15+ Đề Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nghiên cứu lịch sử văn học Việt Nam giúp chúng ta nhận thức sâu sắc nhất về điều gì?

  • A. Sự phát triển của ngôn ngữ tiếng Việt qua các giai đoạn.
  • B. Quá trình biến đổi của tư tưởng, tình cảm và thị hiếu thẩm mỹ của người Việt.
  • C. Những thành tựu về mặt kỹ thuật in ấn và xuất bản văn học.
  • D. Số lượng tác phẩm văn học được sáng tác qua các thời kỳ lịch sử.

Câu 2: Giai đoạn văn học trung đại Việt Nam thường được tính từ thời điểm nào đến thời điểm nào?

  • A. Từ thời Hùng Vương đến thế kỷ X.
  • B. Từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII.
  • C. Từ thế kỷ X đến cuối thế kỷ XIX.
  • D. Từ đầu thế kỷ XX đến nay.

Câu 3: Thể loại văn học nào sau đây KHÔNG phải là thể loại tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Phú.
  • B. Hịch.
  • C. Cáo.
  • D. Tiểu thuyết hiện đại.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất của văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945 là gì?

  • A. Quá trình hiện đại hóa mạnh mẽ về nội dung và hình thức.
  • B. Sự phục hưng của các thể loại văn học trung đại.
  • C. Xu hướng văn học lãng mạn chủ nghĩa chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Sự phát triển của văn học dân gian thành văn học viết.

Câu 5: Phong trào Thơ mới trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 đã thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tinh thần yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
  • B. Sự kế thừa và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Ý thức cá nhân và khát vọng giải phóng cảm xúc, đổi mới hình thức nghệ thuật.
  • D. Tính hiện thực phê phán mạnh mẽ các mặt trái của xã hội đương thời.

Câu 6: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. “Chí Phèo” của Nam Cao.
  • B. “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
  • C. “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng.
  • D. “Vang bóng một thời” của Nguyễn Tuân.

Câu 7: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 tập trung phản ánh chủ đề chính nào?

  • A. Tổ quốc và cách mạng.
  • B. Tình yêu đôi lứa và hạnh phúc cá nhân.
  • C. Những vấn đề đạo đức và nhân sinh.
  • D. Cuộc sống đô thị và sự phát triển kinh tế.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt giữa văn học lãng mạn 1930-1945 và văn học hiện thực 1930-1945?

  • A. Văn học lãng mạn đề cao lý tưởng cộng đồng, văn học hiện thực đề cao cá nhân.
  • B. Văn học lãng mạn phản ánh cuộc sống nông thôn, văn học hiện thực phản ánh cuộc sống đô thị.
  • C. Văn học lãng mạn sử dụng ngôn ngữ trang trọng, văn học hiện thực sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • D. Văn học lãng mạn hướng nội, tập trung vào thế giới tinh thần; văn học hiện thực hướng ngoại, tập trung vào hiện thực xã hội.

Câu 9: Tác giả nào sau đây được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới?

  • A. Hồ Chí Minh.
  • B. Xuân Diệu.
  • C. Tố Hữu.
  • D. Nguyễn Ái Quốc.

Câu 10: Trong giai đoạn văn học 1945-1975, hình tượng trung tâm thường được các nhà văn, nhà thơ hướng tới là gì?

  • A. Người trí thức tiểu tư sản.
  • B. Người nông dân nghèo khổ.
  • C. Người chiến sĩ cách mạng.
  • D. Người phụ nữ trong gia đình.

Câu 11: “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm là một đoạn trích tiêu biểu cho thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Trường ca.
  • C. Tiểu thuyết.
  • D. Kịch.

Câu 12: Tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài thuộc khuynh hướng văn học nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực phê phán.
  • C. Hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ấn tượng.

Câu 13: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự đổi mới đáng kể về mặt nào?

  • A. Thể loại và hình thức biểu đạt.
  • B. Ngôn ngữ và giọng điệu nghệ thuật.
  • C. Đội ngũ tác giả và phương thức sáng tác.
  • D. Nội dung phản ánh hiện thực đời sống.

Câu 14: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn văn học 1945-1975?

  • A. “Chí Phèo” (Nam Cao).
  • B. “Rừng xà nu” (Nguyễn Trung Thành).
  • C. “Những đứa con trong gia đình” (Nguyễn Thi).
  • D. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật).

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

“...Ta về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Ta về mình có nhớ không
Mái đình Hồng Thái cây đa Tân Trào...”

Đoạn thơ trên gợi nhớ đến giai đoạn lịch sử văn học nào?

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học 1945-1975.
  • C. Văn học 1930-1945.
  • D. Văn học đương đại.

Câu 16: So với văn học trung đại, văn học hiện đại Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về chủ thể sáng tạo?

  • A. Văn học hiện đại đề cao tính chuyên nghiệp hơn.
  • B. Văn học hiện đại có sự tham gia của nhiều tầng lớp xã hội hơn.
  • C. Văn học hiện đại đề cao vai trò cá nhân, tự do sáng tạo của nhà văn.
  • D. Văn học hiện đại chú trọng đến yếu tố thị trường hơn.

Câu 17: Trong văn học Việt Nam giai đoạn đổi mới (sau 1986), xuất hiện xu hướng nào nổi bật trong việc tiếp cận hiện thực?

  • A. Xu hướng lãng mạn hóa hiện thực.
  • B. Xu hướng đa dạng hóa và phức tạp hóa trong phản ánh hiện thực.
  • C. Xu hướng trở về với các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Xu hướng tập trung vào đề tài chiến tranh cách mạng.

Câu 18: Tác phẩm “Bến không chồng” của Dương Hướng thuộc giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học 1930-1945.
  • C. Văn học 1945-1975.
  • D. Văn học sau 1975.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn học Việt Nam từ sau năm 1975?

  • A. Tính đa dạng về đề tài và chủ đề.
  • B. Tính hướng nội, khám phá đời sống cá nhân.
  • C. Tính sử thi đậm nét.
  • D. Tính thế sự và tinh thần đổi mới.

Câu 20: Giá trị nổi bật nhất của văn học dân gian trong lịch sử văn học Việt Nam là gì?

  • A. Giá trị giải trí và tiêu khiển.
  • B. Giá trị văn hóa, giáo dục và thẩm mỹ, là cội nguồn của văn học viết.
  • C. Giá trị kinh tế, đóng góp vào sự phát triển du lịch.
  • D. Giá trị khoa học, cung cấp tư liệu nghiên cứu lịch sử.

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam theo trình tự thời gian xuất hiện (từ sớm đến muộn):

  • A. Văn học trung đại, Văn học dân gian, Văn học 1945-1975, Văn học 1930-1945, Văn học sau 1975.
  • B. Văn học dân gian, Văn học 1930-1945, Văn học trung đại, Văn học 1945-1975, Văn học sau 1975.
  • C. Văn học 1930-1945, Văn học 1945-1975, Văn học dân gian, Văn học trung đại, Văn học sau 1975.
  • D. Văn học dân gian, Văn học trung đại, Văn học 1930-1945, Văn học 1945-1975, Văn học sau 1975.

Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hiện đại hóa của văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự tiếp xúc và giao lưu văn hóa với phương Tây.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế công nghiệp.
  • C. Sự suy yếu của văn hóa truyền thống.
  • D. Chính sách khuyến khích văn học của nhà nước phong kiến.

Câu 23: Thể loại “truyện thơ” phát triển mạnh mẽ nhất trong giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học dân gian.
  • B. Văn học trung đại.
  • C. Văn học 1930-1945.
  • D. Văn học 1945-1975.

Câu 24: Trong lịch sử văn học Việt Nam, giai đoạn nào chứng kiến sự xuất hiện của nhiều thể loại văn học mới, chịu ảnh hưởng từ phương Tây như tiểu thuyết, kịch nói, thơ mới?

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học 1945-1975.
  • C. Văn học 1930-1945.
  • D. Văn học sau 1975.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này có thể thuộc về giai đoạn văn học nào:

“...Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...”

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học 1945-1975.
  • C. Văn học 1930-1945.
  • D. Văn học sau 1975.

Câu 26: Trong văn học trung đại, thể loại “văn tế” thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Kể chuyện lịch sử và ca ngợi công đức.
  • B. Bày tỏ lòng thương tiếc và tưởng nhớ người đã mất.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội và phê phán thói hư tật xấu.
  • D. Diễn tả tình yêu lứa đôi và cảm xúc cá nhân.

Câu 27: “Sóng” của Xuân Diệu là một bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng văn học nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực phê phán.
  • C. Hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tượng trưng.

Câu 28: Tác phẩm “Mảnh đất tình người” của Nguyễn Minh Châu thuộc giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Văn học 1930-1945.
  • C. Văn học 1945-1975.
  • D. Văn học sau 1975.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố tạo nên sự khác biệt của văn học Việt Nam sau 1975?

  • A. Sự đa dạng về phong cách nghệ thuật.
  • B. Sự khám phá sâu sắc về đời sống cá nhân.
  • C. Sự thống nhất cao về khuynh hướng sáng tác.
  • D. Sự đổi mới về hình thức và ngôn ngữ văn học.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, văn học Việt Nam hiện nay đang đứng trước thách thức và cơ hội lớn nào?

  • A. Thách thức về việc thiếu hụt đội ngũ nhà văn trẻ tài năng.
  • B. Cơ hội tiếp cận nguồn vốn đầu tư lớn cho xuất bản và phát hành.
  • C. Thách thức về sự kiểm duyệt gắt gao của nhà nước.
  • D. Vừa phải giữ gìn bản sắc dân tộc, vừa phải đổi mới để hội nhập và phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nghiên cứu lịch sử văn học Việt Nam giúp chúng ta nhận thức sâu sắc nhất về điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Giai đoạn văn học trung đại Việt Nam thường được tính từ thời điểm nào đến thời điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Thể loại văn học nào sau đây KHÔNG phải là thể loại tiêu biểu của văn học trung đại Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất của văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phong trào Thơ mới trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 đã thể hiện rõ nhất điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tác phẩm văn học nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 tập trung phản ánh chủ đề chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt giữa văn học lãng mạn 1930-1945 và văn học hiện thực 1930-1945?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tác giả nào sau đây được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong giai đoạn văn học 1945-1975, hình tượng trung tâm thường được các nhà văn, nhà thơ hướng tới là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm là một đoạn trích tiêu biểu cho thể loại văn học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tác phẩm “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài thuộc khuynh hướng văn học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự đổi mới đáng kể về mặt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn văn học 1945-1975?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

“...Ta về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Ta về mình có nhớ không
Mái đình Hồng Thái cây đa Tân Trào...”

Đoạn thơ trên gợi nhớ đến giai đoạn lịch sử văn học nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So với văn học trung đại, văn học hiện đại Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về chủ thể sáng tạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong văn học Việt Nam giai đoạn đổi mới (sau 1986), xuất hiện xu hướng nào nổi bật trong việc tiếp cận hiện thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tác phẩm “Bến không chồng” của Dương Hướng thuộc giai đoạn văn học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn học Việt Nam từ sau năm 1975?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giá trị nổi bật nhất của văn học dân gian trong lịch sử văn học Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam theo trình tự thời gian xuất hiện (từ sớm đến muộn):

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến sự hiện đại hóa của văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Thể loại “truyện thơ” phát triển mạnh mẽ nhất trong giai đoạn văn học nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong lịch sử văn học Việt Nam, giai đoạn nào chứng kiến sự xuất hiện của nhiều thể loại văn học mới, chịu ảnh hưởng từ phương Tây như tiểu thuyết, kịch nói, thơ mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn này có thể thuộc về giai đoạn văn học nào:

“...Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn là những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương...”

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong văn học trung đại, thể loại “văn tế” thường được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: “Sóng” của Xuân Diệu là một bài thơ tiêu biểu cho khuynh hướng văn học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tác phẩm “Mảnh đất tình người” của Nguyễn Minh Châu thuộc giai đoạn văn học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những yếu tố tạo nên sự khác biệt của văn học Việt Nam sau 1975?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, văn học Việt Nam hiện nay đang đứng trước thách thức và cơ hội lớn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong lịch sử văn học Việt Nam, giai đoạn nào được xem là thời kỳ hình thành những thể loại văn học trung đại tiêu biểu như chiếu, biểu, hịch, cáo?

  • A. Thời kỳ Văn học Phục Hưng
  • B. Thời kỳ Lý - Trần
  • C. Thời kỳ Lê Sơ
  • D. Thời kỳ Nguyễn Ái Quốc

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX?

  • A. Đề cao tính cá nhân và tự do sáng tạo.
  • B. Chủ yếu tập trung vào đời sống thế tục và hiện thực xã hội.
  • C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Hoa và mang tính quy phạm.
  • D. Thể hiện mạnh mẽ khuynh hướng lãng mạn và hướng nội.

Câu 3: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Nôm bác học giai đoạn trung đại, thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc và nghệ thuật tự sự bậc thầy?

  • A. “Bình Ngô đại cáo” (Nguyễn Trãi)
  • B. “Hịch tướng sĩ” (Trần Quốc Tuấn)
  • C. “Chinh phụ ngâm khúc” (Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm)
  • D. “Truyện Kiều” (Nguyễn Du)

Câu 4: Phong trào Thơ mới (1932-1945) trong văn học Việt Nam chủ yếu chịu ảnh hưởng từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn
  • B. Chủ nghĩa hiện thực
  • C. Chủ nghĩa tự nhiên
  • D. Chủ nghĩa tượng trưng

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của văn học trào phúng và phê bình.
  • B. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.
  • C. Sự đa dạng hóa về thể loại và phong cách cá nhân.
  • D. Xu hướng hiện đại hóa và hậu hiện đại hóa trong thi pháp.

Câu 6: Trong giai đoạn văn học 1945-1975, hình tượng trung tâm thường được các nhà văn hướng tới là gì?

  • A. Người trí thức tiểu tư sản
  • B. Người nông dân nghèo khổ
  • C. Người chiến sĩ và nhân dân
  • D. Người phụ nữ trong gia đình truyền thống

Câu 7: Nhà thơ nào được mệnh danh là "nhà thơ của quê hương" với những vần thơ đậm chất trữ tình, mộc mạc, thể hiện tình yêu sâu nặng với làng quê Việt Nam?

  • A. Tố Hữu
  • B. Xuân Diệu
  • C. Huy Cận
  • D. Nguyễn Bính

Câu 8: Tác phẩm văn học nào sau đây tiêu biểu cho dòng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945, tập trung phản ánh cuộc sống khổ cực của người nông dân Việt Nam?

  • A. “Số đỏ” (Vũ Trọng Phụng)
  • B. “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố)
  • C. “Chí Phèo” (Nam Cao)
  • D. “Vang bóng một thời” (Nguyễn Tuân)

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo đại diện cho kiểu nhân vật nào trong văn học hiện thực phê phán?

  • A. Người trí thức nghèo
  • B. Người nông dân hiền lành, chất phác
  • C. Người nông dân bị tha hóa, lưu manh hóa
  • D. Người phụ nữ nông thôn cam chịu, nhẫn nhục

Câu 10: Dòng văn học nào tập trung khám phá thế giới nội tâm phức tạp, đa dạng của con người, đặc biệt là những trạng thái tâm lý như cô đơn, hoài nghi, mất phương hướng trong xã hội hiện đại?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực
  • C. Văn học sử thi
  • D. Văn học hiện đại và hậu hiện đại

Câu 11: Hãy xác định thể loại văn học trung đại nào thường được sử dụng để bày tỏ ý chí, quyết tâm hoặc kêu gọi tinh thần chiến đấu của cộng đồng, dân tộc?

  • A. Chiếu
  • B. Hịch
  • C. Biểu
  • D. Cáo

Câu 12: So sánh "Truyện Kiều" của Nguyễn Du với "Chinh phụ ngâm khúc" (Đoàn Thị Điểm), điểm khác biệt nổi bật nhất về thể loại là gì?

  • A. “Truyện Kiều” mang đậm yếu tố tự sự, “Chinh phụ ngâm khúc” thiên về trữ tình.
  • B. “Truyện Kiều” sử dụng ngôn ngữ bác học, “Chinh phụ ngâm khúc” dùng ngôn ngữ dân gian.
  • C. “Truyện Kiều” thuộc thể truyện thơ, “Chinh phụ ngâm khúc” thuộc thể ngâm khúc.
  • D. “Truyện Kiều” phản ánh hiện thực xã hội, “Chinh phụ ngâm khúc” tập trung vào tình cảm cá nhân.

Câu 13: Trong văn học Việt Nam, khái niệm "văn học yêu nước và cách mạng" thường được dùng để chỉ giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học Phục Hưng
  • C. Văn học lãng mạn 1930-1945
  • D. Văn học từ 1945 đến nay

Câu 14: Nét mới mẻ trong hình thức nghệ thuật của Thơ mới so với thơ trung đại là gì?

  • A. Phá vỡ tính niêm luật, đề cao sự tự do trong diễn đạt cảm xúc.
  • B. Sử dụng thể thơ Đường luật một cách sáng tạo.
  • C. Chú trọng tính ước lệ, tượng trưng và điển cố.
  • D. Kết hợp hài hòa yếu tố tự sự và trữ tình.

Câu 15: Tác giả nào sau đây được xem là "lá cờ đầu" của phong trào Thơ mới?

  • A. Hồ Xuân Hương
  • B. Xuân Diệu
  • C. Tản Đà
  • D. Nguyễn Khuyến

Câu 16: Trong văn học Việt Nam hiện đại, tác phẩm nào sau đây đề cập đến vấn đề "nhân sinh" sâu sắc, xoay quanh sự tha hóa và bi kịch của con người trong xã hội cũ?

  • A. “Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh” (Nguyễn Nhật Ánh)
  • B. “Mắt biếc” (Nguyễn Nhật Ánh)
  • C. “Chí Phèo” (Nam Cao)
  • D. “Đất nước đứng lên” (Nguyên Ngọc)

Câu 17: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của văn học Việt Nam trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Văn học chủ yếu phản ánh đời sống tinh thần cá nhân.
  • B. Văn học ít có ảnh hưởng đến đời sống chính trị, xã hội.
  • C. Văn học chỉ tập trung vào ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Văn học có vai trò to lớn trong việc bồi đắp tinh thần yêu nước và ý chí dân tộc.

Câu 18: Đoạn thơ sau thể hiện đặc điểm nào của thơ mới:

“Tôi là con chim buồn
Cất tiếng kêu ai oán
Trong đêm trường vắng vẻ
Giữa trời rộng bao la”

  • A. Tính chất tráng ca, hào hùng
  • B. Cái "tôi" cá nhân, cảm xúc chủ quan
  • C. Tính ước lệ, tượng trưng
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại

Câu 19: Trong các thể loại văn học trung đại, thể loại nào mang tính chất chính luận, dùng để ban bố mệnh lệnh hoặc công bố sự kiện quan trọng của triều đình?

  • A. Chiếu
  • B. Hịch
  • C. Cáo
  • D. Biểu

Câu 20: Tác phẩm “Nhật ký Đặng Thùy Trâm” thuộc thể loại văn học nào và phản ánh nội dung chính là gì?

  • A. Tiểu thuyết lịch sử, phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Truyện ngắn, kể về cuộc sống của người dân nông thôn.
  • C. Nhật ký văn học, ghi lại cuộc sống và tâm tư của một nữ bác sĩ trong chiến tranh.
  • D. Hồi ký, kể về những kỷ niệm tuổi thơ của tác giả.

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam theo trình tự thời gian đúng nhất:

  • A. Văn học 1930-1945 → Văn học trung đại → Văn học từ 1945 đến nay
  • B. Văn học trung đại → Văn học 1930-1945 → Văn học từ 1945 đến nay
  • C. Văn học từ 1945 đến nay → Văn học trung đại → Văn học 1930-1945
  • D. Văn học 1930-1945 → Văn học từ 1945 đến nay → Văn học trung đại

Câu 22: Dựa vào kiến thức lịch sử văn học, hãy cho biết "Tuyên ngôn Độc lập" của Chủ tịch Hồ Chí Minh có thể được xếp vào thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Biểu
  • C. Cáo
  • D. Chiếu

Câu 23: Trong giai đoạn văn học 1930-1945, dòng văn học lãng mạn và dòng văn học hiện thực phê phán có điểm khác biệt cơ bản nào về khuynh hướng?

  • A. Văn học lãng mạn đề cao lý tưởng cách mạng, văn học hiện thực phê phán chú trọng đời sống cá nhân.
  • B. Văn học lãng mạn sử dụng ngôn ngữ trang trọng, văn học hiện thực phê phán dùng ngôn ngữ đời thường.
  • C. Văn học lãng mạn tập trung vào đề tài chiến tranh, văn học hiện thực phê phán viết về tình yêu.
  • D. Văn học lãng mạn hướng nội, đề cao cái "tôi" trữ tình; văn học hiện thực phê phán hướng ngoại, quan tâm đến hiện thực xã hội.

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây được xem là mở đầu cho văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. “Truyện Kiều” (Nguyễn Du)
  • B. “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố)
  • C. “Vang bóng một thời” (Nguyễn Tuân)
  • D. “Nhật ký trong tù” (Hồ Chí Minh)

Câu 25: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của trường phái thơ tượng trưng?

  • A. Sử dụng thể thơ Đường luật
  • B. Miêu tả cảnh thiên nhiên chân thực, sinh động
  • C. Hình ảnh thơ mơ hồ, mang tính biểu tượng cao
  • D. Thể hiện trực tiếp tình yêu quê hương đất nước

Câu 26: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có xu hướng đổi mới mạnh mẽ về mặt nào?

  • A. Thi pháp và hình thức thể hiện
  • B. Đề tài và nội dung phản ánh
  • C. Quan điểm nghệ thuật và tư tưởng chủ đạo
  • D. Đối tượng và độc giả hướng tới

Câu 27: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh mang đậm chất văn chính luận, thể hiện lập trường đấu tranh mạnh mẽ chống thực dân Pháp?

  • A. “Nhật ký trong tù”
  • B. “Tuyên ngôn Độc lập”
  • C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
  • D. “Bản án chế độ thực dân Pháp”

Câu 28: Trong văn học Việt Nam, khái niệm "khuynh hướng sử thi" thường được dùng để chỉ đặc điểm của giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học lãng mạn 1930-1945
  • C. Văn học 1945-1975
  • D. Văn học sau 1975

Câu 29: Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị này?

  • A. Miêu tả chân thực nạn đói năm 1945
  • B. Khắc họa niềm tin vào sức sống và khát vọng hạnh phúc của con người
  • C. Phê phán xã hội phong kiến bất công
  • D. Ca ngợi tình yêu thương gia đình

Câu 30: Nếu so sánh văn học Việt Nam giai đoạn trung đại và hiện đại, điểm khác biệt lớn nhất về "chủ thể sáng tạo" là gì?

