Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 74 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu in đậm: “Con sóng dưới lòng sâu,
**Con sóng trên mặt nước,**
Ôi con sóng nhớ bờ,
Ngày đêm không ngủ được.” (Xuân Quỳnh)
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Điệp ngữ
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Ẩn dụ
- D. Điệp ngữ
Câu 2: Trong câu “Anh ấy nói rất nhỏ, đến nỗi tôi phải ghé sát tai vào mới nghe rõ.”, vế câu “đến nỗi tôi phải ghé sát tai vào mới nghe rõ” bổ sung ý nghĩa gì cho vế câu “Anh ấy nói rất nhỏ”?
- A. Chỉ kết quả
- B. Chỉ nguyên nhân
- C. Chỉ điều kiện
- D. Chỉ mục đích
Câu 3: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu: “Học sinh chúng tôi, **những chủ nhân tương lai của đất nước**, luôn cố gắng học tập thật tốt.”
- A. Vị ngữ
- B. Thành phần phụ chú
- C. Trạng ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 4: Cho tình huống: An hỏi Bình: “Cậu đã làm xong bài tập Toán chưa?”. Bình đáp: “Tớ vừa mới đi đá bóng về.”. Hàm ý trong câu trả lời của Bình là gì?
- A. Bình muốn rủ An đi đá bóng.
- B. Bình đang khoe về việc đi đá bóng.
- C. Bình chưa làm xong bài tập Toán vì bận đi đá bóng.
- D. Bình muốn hỏi xem An có thích đá bóng không.
Câu 5: Câu nào dưới đây sử dụng đúng quan hệ từ để liên kết các vế câu?
- A. Vì trời mưa to nhưng chúng tôi vẫn đi học.
- B. Nếu cậu cố gắng học tập nên cậu sẽ đạt kết quả tốt.
- C. Mặc dù nhà nghèo mà anh ấy vẫn quyết tâm theo đuổi con đường học vấn.
- D. Sở dĩ anh ấy thành công là vì anh ấy đã nỗ lực không ngừng.
Câu 6: Xác định loại hành động nói chủ yếu trong câu: “Đề nghị tất cả học sinh giữ trật tự trong giờ kiểm tra.”
- A. Cầu khiến
- B. Hỏi
- C. Trình bày
- D. Hứa hẹn
Câu 7: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của biện pháp tu từ hoán dụ trong câu: “Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.” (Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Chỉ màu sắc đặc trưng của trang phục.
- B. Chỉ những người dân Việt Bắc giản dị, gắn bó.
- C. Chỉ những người thợ nhuộm vải.
- D. Chỉ sự giàu có, sung túc.
Câu 8: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?
- A. Tôi rất thích đọc sách.
- B. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
- C. Quyển sách này rất hay của anh ấy.
- D. Chúng tôi đã hoàn thành công việc đúng thời hạn.
Câu 9: Trong câu “Cái bàn này bằng gỗ lim rất chắc chắn.”, cụm từ “bằng gỗ lim” là thành phần gì của câu xét về mặt ngữ pháp?
- A. Định ngữ
- B. Bổ ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Vị ngữ
Câu 10: Xác định ý nghĩa của từ “chân” trong câu: “Anh ấy là **chân** chạy cừ khôi của đội tuyển điền kinh.”
- A. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, dùng để đi đứng.
- B. Bộ phận dưới cùng dùng để đỡ, giữ cho vật đứng vững.
- C. Phần dưới cùng của một số vật.
- D. Người chuyên làm một nghề hoặc hoạt động nào đó.
Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào liên kết không chặt chẽ với các câu còn lại về mặt nội dung: “Buổi sáng, mặt trời lên cao. Những tia nắng vàng rực rỡ chiếu xuống cánh đồng. Lúa đang thì con gái, xanh mơn mởn. **Tối qua, tôi xem một bộ phim rất hay.** Gió thổi nhè nhẹ, làm lay động những bông lúa.”
- A. Buổi sáng, mặt trời lên cao.
- B. Lúa đang thì con gái, xanh mơn mởn.
- C. Tối qua, tôi xem một bộ phim rất hay.
- D. Gió thổi nhè nhẹ, làm lay động những bông lúa.
Câu 12: Câu “Nam học giỏi, còn Lan thì rất chăm chỉ.” sử dụng kiểu liên kết câu nào?
- A. Liên kết bằng phép lặp
- B. Liên kết bằng phép nối
- C. Liên kết bằng phép thế
- D. Liên kết bằng phép đồng nghĩa, trái nghĩa
Câu 13: Xác định chức năng của dấu hai chấm trong câu: “Lão Hạc rất thương cậu Vàng: Lão dành dụm từng đồng để mua cho nó một miếng ăn ngon.”
- A. Báo trước phần giải thích hoặc liệt kê.
- B. Báo trước lời dẫn trực tiếp.
- C. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong câu ghép.
- D. Kết thúc câu trần thuật.
Câu 14: Phân tích tác dụng biểu đạt của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu: “Ông mặt trời thức dậy, vươn vai chào ngày mới.”
- A. Làm cho câu văn dài hơn.
- B. Nêu bật đặc điểm vật lý của mặt trời.
