15+ Đề Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn học, biện pháp tu từ nào sử dụng sự tương phản giữa ý nghĩa bề mặt và ý nghĩa thực tế của câu chữ, tạo ra hiệu quả gây cười, châm biếm hoặc phê phán?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nghịch ngữ (irony)
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Thể loại văn học nào tập trung miêu tả thế giới khách quan, sự vật, hiện tượng và con người trong các mối quan hệ xã hội, thường chú trọng tính chân thực và khách quan?

  • A. Truyện thơ
  • B. Tiểu thuyết hiện thực
  • C. Truyền thuyết
  • D. Kịch nói

Câu 3: Trong phân tích tác phẩm tự sự, yếu tố nào đóng vai trò là trục chính, xâu chuỗi các sự kiện, biến cố và thể hiện quá trình phát triển của câu chuyện?

  • A. Nhân vật
  • B. Không gian
  • C. Thời gian
  • D. Cốt truyện

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao.”
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật để thể hiện thái độ sống?

  • A. Đối lập
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 5: Trong các thể loại kịch, loại hình nào thường tập trung vào việc gây cười thông qua các tình huống hài hước, lời thoại dí dỏm và nhân vật có tính cách khôi hài?

  • A. Bi kịch
  • B. Kịch lịch sử
  • C. Hài kịch
  • D. Kịch nói

Câu 6: Khái niệm "điểm nhìn trần thuật" trong văn xuôi dùng để chỉ điều gì?

  • A. Lời kể của nhân vật chính
  • B. Vị trí, góc độ mà người kể chuyện sử dụng để quan sát và tường thuật sự việc
  • C. Quan điểm của tác giả về nhân vật
  • D. Giọng điệu chủ đạo của tác phẩm

Câu 7: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng”
  • B. “Thuyền về bến lại sầu trăm ngả”
  • C. “Gió theo đường gió, mây về núi mây”
  • D. “Người cha mái tóc bạc, đốt lửa cho anh nằm”

Câu 8: Trong cấu trúc của một bài nghị luận văn học, phần nào có chức năng nêu vấn đề, định hướng nội dung và khơi gợi sự chú ý của người đọc?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phụ lục

Câu 9: Biện pháp tu từ hoán dụ và ẩn dụ có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Hoán dụ dùng để tăng tính biểu cảm, ẩn dụ dùng để gợi hình ảnh
  • B. Hoán dụ dựa trên quan hệ gần gũi, ẩn dụ dựa trên quan hệ tương đồng
  • C. Hoán dụ thường dùng trong thơ, ẩn dụ thường dùng trong văn xuôi
  • D. Hoán dụ chỉ sự vật, ẩn dụ chỉ con người

Câu 10: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có bao nhiêu dòng và mỗi dòng có bao nhiêu chữ?

  • A. 6 dòng, 7 chữ
  • B. 8 dòng, 6 chữ
  • C. 8 dòng, 7 chữ
  • D. 7 dòng, 8 chữ

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của yếu tố "không gian" trong tác phẩm văn học?

  • A. Chỉ đơn thuần là bối cảnh diễn ra câu chuyện
  • B. Ít có vai trò trong việc thể hiện tư tưởng tác phẩm
  • C. Chỉ quan trọng trong truyện ngắn và tiểu thuyết
  • D. Góp phần thể hiện tính cách nhân vật, chủ đề và tư tưởng tác phẩm

Câu 12: Trong truyện ngắn, chi tiết nào thường mang ý nghĩa đặc biệt, góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng hoặc khắc họa nhân vật một cách sâu sắc?

  • A. Chi tiết thừa
  • B. Chi tiết nghệ thuật
  • C. Chi tiết ngẫu nhiên
  • D. Chi tiết vụn vặt

Câu 13: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn trong thơ?

  • A. “Lom khom dưới núi tiều vài chú”
  • B. “Cảnh ngày xuân còn dài, hết ngày xuân”
  • C. “Tôi là con chim đến từ núi lạ”
  • D. “Đau lòng kẻ ở, người đi”

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc cảm xúc và tâm trạng của tác giả?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Không gian, thời gian
  • D. Ngôn ngữ và hình ảnh thơ

Câu 15: Trong nghị luận xã hội, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ nghĩa của một khái niệm, vấn đề hoặc đối tượng?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
“... Chao ôi! Đi đâu mà vội mà vàng?
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây?
Thủng thẳng như dù, mà chơi
Xem người ta đốt pháo, cười người ta say.”
(Ca dao)
Đoạn ca dao trên thể hiện đặc điểm nổi bật nào của thể loại ca dao?

  • A. Tính trang trọng, uy nghiêm
  • B. Tính tự nhiên, mộc mạc, gần gũi đời thường
  • C. Tính triết lý sâu xa
  • D. Tính bi tráng, hào hùng

Câu 17: Trong các phong cách ngôn ngữ, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong các văn bản khoa học, kỹ thuật, công nghệ?

  • A. Phong cách nghệ thuật
  • B. Phong cách báo chí
  • C. Phong cách khoa học
  • D. Phong cách hành chính

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một văn bản?

  • A. Bố cục
  • B. Thể loại
  • C. Ngôn ngữ
  • D. Chủ đề

Câu 19: Trong thơ trung đại Việt Nam, dòng thơ nào thường thể hiện cảm hứng yêu nước, thương dân?

  • A. Dòng thơ vịnh cảnh
  • B. Dòng thơ thế sự
  • C. Dòng thơ tả tình
  • D. Dòng thơ hài hước

Câu 20: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nói quá (hyperbole)
  • D. Nói giảm

Câu 21: Đọc câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.” (Nguyễn Khoa Điềm). Từ “mặt trời” trong câu thơ trên được sử dụng theo phép tu từ nào và gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Ẩn dụ, gợi liên tưởng đến sự sống, nguồn năng lượng
  • B. Hoán dụ, gợi liên tưởng đến thiên nhiên
  • C. So sánh, gợi liên tưởng đến vẻ đẹp
  • D. Nhân hóa, gợi liên tưởng đến con người

Câu 22: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

  • A. Nêu dẫn chứng cho bài văn
  • B. Thể hiện ý kiến, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận
  • C. Trình bày diễn giải chi tiết
  • D. Tóm tắt nội dung bài văn

Câu 23: Thể loại truyện nào thường có yếu tố kỳ ảo, hoang đường, thể hiện quan niệm và ước mơ của người xưa về thế giới và cuộc sống?

  • A. Truyện cười
  • B. Truyện cổ tích sinh hoạt
  • C. Truyện ngụ ngôn
  • D. Truyện cổ tích thần kỳ

Câu 24: Phương thức biểu đạt nào chú trọng việc trình bày, giải thích, phân tích các thông tin, kiến thức về một sự vật, hiện tượng, vấn đề?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Thuyết minh
  • D. Biểu cảm

Câu 25: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc được sử dụng như thế nào?

  • A. Không có quy tắc nhất định
  • B. Có sự phối hợp hài hòa, cân đối giữa thanh bằng và thanh trắc
  • C. Ưu tiên sử dụng thanh trắc
  • D. Ưu tiên sử dụng thanh bằng

Câu 26: Đọc câu thơ: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. (Quang Dũng). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ và tác dụng?

  • A. So sánh, tăng tính hình tượng
  • B. Ẩn dụ, gợi hình ảnh dòng sông
  • C. Hoán dụ, chỉ dòng sông Mã
  • D. Nhân hóa, làm sông Mã trở nên sống động, mạnh mẽ

Câu 27: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có đặc trưng cơ bản nào?

  • A. Tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa
  • B. Tính chính xác, khách quan, logic
  • C. Tính đại chúng, thông tin nhanh chóng, ngắn gọn
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu, nghi thức

Câu 28: Trong văn bản nhật dụng, nội dung thường đề cập đến vấn đề gì?

  • A. Các vấn đề lịch sử xa xưa
  • B. Các quy luật tự nhiên
  • C. Các vấn đề gần gũi, bức thiết của đời sống xã hội
  • D. Thế giới tâm linh, huyền bí

Câu 29: Khi viết văn tự sự, yếu tố nào giúp tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn cho câu chuyện?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt
  • B. Xây dựng tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn
  • C. Miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật
  • D. Sử dụng giọng điệu trang trọng

Câu 30: Trong các thao tác nghị luận, thao tác nào dùng để chỉ ra điểm đúng, điểm sai, mặt lợi, mặt hại của vấn đề, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. So sánh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong văn học, biện pháp tu từ nào sử dụng sự tương phản giữa ý nghĩa bề mặt và ý nghĩa thực tế của câu chữ, tạo ra hiệu quả gây cười, châm biếm hoặc phê phán?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Thể loại văn học nào tập trung miêu tả thế giới khách quan, sự vật, hiện tượng và con người trong các mối quan hệ xã hội, thường chú trọng tính chân thực và khách quan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong phân tích tác phẩm tự sự, yếu tố nào đóng vai trò là trục chính, xâu chuỗi các sự kiện, biến cố và thể hiện quá trình phát triển của câu chuyện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
“Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao.”
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nổi bật để thể hiện thái độ sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong các thể loại kịch, loại hình nào thường tập trung vào việc gây cười thông qua các tình huống hài hước, lời thoại dí dỏm và nhân vật có tính cách khôi hài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khái niệm 'điểm nhìn trần thuật' trong văn xuôi dùng để chỉ điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Dòng thơ nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cấu trúc của một bài nghị luận văn học, phần nào có chức năng nêu vấn đề, định hướng nội dung và khơi gợi sự chú ý của người đọc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp tu từ hoán dụ và ẩn dụ có điểm khác biệt cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có bao nhiêu dòng và mỗi dòng có bao nhiêu chữ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của yếu tố 'không gian' trong tác phẩm văn học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong truyện ngắn, chi tiết nào thường mang ý nghĩa đặc biệt, góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng hoặc khắc họa nhân vật một cách sâu sắc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Dòng nào sau đây thể hiện rõ nhất bút pháp lãng mạn trong thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào cần được đặc biệt chú ý để hiểu sâu sắc cảm xúc và tâm trạng của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong nghị luận xã hội, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ nghĩa của một khái niệm, vấn đề hoặc đối tượng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
“... Chao ôi! Đi đâu mà vội mà vàng?
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây?
Thủng thẳng như dù, mà chơi
Xem người ta đốt pháo, cười người ta say.”
(Ca dao)
Đoạn ca dao trên thể hiện đặc điểm nổi bật nào của thể loại ca dao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong các phong cách ngôn ngữ, phong cách nào được sử dụng chủ yếu trong các văn bản khoa học, kỹ thuật, công nghệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không thuộc về hình thức của một văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong thơ trung đại Việt Nam, dòng thơ nào thường thể hiện cảm hứng yêu nước, thương dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp tu từ nào phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đọc câu sau: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi.” (Nguyễn Khoa Điềm). Từ “mặt trời” trong câu thơ trên được sử dụng theo phép tu từ nào và gợi liên tưởng đến điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong văn nghị luận, luận điểm có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Thể loại truyện nào thường có yếu tố kỳ ảo, hoang đường, thể hiện quan niệm và ước mơ của người xưa về thế giới và cuộc sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phương thức biểu đạt nào chú trọng việc trình bày, giải thích, phân tích các thông tin, kiến thức về một sự vật, hiện tượng, vấn đề?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong thơ Đường luật, luật bằng trắc được sử dụng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đọc câu thơ: “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”. (Quang Dũng). Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ và tác dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có đặc trưng cơ bản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong văn bản nhật dụng, nội dung thường đề cập đến vấn đề gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi viết văn tự sự, yếu tố nào giúp tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn cho câu chuyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các thao tác nghị luận, thao tác nào dùng để chỉ ra điểm đúng, điểm sai, mặt lợi, mặt hại của vấn đề, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây không thuộc loại hình tự sự?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Ký
  • D. Thơ trữ tình

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho ngôn ngữ miêu tả, đặc biệt trong thơ?

  • A. Liệt kê
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thuyết phục người đọc về tính đúng đắn của luận điểm?

  • A. Hệ thống luận cứ và lập luận chặt chẽ
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh
  • C. Trình bày bố cục mạch lạc, rõ ràng
  • D. Dẫn dắt bằng câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Tính hình tượng
  • B. Tính truyền cảm
  • C. Tính chính xác, khách quan tuyệt đối
  • D. Tính cá thể hóa

Câu 5: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp cấu trúc

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Trình bày trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật
  • B. Tái hiện sinh động hình ảnh, không gian, thời gian, tạo bối cảnh cho câu chuyện
  • C. Thể hiện thái độ, quan điểm của người kể chuyện
  • D. Làm chậm nhịp điệu câu chuyện, tạo sự hồi hộp

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường mang đậm yếu tố hư cấu, kỳ ảo, nhằm giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, xã hội hoặc con người?

  • A. Ca dao
  • B. Tục ngữ
  • C. Thần thoại
  • D. Truyện cười

Câu 8: Khái niệm “điểm nhìn trần thuật” trong tự sự liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí và thái độ của người kể chuyện
  • B. Lời thoại và hành động của nhân vật
  • C. Bối cảnh không gian và thời gian của câu chuyện
  • D. Kết cấu và mạch lạc của cốt truyện

Câu 9: Phương thức biểu đạt nào được sử dụng chủ yếu trong văn bản nhật dụng?

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Miêu tả
  • D. Biểu cảm

Câu 10: Trong phân tích thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận được cảm xúc, tâm trạng của tác giả?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật trữ tình
  • C. Ngôn ngữ và giọng điệu
  • D. Thể thơ và vần điệu

Câu 11: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Hai câu ca dao trên sử dụng phép tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Thể loại văn học nào chú trọng đến việc tái hiện chân thực, khách quan cuộc sống xã hội đương thời, với những mâu thuẫn và xung đột điển hình?

  • A. Lãng mạn
  • B. Cổ điển
  • C. Hiện đại
  • D. Hiện thực

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có chức năng nêu vấn đề, định hướng nội dung và khơi gợi sự chú ý của người đọc?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần phụ chú

Câu 14: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Câu tục ngữ này thể hiện bài học về giá trị của điều gì?

  • A. Sức mạnh của thiên nhiên
  • B. Tầm quan trọng của cá nhân
  • C. Tinh thần đoàn kết, hợp tác
  • D. Ý chí vươn lên trong cuộc sống

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - xã hội có vai trò như thế nào?

  • A. Không có vai trò quan trọng, chỉ tập trung vào nội dung và nghệ thuật
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nội dung, ý nghĩa và giá trị của tác phẩm
  • C. Chỉ cần thiết đối với tác phẩm hiện thực, không quan trọng với tác phẩm lãng mạn
  • D. Chỉ cần thiết khi nghiên cứu về tác giả, không liên quan đến tác phẩm

Câu 16: Thể loại kịch khác với các thể loại văn học khác chủ yếu ở phương diện nào?

  • A. Ngôn ngữ
  • B. Nội dung
  • C. Hình thức trình diễn
  • D. Chức năng phản ánh

Câu 17: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thiên nhiên tươi đẹp
  • B. Thời gian và không gian
  • C. Sự sống và sinh trưởng
  • D. Tình yêu thương và sự hy sinh của người mẹ

Câu 18: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo nên sự bất ngờ, thú vị và thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm một cách sâu sắc?

  • A. Nhân vật chính diện
  • B. Tình huống truyện độc đáo
  • C. Lời kể chuyện hấp dẫn
  • D. Bút pháp tả thực

Câu 19: “Kiều càng sắc sảo mặn mà/ So bề tài sắc lại là phần hơn”. Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật Thúy Kiều?

  • A. Ước lệ, tượng trưng
  • B. Liệt kê
  • C. Phóng đại
  • D. Tương phản

Câu 20: Văn bản thông tin (hay văn bản khoa học) khác biệt với văn bản văn học ở đặc điểm cơ bản nào?

  • A. Độ dài văn bản
  • B. Hình thức trình bày
  • C. Mục đích giao tiếp và tính khách quan, chính xác
  • D. Đối tượng tiếp nhận

Câu 21: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ trên thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố nào trong thơ trữ tình?

  • A. Quan hệ nhân quả
  • B. Quan hệ tương giao giữa tâm trạng và cảnh vật
  • C. Quan hệ đối lập
  • D. Quan hệ song hành

Câu 22: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật nào thường đại diện cho cái thiện, cái tốt đẹp và cuối cùng luôn chiến thắng cái ác?

  • A. Nhân vật chính diện
  • B. Nhân vật phản diện
  • C. Nhân vật trung gian
  • D. Nhân vật bất hạnh

Câu 23: “Đất nước hình chữ S”. Cách gọi tên đất nước như vậy thuộc phép tu từ nào?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Ẩn dụ hình tượng
  • D. Nhân hóa

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thể loại tùy bút?

  • A. Tính cá nhân, chủ quan
  • B. Tính trữ tình, cảm xúc
  • C. Tính linh hoạt, phóng túng về hình thức
  • D. Tính khách quan, chính xác như văn bản khoa học

Câu 25: “Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người”. Hai câu ca dao này thể hiện sắc thái tình cảm gì?

  • A. Giận hờn, trách móc
  • B. Lưu luyến, nhớ nhung
  • C. Vui mừng, phấn khởi
  • D. Buồn bã, thất vọng

Câu 26: Trong văn nghị luận xã hội, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ nghĩa của một khái niệm, vấn đề?

  • A. Bác bỏ
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Phân tích

Câu 27: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp”. Từ láy “điệp điệp” trong câu thơ của Huy Cận gợi tả điều gì?

  • A. Âm thanh của sóng
  • B. Màu sắc của sóng
  • C. Hình dáng của sóng
  • D. Sự liên tục, triền miên của nỗi buồn

Câu 28: Thể loại truyện thơ Nôm thường tập trung phản ánh nội dung gì?

  • A. Chiến tranh và lịch sử hào hùng
  • B. Tình yêu đôi lứa, số phận con người
  • C. Phong tục tập quán truyền thống
  • D. Đời sống sinh hoạt thường ngày

Câu 29: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”. Hình ảnh “mặt trời trong lăng” trong thơ Viễn Phương tượng trưng cho điều gì?

  • A. Vẻ đẹp kiến trúc lăng Bác
  • B. Ánh sáng và sự ấm áp
  • C. Sự vĩ đại, bất tử của Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • D. Tình yêu của nhân dân với lãnh tụ

Câu 30: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại văn học nào thường được dùng để ghi chép sự việc, con người một cách chân thực, khách quan, có tính chất sử liệu?

