15+ Đề Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cưu mang, đùm bọc lẫn nhau giữa những người nông dân nghèo trong nạn đói năm 1945?

  • A. Cái Tràng dẫn người vợ nhặt về nhà giữa sự ngỡ ngàng của xóm ngụ cư.
  • B. Bà cụ Tứ lo lắng về gánh nặng gia đình khi có thêm người ăn.
  • C. Hình ảnh đoàn người đói khát dật dờ như bóng ma trên đường.
  • D. Bữa cơm ngày đói với món cháo cám đắng chát nhưng đầy ắp tiếng cười và sự sẻ chia.

Câu 2: Phân tích hình tượng nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về vẻ đẹp khuất lấp của nhân vật này?

  • A. Sự nhẫn nhịn, chịu đựng và cam chịu đựng trước bạo lực gia đình.
  • B. Tình yêu thương con vô bờ bến và đức hy sinh cao cả.
  • C. Vẻ bề ngoài thô kệch, xấu xí và lam lũ.
  • D. Khả năng thấu hiểu lẽ đời và những triết lý nhân sinh sâu sắc.

Câu 3: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự phức tạp, đa dạng và bí ẩn của tình yêu?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ và biểu tượng
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp từ, điệp ngữ

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ bài “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm:

“Trong anh và em hôm nay,
Đều có một phần Đất Nước.
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm…“

Đoạn thơ trên thể hiện cảm nhận về Đất Nước ở bình diện nào?

  • A. Đất Nước ở bình diện lịch sử và văn hóa.
  • B. Đất Nước ở bình diện địa lý và lãnh thổ.
  • C. Đất Nước ở bình diện đời tư, tình yêu và mối quan hệ cá nhân.
  • D. Đất Nước ở bình diện chính trị và xã hội.

Câu 5: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên.
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên.
  • C. Nỗi đau thương, mất mát và sự hy sinh trong chiến tranh.
  • D. Khát vọng tự do, hòa bình và cuộc sống ấm no.

Câu 6: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Tố Hữu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Tính triết luận sâu sắc và giọng điệu suy tư, trầm lắng.
  • B. Tính hiện đại, phá cách và ngôn ngữ tượng trưng, đa nghĩa.
  • C. Tính trữ tình chính trị sâu sắc và giọng điệu ngọt ngào, đậm chất dân tộc.
  • D. Tính khách quan, lạnh lùng và bút pháp hiện thực trần trụi.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm thể loại truyện ngắn?

  • A. Dung lượng lớn, phản ánh toàn diện đời sống xã hội với nhiều tuyến nhân vật phức tạp.
  • B. Dung lượng nhỏ, tập trung khắc họa một mảnh nhỏ của đời sống với cốt truyện đơn tuyến.
  • C. Kết cấu chương hồi, kể chuyện theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • D. Chú trọng miêu tả thiên nhiên và không gian nghệ thuật rộng lớn.

Câu 8: Trong đoạn trích “Trao Duyên” (Truyện Kiều – Nguyễn Du), Kiều đã sử dụng những hình thức ngôn ngữ nào để thuyết phục Thúy Vân nhận lời trao duyên?

  • A. Chỉ sử dụng lý lẽ phân tích thiệt hơn.
  • B. Chủ yếu dùng mệnh lệnh và áp đặt.
  • C. Hoàn toàn dựa vào tình cảm ruột thịt mà không cần thuyết phục.
  • D. Kết hợp cả thuyết phục, van xin và khơi gợi tình cảm chị em.

Câu 9: “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”
(Trích “Tây Tiến” – Quang Dũng)

Bốn câu thơ trên đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh người lính Tây Tiến?

  • A. Hiện thực trần trụi
  • B. Lãng mạn và lý tưởng hóa
  • C. Tả thực khách quan
  • D. Trào phúng, hài hước

Câu 10: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, quan niệm sống “tận hưởng” cuộc đời được thể hiện như thế nào?

  • A. Chủ yếu thể hiện qua sự bi quan, chán chường trước cuộc đời ngắn ngủi.
  • B. Thể hiện qua việc thờ ơ, lãnh đạm với mọi biến đổi của cuộc sống.
  • C. Thể hiện qua sự trân trọng từng khoảnh khắc, say mê vẻ đẹp cuộc sống và khát khao sống mãnh liệt.
  • D. Thể hiện qua sự hưởng thụ vật chất và những thú vui tầm thường.

Câu 11: “Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi”
(Trích “Vội vàng” – Xuân Diệu)

Khổ thơ trên thể hiện cảm xúc và khát vọng gì của tác giả?

  • A. Sự tiếc nuối thời gian và khát vọng níu giữ vẻ đẹp cuộc sống.
  • B. Sự bất lực, buông xuôi trước quy luật của tự nhiên.
  • C. Sự nổi loạn, phá cách và muốn đi ngược lại tự nhiên.
  • D. Sự ngông cuồng, tự mãn về khả năng của bản thân.

Câu 12: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sức mạnh của y học cổ truyền trong việc chữa bệnh.
  • B. Sự mê muội, lạc hậu và niềm tin mù quáng vào những điều vô căn cứ.
  • C. Tình thương yêu của người mẹ dành cho con.
  • D. Hy vọng vào sự thay đổi của xã hội Trung Quốc.

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng phổ biến trong thơ ca trung đại Việt Nam để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người?

  • A. Liệt kê
  • B. Hoán dụ
  • C. Tả cảnh ngụ tình
  • D. Nhân hóa

Câu 14: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”
(Trích “Lão Hạc” – Nam Cao)

Đoạn văn trên thể hiện thái độ và triết lý nhân sinh nào của nhà văn Nam Cao?

  • A. Thái độ phê phán xã hội bất công, tàn bạo.
  • B. Triết lý sống bi quan, yếm thế.
  • C. Thái độ căm phẫn trước cái ác, cái xấu.
  • D. Triết lý nhân sinh sâu sắc về sự thấu hiểu và lòng thương người.

Câu 15: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, phấn khởi
  • B. Buồn bã, cô đơn
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ
  • D. Lãng mạn, bay bổng

Câu 16: “Chị em Thúy Kiều là Thúy Vân
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười”
(Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du)

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ước lệ tượng trưng

Câu 17: “Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”
(Ca dao)

Câu ca dao trên sử dụng hình ảnh con cò để gợi tả điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thanh bình của làng quê Việt Nam.
  • B. Khát vọng tự do, bay bổng của con người.
  • C. Hình ảnh người nông dân Việt Nam tần tảo, chịu thương chịu khó.
  • D. Tình yêu đôi lứa trong sáng, thủy chung.

Câu 18: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng”
(Trích “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” – Phạm Tiến Duật)

Hai câu thơ trên thể hiện tinh thần và thái độ của người lính lái xe Trường Sơn như thế nào?

  • A. Sự mệt mỏi, gian khổ và nỗi nhớ nhà.
  • B. Tinh thần lạc quan, dũng cảm và tư thế hiên ngang, làm chủ.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng giữa núi rừng hoang vắng.
  • D. Nỗi lo lắng, bất an trước hiểm nguy của chiến tranh.

Câu 19: “Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày”
(Trích “Đồng chí” – Chính Hữu)

Những chi tiết tả thực trên có vai trò gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của tình đồng chí?

  • A. Làm nổi bật sự gian khổ, thiếu thốn và sự đồng cam cộng khổ của những người lính.
  • B. Tạo nên bức tranh hiện thực về cuộc sống chiến đấu khốc liệt.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa lý tưởng cao đẹp và hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Gây xúc động mạnh mẽ và khơi gợi lòng thương cảm nơi người đọc.

Câu 20: “Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Mái đình Hồng Thái cây đa Tân Trào”
(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu)

Đoạn thơ trên sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện tình cảm lưu luyến, nhớ thương?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Đối đáp giao duyên
  • D. Độc thoại nội tâm

Câu 21: “Ôi! Sông Đà! - Sông Đà!”
(Trích “Người lái đò Sông Đà” – Nguyễn Tuân)

Câu văn trên thể hiện cảm xúc gì của tác giả trước vẻ đẹp của Sông Đà?

  • A. Sợ hãi, kinh hoàng
  • B. Bình thản, khách quan
  • C. Lạnh lùng, thờ ơ
  • D. Ngỡ ngàng, thán phục và yêu mến

Câu 22: “Cơm áo là thường; nhân phẩm là quý.”

Câu tục ngữ trên đề cao giá trị nào trong cuộc sống?

  • A. Giá trị vật chất
  • B. Giá trị nhân phẩm
  • C. Giá trị gia đình
  • D. Giá trị học vấn

Câu 23: “Một mặt trời trong tim và một vầng trăng trên vầng trán
Tôi đi giữa ban ngày và mang đêm theo bước chân mình”
(Trích “Đàn ghi ta của Lorca” – Thanh Thảo)

Hình ảnh “mặt trời trong tim” và “vầng trăng trên vầng trán” tượng trưng cho điều gì ở Lorca?

  • A. Sự giằng xé nội tâm của người nghệ sĩ.
  • B. Cuộc đời cô đơn, lẻ loi của Lorca.
  • C. Nhiệt huyết cách mạng và tâm hồn nghệ sĩ của Lorca.
  • D. Sự bất khuất, kiên cường trước khó khăn.

Câu 24: “Con người là hoa của đất”

Câu tục ngữ trên thể hiện quan niệm gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Con người là một phần của thiên nhiên, gắn bó mật thiết với thiên nhiên.
  • B. Con người có khả năng chinh phục và làm chủ thiên nhiên.
  • C. Thiên nhiên là môi trường sống của con người, cần được bảo vệ.
  • D. Con người và thiên nhiên tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 25: “Súng nổ rung trời giận dữ
Người lên như nước vỡ bờ”
(Trích “Tây Tiến” – Quang Dũng)

Hai câu thơ trên miêu tả không khí và sức mạnh của cuộc kháng chiến chống Pháp như thế nào?

  • A. Không khí bi thương, mất mát của chiến tranh.
  • B. Khí thế hào hùng, sức mạnh như vũ bão của cuộc kháng chiến.
  • C. Sự khó khăn, gian khổ và ác liệt của chiến tranh.
  • D. Tinh thần lạc quan, yêu đời của người lính.

Câu 26: “Chưa bao giờ và sẽ không bao giờ tôi yêu Tổ quốc tôi hơn lúc này”
(Trích “Thời đại anh hùng” – Nguyễn Khải)

Câu văn trên thể hiện tình cảm gì của nhà văn Nguyễn Khải đối với Tổ quốc?

  • A. Tình yêu Tổ quốc sâu sắc, mãnh liệt và niềm tự hào dân tộc.
  • B. Nỗi đau xót trước những khó khăn, thử thách của đất nước.
  • C. Sự lo lắng, bất an về tương lai của Tổ quốc.
  • D. Niềm tin vào sức mạnh tiềm tàng của dân tộc.

Câu 27: “Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sóng không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”
(Trích “Sóng” – Xuân Quỳnh)

Khổ thơ trên thể hiện đặc điểm nào của hình tượng sóng và hình tượng em trong bài thơ?

  • A. Sự tĩnh lặng, bình yên và đơn điệu.
  • B. Sự yếu đuối, mong manh và dễ tan vỡ.
  • C. Sự phức tạp, đa dạng và khát khao vươn tới những điều lớn lao.
  • D. Sự bí ẩn, khó hiểu và khó nắm bắt.

Câu 28: “Ai về đến quán Khánh Hòa
Dừng chân nhớ lại Nha Trang
Khánh Hòa ngon nhất nem chua
Nha Trang biển đẹp ngườiưa dịu dàng”
(Ca dao)

Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì đối với quê hương, đất nước?

  • A. Nỗi nhớ da diết về quê hương khi xa cách.
  • B. Sự gắn bó sâu nặng với mảnh đất chôn rau cắt rốn.
  • C. Khát vọng được trở về quê hương sau những năm tháng xa xứ.
  • D. Tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp và đặc sản quê hương.

Câu 29: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”
(Trích “Tây Tiến” – Quang Dũng)

Bốn câu thơ trên vẽ ra bức tranh thiên nhiên Tây Bắc với đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Vẻ đẹp trù phú, tươi tốt và thanh bình.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ, hiểm trở, hoang sơ và đầy chất thơ.
  • C. Vẻ đẹp dịu dàng, nên thơ và trữ tình.
  • D. Vẻ đẹp gần gũi, thân thuộc và ấm áp.

Câu 30: “Người Việt mình thì thật là đảm đang
Tần tảo sớm hôm việc làng việc nước”

Câu ca dao trên ca ngợi phẩm chất gì của người Việt Nam?

  • A. Sự thông minh, sáng tạo.
  • B. Lòng yêu nước, thương dân.
  • C. Sự đảm đang, cần cù và tinh thần trách nhiệm.
  • D. Tính lạc quan, yêu đời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự cưu mang, đùm bọc lẫn nhau giữa những người nông dân nghèo trong nạn đói năm 1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích hình tượng nhân vật người đàn bà hàng chài trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về vẻ đẹp khuất lấp của nhân vật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả sự phức tạp, đa dạng và bí ẩn của tình yêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đọc đoạn trích sau từ bài “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm:

*“Trong anh và em hôm nay,
Đều có một phần Đất Nước.
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm…“*

Đoạn thơ trên thể hiện cảm nhận về Đất Nước ở bình diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phong cách nghệ thuật độc đáo của nhà thơ Tố Hữu được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về đặc điểm thể loại truyện ngắn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong đoạn trích “Trao Duyên” (Truyện Kiều – Nguyễn Du), Kiều đã sử dụng những hình thức ngôn ngữ nào để thuyết phục Thúy Vân nhận lời trao duyên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”
(Trích “Tây Tiến” – Quang Dũng)

Bốn câu thơ trên đã sử dụng bút pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh người lính Tây Tiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, quan niệm sống “tận hưởng” cuộc đời được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: “Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi”
(Trích “Vội vàng” – Xuân Diệu)

Khổ thơ trên thể hiện cảm xúc và khát vọng gì của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng phổ biến trong thơ ca trung đại Việt Nam để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…”
(Trích “Lão Hạc” – Nam Cao)

Đoạn văn trên thể hiện thái độ và triết lý nhân sinh nào của nhà văn Nam Cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận, hình ảnh “sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: “Chị em Thúy Kiều là Thúy Vân
Mai cốt cách tuyết tinh thần
Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười”
(Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du)

Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: “Con cò bay lả bay la
Bay từ cửa phủ bay ra cánh đồng”
(Ca dao)

Câu ca dao trên sử dụng hình ảnh con cò để gợi tả điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng”
(Trích “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” – Phạm Tiến Duật)

Hai câu thơ trên thể hiện tinh thần và thái độ của người lính lái xe Trường Sơn như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: “Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày”
(Trích “Đồng chí” – Chính Hữu)

Những chi tiết tả thực trên có vai trò gì trong việc thể hiện vẻ đẹp của tình đồng chí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: “Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
Mình về mình có nhớ không
Mái đình Hồng Thái cây đa Tân Trào”
(Trích “Việt Bắc” – Tố Hữu)

Đoạn thơ trên sử dụng hình thức nghệ thuật nào để thể hiện tình cảm lưu luyến, nhớ thương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: “Ôi! Sông Đà! - Sông Đà!”
(Trích “Người lái đò Sông Đà” – Nguyễn Tuân)

Câu văn trên thể hiện cảm xúc gì của tác giả trước vẻ đẹp của Sông Đà?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: “Cơm áo là thường; nhân phẩm là quý.”

Câu tục ngữ trên đề cao giá trị nào trong cuộc sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: “Một mặt trời trong tim và một vầng trăng trên vầng trán
Tôi đi giữa ban ngày và mang đêm theo bước chân mình”
(Trích “Đàn ghi ta của Lorca” – Thanh Thảo)

Hình ảnh “mặt trời trong tim” và “vầng trăng trên vầng trán” tượng trưng cho điều gì ở Lorca?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: “Con người là hoa của đất”

Câu tục ngữ trên thể hiện quan niệm gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: “Súng nổ rung trời giận dữ
Người lên như nước vỡ bờ”
(Trích “Tây Tiến” – Quang Dũng)

Hai câu thơ trên miêu tả không khí và sức mạnh của cuộc kháng chiến chống Pháp như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: “Chưa bao giờ và sẽ không bao giờ tôi yêu Tổ quốc tôi hơn lúc này”
(Trích “Thời đại anh hùng” – Nguyễn Khải)

Câu văn trên thể hiện tình cảm gì của nhà văn Nguyễn Khải đối với Tổ quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: “Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sóng không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”
(Trích “Sóng” – Xuân Quỳnh)

Khổ thơ trên thể hiện đặc điểm nào của hình tượng sóng và hình tượng em trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: “Ai về đến quán Khánh Hòa
Dừng chân nhớ lại Nha Trang
Khánh Hòa ngon nhất nem chua
Nha Trang biển đẹp ngườiưa dịu dàng”
(Ca dao)

Bài ca dao trên thể hiện tình cảm gì đối với quê hương, đất nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”
(Trích “Tây Tiến” – Quang Dũng)

Bốn câu thơ trên vẽ ra bức tranh thiên nhiên Tây Bắc với đặc điểm nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: “Người Việt mình thì thật là đảm đang
Tần tảo sớm hôm việc làng việc nước”

Câu ca dao trên ca ngợi phẩm chất gì của người Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để thể hiện sự phức tạp trong tâm trạng của người con gái đang yêu?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối lập
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của nhân vật Tràng có ý nghĩa gì trong việc thể hiện sự thay đổi tâm lý của nhân vật?

  • A. Thể hiện sự vô tư, hồn nhiên của Tràng trước tình huống nhặt được vợ.
  • B. Khắc họa sự ngờ nghệch, có phần ngốc nghếch của Tràng.
  • C. Diễn tả sự khao khát hạnh phúc và niềm hy vọng le lói trong cuộc đời tăm tối của Tràng.
  • D. Phản ánh bản chất lạc quan, yêu đời vốn có của người nông dân Việt Nam.

Câu 3: Phân tích hình tượng “chiếc thuyền ngoài xa” trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Hình tượng này tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp đơn thuần của thiên nhiên và cuộc sống lao động vùng biển.
  • B. Sự đối lập giữa cuộc sống bên ngoài và cuộc sống gia đình của người dân làng chài.
  • C. Khát vọng vươn tới những điều tốt đẹp, lý tưởng cao xa trong cuộc sống.
  • D. Tính đa diện, phức tạp của cuộc sống và sự khác biệt giữa vẻ đẹp bề ngoài và sự thật bên trong.

Câu 4: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), tác giả đã sử dụng những chất liệu văn hóa dân gian nào để thể hiện tình yêu và lòng tự hào về đất nước?

  • A. Ca dao, tục ngữ, truyền thuyết, truyện cổ tích.
  • B. Hò vè, dân ca, chèo, tuồng.
  • C. Thành ngữ, điển tích, ngụ ngôn, truyện cười.
  • D. Văn tế, hịch, chiếu, biểu.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Hiện thực, trần trụi, đậm chất tự sự.
  • B. Trữ tình chính trị, giọng điệu tâm tình, đậm chất dân tộc.
  • C. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất suy tưởng triết lý.
  • D. Trang trọng, cổ điển, mang đậm tính bác học.

Câu 6: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Sự dữ dằn, hung hãn của người lính Tây Tiến.
  • B. Nỗi nhớ nhà da diết của người lính nơi biên cương.
  • C. Ý chí chiến đấu kiên cường và khát vọng giải phóng đất nước của người lính Tây Tiến.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng của người lính nơi rừng núi hoang vu.

Câu 7: Đoạn văn sau đây sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

“Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông…”

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Thuyết minh
  • D. Biểu cảm

Câu 8: “Chí Phèo” của Nam Cao được xem là một tác phẩm hiện thực phê phán sâu sắc. Điều gì đã được nhà văn phê phán mạnh mẽ trong tác phẩm này?

  • A. Sự tha hóa về đạo đức của con người nông thôn.
  • B. Xã hội thực dân nửa phong kiến tàn bạo đẩy con người vào con đường tha hóa.
  • C. Tệ nạn rượu chè, cờ bạc trong xã hội đương thời.
  • D. Sự bất công bằng giới tính trong xã hội phong kiến.

Câu 9: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân làng Xô Man?

  • A. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất, kiên cường.
  • B. Sự hiền lành, chất phác, giản dị.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên.
  • D. Nỗi đau thương, mất mát và sự hy sinh.

