15+ Đề Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

“Dữ dội và dịu êm,
Ồn ào và lặng lẽ,
Sông không hiểu nổi mình,
Sóng tìm ra tận bể.”

Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì trong tâm hồn người lính Tây Tiến?

  • A. Sự dữ tợn, hung hăng của người lính
  • B. Nỗi nhớ nhà da diết của người lính
  • C. Khát vọng chiến đấu và lý tưởng cao đẹp
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng nơi chiến trường

Câu 3: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với phong cách thơ Tố Hữu?

  • A. Trữ tình lãng mạn, đậm chất tượng trưng, siêu thực
  • B. Hiện thực phê phán sâu sắc, giọng điệu đanh thép
  • C. Trữ tình ngoại đề, giọng điệu triết lý, suy tư
  • D. Trữ tình chính trị sâu sắc, giọng điệu tâm tình, đậm tính dân tộc

Câu 4: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “thị nở nụ cười” ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện niềm tin vào cuộc sống, sự hồi sinh và hy vọng
  • B. Cho thấy sự cam chịu, nhẫn nhục của người nông dân
  • C. Khắc họa sự ngờ nghệch, chất phác của nhân vật
  • D. Diễn tả sự chua xót, tủi hổ của người vợ nhặt

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố tự sự trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tạo ra tính hình tượng, sinh động cho văn bản
  • B. Làm dẫn chứng, tăng tính thuyết phục cho luận điểm
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết
  • D. Giúp văn bản trở nên hấp dẫn, lôi cuốn hơn

Câu 6: Đọc đoạn trích sau:

“...Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc…”

(Trích “Đất Nước” - Nguyễn Khoa Điềm)

Đoạn thơ trên sử dụng chất liệu văn hóa dân gian nào để thể hiện hình ảnh Đất Nước?

  • A. Ca dao, dân ca
  • B. Truyện cười dân gian
  • C. Truyện cổ tích, tục ngữ, truyền thuyết
  • D. Vè, câu đố

Câu 7: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường dùng để ghi chép công trạng của các bậc vua chúa, tướng lĩnh?

  • A. Chiếu
  • B. Hịch
  • C. Cáo
  • D. Bi ký

Câu 8: “Giá trị hiện thực” của một tác phẩm văn học được hiểu là gì?

  • A. Những yếu tố kì ảo, hoang đường trong tác phẩm
  • B. Sự phản ánh chân thực đời sống xã hội và con người đương thời
  • C. Những bài học đạo đức, nhân sinh sâu sắc
  • D. Vẻ đẹp nghệ thuật độc đáo, sáng tạo của tác phẩm

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. So sánh điểm giống và khác nhau giữa các đối tượng
  • B. Phân tích vấn đề thành nhiều khía cạnh khác nhau
  • C. Phủ nhận ý kiến sai trái để khẳng định ý kiến đúng đắn
  • D. Giải thích rõ ràng các khái niệm, thuật ngữ

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của thể thơ “thất ngôn bát cú Đường luật” là gì?

  • A. Số câu, số chữ và luật bằng trắc, niêm luật chặt chẽ
  • B. Sự tự do trong số câu, số chữ và cách gieo vần
  • C. Chú trọng yếu tố tự sự và miêu tả
  • D. Giọng điệu phóng khoáng, tự do, ít vần luật

Câu 11: Đọc câu văn sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu, hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

  • A. Vẻ đẹp ngoại hình
  • B. Trình độ học vấn
  • C. Tinh thần yêu nước và lòng dũng cảm
  • D. Đời sống vật chất

Câu 13: “Tính đa thanh” trong tác phẩm văn học được hiểu là gì?

  • A. Sự kết hợp nhiều thể loại văn học trong một tác phẩm
  • B. Việc sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau trong tác phẩm
  • C. Sự thay đổi giọng điệu của tác giả trong tác phẩm
  • D. Sự tồn tại nhiều giọng điệu, điểm nhìn khác nhau trong tác phẩm

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

“Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”

(Trích “Việt Bắc” - Tố Hữu)

Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm chủ đạo nào?

  • A. Sự căm hờn, phẫn uất
  • B. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương
  • C. Niềm vui sướng, hân hoan
  • D. Sự cô đơn, buồn bã

Câu 15: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Tiếng kêu cứu, đòi làm người lương thiện
  • B. Sự thách thức, chống đối xã hội
  • C. Biểu hiện bản chất lưu manh, côn đồ
  • D. Tiếng kêu than cho số phận bi thảm

Câu 16: Thể loại “tùy bút” thuộc nhóm thể loại văn học nào?

  • A. Văn học dân gian
  • B. Văn học cổ điển phương Tây
  • C. Văn học trung đại và hiện đại Việt Nam
  • D. Văn học hiện đại phương Tây

Câu 17: “Điệp ngữ” được sử dụng trong văn thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích hơn
  • B. Nhấn mạnh, tăng cường cảm xúc, tạo nhịp điệu
  • C. Giúp người đọc dễ hình dung sự vật, hiện tượng
  • D. Tạo ra sự bất ngờ, thú vị cho câu văn

Câu 18: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính là gì?

  • A. Thể hiện tình cảm chị em thắm thiết
  • B. Muốn Thúy Vân giữ gìn kỷ niệm về mối tình
  • C. Giao phó trách nhiệm chăm sóc gia đình
  • D. Nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim Trọng, giải thoát cho mình

Câu 19: “Ngôn ngữ đối thoại” trong tác phẩm tự sự có vai trò gì?

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật
  • B. Tả cảnh thiên nhiên
  • C. Thể hiện tính cách, phát triển cốt truyện, tạo không khí
  • D. Trình bày suy nghĩ của tác giả

Câu 20: “Cốt truyện” trong tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Hệ thống các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo trình tự
  • B. Lời kể của người kể chuyện
  • C. Hệ thống nhân vật trong tác phẩm
  • D. Không gian và thời gian nghệ thuật

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

“ Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...”

(Trích “Đời thừa” - Nam Cao)

Đoạn văn trên thể hiện chủ đề chính nào của truyện “Đời thừa”?

  • A. Tình yêu thương gia đình
  • B. Sự đấu tranh giai cấp
  • C. Sự tha hóa nhân cách và bi kịch con người
  • D. Khát vọng tự do cá nhân

Câu 22: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “cánh bèo trôi” gợi cảm xúc gì?

  • A. Niềm vui, sự lạc quan
  • B. Sự cô đơn, nhỏ bé, bơ vơ
  • C. Sức mạnh, ý chí vươn lên
  • D. Tình yêu thiên nhiên

Câu 23: “Nghĩa tường minh” của câu văn là gì?

  • A. Nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn
  • B. Nghĩa đen, nghĩa gốc của từ
  • C. Nghĩa rộng, nghĩa khái quát
  • D. Nghĩa hiển ngôn, nghĩa trực tiếp của từ ngữ

Câu 24: “Bi kịch cá nhân” trong văn học thường được thể hiện qua hình thức nào?

  • A. Xung đột giữa khát vọng và hoàn cảnh
  • B. Sự hòa hợp giữa con người và xã hội
  • C. Cuộc sống hạnh phúc, viên mãn của nhân vật
  • D. Sự phát triển nhân cách toàn diện của nhân vật

Câu 25: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tàn khốc của chiến tranh
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ của núi rừng Tây Nguyên
  • C. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân
  • D. Nỗi đau thương, mất mát của con người

Câu 26: “Thủ pháp tương phản” trong văn học có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự hài hòa, cân đối cho tác phẩm
  • B. Làm nổi bật sự đối lập, sâu sắc chủ đề, tư tưởng
  • C. Gây cười, tạo không khí vui vẻ
  • D. Giấu kín ý đồ nghệ thuật của tác giả

Câu 27: “Người kể chuyện ngôi thứ nhất” trong tác phẩm tự sự có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Kể toàn bộ câu chuyện một cách khách quan
  • B. Biết hết mọi suy nghĩ, hành động của nhân vật
  • C. Tạo khoảng cách với độc giả
  • D. Kể từ điểm nhìn chủ quan, tạo sự gần gũi

Câu 28: “Tính chất trữ tình” của văn học được thể hiện qua yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn
  • B. Nhân vật đa dạng
  • C. Cảm xúc, tình cảm, tâm trạng
  • D. Hình ảnh thiên nhiên đẹp

Câu 29: “Yếu tố tượng trưng” trong thơ ca có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên dễ hiểu hơn
  • B. Thể hiện ý tưởng, khái niệm trừu tượng, sâu xa
  • C. Tạo ra âm điệu du dương cho bài thơ
  • D. Miêu tả chi tiết, cụ thể sự vật, hiện tượng

Câu 30: Đọc câu sau: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Câu tục ngữ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Phép đối
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

*“Dữ dội và dịu êm,
Ồn ào và lặng lẽ,
Sông không hiểu nổi mình,
Sóng tìm ra tận bể.”*

Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong đoạn thơ trên là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì trong tâm hồn người lính Tây Tiến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với phong cách thơ Tố Hữu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “thị nở nụ cười” ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chức năng chính của yếu tố tự sự trong văn bản nghị luận là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đọc đoạn trích sau:

*“...Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường kể
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc…”*

(Trích “Đất Nước” - Nguyễn Khoa Điềm)

Đoạn thơ trên sử dụng chất liệu văn hóa dân gian nào để thể hiện hình ảnh Đất Nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường dùng để ghi chép công trạng của các bậc vua chúa, tướng lĩnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: “Giá trị hiện thực” của một tác phẩm văn học được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận “bác bỏ” thường được sử dụng để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của thể thơ “thất ngôn bát cú Đường luật” là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đọc câu văn sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”. Phép tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu, hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: “Tính đa thanh” trong tác phẩm văn học được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

*“Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”*

(Trích “Việt Bắc” - Tố Hữu)

Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm chủ đạo nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong truyện “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thể loại “tùy bút” thuộc nhóm thể loại văn học nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: “Điệp ngữ” được sử dụng trong văn thơ có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao kỷ vật cho Thúy Vân với mục đích chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: “Ngôn ngữ đối thoại” trong tác phẩm tự sự có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: “Cốt truyện” trong tác phẩm tự sự là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

*“ Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...”*

(Trích “Đời thừa” - Nam Cao)

Đoạn văn trên thể hiện chủ đề chính nào của truyện “Đời thừa”?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “cánh bèo trôi” gợi cảm xúc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: “Nghĩa tường minh” của câu văn là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: “Bi kịch cá nhân” trong văn học thường được thể hiện qua hình thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: “Thủ pháp tương phản” trong văn học có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: “Người kể chuyện ngôi thứ nhất” trong tác phẩm tự sự có đặc điểm gì nổi bật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: “Tính chất trữ tình” của văn học được thể hiện qua yếu tố nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: “Yếu tố tượng trưng” trong thơ ca có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đọc câu sau: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Câu tục ngữ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn của bạn, Lan, muốn cải thiện kỹ năng tự học môn Lịch sử để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Lan thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các sự kiện và niên đại. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để Lan áp dụng, tập trung vào việc ghi nhớ thông tin một cách hiệu quả?

  • A. Đọc lại sách giáo khoa và vở ghi nhiều lần một cách thụ động.
  • B. Chỉ tập trung vào học thuộc lòng các niên đại quan trọng.
  • C. Sử dụng phương pháp sơ đồ tư duy để liên kết các sự kiện lịch sử.
  • D. Áp dụng kỹ thuật lặp lại ngắt quãng (spaced repetition) với thẻ ghi nhớ (flashcards) các sự kiện và niên đại.

Câu 2: Trong quá trình tự học, bạn nhận thấy mình dễ bị xao nhãng bởi thông báo từ mạng xã hội và các ứng dụng giải trí trên điện thoại. Biện pháp nào sau đây giúp bạn quản lý sự phân tâm này hiệu quả nhất để tập trung học tập?

  • A. Để điện thoại ở chế độ im lặng nhưng vẫn để gần để tiện kiểm tra khi cần.
  • B. Tắt hoàn toàn thông báo từ các ứng dụng không cần thiết và để điện thoại ở một phòng khác trong khi học.
  • C. Sử dụng ứng dụng chặn trang web và ứng dụng gây xao nhãng trên điện thoại.
  • D. Đặt thời gian cố định trong ngày để kiểm tra thông báo và mạng xã hội, ngoài thời gian đó thì hạn chế.

Câu 3: Bạn đang tự học một chủ đề mới và gặp một khái niệm khó hiểu trong tài liệu. Bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây để làm rõ khái niệm đó một cách hiệu quả nhất?

  • A. Bỏ qua khái niệm đó và tiếp tục học phần khác, hy vọng sau này sẽ tự hiểu.
  • B. Chỉ đọc lại phần giải thích trong tài liệu hiện tại nhiều lần cho đến khi thuộc lòng.
  • C. Tìm kiếm giải thích về khái niệm đó từ nhiều nguồn khác nhau như sách tham khảo, video bài giảng, diễn đàn trực tuyến và so sánh các cách giải thích.
  • D. Hỏi ngay bạn bè hoặc giáo viên để được giải thích trực tiếp.

Câu 4: Bạn muốn đánh giá mức độ hiểu bài của mình sau khi tự học một chương trong sách giáo khoa. Hình thức tự kiểm tra nào sau đây sẽ giúp bạn đánh giá khách quan và toàn diện nhất?

  • A. Đọc lại toàn bộ chương một lần nữa và tự nhủ rằng mình đã hiểu.
  • B. Chỉ xem lại các tiêu đề và mục lớn trong chương để ôn lại kiến thức.
  • C. Tự đặt câu hỏi và trả lời một cách tổng quát về nội dung chương.
  • D. Giải các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm ở cuối chương hoặc trong sách bài tập liên quan đến chương đó.

Câu 5: Bạn đang lập kế hoạch tự học cho một môn học mới trong một khoảng thời gian dài. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì động lực và sự kiên trì trong suốt quá trình tự học?

  • A. Đặt mục tiêu học tập rõ ràng, cụ thể và có thể đo lường được (SMART goals) cho từng giai đoạn học tập.
  • B. Học cùng bạn bè để tạo không khí cạnh tranh và áp lực học tập.
  • C. Tự thưởng cho bản thân sau mỗi buổi học, bất kể kết quả học tập như thế nào.
  • D. Chọn một môn học yêu thích nhất để bắt đầu, sau đó mới học các môn khó hơn.

Câu 6: Khi tự học, bạn nên phân bổ thời gian học tập cho các môn học khác nhau như thế nào để đảm bảo hiệu quả và tránh quá tải?

  • A. Dành toàn bộ thời gian trong ngày chỉ để học một môn duy nhất cho đến khi hoàn thành.
  • B. Phân bổ thời gian đều nhau cho tất cả các môn học, không phân biệt độ khó hay tầm quan trọng.
  • C. Ưu tiên phân bổ nhiều thời gian hơn cho các môn học khó hoặc quan trọng hơn, và xen kẽ với các môn học khác để tránh nhàm chán.
  • D. Học các môn học dễ trước để tạo cảm giác tiến bộ nhanh chóng, sau đó mới học các môn khó sau.

Câu 7: Bạn muốn sử dụng internet như một công cụ hỗ trợ hiệu quả cho việc tự học. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc sử dụng internet một cách chủ động và có mục đích nhất?

  • A. Dành thời gian lướt web và đọc các bài viết, tin tức không liên quan đến môn học.
  • B. Tìm kiếm các bài giảng trực tuyến, khóa học mở (MOOCs) hoặc tài liệu học tập từ các trang web giáo dục uy tín và thư viện số.
  • C. Tham gia các diễn đàn hoặc nhóm mạng xã hội về học tập để trao đổi và hỏi đáp.
  • D. Sử dụng các công cụ dịch thuật trực tuyến để dịch tài liệu học tập từ tiếng nước ngoài.

Câu 8: Trong quá trình tự học, bạn nhận thấy phương pháp học hiện tại không hiệu quả, kết quả học tập không cải thiện. Bạn nên thực hiện bước tiếp theo nào để điều chỉnh phương pháp học?

  • A. Tiếp tục kiên trì áp dụng phương pháp học cũ, hy vọng sẽ có kết quả tốt hơn trong tương lai.
  • B. Chuyển sang học theo nhóm bạn bè, dù phương pháp của họ có thể không phù hợp với mình.
  • C. Dừng việc tự học và chờ đợi sự hướng dẫn trực tiếp từ giáo viên.
  • D. Tự đánh giá, phân tích điểm mạnh và điểm yếu của phương pháp học hiện tại, sau đó tìm hiểu và thử nghiệm các phương pháp học tập khác nhau để tìm ra phương pháp phù hợp hơn.

Câu 9: Bạn muốn tạo một môi trường học tập tại nhà hiệu quả cho việc tự học. Yếu tố vật lý nào sau đây là quan trọng nhất để tạo ra một không gian học tập lý tưởng?

  • A. Bàn học lớn và nhiều ngăn chứa đồ để chứa tất cả sách vở và tài liệu.
  • B. Trang trí không gian học tập bằng nhiều hình ảnh và đồ vật yêu thích để tạo cảm hứng.
  • C. Đảm bảo ánh sáng tự nhiên đầy đủ, không gian yên tĩnh, thoáng đãng và nhiệt độ phù hợp.
  • D. Sử dụng ghế tựa lưng thoải mái và gối ôm để tạo cảm giác thư giãn khi học.

Câu 10: Bạn đang tự học môn Toán và gặp một bài tập vận dụng cao, đòi hỏi nhiều bước giải phức tạp. Bạn nên tiếp cận bài tập này như thế nào để giải quyết hiệu quả?

  • A. Bỏ qua bài tập đó và chuyển sang làm các bài tập dễ hơn để tiết kiệm thời gian.
  • B. Đọc kỹ đề bài, phân tích bài toán thành các bước nhỏ, xác định các kiến thức và công thức liên quan, sau đó thử từng bước giải.
  • C. Tìm kiếm lời giải mẫu trên internet hoặc sách tham khảo và chép lại một cách máy móc.
  • D. Hỏi ngay bạn bè hoặc giáo viên để được giải bài tập đó trực tiếp.

Câu 11: Phương pháp "học tập tích cực" nhấn mạnh vai trò chủ động của người học. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần học tập tích cực trong quá trình tự học?

  • A. Ngồi nghe giảng bài hoặc xem video bài giảng một cách thụ động.
  • B. Chép lại bài giảng hoặc sách giáo khoa một cách chi tiết vào vở.
  • C. Tự đặt câu hỏi về nội dung học, suy nghĩ phản biện, tìm kiếm ví dụ minh họa và liên hệ kiến thức mới với kiến thức đã biết.
  • D. Làm bài tập theo hướng dẫn mẫu của sách bài tập hoặc giáo viên.

Câu 12: Bạn đang tự học một ngôn ngữ mới và muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp. Hoạt động tự học nào sau đây sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ đó một cách hiệu quả nhất?

  • A. Học thuộc lòng từ vựng và ngữ pháp một cách chăm chỉ.
  • B. Xem phim, nghe nhạc bằng ngôn ngữ đó thường xuyên.
  • C. Đọc sách, báo và tài liệu bằng ngôn ngữ đó để mở rộng vốn từ.
  • D. Tìm cơ hội luyện tập giao tiếp với người bản xứ hoặc bạn học cùng ngôn ngữ thông qua các ứng dụng, câu lạc bộ hoặc diễn đàn trực tuyến.

Câu 13: Khi tự học, việc ghi chép bài học đóng vai trò quan trọng. Mục đích chính của việc ghi chép bài học là gì?

  • A. Sao chép lại toàn bộ nội dung sách giáo khoa hoặc bài giảng vào vở.
  • B. Tổng hợp, hệ thống hóa và ghi nhớ kiến thức trọng tâm, ý chính của bài học một cách chủ động.
  • C. Trang trí vở ghi chép đẹp mắt và đầy đủ màu sắc để tạo hứng thú học tập.
  • D. Ghi lại tất cả các ví dụ và bài tập minh họa trong sách giáo khoa.

Câu 14: Bạn muốn sử dụng sơ đồ tư duy (mind map) để hỗ trợ việc tự học. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp sơ đồ tư duy là gì?

  • A. Giúp trực quan hóa thông tin, thể hiện mối liên hệ giữa các khái niệm và ý tưởng một cách rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Tiết kiệm thời gian ghi chép so với phương pháp ghi chép truyền thống.
  • C. Phù hợp với mọi môn học và mọi loại kiến thức.
  • D. Dễ dàng chia sẻ và trao đổi sơ đồ tư duy với bạn bè.

Câu 15: Khi tự học, bạn nên đặt câu hỏi cho bản thân về nội dung bài học như thế nào để thúc đẩy tư duy sâu sắc và hiệu quả hơn?

  • A. Chỉ đặt các câu hỏi có đáp án rõ ràng trong sách giáo khoa hoặc tài liệu học tập.
  • B. Đặt càng nhiều câu hỏi càng tốt, không cần quan tâm đến chất lượng câu hỏi.
  • C. Chỉ đặt các câu hỏi về định nghĩa và khái niệm cơ bản.
  • D. Đặt các câu hỏi mở, khuyến khích phân tích, so sánh, đánh giá, giải thích nguyên nhân, dự đoán kết quả hoặc ứng dụng kiến thức vào tình huống thực tế.

