15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào tập trung miêu tả thế giới khách quan thông qua lời kể của người trần thuật, thường có cốt truyện, nhân vật và bối cảnh?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Biểu cảm

Câu 2: Đâu là phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các bài ca dao, dân ca?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại kịch?

  • A. Xung đột kịch
  • B. Hành động, lời thoại của nhân vật
  • C. Sân khấu hóa
  • D. Lời người trần thuật

Câu 4: Trong một văn bản, biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 5: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. Nói giảm, nói tránh
  • B. Liệt kê
  • C. Phóng đại
  • D. Điệp ngữ

Câu 6: Trong câu thơ: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, hình ảnh “mặt trời của mẹ” là ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Em bé
  • B. Người cha
  • C. Quê hương
  • D. Tương lai

Câu 7: Xét về nguồn gốc, văn học được chia thành mấy bộ phận chính?

  • A. Ba
  • B. Hai
  • C. Bốn
  • D. Năm

Câu 8: Hai bộ phận chính của văn học xét theo nguồn gốc là gì?

  • A. Văn học dân gian và văn học hiện đại
  • B. Văn học trung đại và văn học đương đại
  • C. Văn học viết và văn học truyền miệng
  • D. Văn học dân gian và văn học viết

Câu 9: Đặc trưng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính tập thể, tính truyền miệng và tính thực hành của văn học dân gian?

  • A. Tính nguyên hợp
  • B. Tính cá nhân
  • C. Tính bác học
  • D. Tính chuyên nghiệp

Câu 10: Văn học viết ra đời khi xã hội loài người đạt đến trình độ phát triển nào?

  • A. Khi có nhà nước
  • B. Khi có giai cấp
  • C. Khi có chữ viết
  • D. Khi có kinh tế nông nghiệp

Câu 11: Chức năng nào của văn học giúp con người nhận thức và khám phá thế giới xung quanh, hiểu biết về lịch sử, xã hội, con người?

  • A. Chức năng thẩm mỹ
  • B. Chức năng nhận thức
  • C. Chức năng giáo dục
  • D. Chức năng giải trí

Câu 12: Chức năng nào của văn học mang đến cho con người sự rung cảm, yêu mến cái đẹp, hướng tới chân, thiện, mỹ?

  • A. Chức năng thẩm mỹ
  • B. Chức năng nhận thức
  • C. Chức năng giáo dục
  • D. Chức năng giải trí

Câu 13: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào đóng vai trò là hệ thống các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic?

  • A. Nhân vật
  • B. Bối cảnh
  • C. Cốt truyện
  • D. Chủ đề

Câu 14: Nhân vật trong tác phẩm văn học được xây dựng nhằm thể hiện điều gì?

  • A. Tính cách của tác giả
  • B. Cuộc đời thực của con người
  • C. Sở thích của người đọc
  • D. Chủ đề và tư tưởng của tác phẩm

Câu 15: Bối cảnh trong tác phẩm tự sự bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Nhân vật và sự kiện
  • B. Không gian và thời gian
  • C. Cốt truyện và chủ đề
  • D. Lời kể và giọng điệu

Câu 16: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc, tâm trạng của chủ thể?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật trữ tình
  • C. Chủ thể trữ tình
  • D. Hình tượng thơ

Câu 17: Ngôn ngữ văn học khác với ngôn ngữ đời sống thông thường ở điểm nào?

  • A. Tính chính xác
  • B. Tính thông tin
  • C. Tính phổ thông
  • D. Tính hình tượng và biểu cảm

Câu 18: Đọc hiểu văn bản văn học không chỉ dừng lại ở việc nắm bắt nội dung mà còn cần chú ý đến điều gì?

  • A. Tiểu sử tác giả
  • B. Hoàn cảnh sáng tác
  • C. Hình thức nghệ thuật
  • D. Ý kiến của người khác

Câu 19: Để phân tích một tác phẩm văn học, người đọc cần thực hiện các thao tác nào?

  • A. Tóm tắt, phân tích, khái quát
  • B. Ghi nhớ, tái hiện, đánh giá
  • C. So sánh, đối chiếu, tổng hợp
  • D. Đọc lướt, đọc kỹ, đọc diễn cảm

Câu 20: Trong quá trình đọc hiểu, việc liên hệ tác phẩm với bối cảnh lịch sử, văn hóa xã hội có vai trò gì?

  • A. Xác định thể loại tác phẩm
  • B. Hiểu sâu hơn ý nghĩa tác phẩm
  • C. Đánh giá tài năng tác giả
  • D. So sánh với tác phẩm khác

Câu 21: Hình thức truyền đạt văn học nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử?

  • A. In ấn
  • B. Chép tay
  • C. Truyền miệng
  • D. Điện tử

Câu 22: Đâu là đặc điểm của văn bản nghị luận?

  • A. Miêu tả sinh động
  • B. Kể chuyện hấp dẫn
  • C. Biểu lộ cảm xúc trực tiếp
  • D. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục

Câu 23: Phương pháp nào giúp người đọc cảm nhận được âm điệu, nhịp điệu, vần trong thơ?

  • A. Đọc thầm
  • B. Đọc diễn cảm
  • C. Đọc lướt
  • D. Đọc phân tích

Câu 24: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, định hướng cho toàn bộ bài viết?

  • A. Dẫn chứng
  • B. Lý lẽ
  • C. Luận điểm
  • D. Bố cục

Câu 25: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Trình bày đẹp mắt
  • C. Dẫn dắt hấp dẫn
  • D. Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận

Câu 26: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tự sự
  • B. Trữ tình
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 27: Trong các yếu tố của truyện, yếu tố nào thể hiện sự kiện, biến cố xảy ra trong câu chuyện?

  • A. Nhân vật
  • B. Cốt truyện
  • C. Bối cảnh
  • D. Lời văn

Câu 28: “Ca dao” thuộc bộ phận văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học hiện đại
  • C. Văn học dân gian
  • D. Văn học nước ngoài

Câu 29: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong văn thơ?

  • A. Tăng tính logic
  • B. Tạo sự bất ngờ
  • C. Làm nổi bật âm điệu
  • D. Gợi hình ảnh, tăng sức biểu cảm

Câu 30: Hình thức văn bản nào thường được sử dụng để ghi chép, truyền đạt thông tin một cách khách quan, chính xác về sự vật, hiện tượng?

  • A. Văn bản thông tin
  • B. Văn bản tự sự
  • C. Văn bản biểu cảm
  • D. Văn bản nghị luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào tập trung miêu tả thế giới khách quan thông qua lời kể của người trần thuật, thường có cốt truyện, nhân vật và bối cảnh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đâu là phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các bài ca dao, dân ca?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của thể loại kịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong một văn bản, biện pháp tu từ nào sử dụng cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong câu thơ: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, hình ảnh “mặt trời của mẹ” là ẩn dụ cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xét về nguồn gốc, văn học được chia thành mấy bộ phận chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hai bộ phận chính của văn học xét theo nguồn gốc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đặc trưng nào sau đây thể hiện rõ nhất tính tập thể, tính truyền miệng và tính thực hành của văn học dân gian?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Văn học viết ra đời khi xã hội loài người đạt đến trình độ phát triển nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chức năng nào của văn học giúp con người nhận thức và khám phá thế giới xung quanh, hiểu biết về lịch sử, xã hội, con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chức năng nào của văn học mang đến cho con người sự rung cảm, yêu mến cái đẹp, hướng tới chân, thiện, mỹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào đóng vai trò là hệ thống các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhân vật trong tác phẩm văn học được xây dựng nhằm thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bối cảnh trong tác phẩm tự sự bao gồm những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc, tâm trạng của chủ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ngôn ngữ văn học khác với ngôn ngữ đời sống thông thường ở điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đọc hiểu văn bản văn học không chỉ dừng lại ở việc nắm bắt nội dung mà còn cần chú ý đến điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để phân tích một tác phẩm văn học, người đọc cần thực hiện các thao tác nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quá trình đọc hiểu, việc liên hệ tác phẩm với bối cảnh lịch sử, văn hóa xã hội có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hình thức truyền đạt văn học nào xuất hiện sớm nhất trong lịch sử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Đâu là đặc điểm của văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phương pháp nào giúp người đọc cảm nhận được âm điệu, nhịp điệu, vần trong thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong văn nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, định hướng cho toàn bộ bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du thuộc thể loại văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các yếu tố của truyện, yếu tố nào thể hiện sự kiện, biến cố xảy ra trong câu chuyện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: “Ca dao” thuộc bộ phận văn học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong văn thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hình thức văn bản nào thường được sử dụng để ghi chép, truyền đạt thông tin một cách khách quan, chính xác về sự vật, hiện tượng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh thế giới khách quan thông qua các sự kiện, nhân vật và hoàn cảnh cụ thể, thường mang tính tự sự và miêu tả?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 2: Trong một văn bản, biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức bên ngoài của một văn bản thơ?

  • A. Vần
  • B. Nhịp điệu
  • C. Chủ đề
  • D. Số dòng thơ

Câu 4: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn so với tiểu thuyết?

  • A. Cốt truyện đơn tuyến, nhân vật ít, tập trung vào một tình huống
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhân vật đa dạng, phản ánh nhiều vấn đề xã hội
  • C. Kết cấu chương hồi, có nhiều tuyến nhân vật song song phát triển
  • D. Thường sử dụng yếu tố kỳ ảo, hoang đường để xây dựng cốt truyện

Câu 5: Trong nghị luận văn học, thao tác lập luận nào được sử dụng để làm sáng tỏ vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt, các khía cạnh khác nhau của vấn đề đó?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 6: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. So sánh
  • B. Nói quá
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê

Câu 7: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải nội dung chính xác, khách quan đến người đọc?

  • A. Giọng văn hấp dẫn
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh
  • C. Cốt truyện ly kỳ
  • D. Dẫn chứng và số liệu

Câu 8: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản nhật dụng để trình bày ý kiến, quan điểm về các vấn đề xã hội, đời sống?

  • A. Miêu tả
  • B. Biểu cảm
  • C. Nghị luận
  • D. Tự sự

Câu 9: Thể loại văn học nào tập trung diễn tả trực tiếp tình cảm, cảm xúc, tâm trạng của người nói (người viết) trước thế giới xung quanh?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Ký

Câu 10: Trong hoạt động đọc hiểu, kỹ năng nào giúp người đọc nhận biết được thái độ, tình cảm của tác giả gửi gắm trong văn bản?

  • A. Tóm tắt nội dung
  • B. Phân tích giọng điệu
  • C. Xác định bố cục
  • D. Tìm kiếm thông tin

Câu 11: Hình thức tổ chức văn bản nào thường được sử dụng để trình bày thông tin một cách logic, mạch lạc, có hệ thống, từ khái quát đến cụ thể?

  • A. Móc xích
  • B. Song hành
  • C. Quy nạp
  • D. Diễn dịch

Câu 12: Biện pháp tu từ nào gán đặc điểm, tính chất của người cho vật, con vật, cây cối, sự vật, hiện tượng?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Trong văn nghị luận, yếu tố nào giúp bài viết trở nên thuyết phục, có sức nặng và đáng tin cậy?

  • A. Lời văn hoa mỹ
  • B. Lý lẽ và dẫn chứng
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ
  • D. Hình ảnh giàu cảm xúc

Câu 14: Đâu là vai trò chính của yếu tố "cốt truyện" trong một tác phẩm tự sự?

  • A. Miêu tả ngoại hình nhân vật
  • B. Thể hiện tâm trạng nhân vật
  • C. Xây dựng bối cảnh không gian, thời gian
  • D. Tổ chức các sự kiện, thể hiện chủ đề tác phẩm

Câu 15: Trong thơ trữ tình, "nhịp điệu" thường được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ trong câu
  • B. Sử dụng dấu câu
  • C. Vần và thanh điệu
  • D. Hình ảnh thơ

Câu 16: Phương thức biểu đạt nào chú trọng việc tái hiện lại người, vật, cảnh vật, sự việc một cách sinh động, cụ thể?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 17: Biện pháp tu từ nào dùng cách đối chiếu hai sự vật, hiện tượng tương đồng để làm nổi bật đặc điểm chung giữa chúng?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nói quá

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Nêu vấn đề
  • B. Ý kiến chính cần chứng minh
  • C. Dẫn chứng minh họa
  • D. Kết luận vấn đề

Câu 19: Thể loại "kịch" khác biệt với "truyện" và "thơ" chủ yếu ở phương diện nào?

  • A. Ngôn ngữ
  • B. Nhân vật
  • C. Tính chất trình diễn
  • D. Cốt truyện

Câu 20: Trong quá trình viết, giai đoạn nào giúp người viết sắp xếp các ý tưởng, xây dựng bố cục và lập dàn ý cho bài viết?

  • A. Viết bản nháp
  • B. Lập kế hoạch
  • C. Chỉnh sửa
  • D. Công bố

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không thuộc về nội dung của một văn bản?

  • A. Chủ đề
  • B. Tư tưởng
  • C. Thông điệp
  • D. Thể loại văn bản

Câu 22: Biện pháp tu từ "ẩn dụ" và "hoán dụ" giống nhau ở điểm nào?

  • A. Dựa trên quan hệ tương đồng
  • B. Dựa trên quan hệ gần gũi
  • C. Đều là biện pháp chuyển nghĩa
  • D. Đều có tác dụng phóng đại

Câu 23: Trong văn bản tự sự, "người kể chuyện" có vai trò gì?

  • A. Xây dựng nhân vật
  • B. Truyền đạt câu chuyện
  • C. Miêu tả cảnh vật
  • D. Biểu lộ cảm xúc

Câu 24: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ văn chương so với ngôn ngữ đời sống hàng ngày?

  • A. Tính thông tin
  • B. Tính chính xác
  • C. Tính phổ thông
  • D. Tính hình tượng, biểu cảm

Câu 25: Trong nghị luận xã hội, vấn đề nào thường được tập trung bàn luận?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Tình yêu đôi lứa
  • C. Các vấn đề xã hội, đạo đức
  • D. Lịch sử dân tộc

Câu 26: Thể loại "tùy bút" thuộc loại hình văn học nào?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Kịch
  • D. Nghị luận

Câu 27: Trong thơ, "vần" có tác dụng chính là gì?

  • A. Miêu tả hình ảnh
  • B. Tạo nhạc tính, liên kết
  • C. Xây dựng cốt truyện
  • D. Thể hiện nhân vật

Câu 28: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản hướng dẫn, luật lệ, điều lệ?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Miêu tả
  • D. Thuyết minh

Câu 29: Biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ trái nghĩa để diễn tả ý ngược lại, tạo sự hài hước, châm biếm?

  • A. So sánh
  • B. Nói quá
  • C. I-rô-ni
  • D. Điệp ngữ

Câu 30: Trong văn bản, "bố cục" có vai trò gì đối với việc thể hiện nội dung?

  • A. Tạo sự hấp dẫn
  • B. Trình bày nội dung mạch lạc
  • C. Miêu tả hình ảnh
  • D. Thể hiện cảm xúc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào tập trung phản ánh thế giới khách quan thông qua các sự kiện, nhân vật và hoàn cảnh cụ thể, thường mang tính tự sự và miêu tả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong một văn bản, biện pháp tu từ nào sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác khó chịu, đau buồn hoặc thô tục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức bên ngoài của một văn bản thơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đâu là đặc điểm nổi bật của thể loại truyện ngắn so với tiểu thuyết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong nghị luận văn học, thao tác lập luận nào được sử dụng để làm sáng tỏ vấn đề bằng cách chỉ ra các mặt, các khía cạnh khác nhau của vấn đề đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải nội dung chính xác, khách quan đến người đọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản nhật dụng để trình bày ý kiến, quan điểm về các vấn đề xã hội, đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thể loại văn học nào tập trung diễn tả trực tiếp tình cảm, cảm xúc, tâm trạng của người nói (người viết) trước thế giới xung quanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong hoạt động đọc hiểu, kỹ năng nào giúp người đọc nhận biết được thái độ, tình cảm của tác giả gửi gắm trong văn bản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hình thức tổ chức văn bản nào thường được sử dụng để trình bày thông tin một cách logic, mạch lạc, có hệ thống, từ khái quát đến cụ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Biện pháp tu từ nào gán đặc điểm, tính chất của người cho vật, con vật, cây cối, sự vật, hiện tượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong văn nghị luận, yếu tố nào giúp bài viết trở nên thuyết phục, có sức nặng và đáng tin cậy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đâu là vai trò chính của yếu tố 'cốt truyện' trong một tác phẩm tự sự?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong thơ trữ tình, 'nhịp điệu' thường được tạo ra chủ yếu bởi yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phương thức biểu đạt nào chú trọng việc tái hiện lại người, vật, cảnh vật, sự việc một cách sinh động, cụ thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp tu từ nào dùng cách đối chiếu hai sự vật, hiện tượng tương đồng để làm nổi bật đặc điểm chung giữa chúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Thể loại 'kịch' khác biệt với 'truyện' và 'thơ' chủ yếu ở phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình viết, giai đoạn nào giúp người viết sắp xếp các ý tưởng, xây dựng bố cục và lập dàn ý cho bài viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Yếu tố nào sau đây không thuộc về nội dung của một văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' và 'hoán dụ' giống nhau ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong văn bản tự sự, 'người kể chuyện' có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ văn chương so với ngôn ngữ đời sống hàng ngày?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong nghị luận xã hội, vấn đề nào thường được tập trung bàn luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Thể loại 'tùy bút' thuộc loại hình văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong thơ, 'vần' có tác dụng chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phương thức biểu đạt nào thường được sử dụng trong các văn bản hướng dẫn, luật lệ, điều lệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp tu từ nào sử dụng từ ngữ trái nghĩa để diễn tả ý ngược lại, tạo sự hài hước, châm biếm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong văn bản, 'bố cục' có vai trò gì đối với việc thể hiện nội dung?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đọc một văn bản, việc đầu tiên và quan trọng nhất để nắm bắt nội dung tổng quát là xác định yếu tố nào?

