15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây tập trung vào việc ghi chép và tái hiện những yếu tố kì ảo, hoang đường, thể hiện quan niệm về thế giới và con người thông qua lăng kính tâm linh, huyền bí?

  • A. Truyện cổ tích
  • B. Truyện truyền kì
  • C. Tiểu thuyết chương hồi
  • D. Tản văn

Câu 2: Dòng văn học nào thường được sử dụng trong các nghi lễ trang trọng, đặc biệt là để bày tỏ lòng thương tiếc, tưởng nhớ người đã khuất, đồng thời ca ngợi công đức của họ?

  • A. Hịch
  • B. Cáo
  • C. Văn tế
  • D. Chiếu

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thể loại truyện truyền kì?

  • A. Yếu tố kì ảo, hoang đường
  • B. Nhân vật đa dạng, phức tạp
  • C. Cốt truyện thường mang màu sắc li kì, hấp dẫn
  • D. Tính hiện thực trần trụi, phản ánh trực diện các vấn đề xã hội

Câu 4: Văn tế thường được phân loại dựa trên đối tượng được tế. Loại văn tế nào sau đây thường được dùng để tế những người có công lớn với đất nước, dân tộc, hoặc các vị thần linh?

  • A. Văn tế anh hùng, liệt sĩ
  • B. Văn tế bạn bè
  • C. Văn tế gia tiên
  • D. Văn tế người yêu

Câu 5: Xét về mặt cấu trúc, một bài văn tế thường KHÔNG bao gồm phần nào sau đây?

  • A. Lung khởi
  • B. Thích thực
  • C. Ai vãn
  • D. Lời thề nguyền

Câu 6: Trong truyện truyền kì, yếu tố "linh thiêng" của sông núi thường được thể hiện qua hình thức nào?

  • A. Miêu tả phong cảnh hùng vĩ, tráng lệ
  • B. Sự xuất hiện của các nhân vật thần linh, kì dị liên quan đến sông núi
  • C. Lời kể của người dân địa phương về các truyền thuyết
  • D. Những công trình kiến trúc cổ kính bên sông núi

Câu 7: Ngôn ngữ trong văn tế có đặc điểm nổi bật nào để tạo nên sự trang trọng, thiêng liêng và giàu cảm xúc?

  • A. Ngôn ngữ đời thường, giản dị, gần gũi
  • B. Ngôn ngữ khoa học, logic, chặt chẽ
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhạc điệu, mang tính bi tráng
  • D. Ngôn ngữ trào phúng, hài hước, châm biếm

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện truyền kì và truyện cổ tích là gì?

  • A. Truyện truyền kì luôn có yếu tố ma quái, kinh dị hơn truyện cổ tích
  • B. Truyện truyền kì thường mang yếu tố kì ảo nhưng vẫn có ý thức về tính chân thực và lịch sử hơn truyện cổ tích
  • C. Truyện cổ tích thường có kết thúc có hậu, truyện truyền kì thì không
  • D. Truyện cổ tích dành cho trẻ em, truyện truyền kì dành cho người lớn

Câu 9: Trong bài văn tế, phần "thích thực" có vai trò chính là gì?

  • A. Nêu lí do tế lễ
  • B. Bày tỏ lòng thương tiếc
  • C. Kể lại công đức, sự nghiệp của người được tế
  • D. Thể hiện ước nguyện của người tế

Câu 10: Hình ảnh "sông núi linh thiêng" trong văn học thường gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ
  • B. Sự yên bình, tĩnh lặng của cuộc sống
  • C. Những khó khăn, thử thách trong cuộc sống
  • D. Cội nguồn văn hóa, lịch sử, sức mạnh tinh thần của dân tộc

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn tế để tăng cường tính biểu cảm và gợi hình?

  • A. Sử dụng điển cố, điển tích và hình ảnh ước lệ
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đối thoại trực tiếp
  • C. Sử dụng yếu tố hài hước, trào phúng
  • D. Sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt hàng ngày

Câu 12: Trong truyện truyền kì, yếu tố kì ảo thường có vai trò gì đối với việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Chỉ đơn thuần tạo sự hấp dẫn, lôi cuốn cho câu chuyện
  • B. Làm giảm tính hiện thực của tác phẩm
  • C. Giúp thể hiện những quan niệm về nhân sinh, triết lý và ước mơ của con người
  • D. Che đậy những mâu thuẫn xã hội

Câu 13: Phần "ai vãn" trong văn tế thường tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Kể lại cuộc đời và sự nghiệp của người đã khuất
  • B. Bày tỏ nỗi đau buồn, thương tiếc và sự mất mát
  • C. Ca ngợi công đức và phẩm chất tốt đẹp của người đã khuất
  • D. Gửi gắm ước vọng và lời cầu nguyện

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối liên hệ giữa "sông núi linh thiêng" và các thể loại văn học như truyện truyền kì, văn tế?

  • A. Sông núi linh thiêng là đề tài duy nhất của truyện truyền kì và văn tế
  • B. Truyện truyền kì và văn tế chỉ được viết về những vùng đất có sông núi linh thiêng
  • C. Sông núi linh thiêng là một không gian văn hóa, nguồn cảm hứng và biểu tượng quan trọng trong truyện truyền kì và văn tế
  • D. Truyện truyền kì và văn tế không liên quan đến yếu tố sông núi linh thiêng

Câu 15: Xét về mặt chức năng xã hội, văn tế có vai trò quan trọng nào trong đời sống tinh thần của cộng đồng?

  • A. Chỉ đơn thuần là một hình thức văn chương nghệ thuật
  • B. Phục vụ nhu cầu giải trí của công chúng
  • C. Chỉ có giá trị trong phạm vi gia đình, dòng họ
  • D. Góp phần củng cố các giá trị đạo đức, truyền thống văn hóa và gắn kết cộng đồng

Câu 16: Trong truyện truyền kì, nhân vật thường phải đối diện với những thử thách nào để thể hiện phẩm chất cao đẹp?

  • A. Những khó khăn về kinh tế, vật chất
  • B. Những xung đột với thế lực siêu nhiên, cái ác
  • C. Những mâu thuẫn trong tình yêu đôi lứa
  • D. Những cạnh tranh trong danh lợi, địa vị

Câu 17: Để viết một bài văn tế hiệu quả, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố phức tạp
  • B. Viết theo một khuôn mẫu cấu trúc cứng nhắc
  • C. Thể hiện cảm xúc chân thành, lòng thành kính và sự thương tiếc
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt cầu kì

Câu 18: Trong truyện truyền kì, không gian "sông núi" thường được sử dụng để làm nổi bật điều gì?

  • A. Tạo bối cảnh kì ảo, huyền bí và tôn vinh vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Phản ánh cuộc sống sinh hoạt của người dân vùng sông núi
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và con người
  • D. Gây cảm giác cô đơn, hoang vắng

Câu 19: Điểm tương đồng nổi bật giữa truyện truyền kì và văn tế là gì?

  • A. Đều có cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết
  • B. Đều sử dụng ngôn ngữ đời thường, giản dị
  • C. Đều tập trung phản ánh hiện thực xã hội đương thời
  • D. Đều thể hiện yếu tố tâm linh và hướng về thế giới tinh thần

Câu 20: Xét về mặt thể loại, "Sông núi linh thiêng" trong chương trình Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc khám phá điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam
  • B. Giá trị văn hóa, tinh thần và mối liên hệ giữa con người với thiên nhiên, lịch sử qua truyện truyền kì và văn tế
  • C. Những khó khăn, thách thức trong việc bảo vệ môi trường sông núi
  • D. Cuộc sống của người dân ở vùng sông núi

Câu 21: Trong phần "lung khởi" của văn tế, người viết thường làm gì?

  • A. Nêu lý do tế lễ và khơi gợi không khí trang nghiêm
  • B. Kể về những kỉ niệm đáng nhớ với người đã khuất
  • C. Trình bày những phẩm chất tốt đẹp của người đã khuất
  • D. Đưa ra lời khấn nguyện và mong ước

Câu 22: Nếu muốn phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa truyện truyền kì và văn tế, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Độ dài của câu văn
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện
  • C. Mục đích sáng tác, thể loại và cảm xúc chủ đạo
  • D. Sự đa dạng của biện pháp tu từ

Câu 23: Trong truyện truyền kì, kết thúc của câu chuyện thường mang lại cảm giác gì cho người đọc?

  • A. Vui vẻ, lạc quan, tràn đầy hy vọng
  • B. Hụt hẫng, thất vọng, bi quan
  • C. Hồi hộp, gay cấn, chờ đợi
  • D. Suy ngẫm, dư âm về những vấn đề nhân sinh, đạo lý

Câu 24: Khi so sánh văn tế với các thể loại văn học trung đại khác như "hịch", "cáo", điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Văn tế sử dụng thể thơ, hịch và cáo sử dụng văn xuôi
  • B. Văn tế tập trung vào biểu đạt cảm xúc cá nhân, thương tiếc, trong khi hịch, cáo mang tính chất công cộng, kêu gọi, tuyên bố
  • C. Văn tế thường ngắn gọn, hịch và cáo thường dài hơn
  • D. Văn tế chỉ dùng trong nghi lễ tôn giáo, hịch và cáo dùng trong nhiều lĩnh vực

Câu 25: Nếu bạn muốn tìm hiểu về quan niệm "thiên nhân hợp nhất" trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào sẽ cung cấp nhiều tư liệu và góc nhìn sâu sắc nhất?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Phú
  • C. Truyện truyền kì và văn tế
  • D. Tấu sớ

Câu 26: Trong truyện truyền kì, yếu tố "truyền" (truyền lại) có ý nghĩa gì về mặt nội dung và hình thức?

  • A. Chỉ đơn thuần là kể lại những câu chuyện có thật
  • B. Thể hiện ý thức về việc lưu giữ, truyền bá những giá trị văn hóa, đạo đức và những điều kì lạ trong dân gian
  • C. Làm tăng tính li kì, hấp dẫn cho câu chuyện
  • D. Giúp tác phẩm dễ dàng được phổ biến rộng rãi trong quần chúng

Câu 27: Trong một bài văn tế, phần "tựa" (nếu có) thường có chức năng gì?

  • A. Kể chi tiết về cuộc đời người được tế
  • B. Bày tỏ trực tiếp cảm xúc thương tiếc
  • C. Liệt kê công đức của người được tế
  • D. Giới thiệu khái quát về đối tượng và mục đích của bài văn tế

Câu 28: Nếu bạn muốn tìm hiểu về đời sống tâm linh và tín ngưỡng dân gian Việt Nam thời trung đại, thể loại văn học nào sẽ cung cấp nhiều thông tin nhất?

  • A. Truyện truyền kì
  • B. Văn tế
  • C. Thơ Nôm
  • D. Văn nghị luận

Câu 29: Trong truyện truyền kì, yếu tố "kì" (kì lạ) thường được sử dụng để nhấn mạnh hoặc thể hiện điều gì?

  • A. Tính chất giải trí đơn thuần
  • B. Sự lạc hậu, mê tín của người xưa
  • C. Những điều khác thường, vượt lên trênlogic thông thường và thể hiện quan niệm về thế giới
  • D. Sự yếu kém trong nhận thức khoa học của người xưa

Câu 30: Để đánh giá giá trị của một bài văn tế, chúng ta cần xem xét đến những tiêu chí nào?

  • A. Độ dài của bài văn và số lượng điển tích sử dụng
  • B. Nội dung tư tưởng, giá trị nghệ thuật và sự chân thành trong cảm xúc
  • C. Sự tuân thủ nghiêm ngặt theo cấu trúc truyền thống
  • D. Mức độ nổi tiếng của tác giả và người được tế

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây tập trung vào việc ghi chép và tái hiện những yếu tố kì ảo, hoang đường, thể hiện quan niệm về thế giới và con người thông qua lăng kính tâm linh, huyền bí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Dòng văn học nào thường được sử dụng trong các nghi lễ trang trọng, đặc biệt là để bày tỏ lòng thương tiếc, tưởng nhớ người đã khuất, đồng thời ca ngợi công đức của họ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thể loại truyện truyền kì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Văn tế thường được phân loại dựa trên đối tượng được tế. Loại văn tế nào sau đây thường được dùng để tế những người có công lớn với đất nước, dân tộc, hoặc các vị thần linh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Xét về mặt cấu trúc, một bài văn tế thường KHÔNG bao gồm phần nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong truyện truyền kì, yếu tố 'linh thiêng' của sông núi thường được thể hiện qua hình thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ngôn ngữ trong văn tế có đặc điểm nổi bật nào để tạo nên sự trang trọng, thiêng liêng và giàu cảm xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện truyền kì và truyện cổ tích là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong bài văn tế, phần 'thích thực' có vai trò chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hình ảnh 'sông núi linh thiêng' trong văn học thường gợi liên tưởng đến điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn tế để tăng cường tính biểu cảm và gợi hình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong truyện truyền kì, yếu tố kì ảo thường có vai trò gì đối với việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phần 'ai vãn' trong văn tế thường tập trung thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối liên hệ giữa 'sông núi linh thiêng' và các thể loại văn học như truyện truyền kì, văn tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Xét về mặt chức năng xã hội, văn tế có vai trò quan trọng nào trong đời sống tinh thần của cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong truyện truyền kì, nhân vật thường phải đối diện với những thử thách nào để thể hiện phẩm chất cao đẹp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để viết một bài văn tế hiệu quả, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong truyện truyền kì, không gian 'sông núi' thường được sử dụng để làm nổi bật điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điểm tương đồng nổi bật giữa truyện truyền kì và văn tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét về mặt thể loại, 'Sông núi linh thiêng' trong chương trình Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc khám phá điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong phần 'lung khởi' của văn tế, người viết thường làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nếu muốn phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa truyện truyền kì và văn tế, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong truyện truyền kì, kết thúc của câu chuyện thường mang lại cảm giác gì cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi so sánh văn tế với các thể loại văn học trung đại khác như 'hịch', 'cáo', điểm khác biệt lớn nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nếu bạn muốn tìm hiểu về quan niệm 'thiên nhân hợp nhất' trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào sẽ cung cấp nhiều tư liệu và góc nhìn sâu sắc nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong truyện truyền kì, yếu tố 'truyền' (truyền lại) có ý nghĩa gì về mặt nội dung và hình thức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một bài văn tế, phần 'tựa' (nếu có) thường có chức năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nếu bạn muốn tìm hiểu về đời sống tâm linh và tín ngưỡng dân gian Việt Nam thời trung đại, thể loại văn học nào sẽ cung cấp nhiều thông tin nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong truyện truyền kì, yếu tố 'kì' (kì lạ) thường được sử dụng để nhấn mạnh hoặc thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để đánh giá giá trị của một bài văn tế, chúng ta cần xem xét đến những tiêu chí nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm "Sông núi linh thiêng" được đề cập trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo?

  • A. Truyện truyền kì
  • B. Thơ Đường luật
  • C. Văn tế
  • D. Cả truyện truyền kì và văn tế

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện truyền kì so với các thể loại truyện dân gian khác là gì?

  • A. Tính giáo dục đạo đức trực tiếp
  • B. Sử dụng yếu tố gây cười, trào phúng
  • C. Kết cấu thường đơn tuyến, cốt truyện đơn giản
  • D. Đề cao yếu tố kì ảo, hoang đường và tính "truyền" về những điều lạ

Câu 3: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", nhân vật Ngô Tử Văn nổi bật với phẩm chất nào sau đây?

  • A. Sự thông minh, tài trí hơn người
  • B. Lòng nhân ái, vị tha sâu sắc
  • C. Tính cách cương trực, dám đấu tranh với cái ác
  • D. Sự hòa đồng, khéo léo trong giao tiếp xã hội

Câu 4: Hình ảnh "ngọn đèn khuya" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" gợi lên điều gì về người nghĩa sĩ?

  • A. Cuộc sống giàu sang, sung túc
  • B. Cuộc sống bình dị, vất vả nhưng kiên trung
  • C. Khát vọng về một tương lai tươi sáng
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng trong cuộc chiến

Câu 5: Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất mục đích của văn tế?

  • A. Kể lại một câu chuyện lịch sử hoặc truyền thuyết
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước
  • C. Bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi người đã khuất
  • D. Phê phán, tố cáo những thói hư tật xấu trong xã hội

Câu 6: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh người nghĩa sĩ?

  • A. Hiện thực kết hợp với trữ tình
  • B. Lãng mạn hóa và lý tưởng hóa
  • C. Tượng trưng và ước lệ
  • D. Trào phúng và hài hước

Câu 7: Chi tiết "đốt tờ giấy" trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự hối lỗi và ăn năn của Ngô Tử Văn
  • B. Mong muốn giao hòa với thế giới tâm linh
  • C. Hành động mang tính chất mê tín dị đoan
  • D. Hành động dũng cảm, quyết liệt để tố cáo cái ác

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm thi pháp của thể loại văn tế?

  • A. Lời văn trang trọng, bi thương
  • B. Giàu cảm xúc, giọng điệu ngậm ngùi
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng

Câu 9: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước của người nghĩa sĩ?

  • A. Sống làm chi, theo quân tả đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn
  • B. Thà thác mà đặng câu địch khái, về sau, rạng tiếng thơm
  • C. Nhưng nghĩ rằng: Nghĩa vụ ở dân, quân đánh giặc
  • D. Ôi thôi thôi! Sống đã chịu một đời đau khổ, thác lại thêm một trận bi hùng!

Câu 10: So sánh "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", điểm khác biệt cơ bản nhất về thể loại giữa hai tác phẩm là gì?

  • A. Một bên là truyện tự sự, một bên là văn nghị luận trữ tình
  • B. Một bên sử dụng yếu tố kì ảo, một bên hoàn toàn hiện thực
  • C. Một bên viết bằng chữ Hán, một bên viết bằng chữ Nôm
  • D. Một bên có nhân vật chính diện, một bên có nhân vật phản diện

Câu 11: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", yếu tố kì ảo được sử dụng nhằm mục đích chính nào?

  • A. Tăng tính li kì, hấp dẫn cho câu chuyện
  • B. Thể hiện quan niệm về nhân quả, thiện ác và sức mạnh của chính nghĩa
  • C. Phản ánh đời sống sinh hoạt thường ngày của người dân
  • D. Tạo ra không khí huyền bí, đậm chất tôn giáo

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "linh thiêng" của "sông núi" trong chủ đề bài học?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên
  • B. Vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội
  • C. Gắn liền với các truyền thuyết, thần thoại và tín ngưỡng dân gian
  • D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng

Câu 13: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", những từ ngữ, hình ảnh nào sau đây thể hiện sự đối lập sâu sắc giữa cuộc sống bình thường và cuộc chiến đấu của người nghĩa sĩ?

  • A. Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ
  • B. Bữa ăn dầu đèn, đêm ngày thao thức
  • C. Nào đợi ai đòi, ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình
  • D. Cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó... vốn quen cuốc, quen cày, nay quen vác dao, đánh trống

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Hài hước, trào phúng
  • B. Bi tráng, vừa bi thương vừa hào hùng
  • C. Trang trọng, tôn nghiêm
  • D. Thân mật, gần gũi

Câu 15: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", nhân vật Thổ Công đóng vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

  • A. Tạo ra yếu tố kì ảo, hấp dẫn
  • B. Phản ánh đời sống tâm linh của người dân
  • C. Đại diện cho lực lượng chính nghĩa, hỗ trợ nhân vật chính
  • D. Gây ra xung đột, thử thách cho nhân vật chính

Câu 16: Nếu "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" tập trung vào phẩm chất cương trực, dũng cảm thì "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" ca ngợi phẩm chất nào nổi bật nhất?

  • A. Trí tuệ thông minh, tài năng hơn người
  • B. Lòng nhân ái, bao dung, vị tha
  • C. Sự cần cù, chịu khó, đức tính giản dị
  • D. Lòng yêu nước, tinh thần chiến đấu dũng cảm

Câu 17: Cấu trúc của một bài văn tế thường bao gồm mấy phần chính?

  • A. 2 phần
  • B. 3 phần
  • C. 4 phần
  • D. 5 phần

Câu 18: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", tác giả đã sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật nào để tạo nên âm hưởng bi tráng?

  • A. Sử dụng nhịp điệu, ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh đối lập, liệt kê
  • B. Tăng cường yếu tố tả thực, miêu tả chi tiết
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • D. Giảm bớt yếu tố trữ tình, tăng tính khách quan

Câu 19: "Sông núi" trong chủ đề "Sông núi linh thiêng" tượng trưng cho điều gì rộng lớn hơn?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Quê hương, đất nước, Tổ quốc
  • C. Sức mạnh siêu nhiên
  • D. Lịch sử và văn hóa dân tộc

Câu 20: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", hành động "khiêu khích" của Ngô Tử Văn đối với đền Tản Viên thể hiện điều gì về tính cách nhân vật?