Câu 16: Phương pháp "Pomodoro" là một kỹ thuật quản lý thời gian hiệu quả trong tự học. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp Pomodoro là gì?

  • A. Học liên tục trong thời gian dài (ví dụ 2-3 tiếng) không nghỉ giải lao.
  • B. Chia nhỏ thời gian học thành các khoảng tập trung ngắn (ví dụ 25 phút) và xen kẽ các khoảng nghỉ giải lao ngắn (ví dụ 5 phút).
  • C. Học theo thời gian biểu cố định hàng ngày, không linh hoạt điều chỉnh.
  • D. Tự do học bất cứ khi nào cảm thấy có hứng thú, không cần lên kế hoạch thời gian cụ thể.

Câu 17: Trong quá trình tự học trực tuyến, bạn nên làm gì để duy trì sự tương tác và kết nối với cộng đồng học tập?

  • A. Chỉ tập trung vào xem video bài giảng và đọc tài liệu, hạn chế tương tác với người khác.
  • B. Chỉ tương tác với giáo viên hoặc người hướng dẫn khi có thắc mắc.
  • C. Tham gia tích cực vào các diễn đàn, nhóm thảo luận trực tuyến của khóa học, đặt câu hỏi, chia sẻ ý kiến và hỗ trợ bạn học khác.
  • D. Chỉ giữ liên lạc với bạn bè thân thiết cùng tham gia khóa học, không mở rộng kết nối với người khác.

Câu 18: Khi đánh giá độ tin cậy của một nguồn thông tin trực tuyến phục vụ cho tự học, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Thiết kế giao diện trang web đẹp mắt và hiện đại.
  • B. Nguồn gốc và tác giả của thông tin (ví dụ: trang web của trường đại học, tổ chức nghiên cứu, chuyên gia trong lĩnh vực).
  • C. Số lượng người truy cập và chia sẻ thông tin trên trang web.
  • D. Thông tin được trình bày một cách dễ hiểu và hấp dẫn.

Câu 19: Bạn muốn cải thiện kỹ năng đọc hiểu văn bản khoa học khi tự học. Chiến lược nào sau đây giúp bạn đọc hiểu sâu và hiệu quả hơn?

  • A. Đọc lướt qua toàn bộ văn bản một lần để nắm ý chính.
  • B. Đọc từng câu, từng chữ và cố gắng học thuộc lòng mọi chi tiết.
  • C. Đọc chủ động, vừa đọc vừa đặt câu hỏi, tóm tắt ý chính của từng đoạn và ghi chú lại những điểm quan trọng hoặc khó hiểu.
  • D. Chỉ đọc phần mở đầu và kết luận của văn bản để tiết kiệm thời gian.

Câu 20: Khi tự học, bạn nên sử dụng tài liệu tham khảo như thế nào để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập?

  • A. Chỉ sử dụng sách giáo khoa và vở ghi, không cần đến tài liệu tham khảo.
  • B. Sử dụng tài liệu tham khảo thay thế cho sách giáo khoa để học nhanh hơn.
  • C. Đọc tất cả các tài liệu tham khảo liên quan đến chủ đề đang học một cách chi tiết.
  • D. Sử dụng tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức, làm sâu sắc thêm các khái niệm, tìm kiếm ví dụ minh họa hoặc giải quyết các vấn đề khó trong quá trình tự học.

Câu 21: Bạn đang tự học môn Hóa học và gặp một phương trình phản ứng phức tạp. Bước đầu tiên bạn nên làm gì để hiểu và cân bằng phương trình này?

  • A. Bỏ qua phương trình đó và chuyển sang học phần khác.
  • B. Xác định rõ các chất phản ứng và sản phẩm trong phương trình, sau đó áp dụng các quy tắc cân bằng phương trình hóa học đã học.
  • C. Tìm kiếm phương trình tương tự đã được cân bằng trên internet và sao chép lại.
  • D. Hỏi ngay bạn bè hoặc giáo viên để được hướng dẫn cân bằng phương trình đó.

Câu 22: Trong tự học, việc tự đánh giá tiến độ học tập thường xuyên mang lại lợi ích gì quan trọng nhất?

  • A. Tạo áp lực học tập để cố gắng hơn.
  • B. So sánh kết quả học tập của mình với bạn bè.
  • C. Giúp nhận biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong quá trình học tập và điều chỉnh kế hoạch học tập cho phù hợp, kịp thời.
  • D. Tăng sự tự tin vào khả năng học tập của bản thân.

Câu 23: Bạn muốn xây dựng thói quen tự học hiệu quả. Hành động nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện đầu tiên?

  • A. Xác định rõ mục tiêu tự học (ví dụ: học để thi đạt điểm cao, học để hiểu sâu kiến thức, học để ứng dụng vào thực tế) và lập kế hoạch học tập cụ thể, chi tiết.
  • B. Tìm một người bạn học cùng để có động lực và sự hỗ trợ.
  • C. Mua sắm đầy đủ sách vở, tài liệu và đồ dùng học tập.
  • D. Dọn dẹp và sắp xếp không gian học tập gọn gàng, ngăn nắp.

Câu 24: Khi tự học, bạn gặp phải tình trạng trì hoãn, không muốn bắt đầu học. Biện pháp nào sau đây giúp bạn vượt qua sự trì hoãn và bắt đầu học tập?

  • A. Cố gắng tạo áp lực cho bản thân bằng cách tự trách móc và lo lắng.
  • B. Chia nhỏ công việc học tập thành các phần nhỏ, dễ thực hiện (ví dụ: học 15 phút, đọc 1 trang sách) và bắt đầu với một phần nhỏ nhất.
  • C. Tự thưởng cho bản thân trước khi bắt đầu học để tạo động lực.
  • D. Chờ đợi đến khi cảm thấy có hứng thú học tập mới bắt đầu.

Câu 25: Trong quá trình tự học, bạn nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài khi nào để đảm bảo hiệu quả?

  • A. Ngay khi gặp bất kỳ khó khăn nào, dù nhỏ nhất.
  • B. Chỉ khi hoàn toàn bế tắc và không thể tự giải quyết được vấn đề.
  • C. Sau khi đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu và tự giải quyết vấn đề nhưng vẫn gặp khó khăn kéo dài hoặc không chắc chắn về cách giải quyết.
  • D. Chỉ khi có thời gian rảnh và muốn trao đổi với người khác về nội dung học tập.

Câu 26: Bạn muốn tự học môn Lịch sử theo hướng khám phá và tìm hiểu sâu sắc hơn về các sự kiện. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

  • A. Học thuộc lòng niên đại và tên các nhân vật lịch sử quan trọng.
  • B. Chỉ đọc sách giáo khoa và vở ghi để nắm kiến thức cơ bản.
  • C. Xem phim tài liệu lịch sử và các chương trình giải trí liên quan đến lịch sử.
  • D. Đọc thêm sách tham khảo, sử liệu gốc, bài nghiên cứu lịch sử từ nhiều nguồn khác nhau, sau đó phân tích, so sánh và đánh giá các góc nhìn, cách diễn giải khác nhau về cùng một sự kiện.

Câu 27: Kỹ năng tự học có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự thành công trong học tập và cuộc sống?

  • A. Chỉ quan trọng đối với học sinh, sinh viên, không cần thiết cho người đã đi làm.
  • B. Có vai trò quyết định, là nền tảng cho việc học tập suốt đời, phát triển bản thân và thích ứng với những thay đổi trong xã hội hiện đại.
  • C. Chỉ giúp tiết kiệm chi phí học tập so với việc học ở trường lớp.
  • D. Không quan trọng bằng năng khiếu bẩm sinh và trí thông minh.

Câu 28: Bạn muốn tự học một kỹ năng thực hành mới (ví dụ: vẽ, chơi nhạc cụ, lập trình). Phương pháp nào sau đây giúp bạn học kỹ năng thực hành hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ học lý thuyết về kỹ năng đó, không cần thực hành.
  • B. Thực hành một cách ngẫu nhiên, không theo hướng dẫn hoặc lộ trình cụ thể.
  • C. Học lý thuyết cơ bản, sau đó dành phần lớn thời gian để thực hành thường xuyên, có kế hoạch, đồng thời tìm kiếm phản hồi và điều chỉnh kỹ thuật khi cần.
  • D. Xem video hướng dẫn một lần và cố gắng thực hiện theo ngay lập tức.

Câu 29: Khi tự học, bạn nên tìm kiếm phản hồi về kết quả học tập của mình từ những nguồn nào để có được đánh giá khách quan và hữu ích nhất?

  • A. Chỉ tự đánh giá kết quả học tập của bản thân.
  • B. Chỉ hỏi ý kiến của bạn bè thân thiết.
  • C. Chỉ chờ đợi đánh giá từ giáo viên khi có bài kiểm tra chính thức.
  • D. Tìm kiếm phản hồi từ nhiều nguồn khác nhau như giáo viên (nếu có), bạn bè, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực đang học, hoặc sử dụng các công cụ đánh giá trực tuyến (bài kiểm tra trực tuyến, ứng dụng học tập).

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc phát triển kỹ năng tự học là gì?

  • A. Để đạt điểm cao trong các kỳ thi và được thầy cô, bạn bè khen ngợi.
  • B. Để trở thành người học độc lập, chủ động, có khả năng tự định hướng, tự quản lý quá trình học tập và học hỏi suốt đời.
  • C. Để tiết kiệm thời gian và chi phí học tập so với việc học ở trường lớp.
  • D. Để thể hiện sự khác biệt và nổi trội so với những người khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bạn của bạn, Lan, muốn cải thiện kỹ năng tự học môn Lịch sử để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Lan thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ các sự kiện và niên đại. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để Lan áp dụng, tập trung vào việc ghi nhớ thông tin một cách hiệu quả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong quá trình tự học, bạn nhận thấy mình dễ bị xao nhãng bởi thông báo từ mạng xã hội và các ứng dụng giải trí trên điện thoại. Biện pháp nào sau đây giúp bạn quản lý sự phân tâm này hiệu quả nhất để tập trung học tập?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Bạn đang tự học một chủ đề mới và gặp một khái niệm khó hiểu trong tài liệu. Bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào sau đây để làm rõ khái niệm đó một cách hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bạn muốn đánh giá mức độ hiểu bài của mình sau khi tự học một chương trong sách giáo khoa. Hình thức tự kiểm tra nào sau đây sẽ giúp bạn đánh giá khách quan và toàn diện nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Bạn đang lập kế hoạch tự học cho một môn học mới trong một khoảng thời gian dài. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì động lực và sự kiên trì trong suốt quá trình tự học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi tự học, bạn nên phân bổ thời gian học tập cho các môn học khác nhau như thế nào để đảm bảo hiệu quả và tránh quá tải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Bạn muốn sử dụng internet như một công cụ hỗ trợ hiệu quả cho việc tự học. Hoạt động nào sau đây thể hiện việc sử dụng internet một cách chủ động và có mục đích nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình tự học, bạn nhận thấy phương pháp học hiện tại không hiệu quả, kết quả học tập không cải thiện. Bạn nên thực hiện bước tiếp theo nào để điều chỉnh phương pháp học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bạn muốn tạo một môi trường học tập tại nhà hiệu quả cho việc tự học. Yếu tố vật lý nào sau đây là quan trọng nhất để tạo ra một không gian học tập lý tưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bạn đang tự học môn Toán và gặp một bài tập vận dụng cao, đòi hỏi nhiều bước giải phức tạp. Bạn nên tiếp cận bài tập này như thế nào để giải quyết hiệu quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phương pháp 'học tập tích cực' nhấn mạnh vai trò chủ động của người học. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần học tập tích cực trong quá trình tự học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bạn đang tự học một ngôn ngữ mới và muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp. Hoạt động tự học nào sau đây sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ đó một cách hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi tự học, việc ghi chép bài học đóng vai trò quan trọng. Mục đích chính của việc ghi chép bài học là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Bạn muốn sử dụng sơ đồ tư duy (mind map) để hỗ trợ việc tự học. Ưu điểm nổi bật nhất của phương pháp sơ đồ tư duy là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi tự học, bạn nên đặt câu hỏi cho bản thân về nội dung bài học như thế nào để thúc đẩy tư duy sâu sắc và hiệu quả hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phương pháp 'Pomodoro' là một kỹ thuật quản lý thời gian hiệu quả trong tự học. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp Pomodoro là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình tự học trực tuyến, bạn nên làm gì để duy trì sự tương tác và kết nối với cộng đồng học tập?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi đánh giá độ tin cậy của một nguồn thông tin trực tuyến phục vụ cho tự học, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Bạn muốn cải thiện kỹ năng đọc hiểu văn bản khoa học khi tự học. Chiến lược nào sau đây giúp bạn đọc hiểu sâu và hiệu quả hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi tự học, bạn nên sử dụng tài liệu tham khảo như thế nào để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Bạn đang tự học môn Hóa học và gặp một phương trình phản ứng phức tạp. Bước đầu tiên bạn nên làm gì để hiểu và cân bằng phương trình này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong tự học, việc tự đánh giá tiến độ học tập thường xuyên mang lại lợi ích gì quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Bạn muốn xây dựng thói quen tự học hiệu quả. Hành động nào sau đây nên được ưu tiên thực hiện đầu tiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi tự học, bạn gặp phải tình trạng trì hoãn, không muốn bắt đầu học. Biện pháp nào sau đây giúp bạn vượt qua sự trì hoãn và bắt đầu học tập?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quá trình tự học, bạn nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài khi nào để đảm bảo hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Bạn muốn tự học môn Lịch sử theo hướng khám phá và tìm hiểu sâu sắc hơn về các sự kiện. Phương pháp nào sau đây phù hợp nhất để đạt được mục tiêu này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Kỹ năng tự học có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự thành công trong học tập và cuộc sống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Bạn muốn tự học một kỹ năng thực hành mới (ví dụ: vẽ, chơi nhạc cụ, lập trình). Phương pháp nào sau đây giúp bạn học kỹ năng thực hành hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi tự học, bạn nên tìm kiếm phản hồi về kết quả học tập của mình từ những nguồn nào để có được đánh giá khách quan và hữu ích nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc phát triển kỹ năng tự học là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo hướng dẫn tự học Ngữ văn hiệu quả, việc xác định mục đích và yêu cầu của bài học trước khi đọc văn bản chính giúp người học điều gì?

  • A. Đọc lướt qua văn bản nhanh hơn.
  • B. Ghi nhớ mọi chi tiết trong văn bản.
  • C. Tập trung vào những thông tin quan trọng cần tìm hiểu.
  • D. Hoàn thành bài tập mà không cần suy nghĩ.

Câu 2: Khi đọc một đoạn thơ và được yêu cầu phân tích biện pháp tu từ được sử dụng, bạn đang vận dụng kỹ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích.
  • C. Tổng hợp.
  • D. Đánh giá.

Câu 3: Giả sử trang 108 có một đoạn văn mẫu phân tích nhân vật. Việc bạn đọc, hiểu và sau đó áp dụng cách phân tích đó cho một nhân vật khác trong tác phẩm đang rèn luyện kỹ năng gì?

  • A. Áp dụng.
  • B. Ghi nhớ.
  • C. Nhận biết.
  • D. Sao chép.

Câu 4: Việc đặt câu hỏi cho văn bản trong quá trình đọc tự học (ví dụ: Tại sao nhân vật lại hành động như vậy? Ý nghĩa của hình ảnh này là gì?) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho quá trình đọc trở nên thú vị hơn.
  • B. Hoàn thành số lượng câu hỏi được giao.
  • C. Kiểm tra khả năng ghi nhớ chi tiết.
  • D. Khuyến khích tư duy sâu sắc và kết nối các ý tưởng.

Câu 5: Khi tự học, bạn gặp một chi tiết văn học phức tạp (ví dụ: một đoạn độc thoại nội tâm khó hiểu). Chiến lược nào sau đây là hiệu quả nhất để vượt qua khó khăn này?

  • A. Bỏ qua chi tiết đó và đọc tiếp.
  • B. Chỉ đọc lại nhiều lần mà không tìm hiểu thêm.
  • C. Tìm kiếm thông tin bổ sung (chú thích, tài liệu tham khảo) hoặc thảo luận với bạn bè/giáo viên.
  • D. Đoán mò ý nghĩa dựa trên cảm tính.

Câu 6: Giả sử trang 108 hướng dẫn cách tóm tắt tác phẩm. Việc tóm tắt một tác phẩm văn học đòi hỏi bạn phải vận dụng kỹ năng phân tích nào?

  • A. Xác định và chọn lọc thông tin cốt lõi, phân biệt chi tiết chính và phụ.
  • B. Thuộc lòng toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • C. Viết lại tác phẩm bằng lời của mình một cách ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ tập trung vào các biện pháp tu từ.

Câu 7: Việc so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm hoặc hai tác phẩm khác nhau giúp người học tự học phát triển khả năng gì?

  • A. Thuộc lòng đặc điểm của từng nhân vật.
  • B. Tìm ra nhân vật nào tốt hơn.
  • C. Chỉ ra những điểm giống nhau.
  • D. Nhận diện sự khác biệt, tương đồng và hiểu sâu sắc hơn về ý đồ nghệ thuật của tác giả.

Câu 8: Khi được yêu cầu đánh giá về sự thành công của một đoạn kết trong truyện ngắn, bạn đang thực hiện thao tác tư duy nào?

  • A. Hiểu.
  • B. Áp dụng.
  • C. Đánh giá.
  • D. Ghi nhớ.

Câu 9: Tạo sơ đồ tư duy (mind map) cho một bài học Ngữ văn là một phương pháp tự học hiệu quả vì nó giúp người học:

  • A. Vẽ đẹp hơn.
  • B. Hệ thống hóa kiến thức, thấy được mối liên hệ giữa các ý chính.
  • C. Giảm bớt lượng thông tin cần học.
  • D. Chỉ tập trung vào một phần nhỏ của bài học.

Câu 10: Đọc và phân tích một đoạn văn miêu tả đòi hỏi người học phải chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để hiểu được cảm xúc và không khí mà tác giả muốn truyền tải?

  • A. Việc sử dụng các giác quan và hình ảnh.
  • B. Cốt truyện chính.
  • C. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Số liệu thống kê.

Câu 11: Giả sử trang 108 có bài tập yêu cầu viết một đoạn văn thể hiện cảm nhận cá nhân về một chi tiết nghệ thuật. Hoạt động này giúp bạn phát triển kỹ năng nào?

  • A. Chỉ đơn thuần tái hiện lại ý kiến của người khác.
  • B. Ghi nhớ chính xác các thuật ngữ văn học.
  • C. Học thuộc lòng đoạn văn mẫu.
  • D. Diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc và khả năng lý giải cá nhân về văn bản.

Câu 12: Phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát đòi hỏi người học phải nhận diện được đặc điểm về:

  • A. Chủ đề chính của bài thơ.
  • B. Số tiếng trong mỗi dòng và cách gieo vần.
  • C. Tiểu sử của nhà thơ.
  • D. Ý nghĩa ẩn dụ của các hình ảnh.

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm và dẫn chứng giúp người học tự học điều gì?

  • A. Ghi nhớ các sự kiện lịch sử được nhắc đến.
  • B. Đoán được ý định của tác giả.
  • C. Hiểu được cấu trúc lập luận và logic của bài viết.
  • D. Tìm ra lỗi sai trong bài viết.

Câu 14: So sánh cách xây dựng tình huống truyện trong hai tác phẩm khác nhau (ví dụ: "Vợ nhặt" và "Chiếc thuyền ngoài xa") giúp người học phát triển khả năng tư duy nào ở mức độ cao?

  • A. Phân tích và tổng hợp các yếu tố nghệ thuật.
  • B. Thuộc lòng nội dung cả hai truyện.
  • C. Đưa ra nhận xét chủ quan mà không cần căn cứ.
  • D. Chỉ tập trung vào điểm khác biệt nhỏ nhặt.

Câu 15: Giả sử trang 108 có phần hướng dẫn cách tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội của một tác phẩm. Việc tìm hiểu này có ý nghĩa gì đối với việc tự học và hiểu sâu tác phẩm?

  • A. Giúp học thuộc lòng các mốc thời gian.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều đến việc hiểu tác phẩm.
  • C. Chỉ cần thiết khi học lịch sử.
  • D. Giúp lý giải nguồn gốc ý tưởng, động cơ hành động của nhân vật và thông điệp tác giả gửi gắm.

Câu 16: Khi đọc một văn bản tự sự, việc theo dõi sự phát triển tâm lý của nhân vật qua từng sự kiện đòi hỏi người học phải vận dụng kỹ năng nào?

  • A. Chỉ nhớ tên nhân vật.
  • B. Phân tích các chi tiết miêu tả nội tâm và hành động.
  • C. Đoán cảm xúc của nhân vật.
  • D. Tóm tắt cốt truyện.

