15+ Đề Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Toàn cầu hóa, xét về bản chất, là quá trình gia tăng mạnh mẽ điều gì giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa
  • B. Tính độc lập về kinh tế
  • C. Sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau
  • D. Tính biệt lập về chính trị

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa?

  • A. Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông
  • B. Tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế
  • C. Sự gia tăng di cư và giao lưu văn hóa
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch quốc gia

Câu 3: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào chịu ảnh hưởng sâu sắc và nhanh chóng nhất của toàn cầu hóa?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Văn hóa
  • C. Công nghiệp nặng
  • D. Giáo dục

Câu 4: Bản sắc văn hóa dân tộc được hiểu là...

  • A. Tổng thể các giá trị vật chất, tinh thần, truyền thống và phong tục tập quán riêng biệt của một dân tộc.
  • B. Sự tương đồng về văn hóa giữa các dân tộc khác nhau trên thế giới.
  • C. Các yếu tố văn hóa ngoại lai được du nhập và chấp nhận bởi một dân tộc.
  • D. Khả năng thích ứng văn hóa của một dân tộc trước sự thay đổi của thế giới.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Ngôn ngữ và văn tự
  • B. Lễ hội và phong tục
  • C. Xu hướng thời trang quốc tế
  • D. Giá trị đạo đức truyền thống

Câu 6: Toàn cầu hóa có thể tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc theo hướng nào?

  • A. Chỉ làm suy yếu và xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Chỉ giúp bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Không có tác động đáng kể đến bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Vừa tạo cơ hội giao lưu, làm giàu văn hóa, vừa đặt ra thách thức bảo tồn bản sắc.

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự "đồng nhất hóa văn hóa" do toàn cầu hóa gây ra?

  • A. Sự phát triển đa dạng của các loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • B. Sự phổ biến của các thương hiệu thời trang và ẩm thực quốc tế ở khắp mọi nơi.
  • C. Sự gia tăng quan tâm đến văn hóa và lịch sử địa phương.
  • D. Sự phục hồi và phát triển của các ngôn ngữ dân tộc thiểu số.

Câu 8: "Lai ghép văn hóa" (cultural hybridization) trong bối cảnh toàn cầu hóa được hiểu là...

  • A. Sự thay thế hoàn toàn văn hóa bản địa bằng văn hóa ngoại lai.
  • B. Sự bảo tồn nguyên vẹn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Sự kết hợp và hòa trộn các yếu tố văn hóa khác nhau để tạo ra những hình thức văn hóa mới.
  • D. Sự phân tách và cô lập giữa các nền văn hóa.

Câu 9: Để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình toàn cầu hóa, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nâng cao ý thức tự tôn dân tộc và lòng yêu nước, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Hạn chế tối đa giao lưu và tiếp xúc với văn hóa nước ngoài.
  • C. Chấp nhận hoàn toàn các yếu tố văn hóa ngoại lai để làm mới văn hóa dân tộc.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ bên ngoài để bảo tồn văn hóa.

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc quảng bá văn hóa dân tộc ra thế giới mang lại ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích thu hút khách du lịch quốc tế.
  • B. Chỉ thể hiện sự vượt trội của văn hóa dân tộc so với các nền văn hóa khác.
  • C. Khẳng định giá trị văn hóa dân tộc, tăng cường sự hiểu biết và hợp tác quốc tế.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 11: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa nước ngoài?

  • A. Bắt chước hoàn toàn phong cách sống và văn hóa của các nước phát triển.
  • B. Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Bài trừ mọi yếu tố văn hóa ngoại lai, chỉ tôn vinh văn hóa truyền thống.
  • D. Xem nhẹ văn hóa truyền thống, ưu tiên tiếp nhận văn hóa hiện đại.

Câu 12: Một học sinh Việt Nam yêu thích văn hóa K-pop nhưng vẫn tích cực tham gia các hoạt động văn nghệ dân gian ở trường. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự mâu thuẫn trong việc lựa chọn văn hóa.
  • B. Sự phủ nhận văn hóa truyền thống.
  • C. Sự sùng ngoại và thiếu bản sắc.
  • D. Sự hài hòa giữa tiếp nhận văn hóa ngoại lai và bảo tồn văn hóa dân tộc.

Câu 13: Chính sách văn hóa của một quốc gia nên tập trung vào điều gì để ứng phó với toàn cầu hóa?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn với văn hóa nước ngoài để bảo vệ văn hóa dân tộc.
  • B. Tự do hóa hoàn toàn các hoạt động văn hóa, không can thiệp.
  • C. Hỗ trợ phát triển văn hóa dân tộc, đồng thời tạo điều kiện giao lưu, tiếp thu văn hóa thế giới.
  • D. Chỉ tập trung quảng bá văn hóa dân tộc ra nước ngoài, ít quan tâm đến văn hóa trong nước.

Câu 14: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện tác động tích cực của toàn cầu hóa lên văn hóa?

  • A. Khán giả Việt Nam có cơ hội thưởng thức các chương trình nghệ thuật đặc sắc từ khắp nơi trên thế giới.
  • B. Các nghệ sĩ Việt Nam có nhiều sân chơi quốc tế để thể hiện tài năng và quảng bá văn hóa.
  • C. Người dân trên thế giới hiểu biết hơn về văn hóa và đất nước Việt Nam qua phim ảnh, âm nhạc, du lịch.
  • D. Sự suy giảm số lượng người xem các loại hình nghệ thuật truyền thống trong nước.

Câu 15: Trong một bài viết về toàn cầu hóa văn hóa, tác giả có thể sử dụng dẫn chứng nào sau đây để minh họa cho quá trình "toàn cầu hóa từ dưới lên" (globalization from below)?

  • A. Sự lan rộng của các chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh quốc tế.
  • B. Sự phổ biến của ẩm thực đường phố Việt Nam ở nhiều quốc gia.
  • C. Việc UNESCO công nhận các di sản văn hóa thế giới.
  • D. Các chương trình trao đổi văn hóa giữa chính phủ các nước.

Câu 16: Thách thức lớn nhất đối với bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Nguy cơ xói mòn và đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc trước sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai.
  • B. Sự thiếu hụt nguồn lực tài chính để phát triển văn hóa.
  • C. Sự phản kháng mạnh mẽ từ các lực lượng bảo thủ văn hóa.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các nền văn hóa trong việc thu hút sự chú ý của thế giới.

Câu 17: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ sự đa dạng văn hóa trong thế giới toàn cầu hóa?

  • A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa.
  • B. Hỗ trợ các hoạt động bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống.
  • C. Cô lập và khước từ mọi ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
  • D. Giáo dục thế hệ trẻ về giá trị của văn hóa dân tộc và văn hóa nhân loại.

Câu 18: Trong lĩnh vực truyền thông, toàn cầu hóa thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào?

  • A. Sự phát triển của báo in truyền thống.
  • B. Sự gia tăng số lượng kênh truyền hình quốc gia.
  • C. Sự hạn chế thông tin giữa các quốc gia.
  • D. Sự bùng nổ của Internet và mạng xã hội toàn cầu.

Câu 19: Một công ty đa quốc gia mở nhà máy sản xuất tại Việt Nam, mang theo văn hóa doanh nghiệp của họ. Điều này có thể dẫn đến...

  • A. Sự thay thế hoàn toàn văn hóa làm việc truyền thống của Việt Nam.
  • B. Sự giao thoa và ảnh hưởng lẫn nhau giữa văn hóa doanh nghiệp đa quốc gia và văn hóa làm việc của Việt Nam.
  • C. Sự cô lập và tách biệt giữa văn hóa doanh nghiệp và văn hóa địa phương.
  • D. Không có tác động đáng kể đến văn hóa làm việc của Việt Nam.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện quan điểm đúng đắn về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Toàn cầu hóa là mối đe dọa hoàn toàn đối với bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Bản sắc văn hóa dân tộc không còn quan trọng trong thế giới toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với bản sắc văn hóa dân tộc, đòi hỏi sự chủ động ứng phó.
  • D. Bản sắc văn hóa dân tộc sẽ tự động được bảo tồn mà không cần nỗ lực gì trong quá trình toàn cầu hóa.

Câu 21: Trong lĩnh vực giáo dục, toàn cầu hóa tạo ra cơ hội nào cho việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa?

  • A. Làm giảm sự quan tâm đến các môn học về văn hóa và lịch sử dân tộc.
  • B. Tạo cơ hội giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giáo dục giữa các quốc gia về bảo tồn văn hóa.
  • C. Thúc đẩy việc dạy và học hoàn toàn bằng tiếng nước ngoài.
  • D. Hạn chế việc đưa văn hóa dân tộc vào chương trình giáo dục.

Câu 22: Một lễ hội truyền thống được tổ chức kết hợp với các yếu tố văn hóa hiện đại và quốc tế để thu hút giới trẻ. Đây là ví dụ về...

  • A. Sự đồng nhất hóa văn hóa.
  • B. Sự bảo tồn văn hóa nguyên gốc.
  • C. Sự lai ghép văn hóa (cultural hybridization).
  • D. Sự suy thoái văn hóa truyền thống.

Câu 23: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến bản sắc văn hóa dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các yếu tố văn hóa ngoại lai được du nhập.
  • B. Mức độ phổ biến của văn hóa dân tộc trên thế giới.
  • C. Sự thay đổi về hình thức bên ngoài của các biểu hiện văn hóa.
  • D. Sức sống và khả năng thích ứng của bản sắc văn hóa dân tộc trong điều kiện mới.

Câu 24: Vai trò của mỗi cá nhân trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Không có vai trò đáng kể, vì đây là vấn đề của nhà nước và các tổ chức văn hóa.
  • B. Tích cực tìm hiểu, học hỏi, thực hành và tuyên truyền các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ cần ủng hộ các hoạt động bảo tồn văn hóa do nhà nước tổ chức.
  • D. Tập trung vào tiếp thu văn hóa hiện đại, không cần quan tâm đến văn hóa truyền thống.

Câu 25: Một quốc gia quyết định đầu tư mạnh mẽ vào phát triển ngành công nghiệp văn hóa (điện ảnh, âm nhạc, thời trang...) mang đậm bản sắc dân tộc. Đây là chiến lược ứng phó với toàn cầu hóa như thế nào?

  • A. Chiến lược thụ động, chờ đợi tác động của toàn cầu hóa.
  • B. Chiến lược khép kín, hạn chế giao lưu văn hóa.
  • C. Chiến lược chủ động quảng bá văn hóa dân tộc và tạo sức cạnh tranh văn hóa.
  • D. Chiến lược hòa nhập hoàn toàn vào văn hóa toàn cầu.

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự đa dạng văn hóa của thế giới có xu hướng...

  • A. Giảm dần và tiến tới đồng nhất hóa trên toàn cầu.
  • B. Vừa có xu hướng đồng nhất hóa ở một số khía cạnh, vừa có xu hướng đa dạng hóa và khu biệt hóa.
  • C. Hoàn toàn biến mất do sự áp đảo của văn hóa phương Tây.
  • D. Tăng lên một cách tự phát và không cần sự can thiệp bảo tồn.

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tiếp thu văn hóa ngoại lai mà bỏ quên văn hóa truyền thống?

  • A. Dễ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc, trở nên lệ thuộc văn hóa vào nước ngoài.
  • B. Nhanh chóng hội nhập và phát triển văn hóa ngang tầm thế giới.
  • C. Tạo ra một nền văn hóa hoàn toàn mới, không còn liên hệ với quá khứ.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể đến sự phát triển văn hóa của quốc gia.

Câu 28: Trong một cuộc tranh luận về "toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa", một học sinh đưa ra ý kiến: "Toàn cầu hóa là cơ hội để văn hóa Việt Nam vươn ra thế giới". Ý kiến này...

  • A. Hoàn toàn sai, vì toàn cầu hóa chỉ mang lại thách thức cho văn hóa dân tộc.
  • B. Hoàn toàn đúng và đầy đủ, thể hiện bản chất tích cực của toàn cầu hóa.
  • C. Đúng nhưng chưa đầy đủ, cần bổ sung thêm về những thách thức đối với bản sắc văn hóa.
  • D. Không có ý nghĩa, vì vấn đề toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa không liên quan đến nhau.

Câu 29: Để giới thiệu văn hóa Việt Nam với bạn bè quốc tế một cách hiệu quả trong thời đại toàn cầu hóa, phương thức nào sau đây nên được ưu tiên?

  • A. Chỉ tập trung vào tổ chức các sự kiện văn hóa truyền thống quy mô lớn trong nước.
  • B. Chỉ sử dụng các kênh truyền thông truyền thống như báo chí, truyền hình.
  • C. Hạn chế quảng bá văn hóa để giữ gìn bản sắc riêng.
  • D. Sử dụng đa dạng các kênh truyền thông hiện đại, đặc biệt là công nghệ số và mạng xã hội.

Câu 30: Theo em, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất đối với thế hệ trẻ trong vấn đề bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Thờ ơ, cho rằng đó là trách nhiệm của thế hệ trước.
  • B. Tích cực tìm hiểu, trân trọng, bảo tồn và sáng tạo trên nền tảng văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ quan tâm đến văn hóa hiện đại, coi văn hóa truyền thống là lạc hậu.
  • D. Bảo tồn văn hóa một cách cứng nhắc, không tiếp thu yếu tố mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Toàn cầu hóa, xét về bản chất, là quá trình gia tăng mạnh mẽ điều gì giữa các quốc gia và khu vực trên thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là động lực thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào chịu ảnh hưởng sâu sắc và nhanh chóng nhất của toàn cầu hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Bản sắc văn hóa dân tộc được hiểu là...

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về bản sắc văn hóa dân tộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Toàn cầu hóa có thể tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc theo hướng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự 'đồng nhất hóa văn hóa' do toàn cầu hóa gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: 'Lai ghép văn hóa' (cultural hybridization) trong bối cảnh toàn cầu hóa được hiểu là...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình toàn cầu hóa, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc quảng bá văn hóa dân tộc ra thế giới mang lại ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa nước ngoài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một học sinh Việt Nam yêu thích văn hóa K-pop nhưng vẫn tích cực tham gia các hoạt động văn nghệ dân gian ở trường. Hành động này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chính sách văn hóa của một quốc gia nên tập trung vào điều gì để ứng phó với toàn cầu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ví dụ nào sau đây KHÔNG thể hiện tác động tích cực của toàn cầu hóa lên văn hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một bài viết về toàn cầu hóa văn hóa, tác giả có thể sử dụng dẫn chứng nào sau đây để minh họa cho quá trình 'toàn cầu hóa từ dưới lên' (globalization from below)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thách thức lớn nhất đối với bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Giải pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để bảo vệ sự đa dạng văn hóa trong thế giới toàn cầu hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong lĩnh vực truyền thông, toàn cầu hóa thể hiện rõ nhất qua hiện tượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một công ty đa quốc gia mở nhà máy sản xuất tại Việt Nam, mang theo văn hóa doanh nghiệp của họ. Điều này có thể dẫn đến...

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phát biểu nào sau đây thể hiện quan điểm đúng đắn về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong lĩnh vực giáo dục, toàn cầu hóa tạo ra cơ hội nào cho việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một lễ hội truyền thống được tổ chức kết hợp với các yếu tố văn hóa hiện đại và quốc tế để thu hút giới trẻ. Đây là ví dụ về...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến bản sắc văn hóa dân tộc, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vai trò của mỗi cá nhân trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một quốc gia quyết định đầu tư mạnh mẽ vào phát triển ngành công nghiệp văn hóa (điện ảnh, âm nhạc, thời trang...) mang đậm bản sắc dân tộc. Đây là chiến lược ứng phó với toàn cầu hóa như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự đa dạng văn hóa của thế giới có xu hướng...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tiếp thu văn hóa ngoại lai mà bỏ quên văn hóa truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một cuộc tranh luận về 'toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa', một học sinh đưa ra ý kiến: 'Toàn cầu hóa là cơ hội để văn hóa Việt Nam vươn ra thế giới'. Ý kiến này...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để giới thiệu văn hóa Việt Nam với bạn bè quốc tế một cách hiệu quả trong thời đại toàn cầu hóa, phương thức nào sau đây nên được ưu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Theo em, thái độ nào sau đây là phù hợp nhất đối với thế hệ trẻ trong vấn đề bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Toàn cầu hóa, xét về bản chất, là quá trình gia tăng mạnh mẽ sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên phạm vi toàn cầu. Đâu là biểu hiện rõ nét nhất của quá trình toàn cầu hóa về mặt kinh tế?

  • A. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • B. Sự phát triển của thương mại quốc tế và đầu tư xuyên quốc gia.
  • C. Xu hướng các quốc gia tự cô lập về kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.
  • D. Sự đồng nhất hóa các hệ thống kinh tế giữa các quốc gia.

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa văn hóa, một quốc gia nên ưu tiên hành động nào sau đây để vừa hội nhập quốc tế, vừa bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn với văn hóa nước ngoài để tránh bị hòa tan.
  • B. Tiếp nhận hoàn toàn và không chọn lọc mọi yếu tố văn hóa ngoại nhập.
  • C. Chủ động tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, coi nhẹ việc bảo tồn văn hóa.

Câu 3: Xét về mặt văn hóa, toàn cầu hóa có thể mang lại cơ hội giao lưu, học hỏi giữa các nền văn hóa, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về nguy cơ "xâm lăng văn hóa" hay "đồng nhất văn hóa". Theo em, đâu là giải pháp quan trọng nhất để giảm thiểu nguy cơ tiêu cực này?

  • A. Cấm nhập khẩu các sản phẩm văn hóa nước ngoài.
  • B. Hạn chế tối đa việc giao lưu văn hóa với các quốc gia khác.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự bảo hộ của các tổ chức quốc tế.
  • D. Nâng cao ý thức tự tôn dân tộc và sức mạnh nội sinh của văn hóa dân tộc.

Câu 4: Trong một bài viết về "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc", tác giả có thể sử dụng phương pháp lập luận nào để làm nổi bật mối quan hệ biện chứng giữa hai khái niệm này?

  • A. Phương pháp liệt kê các sự kiện lịch sử liên quan đến toàn cầu hóa.
  • B. Phương pháp so sánh sự khác biệt giữa văn hóa phương Đông và phương Tây.
  • C. Phương pháp phân tích mối quan hệ tác động qua lại, vừa đối lập vừa thống nhất giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa.
  • D. Phương pháp thống kê số liệu về tỷ lệ tiếp nhận văn hóa ngoại lai.

Câu 5: Hãy xem xét tình huống sau: Một nhóm bạn trẻ Việt Nam yêu thích văn hóa K-pop và thường xuyên sử dụng tiếng lóng Hàn Quốc trong giao tiếp hàng ngày. Hành vi này thể hiện khía cạnh nào của quá trình toàn cầu hóa văn hóa?

  • A. Sự lan tỏa và tiếp nhận văn hóa đại chúng từ các quốc gia khác.
  • B. Sự suy yếu của bản sắc văn hóa dân tộc trong giới trẻ.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của văn hóa truyền thống Việt Nam.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo trong tiếp cận văn hóa.

Câu 6: Trong văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc", tác giả có thể sử dụng những loại bằng chứng nào để minh họa cho luận điểm về tác động đa chiều của toàn cầu hóa đến văn hóa?

  • A. Chỉ sử dụng số liệu thống kê về lượng hàng hóa nhập khẩu văn hóa.
  • B. Chỉ sử dụng các câu chuyện cá nhân về trải nghiệm văn hóa.
  • C. Chỉ sử dụng ý kiến của các chuyên gia văn hóa.
  • D. Kết hợp sử dụng số liệu thống kê, ví dụ cụ thể, phân tích trường hợp điển hình và ý kiến chuyên gia.

Câu 7: Một quốc gia có nền văn hóa lâu đời, phong phú, khi tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, cần xây dựng chiến lược văn hóa như thế nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Chiến lược đóng cửa và bảo thủ văn hóa.
  • B. Chiến lược phát triển văn hóa đa dạng, dựa trên nền tảng bản sắc dân tộc, đồng thời mở cửa giao lưu quốc tế.
  • C. Chiến lược đồng nhất hóa văn hóa theo xu hướng toàn cầu.
  • D. Chiến lược tập trung vào xuất khẩu văn hóa để thu lợi kinh tế.

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa thông tin, vai trò của truyền thông đại chúng đối với việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là gì?

  • A. Truyền thông đại chúng chỉ có vai trò tiêu cực, làm xói mòn bản sắc văn hóa.
  • B. Truyền thông đại chúng không có vai trò gì trong việc bảo tồn văn hóa.
  • C. Truyền thông đại chúng có thể là công cụ mạnh mẽ để quảng bá văn hóa truyền thống, nâng cao nhận thức và lòng tự hào dân tộc.
  • D. Truyền thông đại chúng chỉ nên tập trung vào thông tin giải trí và kinh tế.

Câu 9: Xét về mặt ngôn ngữ, toàn cầu hóa có thể dẫn đến xu hướng sử dụng phổ biến một số ngôn ngữ quốc tế. Điều này đặt ra yêu cầu gì đối với việc bảo tồn và phát triển ngôn ngữ dân tộc?

  • A. Hạn chế việc học và sử dụng ngoại ngữ để bảo vệ ngôn ngữ dân tộc.
  • B. Tăng cường giáo dục và sử dụng ngôn ngữ dân tộc trong mọi lĩnh vực, đồng thời khuyến khích học ngoại ngữ để hội nhập.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển ngôn ngữ quốc tế, coi nhẹ ngôn ngữ dân tộc.
  • D. Cấm sử dụng ngôn ngữ nước ngoài trong giao tiếp công cộng.

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, việc giảng dạy về "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc" có ý nghĩa quan trọng nhất nào đối với thế hệ trẻ?

  • A. Giúp học sinh trở thành công dân toàn cầu, quên đi bản sắc dân tộc.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức về lịch sử và địa lý thế giới.
  • C. Nâng cao nhận thức về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa, bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và ý thức trách nhiệm bảo vệ văn hóa.
  • D. Giúp học sinh thành thạo ngoại ngữ để làm việc trong môi trường quốc tế.

Câu 11: Xét về khía cạnh kinh tế, toàn cầu hóa tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Để vừa tận dụng cơ hội, vừa vượt qua thách thức trong bối cảnh này, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa để tránh cạnh tranh quốc tế.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới sáng tạo, xây dựng thương hiệu và sản phẩm mang bản sắc văn hóa Việt Nam.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm xuống mức thấp nhất để cạnh tranh.
  • D. Phụ thuộc vào sự bảo hộ của nhà nước và các chính sách ưu đãi.

Câu 12: Trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, toàn cầu hóa mở ra cơ hội tiếp cận các trào lưu, phong cách nghệ thuật mới. Tuy nhiên, nghệ sĩ Việt Nam cần lưu ý điều gì để tác phẩm của mình vừa mang hơi thở thời đại, vừa giữ được bản sắc dân tộc?

  • A. Hoàn toàn bắt chước các phong cách nghệ thuật nước ngoài để hợp thời.
  • B. Khước từ mọi ảnh hưởng từ bên ngoài, chỉ sáng tạo theo phong cách truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào yếu tố giải trí, bỏ qua giá trị văn hóa.
  • D. Chắt lọc, sáng tạo trên cơ sở tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới, đồng thời phát huy giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 13: Hãy phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và toàn cầu hóa văn hóa. Chúng tác động lẫn nhau như thế nào?

  • A. Toàn cầu hóa kinh tế tạo điều kiện vật chất và phương tiện cho toàn cầu hóa văn hóa lan rộng, ngược lại, toàn cầu hóa văn hóa có thể thúc đẩy hoặc cản trở toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Toàn cầu hóa kinh tế và toàn cầu hóa văn hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế quyết định hoàn toàn toàn cầu hóa văn hóa, văn hóa chỉ là hệ quả của kinh tế.
  • D. Toàn cầu hóa văn hóa quyết định hoàn toàn toàn cầu hóa kinh tế, kinh tế phải phục vụ cho mục tiêu văn hóa.

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, du lịch quốc tế ngày càng phát triển. Theo em, du lịch văn hóa đóng vai trò như thế nào trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Du lịch văn hóa chỉ mang lại lợi ích kinh tế, không liên quan đến bảo tồn văn hóa.
  • B. Du lịch văn hóa có thể làm thương mại hóa và biến dạng văn hóa truyền thống.
  • C. Du lịch văn hóa có thể góp phần quảng bá văn hóa, tạo nguồn lực kinh tế để bảo tồn, và nâng cao ý thức về giá trị văn hóa.
  • D. Du lịch văn hóa chỉ phục vụ nhu cầu giải trí của du khách nước ngoài.

Câu 15: Một số ý kiến cho rằng toàn cầu hóa dẫn đến sự "Mỹ hóa" văn hóa trên toàn thế giới. Em đồng ý hay không đồng ý với quan điểm này? Vì sao?

  • A. Đồng ý hoàn toàn, vì văn hóa Mỹ đang thống trị thế giới.
  • B. Không đồng ý hoàn toàn. Toàn cầu hóa có thể tạo ảnh hưởng của văn hóa Mỹ, nhưng đồng thời cũng có sự giao thoa, tiếp biến và phát triển đa dạng của nhiều nền văn hóa khác.
  • C. Không có ý kiến, vì đây là vấn đề quá phức tạp.
  • D. Chỉ đồng ý một phần, vì văn hóa Mỹ chỉ ảnh hưởng đến giới trẻ.

