15+ Đề Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” của Phan Bội Châu được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • B. Thất ngôn bát cú Đường luật
  • C. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
  • D. Song thất lục bát

Câu 2: Trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, hình ảnh “trường phong” và “bạch lãng” gợi lên điều gì?

  • A. Sự bình yên và tĩnh lặng của biển cả
  • B. Vẻ đẹp nên thơ và trữ tình của thiên nhiên
  • C. Cuộc sống lênh đênh, phiêu bạt của người đi xa
  • D. Khí thế hào hùng, mạnh mẽ và những khó khăn, thử thách trên con đường phía trước

Câu 3: Câu thơ “Chí làm trai dặm nghìn da ngựa” trong bài “Lưu biệt khi xuất dương” sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 4: “Lưu biệt khi xuất dương” được Phan Bội Châu sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Khi đất nước đã giành được độc lập
  • B. Khi đất nước đang bị thực dân Pháp đô hộ, phong trào yêu nước diễn ra sôi nổi
  • C. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước
  • D. Khi Phan Bội Châu bị bắt và giam cầm trong tù

Câu 5: Trong bài thơ, cụm từ “xuất dương” có nghĩa là gì?

  • A. Đi ra nước ngoài
  • B. Đi về phương Nam
  • C. Đi đến vùng biển
  • D. Rời khỏi quê hương

Câu 6: Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện phẩm chất nào nổi bật nhất?

  • A. Sự cô đơn, buồn bã
  • B. Tình yêu thiên nhiên
  • C. Khí phách anh hùng, chí lớn cứu nước
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương

Câu 7: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”?

  • A. Trầm lắng, suy tư
  • B. Hào hùng, tráng chí
  • C. Nhẹ nhàng, tha thiết
  • D. Hóm hỉnh, vui tươi

Câu 8: Trong câu thơ “Sinh vi nam tử yếu hi kì”, từ “hi kì” có thể được hiểu là gì?

  • A. Bình thường
  • B. Nhỏ bé
  • C. Tầm thường
  • D. Phi thường, khác thường

Câu 9: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” có ý nghĩa như thế nào trong sự nghiệp cách mạng của Phan Bội Châu?

  • A. Thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng của nhà thơ
  • B. Đánh dấu sự chuyển hướng sang văn chương của Phan Bội Châu
  • C. Thể hiện chí hướng lớn lao, quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của nhà thơ
  • D. Khẳng định tài năng thơ ca của Phan Bội Châu

Câu 10: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” là gì?

  • A. Sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng, ngôn ngữ hàm súc, giàu sức gợi
  • B. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình
  • C. Vận dụng sáng tạo thể thơ hiện đại
  • D. Miêu tả chi tiết, chân thực đời sống xã hội

Câu 11: Trong bài thơ, câu nào thể hiện trực tiếp nhất khát vọng lập công danh của người làm trai?

  • A. Ví von trời bể dọc ngang
  • B. Trường phong vạn dặm lướt鹏 trình
  • C. Nào sợ sóng gió cuốn舟沉
  • D. Sinh vi nam tử yếu hi kì

Câu 12: “Ví von trời bể dọc ngang” trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” gợi liên tưởng đến hình ảnh nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Hình ảnh Thúy Kiều trong “Truyện Kiều”
  • B. Hình ảnh Từ Hải trong “Truyện Kiều”
  • C. Hình ảnh người nông dân trong “Tắt đèn”
  • D. Hình ảnh người lính trong “Đồng chí”

Câu 13: Hai câu cuối bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” “Cười gượng rằng : “Khách đa tình lắm!”/ Đường đi ai dễ biết nông sâu?” thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Vui vẻ, lạc quan
  • B. Tự tin, kiêu hãnh
  • C. Quyết tâm, pha chút lo âu, dự cảm về con đường phía trước
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm

Câu 14: Trong bài thơ, hình ảnh “con thuyền” (舟) có thể tượng trưng cho điều gì?

  • A. Quê hương, đất nước
  • B. Cuộc đời, hành trình của người chí sĩ
  • C. Tình bạn, tình đồng chí
  • D. Sức mạnh đoàn kết dân tộc

Câu 15: So với các bài thơ yêu nước cùng thời, “Lưu biệt khi xuất dương” có điểm gì đặc biệt trong việc thể hiện chí khí của người thanh niên?

  • A. Thể hiện chí khí bi tráng, hào hùng nhưng vẫn nhuốm màu sắc bi lụy
  • B. Thể hiện chí khí kín đáo, nhẹ nhàng, thâm trầm
  • C. Thể hiện chí khí gắn liền với tình yêu thiên nhiên, đất nước
  • D. Thể hiện chí khí mạnh mẽ, dứt khoát, chủ động và đầy khát vọng hành động

Câu 16: Cụm từ “bể Đông” trong câu thơ “Ví von trời bể dọc ngang, / Chí làm trai dặm nghìn da ngựa. / Bể Đông gầm thét sóng銀 hàng” gợi không gian như thế nào?

  • A. Rộng lớn, dữ dội, đầy thử thách
  • B. Êm đềm, tĩnh lặng, thanh bình
  • C. Hùng vĩ, tráng lệ, tươi đẹp
  • D. Bí ẩn, hoang sơ, lạnh lẽo

Câu 17: Trong bài thơ, biện pháp đối được sử dụng hiệu quả nhất ở cặp câu nào?

  • A. Ví von trời bể dọc ngang - Chí làm trai dặm nghìn da ngựa
  • B. Sinh vi nam tử yếu hi kì - Khẳng khái乾坤 vị sở tri
  • C. Trường phong vạn dặm lướt鵬 trình - Bạch lãng nhất tề跳 vũ hịch
  • D. Cười gượng rằng : “Khách đa tình lắm!” - Đường đi ai dễ biết nông sâu?

Câu 18: Từ “khẳng khái” trong câu “Khẳng khái 乾坤 vị sở tri” thể hiện thái độ và tinh thần gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Do dự, e ngại
  • B. Bình thản, ung dung
  • C. Mạnh mẽ, dứt khoát, không sợ hãi
  • D. Buồn bã, thất vọng

Câu 19: Trong bài thơ, yếu tố “lãng mạn” được thể hiện qua chi tiết nào?

  • A. Sự miêu tả thiên nhiên hùng vĩ
  • B. Giọng điệu thơ trang trọng, cổ kính
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • D. Khát vọng vươn tới những điều lớn lao, phi thường, vượt ra khỏi tầm thường

Câu 20: Câu thơ “Trường phong vạn dặm lướt鵬 trình” gợi hình ảnh con chim bằng (鵬) đang bay lượn trên bầu trời rộng lớn. Hình ảnh này tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên
  • B. Chí lớn, khát vọng bay cao, vươn xa của người anh hùng
  • C. Vẻ đẹp tự do, phóng khoáng của thiên nhiên
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng của người đi xa

Câu 21: “Bạch lãng nhất tề跳 vũ hịch” (Sóng trắng cùng nhau nhảy múa reo hò) sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Nhân hóa, tăng tính biểu cảm, gợi tả khí thế mạnh mẽ
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của sóng biển
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự dữ dội của biển cả
  • D. Hoán dụ, tượng trưng cho khó khăn, thử thách

Câu 22: “Nào sợ sóng gió cuốn舟沉” (Nào sợ sóng gió cuốn thuyền chìm) thể hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình trước khó khăn, thử thách?

  • A. Lo lắng, sợ hãi
  • B. Coi thường, chủ quan
  • C. Kiên định, quyết tâm vượt qua
  • D. Thờ ơ, bất cần

Câu 23: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” có thể được xem là lời từ biệt gửi đến ai?

  • A. Gia đình, người thân
  • B. Bạn bè, đồng chí, những người cùng chí hướng
  • C. Quê hương, đất nước
  • D. Chính bản thân mình

Câu 24: Hình ảnh “khách đa tình” ở cuối bài thơ có thể hiểu là ai?

  • A. Những người ở lại quê hương
  • B. Bạn bè, đồng chí của Phan Bội Châu
  • C. Những người tiễn đưa Phan Bội Châu
  • D. Chính tác giả Phan Bội Châu, người nặng tình với đất nước

Câu 25: Câu hỏi tu từ “Đường đi ai dễ biết nông sâu?” ở cuối bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Khẳng định con đường phía trước bằng phẳng, dễ dàng
  • B. Thể hiện sự bi quan, lo lắng quá mức
  • C. Gợi sự suy tư, mở ra tương lai đầy khó khăn, thử thách nhưng vẫn tràn đầy quyết tâm
  • D. Nhấn mạnh sự mờ mịt, vô định của tương lai

Câu 26: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện tư tưởng tiến bộ nào của Phan Bội Châu so với quan niệm truyền thống?

  • A. Tư tưởng trung quân ái quốc
  • B. Tư tưởng vượt ra khỏi khuôn khổ cá nhân, hướng tới mục tiêu lớn lao vì dân tộc
  • C. Tư tưởng trọng nông, khinh thương
  • D. Tư tưởng sống ẩn dật, lánh đời

Câu 27: Nếu so sánh với bài “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ, điểm khác biệt trong chí làm trai thể hiện ở “Lưu biệt khi xuất dương” là gì?

  • A. Hướng đến sự nghiệp cứu quốc, khác với cái tôi cá nhân trong “Bài ca ngất ngưởng”
  • B. Thể hiện sự cô đơn, khác với sự hòa nhập cộng đồng trong “Bài ca ngất ngưởng”
  • C. Mang đậm màu sắc bi tráng, khác với sự lạc quan trong “Bài ca ngất ngưởng”
  • D. Sử dụng thể thơ Đường luật, khác với thể hát nói trong “Bài ca ngất ngưởng”

Câu 28: Trong chương trình Ngữ văn lớp 12 (Cánh diều), bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” được đặt trong chủ đề nào?

  • A. Về vẻ đẹp quê hương, đất nước
  • B. Về tình yêu thương gia đình
  • C. Về chí khí anh hùng và khát vọng lớn lao
  • D. Về cuộc sống và số phận con người

Câu 29: Đọc bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, bạn rút ra được bài học gì cho bản thân?

  • A. Cần sống khiêm tốn, giản dị
  • B. Cần yêu thương và giúp đỡ mọi người
  • C. Cần biết trân trọng những giá trị truyền thống
  • D. Cần có chí hướng lớn lao, dám ước mơ và hành động để thực hiện ước mơ

Câu 30: Nếu được phổ nhạc cho bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, bạn hình dung giai điệu và phong cách âm nhạc sẽ như thế nào?

  • A. Nhẹ nhàng, du dương, mang âm hưởng dân ca
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ, mang âm hưởng tráng ca
  • C. Trầm lắng, suy tư, mang âm hưởng trữ tình
  • D. Vui tươi, sôi động, mang âm hưởng hiện đại

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” của Phan Bội Châu được viết theo thể thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, hình ảnh “trường phong” và “bạch lãng” gợi lên điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Câu thơ “Chí làm trai dặm nghìn da ngựa” trong bài “Lưu biệt khi xuất dương” sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: “Lưu biệt khi xuất dương” được Phan Bội Châu sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong bài thơ, cụm từ “xuất dương” có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhân vật trữ tình trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện phẩm chất nào nổi bật nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong câu thơ “Sinh vi nam tử yếu hi kì”, từ “hi kì” có thể được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” có ý nghĩa như thế nào trong sự nghiệp cách mạng của Phan Bội Châu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong bài thơ, câu nào thể hiện trực tiếp nhất khát vọng lập công danh của người làm trai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: “Ví von trời bể dọc ngang” trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” gợi liên tưởng đến hình ảnh nào trong văn học trung đại Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hai câu cuối bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” “Cười gượng rằng : “Khách đa tình lắm!”/ Đường đi ai dễ biết nông sâu?” thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong bài thơ, hình ảnh “con thuyền” (舟) có thể tượng trưng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: So với các bài thơ yêu nước cùng thời, “Lưu biệt khi xuất dương” có điểm gì đặc biệt trong việc thể hiện chí khí của người thanh niên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cụm từ “bể Đông” trong câu thơ “Ví von trời bể dọc ngang, / Chí làm trai dặm nghìn da ngựa. / Bể Đông gầm thét sóng銀 hàng” gợi không gian như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong bài thơ, biện pháp đối được sử dụng hiệu quả nhất ở cặp câu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Từ “khẳng khái” trong câu “Khẳng khái 乾坤 vị sở tri” thể hiện thái độ và tinh thần gì của nhân vật trữ tình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong bài thơ, yếu tố “lãng mạn” được thể hiện qua chi tiết nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Câu thơ “Trường phong vạn dặm lướt鵬 trình” gợi hình ảnh con chim bằng (鵬) đang bay lượn trên bầu trời rộng lớn. Hình ảnh này tượng trưng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: “Bạch lãng nhất tề跳 vũ hịch” (Sóng trắng cùng nhau nhảy múa reo hò) sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: “Nào sợ sóng gió cuốn舟沉” (Nào sợ sóng gió cuốn thuyền chìm) thể hiện thái độ gì của nhân vật trữ tình trước khó khăn, thử thách?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” có thể được xem là lời từ biệt gửi đến ai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hình ảnh “khách đa tình” ở cuối bài thơ có thể hiểu là ai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Câu hỏi tu từ “Đường đi ai dễ biết nông sâu?” ở cuối bài thơ có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện tư tưởng tiến bộ nào của Phan Bội Châu so với quan niệm truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nếu so sánh với bài “Bài ca ngất ngưởng” của Nguyễn Công Trứ, điểm khác biệt trong chí làm trai thể hiện ở “Lưu biệt khi xuất dương” là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong chương trình Ngữ văn lớp 12 (Cánh diều), bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” được đặt trong chủ đề nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đọc bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, bạn rút ra được bài học gì cho bản thân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu được phổ nhạc cho bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, bạn hình dung giai điệu và phong cách âm nhạc sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, hình ảnh “trường phong” và “bạch lãng” ở hai câu cuối có ý nghĩa tượng trưng sâu sắc nào?

  • A. Sự khắc nghiệt của thiên nhiên trên biển cả.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của biển cả.
  • C. Những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
  • D. Khí thế mạnh mẽ, quyết tâm vượt qua mọi trở ngại để đạt mục đích lớn lao.

Câu 2: Câu thơ “Sinh vi nam tử yếu hi kì” trong bài “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện quan niệm sống như thế nào của Phan Bội Châu?

  • A. Sống phải biết chấp nhận số phận, an phận thủ thường.
  • B. Sống làm trai phải có chí lớn, lập công danh hiển hách.
  • C. Sống cần hòa mình với thiên nhiên,远离尘 thế.
  • D. Sống phải biết hưởng thụ lạc thú, vui vẻ qua ngày.

Câu 3: Xét về thể loại, bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” mang đậm dấu ấn của thể loại thơ nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Hát nói
  • B. Ngâm khúc
  • C. Thơ Đường luật
  • D. Lục bát

Câu 4: Trong bốn câu thơ đầu bài “Lưu biệt khi xuất dương”, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình tượng “nam nhi”?

  • A. Ước lệ, phóng đại
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ
  • C. So sánh, nhân hóa
  • D. Điệp ngữ, liệt kê

Câu 5: Từ “xuất dương” trong nhan đề “Lưu biệt khi xuất dương” nên được hiểu chính xác nhất là hành động nào?

  • A. Đi du lịch nước ngoài để mở mang kiến thức.
  • B. Ra nước ngoài để tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
  • C. Xuất khẩu lao động để cải thiện kinh tế gia đình.
  • D. Đi học tập ở nước ngoài để nâng cao trình độ học vấn.

Câu 6: “Lưu biệt khi xuất dương” được sáng tác trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Thời kỳ đất nước mới giành độc lập sau Cách mạng tháng Tám.
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • C. Đầu thế kỷ XX, giai đoạn phong trào yêu nước chống Pháp đang lên cao.
  • D. Cuối thế kỷ XIX, khi thực dân Pháp mới xâm lược Việt Nam.

Câu 7: Trong bài thơ, hình ảnh “kình nghê” và “đại bàng” được sử dụng nhằm mục đích nghệ thuật gì?

  • A. Miêu tả sự hung dữ, đáng sợ của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của người ra đi.
  • C. Gợi tả khung cảnh hùng vĩ của biển cả bao la.
  • D. Biểu tượng cho chí khí anh hùng, tầm vóc lớn lao của người nam nhi.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”?

  • A. Giọng điệu hào hùng, sảng khoái.
  • B. Hình ảnh thơ mang tính ước lệ, tượng trưng.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính, trang trọng.
  • D. Bút pháp lãng mạn, lý tưởng hóa hình tượng nhân vật.

Câu 9: Nếu so sánh với các tác phẩm cùng thời, “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện tinh thần và khát vọng gì mới mẻ?

  • A. Khát vọng hòa nhập với thiên nhiên.
  • B. Khát vọng dấn thân hành động, thay đổi thời cuộc.
  • C. Tinh thần bi tráng, cảm thương cho số phận cá nhân.
  • D. Ý chí tìm kiếm sự giải thoát khỏi cuộc sống tù túng.

Câu 10: Trong bài thơ, tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ này là gì?

  • A. Nhấn mạnh ý chí, khẳng định quyết tâm của người ra đi.
  • B. Diễn tả sự hoài nghi, băn khoăn về con đường phía trước.
  • C. Tạo sự gần gũi, thân mật với người đọc.
  • D. Gây sự tò mò, kích thích trí tưởng tượng của người đọc.

Câu 11: Đọc bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, bạn cảm nhận được rõ nhất phẩm chất nào của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự hiền lành, chất phác.
  • B. Sự cần cù, chịu khó.
  • C. Sự nhút nhát, e dè.
  • D. Lòng nhiệt huyết, tinh thần dấn thân vì nước.

Câu 12: Hãy xác định mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”.

  • A. Buồn bã, bi thương.
  • B. Hào hùng, lạc quan.
  • C. Cô đơn, trống trải.
  • D. Nhẹ nhàng, thanh thản.

Câu 13: Trong bài thơ, “vũ trụ” và “tang bồng” là những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống bình dị.
  • B. Sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • C. Không gian rộng lớn để người nam nhi thỏa chí tung hoành.
  • D. Nỗi nhớ quê hương và tình cảm gia đình.

Câu 14: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” có thể được xem là lời tuyên ngôn về điều gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Khát vọng tự do cá nhân.
  • C. Đạo lý làm người.
  • D. Lý tưởng sống của thanh niên trong thời đại mới.

Câu 15: Từ “hải ngoại” trong câu “Chí làm trai dặm nghìn da ngựa/ Gieo Thái Sơn nặng tựa hải ngoại” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

  • A. Cuộc sống xa hoa, giàu có ở nước ngoài.
  • B. Thế giới rộng lớn bên ngoài biên giới quốc gia, nơi có thể thực hiện chí lớn.
  • C. Những khó khăn, thử thách khi sống ở xứ người.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.

Câu 16: “Lưu biệt khi xuất dương” có điểm tương đồng về chủ đề và cảm hứng với bài thơ nào sau đây của Hồ Chí Minh?

  • A. “Cảnh khuya”
  • B. “Rằm tháng giêng”
  • C. “Đi đường”
  • D. “Ngắm trăng”

Câu 17: Trong bài thơ, hình ảnh “non sông” được nhắc đến có vai trò gì trong việc thể hiện chí hướng của nhân vật trữ tình?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp quê hương.
  • B. Thể hiện nỗi nhớ quê hương.
  • C. Gợi nhắc về trách nhiệm với gia đình.
  • D. Khơi gợi ý thức về Tổ quốc, dân tộc và trách nhiệm cứu nước.

Câu 18: Câu thơ “Ví von trời bể dọc ngang/ Chí làm trai dặm nghìn da ngựa” sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả của nó là gì?

  • A. Ẩn dụ, gợi không gian rộng lớn và chí khí mạnh mẽ.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự vĩ đại của chí làm trai.
  • C. Hoán dụ, thể hiện sự gian khổ của hành trình.
  • D. Nhân hóa, làm cho chí làm trai trở nên sống động.

Câu 19: “Lưu biệt khi xuất dương” được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Ngũ ngôn bát cú.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Lục bát.

Câu 20: Từ “lưu biệt” trong nhan đề bài thơ thể hiện điều gì trong tâm trạng của tác giả?

