15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Ký
  • D. Thơ trữ tình

Câu 2: Khái niệm "điểm nhìn trần thuật" trong văn bản tự sự dùng để chỉ điều gì?

  • A. Lời kể của tác giả về các sự kiện
  • B. Vị trí quan sát và kể chuyện của người trần thuật
  • C. Thái độ, cảm xúc của nhân vật chính
  • D. Không gian và thời gian diễn ra câu chuyện

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra giọng điệu mỉa mai, châm biếm trong văn bản?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói ngược (irony)
  • D. So sánh

Câu 4: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc quy định như thế nào về thanh điệu ở các chữ thứ 2 và thứ 6 của mỗi câu?

  • A. Nhất, tam, ngũ bất luận, nhị, tứ, lục phân minh
  • B. Nhị, tứ, lục bất luận, nhất, tam, ngũ phân minh
  • C. Nhất, nhị, tam phân minh, tứ, ngũ, lục bất luận
  • D. Tất cả các chữ đều phải tuân thủ luật bằng trắc

Câu 5: Tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học trung đại

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong cách nghệ thuật Tố Hữu là gì?

  • A. Tính chất trữ tình nồng nàn, đậm chất cổ điển
  • B. Tính chất hiện đại, thể nghiệm, đa dạng hình thức
  • C. Tính chất trữ tình chính trị, đậm đà tính dân tộc
  • D. Tính chất triết lý sâu sắc, giọng điệu suy tư

Câu 7: Trong đoạn trích "Vợ chồng A Phủ" của Tô Hoài, nhân vật Mị được miêu tả là người như thế nào trước khi gặp A Phủ?

  • A. Một người phụ nữ cam chịu, nhẫn nhục
  • B. Một cô gái trẻ trung, yêu đời, có khát vọng sống
  • C. Một người vợ đảm đang, tháo vát, vun vén gia đình
  • D. Một người phụ nữ nổi loạn, chống đối lại số phận

Câu 8: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền" và "ngọn gió" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh là gì?

  • A. Sự gắn bó với quê hương và ước mơ khám phá
  • B. Sức mạnh của thiên nhiên và sự nhỏ bé của con người
  • C. Hành trình cuộc đời và những khó khăn, gian khổ
  • D. Tình yêu đôi lứa và những trắc trở, sóng gió

Câu 9: Chi tiết "rừng xà nu" trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Tây Nguyên
  • B. Sự tàn phá của chiến tranh đối với môi trường
  • C. Sức sống mãnh liệt và tinh thần bất khuất của con người
  • D. Nỗi đau thương và mất mát của người dân trong chiến tranh

Câu 10: Thể loại "kịch" khác với các thể loại văn học khác ở đặc điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ đối thoại và độc thoại
  • B. Tính chất xung đột và hướng đến trình diễn trên sân khấu
  • C. Kết cấu chặt chẽ, có cốt truyện rõ ràng
  • D. Thể hiện đời sống nội tâm phong phú của nhân vật

Câu 11: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, hình ảnh "đoàn tàu" mang đến ý nghĩa gì cho cuộc sống của Liên và An?

  • A. Sự ồn ào, náo nhiệt phá vỡ sự tĩnh lặng của phố huyện
  • B. Nỗi buồn và sự cô đơn của hai chị em
  • C. Ánh sáng và niềm hy vọng về một thế giới khác
  • D. Sự lặp lại đơn điệu của cuộc sống hàng ngày

Câu 12: Phân tích cấu trúc của câu thơ sau: "Gió theo lối gió, mây đường mây".

  • A. Câu ghép đẳng lập
  • B. Câu đơn đặc biệt, sử dụng phép đối
  • C. Câu phức chính phụ
  • D. Câu rút gọn thành phần

Câu 13: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt?

  • A. Giang sơn
  • B. Thiên nhiên
  • C. Tổ quốc
  • D. Bàn

Câu 14: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào viết về đề tài người lính?

  • A. Đồng chí (Chính Hữu)
  • B. Vợ nhặt (Kim Lân)
  • C. Chí Phèo (Nam Cao)
  • D. Số phận con người (Sô-lô-khốp)

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật Tràng trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân?

  • A. Một người đàn ông cục cằn, thô lỗ, ít học
  • B. Một người đàn ông nghèo khổ nhưng giàu lòng nhân hậu
  • C. Một người đàn ông ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân
  • D. Một người đàn ông nhu nhược, thiếu quyết đoán

Câu 16: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong văn bản là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các bộ phận trong câu
  • C. Biểu thị sự ngập ngừng, bỏ lửng, hoặc liệt kê chưa hết
  • D. Nhấn mạnh ý nghĩa của từ ngữ

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 18: Trong bài "Tây Tiến" của Quang Dũng, hình ảnh "mắt trừng gửi mộng qua biên giới" thể hiện điều gì?

  • A. Nỗi nhớ nhà da diết của người lính
  • B. Sự khắc nghiệt của chiến tranh nơi biên giới
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Bắc
  • D. Khát vọng chiến đấu và tinh thần lạc quan của người lính

Câu 19: Thủ pháp nghệ thuật "tương phản" được sử dụng trong câu thơ "Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn, người đến chốn lao xao" (Nguyễn Bỉnh Khiêm) nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu thơ
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt trong quan niệm sống
  • C. Miêu tả hai trạng thái đối lập của thiên nhiên
  • D. Thể hiện sự mâu thuẫn trong nội tâm nhân vật

Câu 20: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại tùy bút?

  • A. Sông Đà (Nguyễn Tuân)
  • B. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
  • C. Thu điếu (Nguyễn Khuyến)
  • D. Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thạch Lam)

Câu 21: Trong truyện "Vợ chồng A Phủ", hành động nào của Mị thể hiện sự phản kháng mạnh mẽ nhất?

  • A. Mị lẳng lặng làm việc nhà
  • B. Mị uống rượu say
  • C. Mị khóc khi nhớ về quá khứ
  • D. Mị cắt dây trói cứu A Phủ

Câu 22: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở điểm nào?

  • A. Tính chính xác và khách quan
  • B. Tính hình tượng, biểu cảm và giàu giá trị thẩm mỹ
  • C. Tính tự nhiên, thoải mái và ngẫu hứng
  • D. Tính trang trọng, lịch sự và khuôn mẫu

Câu 23: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa
  • B. Đề cao khát vọng cá nhân và tự do
  • C. Phê phán xã hội bất công và cảm thông sâu sắc với số phận con người
  • D. Thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng

Câu 24: Trong truyện ngắn "Rừng xà nu", hình ảnh Tnú bị đốt mười đầu ngón tay mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Nỗi đau thương, mất mát và lòng căm thù giặc sâu sắc
  • B. Sức mạnh phi thường và ý chí quật cường của người anh hùng
  • C. Sự hy sinh cao cả vì độc lập, tự do của dân tộc
  • D. Tình yêu quê hương, buôn làng tha thiết

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa" (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ
  • B. Nhân hóa và so sánh
  • C. Điệp ngữ và liệt kê
  • D. Nói quá và nói giảm

Câu 26: Tác phẩm "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân thuộc thể loại nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Tùy bút
  • D. Ký sự

Câu 27: Trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu, đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảm lưu luyến, gắn bó giữa người cán bộ và nhân dân Việt Bắc?

  • A. Mình về mình có nhớ ta/ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng...
  • B. Ta về, mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người...
  • C. Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng...
  • D. Nhớ khi giặc đến giặc lùng/ Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây...

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: "Ôi! Sông Đà! Có phải sông Đà đã chế ngự được con người, hay chính con người đã chinh phục được sông Đà?"

  • A. Tạo sự mạch lạc, rõ ràng cho đoạn văn
  • B. Gợi giọng điệu suy tư, nhấn mạnh vấn đề cần bàn luận
  • C. Tăng tính biểu cảm, thể hiện cảm xúc trực tiếp
  • D. Thu hút sự chú ý của người đọc bằng giọng điệu mạnh mẽ

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc về nội dung của một văn bản?

  • A. Chủ đề
  • B. Nhân vật
  • C. Cốt truyện
  • D. Hình thức trình bày

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các bước cơ bản của quá trình đọc - hiểu một văn bản nghị luận?

  • A. Đọc toàn văn bản -> Xác định luận điểm -> Phân tích lý lẽ -> Tìm vấn đề -> Đánh giá
  • B. Tìm vấn đề -> Đọc toàn văn bản -> Đánh giá -> Xác định luận điểm -> Phân tích lý lẽ
  • C. Xác định vấn đề -> Tìm luận điểm -> Phân tích lý lẽ và bằng chứng -> Đánh giá
  • D. Phân tích lý lẽ -> Đánh giá -> Xác định luận điểm -> Tìm vấn đề -> Đọc toàn văn bản

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong các thể loại văn học sau, thể loại nào *không* thuộc nhóm tự sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khái niệm 'điểm nhìn trần thuật' trong văn bản tự sự dùng để chỉ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra giọng điệu mỉa mai, châm biếm trong văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc quy định như thế nào về thanh điệu ở các chữ thứ 2 và thứ 6 của mỗi câu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tác phẩm 'Chí Phèo' của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong cách nghệ thuật Tố Hữu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong đoạn trích 'Vợ chồng A Phủ' của Tô Hoài, nhân vật Mị được miêu tả là người như thế nào trước khi gặp A Phủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con thuyền' và 'ngọn gió' trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chi tiết 'rừng xà nu' trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Trung Thành tượng trưng cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thể loại 'kịch' khác với các thể loại văn học khác ở đặc điểm nào cơ bản nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, hình ảnh 'đoàn tàu' mang đến ý nghĩa gì cho cuộc sống của Liên và An?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phân tích cấu trúc của câu thơ sau: 'Gió theo lối gió, mây đường mây'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Từ nào sau đây *không* phải là từ Hán Việt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào viết về đề tài người lính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về nhân vật Tràng trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong văn bản là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bài 'Tây Tiến' của Quang Dũng, hình ảnh 'mắt trừng gửi mộng qua biên giới' thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Thủ pháp nghệ thuật 'tương phản' được sử dụng trong câu thơ 'Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ/ Người khôn, người đến chốn lao xao' (Nguyễn Bỉnh Khiêm) nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại tùy bút?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong truyện 'Vợ chồng A Phủ', hành động nào của Mị thể hiện sự phản kháng mạnh mẽ nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong truyện ngắn 'Rừng xà nu', hình ảnh Tnú bị đốt mười đầu ngón tay mang ý nghĩa biểu tượng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tác phẩm 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân thuộc thể loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong bài thơ 'Việt Bắc' của Tố Hữu, đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất tình cảm lưu luyến, gắn bó giữa người cán bộ và nhân dân Việt Bắc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau: 'Ôi! Sông Đà! Có phải sông Đà đã chế ngự được con người, hay chính con người đã chinh phục được sông Đà?'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* thuộc về nội dung của một văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự các bước cơ bản của quá trình đọc - hiểu một văn bản nghị luận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Bút ký
  • D. Kịch

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ)?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân, nhân vật Tràng được xây dựng theo kiểu nhân vật nào?

  • A. Nhân vật loại hình
  • B. Nhân vật phát triển
  • C. Nhân vật chính diện
  • D. Nhân vật phản diện

Câu 4: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

  • A. Tính logic, chặt chẽ, khách quan
  • B. Tính biểu cảm, hình tượng, cá thể hóa
  • C. Tính thông tin, chính xác, phổ thông
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu, ước lệ

Câu 5: Tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học sử thi

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể thơ tự do?

  • A. Không hạn chế số câu, số chữ trong mỗi dòng
  • B. Không bắt buộc về vần, nhịp
  • C. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc
  • D. Chú trọng tính biểu đạt cảm xúc, tư tưởng

Câu 7: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải nội dung chính xác, khách quan?

  • A. Yếu tố biểu cảm
  • B. Yếu tố số liệu, dẫn chứng
  • C. Yếu tố hình tượng
  • D. Yếu tố nghị luận

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của người kể chuyện trong truyện?

  • A. Người kể chuyện luôn là nhân vật chính trong truyện
  • B. Người kể chuyện chỉ đơn thuần thuật lại sự việc, không có vai trò gì khác
  • C. Người kể chuyện không ảnh hưởng đến việc tiếp nhận tác phẩm của độc giả
  • D. Người kể chuyện định hướng sự tiếp nhận của độc giả về nhân vật và sự kiện

Câu 9: Khái niệm "điểm nhìn trần thuật" trong tự sự liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Vị trí quan sát và tường thuật của người kể chuyện
  • B. Thời gian và không gian diễn ra câu chuyện
  • C. Hệ thống nhân vật trong truyện
  • D. Kết cấu và bố cục của tác phẩm

Câu 10: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường được sử dụng để giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, xã hội hoặc con người?

  • A. Ca dao
  • B. Truyền thuyết, thần thoại
  • C. Tục ngữ
  • D. Vè

Câu 11: Đặc trưng nổi bật của ngôn ngữ thơ là gì?

  • A. Tính thông tin, khách quan
  • B. Tính chính xác, logic
  • C. Tính hàm súc, biểu cảm, giàu hình ảnh
  • D. Tính phổ thông, dễ hiểu

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận, thuyết minh

Câu 13: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng để bác bỏ một ý kiến, quan điểm sai trái?

  • A. So sánh
  • B. Chứng minh
  • C. Bác bỏ
  • D. Giải thích

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thuộc về nội dung phản ánh của văn học?

  • A. Đời sống xã hội
  • B. Tư tưởng, tình cảm con người
  • C. Quan hệ giữa người với người
  • D. Quy luật vận động của tự nhiên

Câu 15: Hình tượng nghệ thuật trong văn học là gì?

  • A. Sự sao chép nguyên bản đời sống
  • B. Sự phản ánh đời sống một cách khái quát, sinh động, cảm tính
  • C. Hệ thống các nhân vật trong tác phẩm
  • D. Toàn bộ ngôn ngữ được sử dụng trong tác phẩm

Câu 16: Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại có nghĩa là gì?

  • A. Xem xét văn bản trong mối tương quan với đặc điểm của thể loại
  • B. Chỉ tập trung vào nội dung của văn bản
  • C. Chỉ phân tích hình thức nghệ thuật của văn bản
  • D. Đọc lướt nhanh để nắm bắt ý chính

Câu 17: Trong quá trình tạo lập văn bản, giai đoạn nào quyết định đến việc lựa chọn nội dung và hình thức phù hợp?

  • A. Giai đoạn viết văn bản
  • B. Giai đoạn chuẩn bị trước khi viết
  • C. Giai đoạn chỉnh sửa, hoàn thiện
  • D. Giai đoạn công bố văn bản

Câu 18: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để hiểu cốt truyện?

  • A. Nhân vật
  • B. Không gian, thời gian
  • C. Sự kiện và biến cố
  • D. Ngôn ngữ kể chuyện

Câu 19: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của chủ thể?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật trữ tình
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Nhịp điệu, vần, thanh điệu

Câu 20: Thể loại văn học nào sau đây chú trọng đến việc tái hiện sinh động cuộc sống hàng ngày, phong tục tập quán của một vùng đất?

  • A. Ký
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Truyện thơ
  • D. Ngụ ngôn

Câu 21: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Mở bài hấp dẫn
  • B. Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng, chặt chẽ
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh
  • D. Kết bài ấn tượng

Câu 22: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ nói khác biệt với ngôn ngữ viết?

  • A. Tính trừu tượng cao hơn
  • B. Tính hệ thống, logic chặt chẽ hơn
  • C. Sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ
  • D. Tính trang trọng, lịch sự hơn

Câu 23: Trong các phương thức biểu đạt, phương thức nào tập trung tái hiện thế giới khách quan thông qua hình ảnh, chi tiết, màu sắc, âm thanh?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 24: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu văn là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các bộ phận trong câu ghép
  • C. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
  • D. Thể hiện sự bỏ lửng, ngập ngừng, liệt kê chưa hết

Câu 25: Trong hoạt động giao tiếp, yếu tố nào sau đây thuộc về "ngữ cảnh"?

  • A. Thời gian, địa điểm giao tiếp
  • B. Nội dung thông báo
  • C. Phương tiện giao tiếp
  • D. Người nghe/đọc

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì để nắm bắt được quan điểm của tác giả?

  • A. Các chi tiết miêu tả
  • B. Các yếu tố biểu cảm
  • C. Luận điểm chính
  • D. Bố cục văn bản

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tạo nhịp điệu và dễ nhớ?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ, điệp cấu trúc
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam, yếu tố nào thường được các nhà văn chú trọng khai thác để thể hiện đời sống tinh thần phong phú, phức tạp của con người?

  • A. Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn
  • B. Không gian, thời gian nghệ thuật rộng lớn
  • C. Hệ thống nhân vật đa dạng, đồ sộ
  • D. Tâm lý nhân vật

Câu 29: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình, đối tượng nào sau đây cần được xác định rõ ràng trước tiên?

  • A. Đối tượng thuyết minh
  • B. Mục đích thuyết minh
  • C. Phương pháp thuyết minh
  • D. Bố cục bài thuyết minh

Câu 30: Đọc văn bản đa phương thức đòi hỏi người đọc phải có kỹ năng gì đặc biệt so với đọc văn bản truyền thống?

  • A. Kỹ năng đọc diễn cảm
  • B. Kỹ năng đọc lướt, đọc nhanh
  • C. Kỹ năng giải mã và kết hợp các loại hình thông tin khác nhau
  • D. Kỹ năng ghi nhớ chi tiết

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm tự sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm, *Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ*)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong truyện ngắn *Vợ nhặt* của Kim Lân, nhân vật Tràng được xây dựng theo kiểu nhân vật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tác phẩm *Chí Phèo* của Nam Cao thuộc trào lưu văn học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của thể thơ tự do?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải nội dung chính xác, khách quan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của người kể chuyện trong truyện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khái niệm 'điểm nhìn trần thuật' trong tự sự liên quan đến yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường được sử dụng để giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, xã hội hoặc con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đặc trưng nổi bật của ngôn ngữ thơ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào được sử dụng để bác bỏ một ý kiến, quan điểm sai trái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Yếu tố nào sau đây *không* thuộc về nội dung phản ánh của văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hình tượng nghệ thuật trong văn học là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại có nghĩa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình tạo lập văn bản, giai đoạn nào quyết định đến việc lựa chọn nội dung và hình thức phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây cần được xem xét đầu tiên để hiểu cốt truyện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong thơ trữ tình, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của chủ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Thể loại văn học nào sau đây chú trọng đến việc tái hiện sinh động cuộc sống hàng ngày, phong tục tập quán của một vùng đất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đâu là đặc điểm của ngôn ngữ nói khác biệt với ngôn ngữ viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong các phương thức biểu đạt, phương thức nào tập trung tái hiện thế giới khách quan thông qua hình ảnh, chi tiết, màu sắc, âm thanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu văn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong hoạt động giao tiếp, yếu tố nào sau đây thuộc về 'ngữ cảnh'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi đọc một văn bản nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì để nắm bắt được quan điểm của tác giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong ca dao, dân ca để tạo nhịp điệu và dễ nhớ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong truyện ngắn hiện đại Việt Nam, yếu tố nào thường được các nhà văn chú trọng khai thác để thể hiện đời sống tinh thần phong phú, phức tạp của con người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình, đối tượng nào sau đây cần được xác định rõ ràng trước tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đọc văn bản đa phương thức đòi hỏi người đọc phải có kỹ năng gì đặc biệt so với đọc văn bản truyền thống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thể loại kí phù hợp nhất:

  • A. Nhật ký
  • B. Hồi ký
  • C. Tùy bút
  • D. Phóng sự

Câu 2: Trong tác phẩm kí, yếu tố nào sau đây thường thể hiện rõ nhất cái "tôi" chủ quan, cảm xúc và suy tư của người viết?

