Trắc nghiệm Phân tích bài thơ Việt Bắc - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào đóng vai trò quan trọng nhất, tạo nên cảm hứng và nội dung chủ đạo cho phần đầu của bài thơ Việt Bắc?
- A. Chiến thắng Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu.
- B. Cuộc chia tay lịch sử giữa cán bộ cách mạng và đồng bào Việt Bắc sau Hiệp định Genève.
- C. Đại hội Đảng lần thứ II diễn ra tại Việt Bắc.
- D. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp bắt đầu tại Việt Bắc.
Câu 2: Đoạn thơ mở đầu bài Việt Bắc sử dụng cấu trúc đối đáp giữa "người đi" và "kẻ ở". Phân tích tác dụng chính của cấu trúc này trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc?
- A. Làm cho bài thơ có nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
- B. Nhấn mạnh sự mâu thuẫn, chia lìa giữa hai bên.
- C. Tái hiện không khí cuộc chia tay, thể hiện tình cảm gắn bó sâu nặng, vấn vương giữa cán bộ và đồng bào.
- D. Tạo ra sự khách quan, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan của tác giả.
Câu 3: Trong đoạn thơ "Mình về mình có nhớ ta / Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng / Mình về mình có nhớ không / Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?", câu hỏi tu từ "Mình về mình có nhớ không" và vế đối "Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn" gợi nhắc đến truyền thống đạo lý nào của dân tộc?
- A. Uống nước nhớ nguồn, ân nghĩa thủy chung.
- B. Lá lành đùm lá rách, thương người như thể thương thân.
- C. Kính già yêu trẻ, tôn sư trọng đạo.
- D. Lao động là vinh quang.
Câu 4: Hình ảnh "hoa chuối đỏ tươi", "rừng xanh", "chuông rừng" trong đoạn "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng / Ngày xuân mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang" chủ yếu khắc họa vẻ đẹp nào của Việt Bắc?
- A. Sự nghèo khó, gian khổ của cuộc sống kháng chiến.
- B. Không khí chiến đấu căng thẳng, ác liệt.
- C. Sự hiện đại hóa, phát triển của vùng căn cứ.
- D. Vẻ đẹp vừa hoang sơ, hùng vĩ, vừa thơ mộng, trữ tình của thiên nhiên và con người hài hòa với thiên nhiên.
Câu 5: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ "Nhớ gì như nhớ người yêu" trong bài thơ Việt Bắc.
- A. Thể hiện nỗi nhớ chung chung, mơ hồ về Việt Bắc.
- B. Làm nổi bật cường độ, chiều sâu và sự mãnh liệt của nỗi nhớ Việt Bắc, so sánh với nỗi nhớ tình yêu đôi lứa.
- C. Nhấn mạnh sự lãng mạn hóa quá mức về cuộc sống kháng chiến.
- D. Gợi ý về một câu chuyện tình yêu cụ thể của tác giả ở Việt Bắc.
Câu 6: Khi khắc họa cuộc sống và con người Việt Bắc trong kháng chiến, Tố Hữu thường lồng ghép hình ảnh sinh hoạt đời thường ("cơm chấm muối", "cháo bẹ rau măng") với hình ảnh hoạt động cách mạng ("khuỷu tay làm gối", "bàn chân làm chông"). Phân tích hiệu quả của sự lồng ghép này.
- A. Cho thấy sự hòa quyện, thống nhất giữa cuộc sống gian khổ và lý tưởng cách mạng cao đẹp, tạo nên vẻ đẹp bình dị mà anh hùng của Việt Bắc.
- B. Làm giảm tính chất anh hùng, bi tráng của cuộc kháng chiến.
- C. Gợi ý rằng cuộc sống kháng chiến chỉ toàn khó khăn, thiếu thốn.
- D. Tạo ra sự đối lập, mâu thuẫn giữa đời sống vật chất và tinh thần.