  • A. Văn học trung đại chủ yếu do phụ nữ sáng tác, văn học hiện đại do nam giới.
  • B. Văn học trung đại là văn học dân gian, văn học hiện đại là văn học bác học.
  • C. Văn học trung đại chỉ có các tác giả ẩn danh, văn học hiện đại có nhiều tác giả nổi tiếng.
  • D. Văn học trung đại chủ yếu là tầng lớp quý tộc, quan lại; văn học hiện đại đa dạng hơn về thành phần xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong lịch sử văn học Việt Nam, giai đoạn nào được xem là thời kỳ hình thành những thể loại văn học trung đại tiêu biểu như chiếu, biểu, hịch, cáo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tác phẩm nào sau đây được xem là đỉnh cao của văn học Nôm bác học giai đoạn trung đại, thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc và nghệ thuật tự sự bậc thầy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phong trào Thơ mới (1932-1945) trong văn học Việt Nam chủ yếu chịu ảnh hưởng từ trào lưu văn học nào của phương Tây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đặc điểm nổi bật nhất của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong giai đoạn văn học 1945-1975, hình tượng trung tâm thường được các nhà văn hướng tới là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhà thơ nào được mệnh danh là 'nhà thơ của quê hương' với những vần thơ đậm chất trữ tình, mộc mạc, thể hiện tình yêu sâu nặng với làng quê Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tác phẩm văn học nào sau đây tiêu biểu cho dòng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945, tập trung phản ánh cuộc sống khổ cực của người nông dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, nhân vật Chí Phèo đại diện cho kiểu nhân vật nào trong văn học hiện thực phê phán?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Dòng văn học nào tập trung khám phá thế giới nội tâm phức tạp, đa dạng của con người, đặc biệt là những trạng thái tâm lý như cô đơn, hoài nghi, mất phương hướng trong xã hội hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hãy xác định thể loại văn học trung đại nào thường được sử dụng để bày tỏ ý chí, quyết tâm hoặc kêu gọi tinh thần chiến đấu của cộng đồng, dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du với 'Chinh phụ ngâm khúc' (Đoàn Thị Điểm), điểm khác biệt nổi bật nhất về thể loại là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong văn học Việt Nam, khái niệm 'văn học yêu nước và cách mạng' thường được dùng để chỉ giai đoạn văn học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nét mới mẻ trong hình thức nghệ thuật của Thơ mới so với thơ trung đại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tác giả nào sau đây được xem là 'lá cờ đầu' của phong trào Thơ mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong văn học Việt Nam hiện đại, tác phẩm nào sau đây đề cập đến vấn đề 'nhân sinh' sâu sắc, xoay quanh sự tha hóa và bi kịch của con người trong xã hội cũ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của văn học Việt Nam trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đoạn thơ sau thể hiện đặc điểm nào của thơ mới:

“Tôi là con chim buồn
Cất tiếng kêu ai oán
Trong đêm trường vắng vẻ
Giữa trời rộng bao la”

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong các thể loại văn học trung đại, thể loại nào mang tính chất chính luận, dùng để ban bố mệnh lệnh hoặc công bố sự kiện quan trọng của triều đình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tác phẩm “Nhật ký Đặng Thùy Trâm” thuộc thể loại văn học nào và phản ánh nội dung chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam theo trình tự thời gian đúng nhất:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Dựa vào kiến thức lịch sử văn học, hãy cho biết 'Tuyên ngôn Độc lập' của Chủ tịch Hồ Chí Minh có thể được xếp vào thể loại văn học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong giai đoạn văn học 1930-1945, dòng văn học lãng mạn và dòng văn học hiện thực phê phán có điểm khác biệt cơ bản nào về khuynh hướng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tác phẩm nào sau đây được xem là mở đầu cho văn học Việt Nam hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của trường phái thơ tượng trưng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có xu hướng đổi mới mạnh mẽ về mặt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh mang đậm chất văn chính luận, thể hiện lập trường đấu tranh mạnh mẽ chống thực dân Pháp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong văn học Việt Nam, khái niệm 'khuynh hướng sử thi' thường được dùng để chỉ đặc điểm của giai đoạn văn học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất giá trị này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu so sánh văn học Việt Nam giai đoạn trung đại và hiện đại, điểm khác biệt lớn nhất về 'chủ thể sáng tạo' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đặc điểm chung nổi bật về nguồn gốc và sự phát triển của văn học dân gian Việt Nam so với văn học viết thời kỳ trung đại.

  • A. Văn học dân gian chủ yếu do trí thức phong kiến sáng tác, còn văn học viết do nhân dân lao động sáng tạo.
  • B. Văn học dân gian được truyền bá chủ yếu bằng chữ viết, còn văn học viết bằng truyền miệng.
  • C. Văn học dân gian ra đời từ thực tiễn lao động, sinh hoạt cộng đồng và phát triển bằng truyền miệng; văn học viết ra đời gắn với tầng lớp trí thức, vua chúa và phát triển bằng chữ viết.
  • D. Cả hai loại hình đều ra đời đồng thời và phát triển song song với cùng một phương thức truyền bá.

Câu 2: Đánh giá vai trò của văn học trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) trong việc phản ánh và xây dựng ý thức hệ phong kiến.

  • A. Văn học trung đại phản ánh sâu sắc hệ tư tưởng Nho giáo, đề cao đạo đức phong kiến, lòng trung quân ái quốc và góp phần củng cố trật tự xã hội đương thời.
  • B. Văn học trung đại chủ yếu đề cao tư tưởng giải phóng cá nhân, phản ánh mâu thuẫn giai cấp gay gắt trong xã hội phong kiến.
  • C. Văn học trung đại ít liên quan đến đời sống xã hội và tư tưởng chính trị, chủ yếu mang tính giải trí, ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • D. Văn học trung đại chỉ phản ánh đời sống cung đình, không chạm đến đời sống nhân dân lao động.

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo giữa văn học yêu nước thời Lý-Trần và văn học yêu nước cuối thế kỷ XIX (chống Pháp).

  • A. Thời Lý-Trần tập trung ca ngợi chiến công cá nhân của vua, tướng; cuối thế kỷ XIX ca ngợi tinh thần chiến đấu của nhân dân.
  • B. Thời Lý-Trần phản ánh hào khí chiến thắng ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc trong bối cảnh quốc gia độc lập, tự cường; cuối thế kỷ XIX phản ánh nỗi đau mất nước, ý chí cứu nước, tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp.
  • C. Thời Lý-Trần chủ yếu biểu hiện nỗi bi thương trước cảnh nước mất nhà tan; cuối thế kỷ XIX lại tràn đầy lạc quan, tin tưởng vào chiến thắng.
  • D. Cả hai thời kỳ đều chỉ tập trung vào việc phê phán triều đình phong kiến đương thời.

Câu 4: Xác định yếu tố xã hội nào đã tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong nội dung và hình thức của văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX (giai đoạn giao thời từ trung đại sang hiện đại).

  • A. Sự suy tàn của Nho giáo và sự lên ngôi của Phật giáo trong đời sống tinh thần.
  • B. Việc phát hiện ra các mỏ khoáng sản lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • C. Sự ra đời của chữ Quốc ngữ nhưng chưa được phổ biến rộng rãi.
  • D. Sự xâm nhập của văn hóa phương Tây, sự xuất hiện của tầng lớp thị dân, trí thức Tây học và ảnh hưởng của các trào lưu tư tưởng mới từ Pháp.

Câu 5: Phân tích đặc điểm nổi bật về cảm hứng chủ đạo của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (trước Cách mạng tháng Tám).

  • A. Song song tồn tại hai dòng chảy chính: văn học lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, tình yêu, thiên nhiên và văn học hiện thực phê phán phơi bày mâu thuẫn xã hội, số phận con người nghèo khổ.
  • B. Chủ yếu tập trung vào ca ngợi công cuộc xây dựng đất nước và tinh thần lạc quan cách mạng.
  • C. Toàn bộ nền văn học đều mang đậm cảm hứng anh hùng ca, ngợi ca chiến công chống giặc ngoại xâm.
  • D. Chỉ có một dòng văn học duy nhất là văn học cách mạng, phục vụ trực tiếp cho công cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

Câu 6: Dựa vào hiểu biết về các trào lưu văn học 1930-1945, hãy đánh giá ảnh hưởng của trào lưu Thơ Mới đối với sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại.

  • A. Thơ Mới làm nghèo nàn ngôn ngữ thơ ca Việt Nam, đẩy thơ đi vào con đường bế tắc.
  • B. Thơ Mới chỉ là sự bắt chước hời hợt thơ ca phương Tây, không có giá trị đóng góp nào đáng kể.
  • C. Thơ Mới đã tạo ra một cuộc cách mạng trong thi ca, giải phóng thơ khỏi niêm luật cũ, đưa cái tôi cá nhân vào thơ, mở rộng phạm vi đề tài và sử dụng ngôn ngữ hiện đại, giàu hình ảnh.
  • D. Thơ Mới chỉ có ý nghĩa tạm thời, không để lại dấu ấn lâu dài trong lịch sử văn học.

Câu 7: So sánh đặc điểm thi pháp của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945-1975 (kháng chiến) với thơ ca giai đoạn 1930-1945 (Thơ Mới).

  • A. Thơ kháng chiến tập trung vào cái tôi cá nhân, còn Thơ Mới tập trung vào cộng đồng.
  • B. Thơ kháng chiến sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học, còn Thơ Mới sử dụng ngôn ngữ bình dân, dễ hiểu.
  • C. Thơ kháng chiến chủ yếu viết về tình yêu đôi lứa, còn Thơ Mới chủ yếu viết về chiến tranh, đất nước.
  • D. Thơ kháng chiến chuyển từ cảm hứng cái tôi cá nhân sang cảm hứng sử thi, cộng đồng; ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu tính thời sự, cổ vũ chiến đấu; trong khi Thơ Mới đề cao cái tôi, sử dụng ngôn ngữ lãng mạn, giàu nhạc điệu và hình ảnh mang tính cá nhân.

Câu 8: Xác định yếu tố lịch sử - xã hội nào có ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành và phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

  • A. Sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật và công nghiệp.
  • B. Hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ kéo dài, cùng với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Sự du nhập mạnh mẽ của các trào lưu văn học hiện đại từ phương Tây.
  • D. Sự ra đời của nhiều trường đại học và trung tâm nghiên cứu văn học.

Câu 9: Phân tích vai trò của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 trong việc cổ vũ tinh thần chiến đấu và xây dựng hậu phương.

  • A. Văn học giai đoạn này mang tính chiến đấu cao, phản ánh hiện thực khốc liệt của chiến tranh, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng, động viên nhân dân tham gia kháng chiến và xây dựng đất nước.
  • B. Văn học chủ yếu tập trung vào phê phán tiêu cực xã hội, ít quan tâm đến nhiệm vụ chính trị.
  • C. Văn học mang tính giải trí thuần túy, không gắn bó với nhiệm vụ cách mạng.
  • D. Văn học chỉ phản ánh đời sống cá nhân, không có tác động đến đời sống cộng đồng.

Câu 10: Dựa vào đặc điểm của văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam giai đoạn 1945-1975, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa nhà văn và hiện thực đời sống.

  • A. Nhà văn đứng ngoài hiện thực, quan sát và ghi chép một cách khách quan.
  • B. Nhà văn lý tưởng hóa hiện thực, chỉ phản ánh những mặt tốt đẹp.
  • C. Nhà văn tham gia trực tiếp vào đời sống cách mạng, chiến đấu và lao động cùng nhân dân để phản ánh hiện thực một cách chân thực và có định hướng tư tưởng.
  • D. Nhà văn chỉ tập trung vào thế giới nội tâm, ít quan tâm đến hiện thực bên ngoài.

Câu 11: Phân tích sự chuyển đổi trong đề tài và cảm hứng sáng tác của văn học Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay so với giai đoạn 1945-1975.

  • A. Văn học sau 1975 tiếp tục tập trung chủ yếu vào đề tài chiến tranh và anh hùng ca dân tộc.
  • B. Văn học sau 1975 mở rộng phạm vi đề tài sang đời sống thường nhật, số phận cá nhân, những vấn đề xã hội thời hậu chiến và thời kỳ đổi mới; cảm hứng chủ đạo đa dạng hơn, có sự trở về với cảm hứng thế sự, đời tư.
  • C. Văn học sau 1975 chỉ tập trung vào phê phán tiêu cực, không có yếu tố tích cực.
  • D. Văn học sau 1975 hoàn toàn từ bỏ truyền thống văn học dân tộc, chỉ chạy theo các trào lưu phương Tây.

Câu 12: Đánh giá tác động của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đối với sự phát triển của văn học Việt Nam.

  • A. Công cuộc Đổi mới không có ảnh hưởng đáng kể đến văn học, văn học vẫn giữ nguyên các đặc điểm cũ.
  • B. Công cuộc Đổi mới khiến văn học đi vào bế tắc, không sáng tạo được tác phẩm có giá trị.
  • C. Công cuộc Đổi mới chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không liên quan đến văn hóa, văn học.
  • D. Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho văn học cởi trói, đa dạng hóa đề tài, phong cách, phương pháp sáng tác, phản ánh chân thực và nhiều chiều hơn hiện thực xã hội, khuyến khích sự tìm tòi, cách tân nghệ thuật.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về phương thức biểu đạt chủ yếu giữa ca dao, tục ngữ và truyện cổ tích trong văn học dân gian.

  • A. Ca dao, tục ngữ chủ yếu dùng phương thức biểu đạt ngắn gọn, hàm súc, giàu hình ảnh, vần điệu (thơ ca, châm ngôn); truyện cổ tích dùng phương thức tự sự, kể chuyện với cốt truyện, nhân vật, tình tiết rõ ràng.
  • B. Ca dao, tục ngữ chủ yếu kể chuyện, còn truyện cổ tích chủ yếu biểu cảm.
  • C. Cả ba đều dùng phương thức biểu đạt tự sự là chính.
  • D. Ca dao, tục ngữ dùng văn xuôi, truyện cổ tích dùng văn vần.

Câu 14: Dựa vào đặc điểm của thể loại chiếu, hịch, cáo, tấu trong văn học trung đại, hãy xác định chức năng chính của chúng trong xã hội phong kiến.

  • A. Chủ yếu dùng để giải trí trong cung đình.
  • B. Là những tác phẩm văn học mang tính cá nhân sâu sắc, biểu lộ tâm trạng riêng của tác giả.
  • C. Là những văn bản hành chính, chính luận mang tính công vụ, phục vụ cho việc điều hành đất nước, giáo huấn, hiệu triệu hoặc bày tỏ ý kiến với vua.
  • D. Chủ yếu dùng để ghi chép lịch sử, biên niên sự kiện.

Câu 15: Phân tích sự ra đời và phát triển của tiểu thuyết hiện đại Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước 1945). Yếu tố nào là quan trọng nhất thúc đẩy sự chuyển đổi từ truyện Nôm sang tiểu thuyết hiện đại?

  • A. Sự phát triển của công nghệ in ấn.
  • B. Ảnh hưởng của tiểu thuyết phương Tây, sự chuyển đổi nhận thức về con người cá nhân và đời sống xã hội, sự ra đời của chữ Quốc ngữ và báo chí.
  • C. Nhu cầu giải trí ngày càng tăng của nhân dân.
  • D. Chính sách khuyến khích của chính quyền thực dân Pháp.

Câu 16: So sánh vai trò của nhân vật trong truyện Kiều (văn học trung đại) và trong các tiểu thuyết hiện thực phê phán 1930-1945 (ví dụ: Chí Phèo, Số Đỏ).

  • A. Nhân vật trong truyện Kiều mang tính ước lệ, tượng trưng cao; nhân vật trong tiểu thuyết hiện thực phê phán mang tính lý tưởng hóa.
  • B. Nhân vật trong truyện Kiều chủ yếu là người nông dân; nhân vật trong tiểu thuyết hiện thực phê phán chủ yếu là tầng lớp quý tộc.
  • C. Nhân vật trong truyện Kiều được xây dựng theo kiểu tính cách phức tạp, đa chiều; nhân vật trong tiểu thuyết hiện thực phê phán đơn giản, dễ đoán.
  • D. Nhân vật trong truyện Kiều thường mang tính điển hình cho số phận con người trong xã hội phong kiến, chịu sự chi phối của số mệnh; nhân vật trong tiểu thuyết hiện thực phê phán là những cá thể sống động, mang tính cách riêng, được đặt trong môi trường xã hội cụ thể để phơi bày hiện thực.

Câu 17: Phân tích sự thay đổi trong cách nhìn nhận về người phụ nữ qua các thời kỳ văn học: từ văn học dân gian, văn học trung đại đến văn học hiện đại (trước và sau 1945).

  • A. Văn học dân gian phản ánh phụ nữ vừa là người lao động, vừa là nạn nhân của định kiến xã hội, vừa có vẻ đẹp tâm hồn, trí tuệ; Văn học trung đại chịu ảnh hưởng Nho giáo, đề cao tam tòng, tứ đức nhưng cũng có tiếng nói phản kháng (truyện Kiều); Văn học hiện đại nhìn nhận phụ nữ ở nhiều góc độ hơn, đề cao quyền sống, khát vọng tự do, bình đẳng, phản ánh vai trò trong xã hội, kháng chiến và đời sống cá nhân.
  • B. Qua các thời kỳ, hình ảnh người phụ nữ ngày càng bị hạ thấp trong văn học.
  • C. Văn học dân gian và trung đại chỉ nói về phụ nữ nông thôn, văn học hiện đại chỉ nói về phụ nữ thành thị.
  • D. Cách nhìn về người phụ nữ không thay đổi đáng kể qua các thời kỳ văn học.

Câu 18: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của văn học nước ngoài (đặc biệt là văn học Pháp) đối với văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Văn học nước ngoài không có ảnh hưởng nào đáng kể.
  • B. Ảnh hưởng chủ yếu đến nội dung, ít ảnh hưởng đến hình thức.
  • C. Ảnh hưởng sâu sắc và toàn diện, từ đề tài, cảm hứng (lãng mạn, hiện thực) đến thể loại (tiểu thuyết, thơ mới, kịch nói), kỹ thuật viết và quan niệm nghệ thuật.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến một vài tác giả riêng lẻ, không tạo thành trào lưu.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách biểu hiện cảm hứng về thiên nhiên giữa thơ cổ điển trung đại (ví dụ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du) và thơ mới (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận).

  • A. Thơ trung đại nhìn thiên nhiên tĩnh lặng, vô hồn; Thơ Mới nhìn thiên nhiên đầy sức sống, gắn với cảm xúc cá nhân.
  • B. Thơ trung đại thường nhìn thiên nhiên như vũ trụ rộng lớn, mang tính quy phạm, ước lệ, thể hiện sự hòa hợp giữa con người và tạo hóa, gửi gắm triết lý; Thơ Mới nhìn thiên nhiên qua lăng kính cái tôi cá nhân, gắn với tâm trạng, cảm xúc chủ quan, cảm nhận vẻ đẹp trần thế, mới lạ của thiên nhiên.
  • C. Thơ trung đại tả thực thiên nhiên, Thơ Mới tả thiên nhiên hư ảo.
  • D. Cả hai đều nhìn thiên nhiên như một phông nền cho các sự kiện lịch sử.

Câu 20: Đánh giá vai trò của các nhà văn, nhà thơ lớn trong lịch sử văn học Việt Nam (ví dụ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Tản Đà, Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nguyễn Tuân, Nam Cao, Xuân Diệu...)

  • A. Họ là những đỉnh cao nghệ thuật, góp phần định hình diện mạo văn học từng thời kỳ, sáng tạo nên những tác phẩm có giá trị tư tưởng và nghệ thuật sâu sắc, thể hiện tài năng cá nhân và tinh thần thời đại.
  • B. Họ chỉ là những người kế thừa truyền thống, không có đóng góp sáng tạo mới.
  • C. Họ chỉ có giá trị trong thời đại của mình, không còn ý nghĩa với văn học hiện đại.
  • D. Vai trò của họ không đáng kể so với các yếu tố xã hội, lịch sử.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng giữa văn học trung đại (ví dụ: các tướng lĩnh trong sử thi, truyện ký) và văn học giai đoạn 1945-1975 (ví dụ: các nhân vật trong truyện ngắn, tiểu thuyết về kháng chiến).

  • A. Văn học trung đại xây dựng anh hùng từ tầng lớp bình dân, văn học hiện đại từ tầng lớp quý tộc.
  • B. Văn học trung đại đề cao sức mạnh siêu nhiên, văn học hiện đại đề cao sức mạnh tinh thần cá nhân.
  • C. Văn học trung đại thường xây dựng hình tượng người anh hùng gắn với lý tưởng trung quân ái quốc, mang tính sử thi, kỳ vĩ, phi thường; văn học giai đoạn 1945-1975 xây dựng hình tượng người anh hùng cách mạng gắn với lý tưởng cộng sản, chủ nghĩa tập thể, là con người bình dị, gần gũi trong chiến đấu và lao động.
  • D. Cả hai thời kỳ đều chỉ xây dựng anh hùng là những người chiến thắng, không có bi kịch.

Câu 22: Xác định ý nghĩa của việc nghiên cứu, tổng kết lịch sử văn học đối với người đọc và người sáng tác hiện nay.

  • A. Việc này chỉ có ý nghĩa đối với các nhà nghiên cứu chuyên sâu, không liên quan đến người đọc phổ thông.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về các tác giả đã khuất, không có giá trị thực tiễn.
  • C. Chỉ cung cấp kiến thức lịch sử, không giúp ích cho việc thưởng thức văn học.
  • D. Giúp người đọc hiểu bối cảnh ra đời, giá trị của các tác phẩm, nhận diện sự vận động, phát triển của văn học qua các thời kỳ; giúp người sáng tác kế thừa truyền thống, tìm tòi, đổi mới và định hướng sáng tác của mình.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và lịch sử trong quá trình phát triển của văn học Việt Nam.

  • A. Văn học hoàn toàn độc lập với lịch sử, không chịu sự chi phối của các biến cố lịch sử.
  • B. Văn học luôn gắn bó chặt chẽ với lịch sử, là tấm gương phản ánh hiện thực xã hội, chính trị từng thời kỳ; đồng thời, văn học cũng góp phần định hình tư tưởng, tình cảm của con người, tác động ngược trở lại đến tiến trình lịch sử.
  • C. Lịch sử là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển của văn học.
  • D. Văn học chỉ là công cụ tuyên truyền cho các sự kiện lịch sử.

Câu 24: Đánh giá sự đa dạng về thể loại trong văn học Việt Nam qua các thời kỳ, từ dân gian, trung đại đến hiện đại.

  • A. Sự đa dạng ngày càng tăng lên. Từ các thể loại dân gian (truyện, thơ, kịch...), trung đại (thơ Đường luật, phú, cáo, chiếu, truyện Nôm, ký...), đến hiện đại với sự du nhập và bản địa hóa các thể loại phương Tây (tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ mới, kịch nói, phê bình văn học...).
  • B. Số lượng thể loại giảm dần qua các thời kỳ.
  • C. Chỉ có một vài thể loại truyền thống tồn tại xuyên suốt, không có sự xuất hiện thể loại mới.
  • D. Sự đa dạng thể loại chỉ xuất hiện ở văn học dân gian, các thời kỳ sau thì đơn điệu.

Câu 25: Phân tích sự tiếp biến và sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ văn học Việt Nam qua các thời kỳ.

  • A. Ngôn ngữ văn học luôn giữ nguyên sự thuần nhất từ xưa đến nay.
  • B. Mỗi thời kỳ văn học sử dụng một loại ngôn ngữ hoàn toàn khác biệt, không có sự kế thừa.
  • C. Ngôn ngữ văn học có sự kế thừa và phát triển. Từ ngôn ngữ bình dân, giàu hình ảnh trong dân gian; đến việc sử dụng chữ Hán, chữ Nôm, ngôn ngữ trang trọng trong trung đại; rồi sự hình thành ngôn ngữ văn xuôi, văn vần hiện đại dựa trên chữ Quốc ngữ, tiếp thu tinh hoa ngôn ngữ dân tộc và nước ngoài, ngày càng phong phú, đa dạng và gần gũi với đời sống.
  • D. Sự sáng tạo ngôn ngữ chỉ xuất hiện ở văn học dân gian, các thời kỳ sau chỉ lặp lại.

Câu 26: Dựa vào bối cảnh lịch sử, đánh giá tại sao giai đoạn cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX lại chứng kiến sự xuất hiện của nhiều tác phẩm văn xuôi mang tính chất phê phán xã hội mạnh mẽ (ví dụ: các tác phẩm của Nguyễn Công Hoan, Vũ Trọng Phụng).

  • A. Vì các tác giả bị ảnh hưởng bởi văn học lãng mạn Pháp.
  • B. Vì xã hội Việt Nam lúc bấy giờ chứng kiến sự giao thoa, xung đột giữa cũ và mới, sự bóc lột tàn bạo của thực dân phong kiến, sự suy đồi đạo đức của tầng lớp trên, tạo nên những mâu thuẫn xã hội gay gắt cần được văn học phản ánh và phê phán.
  • C. Vì đây là thời kỳ kinh tế phát triển mạnh mẽ, đời sống vật chất dư thừa.
  • D. Vì các tác giả muốn chạy theo thị hiếu của độc giả thành thị.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các tác phẩm văn học dân gian vào chương trình giáo dục phổ thông hiện nay.

  • A. Giúp học sinh hiểu về cội nguồn văn hóa, tư tưởng, tình cảm của dân tộc; bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, con người, đồng thời thấy được vẻ đẹp ngôn ngữ, nghệ thuật của cha ông.
  • B. Chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị giáo dục sâu sắc.
  • C. Làm cho chương trình học trở nên nặng nề, khó tiếp thu.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với việc nghiên cứu văn hóa học, không liên quan đến văn học.

Câu 28: So sánh đặc điểm của thơ Đường luật Việt Nam và thơ Mới về mặt cấu trúc, niêm luật và cách biểu đạt cảm xúc.

  • A. Thơ Đường luật tự do về niêm luật, thơ Mới tuân thủ chặt chẽ niêm luật.
  • B. Thơ Đường luật biểu đạt cảm xúc cá nhân mạnh mẽ, thơ Mới hạn chế biểu lộ cảm xúc.
  • C. Thơ Đường luật sử dụng chủ yếu văn xuôi, thơ Mới sử dụng văn vần.
  • D. Thơ Đường luật tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật, số câu, số chữ, đối, vần, bố cục, biểu đạt cảm xúc thường gián tiếp, hàm súc qua thiên nhiên, điển tích; Thơ Mới phá bỏ niêm luật cũ, số câu, số chữ, vần điệu tự do hơn, trực tiếp biểu đạt cảm xúc, tâm trạng cá nhân, cái tôi trữ tình được đề cao.