  • A. Sự vui mừng, háo hức.
  • B. Sự chia ly, từ biệt.
  • C. Sự tiếc nuối, buồn bã.
  • D. Sự mong chờ, hy vọng.

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh “mười năm công vỡ mộng dài” thể hiện điều gì về con đường cứu nước mà Phan Bội Châu đã chọn trước đó?

  • A. Sự thành công bước đầu của phong trào Đông Du.
  • B. Sự kiên trì, bền bỉ trong hoạt động cách mạng.
  • C. Sự thất bại, bế tắc của con đường cứu nước theo lối cũ.
  • D. Sự thay đổi trong quan điểm và phương pháp cứu nước.

Câu 22: Hãy phân tích giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”.

  • A. Giọng điệu hào hùng, khẳng khái, đầy chí khí.
  • B. Giọng điệu tâm tình, thủ thỉ, nhẹ nhàng.
  • C. Giọng điệu bi quan, chán chường, tuyệt vọng.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, phê phán.

Câu 23: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” được xếp vào thể loại nào trong hệ thống thể loại văn học trung đại?

  • A. Văn xuôi trữ tình.
  • B. Thơ trữ tình.
  • C. Văn nghị luận.
  • D. Kịch.

Câu 24: Trong bài thơ, cụm từ “tang bồng hồ thỉ” gợi nhắc đến truyền thống và chí hướng nào của người xưa?

  • A. Thú vui điền viên, cuộc sống ẩn dật.
  • B. Tình yêu thiên nhiên, cuộc sống hòa mình với tự nhiên.
  • C. Khát vọng công danh, sự nghiệp hiển hách nơi triều đình.
  • D. Chí làm trai lập công danh, sự nghiệp lớn lao để giúp đời.

Câu 25: “Lưu biệt khi xuất dương” có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX?

  • A. Phản ánh sự bế tắc của phong trào yêu nước.
  • B. Thể hiện sự hoang mang, dao động về con đường cứu nước.
  • C. Cổ vũ tinh thần yêu nước, khơi dậy khát vọng dấn thân cứu nước.
  • D. Đánh dấu sự kết thúc của một giai đoạn lịch sử.

Câu 26: Hình ảnh “phong trần” trong câu thơ “Phong trần mười năm vỡ mộng dài” gợi lên điều gì về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu?

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Sự gian khổ, vất vả, trải nghiệm nhiều khó khăn.
  • C. Sự bình yên, tĩnh lặng.
  • D. Sự nổi tiếng, được nhiều người biết đến.

Câu 27: Trong bài thơ, tác giả sử dụng hình ảnh “máu nóng” để diễn tả điều gì?

  • A. Sự yếu đuối, dễ bị tổn thương.
  • B. Sự lạnh lùng, thờ ơ.
  • C. Sự sợ hãi, run sợ.
  • D. Lòng nhiệt huyết, tinh thần sôi nổi, tràn đầy khát vọng.

Câu 28: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến trong nhận thức và quyết tâm của Phan Bội Châu?

  • A. Non sông đã chết sống thêm nhục!
  • B. Sinh vi nam tử yếu hi kì,
  • C. Nay quyết ra đi tìm lối khác,
  • D. Trường phong bạch lãng nhất thiên nhai.

Câu 29: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” mang lại cho người đọc ngày nay là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • B. Khơi dậy lòng yêu nước, ý chí dấn thân và khát vọng cống hiến.
  • C. Thể hiện sự cảm thông với những người xa quê hương.
  • D. Giúp người đọc hiểu thêm về lịch sử dân tộc.

Câu 30: Trong bài thơ, hình ảnh “da ngựa” trong câu “Chí làm trai dặm nghìn da ngựa” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Hành trình gian khổ, xa xôi, chinh phục những vùng đất mới.
  • B. Sự giàu có, quyền lực và địa vị xã hội.
  • C. Cuộc sống bình dị, gắn bó với quê hương.
  • D. Nỗi nhớ nhà, mong muốn trở về quê hương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, hình ảnh “trường phong” và “bạch lãng” ở hai câu cuối có ý nghĩa tượng trưng sâu sắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Câu thơ “Sinh vi nam tử yếu hi kì” trong bài “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện quan niệm sống như thế nào của Phan Bội Châu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét về thể loại, bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” mang đậm dấu ấn của thể loại thơ nào trong văn học trung đại Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong bốn câu thơ đầu bài “Lưu biệt khi xuất dương”, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để khắc họa hình tượng “nam nhi”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Từ “xuất dương” trong nhan đề “Lưu biệt khi xuất dương” nên được hiểu chính xác nhất là hành động nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: “Lưu biệt khi xuất dương” được sáng tác trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bài thơ, hình ảnh “kình nghê” và “đại bàng” được sử dụng nhằm mục đích nghệ thuật gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nếu so sánh với các tác phẩm cùng thời, “Lưu biệt khi xuất dương” thể hiện tinh thần và khát vọng gì mới mẻ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong bài thơ, tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đọc bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”, bạn cảm nhận được rõ nhất phẩm chất nào của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hãy xác định mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong bài thơ, “vũ trụ” và “tang bồng” là những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” có thể được xem là lời tuyên ngôn về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Từ “hải ngoại” trong câu “Chí làm trai dặm nghìn da ngựa/ Gieo Thái Sơn nặng tựa hải ngoại” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: “Lưu biệt khi xuất dương” có điểm tương đồng về chủ đề và cảm hứng với bài thơ nào sau đây của Hồ Chí Minh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong bài thơ, hình ảnh “non sông” được nhắc đến có vai trò gì trong việc thể hiện chí hướng của nhân vật trữ tình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Câu thơ “Ví von trời bể dọc ngang/ Chí làm trai dặm nghìn da ngựa” sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả của nó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: “Lưu biệt khi xuất dương” được viết theo thể thơ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Từ “lưu biệt” trong nhan đề bài thơ thể hiện điều gì trong tâm trạng của tác giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh “mười năm công vỡ mộng dài” thể hiện điều gì về con đường cứu nước mà Phan Bội Châu đã chọn trước đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hãy phân tích giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương”.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” được xếp vào thể loại nào trong hệ thống thể loại văn học trung đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bài thơ, cụm từ “tang bồng hồ thỉ” gợi nhắc đến truyền thống và chí hướng nào của người xưa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: “Lưu biệt khi xuất dương” có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hình ảnh “phong trần” trong câu thơ “Phong trần mười năm vỡ mộng dài” gợi lên điều gì về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bài thơ, tác giả sử dụng hình ảnh “máu nóng” để diễn tả điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến trong nhận thức và quyết tâm của Phan Bội Châu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Giá trị nhân văn sâu sắc nhất mà bài thơ “Lưu biệt khi xuất dương” mang lại cho người đọc ngày nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bài thơ, hình ảnh “da ngựa” trong câu “Chí làm trai dặm nghìn da ngựa” tượng trưng cho điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Đất nước hoàn toàn độc lập, chuẩn bị bước vào công cuộc hiện đại hóa.
  • B. Đất nước đang trong cảnh bị thực dân Pháp đô hộ, phong trào cứu nước gặp nhiều khó khăn.
  • C. Nhà Nguyễn đang ở thời kỳ thịnh trị, văn hóa phát triển rực rỡ.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra mạnh mẽ, lật đổ chính quyền phong kiến.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ đơn thuần là một chuyến đi du lịch nước ngoài để mở mang tầm mắt.
  • B. Một cuộc trốn chạy khỏi thực tại khó khăn trong nước.
  • C. Hành động dấn thân, tìm đường cứu nước trong bối cảnh con đường đấu tranh truyền thống bế tắc.
  • D. Việc đi theo lời kêu gọi của triều đình để học hỏi kỹ thuật phương Tây.

Câu 3: Hai câu đề của bài thơ (

  • A. Thể hiện sự bất lực trước sự thay đổi của thời cuộc.
  • B. Nhấn mạnh bổn phận của người nam giới là phải sống hòa hợp với tự nhiên.
  • C. Khẳng định quan niệm sống an phận, chờ đợi thời cơ.
  • D. Bộc lộ ý chí, khát vọng làm nên sự nghiệp phi thường, chủ động tác động vào cuộc sống.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Chỉ thời cuộc, vận mệnh đất nước và thế giới đang biến động.
  • B. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, không thể thay đổi của tạo hóa.
  • C. Không gian sinh sống của con người, nơi con người tìm thấy sự bình yên.
  • D. Một thử thách lớn mà con người phải vượt qua để chứng tỏ bản thân.

Câu 5: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về

  • A. Quan niệm truyền thống nhấn mạnh hành động, còn Phan Bội Châu nhấn mạnh suy tư.
  • B. Quan niệm truyền thống thường gắn với công danh, sự nghiệp cá nhân trong khuôn khổ phong kiến, còn Phan Bội Châu mở rộng ra trách nhiệm với dân tộc, thời cuộc.
  • C. Quan niệm truyền thống đề cao lòng trung quân ái quốc, còn Phan Bội Châu đề cao tình cảm gia đình.
  • D. Quan niệm truyền thống thể hiện sự bất mãn, còn Phan Bội Châu thể hiện sự cam chịu.

Câu 6: Hai câu thực: "Trong khoảng trăm năm cần có tớ / Sau này muôn thuở há ai suy". Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dùng đại từ nhân xưng

  • A. Thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân và ý thức về vai trò, trách nhiệm lịch sử của mình.
  • B. Biểu lộ sự khiêm tốn, nhún nhường trước thời cuộc và những người khác.
  • C. Phản ánh thái độ xem nhẹ công việc cứu nước, coi đó là chuyện cá nhân.
  • D. Cho thấy sự bế tắc, không tìm được ai đồng hành nên phải tự mình gánh vác.

Câu 7: Cụm từ

  • A. Mong muốn được người đời sau thấu hiểu và thông cảm.
  • B. Lo lắng về việc công lao của mình sẽ bị lãng quên trong lịch sử.
  • C. Tin tưởng vào giá trị và ý nghĩa lâu dài của sự nghiệp mình theo đuổi, bất chấp sự đánh giá nhất thời.
  • D. Thách thức lịch sử và thời gian, khẳng định sự bất tử của bản thân.

Câu 8: Hai câu luận: "Non sông đã chết, sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài". Phân tích mối quan hệ giữa hai vế trong cặp câu này.

  • A. Mối quan hệ nhân quả: do hiền thánh không còn nên non sông đã chết.
  • B. Mối quan hệ song song: hai thực trạng độc lập cùng tồn tại.
  • C. Mối quan hệ đối lập: non sông đã chết nhưng hiền thánh vẫn còn.
  • D. Mối quan hệ giải thích, bổ sung: tình cảnh đất nước (non sông đã chết) khiến việc học theo gương hiền thánh truyền thống trở nên vô nghĩa (học cũng hoài).

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Thiên nhiên bị tàn phá nặng nề do chiến tranh.
  • B. Đất nước mất chủ quyền, rơi vào tay ngoại xâm, vận mệnh dân tộc bị đe dọa nghiêm trọng.
  • C. Nền kinh tế suy thoái, đời sống nhân dân cực khổ.
  • D. Truyền thống văn hóa tốt đẹp bị mai một.

Câu 10: Câu thơ "Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài" thể hiện thái độ gì của Phan Bội Châu đối với con đường học vấn và tư tưởng Nho giáo truyền thống trong bối cảnh đương thời?

  • A. Phủ nhận một phần giá trị của học vấn và tư tưởng cũ khi đất nước lâm nguy, cần con đường cứu nước mới.
  • B. Khẳng định tuyệt đối giá trị của Nho giáo trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Biểu lộ sự hối tiếc vì đã không học hành đến nơi đến chốn.
  • D. Kêu gọi mọi người từ bỏ việc học hành để tham gia đấu tranh vũ trang.

Câu 11: Hai câu kết: "Muốn vượt bể Đông theo cánh gió / Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi". Nhận xét nào sau đây không đúng về hai câu thơ này?

  • A. Thể hiện khát vọng hành động mãnh liệt, vươn ra biển lớn.
  • B. Sử dụng hình ảnh ước lệ (bể Đông, cánh gió, sóng bạc) nhưng mang ý nghĩa thời đại.
  • C. Bộc lộ tinh thần lãng mạn, hào hùng của người chí sĩ.
  • D. Gợi lên tâm trạng buồn bã, lưu luyến khi chia tay quê hương.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Sự bất ổn, khó lường của cuộc đời.
  • B. Lực lượng, thời cơ thuận lợi giúp con người thực hiện khát vọng lớn lao.
  • C. Sự nhẹ nhàng, thảnh thơi trong tâm hồn người đi xa.
  • D. Những khó khăn, thử thách trên con đường phía trước.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Sự bình yên, thuận lợi của chuyến đi.
  • B. Vẻ đẹp thơ mộng, trữ tình của biển cả.
  • C. Sự rộng lớn, khó khăn, thử thách của con đường phía trước nhưng được đón nhận với tinh thần hào sảng.
  • D. Nỗi sợ hãi, e ngại trước những hiểm nguy tiềm ẩn.

Câu 14: So sánh hình ảnh

  • A. Đều là những hình ảnh không gian rộng lớn, kì vĩ, mang tính biểu tượng cho thời cuộc, hoàn cảnh lịch sử và những thử thách lớn lao.
  • B. Đều là hình ảnh thiên nhiên đối lập với con người nhỏ bé.
  • C. Đều chỉ vẻ đẹp hùng vĩ của quê hương Việt Nam.
  • D. Đều gợi lên cảm giác cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình.

Câu 15: Bài thơ

  • A. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Thơ tự do.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Trữ tình, sâu lắng, nhiều suy tư về thân phận cá nhân.
  • B. Buồn bã, bi lụy trước cảnh nước mất nhà tan.
  • C. Hào sảng, mạnh mẽ, quyết liệt, thể hiện ý chí và khát vọng lớn lao.
  • D. Hài hước, châm biếm thói đời.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Sống khác người, lập dị, không giống ai.
  • B. Có ngoại hình hoặc tính cách kỳ quặc.
  • C. Làm những điều mới mẻ, chưa từng có tiền lệ.
  • D. Làm nên sự nghiệp phi thường, có giá trị to lớn, khác thường so với lẽ thường tình.

Câu 18: Bài thơ

  • A. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế, lãng mạn.
  • B. Giàu chất sử thi, thể hiện hùng tâm tráng chí của người anh hùng cứu nước.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Thiên về biểu lộ cảm xúc cá nhân, nỗi niềm riêng tư.

Câu 19: Phân tích vai trò của các động từ mạnh như

  • A. Nhấn mạnh hành động chủ động, dứt khoát, khí thế mạnh mẽ của nhân vật trữ tình trên con đường thực hiện khát vọng.
  • B. Diễn tả sự khó khăn, vất vả khi phải đối mặt với biển cả.
  • C. Gợi lên sự bị động, phụ thuộc vào ngoại cảnh.
  • D. Thể hiện tâm trạng lưỡng lự, chưa quyết đoán.

Câu 20: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về thái độ của Phan Bội Châu đối với con đường cứu nước theo lối cũ (khoa cử, làm quan)?

  • A. Ông vẫn tin tưởng vào con đường này nhưng cần cải cách.
  • B. Ông hoàn toàn không quan tâm đến con đường cũ.
  • C. Ông nhận thấy sự bế tắc, vô ích của con đường cũ trong bối cảnh đất nước đã mất chủ quyền.
  • D. Ông cho rằng con đường cũ chỉ phù hợp với những người không có tài năng.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Về tình yêu lãng mạn, cá nhân.
  • B. Về sự bất mãn với xã hội phong kiến.
  • C. Về nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Về chí khí, hoài bão của người thanh niên yêu nước trong thời đại mới.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép đối trong hai câu luận: "Non sông đã chết, sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài".

  • A. Làm nổi bật sự đối lập gay gắt giữa thực trạng đất nước và giá trị truyền thống, từ đó nhấn mạnh sự bế tắc và cần đổi mới.
  • B. Tạo nhịp điệu cân xứng cho bài thơ.
  • C. Gợi không khí trang trọng, cổ kính.
  • D. Thể hiện sự lưỡng lự, phân vân của tác giả.

Câu 23: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ý thức về sự thay đổi của thời đại và sự cấp bách của việc tìm ra con đường mới?

  • A. Hiền thánh
  • B. Chuyển dời
  • C. Non sông
  • D. Sóng bạc

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu đề và hai câu kết của bài thơ.

  • A. Câu đề nêu lên thực trạng, câu kết đưa ra giải pháp.
  • B. Câu đề thể hiện sự nghi ngờ, câu kết thể hiện sự chắc chắn.
  • C. Câu đề nói về quá khứ, câu kết nói về tương lai.
  • D. Câu đề nêu lên quan niệm sống, khát vọng lớn lao; câu kết cụ thể hóa khát vọng đó bằng hình ảnh hành động dứt khoát, vươn ra biển lớn.

Câu 25: Dựa trên nội dung bài thơ, phẩm chất nào sau đây không phải là phẩm chất của

  • A. Sống an phận, thủ thường, tránh xa biến động.
  • B. Có ý chí, hoài bão phi thường, dám nghĩ dám làm.
  • C. Có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, thời cuộc.
  • D. Chủ động, dứt khoát trong hành động, không ngại khó khăn.

Câu 26: Bài thơ

  • A. Nó chỉ mang tính chất cá nhân, không ảnh hưởng rộng rãi.
  • B. Nó làm suy yếu ý chí đấu tranh của nhân dân.
  • C. Nó là một trong những tác phẩm tiêu biểu khơi dậy và cổ vũ tinh thần yêu nước, chí hướng cứu nước của thanh niên đương thời.
  • D. Nó chỉ mang giá trị văn học thuần túy, không có giá trị chính trị.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi của người anh hùng trong thơ Phan Bội Châu so với thơ ca trung đại truyền thống.

  • A. Thơ trung đại thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ hơn.
  • B. Thơ Phan Bội Châu thể hiện cái tôi gắn liền với vận mệnh dân tộc, mang tính công dân, hành động vì nước, khác với cái tôi thường gắn với lý tưởng quân vương hoặc ẩn dật trong thơ trung đại.
  • C. Thơ Phan Bội Châu thường thể hiện cái tôi bi lụy, sầu muộn.
  • D. Thơ trung đại ít sử dụng hình ảnh thiên nhiên để thể hiện cái tôi.

Câu 28: Từ

  • A. Biểu thị thái độ nghi vấn tu từ, phủ định mạnh mẽ, thể hiện sự quyết tâm không để điều đó xảy ra.
  • B. Biểu thị sự ngạc nhiên, bất ngờ.
  • C. Biểu thị sự đồng tình, tán thành.
  • D. Biểu thị sự thờ ơ, không quan tâm.

Câu 29: So sánh hình ảnh

  • A. Đối lập:
  • B. Song song: hai yếu tố độc lập cùng tồn tại trên biển.
  • C. Bổ trợ:
  • D. Nguyên nhân - kết quả: có

Câu 30: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Thể hiện nỗi lòng của người con xa xứ nhớ về quê hương.
  • B. Phê phán gay gắt chế độ phong kiến thối nát.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nước.
  • D. Bộc lộ lý tưởng, hoài bão cao cả của người thanh niên yêu nước trong bối cảnh lịch sử đầy biến động, dám từ bỏ lối mòn để tìm con đường cứu nước mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong hoàn cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "xuất dương" (rời nước ra đi) trong nhan đề và bối cảnh ra đời của bài thơ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hai câu đề của bài thơ ("Lưu biệt khi xuất dương") là: 'Làm trai phải lạ ở trên đời / Há để càn khôn tự chuyển dời'. Nhận xét nào sau đây khái quát đúng tinh thần của hai câu thơ này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hình ảnh "càn khôn" (trời đất, vũ trụ) trong câu thơ "Há để càn khôn tự chuyển dời" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về "chí làm trai" giữa Phan Bội Châu trong bài thơ này và quan niệm truyền thống (ví dụ: "chí nam nhi dọc ngang trời đất").

