15+ Đề Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “nắng hàng cau” xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên gợi lên cảm nhận ban đầu về thôn Vĩ như thế nào?

  • A. Một thôn xóm nghèo nàn, tiêu điều, thiếu sức sống.
  • B. Một thôn làng trù phú, tươi sáng, mang vẻ đẹp bình dị và nên thơ.
  • C. Một vùng quê tĩnh lặng, vắng vẻ, mang nỗi buồn man mác.
  • D. Một không gian huyền ảo, mơ hồ, khó nắm bắt.

Câu 2: Xét về thể loại, bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thuộc thể thơ nào?

  • A. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • B. Lục bát.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Song thất lục bát.

Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi ra không gian và tâm trạng như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, khoáng đạt và tâm trạng tự do, thoải mái.
  • B. Không gian hài hòa, êm đềm và tâm trạng thanh bình, tĩnh lặng.
  • C. Không gian tươi sáng, rực rỡ và tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
  • D. Không gian chia cắt, xa cách và tâm trạng buồn bã, cô đơn.

Câu 4: Từ lá thư Hoàng Thị Kim Cúc gửi Hàn Mặc Tử, có thể hiểu “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” trong câu thơ đầu bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang ý nghĩa gì?

  • A. Vừa là lời mời mọc chân thành, vừa ẩn chứa ý trách móc nhẹ nhàng.
  • B. Chỉ là một câu hỏi tu từ, không mang ý nghĩa cụ thể nào.
  • C. Thể hiện sự hờn dỗi, giận hờn của người con gái.
  • D. Là lời tự vấn của chính nhà thơ về sự xa cách với quê hương.

Câu 5: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “thuyền ai đậu bến sông trăng đó” mang tính biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng của cảnh sông nước.
  • B. Cuộc sống trôi nổi, bấp bênh của con người.
  • C. Tình yêu và hạnh phúc vừa mơ mộng, vừa xa vời.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời.

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong khổ thơ thứ nhất của bài “Đây thôn Vĩ Dạ” để gợi tả vẻ đẹp của thôn Vĩ?

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Hoán dụ và điệp từ.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Ẩn dụ và tượng trưng (qua hình ảnh).

Câu 7: “Áo em trắng quá nhìn không ra” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của người con gái Huế?

  • A. Vẻ đẹp mạnh mẽ, cá tính.
  • B. Vẻ đẹp thanh khiết, dịu dàng, kín đáo.
  • C. Vẻ đẹp đằm thắm, mặn mà, quyến rũ.
  • D. Vẻ đẹp hiện đại, năng động, tự tin.

Câu 8: Dòng cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là gì?

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của cuộc sống.
  • B. Sự lạc quan, yêu đời và tin tưởng vào tương lai.
  • C. Nỗi buồn da diết, sự tiếc nuối và khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
  • D. Sự căm phẫn, uất hận trước số phận nghiệt ngã.

Câu 9: Trong khổ thơ thứ ba, từ láy “mơ” được lặp lại hai lần trong câu “Mơ khách đường xa, khách đường xa” có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự hiếu khách, nhiệt tình của người thôn Vĩ.
  • B. Gợi tả không gian rộng lớn, bao la của thôn Vĩ.
  • C. Thể hiện sự mong chờ, háo hức của nhà thơ về cuộc gặp gỡ.
  • D. Nhấn mạnh sự xa xôi, cách trở và cảm giác mơ hồ, hư ảo.

Câu 10: Câu hỏi tu từ “Ai biết tình ai có đậm đà?” ở cuối bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về một tình yêu bền chặt.
  • B. Sự hoài nghi, băn khoăn về tình người, tình đời.
  • C. Niềm tin tuyệt đối vào lòng chung thủy của người mình yêu.
  • D. Thái độ thờ ơ, lãnh đạm với tình cảm.

Câu 11: Hình ảnh “mặt chữ điền” trong câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp nào của con người thôn Vĩ?

  • A. Vẻ đẹp phúc hậu, hiền lành, chất phác.
  • B. Vẻ đẹp thông minh, sắc sảo, lanh lợi.
  • C. Vẻ đẹp quý phái, sang trọng, quyền lực.
  • D. Vẻ đẹp bí ẩn, lạnh lùng, xa cách.

Câu 12: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh “dòng nước buồn thiu hoa bắp lay” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 13: Xét về bút pháp nghệ thuật, bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang đậm phong cách thơ của Hàn Mặc Tử ở điểm nào?

  • A. Sự giản dị, mộc mạc trong ngôn ngữ và hình ảnh.
  • B. Tính hiện thực sâu sắc và phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Giọng điệu trữ tình ngọt ngào, lãng mạn.
  • D. Sự kết hợp giữa yếu tố hiện thực và ảo mộng, hình ảnh thơ độc đáo.

Câu 14: “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” gợi cảm giác về màu xanh của vườn Vĩ như thế nào?

  • A. Màu xanh tối tăm, u ám, lạnh lẽo.
  • B. Màu xanh non tươi, mơn mởn, tràn đầy sức sống.
  • C. Màu xanh già cỗi, úa tàn, héo hon.
  • D. Màu xanh nhợt nhạt, thiếu sức sống.

Câu 15: Khổ thơ thứ ba trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ” tập trung diễn tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thanh bình, yên ả của thôn Vĩ Dạ.
  • B. Sức sống tươi trẻ, tràn đầy của thiên nhiên và con người.
  • C. Sự xa cách, hụt hẫng và nỗi niềm mơ tưởng của thi nhân.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết, cồn cào.

Câu 16: Nhịp điệu của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có đặc điểm gì nổi bật, góp phần thể hiện cảm xúc?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, nhẹ nhàng, gợi cảm xúc buồn man mác.
  • B. Nhịp điệu nhanh, dồn dập, thể hiện sự sôi nổi, nhiệt huyết.
  • C. Nhịp điệu thay đổi linh hoạt, đa dạng, thể hiện nhiều cung bậc cảm xúc.
  • D. Nhịp điệu đều đặn, cân đối, tạo cảm giác hài hòa, êm đềm.

Câu 17: Nếu so sánh với hai khổ thơ đầu, khổ thơ cuối bài “Đây thôn Vĩ Dạ” có sự chuyển biến đặc biệt nào về không gian và cảm xúc?

  • A. Không gian mở rộng hơn, cảm xúc trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Không gian thu hẹp lại, cảm xúc trở nên lắng đọng hơn.
  • C. Không gian chuyển từ thực sang ảo, cảm xúc trở nên mơ hồ, hoài nghi.
  • D. Không gian không đổi, cảm xúc vẫn giữ nguyên sự tươi vui, lạc quan.

Câu 18: Trong câu thơ “Có chở trăng về kịp tối nay?”, từ “kịp” thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự tự tin, lạc quan vào một tương lai tươi sáng.
  • B. Sự bình thản, chấp nhận mọi điều xảy đến.
  • C. Sự vội vã, hấp tấp muốn đạt được điều gì đó.
  • D. Sự lo lắng, sợ hãi thời gian trôi nhanh, hạnh phúc mong manh.

Câu 19: Hình ảnh “sông trăng” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được hiểu theo nghĩa tượng trưng nào?

  • A. Sự chia lìa, ngăn cách giữa con người với nhau.
  • B. Vẻ đẹp huyền ảo, mơ mộng của xứ Huế và tình yêu.
  • C. Nỗi buồn cô đơn, lạc lõng của con người.
  • D. Cuộc sống trôi chảy, vô định như dòng sông.

Câu 20: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” được gợi cảm hứng từ mối quan hệ giữa Hàn Mặc Tử và ai?

  • A. Xuân Diệu.
  • B. Huy Cận.
  • C. Hoàng Thị Kim Cúc.
  • D. Mộng Cầm.

Câu 21: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về vẻ đẹp của thôn Vĩ được miêu tả?

  • A. Nắng sớm mai.
  • B. Vườn cây xanh mướt.
  • C. Dòng sông trăng.
  • D. Đồi núi hùng vĩ.

Câu 22: Câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi tả vẻ đẹp con người thôn Vĩ trong sự hài hòa với yếu tố thiên nhiên nào?

  • A. Nắng.
  • B. Trúc.
  • C. Gió.
  • D. Mây.

Câu 23: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện rõ nhất tình cảm nào của Hàn Mặc Tử đối với Huế?

  • A. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • B. Sự căm ghét, oán hận.
  • C. Tình yêu thương, gắn bó sâu nặng.
  • D. Nỗi nhớ nhung da diết về quá khứ.

Câu 24: “Đây thôn Vĩ Dạ” được in trong tập thơ nào của Hàn Mặc Tử?

  • A. Thơ Điên (sau đổi thành Đau Thương).
  • B. Gái Quê.
  • C. Xuân Như Ý.
  • D. Lệ Thanh.

Câu 25: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “khách đường xa” có thể được hiểu là chỉ đối tượng nào?

  • A. Những người bạn thơ của Hàn Mặc Tử.
  • B. Những người dân thôn Vĩ nói chung.
  • C. Hoàng Thị Kim Cúc.
  • D. Vừa chỉ người con gái thôn Vĩ, vừa chỉ chính nhà thơ.

Câu 26: Cấu trúc bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có sự chuyển đổi không gian như thế nào?

  • A. Không gian luôn rộng mở, bao la.
  • B. Không gian chuyển từ thực (thôn Vĩ) sang ảo (tưởng tượng).
  • C. Không gian luôn khép kín, tĩnh lặng.
  • D. Không gian không có sự thay đổi, luôn là thôn Vĩ Dạ.

Câu 27: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là gì?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • C. Hình ảnh thơ vừa thực vừa ảo, ngôn ngữ tinh tế, giàu nhạc điệu.
  • D. Miêu tả chi tiết, chân thực đời sống sinh hoạt.

Câu 28: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, từ “ai” trong các cụm từ “vườn ai”, “thuyền ai” mang ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ người con gái thôn Vĩ Dạ.
  • B. Chỉ những người dân thôn Vĩ.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên, thắc mắc.
  • D. Đại từ phiếm chỉ, gợi sự mơ hồ, không xác định.

Câu 29: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện quan niệm nghệ thuật nào của Hàn Mặc Tử?

  • A. Nghệ thuật vị nhân sinh.
  • B. Nghệ thuật vị nghệ thuật, hướng tới vẻ đẹp thuần túy.
  • C. Nghệ thuật gắn liền với đấu tranh giai cấp.
  • D. Nghệ thuật phản ánh hiện thực trần trụi.

Câu 30: Ý nghĩa nhan đề “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được hiểu như thế nào trong mối liên hệ với nội dung bài thơ?

  • A. Vừa giới thiệu địa danh, vừa thể hiện sự khẳng định, trân trọng vẻ đẹp thôn Vĩ.
  • B. Chỉ đơn thuần là tên một địa danh.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ, hoài nghi về vẻ đẹp thôn Vĩ.
  • D. Gợi cảm giác xa lạ, không quen thuộc với thôn Vĩ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “nắng hàng cau” xuất hiện ở khổ thơ đầu tiên gợi lên cảm nhận ban đầu về thôn Vĩ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét về thể loại, bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thuộc thể thơ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh “gió theo lối gió, mây đường mây” gợi ra không gian và tâm trạng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Từ lá thư Hoàng Thị Kim Cúc gửi Hàn Mặc Tử, có thể hiểu “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” trong câu thơ đầu bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “thuyền ai đậu bến sông trăng đó” mang tính biểu tượng cho điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong khổ thơ thứ nhất của bài “Đây thôn Vĩ Dạ” để gợi tả vẻ đẹp của thôn Vĩ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: “Áo em trắng quá nhìn không ra” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của người con gái Huế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dòng cảm xúc chủ đạo xuyên suốt bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong khổ thơ thứ ba, từ láy “mơ” được lặp lại hai lần trong câu “Mơ khách đường xa, khách đường xa” có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Câu hỏi tu từ “Ai biết tình ai có đậm đà?” ở cuối bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hình ảnh “mặt chữ điền” trong câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi vẻ đẹp nào của con người thôn Vĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong khổ thơ thứ hai, hình ảnh “dòng nước buồn thiu hoa bắp lay” sử dụng biện pháp tu từ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xét về bút pháp nghệ thuật, bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang đậm phong cách thơ của Hàn Mặc Tử ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” gợi cảm giác về màu xanh của vườn Vĩ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khổ thơ thứ ba trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ” tập trung diễn tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nhịp điệu của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có đặc điểm gì nổi bật, góp phần thể hiện cảm xúc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nếu so sánh với hai khổ thơ đầu, khổ thơ cuối bài “Đây thôn Vĩ Dạ” có sự chuyển biến đặc biệt nào về không gian và cảm xúc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong câu thơ “Có chở trăng về kịp tối nay?”, từ “kịp” thể hiện điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hình ảnh “sông trăng” trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được hiểu theo nghĩa tượng trưng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” được gợi cảm hứng từ mối quan hệ giữa Hàn Mặc Tử và ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về vẻ đẹp của thôn Vĩ được miêu tả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” gợi tả vẻ đẹp con người thôn Vĩ trong sự hài hòa với yếu tố thiên nhiên nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện rõ nhất tình cảm nào của Hàn Mặc Tử đối với Huế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: “Đây thôn Vĩ Dạ” được in trong tập thơ nào của Hàn Mặc Tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, hình ảnh “khách đường xa” có thể được hiểu là chỉ đối tượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cấu trúc bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” có sự chuyển đổi không gian như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”, từ “ai” trong các cụm từ “vườn ai”, “thuyền ai” mang ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện quan niệm nghệ thuật nào của Hàn Mặc Tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ý nghĩa nhan đề “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được hiểu như thế nào trong mối liên hệ với nội dung bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử được sáng tác dựa trên nguồn cảm hứng chính nào?

  • A. Vẻ đẹp tráng lệ của kinh thành Huế
  • B. Tình cảm đơn phương và nỗi nhớ về một người con gái ở thôn Vĩ Dạ
  • C. Sự cảm phục trước vẻ đẹp lao động của người dân thôn Vĩ Dạ
  • D. Ấn tượng về sự đổi thay và phát triển của thôn Vĩ Dạ

Câu 2: Trong khổ thơ đầu bài "Đây thôn Vĩ Dạ", hình ảnh "nắng hàng cau" và "vườn ai mướt quá xanh như ngọc" gợi lên cảm giác gì về thôn Vĩ?

  • A. Một vẻ đẹp tươi tắn, tràn đầy sức sống và trong trẻo
  • B. Một không gian tĩnh lặng, trầm mặc và u buồn
  • C. Một khung cảnh hoang sơ, tiêu điều và vắng vẻ
  • D. Một ấn tượng về sự giàu có và sung túc của thôn Vĩ

Câu 3: Câu hỏi tu từ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" ở đầu bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" có thể được hiểu theo những cách nào?

  • A. Lời mời gọi chân thành của người thôn Vĩ đối với tác giả
  • B. Lời trách móc nhẹ nhàng của người con gái thôn Vĩ dành cho người mình yêu
  • C. Cả hai cách hiểu trên đều hợp lý, tạo nên sự đa nghĩa cho câu thơ mở đầu
  • D. Chỉ có thể hiểu là lời tự vấn của chính tác giả về việc tại sao mình không về thôn Vĩ

Câu 4: Hình ảnh "lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong "Đây thôn Vĩ Dạ" gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của người con gái Huế?

  • A. Vẻ đẹp mạnh mẽ, cá tính và hiện đại
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo, đoan trang và phúc hậu
  • C. Vẻ đẹp thông minh, sắc sảo và tài năng
  • D. Vẻ đẹp khỏe khoắn, năng động và tự tin

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai của "Đây thôn Vĩ Dạ", cụm từ "gió theo lối gió, mây đường mây" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và diễn tả điều gì?

  • A. Ẩn dụ, diễn tả sự hòa hợp giữa thiên nhiên và con người
  • B. Hoán dụ, gợi tả sự chuyển động của thời gian
  • C. Nhân hóa, làm cho thiên nhiên trở nên sống động và gần gũi
  • D. Điệp ngữ và đối, nhấn mạnh sự chia lìa, ngăn cách trong không gian và tâm trạng

Câu 6: Câu thơ "Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay" trong "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

  • A. Niềm vui tươi, phấn khởi trước vẻ đẹp của thiên nhiên
  • B. Sự bình yên, tĩnh lặng trong tâm hồn
  • C. Nỗi buồn man mác, cô đơn và sự hắt hiu trong lòng người
  • D. Sự giận dữ, phẫn nộ trước thực tại cuộc sống

Câu 7: Hình ảnh "thuyền ai đậu bến sông trăng đó" trong "Đây thôn Vĩ Dạ" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự chờ đợi, mong ngóng một điều gì đó mơ hồ, xa xăm trong tình yêu và hạnh phúc
  • B. Biểu tượng cho sự trôi chảy của thời gian và sự vô thường của cuộc đời
  • C. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng giữa dòng đời
  • D. Biểu tượng cho ước mơ về một cuộc sống tự do, phóng khoáng

Câu 8: Câu hỏi "Có chở trăng về kịp tối nay?" trong "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Niềm tin mãnh liệt vào một tương lai tươi sáng và hạnh phúc
  • B. Sự hoài nghi, lo lắng về sự dang dở, không trọn vẹn của tình yêu và hạnh phúc
  • C. Sự thờ ơ, lãnh đạm với mọi điều xung quanh
  • D. Sự quyết tâm, mạnh mẽ vượt qua mọi khó khăn

Câu 9: Trong khổ thơ cuối của "Đây thôn Vĩ Dạ", cụm từ "mơ khách đường xa" được lặp lại có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu vui tươi, nhộn nhịp cho câu thơ
  • B. Gợi tả không gian rộng lớn, bao la của thôn Vĩ
  • C. Nhấn mạnh cảm giác xa xôi, cách trở về không gian và tâm hồn, sự hư ảo của giấc mơ
  • D. Thể hiện sự mong chờ, háo hức đón khách đến thăm

Câu 10: Hình ảnh "áo em trắng quá nhìn không ra" trong "Đây thôn Vĩ Dạ" gợi cảm giác gì về người con gái và mối quan hệ giữa nhà thơ với người đó?

  • A. Sự trong sáng, thuần khiết và dễ gần của người con gái
  • B. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của người con gái thôn quê
  • C. Sự hòa hợp, đồng điệu giữa tâm hồn nhà thơ và người con gái
  • D. Sự xa xôi, mơ hồ, khó nắm bắt của hình bóng người con gái và mối quan hệ không rõ ràng

Câu 11: Câu thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" ở cuối bài "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện thái độ và cảm xúc gì của Hàn Mặc Tử?

  • A. Vừa hoài nghi, băn khoăn về tình người, vừa thể hiện sự tha thiết, luyến tiếc với cuộc đời
  • B. Sự khẳng định chắc chắn vào tình yêu vĩnh cửu và bất diệt
  • C. Thái độ dửng dưng, buông xuôi trước mọi biến động của cuộc đời
  • D. Sự phẫn uất, căm hờn vì tình yêu không được đáp lại

Câu 12: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Giọng điệu vui tươi, sôi nổi, lạc quan và yêu đời
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, man mác buồn, trầm lắng và suy tư
  • C. Giọng điệu mạnh mẽ, quyết liệt, thể hiện sự đấu tranh
  • D. Giọng điệu trang trọng, hào hùng, ngợi ca

Câu 13: Bút pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Bút pháp hiện thực phê phán, phản ánh chân thực cuộc sống
  • B. Bút pháp tượng trưng, sử dụng nhiều hình ảnh biểu tượng
  • C. Bút pháp trữ tình lãng mạn, kết hợp hài hòa giữa tả cảnh thiên nhiên và biểu hiện tâm trạng
  • D. Bút pháp tự sự, kể chuyện một cách khách quan

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng thi pháp của Hàn Mặc Tử thể hiện trong "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Sáng tạo những hình ảnh thơ độc đáo, mới lạ, mang tính tượng trưng
  • B. Kết hợp yếu tố thực và ảo, mộng và tỉnh trong thơ
  • C. Thể hiện thế giới nội tâm phức tạp, nhiều cung bậc cảm xúc
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với khẩu ngữ

Câu 15: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Tình yêu tha thiết với quê hương, con người và nỗi cô đơn, khắc khoải trong tình yêu
  • B. Sự ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp của thôn Vĩ Dạ
  • C. Phản ánh cuộc sống nghèo khổ, lam lũ của người dân thôn Vĩ Dạ
  • D. Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc và tinh thần dân tộc

Câu 16: Trong chương trình "Chân trời sáng tạo", bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thường được đặt trong mạch chủ đề nào?

  • A. Khát vọng sống và ý nghĩa cuộc đời
  • B. Vẻ đẹp quê hương đất nước và tình yêu con người
  • C. Sức mạnh của thiên nhiên và con người
  • D. Giá trị truyền thống và bản sắc văn hóa dân tộc

Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi không gian từ thực sang ảo trong "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?"
  • B. "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc"
  • C. "Mơ khách đường xa, khách đường xa"
  • D. "Gió theo lối gió, mây đường mây"

Câu 18: Hình ảnh "sông trăng" trong "Đây thôn Vĩ Dạ" có thể được coi là một ví dụ điển hình cho loại hình ảnh nào trong thơ Hàn Mặc Tử?

  • A. Hình ảnh vừa mang vẻ đẹp thực, vừa mang yếu tố ảo, siêu thực
  • B. Hình ảnh tả thực, chân dung cuộc sống
  • C. Hình ảnh tượng trưng cho các khái niệm trừu tượng
  • D. Hình ảnh mang tính ước lệ, tượng trưng truyền thống

Câu 19: So với hai khổ thơ đầu, khổ thơ cuối của "Đây thôn Vĩ Dạ" có sự khác biệt rõ rệt về mặt cảm xúc như thế nào?

