15+ Đề Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp học tập nào sau đây tập trung vào việc chủ động đặt câu hỏi, suy ngẫm và liên hệ kiến thức mới với những gì đã biết, từ đó tăng cường khả năng ghi nhớ và hiểu sâu?

  • A. Học thuộc lòng thụ động
  • B. Đọc lướt văn bản
  • C. Học tập chủ động và tư duy phản biện
  • D. Chỉ nghe giảng và ghi chép

Câu 2: Trong quá trình tự học, việc xác định mục tiêu học tập cụ thể, đo lường được, có tính khả thi, liên quan và có thời hạn (SMART) mang lại lợi ích gì chính?

  • A. Giảm bớt thời gian học tập
  • B. Tăng động lực và hiệu quả học tập
  • C. Giúp tránh được các môn học khó
  • D. Được thầy cô giáo đánh giá cao hơn

Câu 3: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá độ tin cậy của thông tin khi tự học, đặc biệt trong bối cảnh thông tin trực tuyến đa dạng và phức tạp?

  • A. Tốc độ đọc nhanh
  • B. Khả năng ghi nhớ máy móc
  • C. Sử dụng nhiều nguồn thông tin khác nhau
  • D. Phân tích nguồn gốc, tác giả và tính khách quan của thông tin

Câu 4: Để cải thiện kỹ năng đọc hiểu văn bản phức tạp trong tự học, bạn nên thực hiện hoạt động nào sau đây một cách thường xuyên?

  • A. Đọc các loại văn bản khác nhau và tóm tắt ý chính
  • B. Chỉ đọc những đoạn văn ngắn và dễ hiểu
  • C. Học thuộc lòng các định nghĩa và khái niệm
  • D. Chỉ sử dụng sách giáo khoa làm tài liệu đọc

Câu 5: Trong quá trình tự học môn Ngữ văn, việc lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài văn nghị luận có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp bài văn dài hơn
  • B. Đảm bảo bài văn không bị tẩy xóa
  • C. Giúp bài văn mạch lạc, logic và đầy đủ ý
  • D. Giúp viết văn nhanh hơn

Câu 6: Khi gặp một bài tập khó trong quá trình tự học, thái độ học tập tích cực nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bỏ qua bài tập đó và làm bài khác
  • B. Cố gắng tự giải quyết, tìm kiếm sự trợ giúp khi cần thiết
  • C. Chép bài giải của bạn bè
  • D. Chờ đến khi thầy cô giáo chữa bài

Câu 7: Phương pháp tự học nào sau đây khuyến khích việc sử dụng sơ đồ tư duy (mind map) để hệ thống hóa kiến thức và nhìn nhận mối liên hệ giữa các khái niệm?

  • A. Học theo nhóm
  • B. Học qua video bài giảng
  • C. Học bằng flashcards
  • D. Học bằng sơ đồ tư duy và liên kết khái niệm

Câu 8: Việc tự đánh giá quá trình và kết quả học tập sau mỗi buổi tự học có vai trò gì trong việc nâng cao hiệu quả tự học?

  • A. Chỉ để biết điểm số của mình
  • B. Để so sánh với bạn bè
  • C. Để điều chỉnh phương pháp và mục tiêu học tập
  • D. Để báo cáo với phụ huynh

Câu 9: Trong tự học, việc tạo ra môi trường học tập yên tĩnh, thoải mái và đầy đủ ánh sáng có tác động như thế nào đến hiệu quả học tập?

  • A. Tăng khả năng tập trung và giảm xao nhãng
  • B. Không có tác động đáng kể
  • C. Chỉ quan trọng khi học vào ban đêm
  • D. Làm cho việc học trở nên nhàm chán hơn

Câu 10: Khi tự học môn Ngữ văn, việc đọc thêm các tác phẩm văn học ngoài sách giáo khoa mang lại lợi ích gì cho người học?

  • A. Chỉ làm mất thời gian học các môn khác
  • B. Mở rộng kiến thức, phát triển tư duy và cảm thụ văn học
  • C. Giúp làm bài kiểm tra nhanh hơn
  • D. Không cần thiết vì đã có sách giáo khoa

Câu 11: Kỹ năng tự học nào sau đây giúp học sinh chủ động quản lý thời gian biểu cá nhân, phân bổ thời gian hợp lý cho các môn học và hoạt động khác?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ nhanh
  • B. Kỹ năng đọc lướt
  • C. Kỹ năng làm việc nhóm
  • D. Kỹ năng lập kế hoạch và quản lý thời gian

Câu 12: Trong quá trình tự học, việc sử dụng nguồn tài liệu bổ trợ (sách tham khảo, internet,...) cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tránh bị lạc hướng?

  • A. Sử dụng càng nhiều nguồn càng tốt
  • B. Chỉ sử dụng nguồn tài liệu miễn phí
  • C. Chọn lọc, sử dụng có mục đích và phù hợp với mục tiêu học tập
  • D. Ưu tiên sử dụng nguồn tài liệu nước ngoài

Câu 13: Hình thức tự học nào sau đây tạo cơ hội cho học sinh trao đổi, thảo luận và học hỏi lẫn nhau, đồng thời phát triển kỹ năng hợp tác?

  • A. Học cá nhân tại nhà
  • B. Học nhóm cùng bạn bè
  • C. Học trực tuyến qua video
  • D. Học bằng cách nghe giảng

Câu 14: Để tự học hiệu quả môn Ngữ văn, việc luyện tập viết thường xuyên, đa dạng các thể loại văn bản có ý nghĩa như thế nào đối với người học?

  • A. Chỉ cần học thuộc các bài văn mẫu
  • B. Không cần thiết nếu không thi viết
  • C. Chỉ cần viết theo yêu cầu của thầy cô
  • D. Nâng cao khả năng diễn đạt, tư duy và sáng tạo văn chương

Câu 15: Trong quá trình tự học, khi gặp phải thông tin mâu thuẫn từ nhiều nguồn khác nhau, bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào?

  • A. Tin vào nguồn thông tin đầu tiên đọc được
  • B. Bỏ qua thông tin đó vì gây rối
  • C. Phân tích, so sánh các nguồn và tìm kiếm thêm bằng chứng để xác minh
  • D. Hỏi ý kiến của người khác và làm theo số đông

Câu 16: Để duy trì động lực tự học lâu dài, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Tự thưởng cho mình sau mỗi giờ học
  • B. Đặt mục tiêu rõ ràng, chia nhỏ mục tiêu và theo dõi tiến độ
  • C. Học cùng bạn bè để cạnh tranh
  • D. Chỉ học những môn mình yêu thích

Câu 17: Kỹ thuật ghi nhớ kiến thức nào sau đây sử dụng hình ảnh, câu chuyện hoặc liên tưởng độc đáo để giúp ghi nhớ thông tin một cách sinh động và dễ dàng hơn?

  • A. Ghi nhớ lặp đi lặp lại
  • B. Ghi nhớ theo thứ tự
  • C. Ghi nhớ bằng sơ đồ
  • D. Ghi nhớ bằng liên tưởng và hình ảnh hóa

Câu 18: Trong tự học, việc xác định phong cách học tập cá nhân (ví dụ: học qua thị giác, thính giác, vận động) có ý nghĩa gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì, mọi người học giống nhau
  • B. Chỉ quan trọng với học sinh yếu
  • C. Giúp lựa chọn phương pháp học tập phù hợp và hiệu quả hơn
  • D. Làm cho việc học trở nên phức tạp hơn

Câu 19: Khi tự học môn Ngữ văn, việc phân tích tác phẩm văn học từ nhiều góc độ (nội dung, nghệ thuật, bối cảnh lịch sử,...) giúp người học điều gì?

  • A. Hiểu sâu sắc và toàn diện về tác phẩm văn học
  • B. Chỉ cần nhớ cốt truyện và nhân vật
  • C. Không cần thiết vì đã có bài giảng của thầy cô
  • D. Làm mất thời gian và phức tạp hóa việc học

Câu 20: Để tự học hiệu quả, việc sắp xếp thời gian nghỉ ngơi hợp lý giữa các buổi học có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, học liên tục càng tốt
  • B. Giúp não bộ phục hồi, tăng khả năng tập trung và ghi nhớ
  • C. Làm gián đoạn quá trình học tập
  • D. Chỉ cần nghỉ ngơi vào cuối tuần

Câu 21: Phương pháp tự học nào khuyến khích học sinh tự tạo câu hỏi ôn tập từ nội dung bài học và tự trả lời, nhằm kiểm tra mức độ hiểu bài?

  • A. Đọc lại bài học nhiều lần
  • B. Chép lại bài học vào vở
  • C. Tự đặt câu hỏi và trả lời
  • D. Làm bài tập trắc nghiệm

Câu 22: Trong quá trình tự học, việc sử dụng các ứng dụng và công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến (ví dụ: từ điển trực tuyến, ứng dụng ghi chú,...) mang lại lợi ích gì?

  • A. Chỉ gây xao nhãng và mất tập trung
  • B. Không cần thiết vì đã có sách giáo khoa
  • C. Chỉ phù hợp với môn học công nghệ
  • D. Tiết kiệm thời gian, tăng tính tương tác và tiếp cận thông tin dễ dàng

Câu 23: Khi tự học môn Ngữ văn, việc tham gia các diễn đàn, câu lạc bộ văn học trực tuyến có thể giúp ích gì cho người học?

  • A. Chỉ làm mất thời gian và gây xao nhãng
  • B. Trao đổi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm và mở rộng mạng lưới học tập
  • C. Không cần thiết vì đã có lớp học trên trường
  • D. Chỉ phù hợp với học sinh giỏi văn

Câu 24: Để cải thiện kỹ năng thuyết trình và giao tiếp trong quá trình tự học, bạn nên thực hành hoạt động nào sau đây?

  • A. Tập thuyết trình trước gương hoặc bạn bè
  • B. Chỉ đọc sách về kỹ năng thuyết trình
  • C. Tránh các hoạt động thuyết trình
  • D. Chỉ thuyết trình khi có yêu cầu của thầy cô

Câu 25: Trong tự học, việc xây dựng thói quen học tập hàng ngày, đều đặn có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không quan trọng, học khi nào có hứng thú
  • B. Chỉ cần học nhiều vào cuối tuần
  • C. Chỉ quan trọng với môn học khó
  • D. Tạo sự ổn định, tăng cường khả năng tập trung và duy trì tiến độ học tập

Câu 26: Để tự học hiệu quả, việc tìm kiếm và tận dụng sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự yếu kém trong học tập
  • B. Chỉ cần tự mình giải quyết mọi vấn đề
  • C. Giúp giải đáp thắc mắc, học hỏi kinh nghiệm và có thêm động lực
  • D. Làm mất tính tự chủ trong học tập

Câu 27: Trong quá trình tự học, khi cảm thấy căng thẳng hoặc quá tải, bạn nên áp dụng biện pháp nào để giảm áp lực và duy trì trạng thái tinh thần tốt?

  • A. Cố gắng học thêm giờ để bù lại
  • B. Nghỉ ngơi, thư giãn, vận động nhẹ nhàng và điều chỉnh kế hoạch học tập
  • C. Uống cà phê hoặc nước tăng lực để tỉnh táo
  • D. Tránh xa mọi hoạt động giải trí

Câu 28: Kỹ năng tự học nào sau đây giúp học sinh nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong học tập, từ đó có kế hoạch cải thiện phù hợp?

  • A. Tự đánh giá và phản思 (tự phản tư)
  • B. Ghi nhớ máy móc
  • C. Học theo nhóm
  • D. Làm bài tập theo mẫu

Câu 29: Để tự học môn Ngữ văn hiệu quả, việc sưu tầm và phân tích các bài văn mẫu, bài viết hay từ nhiều nguồn khác nhau mang lại lợi ích gì?

  • A. Chỉ cần học thuộc lòng bài văn mẫu
  • B. Không cần thiết vì đã có sách giáo khoa và bài giảng
  • C. Chỉ làm mất thời gian và gây xao nhãng
  • D. Học hỏi cách diễn đạt, cấu trúc và phát triển ý tưởng trong văn viết

Câu 30: Trong bối cảnh chuyển đổi số và học tập trực tuyến ngày càng phổ biến, kỹ năng tự học trở nên quan trọng hơn bao giờ hết vì lý do chính nào?

  • A. Vì học trực tuyến dễ dàng hơn học truyền thống
  • B. Vì học sinh cần chủ động, tự giác và linh hoạt trong môi trường học tập mới
  • C. Vì thầy cô giáo không còn vai trò quan trọng trong học trực tuyến
  • D. Vì học trực tuyến tiết kiệm chi phí hơn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phương pháp học tập nào sau đây tập trung vào việc chủ động đặt câu hỏi, suy ngẫm và liên hệ kiến thức mới với những gì đã biết, từ đó tăng cường khả năng ghi nhớ và hiểu sâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong quá trình tự học, việc xác định mục tiêu học tập cụ thể, đo lường được, có tính khả thi, liên quan và có thời hạn (SMART) mang lại lợi ích gì chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá độ tin cậy của thông tin khi tự học, đặc biệt trong bối cảnh thông tin trực tuyến đa dạng và phức tạp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để cải thiện kỹ năng đọc hiểu văn bản phức tạp trong tự học, bạn nên thực hiện hoạt động nào sau đây một cách thường xuyên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong quá trình tự học môn Ngữ văn, việc lập dàn ý chi tiết trước khi viết bài văn nghị luận có vai trò quan trọng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khi gặp một bài tập khó trong quá trình tự học, thái độ học tập tích cực nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phương pháp tự học nào sau đây khuyến khích việc sử dụng sơ đồ tư duy (mind map) để hệ thống hóa kiến thức và nhìn nhận mối liên hệ giữa các khái niệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Việc tự đánh giá quá trình và kết quả học tập sau mỗi buổi tự học có vai trò gì trong việc nâng cao hiệu quả tự học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong tự học, việc tạo ra môi trường học tập yên tĩnh, thoải mái và đầy đủ ánh sáng có tác động như thế nào đến hiệu quả học tập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi tự học môn Ngữ văn, việc đọc thêm các tác phẩm văn học ngoài sách giáo khoa mang lại lợi ích gì cho người học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Kỹ năng tự học nào sau đây giúp học sinh chủ động quản lý thời gian biểu cá nhân, phân bổ thời gian hợp lý cho các môn học và hoạt động khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong quá trình tự học, việc sử dụng nguồn tài liệu bổ trợ (sách tham khảo, internet,...) cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo hiệu quả và tránh bị lạc hướng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hình thức tự học nào sau đây tạo cơ hội cho học sinh trao đổi, thảo luận và học hỏi lẫn nhau, đồng thời phát triển kỹ năng hợp tác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để tự học hiệu quả môn Ngữ văn, việc luyện tập viết thường xuyên, đa dạng các thể loại văn bản có ý nghĩa như thế nào đối với người học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình tự học, khi gặp phải thông tin mâu thuẫn từ nhiều nguồn khác nhau, bạn nên ưu tiên thực hiện hành động nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để duy trì động lực tự học lâu dài, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Kỹ thuật ghi nhớ kiến thức nào sau đây sử dụng hình ảnh, câu chuyện hoặc liên tưởng độc đáo để giúp ghi nhớ thông tin một cách sinh động và dễ dàng hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong tự học, việc xác định phong cách học tập cá nhân (ví dụ: học qua thị giác, thính giác, vận động) có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi tự học môn Ngữ văn, việc phân tích tác phẩm văn học từ nhiều góc độ (nội dung, nghệ thuật, bối cảnh lịch sử,...) giúp người học điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để tự học hiệu quả, việc sắp xếp thời gian nghỉ ngơi hợp lý giữa các buổi học có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phương pháp tự học nào khuyến khích học sinh tự tạo câu hỏi ôn tập từ nội dung bài học và tự trả lời, nhằm kiểm tra mức độ hiểu bài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình tự học, việc sử dụng các ứng dụng và công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến (ví dụ: từ điển trực tuyến, ứng dụng ghi chú,...) mang lại lợi ích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khi tự học môn Ngữ văn, việc tham gia các diễn đàn, câu lạc bộ văn học trực tuyến có thể giúp ích gì cho người học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để cải thiện kỹ năng thuyết trình và giao tiếp trong quá trình tự học, bạn nên thực hành hoạt động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong tự học, việc xây dựng thói quen học tập hàng ngày, đều đặn có vai trò quan trọng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để tự học hiệu quả, việc tìm kiếm và tận dụng sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quá trình tự học, khi cảm thấy căng thẳng hoặc quá tải, bạn nên áp dụng biện pháp nào để giảm áp lực và duy trì trạng thái tinh thần tốt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Kỹ năng tự học nào sau đây giúp học sinh nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong học tập, từ đó có kế hoạch cải thiện phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để tự học môn Ngữ văn hiệu quả, việc sưu tầm và phân tích các bài văn mẫu, bài viết hay từ nhiều nguồn khác nhau mang lại lợi ích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh chuyển đổi số và học tập trực tuyến ngày càng phổ biến, kỹ năng tự học trở nên quan trọng hơn bao giờ hết vì lý do chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình tự học môn Ngữ văn, việc xác định rõ mục tiêu học tập có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì kiến thức sẽ tự đến trong quá trình đọc sách.
  • B. Chỉ quan trọng khi học các môn khoa học tự nhiên, không cần thiết với môn Ngữ văn.
  • C. Giúp tập trung nguồn lực, đo lường tiến bộ và duy trì động lực học tập.
  • D. Làm mất đi sự hứng thú tự do khám phá kiến thức trong môn Ngữ văn.

Câu 2: Đâu là phương pháp hiệu quả nhất để ghi nhớ và hệ thống hóa kiến thức Ngữ văn trong quá trình tự học?

  • A. Chỉ đọc lại sách giáo khoa và học thuộc lòng các định nghĩa.
  • B. Sao chép lại bài giảng của giáo viên một cách máy móc.
  • C. Học nhóm thụ động, chỉ lắng nghe ý kiến của người khác.
  • D. Sử dụng sơ đồ tư duy, ghi chú sáng tạo và tự kiểm tra thường xuyên.

Câu 3: Khi đọc một tác phẩm văn học để tự học, bước phân tích cấu trúc văn bản (bố cục, mạch lạc, liên kết) giúp ích gì cho người học?

  • A. Chỉ làm mất thời gian, không cần thiết để hiểu nội dung.
  • B. Hiểu rõ cách tác giả xây dựng ý tưởng, lập luận và tạo hiệu ứng nghệ thuật.
  • C. Giúp học thuộc lòng tác phẩm một cách nhanh chóng hơn.
  • D. Chỉ quan trọng khi phân tích thơ, không cần thiết với truyện hoặc kịch.

Câu 4: Trong tự học Ngữ văn, việc đặt câu hỏi phản biện về những gì đã đọc có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ quá mức, gây khó chịu cho tác giả.
  • B. Chỉ cần thiết khi đọc các tác phẩm khó hiểu, không cần với tác phẩm dễ.
  • C. Thúc đẩy tư duy sâu sắc, khám phá đa chiều và hình thành quan điểm cá nhân.
  • D. Làm chậm quá trình đọc và tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.

Câu 5: Để tự học hiệu quả một bài thơ trữ tình, sau khi đọc và hiểu nghĩa từ ngữ, biện pháp tu từ, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ bài thơ để ghi nhớ.
  • B. Cảm nhận và phân tích chủ đề, cảm xúc, thông điệp mà bài thơ muốn truyền tải.
  • C. Tìm kiếm các bài phân tích mẫu trên mạng để tham khảo.
  • D. Vẽ tranh minh họa cho nội dung bài thơ.

Câu 6: Khi tự học về một tác giả văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội có ảnh hưởng đến sáng tác của họ quan trọng như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì tác phẩm văn học chỉ phản ánh cảm xúc cá nhân của tác giả.
  • B. Chỉ quan trọng với các tác phẩm hiện thực, không cần thiết với văn học lãng mạn.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nội dung, tư tưởng và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử tác giả, không cần quan tâm đến bối cảnh xã hội.

Câu 7: Trong quá trình tự học viết văn nghị luận, kỹ năng lập dàn ý chi tiết trước khi viết có tác dụng gì?

