15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư của con người, thường thông qua các hình tượng giàu tính biểu tượng và ngôn ngữ đậm chất trữ tình?

  • A. Kịch
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Truyện ngắn

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp
  • C. Số tiếng trong dòng
  • D. Chủ đề

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ hoặc thô tục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói giảm, nói tránh
  • D. So sánh

Câu 4: Dòng nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

  • A. Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ.
  • B. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • C. Chậm như rùa bò.
  • D. Học tập là chìa khóa của thành công.

Câu 5: Thể loại truyện nào thường tập trung vào việc phản ánh hiện thực xã hội một cách khách quan, chi tiết, ít tô đậm yếu tố lãng mạn, kì ảo?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Truyện truyền kì
  • C. Truyện hiện thực
  • D. Truyện ngụ ngôn

Câu 6: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào đóng vai trò là hệ thống các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian
  • D. Thời gian

Câu 7: Khái niệm "điểm nhìn trần thuật" trong văn bản tự sự liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Thời gian kể chuyện
  • B. Người kể chuyện
  • C. Không gian kể chuyện
  • D. Lời kể chuyện

Câu 8: Dòng thơ “Thuyền về bến lại sầu trăm ngả” sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm chỉ ra mối liên hệ tất yếu giữa các sự vật, hiện tượng để rút ra kết luận?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung của một bài văn nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Vần điệu

Câu 11: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, pháp luật, hành chính?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 12: Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí là gì?

  • A. Tính biểu cảm
  • B. Tính thông tin
  • C. Tính cá thể hóa
  • D. Tính trừu tượng

Câu 13: Trong hoạt động giao tiếp, "ngữ cảnh" có vai trò như thế nào?

  • A. Làm phức tạp hóa thông điệp
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu thông điệp
  • C. Quyết định đến việc hiểu và sử dụng ngôn ngữ
  • D. Chỉ quan trọng trong văn bản nghệ thuật

Câu 14: Loại hình văn bản nào thường sử dụng kết hợp nhiều phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận?

  • A. Văn bản nhật dụng
  • B. Văn bản hành chính
  • C. Văn bản khoa học
  • D. Văn bản kí

Câu 15: Nhận xét nào đúng về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử?

  • A. Văn học hoàn toàn độc lập với lịch sử.
  • B. Văn học phản ánh và chịu sự chi phối của lịch sử.
  • C. Lịch sử chỉ là chất liệu cho văn học.
  • D. Văn học quyết định tiến trình lịch sử.

Câu 16: Trường phái văn học nào đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, cá tính sáng tạo của nhà văn, thường hướng tới cái đẹp lý tưởng, khác thường?

  • A. Chủ nghĩa hiện thực
  • B. Chủ nghĩa tự nhiên
  • C. Chủ nghĩa lãng mạn
  • D. Chủ nghĩa tượng trưng

Câu 17: Tác phẩm văn học có giá trị nhận thức khi nào?

  • A. Khi tác phẩm giúp người đọc hiểu biết về thế giới, con người.
  • B. Khi tác phẩm mang lại cảm xúc thẩm mỹ.
  • C. Khi tác phẩm được nhiều người yêu thích.
  • D. Khi tác phẩm có hình thức nghệ thuật độc đáo.

Câu 18: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây KHÔNG thuộc về giai đoạn đọc?

  • A. Đọc diễn cảm văn bản
  • B. Đọc chú thích, giải nghĩa từ khó
  • C. Đọc thầm để nắm bắt nội dung chính
  • D. Tìm kiếm thông tin liên quan đến tác giả

Câu 19: Phương pháp đọc nào chú trọng đến việc khám phá các tầng nghĩa sâu xa, ẩn sau ngôn từ của văn bản?

  • A. Đọc lướt
  • B. Đọc sâu
  • C. Đọc phân vai
  • D. Đọc thành tiếng

Câu 20: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một dạng của văn bản nghị luận?

  • A. Bài xã luận
  • B. Bản tham luận
  • C. Truyện ngắn
  • D. Bài bình luận

Câu 21: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có nhiệm vụ nêu vấn đề, định hướng nội dung nghị luận?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Chú thích

Câu 22: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. Nói giảm, nói tránh
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nói quá

Câu 23: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện đạo lý nào?

  • A. Uống nước nhớ nguồn
  • B. Biết ơn
  • C. Tôn sư trọng đạo
  • D. Hiếu thảo

Câu 24: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” muốn khuyên con người đức tính gì?

  • A. Trung thực
  • B. Dũng cảm
  • C. Kiên trì
  • D. Khiêm tốn

Câu 25: Loại văn bản nào thường được sử dụng để ghi chép, tường thuật lại các sự kiện, hoạt động của đời sống theo thời gian?

  • A. Nhật kí
  • B. Báo cáo
  • C. Biên bản
  • D. Đơn từ

Câu 26: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc được quy định như thế nào?

  • A. Không có quy định về bằng trắc
  • B. Có sự phối hợp hài hòa giữa thanh bằng và thanh trắc
  • C. Chỉ sử dụng thanh bằng
  • D. Chỉ sử dụng thanh trắc

Câu 27: Thể loại văn học nào sử dụng ngôn ngữ đối thoại là hình thức biểu hiện chính, phản ánh xung đột, hành động của nhân vật trên sân khấu?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Truyện ngắn
  • C. Kịch
  • D. Thơ trữ tình

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngôn ngữ văn học?

  • A. Tính hình tượng
  • B. Tính truyền cảm
  • C. Tính cá thể hóa
  • D. Tính đại chúng

Câu 29: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào dùng để làm sáng tỏ nội dung, bản chất của vấn đề?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 30: Câu văn “Mặt trăng tròn như chiếc mâm vàng” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung khắc họa thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư của con người, thường thông qua các hình tượng giàu tính biểu tượng và ngôn ngữ đậm chất trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về hình thức của thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ hoặc thô tục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Dòng nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Thể loại truyện nào thường tập trung vào việc phản ánh hiện thực xã hội một cách khách quan, chi tiết, ít tô đậm yếu tố lãng mạn, kì ảo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào đóng vai trò là hệ thống các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khái niệm 'điểm nhìn trần thuật' trong văn bản tự sự liên quan đến yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dòng thơ “Thuyền về bến lại sầu trăm ngả” sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm chỉ ra mối liên hệ tất yếu giữa các sự vật, hiện tượng để rút ra kết luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung của một bài văn nghị luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, pháp luật, hành chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong hoạt động giao tiếp, 'ngữ cảnh' có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Loại hình văn bản nào thường sử dụng kết hợp nhiều phương thức biểu đạt như tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nhận xét nào đúng về mối quan hệ giữa văn học và lịch sử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trường phái văn học nào đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, cá tính sáng tạo của nhà văn, thường hướng tới cái đẹp lý tưởng, khác thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tác phẩm văn học có giá trị nhận thức khi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, bước nào sau đây KHÔNG thuộc về giai đoạn đọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phương pháp đọc nào chú trọng đến việc khám phá các tầng nghĩa sâu xa, ẩn sau ngôn từ của văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hình thức nào sau đây KHÔNG phải là một dạng của văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có nhiệm vụ nêu vấn đề, định hướng nội dung nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện đạo lý nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” muốn khuyên con người đức tính gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Loại văn bản nào thường được sử dụng để ghi chép, tường thuật lại các sự kiện, hoạt động của đời sống theo thời gian?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc được quy định như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Thể loại văn học nào sử dụng ngôn ngữ đối thoại là hình thức biểu hiện chính, phản ánh xung đột, hành động của nhân vật trên sân khấu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về ngôn ngữ văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào dùng để làm sáng tỏ nội dung, bản chất của vấn đề?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Câu văn “Mặt trăng tròn như chiếc mâm vàng” sử dụng biện pháp tu từ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Ký
  • D. Thơ trữ tình

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật Tràng?

  • A. Sự giàu có và hào phóng
  • B. Tính cách liều lĩnh, bất cần
  • C. Tình cảnh éo le và khát vọng sống
  • D. Nét đẹp văn hóa truyền thống

Câu 4: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

  • A. Tính hình tượng và tính thẩm mỹ
  • B. Tính thông tin và tính đại chúng
  • C. Tính trang trọng và tính khuôn mẫu
  • D. Tính cá nhân và tính địa phương

Câu 5: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi trong thơ ca cách mạng Việt Nam?

  • A. “Con cò bay lả bay la/ Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”
  • B. “Gió theo lối gió, mây đường mây/ Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay”
  • C. “Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước/ Mà lòng phơi phới dậy tương lai”
  • D. “Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn người đến chốn lao xao”

Câu 6: Phân tích cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hãy xác định số câu và số chữ trong mỗi câu.

  • A. 6 câu, 8 chữ
  • B. 8 câu, 7 chữ
  • C. 7 câu, 8 chữ
  • D. 8 câu, 6 chữ

Câu 7: Trong đoạn trích Chí Phèo của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất lưu manh của Chí Phèo
  • B. Là cách Chí Phèo giao tiếp với mọi người
  • C. Chỉ là hành động vô thức của người say
  • D. Vừa là tiếng kêu cứu, vừa là sự phản kháng yếu ớt

Câu 8: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn hiện đại?

  • A. Luôn giữ vai trò khách quan, trung lập
  • B. Chỉ đơn thuần thuật lại diễn biến câu chuyện
  • C. Linh hoạt, tạo điểm nhìn, thể hiện tư tưởng chủ đề
  • D. Ít quan trọng, không ảnh hưởng đến nội dung

Câu 9: Tác phẩm Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Trường ca
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Tùy bút

Câu 10: Trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng chính nào?

  • A. Tình yêu và những trạng thái cảm xúc của tình yêu
  • B. Thiên nhiên rộng lớn, bao la
  • C. Cuộc đời con người với nhiều biến động
  • D. Sức mạnh của thiên nhiên trước con người

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể loại truyện ngắn?

  • A. Tính chất cô đọng, hàm súc
  • B. Số lượng nhân vật hạn chế
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến
  • D. Thường tập trung vào một vài chi tiết, sự kiện

Câu 12: “Văn học trung đại Việt Nam” thường được tính từ thời điểm nào?

  • A. Từ thời kỳ Hùng Vương dựng nước
  • B. Từ thế kỷ X (sau khi giành độc lập)
  • C. Từ thế kỷ XV (thời Lê Sơ)
  • D. Từ thế kỷ XVIII (thời Tây Sơn)

Câu 13: Trong truyện Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Tây Nguyên
  • B. Sự tàn khốc của chiến tranh
  • C. Sức sống và tinh thần bất khuất của người dân
  • D. Nỗi đau thương mất mát của con người

Câu 14: Chức năng chính của văn nghị luận là gì?

  • A. Miêu tả thế giới khách quan
  • B. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn
  • C. Biểu đạt cảm xúc, tình cảm
  • D. Bàn luận, thuyết phục về một vấn đề

Câu 15: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 16: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Tố Hữu là gì?

  • A. Tính trữ tình chính trị sâu sắc, giọng điệu tâm tình
  • B. Tính hiện thực trần trụi, giọng điệu đả kích
  • C. Tính lãng mạn bay bổng, giọng điệu hào hùng
  • D. Tính triết lý sâu xa, giọng điệu suy tư

Câu 17: “Nguyễn Ái Quốc” là bút danh của nhà văn, nhà thơ nào?

  • A. Tố Hữu
  • B. Xuân Diệu
  • C. Hồ Chí Minh
  • D. Chế Lan Viên

Câu 18: Tác phẩm nào sau đây được xem là “tuyên ngôn của thơ mới”?

  • A. Nhật ký trong tù
  • B. Vang bóng một thời
  • C. Số đỏ
  • D. Một thời đại trong thi ca

Câu 19: Trong đoạn văn sau, từ nào được sử dụng theo nghĩa gốc: “Trời mát dịu, gió hiu hiu thổi, cây cối xanh tươi.”

  • A. Trời
  • B. Gió
  • C. Mát, tươi
  • D. Cây cối

Câu 20: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể thơ tự do?

  • A. Số câu, số chữ cố định, niêm luật chặt chẽ
  • B. Không hạn chế số câu, số chữ, niêm luật linh hoạt
  • C. Vần điệu, nhịp điệu theo quy tắc nhất định
  • D. Chủ yếu sử dụng thể lục bát biến thể

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam theo trình tự thời gian đúng nhất:

  • A. Văn học hiện đại - Văn học trung đại - Văn học dân gian
  • B. Văn học trung đại - Văn học hiện đại - Văn học dân gian
  • C. Văn học hiện đại - Văn học dân gian - Văn học trung đại
  • D. Văn học dân gian - Văn học trung đại - Văn học hiện đại

Câu 22: Trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi vào gần bờ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp nghệ thuật và hiện thực cuộc sống trần trụi
  • B. Sự đối lập giữa ước mơ và thực tế
  • C. Hạnh phúc gia đình và bi kịch đổ vỡ
  • D. Thiên nhiên tươi đẹp và con người đau khổ

Câu 23: Thủ pháp nghệ thuật “tương phản” được sử dụng để làm nổi bật điều gì trong văn học?

  • A. Sự hài hòa, thống nhất
  • B. Sự đối lập, mâu thuẫn
  • C. Vẻ đẹp bình dị, quen thuộc
  • D. Tính chất mơ hồ, ảo diệu

Câu 24: Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ văn chương là gì?

  • A. Tính chính xác, khách quan
  • B. Tính thông tin, phổ thông
  • C. Tính hình tượng, biểu cảm, đa nghĩa
  • D. Tính logic, chặt chẽ

Câu 25: Trong bài Vội vàng của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào?

  • A. Bi quan, chán chường trước cuộc đời
  • B. Thờ ơ, lãnh đạm với mọi thứ xung quanh
  • C. An phận, thủ thường, chấp nhận số phận
  • D. Yêu đời, trân trọng từng khoảnh khắc sống

Câu 26: Thể loại “hịch” trong văn học trung đại thường được dùng để làm gì?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân
  • B. Kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu
  • C. Miêu tả cảnh vật, thiên nhiên
  • D. Ghi chép sự kiện lịch sử

Câu 27: “Chủ nghĩa hiện thực” trong văn học tập trung phản ánh điều gì?

  • A. Vẻ đẹp lý tưởng, cao siêu
  • B. Thế giới tâm linh, huyền bí
  • C. Hiện thực cuộc sống xã hội
  • D. Cảm xúc, tình cảm cá nhân

Câu 28: Trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh Tây Tiến” hiện lên với vẻ đẹp chủ đạo nào?

  • A. Giàu sang, phú quý
  • B. Yếu đuối, bi lụy
  • C. Giản dị, đời thường
  • D. Hào hùng, lãng mạn, bi tráng

Câu 29: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong văn miêu tả?

  • A. Làm sự vật, hiện tượng trở nên cụ thể, sinh động
  • B. Tăng tính trừu tượng, khó hiểu
  • C. Giảm tính biểu cảm, cảm xúc
  • D. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, phức tạp

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Thể thơ và vần điệu
  • B. Nhịp điệu và âm hưởng
  • C. Cốt truyện và nhân vật
  • D. Biện pháp tu từ và ngôn ngữ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm tự sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” (Nguyễn Khoa Điềm, *Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ*)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong truyện ngắn *Vợ nhặt* của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật Tràng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác biệt với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu ở đặc điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi trong thơ ca cách mạng Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phân tích cấu trúc của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hãy xác định số câu và số chữ trong mỗi câu.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong đoạn trích *Chí Phèo* của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhận xét nào đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện ngắn hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tác phẩm *Đất Nước* của Nguyễn Khoa Điềm thuộc thể loại văn học nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong bài thơ *Sóng* của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” mang ý nghĩa biểu tượng chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể loại truyện ngắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: “Văn học trung đại Việt Nam” thường được tính từ thời điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong truyện *Rừng xà nu* của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chức năng chính của văn nghị luận là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ Tố Hữu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: “Nguyễn Ái Quốc” là bút danh của nhà văn, nhà thơ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tác phẩm nào sau đây được xem là “tuyên ngôn của thơ mới”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong đoạn văn sau, từ nào được sử dụng theo nghĩa gốc: “Trời *mát* dịu, gió hiu hiu thổi, cây cối xanh *tươi*.”

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của thể thơ tự do?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hãy sắp xếp các giai đoạn văn học Việt Nam theo trình tự thời gian đúng nhất:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong truyện ngắn *Chiếc thuyền ngoài xa* của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa và chiếc thuyền khi vào gần bờ tượng trưng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Thủ pháp nghệ thuật “tương phản” được sử dụng để làm nổi bật điều gì trong văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ văn chương là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bài *Vội vàng* của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm nhân sinh như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Thể loại “hịch” trong văn học trung đại thường được dùng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “Chủ nghĩa hiện thực” trong văn học tập trung phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong bài thơ *Tây Tiến* của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh Tây Tiến” hiện lên với vẻ đẹp chủ đạo nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong văn miêu tả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một tác phẩm tự sự, việc sử dụng điểm nhìn bên trong (tức là người kể chuyện/nhân vật xưng "tôi" và thuật lại suy nghĩ, cảm xúc của chính mình) thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào nổi bật nhất?

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện và nhân vật.
  • B. Giúp người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm, cảm xúc của nhân vật.
  • C. Làm tăng tính kịch tính, bất ngờ cho câu chuyện.
  • D. Rút ngắn khoảng cách giữa tác giả và người đọc.

Câu 2: Đoạn trích sau đây chủ yếu thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật xây dựng nhân vật?

  • A. Miêu tả hành động và cử chỉ.
  • B. Khắc họa diễn biến tâm lí phức tạp.
  • C. Tập trung đặc tả ngoại hình để bộc lộ bản chất hoặc tình cảnh.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đối thoại đặc trưng.

Câu 3: Cốt truyện trong tác phẩm tự sự có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giới thiệu lai lịch và tính cách nhân vật chính.
  • B. Tạo ra bối cảnh không gian, thời gian cho tác phẩm.
  • C. Làm nổi bật phong cách nghệ thuật của tác giả.
  • D. Là chuỗi sự kiện tổ chức theo mối quan hệ nhân quả, thể hiện diễn biến câu chuyện và làm bộc lộ chủ đề, tư tưởng.

Câu 4: Khi phân tích không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học (ví dụ: không gian làng quê, chiến trường, đô thị, hay một căn phòng chật hẹp), chúng ta thường chú ý đến điều gì để làm rõ ý nghĩa của nó?