  • A. Cảm xúc trở nên tươi vui, lạc quan và tràn đầy hy vọng hơn
  • B. Cảm xúc trở nên hụt hẫng, xa xôi và có phần tuyệt vọng hơn
  • C. Cảm xúc vẫn giữ nguyên sự nhẹ nhàng, man mác buồn như ban đầu
  • D. Cảm xúc trở nên mạnh mẽ, quyết liệt và thể hiện ý chí vươn lên

Câu 20: Trong "Đây thôn Vĩ Dạ", yếu tố "Vĩ Dạ" vừa là không gian địa lý cụ thể, vừa mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là một địa danh cụ thể, không mang ý nghĩa tượng trưng
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc và phồn thịnh của Huế
  • C. Vừa là không gian kỷ niệm, vừa là biểu tượng cho vẻ đẹp và tình yêu xa xăm, không thể với tới
  • D. Biểu tượng cho quê hương, đất nước nói chung

Câu 21: Cấu trúc ba khổ thơ trong "Đây thôn Vĩ Dạ" có sự tương ứng với trình tự phát triển nào của cảm xúc?

  • A. Từ sự vui tươi, phấn khởi đến nỗi buồn man mác rồi sự tuyệt vọng
  • B. Từ sự bình yên, tĩnh lặng đến sự xáo động, bất an rồi sự chấp nhận
  • C. Từ sự gần gũi, thân thuộc đến sự xa lạ, khác biệt rồi sự hòa nhập
  • D. Từ ấn tượng ban đầu về vẻ đẹp thôn Vĩ đến cảm nhận về sự chia lìa, xa cách và cuối cùng là sự hoài nghi, hụt hẫng

Câu 22: Trong bài "Đây thôn Vĩ Dạ", yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên bức tranh thơ vừa thực vừa ảo?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh thiên nhiên tươi sáng và yếu tố mộng ảo, tâm trạng buồn
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố văn học
  • C. Ngôn ngữ thơ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày
  • D. Cấu trúc thơ chặt chẽ, tuân theo quy tắc niêm luật

Câu 23: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Hàn Mặc Tử, "Đây thôn Vĩ Dạ" có điểm gì đặc biệt về mặt biểu hiện cảm xúc?

  • A. Cảm xúc bi thương, đau đớn được thể hiện một cách trực tiếp và mạnh mẽ nhất
  • B. Cảm xúc có phần dịu dàng, trong sáng và ít bi thương, đau đớn hơn so với nhiều bài thơ khác của ông
  • C. Cảm xúc chủ yếu là sự thờ ơ, lãnh đạm với cuộc đời
  • D. Cảm xúc thể hiện sự nổi loạn, phá cách và chống đối xã hội

Câu 24: Theo "Chân trời sáng tạo", việc phân tích bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" giúp học sinh rèn luyện năng lực nào?

  • A. Năng lực ghi nhớ kiến thức lịch sử văn học một cách chính xác
  • B. Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn
  • C. Năng lực cảm thụ văn học, phân tích và lý giải các yếu tố nghệ thuật, phát triển tư duy hình tượng
  • D. Năng lực sáng tạo văn bản và diễn đạt ngôn ngữ mạch lạc

Câu 25: Câu thơ nào trong "Đây thôn Vĩ Dạ" sử dụng phép nhân hóa?

  • A. "Nắng hàng cau nắng mới lên"
  • B. "Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay"
  • C. "Lá trúc che ngang mặt chữ điền"
  • D. "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó"

Câu 26: Trong "Đây thôn Vĩ Dạ", màu sắc nào được sử dụng nhiều nhất và có vai trò quan trọng trong việc tạo nên ấn tượng về cảnh vật?

  • A. Màu xanh (xanh như ngọc, xanh mướt)
  • B. Màu trắng (áo em trắng quá)
  • C. Màu vàng (nắng hàng cau)
  • D. Màu tím (màu đặc trưng của Huế)

Câu 27: Điều gì tạo nên sự khác biệt trong cách Hàn Mặc Tử nhìn nhận và miêu tả thôn Vĩ Dạ so với các nhà thơ khác?

  • A. Cách nhìn hiện thực, khách quan, phản ánh chân thực cuộc sống thôn quê
  • B. Cách nhìn lãng mạn hóa, lý tưởng hóa vẻ đẹp thôn Vĩ Dạ
  • C. Cách nhìn mang đậm yếu tố chủ quan, cảnh vật được cảm nhận qua tâm trạng và nỗi niềm riêng của nhà thơ
  • D. Cách nhìn mang tính sử thi, hào hùng, ca ngợi quê hương đất nước

Câu 28: Từ bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ", có thể rút ra nhận xét gì về quan niệm nghệ thuật của Hàn Mặc Tử?

  • A. Chú trọng tính hiện thực và chức năng phản ánh xã hội của văn học
  • B. Hướng đến vẻ đẹp cổ điển, trang nhã và hài hòa trong thơ ca
  • C. Đề cao tính giáo dục và đạo đức trong văn học
  • D. Đề cao vai trò của cảm xúc, thế giới nội tâm và sự sáng tạo cá nhân trong thơ ca

Câu 29: Câu hỏi tu từ "Ai biết tình ai có đậm đà?" ở cuối bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" mang đến cho người đọc cảm giác gì về kết thúc của bài thơ?

  • A. Một kết thúc khép lại, khẳng định tình yêu và niềm tin vào cuộc sống
  • B. Một kết thúc mở, gợi ra nhiều suy tư, trăn trở và cảm xúc dang dở
  • C. Một kết thúc bi thảm, thể hiện sự tuyệt vọng và bi quan
  • D. Một kết thúc lãng mạn, mơ mộng và đầy chất thơ

Câu 30: Trong chương trình "Chân trời sáng tạo", bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" góp phần giúp học sinh bồi dưỡng phẩm chất và năng lực chung nào?

  • A. Nâng cao ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và năng lực tự quản
  • B. Phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và năng lực tính toán
  • C. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, lòng trắc ẩn, khả năng cảm thụ cái đẹp và phát triển ngôn ngữ
  • D. Bồi dưỡng lòng dũng cảm, ý chí kiên cường và tinh thần thượng võ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử được sáng tác dựa trên nguồn cảm hứng chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong khổ thơ đầu bài 'Đây thôn Vĩ Dạ', hình ảnh 'nắng hàng cau' và 'vườn ai mướt quá xanh như ngọc' gợi lên cảm giác gì về thôn Vĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Câu hỏi tu từ 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?' ở đầu bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' có thể được hiểu theo những cách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hình ảnh 'lá trúc che ngang mặt chữ điền' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' gợi liên tưởng đến vẻ đẹp nào của người con gái Huế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong khổ thơ thứ hai của 'Đây thôn Vĩ Dạ', cụm từ 'gió theo lối gió, mây đường mây' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và diễn tả điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Câu thơ 'Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện trạng thái cảm xúc nào của chủ thể trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hình ảnh 'thuyền ai đậu bến sông trăng đó' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Câu hỏi 'Có chở trăng về kịp tối nay?' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong khổ thơ cuối của 'Đây thôn Vĩ Dạ', cụm từ 'mơ khách đường xa' được lặp lại có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hình ảnh 'áo em trắng quá nhìn không ra' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' gợi cảm giác gì về người con gái và mối quan hệ giữa nhà thơ với người đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Câu thơ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' ở cuối bài 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện thái độ và cảm xúc gì của Hàn Mặc Tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Bút pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc trưng thi pháp của Hàn Mặc Tử thể hiện trong 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chủ đề chính của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong chương trình 'Chân trời sáng tạo', bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thường được đặt trong mạch chủ đề nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi không gian từ thực sang ảo trong 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hình ảnh 'sông trăng' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' có thể được coi là một ví dụ điển hình cho loại hình ảnh nào trong thơ Hàn Mặc Tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: So với hai khổ thơ đầu, khổ thơ cuối của 'Đây thôn Vĩ Dạ' có sự khác biệt rõ rệt về mặt cảm xúc như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong 'Đây thôn Vĩ Dạ', yếu tố 'Vĩ Dạ' vừa là không gian địa lý cụ thể, vừa mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cấu trúc ba khổ thơ trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' có sự tương ứng với trình tự phát triển nào của cảm xúc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong bài 'Đây thôn Vĩ Dạ', yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên bức tranh thơ vừa thực vừa ảo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nếu so sánh với các bài thơ khác của Hàn Mặc Tử, 'Đây thôn Vĩ Dạ' có điểm gì đặc biệt về mặt biểu hiện cảm xúc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Theo 'Chân trời sáng tạo', việc phân tích bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' giúp học sinh rèn luyện năng lực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Câu thơ nào trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' sử dụng phép nhân hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong 'Đây thôn Vĩ Dạ', màu sắc nào được sử dụng nhiều nhất và có vai trò quan trọng trong việc tạo nên ấn tượng về cảnh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Điều gì tạo nên sự khác biệt trong cách Hàn Mặc Tử nhìn nhận và miêu tả thôn Vĩ Dạ so với các nhà thơ khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Từ bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ', có thể rút ra nhận xét gì về quan niệm nghệ thuật của Hàn Mặc Tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Câu hỏi tu từ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' ở cuối bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' mang đến cho người đọc cảm giác gì về kết thúc của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong chương trình 'Chân trời sáng tạo', bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' góp phần giúp học sinh bồi dưỡng phẩm chất và năng lực chung nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Hàn Mặc Tử trực tiếp đến thăm thôn Vĩ Dạ sau khi nhận được thư.
  • B. Bài thơ được sáng tác sau khi Hàn Mặc Tử nhận được bưu ảnh và lời hỏi thăm từ Hoàng Thị Kim Cúc ở Vĩ Dạ, khi nhà thơ đang mang bệnh nặng.
  • C. Bài thơ là lời đáp lại một lá thư tỏ tình của cô gái thôn Vĩ gửi cho Hàn Mặc Tử.
  • D. Hàn Mặc Tử viết bài thơ như một lời từ biệt trước khi chuyển đi nơi khác sinh sống.

Câu 2: Câu thơ mở đầu bài thơ là một câu hỏi tu từ:

  • A. Thể hiện sự trách móc nhẹ nhàng của người con gái thôn Vĩ đối với nhân vật "anh".
  • B. Là lời tự vấn đầy tiếc nuối của chính nhà thơ về một cơ hội không thể thực hiện.
  • C. Mở ra không gian hoài niệm, gợi một lời mời vừa thực vừa ảo, đồng thời chứa đựng tâm trạng day dứt, khao khát được trở về nhưng bất lực của nhân vật trữ tình.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách địa lý giữa nhà thơ và thôn Vĩ Dạ.

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh

  • A. Gợi tả một vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo, tràn đầy sức sống của buổi bình minh trên hàng cau, mang lại cảm giác ấm áp, hy vọng.
  • B. Miêu tả cái nắng gay gắt, chói chang đặc trưng của xứ Huế vào buổi sáng sớm.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của những khu vườn cau ở thôn Vĩ.
  • D. Là cái nắng nhạt nhòa, gợi sự u buồn, tĩnh lặng.

Câu 4: Hình ảnh khu vườn Vĩ Dạ trong khổ thơ đầu được miêu tả là

  • A. Cho thấy sự giàu có, trù phú của khu vườn.
  • B. Gợi cảm giác lạnh lẽo, xa cách như viên ngọc bích.
  • C. Nhấn mạnh sự rộng lớn, bát ngát của khu vườn.
  • D. Diễn tả vẻ đẹp tươi tốt, mịn màng, đầy sức sống và quý giá như báu vật của khu vườn, thể hiện cái nhìn say đắm, ngạc nhiên của thi nhân.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Vẻ đẹp khỏe khoắn, phúc hậu và sự e ấp, ngại ngùng.
  • B. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu nhưng cũng đầy bí ẩn, lãng đãng, phù hợp với không gian xứ Huế.
  • C. Sự lạnh lùng, khó gần của người con gái.
  • D. Gương mặt vuông vắn, đầy đặn của người lao động.

Câu 6: Sự chuyển đổi không gian và tâm trạng từ khổ 1 sang khổ 2 bài thơ

  • A. Từ cảnh thực rực rỡ chuyển sang cảnh thực yên bình hơn.
  • B. Từ cảnh trong mơ chuyển sang cảnh thực.
  • C. Từ cảnh thực rực rỡ, đầy sức sống của buổi ban mai chuyển sang không gian lãng đãng, chia lìa, mang nặng dự cảm và tâm trạng buồn bã của thi nhân.
  • D. Từ không gian hẹp (khu vườn) sang không gian rộng (sông nước).

Câu 7: Câu thơ

  • A. Gợi tả sự chia lìa, xa cách, mỗi sự vật một ngả, thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình.
  • B. Miêu tả sự chuyển động nhẹ nhàng, uyển chuyển của gió và mây.
  • C. Nhấn mạnh sự tự do, phóng khoáng của thiên nhiên.
  • D. Thể hiện quy luật tự nhiên của gió và mây.

Câu 8: Phân tích hình ảnh

  • A. Miêu tả sự tĩnh lặng, không có sức sống của dòng sông.
  • B. Cho thấy dòng sông đang phản chiếu tâm trạng buồn bã của người khác.
  • C. Nhấn mạnh sự khô cằn, thiếu sức sống của vùng đất.
  • D. Là thủ pháp "tả cảnh ngụ tình", dòng nước vô tri được gán cho cảm xúc của con người, phản chiếu trực tiếp nỗi buồn, sự cô đơn, hắt hiu trong lòng thi nhân trước cảnh vật và cuộc đời.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Miêu tả dòng sông vào đêm trăng sáng.
  • B. Là một dòng sông chỉ có trong tưởng tượng, không có thật.
  • C. Là hình ảnh lãng mạn, siêu thực, biến dòng sông thành dòng chảy của ánh trăng, thể hiện vẻ đẹp thơ mộng, huyền ảo của xứ Huế dưới ánh trăng, đồng thời gợi cảm giác hư ảo, mong manh của cảnh và tình.
  • D. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, tĩnh mịch của đêm khuya trên sông.

Câu 10: Câu hỏi tu từ cuối khổ 2:

  • A. Sự khắc khoải, mong ngóng, hy vọng mơ hồ về một sự kết nối, một điều tốt lành sẽ đến kịp trong đêm, nhưng ẩn chứa nỗi lo lắng, bất an và dự cảm về sự lỡ làng, không thành hiện thực.
  • B. Sự sốt ruột, vội vàng muốn thấy ánh trăng.
  • C. Sự tò mò về hành trình của con thuyền.
  • D. Niềm tin chắc chắn rằng trăng sẽ về kịp tối nay.

Câu 11: Khổ thơ thứ ba bắt đầu bằng câu

  • A. Nhấn mạnh khoảng cách địa lý rất xa.
  • B. Đưa bài thơ vào không gian mộng tưởng, ảo giác, nhấn mạnh sự xa cách, cách trở không chỉ về địa lý mà còn là trong tâm tưởng, sự mong manh của mối liên hệ.
  • C. Thể hiện sự giận dỗi, trách móc đối với người khách.
  • D. Miêu tả cảnh có nhiều người khách đang đi trên đường.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Chỉ duy nhất người con gái thôn Vĩ Dạ.
  • B. Chỉ duy nhất bản thân nhà thơ.
  • C. Chỉ những người lạ đến từ phương xa.
  • D. Có thể hiểu là người con gái thôn Vĩ (người ở xa trong tâm tưởng nhà thơ) hoặc chính bản thân nhà thơ (người đang ở xa Vĩ Dạ, là khách của giấc mơ), thể hiện sự nhập nhoạng, đa nghĩa của hình ảnh.

Câu 13: Phân tích câu thơ

  • A. Sử dụng cách nói cường điệu (hyperbole) kết hợp với cảm giác về màu sắc, thể hiện vẻ đẹp tinh khôi, rực rỡ đến mức không thể nắm bắt, đồng thời gợi sự hư ảo, xa vời, không thực của hình bóng trong mộng tưởng.
  • B. Sử dụng ẩn dụ, miêu tả vẻ đẹp thuần khiết của tâm hồn.
  • C. Sử dụng hoán dụ, lấy màu áo để chỉ người con gái.
  • D. Sử dụng so sánh, ví màu áo trắng như sương khói.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Không gian trở nên rõ ràng, cụ thể hơn.
  • B. Không gian vẫn giữ nguyên vẻ tươi sáng như khổ 1.
  • C. Không gian chuyển từ cảnh thực tươi sáng (khổ 1), lãng đãng (khổ 2) sang không gian mờ ảo, hư vô, đầy sương khói, phản ánh sự nhập nhoạng giữa thực và mơ, sự xa cách và mong manh của hình bóng con người.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn, cổ kính của xứ Huế.

Câu 15: Câu hỏi cuối bài thơ

  • A. Là lời khẳng định chắc chắn về tình yêu sâu đậm.
  • B. Thể hiện sự tức giận, nghi ngờ về tình cảm của người khác.
  • C. Chỉ đơn thuần là một câu hỏi để kết thúc bài thơ.
  • D. Là câu hỏi tu từ đầy hoài nghi, day dứt về sự hồi đáp, sự thấu hiểu của "người" đối với "mình", đồng thời cũng là sự tự vấn về chính tình cảm của bản thân, tạo nên một nỗi buồn cô đơn, băn khoăn về mối tình xa xăm, vô vọng.

Câu 16: Chủ đề xuyên suốt và bao trùm bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên và con người xứ Huế.
  • B. Nỗi buồn về số phận con người.
  • C. Là bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ tuyệt đẹp, thơ mộng nhưng cũng là bức tranh tâm cảnh của thi nhân, thể hiện tình yêu tha thiết với thiên nhiên, cuộc sống, con người, cùng với nỗi buồn cô đơn, sự khao khát và nỗi tuyệt vọng về một mối tình, một hạnh phúc mong manh, xa vời.
  • D. Ước mơ được trở về quê hương.

Câu 17: Phân tích sự tương phản (nếu có) giữa hình ảnh thiên nhiên trong khổ 1 và khổ 2 của bài thơ.

  • A. Khổ 1 miêu tả cảnh chiều tà, khổ 2 miêu tả cảnh ban mai.
  • B. Khổ 1 miêu tả cảnh ban mai rực rỡ, đầy sức sống, mang tính hiện thực và gần gũi; Khổ 2 miêu tả cảnh sông nước lãng đãng, mang tính biểu tượng và tâm trạng hóa (dòng nước buồn thiu), gợi cảm giác chia lìa, xa cách hơn.
  • C. Cả hai khổ đều miêu tả cảnh thiên nhiên giống hệt nhau.
  • D. Khổ 1 tập trung vào con người, khổ 2 tập trung vào thiên nhiên.

Câu 18: Trong bài thơ, Hàn Mặc Tử sử dụng nhiều hình ảnh vừa quen thuộc (nắng, cau, vườn, trúc, sông, mây, gió) vừa độc đáo, mang tính biểu hiện cao (nắng mới, vườn xanh như ngọc, sông trăng). Đặc điểm này cho thấy điều gì về phong cách nghệ thuật của nhà thơ?

  • A. Nhà thơ chỉ giỏi miêu tả cảnh vật thực tế.
  • B. Nhà thơ hoàn toàn thoát ly khỏi hiện thực.
  • C. Thể hiện sự kết hợp giữa bút pháp lãng mạn và bút pháp tượng trưng/siêu thực, tạo nên một thế giới hình ảnh vừa gợi cảm, gần gũi vừa hư ảo, kỳ lạ, thể hiện chiều sâu nội tâm và cảm xúc mãnh liệt của thi nhân.
  • D. Nhà thơ chỉ quan tâm đến việc sử dụng từ ngữ lạ.

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ, mặc dù có sự thay đổi sắc thái qua từng khổ?

  • A. Nỗi buồn cô đơn, sự khao khát được giao cảm, yêu thương nhưng luôn bị ngăn trở bởi khoảng cách (địa lý, tâm trạng, số phận), dẫn đến cảm giác xa cách, chia lìa và tuyệt vọng.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan khi được ngắm cảnh đẹp.
  • C. Sự giận dữ, bất mãn với cuộc đời.
  • D. Tâm trạng bình yên, thanh thản.

Câu 20: Hình ảnh

  • A. Miêu tả thời tiết thực tế ở nơi nhà thơ đang sống.
  • B. Là hình ảnh ước lệ chỉ sự xa cách về mặt tình cảm.
  • C. Không có mối liên hệ nào, chỉ là một hình ảnh ngẫu nhiên.
  • D. Có thể xem là sự phản chiếu tâm trạng và thể trạng của nhà thơ: bệnh tật hành hạ khiến thế giới thực trở nên mờ ảo, mong manh như sương khói, làm tăng cảm giác cô đơn, tuyệt vọng khi khao khát được gần gũi với cuộc sống và con người Vĩ Dạ trở nên xa vời, hư ảo.

Câu 21: Dòng thơ

  • A. Sự hòa hợp tuyệt đối với thiên nhiên.
  • B. Niềm vui khi thấy cảnh vật chuyển động.
  • C. Cảm giác chia lìa, mỗi người mỗi ngả, không thể cùng chung một con đường hay một số phận, dù vẫn đang hướng về cùng một không gian (Vĩ Dạ).
  • D. Sự tự do, không bị ràng buộc.