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của văn hóa truyền thống đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia là gì?

  • A. Văn hóa truyền thống là rào cản cho sự phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • B. Văn hóa truyền thống chỉ có giá trị tinh thần, không liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Văn hóa truyền thống là nền tảng tinh thần, là nguồn lực nội sinh quan trọng, giúp quốc gia định hình bản sắc và phát triển bền vững.
  • D. Văn hóa truyền thống chỉ nên được bảo tồn trong viện bảo tàng, không cần phát huy trong đời sống hiện đại.

Câu 17: Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến bản sắc văn hóa dân tộc ở Việt Nam hiện nay, chúng ta cần xem xét những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ cần xem xét sự thay đổi trong ẩm thực và trang phục truyền thống.
  • B. Chỉ cần khảo sát ý kiến của người lớn tuổi về văn hóa.
  • C. Chỉ cần thống kê số lượng phim ảnh và âm nhạc nước ngoài được nhập khẩu.
  • D. Xem xét sự thay đổi trong ngôn ngữ, phong tục tập quán, giá trị đạo đức, lối sống, và mức độ tiếp nhận văn hóa ngoại lai.

Câu 18: Trong một cuộc tranh luận về "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc", một học sinh đưa ra luận điểm: "Toàn cầu hóa là quá trình tất yếu, chúng ta không thể chống lại được". Em hãy phản biện lại luận điểm này như thế nào?

  • A. Đồng ý hoàn toàn, vì toàn cầu hóa là xu thế không thể đảo ngược.
  • B. Chỉ trích luận điểm này là sai lầm, vì chúng ta hoàn toàn có thể chống lại toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa là quá trình khách quan, nhưng chúng ta có thể chủ động lựa chọn cách thức và mức độ hội nhập, đồng thời có thể và cần phải chủ động bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Không cần phản biện, vì đây chỉ là ý kiến cá nhân.

Câu 19: Xét về vai trò của cá nhân, mỗi người chúng ta có thể góp phần vào việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa bằng những hành động cụ thể nào?

  • A. Chỉ cần yêu nước là đủ, không cần hành động cụ thể.
  • B. Chỉ cần phê phán những người tiếp nhận văn hóa ngoại lai.
  • C. Chỉ cần học thuộc các bài ca dao, tục ngữ.
  • D. Tích cực học tập, tìm hiểu văn hóa truyền thống; tham gia các hoạt động văn hóa cộng đồng; quảng bá văn hóa dân tộc với bạn bè quốc tế; phê phán những hành vi lai căng, vong bản.

Câu 20: Trong tương lai, dự đoán xu hướng phát triển mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc sẽ như thế nào?

  • A. Bản sắc văn hóa dân tộc sẽ hoàn toàn bị hòa tan bởi toàn cầu hóa.
  • B. Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp, vừa có xu hướng đồng nhất hóa, vừa có xu hướng đa dạng hóa và bảo tồn bản sắc.
  • C. Bản sắc văn hóa dân tộc sẽ ngày càng được củng cố và phát triển mạnh mẽ, không bị ảnh hưởng bởi toàn cầu hóa.
  • D. Toàn cầu hóa sẽ hoàn toàn bị đẩy lùi, bản sắc văn hóa dân tộc sẽ trở lại vị trí độc tôn.

Câu 21: Hãy so sánh và đối chiếu khái niệm "giao lưu văn hóa" và "toàn cầu hóa văn hóa". Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khái niệm này?

  • A. Giao lưu văn hóa là quá trình trao đổi văn hóa giữa các quốc gia, còn toàn cầu hóa văn hóa là quá trình lan tỏa và hội nhập văn hóa trên phạm vi toàn cầu với cường độ mạnh mẽ hơn.
  • B. Giao lưu văn hóa và toàn cầu hóa văn hóa là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất, không có gì khác biệt.
  • C. Giao lưu văn hóa chỉ diễn ra trong lĩnh vực nghệ thuật, còn toàn cầu hóa văn hóa bao gồm tất cả các lĩnh vực.
  • D. Giao lưu văn hóa chỉ diễn ra giữa các quốc gia có nền văn hóa tương đồng, còn toàn cầu hóa văn hóa diễn ra giữa các quốc gia có nền văn hóa khác biệt.

Câu 22: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không phù hợp để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Tăng cường giáo dục văn hóa truyền thống trong nhà trường và cộng đồng.
  • B. Hỗ trợ các hoạt động văn hóa dân gian, lễ hội truyền thống.
  • C. Cấm hoàn toàn việc tiếp nhận và sử dụng các sản phẩm văn hóa nước ngoài.
  • D. Phát triển du lịch văn hóa gắn với bảo tồn di sản.

Câu 23: Hãy xác định nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình toàn cầu hóa.

  • A. Sự xâm nhập ồ ạt của văn hóa ngoại lai.
  • B. Sự phát triển của công nghệ truyền thông.
  • C. Áp lực cạnh tranh kinh tế quốc tế.
  • D. Sự thiếu ý thức tự tôn dân tộc và sự chủ động trong việc bảo vệ văn hóa của một bộ phận cộng đồng.

Câu 24: Trong một bài nghị luận về "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc", kết luận cần hướng tới điều gì để thể hiện rõ quan điểm và giải pháp của người viết?

  • A. Chỉ tóm tắt lại các ý đã trình bày ở phần thân bài.
  • B. Khẳng định lại quan điểm, đánh giá tầm quan trọng của vấn đề, và đề xuất các giải pháp cụ thể để bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • C. Để ngỏ vấn đề, không đưa ra kết luận cụ thể.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi vẻ đẹp của văn hóa truyền thống.

Câu 25: Hãy phân loại các yếu tố tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa thành hai nhóm: yếu tố tích cực và yếu tố tiêu cực. Cho ví dụ minh họa cho mỗi nhóm.

  • A. Yếu tố tích cực: giao lưu văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới (ví dụ: âm nhạc, phim ảnh đa dạng hơn). Yếu tố tiêu cực: nguy cơ đồng nhất hóa văn hóa, xói mòn giá trị truyền thống (ví dụ: giới trẻ thích văn hóa ngoại lai hơn văn hóa dân tộc).
  • B. Yếu tố tích cực: kinh tế phát triển nhờ toàn cầu hóa. Yếu tố tiêu cực: ô nhiễm môi trường.
  • C. Yếu tố tích cực: hòa bình thế giới. Yếu tố tiêu cực: xung đột sắc tộc.
  • D. Yếu tố tích cực: du lịch phát triển. Yếu tố tiêu cực: mất cân bằng giới tính.

Câu 26: Trong một dự án nghiên cứu về "Ảnh hưởng của K-pop đến giới trẻ Việt Nam", phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để thu thập dữ liệu về thái độ và hành vi của giới trẻ?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp thống kê số liệu về lượng fan K-pop.
  • B. Chỉ sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia văn hóa.
  • C. Kết hợp phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi (định lượng) với phỏng vấn nhóm tập trung và phân tích nội dung trên mạng xã hội (định tính).
  • D. Chỉ sử dụng phương pháp quan sát hành vi của giới trẻ tại các sự kiện K-pop.

Câu 27: Hãy đánh giá tính hợp lý của nhận định sau: "Để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc, chúng ta cần quay trở lại hoàn toàn với lối sống truyền thống, từ bỏ mọi yếu tố hiện đại và ngoại lai".

  • A. Nhận định này hoàn toàn hợp lý, vì chỉ có như vậy mới bảo tồn được văn hóa.
  • B. Nhận định này không hợp lý, vì bảo tồn văn hóa không có nghĩa là phủ nhận sự phát triển và giao lưu văn hóa. Cần bảo tồn những giá trị cốt lõi, đồng thời tiếp thu chọn lọc và sáng tạo.
  • C. Nhận định này chỉ đúng một phần, vì cần có sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
  • D. Nhận định này không liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa.

Câu 28: Một nhóm học sinh thực hiện dự án "Quảng bá văn hóa ẩm thực Việt Nam ra thế giới". Hãy đề xuất các hình thức và kênh truyền thông phù hợp nhất để thực hiện dự án này trong bối cảnh toàn cầu hóa.

  • A. Chỉ sử dụng báo chí và truyền hình truyền thống.
  • B. Chỉ tổ chức các sự kiện ẩm thực tại địa phương.
  • C. Sử dụng mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok), website, video trực tuyến, hợp tác với các blogger ẩm thực quốc tế, tổ chức các sự kiện ẩm thực trực tuyến và trực tiếp.
  • D. Chỉ in tờ rơi và phát tại các khu chợ truyền thống.

Câu 29: Trong một bài thuyết trình về "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc", để thu hút sự chú ý của người nghe, người thuyết trình nên sử dụng những phương tiện trực quan và ví dụ minh họa như thế nào?

  • A. Chỉ sử dụng chữ viết trên slide trình chiếu.
  • B. Chỉ đọc diễn văn một cách trang trọng.
  • C. Chỉ sử dụng các số liệu thống kê khô khan.
  • D. Sử dụng hình ảnh, video clip sinh động về các biểu hiện của toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa; kể các câu chuyện, giai thoại văn hóa; trình chiếu các tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu; so sánh đối chiếu các ví dụ cụ thể.

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ xây dựng một chương trình hành động cấp quốc gia về "Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa", em sẽ đề xuất những nội dung chính nào?

  • A. Tăng cường giáo dục văn hóa; hỗ trợ phát triển văn hóa nghệ thuật truyền thống; quảng bá văn hóa ra thế giới; xây dựng chính sách bảo vệ văn hóa; khuyến khích sự tham gia của cộng đồng; tăng cường hợp tác quốc tế về văn hóa.
  • B. Tập trung xây dựng các công trình văn hóa lớn.
  • C. Cấm hoàn toàn văn hóa ngoại lai.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, không cần chương trình văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Toàn cầu hóa, xét về bản chất, là quá trình gia tăng mạnh mẽ sự liên kết và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên phạm vi toàn cầu. Đâu là *biểu hiện rõ nét nhất* của quá trình toàn cầu hóa về mặt kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa văn hóa, một quốc gia nên ưu tiên hành động nào sau đây để *vừa hội nhập quốc tế, vừa bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét về mặt văn hóa, toàn cầu hóa có thể mang lại cơ hội giao lưu, học hỏi giữa các nền văn hóa, nhưng đồng thời cũng đặt ra thách thức về nguy cơ 'xâm lăng văn hóa' hay 'đồng nhất văn hóa'. Theo em, đâu là *giải pháp quan trọng nhất* để giảm thiểu nguy cơ tiêu cực này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong một bài viết về 'Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc', tác giả có thể sử dụng *phương pháp lập luận nào* để làm nổi bật mối quan hệ biện chứng giữa hai khái niệm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hãy xem xét tình huống sau: Một nhóm bạn trẻ Việt Nam yêu thích văn hóa K-pop và thường xuyên sử dụng tiếng lóng Hàn Quốc trong giao tiếp hàng ngày. Hành vi này thể hiện *khía cạnh nào* của quá trình toàn cầu hóa văn hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong văn bản 'Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc', tác giả có thể sử dụng *những loại bằng chứng nào* để minh họa cho luận điểm về tác động đa chiều của toàn cầu hóa đến văn hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một quốc gia có nền văn hóa lâu đời, phong phú, khi tham gia vào quá trình toàn cầu hóa, cần *xây dựng chiến lược văn hóa* như thế nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong bối cảnh toàn cầu hóa thông tin, *vai trò của truyền thông đại chúng* đối với việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Xét về mặt ngôn ngữ, toàn cầu hóa có thể dẫn đến xu hướng sử dụng phổ biến một số ngôn ngữ quốc tế. Điều này đặt ra *yêu cầu gì* đối với việc bảo tồn và phát triển ngôn ngữ dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong lĩnh vực giáo dục, việc giảng dạy về 'Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc' có *ý nghĩa quan trọng nhất* nào đối với thế hệ trẻ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét về khía cạnh kinh tế, toàn cầu hóa tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Để *vừa tận dụng cơ hội, vừa vượt qua thách thức* trong bối cảnh này, doanh nghiệp Việt Nam cần tập trung vào yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, toàn cầu hóa mở ra cơ hội tiếp cận các trào lưu, phong cách nghệ thuật mới. Tuy nhiên, nghệ sĩ Việt Nam cần *lưu ý điều gì* để tác phẩm của mình vừa mang hơi thở thời đại, vừa giữ được bản sắc dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hãy phân tích mối quan hệ giữa *toàn cầu hóa kinh tế và toàn cầu hóa văn hóa*. Chúng tác động lẫn nhau như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, du lịch quốc tế ngày càng phát triển. Theo em, *du lịch văn hóa* đóng vai trò như thế nào trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một số ý kiến cho rằng toàn cầu hóa dẫn đến sự 'Mỹ hóa' văn hóa trên toàn thế giới. Em *đồng ý hay không đồng ý* với quan điểm này? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, vai trò của *văn hóa truyền thống* đối với sự phát triển bền vững của một quốc gia là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để *đánh giá mức độ ảnh hưởng của toàn cầu hóa đến bản sắc văn hóa dân tộc* ở Việt Nam hiện nay, chúng ta cần xem xét những tiêu chí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một cuộc tranh luận về 'Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc', một học sinh đưa ra luận điểm: 'Toàn cầu hóa là quá trình tất yếu, chúng ta không thể chống lại được'. Em hãy *phản biện* lại luận điểm này như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Xét về vai trò của cá nhân, mỗi người chúng ta có thể *góp phần vào việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa* bằng những hành động cụ thể nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong tương lai, dự đoán *xu hướng phát triển mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc* sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hãy so sánh và *đối chiếu khái niệm 'giao lưu văn hóa' và 'toàn cầu hóa văn hóa'*. Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khái niệm này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào *không phù hợp* để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hãy xác định *nguyên nhân sâu xa nhất* dẫn đến nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc trong quá trình toàn cầu hóa.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong một bài nghị luận về 'Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc', *kết luận* cần hướng tới điều gì để thể hiện rõ quan điểm và giải pháp của người viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hãy *phân loại các yếu tố tác động đến bản sắc văn hóa dân tộc* trong bối cảnh toàn cầu hóa thành hai nhóm: yếu tố tích cực và yếu tố tiêu cực. Cho ví dụ minh họa cho mỗi nhóm.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một dự án nghiên cứu về 'Ảnh hưởng của K-pop đến giới trẻ Việt Nam', phương pháp nghiên cứu nào sau đây là *phù hợp nhất* để thu thập dữ liệu về thái độ và hành vi của giới trẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hãy *đánh giá tính hợp lý* của nhận định sau: 'Để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc, chúng ta cần quay trở lại hoàn toàn với lối sống truyền thống, từ bỏ mọi yếu tố hiện đại và ngoại lai'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một nhóm học sinh thực hiện dự án 'Quảng bá văn hóa ẩm thực Việt Nam ra thế giới'. Hãy đề xuất *các hình thức và kênh truyền thông phù hợp nhất* để thực hiện dự án này trong bối cảnh toàn cầu hóa.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một bài thuyết trình về 'Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc', để *thu hút sự chú ý của người nghe*, người thuyết trình nên sử dụng *những phương tiện trực quan và ví dụ minh họa* như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu được giao nhiệm vụ *xây dựng một chương trình hành động cấp quốc gia về 'Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa'*, em sẽ đề xuất những *nội dung chính* nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình toàn cầu hóa được mô tả trong văn bản

  • A. Chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế và thương mại.
  • B. Diễn ra chậm chạp, chủ yếu bằng đường bộ và đường biển truyền thống.
  • C. Diễn ra với tốc độ nhanh chóng, quy mô chưa từng có, tác động đa chiều nhờ công nghệ hiện đại.
  • D. Chủ yếu thúc đẩy sự đồng nhất về ngôn ngữ trên toàn thế giới.

Câu 2: Theo quan điểm được trình bày trong văn bản, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy tốc độ và quy mô của toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Sự gia tăng dân số toàn cầu.
  • B. Sự phát triển của các tổ chức quốc tế.
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Sự bùng nổ của công nghệ thông tin, viễn thông và giao thông vận tải.

Câu 3: Văn bản đề cập đến

  • A. Toàn bộ các phong tục, tập quán đã tồn tại từ xa xưa và không thay đổi.
  • B. Hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần độc đáo, tạo nên đặc trưng riêng biệt của một dân tộc, được hun đúc qua lịch sử.
  • C. Chỉ bao gồm các di sản văn hóa vật thể như đền chùa, tượng đài.
  • D. Khả năng tiếp thu tất cả các yếu tố văn hóa từ bên ngoài mà không chọn lọc.

Câu 4: Một trong những tác động tiêu cực đáng lo ngại của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa được văn bản nhắc tới là gì?

  • A. Nguy cơ xói mòn, phai nhạt các giá trị truyền thống, sự đồng nhất văn hóa theo các chuẩn mực ngoại lai.
  • B. Tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng giữa các nền văn hóa.
  • C. Thúc đẩy sự phục hồi và phát triển mạnh mẽ của các nghề thủ công truyền thống.
  • D. Giảm thiểu các tệ nạn xã hội do áp lực từ cộng đồng quốc tế.

Câu 5: Bên cạnh những thách thức, toàn cầu hóa cũng mang lại những cơ hội nhất định cho việc phát triển và quảng bá văn hóa dân tộc. Cơ hội đó là gì?

  • A. Chỉ cho phép tiếp thu văn hóa ngoại nhập mà không cho phép quảng bá văn hóa bản địa.
  • B. Bắt buộc các quốc gia phải thay đổi toàn bộ hệ thống giá trị văn hóa của mình.
  • C. Tạo điều kiện để văn hóa dân tộc tiếp xúc, giao lưu với thế giới, học hỏi cái hay và quảng bá giá trị bản thân.
  • D. Biến tất cả các nền văn hóa trở nên giống hệt nhau.

Câu 6: Văn bản sử dụng hình ảnh

  • A. Minh chứng rằng toàn cầu hóa chỉ mới xuất hiện gần đây.
  • B. Cho thấy lịch sử giao lưu quốc tế của Việt Nam đã có từ lâu, nhưng toàn cầu hóa hiện đại có tính chất và mức độ khác biệt.
  • C. Khẳng định rằng giao lưu văn hóa trong quá khứ không có bất kỳ tác động nào.
  • D. Nhấn mạnh sự cô lập của Việt Nam trước thế kỷ 20.

Câu 7: Một hiện tượng được coi là mặt trái của toàn cầu hóa trong lĩnh vực văn hóa, được tác giả đề cập, là sự thương mại hóa quá mức. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Tăng cường giá trị đích thực của các di sản văn hóa.
  • B. Giúp mọi người dễ dàng tiếp cận và hiểu sâu sắc hơn về văn hóa.
  • C. Thúc đẩy sự sáng tạo dựa trên nền tảng văn hóa truyền thống.
  • D. Làm biến dạng, tầm thường hóa hoặc đánh mất ý nghĩa thiêng liêng, giá trị tinh thần của các hoạt động văn hóa.

Câu 8: Để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, theo gợi ý của văn bản, thái độ chủ động và có chọn lọc là cần thiết.

  • A. Hoàn toàn từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Tiếp nhận tất cả các yếu tố văn hóa ngoại lai mà không phân biệt.
  • C. Tích cực tìm hiểu, giao lưu với văn hóa thế giới nhưng đồng thời kiên định giữ gìn, phát huy những giá trị cốt lõi của văn hóa dân tộc mình.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các di tích vật thể mà bỏ qua giá trị tinh thần.

Câu 9: Văn bản nhấn mạnh rằng lĩnh vực văn hóa là lĩnh vực chịu tác động hai mặt rõ rệt nhất của toàn cầu hóa. Điều này cho thấy tính chất phức tạp của vấn đề, đòi hỏi cách tiếp cận như thế nào?

  • A. Cần có cái nhìn biện chứng, vừa thấy cơ hội vừa thấy thách thức, để đưa ra giải pháp phù hợp.
  • B. Chỉ cần tập trung vào việc chống lại các ảnh hưởng tiêu cực.
  • C. Chỉ cần tận dụng các cơ hội kinh tế mà toàn cầu hóa mang lại.
  • D. Coi văn hóa là lĩnh vực ít quan trọng nhất trong quá trình toàn cầu hóa.

Câu 10: Việc các phương tiện truyền thông đại chúng và ngành công nghiệp văn hóa toàn cầu phát triển mạnh mẽ có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa?

  • A. Tăng cường sự đa dạng bằng cách quảng bá tất cả các nền văn hóa một cách công bằng.
  • B. Có nguy cơ áp đặt một số mô hình văn hóa phổ biến, làm giảm sự đa dạng và độc đáo của các nền văn hóa địa phương.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự đa dạng văn hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nền văn hóa lớn, không tác động đến văn hóa các dân tộc thiểu số.

Câu 11: Theo văn bản, tại sao việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không có nghĩa là khước từ sự phát triển và hội nhập?

  • A. Bản sắc văn hóa là bất biến, không cần thay đổi trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
  • B. Hội nhập luôn đồng nghĩa với việc từ bỏ bản sắc truyền thống.
  • C. Chỉ có thể phát triển kinh tế khi từ bỏ hoàn toàn các giá trị văn hóa cũ.
  • D. Bản sắc văn hóa là nền tảng để tiếp thu cái mới một cách có chọn lọc, làm phong phú thêm văn hóa dân tộc và tự tin hội nhập với thế giới.

Câu 12: Tác giả đưa ra dẫn chứng về sự xuống cấp đạo đức, các tệ nạn xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa nhằm mục đích gì?

  • A. Minh họa cho những tác động tiêu cực của toàn cầu hóa đến đời sống văn hóa, xã hội và hệ thống giá trị.
  • B. Khẳng định rằng toàn cầu hóa chỉ mang lại điều xấu.
  • C. Cho rằng các vấn đề đạo đức chỉ xuất hiện do toàn cầu hóa.
  • D. Nhấn mạnh rằng các vấn đề này không liên quan gì đến toàn cầu hóa.

Câu 13: Vai trò của nhà nước và cộng đồng trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trước tác động của toàn cầu hóa là gì?

  • A. Không cần can thiệp, để văn hóa tự điều chỉnh.
  • B. Đề ra chính sách, chiến lược phù hợp để vừa hội nhập vừa giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa cốt lõi.
  • C. Chỉ tập trung vào việc cấm đoán các yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • D. Chỉ khuyến khích người dân tự bảo vệ văn hóa của mình mà không cần sự hỗ trợ.

Câu 14: Khi nói về việc tiếp thu các yếu tố văn hóa từ bên ngoài, thái độ

  • A. Khiến chúng ta quá tự tin vào văn hóa của mình.
  • B. Thúc đẩy việc học hỏi một cách có chọn lọc.
  • C. Dễ dẫn đến việc coi nhẹ, đánh mất niềm tin vào giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc mình, từ đó dễ dàng bị hòa tan.
  • D. Giúp chúng ta dễ dàng chấp nhận mọi thứ từ bên ngoài.

Câu 15: Ngược lại, thái độ

  • A. Giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa ngoại lai.
  • B. Thúc đẩy sự sáng tạo dựa trên nền tảng truyền thống.
  • C. Làm tăng cường sự đa dạng văn hóa trong nước.
  • D. Dẫn đến việc tiếp nhận một cách mù quáng, thiếu phê phán các yếu tố văn hóa ngoại lai, có thể làm lu mờ hoặc thay thế các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.

Câu 16: Văn bản gợi ý rằng việc bảo vệ bản sắc văn hóa không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn của mỗi cá nhân. Cá nhân có thể đóng góp vào việc này bằng cách nào?

  • A. Tìm hiểu, trân trọng các giá trị văn hóa truyền thống; tiếp thu văn hóa thế giới một cách có chọn lọc; thể hiện bản sắc trong cuộc sống hàng ngày.
  • B. Hoàn toàn cách ly bản thân khỏi mọi ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
  • C. Chỉ học các ngôn ngữ nước ngoài và tìm hiểu văn hóa ngoại lai.
  • D. Phê phán mọi thứ không phải là văn hóa truyền thống.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và toàn cầu hóa văn hóa. Yếu tố kinh tế tác động như thế nào đến sự lan tỏa văn hóa?

  • A. Hoàn toàn không có mối liên hệ nào giữa hai quá trình này.
  • B. Toàn cầu hóa kinh tế chỉ làm suy yếu văn hóa.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế tạo ra nền tảng hạ tầng (giao thông, truyền thông), thúc đẩy thương mại và đầu tư (bao gồm cả công nghiệp văn hóa), từ đó tạo điều kiện cho văn hóa lan tỏa nhanh và rộng hơn.
  • D. Toàn cầu hóa văn hóa luôn diễn ra trước toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 18: Khả năng

  • A. Diện tích lãnh thổ của quốc gia đó.
  • B. Số lượng các di sản văn hóa vật thể được UNESCO công nhận.
  • C. Mức độ giàu có về kinh tế.
  • D. Sức sống nội sinh của nền văn hóa (khả năng thích ứng, chuyển hóa, tiếp thu cái mới) và ý thức, năng lực của cộng đồng trong việc giữ gìn, phát huy bản sắc.

