Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 49 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong câu: “Trước cổng trường, một nhóm học sinh đang say sưa trao đổi về bài toán khó.”, thành phần “Trước cổng trường” là thành phần gì của câu?
- A. Trạng ngữ
- B. Chủ ngữ
- C. Vị ngữ
- D. Bổ ngữ
Câu 2: Xác định lỗi sai trong câu sau: “Qua tìm hiểu, đã giúp em hiểu rõ hơn về lịch sử dân tộc.”
- A. Sai về quan hệ từ
- B. Thiếu vị ngữ
- C. Thiếu chủ ngữ
- D. Dùng sai từ loại
Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.” (Huy Cận)
- A. Nhân hóa, làm cho mặt trời có hành động như con người.
- B. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp rực rỡ, tròn đầy của mặt trời lúc hoàng hôn.
- C. Ẩn dụ, thể hiện sự biến mất đột ngột của mặt trời.
- D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu cho câu thơ.
Câu 4: Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả: “__________ thời tiết xấu, buổi dã ngoại của lớp đã bị hoãn lại.”
- A. Nhưng
- B. Tuy
- C. Và
- D. Vì
Câu 5: Trong đoạn văn sau, từ ngữ nào được dùng làm phép thế để liên kết câu? “Lan là học sinh giỏi nhất lớp. Bạn ấy luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.”
- A. “Bạn ấy” thay thế cho “Lan”
- B. “Học sinh giỏi nhất lớp” thay thế cho “Lan”
- C. “Điểm cao” thay thế cho “bài kiểm tra”
- D. Không có phép thế nào được sử dụng.
Câu 6: Xác định mục đích nói chính của câu: “Bạn có phiền cho mình mượn quyển sách này một lát không?” trong ngữ cảnh giao tiếp thông thường.
- A. Hỏi về cảm giác của người nghe.
- B. Trình bày một nhận định.
- C. Đưa ra một yêu cầu, đề nghị.
- D. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên.
Câu 7: Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu: “Khi mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc.”
- A. Câu đơn có một chủ ngữ và một vị ngữ.
- B. Câu phức có hai vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ chỉ thời gian.
- C. Câu ghép đẳng lập.
- D. Câu đặc biệt.
Câu 8: Từ “chân” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển (nghĩa bóng)?
- A. Em bé đang tập đi những bước chân đầu tiên.
- B. Anh ấy bị đau ở chân nên không thể chạy nhanh.
- C. Cô ấy mang một đôi giày cao gót rất đẹp trên chân.
- D. Chân núi sừng sững đứng giữa trời xanh.
Câu 9: Chọn cách sửa tốt nhất cho câu sai logic sau: “Nhờ có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên năng suất lao động ngày càng tăng cao.”
- A. Nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên năng suất lao động tăng cao.
- B. Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật làm cho năng suất lao động ngày càng tăng cao.
- C. Nhờ có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, năng suất lao động ngày càng tăng cao.
- D. Bỏ cả từ “Nhờ” và “nên”.
Câu 10: Phân tích tác dụng biểu đạt của việc lặp lại từ “nhớ” trong đoạn thơ: “Nhớ sao ngày nắng đốt lòng / Nhớ sao mưa lũ, nhớ đồng, nhớ kênh / Nhớ sao tiếng mõ trưa hè / Tiếng ru con nít, tiếng chè mẹ đun.” (Tố Hữu)
- A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, khắc khoải về quê hương, cội nguồn.
- B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho đoạn thơ.
- C. Liệt kê các đối tượng được nhớ một cách chi tiết.
- D. Thể hiện sự băn khoăn, lưỡng lự của nhân vật trữ tình.
Câu 11: Trong câu: “Em thích đọc sách, đặc biệt là các loại sách về lịch sử và khoa học.”, cụm từ “đặc biệt là các loại sách về lịch sử và khoa học” có chức năng gì trong câu?
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Trạng ngữ
- D. Thành phần bổ sung, giải thích
Câu 12: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Cả làng xóm cùng nhau ra đồng gặt lúa.” (Ý nói mọi người trong làng xóm)
- A. So sánh
- B. Hoán dụ
- C. Nhân hóa
- D. Điệp ngữ
Câu 13: Chọn từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, thể hiện sự tăng tiến về mức độ: “Anh ấy không chỉ thông minh __________ còn rất chăm chỉ.”
- A. mà
- B. nên
- C. vì
- D. tuy
Câu 14: Phân tích nghĩa của từ “cao” trong hai câu sau: 1. “Ngọn núi này rất cao.” 2. “Anh ấy có giọng hát rất cao.”
- A. Cả hai từ “cao” đều mang nghĩa gốc, chỉ khoảng cách lớn so với mặt đất.
- B. Từ “cao” trong câu 1 mang nghĩa chuyển, câu 2 mang nghĩa gốc.
- C. Từ “cao” trong câu 1 mang nghĩa gốc (khoảng cách), câu 2 mang nghĩa chuyển (tần số âm thanh).
- D. Cả hai từ “cao” đều mang nghĩa chuyển, chỉ mức độ vượt trội.
Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu: “Với tinh thần đoàn kết, đã giúp đội bóng giành chiến thắng vang dội.”
- A. Sai chủ ngữ
- B. Thiếu chủ ngữ
- C. Sai vị ngữ
- D. Dùng sai quan hệ từ
Câu 16: Phân tích tác dụng của dấu chấm lửng trong câu: “Tôi đã chờ đợi rất lâu… nhưng anh ấy vẫn chưa đến.”
- A. Liệt kê chưa đầy đủ các sự vật.
