Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 100 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau: "Với lòng kiên trì và sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công."
- A. Trạng ngữ
- B. Chủ ngữ và vị ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Định ngữ
Câu 2: Trong đoạn văn sau, câu nào có chứa thành phần biệt lập tình thái? "1) Có lẽ, hôm nay trời sẽ mưa. 2) Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi. 3) Dù thời tiết thế nào, kế hoạch vẫn không thay đổi. 4) Mọi người đều rất hào hứng."
- A. Câu 1
- B. Câu 2
- C. Câu 3
- D. Câu 4
Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."
- A. Nhân hóa, làm cho mặt trời có hành động như con người.
- B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự rực rỡ của mặt trời.
- C. So sánh, làm nổi bật hình ảnh và màu sắc chói chang của mặt trời lúc hoàng hôn.
- D. Ẩn dụ, thay thế mặt trời bằng hình ảnh hòn lửa.
Câu 4: Câu nào dưới đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế trong câu ghép?
- A. Vì trời mưa nên chúng tôi hoãn chuyến đi.
- B. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
- C. Thời tiết rất đẹp và chúng tôi quyết định đi dã ngoại.
- D. Mặc dù anh ấy rất giàu có nhưng anh ấy lại sống rất giản dị.
Câu 5: Xác định hàm ý trong câu nói của người mẹ với đứa con đang mải chơi game khi bữa cơm đã dọn xong: "Con xem, cơm nguội hết rồi kìa."
- A. Thông báo về tình trạng của cơm.
- B. Nhắc nhở con nên dừng chơi game và vào ăn cơm ngay.
- C. Thể hiện sự lo lắng về sức khỏe của con.
- D. Khen ngợi con đã chơi game giỏi.
Câu 6: Đoạn văn sau thiếu tính liên kết về mặt hình thức ở điểm nào? "Nam là học sinh giỏi. Bạn luôn đạt điểm cao trong các kì thi. Nam còn rất chăm chỉ giúp đỡ bạn bè trong học tập."
- A. Thiếu từ nối giữa các câu.
- B. Thiếu sự lặp lại từ ngữ.
- C. Thiếu phép thế hoặc phép nối phù hợp để tránh lặp từ "Nam".
- D. Thiếu liên kết về nghĩa.
Câu 7: Cho câu: "Cây bàng trước sân trường đã thay lá mới." Nếu muốn thêm thành phần trạng ngữ chỉ thời gian vào câu này, vị trí phù hợp nhất là ở đâu?
- A. Đầu câu (Trước "Cây bàng").
- B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ (Sau "Cây bàng").
- C. Sau vị ngữ (Sau "thay lá mới").
- D. Trong cụm chủ ngữ (Trước "trước sân trường").
Câu 8: Xác định từ ngữ dùng sai trong câu: "Do sự chủ quan nên kết quả bài thi của anh ấy rất khả quan."
- A. sự chủ quan
- B. kết quả
- C. khả quan
- D. bài thi
Câu 9: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lửa" trong câu thơ: "Vầng trán mẹ nếp nhăn như lửa cháy suốt đời." (Chế Lan Viên)
- A. Chỉ sự nóng bỏng, giận dữ của người mẹ.
- B. Chỉ sự tàn phá, hủy hoại của thời gian.
- C. Chỉ tình yêu thương nồng cháy của người mẹ.
- D. Chỉ những gian truân, vất vả mà người mẹ đã trải qua trong cuộc đời.
Câu 10: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp hoán dụ?
- A. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
- B. Áo nâu liền với áo xanh / Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
- C. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
- D. Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng.
Câu 11: Xác định câu có cấu trúc đặc biệt (không đầy đủ chủ ngữ - vị ngữ nhưng vẫn trọn vẹn về nghĩa trong ngữ cảnh).
- A. Buổi sáng, tôi thường đi dạo.
- B. Trời mưa rất to.
- C. Tuyệt vời!
- D. Học sinh đang làm bài tập.
Câu 12: Từ "chân" trong cụm từ nào dưới đây được dùng theo nghĩa chuyển?
- A. chân bàn
- B. chân núi
- C. chân tường
- D. chân lí
Câu 13: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu ghép trong câu: "Càng đi nhiều, anh ấy càng mở mang kiến thức."
- A. Quan hệ tăng tiến
- B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- C. Quan hệ điều kiện - kết quả
- D. Quan hệ tương phản
Câu 14: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu? "Hùng rất thích đọc sách. Cậu dành phần lớn thời gian rảnh rỗi cho việc này. Việc đọc sách giúp cậu mở rộng hiểu biết về thế giới."
- A. Phép lặp và phép nối
- B. Phép thế và phép lặp
- C. Phép nối và phép thế
- D. Phép lặp và phép đồng nghĩa
Câu 15: Chọn câu có cách dùng từ Hán Việt phù hợp nhất trong ngữ cảnh trang trọng.
- A. Anh ấy đã đạt được thành công lớn lao.
- B. Buổi lễ diễn ra rất thành công.
- C. Sự kiện này có ý nghĩa trọng đại đối với đất nước.
- D. Chúng tôi đã hoàn thành xong nhiệm vụ.
Câu 16: Phân tích nét nghĩa biểu cảm của từ "run rẩy" trong câu: "Trước cảnh tượng hùng vĩ của thiên nhiên, lòng tôi không khỏi run rẩy."