Câu 19: Hiện tượng

  • A. Sự thay thế hoàn toàn văn hóa bản địa bằng văn hóa ngoại lai.
  • B. Sự pha trộn, kết hợp giữa các yếu tố văn hóa khác nhau (truyền thống và hiện đại, bản địa và ngoại lai) để tạo ra các hình thức văn hóa mới.
  • C. Việc một nền văn hóa bị cô lập hoàn toàn.
  • D. Sự phục hồi nguyên vẹn các giá trị văn hóa cổ xưa.

Câu 20: Trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa, việc

  • A. Không hiệu quả, vì sẽ khiến văn hóa trở nên trì trệ, kém sức sống, không có khả năng thích ứng và hội nhập với thế giới hiện đại.
  • B. Hoàn toàn hiệu quả, là cách duy nhất để bảo vệ văn hóa.
  • C. Chỉ hiệu quả với các nền văn hóa nhỏ, yếu.
  • D. Không liên quan đến tác động của toàn cầu hóa.

Câu 21: Văn bản nhấn mạnh tầm quan trọng của việc

  • A. Bảo tồn là làm cho văn hóa biến mất, phát huy là giữ gìn.
  • B. Bảo tồn là thay đổi văn hóa, phát huy là giữ nguyên.
  • C. Bảo tồn là gìn giữ những giá trị đã có, phát huy là làm cho những giá trị đó sống động, thích ứng với đời sống hiện tại, được sáng tạo và lan tỏa.
  • D. Hai khái niệm này hoàn toàn đồng nhất, không có sự khác biệt.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc đối phó với tác động văn hóa của toàn cầu hóa là gì?

  • A. Thiếu tiếp xúc với các nền văn hóa khác.
  • B. Khó khăn trong việc xuất khẩu văn hóa của mình.
  • C. Quá nhiều nguồn lực để đầu tư cho văn hóa.
  • D. Nguồn lực hạn chế để đầu tư cho phát triển văn hóa nội sinh, cơ sở hạ tầng truyền thông yếu, dễ bị áp đảo bởi các sản phẩm văn hóa từ các cường quốc.

Câu 23: Việc học hỏi và tiếp thu những tiến bộ khoa học, kỹ thuật, kỉ cương lao động từ các nền văn hóa khác trong quá trình toàn cầu hóa được xem là khía cạnh tích cực nào?

  • A. Giúp bổ sung, làm giàu và hiện đại hóa văn hóa dân tộc, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển xã hội.
  • B. Làm suy yếu nền tảng khoa học kỹ thuật của quốc gia.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà không có ý nghĩa văn hóa.
  • D. Khiến người dân mất đi khả năng sáng tạo.

Câu 24: Văn bản ngụ ý gì khi nói rằng

  • A. Văn hóa chỉ được tạo ra trong thời chiến.
  • B. Nhấn mạnh tính lịch sử, bền vững và vai trò nền tảng của văn hóa dân tộc, được xây dựng qua quá trình đấu tranh sinh tồn và phát triển lâu dài.
  • C. Văn hóa chỉ liên quan đến các hoạt động quân sự.
  • D. Văn hóa là sản phẩm ngẫu nhiên, không có quá trình hình thành.

Câu 25: Đâu là một biểu hiện của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc một cách hiệu quả trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Tuyệt đối không xem bất kỳ bộ phim nước ngoài nào.
  • B. Sao chép nguyên xi các lễ hội truyền thống mà không thay đổi.
  • C. Sử dụng các chất liệu, họa tiết truyền thống trong thiết kế thời trang hiện đại và quảng bá trên các nền tảng số toàn cầu.
  • D. Chỉ giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ và từ chối học ngoại ngữ.

Câu 26: Nguy cơ

  • A. Sự xuống cấp về đạo đức, lối sống do tiếp nhận các yếu tố văn hóa không phù hợp hoặc thiếu lành mạnh.
  • B. Sự phát triển quá nhanh của kinh tế.
  • C. Sự thiếu hụt các phương tiện giải trí.
  • D. Việc phục hồi các giá trị văn hóa cổ xưa.

Câu 27: Phân tích tại sao việc phát triển

  • A. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu văn hóa ra nước ngoài.
  • B. Làm giảm sự sáng tạo trong nước.
  • C. Không liên quan gì đến việc bảo vệ bản sắc.
  • D. Giúp tạo ra các sản phẩm văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc, có sức cạnh tranh trên thị trường nội địa và quốc tế, vừa đáp ứng nhu cầu công chúng vừa góp phần quảng bá văn hóa.

Câu 28: Văn bản gợi ý rằng sự

  • A. Sự can thiệp tuyệt đối từ bên ngoài.
  • B. Ý thức và hành động chủ động, tích cực của mỗi cá nhân và cộng đồng trong việc giữ gìn các giá trị đạo đức, xã hội.
  • C. Việc hoàn toàn cấm đoán các hoạt động giao lưu quốc tế.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào các biện pháp trừng phạt.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tinh thần chung về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc được thể hiện trong văn bản?

  • A. Toàn cầu hóa chắc chắn sẽ xóa sổ bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Bản sắc văn hóa dân tộc hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa đặt ra cả thách thức và cơ hội cho bản sắc văn hóa dân tộc; việc giữ gìn và phát huy bản sắc đòi hỏi sự chủ động, thích ứng và nỗ lực từ nhiều phía.
  • D. Chỉ các nước giàu mới có thể giữ gìn được bản sắc văn hóa của mình trong bối cảnh toàn cầu hóa.

Câu 30: Để một nền văn hóa dân tộc có thể tồn tại và phát triển trong kỷ nguyên toàn cầu hóa, điều cốt lõi nhất cần làm là gì?

  • A. Giữ vững nền tảng giá trị cốt lõi, đồng thời không ngừng đổi mới, sáng tạo, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại một cách có chọn lọc để làm giàu và thích ứng.
  • B. Xây dựng các bức tường ngăn chặn mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khôi phục các hình thức văn hóa cổ xưa nhất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự bảo trợ của các tổ chức quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quá trình toàn cầu hóa được mô tả trong văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc" có đặc điểm nổi bật nào khác biệt đáng kể so với các hình thức giao lưu quốc tế trong lịch sử (như Con đường tơ lụa)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo quan điểm được trình bày trong văn bản, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy tốc độ và quy mô của toàn cầu hóa hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Văn bản đề cập đến "bản sắc văn hóa dân tộc" như một yếu tố cần được bảo vệ trong bối cảnh toàn cầu hóa. Bản sắc văn hóa dân tộc có thể được hiểu là gì trong ngữ cảnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một trong những tác động tiêu cực đáng lo ngại của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa được văn bản nhắc tới là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Bên cạnh những thách thức, toàn cầu hóa cũng mang lại những cơ hội nhất định cho việc phát triển và quảng bá văn hóa dân tộc. Cơ hội đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Văn bản sử dụng hình ảnh "thành phố mở cửa" như Hội An, Phố Hiến trong lịch sử để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một hiện tượng được coi là mặt trái của toàn cầu hóa trong lĩnh vực văn hóa, được tác giả đề cập, là sự thương mại hóa quá mức. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, theo gợi ý của văn bản, thái độ chủ động và có chọn lọc là cần thiết. "Chủ động và có chọn lọc" ở đây có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Văn bản nhấn mạnh rằng lĩnh vực văn hóa là lĩnh vực chịu tác động hai mặt rõ rệt nhất của toàn cầu hóa. Điều này cho thấy tính chất phức tạp của vấn đề, đòi hỏi cách tiếp cận như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc các phương tiện truyền thông đại chúng và ngành công nghiệp văn hóa toàn cầu phát triển mạnh mẽ có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Theo văn bản, tại sao việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không có nghĩa là khước từ sự phát triển và hội nhập?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tác giả đưa ra dẫn chứng về sự xuống cấp đạo đức, các tệ nạn xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vai trò của nhà nước và cộng đồng trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trước tác động của toàn cầu hóa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi nói về việc tiếp thu các yếu tố văn hóa từ bên ngoài, thái độ "tự ti" hoặc "thái quá" (sính ngoại) đều không được khuyến khích. Phân tích lý do tại sao thái độ "tự ti" lại gây hại cho việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ngược lại, thái độ "thái quá" (sính ngoại) trong bối cảnh toàn cầu hóa cũng tiềm ẩn nguy cơ gì đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Văn bản gợi ý rằng việc bảo vệ bản sắc văn hóa không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn của mỗi cá nhân. Cá nhân có thể đóng góp vào việc này bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa toàn cầu hóa kinh tế và toàn cầu hóa văn hóa. Yếu tố kinh tế tác động như thế nào đến sự lan tỏa văn hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khả năng "tự vệ văn hóa" của một dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hiện tượng "lai căng" văn hóa (cultural hybridization) là một kết quả phổ biến của toàn cầu hóa. Hiện tượng này được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa, việc "đóng cửa" hay "tuyệt đối hóa truyền thống" có phải là giải pháp hiệu quả trong bối cảnh toàn cầu hóa không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Văn bản nhấn mạnh tầm quan trọng của việc "phát huy" bản sắc văn hóa, không chỉ là "bảo tồn". Sự khác biệt giữa "bảo tồn" và "phát huy" trong ngữ cảnh này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong việc đối phó với tác động văn hóa của toàn cầu hóa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Việc học hỏi và tiếp thu những tiến bộ khoa học, kỹ thuật, kỉ cương lao động từ các nền văn hóa khác trong quá trình toàn cầu hóa được xem là khía cạnh tích cực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Văn bản ngụ ý gì khi nói rằng "văn hóa là thành quả... của hàng ngàn năm chiến đấu giữ nước và lao động sáng tạo dựng nước"?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đâu là một biểu hiện của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc một cách hiệu quả trong bối cảnh toàn cầu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nguy cơ "đồi phong bại tục" được đề cập trong văn bản là một ví dụ về tác động tiêu cực nào của toàn cầu hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích tại sao việc phát triển "công nghiệp văn hóa" nội địa một cách bền vững lại quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Văn bản gợi ý rằng sự "bàng quan, thờ ơ, sợ bị liên lụy không dám đấu tranh với cái xấu" là một yếu tố làm trầm trọng thêm các vấn đề xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa. Điều này cho thấy tầm quan trọng của yếu tố nào trong việc ứng phó với mặt trái văn hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tinh thần chung về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc được thể hiện trong văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để một nền văn hóa dân tộc có thể tồn tại và phát triển trong kỷ nguyên toàn cầu hóa, điều cốt lõi nhất cần làm là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Mức độ ảnh hưởng chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Chỉ diễn ra giữa các quốc gia có cùng hệ tư tưởng.
  • C. Tốc độ và quy mô diễn ra chậm chạp, chỉ ảnh hưởng cục bộ.
  • D. Sự bùng nổ trên nhiều lĩnh vực (thông tin, kinh tế, văn hóa) với tốc độ và quy mô chưa từng thấy.

Câu 2: Văn bản đề cập đến

  • A. Thông tin và Kinh tế.
  • B. Văn hóa và Giáo dục.
  • C. Chính trị và An ninh.
  • D. Y tế và Môi trường.

Câu 3: Tác giả Phan Hồng Giang nhận định rằng toàn cầu hóa là

  • A. Cần hoàn toàn đóng cửa, không tham gia vào quá trình này.
  • B. Có thể lựa chọn tham gia hoặc không tùy ý.
  • C. Cần chủ động đối mặt, tìm cách thích ứng và tận dụng cơ hội.
  • D. Chỉ cần thụ động tiếp nhận những tác động từ bên ngoài.

Câu 4: Phân tích đoạn văn nói về tác động của toàn cầu hóa đến văn hóa, yếu tố nào được tác giả nhấn mạnh là

  • A. Sự thiếu hụt các quy định pháp luật nghiêm khắc.
  • B. Sự phê phán, bài trừ của xã hội chưa đủ mạnh và thái độ bàng quan của một bộ phận.
  • C. Ảnh hưởng trực tiếp từ các nền văn hóa ngoại lai tiêu cực.
  • D. Thiếu sự đầu tư vào các hoạt động văn hóa truyền thống.

Câu 5: Tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, lan rộng và khó kiểm soát của tệ nạn xã hội.
  • B. Cho thấy tệ nạn xã hội chỉ xuất hiện trong thời kỳ toàn cầu hóa.
  • C. So sánh sự phát triển kinh tế với dịch bệnh.
  • D. Thể hiện sự lạc hậu của xã hội hiện đại.

Câu 6: Văn bản đề cập đến việc

  • A. Sự mai một ngôn ngữ dân tộc.
  • B. Sự suy giảm số lượng người tham gia hoạt động văn hóa.
  • C. Biến các giá trị văn hóa tinh thần thành hàng hóa, chạy theo lợi nhuận.
  • D. Giảm khả năng tiếp thu văn hóa ngoại lai.

Câu 7: Khi nói về việc giữ gìn bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa, tác giả ngụ ý rằng thách thức lớn nhất không chỉ đến từ bên ngoài mà còn từ yếu tố nào bên trong mỗi quốc gia?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để đầu tư văn hóa.
  • B. Sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước đối với văn hóa.
  • C. Sự thờ ơ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Sự thiếu ý thức giữ gìn, chạy theo trào lưu ngoại lai của một bộ phận người dân.

Câu 8: Văn bản nhấn mạnh rằng nền văn hóa Việt Nam là

  • A. Bản sắc văn hóa chỉ được hình thành trong thời kỳ kháng chiến.
  • B. Bản sắc văn hóa là một quá trình tích lũy lâu dài, bền vững, gắn liền với lịch sử dân tộc.
  • C. Bản sắc văn hóa là sản phẩm của sự giao thoa hoàn toàn với văn hóa bên ngoài.
  • D. Bản sắc văn hóa chỉ bao gồm các yếu tố vật thể truyền thống.

Câu 9: Theo quan điểm của tác giả, để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của toàn cầu hóa đối với văn hóa, giải pháp cốt lõi mà nhà nước cần thực hiện là gì?

  • A. Cấm tất cả các hoạt động văn hóa ngoại lai.
  • B. Để văn hóa phát triển tự do theo cơ chế thị trường.
  • C. Chủ động, có những chính sách thích hợp để định hướng, quản lý và phát huy giá trị văn hóa dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn di tích lịch sử.

Câu 10: Văn bản gợi ý rằng việc tiếp nhận

  • A. Làm suy yếu các giá trị truyền thống.
  • B. Gây ra sự xáo trộn trong xã hội.
  • C. Chỉ có lợi cho một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả xã hội.

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa, tác giả đã sử dụng cấu trúc lập luận nào là chủ đạo?

  • A. Phân tích hai mặt (tích cực và tiêu cực) của vấn đề.
  • B. Chỉ tập trung vào mặt tiêu cực để cảnh báo.
  • C. Chỉ tập trung vào mặt tích cực để khuyến khích.
  • D. Lập luận theo trình tự thời gian lịch sử.

Câu 12: Văn bản nhắc đến Hội An, Phố Hiến như những ví dụ về

  • A. Chứng minh toàn cầu hóa đã xuất hiện từ rất lâu đời với tính chất giống hệt ngày nay.
  • B. Cho thấy Việt Nam đã có truyền thống giao lưu quốc tế, đặt nền tảng cho việc thích ứng với toàn cầu hóa hiện đại.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Phê phán việc mở cửa kinh tế từ thời xưa.

Câu 13: Theo văn bản,

  • A. Kinh tế - Tài chính.
  • B. Khoa học - Công nghệ.
  • C. Chính trị - Ngoại giao.
  • D. Văn hóa.

Câu 14: Tác giả nhấn mạnh rằng việc giữ gìn bản sắc văn hóa không có nghĩa là từ chối tiếp thu những giá trị mới. Điều này thể hiện quan điểm nào về tính chất của bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Bản sắc văn hóa là bất biến, không thay đổi theo thời gian.
  • B. Bản sắc văn hóa sẽ tự động biến mất khi tiếp xúc với văn hóa bên ngoài.
  • C. Bản sắc văn hóa có khả năng chọn lọc, thích ứng và làm giàu từ giao lưu.
  • D. Chỉ những yếu tố vật thể mới tạo nên bản sắc văn hóa.

Câu 15: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất nguy cơ

  • A. Một làng nghề truyền thống xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.
  • B. Thế hệ trẻ ít quan tâm đến các lễ hội truyền thống, thay vào đó là các trào lưu giải trí nhập khẩu.
  • C. Một bảo tàng địa phương được nâng cấp bằng công nghệ hiện đại.
  • D. Các trường học đưa thêm ngoại ngữ vào chương trình giảng dạy.

Câu 16: Văn bản gợi ý rằng, bên cạnh vai trò của nhà nước, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kỳ toàn cầu hóa?

  • A. Ý thức và hành động chủ động của mỗi cá nhân và cộng đồng.
  • B. Sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Việc đóng cửa biên giới để hạn chế giao lưu.
  • D. Chỉ dựa vào các chuyên gia văn hóa.

Câu 17: Khi phân tích tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, tác giả có đề cập đến việc

  • A. Kỹ năng lao động.
  • B. Kiến thức khoa học.
  • C. Phong tục tập quán ăn uống.
  • D. Hệ giá trị tinh thần và đạo đức xã hội.

Câu 18: Văn bản sử dụng nhiều bằng chứng thực tế (như tệ nạn xã hội, thương mại hóa văn hóa, sự thay đổi trong thói quen sinh hoạt). Việc này nhằm mục đích gì trong việc thuyết phục người đọc?

  • A. Chỉ để liệt kê các hiện tượng tiêu cực.
  • B. Tăng tính khách quan, thuyết phục và cụ thể hóa các luận điểm về tác động của toàn cầu hóa.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chứng minh toàn cầu hóa chỉ có mặt tiêu cực.

Câu 19: Dựa vào nội dung văn bản, có thể suy luận rằng, để bản sắc văn hóa dân tộc không bị lu mờ trong dòng chảy toàn cầu hóa, cần phải có sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

  • A. Hoàn toàn đóng cửa với bên ngoài và tăng cường kiểm soát nội bộ.
  • B. Mở cửa hoàn toàn và để thị trường tự điều tiết văn hóa.
  • C. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại trên nền tảng phát huy giá trị truyền thống cốt lõi.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua văn hóa.

Câu 20: Tác giả sử dụng cụm từ

  • A. Nguy cơ suy giảm khả năng tự quyết của quốc gia trong các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.
  • B. Nguy cơ chiến tranh quân sự.
  • C. Nguy cơ ô nhiễm môi trường.
  • D. Nguy cơ thiếu hụt lao động.

Câu 21: Văn bản đề cập đến việc

  • A. Giảm khả năng xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • C. Dễ dàng tiếp cận công nghệ mới.
  • D. Khó khăn trong việc cạnh tranh và bảo vệ nền kinh tế quốc gia trước các khối kinh tế lớn.

Câu 22: Phân tích cách tác giả trình bày, có thể thấy văn bản được viết theo thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của văn bản nghị luận được thể hiện trong bài?

  • A. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật rõ ràng.
  • B. Miêu tả chi tiết phong cảnh thiên nhiên.
  • C. Đưa ra luận điểm, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Diễn tả cảm xúc chủ quan của người viết.

Câu 23: Tác giả sử dụng các dấu ngoặc kép (

  • A. Dẫn lời nói trực tiếp hoặc nhấn mạnh, tạo sắc thái đặc biệt cho từ ngữ.
  • B. Giải thích ý nghĩa của từ.
  • C. Đánh dấu phần trích dẫn từ tài liệu khác.
  • D. Biểu thị sự nghi ngờ về tính chính xác của thông tin.

Câu 24: Văn bản đề cập đến

  • A. Quan hệ kinh tế quốc tế.
  • B. Hệ thống giáo dục.
  • C. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
  • D. Lối sống và đạo đức cá nhân.

Câu 25: Theo mạch lập luận của tác giả, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa không phải là một hành động cô lập mà là một quá trình năng động. Quá trình đó bao gồm yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung phục hồi các giá trị cổ xưa nhất.
  • B. Vừa kế thừa, phát huy truyền thống, vừa tiếp thu có chọn lọc cái mới, cái tiến bộ.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn cái cũ để chạy theo cái mới.
  • D. Để văn hóa phát triển tự nhiên mà không có sự định hướng.

Câu 26: Văn bản gợi mở rằng sự phát triển của

  • A. Tăng cường sự đa dạng của nghệ thuật.
  • B. Thúc đẩy sự sáng tạo trong nghệ thuật truyền thống.
  • C. Nguy cơ mai một, cạnh tranh bất lợi của các giá trị văn hóa truyền thống trước sự phổ biến của văn hóa ngoại lai.
  • D. Giúp nghệ thuật truyền thống dễ dàng tiếp cận khán giả quốc tế.

Câu 27: Để phân biệt rõ hơn giữa giao lưu quốc tế truyền thống và toàn cầu hóa, tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh nào?

  • A. So sánh về tốc độ, quy mô và mức độ ảnh hưởng trên nhiều lĩnh vực.
  • B. So sánh về nguồn gốc lịch sử.
  • C. So sánh về mục đích tham gia của các quốc gia.
  • D. So sánh về số lượng người tham gia.

Câu 28: Văn bản nhấn mạnh rằng bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là kết quả của quá trình nội sinh mà còn là

  • A. Hoàn toàn thuần nhất, không pha tạp.
  • B. Chỉ hình thành từ bên trong quốc gia.
  • C. Bất biến, không thay đổi.
  • D. Năng động, có khả năng tiếp thu và biến đổi.

Câu 29: Tác giả kết thúc văn bản bằng cách nào để củng cố quan điểm về việc giữ gìn bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Đưa ra một dự báo bi quan về sự biến mất của bản sắc dân tộc.
  • B. Nhấn mạnh vai trò chủ động của nhà nước và ý thức cá nhân trong việc phát huy giá trị văn hóa dân tộc.
  • C. Kêu gọi ngừng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa.
  • D. Chỉ ra rằng việc giữ gìn bản sắc văn hóa là không thể.

Câu 30: Xét về tổng thể, văn bản

  • A. Phân tích, đánh giá tác động hai mặt của toàn cầu hóa đến văn hóa và đề xuất giải pháp giữ gìn bản sắc.
  • B. Chỉ trình bày lịch sử hình thành của toàn cầu hóa.
  • C. Chỉ liệt kê các vấn đề tiêu cực của toàn cầu hóa.
  • D. Khuyến khích việc tiếp nhận không giới hạn các yếu tố văn hóa ngoại lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc", đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ sự khác biệt về tính chất giữa "giao lưu quốc tế" truyền thống và "toàn cầu hóa" hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Văn bản đề cập đến "xa lộ thông tin" và "tự do hóa thương mại" như những biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa. Những biểu hiện này chủ yếu tác động đến lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tác giả Phan Hồng Giang nhận định rằng toàn cầu hóa là "một tiến trình tất yếu, khách quan". Điều này hàm ý gì về thái độ cần có của mỗi quốc gia trước xu thế này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích đoạn văn nói về tác động của toàn cầu hóa đến văn hóa, yếu tố nào được tác giả nhấn mạnh là "đáng lo nhất" liên quan đến sự xuống cấp đạo đức và tệ nạn xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tác giả sử dụng hình ảnh "các đại dịch thời Trung Cổ" để so sánh với sự phát triển của "nhiều tệ nạn xã hội" trong bối cảnh toàn cầu hóa. Biện pháp tu từ này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Văn bản đề cập đến việc "nhiều sinh hoạt văn hóa, từ lễ hội đến biểu diễn nghệ thuật, bị nhuốm màu thương mại hóa". Hiện tượng này phản ánh khía cạnh tiêu cực nào của toàn cầu hóa đối với văn hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi nói về việc giữ gìn bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa, tác giả ngụ ý rằng thách thức lớn nhất không chỉ đến từ bên ngoài mà còn từ yếu tố nào bên trong mỗi quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Văn bản nhấn mạnh rằng nền văn hóa Việt Nam là "thành quả của hàng ngàn năm chiến đấu giữ nước và lao động sáng tạo dựng nước của các dân tộc Việt Nam". Luận điểm này nhằm khẳng định điều gì về bản sắc văn hóa dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Theo quan điểm của tác giả, để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của toàn cầu hóa đối với văn hóa, giải pháp cốt lõi mà nhà nước cần thực hiện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Văn bản gợi ý rằng việc tiếp nhận "tính khoa học, kỉ cương trong công việc và sinh hoạt giao tiếp cộng đồng" từ quá trình toàn cầu hóa có thể mang lại lợi ích gì cho Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa, tác giả đã sử dụng cấu trúc lập luận nào là chủ đạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Văn bản nhắc đến Hội An, Phố Hiến như những ví dụ về "thành phố mở cửa" từ nhiều thế kỷ trước. Việc đưa ra những ví dụ này nhằm mục đích gì trong lập luận của tác giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Theo văn bản, "sự bùng nổ phương tiện truyền thông đại chúng và các ngành công nghiệp văn hóa" là một trong những yếu tố thúc đẩy toàn cầu hóa trên lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tác giả nhấn mạnh rằng việc giữ gìn bản sắc văn hóa không có nghĩa là từ chối tiếp thu những giá trị mới. Điều này thể hiện quan điểm nào về tính chất của bản sắc văn hóa dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất nguy cơ "xói mòn nền văn hóa và truyền thống địa phương" do toàn cầu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Văn bản gợi ý rằng, bên cạnh vai trò của nhà nước, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kỳ toàn cầu hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi phân tích tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, tác giả có đề cập đến việc "coi nhẹ các giá trị lí tưởng, đạo đức của ông cha ta". Điều này cho thấy toàn cầu hóa không chỉ ảnh hưởng đến các hình thức văn hóa vật thể mà còn tác động sâu sắc đến khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Văn bản sử dụng nhiều bằng chứng thực tế (như tệ nạn xã hội, thương mại hóa văn hóa, sự thay đổi trong thói quen sinh hoạt). Việc này nhằm mục đích gì trong việc thuyết phục người đọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Dựa vào nội dung văn bản, có thể suy luận rằng, để bản sắc văn hóa dân tộc không bị lu mờ trong dòng chảy toàn cầu hóa, cần phải có sự kết hợp giữa những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tác giả sử dụng cụm từ "tiến công vào chủ quyền quốc gia" khi nói về mặt trái của toàn cầu hóa. Điều này ám chỉ nguy cơ nào vượt ra ngoài phạm vi văn hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Văn bản đề cập đến việc "sự nhất thể hóa ở các khu vực" trong lĩnh vực kinh tế - tài chính. Hiện tượng này có thể dẫn đến thách thức nào đối với các quốc gia nhỏ hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích cách tác giả trình bày, có thể thấy văn bản được viết theo thể loại nghị luận. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của văn bản nghị luận được thể hiện trong bài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tác giả sử dụng các dấu ngoặc kép (") ở một số cụm từ như "thành phố mở cửa". Việc này nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Văn bản đề cập đến "thói đua đòi ăn chơi theo kiểu sống gấp". Hiện tượng này là một biểu hiện của sự ảnh hưởng tiêu cực của toàn cầu hóa đến khía cạnh nào của đời sống xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Theo mạch lập luận của tác giả, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa không phải là một hành động cô lập mà là một quá trình năng động. Quá trình đó bao gồm yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Văn bản gợi mở rằng sự phát triển của "các loại hình nghệ thuật, ca nhạc phương Tây" khiến "các loại hình nghệ thuật truyền thống" ngày càng "thưa vắng người xem". Đây là một ví dụ cụ thể minh họa cho tác động nào của toàn cầu hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để phân biệt rõ hơn giữa giao lưu quốc tế truyền thống và toàn cầu hóa, tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Văn bản nhấn mạnh rằng bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là kết quả của quá trình nội sinh mà còn là "kết quả của sự giao lưu, tiếp biến với văn hóa các dân tộc láng giềng, khu vực và thế giới". Điều này cho thấy bản sắc văn hóa có tính chất gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tác giả kết thúc văn bản bằng cách nào để củng cố quan điểm về việc giữ gìn bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xét về tổng thể, văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc" của Phan Hồng Giang chủ yếu hướng tới mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sông nước trong tiếng miền Nam - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo góc độ văn hóa, toàn cầu hóa có thể được hiểu là quá trình gia tăng mạnh mẽ sự giao lưu, tiếp xúc và lan tỏa giữa các nền văn hóa trên phạm vi toàn cầu. Tác động tích cực nổi bật nhất của quá trình này đối với bản sắc văn hóa dân tộc là gì?