  • A. Mối quan hệ giữa không gian đó với số phận, tâm trạng của nhân vật và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • B. Kích thước và vị trí địa lí chính xác của không gian được miêu tả.
  • C. Số lượng chi tiết miêu tả không gian trong tác phẩm.
  • D. So sánh không gian này với không gian trong các tác phẩm khác cùng thời đại.

Câu 5: Thời gian nghệ thuật trong văn học khác với thời gian vật lí ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Thời gian nghệ thuật luôn được đo bằng giờ, ngày, tháng.
  • B. Thời gian nghệ thuật chỉ xuất hiện trong thơ trữ tình.
  • C. Thời gian nghệ thuật có thể co dãn, đảo lộn trật tự, ngưng đọng theo ý đồ nghệ thuật của tác giả và cảm nhận của nhân vật.
  • D. Thời gian nghệ thuật luôn tuân theo trình tự tuyến tính từ quá khứ đến tương lai.

Câu 6: Trong kịch, xung đột kịch đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là yếu tố tạo ra bối cảnh lịch sử cho vở kịch.
  • B. Là hạt nhân của vở kịch, thúc đẩy hành động kịch phát triển và bộc lộ tính cách nhân vật.
  • C. Chỉ đơn thuần là những cuộc cãi vã giữa các nhân vật.
  • D. Giúp người đọc/xem dễ dàng đoán trước kết thúc vở kịch.

Câu 7: Đối thoại trong kịch không chỉ là lời ăn tiếng nói thông thường mà còn là phương tiện chủ yếu để làm gì?

  • A. Cung cấp thông tin về địa điểm và thời gian diễn ra sự kiện.
  • B. Giới thiệu tóm tắt nội dung các hồi kịch.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho hành động của nhân vật.
  • D. Bộc lộ tính cách, tâm trạng nhân vật, phát triển xung đột và thúc đẩy cốt truyện.

Câu 8: Thể thơ tự do mang lại những khả năng biểu đạt đặc biệt nào cho nhà thơ?

  • A. Giúp nhà thơ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ một cách phóng khoáng, không bị ràng buộc bởi niêm luật chặt chẽ về số câu, số chữ, vần, nhịp.
  • B. Luôn có vần chân cố định ở cuối mỗi dòng thơ.
  • C. Bắt buộc phải ngắt nhịp theo quy tắc 2/2/1.
  • D. Chỉ phù hợp để diễn tả các đề tài về thiên nhiên.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cách ngắt nhịp và việc lặp lại cấu trúc có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Tạo không khí vui tươi, sôi động.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Diễn tả nỗi buồn triền miên, sự cô đơn, lạc lõng của cái tôi trữ tình trước vũ trụ mênh mông.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ của dòng sông.

Câu 10: Biện pháp tu từ ẩn dụ (ví dụ: "người lái đò" chỉ người thầy) được sử dụng nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Liệt kê các đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • B. Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, làm cho vấn đề được nói đến trở nên cụ thể, sinh động và giàu ý nghĩa hơn.
  • C. Nhấn mạnh số lượng hoặc mức độ của sự vật.
  • D. Thông báo một sự thật khách quan.

Câu 11: Khi phân tích một hình ảnh mang tính biểu tượng trong thơ (ví dụ: hình ảnh "vầng trăng" trong thơ Nguyễn Duy), người đọc cần dựa vào yếu tố nào để giải mã ý nghĩa của nó?

  • A. Chỉ cần dựa vào nghĩa đen, nghĩa gốc của từ.
  • B. Tra cứu định nghĩa trong từ điển bách khoa.
  • C. Hỏi ý kiến của tác giả (nếu có thể).
  • D. Ngữ cảnh của bài thơ, các mối liên hệ với các hình ảnh, chi tiết khác trong tác phẩm và kiến thức văn hóa, xã hội liên quan.

Câu 12: Biện pháp tu từ hoán dụ (ví dụ: "Áo chàm đưa buổi phân li" - chỉ người Việt Bắc) có đặc điểm khác cơ bản nào so với ẩn dụ?

  • A. Hoán dụ dựa trên mối quan hệ liên tưởng gần gũi (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất, cụ thể - trừu tượng...), còn ẩn dụ dựa trên sự tương đồng.
  • B. Hoán dụ chỉ dùng trong thơ, còn ẩn dụ dùng trong văn xuôi.
  • C. Hoán dụ có vần, còn ẩn dụ không có vần.
  • D. Hoán dụ làm giảm sức gợi cảm, còn ẩn dụ làm tăng sức gợi cảm.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 14: Chủ đề của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tên của tác giả.
  • B. Thể loại của tác phẩm.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Vấn đề cơ bản, hiện tượng đời sống chủ yếu được nhà văn nhận thức, phản ánh, thể hiện qua văn bản.

Câu 15: Tư tưởng của tác phẩm văn học (thường gắn liền với tư tưởng của tác giả) là gì?

  • A. Lý giải, đánh giá, thái độ, tình cảm của nhà văn đối với vấn đề được nêu ra trong tác phẩm (chủ đề).
  • B. Toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • C. Cách sắp xếp các chương, hồi trong tác phẩm.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện.

Câu 16: Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm văn học là gì và nó thường biểu hiện qua yếu tố nào?

  • A. Là thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm, biểu hiện rõ nhất ở nhan đề.
  • B. Là trạng thái cảm xúc mãnh liệt, say đắm, xuyên suốt tác phẩm, thể hiện quan niệm và cách nhìn của tác giả, thường biểu hiện qua giọng điệu, hệ thống hình ảnh, ngôn từ.
  • C. Là cảm xúc nhất thời của nhân vật trong một tình huống cụ thể.
  • D. Là cảm xúc của người đọc sau khi đọc xong tác phẩm.

Câu 17: Khi nói về giá trị hiện thực của tác phẩm văn học, chúng ta đề cập đến khả năng nào của tác phẩm?

  • A. Khả năng làm cho người đọc mơ mộng về một thế giới khác.
  • B. Khả năng sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Khả năng phản ánh chân thực, sâu sắc các mặt của đời sống xã hội, con người trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
  • D. Khả năng giáo dục đạo đức trực tiếp cho người đọc.

Câu 18: Giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Miêu tả chi tiết các cảnh lao động sản xuất.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời thường.
  • C. Phê phán gay gắt mọi cái xấu trong xã hội.
  • D. Sự đồng cảm, xót thương của nhà văn trước số phận bất hạnh của con người; lên án các thế lực chà đạp lên quyền sống, nhân phẩm con người; ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất tốt đẹp của con người dù trong hoàn cảnh nghiệt ngã; nâng niu, trân trọng khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc, tự do của con người.

Câu 19: Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật đòi hỏi người đọc phải chú ý đến những yếu tố nào trong văn bản?

  • A. Suy nghĩ, cảm xúc, hành động, ngôn ngữ, cử chỉ, và cả những chi tiết miêu tả ngoại hình, bối cảnh có liên quan đến trạng thái tâm lí của nhân vật.
  • B. Chỉ cần liệt kê các sự kiện chính mà nhân vật tham gia.
  • C. Chỉ cần tập trung vào lời đối thoại của nhân vật với người khác.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử và hoàn cảnh sống của nhân vật.

Câu 20: Khi so sánh hai tác phẩm truyện ngắn, tiêu chí nào sau đây thường được coi là quan trọng để làm nổi bật sự khác biệt về nghệ thuật?

  • A. Số lượng trang giấy của mỗi truyện.
  • B. Năm xuất bản của hai truyện.
  • C. Cách xây dựng nhân vật, điểm nhìn trần thuật, không gian - thời gian nghệ thuật, cách sử dụng ngôn ngữ và biện pháp tu từ.
  • D. Giá bán của hai cuốn sách chứa truyện đó.

Câu 21: Trong bài nghị luận văn học, để đánh giá tính thuyết phục của một luận điểm (ví dụ: "Nhân vật A là biểu tượng cho sự tha hóa"), người viết cần dựa vào điều gì?

  • A. Cảm nhận chủ quan của người viết mà không cần dẫn chứng.
  • B. Ý kiến của một nhà phê bình nổi tiếng mà không phân tích thêm.
  • C. Số lượng từ ngữ chuyên ngành được sử dụng trong bài.
  • D. Các dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu và được phân tích sâu sắc từ chính văn bản tác phẩm để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.

Câu 22: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu?

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Thiếu các từ ngữ hoặc phép liên kết để mối quan hệ ý nghĩa giữa các câu được rõ ràng, mạch lạc hơn.
  • C. Lỗi lặp từ không cần thiết.
  • D. Lỗi sai chính tả.

Câu 23: Khi viết bài phân tích văn học, việc sử dụng từ ngữ trang trọng, khách quan và chính xác có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Thể hiện thái độ nghiêm túc, khoa học của người viết, tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho bài viết.
  • B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu và khô khan.
  • C. Giúp bài viết dài hơn.
  • D. Chỉ cần thiết khi phân tích thơ, không cần khi phân tích truyện.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện là gì?

  • A. Giọng khách quan, tường thuật đơn thuần.
  • B. Giọng giễu cợt, mỉa mai.
  • C. Giọng đau đớn, xót xa, đồng cảm sâu sắc.
  • D. Giọng lạnh lùng, vô cảm.

Câu 25: Một tác phẩm văn học có dung lượng lớn, cấu trúc phức tạp với nhiều tuyến nhân vật và sự kiện đan xen, phản ánh bức tranh rộng lớn của đời sống xã hội trong một thời kì dài thường thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn.
  • B. Tiểu thuyết.
  • C. Tùy bút.
  • D. Truyện kí.

Câu 26: Ý nghĩa của nhan đề tác phẩm văn học thường có vai trò gì trong việc tiếp cận và giải mã tác phẩm?

  • A. Là chìa khóa gợi mở về chủ đề, tư tưởng, hình tượng trung tâm hoặc cảm hứng chủ đạo, giúp người đọc định hướng khi tìm hiểu tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là tên gọi để phân biệt với tác phẩm khác.
  • C. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung chi tiết của tác phẩm.
  • D. Không có mối liên hệ gì với nội dung bên trong.

Câu 27: Khi phân tích một chi tiết nhỏ nhưng giàu sức gợi trong tác phẩm tự sự (ví dụ: bát cháo hành của Thị Nở dành cho Chí Phèo), người phân tích cần làm rõ điều gì?

  • A. Giá trị dinh dưỡng của bát cháo.
  • B. Cách Thị Nở nấu bát cháo.
  • C. Thời gian cụ thể Thị Nở làm bát cháo.
  • D. Ý nghĩa biểu trưng của chi tiết đó trong việc bộc lộ tính cách, số phận nhân vật, diễn biến tâm lí hoặc tư tưởng của tác giả.

Câu 28: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp thường tạo ra hiệu quả biểu đạt nào?

  • A. Cung cấp thông tin mới về đề tài.
  • B. Diễn tả sự băn khoăn, trăn trở, day dứt hoặc nhấn mạnh một vấn đề, thu hút sự suy ngẫm của người đọc.
  • C. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • D. Làm cho bài thơ có cấu trúc giống như một cuộc phỏng vấn.

Câu 29: Phép lặp cấu trúc ngữ pháp (ví dụ: lặp lại cùng một kiểu câu) trong văn bản có thể mang lại tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

  • A. Làm cho câu văn trở nên lủng củng.
  • B. Chỉ đơn thuần là lỗi diễn đạt.
  • C. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý, thể hiện cảm xúc dồn dập hoặc sự liên tục của sự vật, hiện tượng.
  • D. Giúp rút ngắn độ dài của văn bản.

Câu 30: Khi đọc một tác phẩm văn học, quá trình người đọc đối thoại, tương tác với văn bản để tự mình xây dựng nên ý nghĩa cho tác phẩm dựa trên vốn sống, kinh nghiệm và cảm thụ cá nhân được gọi là gì?

  • A. Tiếp nhận văn học.
  • B. Sáng tác văn học.
  • C. Xuất bản văn học.
  • D. Phê bình văn học (theo nghĩa hàn lâm).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong một tác phẩm tự sự, việc sử dụng điểm nhìn bên trong (tức là người kể chuyện/nhân vật xưng 'tôi' và thuật lại suy nghĩ, cảm xúc của chính mình) thường mang lại hiệu quả nghệ thuật nào nổi bật nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đoạn trích sau đây chủ yếu thể hiện đặc điểm nào trong nghệ thuật xây dựng nhân vật? "Hắn cúi đầu xuống đất: cái đầu trọc lốc, cái gáy xám xịt và bẩn thỉu, trông rất gớm ghiếc. Hắn lừ mắt nhìn tôi, cái mặt và ngực đầy những vết chém ngang dọc, trông gớm chết được." (Nam Cao, Chí Phèo)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cốt truyện trong tác phẩm tự sự có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi phân tích không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học (ví dụ: không gian làng quê, chiến trường, đô thị, hay một căn phòng chật hẹp), chúng ta thường chú ý đến điều gì để làm rõ ý nghĩa của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Thời gian nghệ thuật trong văn học khác với thời gian vật lí ở điểm cốt lõi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong kịch, xung đột kịch đóng vai trò như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đối thoại trong kịch không chỉ là lời ăn tiếng nói thông thường mà còn là phương tiện chủ yếu để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Thể thơ tự do mang lại những khả năng biểu đạt đặc biệt nào cho nhà thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cách ngắt nhịp và việc lặp lại cấu trúc có tác dụng gì nổi bật? "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng" (Huy Cận, Tràng Giang)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biện pháp tu từ ẩn dụ (ví dụ: 'người lái đò' chỉ người thầy) được sử dụng nhằm mục đích chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi phân tích một hình ảnh mang tính biểu tượng trong thơ (ví dụ: hình ảnh 'vầng trăng' trong thơ Nguyễn Duy), người đọc cần dựa vào yếu tố nào để giải mã ý nghĩa của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biện pháp tu từ hoán dụ (ví dụ: 'Áo chàm đưa buổi phân li' - chỉ người Việt Bắc) có đặc điểm khác cơ bản nào so với ẩn dụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: "Gậy tre chông lại sắt thép của quân thù. Tre anh hùng Lao động! Tre anh hùng Chiến đấu!" (Thép Mới, Cây tre Việt Nam)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chủ đề của tác phẩm văn học là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tư tưởng của tác phẩm văn học (thường gắn liền với tư tưởng của tác giả) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm văn học là gì và nó thường biểu hiện qua yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi nói về giá trị hiện thực của tác phẩm văn học, chúng ta đề cập đến khả năng nào của tác phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học thể hiện ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật đòi hỏi người đọc phải chú ý đến những yếu tố nào trong văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi so sánh hai tác phẩm truyện ngắn, tiêu chí nào sau đây thường được coi là quan trọng để làm nổi bật sự khác biệt về nghệ thuật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bài nghị luận văn học, để đánh giá tính thuyết phục của một luận điểm (ví dụ: 'Nhân vật A là biểu tượng cho sự tha hóa'), người viết cần dựa vào điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu? "Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc. Ông có nhiều đóng góp cho nền văn học Việt Nam hiện đại. Thể loại truyện ngắn là sở trường của ông."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi viết bài phân tích văn học, việc sử dụng từ ngữ trang trọng, khách quan và chính xác có ý nghĩa như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện là gì? "Lão Hạc ơi! Lão Hạc ơi! Cái kiếp chó là cái kiếp khổ sở nhất trên đời! Thế mà bây giờ… À không! Ai dám bảo thế? Caí kiếp lão Hạc còn khổ hơn cái kiếp chó nhiều!" (Nam Cao, Lão Hạc)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một tác phẩm văn học có dung lượng lớn, cấu trúc phức tạp với nhiều tuyến nhân vật và sự kiện đan xen, phản ánh bức tranh rộng lớn của đời sống xã hội trong một thời kì dài thường thuộc thể loại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Ý nghĩa của nhan đề tác phẩm văn học thường có vai trò gì trong việc tiếp cận và giải mã tác phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi phân tích một chi tiết nhỏ nhưng giàu sức gợi trong tác phẩm tự sự (ví dụ: bát cháo hành của Thị Nở dành cho Chí Phèo), người phân tích cần làm rõ điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ liên tiếp thường tạo ra hiệu quả biểu đạt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phép lặp cấu trúc ngữ pháp (ví dụ: lặp lại cùng một kiểu câu) trong văn bản có thể mang lại tác dụng gì về mặt nghệ thuật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi đọc một tác phẩm văn học, quá trình người đọc đối thoại, tương tác với văn bản để tự mình xây dựng nên ý nghĩa cho tác phẩm dựa trên vốn sống, kinh nghiệm và cảm thụ cá nhân được gọi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định "ngôi kể" giúp người đọc nhận biết điều gì về thông tin được truyền tải?

  • A. Chủ đề chính của tác phẩm.
  • B. Thời điểm câu chuyện diễn ra.
  • C. Vị trí và góc nhìn của người kể chuyện đối với câu chuyện.
  • D. Thể loại văn học của tác phẩm.

Câu 2: Trong một bài thơ, việc sử dụng lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ (điệp ngữ) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh một cảm xúc, ý nghĩa hoặc tạo nhịp điệu cho bài thơ.
  • B. Mô tả chi tiết ngoại hình nhân vật.
  • C. Nêu bật bối cảnh lịch sử của tác phẩm.
  • D. Giải thích nguồn gốc của các hình ảnh.

Câu 3: Phân tích "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm văn học giúp ta hiểu thêm về khía cạnh nào?

  • A. Số lượng nhân vật chính.
  • B. Cách tác giả sử dụng từ ngữ địa phương.
  • C. Trình tự các sự kiện trong cốt truyện.
  • D. Môi trường, bối cảnh sống và tâm trạng của nhân vật hoặc không khí của câu chuyện.

Câu 4: Khi đọc một đoạn truyện ngắn có nhiều chi tiết miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích điều gì để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

  • A. Tần suất xuất hiện của nhân vật trong truyện.
  • B. Những suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn bên trong, và cách chúng chi phối hành động.
  • C. Mối quan hệ xã hội của nhân vật với các nhân vật phụ.
  • D. Số lượng lời thoại trực tiếp của nhân vật.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với một đối tượng vắng mặt hoặc không phải con người như thể họ đang hiện diện và có thể trò chuyện?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Gọi hồn (Invocation/Apostrophe).
  • D. Hoán dụ.

Câu 6: Trong văn nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ.
  • B. Là bằng chứng cụ thể được đưa ra để hỗ trợ ý kiến.
  • C. Là lời dẫn hay câu trích dẫn từ tác phẩm khác.
  • D. Là kết luận cuối cùng của bài viết.