Câu 29: Đánh giá sự ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử đất nước bị chia cắt (1954-1975) đối với sự phát triển của văn học ở hai miền Nam - Bắc.

  • A. Hoàn cảnh chia cắt không ảnh hưởng đến văn học, văn học hai miền phát triển đồng nhất.
  • B. Hoàn cảnh chia cắt tạo ra sự khác biệt rõ rệt về chủ đề, cảm hứng, phong cách giữa văn học hai miền. Văn học miền Bắc tập trung phục vụ cách mạng, kháng chiến, xây dựng xã hội chủ nghĩa; văn học miền Nam (vùng kiểm soát của chính quyền Sài Gòn) đa dạng hơn về trào lưu, đề tài, phản ánh nhiều mặt của đời sống đô thị, chiến tranh và thân phận con người trong bối cảnh phức tạp.
  • C. Văn học miền Bắc phát triển mạnh mẽ, văn học miền Nam suy thoái.
  • D. Văn học hai miền đều chỉ tập trung vào đề tài tình yêu quê hương, đất nước chung chung.

Câu 30: Phân tích xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa ảnh hưởng như thế nào đến văn học Việt Nam đương đại (sau 1986).

  • A. Xu hướng này giúp văn học Việt Nam tiếp cận với các trào lưu, kỹ thuật sáng tác mới của thế giới, mở rộng đề tài, góc nhìn về con người và xã hội hiện đại, tạo cơ hội cho tác phẩm Việt Nam vươn ra thế giới, đồng thời đặt ra thách thức về việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • B. Hội nhập khiến văn học Việt Nam mất đi bản sắc, chỉ còn là sự bắt chước văn học nước ngoài.
  • C. Xu hướng này không có ảnh hưởng đáng kể đến văn học, văn học vẫn phát triển độc lập.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến việc dịch thuật tác phẩm nước ngoài sang tiếng Việt, không ảnh hưởng đến sáng tác trong nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tích đặc điểm chung nổi bật về nguồn gốc và sự phát triển của văn học dân gian Việt Nam so với văn học viết thời kỳ trung đại.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đánh giá vai trò của văn học trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) trong việc phản ánh và xây dựng ý thức hệ phong kiến.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo giữa văn học yêu nước thời Lý-Trần và văn học yêu nước cuối thế kỷ XIX (chống Pháp).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xác định yếu tố xã hội nào đã tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong nội dung và hình thức của văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX (giai đoạn giao thời từ trung đại sang hiện đại).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích đặc điểm nổi bật về cảm hứng chủ đạo của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (trước Cách mạng tháng Tám).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Dựa vào hiểu biết về các trào lưu văn học 1930-1945, hãy đánh giá ảnh hưởng của trào lưu Thơ Mới đối với sự phát triển của thơ ca Việt Nam hiện đại.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: So sánh đặc điểm thi pháp của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945-1975 (kháng chiến) với thơ ca giai đoạn 1930-1945 (Thơ Mới).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Xác định yếu tố lịch sử - xã hội nào có ảnh hưởng quyết định đến sự hình thành và phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phân tích vai trò của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 trong việc cổ vũ tinh thần chiến đấu và xây dựng hậu phương.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Dựa vào đặc điểm của văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam giai đoạn 1945-1975, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa nhà văn và hiện thực đời sống.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích sự chuyển đổi trong đề tài và cảm hứng sáng tác của văn học Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay so với giai đoạn 1945-1975.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đánh giá tác động của công cuộc Đổi mới (từ 1986) đối với sự phát triển của văn học Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích sự khác biệt về phương thức biểu đạt chủ yếu giữa ca dao, tục ngữ và truyện cổ tích trong văn học dân gian.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Dựa vào đặc điểm của thể loại chiếu, hịch, cáo, tấu trong văn học trung đại, hãy xác định chức năng chính của chúng trong xã hội phong kiến.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích sự ra đời và phát triển của tiểu thuyết hiện đại Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước 1945). Yếu tố nào là quan trọng nhất thúc đẩy sự chuyển đổi từ truyện Nôm sang tiểu thuyết hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: So sánh vai trò của nhân vật trong truyện Kiều (văn học trung đại) và trong các tiểu thuyết hiện thực phê phán 1930-1945 (ví dụ: Chí Phèo, Số Đỏ).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích sự thay đổi trong cách nhìn nhận về người phụ nữ qua các thời kỳ văn học: từ văn học dân gian, văn học trung đại đến văn học hiện đại (trước và sau 1945).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của văn học nước ngoài (đặc biệt là văn học Pháp) đối với văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích sự khác biệt trong cách biểu hiện cảm hứng về thiên nhiên giữa thơ cổ điển trung đại (ví dụ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du) và thơ mới (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đánh giá vai trò của các nhà văn, nhà thơ lớn trong lịch sử văn học Việt Nam (ví dụ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Tản Đà, Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nguyễn Tuân, Nam Cao, Xuân Diệu...)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách xây dựng hình tượng người anh hùng giữa văn học trung đại (ví dụ: các tướng lĩnh trong sử thi, truyện ký) và văn học giai đoạn 1945-1975 (ví dụ: các nhân vật trong truyện ngắn, tiểu thuyết về kháng chiến).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xác định ý nghĩa của việc nghiên cứu, tổng kết lịch sử văn học đối với người đọc và người sáng tác hiện nay.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa văn học và lịch sử trong quá trình phát triển của văn học Việt Nam.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đánh giá sự đa dạng về thể loại trong văn học Việt Nam qua các thời kỳ, từ dân gian, trung đại đến hiện đại.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích sự tiếp biến và sáng tạo trong việc sử dụng ngôn ngữ văn học Việt Nam qua các thời kỳ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Dựa vào bối cảnh lịch sử, đánh giá tại sao giai đoạn cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX lại chứng kiến sự xuất hiện của nhiều tác phẩm văn xuôi mang tính chất phê phán xã hội mạnh mẽ (ví dụ: các tác phẩm của Nguyễn Công Hoan, Vũ Trọng Phụng).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các tác phẩm văn học dân gian vào chương trình giáo dục phổ thông hiện nay.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So sánh đặc điểm của thơ Đường luật Việt Nam và thơ Mới về mặt cấu trúc, niêm luật và cách biểu đạt cảm xúc.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đánh giá sự ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử đất nước bị chia cắt (1954-1975) đối với sự phát triển của văn học ở hai miền Nam - Bắc.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa ảnh hưởng như thế nào đến văn học Việt Nam đương đại (sau 1986).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính quy phạm và ước lệ trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • B. Tuân thủ chặt chẽ các thể loại, mô típ, hình ảnh có sẵn từ truyền thống hoặc văn học Trung Quốc.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết, cụ thể tâm trạng và hoàn cảnh cá nhân của nhân vật.
  • D. Đề cao sự sáng tạo độc đáo, phá vỡ mọi quy tắc cũ.

Câu 2: Phân tích bối cảnh lịch sử - xã hội nào tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của dòng văn học yêu nước trong thời đại trung đại Việt Nam?

  • A. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị, ít biến động.
  • B. Giao lưu văn hóa rộng rãi với phương Tây, tiếp thu tư tưởng dân chủ.
  • C. Quá trình dựng nước và giữ nước liên tục, với nhiều cuộc đấu tranh chống ngoại xâm quyết liệt.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hóa, đô thị phồn vinh.

Câu 3: So với văn học trung đại, văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX (khoảng 1900-1930) có sự chuyển biến lớn nhất về mặt nào?

  • A. Sự xuất hiện của các thể loại mới như tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ mới, và sự thay đổi trong quan niệm về con người, cuộc sống.
  • B. Sự thống trị tuyệt đối của văn xuôi chữ Hán.
  • C. Tính quy phạm và ước lệ được đề cao hơn bao giờ hết.
  • D. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử và anh hùng ca.

Câu 4: Trào lưu văn học Lãng mạn (1930-1945) tập trung khai thác và đề cao những khía cạnh nào của con người và cuộc sống?

  • A. Số phận bi thảm của người nông dân nghèo khổ dưới chế độ cũ.
  • B. Tinh thần đấu tranh cách mạng, ý chí quật cường của nhân dân.
  • C. Hiện thực xã hội đầy rẫy bất công, thối nát ở thành thị.
  • D. Thế giới nội tâm phong phú, những rung động, khát vọng cá nhân, tình yêu, thiên nhiên.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt rõ nhất giữa trào lưu văn học Lãng mạn và Hiện thực phê phán trong giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ngôn ngữ sử dụng (Tiếng Việt hiện đại so với chữ Hán Nôm).
  • B. Đối tượng phản ánh và mục đích sáng tác (Khám phá cái tôi cá nhân vs. Phơi bày, tố cáo hiện thực xã hội).
  • C. Thể loại chủ đạo (Thơ vs. Văn xuôi).
  • D. Số lượng tác giả tham gia.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa xã hội của trào lưu văn học Hiện thực phê phán (1930-1945) đối với công cuộc giải phóng dân tộc sau này.

  • A. Góp phần thức tỉnh ý thức về sự bất công, thối nát của chế độ thực dân, phong kiến, chuẩn bị tâm lý cho cách mạng.
  • B. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, khuyến khích con người tìm kiếm hạnh phúc riêng.
  • C. Tạo ra một phong trào thơ ca lãng mạn, thoát ly thực tại.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt nghệ thuật, không có tác động đến đời sống xã hội.

Câu 7: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển mạnh mẽ theo khuynh hướng nào là chủ đạo?

  • A. Khuynh hướng hiện thực huyền ảo, siêu thực.
  • B. Khuynh hướng lãng mạn thuần túy, thoát ly thực tại.
  • C. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng, gắn liền với cuộc kháng chiến và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Khuynh hướng phi lý, phản ánh sự bế tắc của con người.

Câu 8: Chủ đề trung tâm, bao trùm lên phần lớn các tác phẩm văn học giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Tổ quốc, chiến tranh cách mạng, chủ nghĩa anh hùng, và công cuộc xây dựng cuộc sống mới.
  • B. Những bi kịch cá nhân, tình yêu đôi lứa đầy trắc trở.
  • C. Cuộc sống thị dân hiện đại, những vấn đề của giới trí thức.
  • D. Thiên nhiên hoang sơ, vẻ đẹp của núi rừng.

Câu 9: So sánh cách khắc họa hình tượng con người trong văn học 1930-1945 và 1945-1975. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Trong 1930-1945, con người chủ yếu là nhân vật lịch sử; trong 1945-1975, là người lao động.
  • B. Trong 1930-1945, con người được lý tưởng hóa; trong 1945-1975, được miêu tả trần trụi.
  • C. Trong 1930-1945, tập trung vào số đông; trong 1945-1975, tập trung vào cá nhân.
  • D. Trong 1930-1945, chú trọng khám phá cái tôi cá nhân hoặc số phận bi kịch; trong 1945-1975, đề cao con người cộng đồng, con người với ý thức trách nhiệm lịch sử.

Câu 10: Văn học Việt Nam sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới) có sự chuyển biến rõ rệt theo hướng nào?

  • A. Tiếp tục duy trì mạnh mẽ khuynh hướng sử thi, anh hùng ca.
  • B. Đa dạng hóa đề tài, phản ánh nhiều hơn những vấn đề đời thường, số phận cá nhân, mặt trái xã hội.
  • C. Quay trở lại với các thể loại và mô típ của văn học trung đại.
  • D. Chỉ tập trung vào các đề tài về nông nghiệp và nông thôn.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất sự đa dạng và phức tạp của văn học Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Mọi tác phẩm đều tuân thủ một phong cách và chủ đề duy nhất.
  • B. Chỉ có một vài tác giả nổi bật, còn lại rất ít người viết.
  • C. Xuất hiện nhiều giọng điệu, phong cách khác nhau; các vấn đề xã hội và con người được nhìn nhận đa chiều hơn.
  • D. Các thể loại văn học truyền thống như thơ Đường luật trở lại thống trị.

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi trong đề tài và cách nhìn nhận con người trong văn học Việt Nam thời kỳ Đổi mới (sau 1975).

  • A. Ảnh hưởng sâu sắc của văn học lãng mạn Pháp cuối thế kỷ 19.
  • B. Sự quay trở lại của chế độ phong kiến.
  • C. Chỉ đơn thuần là sự lựa chọn cá nhân của một vài nhà văn.
  • D. Sự thay đổi của bối cảnh đất nước (hòa bình, chuyển đổi kinh tế, hội nhập quốc tế) và yêu cầu phản ánh hiện thực cuộc sống muôn màu.

Câu 13: Áp dụng kiến thức về lịch sử văn học, hãy xác định giai đoạn nào chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ nhất của thể loại truyện Nôm?

  • A. Thời kỳ trung đại, đặc biệt từ thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX.
  • B. Giai đoạn 1930-1945.
  • C. Giai đoạn 1945-1975.
  • D. Thời kỳ sau năm 1975.

Câu 14: Phân tích vai trò của chữ Nôm trong sự phát triển của văn học dân tộc thời kỳ trung đại.

  • A. Chữ Nôm hoàn toàn thay thế chữ Hán trong mọi lĩnh vực.
  • B. Chữ Nôm chỉ được dùng trong các văn bản hành chính.
  • C. Chữ Nôm là công cụ để sáng tác các tác phẩm văn học, giúp thể hiện tâm tư, tình cảm của người Việt một cách tự nhiên, góp phần dân tộc hóa văn học.
  • D. Chữ Nôm chỉ được sử dụng bởi tầng lớp bình dân, không có giá trị văn học.

Câu 15: Đâu là đặc điểm nổi bật về nội dung của dòng văn học yêu nước trong văn học trung đại?

  • A. Chủ yếu ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Thể hiện lòng căm thù giặc ngoại xâm, ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc, tự hào về truyền thống dân tộc.
  • C. Phản ánh cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của người dân.
  • D. Miêu tả cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng.

Câu 16: Áp dụng kiến thức, hãy xác định tác giả nào được coi là người đặt nền móng cho thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỷ XX?

  • A. Nguyễn Công Hoan.
  • B. Nguyễn Du.
  • C. Xuân Diệu.
  • D. Tố Hữu.

Câu 17: Văn học giai đoạn 1945-1975 thường sử dụng giọng điệu và bút pháp nào để khắc họa hình tượng người anh hùng cách mạng?

  • A. Giọng điệu châm biếm, hài hước.
  • B. Bút pháp hiện thực huyền ảo, siêu thực.
  • C. Giọng điệu bi quan, tuyệt vọng.
  • D. Giọng điệu ngợi ca, khẳng định, bút pháp lý tưởng hóa kết hợp với hiện thực.

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt trong cách tiếp cận đề tài nông thôn giữa văn học Hiện thực phê phán (1930-1945) và văn học sau năm 1975.

  • A. Cả hai giai đoạn đều chỉ miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của nông thôn.
  • B. Giai đoạn 1930-1945 tập trung vào xây dựng nông thôn mới, còn sau 1975 thì không.
  • C. Giai đoạn 1930-1945 chủ yếu phơi bày sự bần cùng, áp bức ở nông thôn; sau 1975 mở rộng phản ánh những vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, sự đổi thay của nông thôn trong thời kỳ Đổi mới.
  • D. Giai đoạn 1930-1945 chỉ viết về người giàu ở nông thôn, sau 1975 chỉ viết về người nghèo.

Câu 19: Đánh giá vai trò của các tạp chí văn học (như Phong Hóa, Ngày Nay, Tự Lực Văn Đoàn) trong sự hình thành và phát triển của văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỷ XX.

  • A. Chúng chỉ đơn thuần là nơi đăng tải các bài thơ cổ.
  • B. Chúng là diễn đàn quan trọng để các nhà văn, nhà thơ thể nghiệm cái mới, tranh luận văn học, định hình các trào lưu.
  • C. Các tạp chí này chỉ xuất bản các tác phẩm dịch từ tiếng nước ngoài.
  • D. Chúng không có ảnh hưởng đáng kể nào đến đời sống văn học.

Câu 20: Áp dụng kiến thức về các thể loại văn học, hãy xác định thể loại nào phát triển rực rỡ nhất trong văn học trung đại Việt Nam, đặc biệt là trong các tác phẩm có dung lượng lớn?

  • A. Truyện thơ Nôm.
  • B. Tiểu thuyết chương hồi.
  • C. Kịch nói.
  • D. Phóng sự điều tra.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về chức năng của văn học giữa thời kỳ trung đại và thời kỳ hiện đại (đặc biệt từ 1930 trở đi).

  • A. Thời trung đại coi trọng giải trí, thời hiện đại coi trọng giáo huấn.
  • B. Cả hai thời kỳ đều chỉ coi văn học là công cụ chính trị.
  • C. Thời trung đại đề cao chức năng nhận thức, thời hiện đại đề cao chức năng giáo dục.
  • D. Thời trung đại đề cao chức năng giáo huấn, tải đạo, giúp vua trị nước; thời hiện đại mở rộng sang chức năng nhận thức, thẩm mỹ, giải trí, khám phá cái tôi cá nhân.

Câu 22: Đánh giá ảnh hưởng của các cuộc vận động xã hội, chính trị (như Phong trào Duy Tân, Cách mạng Tháng Tám) đến sự chuyển mình của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XX.

  • A. Các cuộc vận động này làm cho văn học trì trệ hơn.
  • B. Văn học hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi các sự kiện lịch sử.
  • C. Các cuộc vận động tạo động lực mạnh mẽ cho sự đổi mới văn học, thúc đẩy sự ra đời của văn học hiện đại và các khuynh hướng mới.
  • D. Chúng chỉ ảnh hưởng đến văn học dân gian, không ảnh hưởng đến văn học viết.

Câu 23: Áp dụng kiến thức về các giai đoạn văn học, hãy xác định giai đoạn nào chứng kiến sự lên ngôi của thể loại thơ trữ tình hiện đại, với việc giải phóng cảm xúc cá nhân?

  • A. Văn học trung đại.
  • B. Giai đoạn 1930-1945 (đặc biệt là phong trào Thơ mới).
  • C. Giai đoạn 1945-1975.
  • D. Văn học sau năm 1975.

Câu 24: Phân tích điểm mới trong cách phản ánh hiện thực của văn học sau năm 1975 so với văn học giai đoạn 1945-1975.

  • A. Chỉ phản ánh những mặt tích cực, không đề cập đến tiêu cực.
  • B. Vẫn giữ nguyên cách nhìn hiện thực theo kiểu sử thi, anh hùng ca.
  • C. Tránh né hoàn toàn các vấn đề xã hội, chỉ tập trung vào thiên nhiên.
  • D. Nhìn nhận hiện thực đa chiều hơn, dám chạm vào những vấn đề nhức nhối, phức tạp của đời sống hậu chiến và thời kỳ Đổi mới.

Câu 25: Đánh giá vai trò của dịch thuật trong quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.

  • A. Là cầu nối quan trọng giúp văn học Việt Nam tiếp xúc và học hỏi các trào lưu, thể loại, bút pháp từ văn học phương Tây, thúc đẩy sự ra đời của văn học hiện đại.
  • B. Không có vai trò gì, văn học Việt Nam tự phát triển độc lập.
  • C. Chỉ làm cho văn học Việt Nam sao chép một cách máy móc.
  • D. Chỉ dịch các tác phẩm văn học cổ điển Trung Quốc.

Câu 26: Áp dụng kiến thức về văn học trung đại, hãy xác định tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc thể loại truyện thơ Nôm?

  • A. Truyện Kiều.
  • B. Lục Vân Tiên.
  • C. Phan Trần.
  • D. Hịch tướng sĩ.

Câu 27: Phân tích đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ văn học của giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là trong văn xuôi Hiện thực phê phán.

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích Hán học.
  • B. Ngôn ngữ giàu tính ước lệ, tượng trưng.
  • C. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, có khả năng khắc họa chân thực đời sống và tâm lý nhân vật.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, công thức, ít hình ảnh.

Câu 28: So sánh cảm hứng chủ đạo trong thơ ca cách mạng giai đoạn 1945-1975 và thơ ca lãng mạn 1930-1945.

  • A. Cả hai đều tập trung vào vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Thơ ca cách mạng đề cao cái ta cộng đồng, lý tưởng cách mạng; thơ ca lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • C. Thơ ca cách mạng chỉ nói về chiến tranh, thơ ca lãng mạn chỉ nói về tình yêu.
  • D. Cả hai đều sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu 29: Áp dụng kiến thức về các phong trào văn học, hãy xác định phong trào nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành thể loại tiểu thuyết hiện đại Việt Nam?

  • A. Tự Lực Văn Đoàn.
  • B. Phong trào Thơ mới.
  • C. Phong trào Nhân Văn Giai Phẩm.
  • D. Trào lưu văn học Hiện thực xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Phân tích lý do vì sao văn học viết sau năm 1975 có xu hướng khám phá sâu sắc hơn đời sống nội tâm, những góc khuất của con người so với giai đoạn trước đó.

  • A. Vì các nhà văn không còn quan tâm đến hiện thực xã hội.
  • B. Vì không còn chiến tranh, không còn gì để viết về bên ngoài.
  • C. Vì các nhà văn chỉ muốn viết về bản thân mình.
  • D. Do bối cảnh hòa bình, xã hội chuyển đổi, con người có điều kiện và nhu cầu nhìn lại, chiêm nghiệm về bản thân, về những trải nghiệm đã qua và những vấn đề cá nhân nảy sinh trong cuộc sống mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính quy phạm và ước lệ trong văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích bối cảnh lịch sử - xã hội nào tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của dòng văn học yêu nước trong thời đại trung đại Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: So với văn học trung đại, văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX (khoảng 1900-1930) có sự chuyển biến lớn nhất về mặt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trào lưu văn học Lãng mạn (1930-1945) tập trung khai thác và đề cao những khía cạnh nào của con người và cuộc sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt rõ nhất giữa trào lưu văn học Lãng mạn và Hiện thực phê phán trong giai đoạn 1930-1945?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích ý nghĩa xã hội của trào lưu văn học Hiện thực phê phán (1930-1945) đối với công cuộc giải phóng dân tộc sau này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển mạnh mẽ theo khuynh hướng nào là chủ đạo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chủ đề trung tâm, bao trùm lên phần lớn các tác phẩm văn học giai đoạn 1945-1975 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh cách khắc họa hình tượng con người trong văn học 1930-1945 và 1945-1975. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Văn học Việt Nam sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới) có sự chuyển biến rõ rệt theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất sự đa dạng và phức tạp của văn học Việt Nam sau năm 1975?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi trong đề tài và cách nhìn nhận con người trong văn học Việt Nam thời kỳ Đổi mới (sau 1975).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Áp dụng kiến thức về lịch sử văn học, hãy xác định giai đoạn nào chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ nhất của thể loại truyện Nôm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích vai trò của chữ Nôm trong sự phát triển của văn học dân tộc thời kỳ trung đại.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đâu là đặc điểm nổi bật về nội dung của dòng văn học yêu nước trong văn học trung đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Áp dụng kiến thức, hãy xác định tác giả nào được coi là người đặt nền móng cho thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam trong giai đoạn đầu thế kỷ XX?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Văn học giai đoạn 1945-1975 thường sử dụng giọng điệu và bút pháp nào để khắc họa hình tượng người anh hùng cách mạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt trong cách tiếp cận đề tài nông thôn giữa văn học Hiện thực phê phán (1930-1945) và văn học sau năm 1975.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đánh giá vai trò của các tạp chí văn học (như Phong Hóa, Ngày Nay, Tự Lực Văn Đoàn) trong sự hình thành và phát triển của văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỷ XX.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Áp dụng kiến thức về các thể loại văn học, hãy xác định thể loại nào phát triển rực rỡ nhất trong văn học trung đại Việt Nam, đặc biệt là trong các tác phẩm có dung lượng lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong quan niệm về chức năng của văn học giữa thời kỳ trung đại và thời kỳ hiện đại (đặc biệt từ 1930 trở đi).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đánh giá ảnh hưởng của các cuộc vận động xã hội, chính trị (như Phong trào Duy Tân, Cách mạng Tháng Tám) đến sự chuyển mình của văn học Việt Nam trong nửa đầu thế kỷ XX.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Áp dụng kiến thức về các giai đoạn văn học, hãy xác định giai đoạn nào chứng kiến sự lên ngôi của thể loại thơ trữ tình hiện đại, với việc giải phóng cảm xúc cá nhân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích điểm mới trong cách phản ánh hiện thực của văn học sau năm 1975 so với văn học giai đoạn 1945-1975.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đánh giá vai trò của dịch thuật trong quá trình hiện đại hóa văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Áp dụng kiến thức về văn học trung đại, hãy xác định tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc thể loại truyện thơ Nôm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ văn học của giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là trong văn xuôi Hiện thực phê phán.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh cảm hứng chủ đạo trong thơ ca cách mạng giai đoạn 1945-1975 và thơ ca lãng mạn 1930-1945.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Áp dụng kiến thức về các phong trào văn học, hãy xác định phong trào nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự hình thành thể loại tiểu thuyết hiện đại Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tích lý do vì sao văn học viết sau năm 1975 có xu hướng khám phá sâu sắc hơn đời sống nội tâm, những góc khuất của con người so với giai đoạn trước đó.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Bánh mì Sài Gòn - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về tư tưởng, tình cảm trong văn học Trung đại Việt Nam là gì?