  • A. Các biện pháp tu từ phức tạp
  • B. Mục đích giao tiếp và đối tượng độc giả
  • C. Số lượng câu văn trong mỗi đoạn
  • D. Năm xuất bản của văn bản

Câu 2: Một đoạn văn nghị luận đưa ra nhiều số liệu thống kê và trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy. Yếu tố này chủ yếu nhằm tăng cường điều gì cho lập luận của người viết?

  • A. Tính khách quan và sức thuyết phục
  • B. Tính biểu cảm và lôi cuốn
  • C. Tính hài hước và giải trí
  • D. Tính trừu tượng và khó hiểu

Câu 3: Trong một bài thơ, tác giả lặp đi lặp lại một cụm từ ở đầu mỗi khổ thơ. Biện pháp này (điệp ngữ) thường có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn
  • B. Gây cảm giác nhàm chán cho người đọc
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc, ý nghĩa hoặc tạo nhịp điệu
  • D. Che giấu ý đồ của tác giả

Câu 4: Khi phân tích một văn bản chính luận được viết trong bối cảnh đất nước đang có những biến động lớn, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - xã hội lúc đó giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng
  • B. Màu sắc trang trí trên bìa sách
  • C. Kích thước phông chữ
  • D. Nguyên nhân sâu xa và ý nghĩa của các vấn đề được đặt ra trong văn bản

Câu 5: Câu hỏi tu từ là gì và thường được sử dụng với mục đích nào trong văn bản?

  • A. Là câu hỏi không nhằm mục đích trả lời mà để bộc lộ cảm xúc, thái độ hoặc gợi suy nghĩ.
  • B. Là câu hỏi dùng để kiểm tra kiến thức của người đọc.
  • C. Là câu hỏi luôn có câu trả lời ngay sau đó.
  • D. Là câu hỏi chỉ xuất hiện trong văn bản khoa học.

Câu 6: Đâu là đặc trưng cơ bản phân biệt văn bản chính luận với văn bản văn học (như truyện ngắn, thơ)?

  • A. Văn bản chính luận luôn dài hơn văn bản văn học.
  • B. Văn bản chính luận chủ yếu dùng lý lẽ, bằng chứng để thuyết phục; văn bản văn học chủ yếu dùng hình tượng nghệ thuật để biểu đạt cảm xúc, tư tưởng.
  • C. Văn bản chính luận luôn viết bằng chữ in hoa, văn bản văn học viết bằng chữ thường.
  • D. Văn bản chính luận không sử dụng từ ngữ, văn bản văn học chỉ sử dụng từ ngữ.

Câu 7: Khi đọc một đoạn văn mô tả cảnh vật với nhiều từ ngữ như "ảm đạm", "u ám", "buồn bã", người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về thái độ hoặc tâm trạng của tác giả?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Sự tức giận, căm phẫn.
  • D. Sự u buồn, trầm lắng.

Câu 8: Để xác định ý chính của một đoạn văn, người đọc nên tập trung tìm kiếm điều gì?

  • A. Câu chủ đề (nếu có) hoặc ý khái quát xuyên suốt đoạn.
  • B. Tất cả các trạng từ và tính từ.
  • C. Chỉ đọc câu đầu tiên của đoạn.
  • D. Đếm số lượng dấu chấm câu.

Câu 9: Trong cấu trúc lập luận cơ bản, "luận cứ" đóng vai trò gì?

  • A. Là kết luận cuối cùng của vấn đề.
  • B. Là ý kiến chủ quan không cần chứng minh.
  • C. Là lý lẽ, bằng chứng dùng để làm sáng tỏ hoặc chứng minh cho luận điểm.
  • D. Là tiêu đề của bài văn.

Câu 10: Phân tích câu "Mặt trời lặn xuống biển như hòn than hồng rực". Hình ảnh "hòn than hồng rực" là biện pháp tu từ gì và có tác dụng gì?

  • A. Hoán dụ, diễn tả sự tĩnh lặng.
  • B. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời đỏ rực, mạnh mẽ lúc hoàng hôn.
  • C. Nhân hóa, làm cho mặt trời có cảm xúc.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự biến mất nhanh chóng.

Câu 11: Một câu chuyện được kể từ điểm nhìn của nhân vật "tôi". Điểm nhìn này có ưu điểm gì?

  • A. Giúp người đọc cảm nhận câu chuyện một cách chân thực, gần gũi, như đang trực tiếp trải nghiệm.
  • B. Giúp người đọc biết hết mọi suy nghĩ của tất cả các nhân vật.
  • C. Giúp câu chuyện trở nên khách quan hoàn toàn.
  • D. Làm cho câu chuyện khó hiểu hơn.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo: "Thật nực cười khi thấy những kẻ tự cho mình là "thượng đẳng" lại hành xử một cách thiếu văn hóa đến vậy. Cái gọi là "đẳng cấp" của họ chỉ phơi bày sự rỗng tuếch bên trong mà thôi."

  • A. Vui tươi, hài hước.
  • B. Khách quan, trung lập.
  • C. Châm biếm, phê phán.
  • D. Ngợi ca, ngưỡng mộ.

Câu 13: Nhan đề của một văn bản có vai trò gì trong quá trình đọc hiểu của người tiếp nhận?

  • A. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.
  • B. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung một cách chi tiết.
  • C. Không liên quan gì đến nội dung bên trong.
  • D. Gợi mở về chủ đề, nội dung chính, hoặc cảm xúc chủ đạo của văn bản.

Câu 14: Trong truyện, nhân vật A luôn nói những lời tốt đẹp nhưng hành động lại trái ngược. Chi tiết "hành động trái ngược" này chủ yếu giúp người đọc nhận ra điều gì về nhân vật A?

  • A. Sự giả tạo, mâu thuẫn trong tính cách.
  • B. Sự nhất quán, chân thật.
  • C. Sự thông minh, khéo léo.
  • D. Sự nhút nhát, rụt rè.

Câu 15: Đâu là một ví dụ về "ý kiến" (opinion) trong các câu sau?

  • A. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
  • B. Nước sôi ở 100 độ C (áp suất chuẩn).
  • C. Áo dài là trang phục đẹp nhất của phụ nữ Việt Nam.
  • D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 16: Câu "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" sử dụng biện pháp tu từ nào và tác dụng chính là gì?

  • A. Ẩn dụ, nhấn mạnh sự mạnh mẽ của tiếng suối.
  • B. So sánh, làm cho âm thanh tiếng suối trở nên gợi cảm, gần gũi với con người.
  • C. Nhân hóa, biến tiếng suối thành người biết hát.
  • D. Hoán dụ, chỉ dòng suối đang chảy.

Câu 17: Trong một đoạn văn lập luận, nếu tác giả trình bày rằng "Vì giá xăng tăng cao nên chi phí vận chuyển hàng hóa cũng tăng theo", thì "giá xăng tăng cao" đóng vai trò gì?

  • A. Nguyên nhân.
  • B. Kết quả.
  • C. Luận điểm.
  • D. Bằng chứng.

Câu 18: Một bài báo đưa ra luận điểm "Việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ" và đưa ra luận cứ là "một nghiên cứu cho thấy 80% thanh thiếu niên dành hơn 3 giờ mỗi ngày trên mạng xã hội". Luận cứ này có đủ mạnh để chứng minh luận điểm không? Vì sao?

  • A. Có, vì số liệu thống kê luôn là bằng chứng mạnh nhất.
  • B. Có, vì nó chỉ ra thời gian sử dụng mạng xã hội rất lớn.
  • C. Chưa đủ mạnh, vì nó chỉ nêu thời lượng sử dụng chứ chưa chỉ ra mối liên hệ nhân quả trực tiếp giữa thời lượng đó và "ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần".
  • D. Không, vì nghiên cứu này có thể đã lỗi thời.

Câu 19: Đọc hai đoạn văn sau: Đoạn 1 nói về vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng Tây Bắc. Đoạn 2 kể về cuộc sống giản dị, mộc mạc của con người nơi đây. Ý tưởng chung có thể tổng hợp từ hai đoạn này là gì?

  • A. Du lịch ở Tây Bắc rất phát triển.
  • B. Núi rừng Tây Bắc rất nguy hiểm.
  • C. Con người Tây Bắc rất giàu có.
  • D. Vẻ đẹp đặc trưng của vùng Tây Bắc (thiên nhiên và con người).

Câu 20: Trong một bài văn miêu tả khu vườn, tác giả nhấn mạnh chi tiết "giàn hoa giấy nở đỏ rực cả một góc trời". Chi tiết này có ý nghĩa gì đối với bức tranh toàn cảnh khu vườn?

  • A. Tạo điểm nhấn rực rỡ, thu hút sự chú ý, thể hiện sức sống mãnh liệt.
  • B. Làm cho khu vườn trở nên tẻ nhạt.
  • C. Cho thấy khu vườn đang bị bỏ hoang.
  • D. Chứng minh khu vườn không có cây xanh.

Câu 21: Trong câu "Anh ấy là một cây văn xuất sắc", từ "cây văn" được dùng với nghĩa nào?

  • A. Nghĩa đen, chỉ một loại thực vật.
  • B. Nghĩa bóng, chỉ người viết văn giỏi, tài năng.
  • C. Nghĩa trái ngược với nghĩa gốc.
  • D. Nghĩa chỉ sự vật vô tri vô giác.

Câu 22: Khi bạn cần tìm nhanh thông tin cụ thể (ví dụ: một ngày tháng, một tên người) trong một văn bản dài, chiến lược đọc hiểu nào hiệu quả nhất?

  • A. Đọc chậm và nghiền ngẫm từng từ.
  • B. Tóm tắt toàn bộ văn bản trước.
  • C. Đọc lướt (scanning) để tìm từ khóa liên quan.
  • D. Ghi nhớ tất cả các chi tiết nhỏ.

Câu 23: Trong một bài chính luận, việc tác giả kể lại một câu chuyện cá nhân (yếu tố tự sự) thường có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khô khan, khó hiểu.
  • B. Chỉ để lấp đầy dung lượng bài viết.
  • C. Làm mất đi tính khách quan của văn bản chính luận.
  • D. Tăng tính chân thực, gần gũi, tạo sự đồng cảm và minh họa cho luận điểm.

Câu 24: Một bài chính luận sử dụng nhiều từ ngữ thể hiện cảm xúc mạnh mẽ như "phẫn nộ", "tự hào", "xúc động". Yếu tố biểu cảm này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm giảm sức thuyết phục của lập luận.
  • B. Tác động mạnh vào cảm xúc của người đọc, lôi kéo sự đồng tình hoặc phản đối.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen viết của tác giả.
  • D. Làm cho văn bản trở thành truyện kể.

Câu 25: Trong văn bản, việc sử dụng câu cảm thán ("Ôi, đẹp quá!") chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc ngạc nhiên, thán phục, vui buồn...
  • B. Hỏi thông tin từ người đọc.
  • C. Yêu cầu người đọc thực hiện một hành động.
  • D. Trình bày một sự thật hiển nhiên.

Câu 26: Các từ nối như "tuy nhiên", "do đó", "ngoài ra" trong văn bản có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức.
  • C. Tạo sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc về ý giữa các câu, các đoạn.
  • D. Luôn chỉ sự đối lập giữa các ý.

Câu 27: Đọc đoạn văn: "Giá trị của một con người không nằm ở việc họ có bao nhiêu tiền, mà ở cách họ đối xử với người khác và những đóng góp cho xã hội. Thật đáng buồn khi nhiều người lại chạy theo vật chất mà quên đi những giá trị cốt lõi ấy." Từ đoạn văn này, thái độ của tác giả là gì?

  • A. Khách quan, không bày tỏ ý kiến.
  • B. Ngợi ca sự giàu có.
  • C. Thờ ơ với các giá trị xã hội.
  • D. Phê phán lối sống vật chất, đề cao giá trị đạo đức, nhân văn.

Câu 28: So với văn xuôi, thơ thường có đặc điểm nào nổi bật hơn trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ cô đọng, giàu hình ảnh, nhạc điệu, vần điệu để gợi cảm xúc mạnh mẽ, trực tiếp.
  • B. Trình bày cảm xúc bằng lý lẽ khô khan.
  • C. Không sử dụng bất kỳ biện pháp tu từ nào.
  • D. Luôn kể một câu chuyện rõ ràng, mạch lạc.

Câu 29: Trong cụm từ "người lính trẻ kiên cường", việc đặt tính từ "kiên cường" sau danh từ "người lính trẻ" có tác dụng gì?

  • A. Làm cho cụm từ khó hiểu hơn.
  • B. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • C. Nhấn mạnh đặc điểm nổi bật, phẩm chất đáng quý của người lính trẻ.
  • D. Biến cụm từ thành câu hỏi.

Câu 30: Một bài chính luận nói về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với tương lai đất nước. Khi đọc văn bản này, người đọc có thể liên hệ nội dung với vấn đề thực tế nào của xã hội hiện nay?

  • A. Cách làm bánh truyền thống.
  • B. Sự phát triển của các loài thực vật.
  • C. Lịch sử ra đời của chiếc điện thoại.
  • D. Vai trò và đóng góp của thanh niên trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi đọc một văn bản, việc đầu tiên và quan trọng nhất để nắm bắt nội dung tổng quát là xác định yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một đoạn văn nghị luận đưa ra nhiều số liệu thống kê và trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy. Yếu tố này chủ yếu nhằm tăng cường điều gì cho lập luận của người viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một bài thơ, tác giả lặp đi lặp lại một cụm từ ở đầu mỗi khổ thơ. Biện pháp này (điệp ngữ) thường có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi phân tích một văn bản chính luận được viết trong bối cảnh đất nước đang có những biến động lớn, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - xã hội lúc đó giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Câu hỏi tu từ là gì và thường được sử dụng với mục đích nào trong văn bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đâu là đặc trưng cơ bản phân biệt văn bản chính luận với văn bản văn học (như truyện ngắn, thơ)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi đọc một đoạn văn mô tả cảnh vật với nhiều từ ngữ như 'ảm đạm', 'u ám', 'buồn bã', người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì về thái độ hoặc tâm trạng của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Để xác định ý chính của một đoạn văn, người đọc nên tập trung tìm kiếm điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong cấu trúc lập luận cơ bản, 'luận cứ' đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tích câu 'Mặt trời lặn xuống biển như hòn than hồng rực'. Hình ảnh 'hòn than hồng rực' là biện pháp tu từ gì và có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một câu chuyện được kể từ điểm nhìn của nhân vật 'tôi'. Điểm nhìn này có ưu điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo: 'Thật nực cười khi thấy những kẻ tự cho mình là 'thượng đẳng' lại hành xử một cách thiếu văn hóa đến vậy. Cái gọi là 'đẳng cấp' của họ chỉ phơi bày sự rỗng tuếch bên trong mà thôi.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nhan đề của một văn bản có vai trò gì trong quá trình đọc hiểu của người tiếp nhận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong truyện, nhân vật A luôn nói những lời tốt đẹp nhưng hành động lại trái ngược. Chi tiết 'hành động trái ngược' này chủ yếu giúp người đọc nhận ra điều gì về nhân vật A?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đâu là một ví dụ về 'ý kiến' (opinion) trong các câu sau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Câu 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa' sử dụng biện pháp tu từ nào và tác dụng chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong một đoạn văn lập luận, nếu tác giả trình bày rằng 'Vì giá xăng tăng cao nên chi phí vận chuyển hàng hóa cũng tăng theo', thì 'giá xăng tăng cao' đóng vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một bài báo đưa ra luận điểm 'Việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ' và đưa ra luận cứ là 'một nghiên cứu cho thấy 80% thanh thiếu niên dành hơn 3 giờ mỗi ngày trên mạng xã hội'. Luận cứ này có đủ mạnh để chứng minh luận điểm không? Vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đọc hai đoạn văn sau: Đoạn 1 nói về vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng Tây Bắc. Đoạn 2 kể về cuộc sống giản dị, mộc mạc của con người nơi đây. Ý tưởng chung có thể tổng hợp từ hai đoạn này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong một bài văn miêu tả khu vườn, tác giả nhấn mạnh chi tiết 'giàn hoa giấy nở đỏ rực cả một góc trời'. Chi tiết này có ý nghĩa gì đối với bức tranh toàn cảnh khu vườn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong câu 'Anh ấy là một cây văn xuất sắc', từ 'cây văn' được dùng với nghĩa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khi bạn cần tìm nhanh thông tin cụ thể (ví dụ: một ngày tháng, một tên người) trong một văn bản dài, chiến lược đọc hiểu nào hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một bài chính luận, việc tác giả kể lại một câu chuyện cá nhân (yếu tố tự sự) thường có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một bài chính luận sử dụng nhiều từ ngữ thể hiện cảm xúc mạnh mẽ như 'phẫn nộ', 'tự hào', 'xúc động'. Yếu tố biểu cảm này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong văn bản, việc sử dụng câu cảm thán ('Ôi, đẹp quá!') chủ yếu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Các từ nối như 'tuy nhiên', 'do đó', 'ngoài ra' trong văn bản có vai trò quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đọc đoạn văn: 'Giá trị của một con người không nằm ở việc họ có bao nhiêu tiền, mà ở cách họ đối xử với người khác và những đóng góp cho xã hội. Thật đáng buồn khi nhiều người lại chạy theo vật chất mà quên đi những giá trị cốt lõi ấy.' Từ đoạn văn này, thái độ của tác giả là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So với văn xuôi, thơ thường có đặc điểm nào nổi bật hơn trong việc biểu đạt cảm xúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong cụm từ 'người lính trẻ kiên cường', việc đặt tính từ 'kiên cường' sau danh từ 'người lính trẻ' có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một bài chính luận nói về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với tương lai đất nước. Khi đọc văn bản này, người đọc có thể liên hệ nội dung với vấn đề thực tế nào của xã hội hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với những sắc màu rực rỡ, sóng vỗ nhẹ nhàng, và tiếng gió rì rào. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 2: Khi đọc một bài thơ, người đọc cảm nhận được nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả qua từng câu chữ. Đây là chức năng chủ yếu nào của văn học được thể hiện?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mỹ/biểu cảm
  • D. Chức năng giải trí

Câu 3: Trong một truyện ngắn, câu chuyện được kể bởi chính nhân vật xưng "tôi", chia sẻ trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của mình về các sự kiện. Người kể chuyện trong trường hợp này thuộc ngôi thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ ba
  • C. Ngôi thứ hai
  • D. Ngôi trần thuật toàn tri

Câu 4: Phân tích vai trò của một nhân vật phản diện trong tác phẩm văn học. Nhân vật này thường có chức năng gì đối với nhân vật chính và cốt truyện?