Câu 7: Đoạn thơ "Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa / Ta đi ta nhớ những nhà / Miệng cười ánh sáng hoa ngà nở trên" tập trung khắc họa điều gì về con người Việt Bắc?
- A. Sự hung hăng, mạnh mẽ trong chiến đấu.
- B. Nỗi buồn bã, u sầu trước cuộc chia ly.
- C. Vẻ đẹp tâm hồn lạc quan, yêu đời, sự ấm áp, hiếu khách và gắn bó với cán bộ.
- D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến người cán bộ.
Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "hoa ngà nở trên" trong câu thơ "Miệng cười ánh sáng hoa ngà nở trên".
- A. Là một ẩn dụ đẹp, so sánh nụ cười rạng rỡ, trắng sáng của người Việt Bắc với vẻ đẹp tinh khôi, rực rỡ của hoa, thể hiện sự tươi tắn, lạc quan.
- B. Mô tả một loài hoa cụ thể có tên là "hoa ngà" mọc trên miệng người.
- C. Ám chỉ sự giàu sang, phú quý của người dân Việt Bắc.
- D. Nhấn mạnh sự khắc khổ, thiếu thốn đến mức răng bị ố vàng.
Câu 9: Đoạn thơ "Nhớ sao ngày tháng cơ quan / Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo / Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để gợi nhắc âm thanh của Việt Bắc?
- A. Thị giác (hình ảnh)
- B. Thính giác (âm thanh)
- C. Xúc giác (cảm giác chạm)
- D. Khứu giác (mùi hương)
Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc giữa đoạn đầu (hồi tưởng) và đoạn sau (khắc họa bức tranh tứ bình, cảnh sinh hoạt, chiến đấu).
- A. Đoạn đầu chỉ nói về núi rừng, đoạn sau chỉ nói về sông suối.
- B. Đoạn đầu thiên về tả thực, đoạn sau thiên về lãng mạn hóa.
- C. Đoạn đầu chỉ nhớ về thiên nhiên, đoạn sau chỉ nhớ về con người.
- D. Đoạn đầu thiên về gợi nhớ những hình ảnh, âm thanh cụ thể, gắn với kỷ niệm; đoạn sau khái quát hóa thành những bức tranh theo mùa, cảnh sinh hoạt, chiến đấu mang tính sử thi.
Câu 11: Bức tranh "tứ bình" về Việt Bắc theo bốn mùa ("Ngày xuân mơ nở trắng rừng...", "Hè về... ve kêu...", "Thu sang... trăng rọi...", "Rừng đông... đèo cao...") có tác dụng gì trong việc thể hiện tình cảm của nhà thơ?
- A. Cho thấy tình cảm gắn bó sâu sắc, toàn diện với Việt Bắc, nhớ Việt Bắc trong mọi khoảnh khắc, mọi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người.
- B. Chứng minh Việt Bắc có khí hậu đa dạng, phong phú.
- C. Làm cho bài thơ dài hơn và có nhiều hình ảnh hơn.
- D. Chỉ đơn thuần là mô tả lại cảnh vật theo trình tự thời gian.
Câu 12: Trong bức tranh mùa hè ("Ve kêu rừng phách đổ vàng / Nhớ cô em gái hái măng một mình"), hình ảnh "rừng phách đổ vàng" là một hình ảnh đặc sắc. Phân tích ý nghĩa của nó.
- A. Mô tả màu sắc của lá phách khi bị khô héo.
- B. Ám chỉ sự giàu có, thịnh vượng của rừng phách.
- C. Là một cách nói độc đáo, gợi cảm giác về sự chuyển màu đột ngột, rực rỡ của cả khu rừng khi hoa phách nở vàng, tạo ấn tượng mạnh mẽ về vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc.
- D. Miêu tả cảnh rừng bị cháy do nắng hè.
Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc lồng ghép hình ảnh "người" vào trong các bức tranh thiên nhiên theo mùa ("Nhớ người đan nón...", "Nhớ cô em gái hái măng...", "Nhớ ai tiếng hát ân tình...", "Nhớ người rừng nứa...")