  • A. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, khám phá thế giới nội tâm phức tạp.
  • B. Phản ánh sâu sắc cuộc sống đô thị và những vấn đề xã hội hiện đại.
  • C. Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo là hai mạch nguồn chính, xuyên suốt.
  • D. Tập trung vào phê phán sâu sắc hiện thực xã hội phong kiến suy tàn.

Câu 2: Dòng văn học nào dưới đây không thuộc về giai đoạn văn học Trung đại Việt Nam?

  • A. Văn học chữ Hán.
  • B. Văn học chữ Nôm.
  • C. Văn học dân gian (song hành với văn học viết).
  • D. Văn học hiện thực phê phán.

Câu 3: Việc sử dụng chữ Quốc ngữ và sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây là những yếu tố chính thúc đẩy sự ra đời và phát triển của dòng văn học nào ở Việt Nam?

  • A. Văn học chữ Nôm bác học.
  • B. Văn học hiện đại.
  • C. Văn học chữ Hán kinh điển.
  • D. Văn học dân gian.

Câu 4: Phong trào Thơ Mới (những năm 1930-1945) mang đến sự đổi mới căn bản nào cho thơ ca Việt Nam?

  • A. Giải phóng thơ khỏi niêm luật Đường luật, đề cao cái tôi cá nhân và cảm xúc chủ quan.
  • B. Tập trung ca ngợi lý tưởng cộng sản và tinh thần tập thể.
  • C. Phục hồi và phát triển các thể thơ cổ của văn học dân gian.
  • D. Ưu tiên sử dụng điển tích, điển cố Hán học để tăng tính trang trọng.

Câu 5: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 chịu sự chi phối mạnh mẽ nhất của yếu tố nào?

  • A. Sự phát triển của kinh tế thị trường và đô thị hóa.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập văn hóa quốc tế.
  • C. Sự bùng nổ của các trào lưu văn học nghệ thuật đa dạng, phức tạp.
  • D. Yêu cầu phục vụ cách mạng, kháng chiến và xây dựng xã hội mới.

Câu 6: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ đặc điểm của trào lưu văn học nào trước năm 1945?

  • A. Văn học lãng mạn.
  • B. Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • C. Văn học hiện thực phê phán.
  • D. Phong trào Thơ Mới.

Câu 7: So với văn học Trung đại, văn học hiện đại Việt Nam có sự thay đổi lớn nhất ở phương diện nào trong việc thể hiện con người?

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi người anh hùng lý tưởng.
  • B. Khám phá sâu sắc thế giới nội tâm, tâm trạng, số phận cá nhân với những phức tạp đời thường.
  • C. Luôn gắn con người với những chuẩn mực đạo đức Nho giáo.
  • D. Hầu hết chỉ miêu tả con người trong mối quan hệ với thiên nhiên.

Câu 8: Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Trung đại thường biểu hiện qua việc lên án cái ác, bảo vệ công lý, đồng cảm với số phận bất hạnh. Đến văn học hiện đại, chủ nghĩa nhân đạo còn được mở rộng và thể hiện qua khía cạnh nào nổi bật?

  • A. Ca ngợi triệt để sức mạnh của chế độ phong kiến.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn giá trị của truyền thống.
  • C. Chỉ quan tâm đến đời sống vật chất của con người.
  • D. Đề cao phẩm giá, quyền sống, khát vọng hạnh phúc cá nhân; khám phá vẻ đẹp tâm hồn con người ngay cả trong hoàn cảnh khốn cùng.

Câu 9: Thể loại văn học nào dưới đây là sản phẩm tiêu biểu của sự giao thoa giữa văn học dân gian và văn học viết bác học trong thời kỳ Trung đại?

  • A. Truyện thơ Nôm.
  • B. Hịch.
  • C. Chiếu.
  • D. Kí sự.

Câu 10: Văn học Việt Nam từ sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới) có sự chuyển biến quan trọng nào về cảm hứng chủ đạo và đề tài?

  • A. Tiếp tục tập trung tuyệt đối vào đề tài chiến tranh và anh hùng ca cách mạng.
  • B. Quay trở lại các đề tài của văn học Trung đại như trung quân, ái quốc.
  • C. Mở rộng biên độ phản ánh hiện thực đời sống đa chiều, phức tạp; quan tâm nhiều hơn đến số phận cá nhân, những vấn đề xã hội tồn đọng.
  • D. Chỉ khai thác những mảng đề tài thuần túy lãng mạn, thoát ly thực tế.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng về sự khác biệt cơ bản giữa văn học Trung đại và văn học hiện đại Việt Nam?

  • A. Văn học Trung đại chủ yếu dùng chữ Hán và chữ Nôm, văn học hiện đại chủ yếu dùng chữ Quốc ngữ.
  • B. Văn học Trung đại đề cao cái Ta cộng đồng, văn học hiện đại đề cao cái Tôi cá nhân.
  • C. Văn học Trung đại chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng Nho - Phật - Đạo, văn học hiện đại tiếp thu nhiều trào lưu tư tưởng, văn hóa phương Tây.
  • D. Văn học Trung đại đã có đầy đủ các thể loại tự sự, trữ tình, kịch như văn học hiện đại.

Câu 12: Phân tích đoạn thơ sau và cho biết nó tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ ca kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Chỉ phản ánh hiện thực khốc liệt, trần trụi của chiến tranh.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa hiện thực chiến tranh gian khổ và cảm hứng lãng mạn, bi tráng về người lính.
  • C. Hoàn toàn thoát ly hiện thực, chỉ tập trung vào cái tôi cá nhân buồn đau.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày.

Câu 13: Tác phẩm nào dưới đây được coi là đỉnh cao của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Trung đại Việt Nam?

  • A. Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn).
  • B. Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi).
  • C. Truyện Kiều (Nguyễn Du).
  • D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu).

Câu 14: Sự xuất hiện của thể loại tiểu thuyết hiện đại với những cây bút như Nhất Linh, Khái Hưng (Tự Lực Văn Đoàn) hay Vũ Trọng Phụng, Nam Cao (Hiện thực phê phán) trước năm 1945 chứng tỏ điều gì về văn học Việt Nam?

  • A. Tiểu thuyết truyền thống vẫn giữ nguyên vị trí độc tôn.
  • B. Văn học Việt Nam chưa tiếp thu được các thể loại mới của phương Tây.
  • C. Các nhà văn chỉ quan tâm đến việc sao chép mô hình nước ngoài.
  • D. Văn học Việt Nam đã có bước chuyển mình mạnh mẽ, tiếp thu và sáng tạo các thể loại hiện đại để phản ánh đời sống xã hội mới.

Câu 15: Văn học giai đoạn 1954-1975 ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu phát triển theo khuynh hướng nào?

  • A. Hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hoàn toàn lãng mạn, thoát ly hiện thực.
  • C. Hiện thực huyền ảo.
  • D. Tối giản, phi cốt truyện.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn về chiến tranh và người lính giữa văn học thời kỳ kháng chiến (1945-1975) và văn học thời kỳ Đổi mới (sau 1986) là gì?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chỉ thấy chiến tranh khốc liệt, thời kỳ Đổi mới chỉ thấy chiến tranh lãng mạn.
  • B. Cả hai thời kỳ đều chỉ ca ngợi chiến công và người anh hùng lý tưởng.
  • C. Thời kỳ kháng chiến thường nhìn chiến tranh và người lính ở góc độ sử thi, ca ngợi lý tưởng; thời kỳ Đổi mới nhìn sâu hơn vào bi kịch cá nhân, những mất mát, ám ảnh của chiến tranh.
  • D. Thời kỳ kháng chiến ít viết về chiến tranh, thời kỳ Đổi mới viết rất nhiều về chiến tranh.

Câu 17: Tác giả nào dưới đây được coi là cây bút tiêu biểu nhất của dòng văn học hiện thực phê phán trước năm 1945 với những tác phẩm phơi bày thực trạng xã hội đầy bất công, thối nát?

  • A. Xuân Diệu.
  • B. Thạch Lam.
  • C. Nguyễn Tuân.
  • D. Vũ Trọng Phụng.

Câu 18: Nhận định nào nói lên vai trò của văn học trong đời sống xã hội Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

  • A. Văn học chỉ là phương tiện giải trí, không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Văn học luôn gắn bó chặt chẽ với vận mệnh dân tộc, phản ánh hiện thực, thể hiện tư tưởng, tình cảm con người và góp phần định hướng xã hội.
  • C. Văn học hiện đại hoàn toàn tách rời khỏi truyền thống và xã hội.
  • D. Văn học chỉ có vai trò quan trọng trong thời kỳ chiến tranh.

Câu 19: So với văn học Trung đại, ngôn ngữ văn học hiện đại có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ sử dụng chữ Hán và các điển cố cổ.
  • B. Luôn tuân thủ các quy tắc niêm luật chặt chẽ của thơ Đường.
  • C. Ngôn ngữ phong phú, đa dạng, giàu tính biểu cảm, gần gũi với lời nói hằng ngày, thể hiện được nhiều cung bậc cảm xúc và suy nghĩ phức tạp của con người cá nhân.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ thuần túy khoa học, khách quan.

Câu 20: Tác phẩm nào dưới đây là tiêu biểu cho văn học yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX với việc sử dụng chữ Nôm và thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc?

  • A. Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái).
  • B. Thượng kinh ký sự (Hải Thượng Lãn Ông).
  • C. Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều).
  • D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu).

Câu 21: Cảm hứng lãng mạn trong văn học Việt Nam trước năm 1945 (tiêu biểu là Tự Lực Văn Đoàn, Thơ Mới) thể hiện ở những khía cạnh nào?

  • A. Đề cao cảm xúc, mơ ước cá nhân; thoát ly thực tại xã hội ngột ngạt; tìm đến vẻ đẹp thiên nhiên, tình yêu, cái đẹp lý tưởng.
  • B. Phản ánh chân thực, trần trụi hiện thực xã hội đầy rẫy bất công.
  • C. Ca ngợi tinh thần đấu tranh cách mạng và lý tưởng tập thể.
  • D. Chú trọng miêu tả đời sống sinh hoạt giản dị của người lao động.

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với người cầm bút trong thời kỳ Đổi mới (sau 1986) là gì?

  • A. Thiếu tự do sáng tác và bị kiểm duyệt gắt gao.
  • B. Đối diện với hiện thực đời sống phức tạp, đa chiều, cần có cách nhìn mới mẻ, sâu sắc và dũng cảm đối diện với sự thật.
  • C. Không có đủ tư liệu về quá khứ để sáng tác.
  • D. Độc giả không còn quan tâm đến văn học.

Câu 23: Phẩm chất anh hùng của con người trong văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1964-1975) thường được thể hiện qua những đặc điểm nào?

  • A. Chỉ là những người có sức mạnh phi thường, siêu nhiên.
  • B. Luôn bi quan, chán nản trước hoàn cảnh.
  • C. Sống ích kỷ, chỉ quan tâm đến bản thân.
  • D. Mang vẻ đẹp lý tưởng hòa quyện giữa chủ nghĩa anh hùng cách mạng và những nét đời thường, bình dị; tinh thần lạc quan, yêu đời, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về sự kế thừa và phát triển giữa văn học Trung đại và văn học hiện đại Việt Nam?

  • A. Văn học hiện đại kế thừa và phát triển những giá trị tư tưởng (yêu nước, nhân đạo) và nghệ thuật truyền thống, đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để tạo nên diện mạo mới.
  • B. Văn học hiện đại hoàn toàn phủ nhận và đoạn tuyệt với văn học Trung đại.
  • C. Văn học Trung đại và hiện đại không có bất kỳ mối liên hệ nào.
  • D. Văn học hiện đại chỉ đơn thuần lặp lại những gì văn học Trung đại đã có.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy sắp xếp các tác phẩm sau theo trình tự thời gian ra đời (từ sớm nhất đến muộn nhất): (1) Bình Ngô đại cáo, (2) Truyện Kiều, (3) Chí Phèo, (4) Mảnh trăng cuối rừng.

  • A. (4), (3), (2), (1)
  • B. (1), (2), (3), (4)
  • C. (2), (1), (4), (3)
  • D. (3), (4), (1), (2)

Câu 26: Đoạn thơ sau đây gợi nhớ đến đặc điểm thi pháp của tác giả nào trong phong trào Thơ Mới với những hình ảnh siêu thực, ma mị?

  • A. Xuân Diệu.
  • B. Huy Cận.
  • C. Hàn Mặc Tử.
  • D. Chế Lan Viên (trước cách mạng).

Câu 27: Văn học thời kỳ Đổi mới (sau 1986) chứng kiến sự lên ngôi của thể loại nào trong việc phản ánh những vấn đề phức tạp của xã hội, thân phận con người, và cái nhìn đa chiều về quá khứ?

  • A. Tiểu thuyết và truyện ngắn với xu hướng khám phá chiều sâu tâm lý và hiện thực đa diện.
  • B. Chỉ có thơ ca trữ tình lãng mạn.
  • C. Các thể loại văn vần truyền thống như lục bát, song thất lục bát.
  • D. Hầu hết là kịch nói và chèo.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong việc thể hiện hình ảnh người phụ nữ giữa văn học Trung đại (ví dụ: các nhân vật trong Truyện Kiều) và văn học hiện thực phê phán trước năm 1945 (ví dụ: các nhân vật nữ của Nam Cao, Vũ Trọng Phụng).

  • A. Văn học Trung đại chỉ thể hiện phụ nữ quý tộc, văn học hiện thực chỉ thể hiện phụ nữ nông dân.
  • B. Cả hai đều chỉ thể hiện người phụ nữ lý tưởng, hoàn hảo.
  • C. Văn học Trung đại nhìn nhận phụ nữ hoàn toàn tiêu cực, văn học hiện thực nhìn nhận tích cực.
  • D. Văn học Trung đại thường thể hiện người phụ nữ trong khuôn khổ đạo đức phong kiến, số phận bi kịch do định mệnh hoặc xã hội cũ gây ra; văn học hiện thực đi sâu phơi bày số phận bi thảm, sự tha hóa, sự phản kháng (dù yếu ớt) của người phụ nữ dưới ách áp bức xã hội đương thời.

Câu 29: Yếu tố nào tạo nên tính chất sử thi cho nhiều tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Chỉ tập trung vào những câu chuyện tình yêu đôi lứa.
  • B. Khám phá sâu sắc những mâu thuẫn nội tâm phức tạp của cá nhân.
  • C. Phản ánh những sự kiện trọng đại của lịch sử dân tộc, số phận chung của cộng đồng, đề cao lý tưởng và hành động anh hùng của con người vì nghĩa lớn.
  • D. Miêu tả tỉ mỉ đời sống sinh hoạt thường ngày ở nông thôn.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ lịch sử văn học Việt Nam, yếu tố nào được coi là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, thể hiện bản sắc và sức sống của nền văn học dân tộc?

  • A. Tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và chủ nghĩa nhân đạo.
  • B. Khuynh hướng lãng mạn thuần túy.
  • C. Việc sử dụng chữ Hán là chủ yếu.
  • D. Sự tách rời hoàn toàn khỏi đời sống xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về tư tưởng, tình cảm trong văn học Trung đại Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dòng văn học nào dưới đây *không* thuộc về giai đoạn văn học Trung đại Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc sử dụng chữ Quốc ngữ và sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây là những yếu tố chính thúc đẩy sự ra đời và phát triển của dòng văn học nào ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phong trào Thơ Mới (những năm 1930-1945) mang đến sự đổi mới căn bản nào cho thơ ca Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 chịu sự chi phối mạnh mẽ nhất của yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ đặc điểm của trào lưu văn học nào trước năm 1945?
"Hắn chỉ đâu, tôi chỉ đấy. Hắn bảo đào, tôi đào. Hắn bảo xới, tôi xới. Hắn chửi, tôi cũng gật gù. Hắn đánh, tôi cũng gật gù. À, thế đấy! Cái thân tôi như thế đấy! Bao giờ cũng gật gù!"
(Trích Chí Phèo - Nam Cao)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So với văn học Trung đại, văn học hiện đại Việt Nam có sự thay đổi lớn nhất ở phương diện nào trong việc thể hiện con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Trung đại thường biểu hiện qua việc lên án cái ác, bảo vệ công lý, đồng cảm với số phận bất hạnh. Đến văn học hiện đại, chủ nghĩa nhân đạo còn được mở rộng và thể hiện qua khía cạnh nào nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Thể loại văn học nào dưới đây là sản phẩm tiêu biểu của sự giao thoa giữa văn học dân gian và văn học viết bác học trong thời kỳ Trung đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Văn học Việt Nam từ sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới) có sự chuyển biến quan trọng nào về cảm hứng chủ đạo và đề tài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về sự khác biệt cơ bản giữa văn học Trung đại và văn học hiện đại Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích đoạn thơ sau và cho biết nó tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ ca kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm."
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tác phẩm nào dưới đây được coi là đỉnh cao của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học Trung đại Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sự xuất hiện của thể loại tiểu thuyết hiện đại với những cây bút như Nhất Linh, Khái Hưng (Tự Lực Văn Đoàn) hay Vũ Trọng Phụng, Nam Cao (Hiện thực phê phán) trước năm 1945 chứng tỏ điều gì về văn học Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Văn học giai đoạn 1954-1975 ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu phát triển theo khuynh hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn về chiến tranh và người lính giữa văn học thời kỳ kháng chiến (1945-1975) và văn học thời kỳ Đổi mới (sau 1986) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tác giả nào dưới đây được coi là cây bút tiêu biểu nhất của dòng văn học hiện thực phê phán trước năm 1945 với những tác phẩm phơi bày thực trạng xã hội đầy bất công, thối nát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nhận định nào nói lên vai trò của văn học trong đời sống xã hội Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: So với văn học Trung đại, ngôn ngữ văn học hiện đại có đặc điểm gì nổi bật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tác phẩm nào dưới đây là tiêu biểu cho văn học yêu nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX với việc sử dụng chữ Nôm và thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cảm hứng lãng mạn trong văn học Việt Nam trước năm 1945 (tiêu biểu là Tự Lực Văn Đoàn, Thơ Mới) thể hiện ở những khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với người cầm bút trong thời kỳ Đổi mới (sau 1986) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phẩm chất anh hùng của con người trong văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1964-1975) thường được thể hiện qua những đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nhận xét nào sau đây đúng về sự kế thừa và phát triển giữa văn học Trung đại và văn học hiện đại Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy sắp xếp các tác phẩm sau theo trình tự thời gian ra đời (từ sớm nhất đến muộn nhất): (1) Bình Ngô đại cáo, (2) Truyện Kiều, (3) Chí Phèo, (4) Mảnh trăng cuối rừng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đoạn thơ sau đây gợi nhớ đến đặc điểm thi pháp của tác giả nào trong phong trào Thơ Mới với những hình ảnh siêu thực, ma mị?
"Hồn bướm mơ tiên say ánh sáng
Làn rêu vạn tuổi phủ thân tôi
Tôi là người trần hay tiên sa?
Tôi không rõ nữa."
(Phỏng theo phong cách Hàn Mặc Tử)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Văn học thời kỳ Đổi mới (sau 1986) chứng kiến sự lên ngôi của thể loại nào trong việc phản ánh những vấn đề phức tạp của xã hội, thân phận con người, và cái nhìn đa chiều về quá khứ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong việc thể hiện hình ảnh người phụ nữ giữa văn học Trung đại (ví dụ: các nhân vật trong Truyện Kiều) và văn học hiện thực phê phán trước năm 1945 (ví dụ: các nhân vật nữ của Nam Cao, Vũ Trọng Phụng).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Yếu tố nào tạo nên tính chất sử thi cho nhiều tác phẩm văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ lịch sử văn học Việt Nam, yếu tố nào được coi là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, thể hiện bản sắc và sức sống của nền văn học dân tộc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn học dân gian Việt Nam ra đời và tồn tại chủ yếu dưới hình thức nào, phản ánh rõ nhất đặc điểm cộng đồng và tính truyền miệng của nó?

  • A. Văn bản in ấn và phát hành rộng rãi
  • B. Tác phẩm được ghi chép và lưu giữ trong thư viện hoàng gia
  • C. Lời nói, tiếng hát, diễn xướng dân gian được truyền từ đời này sang đời khác
  • D. Các bài giảng trong trường học phong kiến

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố lịch sử và xã hội đối với sự ra đời và phát triển của văn học Trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX).

  • A. Bối cảnh hòa bình, thịnh trị kéo dài, không có biến động lớn.
  • B. Sự du nhập và ảnh hưởng mạnh mẽ của văn học phương Tây.
  • C. Nhu cầu giải trí đơn thuần của tầng lớp bình dân.
  • D. Các cuộc chiến tranh vệ quốc, xây dựng và củng cố chế độ phong kiến trung ương tập quyền.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm cơ bản của văn học Trung đại Việt Nam?

  • A. Tính quy phạm và sự ước lệ.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện trực tiếp những rung cảm riêng tư.
  • C. Khuynh hướng đạo đức - luân lí và khuynh hướng sử thi.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố dân gian và yếu tố bác học.

Câu 4: Đoạn thơ sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của văn học yêu nước thời Trung đại:
"Súng giặc đất rền vang
Gươm trời sáng quắc
Đánh một trận sạch không kình ngạc
Đánh hai trận tan tác chim muông"
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

  • A. Khuynh hướng sử thi, thể hiện tinh thần chiến thắng hào hùng của dân tộc.
  • B. Cảm hứng lãng mạn, đề cao vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Tính quy phạm trong cách sử dụng điển tích, điển cố.
  • D. Phê phán hiện thực xã hội đương thời một cách gay gắt.

Câu 5: Sự ra đời của chữ Quốc ngữ và sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây là những yếu tố quan trọng tạo nên bước chuyển mình của văn học Việt Nam sang thời kỳ hiện đại (đầu thế kỷ XX). Phân tích tác động chính của hai yếu tố này.

  • A. Giúp văn học giữ vững các giá trị truyền thống và hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.
  • B. Khiến văn học chỉ tập trung vào mảng đề tài cung đình, quý tộc.
  • C. Mở rộng đối tượng sáng tác và tiếp nhận, đa dạng hóa thể loại và phương pháp biểu đạt.
  • D. Làm cho văn học xa rời thực tế đời sống của nhân dân lao động.

Câu 6: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

  • A. Lãng mạn tập trung vào nông thôn, hiện thực tập trung vào thành thị.
  • B. Lãng mạn đề cao cái ác, hiện thực đề cao cái thiện.
  • C. Lãng mạn phản ánh lịch sử, hiện thực phản ánh tương lai.
  • D. Lãng mạn hướng vào thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan; hiện thực hướng vào phản ánh khách quan đời sống xã hội, tố cáo cái xấu.

Câu 7: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho khuynh hướng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945, thể hiện rõ nét bức tranh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Thơ Mới của Xuân Diệu.
  • B. Số Đỏ của Vũ Trọng Phụng.
  • C. Truyện ngắn của Thạch Lam.
  • D. Tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố.

Câu 8: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

  • A. Hai cuộc kháng chiến trường kỳ chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
  • B. Giai đoạn hòa bình, xây dựng đất nước trong công cuộc đổi mới.
  • C. Thời kỳ phong kiến suy tàn, thực dân Pháp xâm lược.
  • D. Sự hình thành và phát triển của các đô thị hiện đại.

Câu 9: Chủ đề bao trùm và xuyên suốt văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa và vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Cuộc sống đô thị và những vấn đề cá nhân.
  • C. Phê phán những hủ tục phong kiến.
  • D. Tổ quốc, chiến tranh cách mạng và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây ĐÚNG về đặc điểm nghệ thuật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Đề cao chủ nghĩa hiện thực huyền ảo và các kỹ thuật hậu hiện đại.
  • B. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ cổ điển, trang trọng, ít gần gũi với đời sống.
  • C. Nghệ thuật trần thuật, xây dựng nhân vật hướng tới làm nổi bật phẩm chất anh hùng và lý tưởng cách mạng.
  • D. Tập trung khai thác sâu vào những góc khuất, bi kịch cá nhân một cách bi quan.