  • A. Sự ngông cuồng, tự phụ
  • B. Tính cách nhút nhát, rụt rè
  • C. Sự nóng nảy, bộc trực nhưng ngay thẳng
  • D. Lòng dũng cảm, không sợ nguy hiểm

Câu 21: Đâu là điểm tương đồng về tư tưởng chủ đạo giữa "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Đề cao lối sống ẩn dật, hòa mình với thiên nhiên
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến suy tàn
  • C. Thể hiện niềm tin vào sức mạnh của tôn giáo
  • D. Đề cao tinh thần chính nghĩa, đấu tranh chống lại cái ác

Câu 22: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", hình ảnh "khói tuôn cột khói, súng nổ rền trời" gợi liên tưởng đến bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
  • B. Thời kỳ nội chiến Trịnh - Nguyễn
  • C. Các cuộc khởi nghĩa nông dân
  • D. Thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị

Câu 23: Nếu "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có yếu tố kì ảo làm phương tiện thì "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" dựa vào yếu tố nào để lay động lòng người?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn, li kì
  • B. Cảm xúc chân thành, ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhịp điệu
  • C. Hệ thống nhân vật đa dạng, phức tạp
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ độc đáo

Câu 24: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", kết thúc truyện thể hiện niềm tin vào điều gì?

  • A. Sự bất tử của linh hồn
  • B. Sức mạnh của tình yêu thương
  • C. Công lý và chính nghĩa cuối cùng sẽ thắng gian tà
  • D. Khả năng cải tạo xã hội của con người

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt chính về hình thức thể loại giữa truyện truyền kì và văn tế?

  • A. Truyện truyền kì có yếu tố kì ảo, văn tế không có
  • B. Truyện truyền kì viết bằng chữ Hán, văn tế viết bằng chữ Nôm
  • C. Truyện truyền kì dùng để kể chuyện, văn tế dùng để bày tỏ cảm xúc
  • D. Truyện truyền kì là văn xuôi tự sự, văn tế là văn biền ngẫu, vần luật

Câu 26: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", cụm từ "một mối xa thư" gợi hình ảnh nào về người nghĩa sĩ?

  • A. Người lính chuyên nghiệp, quen chinh chiến
  • B. Người nông dân hiền lành, chất phác, nặng tình quê hương
  • C. Người trí thức yêu nước, có chí lớn
  • D. Người anh hùng cô đơn, lẻ loi

Câu 27: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát chủ đề chung của "Sông núi linh thiêng", từ nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Tình yêu
  • B. Thiên nhiên
  • C. Khí phách
  • D. Đau khổ

Câu 28: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", việc Ngô Tử Văn được Diêm Vương minh oan và phục chức thể hiện điều gì về quan niệm xã hội thời bấy giờ?

  • A. Niềm tin vào luật nhân quả và công lý
  • B. Sự bất lực của con người trước số phận
  • C. Quan niệm về sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên
  • D. Ý thức về sự vô thường của cuộc đời

Câu 29: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có thể được xem là một bản hùng ca về?

  • A. Tình yêu đôi lứa
  • B. Tinh thần yêu nước và подвиг của người nghĩa sĩ
  • C. Vẻ đẹp của quê hương, đất nước
  • D. Cuộc sống bình dị của người dân

Câu 30: Nếu so sánh "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với hình ảnh "sông" và "núi", tác phẩm nào sẽ tương ứng với "núi" (vững chãi, trang nghiêm) và tác phẩm nào tương ứng với "sông" (mềm mại, trữ tình)?

  • A. "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" - núi, "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" - sông
  • B. "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" - sông, "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" - núi
  • C. Cả hai đều giống "núi"
  • D. Cả hai đều giống "sông"

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm 'Sông núi linh thiêng' được đề cập trong chương trình Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của thể loại truyện truyền kì so với các thể loại truyện dân gian khác là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', nhân vật Ngô Tử Văn nổi bật với phẩm chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hình ảnh 'ngọn đèn khuya' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' gợi lên điều gì về người nghĩa sĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất mục đích của văn tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', tác giả Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh người nghĩa sĩ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chi tiết 'đốt tờ giấy' trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' có ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm thi pháp của thể loại văn tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước của người nghĩa sĩ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So sánh 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', điểm khác biệt cơ bản nhất về thể loại giữa hai tác phẩm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', yếu tố kì ảo được sử dụng nhằm mục đích chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'linh thiêng' của 'sông núi' trong chủ đề bài học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', những từ ngữ, hình ảnh nào sau đây thể hiện sự đối lập sâu sắc giữa cuộc sống bình thường và cuộc chiến đấu của người nghĩa sĩ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', nhân vật Thổ Công đóng vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nếu 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' tập trung vào phẩm chất cương trực, dũng cảm thì 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' ca ngợi phẩm chất nào nổi bật nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cấu trúc của một bài văn tế thường bao gồm mấy phần chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', tác giả đã sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật nào để tạo nên âm hưởng bi tráng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: 'Sông núi' trong chủ đề 'Sông núi linh thiêng' tượng trưng cho điều gì rộng lớn hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', hành động 'khiêu khích' của Ngô Tử Văn đối với đền Tản Viên thể hiện điều gì về tính cách nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đâu là điểm tương đồng về tư tưởng chủ đạo giữa 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', hình ảnh 'khói tuôn cột khói, súng nổ rền trời' gợi liên tưởng đến bối cảnh lịch sử nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' có yếu tố kì ảo làm phương tiện thì 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' dựa vào yếu tố nào để lay động lòng người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', kết thúc truyện thể hiện niềm tin vào điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt chính về hình thức thể loại giữa truyện truyền kì và văn tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', cụm từ 'một mối xa thư' gợi hình ảnh nào về người nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nếu phải lựa chọn một từ khóa để khái quát chủ đề chung của 'Sông núi linh thiêng', từ nào sau đây phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', việc Ngô Tử Văn được Diêm Vương minh oan và phục chức thể hiện điều gì về quan niệm xã hội thời bấy giờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có thể được xem là một bản hùng ca về?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu so sánh 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' với hình ảnh 'sông' và 'núi', tác phẩm nào sẽ tương ứng với 'núi' (vững chãi, trang nghiêm) và tác phẩm nào tương ứng với 'sông' (mềm mại, trữ tình)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại "truyền kì" trong văn học trung đại Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về nội dung và hình thức?

  • A. Chỉ ghi chép những sự kiện lịch sử có thật, mang tính chính luận cao.
  • B. Pha trộn yếu tố hiện thực và kì ảo, thường mượn chuyện xưa để gửi gắm tư tưởng, thái độ của người viết.
  • C. Tập trung khắc họa đời sống sinh hoạt thường ngày của nhân dân, sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc.
  • D. Là thể thơ trữ tình, biểu đạt cảm xúc cá nhân trước thiên nhiên và cuộc sống.

Câu 2: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", hành động đốt đền của Ngô Tử Văn thể hiện điều gì về tính cách nhân vật này?

  • A. Sự bốc đồng, thiếu suy nghĩ và coi thường thần linh.
  • B. Lòng tham và mong muốn chiếm đoạt tài sản trong đền.
  • C. Sự cương trực, ghét gian tà và dám đấu tranh chống lại cái ác, dù nguy hiểm.
  • D. Nỗi sợ hãi trước thế lực siêu nhiên và muốn thử thách bản thân.

Câu 3: Chi tiết Ngô Tử Văn bị quỷ Dạ Xoa bắt đi và phải đối mặt với Diêm Vương trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" mang ý nghĩa gì trong cấu trúc truyện truyền kì?

  • A. Nhấn mạnh sự yếu đuối và bất lực của con người trước thế lực siêu nhiên.
  • B. Thể hiện sự trừng phạt nghiêm khắc đối với những kẻ dám xúc phạm thần linh.
  • C. Tạo ra một bước ngoặt bất ngờ, gây kịch tính nhưng không có ý nghĩa sâu sắc về chủ đề.
  • D. Mở ra không gian kì ảo để nhân vật thực hiện cuộc đấu tranh đòi công lý, làm rõ bản chất của các thế lực trong cõi âm.

Câu 4: Nhân vật Bách hộ họ Thôi trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" đại diện cho loại người nào trong xã hội cũ?

  • A. Kẻ gian tà, lợi dụng chức quyền để lừa gạt, chiếm đoạt và hãm hại người khác.
  • B. Người anh hùng dũng cảm, bất chấp hiểm nguy để bảo vệ lẽ phải.
  • C. Thần linh có phép màu, luôn giúp đỡ người tốt.
  • D. Người nông dân chất phác, bị áp bức và bóc lột.

Câu 5: Đoạn kết "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" khi Ngô Tử Văn được phong chức phán sự có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự thăng tiến về địa vị xã hội của nhân vật.
  • B. Khẳng định sự chiến thắng của chính nghĩa, của kẻ sĩ trung thực, cương trực trước gian tà, đồng thời thể hiện niềm tin vào công lý.
  • C. Cho thấy số phận con người hoàn toàn phụ thuộc vào ý trời.
  • D. Mở ra một cuộc sống mới đầy quyền lực cho Ngô Tử Văn.

Câu 6: Điểm khác biệt cốt lõi giữa "truyền kì" và thể loại sử biên niên trong văn học trung đại là gì?

  • A. Truyền kì viết bằng chữ Hán, sử biên niên viết bằng chữ Nôm.
  • B. Truyền kì chỉ ghi chép về vua chúa, sử biên niên ghi chép về mọi tầng lớp xã hội.
  • C. Truyền kì có yếu tố kì ảo, hư cấu, còn sử biên niên chủ yếu ghi lại các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian, hướng đến tính xác thực.
  • D. Truyền kì có vần điệu, sử biên niên là văn xuôi.

Câu 7: Thể loại "văn tế" trong văn học trung đại có mục đích chính là gì?

  • A. Đọc trước linh hồn người đã khuất để bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức và an ủi vong linh.
  • B. Ghi lại các sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
  • D. Trình bày quan điểm chính trị, xã hội của tác giả.

Câu 8: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi.
  • B. Trong thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị dưới triều Nguyễn.
  • C. Khi phong trào Cần Vương đang diễn ra sôi nổi.
  • D. Khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược Nam Kỳ và vấp phải sự kháng cự của nghĩa quân nông dân.

Câu 9: Đoạn văn nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung khắc họa rõ nét nhất cuộc sống bình dị, lam lũ của người nông dân trước khi trở thành nghĩa quân?

  • A. Phần Mở đầu (Lung linh).
  • B. Phần Tưởng niệm (Ai ơi...).
  • C. Phần kể về hành động chiến đấu (Nào đợi ai đòi ai bắt...).
  • D. Phần kết thúc (Hỡi ôi!).

Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong nhiều câu văn biền ngẫu của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" để tạo nhịp điệu và nhấn mạnh ý là gì?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Điệp cấu trúc (phép đối).
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nói quá.

Câu 11: Khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ nào để làm nổi bật sự dũng cảm, xả thân của họ?

  • A. Đâm ngang, chém ngược, xông vào, liều mình, chẳng quản.
  • B. Bước thấp bước cao, e dè, do dự, nhìn trước ngó sau.
  • C. Lặng lẽ, âm thầm, chờ thời cơ.
  • D. Trang nghiêm, tuân lệnh, giữ kỷ luật.

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" mà tác giả Nguyễn Đình Chiểu muốn truyền tải là gì?

  • A. Niềm vui chiến thắng và sự hả hê trước thất bại của kẻ thù.
  • B. Sự căm phẫn và hận thù tột độ đối với quân xâm lược.
  • C. Nỗi sợ hãi và bi quan trước vận mệnh đất nước.
  • D. Lòng tiếc thương vô hạn, sự cảm phục sâu sắc đối với sự hy sinh cao cả của nghĩa sĩ, xen lẫn niềm tự hào về tinh thần yêu nước.

Câu 13: So sánh "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", điểm khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác và đối tượng phản ánh là gì?

  • A. Cả hai đều nhằm ca ngợi vua chúa và quan lại.
  • B. "Chuyện chức phán sự" mượn yếu tố kì ảo để đề cao chính nghĩa, người trí thức cương trực; "Văn tế nghĩa sĩ" trực tiếp bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi người anh hùng nông dân chống ngoại xâm.
  • C. Cả hai đều là văn bản nghị luận, bàn về các vấn đề xã hội.
  • D. "Chuyện chức phán sự" là văn xuôi, "Văn tế nghĩa sĩ" là thơ lục bát.

Câu 14: Hình ảnh "manh áo vải", "ngọn tầm vông" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự nghèo khó và lạc hậu của người dân Cần Giuộc.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh quân đội chính quy.
  • C. Biểu tượng cho sự giản dị, mộc mạc nhưng kiên cường, bất khuất của người nông dân nghĩa sĩ.
  • D. Chỉ là những vật dụng thông thường không mang ý nghĩa đặc biệt.

Câu 15: Phân tích cấu trúc của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường được dùng để thuật lại hành trạng, công đức của người được tế?

  • A. Lung linh (mở đầu).
  • B. Ai ơi (lời kêu gọi).
  • C. Than ôi (biểu cảm).
  • D. Hành trạng (kể về cuộc đời, công trạng).

Câu 16: Nguyễn Dữ sống trong bối cảnh xã hội có nhiều biến động, chiến tranh phong kiến liên miên. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và cảm hứng sáng tác của ông, đặc biệt là trong "Truyền kì mạn lục"?

  • A. Tạo cảm hứng phê phán hiện thực xã hội bất công, thối nát; bày tỏ thái độ bất mãn và tìm đường thoát ly.
  • B. Khuyến khích ông ca ngợi chế độ phong kiến và cuộc sống yên bình.
  • C. Khiến ông chỉ tập trung vào miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể, ông chỉ viết về những chuyện hoang đường, xa rời thực tế.

Câu 17: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Thổ Thần xuất hiện với dáng vẻ tiều tụy, rách nát nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự yếu kém bẩm sinh của vị thần này.
  • B. Tạo không khí hài hước cho câu chuyện.
  • C. Phản ánh sự suy yếu, bất lực của cái thiện trước sự lộng hành của cái ác (Bách hộ họ Thôi) trong cõi âm.
  • D. Nhấn mạnh sự nghèo nàn của đền thờ.

Câu 18: Phân tích đoạn "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc..." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", tác giả muốn khẳng định điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

  • A. Họ là những người hiếu chiến, thích gây gổ.
  • B. Họ chỉ chiến đấu khi còn sống, chết rồi thì hết trách nhiệm.
  • C. Họ bị ép buộc phải chiến đấu cho đến hơi thở cuối cùng.
  • D. Tinh thần yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc là bất diệt, tồn tại ngay cả khi đã chết.

Câu 19: Câu văn "Chẳng thèm trốn lính mã tà, chẳng thèm trốn lính cơ-đảng" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự yếu đuối của nghĩa sĩ.
  • B. Điệp ngữ "chẳng thèm", nhấn mạnh thái độ khinh bỉ, không chịu khuất phục trước quân giặc và tay sai.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự sợ hãi của nghĩa sĩ.
  • D. Nhân hóa, làm cho quân giặc trở nên đáng sợ.

Câu 20: Đoạn "Than ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ..." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu của nghĩa sĩ và lòng dân?

  • A. Khẳng định cuộc chiến đấu của nghĩa sĩ là chính nghĩa, hợp với lòng dân và ý trời.
  • B. Cho thấy lòng dân thờ ơ trước cuộc chiến.
  • C. Biểu thị sự phản đối của nhân dân đối với cuộc chiến.
  • D. Thể hiện sự bàng quan của trời đất trước cảnh chiến tranh.

Câu 21: Yếu tố "kì ảo" trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" không chỉ làm câu chuyện hấp dẫn mà còn có chức năng quan trọng nào khác?

  • A. Giúp tác giả thoát ly hoàn toàn khỏi hiện thực.
  • B. Chỉ đơn thuần là để giải trí cho người đọc.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu và phi lý.
  • D. Là phương tiện để nhà văn phản ánh hiện thực xã hội, thể hiện quan niệm về công lý, chính tà và ước mơ về một thế giới tốt đẹp hơn.

Câu 22: Cảm hứng chủ đạo trong bài "Vịnh Tản Viên sơn" (nếu có trong chương trình tham khảo) thường là gì?

  • A. Nỗi buồn ly biệt.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp hùng vĩ, linh thiêng của núi Tản Viên và liên tưởng đến các truyền thuyết, anh hùng gắn liền với ngọn núi.
  • C. Miêu tả cuộc sống lao động của người dân vùng núi.
  • D. Phê phán những hủ tục lạc hậu ở miền núi.

Câu 23: Khi so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch (theo yêu cầu phần Viết/Nói), người viết/nói cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung của từng tác phẩm một cách riêng lẻ.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm ra điểm giống nhau giữa hai tác phẩm.
  • C. Phân tích, so sánh cả điểm tương đồng và khác biệt về nội dung (chủ đề, nhân vật, bối cảnh...) và nghệ thuật (thể loại, ngôn ngữ, kết cấu...), từ đó đưa ra nhận định, đánh giá cá nhân.
  • D. Chỉ cần trích dẫn thật nhiều đoạn văn trong tác phẩm.

Câu 24: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn "vốn khảng khái, nóng nảy, thấy sự tà gian thì không thể chịu được" là lời giới thiệu trực tiếp của tác giả. Lời giới thiệu này có tác dụng gì?

  • A. Định hướng cho người đọc về tính cách chủ đạo của nhân vật, lý giải phần nào hành động đốt đền sau đó.
  • B. Tạo sự bất ngờ về tính cách nhân vật.
  • C. Làm cho nhân vật trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 25: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có thể được xem là một "áng thiên cổ hùng văn" vì những lý do nào?

  • A. Chỉ vì nó được viết bằng chữ Nôm.
  • B. Vì nó có cấu trúc rất phức tạp và khó hiểu.
  • C. Vì nó chỉ ca ngợi chiến công của các tướng lĩnh cấp cao.
  • D. Vì nó ca ngợi chân thực, xúc động và bi tráng hình tượng người anh hùng nông dân lần đầu tiên xuất hiện trong văn học, có giá trị nhân văn và nghệ thuật cao.

Câu 26: Chi tiết Diêm Vương trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" ban đầu tin lời Bách hộ họ Thôi mà không tin lời Ngô Tử Văn cho thấy điều gì?

  • A. Diêm Vương là một vị thần độc ác và bất công.
  • B. Sự yếu kém trong năng lực phán xét của Diêm Vương.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội nơi công lý khó được thực thi, ngay cả ở cõi âm cũng có sự lừa gạt, che đậy sự thật.
  • D. Diêm Vương có mối quan hệ thân thiết với Bách hộ họ Thôi.

Câu 27: Ngôn ngữ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có đặc điểm nổi bật nào góp phần tạo nên sức lay động cho tác phẩm?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ trang trọng, biền ngẫu của thể văn tế và ngôn ngữ bình dị, mộc mạc, giàu sức biểu cảm của đời sống dân dã Nam Bộ.
  • B. Chỉ sử dụng toàn bộ ngôn ngữ Hán Việt cổ kính.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, kỹ thuật.
  • D. Toàn bộ là ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.

Câu 28: Chủ đề "Sông núi linh thiêng" trong bài 3 gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người, thiên nhiên và yếu tố tâm linh/lịch sử?

  • A. Thiên nhiên chỉ là bối cảnh tĩnh lặng, không liên quan đến con người hay lịch sử.
  • B. Yếu tố tâm linh hoàn toàn tách rời khỏi đời sống hiện thực.
  • C. Con người chỉ là chủ thể khai thác thiên nhiên một cách đơn thuần.
  • D. Thiên nhiên (sông núi) không chỉ là cảnh vật mà còn gắn liền với lịch sử, truyền thuyết, là nơi trú ngụ của thần linh, thể hiện tinh thần, khí phách của dân tộc và là không gian thiêng liêng che chở, chứng kiến cuộc sống, chiến đấu của con người.

Câu 29: Nếu viết một bài nghị luận so sánh "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai?

  • A. So sánh cách hai tác phẩm xây dựng hình tượng nhân vật trung tâm.
  • B. Phân tích chi tiết về tiểu sử của tác giả Nguyễn Du.
  • C. So sánh cách hai tác phẩm thể hiện tinh thần đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ chính nghĩa.
  • D. So sánh đặc điểm nghệ thuật của thể loại truyện truyền kì và văn tế qua hai tác phẩm.

Câu 30: Phân tích một đoạn văn xuôi biền ngẫu trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", người đọc cần chú ý nhất đến đặc điểm nào để thấy được sự độc đáo về hình thức?