  • A. Làm mất đi sự tự nhiên và sáng tạo trong quá trình viết.
  • B. Chỉ cần thiết với các bài văn dài, không cần với bài văn ngắn.
  • C. Giúp bài văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Đảm bảo bố cục mạch lạc, logic, tránh lan man và thiếu ý.

Câu 8: Khi tự học môn Ngữ văn, việc sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo khác nhau (sách, báo, internet) có lợi ích gì?

  • A. Gây rối loạn thông tin và khó tập trung vào kiến thức chính.
  • B. Mở rộng kiến thức, có cái nhìn đa chiều và sâu sắc hơn về vấn đề.
  • C. Chỉ cần thiết khi học nâng cao, không cần với kiến thức cơ bản.
  • D. Tốn thời gian và không hiệu quả bằng việc chỉ học sách giáo khoa.

Câu 9: Trong tự học Ngữ văn, việc tự đánh giá và điều chỉnh phương pháp học tập cá nhân có vai trò như thế nào?

  • A. Không cần thiết, vì đã có giáo viên hướng dẫn và đánh giá.
  • B. Chỉ cần thiết khi gặp khó khăn trong học tập, không cần thường xuyên.
  • C. Giúp phát hiện điểm mạnh, điểm yếu và cải thiện hiệu quả học tập.
  • D. Làm mất thời gian và gây áp lực cho bản thân.

Câu 10: Để tự học tốt phần "Tiếng Việt" trong môn Ngữ văn, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để nắm vững các quy tắc ngữ pháp?

  • A. Thực hành làm bài tập ngữ pháp đa dạng và phân tích các ví dụ minh họa.
  • B. Học thuộc lòng tất cả các quy tắc ngữ pháp trong sách giáo khoa.
  • C. Chỉ đọc lý thuyết ngữ pháp mà không cần làm bài tập.
  • D. Xem phim hoặc nghe nhạc để thư giãn, không liên quan đến ngữ pháp.

Câu 11: Khi tự học một đoạn trích văn xuôi, việc xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện hoặc nhân vật có ý nghĩa gì trong việc cảm thụ tác phẩm?

  • A. Không quan trọng, vì giọng điệu chỉ là yếu tố hình thức.
  • B. Chỉ cần thiết khi phân tích thơ, không cần với văn xuôi.
  • C. Giúp học thuộc lòng đoạn trích một cách dễ dàng hơn.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc thái độ, tình cảm và ý đồ nghệ thuật của tác giả.

Câu 12: Trong tự học Ngữ văn, việc kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành (ví dụ: viết bài văn sau khi học lý thuyết về nghị luận) mang lại lợi ích gì?

  • A. Chỉ làm mất thời gian, nên tập trung học lý thuyết trước.
  • B. Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và phát triển năng lực vận dụng.
  • C. Thực hành chỉ cần thiết khi kiểm tra, không cần trong quá trình tự học.
  • D. Lý thuyết và thực hành nên tách biệt, không nên kết hợp cùng nhau.

Câu 13: Để tự học hiệu quả môn Ngữ văn, việc tạo ra một không gian học tập yên tĩnh và thoải mái có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì có thể học ở bất cứ đâu.
  • B. Chỉ quan trọng khi học các môn khó, không cần thiết với môn Ngữ văn.
  • C. Giúp tập trung cao độ, tăng cường khả năng tiếp thu và ghi nhớ kiến thức.
  • D. Không gian học tập chỉ ảnh hưởng đến tâm trạng, không ảnh hưởng đến hiệu quả học.

Câu 14: Khi tự học về thể loại truyện ngắn, việc so sánh và đối chiếu giữa các truyện ngắn khác nhau của cùng một tác giả hoặc các tác giả khác nhau có tác dụng gì?

  • A. Làm mất thời gian và gây rối loạn trong việc ghi nhớ nội dung từng truyện.
  • B. Chỉ cần thiết khi học nâng cao, không cần với kiến thức cơ bản về truyện ngắn.
  • C. Giúp học thuộc lòng các chi tiết quan trọng trong từng truyện một cách hiệu quả hơn.
  • D. Nhận ra đặc điểm riêng biệt, điểm chung và sự phát triển trong phong cách nghệ thuật.

Câu 15: Trong quá trình tự học Ngữ văn, việc sử dụng bản đồ tư duy (mind map) có thể hỗ trợ tốt nhất cho giai đoạn nào?

  • A. Hệ thống hóa kiến thức sau khi đã học xong một chủ đề hoặc một tác phẩm.
  • B. Ghi chép chi tiết bài giảng của giáo viên trong lớp học.
  • C. Học thuộc lòng các định nghĩa và khái niệm một cách nhanh chóng.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.

Câu 16: Khi tự học một tác phẩm kịch, việc hình dung và tưởng tượng ra bối cảnh sân khấu, hành động của nhân vật có vai trò gì trong việc hiểu tác phẩm?

  • A. Không quan trọng, vì kịch chỉ cần đọc lời thoại là đủ.
  • B. Giúp cảm nhận sinh động, sâu sắc hơn về xung đột, tính cách và thông điệp của vở kịch.
  • C. Chỉ cần thiết khi xem kịch trên sân khấu, không cần khi tự đọc.
  • D. Làm mất tập trung vào việc phân tích ngôn ngữ kịch.

Câu 17: Trong tự học Ngữ văn, việc tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Gây xao nhãng và mất tập trung vào việc học cá nhân.
  • B. Chỉ phù hợp với các môn khoa học xã hội, không cần thiết với môn Ngữ văn.
  • C. Trao đổi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm và giải đáp thắc mắc từ bạn bè, thầy cô.
  • D. Dễ bị lan truyền thông tin sai lệch và tin giả.

Câu 18: Để tự học tốt môn Ngữ văn, việc đọc thêm các tác phẩm văn học ngoài chương trình sách giáo khoa có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Làm phân tán sự tập trung vào kiến thức trọng tâm trong sách giáo khoa.
  • B. Chỉ cần thiết khi có thời gian rảnh rỗi, không bắt buộc.
  • C. Gây quá tải và khó kiểm soát lượng kiến thức cần học.
  • D. Mở rộng vốn hiểu biết, nâng cao khả năng cảm thụ và phát triển tư duy văn học.

Câu 19: Khi tự học về một bài ca dao, dân ca, việc tìm hiểu về phong tục, tập quán, đời sống văn hóa của cộng đồng tạo ra bài ca đó có vai trò gì?

  • A. Không quan trọng, vì ca dao, dân ca chỉ cần hiểu nghĩa đen là đủ.
  • B. Giúp giải mã ý nghĩa sâu xa, giá trị văn hóa và thông điệp ẩn chứa trong bài ca.
  • C. Chỉ cần thiết khi nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa dân gian.
  • D. Làm phức tạp hóa việc tiếp cận và cảm thụ ca dao, dân ca.

Câu 20: Trong tự học Ngữ văn, việc luyện tập viết các dạng bài khác nhau (tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh) có lợi ích gì cho người học?

  • A. Chỉ cần luyện tập dạng bài kiểm tra thường xuyên, không cần đa dạng.
  • B. Làm mất thời gian và gây áp lực không cần thiết.
  • C. Phát triển toàn diện kỹ năng viết, ứng phó linh hoạt với các yêu cầu khác nhau.
  • D. Chỉ nên tập trung vào dạng bài mình yêu thích và có thế mạnh.

Câu 21: Khi tự học một tác phẩm văn học nước ngoài dịch sang tiếng Việt, việc tìm hiểu thêm về ngôn ngữ, văn hóa gốc của tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Không quan trọng, vì bản dịch tiếng Việt đã truyền tải đầy đủ nội dung.
  • B. Chỉ cần thiết khi học chuyên ngành ngôn ngữ học hoặc văn học so sánh.
  • C. Làm phức tạp hóa việc đọc và hiểu tác phẩm dịch.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về sắc thái văn hóa, ngôn ngữ và ý nghĩa nguyên bản của tác phẩm.

Câu 22: Trong tự học Ngữ văn, việc sử dụng từ điển và các công cụ hỗ trợ tra cứu ngôn ngữ có vai trò như thế nào?

  • A. Không cần thiết, vì có thể đoán nghĩa từ trong ngữ cảnh.
  • B. Giải nghĩa từ ngữ, hiểu rõ sắc thái biểu cảm và sử dụng ngôn ngữ chính xác.
  • C. Chỉ cần thiết khi gặp từ quá khó, không cần dùng thường xuyên.
  • D. Làm chậm quá trình đọc và tiếp thu kiến thức.

Câu 23: Để tự học hiệu quả môn Ngữ văn, việc duy trì sự kiên trì, nhẫn nại và không ngại khó khăn có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng, vì năng khiếu và thông minh mới quyết định thành công.
  • B. Chỉ cần thiết khi học các môn khoa học tự nhiên, không cần với môn Ngữ văn.
  • C. Vượt qua thử thách, duy trì động lực và đạt được mục tiêu học tập.
  • D. Gây căng thẳng và áp lực, làm giảm hứng thú học tập.

Câu 24: Khi tự học về một tác phẩm tùy bút, tản văn, việc chú ý đến yếu tố "cái tôi" của tác giả (quan điểm, cảm xúc, giọng văn) có ý nghĩa gì?

  • A. Hiểu rõ phong cách cá nhân, thế giới nội tâm và thông điệp riêng của tác giả.
  • B. Không quan trọng, vì tùy bút, tản văn chỉ cần đọc để giải trí.
  • C. Chỉ cần thiết khi phân tích tác phẩm của các nhà văn nổi tiếng.
  • D. Làm chủ quan hóa việc cảm thụ tác phẩm.

Câu 25: Trong tự học Ngữ văn, việc tự đặt ra các câu hỏi kiểm tra sau mỗi phần học có tác dụng gì?

  • A. Làm mất thời gian và gây áp lực không cần thiết.
  • B. Đánh giá mức độ hiểu bài, phát hiện lỗ hổng kiến thức và củng cố ghi nhớ.
  • C. Chỉ cần thiết khi chuẩn bị cho kỳ thi, không cần trong quá trình tự học.
  • D. Tạo ra sự nghi ngờ và thiếu tự tin vào khả năng học tập của bản thân.

Câu 26: Để tự học tốt môn Ngữ văn, việc lập kế hoạch học tập cụ thể, phân chia thời gian hợp lý có vai trò như thế nào?

  • A. Làm mất đi sự linh hoạt và hứng thú học tập tự do.
  • B. Chỉ cần thiết khi học nhiều môn cùng lúc, không cần với môn Ngữ văn.
  • C. Đảm bảo tiến độ học tập, tránh trì hoãn và phân bổ thời gian hiệu quả.
  • D. Kế hoạch học tập chỉ phù hợp với người có tính kỷ luật cao, không cần với người học tự do.

Câu 27: Khi tự học một bài văn nghị luận xã hội, việc liên hệ vấn đề trong bài với thực tế cuộc sống có ý nghĩa gì trong việc hiểu bài?

  • A. Không quan trọng, vì văn nghị luận chỉ cần hiểu lý thuyết là đủ.
  • B. Chỉ cần thiết khi viết bài văn nghị luận tương tự, không cần khi đọc hiểu.
  • C. Làm phân tán sự tập trung vào nội dung chính của bài văn.
  • D. Hiểu sâu sắc ý nghĩa, giá trị thực tiễn và khả năng ứng dụng của vấn đề được bàn luận.

Câu 28: Trong tự học Ngữ văn, việc sử dụng các ứng dụng, phần mềm hỗ trợ học tập (ví dụ: ứng dụng đọc sách, học từ vựng) có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Gây xao nhãng và mất tập trung vào việc học truyền thống.
  • B. Tăng tính tương tác, trực quan, đa dạng hóa phương pháp và nâng cao hiệu quả học tập.
  • C. Chỉ phù hợp với giới trẻ am hiểu công nghệ, không cần thiết với người lớn tuổi.
  • D. Dễ bị lệ thuộc vào công nghệ và giảm khả năng tự tư duy.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của quá trình tự học Ngữ văn, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết vấn đề và tạo ra sản phẩm học tập.
  • B. Số lượng kiến thức đã học thuộc lòng và ghi nhớ được.
  • C. Thời gian và công sức đã bỏ ra cho việc học.
  • D. Điểm số đạt được trong các bài kiểm tra định kỳ.

Câu 30: Trong quá trình tự học Ngữ văn, khi gặp một vấn đề khó khăn, bế tắc, thái độ nào sau đây là tích cực và hiệu quả nhất?

  • A. Bỏ qua vấn đề đó và chuyển sang học phần khác dễ hơn.
  • B. Chờ đợi giáo viên hoặc bạn bè giải đáp giúp mà không tự tìm tòi.
  • C. Chủ động tìm kiếm sự trợ giúp từ nhiều nguồn (sách, internet, thầy cô, bạn bè) và kiên trì giải quyết.
  • D. Nản lòng và cho rằng bản thân không có khả năng tự học môn Ngữ văn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong quá trình tự học môn Ngữ văn, việc xác định rõ mục tiêu học tập có vai trò quan trọng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đâu là phương pháp hiệu quả nhất để ghi nhớ và hệ thống hóa kiến thức Ngữ văn trong quá trình tự học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi đọc một tác phẩm văn học để tự học, bước phân tích cấu trúc văn bản (bố cục, mạch lạc, liên kết) giúp ích gì cho người học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong tự học Ngữ văn, việc đặt câu hỏi phản biện về những gì đã đọc có ý nghĩa như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để tự học hiệu quả một bài thơ trữ tình, sau khi đọc và hiểu nghĩa từ ngữ, biện pháp tu từ, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi tự học về một tác giả văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - xã hội có ảnh hưởng đến sáng tác của họ quan trọng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong quá trình tự học viết văn nghị luận, kỹ năng lập dàn ý chi tiết trước khi viết có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi tự học môn Ngữ văn, việc sử dụng các nguồn tài liệu tham khảo khác nhau (sách, báo, internet) có lợi ích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong tự học Ngữ văn, việc tự đánh giá và điều chỉnh phương pháp học tập cá nhân có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để tự học tốt phần 'Tiếng Việt' trong môn Ngữ văn, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để nắm vững các quy tắc ngữ pháp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi tự học một đoạn trích văn xuôi, việc xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện hoặc nhân vật có ý nghĩa gì trong việc cảm thụ tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong tự học Ngữ văn, việc kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành (ví dụ: viết bài văn sau khi học lý thuyết về nghị luận) mang lại lợi ích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để tự học hiệu quả môn Ngữ văn, việc tạo ra một không gian học tập yên tĩnh và thoải mái có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi tự học về thể loại truyện ngắn, việc so sánh và đối chiếu giữa các truyện ngắn khác nhau của cùng một tác giả hoặc các tác giả khác nhau có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình tự học Ngữ văn, việc sử dụng bản đồ tư duy (mind map) có thể hỗ trợ tốt nhất cho giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi tự học một tác phẩm kịch, việc hình dung và tưởng tượng ra bối cảnh sân khấu, hành động của nhân vật có vai trò gì trong việc hiểu tác phẩm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong tự học Ngữ văn, việc tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến có thể mang lại lợi ích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để tự học tốt môn Ngữ văn, việc đọc thêm các tác phẩm văn học ngoài chương trình sách giáo khoa có ý nghĩa như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi tự học về một bài ca dao, dân ca, việc tìm hiểu về phong tục, tập quán, đời sống văn hóa của cộng đồng tạo ra bài ca đó có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong tự học Ngữ văn, việc luyện tập viết các dạng bài khác nhau (tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh) có lợi ích gì cho người học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi tự học một tác phẩm văn học nước ngoài dịch sang tiếng Việt, việc tìm hiểu thêm về ngôn ngữ, văn hóa gốc của tác phẩm có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong tự học Ngữ văn, việc sử dụng từ điển và các công cụ hỗ trợ tra cứu ngôn ngữ có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để tự học hiệu quả môn Ngữ văn, việc duy trì sự kiên trì, nhẫn nại và không ngại khó khăn có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi tự học về một tác phẩm tùy bút, tản văn, việc chú ý đến yếu tố 'cái tôi' của tác giả (quan điểm, cảm xúc, giọng văn) có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong tự học Ngữ văn, việc tự đặt ra các câu hỏi kiểm tra sau mỗi phần học có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để tự học tốt môn Ngữ văn, việc lập kế hoạch học tập cụ thể, phân chia thời gian hợp lý có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi tự học một bài văn nghị luận xã hội, việc liên hệ vấn đề trong bài với thực tế cuộc sống có ý nghĩa gì trong việc hiểu bài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong tự học Ngữ văn, việc sử dụng các ứng dụng, phần mềm hỗ trợ học tập (ví dụ: ứng dụng đọc sách, học từ vựng) có thể mang lại lợi ích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của quá trình tự học Ngữ văn, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình tự học Ngữ văn, khi gặp một vấn đề khó khăn, bế tắc, thái độ nào sau đây là tích cực và hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội phức tạp, để hiểu rõ lập trường và quan điểm của tác giả, người đọc cần tập trung phân tích yếu tố nào sau đây?

  • A. Số liệu thống kê được trích dẫn trong bài.
  • B. Các biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng.
  • C. Hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận của tác giả.
  • D. Thông tin về tiểu sử và sự nghiệp của tác giả.

Câu 2: Đọc bài thơ "Mưa xuân", để cảm nhận được vẻ đẹp tinh tế, giao hòa của thiên nhiên và con người trong không gian mùa xuân, người đọc cần chú ý phân tích nhất yếu tố nào?

  • A. Cấu trúc bố cục của bài thơ.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ của bài thơ.
  • D. Số lượng câu thơ và cách gieo vần.

Câu 3: Một học sinh đang thực hành kỹ năng tóm tắt một đoạn văn xuôi dài. Phương pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc học sinh đó đang áp dụng kỹ năng phân tích cấu trúc để tóm tắt hiệu quả?

  • A. Sao chép lại các câu văn quan trọng nhất của đoạn văn.
  • B. Đọc lướt qua đoạn văn và viết lại ý chính theo trí nhớ.
  • C. Tìm và gạch chân tất cả các danh từ và động từ trong đoạn văn.
  • D. Xác định câu chủ đề của mỗi đoạn nhỏ, loại bỏ các chi tiết minh họa, và kết nối các ý chính lại.

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tự học, việc đặt các câu hỏi như "Nhân vật này đại diện cho điều gì?", "Tại sao tác giả lại sử dụng hình ảnh này?", "Mâu thuẫn trong truyện được giải quyết như thế nào?" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Kích thích tư duy phân tích, suy luận và diễn giải ý nghĩa tác phẩm.
  • B. Kiểm tra khả năng ghi nhớ các chi tiết trong tác phẩm.
  • C. Tìm kiếm thông tin để so sánh tác phẩm với các tác phẩm khác.
  • D. Đảm bảo đọc hết toàn bộ nội dung tác phẩm.

Câu 5: Trong quá trình tự học, khi gặp một khái niệm ngữ pháp mới hoặc khó hiểu, hành động nào sau đây thể hiện phương pháp tự học tích cực và hiệu quả nhất?

  • A. Ghi nhớ định nghĩa một cách máy móc mà không cần hiểu rõ.
  • B. Bỏ qua khái niệm đó và chuyển sang phần khác dễ hơn.
  • C. Tìm kiếm thêm ví dụ minh họa, đặt câu với khái niệm đó, hoặc thảo luận với bạn bè/giáo viên.
  • D. Đọc đi đọc lại định nghĩa nhiều lần cho đến khi thuộc lòng.

Câu 6: Giả sử bạn đang tự học về chủ đề "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc". Bạn đọc được hai bài viết có quan điểm trái ngược nhau về tác động của toàn cầu hóa đến bản sắc văn hóa. Để có cái nhìn khách quan, bạn nên làm gì?

  • A. Chỉ tin vào bài viết có quan điểm mà bạn cảm thấy phù hợp.
  • B. Tìm thêm một bài viết thứ ba có quan điểm giống với một trong hai bài đã đọc.
  • C. Kết luận rằng cả hai bài viết đều sai và không có tác động nào.
  • D. Phân tích lập luận, bằng chứng của từng bài, xác định điểm mạnh, điểm yếu và tìm kiếm thêm các nguồn thông tin đa chiều khác.