Câu 17: Đánh giá tính thuyết phục của một lập luận trong văn bản nghị luận yêu cầu người học phải làm gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các dẫn chứng.
  • B. Đồng ý hoàn toàn với mọi điều tác giả nói.
  • C. Kiểm tra mối liên hệ giữa luận điểm, luận cứ và dẫn chứng, xem xét tính xác thực và phù hợp của chúng.
  • D. Chỉ chú ý đến cách hành văn.

Câu 18: Giả sử trang 108 có một bài tập yêu cầu bạn dự đoán kết cục có thể xảy ra nếu một nhân vật trong truyện đưa ra một quyết định khác. Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ cốt truyện.
  • B. Tóm tắt nội dung.
  • C. Chỉ ra lỗi của nhân vật.
  • D. Phân tích nguyên nhân - kết quả và suy luận.

Câu 19: Việc nhận diện và phân biệt các phong cách ngôn ngữ khác nhau (ví dụ: phong cách nghệ thuật, phong cách khoa học) khi tự học giúp người học điều gì?

  • A. Hiểu rõ mục đích giao tiếp và đặc trưng diễn đạt của từng loại văn bản.
  • B. Viết được nhiều loại văn bản khác nhau.
  • C. Chỉ cần thiết khi học môn Tiếng Việt.
  • D. Làm bài tập ngữ pháp dễ dàng hơn.

Câu 20: Khi tự học, việc chú ý đến nhan đề và lời đề từ (nếu có) của một tác phẩm văn học thường mang lại lợi ích gì?

  • A. Giúp đoán được toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • B. Chỉ là những yếu tố trang trí.
  • C. Gợi mở về chủ đề, cảm hứng hoặc quan điểm của tác giả, định hướng cho việc đọc hiểu.
  • D. Giúp đếm số lượng chữ trong tác phẩm.

Câu 21: Giả sử trang 108 có hướng dẫn về cách tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh trong thơ. Áp dụng phương pháp này để giải mã ý nghĩa của hình ảnh "vầng trăng" trong một bài thơ cụ thể đòi hỏi bạn phải làm gì?

  • A. Chỉ dựa vào ý nghĩa thông thường của vầng trăng.
  • B. Tìm kiếm ý nghĩa của vầng trăng trong từ điển Bách khoa.
  • C. Bỏ qua hình ảnh đó vì khó hiểu.
  • D. Xem xét vầng trăng được đặt trong bối cảnh nào của bài thơ, nó gắn với nhân vật hay sự kiện nào, và tác giả sử dụng nó ra sao.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa người kể chuyện và điểm nhìn trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Cách thông tin được truyền tải, mức độ đáng tin cậy và góc nhìn của câu chuyện.
  • B. Tên thật của tác giả.
  • C. Số lượng nhân vật trong truyện.
  • D. Thời gian sáng tác tác phẩm.

Câu 23: Khi tự học một bài nghị luận văn học, việc xác định thái độ, quan điểm của người viết đối với vấn đề đang bàn luận đòi hỏi kỹ năng nào?

  • A. Ghi nhớ các câu trích dẫn.
  • B. Đoán mò cảm xúc của người viết.
  • C. Phân tích ngôn ngữ, giọng điệu và cách lựa chọn dẫn chứng.
  • D. Chỉ đọc phần mở bài và kết bài.

Câu 24: Giả sử trang 108 có bài tập yêu cầu liên hệ một vấn đề trong tác phẩm với thực tế đời sống. Hoạt động này giúp người học làm gì?

  • A. Chứng minh tác phẩm hoàn toàn giống với đời sống.
  • B. Thấy được giá trị nhân văn, tính thời sự của tác phẩm và vận dụng kiến thức vào việc hiểu cuộc sống.
  • C. Tìm ra lỗi sai của tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn thuần kể lại một câu chuyện có thật.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong một đoạn thơ đòi hỏi người học phải nhận diện được:

  • A. Hiệu quả gợi hình, gợi cảm, tạo nhịp điệu hoặc nhấn mạnh ý nghĩa.
  • B. Số lượng từ láy trong đoạn thơ.
  • C. Nghĩa đen của từ láy.
  • D. Việc từ láy có vần với nhau hay không.

Câu 26: Khi tự học, việc ghi chép lại những suy nghĩ, cảm nhận, câu hỏi nảy sinh trong quá trình đọc giúp người học điều gì?

  • A. Làm đầy vở ghi chép.
  • B. Chỉ để sau này hỏi giáo viên.
  • C. Thay thế cho việc đọc lại văn bản.
  • D. Lưu giữ ý tưởng, theo dõi quá trình tư duy và chuẩn bị cho việc phân tích sâu hơn.

Câu 27: Đánh giá sự phù hợp của một dẫn chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận đòi hỏi người học phải xem xét điều gì?

  • A. Dẫn chứng đó có phải là sự thật 100% không.
  • B. Dẫn chứng đó có làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm đang được bàn luận hay không.
  • C. Dẫn chứng đó có quen thuộc với người đọc không.
  • D. Dẫn chứng đó có dài hay ngắn.

Câu 28: Giả sử trang 108 có bài tập yêu cầu bạn viết một đoạn đối thoại ngắn giữa hai nhân vật giả định dựa trên tính cách của họ trong tác phẩm. Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Áp dụng hiểu biết về nhân vật vào tình huống mới và sáng tạo.
  • B. Thuộc lòng lời thoại của nhân vật.
  • C. Chỉ cần viết bất kỳ điều gì.
  • D. Tóm tắt lại tính cách nhân vật.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện trong cốt truyện giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Trình tự thời gian của các sự kiện.
  • B. Tên của tất cả các sự kiện.
  • C. Tại sao các sự kiện xảy ra theo cách đó và tác động của chúng lên nhau.
  • D. Số lượng sự kiện trong truyện.

Câu 30: Theo hướng dẫn tự học, việc xem lại các câu trả lời, so sánh với đáp án hoặc thảo luận với bạn bè sau khi hoàn thành bài tập giúp người học:

  • A. Chỉ để biết mình đúng hay sai.
  • B. Sao chép đáp án cho lần sau.
  • C. Nhanh chóng kết thúc quá trình tự học.
  • D. Củng cố kiến thức, phát hiện lỗi sai, hiểu rõ hơn vấn đề và học hỏi từ góc nhìn khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo hướng dẫn tự học Ngữ văn hiệu quả, việc xác định mục đích và yêu cầu của bài học trước khi đọc văn bản chính giúp người học điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi đọc một đoạn thơ và được yêu cầu phân tích biện pháp tu từ được sử dụng, bạn đang vận dụng kỹ năng tư duy nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Giả sử trang 108 có một đoạn văn mẫu phân tích nhân vật. Việc bạn đọc, hiểu và sau đó áp dụng cách phân tích đó cho một nhân vật khác trong tác phẩm đang rèn luyện kỹ năng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Việc đặt câu hỏi cho văn bản trong quá trình đọc tự học (ví dụ: Tại sao nhân vật lại hành động như vậy? Ý nghĩa của hình ảnh này là gì?) chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi tự học, bạn gặp một chi tiết văn học phức tạp (ví dụ: một đoạn độc thoại nội tâm khó hiểu). Chiến lược nào sau đây là hiệu quả nhất để vượt qua khó khăn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Giả sử trang 108 hướng dẫn cách tóm tắt tác phẩm. Việc tóm tắt một tác phẩm văn học đòi hỏi bạn phải vận dụng kỹ năng phân tích nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Việc so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm hoặc hai tác phẩm khác nhau giúp người học tự học phát triển khả năng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi được yêu cầu đánh giá về sự thành công của một đoạn kết trong truyện ngắn, bạn đang thực hiện thao tác tư duy nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tạo sơ đồ tư duy (mind map) cho một bài học Ngữ văn là một phương pháp tự học hiệu quả vì nó giúp người học:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc và phân tích một đoạn văn miêu tả đòi hỏi người học phải chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để hiểu được cảm xúc và không khí mà tác giả muốn truyền tải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giả sử trang 108 có bài tập yêu cầu viết một đoạn văn thể hiện cảm nhận cá nhân về một chi tiết nghệ thuật. Hoạt động này giúp bạn phát triển kỹ năng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích cấu trúc của một bài thơ lục bát đòi hỏi người học phải nhận diện được đặc điểm về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận đề, luận điểm và dẫn chứng giúp người học tự học điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh cách xây dựng tình huống truyện trong hai tác phẩm khác nhau (ví dụ: 'Vợ nhặt' và 'Chiếc thuyền ngoài xa') giúp người học phát triển khả năng tư duy nào ở mức độ cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Giả sử trang 108 có phần hướng dẫn cách tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội của một tác phẩm. Việc tìm hiểu này có ý nghĩa gì đối với việc tự học và hiểu sâu tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi đọc một văn bản tự sự, việc theo dõi sự phát triển tâm lý của nhân vật qua từng sự kiện đòi hỏi người học phải vận dụng kỹ năng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đánh giá tính thuyết phục của một lập luận trong văn bản nghị luận yêu cầu người học phải làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Giả sử trang 108 có một bài tập yêu cầu bạn dự đoán kết cục có thể xảy ra nếu một nhân vật trong truyện đưa ra một quyết định khác. Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng tư duy nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc nhận diện và phân biệt các phong cách ngôn ngữ khác nhau (ví dụ: phong cách nghệ thuật, phong cách khoa học) khi tự học giúp người học điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi tự học, việc chú ý đến nhan đề và lời đề từ (nếu có) của một tác phẩm văn học thường mang lại lợi ích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giả sử trang 108 có hướng dẫn về cách tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh trong thơ. Áp dụng phương pháp này để giải mã ý nghĩa của hình ảnh 'vầng trăng' trong một bài thơ cụ thể đòi hỏi bạn phải làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa người kể chuyện và điểm nhìn trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu được điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi tự học một bài nghị luận văn học, việc xác định thái độ, quan điểm của người viết đối với vấn đề đang bàn luận đòi hỏi kỹ năng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giả sử trang 108 có bài tập yêu cầu liên hệ một vấn đề trong tác phẩm với thực tế đời sống. Hoạt động này giúp người học làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong một đoạn thơ đòi hỏi người học phải nhận diện được:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi tự học, việc ghi chép lại những suy nghĩ, cảm nhận, câu hỏi nảy sinh trong quá trình đọc giúp người học điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đánh giá sự phù hợp của một dẫn chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận đòi hỏi người học phải xem xét điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Giả sử trang 108 có bài tập yêu cầu bạn viết một đoạn đối thoại ngắn giữa hai nhân vật giả định dựa trên tính cách của họ trong tác phẩm. Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện trong cốt truyện giúp người đọc hiểu được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Theo hướng dẫn tự học, việc xem lại các câu trả lời, so sánh với đáp án hoặc thảo luận với bạn bè sau khi hoàn thành bài tập giúp người học:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa vẻ đẹp hùng vĩ, bí ẩn của thiên nhiên:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích vai trò của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 1 trong việc gợi tả không gian và cảm xúc của người đọc đối với cảnh vật.

  • A. Làm nổi bật màu sắc tươi sáng, sống động của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, hiền hòa của thiên nhiên trước con người.
  • C. Tạo cảm giác về sự sống động, có hồn nhưng cũng đầy bí ẩn, rùng rợn của cảnh vật.
  • D. Giúp người đọc hình dung rõ nét về âm thanh cụ thể của tiếng suối.

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định và giải thích ý nghĩa của các biểu tượng (symbol) trong tác phẩm có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Liệt kê đầy đủ các sự vật được nhắc đến trong tác phẩm.
  • B. Chứng minh tác giả có vốn từ vựng phong phú.
  • C. Xác định chính xác thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Làm sâu sắc thêm tầng ý nghĩa, tư tưởng, cảm xúc mà tác giả gửi gắm, vượt ra ngoài nghĩa đen bề mặt.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. se lòng
  • B. rơi rụng
  • C. bâng khuâng
  • D. heo may

Câu 5: Trong quá trình viết văn nghị luận, việc đưa ra các bằng chứng (evidence) và lí lẽ (reasoning) sau mỗi luận điểm nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm sáng tỏ, củng cố tính thuyết phục và tính xác thực cho luận điểm.
  • B. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về nhiều lĩnh vực.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc theo dõi lập luận.

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Văn nghị luận xã hội sử dụng nhiều từ Hán Việt hơn.
  • B. Đối tượng nghị luận: xã hội (các vấn đề đời sống) khác với văn học (các vấn đề liên quan đến tác phẩm, tác giả).
  • C. Văn nghị luận văn học không cần dẫn chứng.
  • D. Văn nghị luận xã hội luôn có bố cục 3 phần, còn văn nghị luận văn học thì không.

Câu 7: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôi kể trong một đoạn trích (giả định) để tạo hiệu quả biểu đạt cảm xúc:

(Đoạn trích giả định: Kể về một sự kiện từ góc nhìn của nhân vật xưng "tôi", tập trung vào cảm xúc nội tâm, suy nghĩ riêng tư của nhân vật đó.)

Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong đoạn trích trên có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo cảm giác chân thực, gần gũi, cho phép người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc chủ quan của nhân vật.
  • B. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan, toàn diện về mọi diễn biến và các nhân vật khác.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán hơn.
  • D. Chỉ phù hợp để kể những câu chuyện cổ tích.

Câu 8: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc logic:

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ hoặc chủ ngữ không rõ ràng (lẫn lộn trạng ngữ với chủ ngữ).
  • C. Sai về mặt dấu câu.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 9: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn bản, việc sử dụng từ ngữ trang trọng hay thân mật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Thời gian giao tiếp.
  • B. Giới tính của người nói/người viết.
  • C. Độ dài của câu nói/đoạn văn.
  • D. Đối tượng giao tiếp, mục đích giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.

Câu 10: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt khi viết?

  • A. Đọc sách báo đa dạng thể loại, ghi chép từ mới và tập đặt câu, viết đoạn với từ đó.
  • B. Chỉ học thuộc lòng các định nghĩa từ điển.
  • C. Luôn sử dụng những từ ngữ phức tạp, ít người biết.
  • D. Chỉ tập trung vào việc viết thật nhanh mà không chú ý đến từ ngữ.

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản tự sự, việc xác định cao trào có ý nghĩa gì?

  • A. Đánh dấu kết thúc của câu chuyện.
  • B. Điểm đỉnh điểm của mâu thuẫn, xung đột, nơi câu chuyện căng thẳng nhất và sắp sửa chuyển sang giai đoạn giải quyết.
  • C. Phần giới thiệu các nhân vật chính.
  • D. Đoạn mô tả phong cảnh thiên nhiên đẹp nhất.

Câu 12: Đọc đoạn hội thoại sau:

A: Cậu thấy bộ phim hôm qua thế nào?
B: À... ờm... cũng... được.

Cách trả lời của B cho thấy điều gì về cảm xúc hoặc thái độ của người nói?

  • A. Sự hào hứng, thích thú tột độ.
  • B. Sự giận dữ, bực bội.
  • C. Sự lưỡng lự, không chắc chắn, có thể là không thực sự ấn tượng hoặc không muốn bày tỏ cảm xúc thật.
  • D. Sự đồng ý hoàn toàn.

Câu 13: Trong một bài phát biểu hoặc một bài viết thuyết phục, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Yêu cầu người nghe/đọc trả lời ngay lập tức.
  • B. Kiểm tra kiến thức của người nghe/đọc.
  • C. Làm cho bài nói/viết ngắn gọn hơn.
  • D. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh một ý tưởng hoặc quan điểm mà không cần câu trả lời trực tiếp.

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin, làm thế nào để phân biệt giữa thông tin chính và thông tin phụ?

  • A. Thông tin chính thường xuất hiện ở tiêu đề, câu chủ đề của đoạn, được lặp lại hoặc nhấn mạnh, là ý cốt lõi mà văn bản muốn truyền tải. Thông tin phụ làm rõ, bổ sung, minh họa cho thông tin chính.
  • B. Thông tin chính luôn dài hơn thông tin phụ.
  • C. Thông tin chính chỉ xuất hiện ở cuối văn bản.
  • D. Không thể phân biệt được thông tin chính và phụ trong văn bản thông tin.

Câu 15: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách ngôn ngữ báo chí?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, trang trọng.
  • B. Tính thời sự, khách quan, thông tin chính xác, ngôn ngữ cô đọng, dễ hiểu.
  • C. Chủ yếu sử dụng lời kể, miêu tả chi tiết nội tâm nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp, khó hiểu.

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn miêu tả cảm xúc của mình về một sự kiện quan trọng. Để đoạn văn đó có sức lay động mạnh mẽ, bạn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê thật nhiều sự vật, hiện tượng liên quan.
  • B. Sử dụng các từ ngữ khoa học, chính xác.
  • C. Miêu tả cụ thể các biểu hiện của cảm xúc (hành động, suy nghĩ, cảm giác cơ thể), kết hợp với hình ảnh, âm thanh, mùi vị gợi liên tưởng.
  • D. Chỉ nói chung chung rằng mình rất vui hoặc rất buồn.

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về hoàn cảnh xuất thân, môi trường sống và các mối quan hệ của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Nguyên nhân hình thành tính cách, hành động, suy nghĩ và số phận của nhân vật.
  • B. Chiều cao và cân nặng của nhân vật.
  • C. Số lần xuất hiện của nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Tốc độ đọc của tác giả khi viết tác phẩm.

Câu 18: Đâu là cách hiệu quả nhất để tóm tắt một văn bản dài mà vẫn giữ được các ý chính?

  • A. Chép lại câu đầu tiên và câu cuối cùng của văn bản.
  • B. Chọn ngẫu nhiên một vài câu trong văn bản để viết lại.
  • C. Chỉ tập trung vào các chi tiết nhỏ, ít quan trọng.
  • D. Đọc kỹ văn bản, xác định các ý chính của từng đoạn/phần, sau đó diễn đạt lại các ý chính đó bằng ngôn ngữ của mình một cách cô đọng.

Câu 19: Trong văn bản, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, mặt khác...) có vai trò gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Thể hiện mối quan hệ logic (nhân quả, tương phản, bổ sung...) giữa các câu, các đoạn, giúp văn bản mạch lạc, dễ theo dõi.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho câu văn.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 20: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa của từ "cháy" trong ngữ cảnh này:

  • A. Bị lửa thiêu rụi.
  • B. Có nhiệt độ rất cao.
  • C. Cống hiến toàn bộ sức lực, tâm huyết một cách mãnh liệt.
  • D. Bị hỏng hóc, không hoạt động được.

Câu 21: Khi viết một bài văn miêu tả, việc sử dụng giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) để cảm nhận và tái hiện đối tượng có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài văn trở nên sống động, cụ thể, chân thực, gợi được hình ảnh và cảm giác rõ nét cho người đọc.
  • B. Làm cho bài văn trở nên trừu tượng, khó hiểu.
  • C. Chỉ phù hợp khi miêu tả con người.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng bài văn.

Câu 22: Trong một bài phát biểu trình bày quan điểm, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh và các ví dụ minh họa cụ thể có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài phát biểu trở nên nhàm chán.
  • B. Chứng minh người nói có khả năng vẽ tốt.
  • C. Gây khó khăn cho người nghe trong việc theo dõi.
  • D. Giúp ý tưởng trở nên sinh động, dễ hiểu, dễ hình dung và tăng sức thuyết phục đối với người nghe.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu nghi vấn.
  • C. Câu cầu khiến.
  • D. Câu cảm thán.

Câu 24: Khi phân tích mâu thuẫn, xung đột trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật tham gia vào mâu thuẫn.
  • B. Màu sắc trang phục của các nhân vật khi xảy ra mâu thuẫn.
  • C. Bản chất của mâu thuẫn (mâu thuẫn nội tâm, mâu thuẫn giữa các nhân vật, mâu thuẫn giữa cá nhân và xã hội...), sự phát triển và cách giải quyết mâu thuẫn đó.
  • D. Thời gian cụ thể mà mâu thuẫn diễn ra.

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên giọng điệu (tone) của một văn bản?

  • A. Số lượng từ trong mỗi câu.
  • B. Kích thước chữ được in.
  • C. Số trang của văn bản.
  • D. Sự lựa chọn từ ngữ, cách hành văn, thái độ, cảm xúc của người viết/người nói được thể hiện qua văn bản.

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến mặt tiêu cực...) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài văn mạch lạc, chặt chẽ, dễ theo dõi, tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến chất lượng bài văn.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa về nội dung.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định nghĩa của từ "bén duyên" trong ngữ cảnh này:

  • A. Trở nên sắc bén hơn.
  • B. Có mối quan hệ tình cảm.
  • C. Bắt đầu gắn bó, có mối liên hệ hoặc sự nghiệp với một lĩnh vực nào đó.
  • D. Bị cháy xém.

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và các điệp ngữ (từ, cụm từ, câu) có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nhạc điệu, âm hưởng của bài thơ, đồng thời làm nổi bật cảm xúc, nhấn mạnh ý tưởng, tạo tính liên kết cho bài thơ.
  • B. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • C. Thông tin khoa học được đề cập trong bài thơ.
  • D. Số lượng khổ thơ và câu thơ.

Câu 29: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận?