Câu 10: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Hịch
  • B. Chiếu
  • C. Văn tế
  • D. Phú

Câu 11: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ của Hồ Xuân Hương là gì?

  • A. Trang trọng, cổ kính, mang tính bác học.
  • B. Ước lệ, tượng trưng, giàu tính biểu tượng.
  • C. Mỹ lệ, hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • D. Bình dị, dân dã, mang đậm khẩu ngữ, tinh tế, sắc sảo.

Câu 12: Trong bài “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến), hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả không gian và tâm trạng như thế nào?

  • A. Không gian tươi vui, tràn đầy sức sống và tâm trạng phấn khởi.
  • B. Không gian vắng lặng, buồn bã và tâm trạng cô đơn, u buồn.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la và tâm trạng tự do, phóng khoáng.
  • D. Không gian ấm áp, gần gũi và tâm trạng bình yên, thư thái.

Câu 13: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của truyện ngắn “Chí Phèo” là gì?

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống khổ cực của người nông dân.
  • B. Tố cáo xã hội bất công, tàn bạo.
  • C. Cảm thông sâu sắc với số phận bi thảm của người nông dân và khẳng định khát vọng lương thiện.
  • D. Đề cao tình yêu thương giữa người với người.

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thơ trung đại và thơ hiện đại Việt Nam về phương diện thể loại?

  • A. Thơ trung đại chủ yếu sử dụng thể thơ Đường luật, thơ hiện đại đa dạng thể loại, phá cách.
  • B. Thơ trung đại thiên về trữ tình, thơ hiện đại thiên về tự sự.
  • C. Thơ trung đại mang tính quy phạm, thơ hiện đại mang tính cá tính.
  • D. Thơ trung đại sử dụng chữ Hán, chữ Nôm, thơ hiện đại sử dụng chữ Quốc ngữ.

Câu 15: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô bắt nguồn từ đâu?

  • A. Sự phản bội của Lê Sát và Đan Thiềm.
  • B. Sự đối lập giữa khát vọng nghệ thuật cao cả và thực tế xã hội, sự xa rời quần chúng.
  • C. Tính cách kiêu ngạo, độc đoán của Vũ Như Tô.
  • D. Âm mưu của triều đình nhằm hãm hại Vũ Như Tô.

Câu 16: Tác phẩm nào sau đây không thuộc dòng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Bước đường cùng (Nguyễn Công Hoan)
  • B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
  • C. Số đỏ (Vũ Trọng Phụng)
  • D. Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh (Nguyễn Nhật Ánh)

Câu 17: “Đàn ghi ta của Lorca” (Thanh Thảo) là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào thơ nào?

  • A. Thơ Mới
  • B. Thơ ca kháng chiến chống Pháp
  • C. Thơ ca Việt Nam thời kỳ đổi mới
  • D. Thơ ca lãng mạn cách mạng

Câu 18: Trong truyện “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa gì?

  • A. Sự đối lập giữa cuộc sống thành thị và nông thôn.
  • B. Thế giới khác biệt, tươi sáng, khát vọng đổi thay cuộc sống tù túng.
  • C. Biểu tượng của thời gian trôi đi, cuộc sống đơn điệu.
  • D. Phương tiện giao thông quan trọng trong xã hội đương thời.

Câu 19: “Sông Đà” trong tùy bút “Người lái đò Sông Đà” (Nguyễn Tuân) được miêu tả với những nét tính cách nào?

  • A. Hiền hòa, thơ mộng, trữ tình.
  • B. Dữ dội, hung hãn, tàn bạo.
  • C. Lãng mạn, bay bổng, kỳ ảo.
  • D. Hung bạo, dữ dằn và trữ tình, thơ mộng.

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa và ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 21: Tác phẩm “Nhật ký Đặng Thùy Trâm” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Ký
  • C. Thơ
  • D. Truyện ngắn

Câu 22: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật) tập trung thể hiện vẻ đẹp nào của người lính lái xe Trường Sơn?

  • A. Tinh thần dũng cảm, lạc quan, bất chấp khó khăn, gian khổ.
  • B. Nỗi nhớ nhà, tình cảm gia đình sâu sắc.
  • C. Sự hy sinh thầm lặng, cao cả.
  • D. Vẻ đẹp hào hoa, lãng mạn.

Câu 23: Trong “Hạnh phúc của một tang gia” (Trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), tiếng “hứt! hứt!” của Văn Minh khi nghe tin cụ cố tổ chết thể hiện điều gì?

  • A. Nỗi đau buồn sâu sắc trước cái chết của cụ cố tổ.
  • B. Sự ngạc nhiên, bất ngờ trước tin dữ.
  • C. Sự giả tạo, đạo đức giả, vui mừng khi có cơ hội thể hiện sự hiếu thảo.
  • D. Sự lo lắng, bất an về tương lai gia đình.

Câu 24: Ý nghĩa nhan đề “Mùa lá rụng trong vườn” của Ma Văn Kháng là gì?

  • A. Vẻ đẹp buồn bã, tĩnh lặng của khu vườn vào mùa thu.
  • B. Sự thay đổi của thời tiết, vòng tuần hoàn của thiên nhiên.
  • C. Cuộc sống bình dị, êm đềm nơi thôn quê.
  • D. Sự tàn phai, suy thoái của một gia đình, một xã hội.

Câu 25: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Giản dị, chân chất, gần gũi với đời thường.
  • B. Độc đáo, tài hoa, uyên bác, thể hiện sự tìm tòi, khám phá cái đẹp.
  • C. Hiện thực, phê phán, đậm chất trào phúng.
  • D. Lãng mạn, trữ tình, giàu cảm xúc.

Câu 26: Trong bài thơ “Việt Bắc” (Tố Hữu), cặp đại từ “mình – ta” được sử dụng để thể hiện tình cảm gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Tình bạn thân thiết.
  • C. Tình cảm gắn bó, ân tình cách mạng giữa cán bộ và nhân dân.
  • D. Tình đồng hương, quê quán.

Câu 27: Đoạn thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ và điệp ngữ

Câu 28: “Rừng trăng tư” là tập thơ tiêu biểu của nhà thơ nào?

  • A. Xuân Diệu
  • B. Nguyễn Đình Thi
  • C. Huy Cận
  • D. Chế Lan Viên

Câu 29: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, “vòng hoa” trên mộ Hạ Du có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Niềm hy vọng, sự thức tỉnh của quần chúng và tương lai tươi sáng của cách mạng.
  • B. Nỗi đau thương, mất mát và sự hy sinh vô nghĩa.
  • C. Sự tưởng nhớ, tiếc thương của người thân đối với Hạ Du.
  • D. Vẻ đẹp thanh khiết, cao cả của lý tưởng cách mạng.

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề chính của truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” (Tô Hoài)?

  • A. Tình yêu đôi lứa trong xã hội phong kiến.
  • B. Cuộc sống lao động vất vả của người dân miền núi.
  • C. Số phận bi thảm của người nông dân miền núi và khát vọng tự do, hạnh phúc.
  • D. Vẻ đẹp thiên nhiên và phong tục tập quán của vùng núi Tây Bắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

*“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”*

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để thể hiện sự phức tạp trong tâm trạng của người con gái đang yêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, chi tiết “tràng cười” của nhân vật Tràng có ý nghĩa gì trong việc thể hiện sự thay đổi tâm lý của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân tích hình tượng “chiếc thuyền ngoài xa” trong tác phẩm cùng tên của Nguyễn Minh Châu. Hình tượng này tượng trưng cho điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong đoạn trích “Đất Nước” (trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm), tác giả đã sử dụng những chất liệu văn hóa dân gian nào để thể hiện tình yêu và lòng tự hào về đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đoạn văn sau đây sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

*“Ôi Tổ quốc, nếu cần ta chết
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông…”*

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: “Chí Phèo” của Nam Cao được xem là một tác phẩm hiện thực phê phán sâu sắc. Điều gì đã được nhà văn phê phán mạnh mẽ trong tác phẩm này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong truyện ngắn “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân làng Xô Man?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu thuộc thể loại văn học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ của Hồ Xuân Hương là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong bài “Thu điếu” (Nguyễn Khuyến), hình ảnh “cần trúc lơ phơ gió hắt hiu” gợi tả không gian và tâm trạng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Giá trị nhân đạo sâu sắc nhất của truyện ngắn “Chí Phèo” là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa thơ trung đại và thơ hiện đại Việt Nam về phương diện thể loại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong đoạn trích “Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài” (Vũ Như Tô - Nguyễn Huy Tưởng), bi kịch của Vũ Như Tô bắt nguồn từ đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tác phẩm nào sau đây không thuộc dòng văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: “Đàn ghi ta của Lorca” (Thanh Thảo) là một bài thơ tiêu biểu cho phong trào thơ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong truyện “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam, hình ảnh đoàn tàu đêm có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: “Sông Đà” trong tùy bút “Người lái đò Sông Đà” (Nguyễn Tuân) được miêu tả với những nét tính cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tác phẩm “Nhật ký Đặng Thùy Trâm” thuộc thể loại văn học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” (Phạm Tiến Duật) tập trung thể hiện vẻ đẹp nào của người lính lái xe Trường Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong “Hạnh phúc của một tang gia” (Trích “Số đỏ” - Vũ Trọng Phụng), tiếng “hứt! hứt!” của Văn Minh khi nghe tin cụ cố tổ chết thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ý nghĩa nhan đề “Mùa lá rụng trong vườn” của Ma Văn Kháng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân có đặc điểm nổi bật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong bài thơ “Việt Bắc” (Tố Hữu), cặp đại từ “mình – ta” được sử dụng để thể hiện tình cảm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đoạn thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

*“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”*

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: “Rừng trăng tư” là tập thơ tiêu biểu của nhà thơ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong truyện ngắn “Thuốc” của Lỗ Tấn, “vòng hoa” trên mộ Hạ Du có ý nghĩa biểu tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề chính của truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ” (Tô Hoài)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ một lời khẳng định hoặc một tuyên bố được coi là đúng dựa trên bằng chứng xác thực hoặc sự đồng thuận rộng rãi?

  • A. Sự thật (Fact)
  • B. Ý kiến (Opinion)
  • C. Niềm tin (Belief)
  • D. Giả thuyết (Hypothesis)

Câu 2: "Bầu trời hôm nay thật đẹp." Đây là một ví dụ về loại phát ngôn nào?

  • A. Sự thật khách quan
  • B. Ý kiến chủ quan
  • C. Tri thức khoa học
  • D. Niềm tin tôn giáo

Câu 3: Tri thức nào sau đây thường được hình thành thông qua quan sát, trải nghiệm cá nhân và không nhất thiết phải tuân theo phương pháp kiểm chứng khoa học nghiêm ngặt?

  • A. Tri thức khoa học
  • B. Tri thức lý thuyết
  • C. Tri thức kinh nghiệm
  • D. Tri thức bẩm sinh

Câu 4: Một nhà phê bình văn học đọc tác phẩm và đưa ra nhận định: "Nhân vật A trong truyện X là biểu tượng cho sự đấu tranh nội tâm của con người hiện đại." Nhận định này thuộc loại hình nào trong bối cảnh tiếp nhận văn học?

  • A. Sự thật về tác phẩm
  • B. Dữ kiện về cốt truyện
  • C. Niềm tin của tác giả
  • D. Ý kiến/Nhận định mang tính diễn giải

Câu 5: Để một "niềm tin" trở thành "tri thức", điều kiện quan trọng nào thường được coi là cần thiết (theo quan điểm triết học kinh điển)?

  • A. Niềm tin đó phải đúng và có cơ sở/bằng chứng xác đáng.
  • B. Niềm tin đó phải được số đông đồng ý.
  • C. Niềm tin đó phải mang lại lợi ích cho người tin.
  • D. Niềm tin đó phải xuất phát từ cảm xúc mãnh liệt.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định số câu, số chữ, thể thơ thuộc về loại tri thức nào về văn bản?

  • A. Tri thức diễn giải
  • B. Tri thức dữ kiện/hình thức
  • C. Tri thức đánh giá
  • D. Tri thức cảm thụ

Câu 7: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm lặp đi lặp lại và thu được kết quả nhất quán. Kết quả này góp phần xây dựng loại tri thức nào?

  • A. Tri thức khoa học
  • B. Tri thức truyền miệng
  • C. Tri thức tâm linh
  • D. Tri thức nghệ thuật

Câu 8: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, việc người đọc liên hệ nội dung tác phẩm với trải nghiệm sống của bản thân để suy ngẫm sâu sắc hơn được xem là cách tiếp cận tri thức nào?

  • A. Chỉ tiếp nhận tri thức dữ kiện
  • B. Hoàn toàn dựa vào tri thức khoa học
  • C. Bỏ qua mọi loại tri thức
  • D. Kết hợp tri thức văn bản với tri thức nền và kinh nghiệm cá nhân

Câu 9: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa "sự thật" và "ý kiến"?

  • A. Sự thật luôn đúng, ý kiến luôn sai.
  • B. Sự thật mang tính cá nhân, ý kiến mang tính cộng đồng.
  • C. Sự thật có thể kiểm chứng bằng bằng chứng khách quan, ý kiến dựa trên quan điểm hoặc cảm nhận cá nhân.
  • D. Sự thật chỉ tồn tại trong khoa học, ý kiến chỉ tồn tại trong văn học.

Câu 10: Khi một người nói: "Tôi tin rằng ngày mai trời sẽ mưa", đây là một ví dụ về:

  • A. Một niềm tin dựa trên dự đoán hoặc cảm tính.
  • B. Một sự thật đã được chứng minh.
  • C. Một tri thức khoa học chắc chắn.
  • D. Một ý kiến không có cơ sở.

Câu 11: Trong truyện ngắn "Lão Hạc", chi tiết "Lão Hạc xin Binh Tư bả chó" là:

  • A. Ý kiến của tác giả về nhân vật.
  • B. Một dữ kiện trong cốt truyện.
  • C. Một nhận định của người đọc.
  • D. Một giả định chưa được kiểm chứng.

Câu 12: Việc phân tích nhân vật Lão Hạc dưới góc độ tâm lý xã hội để hiểu sâu hơn về hành động của ông đòi hỏi người đọc vận dụng loại tri thức nào?

  • A. Chỉ cần tri thức về ngôn ngữ.
  • B. Chỉ cần tri thức về lịch sử văn học.
  • C. Chỉ cần tri thức về tiểu sử Nam Cao.
  • D. Tri thức nền về xã hội, tâm lý con người và kỹ năng phân tích văn học.

Câu 13: Khi đọc đoạn văn miêu tả cảnh vật trong "Hai đứa trẻ", người đọc hình dung ra không gian, âm thanh, ánh sáng. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của người đọc?

  • A. Trí tưởng tượng và tri thức kinh nghiệm về thế giới thực.
  • B. Chỉ dựa vào việc ghi nhớ từ ngữ.
  • C. Áp dụng công thức toán học.
  • D. Phân tích cấu trúc ngữ pháp.

Câu 14: Việc một nhà khoa học thay đổi giả thuyết ban đầu khi bằng chứng thực nghiệm mâu thuẫn với giả thuyết đó thể hiện đặc điểm nào của tri thức khoa học?

  • A. Tính cố định, bất biến.
  • B. Chỉ dựa vào ý kiến cá nhân.
  • C. Tính có thể kiểm chứng và điều chỉnh dựa trên bằng chứng.
  • D. Hoàn toàn độc lập với thực tế.

Câu 15: Trong văn học, "sự thật" thường được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Luôn là sự phản ánh chính xác tuyệt đối hiện thực khách quan.
  • B. Chỉ là những dữ kiện lịch sử được ghi lại.
  • C. Là những công thức, định luật được chứng minh.
  • D. Là "sự thật đời sống" được khúc xạ qua lăng kính chủ quan của nhà văn, mang tính khái quát và ý nghĩa biểu tượng.

Câu 16: Khi đọc một bài báo cáo khoa học, người đọc cần tập trung vào điều gì để đánh giá độ tin cậy của tri thức được trình bày?

  • A. Phương pháp nghiên cứu, dữ liệu thu thập và cách diễn giải kết quả.
  • B. Chỉ cần đọc lướt phần kết luận.
  • C. Số lượng trang của bài báo.
  • D. Tên của tạp chí đăng bài.

Câu 17: Việc học thuộc lòng định nghĩa các biện pháp tu từ là dạng tri thức nào?

  • A. Tri thức kỹ năng
  • B. Tri thức ứng dụng
  • C. Tri thức ghi nhớ/khái niệm cơ bản
  • D. Tri thức đánh giá

Câu 18: Để phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ trong một đoạn thơ cụ thể, người học cần vận dụng loại tri thức nào ở cấp độ cao hơn việc chỉ ghi nhớ định nghĩa?

  • A. Chỉ cần biết tên biện pháp tu từ.
  • B. Chỉ cần đọc lại định nghĩa.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân.
  • D. Kỹ năng nhận diện, phân tích tác dụng và liên hệ với nội dung, ý nghĩa của đoạn thơ.

Câu 19: Trong bối cảnh tiếp nhận thông tin hàng ngày, việc phân biệt giữa "tin tức giả" (fake news) và "tin tức thật" đòi hỏi khả năng nào?

  • A. Tin vào tất cả mọi thứ đọc được.
  • B. Đánh giá nguồn tin, tìm kiếm bằng chứng xác thực, so sánh thông tin từ nhiều nguồn.
  • C. Chỉ đọc những tin tức giật gân.
  • D. Từ chối mọi thông tin mới.

Câu 20: Tri thức về lịch sử văn học (ví dụ: bối cảnh sáng tác của một tác phẩm) có vai trò gì trong việc đọc hiểu?

  • A. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, thông điệp và giá trị của tác phẩm trong bối cảnh cụ thể.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến quá trình đọc hiểu.
  • C. Chỉ làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ cần thiết cho các nhà nghiên cứu chuyên nghiệp.

Câu 21: Khi một người đọc truyện và nói: "Tôi cảm thấy rất đồng cảm với nhân vật này", đây là biểu hiện của:

  • A. Một sự thật về nhân vật.
  • B. Một tri thức khách quan về tác phẩm.
  • C. Phản ứng cảm xúc và sự kết nối cá nhân với tác phẩm.
  • D. Một phân tích logic về cốt truyện.

Câu 22: Việc so sánh hai tác phẩm thơ cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương) đòi hỏi người học phải:

  • A. Chỉ ra điểm giống nhau duy nhất.
  • B. Chỉ ra điểm khác nhau duy nhất.
  • C. Chỉ đọc lướt qua cả hai bài.
  • D. Phân tích các yếu tố nội dung, hình thức, cảm xúc, tư tưởng ở mỗi bài và đối chiếu chúng để làm nổi bật nét độc đáo của từng tác phẩm.

Câu 23: "Tri thức" trong bối cảnh "Tri thức ngữ văn" chủ yếu đề cập đến điều gì?

  • A. Những hiểu biết về ngôn ngữ, văn học, văn hóa và cách vận dụng chúng để đọc, hiểu, tạo lập văn bản.
  • B. Chỉ là việc ghi nhớ các tác phẩm văn học.
  • C. Chỉ là các quy tắc ngữ pháp.
  • D. Chỉ là các sự kiện lịch sử liên quan đến văn học.

Câu 24: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận thông tin (dữ kiện) mà còn hình thành những diễn giải, suy luận về ý nghĩa sâu xa. Quá trình này minh chứng cho điều gì về tri thức văn học?

  • A. Tri thức văn học chỉ mang tính bề mặt.
  • B. Tri thức văn học mang tính đa tầng, đòi hỏi sự tham gia tích cực và diễn giải của người đọc.
  • C. Tri thức văn học luôn cố định và không thể thay đổi.
  • D. Tri thức văn học không liên quan đến suy luận.

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về ý nghĩa của một chi tiết trong tác phẩm, hai người đọc đưa ra hai cách hiểu khác nhau nhưng đều có cơ sở từ văn bản. Điều này cho thấy:

  • A. Chỉ có một người trong số họ đúng, người kia sai hoàn toàn.
  • B. Tác phẩm văn học không có ý nghĩa gì cả.
  • C. Mọi ý kiến về văn học đều không có giá trị.
  • D. Việc tiếp nhận và diễn giải văn học có thể đa dạng, tạo ra nhiều cách hiểu khác nhau, miễn là có căn cứ từ văn bản.