- C. Làm cho hình ảnh mặt trời trở nên gần gũi, sinh động, có hồn hơn.
- D. So sánh mặt trời với con người.
Câu 15: Câu nào dưới đây là câu đặc biệt?
- A. Trời đang mưa.
- B. Tôi đi học.
- C. Bạn Lan học rất giỏi.
- D. Tuyệt vời!
Câu 16: Xác định lỗi sai trong câu: “Qua truyện ngắn “Làng”, ta thấy được tình yêu làng quê sâu sắc của ông Hai.”
- A. Thiếu chủ ngữ
- B. Thiếu vị ngữ
- C. Sai quan hệ từ
- D. Thừa chủ ngữ
Câu 17: Từ nào dưới đây thuộc trường từ vựng “cảm xúc buồn bã”?
- A. Vui vẻ
- B. Hạnh phúc
- C. Sầu muộn
- D. Phấn khởi
Câu 18: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điệp ngữ trong đoạn thơ: “Cùng trông lại **đoạn đường** Việt Bắc,
Sao **đoạn đường** lòng ta lại nhớ.
(Việt Bắc - Tố Hữu)
- A. Nhấn mạnh nỗi nhớ về chặng đường đã qua, gợi cảm xúc bâng khuâng, lưu luyến.
- B. Làm cho câu thơ dễ đọc, dễ thuộc hơn.
- C. Liệt kê các địa danh trên đoạn đường Việt Bắc.
- D. So sánh đoạn đường thực tế với đoạn đường trong tâm tưởng.
Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
- A. Ông ấy đã chết rồi.
- B. Ông ấy không còn sống nữa.
- C. Ông ấy đã qua đời.
- D. Cả B và C đều đúng.
Câu 20: Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói: “Ôi, bông hoa đẹp quá!”
- A. Câu trần thuật
- B. Câu cảm thán
- C. Câu nghi vấn
- D. Câu cầu khiến
Câu 21: Trong câu ghép “Trời đã về chiều nên cảnh vật trở nên tĩnh mịch hơn.”, vế câu “Trời đã về chiều” và vế câu “cảnh vật trở nên tĩnh mịch hơn” có quan hệ ý nghĩa gì?
- A. Nguyên nhân - Kết quả
- B. Điều kiện - Kết quả
- C. Tương phản
- D. Bổ sung
Câu 22: Phân tích sự khác nhau về sắc thái biểu cảm giữa hai câu: “Nó lười lắm.” và “Nó không được chăm chỉ cho lắm.”
- A. Hai câu có sắc thái biểu cảm giống nhau.
- B. Câu thứ nhất nhẹ nhàng hơn câu thứ hai.
- C. Câu thứ hai nhẹ nhàng, tế nhị hơn câu thứ nhất.
- D. Câu thứ hai mỉa mai hơn câu thứ nhất.
Câu 23: Chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết về ý nghĩa: “Anh ấy là một người rất tài năng. ______, anh ấy còn rất khiêm tốn và chăm chỉ.”
- A. Tuy nhiên
- B. Hơn nữa
- C. Vì vậy
- D. Mặc dù vậy
Câu 24: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu: “Mẹ tôi, **người phụ nữ tần tảo sớm hôm**, đã nuôi dạy chúng tôi nên người.”
- A. Thành phần phụ chú
- B. Vị ngữ
- C. Chủ ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 25: Câu nào dưới đây sử dụng từ “ăn” với nghĩa chuyển?
- A. Tôi đang ăn cơm.
- B. Em bé ăn sữa.
- C. Chiếc xe này rất ăn xăng.
- D. Con mèo đang ăn cá.
Câu 26: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu: “Cô ấy ngập ngừng, không biết có nên nói ra sự thật hay không…”
- A. Kết thúc câu.
- B. Biểu thị sự ngắt quãng, bỏ lửng câu nói, thể hiện tâm trạng ngập ngừng, do dự.
- C. Liệt kê chưa hết.
- D. Ngăn cách các vế câu.
Câu 27: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Mặt trời đội biển nhô lên.”
- A. Nhân hóa
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 28: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic?
- A. Học sinh cần chăm chỉ học tập.
- B. Thời tiết hôm nay rất đẹp.
- C. Anh ấy là một người bạn tốt.
- D. Mặc dù trời mưa nhưng đường vẫn khô ráo.
Câu 29: Phân tích ý nghĩa của cụm từ “lửa đèn” trong câu thơ: “Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất / Những buổi ngày xưa vọng nói về. / Anh nằm lại với đất **lửa đèn**.” (Nguyễn Đình Thi)
- A. Ánh sáng của ngọn lửa và ngọn đèn.
- B. Nơi có nhiều nhà ở và đèn chiếu sáng.
- C. Chỉ chiến tranh, bom đạn ác liệt.
- D. Chỉ sự ấm áp, yên bình.
Câu 30: Để liên kết hai câu “Nam rất cố gắng trong học tập.” và “Bạn ấy đã đạt được kết quả cao.”, có thể sử dụng quan hệ từ nào dưới đây để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?
- A. Vì vậy
- B. Tuy nhiên
- C. Nếu
- D. Mặc dù