  • A. Bài văn sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • B. Bài văn rất dài.
  • C. Bài văn có nhiều lỗi chính tả.
  • D. Luận điểm rõ ràng, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, lập luận chặt chẽ.

Câu 30: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài văn phân tích một tác phẩm văn học. Cách mở bài nào sau đây được đánh giá là ấn tượng và hiệu quả nhất?

  • A. Giới thiệu tác phẩm và tác giả một cách khô khan, chung chung.
  • B. Dẫn dắt từ một vấn đề xã hội có liên quan, một câu nói nổi tiếng, hoặc một hình ảnh gợi cảm xúc để đi vào giới thiệu tác phẩm và vấn đề nghị luận.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • D. Chỉ ghi tên tác phẩm và tên tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa vẻ đẹp hùng vĩ, bí ẩn của thiên nhiên:

"Sương giăng mắc như tấm màn nhung khổng lồ, che phủ đỉnh núi. Những cây cổ thụ vươn tay gầy guộc lên nền trời xám xịt, hình dáng ma quái. Tiếng suối reo như lời thì thầm của ngàn năm, vọng lại từ vực sâu thăm thẳm."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích vai trò của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 1 trong việc gợi tả không gian và cảm xúc của người đọc đối với cảnh vật.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xác định và giải thích ý nghĩa của các biểu tượng (symbol) trong tác phẩm có mục đích chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

"Gió heo may thổi se lòng
Lá vàng rơi rụng đầy sân
Nhớ ai, ai nhớ, hỡi ai?
Đêm về trăng khuyết bâng khuâng..."

Từ láy nào trong đoạn thơ trên gợi tả rõ nhất tâm trạng buồn man mác, xao xuyến của chủ thể trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong quá trình viết văn nghị luận, việc đưa ra các bằng chứng (evidence) và lí lẽ (reasoning) sau mỗi luận điểm nhằm mục đích chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôi kể trong một đoạn trích (giả định) để tạo hiệu quả biểu đạt cảm xúc:

(Đoạn trích giả định: Kể về một sự kiện từ góc nhìn của nhân vật xưng 'tôi', tập trung vào cảm xúc nội tâm, suy nghĩ riêng tư của nhân vật đó.)

Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') trong đoạn trích trên có tác dụng chủ yếu gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc logic:

"Qua việc đọc tác phẩm này đã giúp tôi hiểu sâu sắc hơn về lịch sử dân tộc."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn bản, việc sử dụng từ ngữ trang trọng hay thân mật phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt khi viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản tự sự, việc xác định cao trào có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đọc đoạn hội thoại sau:

A: Cậu thấy bộ phim hôm qua thế nào?
B: À... ờm... cũng... được.

Cách trả lời của B cho thấy điều gì về cảm xúc hoặc thái độ của người nói?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một bài phát biểu hoặc một bài viết thuyết phục, việc sử dụng các câu hỏi tu từ (rhetorical questions) có tác dụng chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin, làm thế nào để phân biệt giữa thông tin chính và thông tin phụ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách ngôn ngữ báo chí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn miêu tả cảm xúc của mình về một sự kiện quan trọng. Để đoạn văn đó có sức lay động mạnh mẽ, bạn nên tập trung vào điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về hoàn cảnh xuất thân, môi trường sống và các mối quan hệ của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đâu là cách hiệu quả nhất để tóm tắt một văn bản dài mà vẫn giữ được các ý chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong văn bản, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, mặt khác...) có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa của từ 'cháy' trong ngữ cảnh này:

"Anh ấy cháy hết mình cho đam mê âm nhạc."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi viết một bài văn miêu tả, việc sử dụng giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) để cảm nhận và tái hiện đối tượng có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong một bài phát biểu trình bày quan điểm, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh và các ví dụ minh họa cụ thể có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

"Mặt trời lặn, nhuộm tím cả một khoảng trời phía Tây. Những đám mây bồng bềnh trôi, mang theo hình dáng những con vật kì lạ. Gió nhẹ lay động hàng cây, tạo nên bản nhạc rì rào êm ái."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng loại câu nào để miêu tả cảnh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi phân tích mâu thuẫn, xung đột trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên giọng điệu (tone) của một văn bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến mặt tiêu cực...) có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đọc câu sau và xác định nghĩa của từ 'bén duyên' trong ngữ cảnh này:

"Cô ấy bén duyên với nghề giáo từ khi còn rất trẻ."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi đọc một tác phẩm thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và các điệp ngữ (từ, cụm từ, câu) có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài văn phân tích một tác phẩm văn học. Cách mở bài nào sau đây được đánh giá là ấn tượng và hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kiến thức ngữ văn trang 3 Tập 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa hình ảnh người lính trong kháng chiến:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Nói giảm, nói tránh kết hợp với tương phản
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ màu sắc trang phục của người lính hòa lẫn với màu rừng.
  • B. Thể hiện sức sống mãnh liệt, tràn đầy năng lượng của người lính.
  • C. Miêu tả vẻ ngoài dữ tợn, đáng sợ của đoàn quân.
  • D. Gợi tả sự gian khổ, thiếu thốn, bệnh tật khiến người lính gầy gò, tiều tụy.

Câu 3: Câu thơ

  • A. Sự lãng quên nhiệm vụ, chỉ nghĩ về cuộc sống cá nhân.
  • B. Nét lãng mạn, hào hoa và nỗi nhớ về quê hương, về vẻ đẹp kinh kỳ.
  • C. Sự sợ hãi trước những khó khăn, chỉ muốn trở về nơi an toàn.
  • D. Mong ước được chiến đấu và chiến thắng để sớm trở về.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:

  • A. So sánh và tương phản
  • B. Giải thích
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 5: Từ

  • A. Ngạc nhiên
  • B. Vui mừng
  • C. Xót thương, đau đớn
  • D. Phẫn nộ

Câu 6: Câu thơ

  • A. Nỗi buồn chia li đơn thuần.
  • B. Lời trách móc nhẹ nhàng.
  • C. Sự tự hào về quá khứ.
  • D. Nỗi nhớ nhung, gắn bó sâu nặng giữa người ra đi và người ở lại, gợi nhắc kỷ niệm kháng chiến.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Những địa danh lịch sử gắn liền với cách mạng và kháng chiến.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, trù phú của Việt Bắc.
  • C. Nơi diễn ra những cuộc gặp gỡ, chia tay lãng mạn.
  • D. Những hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam.

Câu 8: Phân tích vai trò của cấu trúc đối đáp (mình - ta) trong bài thơ Việt Bắc.

  • A. Tạo không khí tranh luận, đối đầu.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa người nói và người nghe.
  • C. Thể hiện tình cảm gắn bó keo sơn, hô ứng đồng điệu giữa hai bên, gợi không khí ca dao dân ca.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 9: Đoạn trích

  • A. Tiểu thuyết lãng mạn; thường hư cấu hoàn toàn.
  • B. Nhật ký (hoặc hồi ký); ghi lại cảm xúc, suy nghĩ, diễn biến cuộc sống chân thực của người viết.
  • C. Truyện ngắn giả tưởng; sử dụng nhiều yếu tố siêu nhiên.
  • D. Phóng sự điều tra; tập trung vào việc phơi bày sự thật khách quan.

Câu 10: Khi đọc một đoạn nhật ký như

  • A. Sự may mắn hay bất hạnh hoàn toàn do số phận quyết định.
  • B. Chỉ có những người khỏe mạnh mới có thể sống có ý nghĩa.
  • C. Việc chấp nhận số phận một cách thụ động là cách tốt nhất.
  • D. Giá trị của sự sống, ý chí vươn lên vượt qua nghịch cảnh và trân trọng từng khoảnh khắc.

Câu 11: Phân tích tâm trạng chủ đạo của Phan Bội Châu trong bài thơ

  • A. Hào khí ngang tàng, quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước với khát vọng lớn.
  • B. Nỗi buồn li biệt, lưu luyến quê nhà.
  • C. Sự lo lắng, bất an trước tương lai không chắc chắn.
  • D. Tâm trạng chán nản, bất lực trước thời cuộc.

Câu 12: Câu thơ

  • A. Quan niệm về người đàn ông phải giàu có, quyền lực.
  • B. Quan niệm về người đàn ông phải có gia đình hạnh phúc.
  • C. Quan niệm về người đàn ông phải lập công danh, hiến thân vì nghĩa lớn, sẵn sàng đối mặt hiểm nguy.
  • D. Quan niệm về người đàn ông phải có tài văn chương xuất chúng.

Câu 13: Hãy xác định và phân tích ý nghĩa của một hình ảnh ẩn dụ trong bài thơ

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện hình ảnh người lính giữa bài thơ

  • A. Cả hai đều chỉ tập trung khắc họa sự gian khổ.
  • B. Tây Tiến khắc họa vẻ đẹp bi tráng, lãng mạn; Đồng chí khắc họa vẻ đẹp giản dị, chân thực, tình đồng đội sâu sắc.
  • C. Tây Tiến chỉ nói về cái chết; Đồng chí chỉ nói về chiến thắng.
  • D. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ cổ điển.

Câu 15: Đặt mình vào vị trí của một người dân Việt Bắc trong bài thơ cùng tên, bạn cảm nhận được điều gì về tình cảm của cán bộ, chiến sĩ sau khi họ rời đi?

  • A. Sự thờ ơ, quên lãng.
  • B. Nỗi buồn vì bị bỏ lại phía sau.
  • C. Sự oán trách vì phải chia tay.
  • D. Nỗi nhớ da diết, sự gắn bó sâu đậm, xem cán bộ như người thân yêu.

Câu 16: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ hoặc đoạn văn đã học (ví dụ: khúc khuỷu, thăm thẳm trong Tây Tiến; tha thiết, mặn nồng trong Việt Bắc).

  • A. Gợi hình ảnh cụ thể, tăng tính nhạc điệu, nhấn mạnh cảm xúc hoặc đặc điểm.
  • B. Làm cho câu văn, câu thơ trở nên khô khan.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho ngôn từ.
  • D. Làm giảm sức biểu cảm của câu văn, câu thơ.

Câu 17: Giả sử bạn là một nhà phê bình văn học, bạn sẽ đánh giá như thế nào về giá trị hiện thực của bài

  • A. Bài văn tế không có giá trị hiện thực, chỉ mang tính ca ngợi đơn thuần.
  • B. Bài văn tế phản ánh chân thực cuộc sống lầm than và tinh thần yêu nước, chống giặc của người nông dân Nam Bộ cuối thế kỷ XIX.
  • C. Bài văn tế chỉ tập trung mô tả cảnh chiến trường khốc liệt.
  • D. Bài văn tế chỉ mang giá trị lịch sử, không có giá trị văn học.

Câu 18: Chi tiết nào trong bài

  • A. Áo vải cờ đào
  • B. Chiếc xe văng, bộ binh
  • C. Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.
  • D. Một trận nghĩa đánh Tây

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về ngôn ngữ và giọng điệu giữa bài

  • A. Việt Bắc mang đậm chất dân ca, trữ tình, giọng điệu thiết tha; Lưu biệt khi xuất dương mang giọng thơ hào sảng, sử dụng từ ngữ Hán Việt trang trọng.
  • B. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ hiện đại, giọng điệu nhẹ nhàng.
  • C. Việt Bắc giọng điệu hùng tráng; Lưu biệt khi xuất dương giọng điệu u buồn.
  • D. Cả hai đều sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ.

Câu 20: Khi phân tích một văn bản tự sự như

  • A. Số lượng nhân vật phụ.
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Việc sử dụng các câu ghép phức tạp.
  • D. Diễn biến tâm trạng, suy nghĩ, hành động của nhân vật chính và các sự kiện xảy ra.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sức sống, vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc trong ký ức người ra đi:

  • A. Hoa chuối đỏ tươi, hoa mơ nở trắng rừng.
  • B. Đèo cao, nắng ánh.
  • C. Dao gài thắt lưng.
  • D. Người đan nón, sợi giang.

Câu 22: Dựa vào bối cảnh lịch sử khi Phan Bội Châu sáng tác

  • A. Đi du lịch khám phá thế giới.
  • B. Ra nước ngoài tìm kiếm con đường, lực lượng để giải phóng dân tộc khỏi ách đô hộ.
  • C. Sang nước ngoài để kinh doanh làm giàu.
  • D. Đi học tập để nâng cao kiến thức cá nhân.

Câu 23: Từ

  • A. Chỉ sự buồn bã, u sầu trước cái chết.
  • B. Chỉ sự hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • C. Chỉ sự vui vẻ, lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Chỉ vẻ đẹp vừa bi thương (chấp nhận hy sinh, gian khổ) vừa hào hùng, lãng mạn, ngang tàng.

Câu 24: Trong bài

  • A. Làm nổi bật sự quyết liệt, quả cảm, tinh thần xả thân của các nghĩa sĩ trong trận đánh.
  • B. Miêu tả chi tiết chiến thuật quân sự.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi của quân giặc.
  • D. Làm cho câu văn trở nên dài dòng.

Câu 25: Đoạn trích

  • A. Nhật ký chỉ là nơi ghi lại những than phiền, tuyệt vọng.
  • B. Viết nhật ký không giúp ích gì cho tâm lý người bệnh.
  • C. Nhật ký là nơi để đối diện với cảm xúc, ghi lại hành trình chống chọi với bệnh tật, tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống và chia sẻ với người khác.
  • D. Viết nhật ký chỉ để giết thời gian.

Câu 26: Phân tích một điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa bài

  • A. Cả hai đều chỉ viết về sự gian khổ của chiến tranh.
  • B. Cả hai đều chỉ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Cả hai đều chỉ nói về nỗi nhớ nhà.
  • D. Cả hai đều thể hiện nỗi nhớ sâu sắc về những kỷ niệm kháng chiến, về con người và thiên nhiên nơi gắn bó.

Câu 27: Câu thơ nào trong bài

  • A. Chí làm trai dặm nghìn da ngựa
  • B. Muốn vượt bể Thái Bình ra bể lớn
  • C. Quan san muôn dặm một thân qua
  • D. Bủa lưới trời giăng buổi hiểm nghèo

Câu 28: Khi đọc

  • A. Ca ngợi, khâm phục, xót thương và tự hào sâu sắc.
  • B. Thái độ coi thường vì họ là nông dân thất học.
  • C. Sự bàng quan, không bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi lại sự kiện một cách khách quan.

Câu 29: Hình ảnh

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Trang phục của bộ đội cụ Hồ.
  • C. Trang phục giản dị, mộc mạc, gắn bó với cuộc sống của người dân Việt Bắc.
  • D. Biểu tượng cho sự hiện đại, đổi mới.

Câu 30: Dựa vào nội dung các tác phẩm đã học (Tây Tiến, Việt Bắc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Lưu biệt khi xuất dương), hãy xác định chủ đề chung lớn nhất mà các văn bản này thường hướng tới khi được giảng dạy trong chương trình Ngữ văn 12.

  • A. Tình yêu đôi lứa và cuộc sống gia đình.
  • B. Lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu, hy sinh vì độc lập, tự do của dân tộc và vẻ đẹp con người Việt Nam trong chiến tranh/hoàn cảnh đất nước khó khăn.
  • C. Vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên Việt Nam.
  • D. Những vấn đề xã hội đương đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa hình ảnh người lính trong kháng chiến:
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm."
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "Quân xanh màu lá" trong đoạn thơ trên (Câu 1).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Câu thơ "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" thể hiện điều gì về tâm hồn người lính Tây Tiến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:
"Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phơi cỏ; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là thác nhưng tiếng vang như mõ. Ngẫm thái bình nên gắng sức, thời bình yên đóng cửa trị yên; nay chợ búa tan tành, người cùng vật cỏ cây cũng thảm. Kìa! Một chiếc xe văng, tiếng vang như sấm, giật mình trong giấc mê khách tỉnh; coi bộ binh rầm rập, tưởng chừng như hổ đói kình ngạc ra oai."
(Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Từ "Hỡi ôi!" mở đầu đoạn văn trên (Câu 4) thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Câu thơ "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng" trong bài Việt Bắc (Tố Hữu) thể hiện tình cảm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hình ảnh "cây đa Tân Trào", "mái đình Hồng Thái" trong bài Việt Bắc mang ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích vai trò của cấu trúc đối đáp (mình - ta) trong bài thơ Việt Bắc.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đoạn trích "Một lít nước mắt" (Aya Kito) thuộc thể loại nào và thường có đặc điểm gì về nội dung và hình thức?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi đọc một đoạn nhật ký như "Một lít nước mắt", người đọc có thể rút ra bài học chủ yếu nào về cuộc sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích tâm trạng chủ đạo của Phan Bội Châu trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương".

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Câu thơ "Chí làm trai dặm nghìn da ngựa" trong "Lưu biệt khi xuất dương" gợi liên tưởng đến quan niệm truyền thống nào về người anh hùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hãy xác định và phân tích ý nghĩa của một hình ảnh ẩn dụ trong bài thơ "Tây Tiến" (Quang Dũng) ngoài những hình ảnh đã phân tích ở trên.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện hình ảnh người lính giữa bài thơ "Tây Tiến" (Quang Dũng) và một bài thơ khác về người lính trong kháng chiến chống Pháp mà bạn biết (ví dụ: Đồng chí - Chính Hữu).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đặt mình vào vị trí của một người dân Việt Bắc trong bài thơ cùng tên, bạn cảm nhận được điều gì về tình cảm của cán bộ, chiến sĩ sau khi họ rời đi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ hoặc đoạn văn đã học (ví dụ: khúc khuỷu, thăm thẳm trong Tây Tiến; tha thiết, mặn nồng trong Việt Bắc).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Giả sử bạn là một nhà phê bình văn học, bạn sẽ đánh giá như thế nào về giá trị hiện thực của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chi tiết nào trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện rõ nhất nguồn gốc xuất thân của những người nghĩa sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về ngôn ngữ và giọng điệu giữa bài "Việt Bắc" và bài "Lưu biệt khi xuất dương".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi phân tích một văn bản tự sự như "Một lít nước mắt", yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung và ý nghĩa của tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sức sống, vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc trong ký ức người ra đi:
"Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang"
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Dựa vào bối cảnh lịch sử khi Phan Bội Châu sáng tác "Lưu biệt khi xuất dương", hành động "xuất dương" của ông có ý nghĩa gì đặc biệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Từ "bi tráng" thường được sử dụng để nói về vẻ đẹp của người lính trong "Tây Tiến". Hãy giải thích ý nghĩa của từ này trong ngữ cảnh bài thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", việc tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, gợi tả hành động (như: đâm ngang, chém ngược, đạp rào lướt tới, coi khinh như không) có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đoạn trích "Một lít nước mắt" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về giá trị của việc viết nhật ký đối với người mắc bệnh hiểm nghèo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích một điểm chung về cảm hứng chủ đạo giữa bài "Việt Bắc" và bài "Tây Tiến".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Câu thơ nào trong bài "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện rõ nhất khát vọng đổi mới, phá bỏ lối mòn cũ của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi đọc "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", người đọc có thể cảm nhận được thái độ nào của Nguyễn Đình Chiểu đối với những người nghĩa sĩ nông dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hình ảnh "áo chàm" trong bài "Việt Bắc" tượng trưng cho điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dựa vào nội dung các tác phẩm đã học (Tây Tiến, Việt Bắc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Lưu biệt khi xuất dương), hãy xác định chủ đề chung lớn nhất mà các văn bản này thường hướng tới khi được giảng dạy trong chương trình Ngữ văn 12.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định thể loại và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • B. Liệt kê đầy đủ các chi tiết hình ảnh xuất hiện trong đoạn thơ.
  • C. Làm rõ ý nghĩa biểu đạt, cảm xúc chủ đạo và phong cách nghệ thuật của tác giả.
  • D. Kiểm tra kiến thức về định nghĩa các loại biện pháp tu từ.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm của nhân vật về bản thân và cuộc đời?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 3: Trong một bài nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm cần đảm bảo nguyên tắc nào là quan trọng nhất để tăng tính thuyết phục cho lập luận?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để thể hiện sự đọc kỹ tác phẩm.
  • B. Trích dẫn chính xác, phù hợp với luận điểm đang phân tích và có kèm theo phân tích, bình giảng.
  • C. Chỉ cần trích dẫn những câu nổi tiếng nhất của tác phẩm.
  • D. Không cần trích dẫn, chỉ cần diễn đạt lại ý bằng lời của mình.

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), kỹ năng nào giúp người đọc phân biệt được thông tin chính và thông tin phụ?

  • A. Đọc lướt toàn bộ văn bản thật nhanh.
  • B. Chỉ tập trung vào tiêu đề và các hình ảnh minh họa.
  • C. Gạch chân tất cả các câu trong văn bản.
  • D. Xác định chủ đề chính, các luận điểm/ý trung tâm và các dẫn chứng/chi tiết hỗ trợ.

Câu 5: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn tự sự, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ diễn biến của câu chuyện?

  • A. Trình tự các sự kiện, mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, và vai trò của từng nhân vật trong diễn biến đó.
  • B. Số lượng câu và độ dài của đoạn văn.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong đoạn văn.
  • D. Màu sắc và âm thanh được miêu tả trong đoạn văn.

