15+ Đề Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 – Kết nối tri thức

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi nhất tạo nên bản sắc văn hóa của một dân tộc?

  • A. Phong tục tập quán
  • B. Lễ hội truyền thống
  • C. Hệ thống giá trị và niềm tin
  • D. Ngôn ngữ và chữ viết

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Sự giao lưu văn hóa quốc tế
  • B. Sự đồng nhất hóa văn hóa dưới ảnh hưởng của văn hóa đại chúng
  • C. Phát triển kinh tế và du lịch
  • D. Tiếp cận thông tin và tri thức toàn cầu

Câu 3: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xã hội hiện đại?

  • A. Tăng cường giáo dục về văn hóa truyền thống trong nhà trường
  • B. Hỗ trợ các hoạt động văn hóa dân gian và nghệ thuật truyền thống
  • C. Ứng dụng công nghệ số để quảng bá văn hóa
  • D. Bài trừ văn hóa nước ngoài một cách cực đoan

Câu 4: Đâu là ví dụ tiêu biểu nhất cho sự "giao thoa văn hóa" trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Sự hình thành chữ Quốc ngữ
  • B. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương
  • C. Nhã nhạc cung đình Huế
  • D. Lễ hội Gióng

Câu 5: Khái niệm "đa văn hóa" trong xã hội hiện đại nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự tồn tại của nhiều nền văn hóa khác nhau trên thế giới
  • B. Sự tôn trọng và chung sống hòa bình giữa các nền văn hóa trong một cộng đồng
  • C. Sự du nhập và ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài
  • D. Sự ưu tiên phát triển văn hóa bản địa

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Cung cấp hệ giá trị và chuẩn mực đạo đức
  • B. Tạo dựng bản sắc và tinh thần đoàn kết cộng đồng
  • C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • D. Thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới

Câu 7: Trong quá trình tiếp biến văn hóa, thái độ nào sau đây là tích cực và nên được khuyến khích?

  • A. Bảo thủ, khước từ mọi yếu tố văn hóa mới
  • B. Chủ động tiếp thu có chọn lọc, kết hợp hài hòa yếu tố mới và truyền thống
  • C. Sùng ngoại, coi thường văn hóa truyền thống
  • D. Thụ động chấp nhận mọi ảnh hưởng văn hóa

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đối với sự đa dạng văn hóa?

  • A. Chỉ xem các chương trình văn hóa nước ngoài
  • B. Cười nhạo phong tục tập quán của dân tộc khác
  • C. Tìm hiểu và đánh giá cao các giá trị văn hóa khác biệt
  • D. Áp đặt văn hóa của mình lên người khác

Câu 9: Câu tục ngữ "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn" thể hiện giá trị văn hóa nào?

  • A. Giá trị của trải nghiệm và học hỏi từ cuộc sống
  • B. Giá trị của sự cần cù, chịu khó
  • C. Giá trị của tình yêu thương gia đình
  • D. Giá trị của sự tiết kiệm

Câu 10: Loại hình di sản văn hóa nào sau đây KHÔNG thuộc về di sản văn hóa vật thể?

  • A. Kinh thành Huế
  • B. Thánh địa Mỹ Sơn
  • C. Phố cổ Hội An
  • D. Hát Xoan

Câu 11: Hoạt động nào sau đây góp phần bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể?

  • A. Xây dựng bảo tàng trưng bày hiện vật
  • B. Truyền dạy các hình thức nghệ thuật truyền thống cho thế hệ trẻ
  • C. Phát triển du lịch đại trà tại các khu di tích
  • D. Số hóa các tài liệu về di sản

Câu 12: Ý nghĩa của việc bảo tồn di sản văn hóa đối với thế hệ tương lai là gì?

  • A. Thu hút khách du lịch quốc tế
  • B. Phát triển kinh tế địa phương
  • C. Giúp thế hệ sau hiểu rõ nguồn gốc và bản sắc dân tộc
  • D. Tạo ra các sản phẩm văn hóa mới

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến sự biến đổi của văn hóa?

  • A. Tiến bộ khoa học và công nghệ
  • B. Giao lưu và tiếp xúc văn hóa
  • C. Thay đổi điều kiện tự nhiên và xã hội
  • D. Số lượng dân số ổn định

Câu 14: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây phổ biến ở vùng nông thôn Việt Nam?

  • A. Hòa nhạc giao hưởng
  • B. Lễ hội làng
  • C. Triển lãm nghệ thuật đương đại
  • D. Câu lạc bộ sách

Câu 15: Phương tiện truyền thông nào đóng vai trò quan trọng trong việc lan tỏa văn hóa đại chúng?

  • A. Sách báo truyền thống
  • B. Đài phát thanh
  • C. Internet và mạng xã hội
  • D. Tạp chí khoa học

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế?

  • A. Văn hóa vừa là nền tảng, vừa là động lực phát triển kinh tế
  • B. Kinh tế phát triển sẽ tự động bảo tồn văn hóa
  • C. Văn hóa và kinh tế là hai lĩnh vực độc lập, không liên quan
  • D. Phát triển kinh tế luôn đi ngược lại việc bảo tồn văn hóa

Câu 17: Trong xã hội công nghiệp hóa, yếu tố nào thường bị xem nhẹ hơn trong phát triển văn hóa?