  • A. Thơ Đường luật
  • B. Phú
  • C. Hịch
  • D. Sử ký

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thể loại văn học nào sau đây *không* thuộc loại hình tự sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biện pháp tu từ nào sau đây thường được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho ngôn ngữ miêu tả, đặc biệt trong thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc thuyết phục người đọc về tính đúng đắn của luận điểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: “Gió theo đường gió, mây về núi”. Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chức năng chính của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các thể loại văn học dân gian, thể loại nào thường mang đậm yếu tố hư cấu, kỳ ảo, nhằm giải thích nguồn gốc các hiện tượng tự nhiên, xã hội hoặc con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khái niệm “điểm nhìn trần thuật” trong tự sự liên quan đến yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phương thức biểu đạt nào được sử dụng *chủ yếu* trong văn bản nhật dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong phân tích thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận được cảm xúc, tâm trạng của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: “Thuyền về có nhớ bến chăng/ Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”. Hai câu ca dao trên sử dụng phép tu từ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Thể loại văn học nào chú trọng đến việc tái hiện chân thực, khách quan cuộc sống xã hội đương thời, với những mâu thuẫn và xung đột điển hình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có chức năng nêu vấn đề, định hướng nội dung và khơi gợi sự chú ý của người đọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”. Câu tục ngữ này thể hiện bài học về giá trị của điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử - xã hội có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Thể loại kịch khác với các thể loại văn học khác *chủ yếu* ở phương diện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi/ Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”. Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm mang ý nghĩa biểu tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo nên sự bất ngờ, thú vị và thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm một cách sâu sắc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: “Kiều càng sắc sảo mặn mà/ So bề tài sắc lại là phần hơn”. Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa nhân vật Thúy Kiều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Văn bản thông tin (hay văn bản khoa học) *khác biệt* với văn bản văn học ở đặc điểm cơ bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. Câu thơ trên thể hiện mối quan hệ giữa yếu tố nào trong thơ trữ tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong truyện cổ tích, kiểu nhân vật nào thường đại diện cho cái thiện, cái tốt đẹp và cuối cùng luôn chiến thắng cái ác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: “Đất nước hình chữ S”. Cách gọi tên đất nước như vậy thuộc phép tu từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây *không* thuộc về thể loại tùy bút?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: “Ta về mình có nhớ ta/ Ta về ta nhớ những hoa cùng người”. Hai câu ca dao này thể hiện sắc thái tình cảm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong văn nghị luận xã hội, thao tác lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ nghĩa của một khái niệm, vấn đề?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp”. Từ láy “điệp điệp” trong câu thơ của Huy Cận gợi tả điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Thể loại truyện thơ Nôm thường tập trung phản ánh nội dung gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”. Hình ảnh “mặt trời trong lăng” trong thơ Viễn Phương tượng trưng cho điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong văn học trung đại Việt Nam, thể loại văn học nào thường được dùng để ghi chép sự việc, con người một cách chân thực, khách quan, có tính chất sử liệu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và gọi tên đúng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, nhân hóa... thuộc về kỹ năng nhận thức nào trong phân tích văn học?

  • A. Đánh giá (Evaluation)
  • B. Nhận biết và gọi tên (Identification)
  • C. Tổng hợp (Synthesis)
  • D. Sáng tạo (Creation)

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để miêu tả dòng sông:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 3: Vẫn với đoạn văn ở Câu 2, việc so sánh dòng sông với

  • A. Nhấn mạnh sự hung dữ, mạnh mẽ của dòng sông.
  • B. Tạo cảm giác xa lạ, bí ẩn về dòng sông.
  • C. Gợi tả vẻ đẹp mềm mại, duyên dáng, quý phái của dòng sông.
  • D. Cho thấy dòng sông là nguồn tài nguyên quan trọng.

Câu 4: Phân tích cấu trúc của một bài thơ (số khổ, số câu, vần, nhịp) giúp người đọc hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Chủ đề tư tưởng.
  • B. Tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • C. Bối cảnh lịch sử ra đời bài thơ.
  • D. Hình thức biểu đạt và nhạc điệu của bài thơ.

Câu 5: Khi đọc một truyện ngắn và cố gắng lý giải tại sao nhân vật chính lại đưa ra một quyết định quan trọng ở cuối truyện, bạn đang thực hiện kỹ năng phân tích nào?

  • A. Tóm tắt cốt truyện.
  • B. Phân tích tâm lý và hành động nhân vật.
  • C. Tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • D. Nhận xét về ngôn ngữ.

Câu 6: Một người đọc cho rằng:

  • A. Toàn bộ nội dung và mạch cảm xúc của bài thơ, không chỉ dựa vào vài hình ảnh đơn lẻ.
  • B. Ý kiến của các nhà phê bình văn học nổi tiếng.
  • C. Sự phổ biến của bài thơ trong công chúng.
  • D. Việc bài thơ có được đưa vào chương trình học hay không.

Câu 7:

  • A. So sánh: em quan trọng như mặt trời.
  • B. Hoán dụ: em là nguồn sáng cho mẹ.
  • C. Nhân hóa: mặt trời có tình cảm với mẹ.
  • D. Ẩn dụ: em là nguồn sống, niềm hạnh phúc lớn lao nhất của mẹ.

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp xác định bối cảnh lịch sử của câu chuyện.
  • B. Ảnh hưởng đến điểm nhìn, phạm vi thông tin và mức độ khách quan/chủ quan của câu chuyện.
  • C. Quyết định thể loại của tác phẩm.
  • D. Chỉ đơn thuần là một lựa chọn kỹ thuật, không ảnh hưởng nhiều đến nội dung.

Câu 9:

  • A. Ẩn dụ: Bác Hồ được ví như người cha, thể hiện tình cảm kính yêu, gần gũi của anh đội viên.
  • B. So sánh: Bác Hồ giống như người cha về ngoại hình.
  • C. Hoán dụ: Bác Hồ đại diện cho tình thương của người cha.
  • D. Nhân hóa: Bác Hồ có những hành động như người cha.

Câu 10: Phân tích sự phát triển của xung đột trong một vở kịch giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất về yếu tố nào?

  • A. Bối cảnh xã hội nơi vở kịch ra đời.
  • B. Phong cách viết của tác giả.
  • C. Mâu thuẫn cốt lõi, sự vận động của câu chuyện và tính cách nhân vật.
  • D. Số lượng nhân vật tham gia vở kịch.

Câu 11: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Việc sử dụng từ ngữ địa phương hoặc khẩu ngữ trong tác phẩm văn học có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

  • A. Tạo màu sắc địa phương, thể hiện cá tính nhân vật, làm lời văn thêm sinh động, gần gũi.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu hơn đối với người đọc ở vùng khác.
  • C. Chỉ đơn thuần là thói quen viết của tác giả.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt trong văn học.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong bài thơ (ví dụ: hình ảnh "vầng trăng" trong "Ánh trăng" của Nguyễn Duy) đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ ra vị trí xuất hiện của hình ảnh đó trong bài thơ.
  • B. Liệt kê tất cả các từ đồng nghĩa với hình ảnh đó.
  • C. Kết nối hình ảnh với các tầng nghĩa sâu sắc hơn, thường mang tính khái quát về cuộc sống, con người, tư tưởng.
  • D. Tìm kiếm thông tin về hình ảnh đó trong từ điển bách khoa.

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật và cảm nhận được sự u buồn, tĩnh lặng, bạn đang nhận diện yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Cốt truyện.
  • B. Không khí (mood/atmosphere).
  • C. Lập luận.
  • D. Nhân vật chính.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Gợi tả khung cảnh mùa thu đặc trưng, yên tĩnh, thanh sơ và thể hiện tình yêu quê hương của tác giả.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên phức tạp, khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê các sự vật nhìn thấy.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của làng quê.

Câu 16:

  • A. Chỉ cần tóm tắt lại nội dung câu chuyện Kiều.
  • B. Chỉ cần liệt kê các nhân vật trong truyện.
  • C. Chỉ cần đọc thuộc lòng vài đoạn thơ lục bát.
  • D. Phân tích sâu sắc về nội dung tư tưởng, giá trị nhân đạo, nghệ thuật miêu tả, sử dụng ngôn ngữ, bố cục của tác phẩm và bối cảnh xã hội khi tác phẩm ra đời.

Câu 17: Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) và các luận điểm (các ý nhỏ làm sáng tỏ luận đề) thuộc về kỹ năng phân tích cấu trúc và nội dung nào?

  • A. Phân tích hình ảnh ẩn dụ.
  • B. Phân tích cấu trúc lập luận.
  • C. Phân tích tâm trạng nhân vật.
  • D. Phân tích vần và nhịp thơ.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Gợi sự giàu có, sung túc của Lão Hạc.
  • B. Nhấn mạnh sự trẻ trung, khỏe mạnh của Lão Hạc.
  • C. Đặc tả vẻ ngoài già nua, khắc khổ, chịu nhiều gian truân của Lão Hạc.
  • D. Cho thấy Lão Hạc là người thích ăn quả óc chó.

Câu 19: Mục đích chính của việc phân tích chủ đề tư tưởng của một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Hiểu được thông điệp, ý nghĩa sâu sắc mà tác giả muốn gửi gắm về cuộc sống, con người.
  • B. Chỉ đơn thuần là tìm ra một vài từ khóa lặp lại trong tác phẩm.
  • C. Xác định số lượng trang của tác phẩm.
  • D. Biết được tên thật của tác giả.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin và được yêu cầu xác định mục đích của tác giả (ví dụ: cung cấp thông tin, thuyết phục, giải trí), bạn đang sử dụng kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Tìm chi tiết cụ thể.
  • B. Tóm tắt nội dung.
  • C. Nhận diện biện pháp tu từ.
  • D. Xác định mục đích và quan điểm của người viết.

Câu 21: Trong một bài thơ, việc sử dụng điệp ngữ (lặp lại một từ, cụm từ hoặc câu) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài thơ dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh một ý, một cảm xúc, tạo nhịp điệu hoặc gây ấn tượng mạnh cho người đọc.
  • C. Cho thấy tác giả bị bí từ.
  • D. Chỉ là một lỗi chính tả.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự chia lìa, xa cách, buồn bã, cô đơn.
  • B. Sự sum họp, đoàn tụ, vui vẻ.
  • C. Sự tức giận, căm ghét.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 23: Khi phân tích một nhân vật văn học phản diện, việc tìm hiểu hoàn cảnh sống, quá khứ và các mối quan hệ của nhân vật đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Màu sắc yêu thích của nhân vật.
  • B. Chiều cao và cân nặng của nhân vật.
  • C. Động cơ hành động, sự phức tạp trong tính cách và có thể là nguyên nhân dẫn đến sự "phản diện" của họ.
  • D. Số lượng tài sản mà nhân vật sở hữu.

Câu 24: So sánh hai bài thơ cùng viết về một đề tài (ví dụ: mùa thu) để chỉ ra những điểm giống và khác nhau về hình ảnh, cảm xúc, cấu tứ... thuộc về kỹ năng phân tích và nhận thức nào?

  • A. Chỉ nhớ lại thông tin.
  • B. Tóm tắt nội dung.
  • C. Đánh giá giá trị thương mại.
  • D. So sánh và đối chiếu (Compare and contrast).

Câu 25: Trong văn xuôi, việc sử dụng độc thoại nội tâm (nhân vật tự nói với chính mình) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc đi sâu vào thế giới nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc phức tạp của nhân vật.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan hơn.
  • C. Giúp đẩy nhanh tiến độ cốt truyện.
  • D. Chỉ là một cách để tác giả lấp đầy trang viết.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác (nhìn)
  • B. Thính giác (nghe)
  • C. Xúc giác (chạm, cảm nhận)
  • D. Vị giác (nếm)

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm thuộc thể loại truyện khoa học viễn tưởng, việc hiểu bối cảnh xã hội, khoa học kỹ thuật ở thời điểm tác phẩm ra đời có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Giúp xác định xem các chi tiết khoa học trong truyện có chính xác 100% hay không.
  • B. Chỉ giúp biết được tác giả có học ngành khoa học không.
  • C. Không liên quan gì đến việc phân tích tác phẩm.
  • D. Hiểu được nguồn cảm hứng, những dự đoán, lo ngại hoặc mong muốn của tác giả về tương lai, cũng như các vấn đề xã hội được phản ánh qua lăng kính khoa học viễn tưởng.

Câu 28: Xác định giọng điệu (tone) của người kể chuyện hoặc nhân vật trữ tình trong một tác phẩm văn học (ví dụ: mỉa mai, hài hước, trang trọng, xót xa) là một kỹ năng quan trọng giúp người đọc nhận diện yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ vựng được sử dụng.
  • B. Thái độ, cảm xúc và quan điểm của người nói đối với vấn đề được đề cập.
  • C. Độ dài của tác phẩm.
  • D. Thể loại văn học của tác phẩm.

Câu 29: Phân tích sự tương phản giữa hai hình ảnh, hai nhân vật hoặc hai sự kiện trong tác phẩm văn học thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm, tính chất của mỗi đối tượng, nhấn mạnh chủ đề hoặc mâu thuẫn trong tác phẩm.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ để tạo sự đa dạng về hình thức.
  • D. Không có mục đích nghệ thuật cụ thể.

Câu 30: Khi đọc một bài thơ tự do, không tuân theo niêm luật chặt chẽ, việc phân tích nhịp điệu của bài thơ cần dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Số lượng tiếng trong mỗi câu.
  • B. Vần cuối các dòng thơ.
  • C. Sự lặp lại đều đặn của các mô hình âm thanh.
  • D. Sự ngắt nghỉ dựa trên ý nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, và cảm xúc được biểu đạt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và gọi tên đúng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, nhân hóa... thuộc về kỹ năng nhận thức nào trong phân tích văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để miêu tả dòng sông:
"Sông Hương là một dải lụa xanh vắt ngang qua thành phố, uốn lượn mềm mại như một cánh tay ngọc ngà của người đẹp." (Phỏng theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Biện pháp tu từ chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vẫn với đoạn văn ở Câu 2, việc so sánh dòng sông với "dải lụa xanh" và "cánh tay ngọc ngà" có tác dụng chủ yếu gì trong việc gợi tả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích cấu trúc của một bài thơ (số khổ, số câu, vần, nhịp) giúp người đọc hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của tác phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi đọc một truyện ngắn và cố gắng lý giải tại sao nhân vật chính lại đưa ra một quyết định quan trọng ở cuối truyện, bạn đang thực hiện kỹ năng phân tích nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một người đọc cho rằng: "Bài thơ này chắc chắn nói về tình yêu đôi lứa vì có nhiều hình ảnh trăng, hoa, và những lời lẽ ngọt ngào." Để đánh giá tính thuyết phục của nhận định này, bạn cần dựa vào yếu tố nào quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm)
Câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ gì và gợi lên ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm văn xuôi, việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) có ý nghĩa như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: "Anh đội viên nhìn Bác / Càng nhìn lại càng thương / Người cha mái tóc bạc / Đốt lửa cho anh nằm." (Minh Huệ)
Từ "Người cha" trong đoạn thơ trên là một hình ảnh tu từ. Đây là loại hình ảnh gì và thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tích sự phát triển của xung đột trong một vở kịch giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất về yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Cả làng đang ăn Tết." (Phỏng theo Nguyễn Tuân)
Biện pháp tu từ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc sử dụng từ ngữ địa phương hoặc khẩu ngữ trong tác phẩm văn học có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong bài thơ (ví dụ: hình ảnh 'vầng trăng' trong 'Ánh trăng' của Nguyễn Duy) đòi hỏi người đọc phải làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật và cảm nhận được sự u buồn, tĩnh lặng, bạn đang nhận diện yếu tố nào của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến)
Đoạn thơ sử dụng những hình ảnh quen thuộc của mùa thu ở vùng quê Bắc Bộ. Việc lựa chọn các hình ảnh này có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: "Vì sao Truyện Kiều của Nguyễn Du được xem là một kiệt tác văn học?" Để trả lời câu hỏi này một cách sâu sắc, bạn cần áp dụng những kiến thức và kỹ năng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi phân tích một bài nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) và các luận điểm (các ý nhỏ làm sáng tỏ luận đề) thuộc về kỹ năng phân tích cấu trúc và nội dung nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đọc đoạn văn sau:
"Lão Hạc móm mém nhai trầu, cái mặt nhăn nheo như một quả óc chó. Đôi mắt lão đỏ hoe, hình như lão khóc." (Nam Cao - Lão Hạc)
Việc so sánh "mặt nhăn nheo như một quả óc chó" có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Mục đích chính của việc phân tích chủ đề tư tưởng của một tác phẩm văn học là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin và được yêu cầu xác định mục đích của tác giả (ví dụ: cung cấp thông tin, thuyết phục, giải trí), bạn đang sử dụng kỹ năng đọc hiểu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong một bài thơ, việc sử dụng điệp ngữ (lặp lại một từ, cụm từ hoặc câu) thường nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
"Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay"
(Nguyễn Bính)
Việc sử dụng điệp cấu trúc "Gió theo lối gió, mây đường mây" kết hợp với hình ảnh "Dòng nước buồn thiu" gợi lên cảm xúc và không khí gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi phân tích một nhân vật văn học phản diện, việc tìm hiểu hoàn cảnh sống, quá khứ và các mối quan hệ của nhân vật đó giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: So sánh hai bài thơ cùng viết về một đề tài (ví dụ: mùa thu) để chỉ ra những điểm giống và khác nhau về hình ảnh, cảm xúc, cấu tứ... thuộc về kỹ năng phân tích và nhận thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong văn xuôi, việc sử dụng độc thoại nội tâm (nhân vật tự nói với chính mình) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Trời vẫn còn lấm tấm mưa bụi. Cái lạnh thấm vào da thịt. Tôi co ro bước đi trên con đường vắng." (Đoạn trích tự tạo)
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả và gợi cảm giác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm thuộc thể loại truyện khoa học viễn tưởng, việc hiểu bối cảnh xã hội, khoa học kỹ thuật ở thời điểm tác phẩm ra đời có thể giúp người đọc điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Xác định giọng điệu (tone) của người kể chuyện hoặc nhân vật trữ tình trong một tác phẩm văn học (ví dụ: mỉa mai, hài hước, trang trọng, xót xa) là một kỹ năng quan trọng giúp người đọc nhận diện yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích sự tương phản giữa hai hình ảnh, hai nhân vật hoặc hai sự kiện trong tác phẩm văn học thường nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi đọc một bài thơ tự do, không tuân theo niêm luật chặt chẽ, việc phân tích nhịp điệu của bài thơ cần dựa vào yếu tố nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thường được coi là đặc trưng cốt lõi phân biệt truyện truyền kỳ với các thể loại tự sự trung đại khác như truyện lịch sử hay truyện sinh hoạt?

  • A. Kết cấu chặt chẽ, có mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng.
  • B. Sự xuất hiện của các yếu tố kì ảo, siêu nhiên đóng vai trò quan trọng trong cốt truyện.
  • C. Nhân vật chủ yếu là những người anh hùng, có công với nước.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, mang tính biền ngẫu.

Câu 2: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kỳ trung đại Việt Nam thường có chức năng chủ yếu nào sau đây?

  • A. Phản ánh và thể hiện quan niệm, thái độ của tác giả về hiện thực cuộc sống, về công bằng xã hội, về số phận con người.
  • B. Chỉ đơn thuần tạo sự hấp dẫn, ly kỳ cho câu chuyện.
  • C. Làm nền cho sự xuất hiện của các nhân vật lịch sử.
  • D. Miêu tả cảnh sắc thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong truyện truyền kỳ, việc chú ý đến mối quan hệ giữa nhân vật và thế giới siêu nhiên giúp ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Thứ bậc xã hội của nhân vật trong thế giới thực.
  • B. Khả năng chiến đấu và sức mạnh thể chất của nhân vật.
  • C. Nghề nghiệp và xuất thân của nhân vật.
  • D. Quan niệm của tác giả về công lý, lẽ phải, và số phận con người trước các thế lực vô hình.