Câu 26: Tri thức nào đóng vai trò nền tảng giúp chúng ta phân tích và đánh giá tính logic, tính thuyết phục của một lập luận?

  • A. Tri thức về logic và lập luận.
  • B. Chỉ cần cảm xúc.
  • C. Chỉ cần ghi nhớ thông tin.
  • D. Tri thức về nghệ thuật ẩm thực.

Câu 27: Khi một người nói: "Tôi tin rằng việc đọc sách giúp mở mang kiến thức", đây vừa là một niềm tin, vừa có thể được coi là một dạng tri thức dựa trên:

  • A. Sự thật hiển nhiên không cần bằng chứng.
  • B. Kinh nghiệm cá nhân và quan sát xã hội.
  • C. Một định luật vật lý.
  • D. Một ý kiến hoàn toàn vô căn cứ.

Câu 28: Tại sao việc phân biệt rõ ràng giữa "sự thật" và "ý kiến" lại quan trọng trong việc tiếp nhận thông tin và hình thành tri thức?

  • A. Để chỉ chấp nhận sự thật và bác bỏ mọi ý kiến.
  • B. Để biết cái nào đúng, cái nào sai tuyệt đối trong mọi trường hợp.
  • C. Để đánh giá độ tin cậy của thông tin, tránh nhầm lẫn giữa thông tin khách quan và quan điểm cá nhân, từ đó xây dựng tri thức có cơ sở.
  • D. Chỉ quan trọng đối với nhà khoa học.

Câu 29: Tri thức nào sau đây có tính chủ quan cao nhất và thường liên quan đến giá trị, thẩm mỹ, cảm xúc cá nhân?

  • A. Tri thức toán học
  • B. Tri thức vật lý
  • C. Tri thức lịch sử (sự kiện)
  • D. Tri thức thẩm mỹ/cảm thụ nghệ thuật

Câu 30: Đọc câu thơ "Ao nhà ai vẳng tiếng ếch kêu" (Nguyễn Khuyến). Việc nhận biết đây là âm thanh quen thuộc của làng quê, gợi không khí yên bình là sự vận dụng loại tri thức nào của người đọc?

  • A. Chỉ là tri thức về từ vựng.
  • B. Tri thức về văn hóa, đời sống làng quê Việt Nam và kinh nghiệm cá nhân về âm thanh.
  • C. Tri thức khoa học về loài ếch.
  • D. Tri thức về kỹ thuật in ấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ một lời khẳng định hoặc một tuyên bố được coi là đúng dựa trên bằng chứng xác thực hoặc sự đồng thuận rộng rãi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: 'Bầu trời hôm nay thật đẹp.' Đây là một ví dụ về loại phát ngôn nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tri thức nào sau đây thường được hình thành thông qua quan sát, trải nghiệm cá nhân và không nhất thiết phải tuân theo phương pháp kiểm chứng khoa học nghiêm ngặt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một nhà phê bình văn học đọc tác phẩm và đưa ra nhận định: 'Nhân vật A trong truyện X là biểu tượng cho sự đấu tranh nội tâm của con người hiện đại.' Nhận định này thuộc loại hình nào trong bối cảnh tiếp nhận văn học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để một 'niềm tin' trở thành 'tri thức', điều kiện quan trọng nào thường được coi là cần thiết (theo quan điểm triết học kinh điển)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định số câu, số chữ, thể thơ thuộc về loại tri thức nào về văn bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm lặp đi lặp lại và thu được kết quả nhất quán. Kết quả này góp phần xây dựng loại tri thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong quá trình đọc hiểu văn bản, việc người đọc liên hệ nội dung tác phẩm với trải nghiệm sống của bản thân để suy ngẫm sâu sắc hơn được xem là cách tiếp cận tri thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa 'sự thật' và 'ý kiến'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi một người nói: 'Tôi tin rằng ngày mai trời sẽ mưa', đây là một ví dụ về:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong truyện ngắn 'Lão Hạc', chi tiết 'Lão Hạc xin Binh Tư bả chó' là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc phân tích nhân vật Lão Hạc dưới góc độ tâm lý xã hội để hiểu sâu hơn về hành động của ông đòi hỏi người đọc vận dụng loại tri thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi đọc đoạn văn miêu tả cảnh vật trong 'Hai đứa trẻ', người đọc hình dung ra không gian, âm thanh, ánh sáng. Quá trình này chủ yếu dựa vào khả năng nào của người đọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc một nhà khoa học thay đổi giả thuyết ban đầu khi bằng chứng thực nghiệm mâu thuẫn với giả thuyết đó thể hiện đặc điểm nào của tri thức khoa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong văn học, 'sự thật' thường được hiểu theo nghĩa nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi đọc một bài báo cáo khoa học, người đọc cần tập trung vào điều gì để đánh giá độ tin cậy của tri thức được trình bày?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc học thuộc lòng định nghĩa các biện pháp tu từ là dạng tri thức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ trong một đoạn thơ cụ thể, người học cần vận dụng loại tri thức nào ở cấp độ cao hơn việc chỉ ghi nhớ định nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong bối cảnh tiếp nhận thông tin hàng ngày, việc phân biệt giữa 'tin tức giả' (fake news) và 'tin tức thật' đòi hỏi khả năng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tri thức về lịch sử văn học (ví dụ: bối cảnh sáng tác của một tác phẩm) có vai trò gì trong việc đọc hiểu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi một người đọc truyện và nói: 'Tôi cảm thấy rất đồng cảm với nhân vật này', đây là biểu hiện của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc so sánh hai tác phẩm thơ cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương) đòi hỏi người học phải:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: 'Tri thức' trong bối cảnh 'Tri thức ngữ văn' chủ yếu đề cập đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi đọc một tác phẩm văn học, người đọc không chỉ tiếp nhận thông tin (dữ kiện) mà còn hình thành những diễn giải, suy luận về ý nghĩa sâu xa. Quá trình này minh chứng cho điều gì về tri thức văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong một cuộc tranh luận về ý nghĩa của một chi tiết trong tác phẩm, hai người đọc đưa ra hai cách hiểu khác nhau nhưng đều có cơ sở từ văn bản. Điều này cho thấy:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tri thức nào đóng vai trò nền tảng giúp chúng ta phân tích và đánh giá tính logic, tính thuyết phục của một lập luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi một người nói: 'Tôi tin rằng việc đọc sách giúp mở mang kiến thức', đây vừa là một niềm tin, vừa có thể được coi là một dạng tri thức dựa trên:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao việc phân biệt rõ ràng giữa 'sự thật' và 'ý kiến' lại quan trọng trong việc tiếp nhận thông tin và hình thành tri thức?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tri thức nào sau đây có tính chủ quan cao nhất và thường liên quan đến giá trị, thẩm mỹ, cảm xúc cá nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Đọc câu thơ 'Ao nhà ai vẳng tiếng ếch kêu' (Nguyễn Khuyến). Việc nhận biết đây là âm thanh quen thuộc của làng quê, gợi không khí yên bình là sự vận dụng loại tri thức nào của người đọc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó trong việc diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."

  • A. Hoán dụ, gợi không gian thu nhỏ, cô đọng.
  • B. Tả cảnh ngụ tình, diễn tả sự tĩnh lặng, cô quạnh trong tâm hồn.
  • C. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp tĩnh mịch của cảnh vật.
  • D. Nhân hóa, thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên.

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (evidence) có tác dụng quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn và ấn tượng hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về vấn đề.
  • C. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về vấn đề đang nói tới.

Câu 3: Phân tích câu văn sau:
"Mỗi lần ngước nhìn bầu trời đêm đầy sao, tôi lại thấy mình thật nhỏ bé và những lo toan đời thường bỗng trở nên vụn vặt."
Câu văn thể hiện điều gì về suy ngẫm của người viết?

  • A. Sự sợ hãi trước sự rộng lớn của vũ trụ.
  • B. Nỗi buồn về thân phận con người nhỏ bé.
  • C. Ước mơ được khám phá không gian vũ trụ.
  • D. Sự chiêm nghiệm về vị trí của con người trước vũ trụ và giá trị của những vấn đề trong cuộc sống.

Câu 4: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên xem xét để hiểu rõ tính cách và nội tâm của nhân vật?

  • A. Hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Tên gọi và quê quán của nhân vật.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm chứa đựng nhân vật đó.

Câu 5: Đoạn trích sau sử dụng lối hành văn nào là chủ yếu?
"Nắng vàng trải nhẹ trên những mái ngói rêu phong. Tiếng chuông chùa vọng lại từ xa, ngân nga trong không gian tĩnh mịch buổi chiều tà. Khói lam chiều vấn vương trên những rặng tre."

  • A. Nghị luận.
  • B. Tự sự.
  • C. Miêu tả.
  • D. Biểu cảm.

Câu 6: Đọc đoạn văn:
"Anh ấy bước đi vội vã, đôi mắt nhìn thẳng, không ngoái lại dù chỉ một lần. Dường như, cả thế giới đang chờ đợi ở phía trước."
Đoạn văn gợi tả điều gì về tâm thế của nhân vật "anh ấy"?

  • A. Sự giận dữ và muốn thoát ly.
  • B. Nỗi sợ hãi khi phải đối mặt với tương lai.
  • C. Sự hối tiếc về những gì đã bỏ lại phía sau.
  • D. Sự quyết tâm, hướng tới tương lai và không bị níu kéo bởi quá khứ.

Câu 7: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính sáng tạo và phong cách riêng của tác giả?

  • A. Nội dung cốt truyện (câu chuyện diễn ra như thế nào).
  • B. Cách sử dụng ngôn ngữ, xây dựng hình ảnh, cấu trúc tác phẩm.
  • C. Số lượng nhân vật được xây dựng trong tác phẩm.
  • D. Việc tác phẩm có được chuyển thể thành phim hay không.

Câu 8: So sánh hai câu:
(1) "Mặt trời mọc."
(2) "Mặt trời thức giấc sau một đêm dài."
Câu (2) khác câu (1) ở điểm nào về mặt biểu đạt?

  • A. Ngắn gọn hơn và dễ hiểu hơn.
  • B. Chỉ mang tính thông báo đơn thuần.
  • C. Sử dụng biện pháp nhân hóa, tạo hình ảnh gần gũi, giàu cảm xúc.
  • D. Có tính chính xác khoa học cao hơn.

Câu 9: Đọc đoạn thơ:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Huy Cận, "Tràng Giang")
Từ "điệp điệp" và "song song" gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian trên sông?

  • A. Sự trùng điệp, kéo dài vô tận, gợi cảm giác mênh mông, cô đơn.
  • B. Sự đối xứng, cân bằng, gợi cảm giác hài hòa, yên bình.
  • C. Sự hỗn loạn, chồng chéo, gợi cảm giác bất ổn.
  • D. Sự ngắn ngủi, gấp gáp, gợi cảm giác vội vã.

Câu 10: Một bài văn phân tích thơ cần tập trung làm rõ điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Tiểu sử và cuộc đời của nhà thơ.
  • B. Hoàn cảnh lịch sử khi bài thơ ra đời.
  • C. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong bài thơ.
  • D. Ý nghĩa, cảm xúc, tư tưởng được thể hiện qua ngôn ngữ, hình ảnh và các biện pháp nghệ thuật.

Câu 11: Trong văn học, "điển hình hóa" nhân vật là gì?

  • A. Xây dựng nhân vật mang những nét tiêu biểu cho một tầng lớp, loại người hoặc một hiện tượng xã hội nhất định.
  • B. Biến nhân vật thành người hoàn hảo, không có khuyết điểm.
  • C. Tạo ra nhân vật có tính cách độc đáo, không giống ai.
  • D. Miêu tả chi tiết ngoại hình của nhân vật.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Ông lão nheo mắt nhìn về phía chân trời, nơi mặt trời đang lặn, nhuộm đỏ cả một vùng trời. Lòng ông chợt dâng lên một nỗi buồn khó tả, nỗi buồn của một kiếp người sắp đi qua."
Đoạn văn thể hiện mối quan hệ nào giữa cảnh vật và con người?

  • A. Cảnh vật đối lập hoàn toàn với tâm trạng con người.
  • B. Cảnh vật là cái cớ, là ngoại cảnh để bộc lộ tâm trạng, suy tư của con người.
  • C. Con người hoàn toàn hòa mình vào cảnh vật, không có suy nghĩ riêng.
  • D. Cảnh vật chỉ đóng vai trò làm nền, không có ý nghĩa biểu đạt.

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng câu trong mỗi đoạn văn.
  • C. Cách sắp xếp các sự kiện, tình huống, mối quan hệ giữa các phần của câu chuyện.
  • D. Số lần xuất hiện tên nhân vật chính.

Câu 14: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu mỉa mai, châm biếm?

  • A. Anh ấy là một người rất chăm chỉ.
  • B. Công việc này thật khó khăn.
  • C. Ồ, bạn làm tốt lắm!
  • D. Thật tuyệt vời khi bạn lại đến muộn như thường lệ!

Câu 15: Phép lặp cấu trúc (anaphora) trong văn bản có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, tăng sức gợi cảm cho diễn đạt.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đoán trước nội dung tiếp theo.
  • D. Tránh sử dụng các từ đồng nghĩa.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cười khẩy, cái nụ cười méo mó, chua chát. Đôi mắt hắn lóe lên một tia nhìn đầy căm hờn."
Đoạn văn miêu tả ngoại hình kết hợp với điều gì để khắc họa nhân vật?

  • A. Hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • B. Quá khứ của nhân vật.
  • C. Diễn biến tâm lý và tính cách của nhân vật.
  • D. Quan hệ của nhân vật với người khác.

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

  • A. Sự thông minh bẩm sinh.
  • B. Khả năng ghi nhớ từ vựng phong phú.
  • C. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp.
  • D. Năng lực giao tiếp và sự tinh tế trong sử dụng ngôn ngữ.

Câu 18: Đọc đoạn thơ:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."
(Thanh Hải, "Mùa xuân nho nhỏ")
Điệp ngữ "Ta làm" cùng với hình ảnh "chim hót", "cành hoa", "nốt trầm" thể hiện ước nguyện gì của nhà thơ?

  • A. Ước nguyện được cống hiến những gì tốt đẹp nhất cho cuộc đời chung.
  • B. Ước nguyện được sống một cuộc sống tự do, bay bổng.
  • C. Ước nguyện được trở thành một nghệ sĩ tài ba.
  • D. Ước nguyện được sống ẩn dật, tránh xa cuộc sống xô bồ.

Câu 19: Khi phân tích một bài nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, người viết cần chú ý đến yếu tố nào để bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

  • A. Liệt kê thật nhiều ví dụ về hiện tượng đó.
  • B. Phân tích nguyên nhân, hậu quả và đề xuất giải pháp cho hiện tượng.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Chỉ tập trung vào việc chỉ trích hiện tượng mà không đưa ra lập luận.

Câu 20: Tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản là gì?

  • A. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời trực tiếp.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, thể hiện cảm xúc hoặc thái độ của người viết/nhân vật.
  • D. Kiểm tra kiến thức của người đọc về vấn đề.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài phân tích so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm. Bạn nên tập trung so sánh những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt hoặc tương đồng có ý nghĩa?

  • A. Tính cách, hành động, số phận, quan niệm sống, vai trò trong diễn biến truyện.
  • B. Chiều cao, cân nặng, màu tóc, màu mắt.
  • C. Số lượng câu thoại của mỗi nhân vật.
  • D. Nơi sinh và ngày sinh của hai nhân vật.

Câu 22: Đọc đoạn văn:
"Mưa như trút nước. Gió rít lên từng hồi. Cây cối nghiêng ngả, vật vã chống chọi."
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để miêu tả cơn bão?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • C. Nói quá và liệt kê.
  • D. So sánh và nhân hóa.

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề.
  • B. Xác định chủ đề chính, các ý lớn, các bằng chứng và mối liên hệ giữa chúng.
  • C. Ghi nhớ tất cả các số liệu thống kê.
  • D. Tìm kiếm các từ vựng mới và tra từ điển ngay lập tức.

Câu 24: Phân tích câu:
"Nụ cười của em là ánh nắng xua tan màn sương đêm trong lòng tôi."
Câu này sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì?

  • A. So sánh, thể hiện sự rạng rỡ của nụ cười.
  • B. Hoán dụ, thể hiện sự ấm áp từ nụ cười.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sức mạnh tinh thần, sự xoa dịu mà nụ cười mang lại.
  • D. Nhân hóa, thể hiện nụ cười có sức sống.

Câu 25: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (body language) có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng bằng nội dung lời nói.
  • B. Chỉ có tác dụng làm người nói trông tự tin hơn.
  • C. Có thể gây xao nhãng cho người nghe.
  • D. Hỗ trợ, tăng cường và truyền tải cảm xúc, thái độ, giúp bài nói thêm sinh động và hiệu quả.

Câu 26: Đọc đoạn thơ:
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay."
(Đỗ Trung Quân, "Quê hương")
Điệp cấu trúc "Quê hương là..." cùng với các hình ảnh quen thuộc thể hiện điều gì về tình cảm của tác giả?

  • A. Tình yêu quê hương tha thiết, gắn bó với những kỷ niệm tuổi thơ bình dị, gần gũi.
  • B. Nỗi nhớ quê hương da diết của người xa xứ.
  • C. Sự giàu có và trù phú của quê hương.
  • D. Ước mơ được trở về quê hương sau những năm tháng xa cách.

Câu 27: Khi phân tích một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu sâu hơn về nhân vật và câu chuyện?

  • A. Độ dài của mỗi lượt lời thoại.
  • B. Việc nhân vật có nói lắp hay không.
  • C. Nội dung lời thoại, cách nói, giọng điệu, thái độ, và sự im lặng (nếu có).
  • D. Số lần nhân vật gọi tên nhau.

Câu 28: Đọc câu văn:
"Cánh đồng lúa chín vàng rực như tấm thảm khổng lồ trải dài vô tận."
Câu văn sử dụng biện pháp tu từ gì và có tác dụng gì?

  • A. So sánh, làm nổi bật màu sắc rực rỡ và quy mô rộng lớn của cánh đồng lúa.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sự quý giá của cánh đồng lúa.
  • C. Nhân hóa, làm cho cánh đồng lúa trở nên sống động.
  • D. Nói quá, cường điệu sự thật về cánh đồng lúa.

Câu 29: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, việc đưa ra quan điểm cá nhân có cần thiết không? Tại sao?

  • A. Không cần thiết, chỉ cần trình bày lại thông tin đã biết.
  • B. Có, để bài văn dài hơn.
  • C. Không, quan điểm cá nhân thường không khách quan.
  • D. Có, để thể hiện lập trường, suy nghĩ độc lập của người viết và tạo sự khác biệt cho bài viết.

Câu 30: Đọc câu thơ:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."
(Nguyễn Khoa Điềm, "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ")
Hình ảnh "mặt trời của mẹ" được sử dụng theo phép tu từ nào và có ý nghĩa gì?

