15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chia nhỏ đối tượng, sự vật, hiện tượng thành nhiều bộ phận, yếu tố khác nhau để xem xét?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 3: Để tăng tính thuyết phục cho bài văn nghị luận, người viết thường sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Yếu tố hài hước, gây cười
  • B. Lý lẽ và dẫn chứng xác thực
  • C. Giọng văn trữ tình, giàu cảm xúc
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa

Câu 4: Trong các loại văn bản sau, đâu là văn bản nghị luận?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Bài thơ trữ tình
  • C. Bản tin thời sự
  • D. Bài xã luận

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản nghị luận?

  • A. Thể hiện rõ quan điểm, tư tưởng của người viết
  • B. Sử dụng hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận chặt chẽ
  • C. Chú trọng miêu tả chi tiết ngoại hình, hành động nhân vật
  • D. Mục đích thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề

Câu 6: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, luận điểm thường tập trung vào điều gì?

  • A. Tóm tắt nội dung tác phẩm
  • B. Phân tích, đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
  • C. Kể lại diễn biến câu chuyện trong tác phẩm
  • D. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác

Câu 7: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu nói này đề cập đến chức năng nào của văn chương?

  • A. Chức năng thông tin
  • B. Chức năng giải trí
  • C. Chức năng giáo dục, bồi dưỡng tình cảm
  • D. Chức năng thẩm mỹ

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.” (Nguyễn Khoa Điềm)?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian, thời gian
  • D. Ngôn ngữ

Câu 10: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại là chủ yếu?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Kịch

Câu 11: “Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.” (ca dao). Câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảm?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 12: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” (tục ngữ). Câu tục ngữ này thể hiện bài học gì?

  • A. Vai trò của cá nhân
  • B. Sức mạnh của đoàn kết
  • C. Tính khiêm tốn, nhún nhường
  • D. Giá trị của sự kiên trì

Câu 13: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” (trích “Vũ trung tùy bút” - Phạm Đình Hổ), thái độ của tác giả đối với cuộc sống xa hoa, quyền quý trong phủ chúa Trịnh được thể hiện như thế nào?

  • A. Ngưỡng mộ, khâm phục
  • B. Ghen tị, thèm muốn
  • C. Ca ngợi, tán dương
  • D. Phê phán, mỉa mai

Câu 14: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. (Tây Tiến - Quang Dũng). Từ “gầm lên” trong câu thơ gợi hình ảnh và cảm xúc gì về dòng sông Mã?

  • A. Mạnh mẽ, dữ dội, hùng vĩ
  • B. Êm đềm, tĩnh lặng, hiền hòa
  • C. Buồn bã, cô đơn, hiu quạnh
  • D. Nhẹ nhàng, thanh thoát, uyển chuyển

Câu 15: “Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể”. (Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm). Câu thơ gợi nhắc đến điều gì về cội nguồn của Đất Nước?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên
  • B. Lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước
  • C. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán lâu đời
  • D. Vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật

Câu 16: “Áo nâu liền anh, áo xanh liền chị / Em đi đâu đấy, hỡi cô mình ơi”. (Việt Bắc - Tố Hữu). Cách xưng hô “liền anh”, “liền chị” thể hiện điều gì trong tình cảm của người Việt Bắc?

  • A. Sự xa cách, lịch sự
  • B. Sự thân mật, gần gũi, yêu thương
  • C. Sự kính trọng, tôn nghiêm
  • D. Sự trang trọng, nghi thức

Câu 17: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” vừa mang ý nghĩa tả thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Thiên nhiên tươi đẹp
  • B. Cuộc đời gian truân
  • C. Sức mạnh của tuổi trẻ
  • D. Tình yêu của người phụ nữ

Câu 18: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, sách giáo khoa?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 19: “Kiến cánh vỡ tổ bay ra / Bão táp mưa sa sắp đến rồi”. (tục ngữ). Câu tục ngữ này thể hiện kinh nghiệm dân gian về điều gì?

  • A. Dự báo thời tiết
  • B. Chọn hướng làm nhà
  • C. Trồng trọt và chăn nuôi
  • D. Giao tiếp ứng xử

Câu 20: Trong truyện “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của cuộc sống lao động
  • B. Vẻ đẹp bên ngoài và sự thật trần trụi bên trong cuộc sống
  • C. Khát vọng vươn tới những điều tốt đẹp
  • D. Sự khó khăn, vất vả của người dân vùng biển

Câu 21: Thao tác lập luận bình luận thường được sử dụng để làm gì trong văn nghị luận?

  • A. Trình bày các sự vật, sự việc một cách khách quan
  • B. Chứng minh một vấn đề là đúng đắn, chân thực
  • C. Đánh giá, nhận xét, bàn bạc về một vấn đề
  • D. Chia nhỏ đối tượng thành các bộ phận để xem xét

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hình thức của văn bản nghị luận?

  • A. Bố cục mạch lạc, rõ ràng
  • B. Hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ
  • C. Ngôn ngữ chính xác, logic
  • D. Quan điểm, tư tưởng của người viết

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.” (Viếng lăng Bác - Viễn Phương)

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ và điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 24: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, nhân vật Thúy Kiều được xây dựng theo kiểu nhân vật nào?

  • A. Nhân vật phản diện
  • B. Nhân vật trung tâm
  • C. Nhân vật chính diện
  • D. Nhân vật phụ

Câu 25: “Dữ dội và dịu êm / Ồn ào và lặng lẽ”. (Sóng - Xuân Quỳnh). Hai câu thơ thể hiện đặc điểm nào của hình tượng sóng và cũng là của tình yêu?

  • A. Sự vĩnh hằng, bất diệt
  • B. Sự đơn điệu, nhàm chán
  • C. Sự ổn định, bền vững
  • D. Sự phức tạp, đa dạng, nhiều trạng thái

Câu 26: Phương thức biểu đạt tự sự thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Kể chuyện, trình bày diễn biến sự việc
  • B. Miêu tả người, vật, cảnh vật
  • C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
  • D. Giải thích, thuyết minh về một vấn đề

Câu 27: “Người đồng mình thương lắm con ơi / Đan lờ cài đó, keo núi rừng”. (Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên). Hai câu thơ thể hiện phẩm chất nào của “người đồng mình”?

  • A. Giàu có về vật chất
  • B. Cần cù, chịu thương chịu khó, gắn bó với quê hương
  • C. Thông minh, tài giỏi
  • D. Yêu thích sự tự do, phóng khoáng

Câu 28: “Chao ôi! Sông Đà!...” (Người lái đò Sông Đà - Nguyễn Tuân). Câu cảm thán thể hiện cảm xúc gì của tác giả trước vẻ đẹp của sông Đà?

  • A. Sợ hãi, kinh hoàng
  • B. Thờ ơ, lãnh đạm
  • C. Ngạc nhiên, thán phục, ngưỡng mộ
  • D. Buồn bã, tiếc nuối

Câu 29: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

  • A. Nêu ra vấn đề cần nghị luận
  • B. Làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm
  • C. Đưa ra kết luận cho vấn đề
  • D. Mở rộng và liên hệ vấn đề

Câu 30: Xét về thể loại, “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc thể loại nào?

  • A. Tiểu thuyết
  • B. Truyện thơ
  • C. Kịch
  • D. Truyện ngắn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm sáng tỏ một vấn đề bằng cách chia nhỏ đối tượng, sự vật, hiện tượng thành nhiều bộ phận, yếu tố khác nhau để xem xét?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để tăng tính thuyết phục cho bài văn nghị luận, người viết thường sử dụng yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong các loại văn bản sau, đâu là văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản nghị luận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, luận điểm thường tập trung vào điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu nói này đề cập đến chức năng nào của văn chương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.” (Nguyễn Khoa Điềm)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: “Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.” (ca dao). Câu ca dao sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” (tục ngữ). Câu tục ngữ này thể hiện bài học gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” (trích “Vũ trung tùy bút” - Phạm Đình Hổ), thái độ của tác giả đối với cuộc sống xa hoa, quyền quý trong phủ chúa Trịnh được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. (Tây Tiến - Quang Dũng). Từ “gầm lên” trong câu thơ gợi hình ảnh và cảm xúc gì về dòng sông Mã?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: “Đất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể”. (Đất Nước - Nguyễn Khoa Điềm). Câu thơ gợi nhắc đến điều gì về cội nguồn của Đất Nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: “Áo nâu liền anh, áo xanh liền chị / Em đi đâu đấy, hỡi cô mình ơi”. (Việt Bắc - Tố Hữu). Cách xưng hô “liền anh”, “liền chị” thể hiện điều gì trong tình cảm của người Việt Bắc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh, hình tượng “sóng” vừa mang ý nghĩa tả thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phong cách ngôn ngữ nào thường được sử dụng trong các văn bản khoa học, sách giáo khoa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: “Kiến cánh vỡ tổ bay ra / Bão táp mưa sa sắp đến rồi”. (tục ngữ). Câu tục ngữ này thể hiện kinh nghiệm dân gian về điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong truyện “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, hình ảnh “chiếc thuyền ngoài xa” mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Thao tác lập luận bình luận thường được sử dụng để làm gì trong văn nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về hình thức của văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.” (Viếng lăng Bác - Viễn Phương)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong truyện Kiều của Nguyễn Du, nhân vật Thúy Kiều được xây dựng theo kiểu nhân vật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: “Dữ dội và dịu êm / Ồn ào và lặng lẽ”. (Sóng - Xuân Quỳnh). Hai câu thơ thể hiện đặc điểm nào của hình tượng sóng và cũng là của tình yêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phương thức biểu đạt tự sự thường được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: “Người đồng mình thương lắm con ơi / Đan lờ cài đó, keo núi rừng”. (Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên). Hai câu thơ thể hiện phẩm chất nào của “người đồng mình”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: “Chao ôi! Sông Đà!...” (Người lái đò Sông Đà - Nguyễn Tuân). Câu cảm thán thể hiện cảm xúc gì của tác giả trước vẻ đẹp của sông Đà?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong văn nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Xét về thể loại, “Chí Phèo” của Nam Cao thuộc thể loại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc nhóm tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Ký
  • D. Thơ trữ tình

Câu 2: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào chủ yếu dựa trên sự tương phản về ý nghĩa?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Đối lập
  • D. Hoán dụ

Câu 3: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện đạo lý làm người nào?

  • A. Uống nước nhớ nguồn
  • B. Biết ơn
  • C. Tôn sư trọng đạo
  • D. Cần cù lao động

Câu 4: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong loại văn bản nào?

  • A. Văn bản văn học
  • B. Văn bản khoa học
  • C. Văn bản hành chính
  • D. Văn bản báo chí

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của thể thơ thất ngôn bát cú?

  • A. Mỗi bài 8 câu, mỗi câu 7 chữ
  • B. Luật bằng trắc chặt chẽ
  • C. Không giới hạn về niêm luật
  • D. Bố cục bốn phần: đề, thực, luận, kết

Câu 6: Trong truyện ngắn, chi tiết nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

  • A. Chi tiết tả cảnh thiên nhiên
  • B. Chi tiết đắt giá
  • C. Chi tiết ngẫu nhiên
  • D. Chi tiết thừa

Câu 7: Biện pháp tu từ nào sau đây sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ?

  • A. Nói quá
  • B. Nói móc
  • C. Nói mỉa
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 8: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Trăng tròn như chiếc đĩa bạc
  • B. Gió thổi mạnh làm cây rung
  • C. Trăng nhớ vườn hoa, ngẩn ngơ đợi
  • D. Nước chảy róc rách bên thềm nhà

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm bác bỏ một ý kiến, quan điểm sai trái?

  • A. Giải thích
  • B. Bác bỏ
  • C. Chứng minh
  • D. Phân tích

Câu 10: Hình tượng “con thuyền” trong văn học thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Số phận, cuộc đời
  • B. Sức mạnh thiên nhiên
  • C. Tình yêu đôi lứa
  • D. Khát vọng tự do

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ nói so với ngôn ngữ viết là gì?

  • A. Tính chính xác, chặt chẽ
  • B. Tính trừu tượng, khái quát
  • C. Tính tự nhiên, sinh động, có yếu tố phi ngôn ngữ
  • D. Tính hệ thống, logic

Câu 12: Tác phẩm văn học nào sau đây thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán?

  • A. Hai đứa trẻ (Thạch Lam)
  • B. Tắt đèn (Ngô Tất Tố)
  • C. Vang bóng một thời (Nguyễn Tuân)
  • D. Chí Phèo (Nam Cao)

Câu 13: Trong các thể loại kịch, loại hình kịch nào tập trung vào việc gây cười thông qua hành động và tình huống?

  • A. Bi kịch
  • B. Kịch nói
  • C. Kịch thơ
  • D. Hài kịch

Câu 14: “Sóng” của Xuân Quỳnh thuộc giai đoạn văn học nào?

  • A. Văn học trung đại
  • B. Văn học lãng mạn 1930-1945
  • C. Văn học hiện đại sau 1945
  • D. Văn học thời kỳ đổi mới

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện?

  • A. Người kể chuyện luôn là nhân vật chính
  • B. Người kể chuyện dẫn dắt câu chuyện và thể hiện thái độ, quan điểm của tác giả
  • C. Người kể chuyện chỉ đơn thuần thuật lại các sự kiện
  • D. Người kể chuyện không ảnh hưởng đến nội dung truyện

Câu 16: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung chính?

  • A. Đề mục, tiêu đề rõ ràng
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • C. Cốt truyện phức tạp, hấp dẫn
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc

Câu 17: Giá trị nhân đạo trong văn học thể hiện chủ yếu ở điều gì?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Phản ánh xung đột xã hội
  • C. Thể hiện tài năng của tác giả
  • D. Sự cảm thông, yêu thương con người và lên án cái xấu

Câu 18: “Đọc sách không thầy như cầm đèn đi đêm” Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Không nên đọc sách vào ban đêm
  • B. Tự học là không cần thiết
  • C. Tầm quan trọng của việc học hỏi, có người hướng dẫn
  • D. Sách vở không quan trọng bằng kinh nghiệm sống

Câu 19: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh không mọc tóc” thể hiện điều gì về người lính?

  • A. Sự thiếu thốn về vật chất
  • B. Vẻ đẹp bi tráng, tinh thần lạc quan vượt lên gian khổ
  • C. Sự mệt mỏi, suy sụp của người lính
  • D. Tình yêu quê hương đất nước

Câu 20: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 21: Tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

  • A. Năm 1945, nạn đói
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • C. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • D. Thời kỳ đổi mới

Câu 22: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao duyên cho ai?

  • A. Thúy Vân
  • B. Kim Trọng
  • C. Thúy Kiều
  • D. Hoạn Thư

Câu 23: “Mắt sáng long lanh” là thành ngữ hay quán ngữ?

  • A. Thành ngữ
  • B. Quán ngữ
  • C. Tục ngữ
  • D. Từ ghép

Câu 24: Nhận xét nào sau đây không đúng về thơ tự do?

  • A. Không bị ràng buộc về số câu, số chữ
  • B. Nhịp điệu linh hoạt, đa dạng
  • C. Chú trọng thể hiện cảm xúc, ý tưởng cá nhân
  • D. Luôn tuân thủ luật bằng trắc và niêm luật chặt chẽ

Câu 25: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật nào thường đại diện cho cái thiện, cái tốt?

  • A. Nhân vật chính diện
  • B. Nhân vật phản diện
  • C. Nhân vật trung gian
  • D. Nhân vật phụ

Câu 26: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu văn là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các bộ phận câu
  • C. Thể hiện sự bỏ dở, ngập ngừng, kéo dài âm điệu
  • D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

Câu 27: Để phân tích một tác phẩm văn học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm hiểu về tác giả
  • B. Đọc kỹ văn bản tác phẩm
  • C. Tham khảo ý kiến chuyên gia
  • D. So sánh với tác phẩm khác

Câu 28: “Cây tre Việt Nam” của nhà văn nào?

  • A. Nguyễn Tuân
  • B. Tô Hoài
  • C. Nguyên Ngọc
  • D. Thép Mới

Câu 29: Trong văn nghị luận xã hội, vấn đề nào thường được đề cập đến?

  • A. Vấn đề về tình yêu đôi lứa
  • B. Vấn đề về vẻ đẹp thiên nhiên
  • C. Vấn đề về đời sống, xã hội, con người
  • D. Vấn đề về khoa học kỹ thuật

Câu 30: “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” Câu tục ngữ này đề cao phẩm chất nào?

  • A. Tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái
  • B. Tính trung thực, thật thà
  • C. Lòng dũng cảm, kiên cường
  • D. Sự cần cù, chịu khó

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc nhóm tự sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào chủ yếu dựa trên sự tương phản về ý nghĩa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” thể hiện đạo lý làm người nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong loại văn bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc trưng của thể thơ thất ngôn bát cú?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong truyện ngắn, chi tiết nào thường đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Biện pháp tu từ nào sau đây sử dụng cách nói giảm nhẹ, tế nhị để tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận nào nhằm bác bỏ một ý kiến, quan điểm sai trái?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hình tượng “con thuyền” trong văn học thường tượng trưng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ nói so với ngôn ngữ viết là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tác phẩm văn học nào sau đây thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong các thể loại kịch, loại hình kịch nào tập trung vào việc gây cười thông qua hành động và tình huống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: “Sóng” của Xuân Quỳnh thuộc giai đoạn văn học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của người kể chuyện trong truyện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giá trị nhân đạo trong văn học thể hiện chủ yếu ở điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: “Đọc sách không thầy như cầm đèn đi đêm” Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Đoàn binh không mọc tóc” thể hiện điều gì về người lính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phương thức biểu đạt chính của văn bản nhật dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tác phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam giai đoạn nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều trao duyên cho ai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: “Mắt sáng long lanh” là thành ngữ hay quán ngữ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về thơ tự do?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật nào thường đại diện cho cái thiện, cái tốt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu văn là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phân tích một tác phẩm văn học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: “Cây tre Việt Nam” của nhà văn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong văn nghị luận xã hội, vấn đề nào thường được đề cập đến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” Câu tục ngữ này đề cao phẩm chất nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một vở kịch, nhân vật A liên tục nói dối về thân phận của mình để đạt được mục đích. Khán giả và một số nhân vật khác đều biết sự thật, nhưng nhân vật B (người bị A lừa gạt) lại hoàn toàn tin tưởng. Tình huống này thể hiện rõ nhất loại kịch tính nào?

  • A. Xung đột nội tâm
  • B. Mâu thuẫn kịch (Dramatic Irony)
  • C. Đối thoại bế tắc
  • D. Cao trào hành động

Câu 2: Một nhà viết kịch muốn xây dựng một nhân vật phản diện có chiều sâu, không chỉ đơn thuần là kẻ xấu mà còn có những động cơ phức tạp và sự biến đổi tâm lý qua các hồi. Nhân vật như vậy được xếp vào loại hình nhân vật nào trong kịch?

  • A. Nhân vật chức năng
  • B. Nhân vật tĩnh (Static Character)
  • C. Nhân vật động (Dynamic Character)
  • D. Nhân vật điển hình

Câu 3: Đọc đoạn kịch sau:

NHÂN VẬT X: (Thở dài nặng nề, nhìn ra cửa sổ) Mọi thứ cứ như một vòng luẩn quẩn. Bao giờ mới thoát ra đây?

Lời thoại của Nhân vật X chủ yếu có chức năng gì trong việc xây dựng vở kịch?

