15+ Đề Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 2: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Hai hình tượng đối lập nhau, thể hiện sự giằng xé trong tâm hồn nhân vật trữ tình.
  • B. Hai hình tượng thống nhất, bổ sung cho nhau, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu.
  • C. Hình tượng “sóng” là phương tiện để tác giả khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên, còn “em” là hình tượng trung tâm.
  • D. Hình tượng “em” là hình ảnh thực, còn “sóng” chỉ là yếu tố phụ trợ tạo nên không gian trữ tình.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

  • A. Thường có cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, phản ánh những vấn đề lịch sử lớn lao.
  • B. Chú trọng xây dựng nhân vật lý tưởng, mang tính cách mạng, hướng đến mục tiêu giáo dục đạo đức.
  • C. Tập trung vào đời sống cá nhân, những xung đột đời thường và phản ánh hiện thực xã hội một cách đa dạng, sinh động.
  • D. Đề cao yếu tố kì ảo, hoang đường, mang đậm màu sắc dân gian và truyền thống.

Câu 4: Trong đoạn văn nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ luận điểm bằng cách chỉ ra các mặt, các khía cạnh khác nhau của vấn đề?

  • A. Phân tích
  • B. So sánh
  • C. Chứng minh
  • D. Bác bỏ

Câu 5: Đọc câu thơ sau: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Phóng đại
  • D. So sánh

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Trình bày thông tin, kiến thức về một vấn đề.
  • B. Tái hiện sinh động hình ảnh, sự vật, con người, tạo không gian, thời gian nghệ thuật.
  • C. Thể hiện cảm xúc, thái độ chủ quan của người viết.
  • D. Nêu lên ý kiến, quan điểm và bảo vệ ý kiến đó.

Câu 7: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn có vai trò như thế nào đối với việc thể hiện luận điểm?

  • A. Giúp văn bản nghị luận trở nên dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Làm cho văn bản nghị luận trở nên hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các chi tiết trong văn bản.
  • D. Đảm bảo tính mạch lạc, chặt chẽ trong lập luận, làm nổi bật và thuyết phục luận điểm.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau: “Ta về mình có nhớ ta/Ta về ta nhớ những hoa cùng người”. Hai câu thơ này thể hiện điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Sự dứt khoát, quyết tâm ra đi không chút do dự.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan khi được trở về.
  • C. Sự lưu luyến, nhớ nhung đối với những kỷ niệm và con người nơi đã qua.
  • D. Nỗi cô đơn, lạc lõng khi phải rời xa quê hương.

Câu 9: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Thuyết minh và nghị luận
  • C. Biểu cảm
  • D. Miêu tả

Câu 10: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ánh sự vô cảm, lạnh lùng của con người trong xã hội cũ.
  • B. Tô đậm sự hài hước, trớ trêu của tình huống truyện.
  • C. Thể hiện sự rẻ rúng, coi thường giá trị con người.
  • D. Vừa phản ánh bi kịch, vừa thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của con người.

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ ca so với ngôn ngữ văn xuôi là gì?

  • A. Tính hàm súc, giàu hình ảnh và nhạc điệu.
  • B. Tính trực tiếp, rõ ràng, dễ hiểu.
  • C. Tính khách quan, phi cảm xúc.
  • D. Tính đa nghĩa, mơ hồ, khó giải thích.

Câu 12: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải nội dung chính xác và khách quan?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày theo lối kể chuyện hấp dẫn.
  • C. Đưa ra các số liệu, dẫn chứng cụ thể, xác thực.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính thuyết phục.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Hiện thực, trần trụi, phản ánh những mặt tối của xã hội.
  • B. Trữ tình chính trị, giọng điệu tâm tình, ngọt ngào, đậm chất dân tộc.
  • C. Lãng mạn, bay bổng, hướng tới vẻ đẹp lý tưởng.
  • D. Trí tuệ, sắc sảo, mang tính triết luận sâu sắc.

Câu 14: Trong một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận cứ thường được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Ý kiến cá nhân, cảm xúc chủ quan của người viết.
  • B. Thông tin bên ngoài tác phẩm như tiểu sử tác giả, hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Các tác phẩm văn học khác có cùng chủ đề.
  • D. Phân tích các yếu tố nội dung và hình thức của tác phẩm.

Câu 15: Đọc câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi”. Từ “mặt trời” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 16: Thể loại văn học nào thường tập trung khắc họa xung đột kịch tính và nhân vật hành động trên sân khấu?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Kịch
  • D. Bút ký

Câu 17: Trong văn nghị luận xã hội, việc sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khác nhau (như miêu tả, biểu cảm) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài dòng, lan man.
  • B. Tăng tính sinh động, hấp dẫn và thuyết phục cho bài viết.
  • C. Giảm tính khách quan, logic của bài nghị luận.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức văn bản.

Câu 18: Đọc hai câu thơ sau: “Mình về mình có nhớ ta/Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”. Từ “mười lăm năm ấy” trong đoạn thơ có ý nghĩa biểu trưng cho điều gì?

  • A. Khoảng thời gian cụ thể, xác định trong cuộc kháng chiến.
  • B. Số năm đếm được một cách chính xác.
  • C. Khoảng thời gian gắn bó, tình nghĩa sâu nặng, những kỷ niệm chung.
  • D. Thời gian chờ đợi, mòn mỏi của người ở lại.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một văn bản?

  • A. Bố cục
  • B. Ngôn ngữ
  • C. Thể loại
  • D. Nội dung

Câu 20: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện bản chất hung hăng, côn đồ của Chí Phèo.
  • B. Vừa là biểu hiện của sự tha hóa, vừa là tiếng kêu cứu, khát khao được sống lương thiện.
  • C. Chỉ đơn thuần là hành động gây rối, quấy phá của Chí Phèo.
  • D. Thể hiện sự bất mãn, phản kháng của Chí Phèo đối với xã hội.

Câu 21: Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?

  • A. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • B. Tính sinh động, gần gũi với đời sống.
  • C. Tính chính xác, khách quan, logic.
  • D. Tính hàm súc, đa nghĩa.

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, luận đề có vai trò gì?

  • A. Xác định vấn đề chính cần bàn luận.
  • B. Nêu ra ý kiến cá nhân về vấn đề.
  • C. Trình bày các dẫn chứng, lý lẽ.
  • D. Đưa ra kết luận cho vấn đề.

Câu 23: Đọc câu thơ: “Con ong làm mật, yêu hoa/Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả tình yêu?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Liệt kê

Câu 24: Trong thể loại truyện ngắn, yếu tố nào thường tạo nên sự hấp dẫn và bất ngờ cho người đọc ở phần kết truyện?

  • A. Miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.
  • B. Trình bày diễn biến tâm lý nhân vật một cách tuần tự.
  • C. Sự đảo ngược tình huống, tạo bất ngờ, mở ra ý nghĩa mới.
  • D. Giải thích cặn kẽ nguyên nhân và hậu quả của sự việc.

Câu 25: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục đích chính là gì?

  • A. Truyền đạt thông tin một cách chính xác, khách quan.
  • B. Tạo ra giá trị thẩm mỹ, gợi cảm xúc và nhận thức.
  • C. Thể hiện quan điểm, thái độ cá nhân một cách trực tiếp.
  • D. Giao tiếp, trao đổi thông tin trong đời sống hàng ngày.

Câu 26: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp nào thường được sử dụng để giúp đối tượng thuyết minh trở nên dễ hiểu, sinh động hơn?

  • A. So sánh
  • B. Định nghĩa, giải thích
  • C. Phân loại, phân tích
  • D. Liệt kê, nêu ví dụ

Câu 27: Đọc đoạn thơ: “Nhớ gì như nhớ người yêu/Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương”. Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là gì?

  • A. Niềm vui sướng, tự hào.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Nỗi nhớ nhung, da diết.
  • D. Sự căm hờn, phẫn nộ.

Câu 28: Trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên.
  • B. Sự tàn khốc, hủy diệt của chiến tranh.
  • C. Cuộc sống bình dị, thanh bình của người dân.
  • D. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của con người Việt Nam.

Câu 29: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu, nhịp điệu cho thơ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Điệp ngữ, điệp âm, điệp vần
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, thao tác bác bỏ thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm rõ và sâu sắc thêm luận điểm.
  • B. So sánh luận điểm với các ý kiến khác.
  • C. Phản đối, phủ nhận ý kiến sai trái.
  • D. Chứng minh tính đúng đắn của luận điểm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích:

"Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” và “em” có mối quan hệ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm của thể loại truyện ngắn hiện đại Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong đoạn văn nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ luận điểm bằng cách chỉ ra các mặt, các khía cạnh khác nhau của vấn đề?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đọc câu thơ sau: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn có vai trò như thế nào đối với việc thể hiện luận điểm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau: “Ta về mình có nhớ ta/Ta về ta nhớ những hoa cùng người”. Hai câu thơ này thể hiện điều gì trong tâm trạng của chủ thể trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong các văn bản nhật dụng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “nhặt” vợ có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ ca so với ngôn ngữ văn xuôi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền tải nội dung chính xác và khách quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, luận cứ thường được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đọc câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi”. Từ “mặt trời” trong câu thơ được sử dụng theo phép tu từ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thể loại văn học nào thường tập trung khắc họa xung đột kịch tính và nhân vật hành động trên sân khấu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong văn nghị luận xã hội, việc sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khác nhau (như miêu tả, biểu cảm) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đọc hai câu thơ sau: “Mình về mình có nhớ ta/Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”. Từ “mười lăm năm ấy” trong đoạn thơ có ý nghĩa biểu trưng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một văn bản?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, luận đề có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đọc câu thơ: “Con ong làm mật, yêu hoa/Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng để diễn tả tình yêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong thể loại truyện ngắn, yếu tố nào thường tạo nên sự hấp dẫn và bất ngờ cho người đọc ở phần kết truyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật hướng đến mục đích chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong văn bản thuyết minh, phương pháp nào thường được sử dụng để giúp đối tượng thuyết minh trở nên dễ hiểu, sinh động hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đọc đoạn thơ: “Nhớ gì như nhớ người yêu/Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương”. Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng tính nhạc điệu, nhịp điệu cho thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, thao tác bác bỏ thường được sử dụng để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh không mọc tóc” thể hiện điều gì về người lính?

  • A. Sự thiếu thốn về vật chất và tinh thần của người lính.
  • B. Vẻ đẹp bi tráng, sự khắc khổ và tinh thần dũng cảm của người lính Tây Tiến.
  • C. Sự hy sinh thầm lặng và nỗi đau thương mất mát của chiến tranh.
  • D. Tình đồng chí đồng đội sâu sắc và gắn bó keo sơn.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ “Vợ nhặt” của Kim Lân: “(...) Họ cười gượng gạo với nhau. Nhưng tiếng cười gượng gạo ấy đã tắt ngay trên môi. Cả hai người đều nghĩ ngợi về cái đói đang tràn đến...”. Đoạn văn trên sử dụng bút pháp nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Bút pháp lãng mạn
  • B. Bút pháp hiện thực phê phán
  • C. Bút pháp hiện thực tâm lý
  • D. Bút pháp tượng trưng

Câu 3: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên.
  • C. Nỗi đau thương, mất mát và sự hủy diệt của chiến tranh.
  • D. Tình yêu quê hương đất nước sâu nặng, thiết tha.

Câu 4: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”.

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ và liệt kê

Câu 5: Tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khốp tập trung phản ánh chủ đề chính nào?

  • A. Tình yêu và sự phản bội trong chiến tranh.
  • B. Số phận bi thảm và sức mạnh tinh thần của con người trong chiến tranh.
  • C. Cuộc sống thường nhật của người dân Nga trong thời kỳ hậu chiến.
  • D. Sự tàn khốc của chiến tranh và những hệ lụy về môi trường.

Câu 6: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều đã trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

  • A. Chiếc vòng vàng, bức thư tình, cây đàn.
  • B. Chiếc lược ngà, chiếc áo the, bài thơ.
  • C. Chiếc thoa, bức tờ mây, phím đàn, chén hương.
  • D. Đôi hoa tai, chiếc khăn tay, quyển sách.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, đậm chất tượng trưng.
  • B. Trữ tình chính trị, đậm đà tính dân tộc, giọng điệu tâm tình.
  • C. Hiện thực, trần trụi, mang tính phê phán sâu sắc.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố tượng trưng, siêu thực, khám phá nội tâm phức tạp.

Câu 8: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện khát vọng tình yêu nào của người phụ nữ?

  • A. Tình yêu đơn phương, thầm kín và đầy đau khổ.
  • B. Tình yêu lý tưởng hóa, vượt lên trên mọi thử thách.
  • C. Tình yêu gắn liền với trách nhiệm và nghĩa vụ.
  • D. Tình yêu mãnh liệt, nồng nàn, thủy chung và khát khao vĩnh cửu.

Câu 9: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, chi tiết chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa gì?

  • A. Sự mê muội, lạc hậu và niềm tin sai lầm của người dân Trung Quốc.
  • B. Sự tàn ác, vô nhân đạo của chế độ phong kiến.
  • C. Sự hy sinh cao cả của người chiến sĩ cách mạng.
  • D. Nỗi đau thương, mất mát và sự vô nghĩa của cái chết.

Câu 10: Văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn
  • C. Văn nghị luận chính luận
  • D. Kịch

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: “Mình về mình có nhớ ta; Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”. Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào?

  • A. Việt Bắc (Tố Hữu)
  • B. Mình và ta (Tố Hữu)
  • C. Tây Tiến (Quang Dũng)
  • D. Sóng (Xuân Quỳnh)

Câu 12: Trong kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ, xung đột cơ bản của tác phẩm là gì?

  • A. Xung đột giữa Trương Ba và Đế Thích.
  • B. Xung đột giữa Trương Ba và gia đình.
  • C. Xung đột giữa Trương Ba và xác hàng thịt.
  • D. Xung đột giữa linh hồn Trương Ba và thể xác hàng thịt.

Câu 13: Ý nghĩa nhan đề “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu là gì?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống vùng biển.
  • B. Sự khó khăn, vất vả của người dân lao động.
  • C. Khoảng cách giữa vẻ đẹp bề ngoài và sự thật trần trụi bên trong cuộc sống.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp hơn ở tương lai.

Câu 14: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

  • A. Tính khách quan, logic, chặt chẽ, giàu tính khái quát.
  • B. Tính biểu cảm, hình tượng, giàu chất thơ.
  • C. Tính sinh động, cụ thể, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • D. Tính trang trọng, cổ kính, mang đậm dấu ấn cá nhân.

Câu 15: Bài thơ “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân ca ngợi vẻ đẹp nào của con sông Đà?

  • A. Vẻ đẹp trữ tình, mộng mơ và lãng mạn.
  • B. Vẻ đẹp hung bạo, dữ dội và trữ tình, thơ mộng.
  • C. Vẻ đẹp bình dị, hiền hòa và gần gũi.
  • D. Vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc và uy nghiêm.

Câu 16: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Sống chậm rãi, ung dung, hòa mình với thiên nhiên.
  • B. Sống ẩn dật, lánh xa cuộc đời.
  • C. Sống hết mình cho hiện tại, tận hưởng mọi thú vui.
  • D. Sống vội vàng, cuống quýt, tranh thủ từng giây phút của cuộc đời.

Câu 17: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc dòng văn học nào?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực phê phán
  • C. Văn học cách mạng
  • D. Văn học trung đại

Câu 18: Hình tượng “ngọn lửa” trong bài thơ “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm) tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự sống sinh sôi, nảy nở của đất trời.
  • B. Khí thế hào hùng của dân tộc trong chiến đấu.
  • C. Tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất của nhân dân.
  • D. Vẻ đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc.

Câu 19: Đọc câu sau: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng”. Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Nhân hóa và phóng đại
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. So sánh và ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ và liệt kê

Câu 20: Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị đại diện cho phẩm chất gì của người phụ nữ Tây Bắc?

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục và đức hy sinh.
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, đằm thắm và lòng vị tha.
  • C. Sự thông minh, sắc sảo và bản lĩnh.
  • D. Sức sống tiềm tàng, khát vọng tự do và hạnh phúc.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng ngắn gọn, cốt truyện đơn tuyến.
  • B. Tập trung khắc họa một hoặc một vài khía cạnh của đời sống.
  • C. Kết cấu phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, thời gian nghệ thuật kéo dài.
  • D. Tính huống truyện độc đáo, giàu kịch tính.

Câu 22: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

  • A. Biểu đạt cảm xúc, suy tư của người viết.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về sự vật, hiện tượng.
  • C. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.
  • D. Gây cười, tạo không khí vui vẻ, giải trí.

Câu 23: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui tươi, phấn khởi trước vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Sự lạc quan, yêu đời và tin vào tương lai.
  • C. Nỗi buồn cô đơn, trống trải và niềm thương nhớ quê hương.
  • D. Sự phẫn uất, căm hờn trước thực tại xã hội.

Câu 24: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

  • A. Đề tài chủ yếu về tình yêu và thân phận cá nhân.
  • B. Hướng về cộng đồng, đậm chất sử thi và cảm hứng lãng mạn cách mạng.
  • C. Phản ánh hiện thực đa dạng, phức tạp của đời sống.
  • D. Đề cao yếu tố cá nhân, khám phá thế giới nội tâm con người.

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật đối lập trong câu thơ “Ngày nắng đốt theo đêm mưa dội” (Tây Tiến) có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu hài hòa, cân đối cho câu thơ.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự lạc quan, yêu đời của người lính.
  • D. Khắc họa sự khắc nghiệt của thiên nhiên và gian khổ của chiến tranh.

Câu 26: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu gợi lên điều gì?

  • A. Thế giới khác biệt, tươi sáng và ước mơ về một cuộc sống đổi thay.
  • B. Sự tấp nập, nhộn nhịp của cuộc sống đô thị.
  • C. Nỗi buồn tẻ, đơn điệu của cuộc sống nơi phố huyện.
  • D. Sự chia ly, mất mát và những đổi thay của thời gian.

Câu 27: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà văn Nguyễn Tuân được thể hiện rõ nhất qua thể loại văn học nào?

  • A. Thơ
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tùy bút và bút ký
  • D. Kịch

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: “ Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào?

  • A. Chí Phèo (Nam Cao)
  • B. Vợ nhặt (Kim Lân)
  • C. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)
  • D. Đời thừa (Nam Cao)

Câu 29: Trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu, cặp đại từ “mình – ta” được sử dụng linh hoạt và biến hóa, thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt giữa cán bộ và nhân dân.
  • B. Sự gắn bó, hòa quyện giữa cá nhân và cộng đồng, giữa người ra đi và người ở lại.
  • C. Tình yêu đôi lứa trong bối cảnh kháng chiến.
  • D. Nỗi nhớ nhung da diết về quê hương.

Câu 30: Ý nghĩa câu nói của nhân vật Bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà”: “Thì má cứ kêu đi!”?