  • A. Làm suy yếu các giá trị văn hóa truyền thống, dẫn đến mất gốc.
  • B. Tạo cơ hội để các nền văn hóa tiếp cận tri thức, công nghệ mới và làm giàu bản sắc của mình.
  • C. Khiến văn hóa dân tộc bị đồng hóa bởi các nền văn hóa mạnh hơn.
  • D. Thúc đẩy sự thương mại hóa quá mức các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 2: Một trong những thách thức lớn nhất mà toàn cầu hóa đặt ra đối với bản sắc văn hóa dân tộc là nguy cơ đồng hóa văn hóa. Hiện tượng này biểu hiện rõ nhất qua khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Sự gia tăng xuất khẩu các mặt hàng thủ công truyền thống.
  • B. Việc học hỏi và tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa ngoại lai.
  • C. Sự phổ biến áp đảo của các sản phẩm văn hóa (âm nhạc, phim ảnh, ẩm thực) từ các quốc gia phát triển, làm lu mờ văn hóa bản địa.
  • D. Sự phục hồi và phát huy các lễ hội truyền thống quy mô lớn.

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc không có nghĩa là đóng cửa, từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài. Thay vào đó, cần có một thái độ ứng xử phù hợp. Thái độ được khuyến khích là gì?

  • A. Hoàn toàn từ chối các yếu tố văn hóa ngoại lai để bảo vệ sự thuần khiết.
  • B. Mở cửa hoàn toàn và tiếp nhận mọi luồng văn hóa mà không có sự chọn lọc.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế và coi nhẹ vấn đề văn hóa.
  • D. Chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên cơ sở giữ vững nền tảng bản sắc dân tộc.

Câu 4: Bản sắc văn hóa dân tộc là tổng hòa các giá trị vật chất và tinh thần tạo nên nét đặc trưng riêng của một dân tộc, được hình thành và phát triển qua lịch sử. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là một bộ phận cấu thành quan trọng của bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Hệ thống các giá trị đạo đức, lối sống, phong tục tập quán.
  • C. Ngôn ngữ, văn học, nghệ thuật truyền thống.
  • D. Truyền thống lịch sử và ý thức cộng đồng dân tộc.

Câu 5: Một quốc gia nhận thấy rằng giới trẻ đang ngày càng ưa chuộng các loại hình giải trí, âm nhạc, thời trang từ các nước phương Tây và ít quan tâm đến văn hóa truyền thống. Theo bạn, đây là biểu hiện của tác động tiêu cực nào của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa?

  • A. Thúc đẩy giao lưu văn hóa đa chiều.
  • B. Nguy cơ xói mòn và phai nhạt bản sắc văn hóa truyền thống.
  • C. Cơ hội quảng bá văn hóa dân tộc ra thế giới.
  • D. Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc.

Câu 6: Để đối phó với thách thức từ toàn cầu hóa, nhiều quốc gia chú trọng đến vai trò của giáo dục trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa. Biện pháp giáo dục hiệu quả nhất trong bối cảnh này là gì?

  • A. Giảm thiểu việc giảng dạy lịch sử và văn hóa dân tộc trong nhà trường.
  • B. Chỉ tập trung dạy ngoại ngữ và kiến thức khoa học công nghệ hiện đại.
  • C. Tăng cường giáo dục về lịch sử, văn hóa, truyền thống dân tộc, đồng thời trang bị kỹ năng tiếp nhận thông tin và chọn lọc văn hóa ngoại lai.
  • D. Cấm học sinh tiếp xúc với các sản phẩm văn hóa nước ngoài.

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa, có quan điểm cho rằng toàn cầu hóa vừa là thách thức, vừa là cơ hội.

  • A. Giúp văn hóa dân tộc có điều kiện tiếp cận, học hỏi những tiến bộ của thế giới và quảng bá giá trị của mình ra bên ngoài.
  • B. Làm giảm sự đa dạng văn hóa trên thế giới.
  • C. Khiến các giá trị văn hóa truyền thống trở nên lỗi thời.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các nền văn hóa.

Câu 8: Một quốc gia quyết định đầu tư mạnh vào việc số hóa các di sản văn hóa, xây dựng bảo tàng ảo và sử dụng mạng xã hội để giới thiệu văn hóa truyền thống đến công chúng trong nước và quốc tế. Hành động này thể hiện chiến lược nào trong việc ứng phó với toàn cầu hóa?

  • A. Chiến lược cô lập văn hóa.
  • B. Chiến lược chủ động thích ứng, ứng dụng công nghệ để bảo tồn và lan tỏa văn hóa.
  • C. Chiến lược phụ thuộc hoàn toàn vào văn hóa ngoại lai.
  • D. Chiến lược thương mại hóa văn hóa một cách tiêu cực.

Câu 9: Hiện tượng

  • A. Nhà nước đầu tư phục dựng một lễ hội truyền thống quy mô lớn.
  • B. Nghệ nhân trẻ học hỏi kỹ thuật làm nghề truyền thống từ người đi trước.
  • C. Xuất bản sách giới thiệu về ẩm thực truyền thống ra nhiều ngôn ngữ.
  • D. Một lễ hội tâm linh bị biến tướng thành hoạt động kinh doanh dịch vụ quá mức, làm mất đi ý nghĩa thiêng liêng ban đầu.

Câu 10: Vai trò của nhà nước trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong kỷ nguyên toàn cầu hóa là vô cùng quan trọng. Biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của nhà nước?

  • A. Xây dựng và thực thi các chính sách văn hóa nhằm bảo tồn di sản, hỗ trợ nghệ nhân và kiểm soát các luồng văn hóa độc hại.
  • B. Mỗi cá nhân tự ý thức về việc giữ gìn bản sắc.
  • C. Các doanh nghiệp tự do kinh doanh các sản phẩm văn hóa mà không cần quản lý.
  • D. Các tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm chính về bảo tồn văn hóa.

Câu 11: Bên cạnh những tác động tiêu cực, toàn cầu hóa còn tạo điều kiện để các nền văn hóa nhỏ hơn có cơ hội tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ thông tin. Điều này giúp ích gì cho việc bảo tồn văn hóa?

  • A. Làm cho văn hóa truyền thống trở nên lỗi thời.
  • B. Khuyến khích người dân từ bỏ văn hóa truyền thống.
  • C. Hỗ trợ việc lưu trữ, số hóa di sản, quảng bá văn hóa ra thế giới dễ dàng và hiệu quả hơn.
  • D. Gây khó khăn trong việc truyền dạy văn hóa cho thế hệ trẻ.

Câu 12: Phân tích một đoạn văn bản nói về sự du nhập của Lễ hội Halloween vào Việt Nam, một học sinh kết luận rằng đây là biểu hiện của sự "xâm lăng văn hóa". Kết luận này có hoàn toàn chính xác và đầy đủ không? Tại sao?

  • A. Không hoàn toàn chính xác vì sự du nhập và tiếp biến văn hóa là quá trình phức tạp, cần xem xét ở nhiều khía cạnh (tiếp nhận có chọn lọc, mức độ ảnh hưởng, ý thức chủ thể...).
  • B. Hoàn toàn chính xác vì bất kỳ yếu tố văn hóa ngoại lai nào cũng là "xâm lăng".
  • C. Không chính xác vì Halloween là lễ hội vô hại, không ảnh hưởng gì đến văn hóa Việt Nam.
  • D. Chính xác vì sự du nhập này do các thế lực thù địch cố tình đưa vào để phá hoại văn hóa dân tộc.

Câu 13: Một trong những giải pháp quan trọng để giữ vững bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa là tăng cường

  • A. Khả năng từ chối mọi yếu tố văn hóa mới.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến các luồng văn hóa ngoại lai.
  • C. Khả năng bắt chước nhanh chóng các trào lưu văn hóa mới.
  • D. Khả năng nhận diện, phân tích, đánh giá và tiếp nhận một cách có chọn lọc các yếu tố văn hóa từ bên ngoài trên nền tảng hiểu biết sâu sắc về văn hóa dân tộc mình.

Câu 14: Toàn cầu hóa kinh tế, với sự phát triển của các tập đoàn đa quốc gia và hệ thống thương mại tự do, ảnh hưởng gián tiếp đến văn hóa như thế nào?

  • A. Làm cho mọi người chỉ quan tâm đến tiền bạc.
  • B. Thúc đẩy sự lan tỏa của các sản phẩm văn hóa đi kèm (quảng cáo, phong cách sống, giá trị tiêu dùng) từ các quốc gia có nền kinh tế mạnh.
  • C. Khiến các quốc gia nghèo không thể tiếp cận văn hóa ngoại lai.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không liên quan đến văn hóa.

Câu 15: Một ví dụ về việc một yếu tố văn hóa truyền thống được làm mới và lan tỏa trong bối cảnh toàn cầu hóa là sự phổ biến của áo dài cách tân hoặc âm nhạc dân tộc kết hợp với yếu tố hiện đại. Hiện tượng này thể hiện điều gì?

  • A. Sự từ bỏ hoàn toàn văn hóa truyền thống.
  • B. Sự bắt chước mù quáng văn hóa phương Tây.
  • C. Sự tiếp biến, làm mới văn hóa truyền thống để phù hợp với thời đại và có sức sống trong bối cảnh hiện đại.
  • D. Chỉ là một trào lưu nhất thời không có ý nghĩa lâu dài.

Câu 16: Đâu là một trong những biểu hiện của sự "phản kháng" hoặc "đối thoại" của bản sắc văn hóa dân tộc trước toàn cầu hóa, thay vì chỉ đơn thuần bị động tiếp nhận?

  • A. Việc các quốc gia tăng cường các hoạt động ngoại giao văn hóa, tổ chức tuần lễ văn hóa dân tộc ở nước ngoài.
  • B. Sự suy giảm số lượng người tham gia các lễ hội truyền thống.
  • C. Việc giới trẻ chỉ nghe nhạc pop quốc tế.
  • D. Sự biến mất của các làng nghề truyền thống.

Câu 17: Phân tích đoạn trích sau: "Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông đã xóa mờ ranh giới địa lý, cho phép các luồng thông tin, văn hóa di chuyển với tốc độ chóng mặt. Điều này tạo ra một "không gian văn hóa" chung, nơi các giá trị, lối sống từ các nền văn hóa khác nhau dễ dàng tiếp cận nhau." Đoạn trích chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh nào của toàn cầu hóa ảnh hưởng đến văn hóa?

  • A. Ảnh hưởng kinh tế.
  • B. Ảnh hưởng chính trị.
  • C. Ảnh hưởng xã hội (ngoài văn hóa).
  • D. Ảnh hưởng của công nghệ và truyền thông lên sự giao lưu văn hóa.

Câu 18: Khi nói về bản sắc văn hóa, người ta thường đề cập đến tính "động" và tính "mở". Tính "động" của bản sắc văn hóa thể hiện ở điểm nào?

  • A. Bản sắc văn hóa là bất biến, không thay đổi theo thời gian.
  • B. Bản sắc văn hóa luôn vận động, biến đổi, tiếp thu yếu tố mới và loại bỏ yếu tố không còn phù hợp trong quá trình phát triển.
  • C. Bản sắc văn hóa chỉ tồn tại trong quá khứ.
  • D. Bản sắc văn hóa chỉ được tạo ra bởi thế hệ hiện tại.

Câu 19: Tính "mở" của bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa có ý nghĩa gì?

  • A. Cho phép bất kỳ yếu tố văn hóa ngoại lai nào cũng có thể xâm nhập.
  • B. Bản sắc văn hóa không còn ranh giới rõ ràng.
  • C. Bản sắc văn hóa có khả năng giao lưu, tiếp xúc, học hỏi và tiếp thu những giá trị tích cực từ các nền văn hóa khác để làm giàu cho chính mình.
  • D. Bản sắc văn hóa dễ dàng bị hòa tan.

Câu 20: Một quan điểm cho rằng toàn cầu hóa tất yếu dẫn đến sự "đồng phục hóa" văn hóa (cultural homogenization), khiến mọi nơi trên thế giới đều giống nhau về văn hóa. Quan điểm này có bỏ qua khía cạnh nào của sự tương tác văn hóa trong toàn cầu hóa?

  • A. Sự trỗi dậy của các bản sắc văn hóa địa phương/dân tộc như một phản ứng hoặc sự thích nghi với toàn cầu hóa.
  • B. Tốc độ phát triển của công nghệ.
  • C. Vai trò của kinh tế trong toàn cầu hóa.
  • D. Ảnh hưởng của các tổ chức quốc tế.

Câu 21: Để giữ gìn bản sắc văn hóa trong toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây thuộc về trách nhiệm CỦA MỖI CÁ NHÂN?

  • A. Ban hành luật về bảo tồn di sản.
  • B. Tổ chức các sự kiện văn hóa quốc tế.
  • C. Xây dựng các chương trình trao đổi văn hóa cấp nhà nước.
  • D. Nâng cao hiểu biết về văn hóa dân tộc mình, có ý thức chọn lọc khi tiếp nhận văn hóa ngoại lai, và thực hành các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.

Câu 22: Tác giả Phan Hồng Giang trong bài viết có đề cập đến quá trình giao lưu quốc tế của Việt Nam từ xa xưa (ví dụ: Hội An, Phố Hiến). Việc đưa ra những dẫn chứng lịch sử này nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh rằng toàn cầu hóa là một hiện tượng hoàn toàn mới.
  • B. Cho thấy Việt Nam đã có truyền thống giao lưu văn hóa với thế giới từ lâu đời, ngụ ý về kinh nghiệm và khả năng thích ứng.
  • C. Phê phán lịch sử giao thương của Việt Nam.
  • D. Khẳng định văn hóa Việt Nam không bị ảnh hưởng bởi bên ngoài.

Câu 23: Một thách thức khác từ toàn cầu hóa là sự gia tăng của các tệ nạn xã hội, lối sống tiêu cực du nhập từ bên ngoài. Để hạn chế tác động này, giải pháp then chốt nằm ở đâu?

  • A. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế.
  • C. Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước, đề cao giáo dục đạo đức, pháp luật và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tích cực làm đối trọng.
  • D. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế.

Câu 24: Bản sắc văn hóa dân tộc KHÔNG phải là một thứ cố định, bất biến, mà luôn có sự tiếp nhận và biến đổi. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Tiếp biến văn hóa (Cultural Acculturation).
  • B. Đồng hóa văn hóa (Cultural Assimilation).
  • C. Xâm lăng văn hóa (Cultural Imperialism).
  • D. Thương mại hóa văn hóa (Cultural Commercialization).

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp một dân tộc giữ vững được bản sắc của mình trong quá trình hội nhập và giao lưu văn hóa?

  • A. Sức mạnh kinh tế.
  • B. Diện tích lãnh thổ.
  • C. Số lượng dân số.
  • D. Ý thức, niềm tự hào và sự chủ động của mỗi cá nhân và cả cộng đồng trong việc gìn giữ, phát huy giá trị văn hóa dân tộc.

Câu 26: Một quốc gia thành công trong việc đưa một loại hình nghệ thuật truyền thống (ví dụ: Ca trù, Đờn ca tài tử) trở thành Di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO trong bối cảnh toàn cầu hóa. Thành công này minh chứng cho điều gì?

  • A. Toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đến văn hóa.
  • B. Bản sắc văn hóa dân tộc có thể được bảo tồn và tôn vinh ở cấp độ quốc tế thông qua nỗ lực chủ động và sự công nhận của thế giới.
  • C. Chỉ có các di sản vật thể mới được công nhận.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ mang lại thách thức cho văn hóa.

Câu 27: Việc giới trẻ Việt Nam ngày càng sử dụng nhiều tiếng lóng, từ ngữ vay mượn từ tiếng nước ngoài (đặc biệt là tiếng Anh) trong giao tiếp hàng ngày có thể được xem là biểu hiện của tác động nào của toàn cầu hóa?

  • A. Sự suy thoái hoàn toàn của tiếng Việt.
  • B. Việc làm giàu tiếng Việt một cách có quy tắc.
  • C. Ảnh hưởng của giao lưu ngôn ngữ, đặt ra thách thức trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng mẹ đẻ.
  • D. Không có ý nghĩa gì đối với bản sắc văn hóa.

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "giao lưu văn hóa" truyền thống và "giao lưu văn hóa" trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Giao lưu truyền thống chỉ diễn ra giữa các nước láng giềng.
  • B. Giao lưu hiện nay chỉ diễn ra qua Internet.
  • C. Giao lưu truyền thống không có yếu tố thương mại.
  • D. Giao lưu trong toàn cầu hóa diễn ra với tốc độ, quy mô và mức độ lan tỏa chưa từng có, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của công nghệ, kinh tế thị trường và các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 29: Một nhà nghiên cứu văn hóa cho rằng, để giữ vững bản sắc trong toàn cầu hóa, cần phải phân biệt rõ đâu là "hạt nhân" bất biến của văn hóa dân tộc và đâu là những yếu tố có thể tiếp biến, thay đổi. Quan điểm này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự cần thiết của việc nhận diện các giá trị cốt lõi, nền tảng làm nên bản sắc để ưu tiên bảo vệ, đồng thời cởi mở với sự thay đổi ở các yếu tố bề ngoài.
  • B. Văn hóa dân tộc không thể thay đổi.
  • C. Mọi yếu tố văn hóa đều có thể thay đổi.
  • D. Không cần phân biệt yếu tố nào trong văn hóa.

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa thường đến từ đâu?

  • A. Sự thiếu quan tâm của các tổ chức quốc tế.
  • B. Sự lan tỏa mạnh mẽ và đôi khi áp đặt của các hình thái văn hóa tiêu dùng, lối sống, giá trị từ các trung tâm quyền lực văn hóa toàn cầu.
  • C. Việc thiếu các công nghệ hiện đại để bảo tồn văn hóa.
  • D. Sự phản đối của các nền văn hóa khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo góc độ văn hóa, toàn cầu hóa có thể được hiểu là quá trình gia tăng mạnh mẽ sự giao lưu, tiếp xúc và lan tỏa giữa các nền văn hóa trên phạm vi toàn cầu. Tác động tích cực nổi bật nhất của quá trình này đối với bản sắc văn hóa dân tộc là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một trong những thách thức lớn nhất mà toàn cầu hóa đặt ra đối với bản sắc văn hóa dân tộc là nguy cơ đồng hóa văn hóa. Hiện tượng này biểu hiện rõ nhất qua khía cạnh nào dưới đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc không có nghĩa là đóng cửa, từ chối mọi ảnh hưởng từ bên ngoài. Thay vào đó, cần có một thái độ ứng xử phù hợp. Thái độ được khuyến khích là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Bản sắc văn hóa dân tộc là tổng hòa các giá trị vật chất và tinh thần tạo nên nét đặc trưng riêng của một dân tộc, được hình thành và phát triển qua lịch sử. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là một bộ phận cấu thành quan trọng của bản sắc văn hóa dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một quốc gia nhận thấy rằng giới trẻ đang ngày càng ưa chuộng các loại hình giải trí, âm nhạc, thời trang từ các nước phương Tây và ít quan tâm đến văn hóa truyền thống. Theo bạn, đây là biểu hiện của tác động tiêu cực nào của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để đối phó với thách thức từ toàn cầu hóa, nhiều quốc gia chú trọng đến vai trò của giáo dục trong việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa. Biện pháp giáo dục hiệu quả nhất trong bối cảnh này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa, có quan điểm cho rằng toàn cầu hóa vừa là thách thức, vừa là cơ hội. "Cơ hội" ở đây được hiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một quốc gia quyết định đầu tư mạnh vào việc số hóa các di sản văn hóa, xây dựng bảo tàng ảo và sử dụng mạng xã hội để giới thiệu văn hóa truyền thống đến công chúng trong nước và quốc tế. Hành động này thể hiện chiến lược nào trong việc ứng phó với toàn cầu hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hiện tượng "thương mại hóa văn hóa" trong bối cảnh toàn cầu hóa thường đề cập đến việc các yếu tố văn hóa truyền thống bị biến đổi, khai thác chỉ vì mục đích lợi nhuận mà làm mất đi giá trị gốc. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất hiện tượng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vai trò của nhà nước trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong kỷ nguyên toàn cầu hóa là vô cùng quan trọng. Biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của nhà nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Bên cạnh những tác động tiêu cực, toàn cầu hóa còn tạo điều kiện để các nền văn hóa nhỏ hơn có cơ hội tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là công nghệ thông tin. Điều này giúp ích gì cho việc bảo tồn văn hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích một đoạn văn bản nói về sự du nhập của Lễ hội Halloween vào Việt Nam, một học sinh kết luận rằng đây là biểu hiện của sự 'xâm lăng văn hóa'. Kết luận này có hoàn toàn chính xác và đầy đủ không? Tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một trong những giải pháp quan trọng để giữ vững bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa là tăng cường "sức đề kháng văn hóa" của mỗi cá nhân và cộng đồng. "Sức đề kháng văn hóa" ở đây được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Toàn cầu hóa kinh tế, với sự phát triển của các tập đoàn đa quốc gia và hệ thống thương mại tự do, ảnh hưởng gián tiếp đến văn hóa như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một ví dụ về việc một yếu tố văn hóa truyền thống được làm mới và lan tỏa trong bối cảnh toàn cầu hóa là sự phổ biến của áo dài cách tân hoặc âm nhạc dân tộc kết hợp với yếu tố hiện đại. Hiện tượng này thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đâu là một trong những biểu hiện của sự 'phản kháng' hoặc 'đối thoại' của bản sắc văn hóa dân tộc trước toàn cầu hóa, thay vì chỉ đơn thuần bị động tiếp nhận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích đoạn trích sau: 'Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và truyền thông đã xóa mờ ranh giới địa lý, cho phép các luồng thông tin, văn hóa di chuyển với tốc độ chóng mặt. Điều này tạo ra một 'không gian văn hóa' chung, nơi các giá trị, lối sống từ các nền văn hóa khác nhau dễ dàng tiếp cận nhau.' Đoạn trích chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh nào của toàn cầu hóa ảnh hưởng đến văn hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi nói về bản sắc văn hóa, người ta thường đề cập đến tính 'động' và tính 'mở'. Tính 'động' của bản sắc văn hóa thể hiện ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tính 'mở' của bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một quan điểm cho rằng toàn cầu hóa tất yếu dẫn đến sự 'đồng phục hóa' văn hóa (cultural homogenization), khiến mọi nơi trên thế giới đều giống nhau về văn hóa. Quan điểm này có bỏ qua khía cạnh nào của sự tương tác văn hóa trong toàn cầu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để giữ gìn bản sắc văn hóa trong toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây thuộc về trách nhiệm CỦA MỖI CÁ NHÂN?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tác giả Phan Hồng Giang trong bài viết có đề cập đến quá trình giao lưu quốc tế của Việt Nam từ xa xưa (ví dụ: Hội An, Phố Hiến). Việc đưa ra những dẫn chứng lịch sử này nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một thách thức khác từ toàn cầu hóa là sự gia tăng của các tệ nạn xã hội, lối sống tiêu cực du nhập từ bên ngoài. Để hạn chế tác động này, giải pháp then chốt nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bản sắc văn hóa dân tộc KHÔNG phải là một thứ cố định, bất biến, mà luôn có sự tiếp nhận và biến đổi. Quá trình này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp một dân tộc giữ vững được bản sắc của mình trong quá trình hội nhập và giao lưu văn hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một quốc gia thành công trong việc đưa một loại hình nghệ thuật truyền thống (ví dụ: Ca trù, Đờn ca tài tử) trở thành Di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO trong bối cảnh toàn cầu hóa. Thành công này minh chứng cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc giới trẻ Việt Nam ngày càng sử dụng nhiều tiếng lóng, từ ngữ vay mượn từ tiếng nước ngoài (đặc biệt là tiếng Anh) trong giao tiếp hàng ngày có thể được xem là biểu hiện của tác động nào của toàn cầu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'giao lưu văn hóa' truyền thống và 'giao lưu văn hóa' trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một nhà nghiên cứu văn hóa cho rằng, để giữ vững bản sắc trong toàn cầu hóa, cần phải phân biệt rõ đâu là 'hạt nhân' bất biến của văn hóa dân tộc và đâu là những yếu tố có thể tiếp biến, thay đổi. Quan điểm này nhấn mạnh điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thách thức lớn nhất đối với bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa thường đến từ đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm “toàn cầu hóa” trong văn bản

  • A. Sự gia tăng cạnh tranh kinh tế giữa các quốc gia riêng lẻ.
  • B. Việc các quốc gia đóng cửa biên giới để bảo vệ sản xuất nội địa.
  • C. Sự tăng cường kết nối, phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên mọi lĩnh vực (kinh tế, văn hóa, xã hội).
  • D. Quá trình đồng nhất hoàn toàn văn hóa của tất cả các dân tộc trên thế giới.