  • A. Sự cân xứng, đối lập về từ ngữ, cấu trúc câu giữa các vế, tạo nhịp điệu và nhấn mạnh ý.
  • B. Việc sử dụng các từ láy và từ tượng thanh.
  • C. Sự xuất hiện của các yếu tố kì ảo.
  • D. Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Thể loại 'truyền kì' trong văn học trung đại Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào về nội dung và hình thức?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', hành động đốt đền của Ngô Tử Văn thể hiện điều gì về tính cách nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Chi tiết Ngô Tử Văn bị quỷ Dạ Xoa bắt đi và phải đối mặt với Diêm Vương trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' mang ý nghĩa gì trong cấu trúc truyện truyền kì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nhân vật Bách hộ họ Thôi trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' đại diện cho loại người nào trong xã hội cũ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đoạn kết 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' khi Ngô Tử Văn được phong chức phán sự có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Điểm khác biệt cốt lõi giữa 'truyền kì' và thể loại sử biên niên trong văn học trung đại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Thể loại 'văn tế' trong văn học trung đại có mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đoạn văn nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tập trung khắc họa rõ nét nhất cuộc sống bình dị, lam lũ của người nông dân trước khi trở thành nghĩa quân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong nhiều câu văn biền ngẫu của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' để tạo nhịp điệu và nhấn mạnh ý là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi miêu tả hành động chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc, Nguyễn Đình Chiểu đã sử dụng những hình ảnh, từ ngữ nào để làm nổi bật sự dũng cảm, xả thân của họ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cảm xúc chủ đạo xuyên suốt 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' mà tác giả Nguyễn Đình Chiểu muốn truyền tải là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: So sánh 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', điểm khác biệt lớn nhất về mục đích sáng tác và đối tượng phản ánh là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hình ảnh 'manh áo vải', 'ngọn tầm vông' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có ý nghĩa biểu tượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích cấu trúc của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường được dùng để thuật lại hành trạng, công đức của người được tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nguyễn Dữ sống trong bối cảnh xã hội có nhiều biến động, chiến tranh phong kiến liên miên. Điều này có ảnh hưởng như thế nào đến nội dung và cảm hứng sáng tác của ông, đặc biệt là trong 'Truyền kì mạn lục'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Thổ Thần xuất hiện với dáng vẻ tiều tụy, rách nát nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích đoạn 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc...' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', tác giả muốn khẳng định điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Câu văn 'Chẳng thèm trốn lính mã tà, chẳng thèm trốn lính cơ-đảng' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đoạn 'Than ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ...' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa cuộc chiến đấu của nghĩa sĩ và lòng dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Yếu tố 'kì ảo' trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' không chỉ làm câu chuyện hấp dẫn mà còn có chức năng quan trọng nào khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cảm hứng chủ đạo trong bài 'Vịnh Tản Viên sơn' (nếu có trong chương trình tham khảo) thường là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch (theo yêu cầu phần Viết/Nói), người viết/nói cần chú ý đến những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Ngô Tử Văn 'vốn khảng khái, nóng nảy, thấy sự tà gian thì không thể chịu được' là lời giới thiệu trực tiếp của tác giả. Lời giới thiệu này có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có thể được xem là một 'áng thiên cổ hùng văn' vì những lý do nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chi tiết Diêm Vương trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' ban đầu tin lời Bách hộ họ Thôi mà không tin lời Ngô Tử Văn cho thấy điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ngôn ngữ trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có đặc điểm nổi bật nào góp phần tạo nên sức lay động cho tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Chủ đề 'Sông núi linh thiêng' trong bài 3 gợi cho người đọc suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người, thiên nhiên và yếu tố tâm linh/lịch sử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu viết một bài nghị luận so sánh 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích một đoạn văn xuôi biền ngẫu trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', người đọc cần chú ý nhất đến đặc điểm nào để thấy được sự độc đáo về hình thức?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào về nội dung của thể loại Truyện truyền kì thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và kì ảo?

  • A. Chỉ phản ánh những sự kiện có thật trong lịch sử.
  • B. Mượn cõi âm, thế giới thần tiên để phản ánh và gửi gắm ước mơ về cuộc sống trần thế.
  • C. Chỉ tập trung khắc họa đời sống sinh hoạt thường ngày của con người.
  • D. Tuyệt đối tránh xa những yếu tố siêu nhiên, hoang đường.

Câu 2: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền của Bách hộ họ Thôi thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

  • A. Tính cách nóng vội, thiếu suy nghĩ.
  • B. Sự sợ hãi trước quyền lực của ma quỷ.
  • C. Sự cương trực, khảng khái, dám chống lại cái ác.
  • D. Lòng tham muốn chiếm đoạt tài sản của đền.

Câu 3: Việc tác giả Nguyễn Dữ để hồn ma Bách hộ họ Thôi kiện Ngô Tử Văn xuống tận Diêm Vương gợi lên hiện thực xã hội nào trong thời đại bấy giờ?

  • A. Sự thịnh trị, công bằng của triều đình phong kiến.
  • B. Cuộc sống yên bình, không có tranh chấp của người dân.
  • C. Niềm tin tuyệt đối vào sự trừng phạt của quỷ thần.
  • D. Thực trạng quan lại tham nhũng, biến chất, dùng quyền lực để lấn át, chèn ép người ngay thẳng.

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết Thổ công xuất hiện và mách bảo sự thật cho Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".

  • A. Giúp Ngô Tử Văn hiểu rõ bản chất sự việc, có cơ sở để đấu tranh và khẳng định chính nghĩa.
  • B. Làm tăng tính ly kỳ, rùng rợn cho câu chuyện.
  • C. Thể hiện sự bất lực của các vị thần trước thế lực hắc ám.
  • D. Chỉ đơn thuần là một tình tiết phụ không quan trọng.

Câu 5: Đoạn kết của "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", khi Ngô Tử Văn được phong làm phán sự đền Tản Viên, có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của thế giới cõi âm.
  • B. Thể hiện niềm tin vào công lý, chính nghĩa cuối cùng sẽ chiến thắng và được đền đáp xứng đáng.
  • C. Cho thấy số phận con người hoàn toàn phụ thuộc vào thần linh.
  • D. Phê phán hệ thống quan lại cõi trần không đủ sức xét xử công bằng.

Câu 6: Thể loại Văn tế được sử dụng trong những hoàn cảnh nào?

  • A. Dùng để đọc (hoặc hát) khi làm lễ tế người chết, bày tỏ lòng thương tiếc và ca ngợi công đức.
  • B. Dùng để ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Dùng để truyền dạy kinh nghiệm sản xuất, chiến đấu.
  • D. Dùng để ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên.

Câu 7: Cấu trúc phổ biến của một bài Văn tế truyền thống thường gồm những phần nào?

  • A. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Tự sự, Miêu tả, Biểu cảm, Nghị luận.
  • C. Khởi đầu, Phát triển, Đỉnh điểm, Kết thúc.
  • D. Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết.

Câu 8: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu ra đời trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Phong trào Cần Vương chống Pháp.
  • B. Thời kỳ đầu kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kỳ.
  • C. Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn.
  • D. Chiến tranh chống Mỹ cứu nước.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu dùng hình ảnh "những người dân quê" để khắc họa đối tượng tế trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Thể hiện sự coi thường đối với những người tham gia kháng chiến.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa người nông dân và người lính chuyên nghiệp.
  • C. Ca ngợi tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu phi thường của những người nông dân bình dị.
  • D. Miêu tả sự nghèo khổ, thiếu thốn của nghĩa quân.

Câu 10: Đoạn văn tế sau tập trung thể hiện nội dung gì? "Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ; Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh bộ, một buổi tung hoành, chẳng phải nợ tang bồng."

  • A. Miêu tả bối cảnh chiến đấu và ca ngợi hành động chiến đấu của nghĩa sĩ.
  • B. Bày tỏ nỗi xót thương cho sự hy sinh của nghĩa sĩ.
  • C. Kể lại quá trình trưởng thành của nghĩa sĩ từ người nông dân.
  • D. Phê phán sự tàn bạo của quân giặc.

Câu 11: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Trữ tình, lãng mạn.
  • C. Hung hãn, căm thù.
  • D. Bi tráng (vừa bi thương, vừa hào hùng).

Câu 12: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa Truyện truyền kì và Văn tế.

  • A. Truyện truyền kì dùng để giải trí, Văn tế dùng để giáo dục.
  • B. Truyện truyền kì dùng để phản ánh hiện thực, gửi gắm quan niệm đạo đức, Văn tế dùng để bày tỏ lòng thương tiếc và ca ngợi người đã khuất.
  • C. Truyện truyền kì viết về thần tiên, Văn tế viết về con người.
  • D. Truyện truyền kì có vần điệu, Văn tế không có vần điệu.

Câu 13: Yếu tố kì ảo trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phi thực tế.
  • B. Chỉ để tăng thêm sự hấp dẫn, ly kỳ cho cốt truyện.
  • C. Là phương tiện để tác giả gửi gắm quan niệm về công lý, chính nghĩa và phê phán cái ác trong xã hội.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi của con người trước thế giới siêu nhiên.

Câu 14: Câu văn "Chàng là một kẻ sĩ ngay thẳng, cương trực, nóng nảy, thấy sự tà gian thì không chịu được, vùng Bắc người ta vẫn khen là một người cương cường." (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) cho thấy điều gì về cách xây dựng nhân vật của Nguyễn Dữ?

  • A. Giới thiệu trực tiếp tính cách nhân vật ngay từ đầu.
  • B. Chỉ miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Để nhân vật tự bộc lộ tính cách qua hành động.
  • D. Sử dụng yếu tố kì ảo để định hình tính cách nhân vật.

Câu 15: Hình ảnh "áo vải chân không" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là một biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về nghĩa sĩ?

  • A. Ẩn dụ, gợi tả sự giàu có.
  • B. Hoán dụ, gợi tả sự giản dị, chân chất của người nông dân.
  • C. So sánh, gợi tả sự yếu đuối.
  • D. Nhân hóa, gợi tả sự kiêu hãnh.

Câu 16: Đoạn "Nào đợi mang bao tấu súng chiêng đồng, chỉ mượn một ngọn tầm vông, gậy mộc; nào mong chi hổ trướng loan đao, chỉ quen dùng một lưỡi dao phay, ngọn mác." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật sự đối lập?

  • A. Điệp ngữ và đối lập (tương phản).
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Nói quá và liệt kê.

Câu 17: Ý nghĩa của câu văn "Than ôi! Kể từ ngũ hổ bình Tây, gieo oai xuống biển; đến nay thập bát tinh quân, giữ đất Cần Giuộc." (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) là gì?

  • A. So sánh sức mạnh của nghĩa sĩ với các vị thần.
  • B. Kể lại một sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Thể hiện niềm tin vào sự phù hộ của trời đất.
  • D. Ca ngợi sự hy sinh lẫm liệt của nghĩa sĩ, sánh ngang với công trạng của các danh tướng, anh hùng trong lịch sử và truyền thuyết.

Câu 18: Chi tiết nào trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn của tác phẩm?

  • A. Hồn ma Bách hộ họ Thôi kiện cáo Ngô Tử Văn.
  • B. Diêm Vương xét xử công minh và trả lại sự trong sạch cho Ngô Tử Văn.
  • C. Ngô Tử Văn đốt đền của Bách hộ họ Thôi.
  • D. Thổ công phải chịu oan ức.

Câu 19: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được xem là một áng văn đặc biệt vì đối tượng tế là ai?

  • A. Những người nông dân bình thường, không phải quan lại hay tướng lĩnh.
  • B. Các vị vua, chúa trong lịch sử.
  • C. Những người thuộc tầng lớp quý tộc.
  • D. Các vị thần linh.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách khắc họa hình ảnh nhân vật giữa "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Cả hai đều khắc họa nhân vật theo lối lý tưởng hóa hoàn toàn.
  • B. Cả hai đều tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.
  • C. "Chuyện chức phán sự" khắc họa một nhân vật cá nhân (Ngô Tử Văn) với tính cách rõ nét; "Văn tế" khắc họa hình tượng tập thể (nghĩa sĩ) với những nét chung về xuất thân và phẩm chất anh hùng.
  • D. "Chuyện chức phán sự" sử dụng yếu tố kì ảo để xây dựng nhân vật; "Văn tế" hoàn toàn không sử dụng yếu tố kì ảo.

Câu 21: Đoạn "Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, lệ chan chan; Trời chiều bảng lảng trông vời vợi, sương mê man." (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) thể hiện cảm xúc gì của tác giả và người đọc?

  • A. Niềm vui chiến thắng.
  • B. Sự tự hào về sức mạnh quân đội.
  • C. Sự tức giận trước kẻ thù.
  • D. Nỗi bi thương, tiếc nuối khôn nguôi trước sự hy sinh của nghĩa sĩ.

Câu 22: Yếu tố kì ảo trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có tác dụng nào trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm?

  • A. Giúp cuộc đấu tranh giữa thiện và ác, chính nghĩa và gian tà được đẩy lên đỉnh điểm, thể hiện ước mơ về một công lý tuyệt đối.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên xa lạ, không liên quan đến đời sống.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • D. Làm giảm đi tính hiện thực của tác phẩm.

Câu 23: Chi tiết nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ người nông dân sang người anh hùng của nghĩa sĩ?

  • A. Hình ảnh "cuốc, bừa".
  • B. Nỗi "thương nhà, lo nước".
  • C. Việc "chiêu mộ dân binh" và "vào trận đánh giặc".
  • D. Nỗi "đau đớn lòng".

Câu 24: Nghệ thuật nổi bật nhất về mặt cấu trúc của thể loại Văn tế là gì?

  • A. Sử dụng văn biền ngẫu, kết hợp câu văn dài ngắn, có vần và đối.
  • B. Chỉ sử dụng văn xuôi thuần túy.
  • C. Chỉ sử dụng thơ lục bát.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, khó hiểu.

Câu 25: Liên hệ giữa bối cảnh xã hội phong kiến suy tàn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và ước mơ về công lý của tác giả, người đọc.

  • A. Xã hội suy tàn khiến con người không còn tin vào công lý.
  • B. Chính vì hiện thực xã hội có nhiều bất công, gian trá mà tác giả phải mượn cõi âm để gửi gắm ước mơ về một công lý tuyệt đối, nơi cái thiện chiến thắng cái ác.
  • C. Ước mơ về công lý hoàn toàn tách rời khỏi hiện thực xã hội.
  • D. Yếu tố kì ảo làm lu mờ đi vấn đề công lý trong tác phẩm.

Câu 26: Câu văn nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện rõ nhất sự xót xa, tiếc thương của tác giả đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

  • A. Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ.
  • B. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh bộ.
  • C. Ôi! Chợ Rạch Gầm sương tan nắng xế, tiếng đưa linh hồn nghĩa sĩ theo ngọn gió heo may.
  • D. Nào đợi mang bao tấu súng chiêng đồng.

Câu 27: Điểm chung về giá trị nhân đạo giữa "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Đều lên án gay gắt chế độ phong kiến.
  • B. Đều ca ngợi tình yêu đôi lứa.
  • C. Đều tập trung phản ánh cuộc sống khổ cực của người dân.
  • D. Đều thể hiện sự trân trọng, ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của con người (lòng ngay thẳng, tinh thần bất khuất) và bày tỏ niềm tin vào chính nghĩa.

Câu 28: Từ "linh thiêng" trong tiêu đề bài học "Sông núi linh thiêng" có thể hiểu theo những tầng nghĩa nào khi liên hệ với nội dung của cả hai văn bản "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Chỉ đơn thuần nói về cảnh đẹp của sông núi.
  • B. Gợi lên không gian thiêng liêng gắn liền với thần linh, công lý (Tản Viên) và cũng là nơi ghi dấu sự hy sinh cao cả của những người vì nước quên thân (Cần Giuộc), thể hiện tinh thần yêu nước và ý thức về chủ quyền lãnh thổ.
  • C. Nhấn mạnh sự sợ hãi của con người trước thiên nhiên hùng vĩ.
  • D. Chỉ liên quan đến tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

Câu 29: Nếu được yêu cầu viết một bài văn nghị luận so sánh, đánh giá về tư tưởng yêu nước thể hiện trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", bạn sẽ tập trung vào điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. "Chuyện chức phán sự" thể hiện lòng yêu nước qua ý thức bảo vệ công lý, chống lại cái ác, giữ gìn sự trong sạch cho cõi thiêng; "Văn tế" thể hiện lòng yêu nước qua sự hy sinh trực tiếp, chiến đấu bảo vệ đất đai trước kẻ thù xâm lược.
  • B. Cả hai đều thể hiện lòng yêu nước bằng cách lên án vua quan tham nhũng.
  • C. "Chuyện chức phán sự" thể hiện lòng yêu nước qua việc ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên; "Văn tế" thể hiện qua việc miêu tả cuộc sống nông dân.
  • D. Cả hai đều tập trung vào việc kêu gọi người dân đứng lên khởi nghĩa.

Câu 30: Việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống nông dân trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu với người trí thức.
  • B. Thể hiện sự thiếu trau chuốt trong ngôn ngữ.
  • C. Góp phần khắc họa chân thực, gần gũi hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân và làm tăng sức truyền cảm của bài văn đối với đông đảo quần chúng.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen sử dụng ngôn ngữ của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào về nội dung của thể loại Truyện truyền kì thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và kì ảo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền của Bách hộ họ Thôi thể hiện rõ nhất đặc điểm tính cách nào của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc tác giả Nguyễn Dữ để hồn ma Bách hộ họ Thôi kiện Ngô Tử Văn xuống tận Diêm Vương gợi lên hiện thực xã hội nào trong thời đại bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết Thổ công xuất hiện và mách bảo sự thật cho Ngô Tử Văn trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đoạn kết của 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', khi Ngô Tử Văn được phong làm phán sự đền Tản Viên, có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Thể loại Văn tế được sử dụng trong những hoàn cảnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cấu trúc phổ biến của một bài Văn tế truyền thống thường gồm những phần nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu ra đời trong bối cảnh lịch sử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Đình Chiểu dùng hình ảnh 'những người dân quê' để khắc họa đối tượng tế trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đoạn văn tế sau tập trung thể hiện nội dung gì? 'Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ; Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh bộ, một buổi tung hoành, chẳng phải nợ tang bồng.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Giọng điệu chủ đạo xuyên suốt bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa Truyện truyền kì và Văn tế.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Yếu tố kì ảo trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Câu văn 'Chàng là một kẻ sĩ ngay thẳng, cương trực, nóng nảy, thấy sự tà gian thì không chịu được, vùng Bắc người ta vẫn khen là một người cương cường.' (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) cho thấy điều gì về cách xây dựng nhân vật của Nguyễn Dữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hình ảnh 'áo vải chân không' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là một biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về nghĩa sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đoạn 'Nào đợi mang bao tấu súng chiêng đồng, chỉ mượn một ngọn tầm vông, gậy mộc; nào mong chi hổ trướng loan đao, chỉ quen dùng một lưỡi dao phay, ngọn mác.' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật sự đối lập?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ý nghĩa của câu văn 'Than ôi! Kể từ ngũ hổ bình Tây, gieo oai xuống biển; đến nay thập bát tinh quân, giữ đất Cần Giuộc.' (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chi tiết nào trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân văn của tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được xem là một áng văn đặc biệt vì đối tượng tế là ai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tích sự khác biệt trong cách khắc họa hình ảnh nhân vật giữa 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đoạn 'Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, lệ chan chan; Trời chiều bảng lảng trông vời vợi, sương mê man.' (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) thể hiện cảm xúc gì của tác giả và người đọc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Yếu tố kì ảo trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' có tác dụng nào trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chi tiết nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ người nông dân sang người anh hùng của nghĩa sĩ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nghệ thuật nổi bật nhất về mặt cấu trúc của thể loại Văn tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Liên hệ giữa bối cảnh xã hội phong kiến suy tàn trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và ước mơ về công lý của tác giả, người đọc.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Câu văn nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện rõ nhất sự xót xa, tiếc thương của tác giả đối với sự hy sinh của nghĩa sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điểm chung về giá trị nhân đạo giữa 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Từ 'linh thiêng' trong tiêu đề bài học 'Sông núi linh thiêng' có thể hiểu theo những tầng nghĩa nào khi liên hệ với nội dung của cả hai văn bản 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu được yêu cầu viết một bài văn nghị luận so sánh, đánh giá về tư tưởng yêu nước thể hiện trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', bạn sẽ tập trung vào điểm khác biệt cơ bản nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Việc Nguyễn Đình Chiểu sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với đời sống nông dân trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có tác dụng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất yếu tố kì ảo đặc trưng của thể loại truyền kì:
“Diêm Vương phán rằng: Ngươi là một kẻ sĩ ngay thẳng, có thể trừ được tà gian. Ta vốn nghe tiếng đã lâu. Nay nhân vì việc này, gọi đến cốt muốn nhờ cậy.”

  • A. Ngươi là một kẻ sĩ ngay thẳng
  • B. Có thể trừ được tà gian
  • C. Diêm Vương phán rằng, gọi đến
  • D. Ta vốn nghe tiếng đã lâu

Câu 2: Trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” của Nguyễn Dữ, nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng với những phẩm chất nổi bật nào, thể hiện qua hành động đốt đền tà và đối chất với hồn ma Bách hộ họ Thôi?

  • A. Khảng khái, cương trực, dám chống lại cái ác
  • B. Nhút nhát, sợ hãi trước thế lực siêu nhiên
  • C. Khôn ngoan, mưu mẹo để thoát khỏi hiểm nguy
  • D. Ích kỷ, chỉ lo cho bản thân mình

Câu 3: Chi tiết Ngô Tử Văn chết đi sống lại và được phong chức phán sự ở đền Tản Viên trong truyện mang ý nghĩa gì về quan niệm của tác giả và người đương thời?