  • A. Bộc lộ nội tâm, suy nghĩ của nhân vật
  • B. Thúc đẩy hành động, diễn biến cốt truyện
  • C. Giới thiệu bối cảnh và thời gian
  • D. Tạo ra mâu thuẫn trực tiếp với nhân vật khác

Câu 4: Yếu tố nào trong cấu trúc kịch thường đảm nhiệm vai trò giới thiệu bối cảnh, thời gian, nhân vật và tình huống ban đầu của câu chuyện?

  • A. Cao trào
  • B. Hành động thắt nút
  • C. Giải quyết nút thắt
  • D. Mở màn (Exposition)

Câu 5: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra tiếng cười bằng cách phóng đại quá mức những thói hư tật xấu hoặc những tình huống phi lý của con người và xã hội?

  • A. Phóng đại, cường điệu (Hyperbole)
  • B. Ẩn dụ (Metaphor)
  • C. Hoán dụ (Metonymy)
  • D. Điệp ngữ (Repetition)

Câu 6: Một vở kịch kết thúc khi nhân vật chính sau bao biến cố đã nhận ra sai lầm của mình và quyết định thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực. Phần kết thúc này thường nằm ở giai đoạn nào trong cấu trúc kịch?

  • A. Thắt nút
  • B. Cao trào
  • C. Mở màn
  • D. Cởi nút (Resolution)

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa kịch và các thể loại tự sự (như truyện ngắn, tiểu thuyết) về phương thức biểu đạt?

  • A. Kịch có cốt truyện phức tạp hơn.
  • B. Kịch sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
  • C. Kịch chủ yếu biểu đạt thông qua đối thoại, hành động của nhân vật; tự sự chủ yếu qua lời kể của người kể chuyện.
  • D. Kịch luôn có kết thúc có hậu, còn tự sự thì không.

Câu 8: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến những chỉ dẫn của tác giả về cử chỉ, điệu bộ, âm thanh, ánh sáng, bối cảnh sân khấu (thường nằm trong ngoặc đơn) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Quá khứ của nhân vật
  • B. Cách thức tái hiện hành động, cảm xúc và không gian trên sân khấu
  • C. Ý nghĩa ẩn dụ sâu sắc của vở kịch
  • D. Quan điểm chính trị của tác giả

Câu 9: Một màn kịch đạt đến đỉnh điểm căng thẳng khi mâu thuẫn giữa các nhân vật lên đến tột cùng và buộc phải có sự giải quyết hoặc bùng nổ. Giai đoạn này trong cấu trúc kịch được gọi là gì?

  • A. Mở màn
  • B. Thắt nút
  • C. Cao trào (Climax)
  • D. Cởi nút

Câu 10: Trong hài kịch, sự lặp lại một hành động, lời nói hoặc tình huống nhất định một cách cố ý thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm chậm nhịp điệu vở kịch
  • B. Nhấn mạnh sự phức tạp của cốt truyện
  • C. Gợi mở một kết thúc bi kịch
  • D. Tạo hiệu ứng gây cười và khắc sâu đặc điểm nhân vật/tình huống

Câu 11: Khi phân tích vai trò của một nhân vật trong kịch, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác (đối lập, đồng minh, xung đột) giúp làm sáng tỏ điều gì?

  • A. Tính cách, động cơ và vị trí của nhân vật trong hệ thống mâu thuẫn của vở kịch
  • B. Số phận cuối cùng của nhân vật
  • C. Phong cách ngôn ngữ riêng của tác giả
  • D. Thời điểm ra đời chính xác của vở kịch

Câu 12: Đọc đoạn kịch sau:

NHÂN VẬT Y: (Nói mỉa mai, nhìn thẳng vào mặt Z) À, anh "trong sạch" thật đấy nhỉ. Đúng là tấm gương cho mọi người noi theo!

Lời thoại của Nhân vật Y sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hiệu ứng châm biếm?

  • A. So sánh
  • B. Mỉa mai (Irony)
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 13: Yếu tố nào trong kịch bản đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa văn bản viết và việc trình diễn trên sân khấu?

  • A. Tiêu đề vở kịch
  • B. Danh sách nhân vật
  • C. Lời đề tựa
  • D. Chỉ dẫn sân khấu (Stage directions)

Câu 14: Khi phân tích chủ đề của một vở kịch, người đọc cần tìm kiếm ý nghĩa khái quát, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm về điều gì?

  • A. Những vấn đề cốt lõi của đời sống xã hội, con người được phản ánh qua câu chuyện
  • B. Số lượng màn và hồi của vở kịch
  • C. Tên thật của các diễn viên tham gia
  • D. Kinh phí sản xuất vở kịch

Câu 15: Đâu KHÔNG phải là một yếu tố cấu thành cơ bản của một vở kịch hoàn chỉnh?

  • A. Cốt truyện
  • B. Hệ thống nhân vật
  • C. Lời bình trực tiếp của người kể chuyện (như trong truyện)
  • D. Đối thoại và hành động của nhân vật

Câu 16: Một vở kịch xây dựng tình huống hai nhân vật yêu nhau nhưng thuộc hai gia đình có mối thù truyền kiếp, dẫn đến bi kịch. Đây là ví dụ điển hình về loại mâu thuẫn kịch nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa cá nhân với xã hội/gia đình/định kiến
  • B. Mâu thuẫn với thiên nhiên
  • C. Mâu thuẫn nội tâm
  • D. Mâu thuẫn thế giới siêu nhiên

Câu 17: Phân tích vai trò của các tình huống gây cười trong một vở hài kịch giúp người đọc/khán giả hiểu thêm về điều gì?

  • A. Độ dài chính xác của vở diễn
  • B. Những khía cạnh phi lý, đáng cười của con người hoặc hiện thực xã hội mà tác giả muốn phê phán
  • C. Số lượng khán giả tiềm năng của vở kịch
  • D. Năng lực diễn xuất của các diễn viên

Câu 18: Khi đọc một kịch bản, người đọc cần hình dung và suy luận như thế nào để "biến" lời thoại và chỉ dẫn sân khấu thành một màn trình diễn sống động trong tâm trí?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ lời thoại
  • B. Bỏ qua các chỉ dẫn sân khấu vì chúng không quan trọng
  • C. Kết hợp lời thoại với các chỉ dẫn về hành động, cảm xúc, không gian để hình dung toàn cảnh diễn biến
  • D. Chỉ đọc lướt qua để nắm cốt truyện chính

Câu 19: Trong kịch, một đoạn độc thoại (monologue) là khi một nhân vật nói một mình trên sân khấu hoặc nói với một nhân vật khác nhưng người kia không phản ứng. Chức năng chính của độc thoại thường là gì?

  • A. Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn nội tâm sâu kín của nhân vật
  • B. Tạo ra tiếng cười sảng khoái
  • C. Giới thiệu một nhân vật mới xuất hiện
  • D. Thúc đẩy nhanh chóng sự kiện bên ngoài

Câu 20: Một nhà phê bình nhận xét về một vở hài kịch: "Vở kịch đã phơi bày sự giả tạo của tầng lớp thượng lưu một cách sâu cay và khiến người xem phải suy ngẫm về giá trị thật sự trong cuộc sống." Nhận xét này chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào của vở kịch?

  • A. Kỹ thuật diễn xuất
  • B. Thiết kế sân khấu
  • C. Âm nhạc trong vở kịch
  • D. Chủ đề và tính chất phê phán của tác phẩm

Câu 21: Khi phân tích ngôn ngữ kịch, ngoài việc chú ý đến nội dung đối thoại, người đọc cần quan tâm đến nhịp điệu, giọng điệu, cách ngắt nghỉ của lời thoại. Điều này giúp làm rõ điều gì về nhân vật?

  • A. Tuổi tác và ngoại hình của nhân vật
  • B. Tâm trạng, cảm xúc, và đôi khi cả xuất thân, tính cách riêng của nhân vật
  • C. Số lượng lời thoại của nhân vật trong toàn bộ vở kịch
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với tác giả

Câu 22: Một cảnh kịch mô tả nhân vật chính tuyệt vọng ngồi một mình trong căn phòng bừa bộn, ánh đèn mờ ảo chiếu xuống. Yếu tố "ánh đèn mờ ảo" và "căn phòng bừa bộn" trong chỉ dẫn sân khấu góp phần chủ yếu vào việc gì?

  • A. Thúc đẩy nhân vật nói nhiều hơn
  • B. Tạo ra một tình huống gây cười
  • C. Thiết lập không khí, tâm trạng và bối cảnh cho cảnh kịch
  • D. Giới thiệu một nhân vật mới sắp xuất hiện

Câu 23: Trong cấu trúc kịch, phần nào thường là điểm nút, nơi các mâu thuẫn bắt đầu được đẩy lên cao và các sự kiện trở nên phức tạp, khó đoán hơn?

  • A. Hành động thắt nút (Rising Action)
  • B. Mở màn
  • C. Cao trào
  • D. Cởi nút

Câu 24: Phân tích tính cách nhân vật trong kịch đòi hỏi người đọc phải dựa vào những yếu tố nào là chính?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật
  • B. Số lượng lời thoại của nhân vật
  • C. Tên gọi của nhân vật
  • D. Lời thoại, hành động của nhân vật và lời nhận xét của các nhân vật khác về họ

Câu 25: Một vở hài kịch thành công không chỉ khiến khán giả cười mà còn có thể khiến họ suy ngẫm về một vấn đề xã hội nào đó. Điều này cho thấy hài kịch có thể có chức năng kép là gì?

  • A. Chỉ để giải trí đơn thuần
  • B. Vừa giải trí vừa mang tính phê phán, giáo dục
  • C. Chỉ để phê phán mà không cần gây cười
  • D. Chỉ để ca ngợi những điều tốt đẹp

Câu 26: Việc so sánh tính cách của hai nhân vật đối lập trong một vở kịch (ví dụ: một người thật thà, một người giả dối) giúp người đọc làm rõ nhất điều gì?

  • A. Mối quan hệ họ hàng giữa hai nhân vật
  • B. Bối cảnh lịch sử của vở kịch
  • C. Những đặc điểm riêng biệt và mâu thuẫn giữa hai nhân vật, góp phần thể hiện chủ đề
  • D. Số lượng màn diễn của vở kịch

Câu 27: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ kịch so với ngôn ngữ thơ hay ngôn ngữ văn xuôi?

  • A. Chủ yếu là lời thoại (đối thoại, độc thoại) và các chỉ dẫn sân khấu.
  • B. Sử dụng nhiều vần điệu và nhịp điệu cố định.
  • C. Có cấu trúc câu rất phức tạp và dài dòng.
  • D. Luôn sử dụng ngôi kể thứ nhất.

Câu 28: Khi phân tích một vở kịch dưới góc độ xã hội, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Chi phí sản xuất vở kịch trên thực tế.
  • B. Số lượng vé bán ra của vở kịch.
  • C. Độ nổi tiếng của các diễn viên.
  • D. Những vấn đề, hiện tượng xã hội được phản ánh, phê phán hoặc ca ngợi trong tác phẩm.

Câu 29: Một vở kịch có kết cấu lỏng lẻo, các sự kiện diễn ra rời rạc, không có mối liên hệ nhân quả rõ ràng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào của vở kịch?

  • A. Số lượng nhân vật
  • B. Tính logic và hấp dẫn của cốt truyện
  • C. Số lượng chỉ dẫn sân khấu
  • D. Loại hình ngôn ngữ được sử dụng (đối thoại/độc thoại)

Câu 30: Phân tích sự phát triển tâm lý của nhân vật chính qua các hồi của vở kịch giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Sự biến đổi, trưởng thành hoặc suy thoái của nhân vật trước các biến cố và mâu thuẫn
  • B. Chiều cao và cân nặng của nhân vật
  • C. Sở thích ăn uống của nhân vật
  • D. Số lượng khán giả thích nhân vật đó

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong một vở kịch, nhân vật A liên tục nói dối về thân phận của mình để đạt được mục đích. Khán giả và một số nhân vật khác đều biết sự thật, nhưng nhân vật B (người bị A lừa gạt) lại hoàn toàn tin tưởng. Tình huống này thể hiện rõ nhất loại kịch tính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một nhà viết kịch muốn xây dựng một nhân vật phản diện có chiều sâu, không chỉ đơn thuần là kẻ xấu mà còn có những động cơ phức tạp và sự biến đổi tâm lý qua các hồi. Nhân vật như vậy được xếp vào loại hình nhân vật nào trong kịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đọc đoạn kịch sau:

NHÂN VẬT X: (Thở dài nặng nề, nhìn ra cửa sổ) Mọi thứ cứ như một vòng luẩn quẩn. Bao giờ mới thoát ra đây?

Lời thoại của Nhân vật X chủ yếu có chức năng gì trong việc xây dựng vở kịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Yếu tố nào trong cấu trúc kịch thường đảm nhiệm vai trò giới thiệu bối cảnh, thời gian, nhân vật và tình huống ban đầu của câu chuyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra tiếng cười bằng cách phóng đại quá mức những thói hư tật xấu hoặc những tình huống phi lý của con người và xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một vở kịch kết thúc khi nhân vật chính sau bao biến cố đã nhận ra sai lầm của mình và quyết định thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực. Phần kết thúc này thường nằm ở giai đoạn nào trong cấu trúc kịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa kịch và các thể loại tự sự (như truyện ngắn, tiểu thuyết) về phương thức biểu đạt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến những chỉ dẫn của tác giả về cử chỉ, điệu bộ, âm thanh, ánh sáng, bối cảnh sân khấu (thường nằm trong ngoặc đơn) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một màn kịch đạt đến đỉnh điểm căng thẳng khi mâu thuẫn giữa các nhân vật lên đến tột cùng và buộc phải có sự giải quyết hoặc bùng nổ. Giai đoạn này trong cấu trúc kịch được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong hài kịch, sự lặp lại một hành động, lời nói hoặc tình huống nhất định một cách cố ý thường nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi phân tích vai trò của một nhân vật trong kịch, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác (đối lập, đồng minh, xung đột) giúp làm sáng tỏ điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đọc đoạn kịch sau:

NHÂN VẬT Y: (Nói mỉa mai, nhìn thẳng vào mặt Z) À, anh 'trong sạch' thật đấy nhỉ. Đúng là tấm gương cho mọi người noi theo!

Lời thoại của Nhân vật Y sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hiệu ứng châm biếm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Yếu tố nào trong kịch bản đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa văn bản viết và việc trình diễn trên sân khấu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi phân tích chủ đề của một vở kịch, người đọc cần tìm kiếm ý nghĩa khái quát, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đâu KHÔNG phải là một yếu tố cấu thành cơ bản của một vở kịch hoàn chỉnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một vở kịch xây dựng tình huống hai nhân vật yêu nhau nhưng thuộc hai gia đình có mối thù truyền kiếp, dẫn đến bi kịch. Đây là ví dụ điển hình về loại mâu thuẫn kịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tích vai trò của các tình huống gây cười trong một vở hài kịch giúp người đọc/khán giả hiểu thêm về điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi đọc một kịch bản, người đọc cần hình dung và suy luận như thế nào để 'biến' lời thoại và chỉ dẫn sân khấu thành một màn trình diễn sống động trong tâm trí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong kịch, một đoạn độc thoại (monologue) là khi một nhân vật nói một mình trên sân khấu hoặc nói với một nhân vật khác nhưng người kia không phản ứng. Chức năng chính của độc thoại thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một nhà phê bình nhận xét về một vở hài kịch: 'Vở kịch đã phơi bày sự giả tạo của tầng lớp thượng lưu một cách sâu cay và khiến người xem phải suy ngẫm về giá trị thật sự trong cuộc sống.' Nhận xét này chủ yếu đề cập đến khía cạnh nào của vở kịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi phân tích ngôn ngữ kịch, ngoài việc chú ý đến nội dung đối thoại, người đọc cần quan tâm đến nhịp điệu, giọng điệu, cách ngắt nghỉ của lời thoại. Điều này giúp làm rõ điều gì về nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một cảnh kịch mô tả nhân vật chính tuyệt vọng ngồi một mình trong căn phòng bừa bộn, ánh đèn mờ ảo chiếu xuống. Yếu tố 'ánh đèn mờ ảo' và 'căn phòng bừa bộn' trong chỉ dẫn sân khấu góp phần chủ yếu vào việc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong cấu trúc kịch, phần nào thường là điểm nút, nơi các mâu thuẫn bắt đầu được đẩy lên cao và các sự kiện trở nên phức tạp, khó đoán hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tích tính cách nhân vật trong kịch đòi hỏi người đọc phải dựa vào những yếu tố nào là chính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một vở hài kịch thành công không chỉ khiến khán giả cười mà còn có thể khiến họ suy ngẫm về một vấn đề xã hội nào đó. Điều này cho thấy hài kịch có thể có chức năng kép là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc so sánh tính cách của hai nhân vật đối lập trong một vở kịch (ví dụ: một người thật thà, một người giả dối) giúp người đọc làm rõ nhất điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ kịch so với ngôn ngữ thơ hay ngôn ngữ văn xuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích một vở kịch dưới góc độ xã hội, người đọc cần chú ý đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một vở kịch có kết cấu lỏng lẻo, các sự kiện diễn ra rời rạc, không có mối liên hệ nhân quả rõ ràng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến yếu tố nào của vở kịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích sự phát triển tâm lý của nhân vật chính qua các hồi của vở kịch giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một đoạn trích truyện, nhân vật A luôn xưng "tôi" và kể lại mọi việc theo dòng suy nghĩ, cảm xúc của mình, đôi khi xen lẫn những phán đoán chủ quan về người khác. Kiểu người kể chuyện này thể hiện điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Ngôi thứ nhất, hạn tri thức
  • B. Ngôi thứ ba, toàn tri
  • C. Ngôi thứ ba, hạn tri
  • D. Ngôi thứ nhất, toàn tri

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa".

  • A. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động.
  • B. So sánh, gợi hình ảnh mặt trời rực rỡ, tròn đầy khi lặn xuống biển.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sức mạnh của thiên nhiên.
  • D. Liệt kê, nhấn mạnh vẻ đẹp của hoàng hôn.

Câu 3: Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào? "Hà Nội về đêm thật tĩnh lặng. Những con phố cổ kính chìm trong ánh đèn vàng dịu. Đâu đó vọng lại tiếng rao đêm của người bán hàng rong, trầm buồn nhưng tha thiết. Không khí se lạnh mơn man trên da thịt."

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 4: Trong kịch, sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa độc thoại nội tâm và đối thoại là gì?

  • A. Độc thoại bộc lộ suy nghĩ riêng, đối thoại thể hiện hành động.
  • B. Độc thoại dùng để giới thiệu nhân vật, đối thoại để phát triển cốt truyện.
  • C. Độc thoại là lời của tác giả, đối thoại là lời của nhân vật.
  • D. Độc thoại bộc lộ tâm trạng, suy nghĩ sâu kín của nhân vật với chính mình; đối thoại là sự tương tác ngôn ngữ giữa các nhân vật.

Câu 5: Một tác phẩm văn học tập trung khắc họa số phận con người trong bối cảnh xã hội đầy biến động, sử dụng ngôn ngữ chân thực, chi tiết, đi sâu vào phân tích tâm lí nhân vật và các mối quan hệ xã hội phức tạp. Tác phẩm đó có khả năng thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Tiểu thuyết hiện thực
  • B. Truyện cổ tích
  • C. Thơ lãng mạn
  • D. Kịch hài

Câu 6: Trong truyện ngắn, chi tiết "cái bóng" của nhân vật luôn đi theo anh ta, dù anh ta cố gắng chạy trốn. Chi tiết này có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sự giàu có, sung túc.
  • B. Tình yêu vĩnh cửu.
  • C. Quá khứ, lương tâm, hoặc phần tối của bản thân không thể chối bỏ.
  • D. Người bạn trung thành.