  • A. Làm nền để tôn vinh nhân vật chính một cách trực tiếp.
  • B. Cung cấp thông tin về bối cảnh lịch sử cho câu chuyện.
  • C. Đại diện cho những giá trị đạo đức mà tác giả muốn ca ngợi.
  • D. Tạo ra xung đột, thử thách, làm nổi bật tính cách và thúc đẩy sự phát triển của nhân vật chính và cốt truyện.

Câu 5: Giai đoạn nào trong cốt truyện tự sự thường chứa đựng những mâu thuẫn gay gắt nhất, đẩy câu chuyện lên đỉnh điểm căng thẳng trước khi được giải quyết?

  • A. Thắt nút
  • B. Mở đầu
  • C. Đỉnh điểm
  • D. Cởi nút

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo:

  • A. Sự tĩnh lặng, thu nhỏ, có chút buồn man mác.
  • B. Niềm vui, sự phấn khởi trước cảnh đẹp thiên nhiên.
  • C. Sự giận dữ, bất mãn trước cuộc sống.
  • D. Nỗi nhớ nhung, khao khát được đoàn tụ.

Câu 7: Yếu tố nào là đặc trưng cơ bản nhất để nhận diện một văn bản thuộc thể loại kịch?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Có cốt truyện phức tạp với nhiều tuyến nhân vật.
  • C. Thể hiện trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của tác giả.
  • D. Chủ yếu được thể hiện qua lời thoại và hành động của nhân vật.

Câu 8: Khi viết văn nghị luận, người viết sử dụng các sự kiện lịch sử có thật để chứng minh cho luận điểm của mình. Đây là loại luận cứ nào?

  • A. Luận cứ thực tế (dẫn chứng)
  • B. Luận cứ lý lẽ
  • C. Luận điểm
  • D. Lập luận

Câu 9: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 10: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 11: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Liệt kê
  • D. Điệp ngữ

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cụm từ

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tạo ra sự khó hiểu cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc yêu tha thiết, sâu sắc của chủ thể.
  • D. Giúp người đọc dễ nhớ các đối tượng được nhắc đến.

Câu 14: Trong một văn bản, tác giả liệt kê hàng loạt các hoạt động của nhân vật trong một buổi sáng:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Liệt kê
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu của người viết:

  • A. Giọng điệu vui tươi, hóm hỉnh.
  • B. Giọng điệu khách quan, trung lập.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu tiếc nuối, phê phán nhẹ nhàng.

Câu 16: Trong một câu chuyện cổ tích, thời gian thường được mở đầu bằng cụm từ

  • A. Xác định chính xác thời điểm diễn ra câu chuyện.
  • B. Thể hiện sự gấp gáp, khẩn trương của cốt truyện.
  • C. Tạo không khí huyền ảo, xa xưa, đưa người đọc vào thế giới tưởng tượng.
  • D. Nhấn mạnh tính hiện thực, gần gũi của câu chuyện.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ văn học so với ngôn ngữ giao tiếp thông thường là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • B. Tính hình tượng và tính biểu cảm cao.
  • C. Đảm bảo tính chính xác và rõ ràng tuyệt đối.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ cổ xưa, ít dùng trong đời sống.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn học dân gian và văn học viết là gì?

  • A. Văn học dân gian là sáng tác tập thể, truyền miệng; văn học viết là sáng tác cá nhân, ghi lại bằng chữ viết.
  • B. Văn học dân gian chỉ có thơ; văn học viết có đủ các thể loại.
  • C. Văn học dân gian phản ánh đời sống xã hội phong kiến; văn học viết phản ánh đời sống hiện đại.
  • D. Văn học dân gian có tính giáo dục; văn học viết chỉ có tính giải trí.

Câu 19: Trong một đoạn trích truyện, tác giả vừa kể lại sự việc (tự sự), vừa miêu tả ngoại hình nhân vật (miêu tả), và lồng ghép cảm xúc buồn bã của nhân vật qua suy nghĩ nội tâm (biểu cảm). Đây là ví dụ về việc sử dụng các phương thức biểu đạt như thế nào trong một văn bản?

  • A. Chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt duy nhất.
  • B. Sử dụng các phương thức biểu đạt một cách ngẫu nhiên, không có chủ đích.
  • C. Chỉ sử dụng các phương thức biểu đạt không liên quan đến nhau.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phương thức biểu đạt để làm tăng hiệu quả diễn đạt.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Miêu tả cảnh lũ lụt.
  • B. Kể về cuộc sống của người dân vùng bị ảnh hưởng.
  • C. Thực trạng và giải pháp cho vấn đề phá rừng.
  • D. Nêu bật vẻ đẹp của rừng.

Câu 21: Khi đọc một văn bản, việc tóm tắt nội dung chính giúp người đọc đạt được mục đích gì?

  • A. Nắm bắt được ý cốt lõi, hệ thống hóa kiến thức và ghi nhớ thông tin quan trọng.
  • B. Phân tích sâu sắc từng câu, từng chữ của văn bản.
  • C. Đánh giá giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Tìm ra các chi tiết nhỏ, ít quan trọng trong văn bản.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa hoàn cảnh sống khó khăn và sự hình thành tính cách kiên cường, bất khuất của một nhân vật trong tác phẩm tự sự. Đây là kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Xác định chi tiết
  • B. Tóm tắt nội dung
  • C. Nhận diện biện pháp tu từ
  • D. Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố nội tại của văn bản

Câu 23: Từ việc tác giả miêu tả nhân vật A luôn tránh mặt và không nói chuyện với nhân vật B, người đọc có thể suy luận điều gì về mối quan hệ của họ?

  • A. Họ rất thân thiết.
  • B. Có thể giữa họ đang có mâu thuẫn hoặc sự xa cách.
  • C. Nhân vật A rất ngưỡng mộ nhân vật B.
  • D. Họ vừa mới gặp nhau lần đầu.

Câu 24: Khi đánh giá một đoạn thơ về mặt nghệ thuật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến nội dung câu chuyện được kể.
  • B. Chỉ cần đếm số câu, số chữ trong bài thơ.
  • C. Cách sử dụng ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu, các biện pháp tu từ.
  • D. Tìm hiểu thông tin tiểu sử về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 25: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong hai bài thơ khác nhau (ví dụ: một bài của Nguyễn Trãi và một bài của Nguyễn Khuyến) để thấy sự khác biệt trong cảm nhận và bút pháp của mỗi tác giả. Đây là kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Liên hệ, so sánh, kết nối.
  • B. Tóm tắt nội dung.
  • C. Xác định chi tiết.
  • D. Dự đoán kết quả.

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng nhỏ.
  • B. Tập trung vào một vài nhân vật và sự kiện chính.
  • C. Cốt truyện thường rất phức tạp, nhiều tuyến và kéo dài qua nhiều năm tháng.
  • D. Kết thúc thường bất ngờ hoặc để lại dư âm.

Câu 27: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên nhạc điệu và sức gợi cảm cho thơ ca?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn.
  • B. Nhịp điệu, vần điệu, cách gieo vần, ngắt nhịp.
  • C. Số lượng nhân vật.
  • D. Thông tin về bối cảnh lịch sử.

Câu 28: Trong kịch, xung đột là yếu tố trung tâm. Xung đột trong kịch chủ yếu được thể hiện qua hình thức nào?

  • A. Miêu tả nội tâm nhân vật một cách chi tiết.
  • B. Người dẫn chuyện thuật lại sự việc.
  • C. Các đoạn miêu tả cảnh vật.
  • D. Đối thoại và hành động của nhân vật trên sân khấu.

Câu 29: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề và thuyết phục người đọc/người nghe.
  • B. Kể lại một câu chuyện có thật hoặc tưởng tượng.
  • C. Miêu tả đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • D. Bộc lộ cảm xúc, tình cảm cá nhân.

Câu 30: Nhan đề của một tác phẩm văn học có vai trò gì đối với người đọc?

  • A. Luôn tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm một cách rõ ràng.
  • B. Không có ý nghĩa gì ngoài việc đặt tên cho tác phẩm.
  • C. Gợi mở về chủ đề, nội dung, cảm xúc hoặc phong cách của tác phẩm, thu hút sự chú ý của người đọc.
  • D. Chỉ đơn thuần là tên của nhân vật chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với những sắc màu rực rỡ, sóng vỗ nhẹ nhàng, và tiếng gió rì rào. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi đọc một bài thơ, người đọc cảm nhận được nỗi nhớ quê hương da diết của tác giả qua từng câu chữ. Đây là chức năng chủ yếu nào của văn học được thể hiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một truyện ngắn, câu chuyện được kể bởi chính nhân vật xưng 'tôi', chia sẻ trực tiếp suy nghĩ và cảm xúc của mình về các sự kiện. Người kể chuyện trong trường hợp này thuộc ngôi thứ mấy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích vai trò của một nhân vật phản diện trong tác phẩm văn học. Nhân vật này thường có chức năng gì đối với nhân vật chính và cốt truyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Giai đoạn nào trong cốt truyện tự sự thường chứa đựng những mâu thuẫn gay gắt nhất, đẩy câu chuyện lên đỉnh điểm căng thẳng trước khi được giải quyết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Yếu tố nào là đặc trưng cơ bản nhất để nhận diện một văn bản thuộc thể loại kịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi viết văn nghị luận, người viết sử dụng các sự kiện lịch sử có thật để chứng minh cho luận điểm của mình. Đây là loại luận cứ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: "Anh ấy là một cây văn xuất sắc của làng."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: "Cả làng cùng chung tay xây dựng nông thôn mới."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: "Những luống cày chạy dài như bất tận."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cụm từ "Tôi yêu" trong đoạn thơ: "Tôi yêu màu nắng, tôi yêu màu gió, tôi yêu cánh đồng xanh."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong một văn bản, tác giả liệt kê hàng loạt các hoạt động của nhân vật trong một buổi sáng: "Anh ấy thức dậy, đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, ăn sáng rồi đi làm." Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về giọng điệu của người viết: "Thật đáng buồn thay cho những ai còn thờ ơ trước vẻ đẹp của quê hương mình! Họ đã bỏ lỡ biết bao điều tuyệt diệu."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong một câu chuyện cổ tích, thời gian thường được mở đầu bằng cụm từ "Ngày xửa ngày xưa...". Việc sử dụng thời gian nghệ thuật như vậy có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất của ngôn ngữ văn học so với ngôn ngữ giao tiếp thông thường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn học dân gian và văn học viết là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong một đoạn trích truyện, tác giả vừa kể lại sự việc (tự sự), vừa miêu tả ngoại hình nhân vật (miêu tả), và lồng ghép cảm xúc buồn bã của nhân vật qua suy nghĩ nội tâm (biểu cảm). Đây là ví dụ về việc sử dụng các phương thức biểu đạt như thế nào trong một văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính: "Nạn phá rừng đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở nhiều nơi. Hậu quả của nó là lũ lụt, sạt lở đất, biến đổi khí hậu, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người. Cần có những biện pháp cấp bách để bảo vệ rừng."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi đọc một văn bản, việc tóm tắt nội dung chính giúp người đọc đạt được mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa hoàn cảnh sống khó khăn và sự hình thành tính cách kiên cường, bất khuất của một nhân vật trong tác phẩm tự sự. Đây là kỹ năng đọc hiểu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Từ việc tác giả miêu tả nhân vật A luôn tránh mặt và không nói chuyện với nhân vật B, người đọc có thể suy luận điều gì về mối quan hệ của họ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi đánh giá một đoạn thơ về mặt nghệ thuật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So sánh cách miêu tả thiên nhiên trong hai bài thơ khác nhau (ví dụ: một bài của Nguyễn Trãi và một bài của Nguyễn Khuyến) để thấy sự khác biệt trong cảm nhận và bút pháp của mỗi tác giả. Đây là kỹ năng đọc hiểu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của thể loại truyện ngắn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên nhạc điệu và sức gợi cảm cho thơ ca?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong kịch, xung đột là yếu tố trung tâm. Xung đột trong kịch chủ yếu được thể hiện qua hình thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhan đề của một tác phẩm văn học có vai trò gì đối với người đọc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trương Chi - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đọc một văn bản văn học, việc xác định phương thức biểu đạt chủ yếu giúp người đọc hiểu được điều gì về văn bản đó?

  • A. Lịch sử ra đời và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • B. Mục đích chính của người viết khi tạo ra văn bản (kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, nghị luận...).
  • C. Số lượng nhân vật và diễn biến cốt truyện trong tác phẩm.
  • D. Các biện pháp tu từ phức tạp được sử dụng xuyên suốt văn bản.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: "Buổi sáng, mặt trời lên cao, những tia nắng vàng rực rỡ chiếu xuống khu vườn. Những giọt sương đêm còn đọng lại trên lá cây, lấp lánh như những hạt kim cương." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Biểu cảm.
  • C. Miêu tả.
  • D. Nghị luận.

Câu 3: Một văn bản được viết ra nhằm trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc hoặc người nghe. Đây là đặc điểm của phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Nghị luận.

Câu 4: Việc xác định thể loại của một văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn, thơ, kịch, tùy bút...) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc định hình được cách tiếp cận, mong đợi về cấu trúc, ngôn ngữ và đặc trưng nội dung của văn bản.
  • B. Giúp người đọc biết chính xác tác giả đã viết văn bản trong bao lâu.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm được bản tóm tắt nội dung trên mạng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các nhà nghiên cứu văn học chuyên sâu.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau: "Ao nhà ai/ Chao ôi!/ Đẹp thế!" (Nguyễn Khuyến). Đoạn thơ này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Biểu cảm.
  • C. Miêu tả.
  • D. Nghị luận.

Câu 6: Khi phân tích một văn bản tự sự, việc chú ý đến "ngôi kể" (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng chương hồi của câu chuyện.
  • B. Chủ đề chính mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Góc nhìn và vị trí của người kể chuyện trong câu chuyện, từ đó ảnh hưởng đến cách thông tin được truyền tải.
  • D. Tốc độ diễn biến của cốt truyện.

Câu 7: Một đoạn văn kể về hành trình của một nhân vật từ lúc sinh ra đến khi trưởng thành, trải qua nhiều biến cố. Đây là đặc điểm cốt lõi của phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Thuyết minh.

Câu 8: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, việc "tóm tắt" nội dung chính có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc học thuộc lòng toàn bộ văn bản.
  • B. Chỉ là bước làm thêm không cần thiết.
  • C. Giúp người đọc nhận xét về tính cách của tác giả.
  • D. Giúp người đọc nắm bắt nhanh chóng các sự kiện, ý chính hoặc diễn biến cốt truyện một cách hệ thống.

Câu 9: Khi viết một đoạn văn miêu tả, người viết cần chú trọng điều gì nhất để đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Liệt kê tất cả các chi tiết có thể nhìn thấy.
  • C. Quan sát tỉ mỉ, lựa chọn những chi tiết tiêu biểu và sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm.
  • D. Chỉ tập trung vào màu sắc của đối tượng.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản tự sự và văn bản miêu tả?