  • A. Văn hóa nghệ thuật đương đại
  • B. Văn hóa giải trí
  • C. Văn hóa tiêu dùng
  • D. Văn hóa truyền thống và bản sắc dân tộc

Câu 18: Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Phát triển kinh tế nhanh và bền vững
  • B. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại
  • D. Tăng cường quốc phòng và an ninh

Câu 19: Đâu là một thách thức đối với việc phát triển văn hóa đọc trong xã hội hiện đại?

  • A. Giá sách ngày càng rẻ
  • B. Số lượng nhà xuất bản tăng lên
  • C. Sự cạnh tranh của các hình thức giải trí điện tử
  • D. Chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa đọc

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển văn hóa đọc trong giới trẻ?

  • A. Tổ chức các câu lạc bộ đọc sách và sự kiện văn học
  • B. Tăng cường thư viện trường học và cộng đồng
  • C. Giới thiệu sách hay và đa dạng trên mạng xã hội
  • D. Cấm sử dụng điện thoại và internet trong giờ học

Câu 21: Trong lĩnh vực nghệ thuật, "tính dân tộc" thường được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Chủ đề, hình tượng và ngôn ngữ biểu đạt mang đậm bản sắc văn hóa
  • B. Sử dụng kỹ thuật và công nghệ hiện đại
  • C. Được công nhận và yêu thích trên toàn thế giới
  • D. Mang tính thử nghiệm và phá cách

Câu 22: Loại hình nghệ thuật truyền thống nào sau đây của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại?

  • A. Tuồng
  • B. Chèo
  • C. Ca trù
  • D. Múa rối nước

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về môi trường văn hóa?

  • A. Các di tích lịch sử và công trình kiến trúc
  • B. Các phong tục tập quán và lễ hội truyền thống
  • C. Hệ thống giáo dục và thiết chế văn hóa
  • D. Hệ thống sông ngòi và núi đồi

Câu 24: Vai trò của gia đình trong việc giáo dục văn hóa cho thế hệ trẻ là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức chuyên sâu về văn hóa
  • B. Hình thành những giá trị văn hóa cơ bản và thói quen ứng xử văn minh
  • C. Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật chuyên nghiệp
  • D. Đảm bảo sự kế thừa văn hóa một cách máy móc

Câu 25: Trong xã hội hiện đại, xu hướng nào sau đây tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi các giá trị văn hóa truyền thống?

  • A. Xu hướng đô thị hóa
  • B. Xu hướng già hóa dân số
  • C. Xu hướng cá nhân hóa và đề cao tự do cá nhân
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế

Câu 26: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện sự suy thoái văn hóa?

  • A. Xuất hiện nhiều sản phẩm văn hóa lai căng, thiếu bản sắc
  • B. Đạo đức xã hội xuống cấp, lối sống thực dụng gia tăng
  • C. Giá trị truyền thống bị xem nhẹ, giới trẻ thờ ơ với văn hóa dân tộc
  • D. Các hoạt động văn hóa nghệ thuật phát triển đa dạng và sáng tạo

Câu 27: Giải pháp nào sau đây có tính bền vững nhất để bảo vệ môi trường văn hóa?

  • A. Xây dựng nhiều công trình văn hóa hiện đại
  • B. Nâng cao ý thức và trách nhiệm của cộng đồng về văn hóa
  • C. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các hành vi vi phạm văn hóa
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực văn hóa

Câu 28: Khẩu hiệu "Văn hóa soi đường cho quốc dân đi" thể hiện vai trò nào của văn hóa?

  • A. Văn hóa là công cụ giải trí
  • B. Văn hóa là nguồn lực kinh tế
  • C. Văn hóa là hệ tư tưởng và định hướng phát triển xã hội
  • D. Văn hóa là phương tiện giao lưu quốc tế

Câu 29: Trong quá trình hội nhập quốc tế về văn hóa, điều gì quan trọng nhất cần giữ vững?

  • A. Bản sắc văn hóa dân tộc
  • B. Sự đa dạng văn hóa
  • C. Tính hiện đại của văn hóa
  • D. Khả năng tiếp thu văn hóa mới

Câu 30: Hành vi nào sau đây thể hiện ứng xử văn hóa trong môi trường công cộng?