- A. Biểu thị sự sợ hãi, lo lắng.
- B. Biểu thị sự lạnh lẽo.
- C. Biểu thị sự yếu đuối về thể chất.
- D. Biểu thị sự xúc động mạnh mẽ, choáng ngợp trước vẻ đẹp.
Câu 17: Xác định câu mắc lỗi về trật tự từ.
- A. Tôi rất thích đọc sách.
- B. Những học sinh giỏi trường này đều chăm ngoan.
- C. Hôm qua, anh ấy đã đến thăm tôi.
- D. Cô giáo giảng bài rất hay.
Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ: "Chúng tôi đi / Những bước chân không mỏi / Trên con đường / Đầy nắng và gió."
- A. Nhấn mạnh hành trình liên tục, bền bỉ và tạo nhịp điệu cho câu thơ.
- B. Làm cho câu thơ dễ hiểu hơn.
- C. Tạo ra hình ảnh so sánh.
- D. Thể hiện sự tương phản giữa các ý.
Câu 19: Cho câu: "Anh ấy nói: "Tôi sẽ hoàn thành công việc này ngay lập tức."" Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong câu này có tác dụng gì?
- A. Báo trước lời giải thích.
- B. Báo trước phần liệt kê.
- C. Đánh dấu bộ phận chú thích.
- D. Dẫn trực tiếp lời nói của nhân vật.
Câu 20: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ: "Tốt gỗ hơn tốt nước sơn."
- A. Ẩn dụ
- B. So sánh (ngầm)
- C. Nhân hóa
- D. Hoán dụ
Câu 21: Phân tích sự khác biệt về sắc thái nghĩa giữa "chết" và "qua đời" trong các ngữ cảnh khác nhau.
- A. "Chết" dùng cho người, "qua đời" dùng cho vật.
- B. "Chết" có sắc thái trang trọng, "qua đời" thì không.
- C. "Chết" là từ trung hòa hoặc mang sắc thái tiêu cực, "qua đời" là từ giảm nói, thể hiện sự tôn kính hoặc nhẹ nhàng hơn.
- D. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp.
Câu 22: Cho đoạn văn: "(1) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. (2) Đây là trung tâm văn hóa, chính trị của cả nước. (3) Hà Nội có nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. (4) Chùa Một Cột là một trong số đó." Đoạn văn này sử dụng những phép liên kết nào?
- A. Phép lặp và phép nối
- B. Phép thế và phép đồng nghĩa
- C. Phép lặp và phép trái nghĩa
- D. Phép lặp và phép thế
Câu 23: Câu nào dưới đây sử dụng từ ngữ mang tính khẩu ngữ, không phù hợp trong văn bản hành chính?
- A. Kính gửi: Ban Giám hiệu nhà trường.
- B. Tôi viết cái đơn này để xin nghỉ ốm.
- C. Căn cứ vào các quy định hiện hành...
- D. Đề nghị quý cơ quan xem xét và giải quyết.
Câu 24: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu: "Bằng giọng nói ấm áp, cô giáo đã truyền cảm hứng cho cả lớp."
- A. Bằng giọng nói ấm áp
- B. cô giáo
- C. đã truyền cảm hứng
- D. cho cả lớp
Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc ngắt dòng đột ngột trong một bài thơ tự do.
- A. Thể hiện sự thiếu mạch lạc trong ý thơ.
- B. Chỉ đơn thuần là quy cách viết của thơ tự do.
- C. Nhấn mạnh một từ, cụm từ, tạo điểm dừng, gợi suy ngẫm hoặc cảm xúc đặc biệt.
- D. Làm cho bài thơ dài hơn.
Câu 26: Câu nào dưới đây là câu ghép chính phụ?
- A. Trời quang mây tạnh và nắng lên.
- B. Tôi đọc sách còn em tôi nghe nhạc.
- C. Anh ấy học giỏi nên bố mẹ rất vui.
- D. Nếu bạn không học bài thì bạn sẽ không hiểu bài giảng.
Câu 27: Xác định từ ngữ được dùng sai nghĩa trong câu: "Quyển sách này rất bổ ích, nó cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho người đọc."
- A. bổ ích
- B. cung cấp
- C. thông tin
- D. hữu ích
Câu 28: Phân tích tác dụng của từ láy trong câu: "Tiếng cười nói rộn rã vang lên từ sân trường."
- A. Diễn tả âm thanh nhỏ dần.
- B. Nhấn mạnh mức độ của âm thanh (nhiều, vang, liên tục) và không khí vui tươi, nhộn nhịp.
- C. Miêu tả âm thanh trầm thấp.
- D. Chỉ một loại âm thanh cụ thể.
Câu 29: Trong đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và phó từ có tác dụng gì?
- A. Làm cho hình ảnh, sự vật được miêu tả cụ thể, sinh động và giàu cảm xúc hơn.
- B. Giúp câu văn ngắn gọn hơn.
- C. Chỉ ra mối quan hệ nhân quả giữa các sự vật.
- D. Tăng tính khách quan cho đoạn văn.
Câu 30: Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa nghĩa tường minh và hàm ý?
- A. Trời hôm nay rất nắng.
- B. Tôi đang đọc một quyển sách hay.
- C. Bạn có thấy nóng không? (trong ngữ cảnh muốn đề nghị bật điều hòa)
- D. Hôm nay là thứ Hai.