Câu 7: Khi tự học một bài thơ trữ tình như "Việt Bắc", việc vẽ sơ đồ tư duy (mind map) về nội dung và nghệ thuật của bài thơ có tác dụng gì nổi bật nhất?

  • A. Giúp hệ thống hóa kiến thức, thấy được mối liên hệ giữa các ý chính và chi tiết nghệ thuật.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc đọc kỹ văn bản bài thơ.
  • C. Giúp ghi nhớ từng câu thơ một cách dễ dàng hơn.
  • D. Chỉ là một hình thức trang trí cho phần ghi chép.

Câu 8: Phần "Thực hành tiếng Việt" thường bao gồm các bài tập về ngữ pháp, từ vựng, hoặc các lỗi thường gặp. Khi tự học phần này, mục đích cuối cùng không chỉ là làm đúng bài tập mà còn là:

  • A. Thuộc lòng tất cả các ví dụ trong sách giáo khoa.
  • B. Áp dụng được kiến thức đã học vào việc sử dụng tiếng Việt hàng ngày một cách chuẩn xác và hiệu quả.
  • C. Chỉ cần làm xong bài tập để đối chiếu đáp án.
  • D. Học thuộc các quy tắc ngữ pháp một cách khô khan.

Câu 9: Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật mùa xuân trong "Mưa xuân", câu nào sau đây thể hiện sự phân tích và cảm nhận sâu sắc của người đọc, vượt ra ngoài việc chỉ liệt kê các chi tiết?

  • A. Đoạn văn có các từ "xanh", "hồng", "trắng".
  • B. Đoạn văn miêu tả cảnh vật vào buổi sáng.
  • C. Đoạn văn có sử dụng phép so sánh.
  • D. Sự đan xen giữa màu sắc ("xanh", "hồng") và âm thanh ("tiếng chim hót") trong đoạn văn tạo nên một bức tranh mùa xuân vừa tươi tắn vừa sống động, thể hiện sức sống đang trỗi dậy.

Câu 10: Khi tự học để chuẩn bị cho một bài kiểm tra, việc "ôn tập chủ động" (active recall) có nghĩa là gì?

  • A. Cố gắng nhớ lại thông tin từ trí nhớ mà không nhìn vào tài liệu, ví dụ như tự hỏi và trả lời các câu hỏi.
  • B. Đọc lại bài học hoặc ghi chú nhiều lần.
  • C. Tô đậm các điểm quan trọng trong sách giáo khoa.
  • D. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề và mục lục.

Câu 11: Để hiểu "tác dụng chiều sâu" của văn học trong việc xây dựng nhân cách văn hóa con người, người tự học cần xem xét văn học ở khía cạnh nào là chủ yếu?

  • A. Giá trị giải trí và thư giãn mà văn học mang lại.
  • B. Thông tin lịch sử và xã hội được phản ánh trong tác phẩm.
  • C. Khả năng khơi gợi cảm xúc, đồng cảm, mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người và các giá trị đạo đức, thẩm mỹ.
  • D. Kỹ thuật viết và cấu trúc câu chuyện của tác giả.

Câu 12: Khi phân tích mối quan hệ giữa "toàn cầu hóa" và "bản sắc văn hóa dân tộc", một câu hỏi mang tính tư duy phản biện cao sẽ là:

  • A. Toàn cầu hóa bắt đầu từ năm nào?
  • B. Kể tên một số yếu tố tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
  • C. Toàn cầu hóa có tác động đến văn hóa không?
  • D. Liệu quá trình toàn cầu hóa có nhất thiết dẫn đến sự "phai nhạt" hay thậm chí "mất mát" bản sắc văn hóa dân tộc, hay nó cũng tạo ra những cơ hội để bản sắc văn hóa được làm mới và quảng bá ra thế giới? Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả này.

Câu 13: Bạn đang tự học về cách nhận biết và sửa lỗi dùng từ trong tiếng Việt. Đoạn văn sau có một lỗi phổ biến. Hãy xác định và phân tích lỗi đó: "Anh ấy đã rất **chủ quan** khi không chuẩn bị kỹ bài thuyết trình, dẫn đến kết quả không tốt."

  • A. Lỗi dùng từ "không chuẩn bị kỹ" - nên dùng từ khác mạnh hơn.
  • B. Lỗi dùng từ "chủ quan" - ở đây nên dùng từ "chủ quan" (nghĩa là thiếu trách nhiệm, cẩu thả) chứ không phải "khách quan".
  • C. Lỗi dùng từ "dẫn đến kết quả không tốt" - cách diễn đạt còn chung chung.
  • D. Đoạn văn không có lỗi nào về dùng từ.

Câu 14: Khi tự học một đoạn văn khó hiểu, việc "diễn giải lại bằng ngôn ngữ của bản thân" (paraphrasing) có lợi ích gì chính yếu?

  • A. Giúp kiểm tra mức độ hiểu bài và làm rõ ý nghĩa của đoạn văn theo cách riêng.
  • B. Giúp ghi nhớ từng câu chữ gốc của tác giả.
  • C. Tiết kiệm thời gian hơn so với việc đọc kỹ.
  • D. Chỉ áp dụng cho các văn bản khoa học, không dùng cho văn học.

Câu 15: Phân tích câu thơ "Không gian như có sợi tơ/Bay qua, bay lại ngẩn ngơ lòng trời" trong "Mưa xuân", hình ảnh "sợi tơ" bay trong "lòng trời" gợi cho người đọc cảm nhận về đặc điểm nào của mưa xuân?

  • A. Sự dữ dội, ào ạt của cơn mưa.
  • B. Sự lạnh lẽo, ảm đạm của không gian.
  • C. Sự nhẹ nhàng, mong manh, bảng lảng, thấm đượm cảm xúc của mưa xuân.
  • D. Tính chất bất chợt, đột ngột của cơn mưa.

Câu 16: Để tự học hiệu quả và duy trì động lực, việc "đặt mục tiêu học tập cụ thể, đo lường được, khả thi, liên quan và có thời hạn" (SMART goals) mang lại lợi ích gì?

  • A. Giúp bạn hoàn thành bài tập nhanh nhất có thể.
  • B. Chỉ cần đặt ra mục tiêu chung chung như "học giỏi hơn".
  • C. Không có tác dụng gì nhiều ngoài việc làm theo hướng dẫn.
  • D. Giúp bạn có định hướng rõ ràng, theo dõi tiến độ và cảm thấy thành tựu khi đạt được mục tiêu, từ đó tăng động lực.

Câu 17: Phân tích một đoạn văn nghị luận, bạn xác định được luận điểm chính là "Việc bảo tồn ngôn ngữ dân tộc là cực kỳ quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa". Luận cứ nào sau đây có thể được sử dụng để **phản bác** hoặc **đặt vấn đề ngược lại** với luận điểm trên?

  • A. Ngôn ngữ là phương tiện truyền tải văn hóa và lịch sử dân tộc.
  • B. Nhiều ngôn ngữ trên thế giới đang có nguy cơ biến mất.
  • C. Sự giao thoa ngôn ngữ trong toàn cầu hóa có thể làm phong phú thêm ngôn ngữ dân tộc, đồng thời việc học ngôn ngữ quốc tế là cần thiết để hội nhập.
  • D. Chính phủ cần có chính sách bảo vệ ngôn ngữ thiểu số.

Câu 18: Khi tự học về "Tri thức Ngữ văn", việc tìm hiểu về các "thể loại văn học" (như thơ, truyện ngắn, kịch...) giúp người đọc điều gì?

  • A. Giúp ghi nhớ tên của tất cả các tác giả nổi tiếng.
  • B. Giúp nhận diện đặc điểm cấu trúc, ngôn ngữ, đề tài, chủ đề đặc trưng của từng loại hình, từ đó có cách tiếp cận và phân tích phù hợp.
  • C. Chỉ để phân loại sách trên kệ.
  • D. Giúp dự đoán nội dung của tác phẩm trước khi đọc.

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết câu nào sử dụng biện pháp tu từ **ẩn dụ** hiệu quả nhất để diễn tả sự thay đổi tích cực của con người nhờ văn học: "Văn học như một **ngọn lửa** sưởi ấm tâm hồn, xua tan đi bóng tối của sự ích kỷ."

  • A. "Văn học như một **ngọn lửa** sưởi ấm tâm hồn".
  • B. "xua tan đi bóng tối của sự ích kỷ".
  • C. "sưởi ấm tâm hồn".
  • D. Cả câu văn đều là ẩn dụ.

Câu 20: Khi tự học để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất việc bạn đang vận dụng kỹ năng **tổng hợp**?

  • A. Đọc kỹ tác phẩm và gạch chân các câu thơ/câu văn hay.
  • B. Tìm kiếm thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Kết nối các luận điểm, luận cứ và dẫn chứng đã phân tích được từ tác phẩm để hình thành một lập luận chặt chẽ, nhất quán về chủ đề hoặc giá trị của tác phẩm.
  • D. Viết nháp phần mở bài.

Câu 21: Giả sử bạn cần tự học để hiểu rõ ý nghĩa lịch sử và tinh thần của bài thơ "Việt Bắc". Ngoài việc đọc kỹ bài thơ, bạn nên tìm kiếm thêm nguồn tài liệu nào để hỗ trợ việc học?

  • A. Các bài thơ khác cũng của tác giả Tố Hữu.
  • B. Các tác phẩm văn xuôi cùng thời kỳ.
  • C. Các bài hát về Việt Bắc.
  • D. Tài liệu lịch sử về giai đoạn kháng chiến chống Pháp, thông tin về chiến dịch Việt Bắc và cuộc sống của quân dân ta thời kỳ đó.

Câu 22: Khi tự đánh giá hiệu quả của buổi tự học, câu hỏi nào sau đây giúp bạn phản ánh sâu sắc nhất về quá trình học tập của mình?

  • A. Tôi đã hiểu những nội dung chính nào? Những phần nào còn mơ hồ? Tôi cần thay đổi phương pháp học ra sao để hiểu rõ hơn?
  • B. Tôi đã dành bao nhiêu thời gian để học?
  • C. Tôi đã đọc được bao nhiêu trang sách?
  • D. Tôi có cảm thấy buồn ngủ trong lúc học không?

Câu 23: Trong bối cảnh "toàn cầu hóa", việc giữ gìn "bản sắc văn hóa dân tộc" không có nghĩa là từ chối hoàn toàn sự tiếp xúc với văn hóa bên ngoài, mà là:

  • A. Chỉ học các ngôn ngữ truyền thống và không học ngoại ngữ.
  • B. Không sử dụng bất kỳ sản phẩm hoặc công nghệ nào từ nước ngoài.
  • C. Tiếp thu có chọn lọc những yếu tố tích cực từ văn hóa thế giới, đồng thời phát huy, làm giàu và quảng bá các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc mình.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phục hồi các phong tục tập quán cổ xưa.

Câu 24: Phân tích câu sau: "Mưa xuân lây phây trên những cành đào phai." Từ "lây phây" gợi tả đặc điểm nào của hạt mưa xuân?

  • A. To và nặng hạt.
  • B. Nhỏ, nhẹ, rơi thưa và bay trong không khí.
  • C. Rơi rất nhanh và mạnh.
  • D. Tạo ra tiếng động lớn khi rơi.

Câu 25: Khi tự học để chuẩn bị cho một bài nói hoặc một buổi thảo luận, việc "dự đoán câu hỏi" mà người nghe có thể đặt ra và chuẩn bị trước câu trả lời thể hiện kỹ năng gì?

  • A. Kỹ năng phân tích đối tượng nghe và chuẩn bị ứng phó tình huống.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ thông tin.
  • C. Kỹ năng tóm tắt văn bản.
  • D. Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên internet.

Câu 26: Việc "Tri thức Ngữ văn" cung cấp thông tin về các khái niệm như "chủ đề", "đề tài", "cốt truyện", "nhân vật"... nhằm mục đích chính là gì đối với người tự học?

  • A. Giúp học sinh có thêm kiến thức để đối phó với các câu hỏi lý thuyết.
  • B. Cung cấp định nghĩa để học sinh học thuộc lòng.
  • C. Làm cho môn Ngữ văn trở nên phức tạp hơn.
  • D. Cung cấp công cụ và hệ thống khái niệm để người học có thể tiếp cận, phân tích và hiểu sâu sắc hơn các tác phẩm văn học.

Câu 27: Trong ngữ cảnh tự học, việc "kết nối kiến thức mới với kiến thức đã biết" (making connections) là một chiến lược hiệu quả. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất chiến lược này?

  • A. Chỉ đọc lại các bài cũ trước khi học bài mới.
  • B. Khi học về biện pháp so sánh, bạn nhớ lại các ví dụ về so sánh đã gặp trong bài thơ "Mưa xuân" hoặc "Việt Bắc" để hiểu rõ hơn.
  • C. Học thuộc lòng định nghĩa so sánh.
  • D. Tìm kiếm bài giảng của giáo viên trên mạng.

Câu 28: Phân tích tác động của việc sử dụng từ láy "xao xác" trong câu thơ "Tiếng gà xao xác gáy" (trong một bài thơ về mùa xuân) có ý nghĩa gợi tả điều gì?

  • A. Tiếng gà gáy rất to và liên tục.
  • B. Tiếng gà gáy rất nhỏ, gần như không nghe thấy.
  • C. Gợi cảm giác âm thanh không thật rõ ràng, hơi thưa thớt trong không gian yên tĩnh của buổi sớm mai, báo hiệu sự sống đang thức dậy.
  • D. Gợi cảm giác buồn bã, cô đơn.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn nghị luận về "tác dụng chiều sâu của văn học", bạn gặp câu: "Văn học không chỉ là tấm gương phản chiếu hiện thực mà còn là ngọn đèn soi rọi tâm hồn." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh vai trò của văn học?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ (tấm gương, ngọn đèn)

Câu 30: Để tự học hiệu quả phần "Thực hành tiếng Việt" liên quan đến việc sử dụng dấu câu, phương pháp nào sau đây giúp bạn hiểu rõ và áp dụng đúng các quy tắc?

  • A. Đọc kỹ quy tắc, xem xét các ví dụ trong sách, tự đặt thêm ví dụ hoặc tìm các đoạn văn có sử dụng dấu câu đó để phân tích chức năng.
  • B. Chỉ cần làm bài tập trắc nghiệm về dấu câu.
  • C. Học thuộc lòng tên của các loại dấu câu.
  • D. Bỏ qua phần lý thuyết và chỉ tập trung vào làm bài tập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội phức tạp, để hiểu rõ lập trường và quan điểm của tác giả, người đọc cần tập trung phân tích yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đọc bài thơ 'Mưa xuân', để cảm nhận được vẻ đẹp tinh tế, giao hòa của thiên nhiên và con người trong không gian mùa xuân, người đọc cần chú ý phân tích nhất yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một học sinh đang thực hành kỹ năng tóm tắt một đoạn văn xuôi dài. Phương pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc học sinh đó đang áp dụng kỹ năng phân tích cấu trúc để tóm tắt hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tự học, việc đặt các câu hỏi như 'Nhân vật này đại diện cho điều gì?', 'Tại sao tác giả lại sử dụng hình ảnh này?', 'Mâu thuẫn trong truyện được giải quyết như thế nào?' nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Trong quá trình tự học, khi gặp một khái niệm ngữ pháp mới hoặc khó hiểu, hành động nào sau đây thể hiện phương pháp tự học tích cực và hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Giả sử bạn đang tự học về chủ đề 'Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc'. Bạn đọc được hai bài viết có quan điểm trái ngược nhau về tác động của toàn cầu hóa đến bản sắc văn hóa. Để có cái nhìn khách quan, bạn nên làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi tự học một bài thơ trữ tình như 'Việt Bắc', việc vẽ sơ đồ tư duy (mind map) về nội dung và nghệ thuật của bài thơ có tác dụng gì nổi bật nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Phần 'Thực hành tiếng Việt' thường bao gồm các bài tập về ngữ pháp, từ vựng, hoặc các lỗi thường gặp. Khi tự học phần này, mục đích cuối cùng không chỉ là làm đúng bài tập mà còn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật mùa xuân trong 'Mưa xuân', câu nào sau đây thể hiện sự phân tích và cảm nhận sâu sắc của người đọc, vượt ra ngoài việc chỉ liệt kê các chi tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi tự học để chuẩn bị cho một bài kiểm tra, việc 'ôn tập chủ động' (active recall) có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Để hiểu 'tác dụng chiều sâu' của văn học trong việc xây dựng nhân cách văn hóa con người, người tự học cần xem xét văn học ở khía cạnh nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi phân tích mối quan hệ giữa 'toàn cầu hóa' và 'bản sắc văn hóa dân tộc', một câu hỏi mang tính tư duy phản biện cao sẽ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Bạn đang tự học về cách nhận biết và sửa lỗi dùng từ trong tiếng Việt. Đoạn văn sau có một lỗi phổ biến. Hãy xác định và phân tích lỗi đó: 'Anh ấy đã rất **chủ quan** khi không chuẩn bị kỹ bài thuyết trình, dẫn đến kết quả không tốt.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi tự học một đoạn văn khó hiểu, việc 'diễn giải lại bằng ngôn ngữ của bản thân' (paraphrasing) có lợi ích gì chính yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Phân tích câu thơ 'Không gian như có sợi tơ/Bay qua, bay lại ngẩn ngơ lòng trời' trong 'Mưa xuân', hình ảnh 'sợi tơ' bay trong 'lòng trời' gợi cho người đọc cảm nhận về đặc điểm nào của mưa xuân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Để tự học hiệu quả và duy trì động lực, việc 'đặt mục tiêu học tập cụ thể, đo lường được, khả thi, liên quan và có thời hạn' (SMART goals) mang lại lợi ích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Phân tích một đoạn văn nghị luận, bạn xác định được luận điểm chính là 'Việc bảo tồn ngôn ngữ dân tộc là cực kỳ quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa'. Luận cứ nào sau đây có thể được sử dụng để **phản bác** hoặc **đặt vấn đề ngược lại** với luận điểm trên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi tự học về 'Tri thức Ngữ văn', việc tìm hiểu về các 'thể loại văn học' (như thơ, truyện ngắn, kịch...) giúp người đọc điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Đọc đoạn trích sau và cho biết câu nào sử dụng biện pháp tu từ **ẩn dụ** hiệu quả nhất để diễn tả sự thay đổi tích cực của con người nhờ văn học: 'Văn học như một **ngọn lửa** sưởi ấm tâm hồn, xua tan đi bóng tối của sự ích kỷ.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi tự học để viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất việc bạn đang vận dụng kỹ năng **tổng hợp**?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Giả sử bạn cần tự học để hiểu rõ ý nghĩa lịch sử và tinh thần của bài thơ 'Việt Bắc'. Ngoài việc đọc kỹ bài thơ, bạn nên tìm kiếm thêm nguồn tài liệu nào để hỗ trợ việc học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi tự đánh giá hiệu quả của buổi tự học, câu hỏi nào sau đây giúp bạn phản ánh sâu sắc nhất về quá trình học tập của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Trong bối cảnh 'toàn cầu hóa', việc giữ gìn 'bản sắc văn hóa dân tộc' không có nghĩa là từ chối hoàn toàn sự tiếp xúc với văn hóa bên ngoài, mà là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Phân tích câu sau: 'Mưa xuân lây phây trên những cành đào phai.' Từ 'lây phây' gợi tả đặc điểm nào của hạt mưa xuân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi tự học để chuẩn bị cho một bài nói hoặc một buổi thảo luận, việc 'dự đoán câu hỏi' mà người nghe có thể đặt ra và chuẩn bị trước câu trả lời thể hiện kỹ năng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Việc 'Tri thức Ngữ văn' cung cấp thông tin về các khái niệm như 'chủ đề', 'đề tài', 'cốt truyện', 'nhân vật'... nhằm mục đích chính là gì đối với người tự học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Trong ngữ cảnh tự học, việc 'kết nối kiến thức mới với kiến thức đã biết' (making connections) là một chiến lược hiệu quả. Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất chiến lược này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Phân tích tác động của việc sử dụng từ láy 'xao xác' trong câu thơ 'Tiếng gà xao xác gáy' (trong một bài thơ về mùa xuân) có ý nghĩa gợi tả điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Khi đọc một đoạn văn nghị luận về 'tác dụng chiều sâu của văn học', bạn gặp câu: 'Văn học không chỉ là tấm gương phản chiếu hiện thực mà còn là ngọn đèn soi rọi tâm hồn.' Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh vai trò của văn học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Để tự học hiệu quả phần 'Thực hành tiếng Việt' liên quan đến việc sử dụng dấu câu, phương pháp nào sau đây giúp bạn hiểu rõ và áp dụng đúng các quy tắc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào KHÔNG góp phần thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, việc phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử và sự ra đời của một tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Chỉ là thông tin bên lề, không quan trọng bằng nội dung tác phẩm.
  • B. Chỉ để kiểm chứng tính chính xác của các sự kiện được nhắc đến trong tác phẩm.
  • C. Ý nghĩa tư tưởng, cảm hứng chủ đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.
  • D. Kỹ thuật viết văn và phong cách nghệ thuật độc đáo của tác giả.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, nhiệm vụ quan trọng nhất của người đọc là gì?