  • A. Văn bản tự sự kể lại sự việc, còn văn bản miêu tả tái hiện đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • B. Văn bản tự sự luôn có nhân vật, còn văn bản miêu tả thì không.
  • C. Văn bản tự sự chỉ dùng cho truyện, văn bản miêu tả chỉ dùng cho thơ.
  • D. Văn bản tự sự sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn văn bản miêu tả.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Tôi yêu mùa thu Hà Nội. Yêu những con đường ngập lá vàng rơi, yêu không khí se lạnh mỗi sớm mai, yêu cả mùi hoa sữa nồng nàn." Đoạn văn này chủ yếu thể hiện phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Biểu cảm.
  • C. Miêu tả.
  • D. Thuyết minh.

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng phương thức biểu đạt biểu cảm trong văn bản là gì?

  • A. Trình bày thông tin một cách khách quan.
  • B. Kể lại diễn biến của sự việc.
  • C. Bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người viết hoặc nhân vật.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm nào đó.

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để hiểu rõ lập trường của người viết?

  • A. Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được sử dụng.
  • B. Số lượng câu hỏi tu từ trong văn bản.
  • C. Màu sắc của các hình ảnh được miêu tả.
  • D. Tốc độ đọc của người đọc.

Câu 14: Đâu là một trong những yêu cầu cơ bản khi viết một văn bản tự sự?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ láy và từ ghép.
  • B. Chỉ kể về các sự kiện vui.
  • C. Không được phép có nhân vật.
  • D. Sắp xếp các sự kiện theo một trình tự hợp lý (thời gian, không gian hoặc logic).

Câu 15: Việc tìm hiểu "hoàn cảnh sáng tác" của một tác phẩm văn học (thời gian, địa điểm, bối cảnh xã hội...) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết chính xác tác giả đã viết tác phẩm bằng loại bút gì.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, giá trị của tác phẩm và tâm tư, tư tưởng của tác giả gắn liền với thời đại.
  • C. Dự đoán được kết thúc của câu chuyện.
  • D. Chỉ để tăng thêm kiến thức bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.

Câu 16: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích "nhịp điệu" và "vần" có tác dụng gì?

  • A. Giúp xác định số lượng khổ thơ.
  • B. Chỉ là yếu tố hình thức, không liên quan đến nội dung.
  • C. Tạo nên tính nhạc điệu, góp phần thể hiện cảm xúc và làm cho bài thơ dễ nhớ, dễ thuộc.
  • D. Giúp tìm ra các từ khó trong bài thơ.

Câu 17: Đâu là một đặc điểm thường thấy ở văn bản thuộc thể loại "truyện ngắn"?

  • A. Dung lượng ngắn, tập trung vào một vài sự kiện chính, ít nhân vật, cốt truyện thường diễn ra trong thời gian và không gian hạn chế.
  • B. Luôn có nhiều chương hồi và tuyến nhân vật phức tạp.
  • C. Chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt miêu tả và biểu cảm.
  • D. Mục đích chính là trình bày một luận điểm và bảo vệ nó bằng lí lẽ.

Câu 18: "Cốt truyện" trong văn bản tự sự được hiểu là gì?

  • A. Tên của các nhân vật chính.
  • B. Lí do tác giả viết tác phẩm.
  • C. Toàn bộ lời thoại của các nhân vật.
  • D. Hệ thống các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến câu chuyện.

Câu 19: Khi viết một đoạn văn biểu cảm, người viết cần lưu ý điều gì để truyền tải cảm xúc chân thật nhất?

  • A. Chỉ sử dụng các từ ngữ khoa học, chính xác.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, các biện pháp tu từ và thể hiện trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc cá nhân.
  • C. Kể lại thật chi tiết mọi sự kiện đã xảy ra.
  • D. Trình bày các luận điểm và bằng chứng một cách logic.

Câu 20: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn của một văn bản tự sự?

  • A. Kích thước của trang giấy.
  • B. Màu sắc của bìa sách.
  • C. Sự phát triển của cốt truyện, tính cách nhân vật và các chi tiết nghệ thuật độc đáo.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa.

Câu 21: Khi đọc một văn bản, việc đặt câu hỏi cho chính mình (ví dụ: "Nhân vật này cảm thấy thế nào?", "Tại sao sự việc này lại xảy ra?") thuộc về kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Phân tích và suy luận.
  • B. Chỉ đọc lướt qua.
  • C. Ghi nhớ máy móc thông tin.
  • D. Sao chép lại nguyên văn.

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. Để hiểu hết vẻ đẹp của cảnh vật, bạn cần chú ý nhất đến những chi tiết nào?

  • A. Số lượng tàu thuyền trên biển.
  • B. Tên của các loại cá sống dưới biển.
  • C. Chiều cao của sóng biển.
  • D. Màu sắc của bầu trời và mặt biển lúc hoàng hôn, âm thanh của sóng vỗ, cảm giác về không gian...

Câu 23: Đâu là một ví dụ về văn bản chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt thuyết minh?

  • A. Một bài thơ bày tỏ nỗi nhớ quê hương.
  • B. Một câu chuyện cổ tích về nàng công chúa.
  • C. Bài viết giới thiệu về lịch sử hình thành của thủ đô Hà Nội.
  • D. Bài văn phân tích nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu.

Câu 24: Khi viết một văn bản nghị luận về vấn đề "Tác hại của việc sử dụng điện thoại quá nhiều đối với học sinh", bạn cần sử dụng những loại bằng chứng nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Số liệu thống kê từ các nghiên cứu khoa học, ý kiến của chuyên gia, ví dụ thực tế từ cuộc sống.
  • B. Các câu chuyện hư cấu không có thật.
  • C. Những câu cảm thán bày tỏ sự lo lắng.
  • D. Các bài hát về tình bạn.

Câu 25: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường dùng để trình bày luận điểm chính và khái quát vấn đề sẽ được bàn luận?

  • A. Phần Mở bài.
  • B. Phần Thân bài.
  • C. Phần Kết bài.
  • D. Phần Chú thích cuối trang.

Câu 26: Đọc câu văn sau: "Ông mặt trời thức dậy, vươn vai, ban phát những tia nắng ấm áp xuống trần gian." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 27: Khi phân tích nhân vật trong văn bản tự sự, việc chú ý đến "hành động" và "lời nói" của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tên đầy đủ và tuổi tác của nhân vật.
  • B. Số lần xuất hiện của nhân vật trong truyện.
  • C. Kích thước cơ thể của nhân vật.
  • D. Tính cách, suy nghĩ, tình cảm và vai trò của nhân vật trong câu chuyện.

Câu 28: Đâu là một ví dụ về văn bản chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt hành chính - công vụ?

  • A. Đơn xin phép nghỉ học.
  • B. Bài văn tả cảnh trường em.
  • C. Bài thơ về tình mẹ.
  • D. Bài phát biểu khai mạc hội nghị.

Câu 29: Khi đọc một văn bản chứa đựng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau (ví dụ: vừa kể chuyện, vừa miêu tả, lồng ghép biểu cảm), người đọc cần làm gì để hiểu văn bản một cách trọn vẹn?

  • A. Chỉ tập trung vào phương thức biểu đạt xuất hiện nhiều nhất.
  • B. Bỏ qua các đoạn sử dụng phương thức biểu đạt mình không thích.
  • C. Nhận diện và phân tích vai trò, mối quan hệ của từng phương thức biểu đạt trong việc thể hiện nội dung và ý đồ của tác giả.
  • D. Chỉ cần đọc lướt qua mà không cần suy nghĩ.

Câu 30: Việc rèn luyện kỹ năng "phân tích" văn bản đòi hỏi người học khả năng nào là chủ yếu?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ văn bản và các bài phân tích mẫu.
  • B. Chia nhỏ văn bản thành các yếu tố (ngôn ngữ, hình ảnh, chi tiết, nhân vật, cốt truyện...), xem xét mối liên hệ giữa chúng và rút ra ý nghĩa.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần dựa vào văn bản.
  • D. So sánh văn bản đó với tất cả các văn bản khác đã học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khi đọc một văn bản văn học, việc xác định phương thức biểu đạt chủ yếu giúp người đọc hiểu được điều gì về văn bản đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đọc đoạn văn sau: 'Buổi sáng, mặt trời lên cao, những tia nắng vàng rực rỡ chiếu xuống khu vườn. Những giọt sương đêm còn đọng lại trên lá cây, lấp lánh như những hạt kim cương.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một văn bản được viết ra nhằm trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc hoặc người nghe. Đây là đặc điểm của phương thức biểu đạt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Việc xác định thể loại của một văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn, thơ, kịch, tùy bút...) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với người đọc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau: 'Ao nhà ai/ Chao ôi!/ Đẹp thế!' (Nguyễn Khuyến). Đoạn thơ này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi phân tích một văn bản tự sự, việc chú ý đến 'ngôi kể' (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) giúp người đọc hiểu được điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một đoạn văn kể về hành trình của một nhân vật từ lúc sinh ra đến khi trưởng thành, trải qua nhiều biến cố. Đây là đặc điểm cốt lõi của phương thức biểu đạt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, việc 'tóm tắt' nội dung chính có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi viết một đoạn văn miêu tả, người viết cần chú trọng điều gì nhất để đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản tự sự và văn bản miêu tả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: 'Tôi yêu mùa thu Hà Nội. Yêu những con đường ngập lá vàng rơi, yêu không khí se lạnh mỗi sớm mai, yêu cả mùi hoa sữa nồng nàn.' Đoạn văn này chủ yếu thể hiện phương thức biểu đạt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Mục đích chính của việc sử dụng phương thức biểu đạt biểu cảm trong văn bản là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để hiểu rõ lập trường của người viết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đâu là một trong những yêu cầu cơ bản khi viết một văn bản tự sự?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc tìm hiểu 'hoàn cảnh sáng tác' của một tác phẩm văn học (thời gian, địa điểm, bối cảnh xã hội...) giúp người đọc điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích 'nhịp điệu' và 'vần' có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đâu là một đặc điểm thường thấy ở văn bản thuộc thể loại 'truyện ngắn'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: 'Cốt truyện' trong văn bản tự sự được hiểu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi viết một đoạn văn biểu cảm, người viết cần lưu ý điều gì để truyền tải cảm xúc chân thật nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đâu là một trong những yếu tố quan trọng nhất tạo nên sự hấp dẫn của một văn bản tự sự?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi đọc một văn bản, việc đặt câu hỏi cho chính mình (ví dụ: 'Nhân vật này cảm thấy thế nào?', 'Tại sao sự việc này lại xảy ra?') thuộc về kỹ năng đọc hiểu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. Để hiểu hết vẻ đẹp của cảnh vật, bạn cần chú ý nhất đến những chi tiết nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đâu là một ví dụ về văn bản chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt thuyết minh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi viết một văn bản nghị luận về vấn đề 'Tác hại của việc sử dụng điện thoại quá nhiều đối với học sinh', bạn cần sử dụng những loại bằng chứng nào để tăng sức thuyết phục?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường dùng để trình bày luận điểm chính và khái quát vấn đề sẽ được bàn luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc câu văn sau: 'Ông mặt trời thức dậy, vươn vai, ban phát những tia nắng ấm áp xuống trần gian.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi phân tích nhân vật trong văn bản tự sự, việc chú ý đến 'hành động' và 'lời nói' của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đâu là một ví dụ về văn bản chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt hành chính - công vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đọc một văn bản chứa đựng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau (ví dụ: vừa kể chuyện, vừa miêu tả, lồng ghép biểu cảm), người đọc cần làm gì để hiểu văn bản một cách trọn vẹn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc rèn luyện kỹ năng 'phân tích' văn bản đòi hỏi người học khả năng nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn chủ động liên tưởng, suy ngẫm, và kết nối với trải nghiệm cá nhân. Điều này thể hiện vai trò nào của người đọc trong quá trình tiếp nhận văn học?

  • A. Người đọc là người thụ động, chỉ tiếp nhận ý đồ tác giả.
  • B. Người đọc là chủ thể sáng tạo thứ hai, đồng kiến tạo ý nghĩa.
  • C. Người đọc chỉ có vai trò ghi nhớ nội dung cốt truyện.
  • D. Vai trò của người đọc không quan trọng bằng vai trò của tác giả.

Câu 2: Một tác phẩm văn học miêu tả chi tiết cuộc sống khó khăn của người lao động nghèo trong xã hội cũ, qua đó giúp người đọc hiểu thêm về bối cảnh lịch sử và các vấn đề xã hội đương thời. Tác phẩm này đang thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng giải trí.

Câu 3: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh, và có nhịp điệu, vần điệu đặc trưng, tạo nên một vẻ đẹp riêng của ngôn từ. Điều này cho thấy bài thơ đang phát huy mạnh mẽ chức năng nào của văn học?

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng thông tin.

Câu 4: Mối quan hệ giữa tác giả, tác phẩm và người đọc được xem là một tam giác tương tác. Trong đó, tác phẩm được coi là "cầu nối" hay "trung tâm" vì lý do nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tác phẩm là sản phẩm duy nhất mà tác giả tạo ra.
  • B. Người đọc chỉ có thể tiếp cận tác giả thông qua tác phẩm.
  • C. Tác phẩm là nơi chứa đựng toàn bộ ý đồ của tác giả mà người đọc phải giải mã.
  • D. Tác phẩm là đối tượng vật chất tồn tại độc lập, là nơi tác giả gửi gắm tư tưởng và là điểm tựa để người đọc khám phá, kiến tạo ý nghĩa.

Câu 5: Khi một tác phẩm văn học khiến người đọc xúc động, đồng cảm sâu sắc với số phận nhân vật, và từ đó có sự thay đổi trong nhận thức hoặc thái độ sống theo hướng tích cực. Đây là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào?

  • A. Chức năng nhận thức.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng lịch sử.

Câu 6: Đâu là yếu tố không bắt buộc phải có để một văn bản được xem là tác phẩm văn học theo nghĩa truyền thống?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • B. Thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết.
  • C. Được viết bằng văn xuôi.
  • D. Mang tính hư cấu hoặc tái tạo hiện thực theo góc nhìn chủ quan.

Câu 7: Phân tích một đoạn văn xuôi, người đọc cần chú ý đến cốt truyện, hệ thống nhân vật, bối cảnh, và lời kể. Đây là những yếu tố đặc trưng thường được phân tích khi tiếp cận thể loại nào?

  • A. Tự sự (truyện, tiểu thuyết...).
  • B. Trữ tình (thơ).
  • C. Kịch.
  • D. Nghị luận.

Câu 8: Một vở kịch thường được xây dựng dựa trên xung đột, có các màn, lớp rõ ràng, và chủ yếu thể hiện nội dung qua đối thoại của nhân vật. Đặc điểm này thuộc về thể loại văn học nào?

  • A. Thơ.
  • B. Truyện ngắn.
  • C. Tiểu thuyết.
  • D. Kịch.

Câu 9: Đọc một bài thơ, người đọc thường tập trung vào cảm xúc, hình ảnh, nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ để cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ và tâm tình của chủ thể trữ tình. Đây là cách tiếp cận đặc trưng cho thể loại nào?

  • A. Tự sự.
  • B. Trữ tình.
  • C. Kịch.
  • D. Kí.

Câu 10: "Chủ đề" của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Là tóm tắt nội dung chính của câu chuyện.
  • B. Là bài học đạo đức mà tác giả muốn truyền tải.
  • C. Là vấn đề cơ bản của đời sống được nhà văn nhận thức, khám phá và thể hiện trong tác phẩm.
  • D. Là cảm xúc chủ đạo mà tác phẩm gợi lên cho người đọc.

Câu 11: Trong một câu chuyện, hình ảnh "ngọn đèn leo lét" luôn xuất hiện mỗi khi nhân vật chính đối diện với khó khăn, tuyệt vọng. Nếu hình ảnh này lặp đi lặp lại và mang một ý nghĩa biểu tượng nhất định (ví dụ: niềm hy vọng mong manh), nó có thể được coi là gì?

  • A. Motif.
  • B. Chủ đề.
  • C. Cốt truyện.
  • D. Bối cảnh.

Câu 12: Đọc một tác phẩm văn học, việc hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ giúp người đọc biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • B. Giúp người đọc đánh giá đúng sai về tác phẩm.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đồng tình với mọi quan điểm của tác giả.
  • D. Giúp người đọc giải mã chính xác hơn các chi tiết, sự kiện, tư tưởng trong tác phẩm, tránh hiểu sai hoặc phiến diện.

Câu 13: Ngôn ngữ văn học khác với ngôn ngữ giao tiếp thông thường ở điểm nào là cốt lõi nhất?

  • A. Luôn sử dụng từ ngữ phức tạp, khó hiểu.
  • B. Không chỉ truyền tải thông tin mà còn giàu hình ảnh, biểu cảm, có khả năng gợi liên tưởng, cảm xúc mạnh mẽ.
  • C. Chỉ được sử dụng trong sách vở, không dùng trong đời sống.
  • D. Luôn tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp.

Câu 14: Khi tiếp cận một văn bản văn học, bước đầu tiên và quan trọng nhất thường là gì?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • B. Đọc tóm tắt nội dung trên mạng.
  • C. Đọc toàn bộ văn bản một cách kỹ lưỡng để nắm được nội dung cơ bản và ấn tượng ban đầu.
  • D. Phân tích ngay các biện pháp tu từ.