Câu 7: Sự khác biệt cốt lõi giữa chủ đề và thông điệp của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Chủ đề là ý chính, thông điệp là bài học.
  • B. Chủ đề là vấn đề, hiện tượng được tác phẩm phản ánh; thông điệp là quan niệm, nhận thức, lời nhắn nhủ mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm.
  • C. Chủ đề là nội dung, thông điệp là hình thức.
  • D. Chủ đề chỉ có trong thơ, thông điệp chỉ có trong truyện.

Câu 8: Trong phân tích thơ, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của các hình ảnh, biểu tượng, và các biện pháp tu từ thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ và hình thức biểu đạt.
  • B. Cốt truyện và nhân vật.
  • C. Bối cảnh lịch sử - xã hội.
  • D. Thông điệp chính trị.

Câu 9: Mối quan hệ giữa cốt truyện và sự phát triển nhân vật trong một tác phẩm tự sự là gì?

  • A. Cốt truyện hoàn toàn độc lập với nhân vật.
  • B. Nhân vật chỉ là công cụ để triển khai cốt truyện.
  • C. Sự phát triển nhân vật quyết định hoàn toàn cốt truyện.
  • D. Cốt truyện là chuỗi sự kiện tạo môi trường và thử thách để nhân vật bộc lộ tính cách, thay đổi và phát triển.

Câu 10: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Hãy đánh giá hiệu quả của các chi tiết miêu tả này trong việc gợi tả không gian mùa thu.

  • A. Không hiệu quả, chỉ là liệt kê đơn thuần.
  • B. Hiệu quả, gợi không gian thu nhỏ, tĩnh lặng, thanh sơ và có chút cô quạnh.
  • C. Chỉ gợi tả được màu sắc chứ không phải không khí.
  • D. Quá nhiều chi tiết làm phân tán sự chú ý.

Câu 11: Trong một bài thơ, nhịp điệu nhanh, mạnh kết hợp với từ ngữ dứt khoát, giàu tính động có thể góp phần tạo nên giọng điệu nào?

  • A. Trầm buồn, suy tư.
  • B. Nhẹ nhàng, êm dịu.
  • C. Hào hùng, sôi nổi, dứt khoát.
  • D. Mơ màng, lãng đãng.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "đám mây" trong nhiều bài thơ ca ngợi sự tự do, bay bổng.

  • A. Biểu tượng cho sự cố định, không thay đổi.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho sự nhỏ bé, yếu ớt.
  • D. Biểu tượng cho sự phiêu lãng, vô định, tự do không ràng buộc.

Câu 13: Trong một tác phẩm tự sự, sự đối lập giữa tính cách nhân vật A (hiền lành, chất phác) và nhân vật B (gian xảo, độc ác) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật tính cách của mỗi nhân vật thông qua sự tương phản.
  • B. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • C. Thể hiện sự hòa hợp trong xã hội.
  • D. Chứng minh ai là người tốt hơn.

Câu 14: Khái niệm "lớp nghĩa ngầm" (subtext) trong văn bản văn học chỉ điều gì?

  • A. Nghĩa đen, nghĩa trực tiếp của từ ngữ.
  • B. Ý nghĩa sâu xa, ẩn sau lớp ngôn từ bề mặt, đòi hỏi người đọc suy luận.
  • C. Phần chú thích của tác giả.
  • D. Nội dung tóm tắt của tác phẩm.

Câu 15: Phân tích cách sử dụng cấu trúc lặp lại trong đoạn văn sau và nêu tác dụng: "Anh đi, anh đi mãi. Con đường cứ dài thêm. Nỗi nhớ cứ đầy thêm."

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Gây nhàm chán cho người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách diễn đạt.
  • D. Nhấn mạnh sự kéo dài không ngừng của hành trình và nỗi nhớ, gợi cảm giác day dứt, da diết.

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xem xét bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa mà tác phẩm ra đời nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp hiểu sâu hơn về ý nghĩa, giá trị của tác phẩm và quan điểm của tác giả.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề.
  • C. Để đánh giá tác phẩm có đúng sự thật lịch sử hay không.
  • D. Không liên quan đến việc phân tích tác phẩm.

Câu 17: Trong một đoạn trích, nhân vật A nói: "Tôi ổn", nhưng giọng điệu, cử chỉ lại thể hiện rõ sự đau khổ, suy sụp. Đây là một ví dụ về hiện tượng gì trong ngôn ngữ văn học?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nghĩa hàm ẩn hoặc sự không nhất quán giữa lời nói và tâm trạng.
  • D. Nói quá.

Câu 18: Đâu là đặc điểm chính của phong cách ngôn ngữ báo chí?

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc, vần điệu.
  • B. Thông tin khách quan, chính xác, kịp thời; ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, cấu trúc phức tạp.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, khuôn mẫu, dùng trong văn bản hành chính.

Câu 19: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều từ láy gợi cảm giác nhẹ nhàng, uyển chuyển (ví dụ: "man mác", "lan man", "nhè nhẹ") có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm tăng số lượng từ ngữ.
  • B. Chỉ để trang trí cho câu thơ.
  • C. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.
  • D. Góp phần tạo nhạc điệu, gợi hình ảnh, cảm giác cụ thể, tinh tế.

Câu 20: Phân tích vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong truyện ngắn. Bối cảnh có thể ảnh hưởng đến những yếu tố nào?

  • A. Tâm trạng nhân vật, diễn biến cốt truyện, chủ đề của tác phẩm.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến trang phục của nhân vật.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin về địa điểm.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong truyện ngắn.

Câu 21: Đọc đoạn văn: "Trời tối sầm lại. Gió bắt đầu rít lên. Lá cây bay loạn xạ. Rồi mưa ào xuống." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi báo một điều sắp xảy ra?

  • A. So sánh.
  • B. Báo trước (foreshadowing).
  • C. Hoán dụ.
  • D. Đối thoại.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa truyện cổ tích và truyện truyền thuyết là gì?

  • A. Truyện cổ tích có yếu tố hoang đường, truyền thuyết thì không.
  • B. Truyện cổ tích luôn có kết thúc có hậu, truyền thuyết thì không.
  • C. Truyện cổ tích phản ánh ước mơ xã hội, có yếu tố hoang đường; truyền thuyết thường gắn với sự kiện, nhân vật lịch sử và có yếu tố kỳ ảo.
  • D. Truyện cổ tích chỉ có ở Việt Nam, truyền thuyết có ở nhiều nước.

Câu 23: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần tập trung vào những khía cạnh nào để hiểu rõ tính cách và số phận của họ?

  • A. Ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác, bối cảnh sống.
  • B. Chỉ cần xem nhân vật làm gì.
  • C. Chỉ cần biết tên của nhân vật.
  • D. Chỉ cần đọc lời giới thiệu về nhân vật.

Câu 24: Trong một đoạn thơ, việc sử dụng nhiều động từ mạnh, dứt khoát liên tiếp có thể tạo hiệu ứng gì?

  • A. Gợi cảm giác chậm rãi, tĩnh tại.
  • B. Làm cho câu thơ thêm dài dòng.
  • C. Khiến người đọc bối rối.
  • D. Nhấn mạnh sự vận động, hành động quyết liệt, tạo nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc đặt hai hình ảnh hoặc ý tưởng đối lập cạnh nhau trong một văn bản (juxtaposition).

  • A. Làm cho văn bản dễ đọc hơn.
  • B. Tạo hiệu ứng tương phản, làm nổi bật đặc điểm của mỗi yếu tố và gợi suy ngẫm về mối quan hệ giữa chúng.
  • C. Gây nhầm lẫn cho người đọc.
  • D. Không có ý nghĩa nghệ thuật đặc biệt.

Câu 26: Một bài thơ viết về cảnh vật thiên nhiên nhưng thông qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. Đây là sự kết hợp của những phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự và Nghị luận.
  • B. Thuyết minh và Miêu tả.
  • C. Miêu tả và Biểu cảm.
  • D. Hành chính và Tự sự.

Câu 27: Trong phân tích truyện, khái niệm "xung đột" (conflict) là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là sự mâu thuẫn, đấu tranh giữa các lực lượng (nhân vật với nhân vật, nhân vật với môi trường, nội tâm nhân vật, v.v.), là yếu tố thúc đẩy cốt truyện phát triển.
  • B. Là lời giới thiệu về nhân vật chính.
  • C. Là kết thúc có hậu của câu chuyện.
  • D. Là bối cảnh diễn ra câu chuyện.

Câu 28: Đâu là đặc điểm phân biệt chính giữa nghĩa tường minh (denotation) và nghĩa hàm ẩn (connotation) của từ ngữ?

  • A. Nghĩa tường minh chỉ có trong thơ, nghĩa hàm ẩn chỉ có trong văn xuôi.
  • B. Nghĩa tường minh là nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn là nghĩa đen.
  • C. Nghĩa tường minh là nghĩa tác giả, nghĩa hàm ẩn là nghĩa người đọc suy diễn.
  • D. Nghĩa tường minh là nghĩa cơ bản, trực tiếp, khách quan; nghĩa hàm ẩn là nghĩa gợi thêm, liên tưởng, cảm xúc chủ quan gắn với từ ngữ trong văn cảnh cụ thể.

Câu 29: Trong một vở kịch, đoạn hội thoại giữa hai nhân vật đầy rẫy những lời nói dối trá, vòng vo, nhưng người đọc/người xem lại hiểu được sự thật đằng sau thông qua hành động và bối cảnh. Đây là một ví dụ về loại hình kịch tính nào?

  • A. Kịch tính lời nói hoặc kịch tính tình huống.
  • B. Kịch tính nhân vật.
  • C. Kịch tính bối cảnh.
  • D. Kịch tính thể loại.

Câu 30: Đọc câu văn: "Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa cháy trên cành". Phép so sánh "như lửa cháy" có tác dụng gì trong việc miêu tả cánh hoa phượng?

  • A. Làm cho cánh hoa phượng trở nên lạnh lẽo.
  • B. Gợi tả hình ảnh cánh hoa nhỏ bé.
  • C. Nhấn mạnh màu đỏ rực rỡ, chói chang, mãnh liệt của hoa phượng, gợi cảm giác về sức sống hoặc sự chia ly, tuổi học trò.
  • D. So sánh không có tác dụng gì đặc biệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong một đoạn trích truyện, nhân vật A luôn xưng 'tôi' và kể lại mọi việc theo dòng suy nghĩ, cảm xúc của mình, đôi khi xen lẫn những phán đoán chủ quan về người khác. Kiểu người kể chuyện này thể hiện điểm nhìn trần thuật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa'.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đoạn văn sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào? 'Hà Nội về đêm thật tĩnh lặng. Những con phố cổ kính chìm trong ánh đèn vàng dịu. Đâu đó vọng lại tiếng rao đêm của người bán hàng rong, trầm buồn nhưng tha thiết. Không khí se lạnh mơn man trên da thịt.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong kịch, sự khác biệt cơ bản về chức năng giữa độc thoại nội tâm và đối thoại là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Một tác phẩm văn học tập trung khắc họa số phận con người trong bối cảnh xã hội đầy biến động, sử dụng ngôn ngữ chân thực, chi tiết, đi sâu vào phân tích tâm lí nhân vật và các mối quan hệ xã hội phức tạp. Tác phẩm đó có khả năng thuộc thể loại văn học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong truyện ngắn, chi tiết 'cái bóng' của nhân vật luôn đi theo anh ta, dù anh ta cố gắng chạy trốn. Chi tiết này có thể mang ý nghĩa biểu tượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Sự khác biệt cốt lõi giữa chủ đề và thông điệp của tác phẩm văn học là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong phân tích thơ, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của các hình ảnh, biểu tượng, và các biện pháp tu từ thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Mối quan hệ giữa cốt truyện và sự phát triển nhân vật trong một tác phẩm tự sự là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đọc đoạn thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'. Hãy đánh giá hiệu quả của các chi tiết miêu tả này trong việc gợi tả không gian mùa thu.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong một bài thơ, nhịp điệu nhanh, mạnh kết hợp với từ ngữ dứt khoát, giàu tính động có thể góp phần tạo nên giọng điệu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'đám mây' trong nhiều bài thơ ca ngợi sự tự do, bay bổng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong một tác phẩm tự sự, sự đối lập giữa tính cách nhân vật A (hiền lành, chất phác) và nhân vật B (gian xảo, độc ác) nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Khái niệm 'lớp nghĩa ngầm' (subtext) trong văn bản văn học chỉ điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phân tích cách sử dụng cấu trúc lặp lại trong đoạn văn sau và nêu tác dụng: 'Anh đi, anh đi mãi. Con đường cứ dài thêm. Nỗi nhớ cứ đầy thêm.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc xem xét bối cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa mà tác phẩm ra đời nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong một đoạn trích, nhân vật A nói: 'Tôi ổn', nhưng giọng điệu, cử chỉ lại thể hiện rõ sự đau khổ, suy sụp. Đây là một ví dụ về hiện tượng gì trong ngôn ngữ văn học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đâu là đặc điểm chính của phong cách ngôn ngữ báo chí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều từ láy gợi cảm giác nhẹ nhàng, uyển chuyển (ví dụ: 'man mác', 'lan man', 'nhè nhẹ') có tác dụng chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phân tích vai trò của bối cảnh (không gian, thời gian) trong truyện ngắn. Bối cảnh có thể ảnh hưởng đến những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đọc đoạn văn: 'Trời tối sầm lại. Gió bắt đầu rít lên. Lá cây bay loạn xạ. Rồi mưa ào xuống.' Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi báo một điều sắp xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Sự khác biệt cơ bản giữa truyện cổ tích và truyện truyền thuyết là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, chúng ta cần tập trung vào những khía cạnh nào để hiểu rõ tính cách và số phận của họ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong một đoạn thơ, việc sử dụng nhiều động từ mạnh, dứt khoát liên tiếp có thể tạo hiệu ứng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Phân tích ý nghĩa của việc đặt hai hình ảnh hoặc ý tưởng đối lập cạnh nhau trong một văn bản (juxtaposition).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Một bài thơ viết về cảnh vật thiên nhiên nhưng thông qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. Đây là sự kết hợp của những phương thức biểu đạt chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong phân tích truyện, khái niệm 'xung đột' (conflict) là gì và có vai trò như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đâu là đặc điểm phân biệt chính giữa nghĩa tường minh (denotation) và nghĩa hàm ẩn (connotation) của từ ngữ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Trong một vở kịch, đoạn hội thoại giữa hai nhân vật đầy rẫy những lời nói dối trá, vòng vo, nhưng người đọc/người xem lại hiểu được sự thật đằng sau thông qua hành động và bối cảnh. Đây là một ví dụ về loại hình kịch tính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Đọc câu văn: 'Những cánh hoa phượng đỏ rực như lửa cháy trên cành'. Phép so sánh 'như lửa cháy' có tác dụng gì trong việc miêu tả cánh hoa phượng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vở hài kịch thường tập trung vào việc phơi bày những thói hư tật xấu, sự lố bịch của con người hoặc xã hội nhằm mục đích phê phán một cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc. Đặc điểm này của hài kịch thể hiện chức năng chủ yếu nào?

  • A. Giải trí đơn thuần.
  • B. Giáo huấn đạo đức trực tiếp.
  • C. Phê phán xã hội và con người.
  • D. Ca ngợi những giá trị tốt đẹp.

Câu 2: Trong một vở kịch, nhân vật A luôn khoe khoang về sự giàu có và quyền lực giả tạo của mình, nhưng khán giả (và một số nhân vật khác) biết rõ A đang gặp khó khăn tài chính và không có địa vị thực sự. Kỹ thuật gây cười nào được sử dụng hiệu quả trong tình huống này?

  • A. Hài hước hình thể (Slapstick).
  • B. Trào phúng/Mỉa mai kịch tính (Dramatic Irony).
  • C. Chơi chữ (Pun).
  • D. Hài hước tình huống (Situational Comedy).

Câu 3: Phân tích vai trò của các nhân vật "phản diện" (dù không hoàn toàn xấu xa) trong hài kịch. Họ thường đóng vai trò gì trong việc phát triển xung đột và tạo tiếng cười?

  • A. Là trở ngại cho nhân vật chính, bộc lộ thói xấu để tạo tiếng cười châm biếm.
  • B. Luôn là người chiến thắng cuối cùng trong vở kịch.
  • C. Chỉ có vai trò làm nền cho nhân vật chính.
  • D. Đại diện cho những giá trị đạo đức tốt đẹp.

Câu 4: Một màn kịch có cảnh nhân vật liên tục vấp ngã, đụng đồ vật và bị lem luốc sơn. Kiểu gây cười chủ yếu được sử dụng trong cảnh này là gì?

  • A. Hài hước ngôn ngữ.
  • B. Hài hước châm biếm.
  • C. Hài hước mỉa mai.
  • D. Hài hước hình thể.

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản về kết thúc giữa hài kịch và bi kịch trong cấu trúc kịch truyền thống.

  • A. Hài kịch kết thúc mở, bi kịch kết thúc đóng.
  • B. Hài kịch nhân vật chính thất bại, bi kịch nhân vật chính thành công.
  • C. Hài kịch thường có kết thúc có hậu, giải quyết xung đột; bi kịch thường có kết thúc bi thảm, nhân vật chính gặp tai họa hoặc cái chết.
  • D. Hài kịch không có xung đột, bi kịch luôn có xung đột.

Câu 6: Trong phân tích một vở hài kịch, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội mà tác phẩm ra đời (ví dụ: xã hội phong kiến, tư bản, hiện đại) giúp chúng ta hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Những thói hư tật xấu, vấn đề xã hội mà vở kịch châm biếm.
  • B. Kỹ thuật sân khấu được sử dụng trong vở kịch.
  • C. Số lượng nhân vật trong vở kịch.
  • D. Độ dài của vở kịch.

Câu 7: Một nhân vật trong hài kịch được xây dựng với những đặc điểm tính cách hoặc ngoại hình được phóng đại đến mức lố bịch, nhằm mục đích làm nổi bật một khía cạnh tiêu cực nào đó. Kiểu nhân vật này thường được gọi là gì?

  • A. Nhân vật lý tưởng.
  • B. Nhân vật phức tạp.
  • C. Nhân vật biểu tượng.
  • D. Nhân vật biếm họa/cường điệu (caricature).

Câu 8: Tình huống kịch nào sau đây có khả năng tạo ra tiếng cười từ sự hiểu lầm (misunderstanding)?

  • A. Nhân vật chính vượt qua mọi thử thách một cách dễ dàng.
  • B. Hai nhân vật nói về cùng một vấn đề nhưng lại hiểu theo hai nghĩa hoàn toàn khác nhau.
  • C. Nhân vật độc thoại bày tỏ nỗi buồn sâu sắc.
  • D. Nhân vật kể lại một câu chuyện lịch sử chính xác.

Câu 9: Khi phân tích ngôn ngữ của nhân vật trong hài kịch, chúng ta cần chú ý điều gì để nhận diện yếu tố gây cười?

  • A. Chỉ cần chú ý đến nội dung thông tin mà nhân vật truyền tải.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng từ nhân vật sử dụng.
  • C. Chú ý đến cách dùng từ, đặt câu, giọng điệu, sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động, các biện pháp tu từ (chơi chữ, mỉa mai, khoa trương).
  • D. Chỉ cần xem nhân vật nói có lưu loát hay không.