  • A. Liệt kê đầy đủ tất cả các hình ảnh ẩn dụ có trong đoạn thơ.
  • B. Giải mã ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh và mối liên hệ của chúng với chủ đề.
  • C. So sánh các hình ảnh ẩn dụ đó với các hình ảnh tương tự trong tác phẩm khác.
  • D. Đánh giá xem tác giả sử dụng ẩn dụ có đúng quy tắc ngữ pháp hay không.

Câu 4: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 5: Đoạn trích dưới đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học?

  • A. Tính chính xác, khách quan.
  • B. Tính khoa học, logic.
  • C. Tính quy phạm, chuẩn mực.
  • D. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh.

Câu 6: Khi phân tích nhân vật trong một truyện ngắn, việc chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Để tìm ra lỗi sai trong việc xây dựng nhân vật của tác giả.
  • B. Để làm rõ tính cách, số phận và tư tưởng mà tác giả gửi gắm qua nhân vật.
  • C. Để so sánh nhân vật đó với một nhân vật nổi tiếng khác trong lịch sử văn học.
  • D. Để xác định xem nhân vật có thật trong đời sống hay không.

Câu 7: Hãy xác định câu văn mắc lỗi về cấu trúc ngữ pháp:
1. Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.
2. Vì trời mưa to, nên chúng tôi hoãn chuyến đi.
3. Ngôi nhà này được xây dựng từ thế kỷ trước.
4. Cô bé vừa hát vừa nhảy rất vui vẻ.

  • A. Câu 1
  • B. Câu 2
  • C. Câu 3
  • D. Câu 4

Câu 8: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, việc sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc tươi sáng, âm thanh rộn ràng và chuyển động nhịp nhàng thường tạo ra không khí gì?

  • A. U buồn, tĩnh lặng.
  • B. Huyền bí, kỳ ảo.
  • C. Vui tươi, sống động.
  • D. Hoài niệm, tiếc nuối.

Câu 9: Phân tích một bài thơ thường bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử tác giả, sao chép bài thơ vào vở.
  • B. Đọc thuộc lòng bài thơ, gạch chân các từ khó hiểu.
  • C. Chỉ tập trung vào nội dung, bỏ qua hình thức nghệ thuật.
  • D. Đọc hiểu văn bản, phân tích hình thức nghệ thuật, làm rõ nội dung và ý nghĩa.

Câu 10: Đọc đoạn trích:

  • A. Vị giác, khứu giác.
  • B. Xúc giác, thính giác.
  • C. Thị giác, thính giác.
  • D. Khứu giác, thị giác.

Câu 11: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tính khách quan, thuyết phục và minh chứng cho luận điểm.
  • B. Kéo dài dung lượng của bài viết.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về nhiều lĩnh vực.
  • D. Làm cho câu văn trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.

Câu 12: Trong bài thơ

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
  • B. Giai đoạn từ khi thành lập căn cứ Việt Bắc đến khi Trung ương Đảng và Chính phủ rời Việt Bắc về lại Thủ đô (1940-1954).
  • C. Giai đoạn chuẩn bị Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1930-1945).
  • D. Giai đoạn xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa (1954-1969).

Câu 13: Đọc câu thơ sau và cho biết từ

  • A. Nhấn mạnh, khắc sâu nỗi nhớ da diết, sâu nặng.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh cho câu thơ.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là lặp lại từ để đủ số tiếng.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến trình tự kể chuyện (xuôi dòng thời gian, đảo ngược, đan xen...) giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Lỗi sai của tác giả trong việc sắp xếp cốt truyện.
  • B. Tốc độ đọc của mình có phù hợp với câu chuyện hay không.
  • C. Ý đồ nghệ thuật của tác giả trong việc dẫn dắt cảm xúc và tạo kịch tính.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.

Câu 15: Đọc đoạn trích:

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh (so sánh không ngang bằng)

Câu 16: Khi tiếp cận một văn bản thuộc thể loại tùy bút, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện phức tạp và các tình huống gay cấn.
  • B. Cảm xúc, suy tư chủ quan của người viết và chất trữ tình sâu lắng.
  • C. Hệ thống nhân vật đồ sộ với nhiều mối quan hệ phức tạp.
  • D. Những lập luận chặt chẽ, logic để bảo vệ một quan điểm khoa học.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ngoại hình và cử chỉ.
  • B. Lời nói và đối thoại.
  • C. Suy nghĩ và nội tâm được bộc lộ trực tiếp.
  • D. Mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 18: Trong một bài nghị luận xã hội, để làm cho lập luận chặt chẽ và đáng tin cậy hơn, người viết nên làm gì?

  • A. Chỉ đưa ra quan điểm cá nhân mà không cần chứng minh.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, bóng bẩy.
  • C. Trích dẫn thật nhiều câu nói của người nổi tiếng mà không giải thích.
  • D. Sử dụng lý lẽ sắc bén kết hợp với dẫn chứng xác thực, tiêu biểu.

Câu 19: Đọc đoạn thơ:

  • A. Sôi động, náo nhiệt.
  • B. Rực rỡ, ấm áp.
  • C. Thanh vắng, tĩnh mịch.
  • D. Huyền ảo, kỳ bí.

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản, việc xác định các phần (mở bài, thân bài, kết bài) và mối liên hệ giữa chúng giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để biết văn bản đó có đủ bố cục ba phần hay không.
  • B. Hiểu rõ cách tác giả tổ chức ý tưởng và sự phát triển của chủ đề.
  • C. Đếm số lượng câu văn trong mỗi đoạn.
  • D. Tìm ra các lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 21: Đọc câu văn sau và cho biết nó sử dụng kiểu câu gì về mục đích nói?

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ

  • A. Nhấn mạnh niềm tự hào về chủ quyền thiêng liêng của đất nước.
  • B. Gợi tả sự rộng lớn, vô tận của bầu trời.
  • C. Diễn tả sự băn khoăn, thắc mắc của tác giả.
  • D. Tạo không khí u buồn, hoài niệm.

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến các yếu tố như nhịp điệu, vần, và hình ảnh thơ nhằm mục đích gì?

  • A. Để học thuộc bài thơ dễ dàng hơn.
  • B. Để tìm ra lỗi sai trong cách dùng từ của tác giả.
  • C. Để cảm nhận được nhạc điệu, cảm xúc và vẻ đẹp độc đáo của bài thơ.
  • D. Để so sánh bài thơ đó với một bài văn xuôi.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn là gì?

  • A. Đọc sách mang lại rất nhiều lợi ích.
  • B. Sách mở ra chân trời kiến thức mới.
  • C. Đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện tư duy và khả năng ngôn ngữ.
  • D. Chính vì vậy, đọc sách là một thói quen vô cùng quan trọng.

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa văn học và đời sống, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Văn học hoàn toàn tách rời, không liên quan gì đến đời sống.
  • B. Văn học chỉ đơn thuần sao chép lại y nguyên đời sống.
  • C. Đời sống chỉ là nguồn cảm hứng nhỏ, không quyết định giá trị của văn học.
  • D. Văn học phản ánh đời sống nhưng đồng thời sáng tạo, khám phá và kiến tạo những giá trị tinh thần mới.

Câu 26: Đọc câu văn sau và xác định thành phần trạng ngữ:

  • A. Ngày mai
  • B. chúng tôi
  • C. sẽ đi thăm
  • D. bảo tàng lịch sử

Câu 27: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày miệng, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (như cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho người nói mất tập trung.
  • B. Giúp tăng cường hiệu quả truyền đạt, làm cho bài nói thêm sinh động và biểu cảm.
  • C. Chỉ là những hành động thừa, không có ý nghĩa.
  • D. Làm giảm sự chú ý của người nghe vào nội dung chính.

Câu 28: Đọc đoạn trích:

  • A. Cung cấp thông tin về thời tiết.
  • B. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về không gian.
  • D. Góp phần khắc họa tâm trạng u buồn, trống trải của nhân vật.

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân biệt giữa sự kiện (fact) và ý kiến (opinion) giúp người đọc điều gì?

  • A. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin và hình thành quan điểm cá nhân một cách đúng đắn.
  • B. Chỉ để biết thông tin nào là đúng, thông tin nào là sai.
  • C. Tìm ra lỗi sai của người viết.
  • D. Học cách viết văn bản thông tin tương tự.

Câu 30: Xác định cách dùng từ KHÔNG phù hợp trong câu sau:

  • A. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn
  • B. cố gắng vươn lên
  • C. đạt được nhiều thành tựu
  • D. trong cuộc sống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào KHÔNG góp phần thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình:
"Tôi đứng đó, giữa lòng phố thị ồn ào, mà thấy mình như một hạt bụi vô hình giữa sa mạc. Tiếng cười nói xung quanh vọng lại xa xăm, không chạm tới. Ánh đèn neon rực rỡ chỉ làm tăng thêm cảm giác lạc lõng. Chiếc lá vàng cuối cùng rơi khẽ xuống vỉa hè ẩm ướt."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, việc phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử và sự ra đời của một tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, nhiệm vụ quan trọng nhất của người đọc là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đoạn trích dưới đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học?
"Ngoài kia, lá vẫn rơi đầy trên phố vắng, như những cánh thư cuối cùng của mùa thu gửi lại. Gió heo may mơn man, mang theo chút se lạnh, nhắc nhở về những ngày đã qua."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi phân tích nhân vật trong một truyện ngắn, việc chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác nhằm mục đích chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hãy xác định câu văn mắc lỗi về cấu trúc ngữ pháp:
1. Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ.
2. Vì trời mưa to, nên chúng tôi hoãn chuyến đi.
3. Ngôi nhà này được xây dựng từ thế kỷ trước.
4. Cô bé vừa hát vừa nhảy rất vui vẻ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, việc sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc tươi sáng, âm thanh rộn ràng và chuyển động nhịp nhàng thường tạo ra không khí gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích một bài thơ thường bao gồm các bước cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đọc đoạn trích:
"Con đường làng quanh co, hai bên là những hàng cây rợp bóng. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá. Xa xa, khói bếp tỏa lên từ những mái nhà tranh."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, việc sử dụng dẫn chứng từ thực tế có tác dụng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu, cụm từ "mười lăm năm" (trong câu "Mười lăm năm ấy ai quên") chỉ giai đoạn lịch sử nào gắn liền với Việt Bắc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đọc câu thơ sau và cho biết từ "nhớ" được lặp lại có tác dụng gì về mặt biểu cảm?
"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến trình tự kể chuyện (xuôi dòng thời gian, đảo ngược, đan xen...) giúp người đọc nhận ra điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đọc đoạn trích:
"Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con"
(Trích "Con cò" - Chế Lan Viên)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai câu thơ trên để làm nổi bật công lao to lớn của người mẹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi tiếp cận một văn bản thuộc thể loại tùy bút, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn bước đi, dáng vẻ mệt mỏi, vai trĩu nặng gánh lo toan. Đôi mắt trũng sâu, ánh nhìn xa xăm, như chứa đựng cả một bầu trời dông bão trong lòng."
Đoạn văn trên sử dụng cách miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một bài nghị luận xã hội, để làm cho lập luận chặt chẽ và đáng tin cậy hơn, người viết nên làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đọc đoạn thơ:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)
Từ "lạnh lẽo" và "bé tẻo teo" góp phần gợi tả không khí gì của cảnh thu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản, việc xác định các phần (mở bài, thân bài, kết bài) và mối liên hệ giữa chúng giúp người đọc điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đọc câu văn sau và cho biết nó sử dụng kiểu câu gì về mục đích nói?
"Ôi, quê hương yêu dấu của tôi!"

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ "Trời" trong đoạn thơ sau:
"Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm ngát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến các yếu tố như nhịp điệu, vần, và hình ảnh thơ nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn là gì?
"Đọc sách mang lại rất nhiều lợi ích. Sách mở ra chân trời kiến thức mới, giúp ta hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới. Đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện tư duy và khả năng ngôn ngữ. Chính vì vậy, đọc sách là một thói quen vô cùng quan trọng."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi phân tích mối quan hệ giữa văn học và đời sống, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đọc câu văn sau và xác định thành phần trạng ngữ:
"Ngày mai, chúng tôi sẽ đi thăm bảo tàng lịch sử."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một bài phát biểu hoặc trình bày miệng, việc sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ (như cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đọc đoạn trích:
"Nó nhìn ra cửa sổ. Ngoài kia, bầu trời xám xịt, những giọt mưa tí tách rơi trên mái hiên. Lòng nó bỗng thấy trống trải lạ thường."
Việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên (bầu trời xám xịt, mưa rơi) trong đoạn trích này có tác dụng chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân biệt giữa sự kiện (fact) và ý kiến (opinion) giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xác định cách dùng từ KHÔNG phù hợp trong câu sau:
"Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên anh ấy đã cố gắng vươn lên trong cuộc sống và đạt được nhiều thành tựu đáng kể."

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kiến thức ngữ văn trang 36 Tập 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Hào hứng, sôi nổi
  • B. U buồn, tĩnh lặng
  • C. Phấn khởi, yêu đời
  • D. Giận dữ, bất mãn

Câu 2: Trong một đoạn văn tự sự, người kể chuyện xưng "tôi" và chỉ biết những gì "tôi" trực tiếp cảm nhận hoặc chứng kiến. Đây là ngôi kể nào?

  • A. Ngôi thứ ba toàn tri
  • B. Ngôi thứ ba hạn tri
  • C. Ngôi thứ nhất
  • D. Ngôi thứ hai

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:

  • A. Tạo sự so sánh bất ngờ, làm nổi bật tình yêu thương con vô bờ bến của người mẹ.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • C. Làm cho câu thơ có vần điệu, dễ đọc, dễ nhớ.
  • D. Miêu tả hình ảnh mặt trời và em bé một cách chân thực.

Câu 4: Khi viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, loại dẫn chứng nào sau đây được xem là đáng tin cậy và có sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Câu chuyện cá nhân của một người bạn
  • B. Ý kiến chủ quan của bản thân người viết
  • C. Một bài báo trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc
  • D. Số liệu thống kê từ Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc các tổ chức quốc tế uy tín.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nổi bật nào của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống.
  • B. Thể hiện niềm tin mãnh liệt vào tương lai tươi sáng.
  • C. Phơi bày hiện thực tàn khốc, tố cáo tội ác của xã hội cũ.
  • D. Đi sâu vào khám phá thế giới nội tâm phức tạp của con người.

Câu 6: Để bài văn miêu tả trở nên sinh động và giàu cảm xúc, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.
  • B. Quan sát tỉ mỉ, sử dụng các giác quan và liên tưởng, so sánh.
  • C. Trình bày các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • D. Đưa ra nhiều số liệu và dẫn chứng khoa học.

Câu 7: Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói trong câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu nghi vấn (dùng để bộc lộ cảm xúc)

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn về tâm trạng, tư tưởng và ý đồ nghệ thuật của nhà thơ.
  • B. Xác định chính xác số lượng câu thơ và khổ thơ.
  • C. So sánh tác phẩm đó với các tác phẩm cùng thời đại.
  • D. Nhận xét về cách gieo vần và nhịp điệu của bài thơ.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi dùng từ không phù hợp với ngữ cảnh?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 10: Trong quy trình viết một bài văn, bước nào sau đây giúp người viết sắp xếp các ý tưởng đã tìm được một cách logic và có hệ thống trước khi bắt đầu viết?

  • A. Tìm ý
  • B. Viết nháp
  • C. Lập dàn ý
  • D. Kiểm tra và chỉnh sửa

Câu 11: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

  • A. Để hỏi thông tin từ người đọc.
  • B. Để nhấn mạnh một ý kiến, tạo sự suy ngẫm hoặc khơi gợi cảm xúc cho người đọc.
  • C. Để kết thúc một đoạn văn hoặc bài viết.
  • D. Để đưa ra một mệnh lệnh hoặc yêu cầu.

Câu 12: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định sắc thái ý nghĩa của từ gạch chân:

  • A. Thiếu hấp dẫn, tẻ nhạt.
  • B. Có màu sắc không tươi.
  • C. Không có vị mặn.
  • D. Ít người qua lại.

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào sau đây?

  • A. Chỉ cần chú ý đến tên gọi và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ cần phân tích hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu lời nói và suy nghĩ của nhân vật.
  • D. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với nhân vật khác, vai trò trong tác phẩm.

Câu 14: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện kinh nghiệm về thời tiết?

  • A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • B. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • C. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
  • D. Thương người như thể thương thân.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Liệt kê, so sánh.
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Nhân hóa, điệp ngữ.
  • D. Nói quá, nói giảm nói tránh.

Câu 16: Giả sử bạn đang viết một bài văn phân tích giá trị nhân đạo của tác phẩm

  • A. Kim Lân đã khắc họa chân thực số phận bi thảm của người nông dân nghèo trong nạn đói.
  • B. Tác phẩm cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc mãnh liệt của con người ngay trên bờ vực cái chết.
  • C. Nhà văn thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với những đau khổ và khốn cùng của nhân vật.
  • D. Tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống lao động thanh bình ở nông thôn.

Câu 17: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận thông thường.

  • A. Chỉ cần có câu mở đoạn và câu kết đoạn.
  • B. Có câu chủ đề, các câu phát triển (giải thích, chứng minh, bình luận), và có thể có câu kết đoạn.
  • C. Bắt buộc phải sử dụng hình ảnh so sánh và ẩn dụ.
  • D. Trình bày các sự việc theo trình tự thời gian diễn ra.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề được đề cập:

  • A. Thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Khách quan, trung lập.
  • C. Quan ngại, kêu gọi hành động.
  • D. Ca ngợi, khuyến khích.

Câu 19: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần nào trong bài viết có vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý của người đọc và khiến họ muốn tìm hiểu thêm về cuốn sách?

  • A. Phần mở bài (giới thiệu chung về cuốn sách, tác giả và lý do giới thiệu).
  • B. Phần thân bài (phân tích nội dung và nghệ thuật chi tiết).
  • C. Phần kết bài (đánh giá chung và lời khuyên).
  • D. Phần trình bày mục lục của cuốn sách.

Câu 20: Trong phân tích truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra kịch tính và thúc đẩy sự phát triển của câu chuyện?

  • A. Bối cảnh thời tiết.
  • B. Tên gọi của các nhân vật phụ.
  • C. Màu sắc của trang phục nhân vật chính.
  • D. Xung đột (giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, nội tâm nhân vật).

Câu 21: Xác định ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Luôn tượng trưng cho sự giàu sang, phú quý.
  • B. Thường mang ý nghĩa biểu tượng cho quá khứ, kỉ niệm, vẻ đẹp bình dị, hoặc sự chứng kiến thăng trầm lịch sử/đời người.
  • C. Chỉ đơn thuần là một hiện tượng thiên nhiên được miêu tả.
  • D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạnh lẽo tuyệt đối.

Câu 22: Phân tích cách tác giả sử dụng thời gian trong một tác phẩm tự sự có thể giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Nhịp điệu câu chuyện, sự nhấn mạnh vào các sự kiện quan trọng, hoặc sự đan xen giữa quá khứ - hiện tại - tương lai.
  • B. Chỉ giúp xác định thời điểm chính xác câu chuyện diễn ra.
  • C. Giúp xác định số lượng nhân vật trong truyện.
  • D. Quy mô của cuốn sách (dày hay mỏng).