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ theo mạch cảm xúc, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Lý lịch và tiểu sử của tác giả.
  • B. Số lượng khổ thơ và câu thơ.
  • C. Các sự kiện lịch sử diễn ra cùng thời điểm bài thơ ra đời.
  • D. Sự vận động, biến đổi của tâm trạng, cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ.

Câu 8: "Thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học khác với thời gian thực (lịch sử, đồng hồ) ở điểm nào?

  • A. Luôn diễn ra theo trình tự tuyến tính từ quá khứ đến tương lai.
  • B. Có thể bị nén lại, kéo giãn, đảo ngược hoặc đứt đoạn theo ý đồ của tác giả.
  • C. Chỉ xuất hiện trong các tác phẩm thuộc thể loại giả tưởng.
  • D. Được đo lường bằng các đơn vị chính xác như giờ, ngày, tháng.

Câu 9: Biện pháp tu từ "hoán dụ" hoạt động dựa trên mối quan hệ nào giữa vật được gọi tên và vật được nhắc đến?

  • A. Quan hệ gần gũi (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật, cụ thể - trừu tượng...).
  • B. Quan hệ tương đồng về hình thức, tính chất.
  • C. Quan hệ đối lập, trái ngược.
  • D. Quan hệ nhân quả trực tiếp.

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, việc xác định các "luận cứ" giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Số lượng đoạn văn trong bài.
  • B. Phong cách ngôn ngữ tác giả sử dụng.
  • C. Những lí lẽ, dẫn chứng được dùng để làm sáng tỏ hoặc chứng minh cho luận điểm.
  • D. Đối tượng mà bài văn đang phê phán.

Câu 11: Đọc một câu thơ như "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm), biện pháp tu từ nổi bật ở đây là gì, và nó có tác dụng chủ yếu nào?

  • A. So sánh - làm nổi bật sự khác biệt giữa hai đối tượng.
  • B. Ẩn dụ - gợi liên tưởng về sự ấm áp, nguồn sống, và tình yêu thương thiêng liêng.
  • C. Nhân hóa - gán cho "mặt trời" những đặc điểm của con người.
  • D. Hoán dụ - dùng "mặt trời" để chỉ ánh sáng.

Câu 12: "Điểm nhìn" trong văn xuôi (chẳng hạn như điểm nhìn toàn tri, điểm nhìn hạn tri, điểm nhìn bên ngoài, điểm nhìn bên trong) ảnh hưởng trực tiếp đến điều gì trong việc kể chuyện?

  • A. Chiều dài của câu chuyện.
  • B. Số lượng chương hồi.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Lượng thông tin mà người đọc nhận được và cách người đọc cảm nhận về nhân vật, sự kiện.

Câu 13: Khi phân tích "chủ đề" của một tác phẩm văn học, chúng ta đang tìm hiểu về điều gì?

  • A. Các sự kiện chính diễn ra trong câu chuyện.
  • B. Ngôi kể được tác giả sử dụng.
  • C. Vấn đề cuộc sống, con người được tác giả đặt ra, khám phá và thể hiện quan niệm của mình về nó.
  • D. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của "thể loại truyện ngắn"?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật và sự kiện kéo dài trong thời gian dài.
  • B. Dung lượng ngắn gọn, tập trung khắc họa một vài nhân vật chính trong một lát cắt cuộc sống.
  • C. Thường có ít sự kiện, tập trung vào diễn biến tâm lý hoặc một tình huống kịch tính.
  • D. Kết thúc thường mở hoặc gợi nhiều suy ngẫm.

Câu 15: Khi một tác phẩm văn học sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác, âm thanh, màu sắc (ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu), điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Cấu trúc cốt truyện.
  • B. Ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách biểu đạt.
  • C. Số phận của nhân vật.
  • D. Bối cảnh lịch sử của tác phẩm.

Câu 16: Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, việc nhận diện các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp xác định ngôi kể của đoạn văn.
  • B. Làm rõ mối quan hệ giữa các nhân vật.
  • C. Cung cấp thông tin về thời gian cụ thể của sự kiện.
  • D. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, giúp người đọc hình dung cảnh vật sống động và cảm nhận được tình cảm của tác giả.

Câu 17: Phân tích "cấu trúc" của một tác phẩm (ví dụ: trình tự kể chuyện, cách sắp xếp các phần, chương) giúp người đọc hiểu được điều gì về ý đồ của tác giả?

  • A. Cách tác giả dẫn dắt người đọc, tạo kịch tính hoặc nhấn mạnh những khía cạnh nhất định của câu chuyện/vấn đề.
  • B. Số lượng nhân vật phụ.
  • C. Nguồn cảm hứng sáng tác của tác giả.
  • D. Số lượng bản in của tác phẩm.

Câu 18: Biện pháp "liệt kê" (kể ra hàng loạt các sự vật, hiện tượng, tính chất...) trong một đoạn văn hoặc bài thơ thường có tác dụng gì?

  • A. Che giấu thông tin quan trọng.
  • B. Rút ngắn dung lượng của văn bản.
  • C. Làm rõ, nhấn mạnh, hoặc gợi tả đầy đủ, đa dạng về một vấn đề, sự vật, hiện tượng.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp danh sách các đối tượng.

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm ra đời trong một bối cảnh lịch sử, xã hội đặc biệt (ví dụ: thời chiến tranh, thời bao cấp), việc tìm hiểu về bối cảnh đó giúp người đọc điều gì?

  • A. Đoán trước được kết thúc của câu chuyện.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, giá trị và thông điệp mà tác phẩm phản ánh hoặc muốn truyền tải.
  • C. Xác định chính xác số trang của tác phẩm.
  • D. Chỉ tập trung vào các sự kiện lịch sử được nhắc đến.

Câu 20: Trong một đoạn hội thoại giữa các nhân vật, việc phân tích "lời thoại" (cách nói, nội dung nói) giúp người đọc hiểu thêm về khía cạnh nào của nhân vật?

  • A. Tuổi tác chính xác của nhân vật.
  • B. Nơi sinh của nhân vật.
  • C. Tên đầy đủ của nhân vật.
  • D. Tính cách, trình độ văn hóa, địa vị xã hội, tâm trạng và mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 21: "Biểu tượng" trong văn học là gì?

  • A. Là tên gọi chính thức của tác phẩm.
  • B. Là danh sách các nhân vật xuất hiện.
  • C. Là một hình ảnh, sự vật, hiện tượng cụ thể nhưng mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng hoặc gợi nhiều liên tưởng sâu sắc.
  • D. Là phần tóm tắt nội dung chính của truyện.

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, việc nhận xét về việc sử dụng "từ láy" (ví dụ: long lanh, mờ mờ, lao xao) liên quan đến khía cạnh nào của ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Tạo hình ảnh cụ thể, gợi cảm, gợi âm thanh, hoặc nhấn mạnh mức độ của đặc điểm được miêu tả.
  • B. Cung cấp thông tin về bối cảnh lịch sử.
  • C. Xác định thể loại văn học.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 23: "Cốt truyện" trong tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Là danh sách các nhân vật tham gia câu chuyện.
  • B. Là hệ thống các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định để thể hiện diễn biến câu chuyện và tính cách nhân vật.
  • C. Là chủ đề chính mà tác giả muốn nói đến.
  • D. Là cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả.

Câu 24: Trong một bài thơ trữ tình, việc phân tích "nhịp điệu" và "vần" giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Thông tin cụ thể về các sự kiện lịch sử.
  • B. Lý do nhân vật chính hành động như vậy.
  • C. Ngoại hình chi tiết của người nói trong bài thơ.
  • D. Nhạc điệu, âm hưởng, và góp phần thể hiện cảm xúc, tâm trạng của bài thơ.

Câu 25: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính "logic" của lập luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Kiểm tra xem các luận cứ có hỗ trợ và làm sáng tỏ cho luận điểm một cách hợp lý, chặt chẽ hay không.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng luận điểm được đưa ra.
  • C. So sánh bài viết với một tác phẩm khác về cùng chủ đề.
  • D. Đọc lướt qua các dẫn chứng mà không cần hiểu mối liên hệ.

Câu 26: Biện pháp tu từ "nhân hóa" là gì?

  • A. Dùng sự vật để gọi tên con người.
  • B. Gán cho sự vật, hiện tượng, loài vật những đặc điểm, hành động, suy nghĩ của con người.
  • C. So sánh hai sự vật có nét tương đồng.
  • D. Dùng một bộ phận để chỉ toàn thể.

Câu 27: Phân tích "mâu thuẫn" trong tác phẩm văn học (ví dụ: mâu thuẫn giữa các nhân vật, mâu thuẫn nội tâm, mâu thuẫn giữa nhân vật và hoàn cảnh) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Thể loại của tác phẩm.
  • B. Số lượng từ được sử dụng trong tác phẩm.
  • C. Xung đột, vấn đề trung tâm và sự vận động, phát triển của câu chuyện hoặc nhân vật.
  • D. Năm xuất bản của tác phẩm.

Câu 28: Khi đọc một đoạn thơ có sử dụng nhiều "từ ngữ mang tính biểu cảm" (ví dụ: ôi, chao ôi, biết mấy...), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng ý tác giả?

  • A. Nghĩa đen của các từ đó.
  • B. Số lượng câu thơ trong đoạn.
  • C. Tên của người được nhắc đến trong thơ.
  • D. Những cảm xúc, thái độ mà tác giả muốn bộc lộ trực tiếp thông qua các từ ngữ đó.

Câu 29: Việc sử dụng "lời kể xen lẫn lời nhân vật" (narrative voice mixed with character"s voice) trong văn xuôi có tác dụng gì?

  • A. Làm cho lời kể trở nên sinh động, gần gũi với suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật và thể hiện rõ hơn điểm nhìn nội tâm.
  • B. Rút ngắn thời gian đọc tác phẩm.
  • C. Biến tác phẩm thành thơ.
  • D. Hoàn toàn loại bỏ vai trò của người kể chuyện.

Câu 30: Khi phân tích "ý nghĩa nhan đề" của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét mối quan hệ giữa nhan đề với những yếu tố nào?

  • A. Số lượng chương của tác phẩm.
  • B. Chủ đề, nội dung chính, hình tượng trung tâm, hoặc thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Giá bán của cuốn sách.
  • D. Năm xuất bản của tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định 'ngôi kể' giúp người đọc nhận biết điều gì về thông tin được truyền tải?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một bài thơ, việc sử dụng lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ (điệp ngữ) thường nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm văn học giúp ta hiểu thêm về khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi đọc một đoạn truyện ngắn có nhiều chi tiết miêu tả nội tâm phức tạp của nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích điều gì để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gọi hoặc xưng hô với một đối tượng vắng mặt hoặc không phải con người như thể họ đang hiện diện và có thể trò chuyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ theo mạch cảm xúc, người đọc cần tập trung vào điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: 'Thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học khác với thời gian thực (lịch sử, đồng hồ) ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Biện pháp tu từ 'hoán dụ' hoạt động dựa trên mối quan hệ nào giữa vật được gọi tên và vật được nhắc đến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, việc xác định các 'luận cứ' giúp người đọc nhận biết điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc một câu thơ như 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm), biện pháp tu từ nổi bật ở đây là gì, và nó có tác dụng chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: 'Điểm nhìn' trong văn xuôi (chẳng hạn như điểm nhìn toàn tri, điểm nhìn hạn tri, điểm nhìn bên ngoài, điểm nhìn bên trong) ảnh hưởng trực tiếp đến điều gì trong việc kể chuyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi phân tích 'chủ đề' của một tác phẩm văn học, chúng ta đang tìm hiểu về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của 'thể loại truyện ngắn'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi một tác phẩm văn học sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác, âm thanh, màu sắc (ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu), điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, việc nhận diện các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ có tác dụng gì đối với người đọc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phân tích 'cấu trúc' của một tác phẩm (ví dụ: trình tự kể chuyện, cách sắp xếp các phần, chương) giúp người đọc hiểu được điều gì về ý đồ của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Biện pháp 'liệt kê' (kể ra hàng loạt các sự vật, hiện tượng, tính chất...) trong một đoạn văn hoặc bài thơ thường có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm ra đời trong một bối cảnh lịch sử, xã hội đặc biệt (ví dụ: thời chiến tranh, thời bao cấp), việc tìm hiểu về bối cảnh đó giúp người đọc điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong một đoạn hội thoại giữa các nhân vật, việc phân tích 'lời thoại' (cách nói, nội dung nói) giúp người đọc hiểu thêm về khía cạnh nào của nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: 'Biểu tượng' trong văn học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, việc nhận xét về việc sử dụng 'từ láy' (ví dụ: long lanh, mờ mờ, lao xao) liên quan đến khía cạnh nào của ngôn ngữ nghệ thuật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: 'Cốt truyện' trong tác phẩm tự sự là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong một bài thơ trữ tình, việc phân tích 'nhịp điệu' và 'vần' giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc đánh giá tính 'logic' của lập luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Biện pháp tu từ 'nhân hóa' là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích 'mâu thuẫn' trong tác phẩm văn học (ví dụ: mâu thuẫn giữa các nhân vật, mâu thuẫn nội tâm, mâu thuẫn giữa nhân vật và hoàn cảnh) giúp người đọc hiểu được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi đọc một đoạn thơ có sử dụng nhiều 'từ ngữ mang tính biểu cảm' (ví dụ: ôi, chao ôi, biết mấy...), người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng ý tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc sử dụng 'lời kể xen lẫn lời nhân vật' (narrative voice mixed with character's voice) trong văn xuôi có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi phân tích 'ý nghĩa nhan đề' của một tác phẩm văn học, người đọc cần xem xét mối quan hệ giữa nhan đề với những yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thề nguyền - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện kể, "người kể chuyện" là gì?

  • A. Chính nhà văn sáng tác ra câu chuyện đó.
  • B. Nhân vật trung tâm của câu chuyện.
  • C. Vai trò hoặc ngôi kể mà tác giả lựa chọn để dẫn dắt câu chuyện đến với người đọc.
  • D. Độc giả đang đọc và tiếp nhận câu chuyện.

Câu 2: Phân tích vai trò của "điểm nhìn" trong một tác phẩm truyện. Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Điểm nhìn chỉ đơn thuần là vị trí địa lý mà người kể chuyện đứng để quan sát.
  • B. Điểm nhìn quyết định toàn bộ nội dung và chủ đề của câu chuyện.
  • C. Điểm nhìn chỉ ảnh hưởng đến cách các nhân vật đối thoại với nhau.
  • D. Điểm nhìn là góc độ, lập trường để quan sát, trần thuật, miêu tả, đánh giá sự vật, hiện tượng trong tác phẩm, ảnh hưởng đến cách thông tin được truyền tải và cảm nhận của độc giả.

Câu 3: Khi người kể chuyện xưng "tôi" và tham gia trực tiếp vào câu chuyện như một nhân vật, đó là loại người kể chuyện nào?

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ ba.
  • C. Người kể chuyện toàn tri.
  • D. Người kể chuyện giấu mình.

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Điểm nhìn bên trong nhân vật (từ suy nghĩ của Lão Hạc).
  • B. Điểm nhìn bên ngoài nhân vật (quan sát từ người kể chuyện).
  • C. Điểm nhìn luân phiên giữa các nhân vật.
  • D. Điểm nhìn của một nhân vật khác trong truyện.

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn bên ngoài trong đoạn trích miêu tả Lão Hạc ở câu 4.

  • A. Giúp độc giả hiểu sâu sắc suy nghĩ và cảm xúc nội tâm của Lão Hạc.
  • B. Tạo cảm giác khách quan tuyệt đối, không bộc lộ bất kỳ sự đồng cảm nào.
  • C. Giúp tái hiện chân thực, sống động và khách quan cảnh tượng đau đớn về thể xác của Lão Hạc, tăng sức ám ảnh cho người đọc.
  • D. Hạn chế thông tin, khiến độc giả khó hình dung được tình cảnh của nhân vật.

Câu 6: "Cốt truyện" trong tác phẩm truyện là gì?

  • A. Toàn bộ lời nói và suy nghĩ của các nhân vật.
  • B. Hệ thống các hình ảnh biểu tượng xuất hiện trong truyện.
  • C. Chủ đề chính mà tác phẩm muốn truyền tải.
  • D. Hệ thống sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ giữa các nhân vật và sự phát triển của mâu thuẫn.

Câu 7: Hãy xác định yếu tố nào không phải là một thành phần cơ bản của cốt truyện truyền thống.

  • A. Bình luận của người kể chuyện về ý nghĩa câu chuyện.
  • B. Mở đầu (giới thiệu bối cảnh, nhân vật).
  • C. Diễn biến (các sự kiện phát triển).
  • D. Kết thúc (giải quyết mâu thuẫn hoặc để lại dư âm).

Câu 8: Trong cấu trúc cốt truyện, "cao trào" là gì?

  • A. Phần giới thiệu nhân vật và bối cảnh ban đầu.
  • B. Đỉnh điểm của mâu thuẫn hoặc xung đột trong truyện, tại đó sự kiện trở nên căng thẳng nhất.
  • C. Phần kết thúc, giải quyết mọi vấn đề.
  • D. Các sự kiện nhỏ lẻ diễn ra trước khi mâu thuẫn xuất hiện.

Câu 9: "Không gian nghệ thuật" và "thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm truyện có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là bối cảnh vật lý và thời điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Chỉ có vai trò trang trí, làm đẹp cho câu chuyện.
  • C. Là hình thức tồn tại và phát triển của thế giới nghệ thuật trong tác phẩm, góp phần thể hiện chủ đề, tư tưởng và chiều sâu ý nghĩa của truyện.
  • D. Hoàn toàn tách rời khỏi nhân vật và cốt truyện.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc xây dựng "không gian nghệ thuật" đặc trưng (ví dụ: một ngôi làng nghèo, một khu rừng hoang vu, một thành phố hiện đại) trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.

  • A. Chỉ giúp câu chuyện có vẻ chân thực hơn.
  • B. Không gian nghệ thuật không ảnh hưởng đến việc thể hiện chủ đề.
  • C. Chỉ giúp người đọc dễ hình dung cảnh vật.
  • D. Giúp tạo bầu không khí, gợi mở bối cảnh xã hội, tâm lý, hoặc trở thành biểu tượng, từ đó làm nổi bật và sâu sắc hơn chủ đề mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 11: Yếu tố "kì ảo" trong truyện truyền kì (như Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) có đặc điểm gì?