  • A. Cốt truyện li kì, hấp dẫn
  • B. Hệ thống nhân vật phức tạp
  • C. Giọng điệu và cách lựa chọn chi tiết
  • D. Kết cấu theo trình tự thời gian nghiêm ngặt

Câu 3: Một tác phẩm kí có đoạn viết:

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh ngầm (ẩn dụ)
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hồi ký và nhật ký là gì?

  • A. Nhật ký chỉ ghi chép sự kiện hàng ngày, hồi ký thì không.
  • B. Hồi ký tập trung vào cảm xúc, nhật ký thì không.
  • C. Nhật ký luôn được xuất bản, hồi ký thì không nhất thiết.
  • D. Nhật ký ghi chép sự việc theo dòng thời gian diễn ra, hồi ký kể lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ từ góc nhìn hiện tại.

Câu 5: Khi phân tích một đoạn tùy bút, việc chú ý đến sự liên kết giữa các đoạn văn là quan trọng để hiểu điều gì?

  • A. Mạch cốt truyện chính của tác phẩm.
  • B. Sự phát triển của nhân vật trung tâm.
  • C. Mạch cảm xúc, suy tưởng của người viết.
  • D. Trình tự logic của các sự kiện được kể lại.

Câu 6: Đọc đoạn văn:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả kết hợp biểu cảm
  • C. Nghị luận
  • D. Thuyết minh

Câu 7: Trong thể loại kí, yếu tố nào sau đây mang tính chất khách quan và đóng vai trò làm nền tảng cho những suy ngẫm, cảm xúc chủ quan của người viết?

  • A. Sự thật, những sự kiện, con người có thật
  • B. Hư cấu, tưởng tượng của tác giả
  • C. Các biện pháp tu từ phức tạp
  • D. Kết cấu phi tuyến tính

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự hủy diệt, chiến tranh tàn khốc.
  • B. Nỗi cô đơn, lạc lõng.
  • C. Sự lạnh lẽo, thiếu thốn.
  • D. Hy vọng, sự sống, hơi ấm con người.

Câu 9: Khi đọc một đoạn kí, việc nhận biết giọng điệu của người viết (ví dụ: trầm buồn, lạc quan, suy tư, mỉa mai) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Trình tự thời gian của các sự kiện.
  • B. Thái độ, cảm xúc, quan điểm của người viết.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • D. Độ dài của tác phẩm kí.

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 11: Một bài tùy bút thường không có cốt truyện theo nghĩa truyền thống của truyện ngắn hay tiểu thuyết. Vậy yếu tố nào đóng vai trò kết nối các sự việc, suy nghĩ, cảm xúc trong tùy bút?

  • A. Hệ thống nhân vật phức tạp.
  • B. Diễn biến hành động kịch tính.
  • C. Dòng chảy cảm xúc, suy tưởng của người viết.
  • D. Trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 12: Đọc đoạn văn:

  • A. Vị giác và khứu giác.
  • B. Xúc giác và vị giác.
  • C. Khứu giác và thị giác.
  • D. Thính giác và thị giác.

Câu 13: Khi phân tích vai trò của người kể chuyện trong một tác phẩm kí (đặc biệt là nhật ký hoặc hồi ký), cần lưu ý điều gì?

  • A. Người kể chuyện thường đồng nhất với tác giả và thể hiện cái "tôi" chủ quan.
  • B. Người kể chuyện luôn là người thứ ba, khách quan hoàn toàn.
  • C. Người kể chuyện chỉ ghi lại sự kiện mà không bộc lộ cảm xúc.
  • D. Người kể chuyện có thể là một nhân vật hư cấu do tác giả sáng tạo.

Câu 14: Giả sử một đoạn kí mô tả chi tiết về cuộc sống khó khăn của người dân vùng lũ. Mục đích chính của tác giả khi sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và tự sự trong đoạn này có thể là gì?

  • A. Khoe khoang khả năng sử dụng ngôn ngữ.
  • B. Kể một câu chuyện giả tưởng hấp dẫn.
  • C. Tái hiện chân thực hiện thực đời sống và khơi gợi cảm xúc nơi người đọc.
  • D. Đưa ra một luận điểm khoa học về lũ lụt.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa sự thật và hư cấu trong thể loại kí là chính xác?

  • A. Kí là thể loại hư cấu hoàn toàn, không dựa trên sự thật.
  • B. Kí dựa trên sự thật, nhưng tác giả có thể sử dụng các yếu tố nghệ thuật để tái hiện, làm nổi bật hoặc biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ về sự thật đó.
  • C. Kí chỉ đơn thuần là ghi chép sự thật một cách khô khan.
  • D. Kí là sự pha trộn ngẫu nhiên giữa sự thật và hư cấu mà không có chủ đích nghệ thuật.

Câu 16: Đọc câu văn:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cá nhân, độc đáo trong một bài tùy bút?

  • A. Số lượng các sự kiện khách quan được ghi lại.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt cấu trúc ba phần (mở, thân, kết).
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Phong cách ngôn ngữ riêng, góc nhìn và giọng điệu độc đáo của người viết.

Câu 18: Khi phân tích một đoạn hồi ký, việc chú ý đến khoảng cách thời gian giữa lúc sự kiện xảy ra và lúc tác giả viết lại có thể giúp ta hiểu điều gì?

  • A. Sự chiêm nghiệm, đánh giá của tác giả về sự kiện từ góc nhìn hiện tại.
  • B. Độ chính xác tuyệt đối của các chi tiết được ghi lại.
  • C. Việc tác giả hoàn toàn quên mất cảm xúc tại thời điểm xảy ra sự kiện.
  • D. Việc hồi ký luôn kém chân thực hơn nhật ký.

Câu 19: Đoạn văn:

  • A. Sự lạnh lẽo.
  • B. Cái nóng gay gắt.
  • C. Sự ẩm ướt.
  • D. Sự yên bình.

Câu 20: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc trong tùy bút. Điều này giúp tác giả đạt được mục đích gì?

  • A. Trình bày thông tin một cách khách quan, khoa học.
  • B. Kể lại một câu chuyện với nhiều tình tiết bất ngờ.
  • C. Biểu đạt sâu sắc thế giới nội tâm, cảm xúc và suy tư của bản thân, đồng thời khơi gợi sự đồng cảm ở người đọc.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm chính trị.

Câu 21: Đọc câu văn:

  • A. chia nhau/chia sẻ
  • B. củ sắn/ngụm nước
  • C. động viên/tin yêu
  • D. những năm tháng

Câu 22: Một đoạn kí kết thúc bằng hình ảnh:

  • A. Sự bi quan, tuyệt vọng.
  • B. Sự thờ ơ với hoàn cảnh.
  • C. Nỗi sợ hãi về tương lai.
  • D. Sự suy tư, chiêm nghiệm và thái độ lạc quan, tin tưởng vào ngày mai.

Câu 23: So với các thể loại văn xuôi khác như truyện ngắn, tiểu thuyết, yếu tố nào trong kí thường kém chặt chẽ và có thể linh hoạt hơn?

  • A. Tính chân thực của sự kiện.
  • B. Cốt truyện và kết cấu theo trình tự sự kiện.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Sự bộc lộ cảm xúc cá nhân.

Câu 24: Đọc câu văn:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ (lấy "biển" để chỉ công việc, cuộc sống gắn với biển)

Câu 25: Trong một đoạn kí miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, việc sử dụng nhiều tính từ và động từ mạnh có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp, sức sống và sự ấn tượng của cảnh vật.
  • B. Giảm nhẹ cảm xúc của người đọc.
  • C. Tạo ra không khí buồn bã, ảm đạm.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan.

Câu 26: Phân tích cấu trúc cú pháp trong câu:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép đẳng lập
  • C. Câu ghép chính phụ và đẳng lập
  • D. Câu phức

Câu 27: Đánh giá về tính chân thực của một đoạn hồi ký cần dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Ngôn ngữ có bóng bẩy, hoa mỹ hay không.
  • B. Mức độ phù hợp của các chi tiết được kể với bối cảnh lịch sử, xã hội có thật.
  • C. Số lượng biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Việc tác giả có nổi tiếng hay không.

Câu 28: Trong tùy bút, nhan đề thường có mối liên hệ như thế nào với nội dung tác phẩm?

  • A. Nhan đề luôn tóm tắt cốt truyện chính.
  • B. Nhan đề không liên quan gì đến nội dung.
  • C. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên địa danh hoặc nhân vật.
  • D. Nhan đề thường gợi mở về chủ đề, cảm xúc chủ đạo, hoặc một hình ảnh/chi tiết trung tâm mang tính biểu tượng của tác phẩm.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn kí:

  • A. Gợi suy ngẫm, bộc lộ cảm xúc day dứt, trăn trở của người viết.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp câu hỏi.
  • C. Cung cấp thông tin mới về sự kiện.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên khách quan hơn.

Câu 30: Một đoạn kí tập trung miêu tả vẻ đẹp của một loài cây cổ thụ và liên hệ với sức sống, sự kiên cường của con người. Đoạn văn này thiên về thể loại kí nào?

  • A. Nhật ký (vì có thể ghi chép theo ngày)
  • B. Hồi ký (vì có thể kể lại kỷ niệm)
  • C. Tùy bút (vì tập trung vào cảm xúc, suy tư, liên tưởng từ sự vật)
  • D. Phóng sự (vì có thể mô tả hiện thực)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thể loại kí phù hợp nhất: "Ngày 15 tháng 3 năm 1970. Hôm nay là một ngày thật đặc biệt. Cơn mưa rừng xối xả từ sáng sớm, làm con đường đất lầy lội khó đi. Tôi ngồi bên bếp lửa, nghe tiếng mưa và nghĩ về quê nhà. Nỗi nhớ da diết dâng lên, trộn lẫn với quyết tâm bám trụ nơi đây..." Đoạn văn này thuộc thể loại kí nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong tác phẩm kí, yếu tố nào sau đây thường thể hiện rõ nhất cái 'tôi' chủ quan, cảm xúc và suy tư của người viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một tác phẩm kí có đoạn viết: "Tôi nhìn dòng sông chảy xiết, cuốn theo những chiếc lá vàng cuối cùng của mùa thu. Dòng sông ấy, như dòng đời, cứ trôi đi không ngừng, mang theo bao kỉ niệm, bao buồn vui..." Phép tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu này để thể hiện suy ngẫm của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hồi ký và nhật ký là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi phân tích một đoạn tùy bút, việc chú ý đến sự liên kết giữa các đoạn văn là quan trọng để hiểu điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đọc đoạn văn: "Cơn gió heo may đầu mùa se sắt thổi qua. Lá bàng chuyển màu đỏ thẫm. Tôi đứng lặng lẽ dưới gốc cây quen thuộc, lòng chợt dâng lên một nỗi buồn không tên." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong thể loại kí, yếu tố nào sau đây mang tính chất khách quan và đóng vai trò làm nền tảng cho những suy ngẫm, cảm xúc chủ quan của người viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh lửa" trong một đoạn nhật ký viết về những ngày kháng chiến khó khăn. Ánh lửa có thể biểu tượng cho điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi đọc một đoạn kí, việc nhận biết giọng điệu của người viết (ví dụ: trầm buồn, lạc quan, suy tư, mỉa mai) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu? "Những năm tháng ấy, chúng tôi sống như những ngọn đèn dầu leo lét giữa bão đêm."?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một bài tùy bút thường không có cốt truyện theo nghĩa truyền thống của truyện ngắn hay tiểu thuyết. Vậy yếu tố nào đóng vai trò kết nối các sự việc, suy nghĩ, cảm xúc trong tùy bút?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc đoạn văn: "Cả khu vườn ngập tràn tiếng ve kêu như một dàn hợp xướng mùa hè. Ánh nắng vàng như mật rót xuống từng kẽ lá." Đoạn văn này tập trung vào việc sử dụng giác quan nào để miêu tả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi phân tích vai trò của người kể chuyện trong một tác phẩm kí (đặc biệt là nhật ký hoặc hồi ký), cần lưu ý điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Giả sử một đoạn kí mô tả chi tiết về cuộc sống khó khăn của người dân vùng lũ. Mục đích chính của tác giả khi sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và tự sự trong đoạn này có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa sự thật và hư cấu trong thể loại kí là chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đọc câu văn: "Con đường đất quê tôi, những năm tháng ấy, gồng mình cõng bao nhiêu chuyến xe đạn, bao nhiêu bước chân hành quân." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này để làm nổi bật sự gian khó và ý nghĩa của con đường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính cá nhân, độc đáo trong một bài tùy bút?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi phân tích một đoạn hồi ký, việc chú ý đến khoảng cách thời gian giữa lúc sự kiện xảy ra và lúc tác giả viết lại có thể giúp ta hiểu điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đoạn văn: "Cái nắng tháng Năm chói chang đổ lửa xuống mặt đường nhựa. Hơi nóng hầm hập bốc lên, làm cảnh vật như nhòe đi." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng từ ngữ gợi tả để tạo ấn tượng mạnh về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích vai trò của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc trong tùy bút. Điều này giúp tác giả đạt được mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đọc câu văn: "Chúng tôi chia nhau từng củ sắn, từng ngụm nước, chia sẻ cả những lời động viên, những ánh mắt tin yêu." Từ/cụm từ nào lặp lại trong câu này có tác dụng nhấn mạnh sự gắn bó, sẻ chia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một đoạn kí kết thúc bằng hình ảnh: "Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả một góc trời. Tôi biết, ngày mai sẽ lại là một ngày mới, với những thử thách mới, nhưng lòng vẫn tràn đầy hy vọng." Việc kết thúc bằng hình ảnh thiên nhiên và suy ngẫm về tương lai thể hiện điều gì trong mạch cảm xúc của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So với các thể loại văn xuôi khác như truyện ngắn, tiểu thuyết, yếu tố nào trong kí thường kém chặt chẽ và có thể linh hoạt hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Đọc câu văn: "Cả cuộc đời ông, một đời gắn bó với biển." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự nghiệp và cuộc sống của 'ông'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một đoạn kí miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, việc sử dụng nhiều tính từ và động từ mạnh có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích cấu trúc cú pháp trong câu: "Khi chúng tôi đến nơi, mặt trời đã lặn sau rặng núi, và màn đêm bắt đầu buông xuống." Câu này là loại câu gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đánh giá về tính chân thực của một đoạn hồi ký cần dựa trên yếu tố nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong tùy bút, nhan đề thường có mối liên hệ như thế nào với nội dung tác phẩm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn kí: "Chiến tranh đã lùi xa, nhưng vết thương liệu có bao giờ lành?"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một đoạn kí tập trung miêu tả vẻ đẹp của một loài cây cổ thụ và liên hệ với sức sống, sự kiên cường của con người. Đoạn văn này thiên về thể loại kí nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.”

(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ và Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp người đọc hình dung được trình tự diễn biến của các sự kiện và mối quan hệ nhân quả giữa chúng?

  • A. Nhân vật
  • B. Điểm nhìn
  • C. Cốt truyện
  • D. Không gian và thời gian

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu "nhịp" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Tốc độ, sự ngắt nghỉ, và cảm xúc chủ đạo của bài thơ.
  • B. Ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh.
  • C. Số lượng tiếng trong mỗi dòng thơ.
  • D. Mối liên hệ giữa các khổ thơ.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

“Mẹ tôi, một người phụ nữ tần tảo, suốt đời lo cho chồng con. Dáng mẹ gầy guộc nhưng đôi mắt mẹ thì lúc nào cũng sáng lên niềm tin và tình yêu thương vô bờ bến.”

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng cách miêu tả nhân vật nào?

  • A. Qua hành động
  • B. Qua ngoại hình và nội tâm
  • C. Qua lời nói
  • D. Qua mối quan hệ với nhân vật khác

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Là bằng chứng cụ thể được đưa ra để minh họa.
  • B. Là cách sắp xếp các ý trong bài viết.
  • C. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn nêu ra và chứng minh.
  • D. Là phần mở đầu giới thiệu vấn đề.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi tả, giàu cảm xúc trong văn bản văn học.

  • A. Giúp văn bản trở nên khách quan và chính xác hơn.
  • B. Tăng tốc độ đọc cho người đọc.
  • C. Làm cho văn bản ngắn gọn, súc tích.
  • D. Gây ấn tượng mạnh về mặt hình ảnh, cảm xúc và khơi gợi sự đồng cảm ở người đọc.

Câu 7: Điểm nhìn ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình, gọi nhân vật bằng tên hoặc đại từ "hắn", "nó", "họ"...) thường mang lại ưu thế gì cho người kể chuyện?

  • A. Có khả năng bao quát rộng, biết hết mọi chuyện (cả suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật).
  • B. Tạo cảm giác gần gũi, thân mật với người đọc.
  • C. Chỉ biết những gì nhân vật chính nhìn thấy, nghe thấy.
  • D. Thể hiện trực tiếp cảm xúc và suy nghĩ của người kể chuyện.

Câu 8: Đọc câu văn sau:

“Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo,

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, nhanh chóng của chiếc lá?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Tiểu đối (trong câu thơ)
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm, chi phối cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh và nhịp điệu?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Sự kiện
  • D. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình

Câu 10: Văn bản "kí" (như tùy bút, bút kí, hồi kí) có đặc điểm nổi bật nào về mối quan hệ giữa người viết và sự việc được kể?

  • A. Người viết hoàn toàn tưởng tượng ra các sự kiện và nhân vật.
  • B. Người viết thường là người chứng kiến, tham gia hoặc có liên quan trực tiếp đến sự việc được kể.
  • C. Người viết chỉ trình bày các số liệu, thống kê khách quan.
  • D. Người viết luôn giữ thái độ trung lập, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.

Câu 11: Đọc đoạn văn:

“Thiên nhiên Tây Bắc thật hùng vĩ. Những dãy núi trùng điệp nhấp nhô trong sương sớm. Dòng sông Đà cuồn cuộn chảy xiết như một dải lụa hung bạo. Và những khu rừng già bí ẩn ẩn chứa bao điều kỳ lạ.”