- A. Cho thấy con người hoàn toàn bị lấn át bởi thiên nhiên hùng vĩ.
- B. Nhấn mạnh sự hòa quyện không thể tách rời giữa con người và thiên nhiên Việt Bắc, con người là trung tâm, là linh hồn của cảnh vật.
- C. Chỉ là cách để thêm nhân vật vào bài thơ cho sinh động.
- D. Thể hiện sự xa cách, đối lập giữa con người và cảnh vật.
Câu 14: Đoạn thơ khắc họa không khí kháng chiến ("Những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung / Quân đi điệp điệp trùng trùng / Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan") sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để nhấn mạnh sức mạnh và khí thế của quân và dân?
- A. Yên bình, tĩnh lặng, thưa thớt.
- B. Buồn bã, u ám, chia ly.
- C. Hỗn loạn, rời rạc, yếu ớt.
- D. Rầm rập, đất rung, điệp điệp trùng trùng, ánh sao đầu súng.
Câu 15: Hình ảnh "Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan" là một hình ảnh giàu chất thơ và ý nghĩa. Phân tích ý nghĩa của hình ảnh này.
- A. Gợi sự lãng mạn, bình dị nhưng cũng rất anh hùng của người lính, cho thấy cuộc sống chiến đấu tuy gian khổ nhưng vẫn có sự gắn kết, đồng hành (bạn cùng) với thiên nhiên, với lý tưởng cao đẹp (ánh sao).
- B. Mô tả việc người lính dùng súng để ngắm sao trời.
- C. Nhấn mạnh sự cô đơn, lẻ loi của người lính trong đêm.
- D. Thể hiện sự sợ hãi, lo lắng của người lính trước cuộc chiến.
Câu 16: Phân tích vai trò của các địa danh lịch sử được nhắc đến trong bài thơ (như Tân Trào, Hồng Thái, Điện Biên, Đồng Tháp, Hòa Bình, Tây Bắc...)?
- A. Chỉ để liệt kê các địa điểm ngẫu nhiên.
- B. Khẳng định vai trò của Việt Bắc là trung tâm đầu não của cuộc kháng chiến, nơi khởi nguồn và lan tỏa sức mạnh cách mạng đến khắp mọi miền đất nước, gắn liền với những chiến công hiển hách.
- C. Cho thấy tác giả đã đi rất nhiều nơi trong kháng chiến.
- D. Gợi nhắc về những thất bại, khó khăn trong chiến đấu.
Câu 17: Đoạn thơ "Tin vui chiến thắng trăm miền / Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên, Đồng Tháp / Việt Bắc anh hùng đồng lòng / Hướng về Hà Nội ta lòng vẫn theo" thể hiện niềm tin và khí thế gì của quân và dân ta?
- A. Sự bi quan, lo sợ trước kẻ thù.
- B. Sự chia rẽ, mất đoàn kết giữa các vùng miền.
- C. Niềm vui chiến thắng cục bộ, không có ý nghĩa lớn.
- D. Niềm tin mãnh liệt vào thắng lợi cuối cùng, khí thế tiến công vang dội của toàn dân tộc hướng về giải phóng Thủ đô và đất nước.
Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu sử dụng thể thơ lục bát truyền thống trong bài thơ Việt Bắc.
- A. Tạo ra âm hưởng gần gũi với ca dao, dân ca, phù hợp với nội dung trữ tình chính trị, dễ đi vào lòng người, thể hiện tình cảm dân tộc, cội nguồn.
- B. Làm cho bài thơ khó hiểu, khó nhớ.
- C. Nhấn mạnh tính hiện đại, cách tân của bài thơ.
- D. Thể hiện sự phá cách, không tuân theo quy luật thơ truyền thống.