  • A. Sự hờn dỗi, trách móc của con gái với cha.
  • B. Sự ngây thơ, hồn nhiên của trẻ thơ.
  • C. Tình yêu thương cha sâu sắc, mãnh liệt và sự khao khát được gọi tiếng “ba”.
  • D. Sự bướng bỉnh, ngang ngạnh và khó bảo của trẻ con.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh không mọc tóc” thể hiện điều gì về người lính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ “Vợ nhặt” của Kim Lân: “(...) Họ cười gượng gạo với nhau. Nhưng tiếng cười gượng gạo ấy đã tắt ngay trên môi. Cả hai người đều nghĩ ngợi về cái đói đang tràn đến...”. Đoạn văn trên sử dụng bút pháp nào để khắc họa nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu có ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau của Xuân Diệu: “Của ong bướm này đây tuần tháng mật; Này đây hoa của đồng nội xanh rì”.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tác phẩm “Số phận con người” của Sô-lô-khốp tập trung phản ánh chủ đề chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều đã trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh thể hiện khát vọng tình yêu nào của người phụ nữ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, chi tiết chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh thuộc thể loại văn học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: “Mình về mình có nhớ ta; Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”. Đoạn thơ trên được trích từ tác phẩm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ, xung đột cơ bản của tác phẩm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ý nghĩa nhan đề “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Dòng nào sau đây nêu đúng phong cách ngôn ngữ của văn bản nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Bài thơ “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân ca ngợi vẻ đẹp nào của con sông Đà?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, nhà thơ thể hiện quan niệm sống như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tác phẩm “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc dòng văn học nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hình tượng “ngọn lửa” trong bài thơ “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm) tượng trưng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đọc câu sau: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng”. Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong truyện “Vợ chồng A Phủ” của Tô Hoài, nhân vật Mị đại diện cho phẩm chất gì của người phụ nữ Tây Bắc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể loại truyện ngắn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi cảm xúc chủ đạo nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật đối lập trong câu thơ “Ngày nắng đốt theo đêm mưa dội” (Tây Tiến) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu gợi lên điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà văn Nguyễn Tuân được thể hiện rõ nhất qua thể loại văn học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đọc đoạn văn sau: “ Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu, cặp đại từ “mình – ta” được sử dụng linh hoạt và biến hóa, thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ý nghĩa câu nói của nhân vật Bé Thu trong truyện “Chiếc lược ngà”: “Thì má cứ kêu đi!”?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Cả so sánh và nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh

  • A. Gợi sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời khi lặn.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, buồn bã của cảnh vật.
  • C. Tạo cảm giác lạnh lẽo, u tối khi đêm về.
  • D. Gợi vẻ đẹp rực rỡ, mãnh liệt và hùng vĩ của mặt trời lặn trên biển.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự mở ra, chuẩn bị cho một ngày mới.
  • B. Sự khép lại của ngày, màn đêm buông xuống bao trùm vũ trụ.
  • C. Sự chuyển động không ngừng, đầy sức sống của biển.
  • D. Sự chia cắt giữa con người và thiên nhiên.

Câu 4: Dòng thơ

  • A. Tâm thế chủ động, lạc quan, hòa nhập với thiên nhiên, biến sức mạnh tinh thần thành sức mạnh vật chất.
  • B. Nỗi buồn, sự mệt mỏi trước công việc vất vả.
  • C. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên.
  • D. Tâm trạng cô đơn, lẻ loi giữa biển đêm.

Câu 5: Trong một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây không đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • C. Hành động của nhân vật trên sân khấu.
  • D. Lời bình của người dẫn truyện (nếu có).

Câu 6: Phóng sự và nhật kí đều là văn bản thông tin. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích và đối tượng phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

  • A. Phóng sự phản ánh sự kiện lịch sử, nhật kí phản ánh đời sống cá nhân.
  • B. Phóng sự dùng ngôn ngữ bác học, nhật kí dùng ngôn ngữ đời thường.
  • C. Phóng sự phản ánh sự kiện, vấn đề có tính xã hội rộng lớn; nhật kí ghi chép sự kiện, cảm xúc mang tính cá nhân, riêng tư.
  • D. Phóng sự mang tính hư cấu, nhật kí hoàn toàn phi hư cấu.

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề có ý nghĩa quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Nắm bắt được vấn đề chính mà tác giả muốn bàn luận và chứng minh.
  • B. Liệt kê tất cả các dẫn chứng được sử dụng trong bài viết.
  • C. Đánh giá tính đúng sai tuyệt đối của quan điểm tác giả.
  • D. Xác định thể loại văn bản một cách chính xác.

Câu 8: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 9: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn, phong phú hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Gây ấn tượng mạnh mẽ về mặt cảm xúc cho người đọc.
  • D. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho luận điểm.

Câu 10: Khi đọc hiểu một bài thơ hiện đại, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận chiều sâu của tác phẩm?

  • A. Những liên tưởng, suy ngẫm cá nhân được gợi ra từ hình ảnh, ngôn từ của bài thơ.
  • B. Số lượng câu chữ và khổ thơ trong bài.
  • C. Thông tin về giải thưởng mà bài thơ đạt được.
  • D. Sơ yếu lí lịch chi tiết của tác giả.

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống là gì?

  • A. Luôn có kết thúc có hậu, nhân vật chính diện chiến thắng.
  • B. Cấu trúc đa dạng, có thể phi tuyến tính; tập trung vào dòng ý thức, tâm trạng phức tạp của nhân vật; cái nhìn đa chiều về hiện thực.
  • C. Nhân vật được xây dựng theo kiểu lí tưởng hóa, hoàn hảo.
  • D. Cốt truyện đơn giản, dễ hiểu, theo trình tự thời gian.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối thoại nội tâm.
  • B. Phân tích tâm lí trực tiếp.
  • C. Miêu tả gián tiếp qua hành động và cảnh vật bên ngoài.
  • D. Hồi ức của nhân vật.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn kịch hài, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm nổi bật tính chất gây cười?

  • A. Sự mâu thuẫn, nghịch lí trong lời nói, hành động của nhân vật hoặc tình huống kịch.
  • B. Sự bi thảm, đau khổ của số phận nhân vật.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, chuẩn mực.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt.

Câu 14: Vấn đề

  • A. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng.
  • B. Sử dụng số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học, hình ảnh thực tế về tình trạng môi trường.
  • C. Kể một câu chuyện hư cấu về môi trường.
  • D. Chỉ trích gay gắt những người gây ô nhiễm mà không đưa ra giải pháp.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phép nối.
  • B. Phép thế đồng nghĩa.
  • C. Phép thế đại từ (thế bằng ngữ).
  • D. Phép lặp.

Câu 16: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật trong truyện ngắn, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ kể lại hành động của nhân vật từ đầu đến cuối truyện.
  • B. Nêu cảm nhận chung chung về nhân vật mà không có cơ sở.
  • C. Liệt kê tất cả các lời nói của nhân vật.
  • D. Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu (lời nói, hành động, suy nghĩ, ngoại hình, mối quan hệ) để làm rõ tính cách, số phận của nhân vật và ý đồ nghệ thuật của tác giả.

Câu 17: Trong thơ, việc sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng (symbolism) có tác dụng gì?

  • A. Gợi nhiều lớp nghĩa sâu sắc, liên tưởng phong phú, không chỉ dừng lại ở nghĩa bề mặt.
  • B. Miêu tả sự vật, hiện tượng một cách chính xác, cụ thể như thật.
  • C. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn đối với mọi người đọc.
  • D. Chỉ dùng để trang trí cho câu thơ thêm đẹp.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học (thơ, truyện, kịch).

  • A. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Nhan đề chỉ tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • C. Nhan đề thường là chìa khóa để giải mã chủ đề, tư tưởng, hoặc một hình ảnh, chi tiết trung tâm, gây ấn tượng cho tác phẩm.
  • D. Nhan đề luôn là câu mở đầu của tác phẩm.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin trình bày dưới dạng biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để hiểu đúng thông tin?

  • A. Màu sắc của các cột/đường trên biểu đồ.
  • B. Tiêu đề của biểu đồ, tên các trục (nếu có), đơn vị đo lường, và chú giải.
  • C. Chỉ nhìn lướt qua hình dạng chung của biểu đồ.
  • D. Tìm kiếm ý kiến cá nhân của người tạo biểu đồ.

Câu 20: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về mặt ngữ pháp (dùng từ sai).
  • C. Thừa vị ngữ.
  • D. Câu đúng ngữ pháp.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Khát vọng sống ẩn dật, tránh xa cuộc đời.
  • B. Khát vọng trở thành người nổi tiếng, được nhiều người biết đến.
  • C. Khát vọng có cuộc sống giàu sang, sung sướng.
  • D. Khát vọng được cống hiến những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời chung, dù nhỏ bé.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến sự sắp xếp logic của các yếu tố nào?

  • A. Thứ tự xuất hiện của các từ láy, từ ghép.
  • B. Số lượng câu, chữ trong mỗi đoạn văn.
  • C. Mối quan hệ giữa luận đề, các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.
  • D. Kích thước phông chữ được sử dụng.

Câu 23: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong một truyện ngắn. Để phân tích hiệu quả nghệ thuật của đoạn văn đó, bạn cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Các giác quan được huy động (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác...), biện pháp tu từ, cách lựa chọn từ ngữ, và ý nghĩa của cảnh vật đối với tâm trạng, hoàn cảnh của nhân vật hoặc chủ đề tác phẩm.
  • B. Đếm số lượng cây cối, con vật được nhắc đến.
  • C. So sánh chi tiết cảnh vật đó với cảnh vật ở một địa điểm thực tế.
  • D. Đánh giá xem cảnh vật có đẹp hơn cảnh vật trong các tác phẩm khác hay không.

Câu 24: Câu tục ngữ

  • A. So sánh.
  • B. Hoán dụ (lấy hành động/kết quả để chỉ người/công lao).
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 25: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong bài viết, việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, tránh dùng từ ngữ mơ hồ, tối nghĩa có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện trình độ học vấn cao của người viết.
  • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ về mặt cảm xúc.
  • C. Làm cho bài viết trở nên trừu tượng và khó hiểu hơn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận và hiểu đúng thông tin, lập luận mà người viết muốn truyền tải.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng nhiều giác quan để miêu tả (thị giác, khứu giác).
  • B. Miêu tả sự đến và đi nhanh chóng của cơn mưa.
  • C. Tập trung miêu tả sức tàn phá của cơn mưa.
  • D. Sử dụng hình ảnh so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp của giọt mưa.

Câu 27: Trong một bài phát biểu nghị luận, việc mở đầu bằng một câu chuyện ngắn, một câu hỏi gợi mở hoặc một số liệu gây sốc có tác dụng gì?

  • A. Thu hút sự chú ý của người nghe, tạo hứng thú và dẫn dắt vào vấn đề một cách tự nhiên.
  • B. Làm cho bài phát biểu trở nên dài dòng, mất tập trung.
  • C. Chỉ phù hợp với văn bản viết, không hiệu quả khi nói.
  • D. Khiến người nghe cảm thấy khó chịu, bị thách thức.

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (bối cảnh) trong việc thể hiện tính cách và số phận nhân vật trong một tác phẩm truyện.

  • A. Không gian chỉ là phông nền tĩnh, không ảnh hưởng đến nhân vật.
  • B. Không gian chỉ dùng để xác định thời điểm xảy ra câu chuyện.
  • C. Không gian chỉ có vai trò miêu tả cảnh vật cho đẹp.
  • D. Không gian có thể là môi trường sống ảnh hưởng trực tiếp đến nhân vật, là biểu tượng cho tâm trạng, hoàn cảnh, hoặc góp phần tạo nên xung đột kịch tính.

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ trong câu:

  • A. So sánh; làm cho gió trở nên sinh động hơn.
  • B. Nhân hóa; gợi cảm giác gió có hồn, có cảm xúc, nhấn mạnh cái lạnh tê tái đặc trưng của gió heo may.
  • C. Điệp ngữ; tạo nhịp điệu cho câu văn.
  • D. Hoán dụ; chỉ mùa thu.

Câu 30: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, làm thế nào để thể hiện quan điểm cá nhân một cách thuyết phục và có trách nhiệm?

  • A. Nêu rõ quan điểm của bản thân, sử dụng lí lẽ sắc bén và dẫn chứng xác thực để bảo vệ quan điểm, đồng thời thể hiện thái độ tôn trọng đối với các ý kiến khác.
  • B. Chỉ trích gay gắt những quan điểm trái ngược với mình.
  • C. Sao chép ý kiến của người khác mà không có sự phân tích, đánh giá.
  • D. Trình bày vấn đề một cách chung chung, không đi sâu vào chi tiết hoặc đưa ra giải pháp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu? "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" trong việc gợi tả cảnh hoàng hôn trên biển.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hình ảnh "Sóng đã cài then đêm sập cửa" trong đoạn thơ trên thể hiện điều gì về không gian và thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dòng thơ "Câu hát căng buồm cùng gió khơi" thể hiện tâm thế và khí thế gì của người lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây *không* đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển xung đột và tính cách nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phóng sự và nhật kí đều là văn bản thông tin. Điểm khác biệt cốt lõi về mục đích và đối tượng phản ánh giữa hai thể loại này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề có ý nghĩa quan trọng nhất để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào: "Theo thống kê mới nhất của Bộ Y tế, số ca mắc sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các địa phương cần tăng cường các biện pháp phòng chống dịch."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê có tác dụng chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi đọc hiểu một bài thơ hiện đại, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận chiều sâu của tác phẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của tiểu thuyết hiện đại so với tiểu thuyết truyền thống là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Hắn ngồi yên lặng hàng giờ bên cửa sổ, nhìn ra khoảng không mờ mịt. Trong lòng hắn là một mớ bòng bong những suy nghĩ không tên, những cảm xúc lẫn lộn, khó gọi thành lời." Đoạn văn này sử dụng kỹ thuật miêu tả nội tâm nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi phân tích một đoạn kịch hài, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm nổi bật tính chất gây cười?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vấn đề "bảo vệ môi trường" là một chủ đề thường xuất hiện trong các văn bản thông tin. Khi viết về chủ đề này, tác giả cần làm gì để bài viết có sức thuyết phục cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng: "Sinh viên cần rèn luyện kỹ năng mềm. *Những kỹ năng này* bao gồm giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi viết một đoạn văn phân tích nhân vật trong truyện ngắn, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong thơ, việc sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng (symbolism) có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học (thơ, truyện, kịch).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin trình bày dưới dạng biểu đồ, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để hiểu đúng thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm, đã cho thấy số phận bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một nốt trầm xao xuyến." (Thanh Hải). Đoạn thơ thể hiện khát vọng sống nào của nhà thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến sự sắp xếp logic của các yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong một truyện ngắn. Để phân tích hiệu quả nghệ thuật của đoạn văn đó, bạn cần tập trung vào yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" sử dụng biện pháp tu từ nào để truyền tải bài học đạo đức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong bài viết, việc sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, tránh dùng từ ngữ mơ hồ, tối nghĩa có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Cơn mưa rào mùa hạ chợt đến rồi chợt đi, để lại không khí trong lành và mùi hương của đất ẩm. Giọt mưa đọng trên lá cây như những viên ngọc." Nhận xét nào sau đây *không* đúng về cách tác giả miêu tả cơn mưa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong một bài phát biểu nghị luận, việc mở đầu bằng một câu chuyện ngắn, một câu hỏi gợi mở hoặc một số liệu gây sốc có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố không gian (bối cảnh) trong việc thể hiện tính cách và số phận nhân vật trong một tác phẩm truyện.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Gió heo may về se sắt." và phân tích tác dụng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, làm thế nào để thể hiện quan điểm cá nhân một cách thuyết phục và có trách nhiệm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện rõ nhất đặc điểm của thơ lãng mạn trong việc thể hiện cái tôi trữ tình?

  • A. Sự bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt những khát khao cá nhân, cái tôi bản ngã.
  • B. Việc sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, cổ điển trong diễn đạt.
  • C. Sự phản ánh chân thực, khách quan đời sống xã hội đương thời.
  • D. Giọng điệu trầm buồn, hoài niệm về quá khứ vàng son.

Câu 2: Đoạn trích sau từ một tác phẩm truyện. Phân tích xem đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của phong cách hiện thực?

  • A. Tập trung miêu tả những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, thơ mộng.
  • B. Nhấn mạnh vào những yếu tố kì ảo, phi thường trong cuộc sống.
  • C. Đi sâu vào diễn tả đời sống nội tâm, bi kịch tinh thần của nhân vật trong bối cảnh xã hội cụ thể.
  • D. Ca ngợi những lý tưởng cao đẹp, vượt lên trên thực tại phũ phàng.

Câu 3: Trong một vở hài kịch, có đoạn thoại giữa hai nhân vật A và B như sau:
A:

  • A. Sự cường điệu hóa về ngoại hình của nhân vật.
  • B. Mâu thuẫn giữa lời nói (tự khoe giàu, mốt mới) và thực tế (áo vá), thể hiện sự lố bịch, ngụy biện.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ địa phương, tục ngữ, thành ngữ.
  • D. Sự xuất hiện đột ngột của một tình huống bất ngờ.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Hoán dụ và ẩn dụ.
  • C. Nói giảm nói tránh và điệp ngữ.
  • D. Điệp cấu trúc và lồng ghép các yếu tố văn hóa dân gian (ca dao, cổ tích).

Câu 5: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các số liệu thống kê, biểu đồ, hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tính khách quan, chính xác và minh bạch cho thông tin được trình bày.
  • B. Gây ấn tượng mạnh mẽ về mặt cảm xúc cho người đọc.
  • C. Thể hiện tài năng nghệ thuật, sự sáng tạo của người viết.
  • D. Che giấu những thông tin không có lợi cho mục đích của người viết.

Câu 6: Đoạn trích từ một áng "truyền kì" thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt nội dung và hình thức?

  • A. Chỉ tập trung miêu tả cuộc sống hiện thực của con người, không có yếu tố tưởng tượng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hiện đại, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • C. Kết hợp giữa yếu tố kì ảo, hoang đường với hiện thực xã hội, thường mang ý nghĩa phản ánh, phê phán.
  • D. Có cấu trúc chặt chẽ, theo trình tự thời gian tuyến tính rõ ràng.

Câu 7: Khi phân tích một bài văn tế, yếu tố nào thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được tình cảm và tư tưởng của người viết?

  • A. Số lượng các điển tích, điển cố được sử dụng.
  • B. Giọng điệu, cách xưng hô và các từ ngữ biểu cảm thể hiện sự tiếc thương, ngưỡng mộ, hoặc bi tráng.
  • C. Độ dài ngắn của bài văn tế.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp, ít gặp.

Câu 8: Đoạn trích sau thể hiện phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?

  • A. Khoa học (hoặc Chính luận - tùy ngữ cảnh cụ thể, nhưng trong trường hợp này thiên về định nghĩa, khái niệm, mang tính khoa học).
  • B. Nghệ thuật.
  • C. Sinh hoạt.
  • D. Hành chính - công vụ.

Câu 9: Khi đọc một đoạn nhật kí, đặc điểm nào về giọng điệu và cách hành văn thường giúp người đọc cảm nhận rõ nhất thế giới nội tâm, cảm xúc riêng tư của người viết?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ trang trọng, khách sáo.
  • B. Cấu trúc câu phức tạp, nhiều tầng nghĩa.
  • C. Chỉ ghi chép lại các sự kiện một cách khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Giọng điệu tâm tình, thủ thỉ, cách dùng từ ngữ gần gũi, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc cá nhân.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Là biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của người phụ nữ Việt Nam.
  • B. Chỉ đơn thuần là một vật dụng cá nhân, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Là hình ảnh quen thuộc trong ca dao, gợi nhắc vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đôi lứa, nỗi nhớ thương gắn liền với văn hóa dân gian và đời sống tình cảm của người Việt.
  • D. Tượng trưng cho những khó khăn, vất vả mà người phụ nữ phải gánh chịu.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Trung lập, khách quan.
  • B. Phê phán, lên án mạnh mẽ.
  • C. Đồng cảm, chia sẻ.
  • D. Ca ngợi, ngưỡng mộ.

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, cấu trúc lập luận phổ biến nhất nhằm thuyết phục người đọc chấp nhận một quan điểm hoặc giải pháp là gì?

  • A. Trình bày vấn đề -> Giải thích, phân tích nguyên nhân/biểu hiện -> Đưa ra giải pháp/khẳng định quan điểm -> Mở rộng/kêu gọi.
  • B. Chỉ nêu lên vấn đề và để người đọc tự suy diễn.
  • C. Kể lại một câu chuyện dài dòng, thiếu tập trung vào luận điểm.
  • D. Chỉ đưa ra các dẫn chứng mà không có lời phân tích, bình luận.

Câu 13: Đoạn trích sau từ tác phẩm nào thể hiện rõ nét nhất

  • A. Tuyên ngôn Độc lập (chủ yếu khẳng định độc lập, quyền tự do).
  • B. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (chủ yếu kêu gọi chiến đấu bảo vệ độc lập).
  • C. Các văn bản nói về công cuộc xây dựng đất nước sau Cách mạng tháng Tám và trong kháng chiến.
  • D. Nhật ký trong tù (chủ yếu là thơ thể hiện tâm trạng cá nhân).