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?

  • A. Liệt kê và so sánh
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Là ý kiến chính của bài viết.
  • B. Là các bằng chứng cụ thể.
  • C. Là phần kết luận của bài viết.
  • D. Là cách sắp xếp, kết nối luận điểm và luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.

Câu 13: Đọc câu thơ:

“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...”

(Việt Bắc - Tố Hữu)

Từ "áo chàm" trong câu thơ trên là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 14: Khi đọc một văn bản, việc xác định "đề tài" giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Phạm vi hiện thực đời sống được phản ánh trong văn bản.
  • B. Ý nghĩa sâu sắc nhất mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Thái độ, tình cảm của tác giả đối với vấn đề được nói tới.
  • D. Cách sắp xếp các sự kiện trong câu chuyện.

Câu 15: Phân tích vai trò của không gian và thời gian trong văn bản tự sự.

  • A. Chỉ đơn thuần là bối cảnh cho câu chuyện.
  • B. Chỉ có vai trò làm đẹp thêm cho lời kể.
  • C. Chỉ quan trọng trong các tác phẩm khoa học viễn tưởng.
  • D. Góp phần thể hiện hoàn cảnh sống, tính cách nhân vật, tạo không khí và ảnh hưởng đến diễn biến cốt truyện.

Câu 16: Xác định chức năng chính của "vần" trong thơ.

  • A. Giúp bài thơ dễ hiểu hơn.
  • B. Tạo nhạc điệu, sự liên kết giữa các dòng thơ và dễ ghi nhớ.
  • C. Quy định số lượng tiếng trong mỗi dòng thơ.
  • D. Biểu đạt ý nghĩa biểu tượng của bài thơ.

Câu 17: Đọc câu văn sau:

“Trường Sơn: chí lớn ông cha,
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.”

(Người đi tìm hình của nước - Chế Lan Viên)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi liên tưởng và tôn vinh ý nghĩa lịch sử, văn hóa của Trường Sơn và Cửu Long?

  • A. Ẩn dụ và so sánh
  • B. Nhân hóa và liệt kê
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ
  • D. Nói quá và ẩn dụ

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, "luận cứ" là gì?

  • A. Là kết luận rút ra từ quá trình lập luận.
  • B. Là cách sắp xếp các câu trong đoạn văn.
  • C. Là ý kiến chủ quan của người viết.
  • D. Là lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng) được dùng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ văn học và ngôn ngữ khoa học.

  • A. Ngôn ngữ văn học dùng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, ngôn ngữ khoa học dùng từ ngữ thông thường.
  • B. Ngôn ngữ văn học giàu hình ảnh, cảm xúc, tính cá thể; ngôn ngữ khoa học đòi hỏi sự chính xác, khách quan, logic.
  • C. Ngôn ngữ văn học chỉ dùng trong thơ ca, ngôn ngữ khoa học chỉ dùng trong sách giáo khoa.
  • D. Ngôn ngữ văn học không có cấu trúc, ngôn ngữ khoa học luôn có cấu trúc chặt chẽ.

Câu 20: Khi đọc một văn bản tự sự, việc xác định "người kể chuyện" và "điểm nhìn" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Chỉ biết được tên tác giả của tác phẩm.
  • B. Chỉ biết được tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • C. Ai là người kể chuyện, câu chuyện được kể từ góc nhìn nào, thông tin được cung cấp có đáng tin cậy hoàn toàn hay không.
  • D. Biết được ý nghĩa biểu tượng của tất cả các chi tiết.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

“Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.”

(Việt Bắc - Tố Hữu)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh tình cảm gắn bó, thủy chung?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ (điệp cấu trúc câu)

Câu 22: Trong văn bản, "tín hiệu thẩm mĩ" là gì?

  • A. Là các yếu tố ngôn ngữ (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,...) được sử dụng một cách đặc biệt để gợi lên cảm xúc, liên tưởng và tạo nên vẻ đẹp cho văn bản.
  • B. Là những từ khó hiểu trong văn bản.
  • C. Là phần tóm tắt nội dung của văn bản.
  • D. Là các số liệu, bằng chứng được trích dẫn.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản.

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Để cung cấp thông tin mới.
  • C. Để bộc lộ cảm xúc, thái độ của người viết/người nói, hoặc để nhấn mạnh một vấn đề.
  • D. Để kết thúc đoạn văn.

Câu 24: Khi phân tích "chủ đề" của một tác phẩm văn học, người đọc đang tìm hiểu điều gì?

  • A. Tên của tác giả.
  • B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác phẩm đặt ra và khám phá.
  • C. Số lượng chương hồi của tác phẩm.
  • D. Các sự kiện nổi bật trong câu chuyện.

Câu 25: Đọc câu văn sau:

“Anh ấy là cây săn bàn của đội bóng.”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ là gì?

  • A. Luận điểm là bằng chứng, luận cứ là ý kiến.
  • B. Luận điểm và luận cứ hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • C. Luận cứ chỉ có vai trò làm đẹp cho luận điểm.
  • D. Luận cứ được dùng để chứng minh, làm sáng tỏ cho luận điểm.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng "độc thoại nội tâm" trong văn bản tự sự.

  • A. Chỉ để kéo dài câu chuyện.
  • B. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về suy nghĩ, cảm xúc, diễn biến tâm trạng bên trong của nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng giới thiệu nhân vật mới.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

“Mưa rả rích. Cái lạnh thấm vào da thịt. Tôi co ro trong chiếc áo mỏng, nhìn ra ô cửa kính mờ hơi nước, lòng chùng xuống.”

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi không khí và tâm trạng?

  • A. Không gian, thời tiết và cảm giác chủ quan của nhân vật.
  • B. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Các sự kiện gay cấn.
  • D. Trích dẫn từ sách báo.

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu tạo nên tính nhạc cho thơ ca.

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa và hoán dụ.
  • C. Vần và nhịp.
  • D. Liệt kê và điệp ngữ.

Câu 30: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xem xét tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Số lượng từ ngữ phức tạp được sử dụng.
  • B. Tính chặt chẽ của lập luận và sự xác đáng của luận cứ.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật nhất được sử dụng:

“Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.”

(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp người đọc hình dung được trình tự diễn biến của các sự kiện và mối quan hệ nhân quả giữa chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu 'nhịp' của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

“Mẹ tôi, một người phụ nữ tần tảo, suốt đời lo cho chồng con. Dáng mẹ gầy guộc nhưng đôi mắt mẹ thì lúc nào cũng sáng lên niềm tin và tình yêu thương vô bờ bến.”

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng cách miêu tả nhân vật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi tả, giàu cảm xúc trong văn bản văn học.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điểm nhìn ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình, gọi nhân vật bằng tên hoặc đại từ 'hắn', 'nó', 'họ'...) thường mang lại ưu thế gì cho người kể chuyện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đọc câu văn sau:

“Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo,

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự chuyển động nhẹ nhàng, nhanh chóng của chiếc lá?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm, chi phối cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh và nhịp điệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Văn bản 'kí' (như tùy bút, bút kí, hồi kí) có đặc điểm nổi bật nào về mối quan hệ giữa người viết và sự việc được kể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc đoạn văn:

“Thiên nhiên Tây Bắc thật hùng vĩ. Những dãy núi trùng điệp nhấp nhô trong sương sớm. Dòng sông Đà cuồn cuộn chảy xiết như một dải lụa hung bạo. Và những khu rừng già bí ẩn ẩn chứa bao điều kỳ lạ.”

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, 'lập luận' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đọc câu thơ:

“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...”

(Việt Bắc - Tố Hữu)

Từ 'áo chàm' trong câu thơ trên là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi đọc một văn bản, việc xác định 'đề tài' giúp người đọc nhận biết được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích vai trò của không gian và thời gian trong văn bản tự sự.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xác định chức năng chính của 'vần' trong thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đọc câu văn sau:

“Trường Sơn: chí lớn ông cha,
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào.”

(Người đi tìm hình của nước - Chế Lan Viên)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi liên tưởng và tôn vinh ý nghĩa lịch sử, văn hóa của Trường Sơn và Cửu Long?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, 'luận cứ' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ văn học và ngôn ngữ khoa học.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi đọc một văn bản tự sự, việc xác định 'người kể chuyện' và 'điểm nhìn' giúp người đọc hiểu được điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

“Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.”

(Việt Bắc - Tố Hữu)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh tình cảm gắn bó, thủy chung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong văn bản, 'tín hiệu thẩm mĩ' là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi phân tích 'chủ đề' của một tác phẩm văn học, người đọc đang tìm hiểu điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đọc câu văn sau:

“Anh ấy là cây săn bàn của đội bóng.”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng 'độc thoại nội tâm' trong văn bản tự sự.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

“Mưa rả rích. Cái lạnh thấm vào da thịt. Tôi co ro trong chiếc áo mỏng, nhìn ra ô cửa kính mờ hơi nước, lòng chùng xuống.”

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi không khí và tâm trạng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu tạo nên tính nhạc cho thơ ca.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xem xét tính thuyết phục của bài viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết bài nghị luận xã hội về một tư tưởng, đạo lí - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 2: Một tác phẩm kí (như nhật kí, hồi kí, du kí) thường có đặc điểm nổi bật nào về mối quan hệ giữa người viết và nội dung được viết?

  • A. Người viết hoàn toàn hư cấu các sự kiện và nhân vật.
  • B. Người viết chỉ ghi chép lại các sự kiện khách quan mà không bộc lộ cảm xúc.
  • C. Người viết là người trải nghiệm trực tiếp hoặc chứng kiến sự việc và thể hiện cái tôi, cảm xúc, suy nghĩ của mình.
  • D. Người viết đóng vai trò là nhà nghiên cứu, trình bày các số liệu và phân tích khoa học.

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong một văn bản tự sự hoặc kí, việc tìm hiểu về hành động, suy nghĩ, lời nói của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Chỉ để biết nhân vật đã làm gì, nói gì.
  • B. Để xác định nhân vật đó có thật hay không.
  • C. Để so sánh nhân vật với các nhân vật trong tác phẩm khác.
  • D. Về tính cách, nội tâm, động cơ và sự phát triển của nhân vật.

Câu 4: Giọng điệu của văn bản là gì?

  • A. Thái độ, tình cảm của người viết (hoặc người nói) được thể hiện qua ngôn ngữ.
  • B. Tốc độ đọc văn bản nhanh hay chậm.
  • C. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong văn bản.
  • D. Cách sắp xếp các câu văn trong đoạn văn.

Câu 5: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu

  • A. Giúp người đọc hiểu mặt trời là một vật thể rắn.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về vị trí của mặt trời.
  • C. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, tròn trịa và nóng bỏng, tạo ấn tượng mạnh về màu sắc và hình khối.
  • D. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo của cảnh vật.

Câu 7: Trong văn bản tự sự,

  • A. Là vai kể, do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện.
  • B. Chính là tác giả của tác phẩm.
  • C. Là nhân vật chính trong câu chuyện.
  • D. Là người đọc đang đọc tác phẩm.

Câu 8: Điểm nhìn ngôi thứ nhất trong văn bản tự sự có ưu điểm nào nổi bật?

  • A. Cho phép người kể biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả các nhân vật.
  • B. Giúp câu chuyện trở nên hoàn toàn khách quan, không có cảm xúc cá nhân.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người kể và câu chuyện, làm tăng tính bí ẩn.
  • D. Tạo sự chân thực, gần gũi, dễ dàng bộc lộ tâm tư, tình cảm và suy nghĩ chủ quan của người kể (nhân vật xưng "tôi").

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi cảm trong đoạn văn tả cảnh thiên nhiên.

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ nét, sinh động về cảnh vật và cảm nhận được cảm xúc mà cảnh vật gợi lên.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, làm đẹp câu văn.
  • D. Giúp giải thích các khái niệm khó hiểu.

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của thể loại kí (như hồi kí, nhật kí)?

  • A. Ghi chép lại những sự kiện, con người có thật.
  • B. Thể hiện cái tôi, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • C. Cốt truyện phức tạp với nhiều tình tiết gay cấn, thắt nút, mở nút rõ ràng như truyện ngắn.
  • D. Ngôn ngữ giàu chất hiện thực và cảm xúc.

Câu 11: Biện pháp tu từ ẩn dụ khác biện pháp so sánh ở điểm nào cốt lõi?

  • A. Ẩn dụ không dùng các từ ngữ so sánh trực tiếp (như "như", "là", "tựa", "giống"), còn so sánh thì có.
  • B. Ẩn dụ chỉ so sánh sự vật với con người, còn so sánh thì không.
  • C. Ẩn dụ chỉ dùng trong thơ, còn so sánh dùng trong văn xuôi.
  • D. Ẩn dụ chỉ có một vế, còn so sánh có hai vế rõ ràng.

Câu 12: Đọc câu thơ sau:

  • A. Chỉ đơn thuần thông báo về phương tiện di chuyển.
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của con thuyền.
  • D. Gợi tả sự lãng mạn, hòa hợp tuyệt vời giữa con người lao động và thiên nhiên vũ trụ, thể hiện tinh thần làm chủ, bay bổng.

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu rõ nhân vật?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • B. Những suy nghĩ, cảm xúc, giằng xé, hồi tưởng, ước mơ của nhân vật được bộc lộ.
  • C. Độ dài của đoạn văn.
  • D. Tên gọi của nhân vật.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung của một tác phẩm kí kháng chiến.

  • A. Bối cảnh lịch sử, xã hội tạo nên hoàn cảnh sống, chiến đấu, suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật, ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung và ý nghĩa của tác phẩm.
  • B. Bối cảnh lịch sử, xã hội hoàn toàn tách biệt và không ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm.
  • C. Tác phẩm kí chỉ phản ánh cuộc sống cá nhân, không liên quan đến xã hội.
  • D. Bối cảnh chỉ đóng vai trò trang trí cho câu chuyện.

Câu 15: Thế nào là ngôn ngữ giàu chất tạo hình trong văn miêu tả?

  • A. Là ngôn ngữ chỉ sử dụng các từ trừu tượng.
  • B. Là ngôn ngữ chỉ dùng để kể chuyện.
  • C. Là ngôn ngữ sử dụng các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình khối, đường nét, âm thanh, mùi vị, xúc giác, giúp người đọc hình dung cụ thể về đối tượng được miêu tả.
  • D. Là ngôn ngữ chỉ dùng các câu dài, phức tạp.

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn biểu cảm, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt được nội dung chính?

  • A. Các sự kiện diễn ra trong đoạn văn.
  • B. Các lập luận và dẫn chứng.
  • C. Trình tự miêu tả.
  • D. Những từ ngữ, hình ảnh, câu văn bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, tâm trạng của người viết/người nói.

Câu 17: Phân biệt giữa hồi kí và nhật kí.

  • A. Hồi kí chỉ viết về người khác, nhật kí chỉ viết về bản thân.
  • B. Hồi kí thường được viết sau một thời gian dài khi sự kiện đã qua, có sự suy ngẫm, khái quát; nhật kí được viết hàng ngày hoặc định kì, ghi lại cảm xúc, sự kiện tại thời điểm xảy ra.
  • C. Hồi kí là hư cấu, nhật kí là sự thật.
  • D. Hồi kí chỉ dùng văn xuôi, nhật kí chỉ dùng thơ.

Câu 18: Đọc câu văn sau:

  • A. Làm cho cảnh vật (sóng biển) trở nên sinh động, gần gũi như con người, gợi cảm giác về sự mạnh mẽ, hối hả của sóng.
  • B. Chỉ đơn thuần thông báo về màu sắc của sóng.
  • C. Nhấn mạnh sự yên tĩnh của mặt biển.
  • D. Làm cho câu văn khách quan hơn.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, người đọc cần tìm hiểu những yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng nhân vật được đề cập.
  • B. Trình tự thời gian của các sự kiện.
  • C. Luận điểm, luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) và cách lập luận của người viết.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng dày đặc.

Câu 20: Yếu tố nào trong văn bản kí giúp người đọc cảm nhận rõ nhất tính chân thực của sự việc được kể?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều kịch tính.
  • C. Việc sử dụng nhiều biện pháp so sánh.
  • D. Các chi tiết cụ thể về thời gian, địa điểm, con người, sự kiện có thật, cùng với cảm xúc, suy nghĩ chân thực của người viết.

Câu 21: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối thoại trong việc khắc họa tính cách nhân vật.

  • A. Ngôn ngữ đối thoại không có vai trò trong việc khắc họa nhân vật.
  • B. Cách nhân vật nói chuyện (lựa chọn từ ngữ, ngữ điệu, cách diễn đạt) trực tiếp bộc lộ trình độ, tính cách, cảm xúc, và mối quan hệ của nhân vật với người khác.
  • C. Đối thoại chỉ dùng để thúc đẩy cốt truyện.
  • D. Đối thoại chỉ có tác dụng làm dài văn bản.

Câu 22: Khi đọc một văn bản, việc xác định chủ đề của văn bản giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Vấn đề chính, nội dung cốt lõi mà văn bản đề cập và thể hiện.
  • B. Số lượng trang của văn bản.
  • C. Tên của tác giả.
  • D. Năm sáng tác của văn bản.

Câu 23: Đọc đoạn trích:

  • A. Chỉ miêu tả hành động.
  • B. Chỉ miêu tả ngoại hình.
  • C. Kết hợp miêu tả ngoại hình (vai gầy, đôi mắt) và gợi tả nội tâm, tâm trạng (rung lên trong gió, nỗi buồn không tên).
  • D. Chỉ kể lại một sự kiện.

Câu 24: Trong văn học, yếu tố

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động.
  • B. Không gian không có ý nghĩa nào khác ngoài địa điểm.
  • C. Chỉ để làm nền cho nhân vật.
  • D. Có thể mang ý nghĩa biểu tượng, gợi không khí, tâm trạng, hoàn cảnh sống, hoặc là yếu tố tác động đến tính cách và số phận nhân vật.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ sinh hoạt và ngôn ngữ văn học.

  • A. Ngôn ngữ sinh hoạt mang tính tự nhiên, khẩu ngữ, ít trau chuốt, dùng trong giao tiếp hàng ngày; ngôn ngữ văn học được chọn lọc, trau chuốt, giàu hình ảnh, cảm xúc, có tính nghệ thuật cao, dùng trong sáng tác văn chương.
  • B. Ngôn ngữ sinh hoạt phức tạp hơn ngôn ngữ văn học.
  • C. Ngôn ngữ sinh hoạt chỉ dùng cho người ít học, ngôn ngữ văn học dùng cho người có học thức.
  • D. Ngôn ngữ sinh hoạt luôn đúng ngữ pháp, ngôn ngữ văn học thì không.