Câu 6: Trong quá trình tự học, việc đặt câu hỏi cho bản thân sau khi đọc một phần nội dung có tác dụng gì đối với việc ghi nhớ và hiểu bài?

  • A. Chỉ làm mất thời gian và không hiệu quả bằng việc đọc lại nhiều lần.
  • B. Giúp phát hiện những lỗi chính tả trong tài liệu học.
  • C. Kích thích tư duy phản biện, giúp kết nối thông tin mới với kiến thức cũ và làm sâu sắc hơn sự hiểu biết.
  • D. Chỉ có tác dụng khi học thuộc lòng các định nghĩa.

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm văn học hiện thực, việc phân tích bối cảnh xã hội, lịch sử được nhắc đến hoặc ngụ ý trong tác phẩm giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định chính xác ngày tháng sáng tác của tác phẩm.
  • B. Hiểu rõ hơn nguồn gốc, động lực hành động của nhân vật và ý nghĩa phản ánh hiện thực của tác phẩm.
  • C. So sánh tác phẩm đó với các tác phẩm cùng thời kỳ của các nước khác.
  • D. Thuộc lòng các sự kiện lịch sử chính trong giai đoạn đó.

Câu 8: Để viết một đoạn văn thuyết minh có hiệu quả, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Nêu ý kiến cá nhân và đánh giá chủ quan về đối tượng thuyết minh.
  • C. Kể lại một câu chuyện liên quan đến đối tượng.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác, đầy đủ và có hệ thống về đặc điểm, cấu tạo, công dụng, lịch sử... của đối tượng.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh - làm nổi bật vẻ đẹp của con thuyền.
  • C. Nhân hóa - khiến cảnh vật trở nên sinh động.
  • D. Hoán dụ - dùng bộ phận để chỉ toàn thể con sông.

Câu 10: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào để đưa ra nhận định chính xác?

  • A. Chỉ dựa vào lời giới thiệu của người kể chuyện về nhân vật đó.
  • B. Dựa vào lời nói của các nhân vật khác về nhân vật đang xét.
  • C. Dựa vào ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • D. Dựa vào lời nói, hành động, suy nghĩ (độc thoại nội tâm), cử chỉ, và diễn biến nội tâm được miêu tả trực tiếp hoặc gián tiếp qua các chi tiết nghệ thuật.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ đạo:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri).
  • C. Ngôi thứ ba (người kể chuyện hạn tri theo điểm nhìn nhân vật
  • D. Điểm nhìn của một nhân vật phụ.

Câu 12: Để tóm tắt hiệu quả một văn bản dài, người học nên áp dụng những kỹ năng nào?

  • A. Chép lại nguyên văn các câu quan trọng nhất trong văn bản gốc.
  • B. Đọc lướt qua văn bản một lần duy nhất và viết lại những gì nhớ được.
  • C. Đọc kỹ để xác định ý chính của từng đoạn và toàn bài, loại bỏ các chi tiết phụ, diễn đạt lại bằng ngôn từ của mình một cách ngắn gọn, súc tích.
  • D. Sử dụng phần mềm tóm tắt tự động mà không cần đọc văn bản gốc.

Câu 13: Trong việc luyện tập viết đoạn văn nghị luận, việc xây dựng luận điểm rõ ràng và nhất quán có vai trò gì?

  • A. Giúp đoạn văn dài hơn và đủ số lượng từ theo yêu cầu.
  • B. Chỉ là yêu cầu hình thức, không quan trọng bằng việc dùng từ ngữ hay.
  • C. Làm cho người đọc khó hiểu ý của người viết.
  • D. Đảm bảo đoạn văn tập trung vào một vấn đề duy nhất, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và bị thuyết phục bởi lập luận của người viết.

Câu 14: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần điệu có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Ý nghĩa từng chữ trong bài thơ.
  • B. Nhịp cảm xúc, tâm trạng của tác giả và tạo nên tính nhạc cho bài thơ.
  • C. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • D. Hoàn cảnh ra đời cụ thể của bài thơ.

Câu 15: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích từ

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các câu miêu tả cảnh chiến trận.
  • B. Tập trung vào các từ Hán Việt và tìm nghĩa của chúng.
  • C. Phân tích ngôn ngữ, hình ảnh miêu tả hành động, tâm trạng của nghĩa sĩ, và giọng điệu, cảm xúc của người viết văn tế.
  • D. So sánh số lượng quân ta và quân địch trong trận đánh.

Câu 16: Phân tích hình tượng cây xà nu trong tác phẩm

  • A. Chỉ là một loại cây đặc trưng của vùng Tây Nguyên.
  • B. Chỉ là một biểu tượng của sự tàn phá của chiến tranh.
  • C. Chỉ là biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của con người Tây Nguyên.
  • D. Là biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, sự kiên cường bất khuất của con người và vùng đất Tây Nguyên, đồng thời gắn liền với lịch sử đấu tranh của dân tộc Xô Man.

Câu 17: Khi tự học về tác phẩm

  • A. Thể hiện sâu sắc tình cảm gắn bó, nghĩa tình cách mạng giữa cán bộ và đồng bào Việt Bắc, tạo nên giọng điệu tâm tình, ngọt ngào, đậm đà tính dân tộc.
  • B. Chỉ là một hình thức đối thoại thông thường không có ý nghĩa đặc biệt.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu và phức tạp.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa cuộc sống ở Việt Bắc và miền xuôi.

Câu 18: Việc sử dụng các từ láy và từ ghép trong đoạn văn miêu tả có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Thể hiện sự thiếu vốn từ của người viết.
  • C. Gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc, trạng thái một cách cụ thể, sinh động, tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt.
  • D. Chỉ dùng để trang trí cho câu văn đẹp hơn.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tổng kết ý cho đoạn:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ theo chủ đề, người đọc cần thực hiện những bước nào để đảm bảo tính hệ thống và chiều sâu?

  • A. Đọc lướt qua bài thơ và viết ngay những suy nghĩ đầu tiên.
  • B. Đọc kỹ bài thơ để nắm nội dung cơ bản; xác định chủ đề chính; tìm các hình ảnh, chi tiết, biện pháp nghệ thuật liên quan đến chủ đề; phân tích ý nghĩa của chúng và tổng hợp lại thành nhận định về chủ đề.
  • C. Chỉ tập trung tìm các từ khóa lặp lại trong bài thơ.
  • D. Học thuộc lòng bài thơ trước khi phân tích.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Chỉ thị giác.
  • B. Chỉ thính giác.
  • C. Chỉ khứu giác.
  • D. Cả thị giác và thính giác.

Câu 22: Để rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc quan sát trực tiếp đối tượng miêu tả có vai trò gì?

  • A. Giúp người viết thu thập được những chi tiết, hình ảnh cụ thể, chân thực và độc đáo mà không thể có được từ trí tưởng tượng hoặc đọc sách.
  • B. Không quan trọng bằng việc đọc nhiều sách văn học.
  • C. Chỉ giúp ghi nhớ tên gọi của sự vật.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học là kỹ năng thuộc cấp độ tư duy nào?

  • A. Nhận biết (ghi nhớ).
  • B. Phân tích và diễn giải.
  • C. Áp dụng công thức.
  • D. Liệt kê sự kiện.

Câu 24: Khi đọc một đoạn văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, người đọc cần tìm hiểu điều gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Độ dài của đoạn văn.
  • B. Số lượng từ tiếng Anh được sử dụng.
  • C. Tính chính xác, cập nhật của các số liệu, dẫn chứng được đưa ra và sự logic trong cách lập luận, trình bày vấn đề.
  • D. Việc sử dụng hình ảnh minh họa có màu sắc sặc sỡ.

Câu 25: Để so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm (hoặc hai tác phẩm khác nhau), người học cần thực hiện bước nào đầu tiên?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử của tác giả.
  • B. Chỉ đọc lướt qua phần giới thiệu về hai nhân vật.
  • C. Liệt kê tất cả các hành động của từng nhân vật.
  • D. Đọc kỹ các đoạn miêu tả, lời nói, hành động, suy nghĩ, mối quan hệ của từng nhân vật để nắm vững đặc điểm riêng của mỗi người.

Câu 26: Kỹ năng nào giúp người học tự điều chỉnh phương pháp học tập của mình sao cho phù hợp và hiệu quả hơn sau mỗi lần ôn tập hoặc làm bài kiểm tra?

  • A. Học thuộc lòng các bài giải mẫu.
  • B. Tự đánh giá (tự phản tư) về quá trình học, xác định điểm mạnh, điểm yếu và rút kinh nghiệm.
  • C. Chỉ dựa vào nhận xét của giáo viên.
  • D. So sánh kết quả học tập của bản thân với người khác.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu trần thuật ngắn, chủ yếu vị ngữ là danh từ/cụm danh từ hoặc tính từ/cụm tính từ - tạo nhịp điệu nhanh, dứt khoát, gợi tả cảnh vật và hoạt động đơn sơ, mộc mạc, quen thuộc.
  • B. Câu ghép - làm cho đoạn văn phức tạp hơn.
  • C. Câu nghi vấn - thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc.
  • D. Câu cảm thán - bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 28: Khi viết một bài văn miêu tả, việc sử dụng các từ ngữ gợi hình, gợi cảm và các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài văn có vẻ "văn vẻ" hơn mà không cần ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Chỉ là yêu cầu bắt buộc trong bài kiểm tra.
  • C. Khiến người đọc khó hình dung đối tượng được miêu tả.
  • D. Giúp tái hiện đối tượng một cách sinh động, cụ thể, chân thực, khơi gợi cảm xúc và trí tưởng tượng cho người đọc.

Câu 29: Giả sử bạn cần phân tích sự đối lập giữa hình ảnh người lính Tây Tiến trong đêm hành quân và khi ngã xuống chiến trường trong bài thơ

  • A. Chỉ cần tìm các từ chỉ màu sắc trong bài thơ.
  • B. Phân tích các chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động, tinh thần của người lính trong đêm hành quân ("mắt trừng", "mộng", "dáng kiều thơm") và hình ảnh khi hy sinh ("áo bào thay chiếu", "sông Mã gầm lên khúc độc hành").
  • C. Liệt kê các địa danh xuất hiện trong bài thơ.
  • D. Tìm hiểu số lượng người lính đã hy sinh trong thực tế.

Câu 30: Việc lập dàn ý trước khi viết một bài văn (tự sự, miêu tả, nghị luận) có lợi ích quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp bài văn có cấu trúc mạch lạc, logic, đảm bảo đầy đủ các ý chính và tránh tình trạng lan man, lặp ý.
  • B. Chỉ làm tốn thời gian và không cần thiết.
  • C. Giúp bài văn sử dụng được nhiều từ khó và hay.
  • D. Chỉ áp dụng cho các bài văn dài, phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh) chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm của nhân vật về bản thân và cuộc đời?

"Anh bước đi trên con đường mòn quen thuộc, lá vàng rơi lạo xạo dưới chân. Nhớ lại những năm tháng tuổi trẻ bồng bột, anh khẽ mỉm cười. Giờ đây, khi đã đi qua bao thăng trầm, anh hiểu rằng hạnh phúc không nằm ở đích đến, mà ở chính hành trình ta bước đi. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây cổ thụ."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một bài nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm cần đảm bảo nguyên tắc nào là quan trọng nhất để tăng tính thuyết phục cho lập luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), kỹ năng nào giúp người đọc phân biệt được thông tin chính và thông tin phụ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn tự sự, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ diễn biến của câu chuyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong quá trình tự học, việc đặt câu hỏi cho bản thân sau khi đọc một phần nội dung có tác dụng gì đối với việc ghi nhớ và hiểu bài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi đọc một tác phẩm văn học hiện thực, việc phân tích bối cảnh xã hội, lịch sử được nhắc đến hoặc ngụ ý trong tác phẩm giúp người đọc điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để viết một đoạn văn thuyết minh có hiệu quả, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng lặp lại trong hai câu đầu và có tác dụng gợi tả điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

C??u 10: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong truyện ngắn, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào để đưa ra nhận định chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ đạo:

"Hắn đứng lặng bên cửa sổ, nhìn ra màn đêm đen đặc. Ngoài kia, gió rít lên từng hồi như tiếng than khóc. Hắn cảm thấy cô đơn đến tột cùng. Ai sẽ hiểu được nỗi lòng của hắn lúc này? Hắn chỉ ước có một bàn tay nắm lấy, một giọng nói an ủi."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để tóm tắt hiệu quả một văn bản dài, người học nên áp dụng những kỹ năng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong việc luyện tập viết đoạn văn nghị luận, việc xây dựng luận điểm rõ ràng và nhất quán có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần điệu có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích từ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Để hiểu sâu sắc hơn về lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu của người nông dân nghĩa sĩ, bạn nên tập trung phân tích những yếu tố nào trong đoạn trích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích hình tượng cây xà nu trong tác phẩm "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành, người đọc cần xem xét nó ở những tầng ý nghĩa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi tự học về tác phẩm "Việt Bắc" của Tố Hữu, việc nắm vững cấu trúc đối đáp giữa Việt Bắc và người cán bộ về xuôi giúp người học hiểu được điều gì về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc sử dụng các từ láy và từ ghép trong đoạn văn miêu tả có tác dụng chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tổng kết ý cho đoạn:

"Những ngày mưa phùn kéo dài khiến lòng người thêm ủ dột. Con đường làng lầy lội, những mái nhà tranh ẩm thấp như co ro trong giá rét. Cây cối trụi lá, chỉ còn những cành khẳng khiu vươn lên nền trời xám xịt. Cái lạnh cắt da cắt thịt len lỏi vào từng ngõ ngách. Mùa đông ở đây thật khắc nghiệt."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ theo chủ đề, người đọc cần thực hiện những bước nào để đảm bảo tính hệ thống và chiều sâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:

"Tôi lắng nghe tiếng sóng vỗ bờ, rì rào như lời ru của biển cả. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả một vùng trời."

Cảm nhận về đoạn trích trên cho thấy người viết đang sử dụng giác quan nào để miêu tả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc quan sát trực tiếp đối tượng miêu tả có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học là kỹ năng thuộc cấp độ tư duy nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi đọc một đoạn văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, người đọc cần tìm hiểu điều gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm (hoặc hai tác phẩm khác nhau), người học cần thực hiện bước nào đầu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Kỹ năng nào giúp người học tự điều chỉnh phương pháp học tập của mình sao cho phù hợp và hiệu quả hơn sau mỗi lần ôn tập hoặc làm bài kiểm tra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

"Mặt trời xuống núi. Hoàng hôn đỏ rực. Lũ trẻ mục đồng dắt trâu về."

Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu loại câu nào và có tác dụng gì trong việc miêu tả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi viết một bài văn miêu tả, việc sử dụng các từ ngữ gợi hình, gợi cảm và các biện pháp tu từ (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...) có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Giả sử bạn cần phân tích sự đối lập giữa hình ảnh người lính Tây Tiến trong đêm hành quân và khi ngã xuống chiến trường trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng. Bạn nên tập trung vào những chi tiết nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc lập dàn ý trước khi viết một bài văn (tự sự, miêu tả, nghị luận) có lợi ích quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của con người Việt Bắc trong chiến khu?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
  • B. Gợi nhớ về những con người cụ thể và công việc gắn bó với núi rừng.
  • C. Thể hiện nỗi nhớ da diết về cảnh vật hoang sơ, vắng vẻ.
  • D. Là những hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho tình yêu đôi lứa.

Câu 3: Đoạn văn sau trích từ một bài nghị luận. Hãy xác định luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định:

  • A. Văn học phản ánh hiện thực.
  • B. Văn học có vai trò quan trọng trong việc định hình nhận thức và tâm hồn con người.
  • C. Văn học là tấm gương và ngọn lửa.
  • D. Văn học giúp con người khám phá bản thân.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
B. Là yếu tố duy nhất quyết định giá trị của tác phẩm.
C. Cung cấp bối cảnh lịch sử, xã hội, cá nhân, giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc của tác giả.
D. Chỉ cần thiết đối với các bài thơ thuộc dòng văn học hiện thực.

  • A. Giúp xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định giá trị của tác phẩm.
  • C. Cung cấp bối cảnh lịch sử, xã hội, cá nhân, giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc của tác giả.
  • D. Chỉ cần thiết đối với các bài thơ thuộc dòng văn học hiện thực.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.
  • B. Cảm hứng về vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Cảm hứng hồi tưởng, hoài niệm về quê hương và tuổi thơ.
  • D. Cảm hứng phê phán hiện thực xã hội.

Câu 6: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây THƯỜNG KHÔNG được xem xét một cách trực tiếp?

A. Ngoại hình, cử chỉ, hành động.
B. Nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc.
C. Quan hệ với các nhân vật khác.
D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

  • A. Ngoại hình, cử chỉ, hành động.
  • B. Nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc.
  • C. Quan hệ với các nhân vật khác.
  • D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 7: Đọc câu thơ sau và cho biết cách ngắt nhịp chủ yếu trong câu thơ này là gì, thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Nhịp 2/2/3, diễn tả sự vội vã, gấp gáp.
  • B. Nhịp 3/4, thể hiện sự trôi chảy, nhẹ nhàng.
  • C. Nhịp 2/2/3, gợi cảm giác tĩnh lặng, cô đọng.
  • D. Nhịp 4/3, tạo sự nhấn mạnh vào trạng thái.

Câu 8: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế đời sống có tác dụng chủ yếu là gì?

A. Giúp bài viết dài hơn.
B. Làm cho lập luận thêm sinh động, cụ thể, tăng tính thuyết phục.
C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
D. Thay thế cho việc phân tích lý lẽ.

  • A. Giúp bài viết dài hơn.
  • B. Làm cho lập luận thêm sinh động, cụ thể, tăng tính thuyết phục.
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • D. Thay thế cho việc phân tích lý lẽ.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật chính được sử dụng để khắc họa sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian:

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Đối lập
  • D. Theo trình tự thời gian

Câu 10: Khi tiếp cận một tác phẩm văn học thuộc giai đoạn 1930-1945, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội Việt Nam trong giai đoạn này giúp ta hiểu rõ điều gì?

A. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
B. Ảnh hưởng của các trào lưu văn học phương Tây.
C. Những vấn đề xã hội, thân phận con người và những đổi mới nghệ thuật của văn học.
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
  • B. Ảnh hưởng của các trào lưu văn học phương Tây.
  • C. Những vấn đề xã hội, thân phận con người và những đổi mới nghệ thuật của văn học.
  • D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.

Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một văn bản nghị luận xã hội.

A. Giúp làm rõ đối tượng nghị luận, tạo hình ảnh cụ thể, sinh động, từ đó tăng sức hấp dẫn và thuyết phục cho lập luận.
B. Chỉ có tác dụng làm dài bài viết.
C. Là yếu tố chính để xây dựng luận điểm.
D. Không cần thiết trong văn bản nghị luận.

  • A. Giúp làm rõ đối tượng nghị luận, tạo hình ảnh cụ thể, sinh động, từ đó tăng sức hấp dẫn và thuyết phục cho lập luận.
  • B. Chỉ có tác dụng làm dài bài viết.
  • C. Là yếu tố chính để xây dựng luận điểm.
  • D. Không cần thiết trong văn bản nghị luận.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả:

  • A. Ngôn ngữ giàu tính ước lệ, tượng trưng.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống, giàu tính động và hình ảnh.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • D. Ngôn ngữ mơ hồ, khó hiểu.

Câu 13: Phân biệt giữa chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học.

A. Chủ đề là vấn đề được đặt ra, tư tưởng là cách giải quyết vấn đề đó của tác giả.
B. Chủ đề là nội dung, tư tưởng là hình thức.
C. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
D. Chủ đề là cảm xúc, tư tưởng là lý trí.

  • A. Chủ đề là vấn đề được đặt ra, tư tưởng là cách giải quyết vấn đề đó của tác giả.
  • B. Chủ đề là nội dung, tư tưởng là hình thức.
  • C. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
  • D. Chủ đề là cảm xúc, tư tưởng là lý trí.

Câu 14: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

A. Để bài viết dài hơn.
B. Cung cấp minh chứng cụ thể cho nhận định, giúp người đọc kiểm chứng và thấy rõ cơ sở của sự phân tích.
C. Chỉ để làm đẹp bài viết.
D. Thay thế cho việc diễn giải ý thơ.

  • A. Để bài viết dài hơn.
  • B. Cung cấp minh chứng cụ thể cho nhận định, giúp người đọc kiểm chứng và thấy rõ cơ sở của sự phân tích.
  • C. Chỉ để làm đẹp bài viết.
  • D. Thay thế cho việc diễn giải ý thơ.

Câu 15: Khi đọc một truyện ngắn, chi tiết

  • A. Lão Hạc rất yêu khu vườn của mình.
  • B. Lão Hạc đang cố gắng che giấu nỗi buồn và sự cô đơn.
  • C. Khu vườn rất đẹp nhưng mang vẻ u ám.
  • D. Lão Hạc là người lạc quan dù hoàn cảnh khó khăn.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

A. Để người đọc trả lời câu hỏi.
B. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, tăng sức biểu cảm và thuyết phục cho lập luận.
C. Làm cho câu văn dài hơn.
D. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.