Câu 22: Nét đặc sắc về cấu trúc của bài thơ

  • A. Bài thơ được chia làm 3 khổ, mỗi khổ là một bức tranh cảnh và tâm trạng, có sự chuyển đổi không gian (thực -> lãng đãng -> mộng ảo) và cảm xúc (ngỡ ngàng -> buồn bã -> tuyệt vọng/hoài nghi), nhưng vẫn có sự liền mạch, phát triển theo dòng tâm tư của thi nhân.
  • B. Bài thơ có cấu trúc vòng tròn, bắt đầu và kết thúc ở cùng một điểm.
  • C. Bài thơ được chia theo thời gian trong ngày (sáng, trưa, tối).
  • D. Mỗi khổ thơ là một câu chuyện hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 23: Trong khổ 1, từ

  • A. Biểu thị sự không quen biết, xa lạ.
  • B. Biểu thị sự sở hữu rõ ràng của một người cụ thể.
  • C. Là đại từ nghi vấn, thể hiện sự thắc mắc.
  • D. Là đại từ phiếm chỉ, vừa gợi sự bí ẩn, lãng đãng, vừa thể hiện cảm giác gần gũi, thân thuộc nhưng không thể xác định rõ ràng, làm tăng thêm vẻ đẹp huyền ảo, mơ hồ cho cảnh và người Vĩ Dạ trong tâm trí thi nhân.

Câu 24: Vì sao có thể nói bài thơ

  • A. Chỉ vì bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn.
  • B. Chỉ vì bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh mới lạ.
  • C. Yếu tố cổ điển thể hiện ở thể thơ thất ngôn, một số thi liệu quen thuộc (trăng, gió, mây, sông); yếu tố hiện đại thể hiện ở cấu trúc thơ, mạch cảm xúc phức tạp, sự táo bạo trong việc sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ (sông trăng, áo trắng nhìn không ra), bút pháp siêu thực, và cái tôi trữ tình đầy cô đơn, băn khoăn.
  • D. Bài thơ hoàn toàn là hiện đại, không có yếu tố cổ điển nào.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ

  • A. Chỉ đơn giản là miêu tả cảnh đêm trăng.
  • B. Nhấn mạnh sự ám ảnh của ánh trăng, biến trăng thành một thực thể sống, một biểu tượng của vẻ đẹp lãng mạn, của hy vọng mong manh về sự đầy đặn, tròn đầy trong tình cảm và cuộc sống, đồng thời gợi cảm giác hư ảo, siêu thực.
  • C. Gợi không khí lạnh lẽo, u ám.
  • D. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu.

Câu 26: Nét độc đáo trong cách sử dụng ngôn ngữ của Hàn Mặc Tử trong bài thơ này là gì?

  • A. Chỉ sử dụng các từ ngữ thông thường, dễ hiểu.
  • B. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ kính.
  • C. Chủ yếu dùng các từ láy để tăng tính nhạc điệu.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu sức gợi cảm, hình ảnh lạ hóa, kết hợp nhuần nhuyễn giữa thực và ảo, tạo nên những liên tưởng phong phú, bất ngờ, thể hiện thế giới nội tâm phức tạp và mãnh liệt của thi nhân.

Câu 27: Tình cảm nào của Hàn Mặc Tử đối với Vĩ Dạ và con người nơi đây được thể hiện rõ nhất qua bài thơ?

  • A. Yêu tha thiết, say đắm vẻ đẹp thiên nhiên và con người Vĩ Dạ, khao khát được trở về, được gần gũi, nhưng đồng thời cũng cảm thấy xa cách, tuyệt vọng vì rào cản của số phận và bệnh tật.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
  • C. Nỗi sợ hãi khi nghĩ về Vĩ Dạ.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự ngưỡng mộ từ xa.

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố "giấc mơ" trong bài thơ

  • A. Giấc mơ chỉ xuất hiện ở khổ thơ cuối cùng.
  • B. Giấc mơ là hoàn toàn tách biệt với hiện thực.
  • C. Yếu tố "mơ" làm mờ ranh giới giữa thực và ảo, là không gian để thi nhân tái hiện và lý tưởng hóa vẻ đẹp Vĩ Dạ trong tâm tưởng, đồng thời thể hiện sự mong manh, phù du của niềm khao khát và hạnh phúc trong hoàn cảnh bi đát của thi nhân.
  • D. Giấc mơ chỉ đơn thuần là sự hồi tưởng về quá khứ.

Câu 29: Cảm giác về sự chia lìa, xa cách được thể hiện ở những tầng nghĩa nào trong bài thơ?

  • A. Chỉ là sự xa cách về địa lý giữa nơi nhà thơ ở và thôn Vĩ Dạ.
  • B. Chỉ là sự chia lìa trong tình yêu đôi lứa.
  • C. Chỉ là sự xa cách giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Thể hiện sự chia lìa ở nhiều tầng nghĩa: địa lý (nhà thơ ở xa Vĩ Dạ), tâm trạng (nỗi cô đơn, lạc lõng), số phận (bệnh tật ngăn trở), và trong cả mối quan hệ (sự băn khoăn, hoài nghi về tình cảm), tạo nên âm hưởng buồn bã, day dứt cho bài thơ.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ

  • A. Bài thơ thành công nhờ sử dụng nhiều từ ngữ cổ.
  • B. Thành công trong việc xây dựng hình ảnh thơ độc đáo, giàu sức gợi cảm và biểu hiện nội tâm; sử dụng ngôn ngữ tinh tế, giàu liên tưởng; kết hợp hài hòa giữa yếu tố lãng mạn và siêu thực; giọng điệu biến chuyển linh hoạt, thể hiện sâu sắc tâm trạng phức tạp của thi nhân.
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh đẹp.
  • D. Bài thơ thành công nhờ cốt truyện hấp dẫn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" được gợi cảm hứng từ một sự kiện có thật liên quan đến Hàn Mặc Tử và một người con gái ở thôn Vĩ. Chi tiết nào dưới đây phản ánh đúng nhất hoàn cảnh ra đời đặc biệt này, theo các tài liệu nghiên cứu văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Câu thơ mở đầu bài thơ là một câu hỏi tu từ: "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?". Phân tích nào dưới đây về dụng ý nghệ thuật của câu hỏi này là hợp lý nhất trong ngữ cảnh bài thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh "nắng hàng cau nắng mới lên" được miêu tả. Phân tích nào sau đây về ý nghĩa của hình ảnh "nắng mới lên" là chính xác nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp của thôn Vĩ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hình ảnh khu vườn Vĩ Dạ trong khổ thơ đầu được miêu tả là "mướt quá xanh như ngọc". Biện pháp tu từ so sánh và mức độ "mướt quá" có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" miêu tả hình ảnh con người thôn Vĩ. Cách miêu tả này gợi lên vẻ đẹp và tâm trạng gì về người con gái xứ Huế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sự chuyển đổi không gian và tâm trạng từ khổ 1 sang khổ 2 bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" diễn ra như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" sử dụng nghệ thuật tiểu đối và điệp từ. Tác dụng biểu đạt chính của câu thơ này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phân tích hình ảnh "Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" trong khổ 2. Biện pháp nhân hóa "buồn thiu" cho dòng nước có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của thi nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hình ảnh "sông trăng" trong câu "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó" là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Câu hỏi tu từ cuối khổ 2: "Có chở trăng về kịp tối nay?". Câu hỏi này thể hiện tâm trạng, cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khổ thơ thứ ba bắt đầu bằng câu "Mơ khách đường xa, khách đường xa". Việc lặp lại cụm từ "khách đường xa" kết hợp với từ "Mơ" có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hình ảnh "khách đường xa" trong khổ 3 có thể được hiểu là ai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích câu thơ "Áo em trắng quá nhìn không ra". Biện pháp tu từ được sử dụng ở đây là gì và nó biểu đạt điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Câu thơ "Ở đây sương khói mờ nhân ảnh" trong khổ 3 cho thấy sự thay đổi như thế nào trong không gian và cảm nhận của thi nhân so với hai khổ trước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Câu hỏi cuối bài thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" mang âm hưởng và ý nghĩa gì, khép lại bài thơ với dư vị phức tạp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Chủ đề xuyên suốt và bao trùm bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích sự tương phản (nếu có) giữa hình ảnh thiên nhiên trong khổ 1 và khổ 2 của bài thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong bài thơ, Hàn Mặc Tử sử dụng nhiều hình ảnh vừa quen thuộc (nắng, cau, vườn, trúc, sông, mây, gió) vừa độc đáo, mang tính biểu hiện cao (nắng mới, vườn xanh như ngọc, sông trăng). Đặc điểm này cho thấy điều gì về phong cách nghệ thuật của nhà thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cảm xúc chủ đạo nào chi phối toàn bộ bài thơ, mặc dù có sự thay đổi sắc thái qua từng khổ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hình ảnh "sương khói mờ nhân ảnh" trong khổ 3 có mối liên hệ gì với hoàn cảnh sáng tác của Hàn Mặc Tử (đang mắc bệnh nặng)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Dòng thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tâm trạng của nhân vật trữ tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nét đặc sắc về cấu trúc của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong khổ 1, từ "ai" trong "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" và "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" mang sắc thái biểu cảm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vì sao có thể nói bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "trăng" trong khổ 2 ("sông trăng", "chở trăng").

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nét độc đáo trong cách sử dụng ngôn ngữ của Hàn Mặc Tử trong bài thơ này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tình cảm nào của Hàn Mặc Tử đối với Vĩ Dạ và con người nơi đây được thể hiện rõ nhất qua bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố 'giấc mơ' trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cảm giác về sự chia lìa, xa cách được thể hiện ở những tầng nghĩa nào trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng của Hàn Mặc Tử trong bài thơ

  • A. Hoàn cảnh bệnh tật hiểm nghèo giúp nhà thơ quên đi thực tại và chỉ hướng về những điều tươi sáng.
  • B. Bệnh tật khiến nhà thơ hoàn toàn tuyệt vọng, không còn khả năng cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống.
  • C. Bệnh tật và tình yêu đơn phương khiến nhà thơ vừa khao khát giao cảm với cuộc đời, vừa mang nỗi buồn chia lìa, xa cách.
  • D. Hoàn cảnh chỉ là yếu tố bên ngoài, không ảnh hưởng nhiều đến cảm xúc thơ của Hàn Mặc Tử.

Câu 2: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp của thôn Vĩ khi trở về.
  • B. Lời trách móc nhẹ nhàng của người con gái thôn Vĩ.
  • C. Sự hối hận vì đã không đến thăm thôn Vĩ sớm hơn.
  • D. Nỗi niềm băn khoăn, day dứt, vừa là lời tự hỏi, vừa là lời mời gọi vọng tưởng.

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của cụm từ

  • A. Gợi tả ánh nắng ban mai tinh khôi, trong trẻo, tràn đầy sức sống, đồng thời thể hiện niềm khao khát được đón nhận ánh sáng, sự sống của thi nhân.
  • B. Nhấn mạnh sự gay gắt, chói chang của ánh nắng miền Trung.
  • C. Chỉ đơn thuần miêu tả thời điểm trong ngày tại thôn Vĩ.
  • D. Tạo cảm giác buồn bã, u ám cho cảnh vật.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Sự hoang sơ, tĩnh lặng.
  • B. Sự tươi tốt, mượt mà, tràn đầy sức sống và quý báu như ngọc.
  • C. Vẻ đẹp cổ kính, rêu phong.
  • D. Sự rộng lớn, bát ngát của những khu vườn.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Miêu tả chi tiết khuôn mặt người con gái thôn Vĩ.
  • B. Thể hiện sự e ngại, không muốn đối diện của thi nhân.
  • C. Gợi vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu của người con gái Huế, ẩn hiện sau màn lá cây.
  • D. Biểu tượng cho sự cách trở, khó khăn trong việc gặp gỡ.

Câu 6: Phép tiểu đối và điệp từ trong câu thơ

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, vui tươi.
  • B. Miêu tả sự hòa hợp, gắn bó của thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của thi nhân trước cảnh vật.
  • D. Gợi cảm giác chia lìa, tan tác, mỗi sự vật một ngả, phản ánh nỗi buồn cô đơn, lạc lõng trong lòng người.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. So sánh, miêu tả dòng sông tĩnh lặng.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự đồng điệu giữa cảnh vật và tâm trạng buồn bã của thi nhân.
  • C. Ẩn dụ, nói về sự suy tàn của cuộc sống.
  • D. Hoán dụ, chỉ những người dân sống bên dòng sông.

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản trong không gian được miêu tả giữa khổ 1 và khổ 2 là gì?

  • A. Khổ 1 là cảnh thực, tươi sáng, tràn đầy sức sống; khổ 2 là cảnh chuyển dần sang ảo đạm, chia lìa, mang nặng tâm trạng.
  • B. Khổ 1 là cảnh thiên nhiên, khổ 2 là cảnh con người.
  • C. Khổ 1 là cảnh buổi sáng, khổ 2 là cảnh buổi chiều.
  • D. Khổ 1 là cảnh trong vườn, khổ 2 là cảnh trên sông.

Câu 9: Câu hỏi

  • A. Sự háo hức chờ đợi một chuyến đi.
  • B. Nỗi lo sợ trăng sẽ biến mất.
  • C. Sự nghi ngờ về vẻ đẹp của sông trăng.
  • D. Sự bâng khuâng, khắc khoải, niềm mong chờ mong manh về một sự kết nối, một hạnh phúc không chắc chắn.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng, lung linh ánh trăng trên mặt nước.
  • B. Vẻ đẹp lạnh lẽo, u ám.
  • D. Vẻ đẹp bình dị, quen thuộc.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Chỉ những du khách đến thăm thôn Vĩ.
  • B. Chỉ người con gái thôn Vĩ.
  • C. Có thể là người con gái thôn Vĩ (ở xa nhà thơ) hoặc chính bản thân nhà thơ (cảm thấy mình là khách lạ, xa cách với cuộc đời).
  • D. Chỉ một người bạn cũ của nhà thơ.

Câu 12: Phép điệp

  • A. Sự gần gũi, thân thuộc.
  • B. Sự xa xôi, cách trở về không gian, thời gian và cả tâm hồn.
  • C. Số lượng khách đến thăm thôn Vĩ rất đông.
  • D. Ước mơ được đi du lịch xa.

Câu 13: Hình ảnh

  • A. Vẻ đẹp tinh khôi, trong sáng đến mức hư ảo, khó nắm bắt của hình bóng người thương trong mộng tưởng.
  • B. Sự chói mắt vì ánh nắng.
  • C. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc.
  • D. Sự lạnh lùng, xa cách của người con gái.

Câu 14: Khung cảnh trong khổ thơ thứ 3

  • A. Cảnh thực được miêu tả chi tiết.
  • B. Chủ yếu là mộng tưởng, ảo giác, cảm giác hư vô, xa cách.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa thực và ảo, trong đó thực chiếm ưu thế.
  • D. Hoàn toàn là cảnh thực nhưng được nhìn qua lăng kính tâm trạng.

Câu 15: Cụm từ

  • A. Khoảng cách địa lý do sương khói che phủ.
  • B. Khó khăn trong việc nhận diện khuôn mặt người.
  • C. Sự mờ ảo, xa vời, khó nắm bắt của hình bóng người thương trong tâm tưởng, thể hiện sự băn khoăn, nghi ngại về mối tình.
  • D. Không khí lãng mạn, huyền ảo của cảnh vật.

Câu 16: Câu hỏi tu từ cuối bài

  • A. Sự tự tin tuyệt đối vào tình cảm của mình.
  • B. Niềm vui sướng khi tình yêu được đáp lại.
  • C. Sự tức giận, oán trách.
  • D. Nỗi băn khoăn, hoài nghi, cô đơn, trống vắng về tình cảm, đồng thời vẫn ẩn chứa khát vọng yêu thương, giao cảm tha thiết.

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất được thể hiện qua bài thơ

  • A. Thể hiện khát vọng sống, khát vọng yêu và giao cảm với cuộc đời mãnh liệt của một con người đang đứng trên ranh giới mong manh giữa sự sống và cái chết.
  • B. Phê phán sự thờ ơ, lạnh nhạt của con người.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên Huế.
  • D. Lên án số phận bất hạnh của thi nhân.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh biểu hiện nội tâm, giàu sức gợi cảm.
  • B. Kết hợp hài hòa giữa tả cảnh và bộc lộ tâm trạng.
  • C. Giọng điệu chủ đạo là vui tươi, lạc quan, yêu đời.
  • D. Ngôn ngữ thơ tinh tế, giàu liên tưởng, có sự sáng tạo độc đáo trong việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh.

Câu 19: Từ

  • A. Sự khô cằn, thiếu sức sống.
  • B. Sự non tơ, mềm mại, bóng bẩy, đầy sức sống.
  • C. Sự rộng lớn, mênh mông.
  • D. Sự lộn xộn, không chăm sóc.

Câu 20: So sánh hình ảnh

  • A. Từ cảnh thực tươi sáng, rõ nét chuyển sang cảnh mộng tưởng, mờ ảo, thể hiện sự xa cách, hư vô dần xâm chiếm tâm hồn thi nhân.
  • B. Miêu tả sự thay đổi thời tiết trong ngày.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp đa dạng của thôn Vĩ.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là sự thay đổi hình ảnh.

Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là nét đặc sắc trong phong cách thơ của Hàn Mặc Tử được thể hiện qua bài

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố thực và ảo, mộng và thực.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu sức gợi, mới lạ, độc đáo.
  • C. Bộc lộ trực tiếp những cung bậc cảm xúc mãnh liệt, phức tạp.
  • D. Lối thơ trào phúng, châm biếm sâu cay.

Câu 22: Tại sao hình ảnh

  • A. Để miêu tả chi tiết thảm thực vật ven sông.
  • B. Tạo sự đối lập giữa tĩnh và động.
  • C. Sự lay động nhẹ nhàng của hoa bắp trên dòng nước
  • D. Nhấn mạnh sự phong phú của cây cối ở thôn Vĩ.

Câu 23: Từ

  • A. Gợi sự mơ hồ, xa lạ, khắc khoải, băn khoăn về những điều thuộc về thôn Vĩ và về mối quan hệ với người thương.
  • B. Thể hiện sự chắc chắn, rõ ràng về đối tượng được nhắc đến.
  • C. Miêu tả sự đông đúc, nhộn nhịp của thôn Vĩ.
  • D. Biểu lộ sự tức giận, chất vấn.

Câu 24: Cấu trúc lặp lại

  • A. So sánh, làm nổi bật sự gần gũi.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự xa cách, nỗi nhớ day dứt về hình bóng mờ ảo.
  • C. Nhân hóa, gán cảm xúc cho sự vật.
  • D. Ẩn dụ, chỉ sự khó khăn trong cuộc sống.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Quá khứ và hiện tại.
  • B. Chiến tranh và hòa bình.
  • C. Thực và ảo, cảnh và tình, khao khát và tuyệt vọng.
  • D. Thành thị và nông thôn.

Câu 26: Dòng thơ

  • A. Nghĩa tả thực (sương khói xứ Huế) và nghĩa biểu tượng (tâm trạng cô đơn, hoài nghi, cảm giác mờ ảo, xa cách của hình bóng người thương).
  • B. Nghĩa đen (sương khói dày đặc) và nghĩa bóng (cuộc sống khó khăn).
  • C. Nghĩa tả cảnh (vẻ đẹp buổi sáng) và nghĩa châm biếm (sự giả tạo của con người).
  • D. Nghĩa thực (khung cảnh buổi tối) và nghĩa lãng mạn (tình yêu đôi lứa).

Câu 27: Phân tích sự vận động của không gian và thời gian trong bài thơ

  • A. Không gian và thời gian được cố định, chỉ miêu tả một thời điểm và một địa điểm duy nhất.
  • B. Không gian thu hẹp dần, thời gian ngưng đọng.
  • C. Không gian mở rộng dần, thời gian trôi nhanh.
  • D. Không gian chuyển từ thực (khu vườn) sang ảo (sông trăng, sương khói); thời gian chuyển từ sáng (nắng mới) sang tối (sông trăng), thể hiện sự chuyển biến trong tâm trạng và cảm giác về sự xa cách, hư vô.

Câu 28: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên Huế.
  • B. Nỗi lòng của thi nhân trước cảnh và người thôn Vĩ, thể hiện tình yêu đời, yêu người và nỗi buồn cô đơn, xa cách, khắc khoải trong tình yêu và cuộc sống.
  • C. Phê phán thói đời bạc bẽo.
  • D. Kể về một chuyến đi thăm thôn Vĩ.

Câu 29: Nhận xét nào dưới đây nói đúng về sắc thái biểu cảm của từ

  • A. Biểu thị sự không hài lòng.
  • B. Thể hiện sự ngạc nhiên tiêu cực.
  • C. Biểu thị sự ngạc nhiên, thán phục trước vẻ đẹp đến mức dường như không thể tin nổi, vượt quá mong đợi.
  • D. Chỉ đơn thuần là từ chỉ mức độ.

Câu 30: Sự khác biệt lớn nhất trong cảm xúc của thi nhân giữa khổ 1 và khổ 3 là gì?

  • A. Khổ 1 vui vẻ, khổ 3 tức giận.
  • B. Khổ 1 thờ ơ, khổ 3 quan tâm.
  • C. Khổ 1 hi vọng, khổ 3 tự tin.
  • D. Khổ 1 là niềm vui, sự ngạc nhiên trước vẻ đẹp thực tại (dù là trong tưởng tượng ban đầu), còn khổ 3 là nỗi buồn, sự hoài nghi, cảm giác hư ảo, xa cách lên đến đỉnh điểm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng của Hàn Mặc Tử trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Câu hỏi tu từ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" ở đầu bài thơ thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của cụm từ "nắng mới lên" trong câu thơ "Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên".