  • A. Là những yếu tố phi thực tế, siêu nhiên (ma quỷ, thần thánh, cõi âm) đan xen với yếu tố hiện thực.
  • B. Chỉ là những giấc mơ của nhân vật.
  • C. Toàn bộ câu chuyện đều là tưởng tượng, không có yếu tố hiện thực nào.
  • D. Là những sự kiện rất hiếm gặp trong đời sống thực tế.

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố "kì ảo" trong truyện truyền kì.

  • A. Chủ yếu để hù dọa người đọc, tạo cảm giác kinh dị.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • C. Là phương tiện nghệ thuật để tác giả bày tỏ thái độ, quan niệm về cuộc sống, con người, đặc biệt là để ca ngợi cái thiện, lên án cái ác hoặc phản ánh khát vọng công lý của con người.
  • D. Chỉ có tác dụng làm tăng tính giải trí cho câu chuyện.

Câu 13: "Biểu tượng" trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Một hình ảnh chỉ có một ý nghĩa duy nhất, rõ ràng.
  • B. Hình ảnh, sự vật cụ thể mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng, giàu sức gợi.
  • C. Một từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều lần.
  • D. Tên gọi của một nhân vật quan trọng.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong một số tác phẩm văn học.

  • A. Luôn luôn biểu tượng cho sự giàu có và quyền lực.
  • B. Chỉ biểu tượng cho bóng đêm và sự sợ hãi.
  • C. Luôn luôn biểu tượng cho chiến tranh và sự tàn khốc.
  • D. Có thể biểu tượng cho vẻ đẹp tự nhiên, sự lãng mạn, nỗi buồn, sự cô đơn, hoặc là nhân chứng cho các sự kiện lịch sử, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể trong tác phẩm.

Câu 15: "Chủ đề" của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Vấn đề chính, hiện tượng đời sống hoặc khía cạnh con người được tác giả tập trung phản ánh và khám phá.
  • B. Tên của tác phẩm.
  • C. Cốt truyện tóm tắt.
  • D. Hệ thống các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 16: Phân tích cách các yếu tố nghệ thuật (nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian) cùng góp phần thể hiện "chủ đề" của tác phẩm.

  • A. Các yếu tố nghệ thuật chỉ làm cho câu chuyện hấp dẫn hơn chứ không liên quan đến chủ đề.
  • B. Chủ đề chỉ được thể hiện qua lời nói trực tiếp của người kể chuyện hoặc nhân vật.
  • C. Các yếu tố nghệ thuật là phương tiện để xây dựng thế giới trong tác phẩm, qua đó làm nổi bật và minh họa cho chủ đề mà tác giả muốn truyền tải, tạo nên chiều sâu và sức thuyết phục cho tác phẩm.
  • D. Chủ đề chỉ phụ thuộc vào thể loại của tác phẩm.

Câu 17: "Tư tưởng" của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Những suy nghĩ riêng tư của tác giả, không liên quan đến tác phẩm.
  • B. Toàn bộ thông tin được trình bày trong tác phẩm.
  • C. Chỉ là lời khuyên đạo đức tác giả muốn gửi gắm.
  • D. Hệ thống quan niệm, đánh giá, thái độ của tác giả đối với hiện thực đời sống và vấn đề được phản ánh trong tác phẩm, thể hiện qua cách xây dựng nhân vật, tình huống, kết cấu, v.v.

Câu 18: Phân biệt giữa "chủ đề" và "tư tưởng" của tác phẩm văn học.

  • A. Chủ đề là cái tác phẩm nói về, còn tư tưởng là cái tác phẩm nói như thế nào.
  • B. Chủ đề là vấn đề đời sống được phản ánh, còn tư tưởng là sự nhận thức, đánh giá, thái độ của tác giả về vấn đề đó.
  • C. Chủ đề là ý nghĩa bề mặt, còn tư tưởng là ý nghĩa ẩn dụ.
  • D. Chủ đề chỉ có trong truyện, còn tư tưởng chỉ có trong thơ.

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm truyện, việc tìm hiểu "bối cảnh lịch sử, văn hóa" có ý nghĩa như thế nào đối với việc tiếp nhận tác phẩm?

  • A. Không có ý nghĩa gì nhiều, chỉ làm phức tạp thêm việc đọc.
  • B. Chỉ giúp xác định thời gian và địa điểm cụ thể của câu chuyện.
  • C. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc, ý nghĩa của các sự kiện, hành động, suy nghĩ của nhân vật, cũng như thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong mối liên hệ với thời đại tác phẩm ra đời.
  • D. Chỉ cần thiết khi đọc các tác phẩm cổ.

Câu 20: Phân tích cách "tên gọi của nhân vật" có thể góp phần thể hiện tính cách hoặc số phận của nhân vật trong truyện.

  • A. Tên gọi chỉ là danh xưng, không có ý nghĩa nghệ thuật.
  • B. Tên gọi chỉ đơn thuần giúp phân biệt các nhân vật.
  • C. Tên gọi chỉ quan trọng trong các tác phẩm lịch sử.
  • D. Tên gọi có thể mang tính gợi tả (gợi hình dáng, tính cách), mang tính biểu tượng (gợi số phận, ý nghĩa), hoặc liên quan đến điển cố, văn hóa, từ đó góp phần xây dựng và làm sâu sắc thêm hình tượng nhân vật.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định loại người kể chuyện được sử dụng:

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng "tôi").
  • B. Người kể chuyện là một nhân vật phụ trong làng.
  • C. Người kể chuyện ngôi thứ ba, có khả năng thâm nhập vào suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật (người kể chuyện toàn tri).
  • D. Người kể chuyện giấu mình hoàn toàn, chỉ miêu tả hành động bên ngoài.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng người kể chuyện toàn tri trong đoạn trích ở câu 21.

  • A. Giúp người đọc không chỉ biết hành động bên ngoài mà còn hiểu được cả suy nghĩ, cảm xúc, động cơ sâu kín của nhân vật, tạo nên cái nhìn đa chiều và sâu sắc về nhân vật Chí Phèo.
  • B. Tạo cảm giác khách quan tuyệt đối, không bộc lộ bất kỳ sự đánh giá nào.
  • C. Hạn chế thông tin, khiến nhân vật trở nên bí ẩn.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách giới thiệu nhân vật một cách trực tiếp.

Câu 23: Yếu tố nào trong truyện kể giúp tạo ra sự căng thẳng, kịch tính và thúc đẩy câu chuyện phát triển?

  • A. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • B. Xung đột (mâu thuẫn giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, giữa các mặt trong nội tâm nhân vật).
  • C. Lời giới thiệu về tác giả.
  • D. Phần tóm tắt nội dung truyện ở đầu sách.

Câu 24: Trong phân tích nhân vật, việc xem xét "đối thoại" và "độc thoại nội tâm" của nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết nhân vật nói gì.
  • B. Chỉ giúp kéo dài câu chuyện.
  • C. Chỉ cần thiết khi phân tích các tác phẩm kịch.
  • D. Là phương tiện quan trọng để bộc lộ tính cách, tâm trạng, suy nghĩ, quan niệm, và mối quan hệ của nhân vật với thế giới xung quanh, từ đó giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về chiều sâu tâm hồn nhân vật.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định kỹ thuật trần thuật được sử dụng:

  • A. Foreshadowing (báo trước).
  • B. Flashback (hồi tưởng/ngoại truyện).
  • C. Miêu tả trực tiếp tính cách.
  • D. Đối thoại.

Câu 26: Phân tích tác dụng của kỹ thuật trần thuật được sử dụng trong đoạn trích ở câu 25.

  • A. Giúp làm rõ quá khứ của nhân vật, giải thích cho tình trạng hiện tại hoặc tạo sự đối lập, làm nổi bật bi kịch của nhân vật.
  • B. Chỉ làm cho câu chuyện dài hơn.
  • C. Gợi ý về một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
  • D. Không có tác dụng nghệ thuật đáng kể.

Câu 27: Khi phân tích "kết cấu" của tác phẩm truyện, chúng ta cần chú ý điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật tham gia câu chuyện.
  • B. Độ dài của tác phẩm.
  • C. Cách tổ chức, sắp xếp các sự kiện, chi tiết, nhân vật, không gian, thời gian để tạo thành một chỉnh thể nghệ thuật hoàn chỉnh và thể hiện ý đồ của tác giả.
  • D. Thể loại văn học của tác phẩm.

Câu 28: Một tác phẩm có kết cấu "vòng tròn" hoặc "đầu cuối tương ứng" thường có tác dụng nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ đoán.
  • B. Tạo ấn tượng về sự luẩn quẩn, bế tắc; nhấn mạnh sự thay đổi (hoặc không thay đổi) của nhân vật/hoàn cảnh sau một hành trình; hoặc gợi ý về một quy luật, một vòng lặp của cuộc sống.
  • C. Chỉ phù hợp với các tác phẩm hài hước.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt nào ngoài việc tạo sự cân đối hình thức.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố nào chủ yếu được thể hiện qua lời văn:

  • A. Không gian nghệ thuật và tâm trạng (gợi cảm giác).
  • B. Cốt truyện chính của tác phẩm.
  • C. Xung đột giữa các nhân vật.
  • D. Quá khứ của nhân vật chính.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc đánh giá "giá trị hiện thực" và "giá trị nhân đạo" của tác phẩm đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần tóm tắt lại nội dung câu chuyện.
  • B. Chỉ cần liệt kê các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu thông tin về cuộc đời tác giả.
  • D. Xem xét tác phẩm đã phản ánh chân thực đến mức nào các khía cạnh của đời sống xã hội, con người (giá trị hiện thực) và đã thể hiện sự đồng cảm, trân trọng, ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của con người hoặc lên án cái xấu, bày tỏ khát vọng về cuộc sống tốt đẹp (giá trị nhân đạo) như thế nào thông qua hệ thống hình tượng nghệ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong truyện kể, 'người kể chuyện' là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích vai trò của 'điểm nhìn' trong một tác phẩm truyện. Chọn phát biểu đúng nhất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi người kể chuyện xưng 'tôi' và tham gia trực tiếp vào câu chuyện như một nhân vật, đó là loại người kể chuyện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đoạn văn sau sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?
"Lão Hạc đang vật vã trên giường. Cái đầu tóc rũ rượi, cái quần áo xộc xệch, cái ngực gầy gò và hoắm hóm như đã bị rút hết hơi. Lão cứ vật vã, lúc mê lúc tỉnh, cắn răng, giật tóc, mắt long sòng sọc, sùi bọt mép."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng điểm nhìn bên ngoài trong đoạn trích miêu tả Lão Hạc ở câu 4.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: 'Cốt truyện' trong tác phẩm truyện là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hãy xác định yếu tố nào *không phải* là một thành phần cơ bản của cốt truyện truyền thống.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong cấu trúc cốt truyện, 'cao trào' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: 'Không gian nghệ thuật' và 'thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm truyện có vai trò như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc xây dựng 'không gian nghệ thuật' đặc trưng (ví dụ: một ngôi làng nghèo, một khu rừng hoang vu, một thành phố hiện đại) trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Yếu tố 'kì ảo' trong truyện truyền kì (như Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố 'kì ảo' trong truyện truyền kì.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: 'Biểu tượng' trong tác phẩm văn học là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh trăng' trong một số tác phẩm văn học.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: 'Chủ đề' của tác phẩm văn học là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích cách các yếu tố nghệ thuật (nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian) cùng góp phần thể hiện 'chủ đề' của tác phẩm.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: 'Tư tưởng' của tác phẩm văn học là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân biệt giữa 'chủ đề' và 'tư tưởng' của tác phẩm văn học.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi đọc một tác phẩm truyện, việc tìm hiểu 'bối cảnh lịch sử, văn hóa' có ý nghĩa như thế nào đối với việc tiếp nhận tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích cách 'tên gọi của nhân vật' có thể góp phần thể hiện tính cách hoặc số phận của nhân vật trong truyện.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định loại người kể chuyện được sử dụng:
"Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu vào là hắn chửi. Chửi trời. Có hề gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: Đời là tất cả nhưng chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng người kể chuyện toàn tri trong đoạn trích ở câu 21.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Yếu tố nào trong truyện kể giúp tạo ra sự căng thẳng, kịch tính và thúc đẩy câu chuyện phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong phân tích nhân vật, việc xem xét 'đối thoại' và 'độc thoại nội tâm' của nhân vật có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định kỹ thuật trần thuật được sử dụng:
"Hắn nhớ lại những ngày còn bé, cái ngày mà hắn cùng lũ bạn tắm sông, cái ngày mà hắn được mẹ cho manh áo mới... Những ký ức đẹp đẽ chợt ùa về, đối lập hoàn toàn với thực tại tăm tối."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích tác dụng của kỹ thuật trần thuật được sử dụng trong đoạn trích ở câu 25.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi phân tích 'kết cấu' của tác phẩm truyện, chúng ta cần chú ý điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một tác phẩm có kết cấu 'vòng tròn' hoặc 'đầu cuối tương ứng' thường có tác dụng nghệ thuật gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố nào *chủ yếu* được thể hiện qua lời văn:
"Ngoài kia, tiếng sóng vẫn rì rào vỗ bờ, mang theo hơi mặn của biển. Gió se se thổi, lùa qua mái tóc, gợi lên một nỗi buồn man mác."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc đánh giá 'giá trị hiện thực' và 'giá trị nhân đạo' của tác phẩm đòi hỏi người đọc phải làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò then chốt trong việc thể hiện chủ đề và tính cách nhân vật, đồng thời tạo ra kịch tính tập trung?

  • A. Không gian rộng lớn, bao trùm nhiều địa điểm.
  • B. Xung đột hoặc tình huống truyện mang tính bước ngoặt.
  • C. Hệ thống nhân vật đồ sộ, phức tạp.
  • D. Sử dụng nhiều lời bình trực tiếp từ người kể chuyện.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định thể thơ và luật thơ.
  • B. Liệt kê các loại từ được sử dụng trong đoạn thơ.
  • C. Làm rõ ý nghĩa biểu đạt, cảm xúc và giá trị thẩm mỹ của đoạn thơ.
  • D. Đếm số câu và số chữ trong mỗi dòng thơ.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:
"Hắn nhìn ra cửa sổ. Mưa vẫn rơi nặng hạt. Trong lòng hắn dấy lên một nỗi buồn khó tả. Hắn tự hỏi, liệu cô ấy có đến không?".

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (tôi).
  • B. Điểm nhìn toàn tri (ngôi thứ ba khách quan).
  • C. Điểm nhìn từ nhiều góc độ khác nhau.
  • D. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri (chỉ biết suy nghĩ, cảm xúc của một nhân vật).

Câu 4: Trong kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thúc đẩy hành động kịch và bộc lộ tính cách, quan điểm của nhân vật?

  • A. Đối thoại và độc thoại của nhân vật.
  • B. Lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch.
  • C. Phần tóm tắt nội dung ở cuối mỗi màn kịch.
  • D. Các phụ lục giải thích thuật ngữ kịch.

Câu 5: Phân tích cấu trúc của một bài thơ, bao gồm số khổ, số câu, cách gieo vần, nhịp điệu, giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của nhà thơ.
  • B. Hình thức biểu đạt, cảm xúc chủ đạo và sự vận động của ý thơ.
  • C. Tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ.
  • D. Các tác phẩm khác cùng chủ đề của nhà thơ.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa của chi tiết "ánh trăng" trong bối cảnh này:
"Ông lão ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn ra ngoài. Ánh trăng vằng vặc chiếu xuống sân, gợi cho ông nhớ về những đêm trăng sáng cùng bà lão đi hái chè trên đồi.".

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của ông lão.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp huyền ảo của cảnh đêm.
  • C. Là một biểu tượng gợi nhắc ký ức, nỗi nhớ về quá khứ và người thân.
  • D. Dự báo một sự kiện bất ngờ sắp xảy ra.

Câu 7: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng từ thực tế, sách báo, hoặc tác phẩm văn học nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục, minh họa và làm rõ cho luận điểm.
  • B. Kéo dài bài viết để đạt đủ số lượng từ.
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc theo dõi.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản về không gian và thời gian trong truyện cổ tích so với truyện hiện thực là gì?

  • A. Truyện cổ tích không có thời gian, truyện hiện thực có thời gian cụ thể.
  • B. Truyện cổ tích chỉ diễn ra ở một địa điểm, truyện hiện thực diễn ra nhiều nơi.
  • C. Truyện cổ tích thời gian chậm, truyện hiện thực thời gian nhanh.
  • D. Truyện cổ tích thường là không gian, thời gian phiếm chỉ, ước lệ; truyện hiện thực thường gần gũi, xác định hơn với đời sống.

Câu 9: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua các đoạn miêu tả cảm xúc.
  • B. Quan sát diễn biến nội tâm qua suy nghĩ, cảm xúc, hành động, lời nói và cảnh ngộ của nhân vật.
  • C. Hỏi trực tiếp tác giả về ý định của ông.
  • D. So sánh với tâm trạng của nhân vật trong các tác phẩm khác.

Câu 10: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 11: Một văn bản được viết với mục đích chính là truyền đạt thông tin, cung cấp kiến thức một cách khách quan, rõ ràng. Văn bản đó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 12: Trong một bài nghị luận xã hội, việc xác định rõ vấn đề cần nghị luận (luận đề) có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ là một phần nhỏ không quan trọng.
  • B. Giúp bài viết dài hơn.
  • C. Để người đọc biết chủ đề chung chung.
  • D. Định hướng toàn bộ nội dung, cấu trúc và lập luận của bài viết.

Câu 13: Phân tích nhịp điệu trong một bài thơ (ví dụ: nhịp 2/2, 3/2,...) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Số lượng chữ trong mỗi dòng.
  • B. Sự vận động của cảm xúc, ý thơ và tạo nên nhạc điệu cho bài thơ.
  • C. Mối quan hệ giữa các nhân vật trữ tình.
  • D. Thời điểm cụ thể bài thơ được sáng tác.

Câu 14: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Gái có công, chồng chẳng phụ."

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Tiểu đối.
  • D. Hoán dụ.

Câu 15: Trong phân tích tác phẩm tự sự, việc xác định "cốt truyện" bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Hệ thống sự kiện chính được sắp xếp theo trình tự nhất định, thể hiện sự phát triển của mâu thuẫn và hành động.
  • B. Tất cả các chi tiết nhỏ nhất trong truyện.
  • C. Chỉ là lời giới thiệu về các nhân vật.
  • D. Phần kết thúc của câu chuyện.

