Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 108 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của con người Việt Bắc trong chiến khu?
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Điệp ngữ
- D. Hoán dụ
Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh
- A. Biểu tượng cho sự giàu có, trù phú của thiên nhiên.
- B. Gợi nhớ về những con người cụ thể và công việc gắn bó với núi rừng.
- C. Thể hiện nỗi nhớ da diết về cảnh vật hoang sơ, vắng vẻ.
- D. Là những hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho tình yêu đôi lứa.
Câu 3: Đoạn văn sau trích từ một bài nghị luận. Hãy xác định luận điểm chính mà tác giả muốn khẳng định:
- A. Văn học phản ánh hiện thực.
- B. Văn học có vai trò quan trọng trong việc định hình nhận thức và tâm hồn con người.
- C. Văn học là tấm gương và ngọn lửa.
- D. Văn học giúp con người khám phá bản thân.
Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
B. Là yếu tố duy nhất quyết định giá trị của tác phẩm.
C. Cung cấp bối cảnh lịch sử, xã hội, cá nhân, giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc của tác giả.
D. Chỉ cần thiết đối với các bài thơ thuộc dòng văn học hiện thực.
- A. Giúp xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
- B. Là yếu tố duy nhất quyết định giá trị của tác phẩm.
- C. Cung cấp bối cảnh lịch sử, xã hội, cá nhân, giúp hiểu sâu sắc hơn nội dung và cảm xúc của tác giả.
- D. Chỉ cần thiết đối với các bài thơ thuộc dòng văn học hiện thực.
Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?
- A. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu.
- B. Cảm hứng về vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
- C. Cảm hứng hồi tưởng, hoài niệm về quê hương và tuổi thơ.
- D. Cảm hứng phê phán hiện thực xã hội.
Câu 6: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây THƯỜNG KHÔNG được xem xét một cách trực tiếp?
A. Ngoại hình, cử chỉ, hành động.
B. Nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc.
C. Quan hệ với các nhân vật khác.
D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
- A. Ngoại hình, cử chỉ, hành động.
- B. Nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc.
- C. Quan hệ với các nhân vật khác.
- D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
Câu 7: Đọc câu thơ sau và cho biết cách ngắt nhịp chủ yếu trong câu thơ này là gì, thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?
- A. Nhịp 2/2/3, diễn tả sự vội vã, gấp gáp.
- B. Nhịp 3/4, thể hiện sự trôi chảy, nhẹ nhàng.
- C. Nhịp 2/2/3, gợi cảm giác tĩnh lặng, cô đọng.
- D. Nhịp 4/3, tạo sự nhấn mạnh vào trạng thái.
Câu 8: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế đời sống có tác dụng chủ yếu là gì?
A. Giúp bài viết dài hơn.
B. Làm cho lập luận thêm sinh động, cụ thể, tăng tính thuyết phục.
C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
D. Thay thế cho việc phân tích lý lẽ.
- A. Giúp bài viết dài hơn.
- B. Làm cho lập luận thêm sinh động, cụ thể, tăng tính thuyết phục.
- C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
- D. Thay thế cho việc phân tích lý lẽ.
Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định thủ pháp nghệ thuật chính được sử dụng để khắc họa sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian:
- A. Liệt kê
- B. So sánh
- C. Đối lập
- D. Theo trình tự thời gian
Câu 10: Khi tiếp cận một tác phẩm văn học thuộc giai đoạn 1930-1945, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội Việt Nam trong giai đoạn này giúp ta hiểu rõ điều gì?
A. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
B. Ảnh hưởng của các trào lưu văn học phương Tây.
C. Những vấn đề xã hội, thân phận con người và những đổi mới nghệ thuật của văn học.
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.
- A. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.
- B. Ảnh hưởng của các trào lưu văn học phương Tây.
- C. Những vấn đề xã hội, thân phận con người và những đổi mới nghệ thuật của văn học.
- D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một văn bản nghị luận xã hội.
A. Giúp làm rõ đối tượng nghị luận, tạo hình ảnh cụ thể, sinh động, từ đó tăng sức hấp dẫn và thuyết phục cho lập luận.
B. Chỉ có tác dụng làm dài bài viết.
C. Là yếu tố chính để xây dựng luận điểm.
D. Không cần thiết trong văn bản nghị luận.
- A. Giúp làm rõ đối tượng nghị luận, tạo hình ảnh cụ thể, sinh động, từ đó tăng sức hấp dẫn và thuyết phục cho lập luận.