Câu 10: Một vở hài kịch kết thúc bằng cảnh tất cả các nhân vật đều nhận ra lỗi lầm của mình, hòa giải và cùng nhau ăn mừng. Cấu trúc kết thúc này phù hợp với đặc điểm nào của hài kịch?

  • A. Kết thúc có hậu, giải quyết xung đột, tái lập trật tự (dù là trật tự mới).
  • B. Kết thúc bi thảm, nhân vật chính chịu đựng đau khổ.
  • C. Kết thúc mở, để lại nhiều câu hỏi chưa lời giải.
  • D. Kết thúc đột ngột, không liên quan đến diễn biến trước đó.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau: "Ông quan huyện: (Vỗ bàn) Ta là công bộc của dân, phải lo cho dân no ấm! (Quay sang thư ký) Tối nay nhà ta ăn gì? Nhớ làm thêm món gan ngỗng Pháp đấy nhé!" Đoạn hội thoại này sử dụng kỹ thuật nào để tạo tiếng cười châm biếm?

  • A. Hài hước hình thể.
  • B. Chơi chữ.
  • C. Nói quá.
  • D. Sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động (hoặc tư tưởng và thực tế).

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để xây dựng xung đột trong hài kịch, thường bắt nguồn từ sự đối lập giữa các nhân vật, quan niệm sống, hoặc giữa cái thật và cái giả?

  • A. Cảnh trí sân khấu hoành tráng.
  • B. Số lượng diễn viên đông đảo.
  • C. Mâu thuẫn kịch tính.
  • D. Âm nhạc nền hấp dẫn.

Câu 13: Khi một vở hài kịch sử dụng tiếng cười để làm nổi bật sự bất công, tham nhũng hoặc những tệ nạn khác trong xã hội, nó đang thực hiện chức năng gì của hài kịch?

  • A. Châm biếm xã hội.
  • B. Ca ngợi chính quyền.
  • C. Phổ biến kiến thức khoa học.
  • D. Kể chuyện cổ tích.

Câu 14: Phân tích vai trò của các nhân vật phụ trong hài kịch. Họ thường góp phần vào việc tạo tiếng cười và phát triển cốt truyện như thế nào?

  • A. Họ luôn là người giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Họ chỉ đứng im trên sân khấu.
  • C. Họ làm cho vở kịch trở nên nghiêm túc hơn.
  • D. Họ có thể là người tạo ra tình huống hiểu lầm, làm nổi bật tính cách nhân vật chính, hoặc đại diện cho một khía cạnh nào đó của xã hội bị châm biếm.

Câu 15: Một vở hài kịch được xem là thành công khi nào?

  • A. Khi nó làm cho khán giả khóc.
  • B. Khi nó tạo ra tiếng cười sảng khoái và đồng thời khiến khán giả suy ngẫm về vấn đề xã hội hoặc con người được đề cập.
  • C. Khi nó có nhiều hiệu ứng âm thanh và ánh sáng.
  • D. Khi nó có kết thúc buồn.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì sự hấp dẫn và kịch tính trong suốt vở hài kịch?

  • A. Sự tĩnh lặng tuyệt đối.
  • B. Việc lặp lại một câu thoại duy nhất.
  • C. Sự phát triển của xung đột và các tình huống kịch tính mới.
  • D. Việc thay đổi cảnh trí liên tục.

Câu 17: Hài kịch có thể giúp khán giả nhận ra và phê phán những thói quen, hành vi tiêu cực của chính mình hoặc những người xung quanh thông qua cơ chế nào?

  • A. Việc phóng đại, biếm họa các thói xấu khiến khán giả nhìn thấy sự lố bịch của chúng.
  • B. Việc ca ngợi trực tiếp các hành vi tốt.
  • C. Việc đưa ra các số liệu thống kê khô khan.
  • D. Việc yêu cầu khán giả viết bản kiểm điểm.

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt chính giữa hài kịch và các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay thơ ca?

  • A. Hài kịch luôn có nhiều nhân vật hơn.
  • B. Hài kịch không sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Hài kịch chỉ có một chương duy nhất.
  • D. Hài kịch được viết để biểu diễn trên sân khấu, sử dụng đối thoại và hành động làm phương tiện biểu đạt chính.

Câu 19: Trong một vở hài kịch châm biếm nạn quan liêu, nhân vật ông quan luôn né tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác và chỉ giỏi nói suông. Việc xây dựng nhân vật này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm phần lãng mạn.
  • B. Biếm họa, phê phán thói quan liêu, vô trách nhiệm trong bộ máy công quyền.
  • C. Ca ngợi sự khôn khéo của ông quan.
  • D. Giới thiệu một nhân vật anh hùng.

Câu 20: Yếu tố nào của kịch bản hài kịch đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cách diễn viên thể hiện nhân vật và tình huống trên sân khấu?

  • A. Tên của tác giả.
  • B. Ngày xuất bản kịch bản.
  • C. Lời thoại, chỉ dẫn sân khấu (về hành động, biểu cảm, bối cảnh).
  • D. Màu sắc của bìa kịch bản.

Câu 21: Một vở hài kịch sử dụng nhiều cảnh rượt đuổi, té ngã, va chạm đồ vật một cách cường điệu để gây cười. Đây là đặc trưng của tiểu loại hài kịch nào?

  • A. Hài kịch hình thể/Hề (Farce).
  • B. Hài kịch lãng mạn.
  • C. Hài kịch chính trị.
  • D. Hài kịch tâm lý.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn trích hài kịch, việc xác định ai đang nói với ai, trong hoàn cảnh nào, và mục đích của lời nói đó (ngoài việc truyền tải thông tin) giúp chúng ta hiểu điều gì?

  • A. Chất liệu trang phục của diễn viên.
  • B. Kích thước sân khấu.
  • C. Số lượng khán giả.
  • D. Tính cách nhân vật, mối quan hệ giữa các nhân vật, và ý đồ gây cười/châm biếm của tác giả.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là BẮT BUỘC phải có để một tác phẩm kịch (bao gồm cả hài kịch) có thể được biểu diễn?

  • A. Nhạc giao hưởng.
  • B. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Các đoạn miêu tả nội tâm dài.
  • D. Lời người dẫn chuyện.

Câu 24: Trong một vở hài kịch, nhân vật A cố gắng che giấu một bí mật, nhưng hành động vụng về của anh ta liên tục làm lộ tẩy điều đó, tạo ra tiếng cười cho khán giả. Đây là ví dụ về việc sử dụng yếu tố nào để gây cười?

  • A. Hài hước tình huống (Situational Comedy) và hài hước hình thể.
  • B. Hài hước ngôn ngữ và chơi chữ.
  • C. Hài hước chính trị.
  • D. Hài hước siêu hình.

Câu 25: Đâu là điểm chung về mục đích giữa hài kịch và một bài xã luận châm biếm trên báo chí?

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích kể một câu chuyện tình yêu.
  • B. Cả hai đều chỉ để giải trí mà không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Cả hai đều sử dụng yếu tố hài hước/châm biếm để phê phán một khía cạnh nào đó của đời sống xã hội.
  • D. Cả hai đều phải có kết thúc có hậu.

Câu 26: Khi một vở hài kịch thành công trong việc khiến khán giả cười nhưng sau đó lại suy ngẫm về những vấn đề nghiêm túc (như thói đạo đức giả, sự bất công), điều đó chứng tỏ hài kịch có khả năng kết hợp những yếu tố tưởng chừng đối lập nào?

  • A. Ánh sáng và bóng tối.
  • B. Âm nhạc và hội họa.
  • C. Khoa học và tâm linh.
  • D. Giải trí và giáo dục/phê phán.

Câu 27: Trong cấu trúc của một màn kịch hài, phần nào thường là đỉnh điểm của các mâu thuẫn và tình huống gây cười, dẫn đến bước ngoặt hoặc giải quyết vấn đề?

  • A. Đỉnh điểm (Climax).
  • B. Mở đầu (Exposition).
  • C. Kết thúc (Resolution).
  • D. Thắt nút (Rising Action).

Câu 28: Phân tích cách các nhân vật trong hài kịch thường được xây dựng để làm nổi bật một "tính cách" hoặc "thói quen" duy nhất, đôi khi lặp đi lặp lại, để tạo hiệu quả gây cười.

  • A. Điều này làm cho nhân vật trở nên phức tạp và khó hiểu.
  • B. Điều này khiến khán giả nhàm chán.
  • C. Việc lặp lại hoặc cường điệu một đặc điểm giúp khắc họa rõ nét sự lố bịch, cố chấp hoặc thói hư tật xấu của nhân vật, phục vụ mục đích châm biếm.
  • D. Điều này không có ý nghĩa gì trong hài kịch.

Câu 29: Khi xem một vở hài kịch, phản ứng của khán giả (tiếng cười, vỗ tay, im lặng) có ý nghĩa gì đối với việc đánh giá sự thành công của tác phẩm và màn trình diễn?

  • A. Phản ứng của khán giả không quan trọng.
  • B. Chỉ có tiếng cười mới quan trọng.
  • C. Chỉ có sự im lặng mới chứng tỏ khán giả đang suy ngẫm.
  • D. Phản ứng của khán giả là thước đo trực tiếp mức độ tiếp nhận, hiểu và cảm thụ các yếu tố gây cười, kịch tính và thông điệp của vở kịch.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây, nếu được sử dụng khéo léo trong hài kịch, có thể khiến tiếng cười trở nên chua chát, sâu cay hơn, không chỉ đơn thuần là giải trí?

  • A. Hài hước hình thể đơn thuần.
  • B. Yếu tố châm biếm, mỉa mai sâu sắc.
  • C. Việc sử dụng nhiều màu sắc trên sân khấu.
  • D. Kết thúc có hậu một cách dễ dãi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một vở hài kịch thường tập trung vào việc phơi bày những thói hư tật xấu, sự lố bịch của con người hoặc xã hội nhằm mục đích phê phán một cách nhẹ nhàng nhưng sâu sắc. Đặc điểm này của hài kịch thể hiện chức năng chủ yếu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một vở kịch, nhân vật A luôn khoe khoang về sự giàu có và quyền lực giả tạo của mình, nhưng khán giả (và một số nhân vật khác) biết rõ A đang gặp khó khăn tài chính và không có địa vị thực sự. Kỹ thuật gây cười nào được sử dụng hiệu quả trong tình huống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích vai trò của các nhân vật 'phản diện' (dù không hoàn toàn xấu xa) trong hài kịch. Họ thường đóng vai trò gì trong việc phát triển xung đột và tạo tiếng cười?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một màn kịch có cảnh nhân vật liên tục vấp ngã, đụng đồ vật và bị lem luốc sơn. Kiểu gây cười chủ yếu được sử dụng trong cảnh này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: So sánh sự khác biệt cơ bản về kết thúc giữa hài kịch và bi kịch trong cấu trúc kịch truyền thống.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong phân tích một vở hài kịch, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội mà tác phẩm ra đời (ví dụ: xã hội phong kiến, tư bản, hiện đại) giúp chúng ta hiểu sâu hơn điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một nhân vật trong hài kịch được xây dựng với những đặc điểm tính cách hoặc ngoại hình được phóng đại đến mức lố bịch, nhằm mục đích làm nổi bật một khía cạnh tiêu cực nào đó. Kiểu nhân vật này thường được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tình huống kịch nào sau đây có khả năng tạo ra tiếng cười từ sự hiểu lầm (misunderstanding)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi phân tích ngôn ngữ của nhân vật trong hài kịch, chúng ta cần chú ý điều gì để nhận diện yếu tố gây cười?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vở hài kịch kết thúc bằng cảnh tất cả các nhân vật đều nhận ra lỗi lầm của mình, hòa giải và cùng nhau ăn mừng. Cấu trúc kết thúc này phù hợp với đặc điểm nào của hài kịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đọc đoạn trích sau: 'Ông quan huyện: (Vỗ bàn) Ta là công bộc của dân, phải lo cho dân no ấm! (Quay sang thư ký) Tối nay nhà ta ăn gì? Nhớ làm thêm món gan ngỗng Pháp đấy nhé!' Đoạn hội thoại này sử dụng kỹ thuật nào để tạo tiếng cười châm biếm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để xây dựng xung đột trong hài kịch, thường bắt nguồn từ sự đối lập giữa các nhân vật, quan niệm sống, hoặc giữa cái thật và cái giả?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi một vở hài kịch sử dụng tiếng cười để làm nổi bật sự bất công, tham nhũng hoặc những tệ nạn khác trong xã hội, nó đang thực hiện chức năng gì của hài kịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích vai trò của các nhân vật phụ trong hài kịch. Họ thường góp phần vào việc tạo tiếng cười và phát triển cốt truyện như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một vở hài kịch được xem là thành công khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì sự hấp dẫn và kịch tính trong suốt vở hài kịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hài kịch có thể giúp khán giả nhận ra và phê phán những thói quen, hành vi tiêu cực của chính mình hoặc những người xung quanh thông qua cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt chính giữa hài kịch và các thể loại văn học khác như truyện ngắn hay thơ ca?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong một vở hài kịch châm biếm nạn quan liêu, nhân vật ông quan luôn né tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác và chỉ giỏi nói suông. Việc xây dựng nhân vật này nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Yếu tố nào của kịch bản hài kịch đóng vai trò quan trọng trong việc định hình cách diễn viên thể hiện nhân vật và tình huống trên sân khấu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một vở hài kịch sử dụng nhiều cảnh rượt đuổi, té ngã, va chạm đồ vật một cách cường điệu để gây cười. Đây là đặc trưng của tiểu loại hài kịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi phân tích một đoạn trích hài kịch, việc xác định ai đang nói với ai, trong hoàn cảnh nào, và mục đích của lời nói đó (ngoài việc truyền tải thông tin) giúp chúng ta hiểu điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là BẮT BUỘC phải có để một tác phẩm kịch (bao gồm cả hài kịch) có thể được biểu diễn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một vở hài kịch, nhân vật A cố gắng che giấu một bí mật, nhưng hành động vụng về của anh ta liên tục làm lộ tẩy điều đó, tạo ra tiếng cười cho khán giả. Đây là ví dụ về việc sử dụng yếu tố nào để gây cười?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đâu là điểm chung về mục đích giữa hài kịch và một bài xã luận châm biếm trên báo chí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi một vở hài kịch thành công trong việc khiến khán giả cười nhưng sau đó lại suy ngẫm về những vấn đề nghiêm túc (như thói đạo đức giả, sự bất công), điều đó chứng tỏ hài kịch có khả năng kết hợp những yếu tố tưởng chừng đối lập nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong cấu trúc của một màn kịch hài, phần nào thường là đỉnh điểm của các mâu thuẫn và tình huống gây cười, dẫn đến bước ngoặt hoặc giải quyết vấn đề?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích cách các nhân vật trong hài kịch thường được xây dựng để làm nổi bật một 'tính cách' hoặc 'thói quen' duy nhất, đôi khi lặp đi lặp lại, để tạo hiệu quả gây cười.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi xem một vở hài kịch, phản ứng của khán giả (tiếng cười, vỗ tay, im lặng) có ý nghĩa gì đối với việc đánh giá sự thành công của tác phẩm và màn trình diễn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Yếu tố nào sau đây, nếu được sử dụng khéo léo trong hài kịch, có thể khiến tiếng cười trở nên chua chát, sâu cay hơn, không chỉ đơn thuần là giải trí?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố cốt lõi nào sau đây không phải là đặc trưng bắt buộc của kịch nói chung?

  • A. Hành động
  • B. Lời thoại
  • C. Nhân vật
  • D. Người kể chuyện

Câu 2: Đâu là mục đích chính và đặc trưng nhất của thể loại hài kịch?

  • A. Thể hiện bi kịch sâu sắc của con người.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp lý tưởng của cuộc sống.
  • C. Gây tiếng cười để phê phán thói hư tật xấu.
  • D. Trình bày một vấn đề chính trị phức tạp.

Câu 3: Trong một vở kịch, yếu tố nào chủ yếu thể hiện sự phát triển của cốt truyện, bộc lộ tính cách nhân vật và đẩy mâu thuẫn lên cao?

  • A. Hành động kịch
  • B. Chỉ dẫn sân khấu
  • C. Tên màn/hồi kịch
  • D. Tiểu sử nhân vật

Câu 4: Khi đọc một đoạn trích hài kịch, việc phân tích lời đối thoại giữa các nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Nội tâm sâu kín, không bộc lộ ra ngoài của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ, xung đột và quan điểm của các nhân vật.
  • C. Bối cảnh lịch sử chính xác của vở kịch.
  • D. Ý đồ nghệ thuật của đạo diễn sân khấu.

Câu 5: Một nhân vật trong hài kịch thường được xây dựng với những đặc điểm nào để tạo hiệu quả gây cười và phê phán?

  • A. Hoàn toàn lý tưởng, mẫu mực.
  • B. Có số phận bi đát, đáng thương.
  • C. Phức tạp, khó nắm bắt về tính cách.
  • D. Điển hình cho một thói hư tật xấu hoặc sự lố bịch.

Câu 6: Trong kịch, mâu thuẫn kịch là gì?

  • A. Sự xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, hoặc giữa các ý niệm.
  • B. Những chỉ dẫn của tác giả về cách dàn dựng sân khấu.
  • C. Phần tóm tắt nội dung vở kịch ở đầu mỗi màn.
  • D. Lời nói của nhân vật với chính mình khi ở trên sân khấu.

Câu 7: Yếu tố nào trong hài kịch giúp tạo ra những tình huống bất ngờ, trớ trêu, phơi bày sự phi lí hoặc mâu thuẫn ngầm của đời sống?

  • A. Độc thoại nội tâm
  • B. Chỉ dẫn về phục trang
  • C. Tình huống kịch
  • D. Kết thúc có hậu

Câu 8: Phân tích một đoạn độc thoại của nhân vật trong kịch chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Hiểu rõ mối quan hệ giữa nhân vật đó với các nhân vật khác.
  • B. Khám phá suy nghĩ, cảm xúc, dằn vặt nội tâm của nhân vật.
  • C. Xác định bối cảnh không gian cụ thể của cảnh diễn.
  • D. Dự đoán hành động tiếp theo của tất cả các nhân vật.

Câu 9: Thủ pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong hài kịch để làm nổi bật, phóng đại những đặc điểm xấu hoặc lố bịch của nhân vật, tình huống?

  • A. Cường điệu, phóng đại
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 10: Chỉ dẫn sân khấu trong kịch bản có vai trò gì?

  • A. Là lời nói trực tiếp của nhân vật với khán giả.
  • B. Thể hiện suy nghĩ của nhân vật với chính mình.
  • C. Là phần tóm tắt nội dung chính của vở kịch.
  • D. Cung cấp thông tin về bối cảnh, hành động, cử chỉ, ngữ điệu của nhân vật cho người đọc/đạo diễn.

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa kịch bản văn học và vở diễn sân khấu?

  • A. Kịch bản văn học có cốt truyện, còn vở diễn thì không.
  • B. Kịch bản văn học chỉ có lời thoại, còn vở diễn có thêm hành động.
  • C. Kịch bản văn học là văn bản gốc, còn vở diễn là sự thể hiện/chuyển thể kịch bản trên sân khấu với sự tham gia của đạo diễn, diễn viên, âm thanh, ánh sáng...
  • D. Kịch bản văn học chỉ dành cho đọc, vở diễn chỉ dành cho xem.