Câu 11: Đoạn văn sau đây gợi nhắc đến đặc điểm nào của văn học sau năm 1975:
"...Đất nước sau chiến tranh là một bức tranh đa chiều phức tạp, không chỉ có anh hùng ca và khúc khải hoàn. Những vết thương vẫn còn đó, những day dứt về thân phận con người, về những giá trị bị đảo lộn bắt đầu được nhìn nhận thẳng thắn hơn..."

  • A. Vẫn tiếp tục ca ngợi tuyệt đối chủ nghĩa anh hùng cách mạng một chiều.
  • B. Hướng tới cái nhìn đa chiều, phức tạp về cuộc sống, chiến tranh và con người.
  • C. Quay trở lại với cảm hứng lãng mạn thuần túy của giai đoạn 1930-1945.
  • D. Chỉ tập trung vào mảng đề tài xây dựng xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: So sánh sự khác biệt trong cách nhìn nhận và thể hiện hình ảnh người lính trong văn học giai đoạn 1945-1975 và văn học sau năm 1975.

  • A. Giai đoạn 1945-1975 thường khắc họa người lính với vẻ đẹp lý tưởng, anh hùng; sau 1975 bổ sung cái nhìn về những mất mát, thương tật, đời thường và cả bi kịch hậu chiến.
  • B. Giai đoạn 1945-1975 tập trung vào bi kịch, sau 1975 tập trung vào chiến công.
  • C. Giai đoạn 1945-1975 chỉ viết về lính bộ binh, sau 1975 viết về tất cả các quân chủng.
  • D. Cả hai giai đoạn đều khắc họa người lính một cách giống nhau, không có gì khác biệt.

Câu 13: Thể loại văn học nào có sự phát triển mạnh mẽ và có nhiều đổi mới đáng kể trong văn học Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Chèo và tuồng truyền thống.
  • B. Hịch và cáo.
  • C. Tiểu thuyết và truyện ngắn.
  • D. Văn biền ngẫu.

Câu 14: Xác định tác giả tiêu biểu cho sự nghiệp đổi mới thơ ca sau năm 1975, với những tìm tòi về hình thức, ngôn ngữ và cách biểu đạt cảm xúc cá nhân phức tạp.

  • A. Nguyễn Duy, Hữu Thỉnh.
  • B. Tố Hữu, Chế Lan Viên.
  • C. Xuân Diệu, Huy Cận.
  • D. Nguyễn Trãi, Nguyễn Du.

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng của công cuộc Đổi mới (từ năm 1986) đến sự phát triển của văn học Việt Nam.

  • A. Làm giảm số lượng tác phẩm văn học được xuất bản.
  • B. Khiến văn học chỉ tập trung vào đề tài kinh tế.
  • C. Hạn chế sự đa dạng về phong cách và đề tài.
  • D. Tạo điều kiện cho văn học cởi mở hơn, nhìn thẳng vào sự thật, khám phá sâu sắc hơn đời sống và con người ở nhiều chiều cạnh.

Câu 16: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa văn học dân gian và văn học viết trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Văn học viết hoàn toàn độc lập và không chịu ảnh hưởng từ văn học dân gian.
  • B. Văn học dân gian là nguồn mạch nuôi dưỡng, cung cấp đề tài, cảm hứng và hình thức nghệ thuật cho văn học viết qua các thời kỳ.
  • C. Văn học dân gian chỉ tồn tại ở thời kỳ đầu, sau đó biến mất khi văn học viết phát triển.
  • D. Văn học viết chỉ sao chép lại nội dung của văn học dân gian.

Câu 17: Đặc điểm nào của thơ ca giai đoạn 1930-1945 (Thơ Mới) thể hiện sự đoạn tuyệt rõ rệt nhất với thơ ca Trung đại?

  • A. Vẫn tiếp tục sử dụng các niêm luật chặt chẽ của thơ Đường.
  • B. Đề cao những giá trị đạo đức, luân lý truyền thống.
  • C. Giải phóng cảm xúc cá nhân, tìm tòi những hình thức thơ tự do, hiện đại.
  • D. Chủ yếu viết bằng chữ Hán.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cảm hứng chủ đạo giữa "Chinh phụ ngâm" (Đặng Trần Côn/Đoàn Thị Điểm) và "Bình Ngô đại cáo" (Nguyễn Trãi), dù cùng viết về chiến tranh.

  • A. "Chinh phụ ngâm" ca ngợi chiến công, "Bình Ngô đại cáo" phê phán chiến tranh.
  • B. "Chinh phụ ngâm" viết về người lính, "Bình Ngô đại cáo" viết về người ở hậu phương.
  • C. Cả hai đều có cảm hứng sử thi hào hùng.
  • D. "Chinh phụ ngâm" thể hiện tiếng nói bi phẫn về thân phận con người trong chiến tranh; "Bình Ngô đại cáo" mang cảm hứng sử thi, ca ngợi chiến thắng vĩ đại của dân tộc.

Câu 19: Văn học Việt Nam sau năm 1975 chứng kiến sự xuất hiện và phát triển của những đề tài mới nào, phản ánh sự thay đổi của đời sống xã hội?

  • A. Chỉ tập trung vào đề tài nông thôn và công cuộc hợp tác hóa.
  • B. Các vấn đề đô thị hóa, kinh tế thị trường, mặt trái của xã hội, thân phận cá nhân trong đời sống hiện đại.
  • C. Các đề tài về lịch sử phong kiến và đời sống cung đình.
  • D. Chỉ viết về những tấm gương anh hùng trong lao động sản xuất.

Câu 20: Nhận định nào sau đây là phù hợp khi nói về vai trò và vị trí của Nguyễn Du và tác phẩm "Truyện Kiều" trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Là đỉnh cao của văn học Trung đại, kết tinh và phát triển rực rỡ ngôn ngữ dân tộc và thể loại truyện Nôm.
  • B. Là tác giả mở đầu cho văn học hiện đại Việt Nam.
  • C. Là tác phẩm chỉ có giá trị về mặt nội dung, không có đóng góp về nghệ thuật.
  • D. Là tác giả chỉ viết về đề tài chiến tranh.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các yếu tố văn hóa dân gian (truyện cổ tích, ca dao, tục ngữ...) vào các tác phẩm văn học viết thời kỳ hiện đại.

  • A. Làm cho tác phẩm khó hiểu, xa lạ với độc giả.
  • B. Chứng tỏ sự bế tắc, thiếu sáng tạo của nhà văn.
  • C. Giúp tác phẩm gần gũi với đời sống nhân dân, làm giàu thêm ngôn ngữ và màu sắc dân tộc cho tác phẩm.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí, không có giá trị nội dung.

Câu 22: Bối cảnh nào đã tạo nên sự khác biệt cơ bản giữa văn học giai đoạn 1930-1945 và giai đoạn 1945-1975 về phương diện đối tượng tiếp nhận và mục đích sáng tác?

  • A. Giai đoạn 1930-1945 chỉ viết cho giới trí thức, 1945-1975 chỉ viết cho nông dân.
  • B. Giai đoạn 1930-1945 mục đích giải trí, 1945-1975 mục đích giáo dục.
  • C. Giai đoạn 1930-1945 viết bằng chữ Quốc ngữ, 1945-1975 viết bằng chữ Hán.
  • D. Giai đoạn 1930-1945 văn học mang tính phân hóa, phục vụ nhiều tầng lớp và mục đích khác nhau; giai đoạn 1945-1975 văn học tập trung phục vụ cách mạng, kháng chiến, hướng tới đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 23: Phân tích một điểm mới trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của văn học hiện thực phê phán 1930-1945 so với văn học Trung đại.

  • A. Nhân vật được khắc họa chân thực, đa chiều, với những mâu thuẫn nội tâm và hoàn cảnh sống cụ thể.
  • B. Nhân vật chủ yếu là các anh hùng, liệt sĩ với vẻ đẹp lý tưởng hoàn hảo.
  • C. Nhân vật thường là những con người phi thường, có phép thuật.
  • D. Nhân vật chỉ được nhắc đến tên mà không được miêu tả chi tiết.

Câu 24: So sánh sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa thơ ca Tố Hữu (tiêu biểu cho văn học cách mạng 1945-1975) và thơ ca Xuân Diệu (tiêu biểu cho Thơ Mới 1930-1945).

  • A. Tố Hữu viết về tình yêu đôi lứa, Xuân Diệu viết về chiến tranh.
  • B. Tố Hữu viết về thiên nhiên, Xuân Diệu viết về công nhân.
  • C. Tố Hữu hướng tới cái Ta chung, cảm hứng sử thi, chính trị; Xuân Diệu hướng tới cái Tôi cá nhân, cảm hứng tình yêu, tuổi trẻ, thiên nhiên.
  • D. Cả hai đều có cảm hứng giống nhau, chỉ khác biệt về thể loại.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định khả năng đây là tác phẩm thuộc giai đoạn văn học nào: "Cả làng xôn xao trước tin ông Nghị Quách sắm thêm đồn điền. Bà Nghị thì hả hê, sửa soạn thêm trâm vàng, vòng bạc. Còn lũ tá điền thì mặt mày ủ ê, biết mùa này lại thêm sưu cao thuế nặng."

  • A. Văn học dân gian.
  • B. Văn học hiện thực phê phán 1930-1945.
  • C. Văn học lãng mạn 1930-1945.
  • D. Văn học sau năm 1975.

Câu 26: Văn học Việt Nam sau năm 1975 đã tiếp thu và đổi mới những yếu tố nào từ văn học thế giới?

  • A. Chỉ tiếp thu các yếu tố của văn học cổ điển Trung Quốc.
  • B. Từ chối hoàn toàn mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • C. Chỉ tiếp thu các kỹ thuật viết của văn học lãng mạn Pháp thế kỷ 19.
  • D. Tiếp thu các phương pháp nghệ thuật hiện đại và hậu hiện đại (dòng ý thức, phân mảnh, đa giọng điệu...) đồng thời vẫn giữ bản sắc dân tộc.

Câu 27: Nhận định "Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực" thể hiện rõ nhất đặc điểm của khuynh hướng văn học nào trong lịch sử văn học Việt Nam hiện đại?

  • A. Hiện thực phê phán.
  • B. Lãng mạn.
  • C. Tượng trưng.
  • D. Siêu thực.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về chức năng xã hội của văn học Trung đại và văn học hiện đại giai đoạn 1945-1975.

  • A. Văn học Trung đại chỉ để giải trí, văn học 1945-1975 chỉ để phê phán.
  • B. Văn học Trung đại thiên về chức năng giáo huấn đạo đức, ca ngợi vương triều; văn học 1945-1975 thiên về chức năng phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu và xây dựng xã hội mới.
  • C. Văn học Trung đại đề cao cá nhân, văn học 1945-1975 đề cao cộng đồng.
  • D. Cả hai giai đoạn đều có chức năng giống nhau là phản ánh tình yêu đôi lứa.

Câu 29: Sự xuất hiện của tiểu thuyết tự truyện và hồi ký sau năm 1975 phản ánh xu hướng nào trong văn học giai đoạn này?

  • A. Xu hướng nhìn lại quá khứ, chiêm nghiệm về thân phận cá nhân và những trải nghiệm đã qua.
  • B. Xu hướng chỉ viết về tương lai, không quan tâm đến quá khứ.
  • C. Xu hướng sáng tác hoàn toàn hư cấu, không dựa trên đời thực.
  • D. Xu hướng chỉ tập trung vào phê phán xã hội đương đại.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của văn học Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay là phù hợp nhất?

  • A. Văn học không còn vai trò gì trong bối cảnh hiện đại.
  • B. Văn học chỉ còn chức năng giải trí đơn thuần.
  • C. Văn học nên từ bỏ bản sắc dân tộc để hòa nhập hoàn toàn với văn học thế giới.
  • D. Văn học vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới, vừa giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, góp phần quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Văn học dân gian Việt Nam ra đời và tồn tại chủ yếu dưới hình thức nào, phản ánh rõ nhất đặc điểm cộng đồng và tính truyền miệng của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố lịch sử và xã hội đối với sự ra đời và phát triển của văn học Trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm cơ bản của văn học Trung đại Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đoạn thơ sau đây thể hiện rõ đặc điểm nào của văn học yêu nước thời Trung đại:
'Súng giặc đất rền vang
Gươm trời sáng quắc
Đánh một trận sạch không kình ngạc
Đánh hai trận tan tác chim muông'
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự ra đời của chữ Quốc ngữ và sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây là những yếu tố quan trọng tạo nên bước chuyển mình của văn học Việt Nam sang thời kỳ hiện đại (đầu thế kỷ XX). Phân tích tác động chính của hai yếu tố này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tác phẩm nào sau đây tiêu biểu cho khuynh hướng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945, thể hiện rõ nét bức tranh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 phát triển trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chủ đề bao trùm và xuyên suốt văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây ĐÚNG về đặc điểm nghệ thuật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đoạn văn sau đây gợi nhắc đến đặc điểm nào của văn học sau năm 1975:
'...Đất nước sau chiến tranh là một bức tranh đa chiều phức tạp, không chỉ có anh hùng ca và khúc khải hoàn. Những vết thương vẫn còn đó, những day dứt về thân phận con người, về những giá trị bị đảo lộn bắt đầu được nhìn nhận thẳng thắn hơn...'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: So sánh sự khác biệt trong cách nhìn nhận và thể hiện hình ảnh người lính trong văn học giai đoạn 1945-1975 và văn học sau năm 1975.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thể loại văn học nào có sự phát triển mạnh mẽ và có nhiều đổi mới đáng kể trong văn học Việt Nam sau năm 1975?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xác định tác giả tiêu biểu cho sự nghiệp đổi mới thơ ca sau năm 1975, với những tìm tòi về hình thức, ngôn ngữ và cách biểu đạt cảm xúc cá nhân phức tạp.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích ảnh hưởng của công cuộc Đổi mới (từ năm 1986) đến sự phát triển của văn học Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về mối quan hệ giữa văn học dân gian và văn học viết trong lịch sử văn học Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đặc điểm nào của thơ ca giai đoạn 1930-1945 (Thơ Mới) thể hiện sự đoạn tuyệt rõ rệt nhất với thơ ca Trung đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cảm hứng chủ đạo giữa 'Chinh phụ ngâm' (Đặng Trần Côn/Đoàn Thị Điểm) và 'Bình Ngô đại cáo' (Nguyễn Trãi), dù cùng viết về chiến tranh.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Văn học Việt Nam sau năm 1975 chứng kiến sự xuất hiện và phát triển của những đề tài mới nào, phản ánh sự thay đổi của đời sống xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nhận định nào sau đây là phù hợp khi nói về vai trò và vị trí của Nguyễn Du và tác phẩm 'Truyện Kiều' trong lịch sử văn học Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc đưa các yếu tố văn hóa dân gian (truyện cổ tích, ca dao, tục ngữ...) vào các tác phẩm văn học viết thời kỳ hiện đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bối cảnh nào đã tạo nên sự khác biệt cơ bản giữa văn học giai đoạn 1930-1945 và giai đoạn 1945-1975 về phương diện đối tượng tiếp nhận và mục đích sáng tác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích một điểm mới trong nghệ thuật xây dựng nhân vật của văn học hiện thực phê phán 1930-1945 so với văn học Trung đại.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh sự khác biệt về cảm hứng chủ đạo giữa thơ ca Tố Hữu (tiêu biểu cho văn học cách mạng 1945-1975) và thơ ca Xuân Diệu (tiêu biểu cho Thơ Mới 1930-1945).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định khả năng đây là tác phẩm thuộc giai đoạn văn học nào: 'Cả làng xôn xao trước tin ông Nghị Quách sắm thêm đồn điền. Bà Nghị thì hả hê, sửa soạn thêm trâm vàng, vòng bạc. Còn lũ tá điền thì mặt mày ủ ê, biết mùa này lại thêm sưu cao thuế nặng.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Văn học Việt Nam sau năm 1975 đã tiếp thu và đổi mới những yếu tố nào từ văn học thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhận định 'Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực' thể hiện rõ nhất đặc điểm của khuynh hướng văn học nào trong lịch sử văn học Việt Nam hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về chức năng xã hội của văn học Trung đại và văn học hiện đại giai đoạn 1945-1975.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Sự xuất hiện của tiểu thuyết tự truyện và hồi ký sau năm 1975 phản ánh xu hướng nào trong văn học giai đoạn này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của văn học Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn thơ sau đây thể hiện rõ nét đặc trưng nào trong thơ trữ tình trung đại Việt Nam?

"Nhà tranh vách đất cốt sao bền,
Trong ấm ngoài êm bởi phúc duyên.
Thung thả đòi phen xem sách sử,
Thú vui đâu có kém gì tiên."

  • A. Xu hướng hiện thực phê phán xã hội.
  • B. Thể hiện thú điền viên, ẩn dật, hòa hợp với thiên nhiên.
  • C. Phản ánh đời sống lao động sản xuất của nhân dân.
  • D. Tinh thần yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.

Câu 2: Khi phân tích tác phẩm "Bình Ngô đại cáo", yếu tố nào sau đây không phải là một đặc điểm nổi bật về nội dung tư tưởng của áng văn này?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với độc lập dân tộc.
  • B. Khẳng định chủ quyền và nền văn hiến Đại Việt.
  • C. Phê phán sâu sắc chế độ phong kiến mục nát đương thời.
  • D. Lên án tội ác của giặc Minh và ca ngợi chiến thắng oanh liệt.

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm hứng lãng mạn giữa phong trào Thơ mới (những năm 1930-1945) và thơ ca kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Thơ mới lãng mạn hướng nội, về cái tôi cá nhân; thơ kháng chiến lãng mạn hướng ngoại, về cộng đồng, đất nước.
  • B. Thơ mới lãng mạn sử dụng nhiều điển tích, điển cố; thơ kháng chiến lãng mạn sử dụng ngôn ngữ bình dân.
  • C. Thơ mới lãng mạn chỉ tập trung vào thiên nhiên; thơ kháng chiến lãng mạn chỉ tập trung vào con người.
  • D. Thơ mới lãng mạn ít sử dụng vần điệu; thơ kháng chiến lãng mạn tuân thủ chặt chẽ luật thơ truyền thống.

Câu 4: Phân tích một đoạn trích từ "Truyện Kiều", người đọc nhận thấy Nguyễn Du đã rất thành công trong việc khắc họa chiều sâu tâm lý nhân vật. Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào góp phần tạo nên thành công này?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy tượng thanh, tượng hình.
  • B. Miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết, tỉ mỉ.
  • C. Xây dựng cốt truyện kịch tính, nhiều tình huống bất ngờ.
  • D. Sử dụng độc thoại nội tâm, miêu tả cảnh vật gắn với tâm trạng.

Câu 5: So sánh truyện ngắn hiện thực phê phán trước năm 1945 (ví dụ: của Nam Cao, Ngô Tất Tố) và truyện ngắn giai đoạn 1945-1975 (ví dụ: của Nguyễn Minh Châu thời kỳ đầu), điểm khác biệt rõ rệt nhất về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo là gì?

  • A. Trước 1945 tập trung ca ngợi cái đẹp, 1945-1975 tập trung phê phán cái xấu.
  • B. Trước 1945 phê phán hiện thực xã hội cũ, 1945-1975 phản ánh cuộc sống mới và con người cách mạng.
  • C. Trước 1945 tập trung vào giới trí thức, 1945-1975 tập trung vào nông dân.
  • D. Trước 1945 sử dụng ngôn ngữ bác học, 1945-1975 sử dụng ngôn ngữ bình dân.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự "giải thiêng" và cái nhìn đa chiều về con người trong văn học Việt Nam sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới), khác với giai đoạn trước đó?

  • A. Tập trung ca ngợi những hình mẫu lý tưởng, hoàn hảo.
  • B. Hạn chế miêu tả những mâu thuẫn nội tâm phức tạp.
  • C. Nhìn nhận con người với cả ưu điểm và khuyết điểm, góc khuất tâm hồn.
  • D. Chỉ phản ánh những vấn đề lớn lao, mang tính sử thi.

Câu 7: Đoạn văn sau đây có khả năng cao thuộc về giai đoạn văn học nào của Việt Nam?

"Cái đói quay quắt, cái đói đến xanh xám cả mặt mày, cái đói làm cho người ta mất hết nhân tính. Thị chạy theo hắn, hai mắt vằn vện, như một con vật đói khát. Hắn biết, hắn hiểu, cái đói đã biến thị thành ra thế."

  • A. Văn học hiện thực phê phán trước năm 1945.
  • B. Văn học lãng mạn trước năm 1945.
  • C. Văn học kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
  • D. Văn học sau năm 1975.

Câu 8: Tinh thần "nhân đạo" trong văn học trung đại Việt Nam thường biểu hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung ca ngợi các bậc đế vương, tướng lĩnh.
  • B. Phản ánh số phận người phụ nữ nhưng không có sự đồng cảm.
  • C. Lên án tội ác chiến tranh nhưng không đề cao hòa bình.
  • D. Đồng cảm với số phận con người bất hạnh, đề cao tình yêu đôi lứa, khẳng định phẩm giá con người.

Câu 9: Phân tích vai trò của các thể loại văn học dân gian (như truyện cổ tích, ca dao) đối với sự phát triển của văn học viết Việt Nam.

  • A. Văn học dân gian hoàn toàn tách biệt và không ảnh hưởng đến văn học viết.
  • B. Văn học dân gian là nguồn cảm hứng, cung cấp chất liệu và thể loại cho văn học viết.
  • C. Văn học dân gian chỉ có giá trị giải trí, không có giá trị nghệ thuật sâu sắc.
  • D. Văn học viết ra đời là để thay thế hoàn toàn văn học dân gian.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là ít phổ biến trong thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Thể hiện sâu sắc, phức tạp những mâu thuẫn nội tâm cá nhân.
  • B. Ca ngợi Tổ quốc, cách mạng, nhân dân.
  • C. Sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.
  • D. Mang đậm tính sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

Câu 11: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa các nhà thơ Nho sĩ trung đại và các nhà thơ lãng mạn trong phong trào Thơ mới?

  • A. Nhà thơ Nho sĩ viết để giải trí; nhà thơ lãng mạn viết để giáo dục.
  • B. Nhà thơ Nho sĩ viết về tình yêu; nhà thơ lãng mạn viết về chiến tranh.
  • C. Nhà thơ Nho sĩ viết để "tải đạo", "ngôn chí"; nhà thơ lãng mạn viết để thể hiện "cái tôi" cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • D. Nhà thơ Nho sĩ chỉ viết bằng chữ Hán; nhà thơ lãng mạn chỉ viết bằng chữ Quốc ngữ.

Câu 12: Khi đọc một đoạn văn xuôi miêu tả chi tiết cuộc sống cùng cực, bế tắc của người nông dân trước năm 1945, với ngôn ngữ giàu chất hiện thực và giọng văn chua chát, xót xa, tác giả đó có thể là ai?

  • A. Xuân Diệu.
  • B. Thạch Lam.
  • C. Nguyễn Tuân.
  • D. Nam Cao.

Câu 13: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường được sử dụng để trình bày một sự việc lớn, có ý nghĩa lịch sử trọng đại, thể hiện tư tưởng chính trị của triều đại hoặc cá nhân?

  • A. Truyền kỳ.
  • B. Cáo.
  • C. Hịch.
  • D. Phú.

Câu 14: Văn học Việt Nam sau năm 1975 chứng kiến sự chuyển mình đáng kể. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của giai đoạn này?

  • A. Tiếp tục duy trì bút pháp sử thi, lãng mạn hóa hiện thực.
  • B. Quan tâm nhiều hơn đến số phận cá nhân, đời sống thường nhật.
  • C. Mở rộng phạm vi đề tài, khám phá những góc khuất của xã hội và con người.
  • D. Đa dạng hóa phong cách nghệ thuật, tiếp cận các khuynh hướng hiện đại.

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong các tác phẩm thuộc thể loại Truyền kỳ trung đại Việt Nam.

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần cho người đọc.
  • B. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.
  • C. Gửi gắm những bài học đạo đức, triết lý nhân sinh hoặc phản ánh hiện thực xã hội một cách gián tiếp.
  • D. Thể hiện sự mê tín dị đoan của tác giả và xã hội.

Câu 16: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về sự phát triển của văn xuôi Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945?