Câu 16: Khi so sánh hai tác phẩm truyện, người viết bài nghị luận cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm nổi bật sự tương đồng và khác biệt?

  • A. Chỉ cần kể lại tóm tắt nội dung của cả hai truyện.
  • B. Chỉ ra những câu văn hay, từ ngữ đặc sắc.
  • C. So sánh số lượng nhân vật trong mỗi truyện.
  • D. So sánh về chủ đề, tư tưởng, nghệ thuật xây dựng nhân vật, cốt truyện, điểm nhìn, ngôn ngữ... và đánh giá giá trị của chúng.

Câu 17: Biện pháp tu từ "hoán dụ" là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gì với nhau?

  • A. Quan hệ tương đồng (giống nhau).
  • B. Quan hệ đối lập (trái ngược nhau).
  • C. Quan hệ gần gũi, liên tưởng.
  • D. Quan hệ nhân quả ngẫu nhiên.

Câu 18: Đọc đoạn sau và xác định ý nghĩa của chi tiết "con đường" trong bối cảnh thơ ca:
"Tôi đi trên con đường này
Lá vàng rơi rụng bay bay cuối trời
Nhớ về một thuở xa xôi
Mối tình đầu ấy một thời ngây ngô."

  • A. Miêu tả cụ thể một địa danh.
  • B. Là biểu tượng cho hành trình cuộc đời, thời gian và những kỷ niệm đã qua.
  • C. Chỉ đơn thuần là phương tiện di chuyển.
  • D. Thể hiện sự lạc lõng, bơ vơ của nhân vật.

Câu 19: Trong một vở kịch, "xung đột kịch" được hiểu là gì?

  • A. Mâu thuẫn, đối kháng giữa các nhân vật, lực lượng xã hội hoặc ngay trong nội tâm nhân vật, là động lực thúc đẩy vở kịch phát triển.
  • B. Cuộc tranh cãi nhỏ giữa hai nhân vật bất kỳ.
  • C. Việc nhân vật không thuộc lời thoại.
  • D. Sự thay đổi bối cảnh sân khấu.

Câu 20: Phân tích "người kể chuyện" trong tác phẩm tự sự không chỉ là xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) mà còn cần phân tích điều gì?

  • A. Tuổi tác và nghề nghiệp của người kể chuyện.
  • B. Địa chỉ nhà của người kể chuyện.
  • C. Vai trò, vị trí, thái độ, giọng điệu và ảnh hưởng của người kể chuyện đến cách kể và nội dung câu chuyện.
  • D. Số lượng câu chuyện mà người kể chuyện đã kể.

Câu 21: Đâu là một ví dụ về "điểm nhìn ngôi thứ nhất" trong truyện?

  • A. Anh ta bước vào phòng, không ai biết anh ta đang nghĩ gì.
  • B. Tôi cảm thấy tim mình đập nhanh khi nhìn thấy cô ấy.
  • C. Nó là một con chó nhỏ, lông vàng, rất nhanh nhẹn.
  • D. Mọi người trong làng đều biết chuyện xảy ra hôm qua.

Câu 22: Phân tích "chủ đề" của một tác phẩm văn học là tìm hiểu điều gì?

  • A. Vấn đề cuộc sống được tác giả đặt ra và khám phá trong tác phẩm.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của câu chuyện.
  • C. Danh sách các nhân vật xuất hiện.
  • D. Số trang của tác phẩm.

Câu 23: Trong văn nghị luận, "lập luận" được hiểu là gì?

  • A. Chỉ là việc đưa ra ý kiến cá nhân.
  • B. Kể lại một câu chuyện liên quan.
  • C. Liệt kê các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • D. Cách tổ chức, sắp xếp các luận điểm, luận cứ (bằng chứng) theo một trình tự logic để làm sáng tỏ luận đề.

Câu 24: Khi phân tích "ngôn ngữ" trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần xem tác phẩm được viết bằng tiếng gì.
  • B. Quan tâm đến việc tác giả có dùng từ điển khi viết không.
  • C. Phân tích cách dùng từ, đặt câu, sử dụng hình ảnh, biện pháp tu từ, giọng điệu...
  • D. Đếm tổng số từ trong tác phẩm.

Câu 25: Biện pháp tu từ "nhân hóa" là gì?

  • A. Gán cho sự vật, cây cối, con vật những đặc điểm, hành động, suy nghĩ, tình cảm của con người.
  • B. So sánh hai sự vật giống nhau.
  • C. Gọi tên sự vật bằng một bộ phận của nó.
  • D. Lặp lại một từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh.

Câu 26: Đâu là đặc trưng cơ bản của "văn học hiện thực"?

  • A. Tập trung miêu tả thế giới siêu nhiên, kỳ ảo.
  • B. Phản ánh hiện thực đời sống một cách chân thực, khách quan, chú trọng miêu tả số phận con người, các vấn đề xã hội.
  • C. Đề cao trí tưởng tượng, cảm xúc chủ quan mãnh liệt.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khó hiểu, trừu tượng.

Câu 27: Trong phân tích kịch, "lời chỉ dẫn sân khấu" (stage directions) có vai trò gì?

  • A. Là lời giới thiệu tóm tắt nội dung kịch.
  • B. Là lời bình luận của tác giả về hành động của nhân vật.
  • C. Là lời thoại của nhân vật chính.
  • D. Cung cấp thông tin về bối cảnh, hành động, cử chỉ, giọng điệu, trạng thái tâm lý của nhân vật cho đạo diễn và diễn viên.

Câu 28: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ:
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

  • A. So sánh.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 29: Khi phân tích "tư tưởng" của một tác phẩm văn học, người đọc cần làm gì?

  • A. Khám phá thái độ, quan điểm, nhận thức và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm.
  • B. Đọc lại toàn bộ tác phẩm nhiều lần.
  • C. Tìm hiểu về học vấn của tác giả.
  • D. Liệt kê tất cả các sự kiện trong truyện.

Câu 30: Trong một đoạn thơ trữ tình, việc phân tích "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Tốc độ đọc bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ.
  • C. Tên của nhà thơ.
  • D. Thái độ, cảm xúc của chủ thể trữ tình (người nói trong bài thơ) đối với đối tượng được nói đến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò then chốt trong việc thể hiện chủ đề và tính cách nhân vật, đồng thời tạo ra kịch tính tập trung?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (như ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ) chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:
'Hắn nhìn ra cửa sổ. Mưa vẫn rơi nặng hạt. Trong lòng hắn dấy lên một nỗi buồn khó tả. Hắn tự hỏi, liệu cô ấy có đến không?'.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để thúc đẩy hành động kịch và bộc lộ tính cách, quan điểm của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Phân tích cấu trúc của một bài thơ, bao gồm số khổ, số câu, cách gieo vần, nhịp điệu, giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa của chi tiết 'ánh trăng' trong bối cảnh này:
'Ông lão ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, nhìn ra ngoài. Ánh trăng vằng vặc chiếu xuống sân, gợi cho ông nhớ về những đêm trăng sáng cùng bà lão đi hái chè trên đồi.'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong văn nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, dẫn chứng từ thực tế, sách báo, hoặc tác phẩm văn học nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Sự khác biệt cơ bản về không gian và thời gian trong truyện cổ tích so với truyện hiện thực là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.' (Nguyễn Khoa Điềm - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Một văn bản được viết với mục đích chính là truyền đạt thông tin, cung cấp kiến thức một cách khách quan, rõ ràng. Văn bản đó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong một bài nghị luận xã hội, việc xác định rõ vấn đề cần nghị luận (luận đề) có vai trò như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Phân tích nhịp điệu trong một bài thơ (ví dụ: nhịp 2/2, 3/2,...) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
'Gái có công, chồng chẳng phụ.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong phân tích tác phẩm tự sự, việc xác định 'cốt truyện' bao gồm những nội dung chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Khi so sánh hai tác phẩm truyện, người viết bài nghị luận cần tập trung vào những khía cạnh nào để làm nổi bật sự tương đồng và khác biệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Biện pháp tu từ 'hoán dụ' là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gì với nhau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đọc đoạn sau và xác định ý nghĩa của chi tiết 'con đường' trong bối cảnh thơ ca:
'Tôi đi trên con đường này
Lá vàng rơi rụng bay bay cuối trời
Nhớ về một thuở xa xôi
Mối tình đầu ấy một thời ngây ngô.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong một vở kịch, 'xung đột kịch' được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Phân tích 'người kể chuyện' trong tác phẩm tự sự không chỉ là xác định ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) mà còn cần phân tích điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đâu là một ví dụ về 'điểm nhìn ngôi thứ nhất' trong truyện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Phân tích 'chủ đề' của một tác phẩm văn học là tìm hiểu điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong văn nghị luận, 'lập luận' được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Khi phân tích 'ngôn ngữ' trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Biện pháp tu từ 'nhân hóa' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đâu là đặc trưng cơ bản của 'văn học hiện thực'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong phân tích kịch, 'lời chỉ dẫn sân khấu' (stage directions) có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ:
'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Khi phân tích 'tư tưởng' của một tác phẩm văn học, người đọc cần làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Trong một đoạn thơ trữ tình, việc phân tích 'giọng điệu' của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật:

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, việc người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng "tôi") thường mang lại hiệu quả gì về mặt thể hiện nội dung và cảm xúc?

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt toàn bộ diễn biến cốt truyện từ nhiều góc độ.
  • C. Tăng tính chân thực, trực tiếp, cho phép người đọc thâm nhập sâu vào thế giới nội tâm nhân vật.
  • D. Che giấu cảm xúc thật của nhân vật, tạo sự bí ẩn.

Câu 3: Một văn bản được viết với mục đích chính là trình bày, giải thích một vấn đề, một hiện tượng dựa trên lý lẽ và bằng chứng thuyết phục. Văn bản đó thuộc loại phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học/chính luận

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và điệp ngữ
  • C. Hoán dụ và nói quá
  • D. Nhân hóa và tương phản

Câu 5: Trong phân tích truyện, chi tiết nghệ thuật là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là toàn bộ nội dung câu chuyện được kể lại một cách ngắn gọn.
  • B. Là những yếu tố nhỏ, có ý nghĩa đặc biệt, góp phần bộc lộ chủ đề, tính cách nhân vật hoặc tư tưởng tác phẩm.
  • C. Là những câu thoại dài nhất của nhân vật chính trong truyện.
  • D. Là phần mở đầu và kết thúc của tác phẩm.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú trọng đến nhịp điệu và vần luật chủ yếu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Cốt truyện và các sự kiện chính trong bài thơ.
  • B. Thông tin khách quan về hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Tính chính xác về mặt khoa học của nội dung bài thơ.
  • D. Cảm xúc, nhạc điệu, và cấu trúc âm thanh tạo nên vẻ đẹp riêng của bài thơ.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 8: Trong một bài nghị luận văn học, luận điểm là gì?

  • A. Là các trích dẫn từ tác phẩm được đưa vào bài viết.
  • B. Là những nhận xét chung chung về tác giả và tác phẩm.
  • C. Là ý kiến, quan điểm chính của người viết về vấn đề nghị luận, cần được làm sáng tỏ và chứng minh.
  • D. Là phần mở bài giới thiệu về tác phẩm.

Câu 9: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về hành động, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • B. Tính cách, số phận, và vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
  • C. Lý lịch cá nhân của tác giả.
  • D. Sự phổ biến của tác phẩm trên thị trường.

Câu 10: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ:

  • A. Nghĩa gốc, chỉ màu sắc.
  • B. Nghĩa hoán dụ, chỉ sự non nớt.
  • C. Nghĩa ẩn dụ, chỉ sức sống, sự tươi mới, tràn đầy năng lượng.
  • D. Nghĩa nói quá, chỉ sự xanh tươi bất thường.

Câu 11: Trong một bài thơ, việc sử dụng hình ảnh đối lập (ví dụ: sáng - tối, cao - thấp, hy vọng - tuyệt vọng) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật mâu thuẫn, sự phức tạp của hiện thực hoặc tâm trạng, tạo ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc.
  • B. Giúp bài thơ dễ hiểu hơn bằng cách so sánh trực tiếp.
  • C. Kéo dài độ dài của bài thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách sắp xếp từ ngữ cho đẹp mắt.

Câu 12: Phân tích vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong tác phẩm tự sự.

  • A. Chỉ đóng vai trò làm nền cho câu chuyện, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Chỉ có tác dụng xác định thời điểm và địa điểm xảy ra sự việc.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho việc miêu tả phong cảnh.
  • D. Góp phần tạo không khí, ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật, thể hiện chủ đề, và làm tăng tính chân thực cho câu chuyện.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ lặp lại cấu trúc cú pháp:

  • A. Điệp cấu trúc (điệp ngữ cú pháp)
  • B. Chơi chữ
  • C. Liệt kê
  • D. Đảo ngữ

Câu 14: Trong một bài nghị luận xã hội về hiện tượng "sống ảo" trên mạng xã hội, dẫn chứng nào sau đây được coi là thuyết phục nhất?

  • A. Câu chuyện cá nhân của một người bạn kể về việc họ thích chụp ảnh "check-in" ở những nơi sang chảnh.
  • B. Một đoạn bình luận trên Facebook bày tỏ sự không đồng tình với lối sống "ảo".
  • C. Số liệu thống kê từ một tổ chức nghiên cứu xã hội uy tín về tỷ lệ người dành thời gian quá nhiều cho mạng xã hội và những hệ lụy tâm lý đi kèm.
  • D. Một câu nói nổi tiếng của một người nổi tiếng về tầm quan trọng của việc sống thật.

Câu 15: Phân tích chức năng của độc thoại nội tâm trong tác phẩm tự sự.

  • A. Dùng để nhân vật nói chuyện với một nhân vật khác mà không ai nghe thấy.
  • B. Là suy nghĩ, cảm xúc riêng tư của nhân vật được bộc lộ trực tiếp, giúp người đọc hiểu sâu sắc thế giới nội tâm phức tạp của họ.
  • C. Là lời giới thiệu của tác giả về nhân vật.
  • D. Là đoạn văn miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 16: Đọc câu thơ sau:

  • A. Màu sắc của chiếc áo.
  • B. Chất liệu vải làm áo.
  • C. Những người dân Việt Bắc (người dân lao động vùng núi).
  • D. Tình cảm chia ly.

Câu 17: Trong tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch là gì?

  • A. Là lời giới thiệu các nhân vật trước khi vở kịch bắt đầu.
  • B. Là những đoạn miêu tả bối cảnh sân khấu.
  • C. Là phần kết thúc có hậu của vở kịch.
  • D. Là sự va chạm, đấu tranh giữa các lực lượng, tính cách, quan niệm đối lập, thúc đẩy hành động kịch phát triển.

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường ít được tập trung phân tích so với thơ truyền thống?

  • A. Sự tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về số tiếng, vần, nhịp theo khuôn mẫu có sẵn.
  • B. Hình ảnh thơ và ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Giọng điệu và cảm xúc của chủ thể trữ tình.
  • D. Cấu tứ và cách tổ chức ý thơ.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả kết hợp với biểu cảm và bình luận
  • C. Nghị luận
  • D. Hành chính - công vụ

Câu 20: Chức năng chính của văn học đối với đời sống là gì?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về các sự kiện lịch sử.
  • B. Đưa ra các công thức toán học để giải quyết vấn đề.
  • C. Phản ánh hiện thực đời sống, thể hiện tư tưởng, tình cảm, góp phần giáo dục, nhận thức và thẩm mỹ cho con người.
  • D. Chỉ đơn thuần là phương tiện giải trí.

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và gọi tên chính xác cảm xúc chủ đạo (ví dụ: buồn, vui, giận, yêu thương, nuối tiếc...) của chủ thể trữ tình giúp người đọc:

  • A. Hiểu được thông điệp cảm xúc mà bài thơ muốn truyền tải và đồng cảm với chủ thể.
  • B. Phân loại bài thơ theo thể loại.
  • C. Xác định số lượng từ trong bài thơ.
  • D. Biết được tên thật của tác giả.

Câu 22: Đọc câu sau:

  • A. Là một câu nói hoàn chỉnh, có đủ chủ ngữ, vị ngữ.
  • B. Chỉ có nghĩa đen, không có nghĩa bóng.
  • C. Là một câu thơ có vần điệu.
  • D. Là cụm từ cố định, có cấu tạo và ý nghĩa hoàn chỉnh, thường mang tính biểu trưng, khái quát.

Câu 23: Trong một bài nghị luận văn học, việc so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm hoặc hai tác phẩm khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để làm bài viết dài thêm.
  • B. Làm nổi bật những điểm tương đồng và khác biệt, từ đó làm sáng tỏ đặc sắc nghệ thuật, tư tưởng của từng đối tượng và thấy được mối liên hệ giữa chúng.
  • C. Chứng minh rằng một nhân vật/tác phẩm tốt hơn nhân vật/tác phẩm kia.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng nhớ tên nhân vật/tác phẩm.

Câu 24: Đọc đoạn trích:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và so sánh
  • D. Ẩn dụ và hoán dụ

Câu 25: Thế nào là "tình huống truyện" trong tác phẩm tự sự và vai trò của nó?

  • A. Là hoàn cảnh đặc biệt, nơi xảy ra sự kiện cốt lõi, qua đó bộc lộ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • B. Là toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối.
  • C. Là đoạn kết thúc truyện.
  • D. Là lời giới thiệu về tác giả.

Câu 26: Đọc câu sau:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 27: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là kể lại câu chuyện.
  • B. Nêu ý kiến cá nhân mà không cần chứng minh.
  • C. Chia nhỏ đối tượng nghị luận thành nhiều bộ phận, khía cạnh để xem xét, làm rõ nội dung và mối quan hệ giữa chúng.
  • D. Đưa ra kết luận cuối cùng về vấn đề.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong thơ văn.

  • A. Tăng giá trị biểu cảm, gợi hình ảnh, âm thanh, sắc thái cụ thể, nhấn mạnh ý nghĩa, tạo nhịp điệu cho câu văn, câu thơ.
  • B. Chỉ có tác dụng kéo dài câu thơ.
  • C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Giúp người đọc ghi nhớ thông tin dễ dàng hơn.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định vai trò của câu in đậm:

  • A. Chỉ là một câu miêu tả đơn thuần.
  • B. Đưa ra một lập luận.
  • C. Nêu lên một câu hỏi.
  • D. Sử dụng biện pháp nhân hóa để gợi cảm giác, tạo liên tưởng về sự tĩnh lặng, yên ả của cảnh vật.