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hình ảnh "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của thôn Vĩ Dạ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ 1 mang ý nghĩa biểu tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phép tiểu đối và điệp từ trong câu thơ "Gió theo lối gió mây đường mây" có tác dụng gì trong việc biểu đạt tâm trạng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hình ảnh "Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu và gợi lên điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sự khác biệt cơ bản trong không gian được miêu tả giữa khổ 1 và khổ 2 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Câu hỏi "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện tâm trạng gì của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hình ảnh "sông trăng" là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Nó gợi lên vẻ đẹp nào của cảnh đêm xứ Huế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cụm từ "khách đường xa" trong khổ 3 có thể được hiểu theo những nghĩa nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phép điệp "khách đường xa" trong câu "Mơ khách đường xa, khách đường xa" nhấn mạnh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hình ảnh "áo em trắng quá nhìn không ra" trong khổ 3 gợi cảm giác gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khung cảnh trong khổ thơ thứ 3 "Mơ khách đường xa khách đường xa / Áo em trắng quá nhìn không ra / Ở đây sương khói mờ nhân ảnh / Ai biết tình ai có đậm đà?" chủ yếu là khung cảnh thực hay mộng tưởng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cụm từ "sương khói mờ nhân ảnh" trong khổ 3 thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa thi nhân và hình bóng người thương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Câu hỏi tu từ cuối bài "Ai biết tình ai có đậm đà?" bộc lộ cảm xúc gì sâu sắc nhất ở Hàn Mặc Tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất được thể hiện qua bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng về nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Từ "mướt" trong câu "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" gợi tả điều gì về khu vườn thôn Vĩ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: So sánh hình ảnh "nắng mới lên" (khổ 1) và "sương khói mờ nhân ảnh" (khổ 3). Sự tương phản này có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là nét đặc sắc trong phong cách thơ của Hàn Mặc Tử được thể hiện qua bài "Đây thôn Vĩ Dạ"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao hình ảnh "hoa bắp lay" lại được đặt cạnh "dòng nước buồn thiu" trong khổ 2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Từ "ai" trong các câu "Vườn ai mướt quá", "Thuyền ai đậu bến", "Ai biết tình ai" là đại từ phiếm chỉ. Việc lặp lại từ này gợi lên điều gì về tâm trạng của thi nhân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cấu trúc lặp lại "khách đường xa, khách đường xa" thể hiện biện pháp tu từ nào và hiệu quả của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là sự đan xen, hòa quyện giữa những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Dòng thơ "Ở đây sương khói mờ nhân ảnh" có thể được hiểu theo hai lớp nghĩa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích sự vận động của không gian và thời gian trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nhận xét nào dưới đây nói đúng về sắc thái biểu cảm của từ "quá" trong câu "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Sự khác biệt lớn nhất trong cảm xúc của thi nhân giữa khổ 1 và khổ 3 là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoàn cảnh nào được cho là nguồn cảm hứng chính để Hàn Mặc Tử sáng tác bài thơ

  • A. Một chuyến đi thực tế về thăm thôn Vĩ Dạ.
  • B. Nhận được bức tranh phong cảnh Huế từ bạn bè.
  • C. Nhận được tấm bưu thiếp hoặc lời hỏi thăm từ một cô gái ở thôn Vĩ Dạ khi đang bệnh nặng.
  • D. Ngẫu hứng trước vẻ đẹp của sông Hương và núi Ngự.

Câu 2: Câu thơ mở đầu bài thơ

  • A. Lời trách móc nặng nề, thể hiện sự giận dỗi của người hỏi.
  • B. Một câu hỏi thuần túy về lý do không đến thăm.
  • C. Sự ngạc nhiên trước việc người kia không về thăm.
  • D. Gợi mở không gian đối thoại, vừa là lời của người thôn Vĩ, vừa là tiếng lòng day dứt của chính nhà thơ.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự tinh khôi, trong trẻo, tràn đầy sức sống của buổi bình minh.
  • B. Cái nắng gay gắt, chói chang của mùa hè.
  • C. Vẻ trầm mặc, u buồn của một buổi chiều tà.
  • D. Ánh nắng nhạt nhòa, thiếu sức sống.

Câu 4: Nhận xét nào phù hợp nhất với vẻ đẹp của khu vườn được miêu tả qua câu thơ

  • A. Vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của một khu vườn quê thông thường.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, quý giá, có chút huyền ảo, lung linh như báu vật.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, tự nhiên, chưa có sự chăm sóc của con người.
  • D. Vẻ đẹp u tối, âm u, thiếu ánh sáng.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự e lệ, kín đáo đến mức khó gần.
  • B. Vẻ đẹp phúc hậu, đầy đặn và khỏe mạnh.
  • C. Nét duyên dáng, kín đáo, phúc hậu và gợi cảm giác ẩn hiện khó nắm bắt.
  • D. Sự khắc khổ, lam lũ của người lao động.

Câu 6: Sự chuyển đổi không gian và cảm xúc từ khổ 1 sang khổ 2 được thể hiện rõ nhất qua những hình ảnh nào?

  • A. Từ cảnh vườn cây, nắng sớm sang gió, mây, dòng nước, hoa bắp.
  • B. Từ cảnh thôn Vĩ sang cảnh thành phố Huế.
  • C. Từ cảnh thực sang cảnh trong mơ.
  • D. Từ cảnh ban ngày sang cảnh ban đêm.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Điệp từ, gợi cảm giác gắn bó, hòa hợp.
  • B. Tiểu đối kết hợp điệp từ, gợi sự chia lìa, xa cách, mỗi thứ một ngả.
  • C. Nhân hóa, gợi sự sống động của thiên nhiên.
  • D. So sánh, thể hiện sự tương đồng giữa gió và mây.

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Hoán dụ, cảnh vật tĩnh lặng, không sức sống.
  • B. Ẩn dụ, cảnh vật đang chờ đợi điều gì đó.
  • C. So sánh, cảnh vật có vẻ ngoài bình yên.
  • D. Nhân hóa, cảnh vật mang tâm trạng con người, buồn bã, cô quạnh.

Câu 9: Cụm từ

  • A. Dòng sông lấp lánh, huyền ảo, thơ mộng dưới ánh trăng.
  • B. Dòng sông khô cạn, chỉ còn ánh trăng chiếu rọi.
  • C. Dòng sông rộng lớn, mênh mông như mặt trăng.
  • D. Dòng sông chỉ xuất hiện trong giấc mơ.

Câu 10: Câu hỏi

  • A. Sự tò mò về danh tính của người lái thuyền.
  • B. Niềm vui sướng khi thấy thuyền chở đầy ánh trăng.
  • C. Nỗi khắc khoải, mong chờ một điều gì đó mơ hồ, xa vời, có nguy cơ không bao giờ đến kịp.
  • D. Sự tiếc nuối vì không được ngắm cảnh sông trăng.

Câu 11: Từ

  • A. Từ thực tại khó khăn sang một tương lai tươi sáng.
  • B. Từ cảnh thực (đầy tâm trạng) sang không gian mộng tưởng, ảo giác.
  • C. Từ tâm trạng buồn sang tâm trạng vui vẻ, yêu đời.
  • D. Từ cảnh vật tĩnh sang cảnh vật chuyển động.

Câu 12: Điệp ngữ

  • A. Khoảng cách địa lý rất gần giữa người nói và người nghe.
  • B. Sự thân thiết, gắn bó giữa "khách" và "đường xa".
  • C. Sự xuất hiện bất ngờ của người khách.
  • D. Sự xa xôi, cách trở, cảm giác cô đơn, lạc lõng của người đang mơ tưởng.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Vẻ đẹp tinh khiết, mờ ảo, như tan biến vào không gian, khó nắm bắt.
  • B. Vẻ đẹp rõ nét, cụ thể, dễ dàng nhận ra.
  • C. Vẻ đẹp giản dị, không có gì nổi bật.
  • D. Vẻ đẹp u ám, tối tăm.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Miêu tả cảnh sương sớm ở thôn Vĩ Dạ.
  • B. Làm tăng cảm giác hư ảo, mong manh, chia lìa, thể hiện sự xa cách và nỗi buồn của thi nhân.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn của cảnh vật.
  • D. Thể hiện sự trong sáng, thuần khiết của con người.

Câu 15: Câu hỏi cuối bài thơ

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về một tình yêu sâu đậm.
  • B. Sự tức giận, hờn dỗi vì tình cảm không được đáp lại.
  • C. Niềm tin tuyệt đối vào sự chân thành của đối phương.
  • D. Sự hoài nghi, băn khoăn về tình cảm, đồng thời chất chứa niềm khao khát tha thiết về sự gắn bó, đậm đà.

Câu 16: Nhận xét nào không đúng về giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Thể hiện tình yêu tha thiết của nhà thơ với thiên nhiên, cuộc sống và con người xứ Huế.
  • B. Là lời tuyên ngôn về chủ nghĩa hiện thực trong thơ ca.
  • C. Diễn tả nỗi buồn cô đơn, mặc cảm về số phận và khát vọng sống, yêu mãnh liệt.
  • D. Là bức tranh phong cảnh kết hợp sâu sắc với tâm cảnh.

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào góp phần tạo nên vẻ đẹp huyền ảo, siêu thực cho bài thơ, đặc biệt là ở khổ 2 và khổ 3?

  • A. Sử dụng các hình ảnh giàu sức gợi, bất ngờ, có tính biểu tượng cao (sông trăng, sương khói phủ mờ nhân ảnh).
  • B. Sử dụng ngôn ngữ trần trụi, tả thực.
  • C. Tập trung vào các chi tiết đời thường, quen thuộc.
  • D. Sử dụng nhiều từ láy gợi âm thanh.

Câu 18: Mặc dù mang nỗi buồn và sự chia lìa, bài thơ vẫn thể hiện được điều gì về tâm hồn Hàn Mặc Tử?

  • A. Sự buông xuôi, chấp nhận số phận.
  • B. Thái độ thờ ơ, vô cảm trước cuộc sống.
  • C. Tình yêu cuộc đời, khao khát giao cảm với con người và thiên nhiên đến cháy bỏng.
  • D. Sự oán trách, giận dữ đối với hoàn cảnh.

Câu 19: Cảm giác về sự mong manh, hư ảo, khó nắm bắt xuyên suốt bài thơ được thể hiện qua những yếu tố nào?

  • A. Các chi tiết miêu tả rất cụ thể, rõ ràng.
  • B. Ngôn ngữ trực tiếp, không dùng hình ảnh gợi cảm.
  • C. Sự xuất hiện của các nhân vật rõ ràng, có tên tuổi.
  • D. Các hình ảnh mờ ảo (nắng mới lên, lá trúc che ngang, sông trăng, áo trắng nhìn không ra, sương khói) và các đại từ phiếm chỉ (ai, em, khách đường xa).

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa khổ 1 và khổ 2 về mặt không gian và tâm trạng.

  • A. Khổ 1: Không gian mở, tươi sáng, tràn đầy sức sống; tâm trạng ngỡ ngàng, vui tươi xen lẫn chút băn khoăn. Khổ 2: Không gian chia lìa, buồn bã; tâm trạng cô đơn, xa vắng, đầy dự cảm chia ly.
  • B. Khổ 1: Không gian hẹp, u tối; tâm trạng buồn bã. Khổ 2: Không gian rộng, tươi sáng; tâm trạng vui vẻ.
  • C. Khổ 1 và khổ 2 đều miêu tả cùng một không gian và tâm trạng.
  • D. Khổ 1: Cảnh thực; khổ 2: Cảnh trong mơ.

Câu 21: Từ

  • A. Sự khô cằn, thiếu nước.
  • B. Sự tươi tốt, mượt mà, đầy sức sống đến mức làm người nhìn phải ngỡ ngàng, trầm trồ.
  • C. Sự cũ kỹ, hoang phế.
  • D. Sự rộng lớn, bát ngát.

Câu 22: Cụm từ

  • A. Vẻ đẹp phúc hậu, đầy đặn, kết hợp với nét kín đáo, dịu dàng, e ấp.
  • B. Vẻ đẹp sắc sảo, thông minh.
  • C. Vẻ đẹp gầy gò, yếu ớt.
  • D. Vẻ đẹp dữ dằn, khó gần.

Câu 23: Hình ảnh

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên vui tươi, rộn rã.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của dòng sông.
  • C. Miêu tả sự chuyển động mạnh mẽ của gió.
  • D. Góp phần tạo nên không khí đìu hiu, heo hút, gợi cảm giác buồn bã, thưa vắng, phù hợp với tâm trạng chia lìa.

Câu 24: Ý nào không phải là một cách hiểu về

  • A. Người con gái ở thôn Vĩ Dạ mà nhà thơ mơ tưởng.
  • B. Chính bản thân nhà thơ đang ở xa thôn Vĩ Dạ.
  • C. Người đưa thư mang bưu thiếp đến cho nhà thơ.
  • D. Một hình ảnh mang tính biểu tượng cho sự xa cách, vô vọng trong tâm tưởng thi nhân.

Câu 25: Câu thơ

  • A. Khao khát được yêu thương, được chia sẻ tình cảm, khao khát sự kết nối, gắn bó.
  • B. Khao khát được giàu có, sung túc.
  • C. Khao khát được đi du lịch khắp nơi.
  • D. Khao khát được quên đi tất cả.

Câu 26: So sánh hình ảnh con người trong khổ 1 (

  • A. Từ hình ảnh rõ ràng, cụ thể sang hình ảnh trừu tượng.
  • B. Từ hình ảnh thực, gần gũi (dù có nét kín đáo) sang hình ảnh mộng ảo, xa vời, tan biến.
  • C. Từ hình ảnh xấu xí sang hình ảnh đẹp đẽ.
  • D. Từ hình ảnh tĩnh sang hình ảnh động.

Câu 27: Nhịp điệu và âm hưởng chủ đạo của bài thơ là gì?

  • A. Nhanh, mạnh, dồn dập, thể hiện sự sôi nổi.
  • B. Vui tươi, rộn ràng, tràn đầy sức sống.
  • C. Trầm lắng, man mác buồn, day dứt, thể hiện tâm trạng cô đơn, nhớ mong và hoài nghi.
  • D. Hùng tráng, hào sảng, ngợi ca vẻ đẹp quê hương.

Câu 28: Bài thơ

  • A. Hiện thực và lãng mạn.
  • B. Cổ điển và hiện đại.
  • C. Tự sự và trữ tình.
  • D. Cảnh thực và mộng ảo, trữ tình và triết lý, cổ điển và hiện đại.

Câu 29: Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự bế tắc, tuyệt vọng của nhà thơ trước thực tại?

  • A. Những câu hỏi tu từ không lời đáp, hình ảnh chia lìa (gió - mây), hình ảnh mờ ảo (sương khói, nhìn không ra).
  • B. Việc miêu tả cảnh vườn cây xanh tốt.
  • C. Hình ảnh nắng sớm trên hàng cau.
  • D. Việc sử dụng thể thơ thất ngôn.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ

  • A. Tình yêu thiên nhiên đơn thuần của một thi sĩ.
  • B. Nỗi buồn chán, bi quan hoàn toàn trước cuộc sống.
  • C. Khát vọng được sống, yêu và giao cảm với cuộc đời mãnh liệt đến tuyệt vọng của một tâm hồn cô đơn, đang đối diện với cái chết.
  • D. Lời nhắn gửi về việc giữ gìn vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hoàn cảnh nào được cho là nguồn cảm hứng chính để Hàn Mặc Tử sáng tác bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Câu thơ mở đầu bài thơ "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" thể hiện sắc thái cảm xúc và dụng ý nghệ thuật gì của tác giả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hình ảnh "nắng hàng cau nắng mới lên" trong khổ thơ đầu gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của cảnh vật thôn Vĩ Dạ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhận xét nào phù hợp nhất với vẻ đẹp của khu vườn được miêu tả qua câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ 1 có ý nghĩa biểu tượng gì về con người xứ Huế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sự chuyển đổi không gian và cảm xúc từ khổ 1 sang khổ 2 được thể hiện rõ nhất qua những hình ảnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả tâm trạng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hình ảnh "Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" thể hiện rõ nhất biện pháp nghệ thuật nào và cảm nhận của thi nhân về cảnh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cụm từ "sông trăng" trong khổ 2 là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên vẻ đẹp nào của dòng sông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Câu hỏi "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó / Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện tâm trạng gì sâu sắc của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Từ "Mơ" mở đầu khổ 3 báo hiệu sự chuyển đổi không gian và trạng thái cảm xúc của bài thơ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điệp ngữ "khách đường xa" trong câu "Mơ khách đường xa khách đường xa" nhấn mạnh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Câu thơ "Áo em trắng quá nhìn không ra" miêu tả hình ảnh con người trong mộng tưởng với đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hình ảnh "sương khói phủ mờ nhân ảnh" trong khổ 3 có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Câu hỏi cuối bài thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" mang sắc thái cảm xúc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhận xét nào không đúng về giá trị nội dung của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào góp phần tạo nên vẻ đẹp huyền ảo, siêu thực cho bài thơ, đặc biệt là ở khổ 2 và khổ 3?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Mặc dù mang nỗi buồn và sự chia lìa, bài thơ vẫn thể hiện được điều gì về tâm hồn Hàn Mặc Tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cảm giác về sự mong manh, hư ảo, khó nắm bắt xuyên suốt bài thơ được thể hiện qua những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa khổ 1 và khổ 2 về mặt không gian và tâm trạng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Từ "mướt quá" trong "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" diễn tả điều gì về khu vườn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cụm từ "mặt chữ điền" khi kết hợp với "lá trúc che ngang" gợi lên vẻ đẹp gì của người con gái trong thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hình ảnh "hoa bắp lay" trong khổ 2, đặt cạnh "Dòng nước buồn thiu", có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật và tâm trạng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ý nào không phải là một cách hiểu về "khách đường xa" trong khổ 3?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Câu thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện sự hoài nghi nhưng đồng thời cũng là sự khao khát điều gì ở nhà thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So sánh hình ảnh con người trong khổ 1 ("mặt chữ điền" ẩn sau "lá trúc") và khổ 3 ("áo em trắng quá nhìn không ra" trong "sương khói"), ta thấy sự khác biệt nào về cảm nhận của thi nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nhịp điệu và âm hưởng chủ đạo của bài thơ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Yếu tố nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự bế tắc, tuyệt vọng của nhà thơ trước thực tại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" gửi gắm là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Câu hỏi tu từ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” mở đầu bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) trong ngữ cảnh sáng tác đặc biệt của thi nhân (mắc bệnh hiểm nghèo, sống xa xứ Huế) chủ yếu gợi lên cảm xúc, tâm trạng nào?

  • A. Sự trách móc nhẹ nhàng từ người con gái thôn Vĩ.
  • B. Niềm hân hoan, mong chờ được trở về thăm Vĩ Dạ.
  • C. Nỗi day dứt, khao khát được trở về nhưng bất lực vì hoàn cảnh.
  • D. Sự tò mò về cuộc sống hiện tại ở thôn Vĩ Dạ.

Câu 2: Hình ảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” trong khổ thơ đầu “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) gợi tả đặc điểm nào của cảnh vật thôn Vĩ?

  • A. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi, tràn đầy sức sống của buổi sớm mai.
  • B. Cái nắng gay gắt, chói chang làm cảnh vật thêm rực rỡ.
  • C. Không gian u buồn, tĩnh lặng dưới ánh nắng nhạt nhòa.
  • D. Sự giàu có, sung túc của những khu vườn cau.

Câu 3: Vẻ đẹp “mướt quá xanh như ngọc” của khu vườn trong khổ thơ đầu “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) chủ yếu nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự giàu sang, quý giá của khu vườn.
  • B. Màu sắc đơn điệu, nhàm chán của cây cối.
  • C. Không gian tĩnh mịch, ít sức sống.
  • D. Sự tươi tốt, non tơ, đầy sức sống đến mức hoàn mĩ, quý giá như ngọc bích.

Câu 4: Hình ảnh “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” trong khổ thơ đầu “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) khắc họa vẻ đẹp nào của con người thôn Vĩ?

  • A. Sự hiện đại, phóng khoáng.
  • B. Nét kín đáo, dịu dàng, phúc hậu đặc trưng của người con gái Huế xưa.
  • C. Vẻ đẹp khỏe khoắn, mạnh mẽ.
  • D. Sự bí ẩn, khó gần.

Câu 5: Sự chuyển đổi từ việc miêu tả cảnh vật (khổ 1) sang không gian chia lìa và dự cảm (khổ 2) trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ Hàn Mặc Tử?

  • A. Từ niềm vui ngỡ ngàng trước vẻ đẹp Vĩ Dạ đến nỗi buồn, cô đơn, xa cách hiện thực.
  • B. Từ nỗi buồn man mác đến niềm vui bất chợt khi nhớ về Vĩ Dạ.
  • C. Sự thay đổi hoàn toàn từ yêu sang ghét cảnh vật.
  • D. Tâm trạng ổn định, không có sự biến đổi lớn.

Câu 6: Câu thơ “Gió theo lối gió mây đường mây” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về mối quan hệ giữa các sự vật?

  • A. Điệp từ, gợi sự gắn bó, hòa quyện.
  • B. Nhân hóa, gợi sự sống động, gần gũi.
  • C. Tiểu đối và điệp từ, gợi sự chia lìa, mỗi thứ một ngả.
  • D. So sánh, gợi sự tương đồng, gắn kết.

Câu 7: Hình ảnh “Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng của con người?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 8: Hình ảnh “sông trăng” trong khổ thơ thứ hai bài “Đây thôn Vĩ Dạ” là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử, thể hiện điều gì về cái nhìn của thi nhân?

  • A. Miêu tả con sông bị ô nhiễm, mất đi vẻ đẹp tự nhiên.
  • B. Nhấn mạnh sự nguy hiểm, lạnh lẽo của dòng sông về đêm.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm trước cảnh vật.
  • D. Miêu tả dòng sông được phủ đầy ánh trăng, lung linh, huyền ảo, mang vẻ đẹp siêu thực.

Câu 9: Câu hỏi tu từ “Có chở trăng về kịp tối nay?” ở cuối khổ 2 bài “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện tâm trạng gì của Hàn Mặc Tử?

  • A. Sự băn khoăn, khắc khoải, lo lắng về một điều gì đó mong manh, khó nắm bắt (tình yêu, hạnh phúc, sự sống).
  • B. Niềm tin tuyệt đối vào tương lai tốt đẹp.
  • C. Sự giận dữ, bất mãn với cuộc sống.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến thời gian.