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất cảm xúc và tâm trạng của tác giả?

  • A. Tiểu sử chi tiết của nhà thơ.
  • B. Số lượng chữ trong mỗi câu thơ.
  • C. Tên của bài thơ.
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu, vần thơ và các biện pháp tu từ.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết câu được sử dụng chủ yếu:

  • A. Phép nối.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép lặp.
  • D. Phép liên tưởng.

Câu 25: Khi viết một bài văn thuyết minh về một di tích lịch sử, nội dung nào sau đây là ít quan trọng nhất?

  • A. Lịch sử hình thành và ý nghĩa của di tích.
  • B. Cấu trúc kiến trúc và các hiện vật liên quan.
  • C. Ý kiến chủ quan của người viết về việc di tích có đẹp hay không.
  • D. Những câu chuyện hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với di tích.

Câu 26: Phân tích vai trò của các yếu tố phi ngôn ngữ (như cử chỉ, nét mặt, giọng điệu) trong giao tiếp hàng ngày.

  • A. Chúng không có vai trò gì trong giao tiếp.
  • B. Chúng chỉ làm cho cuộc giao tiếp thêm phức tạp.
  • C. Chúng chỉ quan trọng trong giao tiếp bằng văn bản.
  • D. Chúng giúp bộc lộ cảm xúc, thái độ, bổ sung hoặc thay thế cho lời nói, làm tăng hiệu quả giao tiếp.

Câu 27: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Lời dẫn nào sau đây được đánh giá là hấp dẫn và gợi mở nhất?

  • A. Sách là thứ rất quan trọng đối với con người.
  • B. Trong thế giới số hóa ngày càng phát triển, liệu sách giấy có còn giữ vững vị trí
  • C. Tôi sẽ viết về vai trò của sách trong bài văn này.
  • D. Sách có nhiều loại khác nhau, như sách giáo khoa, truyện tranh, tiểu thuyết...

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Luôn tượng trưng cho sự giàu có và thịnh vượng.
  • B. Chỉ là phương tiện giao thông trên sông nước.
  • C. Thường tượng trưng cho cuộc đời con người, hành trình khám phá, ước mơ, hoặc sự phiêu dạt.
  • D. Biểu tượng cho sự tĩnh tại, bất động.

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn của bạn bè, nhận xét nào sau đây mang tính xây dựng và giúp bạn cải thiện kỹ năng viết?

  • A. Bài của bạn dở quá.
  • B. Tôi không thích bài này.
  • C. Bạn nên viết lại toàn bộ.
  • D. Phần mở bài của bạn khá hấp dẫn, nhưng các luận điểm ở thân bài chưa được làm rõ bằng dẫn chứng cụ thể. Bạn thử thêm một vài ví dụ chi tiết hơn xem sao.

Câu 30: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình, hành động và diễn biến tâm trạng.
  • B. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Nội tâm hóa sâu sắc thông qua dòng suy nghĩ.
  • D. Giới thiệu trực tiếp về tính cách nhân vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một đoạn văn tự sự, người kể chuyện xưng 'tôi' và chỉ biết những gì 'tôi' trực tiếp cảm nhận hoặc chứng kiến. Đây là ngôi kể nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, loại dẫn chứng nào sau đây được xem là đáng tin cậy và có sức thuyết phục cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nổi bật nào của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?
"Cái đói nó hành hạ, nó làm cho con người ta không còn biết đến cái gì khác ngoài miếng ăn. Nó biến con người thành súc vật. Nó làm cho những người hiền lành nhất cũng trở nên độc ác, tàn nhẫn."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để bài văn miêu tả trở nên sinh động và giàu cảm xúc, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói trong câu sau:
"Anh đi rồi, em biết đợi ai đây?"

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi dùng từ không phù hợp với ngữ cảnh?
"A. Anh ấy là một người rất kiên quyết trong công việc.
B. Nhờ sự kiên trì, anh đã đạt được thành công.
C. Tính cách kiên cường giúp anh vượt qua mọi khó khăn.
D. Cô ấy có vẻ kiên định với quyết định của mình."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quy trình viết một bài văn, bước nào sau đây giúp người viết sắp xếp các ý tưởng đã tìm được một cách logic và có hệ thống trước khi bắt đầu viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định sắc thái ý nghĩa của từ gạch chân:
"A: Cậu thấy bộ phim tối qua thế nào?
B: Ờm... cũng được. Kịch bản hơi **nhạt**."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện kinh nghiệm về thời tiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương
Nhớ từng rừng nứa bờ sương
Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy."
Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để thể hiện nỗi nhớ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Giả sử bạn đang viết một bài văn phân tích giá trị nhân đạo của tác phẩm "Vợ nhặt" (Kim Lân). Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để đưa vào bài viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận thông thường.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề được đề cập:
"Việc sử dụng túi ni lông tràn lan đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường. Chúng tồn tại hàng trăm năm, gây ô nhiễm đất, nước, và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Đã đến lúc chúng ta cần hành động quyết liệt hơn để giảm thiểu rác thải nhựa."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần nào trong bài viết có vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý của người đọc và khiến họ muốn tìm hiểu thêm về cuốn sách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong phân tích truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra kịch tính và thúc đẩy sự phát triển của câu chuyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xác định ý nghĩa của hình ảnh "ánh trăng" trong nhiều bài thơ hiện đại Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích cách tác giả sử dụng thời gian trong một tác phẩm tự sự có thể giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất cảm xúc và tâm trạng của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết câu được sử dụng chủ yếu:
"Trời bắt đầu mưa. Những hạt mưa nặng hạt rơi xuống mái hiên. **Sau đó**, gió bắt đầu thổi mạnh."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi viết một bài văn thuyết minh về một di tích lịch sử, nội dung nào sau đây là *ít quan trọng nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích vai trò của các yếu tố phi ngôn ngữ (như cử chỉ, nét mặt, giọng điệu) trong giao tiếp hàng ngày.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Lời dẫn nào sau đây được đánh giá là hấp dẫn và gợi mở nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền" trong một số tác phẩm văn học Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn của bạn bè, nhận xét nào sau đây mang tính xây dựng và giúp bạn cải thiện kỹ năng viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đọc đoạn trích sau:
"Lão Hạc nhìn Binh Tư với cặp mắt hiền lành mà ứa nước mắt. Cái mặt co rúm lại. Lão mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc."
Đoạn trích chủ yếu sử dụng nghệ thuật gì để khắc họa nhân vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ và lãng mạn của cảnh biển lúc hoàng hôn.
  • B. So sánh và nhân hóa, tạo nên hình ảnh vũ trụ lao động lớn lao, kỳ vĩ, con người làm chủ thiên nhiên.
  • C. Nhân hóa, thể hiện sự giận dữ của thiên nhiên trước sự xuất hiện của con người.
  • D. Ẩn dụ, miêu tả sự kết thúc của một ngày làm việc vất vả.

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định "chủ đề" của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào.
  • B. Cấu trúc và bố cục của bài thơ.
  • C. Vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính mà bài thơ muốn truyền tải.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của tác phẩm.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận văn học, phần "phân tích, chứng minh" đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm.
  • B. Nêu lên ý kiến chủ quan của người viết về tác phẩm.
  • C. Tóm tắt lại nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc về luận điểm đã nêu bằng các dẫn chứng từ tác phẩm.

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích truyện có nhiều câu văn dài, nhiều vế được nối với nhau bằng dấu phẩy và liên từ. Đặc điểm này về mặt ngữ pháp có thể gợi ý điều gì về phong cách hoặc mục đích của tác giả?

  • A. Có thể tác giả muốn diễn tả dòng suy nghĩ phức tạp, liên tục hoặc một mạch kể chuyện liền mạch.
  • B. Tác giả đang cố gắng làm cho văn bản trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn cho mọi đối tượng độc giả.
  • C. Đây là dấu hiệu cho thấy tác giả thiếu kỹ năng sử dụng câu cú trong tiếng Việt.
  • D. Đặc điểm này chỉ mang tính ngẫu nhiên, không có ý nghĩa biểu đạt.

Câu 5: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến "nhịp điệu" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • B. Cảm xúc, tâm trạng chủ đạo mà tác giả muốn thể hiện.
  • C. Số lượng câu chữ và hình ảnh được sử dụng trong bài thơ.
  • D. Thông điệp lý trí, khô khan mà bài thơ truyền tải.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa "nhân vật" và "hoàn cảnh" trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Dung lượng và độ dài của tác phẩm.
  • B. Tên đầy đủ của tất cả các nhân vật phụ.
  • C. Tính cách, hành động, số phận của nhân vật được định hình và bộc lộ như thế nào trong bối cảnh nhất định.
  • D. Số lượng các chi tiết miêu tả thiên nhiên trong tác phẩm.

Câu 7: Để viết một đoạn văn phân tích hiệu quả về một khía cạnh của tác phẩm (ví dụ: một chi tiết nghệ thuật, một nét tính cách nhân vật), bước nào sau đây là quan trọng nhất sau khi đã xác định luận điểm cho đoạn văn?

  • A. Tìm và chọn lọc dẫn chứng tiêu biểu, chính xác từ tác phẩm để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ có trong tác phẩm.
  • C. Viết một câu kết luận chung chung không liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • D. Chỉ tập trung kể lại nội dung câu chuyện hoặc bài thơ.

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm thuộc dòng văn học hiện thực phê phán, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để hiểu được giá trị của tác phẩm?

  • A. Các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên trong truyện.
  • B. Cách tác giả phản ánh và phê phán các vấn đề xã hội, bất công trong thời đại của mình.
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ cổ, ít dùng trong đời sống hiện đại.
  • D. Số lượng các nhân vật chính diện và phản diện.

Câu 9: Phép điệp cấu trúc câu (điệp ngữ pháp) trong thơ hoặc văn xuôi thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu và phức tạp hơn.
  • B. Giảm bớt sự chú ý của người đọc vào nội dung chính.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp từ ngữ cho đủ câu.
  • D. Nhấn mạnh một ý tưởng, cảm xúc, tạo nhịp điệu, hoặc cấu trúc cho đoạn văn/bài thơ.

Câu 10: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa "nghĩa tường minh" và "nghĩa hàm ẩn" của một câu nói?

  • A. Nghĩa tường minh là nghĩa sai, còn nghĩa hàm ẩn là nghĩa đúng.
  • B. Nghĩa tường minh chỉ có trong thơ, nghĩa hàm ẩn chỉ có trong văn xuôi.
  • C. Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ, còn nghĩa hàm ẩn là nghĩa không được nói ra trực tiếp nhưng người đọc/nghe có thể suy ra từ ngữ cảnh.
  • D. Nghĩa tường minh luôn tích cực, nghĩa hàm ẩn luôn tiêu cực.

Câu 11: Khi phân tích tâm trạng của một nhân vật trong truyện, nguồn thông tin quan trọng nhất mà người đọc cần dựa vào là gì?

  • A. Lời kể trực tiếp của người dẫn chuyện, suy nghĩ nội tâm của nhân vật, hành động, cử chỉ, lời nói của nhân vật.
  • B. Thông tin về tác giả trên internet.
  • C. Lời giới thiệu sách ở bìa sau.
  • D. Ý kiến của bạn bè về nhân vật đó.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 13: Việc sử dụng các hình ảnh mang tính biểu tượng (symbolic images) trong thơ hiện đại thường đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua mà không cần suy nghĩ.
  • B. Chấp nhận nghĩa đen duy nhất của hình ảnh.
  • C. Tìm kiếm một lời giải thích duy nhất, cố định cho biểu tượng đó.
  • D. Vận dụng kiến thức về văn hóa, xã hội, trải nghiệm cá nhân và ngữ cảnh bài thơ để suy luận, giải mã các lớp nghĩa tiềm ẩn.

Câu 14: Khi viết một đoạn mở bài cho bài văn phân tích một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải có?

  • A. Giới thiệu tác giả và tác phẩm.
  • B. Nêu khái quát giá trị hoặc vị trí của tác phẩm.
  • C. Tóm tắt chi tiết toàn bộ nội dung bài thơ.
  • D. Nêu (hoặc gợi dẫn đến) luận điểm chính sẽ triển khai trong bài viết.

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt logic hoặc ngữ pháp:

  • A. Thừa cặp quan hệ từ
  • B. Sai chính tả ở từ
  • C. Thiếu chủ ngữ trong câu.
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp và logic.

Câu 16: Trong phân tích tác phẩm tự sự, "người kể chuyện" (narrator) đóng vai trò gì?

  • A. Luôn là tác giả thật ngoài đời.
  • B. Chỉ có nhiệm vụ giới thiệu tên các nhân vật.
  • C. Là người đối thoại trực tiếp với độc giả về cuộc sống cá nhân của tác giả.
  • D. Là vai kể, điểm nhìn mà qua đó câu chuyện và thế giới nhân vật được tái hiện và truyền tải đến người đọc.

Câu 17: Phân tích một đoạn thơ theo cấu trúc "hình ảnh - cảm xúc - ý nghĩa" là vận dụng kỹ năng nào?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi nhớ thông tin.
  • B. Phân tích và tổng hợp các yếu tố nghệ thuật để làm rõ nội dung và ý nghĩa.
  • C. Sáng tác một bài thơ mới dựa trên bài đã cho.
  • D. Tóm tắt cốt truyện của bài thơ (nếu có).

Câu 18: Khi đọc một bài thơ có nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm (ví dụ: xào xạc, lao xao, lấp lánh), tác giả thường muốn đạt được hiệu quả gì về mặt diễn đạt?

  • A. Tăng tính nhạc điệu, gợi tả cụ thể, sinh động về âm thanh, hình ảnh, trạng thái, cảm xúc.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, khó hình dung.
  • C. Giảm bớt số lượng từ trong câu thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách lặp lại từ để đủ số chữ.

Câu 19: Trong một bài văn nghị luận, "luận điểm" là gì?

  • A. Toàn bộ nội dung của tác phẩm được phân tích.
  • B. Các dẫn chứng được trích từ tác phẩm.
  • C. Ý kiến, quan điểm, nhận định của người viết về vấn đề hoặc tác phẩm được đưa ra để bàn luận và chứng minh.
  • D. Phần kết bài tổng kết lại vấn đề.

Câu 20: Giả sử bạn được yêu cầu phân tích sự đối lập giữa hai nhân vật trong một truyện ngắn. Kỹ năng tư duy nào là quan trọng nhất để hoàn thành nhiệm vụ này một cách hiệu quả?

  • A. Khả năng ghi nhớ tên tất cả các nhân vật phụ.
  • B. Khả năng tóm tắt cốt truyện thật nhanh.
  • C. Khả năng chép lại nguyên văn các đoạn miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Khả năng phân tích, so sánh, đối chiếu đặc điểm (tính cách, hành động, suy nghĩ, hoàn cảnh) của hai nhân vật.

Câu 21: Đọc kỹ đoạn văn dưới đây:

  • A. Mùa xuân là mùa của cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • B. Những bông hoa có rất nhiều màu sắc khác nhau.
  • C. Những tia nắng tinh nghịch nhảy nhót trên thảm cỏ xanh mướt.
  • D. Tôi rất thích mùa xuân vì thời tiết dễ chịu.

Câu 22: Trong văn nghị luận xã hội, việc đưa ra "giải pháp" cho vấn đề được bàn luận thuộc về phần nào của bài viết?

  • A. Mở bài.
  • B. Luận điểm 1 trong thân bài.
  • C. Chỉ có thể có trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống tiêu cực.
  • D. Thường ở phần cuối thân bài hoặc kết bài, nhằm đưa ra hướng hành động hoặc suy nghĩ tích cực.

Câu 23: Đâu là đặc điểm chính của "thơ tự do" so với các thể thơ truyền thống (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

  • A. Không bị ràng buộc chặt chẽ về số tiếng trong câu, số câu trong bài, vần, nhịp.
  • B. Luôn có vần chân ở cuối mỗi câu thơ.
  • C. Bắt buộc phải có 8 câu trong mỗi bài.
  • D. Chỉ được viết về các chủ đề hiện đại.

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xem xét sự chuyển mạch cảm xúc hoặc thay đổi hình ảnh giữa các khổ thơ giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tên thật của nhân vật trữ tình.
  • B. Số lượng từ vựng khó trong bài thơ.
  • C. Sự phát triển của mạch thơ, cách tác giả triển khai chủ đề và cảm xúc.
  • D. Giá bán của tập thơ chứa bài đó.

Câu 25: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một cảnh vật và nhận thấy tác giả sử dụng rất nhiều tính từ chỉ màu sắc sặc sỡ, tươi sáng. Điều này có thể gợi ý điều gì về tâm trạng hoặc cái nhìn của tác giả đối với cảnh vật đó?

  • A. Tác giả đang cảm thấy buồn bã, u ám.
  • B. Tác giả có thể đang cảm thấy vui tươi, yêu đời, hoặc muốn nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của cảnh vật.
  • C. Tác giả đang cố gắng làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu.
  • D. Việc dùng nhiều tính từ màu sắc không có ý nghĩa biểu đạt gì đặc biệt.

Câu 26: Trong quá trình tự học và phân tích tác phẩm văn học, việc tham khảo các bài phê bình, bình giảng của các nhà nghiên cứu uy tín có lợi ích gì?

  • A. Giúp bạn sao chép nguyên văn bài làm của người khác.
  • B. Khiến bạn không cần tự mình suy nghĩ về tác phẩm nữa.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin sai lệch về tác phẩm.
  • D. Mở rộng góc nhìn, gợi ý những khía cạnh phân tích sâu sắc, kiểm chứng và đối chiếu với những hiểu biết của bản thân.

Câu 27: Đâu là chức năng chính của phần "kết bài" trong một bài văn nghị luận văn học?

  • A. Khẳng định lại vấn đề đã nghị luận (hoặc mở rộng, nâng cao vấn đề) và đọng lại ấn tượng cho người đọc.
  • B. Giới thiệu lần nữa về tác giả và tác phẩm.
  • C. Đưa ra các dẫn chứng mới chưa được phân tích ở thân bài.
  • D. Kể lại chi tiết toàn bộ cốt truyện hoặc nội dung bài thơ.

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật với nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp. Việc sử dụng thủ pháp này thường nhằm mục đích gì?

  • A. Để nhân vật hỏi người đọc một câu hỏi cần trả lời.
  • B. Diễn tả sự trăn trở, băn khoăn, dằn vặt hoặc những cảm xúc mạnh mẽ, phức tạp trong tâm hồn nhân vật.
  • C. Cho thấy nhân vật không hiểu rõ vấn đề gì cả.
  • D. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.