Câu 26: Đọc câu văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ (lấy vật gắn bó với nghề nghiệp để chỉ nghề nghiệp/cuộc đời làm nghề biển)
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 27: Khi đọc một văn bản kí, việc chú ý đến thời gian và địa điểm cụ thể được nhắc đến có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết nơi chốn và thời điểm xảy ra sự việc một cách khô khan.
  • B. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là thông tin phụ.
  • C. Giúp tăng tính xác thực, chân thực của sự việc, đồng thời đặt sự kiện vào bối cảnh cụ thể, giúp người đọc hình dung rõ hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của nó.
  • D. Chỉ để kiểm tra kiến thức lịch sử của người đọc.

Câu 28: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ (ví dụ: từ láy, từ tượng thanh, từ tượng hình) trong văn bản miêu tả có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, giúp đối tượng được miêu tả hiện lên sinh động, cụ thể, có hồn hơn trong tâm trí người đọc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • C. Chỉ để thể hiện sự khéo léo của tác giả.
  • D. Giúp rút ngắn độ dài của văn bản.

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và kí?

  • A. Truyện ngắn luôn dài hơn kí.
  • B. Truyện ngắn chỉ viết về sự thật, kí là hư cấu.
  • C. Truyện ngắn không có nhân vật, kí thì có.
  • D. Truyện ngắn chủ yếu dựa trên hư cấu, có cốt truyện và nhân vật được xây dựng theo ý đồ nghệ thuật của nhà văn; kí chủ yếu dựa trên sự thật, ghi chép những gì có thật và thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của người viết.

Câu 30: Khi đọc một văn bản, việc chú ý đến giọng điệu của người kể chuyện hoặc người viết giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Tốc độ đọc của người viết.
  • B. Thái độ, tình cảm (ví dụ: vui, buồn, mỉa mai, trân trọng, khách quan...) mà người viết/người kể muốn truyền tải.
  • C. Độ khó của văn bản.
  • D. Số lượng từ vựng mới trong văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng: "Trong căn phòng nhỏ, ánh đèn vàng leo lét chiếu xuống bàn làm việc chất đầy sách vở. Mùi cà phê thoang thoảng quyện với mùi giấy cũ. Ngoài trời, gió rít qua khung cửa sổ, mang theo hơi lạnh se sắt của đêm đông."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một tác phẩm kí (như nhật kí, hồi kí, du kí) thường có đặc điểm nổi bật nào về mối quan hệ giữa người viết và nội dung được viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong một văn bản tự sự hoặc kí, việc tìm hiểu về hành động, suy nghĩ, lời nói của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Giọng điệu của văn bản là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đọc câu văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong văn bản tự sự, "người kể chuyện" là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điểm nhìn ngôi thứ nhất trong văn bản tự sự có ưu điểm nào nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ ngữ gợi cảm trong đoạn văn tả cảnh thiên nhiên.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của thể loại kí (như hồi kí, nhật kí)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Biện pháp tu từ ẩn dụ khác biện pháp so sánh ở điểm nào cốt lõi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đọc câu thơ sau: "Thuyền ta lái gió với buồm trăng." (Huy Cận). Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu rõ nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung của một tác phẩm kí kháng chiến.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thế nào là ngôn ngữ giàu chất tạo hình trong văn miêu tả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn biểu cảm, người đọc cần chú ý điều gì để nắm bắt được nội dung chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân biệt giữa hồi kí và nhật kí.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đọc câu văn sau: "Những ngọn sóng bạc đầu đua nhau vỗ bờ." Biện pháp tu từ nhân hóa ở đây có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, người đọc cần tìm hiểu những yếu tố nào là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Yếu tố nào trong văn bản kí giúp người đọc cảm nhận rõ nhất tính chân thực của sự việc được kể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối thoại trong việc khắc họa tính cách nhân vật.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi đọc một văn bản, việc xác định chủ đề của văn bản giúp người đọc hiểu được điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đọc đoạn trích: "Anh bước đi, vai gầy rung lên trong gió. Đôi mắt nhìn xa xăm, chứa đựng nỗi buồn không tên." Đoạn trích này tập trung miêu tả điều gì ở nhân vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong văn học, yếu tố "không gian" có thể có những ý nghĩa nào ngoài việc chỉ địa điểm vật lý?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa ngôn ngữ sinh hoạt và ngôn ngữ văn học.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đọc câu văn sau: "Cả đời ông gắn bó với những con sóng bạc." Từ "sóng bạc" trong ngữ cảnh này là biện pháp tu từ gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi đọc một văn bản kí, việc chú ý đến thời gian và địa điểm cụ thể được nhắc đến có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ (ví dụ: từ láy, từ tượng thanh, từ tượng hình) trong văn bản miêu tả có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và kí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi đọc một văn bản, việc chú ý đến giọng điệu của người kể chuyện hoặc người viết giúp người đọc nhận biết được điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại kí (ghi chép) trong văn học hiện đại Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào phân biệt nó với các thể loại tự sự hư cấu (như truyện ngắn, tiểu thuyết)?

  • A. Luôn có cốt truyện phức tạp và nhiều tuyến nhân vật chính.
  • B. Dựa trên sự thật, con người thật, sự kiện có thật, mang tính xác thực cao.
  • C. Chủ yếu sử dụng ngôi kể thứ ba để đảm bảo tính khách quan tuyệt đối.
  • D. Tập trung khắc họa nội tâm nhân vật một cách sâu sắc bằng dòng ý thức.

Câu 2: Khi đọc một đoạn trích từ nhật kí của một nhân vật lịch sử, điều quan trọng nhất mà người đọc cần phân tích để hiểu sâu sắc văn bản là gì?

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • B. Độ dài ngắn của mỗi đoạn văn.
  • C. Mối quan hệ giữa sự kiện được ghi lại và cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết tại thời điểm đó.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 3: Một bài phóng sự về tình hình hạn hán ở miền Trung đòi hỏi người viết phải làm gì để đảm bảo tính chân thực và thuyết phục?

  • A. Tập trung kể một câu chuyện hư cấu cảm động về một gia đình bị ảnh hưởng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ bóng bẩy, nhiều hình ảnh tượng trưng.
  • C. Chỉ ghi lại ý kiến của một vài chuyên gia khí tượng.
  • D. Thu thập dữ liệu, phỏng vấn nhân chứng, quan sát hiện trường và ghi chép trung thực.

Câu 4: So với nhật kí, hồi kí có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt thời điểm và mục đích ghi chép?

  • A. Nhật kí ghi chép hàng ngày hoặc định kỳ về sự việc vừa diễn ra, hồi kí ghi chép lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ sau một thời gian dài.
  • B. Nhật kí chỉ dành cho mục đích cá nhân, hồi kí luôn dành để xuất bản rộng rãi.
  • C. Nhật kí tập trung vào cảm xúc, hồi kí tập trung vào sự kiện.
  • D. Nhật kí không có cấu trúc, hồi kí luôn có cấu trúc chặt chẽ như tiểu thuyết.

Câu 5: Giá trị tư liệu của một tác phẩm kí (như nhật kí chiến tranh, hồi kí cách mạng) được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Việc sử dụng các từ ngữ cổ kính, ít dùng trong đời sống hàng ngày.
  • B. Cung cấp thông tin xác thực về con người, sự kiện, bối cảnh lịch sử, xã hội tại thời điểm diễn ra.
  • C. Khả năng gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc bằng các tình tiết hư cấu.
  • D. Việc thể hiện tài năng sử dụng ngôn ngữ của người viết.

Câu 6: Trong một đoạn kí, tác giả viết: “Những ngày đông biên giới, cái lạnh như cứa vào da thịt, gió rít lên từng hồi như tiếng khóc.” Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn này và tác dụng của nó?

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của cái lạnh.
  • B. Hoán dụ, lấy cái lạnh để chỉ sự khắc nghiệt của chiến tranh.
  • C. Nhân hóa, làm cho cái lạnh trở nên gần gũi, thân thuộc.
  • D. So sánh và nhân hóa, làm nổi bật cảm giác đau buốt và sự dữ dội, thê lương của gió lạnh.

Câu 7: Để làm rõ cảm xúc xót xa, thương cảm của mình trước số phận những người lao động nghèo trong bài phóng sự, tác giả kí thường sử dụng cách hành văn nào?

  • A. Chỉ đưa ra các số liệu thống kê khô khan về thu nhập của họ.
  • B. Trích dẫn các bài báo khoa học phân tích nguyên nhân nghèo đói.
  • C. Miêu tả chi tiết hoàn cảnh sống, ghi lại lời kể trực tiếp đầy day dứt của nhân vật, xen lẫn suy nghĩ, cảm xúc cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để tăng tính trang trọng cho bài viết.

Câu 8: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong một tác phẩm kí, người đọc có thể nhận biết được điều gì về người viết và bối cảnh?

  • A. Thái độ, cảm xúc, quan điểm của người viết; đặc điểm ngôn ngữ vùng miền hoặc thời đại.
  • B. Khả năng vẽ tranh minh họa cho văn bản.
  • C. Số lượng sách mà người viết đã đọc.
  • D. Chỉ biết được trình độ học vấn của người viết.

Câu 9: Trong một bài du kí, tác giả miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với nhiều màu sắc rực rỡ và âm thanh sóng vỗ rì rào. Việc tập trung vào các chi tiết miêu tả giác quan này nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh kiến thức khoa học về hiện tượng hoàng hôn.
  • B. Tái hiện chân thực và sinh động khung cảnh, giúp người đọc hình dung và cảm nhận như đang có mặt tại đó.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần liệt kê những gì tác giả nhìn thấy.

Câu 10: Để tạo ấn tượng mạnh mẽ và khắc sâu hình ảnh nhân vật hoặc sự kiện trong lòng người đọc, tác giả kí có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nào một cách hiệu quả?

  • A. Kể lể dài dòng, không có điểm nhấn.
  • B. Chỉ sử dụng duy nhất câu trần thuật đơn giản.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình, hành động tiêu biểu, hoặc sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ độc đáo.
  • D. Đưa vào nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu.

Câu 11: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm kí, người đọc cần dựa vào yếu tố nào là chính?

  • A. Số trang của tác phẩm.
  • B. Tên của nhà xuất bản.
  • C. Số lượng nhân vật được đề cập.
  • D. Nội dung chính được ghi chép, suy nghĩ, cảm xúc lặp đi lặp lại hoặc được nhấn mạnh của người viết về sự kiện, con người, vấn đề được đề cập.

Câu 12: Đánh giá giá trị hiện thực của một bài kí đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Đối chiếu thông tin trong bài kí với các nguồn tư liệu lịch sử, xã hội khác để kiểm tra tính xác thực.
  • B. Chỉ đọc lướt qua và đưa ra nhận định chủ quan.
  • C. Tập trung vào việc tìm lỗi chính tả trong bài viết.
  • D. Đánh giá dựa trên bìa sách và hình ảnh minh họa.

Câu 13: Để hiểu được bối cảnh lịch sử và xã hội ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu của một tác phẩm kí, người đọc cần thực hiện thao tác nào?

  • A. Chỉ đọc kỹ phần cuối của tác phẩm.
  • B. Bỏ qua thông tin về tác giả và thời điểm ra đời tác phẩm.
  • C. Tìm hiểu thông tin về tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm, các sự kiện lịch sử, xã hội lớn diễn ra cùng thời điểm.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học thuộc lòng các câu văn hay.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn hồi kí về tuổi thơ, việc chú ý đến chi tiết nhỏ nhặt, tưởng chừng không quan trọng (như món đồ chơi cũ, mùi hương quen thuộc) giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tác giả có trí nhớ kém.
  • B. Những chi tiết đó không có ý nghĩa gì.
  • C. Tác giả muốn kéo dài bài viết.
  • D. Tâm trạng, cảm xúc, kỷ niệm sâu sắc gắn liền với quá khứ của tác giả; sự chân thực và sống động của ký ức.

Câu 15: Giọng điệu của người viết trong tác phẩm kí có vai trò quan trọng như thế nào trong việc truyền tải thông điệp và cảm xúc?

  • A. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Thể hiện trực tiếp thái độ (khách quan, chủ quan, mỉa mai, thương cảm...), tình cảm của người viết, chi phối cách người đọc tiếp nhận thông tin.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đoán được kết thúc câu chuyện.
  • D. Quyết định độ dài của tác phẩm.

Câu 16: Để viết bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm kí, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm kiếm các bài viết phê bình khác về hai tác phẩm đó.
  • B. Liệt kê tất cả các từ khó trong hai tác phẩm.
  • C. Đọc kỹ, phân tích sâu sắc từng tác phẩm để hiểu rõ nội dung, nghệ thuật, giá trị và xác định các điểm chung, riêng cần so sánh.
  • D. Chỉ đọc lướt qua và viết theo cảm tính.

Câu 17: Khi so sánh hai tác phẩm kí, những tiêu chí nào thường được sử dụng để làm rõ sự khác biệt hoặc tương đồng?

  • A. Giá tiền của hai cuốn sách.
  • B. Kích thước và màu sắc bìa sách.
  • C. Số lượng trang và font chữ được sử dụng.
  • D. Chủ đề, nội dung phản ánh, giọng điệu, cách sử dụng ngôn ngữ, biện pháp nghệ thuật, giá trị tư liệu hoặc giá trị văn học.

Câu 18: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh "Nhật kí Đặng Thùy Trâm" và một đoạn trích "Hồi kí" của một cựu chiến binh. Điểm khác biệt rõ rệt nhất về góc độ người kể và thời điểm ghi chép sẽ là gì?

  • A. Nhật kí ghi lại cảm xúc, sự kiện hàng ngày ở thời điểm diễn ra; Hồi kí là lời kể lại của người kể ở thời điểm sau đó rất lâu về quá khứ.
  • B. Cả hai đều là ghi chép hàng ngày về cuộc sống.
  • C. Nhật kí chỉ viết về chiến tranh, Hồi kí chỉ viết về thời bình.
  • D. Nhật kí mang tính khách quan, Hồi kí mang tính chủ quan.

Câu 19: Để bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm kí trở nên thuyết phục, người viết cần làm gì sau khi đã xác định các điểm so sánh?

  • A. Chỉ đưa ra nhận định chung chung mà không cần dẫn chứng.
  • B. Sử dụng các dẫn chứng cụ thể (câu văn, đoạn trích, chi tiết) từ hai tác phẩm để minh họa và chứng minh cho nhận định của mình.
  • C. Sao chép toàn bộ một bài phân tích có sẵn trên mạng.
  • D. Tập trung phê phán một trong hai tác phẩm mà không so sánh.

Câu 20: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm kí, ngoài giá trị tư liệu, người đọc còn cần xem xét giá trị văn học của nó, thể hiện ở:

  • A. Số lượng bản in.
  • B. Độ dày của cuốn sách.
  • C. Việc có được đưa vào chương trình học hay không.
  • D. Tính nghệ thuật trong cách hành văn, sử dụng ngôn ngữ, xây dựng hình tượng (nếu có), khả năng lay động cảm xúc và suy nghĩ của người đọc.

Câu 21: Trong kỹ năng "Thực hành tiếng Việt" liên quan đến văn bản, việc xác định và sửa lỗi về liên kết câu (liên kết nội dung và liên kết hình thức) là cần thiết để:

  • A. Đảm bảo tính mạch lạc, logic và sự trôi chảy của văn bản, giúp người đọc dễ dàng theo dõi ý tưởng.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Tăng số lượng từ trong bài viết.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 22: Đoạn văn sau mắc lỗi liên kết nào? "Học sinh cần chăm chỉ ôn tập. Bài thi cuối kỳ rất quan trọng."

  • A. Thiếu liên kết hình thức (từ ngữ nối).
  • B. Thừa liên kết.
  • C. Thiếu liên kết nội dung (mối quan hệ ý giữa hai câu chưa rõ ràng, cần thêm từ nối hoặc diễn đạt lại).
  • D. Không có lỗi liên kết.

Câu 23: Để cải thiện tính liên kết hình thức cho đoạn văn ở Câu 22, có thể thêm từ hoặc cụm từ nối nào vào đầu câu thứ hai?

  • A. Vì vậy, Do đó, Bởi vì...
  • B. Tuy nhiên, Mặc dù vậy...
  • C. Ngược lại, Trái lại...
  • D. Ngoài ra, Bên cạnh đó...

Câu 24: Phân tích một câu văn phức tạp trong văn bản kí, việc xác định các thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) và các thành phần phụ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Nghề nghiệp của tác giả.
  • B. Giá trị của cuốn sách.
  • C. Số lượng người đã đọc tác phẩm.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp, mối quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu, từ đó nắm vững nội dung thông tin mà câu truyền tải.

Câu 25: Trong một bài kí, tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để bộc lộ cảm xúc (băn khoăn, day dứt, khẳng định...), tạo nhịp điệu cho câu văn và thu hút sự chú ý của người đọc.
  • C. Để kiểm tra kiến thức của người đọc.
  • D. Để làm cho câu văn ngắn gọn hơn.

Câu 26: Khi viết một đoạn văn miêu tả trong bài kí, việc lựa chọn từ ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm là rất quan trọng vì:

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ nét sự vật, hiện tượng, cảm nhận sâu sắc hơn về không gian, thời gian, hoặc tâm trạng được miêu tả.
  • B. Chỉ để làm cho câu văn dài ra.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin trên mạng.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 27: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn trong kí, người đọc cần chú ý đến sự sắp xếp ý tưởng, cách triển khai câu chủ đề (nếu có) và mối liên hệ giữa các câu. Điều này giúp nhận diện:

  • A. Số lượng từ vựng mới trong đoạn văn.
  • B. Màu sắc của giấy viết.
  • C. Cách tác giả tổ chức thông tin, lập luận hoặc trình bày cảm xúc để đạt được hiệu quả biểu đạt.
  • D. Thời tiết tại thời điểm tác giả viết bài.

Câu 28: Trong một bài phóng sự, tác giả có thể lồng ghép những câu chuyện, số phận cá nhân điển hình. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên giống truyện ngắn hư cấu.
  • B. Giảm bớt tính xác thực của thông tin.
  • C. Chỉ để minh họa cho số liệu thống kê khô khan mà không cần phân tích thêm.
  • D. Cụ thể hóa vấn đề, làm cho thông tin trở nên gần gũi, sinh động và gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc, tăng tính thuyết phục.

Câu 29: Khi đánh giá tính chủ quan và khách quan trong một tác phẩm kí, người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng danh từ riêng.
  • B. Sự cân bằng giữa việc ghi chép sự kiện, con người một cách trung thực (khách quan) và việc bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, nhận định cá nhân của người viết (chủ quan).
  • C. Việc sử dụng nhiều hay ít dấu chấm câu.
  • D. Tác phẩm được viết bằng bút hay đánh máy.

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc phân tích và đánh giá một tác phẩm kí là gì?