Câu 4: Đoạn văn miêu tả cảnh

  • A. Cốt truyện.
  • B. Nhân vật.
  • C. Không gian và thời gian nghệ thuật, góp phần tạo không khí cho câu chuyện.
  • D. Biện pháp tu từ so sánh.

Câu 5: Giọng điệu trong một tác phẩm văn học là gì?

  • A. Thái độ, tình cảm của người viết (hoặc người kể chuyện/nhân vật trữ tình) đối với đối tượng được nói tới hoặc đối với người đọc.
  • B. Tốc độ đọc nhanh hay chậm của người đọc.
  • C. Cách sử dụng từ ngữ Hán Việt trong văn bản.
  • D. Nhịp điệu của các câu văn, câu thơ.

Câu 6: Phân tích một đoạn thơ cho thấy tác giả sử dụng nhiều từ ngữ thể hiện sự xót thương, tiếc nuối và căm giận. Điều này giúp nhận diện đặc điểm nào về giọng điệu của đoạn thơ?

  • A. Giọng điệu khách quan, trung lập.
  • B. Giọng điệu bi tráng, vừa xót thương vừa căm hận.
  • C. Giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • D. Giọng điệu ngợi ca, hùng hồn.

Câu 7: Đọc một đoạn văn xuôi và nhận thấy người kể chuyện xưng “tôi”, trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình về sự việc. Đoạn văn này đang sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Điểm nhìn toàn tri.
  • B. Điểm nhìn bên ngoài.
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (người kể chuyện xưng "tôi").
  • D. Điểm nhìn của nhân vật phụ.

Câu 8: Điểm nhìn ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình, gọi nhân vật bằng tên hoặc đại từ "hắn", "y", "thị") thường mang lại ưu thế gì cho người kể chuyện và tác phẩm?

  • A. Cho phép người kể chuyện chỉ tập trung vào suy nghĩ của một nhân vật duy nhất.
  • B. Tạo cảm giác gần gũi, thân mật với người đọc như một lời tâm sự.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó hiểu hơn.
  • D. Cho phép người kể chuyện bao quát, biết hết mọi sự việc, suy nghĩ, cảm xúc của tất cả nhân vật, tạo cái nhìn khách quan hơn.

Câu 9: Phân tích một đoạn thơ thất ngôn tứ tuyệt và nhận thấy hai câu 3 và 4 thường có sự chuyển đổi đột ngột về cảm xúc, ý nghĩa hoặc mở ra một suy ngẫm mới. Đây là đặc điểm của bố cục thơ Đường luật ở phần nào?

  • A. Đề.
  • B. Chuyển và Hợp.
  • C. Thực.
  • D. Luận.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm)?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Nhân hóa.

Câu 11: Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng biện pháp tu từ liệt kê trong một đoạn văn là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn, súc tích.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các ý.
  • C. Tạo nhịp điệu chậm rãi, trầm lắng.
  • D. Diễn tả đầy đủ, sâu sắc, toàn diện về một đối tượng, một khía cạnh nào đó, gây ấn tượng mạnh về số lượng, mức độ.

Câu 12: Câu "Cha mẹ là ngọn đèn soi sáng đường con đi" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện mối quan hệ giữa các sự vật như thế nào?

  • A. So sánh, so sánh sự vật A với sự vật B dựa trên một nét tương đồng rõ ràng.
  • B. Ẩn dụ, lấy sự vật B (ngọn đèn) để chỉ sự vật A (cha mẹ) dựa trên nét tương đồng ngầm ẩn về chức năng, ý nghĩa.
  • C. Hoán dụ, lấy bộ phận để chỉ toàn thể.
  • D. Nhân hóa, gán đặc điểm của con người cho sự vật.

Câu 13: Trong các tác phẩm trung đại như "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", yếu tố "chất sử thi" có thể được hiểu là gì?

  • A. Miêu tả chi tiết cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của nhân dân.
  • B. Tập trung khắc họa đời sống nội tâm phức tạp của nhân vật.
  • C. Phản ánh những vấn đề trọng đại của cộng đồng, dân tộc (như công lý, chính nghĩa, bảo vệ lẽ phải) thông qua số phận cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố hài hước, gây cười.

Câu 14: "Chất lãng mạn" trong văn học trung đại biểu hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Thể hiện những khát vọng vượt lên trên hiện thực tầm thường, hướng tới cái đẹp lý tưởng, tình cảm cao cả, hoặc sự giải thoát tinh thần.
  • B. Miêu tả chân thực, khách quan hiện thực xã hội.
  • C. Phản ánh cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội phong kiến.
  • D. Chỉ tập trung vào những sự kiện lịch sử có thật.

Câu 15: Khi phân tích "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", "chất bi tráng" được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Sự hài hước và yếu tố kỳ ảo.
  • B. Miêu tả thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội và phê phán thói hư tật xấu.
  • D. Nỗi đau xót, tiếc thương (bi) trước sự hy sinh và sự ngợi ca, tự hào (tráng) về tinh thần chiến đấu, khí phách anh hùng của nghĩa sĩ.

Câu 16: "Chất trữ tình" trong một bài thơ trung đại thường được nhận biết thông qua yếu tố nào?

  • A. Việc kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • B. Sự xuất hiện của nhiều nhân vật đối thoại với nhau.
  • C. Việc trực tiếp hoặc gián tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của chủ thể trữ tình (nhà thơ).
  • D. Sử dụng các lập luận chặt chẽ để thuyết phục người đọc.

Câu 17: Biện pháp tu từ tương phản (đối lập) có tác dụng gì trong việc biểu đạt ý nghĩa?

  • A. Làm nổi bật các mặt đối lập của sự vật, hiện tượng, qua đó nhấn mạnh đặc điểm, tính chất hoặc ý nghĩa muốn biểu đạt.
  • B. Tạo ra sự liên tưởng bất ngờ giữa các sự vật không giống nhau.
  • C. Lặp lại một từ ngữ hoặc cấu trúc để nhấn mạnh.
  • D. Gán cho sự vật vô tri những đặc điểm của con người.

Câu 18: Khi đọc một đoạn thơ có nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng (ví dụ: tùng, cúc, trúc, mai; trăng, tuyết, hoa, núi), người đọc cần chú ý điều gì để giải mã ý nghĩa?

  • A. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của các hình ảnh đó.
  • B. Tìm hiểu tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Xác định thể loại văn xuôi hay thơ.
  • D. Hiểu được ý nghĩa biểu tượng, quy ước mà các hình ảnh đó thường mang trong văn hóa và văn học trung đại.

Câu 19: Yếu tố nào trong truyện truyền kỳ thường được sử dụng để khắc họa tính cách, phẩm chất của nhân vật một cách gián tiếp?

  • A. Tên gọi của nhân vật.
  • B. Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật trong các tình huống (bao gồm cả tình huống kỳ ảo).
  • C. Thứ tự xuất hiện của nhân vật trong truyện.
  • D. Số lượng câu văn miêu tả ngoại hình.

Câu 20: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt của văn học trung đại Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thể loại văn tế?

  • A. Được viết ra để đọc trong nghi lễ tế, phúng.
  • B. Có kết cấu, bố cục chặt chẽ theo quy định riêng (như: lung khởi, thích thực, ai vãn, kết).
  • C. Chủ yếu sử dụng văn xuôi tự do, không có vần điệu.
  • D. Biểu lộ cảm xúc thương tiếc, ngợi ca đối tượng được tế.

Câu 21: Khi phân tích kết cấu của một bài văn tế, phần "lung khởi" có vai trò gì?

  • A. Nêu lên hoàn cảnh, lý do viết bài văn tế và cảm xúc bao trùm.
  • B. Kể lại chi tiết cuộc đời và sự nghiệp của người được tế.
  • C. Bộc lộ nỗi đau xót, tiếc thương sâu sắc nhất.
  • D. Đưa ra lời cầu nguyện hoặc kết thúc bài tế.

Câu 22: Phần "thích thực" trong bài văn tế thường tập trung vào nội dung gì?

  • A. Nêu lên cảm xúc của người viết.
  • B. Trình bày quan niệm về cuộc sống và cái chết.
  • C. Nêu lý do viết văn tế.
  • D. Hồi tưởng, kể lại cuộc đời, công trạng, phẩm hạnh của người được tế.

Câu 23: Phần "ai vãn" trong văn tế có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài tế.
  • B. Biểu lộ trực tiếp và sâu sắc nỗi lòng thương tiếc, xót xa của người tế đối với người đã khuất.
  • C. Nêu các sự kiện lịch sử liên quan.
  • D. Đưa ra lời khuyên cho những người còn sống.

Câu 24: Ngôn ngữ trong văn tế thường mang đặc điểm gì để phù hợp với nghi lễ trang trọng và cảm xúc bi thương?

  • A. Ngôn ngữ đơn giản, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Ngôn ngữ chỉ sử dụng từ Hán Việt cổ.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, giàu nhạc điệu, thường sử dụng thể văn biền ngẫu và các từ ngữ biểu cảm mạnh.
  • D. Ngôn ngữ hài hước, châm biếm.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên "chất anh hùng ca" trong một số tác phẩm văn học trung đại?

  • A. Khắc họa những con người hoặc tập thể đại diện cho phẩm chất cao đẹp của dân tộc, chiến đấu vì nghĩa lớn, vì sự tồn vong của cộng đồng.
  • B. Miêu tả chi tiết cuộc sống cá nhân, đời thường.
  • C. Tập trung vào các yếu tố lãng mạn, tình yêu đôi lứa.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, thần tiên.

Câu 26: Phân tích một đoạn thơ Nôm Đường luật, việc nhận diện các cặp câu đối nhau về ý, về từ loại, về thanh điệu (ở hai câu Thực và hai câu Luận) giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Nội dung câu chuyện được kể trong bài thơ.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • C. Cảm xúc duy nhất mà bài thơ thể hiện.
  • D. Sự cân đối, hài hòa trong cấu trúc hình thức và ý nghĩa, đồng thời làm nổi bật các khía cạnh được so sánh hoặc đối chiếu.

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học có yếu tố trào phúng, người đọc cần chú ý điều gì để nhận diện và phân tích?

  • A. Chỉ tập trung vào các chi tiết miêu tả thiên nhiên.
  • B. Tìm kiếm các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • C. Nhận diện các thủ pháp phóng đại, mỉa mai, châm biếm, hài hước để phê phán những thói hư tật xấu, những điều nghịch lý trong cuộc sống.
  • D. Chỉ chú ý đến cốt truyện chính.

Câu 28: Mối quan hệ giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kỳ trung đại thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Yếu tố kỳ ảo hoàn toàn tách biệt và không liên quan gì đến hiện thực.
  • B. Yếu tố kỳ ảo được sử dụng như một phương tiện để làm nổi bật, soi sáng hoặc giải quyết các vấn đề nảy sinh từ hiện thực cuộc sống (như công lý, số phận, đạo đức).
  • C. Hiện thực chỉ đóng vai trò làm nền mờ nhạt cho các sự kiện kỳ ảo.
  • D. Hai yếu tố này luôn mâu thuẫn và đối lập nhau hoàn toàn.

Câu 29: Phân tích một đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên và nhận thấy tác giả gửi gắm tâm trạng, cảm xúc của mình vào cảnh vật đó. Đây là một biểu hiện của bút pháp nào trong thơ trung đại?

  • A. Tả cảnh ngụ tình.
  • B. Tả thực.
  • C. Lãng mạn hóa.
  • D. Sử thi hóa.

Câu 30: Việc tác giả văn học trung đại thường sử dụng điển tích, điển cố (các câu chuyện, sự kiện, nhân vật trong lịch sử hoặc văn học cổ) khi sáng tác nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với người đọc.
  • B. Chỉ đơn thuần thể hiện sự uyên bác của tác giả.
  • C. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • D. Tăng tính trang trọng, hàm súc, gợi liên tưởng sâu sắc về mặt ý nghĩa, đồng thời thể hiện sự gắn bó với truyền thống văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thường được coi là đặc trưng cốt lõi phân biệt truyện truyền kỳ với các thể loại tự sự trung đại khác như truyện lịch sử hay truyện sinh hoạt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kỳ trung đại Việt Nam thường có chức năng chủ yếu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong truyện truyền kỳ, việc chú ý đến mối quan hệ giữa nhân vật và thế giới siêu nhiên giúp ta hiểu rõ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đoạn văn miêu tả cảnh "đêm khuya, bóng trăng vằng vặc, gió hiu hiu thổi, tiếng chim kêu vượn hót thê lương" trong một truyện trung đại chủ yếu góp phần xây dựng yếu tố nghệ thuật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Giọng điệu trong một tác phẩm văn học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích một đoạn thơ cho thấy tác giả sử dụng nhiều từ ngữ thể hiện sự xót thương, tiếc nuối và căm giận. Điều này giúp nhận diện đặc điểm nào về giọng điệu của đoạn thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đọc một đoạn văn xuôi và nhận thấy người kể chuyện xưng “tôi”, trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình về sự việc. Đoạn văn này đang sử dụng điểm nhìn trần thuật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điểm nhìn ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình, gọi nhân vật bằng tên hoặc đại từ 'hắn', 'y', 'thị') thường mang lại ưu thế gì cho người kể chuyện và tác phẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tích một đoạn thơ thất ngôn tứ tuyệt và nhận thấy hai câu 3 và 4 thường có sự chuyển đổi đột ngột về cảm xúc, ý nghĩa hoặc mở ra một suy ngẫm mới. Đây là đặc điểm của bố cục thơ Đường luật ở phần nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng biện pháp tu từ liệt kê trong một đoạn văn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Câu 'Cha mẹ là ngọn đèn soi sáng đường con đi' sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện mối quan hệ giữa các sự vật như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong các tác phẩm trung đại như 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', yếu tố 'chất sử thi' có thể được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: 'Chất lãng mạn' trong văn học trung đại biểu hiện chủ yếu ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi phân tích 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', 'chất bi tráng' được thể hiện rõ nhất qua sự kết hợp của những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: 'Chất trữ tình' trong một bài thơ trung đại thường được nhận biết thông qua yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Biện pháp tu từ tương phản (đối lập) có tác dụng gì trong việc biểu đạt ý nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi đọc một đoạn thơ có nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng (ví dụ: tùng, cúc, trúc, mai; trăng, tuyết, hoa, núi), người đọc cần chú ý điều gì để giải mã ý nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Yếu tố nào trong truyện truyền kỳ thường được sử dụng để khắc họa tính cách, phẩm chất của nhân vật một cách gián tiếp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Văn tế là một thể loại văn học đặc biệt của văn học trung đại Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc điểm chung của thể loại văn tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi phân tích kết cấu của một bài văn tế, phần 'lung khởi' có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phần 'thích thực' trong bài văn tế thường tập trung vào nội dung gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phần 'ai vãn' trong văn tế có chức năng chủ yếu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ngôn ngữ trong văn tế thường mang đặc điểm gì để phù hợp với nghi lễ trang trọng và cảm xúc bi thương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng tạo nên 'chất anh hùng ca' trong một số tác phẩm văn học trung đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích một đoạn thơ Nôm Đường luật, việc nhận diện các cặp câu đối nhau về ý, về từ loại, về thanh điệu (ở hai câu Thực và hai câu Luận) giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi đọc một tác phẩm văn học có yếu tố trào phúng, người đọc cần chú ý điều gì để nhận diện và phân tích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Mối quan hệ giữa yếu tố hiện thực và yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kỳ trung đại thường được thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích một đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên và nhận thấy tác giả gửi gắm tâm trạng, cảm xúc của mình vào cảnh vật đó. Đây là một biểu hiện của bút pháp nào trong thơ trung đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Việc tác giả văn học trung đại thường sử dụng điển tích, điển cố (các câu chuyện, sự kiện, nhân vật trong lịch sử hoặc văn học cổ) khi sáng tác nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, việc nhận diện và lý giải tác dụng của các từ ngữ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, xúc giác...) thuộc về kỹ năng phân tích yếu tố nào của văn bản?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Hình ảnh và ngôn ngữ
  • D. Chủ đề

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, nếu người kể chuyện xưng "tôi" và tham gia trực tiếp vào câu chuyện như một nhân vật, đó là loại điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ nhất
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri
  • D. Điểm nhìn hỗn hợp

Câu 3: Một đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa để miêu tả cơn gió "khẽ hát bài ca của lá". Việc phân tích cách "hát" của cơn gió gợi lên cảm nhận gì về sự vật được miêu tả?

  • A. Sự mạnh mẽ, dữ dội
  • B. Sự tĩnh lặng, vô tri
  • C. Sự bí ẩn, khó hiểu
  • D. Sự sống động, gần gũi như con người

Câu 4: Khi đọc một truyện ngắn và nhận thấy tác giả liên tục gieo rắc những chi tiết nhỏ, mơ hồ gợi ý về một sự kiện quan trọng sẽ xảy ra ở cuối truyện, tác giả đang sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?

  • A. Hồi tưởng
  • B. Đảo ngược tình huống
  • C. Dự báo (foreshadowing)
  • D. Độc thoại nội tâm

Câu 5: Trong phân tích kịch, "độc thoại" (monologue) của nhân vật có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Để nhân vật trò chuyện với nhân vật khác trên sân khấu.
  • B. Để bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc nội tâm sâu sắc của nhân vật.
  • C. Để nhân vật giới thiệu về bản thân mình cho khán giả.
  • D. Để tăng tính hài hước cho vở kịch.

Câu 6: Xét mối quan hệ giữa văn bản và bối cảnh lịch sử - xã hội, việc một tác phẩm ra đời trong thời kỳ chiến tranh thường có xu hướng phản ánh điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào cuộc sống cá nhân, tránh xa hiện thực.
  • B. Luôn ca ngợi chiến tranh và bạo lực.
  • C. Không chịu ảnh hưởng gì từ hoàn cảnh xã hội.
  • D. Phản ánh không khí thời đại, những mất mát, hy sinh, khát vọng hòa bình hoặc tinh thần chiến đấu.

Câu 7: Một nhà phê bình văn học nhận định: "Chủ đề của tác phẩm X không chỉ là tình yêu đôi lứa, mà còn là sự đấu tranh giữa khát vọng cá nhân và định kiến xã hội". Nhận định này thể hiện kỹ năng phân tích nào?

  • A. Xác định và diễn giải chủ đề đa lớp của tác phẩm.
  • B. Phân tích cấu trúc câu thơ.
  • C. Nhận xét về giọng điệu của tác giả.
  • D. So sánh tác phẩm với các tác phẩm cùng thời.