Câu 29: Khi phân tích "giá trị nhân đạo" của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Tác giả có bao nhiêu người bạn thân.
  • B. Tác phẩm được xuất bản vào năm nào.
  • C. Cách tác giả thể hiện sự đồng cảm, xót thương trước số phận bất hạnh của con người và lên án những thế lực chà đạp lên quyền sống, phẩm giá con người.
  • D. Số lượng các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định "điểm nhìn" chủ yếu được sử dụng:

  • A. Điểm nhìn bên ngoài (người kể chuyện giấu mình, chỉ quan sát và miêu tả những gì nhìn thấy từ bên ngoài).
  • B. Điểm nhìn bên trong (người kể chuyện nhập vào suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật).
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (nhân vật xưng
  • D. Điểm nhìn toàn tri (người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả các nhân vật).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng và tác dụng của nó:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Trích Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định 'chủ đề' của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận văn học, phần 'phân tích, chứng minh' đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Giả sử bạn đang đọc một đoạn trích truyện có nhiều câu văn dài, nhiều vế được nối với nhau bằng dấu phẩy và liên từ. Đặc điểm này về mặt ngữ pháp có thể gợi ý điều gì về phong cách hoặc mục đích của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc chú ý đến 'nhịp điệu' của bài thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa 'nhân vật' và 'hoàn cảnh' trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để viết một đoạn văn phân tích hiệu quả về một khía cạnh của tác phẩm (ví dụ: một chi tiết nghệ thuật, một nét tính cách nhân vật), bước nào sau đây là quan trọng nhất sau khi đã xác định luận điểm cho đoạn văn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi đọc một tác phẩm thuộc dòng văn học hiện thực phê phán, người đọc cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để hiểu được giá trị của tác phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phép điệp cấu trúc câu (điệp ngữ pháp) trong thơ hoặc văn xuôi thường nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa 'nghĩa tường minh' và 'nghĩa hàm ẩn' của một câu nói?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi phân tích tâm trạng của một nhân vật trong truyện, nguồn thông tin quan trọng nhất mà người đọc cần dựa vào là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào:
"Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi đều trên mái phố, trên những tán lá cây vừa nhú lộc non. Không khí trong lành, mát dịu, mang theo hương đất ẩm và mùi hoa bưởi thoang thoảng."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc sử dụng các hình ảnh mang tính biểu tượng (symbolic images) trong thơ hiện đại thường đòi hỏi người đọc phải làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi viết một đoạn mở bài cho bài văn phân tích một tác phẩm thơ, yếu tố nào sau đây *không bắt buộc* phải có?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt logic hoặc ngữ pháp:
"Nhờ có sự nỗ lực không ngừng, cho nên Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong phân tích tác phẩm tự sự, 'người kể chuyện' (narrator) đóng vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích một đoạn thơ theo cấu trúc 'hình ảnh - cảm xúc - ý nghĩa' là vận dụng kỹ năng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi đọc một bài thơ có nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm (ví dụ: xào xạc, lao xao, lấp lánh), tác giả thường muốn đạt được hiệu quả gì về mặt diễn đạt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong một bài văn nghị luận, 'luận điểm' là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Giả sử bạn được yêu cầu phân tích sự đối lập giữa hai nhân vật trong một truyện ngắn. Kỹ năng tư duy nào là quan trọng nhất để hoàn thành nhiệm vụ này một cách hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đọc kỹ đoạn văn dưới đây:
"Mùa xuân đến, trăm hoa đua nở. Nắng vàng như rót mật. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây. Không khí thật trong lành và dễ chịu."
Nếu muốn thêm một câu văn sử dụng phép nhân hóa để làm cho đoạn văn sinh động hơn, bạn sẽ chọn câu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong văn nghị luận xã hội, việc đưa ra 'giải pháp' cho vấn đề được bàn luận thuộc về phần nào của bài viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đâu là đặc điểm chính của 'thơ tự do' so với các thể thơ truyền thống (như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc xem xét sự chuyển mạch cảm xúc hoặc thay đổi hình ảnh giữa các khổ thơ giúp người đọc nhận ra điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một cảnh vật và nhận thấy tác giả sử dụng rất nhiều tính từ chỉ màu sắc sặc sỡ, tươi sáng. Điều này có thể gợi ý điều gì về tâm trạng hoặc cái nhìn của tác giả đối với cảnh vật đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong quá trình tự học và phân tích tác phẩm văn học, việc tham khảo các bài phê bình, bình giảng của các nhà nghiên cứu uy tín có lợi ích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đâu là chức năng chính của phần 'kết bài' trong một bài văn nghị luận văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật với nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp. Việc sử dụng thủ pháp này thường nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi phân tích 'giá trị nhân đạo' của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung làm rõ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định 'điểm nhìn' chủ yếu được sử dụng:
"Hắn bước vào quán, dáng vẻ mệt mỏi. Đôi mắt trũng sâu nhìn quanh quất, như tìm kiếm điều gì đó. Mọi người trong quán đều ngoái lại nhìn theo bước chân hắn."

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình ảnh người lính Tây Tiến:

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Đối lập (tương phản)

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Sự trách móc, giận hờn
  • B. Nỗi buồn ly biệt đơn thuần
  • C. Tình nghĩa gắn bó sâu nặng, thủy chung như tình yêu đôi lứa
  • D. Quan hệ công vụ, xã giao

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp hoàn mỹ của nghệ thuật
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống mưu sinh đầy vất vả, lam lũ của người lao động
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc
  • D. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa lãng mạn

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Quyết định cách thông tin được trình bày và ảnh hưởng đến thái độ của người đọc đối với nhân vật, sự kiện.
  • B. Xác định thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • C. Liệt kê các nhân vật chính xuất hiện trong đoạn văn.
  • D. Đưa ra kết luận cuối cùng về ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 5: Đọc câu sau:

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của mặt trời.
  • C. Gợi tả hình ảnh mặt trời rực rỡ, tròn đầy và đang lặn xuống biển một cách mạnh mẽ, ấn tượng.
  • D. Diễn tả cảm giác buồn bã khi hoàng hôn xuống.

Câu 6: Phân tích cấu trúc lập luận trong một bài nghị luận xã hội đòi hỏi người đọc phải xác định được những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tìm các từ ngữ mang tính biểu cảm.
  • B. Xác định tên tác giả và năm sáng tác.
  • C. Tìm các câu hỏi tu từ trong bài.
  • D. Luận điểm, luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) và mối quan hệ giữa chúng để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.

Câu 7: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc chú ý đến hành động, nội tâm, ngoại hình, và ngôn ngữ của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Tính cách, số phận và tư tưởng mà nhà văn gửi gắm qua nhân vật.
  • B. Chỉ để biết nhân vật đó có đẹp hay xấu.
  • C. Xác định nhân vật nào là nhân vật chính.
  • D. Nhớ tên tất cả các nhân vật phụ.

Câu 8: Đọc câu sau:

  • A. Kiến thức ghi nhớ (nhớ tên tác giả gắn với trào lưu)
  • B. Kỹ năng phân tích
  • C. Kỹ năng so sánh
  • D. Kỹ năng tổng hợp

Câu 9: Trong tác phẩm

  • A. Chỉ là một tình huống ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Thể hiện sự giàu có bất ngờ của Tràng.
  • C. Nhấn mạnh sự lạnh lùng, vô cảm của con người trong nạn đói.
  • D. Thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và niềm tin vào tương lai của con người ngay trên bờ vực cái chết.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn:

  • A. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
  • B. Gợi tả chính xác, tinh tế cảm giác se lạnh, sự chuyển động nhẹ nhàng của lá rơi và không khí tĩnh mịch của cảnh vật.
  • C. Chỉ để kéo dài câu văn.
  • D. Nhấn mạnh sự tức giận của tác giả.

Câu 11: Khi đọc một bài thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp điệu, vần, và hình ảnh có mối liên hệ chặt chẽ với việc khám phá điều gì của bài thơ?

  • A. Chỉ để thuộc lòng bài thơ dễ hơn.
  • B. Xác định năm sinh, năm mất của nhà thơ.
  • C. Cảm xúc chủ đạo, không khí và ý nghĩa mà nhà thơ muốn truyền tải.
  • D. Tìm ra tất cả các từ khó trong bài.

Câu 12: Cho đoạn văn sau:

  • A. Điệp ngữ (từ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Chỉ đơn thuần là một bữa ăn qua loa.
  • C. Thể hiện sự khinh bỉ của Thị Nở dành cho Chí Phèo.
  • D. Biểu tượng cho tình yêu thương, sự quan tâm chân thành, đánh thức nhân tính trong con người Chí Phèo.

Câu 14: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và đánh giá của người viết?

  • A. Chỉ liệt kê các sự kiện liên quan.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Đưa ra các lí lẽ sắc bén, dẫn chứng tiêu biểu để làm sáng tỏ vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân một cách thuyết phục.
  • D. Kể lại một câu chuyện cá nhân về hiện tượng đó.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Buồn bã, cô đơn trước sự mênh mông, chia lìa của vũ trụ.
  • C. Tức giận, phẫn nộ
  • D. Bình thản, vô cảm

Câu 16: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm và thể hiện sự vật, hiện tượng dưới góc nhìn chủ quan, mới lạ của tác giả?

  • A. Ẩn dụ, Hoán dụ, So sánh, Nhân hóa.
  • B. Liệt kê, Điệp ngữ.
  • C. Nói quá, Nói giảm nói tránh.
  • D. Câu hỏi tu từ, Chêm xen.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến lời thoại, hành động, cử chỉ của nhân vật, cùng với chỉ dẫn sân khấu, giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất về điều gì?

  • A. Chỉ để biết ai đang nói.
  • B. Biết được bối cảnh lịch sử của vở kịch.
  • C. Xác định thể loại của vở kịch.
  • D. Tính cách, tâm trạng, mối quan hệ và xung đột giữa các nhân vật, cũng như ý đồ của tác giả.

Câu 18: Đọc câu sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Câu hỏi tu từ và gọi đáp.
  • D. Nhân hóa

Câu 19: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh

  • A. Nhấn mạnh cái nhìn đa chiều về cuộc sống, không thể đánh giá sự vật hiện tượng chỉ bằng vẻ bề ngoài.
  • B. Chỉ để tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • C. Thể hiện sự bế tắc, không có lối thoát trong cuộc sống.
  • D. Phủ nhận hoàn toàn giá trị của nghệ thuật.

Câu 20: Khi đọc một bài báo, việc xác định thông tin khách quan (facts) và ý kiến chủ quan (opinions) của người viết đòi hỏi kỹ năng phân tích nào?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tiêu đề.
  • B. Khả năng phân biệt giữa những phát biểu có thể kiểm chứng được và những phát biểu thể hiện quan điểm, cảm xúc cá nhân.
  • C. Nhớ tên tất cả những người được nhắc đến trong bài báo.
  • D. Khả năng tóm tắt nội dung bài báo thành một câu duy nhất.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh, thể hiện sự giống nhau về kiến trúc.
  • B. Nhân hóa, làm cho trường học có cảm xúc.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự gần gũi, thân thuộc, yêu quý như gia đình đối với trường học.
  • D. Hoán dụ, lấy trường học để chỉ giáo viên.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Gợi lên mâu thuẫn, bi kịch về sự sống và cái chết, về linh hồn và thể xác, về khát vọng hoàn thiện nhân cách trong hoàn cảnh trớ trêu.
  • B. Chỉ đơn thuần là tên của hai nhân vật chính.
  • C. Thể hiện sự hòa hợp tuyệt đối giữa linh hồn và thể xác.
  • D. Nhấn mạnh sự tầm thường, dung tục của con người.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc chú trọng đến các từ ngữ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác) giúp người đọc làm gì?

  • A. Đếm số lượng từ trong khổ thơ.
  • B. Xác định thể loại thơ.
  • C. Tìm lỗi chính tả trong bài.
  • D. Cảm nhận sâu sắc, sống động về cảnh vật, con người và tâm trạng được nhà thơ miêu tả.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, vai trò của dẫn chứng là gì?

  • A. Làm minh chứng cụ thể, xác thực để làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Chỉ để làm cho bài văn dài hơn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về mọi vấn đề.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho lí lẽ.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Làm cho mặt biển nhỏ lại.
  • B. Miêu tả chính xác màu sắc của biển.
  • C. Gợi tả sự dữ dội, hung tợn của mặt biển, khiến cảnh vật trở nên có hồn và gợi cảm xúc mạnh mẽ.
  • D. Chỉ để so sánh mặt biển với con người.

Câu 26: Phân tích sự thay đổi trong tâm trạng của nhân vật Tràng từ khi

  • A. Tràng vốn là người giàu có.
  • B. Sự trỗi dậy của khát vọng sống, niềm tin vào mái ấm gia đình và tương lai, vượt lên trên hoàn cảnh khốc liệt của nạn đói.
  • C. Tràng cảm thấy hối hận về quyết định của mình.
  • D. Tràng chỉ quan tâm đến việc có người lao động giúp đỡ.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng ngắn gọn.
  • B. Thường tập trung vào một vài nhân vật, một vài sự kiện chính.
  • C. Cốt truyện cô đọng, ít tình tiết phức tạp.
  • D. Khắc họa đầy đủ, chi tiết cuộc đời của nhân vật từ khi sinh ra đến khi trưởng thành.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

  • A. Nội dung lời thoại, cách nói, ngữ điệu, hành động đi kèm để hiểu tính cách, tâm trạng, mối quan hệ và xung đột giữa các nhân vật.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng câu thoại của mỗi nhân vật.
  • C. Xác định xem ai là người nói to nhất.
  • D. Tìm các từ khó hiểu trong lời thoại.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình tượng

  • A. Một bài nói về chiến tranh, một bài nói về hòa bình.
  • B. Một bài sử dụng nhiều từ Hán Việt, một bài sử dụng nhiều từ thuần Việt.
  • C. Nguyễn Đình Thi tập trung vào Đất Nước trong kháng chiến, gắn với mất mát, đau thương, quật cường; Nguyễn Khoa Điềm nhìn nhận Đất Nước ở chiều sâu văn hóa, lịch sử, gắn liền với đời sống, phong tục, tình cảm bình dị của nhân dân.
  • D. Một bài là thơ lục bát, một bài là thơ tự do.

Câu 30: Khi tiếp cận một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo...), mục tiêu chính của việc đọc và phân tích là gì?

  • A. Chỉ để tìm các từ mới và học thuộc nghĩa.
  • B. Đưa ra ý kiến cá nhân ngay lập tức mà không cần hiểu nội dung.
  • C. Tìm ra lỗi ngữ pháp trong văn bản.
  • D. Xác định được thông tin cốt lõi, cấu trúc lập luận, mục đích của văn bản và đánh giá tính xác thực, độ tin cậy của thông tin được trình bày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình ảnh người lính Tây Tiến:
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu, câu thơ "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng" thể hiện tâm trạng và mối quan hệ nào giữa người đi và người ở?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "chiếc thuyền" trong tác phẩm "Chiếc Thuyền Ngoài Xa" của Nguyễn Minh Châu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." Biện pháp so sánh trong câu này có tác dụng gì nổi bật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích cấu trúc lập luận trong một bài nghị luận xã hội đòi hỏi người đọc phải xác định được những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc chú ý đến hành động, nội tâm, ngoại hình, và ngôn ngữ của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đọc câu sau: "Cha đẻ của chủ nghĩa hiện thực phê phán Việt Nam là ai?" Câu hỏi này kiểm tra kiến thức loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong tác phẩm "Vợ Nhặt" của Kim Lân, chi tiết "người vợ nhặt" theo Tràng về xóm ngụ cư trong bối cảnh nạn đói năm 1945 có ý nghĩa gì sâu sắc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn:
"Gió heo may se se lạnh thổi qua. Những chiếc lá vàng cuối cùng khẽ khàng rơi rụng. Con đường làng quen thuộc giờ đây vắng lặng hơn."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi đọc một bài thơ, việc nhận diện và phân tích nhịp điệu, vần, và hình ảnh có mối liên hệ chặt chẽ với việc khám phá điều gì của bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho đoạn văn sau: "Anh thanh niên giật mình. Cái "anh thanh niên" rất "một mình" trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét, bốn mùa sương mù, và "anh" đã quen với cái "một mình" ấy rồi." Đoạn văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự cô đơn nhưng cũng là sự chấp nhận hoàn cảnh của nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "bát cháo hành" trong truyện ngắn "Chí Phèo" của Nam Cao.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và đánh giá của người viết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn Tràng Giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng." Cảnh vật trong đoạn thơ gợi lên tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm và thể hiện sự vật, hiện tượng dưới góc nhìn chủ quan, mới lạ của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến lời thoại, hành động, cử chỉ của nhân vật, cùng với chỉ dẫn sân khấu, giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất về điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đọc câu sau: "Lão Hạc ơi! Lão Hạc có biết không?" Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện cảm xúc của người nói và gợi sự đồng cảm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cảnh "Chiếc Thuyền Ngoài Xa" lúc ban mai và sự thật phũ phàng, tàn nhẫn về cuộc sống gia đình người đàn bà hàng chài có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi đọc một bài báo, việc xác định thông tin khách quan (facts) và ý kiến chủ quan (opinions) của người viết đòi hỏi kỹ năng phân tích nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đọc đoạn văn sau: "Trường học là ngôi nhà thứ hai." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và nó thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" trong vở kịch cùng tên của Lưu Quang Vũ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc chú trọng đến các từ ngữ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác) giúp người đọc làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, vai trò của dẫn chứng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đọc câu sau: "Mặt biển lúc này đen kịt, nặng nề, như đang giận dữ." Biện pháp nhân hóa trong câu có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích sự thay đổi trong tâm trạng của nhân vật Tràng từ khi "nhặt" được vợ đến khi có bữa cơm ngày đói trong "Vợ Nhặt" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện ngắn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi phân tích một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự hoặc kịch, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình tượng "Đất Nước" trong thơ Nguyễn Đình Thi (ví dụ: "Đất Nước" năm 1948) khác với hình tượng "Đất Nước" trong thơ Nguyễn Khoa Điềm (ví dụ: "Đất Nước" trích Mặt đường khát vọng) ở điểm nào là cốt lõi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi tiếp cận một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo...), mục tiêu chính của việc đọc và phân tích là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, tác giả sử dụng câu văn: "Những cánh hoa phượng như ngọn lửa bừng cháy trên nền trời xanh thẳm." Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu này để gợi tả hình ảnh?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "chủ thể trữ tình" giúp người đọc hiểu điều gì về tác phẩm?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Nội dung cốt truyện chính của bài thơ.
  • C. Người bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm trong bài thơ.
  • D. Số lượng khổ thơ và dòng thơ.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết tâm trạng chủ đạo được thể hiện là gì? "Ngoài kia, mưa vẫn rơi đều đều, mang theo cái lạnh se sắt. Tôi ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa đọng trên kính, lòng nặng trĩu một nỗi buồn khó tả, nhớ về những kỷ niệm xưa cũ đã phai mờ."

  • A. Buồn bã, hoài niệm
  • B. Vui tươi, phấn khởi
  • C. Giận dữ, bất mãn
  • D. Hào hứng, mong chờ

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận xã hội, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng các thao tác lập luận nào sau đây?

  • A. Tự sự và miêu tả.
  • B. Biểu cảm và thuyết minh.
  • C. Phân tích và so sánh (nhưng không cần dẫn chứng).
  • D. Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ.

Câu 5: Xác định phép liên kết chủ yếu trong hai câu sau: "Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Kỹ năng này giúp các em tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn."

  • A. Phép nối
  • B. Phép thế
  • C. Phép lặp
  • D. Phép nghịch đối

Câu 6: Khi đọc một tác phẩm văn xuôi, việc phân tích "điểm nhìn trần thuật" giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • B. Vị trí và góc độ của người kể chuyện đối với câu chuyện.
  • C. Thời gian diễn ra câu chuyện.
  • D. Thể loại của tác phẩm.

Câu 7: Đoạn thơ: "Áo chàm đưa buổi phân ly / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..." (Việt Bắc - Tố Hữu) gợi lên không khí và cảm xúc gì?

  • A. Lưu luyến, bịn rịn chia tay.
  • B. Vui vẻ, hân hoan gặp gỡ.
  • C. Hùng tráng, quyết tâm chiến đấu.
  • D. Buồn bã, thất vọng về hiện tại.

Câu 8: Trong quá trình tự học, việc tóm tắt nội dung chính của một văn bản (văn xuôi hoặc thơ) mang lại lợi ích thiết thực nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là chép lại văn bản gốc.
  • B. Không giúp ích gì cho việc ghi nhớ.
  • C. Chỉ có ích khi làm bài kiểm tra.
  • D. Giúp nắm vững cốt lõi thông tin, cấu trúc và ghi nhớ lâu hơn.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong một đoạn thơ?

  • A. Giúp câu văn/thơ dài hơn.
  • B. Tạo sự nhàm chán cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc, liên kết ý.
  • D. Làm cho câu văn/thơ khó hiểu hơn.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy là một người kiệm lời, ít khi chia sẻ cảm xúc. Nhưng mỗi khi anh cất tiếng, câu nói của anh lại chứa đựng sự sâu sắc và chân thành đến lạ." Nhận xét nào về nhân vật "anh ấy" là phù hợp nhất dựa trên đoạn văn?

  • A. Anh ấy là người nói nhiều nhưng nông cạn.
  • B. Anh ấy là người giả tạo, không chân thành.
  • C. Anh ấy là người chỉ biết lắng nghe.
  • D. Anh ấy là người ít nói nhưng lời nói có giá trị.