Câu 10: Khổ thơ thứ ba bài “Đây thôn Vĩ Dạ” bắt đầu bằng câu “Mơ khách đường xa khách đường xa”. Việc sử dụng từ “Mơ” và điệp ngữ “khách đường xa” gợi lên điều gì về không gian và con người được miêu tả?

  • A. Không gian gần gũi, thân thuộc; con người hiện hữu rõ ràng.
  • B. Không gian xa xôi, cách trở; con người chỉ còn là hình bóng trong mộng tưởng.
  • C. Không gian thực tại; con người đang ở rất gần.
  • D. Không gian rộng lớn, bao la; con người đông đúc, nhộn nhịp.

Câu 11: Hình ảnh “Áo em trắng quá nhìn không ra” trong khổ thơ thứ ba bài “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện điều gì về cảm nhận của thi nhân đối với hình bóng người con gái?

  • A. Người con gái mặc áo trắng quá bẩn nên không nhìn rõ.
  • B. Ánh sáng chói chang làm lóa mắt, không thấy rõ người.
  • C. Người con gái ở quá xa, không thể nhận diện được.
  • D. Hình bóng người con gái trở nên quá mờ ảo, phi thực, khó nắm bắt trong mộng tưởng.

Câu 12: Dòng thơ “Ở đây sương khói mờ nhân ảnh” trong khổ thơ thứ ba bài “Đây thôn Vĩ Dạ” chủ yếu gợi tả điều gì về không gian và sự hiện diện của con người?

  • A. Không gian mờ ảo, hư thực, làm lu mờ đi hình bóng con người.
  • B. Không gian trong lành, thơ mộng với sương khói buổi sớm.
  • C. Không gian thực tại đầy khói bụi.
  • D. Sự đông đúc, nhộn nhịp của con người trong sương khói.

Câu 13: Câu hỏi tu từ “Ai biết tình ai có đậm đà?” kết thúc bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện tâm trạng gì sâu sắc nhất của nhà thơ Hàn Mặc Tử?

  • A. Niềm tin mãnh liệt vào tình yêu của người khác.
  • B. Sự chắc chắn về tình cảm của mình.
  • C. Nỗi hoài nghi, băn khoăn về sự đáp lại của tình cảm, về sự xa cách và vô vọng trong tình yêu.
  • D. Sự tức giận, thất vọng về một mối tình đã tan vỡ.

Câu 14: Chủ đề xuyên suốt và nổi bật nhất trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử là gì?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Nỗi nhớ về gia đình, người thân.
  • C. Niềm vui, hạnh phúc trong tình yêu đôi lứa.
  • D. Bức tranh phong cảnh và tâm cảnh, thể hiện tình yêu tha thiết với thiên nhiên, cuộc sống và con người, nhưng ẩn chứa nỗi buồn cô đơn, xa cách, dự cảm chia lìa và niềm khao khát hạnh phúc trong vô vọng.

Câu 15: Nghệ thuật đặc sắc nào góp phần tạo nên sự độc đáo và sức hấp dẫn cho bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố thực và ảo, bút pháp gợi tả, hình ảnh giàu sức biểu cảm và ngôn ngữ tinh tế.
  • B. Sử dụng dày đặc các từ láy và điệp ngữ tạo nhịp điệu nhanh, mạnh.
  • C. Tập trung miêu tả chi tiết, tỉ mỉ cảnh vật như một bức tranh hiện thực khách quan.
  • D. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ, thể hiện sự quyết tâm.

Câu 16: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ “ai” trong các câu thơ “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”, “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó”, “Ai biết tình ai có đậm đà?” trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ”.

  • A. Nhấn mạnh sự sở hữu rõ ràng của các sự vật.
  • B. Tạo không khí mơ hồ, xa lạ, gợi nỗi băn khoăn, day dứt về sự hiện hữu và mối liên hệ.
  • C. Khẳng định chắc chắn về sự tồn tại của đối tượng được nhắc đến.
  • D. Thể hiện sự tức giận, phủ nhận đối tượng.

Câu 17: Nhịp điệu chung của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (thất ngôn) có đặc điểm gì, phù hợp với việc diễn tả tâm trạng nào của thi nhân?

  • A. Nhịp nhanh, mạnh, dồn dập, thể hiện sự vui tươi, phấn khởi.
  • B. Nhịp đều đặn, chậm rãi, thể hiện sự bình yên, tĩnh lặng.
  • C. Nhịp có sự biến đổi, lúc trầm lắng suy tư, lúc bâng khuâng khắc khoải, phù hợp với dòng tâm trạng phức tạp, nhiều cung bậc.
  • D. Nhịp hỗn loạn, không theo quy luật, thể hiện sự bế tắc.

Câu 18: Liên hệ giữa hoàn cảnh sáng tác (Hàn Mặc Tử mắc bệnh hiểm nghèo, sống xa Huế) và tâm trạng được thể hiện trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

  • A. Bệnh tật khiến nhà thơ quên đi cuộc sống, không còn cảm xúc với Vĩ Dạ.
  • B. Bệnh tật và xa cách làm tăng thêm sự lạc quan, yêu đời.
  • C. Hoàn cảnh khó khăn không ảnh hưởng gì đến cảm xúc của nhà thơ.
  • D. Hoàn cảnh bệnh tật, xa cách làm tăng thêm nỗi khao khát sống, yêu đời, yêu người nhưng cũng làm sâu sắc thêm nỗi cô đơn, tuyệt vọng trước sự mong manh của hạnh phúc và sự sống.

Câu 19: So sánh hình ảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” (khổ 1) và “sương khói mờ nhân ảnh” (khổ 3) trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” để thấy sự chuyển đổi trong cái nhìn của thi nhân?

  • A. Từ cảnh thực tươi sáng, tràn đầy sức sống đến cảnh mộng ảo, mờ nhạt, đầy chia lìa.
  • B. Từ cảnh buồn đến cảnh vui.
  • C. Từ cảnh vật cụ thể đến cảnh vật trừu tượng.
  • D. Không có sự chuyển đổi nào đáng kể.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của cụm từ “đường xa” được lặp lại trong câu “Mơ khách đường xa khách đường xa” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”).

  • A. Miêu tả quãng đường đi lại rất dài.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách về không gian và tâm trạng, gợi nỗi cô đơn, chia lìa.
  • C. Diễn tả sự bận rộn, vất vả của người khách.
  • D. Thể hiện sự mong muốn được đi xa.

Câu 21: Hình ảnh nào dưới đây trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang tính biểu tượng cho sự mong manh, khó nắm bắt của tình yêu và hạnh phúc?

  • A. Nắng hàng cau.
  • B. Vườn cây xanh ngọc.
  • C. Thuyền chở trăng về kịp tối nay.
  • D. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa ba khổ thơ trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ”.

  • A. Ba khổ thơ là ba bức tranh tâm cảnh chuyển tiếp, thể hiện dòng chảy cảm xúc từ thực tại (khao khát về thăm Vĩ Dạ) đến hoài niệm/mộng tưởng (cảnh Vĩ Dạ) và cuối cùng là nỗi buồn, hoài nghi, tuyệt vọng về sự xa cách, chia lìa.
  • B. Ba khổ thơ miêu tả ba cảnh vật hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Ba khổ thơ thể hiện sự thay đổi từ ghét sang yêu cảnh vật Vĩ Dạ.
  • D. Ba khổ thơ chỉ lặp lại một cảm xúc duy nhất.

Câu 23: Giọng điệu chủ đạo nào thể hiện rõ nhất tâm trạng của thi nhân Hàn Mặc Tử trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

  • A. Vui tươi, lạc quan, yêu đời.
  • B. Tức giận, bất mãn với cuộc sống.
  • C. Bình thản, vô cảm trước cảnh vật.
  • D. Bâng khuâng, xao xuyến, đầy khắc khoải, day dứt, buồn thương và hoài nghi.

Câu 24: Hình ảnh “mặt chữ điền” trong câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) gợi liên tưởng đến vẻ đẹp truyền thống, phúc hậu của con người nào?

  • A. Người phụ nữ Việt Nam xưa.
  • B. Người đàn ông mạnh mẽ.
  • C. Trẻ em thơ ngây.
  • D. Cụ già hiền hậu.

Câu 25: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của Vĩ Dạ trong khổ 1 và không gian mờ ảo, chia lìa trong khổ 2 và 3 của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”.

  • A. Sự đối lập này không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Sự đối lập này làm nổi bật nỗi buồn, sự xa cách và cảm giác bất lực của thi nhân khi không thể hòa nhập vào cảnh đời tươi đẹp mà mình khao khát.
  • C. Sự đối lập thể hiện sự thay đổi mùa trong năm ở Vĩ Dạ.
  • D. Sự đối lập chỉ là kỹ thuật miêu tả ngẫu nhiên.

Câu 26: Từ nào dưới đây được sử dụng trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” để diễn tả sự tươi tốt, non tơ, đầy sức sống của khu vườn ở Vĩ Dạ?

  • A. Xanh ngắt.
  • B. Tươi xanh.
  • C. Mướt quá.
  • D. Xanh um.

Câu 27: Hình ảnh “sương khói” trong khổ 3 bài “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào?

  • A. Chỉ sương khói tự nhiên của buổi sớm.
  • B. Chỉ khói bếp, khói lam chiều.
  • C. Chỉ sự mờ ảo trong trí nhớ, mộng tưởng.
  • D. Cả A và C đều đúng (vừa là sương khói thực tạo sự mờ ảo, vừa là biểu tượng cho sự hư ảo, mờ nhạt của cảnh và người trong tâm tưởng).

Câu 28: Phép điệp “khách đường xa” trong câu “Mơ khách đường xa khách đường xa” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) mang lại hiệu quả biểu đạt gì?

  • A. Nhấn mạnh sự xa cách, cách trở, gợi cảm giác cô đơn, lạc lõng.
  • B. Tạo nhịp điệu vui tươi, rộn ràng.
  • C. Diễn tả sự gần gũi, thân mật.
  • D. Thể hiện sự chắc chắn, rõ ràng về đối tượng.

Câu 29: Cụm từ “nhân ảnh” trong câu thơ “Ở đây sương khói mờ nhân ảnh” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) gợi về điều gì?

  • A. Hình ảnh của thiên nhiên.
  • B. Bóng dáng con thuyền.
  • C. Hình bóng con người, đặc biệt là người con gái thôn Vĩ.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 30: Nỗi buồn trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” chủ yếu bắt nguồn từ cảm xúc nào của thi nhân?

  • A. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương chung chung.
  • B. Sự giận dỗi vì không được mời về Vĩ Dạ.
  • C. Nỗi buồn vì cảnh vật Vĩ Dạ quá hoang tàn.
  • D. Nỗi buồn cô đơn, xa cách, hoài nghi và tuyệt vọng trước sự mong manh của tình yêu, hạnh phúc và khao khát sống trong hoàn cảnh éo le của bản thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Câu hỏi tu từ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” mở đầu bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) trong ngữ cảnh sáng tác đặc biệt của thi nhân (mắc bệnh hiểm nghèo, sống xa xứ Huế) chủ yếu gợi lên cảm xúc, tâm trạng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hình ảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” trong khổ thơ đầu “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) gợi tả đặc điểm nào của cảnh vật thôn Vĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Vẻ đẹp “mướt quá xanh như ngọc” của khu vườn trong khổ thơ đầu “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) chủ yếu nhấn mạnh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hình ảnh “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” trong khổ thơ đầu “Đây thôn Vĩ Dạ” (Hàn Mặc Tử) khắc họa vẻ đẹp nào của con người thôn Vĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự chuyển đổi từ việc miêu tả cảnh vật (khổ 1) sang không gian chia lìa và dự cảm (khổ 2) trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ Hàn Mặc Tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Câu thơ “Gió theo lối gió mây đường mây” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về mối quan hệ giữa các sự vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hình ảnh “Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện tâm trạng của con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hình ảnh “sông trăng” trong khổ thơ thứ hai bài “Đây thôn Vĩ Dạ” là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử, thể hiện điều gì về cái nhìn của thi nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Câu hỏi tu từ “Có chở trăng về kịp tối nay?” ở cuối khổ 2 bài “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện tâm trạng gì của Hàn Mặc Tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khổ thơ thứ ba bài “Đây thôn Vĩ Dạ” bắt đầu bằng câu “Mơ khách đường xa khách đường xa”. Việc sử dụng từ “Mơ” và điệp ngữ “khách đường xa” gợi lên điều gì về không gian và con người được miêu tả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hình ảnh “Áo em trắng quá nhìn không ra” trong khổ thơ thứ ba bài “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện điều gì về cảm nhận của thi nhân đối với hình bóng người con gái?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Dòng thơ “Ở đây sương khói mờ nhân ảnh” trong khổ thơ thứ ba bài “Đây thôn Vĩ Dạ” chủ yếu gợi tả điều gì về không gian và sự hiện diện của con người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Câu hỏi tu từ “Ai biết tình ai có đậm đà?” kết thúc bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thể hiện tâm trạng gì sâu sắc nhất của nhà thơ Hàn Mặc Tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chủ đề xuyên suốt và nổi bật nhất trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nghệ thuật đặc sắc nào góp phần tạo nên sự độc đáo và sức hấp dẫn cho bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ “ai” trong các câu thơ “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”, “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó”, “Ai biết tình ai có đậm đà?” trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ”.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nhịp điệu chung của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” (thất ngôn) có đặc điểm gì, phù hợp với việc diễn tả tâm trạng nào của thi nhân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Liên hệ giữa hoàn cảnh sáng tác (Hàn Mặc Tử mắc bệnh hiểm nghèo, sống xa Huế) và tâm trạng được thể hiện trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh hình ảnh “nắng hàng cau nắng mới lên” (khổ 1) và “sương khói mờ nhân ảnh” (khổ 3) trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” để thấy sự chuyển đổi trong cái nhìn của thi nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của cụm từ “đường xa” được lặp lại trong câu “Mơ khách đường xa khách đường xa” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hình ảnh nào dưới đây trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” mang tính biểu tượng cho sự mong manh, khó nắm bắt của tình yêu và hạnh phúc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa ba khổ thơ trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ”.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Giọng điệu chủ đạo nào thể hiện rõ nhất tâm trạng của thi nhân Hàn Mặc Tử trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hình ảnh “mặt chữ điền” trong câu thơ “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) gợi liên tưởng đến vẻ đẹp truyền thống, phúc hậu của con người nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của Vĩ Dạ trong khổ 1 và không gian mờ ảo, chia lìa trong khổ 2 và 3 của bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Từ nào dưới đây được sử dụng trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” để diễn tả sự tươi tốt, non tơ, đầy sức sống của khu vườn ở Vĩ Dạ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hình ảnh “sương khói” trong khổ 3 bài “Đây thôn Vĩ Dạ” có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phép điệp “khách đường xa” trong câu “Mơ khách đường xa khách đường xa” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) mang lại hiệu quả biểu đạt gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cụm từ “nhân ảnh” trong câu thơ “Ở đây sương khói mờ nhân ảnh” (Hàn Mặc Tử, “Đây thôn Vĩ Dạ”) gợi về điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nỗi buồn trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” chủ yếu bắt nguồn từ cảm xúc nào của thi nhân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài "Đây thôn Vĩ Dạ": "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" thể hiện điều gì rõ nhất về mối quan hệ hoặc tâm trạng của tác giả?

  • A. Sự tự tin, chắc chắn về một cuộc gặp gỡ sắp tới.
  • B. Nỗi nhớ nhung đơn thuần về một vùng đất xa xôi.
  • C. Sự bâng khuâng, tiếc nuối, ẩn chứa một khoảng cách hoặc rào cản.
  • D. Lời mời gọi tha thiết từ người con gái thôn Vĩ.

Câu 2: Hình ảnh "nắng hàng cau nắng mới lên" trong khổ thơ đầu gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của cảnh vật thôn Vĩ lúc bình minh?

  • A. Sự u ám, tĩnh mịch của buổi sớm.
  • B. Cái nắng gay gắt, chói chang của mùa hè.
  • C. Vẻ đẹp cổ kính, rêu phong của kiến trúc.
  • D. Sự trong trẻo, tinh khôi và tràn đầy sức sống.

Câu 3: Khi miêu tả "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc", tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào và nhấn mạnh điều gì về khu vườn?

  • A. Hoán dụ, sự rộng lớn của khu vườn.
  • B. So sánh, vẻ đẹp tươi tốt, quý giá và lấp lánh của khu vườn.
  • C. Nhân hóa, sự sinh động như có hồn của cây cối.
  • D. Điệp ngữ, sự lặp lại của màu xanh.

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ thơ đầu có tác dụng gì trong việc khắc họa con người thôn Vĩ?

  • A. Gợi tả vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, mang nét cổ điển của người Huế.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách, không thể tiếp cận của nhân vật.
  • C. Miêu tả trực tiếp khuôn mặt xinh đẹp của người con gái.
  • D. Thể hiện sự che giấu, e ngại của người đối diện.

Câu 5: Sự đối lập trong câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" diễn tả tâm trạng, cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự hòa hợp, gắn bó giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Tâm trạng vui vẻ, lạc quan trước cảnh vật.
  • C. Cảm giác chia lìa, xa cách, cô đơn trong tâm hồn.
  • D. Sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.

Câu 6: Phép nhân hóa "Dòng nước buồn thiu" trong khổ thơ thứ hai góp phần thể hiện điều gì về cảnh vật và tâm trạng của tác giả?

  • A. Miêu tả sự sôi động, nhộn nhịp của dòng sông.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của hoa bắp.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, lãnh đạm của tác giả trước cảnh vật.
  • D. Phản chiếu nỗi buồn, sự cô quạnh từ tâm hồn thi nhân lên cảnh vật.

Câu 7: Hình ảnh "sông trăng" trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên vẻ đẹp gì?

  • A. Vẻ đẹp huyền ảo, thơ mộng, lung linh ánh trăng trên sông.
  • B. Sự khô cằn, thiếu sức sống của dòng sông.
  • C. Màu đỏ rực rỡ của hoàng hôn trên sông.
  • D. Sự đông đúc, tấp nập của thuyền bè.

Câu 8: Câu hỏi tu từ "Có chở trăng về kịp tối nay?" trong khổ thơ thứ hai thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự tự tin, chắc chắn về việc đón nhận hạnh phúc.
  • B. Nỗi buồn vì không có trăng vào buổi tối.
  • C. Sự khắc khoải, mong ngóng, nhưng đầy hồ nghi về khả năng cập bến của tình yêu/hạnh phúc.
  • D. Sự giận dữ vì con thuyền chậm trễ.

Câu 9: Khổ thơ thứ ba bắt đầu bằng "Mơ khách đường xa, khách đường xa". Từ "Mơ" ở đây có ý nghĩa gì trong việc chuyển đổi không gian và tâm trạng?

  • A. Chỉ đơn thuần là một giấc ngủ.
  • B. Đánh dấu sự chuyển từ cảnh thực sang không gian mộng tưởng, ảo giác.
  • C. Thể hiện sự quyết tâm, ý chí mạnh mẽ.
  • D. Miêu tả một cảnh vật cụ thể đang hiện ra trước mắt.

Câu 10: Cụm từ "khách đường xa" được điệp lại trong khổ thơ thứ ba. Cụm từ này gợi lên điều gì về mối quan hệ và khoảng cách?

  • A. Sự gần gũi, thân thiết giữa hai người.
  • B. Khoảng cách địa lý ngắn ngủi.
  • C. Sự chờ đợi một người khách lạ.
  • D. Sự xa xôi, cách trở về không gian, thời gian và cả tâm hồn.

Câu 11: Câu thơ "Áo em trắng quá nhìn không ra" trong khổ ba biểu đạt cảm xúc và trạng thái nhận thức nào của thi nhân?

  • A. Miêu tả màu áo trắng tinh khôi đến mức rực rỡ của người con gái.
  • B. Thể hiện sự tức giận vì không nhìn rõ mặt người đối diện.
  • C. Diễn tả cảm giác hư ảo, không rõ ràng, sự xa cách và sự tan biến của hình ảnh trong mộng tưởng.
  • D. Nhấn mạnh sự rụt rè, e ngại của người nhìn.

Câu 12: Hình ảnh "sương khói mờ nhân ảnh" ở cuối khổ ba tiếp tục khẳng định điều gì về không gian và hình bóng con người được miêu tả?

  • A. Sự mờ ảo, hư vô, không có thật, thuộc về thế giới mộng tưởng.
  • B. Cảnh vật buổi sáng sớm đầy sương.
  • C. Hình ảnh người con gái hiện ra rõ nét và chân thực.
  • D. Không gian tĩnh lặng, không có sự sống.

Câu 13: Câu hỏi cuối bài thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" mang sắc thái biểu cảm chủ đạo nào?

  • A. Sự khẳng định chắc chắn về tình yêu sâu đậm.
  • B. Nỗi buồn tuyệt vọng, hoàn toàn buông xuôi.
  • C. Sự trách móc, giận hờn đối với người khác.
  • D. Sự hoài nghi, băn khoăn, day dứt về tấm lòng của người khác và cả chính mình.

Câu 14: Liên kết giữa khổ thơ thứ nhất và thứ hai chủ yếu dựa trên sự chuyển đổi nào?

  • A. Từ cảnh đêm sang cảnh ngày.
  • B. Từ cảnh vật cụ thể, tràn đầy sức sống sang cảnh vật mang tính biểu tượng, tâm trạng.
  • C. Từ không gian hẹp sang không gian rộng.
  • D. Từ quá khứ sang tương lai.

Câu 15: Sự khác biệt về không gian giữa khổ 1-2 và khổ 3 là gì?