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy

  • A. Gợi tả hình ảnh con đường đèo dốc ở Việt Bắc.
  • B. Diễn tả một trạng thái cảm xúc không ổn định, lưng chừng, chơi vơi giữa hiện tại và quá khứ, giữa nhớ và quên.
  • C. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của thiên nhiên Việt Bắc.
  • D. Tạo âm hưởng vui tươi, rộn ràng cho câu thơ.

Câu 15: Một đoạn truyện miêu tả nhân vật có ngoại hình gầy gò, xanh xao, quần áo rách rưới, nhưng lại có đôi mắt sáng và cử chỉ nhanh nhẹn, hoạt bát. Việc kết hợp miêu tả ngoại hình và hành động như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật?

  • A. Tạo sự đối lập, gợi lên số phận bất hạnh nhưng vẫn tiềm tàng sức sống, nghị lực hoặc một nét tính cách đặc biệt nào đó ở nhân vật.
  • B. Làm cho nhân vật trở nên mờ nhạt, thiếu ấn tượng.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về vẻ bề ngoài của nhân vật.
  • D. Gây khó hiểu cho người đọc về tính cách của nhân vật.

Câu 16: Khi phân tích một văn bản thông tin có mục đích giải thích một hiện tượng khoa học, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Cách hành văn có hấp dẫn, lôi cuốn hay không.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa được sử dụng.
  • C. Nguồn gốc của thông tin, các dẫn chứng, số liệu có được trích dẫn từ các nguồn đáng tin cậy (nghiên cứu khoa học, tổ chức uy tín...) hay không.
  • D. Ý kiến cá nhân của người viết về hiện tượng đó.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và liệt kê.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 18: Trong một tác phẩm truyện, nếu người kể chuyện là nhân vật xưng

  • A. Ngôi thứ ba, giúp người kể chuyện biết hết mọi chuyện của tất cả các nhân vật.
  • B. Ngôi thứ nhất, giúp người đọc cảm nhận câu chuyện một cách chân thực, trực tiếp qua cái nhìn và suy nghĩ của nhân vật
  • C. Ngôi thứ ba, tạo khoảng cách khách quan giữa người kể chuyện và câu chuyện.
  • D. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện chỉ đóng vai trò quan sát, không tham gia vào câu chuyện.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn kịch (không phải hài kịch), điều gì thường là yếu tố cốt lõi để hiểu được sự phát triển của tình huống và tính cách nhân vật?

  • A. Cảnh trí sân khấu được mô tả chi tiết.
  • B. Sự xuất hiện của các yếu tố kì ảo, phi thực tế.
  • C. Lời dẫn chuyện dài dòng của tác giả.
  • D. Đối thoại và hành động của các nhân vật.

Câu 20: Đoạn trích sau từ một tác phẩm văn học. Ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là hiện tượng thiên nhiên hàng ngày.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • C. Biểu tượng cho lý tưởng cách mạng, tương lai tươi sáng, nguồn sống và niềm tin.
  • D. Hình ảnh gợi nỗi buồn, sự chia ly.

Câu 21: Phân tích xem đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập?

  • A. Tiểu đối.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 22: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc có thể trông đợi điều gì về nội dung và cách trình bày thông tin?

  • A. Chỉ là những suy nghĩ, cảm xúc chủ quan của người viết về một vấn đề.
  • B. Một câu chuyện hoàn toàn hư cấu, không dựa trên sự kiện có thật.
  • C. Một bài thơ trữ tình thể hiện tâm trạng của tác giả.
  • D. Sự kết hợp giữa thông tin, sự kiện có thật được thu thập trực tiếp (điều tra, phỏng vấn...) với nhận xét, đánh giá và cảm xúc của người viết.

Câu 23: Đoạn trích từ một tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống về mặt kết cấu và điểm nhìn?

  • A. Kết cấu luôn theo trình tự thời gian tuyến tính, điểm nhìn cố định.
  • B. Kết cấu có thể phức tạp (phi tuyến tính, đa tuyến), điểm nhìn có thể dịch chuyển linh hoạt.
  • C. Chỉ tập trung vào một nhân vật duy nhất từ đầu đến cuối.
  • D. Ngôn ngữ luôn trang trọng, cổ kính.

Câu 24: Phân tích tác dụng của biện pháp nói quá trong câu:

  • A. Làm giảm nhẹ sự vất vả của người nông dân.
  • B. Tạo không khí vui tươi, hài hước.
  • C. Nhấn mạnh mức độ vất vả, cực nhọc tột cùng của người nông dân khi lao động dưới trời nắng gắt.
  • D. Miêu tả chính xác lượng mồ hôi của người lao động.

Câu 25: Đoạn trích sau thể hiện đặc điểm nào trong phong cách ngôn ngữ của Hồ Chí Minh?

  • A. Ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, giàu sức gợi và tính hiệu triệu.
  • B. Dài dòng, phức tạp, khó hiểu.
  • C. Chỉ sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Thiếu cảm xúc, khô khan.

Câu 26: Khi một tác phẩm văn học được đánh giá là mang

  • A. Ca ngợi sức mạnh phi thường của con người.
  • B. Sự đồng cảm, xót thương trước số phận bi kịch của con người và khẳng định, đề cao vẻ đẹp tâm hồn, phẩm giá con người ngay cả trong hoàn cảnh khốn cùng.
  • C. Miêu tả chi tiết các cuộc chiến đấu, sự kiện lịch sử.
  • D. Phê phán gay gắt những thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn thơ trữ tình.

  • A. Giúp người đọc dễ dàng trả lời các câu hỏi về nội dung.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khách quan, trung thực hơn.
  • C. Biểu lộ trực tiếp cảm xúc băn khoăn, trăn trở, day dứt, hoặc nhấn mạnh một ý tưởng, tạo sự tương tác ngầm với người đọc.
  • D. Che giấu đi những suy nghĩ, cảm xúc thật của nhà thơ.

Câu 28: Đọc đoạn trích từ một truyện ngắn:

  • A. Sự giàu có, sung túc của làng quê.
  • B. Không khí vui tươi, náo nhiệt của buổi tối ở làng quê.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của thiên nhiên.
  • D. Không khí tĩnh lặng, có phần u buồn và gợi sự cô đơn, khắc khổ của nhân vật.

Câu 29: Khi phân tích bối cảnh xã hội lịch sử của một tác phẩm văn học, mục đích chính là gì?

  • A. Hiểu rõ hơn nguồn gốc, ý nghĩa của tác phẩm, thấy được mối quan hệ giữa văn học và hiện thực đời sống, và đánh giá đúng hơn giá trị của tác phẩm.
  • B. Chỉ để biết tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng thời đại.

Câu 30: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn sau 1945?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, điển cố cổ điển.
  • B. Chỉ nói về những chủ đề chiến tranh, cách mạng.
  • C. Thể hiện cảm xúc chân thành, giản dị về những đề tài gần gũi (tình mẫu tử, quê hương...), ngôn ngữ đời thường nhưng giàu hình ảnh, suy ngẫm.
  • D. Tập trung vào những yếu tố siêu thực, khó hiểu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện rõ nhất đặc điểm của thơ lãng mạn trong việc thể hiện cái tôi trữ tình?
"Ta muốn ôm:
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng."
(Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đoạn trích sau từ một tác phẩm truyện. Phân tích xem đoạn trích này thể hiện đặc điểm nào của phong cách hiện thực?
"Lão Hạc móm mém cười:
- Khá lắm! Ông giáo dạy phải đấy! Đối với chúng mình bây giờ chỉ cốt ăn làm sao cho no, chứ ăn ngon một tí cũng chẳng thêm được là bao. Ăn bớt đi cũng chẳng chết ai! Thế nó mới khốn nạn chứ: cứ thế mãi thì đến bao giờ mới chết được!"
(Trích 'Lão Hạc' - Nam Cao)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một vở hài kịch, có đoạn thoại giữa hai nhân vật A và B như sau:
A: "Thưa ngài, ngài nói ngài là người giàu nhất vùng này, nhưng sao cái áo ngài mặc lại vá chằng vá đụp thế kia?"
B: "À, cái này là mốt mới đấy! Mốt 'tiết kiệm bền vững', vừa giàu vừa có ý thức bảo vệ môi trường! Ngài đâu hiểu!"
Đoạn thoại trên tạo ra tiếng cười chủ yếu từ yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
"Đất nước là của Nhân dân
Đất nước của Ca dao Thần thoại
...
Đất Nước là nơi anh đến trường
Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi 'con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc'
Nước là nơi 'con cá Ngư ông móng nước biển Đông'"
(Trích 'Đất Nước' - Nguyễn Khoa Điềm)
Đoạn thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để định nghĩa và khám phá 'Đất Nước'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các số liệu thống kê, biểu đồ, hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đoạn trích từ một áng 'truyền kì' thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt nội dung và hình thức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi phân tích một bài văn tế, yếu tố nào thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được tình cảm và tư tưởng của người viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đoạn trích sau thể hiện phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?
"Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. Nó bao gồm mọi mặt đời sống xã hội: từ kinh tế, chính trị, pháp luật đến văn học, nghệ thuật, tôn giáo, phong tục tập quán, lối sống..."
(Trích một định nghĩa về văn hóa)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi đọc một đoạn nhật kí, đặc điểm nào về giọng điệu và cách hành văn thường giúp người đọc cảm nhận rõ nhất thế giới nội tâm, cảm xúc riêng tư của người viết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiếc khăn" trong đoạn thơ "Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm" (trích Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn là một thằng chỉ quen ăn bám vào xã hội, sống bằng cách bóc lột sức lao động của người khác. Bộ mặt giả nhân giả nghĩa của hắn không thể che đậy được bản chất tàn ác, vô lương tâm."
Đoạn văn này sử dụng giọng điệu và cách dùng từ ngữ thể hiện rõ thái độ nào của người viết đối với đối tượng được nói đến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, cấu trúc lập luận phổ biến nhất nhằm thuyết phục người đọc chấp nhận một quan điểm hoặc giải pháp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đoạn trích sau từ tác phẩm nào thể hiện rõ nét nhất "hai tay xây dựng một sơn hà" - ý chí và hành động kiến quốc của Hồ Chí Minh?
"Năm ngàn năm dưới ách phong kiến.
Trăm năm dưới gót giày thực dân.
Nước Việt Nam ta đã thành một nước độc lập.
Đồng bào ta đã thành những công dân tự do...
Việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời là một thắng lợi vĩ đại của Cách mạng Tháng Tám..."
(Tổng hợp ý từ các văn bản của Hồ Chí Minh)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy "chênh vênh" trong câu thơ sau: "Nhớ gì lòng chợt chênh vênh" (trích 'Việt Bắc' - Tố Hữu).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một đoạn truyện miêu tả nhân vật có ngoại hình gầy gò, xanh xao, quần áo rách rưới, nhưng lại có đôi mắt sáng và cử chỉ nhanh nhẹn, hoạt bát. Việc kết hợp miêu tả ngoại hình và hành động như vậy có tác dụng gì trong việc xây dựng nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi phân tích một văn bản thông tin có mục đích giải thích một hiện tượng khoa học, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
"Nắng lên, những cánh đồng lúa chín vàng rực rỡ, như tấm thảm khổng lồ trải dài đến chân trời. Gió thổi, lúa uốn mình xào xạc, như bản nhạc đồng quê."
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để miêu tả cảnh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một tác phẩm truyện, nếu người kể chuyện là nhân vật xưng "tôi" và tham gia trực tiếp vào câu chuyện, thì đây là ngôi kể nào? Đặc điểm của ngôi kể này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi phân tích một đoạn kịch (không phải hài kịch), điều gì thường là yếu tố cốt lõi để hiểu được sự phát triển của tình huống và tính cách nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Đoạn trích sau từ một tác phẩm văn học. Ý nghĩa của hình ảnh "mặt trời" trong đoạn trích này có thể là gì?
"Anh đi bộ đội sao trên mũ
Mãi mãi là sao sáng dẫn đường
Em sẽ là hoa trên cánh đồng
Nhìn mặt trời lên cho hạt thêm hồng."
(Trích 'Quê hương' - Nguyễn Đình Thi - có chỉnh sửa cho mục đích câu hỏi)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích xem đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập?
"Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra."
(Tục ngữ)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi đọc một bài phóng sự, người đọc có thể trông đợi điều gì về nội dung và cách trình bày thông tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đoạn trích từ một tiểu thuyết hiện đại thường có đặc điểm gì khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống về mặt kết cấu và điểm nhìn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích tác dụng của biện pháp nói quá trong câu: "Cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày." (Ca dao)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đoạn trích sau thể hiện đặc điểm nào trong phong cách ngôn ngữ của Hồ Chí Minh?
"Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công."
(Trích lời Hồ Chí Minh)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi một tác phẩm văn học được đánh giá là mang "giá trị nhân đạo", điều đó có nghĩa là tác phẩm tập trung thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn thơ trữ tình.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đọc đoạn trích từ một truyện ngắn:
"Trời nhá nhem tối. Làng quê chìm vào im lặng. Chỉ còn tiếng chó sủa vọng lại từ xa. Bà cụ ngồi bên bếp lửa, khuôn mặt khắc khổ hằn lên những nếp nhăn..."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng nghệ thuật miêu tả để làm nổi bật điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi phân tích bối cảnh xã hội lịch sử của một tác phẩm văn học, mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đoạn thơ sau thể hiện rõ nét đặc điểm nào của thơ hiện đại Việt Nam giai đoạn sau 1945?
"Tôi lại về với mẹ. Mẹ tôi giờ già lắm.
Đôi mắt mờ đi, tiếng nói cũng run run.
Nhưng mẹ vẫn ngồi đấy, như gốc đa đầu làng.
Che chở cho con, cho cháu, cho cả cuộc đời này."
(Thơ hiện đại - lấy ý từ nhiều bài)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 82 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Tả cảnh ngụ tình
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của người đi câu.
  • B. Làm nổi bật sự hùng vĩ, rộng lớn của cảnh vật mùa thu.
  • C. Gợi tả hoạt động đánh bắt cá nhộn nhịp, tấp nập.
  • D. Gợi sự nhỏ bé, đơn độc của con người giữa không gian vắng lặng, tĩnh mịch, thể hiện tâm trạng uẩn khúc.

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách thơ lãng mạn Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, thường hướng tới những đề tài như tình yêu, thiên nhiên, nỗi buồn thế sự.
  • B. Phản ánh chân thực hiện thực xã hội, tập trung vào cuộc sống của tầng lớp lao động nghèo khổ.
  • C. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích, tuân thủ chặt chẽ các quy tắc niêm luật của thơ cổ.
  • D. Mang đậm tính sử thi, phản ánh những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của văn xuôi hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của cuộc sống.
  • B. Phản ánh mâu thuẫn giai cấp, sự áp bức bóc lột của cường hào, địa chủ và thực dân.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • D. Diễn tả những trạng thái tâm lý phức tạp, u uất của con người hiện đại.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh thể chất và sự hung hăng của nhân vật.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có và địa vị xã hội.
  • C. Biểu tượng cho lương tri, khát vọng hoàn lương và nỗi đau bị cự tuyệt quyền làm người.
  • D. Biểu tượng cho sự tăm tối, tuyệt vọng không lối thoát.

Câu 6: Truyện truyền kì trung đại Việt Nam thường có đặc điểm nổi bật nào về nội dung và hình thức?

  • A. Kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố kì ảo, hoang đường, phản ánh khát vọng về công lí, tình yêu và cuộc sống tốt đẹp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ghi chép các sự kiện lịch sử một cách khách quan.
  • C. Miêu tả chi tiết đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân lao động.
  • D. Chủ yếu là thơ ca trữ tình bày tỏ tâm trạng cá nhân.

Câu 7: Văn bản "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn được viết ra nhằm mục đích chính gì?

  • A. Kể lại chi tiết diễn biến các trận đánh chống quân Nguyên Mông.
  • B. Trình bày một bản báo cáo về tình hình quân đội.
  • C. Ca ngợi công lao của các tướng sĩ trong triều đình.
  • D. Kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu, lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm đánh giặc giữ nước trong hàng ngũ tướng sĩ.

Câu 8: Khi phân tích một bài văn tế, cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ nội dung và giá trị của văn bản?

  • A. Chỉ cần tập trung vào các chi tiết miêu tả ngoại hình của người đã khuất.
  • B. Cần chú ý đến bố cục (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết), nội dung từng phần, ngôn ngữ, giọng điệu và cảm xúc của người viết.
  • C. Chỉ cần liệt kê các thành tích của người được tế.
  • D. Chỉ cần tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời của bài văn tế.

Câu 9: Phóng sự là một thể loại báo chí có những đặc điểm nào nổi bật?

  • A. Thuần túy cung cấp thông tin khách quan, không có ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Chủ yếu sử dụng hư cấu để xây dựng cốt truyện và nhân vật.
  • C. Kết hợp giữa tính thời sự, sự kiện có thật với yếu tố văn học (miêu tả, biểu cảm), thể hiện góc nhìn và cảm xúc của người viết.
  • D. Chỉ ghi lại những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ rất xa.

Câu 10: Nhật kí là một dạng văn bản có những đặc điểm nào về người viết và nội dung?

  • A. Là ghi chép cá nhân, thường không có ý định công bố, nội dung mang tính riêng tư, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, sự kiện diễn ra hàng ngày.
  • B. Là văn bản chính thức, được công bố rộng rãi, ghi lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Là tác phẩm văn học hư cấu, có cốt truyện và nhân vật được xây dựng.
  • D. Là bản tin tức cập nhật các sự kiện mới nhất.

Câu 11: Khi đọc một đoạn trích kịch, điều gì quan trọng nhất giúp người đọc hình dung được hành động và tâm trạng của nhân vật trên sân khấu?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử của tác giả.
  • B. Đọc lời giới thiệu về vở kịch.
  • C. Chỉ cần tập trung vào nội dung của lời thoại.
  • D. Chú ý đến cả lời thoại của nhân vật và phần chỉ dẫn sân khấu (ngoặc đơn).

Câu 12: Đặc trưng nào của hài kịch tạo nên tiếng cười cho khán giả?

  • A. Xây dựng những tình huống bi kịch, gây xúc động mạnh.
  • B. Phơi bày mâu thuẫn, thói xấu của con người hoặc xã hội thông qua các tình huống trào phúng, phóng đại.
  • C. Miêu tả chi tiết các sự kiện lịch sử hào hùng.
  • D. Diễn tả nội tâm phức tạp, day dứt của nhân vật.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong thơ hiện đại Việt Nam.

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Chỉ phù hợp với các bài thơ viết về cuộc sống nông thôn.
  • C. Giúp thơ gần gũi hơn với cuộc sống, biểu đạt trực tiếp, chân thành cảm xúc và suy nghĩ của con người hiện đại.
  • D. Chỉ là sự bắt chước ngẫu nhiên, không có dụng ý nghệ thuật.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm tiểu thuyết hiện đại, cần chú ý đến những yếu tố nào để làm rõ sự khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

  • A. Chỉ tập trung vào cốt truyện tuyến tính đơn giản.
  • B. Chỉ chú ý đến việc miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Chỉ tìm hiểu về bối cảnh lịch sử của tác phẩm.
  • D. Chú ý đến cấu trúc phức tạp, đa tuyến, sự đa dạng của điểm nhìn trần thuật, việc khám phá chiều sâu tâm lý nhân vật, và các thử nghiệm về ngôn ngữ, hình thức.

Câu 15: Tư tưởng

  • A. Luôn đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu, tin tưởng vào sức mạnh của nhân dân, sử dụng ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu để nhân dân tiếp thu.
  • B. Chỉ tập trung vào việc phê phán kẻ thù mà không đề cập đến vai trò của nhân dân.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp, khó hiểu đối với đại đa số nhân dân.
  • D. Chỉ đề cập đến vai trò của các nhà lãnh đạo trong sự nghiệp cách mạng.

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của văn bản thông tin?