Câu 2: Theo văn bản, sự khác biệt nổi bật giữa quá trình “toàn cầu hóa” hiện nay so với các hình thức giao lưu quốc tế trong lịch sử (như Con đường tơ lụa) nằm ở yếu tố nào?

  • A. Sự bùng nổ về quy mô, tốc độ và mức độ lan tỏa trên hầu hết các lĩnh vực nhờ công nghệ hiện đại.
  • B. Chỉ giới hạn trong lĩnh vực trao đổi hàng hóa vật chất.
  • C. Chủ yếu diễn ra giữa các quốc gia láng giềng có chung biên giới.
  • D. Thiếu vắng sự tham gia của các tập đoàn kinh tế lớn.

Câu 3: Văn bản đề cập đến tác động tích cực nào của toàn cầu hóa đối với lĩnh vực văn hóa?

  • A. Làm biến mất hoàn toàn các nét văn hóa truyền thống.
  • B. Hạn chế sự tiếp cận của người dân với các nền văn hóa khác.
  • C. Gây ra sự cô lập văn hóa giữa các quốc gia.
  • D. Mở ra cơ hội giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại và quảng bá văn hóa dân tộc ra thế giới.

Câu 4: Tác động tiêu cực nào của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc được tác giả nhấn mạnh trong văn bản?

  • A. Thúc đẩy sự đa dạng và phong phú của các hình thức văn hóa địa phương.
  • B. Nguy cơ xói mòn bản sắc, hòa tan hoặc bị lấn át bởi các yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng và ý thức về giá trị truyền thống.
  • D. Tạo điều kiện cho các loại hình nghệ thuật dân gian phát triển mạnh mẽ.

Câu 5: Văn bản sử dụng hình ảnh “các xa lộ thông tin” để nói về sự phát triển bùng nổ của lĩnh vực nào trong quá trình toàn cầu hóa?

  • A. Thương mại quốc tế.
  • B. Di cư lao động.
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Năng lượng và tài nguyên.

Câu 6: Khi bàn về bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, tác giả ngụ ý rằng việc giữ gìn bản sắc không có nghĩa là gì?

  • A. Từ chối hoàn toàn mọi ảnh hưởng từ bên ngoài, đóng cửa và cô lập.
  • B. Chọn lọc những yếu tố phù hợp từ văn hóa khác để làm giàu văn hóa dân tộc.
  • C. Phát huy những giá trị truyền thống cốt lõi và phù hợp với thời đại.
  • D. Quảng bá văn hóa dân tộc ra thế giới.

Câu 7: Văn bản nhấn mạnh điều gì là yếu tố quan trọng nhất để một dân tộc có thể giữ vững bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế để trở nên giàu mạnh.
  • B. Sự chủ động, có ý thức chọn lọc và khả năng tự bảo vệ, thích ứng của chính dân tộc đó.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ và bảo vệ từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Sao chép y nguyên các mô hình văn hóa thành công của nước ngoài.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất mà văn hóa Việt Nam phải đối mặt trong kỷ nguyên toàn cầu hóa, theo tác giả, là nguy cơ thương mại hóa các giá trị văn hóa. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm tăng thêm giá trị và ý nghĩa tinh thần của các hoạt động văn hóa.
  • B. Thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới trong nghệ thuật truyền thống.
  • C. Làm biến dạng, tầm thường hóa hoặc mất đi ý nghĩa thiêng liêng, nhân văn của các giá trị văn hóa.
  • D. Giúp văn hóa truyền thống dễ dàng tiếp cận với công chúng hơn.

Câu 9: Tác giả đưa ra ví dụ về Hội An, Phố Hiến để minh chứng cho điều gì liên quan đến lịch sử giao lưu quốc tế của Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã có truyền thống mở cửa, giao lưu văn hóa với thế giới từ rất sớm.
  • B. Toàn cầu hóa chỉ mới xuất hiện trong vài thập kỷ gần đây.
  • C. Giao lưu quốc tế trong quá khứ chỉ giới hạn ở một vài địa điểm nhỏ.
  • D. Các hoạt động giao thương trong lịch sử không có yếu tố văn hóa.

Câu 10: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc theo tinh thần của văn bản?

  • A. Toàn cầu hóa chắc chắn sẽ xóa bỏ hoàn toàn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Bản sắc văn hóa dân tộc chỉ có thể được giữ gìn bằng cách hoàn toàn tách biệt khỏi thế giới.
  • C. Toàn cầu hóa chỉ mang lại những tác động tiêu cực cho văn hóa.
  • D. Toàn cầu hóa vừa là thách thức, vừa là cơ hội để bản sắc văn hóa dân tộc được thử thách, điều chỉnh và phát triển trong bối cảnh mới.

Câu 11: Văn bản gián tiếp gợi ý rằng để đối phó với những tác động tiêu cực về đạo đức, lối sống do toàn cầu hóa mang lại, điều cần thiết là gì?

  • A. Phớt lờ những hiện tượng tiêu cực, coi đó là chuyện bình thường.
  • B. Tăng cường sự phê phán, đấu tranh mạnh mẽ của xã hội và sự tự giác của mỗi cá nhân đối với cái xấu.
  • C. Chỉ dựa vào pháp luật để xử lý các vi phạm.
  • D. Đổ lỗi hoàn toàn cho yếu tố nước ngoài.

Câu 12: Khi nói về việc tiếp nhận “tính khoa học, kỉ cương trong công việc và sinh hoạt giao tiếp cộng đồng” từ quá trình toàn cầu hóa, tác giả đang nhấn mạnh đến khía cạnh tích cực nào?

  • A. Sự tiếp thu những yếu tố văn minh, tiến bộ từ thế giới bên ngoài để hoàn thiện mình.
  • B. Việc từ bỏ hoàn toàn các thói quen cũ.
  • C. Chỉ tập trung vào hiệu quả công việc mà bỏ qua các mối quan hệ xã hội.
  • D. Sao chép máy móc các quy tắc ứng xử của nước ngoài.

Câu 13: Một biểu hiện của nguy cơ

  • A. Sự phát triển của các loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • B. Việc giới trẻ quan tâm hơn đến lịch sử dân tộc.
  • C. Sự gia tăng các hoạt động từ thiện trong cộng đồng.
  • D. Thói đua đòi ăn chơi theo kiểu sống gấp, coi nhẹ các giá trị đạo đức, lý tưởng.

Câu 14: Để bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, theo văn bản, cần có thái độ tiếp cận như thế nào?

  • A. Hoàn toàn khép kín, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • B. Chủ động hội nhập nhưng có chọn lọc, vừa tiếp thu cái mới vừa giữ gìn và phát huy cái truyền thống.
  • C. Mở cửa hoàn toàn, chấp nhận mọi ảnh hưởng từ bên ngoài mà không có sự kiểm soát.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phục hồi các giá trị văn hóa cổ xưa mà bỏ qua hiện tại.

Câu 15: Đoạn văn nói về sự bùng nổ của phương tiện truyền thông đại chúng và các ngành công nghiệp văn hóa cho thấy tác động mạnh mẽ của toàn cầu hóa lên lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị và an ninh.
  • B. Khoa học và công nghệ.
  • C. Văn hóa và đời sống tinh thần.
  • D. Kinh tế và tài chính.

Câu 16: Văn bản ngụ ý rằng bản sắc văn hóa dân tộc không phải là một thứ bất biến mà có thể thay đổi theo thời gian. Điều này thể hiện qua quan điểm nào?

  • A. Bản sắc văn hóa là kết quả của quá trình lao động sáng tạo, chiến đấu giữ nước và giao lưu văn hóa với thế giới.
  • B. Bản sắc văn hóa chỉ được hình thành từ hàng ngàn năm trước và không thay đổi.
  • C. Bản sắc văn hóa chỉ bao gồm những yếu tố truyền thống cổ xưa.
  • D. Bản sắc văn hóa hoàn toàn phụ thuộc vào ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu 17: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa, tác giả sử dụng những bằng chứng thực tế như sự phát triển của tệ nạn xã hội, thương mại hóa lễ hội, hay sự thưa vắng người xem các loại hình nghệ thuật truyền thống. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Chỉ để liệt kê các vấn đề một cách đơn thuần.
  • B. Làm rõ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm về mặt tiêu cực của toàn cầu hóa đối với văn hóa.
  • C. Chứng minh rằng toàn cầu hóa chỉ mang lại điều xấu.
  • D. So sánh văn hóa Việt Nam với văn hóa các nước khác.

Câu 18: Theo mạch lập luận của văn bản, việc phê phán và bài trừ các hiện tượng xuống cấp về đạo đức, lối sống trong xã hội hiện nay có ý nghĩa gì trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

  • A. Là hành động không cần thiết vì toàn cầu hóa là tất yếu.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của nhà nước.
  • C. Là một phần quan trọng của quá trình tự điều chỉnh, thanh lọc để bảo vệ những giá trị văn hóa tốt đẹp.
  • D. Làm cản trở quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 19: Văn bản ngụ ý rằng thái độ “bàng quan, thờ ơ, sợ bị liên lụy không dám đấu tranh với cái xấu” sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

  • A. Tạo điều kiện cho các hiện tượng “đồi phong bại tục” tiếp tục tồn tại và lây lan.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các giá trị truyền thống.
  • C. Làm tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Giúp xã hội trở nên khoan dung hơn.

Câu 20: Khi nói về việc tiếp nhận văn hóa ngoại lai, văn bản nhấn mạnh sự cần thiết của yếu tố nào để đảm bảo không làm mất đi bản sắc dân tộc?

  • A. Tiếp nhận một cách thụ động và nguyên vẹn.
  • B. Sự chọn lọc, biến đổi để phù hợp với truyền thống và điều kiện của dân tộc mình.
  • C. Chỉ tiếp nhận những gì liên quan đến kinh tế.
  • D. Từ chối mọi yếu tố mới từ bên ngoài.

Câu 21:

  • A. Chỉ bao gồm các lễ hội truyền thống.
  • B. Chỉ bao gồm ngôn ngữ và trang phục.
  • C. Chỉ bao gồm các phong tục tập quán riêng biệt.
  • D. Bao gồm ngôn ngữ, phong tục, tập quán, tín ngưỡng, giá trị đạo đức, lối sống, nghệ thuật... được hình thành và phát triển qua lịch sử.

Câu 22: Việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế, mở cửa thị trường cho hàng hóa và dịch vụ nước ngoài là biểu hiện rõ rệt nhất của toàn cầu hóa trên lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế - Thương mại.
  • B. Văn hóa - Xã hội.
  • C. Khoa học - Công nghệ.
  • D. An ninh - Quốc phòng.

Câu 23: Theo quan điểm của văn bản, việc giới trẻ tiếp thu các trào lưu văn hóa nước ngoài (âm nhạc, phim ảnh, thời trang...) có phải lúc nào cũng là tiêu cực không? Tại sao?

  • A. Luôn tiêu cực vì làm mất đi truyền thống.
  • B. Luôn tích cực vì giúp mở mang hiểu biết.
  • C. Không phải lúc nào cũng tiêu cực. Quan trọng là thái độ tiếp nhận có chọn lọc, biết phân biệt cái hay cái dở và giữ gìn bản sắc riêng.
  • D. Không quan trọng vì văn hóa chỉ ảnh hưởng đến người lớn tuổi.

Câu 24: Nguy cơ lớn nhất đối với bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa không nằm ở việc giao lưu, tiếp xúc với văn hóa khác, mà nằm ở đâu?

  • A. Sự khác biệt về ngôn ngữ.
  • B. Khoảng cách địa lý giữa các quốc gia.
  • C. Việc thiếu thông tin về văn hóa nước ngoài.
  • D. Sự thiếu ý thức, bản lĩnh và khả năng tự làm mới, tự bảo vệ của chính chủ thể văn hóa (dân tộc).

Câu 25: Văn bản Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn bản nghị luận xã hội.
  • B. Truyện ngắn.
  • C. Thơ.
  • D. Tùy bút.

Câu 26: Một trong những biện pháp hiệu quả để quảng bá bản sắc văn hóa dân tộc ra thế giới trong kỷ nguyên toàn cầu hóa là gì?

  • A. Hạn chế tối đa việc sử dụng internet và mạng xã hội.
  • B. Ứng dụng công nghệ truyền thông hiện đại để giới thiệu các giá trị văn hóa đặc sắc.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các di tích lịch sử.
  • D. Cấm người nước ngoài tiếp cận với văn hóa dân tộc.

Câu 27: Việc các công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh sang nhiều quốc gia khác nhau là minh chứng cho khía cạnh nào của toàn cầu hóa?

  • A. Toàn cầu hóa văn hóa.
  • B. Toàn cầu hóa chính trị.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Toàn cầu hóa xã hội.

Câu 28: Theo văn bản, yếu tố nào đóng vai trò nền tảng, là

  • A. Những giá trị truyền thống cốt lõi, phù hợp với đạo lý và sự phát triển của dân tộc.
  • B. Sự giàu có về vật chất.
  • C. Quy mô dân số.
  • D. Số lượng các công trình kiến trúc hiện đại.

Câu 29: Văn bản gợi ý rằng việc nhìn nhận toàn cầu hóa cần có cái nhìn biện chứng, tức là như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào những mặt tích cực.
  • B. Chỉ tập trung vào những mặt tiêu cực.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn quá trình này.
  • D. Nhìn nhận cả mặt tích cực và tiêu cực, thấy rõ cơ hội và thách thức để có cách ứng xử phù hợp.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự đa dạng văn hóa của thế giới có nguy cơ bị suy giảm do yếu tố nào?

  • A. Sự gia tăng du lịch quốc tế.
  • B. Xu hướng đồng nhất hóa văn hóa (cultural homogenization) do sự lan tràn của các sản phẩm và giá trị văn hóa phổ biến toàn cầu.
  • C. Việc các quốc gia tăng cường bảo vệ bản sắc riêng.
  • D. Sự phát triển của các ngôn ngữ địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khái niệm “toàn cầu hóa” trong văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc" (sách Cánh diều) được hiểu là một quá trình mang tính tất yếu và khách quan, thể hiện rõ nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Theo văn bản, sự khác biệt nổi bật giữa quá trình “toàn cầu hóa” hiện nay so với các hình thức giao lưu quốc tế trong lịch sử (như Con đường tơ lụa) nằm ở yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Văn bản đề cập đến tác động tích cực nào của toàn cầu hóa đối với lĩnh vực văn hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tác động tiêu cực nào của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc được tác giả nhấn mạnh trong văn bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Văn bản sử dụng hình ảnh “các xa lộ thông tin” để nói về sự phát triển bùng nổ của lĩnh vực nào trong quá trình toàn cầu hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi bàn về bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, tác giả ngụ ý rằng việc giữ gìn bản sắc không có nghĩa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Văn bản nhấn mạnh điều gì là yếu tố quan trọng nhất để một dân tộc có thể giữ vững bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất mà văn hóa Việt Nam phải đối mặt trong kỷ nguyên toàn cầu hóa, theo tác giả, là nguy cơ thương mại hóa các giá trị văn hóa. Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tác giả đưa ra ví dụ về Hội An, Phố Hiến để minh chứng cho điều gì liên quan đến lịch sử giao lưu quốc tế của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quan điểm nào sau đây thể hiện sự hiểu biết đúng đắn về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc theo tinh thần của văn bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Văn bản gián tiếp gợi ý rằng để đối phó với những tác động tiêu cực về đạo đức, lối sống do toàn cầu hóa mang lại, điều cần thiết là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nói về việc tiếp nhận “tính khoa học, kỉ cương trong công việc và sinh hoạt giao tiếp cộng đồng” từ quá trình toàn cầu hóa, tác giả đang nhấn mạnh đến khía cạnh tích cực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một biểu hiện của nguy cơ "đồi phong bại tục" được đề cập trong văn bản dưới góc độ tác động của toàn cầu hóa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, theo văn bản, cần có thái độ tiếp cận như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đoạn văn nói về sự bùng nổ của phương tiện truyền thông đại chúng và các ngành công nghiệp văn hóa cho thấy tác động mạnh mẽ của toàn cầu hóa lên lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Văn bản ngụ ý rằng bản sắc văn hóa dân tộc không phải là một thứ bất biến mà có thể thay đổi theo thời gian. Điều này thể hiện qua quan điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi phân tích tác động của toàn cầu hóa, tác giả sử dụng những bằng chứng thực tế như sự phát triển của tệ nạn xã hội, thương mại hóa lễ hội, hay sự thưa vắng người xem các loại hình nghệ thuật truyền thống. Mục đích của việc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Theo mạch lập luận của văn bản, việc phê phán và bài trừ các hiện tượng xuống cấp về đạo đức, lối sống trong xã hội hiện nay có ý nghĩa gì trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Văn bản ngụ ý rằng thái độ “bàng quan, thờ ơ, sợ bị liên lụy không dám đấu tranh với cái xấu” sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi nói về việc tiếp nhận văn hóa ngoại lai, văn bản nhấn mạnh sự cần thiết của yếu tố nào để đảm bảo không làm mất đi bản sắc dân tộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: "Bản sắc văn hóa dân tộc" có thể được hiểu là tổng hòa những giá trị, đặc trưng nào của một dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc một quốc gia tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế, mở cửa thị trường cho hàng hóa và dịch vụ nước ngoài là biểu hiện rõ rệt nhất của toàn cầu hóa trên lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Theo quan điểm của văn bản, việc giới trẻ tiếp thu các trào lưu văn hóa nước ngoài (âm nhạc, phim ảnh, thời trang...) có phải lúc nào cũng là tiêu cực không? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nguy cơ lớn nhất đối với bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa không nằm ở việc giao lưu, tiếp xúc với văn hóa khác, mà nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Văn bản Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc thuộc thể loại văn học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một trong những biện pháp hiệu quả để quảng bá bản sắc văn hóa dân tộc ra thế giới trong kỷ nguyên toàn cầu hóa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc các công ty đa quốc gia mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh sang nhiều quốc gia khác nhau là minh chứng cho khía cạnh nào của toàn cầu hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Theo văn bản, yếu tố nào đóng vai trò nền tảng, là "cái gốc" để giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc trong mọi thời đại, kể cả khi hội nhập quốc tế sâu rộng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Văn bản gợi ý rằng việc nhìn nhận toàn cầu hóa cần có cái nhìn biện chứng, tức là như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự đa dạng văn hóa của thế giới có nguy cơ bị suy giảm do yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm toàn cầu hóa thường được hiểu là một quá trình gia tăng mạnh mẽ sự kết nối và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, khu vực và cá nhân trên nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào dưới đây KHÔNG được coi là một khía cạnh chính của toàn cầu hóa?

  • A. Kinh tế (thương mại, đầu tư, tài chính)
  • B. Văn hóa (trao đổi văn hóa, truyền thông)
  • C. Chính trị (hợp tác quốc tế, tổ chức xuyên quốc gia)
  • D. Địa chất học (nghiên cứu cấu trúc Trái Đất)

Câu 2: Tác động tích cực nào của toàn cầu hóa mang lại cơ hội lớn nhất cho các quốc gia đang phát triển trong việc tiếp cận tri thức và công nghệ tiên tiến?

  • A. Tăng cường cạnh tranh kinh tế nội địa
  • B. Gia tăng nhập cư và đa dạng văn hóa
  • C. Thúc đẩy trao đổi thông tin, giáo dục và chuyển giao công nghệ
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu truyền thống

Câu 3: Bản sắc văn hóa dân tộc được hiểu là tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần, phong tục, tập quán, truyền thống tạo nên nét đặc trưng riêng biệt của một cộng đồng dân tộc. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và duy trì bản sắc văn hóa dân tộc qua các thế hệ?

  • A. Ngôn ngữ, lịch sử chung và hệ thống giá trị cốt lõi
  • B. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm
  • D. Quy mô dân số và diện tích lãnh thổ

Câu 4: Quá trình toàn cầu hóa, đặc biệt là sự bùng nổ của truyền thông đại chúng và mạng internet, có thể tạo ra những thách thức đáng kể đối với bản sắc văn hóa dân tộc. Thách thức nào dưới đây thể hiện rõ nhất nguy cơ "đồng hóa" hoặc "mất gốc" văn hóa?

  • A. Tăng cường giao lưu văn hóa và học hỏi lẫn nhau
  • B. Sự lan tràn của các sản phẩm văn hóa ngoại lai áp đảo giá trị truyền thống
  • C. Cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông và du lịch
  • D. Nâng cao nhận thức về các vấn đề toàn cầu

Câu 5: Đứng trước những tác động mạnh mẽ của toàn cầu hóa, việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là một nhiệm vụ cấp thiết. Biện pháp nào sau đây được xem là cách tiếp cận hiệu quả nhất để vừa hội nhập quốc tế vừa giữ gìn được "cái tôi" văn hóa?

  • A. Đóng cửa hoàn toàn với các luồng văn hóa từ bên ngoài
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua văn hóa
  • C. Sao chép nguyên trạng các mô hình văn hóa nước ngoài
  • D. Chủ động tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại trên nền tảng giá trị truyền thống

Câu 6: Phân tích vai trò của giáo dục trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa. Vai trò nào là cốt lõi nhất?

  • A. Truyền bá kiến thức về lịch sử, văn hóa, giá trị truyền thống cho thế hệ trẻ
  • B. Dạy ngoại ngữ để học sinh dễ hội nhập
  • C. Giới thiệu ẩm thực và trang phục truyền thống
  • D. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu văn hóa

Câu 7: Một quốc gia X đang đối mặt với tình trạng giới trẻ ưa chuộng văn hóa giải trí ngoại lai (phim ảnh, âm nhạc, thời trang) hơn các sản phẩm văn hóa truyền thống. Tình trạng này phản ánh tác động tiêu cực nào của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để phát triển văn hóa
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa quốc tế
  • C. Nguy cơ phai nhạt, mai một giá trị văn hóa truyền thống
  • D. Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các loại hình nghệ thuật

Câu 8: Toàn cầu hóa kinh tế mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đi kèm với những thách thức về văn hóa. Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của sự phát triển mạnh mẽ của các tập đoàn đa quốc gia và thị trường toàn cầu?

  • A. Sự phục hồi của các ngành nghề thủ công truyền thống
  • B. Sự thương mại hóa quá mức các giá trị văn hóa, biến chúng thành hàng hóa
  • C. Giảm thiểu bất bình đẳng kinh tế giữa các quốc gia
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động văn hóa

Câu 9: Để ứng phó với thách thức từ toàn cầu hóa, Việt Nam đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách về văn hóa. Chủ trương nào thể hiện rõ nhất tinh thần chủ động hội nhập nhưng vẫn giữ vững bản sắc?

  • A. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp giải trí theo mô hình phương Tây
  • C. Hạn chế tối đa việc tiếp nhận các yếu tố văn hóa nước ngoài
  • D. Đầu tư lớn vào các công trình kiến trúc hiện đại mang tính biểu tượng toàn cầu

Câu 10: Bên cạnh những tác động tiêu cực, toàn cầu hóa cũng tạo ra những cơ hội để bản sắc văn hóa dân tộc được biết đến rộng rãi hơn trên thế giới. Cơ hội đó đến từ yếu tố nào là chính?