Câu 30: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần mở bài có vai trò gì?

  • A. Trình bày chi tiết các luận cứ và dẫn chứng.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận, nêu rõ phạm vi và định hướng giải quyết vấn đề, tạo hứng thú cho người đọc.
  • C. Đưa ra kết luận cuối cùng và tóm tắt các ý chính.
  • D. Chỉ dùng để chào hỏi người đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật: "Lá vàng rơi đầy ngõ vắng, gió heo may thổi se sắt. Lòng tôi như cánh chim lạc giữa trời đông, không tìm thấy lối về."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, việc người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng 'tôi') thường mang lại hiệu quả gì về mặt thể hiện nội dung và cảm xúc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một văn bản được viết với mục đích chính là trình bày, giải thích một vấn đề, một hiện tượng dựa trên lý lẽ và bằng chứng thuyết phục. Văn bản đó thuộc loại phong cách ngôn ngữ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để khắc họa cảnh hoàng hôn trên biển và tạo ấn tượng về thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong phân tích truyện, chi tiết nghệ thuật là gì và có vai trò như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc chú trọng đến nhịp điệu và vần luật chủ yếu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: "Hà Nội không vội vã, ồn ào như Sài Gòn, cũng không trầm mặc, cổ kính như Hội An. Hà Nội mang một vẻ đẹp riêng, vừa hiện đại, vừa giữ được nét truyền thống với những con phố nhỏ, những gánh hàng rong và mùi hoa sữa thoảng bay mỗi độ thu về."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong một bài nghị luận văn học, luận điểm là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về hành động, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ: "Mùa xuân 'xanh' mơn mởn". Từ 'xanh' ở đây được dùng với ý nghĩa gì so với nghĩa gốc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong một bài thơ, việc sử dụng hình ảnh đối lập (ví dụ: sáng - tối, cao - thấp, hy vọng - tuyệt vọng) thường nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong tác phẩm tự sự.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ lặp lại cấu trúc cú pháp: "Anh đi, để lại con đường vắng. Anh đi, để lại nỗi nhớ mênh mang. Anh đi, để lại một mình em với đêm dài."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong một bài nghị luận xã hội về hiện tượng 'sống ảo' trên mạng xã hội, dẫn chứng nào sau đây được coi là thuyết phục nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích chức năng của độc thoại nội tâm trong tác phẩm tự sự.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đọc câu thơ sau: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay..." (Việt Bắc - Tố Hữu). Từ "áo chàm" ở đây là một hình ảnh hoán dụ. Nó hoán dụ cho đối tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi phân tích một bài thơ tự do, yếu tố nào sau đây thường ít được tập trung phân tích so với thơ truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Hắn nhìn thị, cái nhìn vừa lạ lùng, vừa như quen thuộc. Cái đói đã biến thị thành một con người khác, gầy gò, xác xơ, chỉ còn đôi mắt là sáng lên một niềm hy vọng mong manh." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Chức năng chính của văn học đối với đời sống là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định và gọi tên chính xác cảm xúc chủ đạo (ví dụ: buồn, vui, giận, yêu thương, nuối tiếc...) của chủ thể trữ tình giúp người đọc:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đọc câu sau: "Máu chảy ruột mềm". Đây là một ví dụ về thành ngữ. Thành ngữ có đặc điểm gì về cấu trúc và ý nghĩa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong một bài nghị luận văn học, việc so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm hoặc hai tác phẩm khác nhau nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Đọc đoạn trích: "Trời tháng Tám. Nắng chang chang. Cái nắng như đổ lửa xuống đầu người đi đường." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh cường độ của nắng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Thế nào là 'tình huống truyện' trong tác phẩm tự sự và vai trò của nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đọc câu sau: "Lá bàng đỏ như đồng hun". Đây là biện pháp tu từ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận phân tích là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong thơ văn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định vai trò của câu in đậm: "Trời về chiều. Nắng nhạt dần. Gió thổi hiu hiu. **Cảnh vật như đang chìm vào một giấc ngủ yên bình.**"

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần mở bài có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Tự sự (kể chuyện)
  • B. Miêu tả (khắc họa cảnh vật, nội tâm)
  • C. Biểu cảm (bộc lộ cảm xúc trực tiếp)
  • D. Nghị luận (trình bày ý kiến, đánh giá)

Câu 2: Trong một tác phẩm truyện, chi tiết

  • A. Nhân vật có thị lực kém hoặc bị cận thị nặng.
  • B. Nhân vật là người ít nói, thích sống nội tâm.
  • C. Nhân vật có cuộc sống khó khăn, chịu nhiều đau khổ, suy tư.
  • D. Nhân vật là người thông minh, có nhiều kiến thức uyên bác.

Câu 3: Đọc khổ thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Khi người kể chuyện trong tác phẩm truyện là ngôi thứ nhất (xưng

  • A. Tăng tính chân thực, đáng tin cậy, thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người kể.
  • B. Giúp người kể có cái nhìn toàn diện, khách quan về mọi sự việc và nhân vật.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người kể và độc giả, tăng tính bí ẩn.
  • D. Chỉ phù hợp với các tác phẩm thuộc thể loại hài kịch.

Câu 5: Một văn bản trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề xã hội hoặc văn học, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đọc, thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Văn nghị luận
  • D. Kịch

Câu 6: Phân tích tác động của bối cảnh

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp lãng mạn, yên bình của làng quê.
  • B. Góp phần tô đậm sự cô đơn, lạnh lẽo, khó khăn trong cuộc sống của nhân vật.
  • C. Tạo không khí hồi hộp, kịch tính cho câu chuyện.
  • D. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhân vật.

Câu 7: Giọng điệu của một tác phẩm văn học là gì và nó có vai trò như thế nào trong việc truyền tải thông điệp của tác giả?

  • A. Là tốc độ đọc của văn bản, giúp người đọc dễ dàng theo dõi cốt truyện.
  • B. Là cách sắp xếp các câu văn, đoạn văn để tạo bố cục chặt chẽ.
  • C. Là việc sử dụng các từ ngữ địa phương, làm cho văn bản gần gũi hơn.
  • D. Là thái độ, cảm xúc của người viết/người kể bộc lộ qua ngôn ngữ, ảnh hưởng đến cảm nhận của độc giả về nội dung.

Câu 8: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Mở đầu (Giới thiệu nhân vật, bối cảnh)
  • B. Thắt nút (Xảy ra sự kiện, mâu thuẫn xuất hiện)
  • C. Đỉnh điểm (Xung đột lên đến cao trào)
  • D. Cởi nút (Mâu thuẫn được giải quyết)

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ khoa học thường có đặc điểm gì nổi bật, phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác như sinh hoạt hay nghệ thuật?

  • A. Tính khái quát, trừu tượng, chính xác, logic, khách quan.
  • B. Tính cá thể, giàu hình ảnh, cảm xúc, uyển chuyển.
  • C. Tính khuôn mẫu, trang trọng, nghiêm túc, rõ ràng về chức năng.
  • D. Tính tự nhiên, thoải mái, giàu khẩu ngữ, biểu cảm.

Câu 10: Khi phân tích chủ đề của một bài thơ trữ tình, chúng ta cần tập trung vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • B. Cảm xúc, suy tư, chiêm nghiệm của chủ thể trữ tình về một vấn đề, hiện tượng.
  • C. Ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • D. Cấu trúc và số lượng câu thơ.

Câu 11: Đọc câu văn sau:

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời.
  • B. Thể hiện sự lãng mạn, bay bổng của cảnh vật.
  • C. Gợi hình ảnh mặt trời rực rỡ, chói chang, mạnh mẽ, có sức nóng dữ dội.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 12: Đối thoại trong tác phẩm kịch có vai trò gì khác biệt so với đối thoại trong truyện ngắn?

  • A. Là phương tiện chủ yếu để phát triển cốt truyện, bộc lộ tính cách nhân vật và thể hiện xung đột kịch.
  • B. Chỉ có tác dụng làm cho câu chuyện dài hơn.
  • C. Chủ yếu dùng để miêu tả cảnh vật.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong kịch.

Câu 13: Trong một bài thơ, vần và nhịp có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp bài thơ có nội dung sâu sắc hơn.
  • B. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn.
  • C. Tạo ra các hình ảnh mới lạ.
  • D. Tạo nhạc điệu, âm hưởng, liên kết các dòng thơ, giúp người đọc dễ cảm nhận và ghi nhớ.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa nơi tác phẩm ra đời có cần thiết không? Vì sao?

  • A. Có, vì bối cảnh giúp hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác, ý đồ tác giả và ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm.
  • B. Không, vì tác phẩm văn học có giá trị độc lập, không liên quan đến bối cảnh.
  • C. Chỉ cần thiết khi phân tích thơ, không cần với truyện hay kịch.
  • D. Chỉ cần biết tên tác giả và năm sáng tác là đủ.

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận.

  • A. Báo chí chủ yếu để giải trí, chính luận chủ yếu để cung cấp thông tin.
  • B. Báo chí chỉ dùng từ ngữ khó hiểu, chính luận chỉ dùng từ ngữ đơn giản.
  • C. Báo chí chủ yếu để thông tin, phản ánh sự kiện; chính luận chủ yếu để bày tỏ quan điểm, lập trường, luận bàn về vấn đề chính trị, xã hội.
  • D. Báo chí dùng cho văn nói, chính luận dùng cho văn viết.

Câu 16: Đọc câu thơ:

  • A. Chiếc lá rơi rất chậm và nhẹ nhàng.
  • B. Chiếc lá rơi nhanh, đột ngột, tạo cảm giác thoáng qua, suy tàn.
  • C. Chiếc lá xoay tròn giữa không trung.
  • D. Chiếc lá bay ngược chiều gió.

Câu 17: Trong tác phẩm

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của cuộc sống, nhưng che giấu những sự thật trần trụi, cay đắng bên trong.
  • B. Sự giàu có, sung túc của người dân chài.
  • C. Sự nguy hiểm, bí ẩn của biển cả.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống hiện đại, tiện nghi.

Câu 18: Xung đột trong tác phẩm tự sự hoặc kịch là gì? Nêu vai trò của xung đột.

  • A. Là những đoạn miêu tả cảnh vật đặc sắc.
  • B. Là những đoạn đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Là sự va chạm, mâu thuẫn giữa các lực lượng (nhân vật với nhân vật, nhân vật với hoàn cảnh, nhân vật với chính mình), thúc đẩy cốt truyện phát triển và bộc lộ tính cách.
  • D. Là những đoạn tác giả trực tiếp bày tỏ cảm xúc.

Câu 19: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để xác định được quan điểm, lập trường của người viết một cách chính xác?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua phần mở bài.
  • B. Chỉ cần tìm các từ ngữ khó hiểu trong bài.
  • C. Tập trung vào các chi tiết miêu tả.
  • D. Phân tích luận đề, hệ thống luận điểm, lý lẽ và dẫn chứng mà người viết sử dụng để bảo vệ quan điểm của mình.

Câu 20: Tiêu đề của một tác phẩm văn học có vai trò gì trong việc định hướng người đọc tiếp cận nội dung?

  • A. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện một cách chi tiết.
  • B. Gợi mở về chủ đề, nội dung chính, không khí hoặc một hình ảnh, chi tiết quan trọng, tạo hứng thú cho người đọc.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho tác phẩm.
  • D. Bắt buộc phải là tên của nhân vật chính.

Câu 21: Thơ lục bát là thể thơ truyền thống của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật về cấu trúc của thể thơ này là gì?

  • A. Mỗi khổ thơ có 4 câu, số tiếng mỗi câu tự do.
  • B. Mỗi câu thơ có 7 tiếng, gieo vần chân.
  • C. Gồm cặp câu một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng đi liền nhau, có quy tắc gieo vần và ngắt nhịp nhất định.
  • D. Không có quy tắc về số câu, số tiếng, vần, nhịp.

Câu 22: Đọc câu văn:

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi, gợi cảm giác buồn bã, u tịch.
  • B. Nhấn mạnh sự vô tri, vô giác của sự vật.
  • C. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp.
  • D. Thể hiện sự tức giận của đất.

Câu 23: Một câu chuyện được kể theo trình tự thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc gọi là cấu trúc cốt truyện gì?

  • A. Cấu trúc vòng tròn
  • B. Cấu trúc tuyến tính (theo trình tự thời gian)
  • C. Cấu trúc lồng ghép
  • D. Cấu trúc phi tuyến tính

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin, làm thế nào để phân biệt được đâu là sự kiện (fact) và đâu là ý kiến (opinion) của người viết?

  • A. Sự kiện luôn dài hơn ý kiến.
  • B. Ý kiến luôn chứa số liệu thống kê.
  • C. Sự kiện sử dụng nhiều tính từ, ý kiến thì không.
  • D. Sự kiện có thể kiểm chứng là đúng hay sai một cách khách quan; ý kiến là nhận định, đánh giá mang tính chủ quan của người viết, có thể đồng ý hoặc không đồng ý.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một cụm từ hoặc một câu trong văn bản nghệ thuật.

  • A. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc, liên kết các đoạn, gây ấn tượng cho người đọc.
  • B. Làm cho văn bản dài thêm một cách không cần thiết.
  • C. Chứng tỏ người viết bị thiếu từ vựng.
  • D. Chỉ có tác dụng trong văn bản hành chính.

Câu 26: Kết thúc mở trong tác phẩm tự sự là gì và thường mang lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào?

  • A. Là khi tất cả các mâu thuẫn được giải quyết triệt để, số phận nhân vật rõ ràng.
  • B. Là khi câu chuyện kết thúc mà số phận nhân vật hoặc diễn biến sự việc tiếp theo không được nói rõ, để lại khoảng trống cho độc giả suy ngẫm, tưởng tượng.
  • C. Là khi tác phẩm có nhiều kết thúc khác nhau.
  • D. Là khi câu chuyện kết thúc bằng một sự kiện bất ngờ, gây sốc.

Câu 27: Trong truyện ngắn, chi tiết nghệ thuật là gì và vai trò của nó?

  • A. Là toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • B. Là lời nói của nhân vật.
  • C. Là bối cảnh không gian và thời gian.
  • D. Là những yếu tố nhỏ, có sức gợi lớn về cuộc sống, số phận, tính cách nhân vật, hoặc tư tưởng chủ đề của tác phẩm.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa thơ ca và văn xuôi về mặt hình thức biểu đạt.

  • A. Thơ ca giàu nhạc điệu, hình ảnh tập trung, ngôn ngữ cô đọng, thường có vần, nhịp; văn xuôi sử dụng ngôn ngữ gần với lời nói thông thường, tổ chức theo câu, đoạn, không bị ràng buộc chặt chẽ bởi vần, nhịp.
  • B. Thơ ca luôn có cốt truyện, văn xuôi thì không.
  • C. Thơ ca chỉ bộc lộ cảm xúc, văn xuôi chỉ kể chuyện.
  • D. Thơ ca viết bằng chữ Hán, văn xuôi viết bằng chữ Nôm.

Câu 29: Một văn bản được viết với mục đích hướng dẫn, giải thích cách làm một việc gì đó hoặc giới thiệu về một đối tượng cụ thể (ví dụ: hướng dẫn sử dụng, giới thiệu sản phẩm, giới thiệu danh lam thắng cảnh) chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận

Câu 30: Tại sao việc đọc nhiều tác phẩm văn học thuộc các thể loại và thời kỳ khác nhau lại quan trọng đối với người học Ngữ văn?

  • A. Chỉ để ghi nhớ tên tác giả và tác phẩm.
  • B. Chỉ cần đọc một vài tác phẩm tiêu biểu là đủ.
  • C. Việc đọc nhiều làm lãng phí thời gian.
  • D. Giúp mở rộng kiến thức, hiểu biết về con người, xã hội, văn hóa qua các thời kỳ; rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ; bồi dưỡng tâm hồn và năng lực ngôn ngữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn trích sau:

"Đêm ấy, trời tối lắm. Lão Hạc ngồi lặng lẽ bên bếp lửa, đôi mắt trũng sâu nhìn vào ngọn lửa bập bùng như thể đang nhìn vào một quá khứ xa xăm. Gió rít qua khe cửa, mang theo hơi lạnh và tiếng sương muối rơi lạo xạo trên mái rạ. Lão rùng mình, co ro trong chiếc áo bạc màu."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa tâm trạng và hoàn cảnh của nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một tác phẩm truyện, chi tiết "đôi mắt trũng sâu" của nhân vật có thể gợi cho người đọc những suy nghĩ gì về nhân vật đó? Phân tích ý nghĩa của chi tiết này trong việc xây dựng hình tượng nhân vật.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đọc khổ thơ sau:

"Ao nhà ai
Kèo nèo hoa trắng
Nở trắng ao nhà
Hoa trắng ao nhà
Kèo nèo ai đó."

Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong khổ thơ trên để tạo ấn tượng về vẻ đẹp giản dị, gần gũi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi người kể chuyện trong tác phẩm truyện là ngôi thứ nhất (xưng "tôi"), điều này thường mang lại hiệu quả gì cho câu chuyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một văn bản trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề xã hội hoặc văn học, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đọc, thuộc thể loại văn học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích tác động của bối cảnh "đêm tối, gió rít, sương muối rơi" (trong đoạn trích ở Câu 1) đến tâm trạng của nhân vật Lão Hạc và không khí chung của câu chuyện.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Giọng điệu của một tác phẩm văn học là gì và nó có vai trò như thế nào trong việc truyền tải thông điệp của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đọc đoạn trích sau:

"[...]. Cuộc gặp gỡ định mệnh trên chuyến tàu đã thay đổi hoàn toàn cuộc đời cô. Cô quyết định rời bỏ tất cả để theo đuổi ước mơ bấy lâu ấp ủ. Nhưng con đường phía trước không hề dễ dàng như cô nghĩ. Những thử thách liên tiếp ập đến, buộc cô phải đối mặt với chính mình và những lựa chọn khó khăn nhất. [...]