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hai câu thực: 'Trong khoảng trăm năm cần có tớ / Sau này muôn thuở há ai suy'. Phân tích ý nghĩa của việc tác giả dùng đại từ nhân xưng "tớ" trong câu thơ này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cụm từ "muôn thuở há ai suy" trong câu thơ 'Sau này muôn thuở há ai suy' thể hiện điều gì về khát vọng của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hai câu luận: 'Non sông đã chết, sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài'. Phân tích mối quan hệ giữa hai vế trong cặp câu này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hình ảnh "non sông đã chết" là một cách nói ẩn dụ. Nó gợi lên thực trạng nào của đất nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Câu thơ 'Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài' thể hiện thái độ gì của Phan Bội Châu đối với con đường học vấn và tư tưởng Nho giáo truyền thống trong bối cảnh đương thời?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hai câu kết: 'Muốn vượt bể Đông theo cánh gió / Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi'. Nhận xét nào sau đây *không* đúng về hai câu thơ này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hình ảnh "cánh gió" trong câu thơ 'Muốn vượt bể Đông theo cánh gió' biểu tượng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hình ảnh "muôn trùng sóng bạc" trong câu thơ 'Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi' gợi lên điều gì về cuộc hành trình của Phan Bội Châu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh hình ảnh "càn khôn" ở câu đề và "bể Đông", "sóng bạc" ở câu kết. Điểm tương đồng về mặt biểu tượng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được viết theo thể thơ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của từ "lạ" (hi kì) trong câu thơ 'Làm trai phải lạ ở trên đời'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ của Phan Bội Châu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích vai trò của các động từ mạnh như "vượt", "tiễn" trong hai câu kết 'Muốn vượt bể Đông theo cánh gió / Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Dựa vào nội dung bài thơ, có thể suy luận gì về thái độ của Phan Bội Châu đối với con đường cứu nước theo lối cũ (khoa cử, làm quan)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể được xem là một tuyên ngôn về điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép đối trong hai câu luận: 'Non sông đã chết, sống thêm nhục / Hiền thánh còn đâu, học cũng hoài'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất ý thức về sự thay đổi của thời đại và sự cấp bách của việc tìm ra con đường mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu đề và hai câu kết của bài thơ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Dựa trên nội dung bài thơ, phẩm chất nào sau đây *không* phải là phẩm chất của "kẻ làm trai" theo quan niệm của Phan Bội Châu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi của người anh hùng trong thơ Phan Bội Châu so với thơ ca trung đại truyền thống.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Từ "há" trong câu thơ "Há để càn khôn tự chuyển dời" là một thán từ biểu thị sắc thái gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So sánh hình ảnh "cánh gió" và "sóng bạc" trong câu kết. Mối quan hệ giữa hai hình ảnh này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ý nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai câu thơ đầu bài "Lưu biệt khi xuất dương" của Phan Bội Châu: "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hướng càn khôn tạc lược vi" thể hiện rõ nhất điều gì về tư thế và quan niệm của nhà thơ?

  • A. Khao khát sống cuộc đời bình dị, an yên.
  • B. Tâm thế sẵn sàng chấp nhận số phận đã an bài.
  • C. Khí phách hiên ngang, quan niệm về chí làm trai gắn với khát vọng hành động lớn lao giữa trời đất.
  • D. Nỗi buồn khi phải rời xa quê hương, đất nước.

Câu 2: Trong câu thơ "Khẳng hướng càn khôn tạc lược vi", từ "tạc lược vi" (làm nên sự nghiệp, công trạng) kết hợp với "càn khôn" (trời đất, vũ trụ) có ý nghĩa gì khi nói về hành động của "nam tử"?

  • A. Hành động nhỏ bé, khiêm tốn trước vũ trụ rộng lớn.
  • B. Khát vọng tạo dựng sự nghiệp hiển hách, có tầm ảnh hưởng lớn lao đến cả trời đất.
  • C. Mong muốn hòa mình vào thiên nhiên, sống thuận theo tự nhiên.
  • D. Nỗ lực vượt qua mọi khó khăn thử thách của số phận.

Câu 3: Phép đối trong hai câu "Thử thân bất liễu bình sinh sự / Báo quốc hà tu tử hậu danh" (Thân này chưa xong sự nghiệp bình sinh / Há cần sau chết có danh tiếng) thể hiện quan niệm hành động của Phan Bội Châu như thế nào?

  • A. Đề cao danh vọng cá nhân sau khi chết.
  • B. Coi trọng việc hoàn thành sự nghiệp cá nhân hơn là báo đáp đất nước.
  • C. Chỉ quan tâm đến việc báo đáp đất nước mà không màng đến sự nghiệp cá nhân.
  • D. Đề cao hành động thực tế vì đất nước ngay trong cuộc đời, không câu nệ danh tiếng viển vông sau khi chết.

Câu 4: Câu thơ "Sơn hà hữu hiểm phong trần khách" (Non sông có hiểm khách phong trần) cho thấy nhận thức của tác giả về điều gì?

  • A. Hiện thực đầy biến động, nguy nan của đất nước và thái độ dấn thân của bản thân.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của non sông đất nước Việt Nam.
  • C. Số phận phiêu bạt, không nơi nương tựa của người khách phong trần.
  • D. Những khó khăn, thử thách mà người đi xa phải đối mặt.

Câu 5: Hình ảnh "bể dâu" trong câu "Thái bình đà lạc phong trào khách / Bể dâu biến thiên khách hải hồ" (Thái bình đã mất khách phong trào / Bể dâu biến thiên khách hải hồ) gợi tả điều gì về bối cảnh xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Một xã hội yên bình, thịnh vượng.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế.
  • C. Tình cảnh đất nước rơi vào biến loạn, thay đổi dữ dội.
  • D. Cuộc sống khó khăn, nghèo đói của người dân.

Câu 6: Cụm từ "khách hải hồ" (khách ở bốn bể) trong câu "Bể dâu biến thiên khách hải hồ" thể hiện điều gì về bản thân nhà thơ?

  • A. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng khi phải đi xa.
  • B. Tư thế sẵn sàng dấn thân, đi khắp bốn phương để tìm đường cứu nước.
  • C. Mong muốn được sống cuộc đời tự do, không bị ràng buộc.
  • D. Sự bất mãn với cuộc sống hiện tại ở quê nhà.

Câu 7: Hai câu kết: "Trường phong vạn dặm thừa phiến lãng / Hào khí sơn hà vạn cổ tồn!" (Gió dài muôn dặm cưỡi cánh sóng / Hào khí non sông muôn thuở còn!) sử dụng những hình ảnh mang tính biểu tượng mạnh mẽ. "Trường phong" (gió dài) và "phiến lãng" (cánh sóng) tượng trưng cho điều gì?

  • A. Ý chí, khát vọng mạnh mẽ của nhà thơ hòa quyện với sức mạnh của thời đại, của phong trào cách mạng.
  • B. Những khó khăn, hiểm nguy trên đường ra đi cứu nước.
  • C. Sự nhỏ bé của con người trước sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống tự do, không bị ràng buộc.

Câu 8: Hình ảnh "Hào khí sơn hà vạn cổ tồn!" (Hào khí non sông muôn thuở còn!) ở cuối bài thơ khẳng định điều gì?

  • A. Lịch sử hào hùng của dân tộc đã lùi vào quá khứ.
  • B. Nỗi tiếc nuối về một thời đại đã qua.
  • C. Niềm tin mãnh liệt vào sức sống, truyền thống yêu nước bất diệt của dân tộc.
  • D. Sự bi quan về tương lai của đất nước.

Câu 9: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỷ XIX.
  • B. Thời kỳ đất nước được độc lập, thống nhất.
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
  • D. Những năm đầu thế kỷ XX, khi phong trào Duy Tân và Đông Du đang phát triển.

Câu 10: Việc Phan Bội Châu lựa chọn thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật để sáng tác bài thơ này cho thấy điều gì về sự tiếp nối truyền thống của ông?

  • A. Vẫn kế thừa và vận dụng hình thức thơ ca truyền thống để bày tỏ chí khí của kẻ sĩ.
  • B. Hoàn toàn đoạn tuyệt với các thể loại thơ ca truyền thống.
  • C. Ưu tiên sử dụng các thể loại thơ ca hiện đại phương Tây.
  • D. Không quan tâm đến hình thức thể hiện, chỉ chú trọng nội dung.

Câu 11: Tuy sử dụng thể thơ truyền thống, nhưng bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" vẫn mang một tinh thần mới mẻ, hiện đại. Tinh thần đó thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Miêu tả thiên nhiên một cách lãng mạn.
  • B. Đề cao vai trò cá nhân trong việc gánh vác vận mệnh đất nước, khát vọng hành động quyết liệt.
  • C. Bày tỏ tâm trạng buồn thương, hoài cổ.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt cổ kính.

Câu 12: Hình ảnh "trường phong vạn dặm thừa phiến lãng" có thể được hiểu là sự kết hợp giữa yếu tố nào?

  • A. Sự tĩnh lặng của không gian và sự chuyển động nhẹ nhàng.
  • B. Sự nhỏ bé của con người và sự rộng lớn của thiên nhiên.
  • C. Sức mạnh của tự nhiên (gió, sóng) và hành động chủ động, quyết liệt của con người ("thừa" - cưỡi lên).
  • D. Nỗi buồn chia ly và niềm vui gặp gỡ.

Câu 13: So với quan niệm "chí làm trai" truyền thống thường gắn với việc "tề gia, trị quốc, bình thiên hạ" trong khuôn khổ phong kiến, "chí làm trai" của Phan Bội Châu trong bài thơ này có điểm gì khác biệt?

  • A. Gắn liền với hành động cứu nước trong bối cảnh mất nước, đòi hỏi sự dấn thân ra nước ngoài học hỏi để canh tân.
  • B. Chỉ tập trung vào việc học hành khoa cử để làm quan.
  • C. Không quan tâm đến vận mệnh đất nước, chỉ lo cho bản thân và gia đình.
  • D. Khuyến khích lối sống ẩn dật, tránh xa thế sự.

Câu 14: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

  • A. Buồn bã, bi lụy, hoài niệm.
  • B. Hào sảng, mạnh mẽ, quyết liệt.
  • C. Nhẹ nhàng, trữ tình, sâu lắng.
  • D. Mỉa mai, châm biếm.

Câu 15: Cụm từ "phong trào khách" trong câu "Thái bình đà lạc phong trào khách" có thể được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với tư tưởng của Phan Bội Châu?

  • A. Người chỉ biết chạy theo các trào lưu nhất thời.
  • B. Người thích sống lang bạt, không ổn định.
  • C. Người chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân.
  • D. Người tham gia, dấn thân vào các phong trào cách mạng đương thời.

Câu 16: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có ý nghĩa như một lời tuyên ngôn về điều gì?

  • A. Ý chí, quyết tâm của nhà cách mạng trên con đường tìm đường cứu nước.
  • B. Tình yêu đôi lứa sâu đậm.
  • C. Nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Sự bất lực trước hoàn cảnh.

Câu 17: Điểm chung về cảm hứng giữa bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" và một số tác phẩm yêu nước đầu thế kỷ XX như "Đập đá Côn Lôn" (Phan Châu Trinh) là gì?

  • A. Cảm hứng về vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên.
  • B. Cảm hứng về cuộc sống thanh nhàn, ẩn dật.
  • C. Cảm hứng về chí khí, bản lĩnh của người anh hùng cách mạng đối diện với thử thách, tù đày hoặc ra đi tìm đường cứu nước.
  • D. Cảm hứng về tình cảm gia đình, quê hương.

Câu 18: Phân tích vai trò của yếu tố "thời thế" trong việc hình thành "chí làm trai hi kì" của Phan Bội Châu được thể hiện trong bài thơ.

  • A. Thời thế thuận lợi giúp chí làm trai dễ dàng thành công.
  • B. Thời thế không ảnh hưởng đến chí làm trai.
  • C. Thời thế chỉ tạo ra khó khăn, khiến chí làm trai dễ bị mai một.
  • D. Thời thế biến động, "thái bình đã mất", chính là động lực thôi thúc người nam tử phải có chí khí phi thường để gánh vác, thay đổi tình thế.

Câu 19: Câu thơ "Đã khách non sông vẫn khách đời" trong bản dịch có thể tương ứng với ý nào trong nguyên tác chữ Hán?

  • A. Sinh vi nam tử yếu hi kì
  • B. Sơn hà hữu hiểm phong trần khách
  • C. Thử thân bất liễu bình sinh sự
  • D. Báo quốc hà tu tử hậu danh

Câu 20: Nhận xét nào dưới đây ĐÚNG về giá trị biểu đạt của các từ Hán Việt trong bài thơ?

  • A. Góp phần tạo nên giọng điệu trang trọng, hào hùng, mang tính khái quát cao cho tư tưởng, chí khí của nhà thơ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách sử dụng ngôn ngữ của người xưa.
  • D. Làm giảm tính biểu cảm của bài thơ.

Câu 21: Việc tác giả tự xưng là "khách" (khách phong trần, khách hải hồ) thay vì "tôi" hay "ta" thể hiện điều gì về tâm thế của ông?

  • A. Sự yếu đuối, phụ thuộc vào hoàn cảnh.
  • B. Tâm trạng buồn bã, cô đơn.
  • C. Tư thế của người dấn thân vào cuộc đời rộng lớn, mang trong mình sứ mệnh đặc biệt.
  • D. Sự xa lánh, không muốn liên quan đến thế sự.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa "bình sinh sự" (sự nghiệp bình sinh) và "báo quốc" (báo đáp đất nước) trong quan niệm của Phan Bội Châu qua bài thơ.

  • A. Sự nghiệp bình sinh của người nam tử "hi kì" chính là sự nghiệp báo đáp đất nước, hai điều này là một.
  • B. Sự nghiệp bình sinh là việc cá nhân, báo quốc là việc chung, hai điều này hoàn toàn tách biệt.
  • C. Báo quốc là điều kiện tiên quyết để có được sự nghiệp bình sinh.
  • D. Sự nghiệp bình sinh là mục đích cuối cùng, báo quốc chỉ là phương tiện.

Câu 23: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể được xem là một minh chứng cho sự chuyển biến trong tâm thức của tầng lớp sĩ phu Việt Nam đầu thế kỷ XX như thế nào?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn truyền thống, chạy theo lối sống phương Tây.
  • B. Từ bỏ lối tư duy cũ (chỉ quanh quẩn khoa cử, làm quan) để dấn thân vào con đường cách mạng, tìm kiếm giải pháp mới cứu nước trong bối cảnh lịch sử mới.
  • C. Chỉ tập trung vào việc gìn giữ các giá trị truyền thống mà không tiếp thu cái mới.
  • D. Rơi vào trạng thái hoang mang, mất phương hướng trước thời cuộc.

Câu 24: Yếu tố nào tạo nên "hào khí" đặc trưng của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Tâm trạng buồn bã, lưu luyến khi chia tay.
  • C. Việc kể lại những chiến công hiển hách trong lịch sử.
  • D. Sự kết hợp giữa chí khí anh hùng cá nhân, khát vọng hành động lớn lao và niềm tin vào sức mạnh, truyền thống của dân tộc.

Câu 25: Câu thơ "Đã khách non sông vẫn khách đời" (bản dịch) có thể được hiểu là sự nhận thức của tác giả về điều gì?

  • A. Việc bản thân chỉ là một người qua đường trên mảnh đất quê hương.
  • B. Sự cô lập, không thuộc về bất kỳ nơi nào.
  • C. Trách nhiệm của bản thân không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn mang tầm vóc thời đại, phải dấn thân vào cuộc đời rộng lớn.
  • D. Nỗi buồn khi phải sống xa nhà, xa xứ.

Câu 26: Nếu phân tích bài thơ theo cấu trúc đề - thực - luận - kết của thể thất ngôn bát cú, phần "Luận" (hai câu 5, 6) chủ yếu nói về điều gì?

  • A. Bày tỏ chí khí, khát vọng hành động của người nam tử.
  • B. Phân tích bối cảnh thời đại ("thái bình đã mất", "bể dâu biến thiên") và khẳng định tư thế dấn thân của bản thân ("khách phong trào", "khách hải hồ").
  • C. Miêu tả cảnh ra đi với những hình ảnh hùng vĩ.
  • D. Khẳng định niềm tin vào tương lai của dân tộc.

Câu 27: So sánh hình ảnh "cánh buồm" trong thơ cổ điển (thường gợi nỗi buồn chia ly, nhỏ bé trước biển cả) với hình ảnh "phiến lãng" (cánh sóng) được "cưỡi" bởi "trường phong" trong câu kết bài thơ này, ta thấy điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn chia ly.
  • B. Cả hai đều nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người.
  • C. Hình ảnh trong thơ cổ điển hùng vĩ hơn.
  • D. Hình ảnh trong thơ Phan Bội Châu thể hiện sự chủ động, làm chủ, khí thế mạnh mẽ của con người trước thiên nhiên và thời cuộc, khác với sự bị động, yếu đuối trong thơ cổ điển.

Câu 28: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam vì điều gì?

  • A. Là một trong những tác phẩm tiêu biểu đánh dấu sự chuyển mình từ văn học trung đại sang văn học hiện đại với cảm hứng yêu nước, chí khí cách mạng mới mẻ.
  • B. Là bài thơ đầu tiên sử dụng thể thơ lục bát.
  • C. Có ảnh hưởng lớn đến thơ ca lãng mạn sau này.
  • D. Miêu tả chân thực cuộc sống của người dân lao động.

Câu 29: Dòng nào dưới đây khái quát đầy đủ và chính xác nhất nội dung và tinh thần của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Bài thơ thể hiện nỗi buồn chia ly của nhà thơ khi phải rời xa quê hương.
  • B. Bài thơ là lời than thở về số phận đất nước trong cảnh mất nước.
  • C. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam.
  • D. Bài thơ là lời tuyên bố đanh thép về chí làm trai phi thường, khát vọng cứu nước mãnh liệt trong bối cảnh thời đại biến động và niềm tin sắt đá vào tương lai dân tộc.

Câu 30: Việc Phan Bội Châu quyết định "xuất dương" (ra nước ngoài) để tìm đường cứu nước, thay vì tiếp tục con đường khoa cử truyền thống, thể hiện rõ nhất sự "hi kì" (phi thường, khác lạ) trong "chí làm trai" của ông ở điểm nào?