  • A. Sự gia tăng của các cuộc xung đột văn hóa
  • B. Quy định chặt chẽ hơn về bản quyền văn hóa
  • C. Sự cạnh tranh giữa các nền kinh tế lớn
  • D. Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông, du lịch quốc tế

Câu 11: Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa văn hóa là sự xuất hiện ngày càng nhiều các thương hiệu, sản phẩm, phong cách sống mang tính toàn cầu ở nhiều quốc gia. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với sự đa dạng văn hóa trên thế giới?

  • A. Tăng cường sự khác biệt giữa các nền văn hóa
  • B. Nguy cơ giảm thiểu sự đa dạng và phong phú của văn hóa địa phương
  • C. Thúc đẩy sự sáng tạo văn hóa mới
  • D. Bình đẳng hóa cơ hội tiếp cận văn hóa cho mọi người

Câu 12: Việc sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ ngày càng ít đi ở một bộ phận giới trẻ, thay vào đó là việc lạm dụng tiếng lóng, từ vay mượn hoặc các ngôn ngữ khác trong giao tiếp hàng ngày, là một biểu hiện cụ thể của thách thức nào đối với bản sắc văn hóa trong thời kỳ toàn cầu hóa?

  • A. Sự xói mòn giá trị ngôn ngữ - một yếu tố cốt lõi của bản sắc văn hóa
  • B. Sự phát triển tất yếu của ngôn ngữ trong thời đại mới
  • C. Ảnh hưởng tích cực từ việc học hỏi ngôn ngữ khác
  • D. Sự suy giảm của ngành xuất bản sách

Câu 13: Để bảo vệ bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa, cần có sự tham gia của cả nhà nước, cộng đồng và mỗi cá nhân. Vai trò của cá nhân trong quá trình này là gì?

  • A. Ban hành các đạo luật về văn hóa
  • B. Tổ chức các sự kiện văn hóa quy mô lớn
  • C. Nâng cao ý thức tự tôn dân tộc, tìm hiểu và thực hành các giá trị văn hóa truyền thống
  • D. Quản lý các hoạt động trao đổi văn hóa quốc tế

Câu 14: Một quốc gia quyết định đầu tư mạnh vào việc dịch thuật và quảng bá các tác phẩm văn học, nghệ thuật truyền thống ra nước ngoài thông qua các nền tảng kỹ thuật số. Hành động này thể hiện nỗ lực nào của quốc gia đó trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Hạn chế sự ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài
  • B. Tăng cường nhập khẩu các sản phẩm văn hóa ngoại lai
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển văn hóa nội địa
  • D. Chủ động đưa bản sắc văn hóa dân tộc hội nhập và tỏa sáng trên trường quốc tế

Câu 15: Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng sự giao thoa và hỗn hợp văn hóa (cultural hybridity). Hiện tượng này có thể mang lại cả mặt tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực của sự giao thoa văn hóa là gì?

  • A. Tạo ra sự sáng tạo văn hóa mới mẻ, phong phú từ sự kết hợp các yếu tố khác nhau
  • B. Dẫn đến việc loại bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống
  • C. Gây ra xung đột và mâu thuẫn văn hóa không thể giải quyết
  • D. Làm giảm sự quan tâm của công chúng đối với văn hóa

Câu 16: Mặt trái của sự giao thoa văn hóa (cultural hybridity) trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Giúp các nền văn hóa hiểu nhau hơn
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của nghệ thuật
  • C. Có thể dẫn đến sự pha loãng, làm mờ ranh giới và mất đi tính đặc trưng của văn hóa gốc
  • D. Mở ra cơ hội kinh doanh cho các sản phẩm văn hóa

Câu 17: Một trong những luận điểm quan trọng khi thảo luận về toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa là liệu toàn cầu hóa có nhất thiết dẫn đến sự đồng nhất hóa văn hóa (cultural homogenization) hay không. Quan điểm nào sau đây phù hợp nhất với lập luận cho rằng sự đồng nhất hóa văn hóa là một nguy cơ hiện hữu?

  • A. Toàn cầu hóa chỉ làm tăng sự đa dạng văn hóa
  • B. Sự lan tràn của các thương hiệu và mô hình văn hóa toàn cầu làm giảm không gian cho văn hóa địa phương
  • C. Mỗi nền văn hóa đều có sức đề kháng tự nhiên rất mạnh
  • D. Công nghệ giúp bảo tồn văn hóa tốt hơn bao giờ hết

Câu 18: Ngược lại với quan điểm đồng nhất hóa, một số nhà nghiên cứu cho rằng toàn cầu hóa có thể dẫn đến sự "đa dạng hóa" hoặc "phân mảnh" văn hóa (cultural fragmentation/differentiation). Luận điểm nào sau đây ủng hộ quan điểm này?

  • A. Mọi người trên thế giới đều xem cùng một bộ phim và nghe cùng một loại nhạc
  • B. Các ngôn ngữ địa phương đang dần biến mất
  • C. Các giá trị đạo đức truyền thống bị thay thế bởi giá trị toàn cầu
  • D. Toàn cầu hóa kích thích sự phục hồi và khẳng định bản sắc địa phương như một phản ứng đối với sự toàn cầu hóa

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, du lịch là một ngành có tác động hai mặt đến bản sắc văn hóa dân tộc. Tác động tích cực của du lịch đối với việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa là gì?

  • A. Tạo nguồn thu để trùng tu di tích, phục hồi lễ hội và nghề truyền thống
  • B. Làm thay đổi kiến trúc cảnh quan theo hướng hiện đại hóa
  • C. Khuyến khích thương mại hóa quá mức các giá trị văn hóa
  • D. Gia tăng rác thải và ô nhiễm môi trường tại các điểm du lịch

Câu 20: Tác động tiêu cực của du lịch đại trà đối với bản sắc văn hóa dân tộc có thể bao gồm:

  • A. Giúp người dân địa phương có thêm việc làm
  • B. Quảng bá hình ảnh đất nước ra thế giới
  • C. Khuyến khích học hỏi ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài
  • D. Thương mại hóa, biến dạng các giá trị văn hóa, gây "sân khấu hóa" đời sống văn hóa bản địa

Câu 21: Internet và mạng xã hội là những công cụ mạnh mẽ trong thời đại toàn cầu hóa. Công cụ này mang lại cơ hội nào cho việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Giảm thiểu sự tương tác trực tiếp giữa con người
  • B. Tạo nền tảng để lan tỏa các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống đến với công chúng rộng rãi (trong nước và quốc tế)
  • C. Khuyến khích lối sống ảo, xa rời thực tế
  • D. Làm gia tăng nguy cơ lộ thông tin cá nhân

Câu 22: Tuy nhiên, Internet và mạng xã hội cũng đặt ra thách thức đối với bản sắc văn hóa. Thách thức nào liên quan trực tiếp đến việc kiểm soát và sàng lọc thông tin văn hóa?

  • A. Sự lan truyền nhanh chóng của các trào lưu, nội dung văn hóa không phù hợp hoặc độc hại
  • B. Chi phí sử dụng internet ngày càng cao
  • C. Hạn chế khả năng sáng tạo nội dung của cá nhân
  • D. Thiếu tương tác giữa người dùng

Câu 23: Khái niệm "bản sắc văn hóa mềm" (soft cultural identity) đề cập đến khía cạnh nào của bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Các di tích lịch sử và công trình kiến trúc
  • B. Các hiện vật khảo cổ học
  • C. Các tài liệu văn bản cổ
  • D. Phong cách sống, lối ứng xử, tư duy, thẩm mỹ, tinh thần dân tộc

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo tồn "bản sắc văn hóa mềm" gặp nhiều khó khăn hơn so với "bản sắc văn hóa cứng" (di sản vật thể). Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Thiếu kinh phí cho việc bảo tồn di sản vật thể
  • B. Các yếu tố văn hóa mềm dễ bị biến đổi, pha trộn, hoặc mai một dưới tác động của giao lưu và tiếp biến văn hóa
  • C. Số lượng di sản vật thể nhiều hơn di sản phi vật thể
  • D. Công nghệ hiện đại chỉ hỗ trợ bảo tồn di sản vật thể

Câu 25: Một quốc gia đẩy mạnh việc dạy tiếng mẹ đẻ trong nhà trường, khuyến khích sử dụng trang phục truyền thống trong các dịp lễ hội, và phục dựng các làn điệu dân ca cổ. Những hành động này nhằm mục đích chính là gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Hạn chế du lịch quốc tế
  • B. Thúc đẩy phát triển công nghiệp hiện đại
  • C. Tăng cường nhận thức và gìn giữ các yếu tố cốt lõi của bản sắc văn hóa dân tộc
  • D. Sao chép mô hình phát triển của các nước khác

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và sự phát triển của "công nghiệp văn hóa" (cultural industry - sản xuất hàng loạt các sản phẩm văn hóa như phim ảnh, âm nhạc, trò chơi điện tử...). Mối quan hệ nào là phù hợp nhất?

  • A. Toàn cầu hóa vừa là động lực thúc đẩy công nghiệp văn hóa phát triển vượt ra khỏi biên giới quốc gia, vừa là kênh để các sản phẩm này lan tỏa toàn cầu.
  • B. Công nghiệp văn hóa hoàn toàn độc lập với quá trình toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa kìm hãm sự phát triển của công nghiệp văn hóa.
  • D. Công nghiệp văn hóa chỉ tồn tại ở các quốc gia phát triển.

Câu 27: Sự phát triển của công nghiệp văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra thách thức gì đối với các nền văn hóa nhỏ?

  • A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của sản phẩm văn hóa địa phương
  • B. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm trong ngành văn hóa
  • C. Khuyến khích sự sáng tạo cá nhân
  • D. Nguy cơ bị áp đảo bởi các sản phẩm văn hóa đại chúng từ các cường quốc văn hóa, khó khăn trong việc bảo vệ thị trường và giá trị văn hóa nội địa.

Câu 28: Khả năng "tiếp biến văn hóa" (cultural acculturation) là quá trình một nền văn hóa tiếp nhận và biến đổi dưới ảnh hưởng của nền văn hóa khác khi có sự tiếp xúc. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quá trình này diễn ra mạnh mẽ. Để đảm bảo tiếp biến văn hóa không làm mất đi bản sắc, yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Hoàn toàn từ chối mọi yếu tố văn hóa ngoại lai
  • B. Thái độ chủ động, có chọn lọc và khả năng "nội hóa" các yếu tố tiếp nhận trên nền tảng giá trị cốt lõi của mình
  • C. Chỉ tiếp nhận các yếu tố văn hóa từ các quốc gia có cùng hệ tư tưởng
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự điều chỉnh của các tổ chức quốc tế

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc xây dựng "sức đề kháng văn hóa" cho cộng đồng là rất cần thiết. Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao "sức đề kháng văn hóa" một cách hiệu quả?

  • A. Tăng cường giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc và trang bị kiến thức, kỹ năng để phân biệt, đánh giá các luồng văn hóa ngoại lai.
  • B. Hạn chế tối đa việc tiếp xúc với người nước ngoài.
  • C. Đồng nhất hóa mọi sở thích và lối sống trong cộng đồng.
  • D. Chỉ cho phép tiếp cận các sản phẩm văn hóa được kiểm duyệt chặt chẽ.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm cân bằng, tích cực về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Toàn cầu hóa chắc chắn sẽ xóa sổ bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Bản sắc văn hóa dân tộc hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa vừa là thách thức, vừa là cơ hội; bản sắc văn hóa dân tộc có thể được bảo tồn và phát huy nếu có chiến lược chủ động, thông minh và sự đồng lòng của cả cộng đồng.
  • D. Việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc là nhiệm vụ bất khả thi trong thời đại toàn cầu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khái niệm toàn cầu hóa thường được hiểu là một quá trình gia tăng mạnh mẽ sự kết nối và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, khu vực và cá nhân trên nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào dưới đây KHÔNG được coi là một khía cạnh chính của toàn cầu hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tác động tích cực nào của toàn cầu hóa mang lại cơ hội lớn nhất cho các quốc gia đang phát triển trong việc tiếp cận tri thức và công nghệ tiên tiến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Bản sắc văn hóa dân tộc được hiểu là tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần, phong tục, tập quán, truyền thống tạo nên nét đặc trưng riêng biệt của một cộng đồng dân tộc. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành và duy trì bản sắc văn hóa dân tộc qua các thế hệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quá trình toàn cầu hóa, đặc biệt là sự bùng nổ của truyền thông đại chúng và mạng internet, có thể tạo ra những thách thức đáng kể đối với bản sắc văn hóa dân tộc. Thách thức nào dưới đây thể hiện rõ nhất nguy cơ 'đồng hóa' hoặc 'mất gốc' văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đứng trước những tác động mạnh mẽ của toàn cầu hóa, việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là một nhiệm vụ cấp thiết. Biện pháp nào sau đây được xem là cách tiếp cận hiệu quả nhất để vừa hội nhập quốc tế vừa giữ gìn được 'cái tôi' văn hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích vai trò của giáo dục trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa. Vai trò nào là cốt lõi nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một quốc gia X đang đối mặt với tình trạng giới trẻ ưa chuộng văn hóa giải trí ngoại lai (phim ảnh, âm nhạc, thời trang) hơn các sản phẩm văn hóa truyền thống. Tình trạng này phản ánh tác động tiêu cực nào của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Toàn cầu hóa kinh tế mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đi kèm với những thách thức về văn hóa. Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của sự phát triển mạnh mẽ của các tập đoàn đa quốc gia và thị trường toàn cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để ứng phó với thách thức từ toàn cầu hóa, Việt Nam đã đề ra nhiều chủ trương, chính sách về văn hóa. Chủ trương nào thể hiện rõ nhất tinh thần chủ động hội nhập nhưng vẫn giữ vững bản sắc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Bên cạnh những tác động tiêu cực, toàn cầu hóa cũng tạo ra những cơ hội để bản sắc văn hóa dân tộc được biết đến rộng rãi hơn trên thế giới. Cơ hội đó đến từ yếu tố nào là chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa văn hóa là sự xuất hiện ngày càng nhiều các thương hiệu, sản phẩm, phong cách sống mang tính toàn cầu ở nhiều quốc gia. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với sự đa dạng văn hóa trên thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Việc sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ ngày càng ít đi ở một bộ phận giới trẻ, thay vào đó là việc lạm dụng tiếng lóng, từ vay mượn hoặc các ngôn ngữ khác trong giao tiếp hàng ngày, là một biểu hiện cụ thể của thách thức nào đối với bản sắc văn hóa trong thời kỳ toàn cầu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để bảo vệ bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa, cần có sự tham gia của cả nhà nước, cộng đồng và mỗi cá nhân. Vai trò của cá nhân trong quá trình này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quốc gia quyết định đầu tư mạnh vào việc dịch thuật và quảng bá các tác phẩm văn học, nghệ thuật truyền thống ra nước ngoài thông qua các nền tảng kỹ thuật số. Hành động này thể hiện nỗ lực nào của quốc gia đó trong bối cảnh toàn cầu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng sự giao thoa và hỗn hợp văn hóa (cultural hybridity). Hiện tượng này có thể mang lại cả mặt tích cực và tiêu cực. Mặt tích cực của sự giao thoa văn hóa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Mặt trái của sự giao thoa văn hóa (cultural hybridity) trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một trong những luận điểm quan trọng khi thảo luận về toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa là liệu toàn cầu hóa có nhất thiết dẫn đến sự đồng nhất hóa văn hóa (cultural homogenization) hay không. Quan điểm nào sau đây phù hợp nhất với lập luận cho rằng sự đồng nhất hóa văn hóa là một nguy cơ hiện hữu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ngược lại với quan điểm đồng nhất hóa, một số nhà nghiên cứu cho rằng toàn cầu hóa có thể dẫn đến sự 'đa dạng hóa' hoặc 'phân mảnh' văn hóa (cultural fragmentation/differentiation). Luận điểm nào sau đây ủng hộ quan điểm này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, du lịch là một ngành có tác động hai mặt đến bản sắc văn hóa dân tộc. Tác động tích cực của du lịch đối với việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tác động tiêu cực của du lịch đại trà đối với bản sắc văn hóa dân tộc có thể bao gồm:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Internet và mạng xã hội là những công cụ mạnh mẽ trong thời đại toàn cầu hóa. Công cụ này mang lại cơ hội nào cho việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tuy nhiên, Internet và mạng xã hội cũng đặt ra thách thức đối với bản sắc văn hóa. Thách thức nào liên quan trực tiếp đến việc kiểm soát và sàng lọc thông tin văn hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khái niệm 'bản sắc văn hóa mềm' (soft cultural identity) đề cập đến khía cạnh nào của bản sắc văn hóa dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo tồn 'bản sắc văn hóa mềm' gặp nhiều khó khăn hơn so với 'bản sắc văn hóa cứng' (di sản vật thể). Nguyên nhân chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một quốc gia đẩy mạnh việc dạy tiếng mẹ đẻ trong nhà trường, khuyến khích sử dụng trang phục truyền thống trong các dịp lễ hội, và phục dựng các làn điệu dân ca cổ. Những hành động này nhằm mục đích chính là gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và sự phát triển của 'công nghiệp văn hóa' (cultural industry - sản xuất hàng loạt các sản phẩm văn hóa như phim ảnh, âm nhạc, trò chơi điện tử...). Mối quan hệ nào là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Sự phát triển của công nghiệp văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra thách thức gì đối với các nền văn hóa nhỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khả năng 'tiếp biến văn hóa' (cultural acculturation) là quá trình một nền văn hóa tiếp nhận và biến đổi dưới ảnh hưởng của nền văn hóa khác khi có sự tiếp xúc. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quá trình này diễn ra mạnh mẽ. Để đảm bảo tiếp biến văn hóa không làm mất đi bản sắc, yếu tố nào là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc xây dựng 'sức đề kháng văn hóa' cho cộng đồng là rất cần thiết. Biện pháp nào sau đây góp phần nâng cao 'sức đề kháng văn hóa' một cách hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm cân bằng, tích cực về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Toàn cầu hóa không chỉ là một hiện tượng kinh tế mà còn tác động sâu sắc đến văn hóa. Biểu hiện nào sau đây không phải là tác động tích cực của toàn cầu hóa đối với văn hóa dân tộc?

  • A. Tăng cường giao lưu, tiếp biến và làm giàu thêm bản sắc văn hóa.
  • B. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa thông qua việc tiếp cận các nền văn hóa khác nhau.
  • C. Tạo cơ hội để văn hóa dân tộc quảng bá ra thế giới.
  • D. Dẫn đến sự đồng nhất hóa văn hóa, làm mai một các giá trị truyền thống độc đáo.

Câu 2: Bản sắc văn hóa dân tộc được hiểu là tổng thể những giá trị văn hóa đặc trưng, làm nên cái riêng của một dân tộc, phân biệt nó với các dân tộc khác. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố cốt lõi nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ gìn bản sắc?

  • A. Ý thức tự tôn dân tộc và khả năng tiếp biến có chọn lọc.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế thị trường.
  • C. Việc tiếp nhận tất cả các trào lưu văn hóa ngoại lai.
  • D. Sự gia tăng số lượng du khách quốc tế.

Câu 3: Một quốc gia đang đứng trước làn sóng toàn cầu hóa mạnh mẽ. Các phương tiện truyền thông đại chúng, internet và du lịch quốc tế mang theo nhiều yếu tố văn hóa mới. Theo bạn, thái độ ứng xử nào của người dân là phù hợp nhất để vừa hội nhập, vừa bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Bài trừ hoàn toàn các yếu tố văn hóa ngoại lai để giữ gìn sự "thuần khiết".
  • B. Tiếp nhận có chọn lọc, biến đổi để làm giàu văn hóa truyền thống.
  • C. Hòa tan hoàn toàn vào các nền văn hóa lớn để không bị tụt hậu.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua vấn đề văn hóa.

Câu 4: Hiện tượng "McDonaldization" (MCDonald hóa) trong văn hóa, đề cập đến sự lan rộng của các nguyên tắc hoạt động của nhà hàng thức ăn nhanh McDonald"s sang các lĩnh vực khác của xã hội, thường được xem là một ví dụ tiêu biểu cho tác động nào của toàn cầu hóa?

  • A. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa chiều sâu.
  • C. Đồng nhất hóa và tiêu chuẩn hóa văn hóa.
  • D. Khôi phục các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định vấn đề chính được đề cập: "Sự phát triển vũ bão của công nghệ thông tin và mạng lưới internet đã xóa nhòa khoảng cách địa lý, giúp con người dễ dàng tiếp cận thông tin, kiến thức và các sản phẩm văn hóa từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra thách thức về việc kiểm soát thông tin độc hại và bảo vệ các giá trị văn hóa bản địa trước sự xâm lăng của các trào lưu ngoại lai không phù hợp."

  • A. Tác động hai mặt của công nghệ trong bối cảnh toàn cầu hóa văn hóa.
  • B. Chỉ trích sự phát triển của internet và truyền thông.
  • C. Kêu gọi cấm các sản phẩm văn hóa nước ngoài.
  • D. Nhấn mạnh lợi ích tuyệt đối của toàn cầu hóa thông tin.

Câu 6: Tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại được xem là một "nội lực" quan trọng của mỗi quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Vì nó giúp quốc gia đó đóng cửa, không cần hội nhập.
  • B. Vì nó tạo ra rào cản cho sự phát triển kinh tế.
  • C. Vì nó chỉ liên quan đến quá khứ, không có ý nghĩa hiện tại.
  • D. Vì nó tạo nên sự khác biệt, độc đáo, là nền tảng cho sự phát triển bền vững và vị thế trên trường quốc tế.

Câu 7: Phân tích nào dưới đây về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa là chính xác nhất?

  • A. Toàn cầu hóa chắc chắn sẽ xóa sổ bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Bản sắc văn hóa dân tộc hoàn toàn miễn nhiễm với tác động của toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa vừa là thách thức, vừa là cơ hội cho bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ mang lại lợi ích cho văn hóa dân tộc.

Câu 8: Một lễ hội truyền thống của Việt Nam được tổ chức với quy mô lớn, thu hút đông đảo du khách quốc tế và được quảng bá rộng rãi trên các phương tiện truyền thông toàn cầu. Điều này cho thấy tác động nào của toàn cầu hóa đối với văn hóa dân tộc?

  • A. Cơ hội để văn hóa dân tộc được biết đến và lan tỏa ra thế giới.
  • B. Nguy cơ thương mại hóa làm mất đi ý nghĩa gốc của lễ hội.
  • C. Sự đồng nhất hóa lễ hội với các lễ hội quốc tế khác.
  • D. Dấu hiệu của sự suy tàn văn hóa truyền thống.

Câu 9: Khái niệm "tiếp biến văn hóa" (cultural acculturation) trong bối cảnh toàn cầu hóa đề cập đến quá trình nào?

  • A. Một nền văn hóa hoàn toàn thay thế nền văn hóa khác.
  • B. Sự giao thoa, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nền văn hóa khi tiếp xúc, dẫn đến sự thay đổi ở cả hai phía.
  • C. Một nền văn hóa chỉ tiếp nhận mà không có sự thay đổi ngược lại.
  • D. Việc giữ gìn nguyên vẹn bản sắc văn hóa mà không chịu bất kỳ ảnh hưởng nào.

Câu 10: Đâu là ví dụ điển hình cho sự "xâm lăng văn hóa" hoặc "chủ nghĩa đế quốc văn hóa" mà một số nhà nghiên cứu lo ngại trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Việc các quốc gia trao đổi sinh viên và học thuật.
  • B. Sự phổ biến của các món ăn đặc sản địa phương ở nước ngoài.
  • C. Sự áp đặt các giá trị, lối sống, sản phẩm văn hóa của một (hoặc một vài) quốc gia thống trị lên các quốc gia khác, làm lu mờ văn hóa bản địa.
  • D. Sự ra đời của các tổ chức văn hóa quốc tế.

Câu 11: Để đối phó với những thách thức tiêu cực của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa, theo bạn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất ở cấp độ cá nhân?

  • A. Phản đối mọi hình thức giao lưu văn hóa quốc tế.
  • B. Chỉ sử dụng các sản phẩm văn hóa trong nước.
  • C. Học thuộc lòng lịch sử và các bài hát truyền thống.
  • D. Nâng cao hiểu biết về văn hóa dân tộc mình, có thái độ phê phán, tiếp nhận có chọn lọc các yếu tố văn hóa ngoại lai.

Câu 12: Khía cạnh nào của toàn cầu hóa được xem là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy sự giao lưu văn hóa trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông.
  • B. Sự gia tăng của các cuộc xung đột vũ trang.
  • C. Sự suy thoái của các nền kinh tế.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 13: Tại sao việc thương mại hóa quá mức các sản phẩm văn hóa truyền thống (ví dụ: biến các di tích lịch sử thành khu vui chơi giải trí thuần túy) lại bị xem là một nguy cơ đối với bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Vì nó làm giảm doanh thu từ du lịch.
  • B. Vì nó có thể làm mất đi giá trị lịch sử, ý nghĩa tinh thần và tính thiêng liêng của di sản.
  • C. Vì nó ngăn cản du khách quốc tế tiếp cận văn hóa.
  • D. Vì nó không phù hợp với xu hướng toàn cầu hóa.

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, một hiện tượng đáng chú ý là sự trỗi dậy của "văn hóa đại chúng" (pop culture) mang tính toàn cầu. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa?

