Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 42 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong câu: “Tiếng ve kêu hè phố xôn xao”, biện pháp tu từ nào được sử dụng?
- A. Ẩn dụ
- B. Nhân hóa
- C. Hoán dụ
- D. So sánh
Câu 2: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Mùa xuân đến, hoa đào nở rộ, khung cảnh trở nên….”
- A. tươi đẹp
- B. ảm đạm
- C. u buồn
- D. tẻ nhạt
Câu 3: Xác định thành ngữ nào sau đây có nghĩa trái ngược với thành ngữ “chậm như rùa”?
- A. Ăn chắc mặc bền
- B. Đi tắt đón đầu
- C. Nhanh như cắt
- D. Chậm mà chắc
Câu 4: Trong đoạn văn sau, câu nào sử dụng dấu chấm phẩy sai quy tắc:
(1) Văn hóa Việt Nam rất đa dạng và phong phú; bao gồm cả văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần.
(2) Văn hóa vật chất thể hiện qua các công trình kiến trúc, di tích lịch sử; văn hóa tinh thần thể hiện qua phong tục, tập quán, lễ hội.
(3) Mỗi vùng miền lại có những nét văn hóa đặc trưng riêng; tạo nên sự đa dạng cho văn hóa Việt Nam.
(4) Vì vậy, chúng ta cần trân trọng và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; để văn hóa Việt Nam mãi trường tồn.
- A. Câu (1)
- B. Câu (2)
- C. Câu (3)
- D. Câu (4)
Câu 5: Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại: “bao la”, “mênh mông”, “rộng lớn”, “nhỏ bé”?
- A. bao la
- B. mênh mông
- C. rộng lớn
- D. nhỏ bé
Câu 6: Trong câu “Để đạt được ước mơ, chúng ta cần phải nỗ lực học tập và rèn luyện”, cụm từ “để đạt được ước mơ” đóng vai trò gì trong câu?
- A. Chủ ngữ
- B. Trạng ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 7: Chọn câu văn diễn đạt đúng nhất nghĩa của câu tục ngữ “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao”:
- A. Sức mạnh của cá nhân là vô hạn.
- B. Số lượng luôn quyết định chất lượng.
- C. Đoàn kết tạo nên sức mạnh to lớn.
- D. Khó khăn nào cũng có thể vượt qua.
Câu 8: Từ “xuân” trong câu thơ “Mùa xuân là cả một mùa xanh non” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc
- B. Nghĩa chuyển
- C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
- D. Không xác định được
Câu 9: Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn sau: “Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người học. 1. Người học có các quyền sau đây: a) Được nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng…”
- A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
- D. Phong cách ngôn ngữ hành chính
Câu 10: Trong các từ sau, từ nào là từ láy: “xinh xắn”, “học hành”, “nhà cửa”, “bàn ghế”?
- A. xinh xắn
- B. học hành
- C. nhà cửa
- D. bàn ghế
Câu 11: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Sông Hương như một dải lụa mềm mại vắt ngang qua thành phố Huế. Buổi sáng, dòng sông lấp lánh ánh bạc dưới ánh nắng mặt trời. Buổi tối, sông Hương trở nên trầm mặc, huyền ảo dưới ánh trăng.”
Đoạn văn trên tập trung miêu tả vẻ đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
- A. Buổi sáng
- B. Buổi tối
- C. Cả buổi sáng và buổi tối
- D. Buổi trưa
Câu 12: Từ “ăn” trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa gốc?
- A. Bé Lan đang ăn cơm.
- B. Cái áo này ăn ảnh lắm.
- C. Nước biển ăn mòn đá.
- D. Thời gian ăn mòn tất cả.
Câu 13: Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống: “Trong cuộc sống, đôi khi gặp phải những điều …, nhưng cũng có những điều ….”
- A. vui vẻ - buồn bã
- B. khó khăn - thuận lợi
- C. yêu thương - ghét bỏ
- D. trong sáng - tối tăm
Câu 14: Xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng trong câu thơ: “Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 15: Trong câu: “Tuy nhà nghèo nhưng Lan học rất giỏi”, quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ gì?