  • A. Ông là người đầu tiên đi du học.
  • B. Ông không đậu đạt trong các kỳ thi truyền thống.
  • C. Ông dám đi ngược lại con đường công danh truyền thống đã bế tắc để tìm một lối đi mới, táo bạo, mang tính quốc tế để giải quyết vận mệnh dân tộc.
  • D. Ông chỉ muốn thoát ly khỏi cuộc sống ở Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hai câu thơ đầu bài 'Lưu biệt khi xuất dương' của Phan Bội Châu: 'Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hướng càn khôn tạc lược vi' thể hiện rõ nhất điều gì về tư thế và quan niệm của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong câu thơ 'Khẳng hướng càn khôn tạc lược vi', từ 'tạc lược vi' (làm nên sự nghiệp, công trạng) kết hợp với 'càn khôn' (trời đất, vũ trụ) có ý nghĩa gì khi nói về hành động của 'nam tử'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phép đối trong hai câu 'Thử thân bất liễu bình sinh sự / Báo quốc hà tu tử hậu danh' (Thân này chưa xong sự nghiệp bình sinh / Há cần sau chết có danh tiếng) thể hiện quan niệm hành động của Phan Bội Châu như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Câu thơ 'Sơn hà hữu hiểm phong trần khách' (Non sông có hiểm khách phong trần) cho thấy nhận thức của tác giả về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hình ảnh 'bể dâu' trong câu 'Thái bình đà lạc phong trào khách / Bể dâu biến thiên khách hải hồ' (Thái bình đã mất khách phong trào / Bể dâu biến thiên khách hải hồ) gợi tả điều gì về bối cảnh xã hội Việt Nam lúc bấy giờ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cụm từ 'khách hải hồ' (khách ở bốn bể) trong câu 'Bể dâu biến thiên khách hải hồ' thể hiện điều gì về bản thân nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Hai câu kết: 'Trường phong vạn dặm thừa phiến lãng / Hào khí sơn hà vạn cổ tồn!' (Gió dài muôn dặm cưỡi cánh sóng / Hào khí non sông muôn thuở còn!) sử dụng những hình ảnh mang tính biểu tượng mạnh mẽ. 'Trường phong' (gió dài) và 'phiến lãng' (cánh sóng) tượng trưng cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hình ảnh 'Hào khí sơn hà vạn cổ tồn!' (Hào khí non sông muôn thuở còn!) ở cuối bài thơ khẳng định điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Việc Phan Bội Châu lựa chọn thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật để sáng tác bài thơ này cho thấy điều gì về sự tiếp nối truyền thống của ông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Tuy sử dụng thể thơ truyền thống, nhưng bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' vẫn mang một tinh thần mới mẻ, hiện đại. Tinh thần đó thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Hình ảnh 'trường phong vạn dặm thừa phiến lãng' có thể được hiểu là sự kết hợp giữa yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

So với quan niệm 'chí làm trai' truyền thống thường gắn với việc 'tề gia, trị quốc, bình thiên hạ' trong khuôn khổ phong kiến, 'chí làm trai' của Phan Bội Châu trong bài thơ này có điểm gì khác biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Cụm từ 'phong trào khách' trong câu 'Thái bình đà lạc phong trào khách' có thể được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với tư tưởng của Phan Bội Châu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' có ý nghĩa như một lời tuyên ngôn về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Điểm chung về cảm hứng giữa bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' và một số tác phẩm yêu nước đầu thế kỷ XX như 'Đập đá Côn Lôn' (Phan Châu Trinh) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Phân tích vai trò của yếu tố 'thời thế' trong việc hình thành 'chí làm trai hi kì' của Phan Bội Châu được thể hiện trong bài thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu thơ 'Đã khách non sông vẫn khách đời' trong bản dịch có thể tương ứng với ý nào trong nguyên tác chữ Hán?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Nhận xét nào dưới đây ĐÚNG về giá trị biểu đạt của các từ Hán Việt trong bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Việc tác giả tự xưng là 'khách' (khách phong trần, khách hải hồ) thay vì 'tôi' hay 'ta' thể hiện điều gì về tâm thế của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Phân tích mối liên hệ giữa 'bình sinh sự' (sự nghiệp bình sinh) và 'báo quốc' (báo đáp đất nước) trong quan niệm của Phan Bội Châu qua bài thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' có thể được xem là một minh chứng cho sự chuyển biến trong tâm thức của tầng lớp sĩ phu Việt Nam đầu thế kỷ XX như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Yếu tố nào tạo nên 'hào khí' đặc trưng của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu thơ 'Đã khách non sông vẫn khách đời' (bản dịch) có thể được hiểu là sự nhận thức của tác giả về điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Nếu phân tích bài thơ theo cấu trúc đề - thực - luận - kết của thể thất ngôn bát cú, phần 'Luận' (hai câu 5, 6) chủ yếu nói về điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

So sánh hình ảnh 'cánh buồm' trong thơ cổ điển (thường gợi nỗi buồn chia ly, nhỏ bé trước biển cả) với hình ảnh 'phiến lãng' (cánh sóng) được 'cưỡi' bởi 'trường phong' trong câu kết bài thơ này, ta thấy điểm khác biệt cốt lõi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' có ý nghĩa quan trọng trong lịch sử văn học Việt Nam vì điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Dòng nào dưới đây khái quát đầy đủ và chính xác nhất nội dung và tinh thần của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Việc Phan Bội Châu quyết định 'xuất dương' (ra nước ngoài) để tìm đường cứu nước, thay vì tiếp tục con đường khoa cử truyền thống, thể hiện rõ nhất sự 'hi kì' (phi thường, khác lạ) trong 'chí làm trai' của ông ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyễn Du – Cuộc đời và sự nghiệp - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài "Lưu biệt khi xuất dương": "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng đoạn hồng trần phiêu bách xuy" thể hiện rõ nhất điều gì về quan niệm của tác giả về chí làm trai?

  • A. Ưa thích cuộc sống ẩn dật, lánh xa thị phi trần thế.
  • B. Chỉ quan tâm đến danh lợi cá nhân trong chốn quan trường.
  • C. Khát vọng lập nên sự nghiệp lẫy lừng, phi thường, dám dấn thân vào phong ba bão táp.
  • D. Nhấn mạnh bổn phận phải giữ gìn nề nếp gia phong truyền thống.

Câu 2: Hình ảnh "phiêu bách xuy" (trôi nổi theo trăm luồng gió) trong câu thơ "Khẳng đoạn hồng trần phiêu bách xuy" gợi lên thái độ sống như thế nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Thụ động, phó mặc số phận cho hoàn cảnh.
  • B. Chán nản, muốn từ bỏ mọi gánh nặng.
  • C. Kiên định, bám trụ với con đường đã chọn.
  • D. Chủ động, sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách, dấn thân vào cuộc sống đầy biến động.

Câu 3: Hai câu thơ tiếp theo, "Thiên tải không đồ cựu giang sơn / Bách niên tu tạc hải hồ thân", thể hiện sự đối lập gay gắt giữa điều gì?

  • A. Ước mơ và thực tế.
  • B. Hiện trạng non sông cũ kĩ, bế tắc và khát vọng đổi mới, vươn mình ra biển lớn của người trai thời đại.
  • C. Cuộc sống bình yên và những khó khăn sắp tới.
  • D. Lý tưởng cao đẹp và những cám dỗ tầm thường.

Câu 4: Từ "không đồ" (bản đồ trống rỗng, vô ích) trong "Thiên tải không đồ cựu giang sơn" bộc lộ trực tiếp cảm xúc và nhận định gì của tác giả về tình cảnh đất nước lúc bấy giờ?

  • A. Sự đau xót, bất lực trước hiện trạng đất nước bị ngoại bang đô hộ và sự trì trệ của chế độ cũ.
  • B. Niềm tự hào về truyền thống lịch sử ngàn năm của dân tộc.
  • C. Sự lạc quan về khả năng phục hồi nhanh chóng của đất nước.
  • D. Thái độ thờ ơ, không quan tâm đến vận mệnh dân tộc.

Câu 5: Cụm từ "hải hồ thân" (thân như biển hồ, rộng lớn như biển cả) trong "Bách niên tu tạc hải hồ thân" biểu đạt điều gì về lý tưởng sống của Phan Bội Châu?

  • A. Mong muốn sống một cuộc đời tự do, không bị ràng buộc bởi công danh.
  • B. Ước vọng trở thành một người giàu có, có tầm ảnh hưởng lớn về kinh tế.
  • C. Khát vọng được cống hiến, hoạt động trên một không gian rộng lớn, có tầm vóc quốc tế, không bị giới hạn bởi biên giới quốc gia.
  • D. Nhu cầu được giao tiếp, kết bạn với nhiều người từ khắp nơi trên thế giới.

Câu 6: Phân tích hai câu đề và hai câu thực ("Sinh vi nam tử yếu hi kì..." đến "Bách niên tu tạc hải hồ thân"), ta thấy điểm chung về mặt biểu đạt là gì?

  • A. Đều sử dụng hình ảnh ước lệ mang tính cung đình.
  • B. Đều thể hiện một cái "tôi" cá nhân đầy bản lĩnh, mang tầm vóc vũ trụ, đối diện với những vấn đề lớn lao của thời đại.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp trữ tình của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự hoài niệm về quá khứ vàng son.

Câu 7: Hai câu luận "Ước gì non nước bốn ngàn năm / Vẫn đứng sừng sững giữa trời Nam" (bản dịch thơ của Tản Đà) thể hiện trực tiếp khát vọng nào của tác giả?

  • A. Mong muốn đất nước được độc lập, tự chủ, hùng cường như ngàn năm lịch sử.
  • B. Ước mơ được đi khắp bốn phương trời để mở mang kiến thức.
  • C. Mong muốn được sống bình yên, không phải lo toan việc nước.
  • D. Khát vọng được ghi danh vào sử sách như những bậc tiền bối.

Câu 8: Hình ảnh "trường phong" (gió lớn) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong hai câu kết "Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm tế thương hải" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự khắc nghiệt của thiên nhiên, cảnh báo về những khó khăn.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của biển cả.
  • C. Những trở ngại, thử thách không thể vượt qua.
  • D. Sức mạnh của thời đại mới, cơ hội để người anh hùng hành động và chinh phục.

Câu 9: Cụm từ "phá lãng" (vượt sóng) trong câu kết "Trường phong phá lãng hội hữu thì" thể hiện phẩm chất nào của người trai thời đại mới?

  • A. Thận trọng, tránh đối đầu trực tiếp với khó khăn.
  • B. Bản lĩnh, ý chí kiên cường, dám đương đầu và vượt qua mọi thử thách.
  • C. Khôn ngoan, biết lợi dụng thời cơ để đạt mục đích.
  • D. Nhu mì, mềm dẻo trong mọi hoàn cảnh.

Câu 10: Hành động "Trực quải vân phàm" (giăng buồm thẳng cánh) trong câu kết "Trực quải vân phàm tế thương hải" thể hiện tư thế ra đi như thế nào?

  • A. Chủ động, dứt khoát, tràn đầy khí thế và niềm tin vào tương lai.
  • B. Ngập ngừng, lưỡng lự, còn vương vấn quê nhà.
  • C. Thận trọng, dò dẫm từng bước một.
  • D. Lo sợ, bất an trước chuyến đi xa.

Câu 11: Từ "tế" trong "tế thương hải" (vượt biển lớn, giúp đời) mang nhiều lớp nghĩa. Trong bối cảnh bài thơ, nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất, thể hiện mục đích cao cả của chuyến xuất dương?

  • A. Đi du lịch, khám phá những vùng đất mới.
  • B. Tìm kiếm cơ hội làm giàu cho bản thân.
  • C. Ra đi để tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ.
  • D. Học hỏi kiến thức khoa học kỹ thuật tiên tiến.

Câu 12: Nhận xét nào ĐÚNG NHẤT về âm hưởng chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Trữ tình, nhẹ nhàng, lãng mạn.
  • B. Buồn bã, hoài cổ, nuối tiếc quá khứ.
  • C. Trầm lắng, suy tư về lẽ đời.
  • D. Hào hùng, sảng khoái, thể hiện ý chí quyết tâm và khát vọng lớn lao.

Câu 13: So với quan niệm "chí làm trai" truyền thống (gắn với việc "bình thiên hạ", giúp vua giúp nước trong khuôn khổ Nho giáo), "chí làm trai" trong bài thơ này có điểm gì mới mẻ, tiến bộ?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tu thân, tề gia.
  • B. Mở rộng tầm nhìn ra thế giới, gắn "chí" với việc học hỏi, canh tân, tìm đường cứu nước bằng phương pháp mới (xuất dương cầu viện/học tập).
  • C. Đề cao lối sống an phận thủ thường, xa rời chính trị.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc phát triển kinh tế cá nhân.

Câu 14: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

  • A. Khi tác giả bị giam lỏng ở Huế.
  • B. Sau khi cuộc khởi nghĩa Yên Thế thất bại.
  • C. Trước khi tác giả lên đường sang Nhật Bản lần đầu tiên để tìm kiếm con đường cứu nước (năm 1905).
  • D. Khi tác giả đang hoạt động bí mật ở Trung Quốc.

Câu 15: Việc Phan Bội Châu sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật để bày tỏ tư tưởng cách mạng, mới mẻ của mình cho thấy đặc điểm gì trong sáng tác của ông thời kỳ này?

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố truyền thống (thể thơ) và hiện đại (tư tưởng, cảm xúc cá nhân, tầm vóc thời đại).
  • B. Hoàn toàn đoạn tuyệt với các hình thức văn học cổ điển.
  • C. Chỉ sử dụng các thể loại văn xuôi để truyền bá tư tưởng cách mạng.
  • D. Sao chép nguyên si các bài thơ Đường nổi tiếng.

Câu 16: Từ "hi kì" trong câu "Sinh vi nam tử yếu hi kì" nên được hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Lạ lùng, khác biệt một cách tiêu cực.
  • B. Phi thường, lớn lao, có giá trị đặc biệt.
  • C. Kỳ lạ, khó hiểu.
  • D. Nhỏ bé, tầm thường.

Câu 17: Thái độ của tác giả đối với "cựu giang sơn" (non sông cũ) trong bài thơ là gì?

  • A. Tôn thờ, muốn giữ nguyên hiện trạng.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Đau xót, bất mãn và quyết tâm thay đổi.
  • D. Lạc quan tin tưởng vào sự phát triển tự nhiên.

Câu 18: Hình ảnh "bách niên tu tạc" (trăm năm rèn đúc) thể hiện điều gì về quá trình phấn đấu của người trai cách mạng?

  • A. Sự rèn luyện bền bỉ, không ngừng nghỉ trong suốt cuộc đời để đạt được lý tưởng.
  • B. Việc học tập chỉ trong một thời gian ngắn.
  • C. Sự dựa dẫm vào may mắn và cơ hội.
  • D. Việc từ bỏ mọi nỗ lực khi gặp khó khăn.

Câu 19: Liên hệ với bối cảnh lịch sử, chuyến "xuất dương" của Phan Bội Châu có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Chỉ là một chuyến đi du lịch thông thường.
  • B. Nhằm mục đích buôn bán, làm giàu.
  • C. Để trốn tránh trách nhiệm với đất nước.
  • D. Là một bước ngoặt quan trọng, mở ra con đường cứu nước mới theo xu hướng hiện đại, khác với các phong trào cũ.

Câu 20: Điểm nổi bật trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của bài thơ là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, giàu tính tượng thanh.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh biểu tượng, mang âm hưởng cổ điển nhưng vẫn thể hiện được tinh thần mới mẻ, hiện đại.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ nôm na, bình dị của đời sống hàng ngày.
  • D. Lạm dụng các biện pháp tu từ phức tạp, gây khó hiểu.

Câu 21: Hai câu kết "Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm tế thương hải" mang màu sắc chủ đạo nào?

  • A. Lãng mạn và hùng tráng.
  • B. Bi quan và tuyệt vọng.
  • C. Thực tế và khắc nghiệt.
  • D. Bình yên và tĩnh lặng.

Câu 22: Từ "thương hải" (biển xanh rộng lớn) trong câu kết không chỉ là không gian địa lý mà còn là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Những vùng đất xa xôi, ít người biết đến.
  • B. Nơi ẩn chứa nhiều nguy hiểm, cạm bẫy.
  • C. Thế giới rộng lớn bên ngoài, nơi có thể tìm thấy tri thức, sức mạnh để cứu nước.
  • D. Quá khứ huy hoàng đã mất.

Câu 23: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

  • A. Khuyên mọi người nên ở nhà, không nên đi xa.
  • B. Kêu gọi sự giúp đỡ từ các nước phương Tây.
  • C. Thể hiện nỗi buồn khi phải xa bạn bè, quê hương.
  • D. Khẳng định ý chí, khát vọng cứu nước mãnh liệt và kêu gọi thế hệ trẻ hãy vươn mình ra thế giới để tìm con đường giải phóng dân tộc.

Câu 24: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho phong trào thơ ca nào đầu thế kỷ XX?

  • A. Thơ ca yêu nước và cách mạng.
  • B. Thơ ca lãng mạn.
  • C. Thơ ca hiện thực phê phán.
  • D. Thơ ca tượng trưng.

Câu 25: Phân tích cấu trúc bài thơ, ta thấy sự chuyển biến cảm xúc và tư tưởng như thế nào từ đầu đến cuối?

  • A. Từ buồn bã sang vui tươi.
  • B. Từ do dự sang tuyệt vọng.
  • C. Từ khẳng định bản lĩnh cá nhân và nhận thức về hiện trạng đất nước đến bày tỏ khát vọng hành động và niềm tin vào tương lai.
  • D. Từ miêu tả thiên nhiên sang kể chuyện.

Câu 26: Hình ảnh "vân phàm" (buồm mây) trong câu cuối gợi lên điều gì?

  • A. Sự nhẹ nhàng, bay bổng, không vướng bận.
  • B. Tốc độ nhanh chóng, sự thuận lợi, sức mạnh của ý chí con người hòa quyện với sức mạnh tự nhiên.
  • C. Sự mờ ảo, không rõ ràng của mục tiêu.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương.

Câu 27: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ?

  • A. Vẻ đẹp của một nho sĩ ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • B. Vẻ đẹp của một người lính chiến trường dũng cảm.
  • C. Vẻ đẹp của một nhà thơ lãng mạn, đa sầu đa cảm.
  • D. Vẻ đẹp của một chí sĩ cách mạng mang tầm vóc thời đại, với hoài bão lớn lao, ý chí sắt đá và niềm tin mãnh liệt vào tương lai.

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong việc thể hiện sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại, giữa hiện trạng đất nước và khát vọng của tác giả?

  • A. Tiểu đối và đối lập (ví dụ: thiên tải vs bách niên, không đồ cựu giang sơn vs hải hồ thân).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 29: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện sự chuyển biến trong tư duy của Phan Bội Châu từ con đường cứu nước truyền thống sang con đường nào?

  • A. Từ bạo động vũ trang sang cải cách ôn hòa.
  • B. Từ dựa vào nông dân sang dựa vào công nhân.
  • C. Từ "cần vương" (phò vua giúp nước) sang "du học" và "cầu viện" (học hỏi và tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài).
  • D. Từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh văn hóa.

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu bật được giá trị của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. Chỉ có giá trị lịch sử, không còn phù hợp với thời đại ngày nay.
  • B. Chỉ thể hiện tâm trạng cá nhân của tác giả, không mang ý nghĩa xã hội sâu sắc.
  • C. Là một bài thơ Đường luật hoàn hảo về niêm, luật, đối.
  • D. Là bản tuyên ngôn về chí làm trai thời đại mới, thể hiện khát vọng giải phóng dân tộc và là dấu mốc quan trọng trên con đường hiện đại hóa thơ ca Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài 'Lưu biệt khi xuất dương': 'Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng đoạn hồng trần phiêu bách xuy' thể hiện rõ nhất điều gì về quan niệm của tác giả về chí làm trai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hình ảnh 'phiêu bách xuy' (trôi nổi theo trăm luồng gió) trong câu thơ 'Khẳng đoạn hồng trần phiêu bách xuy' gợi lên thái độ sống như thế nào của nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hai câu thơ tiếp theo, 'Thiên tải không đồ cựu giang sơn / Bách niên tu tạc hải hồ thân', thể hiện sự đối lập gay gắt giữa điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Từ 'không đồ' (bản đồ trống rỗng, vô ích) trong 'Thiên tải không đồ cựu giang sơn' bộc lộ trực tiếp cảm xúc và nhận định gì của tác giả về tình cảnh đất nước lúc bấy giờ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cụm từ 'hải hồ thân' (thân như biển hồ, rộng lớn như biển cả) trong 'Bách niên tu tạc hải hồ thân' biểu đạt điều gì về lý tưởng sống của Phan Bội Châu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích hai câu đề và hai câu thực ('Sinh vi nam tử yếu hi kì...' đến 'Bách niên tu tạc hải hồ thân'), ta thấy điểm chung về mặt biểu đạt là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hai câu luận 'Ước gì non nước bốn ngàn năm / Vẫn đứng sừng sững giữa trời Nam' (bản dịch thơ của Tản Đà) thể hiện trực tiếp khát vọng nào của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hình ảnh 'trường phong' (gió lớn) và 'bạch lãng' (sóng bạc) trong hai câu kết 'Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm tế thương hải' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cụm từ 'phá lãng' (vượt sóng) trong câu kết 'Trường phong phá lãng hội hữu thì' thể hiện phẩm chất nào của người trai thời đại mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hành động 'Trực quải vân phàm' (giăng buồm thẳng cánh) trong câu kết 'Trực quải vân phàm tế thương hải' thể hiện tư thế ra đi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Từ 'tế' trong 'tế thương hải' (vượt biển lớn, giúp đời) mang nhiều lớp nghĩa. Trong bối cảnh bài thơ, nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất, thể hiện mục đích cao cả của chuyến xuất dương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nhận xét nào ĐÚNG NHẤT về âm hưởng chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So với quan niệm 'chí làm trai' truyền thống (gắn với việc 'bình thiên hạ', giúp vua giúp nước trong khuôn khổ Nho giáo), 'chí làm trai' trong bài thơ này có điểm gì mới mẻ, tiến bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc Phan Bội Châu sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật để bày tỏ tư tưởng cách mạng, mới mẻ của mình cho thấy đặc điểm gì trong sáng tác của ông thời kỳ này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Từ 'hi kì' trong câu 'Sinh vi nam tử yếu hi kì' nên được hiểu là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Thái độ của tác giả đối với 'cựu giang sơn' (non sông cũ) trong bài thơ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hình ảnh 'bách niên tu tạc' (trăm năm rèn đúc) thể hiện điều gì về quá trình phấn đấu của người trai cách mạng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Liên hệ với bối cảnh lịch sử, chuyến 'xuất dương' của Phan Bội Châu có ý nghĩa gì đặc biệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điểm nổi bật trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của bài thơ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hai câu kết 'Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm tế thương hải' mang màu sắc chủ đạo nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Từ 'thương hải' (biển xanh rộng lớn) trong câu kết không chỉ là không gian địa lý mà còn là biểu tượng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' được xem là một trong những tác phẩm tiêu biểu cho phong trào thơ ca nào đầu thế kỷ XX?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích cấu trúc bài thơ, ta thấy sự chuyển biến cảm xúc và tư tưởng như thế nào từ đầu đến cuối?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hình ảnh 'vân phàm' (buồm mây) trong câu cuối gợi lên điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về vẻ đẹp của hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong việc thể hiện sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại, giữa hiện trạng đất nước và khát vọng của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' thể hiện sự chuyển biến trong tư duy của Phan Bội Châu từ con đường cứu nước truyền thống sang con đường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu bật được giá trị của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn cuối thế kỷ XIX, khi phong trào Cần Vương đang suy yếu.
  • B. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi đất nước giành độc lập.
  • C. Đầu thế kỷ XX, khi phong trào Duy Tân và Đông Du đang được khởi xướng.
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1946-1954).