Câu 11: Khi chuẩn bị cho một bài nói về một tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất sau khi đã đọc hiểu tác phẩm là gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ tác phẩm.
  • B. Xây dựng dàn ý chi tiết cho bài nói.
  • C. Tìm kiếm thật nhiều thông tin bên ngoài (không liên quan trực tiếp đến tác phẩm).
  • D. Chỉ cần đọc lại tác phẩm một lần nữa.

Câu 12: Phân tích "nghệ thuật xây dựng nhân vật" trong một tác phẩm tự sự bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ kể lại các sự kiện liên quan đến nhân vật.
  • C. Miêu tả ngoại hình, nội tâm, hành động, ngôn ngữ, mối quan hệ với nhân vật khác, điểm nhìn của người kể.
  • D. Chỉ đánh giá nhân vật là tốt hay xấu.

Câu 13: Đọc đoạn thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa" (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Hình ảnh "mặt trời xuống biển như hòn lửa" sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả khoảnh khắc hoàng hôn?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "luận điểm" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Các ví dụ minh họa được sử dụng.
  • B. Kết cấu của bài văn.
  • C. Cảm xúc của người viết.
  • D. Ý kiến chính, quan điểm cốt lõi mà người viết muốn khẳng định.

Câu 15: Phép tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với đối tượng không có mặt hoặc không phải là con người nhằm bộc lộ cảm xúc?

  • A. Gọi hồn (hô ứng)
  • B. Nói giảm nói tránh
  • C. Liệt kê
  • D. Chơi chữ

Câu 16: Để hiểu sâu sắc một tác phẩm văn học, ngoài việc đọc kỹ văn bản, người học cần kết hợp những yếu tố nào khác?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tác phẩm.
  • B. Chỉ đọc lời giới thiệu về tác giả.
  • C. Tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa, tiểu sử tác giả, các bài phân tích, phê bình liên quan.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ các câu văn hay.

Câu 17: Đọc đoạn văn: "Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc. Tiếng chim hót líu lo trên cành. Nắng vàng trải nhẹ khắp không gian." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 18: Phân tích "giá trị hiện thực" của một tác phẩm văn học là xem xét tác phẩm phản ánh những khía cạnh nào của đời sống?

  • A. Chỉ những điều tốt đẹp trong xã hội.
  • B. Chỉ những ước mơ, khát vọng của con người.
  • C. Chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Những vấn đề xã hội, con người, mối quan hệ trong một giai đoạn lịch sử cụ thể.

Câu 19: Để viết một đoạn văn phân tích về một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm (ví dụ: một hình ảnh, một câu nói của nhân vật), người viết cần thực hiện các bước nào?

  • A. Chỉ cần chép lại chi tiết đó.
  • B. Chỉ nêu cảm nhận chung chung.
  • C. Nêu chi tiết, diễn giải ý nghĩa bề mặt, phân tích ý nghĩa sâu sắc, đánh giá vai trò/tác dụng của chi tiết.
  • D. Kể lại toàn bộ câu chuyện có chi tiết đó.

Câu 20: Xác định chức năng chủ yếu của dấu ngoặc kép trong câu: "Bạn ấy nói rằng, thành công đến từ sự "nỗ lực không ngừng"."?

  • A. Dẫn lời nói trực tiếp hoặc nhấn mạnh một từ/cụm từ.
  • B. Đánh dấu phần chú thích.
  • C. Đánh dấu phần giải thích.
  • D. Đánh dấu tên tác phẩm.

Câu 21: Khi đọc một bài thơ theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, người đọc cần chú ý đến những đặc điểm hình thức nào?

  • A. Số lượng câu rất tự do, không theo quy tắc.
  • B. Số câu, số chữ, niêm, luật bằng trắc, vần, đối.
  • C. Chỉ cần đọc lướt qua để hiểu ý chính.
  • D. Không cần quan tâm đến hình thức.

Câu 22: Phân tích "giá trị nhân đạo" của một tác phẩm văn học là xem xét điều gì?

  • A. Tác phẩm có bao nhiêu nhân vật.
  • B. Tác phẩm được viết vào thời kỳ nào.
  • C. Tác phẩm có kết thúc buồn hay vui.
  • D. Sự cảm thông, xót thương của nhà văn trước số phận con người, sự trân trọng vẻ đẹp tâm hồn họ, lên án cái ác, bảo vệ con người.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Ông lão nhìn xa xăm về phía chân trời, đôi mắt đượm buồn. Gió heo may thổi qua, mang theo hơi lạnh của mùa đông sắp đến." Đoạn văn gợi cho người đọc cảm nhận chủ yếu về điều gì?

  • A. Tâm trạng cô đơn, suy tư của nhân vật và không gian mùa đông.
  • B. Niềm vui, sự lạc quan của nhân vật.
  • C. Cảnh mùa hè rực rỡ.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn của ông lão.

Câu 24: Trong văn nghị luận, "dẫn chứng" đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ làm cho bài văn dài thêm.
  • B. Không có tác dụng trong việc thuyết phục.
  • C. Làm cho luận điểm trở nên cụ thể, rõ ràng, đáng tin cậy và có sức thuyết phục hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài văn.

Câu 25: Để phân tích hiệu quả của việc sử dụng "đối lập, tương phản" trong một tác phẩm, người học cần làm gì?

  • A. Chỉ ra các yếu tố đối lập mà không giải thích.
  • B. Chỉ tập trung vào một yếu tố trong cặp đối lập.
  • C. Nêu cảm nhận chung chung về sự đối lập.
  • D. Xác định các yếu tố đối lập, phân tích mối quan hệ giữa chúng và chỉ ra ý nghĩa, tác dụng nghệ thuật của sự đối lập đó.

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm theo dòng văn học hiện thực phê phán, người đọc thường tìm thấy những nội dung chính nào?

  • A. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp của thiên nhiên và tình yêu lãng mạn.
  • B. Phản ánh chân thực các mặt trái, bất công, tệ nạn của xã hội, cuộc sống khốn khổ của người dân, đồng thời thể hiện thái độ phê phán.
  • C. Chỉ viết về các sự kiện lịch sử hào hùng.
  • D. Chỉ miêu tả những con người hoàn hảo.

Câu 27: Đọc đoạn thơ: "Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng." (Việt Bắc - Tố Hữu). Các hình ảnh "hoa chuối đỏ tươi", "dao gài thắt lưng" gợi lên vẻ đẹp gì của Việt Bắc và con người nơi đây?

  • A. Vẻ đẹp mộc mạc, tươi sáng của thiên nhiên và sự khỏe khoắn, gắn bó với lao động của con người.
  • B. Vẻ đẹp xa hoa, lộng lẫy của đô thị.
  • C. Sự nghèo đói, lạc hậu.
  • D. Vẻ đẹp buồn bã, u ám.

Câu 28: Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc và các biện pháp tu từ đặc sắc là đặc trưng nổi bật của thể loại văn học nào?

  • A. Văn bản hành chính.
  • B. Báo cáo khoa học.
  • C. Biên bản cuộc họp.
  • D. Thơ trữ tình.

Câu 29: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những biểu hiện nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến tên của nhân vật.
  • B. Chỉ nhớ các sự kiện nhân vật tham gia.
  • C. Suy nghĩ, cảm xúc, hành động, lời nói, cử chỉ, thái độ của nhân vật trước các tình huống.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nhân vật xuất hiện bao nhiêu lần.

Câu 30: Để chuẩn bị cho bài viết "Phân tích một tác phẩm văn học", sau khi đọc hiểu và tìm ý, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Viết ngay bài văn mà không cần chuẩn bị gì thêm.
  • B. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết.
  • C. Sao chép bài phân tích của người khác.
  • D. Chỉ cần nghĩ trong đầu về các ý chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, tác giả sử dụng câu văn: 'Những cánh hoa phượng như ngọn lửa bừng cháy trên nền trời xanh thẳm.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu này để gợi tả hình ảnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định 'chủ thể trữ tình' giúp người đọc hiểu điều gì về tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết tâm trạng chủ đạo được thể hiện là gì? 'Ngoài kia, mưa vẫn rơi đều đều, mang theo cái lạnh se sắt. Tôi ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa đọng trên kính, lòng nặng trĩu một nỗi buồn khó tả, nhớ về những kỷ niệm xưa cũ đã phai mờ.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận xã hội, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng các thao tác lập luận nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xác định phép liên kết chủ yếu trong hai câu sau: 'Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu. Kỹ năng này giúp các em tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi đọc một tác phẩm văn xuôi, việc phân tích 'điểm nhìn trần thuật' giúp người đọc nhận biết được điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đoạn thơ: 'Áo chàm đưa buổi phân ly / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...' (Việt Bắc - Tố Hữu) gợi lên không khí và cảm xúc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong quá trình tự học, việc tóm tắt nội dung chính của một văn bản (văn xuôi hoặc thơ) mang lại lợi ích thiết thực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong một đoạn thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: 'Anh ấy là một người kiệm lời, ít khi chia sẻ cảm xúc. Nhưng mỗi khi anh cất tiếng, câu nói của anh lại chứa đựng sự sâu sắc và chân thành đến lạ.' Nhận xét nào về nhân vật 'anh ấy' là phù hợp nhất dựa trên đoạn văn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi chuẩn bị cho một bài nói về một tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất sau khi đã đọc hiểu tác phẩm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích 'nghệ thuật xây dựng nhân vật' trong một tác phẩm tự sự bao gồm những khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đọc đoạn thơ: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Hình ảnh 'mặt trời xuống biển như hòn lửa' sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả khoảnh khắc hoàng hôn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định 'luận điểm' giúp người đọc hiểu được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phép tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với đối tượng không có mặt hoặc không phải là con người nhằm bộc lộ cảm xúc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để hiểu sâu sắc một tác phẩm văn học, ngoài việc đọc kỹ văn bản, người học cần kết hợp những yếu tố nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đọc đoạn văn: 'Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc. Tiếng chim hót líu lo trên cành. Nắng vàng trải nhẹ khắp không gian.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích 'giá trị hiện thực' của một tác phẩm văn học là xem xét tác phẩm phản ánh những khía cạnh nào của đời sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để viết một đoạn văn phân tích về một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm (ví dụ: một hình ảnh, một câu nói của nhân vật), người viết cần thực hiện các bước nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Xác định chức năng chủ yếu của dấu ngoặc kép trong câu: 'Bạn ấy nói rằng, thành công đến từ sự 'nỗ lực không ngừng'.'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi đọc một bài thơ theo thể thất ngôn bát cú Đường luật, người đọc cần chú ý đến những đặc điểm hình thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích 'giá trị nhân đạo' của một tác phẩm văn học là xem xét điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: 'Ông lão nhìn xa xăm về phía chân trời, đôi mắt đượm buồn. Gió heo may thổi qua, mang theo hơi lạnh của mùa đông sắp đến.' Đoạn văn gợi cho người đọc cảm nhận chủ yếu về điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong văn nghị luận, 'dẫn chứng' đóng vai trò quan trọng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để phân tích hiệu quả của việc sử dụng 'đối lập, tương phản' trong một tác phẩm, người học cần làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm theo dòng văn học hiện thực phê phán, người đọc thường tìm thấy những nội dung chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đọc đoạn thơ: 'Ta về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ những hoa cùng người / Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.' (Việt Bắc - Tố Hữu). Các hình ảnh 'hoa chuối đỏ tươi', 'dao gài thắt lưng' gợi lên vẻ đẹp gì của Việt Bắc và con người nơi đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc và các biện pháp tu từ đặc sắc là đặc trưng nổi bật của thể loại văn học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi phân tích tâm lý nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những biểu hiện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để chuẩn bị cho bài viết 'Phân tích một tác phẩm văn học', sau khi đọc hiểu và tìm ý, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết, dựa vào ngữ cảnh, từ

  • A. Phá hủy và xây dựng lại.
  • B. Xây dựng, hình thành một cách có ý thức.
  • C. Sao chép, bắt chước nguyên bản.
  • D. Giữ gìn, bảo tồn nguyên vẹn.

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và lý giải tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định thể loại và bố cục bài thơ.
  • B. Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Làm rõ tư tưởng, tình cảm và hiệu quả nghệ thuật của bài thơ.
  • D. Đối chiếu bài thơ với các tác phẩm cùng thời đại.

Câu 3: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới.
  • B. Đọc sách rèn luyện tư duy phản biện và khả năng phân tích.
  • C. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc và khả năng đồng cảm.
  • D. Đọc sách là cách giải trí duy nhất trong thời đại công nghệ số.

Câu 4: Phân tích cấu trúc của câu văn sau:

  • A. Câu có thành phần trạng ngữ, chủ ngữ là cụm danh từ phức tạp, vị ngữ.
  • B. Câu ghép đẳng lập gồm hai vế nối với nhau bằng quan hệ từ.
  • C. Câu chỉ có chủ ngữ và vị ngữ đơn giản.
  • D. Câu có nhiều thành phần phụ nhưng thiếu chủ ngữ chính.

Câu 5: Khi tóm tắt một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Chép lại nguyên văn các câu quan trọng.
  • B. Xác định và trình bày lại những ý chính một cách ngắn gọn, mạch lạc.
  • C. Thêm vào ý kiến cá nhân để bài tóm tắt phong phú hơn.
  • D. Liệt kê tất cả các chi tiết nhỏ xuất hiện trong văn bản.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh và điệp ngữ.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Hoán dụ và điệp ngữ.

Câu 7: Trong quá trình tự học một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - xã hội của thời kỳ tác phẩm ra đời có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ là thông tin tham khảo, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • B. Giúp thuộc lòng các sự kiện lịch sử liên quan.
  • C. Làm cho bài viết về tác phẩm dài hơn.
  • D. Giúp lý giải sâu sắc hơn nguồn gốc, ý nghĩa của các chi tiết, sự kiện, tư tưởng trong tác phẩm.

Câu 8: Khi trình bày miệng một vấn đề, yếu tố nào sau đây không thuộc về kỹ năng phi ngôn ngữ cần chú ý?

  • A. Sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh.
  • B. Ánh mắt giao tiếp với người nghe.
  • C. Ngữ điệu, tốc độ nói phù hợp.
  • D. Cử chỉ, điệu bộ tự nhiên, phù hợp.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh

  • A. Hình ảnh con hổ là đối tượng miêu tả hoàn toàn khách quan, không liên quan đến tâm trạng nhà thơ.
  • B. Con hổ là hình ảnh ẩn dụ, thể hiện tâm trạng u uất, khao khát tự do của nhà thơ trước thực tại mất nước.
  • C. Nhà thơ chỉ đơn thuần kể lại câu chuyện về một con hổ trong vườn bách thú.
  • D. Con hổ tượng trưng cho sức mạnh bạo tàn cần phải bị kiểm soát.

Câu 10: Đoạn kết của một bài văn nghị luận có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giới thiệu thêm các luận điểm mới.
  • B. Kể lại toàn bộ nội dung bài viết.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, tóm lược các ý chính và mở rộng (liên hệ, đưa ra lời kêu gọi/nhận định).
  • D. Chỉ đơn giản là dừng bài viết lại.

Câu 11: Đọc câu sau:

  • A. Liên kết chủ đề (liên tưởng, cùng nói về mùa xuân).
  • B. Liên kết bằng phép lặp từ ngữ.
  • C. Liên kết bằng phép thế.
  • D. Liên kết bằng các từ nối (quan hệ từ).

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến "đối thoại" và "độc thoại nội tâm" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sống và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Quan hệ của nhân vật với tác giả.
  • C. Số phận của nhân vật trong tương lai.
  • D. Tính cách, suy nghĩ, cảm xúc, và diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật.

Câu 13: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng chính là gì?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét, sống động và cảm nhận chân thực về đối tượng miêu tả.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.
  • D. Thể hiện kiến thức của người viết về các loại giác quan.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Độc thoại nội tâm.
  • B. Lời nửa trực tiếp.
  • C. Lời nói trực tiếp.
  • D. Lời nói gián tiếp.

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của văn bản, người đọc cần chú ý phân tích điều gì?

  • A. Độ dài của văn bản và số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Tính đúng đắn, đầy đủ của các luận cứ (lý lẽ và bằng chứng) được sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Màu sắc trang giấy và kiểu chữ được in.
  • D. Số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 16: Giả sử bạn đang tự học về một tác phẩm thơ hiện đại. Việc tìm hiểu về các trào lưu văn học cùng thời (ví dụ: Thơ Mới) giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm đó?

  • A. Giúp bạn chép lại đặc điểm của trào lưu thay vì phân tích tác phẩm.
  • B. Hoàn toàn không liên quan đến tác phẩm cụ thể.
  • C. Chỉ làm tăng thêm khối lượng kiến thức cần nhớ.
  • D. Giúp đặt tác phẩm vào đúng bối cảnh phát triển, nhận diện được những điểm kế thừa hoặc đổi mới của tác giả so với trào lưu chung.

Câu 17: Khi viết một bài văn kể chuyện, yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải có?

  • A. Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
  • B. Có cốt truyện với các sự việc chính.
  • C. Có nhân vật tham gia vào câu chuyện.
  • D. Có bối cảnh (thời gian, không gian) diễn ra câu chuyện.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu trong đoạn thơ sau:

  • A. Tạo sự nhàm chán cho người đọc.
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Nhấn mạnh, khẳng định ý chí, thái độ kiên định, tự tôn của người nói (hoặc nhân vật trữ tình).
  • D. Chỉ đơn thuần là cách ngắt nhịp câu thơ.

Câu 19: Khi đọc một văn bản khoa học hoặc báo chí, việc phân biệt giữa "ý kiến chủ quan" và "sự thật khách quan" là kỹ năng gì?

  • A. Kỹ năng phân tích và đánh giá thông tin.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ chi tiết.
  • C. Kỹ năng viết văn sáng tạo.
  • D. Kỹ năng sử dụng từ điển.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bài luận về ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ. Để bài viết có sức thuyết phục, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào là hiệu quả nhất?

  • A. Các câu chuyện bịa đặt trên mạng.
  • B. Ý kiến cá nhân không có cơ sở.
  • C. Các truyền thuyết dân gian.
  • D. Số liệu thống kê từ các nghiên cứu uy tín, ví dụ cụ thể từ thực tế cuộc sống, trích dẫn từ chuyên gia.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con đường" trong nhiều tác phẩm văn học.

  • A. Luôn chỉ là một lối đi cụ thể.
  • B. Thường là biểu tượng cho hành trình cuộc đời, sự lựa chọn, hoặc con đường cách mạng/sự nghiệp.
  • C. Chỉ đơn giản là địa điểm trong câu chuyện.
  • D. Tượng trưng cho sự bế tắc, không lối thoát.

Câu 22: Khi đọc lướt một văn bản để tìm ý chính, bạn nên tập trung vào những phần nào của văn bản?

  • A. Đọc kỹ từng từ, từng câu.
  • B. Chỉ đọc phần kết luận.
  • C. Đọc tiêu đề, các đề mục, câu mở đầu và kết thúc của các đoạn, các từ khóa, câu in đậm/in nghiêng.
  • D. Chỉ xem các hình ảnh minh họa (nếu có).

Câu 23: Giả sử bạn đang chỉnh sửa một đoạn văn do mình viết. Việc đảm bảo các câu văn có sự liên kết chặt chẽ về mặt ý nghĩa và hình thức (sử dụng từ nối, lặp/thế từ,...) thuộc về yêu cầu nào của bài viết?

  • A. Tính mạch lạc và liên kết.
  • B. Tính khái quát.
  • C. Tính biểu cảm.
  • D. Tính khách quan.

Câu 24: Phân tích chức năng của dấu chấm lửng trong câu văn sau:

  • A. Báo hiệu câu trích dẫn trực tiếp.
  • B. Thể hiện sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói, hoặc ý chưa nói hết.
  • C. Kết thúc câu trần thuật.
  • D. Liệt kê các thành phần cùng loại.

Câu 25: Khi so sánh hai nhân vật văn học, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt và tương đồng?

  • A. Chỉ tập trung vào ngoại hình.
  • B. Chỉ kể lại hành động của từng người.
  • C. Chỉ so sánh tên và tuổi.
  • D. So sánh hoàn cảnh xuất thân, tính cách, hành động, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác, ý nghĩa biểu tượng.

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài văn phân tích một tác phẩm văn học. Cách mở bài nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để thu hút người đọc và giới thiệu vấn đề?