Câu 8: Đọc câu văn sau: "Nắng vàng như mật ong rót xuống con đường làng". Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Hoán dụ

Câu 9: Trong một bài thơ, việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ hoặc câu thơ ở những vị trí nhất định nhằm mục đích nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hoặc gợi cảm xúc được gọi là biện pháp nghệ thuật gì?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Liệt kê
  • D. Chơi chữ

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm là một bước quan trọng. Một nhan đề mang tính biểu tượng (ví dụ: "Chiếc thuyền ngoài xa") thường có tác dụng gì?

  • A. Chỉ đơn thuần tóm tắt nội dung chính.
  • B. Làm cho tác phẩm dễ nhớ hơn.
  • C. Tiết lộ hoàn toàn kết thúc của câu chuyện.
  • D. Gợi mở nhiều tầng ý nghĩa, kích thích sự suy ngẫm của người đọc.

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn miêu tả tâm trạng giằng xé, đau khổ của nhân vật thông qua dòng suy nghĩ không ngừng nghỉ, lộn xộn trong đầu họ, tác giả có thể đang sử dụng kỹ thuật trần thuật nào?

  • A. Đối thoại trực tiếp
  • B. Dòng ý thức (stream of consciousness)
  • C. Miêu tả ngoại hình
  • D. Kể chuyện tuyến tính

Câu 12: Việc xác định "xung đột" trong một tác phẩm kịch (ví dụ: xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, giữa các tư tưởng...) giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật tham gia.
  • B. Độ dài của vở kịch.
  • C. Các mâu thuẫn, vấn đề cốt lõi thúc đẩy hành động và sự phát triển của câu chuyện.
  • D. Địa điểm diễn ra vở kịch.

Câu 13: Thế nào là "giọng điệu" của văn bản?

  • A. Tốc độ đọc của người đọc.
  • B. Số lượng từ ngữ trong văn bản.
  • C. Cách tác giả sắp xếp các câu văn.
  • D. Thái độ, cảm xúc của người viết/người kể chuyện thể hiện qua cách dùng từ, đặt câu, lựa chọn chi tiết.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của các biểu tượng (ví dụ: "mùa xuân" thường biểu tượng cho sự sống mới, "mùa đông" cho sự tàn lụi...) thuộc về kỹ năng nào?

  • A. Phân tích cấu trúc câu thơ.
  • B. Giải mã ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Xác định thể loại thơ.
  • D. Đánh giá tính chính xác của thông tin.

Câu 15: Trong một tác phẩm tự sự, "bối cảnh" (setting) bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ có thời gian diễn ra câu chuyện.
  • B. Chỉ có địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • C. Thời gian, địa điểm và hoàn cảnh xã hội, văn hóa, lịch sử nơi câu chuyện diễn ra.
  • D. Chỉ có các nhân vật chính.

Câu 16: Phân tích "motif" (mô-típ) trong văn học là gì?

  • A. Nhận diện và lý giải ý nghĩa của các yếu tố (hình ảnh, sự vật, sự kiện, chủ đề...) lặp đi lặp lại trong tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm.
  • B. Xác định số lượng chương hồi của tác phẩm.
  • C. Tìm hiểu về cuộc đời tác giả.
  • D. Đánh giá chất lượng in ấn của cuốn sách.

Câu 17: Đọc câu sau: "Anh ta là một con cáo già trong thương trường." Biện pháp tu từ "ẩn dụ" ở đây so sánh trực tiếp điều gì với điều gì?

  • A. Anh ta với một con vật có thật.
  • B. Thương trường với khu rừng.
  • C. Trí tuệ với tuổi tác.
  • D. Sự ranh mãnh, kinh nghiệm của anh ta với đặc điểm của loài cáo.

Câu 18: Trong một bài thơ, việc sử dụng các từ láy (ví dụ: "lấp lánh", "mong manh", "thăm thẳm") có tác dụng gì về mặt diễn đạt?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Tăng tính tạo hình, gợi cảm, gợi âm thanh, nhấn mạnh đặc điểm sự vật/hiện tượng.
  • C. Giúp vần thơ dễ gieo hơn.
  • D. Làm cho bài thơ khó hiểu hơn.

Câu 19: Phân tích "cấu trúc" của một tác phẩm tự sự (ví dụ: trình tự kể, cách sắp xếp các sự kiện, mối liên hệ giữa các phần...) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Số trang của cuốn sách.
  • B. Giá bán của tác phẩm.
  • C. Cách tác giả tổ chức câu chuyện để truyền tải nội dung và ý nghĩa.
  • D. Tên thật của các nhân vật.

Câu 20: Đọc đoạn đối thoại sau: Nhân vật A: "Thời tiết hôm nay đẹp thật đấy nhỉ?" Nhân vật B (nhìn ra ngoài trời mưa như trút nước): "Vâng, đẹp... đến nỗi chẳng ai muốn ra ngoài." Đây là ví dụ về loại "mỉa mai" nào?

  • A. Mỉa mai lời nói (Verbal irony)
  • B. Mỉa mai tình huống (Situational irony)
  • C. Mỉa mai kịch (Dramatic irony)
  • D. Không có mỉa mai nào.

Câu 21: Khi một tác giả lựa chọn sử dụng "ngôn ngữ địa phương" trong tác phẩm của mình, điều đó thường nhằm mục đích gì?

  • A. Để gây khó khăn cho người đọc ở vùng khác.
  • B. Để chứng tỏ tác giả biết nhiều ngôn ngữ.
  • C. Để làm cho tác phẩm trở nên ít phổ biến hơn.
  • D. Để tạo màu sắc địa phương, khắc họa chân thực hơn đời sống và tính cách nhân vật.

Câu 22: Phân tích "giá trị nhân đạo" của một tác phẩm là tìm hiểu về điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật tốt bụng trong truyện.
  • B. Cách tác giả miêu tả cảnh thiên nhiên.
  • C. Sự đồng cảm, xót thương của tác giả đối với số phận con người; sự lên án cái ác; sự trân trọng vẻ đẹp tâm hồn con người.
  • D. Thời gian sáng tác của tác phẩm.

Câu 23: Đọc câu thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Huy Cận). Đây là sự kết hợp của những biện pháp tu từ nào?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ
  • B. So sánh và ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ và hoán dụ
  • D. Liệt kê và nhân hóa

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các "dẫn chứng" cụ thể, đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Để khoe khoang kiến thức của người viết.
  • C. Để gây khó khăn cho người đọc.
  • D. Để minh chứng, làm rõ và tăng sức thuyết phục cho luận điểm được đưa ra.

Câu 25: Thế nào là "nghĩa hàm ẩn" của từ ngữ trong văn học?

  • A. Ý nghĩa không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ, mà được gợi ra từ ngữ cảnh, cách dùng từ, hoặc các biện pháp tu từ.
  • B. Nghĩa đen, nghĩa gốc của từ.
  • C. Nghĩa mà từ điển định nghĩa.
  • D. Nghĩa hoàn toàn không liên quan đến văn bản.

Câu 26: Khi phân tích sự phát triển tâm lý của nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ cần biết nhân vật làm nghề gì.
  • C. Suy nghĩ, cảm xúc, hành động của nhân vật thay đổi như thế nào qua các sự kiện, tình huống.
  • D. Tên của tất cả các nhân vật phụ.

Câu 27: Đọc câu sau: "Cả làng quê ngả nón chào ông." Biện pháp tu từ "hoán dụ" ở đây lấy bộ phận ("cả làng quê") để chỉ điều gì?

  • A. Chỉ tất cả mọi người dân trong làng.
  • B. Chỉ ngôi nhà của ông.
  • C. Chỉ những chiếc nón của người dân.
  • D. Chỉ cảnh vật của làng quê.

Câu 28: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều "từ tượng hình" và "từ tượng thanh" (ví dụ: "lom khom", "lấp ló", "ào ào", "róc rách") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu thơ trừu tượng hơn.
  • B. Giảm bớt cảm xúc của người đọc.
  • C. Làm cho bài thơ khó đọc hơn.
  • D. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, tái hiện sinh động hình ảnh, âm thanh của sự vật, hiện tượng.

Câu 29: Khi phân tích "chủ đề" của một tác phẩm, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Tóm tắt ngắn gọn cốt truyện.
  • B. Vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà tác phẩm đặt ra hoặc muốn truyền tải.
  • C. Số lượng nhân vật chính.
  • D. Tên của tác giả.

Câu 30: Việc so sánh, đối chiếu một tác phẩm đang phân tích với một tác phẩm khác (của cùng tác giả, cùng đề tài, hoặc khác đề tài) nhằm mục đích gì trong phân tích văn học?

  • A. Để chứng tỏ tác giả này hay hơn tác giả kia.
  • B. Để làm cho bài phân tích dài hơn.
  • C. Để làm nổi bật những nét độc đáo, sự khác biệt hoặc sự kế thừa về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm đang phân tích.
  • D. Để tìm ra lỗi sai trong tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên, việc nhận diện và lý giải tác dụng của các từ ngữ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, xúc giác...) thuộc về kỹ năng phân tích yếu tố nào của văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, nếu người kể chuyện xưng 'tôi' và tham gia trực tiếp vào câu chuyện như một nhân vật, đó là loại điểm nhìn trần thuật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa để miêu tả cơn gió 'khẽ hát bài ca của lá'. Việc phân tích cách 'hát' của cơn gió gợi lên cảm nhận gì về sự vật được miêu tả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi đọc một truyện ngắn và nhận thấy tác giả liên tục gieo rắc những chi tiết nhỏ, mơ hồ gợi ý về một sự kiện quan trọng sẽ xảy ra ở cuối truyện, tác giả đang sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong phân tích kịch, 'độc thoại' (monologue) của nhân vật có vai trò chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Xét mối quan hệ giữa văn bản và bối cảnh lịch sử - xã hội, việc một tác phẩm ra đời trong thời kỳ chiến tranh thường có xu hướng phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một nhà phê bình văn học nhận định: 'Chủ đề của tác phẩm X không chỉ là tình yêu đôi lứa, mà còn là sự đấu tranh giữa khát vọng cá nhân và định kiến xã hội'. Nhận định này thể hiện kỹ năng phân tích nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đọc câu văn sau: 'Nắng vàng như mật ong rót xuống con đường làng'. Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong một bài thơ, việc lặp đi lặp lại một từ, cụm từ hoặc câu thơ ở những vị trí nhất định nhằm mục đích nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hoặc gợi cảm xúc được gọi là biện pháp nghệ thuật gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm là một bước quan trọng. Một nhan đề mang tính biểu tượng (ví dụ: 'Chiếc thuyền ngoài xa') thường có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn miêu tả tâm trạng giằng xé, đau khổ của nhân vật thông qua dòng suy nghĩ không ngừng nghỉ, lộn xộn trong đầu họ, tác giả có thể đang sử dụng kỹ thuật trần thuật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc xác định 'xung đột' trong một tác phẩm kịch (ví dụ: xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, giữa các tư tưởng...) giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thế nào là 'giọng điệu' của văn bản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi phân tích một đoạn thơ trữ tình, việc nhận diện và lý giải ý nghĩa của các biểu tượng (ví dụ: 'mùa xuân' thường biểu tượng cho sự sống mới, 'mùa đông' cho sự tàn lụi...) thuộc về kỹ năng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong một tác phẩm tự sự, 'bối cảnh' (setting) bao gồm những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích 'motif' (mô-típ) trong văn học là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đọc câu sau: 'Anh ta là một con cáo già trong thương trường.' Biện pháp tu từ 'ẩn dụ' ở đây so sánh trực tiếp điều gì với điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong một bài thơ, việc sử dụng các từ láy (ví dụ: 'lấp lánh', 'mong manh', 'thăm thẳm') có tác dụng gì về mặt diễn đạt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích 'cấu trúc' của một tác phẩm tự sự (ví dụ: trình tự kể, cách sắp xếp các sự kiện, mối liên hệ giữa các phần...) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đọc đoạn đối thoại sau: Nhân vật A: 'Thời tiết hôm nay đẹp thật đấy nhỉ?' Nhân vật B (nhìn ra ngoài trời mưa như trút nước): 'Vâng, đẹp... đến nỗi chẳng ai muốn ra ngoài.' Đây là ví dụ về loại 'mỉa mai' nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi một tác giả lựa chọn sử dụng 'ngôn ngữ địa phương' trong tác phẩm của mình, điều đó thường nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích 'giá trị nhân đạo' của một tác phẩm là tìm hiểu về điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đọc câu thơ: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa' (Huy Cận). Đây là sự kết hợp của những biện pháp tu từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các 'dẫn chứng' cụ thể, đáng tin cậy nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Thế nào là 'nghĩa hàm ẩn' của từ ngữ trong văn học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi phân tích sự phát triển tâm lý của nhân vật trong tác phẩm tự sự, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đọc câu sau: 'Cả làng quê ngả nón chào ông.' Biện pháp tu từ 'hoán dụ' ở đây lấy bộ phận ('cả làng quê') để chỉ điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong một bài thơ, việc sử dụng nhiều 'từ tượng hình' và 'từ tượng thanh' (ví dụ: 'lom khom', 'lấp ló', 'ào ào', 'róc rách') có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích 'chủ đề' của một tác phẩm, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc so sánh, đối chiếu một tác phẩm đang phân tích với một tác phẩm khác (của cùng tác giả, cùng đề tài, hoặc khác đề tài) nhằm mục đích gì trong phân tích văn học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc truyền tải câu chuyện đến người đọc, có thể đứng ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba?

  • A. Nhân vật chính
  • B. Người kể chuyện
  • C. Cốt truyện
  • D. Đề tài

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Ngôi thứ ba, điểm nhìn bên ngoài (chỉ miêu tả hành động, lời nói)
  • C. Ngôi thứ ba, điểm nhìn bên trong nhân vật (thấy được suy nghĩ, cảm xúc)
  • D. Điểm nhìn đa chiều

Câu 3: Yếu tố nào trong văn bản tự sự có chức năng sắp xếp các sự kiện, biến cố theo một trình tự nhất định, tạo nên diễn biến của câu chuyện?

  • A. Cốt truyện
  • B. Không gian nghệ thuật
  • C. Thời gian nghệ thuật
  • D. Giọng điệu

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu các hình ảnh, biểu tượng và cách tác giả sử dụng ngôn từ giàu cảm xúc nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Xác định cốt truyện của bài thơ.
  • B. Tìm hiểu về lai lịch và tiểu sử nhà thơ.
  • C. Nhận diện các nhân vật trong bài thơ.
  • D. Khám phá thế giới nội tâm, cảm xúc và suy tư của chủ thể trữ tình.

Câu 5: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là nổi bật nhất?

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 6: Biện pháp tu từ hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào giữa các sự vật, hiện tượng?

  • A. Giống nhau về đặc điểm.
  • B. Đối lập về ý nghĩa.
  • C. Gần gũi nhau (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - bản chất...).
  • D. Quan hệ nhân quả trực tiếp.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ:

  • A. Sự rộng lớn, hùng vĩ của không gian.
  • B. Cảm giác heo hút, tĩnh lặng, nhỏ bé, gợi sự cô đơn.
  • C. Sự sôi động, náo nhiệt của cuộc sống.
  • D. Màu sắc rực rỡ của cảnh vật mùa thu.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

  • A. Kết hợp giữa tự sự, trữ tình, nghị luận, miêu tả.
  • B. Thể hiện rõ cái
  • C. Cấu trúc linh hoạt, không bị ràng buộc chặt chẽ bởi cốt truyện.
  • D. Nhân vật và sự kiện hoàn toàn hư cấu, không dựa trên người thật việc thật.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất giúp người đọc nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Nhận diện các biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Phân tích tâm trạng của người viết.
  • C. Xác định đề tài, thông tin chính và các chi tiết hỗ trợ.
  • D. Liên tưởng đến các tác phẩm văn học cùng chủ đề.

Câu 10: Trong tác phẩm kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, thể hiện sự mâu thuẫn và là động lực thúc đẩy hành động của nhân vật?

  • A. Xung đột kịch
  • B. Độc thoại nội tâm
  • C. Bối cảnh sân khấu
  • D. Lời đề tựa

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng không gian và thời gian trong truyện ngắn. Chúng góp phần vào việc xây dựng yếu tố nào của tác phẩm?

  • A. Chỉ làm nền cho hành động của nhân vật.
  • B. Giúp xác định chính xác thời điểm và địa điểm xảy ra câu chuyện.
  • C. Tạo ra sự kịch tính cho cốt truyện.
  • D. Góp phần thể hiện chủ đề, tâm trạng nhân vật, tạo không khí và chiều sâu cho tác phẩm.

Câu 12: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ (lấy loài chim đẹp để chỉ những người trẻ tuổi, xinh đẹp đi chơi xuân)
  • D. Nhân hóa

Câu 13: Thế nào là giọng điệu trần thuật trong tác phẩm tự sự?

  • A. Chỉ là tốc độ kể chuyện nhanh hay chậm.
  • B. Là thái độ, cảm xúc, lập trường của người kể chuyện đối với câu chuyện và nhân vật.
  • C. Là cách tác giả lựa chọn từ ngữ trong câu văn.
  • D. Là cách nhân vật đối thoại với nhau.

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

  • A. Chỉ cần biết tên và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ tập trung vào hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ quan tâm đến lời nói của nhân vật.
  • D. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, vai trò trong cốt truyện.

Câu 15: Đoạn văn sau thể hiện đặc điểm nổi bật nào của ngôn ngữ văn học?

  • A. Tính hình tượng và giàu cảm xúc.
  • B. Tính chính xác và khách quan.
  • C. Tính khô khan và trừu tượng.
  • D. Tính khẩu ngữ và thông tục.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn, thơ) và văn bản thông tin (ví dụ: bản tin, hướng dẫn sử dụng).

  • A. Cả hai đều nhằm cung cấp thông tin một cách chính xác.
  • B. Cả hai đều nhằm bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Văn học nhằm truyền tải cảm xúc, tư tưởng, khám phá hiện thực qua hình tượng; Văn bản thông tin nhằm cung cấp tri thức, dữ liệu khách quan.
  • D. Văn học sử dụng ngôn ngữ phức tạp; Văn bản thông tin sử dụng ngôn ngữ đơn giản.

Câu 17: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ (lấy địa danh để chỉ con người hoặc sự kiện diễn ra ở đó) kết hợp với nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nói quá

Câu 18: Vai trò của độc giả trong quá trình tiếp nhận và tạo nên ý nghĩa của tác phẩm văn học là gì?

  • A. Độc giả chỉ đơn thuần là người tiếp nhận thông tin từ tác giả.
  • B. Ý nghĩa của tác phẩm hoàn toàn do tác giả quyết định.
  • C. Độc giả chỉ có vai trò thụ động, không ảnh hưởng đến ý nghĩa tác phẩm.
  • D. Độc giả tham gia vào quá trình kiến tạo ý nghĩa dựa trên vốn sống, kinh nghiệm và góc nhìn cá nhân.

Câu 19: Yếu tố nào trong thơ trữ tình thường được coi là

  • A. Cảm xúc và suy tư của chủ thể trữ tình.
  • B. Cốt truyện rõ ràng và chặt chẽ.
  • C. Hệ thống nhân vật đa dạng.
  • D. Miêu tả chi tiết bối cảnh lịch sử.