Câu 2: Mục đích chính của chuyến xuất dương mà Phan Bội Châu đề cập trong bài thơ là gì?

  • A. Du học để tìm kiếm kiến thức mới về khoa học kỹ thuật.
  • B. Tránh sự truy lùng của chính quyền thực dân Pháp.
  • C. Giao lưu văn hóa với các nước phương Tây.
  • D. Tìm kiếm con đường và sự hỗ trợ cho công cuộc giải phóng dân tộc.

Câu 3: Câu thơ

  • A. Làm nên những việc phi thường, có giá trị to lớn cho đất nước.
  • B. Sống một cuộc đời khác biệt, lập dị so với người thường.
  • C. Có tài năng đặc biệt, nổi trội hơn người khác.
  • D. Đạt được danh vọng, địa vị cao trong xã hội phong kiến.

Câu 4: So với quan niệm truyền thống về chí làm trai trong xã hội phong kiến (thường gắn với

  • A. Nhấn mạnh vào việc học hành đỗ đạt để làm quan.
  • B. Chú trọng vào việc xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc.
  • C. Gắn chí làm trai với trách nhiệm cứu nước, cứu dân trong bối cảnh mất nước.
  • D. Đề cao việc hưởng thụ cuộc sống cá nhân, tránh xa thị phi.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Tôn vinh và ngưỡng mộ các anh hùng trong lịch sử.
  • B. Đặt câu hỏi trăn trở, phủ nhận sự tồn tại của các hình mẫu anh hùng cũ trong bối cảnh hiện tại.
  • C. Thể hiện sự tiếc nuối về một thời đại hào hùng đã qua.
  • D. Kêu gọi mọi người noi gương các anh hùng tiền bối.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Không gian thiên nhiên êm đềm, tĩnh lặng, tâm thế an nhàn.
  • B. Không gian nhỏ hẹp, tù túng, tâm thế buồn bã.
  • C. Không gian quen thuộc, gần gũi, tâm thế lưu luyến.
  • D. Không gian rộng lớn, đầy thử thách, tâm thế hào hùng, khoáng đạt và sẵn sàng đối mặt.

Câu 7:

  • A. Tầm nhìn hướng ngoại, nhận thức về thế giới bên ngoài để tìm đường cứu nước.
  • B. Sự chán nản, muốn rời bỏ đất nước để đi đến một nơi khác.
  • C. Khát vọng du lịch, khám phá các nền văn hóa khác nhau.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình hình trong nước.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ

  • A. Câu thơ lý giải rằng vì mọi thứ đều thay đổi nên tác giả quyết định ở lại quê hương.
  • B. Câu thơ chỉ là một lời than thở về sự vô thường của cuộc đời, không liên quan đến hành động xuất dương.
  • C. Câu thơ thể hiện nhận thức về sự biến động của thời cuộc, từ đó thúc đẩy hành động tìm con đường mới, táo bạo là xuất dương.
  • D. Câu thơ cho thấy tác giả tin vào số phận, nên việc xuất dương là do số phận sắp đặt.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Buồn bã, luyến tiếc khi phải xa quê hương.
  • B. Hào hùng, sảng khoái, thể hiện ý chí và khát vọng lớn lao.
  • C. Nhẹ nhàng, sâu lắng, suy tư về cuộc đời.
  • D. Hóm hỉnh, châm biếm trước thời cuộc.

Câu 10: Bài thơ sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. Tuy nhiên, nội dung bài thơ có điểm gì khác biệt so với phần lớn thơ Đường luật truyền thống?

  • A. Chỉ nói về tình yêu đôi lứa thay vì cảnh thiên nhiên.
  • B. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ hiện đại, không có yếu tố Hán Việt.
  • C. Tập trung vào việc ca ngợi cuộc sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • D. Thể hiện trực tiếp tư tưởng cách mạng, ý chí hành động và khát vọng đổi mới đất nước.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Ca ngợi sự trường tồn vĩnh cửu của danh tiếng anh hùng.
  • B. Chỉ một vùng đất cụ thể có nhiều cây dâu và bãi biển.
  • C. Nhấn mạnh sự biến đổi, vô thường của thế sự, từ đó khẳng định giá trị của việc làm nên sự nghiệp vĩ đại.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp thơ mộng của cảnh vật.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy tượng thanh, tượng hình để miêu tả cảnh vật chi tiết.
  • B. Vận dụng sáng tạo các điển tích, điển cố.
  • C. Hình ảnh thơ mang tính biểu tượng cao, gợi không gian rộng lớn, kỳ vĩ.
  • D. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, thể hiện rõ tư tưởng và cảm xúc.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Đi ra biển để đánh cá.
  • B. Trốn tránh khó khăn trong nước.
  • C. Đi du lịch nước ngoài để nghỉ ngơi.
  • D. Hành động dứt bỏ lối cũ, tìm đến chân trời mới, con đường mới để cứu nước.

Câu 14: Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú luật bằng. Hãy phân tích sự phù hợp (hoặc không phù hợp) của việc sử dụng thể thơ cổ này để truyền tải nội dung cách mạng, tiến bộ.

  • A. Việc sử dụng thể thơ cổ cho thấy sự kế thừa truyền thống, nhưng nội dung mới mẻ tạo nên sự độc đáo, thể hiện tinh thần đổi mới trên nền tảng văn hóa dân tộc.
  • B. Thể thơ cổ hoàn toàn không phù hợp với nội dung cách mạng, làm giảm đi sức mạnh của bài thơ.
  • C. Thể thơ cổ chỉ giúp bài thơ dễ nhớ, dễ thuộc chứ không có ý nghĩa sâu sắc về mặt tư tưởng.
  • D. Việc này cho thấy Phan Bội Châu vẫn còn bị ràng buộc bởi tư tưởng phong kiến cũ.

Câu 15: Dòng nào sau đây NÊU ĐÚNG nhất về giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên trên đường đi.
  • B. Thể hiện nỗi buồn ly biệt khi xa quê hương, bạn bè.
  • C. Kể lại chi tiết hành trình sang nước ngoài.
  • D. Là tuyên ngôn ý chí của người thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX, thể hiện khát vọng giải phóng dân tộc và tầm vóc của người anh hùng thời đại mới.

Câu 16: Câu thơ

  • A. Tự hào về vai trò quan trọng của mình trong bộ máy chính quyền.
  • B. Trăn trở, bất lực trước hiện thực mất nước khi bản thân không có thực quyền để cứu nước.
  • C. Chỉ đơn thuần là mô tả một thực tế khách quan.
  • D. Thể hiện sự hài lòng với cuộc sống cá nhân, không màng đến việc nước.

Câu 17: Hai câu thơ cuối:

  • A. Hành trình đầy gian nan, thử thách nhưng với ý chí mạnh mẽ, luôn hướng về đại nghĩa cứu nước.
  • B. Hành trình thuận buồm xuôi gió, dễ dàng đạt được mục tiêu.
  • C. Hành trình chỉ mang tính cá nhân, không liên quan đến vận mệnh đất nước.
  • D. Hành trình chỉ để thỏa mãn đam mê khám phá thế giới.

Câu 18: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Câu hỏi tu từ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian rộng lớn, kỳ vĩ như

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu kém của con người trước thiên nhiên.
  • B. Thể hiện ước mơ được đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
  • C. Chỉ đơn thuần là miêu tả địa lý.
  • D. Mở rộng tầm nhìn, thể hiện khát vọng hành động trên phạm vi toàn cầu, không giới hạn trong khuôn khổ truyền thống hẹp hòi.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Thể hiện rõ ràng, mạnh mẽ lý tưởng, ý chí, mục tiêu hành động của bản thân và thế hệ mình trước thời cuộc.
  • B. Chỉ là một lời tạm biệt thông thường.
  • C. Một bản báo cáo về tình hình đất nước.
  • D. Một lời kêu gọi mọi người cùng đi theo mình.

Câu 21: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Đối lập này cho thấy kẻ sĩ không có quyền thì không nên nghĩ đến việc nước.
  • B. Đối lập này chỉ đơn thuần là một sự thật hiển nhiên.
  • C. Đối lập này làm nổi bật sự bất lực, trăn trở của người trí thức yêu nước khi không có điều kiện hành động, từ đó càng thôi thúc họ tìm con đường mới.
  • D. Đối lập này cho thấy quyền hành là vô nghĩa đối với kẻ sĩ.

Câu 22: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về thái độ của Phan Bội Châu đối với con đường cứu nước truyền thống (dựa vào vua, quan lại triều đình).

  • A. Ông hoàn toàn tin tưởng vào khả năng của triều đình phong kiến.
  • B. Ông nhận thấy sự bế tắc, bất lực của con đường truyền thống và tìm kiếm một hướng đi mới.
  • C. Ông không quan tâm đến con đường cứu nước nào cả.
  • D. Ông chỉ trích gay gắt các phong trào yêu nước cùng thời.

Câu 23: Hai câu đề của bài thơ (

  • A. Giới thiệu cảnh đẹp thiên nhiên nơi tác giả sắp đến.
  • B. Kể về hoàn cảnh gia đình của tác giả.
  • C. Nêu lên những khó khăn, thử thách mà tác giả đang gặp phải.
  • D. Trực tiếp bày tỏ quan niệm về chí làm trai và nỗi lòng trăn trở về vận mệnh đất nước, định hướng chủ đề cho toàn bài.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Ý nghĩa
  • B. Vẫn giữ nguyên ý nghĩa truyền thống là làm quan, đỗ đạt.
  • C. Từ này chỉ đơn giản là danh tiếng cá nhân.
  • D. Từ này được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực, chỉ sự phù phiếm.

Câu 25: Bài thơ thể hiện rõ tinh thần tiến bộ, đổi mới của Phan Bội Châu. Tinh thần đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ bình dân, dễ hiểu.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường.
  • C. Việc từ bỏ con đường truyền thống để tìm kiếm cứu cánh ở bên ngoài, mở rộng tầm nhìn ra thế giới.
  • D. Việc chỉ trích trực diện chế độ phong kiến.

Câu 26: Liên hệ và so sánh quan niệm về chí làm trai trong

  • A. Giống nhau ở chỗ cả hai đều đề cao việc làm quan để giúp vua giúp nước.
  • B. Khác biệt ở chỗ
  • C. Khác biệt ở chỗ
  • D. Hoàn toàn không có điểm chung nào giữa các tác phẩm.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc ngắt nhịp ở câu thơ

  • A. Tạo âm điệu mạnh mẽ, khoáng đạt, gợi hình ảnh không gian rộng lớn, chuyển động dữ dội, phù hợp với tâm thế hào hùng của nhân vật.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên chậm rãi, u buồn.
  • C. Không có tác dụng đặc biệt, chỉ là cách ngắt nhịp thông thường.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của cảnh vật.

Câu 28: Tinh thần

  • A. Dứt khoát với bạn bè, người thân.
  • B. Dứt khoát với cuộc sống giàu sang, sung sướng.
  • C. Dứt khoát với việc học hành thi cử.
  • D. Dứt khoát với con đường cứu nước cũ đã bế tắc, dứt khoát với những ràng buộc của tư tưởng phong kiến lỗi thời.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Là tiếng nói khích lệ, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước, chí khí anh hùng và khát vọng đổi mới, góp phần thúc đẩy các phong trào cách mạng.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể nào đến phong trào yêu nước.
  • C. Chỉ có giá trị văn học đơn thuần.
  • D. Làm suy yếu tinh thần đấu tranh của nhân dân.

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài thơ, hãy đánh giá tầm vóc tư tưởng và nhân cách của nhà chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu được thể hiện qua tác phẩm này.

  • A. Ông là người bi quan, tuyệt vọng trước thời cuộc.
  • B. Ông là người chỉ quan tâm đến danh vọng cá nhân.
  • C. Ông là người thụ động, chờ đợi thời cơ.
  • D. Ông là người có tầm nhìn thời đại, ý chí sắt đá, khát vọng cháy bỏng vì dân tộc, sẵn sàng dấn thân vào con đường đầy gian nan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Mục đích chính của chuyến xuất dương mà Phan Bội Châu đề cập trong bài thơ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Câu thơ "Sinh vi nam tử yếu hi kì" thể hiện quan niệm về chí làm trai của Phan Bội Châu. Từ "hi kì" ở đây mang ý nghĩa nào sâu sắc nhất trong ngữ cảnh bài thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So với quan niệm truyền thống về chí làm trai trong xã hội phong kiến (thường gắn với "tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ" theo hướng quan lại), quan niệm của Phan Bội Châu trong bài thơ có điểm gì nổi bật và khác biệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Câu thơ "Thiên cổ anh hùng an tại giã?" (Anh hùng nghìn xưa nay còn đâu?) mang sắc thái biểu cảm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hình ảnh "trường phong xan lãng" (gió lớn, sóng bạc) trong hai câu kết gợi lên điều gì về không gian và tâm thế của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: "Phiênên Phiênên Phiênên Phiênên" (Nhìn khắp hoàn cầu) thể hiện điều gì trong tư tưởng của Phan Bội Châu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa câu thơ "Việc đời phải biết xoay vần" và hành động "xuất dương" của tác giả.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Bài thơ sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. Tuy nhiên, nội dung bài thơ có điểm gì khác biệt so với phần lớn thơ Đường luật truyền thống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hình ảnh "đất bể dâu" trong câu cuối ("Hào kiệt công danh đất bể dâu") là một điển tích, thành ngữ. Ý nghĩa của điển tích này trong câu thơ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "xuất dương" trong nhan đề bài thơ. Nó không chỉ là hành động vật lý mà còn mang ý nghĩa biểu tượng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú luật bằng. Hãy phân tích sự phù hợp (hoặc không phù hợp) của việc sử dụng thể thơ cổ này để truyền tải nội dung cách mạng, tiến bộ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Dòng nào sau đây NÊU ĐÚNG nhất về giá trị nội dung của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Câu thơ "Quốc sĩ vô quyền tư dữ quốc" (Kẻ sĩ lo việc nước mà không có quyền hành) thể hiện tâm trạng và nhận thức gì của tác giả về tình hình đất nước và vai trò của bản thân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hai câu thơ cuối: "Thái bình dương lý phong ba ác / Tráng sĩ giang hồ tư hải nội" (Biển Thái Bình Dương sóng gió dữ dội / Tráng sĩ ra đi lòng nghĩ đến bốn bể) cho thấy điều gì về hành trình sắp tới của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Thiên cổ anh hùng an tại giã?"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ ngữ chỉ không gian rộng lớn, kỳ vĩ như "hoàn cầu", "thái bình dương", "bốn bể" trong bài thơ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được coi là một "tuyên ngôn" của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX. "Tuyên ngôn" ở đây mang ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "quốc sĩ vô quyền" (kẻ sĩ không có quyền) và "tư dữ quốc" (nghĩ về nước) trong câu thơ "Quốc sĩ vô quyền tư dữ quốc".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Dựa vào bài thơ, hãy suy luận về thái độ của Phan Bội Châu đối với con đường cứu nước truyền thống (dựa vào vua, quan lại triều đình).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hai câu đề của bài thơ ("Sinh vi nam tử yếu hi kì, Quốc sĩ vô quyền tư dữ quốc") có vai trò gì trong việc mở đầu bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ "công danh" trong câu "Hào kiệt công danh đất bể dâu". "Công danh" ở đây có còn mang ý nghĩa truyền thống (làm quan, được trọng vọng) hay đã có sự biến đổi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Bài thơ thể hiện rõ tinh thần tiến bộ, đổi mới của Phan Bội Châu. Tinh thần đó được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Liên hệ và so sánh quan niệm về chí làm trai trong "Lưu biệt khi xuất dương" với một tác phẩm khác cùng thời hoặc trước đó (ví dụ: "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ hoặc thơ văn yêu nước cuối thế kỷ XIX). Nêu điểm khác biệt cơ bản.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc ngắt nhịp ở câu thơ "Trường phong / xan lãng / động phiêu diêu" (gió lớn / sóng bạc / lay động bồng bềnh).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tinh thần "xuất dương" trong bài thơ không chỉ đơn thuần là đi ra nước ngoài. Nó còn là biểu tượng cho sự dứt khoát nào trong tư duy và hành động của Phan Bội Châu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Dựa vào toàn bộ bài thơ, hãy đánh giá tầm vóc tư tưởng và nhân cách của nhà chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu được thể hiện qua tác phẩm này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (cuối thế kỷ XIX)
  • B. Phong trào Cần Vương thất bại (cuối thế kỷ XIX)
  • C. Đầu thế kỷ XX, khi phong trào cứu nước theo con đường dân chủ tư sản đang hình thành.
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (giữa thế kỷ XX)

Câu 2: Hành động

  • A. Việc sang Nhật Bản để tìm kiếm con đường cứu nước, chuẩn bị cho phong trào Đông Du.
  • B. Việc sang Pháp học hỏi khoa học kỹ thuật.
  • C. Việc sang Trung Quốc liên hệ với các nhà cách mạng.
  • D. Việc sang Thái Lan xây dựng căn cứ địa cách mạng.

Câu 3: Hai câu đề trong bài thơ (

  • A. Khẳng định giá trị của lối sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • B. Biểu lộ sự chán chường, bất lực trước thời cuộc.
  • C. Đề cao những giá trị truyền thống, coi thường sự thay đổi.
  • D. Khẳng định chí khí phi thường của người làm trai và thái độ coi thường những lẽ thường tình nhỏ hẹp.

Câu 4: Cụm từ

  • A. Miêu tả sự phức tạp, khó hiểu của các mối quan hệ xã hội.
  • B. Thể hiện thái độ gạt bỏ, coi nhẹ những chuyện đời thường, những thói quen, quan niệm cũ kỹ, tầm thường.
  • C. Nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại, nhàm chán của cuộc sống.
  • D. Thể hiện sự đồng tình, chấp nhận với những quy luật của cuộc đời.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Tình trạng đất nước bị suy yếu, mất chủ quyền, lâm vào cảnh nô lệ.
  • B. Sự sa sút về đạo đức, suy đồi về lối sống của con người.
  • C. Thiên nhiên bị tàn phá nặng nề.
  • D. Sự bế tắc, không có lối thoát của xã hội phong kiến.

Câu 6: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự ngưỡng mộ đối với những anh hùng tiền bối.
  • B. Sự nghi ngờ, không tin tưởng vào khả năng của những người cùng thời.
  • C. Nỗi đau xót trước hiện cảnh đất nước và sự thôi thúc bản thân phải đứng lên gánh vác sứ mệnh lịch sử.
  • D. Sự tuyệt vọng, buông xuôi trước vận mệnh dân tộc.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ

  • A. Thể hiện sự khiêm nhường, nhỏ bé của cá nhân trước vũ trụ.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của cộng đồng, tập thể trong sự nghiệp cứu nước.
  • C. Biểu hiện sự cô đơn, lạc lõng của nhà thơ.
  • D. Khẳng định cái tôi cá nhân đầy bản lĩnh, tự tin, gánh vác trách nhiệm lớn lao.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Là phông nền nhỏ bé, làm nổi bật sự vĩ đại của con người.
  • B. Là không gian và thời gian kì vĩ, tương xứng với tầm vóc, chí khí lớn lao của người tráng sĩ.
  • C. Là thử thách, khó khăn mà người tráng sĩ phải vượt qua.
  • D. Là nguồn cảm hứng lãng mạn cho hành trình của người tráng sĩ.