Câu 12: Khi phân tích tiếng cười trong một đoạn trích hài kịch, ta cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem xét lời thoại của nhân vật chính.
  • B. Chỉ cần xem xét các chỉ dẫn sân khấu.
  • C. Chỉ cần xem xét kết thúc của đoạn trích.
  • D. Sự kết hợp của tình huống, hành động, lời thoại, tính cách nhân vật và các thủ pháp nghệ thuật gây cười.

Câu 13: Nếu một vở kịch kết thúc bằng cái chết hoặc sự thất bại bi thảm của nhân vật chính, nó có khả năng thuộc thể loại nào?

  • A. Hài kịch
  • B. Bi kịch
  • C. Chính kịch
  • D. Kịch câm

Câu 14: Đâu là đặc điểm thường thấy ở nhân vật trong chính kịch?

  • A. Luôn gây cười bằng mọi cách.
  • B. Số phận hoàn toàn suôn sẻ, không gặp khó khăn.
  • C. Có sự đấu tranh nội tâm hoặc xung đột với hoàn cảnh/xã hội phức tạp.
  • D. Tính cách đơn giản, một chiều.

Câu 15: Giả sử một đoạn trích kịch tập trung vào việc phơi bày sự giả dối, tham lam của một quan chức thông qua các tình huống trớ trêu và lời thoại đầy mỉa mai. Đoạn trích đó thuộc thể loại kịch nào?

  • A. Hài kịch
  • B. Bi kịch
  • C. Chính kịch
  • D. Kịch thơ

Câu 16: Phân tích vai trò của bối cảnh (thời gian, không gian) trong một vở kịch giúp người đọc/người xem hiểu rõ điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động.
  • B. Luôn là yếu tố ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến trang phục của nhân vật.
  • D. Tạo môi trường cho hành động, ảnh hưởng đến tâm lý nhân vật, thể hiện đặc điểm xã hội hoặc góp phần tạo không khí/ý nghĩa cho vở kịch.

Câu 17: Đoạn văn sau đây mô tả một cảnh kịch:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 18: Trong kịch, lớp kịch là gì?

  • A. Toàn bộ vở kịch.
  • B. Một phần lớn của vở kịch, thường được chia bằng cảnh hoặc màn.
  • C. Một đơn vị nhỏ nhất của kịch, được phân chia dựa trên sự xuất hiện hoặc biến mất của nhân vật trên sân khấu.
  • D. Lời giới thiệu về nhân vật ở đầu vở kịch.

Câu 19: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ (từ ngữ, câu văn, giọng điệu) trong lời thoại của nhân vật hài kịch giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tác giả có vốn từ vựng phong phú hay không.
  • B. Nhân vật là người thật hay hư cấu.
  • C. Vở kịch được viết vào thời điểm nào trong lịch sử.
  • D. Tính cách, trình độ, xuất thân của nhân vật và cách tác giả tạo ra tiếng cười hoặc mỉa mai.

Câu 20: Khi đánh giá một vở hài kịch, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định giá trị phê phán của nó?

  • A. Có nhiều nhân vật phụ hay không.
  • B. Tiếng cười có ý nghĩa vạch trần, phê phán những thói hư tật xấu, những hiện tượng tiêu cực của xã hội hay không.
  • C. Bối cảnh sân khấu có hoành tráng hay không.
  • D. Độ dài của vở kịch.

Câu 21: Một đoạn trích kịch tập trung vào việc khắc họa cuộc đấu tranh sinh tồn đầy đau khổ của người lao động nghèo trong xã hội cũ. Đoạn trích này có khả năng thuộc thể loại kịch nào?

  • A. Hài kịch
  • B. Bi kịch
  • C. Chính kịch
  • D. Thiên sử thi

Câu 22: Yếu tố nào trong kịch bản văn học không xuất hiện trực tiếp trong lời thoại của nhân vật?

  • A. Đối thoại
  • B. Độc thoại
  • C. Chỉ dẫn về âm thanh/ánh sáng
  • D. Bàng thoại

Câu 23: Khi đọc một đoạn trích kịch và gặp những dòng chữ trong ngoặc đơn [khóc nấc], [cười lớn], [vẻ mặt lúng túng], đó là những yếu tố gì?

  • A. Chỉ dẫn về diễn xuất/tâm trạng của nhân vật
  • B. Lời bình của tác giả
  • C. Ghi chú của đạo diễn
  • D. Phần tóm tắt nội dung

Câu 24: Đâu là một trong những khó khăn đặc thù khi sáng tác hài kịch so với các thể loại văn học khác (như truyện ngắn, thơ)?

  • A. Không cần xây dựng cốt truyện.
  • B. Không cần xây dựng nhân vật.
  • C. Chỉ cần viết lời thoại là đủ.
  • D. Phải tạo ra tiếng cười có ý nghĩa phê phán sâu sắc mà vẫn đảm bảo tính nghệ thuật và không dễ dãi.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa hành độnglời thoại trong kịch nói chung, ta thấy điều gì?

  • A. Hành động và lời thoại là hai yếu tố hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • B. Lời thoại chỉ đơn thuần lặp lại hành động.
  • C. Lời thoại thường bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc dẫn đến hành động, và hành động làm rõ thêm ý nghĩa của lời thoại.
  • D. Trong kịch, hành động luôn quan trọng hơn lời thoại.

Câu 26: Thủ pháp chơi chữ (sử dụng từ ngữ đồng âm, trái nghĩa, hoặc bẻ nghĩa để tạo hiệu quả bất ngờ, hài hước) thường được dùng trong hài kịch để làm gì?

  • A. Gây tiếng cười dựa trên sự hiểu lầm, trớ trêu hoặc sự nhạy bén về ngôn ngữ.
  • B. Làm cho lời thoại trở nên nghiêm túc hơn.
  • C. Miêu tả cảnh vật một cách chi tiết.
  • D. Thể hiện nội tâm bi kịch của nhân vật.

Câu 27: Khi đọc một đoạn trích kịch và thấy nhân vật nói những lời chỉ có khán giả nghe thấy, còn các nhân vật khác trên sân khấu không nghe thấy, đó là hình thức lời thoại nào?

  • A. Đối thoại
  • B. Độc thoại
  • C. Lời dẫn chuyện
  • D. Bàng thoại

Câu 28: Phân tích chủ đề của một vở hài kịch nghĩa là tìm hiểu điều gì?

  • A. Tên của các nhân vật chính.
  • B. Số lượng màn/hồi của vở kịch.
  • C. Vấn đề chính, hiện tượng đời sống nào được tác giả đặt ra và khám phá trong tác phẩm.
  • D. Cách trang trí sân khấu.

Câu 29: Nếu một vở hài kịch sử dụng thủ pháp phóng đại (làm cho sự vật, hiện tượng lớn hơn, nổi bật hơn mức bình thường) để khắc họa tính cách keo kiệt của một nhân vật, mục đích chính của thủ pháp này là gì?

  • A. Làm cho nhân vật trở nên đáng kính.
  • B. Nhấn mạnh và làm nổi bật sự lố bịch, đáng cười của tính cách đó, qua đó phê phán thói keo kiệt.
  • C. Làm giảm nhẹ mức độ nghiêm trọng của vấn đề.
  • D. Khiến khán giả cảm thấy thương hại nhân vật.

Câu 30: Đâu là đặc điểm không phù hợp với thể loại hài kịch?

  • A. Kết thúc bi thảm, nhân vật chính chết hoặc thất bại hoàn toàn và gây cảm giác đau đớn, thương xót sâu sắc.
  • B. Sử dụng tiếng cười làm phương tiện biểu đạt chính.
  • C. Nhân vật thường điển hình cho một thói xấu hoặc một kiểu người nào đó trong xã hội.
  • D. Thường có ý nghĩa phê phán xã hội hoặc con người.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố cốt lõi nào sau đây *không* phải là đặc trưng bắt buộc của kịch nói chung?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đâu là mục đích chính và đặc trưng nhất của thể loại hài kịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một vở kịch, yếu tố nào chủ yếu thể hiện sự phát triển của cốt truyện, bộc lộ tính cách nhân vật và đẩy mâu thuẫn lên cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi đọc một đoạn trích hài kịch, việc phân tích *lời đối thoại* giữa các nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một nhân vật trong hài kịch thường được xây dựng với những đặc điểm nào để tạo hiệu quả gây cười và phê phán?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong kịch, *mâu thuẫn kịch* là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Yếu tố nào trong hài kịch giúp tạo ra những tình huống bất ngờ, trớ trêu, phơi bày sự phi lí hoặc mâu thuẫn ngầm của đời sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tích một đoạn *độc thoại* của nhân vật trong kịch chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thủ pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong hài kịch để làm nổi bật, phóng đại những đặc điểm xấu hoặc lố bịch của nhân vật, tình huống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: *Chỉ dẫn sân khấu* trong kịch bản có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa kịch bản văn học và vở diễn sân khấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi phân tích tiếng cười trong một đoạn trích hài kịch, ta cần xem xét những yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nếu một vở kịch kết thúc bằng cái chết hoặc sự thất bại bi thảm của nhân vật chính, nó có khả năng thuộc thể loại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đâu là đặc điểm thường thấy ở nhân vật trong chính kịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giả sử một đoạn trích kịch tập trung vào việc phơi bày sự giả dối, tham lam của một quan chức thông qua các tình huống trớ trêu và lời thoại đầy mỉa mai. Đoạn trích đó thuộc thể loại kịch nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích vai trò của *bối cảnh* (thời gian, không gian) trong một vở kịch giúp người đọc/người xem hiểu rõ điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đoạn văn sau đây mô tả một cảnh kịch: "[Sân khấu: Một phòng khách sang trọng nhưng lộn xộn. Bà A (diễn viên B) đang liên tục nói dối qua điện thoại về việc bà đang ở nước ngoài, trong khi ông C (diễn viên D) cố gắng ra hiệu cho bà im lặng và giấu vali.]". Yếu tố nào trong đoạn mô tả này là *chỉ dẫn sân khấu*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong kịch, *lớp kịch* là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ (từ ngữ, câu văn, giọng điệu) trong lời thoại của nhân vật hài kịch giúp người đọc nhận ra điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi đánh giá một vở hài kịch, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định giá trị phê phán của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một đoạn trích kịch tập trung vào việc khắc họa cuộc đấu tranh sinh tồn đầy đau khổ của người lao động nghèo trong xã hội cũ. Đoạn trích này có khả năng thuộc thể loại kịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Yếu tố nào trong kịch bản văn học *không* xuất hiện trực tiếp trong lời thoại của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi đọc một đoạn trích kịch và gặp những dòng chữ trong ngoặc đơn [khóc nấc], [cười lớn], [vẻ mặt lúng túng], đó là những yếu tố gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đâu là một trong những khó khăn đặc thù khi sáng tác hài kịch so với các thể loại văn học khác (như truyện ngắn, thơ)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa *hành động* và *lời thoại* trong kịch nói chung, ta thấy điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Thủ pháp *chơi chữ* (sử dụng từ ngữ đồng âm, trái nghĩa, hoặc bẻ nghĩa để tạo hiệu quả bất ngờ, hài hước) thường được dùng trong hài kịch để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi đọc một đoạn trích kịch và thấy nhân vật nói những lời chỉ có khán giả nghe thấy, còn các nhân vật khác trên sân khấu không nghe thấy, đó là hình thức lời thoại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích *chủ đề* của một vở hài kịch nghĩa là tìm hiểu điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu một vở hài kịch sử dụng thủ pháp *phóng đại* (làm cho sự vật, hiện tượng lớn hơn, nổi bật hơn mức bình thường) để khắc họa tính cách keo kiệt của một nhân vật, mục đích chính của thủ pháp này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đâu là đặc điểm *không* phù hợp với thể loại hài kịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm kịch, hành động kịch là gì và vai trò của nó trong việc xây dựng xung đột?

  • A. Là lời thoại của nhân vật, chỉ có vai trò truyền đạt thông tin.
  • B. Là chuỗi các sự kiện, hành vi của nhân vật thúc đẩy cốt truyện và bộc lộ mâu thuẫn.
  • C. Là các chỉ dẫn sân khấu, chỉ có vai trò hướng dẫn diễn viên.
  • D. Là bối cảnh không gian và thời gian của vở kịch.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng độc thoại nội tâm trong một cảnh kịch hài.

  • A. Chỉ để nhân vật tự nói chuyện với chính mình, không ảnh hưởng đến khán giả.
  • B. Làm chậm nhịp độ vở kịch, khiến câu chuyện trở nên buồn tẻ hơn.
  • C. Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc thật của nhân vật, tạo sự mâu thuẫn giữa nội tâm và hành động bên ngoài, từ đó tạo yếu tố gây cười hoặc châm biếm.
  • D. Cung cấp thông tin về quá khứ của nhân vật một cách trực tiếp.

Câu 3: Khi phân tích một vở kịch, việc nghiên cứu chỉ dẫn sân khấu (stage directions) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ dẫn sân khấu chỉ dùng cho đạo diễn và diễn viên, không liên quan đến việc phân tích văn học.
  • B. Nó chỉ mô tả trang phục và bối cảnh đơn thuần.
  • C. Chỉ dẫn sân khấu chỉ cung cấp thông tin về âm thanh và ánh sáng.
  • D. Nó cung cấp thông tin về hành động, cử chỉ, giọng điệu, không gian, thời gian, giúp người đọc/phân tích hình dung và hiểu sâu hơn về tâm lý nhân vật, bối cảnh và ý đồ của tác giả.

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo tiếng cười châm biếm:

  • A. Mỉa mai/Châm biếm (Irony)
  • B. So sánh (Simile)
  • C. Nhân hóa (Personification)
  • D. Điệp ngữ (Repetition)

Câu 5: Trong cấu trúc kịch truyền thống, phần nào thường giới thiệu nhân vật, bối cảnh và thiết lập xung đột ban đầu?

  • A. Màn/Hồi Mở đầu (Exposition)
  • B. Thắt nút (Rising Action)
  • C. Cao trào (Climax)
  • D. Mở nút (Falling Action)

Câu 6: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối thoại trong kịch hài. Ngôn ngữ này thường có đặc điểm gì để tạo hiệu ứng gây cười?

  • A. Luôn trang trọng, chuẩn mực, giàu tính triết lý.
  • B. Chỉ đơn thuần truyền đạt thông tin cốt truyện.
  • C. Ít quan trọng hơn hành động và chỉ dẫn sân khấu.
  • D. Đa dạng, có thể sử dụng tiếng lóng, nói lắp, chơi chữ, nói sai ngữ pháp một cách cố ý, hoặc tạo ra những tình huống hiểu lầm để bộc lộ tính cách lố bịch của nhân vật và tạo tiếng cười.

Câu 7: Đọc đoạn trích:

  • A. Sử dụng từ ngữ cổ.
  • B. Sự đối lập giữa yêu cầu (bí mật) và hành động/lời nói (nói to, ví von ngớ ngẩn), bộc lộ sự ngốc nghếch của nhân vật Bình.
  • C. Sử dụng biện pháp ẩn dụ phức tạp.
  • D. Miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.

Câu 8: Xung đột kịch trong hài kịch thường hướng đến việc phơi bày điều gì trong xã hội hoặc tính cách con người?

  • A. Những bi kịch sâu sắc, sự đấu tranh sinh tồn khốc liệt.
  • B. Những mâu thuẫn không thể giải quyết, dẫn đến kết cục bi thảm.
  • C. Những thói hư tật xấu, sự lố bịch, phi lý trong đời sống hoặc tính cách con người nhằm mục đích phê phán, châm biếm hoặc giải trí.
  • D. Những sự kiện lịch sử vĩ đại và phức tạp.

Câu 9: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa kịch và các thể loại tự sự (như truyện ngắn, tiểu thuyết) về mặt hình thức thể hiện.

  • A. Kịch chủ yếu thể hiện qua đối thoại và hành động của nhân vật trên sân khấu, ít lời kể của người dẫn chuyện; còn tự sự dùng lời kể của người dẫn chuyện là chính.
  • B. Kịch luôn có kết thúc có hậu, còn tự sự thì không.
  • C. Kịch chỉ có một nhân vật duy nhất, còn tự sự có nhiều nhân vật.
  • D. Kịch không có xung đột, còn tự sự luôn có xung đột.

Câu 10: Đọc chỉ dẫn sân khấu:

  • A. Bà A là người rất cẩn thận.
  • B. Bà A đang tập thể dục.
  • C. Bà A sợ mất tập giấy.
  • D. Bà A đang làm điều gì đó khuất tất, bí mật, không muốn người khác biết.

Câu 11: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường không phải là mục đích chính?

  • A. Giải trí, mang lại tiếng cười cho khán giả.
  • B. Gây ra cảm giác sợ hãi, kinh hoàng tột độ cho khán giả.
  • C. Phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Bộc lộ sự ngớ ngẩn, lố bịch của con người hoặc tình huống.

Câu 12: Phân tích cách một nhân vật có thể được xây dựng trong kịch thông qua hành động lặp đi lặp lại một cách vô thức hoặc cố ý.

  • A. Hành động lặp lại chỉ là chi tiết thừa, không có ý nghĩa.
  • B. Nó chỉ đơn thuần cho thấy nhân vật có thói quen xấu.
  • C. Hành động lặp lại có thể nhấn mạnh một đặc điểm tính cách cố định, ám ảnh, sự ngớ ngẩn, hoặc một động cơ bí mật của nhân vật, góp phần tạo hiệu ứng hài hước hoặc bi kịch.
  • D. Luôn luôn cho thấy nhân vật là người rất thông minh.

Câu 13: Đọc đoạn thoại sau:

  • A. Nói ngược/Mỉa mai (Verbal Irony)
  • B. Hoán dụ (Metonymy)
  • C. Điệp ngữ (Repetition)
  • D. Liệt kê (Listing)

Câu 14: Khác với truyện, bối cảnh (setting) trong kịch thường được thể hiện như thế nào để khán giả tiếp nhận trực tiếp?

  • A. Chủ yếu qua lời kể dài dòng của người dẫn chuyện.
  • B. Qua sân khấu, cảnh trí, đạo cụ, ánh sáng, âm thanh và các chỉ dẫn sân khấu.
  • C. Qua suy nghĩ nội tâm của nhân vật.
  • D. Chỉ qua tên gọi của màn hoặc lớp diễn.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc "có hậu" (happy ending) trong nhiều vở hài kịch truyền thống.

  • A. Luôn phản ánh đúng thực tế cuộc sống.
  • B. Làm giảm giá trị phê phán của vở kịch.
  • C. Chỉ nhằm mục đích làm hài lòng khán giả dễ tính.
  • D. Thường thể hiện sự chiến thắng của cái tốt, sự lật tẩy cái xấu, sự hòa giải các mâu thuẫn (ít nhất là ở bề ngoài), mang lại cảm giác nhẹ nhõm, lạc quan cho khán giả, phù hợp với đặc trưng của thể loại hài.

Câu 16: Đâu là một đặc điểm thường thấy trong việc xây dựng nhân vật hài kịch nhằm làm nổi bật sự lố bịch hoặc thói xấu?

  • A. Cường điệu hóa (phóng đại) một đặc điểm tính cách hoặc một thói quen xấu nào đó.
  • B. Miêu tả nhân vật một cách chân thực, khách quan tuyệt đối.
  • C. Che giấu hoàn toàn mọi khuyết điểm của nhân vật.
  • D. Tập trung vào việc lý giải sâu sắc nguồn gốc tâm lý phức tạp của nhân vật.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa lời thoại và chỉ dẫn sân khấu trong văn bản kịch.