  • A. So sánh, thể hiện em bé cũng quan trọng như mặt trời.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện em bé là nguồn sống, niềm hạnh phúc, ánh sáng của cuộc đời mẹ.
  • C. Nhân hóa, làm cho em bé trở nên gần gũi hơn.
  • D. Hoán dụ, dùng em bé để chỉ tình yêu của mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó trong việc diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (evidence) có tác dụng quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích câu văn sau:
'Mỗi lần ngước nhìn bầu trời đêm đầy sao, tôi lại thấy mình thật nhỏ bé và những lo toan đời thường bỗng trở nên vụn vặt.'
Câu văn thể hiện điều gì về suy ngẫm của người viết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây thường được ưu tiên xem xét để hiểu rõ tính cách và nội tâm của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đoạn trích sau sử dụng lối hành văn nào là chủ yếu?
'Nắng vàng trải nhẹ trên những mái ngói rêu phong. Tiếng chuông chùa vọng lại từ xa, ngân nga trong không gian tĩnh mịch buổi chiều tà. Khói lam chiều vấn vương trên những rặng tre.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đọc đoạn văn:
'Anh ấy bước đi vội vã, đôi mắt nhìn thẳng, không ngoái lại dù chỉ một lần. Dường như, cả thế giới đang chờ đợi ở phía trước.'
Đoạn văn gợi tả điều gì về tâm thế của nhân vật 'anh ấy'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính sáng tạo và phong cách riêng của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh hai câu:
(1) 'Mặt trời mọc.'
(2) 'Mặt trời thức giấc sau một đêm dài.'
Câu (2) khác câu (1) ở điểm nào về mặt biểu đạt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đọc đoạn thơ:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.'
(Huy Cận, 'Tràng Giang')
Từ 'điệp điệp' và 'song song' gợi lên cảm giác gì về không gian và thời gian trên sông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một bài văn phân tích thơ cần tập trung làm rõ điều gì là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong văn học, 'điển hình hóa' nhân vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
'Ông lão nheo mắt nhìn về phía chân trời, nơi mặt trời đang lặn, nhuộm đỏ cả một vùng trời. Lòng ông chợt dâng lên một nỗi buồn khó tả, nỗi buồn của một kiếp người sắp đi qua.'
Đoạn văn thể hiện mối quan hệ nào giữa cảnh vật và con người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu mỉa mai, châm biếm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phép lặp cấu trúc (anaphora) trong văn bản có tác dụng chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
'Hắn cười khẩy, cái nụ cười méo mó, chua chát. Đôi mắt hắn lóe lên một tia nhìn đầy căm hờn.'
Đoạn văn miêu tả ngoại hình kết hợp với điều gì để khắc họa nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đọc đoạn thơ:
'Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.'
(Thanh Hải, 'Mùa xuân nho nhỏ')
Điệp ngữ 'Ta làm' cùng với hình ảnh 'chim hót', 'cành hoa', 'nốt trầm' thể hiện ước nguyện gì của nhà thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi phân tích một bài nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, người viết cần chú ý đến yếu tố nào để bài viết có chiều sâu và sức thuyết phục?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài phân tích so sánh hai nhân vật trong cùng một tác phẩm. Bạn nên tập trung so sánh những khía cạnh nào để làm nổi bật sự khác biệt hoặc tương đồng có ý nghĩa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đọc đoạn văn:
'Mưa như trút nước. Gió rít lên từng hồi. Cây cối nghiêng ngả, vật vã chống chọi.'
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để miêu tả cơn bão?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích câu:
'Nụ cười của em là ánh nắng xua tan màn sương đêm trong lòng tôi.'
Câu này sử dụng biện pháp tu từ gì và thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (body language) có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đọc đoạn thơ:
'Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay.'
(Đỗ Trung Quân, 'Quê hương')
Điệp cấu trúc 'Quê hương là...' cùng với các hình ảnh quen thuộc thể hiện điều gì về tình cảm của tác giả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi phân tích một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu sâu hơn về nhân vật và câu chuyện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đọc câu văn:
'Cánh đồng lúa chín vàng rực như tấm thảm khổng lồ trải dài vô tận.'
Câu văn sử dụng biện pháp tu từ gì và có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, việc đưa ra quan điểm cá nhân có cần thiết không? Tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đọc câu thơ:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.'
(Nguyễn Khoa Điềm, 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ')
Hình ảnh 'mặt trời của mẹ' được sử dụng theo phép tu từ nào và có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa không gian và tâm trạng nhân vật?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Cả so sánh và điệp ngữ

Câu 2: Trong tác phẩm

  • A. Ông quá nghèo không thể nuôi nổi con chó.
  • B. Ông muốn có tiền để làm đám giỗ cho vợ.
  • C. Ông thà chịu đau khổ, giày vò lương tâm để giữ trọn mảnh vườn cho con.
  • D. Ông già yếu, không còn sức chăm sóc con chó.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Niềm vui gặp gỡ và hạnh phúc viên mãn.
  • B. Nỗi tiếc nuối, hoài niệm về một kỉ niệm đẹp nhưng đã xa.
  • C. Sự giận hờn, trách móc người yêu cũ.
  • D. Hy vọng vào một tương lai tươi sáng cho mối quan hệ.

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết

  • A. Là biểu tượng của thế giới khác, đối lập với cuộc sống nghèo khó, tăm tối ở phố huyện, khơi gợi ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • B. Là phương tiện di chuyển duy nhất kết nối phố huyện với bên ngoài.
  • C. Là dấu hiệu báo hiệu thời gian sắp hết một ngày.
  • D. Là chi tiết thể hiện sự giàu có, sung túc của những người đi tàu.

Câu 5: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ và đảo ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn bối cảnh ra đời, tư tưởng, tình cảm mà tác giả gửi gắm.
  • B. Giúp xác định thể loại và cấu trúc của bài thơ.
  • C. Giúp nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Giúp đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả.

Câu 8: Từ nào sau đây có ý nghĩa khái quát nhất so với các từ còn lại:

  • A. Buồn bã
  • B. Tủi thân
  • C. Đau khổ
  • D. Tuyệt vọng

Câu 9: Đọc câu sau:

  • A. Danh từ
  • B. Tính từ
  • C. Động từ
  • D. Phó từ

Câu 10: Chi tiết

  • A. Ông bị bệnh về mắt.
  • B. Ông vừa đi đường xa về.
  • C. Ông đang rất tức giận.
  • D. Ông đang phải kìm nén nỗi buồn, sự đau khổ tột cùng.

Câu 11: Chọn câu có sử dụng biện pháp so sánh không ngang bằng:

  • A. Trăng tròn như cái đĩa.
  • B. Tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn.
  • C. Anh dũng hơn hổ báo.
  • D. Mắt em đen láy như hạt nhãn.

Câu 12: Trong truyện

  • A. Sự đa dạng về nghề nghiệp của người dân phố huyện.
  • B. Cuộc sống nghèo nàn, quẩn quanh, thiếu sức sống của những con người nơi đây.
  • C. Tình làng nghĩa xóm gắn bó của cộng đồng.
  • D. Sự đối lập giữa người giàu và người nghèo.

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả trong một đoạn văn (ví dụ:

  • A. Giúp bức tranh miêu tả trở nên cụ thể, sinh động, giàu hình ảnh hơn.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Thể hiện cảm xúc chủ quan của người viết.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 14: Dòng nào nêu đúng nhất về chủ đề chung thường gặp trong các tác phẩm văn học hiện thực giai đoạn 1930-1945 (như

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Phản ánh cuộc sống hạnh phúc, ấm no của người dân.
  • C. Khám phá thế giới lãng mạn, mộng mơ.
  • D. Phơi bày hiện thực tàn khốc của xã hội, số phận bi thảm của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn con người trong nghịch cảnh.

Câu 15: Đọc câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 16: Trong

  • A. Nỗi buồn man mác, sự cô đơn và khát vọng thoát ly khỏi cuộc sống hiện tại.
  • B. Sự sợ hãi, lo lắng khi đêm xuống.
  • C. Niềm vui, sự háo hức chờ đợi điều gì đó.
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng của phố huyện.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn học.

  • A. Dùng để hỏi và chờ đợi câu trả lời từ người đọc.
  • B. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là một cách đặt câu.
  • D. Nhằm bộc lộ cảm xúc (ngạc nhiên, nghi vấn, phủ định, khẳng định...) hoặc tạo điểm nhấn, suy ngẫm cho người đọc.

Câu 18: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài viết thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Trích dẫn thật nhiều câu trong tác phẩm.
  • C. Đưa ra các luận điểm rõ ràng và sử dụng bằng chứng (dẫn chứng từ tác phẩm) để chứng minh cho luận điểm đó.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân mà không cần phân tích cụ thể.

Câu 19: Từ nào sau đây là từ láy?

  • A. Xe đạp
  • B. Lấp lánh
  • C. Học sinh
  • D. Quyển sách

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính:

  • A. Miêu tả cảnh sắc buổi sáng mùa thu.
  • B. Kể về một câu chuyện diễn ra vào buổi sáng.
  • C. Bày tỏ cảm xúc về con người.
  • D. Trình bày một ý kiến về thời tiết.

Câu 21: Trong phân tích thơ,

  • A. Nội dung ý nghĩa của bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ.
  • C. Sự lặp lại có quy luật của vần, thanh điệu và cách ngắt nhịp.
  • D. Độ dài ngắn của các câu thơ.

Câu 22: Câu nào dưới đây là câu ghép?

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Những đám mây trắng trôi bồng bềnh trên bầu trời xanh ngắt.
  • C. Em rất thích đọc sách.
  • D. Trời đã hửng sáng, và những chú chim bắt đầu hót líu lo.

Câu 23: Khi so sánh hai tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để bài so sánh có chiều sâu?

  • A. Chỉ ra những điểm giống nhau về nội dung.
  • B. Phân tích những điểm tương đồng và khác biệt về nội dung, nghệ thuật, phong cách thể hiện, từ đó rút ra giá trị và ý nghĩa của mỗi tác phẩm.
  • C. Tập trung vào việc tìm lỗi sai trong từng tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn thuần tóm tắt nội dung của hai tác phẩm.

Câu 24: Đọc câu sau:

  • A. Danh từ
  • B. Tính từ
  • C. Động từ
  • D. Trạng từ

Câu 25: Hình ảnh

  • A. Một loại lá cây có thật ở vùng quê.
  • B. Biểu tượng của sự giàu có, phú quý.
  • C. Biểu tượng của sự phản bội trong tình yêu.
  • D. Biểu tượng của một điều gì đó mong manh, huyền ảo, khó nắm bắt, có thể là ước mơ, kỉ niệm đẹp của tuổi thơ, hoặc một tình yêu trong sáng nhưng dang dở.

Câu 26: Trong một đoạn văn tự sự, việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng

  • A. Tạo sự chân thực, gần gũi, dễ dàng bộc lộ trực tiếp cảm xúc và suy nghĩ của người kể.
  • B. Giúp người kể có thể biết hết mọi suy nghĩ, hành động của tất cả các nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan, không thiên vị.
  • D. Phù hợp với mọi loại truyện.

Câu 27: Đọc câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
  • D. Bổ ngữ

Câu 28: Phân tích sự đối lập giữa không gian

  • A. Không có sự đối lập nào đáng kể.
  • B. Vườn nhà là nơi ồn ào, phố huyện là nơi yên tĩnh.
  • C. Vườn nhà là nơi nguy hiểm, phố huyện là nơi an toàn.
  • D. Vườn nhà gợi nhớ về quá khứ êm đềm, đầy đủ; phố huyện là hiện tại tù đọng, nghèo nàn, thiếu sức sống.

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ trong câu:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Xác định được đề tài, mục đích, thông tin chính và các chi tiết hỗ trợ.
  • B. Ghi nhớ tất cả các số liệu được trình bày.
  • C. Tìm ra các từ ngữ khó hiểu và tra từ điển.
  • D. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và đoạn mở đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa không gian và tâm trạng nhân vật?

"Chiều, chiều rồi. Một buổi chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong tác phẩm "Lão Hạc", việc Lão Hạc quyết định bán cậu Vàng có ý nghĩa sâu sắc nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

"Anh nắm tay em cuối mùa hoa cải
Vàng rực ven sông, muộn chút heo may
Ao the khăn xếp, em về
Lá Diêu Bông hỡi... hỡi... là Diêu Bông"

Đoạn thơ gợi lên cảm xúc chủ đạo nào về mối tình được nhắc đến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích vai trò của chi tiết "chuyến tàu đêm" trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

"Những cánh hoa phượng đỏ thắm rơi đầy sân trường."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

Biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên không khí buồn, tẻ nhạt và sự chia lìa trong đoạn thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả có tác dụng chủ yếu gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Từ nào sau đây có ý nghĩa khái quát nhất so với các từ còn lại: "buồn bã, tủi thân, đau khổ, tuyệt vọng"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc câu sau: "Dưới ánh trăng, dòng sông lấp lánh như dát bạc.". Từ gạch chân thuộc loại từ gì xét về mặt ngữ pháp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chi tiết "đôi mắt" của Lão Hạc trong truyện của Nam Cao được miêu tả: "đôi mắt ông giáo hoe hoe đỏ...". Chi tiết này thể hiện điều gì về Lão Hạc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chọn câu có sử dụng biện pháp so sánh không ngang bằng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong truyện "Hai đứa trẻ", hình ảnh những kiếp người tàn tạ, lay lắt ở phố huyện (bà cụ Thi bán hàng nước, gia đình bác Xẩm, chị Tí bán phở...) chủ yếu thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều tính từ miêu tả trong một đoạn văn (ví dụ: "những ngôi nhà ngói đỏ tươi, tường vàng rực, con đường hẹp lát gạch").

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Dòng nào nêu đúng nhất về chủ đề chung thường gặp trong các tác phẩm văn học hiện thực giai đoạn 1930-1945 (như "Lão Hạc")?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đọc câu sau: "Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc.". Cụm từ gạch chân đóng vai trò gì trong câu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong "Hai đứa trẻ", chi tiết "tiếng trống thu không" và "tiếng vọng từ những phố xa xăm" gợi cho Liên và An cảm giác gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn học.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bài viết thuyết phục?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Từ nào sau đây là từ láy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính:

"Buổi sáng mùa thu, trời se lạnh. Sương giăng giăng trên cành cây, ngọn cỏ. Những tia nắng đầu tiên yếu ớt xuyên qua màn sương, chiếu xuống mặt hồ, làm bừng sáng những đóa sen tàn còn sót lại. Không khí thật trong lành và tĩnh mịch."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong phân tích thơ, "nhịp điệu" của bài thơ được tạo nên từ yếu tố nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Câu nào dưới đây là câu ghép?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi so sánh hai tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng để bài so sánh có chiều sâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đọc câu sau: "Chiếc lá vàng rụng xuống sân.". Từ gạch chân thuộc loại từ gì xét về mặt ngữ pháp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hình ảnh "Lá Diêu Bông" trong bài thơ cùng tên của Hoàng Cầm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một đoạn văn tự sự, việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") có ưu điểm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đọc câu sau: "Vì trời mưa to, nên chúng tôi hoãn chuyến đi dã ngoại.". Cụm từ gạch chân đóng vai trò gì trong câu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích sự đối lập giữa không gian "vườn nhà" và "phố huyện" trong truyện "Hai đứa trẻ".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ trong câu: "Mặt trời nang giấc sau rặng tre."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam, chi tiết "chợ tàn" lúc chiều tối có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Biểu thị sự giàu có, tấp nập của phố huyện.
  • B. Thể hiện cuộc sống sung túc của người dân nơi đây.
  • C. Gợi lên vẻ đẹp cổ kính, yên bình của miền quê.
  • D. Phản ánh sự nghèo nàn, tiêu điều và cuộc sống bế tắc của những kiếp người nhỏ bé.

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật Liên trong truyện "Hai đứa trẻ" khi chứng kiến cảnh "phiên chợ đã vãn cả, người về hết và tiếng ồn ào cũng mất. Chỉ còn lại tiếng muỗi vo ve trong không gian tĩnh mịch và cái mùi âm ẩm bốc lên từ đất."

  • A. Vui vẻ, hào hứng vì sắp được nghỉ ngơi.
  • B. Sợ hãi, lo lắng trước bóng tối.
  • C. Buồn man mác, thấm thía cái nghèo và sự tàn lụi.
  • D. Thờ ơ, không có cảm xúc đặc biệt.

Câu 3: Chi tiết "đợi tàu" đêm trong truyện "Hai đứa trẻ" không chỉ là một hành động đơn thuần mà còn mang ý nghĩa gì đối với Liên và An?

  • A. Thể hiện sự yêu thích tàu hỏa và mong muốn được đi du lịch.
  • B. Là biểu tượng của một thế giới khác, tươi sáng hơn, là hy vọng mong manh thoát khỏi cuộc sống tù đọng hiện tại.
  • C. Cho thấy sự chăm chỉ, siêng năng của hai chị em.
  • D. Là thói quen hàng ngày không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 4: Trong "Hai đứa trẻ", Thạch Lam tập trung khắc họa không khí và cảnh vật phố huyện lúc chiều tối và đêm khuya. Điều này thể hiện đặc trưng nào trong phong cách sáng tác của ông?

  • A. Tập trung vào khai thác thế giới nội tâm, cảm giác và không khí hơn là cốt truyện kịch tính.
  • B. Xây dựng nhân vật anh hùng với lý tưởng cao đẹp.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • D. Miêu tả hiện thực một cách trần trụi, tố cáo mạnh mẽ xã hội.

Câu 5: Chi tiết "ngọn đèn con của chị Tí", "quầng sáng thân mật chung quanh bếp lửa bác Siêu" trong "Hai đứa trẻ" đối lập với "vệt sáng của chiếc tàu vụt qua". Sự đối lập này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có của những người bán hàng rong.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp lãng mạn của phố huyện.
  • C. Thể hiện sự hòa đồng giữa các tầng lớp xã hội.
  • D. Đặc tả sự nhỏ bé, tù đọng, yếu ớt của cuộc sống nơi phố huyện, đối lập với ánh sáng rực rỡ, năng động từ thế giới bên ngoài.

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách nhà văn Nam Cao xây dựng nhân vật Lão Hạc so với cách Thạch Lam xây dựng nhân vật Liên trong "Hai đứa trẻ"?

  • A. Nam Cao tập trung vào ngoại hình, còn Thạch Lam tập trung vào hành động.
  • B. Nam Cao xây dựng nhân vật phản diện, còn Thạch Lam xây dựng nhân vật chính diện.
  • C. Nam Cao đi sâu vào bi kịch số phận và nội tâm giằng xé của nhân vật, còn Thạch Lam khắc họa những rung cảm, cảm giác tinh tế trước cảnh vật và cuộc sống thường ngày.
  • D. Nam Cao sử dụng ngôn ngữ bác học, còn Thạch Lam sử dụng ngôn ngữ bình dân.

Câu 7: Quyết định bán chó Vàng của Lão Hạc trong truyện cùng tên thể hiện điều gì ở nhân vật?

  • A. Sự tàn nhẫn, vô tâm với vật nuôi.
  • B. Tình yêu thương con trai và sự giữ gìn tài sản cho con một cách tuyệt đối, dù phải chịu đựng nỗi đau tinh thần lớn.
  • C. Sự suy sụp hoàn toàn về tinh thần và thể xác.
  • D. Sự chấp nhận đầu hàng số phận.

Câu 8: Cái chết của Lão Hạc được nhà văn Nam Cao miêu tả rất chân thực và đau đớn. Cái chết đó mang ý nghĩa tố cáo nào?

  • A. Tố cáo sự bất hiếu của người con trai.
  • B. Tố cáo sự thờ ơ của Ông Giáo.
  • C. Tố cáo sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
  • D. Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến đã đẩy người nông dân lương thiện vào bước đường cùng, phải tìm đến cái chết để giữ trọn nhân cách và tài sản cho con.

Câu 9: Nhân vật Ông Giáo trong "Lão Hạc" đóng vai trò gì trong việc thể hiện tư tưởng và chủ đề của tác phẩm?

  • A. Là người chứng kiến, suy ngẫm và là điểm tựa tinh thần cuối cùng của Lão Hạc, đồng thời thể hiện cái nhìn nhân đạo, trăn trở của tác giả về con người và cuộc sống.
  • B. Là người gây ra bi kịch cho Lão Hạc.
  • C. Là nhân vật phản diện, đối lập với Lão Hạc.
  • D. Chỉ là người kể chuyện một cách khách quan, không bộc lộ cảm xúc.

Câu 10: Đoạn văn "Cái nghề làm đĩ cũng như mọi nghề khác, ở đâu chả có. Nhưng ở đây, tôi thấy buồn một cách thấm thía. Có lẽ vì ở đây người ta khổ quá! Cái khổ nó cứ thấm vào đâu đâu vào mọi vật, mọi người." (trích "Hai đứa trẻ"). Đoạn văn này bộc lộ trực tiếp điều gì trong cảm nhận của nhân vật Liên?

  • A. Sự khinh bỉ đối với những người làm nghề không lương thiện.
  • B. Sự ngạc nhiên trước thực tế cuộc sống.
  • C. Sự đồng cảm sâu sắc và nỗi buồn trước kiếp người tàn tạ, nghèo khổ ở phố huyện.
  • D. Sự chán ghét cuộc sống hiện tại và muốn thoát đi ngay lập tức.

Câu 11: Trong bài thơ "Lá Diêu Bông" của Hoàng Cầm, hình ảnh "Lá Diêu Bông" mang tính biểu tượng cho điều gì?

  • A. Một loại lá cây có thật, rất quý hiếm.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho sự lừa dối, bội bạc.
  • D. Biểu tượng cho tình yêu đầu đời trong sáng, mong manh, khó nắm bắt và đã mãi mãi trôi vào dĩ vãng.

Câu 12: Bài thơ "Lá Diêu Bông" được kể bằng giọng điệu chủ đạo nào?