- B. Chỉ có tác dụng làm dài bài viết.
- C. Là yếu tố chính để xây dựng luận điểm.
- D. Không cần thiết trong văn bản nghị luận.
Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả:
- A. Ngôn ngữ giàu tính ước lệ, tượng trưng.
- B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống, giàu tính động và hình ảnh.
- C. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
- D. Ngôn ngữ mơ hồ, khó hiểu.
Câu 13: Phân biệt giữa chủ đề và tư tưởng của tác phẩm văn học.
A. Chủ đề là vấn đề được đặt ra, tư tưởng là cách giải quyết vấn đề đó của tác giả.
B. Chủ đề là nội dung, tư tưởng là hình thức.
C. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
D. Chủ đề là cảm xúc, tư tưởng là lý trí.
- A. Chủ đề là vấn đề được đặt ra, tư tưởng là cách giải quyết vấn đề đó của tác giả.
- B. Chủ đề là nội dung, tư tưởng là hình thức.
- C. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.
- D. Chủ đề là cảm xúc, tư tưởng là lý trí.
Câu 14: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn thơ có tác dụng chủ yếu là gì?
A. Để bài viết dài hơn.
B. Cung cấp minh chứng cụ thể cho nhận định, giúp người đọc kiểm chứng và thấy rõ cơ sở của sự phân tích.
C. Chỉ để làm đẹp bài viết.
D. Thay thế cho việc diễn giải ý thơ.
- A. Để bài viết dài hơn.
- B. Cung cấp minh chứng cụ thể cho nhận định, giúp người đọc kiểm chứng và thấy rõ cơ sở của sự phân tích.
- C. Chỉ để làm đẹp bài viết.
- D. Thay thế cho việc diễn giải ý thơ.
Câu 15: Khi đọc một truyện ngắn, chi tiết
- A. Lão Hạc rất yêu khu vườn của mình.
- B. Lão Hạc đang cố gắng che giấu nỗi buồn và sự cô đơn.
- C. Khu vườn rất đẹp nhưng mang vẻ u ám.
- D. Lão Hạc là người lạc quan dù hoàn cảnh khó khăn.
Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:
- A. Tự sự
- B. Biểu cảm
- C. Miêu tả
- D. Nghị luận
Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.
A. Để người đọc trả lời câu hỏi.
B. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, tăng sức biểu cảm và thuyết phục cho lập luận.
C. Làm cho câu văn dài hơn.
D. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.
- A. Để người đọc trả lời câu hỏi.
- B. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, tăng sức biểu cảm và thuyết phục cho lập luận.
- C. Làm cho câu văn dài hơn.
- D. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.
Câu 18: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản (ví dụ: truyện, bài thơ dài, văn nghị luận), ta cần chú ý đến điều gì?
A. Số lượng câu, chữ.
B. Sự sắp xếp, mối liên hệ giữa các phần, đoạn, chương; sự phát triển của mạch cảm xúc hoặc mạch lập luận.
C. Kích thước của trang giấy.
D. Màu sắc của chữ in.
- A. Số lượng câu, chữ.
- B. Sự sắp xếp, mối liên hệ giữa các phần, đoạn, chương; sự phát triển của mạch cảm xúc hoặc mạch lập luận.
- C. Kích thước của trang giấy.
- D. Màu sắc của chữ in.
Câu 19: Đọc câu văn sau và xác định ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh
- A. Con thuyền là phương tiện đi lại, biển cả là nơi di chuyển.
- B. Con thuyền tượng trưng cho con người, biển cả tượng trưng cho cuộc đời đầy thử thách.
- C. Con thuyền tượng trưng cho hạnh phúc, biển cả tượng trưng cho khó khăn.
- D. Con thuyền và biển cả là hình ảnh tả thực về thiên nhiên.
Câu 20: Để hiểu sâu sắc hơn về một tác phẩm văn học, ngoài việc đọc kỹ văn bản, người đọc có thể tìm hiểu thêm những thông tin nào?
A. Tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác, các bài phê bình, nghiên cứu về tác phẩm.
B. Giá tiền của cuốn sách.
C. Số lượng bản in của tác phẩm.
D. Ý kiến của bạn bè về tác phẩm.
- A. Tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác, các bài phê bình, nghiên cứu về tác phẩm.
- B. Giá tiền của cuốn sách.
- C. Số lượng bản in của tác phẩm.
- D. Ý kiến của bạn bè về tác phẩm.
Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự, ta có thể thấy được điều gì?