  • A. Cả hai đều là lời nói của nhân vật.
  • B. Lời thoại là những gì nhân vật nói ra, còn chỉ dẫn sân khấu là hướng dẫn về hành động, cử chỉ, bối cảnh, âm thanh, ánh sáng do tác giả viết ra cho đạo diễn và diễn viên.
  • C. Lời thoại chỉ dùng để kể chuyện, còn chỉ dẫn sân khấu dùng để miêu tả.
  • D. Chỉ dẫn sân khấu là phần quan trọng nhất trong kịch.

Câu 18: Khi xem kịch, điều gì giúp khán giả nhận biết được sự thay đổi cảm xúc hoặc ý định ngầm của nhân vật mà không chỉ dựa vào lời thoại?

  • A. Chỉ có lời thoại mới thể hiện được cảm xúc nhân vật.
  • B. Việc thay đổi trang phục của nhân vật.
  • C. Biểu cảm khuôn mặt, cử chỉ, điệu bộ, giọng điệu của diễn viên (dựa trên chỉ dẫn sân khấu và sự sáng tạo của diễn viên/đạo diễn).
  • D. Màu sắc của phông nền sân khấu.

Câu 19: Phân tích cách yếu tố bất ngờ (surprise) hoặc hiểu lầm (misunderstanding) thường được sử dụng để tạo tình huống hài hước trong kịch.

  • A. Yếu tố bất ngờ và hiểu lầm chỉ làm câu chuyện thêm phức tạp, không gây cười.
  • B. Chúng chỉ được dùng trong bi kịch.
  • C. Chúng làm cho nhân vật trở nên thông minh hơn.
  • D. Chúng đặt nhân vật vào những tình huống trớ trêu, khó xử, bộc lộ sự ngớ ngẩn của họ hoặc sự phi lý của hoàn cảnh, từ đó tạo ra tiếng cười tình huống.

Câu 20: Đọc đoạn trích:

  • A. Trạng thái tâm lý (bối rối) và hành động cụ thể của nhân vật.
  • B. Lý lịch và quá khứ của nhân vật.
  • C. Màu sắc quần áo nhân vật đang mặc.
  • D. Suy nghĩ sâu sắc nhất của nhân vật.

Câu 21: Chủ đề của một vở kịch là gì và làm thế nào để xác định chủ đề khi phân tích?

  • A. Chủ đề là tên của vở kịch.
  • B. Chủ đề chỉ là tóm tắt nội dung cốt truyện.
  • C. Chủ đề là vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính mà tác giả muốn gửi gắm; có thể xác định thông qua việc phân tích xung đột, hành động, lời thoại, tính cách nhân vật và kết cục của vở kịch.
  • D. Chủ đề chỉ liên quan đến bối cảnh lịch sử của vở kịch.

Câu 22: Phân tích vai trò của nhân vật phụ trong kịch, đặc biệt là trong hài kịch.

  • A. Nhân vật phụ không có vai trò gì đáng kể.
  • B. Nhân vật phụ chỉ làm nền cho nhân vật chính.
  • C. Nhân vật phụ luôn là người tốt và giúp đỡ nhân vật chính.
  • D. Nhân vật phụ có thể góp phần thúc đẩy cốt truyện, làm rõ tính cách nhân vật chính, tạo ra các tình huống hài hước, hoặc đại diện cho một khía cạnh nào đó của xã hội mà tác giả muốn phê phán.

Câu 23: Đọc đoạn thoại và chỉ dẫn sân khấu:

  • A. Cô ấy đang nói dối hoặc cố tình giả vờ không hiểu để tạo hiệu ứng hài hước hoặc châm biếm.
  • B. Cô ấy thực sự rất bối rối và không hiểu gì.
  • C. Cô ấy đang cầu cứu khán giả.
  • D. Cô ấy bị tật ở mắt.

Câu 24: Một vở kịch được chia thành nhiều màn, mỗi màn lại gồm nhiều lớp (cảnh). Việc phân chia này có ý nghĩa gì trong việc tổ chức nội dung và trình bày tác phẩm trên sân khấu?

  • A. Chỉ là quy ước hình thức, không có ý nghĩa nội dung.
  • B. Giúp phân chia câu chuyện thành các phần có logic, đánh dấu sự thay đổi về bối cảnh, thời gian, hoặc sự phát triển của xung đột, tạo điều kiện thuận lợi cho việc dàn dựng và thay đổi cảnh trí trên sân khấu.
  • C. Chỉ để làm cho vở kịch dài hơn.
  • D. Hoàn toàn ngẫu nhiên, không theo quy tắc nào.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa bi kịch và hài kịch về mặt kết cục và cảm xúc chủ đạo mà chúng mang lại cho khán giả.

  • A. Bi kịch luôn có kết thúc có hậu, hài kịch luôn có kết thúc bi thảm.
  • B. Cả hai đều mang lại cảm giác buồn bã, đau khổ.
  • C. Bi kịch thường kết thúc bằng cái chết hoặc sự thất bại của nhân vật chính, mang lại cảm giác bi thương; hài kịch thường kết thúc có hậu hoặc giải quyết được mâu thuẫn, mang lại tiếng cười và cảm giác lạc quan.
  • D. Bi kịch không có xung đột, hài kịch có xung đột.

Câu 26: Đọc đoạn trích:

  • A. Ông X là người vui tính.
  • B. Ông X đang lập kế hoạch lừa đảo.
  • C. Ông X đang nói về thời tiết.
  • D. Ông X đang suy tư, chiêm nghiệm về sự thay đổi của thời cuộc hoặc cuộc đời.

Câu 27: Phân tích cách một vở hài kịch có thể sử dụng yếu tố phi lý, cường điệu hoặc vô nghĩa để tạo tiếng cười và phê phán thực tại.

  • A. Bằng cách tạo ra những tình huống hoặc nhân vật cực đoan, xa rời thực tế thông thường, tác giả làm nổi bật sự ngớ ngẩn, phi lý của những thói xấu hoặc hiện tượng xã hội, khiến khán giả vừa cười vừa suy ngẫm.
  • B. Yếu tố phi lý chỉ làm cho vở kịch khó hiểu.
  • C. Cường điệu hóa chỉ có tác dụng làm đẹp ngôn ngữ.
  • D. Vô nghĩa trong hài kịch không có mục đích gì.

Câu 28: Đâu là một trong những khó khăn đặc thù khi chuyển thể một tác phẩm tự sự (như truyện ngắn) thành kịch bản sân khấu?

  • A. Việc thêm thắt các chi tiết mới.
  • B. Việc giữ nguyên lời kể của người dẫn chuyện.
  • C. Việc biến các suy nghĩ nội tâm, miêu tả chi tiết của người kể chuyện trong truyện thành hành động, đối thoại, chỉ dẫn sân khấu có thể biểu diễn được.
  • D. Việc thay đổi tên nhân vật.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đặt tên nhân vật trong kịch, đặc biệt là kịch hài.

  • A. Tên nhân vật hoàn toàn ngẫu nhiên, không có ý nghĩa.
  • B. Tên nhân vật chỉ dùng để phân biệt người này với người khác.
  • C. Tên nhân vật chỉ đơn giản là tên gọi phổ biến.
  • D. Tên nhân vật có thể gợi ý về tính cách, nghề nghiệp, xuất thân hoặc một đặc điểm nổi bật nào đó của nhân vật (ví dụ: Lí trưởng, Bá hộ, hoặc những cái tên mang tính biểu tượng, châm biếm), góp phần làm rõ ý đồ của tác giả.

Câu 30: Khi phân tích một lớp kịch, việc xác định mâu thuẫn chính đang diễn ra trong lớp đó giúp người đọc/khán giả hiểu điều gì?

  • A. Hiểu được động lực thúc đẩy hành động và lời nói của nhân vật, sự phát triển của cốt truyện và ý nghĩa của lớp kịch trong tổng thể vở diễn.
  • B. Chỉ giúp biết ai đang nói chuyện với ai.
  • C. Giúp dự đoán kết cục cuối cùng của vở kịch một cách chính xác.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là chi tiết nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong phân tích tác phẩm kịch, hành động kịch là gì và vai trò của nó trong việc xây dựng xung đột?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng độc thoại nội tâm trong một cảnh kịch hài.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi phân tích một vở kịch, việc nghiên cứu chỉ dẫn sân khấu (stage directions) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo tiếng cười châm biếm: "Ông Lí trưởng vỗ đùi đánh bốp: 'Tuyệt! Tuyệt cú mèo! Đúng là mưu cao như núi Thái Sơn!' trong khi kế hoạch của ông ta rõ ràng là ngớ ngẩn và dễ dàng bị vạch trần."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong cấu trúc kịch truyền thống, phần nào thường giới thiệu nhân vật, bối cảnh và thiết lập xung đột ban đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích vai trò của ngôn ngữ đối thoại trong kịch hài. Ngôn ngữ này thường có đặc điểm gì để tạo hiệu ứng gây cười?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đọc đoạn trích: "AN (thì thầm): 'Kế hoạch của chúng ta phải thật bí mật!' BÌNH (nói rất to): 'TẤT NHIÊN! BÍ MẬT NHƯ CÁI CỐC BỂ!'" Đoạn đối thoại này tạo tiếng cười dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xung đột kịch trong hài kịch thường hướng đến việc phơi bày điều gì trong xã hội hoặc tính cách con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa kịch và các thể loại tự sự (như truyện ngắn, tiểu thuyết) về mặt hình thức thể hiện.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đọc chỉ dẫn sân khấu: "(Bà A lén nhìn quanh, vội vàng giấu tập giấy dưới gối sô pha khi nghe tiếng chuông cửa)". Chỉ dẫn này bộc lộ điều gì về nhân vật Bà A?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong hài kịch, yếu tố nào sau đây thường *không* phải là mục đích chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích cách một nhân vật có thể được xây dựng trong kịch thông qua hành động lặp đi lặp lại một cách vô thức hoặc cố ý.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đọc đoạn thoại sau: "NHÂN VẬT A: 'Anh thật đúng giờ!' (Nhân vật B bước vào muộn 30 phút, quần áo xộc xệch)." Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để tạo tiếng cười hoặc châm biếm ở đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khác với truyện, bối cảnh (setting) trong kịch thường được thể hiện như thế nào để khán giả tiếp nhận trực tiếp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc kết thúc 'có hậu' (happy ending) trong nhiều vở hài kịch truyền thống.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đâu là một đặc điểm thường thấy trong việc xây dựng nhân vật hài kịch nhằm làm nổi bật sự lố bịch hoặc thói xấu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích sự khác biệt giữa lời thoại và chỉ dẫn sân khấu trong văn bản kịch.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi xem kịch, điều gì giúp khán giả nhận biết được sự thay đổi cảm xúc hoặc ý định ngầm của nhân vật mà không chỉ dựa vào lời thoại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích cách yếu tố bất ngờ (surprise) hoặc hiểu lầm (misunderstanding) thường được sử dụng để tạo tình huống hài hước trong kịch.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đọc đoạn trích: "(Ông B đi lại trên sân khấu, vừa nói vừa gãi đầu, vẻ mặt bối rối tột độ)". Đoạn chỉ dẫn sân khấu này cung cấp thông tin gì về nhân vật Ông B?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chủ đề của một vở kịch là gì và làm thế nào để xác định chủ đề khi phân tích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích vai trò của nhân vật phụ trong kịch, đặc biệt là trong hài kịch.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn thoại và chỉ dẫn sân khấu: "CÔ TƯ: 'Sao anh lại nói thế? Tôi... tôi không hiểu gì cả!' (ánh mắt nhìn thẳng vào khán giả, nháy mắt tinh nghịch)." Hành động nháy mắt của Cô Tư cho thấy điều gì về lời nói của cô?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một vở kịch được chia thành nhiều màn, mỗi màn lại gồm nhiều lớp (cảnh). Việc phân chia này có ý nghĩa gì trong việc tổ chức nội dung và trình bày tác phẩm trên sân khấu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích sự khác biệt giữa bi kịch và hài kịch về mặt kết cục và cảm xúc chủ đạo mà chúng mang lại cho khán giả.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đọc đoạn trích: "Ông X (đăm chiêu nhìn vào khoảng không, tay vuốt râu): 'Thời thế... thời thế thay đổi thật nhanh... Như một cái chớp mắt...'." Đoạn thoại này chủ yếu bộc lộ điều gì về nhân vật Ông X?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích cách một vở hài kịch có thể sử dụng yếu tố phi lý, cường điệu hoặc vô nghĩa để tạo tiếng cười và phê phán thực tại.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đâu là một trong những khó khăn đặc thù khi chuyển thể một tác phẩm tự sự (như truyện ngắn) thành kịch bản sân khấu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đặt tên nhân vật trong kịch, đặc biệt là kịch hài.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi phân tích một lớp kịch, việc xác định mâu thuẫn chính đang diễn ra trong lớp đó giúp người đọc/khán giả hiểu điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây chịu trách nhiệm chủ yếu trong việc tổ chức chuỗi sự kiện, hành động của nhân vật và thể hiện quá trình phát triển của câu chuyện?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Cốt truyện
  • C. Thời gian nghệ thuật
  • D. Người kể chuyện

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung phản ánh hiện thực
  • B. Quan điểm chính trị của tác giả
  • C. Cảm xúc và tâm trạng chủ đạo
  • D. Cấu trúc logic của bài thơ

Câu 3: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó (quan hệ bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - vật mang dấu hiệu, cụ thể - trừu tượng)?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác (nhìn)
  • B. Vị giác (nếm)
  • C. Xúc giác (chạm)
  • D. Thính giác (nghe) và khứu giác (ngửi)

Câu 5: Trong một vở kịch, lời thoại nào KHÔNG được xem là lời thoại của nhân vật đang đối thoại trực tiếp với nhân vật khác trên sân khấu?

  • A. Đối thoại
  • B. Độc thoại
  • C. Bàng thoại
  • D. Nội thoại

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc thể loại ký (ví dụ: tùy bút, bút ký), người đọc cần chú ý đến đặc điểm nào sau đây là NỔI BẬT nhất so với truyện ngắn hay tiểu thuyết?

  • A. Tính chân thực của sự việc và cảm xúc chủ quan của người viết
  • B. Cốt truyện phức tạp với nhiều tình huống kịch tính
  • C. Hệ thống nhân vật đồ sộ, được xây dựng chi tiết
  • D. Việc sử dụng nhiều yếu tố hư cấu, tưởng tượng

Câu 7: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung được bối cảnh lịch sử, xã hội, hoặc môi trường cụ thể mà câu chuyện diễn ra, đồng thời có thể ảnh hưởng đến tâm lý và hành động của nhân vật?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Nhân vật
  • C. Cốt truyện
  • D. Chủ đề

Câu 8: Phân tích câu thơ:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, để xác định luận điểm chính, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Các ví dụ minh họa cụ thể
  • B. Những câu hỏi tu từ được đặt ra
  • C. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ
  • D. Các từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh

Câu 10: Trong các loại hình ngôn ngữ sau, loại hình nào thường có đặc trưng là tính chính xác, logic, chặt chẽ, khô khan, và ít sử dụng các yếu tố biểu cảm?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 11: Đọc đoạn trích:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Nói quá

Câu 12: Trong truyện ngắn, chi tiết nghệ thuật có vai trò gì?

  • A. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn thêm đẹp
  • B. Góp phần khắc họa tính cách nhân vật, thể hiện tư tưởng chủ đề, tạo ấn tượng sâu sắc cho người đọc
  • C. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp hơn
  • D. Giúp xác định chính xác thời gian xảy ra câu chuyện

Câu 13: Yếu tố nào trong tác phẩm thơ giúp tạo nên tính nhạc cho bài thơ, đồng thời liên kết các dòng thơ, khổ thơ lại với nhau?

  • A. Hình ảnh
  • B. Biểu tượng
  • C. Vần và nhịp
  • D. Thể thơ

Câu 14: Phân tích câu thơ:

  • A. Hoán dụ (chỉ người Việt Bắc)
  • B. Ẩn dụ (chỉ sự nghèo khổ)
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 15: Khi một tác phẩm văn học được kể lại từ góc nhìn của người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng

  • A. Giúp câu chuyện khách quan và đáng tin cậy hơn
  • B. Che giấu cảm xúc và suy nghĩ thật của nhân vật
  • C. Cho phép người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ của tất cả nhân vật
  • D. Tăng tính chân thực, chủ quan, và cho phép người đọc tiếp cận sâu sắc thế giới nội tâm của nhân vật xưng

Câu 16: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của thể loại bi kịch trong văn học?

  • A. Xung đột trung tâm là giữa cái cao cả, tốt đẹp với cái thấp hèn, tàn bạo.
  • B. Kết thúc thường là sự thất bại, cái chết của nhân vật chính diện.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố hài hước, gây cười để châm biếm.
  • D. Nhân vật chính thường là những người phi thường, mang lý tưởng cao đẹp.

Câu 17: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp thể hiện sự phát triển tâm lí, quá trình trưởng thành hoặc sự thay đổi số phận của nhân vật, đồng thời gắn liền với sự vận động của cốt truyện?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Chủ đề
  • C. Người kể chuyện
  • D. Thời gian nghệ thuật

Câu 18: Phân tích câu văn:

  • A. Cảnh vật gợi tả tâm trạng
  • B. Tâm trạng quyết định cảnh vật
  • C. Cảnh vật và tâm trạng hoàn toàn tách biệt
  • D. Đây là biện pháp so sánh trực tiếp

Câu 19: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng các yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào cảm xúc cá nhân
  • B. Luận cứ (lý lẽ và dẫn chứng)
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương
  • D. Kể lại một câu chuyện dài dòng

Câu 20: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của phong cách ngôn ngữ báo chí?

  • A. Tính biểu cảm cao, giàu hình ảnh
  • B. Tính cá thể hóa, gần gũi trong giao tiếp hàng ngày
  • C. Tính thời sự, thông tin nhanh chóng, khách quan (tương đối)
  • D. Tính trừu tượng, khái quát cao

Câu 21: Đọc đoạn thơ:

  • A. Tạo không khí huyền bí cho bài thơ
  • B. Miêu tả cảnh vật mùa xuân rất chi tiết
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các hình ảnh
  • D. Thể hiện ước nguyện chân thành, mãnh liệt của tác giả muốn cống hiến cho đời

Câu 22: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm

  • A. Khả năng phản ánh, tái hiện chân thực các mặt đời sống xã hội, con người trong tác phẩm
  • B. Việc tác giả sử dụng nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo
  • C. Sự thể hiện cảm xúc cá nhân lãng mạn của tác giả
  • D. Việc tác phẩm mang lại lợi ích vật chất cho người đọc

Câu 23: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, điều quan trọng nhất cần làm rõ là gì?

  • A. Liệt kê thật nhiều lời nói và hành động của nhân vật
  • B. Làm rõ tính cách, số phận, tư tưởng, và vai trò của nhân vật trong tác phẩm
  • C. Chỉ ra nhân vật đó là người tốt hay kẻ xấu
  • D. So sánh nhân vật đó với tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm

Câu 24: Đọc đoạn văn:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp ngữ

Câu 25: Mục đích chính của văn bản thuyết minh là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn
  • B. Bày tỏ cảm xúc của người viết
  • C. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm
  • D. Cung cấp kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng

Câu 26: Trong kịch, xung đột kịch là gì?

  • A. Là mâu thuẫn, đối kháng giữa các nhân vật, lực lượng hoặc ngay trong nội tâm nhân vật, thúc đẩy hành động kịch phát triển.
  • B. Là lời giới thiệu về các nhân vật ở đầu vở kịch.
  • C. Là bối cảnh không gian và thời gian của vở kịch.
  • D. Là những đoạn có sử dụng âm nhạc hoặc ca hát.