  • A. Khẳng định sự tồn tại của thế giới tâm linh
  • B. Lên án thói mê tín dị đoan của con người
  • C. Ca ngợi sức mạnh của cái chết
  • D. Thể hiện niềm tin vào công lý cuối cùng sẽ chiến thắng

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết “giấc mộng” trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”.

  • A. Làm tăng tính hiện thực cho câu chuyện
  • B. Là cầu nối giữa thế giới thực và thế giới âm phủ
  • C. Thể hiện sự sợ hãi của Ngô Tử Văn
  • D. Là biểu hiện của bệnh tật

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại truyền kì?

  • A. Luôn kết thúc bi thảm, không có hậu
  • B. Có sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và kì ảo
  • C. Thường mượn chuyện thế giới siêu nhiên để phản ánh hiện thực xã hội
  • D. Nhân vật thường có những hành động khác thường, phiêu lưu

Câu 6: Đoạn văn sau đây từ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để khắc họa hình ảnh người nghĩa sĩ?
“Nào đợi mang bao tấu sớ, phận dân đen có sức đâu mà giữ cho trọn đạo vua tôi; chỉ biết theo cờ nghĩa, giận trẻ ranh làm mất cõi bờ.”

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê và đối lập

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn về cuộc sống
  • B. Cảm hứng bi quan, tuyệt vọng
  • C. Cảm hứng bi tráng về người anh hùng nông dân
  • D. Cảm hứng châm biếm, đả kích

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “áo vải cờ đào” trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.

  • A. Biểu tượng cho người nghĩa sĩ nông dân, giản dị nhưng đầy lòng yêu nước
  • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý
  • C. Biểu tượng cho quân đội chính quy
  • D. Biểu tượng cho sự yếu kém, lạc hậu

Câu 9: Đoạn văn tế sau đây nói về khía cạnh nào của cuộc sống và chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?
“Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập giáo, mắt chưa từng ngó.”

  • A. Sự chuyên nghiệp, bài bản trong chiến đấu
  • B. Nguồn gốc xuất thân và sự thiếu thốn về vũ khí, luyện tập
  • C. Sự giàu có về vật chất của nghĩa sĩ
  • D. Sự thông thạo về các loại vũ khí hiện đại

Câu 10: Thể loại văn tế thường có cấu trúc gồm mấy phần chính? Nêu tên các phần đó.

  • A. 4 phần: Lung khởi, Ai điếu, Minh đức, Kết
  • B. 3 phần: Mở đầu, Thân bài, Kết luận
  • C. 2 phần: Tự sự và Biểu cảm
  • D. 5 phần: Mở, Thân, Kết, Lời kêu gọi, Lời cảm tạ

Câu 11: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng nhân vật giữa thể loại truyền kì (qua Ngô Tử Văn) và thể loại văn tế (qua hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc).

  • A. Truyền kì xây dựng nhân vật lý tưởng, văn tế xây dựng nhân vật phản diện.
  • B. Truyền kì tập trung vào yếu tố hiện thực, văn tế tập trung vào yếu tố kì ảo.
  • C. Truyền kì xây dựng nhân vật cá nhân với những hành động cụ thể, văn tế xây dựng hình tượng tập thể, khái quát.
  • D. Truyền kì sử dụng ngôn ngữ đời thường, văn tế sử dụng ngôn ngữ khoa học.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về sự kết hợp giữa yếu tố kì ảo và hiện thực trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”?

  • A. Yếu tố kì ảo chỉ mang tính giải trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • B. Yếu tố hiện thực lấn át hoàn toàn yếu tố kì ảo.
  • C. Yếu tố kì ảo và hiện thực tách rời nhau, không liên quan.
  • D. Yếu tố kì ảo được sử dụng để tô đậm, nâng cao ý nghĩa hiện thực (khẳng định chính nghĩa, phê phán cái ác).

Câu 13: Chi tiết nào trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” thể hiện rõ nhất sự dũng cảm và quyết tâm của Ngô Tử Văn khi đối mặt với cái chết?

  • A. Ngô Tử Văn bị sốt nặng.
  • B. Ngô Tử Văn không chịu khuất phục trước lời đe dọa của hồn ma Bách hộ.
  • C. Ngô Tử Văn được Thổ Công giúp đỡ.
  • D. Ngô Tử Văn được phong chức phán sự.

Câu 14: Từ “truyền kì” trong tên thể loại có nghĩa là gì?

  • A. Chuyện lịch sử được ghi chép lại.
  • B. Chuyện cổ tích, dân gian.
  • C. Chuyện lạ, kì lạ được lưu truyền.
  • D. Chuyện tình yêu lãng mạn.

Câu 15: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết nhằm mục đích gì?

  • A. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh.
  • B. Chỉ trích sự hèn nhát của triều đình.
  • C. Ghi lại tên tuổi từng nghĩa sĩ đã hy sinh.
  • D. Khóc thương, ca ngợi tấm gương hy sinh oanh liệt của những người nông dân yêu nước.

Câu 16: Đoạn trích sau trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của tác giả đối với các nghĩa sĩ?
“Ôi! Chợ Rạch Gầm sầm uất mấy non sông, tiếng vang như sấm dậy.
Nay sông Cần Giuộc đầm lầy mấy gò đống, hình nghe như bãi chiến.”

  • A. Bi tráng, tiếc nuối xen lẫn tự hào
  • B. Vui mừng, hân hoan
  • C. Thờ ơ, lãnh đạm
  • D. Sợ hãi, lo lắng

Câu 17: Nghệ thuật nổi bật trong việc khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • B. Tập trung miêu tả ngoại hình chi tiết.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, dân dã kết hợp với giọng điệu trang trọng, tha thiết.
  • D. Chỉ miêu tả hành động chiến đấu, bỏ qua đời sống nội tâm.

Câu 18: Từ “văn tế” trong tên thể loại có nghĩa là gì?

  • A. Bài văn dùng để ca ngợi thành tích.
  • B. Bài văn đọc khi tế (cúng) người chết, có nội dung bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức.
  • C. Bài văn dùng để phê phán, lên án.
  • D. Bài văn ghi chép lại sự kiện lịch sử.

Câu 19: Chi tiết Ngô Tử Văn được Diêm Vương xử công bằng và được phong chức phán sự thể hiện quan điểm nào của Nguyễn Dữ?

  • A. Niềm tin vào công lý, chính nghĩa sẽ được bảo vệ và tôn vinh, dù ở cõi trần hay cõi âm.
  • B. Sự bất lực của con người trước số phận.
  • C. Sự ưu ái của thần linh đối với kẻ mạnh.
  • D. Quan niệm thế giới âm phủ hoàn toàn hỗn loạn, vô pháp.

Câu 20: Đoạn cuối bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (phần Kết) có ý nghĩa gì?

  • A. Miêu tả cảnh chiến trường sau trận đánh.
  • B. Kể về số phận của những người còn sống.
  • C. Đưa ra lời kêu gọi trả thù.
  • D. Khẳng định sự bất tử của linh hồn nghĩa sĩ và bày tỏ lòng tiếc thương vô hạn.

Câu 21: Khi so sánh “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, điểm khác biệt lớn nhất về đối tượng phản ánh là gì?

  • A. Một bên phản ánh xã hội phong kiến, một bên phản ánh xã hội hiện đại.
  • B. Một bên tập trung khắc họa nhân vật cá nhân (Ngô Tử Văn) đấu tranh cho chính nghĩa, một bên khắc họa hình tượng tập thể (nghĩa sĩ nông dân) chiến đấu vì đất nước.
  • C. Một bên nói về chiến tranh, một bên nói về tình yêu.
  • D. Một bên sử dụng tiếng Hán, một bên sử dụng tiếng Việt.

Câu 22: Chi tiết nào trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” thể hiện sự suy yếu, mục nát của hệ thống thần linh quan liêu thời bấy giờ?

  • A. Ngô Tử Văn đốt đền.
  • B. Hồn ma Bách hộ họ Thôi kiện cáo.
  • C. Việc hồn ma Bách hộ họ Thôi hối lộ, lộng hành, lấn át cả Thổ Công chân chính.
  • D. Ngô Tử Văn được phong chức phán sự.

Câu 23: Đoạn trích sau trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và hành động phi thường của nghĩa sĩ?
“Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập giáo, mắt chưa từng ngó.”

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Đối (đối lập, song hành)

Câu 24: Nhận xét nào về ngôn ngữ của “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là ĐÚNG?

  • A. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bình dân Nam Bộ với ngôn ngữ trang trọng, cổ kính của thể văn tế.
  • B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ cung đình, bác học.
  • C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ thô tục, kém trang trọng.
  • D. Sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Hán.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau (từ bài Vịnh Tản Viên sơn) và cho biết đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với núi Tản Viên:
“Trời đất vần xoay mấy độ rồi,
Non Tản danh tiếng chẳng hề vơi.
Ngàn năm mây phủ bao trang sử,
Một áng thơ ca vọng tiếng đời.”

  • A. Sự sợ hãi, e dè trước sự hùng vĩ.
  • B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Lòng ngưỡng mộ, tự hào về vẻ đẹp và giá trị lịch sử, văn hóa của ngọn núi.
  • D. Sự chán nản trước cảnh vật cũ kĩ.

Câu 26: Liên hệ giữa bài “Vịnh Tản Viên sơn” hoặc “Trên đỉnh non Tản” với “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”, ta thấy điểm chung nào trong cách nhìn nhận về núi Tản?

  • A. Chỉ coi núi Tản là một thắng cảnh thiên nhiên đơn thuần.
  • B. Xem núi Tản là nơi ẩn náu của những kẻ gian ác.
  • C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, khó khăn khi chinh phục núi Tản.
  • D. Đều gắn núi Tản với những giá trị linh thiêng, lịch sử, văn hóa, là nơi trú ngụ của thần linh hoặc chứng kiến những sự kiện quan trọng.

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu và phân tích từng tác phẩm là gì?

  • A. Chỉ ra tất cả các điểm giống nhau giữa hai tác phẩm.
  • B. Xây dựng tiêu chí so sánh và tìm ra những điểm giống, khác nhau có ý nghĩa để làm nổi bật giá trị của từng tác phẩm.
  • C. Tập trung phê phán những điểm yếu của cả hai tác phẩm.
  • D. Chỉ kể lại tóm tắt nội dung của từng tác phẩm.

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn so sánh nhân vật Ngô Tử Văn và hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc. Tiêu chí so sánh nào sau đây sẽ giúp làm rõ sự khác biệt về bối cảnh và tính chất của cuộc đấu tranh?

  • A. Đối tượng đấu tranh (tà ma/quan lại tham nhũng vs. giặc ngoại xâm) và quy mô cuộc đấu tranh (cá nhân vs. tập thể).
  • B. Giới tính và tuổi tác của nhân vật.
  • C. Trình độ học vấn của nhân vật.
  • D. Nơi sinh sống của nhân vật.

Câu 29: Đâu là điểm chung về giá trị tư tưởng giữa “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”?

  • A. Đều lên án mạnh mẽ chế độ phong kiến thối nát.
  • B. Đều ca ngợi tình yêu đôi lứa vượt qua mọi rào cản.
  • C. Đều thể hiện tinh thần đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ chính nghĩa và lòng yêu nước.
  • D. Đều phản ánh cuộc sống xa hoa của giới thượng lưu.

Câu 30: Trong thể loại văn tế, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện cảm xúc và thái độ của người viết đối với người đã khuất?

  • A. Cốt truyện phức tạp.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và giọng điệu trang trọng, thiết tha.
  • C. Việc sử dụng nhiều chi tiết kì ảo.
  • D. Số lượng nhân vật đa dạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất yếu tố kì ảo đặc trưng của thể loại truyền kì:
“Diêm Vương phán rằng: Ngươi là một kẻ sĩ ngay thẳng, có thể trừ được tà gian. Ta vốn nghe tiếng đã lâu. Nay nhân vì việc này, gọi đến cốt muốn nhờ cậy.”

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” của Nguyễn Dữ, nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng với những phẩm chất nổi bật nào, thể hiện qua hành động đốt đền tà và đối chất với hồn ma Bách hộ họ Thôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Chi tiết Ngô Tử Văn chết đi sống lại và được phong chức phán sự ở đền Tản Viên trong truyện mang ý nghĩa gì về quan niệm của tác giả và người đương thời?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết “giấc mộng” trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại truyền kì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đoạn văn sau đây từ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để khắc họa hình ảnh người nghĩa sĩ?
“Nào đợi mang bao tấu sớ, phận dân đen có sức đâu mà giữ cho trọn đạo vua tôi; chỉ biết theo cờ nghĩa, giận trẻ ranh làm mất cõi bờ.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cảm hứng chủ đạo trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “áo vải cờ đào” trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đoạn văn tế sau đây nói về khía cạnh nào của cuộc sống và chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?
“Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập giáo, mắt chưa từng ngó.”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Thể loại văn tế thường có cấu trúc gồm mấy phần chính? Nêu tên các phần đó.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng nhân vật giữa thể loại truyền kì (qua Ngô Tử Văn) và thể loại văn tế (qua hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về sự kết hợp giữa yếu tố kì ảo và hiện thực trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Chi tiết nào trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” thể hiện rõ nhất sự dũng cảm và quyết tâm của Ngô Tử Văn khi đối mặt với cái chết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Từ “truyền kì” trong tên thể loại có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đoạn trích sau trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của tác giả đối với các nghĩa sĩ?
“Ôi! Chợ Rạch Gầm sầm uất mấy non sông, tiếng vang như sấm dậy.
Nay sông Cần Giuộc đầm lầy mấy gò đống, hình nghe như bãi chiến.”

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nghệ thuật nổi bật trong việc khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Từ “văn tế” trong tên thể loại có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chi tiết Ngô Tử Văn được Diêm Vương xử công bằng và được phong chức phán sự thể hiện quan điểm nào của Nguyễn Dữ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đoạn cuối bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (phần Kết) có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi so sánh “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, điểm khác biệt lớn nhất về đối tượng phản ánh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chi tiết nào trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” thể hiện sự suy yếu, mục nát của hệ thống thần linh quan liêu thời bấy giờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đoạn trích sau trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và hành động phi thường của nghĩa sĩ?
“Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập giáo, mắt chưa từng ngó.”

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nhận xét nào về ngôn ngữ của “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau (từ bài Vịnh Tản Viên sơn) và cho biết đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với núi Tản Viên:
“Trời đất vần xoay mấy độ rồi,
Non Tản danh tiếng chẳng hề vơi.
Ngàn năm mây phủ bao trang sử,
Một áng thơ ca vọng tiếng đời.”

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Liên hệ giữa bài “Vịnh Tản Viên sơn” hoặc “Trên đỉnh non Tản” với “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”, ta thấy điểm chung nào trong cách nhìn nhận về núi Tản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu và phân tích từng tác phẩm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn so sánh nhân vật Ngô Tử Văn và hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc. Tiêu chí so sánh nào sau đây sẽ giúp làm rõ sự khác biệt về bối cảnh và tính chất của cuộc đấu tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đâu là điểm chung về giá trị tư tưởng giữa “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong thể loại văn tế, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện cảm xúc và thái độ của người viết đối với người đã khuất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng cốt lõi nào giúp phân biệt thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam với các loại hình tự sự khác như sử biên niên hay tiểu thuyết chương hồi?

  • A. Tập trung vào các sự kiện lịch sử có thật và nhân vật anh hùng.
  • B. Miêu tả chi tiết đời sống sinh hoạt và các mối quan hệ xã hội phức tạp.
  • C. Kết hợp yếu tố hiện thực với các yếu tố kì ảo, hoang đường (thần linh, ma quỷ, giấc mơ...).
  • D. Sử dụng ngôn ngữ bác học, trang trọng, ít dùng lời đối thoại.

Câu 2: Trong cấu trúc của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường được dành để kể về nguồn gốc, xuất thân và cuộc đời của người được tế?

  • A. Lung khởi (Mở đầu, nêu lý do)
  • B. Ai vãn (Than vãn, hồi tưởng cuộc đời)
  • C. Biểu chí (Khen ngợi công đức, phẩm hạnh)
  • D. Kết (Lời tế cuối cùng, bày tỏ ước nguyện)

Câu 3: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam chủ yếu mang ý nghĩa và chức năng gì?

  • A. Thể hiện quan niệm về thế giới tâm linh, lí giải các hiện tượng siêu nhiên, và gửi gắm tư tưởng đạo đức, nhân văn.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải trí, tạo sự li kì, hấp dẫn cho câu chuyện.
  • C. Phản ánh chân thực các phong tục, tín ngưỡng dân gian trong xã hội.
  • D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của con người trước số phận.

Câu 4: Giả sử bạn đọc một đoạn văn tế có câu: "Ôi! Nhớ xưa...". Đoạn văn này có khả năng cao thuộc về phần nào trong bố cục chung của bài văn tế?

  • A. Lung khởi
  • B. Ai vãn
  • C. Biểu chí
  • D. Kết

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng (ví dụ: "mây sầu", "gió thảm") trong văn tế.

  • A. Giúp câu văn trở nên gần gũi, đời thường hơn.
  • B. Làm cho lời văn khách quan, giảm bớt cảm xúc cá nhân.
  • C. Nhấn mạnh tính chất sử thi, anh hùng ca của bài tế.
  • D. Tăng tính biểu cảm, trang trọng, gợi không khí tang thương, bi tráng.

Câu 6: Một nhân vật trong truyện truyền kì được miêu tả có khả năng giao tiếp với người cõi âm hoặc du hành đến thế giới khác trong giấc mơ. Chi tiết này thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại?

  • A. Tính sử thi
  • B. Tính hiện thực phê phán
  • C. Sự đan xen giữa thế giới thực và thế giới kì ảo
  • D. Khuynh hướng lãng mạn hóa nhân vật

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có khả năng thuộc thể loại nào đã học trong bài 3 và vì sao?
"Than ôi!
Trời đất lờ mờ,
Trận gió thảm lay động cành cây khô...
Nhớ khi..."

  • A. Văn tế, vì có các từ ngữ biểu cảm mạnh ("Than ôi!"), gợi không khí tang thương, và cấu trúc thường bắt đầu bằng lời than.
  • B. Truyện truyền kì, vì có yếu tố kì ảo ("gió thảm lay động").
  • C. Chiếu, vì có giọng điệu trang trọng, hùng hồn.
  • D. Hịch, vì có lời kêu gọi, hiệu triệu.

Câu 8: So sánh mục đích sáng tác chính của truyện truyền kì và văn tế trong văn học trung đại.

  • A. Cả hai đều nhằm ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng một cách khách quan.
  • B. Truyện truyền kì để ca ngợi vua chúa, văn tế để phê phán xã hội.
  • C. Truyện truyền kì thường dùng yếu tố kì ảo để phản ánh hiện thực và gửi gắm thông điệp đạo đức/nhân văn; văn tế dùng để bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức người đã khuất.
  • D. Cả hai đều là thể loại tự sự, kể chuyện về cuộc đời nhân vật.

Câu 9: Trong truyện truyền kì, việc các nhân vật đối diện với thế lực siêu nhiên (thần, ma, quỷ...) thường nhằm mục đích gì về mặt ý nghĩa?

  • A. Chỉ để tạo ra những tình huống gây sợ hãi cho người đọc.
  • B. Khẳng định sự tồn tại của thế giới tâm linh là có thật.
  • C. Minh chứng cho sức mạnh vượt trội của con người so với thế lực siêu nhiên.
  • D. Làm nổi bật phẩm chất, bản lĩnh của con người khi đối mặt với thử thách, hoặc thể hiện sự trừng phạt/ban thưởng của thế giới vô hình đối với hành động của con người ở trần thế.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm thường thấy trong văn tế?

  • A. Sử dụng nhiều thán từ, từ ngữ biểu cảm mạnh.
  • B. Có cấu trúc tương đối cố định.
  • C. Miêu tả chi tiết ngoại hình, trang phục của người được tế.
  • D. Nhấn mạnh công đức, sự hi sinh hoặc phẩm hạnh của người đã khuất.

Câu 11: Bối cảnh xã hội và văn hóa thời trung đại Việt Nam đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thể loại truyện truyền kì?

  • A. Quan niệm về thế giới tâm linh, ảnh hưởng của Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo, và tín ngưỡng dân gian đã tạo điều kiện cho sự xuất hiện và chấp nhận các yếu tố kì ảo.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật khiến con người ít tin vào điều kì ảo.
  • C. Xã hội phong kiến ổn định, ít biến động nên văn học chỉ tập trung vào đời sống cung đình.
  • D. Chữ Quốc ngữ ra đời giúp thể loại này phổ biến rộng rãi trong dân gian.

Câu 12: Khi đọc một bài văn tế, làm thế nào để nhận biết phần nào tác giả đang bày tỏ lòng tiếc thương, đau xót sâu sắc nhất?

