Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 05
Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 3: Sông núi linh thiêng (Truyện truyền kì, văn tế) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất yếu tố kì ảo đặc trưng của thể loại truyền kì:
“Diêm Vương phán rằng: Ngươi là một kẻ sĩ ngay thẳng, có thể trừ được tà gian. Ta vốn nghe tiếng đã lâu. Nay nhân vì việc này, gọi đến cốt muốn nhờ cậy.”
- A. Ngươi là một kẻ sĩ ngay thẳng
- B. Có thể trừ được tà gian
- C. Diêm Vương phán rằng, gọi đến
- D. Ta vốn nghe tiếng đã lâu
Câu 2: Trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” của Nguyễn Dữ, nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng với những phẩm chất nổi bật nào, thể hiện qua hành động đốt đền tà và đối chất với hồn ma Bách hộ họ Thôi?
- A. Khảng khái, cương trực, dám chống lại cái ác
- B. Nhút nhát, sợ hãi trước thế lực siêu nhiên
- C. Khôn ngoan, mưu mẹo để thoát khỏi hiểm nguy
- D. Ích kỷ, chỉ lo cho bản thân mình
Câu 3: Chi tiết Ngô Tử Văn chết đi sống lại và được phong chức phán sự ở đền Tản Viên trong truyện mang ý nghĩa gì về quan niệm của tác giả và người đương thời?
- A. Khẳng định sự tồn tại của thế giới tâm linh
- B. Lên án thói mê tín dị đoan của con người
- C. Ca ngợi sức mạnh của cái chết
- D. Thể hiện niềm tin vào công lý cuối cùng sẽ chiến thắng
Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết “giấc mộng” trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”.
- A. Làm tăng tính hiện thực cho câu chuyện
- B. Là cầu nối giữa thế giới thực và thế giới âm phủ
- C. Thể hiện sự sợ hãi của Ngô Tử Văn
- D. Là biểu hiện của bệnh tật
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại truyền kì?
- A. Luôn kết thúc bi thảm, không có hậu
- B. Có sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và kì ảo
- C. Thường mượn chuyện thế giới siêu nhiên để phản ánh hiện thực xã hội
- D. Nhân vật thường có những hành động khác thường, phiêu lưu
Câu 6: Đoạn văn sau đây từ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để khắc họa hình ảnh người nghĩa sĩ?
“Nào đợi mang bao tấu sớ, phận dân đen có sức đâu mà giữ cho trọn đạo vua tôi; chỉ biết theo cờ nghĩa, giận trẻ ranh làm mất cõi bờ.”
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Điệp ngữ
- D. Liệt kê và đối lập
Câu 7: Cảm hứng chủ đạo trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu là gì?
- A. Cảm hứng lãng mạn về cuộc sống
- B. Cảm hứng bi quan, tuyệt vọng
- C. Cảm hứng bi tráng về người anh hùng nông dân
- D. Cảm hứng châm biếm, đả kích
Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh “áo vải cờ đào” trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.
- A. Biểu tượng cho người nghĩa sĩ nông dân, giản dị nhưng đầy lòng yêu nước
- B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý
- C. Biểu tượng cho quân đội chính quy
- D. Biểu tượng cho sự yếu kém, lạc hậu
Câu 9: Đoạn văn tế sau đây nói về khía cạnh nào của cuộc sống và chiến đấu của nghĩa sĩ Cần Giuộc?
“Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập giáo, mắt chưa từng ngó.”
- A. Sự chuyên nghiệp, bài bản trong chiến đấu
- B. Nguồn gốc xuất thân và sự thiếu thốn về vũ khí, luyện tập
- C. Sự giàu có về vật chất của nghĩa sĩ
- D. Sự thông thạo về các loại vũ khí hiện đại
Câu 10: Thể loại văn tế thường có cấu trúc gồm mấy phần chính? Nêu tên các phần đó.
- A. 4 phần: Lung khởi, Ai điếu, Minh đức, Kết
- B. 3 phần: Mở đầu, Thân bài, Kết luận
- C. 2 phần: Tự sự và Biểu cảm
- D. 5 phần: Mở, Thân, Kết, Lời kêu gọi, Lời cảm tạ
Câu 11: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng nhân vật giữa thể loại truyền kì (qua Ngô Tử Văn) và thể loại văn tế (qua hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc).
- A. Truyền kì xây dựng nhân vật lý tưởng, văn tế xây dựng nhân vật phản diện.
- B. Truyền kì tập trung vào yếu tố hiện thực, văn tế tập trung vào yếu tố kì ảo.
- C. Truyền kì xây dựng nhân vật cá nhân với những hành động cụ thể, văn tế xây dựng hình tượng tập thể, khái quát.