Câu 27: Phân tích câu thơ:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 28: Đâu là chức năng chính của ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Chức năng thẩm mỹ, biểu cảm, thông tin
  • B. Chức năng hành chính, pháp lý
  • C. Chức năng thông báo, thuyết phục
  • D. Chức năng nghiên cứu, trình bày kết quả

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm thơ trữ tình, người đọc cần tập trung làm rõ điều gì là cốt lõi nhất?

  • A. Cốt truyện và sự kiện chính
  • B. Hệ thống nhân vật và mối quan hệ giữa họ
  • C. Cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của chủ thể trữ tình được bộc lộ qua hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu
  • D. Các lập luận logic và dẫn chứng

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính cách, hành động và góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm tự sự?

  • A. Nhân vật
  • B. Đề mục
  • C. Lời giới thiệu tác giả
  • D. Số trang

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây chịu trách nhiệm chủ yếu trong việc tổ chức chuỗi sự kiện, hành động của nhân vật và thể hiện quá trình phát triển của câu chuyện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ khía cạnh nào của tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt bằng cách gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó (quan hệ bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - vật mang dấu hiệu, cụ thể - trừu tượng)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Làng xóm tôi thật thanh bình. Mỗi sớm mai, tiếng gà gáy vang vọng đâu đó, tiếng trẻ con nô đùa ngoài sân, và mùi khói bếp vương vấn trong không khí." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong một vở kịch, lời thoại nào KHÔNG được xem là lời thoại của nhân vật đang đối thoại trực tiếp với nhân vật khác trên sân khấu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc thể loại ký (ví dụ: tùy bút, bút ký), người đọc cần chú ý đến đặc điểm nào sau đây là NỔI BẬT nhất so với truyện ngắn hay tiểu thuyết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp người đọc hình dung được bối cảnh lịch sử, xã hội, hoặc môi trường cụ thể mà câu chuyện diễn ra, đồng thời có thể ảnh hưởng đến tâm lý và hành động của nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Huy Cận). Biện pháp tu từ chủ đạo được sử dụng trong câu thơ này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, để xác định luận điểm chính, người đọc cần tập trung vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong các loại hình ngôn ngữ sau, loại hình nào thường có đặc trưng là tính chính xác, logic, chặt chẽ, khô khan, và ít sử dụng các yếu tố biểu cảm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đọc đoạn trích: "Anh ấy đi rồi, chỉ còn lại mình tôi với nỗi cô đơn mênh mông. Căn phòng trống trải đến lạ." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh cảm giác cô đơn của nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong truyện ngắn, chi tiết nghệ thuật có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Yếu tố nào trong tác phẩm thơ giúp tạo nên tính nhạc cho bài thơ, đồng thời liên kết các dòng thơ, khổ thơ lại với nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích câu thơ: "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" (Việt Bắc - Tố Hữu). Hình ảnh "áo chàm" trong câu thơ này là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi một tác phẩm văn học được kể lại từ góc nhìn của người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng "tôi"), điều đó mang lại hiệu quả gì cho câu chuyện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Đâu là đặc điểm KHÔNG phải của thể loại bi kịch trong văn học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào trong tác phẩm tự sự giúp thể hiện sự phát triển tâm lí, quá trình trưởng thành hoặc sự thay đổi số phận của nhân vật, đồng thời gắn liền với sự vận động của cốt truyện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích câu văn: "Lá vàng rơi đầy sân, một cảm giác u buồn bao trùm." Mối quan hệ giữa hình ảnh "lá vàng rơi" và "cảm giác u buồn" thể hiện điều gì trong việc xây dựng không khí và tâm trạng tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết thường sử dụng các yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của phong cách ngôn ngữ báo chí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đọc đoạn thơ: "Ta làm con chim hót / Ta làm một cành hoa / Ta nhập vào hòa ca / Một nốt trầm xao xuyến..." (Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải). Các điệp ngữ và cấu trúc lặp lại trong đoạn thơ này có tác dụng chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong phân tích tác phẩm văn học, khái niệm "giá trị hiện thực" đề cập đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, điều quan trọng nhất cần làm rõ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đọc đoạn văn: "Tiếng suối chảy róc rách như tiếng hát của cô sơn nữ." Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Mục đích chính của văn bản thuyết minh là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong kịch, xung đột kịch là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích câu thơ: "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng / Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ." (Viếng Lăng Bác - Viễn Phương). Hình ảnh "mặt trời trong lăng" là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đâu là chức năng chính của ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi đọc một tác phẩm thơ trữ tình, người đọc cần tập trung làm rõ điều gì là cốt lõi nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên tính cách, hành động và góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm tự sự?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong kịch, yếu tố nào sau đây chủ yếu thể hiện hành động, cử chỉ, trang phục, đạo cụ và bối cảnh sân khấu, giúp người đọc/người xem hình dung rõ hơn về diễn biến và không gian vở kịch?

  • A. Đối thoại
  • B. Chỉ dẫn sân khấu (đề từ, lời giới thiệu nhân vật, lời chú thích của tác giả)
  • C. Độc thoại nội tâm
  • D. Lớp kịch

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau (trong bối cảnh một vở hài kịch): "Ông ta giàu đến nỗi tiền đếm không xuể, thuê người đếm cả ngày lẫn đêm mà vẫn còn dư!"

  • A. Nhấn mạnh sự keo kiệt của nhân vật.
  • B. Miêu tả chính xác số lượng tài sản của nhân vật.
  • C. Tạo tiếng cười bằng cách phóng đại mức độ giàu có một cách phi thực tế.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ của người nói đối với nhân vật.

Câu 3: Trong một bài nghị luận, vai trò chính của "bằng chứng" là gì?

  • A. Cung cấp dữ liệu, sự thật, ví dụ cụ thể để minh họa và làm tăng tính thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm.
  • B. Nêu lên ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • C. Đặt ra câu hỏi gợi mở để người đọc suy nghĩ.
  • D. Liên kết các đoạn văn trong bài viết.

Câu 4: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định loại xung đột kịch chủ yếu đang diễn ra:
Nhân vật A: "Tôi nói rồi, chúng ta phải đi về phía Đông mới đúng đường!"
Nhân vật B: "Không thể được! Bản đồ ghi rõ ràng lối ra nằm ở phía Tây cơ mà!"

  • A. Xung đột giữa nhân vật với xã hội.
  • B. Xung đột nội tâm của nhân vật.
  • C. Xung đột giữa nhân vật với môi trường tự nhiên.
  • D. Xung đột giữa các nhân vật với nhau.

Câu 5: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "luận điểm" giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Những bằng chứng được sử dụng trong đoạn văn.
  • B. Ý kiến chính, quan điểm cốt lõi mà người viết muốn khẳng định hoặc phủ định.
  • C. Các thao tác lập luận được áp dụng.
  • D. Cấu trúc bố cục của toàn bài viết.

Câu 6: Trong hài kịch, thủ pháp gây cười nào thường dựa trên việc tạo ra sự khác biệt lớn giữa bản chất bên trong và biểu hiện bên ngoài của nhân vật hoặc tình huống?

  • A. Trào phúng (châm biếm, mỉa mai)
  • B. Phóng đại
  • C. Hành động hài hước
  • D. Ngôn ngữ hài hước (chơi chữ, nói lái...)

Câu 7: Xét về mặt cấu trúc, một bài nghị luận chặt chẽ thường bao gồm các phần chính nào?

  • A. Giới thiệu, Kể chuyện, Kết thúc.
  • B. Đặt vấn đề, Giải thích, Chứng minh, Bình luận.
  • C. Mở bài (Đặt vấn đề), Thân bài (Giải quyết vấn đề), Kết bài (Kết thúc vấn đề).
  • D. Nêu bằng chứng, Phân tích bằng chứng, Đưa ra kết luận.

Câu 8: Đọc đoạn trích sau: "(Cảnh: Một căn phòng bừa bộn. Trên bàn, giấy tờ ngổn ngang. Nhân vật A ngồi gục mặt xuống bàn, thở dài.)" Đoạn chỉ dẫn sân khấu này cung cấp thông tin gì cho người đọc/người xem?

  • A. Suy nghĩ nội tâm của nhân vật A.
  • B. Nội dung cuộc đối thoại sắp diễn ra.
  • C. Quá khứ của nhân vật A.
  • D. Bối cảnh không gian và trạng thái ban đầu của nhân vật.

Câu 9: Trong lập luận, thao tác "phân tích" đòi hỏi người viết phải làm gì?

  • A. Nêu ra các ví dụ tương tự để làm rõ vấn đề.
  • B. Chia nhỏ đối tượng, sự vật, hiện tượng thành các yếu tố, bộ phận để xem xét chi tiết nội dung và mối quan hệ của chúng.
  • C. Bác bỏ một quan điểm sai lầm.
  • D. Tổng hợp các ý kiến khác nhau để đưa ra kết luận chung.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của ngôn ngữ trong hài kịch?

  • A. Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ, gần gũi đời sống.
  • B. Sử dụng các thủ pháp gây cười như chơi chữ, nói lấp lửng, nói ngược.
  • C. Ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh ẩn dụ phức tạp, mang tính suy tưởng sâu sắc.
  • D. Đối thoại ngắn gọn, nhanh, thể hiện rõ tính cách và xung đột.

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để xác định được "lí lẽ" mà người viết đưa ra?

  • A. Tìm kiếm các lập luận, giải thích, nhận định mang tính suy luận logic để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Tìm các số liệu thống kê hoặc trích dẫn từ sách báo.
  • C. Xác định câu chủ đề của đoạn văn.
  • D. Nhận diện các câu hỏi tu từ.

Câu 12: Trong một vở kịch, "độc thoại nội tâm" là gì?

  • A. Cuộc trò chuyện giữa hai nhân vật.
  • B. Lời giới thiệu về nhân vật ở đầu vở kịch.
  • C. Lời chú thích của tác giả về bối cảnh.
  • D. Lời nói của nhân vật thể hiện suy nghĩ, cảm xúc bên trong mà không hướng đến nhân vật khác.

Câu 13: Mục đích chính của "thao tác bác bỏ" trong văn nghị luận là gì?

  • A. Làm cho luận điểm của mình trở nên phức tạp hơn.
  • B. Phủ nhận tính đúng đắn hoặc hợp lý của một ý kiến, quan điểm sai lệch để củng cố cho luận điểm của mình.
  • C. Trình bày các bằng chứng mâu thuẫn.
  • D. Đặt ra câu hỏi mở cho người đọc tự trả lời.

Câu 14: Trong kịch, "lớp kịch" (scene) được phân chia dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi về thời gian diễn ra hành động.
  • B. Sự xuất hiện của một nhân vật chính.
  • C. Sự ra vào của nhân vật trên sân khấu.
  • D. Sự thay đổi về chủ đề đối thoại.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực. Tuy nhiên, quan điểm này chưa thật sự đầy đủ. Mạng xã hội, nếu được sử dụng đúng cách, còn là công cụ hữu hiệu để kết nối cộng đồng, chia sẻ kiến thức và lan tỏa những điều tốt đẹp." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Bác bỏ và phân tích.
  • B. So sánh và chứng minh.
  • C. Giải thích và tổng hợp.
  • D. Nêu giả thuyết và bình luận.

Câu 16: Nhân vật "đại diện cho một thói xấu, một kiểu người phổ biến trong xã hội" và thường được xây dựng theo kiểu đơn giản hóa, cường điệu hóa để gây cười và phê phán, là đặc điểm của loại nhân vật nào trong hài kịch?

  • A. Nhân vật chính diện.
  • B. Nhân vật phức tạp.
  • C. Nhân vật trữ tình.
  • D. Nhân vật điển hình (trong hài kịch châm biếm).

Câu 17: Trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa "lí lẽ" và "bằng chứng" là gì?

  • A. Lí lẽ là ví dụ, bằng chứng là lời giải thích.
  • B. Lí lẽ là cơ sở suy luận để làm rõ luận điểm, còn bằng chứng là minh họa cụ thể giúp lí lẽ trở nên đáng tin cậy hơn.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng là hai tên gọi khác nhau của cùng một thứ.
  • D. Bằng chứng luôn đi trước lí lẽ trong cấu trúc lập luận.

Câu 18: Một cảnh trong kịch kết thúc khi:

  • A. Có nhân vật rời khỏi sân khấu hoặc có nhân vật mới bước vào.
  • B. Nhân vật chính nói lời cuối cùng.
  • C. Bối cảnh sân khấu thay đổi hoàn toàn.
  • D. Độ dài thời gian cảnh đã hết theo quy định.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "So với việc học thuộc lòng một cách máy móc, việc hiểu sâu bản chất vấn đề mang lại hiệu quả ghi nhớ lâu bền hơn rất nhiều. Khi hiểu, ta có thể vận dụng kiến thức vào nhiều tình huống khác nhau, điều mà việc học vẹt không thể làm được." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. So sánh và đối chiếu.
  • D. Bác bỏ.

Câu 20: Yếu tố nào trong kịch đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách, nội tâm, và thúc đẩy hành động, xung đột kịch?

  • A. Phục trang và đạo cụ.
  • B. Đối thoại.
  • C. Ánh sáng sân khấu.
  • D. Âm nhạc nền.

Câu 21: Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ trong một văn bản (ví dụ: từ láy, từ tượng thanh, từ Hán Việt...), người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần xác định loại từ được sử dụng.
  • B. Chỉ cần đếm số lần từ đó xuất hiện.
  • C. Chỉ cần biết nghĩa đen của từ.
  • D. Xem xét nghĩa của từ trong ngữ cảnh cụ thể và tác dụng gợi hình, gợi cảm, hoặc thể hiện thái độ của người viết/nhân vật.

Câu 22: Đọc đoạn trích sau: "Hắn bước vào phòng, vẻ mặt vênh váo không tả xiết. (Chỉ dẫn sân khấu: khoanh tay trước ngực, nhìn mọi người bằng nửa con mắt)." Chỉ dẫn sân khấu này có tác dụng gì?

  • A. Cụ thể hóa hành động và thái độ của nhân vật, giúp người đọc/diễn viên hình dung rõ tính cách.
  • B. Giải thích lí do vì sao nhân vật lại có vẻ mặt vênh váo.
  • C. Tiết lộ suy nghĩ thầm kín của nhân vật.
  • D. Dự báo về hành động tiếp theo của nhân vật.

Câu 23: Trong một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu, người viết đưa ra bằng chứng là số liệu về mực nước biển dâng trung bình hàng năm và dẫn chứng về các trận bão lũ lịch sử. Đây là loại bằng chứng nào?

  • A. Bằng chứng là ý kiến cá nhân.
  • B. Bằng chứng là suy luận logic.
  • C. Bằng chứng khách quan (số liệu, sự kiện thực tế).
  • D. Bằng chứng là câu chuyện tưởng tượng.

Câu 24: Phân tích vai trò của "sự hiểu lầm" trong việc tạo nên tiếng cười trong nhiều vở hài kịch.

  • A. Sự hiểu lầm giúp giải quyết xung đột kịch một cách nhanh chóng.
  • B. Sự hiểu lầm làm cho ngôn ngữ kịch trở nên trang trọng hơn.
  • C. Sự hiểu lầm luôn dẫn đến kết thúc bi thảm.
  • D. Sự hiểu lầm tạo ra các tình huống trớ trêu, dở khóc dở cười, bộc lộ bản chất lố bịch của nhân vật hoặc hiện thực.

Câu 25: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Mối quan hệ chặt chẽ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng, cũng như sự hợp lý của các thao tác lập luận.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • D. Bố cục bài viết có theo đúng trình tự "Mở bài - Thân bài - Kết bài" hay không.

Câu 26: Trong kịch, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để làm rõ bối cảnh lịch sử, xã hội, hoặc tâm trạng chung của vở diễn ngay từ đầu?

  • A. Đề từ hoặc lời giới thiệu vở kịch/màn kịch.
  • B. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • C. Chỉ dẫn hành động của nhân vật.
  • D. Tên riêng của các nhân vật.

Câu 27: Đọc câu văn: "Nụ cười của anh ta như ánh nắng ban mai xua tan màn đêm u ám." Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Miêu tả chính xác màu sắc của nụ cười.
  • B. Nhấn mạnh sự nóng bức của nụ cười.
  • C. Gợi tả sự rạng rỡ, ấm áp và khả năng mang lại niềm vui, sự tươi sáng của nụ cười.
  • D. Thể hiện sự tức giận của người nói.

Câu 28: Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định "mục đích" của người viết giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • B. Độ dài của các đoạn văn.
  • C. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • D. Điều mà người viết muốn đạt được thông qua bài viết (ví dụ: thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm, kêu gọi hành động, làm sáng tỏ một vấn đề...).

Câu 29: Đọc đoạn đối thoại:
A: "Anh có chắc là mình đã khóa cửa chưa?"
B: "Chắc chắn rồi! Tôi đã kiểm tra ba lần rồi cơ mà!"
(Chỉ dẫn sân khấu: B vỗ vỗ túi tìm chìa khóa, vẻ mặt bỗng tái mét.)
Chỉ dẫn sân khấu ở cuối đoạn đối thoại này có tác dụng gì?

  • A. Tạo ra tình huống kịch tính hoặc hài hước bằng cách đối lập với lời nói của nhân vật.
  • B. Xác nhận lời nói của nhân vật B là hoàn toàn đúng sự thật.
  • C. Làm cho cuộc đối thoại trở nên dài hơn.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 30: Thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, đặc điểm của một khái niệm, một vấn đề bằng cách trả lời câu hỏi "Là gì?"?