Câu 19: Bài thơ Việt Bắc được coi là một đỉnh cao của thơ ca cách mạng Việt Nam. Phân tích lý do chính dẫn đến nhận định này.
- A. Vì bài thơ có số câu và số chữ rất lớn.
- B. Vì bài thơ chỉ tập trung ca ngợi một cá nhân.
- C. Vì bài thơ kết hợp hài hòa giữa chất trữ tình và chất chính trị, giữa truyền thống và hiện đại, khắc họa thành công bức tranh toàn cảnh về Việt Bắc trong kháng chiến với tình cảm quân dân sâu nặng và niềm tin vào tương lai cách mạng.
- D. Vì bài thơ sử dụng ngôn ngữ rất khó hiểu, bác học.
Câu 20: So sánh cách thể hiện tình cảm giữa "người đi" và "kẻ ở" trong phần đầu bài thơ. Điểm tương đồng và khác biệt chủ yếu là gì?
- A. Cả hai đều thể hiện sự lạnh nhạt, thờ ơ.
- B. "Người đi" nhớ thiên nhiên, "kẻ ở" nhớ con người.
- C. "Người đi" thể hiện nỗi nhớ cụ thể, "kẻ ở" thể hiện nỗi nhớ chung chung.
- D. Cả hai đều thể hiện tình cảm sâu nặng, thiết tha nhưng "kẻ ở" (Việt Bắc) thiên về gợi nhắc những kỷ niệm, công lao của mình; "người đi" (cán bộ) thiên về khẳng định sự ghi nhớ, biết ơn và không quên nguồn cội.
Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Tố Hữu sử dụng đại từ "Mình" và "Ta" trong bài thơ Việt Bắc.
- A. Thể hiện sự xa cách, khách sáo giữa hai bên.
- B. Tạo không khí tâm tình, đối thoại thân mật như trong ca dao, đồng thời thể hiện sự hóa thân của nhà thơ vào cả hai vai, nói lên tiếng lòng chung của cán bộ và đồng bào.
- C. Nhấn mạnh sự khác biệt về địa vị giữa người nói và người nghe.
- D. Chỉ là cách xưng hô ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.
Câu 22: Khung cảnh "thủ đô gió ngàn" trong bài thơ là một cách nói đặc biệt để chỉ Việt Bắc. Phân tích ý nghĩa của cụm từ này.
- A. Nhấn mạnh vai trò là trung tâm đầu não của cuộc kháng chiến (thủ đô) nhưng lại nằm giữa núi rừng mênh mông, hùng vĩ (gió ngàn), thể hiện sự kết hợp giữa ý nghĩa chính trị và vẻ đẹp thiên nhiên đặc trưng của Việt Bắc.
- B. Mô tả Việt Bắc là nơi có nhiều gió.
- C. Cho thấy Việt Bắc là một thủ đô tạm bợ, không quan trọng.
- D. Thể hiện sự sợ hãi, e ngại khi nhắc đến Việt Bắc.
Câu 23: Phân tích tính sử thi của bài thơ Việt Bắc.
- A. Bài thơ chỉ kể về cuộc đời của một anh hùng.
- B. Bài thơ tập trung vào những cảm xúc cá nhân, riêng tư.
- C. Bài thơ phản ánh những sự kiện trọng đại của lịch sử dân tộc (kháng chiến chống Pháp), khắc họa hình ảnh quần chúng nhân dân và các lực lượng cách mạng với tầm vóc lớn lao, thể hiện niềm tự hào dân tộc và lý tưởng cao cả.
- D. Bài thơ sử dụng ngôn ngữ cổ xưa, khó hiểu.
Câu 24: Hình ảnh "Cá tươi suối đá, măng mai / Nhớ người mẹ nắng cháy lưng địu con" thể hiện sự kết hợp giữa những yếu tố nào để làm nổi bật vẻ đẹp của con người Việt Bắc?
- A. Giàu sang và lười biếng.
- B. Yếu đuối và sợ hãi.