  • A. Chắc chắn làm tăng sự đa dạng văn hóa.
  • B. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến văn hóa truyền thống.
  • C. Có thể làm lu mờ hoặc thay thế các hình thức văn hóa truyền thống, dẫn đến giảm sự đa dạng văn hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phương Tây.

Câu 15: Để phát huy vai trò của văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất ở cấp độ quốc gia?

  • A. Xây dựng và thực hiện các chính sách văn hóa nhằm bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống đồng thời thúc đẩy giao lưu, tiếp biến văn hóa quốc tế có chọn lọc.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để ngăn chặn dòng chảy văn hóa ngoại lai.
  • C. Sao chép hoàn toàn các mô hình văn hóa từ các nước phát triển.
  • D. Chỉ tập trung đầu tư vào các ngành công nghiệp giải trí hiện đại.

Câu 16: Phân tích nào dưới đây thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Bản sắc văn hóa là bất biến, không thể thay đổi.
  • B. Bản sắc văn hóa chỉ tồn tại trong quá khứ.
  • C. Bản sắc văn hóa là tập hợp ngẫu nhiên các yếu tố lịch sử.
  • D. Bản sắc văn hóa là một hệ thống động, vừa kế thừa truyền thống, vừa tiếp biến cái mới để tồn tại và phát triển trong bối cảnh đương đại.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt về văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa là gì?

  • A. Thiếu cơ hội tiếp cận với văn hóa thế giới.
  • B. Nguy cơ bị "hòa tan" hoặc lấn át bởi các nền văn hóa mạnh hơn về kinh tế và truyền thông.
  • C. Khó khăn trong việc xuất khẩu sản phẩm văn hóa ra nước ngoài.
  • D. Sự thiếu quan tâm của thế giới đối với văn hóa của họ.

Câu 18: Việc UNESCO công nhận các di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Ca trù...) có ý nghĩa gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Chứng tỏ văn hóa Việt Nam không chịu ảnh hưởng của toàn cầu hóa.
  • B. Chỉ là sự công nhận mang tính hình thức.
  • C. Góp phần nâng cao nhận thức quốc tế và trong nước về giá trị của di sản, tạo động lực cho việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Khuyến khích việc thương mại hóa di sản một cách ồ ạt.

Câu 19: Khi phân tích một hiện tượng văn hóa mới xuất hiện ở Việt Nam do ảnh hưởng từ nước ngoài (ví dụ: một trào lưu âm nhạc, một phong cách thời trang), cần dựa trên những tiêu chí nào để đánh giá tác động của nó đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Mức độ phổ biến của nó trên mạng xã hội.
  • B. Việc nó có được giới trẻ yêu thích hay không.
  • C. Nguồn gốc xuất xứ của trào lưu đó.
  • D. Sự phù hợp với các giá trị đạo đức, thẩm mỹ truyền thống; khả năng làm giàu hoặc làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc; tính bền vững và ý nghĩa tích cực đối với cộng đồng.

Câu 20: Theo quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu, đâu là yếu tố quyết định sự "sinh tồn" và phát triển của bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Năng lực nội sinh của văn hóa, khả năng tự đổi mới và tiếp biến để thích ứng.
  • B. Sự cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • C. Việc phụ thuộc vào sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào bảo tồn các giá trị cũ mà không thay đổi.

Câu 21: Đâu là một ví dụ về việc một yếu tố văn hóa ngoại lai được "bản địa hóa" (localization) thành công ở Việt Nam, góp phần làm phong phú thêm đời sống văn hóa nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng Việt?

  • A. Việc sao chép y nguyên các chương trình truyền hình thực tế nước ngoài.
  • B. Sự phát triển của ẩm thực fusion (kết hợp) dựa trên nguyên liệu và khẩu vị Việt Nam.
  • C. Việc sử dụng tràn lan tiếng lóng và ký hiệu từ internet nước ngoài trong giao tiếp hàng ngày.
  • D. Xây dựng các công trình kiến trúc hoàn toàn theo phong cách châu Âu cổ điển.

Câu 22: Toàn cầu hóa tạo ra áp lực cạnh tranh không chỉ về kinh tế mà còn về văn hóa. Áp lực này đòi hỏi các quốc gia phải làm gì để bản sắc văn hóa của mình không bị lu mờ?

  • A. Giảm thiểu mọi hoạt động giao lưu văn hóa.
  • B. Chỉ tập trung vào các giá trị văn hóa của quá khứ.
  • C. Chấp nhận để văn hóa dân tộc bị thay thế bởi văn hóa toàn cầu.
  • D. Đẩy mạnh quảng bá các giá trị văn hóa độc đáo ra thế giới và nâng cao sức đề kháng văn hóa của cộng đồng.

Câu 23: Một học sinh cho rằng toàn cầu hóa chỉ mang lại những điều xấu cho văn hóa Việt Nam, làm mất gốc và suy đồi đạo đức. Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì toàn cầu hóa chắc chắn phá hủy mọi nền văn hóa truyền thống.
  • B. Sai, vì toàn cầu hóa là quá trình hai mặt, bên cạnh thách thức còn mang lại nhiều cơ hội để văn hóa Việt Nam tiếp biến và phát triển.
  • C. Đúng, vì tất cả các chuyên gia đều đồng ý như vậy.
  • D. Sai, vì toàn cầu hóa không ảnh hưởng gì đến văn hóa.

Câu 24: Đâu là ví dụ về việc áp dụng tư duy phân tích để nhận diện tác động của toàn cầu hóa đến một khía cạnh cụ thể của văn hóa?

  • A. Liệt kê tên các món ăn nhanh nước ngoài phổ biến ở Việt Nam.
  • B. Nhớ tên tác giả của bài viết về toàn cầu hóa.
  • C. Định nghĩa khái niệm "toàn cầu hóa".
  • D. Phân tích sự thay đổi trong cách ăn mặc của giới trẻ Việt Nam, xác định nguồn gốc ảnh hưởng (truyền thống, phương Tây, Hàn Quốc...), và đánh giá mức độ phù hợp hay lệch lạc so với chuẩn mực văn hóa Việt.

Câu 25: Khi nói về toàn cầu hóa và văn hóa, thuật ngữ "lai căng" (cultural hybridity) thường mang hàm ý tiêu cực, chỉ sự pha tạp thiếu chọn lọc, làm mất đi nét đặc trưng. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu lại dùng từ "hỗn dung" (syncretism) với sắc thái tích cực hơn. Sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm này nằm ở đâu?

  • A. "Lai căng" thường ám chỉ sự pha trộn ngẫu nhiên, thiếu kiểm soát và có thể dẫn đến sự suy yếu; trong khi "hỗn dung" (theo nghĩa tích cực) là quá trình tiếp biến chủ động, sáng tạo, tạo ra sự kết hợp hài hòa và làm giàu thêm văn hóa.
  • B. Hai khái niệm này hoàn toàn đồng nghĩa.
  • C. "Lai căng" chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn "hỗn dung" ở các nước đang phát triển.
  • D. "Lai căng" là tốt, còn "hỗn dung" là xấu.

Câu 26: Giả sử bạn là một nhà quản lý văn hóa địa phương. Trước sự du nhập của một lễ hội hiện đại từ nước ngoài (ví dụ: lễ hội hóa trang Halloween), bạn sẽ đưa ra lời khuyên hoặc biện pháp nào để cộng đồng tiếp nhận một cách tích cực và không ảnh hưởng xấu đến bản sắc văn hóa truyền thống?

  • A. Cấm hoàn toàn việc tổ chức lễ hội này.
  • B. Khuyến khích mọi người tham gia mà không cần tìm hiểu ý nghĩa.
  • C. Tổ chức các hoạt động thông tin, giáo dục để người dân hiểu rõ nguồn gốc, ý nghĩa của lễ hội; đồng thời lồng ghép các yếu tố văn hóa truyền thống vào cách thức tổ chức (nếu có thể) để tạo sự hài hòa.
  • D. Chỉ cho phép những người đã từng sống ở nước ngoài tham gia.

Câu 27: Việc giới trẻ Việt Nam ngày càng yêu thích và sử dụng các thuật ngữ, phong cách giao tiếp chịu ảnh hưởng từ mạng xã hội và văn hóa nước ngoài (ví dụ: sử dụng "flex", "chill", cách dùng từ của K-pop/US-UK) đặt ra vấn đề gì đối với ngôn ngữ và văn hóa giao tiếp truyền thống?

  • A. Không có vấn đề gì, đó là sự phát triển tự nhiên của ngôn ngữ.
  • B. Chỉ là vấn đề nhất thời, sẽ tự biến mất.
  • C. Là dấu hiệu cho thấy tiếng Việt đang bị suy thoái hoàn toàn.
  • D. Thách thức đối với sự trong sáng của tiếng Việt, đòi hỏi sự cân bằng giữa tiếp nhận cái mới và giữ gìn chuẩn mực ngôn ngữ, văn hóa giao tiếp lịch sự, truyền thống.

Câu 28: Đánh giá nào sau đây về vai trò của gia đình trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là phù hợp nhất?

  • A. Gia đình không có vai trò gì, trách nhiệm thuộc về nhà trường và xã hội.
  • B. Gia đình đóng vai trò nền tảng quan trọng trong việc truyền dạy ngôn ngữ, phong tục tập quán, giá trị đạo đức truyền thống cho thế hệ trẻ.
  • C. Gia đình chỉ nên tập trung vào việc dạy con cái ngoại ngữ và kỹ năng hội nhập quốc tế.
  • D. Gia đình là nơi tiếp nhận mọi ảnh hưởng văn hóa ngoại lai mà không cần chọn lọc.

Câu 29: Khi xem xét tác động của toàn cầu hóa đến văn hóa, cần tránh cách tiếp cận nào sau đây?

  • A. Cách tiếp cận phiến diện, chỉ thấy mặt tích cực hoặc tiêu cực; hoặc xem toàn cầu hóa là nguyên nhân duy nhất gây ra mọi thay đổi văn hóa.
  • B. Cách tiếp cận đa chiều, nhìn nhận cả cơ hội và thách thức.
  • C. Cách tiếp cận lịch sử, xem xét quá trình giao lưu văn hóa qua các thời kỳ.
  • D. Cách tiếp cận so sánh, đối chiếu tác động ở các quốc gia khác nhau.

Câu 30: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của việc giáo dục về toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh phổ thông là gì?

  • A. Dạy học sinh cách phản đối toàn cầu hóa.
  • B. Khuyến khích học sinh chỉ tìm hiểu về văn hóa nước ngoài.
  • C. Giúp học sinh ghi nhớ các định nghĩa và sự kiện liên quan.
  • D. Trang bị cho học sinh kiến thức, kỹ năng và thái độ để trở thành công dân toàn cầu có trách nhiệm, đồng thời tự tin, chủ động giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Toàn cầu hóa không chỉ là một hiện tượng kinh tế mà còn tác động sâu sắc đến văn hóa. Biểu hiện nào sau đây *không* phải là tác động tích cực của toàn cầu hóa đối với văn hóa dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Bản sắc văn hóa dân tộc được hiểu là tổng thể những giá trị văn hóa đặc trưng, làm nên cái riêng của một dân tộc, phân biệt nó với các dân tộc khác. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố cốt lõi nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ gìn bản sắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một quốc gia đang đứng trước làn sóng toàn cầu hóa mạnh mẽ. Các phương tiện truyền thông đại chúng, internet và du lịch quốc tế mang theo nhiều yếu tố văn hóa mới. Theo bạn, thái độ ứng xử nào của người dân là phù hợp nhất để vừa hội nhập, vừa bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hiện tượng 'McDonaldization' (MCDonald hóa) trong văn hóa, đề cập đến sự lan rộng của các nguyên tắc hoạt động của nhà hàng thức ăn nhanh McDonald's sang các lĩnh vực khác của xã hội, thường được xem là một ví dụ tiêu biểu cho tác động nào của toàn cầu hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định vấn đề chính được đề cập: 'Sự phát triển vũ bão của công nghệ thông tin và mạng lưới internet đã xóa nhòa khoảng cách địa lý, giúp con người dễ dàng tiếp cận thông tin, kiến thức và các sản phẩm văn hóa từ khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra thách thức về việc kiểm soát thông tin độc hại và bảo vệ các giá trị văn hóa bản địa trước sự xâm lăng của các trào lưu ngoại lai không phù hợp.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc lại được xem là một 'nội lực' quan trọng của mỗi quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích nào dưới đây về mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa là chính xác nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một lễ hội truyền thống của Việt Nam được tổ chức với quy mô lớn, thu hút đông đảo du khách quốc tế và được quảng bá rộng rãi trên các phương tiện truyền thông toàn cầu. Điều này cho thấy tác động nào của toàn cầu hóa đối với văn hóa dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khái niệm 'tiếp biến văn hóa' (cultural acculturation) trong bối cảnh toàn cầu hóa đề cập đến quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đâu là ví dụ điển hình cho sự 'xâm lăng văn hóa' hoặc 'chủ nghĩa đế quốc văn hóa' mà một số nhà nghiên cứu lo ngại trong bối cảnh toàn cầu hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để đối phó với những thách thức tiêu cực của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa, theo bạn, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất ở cấp độ cá nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khía cạnh nào của toàn cầu hóa được xem là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy sự giao lưu văn hóa trên phạm vi toàn cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao việc thương mại hóa quá mức các sản phẩm văn hóa truyền thống (ví dụ: biến các di tích lịch sử thành khu vui chơi giải trí thuần túy) lại bị xem là một nguy cơ đối với bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, một hiện tượng đáng chú ý là sự trỗi dậy của 'văn hóa đại chúng' (pop culture) mang tính toàn cầu. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến sự đa dạng văn hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để phát huy vai trò của văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa, chiến lược nào sau đây là quan trọng nhất ở cấp độ quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích nào dưới đây thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia đang phát triển phải đối mặt về văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc UNESCO công nhận các di sản văn hóa phi vật thể của Việt Nam (như Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, Ca trù...) có ý nghĩa gì trong bối cảnh toàn cầu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi phân tích một hiện tượng văn hóa mới xuất hiện ở Việt Nam do ảnh hưởng từ nước ngoài (ví dụ: một trào lưu âm nhạc, một phong cách thời trang), cần dựa trên những tiêu chí nào để đánh giá tác động của nó đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Theo quan điểm của nhiều nhà nghiên cứu, đâu là yếu tố quyết định sự 'sinh tồn' và phát triển của bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đâu là một ví dụ về việc một yếu tố văn hóa ngoại lai được 'bản địa hóa' (localization) thành công ở Việt Nam, góp phần làm phong phú thêm đời sống văn hóa nhưng vẫn giữ được nét đặc trưng Việt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Toàn cầu hóa tạo ra áp lực cạnh tranh không chỉ về kinh tế mà còn về văn hóa. Áp lực này đòi hỏi các quốc gia phải làm gì để bản sắc văn hóa của mình không bị lu mờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một học sinh cho rằng toàn cầu hóa chỉ mang lại những điều xấu cho văn hóa Việt Nam, làm mất gốc và suy đồi đạo đức. Nhận định này đúng hay sai? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đâu là ví dụ về việc áp dụng tư duy phân tích để nhận diện tác động của toàn cầu hóa đến một khía cạnh cụ thể của văn hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi nói về toàn cầu hóa và văn hóa, thuật ngữ 'lai căng' (cultural hybridity) thường mang hàm ý tiêu cực, chỉ sự pha tạp thiếu chọn lọc, làm mất đi nét đặc trưng. Tuy nhiên, một số nhà nghiên cứu lại dùng từ 'hỗn dung' (syncretism) với sắc thái tích cực hơn. Sự khác biệt cơ bản giữa hai khái niệm này nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Giả sử bạn là một nhà quản lý văn hóa địa phương. Trước sự du nhập của một lễ hội hiện đại từ nước ngoài (ví dụ: lễ hội hóa trang Halloween), bạn sẽ đưa ra lời khuyên hoặc biện pháp nào để cộng đồng tiếp nhận một cách tích cực và không ảnh hưởng xấu đến bản sắc văn hóa truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc giới trẻ Việt Nam ngày càng yêu thích và sử dụng các thuật ngữ, phong cách giao tiếp chịu ảnh hưởng từ mạng xã hội và văn hóa nước ngoài (ví dụ: sử dụng 'flex', 'chill', cách dùng từ của K-pop/US-UK) đặt ra vấn đề gì đối với ngôn ngữ và văn hóa giao tiếp truyền thống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đánh giá nào sau đây về vai trò của gia đình trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi xem xét tác động của toàn cầu hóa đến văn hóa, cần tránh cách tiếp cận nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của việc giáo dục về toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh phổ thông là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Toàn cầu hóa chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế, còn giao lưu truyền thống bao gồm nhiều lĩnh vực.
  • B. Sự xuất hiện bùng nổ và tính lan tỏa sâu rộng, nhanh chóng trên nhiều lĩnh vực của toàn cầu hóa.
  • C. Giao lưu truyền thống chỉ giới hạn giữa các quốc gia láng giềng, còn toàn cầu hóa là toàn cầu.
  • D. Toàn cầu hóa có sự tham gia của các tổ chức quốc tế, còn giao lưu truyền thống thì không.

Câu 2: Tác giả Phan Hồng Giang cho rằng lĩnh vực nào chịu tác động hai mặt rõ rệt và dễ nhận thấy nhất của quá trình toàn cầu hóa?

  • A. Kinh tế - Tài chính
  • B. Khoa học - Công nghệ
  • C. Văn hóa
  • D. Chính trị - Ngoại giao

Câu 3: Một trong những tác động tiêu cực đáng lo ngại của toàn cầu hóa đối với văn hóa dân tộc được văn bản đề cập là gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng văn hóa.
  • B. Thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nền văn hóa.
  • C. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Làm xói mòn các giá trị đạo đức, truyền thống tốt đẹp.

Câu 4: Văn bản sử dụng những dẫn chứng nào để minh họa cho tác động tiêu cực của toàn cầu hóa đến văn hóa Việt Nam?

  • A. Sự phát triển của tệ nạn xã hội, thói đua đòi, thương mại hóa các sinh hoạt văn hóa.
  • B. Sự du nhập của ẩm thực và thời trang nước ngoài.
  • C. Việc học ngoại ngữ trở nên phổ biến.
  • D. Sự ra đời của các khu công nghiệp và trung tâm thương mại hiện đại.

Câu 5: Theo tác giả, thái độ cần có của mỗi quốc gia, dân tộc trước quá trình toàn cầu hóa là gì?

  • A. Hoàn toàn đóng cửa, không tiếp nhận bất cứ ảnh hưởng nào từ bên ngoài.
  • B. Chủ động, có chính sách thích hợp để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực.
  • C. Thụ động chấp nhận mọi tác động như một quy luật tất yếu.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề văn hóa.

Câu 6: Khái niệm

  • A. Là toàn bộ những gì thuộc về truyền thống, không được thay đổi hay tiếp thu cái mới.
  • B. Là khả năng tiếp thu nhanh chóng mọi trào lưu văn hóa mới từ bên ngoài.
  • C. Là những giá trị cốt lõi, độc đáo, tạo nên nét riêng của dân tộc, cần được gìn giữ và phát huy trong quá trình hội nhập.
  • D. Là những yếu tố văn hóa đã lỗi thời, cần được thay thế bằng văn hóa hiện đại.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả nhắc đến Hội An, Phố Hiến ở phần mở đầu văn bản.

  • A. Chứng minh rằng Việt Nam đã có kinh nghiệm giao lưu quốc tế từ lâu đời, đặt nền tảng cho việc tiếp cận toàn cầu hóa hiện đại.
  • B. Ngụ ý rằng toàn cầu hóa ngày nay hoàn toàn giống với giao lưu quốc tế trong quá khứ.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn giữa giao lưu truyền thống và toàn cầu hóa.
  • D. Thể hiện sự hoài niệm về một thời kỳ giao thương sầm uất đã qua.

Câu 8: Theo văn bản, yếu tố nào góp phần quan trọng giúp một dân tộc giữ vững bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Hoàn toàn từ chối tiếp xúc với văn hóa nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế để có sức mạnh đối phó.
  • C. Phụ thuộc vào sự bảo trợ của các tổ chức quốc tế.
  • D. Nâng cao ý thức, năng lực tiếp nhận có chọn lọc và chủ động của mỗi cá nhân và cộng đồng.

Câu 9: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào khi nói về sự phát triển của tệ nạn xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa, ví như

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 10: Văn bản

  • A. Văn bản nghị luận
  • B. Văn bản tự sự
  • C. Văn bản biểu cảm
  • D. Văn bản thuyết minh

Câu 11: Phân tích vai trò của các phương tiện truyền thông đại chúng và công nghiệp văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa văn hóa.

  • A. Chúng chỉ đơn thuần là công cụ giải trí, không ảnh hưởng đến văn hóa.
  • B. Chúng luôn góp phần tích cực vào việc quảng bá văn hóa truyền thống.
  • C. Chúng là kênh lan truyền mạnh mẽ các yếu tố văn hóa (cả tích cực và tiêu cực), thúc đẩy sự giao thoa nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ đồng hóa.
  • D. Chúng chỉ phổ biến văn hóa phương Tây, không có tác động ngược lại.

Câu 12: Tác giả nhấn mạnh điều gì khi nói về sự cần thiết của

  • A. Đây là những giá trị truyền thống của Việt Nam cần được phục hồi.
  • B. Đây là những yếu tố cần tiếp thu từ văn minh công nghiệp hiện đại để thích ứng và phát triển trong môi trường toàn cầu.
  • C. Đây là những rào cản đối với sự sáng tạo và đổi mới văn hóa.
  • D. Đây là những đặc điểm chỉ phù hợp với các nước phát triển.

Câu 13: Dựa vào văn bản, theo bạn, việc

  • A. Làm mất đi giá trị thiêng liêng, chiều sâu văn hóa, biến chúng thành sản phẩm đơn thuần chạy theo thị hiếu lợi nhuận.
  • B. Giúp quảng bá văn hóa rộng rãi hơn đến công chúng.
  • C. Tạo nguồn thu nhập để bảo tồn di sản văn hóa.
  • D. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động văn hóa.

Câu 14: Văn bản gợi mở giải pháp nào để đối phó với những tác động tiêu cực về đạo đức trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Hạn chế thông tin từ bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào luật pháp để xử lý các vi phạm.
  • C. Nâng cao sức phê phán, bài trừ cái xấu trong xã hội và sự tự giác đấu tranh của mỗi cá nhân.
  • D. Phớt lờ các hiện tượng tiêu cực vì chúng là hệ quả tất yếu.

Câu 15: Quan điểm của tác giả về toàn cầu hóa được thể hiện xuyên suốt văn bản là gì?

  • A. Toàn cầu hóa là hoàn toàn xấu, cần phải chống lại.
  • B. Toàn cầu hóa là hoàn toàn tốt, cần đón nhận vô điều kiện.
  • C. Toàn cầu hóa không ảnh hưởng đáng kể đến văn hóa.
  • D. Toàn cầu hóa là một quá trình khách quan, tất yếu với tác động hai mặt, đòi hỏi sự chủ động và ứng xử khôn ngoan.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc được thể hiện trong văn bản.

  • A. Toàn cầu hóa hoàn toàn phá hủy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Toàn cầu hóa vừa tạo cơ hội giao lưu, làm giàu văn hóa, vừa đặt ra thách thức, nguy cơ làm mai một bản sắc nếu không có biện pháp ứng phó phù hợp.
  • C. Bản sắc văn hóa dân tộc là rào cản lớn nhất đối với quá trình toàn cầu hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ là một hiện tượng bề nổi, không ảnh hưởng đến chiều sâu bản sắc văn hóa.

Câu 17: Văn bản gợi ý rằng để giữ gìn bản sắc văn hóa, chúng ta không nên chỉ

  • A. Sao chép hoàn toàn các mô hình văn hóa nước ngoài.
  • B. Phớt lờ các giá trị truyền thống.
  • C. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại, làm giàu thêm bản sắc dân tộc trong bối cảnh mới.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo tồn các di tích vật thể.

Câu 18: Việc các loại hình nghệ thuật truyền thống (chèo, tuồng, cải lương...) ngày càng thưa vắng người xem được tác giả đưa ra làm bằng chứng cho điều gì?

  • A. Sự cạnh tranh và lấn át của các loại hình giải trí, nghệ thuật hiện đại, ngoại nhập trong bối cảnh toàn cầu hóa.
  • B. Sự suy giảm chất lượng của chính các loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • C. Việc thiếu các chính sách hỗ trợ từ nhà nước.
  • D. Sự thay đổi khẩu vị văn hóa hoàn toàn không liên quan đến toàn cầu hóa.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu văn:

  • A. Khẳng định văn hóa Việt Nam chỉ được tạo nên bởi công sức của người Việt.
  • B. Nhấn mạnh chỉ có chiến tranh mới tạo nên văn hóa.
  • C. Cho rằng văn hóa Việt Nam chủ yếu là sao chép từ nước ngoài.
  • D. Khẳng định tính kế thừa, tính bản địa đồng thời với tính mở, giao lưu, tiếp biến của văn hóa Việt Nam trong lịch sử.