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Phân tích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định 'luận điểm' giúp người đọc nhận biết được điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong hài kịch, thủ pháp gây cười nào thường dựa trên việc tạo ra sự khác biệt lớn giữa bản chất bên trong và biểu hiện bên ngoài của nhân vật hoặc tình huống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Xét về mặt cấu trúc, một bài nghị luận chặt chẽ thường bao gồm các phần chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đọc đoạn trích sau: '(Cảnh: Một căn phòng bừa bộn. Trên bàn, giấy tờ ngổn ngang. Nhân vật A ngồi gục mặt xuống bàn, thở dài.)' Đoạn chỉ dẫn sân khấu này cung cấp thông tin gì cho người đọc/người xem?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong lập luận, thao tác 'phân tích' đòi hỏi người viết phải làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng thường thấy của ngôn ngữ trong hài kịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khi đọc một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để xác định được 'lí lẽ' mà người viết đưa ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong một vở kịch, 'độc thoại nội tâm' là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Mục đích chính của 'thao tác bác bỏ' trong văn nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong kịch, 'lớp kịch' (scene) được phân chia dựa trên yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực. Tuy nhiên, quan điểm này chưa thật sự đầy đủ. Mạng xã hội, nếu được sử dụng đúng cách, còn là công cụ hữu hiệu để kết nối cộng đồng, chia sẻ kiến thức và lan tỏa những điều tốt đẹp.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Nhân vật 'đại diện cho một thói xấu, một kiểu người phổ biến trong xã hội' và thường được xây dựng theo kiểu đơn giản hóa, cường điệu hóa để gây cười và phê phán, là đặc điểm của loại nhân vật nào trong hài kịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong văn nghị luận, mối quan hệ giữa 'lí lẽ' và 'bằng chứng' là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Một cảnh trong kịch kết thúc khi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đọc đoạn văn sau: 'So với việc học thuộc lòng một cách máy móc, việc hiểu sâu bản chất vấn đề mang lại hiệu quả ghi nhớ lâu bền hơn rất nhiều. Khi hiểu, ta có thể vận dụng kiến thức vào nhiều tình huống khác nhau, điều mà việc học vẹt không thể làm được.' Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Yếu tố nào trong kịch đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách, nội tâm, và thúc đẩy hành động, xung đột kịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ ngữ trong một văn bản (ví dụ: từ láy, từ tượng thanh, từ Hán Việt...), người đọc cần chú ý điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đọc đoạn trích sau: 'Hắn bước vào phòng, vẻ mặt vênh váo không tả xiết. (Chỉ dẫn sân khấu: khoanh tay trước ngực, nhìn mọi người bằng nửa con mắt).' Chỉ dẫn sân khấu này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong một bài nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu, người viết đưa ra bằng chứng là số liệu về mực nước biển dâng trung bình hàng năm và dẫn chứng về các trận bão lũ lịch sử. Đây là loại bằng chứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Phân tích vai trò của 'sự hiểu lầm' trong việc tạo nên tiếng cười trong nhiều vở hài kịch.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, người đọc cần tập trung vào điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong kịch, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để làm rõ bối cảnh lịch sử, xã hội, hoặc tâm trạng chung của vở diễn ngay từ đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đọc câu văn: 'Nụ cười của anh ta như ánh nắng ban mai xua tan màn đêm u ám.' Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định 'mục đích' của người viết giúp người đọc hiểu được điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đọc đoạn đối thoại:
A: 'Anh có chắc là mình đã khóa cửa chưa?'
B: 'Chắc chắn rồi! Tôi đã kiểm tra ba lần rồi cơ mà!'
(Chỉ dẫn sân khấu: B vỗ vỗ túi tìm chìa khóa, vẻ mặt bỗng tái mét.)
Chỉ dẫn sân khấu ở cuối đoạn đối thoại này có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, đặc điểm của một khái niệm, một vấn đề bằng cách trả lời câu hỏi 'Là gì?'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 23 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò trung tâm, chi phối sự phát triển của câu chuyện và thể hiện tư tưởng, chủ đề của tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 23 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc nhận diện "người kể chuyện" giúp ta hiểu rõ nhất điều gì về góc nhìn và thông tin được truyền tải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 23 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đâu là chức năng chính của yếu tố "bối cảnh" trong một tác phẩm văn xuôi tự sự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 23 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích cấu trúc của một văn bản tự sự (ví dụ: theo trình tự thời gian, hồi tưởng, đan xen) chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong kịch bản sân khấu, lời thoại của nhân vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

  • A. Mô tả chi tiết bối cảnh và trang phục.
  • B. Hướng dẫn cụ thể hành động của diễn viên trên sân khấu.
  • C. Liệt kê các đạo cụ cần thiết cho cảnh diễn.
  • D. Bộc lộ nội tâm, tính cách, mối quan hệ và diễn biến cốt truyện.

Câu 2: Khi phân tích một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây thường được coi là cốt lõi tạo nên tiếng cười và ý nghĩa phê phán?

  • A. Cảnh trí sân khấu hoành tráng, lộng lẫy.
  • B. Sự xuất hiện của nhiều nhân vật phụ.
  • C. Mâu thuẫn kịch tính, sự phóng đại, nghịch lý trong hành động và lời nói.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.

Câu 3: Đoạn trích kịch bản sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch? (Nhân vật A đang nói, nhân vật B xen vào một câu ngắn, sau đó A tiếp tục.)
A: ...Và thế là, tôi đã quyết định rồi! Không thể lùi bước nữa!
B: (Khẽ lắc đầu) Liệu có ổn?
A: Hoàn toàn ổn! Kế hoạch đã được tính toán kỹ lưỡng.

  • A. Tính đối thoại, tương tác trực tiếp giữa các nhân vật.
  • B. Tính miêu tả nội tâm phức tạp.
  • C. Tính tự sự, kể lại sự việc một cách chi tiết.
  • D. Tính vần điệu, nhịp điệu rõ ràng như thơ.

Câu 4: Lời đề từ hoặc lời giới thiệu trước một vở kịch (nếu có) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ diễn biến cốt truyện.
  • B. Gợi mở chủ đề, tư tưởng, hoặc bối cảnh cơ bản của vở kịch.
  • C. Liệt kê chi tiết tên của tất cả diễn viên tham gia.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần giới thiệu nhân vật và cảnh trí.

Câu 5: Trong một vở kịch, mâu thuẫn kịch là gì?

  • A. Sự khác biệt về trang phục giữa các nhân vật.
  • B. Khoảng cách vật lý giữa các diễn viên trên sân khấu.
  • C. Sự xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, hoặc giữa các ý tưởng, quan điểm.
  • D. Việc sử dụng nhiều loại đạo cụ khác nhau trong một cảnh.

Câu 6: Khi đọc một kịch bản, chúng ta có thể hình dung được hành động, cử chỉ, nét mặt của nhân vật thông qua yếu tố nào?

  • A. Chỉ có lời thoại của nhân vật khác nói về họ.
  • B. Chỉ có tên của nhân vật.
  • C. Chỉ có tiêu đề của màn/hồi kịch.
  • D. Các chỉ dẫn sân khấu (stage directions).

Câu 7: Chức năng chính của chỉ dẫn sân khấu trong kịch bản là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về bối cảnh, hành động, ngữ điệu, cảm xúc để người đọc/diễn viên hiểu và thể hiện vở kịch.
  • B. Thay thế hoàn toàn lời thoại của nhân vật.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho kịch bản thêm sinh động.
  • D. Dùng để đánh số thứ tự các câu thoại.

Câu 8: Một vở kịch được chia thành các "màn" hoặc "hồi". Điều này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của thể loại kịch?

  • A. Tính ngẫu hứng, không theo bố cục cố định.
  • B. Tính phân đoạn rõ ràng, thường gắn với sự thay đổi về bối cảnh, thời gian, hoặc diễn biến chính.
  • C. Tính liên tục, không có sự ngắt quãng.
  • D. Tính độc thoại, chỉ có một nhân vật nói.

Câu 9: Khi xem một vở kịch trên sân khấu, yếu tố nào sau đây không trực tiếp thuộc về kịch bản gốc mà là sự sáng tạo của đoàn làm phim/đoàn kịch?

  • A. Cách diễn viên thể hiện cảm xúc qua giọng điệu, cử chỉ (ngoài chỉ dẫn sân khấu).
  • B. Lời thoại của nhân vật.
  • C. Tên nhân vật.
  • D. Các chỉ dẫn sân khấu (trong ngoặc đơn).

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kịch và truyện ngắn?

  • A. Kịch có nhân vật, còn truyện ngắn thì không.
  • B. Kịch có cốt truyện, còn truyện ngắn thì không.
  • C. Kịch sử dụng ngôn ngữ, còn truyện ngắn thì không.
  • D. Kịch chủ yếu thể hiện qua đối thoại và hành động (để diễn trên sân khấu), còn truyện ngắn chủ yếu thể hiện qua lời kể và miêu tả.

Câu 11: Hài kịch châm biếm thường hướng tới mục đích gì?

  • A. Phê phán, vạch trần những thói hư tật xấu, những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
  • B. Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người và xã hội.
  • C. Chỉ đơn thuần mang lại tiếng cười giải trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Miêu tả chi tiết các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm thường thấy trong hài kịch để tạo tiếng cười?

  • A. Sự hiểu lầm, nhầm lẫn tình huống.
  • B. Phóng đại, cường điệu tính cách hoặc sự kiện.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ bi tráng, thể hiện sự đau khổ tột cùng.
  • D. Tạo ra các tình huống trớ trêu, mỉa mai.

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong kịch, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

  • A. Ngoại hình chi tiết được miêu tả trong kịch bản.
  • B. Hành động và lời thoại của nhân vật, cũng như cách nhân vật khác đối xử với họ.
  • C. Số lượng cảnh diễn mà nhân vật xuất hiện.
  • D. Việc nhân vật đó có phải là vai chính hay không.

Câu 14: Đọc đoạn chỉ dẫn sân khấu sau và cho biết nó gợi ý điều gì về tâm trạng hoặc tính cách nhân vật? "(Bước vào, vai rũ xuống, mắt nhìn vô định vào khoảng không)"

  • A. Sự mệt mỏi, chán nản, hoặc thất vọng.
  • B. Sự vui vẻ, phấn khởi, tràn đầy năng lượng.
  • C. Sự tức giận, bực bội.
  • D. Sự tự tin, kiêu ngạo.

Câu 15: Trong kịch, "độc thoại nội tâm" (soliloquy) là gì?

  • A. Cuộc trò chuyện giữa hai nhân vật.
  • B. Lời nói của nhân vật hướng về một nhân vật khác trên sân khấu.
  • C. Lời nói của nhân vật nói một mình trên sân khấu, bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc cho khán giả biết.
  • D. Lời giới thiệu về vở kịch của người dẫn chuyện.

Câu 16: Yếu tố nào trong kịch thường được sử dụng để tạo ra sự căng thẳng, hồi hộp trước khi mâu thuẫn được giải quyết?

  • A. Lời giới thiệu nhân vật.
  • B. Thắt nút (rising action) và đỉnh điểm (climax).
  • C. Danh sách các cảnh trí.
  • D. Lời cảm ơn khán giả ở cuối vở kịch.

Câu 17: Một vở kịch kết thúc khi các mâu thuẫn chính được giải quyết hoặc đi đến hồi kết. Phần này được gọi là gì trong cấu trúc kịch?

  • A. Mở đầu (exposition).
  • B. Thắt nút (rising action).
  • C. Đỉnh điểm (climax).
  • D. Mở nút (resolution/denouement).

Câu 18: Việc một nhân vật nói trực tiếp với khán giả, phá vỡ "bức tường thứ tư" (the fourth wall), là một kỹ thuật thường được sử dụng trong kịch nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo sự gần gũi, tương tác với khán giả, hoặc nhấn mạnh một ý tưởng/thông điệp.
  • B. Thể hiện sự bối rối, mất phương hướng của nhân vật.
  • C. Cho biết nhân vật đang nói chuyện điện thoại.
  • D. Báo hiệu vở kịch sắp kết thúc.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa hài kịch tình huống và hài kịch tính cách?

  • A. Hài kịch tình huống không có cốt truyện, hài kịch tính cách thì có.
  • B. Hài kịch tình huống tạo tiếng cười chủ yếu từ các sự kiện, hiểu lầm, nhầm lẫn bên ngoài; hài kịch tính cách tạo tiếng cười chủ yếu từ sự phóng đại, biếm họa những đặc điểm tính cách cố định của nhân vật.
  • C. Hài kịch tình huống chỉ có một nhân vật, hài kịch tính cách có nhiều nhân vật.
  • D. Hài kịch tình huống ra đời sớm hơn hài kịch tính cách rất nhiều.

Câu 20: Khi một nhân vật trong hài kịch luôn khoe khoang về sự giàu có dù thực tế rất nghèo khổ, điều này tạo ra tiếng cười từ yếu tố nào?

  • A. Sự thật hiển nhiên.
  • B. Hành động hợp lý.
  • C. Nghịch lý, mâu thuẫn giữa lời nói và thực tế/tính cách.
  • D. Sự đồng cảm sâu sắc của khán giả.

Câu 21: Trong kịch, bối cảnh (setting) bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Thời gian và không gian diễn ra câu chuyện.
  • B. Toàn bộ lời thoại của nhân vật chính.
  • C. Mâu thuẫn chính của vở kịch.
  • D. Tên của tất cả các màn kịch.

Câu 22: Đọc đoạn chỉ dẫn sân khấu sau và cho biết nó thể hiện kỹ thuật gì? "(Ánh đèn sân khấu vụt tắt, chỉ còn một điểm sáng nhỏ chiếu vào gương mặt nhân vật đang thì thầm một điều gì đó bí ẩn.)"

  • A. Tập trung vào toàn bộ không gian sân khấu.
  • B. Nhấn mạnh vào một chi tiết, hành động hoặc lời nói cụ thể.
  • C. Báo hiệu vở kịch đã kết thúc.
  • D. Yêu cầu khán giả rời khỏi chỗ ngồi.

Câu 23: Khi phân tích chủ đề của một vở kịch, chúng ta cần tìm hiểu điều gì?

  • A. Tên của đạo diễn và diễn viên.
  • B. Giá vé của buổi biểu diễn.
  • C. Số lượng màn và hồi của vở kịch.
  • D. Vấn đề trung tâm, tư tưởng, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua câu chuyện và nhân vật.

Câu 24: Đâu là vai trò của trang phục và hóa trang trong một buổi biểu diễn kịch?

  • A. Góp phần thể hiện tính cách, địa vị xã hội, thời đại của nhân vật và hỗ trợ không khí của vở kịch.
  • B. Chỉ đơn thuần là để nhân vật trông đẹp hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn lời thoại của nhân vật.
  • D. Không có vai trò gì đáng kể ngoài việc che chắn cơ thể diễn viên.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây trong kịch bản thường cung cấp thông tin ban đầu về nhân vật, bối cảnh, và tình huống trước khi câu chuyện chính bắt đầu?

  • A. Đỉnh điểm (climax).
  • B. Mở nút (resolution).
  • C. Mở đầu (exposition).
  • D. Đối thoại giữa các nhân vật phụ.

Câu 26: Khi đọc một vở kịch, việc tưởng tượng ra sân khấu, động tác, giọng điệu của nhân vật là một kỹ năng quan trọng. Kỹ năng này liên quan trực tiếp đến việc chuyển đổi văn bản kịch thành yếu tố gì?

  • A. Một bài thơ trữ tình.
  • B. Một bản tin tức.
  • C. Một bài văn nghị luận.
  • D. Một buổi biểu diễn trên sân khấu.

Câu 27: Tiếng cười trong hài kịch có thể xuất phát từ nhiều nguồn. Đâu là một nguồn tiếng cười thường gặp liên quan đến sự mỉa mai, châm biếm?

  • A. Sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và bản chất bên trong của nhân vật hoặc tình huống.
  • B. Hành động anh hùng, cao cả của nhân vật.
  • C. Việc nhân vật luôn nói thật và làm thật.
  • D. Không có mâu thuẫn hay xung đột nào xảy ra.

Câu 28: Phân tích vai trò của "nhân vật điển hình" trong hài kịch tính cách là tập trung vào điều gì?

  • A. Việc nhân vật đó xuất hiện trong bao nhiêu cảnh.
  • B. Cách nhân vật đó đại diện, phóng đại hoặc biếm họa cho một kiểu người, một thói xấu, hoặc một đặc điểm nổi bật trong xã hội.
  • C. Trang phục mà nhân vật đó mặc.
  • D. Việc nhân vật đó có tên riêng hay không.

Câu 29: Khi đọc kịch bản, việc chú ý đến "tiến trình hành động" của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Màu sắc yêu thích của nhân vật.
  • B. Số lượng lời thoại của nhân vật.
  • C. Sự phát triển tâm lý, sự thay đổi trong suy nghĩ và hành động của nhân vật qua các tình huống kịch.
  • D. Kích thước sân khấu nơi vở kịch được diễn.

Câu 30: Đâu là một thách thức chính khi chuyển thể một vở kịch từ kịch bản sang sân khấu hoặc điện ảnh?

  • A. Diễn giải và thể hiện các chỉ dẫn sân khấu, lời thoại sao cho đúng ý đồ tác giả và phù hợp với bối cảnh biểu diễn thực tế, đồng thời thêm vào sự sáng tạo của đạo diễn/diễn viên.
  • B. Sao chép nguyên xi mọi thứ từ kịch bản mà không cần thay đổi gì.
  • C. Bỏ qua hoàn toàn lời thoại và chỉ tập trung vào hành động câm.
  • D. Chỉ cần đọc thuộc lòng kịch bản trên sân khấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong kịch bản sân khấu, lời thoại của nhân vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích một vở hài kịch, yếu tố nào sau đây thường được coi là cốt lõi tạo nên tiếng cười và ý nghĩa phê phán?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn trích kịch bản sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch? (Nhân vật A đang nói, nhân vật B xen vào một câu ngắn, sau đó A tiếp tục.)
A: ...Và thế là, tôi đã quyết định rồi! Không thể lùi bước nữa!
B: (Khẽ lắc đầu) Liệu có ổn?
A: Hoàn toàn ổn! Kế hoạch đã được tính toán kỹ lưỡng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lời đề từ hoặc lời giới thiệu trước một vở kịch (nếu có) thường nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một vở kịch, mâu thuẫn kịch là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đọc một kịch bản, chúng ta có thể hình dung được hành động, cử chỉ, nét mặt của nhân vật thông qua yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chức năng chính của chỉ dẫn sân khấu trong kịch bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một vở kịch được chia thành các 'màn' hoặc 'hồi'. Điều này thể hiện đặc điểm cấu trúc nào của thể loại kịch?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi xem một vở kịch trên sân khấu, yếu tố nào sau đây *không* trực tiếp thuộc về kịch bản gốc mà là sự sáng tạo của đoàn làm phim/đoàn kịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kịch và truyện ngắn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hài kịch châm biếm thường hướng tới mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm thường thấy trong hài kịch để tạo tiếng cười?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong kịch, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn chỉ dẫn sân khấu sau và cho biết nó gợi ý điều gì về tâm trạng hoặc tính cách nhân vật? '(Bước vào, vai rũ xuống, mắt nhìn vô định vào khoảng không)'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong kịch, 'độc thoại nội tâm' (soliloquy) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào trong kịch thường được sử dụng để tạo ra sự căng thẳng, hồi hộp trước khi mâu thuẫn được giải quyết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một vở kịch kết thúc khi các mâu thuẫn chính được giải quyết hoặc đi đến hồi kết. Phần này được gọi là gì trong cấu trúc kịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc một nhân vật nói trực tiếp với khán giả, phá vỡ 'bức tường thứ tư' (the fourth wall), là một kỹ thuật thường được sử dụng trong kịch nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa hài kịch tình huống và hài kịch tính cách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi một nhân vật trong hài kịch luôn khoe khoang về sự giàu có dù thực tế rất nghèo khổ, điều này tạo ra tiếng cười từ yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong kịch, bối cảnh (setting) bao gồm những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn chỉ dẫn sân khấu sau và cho biết nó thể hiện kỹ thuật gì? '(Ánh đèn sân khấu vụt tắt, chỉ còn một điểm sáng nhỏ chiếu vào gương mặt nhân vật đang thì thầm một điều gì đó bí ẩn.)'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi phân tích chủ đề của một vở kịch, chúng ta cần tìm hiểu điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đâu là vai trò của trang phục và hóa trang trong một buổi biểu diễn kịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Yếu tố nào sau đây trong kịch bản thường cung cấp thông tin ban đầu về nhân vật, bối cảnh, và tình huống trước khi câu chuyện chính bắt đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc một vở kịch, việc tưởng tượng ra sân khấu, động tác, giọng điệu của nhân vật là một kỹ năng quan trọng. Kỹ năng này liên quan trực tiếp đến việc chuyển đổi văn bản kịch thành yếu tố gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tiếng cười trong hài kịch có thể xuất phát từ nhiều nguồn. Đâu là một nguồn tiếng cười thường gặp liên quan đến sự mỉa mai, châm biếm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích vai trò của 'nhân vật điển hình' trong hài kịch tính cách là tập trung vào điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc kịch bản, việc chú ý đến 'tiến trình hành động' của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 125 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là một thách thức chính khi chuyển thể một vở kịch từ kịch bản sang sân khấu hoặc điện ảnh?

Xem kết quả