- B. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng do xúc động.
- C. Thể hiện sự hài hước, châm biếm.
- D. Biểu thị sự ngập ngừng, kéo dài thời gian chờ đợi, gợi cảm giác chờ đợi mỏi mòn.
Câu 17: Chọn từ đồng nghĩa với từ “chăm chỉ” trong ngữ cảnh học tập.
- A. Thông minh
- B. Siêng năng
- C. Nhanh nhẹn
- D. Khéo léo
Câu 18: Xác định kiểu câu theo mục đích nói của câu: “Ôi, phong cảnh nơi đây đẹp quá!”
- A. Câu trần thuật
- B. Câu nghi vấn
- C. Câu cảm thán
- D. Câu cầu khiến
Câu 19: Trong đoạn văn sau, phép liên kết nào được sử dụng chủ yếu để nối các câu? “Trời mưa. Nước ngập đường. Mọi người phải đi lại rất khó khăn.”
- A. Phép nối (liên kết về mặt ý nghĩa, logic)
- B. Phép lặp
- C. Phép thế
- D. Phép liên tưởng
Câu 20: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: “Cha lại dắt con đi trên cát mịn / Ánh nắng chảy đầy vai.” (Nguyễn Duy)
- A. So sánh, làm nổi bật sự ấm áp của ánh nắng.
- B. Điệp ngữ, nhấn mạnh hình ảnh ánh nắng.
- C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, cảm nhận ánh nắng bằng xúc giác (chảy đầy vai), gợi tả sự đậm đặc, tràn đầy của ánh nắng.
- D. Nhân hóa, làm cho ánh nắng có hành động như con người.
Câu 21: Xác định lỗi sai về trật tự từ trong câu: “Hôm qua, tôi đã mua một quyển sách rất hay ở nhà sách.”
- A. Vị trí của “Hôm qua”
- B. Vị trí của “rất hay”
- C. Vị trí của “một quyển sách”
- D. Câu không có lỗi sai về trật tự từ.
Câu 22: Chọn từ xưng hô phù hợp nhất trong tình huống: Bạn đang nói chuyện với thầy/cô giáo về bài tập về nhà.
- A. Em - thầy/cô
- B. Tôi - ông/bà
- C. Con - bố/mẹ
- D. Mình - bạn
Câu 23: Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong đoạn văn: “Đêm. Yên tĩnh. Chỉ có tiếng côn trùng rả rích.”
- A. Dùng để hỏi về một sự vật, hiện tượng.
- B. Dùng để thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng (thời gian, không gian) và nhấn mạnh trạng thái tĩnh lặng.
- C. Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
- D. Dùng để yêu cầu người khác làm việc gì đó.
Câu 24: Chọn từ thay thế cho từ in đậm để sửa lỗi dùng từ sai nghĩa trong câu: “Nhà trường đã tổ chức một buổi nói chuyện chuyên đề rất **phong phú** về phòng chống ma túy.”
- A. tươi tốt
- B. giàu có
- C. bổ ích
- D. nhiều tiền
Câu 25: Phân tích tác dụng của việc đảo vị ngữ lên trước chủ ngữ trong câu: “Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!” (Tố Hữu)
- A. Nhấn mạnh đặc điểm “đẹp vô cùng”, bộc lộ cảm xúc tự hào, ngợi ca mãnh liệt.
- B. Tạo sự cân đối cho câu thơ.
- C. Thể hiện sự nghi ngờ về vẻ đẹp của Tổ quốc.
- D. Liệt kê các vẻ đẹp của Tổ quốc.
Câu 26: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai câu sau: “Trời mưa rất to. Do đó, đường phố bị ngập lụt nghiêm trọng.”
- A. Đối chiếu
- B. Nguyên nhân - Kết quả
- C. Điều kiện - Kết quả
- D. Liệt kê
Câu 27: Phân tích tác dụng của biện pháp nhân hóa trong câu: “Những đám mây trắng nhởn nhơ trôi trên bầu trời.”
- A. Làm cho đám mây trở nên sống động, có hồn, gợi cảm giác thư thái, nhẹ nhàng.
- B. So sánh đám mây với con người.
- C. Nhấn mạnh số lượng đám mây.
- D. Thể hiện sự tức giận của người viết.
Câu 28: Chọn từ/cụm từ nối thích hợp để liên kết hai đoạn văn, trong đó đoạn sau giải thích rõ hơn ý ở đoạn trước.
- A. Tuy nhiên,
- B. Ngược lại,
- C. Vì vậy,
- D. Nói cách khác,
Câu 29: Trong câu: “Cả nhà đang ăn cơm.”, từ “ăn” mang nghĩa gì?
- A. Nghĩa gốc (đưa thức ăn vào cơ thể)
- B. Nghĩa chuyển (chiếm đoạt)
- C. Nghĩa chuyển (tiêu hao)
- D. Nghĩa chuyển (kết nối)
Câu 30: Sửa lại câu sai sau cho đúng ngữ pháp và logic: “Với những cố gắng không ngừng, kết quả học tập của bạn ấy ngày càng tiến bộ rõ rệt.”
- A. Với những cố gắng không ngừng nên kết quả học tập của bạn ấy ngày càng tiến bộ rõ rệt.
- B. Với những cố gắng không ngừng, bạn ấy đã đạt được kết quả học tập ngày càng tiến bộ rõ rệt.
- C. Những cố gắng không ngừng, kết quả học tập của bạn ấy ngày càng tiến bộ rõ rệt.
- D. Nhờ những cố gắng không ngừng, kết quả học tập của bạn ấy ngày càng tiến bộ rõ rệt.