Câu 20: Phân tích chức năng của đối thoại trong tác phẩm kịch. Đối thoại trong kịch chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • B. Chủ yếu để nhân vật độc thoại.
  • C. Thể hiện tính cách, nội tâm nhân vật; thúc đẩy xung đột kịch; phát triển hành động kịch.
  • D. Miêu tả cảnh vật và không khí.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập:

  • A. So sánh
  • B. Tiểu đối (đối lập về ý và từ ngữ)
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 22: Khi đánh giá giá trị nhận thức của một tác phẩm văn học, chúng ta cần xem xét điều gì?

  • A. Tác phẩm phản ánh hiện thực đời sống như thế nào, giúp người đọc hiểu thêm về con người, xã hội, tự nhiên.
  • B. Tác phẩm có bao nhiêu nhân vật chính.
  • C. Ngôn ngữ trong tác phẩm có khó hiểu hay không.
  • D. Tác phẩm có được nhiều người yêu thích hay không.

Câu 23: Phân tích cách xây dựng nhân vật điển hình trong văn học. Nhân vật điển hình là gì?

  • A. Là nhân vật có tính cách độc đáo, không giống ai.
  • B. Là nhân vật xuất hiện nhiều lần trong tác phẩm.
  • C. Là nhân vật đại diện cho một giai cấp hoặc tầng lớp xã hội nhất định.
  • D. Là nhân vật mang những nét tiêu biểu cho một hạng người, một tầng lớp trong xã hội, được khắc họa sâu sắc, có sức sống lâu bền.

Câu 24: Ý nghĩa của việc sử dụng độc thoại nội tâm trong tác phẩm tự sự hoặc kịch là gì?

  • A. Giúp người đọc/người xem biết được nhân vật đang nghĩ gì về người khác.
  • B. Trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn nội tâm sâu kín của nhân vật.
  • C. Cung cấp thông tin về bối cảnh câu chuyện.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên hài hước hơn.

Câu 25: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh ngầm (ẩn dụ) hoặc so sánh.
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Nói giảm nói tránh

Câu 26: Cấu trúc của một văn bản nghị luận thường bao gồm các phần chính nào?

  • A. Mở bài, Thân bài (chỉ có miêu tả), Kết bài.
  • B. Mở bài (giới thiệu nhân vật), Thân bài (kể chuyện), Kết bài.
  • C. Mở bài (nêu vấn đề, luận đề), Thân bài (trình bày luận điểm, dùng lí lẽ và dẫn chứng), Kết bài (khẳng định, mở rộng vấn đề).
  • D. Mở bài (tóm tắt cốt truyện), Thân bài (phân tích chi tiết), Kết bài (nêu cảm nghĩ).

Câu 27: Phân tích vai trò của chi tiết nghệ thuật trong việc xây dựng hình tượng nhân vật hoặc thể hiện chủ đề tác phẩm. Chi tiết

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả ngoại hình.
  • B. Chỉ để phân biệt nhân vật này với nhân vật khác.
  • C. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là chi tiết phụ.
  • D. Thường là cửa sổ tâm hồn, thể hiện sâu sắc nội tâm, cảm xúc, tính cách của nhân vật.

Câu 28: Thế nào là giá trị thẩm mỹ của tác phẩm văn học?

  • A. Là vẻ đẹp của ngôn từ, hình tượng nghệ thuật, cấu trúc, mang lại rung động thẩm mỹ cho người đọc.
  • B. Là giá trị về mặt đạo đức, khuyên răn người đọc.
  • C. Là giá trị thông tin, cung cấp kiến thức mới.
  • D. Là khả năng tác phẩm được chuyển thể thành phim.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định không khí, cảm xúc chủ đạo được gợi ra:

  • A. Sôi động, náo nhiệt.
  • B. Tĩnh lặng, vắng vẻ, có chút u hoài.
  • C. Vui tươi, phấn khởi.
  • D. Hùng tráng, mạnh mẽ.

Câu 30: Khi đọc một văn bản kí (ví dụ: hồi kí, du kí), người đọc cần lưu ý điều gì để hiểu đúng bản chất của thể loại này?

  • A. Tập trung tìm kiếm một cốt truyện hư cấu phức tạp.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào.
  • C. Xem đây là một văn bản hoàn toàn khách quan, không có cảm xúc cá nhân.
  • D. Nhận thức rằng văn bản dựa trên sự thật, trải nghiệm có thật của người viết, kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả với trữ tình, suy ngẫm chủ quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc truyền tải câu chuyện đến người đọc, có thể đứng ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:
"Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: - Bác trai đã khá rồi chứ? Cụ nhà tôi ốm nặng, coi như khó lòng qua khỏi. Tôi thì lo sốt vó lên được.
Ông Hai nằm vật vờ trên giường không nhúc nhích. Trong lòng ông đang rối bời." (Trích "Làng" - Kim Lân)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Yếu tố nào trong văn bản tự sự có chức năng sắp xếp các sự kiện, biến cố theo một trình tự nhất định, tạo nên diễn biến của câu chuyện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu các hình ảnh, biểu tượng và cách tác giả sử dụng ngôn từ giàu cảm xúc nhằm mục đích chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào là nổi bật nhất?
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" - Nguyễn Khoa Điềm)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Biện pháp tu từ hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào giữa các sự vật, hiện tượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo" (Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)
Từ láy "lạnh lẽo" và "tẻo teo" gợi tả điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất giúp người đọc nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong tác phẩm kịch, yếu tố nào đóng vai trò trung tâm, thể hiện sự mâu thuẫn và là động lực thúc đẩy hành động của nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng không gian và thời gian trong truyện ngắn. Chúng góp phần vào việc xây dựng yếu tố nào của tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Gần xa nô nức yến anh
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân" (Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
Biện pháp tu từ nào xuất hiện trong cụm từ "yến anh"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thế nào là giọng điệu trần thuật trong tác phẩm tự sự?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đoạn văn sau thể hiện đặc điểm nổi bật nào của ngôn ngữ văn học?
"Trăng lên. Trăng tròn vành vạnh. Sáng tỏ. Sáng đến nỗi nhìn rõ từng cành cây kẽ lá trên cao. Ánh trăng trong như nước, mát như sương."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn, thơ) và văn bản thông tin (ví dụ: bản tin, hướng dẫn sử dụng).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Với lòng căm thù
Hà Nội kêu gọi" (Trích "Việt Bắc" - Tố Hữu)
Biện pháp tu từ nào xuất hiện trong các cụm từ "Huế đổ máu", "Hà Nội về", "Hà Nội kêu gọi"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vai trò của độc giả trong quá trình tiếp nhận và tạo nên ý nghĩa của tác phẩm văn học là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Yếu tố nào trong thơ trữ tình thường được coi là "linh hồn", thể hiện trực tiếp cảm xúc, thái độ, suy nghĩ của cái "tôi" trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích chức năng của đối thoại trong tác phẩm kịch. Đối thoại trong kịch chủ yếu dùng để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập:
"Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn" (Trích "Tiếng hát con tàu" - Chế Lan Viên)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi đánh giá giá trị nhận thức của một tác phẩm văn học, chúng ta cần xem xét điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích cách xây dựng nhân vật điển hình trong văn học. Nhân vật điển hình là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ý nghĩa của việc sử dụng độc thoại nội tâm trong tác phẩm tự sự hoặc kịch là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm." (Trích "Đêm nay Bác không ngủ" - Minh Huệ)
Biện pháp tu từ nào xuất hiện trong cụm từ "Người cha mái tóc bạc" khi nói về Bác Hồ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cấu trúc của một văn bản nghị luận thường bao gồm các phần chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích vai trò của chi tiết nghệ thuật trong việc xây dựng hình tượng nhân vật hoặc thể hiện chủ đề tác phẩm. Chi tiết "đôi mắt" trong nhiều tác phẩm văn học thường mang ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Thế nào là giá trị thẩm mỹ của tác phẩm văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định không khí, cảm xúc chủ đạo được gợi ra:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi đọc một văn bản kí (ví dụ: hồi kí, du kí), người đọc cần lưu ý điều gì để hiểu đúng bản chất của thể loại này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn trích văn học miêu tả cảnh vật hoang sơ, u tịch, nơi ranh giới giữa thế giới thực và thế giới tâm linh trở nên mờ nhạt, xuất hiện các yếu tố siêu nhiên, kỳ lạ. Đặc điểm nổi bật này thường thấy trong thể loại văn học nào của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chiếu, hịch
  • B. Văn tế
  • C. Truyền kì
  • D. Kí sự

Câu 2: Trong thể loại truyền kì, yếu tố "kỳ" (kỳ lạ, khác thường) thường đóng vai trò gì trong việc xây dựng cốt truyện và khắc họa nhân vật?

  • A. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần cho người đọc.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, thiếu logic.
  • C. Luôn là yếu tố chính lấn át hoàn toàn yếu tố "thực".
  • D. Là phương tiện để nhà văn phản ánh hiện thực, gửi gắm quan niệm đạo đức, nhân sinh.

Câu 3: Đọc câu thơ sau:

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Văn tế là một thể loại văn học thường được sử dụng trong nghi lễ cúng tế người chết. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng về nội dung và cấu trúc của một bài văn tế?

  • A. Chủ yếu kể lại cuộc đời của người chết một cách khách quan.
  • B. Bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức và khẳng định ý nghĩa sự hi sinh của người chết.
  • C. Mang tính chất thông báo, tuyên cáo về một sự kiện lịch sử.
  • D. Diễn tả cảm xúc cá nhân, suy ngẫm về lẽ đời.

Câu 5: Trong một tác phẩm văn học, việc nhân vật hành động và suy nghĩ một cách khác thường, vượt qua giới hạn của con người bình thường (ví dụ: đối thoại với thần thánh, đi vào cõi âm) có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng minh sự yếu đuối, bất lực của con người.
  • B. Làm giảm tính chân thực, khiến câu chuyện trở nên vô lý.
  • C. Chỉ để thỏa mãn trí tưởng tượng của tác giả.
  • D. Phản ánh khát vọng công lý, niềm tin vào lẽ phải hoặc gửi gắm bài học đạo đức.

Câu 6: Phân tích vai trò của không gian nghệ thuật (ví dụ: đền miếu, cõi âm, chiến trường) trong các tác phẩm trung đại có yếu tố kỳ ảo hoặc bi tráng.

  • A. Không gian chỉ đóng vai trò làm nền, ít ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Không gian luôn được miêu tả chi tiết, cụ thể như trong thực tế.
  • C. Không gian góp phần tạo bầu không khí, thể hiện ranh giới thực - ảo, hoặc làm nổi bật sự khốc liệt, bi tráng của sự kiện.
  • D. Không gian chỉ dùng để giới thiệu bối cảnh địa lý của câu chuyện.

Câu 7: Khi đọc một bài văn tế, giọng điệu nào sau đây thường là chủ đạo, thể hiện rõ nhất tình cảm của người viết đối với người được tế?

  • A. Bi tráng, thương tiếc, ca ngợi
  • B. Hài hước, châm biếm
  • C. Thản nhiên, khách quan
  • D. Giận dữ, oán trách

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "truyền" (truyền lại) của thể loại truyền kì?

  • A. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Sự xuất hiện của các nhân vật lịch sử.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • D. Cốt truyện thường dựa trên các giai thoại, truyện cổ dân gian hoặc sự kiện lịch sử được hư cấu hóa.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "cỏ cây", "sông núi" trong văn học trung đại khi miêu tả sự kiện bi tráng hoặc cái chết của người anh hùng.

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, vô nghĩa của con người trước thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự hòa hợp, đồng cảm giữa con người và vũ trụ; làm tăng tính trang trọng, thiêng liêng hoặc bi ai của sự kiện.
  • C. Chỉ đơn thuần là phông nền cho câu chuyện.
  • D. Biểu tượng cho sự thờ ơ, vô cảm của thiên nhiên.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Truyện ngắn hiện đại
  • B. Thơ trữ tình
  • C. Văn tế
  • D. Tùy bút

Câu 11: Trong một tác phẩm truyền kì, sự xuất hiện của yếu tố siêu nhiên thường gắn liền với điều gì?

  • A. Luôn mang lại kết thúc có hậu cho nhân vật chính.
  • B. Chỉ để gây sợ hãi cho người đọc.
  • C. Hoàn toàn ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Là biểu hiện của thế giới tâm linh, luật nhân quả, hoặc sự can thiệp của sức mạnh thần bí vào đời sống con người nhằm giải quyết mâu thuẫn, thể hiện công lý.

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa một bài văn tế và một bài thơ trữ tình cùng viết về người đã khuất.

  • A. Văn tế mang tính nghi lễ, cộng đồng, ca ngợi công đức và ý nghĩa sự hi sinh; thơ trữ tình chủ yếu bày tỏ cảm xúc cá nhân, suy ngẫm riêng của người viết.
  • B. Văn tế dùng nhiều điển tích, điển cố; thơ trữ tình thì không.
  • C. Văn tế luôn có vần điệu; thơ trữ tình thì không bắt buộc.
  • D. Văn tế dài hơn thơ trữ tình.

Câu 13: Yếu tố "thực" trong thể loại truyền kì được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Toàn bộ câu chuyện đều là sự thật lịch sử.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội, đời sống con người, các vấn đề đạo đức, nhân sinh của thời đại.
  • C. Chỉ là bối cảnh địa lý có thật.
  • D. Thể hiện qua việc miêu tả tỉ mỉ trang phục, đồ vật.

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn miêu tả hành động chiến đấu anh dũng, bất khuất của người nghĩa sĩ, nhà văn thường sử dụng ngôn ngữ như thế nào để làm nổi bật phẩm chất bi tráng?

  • A. Ngôn ngữ nhẹ nhàng, bay bổng, giàu chất thơ.
  • B. Ngôn ngữ khoa trương, phóng đại một cách thiếu kiểm soát.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, hào hùng, giàu sức gợi tả, kết hợp các từ ngữ thể hiện sự quyết liệt, hi sinh.
  • D. Ngôn ngữ đời thường, giản dị.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố "kỳ" và yếu tố "thực" trong thể loại truyền kì.

  • A. Hai yếu tố tách biệt hoàn toàn, không liên quan đến nhau.
  • B. Yếu tố "kỳ" làm lu mờ hoàn toàn yếu tố "thực".
  • C. Yếu tố "thực" chỉ làm nền cho yếu tố "kỳ".
  • D. Yếu tố "kỳ" được sử dụng để tô đậm, làm nổi bật và suy ngẫm sâu sắc hơn về các vấn đề "thực" của đời sống con người và xã hội.

Câu 16: Trong cấu trúc của một bài văn tế, phần nào thường tập trung vào việc kể lại công trạng, phẩm hạnh và sự nghiệp của người được tế?

  • A. Lung khởi (mở đầu)
  • B. Thích thực (nội dung chính)
  • C. Ai vãn (bày tỏ thương tiếc)
  • D. Kết thúc

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. Đối (câu đối, vế đối)
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 18: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính bi tráng trong một tác phẩm văn học (ví dụ: văn tế, truyện có yếu tố anh hùng)?

  • A. Miêu tả cảnh sinh hoạt đời thường vui vẻ.
  • B. Kết thúc có hậu, mọi vấn đề được giải quyết dễ dàng.
  • C. Chỉ tập trung vào sự đau khổ, tuyệt vọng của nhân vật.
  • D. Khắc họa nhân vật anh hùng chiến đấu, hi sinh một cách cao thượng vì lý tưởng cao đẹp (dù có thể thất bại hoặc chịu mất mát), kết hợp với giọng điệu thương tiếc, ngưỡng mộ.

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm truyền kì, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, lịch sử thời đại tác giả sống có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • B. Giúp hiểu rõ hơn các vấn đề hiện thực, quan niệm đạo đức, nhân sinh mà tác giả muốn phản ánh qua yếu tố kỳ ảo.
  • C. Giúp xác định tính chân thực của các chi tiết kỳ ảo.
  • D. Không cần thiết vì truyền kì là thể loại hư cấu.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự dũng cảm, tinh thần tiên phong và vai trò soi đường, truyền cảm hứng.
  • B. Sự hủy diệt, tàn phá.
  • C. Sự yếu ớt, dễ bị dập tắt.
  • D. Sự nóng nảy, thiếu suy nghĩ.

Câu 21: Yếu tố "bi" (bi thương, đau xót) trong tính bi tráng của văn học được thể hiện qua điều gì?

  • A. Chỉ qua việc nhân vật khóc lóc, than vãn.
  • B. Qua việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Qua việc miêu tả sự hi sinh, mất mát, nỗi đau của nhân vật hoặc cộng đồng trước hoàn cảnh khắc nghiệt.
  • D. Qua việc ca ngợi chiến thắng huy hoàng.

Câu 22: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ mang tính biểu cảm cao, kết hợp với các thán từ, câu hỏi tu từ trong một bài văn tế.

  • A. Làm cho bài văn trở nên khó hiểu, mơ hồ.
  • B. Nhằm mục đích cung cấp thông tin khách quan.
  • C. Chỉ để kéo dài độ dài của bài văn.
  • D. Góp phần thể hiện trực tiếp tình cảm thương tiếc, xót xa, ngưỡng mộ sâu sắc của người viết.

Câu 23: Trong thể loại văn tế, việc liệt kê các hành động, công trạng của người đã khuất (ví dụ: "Nào đợi ai đòi, ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình...") nhằm mục đích gì?

  • A. Ca ngợi phẩm chất, ý chí, tinh thần chiến đấu và sự hi sinh cao cả.
  • B. Chỉ để cung cấp thông tin tiểu sử.
  • C. Làm giảm bớt tính trang trọng của bài văn.
  • D. Thể hiện sự tiếc nuối vì họ đã chết quá sớm.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các yếu tố siêu nhiên như "thần", "ma", "diêm vương" trong các tác phẩm truyền kì của văn học trung đại.

  • A. Chứng minh rằng thế giới siêu nhiên là có thật.
  • B. Chỉ để làm câu chuyện thêm phần hấp dẫn về mặt giải trí.
  • C. Thể hiện quan niệm về thế giới tâm linh, công lý ở cõi âm, niềm tin vào sự trừng phạt cái ác và bảo vệ cái thiện.
  • D. Biểu tượng cho sự sợ hãi, mê tín của con người.

Câu 25: Khi so sánh các tác phẩm văn học cùng viết về một sự kiện lịch sử, cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được sự khác biệt về cách phản ánh hiện thực và tư tưởng của tác giả?

  • A. Chỉ cần xem xét sự kiện có được kể lại đúng trình tự thời gian hay không.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng nhân vật lịch sử xuất hiện.
  • C. Chỉ cần so sánh độ dài ngắn của tác phẩm.
  • D. Cách lựa chọn chi tiết, góc nhìn, giọng điệu, ngôn ngữ và các yếu tố nghệ thuật khác được sử dụng để tái hiện sự kiện.

Câu 26: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật trong thể loại truyền kì.