  • A. Văn xuôi chỉ tồn tại dưới dạng ghi chép lịch sử, không có giá trị văn học.
  • B. Văn xuôi phát triển mạnh mẽ nhưng chỉ tập trung vào một khuynh hướng lãng mạn duy nhất.
  • C. Văn xuôi chủ yếu là dịch thuật từ văn học nước ngoài, thiếu bản sắc dân tộc.
  • D. Văn xuôi hiện đại hình thành và phát triển với sự đa dạng về thể loại (truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, tùy bút) và khuynh hướng (lãng mạn, hiện thực).

Câu 17: Trong bối cảnh văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975, các tác phẩm thường mang đậm tính "sử thi". Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính sử thi trong văn học giai đoạn này?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả cuộc sống cá nhân, riêng tư.
  • B. Phản ánh những sự kiện trọng đại của dân tộc, khắc họa con người trong mối quan hệ với cộng đồng, lịch sử.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kỳ ảo để xây dựng cốt truyện.
  • D. Ngôn ngữ giàu chất thơ, sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu thiên nhiên giữa thơ ca trung đại (ví dụ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) và thơ ca lãng mạn Thơ mới (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận).

  • A. Trung đại xem thiên nhiên là nơi ẩn dật, hòa hợp, tìm sự thanh tịnh; Thơ mới xem thiên nhiên là đối tượng thẩm mỹ, nơi gửi gắm tâm trạng "cái tôi" cô đơn, buồn bã hoặc say đắm.
  • B. Trung đại miêu tả thiên nhiên chi tiết; Thơ mới miêu tả thiên nhiên khái quát.
  • C. Trung đại chỉ miêu tả thiên nhiên mùa xuân; Thơ mới miêu tả thiên nhiên cả bốn mùa.
  • D. Trung đại coi thiên nhiên là đối thủ; Thơ mới coi thiên nhiên là bạn bè.

Câu 19: Chủ nghĩa yêu nước trong văn học Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (thời kỳ giao thời) có những biểu hiện mới nào so với giai đoạn trung đại?

  • A. Chỉ còn thể hiện qua việc ca ngợi các triều đại phong kiến.
  • B. Hoàn toàn biến mất do ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
  • C. Chỉ tập trung vào tinh thần đấu tranh vũ trang, không đề cập đến cải cách xã hội.
  • D. Gắn liền với ý thức về quốc gia dân tộc hiện đại, tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản, thể hiện qua nhiều hình thức đấu tranh (vũ trang, cải cách, tuyên truyền).

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm văn học Việt Nam sau năm 1975, nếu thấy tác giả tập trung khai thác chiều sâu tâm lý nhân vật, đặc biệt là những giằng xé, băn khoăn, trăn trở trong cuộc sống đời thường, tác phẩm đó có khả năng cao thuộc khuynh hướng nào?

  • A. Khuynh hướng thế sự, đời tư.
  • B. Khuynh hướng sử thi, anh hùng ca.
  • D. Khuynh hướng cổ điển, phục cổ.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Mang tính tập thể, truyền miệng.
  • B. Mang tính biểu diễn.
  • C. Có cốt truyện cố định, không thay đổi qua các lần kể.
  • D. Phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân lao động.

Câu 22: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và sự giao lưu văn hóa Đông-Tây đến sự ra đời và phát triển của phong trào Thơ mới ở Việt Nam.

  • A. Không có tác động nào, Thơ mới ra đời độc lập.
  • B. Chỉ làm cho Thơ mới sao chép hoàn toàn thơ ca phương Tây.
  • C. Làm cho Thơ mới quay trở lại các giá trị truyền thống.
  • D. Tạo ra một lớp công chúng mới (thành thị), tiếp xúc với văn hóa phương Tây, từ đó hình thành nhu cầu thể hiện "cái tôi" cá nhân và tiếp thu các hình thức nghệ thuật mới.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy xác định ý nghĩa của việc ra đời chữ Quốc ngữ đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại.

  • A. Làm cho văn học hiện đại khó tiếp cận hơn với đại đa số quần chúng.
  • B. Là công cụ quan trọng để hiện đại hóa văn học, phổ biến kiến thức, và tạo điều kiện cho sự ra đời của các thể loại văn xuôi hiện đại.
  • C. Chỉ có tác dụng trong lĩnh vực báo chí, không ảnh hưởng đến văn học nghệ thuật.
  • D. Làm giảm sự đa dạng của ngôn ngữ văn học.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt về cách tiếp cận đề tài chiến tranh giữa văn học giai đoạn 1945-1975 và văn học sau năm 1975?

  • A. Giai đoạn trước 1975 miêu tả chiến tranh tiêu cực; sau 1975 miêu tả tích cực.
  • B. Giai đoạn trước 1975 chỉ miêu tả chiến trường; sau 1975 chỉ miêu tả hậu phương.
  • C. Giai đoạn trước 1975 tập trung ca ngợi chủ nghĩa anh hùng, chiến công; sau 1975 nhìn nhận chiến tranh từ nhiều góc độ, khai thác hậu quả, mất mát, số phận cá nhân.
  • D. Giai đoạn trước 1975 sử dụng bút pháp hiện thực; sau 1975 sử dụng bút pháp lãng mạn.

Câu 25: Phân tích một đoạn thơ của Hồ Xuân Hương, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tiếng nói "nổi loạn" và ý thức về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, tục trong sáng, hình ảnh giàu sức gợi dục nhưng mang ý nghĩa nhân văn.
  • B. Chỉ sử dụng các điển tích, điển cố trang nhã.
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thơ Đường luật.
  • D. Ca ngợi các chuẩn mực đạo đức phong kiến.

Câu 26: Trong văn học trung đại, khái niệm "Chí" (志) thường được thể hiện như thế nào trong các tác phẩm của các nhà Nho yêu nước?

  • A. Là khát vọng được sống an nhàn, hưởng thụ.
  • B. Là mong muốn được giàu sang, phú quý.
  • C. Là nỗi buồn về sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Là hoài bão, lý tưởng giúp đời, hành đạo, gắn với trách nhiệm với đất nước, nhân dân.

Câu 27: So sánh "cái tôi" trong thơ lãng mạn Thơ mới và "cái tôi" trong văn xuôi tự lực văn đoàn. Đâu là điểm chung?

  • A. Đều là "cái tôi" gắn liền với lý tưởng cộng đồng, đất nước.
  • B. Đều là "cái tôi" chỉ phản ánh những khía cạnh tiêu cực của xã hội.
  • C. Đều là "cái tôi" cá nhân, đề cao cảm xúc chủ quan, khát vọng giải phóng khỏi ràng buộc cũ.
  • D. Đều là "cái tôi" mang đậm tính sử thi, anh hùng.

Câu 28: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự đổi mới về mặt nghệ thuật trong thơ ca Việt Nam sau năm 1975?

  • A. Các nhà thơ quay về sử dụng hoàn toàn các thể thơ truyền thống (lục bát, thất ngôn).
  • B. Sự đa dạng hóa về giọng điệu, thể thơ (thơ tự do, văn xuôi), cấu trúc; tăng cường sử dụng hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng phức tạp.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại các sự kiện một cách chân thực.

Câu 29: Khi phân tích tác phẩm "Hoàng Lê nhất thống chí", người đọc nhận thấy sự kết hợp giữa yếu tố lịch sử và văn học. Đặc điểm nào sau đây nói lên tính chất "tiểu thuyết lịch sử" của tác phẩm này?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi chép lại các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.
  • B. Hoàn toàn hư cấu, không dựa trên bất kỳ sự kiện lịch sử nào.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả đời sống sinh hoạt của vua chúa.
  • D. Dựa trên các sự kiện lịch sử có thật nhưng có hư cấu nghệ thuật, xây dựng nhân vật điển hình, miêu tả tâm lý, tái hiện bối cảnh xã hội rộng lớn.

Câu 30: Dựa vào bối cảnh lịch sử và đặc điểm văn học, hãy xác định lý do chính khiến văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 chủ yếu phát triển theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

  • A. Đất nước trải qua các cuộc kháng chiến vệ quốc vĩ đại, đòi hỏi sự tập trung sức mạnh toàn dân, đề cao lý tưởng chung và chủ nghĩa anh hùng.
  • B. Ảnh hưởng mạnh mẽ của các trào lưu văn học hiện đại từ phương Tây.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế, tạo điều kiện cho văn học phát triển đa dạng.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự tiếp nối các truyền thống văn học trung đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đoạn thơ sau đây thể hiện rõ nét đặc trưng nào trong thơ trữ tình trung đại Việt Nam?

'Nhà tranh vách đất cốt sao bền,
Trong ấm ngoài êm bởi phúc duyên.
Thung thả đòi phen xem sách sử,
Thú vui đâu có kém gì tiên.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi phân tích tác phẩm 'Bình Ngô đại cáo', yếu tố nào sau đây *không* phải là một đặc điểm nổi bật về nội dung tư tưởng của áng văn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Điểm khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm hứng lãng mạn giữa phong trào Thơ mới (những năm 1930-1945) và thơ ca kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích một đoạn trích từ 'Truyện Kiều', người đọc nhận thấy Nguyễn Du đã rất thành công trong việc khắc họa chiều sâu tâm lý nhân vật. Biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào góp phần tạo nên thành công này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So sánh truyện ngắn hiện thực phê phán trước năm 1945 (ví dụ: của Nam Cao, Ngô Tất Tố) và truyện ngắn giai đoạn 1945-1975 (ví dụ: của Nguyễn Minh Châu thời kỳ đầu), điểm khác biệt rõ rệt nhất về đối tượng phản ánh và cảm hứng chủ đạo là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự 'giải thiêng' và cái nhìn đa chiều về con người trong văn học Việt Nam sau năm 1975 (thời kỳ Đổi mới), khác với giai đoạn trước đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đoạn văn sau đây *có khả năng cao* thuộc về giai đoạn văn học nào của Việt Nam?

'Cái đói quay quắt, cái đói đến xanh xám cả mặt mày, cái đói làm cho người ta mất hết nhân tính. Thị chạy theo hắn, hai mắt vằn vện, như một con vật đói khát. Hắn biết, hắn hiểu, cái đói đã biến thị thành ra thế.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tinh thần 'nhân đạo' trong văn học trung đại Việt Nam thường biểu hiện qua những khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích vai trò của các thể loại văn học dân gian (như truyện cổ tích, ca dao) đối với sự phát triển của văn học viết Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây là *ít phổ biến* trong thơ ca Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa các nhà thơ Nho sĩ trung đại và các nhà thơ lãng mạn trong phong trào Thơ mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi đọc một đoạn văn xuôi miêu tả chi tiết cuộc sống cùng cực, bế tắc của người nông dân trước năm 1945, với ngôn ngữ giàu chất hiện thực và giọng văn chua chát, xót xa, tác giả đó *có thể* là ai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường được sử dụng để trình bày một sự việc lớn, có ý nghĩa lịch sử trọng đại, thể hiện tư tưởng chính trị của triều đại hoặc cá nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Văn học Việt Nam sau năm 1975 chứng kiến sự chuyển mình đáng kể. Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm nổi bật của giai đoạn này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường trong các tác phẩm thuộc thể loại Truyền kỳ trung đại Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về sự phát triển của văn xuôi Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong bối cảnh văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975, các tác phẩm thường mang đậm tính 'sử thi'. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính sử thi trong văn học giai đoạn này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình yêu thiên nhiên giữa thơ ca trung đại (ví dụ: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) và thơ ca lãng mạn Thơ mới (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Chủ nghĩa yêu nước trong văn học Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (thời kỳ giao thời) có những biểu hiện mới nào so với giai đoạn trung đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm văn học Việt Nam sau năm 1975, nếu thấy tác giả tập trung khai thác chiều sâu tâm lý nhân vật, đặc biệt là những giằng xé, băn khoăn, trăn trở trong cuộc sống đời thường, tác phẩm đó *có khả năng cao* thuộc khuynh hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nhận định nào sau đây *không* đúng khi nói về đặc điểm của văn học dân gian Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa và sự giao lưu văn hóa Đông-Tây đến sự ra đời và phát triển của phong trào Thơ mới ở Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, hãy xác định ý nghĩa của việc ra đời chữ Quốc ngữ đối với sự phát triển của văn học Việt Nam hiện đại.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất sự khác biệt về cách tiếp cận đề tài chiến tranh giữa văn học giai đoạn 1945-1975 và văn học sau năm 1975?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích một đoạn thơ của Hồ Xuân Hương, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tiếng nói 'nổi loạn' và ý thức về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong văn học trung đại, khái niệm 'Chí' (志) thường được thể hiện như thế nào trong các tác phẩm của các nhà Nho yêu nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: So sánh 'cái tôi' trong thơ lãng mạn Thơ mới và 'cái tôi' trong văn xuôi tự lực văn đoàn. Đâu là điểm chung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất sự đổi mới về mặt nghệ thuật trong thơ ca Việt Nam sau năm 1975?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi phân tích tác phẩm 'Hoàng Lê nhất thống chí', người đọc nhận thấy sự kết hợp giữa yếu tố lịch sử và văn học. Đặc điểm nào sau đây nói lên tính chất 'tiểu thuyết lịch sử' của tác phẩm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa vào bối cảnh lịch sử và đặc điểm văn học, hãy xác định lý do chính khiến văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 chủ yếu phát triển theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính truyền miệng và tính tập thể của văn học dân gian Việt Nam?

  • A. Tác phẩm thường được ghi chép lại sớm và lưu truyền bằng văn bản.
  • B. Luôn có một tác giả duy nhất, nổi tiếng trong cộng đồng.
  • C. Tác phẩm được sáng tạo và biến đổi qua nhiều thế hệ, không có dị bản cố định.
  • D. Chỉ phản ánh đời sống tinh thần của tầng lớp quý tộc.

Câu 2: Việc sử dụng chữ Hán và chữ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa và xã hội thời kỳ này?

  • A. Sự phát triển độc lập hoàn toàn của văn hóa dân tộc, không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • B. Việc chữ Nôm thay thế hoàn toàn chữ Hán ngay từ đầu thời kỳ trung đại.
  • C. Sự thống trị tuyệt đối của Nho giáo và sự loại bỏ các ảnh hưởng văn hóa khác.
  • D. Sự giao thoa và tiếp biến văn hóa, đồng thời thể hiện ý thức độc lập dân tộc qua việc sáng tạo chữ viết riêng.

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa chủ nghĩa yêu nước và cảm hứng thế sự trong văn học trung đại Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của mối liên hệ này?

  • A. Phê phán những thói hư tật xấu làm suy yếu đất nước.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên thuần túy, tách rời đời sống xã hội.
  • C. Bày tỏ nỗi lo trước vận mệnh đất nước, sự suy thoái của triều đại.
  • D. Khắc họa hình ảnh người anh hùng gắn liền với vận mệnh dân tộc.

Câu 4: Giai đoạn văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1930 chứng kiến sự chuyển mình mạnh mẽ từ văn học trung đại sang văn học hiện đại. Yếu tố xã hội nào có tác động quyết định nhất đến sự chuyển biến này?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của nông nghiệp truyền thống.
  • B. Sự phục hồi của chế độ phong kiến.
  • C. Sự xâm nhập của văn hóa phương Tây và quá trình đô thị hóa, hình thành tầng lớp thị dân mới.
  • D. Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thức trong mọi lĩnh vực.

Câu 5: So sánh văn học giai đoạn 1930-1945 và giai đoạn 1945-1975, điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh lịch sử và xu hướng sáng tác là gì?

  • A. 1930-1945: Bối cảnh xã hội phức tạp, nhiều luồng tư tưởng, xu hướng đa dạng (Lãng mạn, Hiện thực phê phán). 1945-1975: Bối cảnh chiến tranh vệ quốc, văn học phục vụ kháng chiến, chủ yếu là văn học cách mạng.
  • B. 1930-1945: Chỉ có văn học lãng mạn. 1945-1975: Chỉ có văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • C. 1930-1945: Văn học tập trung vào nông thôn. 1945-1975: Văn học tập trung vào thành thị.
  • D. 1930-1945: Viết bằng chữ Hán. 1945-1975: Viết bằng chữ Quốc ngữ.

Câu 6: Đặc trưng nghệ thuật nào của văn học dân gian thường được các nhà văn hiện đại kế thừa và phát huy để tạo nên phong cách riêng, gần gũi với đời sống nhân dân?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • B. Chỉ viết về đề tài vua chúa, cung đình.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ quen thuộc, cấu trúc lặp lại, yếu tố kỳ ảo.
  • D. Tập trung vào phân tích tâm lý nhân vật một cách phức tạp.

Câu 7: Phân tích ảnh hưởng của Phật giáo đến văn học thời Lý-Trần. Ảnh hưởng đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Văn học chỉ viết về các bài kinh Phật.
  • B. Phật giáo trở thành đề tài duy nhất trong sáng tác.
  • C. Chỉ có các nhà sư mới được sáng tác văn học.
  • D. Tư tưởng từ bi, giải thoát, vô thường thấm nhuần trong thơ ca, triết lý sống, và cách nhìn nhận cuộc đời.

Câu 8: Văn học giai đoạn 1930-1945 với sự xuất hiện của trào lưu văn học Hiện thực phê phán đã có đóng góp quan trọng gì cho lịch sử văn học dân tộc?

  • A. Bóc trần hiện thực xã hội đầy rẫy bất công, thối nát, đặc biệt là cuộc sống khốn cùng của người dân lao động.
  • B. Chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đôi lứa.
  • C. Khuyến khích lối sống thoát ly, xa rời thực tế.
  • D. Phục hồi các thể loại văn học cổ điển như phú, chiếu, biểu.

Câu 9: Tác phẩm "Truyện Kiều" của Nguyễn Du là đỉnh cao của văn học chữ Nôm trung đại. Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của tác phẩm này là gì?

  • A. Sử dụng hoàn toàn bằng chữ Hán cổ.
  • B. Ngôn ngữ tiếng Việt tinh tế, giàu sức biểu cảm, nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật sâu sắc.
  • C. Chỉ tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc của văn biền ngẫu.
  • D. Đề cao tuyệt đối số phận con người, phủ nhận mọi ảnh hưởng của hoàn cảnh.

Câu 10: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 được gọi là "nền văn học của chế độ mới, nền văn học cách mạng". Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với giai đoạn này?

  • A. Đề cao lý tưởng cách mạng, tinh thần yêu nước, chủ nghĩa anh hùng.
  • B. Phản ánh hiện thực cuộc kháng chiến, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Xuất hiện nhiều trào lưu văn học đối lập, cạnh tranh gay gắt về tư tưởng.
  • D. Phát triển các thể loại mới như truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ ca hiện đại phục vụ nhiệm vụ chính trị.

Câu 11: So sánh vai trò của người kể chuyện trong truyện cổ tích và truyện ngắn hiện đại. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Truyện cổ tích: Người kể chuyện ẩn danh, ngôi thứ ba, mang tính cộng đồng. Truyện ngắn hiện đại: Người kể chuyện có thể là ngôi thứ nhất hoặc thứ ba, có dấu ấn cá nhân, góc nhìn đa dạng hơn.
  • B. Truyện cổ tích: Người kể chuyện luôn tham gia trực tiếp vào câu chuyện. Truyện ngắn hiện đại: Người kể chuyện luôn đứng ngoài quan sát.
  • C. Truyện cổ tích: Chỉ có người kể chuyện ngôi thứ nhất. Truyện ngắn hiện đại: Chỉ có người kể chuyện ngôi thứ ba.
  • D. Truyện cổ tích và truyện ngắn hiện đại đều có chung một kiểu người kể chuyện.

Câu 12: Sự ra đời và phát triển của báo chí quốc ngữ đầu thế kỷ XX có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của văn xuôi hiện đại Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự quan tâm của độc giả đến văn xuôi.
  • B. Chỉ đăng tải các tác phẩm văn học cổ điển.
  • C. Gây khó khăn cho việc xuất bản các tác phẩm mới.
  • D. Cung cấp diễn đàn mới cho các nhà văn, thúc đẩy sự ra đời của các thể loại mới (phóng sự, tùy bút, tiểu thuyết đăng báo), sử dụng ngôn ngữ hiện đại, gần gũi với đời sống.

Câu 13: Phân tích đặc điểm của thơ Mới (giai đoạn 1932-1945) so với thơ ca trung đại. Điểm nào sau đây không phải là sự khác biệt?

  • A. Đều tuân thủ chặt chẽ niêm luật, đối, vần của thơ Đường luật.
  • B. Thơ Mới đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan. Thơ trung đại đề cao cái ta cộng đồng, lý tưởng đạo đức.
  • C. Thơ Mới sử dụng nhiều thể thơ tự do, hiện đại. Thơ trung đại chủ yếu sử dụng thơ Đường luật, phú, cáo.
  • D. Ngôn ngữ thơ Mới gần với lời nói hàng ngày, giàu hình ảnh mới lạ. Ngôn ngữ thơ trung đại trang trọng, ước lệ, sử dụng nhiều điển cố.

Câu 14: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có những chuyển biến gì so với giai đoạn trước đó? Chọn nhận định đúng nhất.

  • A. Văn học chỉ tập trung ca ngợi thành tích trong xây dựng đất nước.
  • B. Mở rộng biên độ phản ánh hiện thực, khám phá sâu sắc hơn đời sống cá nhân, các vấn đề xã hội phức tạp, đa dạng hóa phong cách sáng tác.
  • C. Quay trở lại hoàn toàn với các đề tài và thể loại của văn học trung đại.
  • D. Chỉ sáng tác các tác phẩm mang tính phê phán tiêu cực.

Câu 15: Truyện cổ tích "Tấm Cám" phản ánh xung đột xã hội nào là chủ yếu?

  • A. Xung đột giữa các quốc gia láng giềng.
  • B. Xung đột giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Xung đột giữa cái Thiện và cái Ác trong gia đình phụ quyền phong kiến, thể hiện qua mâu thuẫn dì ghẻ - con chồng, chị - em cùng cha khác mẹ.
  • D. Xung đột giữa các tôn giáo khác nhau.

Câu 16: Tác phẩm nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại chiếu trong văn học trung đại Việt Nam, thể hiện ý chí độc lập và tinh thần tự tôn dân tộc mạnh mẽ?

  • A. Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu) của Lý Công Uẩn.
  • B. Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn.
  • C. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi.
  • D. Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ.

Câu 17: Phong trào Thơ Mới (1932-1945) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ dòng văn học nào của phương Tây?

  • A. Chủ nghĩa cổ điển (Classicism).
  • B. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa (Socialist Realism).
  • C. Chủ nghĩa tự nhiên (Naturalism).
  • D. Chủ nghĩa lãng mạn (Romanticism) và tượng trưng (Symbolism).

Câu 18: Phân tích vai trò của đề tài người phụ nữ trong văn học trung đại. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Người phụ nữ luôn được miêu tả với quyền lực tuyệt đối trong xã hội.
  • B. Người phụ nữ thường xuất hiện với số phận bi kịch, chịu nhiều bất công dưới chế độ phong kiến, đồng thời thể hiện vẻ đẹp phẩm hạnh, tài năng và khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
  • C. Đề tài người phụ nữ hoàn toàn vắng bóng trong văn học trung đại.
  • D. Người phụ nữ chỉ được miêu tả trong các tác phẩm ca ngợi công đức.

Câu 19: Văn học giai đoạn 1945-1975 đã xây dựng thành công hình tượng con người mới. Đặc điểm nổi bật của hình tượng này là gì?

  • A. Chỉ quan tâm đến đời sống cá nhân, tình yêu lãng mạn.
  • B. Sống tách rời cộng đồng, không có lý tưởng.
  • C. Gắn bó sâu sắc với vận mệnh dân tộc, mang lý tưởng cách mạng, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc, có tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • D. Luôn bi quan, chán nản trước hiện thực.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm hứng thiên nhiên giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945).

  • A. Trung đại: Thiên nhiên thường mang tính ước lệ, tượng trưng, gắn với triết lý sống, đạo đức. Hiện đại: Thiên nhiên được cảm nhận bằng giác quan cá nhân, giàu cảm xúc, thể hiện cái tôi trữ tình.
  • B. Trung đại: Chỉ miêu tả thiên nhiên ở thành thị. Hiện đại: Chỉ miêu tả thiên nhiên ở nông thôn.
  • C. Trung đại: Thiên nhiên là đối tượng để khám phá khoa học. Hiện đại: Thiên nhiên là phông nền cho các sự kiện lịch sử.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể trong cách thể hiện thiên nhiên giữa hai giai đoạn.

Câu 21: Văn học dân gian có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt. Vai trò nào sau đây là bao trùm và quan trọng nhất?