  • A. Ngậm ngùi, nuối tiếc, hoài niệm về quá khứ.
  • B. Vui tươi, hóm hỉnh, lạc quan.
  • C. Giận dữ, trách móc.
  • D. Bàng quan, lạnh nhạt.

Câu 13: Chi tiết "chị tìm không thấy" lá Diêu Bông trong bài thơ gợi ra điều gì về mối tình đầu của nhân vật trữ tình?

  • A. Mối tình đó đã kết thúc có hậu.
  • B. Mối tình đó dang dở, không thành và trở thành nỗi ám ảnh, kỷ niệm khó phai trong tâm trí.
  • C. Mối tình đó rất dễ dàng có được.
  • D. Mối tình đó không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 14: So sánh chủ đề giữa truyện ngắn "Lão Hạc" và "Hai đứa trẻ", điểm chung nổi bật nhất là gì?

  • A. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Cả hai đều phản ánh mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
  • C. Cả hai đều thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với số phận bi kịch, cuộc sống nghèo khổ và những vẻ đẹp tiềm ẩn của con người Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
  • D. Cả hai đều tập trung vào miêu tả tình yêu đôi lứa.

Câu 15: Trong "Lão Hạc", chi tiết "Lão chỉ ăn khoai, chuối, và rau má luộc..." kết hợp với việc "để dành tiền cho con" thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Lão Hạc?

  • A. Hy sinh, yêu thương con vô bờ bến và lối sống giản dị, tiết kiệm.
  • B. Sự keo kiệt, bủn xỉn.
  • C. Sự lười biếng, không chịu lao động.
  • D. Sự bất lực trước hoàn cảnh.

Câu 16: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng hình ảnh "bóng tối" và "ánh sáng" đối lập nhau trong truyện "Hai đứa trẻ".

  • A. Làm cho cảnh vật thêm huyền bí.
  • B. Tạo không khí vui tươi cho câu chuyện.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Khắc họa sâu sắc không khí ảm đạm, tù đọng của cuộc sống nơi phố huyện (bóng tối) và thể hiện khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn, thoát khỏi thực tại (ánh sáng).

Câu 17: Khi so sánh "Lão Hạc" và "Hai đứa trẻ", ta thấy cả hai tác phẩm đều mang đậm tinh thần nhân đạo. Tuy nhiên, cách thể hiện tinh thần nhân đạo có điểm khác biệt nào?

  • A. Nam Cao thiên về ca ngợi, còn Thạch Lam thiên về phê phán.
  • B. Nam Cao thể hiện sự xót thương, trân trọng phẩm giá và tố cáo thế lực đẩy con người vào bi kịch; Thạch Lam thể hiện sự đồng cảm, nâng niu những rung cảm mong manh và vẻ đẹp tâm hồn của những kiếp người nhỏ bé.
  • C. Nam Cao sử dụng giọng văn hài hước, còn Thạch Lam sử dụng giọng văn châm biếm.
  • D. Nam Cao tập trung vào giải pháp, còn Thạch Lam chỉ nêu vấn đề.

Câu 18: Trong bài thơ "Lá Diêu Bông", câu thơ "Đố ai tìm được lá Diêu Bông" lặp lại nhiều lần có tác dụng gì về mặt biểu cảm và ý nghĩa?

  • A. Thể hiện sự thách đố người đọc.
  • B. Nhấn mạnh sự tồn tại có thật của lá Diêu Bông.
  • C. Nhấn mạnh sự vô vọng, không thể tìm lại được điều đã mất (tình yêu, kỷ niệm xưa), làm tăng nỗi buồn và sự ám ảnh.
  • D. Tạo nhịp điệu vui tươi cho bài thơ.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "những chấm lửa nhỏ và vàng lơ lửng đi trong đêm" trong "Hai đứa trẻ".

  • A. Biểu tượng cho những kiếp người nghèo khổ, lay lắt, nhỏ bé giữa cuộc đời tăm tối.
  • B. Thể hiện vẻ đẹp lung linh, huyền ảo của đêm tối.
  • C. Ánh sáng từ những ngôi nhà giàu có.
  • D. Hình ảnh lãng mạn của những ngôi sao.

Câu 20: Trong "Lão Hạc", chi tiết "Lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậc nước" khi kể chuyện bán chó Vàng cho Ông Giáo thể hiện điều gì về Lão Hạc?

  • A. Lão đang giả vờ đau khổ.
  • B. Lão hối hận vì đã bán chó.
  • C. Lão vui sướng vì có tiền.
  • D. Sự giằng xé nội tâm dữ dội, vừa đau đớn, dằn vặt vì "lừa một con chó" nhưng vẫn cố gắng giữ vẻ bình thản, thậm chí cười để che giấu nỗi đau.

Câu 21: Câu văn "Trời nhá nhem tối. Phố huyện vắng vẻ, chỉ còn lại những người bán hàng rong thu dọn hàng hóa." (trích "Hai đứa trẻ") sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để gợi không khí?

  • A. Miêu tả cảnh vật, không gian và hoạt động con người để gợi không khí tiêu điều, vắng lặng.
  • B. Sử dụng nhiều tính từ chỉ màu sắc rực rỡ.
  • C. Sử dụng biện pháp so sánh, ẩn dụ dày đặc.
  • D. Tập trung vào đối thoại giữa các nhân vật.

Câu 22: Khi phân tích truyện "Lão Hạc", yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên bi kịch của nhân vật?

  • A. Tính cách cố chấp của Lão Hạc.
  • B. Sự vô tâm của người con trai.
  • C. Sự bần cùng hóa của người nông dân trong xã hội cũ, cùng với việc Lão Hạc luôn giữ gìn nhân cách và tài sản cho con một cách tuyệt đối.
  • D. Sự xa lánh, định kiến của hàng xóm láng giềng.

Câu 23: Trong "Hai đứa trẻ", chi tiết "tiếng trống thu không trên cái chòi canh huyện nhỏ" gợi lên cảm giác gì cho người đọc?

  • A. Sự hối hả, nhộn nhịp của cuộc sống.
  • B. Sự tĩnh mịch, vắng lặng và dòng chảy thời gian chậm rãi, buồn bã.
  • C. Không khí lễ hội, vui tươi.
  • D. Sự nguy hiểm, bất an.

Câu 24: Điểm chung trong tư tưởng nhân đạo của cả Nam Cao và Thạch Lam qua các tác phẩm như "Lão Hạc" và "Hai đứa trẻ" là gì?

  • A. Đều phát hiện và trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, phẩm giá của những con người lao động nghèo khổ, đồng thời bày tỏ sự xót thương và lên án hoàn cảnh xã hội đã vùi dập họ.
  • B. Đều cổ vũ cho cuộc đấu tranh chống lại áp bức.
  • C. Đều tập trung vào miêu tả tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Đều chỉ ra con đường giải phóng cho người lao động.

Câu 25: Xét về mặt ngôn ngữ, ngôn ngữ của Thạch Lam trong "Hai đứa trẻ" có đặc điểm nổi bật gì?

  • A. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Ngôn ngữ sắc sảo, châm biếm, giàu tính triết lý.
  • C. Ngôn ngữ trong sáng, tinh tế, giàu chất thơ, đặc biệt hiệu quả trong việc diễn tả cảm giác và không khí.
  • D. Ngôn ngữ hùng hồn, đanh thép, giàu tính luận chiến.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong mục đích sáng tác của Nam Cao khi viết "Lão Hạc" so với mục đích sáng tác của Thạch Lam khi viết "Hai đứa trẻ".

  • A. Nam Cao muốn ca ngợi người giàu, Thạch Lam muốn ca ngợi người nghèo.
  • B. Nam Cao muốn kể một câu chuyện giải trí, Thạch Lam muốn truyền tải thông điệp chính trị.
  • C. Nam Cao muốn phê phán văn hóa truyền thống, Thạch Lam muốn bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • D. Nam Cao vừa tố cáo hiện thực tàn bạo vừa khẳng định vẻ đẹp nhân cách của người nông dân ngay cả trong bi kịch; Thạch Lam chủ yếu ghi lại những rung cảm buồn man mác của tâm hồn nhạy cảm trước cảnh đời tàn tạ và vẻ đẹp thơ mộng, tiêu sơ của phố huyện, thể hiện sự đồng cảm và khát vọng thoát ly mơ hồ.

Câu 27: Trong "Lão Hạc", việc Lão Hạc từ chối nhận sự giúp đỡ về vật chất từ Ông Giáo cho thấy điều gì ở nhân vật?

  • A. Lòng tự trọng cao cả, không muốn phiền lụy người khác dù đang túng quẫn.
  • B. Sự nghi ngờ, không tin tưởng Ông Giáo.
  • C. Lão còn đủ khả năng tự nuôi sống bản thân.
  • D. Lão muốn thử thách lòng tốt của Ông Giáo.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây chính xác về bối cảnh xã hội được phản ánh trong cả hai tác phẩm "Lão Hạc" và "Hai đứa trẻ"?

  • A. Xã hội phong kiến ổn định, người dân sống an nhàn.
  • B. Xã hội đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ.
  • C. Xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám, nơi người dân lao động, đặc biệt là nông dân, sống trong cảnh nghèo đói, bế tắc, bị vùi dập về cả vật chất lẫn tinh thần.
  • D. Xã hội có nhiều cơ hội cho người nghèo vươn lên làm giàu.

Câu 29: Phân tích sự tương đồng về mặt cảm xúc mà "Lá Diêu Bông" và "Hai đứa trẻ" gợi lên ở người đọc.

  • A. Cả hai đều khiến người đọc cảm thấy vui vẻ, yêu đời.
  • B. Cả hai đều khơi gợi sự căm phẫn, phẫn nộ.
  • C. Cả hai đều tạo cảm giác hồi hộp, kịch tính.
  • D. Cả hai đều gợi lên nỗi buồn man mác, sự nuối tiếc về những điều đã qua hoặc không thể đạt tới, và cảm giác cô đơn, lạc lõng.

Câu 30: Dựa vào nội dung truyện "Lão Hạc", bạn hãy đánh giá vai trò của tình thương giữa con người với con người trong việc nâng đỡ và soi sáng phẩm giá con người trong hoàn cảnh khốn cùng.

  • A. Tình thương (như tình cha con của Lão Hạc, tình bạn giữa Lão Hạc và Ông Giáo) là điểm tựa tinh thần quan trọng, giúp con người giữ gìn nhân cách và phẩm giá, dù không thể thay đổi hoàn cảnh bi kịch.
  • B. Tình thương chỉ làm cho con người thêm yếu đuối.
  • C. Tình thương không có vai trò gì trong việc giải quyết khó khăn vật chất.
  • D. Tình thương chỉ tồn tại giữa những người giàu có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam, chi tiết 'chợ tàn' lúc chiều tối có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật Liên trong truyện 'Hai đứa trẻ' khi chứng kiến cảnh 'phiên chợ đã vãn cả, người về hết và tiếng ồn ào cũng mất. Chỉ còn lại tiếng muỗi vo ve trong không gian tĩnh mịch và cái mùi âm ẩm bốc lên từ đất.'

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chi tiết 'đợi tàu' đêm trong truyện 'Hai đứa trẻ' không chỉ là một hành động đơn thuần mà còn mang ý nghĩa gì đối với Liên và An?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong 'Hai đứa trẻ', Thạch Lam tập trung khắc họa không khí và cảnh vật phố huyện lúc chiều tối và đêm khuya. Điều này thể hiện đặc trưng nào trong phong cách sáng tác của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chi tiết 'ngọn đèn con của chị Tí', 'quầng sáng thân mật chung quanh bếp lửa bác Siêu' trong 'Hai đứa trẻ' đối lập với 'vệt sáng của chiếc tàu vụt qua'. Sự đối lập này có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách nhà văn Nam Cao xây dựng nhân vật Lão Hạc so với cách Thạch Lam xây dựng nhân vật Liên trong 'Hai đứa trẻ'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quyết định bán chó Vàng của Lão Hạc trong truyện cùng tên thể hiện điều gì ở nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cái chết của Lão Hạc được nhà văn Nam Cao miêu tả rất chân thực và đau đớn. Cái chết đó mang ý nghĩa tố cáo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nhân vật Ông Giáo trong 'Lão Hạc' đóng vai trò gì trong việc thể hiện tư tưởng và chủ đề của tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đoạn văn 'Cái nghề làm đĩ cũng như mọi nghề khác, ở đâu chả có. Nhưng ở đây, tôi thấy buồn một cách thấm thía. Có lẽ vì ở đây người ta khổ quá! Cái khổ nó cứ thấm vào đâu đâu vào mọi vật, mọi người.' (trích 'Hai đứa trẻ'). Đoạn văn này bộc lộ trực tiếp điều gì trong cảm nhận của nhân vật Liên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong bài thơ 'Lá Diêu Bông' của Hoàng Cầm, hình ảnh 'Lá Diêu Bông' mang tính biểu tượng cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bài thơ 'Lá Diêu Bông' được kể bằng giọng điệu chủ đạo nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chi tiết 'chị tìm không thấy' lá Diêu Bông trong bài thơ gợi ra điều gì về mối tình đầu của nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh chủ đề giữa truyện ngắn 'Lão Hạc' và 'Hai đứa trẻ', điểm chung nổi bật nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong 'Lão Hạc', chi tiết 'Lão chỉ ăn khoai, chuối, và rau má luộc...' kết hợp với việc 'để dành tiền cho con' thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của Lão Hạc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng hình ảnh 'bóng tối' và 'ánh sáng' đối lập nhau trong truyện 'Hai đứa trẻ'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi so sánh 'Lão Hạc' và 'Hai đứa trẻ', ta thấy cả hai tác phẩm đều mang đậm tinh thần nhân đạo. Tuy nhiên, cách thể hiện tinh thần nhân đạo có điểm khác biệt nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong bài thơ 'Lá Diêu Bông', câu thơ 'Đố ai tìm được lá Diêu Bông' lặp lại nhiều lần có tác dụng gì về mặt biểu cảm và ý nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'những chấm lửa nhỏ và vàng lơ lửng đi trong đêm' trong 'Hai đứa trẻ'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong 'Lão Hạc', chi tiết 'Lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậc nước' khi kể chuyện bán chó Vàng cho Ông Giáo thể hiện điều gì về Lão Hạc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Câu văn 'Trời nhá nhem tối. Phố huyện vắng vẻ, chỉ còn lại những người bán hàng rong thu dọn hàng hóa.' (trích 'Hai đứa trẻ') sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu để gợi không khí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi phân tích truyện 'Lão Hạc', yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên bi kịch của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong 'Hai đứa trẻ', chi tiết 'tiếng trống thu không trên cái chòi canh huyện nhỏ' gợi lên cảm giác gì cho người đọc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Điểm chung trong tư tưởng nhân đạo của cả Nam Cao và Thạch Lam qua các tác phẩm như 'Lão Hạc' và 'Hai đứa trẻ' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Xét về mặt ngôn ngữ, ngôn ngữ của Thạch Lam trong 'Hai đứa trẻ' có đặc điểm nổi bật gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong mục đích sáng tác của Nam Cao khi viết 'Lão Hạc' so với mục đích sáng tác của Thạch Lam khi viết 'Hai đứa trẻ'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong 'Lão Hạc', việc Lão Hạc từ chối nhận sự giúp đỡ về vật chất từ Ông Giáo cho thấy điều gì ở nhân vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nhận xét nào sau đây chính xác về bối cảnh xã hội được phản ánh trong cả hai tác phẩm 'Lão Hạc' và 'Hai đứa trẻ'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích sự tương đồng về mặt cảm xúc mà 'Lá Diêu Bông' và 'Hai đứa trẻ' gợi lên ở người đọc.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Dựa vào nội dung truyện 'Lão Hạc', bạn hãy đánh giá vai trò của tình thương giữa con người với con người trong việc nâng đỡ và soi sáng phẩm giá con người trong hoàn cảnh khốn cùng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong truyện ngắn

  • A. Việc Lão Hạc kể chuyện bán chó cho ông giáo nghe với giọng điệu bình thản.
  • B. Việc Lão Hạc khóc hu hu như con nít khi kể chuyện bán chó.
  • C. Việc Lão Hạc từ chối nhận tiền của ông giáo.
  • D. Việc Lão Hạc chỉ ăn khoai, chuối, sung cho qua bữa.

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được gạch chân trong câu sau:

  • A. Nhân hóa, diễn tả cái rét như có hành động.
  • B. So sánh, làm nổi bật cái rét dữ dội.
  • C. Hoán dụ, lấy hiện tượng (trời rét) chỉ nguyên nhân (cái lạnh gây ra).
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh cường độ của cái rét.

Câu 3: Chủ đề tư tưởng nổi bật trong truyện ngắn

  • A. Nỗi buồn man mác, sự xót thương trước cuộc sống nghèo khổ, tăm tối ở phố huyện và khát vọng về một cuộc sống tươi sáng hơn.
  • B. Phê phán gay gắt chế độ thực dân phong kiến đã đẩy con người vào cảnh bần cùng.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng, yên bình của cuộc sống làng quê Việt Nam.
  • D. Khẳng định sức mạnh của tình người, sự sẻ chia trong hoàn cảnh khó khăn.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng tình huống truyện giữa

  • A. Cả hai đều xây dựng tình huống xoay quanh mâu thuẫn giai cấp gay gắt.
  • B. Cả hai đều tập trung vào diễn biến nội tâm phức tạp của nhân vật chính.
  • C. Lão Hạc xây dựng tình huống điển hình về sự tha hóa, Chí Phèo về sự giữ gìn nhân cách.
  • D. Lão Hạc tập trung vào bi kịch tinh thần và sự lựa chọn giữ gìn nhân cách, Chí Phèo tập trung vào bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người và đấu tranh đòi quyền sống.

Câu 5: Trong

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của thành thị.
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống nhộn nhịp, đầy sức sống.
  • C. Biểu tượng cho thế giới khác, đối lập với cuộc sống tù đọng, tăm tối ở phố huyện, gợi lên niềm hi vọng, khát vọng vươn tới ánh sáng.
  • D. Biểu tượng cho sự tàn nhẫn, vô cảm của xã hội.

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 7: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?

  • A. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
  • B. Trời trong biếc, nắng chói chang và những **tiếng chim ríu rít** **ngọt ngào**.
  • C. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
  • D. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

Câu 8: Trong

  • A. Điểm nhìn của nhân vật Liên (người kể chuyện ngôi thứ ba, nhưng hóa thân vào tâm trí nhân vật).
  • B. Điểm nhìn của người kể chuyện toàn tri (ngôi thứ ba, biết hết mọi chuyện).
  • C. Điểm nhìn của nhân vật An.
  • D. Điểm nhìn luân phiên giữa nhiều nhân vật.

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về giá trị hiện thực trong truyện ngắn

  • A. Phản ánh chân thực cuộc sống cùng cực, bế tắc của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.
  • B. Tố cáo xã hội phong kiến đã đẩy người nông dân vào bước đường cùng.
  • C. Khắc họa bức tranh nông thôn Việt Nam yên bình, không có mâu thuẫn giai cấp.
  • D. Cho thấy sự tha hóa về nhân phẩm của một bộ phận người nông dân dưới ách áp bức.

Câu 10: Xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng trong hai câu sau:

  • A. Phép thế (thế ngữ).
  • B. Phép lặp.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép đồng nghĩa/trái nghĩa.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Lão Hạc từ chối nhận tiền của ông giáo trong truyện

  • A. Thể hiện sự kiêu ngạo, không muốn mắc nợ ai của Lão Hạc.
  • B. Thể hiện lòng tự trọng cao cả và mong muốn giữ trọn lời hứa với con trai.
  • C. Cho thấy Lão Hạc không tin tưởng vào sự giúp đỡ của ông giáo.
  • D. Biểu lộ sự tuyệt vọng hoàn toàn của Lão Hạc.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Sự lãng mạn, thơ mộng của đêm tối.
  • B. Sự giàu có, sung túc của những gia đình buôn bán.
  • C. Sự an toàn, ấm áp của cuộc sống gia đình.
  • D. Sự leo lét, tăm tối, nghèo nàn và sự sống yếu ớt, đơn điệu.