  • A. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về động cơ hành động, suy nghĩ, tình cảm của nhân vật (dù là con người hay linh hồn), từ đó thấy được chiều sâu tư tưởng của tác phẩm.
  • B. Thường bị bỏ qua, không quan trọng trong thể loại này.
  • C. Chỉ nhằm giải thích các hành động siêu nhiên của nhân vật.
  • D. Luôn được miêu tả một cách trực tiếp, không cần suy luận.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Liệt kê
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Khi một tác phẩm văn học trung đại kết hợp yếu tố kỳ ảo với việc phản ánh hiện thực xã hội đầy bất công, điều này có thể cho thấy điều gì về quan niệm của tác giả?

  • A. Tác giả không quan tâm đến hiện thực xã hội.
  • B. Tác giả tin rằng chỉ có yếu tố siêu nhiên mới giải quyết được vấn đề xã hội.
  • C. Tác giả muốn trốn tránh hiện thực bằng cách tạo ra thế giới kỳ ảo.
  • D. Tác giả sử dụng yếu tố kỳ ảo như một phương tiện để phê phán hiện thực, bày tỏ khát vọng về một xã hội công bằng hơn, nơi thiện thắng ác.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện lòng yêu nước giữa một bài văn tế ca ngợi nghĩa sĩ hi sinh và một bài chiếu kêu gọi toàn dân đánh giặc.

  • A. Văn tế thể hiện lòng yêu nước qua sự ca ngợi, thương tiếc, khẳng định ý nghĩa sự hi sinh; Chiếu thể hiện lòng yêu nước qua việc phân tích tình hình, kêu gọi, hiệu triệu nhân dân hành động.
  • B. Văn tế mang tính chất mệnh lệnh; Chiếu mang tính chất biểu cảm.
  • C. Văn tế chỉ dành cho người đã chết; Chiếu chỉ dành cho người đang sống.
  • D. Văn tế dùng ngôn ngữ bình dân; Chiếu dùng ngôn ngữ bác học.

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Chỉ trích sự thiếu kinh nghiệm chiến đấu của họ.
  • B. Nhấn mạnh nguồn gốc xuất thân bình dị (nông dân) và sự thiếu chuẩn bị nhưng vẫn sẵn sàng chiến đấu, làm nổi bật tinh thần yêu nước tự phát và lòng dũng cảm phi thường.
  • C. Thể hiện sự ngạc nhiên của tác giả.
  • D. Miêu tả cảnh sống nghèo khổ của họ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một đoạn trích văn học miêu tả cảnh vật hoang sơ, u tịch, nơi ranh giới giữa thế giới thực và thế giới tâm linh trở nên mờ nhạt, xuất hiện các yếu tố siêu nhiên, kỳ lạ. Đặc điểm nổi bật này thường thấy trong thể loại văn học nào của văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong thể loại truyền kì, yếu tố 'kỳ' (kỳ lạ, khác thường) thường đóng vai trò gì trong việc xây dựng cốt truyện và khắc họa nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đọc câu thơ sau: "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc" (Nguyễn Đình Chiểu). Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ này để nhấn mạnh ý chí chiến đấu của người nghĩa sĩ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Văn tế là một thể loại văn học thường được sử dụng trong nghi lễ cúng tế người chết. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng về nội dung và cấu trúc của một bài văn tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một tác phẩm văn học, việc nhân vật hành động và suy nghĩ một cách khác thường, vượt qua giới hạn của con người bình thường (ví dụ: đối thoại với thần thánh, đi vào cõi âm) có thể nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tích vai trò của không gian nghệ thuật (ví dụ: đền miếu, cõi âm, chiến trường) trong các tác phẩm trung đại có yếu tố kỳ ảo hoặc bi tráng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi đọc một bài văn tế, giọng điệu nào sau đây thường là chủ đạo, thể hiện rõ nhất tình cảm của người viết đối với người được tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'truyền' (truyền lại) của thể loại truyền kì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh 'cỏ cây', 'sông núi' trong văn học trung đại khi miêu tả sự kiện bi tráng hoặc cái chết của người anh hùng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Than ôi! Súng giặc đất rền lòng dân trời tỏ. Hai vầng nhật nguyệt chói lòa đâu dung...". Đoạn văn này có thể thuộc thể loại văn học nào dựa vào giọng điệu và cách hành văn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong một tác phẩm truyền kì, sự xuất hiện của yếu tố siêu nhiên thường gắn liền với điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích sáng tác giữa một bài văn tế và một bài thơ trữ tình cùng viết về người đã khuất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Yếu tố 'thực' trong thể loại truyền kì được thể hiện qua những khía cạnh nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn miêu tả hành động chiến đấu anh dũng, bất khuất của người nghĩa sĩ, nhà văn thường sử dụng ngôn ngữ như thế nào để làm nổi bật phẩm chất bi tráng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa yếu tố 'kỳ' và yếu tố 'thực' trong thể loại truyền kì.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong cấu trúc của một bài văn tế, phần nào thường tập trung vào việc kể lại công trạng, phẩm hạnh và sự nghiệp của người được tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật: "Hỡi ôi! Súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ. / Ngọn đồng bao phen chìm nổi, dòng An Hà mấy buổi đỏ đen."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính bi tráng trong một tác phẩm văn học (ví dụ: văn tế, truyện có yếu tố anh hùng)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi phân tích một tác phẩm truyền kì, việc tìm hiểu bối cảnh xã hội, lịch sử thời đại tác giả sống có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "...như những ngọn lửa bùng lên trong đêm tối, chiếu rọi con đường đấu tranh của dân tộc." Hình ảnh so sánh này gợi lên điều gì về người nghĩa sĩ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Yếu tố 'bi' (bi thương, đau xót) trong tính bi tráng của văn học được thể hiện qua điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ mang tính biểu cảm cao, kết hợp với các thán từ, câu hỏi tu từ trong một bài văn tế.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong thể loại văn tế, việc liệt kê các hành động, công trạng của người đã khuất (ví dụ: 'Nào đợi ai đòi, ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình...') nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các yếu tố siêu nhiên như 'thần', 'ma', 'diêm vương' trong các tác phẩm truyền kì của văn học trung đại.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi so sánh các tác phẩm văn học cùng viết về một sự kiện lịch sử, cần chú ý đến yếu tố nào để thấy được sự khác biệt về cách phản ánh hiện thực và tư tưởng của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật trong thể loại truyền kì.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng trống đồng thúc giục, tiếng súng trường vang rền, tiếng kêu gọi đồng bào..." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự đa dạng và dồn dập của âm thanh chiến trận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi một tác phẩm văn học trung đại kết hợp yếu tố kỳ ảo với việc phản ánh hiện thực xã hội đầy bất công, điều này có thể cho thấy điều gì về quan niệm của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện lòng yêu nước giữa một bài văn tế ca ngợi nghĩa sĩ hi sinh và một bài chiếu kêu gọi toàn dân đánh giặc.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau: "Mười năm công vỡ ruộng, chưa biết mặt trâu cày / Một buổi xem binh, chưa gặp người cầm giáo." (Dựa trên ý trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc). Cách diễn đạt này nhằm mục đích gì khi nói về người nghĩa sĩ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường kết hợp giữa yếu tố lịch sử, truyền thuyết dân gian và yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực đời sống và gửi gắm quan niệm về đạo đức, số phận con người?

  • A. Truyền kì
  • B. Cáo
  • C. Hịch
  • D. Văn tế

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để nhấn mạnh sự tương phản giữa quá khứ hào hùng và hiện tại đau thương của nghĩa sĩ:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Tiểu đối và đối ý
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Yếu tố kì ảo, hoang đường trong thể loại truyền kì trung đại có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần làm câu chuyện thêm ly kỳ, hấp dẫn người đọc.
  • B. Phản ánh đúng những tín ngưỡng dân gian về thế giới tâm linh.
  • C. Che giấu những ý đồ phê phán xã hội của tác giả.
  • D. Làm nổi bật hiện thực, gửi gắm quan niệm, thái độ của tác giả về con người và cuộc đời.

Câu 4: Thể loại Văn tế thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào và có mục đích chính là gì?

  • A. Tuyên cáo về một sự kiện trọng đại của đất nước, kêu gọi mọi người hưởng ứng.
  • B. Đọc trước linh cữu người đã khuất để bày tỏ lòng tiếc thương, ca ngợi công đức và an ủi linh hồn.
  • C. Kêu gọi tướng sĩ hoặc nhân dân đứng lên đánh giặc, khích lệ tinh thần chiến đấu.
  • D. Ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng một cách chân thực, khách quan.

Câu 5: Trong các tác phẩm văn học trung đại, điển tích điển cố (sử dụng các câu chuyện, sự kiện, nhân vật từ lịch sử, văn học Trung Quốc hoặc Việt Nam) thường được dùng để làm gì?

  • A. Chứng minh tác giả có kiến thức sâu rộng về văn học và lịch sử.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn, thách thức người đọc.
  • C. Tăng tính hàm súc, khái quát cho câu văn, gợi liên tưởng sâu sắc về ý nghĩa.
  • D. Đơn thuần là sao chép lại các câu chuyện đã có từ trước.

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ Nôm Đường luật, ngoài việc chú ý đến nội dung và cảm xúc, người đọc cần nhận diện những đặc điểm nào về hình thức để thấy được sự chặt chẽ, chuẩn mực của thể loại này?

  • A. Số lượng câu, cách gieo vần tùy ý, không theo quy tắc.
  • B. Chỉ cần đảm bảo đủ 8 câu, không quan trọng niêm luật, đối.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại, gần gũi với đời sống.
  • D. Số câu, số chữ trong mỗi câu, niêm, luật, đối, vần.

Câu 7: Đoạn thơ:

  • A. Tinh thần chiến đấu bất khuất, quyết tâm tiêu diệt giặc đến hơi thở cuối cùng.
  • B. Nỗi sợ hãi trước cái chết và sự hy sinh.
  • C. Sự do dự, lưỡng lự trước nhiệm vụ đánh giặc.
  • D. Mong muốn được hưởng phú quý sau khi chiến thắng.

Câu 8: Trong thể loại Cáo và Hịch, yếu tố lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ là yếu tố phụ, không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả của bài viết.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khô khan, khó tiếp nhận.
  • C. Tăng sức thuyết phục, khích lệ tinh thần, tạo sự đồng lòng cho người nghe/đọc.
  • D. Thể hiện trình độ học vấn cao của tác giả chứ không có tác dụng thực tế.

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa của thời đại đó có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp người đọc biết thêm thông tin bên ngoài tác phẩm.
  • B. Không cần thiết vì tác phẩm văn học luôn mang tính phổ quát.
  • C. Làm phức tạp hóa việc tiếp nhận tác phẩm.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn các giá trị tư tưởng, thẩm mỹ, ngôn ngữ của tác phẩm và dụng ý của tác giả.

Câu 10: Hãy phân tích và cho biết ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh sự thiếu thốn vũ khí của nghĩa quân.
  • B. Biểu tượng cho sự mộc mạc, giản dị của người nông dân, đồng thời làm nổi bật tinh thần tự giác, lòng yêu nước của họ.
  • C. Cho thấy sự yếu kém, không được trang bị đầy đủ của nghĩa quân.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả trang phục và vũ khí của nghĩa quân.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm nghệ thuật của thể loại Truyền kì?

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Kết hợp tự sự và trữ tình.
  • C. Sử dụng yếu tố kì ảo, hoang đường.
  • D. Cốt truyện thường xoay quanh các mối quan hệ xã hội, tình yêu, số phận con người.

Câu 12: Trong một bài Văn tế, phần nào thường tập trung vào việc liệt kê, ca ngợi công đức, phẩm hạnh của người đã khuất?

  • A. Lung khởi (Mở đầu)
  • B. Ai vãn (Kể tội, than khóc)
  • C. Minh đức (Kể công, ca ngợi)
  • D. Kết (Kết thúc)

Câu 13: Đọc câu thơ sau và cho biết nó thể hiện quan niệm gì của người xưa về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên:

  • A. Thiên nhiên là đối tượng để con người chinh phục và khai thác.
  • B. Thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng và là không gian hài hòa, gắn bó với con người.
  • C. Thiên nhiên là nơi ẩn chứa nhiều hiểm nguy, cần phải đề phòng.
  • D. Con người nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh của thiên nhiên.

Câu 14: Khác với văn xuôi hiện đại, văn xuôi trung đại (như Truyền kì) thường có đặc điểm gì về cách kể chuyện?

  • A. Thường sử dụng ngôi kể thứ ba, giọng điệu trang trọng, đôi khi xen vào các đoạn thơ, phú để bộc lộ cảm xúc hoặc bình luận.
  • B. Chủ yếu sử dụng ngôi kể thứ nhất, giọng điệu thân mật, gần gũi.
  • C. Tập trung miêu tả tâm lý nhân vật một cách chi tiết, phức tạp.
  • D. Cốt truyện đơn giản, ít tình tiết, chủ yếu mang tính giáo huấn.

Câu 15: Trong

  • A. Một ngọn núi nhỏ bé, khiêm nhường.
  • B. Một ngọn núi hoang vu, đáng sợ.
  • C. Một ngọn núi chỉ mang vẻ đẹp đơn thuần của tự nhiên.
  • D. Một ngọn núi hùng vĩ, linh thiêng, gắn liền với truyền thuyết và lịch sử dân tộc.

Câu 16: Thể loại nào trong các lựa chọn sau đây có mục đích chính là để bày tỏ lòng thương tiếc đối với một cá nhân hoặc một tập thể đã hy sinh?

  • A. Chiếu
  • B. Biểu
  • C. Văn tế
  • D. Phú

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thường không xuất hiện trong cấu trúc của một bài Hịch?

  • A. Phần kể lể chi tiết về cuộc đời và công trạng của người đã khuất.
  • B. Phần nêu lên thực trạng, tội ác của kẻ thù.
  • C. Phần nhắc lại truyền thống tốt đẹp, gương sáng trong lịch sử.
  • D. Phần kêu gọi, hiệu triệu tướng sĩ hoặc nhân dân đứng lên chiến đấu.

Câu 18: Khi nói về bút pháp nghệ thuật trong văn học trung đại, bút pháp

  • A. Miêu tả sự vật, hiện tượng một cách chi tiết, cụ thể như thật.
  • B. Chỉ sử dụng các từ ngữ trực tiếp, không gợi liên tưởng.
  • C. Phản ánh hiện thực một cách trần trụi, không che đậy.
  • D. Sử dụng các hình ảnh, mô típ đã có sẵn, mang tính quy ước để biểu đạt ý tưởng, cảm xúc.

Câu 19: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện điều gì về thái độ của tác giả:

  • A. Sự thờ ơ, bàng quan trước cảnh nước mất nhà tan.
  • B. Nỗi xót xa, đau đớn trước sự hy sinh của nghĩa sĩ và sự căm phẫn trước tội ác của kẻ thù.
  • C. Niềm vui sướng, tự hào về chiến thắng.
  • D. Thái độ phê phán, chỉ trích những người tham gia cuộc khởi nghĩa.

Câu 20: Trong

  • A. Tính cách cương trực, dũng cảm, dám đấu tranh chống lại cái ác, bảo vệ lẽ phải.
  • B. Sự nhút nhát, sợ sệt trước thế lực siêu nhiên.
  • C. Tính cách mưu mô, xảo quyệt để đạt được mục đích cá nhân.
  • D. Sự nhu nhược, dễ dàng khuất phục trước khó khăn.

Câu 21: Thể loại Cáo thường được dùng trong các trường hợp nào?

  • A. Để ghi chép lại tiểu sử của các nhân vật lịch sử quan trọng.
  • B. Để tuyên bố một sự kiện trọng đại của quốc gia (lên ngôi, dời đô, chiến thắng ngoại xâm...).
  • C. Để gửi lời thăm hỏi, chia buồn đến người thân của người đã khuất.
  • D. Để miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên hoặc cuộc sống của con người.

Câu 22: Hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại Việt Nam (qua các tác phẩm như

  • A. Chủ yếu là tài năng cá nhân xuất chúng.
  • B. Chỉ tập trung vào vẻ đẹp ngoại hình.
  • C. Phần lớn là những người xuất thân từ tầng lớp quý tộc.
  • D. Lòng yêu nước sâu sắc, ý chí chiến đấu kiên cường, tinh thần xả thân vì nghĩa lớn.

Câu 23: Đoạn:

  • A. Sự linh thiêng không chỉ thể hiện ở vẻ bề ngoài hay sự hiển hiện, mà quan trọng là chính khí, phẩm hạnh tốt đẹp còn lưu truyền mãi về sau.
  • B. Sự linh thiêng chỉ tồn tại ở những nơi chùa chiền, miếu mạo trang nghiêm.
  • C. Chính khí là điều không có thật, chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng.
  • D. Chỉ cần có đền chùa khói hương nghi ngút là đã thể hiện sự linh thiêng.

Câu 24: Đặc điểm nào về ngôn ngữ của văn học trung đại khác biệt rõ rệt so với văn học hiện đại?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.
  • B. Chỉ sử dụng tiếng Việt thuần túy, không pha tạp.
  • C. Thường sử dụng nhiều từ Hán-Việt, điển tích điển cố, cấu trúc câu cổ kính.
  • D. Ngôn ngữ rất giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ Vịnh cảnh (như

  • A. Chỉ cần chú ý đến cảnh vật được miêu tả.
  • B. Chỉ cần chú ý đến cảm xúc trực tiếp của tác giả.
  • C. Chỉ cần chú ý đến các biện pháp tu từ.
  • D. Mối quan hệ giữa cảnh (đối tượng miêu tả) và tình (cảm xúc, suy ngẫm của tác giả).

Câu 26: Trong văn học trung đại, yếu tố giáo huấn, răn dạy đạo đức thường được lồng ghép vào tác phẩm bằng cách nào?

  • A. Tách riêng thành các đoạn văn chỉ có tính chất răn dạy.
  • B. Chỉ thể hiện qua lời nói trực tiếp của tác giả ở cuối tác phẩm.
  • C. Thông qua số phận nhân vật, sự kiện trong truyện, hoặc lồng ghép vào các đoạn bình luận, thơ, phú.
  • D. Hoàn toàn không có yếu tố giáo huấn, chỉ mang tính giải trí.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng giá trị của

  • A. Là một trong những áng văn tế xuất sắc nhất, khắc họa chân thực và cảm động hình tượng người nông dân nghĩa sĩ lần đầu tiên xuất hiện trong văn học.
  • B. Chỉ là một bài văn tế thông thường, không có nhiều giá trị đặc biệt.
  • C. Giá trị chủ yếu là ghi lại một sự kiện lịch sử cụ thể.
  • D. Nội dung còn chung chung, chưa thể hiện rõ tinh thần yêu nước.

Câu 28: Khi đọc một bài Cáo hoặc Hịch, người đọc cần chú ý đến giọng điệu chủ đạo nào của văn bản?