Đoạn trích trên tập trung thể hiện giai đoạn nào trong diễn biến cốt truyện của một tác phẩm tự sự?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ khoa học thường có đặc điểm gì nổi bật, phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác như sinh hoạt hay nghệ thuật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi phân tích chủ đề của một bài thơ trữ tình, chúng ta cần tập trung vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc câu văn sau: "Mặt trời như hòn lửa khổng lồ treo lơ lửng trên bầu trời." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Phân tích tác dụng của phép so sánh này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đối thoại trong tác phẩm kịch có vai trò gì khác biệt so với đối thoại trong truyện ngắn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một bài thơ, vần và nhịp có tác dụng gì đối với người đọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa nơi tác phẩm ra đời có cần thiết không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đọc câu thơ: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo." (Nguyễn Khuyến). Từ "vèo" trong câu thơ gợi lên điều gì về chuyển động của chiếc lá?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong tác phẩm "Chiếc thuyền ngoài xa" của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh "chiếc thuyền ngoài xa" lúc ẩn lúc hiện trong sương sớm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Xung đột trong tác phẩm tự sự hoặc kịch là gì? Nêu vai trò của xung đột.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để xác định được quan điểm, lập trường của người viết một cách chính xác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tiêu đề của một tác phẩm văn học có vai trò gì trong việc định hướng người đọc tiếp cận nội dung?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thơ lục bát là thể thơ truyền thống của Việt Nam. Đặc điểm nổi bật về cấu trúc của thể thơ này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đọc câu văn: "Chiếc lá rụng xuống, nghe rõ tiếng thở dài của đất." Biện pháp tu từ nhân hóa ở đây giúp người đọc cảm nhận điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một câu chuyện được kể theo trình tự thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc gọi là cấu trúc cốt truyện gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin, làm thế nào để phân biệt được đâu là sự kiện (fact) và đâu là ý kiến (opinion) của người viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc lặp lại một cụm từ hoặc một câu trong văn bản nghệ thuật.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Kết thúc mở trong tác phẩm tự sự là gì và thường mang lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong truyện ngắn, chi tiết nghệ thuật là gì và vai trò của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích sự khác biệt giữa thơ ca và văn xuôi về mặt hình thức biểu đạt.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một văn bản được viết với mục đích hướng dẫn, giải thích cách làm một việc gì đó hoặc giới thiệu về một đối tượng cụ thể (ví dụ: hướng dẫn sử dụng, giới thiệu sản phẩm, giới thiệu danh lam thắng cảnh) chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại sao việc đọc nhiều tác phẩm văn học thuộc các thể loại và thời kỳ khác nhau lại quan trọng đối với người học Ngữ văn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cấu trúc của một tác phẩm tự sự (truyện), yếu tố nào sau đây đóng vai trò là chuỗi các sự kiện, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định để thể hiện nội dung và chủ đề?

  • A. Nhân vật
  • B. Không gian nghệ thuật
  • C. Cốt truyện
  • D. Giọng điệu

Câu 2: Phân tích vai trò của tình huống truyện trong một tác phẩm tự sự. Đâu là vai trò quan trọng nhất của yếu tố này?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng đoán trước được kết thúc câu chuyện.
  • B. Chỉ đơn thuần là bối cảnh diễn ra các sự kiện.
  • C. Tạo ra các đoạn đối thoại dài giữa các nhân vật.
  • D. Là điểm thắt nút để bộc lộ tính cách nhân vật, đẩy mâu thuẫn lên cao trào và thể hiện chủ đề tác phẩm.

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong truyện, yếu tố nào sau đây thường được xem xét để hiểu rõ tính cách, số phận và vai trò của nhân vật?

  • A. Chỉ cần xem xét tên gọi của nhân vật.
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình, quan hệ với các nhân vật khác, và nội tâm của nhân vật.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất thân và gia cảnh của nhân vật.
  • D. Chủ yếu dựa vào lời giới thiệu trực tiếp của người kể chuyện.

Câu 4: Lựa chọn điểm nhìn trần thuật (người kể chuyện) có ảnh hưởng sâu sắc đến việc truyền tải câu chuyện và cảm nhận của người đọc. Nếu tác giả sử dụng điểm nhìn ngôi thứ nhất (người kể chuyện xưng "tôi"), hiệu quả nổi bật nhất mang lại là gì?

  • A. Tăng tính chân thực, khách quan và cho phép bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật "tôi".
  • B. Giúp người kể chuyện biết hết mọi chuyện, cả quá khứ, hiện tại, tương lai của tất cả nhân vật.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và câu chuyện, làm tăng sự bí ẩn.
  • D. Chỉ phù hợp với các câu chuyện cổ tích.

Câu 5: Không gian và thời gian nghệ thuật trong tác phẩm tự sự không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn mang ý nghĩa biểu tượng, góp phần thể hiện tư tưởng của tác giả. Nếu một câu chuyện thường xuyên lặp lại hình ảnh "đêm tối" và "không gian chật hẹp", điều đó có thể gợi mở điều gì về nội dung?

  • A. Câu chuyện chắc chắn là một tác phẩm khoa học viễn tưởng.
  • B. Đây là dấu hiệu của một câu chuyện hài hước, vui tươi.
  • C. Có thể gợi không khí u ám, tù túng, bế tắc hoặc những khó khăn trong cuộc sống của nhân vật.
  • D. Tác giả chỉ đơn thuần mô tả thực tế mà không có ý đồ nghệ thuật nào khác.

Câu 6: Thơ là thể loại văn học giàu cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ cô đọng, giàu hình ảnh, nhạc điệu. Yếu tố nào sau đây được xem là "nhạc điệu" của thơ, tạo nên tính nhạc và nhịp điệu riêng cho bài thơ?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Hệ thống nhân vật phức tạp.
  • C. Lời thoại giữa các khổ thơ.
  • D. Nhịp điệu, vần, phối thanh, và sự lặp lại (điệp ngữ, điệp cấu trúc).

Câu 7: Phân tích khổ thơ sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng để gợi tả cảm xúc:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo." (Nguyễn Khuyến)
Biện pháp nghệ thuật chính là gì?

  • A. Sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm (
  • B. Nhân hóa chiếc thuyền câu.
  • C. So sánh ao thu với một vật khác.
  • D. Nói quá để nhấn mạnh sự to lớn của ao thu.

Câu 8: Giọng điệu trong thơ thể hiện thái độ, tình cảm của nhà thơ đối với đối tượng được nói đến. Nếu một bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ thể hiện sự xót xa, day dứt, ngậm ngùi khi nói về số phận con người, ta có thể nhận định giọng điệu chủ đạo là gì?

  • A. Giọng điệu hùng tráng, ca ngợi.
  • B. Giọng điệu trầm buồn, suy tư.
  • C. Giọng điệu châm biếm, đả kích.
  • D. Giọng điệu vui tươi, hóm hỉnh.

Câu 9: Hình ảnh trong thơ đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải ý nghĩa và cảm xúc. Hình ảnh "mặt trời" trong thơ ca thường mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự lạnh lẽo, cô đơn.
  • B. Nỗi buồn, sự chia ly.
  • C. Ánh sáng, sự sống, hy vọng, chân lý hoặc lý tưởng cao đẹp.
  • D. Sự tĩnh lặng, yên bình tuyệt đối.

Câu 10: Kịch là thể loại văn học dùng để biểu diễn trên sân khấu, đặc trưng bởi lời thoại và hành động của nhân vật. Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để xây dựng và phát triển xung đột kịch?

  • A. Mâu thuẫn giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh hoặc ngay trong nội tâm nhân vật.
  • B. Sự mô tả phong cảnh chi tiết.
  • C. Những đoạn độc thoại dài không liên quan đến cốt truyện.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ láy, từ Hán Việt.

Câu 11: Phân tích chức năng của lời thoại trong kịch. Lời thoại trong kịch chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Chỉ để nhân vật chào hỏi nhau.
  • B. Chỉ để người xem biết tên các nhân vật.
  • C. Đơn thuần cung cấp thông tin về thời tiết.
  • D. Bộc lộ tính cách, tâm trạng nhân vật, thúc đẩy hành động và phát triển cốt truyện.

Câu 12: Bên cạnh lời thoại, hành động của nhân vật trên sân khấu cũng là yếu tố quan trọng trong kịch. Hành động kịch bao gồm cả hành động bên ngoài (đi lại, cử chỉ) và hành động bên trong (suy nghĩ, cảm xúc thể hiện qua diễn xuất). Vai trò chính của hành động kịch là gì?

  • A. Chỉ để làm cho vở kịch trông sinh động hơn.
  • B. Thể hiện tính cách, ý chí của nhân vật, làm rõ mâu thuẫn và đẩy kịch tính lên cao.
  • C. Giúp người xem dễ dàng nhận ra trang phục của nhân vật.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho lời thoại.

Câu 13: Nghị luận là thể loại văn học dùng lí lẽ, bằng chứng để trình bày quan điểm, tư tưởng của người viết (hoặc người nói) nhằm thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề nào đó. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài nghị luận có sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ khó hiểu càng tốt.
  • B. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • C. Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng (bằng chứng), và lập luận chặt chẽ, logic.
  • D. Trình bày theo cảm hứng, không cần bố cục.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, song thất lục bát, thơ tự do, thơ 5 chữ, 7 chữ...) giúp ta hiểu điều gì về bài thơ đó?

  • A. Hiểu về số tiếng trong câu, cách gieo vần, ngắt nhịp truyền thống hoặc sự phá cách, từ đó cảm nhận nhịp điệu và hình thức cấu trúc.
  • B. Biết được tác giả đã viết bài thơ vào năm nào.
  • C. Xác định ngay được chủ đề của bài thơ.
  • D. Chỉ là thông tin phụ, không ảnh hưởng đến việc phân tích.

Câu 15: Trong một đoạn văn xuôi, nếu người kể chuyện biết hết mọi chuyện về các nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc, quá khứ, tương lai), đó là điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi").
  • B. Điểm nhìn toàn tri (ngôi thứ ba).
  • C. Điểm nhìn hạn tri (ngôi thứ ba).
  • D. Điểm nhìn của nhân vật phụ.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của không gian nghệ thuật được sử dụng để gợi cảm giác cô lập, nhỏ bé của con người trước thiên nhiên: "Giữa cánh đồng hoang vắng, chỉ có một túp lều xiêu vẹo, xung quanh là bãi lầy mênh mông, không một bóng người qua lại."

  • A. Không gian đô thị sầm uất.
  • B. Không gian gia đình ấm cúng.
  • C. Không gian lịch sử hào hùng.
  • D. Không gian thiên nhiên rộng lớn, hoang vắng, đối lập với sự nhỏ bé của con người/vật thể.

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm kịch, ngoài lời thoại và hành động, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào sau đây thường được in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn, cung cấp thông tin về bối cảnh, hành động, hoặc trạng thái của nhân vật?

  • A. Tên của vở kịch.
  • B. Tên của tác giả.
  • C. Chỉ dẫn sân khấu (hoặc lời đề từ, lời chú thích của tác giả).
  • D. Danh sách các nhân vật.

Câu 18: Trong một bài nghị luận, nếu người viết đưa ra một nhận định về giá trị của một tác phẩm văn học, đó được xem là yếu tố nào của bài nghị luận?

  • A. Luận điểm.
  • B. Luận cứ.
  • C. Lập luận.
  • D. Dẫn chứng.

Câu 19: Phân tích cách tác giả sử dụng từ ngữ trong câu thơ sau để gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, thanh thoát: "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến). Từ ngữ nào đóng vai trò chính tạo nên cảm giác đó?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 20: Chủ đề của tác phẩm văn học là vấn đề cơ bản được tác giả đặt ra và giải quyết, thể hiện tư tưởng, quan niệm của tác giả. Chủ đề khác với đề tài ở điểm nào?

  • A. Đề tài là vấn đề được giải quyết, còn chủ đề là sự kiện.
  • B. Đề tài là phạm vi hiện thực đời sống được phản ánh (ví dụ: nông thôn, chiến tranh), còn chủ đề là vấn đề tư tưởng được đặt ra từ đề tài đó (ví dụ: tình yêu quê hương, số phận con người trong chiến tranh).
  • C. Chủ đề là tên tác phẩm, còn đề tài là tên nhân vật.
  • D. Đề tài chỉ có trong thơ, chủ đề chỉ có trong truyện.

Câu 21: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người đọc cần đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa cụ thể. Việc này giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu sâu sắc hơn về nguồn gốc, ý nghĩa, giá trị của tác phẩm trong thời đại nó ra đời và sự ảnh hưởng của nó.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin về tác giả.
  • C. Làm cho việc phân tích trở nên phức tạp hơn.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 22: Trong văn nghị luận, "luận cứ" là gì?

  • A. Là ý kiến chính của người viết.
  • B. Là cách sắp xếp các ý.
  • C. Là kết luận cuối cùng.
  • D. Là lí lẽ, dẫn chứng (sự thật, số liệu, ví dụ...) dùng làm cơ sở để chứng minh cho luận điểm.

Câu 23: So sánh sự khác biệt cơ bản về dung lượng và phạm vi phản ánh hiện thực giữa truyện ngắn và tiểu thuyết. Nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Truyện ngắn thường dài hơn tiểu thuyết và phản ánh nhiều vấn đề hơn.
  • B. Cả hai thể loại có dung lượng và phạm vi phản ánh như nhau.
  • C. Truyện ngắn thường có dung lượng nhỏ hơn, tập trung vào một vài sự kiện, nhân vật, trong khi tiểu thuyết có dung lượng lớn, phản ánh bức tranh rộng lớn của đời sống với nhiều tuyến nhân vật, sự kiện phức tạp.
  • D. Tiểu thuyết chỉ kể về một sự kiện duy nhất.

Câu 24: Đọc đoạn trích sau và xác định điểm nhìn trần thuật: "Lão Hạc móm mém nhai trầu. Cái hàm móm mém nhai trầu, trông thật tội nghiệp. Cụ giáo Thứ thấy thế, chỉ biết thở dài." (Dựa theo Nam Cao - Lão Hạc). Điểm nhìn được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Ngôi thứ nhất (Lão Hạc kể).
  • B. Ngôi thứ ba, có sự hóa thân vào nhân vật "tôi" (Cụ giáo Thứ) để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ.
  • C. Ngôi thứ nhất (Cụ giáo Thứ kể).
  • D. Điểm nhìn toàn tri, biết hết suy nghĩ của cả Lão Hạc và Cụ giáo Thứ.

Câu 25: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu về "thi pháp" của một tác giả hoặc một trào lưu văn học (ví dụ: thi pháp Thơ mới) giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được hệ thống các nguyên tắc, thủ pháp nghệ thuật đặc trưng mà tác giả/trào lưu đó sử dụng để sáng tạo thơ.
  • B. Biết được tác giả đó sống ở thời kỳ nào.
  • C. Chỉ là thông tin học thuật khô khan, không liên quan đến việc cảm thụ thơ.
  • D. Giúp so sánh tác giả đó với các nhà văn xuôi.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, ngoài nội dung lời nói, người đọc/xem cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu sâu sắc hơn về nhân vật và tình huống?

  • A. Số lượng từ trong mỗi câu.
  • B. Việc sử dụng các từ mượn.
  • C. Độ dài của đoạn đối thoại.
  • D. Cách nói (giọng điệu, ngữ điệu), hành động đi kèm, sự im lặng và bối cảnh diễn ra đối thoại.

Câu 27: Đọc câu thơ sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả sự vật một cách sinh động, gần gũi với con người: "Ông trời mặc áo giáp đen ra trận" (Nguyễn Đình Thi).

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 28: Trong một bài nghị luận văn học, "lập luận" là gì?

  • A. Là cách tổ chức, sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo một trình tự logic, chặt chẽ để làm sáng tỏ vấn đề.
  • B. Là việc nêu ra tất cả các ý kiến có thể có về vấn đề.
  • C. Là việc sao chép nguyên văn các đoạn văn từ sách giáo khoa.
  • D. Là việc kết thúc bài nghị luận bằng một câu hỏi tu từ.

Câu 29: Phân tích vai trò của "xung đột" trong tác phẩm tự sự và kịch. Xung đột có vai trò gì trong việc xây dựng tác phẩm?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên nhàm chán.
  • B. Chỉ xuất hiện ở cuối tác phẩm.
  • C. Không có vai trò gì đáng kể ngoài việc tạo kịch tính.
  • D. Là động lực thúc đẩy cốt truyện phát triển, bộc lộ tính cách nhân vật và thể hiện sâu sắc chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.

Câu 30: Đâu là yếu tố cốt lõi giúp phân biệt giữa văn bản văn học (truyện, thơ, kịch) và văn bản thông thường (ví dụ: báo cáo, công thức toán học)?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Chức năng chính là nhận thức và thẩm mỹ (phản ánh hiện thực, biểu hiện cảm xúc, sáng tạo hình tượng nghệ thuật) thông qua ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, đa nghĩa.
  • C. Việc sử dụng các con số và biểu đồ.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan, một chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hình ảnh trong thơ đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải ý nghĩa và cảm xúc. Hình ảnh 'mặt trời' trong thơ ca thường mang ý nghĩa biểu tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Kịch là thể loại văn học dùng để biểu diễn trên sân khấu, đặc trưng bởi lời thoại và hành động của nhân vật. Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để xây dựng và phát triển xung đột kịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tích chức năng của lời thoại trong kịch. Lời thoại trong kịch chủ yếu dùng để làm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Bên cạnh lời thoại, hành động của nhân vật trên sân khấu cũng là yếu tố quan trọng trong kịch. Hành động kịch bao gồm cả hành động bên ngoài (đi lại, cử chỉ) và hành động bên trong (suy nghĩ, cảm xúc thể hiện qua diễn xuất). Vai trò chính của hành động kịch là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nghị luận là thể loại văn học dùng lí lẽ, bằng chứng để trình bày quan điểm, tư tưởng của người viết (hoặc người nói) nhằm thuyết phục người đọc (người nghe) về một vấn đề nào đó. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài nghị luận có sức thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, song thất lục bát, thơ tự do, thơ 5 chữ, 7 chữ...) giúp ta hiểu điều gì về bài thơ đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong một đoạn văn xuôi, nếu người kể chuyện biết hết mọi chuyện về các nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc, quá khứ, tương lai), đó là điểm nhìn trần thuật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của không gian nghệ thuật được sử dụng để gợi cảm giác cô lập, nhỏ bé của con người trước thiên nhiên: 'Giữa cánh đồng hoang vắng, chỉ có một túp lều xiêu vẹo, xung quanh là bãi lầy mênh mông, không một bóng người qua lại.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi phân tích một tác phẩm kịch, ngoài lời thoại và hành động, người đọc/người xem cần chú ý đến yếu tố nào sau đây thường được in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn, cung cấp thông tin về bối cảnh, hành động, hoặc trạng thái của nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một bài nghị luận, nếu người viết đưa ra một nhận định về giá trị của một tác phẩm văn học, đó được xem là yếu tố nào của bài nghị luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích cách tác giả sử dụng từ ngữ trong câu thơ sau để gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, thanh thoát: 'Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo' (Nguyễn Khuyến). Từ ngữ nào đóng vai trò chính tạo nên cảm giác đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Chủ đề của tác phẩm văn học là vấn đề cơ bản được tác giả đặt ra và giải quyết, thể hiện tư tưởng, quan niệm của tác giả. Chủ đề khác với đề tài ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người đọc cần đặt tác phẩm vào bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa cụ thể. Việc này giúp người đọc điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong văn nghị luận, 'luận cứ' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh sự khác biệt cơ bản về dung lượng và phạm vi phản ánh hiện thực giữa truyện ngắn và tiểu thuyết. Nhận định nào sau đây là chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đọc đoạn trích sau và xác định điểm nhìn trần thuật: 'Lão Hạc móm mém nhai trầu. Cái hàm móm mém nhai trầu, trông thật tội nghiệp. Cụ giáo Thứ thấy thế, chỉ biết thở dài.' (Dựa theo Nam Cao - Lão Hạc). Điểm nhìn được sử dụng ở đây là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu về 'thi pháp' của một tác giả hoặc một trào lưu văn học (ví dụ: thi pháp Thơ mới) giúp người đọc điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, ngoài nội dung lời nói, người đọc/xem cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu sâu sắc hơn về nhân vật và tình huống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc câu thơ sau và cho biết tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả sự vật một cách sinh động, gần gũi với con người: 'Ông trời mặc áo giáp đen ra trận' (Nguyễn Đình Thi).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong một bài nghị luận văn học, 'lập luận' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích vai trò của 'xung đột' trong tác phẩm tự sự và kịch. Xung đột có vai trò gì trong việc xây dựng tác phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đâu là yếu tố cốt lõi giúp phân biệt giữa văn bản văn học (truyện, thơ, kịch) và văn bản thông thường (ví dụ: báo cáo, công thức toán học)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng để gợi tả hình ảnh người lính:

"Anh đội viên mơ màng
Râu ria mênh mông lắm
Áo anh bộ đội cụ Hồ
Vai anh đầy nắng gió."