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong tâm trạng của Liên và An khi đêm xuống ở phố huyện trong

  • A. An buồn bã hơn Liên vì nhớ Hà Nội.
  • B. Liên háo hức hơn An chờ đợi chuyến tàu.
  • C. Liên có những rung cảm tinh tế, man mác buồn và suy nghĩ sâu sắc hơn An về cuộc sống.
  • D. Cả hai đều cảm thấy sợ hãi và muốn đi ngủ sớm.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây về ngôn ngữ của Nam Cao trong

  • A. Ngôn ngữ hoa mỹ, giàu chất thơ.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, đời thường nhưng sắc sảo, tinh tế trong việc phân tích tâm lý nhân vật.
  • C. Ngôn ngữ khoa trương, giàu tính hùng biện.
  • D. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng.

Câu 15: Trong đoạn trích

  • A. Khắc họa không gian và thời gian tĩnh lặng, tăm tối, gợi lên cảm giác buồn bã, tù đọng của cuộc sống nơi phố huyện.
  • B. Làm nổi bật vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo của cảnh đêm.
  • C. Tạo không khí hồi hộp, chờ đợi một điều gì đó sắp xảy ra.
  • D. Miêu tả chân thực sinh hoạt nhộn nhịp về đêm của người dân.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Lão Hạc

  • A. Lão Hạc muốn tiết kiệm tiền để mua con chó khác.
  • B. Lão Hạc bị bệnh nên không thể ăn cơm.
  • C. Thể hiện sự trừng phạt bản thân vì đã lừa dối con chó, đồng thời tiết kiệm để dành dụm tiền cho con trai.
  • D. Lão Hạc thích ăn những thứ đó hơn cơm.

Câu 17: Nhận định nào sau đây về nhân vật ông giáo trong

  • A. Ông giáo là người duy nhất trong truyện hiểu và thông cảm cho Lão Hạc.
  • B. Ông giáo chỉ là người chứng kiến, không có vai trò quan trọng trong truyện.
  • C. Ông giáo đại diện cho tầng lớp trí thức xa rời thực tế.
  • D. Ông giáo là người tri kỉ, thấu hiểu và cảm thông sâu sắc với Lão Hạc, đồng thời là người dẫn chuyện thể hiện tư tưởng nhân đạo của tác giả.

Câu 18: Câu nào dưới đây là câu ghép?

  • A. Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
  • B. Những nếp nhăn xô lại với nhau.
  • C. **Trời đã nhá nhem tối**, **đèn đóm đã lên rồi**.
  • D. Lão hu hu khóc như con nít.

Câu 19: Trong

  • A. Khung cảnh chiến tranh ác liệt.
  • B. Không khí tĩnh lặng, man mác buồn và dòng chảy tâm trạng nhân vật.
  • C. Cuộc sống lao động hối hả, tấp nập.
  • D. Những cuộc đối thoại gay gắt, kịch tính.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Lão Hạc gửi mảnh vườn cho ông giáo trông coi.

  • A. Thể hiện trách nhiệm và tình yêu thương vô bờ bến của Lão Hạc dành cho con trai.
  • B. Lão Hạc muốn ông giáo bán mảnh vườn đi để lấy tiền.
  • C. Lão Hạc không còn đủ sức khỏe để chăm sóc vườn.
  • D. Lão Hạc muốn thử lòng tốt của ông giáo.

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vẻ đẹp nhân cách của Lão Hạc?

  • A. Lòng nhân hậu, yêu thương loài vật (con chó Vàng).
  • B. Tình phụ tử sâu nặng.
  • C. Lòng tự trọng, không muốn phiền lụy người khác.
  • D. Sự cam chịu, bất lực trước số phận mà không có ý chí phản kháng.

Câu 22: Trong một đoạn thơ, nếu chủ thể trữ tình xưng

  • A. Chủ thể trữ tình ẩn danh (nhân vật trữ tình).
  • B. Chủ thể trữ tình nhập vai.
  • C. Chủ thể trữ tình là cái tôi tác giả.
  • D. Chủ thể trữ tình là một đối tượng được miêu tả.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn:

  • A. Gợi tả âm thanh lớn, ồn ào.
  • B. Gợi tả âm thanh nhỏ, đều đặn, yếu ớt, phù hợp với không khí tĩnh lặng, tiêu điều.
  • C. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ của ngọn gió.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh cho câu văn.

Câu 24: Từ bi kịch của Lão Hạc, liên hệ đến vấn đề xã hội nào còn tồn tại trong cuộc sống hiện tại (dù ở mức độ và hình thức khác)?

  • A. Vấn đề đô thị hóa nhanh chóng.
  • B. Vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Vấn đề nghèo đói, bế tắc, mâu thuẫn giữa mưu sinh và giữ gìn phẩm giá con người.
  • D. Vấn đề bạo lực học đường.

Câu 25: Chọn câu văn diễn đạt tốt nhất, tránh lỗi lủng củng:

  • A. Qua truyện ngắn Lão Hạc cho chúng ta thấy số phận bi thảm của người nông dân.
  • B. Truyện ngắn Lão Hạc cho thấy số phận bi thảm của người nông dân qua đó.
  • C. Số phận bi thảm của người nông dân được cho thấy qua truyện ngắn Lão Hạc.
  • D. Truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao đã khắc họa thành công số phận bi thảm của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết đám người ngụ cư trong

  • A. Gợi tả cuộc sống cùng cực, lay lắt, vô danh, bị lãng quên của những kiếp người dưới đáy xã hội.
  • B. Thể hiện sự chăm chỉ, chịu khó lao động của họ.
  • C. Miêu tả một nét sinh hoạt đặc trưng của phố huyện.
  • D. Làm nổi bật sự đối lập giữa giàu và nghèo.

Câu 27: Đánh giá nào sau đây về nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong

  • A. Nam Cao chỉ miêu tả nội tâm nhân vật một cách hời hợt.
  • B. Nam Cao đi sâu vào diễn biến tâm lý phức tạp, giằng xé của Lão Hạc, thể hiện tài năng phân tích tâm lý bậc thầy.
  • C. Tác giả chủ yếu miêu tả hành động, ít chú trọng nội tâm.
  • D. Nội tâm nhân vật được thể hiện một chiều, đơn giản.

Câu 28: Vai trò của yếu tố thiên nhiên (cảnh vật, âm thanh) trong truyện

  • A. Chỉ đóng vai trò làm nền cho câu chuyện.
  • B. Gợi không khí lãng mạn, thơ mộng thuần túy.
  • C. Thúc đẩy cốt truyện phát triển nhanh hơn.
  • D. Góp phần khắc họa không khí truyện (tĩnh lặng, buồn bã), bộc lộ tâm trạng nhân vật và mang ý nghĩa biểu tượng.

Câu 29: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị của truyện ngắn

  • A. Tác phẩm chỉ có giá trị hiện thực sâu sắc.
  • B. Tác phẩm chỉ có giá trị nhân đạo cảm động.
  • C. Tác phẩm là sự kết hợp hài hòa giữa giá trị hiện thực sâu sắc và giá trị nhân đạo cao cả, thể hiện tài năng bậc thầy của Nam Cao.
  • D. Tác phẩm chủ yếu mang tính giải trí, không có nhiều giá trị tư tưởng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao, chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự day dứt, dằn vặt của Lão Hạc trước quyết định bán con chó Vàng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được gạch chân trong câu sau: "Trời **rét cứ đốt** một đống lửa to sưởi cả ngày."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chủ đề tư tưởng nổi bật trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng tình huống truyện giữa "Lão Hạc" (Nam Cao) và "Chí Phèo" (Nam Cao).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong "Hai đứa trẻ", chi tiết "chuyến tàu đêm" có ý nghĩa biểu tượng quan trọng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phương thức biểu đạt nào? "Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, xếp lại trên khuôn mặt rầu rĩ. Cái đầu ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong "Hai đứa trẻ", Thạch Lam đã sử dụng điểm nhìn trần thuật nào là chủ yếu để khắc họa tâm trạng nhân vật và không gian truyện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về giá trị hiện thực trong truyện ngắn "Lão Hạc"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng trong hai câu sau: "Ông giáo hút thuốc lào. **Ông** bảo: Có lẽ tôi bán nó đi, ông ạ!"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc Lão Hạc từ chối nhận tiền của ông giáo trong truyện "Lão Hạc".

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hình ảnh "ngọn đèn con" leo lét trong "Hai đứa trẻ" thường gợi lên điều gì về cuộc sống ở phố huyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân tích sự khác biệt trong tâm trạng của Liên và An khi đêm xuống ở phố huyện trong "Hai đứa trẻ".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nhận xét nào sau đây về ngôn ngữ của Nam Cao trong "Lão Hạc" là chính xác nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong đoạn trích "Hai đứa trẻ", Thạch Lam đã sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gợi tả không gian và thời gian buổi chiều tối, đêm khuya. Điều này nhằm mục đích chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Lão Hạc "chỉ ăn khoai, chuối, sung..." sau khi bán chó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nhận định nào sau đây về nhân vật ông giáo trong "Lão Hạc" là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Câu nào dưới đây là câu ghép?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong "Hai đứa trẻ", Thạch Lam thường sử dụng những câu văn ngắn, nhịp chậm, giàu tính tạo hình và gợi cảm. Điều này phù hợp với việc khắc họa điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Lão Hạc gửi mảnh vườn cho ông giáo trông coi.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng vẻ đẹp nhân cách của Lão Hạc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong một đoạn thơ, nếu chủ thể trữ tình xưng "tôi" và bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của mình, đó là kiểu chủ thể trữ tình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn: "Ngọn đèn dầu loang lổ trên cột chỉ **reo reo** trong gió."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Từ bi kịch của Lão Hạc, liên hệ đến vấn đề xã hội nào còn tồn tại trong cuộc sống hiện tại (dù ở mức độ và hình thức khác)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Chọn câu văn diễn đạt tốt nhất, tránh lỗi lủng củng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết đám người ngụ cư trong "Hai đứa trẻ" "vùi đầu vào những thúng, những sọt, tất cả lẫn trong bóng tối."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đánh giá nào sau đây về nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật trong "Lão Hạc" là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vai trò của yếu tố thiên nhiên (cảnh vật, âm thanh) trong truyện "Hai đứa trẻ" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / **Mặt trời của mẹ** **em nằm trên lưng**" (Nguyễn Khoa Điềm)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị của truyện ngắn "Lão Hạc"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Cả miêu tả và biểu cảm

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về nội dung của tác phẩm văn học?

  • A. Từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu
  • B. Đề tài, chủ đề
  • C. Cốt truyện, nhân vật
  • D. Tư tưởng, cảm xúc

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của mặt trời khi xuống biển.
  • B. Tạo hình ảnh mặt trời tĩnh lặng, hiền hòa.
  • C. Gợi hình ảnh mặt trời rực rỡ, chói chang, mang vẻ đẹp kỳ vĩ lúc hoàng hôn trên biển.
  • D. Làm cho câu thơ giàu tính tự sự hơn.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu

  • A. Những sự kiện chính được kể lại trong bài thơ.
  • B. Vấn đề cuộc sống được nhà thơ thể hiện và gửi gắm qua tác phẩm.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của nhà thơ.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn trần thuật:

  • A. Người kể chuyện ngôi thứ ba, giấu mặt, biết hết mọi việc.
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ nhất (là Lão Hạc).
  • C. Người kể chuyện ngôi thứ ba, chỉ biết những gì nhân vật bộc lộ ra ngoài.
  • D. Người kể chuyện ngôi thứ nhất (là một người chứng kiến).

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết nằm ở yếu tố nào?

  • A. Ngôn ngữ sử dụng.
  • B. Phương thức biểu đạt.
  • C. Đối tượng độc giả.
  • D. Dung lượng, số lượng nhân vật, phạm vi phản ánh đời sống.

Câu 7: Khi đánh giá một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để tạo nên xung đột hấp dẫn?

  • A. Cảnh trí sân khấu hoành tráng.
  • B. Mâu thuẫn, xung đột giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh.
  • C. Số lượng màn và hồi.
  • D. Sự xuất hiện của yếu tố kỳ ảo.

Câu 8: Yếu tố nào tạo nên tính nhạc cho bài thơ?

  • A. Nội dung cốt truyện hấp dẫn.
  • B. Số lượng câu thơ trong bài.
  • C. Nhịp điệu, vần điệu, thanh điệu của ngôn ngữ thơ.
  • D. Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ.

Câu 9: Đọc đoạn thơ:

  • A. Không gian tĩnh lặng, trong trẻo, gợi cảm giác cô đơn, u tịch.
  • B. Không gian ồn ào, náo nhiệt, gợi cảm giác vui tươi, phấn khởi.
  • C. Không gian rộng lớn, hùng vĩ, gợi cảm giác choáng ngợp.
  • D. Không gian bí ẩn, đáng sợ, gợi cảm giác lo lắng.

Câu 10: Trong phân tích văn học, khái niệm

  • A. Một hình ảnh chỉ có nghĩa đen duy nhất.
  • B. Một hình ảnh, sự vật cụ thể mang ý nghĩa khái quát, trừu tượng, giàu sức gợi.
  • C. Một cách nói phóng đại sự thật.
  • D. Một câu hỏi tu từ không cần trả lời.

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận, kỹ năng quan trọng nhất để hiểu và đánh giá văn bản là gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các số liệu thống kê.
  • B. Chỉ tập trung vào ý kiến cá nhân của người đọc.
  • C. Xác định vấn đề nghị luận, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng.
  • D. Tìm ra tất cả các từ khó trong văn bản.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Việc sử dụng ngôn ngữ địa phương trong tác phẩm văn học có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho tác phẩm khó hiểu hơn.
  • B. Tạo màu sắc địa phương, khắc họa tính cách nhân vật và bối cảnh chân thực.
  • C. Thể hiện sự thiếu sót trong vốn từ của tác giả.
  • D. Chỉ có tác dụng gây cười cho độc giả.

Câu 14: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thường bao gồm việc xem xét các yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xác định số lượng câu thơ.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu ý nghĩa của từng từ.
  • C. Số lượng khổ thơ, số câu trong mỗi khổ, cách gieo vần, nhịp điệu.
  • D. Tìm hiểu tiểu sử của nhà thơ.

Câu 15: Khi đọc một văn bản thông tin, mục đích chính của người đọc là gì?

  • A. Tìm ra những cảm xúc sâu sắc được thể hiện.
  • B. Đánh giá vẻ đẹp ngôn ngữ.
  • C. Phân tích tâm lý nhân vật.
  • D. Thu thập thông tin, hiểu rõ vấn đề được trình bày một cách khách quan.

Câu 16: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp:

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Thiếu vị ngữ.
  • D. Sử dụng sai từ loại.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu (tone) của người viết/người nói trong một văn bản?

  • A. Số lượng từ dài hay ngắn.
  • B. Độ dày của trang giấy.
  • C. Cách lựa chọn từ ngữ, đặt câu, thái độ thể hiện qua lời văn.
  • D. Tên của tác giả.

Câu 18: Giả sử bạn đọc một bài phê bình văn học về một tác phẩm. Mục đích chính của bài viết đó là gì?

  • A. Phân tích, đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện trong tác phẩm.
  • C. Chỉ ra tất cả lỗi chính tả trong tác phẩm.
  • D. Tóm tắt tiểu sử của tác giả.

Câu 19: Đọc đoạn trích:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Đối lập (tương phản)

Câu 20: Trong quá trình đọc hiểu, bước quan trọng nhất để nắm bắt ý chính của một đoạn văn là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề.
  • B. Xác định câu chủ đề (nếu có) hoặc tổng hợp ý từ các câu trong đoạn.
  • C. Chỉ tập trung vào các từ ngữ khó hiểu.
  • D. Sao chép lại toàn bộ đoạn văn.

Câu 21: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ bản chất của một sự vật, hiện tượng bằng cách chỉ ra những đặc điểm, thuộc tính của nó?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bình luận

Câu 22: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc đưa ra

  • A. Làm cho luận điểm trở nên đáng tin cậy, thuyết phục người đọc.
  • B. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết cá nhân của người viết mà không cần căn cứ.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích
  • B. So sánh
  • C. Phân tích
  • D. Bình luận

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

  • A. Thể hiện cái tôi chủ quan, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • B. Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: tự sự, trữ tình, nghị luận.
  • C. Có cốt truyện phức tạp, nhiều nhân vật với mối quan hệ rõ ràng.
  • D. Ngôn ngữ giàu chất thơ, hình ảnh.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất cần tập trung vào là gì?

  • A. Cảm xúc, tâm trạng, suy tư của chủ thể trữ tình và cách thể hiện chúng.
  • B. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • C. Số lượng nhân vật đối thoại.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể đến từng chi tiết nhỏ nhất.

Câu 26: Đọc câu sau và xác định từ/cụm từ đóng vai trò chủ ngữ:

  • A. Những cánh hoa đào mỏng manh
  • B. đang rung rinh
  • C. trong gió xuân
  • D. rung rinh

Câu 27: Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp câu chuyện diễn ra một cách mạch lạc, có trình tự?

  • A. Số lượng đoạn văn.
  • B. Từ ngữ miêu tả.
  • C. Các biện pháp tu từ.
  • D. Cốt truyện và trình tự kể chuyện.

Câu 28: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Yêu cầu người đọc phải trả lời ngay lập tức.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan.
  • C. Nhấn mạnh ý, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, hoặc mời gọi sự suy ngẫm của người đọc.
  • D. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn hơn.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, hy vọng và tuyệt vọng, sự sống và cái chết.
  • B. Màu sắc chủ đạo của bối cảnh.
  • C. Thời gian cụ thể trong ngày.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả hiện thực.