Câu 15: Văn học có mối liên hệ chặt chẽ với đời sống. Mối liên hệ này chủ yếu thể hiện qua việc văn học:

  • A. Phản ánh hiện thực đời sống, khám phá con người và các vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi chép lại các sự kiện lịch sử đã xảy ra.
  • C. Tạo ra một thế giới hoàn toàn khác biệt, không liên quan gì đến thực tế.
  • D. Chỉ cung cấp thông tin khô khan như một tài liệu khoa học.

Câu 16: Đọc một tác phẩm văn học giúp người đọc mở rộng hiểu biết về con người, các nền văn hóa khác nhau, và những vấn đề phức tạp của cuộc sống. Đây là minh chứng cho giá trị nào của việc đọc văn học?

  • A. Giá trị giải trí.
  • B. Giá trị thẩm mỹ.
  • C. Giá trị kinh tế.
  • D. Giá trị nhận thức và giáo dục.

Câu 17: Ý nghĩa của một tác phẩm văn học có thể thay đổi hoặc được làm giàu thêm tùy thuộc vào trải nghiệm, kiến thức và góc nhìn của từng người đọc. Điều này nhấn mạnh tính chất nào của văn học?

  • A. Tính khách quan tuyệt đối.
  • B. Tính phi cá nhân.
  • C. Tính đa nghĩa và tính chủ động trong tiếp nhận.
  • D. Tính cố định, bất biến về ý nghĩa.

Câu 18: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

  • A. Ngoại hình, hành động, nội tâm, lời nói, mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • B. Chỉ cần nhớ tên và vai trò chính trong cốt truyện.
  • C. Chỉ tập trung vào những lời khen chê của tác giả.
  • D. Chỉ xem xét nhân vật đó có thiện hay ác.

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa tác phẩm văn học và một văn bản thông báo tin tức (ví dụ: bản tin thời sự) nằm ở đâu?

  • A. Văn bản tin tức luôn dài hơn tác phẩm văn học.
  • B. Văn học ưu tiên biểu đạt cảm xúc, tư tưởng qua hình tượng nghệ thuật và ngôn ngữ giàu tính thẩm mỹ, trong khi tin tức ưu tiên truyền tải thông tin sự kiện một cách khách quan, chính xác.
  • C. Tác phẩm văn học luôn có kết thúc có hậu, còn tin tức thì không.
  • D. Văn bản tin tức không sử dụng từ ngữ tiếng Việt.

Câu 20: "Bối cảnh" trong tác phẩm văn học bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ thời gian xảy ra câu chuyện.
  • B. Chỉ địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • C. Chỉ hoàn cảnh gia đình của nhân vật chính.
  • D. Thời gian, không gian, hoàn cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội nơi diễn ra câu chuyện và hoạt động của nhân vật.

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm, người đọc cần phân biệt được đâu là lời của người kể chuyện (hoặc chủ thể trữ tình) và đâu là lời của nhân vật. Kỹ năng này giúp ích gì cho việc tiếp nhận văn học?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn về góc nhìn, tâm lý của từng nhân vật và quan điểm của người kể chuyện/tác giả.
  • B. Chỉ là một kỹ năng phụ, không quan trọng.
  • C. Giúp xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Giúp tóm tắt nội dung nhanh hơn.

Câu 22: Một trong những giá trị quan trọng của văn học là khả năng giúp người đọc "sống" cuộc đời của nhân vật, thấu hiểu cảm xúc và suy nghĩ của họ dù khác biệt về hoàn cảnh. Đây là biểu hiện của khả năng nào của văn học?

  • A. Khả năng cung cấp thông tin chính xác.
  • B. Khả năng đưa ra lời khuyên trực tiếp.
  • C. Khả năng bồi đắp sự đồng cảm và trí tưởng tượng.
  • D. Khả năng dự báo tương lai.

Câu 23: Phân tích cấu trúc một bài thơ, người đọc thường chú ý đến số câu, số chữ trong mỗi câu, cách gieo vần, nhịp điệu. Đây là những yếu tố thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm văn học?

  • A. Nội dung.
  • B. Hình thức nghệ thuật.
  • C. Chủ đề.
  • D. Bối cảnh sáng tác.

Câu 24: Đâu là nhận định đúng về mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong tác phẩm văn học?

  • A. Nội dung quan trọng hơn hình thức.
  • B. Hình thức quan trọng hơn nội dung.
  • C. Nội dung và hình thức tồn tại độc lập với nhau.
  • D. Nội dung và hình thức có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại, thống nhất với nhau để tạo nên chỉnh thể tác phẩm.

Câu 25: Khi đọc một câu như "Mặt trời lặn xuống biển như một quả cầu lửa khổng lồ", người đọc cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ, hùng vĩ của cảnh hoàng hôn. Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện rõ nhất chức năng nào của ngôn ngữ văn học?

  • A. So sánh, chức năng thẩm mỹ.
  • B. Nhân hóa, chức năng thông tin.
  • C. Ẩn dụ, chức năng giáo dục.
  • D. Điệp ngữ, chức năng nhận thức.

Câu 26: Việc một tác phẩm văn học ra đời vào một thời kỳ lịch sử nhất định (ví dụ: thời kỳ chiến tranh) thường ảnh hưởng sâu sắc đến:

  • A. Số trang của tác phẩm.
  • B. Chủ đề, nội dung, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo của tác phẩm.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tên của nhân vật.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến tác phẩm.

Câu 27: Đâu là một cách hiệu quả để người đọc tương tác sâu sắc hơn với tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để biết cốt truyện.
  • B. Chỉ đọc những đoạn dễ hiểu.
  • C. Sao chép lại toàn bộ tác phẩm.
  • D. Ghi chép lại cảm nhận, suy nghĩ, đặt câu hỏi và thảo luận về tác phẩm với người khác.

Câu 28: Văn học có khả năng "phổ quát hóa" những trải nghiệm cá nhân. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Một câu chuyện về một số phận cá nhân có thể chạm đến những vấn đề, cảm xúc chung của nhiều người trong xã hội hoặc nhân loại.
  • B. Tác phẩm văn học phải kể về tất cả mọi người.
  • C. Tác phẩm văn học chỉ nói về những điều đã cũ, không còn liên quan đến hiện tại.
  • D. Văn học chỉ dành cho một nhóm người đặc biệt.

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm và nhận ra những bài học về đạo đức, tình yêu thương, lòng dũng cảm, hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội, người đọc đang tiếp nhận tác phẩm ở khía cạnh chức năng nào?

  • A. Chức năng giải trí.
  • B. Chức năng giáo dục.
  • C. Chức năng thẩm mỹ.
  • D. Chức năng thông tin.

Câu 30: Để hiểu sâu một tác phẩm văn học, bên cạnh việc đọc kỹ văn bản, người đọc còn cần làm gì?

  • A. Chỉ đọc duy nhất một lần và không suy nghĩ thêm.
  • B. Bỏ qua những đoạn khó hiểu.
  • C. Chỉ tìm đọc các bài phân tích sẵn có mà không tự mình suy ngẫm.
  • D. Tìm hiểu thêm về tác giả, bối cảnh lịch sử - văn hóa, và đối chiếu với những kiến thức, trải nghiệm của bản thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn chủ động liên tưởng, suy ngẫm, và kết nối với trải nghiệm cá nhân. Điều này thể hiện vai trò nào của người đọc trong quá trình tiếp nhận văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một tác phẩm văn học miêu tả chi tiết cuộc sống khó khăn của người lao động nghèo trong xã hội cũ, qua đó giúp người đọc hiểu thêm về bối cảnh lịch sử và các vấn đề xã hội đương thời. Tác phẩm này đang thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh, và có nhịp điệu, vần điệu đặc trưng, tạo nên một vẻ đẹp riêng của ngôn từ. Điều này cho thấy bài thơ đang phát huy mạnh mẽ chức năng nào của văn học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mối quan hệ giữa tác giả, tác phẩm và người đọc được xem là một tam giác tương tác. Trong đó, tác phẩm được coi là 'cầu nối' hay 'trung tâm' vì lý do nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi một tác phẩm văn học khiến người đọc xúc động, đồng cảm sâu sắc với số phận nhân vật, và từ đó có sự thay đổi trong nhận thức hoặc thái độ sống theo hướng tích cực. Đây là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đâu là yếu tố *không bắt buộc* phải có để một văn bản được xem là tác phẩm văn học theo nghĩa truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích một đoạn văn xuôi, người đọc cần chú ý đến cốt truyện, hệ thống nhân vật, bối cảnh, và lời kể. Đây là những yếu tố đặc trưng thường được phân tích khi tiếp cận thể loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một vở kịch thường được xây dựng dựa trên xung đột, có các màn, lớp rõ ràng, và chủ yếu thể hiện nội dung qua đối thoại của nhân vật. Đặc điểm này thuộc về thể loại văn học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đọc một bài thơ, người đọc thường tập trung vào cảm xúc, hình ảnh, nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ để cảm nhận vẻ đẹp ngôn ngữ và tâm tình của chủ thể trữ tình. Đây là cách tiếp cận đặc trưng cho thể loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: 'Chủ đề' của tác phẩm văn học là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong một câu chuyện, hình ảnh 'ngọn đèn leo lét' luôn xuất hiện mỗi khi nhân vật chính đối diện với khó khăn, tuyệt vọng. Nếu hình ảnh này lặp đi lặp lại và mang một ý nghĩa biểu tượng nhất định (ví dụ: niềm hy vọng mong manh), nó có thể được coi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đọc một tác phẩm văn học, việc hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội khi tác phẩm ra đời có ý nghĩa như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ngôn ngữ văn học khác với ngôn ngữ giao tiếp thông thường ở điểm nào là cốt lõi nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi tiếp cận một văn bản văn học, bước đầu tiên và quan trọng nhất thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Văn học có mối liên hệ chặt chẽ với đời sống. Mối liên hệ này chủ yếu thể hiện qua việc văn học:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đọc một tác phẩm văn học giúp người đọc mở rộng hiểu biết về con người, các nền văn hóa khác nhau, và những vấn đề phức tạp của cuộc sống. Đây là minh chứng cho giá trị nào của việc đọc văn học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ý nghĩa của một tác phẩm văn học có thể thay đổi hoặc được làm giàu thêm tùy thuộc vào trải nghiệm, kiến thức và góc nhìn của từng người đọc. Điều này nhấn mạnh tính chất nào của văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa tác phẩm văn học và một văn bản thông báo tin tức (ví dụ: bản tin thời sự) nằm ở đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: 'Bối cảnh' trong tác phẩm văn học bao gồm những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi đọc một tác phẩm, người đọc cần phân biệt được đâu là lời của người kể chuyện (hoặc chủ thể trữ tình) và đâu là lời của nhân vật. Kỹ năng này giúp ích gì cho việc tiếp nhận văn học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một trong những giá trị quan trọng của văn học là khả năng giúp người đọc 'sống' cuộc đời của nhân vật, thấu hiểu cảm xúc và suy nghĩ của họ dù khác biệt về hoàn cảnh. Đây là biểu hiện của khả năng nào của văn học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích cấu trúc một bài thơ, người đọc thường chú ý đến số câu, số chữ trong mỗi câu, cách gieo vần, nhịp điệu. Đây là những yếu tố thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đâu là nhận định đúng về mối quan hệ giữa nội dung và hình thức trong tác phẩm văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi đọc một câu như 'Mặt trời lặn xuống biển như một quả cầu lửa khổng lồ', người đọc cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ, hùng vĩ của cảnh hoàng hôn. Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện rõ nhất chức năng nào của ngôn ngữ văn học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc một tác phẩm văn học ra đời vào một thời kỳ lịch sử nhất định (ví dụ: thời kỳ chiến tranh) thường ảnh hưởng sâu sắc đến:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đâu là một cách hiệu quả để người đọc tương tác sâu sắc hơn với tác phẩm văn học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Văn học có khả năng 'phổ quát hóa' những trải nghiệm cá nhân. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm và nhận ra những bài học về đạo đức, tình yêu thương, lòng dũng cảm, hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội, người đọc đang tiếp nhận tác phẩm ở khía cạnh chức năng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để hiểu sâu một tác phẩm văn học, bên cạnh việc đọc kỹ văn bản, người đọc còn cần làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với những màu sắc rực rỡ, sóng vỗ rì rào và không khí yên bình. Phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn này là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 2: Khi đọc một bài thơ trữ tình, người đọc thường cảm nhận được những rung động, suy tư của tác giả về cuộc sống, tình yêu, thiên nhiên... Chức năng nào của văn học được thể hiện rõ nhất qua trải nghiệm này?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mĩ
  • D. Chức năng giải trí

Câu 3: Một bản tin thời sự về tình hình kinh tế quốc gia sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan, cung cấp số liệu cụ thể. Kiểu văn bản này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Thuyết minh

Câu 4: Trong một câu chuyện, yếu tố nào đóng vai trò là chuỗi các sự việc, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic, tạo nên sự phát triển của câu chuyện?

  • A. Cốt truyện
  • B. Đề tài
  • C. Chủ đề
  • D. Nhân vật

Câu 5: Đề tài của một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Phạm vi hiện thực đời sống được nhà văn phản ánh và khám phá.
  • B. Vấn đề tư tưởng cốt lõi mà nhà văn muốn gửi gắm.
  • C. Chuỗi sự kiện chính xảy ra trong tác phẩm.
  • D. Hệ thống nhân vật xuất hiện trong câu chuyện.

Câu 6: Một bài văn phân tích tác hại của biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp ứng phó. Phương thức biểu đạt nào là chủ đạo trong bài văn này?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 7: Chức năng nào của văn học giúp người đọc mở rộng hiểu biết về con người, xã hội, lịch sử, văn hóa thông qua những trải nghiệm được tái hiện trong tác phẩm?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mĩ
  • D. Chức năng giải trí

Câu 8: Văn bản hành chính - công vụ thường có đặc điểm gì về ngôn ngữ và cấu trúc?

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Kể lại các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • C. Trình bày đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • D. Ngôn ngữ chuẩn xác, trang trọng, cấu trúc chặt chẽ theo mẫu quy định.

Câu 9: Đâu là phương thức biểu đạt thường được sử dụng để trình bày một cách khách quan các đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả của sự vật, hiện tượng?

  • A. Thuyết minh
  • B. Biểu cảm
  • C. Tự sự
  • D. Nghị luận

Câu 10: Chủ đề của một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Tất cả các sự kiện diễn ra trong tác phẩm.
  • B. Nhân vật chính của câu chuyện.
  • C. Vấn đề tư tưởng, quan niệm, tình cảm cốt lõi mà tác phẩm muốn thể hiện.
  • D. Thời gian và địa điểm xảy ra câu chuyện.

Câu 11: Một bức thư riêng bày tỏ tâm sự, tình cảm của người viết. Phương thức biểu đạt nào là chủ đạo trong bức thư này?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Thuyết minh
  • D. Hành chính - công vụ

Câu 12: Khi phân tích một văn bản tự sự, việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp ta hiểu điều gì?

  • A. Chủ đề tư tưởng của tác phẩm.
  • B. Mục đích viết của tác giả.
  • C. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng.
  • D. Góc nhìn, điểm nhìn, mức độ khách quan/chủ quan của câu chuyện được kể.

Câu 13: Chức năng nào của văn học giúp người đọc hình thành thái độ, tình cảm đúng đắn, hướng thiện, phân biệt cái tốt - cái xấu, cái đẹp - cái chưa đẹp?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mĩ
  • D. Chức năng giải trí

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa đề tài và chủ đề của một tác phẩm văn học?

  • A. Đề tài là vấn đề tư tưởng, còn chủ đề là phạm vi hiện thực.
  • B. Đề tài là chuỗi sự kiện, còn chủ đề là nhân vật chính.
  • C. Đề tài là phạm vi hiện thực được phản ánh, còn chủ đề là vấn đề tư tưởng được gửi gắm qua phạm vi hiện thực đó.
  • D. Đề tài là phong cách ngôn ngữ, còn chủ đề là cấu trúc tác phẩm.

Câu 15: Một đoạn văn quảng cáo giới thiệu về một sản phẩm mới, nhấn mạnh công dụng vượt trội và lợi ích cho người tiêu dùng. Phương thức biểu đạt nào thường được kết hợp trong loại văn bản này để thuyết phục người đọc/nghe?

  • A. Tự sự và miêu tả
  • B. Biểu cảm và tự sự
  • C. Miêu tả và biểu cảm
  • D. Thuyết minh và nghị luận (hoặc biểu cảm để tạo hấp dẫn)

Câu 16: Khi đọc một tác phẩm kịch, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hành động, tâm lí và mối quan hệ giữa các nhân vật?

  • A. Lời thoại và chỉ dẫn sân khấu
  • B. Người kể chuyện và cốt truyện
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng
  • D. Thông tin thuyết minh về bối cảnh

Câu 17: Một văn bản trình bày chi tiết cách làm một món ăn hoặc cách lắp ráp một thiết bị. Phương thức biểu đạt nào là chính?

  • A. Tự sự
  • B. Biểu cảm
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận

Câu 18: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học giúp định hình bối cảnh cho các sự kiện và hành động của nhân vật?