  • A. Cung cấp thông tin, tri thức về tự nhiên hoặc xã hội.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan.
  • C. Chủ yếu sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ để biểu đạt cảm xúc.
  • D. Có thể sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu.

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, việc phân tích biểu đồ có vai trò gì?

  • A. Chỉ làm cho văn bản dài thêm mà không có tác dụng gì.
  • B. Chỉ để trang trí cho văn bản.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin phụ, không quan trọng.
  • D. Giúp người đọc hình dung trực quan, dễ dàng nắm bắt xu hướng, so sánh dữ liệu và củng cố thông tin được trình bày trong văn bản.

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ) trong một văn bản.

  • A. Làm cho văn bản trở nên phong phú, đa chiều, giúp người đọc tiếp nhận thông tin và cảm xúc một cách hiệu quả hơn.
  • B. Khiến văn bản trở nên lộn xộn, khó hiểu.
  • C. Chỉ phù hợp với các văn bản khoa học.
  • D. Là lỗi sai trong sử dụng ngôn ngữ.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo là gì?

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng về lòng yêu nước, tự tôn dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • C. Cảm hứng về thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Cảm hứng về sự giàu có, sung túc.

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX.

  • A. Truyện lãng mạn phản ánh cuộc sống thành thị, truyện hiện thực phản ánh cuộc sống nông thôn.
  • B. Truyện lãng mạn phản ánh tầng lớp quý tộc, truyện hiện thực phản ánh tầng lớp tư sản.
  • C. Truyện lãng mạn thường hướng tới lí tưởng hóa cuộc sống, đề cao cảm xúc cá nhân, tình yêu lí tưởng; truyện hiện thực tập trung miêu tả chân thực, phơi bày các mâu thuẫn, bất công trong xã hội.
  • D. Truyện lãng mạn sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, truyện hiện thực chỉ miêu tả sự kiện có thật.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng motif người phụ nữ tài sắc mà bạc mệnh trong các tác phẩm văn học trung đại (ví dụ: "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", "Truyền kì mạn lục").

  • A. Khẳng định số phận con người hoàn toàn do trời định, không thể thay đổi.
  • B. Thể hiện sự bất lực của con người trước cuộc sống.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp hình thể của người phụ nữ.
  • D. Phản ánh bi kịch của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, đồng thời thể hiện sự cảm thông, đề cao phẩm giá và khát vọng của họ.

Câu 22: Nhận xét nào dưới đây chính xác về đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, điển tích, điển cố khó hiểu.
  • B. Ngắn gọn, súc tích, giản dị, trong sáng, giàu hình ảnh và tính biểu cảm, lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
  • C. Dài dòng, rườm rà, khó theo dõi.
  • D. Chỉ sử dụng ngôn ngữ khoa học khô khan.

Câu 23: Khi đọc một đoạn hồi kí, điều gì là quan trọng nhất để đánh giá tính chân thực của thông tin được trình bày?

  • A. Số lượng chi tiết được miêu tả.
  • B. Văn phong giàu cảm xúc.
  • C. Đối chiếu với các nguồn thông tin lịch sử hoặc tài liệu khác (nếu có), xem xét góc nhìn và mục đích của người viết.
  • D. Độ dài của đoạn hồi kí.

Câu 24: Phân tích vai trò của bối cảnh xã hội, lịch sử đối với sự ra đời và nội dung của các tác phẩm văn học hiện thực phê phán Việt Nam.

  • A. Bối cảnh xã hội đầy rẫy mâu thuẫn, bất công (thực dân, phong kiến) là mảnh đất hiện thực để các nhà văn phản ánh, lên án, từ đó tạo nên giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm.
  • B. Bối cảnh xã hội không ảnh hưởng đến nội dung văn học.
  • C. Bối cảnh xã hội chỉ cung cấp tư liệu để nhà văn sáng tạo thế giới kì ảo.
  • D. Bối cảnh xã hội chỉ quyết định phong cách ngôn ngữ của tác phẩm.

Câu 25: Dựa vào đặc điểm của thể loại, dự đoán một vở kịch hài kịch thường kết thúc như thế nào?

  • A. Kết thúc bi thảm, nhân vật chính gặp phải số phận đau khổ.
  • B. Kết thúc có hậu hoặc mở ra hướng giải quyết tích cực, mâu thuẫn được hóa giải (dù có thể chỉ là tạm thời hoặc mang tính biểu tượng), thường để lại tiếng cười và suy ngẫm.
  • C. Kết thúc đột ngột, không giải quyết bất kỳ mâu thuẫn nào.
  • D. Kết thúc bằng một bài học đạo đức khô khan.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng, đa nghĩa trong thơ hiện đại.

  • A. Làm cho bài thơ trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài thơ.
  • C. Hạn chế khả năng liên tưởng của người đọc.
  • D. Tăng chiều sâu cho tác phẩm, gợi nhiều liên tưởng, suy ngẫm, thể hiện những tầng nghĩa phức tạp, tinh tế về con người và cuộc đời.

Câu 27: Khi đọc một đoạn tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều điểm nhìn trần thuật khác nhau (ví dụ: từ nhân vật này sang nhân vật khác, hoặc kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba), điều đó mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Giúp người đọc nhìn nhận sự kiện, nhân vật từ nhiều góc độ, tạo cái nhìn đa chiều, khách quan hơn về hiện thực.
  • B. Làm cho cốt truyện trở nên khó theo dõi, gây nhàm chán.
  • C. Chỉ tập trung vào việc miêu tả ngoại cảnh.
  • D. Giảm bớt sự hấp dẫn của tác phẩm.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa văn bản nghị luận và bối cảnh xã hội, lịch sử mà nó ra đời.

  • A. Văn bản nghị luận hoàn toàn tách rời khỏi bối cảnh xã hội.
  • B. Bối cảnh xã hội chỉ ảnh hưởng đến hình thức ngôn ngữ, không ảnh hưởng đến nội dung nghị luận.
  • C. Bối cảnh xã hội là cơ sở, là vấn đề mà văn bản nghị luận hướng tới giải quyết hoặc bình luận, từ đó làm rõ mục đích, đối tượng và tính thời sự của văn bản.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ phản ánh những vấn đề cá nhân, không liên quan đến xã hội.

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc nhận diện các phần chính (ví dụ: giới thiệu, phát triển, kết luận) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp người đọc biết được độ dài của văn bản.
  • B. Không có ý nghĩa gì trong việc hiểu nội dung.
  • C. Chỉ cần thiết khi viết lại văn bản.
  • D. Giúp người đọc nắm bắt được mạch lập luận, cách tổ chức thông tin của tác giả, từ đó hiểu rõ hơn nội dung chính và các luận điểm được trình bày.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn Việt Nam.

  • A. Thơ cổ điển thường thể hiện cảm xúc một cách kín đáo, ước lệ, gắn với thiên nhiên mang tính quy phạm; thơ lãng mạn bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc cá nhân, thường gắn với thiên nhiên như là không gian tâm trạng.
  • B. Thơ cổ điển chỉ thể hiện cảm xúc buồn, thơ lãng mạn chỉ thể hiện cảm xúc vui.
  • C. Thơ cổ điển sử dụng nhiều từ Hán Việt, thơ lãng mạn chỉ sử dụng từ thuần Việt.
  • D. Thơ cổ điển không có cảm xúc, thơ lãng mạn tràn đầy cảm xúc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong bài thơ 'Thu điếu' của Nguyễn Khuyến.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách thơ lãng mạn Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc trưng nào của văn xuôi hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945? "Cai lệ vẫn giọng hầm hè: - Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!
Chị Dậu rẩy nảy: - Khốn nạn! Ông tây ở đâu mà ông bắt chúng tôi đóng sưu? Chúng tôi là người An Nam cơ mà!"

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "đôi mắt" trong truyện ngắn 'Chí Phèo' của Nam Cao.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Truyện truyền kì trung đại Việt Nam thường có đặc điểm nổi bật nào về nội dung và hình thức?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Văn bản 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn được viết ra nhằm mục đích chính gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi phân tích một bài văn tế, cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ nội dung và giá trị của văn bản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phóng sự là một thể loại báo chí có những đặc điểm nào nổi bật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nhật kí là một dạng văn bản có những đặc điểm nào về người viết và nội dung?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi đọc một đoạn trích kịch, điều gì quan trọng nhất giúp người đọc hình dung được hành động và tâm trạng của nhân vật trên sân khấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đặc trưng nào của hài kịch tạo nên tiếng cười cho khán giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong thơ hiện đại Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm tiểu thuyết hiện đại, cần chú ý đến những yếu tố nào để làm rõ sự khác biệt so với tiểu thuyết truyền thống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tư tưởng "lấy dân làm gốc" của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế nào trong các văn bản nghị luận của Người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của văn bản thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, việc phân tích biểu đồ có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ) trong một văn bản.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo là gì? "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về đối tượng phản ánh giữa truyện lãng mạn và truyện hiện thực trong văn học Việt Nam giai đoạn đầu thế kỉ XX.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng motif người phụ nữ tài sắc mà bạc mệnh trong các tác phẩm văn học trung đại (ví dụ: 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', 'Truyền kì mạn lục').

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nhận xét nào dưới đây chính xác về đặc điểm ngôn ngữ trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi đọc một đoạn hồi kí, điều gì là quan trọng nhất để đánh giá tính chân thực của thông tin được trình bày?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích vai trò của bối cảnh xã hội, lịch sử đối với sự ra đời và nội dung của các tác phẩm văn học hiện thực phê phán Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Dựa vào đặc điểm của thể loại, dự đoán một vở kịch hài kịch thường kết thúc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh mang tính biểu tượng, đa nghĩa trong thơ hiện đại.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi đọc một đoạn tiểu thuyết hiện đại sử dụng nhiều điểm nhìn trần thuật khác nhau (ví dụ: từ nhân vật này sang nhân vật khác, hoặc kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba), điều đó mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa văn bản nghị luận và bối cảnh xã hội, lịch sử mà nó ra đời.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc nhận diện các phần chính (ví dụ: giới thiệu, phát triển, kết luận) có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc trữ tình giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự vật và cảm xúc của tác giả?
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
(Trích “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận)

  • A. Hoán dụ và ẩn dụ
  • B. So sánh và điệp ngữ
  • C. Nhân hóa và so sánh
  • D. So sánh và nhân hóa

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” và “Sóng đã cài then đêm sập cửa” trong việc gợi tả cảnh hoàng hôn trên biển.

  • A. Gợi lên sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • B. Nhấn mạnh sự dữ dội, nguy hiểm của biển cả.
  • C. Diễn tả sự chuyển động của vũ trụ, cảnh biển lúc hoàng hôn tráng lệ, kỳ vĩ như một ngôi nhà lớn.
  • D. Thể hiện sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước thiên nhiên.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện:
“Mị ngồi đó, giữa căn buồng tối Mị đang sống. Thời gian cứ trôi đi, Mị vẫn ngồi im lặng. Không gian quanh Mị như ngừng lại. Cái buồng Mị ở, kín mít, có một chiếc cửa sổ lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết là sương hay là nắng. Mị nghĩ mình cứ ngồi trong cái lỗ vuông ấy suốt đời.”
(Trích “Vợ chồng A Phủ” - Tô Hoài)

  • A. Giọng điệu xót thương, đồng cảm pha lẫn sự day dứt.
  • B. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng khi miêu tả.
  • C. Giọng điệu vui tươi, lãng mạn.
  • D. Giọng điệu phê phán, mỉa mai.

Câu 4: Chi tiết “chiếc cửa sổ lỗ vuông bằng bàn tay” trong đoạn trích “Vợ chồng A Phủ” ở Câu 3 có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của gia đình Pá Tra.
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống tù túng, bế tắc, thiếu tự do của Mị.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên vùng cao.
  • D. Biểu tượng cho hy vọng về một tương lai tươi sáng.

Câu 5: Phân tích cách xây dựng nhân vật của nhà văn trong đoạn văn sau:
“Hắn về, hút thuốc phiện. Cả làng biết, cả làng sợ. Rồi hắn cướp vợ người ta. Hắn phá của, đốt nhà. Hắn chém người. Hắn uống rượu be bét. Hắn trở thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại.”
(Trích “Chí Phèo” - Nam Cao)

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết để làm nổi bật sự thay đổi.
  • B. Đi sâu vào nội tâm, phân tích tâm lý phức tạp.
  • C. Tập trung miêu tả hành động, lời nói và sự thay đổi trong cách gọi tên nhân vật để khắc họa sự tha hóa.
  • D. Sử dụng đối thoại nội tâm để thể hiện sự giằng xé.

Câu 6: Đoạn trích “Hắn về, hút thuốc phiện... con quỷ dữ của làng Vũ Đại” ở Câu 5 thể hiện rõ nhất bi kịch nào của Chí Phèo?

  • A. Bi kịch bị tha hóa, bị cự tuyệt quyền làm người.
  • B. Bi kịch tình yêu tan vỡ.
  • C. Bi kịch đói nghèo, bần cùng hóa.
  • D. Bi kịch không tìm thấy ý nghĩa cuộc sống.

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”
(Trích “Việt Bắc” - Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong hai câu thơ đầu để tạo nhịp điệu và nhấn mạnh cảm xúc?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 8: Hình ảnh “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi” và “Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng” trong đoạn thơ ở Câu 7 gợi lên điều gì về cuộc sống ở Việt Bắc?

  • A. Sự hoang vu, hẻo lánh và khắc nghiệt.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của thiên nhiên.
  • C. Cuộc sống yên bình, tĩnh lặng, không có biến động.
  • D. Vẻ đẹp vừa hùng vĩ, thơ mộng của thiên nhiên vừa chân thực, giản dị của con người lao động.

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định “luận điểm” là quan trọng nhất để hiểu điều gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn trình bày và chứng minh.
  • B. Các ví dụ, dẫn chứng được sử dụng để minh họa.
  • C. Cách sắp xếp các phần trong bài viết.
  • D. Ngôn ngữ, giọng điệu mà người viết sử dụng.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn đang sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?
“Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Điều này đã được chứng minh qua hàng ngàn nghiên cứu khoa học. Khói thuốc chứa hàng trăm chất độc hại, gây ra các bệnh về hô hấp, tim mạch, ung thư... Tỷ lệ người hút thuốc mắc các bệnh này cao hơn nhiều so với người không hút thuốc.”

  • A. Giải thích
  • B. Bình luận
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 11: Để viết một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề “ô nhiễm môi trường”, em cần làm gì đầu tiên để có được nội dung sâu sắc và thuyết phục?

  • A. Tìm thật nhiều câu danh ngôn về môi trường.
  • B. Xác định rõ vấn đề trọng tâm cần nghị luận (thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp...).
  • C. Liệt kê tất cả các loại ô nhiễm môi trường.
  • D. Tìm một câu chuyện cảm động về môi trường.

Câu 12: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, em cần tập trung vào những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

  • A. Chỉ cần miêu tả ngoại hình và tính cách.
  • B. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ cần nêu vai trò của nhân vật trong truyện.
  • D. Ngoại hình, nội tâm (suy nghĩ, cảm xúc), hành động, lời nói, mối quan hệ với các nhân vật khác và ý nghĩa biểu trưng (nếu có).

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật được sử dụng là gì?
“Tôi bước vào căn phòng quen thuộc. Mọi thứ vẫn y nguyên như ngày tôi rời đi. Chiếc bàn làm việc vẫn còn nguyên chồng sách cũ, bụi phủ mờ. Ánh nắng chiều hắt vào qua khung cửa sổ, tạo thành vệt sáng trên sàn nhà.”

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng “tôi”).
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri.
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri.
  • D. Điểm nhìn hỗn hợp.

Câu 14: Điểm nhìn trần thuật ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) thường mang lại ưu điểm gì cho câu chuyện?

  • A. Giúp người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả nhân vật.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và độc giả.
  • C. Tăng tính chân thực, khách quan và cho phép người đọc cảm nhận thế giới nội tâm của nhân vật “tôi” một cách trực tiếp.
  • D. Giới hạn phạm vi miêu tả chỉ ở không gian hiện tại của nhân vật “tôi”.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về nhịp điệu chủ đạo của đoạn thơ:
“Sóng gầm ghềnh đá dựng
Sóng lồng lộng trời xanh
Sóng hôn bờ cát trắng
Sóng hát khúc tình ca”

  • A. Nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ, dồn dập, phù hợp với hình ảnh sóng biển.
  • B. Nhịp điệu chậm rãi, nhẹ nhàng, êm đềm.
  • C. Nhịp điệu buồn bã, u uất.
  • D. Nhịp điệu đều đặn, đơn điệu.

Câu 16: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Các số liệu, dẫn chứng cụ thể, nguồn thông tin đáng tin cậy.
  • D. Giọng văn bay bổng, lãng mạn.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố “lạ hóa” trong truyện truyền kì.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên dễ hiểu, gần gũi với đời thường.
  • B. Tạo sự hấp dẫn, li kì, đưa người đọc vào thế giới kỳ ảo, khác lạ, phản ánh hiện thực qua yếu tố siêu nhiên.
  • C. Giúp người đọc dự đoán được kết thúc câu chuyện.
  • D. Nhấn mạnh tính chân thực, khách quan của sự kiện.

Câu 18: Đặt mình vào vị trí của một người viết phóng sự về một vấn đề xã hội, em sẽ ưu tiên sử dụng loại thông tin nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Ý kiến chủ quan của bản thân.
  • B. Những câu chuyện không có thật, hư cấu.
  • C. Các bài báo cũ đã lâu.
  • D. Phỏng vấn trực tiếp nhân chứng, số liệu thống kê, quan sát thực tế tại hiện trường.

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội.

  • A. Nghị luận văn học nhằm phân tích, đánh giá một tác phẩm/hiện tượng văn học; Nghị luận xã hội bàn về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống xã hội.
  • B. Nghị luận văn học dùng nhiều số liệu; Nghị luận xã hội dùng nhiều trích dẫn thơ văn.
  • C. Nghị luận văn học chỉ dùng lý lẽ; Nghị luận xã hội chỉ dùng dẫn chứng.
  • D. Nghị luận văn học thiên về cảm xúc; Nghị luận xã hội thiên về miêu tả.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm của đoạn văn?
“(1) Tình trạng bạo lực học đường đang là một vấn đề nhức nhối trong xã hội hiện nay. (2) Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất mà còn để lại những vết sẹo tinh thần sâu sắc cho người bị hại. (3) Nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường rất đa dạng, từ sự thiếu quan tâm của gia đình đến áp lực từ bạn bè và ảnh hưởng tiêu cực từ mạng xã hội. (4) Để giải quyết vấn đề này cần có sự chung tay của nhà trường, gia đình và toàn xã hội.”

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 21: Khi viết một bài giới thiệu về một tác phẩm văn học, em cần lưu ý điều gì để bài viết vừa cung cấp thông tin hữu ích vừa thu hút người đọc?

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung câu chuyện thật chi tiết.
  • B. Chỉ cần liệt kê các giải thưởng mà tác phẩm đạt được.
  • C. Chỉ cần đưa ra ý kiến khen chê chủ quan.
  • D. Cung cấp thông tin cơ bản (tác giả, thể loại, bối cảnh), tóm tắt nội dung chính một cách hấp dẫn (không tiết lộ hết), phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật, và đưa ra nhận định cá nhân có căn cứ.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề “Vợ nhặt” (Kim Lân).

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của nhân vật Tràng.
  • B. Nhấn mạnh tình yêu lãng mạn, đẹp đẽ của đôi vợ chồng nghèo.
  • C. Gợi lên sự rẻ rúng, vô giá trị của con người trong nạn đói, đồng thời hé mở tình huống truyện độc đáo và bi thảm.
  • D. Chỉ đơn giản là tên gọi của người vợ.

Câu 23: Trong thơ lãng mạn, yếu tố nào thường được đề cao và khai thác tối đa?

  • A. Cảm xúc cá nhân, cái tôi trữ tình, trí tưởng tượng phong phú.
  • B. Hiện thực đời sống khách quan, chi tiết.
  • C. Các sự kiện lịch sử, sử thi.
  • D. Lý trí, suy luận logic.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong tác phẩm văn xuôi hiện thực phê phán.