  • A. Giọng điệu than thở, buồn bã.
  • B. Giọng điệu khách quan, trung lập.
  • C. Giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • D. Giọng điệu hùng hồn, đanh thép, giàu sức thuyết phục và khích lệ.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính bi tráng cho

  • A. Chỉ miêu tả cảnh chiến trường tàn khốc.
  • B. Kết hợp giữa việc ca ngợi sự hy sinh anh dũng (tráng) và bày tỏ nỗi đau thương, tiếc nuối (bi) trước sự ra đi của nghĩa sĩ.
  • C. Tập trung vào việc phê phán tội ác của kẻ thù một cách gay gắt.
  • D. Chỉ đơn thuần kể lại các sự kiện diễn ra trong trận đánh.

Câu 30: Khái niệm

  • A. Tài năng vượt trội trong lĩnh vực văn chương.
  • B. Sự giàu có, quyền lực trong xã hội.
  • C. Ý chí, nghị lực phi thường, hoài bão lớn lao của con người, đặc biệt là những bậc nam nhi coi trọng danh dự, sự nghiệp và lý tưởng sống cao đẹp.
  • D. Khả năng giao tiếp khéo léo, ứng xử thông minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong các thể loại văn học trung đại Việt Nam, thể loại nào thường kết hợp giữa yếu tố lịch sử, truyền thuyết dân gian và yếu tố kì ảo, hoang đường để phản ánh hiện thực đời sống và gửi gắm quan niệm về đạo đức, số phận con người?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật để nhấn mạnh sự tương phản giữa quá khứ hào hùng và hiện tại đau thương của nghĩa sĩ: "Mười năm công vỡ ruộng, chưa biết mặt chúa công; Một trận nghĩa đánh Tây, địch đã thấy mặt thần tướng."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Yếu tố kì ảo, hoang đường trong thể loại truyền kì trung đại có chức năng chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Thể loại Văn tế thường được sử dụng trong những hoàn cảnh nào và có mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong các tác phẩm văn học trung đại, điển tích điển cố (sử dụng các câu chuyện, sự kiện, nhân vật từ lịch sử, văn học Trung Quốc hoặc Việt Nam) thường được dùng để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ Nôm Đường luật, ngoài việc chú ý đến nội dung và cảm xúc, người đọc cần nhận diện những đặc điểm nào về hình thức để thấy được sự chặt chẽ, chuẩn mực của thể loại này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đoạn thơ: "Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc; Rỡ ràng thay phiến giáp nghênh ngang; Từ xưa vẫn quen cừu giặc; Đến nay còn ghi tiếng thần công." (Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu) thể hiện rõ nhất điều gì về tinh thần của nghĩa sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong thể loại Cáo và Hịch, yếu tố lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén đóng vai trò quan trọng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa của thời đại đó có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hãy phân tích và cho biết ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh "manh áo vải", "ngọn tầm vông" trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc".

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nhận xét nào sau đây *không đúng* về đặc điểm nghệ thuật của thể loại Truyền kì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong một bài Văn tế, phần nào thường tập trung vào việc liệt kê, ca ngợi công đức, phẩm hạnh của người đã khuất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đọc câu thơ sau và cho biết nó thể hiện quan niệm gì của người xưa về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên: "Non cao vút tận trời xanh thẳm / Sông biếc lượn quanh bãi cát vàng."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khác với văn xuôi hiện đại, văn xuôi trung đại (như Truyền kì) thường có đặc điểm gì về cách kể chuyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong "Vịnh Tản Viên sơn", hình ảnh núi Tản Viên được miêu tả với vẻ đẹp như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Thể loại nào trong các lựa chọn sau đây có mục đích chính là để bày tỏ lòng thương tiếc đối với một cá nhân hoặc một tập thể đã hy sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào sau đây thường *không* xuất hiện trong cấu trúc của một bài Hịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi nói về bút pháp nghệ thuật trong văn học trung đại, bút pháp "ước lệ, tượng trưng" có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện điều gì về thái độ của tác giả: "Than ôi! Súng giặc đất rền; Lòng dân trời tỏ; Mười năm công vỡ ruộng, chưa biết mặt chúa công; Một trận nghĩa đánh Tây, địch đã thấy mặt thần tướng."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng chủ yếu để thể hiện phẩm chất gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thể loại Cáo thường được dùng trong các trường hợp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hình tượng người anh hùng trong văn học trung đại Việt Nam (qua các tác phẩm như "Hịch tướng sĩ", "Bình Ngô đại cáo", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc") thường được khắc họa với những phẩm chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đoạn: "Ôi thôi! Thôi rồi! Chùa gác khói hương, am mây đèn tỏa; Ấy mới biết! Linh thiêng chẳng ở hiển linh, Chính khí còn truyền hậu thế." (Trích Chuyện chức phán sự đền Tản Viên) cho thấy quan niệm gì của tác giả về sự linh thiêng và chính khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đặc điểm nào về ngôn ngữ của văn học trung đại khác biệt rõ rệt so với văn học hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi phân tích một bài thơ Vịnh cảnh (như "Vịnh Tản Viên sơn"), người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong văn học trung đại, yếu tố giáo huấn, răn dạy đạo đức thường được lồng ghép vào tác phẩm bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng giá trị của "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" trong lịch sử văn học dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi đọc một bài Cáo hoặc Hịch, người đọc cần chú ý đến giọng điệu chủ đạo nào của văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính bi tráng cho "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khái niệm "chí khí" trong văn học trung đại thường được hiểu là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nào sau đây thể hiện tính chất của thể loại truyện truyền kỳ trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chỉ ghi chép lại các sự kiện lịch sử có thật một cách chân thực.
  • B. Kết hợp yếu tố hiện thực với yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • C. Sử dụng hình thức đối thoại kịch để thể hiện xung đột.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc miêu tả phong tục, tập quán sinh hoạt đời thường.

Câu 2: Trong thể loại văn tế, phần nào thường được dùng để liệt kê công trạng, phẩm hạnh của người được tế và bày tỏ nỗi tiếc thương?

  • A. Luận (nêu ý nghĩa của việc tế)
  • B. Ai (bày tỏ nỗi lòng)
  • C. Biểu (kể sự tích, công đức)
  • D. Thán (than thở, cảm khái)

Câu 3: Bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật có yêu cầu chặt chẽ về niêm. Niêm là gì trong thơ Đường luật?

  • A. Sự ràng buộc về thanh điệu giữa tiếng thứ 2 của các câu trong bài.
  • B. Sự lặp lại vần ở cuối các câu chẵn.
  • C. Sự cân xứng, hài hòa về ý và lời giữa hai câu thơ liền kề.
  • D. Số lượng tiếng cố định trong mỗi câu thơ.

Câu 4: Yếu tố kỳ ảo trong truyện truyền kỳ (như thế giới âm phủ, thần thánh, ma quỷ) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần làm câu chuyện thêm ly kỳ, hấp dẫn.
  • B. Phản ánh niềm tin tâm linh của người xưa về thế giới siêu nhiên.
  • C. Là nguồn gốc tạo ra xung đột chính trong truyện.
  • D. Là phương tiện để nhà văn gửi gắm quan niệm, thái độ trước hiện thực xã hội.

Câu 5: Trong tác phẩm "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên", chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà và dám đối chất với hồn ma Bách hộ họ Thôi cho thấy phẩm chất gì nổi bật ở nhân vật này?

  • A. Sự mù quáng, thiếu suy nghĩ.
  • B. Lòng tham lam, muốn chiếm đoạt tài sản.
  • C. Tính cương trực, dũng cảm đấu tranh cho công lý.
  • D. Sự sợ hãi trước thế lực siêu nhiên.

Câu 6: Bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu được viết theo thể văn tế. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của ngôn ngữ trong thể loại này?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, khách quan để miêu tả sự việc.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, có tính biểu cảm cao.
  • C. Kết hợp giữa lời văn bi thương và hùng tráng (tính bi tráng).
  • D. Thường dùng các từ hô gọi, than thở (như "Hỡi ôi!").

Câu 7: Cấu trúc phổ biến của một bài văn tế thường gồm các phần: Lung khởi (mở đầu), Thán (than thở), Biểu (kể sự tích), Ai (bày tỏ nỗi lòng), Chú (lời chúc/kết thúc). Tuy nhiên, cấu trúc này có thể biến đổi. Ý nghĩa chung của trình tự này là gì?

  • A. Để tạo sự bất ngờ cho người nghe.
  • B. Để dẫn dắt cảm xúc từ khái quát đến cụ thể, từ sự việc đến tình cảm.
  • C. Để tuân thủ một quy tắc bắt buộc của mọi thể loại văn học.
  • D. Để che giấu cảm xúc thật của người viết.

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ (giả định): "Nhớ! Nhớ ngày ấy ra đi / Nhớ! Nhớ lời thề non nước."

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Tạo ra sự cân đối về cấu trúc câu.
  • C. Nhấn mạnh hành động "ra đi".
  • D. Nhấn mạnh và khắc sâu cảm xúc, nỗi nhớ.

Câu 9: Cảm hứng chủ đạo trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" là gì?

  • A. Cảm hứng bi tráng, vừa ca ngợi sự hy sinh anh dũng vừa xót thương, đau đớn.
  • B. Cảm hứng lãng mạn, bay bổng về cuộc sống lý tưởng.
  • C. Cảm hứng hài hước, châm biếm thói đời.
  • D. Cảm hứng sử thi, chỉ tập trung ca ngợi chiến công vĩ đại.

Câu 10: Thơ Nôm Đường luật là thơ Đường luật được viết bằng chữ Nôm. Ngoài niêm, luật, vần, thơ Đường luật còn có yêu cầu về đối. Đối là gì?

  • A. Sự lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần.
  • B. Sự sắp xếp các từ ngữ tăng tiến về mức độ ý nghĩa.
  • C. Sự cân xứng, hài hòa về ý và lời (từ loại, thanh điệu, nghĩa) giữa hai câu thơ liền kề trong cùng một cặp đối.
  • D. Việc sử dụng từ ngữ mang nhiều nghĩa khác nhau.

Câu 11: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, các cặp câu nào thường phải đối nhau về ý và lời?

  • A. Câu 1 và Câu 2, Câu 7 và Câu 8.
  • B. Câu 3 và Câu 4 (thực), Câu 5 và Câu 6 (luận).
  • C. Câu 1 và Câu 8, Câu 2 và Câu 7.
  • D. Tất cả các cặp câu liền kề đều phải đối.

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ Nôm Đường luật, việc chú ý đến việc sử dụng từ Hán Việt và từ thuần Việt giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Chỉ để biết tác giả có giỏi tiếng Hán hay không.
  • B. Chỉ để xác định bài thơ được viết bằng chữ gì.
  • C. Để nhận ra lỗi chính tả của tác giả.
  • D. Để cảm nhận sắc thái biểu cảm, tính trang trọng hay gần gũi, cũng như quan niệm của tác giả.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: "Trời xanh ngắt và cao. Nắng vàng rực rỡ. Cây lá xao xác reo vui."

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 14: Trong truyện truyền kỳ, nhân vật thường được xây dựng như thế nào để thể hiện tư tưởng, quan niệm của tác giả?

  • A. Là những con người hoàn toàn lý tưởng, không có khuyết điểm.
  • B. Được đặt trong những tình huống thử thách để bộc lộ phẩm chất, đặc biệt là thái độ đối với công lý, chính nghĩa.
  • C. Chỉ là công cụ để dẫn dắt cốt truyện kỳ ảo.
  • D. Là những người luôn gặp may mắn, không phải đối mặt với khó khăn.

Câu 15: Bối cảnh lịch sử phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX có ảnh hưởng trực tiếp như thế nào đến sự ra đời và nội dung của bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"?

  • A. Tạo cảm hứng cho tác giả viết về cuộc sống yên bình, thịnh vượng.
  • B. Khiến tác giả tập trung phê phán các hủ tục lạc hậu.
  • C. Là nguồn cảm hứng trực tiếp để tác giả ca ngợi tinh thần chiến đấu, hy sinh của những người nông dân yêu nước.
  • D. Buộc tác giả phải viết về các đề tài trừu tượng, thoát ly hiện thực.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ, tình cảm của người viết: "Cảnh vật nơi đây thật hoang vắng, tiêu điều. Những mái nhà xiêu vẹo, những con đường rêu phong, gợi lên nỗi buồn man mác."

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Buồn bã, xót xa.
  • C. Lãnh đạm, thờ ơ.
  • D. Tức giận, căm phẫn.

Câu 17: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong việc miêu tả?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả trở nên cụ thể, sinh động, gợi hình hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các đặc điểm của sự vật.
  • C. Thể hiện sự phủ định một cách kín đáo.
  • D. Nhấn mạnh số lượng lớn của sự vật.

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện truyền kỳ và truyện ngắn hiện đại là gì?

  • A. Truyện truyền kỳ có cốt truyện phức tạp hơn.
  • B. Truyện ngắn hiện đại không có nhân vật.
  • C. Truyện truyền kỳ sử dụng yếu tố kỳ ảo như một thủ pháp nghệ thuật quan trọng, còn truyện ngắn hiện đại chủ yếu dựa trên hiện thực.
  • D. Truyện ngắn hiện đại luôn có kết thúc có hậu.

Câu 19: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc xác định vần và nhịp điệu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Chỉ để kiểm tra tác giả có tuân thủ luật thơ hay không.
  • B. Để hiểu nghĩa đen của các từ trong bài.
  • C. Để xác định thời gian và địa điểm bài thơ được sáng tác.
  • D. Cảm nhận nhạc điệu, âm hưởng của bài thơ, góp phần thể hiện cảm xúc, ý tứ.

Câu 20: Đoạn văn tế thường có tính bi tráng. Tính bi tráng thể hiện điều gì?

  • A. Sự kết hợp giữa nỗi đau thương, mất mát (bi) và tinh thần hào hùng, ca ngợi (tráng).
  • B. Chỉ có nỗi buồn và sự tuyệt vọng.
  • C. Chỉ có sự vui mừng và chiến thắng.
  • D. Sự pha trộn giữa yếu tố hài hước và châm biếm.

Câu 21: Trong thơ Đường luật, cặp câu thực (câu 3 và 4) và cặp câu luận (câu 5 và 6) có vai trò gì trong việc triển khai ý thơ?

  • A. Chỉ có tác dụng làm đầy đủ số câu.
  • B. Thường dùng để miêu tả cảnh vật, sự việc (thực) và bàn luận, suy ngẫm, mở rộng ý (luận).
  • C. Là nơi tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc chủ đạo.
  • D. Chỉ dùng để giới thiệu nhân vật chính.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: "Anh đi, cây cầu như chiếc võng mắc ngang trời."

  • A. Điệp ngữ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ "kẻ sĩ" trong văn học trung đại Việt Nam khi nói về những người như Ngô Tử Văn trong "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên".

  • A. Người làm nghề buôn bán nhỏ.
  • B. Người chỉ biết học hành nhưng không có hành động.
  • C. Người có học thức, tri thức, có khí phách, dám hành động vì chính nghĩa.
  • D. Người làm quan trong triều đình.

Câu 24: Cốt truyện trong truyện truyền kỳ, đặc biệt là những truyện có yếu tố kỳ ảo mạnh, thường có đặc điểm gì?

  • A. Thường có những tình tiết bất ngờ, ly kỳ, vượt ra ngoài quy luật đời thường.
  • B. Diễn biến chậm rãi, ít kịch tính.
  • C. Chỉ xoay quanh các sự kiện lịch sử đã được ghi chép.
  • D. Luôn tuân thủ nguyên tắc "nhân quả" một cách tuyệt đối, rõ ràng.

Câu 25: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", hình tượng người nghĩa sĩ được khắc họa chủ yếu là ai?

  • A. Các vị tướng lĩnh tài ba, được đào tạo bài bản.
  • B. Những người nông dân bình dị, lần đầu cầm vũ khí ra trận.
  • C. Các quan lại trong triều đình kháng chiến.
  • D. Những nhà nho chỉ biết dùng ngòi bút đấu tranh.

Câu 26: Việc sử dụng các điển cố, điển tích trong văn học trung đại (bao gồm truyện truyền kỳ, văn tế, thơ Đường luật) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản dễ hiểu hơn với mọi đối tượng độc giả.
  • B. Chỉ để phô trương kiến thức của người viết.
  • C. Gợi liên tưởng đến các câu chuyện, nhân vật, sự kiện trong quá khứ, làm tăng chiều sâu ý nghĩa và tính uyên bác cho văn bản.
  • D. Làm giảm tính trang trọng của văn bản.

Câu 27: Phân biệt biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ dựa trên mối quan hệ giữa cái được gọi tên và cái dùng để gọi tên.

  • A. Ẩn dụ dựa trên mối quan hệ tương đồng, hoán dụ dựa trên mối quan hệ liên tưởng (gần gũi).
  • B. Ẩn dụ dựa trên mối quan hệ liên tưởng, hoán dụ dựa trên mối quan hệ tương đồng.
  • C. Cả hai biện pháp đều dựa trên mối quan hệ tương phản.
  • D. Cả hai biện pháp đều dựa trên mối quan hệ nhân quả.

Câu 28: Khi đọc một bài văn tế, việc phân tích cách tác giả sử dụng các cặp câu biền ngẫu (đối nhau) giúp người đọc nhận ra điều gì về nội dung và hình thức?

  • A. Tác giả không tuân thủ bất kỳ quy tắc nào.
  • B. Bài văn chỉ có tác dụng thông báo sự việc.
  • C. Việc sử dụng biền ngẫu làm giảm giá trị biểu cảm.
  • D. Tạo nhịp điệu, sự cân đối, nhấn mạnh nội dung và làm tăng tính trang trọng, hùng hồn cho bài văn.

Câu 29: Kiến thức về thể loại văn học (truyện truyền kỳ, văn tế, thơ Đường luật) có ý nghĩa như thế nào đối với người đọc khi tiếp cận các tác phẩm cụ thể?

  • A. Giúp người đọc định hướng, nhận diện đặc trưng nghệ thuật, hiểu rõ hơn mục đích và cách thức biểu đạt của tác giả.
  • B. Làm cho việc đọc trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
  • C. Chỉ giúp người đọc ghi nhớ tên tác giả và tác phẩm.
  • D. Không có ảnh hưởng gì đến quá trình đọc hiểu.