Câu 9: Phép đối nào được sử dụng hiệu quả trong hai câu thực để nhấn mạnh sự đối lập giữa hiện thực và khát vọng?

  • A. Đối giữa
  • B. Đối giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Đối giữa cá nhân và cộng đồng.
  • D. Đối giữa lý trí và tình cảm.

Câu 10: Hai câu luận (

  • A. Hoài niệm về quá khứ huy hoàng của dân tộc.
  • B. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người tài đức trong quá khứ.
  • C. Khẳng định vai trò quyết định của lớp người trẻ, những anh hùng của thời đại mới trong việc thay đổi vận mệnh đất nước.
  • D. Phê phán sự thiếu vắng nhân tài trong hiện tại.

Câu 11: Từ

  • A. Nhấn mạnh tính cấp thiết, vai trò của thế hệ hiện tại trong việc gánh vác sứ mệnh lịch sử.
  • B. Chỉ những người anh hùng sống cùng thời với tác giả.
  • C. Nhấn mạnh số lượng anh hùng đông đảo trong thế kỷ này.
  • D. Chỉ những anh hùng xuất hiện ở một địa điểm cụ thể.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Hành động chiến đấu trực tiếp trên chiến trường.
  • B. Hành động kêu gọi, tập hợp lực lượng.
  • C. Hành động học hỏi, tiếp thu kiến thức mới.
  • D. Hành động lớn lao, xoay chuyển tình thế, trị nước, giúp đời.

Câu 13: Hai câu kết (

  • A. Núi cao, sông dài.
  • B. Bể Đông, cánh gió, sóng bạc.
  • C. Con đường, ngọn đèn.
  • D. Đồng ruộng, làng quê.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Sự nhẹ nhàng, thuận lợi của chuyến đi.
  • B. Sự khó khăn, gian khổ trên đường đi.
  • C. Ý chí, khát vọng tự do, mạnh mẽ, mang tính thời đại của người ra đi.
  • D. Sự giúp đỡ từ các lực lượng bên ngoài.

Câu 15: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Hào hùng, sảng khoái, quyết liệt.
  • B. Buồn bã, bi luỵ, nuối tiếc.
  • C. Nhẹ nhàng, lãng mạn, trữ tình.
  • D. Trào phúng, châm biếm.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa chí làm trai truyền thống và chí làm trai trong thơ Phan Bội Châu qua bài thơ này.

  • A. Phan Bội Châu hoàn toàn bác bỏ chí làm trai truyền thống.
  • B. Phan Bội Châu chỉ nhắc lại chí làm trai truyền thống mà không có sự đổi mới.
  • C. Chí làm trai trong thơ Phan Bội Châu chỉ mang tính cá nhân, không liên quan đến vận mệnh dân tộc.
  • D. Phan Bội Châu kế thừa và phát triển chí làm trai truyền thống (đặt trong mối quan hệ với vũ trụ, thời gian) nhưng gắn nó với sứ mệnh lịch sử mới: cứu nước, canh tân đất nước.

Câu 17: Bài thơ thể hiện tư tưởng tiến bộ nào so với thời đại bấy giờ?

  • A. Đề cao vai trò của cá nhân, tinh thần tự lực, tự cường và khát vọng canh tân đất nước theo con đường mới.
  • B. Khuyến khích lối sống ẩn dật để giữ mình trong sạch.
  • C. Nhấn mạnh sự tuân thủ tuyệt đối các quy tắc xã hội truyền thống.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ hoàn toàn từ các nước phương Tây.

Câu 18: Hình ảnh

  • A. Sự giàu có, sung túc ở nơi đến.
  • B. Cảnh đẹp thiên nhiên trên biển.
  • C.
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi của người ra đi.

Câu 19: Bài thơ

  • A. Sử dụng thành công thể thơ lục bát truyền thống.
  • B. Ngôn ngữ thơ mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Cấu trúc bài thơ lỏng lẻo, tự do.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ Hán Việt giàu hình ảnh, biểu cảm; giọng điệu hào sảng, mạnh mẽ; kết cấu chặt chẽ của thơ Đường luật.

Câu 20: So sánh hai câu đề và hai câu kết của bài thơ, em thấy có sự tương đồng về mặt ý nghĩa gì?

  • A. Đều thể hiện khát vọng hành động lớn lao, vượt ra khỏi giới hạn tầm thường.
  • B. Đều miêu tả cảnh thiên nhiên rộng lớn.
  • C. Đều bày tỏ sự tiếc nuối khi phải chia tay.
  • D. Đều nói về những khó khăn sắp phải đối mặt.

Câu 21: Từ

  • A. Kì lạ, khác biệt (theo nghĩa tiêu cực).
  • B. Hiếm có, ít gặp (theo nghĩa chỉ sự may mắn).
  • C. Phi thường, lớn lao, đáng kinh ngạc (gắn với sự nghiệp, chí hướng cao cả).
  • D. Nguy hiểm, liều lĩnh.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Phan Bội Châu chọn thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật để sáng tác bài thơ này.

  • A. Thể hiện sự tuân thủ hoàn toàn các quy tắc thơ ca truyền thống.
  • B. Thể hiện bản lĩnh, sự trang trọng của một nhà Nho yêu nước, đồng thời tạo khuôn khổ để bộc lộ chí khí lớn lao, vượt thoát khỏi những giới hạn cũ.
  • C. Thể thơ này phù hợp để miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. Giúp bài thơ dễ phổ nhạc và truyền bá rộng rãi.

Câu 23: Liên hệ bài thơ với tư tưởng

  • A. Hành động
  • B. Bài thơ hoàn toàn không liên quan đến tư tưởng này.
  • C. Bài thơ thể hiện sự quay trở lại với các giá trị truyền thống của Trung Quốc.
  • D. Bài thơ chỉ nói về khát vọng cá nhân, không liên quan đến con đường cứu nước.

Câu 24: Phân tích hiệu quả biểu đạt của các động từ mạnh như

  • A. Thể hiện sự bất lực, chán nản của tác giả.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng của thiên nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự khó khăn, nguy hiểm của chuyến đi.
  • D. Góp phần tạo nên giọng điệu hào hùng, mạnh mẽ, thể hiện ý chí hành động quyết liệt của người anh hùng.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Lý tưởng sống an phận thủ thường, giữ gìn truyền thống.
  • B. Lý tưởng sống vì bản thân, tìm kiếm danh vọng cá nhân.
  • C. Lý tưởng sống có chí khí, dám hành động vì nghĩa lớn, vì sự tồn vong của dân tộc.
  • D. Lý tưởng sống hòa mình với thiên nhiên, thoát ly thế tục.

Câu 26: So sánh tư thế của nhân vật trữ tình trong bài thơ với tư thế của người anh hùng trong thơ ca trung đại (ví dụ: khi đối diện với thiên nhiên, thời cuộc).

  • A. Nhân vật trữ tình có tư thế chủ động, ngang tầm với vũ trụ, thời gian, thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ, khác với sự hòa nhập hoặc đối chọi mang tính ước lệ trong thơ trung đại.
  • B. Nhân vật trữ tình hoàn toàn giống với hình tượng tráng sĩ trong thơ ca trung đại.
  • C. Nhân vật trữ tình nhỏ bé, yếu đuối hơn so với người anh hùng trung đại.
  • D. Tư thế nhân vật trữ tình không có gì đặc biệt so với thơ ca các thời kỳ khác.

Câu 27: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Thể hiện tư tưởng mới mẻ, táo bạo về chí làm trai gắn với vận mệnh dân tộc.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp lãng mạn, trữ tình của thiên nhiên trên đường xuất dương.
  • C. Bộc lộ bầu nhiệt huyết sôi nổi và khát vọng cháy bỏng muốn thay đổi hiện thực đất nước.
  • D. Khắc họa hình tượng người anh hùng mang tầm vóc thời đại.

Câu 28: Khi phân tích bài thơ, việc tìm hiểu về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa gì, vì thơ ca là tách biệt với cuộc đời nhà thơ.
  • B. Chỉ giúp hiểu thêm về những địa danh được nhắc đến trong thơ.
  • C. Giúp xác định chính xác thời gian sáng tác bài thơ.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn bối cảnh ra đời, cảm hứng chủ đạo, chí khí và khát vọng được thể hiện trong bài thơ.

Câu 29: Từ

  • A. Thể hiện khát vọng mạnh mẽ, ý chí chủ động, vượt lên trên mọi trở ngại để thực hiện mục tiêu.
  • B. Thể hiện sự lưỡng lự, chưa quyết đoán.
  • C. Thể hiện sự phụ thuộc vào các yếu tố khách quan (gió).
  • D. Chỉ là lời nói suông, không có hành động cụ thể.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ

  • A. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách cổ điển.
  • B. Bài thơ hoàn toàn mang phong cách hiện đại.
  • C. Yếu tố cổ điển và hiện đại tồn tại tách biệt, không hòa quyện.
  • D. Bài thơ sử dụng thể thơ, ngôn ngữ mang tính cổ điển nhưng lại thể hiện nội dung, tư tưởng và một cái tôi cá nhân mang tính hiện đại, gắn với thời cuộc mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hành động "xuất dương" trong nhan đề bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" của Phan Bội Châu gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hai câu đề trong bài thơ ("Sinh vi nam tử yếu hi kì / Thường tình thế sự VÂN VÂN") thể hiện tư tưởng gì của nhà thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cụm từ "thường tình thế sự VÂN VÂN" trong câu thơ thứ hai có ý nghĩa biểu đạt điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hình ảnh "non sông đã chết" trong câu thơ "Đã bấy lâu nay luân thường dậy / Đất trời ai kẻ VẪY VÙNG?" (bản dịch) hoặc ý tương đương trong nguyên tác Hán tự thể hiện điều gì về hiện thực đất nước lúc bấy giờ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Câu hỏi tu từ "Đất trời ai kẻ VẪY VÙNG?" (hoặc ý tương đương trong nguyên tác) bộc lộ tâm trạng, thái độ gì của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ "ta" (hoặc cách xưng hô tương đương thể hiện cái tôi cá nhân) trong bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hình ảnh "vũ trụ" và "thời gian" được miêu tả trong bài thơ có mối liên hệ như thế nào với hình tượng người tráng sĩ xuất dương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phép đối nào được sử dụng hiệu quả trong hai câu thực để nhấn mạnh sự đối lập giữa hiện thực và khát vọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hai câu luận ("Hiền thánh ngày xưa đâu vắng tá? / Anh hùng trong thế kỷ nàỵ") thể hiện điều gì về quan niệm của Phan Bội Châu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Từ "này" trong câu "Anh hùng trong thế kỷ này" có ý nghĩa nhấn mạnh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hình ảnh "vẫy vùng" (phiên âm: kinh luân) trong bài thơ gợi tả hành động gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hai câu kết ("Muốn vượt bể Đông theo cánh gió / Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi") sử dụng những hình ảnh nào để thể hiện khát vọng của nhà thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hình ảnh "cánh gió" trong câu thơ cuối cùng tượng trưng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa chí làm trai truyền thống và chí làm trai trong thơ Phan Bội Châu qua bài thơ này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Bài thơ thể hiện tư tưởng tiến bộ nào so với thời đại bấy giờ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hình ảnh "Muôn trùng sóng bạc" trong câu kết có thể gợi liên tưởng đến điều gì trên hành trình xuất dương của nhà thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có giá trị nghệ thuật nổi bật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So sánh hai câu đề và hai câu kết của bài thơ, em thấy có sự tương đồng về mặt ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Từ "hi kì" trong câu "Sinh vi nam tử yếu hi kì" nên được hiểu theo nghĩa nào phù hợp nhất với tinh thần bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Phan Bội Châu chọn thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật để sáng tác bài thơ này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Liên hệ bài thơ với tư tưởng "thoát Trung" (học tập phương Tây và Nhật Bản thay vì chỉ nhìn về Trung Quốc) đang manh nha trong giới sĩ phu yêu nước đầu thế kỷ XX.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích hiệu quả biểu đạt của các động từ mạnh như "dậy" (trong "luân thường dậy"), "vẫy vùng", "vượt", "tiễn" trong bài thơ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể được xem là tuyên ngôn cho lý tưởng sống nào của thế hệ thanh niên yêu nước đầu thế kỷ XX?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh tư thế của nhân vật trữ tình trong bài thơ với tư thế của người anh hùng trong thơ ca trung đại (ví dụ: khi đối diện với thiên nhiên, thời cuộc).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi phân tích bài thơ, việc tìm hiểu về cuộc đời hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu có ý nghĩa như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Từ "Muốn vượt" trong câu "Muốn vượt bể Đông theo cánh gió" thể hiện điều gì về tâm thế của người ra đi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Khi ông đang lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang ở miền Trung.
  • B. Trước khi ông lên đường sang Nhật Bản tìm kiếm con đường cứu nước.
  • C. Trong thời gian ông bị giam giữ tại nhà tù Côn Đảo.
  • D. Sau khi phong trào Đông Du thất bại và ông trở về nước.

Câu 2: Hai câu thơ đầu bài thơ thể hiện thái độ và tâm thế nào của nhà thơ?

  • A. Nỗi buồn ly biệt, lưu luyến quê hương.
  • B. Sự bế tắc, chán nản trước hiện thực đất nước.
  • C. Tâm trạng hoài nghi, lo lắng về tương lai.
  • D. Sự dứt khoát, khí phách ngang tàng của bậc nam nhi.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Ý nói cuộc sống nay đây mai đó, không ổn định.
  • B. Ý nói sự khác biệt, lập dị, không giống ai.
  • C. Ý nói có những hành động lớn lao, phi thường, khác thường, làm nên sự nghiệp hiển hách.
  • D. Ý nói sự liều lĩnh, mạo hiểm một cách vô nghĩa.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Nhận thức về sự vận động, biến chuyển của thời đại và trách nhiệm của cá nhân trước sự biến chuyển đó.
  • B. Nhận thức về quy luật tự nhiên, sự tuần hoàn của trời đất.
  • C. Nhận thức về sự bất lực của con người trước số mệnh.
  • D. Nhận thức về sự hỗn loạn, mất trật tự của xã hội đương thời.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Niềm vui sướng khi sắp được khám phá thế giới.
  • B. Sự chia ly, xa cách về mặt địa lý với quê hương, bạn bè, đồng chí.
  • C. Tâm trạng cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời.
  • D. Sự quyết tâm vượt qua mọi khó khăn thử thách.

Câu 6: Phép đối nào được sử dụng trong hai câu thơ

  • A. Đối ý
  • B. Đối từ
  • C. Đối hành động
  • D. Đối hình ảnh

Câu 7: Tư tưởng

  • A. Gắn liền với trách nhiệm cứu nước, làm rạng danh non sông chứ không chỉ là công danh cá nhân.
  • B. Chỉ chú trọng đến việc học hành, thi cử đỗ đạt.
  • C. Khuyến khích lối sống hưởng lạc, không màng thế sự.
  • D. Đề cao việc tu thân, tề gia chứ không quan tâm đến việc trị quốc, bình thiên hạ.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Nỗi buồn trước vẻ đẹp thiên nhiên bị tàn phá.
  • B. Sự tiếc nuối về quá khứ huy hoàng của dân tộc.
  • C. Sự phẫn nộ trước cảnh lầm than của nhân dân.
  • D. Nỗi đau đớn, xót xa đến tột cùng trước cảnh nước mất nhà tan và ý chí thà chết vinh còn hơn sống nhục.

Câu 9: Hình ảnh ẩn dụ

  • A. Thiên nhiên bị hủy hoại nghiêm trọng.
  • B. Đất nước bị mất độc lập, rơi vào tay ngoại bang.
  • C. Nền văn hóa dân tộc bị mai một.
  • D. Người dân không còn tinh thần yêu nước.

Câu 10: Hai câu thơ

  • A. Ông chỉ đọc sách thánh hiền để tìm kiếm công danh.
  • B. Ông phủ nhận hoàn toàn giá trị của sách thánh hiền truyền thống.
  • C. Ông tiếp thu tinh hoa của sách thánh hiền nhưng vận dụng nó để nuôi dưỡng chí lớn, không cam chịu cuộc sống tầm thường.
  • D. Ông cho rằng việc học thánh hiền là vô ích trong thời buổi loạn lạc.

Câu 11: Từ

  • A. Chưa hoàn thành, chưa xong xuôi (ý chí, hoài bão).
  • B. Bị hủy hoại, bị phá bỏ.
  • C. Bị lãng quên, bị bỏ mặc.
  • D. Bị cấm đoán, ngăn cản.

Câu 12: Câu thơ

  • A. Khát vọng du ngoạn, khám phá vẻ đẹp của biển cả.
  • B. Khát vọng ra nước ngoài (sang Nhật Bản) để tìm con đường giải phóng dân tộc.
  • C. Khát vọng chinh phục thiên nhiên, vượt qua bão táp.
  • D. Khát vọng làm giàu từ biển.

Câu 13: Hình ảnh ẩn dụ

  • A. Sự may mắn, thuận lợi trên đường đi.
  • B. Sức mạnh của thiên nhiên.
  • C. Lý tưởng, chí hướng của nhà thơ, là động lực để thực hiện khát vọng.
  • D. Phương tiện di chuyển (con thuyền).

Câu 14: Câu thơ

  • A. Tình cảnh đất nước bị xâm lược, bao vây bởi kẻ thù, đầy khó khăn và u ám.
  • B. Cảnh tượng thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Sự đoàn kết, tập hợp lực lượng của nhân dân.
  • D. Không khí yên bình, tĩnh lặng của làng quê.

Câu 15: Từ

  • A. Sự cam chịu, chấp nhận số phận.
  • B. Sự yếu đuối, dễ bị tổn thương.
  • C. Sự khéo léo, linh hoạt trong ứng xử.
  • D. Sự dấn thân, sẵn sàng hy sinh bản thân vì sự nghiệp cứu nước.

Câu 16: Hai câu kết bài thơ

  • A. Hai câu kết thể hiện hành động cụ thể hóa cho
  • B. Hai câu kết là sự đối lập hoàn toàn với tinh thần của hai câu đầu.
  • C. Hai câu kết chỉ đơn thuần là lời từ biệt bạn bè, không liên quan đến chí khí ở hai câu đầu.
  • D. Hai câu kết là sự thoái lui, từ bỏ chí lớn so với hai câu đầu.

Câu 17: Đâu là nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích cổ xưa.
  • B. Ngôn ngữ thơ giàu chất trữ tình, lãng mạn.
  • C. Giọng thơ hào hùng, sảng khoái, thể hiện khí phách ngang tàng và quyết tâm cao độ.
  • D. Cấu trúc bài thơ chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ.

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Tạo không khí cổ kính, trang trọng cho bài thơ.
  • C. Nhấn mạnh nguồn gốc văn hóa Trung Hoa của tác giả.
  • D. Góp phần tạo nên giọng điệu trang trọng, khí phách hào hùng và thể hiện tầm vóc của chí khí, hoài bão cứu nước.

Câu 19: So sánh hình ảnh người tráng sĩ trong

  • A. Quan niệm
  • B. Phan Bội Châu là người đầu tiên đưa ra khái niệm
  • C. Các nhà thơ trung đại chỉ nói về chiến trận, còn Phan Bội Châu nói về học hành.
  • D. Điểm mới là Phan Bội Châu không còn quan tâm đến danh vọng.

Câu 20: Đọc kỹ câu thơ:

  • A. Một hành trình thuận buồm xuôi gió.
  • B. Một hành trình xa xôi, đầy thử thách, phải vượt qua đại dương mênh mông.
  • C. Một hành trình ngắn ngủi, dễ dàng.
  • D. Một hành trình chỉ diễn ra trên đất liền.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về âm hưởng chủ đạo của bài thơ

  • A. Bi quan, tuyệt vọng.
  • B. Nhẹ nhàng, lãng mạn.
  • C. Hùng tráng, bi thương.
  • D. Hào hùng, sảng khoái, tràn đầy nhiệt huyết và quyết tâm.