  • A. Để người đọc trả lời câu hỏi.
  • B. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, tăng sức biểu cảm và thuyết phục cho lập luận.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.

Câu 18: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản (ví dụ: truyện, bài thơ dài, văn nghị luận), ta cần chú ý đến điều gì?

A. Số lượng câu, chữ.
B. Sự sắp xếp, mối liên hệ giữa các phần, đoạn, chương; sự phát triển của mạch cảm xúc hoặc mạch lập luận.
C. Kích thước của trang giấy.
D. Màu sắc của chữ in.

  • A. Số lượng câu, chữ.
  • B. Sự sắp xếp, mối liên hệ giữa các phần, đoạn, chương; sự phát triển của mạch cảm xúc hoặc mạch lập luận.
  • C. Kích thước của trang giấy.
  • D. Màu sắc của chữ in.

Câu 19: Đọc câu văn sau và xác định ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh

  • A. Con thuyền là phương tiện đi lại, biển cả là nơi di chuyển.
  • B. Con thuyền tượng trưng cho con người, biển cả tượng trưng cho cuộc đời đầy thử thách.
  • C. Con thuyền tượng trưng cho hạnh phúc, biển cả tượng trưng cho khó khăn.
  • D. Con thuyền và biển cả là hình ảnh tả thực về thiên nhiên.

Câu 20: Để hiểu sâu sắc hơn về một tác phẩm văn học, ngoài việc đọc kỹ văn bản, người đọc có thể tìm hiểu thêm những thông tin nào?

A. Tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác, các bài phê bình, nghiên cứu về tác phẩm.
B. Giá tiền của cuốn sách.
C. Số lượng bản in của tác phẩm.
D. Ý kiến của bạn bè về tác phẩm.

  • A. Tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác, các bài phê bình, nghiên cứu về tác phẩm.
  • B. Giá tiền của cuốn sách.
  • C. Số lượng bản in của tác phẩm.
  • D. Ý kiến của bạn bè về tác phẩm.

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự, ta có thể thấy được điều gì?

A. Sự phát triển của cốt truyện và tính cách của từng nhân vật.
B. Thể loại chính của tác phẩm.
C. Số lượng chương hồi của tác phẩm.
D. Kỹ thuật viết của tác giả.

  • A. Sự phát triển của cốt truyện và tính cách của từng nhân vật.
  • B. Thể loại chính của tác phẩm.
  • C. Số lượng chương hồi của tác phẩm.
  • D. Kỹ thuật viết của tác giả.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước sức mạnh của tạo hóa:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Liệt kê

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố bất ngờ trong cốt truyện.

A. Giúp câu chuyện kết thúc nhanh hơn.
B. Tạo kịch tính, gây hứng thú, tò mò cho người đọc, làm nổi bật một khía cạnh nào đó của nhân vật hoặc chủ đề.
C. Làm cho câu chuyện dễ đoán hơn.
D. Chỉ có trong truyện trinh thám.

  • A. Giúp câu chuyện kết thúc nhanh hơn.
  • B. Tạo kịch tính, gây hứng thú, tò mò cho người đọc, làm nổi bật một khía cạnh nào đó của nhân vật hoặc chủ đề.
  • C. Làm cho câu chuyện dễ đoán hơn.
  • D. Chỉ có trong truyện trinh thám.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất thái độ của người viết đối với vấn đề đang bàn luận (vấn đề về tác hại của rác thải nhựa):

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Cả ba câu đều thể hiện thái độ.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng hàng đầu để cảm thụ và đánh giá tác phẩm?

A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
B. Nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ được sử dụng để biểu đạt cảm xúc.
C. Độ dài của bài thơ.
D. Tên của nhà xuất bản.

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ được sử dụng để biểu đạt cảm xúc.
  • C. Độ dài của bài thơ.
  • D. Tên của nhà xuất bản.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tóm lược ý của cả đoạn:

  • A. Những buổi chiều hè trên cánh đồng thật yên bình.
  • B. Gió thổi nhẹ, làm lay động những bông lúa trĩu hạt.
  • C. Đâu đó văng vẳng tiếng sáo diều vi vu.
  • D. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm vàng cả không gian, tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt mỹ.

Câu 27: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác) giúp ta hiểu điều gì?

A. Phong cách viết của tác giả và cách tác giả tái hiện hiện thực một cách sinh động, đa chiều.
B. Thể loại của văn bản.
C. Thời điểm sáng tác của tác phẩm.
D. Số lượng nhân vật trong đoạn văn.

  • A. Phong cách viết của tác giả và cách tác giả tái hiện hiện thực một cách sinh động, đa chiều.
  • B. Thể loại của văn bản.
  • C. Thời điểm sáng tác của tác phẩm.
  • D. Số lượng nhân vật trong đoạn văn.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả hoặc biểu cảm.

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Giúp người đọc hình dung rõ nét về sự vật, hiện tượng hoặc cảm nhận sâu sắc cảm xúc mà tác giả muốn truyền tải.
C. Chỉ có tác dụng trang trí.
D. Thay thế cho việc sử dụng biện pháp tu từ.

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ nét về sự vật, hiện tượng hoặc cảm nhận sâu sắc cảm xúc mà tác giả muốn truyền tải.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Thay thế cho việc sử dụng biện pháp tu từ.

Câu 29: Khi so sánh hai nhân vật trong một tác phẩm tự sự, ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được sự tương đồng và khác biệt?

A. Tên gọi, tuổi tác, quê quán.
B. Ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, số phận, mối quan hệ với các nhân vật khác.
C. Chiều cao, cân nặng.
D. Sở thích ăn uống.

  • A. Tên gọi, tuổi tác, quê quán.
  • B. Ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, số phận, mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • C. Chiều cao, cân nặng.
  • D. Sở thích ăn uống.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện:

  • A. Giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • B. Giọng điệu khách quan, trung lập.
  • C. Giọng điệu hồi tưởng, trầm lắng, xen lẫn sự thương cảm và trân trọng.
  • D. Giọng điệu khoa trương, phóng đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của con người Việt Bắc trong chiến khu?

"Rừng che bộ đội rừng vây quân thù
Bộ đội anh hùng
Rừng điệp trùng"

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. Hoán dụ

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cá nước" và "cây Việt Bắc" trong đoạn thơ sau của Tố Hữu:

"Mình về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình"

A. Biểu tượng cho sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
B. Gợi nhớ về những con người cụ thể và công việc gắn bó với núi rừng.
C. Thể hiện nỗi nhớ da diết về cảnh vật hoang sơ, vắng vẻ.
D. Là những hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho tình yêu đôi lứa.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đoạn văn sau trích từ một bài nghị luận. Hãy xác định luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định:

"Văn học không chỉ là tấm gương phản chiếu hiện thực mà còn là ngọn lửa sưởi ấm tâm hồn, là người dẫn đường đến những chân trời mới của nhận thức. Qua tác phẩm văn chương, con người không chỉ hiểu thêm về thế giới xung quanh, về xã hội, mà còn soi chiếu vào chính mình, khám phá những góc khuất sâu thẳm trong tâm hồn."

A. Văn học phản ánh hiện thực.
B. Văn học có vai trò quan trọng trong việc định hình nhận thức và tâm hồn con người.
C. Văn học là tấm gương và ngọn lửa.
D. Văn học giúp con người khám phá bản thân.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
B. Là yếu tố duy nhất quyết định giá trị của tác phẩm.
C. Cung cấp bối cảnh lịch sử, xã hội, cá nhân, giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc của tác giả.
D. Chỉ cần thiết đối với các bài thơ thuộc dòng văn học hiện thực.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?

"Mỗi lần về thăm quê, tôi lại thấy lòng mình xao xuyến lạ thường. Con đường làng quen thuộc vẫn rợp bóng tre xanh mát, tiếng chuông chùa ngân vang vọng lại từ xa, và mùi khói bếp vương vấn trong không khí. Tất cả gợi về những kỷ niệm ấu thơ yên bình, về tình cảm gia đình ấm áp, về cội nguồn không thể nào quên."

A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.
B. Cảm hứng về vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
C. Cảm hứng hồi tưởng, hoài niệm về quê hương và tuổi thơ.
D. Cảm hứng phê phán hiện thực xã hội.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây THƯỜNG KHÔNG được xem xét một cách trực tiếp?

A. Ngoại hình, cử chỉ, hành động.
B. Nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc.
C. Quan hệ với các nhân vật khác.
D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đọc câu thơ sau và cho biết cách ngắt nhịp chủ yếu trong câu thơ này là gì, thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?

"Ao / thu / lạnh / lẽo / nước / trong / veo"

A. Nhịp 2/2/3, diễn tả sự vội vã, gấp gáp.
B. Nhịp 3/4, thể hiện sự trôi chảy, nhẹ nhàng.
C. Nhịp 2/2/3, gợi cảm giác tĩnh lặng, cô đọng.
D. Nhịp 4/3, tạo sự nhấn mạnh vào trạng thái.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế đời sống có tác dụng chủ yếu là gì?

A. Giúp bài viết dài hơn.
B. Làm cho lập luận thêm sinh động, cụ thể, tăng tính thuyết phục.
C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
D. Thay thế cho việc phân tích lý lẽ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật chính được sử dụng để khắc họa sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian:

"Sáng sớm, sương giăng bảng lảng trên mặt hồ, cây cối mờ ảo như trong tranh thủy mặc. Trưa đến, nắng vàng như mật ong trải khắp không gian, vạn vật bừng sáng, rực rỡ. Chiều tà, hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả bầu trời, cảnh vật chìm dần vào bóng tối huyền ảo."

A. Liệt kê
B. So sánh
C. Đối lập
D. Theo trình tự thời gian

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi tiếp cận một tác phẩm văn học thuộc giai đoạn 1930-1945, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội Việt Nam trong giai đoạn này giúp ta hiểu rõ điều gì?

A. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
B. Ảnh hưởng của các trào lưu văn học phương Tây.
C. Những vấn đề xã hội, thân phận con người và những đổi mới nghệ thuật của văn học.
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một văn bản nghị luận xã hội.

A. Giúp làm rõ đối tượng nghị luận, tạo hình ảnh cụ thể, sinh động, từ đó tăng sức hấp dẫn và thuyết phục cho lập luận.
B. Chỉ có tác dụng làm dài bài viết.
C. Là yếu tố chính để xây dựng luận điểm.
D. Không cần thiết trong văn bản nghị luận.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả:

"Đoàn quân vẫn đi vội vã
Bụi Trường Sơn nhòa trời lửa
Chào nhau bằng tiếng hát
Tiếng hát át tiếng bom"

A. Ngôn ngữ giàu tính ước lệ, tượng trưng.
B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống, giàu tính động và hình ảnh.
C. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
D. Ngôn ngữ mơ hồ, khó hiểu.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân biệt giữa chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học.

A. Chủ đề là vấn đề được đặt ra, tư tưởng là cách giải quyết vấn đề đó của tác giả.
B. Chủ đề là nội dung, tư tưởng là hình thức.
C. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
D. Chủ đề là cảm xúc, tư tưởng là lý trí.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

A. Để bài viết dài hơn.
B. Cung cấp minh chứng cụ thể cho nhận định, giúp người đọc kiểm chứng và thấy rõ cơ sở của sự phân tích.
C. Chỉ để làm đẹp bài viết.
D. Thay thế cho việc diễn giải ý thơ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi đọc một truyện ngắn, chi tiết "lão Hạc nhìn vào cái vườn, lão cố làm ra vui vẻ. Vườn rộng rãi, bằng phẳng, coi đẹp một cách buồn rầu." gợi cho người đọc suy nghĩ gì về tâm trạng và hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc?

A. Lão Hạc rất yêu khu vườn của mình.
B. Lão Hạc đang cố gắng che giấu nỗi buồn và sự cô đơn.
C. Khu vườn rất đẹp nhưng mang vẻ u ám.
D. Lão Hạc là người lạc quan dù hoàn cảnh khó khăn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

"Sương sớm giăng mắc khắp nơi, tạo nên một bức màn mờ ảo. Những giọt sương đọng trên lá cây, long lanh như những hạt ngọc. Không khí trong lành, se lạnh, mang theo mùi hương của đất ẩm và cây cỏ dại."

A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Miêu tả
D. Nghị luận

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

A. Để người đọc trả lời câu hỏi.
B. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, tăng sức biểu cảm và thuyết phục cho lập luận.
C. Làm cho câu văn dài hơn.
D. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản (ví dụ: truyện, bài thơ dài, văn nghị luận), ta cần chú ý đến điều gì?

A. Số lượng câu, chữ.
B. Sự sắp xếp, mối liên hệ giữa các phần, đoạn, chương; sự phát triển của mạch cảm xúc hoặc mạch lập luận.
C. Kích thước của trang giấy.
D. Màu sắc của chữ in.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc câu văn sau và xác định ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh "con thuyền" và "biển cả":

"Cuộc đời là biển cả, con người là con thuyền nhỏ bé vượt qua bao sóng gió để đến bến bờ hạnh phúc."

A. Con thuyền là phương tiện đi lại, biển cả là nơi di chuyển.
B. Con thuyền tượng trưng cho con người, biển cả tượng trưng cho cuộc đời đầy thử thách.
C. Con thuyền tượng trưng cho hạnh phúc, biển cả tượng trưng cho khó khăn.
D. Con thuyền và biển cả là hình ảnh tả thực về thiên nhiên.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để hiểu sâu sắc hơn về một tác phẩm văn học, ngoài việc đọc kỹ văn bản, người đọc có thể tìm hiểu thêm những thông tin nào?

A. Tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác, các bài phê bình, nghiên cứu về tác phẩm.
B. Giá tiền của cuốn sách.
C. Số lượng bản in của tác phẩm.
D. Ý kiến của bạn bè về tác phẩm.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự, ta có thể thấy được điều gì?

A. Sự phát triển của cốt truyện và tính cách của từng nhân vật.
B. Thể loại chính của tác phẩm.
C. Số lượng chương hồi của tác phẩm.
D. Kỹ thuật viết của tác giả.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước sức mạnh của tạo hóa:

"Con người chỉ là hạt cát giữa sa mạc mênh mông, là giọt nước giữa đại dương bao la."

A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Liệt kê

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố bất ngờ trong cốt truyện.

A. Giúp câu chuyện kết thúc nhanh hơn.
B. Tạo kịch tính, gây hứng thú, tò mò cho người đọc, làm nổi bật một khía cạnh nào đó của nhân vật hoặc chủ đề.
C. Làm cho câu chuyện dễ đoán hơn.
D. Chỉ có trong truyện trinh thám.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất thái độ của người viết đối với vấn đề đang bàn luận (vấn đề về tác hại của rác thải nhựa):

"Rác thải nhựa đang trở thành một vấn nạn toàn cầu. Mỗi năm, hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra biển, gây ô nhiễm nghiêm trọng và đe dọa hệ sinh thái biển. Chúng ta không thể thờ ơ trước thực trạng đáng báo động này."

A. "Rác thải nhựa đang trở thành một vấn nạn toàn cầu."
B. "Mỗi năm, hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra biển, gây ô nhiễm nghiêm trọng và đe dọa hệ sinh thái biển."
C. "Chúng ta không thể thờ ơ trước thực trạng đáng báo động này."
D. Cả ba câu đều thể hiện thái độ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng hàng đầu để cảm thụ và đánh giá tác phẩm?

A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
B. Nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ được sử dụng để biểu đạt cảm xúc.
C. Độ dài của bài thơ.
D. Tên của nhà xuất bản.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tóm lược ý của cả đoạn:

"Những buổi chiều hè trên cánh đồng thật yên bình. Gió thổi nhẹ, làm lay động những bông lúa trĩu hạt. Đâu đó văng vẳng tiếng sáo diều vi vu. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm vàng cả không gian, tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt mỹ."

A. Những buổi chiều hè trên cánh đồng thật yên bình.
B. Gió thổi nhẹ, làm lay động những bông lúa trĩu hạt.
C. Đâu đó văng vẳng tiếng sáo diều vi vu.
D. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm vàng cả không gian, tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt mỹ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác) giúp ta hiểu điều gì?

A. Phong cách viết của tác giả và cách tác giả tái hiện hiện thực một cách sinh động, đa chiều.
B. Thể loại của văn bản.
C. Thời điểm sáng tác của tác phẩm.
D. Số lượng nhân vật trong đoạn văn.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả hoặc biểu cảm.

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Giúp người đọc hình dung rõ nét về sự vật, hiện tượng hoặc cảm nhận sâu sắc cảm xúc mà tác giả muốn truyền tải.
C. Chỉ có tác dụng trang trí.
D. Thay thế cho việc sử dụng biện pháp tu từ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi so sánh hai nhân vật trong một tác phẩm tự sự, ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được sự tương đồng và khác biệt?

A. Tên gọi, tuổi tác, quê quán.
B. Ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, số phận, mối quan hệ với các nhân vật khác.
C. Chiều cao, cân nặng.
D. Sở thích ăn uống.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện:

"Hồi ấy, cuộc sống còn nhiều khó khăn lắm. Nhà nào cũng thiếu ăn, thiếu mặc. Trẻ con thì gầy gò, xanh xao. Nhưng mà, tình làng nghĩa xóm thì ấm áp vô cùng. Cả xóm cùng chia sẻ từng hạt gạo, củ khoai."

A. Giọng điệu hài hước, châm biếm.
B. Giọng điệu khách quan, trung lập.
C. Giọng điệu hồi tưởng, trầm lắng, xen lẫn sự thương cảm và trân trọng.
D. Giọng điệu khoa trương, phóng đại.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn câu thơ, câu văn phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây để tăng tính thuyết phục?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để chứng minh sự hiểu biết.
  • B. Chỉ cần trích dẫn ý chính, không cần nguyên văn.
  • C. Trích dẫn chính xác, phù hợp với luận điểm và có phân tích, bình luận.
  • D. Có thể thay đổi câu chữ trong đoạn trích để phù hợp với văn phong của người viết.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn trích truyện ngắn, nếu tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất, điều này thường mang lại hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt cốt truyện phức tạp.
  • C. Hạn chế sự tham gia cảm xúc của người đọc.
  • D. Tăng tính chân thực, chủ quan, cho phép bộc lộ sâu sắc nội tâm nhân vật "tôi".

Câu 4: Phân tích câu văn sau:

  • A. Vẻ đẹp rực rỡ, mạnh mẽ, tráng lệ.
  • B. Sự dịu dàng, thơ mộng, lãng mạn.
  • C. Nỗi buồn man mác, cô đơn.
  • D. Sự tĩnh lặng, bình yên của thiên nhiên.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật được thể hiện qua lời tự sự:

  • A. Vui vẻ, yêu đời.
  • B. Phấn khởi, tràn đầy hy vọng.
  • C. Buồn bã, cô đơn.
  • D. Tức giận, bất mãn.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật có tác dụng gì đối với việc cảm nhận nội dung?

  • A. Chỉ đơn thuần giúp bài thơ dễ đọc, dễ thuộc hơn.
  • B. Góp phần thể hiện cảm xúc, tạo nhạc điệu và ấn tượng cho bài thơ.
  • C. Làm cho ngôn ngữ bài thơ trở nên phức tạp hơn.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc truyền tải ý nghĩa.

Câu 7: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ gợi tả và động từ mạnh thường nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động, gây ấn tượng mạnh cho người đọc.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • C. Thể hiện sự khách quan, trung thực của người viết.
  • D. Hạn chế sự tưởng tượng của người đọc.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định:

  • A. Sách là nguồn tri thức vô tận.
  • B. Sách là người bạn đồng hành tin cậy.
  • C. Đọc sách giúp rèn luyện kỹ năng tư duy.
  • D. Sách có vai trò quan trọng trong việc mở mang kiến thức và bồi dưỡng tâm hồn.

Câu 9: Từ câu

  • A. Nhanh chóng
  • B. Nhanh thoăn thoắt
  • C. Nhanh nhẹn
  • D. Nhanh nhất

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), việc xác định đoạn mở đầu, các đoạn thân bài và đoạn kết bài có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp văn bản trông gọn gàng hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu nội dung.
  • C. Giúp nắm bắt bố cục, trình tự triển khai thông tin và ý chính của văn bản.
  • D. Chỉ quan trọng đối với người viết, không quan trọng với người đọc.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh

  • A. Những rung động, suy tư sâu kín trong tâm hồn và những biểu hiện tình cảm ra bên ngoài.
  • B. Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Sự khác biệt giữa ước mơ và thực tại.

Câu 12: Trong văn nghị luận, việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng cần đảm bảo nguyên tắc nào để lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục?

  • A. Chỉ cần có nhiều dẫn chứng, không cần lý lẽ.
  • B. Chỉ cần có lý lẽ sắc bén, không cần dẫn chứng.
  • C. Lý lẽ và dẫn chứng phải mâu thuẫn với nhau để tạo sự chú ý.
  • D. Lý lẽ và dẫn chứng phải thống nhất, hỗ trợ, làm sáng tỏ cho nhau.