  • A. Hiểu sâu sắc nội dung, tư tưởng, giá trị nghệ thuật và giá trị thực tiễn của tác phẩm, từ đó rút ra bài học hoặc mở rộng hiểu biết về cuộc sống.
  • B. Tìm ra lỗi sai của tác giả.
  • C. Chỉ đơn thuần thuộc lòng các chi tiết trong bài.
  • D. Để có thể viết lại tác phẩm đó theo ý mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Thể loại kí (ghi chép) trong văn học hiện đại Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào phân biệt nó với các thể loại tự sự hư cấu (như truyện ngắn, tiểu thuyết)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi đọc một đoạn trích từ nhật kí của một nhân vật lịch sử, điều quan trọng nhất mà người đọc cần phân tích để hiểu sâu sắc văn bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một bài phóng sự về tình hình hạn hán ở miền Trung đòi hỏi người viết phải làm gì để đảm bảo tính chân thực và thuyết phục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So với nhật kí, hồi kí có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt thời điểm và mục đích ghi chép?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giá trị tư liệu của một tác phẩm kí (như nhật kí chiến tranh, hồi kí cách mạng) được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong một đoạn kí, tác giả viết: “Những ngày đông biên giới, cái lạnh như cứa vào da thịt, gió rít lên từng hồi như tiếng khóc.” Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn này và tác dụng của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để làm rõ cảm xúc xót xa, thương cảm của mình trước số phận những người lao động nghèo trong bài phóng sự, tác giả kí thường sử dụng cách hành văn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong một tác phẩm kí, người đọc có thể nhận biết được điều gì về người viết và bối cảnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong một bài du kí, tác giả miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với nhiều màu sắc rực rỡ và âm thanh sóng vỗ rì rào. Việc tập trung vào các chi tiết miêu tả giác quan này nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để tạo ấn tượng mạnh mẽ và khắc sâu hình ảnh nhân vật hoặc sự kiện trong lòng người đọc, tác giả kí có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nào một cách hiệu quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm kí, người đọc cần dựa vào yếu tố nào là chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đánh giá giá trị hiện thực của một bài kí đòi hỏi người đọc phải làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để hiểu được bối cảnh lịch sử và xã hội ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và giọng điệu của một tác phẩm kí, người đọc cần thực hiện thao tác nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi phân tích một đoạn hồi kí về tuổi thơ, việc chú ý đến chi tiết nhỏ nhặt, tưởng chừng không quan trọng (như món đồ chơi cũ, mùi hương quen thuộc) giúp người đọc nhận ra điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giọng điệu của người viết trong tác phẩm kí có vai trò quan trọng như thế nào trong việc truyền tải thông điệp và cảm xúc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để viết bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm kí, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi so sánh hai tác phẩm kí, những tiêu chí nào thường được sử dụng để làm rõ sự khác biệt hoặc tương đồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh 'Nhật kí Đặng Thùy Trâm' và một đoạn trích 'Hồi kí' của một cựu chiến binh. Điểm khác biệt rõ rệt nhất về góc độ người kể và thời điểm ghi chép sẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm kí trở nên thuyết phục, người viết cần làm gì sau khi đã xác định các điểm so sánh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm kí, ngoài giá trị tư liệu, người đọc còn cần xem xét giá trị văn học của nó, thể hiện ở:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong kỹ năng 'Thực hành tiếng Việt' liên quan đến văn bản, việc xác định và sửa lỗi về liên kết câu (liên kết nội dung và liên kết hình thức) là cần thiết để:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đoạn văn sau mắc lỗi liên kết nào? 'Học sinh cần chăm chỉ ôn tập. Bài thi cuối kỳ rất quan trọng.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để cải thiện tính liên kết hình thức cho đoạn văn ở Câu 22, có thể thêm từ hoặc cụm từ nối nào vào đầu câu thứ hai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích một câu văn phức tạp trong văn bản kí, việc xác định các thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) và các thành phần phụ giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong một bài kí, tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi viết một đoạn văn miêu tả trong bài kí, việc lựa chọn từ ngữ giàu sức gợi hình, gợi cảm là rất quan trọng vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn trong kí, người đọc cần chú ý đến sự sắp xếp ý tưởng, cách triển khai câu chủ đề (nếu có) và mối liên hệ giữa các câu. Điều này giúp nhận diện:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong một bài phóng sự, tác giả có thể lồng ghép những câu chuyện, số phận cá nhân điển hình. Việc này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi đánh giá tính chủ quan và khách quan trong một tác phẩm kí, người đọc cần dựa vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc phân tích và đánh giá một tác phẩm kí là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn trích từ thể loại kí (như hồi kí, nhật kí), yếu tố nào sau đây thường được xem xét để hiểu rõ hơn về cảm xúc, suy nghĩ và góc nhìn cá nhân của người viết?

  • A. Cốt truyện phức tạp và các tình tiết hư cấu.
  • B. Ngôi kể thứ nhất và việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm, chủ quan.
  • C. Lối hành văn khách quan, trung lập, chỉ trình bày sự kiện.
  • D. Việc xây dựng hệ thống nhân vật đa dạng và mâu thuẫn kịch tính.

Câu 2: Một đoạn hồi kí miêu tả chi tiết cảnh sinh hoạt khó khăn trong thời chiến, với những vật dụng đơn sơ và bữa ăn đạm bạc. Việc tác giả tập trung vào các chi tiết đời thường này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của đời sống lúc bấy giờ.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên li kì, hấp dẫn hơn.
  • C. Nhấn mạnh vào sự phát triển của công nghệ trong chiến tranh.
  • D. Tái hiện chân thực hoàn cảnh sống, gợi lên cảm xúc về sự gian khổ và nghị lực.

Câu 3: Trong một đoạn nhật kí, người viết ghi lại cảm xúc lẫn lộn khi nhận được tin vui và tin buồn cùng lúc. Việc sử dụng các từ ngữ đối lập (ví dụ: "vui sướng tột cùng" xen lẫn "nỗi buồn cay đắng") trong cùng một câu văn cho thấy điều gì về tâm trạng của nhân vật?

  • A. Tâm trạng ổn định, bình thản trước mọi sự kiện.
  • B. Sự giả tạo, không chân thực trong việc bày tỏ cảm xúc.
  • C. Sự phức tạp, giằng xé trong nội tâm trước biến cố.
  • D. Việc chỉ tập trung vào những cảm xúc tiêu cực.

Câu 4: Phân tích đoạn trích một bài kí về một chuyến đi thực tế. Nếu tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, dồn dập, kết hợp với các động từ mạnh để miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, điều này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh, gợi cảm giác choáng ngợp, ấn tượng về cảnh vật.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Nhấn mạnh vào sự tĩnh lặng, yên bình của khung cảnh.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, lãnh đạm của người viết trước thiên nhiên.

Câu 5: Khi đọc một đoạn hồi kí về tuổi thơ, nếu tác giả lồng ghép những suy ngẫm, chiêm nghiệm của mình ở hiện tại về các sự kiện trong quá khứ, thì đoạn trích đó thể hiện đặc điểm nào của thể loại hồi kí?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi chép lại các sự kiện theo trình tự thời gian.
  • B. Tập trung xây dựng nhân vật hư cấu và cốt truyện gay cấn.
  • C. Hoàn toàn mang tính khách quan, không có yếu tố cảm xúc cá nhân.
  • D. Sự kết hợp giữa việc tái hiện quá khứ và góc nhìn, đánh giá của người kể ở thời điểm hiện tại.

Câu 6: Một đoạn nhật kí được viết trong hoàn cảnh chiến tranh khó khăn. Việc người viết vẫn dành những dòng để miêu tả vẻ đẹp của một bông hoa dại bên đường cho thấy điều gì về tâm hồn họ?

  • A. Sự vô tâm, không quan tâm đến hoàn cảnh thực tại.
  • B. Tâm hồn nhạy cảm, vẫn giữ được tình yêu thiên nhiên và niềm lạc quan dù trong gian khó.
  • C. Sự sợ hãi, muốn trốn tránh hiện thực chiến tranh.
  • D. Việc chỉ tập trung vào những điều nhỏ nhặt, không quan trọng.

Câu 7: So sánh nhật kí và hồi kí, điểm khác biệt cơ bản nhất về thời điểm sáng tác và mục đích ghi chép là gì?

  • A. Nhật kí ghi chép hằng ngày hoặc định kỳ, tập trung vào hiện tại và cảm xúc tức thời; hồi kí ghi chép về quá khứ, có sự chiêm nghiệm, đánh giá từ hiện tại.
  • B. Nhật kí dùng để xuất bản rộng rãi; hồi kí chỉ dùng để lưu giữ nội bộ.
  • C. Nhật kí chỉ ghi sự kiện khách quan; hồi kí chỉ ghi cảm xúc chủ quan.
  • D. Nhật kí không có giá trị văn học; hồi kí là một thể loại văn học chính thống.

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn trong thể loại kí có sử dụng nhiều yếu tố miêu tả (cảnh vật, con người) và biểu cảm (tâm trạng, cảm xúc), điều này chứng tỏ đặc điểm nào của thể loại kí?

  • A. Thể loại kí chỉ mang tính thông tin, không có yếu tố văn học.
  • B. Thể loại kí hoàn toàn là hư cấu, không dựa trên sự thật.
  • C. Thể loại kí chỉ tập trung vào việc kể lại sự kiện một cách khô khan.
  • D. Sự kết hợp giữa tính xác thực của sự kiện và yếu tố văn chương, nghệ thuật để truyền tải cảm xúc và suy ngẫm.

Câu 9: Trong một đoạn hồi kí, tác giả kể về một người đồng đội đã hy sinh. Việc tác giả dừng lại để bày tỏ lòng kính trọng, tiếc thương sâu sắc đối với người đó cho thấy điều gì?

  • A. Tác giả chỉ quan tâm đến việc ghi chép sự kiện một cách lạnh lùng.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm của tác giả trước sự mất mát.
  • C. Tình cảm sâu nặng, lòng biết ơn và sự trân trọng của tác giả đối với quá khứ và con người trong quá khứ.
  • D. Việc tác giả đang cố gắng hư cấu thêm chi tiết để câu chuyện hấp dẫn hơn.

Câu 10: Một đoạn nhật kí ghi lại các sự kiện xảy ra trong một ngày theo đúng trình tự thời gian. Tuy nhiên, giữa các sự kiện, người viết lại lồng ghép những dòng suy nghĩ, cảm nhận cá nhân rất sâu sắc. Điều này phản ánh đặc trưng nào của nhật kí?

  • A. Chỉ là bản ghi chép sự kiện đơn thuần.
  • B. Là sự kết hợp giữa ghi chép sự kiện và bộc lộ thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật xung quanh.
  • D. Là một dạng truyện ngắn hư cấu.

Câu 11: Khi phân tích ngôn ngữ trong một bài kí, nếu nhận thấy tác giả sử dụng nhiều từ láy, từ tượng hình, tượng thanh, điều này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, làm cho đoạn văn trở nên sinh động, cụ thể và giàu sức biểu cảm.
  • B. Làm cho ngôn ngữ trở nên khô khan, khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh vào tính khách quan, trung thực của thông tin.
  • D. Chỉ phù hợp với thể loại văn học hư cấu.

Câu 12: Giả sử bạn đọc một đoạn kí miêu tả một cuộc gặp gỡ với một nhân vật đặc biệt. Tác giả không chỉ kể về sự kiện mà còn tập trung khắc họa ngoại hình, cử chỉ, lời nói và cả những suy đoán về nội tâm của nhân vật đó. Việc này thể hiện điều gì về cách viết kí?

  • A. Kí chỉ ghi lại sự kiện một cách máy móc.
  • B. Kí không quan tâm đến việc khắc họa con người.
  • C. Kí có khả năng kết hợp ghi chép sự kiện với việc xây dựng hình tượng nhân vật (dựa trên hiện thực) để làm nổi bật chủ đề.
  • D. Việc khắc họa nhân vật chi tiết chỉ có trong truyện ngắn, tiểu thuyết.

Câu 13: Một đoạn kí về thiên nhiên Tây Bắc sử dụng nhiều phép so sánh và ẩn dụ độc đáo để miêu tả vẻ đẹp của núi rừng. Việc sử dụng các biện pháp tu từ này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu.
  • B. Giảm tính hấp dẫn của bài kí.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về địa lý.
  • D. Tăng tính hình tượng, gợi cảm, thể hiện cái nhìn và cảm xúc riêng của tác giả về đối tượng miêu tả.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất phân biệt thể loại kí với các thể loại văn xuôi hư cấu (truyện ngắn, tiểu thuyết) là gì?

  • A. Độ dài của tác phẩm.
  • B. Tính xác thực, phi hư cấu (dựa trên sự thật, người thật, việc thật) là cốt lõi.
  • C. Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất.
  • D. Việc có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

Câu 15: Khi phân tích chủ đề của một bài kí, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Nội dung sự kiện, con người được phản ánh, cảm xúc, suy ngẫm và thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong bài kí.
  • C. Độ dài của bài kí.
  • D. Việc sử dụng nhiều hay ít biện pháp tu từ.

Câu 16: Một đoạn trích từ nhật kí chiến tranh, người viết kể lại một ngày hành quân đầy gian khổ nhưng kết thúc bằng hình ảnh nụ cười của đồng đội. Việc kết thúc bằng chi tiết lạc quan này có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm nhẹ hoàn toàn sự gian khổ của cuộc hành quân.
  • B. Cho thấy người viết không cảm nhận hết sự khó khăn.
  • C. Thể hiện tinh thần lạc quan, sự gắn bó, niềm tin vào cuộc sống và đồng đội ngay trong hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • D. Đây là một chi tiết thừa, không có ý nghĩa nghệ thuật.

Câu 17: Khi đọc một bài kí về một sự kiện lịch sử, nếu tác giả lồng ghép nhiều thông tin, số liệu cụ thể, điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài kí giống như một bài báo cáo khoa học.
  • B. Tăng tính xác thực, khách quan, củng cố độ tin cậy cho những sự kiện được kể lại.
  • C. Làm cho bài kí trở nên nhàm chán.
  • D. Che giấu cảm xúc và suy nghĩ cá nhân của tác giả.

Câu 18: Phân tích cấu trúc của một bài kí. Nếu bài kí được tổ chức theo trình tự không gian (miêu tả các địa điểm khác nhau trong một chuyến đi), cấu trúc này có tác dụng gì?

  • A. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • B. Chỉ phù hợp với thể loại truyện phiêu lưu.
  • C. Nhấn mạnh vào diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật.
  • D. Giúp người đọc hình dung rõ ràng về hành trình, cảnh vật và con người ở các địa điểm khác nhau được tác giả trải nghiệm.

Câu 19: Trong một đoạn hồi kí về thời học sinh, tác giả hồi tưởng về một kỉ niệm đáng nhớ và sử dụng nhiều từ ngữ biểu thị sự tiếc nuối, bâng khuâng. Việc này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại trong hồi kí?

  • A. Quá khứ được tái hiện không chỉ như một chuỗi sự kiện mà còn được nhìn nhận, đánh giá, cảm nhận lại bằng tâm thế của người kể ở hiện tại.
  • B. Quá khứ và hiện tại hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Người viết chỉ quan tâm đến việc phê phán những sai lầm trong quá khứ.
  • D. Hồi kí chỉ là bản sao chép nguyên xi những gì đã xảy ra.

Câu 20: Một bài kí được viết với giọng điệu hài hước, dí dỏm khi kể về những tình huống khó khăn, éo le. Giọng điệu này có tác dụng gì?

  • A. Làm giảm nhẹ hoàn toàn mức độ khó khăn của tình huống.
  • B. Giúp người đọc cảm nhận được sự lạc quan, bản lĩnh và cái nhìn hóm hỉnh của tác giả trước cuộc sống, dù trong hoàn cảnh gian khổ.
  • C. Thể hiện sự thiếu nghiêm túc của tác giả.
  • D. Chỉ phù hợp với thể loại truyện cười.

Câu 21: Khi phân tích cách sử dụng chi tiết trong kí, nếu một chi tiết nhỏ, tưởng chừng không quan trọng (ví dụ: một vết mực trên trang nhật kí, một vật kỉ niệm nhỏ) lại được tác giả nhấn mạnh và gợi nhiều suy ngẫm, điều này cho thấy gì về nghệ thuật viết kí?

  • A. Tác giả đang cố gắng kéo dài bài viết một cách không cần thiết.
  • B. Đây là lỗi trong việc chọn lọc chi tiết.
  • C. Các chi tiết nhỏ, bình dị nhưng giàu sức gợi có thể mang ý nghĩa biểu tượng hoặc là điểm neo cảm xúc, suy ngẫm sâu sắc của tác giả.
  • D. Chỉ có các sự kiện lớn mới có ý nghĩa trong kí.

Câu 22: Vai trò của yếu tố "tôi" (người kể chuyện xưng "tôi") trong thể loại kí là gì?

  • A. Đảm bảo tính chân thực, khách quan (theo góc nhìn của người trải nghiệm) và là trung tâm cảm xúc, suy ngẫm của tác phẩm.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên hoàn toàn hư cấu.
  • C. Chỉ đơn thuần là người ghi lại sự kiện mà không có cảm xúc.
  • D. Khiến người đọc khó đồng cảm với câu chuyện.

Câu 23: Đọc một đoạn văn miêu tả một phong tục truyền thống trong một bài kí về văn hóa dân tộc. Tác giả không chỉ miêu tả mà còn bày tỏ sự ngưỡng mộ, trân trọng và lo lắng về nguy cơ mai một của phong tục đó. Điều này cho thấy bài kí không chỉ mang tính thông tin mà còn có chức năng gì?

  • A. Chỉ để giải trí.
  • B. Chỉ để phê phán các phong tục cũ.
  • C. Hoàn toàn mang tính học thuật, nghiên cứu.
  • D. Giáo dục, bảo tồn giá trị văn hóa và thể hiện thái độ, tình cảm, trách nhiệm công dân của người viết.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn hồi kí, việc nhận xét về điểm nhìn của người kể (ví dụ: điểm nhìn của một người lính, một người mẹ, một nhà khoa học) giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Độ chính xác tuyệt đối của mọi chi tiết.
  • B. Cách tác giả cảm nhận, lý giải và đánh giá các sự kiện, con người dựa trên vị trí, vai trò, kinh nghiệm sống của mình.
  • C. Việc tác giả đang cố gắng che giấu sự thật.
  • D. Thể loại văn học của tác phẩm (truyện hay thơ).

Câu 25: Một đoạn trích từ nhật kí của một nghệ sĩ ghi lại quá trình sáng tạo một tác phẩm. Những dòng viết về những khó khăn, thất bại, sự nghi ngờ bản thân xen lẫn niềm vui nhỏ khi tìm ra ý tưởng mới cho thấy điều gì về cuộc sống của người nghệ sĩ?

  • A. Cuộc sống của nghệ sĩ luôn dễ dàng và đầy thành công.
  • B. Nghệ sĩ không bao giờ gặp khó khăn trong sáng tạo.
  • C. Quá trình sáng tạo là một hành trình đầy thử thách, gian nan nhưng cũng có những khoảnh khắc thăng hoa, đòi hỏi sự kiên trì và đam mê.
  • D. Nghệ sĩ chỉ tập trung vào việc hưởng thụ cuộc sống.