  • A. Chủ đề
  • B. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • C. Cốt truyện
  • D. Hệ thống nhân vật

Câu 19: Đọc một bài báo phê bình văn học, người đọc sẽ thấy sự phân tích, đánh giá về giá trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm. Phương thức biểu đạt nào chiếm ưu thế?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 20: Sự khác biệt giữa văn bản văn học và văn bản khoa học chủ yếu nằm ở đâu?

  • A. Cách sử dụng ngôn ngữ (hình ảnh, cảm xúc vs. chính xác, khách quan) và chức năng chính (thẩm mĩ, nhận thức vs. truyền đạt thông tin khoa học).
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Việc có cốt truyện hay không.
  • D. Số lượng nhân vật được đề cập.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn thơ, việc tìm hiểu các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Trình tự cốt truyện.
  • B. Đề tài chính của bài thơ.
  • C. Giá trị biểu cảm, gợi hình và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • D. Số lượng nhân vật trữ tình.

Câu 22: Một bài phát biểu kêu gọi cộng đồng cùng hành động bảo vệ môi trường. Phương thức biểu đạt nào là cốt lõi để đạt được mục đích này?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận (kết hợp biểu cảm và thuyết minh)

Câu 23: Yếu tố nào trong văn bản tự sự thể hiện quan điểm, thái độ, tư tưởng của tác giả hoặc người kể chuyện về cuộc sống và con người được phản ánh?

  • A. Chủ đề và tư tưởng
  • B. Cốt truyện và sự kiện
  • C. Không gian và thời gian
  • D. Phương thức biểu đạt

Câu 24: Một bài giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của thủ đô Hà Nội. Phương thức biểu đạt nào phù hợp nhất?

  • A. Biểu cảm
  • B. Thuyết minh (kết hợp tự sự)
  • C. Nghị luận
  • D. Hành chính - công vụ

Câu 25: Khi đọc một văn bản, việc xác định mục đích của người viết giúp người đọc làm gì?

  • A. Nhớ được tất cả các chi tiết.
  • B. Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn.
  • C. Hiểu rõ hơn ý nghĩa, thông điệp và cách tiếp cận phù hợp với văn bản đó.
  • D. Chỉ ra các lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 26: Đâu không phải là một trong những phương thức biểu đạt cơ bản thường gặp trong các văn bản?

  • A. Phân tích
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 27: Trong giao tiếp, yếu tố nào liên quan đến người tiếp nhận thông điệp và giải mã nó?

  • A. Người nói/viết
  • B. Kênh giao tiếp
  • C. Thông điệp
  • D. Người nghe/đọc

Câu 28: Một đoạn văn kể về hành trình của hạt mưa từ khi ngưng tụ trên bầu trời đến khi rơi xuống đất, thấm vào lòng đất và trở thành nguồn nước ngầm. Phương thức biểu đạt nào là chính?

  • A. Tự sự (có thể kết hợp thuyết minh)
  • B. Biểu cảm
  • C. Nghị luận
  • D. Hành chính - công vụ

Câu 29: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất mà người đọc cần nhận diện là gì?

  • A. Trình tự thời gian của các sự kiện.
  • B. Luận điểm, luận cứ và lập luận của người viết.
  • C. Các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Tâm trạng và cảm xúc chủ đạo.

Câu 30: Yếu tố nào của văn bản văn học giúp người đọc hình dung được bối cảnh cụ thể (phong cảnh, đồ vật, con người...) nơi câu chuyện diễn ra hoặc cảm xúc được bộc lộ?

  • A. Yếu tố miêu tả
  • B. Yếu tố tự sự
  • C. Yếu tố nghị luận
  • D. Yếu tố biểu cảm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một đoạn văn miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với những màu sắc rực rỡ, sóng vỗ rì rào và không khí yên bình. Phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng trong đoạn văn này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi đọc một bài thơ trữ tình, người đọc thường cảm nhận được những rung động, suy tư của tác giả về cuộc sống, tình yêu, thiên nhiên... Chức năng nào của văn học được thể hiện rõ nhất qua trải nghiệm này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một bản tin thời sự về tình hình kinh tế quốc gia sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan, cung cấp số liệu cụ thể. Kiểu văn bản này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong một câu chuyện, yếu tố nào đóng vai trò là chuỗi các sự việc, biến cố được sắp xếp theo một trình tự nhất định, thể hiện mối quan hệ nhân quả hoặc logic, tạo nên sự phát triển của câu chuyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đề tài của một tác phẩm văn học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một bài văn phân tích tác hại của biến đổi khí hậu và đề xuất các giải pháp ứng phó. Phương thức biểu đạt nào là chủ đạo trong bài văn này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chức năng nào của văn học giúp người đọc mở rộng hiểu biết về con người, xã hội, lịch sử, văn hóa thông qua những trải nghiệm được tái hiện trong tác phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Văn bản hành chính - công vụ thường có đặc điểm gì về ngôn ngữ và cấu trúc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đâu là phương thức biểu đạt thường được sử dụng để trình bày một cách khách quan các đặc điểm, tính chất, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả của sự vật, hiện tượng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chủ đề của một tác phẩm văn học là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một bức thư riêng bày tỏ tâm sự, tình cảm của người viết. Phương thức biểu đạt nào là chủ đạo trong bức thư này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi phân tích một văn bản tự sự, việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp ta hiểu điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chức năng nào của văn học giúp người đọc hình thành thái độ, tình cảm đúng đắn, hướng thiện, phân biệt cái tốt - cái xấu, cái đẹp - cái chưa đẹp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa đề tài và chủ đề của một tác phẩm văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một đoạn văn quảng cáo giới thiệu về một sản phẩm mới, nhấn mạnh công dụng vượt trội và lợi ích cho người tiêu dùng. Phương thức biểu đạt nào thường được kết hợp trong loại văn bản này để thuyết phục người đọc/nghe?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi đọc một tác phẩm kịch, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hành động, tâm lí và mối quan hệ giữa các nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một văn bản trình bày chi tiết cách làm một món ăn hoặc cách lắp ráp một thiết bị. Phương thức biểu đạt nào là chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học giúp định hình bối cảnh cho các sự kiện và hành động của nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc một bài báo phê bình văn học, người đọc sẽ thấy sự phân tích, đánh giá về giá trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm. Phương thức biểu đạt nào chiếm ưu thế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự khác biệt giữa văn bản văn học và văn bản khoa học chủ yếu nằm ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích một đoạn thơ, việc tìm hiểu các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một bài phát biểu kêu gọi cộng đồng cùng hành động bảo vệ môi trường. Phương thức biểu đạt nào là cốt lõi để đạt được mục đích này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Yếu tố nào trong văn bản tự sự thể hiện quan điểm, thái độ, tư tưởng của tác giả hoặc người kể chuyện về cuộc sống và con người được phản ánh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một bài giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của thủ đô Hà Nội. Phương thức biểu đạt nào phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi đọc một văn bản, việc xác định mục đích của người viết giúp người đọc làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đâu không phải là một trong những phương thức biểu đạt cơ bản thường gặp trong các văn bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong giao tiếp, yếu tố nào liên quan đến người tiếp nhận thông điệp và giải mã nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một đoạn văn kể về hành trình của hạt mưa từ khi ngưng tụ trên bầu trời đến khi rơi xuống đất, thấm vào lòng đất và trở thành nguồn nước ngầm. Phương thức biểu đạt nào là chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất mà người đọc cần nhận diện là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Yếu tố nào của văn bản văn học giúp người đọc hình dung được bối cảnh cụ thể (phong cảnh, đồ vật, con người...) nơi câu chuyện diễn ra hoặc cảm xúc được bộc lộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích tác dụng của ngôi kể thứ nhất trong việc thể hiện nội tâm nhân vật qua đoạn trích sau:

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan, toàn diện về nhân vật.
  • B. Cho phép người đọc trực tiếp tiếp cận suy nghĩ, cảm xúc và dòng ý thức của nhân vật.
  • C. Tạo khoảng cách an toàn để người kể chuyện dễ dàng đánh giá nhân vật.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài mà không đi sâu vào thế giới nội tâm.

Câu 2: Một nhân vật trong truyện luôn nói một đằng làm một nẻo, thể hiện sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động. Đặc điểm này giúp tác giả khắc họa điều gì ở nhân vật đó?

  • A. Sự kiên định và nhất quán trong tính cách.
  • B. Sự thẳng thắn và chân thật.
  • C. Sự phức tạp, giả tạo hoặc mâu thuẫn nội tâm.
  • D. Thiếu sót trong kỹ năng giao tiếp.

Câu 3: Trong một bài thơ, tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp rực rỡ của mặt trời.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sự biến mất đột ngột của mặt trời.
  • C. Hoán dụ, chỉ sự mệt mỏi của con người vào cuối ngày.
  • D. Nhân hóa, gợi cảm giác mặt trời đang dần chìm vào trạng thái nghỉ ngơi, yên bình của buổi chiều.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính được gợi lên:

  • A. Tình yêu quê hương, ký ức tuổi thơ.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của núi rừng.
  • C. Sự vất vả của người nông dân.
  • D. Quá trình đô thị hóa ở nông thôn.

Câu 5: Trong cấu trúc cốt truyện truyền thống,

  • A. Mở đầu câu chuyện, giới thiệu bối cảnh và nhân vật.
  • B. Giải quyết các mâu thuẫn, kết thúc câu chuyện.
  • C. Phát sinh và đẩy các mâu thuẫn, xung đột lên cao.
  • D. Điểm đỉnh của mâu thuẫn, nơi quyết định số phận nhân vật.

Câu 6: Không gian nghệ thuật trong một tác phẩm văn học không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng. Nếu một câu chuyện diễn ra chủ yếu trong một ngôi nhà cũ kỹ, u ám, điều đó có thể biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có và thịnh vượng của gia đình.
  • B. Sự suy tàn, bí ẩn, hoặc gánh nặng của quá khứ.
  • C. Cuộc sống hiện đại, tiện nghi.
  • D. Mối quan hệ hòa thuận, cởi mở giữa các thành viên.

Câu 7: Phân tích cách tác giả sử dụng vần và nhịp trong hai câu thơ sau để tạo hiệu quả âm thanh:

  • A. Sử dụng vần lưng và nhịp nhanh, mạnh tạo cảm giác gấp gáp.
  • B. Sử dụng vần cách và nhịp đều đặn, sôi động.
  • C. Không sử dụng vần, nhịp tự do thể hiện sự phá cách.
  • D. Sử dụng vần chân (veo - teo) và nhịp chậm, nhẹ nhàng (4/3 hoặc 2/2/3) gợi không gian tĩnh lặng, vắng vẻ của mùa thu.

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật, nếu tác giả sử dụng nhiều tính từ gợi cảm giác (lạnh lẽo, trong veo, bé tẻo teo) và động từ chỉ trạng thái tĩnh, đoạn văn đó có xu hướng tạo ra giọng điệu và không khí như thế nào?

  • A. Trầm lắng, tĩnh mịch, gợi cảm giác suy tư.
  • B. Náo nhiệt, sôi động, tràn đầy sức sống.
  • C. Vui tươi, hóm hỉnh, lạc quan.
  • D. Hùng tráng, bi tráng, trang nghiêm.

Câu 9: Mối quan hệ giữa hình thức (cấu trúc, ngôn ngữ, thể loại) và nội dung (chủ đề, tư tưởng, cảm xúc) trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Hình thức hoàn toàn độc lập và không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Nội dung chỉ là cái vỏ bên ngoài, hình thức mới là yếu tố quyết định giá trị.
  • C. Hình thức là phương tiện để biểu đạt nội dung; hai yếu tố này gắn bó chặt chẽ và không thể tách rời.
  • D. Chỉ có nội dung mới quan trọng, hình thức chỉ là trang trí thêm.

Câu 10: Truyện ngắn thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết về mặt cấu trúc và dung lượng?

  • A. Truyện ngắn có nhiều tuyến nhân vật phức tạp hơn tiểu thuyết.
  • B. Truyện ngắn có dung lượng nhỏ hơn, tập trung vào một vài sự kiện hoặc một khoảnh khắc, ít nhân vật hơn tiểu thuyết.
  • C. Tiểu thuyết chỉ có một cốt truyện duy nhất, còn truyện ngắn có nhiều cốt truyện lồng ghép.
  • D. Truyện ngắn luôn kết thúc mở, còn tiểu thuyết luôn có kết thúc đóng.

Câu 11: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) và các luận điểm (các ý kiến cụ thể để làm sáng tỏ luận đề) giúp người đọc đạt được mục đích gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung bài viết.
  • B. Tìm ra những lỗi chính tả trong bài.
  • C. Chỉ tập trung vào các ví dụ minh họa.
  • D. Hiểu rõ cấu trúc lập luận và quan điểm cốt lõi của tác giả.

Câu 12: Từ câu

  • A. Màu sắc của mực và đèn.
  • B. Tầm quan trọng của việc sử dụng đèn khi học bài.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường, bạn bè đến tính cách và sự phát triển của con người.
  • D. Kinh nghiệm làm nghề in ấn.

Câu 13: Trong một vở kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên kịch tính. Xung đột kịch thường được thể hiện qua điều gì?

  • A. Sự hòa thuận, đồng lòng giữa các nhân vật.
  • B. Mâu thuẫn, đối kháng giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, hoặc mâu thuẫn nội tâm của nhân vật.
  • C. Việc nhân vật kể lại những kỷ niệm trong quá khứ.
  • D. Sự miêu tả tỉ mỉ về bối cảnh không gian.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Công lao nuôi dưỡng vất vả của cha mẹ.
  • B. Sự hiếu thảo của con cái.
  • C. Tình yêu thương anh em.
  • D. Nỗi buồn khi phải xa nhà.

Câu 15: Chức năng quan trọng nhất của lời thoại (đối thoại, độc thoại) trong tác phẩm tự sự và kịch là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về thời gian, địa điểm.
  • B. Làm cho câu chuyện dài hơn.
  • C. Khắc họa tính cách nhân vật, đẩy nhanh cốt truyện, thể hiện mâu thuẫn, và bộc lộ nội tâm.
  • D. Chỉ dùng để miêu tả cảnh vật xung quanh.

Câu 16: Biểu tượng trong văn học là gì?

  • A. Một sự vật được miêu tả rất chi tiết.
  • B. Một câu nói đùa của nhân vật.
  • C. Một sự kiện bất ngờ xảy ra trong truyện.
  • D. Một hình ảnh, sự vật, hiện tượng mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng, vượt ra ngoài nghĩa đen thông thường.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ trong thơ:

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh cường độ của nỗi nhớ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng quên đi hình ảnh được nhắc đến.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt của nhân vật trữ tình.

Câu 18: Câu nói

  • A. Làm giảm giá trị biểu đạt của câu.
  • B. Gây khó khăn cho người đọc hình dung.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp, sự lấp lánh, sức hút của đôi mắt.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về màu sắc đôi mắt.

Câu 19: Phân biệt nghĩa đen và nghĩa bóng (nghĩa hàm ẩn) của từ ngữ trong văn cảnh. Chọn câu diễn giải đúng nhất.

  • A. Nghĩa đen là nghĩa phức tạp, nghĩa bóng là nghĩa đơn giản.
  • B. Nghĩa đen chỉ có trong thơ, nghĩa bóng chỉ có trong văn xuôi.
  • C. Nghĩa đen là nghĩa được suy luận, nghĩa bóng là nghĩa trực tiếp.
  • D. Nghĩa đen là nghĩa cơ bản, trực tiếp, cố định của từ; nghĩa bóng là nghĩa phái sinh, gián tiếp, thường phụ thuộc vào ngữ cảnh và liên tưởng.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy có âm tiết đầu lặp lại (phụ âm đầu) trong đoạn thơ sau:

  • A. Tạo âm hưởng nhịp nhàng, tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý nghĩa tương trợ, đùm bọc.
  • B. Khiến câu thơ trở nên khô khan, khó đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả trạng thái của chiếc lá.
  • D. Gợi cảm giác xa lạ, khó gần.

Câu 21: Mối liên hệ giữa nhân vật và chủ đề trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Nhân vật và chủ đề không có mối liên hệ nào với nhau.
  • B. Nhân vật chỉ là công cụ để tác giả thể hiện kỹ năng viết.
  • C. Hành động, suy nghĩ, số phận của nhân vật thường là phương tiện quan trọng để tác giả làm nổi bật và phát triển chủ đề.
  • D. Chủ đề chỉ được thể hiện qua cảnh vật, không liên quan đến nhân vật.

Câu 22: Trong một câu chuyện, chi tiết

  • A. Báo trước (foreshadowing), gợi cảm giác bất an, điềm gở hoặc sự kiện tồi tệ sắp đến.
  • B. Hồi tưởng (flashback), gợi nhớ về quá khứ tươi đẹp.
  • C. Ngoại cảnh đơn thuần, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Đối thoại, mở đầu cho một cuộc trò chuyện.

Câu 23: Kỹ thuật

  • A. Làm cho câu chuyện diễn ra theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • B. Chỉ đơn thuần kéo dài dung lượng tác phẩm.
  • C. Tạo ra sự nhàm chán cho người đọc.
  • D. Cung cấp thông tin về quá khứ để giải thích hành động, tâm lý nhân vật hiện tại, hoặc làm sáng tỏ bối cảnh.

