Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Dịch Cơ Thể – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Dịch Cơ Thể

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ chế điều hòa dịch cơ thể nào sau đây sẽ được kích hoạt đầu tiên để duy trì thể tích máu?

  • A. Tăng bài tiết Aldosterone
  • B. Kích thích trung tâm khát và tăng tiết ADH
  • C. Tăng bài tiết ANP (Peptide lợi niệu natri)
  • D. Giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm lên thận

Câu 2: Albumin là protein huyết tương chính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất keo của máu. Điều gì sẽ xảy ra với sự vận chuyển dịch giữa mao mạch và dịch kẽ nếu nồng độ albumin huyết tương giảm đáng kể?

  • A. Dịch sẽ di chuyển mạnh mẽ hơn từ dịch kẽ vào mao mạch.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể trong vận chuyển dịch.
  • C. Dịch sẽ di chuyển nhiều hơn từ mao mạch vào dịch kẽ, gây phù.
  • D. Áp suất thủy tĩnh mao mạch sẽ tăng lên để bù đắp.

Câu 3: Xét một mao mạch máu điển hình. Tại đầu mao mạch gần tiểu động mạch, áp suất thủy tĩnh mao mạch (Pc) là 35 mmHg và áp suất keo huyết tương (πc) là 25 mmHg. Áp suất thủy tĩnh dịch kẽ (Pif) là 2 mmHg và áp suất keo dịch kẽ (πif) là 5 mmHg. Lực lọc ròng (Net Filtration Pressure - NFP) tại đầu mao mạch này là bao nhiêu và dịch có xu hướng di chuyển theo hướng nào?

  • A. 13 mmHg, dịch di chuyển từ mao mạch vào dịch kẽ.
  • B. 13 mmHg, dịch di chuyển từ dịch kẽ vào mao mạch.
  • C. 7 mmHg, dịch di chuyển từ mao mạch vào dịch kẽ.
  • D. 7 mmHg, dịch di chuyển từ dịch kẽ vào mao mạch.

Câu 4: Hệ bạch huyết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng dịch cơ thể. Chức năng chính của hệ bạch huyết liên quan đến dịch kẽ là gì?

  • A. Vận chuyển oxy từ máu đến dịch kẽ.
  • B. Cung cấp chất dinh dưỡng trực tiếp cho tế bào trong dịch kẽ.
  • C. Loại bỏ CO2 và chất thải từ tế bào vào dịch kẽ.
  • D. Thu hồi dịch kẽ dư thừa và protein về tuần hoàn máu.

Câu 5: Dịch não tủy (CSF) được sản xuất chủ yếu ở đâu và sau đó lưu thông như thế nào trong hệ thần kinh trung ương?

  • A. Nhu mô não, lưu thông từ nhu mô → khoang dưới nhện → não thất.
  • B. Đám rối mạch mạc, lưu thông từ não thất → khoang dưới nhện → hấp thụ vào máu.
  • C. Màng não, lưu thông từ màng não → não thất → khoang dưới nhện.
  • D. Tủy sống, lưu thông từ tủy sống → khoang dưới nhện → não thất.

Câu 6: Hàng rào máu não (Blood-Brain Barrier - BBB) bảo vệ não khỏi các chất có hại trong máu. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây của mao mạch não tạo nên hàng rào này?

  • A. Mao mạch não có nhiều lỗ lọc lớn (fenestrations).
  • B. Mao mạch não có lớp màng đáy dày đặc.
  • C. Tế bào nội mô mao mạch não có liên kết chặt chẽ.
  • D. Mao mạch não được bao quanh bởi tế bào thần kinh đệm microglia.

Câu 7: Trong trường hợp suy tim phải, tim không bơm máu hiệu quả đến phổi và phần còn lại của cơ thể. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi áp suất nào và gây ra phù ngoại biên?

  • A. Tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch ở ngoại biên.
  • B. Giảm áp suất thủy tĩnh mao mạch ở ngoại biên.
  • C. Tăng áp suất keo huyết tương.
  • D. Giảm áp suất keo dịch kẽ.

Câu 8: Một vận động viên marathon bị mất nước nghiêm trọng do đổ mồ hôi quá nhiều. Loại dịch nào sẽ giảm thể tích nhiều nhất trong cơ thể họ?

  • A. Dịch nội bào.
  • B. Dịch ngoại bào.
  • C. Dịch não tủy.
  • D. Dịch khớp.

Câu 9: Natri là ion chính quyết định áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ natri trong cơ thể?

  • A. Hormone Peptide lợi niệu natri (ANP).
  • B. Hormone tăng trưởng (GH).
  • C. Hormone Aldosterone.
  • D. Hormone Cortisol.