Câu 30: Khi được yêu cầu viết một đoạn văn bày tỏ suy nghĩ về một vấn đề xã hội, bạn cần chú ý nhất đến điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ hoa mỹ càng tốt.
  • B. Chỉ trình bày cảm xúc cá nhân mà không cần lý lẽ.
  • C. Sao chép ý kiến từ người khác.
  • D. Trình bày rõ ràng quan điểm (luận điểm), đưa ra lý lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực để củng cố.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc về nội dung của tác phẩm văn học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu "chủ đề" của bài thơ giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn trần thuật:
"Lão Hạc về tới nhà, sau khi bán chó. Lão ngồi lặng lẽ trên chiếc chõng tre. Đôi mắt lão đỏ hoe. Lão cứ nhìn ra vườn chuối phía sau nhà như đang tìm kiếm một điều gì đó."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và tiểu thuyết nằm ở yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi đánh giá một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để tạo nên xung đột hấp dẫn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Yếu tố nào tạo nên tính nhạc cho bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đọc đoạn thơ:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
Hình ảnh thơ này gợi lên không gian và tâm trạng như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong phân tích văn học, khái niệm "biểu tượng" (symbol) được hiểu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận, kỹ năng quan trọng nhất để hiểu và đánh giá văn bản là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc lá cuối cùng vẫn bám trụ trên cành, run rẩy trong gió đông. Nó như một lời thách thức gửi đến cơn bão tuyết đang gào thét."
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật hình ảnh chiếc lá?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc sử dụng ngôn ngữ địa phương trong tác phẩm văn học có tác dụng chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích cấu trúc của một bài thơ thường bao gồm việc xem xét các yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi đọc một văn bản thông tin, mục đích chính của người đọc là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp:
"Qua tìm hiểu, cho thấy vấn đề này rất phức tạp."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu (tone) của người viết/người nói trong một văn bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giả sử bạn đọc một bài phê bình văn học về một tác phẩm. Mục đích chính của bài viết đó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đọc đoạn trích:
"Ngoài đường, tiếng xe cộ ồn ào như mắc cửi. Trong nhà, chỉ còn lại tiếng tích tắc của đồng hồ."
Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự đối lập?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình đọc hiểu, bước quan trọng nhất để nắm bắt ý chính của một đoạn văn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ bản chất của một sự vật, hiện tượng bằng cách chỉ ra những đặc điểm, thuộc tính của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc đưa ra "bằng chứng" (evidence) có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
"Hà Nội có Hồ Gươm cổ kính, có những con phố rêu phong, có tiếng rao đêm quen thuộc. Sài Gòn lại sôi động với những tòa nhà cao tầng hiện đại, những trung tâm thương mại sầm uất, nhịp sống hối hả."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, điều quan trọng nhất cần tập trung vào là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đọc câu sau và xác định từ/cụm từ đóng vai trò chủ ngữ:
"Những cánh hoa đào mỏng manh đang rung rinh trong gió xuân."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong văn bản tự sự, yếu tố nào giúp câu chuyện diễn ra một cách mạch lạc, có trình tự?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản có tác dụng chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh sáng" và "bóng tối" trong tác phẩm văn học có thể giúp người đọc hiểu điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi được yêu cầu viết một đoạn văn bày tỏ suy nghĩ về một vấn đề xã hội, bạn cần chú ý nhất đến điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn trích sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nghệ thuật nào trong văn xuôi hiện thực trước Cách mạng tháng Tám? (Đoạn trích: "Lão Hạc đang vật vã trên mặt đất, cái đầu lão ngoẹo đi một bên, cái miệng méo xệch sùi bọt mép, mắt trợn ngược lên… Lão tru tréo, bãi bã. Một lúc lâu mới tĩnh…")
A. Sử dụng ngôn ngữ giàu chất thơ.
B. Tập trung miêu tả nội tâm phức tạp.
C. Khắc họa chân thực, trực diện hiện thực khốn cùng, bi thảm.
D. Lồng ghép yếu tố kì ảo, siêu nhiên.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 2: Phân tích tâm trạng của nhân vật Liên trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam khi chờ đợi chuyến tàu đêm chạy qua phố huyện. Tâm trạng đó thể hiện điều gì về cuộc sống và ước mơ của chị em Liên?
A. Sự háo hức, mong chờ một cơ hội đổi đời.
B. Nỗi buồn man mác, niềm khát khao mơ hồ về một thế giới khác tươi sáng hơn.
C. Sự chán nản, tuyệt vọng hoàn toàn trước thực tại.
D. Niềm vui đơn giản khi được ngắm nhìn sự vật mới lạ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 3: Trong bài thơ "Lá Diêu Bông", hình ảnh "lá diêu bông" mang ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Biểu tượng cho tình yêu đôi lứa trọn vẹn.
B. Biểu tượng cho ước mơ về hạnh phúc giản dị, dễ đạt được.
C. Biểu tượng cho một điều gì đó mong manh, khó nắm bắt, có tính huyền ảo hoặc xa vời.
D. Biểu tượng cho sự phản bội trong tình yêu.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 4: Khi so sánh hai tác phẩm "Lão Hạc" (Nam Cao) và "Hai đứa trẻ" (Thạch Lam), điểm khác biệt rõ nét nhất về cách thể hiện hiện thực là gì?
A. "Lão Hạc" tập trung vào bi kịch cá nhân, "Hai đứa trẻ" miêu tả không khí, tâm trạng.
B. "Lão Hạc" sử dụng nhiều chi tiết lãng mạn, "Hai đứa trẻ" hoàn toàn hiện thực.
C. "Lão Hạc" miêu tả cuộc sống thành thị, "Hai đứa trẻ" miêu tả cuộc sống nông thôn.
D. "Lão Hạc" thể hiện cái nhìn bi quan, "Hai đứa trẻ" thể hiện cái nhìn lạc quan.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng". Đoạn thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả nỗi buồn, sự cô đơn?
A. So sánh và nhân hóa.
B. Ẩn dụ và hoán dụ.
C. Điệp ngữ và tiểu đối.
D. Liệt kê và nói quá.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 6: Trong việc đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung của tác phẩm?
A. Chủ đề.
B. Tư tưởng.
C. Cốt truyện.
D. Ngôn ngữ, hình ảnh.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 7: Khi phân tích nhân vật, việc tìm hiểu "động cơ hành động" của nhân vật giúp ta hiểu rõ điều gì?
A. Hoàn cảnh sống của nhân vật.
B. Quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
C. Tính cách và chiều sâu nội tâm của nhân vật.
D. Vai trò của nhân vật trong cốt truyện.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 8: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ?
A. "Trời mưa. Đường rất trơn."
B. "Anh ấy là một người tốt bụng. Mọi người đều yêu quý anh ấy."
C. "Những ngôi nhà cũ kỹ nằm dọc con phố. Con phố này đã chứng kiến bao đổi thay."
D. "Cô bé rất chăm chỉ. Vì vậy, cô đạt kết quả cao trong học tập."

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 9: "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có." (Nguyễn Đình Thi). Câu nói này nhấn mạnh vai trò nào của văn học?
A. Phản ánh hiện thực khách quan.
B. Giáo dục và bồi dưỡng tâm hồn con người.
C. Giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
D. Cung cấp kiến thức về lịch sử, xã hội.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 10: Khi nhận xét, đánh giá về nghệ thuật miêu tả của một nhà văn, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào?
A. Nội dung câu chuyện, chủ đề, tư tưởng.
B. Cách xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh vật, sử dụng ngôn ngữ, kết cấu tác phẩm.
C. Hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử nhà văn.
D. Số lượng tác phẩm đã xuất bản của nhà văn.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Chị Tí bụng mang dạ chửa, ngồi lặng lẽ bên rổ khoai, thỉnh thoảng lại ngẩng đầu nhìn ra phía ga. Đôi mắt chị buồn rười rượi như chứa đựng cả cái buồn của phố huyện." Đoạn văn sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?
A. Điểm nhìn thứ nhất (xưng "tôi").
B. Điểm nhìn thứ ba, người kể chuyện toàn tri.
C. Điểm nhìn thứ ba, người kể chuyện hạn tri (chỉ biết những gì nhân vật thấy/nghĩ).
D. Điểm nhìn hỗn hợp.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 12: Phép tu từ nào thường được sử dụng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn, câu thơ, khiến sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi với con người?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài cần tập trung làm rõ những nội dung chính nào?
A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác.
B. Phân tích các yếu tố nội dung (chủ đề, tư tưởng) và nghệ thuật (thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) của bài thơ.
C. Nêu cảm nhận chung về bài thơ và khẳng định giá trị của nó.
D. Kể lại tóm tắt nội dung bài thơ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 14: Trong đoạn trích "Lão Hạc", chi tiết Lão Hạc "chỉ ăn khoai, rau má, củ chuối", "quần áo cũng rách nát", "cái gì lão ăn được lão ăn ngay", "nhịn đói để tiền lại cho con" thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Lão Hạc là người keo kiệt, bủn xỉn.
B. Lão Hạc sống khổ sở, nghèo túng cùng cực.
C. Lão Hạc là người yêu thương con tha thiết, giàu đức hi sinh.
D. Cả B và C đều đúng.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 15: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "chuyến tàu đêm" trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" là gì?
A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
B. Biểu tượng cho thế giới khác, ánh sáng và cuộc sống sôi động, đối lập với cuộc sống tù đọng ở phố huyện.
C. Biểu tượng cho sự di chuyển, thay đổi liên tục.
D. Biểu tượng cho công việc và cuộc sống mưu sinh.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 16: Câu nào sau đây có sử dụng trường từ vựng về "ánh sáng"?
A. Màn đêm buông xuống, phố huyện chìm trong bóng tối.
B. Ánh đèn từ ngọn đèn dầu hắt hiu chiếu sáng.
C. Tiếng ếch nhái kêu vang vọng từ đồng ruộng.
D. Gió heo may thổi se lạnh.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 17: Khi đánh giá tính chân thực của một tác phẩm văn học, chúng ta dựa vào yếu tố nào?
A. Tác phẩm đó có giống hoàn toàn với thực tế cuộc sống không?
B. Tác phẩm đó có phản ánh được những vấn đề, con người, hoàn cảnh tiêu biểu của một giai đoạn lịch sử, xã hội nhất định không?
C. Tác phẩm đó có nhiều chi tiết ly kỳ, hấp dẫn không?
D. Tác phẩm đó có được nhiều người đọc yêu thích không?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 18: Biện pháp tu từ nào giúp nhà văn, nhà thơ làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 19: Đâu là điểm chung về nội dung tư tưởng giữa truyện ngắn "Lão Hạc" và "Hai đứa trẻ"?
A. Cả hai đều lên án mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân phong kiến.
B. Cả hai đều thể hiện tình yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc của nhà văn với số phận những con người nghèo khổ trong xã hội cũ.
C. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên làng quê Việt Nam.
D. Cả hai đều nói về ước mơ thoát ly khỏi cuộc sống hiện tại.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 20: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường có vai trò gì?
A. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
B. Nêu lên ý chính của đoạn văn, định hướng cho người đọc về nội dung sắp được trình bày chi tiết.
C. Đưa ra bằng chứng để chứng minh cho lập luận.
D. Kết thúc đoạn văn và chuyển ý sang đoạn tiếp theo.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "bóng tối" trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ". "Bóng tối" ở đây không chỉ là hiện tượng tự nhiên mà còn mang ý nghĩa gì khác?
A. Sự lãng mạn, thơ mộng của đêm tối.
B. Sự giàu có, sung túc (vì có đèn).
C. Sự nghèo nàn, tù đọng, tăm tối của cuộc sống nơi phố huyện.
D. Sự bí ẩn, đáng sợ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 22: Xác định chức năng của gạch ngang trong câu sau: "Cô ấy - người mà tôi luôn ngưỡng mộ - đã đạt được thành công lớn."
A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích thêm.
B. Nối các vế trong câu ghép.
C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Nối các từ ngữ trong một liên danh.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 23: Khi so sánh hai bài thơ, yếu tố nào sau đây cần được chú ý để thấy được sự khác biệt về mặt hình thức nghệ thuật?
A. Hoàn cảnh sáng tác của mỗi bài.
B. Thể thơ, cách gieo vần, nhịp điệu, cách sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh.
C. Nội dung, chủ đề mà mỗi bài thơ đề cập.
D. Tên tác giả của mỗi bài thơ.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 24: Đoạn kết của truyện ngắn "Lão Hạc" (chi tiết Lão Hạc xin Binh Tư bả chó và cái chết dữ dội của lão) có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm?
A. Làm giảm nhẹ đi bi kịch của nhân vật.
B. Khẳng định sự tha hóa của con người trong xã hội cũ.
C. Đẩy bi kịch lên đến đỉnh điểm, làm nổi bật lòng tự trọng và tình yêu thương con của Lão Hạc.
D. Gợi mở một kết thúc có hậu hơn.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 25: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu văn sau sử dụng phép thế: "Nam là một học sinh giỏi. _____ luôn hoàn thành bài tập sớm nhất lớp."
A. Cậu ấy
B. Bạn ấy
C. Anh ấy
D. Cả A và B đều đúng.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 26: Đâu là đặc trưng nổi bật của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?
A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên và con người.
B. Phản ánh chân thực, sinh động cuộc sống xã hội Việt Nam, đặc biệt là số phận người nông dân và tầng lớp tiểu tư sản, đồng thời phê phán những bất công, xấu xa của xã hội.
C. Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
D. Chú trọng khám phá thế giới tâm linh, huyền bí.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 27: Khi phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học (ví dụ: chi tiết "bát cháo hành" trong truyện "Chí Phèo"), người đọc cần làm gì?
A. Kể lại chi tiết đó một cách đầy đủ.
B. Chỉ ra vị trí của chi tiết trong tác phẩm.
C. Giải thích ý nghĩa của chi tiết đó trong việc thể hiện tính cách nhân vật, tư tưởng tác giả hoặc chủ đề tác phẩm.
D. So sánh chi tiết đó với các chi tiết khác trong tác phẩm.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 28: Câu nào sau đây mắc lỗi về việc sử dụng quan hệ từ?
A. "Vì trời mưa to nên buổi liên hoan bị hoãn."
B. "Mặc dù hoàn cảnh khó khăn nhưng anh ấy vẫn cố gắng học tập."
C. "Nếu cậu không chăm chỉ thì sẽ không đạt kết quả tốt."
D. "Tuy nhà nghèo nhưng mà Lan vẫn đi học đầy đủ."

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 29: Khi so sánh nhân vật Lão Hạc và nhân vật Bá Kiến trong tác phẩm của Nam Cao, điểm khác biệt lớn nhất về bản chất tính cách là gì?
A. Lão Hạc là người nông dân nghèo khổ, Bá Kiến là địa chủ giàu có.
B. Lão Hạc đại diện cho vẻ đẹp tâm hồn, lòng tự trọng của người nông dân, Bá Kiến đại diện cho thế lực thống trị tàn bạo, xảo quyệt.
C. Lão Hạc có số phận bi thảm, Bá Kiến có cuộc sống sung sướng.
D. Lão Hạc là nhân vật chính diện, Bá Kiến là nhân vật phản diện.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 30: Vẻ đẹp tâm hồn của chị em Liên và An trong truyện "Hai đứa trẻ" được thể hiện rõ nhất qua điều gì?
A. Sự chăm chỉ làm việc, phụ giúp mẹ bán hàng.
B. Tình yêu thương, sự quan tâm lẫn nhau và niềm mong ước mơ hồ về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
C. Sự sợ hãi trước bóng tối và những kiếp người tàn tạ.
D. Việc nhớ về quá khứ sung túc ở Hà Nội.

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi so sánh hai tác phẩm 'Lão Hạc' (Nam Cao) và 'Hai đứa trẻ' (Thạch Lam), điểm khác biệt rõ nét nhất về cách thể hiện hiện thực là gì?
A. 'Lão Hạc' tập trung vào bi kịch cá nhân, 'Hai đứa trẻ' miêu tả không khí, tâm trạng.
B. 'Lão Hạc' sử dụng nhiều chi tiết lãng mạn, 'Hai đứa trẻ' hoàn toàn hiện thực.
C. 'Lão Hạc' miêu tả cuộc sống thành thị, 'Hai đứa trẻ' miêu tả cuộc sống nông thôn.
D. 'Lão Hạc' thể hiện cái nhìn bi quan, 'Hai đứa trẻ' thể hiện cái nhìn lạc quan.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau: 'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng'. Đoạn thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả nỗi buồn, sự cô đơn?
A. So sánh và nhân hóa.
B. Ẩn dụ và hoán dụ.
C. Điệp ngữ và tiểu đối.
D. Liệt kê và nói quá.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong việc đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về nội dung của tác phẩm?
A. Chủ đề.
B. Tư tưởng.
C. Cốt truyện.
D. Ngôn ngữ, hình ảnh.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi phân tích nhân vật, việc tìm hiểu 'động cơ hành động' của nhân vật giúp ta hiểu rõ điều gì?
A. Hoàn cảnh sống của nhân vật.
B. Quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
C. Tính cách và chiều sâu nội tâm của nhân vật.
D. Vai trò của nhân vật trong cốt truyện.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Câu văn nào sau đây sử dụng phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ?
A. 'Trời mưa. Đường rất trơn.'
B. 'Anh ấy là một người tốt bụng. Mọi người đều yêu quý anh ấy.'
C. 'Những ngôi nhà cũ kỹ nằm dọc con phố. Con phố này đã chứng kiến bao đổi thay.'
D. 'Cô bé rất chăm chỉ. Vì vậy, cô đạt kết quả cao trong học tập.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: 'Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.' (Nguyễn Đình Thi). Câu nói này nhấn mạnh vai trò nào của văn học?
A. Phản ánh hiện thực khách quan.
B. Giáo dục và bồi dưỡng tâm hồn con người.
C. Giải trí sau những giờ làm việc căng thẳng.
D. Cung cấp kiến thức về lịch sử, xã hội.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi nhận xét, đánh giá về nghệ thuật miêu tả của một nhà văn, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào?
A. Nội dung câu chuyện, chủ đề, tư tưởng.
B. Cách xây dựng nhân vật, miêu tả cảnh vật, sử dụng ngôn ngữ, kết cấu tác phẩm.
C. Hoàn cảnh sáng tác, tiểu sử nhà văn.
D. Số lượng tác phẩm đã xuất bản của nhà văn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: 'Chị Tí bụng mang dạ chửa, ngồi lặng lẽ bên rổ khoai, thỉnh thoảng lại ngẩng đầu nhìn ra phía ga. Đôi mắt chị buồn rười rượi như chứa đựng cả cái buồn của phố huyện.' Đoạn văn sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?
A. Điểm nhìn thứ nhất (xưng 'tôi').
B. Điểm nhìn thứ ba, người kể chuyện toàn tri.
C. Điểm nhìn thứ ba, người kể chuyện hạn tri (chỉ biết những gì nhân vật thấy/nghĩ).
D. Điểm nhìn hỗn hợp.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phép tu từ nào thường được sử dụng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn, câu thơ, khiến sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi với con người?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ, phần thân bài cần tập trung làm rõ những nội dung chính nào?
A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác.
B. Phân tích các yếu tố nội dung (chủ đề, tư tưởng) và nghệ thuật (thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) của bài thơ.
C. Nêu cảm nhận chung về bài thơ và khẳng định giá trị của nó.
D. Kể lại tóm tắt nội dung bài thơ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong đoạn trích 'Lão Hạc', chi tiết Lão Hạc 'chỉ ăn khoai, rau má, củ chuối', 'quần áo cũng rách nát', 'cái gì lão ăn được lão ăn ngay', 'nhịn đói để tiền lại cho con' thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Lão Hạc là người keo kiệt, bủn xỉn.
B. Lão Hạc sống khổ sở, nghèo túng cùng cực.
C. Lão Hạc là người yêu thương con tha thiết, giàu đức hi sinh.
D. Cả B và C đều đúng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'chuyến tàu đêm' trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ' là gì?
A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
B. Biểu tượng cho thế giới khác, ánh sáng và cuộc sống sôi động, đối lập với cuộc sống tù đọng ở phố huyện.
C. Biểu tượng cho sự di chuyển, thay đổi liên tục.
D. Biểu tượng cho công việc và cuộc sống mưu sinh.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Câu nào sau đây có sử dụng trường từ vựng về 'ánh sáng'?
A. Màn đêm buông xuống, phố huyện chìm trong bóng tối.
B. Ánh đèn từ ngọn đèn dầu hắt hiu chiếu sáng.
C. Tiếng ếch nhái kêu vang vọng từ đồng ruộng.
D. Gió heo may thổi se lạnh.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi đánh giá tính chân thực của một tác phẩm văn học, chúng ta dựa vào yếu tố nào?
A. Tác phẩm đó có giống hoàn toàn với thực tế cuộc sống không?
B. Tác phẩm đó có phản ánh được những vấn đề, con người, hoàn cảnh tiêu biểu của một giai đoạn lịch sử, xã hội nhất định không?
C. Tác phẩm đó có nhiều chi tiết ly kỳ, hấp dẫn không?
D. Tác phẩm đó có được nhiều người đọc yêu thích không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Biện pháp tu từ nào giúp nhà văn, nhà thơ làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đâu là điểm chung về nội dung tư tưởng giữa truyện ngắn 'Lão Hạc' và 'Hai đứa trẻ'?
A. Cả hai đều lên án mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân phong kiến.
B. Cả hai đều thể hiện tình yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc của nhà văn với số phận những con người nghèo khổ trong xã hội cũ.
C. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên làng quê Việt Nam.
D. Cả hai đều nói về ước mơ thoát ly khỏi cuộc sống hiện tại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường có vai trò gì?
A. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
B. Nêu lên ý chính của đoạn văn, định hướng cho người đọc về nội dung sắp được trình bày chi tiết.
C. Đưa ra bằng chứng để chứng minh cho lập luận.
D. Kết thúc đoạn văn và chuyển ý sang đoạn tiếp theo.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'bóng tối' trong truyện ngắn 'Hai đứa trẻ'. 'Bóng tối' ở đây không chỉ là hiện tượng tự nhiên mà còn mang ý nghĩa gì khác?
A. Sự lãng mạn, thơ mộng của đêm tối.
B. Sự giàu có, sung túc (vì có đèn).
C. Sự nghèo nàn, tù đọng, tăm tối của cuộc sống nơi phố huyện.
D. Sự bí ẩn, đáng sợ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Xác định chức năng của gạch ngang trong câu sau: 'Cô ấy - người mà tôi luôn ngưỡng mộ - đã đạt được thành công lớn.'
A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích thêm.
B. Nối các vế trong câu ghép.
C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
D. Nối các từ ngữ trong một liên danh.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi so sánh hai bài thơ, yếu tố nào sau đây cần được chú ý để thấy được sự khác biệt về mặt hình thức nghệ thuật?
A. Hoàn cảnh sáng tác của mỗi bài.
B. Thể thơ, cách gieo vần, nhịp điệu, cách sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh.
C. Nội dung, chủ đề mà mỗi bài thơ đề cập.
D. Tên tác giả của mỗi bài thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đoạn kết của truyện ngắn 'Lão Hạc' (chi tiết Lão Hạc xin Binh Tư bả chó và cái chết dữ dội của lão) có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm?
A. Làm giảm nhẹ đi bi kịch của nhân vật.
B. Khẳng định sự tha hóa của con người trong xã hội cũ.
C. Đẩy bi kịch lên đến đỉnh điểm, làm nổi bật lòng tự trọng và tình yêu thương con của Lão Hạc.
D. Gợi mở một kết thúc có hậu hơn.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để câu văn sau sử dụng phép thế: 'Nam là một học sinh giỏi. _____ luôn hoàn thành bài tập sớm nhất lớp.'
A. Cậu ấy
B. Bạn ấy
C. Anh ấy
D. Cả A và B đều đúng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đâu là đặc trưng nổi bật của văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?
A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên và con người.
B. Phản ánh chân thực, sinh động cuộc sống xã hội Việt Nam, đặc biệt là số phận người nông dân và tầng lớp tiểu tư sản, đồng thời phê phán những bất công, xấu xa của xã hội.
C. Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
D. Chú trọng khám phá thế giới tâm linh, huyền bí.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học (ví dụ: chi tiết 'bát cháo hành' trong truyện 'Chí Phèo'), người đọc cần làm gì?
A. Kể lại chi tiết đó một cách đầy đủ.
B. Chỉ ra vị trí của chi tiết trong tác phẩm.
C. Giải thích ý nghĩa của chi tiết đó trong việc thể hiện tính cách nhân vật, tư tưởng tác giả hoặc chủ đề tác phẩm.
D. So sánh chi tiết đó với các chi tiết khác trong tác phẩm.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Câu nào sau đây mắc lỗi về việc sử dụng quan hệ từ?
A. 'Vì trời mưa to nên buổi liên hoan bị hoãn.'
B. 'Mặc dù hoàn cảnh khó khăn nhưng anh ấy vẫn cố gắng học tập.'
C. 'Nếu cậu không chăm chỉ thì sẽ không đạt kết quả tốt.'
D. 'Tuy nhà nghèo nhưng mà Lan vẫn đi học đầy đủ.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi so sánh nhân vật Lão Hạc và nhân vật Bá Kiến trong tác phẩm của Nam Cao, điểm khác biệt lớn nhất về bản chất tính cách là gì?
A. Lão Hạc là người nông dân nghèo khổ, Bá Kiến là địa chủ giàu có.
B. Lão Hạc đại diện cho vẻ đẹp tâm hồn, lòng tự trọng của người nông dân, Bá Kiến đại diện cho thế lực thống trị tàn bạo, xảo quyệt.
C. Lão Hạc có số phận bi thảm, Bá Kiến có cuộc sống sung sướng.
D. Lão Hạc là nhân vật chính diện, Bá Kiến là nhân vật phản diện.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vẻ đẹp tâm hồn của chị em Liên và An trong truyện 'Hai đứa trẻ' được thể hiện rõ nhất qua điều gì?
A. Sự chăm chỉ làm việc, phụ giúp mẹ bán hàng.
B. Tình yêu thương, sự quan tâm lẫn nhau và niềm mong ước mơ hồ về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
C. Sự sợ hãi trước bóng tối và những kiếp người tàn tạ.
D. Việc nhớ về quá khứ sung túc ở Hà Nội.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 57 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)
Biện pháp tu từ nào nổi bật được sử dụng trong hai câu thơ đầu và hiệu quả nghệ thuật của nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 57 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:
"Học tập suốt đời là chìa khóa thành công trong kỷ nguyên số. Thứ nhất, kiến thức và công nghệ thay đổi chóng mặt, đòi hỏi con người phải liên tục cập nhật để không bị tụt hậu. Thứ hai, thị trường lao động ngày càng cạnh tranh, những người có khả năng học hỏi và thích ứng nhanh sẽ có lợi thế. Cuối cùng, việc học hỏi không ngừng còn giúp mở rộng tư duy, nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân."
Đoạn văn sử dụng cấu trúc lập luận nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 57 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đọc câu thơ sau:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."
(Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
Điệp ngữ và cấu trúc lặp lại trong khổ thơ có tác dụng chủ yếu gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé nội tâm của nhân vật trước một quyết định khó khăn:

  • A. Ông lão ngồi lặng lẽ bên bếp lửa.
  • B. Gió vẫn rít qua khe cửa, mang theo hơi lạnh.
  • C. Câu hỏi "Liệu có đúng không?" cứ vẳng vơ trong đầu.
  • D. Cái rương cũ kĩ ở góc nhà.

Câu 2: Trong phân tích một tác phẩm tự sự, việc xác định "điểm nhìn" trần thuật giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Góc độ quan sát, thái độ, và mức độ thâm nhập vào thế giới nội tâm nhân vật của người kể chuyện.
  • B. Trình tự các sự kiện diễn ra trong cốt truyện chính.
  • C. Số lượng nhân vật tham gia vào câu chuyện.
  • D. Thông điệp cuối cùng mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 3: Khi so sánh hai tác phẩm văn học khác nhau cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình mẫu tử), yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm nổi bật sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
  • B. Cách thể hiện, góc nhìn, và các chi tiết nghệ thuật được sử dụng để làm nổi bật chủ đề.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong mỗi tác phẩm.
  • D. Độ dài ngắn của tác phẩm.

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau:

  • A. Nhân hóa.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Sử dụng từ ngữ gợi tả (lạnh lẽo, trong veo, bé tẻo teo) và hình ảnh đơn lẻ (chiếc thuyền câu).

Câu 5: Một nhân vật trong truyện luôn lặp đi lặp lại một hành động nhỏ (ví dụ: vuốt ve một kỷ vật cũ) mỗi khi gặp chuyện buồn. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc khắc họa tính cách hoặc nội tâm nhân vật?

  • A. Thể hiện một thói quen tâm lý, một nỗi ám ảnh hoặc một điểm tựa tinh thần của nhân vật.
  • B. Cho thấy nhân vật là người giàu có.
  • C. Minh chứng cho sự lười biếng của nhân vật.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là chi tiết ngẫu nhiên.

Câu 6: Đọc đoạn văn:

  • A. Hoán dụ, nhấn mạnh sự nóng bức của mặt trời.
  • B. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời rực rỡ, chói chang và vị trí cao.
  • C. Nhân hóa, làm cho mặt trời trở nên sống động.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sự tức giận của thiên nhiên.

Câu 7: Khi phân tích "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm, nhà phê bình thường chú trọng điều gì?

  • A. Tổng diện tích địa lý nơi câu chuyện diễn ra.
  • B. Khoảng cách giữa các nhân vật trong truyện.
  • C. Ý nghĩa biểu tượng, tâm lý, xã hội của bối cảnh không gian đối với nhân vật và chủ đề.
  • D. Việc sử dụng các loại địa hình khác nhau trong truyện.

Câu 8: Một tác phẩm văn học được viết theo "dòng ý thức" thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt cấu trúc và ngôn ngữ?

  • A. Ngôn ngữ mô phỏng dòng chảy suy nghĩ hỗn độn, đứt quãng của nhân vật, ít theo trật tự logic thông thường.
  • B. Cốt truyện tuyến tính, rõ ràng, dễ theo dõi.
  • C. Sử dụng nhiều lời thoại trực tiếp giữa các nhân vật.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.

Câu 9: Đọc đoạn thơ:

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa nắng và gió.
  • C. Nhấn mạnh sự bất lực của cái tôi trữ tình.
  • D. Diễn tả khát vọng mãnh liệt, cháy bỏng muốn níu giữ vẻ đẹp của cuộc đời.

Câu 10: Khi phân tích tâm trạng nhân vật, việc chú ý đến sự thay đổi của cảnh vật xung quanh (thiên nhiên, thời tiết) thường giúp hé lộ điều gì về nhân vật?

  • A. Sở thích cá nhân của nhân vật về thiên nhiên.
  • B. Mối liên hệ giữa thế giới nội tâm và ngoại cảnh, hoặc tâm trạng nhân vật được ngoại cảnh tô đậm/phản chiếu.
  • C. Nghề nghiệp của nhân vật có liên quan đến thiên nhiên.
  • D. Tuổi tác của nhân vật.

Câu 11: Một tác phẩm văn học sử dụng nhiều hình ảnh "ánh sáng" và "bóng tối" đối lập nhau. Cách sử dụng này thường nhằm mục đích nghệ thuật gì?

  • A. Miêu tả sự thay đổi của thời gian trong ngày.
  • B. Thể hiện sự giàu có và nghèo đói của các nhân vật.
  • C. Tạo ra sự tương phản, gợi ý các ý nghĩa biểu tượng về thiện - ác, hy vọng - tuyệt vọng, hạnh phúc - khổ đau.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn hơn.

Câu 12: Đọc đoạn văn:

  • A. Miêu tả ngoại hình và hành động, cử chỉ.
  • B. Miêu tả nội tâm sâu sắc.
  • C. Sử dụng lời thoại trực tiếp.
  • D. Thông qua lời nhận xét của nhân vật khác.

Câu 13: Khi phân tích "thời gian nghệ thuật" trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì khác biệt so với thời gian thực?

  • A. Tổng số giờ, ngày, năm mà câu chuyện diễn ra.
  • B. Tốc độ đọc của người đọc.
  • C. Thời điểm tác phẩm được xuất bản.
  • D. Cách thời gian được tổ chức, cảm nhận, kéo dài hay rút ngắn, đảo lộn trật tự để thể hiện ý đồ nghệ thuật của tác giả.

Câu 14: Biện pháp "đối lập" (tương phản) trong văn học thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt, làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng, tính cách nhân vật, hoặc thể hiện mâu thuẫn, xung đột.
  • C. Tạo ra sự đồng nhất, hòa hợp giữa các yếu tố.
  • D. Che giấu đi ý nghĩa thực sự của câu chuyện.

Câu 15: Đọc đoạn văn:

  • A. Sức khỏe yếu của bà.
  • B. Sự tức giận của bà.
  • C. Nỗi buồn, sự xúc động hoặc một kỉ niệm đau lòng gắn với
  • D. Sự giàu có của bà.

Câu 16: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong một tác phẩm, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

  • A. Ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác và bối cảnh sống.
  • B. Trang phục và phương tiện di chuyển của nhân vật.
  • C. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.
  • D. Tên gọi của nhân vật.

Câu 17: Đọc đoạn thơ:

  • A. Yêu thiên nhiên, cảnh vật.
  • B. Ham học hỏi, tìm hiểu cái mới.
  • C. Tiết kiệm, không lãng phí.
  • D. Lòng yêu quê hương, đất nước, đề cao giá trị truyền thống, gắn bó với những gì thuộc về mình.

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn hoặc đoạn thơ, việc xác định "giọng điệu" của tác giả/người kể chuyện/nhân vật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Tốc độ đọc của đoạn văn.
  • B. Thái độ, tình cảm của người nói/viết đối với đối tượng được nói đến hoặc sự việc được kể.
  • C. Số lượng từ vựng khó trong đoạn văn.
  • D. Độ dài của câu văn.

Câu 19: Đọc đoạn văn:

  • A. Sự vắng vẻ, tĩnh mịch, có thể gợi cảm giác cô đơn hoặc heo hút.
  • B. Sự náo nhiệt, đông vui.
  • C. Sự ấm áp, sum họp.
  • D. Sự nguy hiểm, sợ hãi.

Câu 20: Trong một tác phẩm văn học, "biểu tượng" (symbol) là gì và có chức năng như thế nào?

  • A. Là tên gọi của nhân vật chính.
  • B. Là một sự vật chỉ có một nghĩa duy nhất.
  • C. Là hình ảnh mang tính ước lệ, gợi nhiều tầng ý nghĩa khác nhau, thường khái quát cho một ý niệm, một phẩm chất hoặc một hiện tượng nào đó.
  • D. Là lời nói trực tiếp của tác giả.

Câu 21: Phân tích đoạn thơ:

  • A. Sự vui tươi, nhộn nhịp.
  • B. Sự tức giận, bực bội.
  • C. Sự nhỏ bé, yếu ớt.
  • D. Sự tiếp diễn, trùng điệp, vô tận của cảnh vật, gợi nỗi buồn kéo dài, lan tỏa.

Câu 22: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến "nhịp điệu" và "vần" giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nhạc điệu, cảm xúc chủ đạo và cấu tứ của bài thơ.
  • B. Nội dung cốt truyện chính.
  • C. Số lượng câu thơ trong bài.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.

Câu 23: Đọc đoạn văn:

  • A. Thể hiện sự vui vẻ, hạnh phúc của Chí Phèo.
  • B. Diễn tả tiếng cười méo mó, đau đớn, bi kịch, không phải là tiếng cười của một con người bình thường.
  • C. Cho thấy Chí Phèo là người hay cau có.
  • D. Miêu tả Chí Phèo đang giả vờ cười.

Câu 24: Phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ "bối cảnh lịch sử - xã hội" giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Số lượng bản in của tác phẩm.
  • B. Mối quan hệ cá nhân giữa tác giả và các nhà văn khác.
  • C. Giá bán của cuốn sách.
  • D. Nguồn gốc của các vấn đề, xung đột, số phận nhân vật, và ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm trong mối liên hệ với hiện thực đời sống đương thời.

Câu 25: Một tác phẩm kết thúc mở (open ending) có tác dụng nghệ thuật gì đối với người đọc?

  • A. Kích thích trí tưởng tượng, suy ngẫm của người đọc về số phận nhân vật, hướng đi của câu chuyện sau khi kết thúc.
  • B. Cung cấp một giải pháp rõ ràng cho mọi vấn đề.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • D. Buộc người đọc phải đọc lại từ đầu.

Câu 26: Đọc đoạn văn:

  • A. Sự đồng tình, ủng hộ quyết định của lão Hạc.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến số phận lão Hạc.
  • C. Cái nhìn phiến diện, chỉ dựa trên lợi ích vật chất và sự tiện lợi thông thường, chưa hiểu hết hoàn cảnh và chiều sâu tâm trạng của lão.
  • D. Sự ganh ghét, đố kỵ với lão Hạc.

Câu 27: Khi phân tích "chủ đề" của một tác phẩm, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

  • A. Tên của nhân vật chính.
  • B. Số lượng chương hồi trong truyện.
  • C. Ngôn ngữ được sử dụng (tiếng Việt, tiếng Anh...).
  • D. Vấn đề chính, hiện tượng đời sống hoặc khía cạnh con người được tác giả tập trung phản ánh và gửi gắm suy nghĩ, cảm xúc.

Câu 28: Đọc đoạn thơ:

  • A. Mùa xuân sắp kết thúc.
  • B. Mùa xuân ở độ tràn đầy, viên mãn, rực rỡ nhất như một trái cây đã chín tới.
  • C. Mùa xuân còn non nớt, chưa phát triển.
  • D. Mùa xuân mang vị chua chát.

Câu 29: Trong một tác phẩm kịch, "độc thoại nội tâm" (monologue) của nhân vật có chức năng chủ yếu gì?

  • A. Bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, giằng xé bên trong của nhân vật mà lời thoại thông thường không thể hiện hết.
  • B. Đối thoại với một nhân vật khác trên sân khấu.
  • C. Miêu tả cảnh vật xung quanh.
  • D. Tóm tắt lại nội dung đã diễn ra.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả thiên nhiên, việc chú ý đến việc tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nghề nghiệp của tác giả.
  • B. Tuổi thơ của tác giả.
  • D. Vẻ đẹp đa dạng, sinh động, cụ thể của cảnh vật và cảm xúc, tâm trạng của nhân vật/tác giả trước cảnh vật đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé nội tâm của nhân vật trước một quyết định khó khăn:
"Ông lão ngồi lặng lẽ bên bếp lửa, nhìn ngọn lửa bập bùng như nhìn chính cuộc đời mình. Ngoài kia, gió vẫn rít qua khe cửa, mang theo hơi lạnh cắt da. Ông nắm chặt bàn tay gân guốc, mồ hôi lấm tấm trán. 'Liệu có đúng không?' - câu hỏi cứ vẳng vơ trong đầu ông, không sao xua đi được. Cái rương cũ kĩ ở góc nhà như chứa đựng cả một gánh nặng."
Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé nội tâm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong phân tích một tác phẩm tự sự, việc xác định 'điểm nhìn' trần thuật giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi so sánh hai tác phẩm văn học khác nhau cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình mẫu tử), yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để làm nổi bật sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Nguyễn Khuyến)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để tạo nên bức tranh cảnh vật tĩnh lặng, đơn sơ trong hai câu thơ trên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một nhân vật trong truyện luôn lặp đi lặp lại một hành động nhỏ (ví dụ: vuốt ve một kỷ vật cũ) mỗi khi gặp chuyện buồn. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc khắc họa tính cách hoặc nội tâm nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn văn:
"Mặt trời như quả cầu lửa treo lơ lửng trên đỉnh núi. Những tia nắng cuối ngày rải vàng trên thảm cỏ."
Cách miêu tả mặt trời trong câu đầu sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi phân tích 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm, nhà phê bình thường chú trọng điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một tác phẩm văn học được viết theo 'dòng ý thức' thường có đặc điểm nổi bật nào về mặt cấu trúc và ngôn ngữ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc đoạn thơ:
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi"
(Xuân Diệu)
Hai cặp câu thơ trên sử dụng cấu trúc lặp (điệp cấu trúc) có tác dụng chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phân tích tâm trạng nhân vật, việc chú ý đến sự thay đổi của cảnh vật xung quanh (thiên nhiên, thời tiết) thường giúp hé lộ điều gì về nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một tác phẩm văn học sử dụng nhiều hình ảnh 'ánh sáng' và 'bóng tối' đối lập nhau. Cách sử dụng này thường nhằm mục đích nghệ thuật gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn văn:
"Hắn đi, cúi đầu xuống đất, hai tay bám chặt vào hai cái cạp quần. Cái mặt thì rất lưỡi cày, nhăn nhúm lại. Hắn đi rất nhanh, như chạy, và người hắn cứ rung bần bật." (Nam Cao, Chí Phèo)
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh nhân vật Chí Phèo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích 'thời gian nghệ thuật' trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì khác biệt so với thời gian thực?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp 'đối lập' (tương phản) trong văn học thường được sử dụng để làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn văn:
"Mỗi lần nhắc đến chuyện ấy, mắt bà lại đỏ hoe. Giọng bà chùng xuống, như cố nén một tiếng thở dài."
Đoạn văn trên chủ yếu khắc họa điều gì về nhân vật bà?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong một tác phẩm, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nhân vật đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn thơ:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
Câu ca dao trên thể hiện rõ nhất tư tưởng, tình cảm nào của người Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích một đoạn văn hoặc đoạn thơ, việc xác định 'giọng điệu' của tác giả/người kể chuyện/nhân vật giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn:
"Trời nhá nhem tối. Con đường đất ngoằn ngoèo vắng bóng người. Chỉ có tiếng côn trùng rả rích và ánh đèn hiu hắt từ vài ngôi nhà xa xa."
Đoạn văn trên gợi tả không khí, tâm trạng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một tác phẩm văn học, 'biểu tượng' (symbol) là gì và có chức năng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích đoạn thơ:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Huy Cận, Tràng giang)
Từ láy "điệp điệp" và "song song" trong hai câu thơ gợi tả điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến 'nhịp điệu' và 'vần' giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn văn:
"Hắn cười. Cái mặt co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, xé ra."
(Nam Cao, Chí Phèo)
Tiếng cười của Chí Phèo được miêu tả qua những chi tiết ngoại hình ("cái mặt co rúm", "vết nhăn xô lại", "xé ra") nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích một tác phẩm văn học dưới góc độ 'bối cảnh lịch sử - xã hội' giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một tác phẩm kết thúc mở (open ending) có tác dụng nghệ thuật gì đối với người đọc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn:
"Cả làng ai cũng bảo lão Hạc già rồi mà còn dại. Bán con chó đi thì lấy gì làm bạn? Rồi lúc ốm đau ai trông nom?"
Lời nhận xét của 'cả làng' về lão Hạc thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi phân tích 'chủ đề' của một tác phẩm, người đọc cần tìm hiểu điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn thơ:
"Mùa xuân chín"
(Tên một bài thơ của Hàn Mặc Tử)
Cách dùng từ "chín" để nói về mùa xuân là một cách diễn đạt độc đáo. Từ này gợi ý điều gì về mùa xuân trong cảm nhận của nhà thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một tác phẩm kịch, 'độc thoại nội tâm' (monologue) của nhân vật có chức năng chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 28 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả thiên nhiên, việc chú ý đến việc tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

Xem kết quả