- A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- B. Quan hệ điều kiện - kết quả
- C. Quan hệ tăng tiến
- D. Quan hệ tương phản
Câu 16: Từ nào sau đây viết đúng chính tả: “sử trí”, “xử lí”, “sử lí”, “xử chí”?
- A. sử trí
- B. xử lí
- C. sử lí
- D. xử chí
Câu 17: Tìm từ đồng nghĩa với từ “siêng năng”:
- A. lười biếng
- B. cẩu thả
- C. chăm chỉ
- D. vụng về
Câu 18: Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” khuyên chúng ta điều gì?
- A. Cần cù bù thông minh.
- B. Nên đi nhiều để học hỏi.
- C. Học tập là con đường duy nhất dẫn đến thành công.
- D. Phải biết quý trọng thời gian.
Câu 19: Trong đoạn thơ sau, từ nào là từ tượng thanh:
“Gió thổi ào ào trên rặng tre
Tiếng chim hót líu lo đầu ngõ”
- A. gió
- B. rặng tre
- C. ào ào
- D. đầu ngõ
Câu 20: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Để bài văn thêm sinh động, cần sử dụng….”
- A. câu ghép
- B. dấu câu
- C. từ Hán Việt
- D. biện pháp tu từ
Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết chủ đề chính của đoạn văn là gì:
“Hoa sen là loài hoa biểu tượng của Việt Nam. Hoa sen có vẻ đẹp thanh khiết, tinh tế và hương thơm dịu nhẹ. Hoa sen còn mang nhiều ý nghĩa văn hóa, tâm linh sâu sắc.”
- A. Vẻ đẹp và ý nghĩa của hoa sen
- B. Các loài hoa đặc trưng của Việt Nam
- C. Cách trồng và chăm sóc hoa sen
- D. Lịch sử phát triển của hoa sen
Câu 22: Từ “tay” trong câu nào sau đây được dùng theo nghĩa chuyển?
- A. Em bé vẫy tay chào tạm biệt.
- B. Anh ấy có tay nghề cao.
- C. Bàn tay mẹ dịu dàng.
- D. Rửa tay trước khi ăn.
Câu 23: Chọn từ có tiếng chứa vần “ươn” khác với các từ còn lại:
- A. vườn
- B. lượn
- C. mượn
- D. vương
Câu 24: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thành ngữ “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”?
- A. Ẩn dụ
- B. Hoán dụ
- C. Đối
- D. So sánh
Câu 25: Trong câu: “Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không đi chơi công viên”, vế câu “nếu trời mưa” là thành phần gì?
- A. Chủ ngữ
- B. Trạng ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 26: Từ nào sau đây không phải là từ ghép: “xanh tươi”, “nhanh nhẹn”, “học sinh”, “nhanh chóng”?
- A. xanh tươi
- B. nhanh nhẹn
- C. học sinh
- D. nhanh chóng
Câu 27: Chọn câu văn sử dụng đúng dấu ngoặc kép:
- A. Cô giáo nói: “Các em hãy làm bài tập”.
- B. Đây là tác phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
- C. Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh rất hay.
- D. Hôm nay trời “đẹp” quá!
Câu 28: Từ “đứng” trong câu nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?
- A. Em bé đang tập đứng.
- B. Cột đèn đứng giữa đường.
- C. Anh ấy có lập trường vững vàng.
- D. Đừng đứng chắn lối đi.
Câu 29: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Tuy Lan rất thông minh, nhưng bạn ấy lại lười biếng học bài.”
- A. Lỗi dùng quan hệ từ. Sửa: Tuy Lan rất thông minh, bạn ấy lại lười biếng học bài.
- B. Lỗi dùng từ không phù hợp. Sửa: Tuy Lan rất thông minh, nhưng bạn ấy lại ham chơi.
- C. Lỗi diễn đạt lủng củng. Sửa: Lan rất thông minh nhưng lại lười biếng học bài.
- D. Câu không có lỗi.
Câu 30: Chọn từ trái nghĩa với từ “yêu thương”:
- A. trân trọng
- B. ghét bỏ
- C. kính trọng
- D. xa lánh