- D. Truyền kì sử dụng ngôn ngữ đời thường, văn tế sử dụng ngôn ngữ khoa học.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây ĐÚNG về sự kết hợp giữa yếu tố kì ảo và hiện thực trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”?
- A. Yếu tố kì ảo chỉ mang tính giải trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
- B. Yếu tố hiện thực lấn át hoàn toàn yếu tố kì ảo.
- C. Yếu tố kì ảo và hiện thực tách rời nhau, không liên quan.
- D. Yếu tố kì ảo được sử dụng để tô đậm, nâng cao ý nghĩa hiện thực (khẳng định chính nghĩa, phê phán cái ác).
Câu 13: Chi tiết nào trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” thể hiện rõ nhất sự dũng cảm và quyết tâm của Ngô Tử Văn khi đối mặt với cái chết?
- A. Ngô Tử Văn bị sốt nặng.
- B. Ngô Tử Văn không chịu khuất phục trước lời đe dọa của hồn ma Bách hộ.
- C. Ngô Tử Văn được Thổ Công giúp đỡ.
- D. Ngô Tử Văn được phong chức phán sự.
Câu 14: Từ “truyền kì” trong tên thể loại có nghĩa là gì?
- A. Chuyện lịch sử được ghi chép lại.
- B. Chuyện cổ tích, dân gian.
- C. Chuyện lạ, kì lạ được lưu truyền.
- D. Chuyện tình yêu lãng mạn.
Câu 15: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” được viết nhằm mục đích gì?
- A. Kể lại chi tiết diễn biến trận đánh.
- B. Chỉ trích sự hèn nhát của triều đình.
- C. Ghi lại tên tuổi từng nghĩa sĩ đã hy sinh.
- D. Khóc thương, ca ngợi tấm gương hy sinh oanh liệt của những người nông dân yêu nước.
Câu 16: Đoạn trích sau trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của tác giả đối với các nghĩa sĩ?
“Ôi! Chợ Rạch Gầm sầm uất mấy non sông, tiếng vang như sấm dậy.
Nay sông Cần Giuộc đầm lầy mấy gò đống, hình nghe như bãi chiến.”
- A. Bi tráng, tiếc nuối xen lẫn tự hào
- B. Vui mừng, hân hoan
- C. Thờ ơ, lãnh đạm
- D. Sợ hãi, lo lắng
Câu 17: Nghệ thuật nổi bật trong việc khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc là gì?
- A. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên.
- B. Tập trung miêu tả ngoại hình chi tiết.
- C. Sử dụng ngôn ngữ bình dị, dân dã kết hợp với giọng điệu trang trọng, tha thiết.
- D. Chỉ miêu tả hành động chiến đấu, bỏ qua đời sống nội tâm.
Câu 18: Từ “văn tế” trong tên thể loại có nghĩa là gì?
- A. Bài văn dùng để ca ngợi thành tích.
- B. Bài văn đọc khi tế (cúng) người chết, có nội dung bày tỏ lòng tiếc thương và ca ngợi công đức.
- C. Bài văn dùng để phê phán, lên án.
- D. Bài văn ghi chép lại sự kiện lịch sử.
Câu 19: Chi tiết Ngô Tử Văn được Diêm Vương xử công bằng và được phong chức phán sự thể hiện quan điểm nào của Nguyễn Dữ?
- A. Niềm tin vào công lý, chính nghĩa sẽ được bảo vệ và tôn vinh, dù ở cõi trần hay cõi âm.
- B. Sự bất lực của con người trước số phận.
- C. Sự ưu ái của thần linh đối với kẻ mạnh.
- D. Quan niệm thế giới âm phủ hoàn toàn hỗn loạn, vô pháp.
Câu 20: Đoạn cuối bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (phần Kết) có ý nghĩa gì?
- A. Miêu tả cảnh chiến trường sau trận đánh.
- B. Kể về số phận của những người còn sống.
- C. Đưa ra lời kêu gọi trả thù.
- D. Khẳng định sự bất tử của linh hồn nghĩa sĩ và bày tỏ lòng tiếc thương vô hạn.
Câu 21: Khi so sánh “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, điểm khác biệt lớn nhất về đối tượng phản ánh là gì?
- A. Một bên phản ánh xã hội phong kiến, một bên phản ánh xã hội hiện đại.
- B. Một bên tập trung khắc họa nhân vật cá nhân (Ngô Tử Văn) đấu tranh cho chính nghĩa, một bên khắc họa hình tượng tập thể (nghĩa sĩ nông dân) chiến đấu vì đất nước.
- C. Một bên nói về chiến tranh, một bên nói về tình yêu.