  • A. Khổ 1-2 miêu tả không gian thực (dù có pha trộn tâm trạng), khổ 3 là không gian mộng tưởng, ảo giác.
  • B. Khổ 1-2 miêu tả không gian trong nhà, khổ 3 miêu tả không gian ngoài trời.
  • C. Khổ 1-2 miêu tả Huế xưa, khổ 3 miêu tả Huế nay.
  • D. Không có sự khác biệt rõ rệt về không gian.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa thực vừa hư, vừa gần gũi vừa xa xăm cho bài thơ?

  • A. Chỉ sử dụng các hình ảnh quen thuộc, tả thực.
  • B. Chỉ sử dụng các hình ảnh trừu tượng, siêu thực.
  • C. Giọng điệu hoàn toàn khách quan, không cảm xúc.
  • D. Sự kết hợp giữa cảnh thực được nhìn qua lăng kính tâm trạng và không gian mộng tưởng, cùng các biện pháp tu từ gợi cảm, đa nghĩa.

Câu 17: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ "ai" trong các câu thơ như "Vườn ai", "Thuyền ai", "Ai biết tình ai".

  • A. Nhấn mạnh sự hiểu biết rõ ràng về chủ thể.
  • B. Gợi sự mơ hồ, xa lạ, bâng khuâng, thể hiện sự xa cách, không chắc chắn của thi nhân.
  • C. Thể hiện sự tức giận, chất vấn người đối diện.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên cụ thể, rõ ràng hơn.

Câu 18: Chủ đề chính bao trùm bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp lịch sử của Huế.
  • B. Phê phán sự thay đổi của thời gian.
  • C. Nỗi lòng tha thiết yêu đời, yêu người, yêu cảnh vật của xứ Huế nhưng chất chứa u buồn, cô đơn và dự cảm chia lìa của thi nhân trong hoàn cảnh đặc biệt.
  • D. Ca ngợi cuộc sống lao động ở thôn quê.

Câu 19: Hình ảnh "hoa bắp lay" đi cùng "Dòng nước buồn thiu" gợi lên điều gì về sự sống và tâm trạng?

  • A. Sự sống mong manh, lay động nhẹ nhàng trong không gian tĩnh lặng, buồn bã.
  • B. Sự mạnh mẽ, kiên cường của cây cỏ.
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, sôi động của cảnh vật.
  • D. Nỗi sợ hãi trước thiên nhiên.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ.

  • A. Cảnh vật chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến tâm trạng.
  • B. Tâm trạng hoàn toàn quyết định cách nhìn cảnh vật, biến cảnh vật thành ảo giác.
  • C. Cảnh vật và tâm trạng hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • D. Cảnh vật là đối tượng cảm nhận, đồng thời là phương tiện biểu đạt tâm trạng; tâm trạng chi phối cách cảm nhận và miêu tả cảnh vật, khiến cảnh vật mang màu sắc chủ quan của thi nhân.

Câu 21: Tại sao câu hỏi "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" lại được coi là khởi đầu cho dòng cảm xúc phức tạp của bài thơ?

  • A. Vì nó chỉ là một câu hỏi xã giao thông thường.
  • B. Vì nó thể hiện sự tức giận rõ ràng.
  • C. Vì nó mở ra một không gian của sự xa cách, hoài niệm và khao khát, gợi ra lý do cho sự "không về" đầy ẩn ý.
  • D. Vì nó chỉ đơn giản là hỏi về một địa điểm.

Câu 22: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu thể hiện rõ nhất sự sống động và rực rỡ của ánh sáng?

  • A. "Nắng hàng cau nắng mới lên"
  • B. "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc"
  • C. "Lá trúc che ngang"
  • D. "Mặt chữ điền"

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ "quá" trong câu "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc".

  • A. Biểu thị sự không hài lòng.
  • B. Nhấn mạnh mức độ tuyệt đẹp, ngỡ ngàng đến mức khó tin của khu vườn trong mắt thi nhân.
  • C. Chỉ đơn giản là một từ đệm không có ý nghĩa.
  • D. Thể hiện sự so sánh với khu vườn khác.

Câu 24: Dòng thơ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó" gợi lên không gian và thời gian nào?

  • A. Buổi sáng sớm trên sông.
  • B. Buổi trưa nắng gắt trên sông.
  • C. Không gian sông nước về đêm, dưới ánh trăng huyền ảo.
  • D. Buổi chiều tà trên bến cảng.

Câu 25: Sự chuyển đổi từ "sông trăng" sang câu hỏi "Có chở trăng về kịp tối nay?" thể hiện sự chuyển dịch tâm trạng nào?

  • A. Từ ngắm nhìn vẻ đẹp huyền ảo sang nỗi lo âu, khắc khoải về sự mong manh, không chắc chắn của hạnh phúc.
  • B. Từ nỗi buồn sang niềm vui.
  • C. Từ sự tĩnh lặng sang sự ồn ào.
  • D. Từ thực tế sang quá khứ.

Câu 26: Hình ảnh "sương khói" trong khổ cuối có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Không khí trong lành của buổi sớm.
  • B. Sự mờ ảo, xa cách, chia lìa, không thể nắm bắt của thực tại và hình bóng người thương.
  • C. Sự giàu có, trù phú của thôn Vĩ.
  • D. Nỗi nhớ về quê hương.

Câu 27: Câu thơ cuối cùng "Ai biết tình ai có đậm đà?" thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào trong bài thơ?

  • A. Niềm tin tuyệt đối vào tình yêu.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình cảm.
  • C. Nỗi hoài nghi, day dứt khôn nguôi về tình cảm của người khác và cả chính mình, đồng thời là niềm khao khát được yêu thương.
  • D. Sự tức giận vì bị phản bội.

Câu 28: Nhịp điệu của bài thơ có sự thay đổi như thế nào qua các khổ thơ và sự thay đổi đó có ý nghĩa gì?

  • A. Nhịp điệu luôn nhanh, thể hiện sự vội vã.
  • B. Nhịp điệu luôn chậm, thể hiện sự buồn bã.
  • C. Nhịp điệu nhanh dần từ đầu đến cuối, thể hiện sự phấn khích tăng lên.
  • D. Nhịp điệu có sự chuyển đổi từ sự ngỡ ngàng, say đắm (khổ 1) sang bâng khuâng, chia lìa (khổ 2) và cuối cùng là hoài nghi, day dứt trong không gian mộng ảo (khổ 3), phản ánh dòng chảy cảm xúc phức tạp của thi nhân.

Câu 29: Phép đối "Gió theo lối gió, mây đường mây" không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn là biểu tượng cho điều gì trong tâm hồn thi nhân?

  • A. Sự chia lìa, đôi ngả, cô đơn trong cảm nhận về mối quan hệ.
  • B. Sự gắn bó, hòa quyện giữa gió và mây.
  • C. Sự tự do, phóng khoáng.
  • D. Nỗi nhớ về quê hương.

Câu 30: Vẻ đẹp của thôn Vĩ trong bài thơ được nhìn nhận chủ yếu qua lăng kính nào?

  • A. Lăng kính sử học, tập trung vào các sự kiện quá khứ.
  • B. Lăng kính tâm trạng, cảm xúc chủ quan của thi nhân, pha trộn giữa thực và ảo.
  • C. Lăng kính địa lý, miêu tả chính xác vị trí và địa hình.
  • D. Lăng kính khoa học, phân tích các yếu tố tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài 'Đây thôn Vĩ Dạ': 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?' thể hiện điều gì rõ nhất về mối quan hệ hoặc tâm trạng của tác giả?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hình ảnh 'nắng hàng cau nắng mới lên' trong khổ thơ đầu gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của cảnh vật thôn Vĩ lúc bình minh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi miêu tả 'Vườn ai mướt quá xanh như ngọc', tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào và nhấn mạnh điều gì về khu vườn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hình ảnh 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' trong khổ thơ đầu có tác dụng gì trong việc khắc họa con người thôn Vĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Sự đối lập trong câu thơ 'Gió theo lối gió, mây đường mây' diễn tả tâm trạng, cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phép nhân hóa 'Dòng nước buồn thiu' trong khổ thơ thứ hai góp phần thể hiện điều gì về cảnh vật và tâm trạng của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hình ảnh 'sông trăng' trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên vẻ đẹp gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Câu hỏi tu từ 'Có chở trăng về kịp tối nay?' trong khổ thơ thứ hai thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khổ thơ thứ ba bắt đầu bằng 'Mơ khách đường xa, khách đường xa'. Từ 'Mơ' ở đây có ý nghĩa gì trong việc chuyển đổi không gian và tâm trạng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cụm từ 'khách đường xa' được điệp lại trong khổ thơ thứ ba. Cụm từ này gợi lên điều gì về mối quan hệ và khoảng cách?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Câu thơ 'Áo em trắng quá nhìn không ra' trong khổ ba biểu đạt cảm xúc và trạng thái nhận thức nào của thi nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hình ảnh 'sương khói mờ nhân ảnh' ở cuối khổ ba tiếp tục khẳng định điều gì về không gian và hình bóng con người được miêu tả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Câu hỏi cuối bài thơ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' mang sắc thái biểu cảm chủ đạo nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Liên kết giữa khổ thơ thứ nhất và thứ hai chủ yếu dựa trên sự chuyển đổi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự khác biệt về không gian giữa khổ 1-2 và khổ 3 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa thực vừa hư, vừa gần gũi vừa xa xăm cho bài thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ 'ai' trong các câu thơ như 'Vườn ai', 'Thuyền ai', 'Ai biết tình ai'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chủ đề chính bao trùm bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hình ảnh 'hoa bắp lay' đi cùng 'Dòng nước buồn thiu' gợi lên điều gì về sự sống và tâm trạng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng trong bài thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao câu hỏi 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?' lại được coi là khởi đầu cho dòng cảm xúc phức tạp của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hình ảnh nào trong khổ thơ đầu thể hiện rõ nhất sự sống động và rực rỡ của ánh sáng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ 'quá' trong câu 'Vườn ai mướt quá xanh như ngọc'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Dòng thơ 'Thuyền ai đậu bến sông trăng đó' gợi lên không gian và thời gian nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự chuyển đổi từ 'sông trăng' sang câu hỏi 'Có chở trăng về kịp tối nay?' thể hiện sự chuyển dịch tâm trạng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hình ảnh 'sương khói' trong khổ cuối có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Câu thơ cuối cùng 'Ai biết tình ai có đậm đà?' thể hiện đỉnh điểm của cảm xúc nào trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nhịp điệu của bài thơ có sự thay đổi như thế nào qua các khổ thơ và sự thay đổi đó có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phép đối 'Gió theo lối gió, mây đường mây' không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn là biểu tượng cho điều gì trong tâm hồn thi nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vẻ đẹp của thôn Vĩ trong bài thơ được nhìn nhận chủ yếu qua lăng kính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài "Đây thôn Vĩ Dạ": "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" thể hiện tâm trạng và giọng điệu nào của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự trách móc, giận hờn mạnh mẽ.
  • B. Lời mời gọi chân thành, tha thiết.
  • C. Sự bâng khuâng, day dứt, vừa là lời hỏi vừa là tự vấn.
  • D. Niềm vui sướng, hớn hở khi nhớ về Vĩ Dạ.

Câu 2: Phân tích hình ảnh "nắng hàng cau nắng mới lên" trong khổ thơ đầu tiên. Hình ảnh này gợi lên điều gì về cảnh Vĩ Dạ buổi sớm?

  • A. Cảnh vật u buồn, thiếu sức sống.
  • B. Ánh nắng gay gắt, chói chang của buổi trưa.
  • C. Sự giàu sang, phú quý của thôn Vĩ.
  • D. Vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo, tràn đầy sức sống của một ngày mới.

Câu 3: Cụm từ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" sử dụng biện pháp tu từ gì và nhấn mạnh điều gì về khu vườn Vĩ Dạ?

  • A. Nhân hóa, sự bí ẩn của khu vườn.
  • B. So sánh, vẻ đẹp tươi tốt, mượt mà, quý giá và thanh khiết.
  • C. Ẩn dụ, sự tĩnh lặng, vắng vẻ.
  • D. Hoán dụ, sự rộng lớn, bát ngát.

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ 1 gợi tả vẻ đẹp nào của con người Vĩ Dạ?

  • A. Vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng, phúc hậu mang nét đặc trưng xứ Huế.
  • B. Vẻ đẹp hiện đại, cá tính và năng động.
  • C. Vẻ đẹp buồn bã, u sầu.
  • D. Vẻ đẹp già nua, khắc khổ.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa các hình ảnh trong khổ 1 ("nắng", "hàng cau", "khu vườn", "lá trúc", "mặt chữ điền"). Chúng cùng nhau tạo nên ấn tượng gì về thôn Vĩ trong tâm trí nhà thơ?

  • A. Một không gian xa lạ, đáng sợ.
  • B. Một nơi chỉ có cảnh vật hoang sơ, không có con người.
  • C. Một bức tranh thiên nhiên tĩnh vật, không có sự sống.
  • D. Một bức tranh tươi sáng, tràn đầy sức sống, vừa có cảnh vật vừa có con người, mang vẻ đẹp vừa thực vừa hư.

Câu 6: Cặp câu thơ "Gió theo lối gió mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự bình yên, thanh thản trước cảnh vật.
  • B. Sự chia lìa, xa cách, cô đơn và nỗi buồn thấm đẫm vào cảnh vật.
  • C. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi được ngắm cảnh.
  • D. Sự tức giận, khó chịu trước sự vô tình của thiên nhiên.

Câu 7: Hình ảnh "dòng nước buồn thiu" trong khổ 2 sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Nhân hóa, diễn tả nỗi buồn của chủ thể trữ tình gửi gắm vào cảnh vật.
  • B. So sánh, làm nổi bật sự chảy xiết của dòng nước.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự trong trẻo của dòng nước.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của dòng chảy.

Câu 8: Hình ảnh "sông trăng" trong khổ 2 là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên điều gì?

  • A. Một dòng sông chỉ có nước và bùn.
  • B. Một dòng sông bị ô nhiễm nặng nề.
  • C. Một không gian mộng ảo, huyền hoặc, dòng sông được dát bạc bởi ánh trăng.
  • D. Một dòng sông khô cạn, không có nước.

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Có chở trăng về kịp tối nay?" ở cuối khổ 2 thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự chắc chắn, khẳng định về một điều gì đó.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Sự giận dữ, bực bội.
  • D. Sự băn khoăn, khắc khoải, mong ngóng nhưng đầy hoài nghi, dự cảm về sự chia lìa, lỡ làng.

Câu 10: Sự chuyển đổi từ cảnh vật tươi sáng, gần gũi ở khổ 1 sang không gian chia lìa, mộng ảo ở khổ 2 cho thấy điều gì về diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Từ niềm hi vọng mong manh về sự trở về, hòa nhập đến nỗi buồn chia lìa, xa cách, cảm giác cô đơn, lạc lõng.
  • B. Từ nỗi buồn sang niềm vui tột độ.
  • C. Từ sự thờ ơ sang sự quan tâm đặc biệt.
  • D. Từ sự tự tin sang sự tự mãn.

Câu 11: Điệp ngữ "khách đường xa" trong khổ 3 ("Mơ khách đường xa khách đường xa") nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự gần gũi, thân thuộc.
  • B. Sự xa xôi, cách trở về không gian và tâm hồn.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Sự đông đúc, nhộn nhịp.

Câu 12: Hình ảnh "áo em trắng quá nhìn không ra" trong khổ 3 thể hiện điều gì về cảm nhận của nhân vật trữ tình?

  • A. Áo quá bẩn nên không nhìn rõ.
  • B. Áo màu tối nên khó thấy.
  • C. Vẻ đẹp quá rực rỡ, tinh khôi đến mức trở nên phi thực, hư ảo trong mộng tưởng của nhà thơ.
  • D. Áo bị che khuất bởi vật cản khác.

Câu 13: Khổ thơ thứ 3 chuyển sang không gian nào so với hai khổ thơ đầu?

  • A. Không gian thực tại, sinh động.
  • B. Không gian quá khứ, hồi ức.
  • C. Không gian tương lai, hi vọng.
  • D. Không gian mộng tưởng, ảo giác, sự xa cách tuyệt đối.

Câu 14: Câu hỏi "Ai biết tình ai có đậm đà?" kết thúc bài thơ, thể hiện điều gì về tình cảm và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự hoài nghi, băn khoăn về tình cảm từ phía người kia, nhưng vẫn chất chứa niềm thiết tha với cuộc đời và tình yêu.
  • B. Sự khẳng định chắc chắn về tình cảm của cả hai người.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình cảm.
  • D. Sự giận dữ, oán trách người kia.

Câu 15: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, trang trọng.
  • B. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ.
  • C. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố thực và ảo, bút pháp gợi tả, ngôn ngữ tinh tế, giàu liên tưởng, hình ảnh độc đáo mang tính biểu hiện.
  • D. Cấu trúc bài thơ theo lối tự sự, kể chuyện.

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của dòng sông Hương.
  • B. Kể về một chuyến đi chơi xa.
  • C. Phê phán cuộc sống hiện tại.
  • D. Thể hiện nỗi buồn cô đơn, mặc cảm về số phận, đồng thời là niềm yêu đời, yêu người, yêu thiên nhiên tha thiết của Hàn Mặc Tử trước cảnh Vĩ Dạ.

Câu 17: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ "Gió theo lối gió mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay". Sự đối lập này gợi ra điều gì về tâm trạng?

  • A. Sự chia lìa, mỗi vật đi một hướng, tạo cảm giác cô đơn, lạc lõng cho chủ thể trữ tình.
  • B. Sự hòa hợp, gắn bó mật thiết giữa các sự vật.
  • C. Sự ổn định, không có gì thay đổi.
  • D. Sự hỗn loạn, mất trật tự.

Câu 18: Hình ảnh "hoa bắp lay" kết hợp với "dòng nước buồn thiu" trong khổ 2 tạo nên một bức tranh như thế nào?

  • A. Tươi vui, rộn rã.
  • B. Buồn bã, hắt hiu, gợi cảm giác về sự trôi dạt, lụi tàn.
  • C. Sống động, náo nhiệt.
  • D. Rực rỡ, chói chang.

Câu 19: Sự chuyển đổi từ "anh" (khổ 1) sang "ai" (khổ 2, 3) trong bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự tự tin, chắc chắn về đối tượng.
  • B. Sự tức giận, muốn thay đổi cách gọi.
  • C. Sự xa cách, hoài nghi, cảm giác về sự mơ hồ, không xác định của mối quan hệ.
  • D. Sự gần gũi, thân mật hơn.

Câu 20: Trong khổ thơ thứ 3, cụm từ "Mơ khách đường xa" cho thấy điều gì về tình trạng của nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình?

  • A. Nhân vật trữ tình đang ở trong trạng thái mộng tưởng, đối tượng trữ tình (người Vĩ Dạ) là người xa cách, khó lòng gặp gỡ.
  • B. Cả hai đều đang ở Vĩ Dạ và rất gần gũi.
  • C. Nhân vật trữ tình đang đi du lịch rất xa.
  • D. Đối tượng trữ tình đang đến thăm nhà thơ.

Câu 21: Hình ảnh "chiếc thuyền" và "bến sông trăng" trong khổ 2 có thể được hiểu như biểu tượng cho điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự giàu có, thịnh vượng.
  • B. Cuộc sống lao động bình dị.
  • C. Một chuyến đi chơi thực tế.
  • D. Sự mong ngóng, chờ đợi một điều gì đó (có thể là tình yêu, hạnh phúc, sự kết nối) trong một không gian mộng ảo, đầy bất trắc.

Câu 22: Yếu tố nào góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa thực vừa ảo, mộng mơ trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Việc sử dụng nhiều con số và dữ liệu cụ thể.
  • B. Kết hợp các hình ảnh tả thực (nắng, cau, vườn, trúc) với hình ảnh siêu thực, mộng ảo (sông trăng, áo trắng nhìn không ra, khách đường xa trong mơ).
  • C. Chỉ tập trung vào miêu tả hiện thực một cách chi tiết.
  • D. Chỉ sử dụng các hình ảnh trừu tượng, khó hiểu.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa khổ 1 và khổ 2. Sự khác biệt này nói lên điều gì?

  • A. Khổ 1 tả cảnh ban đêm, khổ 2 tả cảnh ban ngày.
  • B. Khổ 1 tả cảnh mùa hè, khổ 2 tả cảnh mùa đông.
  • C. Khổ 1 tả cảnh Vĩ Dạ trong kí ức/ước vọng tươi sáng, rực rỡ; khổ 2 tả cảnh Huế/sông Hương trong tâm trạng buồn bã, chia lìa của nhà thơ.
  • D. Khổ 1 tả cảnh ở xa, khổ 2 tả cảnh ở gần.

Câu 24: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ phong cách thơ của Hàn Mặc Tử ở điểm nào?

  • A. Sự hòa quyện giữa yếu tố cổ điển và hiện đại, giữa thực và ảo, vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng phức tạp, ngôn ngữ giàu sức gợi.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Trung Quốc.
  • C. Chỉ tập trung vào miêu tả hiện thực khách quan.
  • D. Giọng thơ luôn vui tươi, yêu đời một cách tuyệt đối.

Câu 25: Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác (Hàn Mặc Tử mắc bệnh hiểm nghèo), câu hỏi "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" có thể được hiểu thêm theo nghĩa nào?

  • A. Chỉ là một lời chào hỏi xã giao.
  • B. Một lời từ chối khéo léo.
  • C. Sự tức giận vì không được mời.
  • D. Nỗi niềm khao khát được trở về, được sống, được hòa nhập nhưng bị ngăn cản bởi bệnh tật và số phận nghiệt ngã.

Câu 26: Hình ảnh "mặt chữ điền" trong văn hóa truyền thống Việt Nam thường gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự phúc hậu, hiền lành, đáng tin cậy.
  • B. Sự sắc sảo, mưu mẹo.
  • C. Sự lạnh lùng, khó gần.
  • D. Sự kiêu ngạo, tự phụ.