Câu 24: Truyện ngụ ngôn

  • A. Kể lại một câu chuyện có thật trong lịch sử.
  • B. Sử dụng các nhân vật, sự kiện cụ thể để ẩn dụ, nói về những vấn đề đạo đức, triết lý hoặc xã hội sâu sắc, có ý nghĩa giáo huấn.
  • C. Chủ yếu miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Tập trung vào việc thể hiện cảm xúc cá nhân của nhà thơ.

Câu 25: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ:

  • A. Đặt câu hỏi để yêu cầu người đọc cung cấp thông tin.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, không chắc chắn về tình cảm.
  • C. Không nhằm mục đích hỏi để trả lời, mà để bộc lộ cảm xúc bâng khuâng, da diết, gợi sự đồng cảm và khẳng định tình cảm gắn bó.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.

Câu 26: Tình huống: Một nhân vật căm ghét sự giả dối nhưng bản thân lại luôn che đậy sự thật về quá khứ của mình. Đây là ví dụ về loại hình mâu thuẫn nào trong văn học?

  • A. Mâu thuẫn nội tâm (mâu thuẫn trong chính con người nhân vật).
  • B. Mâu thuẫn giữa nhân vật với thiên nhiên.
  • C. Mâu thuẫn giữa nhân vật với đồ vật.
  • D. Mâu thuẫn giữa các loài động vật.

Câu 27: Khi đọc một bài thơ hoặc đoạn văn, việc nhận diện và phân tích không khí (atmosphere) hoặc tâm trạng (mood) mà tác giả tạo ra có ý nghĩa gì đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc ghi nhớ ngày sáng tác tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là một bài tập nhận biết.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Giúp người đọc cảm nhận sâu sắc hơn về không gian, tình huống, cảm xúc chủ đạo và thế giới tinh thần mà tác phẩm muốn truyền tải.

Câu 28: Hình ảnh trong thơ là gì?

  • A. Bức tranh minh họa đi kèm bài thơ.
  • B. Những từ ngữ, câu thơ gợi ra trong tâm trí người đọc những cảm giác, hình dung cụ thể về thế giới bên ngoài (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) hoặc thế giới nội tâm.
  • C. Tên của tác giả bài thơ.
  • D. Số lượng chữ trong một dòng thơ.

Câu 29:

  • A. Tốc độ đọc của người đọc.
  • B. Số lượng từ vựng khó sử dụng.
  • C. Thái độ, cảm xúc, quan điểm riêng biệt của người kể chuyện hoặc người viết đối với chủ đề, nhân vật hoặc độc giả.
  • D. Độ dài của các câu văn.

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc tạo ra sự tương phản (contrast) giữa hai hình ảnh, hai nhân vật hoặc hai hoàn cảnh trong tác phẩm văn học.

  • A. Làm nổi bật đặc điểm của mỗi đối tượng được so sánh, nhấn mạnh chủ đề hoặc mâu thuẫn.
  • B. Gây nhầm lẫn cho người đọc về nội dung.
  • C. Làm giảm sự hấp dẫn của tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn thuần là một kỹ thuật trang trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích tác dụng của ngôi kể thứ nhất trong việc thể hiện nội tâm nhân vật qua đoạn trích sau: "Tôi bước đi trên con đường quen thuộc, lòng nặng trĩu những suy tư. Mỗi bước chân dường như kéo theo một gánh nặng vô hình của quá khứ. Tôi tự hỏi, liệu mình có đang đi đúng hướng?"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một nhân vật trong truyện luôn nói một đằng làm một nẻo, thể hiện sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động. Đặc điểm này giúp tác giả khắc họa điều gì ở nhân vật đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một bài thơ, tác giả sử dụng hình ảnh "mặt trời ngủ quên" để nói về buổi chiều tà. Biện pháp tu từ chính được sử dụng ở đây và tác dụng biểu đạt của nó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính được gợi lên: "Làng tôi nằm nép mình dưới chân núi. Những con đường đất đỏ uốn lượn quanh co, dẫn qua những cánh đồng lúa xanh mướt. Tiếng sáo diều vi vút mỗi buổi chiều hè, gợi nhớ về những ngày thơ ấu bình yên, về tình yêu với mảnh đất chôn nhau cắt rốn."?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong cấu trúc cốt truyện truyền thống, "thắt nút" là giai đoạn nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Không gian nghệ thuật trong một tác phẩm văn học không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn có thể mang ý nghĩa biểu tượng. Nếu một câu chuyện diễn ra chủ yếu trong một ngôi nhà cũ kỹ, u ám, điều đó có thể biểu tượng cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích cách tác giả sử dụng vần và nhịp trong hai câu thơ sau để tạo hiệu quả âm thanh: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Nguyễn Khuyến)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật, nếu tác giả sử dụng nhiều tính từ gợi cảm giác (lạnh lẽo, trong veo, bé tẻo teo) và động từ chỉ trạng thái tĩnh, đoạn văn đó có xu hướng tạo ra giọng điệu và không khí như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Mối quan hệ giữa hình thức (cấu trúc, ngôn ngữ, thể loại) và nội dung (chủ đề, tư tưởng, cảm xúc) trong tác phẩm văn học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Truyện ngắn thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết về mặt cấu trúc và dung lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi đọc một bài văn nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) và các luận điểm (các ý kiến cụ thể để làm sáng tỏ luận đề) giúp người đọc đạt được mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Từ câu "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng" (Tục ngữ), người đọc có thể suy luận về điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một vở kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên kịch tính. Xung đột kịch thường được thể hiện qua điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Câu thơ "Thương thay chín chữ cù lao" (ca dao) sử dụng biện pháp hoán dụ. Biện pháp này dùng hình ảnh "chín chữ cù lao" để chỉ điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chức năng quan trọng nhất của lời thoại (đối thoại, độc thoại) trong tác phẩm tự sự và kịch là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Biểu tượng trong văn học là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc lặp đi lặp lại một từ hoặc cụm từ trong thơ: "Nhớ gì như nhớ người yêu / Nhớ gì như nhớ buổi chiều Hàng Châu" (Tản Đà)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Câu nói "Đôi mắt cô ấy sáng như sao Sa" sử dụng biện pháp so sánh. Tác dụng của phép so sánh này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân biệt nghĩa đen và nghĩa bóng (nghĩa hàm ẩn) của từ ngữ trong văn cảnh. Chọn câu diễn giải đúng nhất.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều từ láy có âm tiết đầu lặp lại (phụ âm đầu) trong đoạn thơ sau: "Lá lành đùm lá rách / Lá rách đùm lá nát" (Tục ngữ)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Mối liên hệ giữa nhân vật và chủ đề trong tác phẩm văn học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một câu chuyện, chi tiết "một con quạ đen đậu trên cành cây khô trước nhà vào đêm giông bão" có thể là dấu hiệu của biện pháp nghệ thuật nào, gợi ý về điều gì sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Kỹ thuật "hồi tưởng" (flashback) trong tác phẩm tự sự có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Truyện ngụ ngôn "Thầy bói xem voi" là một ví dụ điển hình về thể loại allegory (phúng dụ). Đặc điểm của thể loại này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ trong đoạn thơ: "Ta về mình có nhớ ta? / Ta về ta nhớ những hoa cùng người" (Việt Bắc - Tố Hữu)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tình huống: Một nhân vật căm ghét sự giả dối nhưng bản thân lại luôn che đậy sự thật về quá khứ của mình. Đây là ví dụ về loại hình mâu thuẫn nào trong văn học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi đọc một bài thơ hoặc đoạn văn, việc nhận diện và phân tích không khí (atmosphere) hoặc tâm trạng (mood) mà tác giả tạo ra có ý nghĩa gì đối với người đọc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hình ảnh trong thơ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: "Giọng điệu" (voice) của người viết trong một văn bản tự sự hoặc nghị luận thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích tác dụng của việc tạo ra sự tương phản (contrast) giữa hai hình ảnh, hai nhân vật hoặc hai hoàn cảnh trong tác phẩm văn học.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

Đoạn thơ chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để tái hiện khung cảnh mùa thu?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 2: Trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về phương diện nội dung?

  • A. Chủ đề
  • B. Cốt truyện
  • C. Ngôn ngữ
  • D. Tư tưởng

Câu 3: Phân tích câu văn sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm tăng tính khách quan, trung thực cho sự miêu tả.
  • B. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời.
  • C. Tạo không khí buồn bã, u ám cho cảnh vật.
  • D. Gợi hình ảnh cụ thể, sống động về cảnh hoàng hôn trên biển.

Câu 4: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc xác định "người kể chuyện" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện một cách chính xác.
  • B. Xác định thể loại văn học của tác phẩm.
  • C. Góc nhìn, thái độ và mối quan hệ của người kể với câu chuyện và nhân vật.
  • D. Số lượng nhân vật chính và phụ trong tác phẩm.

Câu 5: Chức năng nào của văn học giúp con người nhận thức sâu sắc hơn về thế giới khách quan và đời sống xã hội?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mĩ
  • D. Chức năng giải trí

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

"Lão Hạc bỗng nhiên cười khanh khách. Cái mặt co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém mếu máo như con nít."

(Nam Cao, Lão Hạc)

Đoạn văn này tập trung miêu tả yếu tố nào của nhân vật?

  • A. Lai lịch và quan hệ xã hội
  • B. Tâm trạng và suy nghĩ
  • C. Hành động và cử chỉ
  • D. Ngoại hình và biểu cảm khuôn mặt

Câu 7: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự thể hiện chuỗi các sự kiện, hành động, biến cố xảy ra trong một không gian và thời gian nhất định, được sắp xếp theo một trình tự nhất định?

  • A. Chủ đề
  • B. Cốt truyện
  • C. Nhân vật
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của nhà thơ đối với đối tượng được nói đến.
  • B. Số lượng câu thơ và số tiếng trong mỗi câu.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài.
  • D. Ý nghĩa bề mặt của các từ ngữ.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

"Hàng loạt các công trình nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng việc đọc sách thường xuyên có tác động tích cực đến sự phát triển tư duy, khả năng ngôn ngữ và vốn hiểu biết của con người."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả
  • B. Biểu cảm
  • C. Tự sự
  • D. Thuyết minh

Câu 10: Trong văn học, "không gian nghệ thuật" là gì?

  • A. Nơi tác giả sáng tác ra tác phẩm.
  • B. Cảnh vật, bối cảnh thực tế được nhắc đến trong tác phẩm.
  • C. Hình thức tồn tại của thế giới trong tác phẩm, được nhà văn sáng tạo theo quan niệm thẩm mĩ và cảm xúc.
  • D. Tổng hợp các chi tiết miêu tả cảnh vật trong tác phẩm.

Câu 11: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

"Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm."

(Hoàng Trung Thông)

  • A. Hoán dụ (Bàn tay ta)
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

"Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh sáng tràn đầy sân
Như là đồng là bể."

(Nguyễn Duy, Ánh trăng)

Biện pháp tu từ so sánh "Như là đồng là bể" có tác dụng gì trong việc miêu tả ánh trăng?

  • A. Gợi sự nhỏ bé, hạn hẹp của ánh trăng.
  • B. Nhấn mạnh sự mênh mông, tràn ngập của ánh trăng, gợi cảm giác no đủ, thân thuộc.
  • C. Thể hiện sự lạnh lẽo, xa cách của ánh trăng.
  • D. Miêu tả ánh trăng có hình dạng giống đồng và bể.

Câu 13: Yếu tố nào của tác phẩm văn học là vấn đề chính, là khía cạnh đời sống được nhà văn nhận thức, khám phá và thể hiện thông qua tác phẩm?

  • A. Chủ đề
  • B. Tư tưởng
  • C. Cốt truyện
  • D. Nhân vật

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • B. Cấu trúc câu văn phức tạp hay đơn giản.
  • C. Ý kiến, quan điểm cơ bản mà người viết muốn khẳng định.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của người viết.

Câu 15: Đọc câu văn sau:

"Cả làng xóm nhao nhao lên."

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ (làng xóm chỉ người dân trong làng xóm)
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 16: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự thể hiện thời điểm, bối cảnh lịch sử, xã hội nơi diễn ra câu chuyện?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Thời gian nghệ thuật

Câu 17: Chức năng nào của văn học giúp bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm, hướng con người đến những giá trị Chân - Thiện - Mĩ?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mĩ
  • D. Chức năng giải trí

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

"Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ."

(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)

Biện pháp tu từ ẩn dụ trong hai câu thơ này có tác dụng gì?

  • A. So sánh Bác với mặt trời thực tế.
  • B. Nhấn mạnh sự vĩ đại và trường tồn của mặt trời tự nhiên.
  • C. Khẳng định sự vĩ đại, bất diệt, sức sống mãnh liệt và ý nghĩa soi đường của Bác Hồ đối với dân tộc.
  • D. Miêu tả lăng Bác luôn có ánh sáng mặt trời chiếu rọi.

Câu 19: Trong phân tích văn học, "tư tưởng" của tác phẩm là gì?

  • A. Toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • B. Các sự kiện chính trong tác phẩm.
  • C. Nhân vật trung tâm của tác phẩm.
  • D. Sự lí giải, đánh giá của nhà văn về vấn đề được đặt ra trong tác phẩm (chủ đề).

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn cứ thế, lầm lũi đi. Hết đêm này sang đêm khác, hắn không ngủ, chỉ ngồi im trong xó cửa, lúc nào cũng chong mắt nhìn ra ngoài trời tối đen như mực."

Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu để khắc họa nhân vật?

  • A. Miêu tả kết hợp tự sự
  • B. Biểu cảm kết hợp nghị luận
  • C. Thuyết minh kết hợp tự sự
  • D. Hành chính công vụ

Câu 21: Yếu tố nào của tác phẩm văn học là người hoặc vật được nhà văn miêu tả, khắc họa những đặc điểm về ngoại hình, tính cách, số phận, thể hiện một quan niệm, tư tưởng nào đó của tác giả?

  • A. Cốt truyện
  • B. Chủ đề
  • C. Nhân vật
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 22: Khi đọc một bài thơ, việc xác định "nhịp điệu" (tempo) của bài thơ có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Số lượng khổ thơ.
  • B. Các từ láy được sử dụng.
  • C. Nội dung chính của bài thơ.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc, hoặc sự vận động của ý thơ mà nhà thơ muốn truyền tải.

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

"Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương."

(Minh Huệ, Đêm nay Bác không ngủ)

  • A. Điệp ngữ (Càng nhìn lại càng)
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 24: Phân tích câu văn sau:

"Những chiếc lá bàng mùa thu đỏ như đồng xu rơi rụng."

Biện pháp tu từ so sánh này gợi cho người đọc cảm nhận gì về những chiếc lá bàng?

  • A. Sự tươi xanh, tràn đầy sức sống.
  • B. Sự mỏng manh, dễ vỡ.
  • C. Màu sắc rực rỡ, ấm áp và hình dáng tròn đầy, gợi liên tưởng đến sự giàu có, trù phú của mùa thu.
  • D. Sự cứng nhắc, vô tri vô giác.

Câu 25: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học là toàn bộ các chi tiết, hình ảnh, sự kiện, con người được nhà văn tái hiện bằng ngôn ngữ?

  • A. Thế giới nghệ thuật
  • B. Giọng điệu
  • C. Nhịp điệu
  • D. Ngôi kể

Câu 26: Chức năng nào của văn học giúp thỏa mãn nhu cầu thưởng thức cái đẹp của con người, mang lại những rung động thẩm mĩ tinh tế?

  • A. Chức năng nhận thức
  • B. Chức năng giáo dục
  • C. Chức năng thẩm mĩ
  • D. Chức năng giải trí

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

"Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa."

(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)

Biện pháp tu từ so sánh "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" có tác dụng gì?

  • A. Miêu tả tiếng suối rất to, vang vọng.
  • B. Gợi âm thanh tiếng suối trong trẻo, ngân nga, hòa hợp với không gian tĩnh lặng, tạo cảm giác thơ mộng, huyền ảo.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách, khó nghe của tiếng suối.
  • D. So sánh tiếng suối với tiếng hát của một người cụ thể.

Câu 28: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự bao gồm các sự kiện mở đầu, phát triển, cao trào, thắt nút, mở nút?

  • A. Cốt truyện
  • B. Chủ đề
  • C. Nhân vật
  • D. Thời gian nghệ thuật

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản, việc phân biệt giữa "tóm tắt" và "phân tích" là quan trọng vì sao?

  • A. Tóm tắt khó hơn phân tích.
  • B. Phân tích yêu cầu ghi nhớ nhiều hơn tóm tắt.
  • C. Tóm tắt chỉ tập trung vào hình thức, phân tích tập trung vào nội dung.
  • D. Tóm tắt là cô đọng nội dung chính, còn phân tích là đi sâu khám phá ý nghĩa, giá trị của từng yếu tố nghệ thuật và nội dung trong tác phẩm.

Câu 30: Đọc câu thơ sau:

"Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Với Mẹ
...
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời."

(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu cuối cùng của đoạn thơ?

  • A. So sánh (ẩn dụ)
  • B. Ẩn dụ (Mẹ là ngọn gió)
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

'Hàng loạt các công trình nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng việc đọc sách thường xuyên có tác động tích cực đến sự phát triển tư duy, khả năng ngôn ngữ và vốn hiểu biết của con người.'