  • A. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Góp phần khắc họa chân thực đời sống, tính cách nhân vật, tạo màu sắc địa phương và tăng sức biểu cảm.
  • C. Chỉ có tác dụng gây cười, giải trí.
  • D. Làm giảm giá trị nghệ thuật của tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
“Cái đói làm con người ta tiều tụy, biến dạng. Khuôn mặt hốc hác, hai con mắt trũng hoắm. Cái bụng trương phềnh. Làng xóm xác xơ, nhà cửa xiêu vẹo.”
Đoạn văn này tập trung miêu tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của con người trong khó khăn.
  • B. Sự giàu có của làng quê.
  • C. Hậu quả khủng khiếp của nạn đói đối với con người và cảnh vật.
  • D. Sự kiên cường, bất khuất của con người.

Câu 26: Khi tiếp nhận một văn bản (đặc biệt là văn bản nghệ thuật), quá trình “giải mã” văn bản đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • C. Chỉ cần ghi nhớ các chi tiết, sự kiện trong văn bản.
  • D. Phân tích ngôn ngữ, hình ảnh, cấu trúc, các biện pháp nghệ thuật để hiểu được ý nghĩa tường minh và hàm ẩn mà tác giả gửi gắm.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình tượng cây xà nu trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành.

  • A. Biểu tượng cho sự lụi tàn, yếu ớt.
  • B. Biểu tượng cho sức sống bất diệt, sự kiên cường, bất khuất và phẩm chất anh hùng của con người Tây Nguyên.
  • C. Chỉ là một loại cây rừng bình thường.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

Câu 28: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật xây dựng cốt truyện trong các tác phẩm truyện ngắn hiện đại như “Vợ nhặt”, “Chí Phèo”, “Vợ chồng A Phủ” là gì?

  • A. Cốt truyện thường đơn giản, ít sự kiện, tập trung khắc họa số phận nhân vật và diễn biến tâm lý.
  • B. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, nhiều biến cố lớn.
  • C. Cốt truyện mang tính phiêu lưu, kì ảo.
  • D. Cốt truyện theo trình tự thời gian tuyến tính, dễ đoán.

Câu 29: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, em cần tập trung phân tích những yếu tố nào để làm rõ giá trị nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Chỉ cần phân tích nội dung, chủ đề.
  • B. Chỉ cần phân tích tiểu sử tác giả.
  • C. Chỉ cần tìm các câu thơ hay để trích dẫn.
  • D. Hình ảnh thơ, ngôn ngữ, giọng điệu, nhịp điệu, các biện pháp tu từ, cấu trúc bài thơ.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
“Hồ Chí Minh là một con người vĩ đại. Người đã dành trọn cuộc đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. Những tư tưởng của Người vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày nay, soi đường cho cách mạng Việt Nam.”

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự vật và cảm xúc của tác giả?
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.”
(Trích “Đoàn thuyền đánh cá” - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” và “Sóng đã cài then đêm sập cửa” trong việc gợi tả cảnh hoàng hôn trên biển.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện:
“Mị ngồi đó, giữa căn buồng tối Mị đang sống. Thời gian cứ trôi đi, Mị vẫn ngồi im lặng. Không gian quanh Mị như ngừng lại. Cái buồng Mị ở, kín mít, có một chiếc cửa sổ lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, không biết là sương hay là nắng. Mị nghĩ mình cứ ngồi trong cái lỗ vuông ấy suốt đời.”
(Trích “Vợ chồng A Phủ” - Tô Hoài)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Chi tiết “chiếc cửa sổ lỗ vuông bằng bàn tay” trong đoạn trích “Vợ chồng A Phủ” ở Câu 3 có ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tích cách xây dựng nhân vật của nhà văn trong đoạn văn sau:
“Hắn về, hút thuốc phiện. Cả làng biết, cả làng sợ. Rồi hắn cướp vợ người ta. Hắn phá của, đốt nhà. Hắn chém người. Hắn uống rượu be bét. Hắn trở thành con quỷ dữ của làng Vũ Đại.”
(Trích “Chí Phèo” - Nam Cao)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đoạn trích “Hắn về, hút thuốc phiện... con quỷ dữ của làng Vũ Đại” ở Câu 5 thể hiện rõ nhất bi kịch nào của Chí Phèo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”
(Trích “Việt Bắc” - Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong hai câu thơ đầu để tạo nhịp điệu và nhấn mạnh cảm xúc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hình ảnh “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi” và “Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng” trong đoạn thơ ở Câu 7 gợi lên điều gì về cuộc sống ở Việt Bắc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định “luận điểm” là quan trọng nhất để hiểu điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn đang sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?
“Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Điều này đã được chứng minh qua hàng ngàn nghiên cứu khoa học. Khói thuốc chứa hàng trăm chất độc hại, gây ra các bệnh về hô hấp, tim mạch, ung thư... Tỷ lệ người hút thuốc mắc các bệnh này cao hơn nhiều so với người không hút thuốc.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để viết một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề “ô nhiễm môi trường”, em cần làm gì đầu tiên để có được nội dung sâu sắc và thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, em cần tập trung vào những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm nhìn trần thuật được sử dụng là gì?
“Tôi bước vào căn phòng quen thuộc. Mọi thứ vẫn y nguyên như ngày tôi rời đi. Chiếc bàn làm việc vẫn còn nguyên chồng sách cũ, bụi phủ mờ. Ánh nắng chiều hắt vào qua khung cửa sổ, tạo thành vệt sáng trên sàn nhà.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Điểm nhìn trần thuật ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) thường mang lại ưu điểm gì cho câu chuyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về nhịp điệu chủ đạo của đoạn thơ:
“Sóng gầm ghềnh đá dựng
Sóng lồng lộng trời xanh
Sóng hôn bờ cát trắng
Sóng hát khúc tình ca”

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố “lạ hóa” trong truyện truyền kì.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đặt mình vào vị trí của một người viết phóng sự về một vấn đề xã hội, em sẽ ưu tiên sử dụng loại thông tin nào để tăng tính thuyết phục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm của đoạn văn?
“(1) Tình trạng bạo lực học đường đang là một vấn đề nhức nhối trong xã hội hiện nay. (2) Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất mà còn để lại những vết sẹo tinh thần sâu sắc cho người bị hại. (3) Nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường rất đa dạng, từ sự thiếu quan tâm của gia đình đến áp lực từ bạn bè và ảnh hưởng tiêu cực từ mạng xã hội. (4) Để giải quyết vấn đề này cần có sự chung tay của nhà trường, gia đình và toàn xã hội.”

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi viết một bài giới thiệu về một tác phẩm văn học, em cần lưu ý điều gì để bài viết vừa cung cấp thông tin hữu ích vừa thu hút người đọc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề “Vợ nhặt” (Kim Lân).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong thơ lãng mạn, yếu tố nào thường được đề cao và khai thác tối đa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi trong tác phẩm văn xuôi hiện thực phê phán.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
“Cái đói làm con người ta tiều tụy, biến dạng. Khuôn mặt hốc hác, hai con mắt trũng hoắm. Cái bụng trương phềnh. Làng xóm xác xơ, nhà cửa xiêu vẹo.”
Đoạn văn này tập trung miêu tả điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi tiếp nhận một văn bản (đặc biệt là văn bản nghệ thuật), quá trình “giải mã” văn bản đòi hỏi người đọc phải làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình tượng cây xà nu trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật xây dựng cốt truyện trong các tác phẩm truyện ngắn hiện đại như “Vợ nhặt”, “Chí Phèo”, “Vợ chồng A Phủ” là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, em cần tập trung phân tích những yếu tố nào để làm rõ giá trị nghệ thuật của bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
“Hồ Chí Minh là một con người vĩ đại. Người đã dành trọn cuộc đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. Những tư tưởng của Người vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày nay, soi đường cho cách mạng Việt Nam.”

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ người mẹ nghèo khó thương
Nhớ sao nhớ vậy quê hương một mình."

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, để làm rõ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Bác bỏ
  • B. So sánh
  • C. Phân tích, chứng minh
  • D. Giải thích

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện đại, việc chú ý đến "điểm nhìn trần thuật" giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Thời gian và không gian xảy ra câu chuyện.
  • B. Số lượng nhân vật tham gia vào cốt truyện.
  • C. Các sự kiện chính trong tác phẩm.
  • D. Góc độ quan sát, thái độ và cảm xúc của người kể chuyện đối với sự vật, hiện tượng.

Câu 4: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa hiện thực và khát vọng?

"Tôi buộc lòng tôi lại
Với tất cả tình yêu thương vạn vật
Để làm một lá cây
Để làm một cành hoa
Để làm một ngọn cỏ...
Nhưng không, tôi muốn làm người
Muốn sống trọn một kiếp người!"

  • A. Liệt kê và đối lập
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ
  • C. Nhân hóa và so sánh
  • D. Điệp ngữ và nói giảm

Câu 5: Trong một bài phóng sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp thông tin khách quan và đáng tin cậy?

  • A. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh.
  • B. Ý kiến chủ quan của người viết.
  • C. Số liệu, sự kiện, lời kể của nhân chứng.
  • D. Cấu trúc bài viết phức tạp.

Câu 6: Phân tích vai trò của "độc thoại nội tâm" trong việc xây dựng nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại.

  • A. Giúp đẩy nhanh tốc độ cốt truyện.
  • B. Làm bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, tâm trạng sâu kín của nhân vật.
  • C. Cung cấp thông tin về bối cảnh xã hội.
  • D. Tạo ra các tình huống hài hước.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Phong cách hành văn của tác giả.
  • C. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • D. Nguồn gốc thông tin, bằng chứng, số liệu được trích dẫn.

Câu 8: Đoạn văn sau thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học lãng mạn?

"Trăng sáng quá, trăng treo lơ lửng trên ngọn cau già. Một mình tôi, giữa đêm khuya tĩnh mịch, nghe rõ tiếng lòng mình đập. Nỗi buồn man mác, như sương khói, như cánh hoa tàn rơi nhẹ trong gió đêm."

  • A. Chú trọng diễn tả thế giới nội tâm, cảm xúc cá nhân.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • C. Phản ánh chân thực hiện thực xã hội khắc nghiệt.
  • D. Giọng văn khách quan, lạnh lùng.

Câu 9: Trong một vở kịch, "xung đột kịch" đóng vai trò gì?

  • A. Làm chậm tốc độ diễn biến của vở kịch.
  • B. Cung cấp thông tin nền về các nhân vật.
  • C. Đẩy cốt truyện tiến triển, bộc lộ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
  • D. Giúp khán giả dễ dàng đoán trước kết thúc.

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ đề" của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Vấn đề cơ bản, tư tưởng chủ đạo mà bài thơ đề cập và thể hiện.
  • C. Số lượng khổ thơ và câu thơ.
  • D. Loại hình ngôn ngữ được sử dụng.

Câu 11: Đoạn văn sau từ một bài nhật kí thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại này?

"Ngày... tháng... năm...
Hôm nay trời mưa. Buồn. Ngồi một mình nghe nhạc. Nhớ nhà quá. Chuyện của A làm mình suy nghĩ nhiều. Không biết nên làm gì bây giờ."

  • A. Tính khách quan, phản ánh hiện thực rộng lớn.
  • B. Cấu trúc chặt chẽ, lập luận sắc bén.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh ước lệ.
  • D. Tính cá nhân, ghi chép sự việc và cảm xúc theo trình tự thời gian.

Câu 12: Trong văn học, "biểu tượng" (symbol) là gì và có tác dụng như thế nào?

  • A. Là hình ảnh, sự vật cụ thể mang ý nghĩa khái quát, tư tưởng, cảm xúc; giúp tác phẩm có chiều sâu và gợi liên tưởng.
  • B. Là lời nói trực tiếp của nhân vật; giúp bộc lộ tính cách.
  • C. Là sự việc bất ngờ, kịch tính; giúp thu hút người đọc.
  • D. Là cách sắp xếp các câu trong đoạn; giúp bài viết mạch lạc.

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, để phân tích hiệu quả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tiểu sử của tác giả.
  • B. Số lượng từ vựng khó trong bài.
  • C. Luận điểm, luận cứ, và cách lập luận của tác giả.
  • D. Màu sắc trang trí của văn bản.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh đèn thành thị" trong bối cảnh tiểu thuyết hiện đại.

  • A. Biểu tượng cho sự bình yên, tĩnh lặng.
  • B. Thường gợi lên sự phồn hoa, hiện đại nhưng cũng có thể là sự xa lạ, cô đơn, lạc lõng của con người trong đô thị.
  • C. Chỉ đơn thuần là yếu tố trang trí cho cảnh vật.
  • D. Biểu tượng cho cuộc sống nông thôn.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện thực?

"Làng quê tôi nghèo lắm. Những mái nhà tranh xập xệ nằm nép mình dưới lũy tre già. Ngoài đồng, lúa khô cháy, nứt nẻ. Người dân lam lũ, quanh năm bán mặt cho đất bán lưng cho trời mà vẫn không đủ ăn."

  • A. Miêu tả chân thực, chi tiết cuộc sống nghèo khổ, lam lũ của người dân.
  • B. Tập trung vào những yếu tố siêu nhiên, kì ảo.
  • C. Lý tưởng hóa cuộc sống nông thôn.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

Câu 16: Trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách lập luận của Người?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • B. Lập luận dài dòng, thiếu mạch lạc.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân để thuyết phục.
  • D. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng cụ thể, ngôn ngữ giản dị, gần gũi.

Câu 17: Khi phân tích một đoạn thơ lãng mạn, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa "tôi trữ tình" và "thiên nhiên" như thế nào?

  • A. Thiên nhiên là nơi gửi gắm tâm sự, là tấm gương phản chiếu tâm trạng, cảm xúc của "tôi trữ tình".
  • B. Thiên nhiên chỉ đóng vai trò làm nền, không liên quan đến cảm xúc con người.
  • C. Thiên nhiên là đối tượng để "tôi trữ tình" chỉ trích, phê phán.
  • D. Mối quan hệ này không quan trọng trong thơ lãng mạn.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thường không phải là đặc điểm chính của "truyện truyền kì"?

  • A. Có yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • B. Phản ánh chân thực, trần trụi hiện thực xã hội đương thời.
  • C. Thường mượn chuyện xưa để nói chuyện nay.
  • D. Có sự kết hợp giữa yếu tố lịch sử và yếu tố tưởng tượng.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó trong một văn bản thông tin:

"Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các tỉnh có số ca mắc cao nhất là A, B, C. Nguyên nhân chủ yếu được xác định là do điều kiện vệ sinh môi trường chưa đảm bảo và ý thức phòng bệnh của người dân còn hạn chế."

  • A. Biểu lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Kể lại một câu chuyện hư cấu.
  • C. Cung cấp thông tin, số liệu, phân tích nguyên nhân về một vấn đề thực tế.
  • D. Kêu gọi hành động cụ thể từ phía người đọc.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của "tiếng cười" trong hài kịch.

  • A. Chỉ để giải trí đơn thuần.
  • B. Làm cho vở kịch thêm dài.
  • C. Che giấu những mâu thuẫn, bất cập trong xã hội.
  • D. Là phương tiện để châm biếm, phê phán những thói hư tật xấu, những mâu thuẫn trong cuộc sống, hướng con người tới cái thiện.

Câu 21: Khi phân tích một bài văn tế, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được mục đích và ý nghĩa của văn bản?

  • A. Cấu trúc bài văn (Lung khởi, Thích thực, Ai vãn, Kết), ngôn ngữ trang trọng, cảm xúc bi tráng.
  • B. Số lượng khổ thơ và vần điệu.
  • C. Các nhân vật xuất hiện trong bài văn.
  • D. Bối cảnh địa lý được miêu tả.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "ngôn ngữ đối thoại" trong kịch.

  • A. Làm cho vở kịch khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ dùng để miêu tả cảnh vật.
  • C. Là phương tiện chủ yếu để bộc lộ tính cách, thân phận nhân vật, đẩy xung đột kịch và phát triển cốt truyện.
  • D. Giúp người xem dễ dàng tóm tắt nội dung.

Câu 23: Khi đọc một đoạn thơ cổ điển, người đọc cần lưu ý đến yếu tố nào để cảm nhận vẻ đẹp và chiều sâu của bài thơ?

  • A. Tên của nhà xuất bản.
  • B. Giá tiền của cuốn sách in bài thơ.
  • C. Số lượng người đã đọc bài thơ.
  • D. Niêm luật, vần điệu, hình ảnh ước lệ, điển tích, điển cố.

Câu 24: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về "cảm hứng chủ đạo" giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

  • A. Thơ cổ điển thường hướng đến cái chung, cái mẫu mực, khuôn khổ; thơ lãng mạn đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, khát vọng tự do.
  • B. Thơ cổ điển viết về thiên nhiên; thơ lãng mạn viết về con người.
  • C. Thơ cổ điển sử dụng ngôn ngữ hiện đại; thơ lãng mạn sử dụng ngôn ngữ cổ.
  • D. Thơ cổ điển có vần; thơ lãng mạn không có vần.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định "thông điệp" chính mà tác giả muốn truyền tải:

"Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là vô cùng quan trọng. Đó không chỉ là trách nhiệm mà còn là điều kiện tiên quyết để mỗi quốc gia đứng vững và phát triển bền vững trên trường quốc tế."

  • A. Hội nhập quốc tế là xu thế tất yếu.
  • B. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là cần thiết cho sự phát triển bền vững.
  • C. Các quốc gia cần hợp tác với nhau.
  • D. Bản sắc văn hóa không quan trọng trong thời đại hội nhập.

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, người đọc cần làm gì để hiểu sâu sắc về "nhân vật điển hình"?

  • A. Chỉ cần nhớ tên và ngoại hình nhân vật.
  • B. Tập trung vào các sự kiện phụ không liên quan đến nhân vật.
  • C. So sánh nhân vật đó với các nhân vật trong truyện cổ tích.
  • D. Phân tích hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ của nhân vật với hoàn cảnh xã hội để thấy được sự khái quát về một loại người trong xã hội đương thời.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "giọng điệu" trong văn bản nghị luận.

  • A. Thể hiện thái độ, tình cảm, lập trường của người viết đối với vấn đề nghị luận, góp phần tăng sức thuyết phục.
  • B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin.

Câu 28: Trong tiểu thuyết hiện đại, "kết cấu phi tuyến tính" (non-linear structure) có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Giúp câu chuyện diễn ra theo trình tự thời gian rõ ràng.
  • B. Phản ánh sự phức tạp, đứt gãy của cuộc sống hiện đại và dòng chảy ý thức của con người; đòi hỏi người đọc tư duy, xâu chuỗi.
  • C. Làm cho cốt truyện đơn giản hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với truyện thiếu nhi.

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến "nhịp điệu" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chiều dài của bài thơ.
  • B. Tên của tác giả.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng, tốc độ diễn đạt của bài thơ.
  • D. Số lượng từ trong mỗi câu.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng loại "lí lẽ" nào trong lập luận?

"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư phổi và các bệnh tim mạch. Thống kê cho thấy, tỷ lệ người mắc các bệnh này ở người hút thuốc cao hơn đáng kể so với người không hút thuốc."

  • A. Lí lẽ dựa trên bằng chứng khoa học, số liệu thống kê.
  • B. Lí lẽ dựa trên cảm xúc cá nhân.
  • C. Lí lẽ dựa trên kinh nghiệm truyền miệng.
  • D. Lí lẽ dựa trên suy đoán chủ quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

'Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ người mẹ nghèo khó thương
Nhớ sao nhớ vậy quê hương một mình.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, để làm rõ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện đại, việc chú ý đến 'điểm nhìn trần thuật' giúp người đọc nhận biết được điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa hiện thực và khát vọng?

'Tôi buộc lòng tôi lại
Với tất cả tình yêu thương vạn vật
Để làm một lá cây
Để làm một cành hoa
Để làm một ngọn cỏ...
Nhưng không, tôi muốn làm người
Muốn sống trọn một kiếp người!'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một bài phóng sự, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp thông tin khách quan và đáng tin cậy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích vai trò của 'độc thoại nội tâm' trong việc xây dựng nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đoạn văn sau thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học lãng mạn?