Câu 26: So sánh nhật kí và hồi kí về tính riêng tư. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhật kí ban đầu thường mang tính riêng tư cao, là nơi ghi lại suy nghĩ, cảm xúc thầm kín; hồi kí có thể có tính riêng tư nhưng thường được viết với ý thức chia sẻ, công bố rộng rãi hơn.
  • B. Cả nhật kí và hồi kí đều bắt buộc phải được xuất bản.
  • C. Nhật kí luôn được viết cho người khác đọc; hồi kí chỉ viết cho bản thân.
  • D. Tính riêng tư không phải là yếu tố để phân biệt nhật kí và hồi kí.

Câu 27: Khi đọc một đoạn kí có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, ví dụ miêu tả một con đường gập ghềnh như "con đường số phận", điều này giúp người đọc hiểu gì về ý đồ của tác giả?

  • A. Tác giả chỉ đơn thuần miêu tả con đường.
  • B. Đây là cách viết khoa trương, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Tác giả đang cố gắng làm khó người đọc.
  • D. Tác giả muốn truyền tải những suy ngẫm sâu sắc hơn về cuộc sống, con người, không chỉ dừng lại ở việc ghi chép sự kiện bề mặt.

Câu 28: Phân tích một đoạn hồi kí về một giai đoạn lịch sử đầy biến động. Tác giả kể lại những sự kiện đã tham gia hoặc chứng kiến, đồng thời lồng ghép những nhận định, đánh giá về ý nghĩa của giai đoạn đó đối với cá nhân và dân tộc. Điều này cho thấy vai trò của hồi kí trong việc phản ánh hiện thực là gì?

  • A. Tái hiện các sự kiện lịch sử (dưới góc nhìn cá nhân) và góp phần lý giải, đánh giá ý nghĩa của chúng từ kinh nghiệm và suy ngẫm của người trong cuộc.
  • B. Chỉ đơn thuần là ghi chép khô khan các sự kiện đã xảy ra.
  • C. Hoàn toàn sáng tạo ra các sự kiện không có thật.
  • D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả phong cảnh thiên nhiên.

Câu 29: Một đoạn nhật kí ghi lại cuộc trò chuyện giữa người viết và một người khác. Tác giả không chỉ ghi lại lời thoại mà còn miêu tả thái độ, giọng điệu, biểu cảm của người đối diện. Việc này giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Cuộc trò chuyện diễn ra rất đơn giản.
  • B. Không khí, sắc thái tình cảm của cuộc trò chuyện và phần nào tính cách, tâm trạng của người đối diện, làm cho đoạn văn trở nên sinh động hơn.
  • C. Tác giả đang cố gắng làm sai lệch thông tin.
  • D. Đây là chi tiết không quan trọng trong nhật kí.

Câu 30: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm kí, bên cạnh giá trị nội dung và nghệ thuật, người đọc còn cần xem xét yếu tố nào làm nên sự đặc sắc của nó?

  • A. Số lượng bản in đã phát hành.
  • B. Việc tác phẩm có được chuyển thể thành phim hay không.
  • C. Tính chân thực của sự kiện, con người được phản ánh và chiều sâu, độc đáo trong góc nhìn, suy ngẫm của tác giả về hiện thực đó.
  • D. Việc tác phẩm sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khi phân tích một đoạn trích từ thể loại kí (như hồi kí, nhật kí), yếu tố nào sau đây *thường* được xem xét để hiểu rõ hơn về cảm xúc, suy nghĩ và góc nhìn cá nhân của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một đoạn hồi kí miêu tả chi tiết cảnh sinh hoạt khó khăn trong thời chiến, với những vật dụng đơn sơ và bữa ăn đạm bạc. Việc tác giả tập trung vào các chi tiết đời thường này chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một đoạn nhật kí, người viết ghi lại cảm xúc lẫn lộn khi nhận được tin vui và tin buồn cùng lúc. Việc sử dụng các từ ngữ đối lập (ví dụ: 'vui sướng tột cùng' xen lẫn 'nỗi buồn cay đắng') trong cùng một câu văn cho thấy điều gì về tâm trạng của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích đoạn trích một bài kí về một chuyến đi thực tế. Nếu tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, dồn dập, kết hợp với các động từ mạnh để miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, điều này có tác dụng chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi đọc một đoạn hồi kí về tuổi thơ, nếu tác giả lồng ghép những suy ngẫm, chiêm nghiệm của mình ở hiện tại về các sự kiện trong quá khứ, thì đoạn trích đó thể hiện đặc điểm nào của thể loại hồi kí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một đoạn nhật kí được viết trong hoàn cảnh chiến tranh khó khăn. Việc người viết vẫn dành những dòng để miêu tả vẻ đẹp của một bông hoa dại bên đường cho thấy điều gì về tâm hồn họ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So sánh nhật kí và hồi kí, điểm khác biệt cơ bản nhất về thời điểm sáng tác và mục đích ghi chép là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi đọc một đoạn văn trong thể loại kí có sử dụng nhiều yếu tố miêu tả (cảnh vật, con người) và biểu cảm (tâm trạng, cảm xúc), điều này chứng tỏ đặc điểm nào của thể loại kí?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một đoạn hồi kí, tác giả kể về một người đồng đội đã hy sinh. Việc tác giả dừng lại để bày tỏ lòng kính trọng, tiếc thương sâu sắc đối với người đó cho thấy điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một đoạn nhật kí ghi lại các sự kiện xảy ra trong một ngày theo đúng trình tự thời gian. Tuy nhiên, giữa các sự kiện, người viết lại lồng ghép những dòng suy nghĩ, cảm nhận cá nhân rất sâu sắc. Điều này phản ánh đặc trưng nào của nhật kí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi phân tích ngôn ngữ trong một bài kí, nếu nhận thấy tác giả sử dụng nhiều từ láy, từ tượng hình, tượng thanh, điều này có tác dụng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giả sử bạn đọc một đoạn kí miêu tả một cuộc gặp gỡ với một nhân vật đặc biệt. Tác giả không chỉ kể về sự kiện mà còn tập trung khắc họa ngoại hình, cử chỉ, lời nói và cả những suy đoán về nội tâm của nhân vật đó. Việc này thể hiện điều gì về cách viết kí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một đoạn kí về thiên nhiên Tây Bắc sử dụng nhiều phép so sánh và ẩn dụ độc đáo để miêu tả vẻ đẹp của núi rừng. Việc sử dụng các biện pháp tu từ này có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản nhất phân biệt thể loại kí với các thể loại văn xuôi hư cấu (truyện ngắn, tiểu thuyết) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi phân tích chủ đề của một bài kí, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào là quan trọng nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một đoạn trích từ nhật kí chiến tranh, người viết kể lại một ngày hành quân đầy gian khổ nhưng kết thúc bằng hình ảnh nụ cười của đồng đội. Việc kết thúc bằng chi tiết lạc quan này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi đọc một bài kí về một sự kiện lịch sử, nếu tác giả lồng ghép nhiều thông tin, số liệu cụ thể, điều này nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích cấu trúc của một bài kí. Nếu bài kí được tổ chức theo trình tự không gian (miêu tả các địa điểm khác nhau trong một chuyến đi), cấu trúc này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong một đoạn hồi kí về thời học sinh, tác giả hồi tưởng về một kỉ niệm đáng nhớ và sử dụng nhiều từ ngữ biểu thị sự tiếc nuối, bâng khuâng. Việc này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại trong hồi kí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một bài kí được viết với giọng điệu hài hước, dí dỏm khi kể về những tình huống khó khăn, éo le. Giọng điệu này có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích cách sử dụng chi tiết trong kí, nếu một chi tiết nhỏ, tưởng chừng không quan trọng (ví dụ: một vết mực trên trang nhật kí, một vật kỉ niệm nhỏ) lại được tác giả nhấn mạnh và gợi nhiều suy ngẫm, điều này cho thấy gì về nghệ thuật viết kí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vai trò của yếu tố 'tôi' (người kể chuyện xưng 'tôi') trong thể loại kí là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc một đoạn văn miêu tả một phong tục truyền thống trong một bài kí về văn hóa dân tộc. Tác giả không chỉ miêu tả mà còn bày tỏ sự ngưỡng mộ, trân trọng và lo lắng về nguy cơ mai một của phong tục đó. Điều này cho thấy bài kí không chỉ mang tính thông tin mà còn có chức năng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi phân tích một đoạn hồi kí, việc nhận xét về điểm nhìn của người kể (ví dụ: điểm nhìn của một người lính, một người mẹ, một nhà khoa học) giúp người đọc hiểu điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một đoạn trích từ nhật kí của một nghệ sĩ ghi lại quá trình sáng tạo một tác phẩm. Những dòng viết về những khó khăn, thất bại, sự nghi ngờ bản thân xen lẫn niềm vui nhỏ khi tìm ra ý tưởng mới cho thấy điều gì về cuộc sống của người nghệ sĩ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh nhật kí và hồi kí về tính riêng tư. Phát biểu nào sau đây là *đúng*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi đọc một đoạn kí có sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, ví dụ miêu tả một con đường gập ghềnh như 'con đường số phận', điều này giúp người đọc hiểu gì về ý đồ của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích một đoạn hồi kí về một giai đoạn lịch sử đầy biến động. Tác giả kể lại những sự kiện đã tham gia hoặc chứng kiến, đồng thời lồng ghép những nhận định, đánh giá về ý nghĩa của giai đoạn đó đối với cá nhân và dân tộc. Điều này cho thấy vai trò của hồi kí trong việc phản ánh hiện thực là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một đoạn nhật kí ghi lại cuộc trò chuyện giữa người viết và một người khác. Tác giả không chỉ ghi lại lời thoại mà còn miêu tả thái độ, giọng điệu, biểu cảm của người đối diện. Việc này giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi đánh giá giá trị của một tác phẩm kí, bên cạnh giá trị nội dung và nghệ thuật, người đọc còn cần xem xét yếu tố nào làm nên sự đặc sắc của nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt thể loại kí với các thể loại tự sự hư cấu như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Dựa trên sự thật, người thật, việc thật có tính xác thực.
  • C. Có cốt truyện phức tạp, nhiều tình huống bất ngờ.
  • D. Thể hiện rõ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.

Câu 2: Trong thể loại kí, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giọng điệu và góc nhìn của tác phẩm?

  • A. Cốt truyện và các tình tiết.
  • B. Hệ thống nhân vật đa dạng.
  • C. Cái tôi trần thuật (người viết/người kể chuyện).
  • D. Bối cảnh không gian, thời gian.

Câu 3: Khi đọc một tác phẩm kí, việc người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu đúng bản chất của thể loại này?

  • A. Mối quan hệ giữa sự kiện được kể và trải nghiệm, suy nghĩ của người viết.
  • B. Mức độ hư cấu và tưởng tượng của tác giả.
  • C. Việc tác giả tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc của thể loại tự sự truyền thống.
  • D. Số lượng nhân vật và sự phát triển của họ qua tác phẩm.

Câu 4: Một đoạn văn trong kí miêu tả chi tiết quang cảnh một phiên chợ vùng cao với đủ âm thanh, màu sắc, mùi vị và lồng ghép suy nghĩ bâng khuâng của người viết về cuộc sống nơi đây. Đoạn văn này chủ yếu thể hiện đặc điểm nào của kí?

  • A. Tính khách quan, ghi chép sự kiện đơn thuần.
  • B. Tính hư cấu cao, xây dựng thế giới tưởng tượng.
  • C. Chỉ tập trung vào yếu tố tự sự, kể lại sự việc.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố ghi chép, miêu tả và yếu tố trữ tình, suy tưởng của người viết.

Câu 5: Ý nghĩa của việc tác giả kí thường trực tiếp bày tỏ cảm xúc, thái độ, nhận định của mình về con người và sự việc được nói đến là gì?

  • A. Khiến tác phẩm trở nên khô khan, thiếu hấp dẫn.
  • B. Tăng tính chân thực, chiều sâu cảm xúc và thể hiện rõ cái tôi cá nhân của người viết.
  • C. Biến tác phẩm kí thành một bài nghiên cứu khoa học.
  • D. Làm giảm uy tín và độ tin cậy của thông tin được cung cấp.

Câu 6: Xét về mục đích, thể loại kí thường hướng đến điều gì?

  • A. Giải trí đơn thuần bằng những câu chuyện giả tưởng.
  • B. Xây dựng một hệ thống lý thuyết phức tạp.
  • C. Phản ánh hiện thực đời sống, con người và bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của người viết về hiện thực đó.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm chính trị cụ thể.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng nổi bật của ngôn ngữ trong thể loại kí?

  • A. Luôn sử dụng ngôn ngữ khách quan, trung lập, phi cá nhân.
  • B. Có sự kết hợp giữa ngôn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghị luận.
  • C. Thường sử dụng các biện pháp tu từ để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
  • D. Phản ánh dấu ấn cá nhân, giọng điệu riêng của người viết.

Câu 8: Khi phân tích một đoạn văn trong kí, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội mà tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

  • A. Không có ý nghĩa gì vì kí chỉ phản ánh cuộc sống cá nhân.
  • B. Chỉ giúp hiểu thêm về tiểu sử tác giả.
  • C. Giúp xác định mức độ hư cấu của tác phẩm.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa của sự kiện, con người được nói đến và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 9: Nhận định nào sau đây về "nhân vật" trong thể loại kí là chính xác nhất?

  • A. Nhân vật trong kí được xây dựng hoàn toàn bằng trí tưởng tượng của tác giả.
  • B. Nhân vật trong kí là người thật, việc thật hoặc hình ảnh tổng hợp từ nhiều người thật, được nhìn nhận qua lăng kính chủ quan của người viết.
  • C. Nhân vật trong kí luôn có số phận phức tạp và quá trình phát triển tâm lý rõ rệt như trong tiểu thuyết.
  • D. Nhân vật trong kí chỉ đóng vai trò làm nền cho các sự kiện chính.

Câu 10: Giả sử bạn đọc một đoạn kí về một chuyến đi. Đoạn văn tập trung vào việc ghi lại hành trình, địa điểm đã qua, những người đã gặp gỡ một cách tuần tự theo thời gian. Đặc điểm này thể hiện rõ yếu tố nào của kí?

  • A. Tính chất ghi chép, phản ánh hiện thực theo trình tự không gian, thời gian.
  • B. Tính chất hư cấu, sáng tạo cốt truyện.
  • C. Tính chất nghị luận, phân tích vấn đề xã hội.
  • D. Tính chất trữ tình, biểu lộ cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa một bài báo (tin tức) và một tác phẩm kí (phóng sự, tùy bút... cùng viết về một sự kiện)?

  • A. Bài báo dài hơn kí.
  • B. Kí luôn có kết thúc có hậu còn bài báo thì không.
  • C. Bài báo hướng đến sự khách quan, thông tin sự kiện là chính; kí kết hợp thông tin sự kiện với cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá chủ quan của người viết.
  • D. Bài báo được xuất bản trên báo chí còn kí thì không.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc tạo nên sức hấp dẫn và giá trị văn học của một tác phẩm kí, vượt ra ngoài giá trị thông tin ban đầu?

  • A. Số liệu thống kê chính xác.
  • B. Việc trích dẫn ý kiến của nhiều chuyên gia.
  • C. Độ dài của tác phẩm.
  • D. Phong cách ngôn ngữ, chiều sâu suy tư và cảm xúc của người viết.

Câu 13: Khi đọc một đoạn kí có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, tác dụng chính của việc này là gì?

  • A. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, làm cho câu văn sinh động, biểu đạt hiệu quả hơn cảm xúc và suy nghĩ của người viết.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu.
  • C. Giảm tính chân thực của thông tin.
  • D. Chỉ mang tính trang trí, không có nhiều ý nghĩa.

Câu 14: Vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong thể loại kí là gì?

  • A. Chỉ là phông nền không quan trọng.
  • B. Là yếu tố xác định tính xác thực, tạo không khí, và góp phần thể hiện cái nhìn, cảm nhận của người viết về hiện thực.
  • C. Luôn mang tính biểu tượng, không liên quan đến thực tế.
  • D. Chỉ dùng để sắp xếp các sự kiện một cách ngẫu nhiên.

Câu 15: Tại sao nói thể loại kí có tính chất "giao thoa" giữa báo chí và văn học?

  • A. Vì kí chỉ được đăng trên báo chí.
  • B. Vì kí luôn có dung lượng rất ngắn như tin tức.
  • C. Vì kí chỉ sử dụng ngôn ngữ báo chí khô khan.
  • D. Vì kí vừa mang tính thời sự, phản ánh hiện thực (như báo chí), vừa giàu chất văn học, biểu cảm, thể hiện cái tôi cá nhân (như văn học).

Câu 16: Một tác phẩm kí có đoạn viết: "Tôi đứng lặng bên bờ sông, nhìn dòng nước trôi lững lờ mà lòng dậy lên bao suy ngẫm về cuộc đời, về những đổi thay của quê hương...". Đoạn này thiên về yếu tố nào của kí?

  • A. Tự sự (kể chuyện).
  • B. Miêu tả khách quan.
  • C. Trữ tình, suy tưởng.
  • D. Nghị luận, tranh luận.

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm kí, người đọc có thể rút ra được điều gì về người viết thông qua tác phẩm đó?

  • A. Thông tin chính xác về toàn bộ cuộc đời của họ.
  • B. Góc nhìn, suy nghĩ, tình cảm, vốn sống và phong cách riêng của họ.
  • C. Dự đoán tương lai của họ.
  • D. Chỉ biết được tên và nghề nghiệp của họ.

Câu 18: So với hồi ký (ghi lại quá khứ), thể loại phóng sự (một dạng của kí) thường tập trung phản ánh điều gì?

  • A. Những vấn đề, sự kiện mang tính thời sự, đang diễn ra hoặc vừa diễn ra.
  • B. Toàn bộ cuộc đời của một nhân vật lịch sử.
  • C. Những câu chuyện cổ tích, truyền thuyết.
  • D. Các công thức toán học và định luật vật lý.

Câu 19: Việc một tác phẩm kí có thể được sử dụng làm tư liệu tham khảo cho các nghiên cứu lịch sử, xã hội là do đặc điểm nào của nó?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • B. Có cấu trúc phức tạp.
  • C. Dựa trên sự thật, ghi chép lại những điều tai nghe mắt thấy, có tính xác thực của người trong cuộc.
  • D. Được viết bởi những người nổi tiếng.

Câu 20: Nếu một tác phẩm được giới thiệu là "kí", nhưng khi đọc bạn thấy toàn bộ câu chuyện là hư cấu, nhân vật không có thật, và tác giả giấu kín cảm xúc cá nhân. Điều này cho thấy tác phẩm đó:

  • A. Là một tác phẩm kí xuất sắc.
  • B. Thuộc thể loại nghị luận.
  • C. Là một bài thơ.
  • D. Không đáp ứng các đặc điểm cơ bản của thể loại kí và có thể bị nhầm lẫn thể loại.