- C. Thiên nhiên khắc nghiệt và con người yếu ớt.
- D. Sự trù phú, tươi ngon của sản vật núi rừng và vẻ đẹp lao động, sự chịu thương chịu khó, tình mẫu tử thiêng liêng của người phụ nữ Việt Bắc.
Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại cấu trúc "Ta về... nhớ..." ở phần sau bài thơ.
- A. Nhấn mạnh và khẳng định lại lời đáp của người cán bộ về nỗi nhớ sâu sắc, toàn diện về Việt Bắc trên mọi phương diện: thiên nhiên, con người, cuộc sống, chiến đấu, kỷ niệm.
- B. Thể hiện sự phân vân, không chắc chắn về nỗi nhớ.
- C. Làm cho bài thơ trở nên đơn điệu, nhàm chán.
- D. Gợi ý rằng người cán bộ chỉ nhớ những điều tiêu cực ở Việt Bắc.
Câu 26: Từ "nhớ" là một từ khóa quan trọng trong bài thơ Việt Bắc, đặc biệt ở phần đầu. Phân tích vai trò và tầng nghĩa của từ "nhớ" này.
- A. Chỉ đơn thuần là hành động gợi lại ký ức.
- B. Không chỉ là hồi tưởng mà còn là biểu hiện của tình cảm sâu nặng, sự gắn bó, lòng biết ơn, thủy chung, là sợi dây kết nối quá khứ và hiện tại, cá nhân và cộng đồng.
- C. Thể hiện sự hối tiếc về những gì đã qua.
- D. Ám chỉ sự lãng quên và phản bội.
Câu 27: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc và nội dung giữa phần đầu (hồi tưởng, chia ly) và phần sau (khắc họa Việt Bắc, khẳng định sức mạnh cách mạng, hướng tới tương lai) của bài thơ.
- A. Từ buồn bã chuyển sang tuyệt vọng.
- B. Từ hồi tưởng sang chỉ kể chuyện.
- C. Từ cá nhân sang hoàn toàn khách quan.
- D. Từ nỗi nhớ mang nặng cảm xúc chia ly, vấn vương cá nhân (nhưng vẫn bao trùm ý nghĩa cộng đồng) sang niềm tự hào, ngợi ca, khẳng định sức mạnh và vai trò lịch sử của Việt Bắc, thể hiện tầm vóc sử thi và niềm tin vào tương lai cách mạng.
Câu 28: Câu thơ "Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi nhắc về những địa danh lịch sử quan trọng?
- A. Liệt kê kết hợp với hình ảnh gợi liên tưởng (mái đình, cây đa - biểu tượng của làng quê Việt Nam, nơi gắn với các sự kiện lịch sử cách mạng quan trọng).
- B. Nhân hóa.
- C. So sánh ngầm.
- D. Điệp cấu trúc.
Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Quân đi điệp điệp trùng trùng" trong đoạn thơ tả cảnh kháng chiến.
- A. Mô tả quân đội di chuyển rất chậm chạp.
- B. Thể hiện sự hỗn loạn, thiếu kỷ luật của quân đội.
- C. Gợi tả số lượng đông đảo, sức mạnh áp đảo và khí thế tiến công mạnh mẽ, liên tục của đoàn quân cách mạng.
- D. Ám chỉ quân đội đang rút lui, thất bại.
Câu 30: Bài thơ Việt Bắc thể hiện đậm nét phong cách sáng tác của Tố Hữu. Phân tích nét đặc trưng trong phong cách của ông được thể hiện qua bài thơ này.
- A. Phong cách thơ trào phúng, hài hước.
- B. Phong cách thơ hiện thực phê phán, tố cáo.
- C. Phong cách thơ siêu thực, khó hiểu.
- D. Phong cách thơ trữ tình chính trị, giàu chất sử thi và âm hưởng dân tộc, kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và lãng mạn cách mạng, sử dụng ngôn ngữ bình dị, giàu nhạc điệu.