'Trăng sáng quá, trăng treo lơ lửng trên ngọn cau già. Một mình tôi, giữa đêm khuya tĩnh mịch, nghe rõ tiếng lòng mình đập. Nỗi buồn man mác, như sương khói, như cánh hoa tàn rơi nhẹ trong gió đêm.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong một vở kịch, 'xung đột kịch' đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ đề' của bài thơ giúp người đọc hiểu được điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đoạn văn sau từ một bài nhật kí thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại này?

'Ngày... tháng... năm...
Hôm nay trời mưa. Buồn. Ngồi một mình nghe nhạc. Nhớ nhà quá. Chuyện của A làm mình suy nghĩ nhiều. Không biết nên làm gì bây giờ.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong văn học, 'biểu tượng' (symbol) là gì và có tác dụng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi đọc một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, để phân tích hiệu quả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ánh đèn thành thị' trong bối cảnh tiểu thuyết hiện đại.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của văn xuôi hiện thực?

'Làng quê tôi nghèo lắm. Những mái nhà tranh xập xệ nằm nép mình dưới lũy tre già. Ngoài đồng, lúa khô cháy, nứt nẻ. Người dân lam lũ, quanh năm bán mặt cho đất bán lưng cho trời mà vẫn không đủ ăn.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh, đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất phong cách lập luận của Người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi phân tích một đoạn thơ lãng mạn, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa 'tôi trữ tình' và 'thiên nhiên' như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Yếu tố nào sau đây thường không phải là đặc điểm chính của 'truyện truyền kì'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó trong một văn bản thông tin:

'Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các tỉnh có số ca mắc cao nhất là A, B, C. Nguyên nhân chủ yếu được xác định là do điều kiện vệ sinh môi trường chưa đảm bảo và ý thức phòng bệnh của người dân còn hạn chế.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của 'tiếng cười' trong hài kịch.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi phân tích một bài văn tế, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu được mục đích và ý nghĩa của văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'ngôn ngữ đối thoại' trong kịch.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi đọc một đoạn thơ cổ điển, người đọc cần lưu ý đến yếu tố nào để cảm nhận vẻ đẹp và chiều sâu của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về 'cảm hứng chủ đạo' giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định 'thông điệp' chính mà tác giả muốn truyền tải:

'Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là vô cùng quan trọng. Đó không chỉ là trách nhiệm mà còn là điều kiện tiên quyết để mỗi quốc gia đứng vững và phát triển bền vững trên trường quốc tế.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm truyện hiện thực, người đọc cần làm gì để hiểu sâu sắc về 'nhân vật điển hình'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'giọng điệu' trong văn bản nghị luận.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong tiểu thuyết hiện đại, 'kết cấu phi tuyến tính' (non-linear structure) có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến 'nhịp điệu' của bài thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng loại 'lí lẽ' nào trong lập luận?

'Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư phổi và các bệnh tim mạch. Thống kê cho thấy, tỷ lệ người mắc các bệnh này ở người hút thuốc cao hơn đáng kể so với người không hút thuốc.'

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình:
"Tôi là kẻ bộ hành phiêu lãng
Không nhà, không cửa, không bạn bè
Chỉ bóng mình bầu bạn cùng trăng
Giữa đêm khuya sương gió đầy tràn."

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một truyện ngắn hiện thực phê phán, chi tiết "ngôi nhà lụp xụp nép mình dưới chân tòa cao ốc chọc trời" có ý nghĩa phân tích nào nổi bật nhất?

  • A. Thể hiện sự phát triển đô thị nhanh chóng.
  • B. Miêu tả sự đối lập về kiến trúc.
  • C. Phản ánh sự phân hóa giàu nghèo, bất công xã hội.
  • D. Tạo bối cảnh cho câu chuyện tình yêu.

Câu 3: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn nghị luận sau: "Để đạt được thành công, chúng ta cần có ý chí kiên cường, tinh thần học hỏi không ngừng, khả năng thích ứng nhanh và sự sáng tạo đột phá."

  • A. Nhấn mạnh, làm rõ những yếu tố quan trọng cần có để thành công.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn, giúp người đọc dễ thuộc.
  • C. Thể hiện sự giàu có về vốn từ của người viết.
  • D. So sánh các yếu tố cần thiết để thành công.

Câu 4: Hai nhân vật A và B cùng đối mặt với khó khăn trong cuộc sống. Nhân vật A chọn cách đối diện trực tiếp, tìm giải pháp; nhân vật B chọn cách trốn tránh, đổ lỗi cho hoàn cảnh. Sự khác biệt trong cách ứng xử này thể hiện điều gì về tính cách của hai nhân vật?

  • A. A là người may mắn hơn B.
  • B. A và B có trình độ học vấn khác nhau.
  • C. B là người thiếu nghị lực, A là người có ý chí.
  • D. A thể hiện sự chủ động, tích cực; B thể hiện sự thụ động, tiêu cực.

Câu 5: Một đoạn trích từ tiểu thuyết sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") để miêu tả một sự kiện bi kịch. Việc lựa chọn ngôi kể này mang lại hiệu quả phân tích nào chủ yếu?

  • A. Tăng tính chân thực, tạo cảm giác gần gũi và cho phép đi sâu vào nội tâm nhân vật.
  • B. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • C. Che giấu thông tin, tạo sự bất ngờ cho người đọc.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.

Câu 6: Trong một vở hài kịch, tình huống "nhân vật chính cố gắng che giấu một bí mật nhỏ nhưng lại vô tình tạo ra hàng loạt hiểu lầm lớn hơn" thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự thông minh của nhân vật.
  • B. Tạo kịch tính, gây tiếng cười và phê phán thói dối trá nhỏ nhặt.
  • C. Làm chậm nhịp độ của vở kịch.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn một cách dễ dàng.

Câu 7: Đọc đoạn văn nghị luận sau: "Một số người cho rằng mạng xã hội làm con người xa cách nhau. Tuy nhiên, nếu biết sử dụng đúng cách, nó lại là cầu nối tuyệt vời để kết nối bạn bè, gia đình và thậm chí là tìm kiếm cơ hội việc làm." Lập luận này sử dụng phương pháp gì để phản bác ý kiến đối lập?

  • A. Đưa ra bằng chứng thống kê.
  • B. Trích dẫn ý kiến chuyên gia.
  • C. Nêu mặt tích cực để đối lập với mặt tiêu cực được nêu.
  • D. Kể một câu chuyện minh họa.

Câu 8: Một bài văn thông tin về biến đổi khí hậu đưa ra số liệu: "Nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp." Thông tin này có vai trò gì trong bài viết?

  • A. Thể hiện ý kiến chủ quan của tác giả.
  • B. Làm bài viết thêm dài dòng.
  • C. Tạo yếu tố gây sốc cho người đọc.
  • D. Cung cấp bằng chứng cụ thể, khách quan để chứng minh thực trạng.

Câu 9: Phân tích sắc thái biểu cảm chủ đạo trong câu thơ lãng mạn sau: "Ôi thuở ấy hồn tôi là một vườn hoa / Lá xanh tươi và bướm lượn bay xa."

  • A. Buồn bã, tiếc nuối.
  • B. Vui tươi, tràn đầy sức sống, mộng mơ.
  • C. Giận dữ, căm phẫn.
  • D. Cô đơn, lạnh lẽo.

Câu 10: Trong cấu trúc của một bài phóng sự, phần kết bài thường có chức năng gì ngoài việc tóm tắt nội dung?

  • A. Mở ra một câu chuyện mới.
  • B. Cung cấp thêm số liệu chi tiết.
  • C. Đưa ra nhận định, đề xuất hoặc lời kêu gọi hành động (tùy thuộc vào mục đích cụ thể).
  • D. Giới thiệu nhân vật phụ.

Câu 11: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong một đoạn văn miêu tả cảnh chiến trường (văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh) và một đoạn thơ trữ tình lãng mạn. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Một bên hướng tới sự chính xác, khách quan, lập luận chặt chẽ; một bên giàu hình ảnh, cảm xúc, chủ quan.
  • B. Cả hai đều sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • C. Văn nghị luận dùng nhiều biện pháp tu từ hơn thơ lãng mạn.
  • D. Thơ lãng mạn tập trung vào sự kiện lịch sử, văn nghị luận tập trung vào thiên nhiên.

Câu 12: Dựa vào đặc điểm nào, người ta có thể phân biệt rõ ràng nhất một tác phẩm thuộc chủ nghĩa lãng mạn với một tác phẩm thuộc chủ nghĩa hiện thực?

  • A. Độ dài của tác phẩm.
  • B. Số lượng nhân vật chính.
  • C. Việc sử dụng từ ngữ địa phương.
  • D. Cách tiếp cận hiện thực (lãng mạn hóa, đề cao cái tôi, thoát ly >< miêu tả chân thực, đi sâu vào mâu thuẫn xã hội).

Câu 13: Trong một câu chuyện, nhân vật A bị mất việc làm (nguyên nhân) dẫn đến việc anh ta rơi vào trạng thái tuyệt vọng và hành động thiếu suy nghĩ (kết quả). Phân tích mối quan hệ nhân quả này giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Hoàn cảnh xã hội luôn quyết định số phận con người.
  • B. Tác động của biến cố cuộc đời đến tâm lý và hành động của nhân vật.
  • C. Việc làm là yếu tố duy nhất quyết định hạnh phúc.
  • D. Nhân vật A là người yếu đuối bẩm sinh.

Câu 14: Một nhân vật được miêu tả là người rất cẩn trọng, luôn lên kế hoạch chi tiết cho mọi việc. Nếu đặt nhân vật này vào tình huống khẩn cấp, đòi hỏi quyết định nhanh chóng, không có thời gian suy tính, bạn dự đoán phản ứng ban đầu của nhân vật sẽ như thế nào?

  • A. Lập tức đưa ra một quyết định táo bạo.
  • B. Bình tĩnh phân tích mọi khả năng có thể.
  • C. Có thể bối rối, lúng túng hoặc phản ứng chậm do không có kế hoạch.
  • D. Tìm người khác để đổ trách nhiệm.

Câu 15: Đánh giá hiệu quả của phép so sánh trong câu: "Nụ cười của cô ấy tươi như ánh nắng mùa thu."

  • A. Hiệu quả, gợi tả được sự rạng rỡ, ấm áp, dễ chịu của nụ cười.
  • B. Không hiệu quả vì ánh nắng mùa thu không đủ tươi.
  • C. Chỉ đơn thuần là so sánh, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.

Câu 16: Đọc đoạn văn thông tin sau: "Ô nhiễm nhựa đang là vấn đề toàn cầu. Mỗi năm, hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương, gây hại nghiêm trọng cho hệ sinh thái biển. Các nhà khoa học cảnh báo nếu không có biện pháp kịp thời, đến năm 2050, lượng nhựa trong đại dương có thể nhiều hơn cá." Ý chính của đoạn văn là gì?

  • A. Các nhà khoa học đang nghiên cứu về rác thải nhựa.
  • B. Cá sẽ biến mất vào năm 2050.
  • C. Số liệu về rác thải nhựa.
  • D. Cảnh báo về mức độ nghiêm trọng và hậu quả của ô nhiễm nhựa đối với đại dương.

Câu 17: Trong một câu chuyện lấy bối cảnh là một khu rừng u ám, đầy sương mù vào ban đêm, yếu tố "bối cảnh" này chủ yếu góp phần tạo nên điều gì cho câu chuyện?

  • A. Tạo không khí bí ẩn, rùng rợn, góp phần thúc đẩy mâu thuẫn hoặc tâm trạng nhân vật.
  • B. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Cho thấy nhân vật là người yêu thiên nhiên.

Câu 18: So sánh nhịp điệu của hai dòng thơ sau: (1) "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo" và (2) "Đây thôn Vĩ Dạ khách đường xa". Nhịp điệu của dòng (1) và (2) khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Số lượng tiếng trong mỗi dòng.
  • B. Cách ngắt nhịp (4/3 ở (1) và 4/4 hoặc 1/3/4 ở (2) tùy cách đọc).
  • C. Sử dụng thanh điệu.
  • D. Sử dụng vần lưng.

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận, người nói đưa ra lập luận: "Anh ấy là người xấu vì anh ấy từng mắc sai lầm trong quá khứ." Lập luận này mắc lỗi ngụy biện phổ biến nào?

  • A. Đánh tráo khái niệm (quy chụp một sai lầm cá nhân thành bản chất xấu toàn diện).
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad hominem).
  • C. Ngụy biện người rơm (Straw man).
  • D. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope).

Câu 20: Nhân vật A nói với nhân vật B: "Ồ, anh đến sớm thế nhỉ?" trong khi B đến muộn hơn giờ hẹn rất nhiều. Phân tích ý nghĩa ẩn chứa (subtext) trong câu nói của A.

  • A. A thực sự nghĩ B đến sớm.
  • B. A đang khen B.
  • C.
  • D. A muốn biết lý do B đến sớm.

Câu 21: Văn tế là một thể loại văn học trung đại. Chức năng chính của thể loại này là gì?

  • A. Kể lại sự tích, huyền thoại về một nhân vật lịch sử.
  • B. Đọc trước linh cữu người đã khuất để bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức và an ủi linh hồn.
  • C. Ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Kêu gọi mọi người tham gia vào một cuộc khởi nghĩa.

Câu 22: Một bài thơ có nhan đề "Biển chiều". Nhan đề này gợi mở điều gì về nội dung và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Bài thơ miêu tả cảnh biển vào buổi sáng.
  • B. Bài thơ nói về một trận bão trên biển.
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần cung cấp thông tin địa lý.
  • D. Gợi không gian, thời gian cụ thể (biển lúc hoàng hôn) và thường gắn với cảm xúc trầm lắng, suy tư hoặc lãng mạn.

Câu 23: Một bài viết trên mạng xã hội đưa tin về một sự kiện nóng, nhưng không trích dẫn nguồn cụ thể, không có tên tác giả rõ ràng, và sử dụng ngôn ngữ kích động. Dựa trên các dấu hiệu này, bạn đánh giá độ tin cậy của thông tin như thế nào?

  • A. Độ tin cậy thấp, cần kiểm chứng từ các nguồn đáng tin cậy khác.
  • B. Độ tin cậy cao vì thông tin lan truyền nhanh.
  • C. Không thể đánh giá vì là tin tức mới.
  • D. Độ tin cậy phụ thuộc vào số lượt thích và chia sẻ.

Câu 24: Một văn bản trình bày kết quả của một cuộc khảo sát về xu hướng tiêu dùng của giới trẻ, sử dụng nhiều biểu đồ, số liệu và phân tích khách quan. Văn bản này thuộc loại hình văn bản thông tin nào là phù hợp nhất?

  • A. Văn bản tường thuật.
  • B. Văn bản phân tích, giải thích.
  • C. Văn bản nghị luận.
  • D. Văn bản miêu tả.

Câu 25: Trong một tiểu thuyết, hình ảnh "ngọn đèn dầu leo lét" xuất hiện nhiều lần: lúc đầu gợi lên sự nghèo khó, sau đó gắn với hy vọng mong manh của nhân vật, và cuối cùng là biểu tượng cho sự sống sót kiên cường. Sự thay đổi ý nghĩa của hình ảnh này thể hiện điều gì về nghệ thuật xây dựng biểu tượng?

  • A. Biểu tượng chỉ có một ý nghĩa duy nhất trong tác phẩm.
  • B. Biểu tượng không có vai trò quan trọng trong tiểu thuyết.
  • C. Biểu tượng có thể phát triển, đa nghĩa theo diễn biến câu chuyện và tâm trạng nhân vật.
  • D. Tác giả sử dụng biểu tượng một cách ngẫu nhiên.

Câu 26: Trong một câu chuyện, nhân vật chính phải đấu tranh nội tâm rất lớn giữa việc giữ lời hứa với bạn bè và việc làm theo lương tâm mách bảo điều đúng đắn. Kiểu mâu thuẫn chủ yếu trong tình huống này là gì?

  • A. Mâu thuẫn nội tâm (Man vs. Self).
  • B. Mâu thuẫn giữa nhân vật với nhân vật khác (Man vs. Man).
  • C. Mâu thuẫn giữa nhân vật với xã hội (Man vs. Society).
  • D. Mâu thuẫn giữa nhân vật với tự nhiên (Man vs. Nature).

Câu 27: Phân tích tác dụng của cấu trúc song hành trong đoạn văn sau: "Họ đi qua những cánh đồng lúa chín vàng, đi qua những con đường làng quanh co, đi qua những kỷ niệm tuổi thơ tươi đẹp."

  • A. Làm cho đoạn văn khó đọc.
  • B. Chỉ đơn thuần lặp lại từ ngữ.
  • C. Nhấn mạnh hành động "đi qua" một lần duy nhất.
  • D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh sự liên tiếp của hành trình (cả nghĩa đen và nghĩa bóng), gợi cảm xúc về sự gắn bó với quê hương/kỷ niệm.

Câu 28: Trong một đoạn văn miêu tả khu vườn lúc chiều tà, chi tiết "những chiếc lá khô khẽ rơi theo làn gió nhẹ" gợi lên cảm giác, tâm trạng gì là phù hợp nhất?

  • A. Sự sống động, náo nhiệt.
  • B. Sự tĩnh lặng, man mác buồn, suy tư về thời gian.
  • C. Sự sợ hãi, rùng rợn.
  • D. Sự vui tươi, hạnh phúc.

Câu 29: Nếu đọc một bài phóng sự về đời sống công nhân, bạn kỳ vọng bài viết đó sẽ tập trung vào yếu tố nào nhiều nhất để đảm bảo tính chân thực và chiều sâu?

  • A. Quan điểm cá nhân của tác giả về vấn đề.
  • B. Các số liệu thống kê chung chung về ngành công nghiệp.
  • C. Những câu chuyện cụ thể, phỏng vấn sâu với công nhân, miêu tả chân thực điều kiện làm việc và cuộc sống của họ.
  • D. Các sự kiện lịch sử liên quan đến tầng lớp công nhân.

Câu 30: Phân tích tác dụng của sự tương phản giữa hình ảnh "ánh trăng vàng" và "bóng tối dày đặc" trong một khổ thơ?