  • A. Thông qua phần kể về công trạng hiển hách của người đã khuất.
  • B. Thông qua việc sử dụng các thán từ, từ ngữ gợi cảm xúc mạnh (than ôi, hỡi ôi), hình ảnh biểu tượng cho sự chia lìa, mất mát.
  • C. Thông qua việc liệt kê các thành tựu vật chất mà người đó để lại.
  • D. Thông qua lời kêu gọi mọi người noi gương người đã khuất.

Câu 13: Yếu tố "truyền kì" trong tên gọi thể loại này gợi lên điều gì về nội dung và tính chất của câu chuyện?

  • A. Câu chuyện được lưu truyền rộng rãi trong dân gian.
  • B. Câu chuyện mang tính chất lịch sử, ghi chép sự kiện.
  • C. Câu chuyện có kết thúc bất ngờ, khó đoán trước.
  • D. Câu chuyện chứa đựng những yếu tố lạ lùng, kì lạ, khác thường so với đời sống hiện thực.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu chủ đạo giữa truyện truyền kì và văn tế.

  • A. Truyện truyền kì có giọng điệu đa dạng (kể chuyện, bình luận, trữ tình...), văn tế chủ yếu là giọng điệu than vãn, bi thương, trang trọng.
  • B. Truyện truyền kì luôn mang giọng điệu hài hước, châm biếm; văn tế luôn mang giọng điệu khách quan, lạnh lùng.
  • C. Truyện truyền kì chỉ có giọng điệu tự sự; văn tế chỉ có giọng điệu biểu cảm.
  • D. Cả hai thể loại đều có giọng điệu sử thi, hào hùng.

Câu 15: Một câu chuyện kể về một người tốt bụng sau khi chết được phong chức quan ở cõi âm và giúp đỡ người trần. Câu chuyện này phù hợp với đặc điểm nào của truyện truyền kì?

  • A. Phản ánh xung đột giai cấp.
  • B. Ca ngợi tình yêu lãng mạn.
  • C. Thể hiện quan niệm "ở hiền gặp lành", công lí được thực thi ngay cả ở thế giới bên kia.
  • D. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 16: Trong văn tế, việc liệt kê các hành động, chiến công hoặc phẩm hạnh cụ thể của người đã khuất thuộc về phần nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Phần Lung khởi, nhằm giới thiệu lý do viết bài tế.
  • B. Phần Ai vãn, nhằm bày tỏ sự tiếc nuối về cuộc đời ngắn ngủi.
  • C. Phần Kết, nhằm gửi gắm lời tiễn biệt cuối cùng.
  • D. Phần Biểu chí, nhằm ca ngợi, khẳng định giá trị và sự đóng góp của người đó.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính bi tráng cho một bài văn tế viết về những người hi sinh vì nghĩa lớn?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ ngữ miêu tả cảnh sinh hoạt đời thường.
  • B. Sự kết hợp giữa nỗi đau thương, mất mát (bi) và tinh thần ca ngợi sự quả cảm, hi sinh cao cả (tráng).
  • C. Chỉ tập trung vào việc kể lại cái chết đột ngột, bi thảm.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hài hước, châm biếm để giảm nhẹ nỗi buồn.

Câu 18: Phân tích vai trò của người kể chuyện trong truyện truyền kì. Người kể chuyện thường đứng ở vị trí nào và có đặc điểm gì?

  • A. Người kể chuyện thường là nhân vật chính, kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất.
  • B. Người kể chuyện là một nhân vật phụ, chứng kiến và thuật lại sự việc một cách khách quan.
  • C.

Câu 19: Một bài văn tế kết thúc bằng lời nhắn nhủ người sống hãy noi gương người đã khuất và hứa hẹn về sự phù hộ của linh hồn. Phần kết này thể hiện mục đích gì của văn tế?

  • A. Chỉ đơn thuần là lời tạm biệt.
  • B. Biểu lộ sự sợ hãi trước cái chết.
  • C. Yêu cầu người đã khuất quay trở về.
  • D. Mang tính giáo dục, khích lệ tinh thần, và thể hiện niềm tin vào sự liên kết giữa cõi âm và cõi dương.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt trong cách nhìn nhận con người giữa truyện truyền kì và các thể loại văn học dân gian (như cổ tích, ngụ ngôn)?

  • A. Truyện truyền kì thường khắc họa con người cá nhân với những số phận, bi kịch riêng trong mối quan hệ phức tạp với xã hội và thế giới siêu nhiên, trong khi cổ tích/ngụ ngôn thường là hình tượng con người mang tính khái quát, đại diện cho một kiểu người hoặc một bài học đạo đức.
  • B. Truyện truyền kì chỉ viết về các nhân vật lịch sử, còn văn học dân gian viết về người bình thường.
  • C. Truyện truyền kì luôn có kết thúc có hậu, còn văn học dân gian thì không.
  • D. Truyện truyền kì không sử dụng yếu tố kì ảo, còn văn học dân gian thì có.

Câu 21: Đâu là điểm chung về mặt chức năng xã hội của cả truyện truyền kì và văn tế trong bối cảnh văn học trung đại?

  • A. Đều là phương tiện giải trí chính cho dân chúng.
  • B. Đều được sử dụng để truyền bá kiến thức khoa học.
  • C. Đều góp phần thể hiện thế giới quan, nhân sinh quan của thời đại và củng cố các giá trị đạo đức, xã hội.
  • D. Đều chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc, quan lại.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn tế, việc chú ý đến cách tác giả sử dụng các cặp câu đối xứng (biền ngẫu) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Tạo nhịp điệu, sự trang trọng, cân đối cho lời văn và nhấn mạnh ý nghĩa.
  • C. Che giấu cảm xúc thật của người viết.
  • D. Chỉ là một yêu cầu hình thức bắt buộc, không có ý nghĩa nội dung.

Câu 23: Yếu tố "linh thiêng" trong nhan đề bài học gợi cho bạn suy nghĩ gì về nội dung chính mà bài học muốn truyền tải qua hai thể loại truyện truyền kì và văn tế?

  • A. Nhấn mạnh mối liên hệ giữa con người và thế giới tâm linh, các giá trị tinh thần, niềm tin tôn giáo/tín ngưỡng, sự tôn kính đối với người đã khuất và các lực lượng siêu nhiên.
  • B. Chỉ nói về vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Việt Nam.
  • C. Đề cập đến sự linh hoạt, biến đổi không ngừng của cuộc sống.
  • D. Phê phán những hủ tục, mê tín dị đoan trong xã hội.

Câu 24: Trong truyện truyền kì, motif "giấc mơ" thường có chức năng gì?

  • A. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, mơ hồ.
  • C. Là cầu nối giữa thế giới thực và thế giới kì ảo, nơi nhân vật có thể gặp gỡ, giao tiếp với các lực lượng siêu nhiên hoặc nhận được sự chỉ dẫn.
  • D. Chỉ dùng để miêu tả tâm trạng mệt mỏi của nhân vật.

Câu 25: Nếu cần viết một bài văn tế hiện đại để tưởng nhớ những người có công với đất nước, bạn sẽ cần kế thừa và điều chỉnh những đặc điểm nào của văn tế truyền thống để phù hợp với bối cảnh hiện tại?

  • A. Giữ nguyên cấu trúc và ngôn ngữ Hán Việt cổ điển.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn yếu tố cảm xúc, chỉ tập trung vào sự kiện.
  • C. Chỉ viết về những người đã chết vì chiến tranh.
  • D. Kế thừa tinh thần bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức, cấu trúc các phần chính (dù có thể linh hoạt), nhưng sử dụng ngôn ngữ hiện đại, gần gũi hơn và có thể mở rộng đối tượng được tế.

Câu 26: Sự xuất hiện của các nhân vật là thần linh, ma quỷ, hoặc người chết sống lại trong truyện truyền kì thể hiện quan niệm nào của người Việt trung đại?

  • A. Thế giới chỉ có cõi trần, không có cõi âm.
  • B. Thế giới tồn tại song song cõi thực và cõi âm, có sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Con người là trung tâm của vũ trụ, có thể điều khiển mọi thứ.
  • D. Mọi sự việc đều do khoa học quyết định.

Câu 27: Trong truyện truyền kì, nhiều nhân vật nữ có số phận bi kịch, chịu nhiều oan khuất. Việc khắc họa những nhân vật này thể hiện điều gì về giá trị nhân đạo của thể loại?

  • A. Bày tỏ sự cảm thông sâu sắc đối với số phận con người, đặc biệt là phụ nữ trong xã hội phong kiến, và khát vọng về công lí, giải oan.
  • B. Phê phán gay gắt những sai lầm của phụ nữ.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp lí tưởng của người phụ nữ.
  • D. Chỉ đơn thuần ghi chép lại các câu chuyện dân gian.

Câu 28: Văn tế và Hịch đều là những thể loại văn nghị luận trung đại có tính chất hùng biện. Tuy nhiên, điểm khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng là gì?

  • A. Văn tế dùng để kêu gọi chiến đấu, Hịch dùng để tưởng nhớ người chết.
  • B. Văn tế chỉ dùng cho vua, Hịch dùng cho dân thường.
  • C. Văn tế dùng để tế, tưởng nhớ người đã khuất; Hịch dùng để hiệu triệu, khích lệ tinh thần chiến đấu của người đang sống.
  • D. Văn tế viết bằng văn xuôi, Hịch viết bằng văn vần.

Câu 29: Giả sử bạn đọc một đoạn văn kể về một người con hiếu thảo được thần linh ban phước lành. Chi tiết này trong truyện truyền kì có ý nghĩa giáo huấn nào?

  • A. Khẳng định rằng chỉ có thần linh mới có thể mang lại hạnh phúc.
  • B. Khẳng định và củng cố giá trị đạo đức truyền thống (hiếu thảo) trong xã hội, thể hiện niềm tin vào sự thưởng phạt của thế giới vô hình.
  • C. Khuyên con người không nên tin vào thần linh.
  • D. Miêu tả sự giàu có mà người con đạt được.

Câu 30: Thế nào là tính "biểu cảm" trong văn tế? Yếu tố nào góp phần tạo nên tính biểu cảm này?

  • A. Là khả năng bộc lộ trực tiếp và mạnh mẽ cảm xúc của người viết (thương tiếc, xót xa, tự hào...) thông qua việc sử dụng thán từ, từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm, hình ảnh gợi cảm xúc, và nhịp điệu câu văn.
  • B. Là khả năng miêu tả sự vật, sự việc một cách chân thực, khách quan.
  • C. Là khả năng lập luận chặt chẽ, thuyết phục người đọc/người nghe.
  • D. Là khả năng kể lại câu chuyện một cách hấp dẫn, li kì.

1 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc trưng cốt lõi nào giúp phân biệt thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam với các loại hình tự sự khác như sử biên niên hay tiểu thuyết chương hồi?

2 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong cấu trúc của một bài văn tế truyền thống, phần nào thường được dành để kể về nguồn gốc, xuất thân và cuộc đời của người được tế?

3 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại Việt Nam chủ yếu mang ý nghĩa và chức năng gì?

4 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Giả sử bạn đọc một đoạn văn tế có câu: 'Ôi! Nhớ xưa...'. Đoạn văn này có khả năng cao thuộc về phần nào trong bố cục chung của bài văn tế?

5 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng (ví dụ: 'mây sầu', 'gió thảm') trong văn tế.

6 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một nhân vật trong truyện truyền kì được miêu tả có khả năng giao tiếp với người cõi âm hoặc du hành đến thế giới khác trong giấc mơ. Chi tiết này thể hiện rõ đặc điểm nào của thể loại?

7 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có khả năng thuộc thể loại nào đã học trong bài 3 và vì sao?
'Than ôi!
Trời đất lờ mờ,
Trận gió thảm lay động cành cây khô...
Nhớ khi...'

8 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So sánh mục đích sáng tác chính của truyện truyền kì và văn tế trong văn học trung đại.

9 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong truyện truyền kì, việc các nhân vật đối diện với thế lực siêu nhiên (thần, ma, quỷ...) thường nhằm mục đích gì về mặt ý nghĩa?

10 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm thường thấy trong văn tế?

11 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Bối cảnh xã hội và văn hóa thời trung đại Việt Nam đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thể loại truyện truyền kì?

12 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi đọc một bài văn tế, làm thế nào để nhận biết phần nào tác giả đang bày tỏ lòng tiếc thương, đau xót sâu sắc nhất?

13 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Yếu tố 'truyền kì' trong tên gọi thể loại này gợi lên điều gì về nội dung và tính chất của câu chuyện?

14 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu chủ đạo giữa truyện truyền kì và văn tế.

15 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một câu chuyện kể về một người tốt bụng sau khi chết được phong chức quan ở cõi âm và giúp đỡ người trần. Câu chuyện này phù hợp với đặc điểm nào của truyện truyền kì?

16 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong văn tế, việc liệt kê các hành động, chiến công hoặc phẩm hạnh cụ thể của người đã khuất thuộc về phần nào và nhằm mục đích gì?

17 / 17

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính bi tráng cho một bài văn tế viết về những người hi sinh vì nghĩa lớn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dòng nào dưới đây NÓI ĐÚNG NHẤT về đặc điểm nổi bật của thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.
  • B. Kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Chủ yếu viết về các sự kiện lịch sử có thật.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống dân gian.

Câu 2: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại thường có vai trò gì?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm phần rùng rợn, khó hiểu.
  • B. Hoàn toàn tách rời và không liên quan đến hiện thực.
  • C. Chỉ nhằm mục đích giải trí cho người đọc.
  • D. Làm nổi bật chủ đề, tư tưởng tác phẩm, thể hiện quan niệm của tác giả về cuộc đời.

Câu 3: Đoạn trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" (trích "Truyền kì mạn lục") chủ yếu thể hiện quan niệm nào của tác giả Nguyễn Dữ?

  • A. Cuộc sống con người hoàn toàn do số mệnh định đoạt.
  • B. Thế giới tâm linh luôn đối lập với thế giới thực tại.
  • C. Đề cao phẩm chất kiên cường, chính trực, dám đấu tranh chống cái ác, bảo vệ công lí.
  • D. Lên án mạnh mẽ sự suy đồi của tầng lớp quan lại phong kiến.

Câu 4: Nhân vật Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" được xây dựng chủ yếu dựa trên phẩm chất nào?

  • A. Kiên cường, cương trực, dũng cảm.
  • B. Thông minh, mưu mẹo, khéo léo.
  • C. Nhân hậu, vị tha, giàu lòng trắc ẩn.
  • D. Hiếu học, tài giỏi, có kiến thức sâu rộng.

Câu 5: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thể hiện điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự nóng vội, thiếu suy nghĩ.
  • B. Lòng căm ghét cái ác, hành động quyết liệt vì chính nghĩa.
  • C. Sự mê tín, sợ hãi trước thế lực thần linh.
  • D. Mong muốn được nổi tiếng, gây sự chú ý.

Câu 6: Cảnh Ngô Tử Văn đối mặt với hồn ma Bách hộ họ Thôi và Thổ công trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" cho thấy điều gì về thế giới tâm linh được miêu tả trong truyện?

  • A. Hoàn toàn là thế giới của sự trừng phạt và đau khổ.
  • B. Là một thế giới yên bình, không có xung đột.
  • D. Phản chiếu những tiêu cực, bất công của thế giới trần gian.

Câu 7: Tại sao Ngô Tử Văn lại được phong chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện?

  • A. Để thưởng công cho lòng dũng cảm, chính trực và giúp Thổ công lấy lại công bằng.
  • B. Vì chàng có tài năng đặc biệt trong việc xét xử các vụ án tâm linh.
  • C. Do chàng có mối quan hệ thân thiết với Diêm Vương.
  • D. Để chàng có cơ hội chuộc lại lỗi lầm khi đốt đền tà.

Câu 8: Thông điệp chính mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" là gì?

  • A. Con người không nên can thiệp vào các vấn đề tâm linh.
  • B. Chỉ có thần linh mới có thể mang lại công bằng.
  • C. Ca ngợi tinh thần đấu tranh vì chính nghĩa, khẳng định niềm tin vào công lí.
  • D. Phê phán sự yếu đuối, nhu nhược của con người trước cái ác.

Câu 9: Thể loại văn tế trong văn học trung đại Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là văn bản nghị luận trình bày một vấn đề xã hội.
  • B. Là thể loại văn xuôi tự sự kể về các sự kiện lịch sử.
  • C. Chủ yếu dùng để ca ngợi các vị vua chúa.
  • D. Là thể loại văn biền ngẫu, dùng để đọc khi tế lễ người chết, bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức của người đã khuất.

Câu 10: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau chiến thắng chống quân Nguyên Mông.
  • B. Trong thời kỳ Pháp xâm lược Nam Bộ, phong trào kháng chiến của nhân dân bùng nổ.
  • C. Khi đất nước thái bình, thịnh trị.
  • D. Sau khi nhà Nguyễn kí hiệp ước đầu hàng Pháp.

Câu 11: Đối tượng được ngợi ca và làm văn tế trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là ai?

  • A. Những người nông dân Nam Bộ tự nguyện đứng lên chống Pháp xâm lược và đã hy sinh.
  • B. Các vị tướng lĩnh, quan quân triều đình chống Pháp.
  • C. Những người dân thường bị giặc giết hại.
  • D. Các sĩ phu yêu nước nhưng không tham gia chiến đấu trực tiếp.

Câu 12: Phần nào trong cấu trúc bài văn tế thường dành để kể lại cuộc đời, sự nghiệp và công đức của người được tế?

  • A. Lung (Mở đầu)
  • B. Thán (Thương xót, kể công)
  • C. Ai (Bày tỏ nỗi đau xót)
  • D. Chước (Kết thúc)

Câu 13: Đoạn văn tế nào sau đây tập trung khắc họa hình ảnh những người nghĩa sĩ trước khi họ trở thành người lính?

  • A. Ruộng đồng bát ngát, nhà cửa ngổn ngang, phong trần trong bộ áo nông...
  • B. Đốt đuốc như sao chong, đạp rào lướt tới...
  • C. Sống làm chi ở lính mã tà, chia lương chia lộc...
  • D. Nước mắt như mưa sa, lòng đau như cắt...

Câu 14: Hình ảnh "manh áo vải, ngọn tầm vông" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự yếu kém, thiếu thốn vũ khí của nghĩa quân.
  • B. Miêu tả trang phục và vũ khí thô sơ của người nông dân.
  • C. Nhấn mạnh tinh thần chiến đấu quả cảm, phi thường của những người nông dân chân đất.
  • D. Gợi lên sự tương phản giữa sức mạnh của giặc và sự yếu đuối của ta.

Câu 15: Câu "Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ:" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng biện pháp tu từ nào là chính để tạo hiệu quả biểu đạt?

  • A. Đối lập.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 16: Nỗi đau xót, tiếc thương được thể hiện rõ nhất trong phần nào của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Lung (Mở đầu)
  • B. Thán (Thương xót, kể công)
  • C. Ai (Bày tỏ nỗi đau xót)
  • D. Chước (Kết thúc)

Câu 17: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được coi là một áng hùng ca bi tráng vì sao?

  • A. Vì nó chỉ tập trung vào việc ca ngợi sự hy sinh.
  • B. Vì nó chỉ nói lên nỗi đau mất mát.
  • C. Vì nó miêu tả chân thực trận đánh.
  • D. Vì nó vừa ca ngợi tinh thần chiến đấu anh dũng (hùng ca), vừa bày tỏ nỗi tiếc thương sâu sắc trước sự hy sinh (bi tráng).

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về nhân vật chính giữa "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Một bên là người giàu, một bên là người nghèo.
  • B. Một bên là cá nhân kiên cường đấu tranh (Ngô Tử Văn), một bên là tập thể những người nông dân anh hùng.
  • C. Một bên là nhân vật có thật, một bên là nhân vật hư cấu.
  • D. Một bên là người ở miền Bắc, một bên là người ở miền Nam.

Câu 19: Cả "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" đều thể hiện tinh thần nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tinh thần hòa hợp, tránh xung đột.
  • B. Tinh thần phục tùng, chấp nhận số phận.
  • C. Tinh thần đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ công lí và chủ quyền dân tộc.
  • D. Tinh thần sống ẩn dật, tránh xa thế sự.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn tế, cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ nội dung và cảm xúc?

  • A. Chỉ cần tập trung vào các chi tiết miêu tả cuộc sống thường ngày.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về tiểu sử của người được tế.
  • C. Chỉ cần chú ý đến số lượng câu và từ ngữ Hán Việt.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác, cấu trúc bài, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, và diễn biến cảm xúc.

Câu 21: Đoạn văn nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung miêu tả sự căm phẫn, uất hận của nghĩa sĩ trước tội ác của giặc?

  • A. Nghĩ tới ngọn cờ Vàng đã rũ, non sông đất cũ: Nghĩ tới nỗi nhà tan cửa nát, thù trả chưa xong.
  • B. Nhớ buổi ban đầu ngổn ngang trăm mối...
  • C. Ôi thôi thôi! Chín suối làm chi cho cực...
  • D. Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình...

Câu 22: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự gian trá, xảo quyệt của hồn ma Bách hộ họ Thôi?