  • A. Dẫn dắt từ một nhận định chung về tác giả/thời đại, sau đó giới thiệu tác phẩm và nêu khái quát vấn đề sẽ phân tích.
  • B. Kể lại toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • C. Nêu thẳng tên tác phẩm mà không có lời dẫn.
  • D. Đặt một câu hỏi tu từ không liên quan trực tiếp đến tác phẩm.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian" trong việc thể hiện chủ đề hoặc tâm trạng trong một tác phẩm văn học (ví dụ: không gian tù túng, không gian thiên nhiên rộng lớn, không gian đô thị tấp nập).

  • A. Không gian chỉ là bối cảnh tĩnh, không có ý nghĩa gì khác.
  • B. Không gian chỉ dùng để xác định địa điểm xảy ra câu chuyện.
  • C. Không gian có thể là phông nền, là yếu tố tác động đến nhân vật, hoặc là biểu tượng thể hiện tư tưởng, cảm xúc của tác giả/nhân vật.
  • D. Không gian chỉ có vai trò trong truyện ngắn, không có trong thơ.

Câu 28: Khi ôn tập phần Tiếng Việt, việc luyện tập nhận diện và phân tích các kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu phức) và tác dụng của chúng trong văn bản giúp bạn nâng cao kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng đọc thuộc lòng.
  • B. Kỹ năng vẽ sơ đồ tư duy.
  • C. Kỹ năng tính toán.
  • D. Kỹ năng đọc hiểu sâu văn bản và viết câu mạch lạc, đa dạng về cấu trúc.

Câu 29: Giả sử bạn được yêu cầu nhận xét về tính phù hợp của một hình ảnh so sánh trong đoạn văn miêu tả. Bạn sẽ dựa vào tiêu chí nào là quan trọng nhất?

  • A. Hình ảnh đó có dài hay ngắn không.
  • B. Hình ảnh đó có gợi tả chính xác, làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được so sánh hay không, và có tạo được ấn tượng cho người đọc không.
  • C. Hình ảnh đó có xuất hiện nhiều lần trong văn bản không.
  • D. Hình ảnh đó có phải là hình ảnh quen thuộc với tất cả mọi người không.

Câu 30: Để tự học hiệu quả một bài học Ngữ văn, sau khi đọc và tìm hiểu nội dung chính, bước tiếp theo quan trọng bạn nên thực hiện là gì?

  • A. Chuyển sang học bài khác ngay lập tức.
  • B. Đóng sách lại và cố gắng ghi nhớ mọi thứ trong đầu.
  • C. Thực hành các bài tập ứng dụng (phân tích, viết, trả lời câu hỏi) liên quan đến kiến thức và kỹ năng vừa học để củng cố và vận dụng.
  • D. Chỉ đọc lại bài cũ mà không làm gì thêm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa hình ảnh "con hổ nhớ rừng" và tâm trạng của nhà thơ trong bài thơ cùng tên của Thế Lữ.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đoạn kết của một bài văn nghị luận có vai trò quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc câu sau: "Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở, không khí trong lành, khiến lòng người phơi phới.". Câu này sử dụng kỹ thuật liên kết câu nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến 'đối thoại' và 'độc thoại nội tâm' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy nói: 'Tôi sẽ cố gắng hết sức'. Khuôn mặt anh ánh lên sự quyết tâm.". Lời thoại của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép là hình thức lời nói nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, để đánh giá tính thuyết phục của văn bản, người đọc cần chú ý phân tích điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Giả sử bạn đang tự học về một tác phẩm thơ hiện đại. Việc tìm hiểu về các trào lưu văn học cùng thời (ví dụ: Thơ Mới) giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi viết một bài văn kể chuyện, yếu tố nào sau đây *không* bắt buộc phải có?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu trong đoạn thơ sau: "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi đọc một văn bản khoa học hoặc báo chí, việc phân biệt giữa 'ý kiến chủ quan' và 'sự thật khách quan' là kỹ năng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bài luận về ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ. Để bài viết có sức thuyết phục, bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con đường' trong nhiều tác phẩm văn học.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi đọc lướt một văn bản để tìm ý chính, bạn nên tập trung vào những phần nào của văn bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Giả sử bạn đang chỉnh sửa một đoạn văn do mình viết. Việc đảm bảo các câu văn có sự liên kết chặt chẽ về mặt ý nghĩa và hình thức (sử dụng từ nối, lặp/thế từ,...) thuộc về yêu cầu nào của bài viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích chức năng của dấu chấm lửng trong câu văn sau: "Anh ấy nhìn tôi một lúc lâu, rồi khẽ nói: 'Nếu... nếu có thể quay lại...'".

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi so sánh hai nhân vật văn học, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt và tương đồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn mở bài cho bài văn phân tích một tác phẩm văn học. Cách mở bài nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để thu hút người đọc và giới thiệu vấn đề?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian' trong việc thể hiện chủ đề hoặc tâm trạng trong một tác phẩm văn học (ví dụ: không gian tù túng, không gian thiên nhiên rộng lớn, không gian đô thị tấp nập).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi ôn tập phần Tiếng Việt, việc luyện tập nhận diện và phân tích các kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu phức) và tác dụng của chúng trong văn bản giúp bạn nâng cao kỹ năng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử bạn được yêu cầu nhận xét về tính phù hợp của một hình ảnh so sánh trong đoạn văn miêu tả. Bạn sẽ dựa vào tiêu chí nào là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để tự học hiệu quả một bài học Ngữ văn, sau khi đọc và tìm hiểu nội dung chính, bước tiếp theo quan trọng bạn nên thực hiện là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật: "Lòng tôi như lửa đốt, như có trăm nghìn mũi kim châm vào da thịt. Mỗi lời nói của anh như một nhát dao cứa sâu vào vết thương lòng đã rỉ máu."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết "cây phong ba trước nhà" trong một tác phẩm (giả định chi tiết này xuất hiện và gắn với số phận nhân vật). Chi tiết này có thể biểu trưng cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi phân tích tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong một đoạn văn nghị luận, tác giả đưa ra nhiều số liệu thống kê về tình trạng ô nhiễm môi trường. Mục đích chính của việc sử dụng các số liệu này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và xác định chủ đề chính được thể hiện: "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn." (Ca dao).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích cách sử dụng thời gian nghệ thuật trong một đoạn truyện (giả định đoạn truyện có sự đan xen giữa hồi tưởng và hiện tại). Việc đan xen đó thường nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nhận xét về giọng điệu của tác giả trong một bài thơ trào phúng (giả định bài thơ có những câu châm biếm, hài hước). Giọng điệu đó thể hiện thái độ gì của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 159 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, ngoài ngoại hình và hành động, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò quan trọng để hiểu rõ tính cách và nội tâm nhân vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?

  • A. Hoán dụ
  • B. Liệt kê kết hợp đối lập
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 2: Xét về cấu trúc, đoạn thơ ở Câu 1 thể hiện đặc điểm gì trong phong cách thơ Chính Hữu, đặc biệt trong bài

  • A. Sử dụng nhiều từ láy giàu hình ảnh.
  • B. Nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ.
  • C. Ngôn ngữ cô đọng, giản dị, giàu sức gợi.
  • D. Cấu trúc phức tạp, nhiều tầng nghĩa ẩn dụ.

Câu 3: Trong một bài phê bình văn học, nhà nghiên cứu nhận định:

  • A. Tiếp cận xã hội học (coi tác phẩm là sản phẩm của hoàn cảnh xã hội, lịch sử)
  • B. Tiếp cận thi pháp học (tập trung vào hình thức nghệ thuật, cấu trúc)
  • C. Tiếp cận tâm lý học (phân tích tâm lý nhân vật, tác giả)
  • D. Tiếp cận kí hiệu học (giải mã hệ thống kí hiệu trong tác phẩm)

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về tác phẩm?

  • A. Thời điểm sáng tác của tác phẩm.
  • B. Thể loại văn học của tác phẩm.
  • C. Số lượng nhân vật chính.
  • D. Góc nhìn và phạm vi hiểu biết của người kể chuyện về sự kiện, nhân vật.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự hồi hộp, mong chờ.
  • B. Nỗi buồn chia ly.
  • C. Sự ấm áp, hoài niệm về tình cảm gia đình và truyền thống.
  • D. Sự lo lắng, bồn chồn.

Câu 6: Trong một bài nghị luận văn học, việc đưa ra các dẫn chứng (lời thơ, câu văn) từ tác phẩm có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Minh chứng, làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết về tác phẩm của người viết.
  • D. Thay thế cho lập luận và phân tích.

Câu 7: Xét mối quan hệ giữa văn học và hiện thực đời sống, tác phẩm văn học KHÔNG có chức năng nào sau đây?

  • A. Phản ánh hiện thực.
  • B. Giáo dục, định hướng nhận thức.
  • C. Thỏa mãn nhu cầu thẩm mỹ, giải trí.
  • D. Thay thế hoàn toàn trải nghiệm thực tế.

Câu 8: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong một bài thơ, chúng ta cần tập trung chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Cảm xúc, suy nghĩ, thái độ của chủ thể bộc lộ qua ngôn ngữ, hình ảnh thơ.
  • B. Hoàn cảnh sống và các mối quan hệ xã hội của nhà thơ.
  • C. Cốt truyện và diễn biến hành động của nhân vật.
  • D. Các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 9: Trong quá trình tự học một tác phẩm văn học, sau khi đọc hiểu nội dung cơ bản (cốt truyện, nhân vật, sự kiện), bước tiếp theo hiệu quả nhất để đi sâu vào giá trị tác phẩm là gì?

  • A. Tìm đọc các bản tóm tắt khác nhau.
  • B. Phân tích các yếu tố nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, cấu trúc) để làm sáng tỏ chủ đề, tư tưởng.
  • C. Học thuộc lòng các đoạn văn, đoạn thơ hay.
  • D. Tìm kiếm thông tin về đời tư của tác giả.

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 11: Đọc kỹ đoạn văn sau:

  • A. So sánh, gợi hình ảnh cây phong ba yếu ớt.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự cô đơn.
  • C. Hoán dụ, chỉ sự già cỗi của cây.
  • D. Nhân hóa, gợi hình ảnh cây phong ba mang dáng dấp và phẩm chất của con người kiên cường.

Câu 12: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể?

  • A. Hình ảnh thơ và nhạc điệu.
  • B. Cốt truyện rõ ràng.
  • C. Hệ thống nhân vật phức tạp.
  • D. Lời đối thoại giữa các nhân vật.

Câu 13: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn nghị luận.

  • A. Cung cấp thông tin mới.
  • B. Trả lời trực tiếp một vấn đề.
  • C. Nhấn mạnh ý kiến, tạo sự suy ngẫm, hoặc thách thức người đọc/người nghe.
  • D. Làm cho câu văn dài hơn.

Câu 14: Đọc đoạn văn:

  • A. Miêu tả màu sắc trang phục học sinh.
  • B. Gợi tả sự đông đúc, nhanh nhẹn, náo nhiệt của học sinh khi ra chơi.
  • C. Nhấn mạnh sự im lặng của sân trường.
  • D. So sánh học sinh với loài vật nguy hiểm.

Câu 15: Khi đọc một tác phẩm thơ hiện đại, đôi khi người đọc cảm thấy khó hiểu hơn thơ truyền thống. Nguyên nhân chủ yếu có thể là do yếu tố nào?

  • A. Nhà thơ cố tình viết khó hiểu.
  • B. Thiếu vần điệu cố định.
  • C. Không có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Ngôn ngữ thơ giàu tính biểu tượng, ẩn dụ, phá vỡ cấu trúc quen thuộc, đòi hỏi sự liên tưởng và suy ngẫm cá nhân nhiều hơn.

Câu 16: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ, sau khi nêu luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo để thuyết phục người đọc?

  • A. Trình bày các luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng) để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Đặt câu hỏi cho người đọc.
  • C. Kết thúc đoạn văn ngay lập tức.
  • D. Chuyển sang một luận điểm hoàn toàn khác.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên không khí và bối cảnh cho câu chuyện trong văn xuôi?

  • A. Tên của nhân vật chính.
  • B. Số lượng chương, hồi.
  • C. Bối cảnh (không gian, thời gian, hoàn cảnh xã hội).
  • D. Lời giới thiệu của tác giả.

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có thể giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Quyết định xem bài thơ có hay hay không.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn về cảm xúc, tư tưởng của tác giả và bối cảnh lịch sử, xã hội ảnh hưởng đến tác phẩm.
  • C. Học thuộc bài thơ nhanh hơn.
  • D. Thay thế cho việc đọc và cảm nhận trực tiếp tác phẩm.

Câu 19: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, bảng số liệu có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc.
  • C. Trang trí cho văn bản.
  • D. Trực quan hóa thông tin phức tạp, giúp người đọc dễ dàng nắm bắt và so sánh dữ liệu.

Câu 20: Phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác được sử dụng trong câu nào sau đây?

  • A. Mặt trời là lửa.
  • B. Anh ấy chạy nhanh như gió.
  • C. Giọng nói ngọt ngào.
  • D. Con mèo lười biếng ngủ.

Câu 21: Khi tự học một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây cần được chú ý phân tích đặc biệt để hiểu rõ xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Lời thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Miêu tả phong cảnh sân khấu.
  • C. Tên các màn, hồi kịch.
  • D. Danh sách diễn viên.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự căng thẳng, kịch tính.
  • B. Không khí bí ẩn, rùng rợn.
  • C. Sự khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Không khí dịu dàng, thơ mộng, giàu chất trữ tình.

Câu 23: Trong văn nghị luận xã hội, để bài viết có sức thuyết phục cao, người viết cần làm gì với các dẫn chứng đưa ra?

  • A. Đưa ra càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân tích.
  • B. Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, đáng tin cậy và phân tích rõ mối liên hệ của chúng với luận điểm.
  • C. Chỉ cần đưa ra dẫn chứng từ sách giáo khoa.
  • D. Sử dụng các dẫn chứng chung chung, không rõ nguồn gốc.

Câu 24: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Chỉ đơn thuần là vật dụng trong gia đình.
  • B. Là biểu tượng cho sự nghèo khó.
  • C. Là hình ảnh trung tâm, gắn liền với kỉ niệm tuổi thơ, tình bà cháu và truyền thống gia đình, quê hương, đất nước.
  • D. Là biểu tượng cho sự hiện đại hóa.

Câu 25: Khi đọc một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến các từ ngữ miêu tả hành động và diễn biến sự việc giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Ý nghĩa biểu tượng của tác phẩm.
  • B. Tâm trạng của người kể chuyện.
  • C. Cấu trúc của bài thơ.
  • D. Cốt truyện và sự phát triển của tình huống truyện.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Mối quan hệ gắn bó, sẻ chia, vừa là người ra đi - người ở lại, vừa là tình đồng chí - tình quân dân.
  • B. Mối quan hệ xa cách, khách sáo.
  • C. Mối quan hệ đối đầu, mâu thuẫn.
  • D. Mối quan hệ chỉ mang tính chất hỏi đáp thông thường.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ là bối cảnh thiên nhiên đơn thuần.
  • B. Là biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, sự kiên cường và bất diệt của con người và mảnh đất Tây Nguyên trong đấu tranh cách mạng.
  • C. Biểu tượng cho sự tàn phá của chiến tranh.
  • D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 28: Trong văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu văn phức tạp hơn.
  • B. Giới thiệu nhân vật.
  • C. Giúp tái hiện đối tượng một cách sinh động, cụ thể, đa chiều, tác động mạnh mẽ đến cảm nhận của người đọc.
  • D. Kể lại một câu chuyện.

Câu 29: Khi đọc một bài thơ tự do, mặc dù không tuân thủ niêm luật chặt chẽ, người đọc vẫn có thể cảm nhận được nhạc điệu của bài thơ thông qua yếu tố nào?

  • A. Độ dài của bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ.
  • C. Việc sử dụng các con số.
  • D. Nhịp điệu của câu thơ, cách ngắt nhịp, sự lặp lại của âm thanh, từ ngữ, hoặc cấu trúc ngữ pháp.

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn

  • A. Yếu tố kỳ ảo không xuất hiện trong truyện ngắn
  • B. Yếu tố kỳ ảo giúp nhân vật vượt qua cái chết.
  • C. Yếu tố kỳ ảo tạo ra một thế giới song song.
  • D. Yếu tố kỳ ảo làm giảm đi tính hiện thực của câu chuyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?

"Áo anh rách vai
Quần tôi có hai mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày."

(Trích Đồng chí - Chính Hữu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét về cấu trúc, đoạn thơ ở Câu 1 thể hiện đặc điểm gì trong phong cách thơ Chính Hữu, đặc biệt trong bài "Đồng chí"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một bài phê bình văn học, nhà nghiên cứu nhận định: "Nhân vật Tnú trong 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành là biểu tượng cho con đường đấu tranh giải phóng dân tộc của người Tây Nguyên." Nhận định này dựa trên phương pháp tiếp cận văn học nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về tác phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

"Mỗi lần Tết đến, bà ngoại lại gói bánh chưng. Bàn tay bà run run, nhưng từng chiếc lá dong, hạt nếp, miếng thịt, đỗ xanh đều được sắp đặt cẩn thận, tỉ mỉ. Chiếc bánh vuông vức ra đời mang theo mùi thơm của quê hương, của tình thân."

Đoạn văn gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một bài nghị luận văn học, việc đưa ra các dẫn chứng (lời thơ, câu văn) từ tác phẩm có vai trò quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét mối quan hệ giữa văn học và hiện thực đời sống, tác phẩm văn học KHÔNG có chức năng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong một bài thơ, chúng ta cần tập trung chủ yếu vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quá trình tự học một tác phẩm văn học, sau khi đọc hiểu nội dung cơ bản (cốt truyện, nhân vật, sự kiện), bước tiếp theo hiệu quả nhất để đi sâu vào giá trị tác phẩm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào?

"Trời vẫn còn lất phất mưa. Con đường làng trơn trượt. **Vì vậy**, bước chân mọi người càng thêm cẩn trọng."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc kỹ đoạn văn sau:

"Cây phong ba còng lưng oằn mình trong gió. Những chiếc lá khô cuối cùng bám víu vào cành như những ngón tay gầy guộc. Nó đứng đó, đơn độc, kiên cường đối chọi với bão tố."

Biện pháp nghệ thuật nổi bật và tác dụng của nó trong việc miêu tả cây phong ba là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn nghị luận.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn:

"Tiếng trống trường vang lên báo hiệu giờ ra chơi. Học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. Tiếng nói cười rộn rã khắp nơi."

Câu văn "Học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ" sử dụng biện pháp so sánh nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đọc một tác phẩm thơ hiện đại, đôi khi người đọc cảm thấy khó hiểu hơn thơ truyền thống. Nguyên nhân chủ yếu có thể là do yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ, sau khi nêu luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo để thuyết phục người đọc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên không khí và bối cảnh cho câu chuyện trong văn xuôi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có thể giúp ích gì cho người đọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, bảng số liệu có tác dụng chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phép ẩn dụ chuyển đổi cảm giác được sử dụng trong câu nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi tự học một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây cần được chú ý phân tích đặc biệt để hiểu rõ xung đột và tính cách nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

"Buổi sáng mùa thu, không khí se lạnh. Nắng vàng như mật ong trải dài trên con phố lá me bay. Gió nhẹ nhàng mơn man mái tóc."

Biện pháp so sánh "Nắng vàng như mật ong" và phép nhân hóa "Gió nhẹ nhàng mơn man" góp phần tạo nên điều gì cho đoạn văn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong văn nghị luận xã hội, để bài viết có sức thuyết phục cao, người viết cần làm gì với các dẫn chứng đưa ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích vai trò của chi tiết "bếp lửa" trong bài thơ cùng tên của Bằng Việt.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đọc một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến các từ ngữ miêu tả hành động và diễn biến sự việc giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng"

(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)

Cặp đại từ "Ta - mình" trong đoạn thơ trên thể hiện mối quan hệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Rừng xà nu" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác) có tác dụng chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc một bài thơ tự do, mặc dù không tuân thủ niêm luật chặt chẽ, người đọc vẫn có thể cảm nhận được nhạc điệu của bài thơ thông qua yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 134 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân.

Xem kết quả