  • A. Chỉ dùng để giải trí đơn thuần.
  • B. Chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử.
  • C. Chỉ phản ánh thế giới tâm linh, tín ngưỡng.
  • D. Là kho tàng tri thức, kinh nghiệm sống, thể hiện tâm hồn, tình cảm, lý tưởng, ước mơ của nhân dân, góp phần giáo dục đạo đức, thẩm mỹ và cố kết cộng đồng.

Câu 22: Thể loại nào trong văn học trung đại thường được sử dụng để bày tỏ tấm lòng với đất nước, phê phán thói đời, hoặc khuyên răn, giáo huấn?

  • A. Thơ trữ tình (như thơ Đường luật, thơ Nôm Đường luật).
  • B. Tiểu thuyết chương hồi.
  • C. Truyện truyền kỳ.
  • D. Tuồng, chèo.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa tiểu thuyết trung đại (chữ Nôm) và tiểu thuyết hiện đại (trước 1945) về cấu trúc và dung lượng.

  • A. Tiểu thuyết trung đại thường ngắn gọn, tập trung vào một sự kiện. Tiểu thuyết hiện đại thường dài, cấu trúc lỏng lẻo.
  • B. Tiểu thuyết trung đại thường viết theo lối chương hồi, dung lượng lớn, cốt truyện phức tạp, nhân vật ít được phân tích nội tâm sâu sắc. Tiểu thuyết hiện đại có cấu trúc linh hoạt hơn, tập trung vào miêu tả tâm lý, đời sống thường nhật, dung lượng đa dạng.
  • C. Tiểu thuyết trung đại chỉ viết về đề tài lịch sử. Tiểu thuyết hiện đại chỉ viết về đề tài tình yêu.
  • D. Tiểu thuyết trung đại và hiện đại có cấu trúc và dung lượng giống hệt nhau.

Câu 24: Văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của văn xuôi. Đâu là đóng góp quan trọng nhất của văn xuôi giai đoạn này?

  • A. Sáng tạo ra chữ Quốc ngữ.
  • B. Chỉ sao chép các tác phẩm văn học nước ngoài.
  • C. Phục hồi thể loại hịch và cáo.
  • D. Hoàn thiện các thể loại văn xuôi hiện đại (tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự, tùy bút), xây dựng lối viết tiếng Việt trong sáng, linh hoạt, giàu khả năng biểu đạt, mở rộng phạm vi phản ánh hiện thực và khám phá con người cá nhân.

Câu 25: Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi được xem là một áng "thiên cổ hùng văn". Tác phẩm này chủ yếu sử dụng thể loại văn chính luận nào của văn học trung đại?

  • A. Chiếu.
  • B. Biểu.
  • C. Cáo.
  • D. Hịch.

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử (kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ) đến nội dung và hình thức của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

  • A. Chiến tranh là đề tài trung tâm, văn học có tính sử thi và cảm hứng lãng mạn, ngôn ngữ hùng hồn, thể loại phù hợp với hoàn cảnh chiến đấu (thơ, truyện ngắn, ký).
  • B. Văn học chỉ viết về cuộc sống bình yên ở hậu phương.
  • C. Chiến tranh khiến văn học ngừng phát triển.
  • D. Văn học chỉ tập trung vào phê phán chiến tranh một cách tiêu cực.

Câu 27: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự xuất hiện và phát triển của nhiều tác giả, tác phẩm khai thác sâu vào những vấn đề xã hội và tâm lý con người trước và sau chiến tranh, thời kỳ đổi mới. Điều này thể hiện xu hướng nào của văn học giai đoạn này?

  • A. Quay về với chủ nghĩa lãng mạn thuần túy.
  • B. Chỉ tập trung vào ca ngợi quá khứ.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống.
  • D. Đa dạng hóa đề tài, thể loại, phong cách, hướng tới khám phá chiều sâu hiện thực và con người trong bối cảnh xã hội có nhiều biến động.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về nhân vật trung tâm giữa văn học dân gian (ví dụ: truyện cổ tích) và văn học trung đại (ví dụ: truyện truyền kỳ).

  • A. Văn học dân gian: Nhân vật là vua chúa. Văn học trung đại: Nhân vật là người lao động.
  • B. Văn học dân gian: Nhân vật chỉ có tính cách tốt. Văn học trung đại: Nhân vật chỉ có tính cách xấu.
  • C. Văn học dân gian: Nhân vật thường là những người bình thường, yếu thế trong xã hội (người mồ côi, em út, người nghèo...) hoặc các loại hình nhân vật mang tính biểu tượng. Văn học trung đại: Nhân vật thường thuộc tầng lớp trên (vua, quan, sĩ phu, người có học thức) hoặc những người có số phận đặc biệt, gắn với yếu tố kỳ ảo, lịch sử.
  • D. Nhân vật trong cả hai loại hình văn học đều giống nhau.

Câu 29: Sự xuất hiện của Tự lực văn đoàn trong giai đoạn 1930-1945 đánh dấu bước phát triển nào của văn học Việt Nam?

  • A. Khởi xướng phong trào thơ ca cách mạng.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, tình yêu lãng mạn, cuộc sống thị dân, góp phần hiện đại hóa văn xuôi và ngôn ngữ văn học.
  • C. Chỉ chuyên sáng tác về đề tài nông thôn.
  • D. Phục hồi các thể loại văn học biền ngẫu.

Câu 30: Liên hệ giữa văn học dân gian và văn học viết qua các thời kỳ lịch sử. Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ này?

  • A. Văn học viết hoàn toàn tách rời, không chịu ảnh hưởng từ văn học dân gian.
  • B. Văn học dân gian chỉ là sản phẩm sao chép từ văn học viết.
  • C. Văn học viết chỉ tồn tại ở thời trung đại, văn học dân gian chỉ tồn tại ở thời hiện đại.
  • D. Văn học dân gian là nguồn mạch nuôi dưỡng, cung cấp đề tài, cảm hứng, thể loại và ngôn ngữ cho văn học viết qua nhiều thời kỳ, đồng thời văn học viết cũng góp phần định hình, lưu giữ và phổ biến một số yếu tố của văn học dân gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính truyền miệng và tính tập thể của văn học dân gian Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việc sử dụng chữ Hán và chữ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam (từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX) phản ánh điều gì về bối cảnh văn hóa và xã hội thời kỳ này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích mối liên hệ giữa chủ nghĩa yêu nước và cảm hứng thế sự trong văn học trung đại Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là biểu hiện của mối liên hệ này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giai đoạn văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1930 chứng kiến sự chuyển mình mạnh mẽ từ văn học trung đại sang văn học hiện đại. Yếu tố xã hội nào có tác động quyết định nhất đến sự chuyển biến này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: So sánh văn học giai đoạn 1930-1945 và giai đoạn 1945-1975, điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh lịch sử và xu hướng sáng tác là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đặc trưng nghệ thuật nào của văn học dân gian thường được các nhà văn hiện đại kế thừa và phát huy để tạo nên phong cách riêng, gần gũi với đời sống nhân dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích ảnh hưởng của Phật giáo đến văn học thời Lý-Trần. Ảnh hưởng đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Văn học giai đoạn 1930-1945 với sự xuất hiện của trào lưu văn học Hiện thực phê phán đã có đóng góp quan trọng gì cho lịch sử văn học dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tác phẩm 'Truyện Kiều' của Nguyễn Du là đỉnh cao của văn học chữ Nôm trung đại. Giá trị nghệ thuật nổi bật nhất của tác phẩm này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 được gọi là 'nền văn học của chế độ mới, nền văn học cách mạng'. Đặc điểm nào sau đây *không* phù hợp với giai đoạn này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh vai trò của người kể chuyện trong truyện cổ tích và truyện ngắn hiện đại. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sự ra đời và phát triển của báo chí quốc ngữ đầu thế kỷ XX có tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của văn xuôi hiện đại Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tích đặc điểm của thơ Mới (giai đoạn 1932-1945) so với thơ ca trung đại. Điểm nào sau đây *không* phải là sự khác biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có những chuyển biến gì so với giai đoạn trước đó? Chọn nhận định đúng nhất.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Truyện cổ tích 'Tấm Cám' phản ánh xung đột xã hội nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tác phẩm nào sau đây là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại chiếu trong văn học trung đại Việt Nam, thể hiện ý chí độc lập và tinh thần tự tôn dân tộc mạnh mẽ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phong trào Thơ Mới (1932-1945) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ dòng văn học nào của phương Tây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích vai trò của đề tài người phụ nữ trong văn học trung đại. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Văn học giai đoạn 1945-1975 đã xây dựng thành công hình tượng con người mới. Đặc điểm nổi bật của hình tượng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm hứng thiên nhiên giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Văn học dân gian có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt. Vai trò nào sau đây là bao trùm và quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Thể loại nào trong văn học trung đại thường được sử dụng để bày tỏ tấm lòng với đất nước, phê phán thói đời, hoặc khuyên răn, giáo huấn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích sự khác biệt giữa tiểu thuyết trung đại (chữ Nôm) và tiểu thuyết hiện đại (trước 1945) về cấu trúc và dung lượng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của văn xuôi. Đâu là đóng góp quan trọng nhất của văn xuôi giai đoạn này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi được xem là một áng 'thiên cổ hùng văn'. Tác phẩm này chủ yếu sử dụng thể loại văn chính luận nào của văn học trung đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử (kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ) đến nội dung và hình thức của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Văn học Việt Nam sau năm 1975 có sự xuất hiện và phát triển của nhiều tác giả, tác phẩm khai thác sâu vào những vấn đề xã hội và tâm lý con người trước và sau chiến tranh, thời kỳ đổi mới. Điều này thể hiện xu hướng nào của văn học giai đoạn này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về nhân vật trung tâm giữa văn học dân gian (ví dụ: truyện cổ tích) và văn học trung đại (ví dụ: truyện truyền kỳ).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Sự xuất hiện của Tự lực văn đoàn trong giai đoạn 1930-1945 đánh dấu bước phát triển nào của văn học Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Liên hệ giữa văn học dân gian và văn học viết qua các thời kỳ lịch sử. Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích đặc điểm nổi bật về mặt nội dung của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, so với văn học dân gian và văn học chữ Hán cùng thời?

  • A. Chủ yếu phản ánh đời sống lao động sản xuất của nhân dân.
  • B. Đề cao tình yêu lãng mạn và khát vọng cá nhân tự do.
  • C. Mang tính chất trung đại, phản ánh ý thức hệ phong kiến và đề cao đạo đức Nho giáo, nhưng vẫn có yếu tố nhân văn.
  • D. Tập trung vào phê phán xã hội và đấu tranh giai cấp quyết liệt.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về sự phát triển của thể loại trong văn học Việt Nam thế kỉ X - XIX?

  • A. Các thể loại văn học dân gian tiếp tục tồn tại và phát triển.
  • B. Văn học chữ Nôm hoàn toàn lấn át văn học chữ Hán, trở thành dòng chủ lưu.
  • C. Xuất hiện và phát triển các thể loại văn học viết như thơ Đường luật, phú, cáo, truyện thơ, tiểu thuyết chương hồi.
  • D. Có sự giao thoa, ảnh hưởng giữa văn học chữ Hán, chữ Nôm và văn học dân gian.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam trung đại:

  • A. Tính chất chính luận và khuynh hướng sử thi.
  • B. Chủ nghĩa yêu nước và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
  • C. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và lãng mạn.
  • D. Việc sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng và nội dung phản ánh giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam (giai đoạn đầu thế kỉ XX đến 1945)?

  • A. Văn học trung đại tập trung vào thiên nhiên, văn học hiện đại tập trung vào con người.
  • B. Văn học trung đại phản ánh đời sống cung đình, văn học hiện đại phản ánh đời sống nông thôn.
  • C. Văn học trung đại đề cao cộng đồng, văn học hiện đại đề cao dân tộc.
  • D. Văn học trung đại chủ yếu phản ánh con người bổn phận, con người vũ trụ; văn học hiện đại tập trung khám phá con người cá nhân với những phức tạp nội tâm và mối quan hệ xã hội đa chiều.

Câu 5: Sự xuất hiện và phát triển của văn xuôi quốc ngữ hiện đại (tiểu thuyết, truyện ngắn) trong giai đoạn 1930-1945 có ý nghĩa gì đối với lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự trưởng thành của văn học hiện đại, khả năng phản ánh hiện thực sâu sắc và khám phá đời sống nội tâm con người.
  • B. Là bước ngoặt quan trọng, chấm dứt hoàn toàn vai trò của văn học chữ Hán và chữ Nôm.
  • C. Chứng tỏ sự tiếp thu hoàn toàn các thể loại văn học phương Tây mà không có sự sáng tạo.
  • D. Chỉ có tác dụng giải trí đơn thuần, không có giá trị tư tưởng.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng sự vận động của khuynh hướng lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Khuynh hướng lãng mạn chỉ xuất hiện trong Thơ mới.
  • B. Khuynh hướng lãng mạn chỉ tập trung vào ca ngợi tình yêu đôi lứa và thiên nhiên.
  • C. Khuynh hướng lãng mạn phát triển mạnh mẽ trong Thơ mới và một phần văn xuôi, thể hiện cái tôi cá nhân, khát vọng tự do, thoát li hoặc hướng về quá khứ/tương lai lí tưởng.
  • D. Khuynh hướng lãng mạn đối lập hoàn toàn và không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến khuynh hướng hiện thực phê phán.

Câu 7: Tại sao giai đoạn 1930-1945 được coi là một giai đoạn bản lề, có tính chất

  • A. Vì đây là giai đoạn duy nhất có sự xuất hiện của văn xuôi và thơ hiện đại.
  • B. Vì văn học thoát khỏi hệ thống thi pháp trung đại, tiếp thu mạnh mẽ các trào lưu, thể loại, bút pháp của văn học phương Tây, đồng thời khám phá sâu sắc con người cá nhân và hiện thực xã hội.
  • C. Vì tất cả các nhà văn, nhà thơ đều chuyển sang viết bằng chữ Quốc ngữ.
  • D. Vì đây là giai đoạn có số lượng tác phẩm đồ sộ nhất trong lịch sử văn học Việt Nam.

Câu 8: Phân tích vai trò của Tự lực văn đoàn trong tiến trình hiện đại hóa văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Tự lực văn đoàn là nhóm sáng tác duy nhất đi theo khuynh hướng lãng mạn.
  • B. Tự lực văn đoàn chỉ tập trung vào việc dịch thuật các tác phẩm văn học Pháp.
  • C. Tự lực văn đoàn chủ yếu sáng tác thơ ca, không có đóng góp đáng kể cho văn xuôi.
  • D. Tự lực văn đoàn có đóng góp quan trọng trong việc đổi mới thể loại (tiểu thuyết, truyện ngắn), đề tài, ngôn ngữ, và lối sống thị dân, thúc đẩy sự phát triển của văn xuôi hiện đại theo khuynh hướng lãng mạn tư sản.

Câu 9: Văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 có đặc điểm nổi bật nào về phương pháp sáng tác và nội dung phản ánh?

  • A. Phản ánh chân thực, trực diện và sâu sắc những mâu thuẫn, bất công, tăm tối của xã hội đương thời (phong kiến, thực dân), tập trung vào số phận con người nghèo khổ, bị áp bức.
  • B. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • C. Chủ yếu sử dụng bút pháp tượng trưng, siêu thực để thể hiện thế giới nội tâm bí ẩn.
  • D. Đề cao tinh thần cách mạng và kêu gọi đấu tranh vũ trang.

Câu 10: Tác phẩm nào sau đây không thuộc dòng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)
  • B. Chí Phèo (Nam Cao)
  • C. Tôi đi học (Thanh Tịnh)
  • D. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)

Câu 11: Văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 phát triển trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

  • A. Đất nước hòa bình, thống nhất và đang trong quá trình công nghiệp hóa.
  • B. Đất nước chiến tranh liên miên (kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ), chia cắt làm hai miền.
  • C. Đất nước bị cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • D. Đất nước đang trải qua thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế.

Câu 12: Chủ đề chính, bao trùm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Chiến tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tình yêu lãng mạn và cuộc sống thường ngày.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Khám phá thế giới nội tâm phức tạp của con người cá nhân.

Câu 13: Khuynh hướng sáng tác chủ đạo trong văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

  • A. Hiện thực phê phán.
  • B. Lãng mạn chủ nghĩa.
  • C. Siêu thực.
  • D. Hiện thực xã hội chủ nghĩa và cảm hứng lãng mạn cách mạng.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Mang tính chiến đấu, phục vụ cách mạng.
  • B. Mang tính đại chúng sâu sắc.
  • C. Tập trung khai thác những bi kịch cá nhân và những mâu thuẫn nội tâm phức tạp.
  • D. Phản ánh cuộc sống mới, con người mới xã hội chủ nghĩa và những phẩm chất anh hùng trong chiến đấu.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người lính trong thơ ca giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1964-1975).

  • A. Giai đoạn chống Pháp thường khắc họa người lính với vẻ đẹp giản dị, lãng mạn, gắn bó với đồng đội và thiên nhiên; giai đoạn chống Mỹ khắc họa người lính với tinh thần quyết liệt, ý chí sắt đá, sẵn sàng hy sinh vì miền Nam ruột thịt và lý tưởng giải phóng dân tộc.
  • B. Giai đoạn chống Pháp tập trung vào bi kịch chiến tranh; giai đoạn chống Mỹ tập trung vào niềm vui chiến thắng.
  • C. Giai đoạn chống Pháp chỉ viết về bộ đội chủ lực; giai đoạn chống Mỹ viết về du kích.
  • D. Cả hai giai đoạn đều khắc họa người lính một cách giống hệt nhau.

Câu 16: Tiểu thuyết và truyện ngắn Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thường tập trung vào những đề tài nào?

  • A. Chỉ viết về tình yêu lãng mạn.
  • B. Chỉ viết về cuộc sống thành thị.
  • C. Chỉ viết về các vấn đề xã hội tiêu cực.
  • D. Đề tài chiến tranh, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, cải cách ruộng đất, công cuộc lao động sản xuất, xây dựng con người mới.

Câu 17: Phân tích sự thay đổi trong cấu trúc và ngôn ngữ của thơ ca Việt Nam hiện đại so với thơ trung đại.

  • A. Thơ hiện đại tuân thủ chặt chẽ các niêm luật, vần luật của thơ Đường luật.
  • B. Thơ hiện đại sử dụng ngôn ngữ cầu kỳ, khó hiểu hơn thơ trung đại.
  • C. Thơ hiện đại phá bỏ nhiều ràng buộc về niêm luật, vần luật, số câu, số chữ; sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi hơn; tập trung thể hiện cảm xúc cá nhân và khám phá những khía cạnh mới của cuộc sống.
  • D. Thơ hiện đại chỉ viết về các đề tài hiện đại, không còn sử dụng các hình ảnh ước lệ.

Câu 18: Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay phát triển trong bối cảnh nào?

  • A. Đất nước hòa bình, thống nhất, chuyển sang thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế với nhiều vấn đề xã hội phức tạp.
  • B. Tiếp tục chiến tranh và chia cắt đất nước.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giữ gìn các giá trị truyền thống, không tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Nền kinh tế bao cấp vẫn còn duy trì, ảnh hưởng lớn đến đời sống văn học.

Câu 19: Đặc điểm nổi bật về mặt nội dung của văn học Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay là gì?

  • A. Chỉ tiếp tục ca ngợi những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hoàn toàn xa rời hiện thực đời sống, chỉ tập trung vào những đề tài siêu hình.
  • C. Chỉ tập trung phản ánh những mặt tiêu cực của xã hội.
  • D. Mở rộng biên độ phản ánh hiện thực, nhìn thẳng vào sự thật, khám phá sâu sắc hơn số phận cá nhân trong hoàn cảnh mới, đa dạng hóa đề tài và góc nhìn.

Câu 20: So với giai đoạn trước năm 1975, văn học Việt Nam từ sau năm 1975 có sự thay đổi đáng kể nào về phương pháp sáng tác và phong cách nghệ thuật?

  • A. Chỉ sử dụng duy nhất phương pháp hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • B. Có sự đa dạng hóa về phương pháp sáng tác (bên cạnh hiện thực còn có yếu tố huyền thoại, suy tưởng, phân tâm...) và phong cách cá nhân của nhà văn được đề cao hơn.
  • C. Hoàn toàn từ bỏ các giá trị nghệ thuật truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung vào việc mô tả bề ngoài của sự vật, hiện tượng.

Câu 21: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, tác phẩm

  • A. Hiện thực.
  • B. Lãng mạn.
  • C. Tượng trưng.
  • D. Siêu thực.

Câu 22: Bài thơ

  • A. Cảm hứng phê phán xã hội.
  • B. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • C. Cảm hứng lãng mạn về người lính và thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, bi tráng.
  • D. Cảm hứng về công cuộc xây dựng đất nước.

Câu 23: Phân tích điểm chung trong tư tưởng nhân đạo của các tác phẩm như

  • A. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng của con người.
  • B. Cả hai đều lên án gay gắt chế độ thực dân.
  • C. Cả hai đều chỉ tập trung vào việc miêu tả nỗi khổ về vật chất.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với số phận bất hạnh của con người, tố cáo những thế lực chà đạp lên quyền sống, nhân phẩm con người, và khẳng định vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng sống của họ.

Câu 24: Nhận định nào sau đây khái quát đúng về sự đóng góp của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối với văn học Việt Nam?

  • A. Là người đặt nền móng cho văn học cách mạng Việt Nam, kết hợp nhuần nhuyễn chất chính luận, chất trữ tình và nghệ thuật trào phúng.
  • B. Chỉ sáng tác thơ ca và không viết văn xuôi.
  • C. Chỉ có đóng góp trong lĩnh vực báo chí, không có tác phẩm văn học đích thực.
  • D. Chỉ sáng tác bằng tiếng nước ngoài, không viết bằng tiếng Việt.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Bút pháp lãng mạn, giàu chất thơ.
  • B. Bút pháp hiện thực, giàu chất sử thi, tập trung miêu tả hiện thực chiến tranh khốc liệt.
  • C. Bút pháp tượng trưng, siêu thực.
  • D. Bút pháp hài hước, trào phúng.

Câu 26: Sự xuất hiện của trào lưu Thơ mới (1932-1945) đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào trong lịch sử thơ ca Việt Nam?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của thơ cổ điển.
  • B. Chỉ là sự bắt chước thơ ca phương Tây một cách máy móc.
  • C. Hoàn toàn từ bỏ truyền thống dân tộc.
  • D. Đánh dấu sự thắng lợi của thơ hiện đại với cái tôi cá nhân, sự giải phóng cảm xúc, đổi mới mạnh mẽ về hình thức nghệ thuật (vần, nhịp, câu, chữ), tạo nên sự đa dạng và phong phú cho diện mạo thơ ca.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của văn học dân gian đối với sự phát triển của văn học viết Việt Nam qua các thời kỳ?

  • A. Văn học dân gian luôn là nguồn mạch nuôi dưỡng, cung cấp chất liệu, cảm hứng và ảnh hưởng đến thi pháp của văn học viết, đặc biệt trong việc thể hiện đời sống nhân dân và tình cảm con người.
  • B. Văn học dân gian chỉ tồn tại độc lập và không có ảnh hưởng gì đến văn học viết.
  • C. Văn học viết chỉ vay mượn một vài yếu tố nhỏ từ văn học dân gian.
  • D. Văn học dân gian chỉ có giá trị trong thời kỳ trung đại.

Câu 28: Tác phẩm

  • A. Tiếp tục ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng một cách đơn giản.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phê phán những mặt tiêu cực của xã hội cũ.
  • C. Khám phá những vấn đề phức tạp, đa chiều của cuộc sống hậu chiến, nhìn nhận con người ở nhiều góc độ, không đơn giản hóa thiện ác.
  • D. Hoàn toàn xa rời hiện thực, chỉ viết về các đề tài lịch sử.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận chủ đề người nông dân giữa văn học hiện thực phê phán trước 1945 (như Ngô Tất Tố, Nam Cao) và văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa sau 1945.

  • A. Trước 1945 chỉ viết về nông dân nam, sau 1945 chỉ viết về nông dân nữ.
  • B. Trước 1945 chỉ miêu tả khổ cực, sau 1945 chỉ miêu tả hạnh phúc.
  • C. Trước 1945 nhìn nông dân bằng con mắt bi quan, sau 1945 nhìn bằng con mắt lãng mạn hoàn toàn.
  • D. Trước 1945 chủ yếu tập trung tố cáo sự bóc lột, áp bức, bi kịch tinh thần của người nông dân; sau 1945 bên cạnh việc phản ánh khó khăn còn nhấn mạnh sự giác ngộ cách mạng, phẩm chất anh hùng, khả năng vươn lên làm chủ cuộc sống của họ trong công cuộc xây dựng xã hội mới.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng phát triển của văn học Việt Nam từ sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới)?