  • A. Việc hắn biến mất sau khi Ngô Tử Văn đốt đền.
  • B. Việc hắn xuất hiện trong giấc mơ của Ngô Tử Văn.
  • C. Việc hắn giả mạo làm Thổ công, vu oan cho Ngô Tử Văn trước Diêm Vương.
  • D. Việc hắn đòi Ngô Tử Văn phải đền bù cho ngôi đền bị đốt.

Câu 23: Khi so sánh "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", điểm chung về cảm hứng chủ đạo của hai tác phẩm là gì?

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng yêu nước, tinh thần căm thù giặc và đề cao những con người dám đứng lên vì chính nghĩa.
  • C. Cảm hứng về cuộc sống thanh nhàn, lánh đục tìm trong.
  • D. Cảm hứng về sự giàu có, phú quý.

Câu 24: Đoạn văn "Hai vầng nhật nguyệt rọi xuông, muôn vật đều linh; Bốn phương trời đất che chở, thần minh nào vắng." (trích "Vịnh Tản Viên sơn") có ý nghĩa gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của núi Tản Viên?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, cao lớn của núi.
  • B. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt của thiên nhiên vùng núi.
  • C. Thể hiện sự cô lập, ít người qua lại của ngọn núi.
  • D. Khẳng định sự linh thiêng, được trời đất che chở, có thần linh ngự trị của núi Tản Viên.

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn "Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy loại; Nhìn chợ Trường Bình nước chảy xuôi dòng..." ("Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc") để gợi tả không gian và thời gian trận đánh?

  • A. Liệt kê các địa danh thực tế.
  • B. Sử dụng từ ngữ giàu tính biểu tượng.
  • C. Miêu tả chi tiết cảnh chiến đấu.
  • D. Sử dụng yếu tố kì ảo.

Câu 26: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết nào cho thấy Ngô Tử Văn không chỉ dũng cảm mà còn rất thông minh, sắc sảo?

  • A. Việc chàng đốt đền tà.
  • B. Việc chàng bị hồn ma Bách hộ dọa dẫm.
  • C. Việc chàng ngã bệnh sau khi đốt đền.
  • D. Việc chàng đối đáp thẳng thắn, đưa ra bằng chứng xác đáng trước Diêm Vương và các phán quan.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng, cổ kính.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ bác học và ngôn ngữ bình dân Nam Bộ.
  • C. Ngôn ngữ đơn giản, mộc mạc, không sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Sử dụng các câu văn biền ngẫu nhịp nhàng, giàu cảm xúc.

Câu 28: Khi đọc "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", thái độ của tác giả đối với nhân vật Ngô Tử Văn là gì?

  • A. Ca ngợi, trân trọng, xem như một hình mẫu lý tưởng.
  • B. Phê phán sự bồng bột, liều lĩnh.
  • C. Thương hại vì chàng gặp nhiều khó khăn.
  • D. Thờ ơ, khách quan, không bộc lộ cảm xúc.

Câu 29: Tinh thần "trung nghĩa" trong văn học trung đại Việt Nam được thể hiện trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" như thế nào?

  • A. Chỉ thể hiện ở việc tuân theo mệnh lệnh vua ban.
  • B. Chỉ thể hiện ở lòng hiếu thảo với cha mẹ.
  • C. Chỉ thể hiện ở việc bảo vệ danh dự cá nhân.
  • D. Thể hiện ở lòng yêu nước, sẵn sàng hy sinh thân mình vì nghĩa lớn, vì dân tộc.

Câu 30: Dựa vào đặc điểm của thể loại truyện truyền kì và văn tế, hãy cho biết yếu tố nào sau đây ít xuất hiện hoặc không phải là đặc trưng chính của cả hai thể loại này?

  • A. Yếu tố cảm xúc (tiếc thương, căm phẫn).
  • B. Sự đề cao tinh thần chính nghĩa.
  • C. Miêu tả tâm lí nhân vật một cách sâu sắc, phức tạp.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Dòng nào dưới đây NÓI ĐÚNG NHẤT về đặc điểm nổi bật của thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì trung đại thường có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đoạn trích 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' (trích 'Truyền kì mạn lục') chủ yếu thể hiện quan niệm nào của tác giả Nguyễn Dữ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nhân vật Ngô Tử Văn trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' được xây dựng chủ yếu dựa trên phẩm chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' thể hiện điều gì về nhân vật này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cảnh Ngô Tử Văn đối mặt với hồn ma Bách hộ họ Thôi và Thổ công trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' cho thấy điều gì về thế giới tâm linh được miêu tả trong truyện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao Ngô Tử Văn lại được phong chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thông điệp chính mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Thể loại văn tế trong văn học trung đại Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đối tượng được ngợi ca và làm văn tế trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là ai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phần nào trong cấu trúc bài văn tế thường dành để kể lại cuộc đời, sự nghiệp và công đức của người được tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đoạn văn tế nào sau đây tập trung khắc họa hình ảnh những người nghĩa sĩ trước khi họ trở thành người lính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hình ảnh 'manh áo vải, ngọn tầm vông' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Câu 'Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ:' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' sử dụng biện pháp tu từ nào là chính để tạo hiệu quả biểu đạt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nỗi đau xót, tiếc thương được thể hiện rõ nhất trong phần nào của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được coi là một áng hùng ca bi tráng vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về nhân vật chính giữa 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cả 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' đều thể hiện tinh thần nào của dân tộc Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn tế, cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ nội dung và cảm xúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đoạn văn nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tập trung miêu tả sự căm phẫn, uất hận của nghĩa sĩ trước tội ác của giặc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự gian trá, xảo quyệt của hồn ma Bách hộ họ Thôi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi so sánh 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', điểm chung về cảm hứng chủ đạo của hai tác phẩm là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Đoạn văn 'Hai vầng nhật nguyệt rọi xuông, muôn vật đều linh; Bốn phương trời đất che chở, thần minh nào vắng.' (trích 'Vịnh Tản Viên sơn') có ý nghĩa gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của núi Tản Viên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn 'Đoái sông Cần Giuộc cỏ cây mấy loại; Nhìn chợ Trường Bình nước chảy xuôi dòng...' ('Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc') để gợi tả không gian và thời gian trận đánh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết nào cho thấy Ngô Tử Văn không chỉ dũng cảm mà còn rất thông minh, sắc sảo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nhận xét nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi đọc 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', thái độ của tác giả đối với nhân vật Ngô Tử Văn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tinh thần 'trung nghĩa' trong văn học trung đại Việt Nam được thể hiện trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa vào đặc điểm của thể loại truyện truyền kì và văn tế, hãy cho biết yếu tố nào sau đây ít xuất hiện hoặc không phải là đặc trưng chính của cả hai thể loại này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu nhất của thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chủ yếu ghi chép các sự kiện lịch sử có thật một cách khách quan.
  • B. Sự đan xen giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • C. Diễn tả tâm trạng, cảm xúc chủ quan của nhân vật trữ tình.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ cô đọng, giàu hình ảnh, tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ.

Câu 2: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà có ý nghĩa chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự bốc đồng, thiếu suy nghĩ của một kẻ sĩ trẻ tuổi.
  • B. Minh chứng cho sức mạnh của lửa có thể tiêu diệt mọi thứ.
  • C. Biểu hiện cho thái độ quyết liệt, dũng cảm đấu tranh chống lại cái ác, cái phi nghĩa.
  • D. Cho thấy sự mê tín, bài trừ các tín ngưỡng dân gian của tác giả.

Câu 3: Phân tích vai trò của nhân vật Bách hộ họ Thôi trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên". Hắn đại diện cho loại thế lực nào trong xã hội?

  • A. Thế lực gian tà, lợi dụng chức quyền, lấn át chính nghĩa.
  • B. Thế lực bảo thủ, chỉ tuân theo luật lệ cũ, không chấp nhận cái mới.
  • C. Thế lực ngoại xâm, tìm cách thống trị và bóc lột dân lành.
  • D. Thế lực siêu nhiên, can thiệp vào đời sống con người một cách ngẫu nhiên.

Câu 4: Cảnh Ngô Tử Văn đối chất với Diêm Vương và các phán quan trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thể hiện điều gì về quan niệm của tác giả về công lí?

  • A. Công lí luôn thuộc về kẻ mạnh, kẻ có quyền thế.
  • B. Công lí chỉ tồn tại ở cõi âm, không có ở trần gian.
  • C. Công lí là tuyệt đối và không thể bị ảnh hưởng bởi bất cứ điều gì.
  • D. Công lí có thể bị che lấp bởi gian tà, nhưng cuối cùng sự thật và chính nghĩa sẽ được làm sáng tỏ.

Câu 5: Yếu tố kì ảo trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện chủ đề của truyện?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên ly kỳ, hấp dẫn hơn.
  • B. Tạo bối cảnh để nhân vật bộc lộ phẩm chất, đồng thời phản ánh hiện thực xã hội qua lăng kính siêu nhiên.
  • C. Chứng minh sự tồn tại của thế giới tâm linh và các thế lực siêu nhiên.
  • D. Làm mờ đi ranh giới giữa thiện và ác, thật và giả.

Câu 6: Nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng theo kiểu nhân vật nào phổ biến trong truyện truyền kì trung đại?

  • A. Kẻ sĩ có học thức, dũng cảm, trọng công lí.
  • B. Anh hùng xuất thân từ tầng lớp bình dân.
  • C. Người phụ nữ tài sắc, gặp nhiều bất hạnh.
  • D. Quan chức tham nhũng, lộng hành.

Câu 7: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.
  • B. Trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
  • C. Khi nhà Nguyễn bắt đầu thiết lập nền thống trị trên cả nước.
  • D. Trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Kì.

Câu 8: Đối tượng được Nguyễn Đình Chiểu ngợi ca và thương tiếc trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là ai?

  • A. Các quan lại triều đình đã hy sinh vì nước.
  • B. Những binh lính chính quy của quân đội triều đình.
  • C. Những người nông dân bình dị tham gia khởi nghĩa chống giặc.
  • D. Các sĩ phu yêu nước, bất mãn với thời cuộc.

Câu 9: Phân tích đoạn văn miêu tả cuộc sống sinh hoạt bình dị của nghĩa sĩ trước khi ra trận trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Đoạn này có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật sự tương phản với hành động chiến đấu anh dũng, qua đó tôn vinh sự hy sinh phi thường của họ.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối của tác giả về một cuộc sống đã mất.
  • C. Giải thích nguyên nhân khiến họ phải cầm vũ khí đứng lên.
  • D. Nhấn mạnh sự lạc hậu, thiếu hiểu biết của những người nông dân.

Câu 10: Hình ảnh "áo vải cờ đào" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự nghèo khổ, thiếu thốn của người nông dân.
  • B. Trang phục truyền thống của người Việt.
  • C. Sự đơn giản, mộc mạc của cuộc sống làng quê.
  • D. Biểu tượng cho tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu của những người nông dân bình dị.

Câu 11: Đoạn "Ai vãn" trong cấu trúc của bài văn tế thường có chức năng gì?

  • A. Nêu rõ mục đích và đối tượng được tế.
  • B. Kể lại toàn bộ quá trình diễn ra sự kiện.
  • C. Bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức và sự hy sinh của người được tế.
  • D. Khẳng định ý nghĩa cái chết và bày tỏ lời cầu nguyện.

Câu 12: So sánh "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", điểm khác biệt lớn nhất về thể loại dẫn đến sự khác biệt nào về cách thể hiện nội dung?

  • A. Truyện truyền kì thiên về kể chuyện, văn tế thiên về nghị luận.
  • B. Truyện truyền kì dùng yếu tố kì ảo để phản ánh hiện thực và gửi gắm quan niệm, văn tế dùng ngôn ngữ biểu cảm, bi tráng để bày tỏ cảm xúc và ngợi ca.
  • C. Truyện truyền kì tập trung vào nhân vật cá nhân, văn tế tập trung vào cộng đồng.
  • D. Truyện truyền kì có kết cấu chặt chẽ, văn tế có cấu trúc tự do.

Câu 13: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên sau khi chết có ý nghĩa gì?

  • A. Là phần thưởng xứng đáng cho tấm lòng ngay thẳng, dũng khí đấu tranh vì chính nghĩa của chàng.
  • B. Thể hiện sự ưu ái của Diêm Vương đối với những người có học.
  • C. Cho thấy thế giới tâm linh cũng có những chức vụ tương tự trần gian.
  • D. Minh chứng rằng cái chết không phải là dấu chấm hết.

Câu 14: Câu văn "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình;" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện phẩm chất gì của nghĩa sĩ?

  • A. Sự ngẫu hứng, thiếu kế hoạch khi hành động.
  • B. Sự sợ hãi, miễn cưỡng khi phải chiến đấu.
  • C. Tinh thần tự nguyện, chủ động, sẵn sàng xả thân vì nghĩa lớn.
  • D. Sự liều lĩnh, bất chấp hậu quả.

Câu 15: Chi tiết Diêm Vương ban thưởng cho Ngô Tử Văn "một cỗ xe, hai người giữ, mười lính hầu" khi về cõi trần có ý nghĩa gì?

  • A. Diêm Vương muốn Tử Văn trở nên giàu có, sung sướng.
  • B. Thể hiện sự công nhận và đề cao phẩm chất của Tử Văn ngay cả ở thế giới thực tại sau khi chàng đã chết.
  • C. Là cách để Diêm Vương kiểm soát hành tung của Tử Văn.
  • D. Chỉ là một chi tiết trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 16: Đoạn văn nào trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung miêu tả trực tiếp và sinh động nhất cảnh chiến đấu của nghĩa sĩ?

  • A. Đoạn mở đầu (Lung khởi).
  • B. Đoạn nói về cuộc sống bình dị trước đó.
  • C. Đoạn bày tỏ lòng thương tiếc.
  • D. Đoạn miêu tả xông vào đồn giặc.

Câu 17: So sánh hình tượng người anh hùng trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" với hình tượng người anh hùng truyền thống (vua, tướng). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Người anh hùng trong văn tế là người nông dân bình thường, xuất thân từ tầng lớp thấp, chiến đấu bằng vũ khí thô sơ.
  • B. Người anh hùng truyền thống thường chiến đấu vì mục đích cá nhân, còn nghĩa sĩ chiến đấu vì cộng đồng.
  • C. Người anh hùng truyền thống luôn chiến thắng, còn nghĩa sĩ thì hy sinh.
  • D. Người anh hùng truyền thống được miêu tả hoa mỹ, còn nghĩa sĩ được miêu tả trần trụi.

Câu 18: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Thổ Công phải nhờ đến sự giúp đỡ của thần Tản Viên cho thấy điều gì?

  • A. Thổ Công là một vị thần yếu kém, không có năng lực.
  • B. Thần Tản Viên là vị thần tối cao duy nhất ở Việt Nam.
  • C. Ngay cả ở thế giới tâm linh, chính nghĩa cũng cần có sự hỗ trợ, liên kết để chống lại cái ác lộng hành.
  • D. Tác giả muốn đề cao sức mạnh của tín ngưỡng thờ thần núi.

Câu 19: Phân tích câu thơ "Đoái sông Gianh nhớ kẻ đắm ghềnh / Thương Bến Nghé thương người nằm cỏ" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó?

  • A. Nhân hóa, làm cho sông Gianh và Bến Nghé có cảm xúc như con người.
  • B. Hoán dụ (lấy địa danh chỉ người ở đó) kết hợp điệp cấu trúc, tạo sự thương cảm, khái quát hóa nỗi đau mất mát trên khắp đất nước.
  • C. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa hai địa danh.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự bất lực của tác giả trước hoàn cảnh.

Câu 20: Chủ đề "Sông núi linh thiêng" trong Bài 3 được thể hiện qua hai văn bản "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" như thế nào?

  • A. Cả hai đều nói về các vị thần núi bảo vệ đất nước.
  • B. Cả hai đều miêu tả cảnh chiến trường khốc liệt.
  • C. Truyện truyền kì đề cao sức mạnh của thần linh, văn tế đề cao sức mạnh của con người.
  • D. Cả hai cùng khẳng định ý nghĩa thiêng liêng của đất nước, được bảo vệ bởi cả sức mạnh siêu nhiên (thần Tản Viên) lẫn tinh thần chiến đấu, hy sinh của con người (nghĩa sĩ).

Câu 21: Xét về mặt ngôn ngữ, "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có đặc điểm gì nổi bật so với các bài văn tế khác cùng thời?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh mộc mạc, gần gũi với đời sống người nông dân Nam Bộ.
  • B. Chủ yếu sử dụng điển cố, điển tích Hán học bác học.
  • C. Ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, không sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, khó hiểu đối với người đọc hiện đại.

Câu 22: Cảnh Ngô Tử Văn vâng lời Thổ Công đi đến miếu để đối chất với Bách hộ họ Thôi cho thấy điều gì về tính cách của Tử Văn?

  • A. Sự cả tin, dễ bị lừa gạt.
  • B. Sự quyết đoán, không ngại đối mặt với hiểm nguy để làm rõ sự thật.
  • C. Sự phụ thuộc vào người khác, thiếu chính kiến.
  • D. Sự sợ hãi, chỉ hành động khi có người đi cùng.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Thể hiện sự tuyệt vọng, bất lực của nghĩa sĩ.
  • B. Nói về một phong tục chiến đấu đặc biệt của người Việt.
  • C. Khẳng định sự bất tử về thể xác của nghĩa sĩ.
  • D. Ca ngợi tinh thần chiến đấu bất khuất, ý chí quyết tâm chống giặc đến hơi thở cuối cùng và cả sau khi chết.

Câu 24: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Diêm Vương có lúc "giận lắm" rồi lại "cười" khi nghe Tử Văn biện bạch có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự uy nghiêm nhưng cũng công minh, sẵn sàng lắng nghe và xét lại phán quyết của Diêm Vương.
  • B. Cho thấy Diêm Vương là một vị thần thất thường, dễ thay đổi.
  • C. Là cách tác giả tạo kịch tính cho câu chuyện.
  • D. Minh chứng rằng không ai có thể ảnh hưởng đến quyết định của Diêm Vương.

Câu 25: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được coi là một trong những đỉnh cao của văn học yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX bởi lí do nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đây là bài văn tế duy nhất được sáng tác trong thời kỳ này.
  • B. Bài văn có cấu trúc và ngôn ngữ hoàn hảo, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc cổ.
  • C. Lần đầu tiên, hình tượng người nông dân bình thường được đưa vào văn học với tất cả vẻ đẹp anh hùng, bi tráng và tinh thần yêu nước nồng nàn.
  • D. Nó cung cấp một cái nhìn lịch sử chính xác và chi tiết về trận Cần Giuộc.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "cái chết" giữa "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Trong truyện truyền kì, cái chết là sự kết thúc; trong văn tế, cái chết là sự khởi đầu mới.
  • B. Truyện truyền kì không nói về cái chết; văn tế chỉ nói về cái chết.
  • C. Trong truyện truyền kì, cái chết mang tính trừng phạt; trong văn tế, cái chết mang tính giải thoát.
  • D. Trong truyện truyền kì, cái chết của Tử Văn là chuyển đổi sang một cõi khác để tiếp tục sứ mệnh; trong văn tế, cái chết của nghĩa sĩ là sự hy sinh bi tráng, bất tử hóa tên tuổi họ trong lòng dân tộc.

Câu 27: Đoạn kết của "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" có ý nghĩa gì trong việc khẳng định quan niệm của tác giả?

  • A. Kết thúc có hậu là đặc trưng của mọi truyện truyền kì.
  • B. Khẳng định niềm tin vào công lí, chính nghĩa sẽ chiến thắng gian tà, ngay cả ở thế giới tâm linh và trần gian.
  • C. Cho thấy cuộc sống sau cái chết tốt đẹp hơn cuộc sống ở trần gian.
  • D. Mở ra một cuộc phiêu lưu mới cho nhân vật Ngô Tử Văn.

Câu 28: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng nhiều câu văn biền ngẫu. Đặc điểm của loại câu này là gì?

  • A. Các vế trong câu hoặc các câu đi sóng đôi, cân xứng về số tiếng, về ý và về thanh điệu.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ phức tạp.
  • C. Câu dài, nhiều thành phần phụ, khó hiểu.
  • D. Câu ngắn gọn, súc tích, chỉ dùng để kể sự việc.

Câu 29: Nếu phải tóm tắt thông điệp chính mà Nguyễn Dữ muốn gửi gắm qua "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", câu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cuộc sống ở cõi âm phức tạp hơn cõi trần.
  • B. Thần linh luôn can thiệp vào số phận con người.
  • C. Hãy dũng cảm đấu tranh vì chính nghĩa, bảo vệ sự thật, vì công lí cuối cùng sẽ được thực thi.
  • D. Đừng bao giờ tin vào những điều kì ảo.

Câu 30: Tưởng tượng bạn được giao viết một đoạn văn tế ngắn cho một người đã hy sinh vì cộng đồng trong thời hiện đại. Dựa vào tinh thần của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", bạn sẽ tập trung vào yếu tố nào sau đây để tạo xúc động mạnh mẽ nhất?