- D. Một bên sử dụng tiếng Hán, một bên sử dụng tiếng Việt.
Câu 22: Chi tiết nào trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” thể hiện sự suy yếu, mục nát của hệ thống thần linh quan liêu thời bấy giờ?
- A. Ngô Tử Văn đốt đền.
- B. Hồn ma Bách hộ họ Thôi kiện cáo.
- C. Việc hồn ma Bách hộ họ Thôi hối lộ, lộng hành, lấn át cả Thổ Công chân chính.
- D. Ngô Tử Văn được phong chức phán sự.
Câu 23: Đoạn trích sau trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa cuộc sống bình dị và hành động phi thường của nghĩa sĩ?
“Chưa quen cung ngựa đâu tới trường nhung, chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ.
Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, tay vốn quen làm; tập khiên, tập súng, tập mác, tập giáo, mắt chưa từng ngó.”
- A. Nhân hóa
- B. Hoán dụ
- C. Ẩn dụ
- D. Đối (đối lập, song hành)
Câu 24: Nhận xét nào về ngôn ngữ của “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là ĐÚNG?
- A. Kết hợp nhuần nhuyễn ngôn ngữ bình dân Nam Bộ với ngôn ngữ trang trọng, cổ kính của thể văn tế.
- B. Chỉ sử dụng ngôn ngữ cung đình, bác học.
- C. Chỉ sử dụng ngôn ngữ thô tục, kém trang trọng.
- D. Sử dụng hoàn toàn bằng tiếng Hán.
Câu 25: Đọc đoạn thơ sau (từ bài Vịnh Tản Viên sơn) và cho biết đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với núi Tản Viên:
“Trời đất vần xoay mấy độ rồi,
Non Tản danh tiếng chẳng hề vơi.
Ngàn năm mây phủ bao trang sử,
Một áng thơ ca vọng tiếng đời.”
- A. Sự sợ hãi, e dè trước sự hùng vĩ.
- B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
- C. Lòng ngưỡng mộ, tự hào về vẻ đẹp và giá trị lịch sử, văn hóa của ngọn núi.
- D. Sự chán nản trước cảnh vật cũ kĩ.
Câu 26: Liên hệ giữa bài “Vịnh Tản Viên sơn” hoặc “Trên đỉnh non Tản” với “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”, ta thấy điểm chung nào trong cách nhìn nhận về núi Tản?
- A. Chỉ coi núi Tản là một thắng cảnh thiên nhiên đơn thuần.
- B. Xem núi Tản là nơi ẩn náu của những kẻ gian ác.
- C. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, khó khăn khi chinh phục núi Tản.
- D. Đều gắn núi Tản với những giá trị linh thiêng, lịch sử, văn hóa, là nơi trú ngụ của thần linh hoặc chứng kiến những sự kiện quan trọng.
Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/kí hoặc kịch, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu và phân tích từng tác phẩm là gì?
- A. Chỉ ra tất cả các điểm giống nhau giữa hai tác phẩm.
- B. Xây dựng tiêu chí so sánh và tìm ra những điểm giống, khác nhau có ý nghĩa để làm nổi bật giá trị của từng tác phẩm.
- C. Tập trung phê phán những điểm yếu của cả hai tác phẩm.
- D. Chỉ kể lại tóm tắt nội dung của từng tác phẩm.
Câu 28: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn so sánh nhân vật Ngô Tử Văn và hình tượng nghĩa sĩ Cần Giuộc. Tiêu chí so sánh nào sau đây sẽ giúp làm rõ sự khác biệt về bối cảnh và tính chất của cuộc đấu tranh?
- A. Đối tượng đấu tranh (tà ma/quan lại tham nhũng vs. giặc ngoại xâm) và quy mô cuộc đấu tranh (cá nhân vs. tập thể).
- B. Giới tính và tuổi tác của nhân vật.
- C. Trình độ học vấn của nhân vật.
- D. Nơi sinh sống của nhân vật.
Câu 29: Đâu là điểm chung về giá trị tư tưởng giữa “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”?
- A. Đều lên án mạnh mẽ chế độ phong kiến thối nát.
- B. Đều ca ngợi tình yêu đôi lứa vượt qua mọi rào cản.
- C. Đều thể hiện tinh thần đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ chính nghĩa và lòng yêu nước.
- D. Đều phản ánh cuộc sống xa hoa của giới thượng lưu.
Câu 30: Trong thể loại văn tế, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện cảm xúc và thái độ của người viết đối với người đã khuất?
- A. Cốt truyện phức tạp.
- B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và giọng điệu trang trọng, thiết tha.
- C. Việc sử dụng nhiều chi tiết kì ảo.
- D. Số lượng nhân vật đa dạng.