Câu 20: Theo văn bản,

  • A. Chỉ thể hiện qua việc giao thương buôn bán.
  • B. Thể hiện qua sự tiếp thu, chọn lọc các yếu tố văn hóa từ bên ngoài để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
  • C. Chỉ thể hiện qua việc truyền bá văn hóa Việt Nam ra nước ngoài.
  • D. Thể hiện qua việc chấp nhận tất cả các yếu tố văn hóa ngoại lai mà không phân biệt.

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

  • A. Sự bùng nổ thông tin và các luồng văn hóa ngoại nhập mạnh mẽ, khó kiểm soát, dễ dẫn đến sự lai căng, mai một giá trị truyền thống nếu thiếu bản lĩnh.
  • B. Thiếu nguồn kinh phí để đầu tư cho văn hóa.
  • C. Sự thờ ơ của thế hệ trẻ đối với văn hóa dân tộc.
  • D. Việc thiếu các di sản văn hóa được UNESCO công nhận.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa

  • A. Hội nhập là tiếp thu tất cả, hòa tan là từ chối tất cả.
  • B. Hội nhập chỉ diễn ra trong kinh tế, hòa tan chỉ diễn ra trong văn hóa.
  • C. Hội nhập là tham gia vào dòng chảy chung trên cơ sở giữ vững bản sắc riêng, còn hòa tan là đánh mất bản sắc, bị đồng hóa bởi văn hóa khác.
  • D. Hội nhập là quá trình tự nhiên, hòa tan là quá trình ép buộc.

Câu 23: Theo văn bản, để đối phó với mặt trái của toàn cầu hóa về văn hóa, mỗi cá nhân cần có thái độ và hành động như thế nào?

  • A. Tránh xa mọi thông tin và sản phẩm văn hóa từ nước ngoài.
  • B. Phê phán và lên án mọi yếu tố văn hóa ngoại lai.
  • C. Thụ động chấp nhận những gì được truyền thông phổ biến.
  • D. Nâng cao nhận thức, khả năng phân tích, đánh giá để tiếp nhận có chọn lọc và kiên quyết đấu tranh với những gì đi ngược lại truyền thống, đạo đức tốt đẹp.

Câu 24: Văn bản gợi ý rằng việc tiếp thu

  • A. Sinh hoạt giao tiếp cộng đồng.
  • B. Các hoạt động lễ hội truyền thống.
  • C. Nghệ thuật biểu diễn dân gian.
  • D. Việc thờ cúng tổ tiên.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc giữ vững

  • A. Chỉ liên quan đến biên giới lãnh thổ và an ninh quốc phòng.
  • B. Bao gồm cả chủ quyền về kinh tế, văn hóa, khả năng tự quyết định con đường phát triển của đất nước trước các tác động bên ngoài.
  • C. Chỉ là một khái niệm lỗi thời trong thế giới phẳng.
  • D. Là việc cấm đoán mọi sự giao lưu quốc tế.

Câu 26: Văn bản ngụ ý rằng

  • A. Một thái độ tích cực để tránh xung đột.
  • B. Biểu hiện của sự tôn trọng tự do cá nhân.
  • C. Sự suy yếu của sức đề kháng xã hội trước các hiện tượng tiêu cực, góp phần làm
  • D. Dấu hiệu của một xã hội văn minh, ít quan tâm đến chuyện người khác.

Câu 27: Đâu là một trong những cơ hội mà toàn cầu hóa mang lại cho việc phát triển và quảng bá văn hóa dân tộc?

  • A. Tiếp cận các công nghệ truyền thông hiện đại để giới thiệu văn hóa ra thế giới và học hỏi kinh nghiệm bảo tồn từ các nước khác.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nhập khẩu các sản phẩm văn hóa nước ngoài.
  • C. Giảm bớt sự quan tâm của thế giới đối với văn hóa truyền thống.
  • D. Khiến các di sản văn hóa trở nên kém giá trị hơn.

Câu 28: Văn bản

  • A. Để giải trí sau giờ học căng thẳng.
  • B. Để học thuộc lòng các định nghĩa về toàn cầu hóa.
  • C. Để tìm hiểu về lịch sử hình thành của toàn cầu hóa.
  • D. Để tìm hiểu, phân tích các vấn đề xã hội, văn hóa và nâng cao năng lực tư duy phản biện trước các hiện tượng phức tạp của đời sống hiện đại.

Câu 29: Theo logic lập luận của tác giả, việc giữ gìn bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần, là sức mạnh nội sinh giúp dân tộc đứng vững và phát triển trong quá trình hội nhập.
  • B. Giữ gìn bản sắc văn hóa chỉ là trách nhiệm của các nhà nghiên cứu văn hóa.
  • C. Phát triển kinh tế quan trọng hơn nhiều so với giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • D. Bản sắc văn hóa sẽ tự động được bảo tồn mà không cần nỗ lực.

Câu 30: Dựa trên tinh thần văn bản, hãy đánh giá tính khả thi của việc xây dựng một nền văn hóa vừa hiện đại, hội nhập, vừa đậm đà bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.

  • A. Hoàn toàn không khả thi, hai yếu tố này mâu thuẫn nhau.
  • B. Chỉ khả thi nếu đóng cửa hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • C. Khả thi nếu có chiến lược đúng đắn, sự chủ động, sáng tạo trong tiếp thu và bảo tồn, cùng với bản lĩnh văn hóa của cả dân tộc.
  • D. Chỉ khả thi đối với các nước có nền văn hóa mạnh từ trước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào khi nói về sự phát triển của tệ nạn xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa, ví như "các đại dịch thời Trung Cổ"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc" chủ yếu thuộc thể loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tích vai trò của các phương tiện truyền thông đại chúng và công nghiệp văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa văn hóa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tác giả nhấn mạnh điều gì khi nói về sự cần thiết của "tính khoa học, kỉ cương trong công việc và sinh hoạt giao tiếp cộng đồng" trong bối cảnh toàn cầu hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dựa vào văn bản, theo bạn, việc "thương mại hóa" các sinh hoạt văn hóa (lễ hội, biểu diễn nghệ thuật) có tác động tiêu cực như thế nào đến bản sắc văn hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Văn bản gợi mở giải pháp nào để đối phó với những tác động tiêu cực về đạo đức trong bối cảnh toàn cầu hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Quan điểm của tác giả về toàn cầu hóa được thể hiện xuyên suốt văn bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc được thể hiện trong văn bản.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Văn bản gợi ý rằng để giữ gìn bản sắc văn hóa, chúng ta không nên chỉ "nhìn về quá khứ" mà cần phải làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc các loại hình nghệ thuật truyền thống (chèo, tuồng, cải lương...) ngày càng thưa vắng người xem được tác giả đưa ra làm bằng chứng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu văn: "Từ bao đời nay, nền văn hóa nước ta không chỉ là thành quả của hàng ngàn năm chiến đấu giữ nước và lao động sáng tạo dựng nước của các dân tộc Việt Nam mà còn là kết quả... thế giới".

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Theo văn bản, "tính mở" của văn hóa Việt Nam trong lịch sử thể hiện qua những khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích sự khác biệt giữa "hội nhập" và "hòa tan" trong bối cảnh văn hóa.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Theo văn bản, để đối phó với mặt trái của toàn cầu hóa về văn hóa, mỗi cá nhân cần có thái độ và hành động như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Văn bản gợi ý rằng việc tiếp thu "tính khoa học, kỉ cương" từ văn minh công nghiệp hiện đại không chỉ áp dụng trong công việc mà còn trong lĩnh vực nào khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc giữ vững "chủ quyền quốc gia" trong bối cảnh toàn cầu hóa theo quan điểm của văn bản.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Văn bản ngụ ý rằng "sự bàng quan, thờ ơ, sợ bị liên lụy không dám đấu tranh với cái xấu" là biểu hiện của điều gì trong bối cảnh toàn cầu hóa tác động đến đạo đức xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đâu là một trong những cơ hội mà toàn cầu hóa mang lại cho việc phát triển và quảng bá văn hóa dân tộc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc" của Phan Hồng Giang phù hợp nhất với mục đích đọc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Theo logic lập luận của tác giả, việc giữ gìn bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Dựa trên tinh thần văn bản, hãy đánh giá tính khả thi của việc xây dựng một nền văn hóa vừa hiện đại, hội nhập, vừa đậm đà bản sắc dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích đặc điểm nổi bật về mặt nội dung của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, so với văn học dân gian và văn học chữ Hán cùng thời?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nhận xét nào sau đây *không* chính xác khi nói về sự phát triển của thể loại trong văn học Việt Nam thế kỉ X - XIX?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam trung đại: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân / Quân điếu phạt trước lo trừ bạo." (Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng và nội dung phản ánh giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam (giai đoạn đầu thế kỉ XX đến 1945)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sự xuất hiện và phát triển của văn xuôi quốc ngữ hiện đại (tiểu thuyết, truyện ngắn) trong giai đoạn 1930-1945 có ý nghĩa gì đối với lịch sử văn học Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự vận động của khuynh hướng lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao giai đoạn 1930-1945 được coi là một giai đoạn bản lề, có tính chất "hiện đại hóa" trong lịch sử văn học Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phân tích vai trò của Tự lực văn đoàn trong tiến trình hiện đại hóa văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo văn bản

  • A. Là quá trình các quốc gia lớn áp đặt văn hóa của mình lên các quốc gia nhỏ.
  • B. Là sự giao thoa văn hóa diễn ra một cách ngẫu nhiên và không kiểm soát được.
  • C. Là một tiến trình tất yếu, khách quan, mở rộng sự giao lưu và ảnh hưởng lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Chỉ là hiện tượng nhất thời do sự phát triển của công nghệ thông tin.

Câu 2: Văn bản đã chỉ ra điểm khác biệt cốt yếu giữa

  • A. Sự bùng nổ về quy mô, tốc độ, mức độ sâu sắc và tính chất liên kết giữa các lĩnh vực.
  • B. Chỉ khác nhau về số lượng quốc gia tham gia.
  • C. Giao lưu truyền thống chỉ diễn ra trong lĩnh vực kinh tế, còn toàn cầu hóa bao gồm cả văn hóa.
  • D. Toàn cầu hóa có sự tham gia của công nghệ hiện đại, còn giao lưu truyền thống thì không.

Câu 3: Tác giả nhấn mạnh

  • A. Chỉ có mặt tích cực: mở rộng giao lưu và tiếp thu văn minh nhân loại.
  • B. Chỉ có mặt tiêu cực: làm xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Tác động không đáng kể, chủ yếu là do ý thức con người.
  • D. Cả mặt tích cực (tiếp thu tinh hoa, làm giàu văn hóa) và mặt tiêu cực (nguy cơ xói mòn bản sắc, đồng hóa văn hóa).

Câu 4: Đứng trước thách thức của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa, theo văn bản, thái độ chủ động và tích cực của mỗi quốc gia cần thể hiện như thế nào?

  • A. Đóng cửa, hạn chế tối đa giao lưu để bảo vệ văn hóa truyền thống.
  • B. Chủ động tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Hoàn toàn mở cửa, tiếp nhận mọi luồng văn hóa mới mà không cần chọn lọc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua vấn đề văn hóa.

Câu 5: Văn bản sử dụng hình ảnh

  • A. Thông tin và truyền thông.
  • B. Thương mại quốc tế.
  • C. Kinh tế - tài chính.
  • D. Giao lưu văn hóa nghệ thuật.

Câu 6: Tác giả đưa ra dẫn chứng về Hội An, Phố Hiến từ mấy thế kỉ trước nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh Việt Nam là nước đầu tiên trên thế giới tham gia toàn cầu hóa.
  • B. Thể hiện sự khác biệt hoàn toàn giữa giao lưu truyền thống và toàn cầu hóa hiện đại.
  • C. Chỉ ra rằng giao lưu quốc tế đã có lịch sử lâu đời ở Việt Nam, là tiền đề cho quá trình toàn cầu hóa sau này.
  • D. Ngụ ý rằng toàn cầu hóa không phải là vấn đề mới đáng lo ngại.

Câu 7: Theo văn bản, đâu là một trong những biểu hiện tiêu cực đáng lo ngại nhất của toàn cầu hóa đối với văn hóa Việt Nam?

  • A. Số lượng người học ngoại ngữ tăng lên.
  • B. Sự xuất hiện của nhiều món ăn quốc tế.
  • C. Việc sử dụng các sản phẩm công nghệ hiện đại.
  • D. Sự xói mòn các giá trị đạo đức, lối sống truyền thống tốt đẹp, sự xuất hiện của các tệ nạn xã hội mới.

Câu 8: Khái niệm

  • A. Toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần của một dân tộc.
  • B. Những nét riêng biệt, độc đáo, cốt lõi tạo nên đặc trưng của văn hóa một dân tộc, phân biệt nó với các dân tộc khác.
  • C. Chỉ bao gồm các di tích lịch sử và lễ hội truyền thống.
  • D. Những yếu tố văn hóa được quốc tế công nhận.

Câu 9: Văn bản cho thấy việc tiếp nhận các yếu tố văn hóa mới từ bên ngoài trong bối cảnh toàn cầu hóa cần dựa trên nguyên tắc nào để vừa làm giàu văn hóa dân tộc vừa giữ gìn bản sắc?

  • A. Tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với truyền thống và điều kiện cụ thể của đất nước.
  • B. Tiếp thu một cách ồ ạt, càng nhiều càng tốt.
  • C. Chỉ tiếp thu những gì giống với văn hóa truyền thống.
  • D. Từ chối mọi yếu tố văn hóa từ bên ngoài.

Câu 10: Theo quan điểm của tác giả, vai trò của Nhà nước trong việc bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Không cần can thiệp, để văn hóa phát triển tự nhiên.
  • B. Chỉ tập trung quản lý các hoạt động văn hóa giải trí.
  • C. Đưa ra các chính sách, chiến lược chủ động để định hướng, quản lý và hỗ trợ sự phát triển văn hóa.
  • D. Cấm đoán mọi hình thức giao lưu văn hóa quốc tế.

Câu 11: Tác giả sử dụng các bằng chứng về sự

  • A. Toàn cầu hóa chỉ mang lại lợi ích kinh tế.
  • B. Mặt trái của toàn cầu hóa tác động tiêu cực đến lĩnh vực văn hóa, làm suy giảm giá trị truyền thống.
  • C. Sự phát triển của các loại hình nghệ thuật mới là tất yếu.
  • D. Văn hóa truyền thống không còn phù hợp với xã hội hiện đại.

Câu 12: Phân tích cấu trúc của văn bản, ta thấy tác giả chủ yếu triển khai vấn đề theo trình tự nào?

  • A. Nêu giải pháp trước, sau đó phân tích thực trạng.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả các hiện tượng văn hóa.
  • C. Đi từ hậu quả đến nguyên nhân.
  • D. Giới thiệu khái niệm/bản chất toàn cầu hóa, phân tích tác động (tích cực, tiêu cực), và đề xuất giải pháp/thái độ ứng xử.

Câu 13: Khi nói về việc

  • A. Nguy cơ xói mòn nền tảng tinh thần, đạo đức của dân tộc dưới tác động của toàn cầu hóa.
  • B. Sự khác biệt tất yếu giữa các thế hệ.
  • C. Ảnh hưởng tích cực của văn hóa phương Tây.
  • D. Sự phát triển của kinh tế thị trường.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn:

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 15: Theo văn bản, đâu là yếu tố quan trọng nhất để một dân tộc có thể giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Sự giàu có về kinh tế.
  • B. Số lượng dân số đông.
  • C. Diện tích lãnh thổ lớn.
  • D. Sức mạnh nội tại của nền văn hóa, khả năng tự điều chỉnh và thích ứng.

Câu 16: Tác giả nhận định về sự sáp nhập của các công ty liên quốc gia trong lĩnh vực tin học, truyền thông như một biểu hiện của toàn cầu hóa ở khía cạnh nào?

  • A. Sự đa dạng hóa sản phẩm.
  • B. Giảm thiểu cạnh tranh.
  • C. Sự nhất thể hóa và tập trung quyền lực trong các ngành công nghiệp toàn cầu.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của chính phủ.

Câu 17: Văn bản có nhắc đến

  • A. Giảm thiểu hoặc loại bỏ các rào cản thương mại (thuế quan, hạn ngạch) giữa các quốc gia.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Chỉ cho phép trao đổi hàng hóa giữa các nước láng giềng.
  • D. Tập trung sản xuất chỉ ở một quốc gia duy nhất.

Câu 18: Tại sao tác giả lại cho rằng

  • A. Vì văn hóa là lĩnh vực ít quan trọng hơn kinh tế.
  • B. Vì văn hóa biểu hiện trong mọi mặt đời sống, dễ dàng tiếp xúc và bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài qua truyền thông, giao lưu.
  • C. Vì tác động lên văn hóa luôn là tích cực.
  • D. Vì văn hóa là lĩnh vực khó thay đổi nhất.

Câu 19: Văn bản gợi ý rằng để đối phó với nguy cơ

  • A. Chỉ cần sự can thiệp mạnh mẽ từ phía Nhà nước.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào ý thức tự giác của mỗi cá nhân.
  • C. Sự phê phán, bài trừ của xã hội đủ mạnh, thái độ không bàng quan, dám đấu tranh với cái xấu.
  • D. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.

Câu 20: Khi bàn về tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, văn bản có đề cập đến việc

  • A. Làm mất đi ý nghĩa thiêng liêng, giá trị tinh thần cốt lõi, biến văn hóa thành hàng hóa đơn thuần.
  • B. Giúp văn hóa truyền thống được phổ biến rộng rãi hơn.
  • C. Tăng cường sự sáng tạo trong văn hóa.
  • D. Giảm thiểu sự ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.

Câu 21: Dựa vào văn bản, có thể suy luận rằng việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa không có nghĩa là gì?

  • A. Bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp.
  • B. Nhận thức rõ mình là ai trong thế giới hội nhập.
  • C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên nền tảng văn hóa dân tộc.
  • D. Đóng cửa hoàn toàn với thế giới bên ngoài, không chấp nhận bất kỳ sự thay đổi nào.

Câu 22: Văn bản sử dụng cụm từ

  • A. Toàn cầu hóa là một sai lầm.
  • B. Toàn cầu hóa mang lại cả lợi ích và thách thức lớn, gây ra nhiều luồng ý kiến trái chiều về tác động của nó.
  • C. Các quốc gia không thể thống nhất về cách thức tham gia toàn cầu hóa.
  • D. Toàn cầu hóa chỉ là vấn đề của các nhà kinh tế.

Câu 23: Văn bản phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc chủ yếu dựa trên góc độ nào?

  • A. Phân tích, đánh giá các tác động (tích cực và tiêu cực) và đề xuất giải pháp.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về toàn cầu hóa.
  • C. Kể lại lịch sử giao lưu quốc tế.
  • D. Chỉ phê phán mặt tiêu cực của toàn cầu hóa.

Câu 24: Theo văn bản, bên cạnh vai trò của Nhà nước, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò then chốt trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

  • A. Sự phát triển của các tập đoàn đa quốc gia.
  • B. Số lượng khách du lịch quốc tế.
  • C. Ý thức, nhận thức và hành động của mỗi cá nhân trong cộng đồng.
  • D. Việc tổ chức nhiều sự kiện văn hóa quốc tế.

Câu 25: Tác giả sử dụng phép lặp cấu trúc hoặc ý trong văn bản nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh, khẳng định các luận điểm quan trọng về tác động của toàn cầu hóa.
  • B. Làm cho văn bản dài hơn.
  • C. Che giấu điểm yếu trong lập luận.
  • D. Gây nhàm chán cho người đọc.

Câu 26: Văn bản

  • A. Văn bản tự sự.
  • B. Văn bản nghị luận xã hội.
  • C. Văn bản biểu cảm.
  • D. Văn bản thuyết minh.

Câu 27: Bối cảnh nào được tác giả nêu ra để làm nền cho sự xuất hiện của khái niệm

  • A. Thời kỳ Chiến tranh lạnh kết thúc.
  • B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân.
  • C. Sự bùng nổ của các phương tiện truyền thông đại chúng và các ngành công nghiệp văn hóa trong vài thập kỷ gần đây.
  • D. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

Câu 28: Đâu là một trong những mặt tích cực của toàn cầu hóa đối với văn hóa được đề cập trong văn bản?

  • A. Làm giảm sự đa dạng văn hóa.
  • B. Tăng cường sự đồng nhất về lối sống.
  • C. Làm suy yếu ngôn ngữ dân tộc.
  • D. Mở rộng khả năng tiếp xúc với các nền văn hóa khác, làm giàu thêm vốn hiểu biết.

Câu 29: Văn bản sử dụng ngôn ngữ chủ yếu như thế nào?

  • A. Khách quan, khoa học, lập luận chặt chẽ, có sử dụng ngôn ngữ biểu cảm ở một số đoạn.
  • B. Chủ yếu là ngôn ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • C. Ngôn ngữ mang tính chất cá nhân, ít sử dụng bằng chứng.
  • D. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 30: Thông điệp cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải qua văn bản này là gì?

  • A. Toàn cầu hóa là một mối đe dọa hoàn toàn đối với văn hóa dân tộc.
  • B. Chúng ta không thể làm gì để chống lại tác động của toàn cầu hóa.
  • C. Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu mang lại cả cơ hội và thách thức; cần có thái độ chủ động, tiếp thu có chọn lọc để vừa hội nhập vừa giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Bản sắc văn hóa dân tộc sẽ tự động được bảo tồn mà không cần nỗ lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc", nhận định nào sau đây diễn tả đúng bản chất của toàn cầu hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Văn bản đã chỉ ra điểm khác biệt cốt yếu giữa "toàn cầu hóa" và "giao lưu quốc tế truyền thống" ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tác giả nhấn mạnh "lĩnh vực văn hóa là lĩnh vực chịu tác động hai mặt, dễ nhận thấy nhất của quá trình toàn cầu hóa". Hai mặt tác động đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đứng trước thách thức của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa, theo văn bản, thái độ chủ động và tích cực của mỗi quốc gia cần thể hiện như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Văn bản sử dụng hình ảnh "các xa lộ thông tin" để minh họa cho sự bùng nổ của toàn cầu hóa trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tác giả đưa ra dẫn chứng về Hội An, Phố Hiến từ mấy thế kỉ trước nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Theo văn bản, đâu là một trong những biểu hiện tiêu cực đáng lo ngại nhất của toàn cầu hóa đối với văn hóa Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khái niệm "bản sắc văn hóa dân tộc" được hiểu trong văn bản là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn bản cho thấy việc tiếp nhận các yếu tố văn hóa mới từ bên ngoài trong bối cảnh toàn cầu hóa cần dựa trên nguyên tắc nào để vừa làm giàu văn hóa dân tộc vừa giữ gìn bản sắc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Theo quan điểm của tác giả, vai trò của Nhà nước trong việc bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tác giả sử dụng các bằng chứng về sự "thưa vắng người xem" ở các loại hình nghệ thuật truyền thống hay "biểu diễn nghệ thuật bị nhuốm màu thương mại hóa" để minh chứng cho luận điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích cấu trúc của văn bản, ta thấy tác giả chủ yếu triển khai vấn đề theo trình tự nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi nói về việc "coi nhẹ các giá trị lí tưởng, đạo đức của ông cha ta" ở một bộ phận giới trẻ, tác giả muốn cảnh báo về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn: "Nhiều tệ nạn xã hội phát triển như các đại dịch thời Trung Cổ"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Theo văn bản, đâu là yếu tố quan trọng nhất để một dân tộc có thể giữ vững và phát huy bản sắc văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tác giả nhận định về sự sáp nhập của các công ty liên quốc gia trong lĩnh vực tin học, truyền thông như một biểu hiện của toàn cầu hóa ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Văn bản có nhắc đến "tự do hóa thương mại" như một động lực của toàn cầu hóa. "Tự do hóa thương mại" có thể hiểu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao tác giả lại cho rằng "văn hóa là lĩnh vực chịu tác động hai mặt, dễ nhận thấy nhất" của toàn cầu hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Văn bản gợi ý rằng để đối phó với nguy cơ "đồi phong bại tục" (suy đồi đạo đức), cần có sự kết hợp của những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi bàn về tác động tiêu cực của toàn cầu hóa, văn bản có đề cập đến việc "nhiều sinh hoạt văn hóa, từ lễ hội đến biểu diễn nghệ thuật, bị nhuốm màu thương mại hóa". Hiện tượng này có thể dẫn đến hậu quả gì đối với văn hóa truyền thống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dựa vào văn bản, có thể suy luận rằng việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại toàn cầu hóa không có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Văn bản sử dụng cụm từ "tiến trình đầy tranh cãi" khi nói về toàn cầu hóa để nhấn mạnh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Văn bản phân tích mối quan hệ giữa toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc chủ yếu dựa trên góc độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Theo văn bản, bên cạnh vai trò của Nhà nước, yếu tố nào sau đây cũng đóng vai trò then chốt trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tác giả sử dụng phép lặp cấu trúc hoặc ý trong văn bản nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Văn bản "Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc" thuộc thể loại văn bản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bối cảnh nào được tác giả nêu ra để làm nền cho sự xuất hiện của khái niệm "toàn cầu hóa"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là một trong những mặt tích cực của toàn cầu hóa đối với văn hóa được đề cập trong văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Văn bản sử dụng ngôn ngữ chủ yếu như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Toàn cầu hóa và bản sắc văn hóa dân tộc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Thông điệp cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải qua văn bản này là gì?

Xem kết quả