  • A. Liệt kê chi tiết các thành tích, giải thưởng mà người đó đã đạt được.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, bác học, ít dùng từ ngữ đời thường.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả hoàn cảnh khó khăn trước khi họ hy sinh.
  • D. Khắc họa sự tương phản giữa cuộc sống bình dị thường ngày của họ và hành động hy sinh phi thường, ca ngợi phẩm chất cao đẹp và sự đóng góp của họ cho cộng đồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là tiêu biểu nhất của thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà có ý nghĩa chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích vai trò của nhân vật Bách hộ họ Thôi trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'. Hắn đại diện cho loại thế lực nào trong xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cảnh Ngô Tử Văn đối chất với Diêm Vương và các phán quan trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' thể hiện điều gì về quan niệm của tác giả về công lí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Yếu tố kì ảo trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' có tác dụng chủ yếu gì trong việc thể hiện chủ đề của truyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng theo kiểu nhân vật nào phổ biến trong truyện truyền kì trung đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Đối tượng được Nguyễn Đình Chiểu ngợi ca và thương tiếc trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là ai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích đoạn văn miêu tả cuộc sống sinh hoạt bình dị của nghĩa sĩ trước khi ra trận trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Đoạn này có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hình ảnh 'áo vải cờ đào' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' mang ý nghĩa biểu tượng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đoạn 'Ai vãn' trong cấu trúc của bài văn tế thường có chức năng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: So sánh 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', điểm khác biệt lớn nhất về thể loại dẫn đến sự khác biệt nào về cách thể hiện nội dung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', việc Ngô Tử Văn được phong chức phán sự đền Tản Viên sau khi chết có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Câu văn 'Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình;' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện phẩm chất gì của nghĩa sĩ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chi tiết Diêm Vương ban thưởng cho Ngô Tử Văn 'một cỗ xe, hai người giữ, mười lính hầu' khi về cõi trần có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đoạn văn nào trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tập trung miêu tả trực tiếp và sinh động nhất cảnh chiến đấu của nghĩa sĩ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So sánh hình tượng người anh hùng trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' với hình tượng người anh hùng truyền thống (vua, tướng). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Thổ Công phải nhờ đến sự giúp đỡ của thần Tản Viên cho thấy điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích câu thơ 'Đoái sông Gianh nhớ kẻ đắm ghềnh / Thương Bến Nghé thương người nằm cỏ' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Chủ đề 'Sông núi linh thiêng' trong Bài 3 được thể hiện qua hai văn bản 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Xét về mặt ngôn ngữ, 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' có đặc điểm gì nổi bật so với các bài văn tế khác cùng thời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cảnh Ngô Tử Văn vâng lời Thổ Công đi đến miếu để đối chất với Bách hộ họ Thôi cho thấy điều gì về tính cách của Tử Văn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của câu 'Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Diêm Vương có lúc 'giận lắm' rồi lại 'cười' khi nghe Tử Văn biện bạch có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được coi là một trong những đỉnh cao của văn học yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX bởi lí do nào sau đây là quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện 'cái chết' giữa 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đoạn kết của 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' có ý nghĩa gì trong việc khẳng định quan niệm của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' sử dụng nhiều câu văn biền ngẫu. Đặc điểm của loại câu này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu phải tóm tắt thông điệp chính mà Nguyễn Dữ muốn gửi gắm qua 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', câu nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tưởng tượng bạn được giao viết một đoạn văn tế ngắn cho một người đã hy sinh vì cộng đồng trong thời hiện đại. Dựa vào tinh thần của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', bạn sẽ tập trung vào yếu tố nào sau đây để tạo xúc động mạnh mẽ nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thể loại truyện truyền kì trung đại Việt Nam, yếu tố cốt lõi nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện khát vọng công lí, chính nghĩa và niềm tin vào sự linh thiêng của đất nước?

  • A. Việc miêu tả chi tiết đời sống sinh hoạt của con người trần thế.
  • B. Sự xuất hiện và can thiệp của các yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
  • C. Lối kể chuyện khách quan, ghi chép sự kiện lịch sử một cách chân thực.
  • D. Việc tập trung khắc họa tâm lí phức tạp, giằng xé của nhân vật.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của thể loại Văn tế:

  • A. Sử dụng nhiều chi tiết kì ảo để tăng tính hấp dẫn.
  • B. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Biểu lộ cảm xúc tiếc thương, ngợi ca người đã khuất bằng ngôn từ trang trọng, giàu hình ảnh.
  • D. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện phức tạp với nhiều tuyến nhân vật.

Câu 3: Nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Nguyễn Dữ) là đại diện tiêu biểu cho phẩm chất nào của con người Việt Nam trung đại được đề cao trong tác phẩm?

  • A. Khảng khái, cương trực, dám đấu tranh vì lẽ phải.
  • B. Sống ẩn dật, xa lánh thế sự để giữ mình trong sạch.
  • C. Thận trọng, nhút nhát, luôn tránh đối đầu với quyền lực.
  • D. Khôn ngoan, mưu mẹo để đạt được mục đích cá nhân.

Câu 4: Yếu tố

  • A. Thiên nhiên chỉ là bối cảnh cho cuộc sống con người, không có ý nghĩa tâm linh.
  • B. Sức mạnh của con người hoàn toàn quyết định vận mệnh, không cần sự che chở của thần linh.
  • C. Các vị thần linh chỉ tồn tại trong tưởng tượng, không ảnh hưởng đến thế giới thực.
  • D. Đất nước có các lực lượng siêu nhiên bảo vệ, là nơi chứa đựng hồn thiêng dân tộc.

Câu 5: So sánh Chuyện chức phán sự đền Tản ViênVăn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, điểm khác biệt rõ rệt nhất về đối tượngmục đích biểu đạt là gì?

  • A. Cả hai đều ca ngợi người anh hùng chống giặc ngoại xâm.
  • B. Truyện kì dùng yếu tố kì ảo để đề cao chính nghĩa và công lí trần thế; Văn tế dùng bi thương để ngợi ca sự hi sinh và lòng yêu nước.
  • C. Cả hai đều phê phán thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.
  • D. Truyện kì kể về số phận cá nhân; Văn tế kể về số phận cộng đồng.

Câu 6: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, việc Ngô Tử Văn đốt đền tà và dám đối mặt với hồn ma tướng giặc, sau đó là Diêm Vương, thể hiện rõ nhất mâu thuẫn giữa:

  • A. Cái ác và cái thiện trong tâm hồn một con người.
  • B. Lý trí và tình cảm của nhân vật chính.
  • C. Công lí và phi công lí trong cả thế giới thực và thế giới cõi âm.
  • D. Quan niệm truyền thống và tư tưởng đổi mới.

Câu 7: Phân tích chức năng của yếu tố kì ảo trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên.

  • A. Làm tăng tính hấp dẫn, thể hiện niềm tin vào công lí và sự trừng phạt cái ác ở thế giới khác.
  • B. Chỉ đơn thuần là thủ pháp tạo sự ly kỳ, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Phản ánh thế giới tâm linh phức tạp, đầy bí ẩn của con người.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.

Câu 8: Đoạn mở đầu (lung khởi) của một bài Văn tế thường có chức năng gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ cuộc đời và công trạng của người được tế.
  • B. Giới thiệu chung về hoàn cảnh, sự kiện, bộc lộ cảm xúc ban đầu của người viết.
  • C. Liệt kê chi tiết những mất mát, đau thương do sự kiện gây ra.
  • D. Đưa ra lời khuyên, lời kêu gọi mọi người noi gương người đã khuất.

Câu 9: Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, hình ảnh người nghĩa sĩ được khắc họa chủ yếu qua những chi tiết nào?

  • A. Vẻ ngoài uy dũng, khí phách hơn người của các tướng lĩnh.
  • B. Cuộc sống giàu sang, sung túc trước khi đi đánh giặc.
  • C. Xuất thân bình dị (nông dân), lòng căm thù giặc và tinh thần chiến đấu quả cảm.
  • D. Những chiến công lẫy lừng được ghi vào sử sách.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng về nghệ thuật của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, mang đậm tính địa phương Nam Bộ.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn chất bi tráng, vừa xót thương vừa ca ngợi.
  • C. Cấu trúc chặt chẽ theo thể Văn tế truyền thống.
  • D. Chủ yếu sử dụng lối kể chuyện khách quan, ít bộc lộ trực tiếp cảm xúc người viết.

Câu 11: Đoạn văn tế có câu:

  • A. Tinh thần tự nguyện, chủ động, coi việc nước là trách nhiệm của bản thân.
  • B. Sự sợ hãi, muốn trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
  • C. Sự miễn cưỡng, chỉ đi đánh giặc vì bị ép buộc.
  • D. Lòng tham danh vọng, muốn lập công để được ban thưởng.

Câu 12: Chi tiết Ngô Tử Văn được tiến cử giữ chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện mang ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự thăng tiến trong quan lộ nhờ may mắn.
  • B. Khẳng định sự chiến thắng của chính nghĩa, người tốt được đền đáp xứng đáng.
  • C. Cho thấy sự bất công của cõi âm, người chết vẫn bị ràng buộc bởi chức vụ.
  • D. Mở ra một cuộc phiêu lưu mới cho nhân vật ở thế giới khác.

Câu 13: Thể loại Văn tế thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào trong xã hội truyền thống Việt Nam?

  • A. Các nghi lễ cúng tế, tưởng niệm người đã khuất hoặc các bậc thần linh.
  • B. Các buổi yến tiệc, mừng công, chúc tụng.
  • C. Các cuộc thi tài về thơ phú, đối đáp văn chương.
  • D. Các buổi họp bàn việc nước trong triều đình.

Câu 14: Điểm chung về tư tưởng lớn nhất giữa Chuyện chức phán sự đền Tản ViênVăn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?

  • A. Đề cao vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Phê phán sự suy đồi của tầng lớp quan lại.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống khổ cực của người dân lao động.
  • D. Khẳng định và ngợi ca tinh thần yêu nước, bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 15: Trong cấu trúc của bài Văn tế, phần nào thường tập trung liệt kê, hồi tưởng lại cuộc đời, công trạng hoặc sự hi sinh của người được tế?

  • A. Lung khởi (mở đầu)
  • B. Thán ai (Than vãn)
  • C. Truy thuật (Kể lại)
  • D. Kết (Kết thúc)

Câu 16: Đọc đoạn văn sau từ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:

  • A. Sự xông xáo, quyết liệt, truy lùng giặc đến cùng.
  • B. Sự hoảng loạn, không có kế hoạch tác chiến.
  • C. Sự chậm chạp, thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • D. Việc đốt phá nhà cửa của chính mình.

Câu 17: So sánh cách xây dựng nhân vật chính (Ngô Tử Văn và người nghĩa sĩ Cần Giuộc), điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Một bên là nhân vật có thật, một bên là nhân vật hư cấu.
  • B. Một bên là cá nhân đại diện cho chính nghĩa đấu tranh với cái ác; một bên là hình tượng tập thể đại diện cho lòng yêu nước, tinh thần hi sinh.
  • C. Một bên được miêu tả ngoại hình chi tiết; một bên chỉ tập trung vào hành động.
  • D. Một bên chiến đấu ở cõi âm; một bên chiến đấu ở cõi trần.

Câu 18: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, việc hồn ma tướng giặc Minh xưng hùng xưng bá, lấn át thổ công là biểu hiện của vấn đề gì trong xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

  • A. Sự suy yếu của lực lượng quân đội.
  • B. Nạn đói kém, mất mùa liên miên.
  • C. Sự lộng hành của cái xấu, cái ác, sự yếu kém của công lí, chính quyền.
  • D. Việc ngoại bang can thiệp vào nội bộ triều đình.

Câu 19: Cụm từ

  • A. Truyền thống gắn bó, tôn thờ và bảo vệ lãnh thổ thiêng liêng của Tổ quốc.
  • B. Truyền thống thờ cúng tổ tiên trong gia đình.
  • C. Truyền thống lao động sản xuất nông nghiệp dựa vào thiên nhiên.
  • D. Truyền thống học hành, khoa cử để làm quan.

Câu 20: Đoạn kết (kết) của bài Văn tế thường có nội dung gì?

  • A. Kể lại chi tiết trận đánh cuối cùng.
  • B. Miêu tả cảnh tang lễ diễn ra.
  • C. Liệt kê tên tuổi và quê quán của những người đã hi sinh.
  • D. Bộc lộ lời ai điếu, niềm tiếc thương, khẳng định ý nghĩa cái chết và gửi gắm tâm sự người sống.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Ngô Tử Văn bị sét đánh khi đốt đền tà.

  • A. Ngụ ý hành động của Tử Văn là sai trái, bị trời phạt.
  • B. Thể hiện sự can thiệp của thế lực siêu nhiên, là thử thách đầu tiên Tử Văn phải vượt qua trên con đường đấu tranh cho chính nghĩa.
  • C. Phản ánh sự giận dữ của thổ công đối với hành động của Tử Văn.
  • D. Là một sự kiện ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu xa.

Câu 22: Trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ:

  • A. Nhấn mạnh sự chênh lệch về vũ khí, điều kiện giữa nghĩa quân và giặc, từ đó làm nổi bật lòng dũng cảm phi thường của nghĩa sĩ.
  • B. Phê phán sự yếu kém, lạc hậu của quân đội triều đình.
  • C. Miêu tả sự khốc liệt, tàn bạo của chiến tranh.
  • D. Tạo nhịp điệu cho bài văn tế, giúp dễ đọc, dễ thuộc.

Câu 23: Khác với các thể loại tự sự thông thường, truyện truyền kì thường có đặc điểm gì về cách xây dựng không gian?

  • A. Chỉ tập trung vào không gian hiện thực, trần thế.
  • B. Mở rộng không gian ra toàn cầu, không giới hạn ở Việt Nam.
  • C. Có sự đan xen, chuyển đổi giữa không gian thực (trần gian) và không gian kì ảo (cõi âm, tiên giới...).
  • D. Không gian chỉ mang tính biểu tượng, không gắn với địa danh cụ thể.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nhân đạo của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A. Thể hiện sự thương xót đối với số phận bi thảm của giặc ngoại xâm.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống thanh bình, yên ả.
  • C. Phê phán sự tàn ác của chiến tranh đối với con người.
  • D. Đề cao, xót thương và cảm phục những người nông dân bình dị dám xả thân vì nghĩa lớn, vì đất nước.

Câu 25: Trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên, chi tiết Diêm Vương xử án công bằng, cho Ngô Tử Văn được minh oan và ban chức phán sự, thể hiện quan niệm gì của tác giả và người Việt trung đại?

  • A. Niềm tin vào công lí cuối cùng sẽ chiến thắng, dù ở trần gian hay cõi âm.
  • B. Sự phủ nhận hoàn toàn hệ thống pháp luật ở trần gian.
  • C. Quan niệm rằng cõi âm còn hỗn loạn, bất công hơn cõi trần.
  • D. Sự tuyệt vọng, không tin vào bất kỳ hình thức công lí nào.

Câu 26: Câu văn tế

  • A. Cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • B. Cuộc sống lao động bình dị, gắn bó với ruộng đồng, chưa từng có danh tiếng gì lớn.
  • C. Cuộc sống đầy khó khăn, thiếu thốn, không đủ ăn.
  • D. Cuộc sống của những người lính chuyên nghiệp, được huấn luyện bài bản.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh mang đậm tính địa phương Nam Bộ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (ví dụ:

  • A. Làm cho bài văn khó hiểu đối với người đọc ở các vùng miền khác.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt văn hóa giữa các vùng miền.
  • C. Tăng tính chân thực, gần gũi, khắc họa rõ nét hình ảnh người nông dân Nam Bộ yêu nước.
  • D. Chỉ là thói quen sử dụng ngôn ngữ của tác giả.

Câu 28: Ý nghĩa của việc đưa các nhân vật lịch sử hoặc địa danh có thật vào truyện truyền kì (dù có yếu tố kì ảo) là gì?

  • A. Tăng tính xác thực cho câu chuyện, gắn kết yếu tố kì ảo với bối cảnh lịch sử, xã hội cụ thể.
  • B. Biến truyện truyền kì thành truyện lịch sử thuần túy.
  • C. Che giấu hoàn toàn ý đồ phê phán xã hội của tác giả.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng phân biệt đâu là sự thật, đâu là hư cấu.

Câu 29: Khi phân tích một bài Văn tế, điều quan trọng nhất cần chú ý để hiểu được nội dung và cảm xúc của tác giả là gì?

  • A. Số lượng câu, chữ trong bài văn.
  • B. Việc sử dụng các điển tích, điển cố Hán học.
  • C. Tính chính xác tuyệt đối về mặt lịch sử của các sự kiện được nhắc đến.
  • D. Cấu trúc bài văn, ngôn ngữ, hình ảnh, và cảm xúc chủ đạo được thể hiện qua từng phần.

Câu 30: Chủ đề

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
  • B. Lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc và ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế gắn liền với sông núi.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, hùng vĩ của phong cảnh Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong *Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc*, hình ảnh người nghĩa sĩ được khắc họa chủ yếu qua những chi tiết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Nhận xét nào sau đây *không đúng* về nghệ thuật của *Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đoạn văn tế có câu: "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn thác trốn sưu, chi a lo việc nước." thể hiện rõ nhất điều gì ở người nghĩa sĩ Cần Giuộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Chi tiết Ngô Tử Văn được tiến cử giữ chức phán sự đền Tản Viên ở cuối truyện mang ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Thể loại Văn tế thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào trong xã hội truyền thống Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Điểm chung về tư tưởng lớn nhất giữa *Chuyện chức phán sự đền Tản Viên* và *Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc* là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong cấu trúc của bài Văn tế, phần nào thường tập trung liệt kê, hồi tưởng lại cuộc đời, công trạng hoặc sự hi sinh của người được tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đọc đoạn văn sau từ *Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc*:
"Đốt nhà chạy rông, hai ba ngày trở lại; Tìm tòi nơi hang nơi hốc, canh một canh hai cùng tới tấp."
Đoạn này khắc họa điều gì về hành động của người nghĩa sĩ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

So sánh cách xây dựng nhân vật chính (Ngô Tử Văn và người nghĩa sĩ Cần Giuộc), điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong *Chuyện chức phán sự đền Tản Viên*, việc hồn ma tướng giặc Minh xưng hùng xưng bá, lấn át thổ công là biểu hiện của vấn đề gì trong xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Cụm từ "Sông núi linh thiêng" trong nhan đề bài học gợi nhắc đến truyền thống nào của dân tộc Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đoạn kết (kết) của bài Văn tế thường có nội dung gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Phân tích ý nghĩa của chi tiết Ngô Tử Văn bị sét đánh khi đốt đền tà.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong *Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc*, tại sao Nguyễn Đình Chiểu lại sử dụng nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: "áo vải" - "giáp đồng", "dao phay" - "tàu thiếc")?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khác với các thể loại tự sự thông thường, truyện truyền kì thường có đặc điểm gì về cách xây dựng không gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Nhận xét nào sau đây thể hiện đúng nhất giá trị nhân đạo của *Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong *Chuyện chức phán sự đền Tản Viên*, chi tiết Diêm Vương xử án công bằng, cho Ngô Tử Văn được minh oan và ban chức phán sự, thể hiện quan niệm gì của tác giả và người Việt trung đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu văn tế "Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao" khắc họa điều gì về cuộc sống trước kia của người nghĩa sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh mang đậm tính địa phương Nam Bộ trong *Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc* (ví dụ: "kéo cờ", "đốt nhà chạy rông", "mặc dầu").

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Ý nghĩa của việc đưa các nhân vật lịch sử hoặc địa danh có thật vào truyện truyền kì (dù có yếu tố kì ảo) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khi phân tích một bài Văn tế, điều quan trọng nhất cần chú ý để hiểu được nội dung và cảm xúc của tác giả là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Chủ đề "Sông núi linh thiêng" trong bài học này không chỉ nói về địa lý mà còn hàm chứa ý nghĩa sâu sắc hơn về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là cốt lõi phân biệt phóng sự với các thể loại văn học hư cấu như truyện ngắn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Yếu tố nào trong phóng sự thể hiện rõ nhất tính chủ quan, góc nhìn và cảm xúc của người viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: So với phóng sự, nhật kí có điểm gì khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng hướng tới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi đọc một đoạn văn ghi chép lại các sự kiện đã xảy ra trong một ngày cụ thể, kèm theo những cảm nhận, suy nghĩ riêng tư về các sự kiện đó, thể loại nào có khả năng cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phóng sự và nhật kí có điểm chung nào liên quan đến mối quan hệ giữa 'sự thật' và 'trang viết'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao nói phóng sự là sự kết hợp giữa báo chí và văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Yếu tố nào giúp phóng sự thuyết phục người đọc về tính chân thực của vấn đề được phản ánh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Giá trị nào của nhật kí có thể vượt ra ngoài phạm vi cá nhân của người viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phản ánh đúng bản chất của thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Kết hợp yếu tố kì ảo, hoang đường với hiện thực đời sống.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.
  • C. Nhân vật thường thuộc cả hai cõi: người và cõi âm/thần tiên.
  • D. Chủ yếu ghi chép các sự kiện lịch sử có thật theo trình tự thời gian.