Câu 21: Trong kí, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm nổi bật con người và sự việc được phản ánh?

  • A. Các chi tiết chân thực, giàu sức gợi và mang dấu ấn cá nhân của người viết.
  • B. Các tình tiết ly kỳ, giật gân.
  • C. Lý thuyết khoa học phức tạp.
  • D. Các sự kiện siêu nhiên, không có thật.

Câu 22: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa kí và thực tế đời sống?

  • A. Kí là thể loại văn học có mối liên hệ chặt chẽ với thực tế đời sống.
  • B. Kí phản ánh hiện thực nhưng không sao chép y nguyên mà thông qua lăng kính chủ quan của người viết.
  • C. Kí chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng, không liên quan gì đến hiện thực.
  • D. Hiện thực đời sống là chất liệu quan trọng để người viết kí sáng tạo.

Câu 23: Khi phân tích ngôn ngữ trong kí, cần chú ý đến điều gì để thấy rõ dấu ấn cá nhân của người viết?

  • A. Chỉ cần đếm số từ được sử dụng.
  • B. Xem tác giả có mắc lỗi ngữ pháp không.
  • C. Tìm hiểu xem tác giả có sử dụng từ mượn hay không.
  • D. Chú ý đến cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cách sử dụng biện pháp tu từ, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ riêng.

Câu 24: Giả sử một tác phẩm kí được viết về một sự kiện lịch sử quan trọng. Ngoài việc cung cấp thông tin về sự kiện, tác phẩm kí còn mang lại giá trị nào cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc cảm nhận được không khí, cảm xúc, suy nghĩ của những người trong cuộc hoặc người chứng kiến sự kiện đó.
  • B. Cung cấp bản báo cáo chính xác và đầy đủ nhất về sự kiện.
  • C. Đưa ra kết luận khoa học cuối cùng về nguyên nhân sự kiện.
  • D. Thay thế hoàn toàn sách giáo khoa lịch sử.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thường được coi là "linh hồn" của tác phẩm kí?

  • A. Số lượng nhân vật.
  • B. Độ dài của tác phẩm.
  • C. Cái tôi trần thuật giàu cảm xúc, suy tư của người viết.
  • D. Cốt truyện gay cấn.

Câu 26: Khi đọc một đoạn kí có nhiều chi tiết miêu tả cảnh vật thiên nhiên, tác dụng chính của những chi tiết đó là gì?

  • A. Làm cho tác phẩm trở nên rườm rà, khó theo dõi.
  • B. Tạo bối cảnh chân thực, góp phần thể hiện tâm trạng, cảm xúc của người viết hoặc làm nổi bật chủ đề.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin địa lý.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc kể lại sự kiện.

Câu 27: Phân tích cách tác giả kí lồng ghép yếu tố nghị luận vào tác phẩm của mình thường nhằm mục đích gì?

  • A. Biến tác phẩm thành một bài hùng biện.
  • B. Che giấu thông tin sự thật.
  • C. Làm cho người đọc cảm thấy nhàm chán.
  • D. Bày tỏ quan điểm, thái độ, nhận thức sâu sắc của người viết về vấn đề, hiện tượng được phản ánh.

Câu 28: So sánh thể loại kí và truyện ngắn, điểm nào sau đây thường là khác biệt rõ rệt nhất về mặt cấu trúc?

  • A. Kí thường có cấu trúc linh hoạt, phụ thuộc vào dòng chảy cảm xúc, suy nghĩ của người viết hoặc trình tự sự kiện thực tế; truyện ngắn thường có cốt truyện chặt chẽ, diễn biến theo một logic nhất định.
  • B. Kí luôn có nhiều chương hồi hơn truyện ngắn.
  • C. Truyện ngắn không có nhân vật còn kí thì có.
  • D. Kí không có mở bài, thân bài, kết bài còn truyện ngắn thì có.

Câu 29: Đánh giá vai trò của nhan đề trong một tác phẩm kí. Nhan đề thường:

  • A. Luôn chỉ là tên gọi ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì.
  • B. Gợi mở về nội dung chính, chủ đề, bối cảnh hoặc cảm xúc chủ đạo của tác phẩm.
  • C. Bắt buộc phải đặt theo tên tác giả.
  • D. Chỉ dùng để phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.

Câu 30: Yếu tố nào trong kí giúp người đọc cảm nhận được sự "hiện diện" của người viết, như đang cùng họ trải nghiệm, suy nghĩ về sự kiện được kể?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Các bảng biểu, số liệu thống kê.
  • C. Việc trích dẫn các câu nói nổi tiếng.
  • D. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, giọng điệu riêng, và những đoạn lồng ghép suy nghĩ, cảm nhận cá nhân của người viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây phân biệt thể loại kí với các thể loại tự sự hư cấu như truyện ngắn hay tiểu thuyết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong thể loại kí, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên giọng điệu và góc nhìn của tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi đọc một tác phẩm kí, việc người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu đúng bản chất của thể loại này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một đoạn văn trong kí miêu tả chi tiết quang cảnh một phiên chợ vùng cao với đủ âm thanh, màu sắc, mùi vị và lồng ghép suy nghĩ bâng khuâng của người viết về cuộc sống nơi đây. Đoạn văn này chủ yếu thể hiện đặc điểm nào của kí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ý nghĩa của việc tác giả kí thường trực tiếp bày tỏ cảm xúc, thái độ, nhận định của mình về con người và sự việc được nói đến là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xét về mục đích, thể loại kí thường hướng đến điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng nổi bật của ngôn ngữ trong thể loại kí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi phân tích một đoạn văn trong kí, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội mà tác phẩm ra đời có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nhận định nào sau đây về 'nhân vật' trong thể loại kí là chính xác nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Giả sử bạn đọc một đoạn kí về một chuyến đi. Đoạn văn tập trung vào việc ghi lại hành trình, địa điểm đã qua, những người đã gặp gỡ một cách tuần tự theo thời gian. Đặc điểm này thể hiện rõ yếu tố nào của kí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa một bài báo (tin tức) và một tác phẩm kí (phóng sự, tùy bút... cùng viết về một sự kiện)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc tạo nên sức hấp dẫn và giá trị văn học của một tác phẩm kí, vượt ra ngoài giá trị thông tin ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi đọc một đoạn kí có sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, tác dụng chính của việc này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong thể loại kí là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao nói thể loại kí có tính chất 'giao thoa' giữa báo chí và văn học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một tác phẩm kí có đoạn viết: 'Tôi đứng lặng bên bờ sông, nhìn dòng nước trôi lững lờ mà lòng dậy lên bao suy ngẫm về cuộc đời, về những đổi thay của quê hương...'. Đoạn này thiên về yếu tố nào của kí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm kí, người đọc có thể rút ra được điều gì về người viết thông qua tác phẩm đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So với hồi ký (ghi lại quá khứ), thể loại phóng sự (một dạng của kí) thường tập trung phản ánh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc một tác phẩm kí có thể được sử dụng làm tư liệu tham khảo cho các nghiên cứu lịch sử, xã hội là do đặc điểm nào của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu một tác phẩm được giới thiệu là 'kí', nhưng khi đọc bạn thấy toàn bộ câu chuyện là hư cấu, nhân vật không có thật, và tác giả giấu kín cảm xúc cá nhân. Điều này cho thấy tác phẩm đó:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong kí, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm nổi bật con người và sự việc được phản ánh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về mối quan hệ giữa kí và thực tế đời sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi phân tích ngôn ngữ trong kí, cần chú ý đến điều gì để thấy rõ dấu ấn cá nhân của người viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giả sử một tác phẩm kí được viết về một sự kiện lịch sử quan trọng. Ngoài việc cung cấp thông tin về sự kiện, tác phẩm kí còn mang lại giá trị nào cho người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Yếu tố nào sau đây thường được coi là 'linh hồn' của tác phẩm kí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi đọc một đoạn kí có nhiều chi tiết miêu tả cảnh vật thiên nhiên, tác dụng chính của những chi tiết đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích cách tác giả kí lồng ghép yếu tố nghị luận vào tác phẩm của mình thường nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So sánh thể loại kí và truyện ngắn, điểm nào sau đây thường là khác biệt rõ rệt nhất về mặt cấu trúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đánh giá vai trò của nhan đề trong một tác phẩm kí. Nhan đề thường:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Yếu tố nào trong kí giúp người đọc cảm nhận được sự 'hiện diện' của người viết, như đang cùng họ trải nghiệm, suy nghĩ về sự kiện được kể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò tổ chức, sắp xếp các sự kiện, chi tiết theo một trình tự nhất định nhằm thể hiện chủ đề và ý đồ nghệ thuật của nhà văn?

  • A. Nhân vật
  • B. Đề tài
  • C. Cốt truyện
  • D. Không gian nghệ thuật

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan đến thời điểm ra đời tác phẩm giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là thông tin phụ trợ, không ảnh hưởng đến việc cảm thụ thơ.
  • B. Giúp xác định chính xác thể loại của bài thơ.
  • C. Hỗ trợ việc giải thích nghĩa đen của từng từ ngữ.
  • D. Lý giải nguồn gốc cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình và ý nghĩa xã hội của tác phẩm.

Câu 4: Trong một bài thơ, hình ảnh

  • A. Hình ảnh biểu tượng
  • B. Điệp ngữ
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ

Câu 5: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Văn bản nghị luận trình bày sự vật, hiện tượng; văn bản thuyết minh bày tỏ cảm xúc.
  • B. Văn bản nghị luận kể lại câu chuyện; văn bản thuyết minh miêu tả cảnh vật.
  • C. Văn bản nghị luận thuyết phục người đọc/nghe bằng lý lẽ, dẫn chứng; văn bản thuyết minh cung cấp kiến thức, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
  • D. Văn bản nghị luận mang tính khách quan; văn bản thuyết minh mang tính chủ quan.

Câu 6: Đọc câu thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 7: Trong tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố then chốt tạo nên kịch tính. Xung đột kịch thường biểu hiện qua:

  • A. Sự thay đổi thời tiết trong các màn kịch.
  • B. Mâu thuẫn, đấu tranh giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh hoặc nội tâm nhân vật.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Sự lặp lại của một motif nhất định trong lời thoại.

Câu 8:

  • A. Giúp câu chuyện trở nên chân thực, gần gũi, thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người kể chuyện (nhân vật
  • B. Cho phép người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả các nhân vật.
  • C. Tạo ra cái nhìn khách quan, toàn diện về mọi sự kiện và nhân vật.
  • D. Dễ dàng thay đổi điểm nhìn liên tục giữa các nhân vật khác nhau.

Câu 9: Yếu tố nào trong truyện ngắn thường tạo ra sự bất ngờ, lật ngược tình thế, hoặc mở ra một chiều hướng mới cho câu chuyện ở phần cuối?

  • A. Mở đầu
  • B. Thắt nút
  • C. Mở nút (cao trào/kết thúc bất ngờ)
  • D. Diễn biến

Câu 10: Khi đọc một bài thơ, việc xác định

  • A. Người viết bài thơ đó.
  • B. Cá nhân/cái tôi cảm xúc, suy nghĩ, bộc lộ trực tiếp tình cảm trong bài thơ.
  • C. Một nhân vật được xây dựng trong bài thơ để kể chuyện.
  • D. Độc giả đang đọc bài thơ.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu, từ ngữ (điệp ngữ, điệp cấu trúc) trong một đoạn văn/thơ. Đây là kỹ năng phân tích yếu tố nào của văn bản?

  • A. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ (biện pháp tu từ)
  • B. Bố cục văn bản
  • C. Nội dung chính
  • D. Đề tài

Câu 12: Một tác phẩm văn học được viết nhằm mục đích chính là ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và bày tỏ tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả. Tác phẩm này thuộc loại hình tác phẩm nào xét về nội dung biểu đạt?

  • A. Tác phẩm tự sự
  • B. Tác phẩm nghị luận
  • C. Tác phẩm trữ tình
  • D. Tác phẩm kịch

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng từ láy
  • B. Sử dụng câu ghép phức tạp
  • C. Miêu tả nội tâm gián tiếp
  • D. Nhịp điệu câu văn và hiệu quả biểu đạt

Câu 14: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa sự kiện A và sự kiện B trong một tác phẩm tự sự đòi hỏi người đọc vận dụng kỹ năng tư duy nào?

  • A. Ghi nhớ chi tiết
  • B. Phân tích
  • C. Tổng hợp
  • D. Ứng dụng công thức

Câu 15: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung được bối cảnh cụ thể (thời gian, địa điểm) diễn ra câu chuyện?

  • A. Không gian và thời gian nghệ thuật
  • B. Nhân vật
  • C. Cốt truyện
  • D. Giọng điệu

Câu 16: So sánh hai bài thơ khác nhau về cùng một đề tài (ví dụ: tình yêu quê hương) để chỉ ra những nét tương đồng và khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc, sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ. Đây là một hoạt động đòi hỏi kỹ năng tư duy nào?

  • A. Nhận biết
  • B. Thông hiểu
  • C. Ghi nhớ
  • D. Phân tích và So sánh

Câu 17: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) một cách phong phú và tinh tế nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người đọc cảm nhận sự vật, hiện tượng một cách sống động, chân thực và đa chiều.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Hạn chế sự tưởng tượng của người đọc.
  • D. Chỉ đơn giản là liệt kê các đặc điểm của sự vật.

Câu 18: Xác định

  • A. Nội dung tóm tắt của câu chuyện.
  • B. Vấn đề chính, khía cạnh đời sống mà tác phẩm phản ánh và khám phá.
  • C. Thể loại của tác phẩm.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Địa điểm cụ thể
  • B. Hoạt động của nhân vật
  • C. Thời gian và khí hậu
  • D. Mối quan hệ giữa các nhân vật

Câu 20: Biện pháp tu từ nào giúp sự vật, hiện tượng được gọi tên bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất, cái gây ra - cái được gây ra)?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 21: Phân tích sự phát triển tâm lý của một nhân vật trong truyện ngắn qua các hành động, suy nghĩ, lời nói ở các thời điểm khác nhau. Đây là kỹ năng nào trong phân tích nhân vật?

  • A. Nhận biết tên nhân vật
  • B. Liệt kê hành động của nhân vật
  • C. Tóm tắt tiểu sử nhân vật
  • D. Phân tích diễn biến nội tâm và tính cách

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả cơn bão rất dữ dội. Việc tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, tính từ gợi cảm giác tàn phá (ví dụ: gầm thét, quật ngã, tan hoang) nhằm mục đích gì về mặt hiệu quả biểu đạt?

  • A. Làm cho đoạn văn khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ của tác giả trước cơn bão.
  • C. Nhấn mạnh sức mạnh khủng khiếp, sự dữ dội của cơn bão, gây ấn tượng mạnh cho người đọc.
  • D. Chỉ đơn thuần là lựa chọn từ ngữ ngẫu nhiên.

Câu 23: Trong tác phẩm tự sự,

  • A. Chỉ biết những gì nhân vật
  • B. Biết hết mọi điều về tất cả các nhân vật, bao gồm cả suy nghĩ, cảm xúc thầm kín, quá khứ và tương lai của họ.
  • C. Chỉ kể lại những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
  • D. Tham gia trực tiếp vào câu chuyện với tư cách một nhân vật.

Câu 24: Yếu tố nào trong thơ trữ tình đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải cảm xúc, nhịp điệu và tạo nên nhạc điệu cho bài thơ?

  • A. Đề tài
  • B. Cốt truyện
  • C. Nhân vật
  • D. Nhịp điệu và vần

Câu 25: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định

  • A. Ý kiến, quan điểm chính mà tác giả muốn chứng minh.
  • B. Các bằng chứng, ví dụ được đưa ra.
  • C. Kết luận cuối cùng của đoạn văn.
  • D. Thể loại của đoạn văn.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 27:

  • A. Âm lượng khi đọc tác phẩm.
  • B. Tốc độ đọc tác phẩm.
  • C. Thái độ, tình cảm của người viết/người kể chuyện/chủ thể trữ tình đối với đối tượng được nói đến.
  • D. Cách tác giả lựa chọn thể loại văn học.

Câu 28: Phân tích một bài thơ để chỉ ra cách tác giả sử dụng các hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ để thể hiện cảm xúc chủ đạo (ví dụ: nỗi buồn, niềm vui, sự suy tư). Đây là kỹ năng tập trung vào yếu tố nào của tác phẩm trữ tình?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Đối thoại
  • D. Nghệ thuật biểu đạt cảm xúc

Câu 29: Trong tác phẩm tự sự, sự kiện nào thường đánh dấu bước ngoặt quan trọng, đẩy mâu thuẫn lên đỉnh điểm và chuẩn bị cho sự giải quyết xung đột?