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ Nôm Đường luật, việc xác định bố cục (đề, thực, luận, kết) giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Chỉ để đếm số câu thơ.
  • B. Để biết bài thơ được viết vào thời kỳ nào.
  • C. Hiểu được trình tự triển khai ý thơ, mạch cảm xúc và cấu trúc lập luận của tác giả.
  • D. Xác định số lượng nhân vật xuất hiện trong bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong tác phẩm 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên', chi tiết Ngô Tử Văn đốt đền tà và dám đối chất với hồn ma Bách hộ họ Thôi cho thấy phẩm chất gì nổi bật ở nhân vật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' của Nguyễn Đình Chiểu được viết theo thể văn tế. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của ngôn ngữ trong thể loại này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cấu trúc phổ biến của một bài văn tế thường gồm các phần: Lung khởi (mở đầu), Thán (than thở), Biểu (kể sự tích), Ai (bày tỏ nỗi lòng), Chú (lời chúc/kết thúc). Tuy nhiên, cấu trúc này có thể biến đổi. Ý nghĩa chung của trình tự này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ (giả định): 'Nhớ! Nhớ ngày ấy ra đi / Nhớ! Nhớ lời thề non nước.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cảm hứng chủ đạo trong bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc' là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thơ Nôm Đường luật là thơ Đường luật được viết bằng chữ Nôm. Ngoài niêm, luật, vần, thơ Đường luật còn có yêu cầu về đối. Đối là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, các cặp câu nào thường phải đối nhau về ý và lời?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ Nôm Đường luật, việc chú ý đến việc sử dụng từ Hán Việt và từ thuần Việt giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu: 'Trời xanh ngắt và cao. Nắng vàng rực rỡ. Cây lá xao xác reo vui.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong truyện truyền kỳ, nhân vật thường được xây dựng như thế nào để thể hiện tư tưởng, quan niệm của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bối cảnh lịch sử phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX có ảnh hưởng trực tiếp như thế nào đến sự ra đời và nội dung của bài 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ, tình cảm của người viết: 'Cảnh vật nơi đây thật hoang vắng, tiêu điều. Những mái nhà xiêu vẹo, những con đường rêu phong, gợi lên nỗi buồn man mác.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Biện pháp tu từ so sánh có tác dụng gì trong việc miêu tả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản giữa truyện truyền kỳ và truyện ngắn hiện đại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi đọc một bài thơ Đường luật, việc xác định vần và nhịp điệu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đoạn văn tế thường có tính bi tráng. Tính bi tráng thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong thơ Đường luật, cặp câu thực (câu 3 và 4) và cặp câu luận (câu 5 và 6) có vai trò gì trong việc triển khai ý thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: 'Anh đi, cây cầu như chiếc võng mắc ngang trời.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của từ 'kẻ sĩ' trong văn học trung đại Việt Nam khi nói về những người như Ngô Tử Văn trong 'Chuyện chức phán sự đền Tản Viên'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cốt truyện trong truyện truyền kỳ, đặc biệt là những truyện có yếu tố kỳ ảo mạnh, thường có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong 'Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc', hình tượng người nghĩa sĩ được khắc họa chủ yếu là ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc sử dụng các điển cố, điển tích trong văn học trung đại (bao gồm truyện truyền kỳ, văn tế, thơ Đường luật) có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân biệt biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ dựa trên mối quan hệ giữa cái được gọi tên và cái dùng để gọi tên.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi đọc một bài văn tế, việc phân tích cách tác giả sử dụng các cặp câu biền ngẫu (đối nhau) giúp người đọc nhận ra điều gì về nội dung và hình thức?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Kiến thức về thể loại văn học (truyện truyền kỳ, văn tế, thơ Đường luật) có ý nghĩa như thế nào đối với người đọc khi tiếp cận các tác phẩm cụ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ Nôm Đường luật, việc xác định bố cục (đề, thực, luận, kết) giúp người đọc nhận biết điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 85 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong một câu chuyện, người kể chuyện chỉ biết và kể lại những gì nhân vật chính nhìn thấy, nghe thấy, và cảm nhận. Điểm nhìn trần thuật này thể hiện đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 85 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để làm nổi bật sự đối lập?: "Ngày nắng, con đường rực rỡ ánh vàng; đêm mưa, con đường lầy lội, u ám."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 85 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Khi phân tích một bài thơ, việc nhận diện nhịp điệu và vần có tác dụng chủ yếu gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 85 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Trong văn bản nghị luận, luận cứ có vai trò gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tác phẩm văn xuôi tự sự thời trung đại có yếu tố kì ảo, nhân vật chính là người trần đấu tranh với thế lực siêu nhiên để bảo vệ công lí. Tác phẩm này thường thuộc thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Tiểu thuyết chương hồi
  • B. Chí dị
  • C. Truyện thơ Nôm
  • D. Truyền kỳ

Câu 2: Trong tác phẩm truyền kỳ, yếu tố kì ảo thường có vai trò gì nổi bật nhất?

  • A. Làm cho câu chuyện thêm ly kỳ, hấp dẫn người đọc.
  • B. Phản ánh thế giới tâm linh phong phú của người Việt cổ.
  • C. Là phương tiện để nhà văn bày tỏ thái độ, gửi gắm quan niệm về đạo đức, công lí xã hội.
  • D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của các lực lượng siêu nhiên.

Câu 3: Đoạn văn sau đây thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học trung đại?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, cấu trúc câu biền ngẫu.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Chủ yếu dùng từ láy và thành ngữ dân gian.
  • D. Câu văn dài, phức tạp, ít sử dụng phép đối.

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp xác định chính xác năm sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về tư tưởng, tình cảm, quan niệm của tác giả và xã hội đương thời được phản ánh trong tác phẩm.
  • C. Chỉ cần thiết khi tác phẩm đó có nội dung liên quan trực tiếp đến các sự kiện lịch sử lớn.
  • D. Giúp so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm cùng thời của nước ngoài.

Câu 5: Đâu là đặc điểm nổi bật về mục đích sáng tác của thể loại cáo (ví dụ: Bình Ngô đại cáo) trong văn học trung đại?

  • A. Kể lại một câu chuyện ly kỳ, hấp dẫn có yếu tố siêu nhiên.
  • B. Diễn tả tâm trạng, cảm xúc cá nhân của thi sĩ trước cảnh vật.
  • C. Bày tỏ lòng thương tiếc và ca ngợi người đã khuất.
  • D. Tuyên bố, công bố một sự kiện trọng đại (thường là chiến thắng), có tính chất chính luận, hùng biện.

Câu 6: Thể loại văn học nào trong văn học trung đại Việt Nam thường được viết để đọc hoặc hát trong nghi lễ cúng tế, bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức của người đã mất?

  • A. Văn tế
  • B. Hịch
  • C. Phú
  • D. Biểu

Câu 7: Khi đọc một bài thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào về hình thức để phân tích?

  • A. Số lượng khổ thơ và cách gieo vần tự do.
  • B. Chủ yếu là thể thơ lục bát biến thể.
  • C. Số câu, số chữ trong mỗi câu, niêm, luật, vần, đối.
  • D. Không có quy luật cố định về cấu trúc.

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn tế để tăng sức biểu cảm, làm nổi bật sự bi tráng và lòng tiếc thương?

  • A. Nói giảm nói tránh.
  • B. Liệt kê, điệp ngữ, tương phản, cường điệu.
  • C. Ẩn dụ liên hoàn.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khẩu ngữ.

Câu 9: Phân tích câu thơ sau:

  • A. Cô đơn, lạc lõng, khao khát sự sẻ chia.
  • B. Tức giận, căm phẫn trước kẻ thù.
  • C. Tự hào về quê hương, đất nước.
  • D. Bình thản, ung dung trước mọi hoàn cảnh.

Câu 10: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong văn học trung đại, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được ý đồ của tác giả?

  • A. Chỉ cần nhận biết các loại cây cối, con vật được nhắc đến.
  • B. Tập trung vào việc xác định địa danh cụ thể được miêu tả.
  • C. Phân tích xem cảnh vật đó được miêu tả bằng bút pháp tả thực hay tượng trưng, và nó gợi lên cảm xúc, suy nghĩ gì của nhân vật hoặc tác giả.
  • D. Chỉ cần ghi nhớ các chi tiết về màu sắc và âm thanh.

Câu 11: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường có kết cấu theo chương hồi, dung lượng lớn, kể về cuộc đời của nhiều nhân vật và các sự kiện phức tạp?

  • A. Tiểu thuyết chương hồi
  • B. Truyền kỳ
  • C. Kí sự
  • D. Ngụ ngôn

Câu 12: Trong văn học trung đại, nhân vật thường được xây dựng theo xu hướng nào?

  • A. Có sự phát triển tâm lý phức tạp, khó đoán.
  • B. Được miêu tả chi tiết ngoại hình và nội tâm.
  • C. Thường là những con người bình thường trong xã hội.
  • D. Được xây dựng theo công thức, đại diện cho một phẩm chất đạo đức hoặc một loại người nhất định (lý tưởng hóa hoặc điển hình hóa).

Câu 13: Phân tích biện pháp nghệ thuật trong câu sau:

  • A. Sự giàu có, trù phú của đất nước.
  • B. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • C. Sự khốc liệt, tàn bạo của chiến tranh hoặc tai họa.
  • D. Lòng dũng cảm phi thường của con người.

Câu 14: Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ hệ tư tưởng nào?

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn phương Tây.
  • B. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.
  • C. Chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chủ nghĩa siêu thực.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thơ Nôm Đường luật?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học kỹ thuật.
  • B. Thiên về miêu tả chi tiết đời sống sinh hoạt thường ngày.
  • C. Chỉ sử dụng từ thuần Việt, không có từ Hán Việt.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (chữ Nôm), tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ Đường (niêm, đối, vần).

Câu 16: Trong một tác phẩm truyền kỳ, việc nhân vật chính đối thoại hoặc tương tác với các nhân vật siêu nhiên (thần, ma, quỷ) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phức tạp.
  • B. Khẳng định sự tồn tại của thế giới siêu nhiên.
  • C. Tạo kịch tính, làm nổi bật phẩm chất của nhân vật chính khi đối mặt với thử thách, hoặc mượn lời thế lực siêu nhiên để phán xét, bình luận về xã hội.
  • D. Thể hiện sự sợ hãi, yếu đuối của con người trước số phận.

Câu 17: Phân tích cấu trúc của một bài văn tế thường gồm những phần chính nào?

  • A. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • B. Lung khởi (nêu lý do tế), Thích thực (hồi tưởng công đức, kể tội kẻ thù), Ai vãn (bày tỏ lòng tiếc thương), Kết (lời khấn nguyện, kết thúc).
  • C. Tứ đại cảnh: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
  • D. Tường thuật, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng:

  • A. Cường điệu, làm nổi bật sức mạnh phi thường và quyết tâm chiến đấu.
  • B. So sánh, làm rõ sự khác biệt giữa hai đối tượng.
  • C. Nhân hóa, gán cho đồ vật hành động của con người.
  • D. Ẩn dụ, thay thế sự vật này bằng sự vật khác.

Câu 19: Khi phân tích nội dung một bài thơ trung đại, việc xác định cảm hứng chủ đạo là quan trọng nhất vì nó giúp người đọc:

  • A. Đoán được năm sáng tác của bài thơ.
  • B. Biết được bài thơ được viết theo thể loại nào.
  • C. Hiểu được mạch cảm xúc, tư tưởng chính mà tác giả muốn truyền tải.
  • D. Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn xuôi tự sự trung đại (như truyền kỳ) và văn xuôi tự sự hiện đại là gì?

  • A. Văn xuôi hiện đại không có yếu tố kì ảo.
  • B. Văn xuôi trung đại chỉ viết về vua chúa, quan lại.
  • C. Văn xuôi hiện đại luôn có kết thúc có hậu.
  • D. Văn xuôi trung đại thường thiên về kể chuyện theo tuyến tính, nhân vật đơn giản, mang tính ước lệ, còn văn xuôi hiện đại chú trọng miêu tả nội tâm, xây dựng nhân vật phức tạp, đa chiều.

Câu 21: Trong văn tế, việc sử dụng các cặp câu đối xứng, nhịp nhàng có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu trang trọng, phù hợp với không khí nghi lễ, đồng thời làm nổi bật ý nghĩa và cảm xúc.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung.
  • C. Làm cho bài văn trở nên hài hước, dí dỏm.
  • D. Thể hiện sự tùy hứng, phá cách của người viết.

Câu 22: Giá trị nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam thường được thể hiện qua những khía cạnh nào?

  • A. Ca ngợi sức mạnh của các vị thần linh.
  • B. Phê phán mọi khía cạnh tiêu cực của xã hội.
  • C. Đề cao tình yêu thương con người, đồng cảm với số phận bất hạnh, lên án cái ác, bảo vệ công lý.
  • D. Chỉ tập trung vào việc miêu tả cuộc sống vương giả.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự tự do, phóng khoáng của con người.
  • B. Biểu tượng cho số phận lênh đênh, vô định, không thể tự quyết định của con người.
  • C. Miêu tả cảnh đẹp thơ mộng trên sông nước.
  • D. Ca ngợi sự kiên cường, bản lĩnh vượt qua khó khăn.

Câu 24: Khái niệm

  • A. Cách biểu đạt mang tính quy ước, công thức, lặp lại những mô típ, hình ảnh đã được chấp nhận rộng rãi để gợi tả sự vật, hiện tượng hoặc cảm xúc.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ địa phương trong tác phẩm.
  • C. Sự sáng tạo hoàn toàn mới lạ, chưa từng xuất hiện trước đó.
  • D. Việc miêu tả sự vật, hiện tượng một cách chính xác, khách quan như nó vốn có.

Câu 25: Khi đọc một đoạn văn nghị luận trung đại (như trong cáo, hịch), người đọc cần chú ý phân tích điều gì để nắm bắt được lập luận của tác giả?

  • A. Chỉ cần tìm các từ ngữ khó hiểu để tra từ điển.
  • B. Tập trung vào việc tìm ra bao nhiêu câu thơ được sử dụng.
  • C. Ghi nhớ tất cả các tên riêng và địa danh được nhắc đến.
  • D. Xác định luận đề, hệ thống luận điểm, luận cứ, và cách tác giả sử dụng lý lẽ, dẫn chứng, giọng điệu để thuyết phục người đọc/nghe.

Câu 26: Thể loại nào trong văn học trung đại thường có dung lượng ngắn gọn, ghi chép các câu chuyện kỳ lạ, hoang đường, thường mang tính chất răn dạy hoặc giải trí?

  • A. Chí dị
  • B. Tiểu thuyết chương hồi
  • C. Phú
  • D. Kí sự

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài cáo và một bài văn tế.

  • A. Cả hai đều có giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • B. Cáo có giọng điệu trữ tình, văn tế có giọng điệu hùng tráng.
  • C. Cáo thường có giọng điệu hùng hồn, đanh thép, đĩnh đạc (chính luận), còn văn tế có giọng điệu bi thiết, xót thương, trang trọng (biểu cảm).
  • D. Cả hai đều có giọng điệu khách quan, trung lập.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung thường thấy trong các tác phẩm văn học trung đại chịu ảnh hưởng của Nho giáo?

  • A. Đề cao đạo đức, lễ nghĩa, trung hiếu.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của vua và triều đình.
  • C. Quan tâm đến trật tự xã hội, phép tắc ứng xử.
  • D. Chủ trương giải phóng cá nhân, đề cao cái tôi khác biệt.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên (ví dụ: núi cao, sông dài, cây cổ thụ) trong thơ ca trung đại.

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật có thật.
  • B. Thường mang tính biểu tượng, gợi lên những suy ngẫm về vũ trụ, cuộc đời, chí khí con người hoặc ẩn chứa tâm trạng của thi sĩ.
  • C. Luôn thể hiện sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Chỉ xuất hiện trong các bài thơ viết về đề tài du lịch.

Câu 30: Để hiểu được giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học trung đại, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm cốt truyện.
  • B. Chỉ cần nhớ tên tác giả và năm sáng tác.
  • C. Tập trung vào việc tìm lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • D. Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ, các biện pháp tu từ, kết cấu, hình tượng nghệ thuật và mối quan hệ giữa hình thức và nội dung của tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một tác phẩm văn xuôi tự sự thời trung đại có yếu tố kì ảo, nhân vật chính là người trần đấu tranh với thế lực siêu nhiên để bảo vệ công lí. Tác phẩm này thường thuộc thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong tác phẩm truyền kỳ, yếu tố kì ảo thường có vai trò gì nổi bật nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đoạn văn sau đây thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ văn học trung đại? "Vả người sang trọng thì tìm đến các công đường, kẻ khó khăn thì tìm đến các cửa đền. Ai ai cũng chăm chăm lễ bái, cầu khấn, hoặc là cầu phúc, hoặc là cầu tài, hoặc là cầu lộc." (Phỏng theo một tác phẩm truyền kỳ)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm văn học trung đại, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử - văn hóa có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đâu là đặc điểm nổi bật về mục đích sáng tác của thể loại cáo (ví dụ: Bình Ngô đại cáo) trong văn học trung đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thể loại văn học nào trong văn học trung đại Việt Nam thường được viết để đọc hoặc hát trong nghi lễ cúng tế, bày tỏ lòng thương tiếc, ca ngợi công đức của người đã mất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi đọc một bài thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào về hình thức để phân tích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong văn tế để tăng sức biểu cảm, làm nổi bật sự bi tráng và lòng tiếc thương?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích câu thơ sau: "Đất khách muôn trùng sao vắng thế / Anh em ơi, còn có ai không?" (Phỏng theo một tác phẩm trung đại). Câu thơ này thể hiện rõ nhất tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong văn học trung đại, người đọc cần chú ý đến điều gì để hiểu được ý đồ của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thể loại nào trong văn học trung đại Việt Nam thường có kết cấu theo chương hồi, dung lượng lớn, kể về cuộc đời của nhiều nhân vật và các sự kiện phức tạp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong văn học trung đại, nhân vật thường được xây dựng theo xu hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích biện pháp nghệ thuật trong câu sau: "Máu chảy thành sông, xương chất thành núi." (Phỏng theo một văn bản trung đại). Biện pháp này nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc từ hệ tư tưởng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thơ Nôm Đường luật? "Trơ cái hồng nhan với nước non / Quan san dặm khách đi mỏi mòn / Vẳng nghe chim vịt kêu chiều vắng / Bâng khuâng nhớ cảnh cũ bồn chồn." (Phỏng theo thơ Nôm).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong một tác phẩm truyền kỳ, việc nhân vật chính đối thoại hoặc tương tác với các nhân vật siêu nhiên (thần, ma, quỷ) thường nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích cấu trúc của một bài văn tế thường gồm những phần chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng: "Gươm mài đá, đá núi cũng mòn / Voi uống nước, nước sông phải cạn." (Phỏng theo Hịch tướng sĩ). Biện pháp này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích nội dung một bài thơ trung đại, việc xác định cảm hứng chủ đạo là quan trọng nhất vì nó giúp người đọc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn xuôi tự sự trung đại (như truyền kỳ) và văn xuôi tự sự hiện đại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong văn tế, việc sử dụng các cặp câu đối xứng, nhịp nhàng có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giá trị nhân đạo trong văn học trung đại Việt Nam thường được thể hiện qua những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiếc thuyền không mui không lái" trong một số tác phẩm trung đại khi nói về số phận con người.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khái niệm "ước lệ" trong văn học trung đại dùng để chỉ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đọc một đoạn văn nghị luận trung đại (như trong cáo, hịch), người đọc cần chú ý phân tích điều gì để nắm bắt được lập luận của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thể loại nào trong văn học trung đại thường có dung lượng ngắn gọn, ghi chép các câu chuyện kỳ lạ, hoang đường, thường mang tính chất răn dạy hoặc giải trí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài cáo và một bài văn tế.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung thường thấy trong các tác phẩm văn học trung đại chịu ảnh hưởng của Nho giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên (ví dụ: núi cao, sông dài, cây cổ thụ) trong thơ ca trung đại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Tri thức ngữ văn trang 67 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để hiểu được giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học trung đại, người đọc cần làm gì?

Xem kết quả