Câu 10: Xét nghiệm dịch màng phổi của một bệnh nhân cho thấy dịch có màu vàng rơm, protein thấp (<3g/dL) và tỷ lệ protein dịch màng phổi/protein huyết thanh <0.5. Đây là đặc điểm của loại tràn dịch màng phổi nào?

  • A. Dịch thấm (Transudate).
  • B. Dịch tiết (Exudate).
  • C. Dịch mủ (Empyema).
  • D. Dịch dưỡng chấp (Chylothorax).

Câu 11: Một bệnh nhân bị bỏng nặng trên diện rộng da. Điều gì sẽ xảy ra với thể tích huyết tương và nguy cơ sốc giảm thể tích ở bệnh nhân này?

  • A. Thể tích huyết tương tăng, nguy cơ sốc giảm.
  • B. Thể tích huyết tương tăng, nguy cơ sốc tăng.
  • C. Thể tích huyết tương không đổi, nguy cơ sốc không đổi.
  • D. Thể tích huyết tương giảm, nguy cơ sốc tăng.

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa dịch cơ thể, thụ thể áp suất (baroreceptors) đóng vai trò quan trọng. Vị trí chính của các thụ thể áp suất này là ở đâu?

  • A. Thận và tuyến thượng thận.
  • B. Cung động mạch chủ và xoang cảnh.
  • C. Tâm nhĩ phải và tâm thất phải.
  • D. Vùng dưới đồi và tuyến yên.

Câu 13: Khi cơ thể mất nước, nồng độ chất tan trong huyết tương tăng lên. Điều này sẽ ảnh hưởng đến sự di chuyển của nước giữa dịch nội bào và dịch ngoại bào như thế nào?

  • A. Nước sẽ di chuyển từ dịch ngoại bào vào dịch nội bào.
  • B. Không có sự di chuyển nước giữa dịch nội bào và dịch ngoại bào.
  • C. Nước sẽ di chuyển từ dịch nội bào ra dịch ngoại bào.
  • D. Nước sẽ di chuyển ngẫu nhiên giữa hai khu vực.

Câu 14: Ống ngực là ống bạch huyết lớn nhất cơ thể. Nó thu nhận dịch bạch huyết từ vùng nào của cơ thể?

  • A. Nửa phải đầu, cổ và chi trên phải.
  • B. Chỉ chi trên và đầu.
  • C. Chỉ vùng bụng và chi dưới.
  • D. Phần dưới cơ thể và nửa trái đầu, cổ, ngực, chi trên trái.

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành đo thể tích dịch cơ thể bằng phương pháp pha loãng chất chỉ thị. Chất chỉ thị nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích dịch ngoại bào?

  • A. Nước nặng (D2O).
  • B. Inulin.
  • C. Evans blue dye (T-1824).
  • D. Kali phóng xạ (42K).

Câu 16: Một người đàn ông 60 tuổi bị xơ gan cổ trướng. Cổ trướng (ascites) trong trường hợp này là do cơ chế nào gây ra?

  • A. Tăng áp suất keo huyết tương.
  • B. Giảm áp suất thủy tĩnh mao mạch.
  • C. Giảm áp suất keo huyết tương và tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch.
  • D. Tăng hấp thu dịch bạch huyết.

Câu 17: Phản xạ lợi niệu do áp suất (Pressure diuresis) là một cơ chế điều hòa thể tích dịch cơ thể. Cơ chế này hoạt động như thế nào?

  • A. Khi áp suất máu giảm, thận tăng tái hấp thu nước và natri.
  • B. Khi áp suất máu tăng, thận tăng bài tiết nước và natri.
  • C. Khi áp suất máu tăng, thận tăng bài tiết kali và giảm bài tiết natri.
  • D. Khi áp suất máu giảm, thận giảm bài tiết nước và natri.

Câu 18: Hormone Peptide lợi niệu natri (ANP) được giải phóng từ tâm nhĩ tim khi có sự tăng thể tích máu. Tác dụng chính của ANP đối với thận là gì?

  • A. Tăng tái hấp thu natri và nước ở ống thận.
  • B. Tăng tiết renin từ tế bào cận cầu thận.
  • C. Kích thích giải phóng Aldosterone từ vỏ thượng thận.
  • D. Giảm tái hấp thu natri ở ống thận, tăng thải natri và nước.

Câu 19: Một bệnh nhân được truyền dịch ưu trương (ví dụ: dung dịch muối ưu trương). Điều gì sẽ xảy ra với thể tích dịch nội bào của tế bào?

  • A. Thể tích dịch nội bào sẽ tăng lên.
  • B. Thể tích dịch nội bào sẽ không thay đổi.
  • C. Thể tích dịch nội bào sẽ giảm xuống.
  • D. Thể tích dịch nội bào sẽ tăng lên sau đó giảm xuống.