Câu 22: Tại sao có thể nói

  • A. Vì bài thơ công bố một phát minh khoa học mới.
  • B. Vì bài thơ đưa ra một quy định pháp luật mới.
  • C. Vì bài thơ thể hiện rõ ràng lý tưởng, mục đích sống và hành động của tác giả trước thời cuộc.
  • D. Vì bài thơ được viết bằng thể thơ mới, chưa từng có trước đó.

Câu 23: Từ nào trong bài thơ thể hiện trực tiếp sự phẫn nộ, đau xót của tác giả trước tình cảnh mất nước?

  • A. Mênh mông
  • B. Nhục
  • C. Hiền thánh
  • D. San hô

Câu 24: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh

  • A. Sự tương phản làm nổi bật nỗi đau đớn tột cùng khi chứng kiến đất nước bị nô lệ và sự sỉ nhục cá nhân khi phải sống trong cảnh mất nước.
  • B. Sự tương phản thể hiện sự mâu thuẫn trong suy nghĩ của tác giả.
  • C. Sự tương phản làm giảm nhẹ mức độ nghiêm trọng của tình hình.
  • D. Sự tương phản chỉ mang tính chất trang trí cho câu thơ.

Câu 25: Thông điệp chính mà Phan Bội Châu muốn gửi gắm qua bài thơ

  • A. Thể hiện tình yêu lãng mạn với quê hương, đất nước.
  • B. Kêu gọi mọi người từ bỏ cuộc sống hiện tại để đi du lịch.
  • C. Chia sẻ nỗi buồn khi phải xa cách bạn bè.
  • D. Khẳng định chí khí, hoài bão cứu nước và kêu gọi tinh thần dấn thân, hành động của thế hệ thanh niên trước vận mệnh dân tộc.

Câu 26: Từ

  • A. Mất đi sinh khí, sức sống, độc lập, chủ quyền.
  • B. Không còn tồn tại trên bản đồ thế giới.
  • C. Bị thiên tai tàn phá nặng nề.
  • D. Người dân không còn khả năng lao động.

Câu 27: Giả sử bạn là một người bạn của Phan Bội Châu nhận được bài thơ này vào năm 1905. Dựa vào nội dung bài thơ, bạn sẽ cảm nhận được điều gì về con người và quyết tâm của ông?

  • A. Ông là người chỉ biết nói suông, không có hành động thực tế.
  • B. Ông là người dễ dàng bỏ cuộc khi gặp khó khăn.
  • C. Ông là người tràn đầy nhiệt huyết, có chí lớn, dám nghĩ dám làm và sẵn sàng đối mặt với thử thách vì mục tiêu cứu nước.
  • D. Ông là người chỉ quan tâm đến danh lợi cá nhân.

Câu 28: Hình ảnh

  • A. Thể hiện sự sợ hãi trước biển cả.
  • B. Mô tả khung cảnh chia tay ở cảng biển (có san hô), đồng thời thể hiện tâm thế chủ động, dứt khoát, sẵn sàng ra đi.
  • C. Nhấn mạnh sự cô đơn, không có ai đưa tiễn.
  • D. Thể hiện sự nuối tiếc, không muốn rời xa bạn bè.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Sự chuyển biến mạnh mẽ từ tư tưởng trung quân ái quốc truyền thống sang tư tưởng canh tân đất nước, tìm đường cứu nước theo con đường mới.
  • B. Sự quay trở lại với con đường cứu nước dựa vào triều đình phong kiến.
  • C. Sự từ bỏ hoàn toàn mọi hoạt động chính trị, chỉ tập trung vào văn chương.
  • D. Sự chấp nhận số phận, không còn ý chí phản kháng.

Câu 30: Phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng trong bài thơ (ví dụ:

  • A. Thể hiện sự khiêm tốn, nhún nhường.
  • B. Thể hiện sự xa cách, khách quan.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân mạnh mẽ, đầy bản lĩnh, tự tin vào chí khí và quyết tâm của mình.
  • D. Thể hiện sự lẫn lộn, không rõ ràng về vai trò của bản thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hai câu thơ đầu bài thơ thể hiện thái độ và tâm thế nào của nhà thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "phiêu lưu" trong câu thơ "Làm trai phải lạ ở trên đời / Há để càn khôn tự chuyển dời".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hình ảnh "càn khôn tự chuyển dời" trong câu thơ "Há để càn khôn tự chuyển dời" thể hiện điều gì về nhận thức của Phan Bội Châu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau: "Từ nay cách mặt biển mênh mông / Kẻ ngược người xuôi biết mấy trùng". Hai câu thơ này diễn tả cảm xúc gì của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phép đối nào được sử dụng trong hai câu thơ "Từ nay cách mặt biển mênh mông / Kẻ ngược người xuôi biết mấy trùng" và hiệu quả của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tư tưởng "chí làm trai" trong bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có điểm gì khác biệt so với quan niệm truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Câu thơ "Non sông đã chết, sống thêm nhục" thể hiện cảm xúc gì của Phan Bội Châu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hình ảnh ẩn dụ "non sông đã chết" mang ý nghĩa gì trong bối cảnh bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hai câu thơ "Hiền thánh xưa ta học cũng nhiều / Há cam undone chí bình sinh" cho thấy điều gì về Phan Bội Châu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Từ "undone" trong câu thơ "Há cam undone chí bình sinh" (chữ Hán: 未了 bình sinh chí) có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Câu thơ "Muốn vượt bể Đông theo cánh gió" thể hiện khát vọng và hành động cụ thể nào của nhà thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hình ảnh ẩn dụ "cánh gió" trong câu thơ "Muốn vượt bể Đông theo cánh gió" tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Câu thơ "Bủa vây bốn phía những mây cùng" thể hiện điều gì về hiện thực đất nước bấy giờ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Từ "khúc côn cầu" trong câu thơ "Lấy thân mình làm khúc côn cầu" (chữ Hán: 以身許國) thể hiện tư thế và quyết tâm gì của nhà thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hai câu kết bài thơ "Vẫy chào bè bạn lướt trên san hô / Muốn vượt bể Đông theo cánh gió" có mối liên hệ như thế nào với hai câu đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu là nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong bài thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So sánh hình ảnh người tráng sĩ trong "Lưu biệt khi xuất dương" với hình ảnh người anh hùng trong thơ ca trung đại (ví dụ: Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Công Trứ) để thấy điểm mới trong quan niệm về "chí làm trai" của Phan Bội Châu.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đọc kỹ câu thơ: "Từ nay cách mặt biển mênh mông". Câu thơ này cho thấy hành trình sắp tới của nhà thơ sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về âm hưởng chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao có thể nói "Lưu biệt khi xuất dương" là một bài thơ mang tính tuyên ngôn của Phan Bội Châu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Từ nào trong bài thơ thể hiện trực tiếp sự phẫn nộ, đau xót của tác giả trước tình cảnh mất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích sự tương phản giữa hình ảnh "non sông đã chết" và "sống thêm nhục" trong câu thơ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Thông điệp chính mà Phan Bội Châu muốn gửi gắm qua bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Từ "đã chết" trong "non sông đã chết" cần được hiểu theo nghĩa nào trong ngữ cảnh bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử bạn là một người bạn của Phan Bội Châu nhận được bài thơ này vào năm 1905. Dựa vào nội dung bài thơ, bạn sẽ cảm nhận được điều gì về con người và quyết tâm của ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hình ảnh "vẫy chào bè bạn lướt trên san hô" mang ý nghĩa gì về không gian và tâm thế của nhà thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" có thể được xem là một minh chứng cho điều gì trong tư tưởng của Phan Bội Châu ở giai đoạn đầu thế kỷ XX?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng trong bài thơ (ví dụ: "ta", "mình") thể hiện điều gì về chủ thể trữ tình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Giai đoạn phong trào Cần Vương đang phát triển mạnh mẽ.
  • B. Khi thực dân Pháp đã đặt ách đô hộ hoàn toàn lên Việt Nam, phong trào đấu tranh gặp nhiều khó khăn.
  • C. Đầu thế kỷ XX, khi Phan Bội Châu chuẩn bị sang Nhật Bản để tìm kiếm con đường cứu nước mới.
  • D. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, khi Việt Nam giành độc lập.

Câu 2: Phân tích hai câu đề "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng tướng càn khôn tác quân trưởng". Hai câu thơ này thể hiện quan niệm gì về "chí làm trai"?

  • A. Người làm trai phải sống bình dị, hòa mình với thiên nhiên.
  • B. Kẻ làm trai cần tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ theo khuôn mẫu Nho giáo truyền thống.
  • C. Người làm trai phải có tài năng xuất chúng, địa vị cao trong xã hội.
  • D. Quan niệm mới mẻ, táo bạo: người làm trai phải làm được những việc phi thường, xoay chuyển càn khôn, làm chủ vũ trụ.

Câu 3: Hình ảnh "càn khôn" và "quân trưởng" trong hai câu đề của bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thiên nhiên rộng lớn và vị vua anh minh.
  • B. Vũ trụ, thế giới và người làm chủ, người lãnh đạo.
  • C. Trời đất và kẻ bề tôi trung thành.
  • D. Đất nước và người dân.

Câu 4: Trong câu "Ưu thời vô mộng phục vô tài", chữ "ưu thời" thể hiện tâm trạng và suy nghĩ gì của tác giả?

  • A. Nỗi lo lắng, trăn trở về vận mệnh đất nước, thời cuộc khó khăn.
  • B. Tâm trạng buồn bã vì không có tài năng đặc biệt.
  • C. Nỗi nhớ quê hương, gia đình khi phải đi xa.
  • D. Sự tự tin, lạc quan vào khả năng của bản thân.

Câu 5: Phân tích sự đối lập giữa "ưu thời vô mộng phục vô tài" và "chỉ sầu vô lực khả an bài" trong hai câu thực. Sự đối lập này làm nổi bật điều gì ở nhân vật trữ tình?

  • A. Sự mâu thuẫn giữa ước mơ và hiện thực khắc nghiệt.
  • B. Nỗi buồn vì thiếu tài năng và sự bất lực trước cuộc đời.
  • C. Sự khiêm tốn thái quá của tác giả.
  • D. Nỗi day dứt, bất lực trước thời cuộc khó khăn dù mang nặng tấm lòng lo nước thương dân.

Câu 6: Hình ảnh "thái bình hữu tượng vạn nhân hoà" (Thái bình có vẻ muôn người hòa) trong câu luận là biểu tượng cho điều gì mà tác giả khao khát?

  • A. Một xã hội giàu có, sung túc.
  • B. Sự yên bình, không có chiến tranh.
  • C. Một đất nước độc lập, tự cường, nhân dân được sống trong hòa bình, ấm no.
  • D. Sự đoàn kết, yêu thương giữa mọi người.

Câu 7: Câu thơ "Đỗ quyên đề liễu nhị tam chi" (Chim đỗ quyên kêu trên một vài cành liễu) mang ý nghĩa gì trong bối cảnh bài thơ chia ly?

  • A. Gợi không khí chia ly, buồn bã, bịn rịn của buổi tiễn đưa.
  • B. Miêu tả cảnh sắc thiên nhiên mùa xuân tươi đẹp.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của tác giả.
  • D. Biểu tượng cho sự sống động, mãnh liệt của cuộc sống.

Câu 8: Từ "khẳng tướng" trong câu "Khẳng tướng càn khôn tác quân trưởng" biểu thị thái độ, tinh thần gì của tác giả?

  • A. Sự do dự, lưỡng lự.
  • B. Sự quyết tâm, mạnh mẽ, dám đương đầu.
  • C. Sự tự tin, kiêu ngạo.
  • D. Sự cam chịu, chấp nhận số phận.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

  • A. U sầu, bi lụy trước cảnh nước mất nhà tan.
  • B. Nhẹ nhàng, sâu lắng, đầy tâm sự.
  • C. Phẫn nộ, căm hờn trước kẻ thù.
  • D. Hào hùng, sảng khoái, thể hiện ý chí và khát vọng lớn lao.

Câu 10: Hai câu kết "Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm tế thương hải" thể hiện điều gì ở Phan Bội Châu?

  • A. Nỗi buồn khi phải xa quê hương, gia đình.
  • B. Sự lo lắng về chặng đường phía trước đầy khó khăn.
  • C. Lý tưởng, khát vọng hành động mãnh liệt, muốn vượt qua mọi khó khăn để đạt mục tiêu cứu nước.
  • D. Niềm tin vào sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế.

Câu 11: Hình ảnh "trường phong" (gió dài) và "phá lãng" (vượt sóng) trong câu kết gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự thuận lợi, dễ dàng trên con đường cứu nước.
  • B. Ý chí mạnh mẽ, quyết tâm vượt qua mọi thử thách, khó khăn.
  • C. Cảnh biển khơi rộng lớn, thơ mộng.
  • D. Sự cô đơn, lẻ loi của người ra đi.

Câu 12: So với quan niệm "chí làm trai" truyền thống (như trong "Bài ca ngất ngưởng" của Nguyễn Công Trứ), quan niệm "chí làm trai" trong "Lưu biệt khi xuất dương" có điểm gì khác biệt cốt lõi?

  • A. Quan niệm của Phan Bội Châu gắn liền với hành động cứu nước, thay đổi vận mệnh dân tộc trong bối cảnh đất nước bị xâm lược.
  • B. Quan niệm của Phan Bội Châu nhấn mạnh việc tu thân, tề gia trước khi hành động.
  • C. Quan niệm của Phan Bội Châu chỉ tập trung vào việc học hành, thi cử.
  • D. Quan niệm của Phan Bội Châu thể hiện sự bất mãn, tiêu cực với thời cuộc.

Câu 13: Từ "hi kì" trong câu "Sinh vi nam tử yếu hi kì" (Làm trai sinh ra ở đời phải "hi kì") nên được hiểu như thế nào trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Sống khác thường, lập dị so với mọi người.
  • B. Có tài năng đặc biệt, hơn người.
  • C. Được nhiều người biết đến, nổi tiếng.
  • D. Làm được những việc lớn lao, phi thường, có ý nghĩa trọng đại cho đất nước, thời đại.

Câu 14: Phép đối trong bài thơ được sử dụng hiệu quả nhất ở cặp câu nào để làm nổi bật sự đối lập giữa khát vọng và thực trạng?

  • A. Câu 1 và Câu 2 (đề).
  • B. Câu 3 và Câu 4 (thực): "Ưu thời vô mộng phục vô tài" đối với "Chỉ sầu vô lực khả an bài".
  • C. Câu 5 và Câu 6 (luận).
  • D. Câu 7 và Câu 8 (kết).

Câu 15: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là một minh chứng rõ nét cho phong cách thơ của Phan Bội Châu. Phong cách đó là gì?

  • A. Thơ giàu chất sử thi và cảm hứng lãng mạn, thể hiện ý chí, khát vọng cao cả của người anh hùng cách mạng.
  • B. Thơ trữ tình sâu lắng, giàu chất suy tư về cuộc đời.
  • C. Thơ trào phúng, châm biếm sâu cay hiện thực xã hội.
  • D. Thơ miêu tả cảnh vật thiên nhiên, thể hiện tình yêu quê hương đất nước một cách nhẹ nhàng.

Câu 16: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy suy luận về lý do chính khiến Phan Bội Châu quyết định "xuất dương" (sang nước ngoài)?

  • A. Để trốn tránh sự truy lùng của thực dân Pháp.
  • B. Để học hỏi kiến thức, mở mang tầm mắt cá nhân.
  • C. Để tìm kiếm con đường cứu nước mới, lực lượng hỗ trợ từ bên ngoài khi con đường đấu tranh trong nước gặp bế tắc.
  • D. Để kinh doanh, làm giàu giúp đỡ phong trào.

Câu 17: Hình ảnh "vân phàm" (buồm mây) trong câu kết "Trực quải vân phàm tế thương hải" gợi lên điều gì về hành trình sắp tới của tác giả?

  • A. Một chuyến đi nhẹ nhàng, thuận lợi.
  • B. Một chuyến đi xa, đến những chân trời mới, mang tầm vóc lớn lao, phi thường.
  • C. Sự mơ mộng, thiếu thực tế của người ra đi.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ là gì?

  • A. Cảm hứng anh hùng ca và lãng mạn cách mạng.
  • B. Cảm hứng thế sự và phê phán.
  • C. Cảm hứng triết lý về cuộc đời.
  • D. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật nhưng lại phá cách ở một số điểm (ví dụ: không quá chặt chẽ về niêm, đối). Điều này thể hiện điều gì về Phan Bội Châu?

  • A. Tác giả không nắm vững luật thơ Đường.
  • B. Tác giả cố tình tạo ra sự khó hiểu trong thơ.
  • C. Tác giả là người có tư tưởng phóng khoáng, không câu nệ vào khuôn mẫu cũ, phù hợp với tinh thần cách mạng của thời đại.
  • D. Tác giả muốn bài thơ trở nên gần gũi hơn với đại chúng.

Câu 20: Câu thơ "Thái bình hữu tượng vạn nhân hoà / Dã thảo thùy đầu can qua tận" thể hiện khát vọng về một đất nước như thế nào?

  • A. Một đất nước giàu có, hiện đại.
  • B. Một đất nước có nền văn hóa phát triển.
  • C. Một đất nước có quân đội hùng mạnh.
  • D. Một đất nước độc lập, hòa bình, nhân dân ấm no hạnh phúc, không còn chiến tranh, loạn lạc.

Câu 21: Dòng nào sau đây NÓI SAI về nội dung và ý nghĩa của bài thơ?

  • A. Bài thơ thể hiện quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Phan Bội Châu.
  • B. Bài thơ chủ yếu bày tỏ nỗi buồn ly biệt, sự bi quan về vận mệnh đất nước.
  • C. Bài thơ khắc họa hình tượng người anh hùng mang lý tưởng cao cả, vượt lên trên những tình cảm cá nhân thông thường.
  • D. Bài thơ mang âm hưởng hào hùng, lãng mạn.

Câu 22: Từ "tế" trong câu "Trực quải vân phàm tế thương hải" (Giương thẳng buồm mây vượt biển rộng) có nghĩa là gì?

  • A. Vượt qua, qua lại.
  • B. Giúp đỡ, cứu giúp.
  • C. Nhỏ bé, chi tiết.
  • D. Đi đến.

Câu 23: Có ý kiến cho rằng hai câu thơ "Ưu thời vô mộng phục vô tài / Chỉ sầu vô lực khả an bài" thể hiện sự khiêm tốn của Phan Bội Châu. Ý kiến này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì tác giả tự nhận mình "vô mộng", "vô tài".
  • B. Sai, vì tác giả đang nói về sự bất lực của bản thân, không phải khiêm tốn.
  • C. Sai, đây là lời tự bạch đầy day dứt của một người mang hoài bão lớn nhưng cảm thấy bất lực trước thời cuộc, chứ không hẳn là sự khiêm tốn thông thường.
  • D. Đúng, vì người xưa thường khiêm tốn khi nói về bản thân.

Câu 24: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" thể hiện rõ nét tinh thần của phong trào yêu nước nào ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

  • A. Phong trào Đông Du.
  • B. Phong trào Cần Vương.
  • C. Phong trào Duy Tân.
  • D. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.

Câu 25: Liên hệ "Lưu biệt khi xuất dương" với bài "Đập đá Côn Lôn" của Phan Châu Trinh. Cả hai bài thơ đều thể hiện điểm chung nào trong tư tưởng của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự bi quan, tuyệt vọng trước hoàn cảnh.
  • B. Tư tưởng cầu viện sự giúp đỡ từ nước ngoài.
  • C. Chủ trương bạo động cách mạng.
  • D. Tinh thần kiên cường, bất khuất, ý chí vượt qua mọi khó khăn, thử thách vì nghĩa lớn.

Câu 26: Từ "an bài" trong câu "Chỉ sầu vô lực khả an bài" có nghĩa là gì?