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong văn học, 'không gian nghệ thuật' là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

'Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.'

(Hoàng Trung Thông)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

'Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh sáng tràn đầy sân
Như là đồng là bể.'

(Nguyễn Duy, Ánh trăng)

Biện pháp tu từ so sánh 'Như là đồng là bể' có tác dụng gì trong việc miêu tả ánh trăng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Yếu tố nào của tác phẩm văn học là vấn đề chính, là khía cạnh đời sống được nhà văn nhận thức, khám phá và thể hiện thông qua tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' giúp người đọc hiểu được điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đọc câu văn sau:

'Cả làng xóm nhao nhao lên.'

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự thể hiện thời điểm, bối cảnh lịch sử, xã hội nơi diễn ra câu chuyện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Chức năng nào của văn học giúp bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm, hướng con người đến những giá trị Chân - Thiện - Mĩ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau:

'Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.'

(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)

Biện pháp tu từ ẩn dụ trong hai câu thơ này có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong phân tích văn học, 'tư tưởng' của tác phẩm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

'Hắn cứ thế, lầm lũi đi. Hết đêm này sang đêm khác, hắn không ngủ, chỉ ngồi im trong xó cửa, lúc nào cũng chong mắt nhìn ra ngoài trời tối đen như mực.'

Đoạn văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu để khắc họa nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Yếu tố nào của tác phẩm văn học là người hoặc vật được nhà văn miêu tả, khắc họa những đặc điểm về ngoại hình, tính cách, số phận, thể hiện một quan niệm, tư tưởng nào đó của tác giả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi đọc một bài thơ, việc xác định 'nhịp điệu' (tempo) của bài thơ có thể giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

'Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương.'

(Minh Huệ, Đêm nay Bác không ngủ)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích câu văn sau:

'Những chiếc lá bàng mùa thu đỏ như đồng xu rơi rụng.'

Biện pháp tu từ so sánh này gợi cho người đọc cảm nhận gì về những chiếc lá bàng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Yếu tố nào trong tác phẩm văn học là toàn bộ các chi tiết, hình ảnh, sự kiện, con người được nhà văn tái hiện bằng ngôn ngữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chức năng nào của văn học giúp thỏa mãn nhu cầu thưởng thức cái đẹp của con người, mang lại những rung động thẩm mĩ tinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

'Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.'

(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)

Biện pháp tu từ so sánh 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa' có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự bao gồm các sự kiện mở đầu, phát triển, cao trào, thắt nút, mở nút?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản, việc phân biệt giữa 'tóm tắt' và 'phân tích' là quan trọng vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc câu thơ sau:

'Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Với Mẹ
...
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.'

(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu cuối cùng của đoạn thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi phân tích một tác phẩm truyện (như truyện ngắn hoặc tiểu thuyết), yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò là chuỗi các sự kiện được sắp xếp theo một trình tự nhất định, tạo nên diễn biến chính của câu chuyện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một bài thơ, việc nhà thơ lặp lại một từ ngữ hoặc một cụm từ ở những vị trí khác nhau nhằm nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hoặc gợi cảm xúc được gọi là biện pháp tu từ gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Yếu tố nào của tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu rõ hơn về hoàn cảnh lịch sử, địa lý, văn hóa, xã hội mà câu chuyện hoặc bài thơ diễn ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phân tích câu thơ 'Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay' (Việt Bắc - Tố Hữu). Cụm từ 'Áo chàm' ở đây sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi nhắc đến hình ảnh người dân Việt Bắc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nhân vật, bạn nhận thấy tác giả tập trung vào cử chỉ, lời nói, suy nghĩ và mối quan hệ của nhân vật đó. Đây là cách tác giả xây dựng yếu tố nào trong tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: 'Chủ đề' của một tác phẩm văn học là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 34 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đọc đoạn trích sau và xác định giọng điệu chủ đạo: 'Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt / Như mẹ cha ta, như vợ như chồng / Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết / Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, dòng sông' (Chế Lan Viên).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đọc một đoạn văn xuôi và cần xác định "người kể chuyện", bạn đang tìm hiểu về yếu tố nào của tác phẩm văn học?

  • A. Chủ đề
  • B. Điểm nhìn trần thuật
  • C. Cốt truyện
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 2: Phân tích cách tác giả sử dụng các từ ngữ gợi tả âm thanh, ánh sáng trong một đoạn thơ giúp người đọc hiểu sâu hơn về khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Cấu trúc bài thơ
  • B. Hoàn cảnh sáng tác
  • C. Hình ảnh và không khí nghệ thuật
  • D. Tiểu sử tác giả

Câu 3: Đọc câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Huy Cận), biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng ở đây là gì?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Một truyện ngắn tập trung khắc họa nội tâm phức tạp và những xung đột giằng xé bên trong nhân vật chính. Yếu tố nào của tác phẩm văn học đang được nhấn mạnh?

  • A. Bối cảnh lịch sử
  • B. Cốt truyện đơn giản
  • C. Nghệ thuật miêu tả ngoại hình
  • D. Xây dựng nhân vật

Câu 5: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" chính của tác giả giúp bạn hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Phong cách ngôn ngữ của tác giả
  • B. Cấu trúc câu phức tạp
  • C. Ý kiến, quan điểm trung tâm mà tác giả muốn chứng minh
  • D. Số liệu thống kê được sử dụng

Câu 6: Đoạn văn sau thuộc loại văn bản nào dựa trên mục đích giao tiếp và nội dung chính? "Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền bởi muỗi vằn. Bệnh thường bùng phát vào mùa mưa..."

  • A. Văn bản văn học
  • B. Văn bản thông tin
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 7: Trong một bài thơ, việc các dòng thơ cuối mỗi khổ cùng kết thúc bằng một vần (ví dụ: "em", "thêm", "lẻm") được gọi là gì?

  • A. Vần chân
  • B. Vần lưng
  • C. Nhịp thơ
  • D. Tiếng thơ

Câu 8: Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật và nhận thấy tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, gợi cảm giác chuyển động, sự sống động. Điều này thể hiện đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của tác giả?

  • A. Sự tĩnh lặng, trầm mặc
  • B. Sự trừu tượng, khó hiểu
  • C. Sự lãng mạn, bay bổng
  • D. Sự năng động, giàu sức sống

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh xã hội (thời kỳ lịch sử, phong tục tập quán) và nội dung, chủ đề của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Số lượng chương hồi của tác phẩm
  • B. Giá trị hiện thực và ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm
  • C. Kích thước khổ giấy in sách
  • D. Tên thật của nhân vật chính

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm kịch, "lời thoại" của nhân vật có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Thể hiện tính cách, nội tâm nhân vật và thúc đẩy hành động
  • B. Miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật
  • C. Cung cấp thông tin về tiểu sử tác giả
  • D. Trình bày các luận điểm của vở kịch

Câu 11: Đoạn văn "Chiếc lá cuối cùng vẫn bám trụ trên cành cây khẳng khiu, run rẩy trong gió đông. Nó là hy vọng cuối cùng." Sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để gán ý nghĩa biểu tượng cho "chiếc lá"?

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 12: "Cốt truyện" trong tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Hệ thống các nhân vật trong truyện
  • B. Chủ đề chính mà tác phẩm đề cập
  • C. Không gian và thời gian diễn ra câu chuyện
  • D. Chuỗi các sự kiện được sắp xếp theo một trật tự nhất định

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "nhịp thơ" và "ngắt nhịp" giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nội dung chi tiết của từng câu thơ
  • B. Nhịp điệu, cảm xúc và ý nghĩa nhấn mạnh của bài thơ
  • C. Số lượng chữ Hán Nôm trong bài
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả

Câu 14: Đọc câu "Cái rét ngọt ngào" (Nguyễn Khuyến), biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả cảm giác mâu thuẫn nhưng thú vị về thời tiết?

  • A. Nghịch lý (Paradox)
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 15: Phân tích cách tác giả xây dựng "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Mức độ nổi tiếng của tác phẩm
  • B. Số lượng bản in của tác phẩm
  • C. Bối cảnh, môi trường sống, tâm trạng nhân vật và ý đồ nghệ thuật của tác giả
  • D. Giới tính của tác giả

Câu 16: "Motif" (mô-típ) trong văn học là gì?

  • A. Là tên gọi khác của thể loại văn học
  • B. Là yếu tố, hình ảnh, tình tiết, chủ đề... lặp đi lặp lại có ý nghĩa trong tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm
  • C. Là lời giới thiệu về tác phẩm
  • D. Là danh sách các nhân vật phụ

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để người đọc cảm nhận và phân tích?

  • A. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình
  • B. Diễn biến cốt truyện phức tạp
  • C. Hệ thống nhân vật đa dạng
  • D. Số liệu thống kê chi tiết

Câu 18: Phân tích "giọng điệu" của người kể chuyện trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: mỉa mai, đồng cảm, khách quan) giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Tốc độ đọc văn bản
  • B. Số trang của cuốn sách
  • C. Chất liệu giấy in sách
  • D. Thái độ, quan điểm của người kể chuyện đối với câu chuyện và nhân vật

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu". Từ "lơ phơ" góp phần chủ yếu vào việc miêu tả điều gì trong bức tranh thiên nhiên?

  • A. Màu sắc của bầu trời
  • B. Dáng vẻ và chuyển động nhẹ nhàng của cây trúc
  • C. Nhiệt độ không khí
  • D. Âm thanh của gió

Câu 20: "Biện pháp tu từ" là gì?

  • A. Là cách chia đoạn trong văn bản
  • B. Là việc sử dụng từ điển khi đọc
  • C. Là cách sử dụng ngôn ngữ một cách đặc biệt để tăng hiệu quả diễn đạt, gợi hình ảnh, cảm xúc
  • D. Là việc tóm tắt nội dung chính của tác phẩm

Câu 21: Phân tích "cấu trúc" của một văn bản nghị luận (ví dụ: Mở bài, Thân bài, Kết bài; các đoạn phát triển luận điểm) giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Cách tác giả tổ chức lập luận và trình bày vấn đề một cách mạch lạc
  • B. Số lượng nhân vật được nhắc đến
  • C. Số lượng khổ thơ trong bài
  • D. Tốc độ đọc của tác giả

Câu 22: Trong một bài thơ, việc lặp lại có chủ đích một từ, một cụm từ hoặc một câu thơ được gọi là biện pháp tu từ gì?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 23: Khi đọc một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" (người bộc lộ cảm xúc) là ai giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Ngoại hình của tác giả
  • B. Nguồn gốc và dòng chảy của cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ
  • C. Giá tiền của cuốn sách
  • D. Địa chỉ nhà của tác giả

Câu 24: Đọc câu: "Nắng đã vàng hoe trong vườn" (Nguyễn Đình Thi). Từ "vàng hoe" là từ loại gì và có tác dụng chủ yếu gì trong câu?

  • A. Động từ, chỉ hành động của nắng
  • B. Danh từ, gọi tên màu sắc
  • C. Tính từ, miêu tả sắc thái của màu vàng
  • D. Trạng từ, chỉ mức độ của nắng

Câu 25: "Thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học có thể được biểu hiện như thế nào?

  • A. Thời gian tuyến tính, đảo ngược, đồng hiện hoặc dừng lại
  • B. Chỉ là ngày, tháng, năm cụ thể được nhắc đến
  • C. Là thời gian cần thiết để đọc hết tác phẩm
  • D. Luôn luôn là thời gian thực tế của người đọc

Câu 26: Phân tích "lớp nghĩa" sâu xa, tiềm ẩn dưới câu chữ bề mặt của một đoạn văn hoặc bài thơ đòi hỏi người đọc sử dụng kỹ năng nào là chính?

  • A. Ghi nhớ chính xác từng từ
  • B. Tìm kiếm từ trong từ điển
  • C. Chỉ đọc lướt qua
  • D. Giải mã, suy luận và liên tưởng (phân tích, diễn giải)

Câu 27: Trong một bài thơ, việc sử dụng "vần" không chỉ tạo nhạc điệu mà còn có thể có tác dụng gì khác?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn
  • B. Kết nối các dòng thơ, khổ thơ và nhấn mạnh ý thơ
  • C. Thay thế cho nội dung chính
  • D. Giúp người đọc biết tên tác giả

Câu 28: Đọc đoạn văn: "Ông lão gầy gò, khuôn mặt khắc khổ, đôi mắt trũng sâu như chứa đựng cả một bể dâu cuộc đời." Yếu tố "đôi mắt trũng sâu như chứa đựng cả một bể dâu cuộc đời" là một ví dụ về cách tác giả miêu tả điều gì về nhân vật?

  • A. Ngoại hình kết hợp với gợi ý nội tâm, số phận
  • B. Chỉ đơn thuần là màu sắc của mắt
  • C. Quê quán của nhân vật
  • D. Nghề nghiệp hiện tại của nhân vật

Câu 29: Phân tích "chủ đề" của một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Việc tìm kiếm tất cả các từ khó trong tác phẩm
  • B. Việc đếm số lượng câu trong tác phẩm
  • C. Việc xác định vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác phẩm muốn đề cập và thể hiện
  • D. Việc liệt kê tất cả các địa danh được nhắc đến

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định "ý chính" của mỗi đoạn giúp người đọc làm gì?

  • A. Thuộc lòng toàn bộ văn bản
  • B. Biến văn bản thành văn bản văn học
  • C. Thay đổi nội dung văn bản
  • D. Nắm bắt được cấu trúc và nội dung cốt lõi của văn bản một cách hiệu quả

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi đọc một đoạn văn xuôi và cần xác định 'người kể chuyện', bạn đang tìm hiểu về yếu tố nào của tác phẩm văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích cách tác giả sử dụng các từ ngữ gợi tả âm thanh, ánh sáng trong một đoạn thơ giúp người đọc hiểu sâu hơn về khía cạnh nào của tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc câu thơ 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' (Huy Cận), biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng ở đây là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một truyện ngắn tập trung khắc họa nội tâm phức tạp và những xung đột giằng xé bên trong nhân vật chính. Yếu tố nào của tác phẩm văn học đang được nhấn mạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' chính của tác giả giúp bạn hiểu rõ nhất điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn văn sau thuộc loại văn bản nào dựa trên mục đích giao tiếp và nội dung chính? 'Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền bởi muỗi vằn. Bệnh thường bùng phát vào mùa mưa...'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong một bài thơ, việc các dòng thơ cuối mỗi khổ cùng kết thúc bằng một vần (ví dụ: 'em', 'thêm', 'lẻm') được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật và nhận thấy tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, gợi cảm giác chuyển động, sự sống động. Điều này thể hiện đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh xã hội (thời kỳ lịch sử, phong tục tập quán) và nội dung, chủ đề của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc một tác phẩm kịch, 'lời thoại' của nhân vật có vai trò chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn văn 'Chiếc lá cuối cùng vẫn bám trụ trên cành cây khẳng khiu, run rẩy trong gió đông. Nó là hy vọng cuối cùng.' Sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để gán ý nghĩa biểu tượng cho 'chiếc lá'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: 'Cốt truyện' trong tác phẩm tự sự là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'nhịp thơ' và 'ngắt nhịp' giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc câu 'Cái rét ngọt ngào' (Nguyễn Khuyến), biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả cảm giác mâu thuẫn nhưng thú vị về thời tiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích cách tác giả xây dựng 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm giúp người đọc hiểu được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: 'Motif' (mô-típ) trong văn học là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để người đọc cảm nhận và phân tích?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích 'giọng điệu' của người kể chuyện trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: mỉa mai, đồng cảm, khách quan) giúp người đọc nhận biết được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: 'Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao / Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu'. Từ 'lơ phơ' góp phần chủ yếu vào việc miêu tả điều gì trong bức tranh thiên nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: 'Biện pháp tu từ' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích 'cấu trúc' của một văn bản nghị luận (ví dụ: Mở bài, Thân bài, Kết bài; các đoạn phát triển luận điểm) giúp người đọc nhận ra điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một bài thơ, việc lặp lại có chủ đích một từ, một cụm từ hoặc một câu thơ được gọi là biện pháp tu từ gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đọc một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' (người bộc lộ cảm xúc) là ai giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc câu: 'Nắng đã vàng hoe trong vườn' (Nguyễn Đình Thi). Từ 'vàng hoe' là từ loại gì và có tác dụng chủ yếu gì trong câu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: 'Thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học có thể được biểu hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích 'lớp nghĩa' sâu xa, tiềm ẩn dưới câu chữ bề mặt của một đoạn văn hoặc bài thơ đòi hỏi người đọc sử dụng kỹ năng nào là chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một bài thơ, việc sử dụng 'vần' không chỉ tạo nhạc điệu mà còn có thể có tác dụng gì khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn: 'Ông lão gầy gò, khuôn mặt khắc khổ, đôi mắt trũng sâu như chứa đựng cả một bể dâu cuộc đời.' Yếu tố 'đôi mắt trũng sâu như chứa đựng cả một bể dâu cuộc đời' là một ví dụ về cách tác giả miêu tả điều gì về nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích 'chủ đề' của một tác phẩm văn học là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 3 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định 'ý chính' của mỗi đoạn giúp người đọc làm gì?

Xem kết quả