Câu 13: Đọc câu văn sau:

  • A. Sự khô héo, tàn tạ.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, mang giá trị như vật quý.
  • C. Nỗi buồn chia ly.
  • D. Sự im lìm, vô tri.

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin, việc đặt câu hỏi về

  • A. Giúp xác định các thông tin cơ bản, cốt lõi của văn bản.
  • B. Giúp phân tích sâu sắc các biện pháp nghệ thuật.
  • C. Giúp đánh giá tính đúng sai của thông tin.
  • D. Giúp liên hệ văn bản với các tác phẩm khác.

Câu 15: Đọc đoạn đối thoại ngắn:
An:

  • A. Ngạc nhiên.
  • B. Vui vẻ.
  • C. Thờ ơ hoặc không có gì đặc biệt để nói.
  • D. Sợ hãi.

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn thơ.

  • A. Dùng để hỏi thông tin cần trả lời.
  • B. Dùng để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, gây ấn tượng mạnh và lôi cuốn người đọc/người nghe.
  • C. Làm cho câu văn/thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn/thơ.

Câu 17: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ:

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • C. Chỉ dùng để liệt kê.
  • D. Giúp kết nối các ý, các câu trong đoạn văn một cách mạch lạc, logic.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nỗi đau đớn, tủi hổ tột cùng.
  • B. Sự tức giận, căm phẫn.
  • C. Niềm vui sướng, hạnh phúc.
  • D. Sự bình thản, chấp nhận số phận.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Nỗi buồn chia ly.
  • C. Quá khứ nghĩa tình, vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống.
  • D. Sự giàu sang, phú quý.

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ theo cấu tứ, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Cách tổ chức, sắp xếp các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, ý tưởng) để tạo nên chỉnh thể bài thơ.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • C. Chỉ cần xác định thể loại bài thơ.
  • D. Chỉ cần liệt kê các biện pháp tu từ.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt logic hoặc dùng từ:

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Lỗi dùng từ
  • C. Lỗi ngữ pháp ở câu thứ hai.
  • D. Lỗi logic trong mối quan hệ giữa hai vế câu

Câu 22: Trong một bài văn tự sự, việc miêu tả chi tiết một không gian cụ thể (ví dụ: căn nhà cũ, con đường quen thuộc) thường có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về địa điểm.
  • B. Làm cho câu chuyện dài hơn.
  • C. Góp phần khắc họa bối cảnh, tâm trạng nhân vật, và tạo không khí cho câu chuyện.
  • D. Làm người đọc phân tâm khỏi cốt truyện chính.

Câu 23: Áp dụng kiến thức về thể loại, đoạn trích sau có đặc điểm nổi bật của thể loại nào?

  • A. Thơ trữ tình.
  • B. Truyện (tự sự).
  • C. Nghị luận xã hội.
  • D. Văn bản thông tin.

Câu 24: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần ngoại hình và tên gọi.
  • B. Chỉ cần hành động và lời nói.
  • C. Chỉ cần tâm lý và suy nghĩ.
  • D. Tất cả các yếu tố: ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác và hoàn cảnh sống.

Câu 25: Đọc câu văn sau và cho biết từ

  • A. Sự quyết tâm, kiên định.
  • B. Sự nghi ngờ, do dự.
  • C. Sự lo lắng, sợ hãi.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm.

Câu 26: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để giúp người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng được giới thiệu?

  • A. Biểu cảm.
  • B. Miêu tả.
  • C. Tự sự.
  • D. Nghị luận.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong việc thể hiện sự trưởng thành của nhân vật trong một đoạn trích tự sự.

  • A. Chỉ là bối cảnh phụ, không quan trọng.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên phức tạp.
  • C. Chỉ để xác định trình tự sự kiện.
  • D. Giúp theo dõi sự biến đổi về suy nghĩ, hành động, tâm lý của nhân vật qua các giai đoạn cuộc đời.

Câu 28: Khi viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp sau khi phân tích thực trạng và nguyên nhân nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện cái nhìn toàn diện, tích cực và đóng góp ý kiến để giải quyết vấn đề.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Chỉ để chứng tỏ người viết có kiến thức.
  • D. Gây tranh cãi trong người đọc.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự tiếc nuối về quá khứ.
  • B. Nỗi nhớ về tuổi học trò và những kỷ niệm đẹp gắn với mùa hè, sân trường.
  • C. Sự lo lắng về tương lai.
  • D. Sự chán nản với hiện tại.

Câu 30: Phân tích cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong một đoạn hội thoại có thể giúp người đọc suy luận về điều gì?

  • A. Tuổi tác chính xác của các nhân vật.
  • B. Nghề nghiệp của các nhân vật.
  • C. Sở thích cá nhân của các nhân vật.
  • D. Mối quan hệ (thân sơ, trên dưới, ngang hàng), thái độ và tình cảm giữa các nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
Nhớ từng bản khói cùng sương
Sớm khuya bếp lửa người thương đi về."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một đoạn văn nghị luận phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn câu thơ, câu văn phải đảm bảo yêu cầu nào sau đây để tăng tính thuyết phục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi phân tích một đoạn trích truyện ngắn, nếu tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất, điều này thường mang lại hiệu quả gì về mặt biểu đạt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích câu văn sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa.". Hình ảnh so sánh này gợi lên điều gì về cảnh hoàng hôn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật được thể hiện qua lời tự sự:
"Tôi đứng lặng bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa rơi tí tách. Thành phố chìm trong màn sương mỏng, những ngọn đèn đường mờ ảo. Một nỗi cô đơn mênh mang dâng lên trong lòng, như những hạt mưa đang thấm vào đất."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật có tác dụng gì đối với việc cảm nhận nội dung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ gợi tả và động từ mạnh thường nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định:
"Sách là nguồn tri thức vô tận, là người bạn đồng hành tin cậy trên suốt chặng đường học vấn. Đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Từ câu "Anh ấy chạy rất nhanh.", nếu muốn nhấn mạnh tốc độ phi thường, có thể thay thế từ "rất nhanh" bằng từ láy nào sau đây để tăng hiệu quả diễn đạt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin), việc xác định đoạn mở đầu, các đoạn thân bài và đoạn kết bài có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "con sóng dưới lòng sâu" và "con sóng trên mặt nước" trong cùng một bài thơ (ví dụ: Sóng - Xuân Quỳnh) thường mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong văn nghị luận, việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng cần đảm bảo nguyên tắc nào để lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đọc câu văn sau: "Cây bàng trước sân trường đã thay lá, những chiếc lá đỏ như đồng tiền rơi lả tả.". Biện pháp so sánh ở đây gợi cho người đọc cảm nhận gì về hình ảnh chiếc lá bàng rụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi đọc một văn bản thông tin, việc đặt câu hỏi về "Ai?", "Cái gì?", "Ở đâu?", "Khi nào?", "Tại sao?", "Như thế nào?" giúp ích gì cho người đọc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đọc đoạn đối thoại ngắn:
An: "Cậu có nghe thấy gì không?"
Bình: "Tớ chỉ thấy im lặng thôi."
Thái độ của Bình qua câu trả lời có thể suy luận là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: "thứ nhất", "ngoài ra", "bên cạnh đó", "tóm lại") có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Hai vẫn ngồi đấy, trên cái phản gỗ. Nước mắt ông giàn ra. Cái sự tủi nhục ấy, nó cứ trào ra, chan chứa trong lòng."
Đoạn văn này tập trung khắc họa điều gì ở nhân vật ông Hai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vầng trăng" trong thơ ca Việt Nam, đặc biệt là sau năm 1945, thường mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ theo cấu tứ, người đọc cần tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt logic hoặc dùng từ:
"Vì thời tiết xấu nên trận đấu đã bị hoãn lại. Tuy nhiên, khán giả vẫn đến sân vận động rất đông để xem."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một bài văn tự sự, việc miêu tả chi tiết một không gian cụ thể (ví dụ: căn nhà cũ, con đường quen thuộc) thường có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Áp dụng kiến thức về thể loại, đoạn trích sau có đặc điểm nổi bật của thể loại nào?
"Cha tôi là một người ít nói. Cả ngày ông chỉ quanh quẩn với mảnh vườn nhỏ sau nhà, trồng rau, bắt sâu. Nhưng mỗi lần tôi gặp khó khăn, ánh mắt ông lại ánh lên sự lo lắng, và những lời động viên tuy ngắn gọn nhưng chứa chan tình yêu thương."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đọc câu văn sau và cho biết từ "chắc chắn" trong ngữ cảnh này thể hiện điều gì:
"Dù gặp nhiều khó khăn, nhưng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành công việc này."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để giúp người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng được giới thiệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố thời gian trong việc thể hiện sự trưởng thành của nhân vật trong một đoạn trích tự sự.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi viết đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp sau khi phân tích thực trạng và nguyên nhân nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng ve kêu râm ran báo hiệu mùa hè đã đến. Hoa phượng nở đỏ rực cả góc sân trường. Khung cảnh quen thuộc ấy gợi lên trong tôi biết bao kỷ niệm về những năm tháng học trò."
Cảm hứng chủ đạo của đoạn văn này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong một đoạn hội thoại có thể giúp người đọc suy luận về điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)
Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc sử dụng từ láy "điệp điệp" và "song song" trong hai câu thơ đầu.

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa cảnh vật và lòng người.
  • B. Gợi tả không gian rộng lớn, mênh mang và sự trôi chảy liên tục của cảnh vật.
  • C. Làm cho câu thơ có nhạc điệu vui tươi, rộn ràng.
  • D. Thể hiện sự gắn bó, quấn quýt không rời của cảnh vật.

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, tác giả miêu tả nhân vật X với những hành động lặp đi lặp lại, vô nghĩa trong một không gian tù túng. Kiểu miêu tả này thường nhằm mục đích gì trong việc thể hiện thân phận nhân vật?

  • A. Cho thấy sự kiên trì, bền bỉ của nhân vật trước hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Làm nổi bật ý chí phản kháng mạnh mẽ của nhân vật.
  • C. Gợi tả sự bế tắc, tù đọng, mất phương hướng hoặc sự tha hóa của nhân vật.
  • D. Khẳng định sự tự do, tự tại của nhân vật bất chấp hoàn cảnh.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" chính là tìm ra điều gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm, phán đoán cơ bản mà người viết (người nói) nêu ra và chứng minh.
  • B. Những lí lẽ, dẫn chứng được sử dụng để làm sáng tỏ cho quan điểm.
  • C. Kết luận cuối cùng của bài viết, tổng hợp lại các ý đã trình bày.
  • D. Cách sắp xếp các phần (mở bài, thân bài, kết bài) của văn bản.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Anh quay lưng bước đi, bóng đổ dài trên nền đất ẩm. Cơn mưa chiều vừa tạnh, để lại mùi ngai ngái của đất và lá cây mục. Lòng anh nặng trĩu, như đám mây đen còn sót lại trên bầu trời."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả tâm trạng nhân vật và tạo sự cộng hưởng giữa thiên nhiên và con người?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. So sánh.

Câu 5: Trong phân tích tác phẩm văn học, "bối cảnh xã hội" của tác phẩm thường bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Hệ thống quan hệ xã hội, tầng lớp, phong tục, luật pháp, biến động lịch sử tại thời điểm tác phẩm ra đời hoặc bối cảnh được miêu tả.
  • B. Đời sống riêng tư, hoàn cảnh gia đình của tác giả.
  • C. Các tác phẩm văn học khác cùng thời với tác phẩm đang xét.
  • D. Quá trình sáng tác, bản thảo và các lần xuất bản của tác phẩm.

Câu 6: Một đoạn trích miêu tả chi tiết đôi bàn tay chai sạn, gân guốc của một người lao động. Chi tiết này được gọi là "chi tiết đắt giá" vì nó có khả năng gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung chính xác ngoại hình của nhân vật.
  • B. Tạo ra sự bất ngờ, kịch tính cho câu chuyện.
  • C. Gợi lên nhiều ý nghĩa sâu sắc về cuộc đời, số phận, tính cách hoặc nghề nghiệp của nhân vật chỉ bằng một hình ảnh cụ thể.
  • D. Minh họa cho một lý thuyết văn học phức tạp.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau: "Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người."
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Việc lặp lại cấu trúc "Ta về" và sử dụng đại từ "ta", "mình" thể hiện điều gì về mối quan hệ và tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự xa cách, khách sáo giữa người đi và người ở.
  • B. Tình cảm gắn bó sâu nặng, tha thiết, sự băn khoăn, lưu luyến của người ra đi.
  • C. Lời trách móc nhẹ nhàng của người ở lại đối với người ra đi.
  • D. Sự khẳng định quyết tâm dứt khoát ra đi và quên lãng quá khứ.

Câu 8: Trong văn bản tự sự, "người kể chuyện" (narrator) đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Trực tiếp tham gia vào các sự kiện chính của câu chuyện với tư cách là một nhân vật.
  • B. Biểu lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân của tác giả về câu chuyện.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin khách quan mà không có bất kỳ sự đánh giá hay bình luận nào.
  • D. Dẫn dắt câu chuyện, lựa chọn góc nhìn, cung cấp thông tin và có thể bộc lộ thái độ, cảm xúc đối với nhân vật và sự kiện.

Câu 9: Một nhà phê bình nhận xét về một tác phẩm: "Tác phẩm này đã bóc trần những góc khuất tăm tối nhất của xã hội đương thời." Nhận xét này tập trung vào khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nghệ thuật xây dựng nhân vật.
  • B. Cấu trúc và bố cục tác phẩm.
  • C. Giá trị hiện thực và ý nghĩa xã hội của tác phẩm.
  • D. Phong cách ngôn ngữ độc đáo của tác giả.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Trời tháng Tám trong xanh như mắt một cô gái. Nắng vàng như mật ong rót xuống."
Phân tích hiệu quả của biện pháp so sánh trong đoạn văn trên.

  • A. Gợi tả vẻ đẹp tươi tắn, trong trẻo, ngọt ngào, đầy sức sống của cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Làm cho cảnh vật trở nên dữ dội, khắc nghiệt hơn.
  • C. Thể hiện sự mệt mỏi, uể oải của con người trước thiên nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự bí ẩn, khó hiểu của bầu trời và ánh nắng.

Câu 11: Khi phân tích "giọng điệu" của một văn bản văn học, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

  • A. Tốc độ đọc văn bản (nhanh hay chậm).
  • B. Cao độ và âm lượng khi đọc thành tiếng.
  • C. Loại hình ngôn ngữ được sử dụng (ví dụ: tiếng địa phương, tiếng lóng).
  • D. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của người viết (người nói) thể hiện qua cách dùng từ ngữ, đặt câu, cấu trúc câu chuyện (ví dụ: mỉa mai, thương xót, trang trọng, hài hước).

Câu 12: Đọc đoạn trích: "Hắn cười khẩy, cái điệu cười đầy thách thức và khinh bỉ."
Phân tích ý nghĩa của "cái điệu cười" được miêu tả trong câu văn trên.

  • A. Thể hiện sự vui vẻ, hài lòng của nhân vật.
  • B. Cho thấy sự nhút nhát, e dè của nhân vật.
  • C. Gợi tả tính cách ngạo mạn, coi thường người khác của nhân vật.
  • D. Diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ của nhân vật.

Câu 13: Trong phân tích thơ, việc chú ý đến "nhịp điệu" của bài thơ chủ yếu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Thông điệp chính mà tác giả muốn truyền tải.
  • B. Mạch cảm xúc, tốc độ diễn biến tâm trạng, hoặc sự vận động của hình ảnh trong bài thơ.
  • C. Số lượng câu thơ và số tiếng trong mỗi câu.
  • D. Các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng.

Câu 14: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một đề tài (ví dụ: người nông dân trước Cách mạng tháng Tám), chúng ta nên tập trung vào những điểm nào để thấy được sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Chỉ cần liệt kê các chi tiết giống nhau trong hai tác phẩm.
  • B. Chỉ cần nêu tên nhân vật chính và tóm tắt cốt truyện của mỗi tác phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào năm sáng tác và tiểu sử của hai tác giả.
  • D. Cách mỗi tác giả tiếp cận đề tài, xây dựng nhân vật, sử dụng ngôn ngữ, thể hiện tư tưởng, và phong cách nghệ thuật riêng.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Căn phòng ẩm thấp, ánh sáng lờ mờ lọt qua ô cửa sổ bụi bặm. Không khí đặc quánh mùi ẩm mốc và sự cũ kỹ."
Không gian được miêu tả trong đoạn văn gợi cho người đọc cảm giác gì về cuộc sống hoặc thân phận của nhân vật (nếu có) sống trong đó?

  • A. Sự tăm tối, tù đọng, nghèo nàn, thiếu sức sống.
  • B. Sự ấm cúng, tiện nghi, tràn đầy năng lượng.
  • C. Sự hiện đại, sạch sẽ, ngăn nắp.
  • D. Sự lãng mạn, thơ mộng, bay bổng.

Câu 16: Trong văn bản tự sự, "xung đột" (conflict) là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy điều gì?

  • A. Việc giới thiệu nhân vật mới.
  • B. Việc miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • C. Sự phát triển của cốt truyện và làm bộc lộ tính cách nhân vật.
  • D. Việc đưa ra những nhận định trực tiếp của tác giả.

Câu 17: Một đoạn thơ sử dụng nhiều từ ngữ chỉ màu sắc rực rỡ, tươi sáng và các động từ mạnh, dứt khoát. Phong cách ngôn ngữ này có thể gợi lên điều gì về không khí hoặc chủ đề của đoạn thơ?

  • A. Sự u buồn, ảm đạm, tĩnh lặng.
  • B. Sự mơ hồ, khó hiểu, bí ẩn.
  • C. Sự sợ hãi, lo lắng, bất an.
  • D. Sự sống động, mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng hoặc niềm vui, sự lạc quan.

Câu 18: Khi phân tích "tư tưởng" của tác phẩm văn học, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

  • A. Hệ thống quan niệm, nhận thức, thái độ, tình cảm của tác giả được thể hiện qua tác phẩm về con người, cuộc sống và thế giới.
  • B. Khả năng ghi nhớ nội dung tác phẩm của người đọc.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • D. Thể loại và cấu trúc của tác phẩm.

Câu 19: Đọc đoạn trích: "Tiếng suối chảy róc rách như tiếng cười của sơn nữ. Lá cây xào xạc như tiếng thì thầm của ngàn xưa."
Biện pháp tu từ "so sánh" trong đoạn trích này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên đáng sợ, ghê rợn.
  • B. Nhân hóa, làm cho cảnh vật thiên nhiên trở nên sống động, có hồn, gợi cảm giác gần gũi, thân thuộc với con người.
  • C. Nhấn mạnh sự im lặng, tĩnh mịch của núi rừng.
  • D. Phủ nhận sự tồn tại của con người trong cảnh vật.

Câu 20: Một bài thơ sử dụng cấu trúc lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ. Việc lặp lại cấu trúc này thường nhằm mục đích gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • B. Giảm bớt sự chú ý của người đọc vào nội dung.
  • C. Tạo nhịp điệu, điểm nhấn, liên kết các khổ thơ, và có thể nhấn mạnh một ý tưởng hoặc cảm xúc chủ đạo.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách sắp xếp câu chữ ngẫu nhiên.

Câu 21: Trong một tác phẩm, nhân vật B luôn nói một đằng làm một nẻo, che giấu cảm xúc thật của mình. Cách xây dựng nhân vật này được gọi là gì và nhằm mục đích gì?

  • A. Nhân vật lý tưởng; thể hiện cái đẹp hoàn mỹ.
  • B. Nhân vật loại hình; đại diện cho một tầng lớp xã hội.
  • C. Nhân vật chức năng; chỉ xuất hiện để đẩy cốt truyện.
  • D. Nhân vật phức tạp/đa diện; thể hiện sự mâu thuẫn nội tâm hoặc tính cách khó lường.

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa "nhan đề" và "nội dung" của một tác phẩm, chúng ta cần xem xét điều gì?

  • A. Nhan đề có gợi mở, khái quát được chủ đề, tư tưởng, nhân vật chính, hoặc bối cảnh của tác phẩm hay không, và mối liên hệ biểu tượng (nếu có).
  • B. Nhan đề có đủ dài để gây ấn tượng hay không.
  • C. Nhan đề có sử dụng vần điệu hay không.
  • D. Nhan đề có phải là một câu hoàn chỉnh hay không.

Câu 23: Đọc câu văn: "Cả làng xôn xao trước tin chiến thắng."
Biện pháp tu từ "hoán dụ" trong câu này được sử dụng để chỉ điều gì?

  • A. Một ngôi nhà cụ thể trong làng.
  • B. Toàn thể người dân trong làng.
  • C. Không gian làng quê yên bình.
  • D. Một nhóm nhỏ người già trong làng.