Câu 20: Xét nghiệm dịch khớp của một bệnh nhân viêm khớp dạng thấp cho thấy dịch có màu đục, số lượng bạch cầu tăng cao, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính. Đây là đặc điểm của loại dịch khớp nào?

  • A. Dịch khớp bình thường.
  • B. Dịch khớp viêm.
  • C. Dịch khớp thoái hóa.
  • D. Dịch khớp xuất huyết.

Câu 21: ADH (Vasopressin) là hormone quan trọng trong điều hòa dịch cơ thể. Cơ quan đích chính của ADH là gì?

  • A. Thận.
  • B. Tuyến thượng thận.
  • C. Tim.
  • D. Gan.

Câu 22: Trong cơ thể, nước được tạo ra từ quá trình chuyển hóa nào?

  • A. Quá trình hô hấp.
  • B. Quá trình tiêu hóa.
  • C. Quá trình chuyển hóa các chất dinh dưỡng.
  • D. Quá trình bài tiết mồ hôi.

Câu 23: Một người khỏe mạnh uống một lượng lớn nước lọc trong thời gian ngắn. Điều gì sẽ xảy ra với áp suất thẩm thấu huyết tương và bài tiết ADH?

  • A. Áp suất thẩm thấu huyết tương tăng, bài tiết ADH tăng.
  • B. Áp suất thẩm thấu huyết tương giảm, bài tiết ADH giảm.
  • C. Áp suất thẩm thấu huyết tương không đổi, bài tiết ADH tăng.
  • D. Áp suất thẩm thấu huyết tương không đổi, bài tiết ADH giảm.

Câu 24: Hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt khi nào và mục tiêu cuối cùng của hệ thống này là gì?

  • A. Khi thể tích máu giảm, mục tiêu là tăng thể tích máu và huyết áp.
  • B. Khi thể tích máu tăng, mục tiêu là giảm thể tích máu và huyết áp.
  • C. Khi nồng độ natri máu tăng, mục tiêu là giảm nồng độ natri máu.
  • D. Khi nồng độ kali máu tăng, mục tiêu là giảm nồng độ kali máu.

Câu 25: Trong điều kiện bình thường, thành phần protein của dịch kẽ so với huyết tương như thế nào?

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Tương đương.
  • C. Thấp hơn đáng kể.
  • D. Không chứa protein.

Câu 26: Sự co cơ vân có vai trò gì trong sự lưu thông của dịch bạch huyết?

  • A. Làm chậm dòng chảy bạch huyết.
  • B. Thúc đẩy dòng chảy bạch huyết về tim.
  • C. Không ảnh hưởng đến dòng chảy bạch huyết.
  • D. Làm thay đổi thành phần của dịch bạch huyết.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng lưu lượng dịch bạch huyết?

  • A. Tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch.
  • B. Tăng nồng độ protein trong dịch kẽ.
  • C. Tăng tính thấm của mao mạch.
  • D. Tăng áp suất keo của huyết tương.

Câu 28: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của dịch não tủy?

  • A. Đệm và bảo vệ não khỏi chấn động.
  • B. Duy trì môi trường hóa học ổn định cho hệ thần kinh trung ương.
  • C. Sản xuất tế bào máu.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải cho não.

Câu 29: Trong trường hợp mất nước đẳng trương (ví dụ: tiêu chảy cấp), loại dịch nào sau đây là phù hợp nhất để bù dịch ban đầu qua đường tĩnh mạch?

  • A. Dung dịch Glucose 5%.
  • B. Dung dịch Ringer Lactate.
  • C. Dung dịch muối ưu trương 3% NaCl.
  • D. Dung dịch Albumin.

Câu 30: Một người bị suy dinh dưỡng nặng dẫn đến giảm protein huyết tương. Tình trạng này có thể gây ra rối loạn cân bằng dịch cơ thể nào?