A. Sự phát triển của cốt truyện và tính cách của từng nhân vật.
B. Thể loại chính của tác phẩm.
C. Số lượng chương hồi của tác phẩm.
D. Kỹ thuật viết của tác giả.
- A. Sự phát triển của cốt truyện và tính cách của từng nhân vật.
- B. Thể loại chính của tác phẩm.
- C. Số lượng chương hồi của tác phẩm.
- D. Kỹ thuật viết của tác giả.
Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước sức mạnh của tạo hóa:
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Ẩn dụ
- D. Liệt kê
Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố bất ngờ trong cốt truyện.
A. Giúp câu chuyện kết thúc nhanh hơn.
B. Tạo kịch tính, gây hứng thú, tò mò cho người đọc, làm nổi bật một khía cạnh nào đó của nhân vật hoặc chủ đề.
C. Làm cho câu chuyện dễ đoán hơn.
D. Chỉ có trong truyện trinh thám.
- A. Giúp câu chuyện kết thúc nhanh hơn.
- B. Tạo kịch tính, gây hứng thú, tò mò cho người đọc, làm nổi bật một khía cạnh nào đó của nhân vật hoặc chủ đề.
- C. Làm cho câu chuyện dễ đoán hơn.
- D. Chỉ có trong truyện trinh thám.
Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất thái độ của người viết đối với vấn đề đang bàn luận (vấn đề về tác hại của rác thải nhựa):
- A.
- B.
- C.
- D. Cả ba câu đều thể hiện thái độ.
Câu 25: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng hàng đầu để cảm thụ và đánh giá tác phẩm?
A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
B. Nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ được sử dụng để biểu đạt cảm xúc.
C. Độ dài của bài thơ.
D. Tên của nhà xuất bản.
- A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
- B. Nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ được sử dụng để biểu đạt cảm xúc.
- C. Độ dài của bài thơ.
- D. Tên của nhà xuất bản.
Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang tính khái quát, tóm lược ý của cả đoạn:
- A. Những buổi chiều hè trên cánh đồng thật yên bình.
- B. Gió thổi nhẹ, làm lay động những bông lúa trĩu hạt.
- C. Đâu đó văng vẳng tiếng sáo diều vi vu.
- D. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm vàng cả không gian, tạo nên một bức tranh thiên nhiên tuyệt mỹ.
Câu 27: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác) giúp ta hiểu điều gì?
A. Phong cách viết của tác giả và cách tác giả tái hiện hiện thực một cách sinh động, đa chiều.
B. Thể loại của văn bản.
C. Thời điểm sáng tác của tác phẩm.
D. Số lượng nhân vật trong đoạn văn.
- A. Phong cách viết của tác giả và cách tác giả tái hiện hiện thực một cách sinh động, đa chiều.
- B. Thể loại của văn bản.
- C. Thời điểm sáng tác của tác phẩm.
- D. Số lượng nhân vật trong đoạn văn.
Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả hoặc biểu cảm.
A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Giúp người đọc hình dung rõ nét về sự vật, hiện tượng hoặc cảm nhận sâu sắc cảm xúc mà tác giả muốn truyền tải.
C. Chỉ có tác dụng trang trí.
D. Thay thế cho việc sử dụng biện pháp tu từ.
- A. Làm cho câu văn dài hơn.
- B. Giúp người đọc hình dung rõ nét về sự vật, hiện tượng hoặc cảm nhận sâu sắc cảm xúc mà tác giả muốn truyền tải.
- C. Chỉ có tác dụng trang trí.
- D. Thay thế cho việc sử dụng biện pháp tu từ.
Câu 29: Khi so sánh hai nhân vật trong một tác phẩm tự sự, ta cần chú ý đến những khía cạnh nào để thấy được sự tương đồng và khác biệt?
A. Tên gọi, tuổi tác, quê quán.
B. Ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, số phận, mối quan hệ với các nhân vật khác.
C. Chiều cao, cân nặng.
D. Sở thích ăn uống.
- A. Tên gọi, tuổi tác, quê quán.
- B. Ngoại hình, tính cách, hành động, suy nghĩ, số phận, mối quan hệ với các nhân vật khác.
- C. Chiều cao, cân nặng.
- D. Sở thích ăn uống.
Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện:
- A. Giọng điệu hài hước, châm biếm.
- B. Giọng điệu khách quan, trung lập.
- C. Giọng điệu hồi tưởng, trầm lắng, xen lẫn sự thương cảm và trân trọng.
- D. Giọng điệu khoa trương, phóng đại.