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Sự chán ghét cuộc sống.
  • B. Nỗi buồn cô đơn, mặc cảm chia lìa nhưng ẩn sâu là tình yêu tha thiết dành cho thiên nhiên, con người và cuộc sống.
  • C. Niềm vui sướng tột cùng khi được đi xa.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn với mọi thứ.

Câu 28: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ cảnh thực (trong tâm tưởng) sang cảnh mộng, cảnh ảo?

  • A. Khổ 1.
  • B. Khổ 2.
  • C. Khổ 3.
  • D. Cả ba khổ thơ đều chỉ tả cảnh thực.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ "ai" lặp đi lặp lại trong khổ 2 và 3.

  • A. Nhấn mạnh sự rõ ràng, cụ thể về đối tượng.
  • B. Thể hiện sự tức giận, không muốn gọi tên.
  • C. Gợi sự thân mật, gần gũi.
  • D. Thể hiện sự xa lạ, mông lung, vô vọng trong việc tìm kiếm, kết nối, làm tăng cảm giác cô đơn, lạc lõng.

Câu 30: Nhận xét nào ĐÚNG về giá trị nhân đạo của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Thể hiện tình yêu tha thiết của nhà thơ với con người và cuộc sống, khát vọng được sống, được yêu thương, được hòa nhập dù trong hoàn cảnh bi đát.
  • B. Chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh.
  • C. Biểu hiện sự chán ghét, xa lánh con người.
  • D. Khuyên răn con người nên từ bỏ tình yêu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài 'Đây thôn Vĩ Dạ': 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?' thể hiện tâm trạng và giọng điệu nào của nhân vật trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích hình ảnh 'nắng hàng cau nắng mới lên' trong khổ thơ đầu tiên. Hình ảnh này gợi lên điều gì về cảnh Vĩ Dạ buổi sớm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cụm từ 'Vườn ai mướt quá xanh như ngọc' sử dụng biện pháp tu từ gì và nhấn mạnh điều gì về khu vườn Vĩ Dạ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hình ảnh 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' trong khổ 1 gợi tả vẻ đẹp nào của con người Vĩ Dạ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa các hình ảnh trong khổ 1 ('nắng', 'hàng cau', 'khu vườn', 'lá trúc', 'mặt chữ điền'). Chúng cùng nhau tạo nên ấn tượng gì về thôn Vĩ trong tâm trí nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cặp câu thơ 'Gió theo lối gió mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay' thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hình ảnh 'dòng nước buồn thiu' trong khổ 2 sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hình ảnh 'sông trăng' trong khổ 2 là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Hình ảnh này gợi lên điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Câu hỏi tu từ 'Có chở trăng về kịp tối nay?' ở cuối khổ 2 thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sự chuyển đổi từ cảnh vật tươi sáng, gần gũi ở khổ 1 sang không gian chia lìa, mộng ảo ở khổ 2 cho thấy điều gì về diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Điệp ngữ 'khách đường xa' trong khổ 3 ('Mơ khách đường xa khách đường xa') nhấn mạnh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hình ảnh 'áo em trắng quá nhìn không ra' trong khổ 3 thể hiện điều gì về cảm nhận của nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khổ thơ thứ 3 chuyển sang không gian nào so với hai khổ thơ đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Câu hỏi 'Ai biết tình ai có đậm đà?' kết thúc bài thơ, thể hiện điều gì về tình cảm và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chủ đề chính của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích sự đối lập trong hai câu thơ 'Gió theo lối gió mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay'. Sự đối lập này gợi ra điều gì về tâm trạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hình ảnh 'hoa bắp lay' kết hợp với 'dòng nước buồn thiu' trong khổ 2 tạo nên một bức tranh như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Sự chuyển đổi từ 'anh' (khổ 1) sang 'ai' (khổ 2, 3) trong bài thơ cho thấy điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong khổ thơ thứ 3, cụm từ 'Mơ khách đường xa' cho thấy điều gì về tình trạng của nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hình ảnh 'chiếc thuyền' và 'bến sông trăng' trong khổ 2 có thể được hiểu như biểu tượng cho điều gì trong tâm trạng của nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Yếu tố nào góp phần tạo nên vẻ đẹp vừa thực vừa ảo, mộng mơ trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả thiên nhiên giữa khổ 1 và khổ 2. Sự khác biệt này nói lên điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện rõ phong cách thơ của Hàn Mặc Tử ở điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác (Hàn Mặc Tử mắc bệnh hiểm nghèo), câu hỏi 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?' có thể được hiểu thêm theo nghĩa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hình ảnh 'mặt chữ điền' trong văn hóa truyền thống Việt Nam thường gợi liên tưởng đến điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất sự chuyển biến từ cảnh thực (trong tâm tưởng) sang cảnh mộng, cảnh ảo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ 'ai' lặp đi lặp lại trong khổ 2 và 3.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận xét nào ĐÚNG về giá trị nhân đạo của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dòng thơ mở đầu bài "Đây thôn Vĩ Dạ": "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" gợi lên sắc thái biểu cảm chủ đạo nào?

  • A. Sự giận dỗi, trách móc nặng nề.
  • B. Lời mời gọi tha thiết, trực tiếp từ người Vĩ Dạ.
  • C. Câu hỏi tu từ vừa gợi lời trách nhẹ nhàng, vừa ẩn chứa nỗi lòng mong muốn, khao khát được về thăm.
  • D. Sự ngạc nhiên, khó hiểu trước việc "anh" không về.

Câu 2: Phân tích hình ảnh "nắng hàng cau nắng mới lên" trong khổ thơ đầu, biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt của nó là gì?

  • A. Nhân hóa, thể hiện sự sống động của thiên nhiên.
  • B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp rực rỡ của nắng.
  • C. Ẩn dụ, chỉ sự khởi đầu mới mẻ, tươi sáng.
  • D. Điệp ngữ "nắng", nhấn mạnh vẻ đẹp tinh khôi, tràn đầy sức sống của buổi bình minh trên thôn Vĩ.

Câu 3: Câu thơ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" sử dụng phép so sánh "xanh như ngọc". Phép so sánh này gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì về khu vườn thôn Vĩ?

  • A. Sự giàu có, sung túc của chủ nhân khu vườn.
  • B. Vẻ đẹp tươi tốt, rạng rỡ, quý giá và đầy sức sống.
  • C. Màu sắc xanh thẫm, u tối, bí ẩn.
  • D. Sự nhỏ bé, khiêm nhường của khu vườn.

Câu 4: Hình ảnh "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" trong khổ thơ đầu gợi tả vẻ đẹp và tính cách đặc trưng nào của con người xứ Huế nói chung và người con gái Vĩ Dạ nói riêng?

  • A. Vẻ đẹp kín đáo, e ấp, dịu dàng, phúc hậu.
  • B. Sự mạnh mẽ, cương trực, quyết đoán.
  • C. Nét buồn bã, u sầu, nhiều tâm sự.
  • D. Sự cởi mở, phóng khoáng, hiện đại.

Câu 5: Sự chuyển đổi đột ngột về tâm trạng và không gian từ khổ 1 sang khổ 2 của bài thơ được thể hiện rõ nhất qua cặp câu nào?

  • A. "Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên" và "Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay".
  • B. "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" và "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó".
  • C. "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" và "Gió theo lối gió mây đường mây".
  • D. "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" và "Có chở trăng về kịp tối nay".

Câu 6: Câu thơ "Gió theo lối gió mây đường mây" diễn tả điều gì về mối quan hệ giữa gió và mây, từ đó gợi liên tưởng đến tâm trạng của thi nhân?

  • A. Sự hòa quyện, gắn bó của gió và mây, thể hiện niềm vui của tác giả.
  • B. Sự chia lìa, xa cách, mỗi sự vật đi theo một hướng riêng, gợi cảm giác cô đơn, lạc lõng của thi nhân.
  • C. Sự chuyển động nhẹ nhàng, êm ái của thiên nhiên, phản ánh tâm hồn bình yên.
  • D. Sự hỗn loạn, không theo quy luật của gió và mây.

Câu 7: Hình ảnh "Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" sử dụng biện pháp nhân hóa. Biện pháp này có tác dụng gì trong việc biểu đạt cảm xúc?

  • A. Đổ chiếu tâm trạng buồn bã, u sầu của thi nhân vào cảnh vật, khiến cảnh vật cũng mang nỗi buồn của con người.
  • B. Làm cho dòng nước và hoa bắp trở nên sống động, có hồn hơn.
  • C. Tạo sự tương phản giữa vẻ đẹp của cảnh vật và nỗi buồn của con người.
  • D. Diễn tả sự tĩnh lặng, yên bình của dòng sông.

Câu 8: Hình ảnh "sông trăng" trong câu thơ "Thuyền ai đậu bến sông trăng đó" là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. "Sông trăng" gợi lên vẻ đẹp nào của cảnh vật?

  • A. Sự tối tăm, lạnh lẽo của đêm khuya.
  • B. Vẻ đẹp đơn sơ, mộc mạc của dòng sông.
  • C. Vẻ đẹp hư ảo, lung linh, huyền diệu, thơ mộng dưới ánh trăng.
  • D. Sự dữ dội, cuồn cuộn của dòng chảy.

Câu 9: Câu hỏi tu từ "Có chở trăng về kịp tối nay?" ở cuối khổ 2 thể hiện tâm trạng gì sâu sắc của thi nhân?

  • A. Sự chắc chắn, tin tưởng vào cuộc gặp gỡ.
  • B. Nỗi băn khoăn về sự vận chuyển của ánh trăng.
  • C. Sự vui mừng, háo hức chờ đợi.
  • D. Nỗi khắc khoải, mong ngóng, lo âu về sự vô vọng, lỡ làng của tình yêu và hạnh phúc.

Câu 10: Từ "Mơ" mở đầu khổ thơ thứ ba báo hiệu điều gì về không gian và trạng thái cảm xúc của thi nhân?

  • A. Sự tỉnh táo, đối diện với thực tại khắc nghiệt.
  • B. Sự chuyển dịch vào không gian mộng tưởng, ảo giác, xa rời thực tại.
  • C. Sự hồi tưởng về một kỷ niệm đẹp đã qua.
  • D. Sự hoài nghi về mọi thứ xung quanh.

Câu 11: Điệp ngữ "khách đường xa" trong câu "Mơ khách đường xa khách đường xa" nhấn mạnh điều gì?

  • A. Khoảng cách địa lý và tâm hồn, sự xa cách, cách trở giữa thi nhân và người trong mộng.
  • B. Sự gần gũi, thân thuộc giữa thi nhân và người Vĩ Dạ.
  • C. Số lượng khách đến thăm thôn Vĩ rất đông.
  • D. Sự di chuyển liên tục của thi nhân.

Câu 12: Hình ảnh "Áo em trắng quá nhìn không ra" trong khổ 3 có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào?

  • A. Ánh sáng quá chói chang khiến không nhìn rõ.
  • B. Vẻ đẹp quá rực rỡ, thuần khiết đến phi thực của người trong mộng.
  • C. Sự mờ ảo, hư vô của hình bóng, do khoảng cách và sự xa cách.
  • D. Cả A, B và C đều có thể là những cách hiểu hợp lý, tùy theo góc nhìn diễn giải.

Câu 13: Trong khổ thơ thứ ba, hình ảnh "Thuyền ai... sông trăng đó" và "Có chở trăng về kịp tối nay?" lặp lại từ khổ hai. Sự lặp lại này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp vĩnh cửu của sông trăng.
  • B. Tạo sự nhàm chán, lặp lại trong cấu trúc bài thơ.
  • C. Đào sâu thêm cảm giác chia lìa, lỡ làng, sự bất định, và nỗi khắc khoải, ám ảnh của thi nhân về hạnh phúc mong manh.
  • D. Gợi ý về một cuộc gặp gỡ sắp xảy ra.

Câu 14: Câu kết bài thơ "Ai biết tình ai có đậm đà?" là một câu hỏi tu từ. Câu hỏi này bộc lộ cảm xúc gì phức tạp của thi nhân?

  • A. Sự chắc chắn về tình cảm sâu đậm của đối phương.
  • B. Sự hoài nghi, băn khoăn, day dứt về tình cảm của người kia, đồng thời cũng là nỗi lòng không biết tình mình có được đáp lại hay không trong bối cảnh chia xa và bệnh tật.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tình cảm.
  • D. Niềm tin tuyệt đối vào một tình yêu bền vững.

Câu 15: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện chủ đề chính nào?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên xứ Huế.
  • B. Nỗi buồn về cuộc sống nghèo khó.
  • C. Tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Tình yêu tha thiết đối với thiên nhiên, cuộc sống và con người Vĩ Dạ, ẩn chứa trong đó nỗi buồn, cô đơn, mặc cảm chia lìa và khát vọng sống, khát vọng yêu đương mãnh liệt.

Câu 16: Nghệ thuật nổi bật nào góp phần tạo nên sức hấp dẫn và nét độc đáo của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ"?

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố thực và ảo, bút pháp gợi tả, hình ảnh giàu sức biểu cảm và liên tưởng, ngôn ngữ tinh tế.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ kính.
  • C. Giọng điệu hùng tráng, mạnh mẽ.
  • D. Cấu trúc bài thơ chặt chẽ, theo trình tự thời gian tuyến tính.

Câu 17: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" có ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng và cảm xúc của thi nhân thể hiện trong bài?

  • A. Hoàn cảnh vui tươi, hạnh phúc tạo nên giọng thơ lạc quan.
  • B. Sự giàu có, sung túc khiến tác giả ca ngợi cuộc sống.
  • C. Bối cảnh bệnh tật, xa cách, mối tình đơn phương hoặc vô vọng góp phần tạo nên nỗi buồn, sự cô đơn, mặc cảm chia lìa và khát vọng được yêu thương, được sống mãnh liệt.
  • D. Sự gần gũi với thiên nhiên giúp tác giả hoàn toàn quên đi hiện thực.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ".

  • A. Cảnh và tình hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Tình cảm chỉ là cái cớ để miêu tả cảnh vật.
  • C. Cảnh vật hoàn toàn lấn át, che lấp tâm trạng con người.
  • D. Cảnh và tình hòa quyện, đan xen, cảnh vật là tấm gương phản chiếu tâm trạng và nỗi lòng của thi nhân.

Câu 19: Hình ảnh "mặt chữ điền" trong câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" gợi tả nét đẹp nào của khuôn mặt theo quan niệm thẩm mỹ truyền thống?

  • A. Khuôn mặt vuông vắn, đầy đặn, gợi vẻ phúc hậu, hiền lành.
  • B. Khuôn mặt trái xoan, thanh thoát.
  • C. Khuôn mặt gầy gò, khắc khổ.
  • D. Khuôn mặt tròn trịa, đáng yêu.

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của thôn Vĩ trong khổ 1 và tâm trạng u buồn, chia lìa trong khổ 2. Sự đối lập này nói lên điều gì?

  • A. Thiên nhiên Vĩ Dạ thay đổi đột ngột.
  • B. Thi nhân không cảm nhận được vẻ đẹp của Vĩ Dạ.
  • C. Sự đối lập làm nổi bật bi kịch chia lìa, xa cách trong tâm hồn thi nhân, dù cảnh vật vẫn đẹp nhưng nó không thuộc về mình, hoặc mình không thể hòa nhập vào nó.
  • D. Vẻ đẹp của Vĩ Dạ làm xua tan mọi nỗi buồn.

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh "thuyền" thường xuất hiện trong thơ ca lãng mạn. Hình ảnh "thuyền ai" trong "Đây thôn Vĩ Dạ" mang ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh của bài thơ?

  • A. Một con thuyền chở hàng hóa.
  • B. Gợi sự mơ hồ, xa lạ, có thể là biểu tượng cho duyên phận, cho cuộc đời trôi nổi, hoặc cho một hy vọng mong manh về sự kết nối.
  • C. Phương tiện di chuyển quen thuộc của người dân Vĩ Dạ.
  • D. Biểu tượng của sự giàu có, sung túc.

Câu 22: So sánh hai câu hỏi cuối mỗi khổ 1, 2, 3 ("Sao anh không về...", "Có chở trăng về kịp...", "Ai biết tình ai có đậm đà?"). Sự khác biệt về nội dung và sắc thái của chuỗi câu hỏi này thể hiện điều gì về diễn biến tâm trạng của thi nhân?

  • A. Từ hy vọng mong manh (khổ 1), chuyển sang lo âu, khắc khoải (khổ 2), rồi cuối cùng là hoài nghi, băn khoăn đầy day dứt (khổ 3), cho thấy tâm trạng ngày càng chìm sâu vào nỗi buồn và sự vô vọng.
  • B. Từ trách móc (khổ 1), sang chờ đợi (khổ 2), rồi đến tin tưởng (khổ 3).
  • C. Các câu hỏi không có sự liên kết về mặt cảm xúc.
  • D. Tâm trạng ngày càng vui vẻ, lạc quan hơn.

Câu 23: Yếu tố nào trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ nhất phong cách thơ "xuất thần" của Hàn Mặc Tử?

  • A. Việc sử dụng thể thơ thất ngôn.
  • B. Miêu tả cảnh vật quen thuộc, gần gũi.
  • C. Sự xuất hiện đột ngột của những hình ảnh kỳ ảo, siêu thực, giàu sức liên tưởng mạnh mẽ như "sông trăng", "áo em trắng quá nhìn không ra", "khách đường xa" trong không gian mộng ảo.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, đời thường.

Câu 24: Nỗi buồn trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là nỗi buồn gì?

  • A. Nỗi buồn về sự chia ly trong chiến tranh.
  • B. Nỗi buồn về cuộc sống vật chất khó khăn.
  • C. Nỗi buồn chung của thời đại.
  • D. Nỗi buồn cá nhân về sự cô đơn, mặc cảm bệnh tật, sự xa cách, lỡ làng trong tình yêu và khát vọng sống, khát vọng yêu không thành hiện thực.

Câu 25: Dù mang nhiều nỗi buồn và sự chia lìa, bài thơ vẫn thấm đẫm tình yêu. Tình yêu đó là tình yêu dành cho điều gì?

  • A. Tình yêu tha thiết đối với thiên nhiên tươi đẹp, con người và cuộc sống, là khát vọng sống, khát vọng yêu đến cháy bỏng.
  • B. Tình yêu quê hương đất nước một cách trừu tượng.
  • C. Tình yêu chỉ dành riêng cho một người cụ thể.
  • D. Tình yêu lý tưởng, xa vời thực tế.

Câu 26: Liên hệ với cuộc đời và sự nghiệp của Hàn Mặc Tử, điều gì trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện rõ nhất bi kịch cá nhân của nhà thơ?

  • A. Việc ông là một nhà thơ nổi tiếng.
  • B. Sự đối lập giữa vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống của cảnh Vĩ Dạ trong tưởng tượng và thực tại bệnh tật, cô đơn, xa cách của thi nhân, tạo nên mặc cảm chia lìa, không thể hòa nhập.
  • C. Ông đã từng đến thăm thôn Vĩ Dạ.
  • D. Bài thơ được in trong tập "Thơ điên".

Câu 27: Cấu trúc ba khổ thơ của bài "Đây thôn Vĩ Dạ" được xây dựng dựa trên sự vận động của yếu tố nào?

  • A. Trình tự thời gian trong ngày (sáng - trưa - chiều).
  • B. Sự thay đổi địa điểm (vườn - sông - nhà).
  • C. Sự tăng dần về số lượng hình ảnh.
  • D. Diễn biến tâm trạng và sự chuyển dịch không gian từ thực (gần gũi trong tưởng tượng) sang ảo (xa cách, mộng mị).

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ "ai" trong các câu thơ như "Vườn ai...", "Thuyền ai...", "Ai biết tình ai...".

  • A. Gợi sự mơ hồ, xa lạ, không xác định rõ đối tượng, làm tăng thêm cảm giác cô đơn, lạc lõng, sự ngăn cách và nỗi hoài nghi trong lòng thi nhân.
  • B. Khẳng định chắc chắn danh tính của người ở thôn Vĩ.
  • C. Thể hiện sự tức giận, khó chịu.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên rõ ràng, cụ thể hơn.

Câu 29: Đọc bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ", người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về tấm lòng của Hàn Mặc Tử?

  • A. Sự thờ ơ, lạnh nhạt trước cuộc sống.
  • B. Nỗi sợ hãi tột độ trước cái chết.
  • C. Tấm lòng yêu đời, yêu người, khát khao giao cảm mãnh liệt ngay cả trong hoàn cảnh bi đát nhất.
  • D. Sự oán trách số phận nghiệt ngã.

Câu 30: Hình ảnh nào trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" mang tính biểu tượng mạnh mẽ nhất cho sự mong manh, hư ảo của hy vọng và tình yêu trong tâm hồn thi nhân?