  • A. Sắp xếp công việc cá nhân.
  • B. Giải quyết, sắp đặt, xoay chuyển tình thế đất nước.
  • C. Sắp đặt cuộc sống riêng.
  • D. Chuẩn bị cho chuyến đi xa.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt hình ảnh "đại trượng phu" trong mối tương quan với "càn khôn" (vũ trụ) ở hai câu đề.

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ rộng lớn.
  • B. Thể hiện sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Khẳng định tầm vóc lớn lao, ngang tầm vũ trụ của người anh hùng cách mạng, ý chí làm chủ, xoay chuyển tình thế.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của vũ trụ.

Câu 28: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" mang đậm dấu ấn của thời đại. Dấu ấn đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Tinh thần yêu nước gắn liền với ý chí cách mạng, tìm đường giải phóng dân tộc khỏi ách đô hộ.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • C. Miêu tả cuộc sống của người dân lao động.
  • D. Thể hiện tình cảm cá nhân, gia đình.

Câu 29: Đọc bài thơ, người đọc cảm nhận rõ nhất về phẩm chất nào của Phan Bội Châu?

  • A. Sự cẩn trọng, suy tính kỹ lưỡng.
  • B. Lý tưởng cao cả, hoài bão lớn lao, tinh thần dám nghĩ dám làm vì dân tộc.
  • C. Tính cách trầm lặng, ít nói.
  • D. Sự lãng mạn, bay bổng trong tình yêu.

Câu 30: Nhan đề "Lưu biệt khi xuất dương" có ý nghĩa gì?

  • A. Ghi lại cảm xúc khi ở lại quê hương.
  • B. Ghi lại cảnh vật nơi tác giả chuẩn bị đi xa.
  • C. Ghi lại lời từ biệt khi ra đi sang nước ngoài.
  • D. Kể lại hành trình tác giả đã đi qua ở nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hai câu kết 'Trường phong phá lãng hội hữu thì / Trực quải vân phàm tế thương hải' thể hiện điều gì ở Phan Bội Châu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hình ảnh 'trường phong' (gió dài) và 'phá lãng' (vượt sóng) trong câu kết gợi liên tưởng đến điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: So với quan niệm 'chí làm trai' truyền thống (như trong 'Bài ca ngất ngưởng' của Nguyễn Công Trứ), quan niệm 'chí làm trai' trong 'Lưu biệt khi xuất dương' có điểm gì khác biệt cốt lõi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Từ 'hi kì' trong câu 'Sinh vi nam tử yếu hi kì' (Làm trai sinh ra ở đời phải 'hi kì') nên được hiểu như thế nào trong ngữ cảnh bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phép đối trong bài thơ được sử dụng hiệu quả nhất ở cặp câu nào để làm nổi bật sự đối lập giữa khát vọng và thực trạng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' là một minh chứng rõ nét cho phong cách thơ của Phan Bội Châu. Phong cách đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Dựa vào nội dung bài thơ, hãy suy luận về lý do chính khiến Phan Bội Châu quyết định 'xuất dương' (sang nước ngoài)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hình ảnh 'vân phàm' (buồm mây) trong câu kết 'Trực quải vân phàm tế thương hải' gợi lên điều gì về hành trình sắp tới của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật nhưng lại phá cách ở một số điểm (ví dụ: không quá chặt chẽ về niêm, đối). Điều này thể hiện điều gì về Phan Bội Châu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Câu thơ 'Thái bình hữu tượng vạn nhân hoà / Dã thảo thùy đầu can qua tận' thể hiện khát vọng về một đất nước như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Dòng nào sau đây NÓI SAI về nội dung và ý nghĩa của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Từ 'tế' trong câu 'Trực quải vân phàm tế thương hải' (Giương thẳng buồm mây vượt biển rộng) có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Có ý kiến cho rằng hai câu thơ 'Ưu thời vô mộng phục vô tài / Chỉ sầu vô lực khả an bài' thể hiện sự khiêm tốn của Phan Bội Châu. Ý kiến này đúng hay sai? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' thể hiện rõ nét tinh thần của phong trào yêu nước nào ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Liên hệ 'Lưu biệt khi xuất dương' với bài 'Đập đá Côn Lôn' của Phan Châu Trinh. Cả hai bài thơ đều thể hiện điểm chung nào trong tư tưởng của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỷ XX?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Từ 'an bài' trong câu 'Chỉ sầu vô lực khả an bài' có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả đặt hình ảnh 'đại trượng phu' trong mối tương quan với 'càn khôn' (vũ trụ) ở hai câu đề.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Bài thơ 'Lưu biệt khi xuất dương' mang đậm dấu ấn của thời đại. Dấu ấn đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc bài thơ, người đọc cảm nhận rõ nhất về phẩm chất nào của Phan Bội Châu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhan đề 'Lưu biệt khi xuất dương' có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nhân vật chính Aya Kito trong tác phẩm 'Một lít nước mắt' được khắc họa chủ yếu thông qua hình thức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Căn bệnh hiểm nghèo mà Aya mắc phải, được miêu tả chi tiết trong tác phẩm, là bệnh gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao cuốn nhật ký lại trở thành một phần không thể thiếu và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Aya trong suốt quá trình chống chọi với bệnh tật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đoạn trích nhật ký: 'Reality is too cruel, all I have is the slightest bit of future.' (Thực tế quá tàn nhẫn, tất cả những gì tôi có chỉ là chút ít tương lai.) thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong tâm trạng của Aya?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chi tiết Aya dần mất khả năng đi lại, nói năng khó khăn, và cuối cùng phải nằm liệt giường phản ánh điều gì về bản chất của căn bệnh thoái hóa tiểu não?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Thái độ của gia đình Aya, đặc biệt là mẹ cô, được khắc họa như thế nào trong tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ngoài gia đình, những nhân vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tinh thần và y tế cho Aya?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Một lít nước mắt - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tác phẩm mang tên 'Một lít nước mắt' hàm chứa ý nghĩa biểu tượng nào sâu sắc nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX.
  • B. Thời kỳ phong trào Cần Vương đang phát triển mạnh mẽ.
  • C. Những năm đầu thế kỷ XX, khi các phong trào yêu nước theo con đường dân chủ tư sản đang hình thành.
  • D. Giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 2: Mục đích chính của Phan Bội Châu khi quyết định

  • A. Du lịch, mở mang kiến thức cá nhân.
  • B. Tìm kiếm cơ hội làm ăn buôn bán.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm văn hóa phương Tây.
  • D. Tìm kiếm con đường cứu nước, liên kết lực lượng cách mạng.

Câu 3: Hai câu thơ đầu bài

  • A. Người làm trai phải có hành động phi thường, không cam chịu để đất trời xoay vần một cách vô nghĩa.
  • B. Người làm trai nên thuận theo lẽ tự nhiên của trời đất.
  • C. Cuộc đời làm trai cần những điều kỳ lạ, khác thường.
  • D. Trách nhiệm của người làm trai là giữ cho càn khôn không bị thay đổi.

Câu 4: Từ

  • A. Kỳ lạ, khác người.
  • B. Lớn lao, phi thường, đáng ngạc nhiên.
  • C. Hiếm có, ít thấy.
  • D. Kì quặc, lập dị.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự vận động tuần hoàn của vũ trụ theo quy luật tự nhiên.
  • B. Sự thay đổi không ngừng của thời tiết, khí hậu.
  • C. Tình cảnh đất nước đang chìm đắm trong nô lệ, trì trệ mà không có sự can thiệp, cải biến mạnh mẽ.
  • D. Sự chuyển giao quyền lực giữa các triều đại phong kiến.

Câu 6: Thái độ của tác giả đối với

  • A. Thấy rõ sự bế tắc, suy tàn của thời đại và khao khát tạo nên sự nghiệp anh hùng chưa từng có.
  • B. Tiếc nuối quá khứ vàng son của dân tộc.
  • C. Chấp nhận hiện thực và tìm kiếm con đường thoái lui.
  • D. Phê phán những anh hùng trong quá khứ.

Câu 7: Phép đối trong hai câu 3, 4:

  • A. Nhấn mạnh sự liên tục của lịch sử từ xưa đến nay.
  • B. Tạo ra nhịp điệu cân xứng cho bài thơ.
  • C. Mô tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Làm nổi bật khát vọng mãnh liệt, độc đáo về sự nghiệp anh hùng của tác giả, khác biệt với mọi thời đại trước đó.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự no đủ, hạnh phúc tràn đầy của nhân dân trong thời bình.
  • B. Sự giả tạo, trống rỗng của nền thái bình dưới ách thống trị ngoại bang.
  • C. Ước mơ về một thế giới hòa bình không còn chiến tranh.
  • D. Cảnh biển yên bình khi đất nước độc lập.

Câu 9: Câu thơ

  • A. Tác giả đã già yếu nhưng vẫn giữ được ý chí.
  • B. Tác giả tiếc nuối tuổi trẻ đã qua.
  • C. Dù tuổi tác đã cao (hoặc thời cuộc khó khăn), ý chí cứu nước của người tráng sĩ vẫn không hề suy giảm.
  • D. Người anh hùng thường có mái tóc bạc trắng.

Câu 10:

  • A. Đất nước mất đi sự sống động, độc lập, chìm đắm trong cảnh nô lệ, suy tàn.
  • B. Thiên nhiên bị tàn phá nặng nề.
  • C. Người dân không còn tình yêu quê hương.
  • D. Nền văn hóa truyền thống bị mai một.

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Các nước ngoài biển có nhiều tài nguyên thiên nhiên quý giá.
  • B. Việc ra nước ngoài sẽ giúp tích lũy được nhiều của cải.
  • C. Biển cả chứa đựng nhiều điều bí ẩn.
  • D. Thế giới bên ngoài có những tri thức, kinh nghiệm, con đường mới để học hỏi và áp dụng vào công cuộc cứu nước.

Câu 12: Hai câu kết bài thơ:

  • A. Ra đi không hẹn ngày về, chấp nhận mọi khó khăn.
  • B. Ra đi dứt khoát, không quay đầu lại, với ý chí và hành động phi thường làm thay đổi trời đất.
  • C. Quyết tâm lật đổ chế độ cũ, xây dựng xã hội mới.
  • D. Đi khắp bốn phương trời để tìm kiếm chân lý.

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu

  • A. Nói quá (phóng đại).
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Mô tả cảnh biển rộng lớn, mênh mông.
  • B. Thể hiện những khó khăn, thử thách trên đường đi.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh của tự nhiên, vũ trụ, và cũng là phông nền cho sự mạnh mẽ, phi thường của người tráng sĩ.
  • D. Ngụ ý về sự thay đổi không ngừng của thời cuộc.

Câu 15: So với quan niệm

  • A. Gắn liền với việc học hành đỗ đạt.
  • B. Nhấn mạnh vào lòng trung quân ái quốc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tu thân, tề gia.
  • D. Gắn liền với lý tưởng cứu nước, giành độc lập cho dân tộc trong bối cảnh đất nước bị đô hộ, mang tầm vóc cải tạo càn khôn.

Câu 16: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Hào sảng, mạnh mẽ, quyết liệt, đầy nhiệt huyết.
  • B. Trữ tình, sâu lắng, thể hiện nỗi nhớ quê hương.
  • C. Bi quan, chán nản trước thời cuộc.
  • D. Nhẹ nhàng, thanh thoát, mang tính triết lý.

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa cá nhân (người tráng sĩ) và vũ trụ (càn khôn, biển cả, non sông) trong bài thơ.

  • A. Cá nhân nhỏ bé trước sự rộng lớn của vũ trụ.
  • B. Vũ trụ chi phối hoàn toàn số phận của cá nhân.
  • C. Cá nhân hòa mình vào vẻ đẹp của tự nhiên.
  • D. Cá nhân mang tầm vóc ngang với vũ trụ, có khả năng làm thay đổi càn khôn bằng ý chí và hành động phi thường.

Câu 18: Dòng nào NÓI SAI về nghệ thuật bài thơ

  • A. Sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật nhưng có sự phá cách.
  • B. Xây dựng hình tượng người tráng sĩ mang tầm vóc vũ trụ.
  • C. Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, mang tính uyên bác, cổ kính.
  • D. Giọng điệu thơ hào sảng, mạnh mẽ, thể hiện khí phách người anh hùng.

Câu 19: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự bất mãn của tác giả với tình trạng trì trệ, bế tắc của đất nước dưới chế độ thực dân phong kiến?

  • A. Vu cổ tích kim triều đại thế.
  • B. Sinh vi nam tử yếu hi kì.
  • C. Hải ngoại chí tôn vô hạn tài.
  • D. Đảo hải phiên sơn túng lục hoàn.

Câu 20: Phan Bội Châu quyết định

  • A. Con đường dễ dàng, ít chông gai.
  • B. Con đường có thể quay về nếu thất bại.
  • C. Con đường chỉ mang tính thử nghiệm.
  • D. Con đường đầy gian khổ, nguy hiểm, đòi hỏi sự dấn thân tuyệt đối, không có đường lùi.

Câu 21: Bài thơ

  • A. Lục bát.
  • B. Thất ngôn bát cú Đường luật.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Thơ tự do.

Câu 22: Ý chí

  • A. Khát vọng và quyết tâm thực hiện những hành động cách mạng long trời lở đất để thay đổi vận mệnh dân tộc.
  • B. Ước mơ về một cuộc sống phiêu lưu, khám phá.
  • C. Mong muốn chinh phục thiên nhiên.
  • D. Ý chí vượt qua mọi khó khăn cá nhân.

Câu 23: Hình ảnh

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 24: Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn bát cú, hai câu thực (câu 3 và 4) thường có chức năng gì? Áp dụng vào bài thơ này?

  • A. Nêu cảm xúc chung của bài.
  • B. Kết luận, đúc rút vấn đề.
  • C. Miêu tả, giải thích hoặc bình luận về thực trạng, làm nền cho ý thơ ở các câu sau. Trong bài này, hai câu thực khắc họa thực trạng suy tàn của đất nước và thời đại.
  • D. Bộc lộ trực tiếp tâm trạng của nhà thơ.

Câu 25: Hai câu luận (câu 5 và 6) trong bài thơ:

  • A. Đối lập hoàn toàn về nội dung.
  • B. Câu 5 nêu lên thực trạng giả tạo, trống rỗng của xã hội, câu 6 khẳng định ý chí kiên cường, không khuất phục của người tráng sĩ trước thực trạng đó.
  • C. Câu 5 là nguyên nhân, câu 6 là kết quả.
  • D. Cả hai câu đều nói về vẻ đẹp của thiên nhiên.

Câu 26: Khát vọng hành động

  • A. Sự sợ hãi trước cái chết.
  • B. Mong muốn sống bất tử.
  • C. Sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ.
  • D. Ý chí hy sinh đến cùng cực cho sự nghiệp cách mạng, chấp nhận mọi hiểm nguy, thậm chí là cái chết.

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản trong tư tưởng của Phan Bội Châu so với các nhà Nho yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (như Nguyễn Đình Chiểu, Phan Châu Trinh) thể hiện qua bài thơ này là gì?

  • A. Ông chủ trương bạo động cách mạng, tìm con đường cứu nước ở nước ngoài (Đông Du), trong khi nhiều người khác chủ trương cải cách, dựa vào Pháp hoặc giữ vững truyền thống.
  • B. Ông hoàn toàn từ bỏ Nho giáo.
  • C. Ông không quan tâm đến vận mệnh dân tộc.
  • D. Ông chỉ tập trung vào việc phát triển kinh tế.

Câu 28: Hai câu thơ cuối

  • A. Buồn bã, chia ly.
  • B. Nhẹ nhàng, thanh thản.
  • C. Hào hùng, dứt khoát, thể hiện ý chí hành động mãnh liệt.
  • D. Trầm lắng, suy tư.

Câu 29: Nhận xét nào đúng về vị trí của bài thơ

  • A. Là một bài thơ bình thường, ít được chú ý.
  • B. Là bài thơ mang tính cá nhân, không có giá trị tư tưởng.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt nghệ thuật.
  • D. Là một tuyên ngôn về chí khí anh hùng cách mạng, đánh dấu sự chuyển mình của thơ ca yêu nước từ cảm hứng truyền thống sang hiện đại, có sức lay động lớn lao.

Câu 30: Từ

  • A. Dẫu cho, dù cho (biểu thị sự giả định về một điều kiện khó khăn, cực đoan).
  • B. Theo, vâng theo.
  • C. Thả lỏng, buông lơi.
  • D. Tổng cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được Phan Bội Châu sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mục đích chính của Phan Bội Châu khi quyết định "xuất dương" (sang nước ngoài) trong bài thơ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hai câu thơ đầu bài "Lưu biệt khi xuất dương": "Sinh vi nam tử yếu hi kì / Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di" thể hiện quan niệm gì của tác giả về chí làm trai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Từ "hi kì" trong câu thơ "Sinh vi nam tử yếu hi kì" có ý nghĩa gần nhất với từ nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình ảnh "càn khôn tự chuyển di" (đất trời tự xoay vần) trong câu thơ đầu có thể hiểu là gì trong bối cảnh bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thái độ của tác giả đối với "non sông đã chết" và "đất nước đã già" thể hiện qua câu thơ "Vu cổ tích kim triều đại thế / Vô tiền khoáng hậu cái anh hùng" là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phép đối trong hai câu 3, 4: "Vu cổ tích kim triều đại thế / Vô tiền khoáng hậu cái anh hùng" có tác dụng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hình ảnh "Thái bình yêm đảo tứ giai không" (Thái bình làm ngập bốn bể đều không) trong bài thơ thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu thơ "Tráng sĩ bạch đầu do tại chí" (Tráng sĩ đầu bạc chí còn đây) cho thấy điều gì về tâm thế của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: "Non sông đã chết" là cách nói hình ảnh, có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh "Hải ngoại chí tôn vô hạn tài" (Ngoài biển có vô hạn tài nguyên) có thể hiểu là gì trong quan niệm của Phan Bội Châu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai câu kết bài thơ: "Phiên nhiên nhất khứ bất phục hoàn / Đảo hải phiên sơn túng lục hoàn" thể hiện quyết tâm và khát vọng hành động như thế nào của tác giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu "Đảo hải phiên sơn" (Lật biển lộn non)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "trường phong" (gió dài) và "bạch lãng" (sóng bạc) trong ngữ cảnh bài thơ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So với quan niệm "chí làm trai" trong thơ ca trung đại (thường gắn với công danh, sự nghiệp dưới triều đình phong kiến), quan niệm "chí làm trai" của Phan Bội Châu trong bài thơ này có điểm gì mới mẻ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích mối quan hệ giữa cá nhân (người tráng sĩ) và vũ trụ (càn khôn, biển cả, non sông) trong bài thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dòng nào NÓI SAI về nghệ thuật bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự bất mãn của tác giả với tình trạng trì trệ, bế tắc của đất nước dưới chế độ thực dân phong kiến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phan Bội Châu quyết định "Phiên nhiên nhất khứ bất phục hoàn" (Ra đi dứt khoát không quay lại) thể hiện điều gì về con đường cách mạng mà ông lựa chọn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" được viết theo thể thơ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ý chí "Đảo hải phiên sơn" (Lật biển lộn non) của người tráng sĩ trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hình ảnh "non sông đã chết" và "đất nước đã già" trong bài thơ sử dụng biện pháp tu từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn bát cú, hai câu thực (câu 3 và 4) thường có chức năng gì? Áp dụng vào bài thơ này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hai câu luận (câu 5 và 6) trong bài thơ: "Thái bình yêm đảo tứ giai không / Tráng sĩ bạch đầu do tại chí" có mối quan hệ ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khát vọng hành động "túng lục hoàn" (dẫu chết sáu lần) trong câu kết thể hiện điều gì về sự dấn thân của tác giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điểm khác biệt cơ bản trong tư tưởng của Phan Bội Châu so với các nhà Nho yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (như Nguyễn Đình Chiểu, Phan Châu Trinh) thể hiện qua bài thơ này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hai câu thơ cuối "Phiên nhiên nhất khứ bất phục hoàn / Đảo hải phiên sơn túng lục hoàn" tạo nên âm hưởng như thế nào cho bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận xét nào đúng về vị trí của bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" trong sự nghiệp sáng tác của Phan Bội Châu và thơ ca yêu nước đầu thế kỷ XX?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lưu biệt khi xuất dương - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Từ "túng" trong câu "Đảo hải phiên sơn túng lục hoàn" có nghĩa là gì?

Xem kết quả