  • A. Mở rộng phạm vi đề tài, nhìn thẳng vào những vấn đề nhức nhối của xã hội.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tái hiện quá khứ hào hùng của dân tộc.
  • C. Đề cao sự tìm tòi, thể nghiệm, đa dạng hóa bút pháp và phong cách sáng tác cá nhân.
  • D. Quan tâm nhiều hơn đến đời sống nội tâm, số phận cá nhân và những vấn đề mang tính phổ quát của con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 có đặc điểm nổi bật nào về phương pháp sáng tác và nội dung phản ánh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tác phẩm nào sau đây *không* thuộc dòng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 phát triển trong bối cảnh lịch sử đặc biệt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chủ đề chính, bao trùm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khuynh hướng sáng tác chủ đạo trong văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện hình tượng người lính trong thơ ca giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1964-1975).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tiểu thuyết và truyện ngắn Việt Nam giai đoạn 1945-1975 thường tập trung vào những đề tài nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích sự thay đổi trong cấu trúc và ngôn ngữ của thơ ca Việt Nam hiện đại so với thơ trung đại.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Văn học Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay phát triển trong bối cảnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đặc điểm nổi bật về mặt nội dung của văn học Việt Nam từ sau năm 1975 đến nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So với giai đoạn trước năm 1975, văn học Việt Nam từ sau năm 1975 có sự thay đổi đáng kể nào về phương pháp sáng tác và phong cách nghệ thuật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Dựa vào kiến thức về lịch sử văn học, tác phẩm "Vợ nhặt" của Kim Lân có thể được xem là tiêu biểu cho khuynh hướng nào trong văn học Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng thể hiện rõ nhất cảm hứng chủ đạo nào trong thơ ca kháng chiến chống Pháp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích điểm chung trong tư tưởng nhân đạo của các tác phẩm như "Truyện Kiều" (Nguyễn Du) và "Chí Phèo" (Nam Cao).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nhận định nào sau đây khái quát đúng về sự đóng góp của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối với văn học Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Làng Mường Nhé bị giặc đốt cháy. Những mái nhà tranh đỏ rực. Khói lên ngùn ngụt. Tiếng súng nổ ran." Đoạn văn này gợi nhớ đến đặc điểm nào về bút pháp trong văn học giai đoạn kháng chiến chống Pháp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sự xuất hiện của trào lưu Thơ mới (1932-1945) đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào trong lịch sử thơ ca Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của văn học dân gian đối với sự phát triển của văn học viết Việt Nam qua các thời kỳ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu (sáng tác sau 1975) thể hiện đặc điểm nào của văn học Việt Nam giai đoạn Đổi mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận chủ đề người nông dân giữa văn học hiện thực phê phán trước 1945 (như Ngô Tất Tố, Nam Cao) và văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa sau 1945.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng xu hướng phát triển của văn học Việt Nam từ sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) và hệ thống luận điểm (các ý kiến cụ thể để làm sáng tỏ luận đề) thuộc về bước nào trong quy trình đọc hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Bạn đang đọc một bài báo khoa học phức tạp và gặp nhiều thuật ngữ mới. Chiến lược đọc nào sau đây hiệu quả nhất để hiểu nghĩa của các thuật ngữ này trong ngữ cảnh bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đâu là một trong những mục đích chính của việc đặt câu hỏi trong quá trình đọc một văn bản thông tin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bạn được giao nhiệm vụ viết một bài văn nghị luận trình bày quan điểm về tác hại của biến đổi khí hậu. Sau khi đã thu thập đủ thông tin, bước tiếp theo quan trọng nhất trong quy trình viết là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi viết một đoạn văn, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, mặt khác) có tác dụng chủ yếu gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bạn đã hoàn thành bản nháp đầu tiên của một bài luận. Bước nào trong quy trình viết giúp bạn phát hiện và khắc phục những vấn đề lớn về cấu trúc, nội dung, sự mạch lạc của bài viết, thường cần sự đánh giá khách quan (có thể từ người khác)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong một buổi thảo luận nhóm, bạn lắng nghe ý kiến của bạn khác và tóm tắt lại những gì họ vừa nói để xác nhận mình đã hiểu đúng. Hành động này thể hiện kỹ năng quan trọng nào trong giao tiếp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết phương pháp đọc, viết, nói và nghe - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bạn đang chuẩn bị một bài nói trình bày kết quả nghiên cứu trước lớp. Yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu khi xem xét để bài nói đạt hiệu quả cao nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thời kì phong kiến (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX)?

  • A. Chủ yếu mang tính cá nhân, thể hiện cái tôi riêng biệt của tác giả.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các thể loại văn xuôi tự sự hiện đại như tiểu thuyết, truyện ngắn.
  • C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc và độc quyền của văn học phương Tây.
  • D. Chủ yếu mang tính chất chức năng, phục vụ cho mục đích chính trị, đạo đức, giáo dục.

Câu 2: So với văn học thời Lý-Trần, văn học thời Lê sơ (thế kỉ XV) có điểm khác biệt đáng chú ý nào về nội dung và tư tưởng?

  • A. Giảm bớt yếu tố yêu nước, tinh thần thượng võ.
  • B. Tư tưởng Phật giáo chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tư tưởng Nho giáo được đề cao và thể hiện rõ nét hơn trong nhiều tác phẩm.
  • D. Ít quan tâm đến các vấn đề xã hội, đời sống nhân dân.

Câu 3: Đoạn thơ sau gợi nhớ đến đặc điểm của thời đại văn học nào trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Văn học thời kì kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
  • B. Văn học hiện thực phê phán 1930-1945.
  • C. Văn học lãng mạn 1930-1945.
  • D. Văn học trung đại thời kì suy tàn cuối thế kỉ XIX.

Câu 4: Chức năng chủ yếu nào của văn học dân gian giúp lý giải sự tồn tại và phát triển bền vững của thể loại này trong đời sống tinh thần của người Việt qua các thế hệ?

  • A. Chủ yếu để ghi chép lịch sử một cách chính xác.
  • B. Phản ánh đời sống lao động, sinh hoạt, tâm tư, tình cảm, ước mơ của nhân dân và góp phần cố kết cộng đồng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích giải trí đơn thuần.
  • D. Là công cụ chính để truyền bá tư tưởng Nho giáo.

Câu 5: Giai đoạn văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được đánh dấu bằng sự chuyển biến lớn lao nào?

  • A. Chuyển từ văn học trung đại sang văn học hiện đại, với sự ra đời của nhiều thể loại và trào lưu mới.
  • B. Tiếp tục phát triển mạnh mẽ các thể loại văn học trung đại như thơ Nôm Đường luật, phú.
  • C. Văn học chủ yếu phục vụ triều đình phong kiến.
  • D. Chịu ảnh hưởng độc nhất của văn học Trung Quốc.

Câu 6: Phong trào Thơ mới (1932-1945) mang đến sự đổi mới căn bản nào cho thơ ca Việt Nam về hình thức biểu đạt?

  • A. Tập trung vào việc sử dụng các điển tích, điển cố cổ.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường luật (niêm, vần, đối...).
  • C. Phá bỏ niêm luật chặt chẽ của thơ truyền thống, sử dụng câu thơ tự do, vần điệu phong phú, ngôn ngữ đời thường hơn.
  • D. Chỉ viết về đề tài thiên nhiên, phong cảnh.

Câu 7: Nhóm Tự lực Văn đoàn có đóng góp quan trọng nào đối với sự hiện đại hóa văn xuôi Việt Nam trước năm 1945?

  • A. Đề cao chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
  • B. Phát triển mạnh thể loại tiểu thuyết, truyện ngắn theo lối phương Tây, tập trung khai thác tâm lí nhân vật, đời sống thị dân.
  • C. Chủ yếu sáng tác các tác phẩm về đề tài nông thôn, phê phán gay gắt chế độ thực dân phong kiến.
  • D. Phục hồi và phát triển các thể loại văn học trung đại.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thường xuất hiện trong trào lưu văn học nào trước năm 1945:

  • A. Trào lưu văn học hiện thực phê phán.
  • B. Trào lưu văn học lãng mạn.
  • C. Trào lưu văn học cách mạng.
  • D. Trào lưu văn học trung đại.

Câu 9: Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 có đặc điểm nổi bật nào về phương pháp sáng tác và mục đích?

  • A. Chủ yếu sáng tác theo phương pháp hiện thực phê phán, tập trung vào mặt trái xã hội.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, thoát ly hiện thực.
  • C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các trào lưu văn học phương Tây hiện đại (trừu tượng, siêu thực...).
  • D. Phát triển theo hướng cách mạng, phục vụ sự nghiệp kháng chiến và xây dựng chủ nghĩa xã hội, đề cao chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.

Câu 10: Sự thay đổi nào trong bối cảnh lịch sử và xã hội Việt Nam sau năm 1975 đã tạo tiền đề cho sự chuyển mình của văn học giai đoạn Đổi mới?

  • A. Đất nước tiếp tục trong tình trạng chiến tranh kéo dài.
  • B. Đất nước thống nhất, chuyển sang xây dựng hòa bình và công cuộc Đổi mới kinh tế, mở cửa hội nhập.
  • C. Chế độ phong kiến được khôi phục.
  • D. Văn học bị cấm đoán hoàn toàn.

Câu 11: Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến nay (giai đoạn Đổi mới) có xu hướng nổi bật nào về đề tài và cái nhìn hiện thực?

  • A. Tiếp tục chỉ viết về đề tài chiến tranh và anh hùng ca.
  • B. Hoàn toàn quay lưng lại với quá khứ, chỉ tập trung vào cuộc sống hiện đại.
  • C. Mở rộng đề tài, đi sâu vào khám phá đời sống nội tâm con người cá nhân, nhìn nhận hiện thực đa chiều, phức tạp hơn, có cả những góc khuất.
  • D. Chỉ tập trung vào các vấn đề kinh tế, bỏ qua các vấn đề văn hóa, xã hội.

Câu 12: Phân tích vai trò của văn học trong việc phản ánh và góp phần định hình ý thức dân tộc trong thời kỳ phong kiến giữ nước?

  • A. Văn học là vũ khí tinh thần, ca ngợi chiến công, khẳng định chủ quyền, giáo dục lòng yêu nước, tinh thần quật cường.
  • B. Văn học chỉ mang tính giải trí cho tầng lớp quý tộc.
  • C. Văn học chủ yếu mô tả đời sống sinh hoạt thường ngày, ít liên quan đến vận mệnh dân tộc.
  • D. Văn học thời kỳ này chưa có khả năng phản ánh ý thức dân tộc.

Câu 13: Nhận xét nào đúng về sự khác biệt cơ bản giữa văn học viết và văn học dân gian trong lịch sử văn học Việt Nam?

  • A. Văn học viết luôn ra đời trước văn học dân gian.
  • B. Văn học dân gian chỉ sử dụng chữ Nôm, văn học viết chỉ sử dụng chữ Hán.
  • C. Văn học viết luôn phản ánh đời sống của nhân dân lao động, văn học dân gian chỉ phản ánh đời sống cung đình.
  • D. Văn học viết có tác giả cụ thể, truyền miệng ít phổ biến; văn học dân gian là sản phẩm tập thể, chủ yếu lưu truyền bằng miệng.

Câu 14: Sự xuất hiện của chữ Quốc ngữ vào đầu thế kỉ XX có tác động như thế nào đến sự phát triển của văn học Việt Nam?

  • A. Làm cho văn học Việt Nam suy thoái, ít người đọc.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các tác phẩm dịch từ tiếng nước ngoài.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phổ biến tri thức, tiếp thu văn hóa phương Tây, hiện đại hóa văn học và đưa văn học đến gần hơn với công chúng rộng rãi.
  • D. Khiến các thể loại văn học trung đại trở nên phổ biến hơn.

Câu 15: Đâu là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 về sự phân hóa trào lưu?

  • A. Chỉ tồn tại một trào lưu văn học duy nhất.
  • B. Tồn tại song song và đấu tranh giữa các trào lưu lớn như lãng mạn, hiện thực phê phán và văn học cách mạng.
  • C. Các trào lưu văn học hòa quyện vào nhau, không có sự phân biệt rõ ràng.
  • D. Văn học giai đoạn này không có trào lưu nào đáng kể.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử, xã hội Việt Nam qua các thời kì?

  • A. Văn học luôn đi trước, dự báo các biến động lịch sử, xã hội.
  • B. Văn học hoàn toàn độc lập, không chịu ảnh hưởng của bối cảnh lịch sử, xã hội.
  • C. Văn học chỉ phản ánh lịch sử và xã hội một cách máy móc, thụ động.
  • D. Văn học luôn gắn bó chặt chẽ, vừa phản ánh hiện thực lịch sử, xã hội, vừa có khả năng tác động trở lại, góp phần định hướng tư tưởng, tình cảm con người.

Câu 17: Sự khác biệt trong cách nhìn về người nông dân giữa văn học hiện thực phê phán trước 1945 (tiêu biểu Nam Cao) và văn học sau 1945 (tiêu biểu Nguyễn Minh Châu) là gì?

  • A. Trước 1945 chỉ nhìn nông dân như nạn nhân, sau 1945 chỉ nhìn nông dân như anh hùng.
  • B. Trước 1945 nhìn nông dân với cái nhìn lãng mạn, sau 1945 nhìn với cái nhìn phê phán.
  • C. Trước 1945 tập trung vạch trần sự bần cùng hóa, tha hóa của người nông dân dưới chế độ cũ; sau 1945 bên cạnh phẩm chất anh hùng, người nông dân còn được khắc họa với những phức tạp nội tâm, những day dứt trong cuộc sống đời thường.
  • D. Cả hai giai đoạn đều chỉ nhìn nông dân một chiều, không có sự khác biệt.

Câu 18: Thể loại nào của văn học dân gian thường được xem là “túi khôn” của dân tộc, chứa đựng nhiều kinh nghiệm sống, triết lý dân gian và được đúc kết bằng ngôn từ ngắn gọn, giàu hình ảnh?

  • A. Tục ngữ.
  • B. Truyền thuyết.
  • C. Truyện cười.
  • D. Ca dao.

Câu 19: Đặc điểm nào của văn học Việt Nam sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới) thể hiện rõ sự cởi mở, đa dạng và hội nhập với văn học thế giới?

  • A. Chỉ tập trung vào một vài đề tài truyền thống.
  • B. Hạn chế tối đa việc thử nghiệm các phong cách, bút pháp mới.
  • C. Văn học chỉ được viết theo một khuôn mẫu duy nhất.
  • D. Sự xuất hiện của nhiều giọng điệu, phong cách cá nhân; tiếp thu các trào lưu văn học hiện đại của thế giới; đề cập đến nhiều vấn đề xã hội, con người một cách trực diện, đa chiều.

Câu 20: Tác phẩm nào dưới đây là minh chứng tiêu biểu cho sự phát triển rực rỡ của thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Bình Ngô đại cáo.
  • B. Truyện Kiều.
  • C. Hoàng Lê nhất thống chí.
  • D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện yếu tố lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

  • A. Thể hiện khát vọng giải phóng cá nhân, đề cao cảm xúc, tình yêu, cái tôi trữ tình, góp phần hiện đại hóa thi ca và văn xuôi.
  • B. Làm cho văn học xa rời hiện thực đời sống.
  • C. Chỉ đơn thuần là bắt chước văn học phương Tây mà không có giá trị độc đáo.
  • D. Khiến văn học quay trở lại với các đề tài trung đại.

Câu 22: Nhận định nào về văn học viết thời Lý-Trần là chính xác?

  • A. Chủ yếu sáng tác bằng chữ Quốc ngữ.
  • B. Chỉ tập trung vào các đề tài tình yêu đôi lứa.
  • C. Phản ánh tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, khí thế thời đại, chịu ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo.
  • D. Thể loại tiểu thuyết phát triển mạnh mẽ.

Câu 23: Sự ra đời của Tạp chí Phong Hóa và Ngày Nay gắn liền với hoạt động của nhóm văn học nào, góp phần tạo nên không khí tranh luận sôi nổi và đổi mới văn học trước năm 1945?

  • A. Tự lực Văn đoàn.
  • B. Nhóm Xuân Thu Nhã Tập.
  • C. Hội Nhà văn Việt Nam.
  • D. Nhóm Sống Mới.

Câu 24: So sánh văn học giai đoạn 1945-1975 và giai đoạn sau 1975, điểm khác biệt lớn nhất trong cách tiếp cận chủ đề chiến tranh là gì?

  • A. Giai đoạn trước 1975 ít viết về chiến tranh hơn giai đoạn sau 1975.
  • B. Giai đoạn trước 1975 nhìn chiến tranh từ góc độ bi kịch, giai đoạn sau 1975 nhìn từ góc độ anh hùng ca.
  • C. Cả hai giai đoạn đều chỉ nhìn chiến tranh một chiều.
  • D. Giai đoạn trước 1975 thường khắc họa chiến tranh với không khí sử thi, anh hùng ca; giai đoạn sau 1975 có xu hướng đi sâu vào những góc khuất, hậu quả của chiến tranh, số phận cá nhân, con người thế sự.

Câu 25: Văn học dân gian có vai trò như thế nào trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tinh thần của dân tộc Việt Nam?

  • A. Không có vai trò đáng kể trong việc bảo tồn văn hóa.
  • B. Là kho tàng lưu giữ phong tục, tập quán, đạo đức, tín ngưỡng, quan niệm sống, ngôn ngữ, góp phần giáo dục và hình thành nhân cách con người Việt Nam.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt giải trí, không mang nội dung giáo dục.
  • D. Chỉ phản ánh văn hóa của một bộ phận nhỏ trong xã hội.

Câu 26: Đặc điểm nào của văn học trung đại Việt Nam cho thấy sự ảnh hưởng của các hệ tư tưởng lớn như Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo?

  • A. Các tác phẩm thường lồng ghép triết lý nhân sinh, quan niệm về đạo đức, số phận con người theo các hệ tư tưởng này; có sự hòa quyện hoặc đấu tranh giữa các tư tưởng.
  • B. Văn học trung đại hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của bất kỳ hệ tư tưởng nào.
  • C. Chỉ có Nho giáo ảnh hưởng đến văn học trung đại.
  • D. Ảnh hưởng này chỉ thể hiện ở việc sử dụng từ ngữ Hán Việt.

Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Xuất hiện phong trào Thơ mới với sự giải phóng hình thức, đề cao cái tôi cá nhân.
  • B. Tồn tại song song các xu hướng lãng mạn, hiện thực, và thơ ca cách mạng.
  • C. Ngôn ngữ thơ trở nên gần gũi, giàu nhạc điệu và hình ảnh mới mẻ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc ca ngợi những người anh hùng trong chiến đấu.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945).

  • A. Văn học trung đại đề cao cái tôi cá nhân tuyệt đối, văn học hiện đại lại đề cao cái tôi cộng đồng.
  • B. Văn học trung đại không có cái tôi, văn học hiện đại thì có.
  • C. Văn học trung đại cái tôi thường ẩn mình sau cái chung (đạo lý, quốc gia, dòng tộc), mang tính ước lệ; văn học hiện đại đề cao cái tôi cá nhân với những cảm xúc, suy tư riêng biệt, đa dạng, phá vỡ tính ước lệ.
  • D. Cả hai giai đoạn đều thể hiện cái tôi giống nhau.

Câu 29: Sự phát triển của văn xuôi Việt Nam giai đoạn Đổi mới (sau 1986) được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Quay trở lại với các motif và cốt truyện truyền thống.
  • B. Mở rộng biên độ hiện thực, đi sâu khám phá chiều sâu nội tâm con người, sử dụng nhiều bút pháp mới mẻ, đa dạng hóa giọng kể.
  • C. Chỉ tập trung vào thể loại truyện ngắn, bỏ qua tiểu thuyết.
  • D. Văn xuôi giai đoạn này suy thoái, ít tác phẩm có giá trị.

Câu 30: Việc nghiên cứu và tổng kết lịch sử văn học Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với người học?

  • A. Chỉ giúp ghi nhớ tên tác giả, tác phẩm và ngày tháng.
  • B. Chỉ giúp hiểu về quá khứ mà không liên quan đến hiện tại.
  • C. Làm cho việc học văn trở nên khô khan, nhàm chán.
  • D. Giúp người học có cái nhìn hệ thống, toàn diện về quá trình phát triển của văn học dân tộc, hiểu sâu sắc hơn về mối quan hệ giữa văn học và đời sống, nhận diện giá trị các trào lưu, tác giả, tác phẩm trong dòng chảy lịch sử, từ đó nâng cao năng lực đọc hiểu và cảm thụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thời kì phong kiến (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: So với văn học thời Lý-Trần, văn học thời Lê sơ (thế kỉ XV) có điểm khác biệt đáng chú ý nào về nội dung và tư tưởng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn thơ sau gợi nhớ đến đặc điểm của thời đại văn học nào trong lịch sử Việt Nam?
"Đất nước mình đây
Tiếng gọi bốn nghìn năm
Trong lòng đất
Có tiếng vọng cha ông..."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chức năng chủ yếu nào của văn học dân gian giúp lý giải sự tồn tại và phát triển bền vững của thể loại này trong đời sống tinh thần của người Việt qua các thế hệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Giai đoạn văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được đánh dấu bằng sự chuyển biến lớn lao nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phong trào Thơ mới (1932-1945) mang đến sự đổi mới căn bản nào cho thơ ca Việt Nam về hình thức biểu đạt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nhóm Tự lực Văn đoàn có đóng góp quan trọng nào đối với sự hiện đại hóa văn xuôi Việt Nam trước năm 1945?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thường xuất hiện trong trào lưu văn học nào trước năm 1945:
"Hắn chỉ là một thằng bán chó chết đói. Cái đói đã hành hạ hắn, biến hắn thành con quỷ dữ. Hắn vục mặt vào bát cháo hành của Thị Nở, không còn nghĩ gì đến sĩ diện, đến nhân cách..."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 có đặc điểm nổi bật nào về phương pháp sáng tác và mục đích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự thay đổi nào trong bối cảnh lịch sử và xã hội Việt Nam sau năm 1975 đã tạo tiền đề cho sự chuyển mình của văn học giai đoạn Đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến nay (giai đoạn Đổi mới) có xu hướng nổi bật nào về đề tài và cái nhìn hiện thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích vai trò của văn học trong việc phản ánh và góp phần định hình ý thức dân tộc trong thời kỳ phong kiến giữ nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhận xét nào đúng về sự khác biệt cơ bản giữa văn học viết và văn học dân gian trong lịch sử văn học Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự xuất hiện của chữ Quốc ngữ vào đầu thế kỉ XX có tác động như thế nào đến sự phát triển của văn học Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đâu là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945 về sự phân hóa trào lưu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử, xã hội Việt Nam qua các thời kì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự khác biệt trong cách nhìn về người nông dân giữa văn học hiện thực phê phán trước 1945 (tiêu biểu Nam Cao) và văn học sau 1945 (tiêu biểu Nguyễn Minh Châu) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thể loại nào của văn học dân gian thường được xem là “túi khôn” của dân tộc, chứa đựng nhiều kinh nghiệm sống, triết lý dân gian và được đúc kết bằng ngôn từ ngắn gọn, giàu hình ảnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đặc điểm nào của văn học Việt Nam sau năm 1986 (thời kỳ Đổi mới) thể hiện rõ sự cởi mở, đa dạng và hội nhập với văn học thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tác phẩm nào dưới đây là minh chứng tiêu biểu cho sự phát triển rực rỡ của thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của sự xuất hiện yếu tố lãng mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn 1930-1945.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhận định nào về văn học viết thời Lý-Trần là chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự ra đời của Tạp chí Phong Hóa và Ngày Nay gắn liền với hoạt động của nhóm văn học nào, góp phần tạo nên không khí tranh luận sôi nổi và đổi mới văn học trước năm 1945?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh văn học giai đoạn 1945-1975 và giai đoạn sau 1975, điểm khác biệt lớn nhất trong cách tiếp cận chủ đề chiến tranh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Văn học dân gian có vai trò như thế nào trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, tinh thần của dân tộc Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đặc điểm nào của văn học trung đại Việt Nam cho thấy sự ảnh hưởng của các hệ tư tưởng lớn như Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhận định nào sau đây *không* đúng với đặc điểm của thơ ca Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cái tôi giữa văn học trung đại và văn học hiện đại (trước 1945).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sự phát triển của văn xuôi Việt Nam giai đoạn Đổi mới (sau 1986) được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tổng kết lịch sử văn học - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc nghiên cứu và tổng kết lịch sử văn học Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với người học?

Xem kết quả