  • A. Cao trào
  • B. Mở đầu
  • C. Thắt nút
  • D. Kết thúc

Câu 30: Đọc câu văn sau:

  • A. Miêu tả màu sắc của chiếc xe.
  • B. Gợi tả âm thanh cụ thể, sinh động của chiếc xe khi di chuyển.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người lái xe.
  • D. Chỉ ra địa điểm chiếc xe đang đi tới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Yếu tố nào trong truyện ngắn thường tạo ra sự bất ngờ, lật ngược tình thế, hoặc mở ra một chiều hướng mới cho câu chuyện ở phần cuối?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi đọc một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" là ai giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu, từ ngữ (điệp ngữ, điệp cấu trúc) trong một đoạn văn/thơ. Đây là kỹ năng phân tích yếu tố nào của văn bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một tác phẩm văn học được viết nhằm mục đích chính là ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và bày tỏ tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả. Tác phẩm này thuộc loại hình tác phẩm nào xét về nội dung biểu đạt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Anh bước đi. Gió thổi. Cây lay động." Câu văn ngắn, ngắt quãng, tạo cảm giác gấp gáp, dứt khoát. Việc sử dụng kiểu câu này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật viết văn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa sự kiện A và sự kiện B trong một tác phẩm tự sự đòi hỏi người đọc vận dụng kỹ năng tư duy nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung được bối cảnh cụ thể (thời gian, địa điểm) diễn ra câu chuyện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So sánh hai bài thơ khác nhau về cùng một đề tài (ví dụ: tình yêu quê hương) để chỉ ra những nét tương đồng và khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc, sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ. Đây là một hoạt động đòi hỏi kỹ năng tư duy nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) một cách phong phú và tinh tế nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Xác định "chủ đề" của một tác phẩm văn học là tìm hiểu về:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Trời đã về chiều. Nắng nhạt dần. Gió se se lạnh." Đoạn văn này tập trung miêu tả yếu tố nào của không gian nghệ thuật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp tu từ nào giúp sự vật, hiện tượng được gọi tên bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất, cái gây ra - cái được gây ra)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích sự phát triển tâm lý của một nhân vật trong truyện ngắn qua các hành động, suy nghĩ, lời nói ở các thời điểm khác nhau. Đây là kỹ năng nào trong phân tích nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một đoạn văn miêu tả cơn bão rất dữ dội. Việc tác giả sử dụng nhiều động từ mạnh, tính từ gợi cảm giác tàn phá (ví dụ: gầm thét, quật ngã, tan hoang) nhằm mục đích gì về mặt hiệu quả biểu đạt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong tác phẩm tự sự, "người kể chuyện toàn tri" (ngôi kể thứ ba) có khả năng đặc biệt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Yếu tố nào trong thơ trữ tình đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải cảm xúc, nhịp điệu và tạo nên nhạc điệu cho bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "luận điểm" của tác giả giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Mùa xuân, hoa đào nở rộ, khoe sắc thắm dưới ánh nắng dịu dàng." Câu văn này sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: "Giọng điệu" trong tác phẩm văn học là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích một bài thơ để chỉ ra cách tác giả sử dụng các hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ để thể hiện cảm xúc chủ đạo (ví dụ: nỗi buồn, niềm vui, sự suy tư). Đây là kỹ năng tập trung vào yếu tố nào của tác phẩm trữ tình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong tác phẩm tự sự, sự kiện nào thường đánh dấu bước ngoặt quan trọng, đẩy mâu thuẫn lên đỉnh điểm và chuẩn bị cho sự giải quyết xung đột?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc câu văn sau: "Chiếc xe đạp kêu lạch cạch mỗi khi qua chỗ xóc." Từ "lạch cạch" trong câu có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong các yếu tố cấu thành một tác phẩm tự sự, yếu tố nào đóng vai trò là chuỗi sự kiện, hành động được tổ chức theo một trình tự nhất định, thể hiện diễn biến của câu chuyện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa'
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' giúp người đọc nhận biết điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong văn bản miêu tả, yếu tố nào giúp người đọc hình dung rõ nét về đặc điểm, dáng vẻ, màu sắc, âm thanh, mùi vị... của đối tượng được nói đến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phân tích chức năng của biện pháp tu từ 'so sánh' trong câu:
'Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi đọc một bài thơ trữ tình, người đọc chủ yếu tiếp nhận và phân tích điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong một văn bản tự sự, 'người kể chuyện' là yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 83 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn sau:
'Hồ Gươm nằm giữa lòng Hà Nội như một chiếc gương soi khổng lồ, in bóng cây cổ thụ, đền chùa, và những tòa nhà cao tầng. Mặt hồ luôn xanh biếc, bốn mùa lộng gió.'

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một tác phẩm tự sự, người kể chuyện xưng "tôi" trực tiếp tham gia vào câu chuyện với vai trò là nhân vật. Điểm nhìn trần thuật này có ưu điểm chính nào?

  • A. Có thể miêu tả toàn bộ suy nghĩ, cảm xúc của tất cả các nhân vật.
  • B. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • C. Tăng tính chân thực, tạo sự gần gũi, dễ đồng cảm cho người đọc.
  • D. Giúp tác giả dễ dàng giấu mình, không bộc lộ quan điểm cá nhân.

Câu 2: Người kể chuyện ngôi thứ ba toàn tri là người kể chuyện giấu mình, không xuất hiện trực tiếp nhưng có khả năng nào đặc biệt?

  • A. Chỉ biết được suy nghĩ của nhân vật chính.
  • B. Chỉ miêu tả được hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Chỉ kể lại những gì mình trực tiếp chứng kiến.
  • D. Biết rõ mọi chuyện đã, đang, sẽ xảy ra và cả suy nghĩ, cảm xúc bên trong của nhân vật.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ nhất, xưng "tôi".
  • B. Ngôi thứ ba, có khả năng đi sâu vào nội tâm nhân vật.
  • C. Ngôi thứ ba, chỉ quan sát từ bên ngoài.
  • D. Điểm nhìn của nhân vật "hắn".

Câu 4: Trong cấu trúc cốt truyện truyền thống, sự kiện nào thường đóng vai trò đẩy mâu thuẫn lên đỉnh điểm, tạo nên bước ngoặt quan trọng?

  • A. Thắt nút.
  • B. Mở đầu.
  • C. Cao trào.
  • D. Mở nút.

Câu 5: Phân tích vai trò của nhân vật phụ trong tác phẩm văn học.

  • A. Chỉ có vai trò làm nền, không ảnh hưởng đến nhân vật chính.
  • B. Luôn đối lập với nhân vật chính để làm nổi bật mâu thuẫn.
  • C. Thường đại diện cho một quan điểm cố định, không thay đổi.
  • D. Góp phần làm rõ tính cách nhân vật chính, thúc đẩy cốt truyện, hoặc mở rộng chủ đề tác phẩm.

Câu 6: Không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học là gì và có chức năng gì?

  • A. Là hình thức tồn tại của thế giới được miêu tả, góp phần thể hiện hoàn cảnh, tâm trạng, chủ đề.
  • B. Chỉ đơn thuần là bối cảnh địa lý nơi câu chuyện xảy ra.
  • C. Là khoảng thời gian mà sự kiện diễn ra.
  • D. Là tập hợp các sự kiện tạo nên cốt truyện.

Câu 7: Thời gian nghệ thuật trong tác phẩm có thể được thể hiện khác biệt so với thời gian thực như thế nào?

  • A. Chỉ có thể diễn ra theo trình tự tuyến tính, từ quá khứ đến hiện tại.
  • B. Luôn tuân thủ tốc độ của thời gian đồng hồ.
  • C. Chỉ tập trung vào thời gian hiện tại của nhân vật.
  • D. Có thể đảo chiều (hồi tưởng, dự báo), co giãn (thời gian tâm lí), hoặc dừng lại (miêu tả, bình luận).

Câu 8: Chủ đề của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Là bài học đạo đức mà tác giả muốn gửi gắm.
  • B. Là vấn đề đời sống được tác giả nhận thức, lựa chọn và thể hiện qua tác phẩm.
  • C. Là cảm xúc chủ đạo của nhân vật chính.
  • D. Là toàn bộ nội dung câu chuyện, sự kiện.

Câu 9: Tư tưởng của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Là tóm tắt cốt truyện.
  • B. Là danh sách các nhân vật.
  • C. Là sự lí giải, đánh giá của tác giả về vấn đề được nêu ra (chủ đề), thể hiện quan điểm, thái độ của tác giả.
  • D. Là phong cách ngôn ngữ đặc trưng của tác giả.

Câu 10: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng bằng cách đối chiếu với sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi.
  • C. Dùng những từ ngữ biểu thị ý nghĩa ngược lại với ý nghĩa thực.
  • D. Nhắc đi nhắc lại một từ, cụm từ để nhấn mạnh ý.

Câu 11: Phân tích tác dụng của biện pháp ẩn dụ trong câu thơ:

  • A. Chỉ đơn giản là gọi Bác Hồ là mặt trời.
  • B. Làm nổi bật sự vĩ đại, trường tồn, sức sống mãnh liệt và công lao to lớn của Bác Hồ như mặt trời tự nhiên.
  • C. Tạo hình ảnh đối lập giữa mặt trời tự nhiên và Bác Hồ.
  • D. Nhấn mạnh sự ấm áp, gần gũi của Bác Hồ.

Câu 12: Biện pháp tu từ hoán dụ trong câu

  • A. Gọi áo chàm là người Việt Bắc.
  • B. Làm cho hình ảnh thơ thêm trừu tượng.
  • C. Dùng trang phục đặc trưng ("áo chàm") để chỉ những người dân Việt Bắc, gợi lên sự mộc mạc, giản dị và tình cảm gắn bó.
  • D. Nhấn mạnh màu sắc của chiếc áo.

Câu 13: Biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ:

  • A. Tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • B. Làm cho câu thơ dễ nhớ.
  • C. Chỉ đơn thuần là lặp lại từ ngữ.
  • D. Nhấn mạnh sự mênh mông, vô vọng của không gian và nỗi buồn chia li, xa cách được lặp lại, khắc sâu.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu cấu tứ bài thơ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp nhận diện cách tổ chức, sắp xếp các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, ý tứ) để làm nổi bật chủ đề và cảm hứng chủ đạo của tác phẩm.
  • B. Chỉ giúp đếm số câu, số chữ trong bài thơ.
  • C. Chỉ liên quan đến việc tìm ra các biện pháp tu từ.
  • D. Giúp xác định hoàn cảnh sáng tác bài thơ.

Câu 15: Thể loại truyện ngắn thường có đặc điểm nào nổi bật về dung lượng và số lượng nhân vật?

  • A. Dung lượng lớn, nhiều nhân vật, nhiều tuyến truyện phức tạp.
  • B. Dung lượng nhỏ, ít nhân vật, tập trung vào một vài sự kiện hoặc khía cạnh cuộc sống.
  • C. Dung lượng nhỏ, nhiều nhân vật, cốt truyện đơn giản.
  • D. Dung lượng lớn, ít nhân vật, tập trung khắc họa nội tâm.

Câu 16: So với truyện ngắn, tiểu thuyết có đặc điểm nào khác biệt cơ bản?

  • A. Ngắn gọn hơn, ít nhân vật hơn.
  • B. Chỉ tập trung vào một sự kiện duy nhất.
  • C. Có dung lượng lớn, phản ánh bức tranh rộng lớn của đời sống với nhiều tuyến nhân vật, sự kiện phức tạp.
  • D. Không có cốt truyện, chỉ miêu tả tâm trạng.

Câu 17: Đặc trưng cơ bản của thể loại thơ là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện có thật theo trình tự thời gian.
  • B. Phản ánh hiện thực một cách khách quan, chi tiết.
  • C. Dùng lời thoại của nhân vật để thể hiện xung đột.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, tập trung biểu đạt cảm xúc, suy tư chủ quan của tác giả/chủ thể trữ tình.

Câu 18: Thể loại kí (nhật kí, tùy bút, hồi kí...) khác biệt với các thể loại tự sự hư cấu (truyện, tiểu thuyết) ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Có tính chân thực cao, dựa trên người thật, việc thật, trải nghiệm có thật của tác giả.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
  • C. Chỉ viết về những sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Không có nhân vật và cốt truyện.

Câu 19: Giọng điệu trong văn bản tự sự hoặc trữ tình là gì?

  • A. Chỉ là tốc độ đọc văn bản.
  • B. Là cách tác giả lựa chọn từ ngữ.
  • C. Là thái độ, tình cảm, cảm xúc của người kể chuyện/chủ thể trữ tình/tác giả được thể hiện qua ngôn ngữ.
  • D. Là cách kết thúc câu chuyện.

Câu 20: Ngôn ngữ nghệ thuật trong tác phẩm văn học có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về sự kiện.
  • B. Là phương tiện chính để xây dựng hình tượng nghệ thuật, khắc họa nhân vật, thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả.
  • C. Chỉ để tạo ra các câu văn dài, phức tạp.
  • D. Không có vai trò đặc biệt, chỉ là công cụ truyền đạt.

Câu 21: Giá trị hiện thực của tác phẩm văn học được thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Ở việc tác phẩm chỉ kể về những điều tốt đẹp.
  • B. Ở việc tác phẩm sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Ở việc tác phẩm có nhiều hình ảnh lãng mạn.
  • D. Ở khả năng phản ánh chân thực, sâu sắc những vấn đề, mâu thuẫn, quy luật của đời sống xã hội và con người trong một giai đoạn lịch sử cụ thể.

Câu 22: Giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học được thể hiện qua điều gì?

  • A. Ở việc tác giả thể hiện sự cảm thông, xót thương trước số phận khổ đau của con người, lên án cái ác, cái xấu, đồng thời ngợi ca, nâng niu những phẩm chất tốt đẹp của họ.
  • B. Ở việc tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Ở việc tác phẩm có kết thúc có hậu.
  • D. Ở việc tác phẩm cung cấp kiến thức khoa học.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của một chi tiết nghệ thuật nhỏ nhưng đắt giá trong tác phẩm văn học.

  • A. Chi tiết nhỏ thường không có ý nghĩa gì quan trọng.
  • B. Chi tiết nhỏ chỉ có tác dụng làm đầy câu chuyện.
  • C. Chi tiết nhỏ có thể làm bật lên tính cách nhân vật, gợi mở chủ đề, tạo điểm nhấn cảm xúc, hoặc mang tính biểu tượng sâu sắc.
  • D. Chi tiết nhỏ chỉ là sự thêm thắt ngẫu nhiên của tác giả.

Câu 24: Khi phân tích tâm trạng nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào được tác giả thể hiện trong văn bản?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tập trung vào hành động bên ngoài.
  • C. Chỉ cần suy đoán theo ý chủ quan của người đọc.
  • D. Lời nói, hành động, suy nghĩ nội tâm, cử chỉ, điệu bộ, và cách tác giả miêu tả cảnh vật xung quanh tác động đến tâm trạng đó.

Câu 25: Mâu thuẫn trong tác phẩm văn học là gì?

  • A. Là sự việc không hợp lí trong cốt truyện.
  • B. Là sự xung đột giữa các lực lượng đối lập (giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, giữa các mặt trong nội tâm nhân vật...) tạo nên động lực cho sự phát triển của cốt truyện.
  • C. Là khi tác giả sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Là sự lặp lại của một chi tiết nghệ thuật.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện trong cốt truyện giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Hiểu được tại sao sự việc này lại dẫn đến sự việc kia, từ đó thấy được tính logic và sự phát triển tất yếu của câu chuyện và tính cách nhân vật.
  • B. Chỉ giúp ghi nhớ trình tự các sự kiện.
  • C. Chỉ giúp tìm ra nhân vật chính.
  • D. Không có ý nghĩa gì ngoài việc đọc cho hết truyện.

Câu 27: Đánh giá tính hợp lý của hành động nhân vật dựa trên tính cách được xây dựng là một kỹ năng phân tích quan trọng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ đơn giản là thích hay không thích hành động đó.
  • B. Chỉ so sánh hành động đó với hành động của người khác.
  • C. Chỉ xem hành động đó có đúng với quy định pháp luật hay không.
  • D. Xem xét liệu hành động của nhân vật có phù hợp, có được giải thích một cách thuyết phục bởi những đặc điểm tính cách, hoàn cảnh, động cơ mà tác giả đã khắc họa hay không.

Câu 28: Việc tổng hợp các yếu tố nghệ thuật (nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, ngôn ngữ, biện pháp tu từ...) khi phân tích tác phẩm nhằm mục đích cuối cùng là gì?

  • A. Chỉ để liệt kê các yếu tố đó.
  • B. Để làm sáng tỏ chủ đề, tư tưởng và giá trị nghệ thuật độc đáo của tác phẩm một cách toàn diện.
  • C. Để tìm ra lỗi sai của tác giả.
  • D. Chỉ để so sánh tác phẩm này với tác phẩm khác.

Câu 29: Khái niệm "motif" trong văn học dùng để chỉ điều gì?

  • A. Một yếu tố (hình ảnh, chi tiết, sự kiện, chủ đề, kiểu nhân vật...) được lặp đi lặp lại có ý nghĩa trong một tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm.
  • B. Chỉ một loại thể loại văn học cổ.
  • C. Là tên gọi khác của cốt truyện.
  • D. Là biện pháp tu từ ẩn dụ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền" và "biển cả" trong nhiều bài thơ về tình yêu, cuộc đời thường gợi lên điều gì?

  • A. Chỉ là cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Chỉ nói về nghề đi biển.
  • C. Gợi lên sự lênh đênh, phiêu dạt, hành trình tìm kiếm bến bờ hạnh phúc (con thuyền) và không gian rộng lớn, bí ẩn, đầy thử thách của cuộc đời/tình yêu (biển cả).
  • D. Không có ý nghĩa biểu tượng nào đặc biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong một tác phẩm tự sự, người kể chuyện xưng 'tôi' trực tiếp tham gia vào câu chuyện với vai trò là nhân vật. Điểm nhìn trần thuật này có ưu điểm chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Người kể chuyện ngôi thứ ba toàn tri là người kể chuyện giấu mình, không xuất hiện trực tiếp nhưng có khả năng nào đặc biệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:
"Hắn ngồi lặng lẽ trong góc quán, tay khẽ run run. Ngoài kia, tiếng rao đêm vẫn vọng lại, nghe não nề. Hắn nhớ về một đêm mưa cách đây mười năm, khi mẹ hắn vẫn còn ngồi bên bếp lửa... Hắn thở dài, một tiếng thở dài nặng trĩu."
(Đoạn trích hư cấu)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong cấu trúc cốt truyện truyền thống, sự kiện nào thường đóng vai trò đẩy mâu thuẫn lên đỉnh điểm, tạo nên bước ngoặt quan trọng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích vai trò của nhân vật phụ trong tác phẩm văn học.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Không gian nghệ thuật trong tác phẩm văn học là gì và có chức năng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thời gian nghệ thuật trong tác phẩm có thể được thể hiện khác biệt so với thời gian thực như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chủ đề của tác phẩm văn học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tư tưởng của tác phẩm văn học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích tác dụng của biện pháp ẩn dụ trong câu thơ: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ." (Viễn Phương - Viếng lăng Bác)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Biện pháp tu từ hoán dụ trong câu "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" (Tố Hữu) có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ: "Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy / Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu / Ngàn dâu xanh ngắt một màu / Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai." (Đoàn Thị Điểm - Chinh phụ ngâm khúc) có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu cấu tứ bài thơ có ý nghĩa như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thể loại truyện ngắn thường có đặc điểm nào nổi bật về dung lượng và số lượng nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So với truyện ngắn, tiểu thuyết có đặc điểm nào khác biệt cơ bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đặc trưng cơ bản của thể loại thơ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thể loại kí (nhật kí, tùy bút, hồi kí...) khác biệt với các thể loại tự sự hư cấu (truyện, tiểu thuyết) ở điểm cốt lõi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giọng điệu trong văn bản tự sự hoặc trữ tình là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ngôn ngữ nghệ thuật trong tác phẩm văn học có vai trò quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giá trị hiện thực của tác phẩm văn học được thể hiện ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giá trị nhân đạo của tác phẩm văn học được thể hiện qua điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của một chi tiết nghệ thuật nhỏ nhưng đắt giá trong tác phẩm văn học.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích tâm trạng nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào được tác giả thể hiện trong văn bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Mâu thuẫn trong tác phẩm văn học là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện trong cốt truyện giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đánh giá tính hợp lý của hành động nhân vật dựa trên tính cách được xây dựng là một kỹ năng phân tích quan trọng. Điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc tổng hợp các yếu tố nghệ thuật (nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, ngôn ngữ, biện pháp tu từ...) khi phân tích tác phẩm nhằm mục đích cuối cùng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khái niệm 'motif' trong văn học dùng để chỉ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức Ngữ văn trang 81 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con thuyền' và 'biển cả' trong nhiều bài thơ về tình yêu, cuộc đời thường gợi lên điều gì?

Xem kết quả