Câu 24: Phân tích một đoạn văn có sử dụng yếu tố "tưởng tượng, kì ảo" đan xen với hiện thực thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên kém hấp dẫn, khó tin.
  • B. Chỉ để thể hiện sự sáng tạo ngẫu hứng của tác giả.
  • C. Mở rộng không gian hiện thực, thể hiện những khát vọng, ước mơ, hoặc phê phán những bất công trong cuộc sống thực tế một cách gián tiếp.
  • D. Biến tác phẩm thành truyện cổ tích đơn thuần.

Câu 25: Khi phân tích "cấu trúc" của một bài thơ, chúng ta thường chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • B. Số lượng bản in của bài thơ.
  • C. Các bài phê bình về bài thơ đó.
  • D. Cách sắp xếp các khổ thơ, các câu thơ, sự phát triển của mạch cảm xúc, mạch hình ảnh, hoặc mạch logic (đối với thơ giàu suy tưởng).

Câu 26: Đọc đoạn trích: "Hắn nhìn xoáy vào mắt đối phương, ánh mắt lạnh lẽo như băng."
Phân tích tác dụng của hình ảnh "ánh mắt lạnh lẽo như băng" trong việc khắc họa nhân vật.

  • A. Gợi tả tính cách tàn nhẫn, vô cảm, hoặc sự quyết tâm sắt đá của nhân vật.
  • B. Thể hiện sự ấm áp, thân thiện của nhân vật.
  • C. Cho thấy nhân vật đang cảm thấy buồn bã, thất vọng.
  • D. Miêu tả điều kiện thời tiết xung quanh nhân vật.

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Một câu chuyện vui được lồng ghép vào bài viết.
  • B. Phần mở đầu của bài viết, giới thiệu vấn đề.
  • C. Cách sắp xếp, tổ chức các lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ cho luận điểm và đi đến kết luận.
  • D. Một đoạn thơ hay được trích dẫn trong bài viết.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tóm tắt lại hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ cần đếm số lần nhân vật xuất hiện trong đoạn.
  • D. Những suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng, hồi tưởng, ước mơ, xung đột nội tại được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, dòng ý thức, hoặc lời kể của người trần thuật.

Câu 29: Đọc câu văn: "Mặt trời là lửa của lòng tôi."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và nó thể hiện điều gì?

  • A. Ẩn dụ; thể hiện tình yêu, niềm đam mê hoặc sự mãnh liệt trong tâm hồn chủ thể trữ tình.
  • B. Hoán dụ; chỉ sự nóng bức của thời tiết.
  • C. So sánh; làm rõ hình ảnh mặt trời.
  • D. Nói quá; phóng đại kích thước của mặt trời.

Câu 30: Trong một tác phẩm văn xuôi, việc sử dụng xen kẽ các đoạn "tả cảnh" và "tả tình" thường có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên rời rạc, thiếu liên kết.
  • B. Tạo sự hài hòa, bổ sung cho nhau, khiến cảnh vật mang tâm trạng con người và tâm trạng con người được bộc lộ qua cảnh vật, làm cho văn bản giàu sức gợi cảm.
  • C. Chỉ để kéo dài độ dài của tác phẩm.
  • D. Phân tách rõ ràng giữa thế giới bên ngoài và thế giới nội tâm, không có sự giao thoa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một nhà phê bình nhận xét về một tác phẩm: 'Tác phẩm này đã bóc trần những góc khuất tăm tối nhất của xã hội đương thời.' Nhận xét này tập trung vào khía cạnh nào của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: 'Trời tháng Tám trong xanh như mắt một cô gái. Nắng vàng như mật ong rót xuống.'
Phân tích hiệu quả của biện pháp so sánh trong đoạn văn trên.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi phân tích 'giọng điệu' của một văn bản văn học, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn trích: 'Hắn cười khẩy, cái điệu cười đầy thách thức và khinh bỉ.'
Phân tích ý nghĩa của 'cái điệu cười' được miêu tả trong câu văn trên.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong phân tích thơ, việc chú ý đến 'nhịp điệu' của bài thơ chủ yếu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một đề tài (ví dụ: người nông dân trước Cách mạng tháng Tám), chúng ta nên tập trung vào những điểm nào để thấy được sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: 'Căn phòng ẩm thấp, ánh sáng lờ mờ lọt qua ô cửa sổ bụi bặm. Không khí đặc quánh mùi ẩm mốc và sự cũ kỹ.'
Không gian được miêu tả trong đoạn văn gợi cho người đọc cảm giác gì về cuộc sống hoặc thân phận của nhân vật (nếu có) sống trong đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong văn bản tự sự, 'xung đột' (conflict) là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một đoạn thơ sử dụng nhiều từ ngữ chỉ màu sắc rực rỡ, tươi sáng và các động từ mạnh, dứt khoát. Phong cách ngôn ngữ này có thể gợi lên điều gì về không khí hoặc chủ đề của đoạn thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi phân tích 'tư tưởng' của tác phẩm văn học, chúng ta đang tìm hiểu điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đọc đoạn trích: 'Tiếng suối chảy róc rách như tiếng cười của sơn nữ. Lá cây xào xạc như tiếng thì thầm của ngàn xưa.'
Biện pháp tu từ 'so sánh' trong đoạn trích này có tác dụng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một bài thơ sử dụng cấu trúc lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ. Việc lặp lại cấu trúc này thường nhằm mục đích gì về mặt nghệ thuật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong một tác phẩm, nhân vật B luôn nói một đằng làm một nẻo, che giấu cảm xúc thật của mình. Cách xây dựng nhân vật này được gọi là gì và nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi phân tích mối quan hệ giữa 'nhan đề' và 'nội dung' của một tác phẩm, chúng ta cần xem xét điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đọc câu văn: 'Cả làng xôn xao trước tin chiến thắng.'
Biện pháp tu từ 'hoán dụ' trong câu này được sử dụng để chỉ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích một đoạn văn có sử dụng yếu tố 'tưởng tượng, kì ảo' đan xen với hiện thực thường nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi phân tích 'cấu trúc' của một bài thơ, chúng ta thường chú ý đến những khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đọc đoạn trích: 'Hắn nhìn xoáy vào mắt đối phương, ánh mắt lạnh lẽo như băng.'
Phân tích tác dụng của hình ảnh 'ánh mắt lạnh lẽo như băng' trong việc khắc họa nhân vật.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong văn bản nghị luận, 'lập luận' là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc câu văn: 'Mặt trời là lửa của lòng tôi.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và nó thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong một tác phẩm văn xuôi, việc sử dụng xen kẽ các đoạn 'tả cảnh' và 'tả tình' thường có tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi chuẩn bị một bài phát biểu mang tính chất kêu gọi hành động, phần mở đầu hiệu quả nhất cần đạt được mục tiêu nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong cấu trúc bài phát biểu, phần nào thường được dùng để củng cố lại thông điệp chính, đưa ra lời kêu gọi cuối cùng hoặc bày tỏ hy vọng về sự thay đổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi tham gia một cuộc tranh luận về vấn đề xã hội, việc đưa ra các số liệu thống kê đáng tin cậy từ nguồn chính thức phục vụ chủ yếu cho mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một trong những kỹ năng quan trọng nhất khi lắng nghe trong tranh luận là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đặc điểm nổi bật về chủ đề của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỷ XX là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Thể loại văn học nào phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu trong giai đoạn văn học Việt Nam 1945 - 1975, thường sử dụng để phản ánh hiện thực cách mạng và chiến tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự thay đổi về ngôn ngữ văn học trong giai đoạn sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới) có xu hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 113 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Từ 'ăn' trong câu 'Anh ấy ăn cơm rồi' và 'Máy này ăn điện lắm' thể hiện hiện tượng gì của từ vựng tiếng Việt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong khổ thơ, góp phần diễn tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của cảnh vật:
"Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi."
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng)

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ (nhớ)
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, chi tiết nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự phát triển tâm lý và tính cách của nhân vật?

  • A. Ngoại hình nhân vật
  • B. Tên gọi và xuất thân
  • C. Bối cảnh xã hội nơi nhân vật sống
  • D. Hành động, suy nghĩ nội tâm và lời nói của nhân vật

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu các hình ảnh biểu tượng có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp xác định chính xác hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Làm sâu sắc thêm sự hiểu biết về chủ đề, cảm xúc và thông điệp mà nhà thơ muốn gửi gắm.
  • C. Chứng minh tài năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • D. So sánh bài thơ với các tác phẩm cùng thời.

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
"Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang ý chí kiên cường và những phẩm chất cao quý của dân tộc Việt Nam."
(Theo Thép Mới)

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận văn học, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Cung cấp thông tin nền về tác giả và tác phẩm.
  • B. Trình bày các dẫn chứng từ tác phẩm.
  • C. Thể hiện ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề được bàn luận.
  • D. Đưa ra kết luận cuối cùng cho bài viết.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy trong đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

  • A. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn.
  • B. Gợi tả hình ảnh, âm thanh, sắc thái cụ thể, sinh động, nhấn mạnh vẻ tĩnh lặng, nhỏ bé của cảnh vật.
  • C. Thể hiện tâm trạng vui vẻ, yêu đời của nhà thơ.
  • D. Tăng tính trang trọng cho bài thơ.

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống xã hội Việt Nam đương thời, đặc biệt là sự bần cùng, tha hóa của các tầng lớp dưới đáy xã hội, đồng thời bộc lộ thái độ phê phán mạnh mẽ.
  • B. Chủ yếu tập trung ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • C. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng và tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • D. Khám phá thế giới nội tâm phức tạp của con người hiện đại, mang đậm màu sắc triết lý.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:
"Chiếc thuyền ngoài xa là một bức tranh hiện thực đầy khắc nghiệt về cuộc sống mưu sinh trên biển, nhưng đồng thời cũng là một câu chuyện cảm động về tình mẫu tử, về sự hy sinh thầm lặng và về cách con người đối diện với bi kịch để tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống."

  • A. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên vùng biển.
  • B. Phê phán sự tàn bạo trong xã hội.
  • C. Ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • D. Phân tích giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm.

Câu 9: Khi phân tích cấu trúc của một tác phẩm truyện ngắn, việc xác định "tình huống truyện" có ý nghĩa gì?

  • A. Là hạt nhân của cốt truyện, nơi tập trung mâu thuẫn, thử thách, từ đó bộc lộ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • B. Giúp người đọc biết được kết thúc của câu chuyện.
  • C. Cung cấp thông tin về bối cảnh lịch sử, xã hội.
  • D. Quyết định số lượng nhân vật trong truyện.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với vật, cây cối, hoặc khái niệm trừu tượng như con người?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, "dẫn chứng" có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Là kết luận được rút ra từ lập luận.
  • C. Là bằng chứng cụ thể (từ tác phẩm, thực tế đời sống,...) để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Đưa ra vấn đề cần bàn luận.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Thuyền về nước lại sầu trăm ngả" trong bài "Tràng Giang" (Huy Cận).

  • A. Miêu tả cảnh thuyền và nước cùng xuôi dòng.
  • B. Thể hiện niềm vui khi thuyền trở về bến.
  • C. Nói về sự chia ly của con thuyền với dòng nước.
  • D. Gợi tả sự chia lìa, mỗi vật đi một ngả, làm tăng cảm giác cô đơn, chia lìa, nỗi sầu lan tỏa muôn hướng trong lòng nhà thơ trước cảnh sông nước mênh mang.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

  • A. Cốt truyện phức tạp, có nhiều nhân vật và xung đột.
  • B. Kết hợp giữa tự sự, trữ tình, nghị luận, miêu tả.
  • C. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh.
  • D. Thể hiện cái tôi chủ quan, suy nghĩ, cảm xúc của người viết trước sự vật, hiện tượng.

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt ý chính là gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các chi tiết nhỏ.
  • B. Xác định câu chủ đề, các ý chính trong từng đoạn và mối quan hệ giữa chúng.
  • C. Tìm kiếm các từ ngữ khó hiểu.
  • D. Đọc lướt thật nhanh toàn bộ văn bản.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố "đối thoại" trong việc xây dựng nhân vật và phát triển cốt truyện trong một tác phẩm kịch.

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Làm cho lời thoại dài hơn.
  • C. Là phương tiện chủ yếu để bộc lộ tính cách, suy nghĩ, mâu thuẫn của nhân vật và thúc đẩy hành động kịch.
  • D. Giúp người đọc/xem dễ dàng đoán được kết thúc.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
"Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ
Chú cháu gặp nhau
Hàng Bè"
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi ấn tượng về sự kiện lịch sử và tình cảm gắn bó?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê các địa danh cụ thể (Huế, Hà Nội, Hàng Bè) kết hợp với thời gian lịch sử (Ngày Huế đổ máu) và sự việc (gặp nhau) để tạo tính chân thực và gợi cảm xúc.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng "ngôi kể thứ nhất" trong một tác phẩm tự sự.

  • A. Giúp người đọc nhìn sự việc qua con mắt và cảm nhận của nhân vật "tôi", tạo sự gần gũi, chân thực và có chiều sâu tâm lý.
  • B. Đảm bảo tính khách quan tuyệt đối.
  • C. Cho phép người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ của tất cả các nhân vật.
  • D. Làm cho cốt truyện trở nên đơn giản hơn.

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại (ví dụ: thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật), cần chú ý đến những yếu tố hình thức nào?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến nội dung ý nghĩa.
  • B. Tìm hiểu cuộc đời tác giả.
  • C. Số câu, số chữ trong mỗi câu, luật bằng trắc, vần, nhịp.
  • D. So sánh với các tác phẩm hiện đại.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người kể chuyện đối với nhân vật:
"Lão Hạc ơi! Lão Hạc tội nghiệp! Suốt đời lão chỉ khổ. Cái mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, cho thấy sự đau khổ đến cực điểm."
(Trích Lão Hạc - Nam Cao)

  • A. Thương cảm, xót xa.
  • B. Phê phán, chỉ trích.
  • C. Thờ ơ, bàng quan.
  • D. Ngưỡng mộ, ca ngợi.

Câu 20: Biện pháp tu từ "ẩn dụ" được hiểu là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng KHÔNG dùng từ "là".
  • C. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
  • D. Tăng số lượng từ ngữ để nhấn mạnh.

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh "ánh trăng" trong tác phẩm "Ánh trăng" của Nguyễn Duy.

  • A. Chỉ đơn thuần là vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.
  • C. Gợi nhớ về một kỷ niệm buồn.
  • D. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, thủy chung, nhắc nhở con người về thái độ sống "uống nước nhớ nguồn".

Câu 22: Trong văn học, "mô típ" là gì?

  • A. Là những yếu tố, hình ảnh, chi tiết, đề tài, sự kiện,... lặp đi lặp lại trong một tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm, mang ý nghĩa nhất định.
  • B. Là cách sắp xếp các câu văn trong đoạn.
  • C. Là tên gọi của các nhân vật chính.
  • D. Là bối cảnh không gian và thời gian của câu chuyện.

Câu 23: Khi đọc một đoạn văn xuôi, việc xác định "giọng điệu" của người kể chuyện hoặc nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định số lượng từ được sử dụng.
  • B. Chỉ ra lỗi ngữ pháp trong văn bản.
  • C. Bộc lộ thái độ, tình cảm, quan điểm của người nói/kể đối với sự vật, sự việc được đề cập, góp phần làm sâu sắc nội dung.
  • D. Quyết định độ dài của đoạn văn.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài thơ "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" (Nguyễn Đình Chiểu): "Hỡi ôi! Ngọn cờ nghĩa đã rũ, tiếng trống đồng đã tan!..." (và các câu hỏi tiếp theo).

  • A. Để hỏi người đọc về sự kiện đã xảy ra.
  • B. Không dùng để hỏi mà để bộc lộ trực tiếp nỗi đau xót, tiếc thương, sự trăn trở, day dứt của người viết trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Yêu cầu người đọc trả lời.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.

Câu 25: Dựa vào đoạn trích hoặc tác phẩm đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và sự ra đời của tác phẩm "Tuyên ngôn Độc lập" (Hồ Chí Minh).

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa bối cảnh và tác phẩm này.
  • B. Tác phẩm ra đời chỉ do ý muốn chủ quan của tác giả.
  • C. Bối cảnh chỉ cung cấp thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • D. Tác phẩm là kết quả tất yếu của bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ (Cách mạng tháng Tám thành công, sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa), nhằm khẳng định chủ quyền, độc lập của dân tộc trước thế giới.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được đối tượng được miêu tả và cảm nhận của người viết?

  • A. Các chi tiết, hình ảnh, màu sắc, âm thanh, mùi vị, cảm giác được gợi tả và cách sử dụng ngôn ngữ (từ láy, tính từ, động từ mạnh).
  • B. Tên của người hoặc vật được miêu tả.
  • C. Độ dài của đoạn văn.
  • D. Năm sáng tác của tác phẩm.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc câu hoặc cụm từ trong một đoạn văn hoặc bài thơ.

  • A. Làm cho câu văn/thơ dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh một ý tưởng, cảm xúc, tạo nhịp điệu, hoặc tạo ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc.
  • C. Giúp người viết dễ dàng hoàn thành bài viết.
  • D. Tránh sử dụng từ vựng phong phú.

Câu 28: Trong tác phẩm "Vợ nhặt" (Kim Lân), chi tiết "thị nhặt được vợ" thể hiện điều gì về bối cảnh xã hội và thân phận con người lúc bấy giờ?

  • A. Thể hiện sự giàu có của Tràng.
  • B. Cho thấy tình yêu lãng mạn giữa Tràng và Thị.
  • C. Phản ánh nạn đói khủng khiếp năm 1945 khiến giá trị con người trở nên rẻ rúng, chỉ như "cái nhặt được", nhưng đồng thời cũng thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc mãnh liệt của con người trong hoàn cảnh bi đát.
  • D. Miêu tả phong tục cưới hỏi truyền thống.

Câu 29: Khi đọc một bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất mà người đọc cần làm là gì?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ các ý kiến của người viết.
  • B. Tìm kiếm các lỗi chính tả.
  • C. Đồng ý hoàn toàn với mọi nhận định được đưa ra.
  • D. Đọc hiểu, phân tích lập luận, đánh giá tính xác đáng của các dẫn chứng và hình thành quan điểm riêng của mình về tác phẩm.

Câu 30: Biện pháp tu từ nào dựa trên mối quan hệ gần gũi, liên tưởng (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất,...) để gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác?

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong khổ thơ, góp phần diễn tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của cảnh vật:
'Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.'
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, chi tiết nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện sự phát triển tâm lý và tính cách của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu các hình ảnh biểu tượng có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
'Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang ý chí kiên cường và những phẩm chất cao quý của dân tộc Việt Nam.'
(Theo Thép Mới)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận văn học, luận điểm có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy trong đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:
'Chiếc thuyền ngoài xa là một bức tranh hiện thực đầy khắc nghiệt về cuộc sống mưu sinh trên biển, nhưng đồng thời cũng là một câu chuyện cảm động về tình mẫu tử, về sự hy sinh thầm lặng và về cách con người đối diện với bi kịch để tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích cấu trúc của một tác phẩm truyện ngắn, việc xác định 'tình huống truyện' có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với vật, cây cối, hoặc khái niệm trừu tượng như con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận, 'dẫn chứng' có vai trò như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Thuyền về nước lại sầu trăm ngả' trong bài 'Tràng Giang' (Huy Cận).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt ý chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố 'đối thoại' trong việc xây dựng nhân vật và phát triển cốt truyện trong một tác phẩm kịch.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
'Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ
Chú cháu gặp nhau
Hàng Bè'
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi ấn tượng về sự kiện lịch sử và tình cảm gắn bó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng 'ngôi kể thứ nhất' trong một tác phẩm tự sự.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại (ví dụ: thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật), cần chú ý đến những yếu tố hình thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người kể chuyện đối với nhân vật:
'Lão Hạc ơi! Lão Hạc tội nghiệp! Suốt đời lão chỉ khổ. Cái mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, cho thấy sự đau khổ đến cực điểm.'
(Trích Lão Hạc - Nam Cao)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh 'ánh trăng' trong tác phẩm 'Ánh trăng' của Nguyễn Duy.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong văn học, 'mô típ' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đọc một đoạn văn xuôi, việc xác định 'giọng điệu' của người kể chuyện hoặc nhân vật có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong bài thơ 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' (Nguyễn Đình Chiểu): 'Hỡi ôi! Ngọn cờ nghĩa đã rũ, tiếng trống đồng đã tan!...' (và các câu hỏi tiếp theo).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Dựa vào đoạn trích hoặc tác phẩm đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và sự ra đời của tác phẩm 'Tuyên ngôn Độc lập' (Hồ Chí Minh).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được đối tượng được miêu tả và cảm nhận của người viết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc câu hoặc cụm từ trong một đoạn văn hoặc bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong tác phẩm 'Vợ nhặt' (Kim Lân), chi tiết 'thị nhặt được vợ' thể hiện điều gì về bối cảnh xã hội và thân phận con người lúc bấy giờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc một bài văn phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất mà người đọc cần làm là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp tu từ nào dựa trên mối quan hệ gần gũi, liên tưởng (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất,...) để gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác?

Xem kết quả