  • A. Nắng hàng cau.
  • B. Lá trúc che ngang.
  • C. Dòng nước buồn thiu.
  • D. Thuyền chở trăng về kịp tối nay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Câu hỏi tu từ 'Có chở trăng về kịp tối nay?' ở cuối khổ 2 thể hiện tâm trạng gì sâu sắc của thi nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Từ 'Mơ' mở đầu khổ thơ thứ ba báo hiệu điều gì về không gian và trạng thái cảm xúc của thi nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điệp ngữ 'khách đường xa' trong câu 'Mơ khách đường xa khách đường xa' nhấn mạnh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hình ảnh 'Áo em trắng quá nhìn không ra' trong khổ 3 có thể được hiểu theo những lớp nghĩa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong khổ thơ thứ ba, hình ảnh 'Thuyền ai... sông trăng đó' và 'Có chở trăng về kịp tối nay?' lặp lại từ khổ hai. Sự lặp lại này có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Câu kết bài thơ 'Ai biết tình ai có đậm đà?' là một câu hỏi tu từ. Câu hỏi này bộc lộ cảm xúc gì phức tạp của thi nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện chủ đề chính nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nghệ thuật nổi bật nào góp phần tạo nên sức hấp dẫn và nét độc đáo của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' có ảnh hưởng như thế nào đến tâm trạng và cảm xúc của thi nhân thể hiện trong bài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hình ảnh 'mặt chữ điền' trong câu thơ 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' gợi tả nét đẹp nào của khuôn mặt theo quan niệm thẩm mỹ truyền thống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích sự đối lập giữa vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của thôn Vĩ trong khổ 1 và tâm trạng u buồn, chia lìa trong khổ 2. Sự đối lập này nói lên điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh 'thuyền' thường xuất hiện trong thơ ca lãng mạn. Hình ảnh 'thuyền ai' trong 'Đây thôn Vĩ Dạ' mang ý nghĩa gì đặc biệt trong bối cảnh của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: So sánh hai câu hỏi cuối mỗi khổ 1, 2, 3 ('Sao anh không về...', 'Có chở trăng về kịp...', 'Ai biết tình ai có đậm đà?'). Sự khác biệt về nội dung và sắc thái của chuỗi câu hỏi này thể hiện điều gì về diễn biến tâm trạng của thi nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Yếu tố nào trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện rõ nhất phong cách thơ 'xuất thần' của Hàn Mặc Tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nỗi buồn trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là nỗi buồn gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Dù mang nhiều nỗi buồn và sự chia lìa, bài thơ vẫn thấm đẫm tình yêu. Tình yêu đó là tình yêu dành cho điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Liên hệ với cuộc đời và sự nghiệp của Hàn Mặc Tử, điều gì trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thể hiện rõ nhất bi kịch cá nhân của nhà thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cấu trúc ba khổ thơ của bài 'Đây thôn Vĩ Dạ' được xây dựng dựa trên sự vận động của yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng đại từ phiếm chỉ 'ai' trong các câu thơ như 'Vườn ai...', 'Thuyền ai...', 'Ai biết tình ai...'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đọc bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ', người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về tấm lòng của Hàn Mặc Tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Hình ảnh nào trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' mang tính biểu tượng mạnh mẽ nhất cho sự mong manh, hư ảo của hy vọng và tình yêu trong tâm hồn thi nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bài thơ "Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn" được sáng tác trong bối cảnh đặc biệt nào của đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hình ảnh trung tâm, xuyên suốt và là niềm mong mỏi da diết của những người lính trên đảo trong bài thơ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích cách tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong khổ thơ sau để làm nổi bật sự khát khao chờ đợi của người lính: "Chúng tôi thèm như trẻ nhỏ / Đợi bão dừa khô / Đợi khát cháy cổ / Đợi nứt đồng khô..."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dòng thơ "Biển lặng như tờ" trong bài thơ gợi tả điều gì về không gian và tâm trạng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi cơn mưa đến, tâm trạng của những người lính được miêu tả như thế nào? Chọn phương án thể hiện rõ nhất sự chuyển biến tâm lý.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mưa yểu điệu như nàng công chúa" ở cuối bài thơ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Bài thơ sử dụng thể thơ tự do có tác dụng chủ yếu gì trong việc biểu đạt cảm xúc và hiện thực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khổ thơ "Chúng tôi nhìn trời / Chúng tôi nhìn biển / Chúng tôi nhìn đất / Chúng tôi nhìn nhau" sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và có tác dụng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" được gợi cảm hứng trực tiếp từ sự kiện nào trong cuộc đời của Hàn Mặc Tử?

  • A. Chuyến thăm đột ngột của một người bạn từ Huế.
  • B. Nhận được tấm bưu thiếp của Hoàng Cúc - một người quen cũ ở Vĩ Dạ.
  • C. Một lần ghé thăm thôn Vĩ Dạ khi còn khỏe mạnh.
  • D. Trò chuyện với một người Huế xa xứ.

Câu 2: Phân tích câu thơ mở đầu "Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" để thấy tâm trạng và thái độ của người nói.

  • A. Thể hiện sự trách móc, giận dỗi của người con gái thôn Vĩ.
  • B. Là lời tự vấn đầy tiếc nuối của nhà thơ về một cơ hội đã mất.
  • C. Gợi mở một cuộc trò chuyện, một lời mời gọi chân thành.
  • D. Có thể hiểu là lời trách nhẹ nhàng của người con gái hoặc lời tự vấn của nhà thơ, chứa đựng sự day dứt, khao khát trở về.

Câu 3: Hình ảnh "nắng hàng cau nắng mới lên" trong khổ thơ đầu tiên gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của cảnh vật thôn Vĩ Dạ?

  • A. Sự cổ kính, trầm mặc của những ngôi nhà vườn Huế.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, chói chang của buổi trưa hè.
  • C. Vẻ đẹp trong trẻo, tinh khôi, tràn đầy sức sống của buổi bình minh.
  • D. Nét buồn bã, u hoài của cảnh vật dưới ánh nắng yếu ớt.

Câu 4: Khi miêu tả "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc", tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào và nó có tác dụng gì?

  • A. So sánh "xanh như ngọc", nhấn mạnh vẻ đẹp mướt mát, quý giá và đầy sức sống của khu vườn.
  • B. Nhân hóa "mướt quá", thể hiện sự ngạc nhiên, trầm trồ của tác giả.
  • C. Điệp ngữ "xanh", tạo ấn tượng về màu sắc chủ đạo của khu vườn.
  • D. Ẩn dụ "ngọc", gợi vẻ đẹp giàu sang, phú quý của chủ nhân khu vườn.

Câu 5: Câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" khắc họa hình ảnh con người thôn Vĩ với nét đẹp nào là chủ yếu?

  • A. Sự duyên dáng, thanh tú và hiện đại.
  • B. Vẻ kín đáo, dịu dàng, phúc hậu và pha chút bí ẩn.
  • C. Nét buồn man mác, u sầu trên gương mặt.
  • D. Sự khỏe khoắn, mạnh mẽ của người lao động.

Câu 6: Hai câu thơ "Gió theo lối gió mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay" thể hiện rõ nhất điều gì về tâm trạng của thi nhân?

  • A. Niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên thơ mộng.
  • B. Sự bình yên, tĩnh lặng trong tâm hồn.
  • C. Nỗi buồn chia lìa, xa cách, cảm giác cô đơn, hắt hiu.
  • D. Sự lạc quan, yêu đời dù hoàn cảnh khó khăn.

Câu 7: Hình ảnh "sông trăng" trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Nó gợi lên vẻ đẹp như thế nào?

  • A. Vẻ đẹp hư ảo, lung linh, huyền diệu, tràn ngập ánh trăng.
  • B. Sự trong veo, tĩnh lặng của dòng sông dưới ánh sáng ban ngày.
  • C. Nét buồn bã, ảm đạm của dòng sông trong đêm tối.
  • D. Sự giàu có, trù phú của cảnh vật thôn Vĩ.

Câu 8: Phép lặp cấu trúc và điệp từ trong câu "Mơ khách đường xa khách đường xa" nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh sự gần gũi, thân thuộc của "khách".
  • B. Diễn tả sự chờ đợi mỏi mòn, khắc khoải.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, mạnh cho câu thơ.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách, mông lung, khắc khoải về một mối quan hệ hoặc hình bóng không thực.

Câu 9: Câu thơ "Áo em trắng quá nhìn không ra" thể hiện điều gì về cảm nhận của thi nhân?

  • A. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp trong sáng, thuần khiết của người con gái.
  • B. Ánh sáng quá chói chang khiến tác giả không nhìn rõ người đối diện.
  • C. Sự mơ hồ, hư ảo của hình bóng trong tâm tưởng, gần gũi mà lại xa vời, không thể chạm tới.
  • D. Vẻ lạnh lùng, xa cách của người con gái.

Câu 10: Câu hỏi tu từ "Có chở trăng về kịp tối nay?" trong khổ 2 diễn tả tâm trạng gì của tác giả?

  • A. Sự tự tin, chắc chắn vào tương lai.
  • B. Sự băn khoăn, lo lắng, khao khát mong manh về sự kết nối, về hạnh phúc.
  • C. Niềm vui sướng khi thấy con thuyền chở đầy ánh trăng sắp cập bến.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước cảnh vật.

Câu 11: Khung cảnh ở khổ thơ thứ ba ("Mơ khách đường xa... có đậm đà?") chủ yếu là khung cảnh nào?

  • A. Khung cảnh trong mộng tưởng, hư ảo, không thực.
  • B. Khung cảnh thực tế, sinh động của cuộc sống thường ngày ở Vĩ Dạ.
  • C. Khung cảnh quá khứ, kỷ niệm đẹp đẽ.
  • D. Khung cảnh tương lai tươi sáng, đầy hy vọng.

Câu 12: Đại từ phiếm chỉ "ai" được lặp đi lặp lại trong bài thơ ("Vườn ai", "Thuyền ai", "Ai biết", "tình ai") có tác dụng gì đặc biệt?

  • A. Khẳng định sự quen thuộc, gần gũi của cảnh và người Vĩ Dạ.
  • B. Thể hiện sự chắc chắn, rõ ràng về đối tượng được nhắc đến.
  • C. Tạo không khí trang trọng, cổ kính cho bài thơ.
  • D. Gợi sự mơ hồ, xa xăm, day dứt về những điều không thể xác định rõ, không thể nắm bắt.

Câu 13: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng của nhân vật trữ tình qua ba khổ thơ của bài "Đây thôn Vĩ Dạ".

  • A. Từ vui vẻ, phấn chấn sang buồn bã, thất vọng rồi cuối cùng là tuyệt vọng.
  • B. Từ ngỡ ngàng, băn khoăn sang bình yên, hạnh phúc rồi kết thúc là hoài nghi.
  • C. Từ khao khát, hy vọng nhìn thấy cảnh thật, người thật ở Vĩ Dạ sang nỗi buồn chia lìa, xa cách, rồi chìm vào không gian mộng ảo và kết thúc bằng sự hoài nghi, bâng khuâng về tình cảm.
  • D. Từ tĩnh lặng, chiêm nghiệm sang sôi nổi, mãnh liệt rồi quay trở về trạng thái trầm tư.

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên xứ Huế.
  • B. Nỗi buồn về số phận bi kịch của nhà thơ.
  • C. Tình yêu đơn phương, không được đáp lại.
  • D. Nỗi niềm về cảnh và người thôn Vĩ qua nỗi nhớ, niềm khao khát được giao cảm với cuộc đời, với con người trong hoàn cảnh éo le của nhà thơ.

Câu 15: Nghệ thuật nổi bật nhất góp phần tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố tả thực và lãng mạn, giữa cảnh và tình, giữa thực và ảo.
  • C. Giọng thơ hùng hồn, mạnh mẽ.
  • D. Cấu trúc thơ chặt chẽ, theo lối tự sự.

Câu 16: Hình ảnh "Gió theo lối gió mây đường mây" sử dụng biện pháp tu từ gì để diễn tả sự chia lìa, xa cách?

  • A. Tiểu đối và điệp từ.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Liệt kê và cường điệu.

Câu 17: Cảm giác "buồn thiu" của "Dòng nước" trong khổ 2 là sự cảm nhận của ai?

  • A. Cảm nhận của người con gái thôn Vĩ.
  • B. Cảm nhận khách quan về dòng sông.
  • C. Cảm nhận của "hoa bắp".
  • D. Sự hóa thân tâm trạng của nhà thơ vào cảnh vật (tả cảnh ngụ tình, nhân hóa).

Câu 18: Câu hỏi cuối bài "Ai biết tình ai có đậm đà?" bộc lộ cảm xúc gì sâu sắc nhất của nhà thơ?

  • A. Sự chắc chắn về tình cảm của đối phương.
  • B. Niềm tin mãnh liệt vào tình yêu.
  • C. Sự hoài nghi, băn khoăn về tình cảm, về khả năng giao cảm giữa mình và người khác trong hoàn cảnh chia lìa.
  • D. Thái độ buông xuôi, chấp nhận thực tại.

Câu 19: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ ba ("Mơ khách đường xa... có đậm đà?") thể hiện rõ nét nhất sự mông lung, hư ảo?

  • A. Khách đường xa.
  • B. Áo em trắng quá nhìn không ra.
  • C. Thuyền ai đậu bến sông trăng đó.
  • D. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

Câu 20: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thường chậm rãi, day dứt, phù hợp với việc thể hiện tâm trạng nào?

  • A. Tâm trạng buồn bã, cô đơn, hoài vọng và suy tư.
  • B. Tâm trạng vui tươi, phấn khởi.
  • C. Tâm trạng giận dữ, bất mãn.
  • D. Tâm trạng hồi hộp, lo sợ.

Câu 21: Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác, sự xuất hiện của yếu tố "mộng", "hư ảo" trong bài thơ có thể được giải thích như thế nào?

  • A. Tác giả muốn tạo ra một thế giới hoàn toàn khác biệt với thực tế.
  • B. Thể hiện sự ảnh hưởng của phong trào thơ Mới lúc bấy giờ.
  • C. Do tác giả sử dụng nhiều chất liệu văn hóa dân gian.
  • D. Phản ánh tâm trạng và trạng thái sức khỏe của tác giả, khi ông sống trong sự cô lập, bệnh tật, chỉ có thể tìm về Vĩ Dạ trong ký ức và mộng tưởng.

Câu 22: So sánh hình ảnh "nắng" ở khổ 1 và hình ảnh "trăng" ở khổ 2, ta thấy sự khác biệt chủ yếu nào về tính chất?

  • A. Nắng mang tính chất tĩnh, trăng mang tính chất động.
  • B. Nắng mang tính chất thực, rực rỡ, trăng mang tính chất hư ảo, mộng mị.
  • C. Nắng gợi sự buồn bã, trăng gợi sự vui tươi.
  • D. Nắng là biểu tượng của tình yêu, trăng là biểu tượng của nỗi nhớ.

Câu 23: Ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ xuyên suốt bài thơ là gì?

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, day dứt, khao khát giao cảm và nỗi hoài nghi về khả năng kết nối với cuộc đời, với con người.
  • B. Nhằm mục đích tìm kiếm câu trả lời từ độc giả.
  • C. Tạo ra sự đối thoại giữa tác giả và người đọc.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên dễ hiểu hơn.

Câu 24: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" cho thấy Hàn Mặc Tử là một nhà thơ có tâm hồn như thế nào?

  • A. Lạnh lùng, vô cảm trước cảnh vật và con người.
  • B. Thực tế, chỉ quan tâm đến hiện tại.
  • C. Vui tươi, lạc quan trong mọi hoàn cảnh.
  • D. Giàu cảm xúc, nhạy cảm, tha thiết yêu cuộc sống, thiên nhiên và con người, dù mang nặng nỗi cô đơn, sầu muộn.

Câu 25: Hình ảnh "thuyền ai đậu bến sông trăng đó" có thể được hiểu theo nhiều cách. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Chiếc thuyền chở ánh trăng, gợi vẻ đẹp huyền ảo, mộng mị của xứ Huế về đêm.
  • B. Chiếc thuyền của ai đó đang neo đậu, chờ đợi một điều gì đó.
  • C. Chiếc thuyền đánh cá của ngư dân đang chuẩn bị ra khơi.
  • D. Biểu tượng cho sự chờ đợi, hy vọng mong manh về một cuộc gặp gỡ, một sự kết nối.

Câu 26: Yếu tố nào góp phần tạo nên không khí huyền ảo, siêu thực trong khổ thơ thứ ba của bài thơ?

  • A. Việc sử dụng từ "mơ", hình ảnh "nhìn không ra", "gió theo lối gió mây đường mây" trong bối cảnh mộng tưởng.
  • B. Miêu tả chi tiết, cụ thể về cảnh vật thôn Vĩ.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp so sánh, ẩn dụ.
  • D. Giọng thơ mạnh mẽ, dứt khoát.

Câu 27: Dòng nào sau đây NÓI ĐÚNG nhất về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ?

  • A. Cảnh chỉ là phông nền cho việc bộc lộ tình cảm.
  • B. Tình cảm hoàn toàn tách biệt với cảnh vật.
  • C. Cảnh và tình đối lập hoàn toàn với nhau.
  • D. Cảnh và tình hòa quyện, cảnh được cảm nhận qua tâm trạng, và tâm trạng được bộc lộ qua việc miêu tả cảnh vật (tả cảnh ngụ tình).

Câu 28: Phép nhân hóa trong câu "Dòng nước buồn thiu" thể hiện điều gì về chủ thể trữ tình?

  • A. Sự đồng cảm của dòng nước với nỗi buồn của nhà thơ.
  • B. Nhà thơ đang chiếu nỗi buồn của chính mình vào cảnh vật, khiến dòng nước mang tâm trạng "buồn thiu".
  • C. Dòng nước vốn dĩ đã buồn thiu.
  • D. Nhà thơ đang cố gắng an ủi dòng nước.

Câu 29: Tại sao hình ảnh "lá trúc che ngang mặt chữ điền" lại gợi vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng của người con gái Huế?

  • A. Văn hóa và phong tục Huế thường gắn liền với sự kín đáo, tế nhị; hình ảnh lá trúc che khuất một phần gương mặt gợi lên sự e ấp, e lệ.
  • B. Lá trúc là biểu tượng của sự mạnh mẽ, kiên cường.
  • C. Mặt chữ điền là nét đẹp phổ biến ở Huế.
  • D. Tác giả chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật trước mắt.

Câu 30: Bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" thể hiện khao khát lớn nhất của Hàn Mặc Tử trong hoàn cảnh bệnh tật là gì?

  • A. Mong muốn được nổi tiếng và được công nhận tài năng.
  • B. Khát vọng về một cuộc sống giàu sang, sung túc.
  • C. Khát vọng được sống, được yêu, được giao cảm với cuộc đời và con người, đặc biệt là với cảnh và người thôn Vĩ Dạ trong ký ức và mộng tưởng.
  • D. Ước muốn quên đi thực tại đau khổ.

1 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' được gợi cảm hứng trực tiếp từ sự kiện nào trong cuộc đời của Hàn Mặc Tử?

2 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích câu thơ mở đầu 'Sao anh không về chơi thôn Vĩ?' để thấy tâm trạng và thái độ của người nói.

3 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình ảnh 'nắng hàng cau nắng mới lên' trong khổ thơ đầu tiên gợi lên vẻ đẹp đặc trưng nào của cảnh vật thôn Vĩ Dạ?

4 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi miêu tả 'Vườn ai mướt quá xanh như ngọc', tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào và nó có tác dụng gì?

5 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu thơ 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' khắc họa hình ảnh con người thôn Vĩ với nét đẹp nào là chủ yếu?

6 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hai câu thơ 'Gió theo lối gió mây đường mây / Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay' thể hiện rõ nhất điều gì về tâm trạng của thi nhân?

7 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hình ảnh 'sông trăng' trong khổ thơ thứ hai là một sáng tạo độc đáo của Hàn Mặc Tử. Nó gợi lên vẻ đẹp như thế nào?

8 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phép lặp cấu trúc và điệp từ trong câu 'Mơ khách đường xa khách đường xa' nhằm mục đích gì?

9 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu thơ 'Áo em trắng quá nhìn không ra' thể hiện điều gì về cảm nhận của thi nhân?

10 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Câu hỏi tu từ 'Có chở trăng về kịp tối nay?' trong khổ 2 diễn tả tâm trạng gì của tác giả?

11 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khung cảnh ở khổ thơ thứ ba ('Mơ khách đường xa... có đậm đà?') chủ yếu là khung cảnh nào?

12 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đại từ phiếm chỉ 'ai' được lặp đi lặp lại trong bài thơ ('Vườn ai', 'Thuyền ai', 'Ai biết', 'tình ai') có tác dụng gì đặc biệt?

13 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích sự chuyển biến trong tâm trạng của nhân vật trữ tình qua ba khổ thơ của bài 'Đây thôn Vĩ Dạ'.

14 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

15 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nghệ thuật nổi bật nhất góp phần tạo nên sức hấp dẫn của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' là gì?

16 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình ảnh 'Gió theo lối gió mây đường mây' sử dụng biện pháp tu từ gì để diễn tả sự chia lìa, xa cách?

17 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cảm giác 'buồn thiu' của 'Dòng nước' trong khổ 2 là sự cảm nhận của ai?

18 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Câu hỏi cuối bài 'Ai biết tình ai có đậm đà?' bộc lộ cảm xúc gì sâu sắc nhất của nhà thơ?

19 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hình ảnh nào trong khổ thơ thứ ba ('Mơ khách đường xa... có đậm đà?') thể hiện rõ nét nhất sự mông lung, hư ảo?

20 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhịp điệu chủ đạo của bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' thường chậm rãi, day dứt, phù hợp với việc thể hiện tâm trạng nào?

21 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Liên hệ với hoàn cảnh sáng tác, sự xuất hiện của yếu tố 'mộng', 'hư ảo' trong bài thơ có thể được giải thích như thế nào?

22 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh hình ảnh 'nắng' ở khổ 1 và hình ảnh 'trăng' ở khổ 2, ta thấy sự khác biệt chủ yếu nào về tính chất?

23 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ý nghĩa của việc sử dụng câu hỏi tu từ xuyên suốt bài thơ là gì?

24 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' cho thấy Hàn Mặc Tử là một nhà thơ có tâm hồn như thế nào?

25 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hình ảnh 'thuyền ai đậu bến sông trăng đó' có thể được hiểu theo nhiều cách. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phù hợp?

26 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào góp phần tạo nên không khí huyền ảo, siêu thực trong khổ thơ thứ ba của bài thơ?

27 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dòng nào sau đây NÓI ĐÚNG nhất về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ?

28 / 28

Category: Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phép nhân hóa trong câu 'Dòng nước buồn thiu' thể hiện điều gì về chủ thể trữ tình?

Xem kết quả