A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Ẩn dụ

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 1 trong việc thể hiện vẻ đẹp của người lính.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của cốt truyện được thể hiện rõ nhất qua hành động của nhân vật:

"Hắn lặng lẽ giấu con dao găm dưới lớp áo, ánh mắt nhìn về phía ngôi nhà cũ với quyết tâm cháy bỏng. Đêm nay, hắn phải kết thúc mọi chuyện."

A. Thắt nút
B. Cao trào
C. Mở đầu
D. Giải quyết

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong một tác phẩm tự sự, chi tiết "cái bóng đèn dầu leo lét" xuất hiện nhiều lần ở những thời điểm khó khăn, tăm tối của nhân vật. Chi tiết này có khả năng mang ý nghĩa biểu tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giúp người đọc điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đọc đoạn trích sau và cho biết lời thoại của nhân vật A thể hiện đặc điểm tính cách nào?

A: "Tôi không thể chấp nhận được sự dối trá này! Dù thế nào đi nữa, sự thật vẫn phải được phơi bày."
B: "Nhưng nếu nói ra, mọi chuyện sẽ rất phức tạp."
A: "Phức tạp hay không, lương tâm tôi không cho phép im lặng."

A. Nhút nhát, do dự
B. Khôn ngoan, tính toán
C. Trung thực, kiên định
D. Nhu nhược, sợ hãi

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hình thức biểu hiện của nhân vật trong tác phẩm tự sự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 135 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần tập trung vào điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tác phẩm truyện, yếu tố nào đóng vai trò chuỗi sự kiện được tổ chức theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến của câu chuyện, mối quan hệ giữa các nhân vật và dẫn dắt đến cao trào, mở nút?

  • A. Nhân vật
  • B. Cốt truyện
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Người kể chuyện

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
“Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.”
(Nguyễn Khuyến, Thu vịnh)

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về "ngôi kể" (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • B. Các sự kiện chính tạo nên cốt truyện.
  • C. Thời điểm và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Góc nhìn, thái độ và mức độ chủ quan/khách quan của người kể đối với câu chuyện và nhân vật.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật?

  • A. Tính hình tượng
  • B. Tính chính xác tuyệt đối, không có nghĩa gợi tả, gợi cảm
  • C. Tính truyền cảm
  • D. Tính đa nghĩa, có khả năng gợi liên tưởng phong phú

Câu 5: Phân tích vai trò của "tình huống truyện" trong một tác phẩm tự sự.

  • A. Là hoàn cảnh đặc biệt, tạo bước ngoặt hoặc thử thách để bộc lộ tính cách, số phận nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • B. Là toàn bộ diễn biến của các sự kiện từ đầu đến cuối truyện.
  • C. Là không gian và thời gian cụ thể mà câu chuyện diễn ra.
  • D. Là cách tác giả sắp xếp các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 6: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.”
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Yếu tố nào trong kịch bản sân khấu là lời nói của nhân vật khi chỉ nói với chính mình, không hướng tới người khác trên sân khấu hoặc khán giả, thường bộc lộ suy nghĩ, tâm trạng nội tâm?

  • A. Đối thoại
  • B. Bàng thoại
  • C. Độc thoại
  • D. Độc thoại nội tâm

Câu 8: Khi phân tích "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm thơ, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa của bài thơ?

  • A. Vị trí địa lý chính xác của các địa danh được nhắc đến.
  • B. Không gian đó được miêu tả như thế nào (rộng lớn, chật hẹp, yên tĩnh, ồn ào...), mối liên hệ giữa không gian và tâm trạng nhân vật trữ tình hoặc chủ đề bài thơ.
  • C. Khoảng thời gian cụ thể mà cảnh vật trong không gian đó tồn tại.
  • D. Số lượng các sự vật, hiện tượng có mặt trong không gian đó.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
“Trong cuộc họp sáng nay, Giám đốc đã trình bày báo cáo kết quả kinh doanh quý II. Báo cáo tập trung vào phân tích các chỉ số tăng trưởng, đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận và đề ra kế hoạch hành động cho quý III. Các số liệu được trình bày rõ ràng qua biểu đồ và bảng thống kê.”
Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Khoa học
  • B. Sinh hoạt
  • C. Báo chí
  • D. Chính luận

Câu 10: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học thể hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết (hoặc người kể chuyện, nhân vật) đối với đối tượng được nói tới, tạo nên sắc thái riêng cho tác phẩm?

  • A. Cốt truyện
  • B. Chủ đề
  • C. Giọng điệu
  • D. Nhan đề

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu "nhịp điệu" của bài thơ (tốc độ, sự ngắt nghỉ) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc cảm nhận điều gì?

  • A. Số lượng câu chữ trong bài thơ.
  • B. Thời điểm ra đời của bài thơ.
  • C. Nghĩa đen của các từ ngữ.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc và ý đồ nghệ thuật của tác giả.

Câu 12: Biện pháp tu từ "liệt kê" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Nhấn mạnh, làm rõ, tạo ấn tượng về số lượng hoặc sự đa dạng của các sự vật, hiện tượng, đặc điểm.
  • B. So sánh hai sự vật khác loại để làm nổi bật đặc điểm.
  • C. Dùng dấu hiệu của sự vật để gọi tên sự vật.
  • D. Gọi hoặc tả vật như nói, tả người.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
“Anh Ba không nói gì, chỉ lặng lẽ nhìn ra cửa sổ. Đôi mắt anh đượm buồn, xa xăm. Bàn tay anh siết chặt thành nắm đấm, gân xanh nổi lên.”
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Tự sự (kể lại hành động)
  • B. Miêu tả (ngoại hình, cử chỉ)
  • C. Biểu cảm (bộc lộ trực tiếp cảm xúc)
  • D. Nghị luận (đưa ra nhận xét, đánh giá)

Câu 14: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học thể hiện tập trung nhất vấn đề cơ bản, tư tưởng chủ đạo mà nhà văn muốn gửi gắm qua câu chuyện, hình tượng?

  • A. Chủ đề
  • B. Cốt truyện
  • C. Nhan đề
  • D. Giọng điệu

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "đối thoại" trong kịch.

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Chỉ để miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Là hình thức cơ bản để phát triển cốt truyện, bộc lộ tính cách, xung đột và tư tưởng của vở kịch.
  • D. Chỉ để tác giả thể hiện trực tiếp quan điểm của mình.

Câu 16: Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" là gì?

  • A. Các bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết (người nói) đưa ra để bàn luận và chứng minh.
  • C. Lý lẽ, phân tích để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Phần kết luận tổng kết vấn đề.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
“Cái Mũi thì tẹt và đỏ như quả cà chua chín mọng. Đôi Mắt lúc nào cũng long lanh nước như sắp khóc. Cái Miệng thì chúm chím, hay bĩu ra mỗi khi không vừa ý.”
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để miêu tả?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 18: "Thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học khác với thời gian thực như thế nào?

  • A. Luôn diễn ra nhanh hơn thời gian thực.
  • B. Luôn diễn ra chậm hơn thời gian thực.
  • C. Chỉ tính bằng năm, tháng, ngày cụ thể.
  • D. Là sự cảm nhận, tái tạo và tổ chức thời gian của nhà văn, có thể co dãn, đảo lộn, không nhất thiết tuân theo trình tự thời gian thực.

Câu 19: Yếu tố nào trong tác phẩm thơ đóng vai trò tạo nên nhạc điệu, sự liên kết giữa các dòng, các khổ thơ và góp phần thể hiện cảm xúc?

  • A. Cốt truyện
  • B. Vần
  • C. Nhân vật
  • D. Đề tài

Câu 20: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thông báo và văn bản nghị luận.

  • A. Thông báo nhằm cung cấp thông tin, yêu cầu, quyết định; Nghị luận nhằm trình bày ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe tin theo.
  • B. Thông báo dùng nhiều hình ảnh; Nghị luận dùng nhiều số liệu.
  • C. Thông báo chỉ dùng trong phạm vi hẹp; Nghị luận dùng trong phạm vi rộng.
  • D. Thông báo không cần lý lẽ; Nghị luận không cần dẫn chứng.

Câu 21: Khi phân tích "chi tiết nghệ thuật" trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ cần liệt kê tất cả các chi tiết nhỏ nhặt xuất hiện.
  • B. Chỉ tập trung vào các chi tiết miêu tả ngoại hình.
  • C. Tìm hiểu ý nghĩa biểu trưng, hàm ý, vai trò của chi tiết đó trong việc khắc họa nhân vật, thể hiện chủ đề, tư tưởng tác phẩm.
  • D. Bỏ qua các chi tiết nhỏ, chỉ tập trung vào các sự kiện lớn.

Câu 22: Đọc câu sau:
“Cả làng xóm thức dậy.
Cả làng xóm đi cày.”
(Tố Hữu, Sáng tháng Năm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng và có tác dụng gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự tương đồng.
  • B. Ẩn dụ, tạo hình ảnh liên tưởng.
  • C. Nhân hóa, gán hành động của người cho vật.
  • D. Điệp ngữ (điệp cấu trúc), nhấn mạnh sự đồng lòng, khí thế lao động của cả cộng đồng.

Câu 23: Phân tích vai trò của "nhan đề" đối với việc tiếp nhận tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề không có vai trò gì, chỉ là tên gọi.
  • B. Nhan đề có thể gợi mở về nội dung, chủ đề, cảm xúc, hoặc mang tính biểu tượng, định hướng sự chú ý và cách hiểu của người đọc.
  • C. Nhan đề chỉ đơn thuần là tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Nhan đề chỉ có tác dụng phân loại thể loại tác phẩm.

Câu 24: Trong văn bản báo chí (tin tức), yếu tố nào được đặt lên hàng đầu và chi phối cách trình bày thông tin?

  • A. Tính thời sự, tính khách quan, tính chính xác của sự kiện.
  • B. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • C. Tính trang trọng, khuôn mẫu.
  • D. Tính cá thể, độc đáo trong cách diễn đạt.

Câu 25: Đọc đoạn thơ:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
Các từ ngữ như "lạnh lẽo", "trong veo", "bé tẻo teo", "hơi gợn tí", "khẽ đưa vèo" cho thấy đặc điểm gì về không gian và thời gian trong bài thơ?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Sự trôi chảy nhanh chóng của thời gian.
  • C. Sự tĩnh lặng, cô đọng, mang đậm dấu ấn của mùa thu vắng vẻ, đượm buồn.
  • D. Sự rộng lớn, hùng vĩ của thiên nhiên.

Câu 26: Khi phân tích "nhân vật" trong truyện, việc xem xét hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Quê quán và gia cảnh của nhân vật.
  • B. Ngoại hình chi tiết của nhân vật.
  • C. Thời gian và địa điểm nhân vật xuất hiện.
  • D. Tính cách, nội tâm, ý chí và vai trò của nhân vật trong việc thúc đẩy cốt truyện hoặc thể hiện chủ đề.

Câu 27: Biện pháp tu từ "hoán dụ" là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất, cái cụ thể - cái trừu tượng).
  • B. Đối chiếu hai sự vật, hiện tượng không cùng loại nhưng có nét tương đồng để làm nổi bật đặc điểm.
  • C. Gọi hoặc tả vật như nói, tả người.
  • D. Thay thế tên gọi sự vật bằng tên gọi của sự vật khác có nét tương đồng ngầm ẩn.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu:
“Công văn số 123/CV-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2023 về việc tổ chức Hội nghị tổng kết năm học 2022-2023 và triển khai nhiệm vụ năm học 2023-2024. Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện X.”

  • A. Sinh hoạt
  • B. Khoa học
  • C. Nghệ thuật
  • D. Hành chính - công vụ

Câu 29: Phân tích tác dụng của "im lặng" hoặc "khoảng trắng" trong thơ (ví dụ: sau một dòng thơ ngắn, giữa các khổ thơ).

  • A. Chỉ đơn thuần là cách trình bày cho đẹp mắt.
  • B. Cho thấy tác giả không nghĩ ra từ ngữ nào khác để viết tiếp.
  • C. Tạo khoảng dừng, gợi mở suy tư, liên tưởng, nhấn mạnh cảm xúc hoặc ý nghĩa chưa nói hết bằng lời.
  • D. Làm cho bài thơ ngắn gọn hơn.

Câu 30: Khi phân tích "mối quan hệ giữa nội dung và hình thức" trong tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần nhận thức là gì?

  • A. Nội dung và hình thức có mối quan hệ hữu cơ, thống nhất, hình thức phục vụ và làm nổi bật nội dung, nội dung được thể hiện qua hình thức.
  • B. Nội dung quan trọng hơn hình thức, hình thức chỉ là cái vỏ bên ngoài.
  • C. Hình thức quan trọng hơn nội dung, quyết định giá trị tác phẩm.
  • D. Nội dung và hình thức tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong tác phẩm truyện, yếu tố nào đóng vai trò chuỗi sự kiện được tổ chức theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến của câu chuyện, mối quan hệ giữa các nhân vật và dẫn dắt đến cao trào, mở nút?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
“Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.”
(Nguyễn Khuyến, Thu vịnh)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu về 'ngôi kể' (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích vai trò của 'tình huống truyện' trong một tác phẩm tự sự.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng:
“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.”
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Yếu tố nào trong kịch bản sân khấu là lời nói của nhân vật khi chỉ nói với chính mình, không hướng tới người khác trên sân khấu hoặc khán giả, thường bộc lộ suy nghĩ, tâm trạng nội tâm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi phân tích 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm thơ, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
“Trong cuộc họp sáng nay, Giám đốc đã trình bày báo cáo kết quả kinh doanh quý II. Báo cáo tập trung vào phân tích các chỉ số tăng trưởng, đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận và đề ra kế hoạch hành động cho quý III. Các số liệu được trình bày rõ ràng qua biểu đồ và bảng thống kê.”
Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học thể hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết (hoặc người kể chuyện, nhân vật) đối với đối tượng được nói tới, tạo nên sắc thái riêng cho tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu 'nhịp điệu' của bài thơ (tốc độ, sự ngắt nghỉ) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc cảm nhận điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp tu từ 'liệt kê' có tác dụng chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
“Anh Ba không nói gì, chỉ lặng lẽ nhìn ra cửa sổ. Đôi mắt anh đượm buồn, xa xăm. Bàn tay anh siết chặt thành nắm đấm, gân xanh nổi lên.”
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học thể hiện tập trung nhất vấn đề cơ bản, tư tưởng chủ đạo mà nhà văn muốn gửi gắm qua câu chuyện, hình tượng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'đối thoại' trong kịch.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong văn bản nghị luận, 'luận điểm' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
“Cái Mũi thì tẹt và đỏ như quả cà chua chín mọng. Đôi Mắt lúc nào cũng long lanh nước như sắp khóc. Cái Miệng thì chúm chím, hay bĩu ra mỗi khi không vừa ý.”
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để miêu tả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: 'Thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học khác với thời gian thực như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố nào trong tác phẩm thơ đóng vai trò tạo nên nhạc điệu, sự liên kết giữa các dòng, các khổ thơ và góp phần thể hiện cảm xúc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thông báo và văn bản nghị luận.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi phân tích 'chi tiết nghệ thuật' trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú trọng điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc câu sau:
“Cả làng xóm thức dậy.
Cả làng xóm đi cày.”
(Tố Hữu, Sáng tháng Năm)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng và có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích vai trò của 'nhan đề' đối với việc tiếp nhận tác phẩm văn học.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong văn bản báo chí (tin tức), yếu tố nào được đặt lên hàng đầu và chi phối cách trình bày thông tin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn thơ:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.”
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
Các từ ngữ như 'lạnh lẽo', 'trong veo', 'bé tẻo teo', 'hơi gợn tí', 'khẽ đưa vèo' cho thấy đặc điểm gì về không gian và thời gian trong bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi phân tích 'nhân vật' trong truyện, việc xem xét hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp tu từ 'hoán dụ' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu:
“Công văn số 123/CV-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2023 về việc tổ chức Hội nghị tổng kết năm học 2022-2023 và triển khai nhiệm vụ năm học 2023-2024. Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện X.”

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác dụng của 'im lặng' hoặc 'khoảng trắng' trong thơ (ví dụ: sau một dòng thơ ngắn, giữa các khổ thơ).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 12 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích 'mối quan hệ giữa nội dung và hình thức' trong tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần nhận thức là gì?

Xem kết quả