  • A. Tăng thể tích máu.
  • B. Giảm thể tích dịch nội bào.
  • C. Tăng áp suất thẩm thấu huyết tương.
  • D. Phù do giảm áp suất keo huyết tương.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một người bị tiêu chảy nặng dẫn đến mất nước. Cơ chế điều hòa dịch cơ thể nào sau đây sẽ được kích hoạt đầu tiên để duy trì thể tích máu?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Albumin là protein huyết tương chính đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất keo của máu. Điều gì sẽ xảy ra với sự vận chuyển dịch giữa mao mạch và dịch kẽ nếu nồng độ albumin huyết tương giảm đáng kể?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Xét một mao mạch máu điển hình. Tại đầu mao mạch gần tiểu động mạch, áp suất thủy tĩnh mao mạch (Pc) là 35 mmHg và áp suất keo huyết tương (πc) là 25 mmHg. Áp suất thủy tĩnh dịch kẽ (Pif) là 2 mmHg và áp suất keo dịch kẽ (πif) là 5 mmHg. Lực lọc ròng (Net Filtration Pressure - NFP) tại đầu mao mạch này là bao nhiêu và dịch có xu hướng di chuyển theo hướng nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hệ bạch huyết đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng dịch cơ thể. Chức năng chính của hệ bạch huyết liên quan đến dịch kẽ là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Dịch não tủy (CSF) được sản xuất chủ yếu ở đâu và sau đó lưu thông như thế nào trong hệ thần kinh trung ương?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hàng rào máu não (Blood-Brain Barrier - BBB) bảo vệ não khỏi các chất có hại trong máu. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây của mao mạch não tạo nên hàng rào này?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong trường hợp suy tim phải, tim không bơm máu hiệu quả đến phổi và phần còn lại của cơ thể. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi áp suất nào và gây ra phù ngoại biên?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một vận động viên marathon bị mất nước nghiêm trọng do đổ mồ hôi quá nhiều. Loại dịch nào sẽ giảm thể tích nhiều nhất trong cơ thể họ?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Natri là ion chính quyết định áp suất thẩm thấu của dịch ngoại bào. Hormone nào đóng vai trò chính trong việc điều hòa nồng độ natri trong cơ thể?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Xét nghiệm dịch màng phổi của một bệnh nhân cho thấy dịch có màu vàng rơm, protein thấp (<3g/dL) và tỷ lệ protein dịch màng phổi/protein huyết thanh <0.5. Đây là đặc điểm của loại tràn dịch màng phổi nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một bệnh nhân bị bỏng nặng trên diện rộng da. Điều gì sẽ xảy ra với thể tích huyết tương và nguy cơ sốc giảm thể tích ở bệnh nhân này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong cơ chế điều hòa dịch cơ thể, thụ thể áp suất (baroreceptors) đóng vai trò quan trọng. Vị trí chính của các thụ thể áp suất này là ở đâu?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi cơ thể mất nước, nồng độ chất tan trong huyết tương tăng lên. Điều này sẽ ảnh hưởng đến sự di chuyển của nước giữa dịch nội bào và dịch ngoại bào như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ống ngực là ống bạch huyết lớn nhất cơ thể. Nó thu nhận dịch bạch huyết từ vùng nào của cơ thể?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành đo thể tích dịch cơ thể bằng phương pháp pha loãng chất chỉ thị. Chất chỉ thị nào sau đây thường được sử dụng để đo thể tích dịch ngoại bào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một người đàn ông 60 tuổi bị xơ gan cổ trướng. Cổ trướng (ascites) trong trường hợp này là do cơ chế nào gây ra?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phản xạ lợi niệu do áp suất (Pressure diuresis) là một cơ chế điều hòa thể tích dịch cơ thể. Cơ chế này hoạt động như thế nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hormone Peptide lợi niệu natri (ANP) được giải phóng từ tâm nhĩ tim khi có sự tăng thể tích máu. Tác dụng chính của ANP đối với thận là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một bệnh nhân được truyền dịch ưu trương (ví dụ: dung dịch muối ưu trương). Điều gì sẽ xảy ra với thể tích dịch nội bào của tế bào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét nghiệm dịch khớp của một bệnh nhân viêm khớp dạng thấp cho thấy dịch có màu đục, số lượng bạch cầu tăng cao, chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính. Đây là đặc điểm của loại dịch khớp nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: ADH (Vasopressin) là hormone quan trọng trong điều hòa dịch cơ thể. Cơ quan đích chính của ADH là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong cơ thể, nước được tạo ra từ quá trình chuyển hóa nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một người khỏe mạnh uống một lượng lớn nước lọc trong thời gian ngắn. Điều gì sẽ xảy ra với áp suất thẩm thấu huyết tương và bài tiết ADH?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) được kích hoạt khi nào và mục tiêu cuối cùng của hệ thống này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong điều kiện bình thường, thành phần protein của dịch kẽ so với huyết tương như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sự co cơ vân có vai trò gì trong sự lưu thông của dịch bạch huyết?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng lưu lượng dịch bạch huyết?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của dịch não tủy?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong trường hợp mất nước đẳng trương (ví dụ: tiêu chảy cấp), loại dịch nào sau đây là phù hợp nhất để bù dịch ban đầu qua đường tĩnh mạch?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Dịch Cơ Thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một người bị suy dinh dưỡng nặng dẫn đến giảm protein huyết tương. Tình trạng này có thể gây ra rối loạn cân bằng dịch cơ thể nào?

Xem kết quả