Câu 2: Yếu tố kì ảo, hoang đường trong truyện truyền kì có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm phần li kì, hấp dẫn người đọc.
  • B. Thể hiện thế giới quan duy tâm, mê tín của tác giả.
  • C. Là phương tiện để phản ánh hiện thực, bộc lộ thái độ, quan niệm của tác giả về cuộc đời.
  • D. Chỉ đơn thuần là yếu tố giải trí, không mang nhiều ý nghĩa sâu sắc.

Câu 3: "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" của Nguyễn Dữ thuộc tập truyện nào?

  • A. Lĩnh Nam chích quái
  • B. Truyền kì mạn lục
  • C. Việt điện u linh tập
  • D. Thánh Tông di thảo

Câu 4: Nhân vật Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" được xây dựng dựa trên cảm hứng và quan niệm nào của tác giả về người trí thức trong xã hội đương thời?

  • A. Là người cương trực, dũng cảm đấu tranh chống cái ác, bảo vệ công lý.
  • B. Là người có tài năng xuất chúng, được thần linh giúp đỡ.
  • C. Là người có số phận bi kịch, luôn bị thế lực tà ác hãm hại.
  • D. Là người có học thức uyên bác, giỏi biện luận, tranh cãi.

Câu 5: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền của hồn ma Bách hộ họ Thôi cho thấy điều gì về tính cách và hành động của nhân vật này ngay từ đầu truyện?

  • A. Sự nông nổi, thiếu suy nghĩ, hành động liều lĩnh.
  • B. Lòng tham lam, muốn chiếm lấy tài sản trong đền.
  • C. Sự quyết liệt, không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
  • D. Niềm tin tuyệt đối vào sức mạnh của thần linh.

Câu 6: Đoạn đối thoại giữa Ngô Tử Văn và Thổ công trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" thể hiện mâu thuẫn cơ bản nào của câu chuyện và góp phần làm sáng tỏ điều gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa con người và thần linh; làm nổi bật sức mạnh của thần linh.
  • B. Mâu thuẫn giữa chính nghĩa và tà khí; làm nổi bật sự yếu đuối, bất lực của Thổ công trước hồn ma.
  • C. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác; làm nổi bật sự thông minh, lanh lợi của Ngô Tử Văn.
  • D. Mâu thuẫn giữa sự thật và dối trá; làm nổi bật sự khôn ngoan của hồn ma Bách hộ.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Ngô Tử Văn được đi lại ở Minh Diêm Điện và đối chất trực tiếp với hồn ma Bách hộ họ Thôi trước Diêm Vương.

  • A. Chứng tỏ Ngô Tử Văn có phép thuật siêu nhiên để đi lại giữa hai cõi.
  • B. Thể hiện sự ưu ái đặc biệt của Diêm Vương dành cho Ngô Tử Văn.
  • C. Làm tăng tính li kì, hấp dẫn cho câu chuyện, thu hút người đọc.
  • D. Khẳng định sự công bằng, minh bạch của Diêm Vương khi cho phép chính nghĩa được lên tiếng, đối diện trực tiếp với cái ác.

Câu 8: Kết thúc truyện, Ngô Tử Văn được cử làm chức phán sự đền Tản Viên. Chi tiết này thể hiện quan niệm gì của tác giả về sự công bằng và thưởng phạt ở đời?

  • A. Người chính trực, dũng cảm đấu tranh vì công lý sẽ được đền đáp xứng đáng.
  • B. Chỉ có thần linh mới có thể mang lại công bằng cho con người.
  • C. Chức quan là mục tiêu cao nhất mà con người nên hướng tới.
  • D. Số phận con người đã được định đoạt từ trước, không thể thay đổi.

Câu 9: "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" được Nguyễn Đình Chiểu viết nhằm mục đích gì?

  • A. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh Cần Giuộc.
  • B. Khóc thương, ca ngợi và bày tỏ lòng tiếc nuối trước sự hi sinh anh dũng của các nghĩa sĩ.
  • C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chống giặc ngoại xâm.
  • D. Mô tả cảnh tang thương, đau khổ của nhân dân khi giặc đến.

Câu 10: Phân tích điểm độc đáo trong cách Nguyễn Đình Chiểu khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Tập trung miêu tả vẻ ngoài hùng dũng, phi thường như những vị tướng quân.
  • B. Chỉ nhắc đến họ như những nạn nhân đáng thương của chiến tranh.
  • C. Nhấn mạnh xuất thân nghèo khó, lam lũ của họ để gây xúc động.
  • D. Khắc họa họ từ những người nông dân bình dị, chân lấm tay bùn trở thành những anh hùng tự nguyện xả thân vì nước.

Câu 11: Đoạn văn "Đau đớn thay! Mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; Vợ yếu chạy tìm chồng, chiếc bóng hoàng hôn vật vờ trước ngõ." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Đối, điệp; làm nổi bật nỗi đau thương, mất mát tột cùng của người thân nghĩa sĩ.
  • B. So sánh, ẩn dụ; thể hiện sự yếu đuối, bất lực của người dân trước giặc.
  • C. Nhân hóa, hoán dụ; tạo không khí tang tóc, bi thương cho bài văn tế.
  • D. Liệt kê, nói quá; nhấn mạnh số lượng người hi sinh rất lớn.

Câu 12: Câu "Chẳng thà đành thác mà thờ miếu mạo, hơn còn mà chịu tổ tôm đười ươi." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện rõ nhất tinh thần gì của người nghĩa sĩ?

  • A. Lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • B. Sự coi thường cái chết.
  • C. Ý chí quyết tâm bảo vệ danh dự, thà chết vinh còn hơn sống nhục dưới ách giặc.
  • D. Niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.

Câu 13: So sánh ngôn ngữ trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc". Điểm khác biệt cơ bản về phong cách ngôn ngữ là gì?

  • A. "Chuyện chức phán sự" dùng nhiều từ Hán Việt, "Văn tế" dùng nhiều từ Nôm.
  • B. "Chuyện chức phán sự" mang phong cách trang trọng, cổ kính; "Văn tế" mang phong cách bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ.
  • C. "Chuyện chức phán sự" sử dụng nhiều phép đối, "Văn tế" ít sử dụng phép đối.
  • D. Cả hai văn bản đều sử dụng ngôn ngữ bác học, khó hiểu.

Câu 14: "Vịnh Tản Viên sơn" của Nguyễn Trãi và "Trên đỉnh non Tản" của Nguyễn Tuân cùng viết về núi Tản Viên, nhưng cảm hứng và góc độ miêu tả có sự khác biệt. Phân tích sự khác biệt đó.

  • A. Nguyễn Trãi miêu tả cảnh thiên nhiên, Nguyễn Tuân miêu tả con người.
  • B. Nguyễn Trãi nhìn Tản Viên từ góc độ lịch sử, Nguyễn Tuân nhìn từ góc độ văn hóa.
  • C. Nguyễn Trãi nhìn Tản Viên với cảm hứng sử thi, gắn với công lao dựng nước; Nguyễn Tuân nhìn Tản Viên với cảm hứng lãng mạn, gắn với vẻ đẹp hùng vĩ, bí ẩn.
  • D. Nguyễn Trãi chỉ tả cảnh vật, Nguyễn Tuân chỉ tả cảm xúc.

Câu 15: Chủ đề "Sông núi linh thiêng" trong bài 3 gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa yếu tố địa lý, lịch sử, văn hóa và tâm linh trong tâm thức người Việt?

  • A. Núi sông không chỉ là cảnh vật tự nhiên mà còn là không gian thiêng liêng, gắn liền với các huyền tích, anh hùng dân tộc và ý thức bảo vệ chủ quyền.
  • B. Núi sông chỉ là nơi để con người khai thác tài nguyên và xây dựng cuộc sống.
  • C. Yếu tố tâm linh không liên quan gì đến núi sông hay lịch sử.
  • D. Lịch sử chỉ là chuỗi các sự kiện ngẫu nhiên, không có mối liên hệ với địa lý hay tâm linh.

Câu 16: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn không sợ hãi khi đối diện với hồn ma Bách hộ họ Thôi ở đền hay khi xuống âm phủ cho thấy phẩm chất nổi bật nào của nhân vật?

  • A. Sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ.
  • B. Lòng dũng cảm, không khuất phục trước cái ác, dù là thế lực siêu nhiên.
  • C. Sự ngây thơ, không nhận thức được nguy hiểm.
  • D. Sự tự tin thái quá vào bản thân.

Câu 17: So sánh cách kết thúc của "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" với các truyện cổ tích. Điểm tương đồng và khác biệt chính là gì?

  • A. Tương đồng: Kết thúc có hậu; Khác biệt: Không có yếu tố kì ảo.
  • B. Tương đồng: Nhân vật chính chiến thắng cái ác; Khác biệt: Không có sự can thiệp của thần linh.
  • C. Tương đồng: Kết thúc bi kịch; Khác biệt: Nhân vật chính được thăng quan.
  • D. Tương đồng: Kết thúc có hậu, cái thiện thắng cái ác; Khác biệt: Kết thúc mang tính răn dạy, khẳng định công lý và đề cao phẩm chất người trí thức hơn là chỉ đơn thuần khen thưởng người tốt.

Câu 18: Đoạn "Mười bốn năm trời khói súng gươm; Nào ai dám nghĩ tới bữa cơm..." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" sử dụng hình ảnh mang tính ước lệ nào để nói về cuộc sống của người dân dưới ách đô hộ?

  • A. "khói súng gươm" - gợi không khí chiến tranh, loạn lạc.
  • B. "bữa cơm" - gợi cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. "mười bốn năm trời" - gợi thời gian dài đằng đẵng.
  • D. Không có hình ảnh ước lệ trong đoạn này.

Câu 19: Phân tích vai trò của yếu tố hài hước, châm biếm tinh tế trong một số đoạn của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" khi miêu tả kẻ thù và thái độ của nghĩa quân.

  • A. Làm giảm nhẹ không khí bi tráng của bài văn tế.
  • B. Thể hiện thái độ khinh bỉ, coi thường kẻ thù và làm nổi bật tinh thần ngang tàng, bất khuất của nghĩa sĩ.
  • C. Chỉ đơn thuần là thủ pháp gây cười cho người đọc.
  • D. Làm cho bài văn tế khó hiểu hơn đối với người dân.

Câu 20: Nhận xét về cấu trúc của một bài văn tế truyền thống. "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tuân thủ cấu trúc này như thế nào?

  • A. Cấu trúc tự do, không theo quy tắc nào; "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" cũng vậy.
  • B. Cấu trúc gồm 2 phần: Tưởng nhớ và Kêu gọi; "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có 3 phần.
  • C. Cấu trúc gồm 4 phần: Lung linh (nêu lý do, bối cảnh), Ai vãn (kể công, tả tình cảnh), Truy niệm (kể tội giặc, ca ngợi nghĩa sĩ), Kết (bày tỏ tấm lòng, lời nguyện); "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tuân thủ cấu trúc này một cách sáng tạo.
  • D. Cấu trúc gồm 5 phần: Mở đầu, Thân bài, Kết bài, Lời cảm ơn, Lời kêu gọi; "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" không theo cấu trúc này.

Câu 21: Từ "man di" trong đoạn "Tây sô, dương tặc, man di nớ" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện thái độ gì của tác giả và nhân dân đối với kẻ thù?

  • A. Thái độ khinh bỉ, coi thường, xem chúng là bọn mọi rợ.
  • B. Thái độ sợ hãi, e ngại trước sức mạnh của kẻ thù.
  • C. Thái độ trung lập, chỉ miêu tả khách quan.
  • D. Thái độ tò mò, muốn tìm hiểu về kẻ thù.

Câu 22: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", hành động nào của Ngô Tử Văn là mấu chốt làm bùng nổ xung đột chính trong truyện?

  • A. Đến thăm đền Tản Viên.
  • B. Gặp gỡ Thổ công.
  • C. Đốt đền của hồn ma Bách hộ họ Thôi.
  • D. Xuống Minh Diêm Điện đối chất.

Câu 23: Ý nghĩa của chi tiết "Diêm Vương xử kiện" trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" là gì?

  • A. Khẳng định sự tồn tại của thế giới âm phủ.
  • B. Thể hiện khát vọng về một xã hội công bằng, nơi cái ác bị trừng trị và cái thiện được bảo vệ, ngay cả ở cõi âm.
  • C. Làm nổi bật quyền năng tối thượng của Diêm Vương.
  • D. Cho thấy sự phức tạp của các vụ kiện tụng thời bấy giờ.

Câu 24: Phân tích giá trị hiện thực của "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên" bên cạnh yếu tố kì ảo.

  • A. Truyện không có giá trị hiện thực, chỉ là chuyện hoang đường.
  • B. Giá trị hiện thực thể hiện ở việc miêu tả cảnh sinh hoạt của người dân.
  • C. Giá trị hiện thực thể hiện ở việc tái hiện lại một sự kiện lịch sử có thật.
  • D. Giá trị hiện thực thể hiện ở việc phản ánh hiện trạng xã hội có nhiều bất công, quan lại tham nhũng, kẻ xấu lộng hành, người tốt bị chèn ép.

Câu 25: Đoạn "Nào đợi mang bao tấu sớ, bầu ngòi; Chỉ biết cắm rơm làm ngọn cờ đào; Phe ven rừng chém ngang, chém dọc..." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" khắc họa hành động của nghĩa sĩ theo hướng nào?

  • A. Sự tự phát, mộc mạc nhưng đầy quyết tâm và lòng yêu nước.
  • B. Sự chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản như quân chính quy.
  • C. Sự sợ hãi, lưỡng lự khi đối mặt với kẻ thù.
  • D. Sự hỗn loạn, thiếu tổ chức trong chiến đấu.

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn, ngợi ca vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Cảm hứng bi tráng, vừa xót thương vừa ca ngợi sự hi sinh anh dũng.
  • C. Cảm hứng hài hước, châm biếm kẻ thù.
  • D. Cảm hứng sử thi, kể lại chiến công hiển hách.

Câu 27: Chi tiết "sống làm chi ở lính mã tà, chia rượu lạt, gặm bánh mì..." trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thể hiện thái độ gì của tác giả và nghĩa sĩ đối với việc làm tay sai cho giặc?

  • A. Sự đồng cảm, thấu hiểu hoàn cảnh khó khăn của họ.
  • B. Sự ngưỡng mộ trước cuộc sống vật chất đầy đủ của họ.
  • C. Sự tiếc nuối vì họ đã chọn sai đường.
  • D. Sự khinh bỉ, coi đó là cuộc sống nhục nhã, đáng hổ thẹn.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo vải cờ đào" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của nghĩa sĩ.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh quân sự hiện đại của nghĩa sĩ.
  • C. Biểu tượng cho sự giản dị, mộc mạc nhưng đầy nhiệt huyết yêu nước của người nông dân nghĩa sĩ.
  • D. Chỉ đơn thuần là trang phục và vũ khí của nghĩa sĩ.

Câu 29: "Vịnh Tản Viên sơn" của Nguyễn Trãi và "Trên đỉnh non Tản" của Nguyễn Tuân đều thể hiện lòng yêu nước, nhưng cách thể hiện có sự khác biệt. Sự khác biệt đó nằm ở đâu?

  • A. Nguyễn Trãi thể hiện lòng yêu nước qua việc khẳng định chủ quyền, tự hào về non sông gấm vóc gắn với huyền tích anh hùng; Nguyễn Tuân thể hiện lòng yêu nước qua việc khám phá, ngợi ca vẻ đẹp hùng vĩ, độc đáo của thiên nhiên đất nước.
  • B. Nguyễn Trãi thể hiện lòng yêu nước bằng lời kêu gọi chiến đấu; Nguyễn Tuân thể hiện bằng lời than thở về cảnh đất nước.
  • C. Nguyễn Trãi chỉ yêu thiên nhiên, không quan tâm đến con người; Nguyễn Tuân chỉ yêu con người, không quan tâm đến thiên nhiên.
  • D. Cả hai đều thể hiện lòng yêu nước giống nhau, không có gì khác biệt.

Câu 30: Dựa vào nội dung của bài 3, khái niệm "Sông núi linh thiêng" có thể được hiểu rộng ra như thế nào trong bối cảnh văn hóa và lịch sử Việt Nam?

  • A. Chỉ là các địa điểm thờ cúng thần linh.
  • B. Chỉ là cảnh quan thiên nhiên đẹp.
  • C. Chỉ là nơi diễn ra các trận đánh lịch sử.
  • D. Là sự kết hợp chặt chẽ giữa không gian địa lý, các giá trị văn hóa, lịch sử, tâm linh và ý thức dân tộc, trở thành biểu tượng thiêng liêng của Tổ quốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây *không* phản ánh đúng bản chất của thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Yếu tố kì ảo, hoang đường trong truyện truyền kì có vai trò chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' của Nguyễn Dữ thuộc tập truyện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhân vật Ngô Tử Văn trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' được xây dựng dựa trên cảm hứng và quan niệm nào của tác giả về người trí thức trong xã hội đương thời?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền của hồn ma Bách hộ họ Thôi cho thấy điều gì về tính cách và hành động của nhân vật này ngay từ đầu truyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đoạn đối thoại giữa Ngô Tử Văn và Thổ công trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' thể hiện mâu thuẫn cơ bản nào của câu chuyện và góp phần làm sáng tỏ điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Ngô Tử Văn được đi lại ở Minh Diêm Điện và đối chất trực tiếp với hồn ma Bách hộ họ Thôi trước Diêm Vương.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Kết thúc truyện, Ngô Tử Văn được cử làm chức phán sự đền Tản Viên. Chi tiết này thể hiện quan niệm gì của tác giả về sự công bằng và thưởng phạt ở đời?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' được Nguyễn Đình Chiểu viết nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích điểm độc đáo trong cách Nguyễn Đình Chiểu khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn văn 'Đau đớn thay! Mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; Vợ yếu chạy tìm chồng, chiếc bóng hoàng hôn vật vờ trước ngõ.' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Câu 'Chẳng thà đành thác mà thờ miếu mạo, hơn còn mà chịu tổ tôm đười ươi.' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện rõ nhất tinh thần gì của người nghĩa sĩ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh ngôn ngữ trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' và 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'. Điểm khác biệt cơ bản về phong cách ngôn ngữ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: 'Vịnh Tản Viên sơn' của Nguyễn Trãi và 'Trên đỉnh non Tản' của Nguyễn Tuân cùng viết về núi Tản Viên, nhưng cảm hứng và góc độ miêu tả có sự khác biệt. Phân tích sự khác biệt đó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chủ đề 'Sông núi linh thiêng' trong bài 3 gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa yếu tố địa lý, lịch sử, văn hóa và tâm linh trong tâm thức người Việt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Ngô Tử Văn không sợ hãi khi đối diện với hồn ma Bách hộ họ Thôi ở đền hay khi xuống âm phủ cho thấy phẩm chất nổi bật nào của nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh cách kết thúc của 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' với các truyện cổ tích. Điểm tương đồng và khác biệt chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đoạn 'Mười bốn năm trời khói súng gươm; Nào ai dám nghĩ tới bữa cơm...' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' sử dụng hình ảnh mang tính ước lệ nào để nói về cuộc sống của người dân dưới ách đô hộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích vai trò của yếu tố hài hước, châm biếm tinh tế trong một số đoạn của 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' khi miêu tả kẻ thù và thái độ của nghĩa quân.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhận xét về cấu trúc của một bài văn tế truyền thống. 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' tuân thủ cấu trúc này như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Từ 'man di' trong đoạn 'Tây sô, dương tặc, man di nớ' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện thái độ gì của tác giả và nhân dân đối với kẻ thù?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', hành động nào của Ngô Tử Văn là mấu chốt làm bùng nổ xung đột chính trong truyện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ý nghĩa của chi tiết 'Diêm Vương xử kiện' trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích giá trị hiện thực của 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên' bên cạnh yếu tố kì ảo.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đoạn 'Nào đợi mang bao tấu sớ, bầu ngòi; Chỉ biết cắm rơm làm ngọn cờ đào; Phe ven rừng chém ngang, chém dọc...' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' khắc họa hành động của nghĩa sĩ theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cảm hứng chủ đạo trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chi tiết 'sống làm chi ở lính mã tà, chia rượu lạt, gặm bánh mì...' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' thể hiện thái độ gì của tác giả và nghĩa sĩ đối với việc làm tay sai cho giặc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'áo vải cờ đào' trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: 'Vịnh Tản Viên sơn' của Nguyễn Trãi và 'Trên đỉnh non Tản' của Nguyễn Tuân đều thể hiện lòng yêu nước, nhưng cách thể hiện có sự khác biệt. Sự khác biệt đó nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào nội dung của bài 3, khái niệm 'Sông núi linh thiêng' có thể được hiểu rộng ra như thế nào trong bối cảnh văn hóa và lịch sử Việt Nam?

Xem kết quả