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp của ánh trăng trong bối cảnh tăm tối, hoặc gợi sự đối lập giữa hy vọng/cái đẹp và thực tại khắc nghiệt.
  • B. Cho thấy đêm đó có cả trăng và bóng tối.
  • C. Làm cho người đọc bối rối, không hiểu cảnh vật.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt, chỉ là miêu tả thông thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả tâm trạng cô đơn, lạc lõng của nhân vật trữ tình:
'Tôi là kẻ bộ hành phiêu lãng
Không nhà, không cửa, không bạn bè
Chỉ bóng mình bầu bạn cùng trăng
Giữa đêm khuya sương gió đầy tràn.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một truyện ngắn hiện thực phê phán, chi tiết 'ngôi nhà lụp xụp nép mình dưới chân tòa cao ốc chọc trời' có ý nghĩa phân tích nào nổi bật nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích tác dụng của phép liệt kê trong câu văn nghị luận sau: 'Để đạt được thành công, chúng ta cần có ý chí kiên cường, tinh thần học hỏi không ngừng, khả năng thích ứng nhanh và sự sáng tạo đột phá.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hai nhân vật A và B cùng đối mặt với khó khăn trong cuộc sống. Nhân vật A chọn cách đối diện trực tiếp, tìm giải pháp; nhân vật B chọn cách trốn tránh, đổ lỗi cho hoàn cảnh. Sự khác biệt trong cách ứng xử này thể hiện điều gì về tính cách của hai nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một đoạn trích từ tiểu thuyết sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng 'tôi') để miêu tả một sự kiện bi kịch. Việc lựa chọn ngôi kể này mang lại hiệu quả phân tích nào chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong một vở hài kịch, tình huống 'nhân vật chính cố gắng che giấu một bí mật nhỏ nhưng lại vô tình tạo ra hàng loạt hiểu lầm lớn hơn' thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đọc đoạn văn nghị luận sau: 'Một số người cho rằng mạng xã hội làm con người xa cách nhau. Tuy nhiên, nếu biết sử dụng đúng cách, nó lại là cầu nối tuyệt vời để kết nối bạn bè, gia đình và thậm chí là tìm kiếm cơ hội việc làm.' Lập luận này sử dụng phương pháp gì để phản bác ý kiến đối lập?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một bài văn thông tin về biến đổi khí hậu đưa ra số liệu: 'Nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp.' Thông tin này có vai trò gì trong bài viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích sắc thái biểu cảm chủ đạo trong câu thơ lãng mạn sau: 'Ôi thuở ấy hồn tôi là một vườn hoa / Lá xanh tươi và bướm lượn bay xa.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong cấu trúc của một bài phóng sự, phần kết bài thường có chức năng gì ngoài việc tóm tắt nội dung?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh cách sử dụng ngôn ngữ trong một đoạn văn miêu tả cảnh chiến trường (văn bản nghị luận của Hồ Chí Minh) và một đoạn thơ trữ tình lãng mạn. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dựa vào đặc điểm nào, người ta có thể phân biệt rõ ràng nhất một tác phẩm thuộc chủ nghĩa lãng mạn với một tác phẩm thuộc chủ nghĩa hiện thực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong một câu chuyện, nhân vật A bị mất việc làm (nguyên nhân) dẫn đến việc anh ta rơi vào trạng thái tuyệt vọng và hành động thiếu suy nghĩ (kết quả). Phân tích mối quan hệ nhân quả này giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một nhân vật được miêu tả là người rất cẩn trọng, luôn lên kế hoạch chi tiết cho mọi việc. Nếu đặt nhân vật này vào tình huống khẩn cấp, đòi hỏi quyết định nhanh chóng, không có thời gian suy tính, bạn dự đoán phản ứng ban đầu của nhân vật sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đánh giá hiệu quả của phép so sánh trong câu: 'Nụ cười của cô ấy tươi như ánh nắng mùa thu.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đọc đoạn văn thông tin sau: 'Ô nhiễm nhựa đang là vấn đề toàn cầu. Mỗi năm, hàng triệu tấn rác thải nhựa đổ ra đại dương, gây hại nghiêm trọng cho hệ sinh thái biển. Các nhà khoa học cảnh báo nếu không có biện pháp kịp thời, đến năm 2050, lượng nhựa trong đại dương có thể nhiều hơn cá.' Ý chính của đoạn văn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong một câu chuyện lấy bối cảnh là một khu rừng u ám, đầy sương mù vào ban đêm, yếu tố 'bối cảnh' này chủ yếu góp phần tạo nên điều gì cho câu chuyện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh nhịp điệu của hai dòng thơ sau: (1) 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo' và (2) 'Đây thôn Vĩ Dạ khách đường xa'. Nhịp điệu của dòng (1) và (2) khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong một cuộc tranh luận, người nói đưa ra lập luận: 'Anh ấy là người xấu vì anh ấy từng mắc sai lầm trong quá khứ.' Lập luận này mắc lỗi ngụy biện phổ biến nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nhân vật A nói với nhân vật B: 'Ồ, anh đến sớm thế nhỉ?' trong khi B đến muộn hơn giờ hẹn rất nhiều. Phân tích ý nghĩa ẩn chứa (subtext) trong câu nói của A.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Văn tế là một thể loại văn học trung đại. Chức năng chính của thể loại này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một bài thơ có nhan đề 'Biển chiều'. Nhan đề này gợi mở điều gì về nội dung và cảm xúc của bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một bài viết trên mạng xã hội đưa tin về một sự kiện nóng, nhưng không trích dẫn nguồn cụ thể, không có tên tác giả rõ ràng, và sử dụng ngôn ngữ kích động. Dựa trên các dấu hiệu này, bạn đánh giá độ tin cậy của thông tin như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một văn bản trình bày kết quả của một cuộc khảo sát về xu hướng tiêu dùng của giới trẻ, sử dụng nhiều biểu đồ, số liệu và phân tích khách quan. Văn bản này thuộc loại hình văn bản thông tin nào là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một tiểu thuyết, hình ảnh 'ngọn đèn dầu leo lét' xuất hiện nhiều lần: lúc đầu gợi lên sự nghèo khó, sau đó gắn với hy vọng mong manh của nhân vật, và cuối cùng là biểu tượng cho sự sống sót kiên cường. Sự thay đổi ý nghĩa của hình ảnh này thể hiện điều gì về nghệ thuật xây dựng biểu tượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong một câu chuyện, nhân vật chính phải đấu tranh nội tâm rất lớn giữa việc giữ lời hứa với bạn bè và việc làm theo lương tâm mách bảo điều đúng đắn. Kiểu mâu thuẫn chủ yếu trong tình huống này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích tác dụng của cấu trúc song hành trong đoạn văn sau: 'Họ đi qua những cánh đồng lúa chín vàng, đi qua những con đường làng quanh co, đi qua những kỷ niệm tuổi thơ tươi đẹp.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong một đoạn văn miêu tả khu vườn lúc chiều tà, chi tiết 'những chiếc lá khô khẽ rơi theo làn gió nhẹ' gợi lên cảm giác, tâm trạng gì là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu đọc một bài phóng sự về đời sống công nhân, bạn kỳ vọng bài viết đó sẽ tập trung vào yếu tố nào nhiều nhất để đảm bảo tính chân thực và chiều sâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích tác dụng của sự tương phản giữa hình ảnh 'ánh trăng vàng' và 'bóng tối dày đặc' trong một khổ thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết, dựa vào cách kể và góc nhìn, đây là loại người kể chuyện nào?

  • A. Người kể chuyện xưng
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ ba, biết hết mọi chuyện.
  • C. Người kể chuyện ngôi thứ ba, chỉ biết những gì nhân vật bộc lộ.
  • D. Người kể chuyện giấu mặt, chỉ thuật lại sự kiện.

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. So sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp tự nhiên của đứa bé.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Ẩn dụ kết hợp so sánh ngầm, thể hiện tình yêu thương vĩ đại và sự gắn bó không thể tách rời của mẹ với con.
  • D. Hoán dụ, chỉ vai trò quan trọng của đứa bé đối với người mẹ.

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề cốt lõi được bàn luận) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Ghi nhớ các dẫn chứng được tác giả sử dụng.
  • B. Hiểu được mục đích chính và hệ thống lập luận của tác giả.
  • C. Đánh giá tính chính xác của các số liệu thống kê.
  • D. Xác định giọng điệu và cảm xúc của tác giả.

Câu 4: Đoạn kết của một tác phẩm truyện thường có vai trò gì trong việc truyền tải thông điệp và tạo ấn tượng cho người đọc?

  • A. Tổng kết lại tất cả các sự kiện đã diễn ra một cách chi tiết.
  • B. Giới thiệu các nhân vật mới để mở ra phần tiếp theo.
  • C. Luôn đưa ra một kết thúc có hậu, giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn.
  • D. Đọng lại suy nghĩ, cảm xúc về số phận nhân vật, chủ đề tác phẩm, hoặc gợi mở những vấn đề chưa giải quyết.

Câu 5: Trong phân tích một bài thơ hiện đại, việc nhận diện và lý giải các hình ảnh thơ có tính biểu tượng (symbolic imagery) đòi hỏi người đọc điều gì?

  • A. Chỉ cần tra cứu nghĩa đen của các từ ngữ.
  • B. Tập trung vào việc tìm ra vần điệu và nhịp điệu của bài thơ.
  • C. Vận dụng tri thức nền, trải nghiệm cá nhân và mạch cảm xúc của bài thơ để giải mã ý nghĩa sâu xa, đa tầng của hình ảnh.
  • D. Chỉ cần xác định các biện pháp tu từ đã học.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính.

Câu 7: Một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề

  • A. Phân tích biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả của
  • B. Kể lại thật nhiều câu chuyện về những người
  • C. Chỉ trích gay gắt những người có hành vi
  • D. Mô tả chi tiết các nền tảng mạng xã hội phổ biến.

Câu 8: Trong một văn bản thông tin trình bày dữ liệu bằng biểu đồ hoặc bảng biểu, người đọc cần có kỹ năng gì để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

  • A. Chỉ đọc phần chữ giải thích mà không cần nhìn biểu đồ.
  • B. Ghi nhớ tất cả các số liệu xuất hiện trong biểu đồ.
  • C. Tập trung vào màu sắc và hình dạng của biểu đồ.
  • D. Phân tích các yếu tố trên biểu đồ (tiêu đề, trục, chú giải, đơn vị...), so sánh dữ liệu giữa các mục và kết nối với nội dung văn bản chính.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự đối lập giữa hiện tại và quá khứ?

  • A. Điệp cấu trúc và đối lập.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Nhân hóa và nói quá.

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Không gian chỉ đơn thuần là nơi diễn ra sự kiện, không có vai trò gì khác.
  • B. Không gian chỉ dùng để miêu tả cảnh vật cho sinh động.
  • C. Không gian không chỉ là bối cảnh vật lý mà còn có thể phản ánh nội tâm, tâm trạng, hoặc là biểu tượng cho hoàn cảnh, số phận của nhân vật.
  • D. Không gian chủ yếu dùng để thể hiện tài năng miêu tả của tác giả.

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các giải pháp khả thi và có cơ sở thực tế thể hiện điều gì ở người viết?

  • A. Khả năng tưởng tượng phong phú.
  • B. Sự hiểu biết sâu sắc về vấn đề, tinh thần xây dựng và trách nhiệm xã hội.
  • C. Khả năng sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ.
  • D. Việc sao chép ý tưởng từ người khác.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thơ hiện đại Việt Nam (giai đoạn sau 1945)?

  • A. Nội dung gắn với đời sống xã hội, lịch sử đất nước.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, có tính biểu tượng.
  • C. Phá vỡ một số khuôn mẫu về niêm luật, vần điệu so với thơ truyền thống.
  • D. Chỉ tập trung khai thác đề tài tình yêu đôi lứa lãng mạn.

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để khắc họa hình ảnh nhân vật:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc làm rõ mâu thuẫn (conflict) trong truyện giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Sự phát triển tính cách nhân vật, diễn biến cốt truyện và chủ đề tác phẩm.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • C. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Độ dài của tác phẩm.

Câu 15: Trong giao tiếp và nghị luận, việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng có mối quan hệ như thế nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Lý lẽ và dẫn chứng hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Chỉ cần có dẫn chứng là đủ, không cần lý lẽ.
  • C. Lý lẽ là cơ sở để giải thích, phân tích dẫn chứng; dẫn chứng là minh chứng cụ thể để làm sáng tỏ và củng cố lý lẽ.
  • D. Lý lẽ chỉ dùng để trang trí cho văn bản.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Chỉ đơn thuần là vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Là hình ảnh gợi nhớ về tình yêu lãng mạn.
  • D. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, giản dị, nhắc nhở về sự vô tình, lãng quên của con người trong cuộc sống hiện đại.

Câu 17: Khi tiếp cận một văn bản thông tin về một vấn đề phức tạp (ví dụ: biến đổi khí hậu, trí tuệ nhân tạo), người đọc cần làm gì để tránh hiểu sai hoặc bị thao túng thông tin?

  • A. Kiểm tra nguồn thông tin, so sánh với các nguồn khác, phân biệt sự thật và ý kiến cá nhân, nhận diện mục đích của người viết.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và kết luận.
  • C. Tin tưởng tuyệt đối vào tất cả thông tin trên mạng.
  • D. Chỉ đọc những phần mình cảm thấy hứng thú.

Câu 18: Trong một bài thơ, nhịp điệu được tạo ra chủ yếu từ yếu tố nào?

  • A. Số lượng chữ cái trong mỗi câu thơ.
  • B. Màu sắc của các hình ảnh thơ.
  • C. Sự lặp lại, ngắt nghỉ, lên xuống giọng khi đọc thơ, thường thể hiện qua vần, nhịp, phép điệp, cấu trúc câu.
  • D. Độ dài của bài thơ.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu:

  • A. Giải thích.
  • B. Phân tích.
  • C. Chứng minh.
  • D. Bình luận.

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, việc làm rõ mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp đếm được tổng số nhân vật trong truyện.
  • B. Chỉ để biết ai là nhân vật chính, ai là nhân vật phụ.
  • C. Làm phức tạp thêm việc hiểu nhân vật.
  • D. Giúp bộc lộ sâu sắc hơn tính cách, nội tâm, vai trò và số phận của nhân vật trong hệ thống tác phẩm.

Câu 21: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại thông minh đến giấc ngủ. Phần nào của bài báo (thường là phần đầu) giúp bạn nhanh chóng nắm được mục đích, phương pháp và kết quả chính của nghiên cứu?

  • A. Tóm tắt (Abstract).
  • B. Phần giới thiệu.
  • C. Phần thảo luận.
  • D. Danh mục tài liệu tham khảo.

Câu 22: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Dùng để hỏi người đọc những điều tác giả không biết.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, thể hiện cảm xúc hoặc thái độ của người viết.
  • D. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.

Câu 23: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định luận điểm mà tác giả đang cố gắng chứng minh:

  • A. Sách điện tử tiện lợi hơn sách giấy.
  • B. Việc đọc sách giấy vẫn có những giá trị và lợi ích riêng biệt, không bị thay thế bởi sách điện tử.
  • C. Mùi giấy của sách cũ rất dễ chịu.
  • D. Nghiên cứu chỉ ra rằng đọc sách giấy giúp ghi nhớ tốt hơn.

Câu 24: Khi xem xét một tác phẩm chuyển thể từ văn học sang điện ảnh, người xem cần phân tích những yếu tố nào để đánh giá sự thành công của việc chuyển thể?

  • A. Chỉ cần xem phim có giống y hệt cuốn sách hay không.
  • B. Chỉ cần đánh giá kỹ xảo điện ảnh.
  • C. Chỉ cần đánh giá diễn xuất của diễn viên.
  • D. Phân tích cách đạo diễn xử lý cốt truyện, xây dựng nhân vật, sử dụng hình ảnh, âm thanh để truyền tải tinh thần, chủ đề của tác phẩm gốc, đồng thời tạo nên giá trị độc lập của tác phẩm điện ảnh.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một bài thơ hoặc truyện ngắn.

  • A. Nhan đề chỉ là tên gọi, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • C. Nhan đề có thể khái quát chủ đề, tư tưởng, nhân vật chính, hoặc gợi mở không khí, cảm xúc, tạo ấn tượng ban đầu cho người đọc.
  • D. Nhan đề chỉ dùng để phân biệt tác phẩm này với tác phẩm khác.

Câu 26: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày các luận điểm, sử dụng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận đề?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Tiêu đề.

Câu 27: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất để viết tiếp về trải nghiệm này trong một bài nhật ký cá nhân:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (thể hiện cảm xúc, suy nghĩ cá nhân, ngôn ngữ tự nhiên).
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học (sử dụng thuật ngữ chuyên ngành về thời tiết).
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính (sử dụng mẫu câu, từ ngữ trang trọng, khách quan).
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tin sự kiện một cách khách quan).

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc tiếng lóng (nếu có) trong lời thoại của nhân vật trong một tác phẩm văn học.

  • A. Làm cho tác phẩm khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ để thể hiện sự khác biệt về vùng miền.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Góp phần khắc họa rõ nét tính cách, xuất thân, môi trường sống của nhân vật, tạo màu sắc chân thực, sinh động cho ngôn ngữ tác phẩm.

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn nghị luận của người khác, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

  • A. Bài viết có độ dài bao nhiêu.
  • B. Hệ thống luận điểm, lý lẽ có chặt chẽ, logic không; dẫn chứng có tiêu biểu, xác thực và làm sáng tỏ luận điểm không.
  • C. Bài viết có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu không.
  • D. Chữ viết có đẹp không.

Câu 30: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính mà tác giả có thể đang hướng tới:

  • A. Tình yêu quê hương và ký ức tuổi thơ.
  • B. Vẻ đẹp của cánh đồng lúa.
  • C. Sự thay đổi của làng quê.
  • D. Tình bạn thời thơ ấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đoạn kết của một tác phẩm truyện thường có vai trò gì trong việc truyền tải thông điệp và tạo ấn tượng cho người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong phân tích một bài thơ hiện đại, việc nhận diện và lý giải các hình ảnh thơ có tính biểu tượng (symbolic imagery) đòi hỏi người đọc điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu. Theo báo cáo mới nhất của IPCC, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1.1°C so với thời kỳ tiền công nghiệp. Các mô hình dự báo cho thấy nếu không có biện pháp cắt giảm khí thải quyết liệt, mực nước biển có thể dâng thêm 0.5m vào cuối thế kỷ này, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các vùng đồng bằng ven biển."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề "sống ảo" trên mạng xã hội sẽ cần tập trung vào những khía cạnh nào để có tính thuyết phục cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một văn bản thông tin trình bày dữ liệu bằng biểu đồ hoặc bảng biểu, người đọc cần có kỹ năng gì để hiểu đúng và đầy đủ thông tin?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để làm nổi bật sự đối lập giữa hiện tại và quá khứ?
"Ngày xưa tôi là đứa bé / Bây giờ tôi là người lớn / Ngày xưa tôi cười giòn tan / Bây giờ tôi hay trầm tư".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian nghệ thuật" trong việc xây dựng bối cảnh và khắc họa tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm truyện.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các giải pháp khả thi và có cơ sở thực tế thể hiện điều gì ở người viết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của thơ hiện đại Việt Nam (giai đoạn sau 1945)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để khắc họa hình ảnh nhân vật:
"Anh ấy là một cây tùng giữa bão táp cuộc đời, sừng sững, kiên cường, không bao giờ gục ngã trước phong ba."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn, việc làm rõ mâu thuẫn (conflict) trong truyện giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong giao tiếp và nghị luận, việc sử dụng lý lẽ và dẫn chứng có mối quan hệ như thế nào để tăng tính thuyết phục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "ánh trăng" trong bài thơ *Ánh trăng* của Nguyễn Duy.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi tiếp cận một văn bản thông tin về một vấn đề phức tạp (ví dụ: biến đổi khí hậu, trí tuệ nhân tạo), người đọc cần làm gì để tránh hiểu sai hoặc bị thao túng thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một bài thơ, nhịp điệu được tạo ra chủ yếu từ yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu:
"Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ. Trước hết, cá nhân mỗi người phải nâng cao ý thức, giảm thiểu rác thải nhựa. Tiếp theo, nhà nước cần ban hành và thực thi nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường. Cuối cùng, cần đẩy mạnh giáo dục về môi trường trong cộng đồng."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, việc làm rõ mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học về ảnh hưởng của việc sử dụng điện thoại thông minh đến giấc ngủ. Phần nào của bài báo (thường là phần đầu) giúp bạn nhanh chóng nắm được mục đích, phương pháp và kết quả chính của nghiên cứu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định luận điểm mà tác giả đang cố gắng chứng minh:
"Việc đọc sách giấy vẫn giữ vai trò quan trọng trong kỷ nguyên số. Mặc dù sách điện tử tiện lợi, nhưng cảm giác lật từng trang sách, mùi giấy, và khả năng tập trung cao hơn khi không có thông báo làm phiền là những lợi ích mà sách giấy mang lại. Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng việc đọc sách giấy giúp ghi nhớ thông tin tốt hơn."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi xem xét một tác phẩm chuyển thể từ văn học sang điện ảnh, người xem cần phân tích những yếu tố nào để đánh giá sự thành công của việc chuyển thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một bài thơ hoặc truyện ngắn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày các luận điểm, sử dụng lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận đề?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ phù hợp nhất để viết tiếp về trải nghiệm này trong một bài nhật ký cá nhân:
"Hôm nay trời mưa tầm tã. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những hạt mưa nhảy nhót trên mái hiên. Lòng bỗng thấy thật...".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ địa phương hoặc tiếng lóng (nếu có) trong lời thoại của nhân vật trong một tác phẩm văn học.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi đánh giá một bài văn nghị luận của người khác, tiêu chí quan trọng nhất để xác định tính thuyết phục của bài viết là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc đoạn trích sau và xác định chủ đề chính mà tác giả có thể đang hướng tới:
"Những cánh đồng lúa chín vàng trải dài tít tắp, con đường làng quanh co uốn lượn, và tiếng sáo diều vi vút buổi chiều tà. Tôi nhớ về những ngày thơ ấu, về mùi rơm rạ, về những trò chơi không bao giờ chán dưới gốc đa cổ thụ. Dù đi đâu, về đâu, hình ảnh quê hương vẫn mãi trong tim."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người trưởng thành tại một thành phố đang mắc bệnh cao huyết áp vào một thời điểm cụ thể (ví dụ: ngày 15 tháng 10 năm 2023). Thiết kế nghiên cứu phù hợp nhất cho mục tiêu này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một nghiên cứu, 1000 người hút thuốc và 1000 người không hút thuốc được theo dõi trong 5 năm để xem xét sự phát triển của ung thư phổi. Sau 5 năm, có 20 trường hợp ung thư phổi mới trong nhóm hút thuốc và 2 trường hợp mới trong nhóm không hút thuốc. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) ung thư phổi trong nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 119 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 2, Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của ung thư phổi ở người hút thuốc so với người không hút thuốc là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để gợi tả không gian và tâm trạng?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Gợi tả bằng hình ảnh và từ ngữ giàu sức biểu cảm

Câu 2: Trong một đoạn trích truyện ngắn, nhân vật A nói với nhân vật B:

  • A. Sự tự tin tuyệt đối vào khả năng giải quyết vấn đề.
  • B. Sự chán nản, buông xuôi trước nghịch cảnh.
  • C. Sự lạc quan pha lẫn chút bất lực hoặc phó mặc cho số phận.
  • D. Sự tức giận, thách thức đối với người đối diện.

Câu 3: Một đoạn kịch diễn ra cảnh hai nhân vật chính tranh cãi gay gắt về một quyết định quan trọng ảnh hưởng đến cả gia đình, mỗi người đều có lý lẽ riêng và không ai chịu nhường ai. Đây là biểu hiện rõ nét của yếu tố nào trong kịch?

  • A. Xung đột kịch
  • B. Đối thoại nội tâm
  • C. Độc thoại
  • D. Hành động kịch

Câu 4: Đọc đoạn văn bản thông tin sau:

  • A. Nhiệt độ Trái Đất đang tăng lên.
  • B. Biến đổi khí hậu gây ra nhiều tác động tiêu cực trên toàn cầu.
  • C. Các hiện tượng thời tiết cực đoan đang gia tăng.
  • D. An ninh lương thực và sức khỏe con người bị đe dọa.

Câu 5: Xét câu văn sau:

  • A. Nhấn mạnh sự rộng lớn của bầu trời.
  • B. Miêu tả chính xác hình dạng của đám mây.
  • C. Gợi liên tưởng về sự chuyển động nhanh chóng của mây.
  • D. Tăng tính gợi hình, gợi cảm và tạo liên tưởng phong phú, lãng mạn.

Câu 6: Khi viết bài nghị luận xã hội về lòng nhân ái, một bạn học sinh đưa ra luận điểm:

  • A. Luận điểm rất đúng và thuyết phục vì nêu bật được giá trị của lòng nhân ái.
  • B. Luận điểm còn phiến diện, chưa bao quát hết các biểu hiện của lòng nhân ái trong cuộc sống thường ngày.
  • C. Luận điểm sai hoàn toàn vì lòng nhân ái không thể hiện qua hành động.
  • D. Luận điểm quá chung chung, cần cụ thể hơn.

Câu 7: Đề bài nghị luận văn học yêu cầu phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. Cách triển khai ý nào sau đây là hợp lý nhất cho phần thân bài?

  • A. Trình bày tiểu sử tác giả Kim Lân, sau đó tóm tắt cốt truyện Làng.
  • B. Liệt kê các chi tiết miêu tả ngoại hình của ông Hai từ đầu đến cuối truyện.
  • C. Tập trung phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc, sau đó khi tin cải chính.
  • D. Chỉ ra các câu nói của ông Hai thể hiện tình yêu nước mà không phân tích bối cảnh.

Câu 8: Đọc đoạn thơ:

  • A. Thể hiện cảm xúc chủ quan, da diết của cái tôi trữ tình.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ xưa.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, mực thước, tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 9: Trong một đoạn trích tiểu thuyết hiện đại, người kể chuyện sử dụng đại từ

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ ba hạn tri
  • C. Người kể chuyện ngôi thứ ba toàn tri
  • D. Người kể chuyện đóng vai nhân vật phụ

Câu 10: Một vở kịch có nội dung xoay quanh những tình huống dở khóc dở cười, những hiểu lầm hoặc sự lố bịch của thói hư tật xấu, nhằm mang lại tiếng cười cho khán giả và có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng. Vở kịch đó thuộc thể loại nào?

  • A. Bi kịch
  • B. Chính kịch
  • C. Kịch thơ
  • D. Hài kịch

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự là gì?

  • A. Văn bản nghị luận luôn dài hơn văn bản tự sự.
  • B. Văn bản nghị luận sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
  • C. Mục đích chính của văn bản nghị luận là trình bày ý kiến, quan điểm để thuyết phục người đọc/nghe; văn bản tự sự là kể lại một câu chuyện.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ viết về các vấn đề xã hội, còn văn bản tự sự chỉ viết về con người.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự kiên trì và nỗ lực là yếu tố quan trọng dẫn đến thành công.
  • B. Tài năng thiên bẩm không quan trọng bằng sự may mắn.
  • C. Mỗi người nên dành hai tiếng mỗi ngày để luyện tập.
  • D. Thành công chỉ đến với những người có tài năng.

Câu 13: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ?

  • A. Học sinh cần rèn luyện kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm.
  • B. Những thành tựu khoa học kĩ thuật đã đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế.
  • C. Anh ấy là một người rất cẩn trọng trong công việc.
  • D. Chúng tôi đã thảo luận rất kĩ về vấn đề này.

Câu 14: Trong một truyện ngắn, nhân vật A là người nhút nhát, luôn tránh né đối đầu. Khi đối diện với một tình huống buộc phải đưa ra lựa chọn khó khăn giữa việc bảo vệ bản thân và giúp đỡ người khác đang gặp nguy hiểm, khả năng cao nhân vật A sẽ hành động như thế nào dựa trên tính cách được miêu tả?

  • A. Dũng cảm xông lên giúp đỡ người khác ngay lập tức.
  • B. Bình tĩnh phân tích tình huống và tìm giải pháp tối ưu.
  • C. Do dự, lưỡng lự, có thể bỏ chạy hoặc cần sự thúc đẩy từ bên ngoài.
  • D. Tìm cách đổ lỗi cho người khác.

Câu 15: Một đoạn nghị luận bắt đầu bằng việc đưa ra một hiện trạng đáng lo ngại, sau đó phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện trạng đó, tiếp theo là nêu ra hậu quả và cuối cùng là đề xuất giải pháp. Cấu trúc lập luận này thuộc dạng nào?

  • A. Phân tích - Tổng hợp (Nguyên nhân - Hậu quả - Giải pháp)
  • B. So sánh - Đối chiếu
  • C. Chứng minh
  • D. Giải thích

Câu 16: So sánh cách thể hiện chủ đề

  • A. Đoạn 1 sử dụng ngôn ngữ phức tạp, đoạn 2 dùng ngôn ngữ đơn giản.
  • B. Đoạn 1 sử dụng hình ảnh biểu tượng, đoạn 2 miêu tả trực tiếp và hồi tưởng.
  • C. Đoạn 1 thể hiện tình yêu quê hương của trẻ nhỏ, đoạn 2 của người trưởng thành.
  • D. Đoạn 1 tập trung vào âm thanh, đoạn 2 tập trung vào màu sắc.

Câu 17: Khi phân tích đoạn thơ có nhiều hình ảnh đối lập (ví dụ: sáng - tối, gần - xa), việc sử dụng các hình ảnh này mang lại hiệu quả chủ yếu gì cho đoạn thơ?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Nhấn mạnh sự phức tạp, mâu thuẫn hoặc đa chiều của thực tại, cảm xúc.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách sắp xếp từ ngữ.

Câu 18: Một văn bản hướng dẫn sử dụng thuốc có các đặc điểm: dùng từ ngữ chuyên ngành y tế, câu văn ngắn gọn, rõ ràng, liệt kê các mục theo trình tự logic (chỉ định, liều dùng, chống chỉ định...). Văn bản này chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Khoa học
  • B. Nghệ thuật
  • C. Sinh hoạt
  • D. Chính luận

Câu 19: Chọn câu phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết về nội dung và hình thức với câu đứng trước:

  • A. Nó cũng là nơi giải trí hiệu quả.
  • B. Tuy nhiên, việc sử dụng internet cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không có sự chọn lọc.
  • C. Điện thoại thông minh giúp truy cập internet dễ dàng hơn.
  • D. Nhờ đó, quá trình học tập và nghiên cứu trở nên thuận lợi hơn bao giờ hết.

Câu 20: Một bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành về vật lý hạt nhân chủ yếu hướng đến đối tượng độc giả nào?

  • A. Học sinh phổ thông
  • B. Đông đảo công chúng
  • C. Các nhà khoa học, nghiên cứu sinh chuyên ngành vật lý hạt nhân
  • D. Những người bán thiết bị khoa học

Câu 21: Trong một câu chuyện, nhân vật B nói với nhân vật C sau khi C mắc lỗi:

  • A. Nhân vật B đang chê bai, trách móc nhân vật C vì đã làm không tốt.
  • B. Nhân vật B thực sự khen ngợi sự cố gắng của nhân vật C.
  • C. Nhân vật B không quan tâm đến lỗi lầm của nhân vật C.
  • D. Nhân vật B muốn động viên nhân vật C tiếp tục cố gắng.

Câu 22: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau:

  • A. trận đấu bóng đá
  • B. đã bị hoãn lại
  • C. mưa to
  • D. Vì mưa to

Câu 23: Khi viết đoạn nghị luận, một bạn học sinh đưa ra lập luận:

  • A. Lỗi không có dẫn chứng.
  • B. Lỗi dựa vào số đông (Argumentum ad populum).
  • C. Lỗi suy diễn chủ quan.
  • D. Lỗi dùng từ sai nghĩa.

Câu 24: Đọc đoạn thơ và nhận xét về nhịp điệu:

  • A. Nhanh, gấp gáp, sôi nổi.
  • B. Vui tươi, rộn ràng.
  • C. Trầm lắng, chậm rãi, buồn man mác.
  • D. Hỗn loạn, không theo quy luật.

Câu 25: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện là một nhân vật phụ, chỉ chứng kiến và kể lại những gì mình thấy, nghe được. Vai trò của người kể chuyện này mang lại hiệu quả chủ yếu gì?

  • A. Giúp người đọc biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả nhân vật.
  • B. Khiến câu chuyện trở nên khách quan tuyệt đối.
  • C. Tạo khoảng cách xa lạ giữa người đọc và câu chuyện.
  • D. Tạo góc nhìn hạn chế, chân thực, tăng tính khách quan và sự tò mò cho người đọc.

Câu 26: Trong một vở hài kịch, nhân vật A luôn nói những câu khoác lác, tự đề cao bản thân một cách lố bịch, trái ngược hoàn toàn với năng lực thực tế của anh ta. Lời thoại này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Khẳng định tài năng vượt trội của nhân vật A.
  • B. Thể hiện tính cách kiêu ngạo, háo danh và tạo yếu tố gây cười.
  • C. Giúp khán giả hiểu rõ hoàn cảnh khó khăn của nhân vật A.
  • D. Làm tăng sự căng thẳng, kịch tính cho vở kịch.

Câu 27: Khi đọc một bài báo khoa học phổ thông về biến đổi khí hậu, thông tin nào sau đây có khả năng là thông tin chính (luận điểm/kết luận quan trọng)?

  • A. Biến đổi khí hậu là thách thức toàn cầu đòi hỏi hành động khẩn cấp từ mọi quốc gia.
  • B. Nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 1 độ C trong 100 năm qua.
  • C. Băng tan ở Bắc Cực đang diễn ra nhanh hơn dự kiến.
  • D. Việc sử dụng năng lượng tái tạo đang tăng lên ở nhiều nước.

Câu 28: Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói:

  • A. Câu nghi vấn
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu trần thuật

Câu 29: Sau khi phân tích các tác động của việc lạm dụng mạng xã hội đối với giới trẻ (giảm tương tác trực tiếp, nguy cơ nghiện, tiếp xúc thông tin tiêu cực), câu kết luận nào sau đây phù hợp nhất cho đoạn nghị luận?

  • A. Do đó, mạng xã hội hoàn toàn có hại và nên bị cấm.
  • B. Tóm lại, giới trẻ ngày nay dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội.
  • C. Như vậy, sử dụng mạng xã hội cũng có mặt tốt.
  • D. Vì vậy, việc sử dụng mạng xã hội một cách có ý thức và kiểm soát là vô cùng cần thiết để bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất của giới trẻ.

Câu 30: Đọc đoạn văn và cho biết nội dung khái quát mà đoạn văn muốn đề cập:

  • A. Chỉ những lợi ích của trí tuệ nhân tạo.
  • B. Cả cơ hội và thách thức của sự phát triển trí tuệ nhân tạo.
  • C. Chỉ những thách thức do trí tuệ nhân tạo gây ra.
  • D. Lịch sử phát triển của trí tuệ nhân tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để gợi tả không gian và tâm trạng?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một đoạn trích truyện ngắn, nhân vật A nói với nhân vật B: "Anh nghĩ, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Cứ chờ xem." Câu nói này, đặt trong bối cảnh nhân vật A đang trải qua nhiều khó khăn, chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của nhân vật A?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một đoạn kịch diễn ra cảnh hai nhân vật chính tranh cãi gay gắt về một quyết định quan trọng ảnh hưởng đến cả gia đình, mỗi người đều có lý lẽ riêng và không ai chịu nhường ai. Đây là biểu hiện rõ nét của yếu tố nào trong kịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn bản thông tin sau:

"Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng lên dẫn đến mực nước biển dâng, gây ngập lụt ở các vùng ven biển. Các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn với cường độ mạnh hơn. Điều này đe dọa an ninh lương thực, nguồn nước và sức khỏe con người."

Luận điểm chính mà đoạn văn muốn truyền tải là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét câu văn sau: "Những đám mây trắng xốp trôi bồng bềnh trên nền trời xanh ngắt, như những cánh buồm của con thuyền cổ tích." Biện pháp tu từ "như những cánh buồm của con thuyền cổ tích" có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi viết bài nghị luận xã hội về lòng nhân ái, một bạn học sinh đưa ra luận điểm: "Lòng nhân ái chỉ cần thể hiện bằng những hành động lớn lao như hiến máu, xây nhà tình nghĩa." Nhận xét nào sau đây đúng nhất về luận điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đề bài nghị luận văn học yêu cầu phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân. Cách triển khai ý nào sau đây là hợp lý nhất cho phần thân bài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn thơ:

"Ta về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
...
Ta về ta nhớ mình Hạc Hạ Long
Mình Lai Châu."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong một đoạn trích tiểu thuyết hiện đại, người kể chuyện sử dụng đại từ "hắn" để kể về nhân vật chính và chỉ biết những gì nhân vật đó suy nghĩ, cảm nhận. Kiểu người kể chuyện này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một vở kịch có nội dung xoay quanh những tình huống dở khóc dở cười, những hiểu lầm hoặc sự lố bịch của thói hư tật xấu, nhằm mang lại tiếng cười cho khán giả và có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng. Vở kịch đó thuộc thể loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

"Anh ấy không có tài năng thiên bẩm, nhưng bù lại, anh ấy rất kiên trì. Mỗi ngày, dù mệt mỏi đến đâu, anh vẫn dành ra hai tiếng để luyện tập. Chính sự nỗ lực không ngừng nghỉ đã giúp anh đạt được thành công."

Thông điệp chính mà đoạn văn muốn truyền tải là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một truyện ngắn, nhân vật A là người nhút nhát, luôn tránh né đối đầu. Khi đối diện với một tình huống buộc phải đưa ra lựa chọn khó khăn giữa việc bảo vệ bản thân và giúp đỡ người khác đang gặp nguy hiểm, khả năng cao nhân vật A sẽ hành động như thế nào dựa trên tính cách được miêu tả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một đoạn nghị luận bắt đầu bằng việc đưa ra một hiện trạng đáng lo ngại, sau đó phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện trạng đó, tiếp theo là nêu ra hậu quả và cuối cùng là đề xuất giải pháp. Cấu trúc lập luận này thuộc dạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh cách thể hiện chủ đề "tình yêu quê hương" qua hai đoạn trích ngắn:

Đoạn 1 (thơ): "Quê hương là chùm khế ngọt / Cho con trèo hái mỗi ngày."
Đoạn 2 (văn xuôi): "Tôi rời làng đã lâu, nhưng hình ảnh con đường đất đỏ, lũy tre xanh và giọng nói thân thương của mẹ vẫn luôn in đậm trong tâm trí."

Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi phân tích đoạn thơ có nhiều hình ảnh ??ối lập (ví dụ: sáng - tối, gần - xa), việc sử dụng các hình ảnh này mang lại hiệu quả chủ yếu gì cho đoạn thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một văn bản hướng dẫn sử dụng thuốc có các đặc điểm: dùng từ ngữ chuyên ngành y tế, câu văn ngắn gọn, rõ ràng, liệt kê các mục theo trình tự logic (chỉ định, liều dùng, chống chỉ định...). Văn bản này chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chọn câu phù hợp nhất để điền vào chỗ trống, tạo sự liên kết về nội dung và hình thức với câu đứng trước:

"Internet mang lại kho tàng kiến thức khổng lồ, giúp con người tiếp cận thông tin từ mọi nơi trên thế giới. (...)"

Chọn câu tiếp theo:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành về vật lý hạt nhân chủ yếu hướng đến đối tượng độc giả nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong một câu chuyện, nhân vật B nói với nhân vật C sau khi C mắc lỗi: "Cậu giỏi lắm!" với giọng điệu mỉa mai. Hàm ý của câu nói này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau: "Vì mưa to, trận đấu bóng đá đã bị hoãn lại."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi viết đoạn nghị luận, một bạn học sinh đưa ra lập luận: "Vì tất cả mọi người đều làm điều đó, nên đó là việc đúng đắn." Lập luận này mắc lỗi logic nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn thơ và nhận xét về nhịp điệu:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

Nhịp điệu chủ yếu của đoạn thơ này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện là một nhân vật phụ, chỉ chứng kiến và kể lại những gì mình thấy, nghe được. Vai trò của người kể chuyện này mang lại hiệu quả chủ yếu gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong một vở hài kịch, nhân vật A luôn nói những câu khoác lác, tự đề cao bản thân một cách lố bịch, trái ngược hoàn toàn với năng lực thực tế của anh ta. Lời thoại này chủ yếu nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc một bài báo khoa học phổ thông về biến đổi khí hậu, thông tin nào sau đây có khả năng là thông tin chính (luận điểm/kết luận quan trọng)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xác định kiểu câu xét theo mục đích nói: "Ôi, phong cảnh thật hữu tình làm sao!"

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Sau khi phân tích các tác động của việc lạm dụng mạng xã hội đối với giới trẻ (giảm tương tác trực tiếp, nguy cơ nghiện, tiếp xúc thông tin tiêu cực), câu kết luận nào sau đây phù hợp nhất cho đoạn nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc đoạn văn và cho biết nội dung khái quát mà đoạn văn muốn đề cập:

"Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đang mở ra nhiều khả năng mới trong các lĩnh vực như y tế, giáo dục, sản xuất. AI có thể giúp chẩn đoán bệnh sớm hơn, cá nhân hóa lộ trình học tập, và tối ưu hóa quy trình sản xuất. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra những thách thức về đạo đức, việc làm và an ninh dữ liệu."

Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì?

Xem kết quả