  • A. Nói chuyện điện thoại lớn tiếng trên xe buýt
  • B. Xếp hàng trật tự khi mua vé xem phim
  • C. Vứt rác bừa bãi ra đường phố
  • D. Chen lấn xô đẩy khi tham gia lễ hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đâu là yếu tố cốt lõi nhất tạo nên bản sắc văn hóa của một dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với việc bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xã hội hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đâu là ví dụ tiêu biểu nhất cho sự 'giao thoa văn hóa' trong lịch sử Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khái niệm 'đa văn hóa' trong xã hội hiện đại nhấn mạnh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quá trình tiếp biến văn hóa, thái độ nào sau đây là tích cực và nên được khuyến khích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng đối với sự đa dạng văn hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Câu tục ngữ 'Đi một ngày đàng, học một sàng khôn' thể hiện giá trị văn hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loại hình di sản văn hóa nào sau đây KHÔNG thuộc về di sản văn hóa vật thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hoạt động nào sau đây góp phần bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ý nghĩa của việc bảo tồn di sản văn hóa đối với thế hệ tương lai là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến sự biến đổi của văn hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng nào sau đây phổ biến ở vùng nông thôn Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phương tiện truyền thông nào đóng vai trò quan trọng trong việc lan tỏa văn hóa đại chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong xã hội công nghiệp hóa, yếu tố nào thường bị xem nhẹ hơn trong phát triển văn hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phong trào 'Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa' ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đâu là một thách thức đối với việc phát triển văn hóa đọc trong xã hội hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phát triển văn hóa đọc trong giới trẻ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong lĩnh vực nghệ thuật, 'tính dân tộc' thường được thể hiện qua yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại hình nghệ thuật truyền thống nào sau đây của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về môi trường văn hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vai trò của gia đình trong việc giáo dục văn hóa cho thế hệ trẻ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong xã hội hiện đại, xu hướng nào sau đây tác động mạnh mẽ đến sự thay đổi các giá trị văn hóa truyền thống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thể hiện sự suy thoái văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Giải pháp nào sau đây có tính bền vững nhất để bảo vệ môi trường văn hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khẩu hiệu 'Văn hóa soi đường cho quốc dân đi' thể hiện vai trò nào của văn hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình hội nhập quốc tế về văn hóa, điều gì quan trọng nhất cần giữ vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hành vi nào sau đây thể hiện ứng xử văn hóa trong môi trường công cộng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên để diễn tả trạng thái phức tạp của tình yêu?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Đối lập
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là “tươi tỉnh khác thường”, “mặt phớn phở khác ngày”. Chi tiết này thể hiện điều gì trong diễn biến tâm lý của nhân vật?

  • A. Sự lo lắng, bất an về tương lai
  • B. Sự mệt mỏi, chán chường với cuộc sống
  • C. Niềm hạnh phúc, sự đổi thay trong cuộc đời
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước hoàn cảnh xung quanh

Câu 3: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh?

  • A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • B. Người Cha mái tóc bạc đốt lửa cho anh nằm.
  • C. Ông ấy đã về nơi chín suối.
  • D. Thuyền về bến bãi lặng lẽ.

Câu 4: Chức năng chính của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là gì?

  • A. Tăng tính khách quan, trung thực cho câu chuyện.
  • B. Thể hiện tư tưởng, thái độ, đánh giá của người viết.
  • C. Giảm bớt tính chủ quan, cảm xúc của tác giả.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.

Câu 5: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian?

  • A. Thời gian tuyến tính, một đi không trở lại.
  • B. Thời gian tuần hoàn, lặp đi lặp lại.
  • C. Thời gian tâm lý, chủ quan.
  • D. Thời gian vũ trụ, vô tận.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Phong cách hiện đại, phá cách, mang đậm yếu tố tượng trưng.
  • B. Phong cách lãng mạn, bay bổng, đề cao vẻ đẹp cá nhân.
  • C. Phong cách trào phúng, đả kích, mang tính phê phán xã hội.
  • D. Phong cách trữ tình chính trị, đậm chất dân tộc, giọng điệu tâm tình.

Câu 7: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nội dung và nghệ thuật?

  • A. Thể hiện sự hống hách, ngang ngược của Chí Phèo.
  • B. Thể hiện bản chất lưu manh, côn đồ của Chí Phèo.
  • C. Vừa là tiếng kêu cứu bi thảm, vừa thể hiện sự tha hóa, mất nhân tính.
  • D. Chỉ đơn thuần là chi tiết gây cười, tạo không khí hài hước.

Câu 8: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung phản ánh hiện thực đời sống thông qua các xung đột xã hội và tính cách nhân vật?

  • A. Văn học lãng mạn
  • B. Văn học hiện thực
  • C. Văn học trung đại
  • D. Văn học dân gian

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ ca so với ngôn ngữ văn xuôi là gì?

  • A. Tính tường minh, logic, chặt chẽ.
  • B. Tính khách quan, trung thực, phản ánh đời sống.
  • C. Tính thông tin, truyền đạt kiến thức.
  • D. Tính hàm súc, giàu hình ảnh, nhạc điệu và biểu cảm.

Câu 10: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều đã trao kỷ vật nào cho Thúy Vân để làm tin?

  • A. Chiếc vòng tay và khăn lụa
  • B. Bức tranh và cây đàn
  • C. Chiếc vành, bức tờ mây, đôi hoa
  • D. Bộ trâm cài và đôi khuyên tai

Câu 11: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu tập trung khám phá điều gì sâu sắc về cuộc sống và con người?

  • A. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của biển cả.
  • B. Mối quan hệ giữa vẻ đẹp và sự thật, giữa nghệ thuật và đời sống.
  • C. Khát vọng vươn lên của con người nghèo khổ.
  • D. Tình yêu thương gia đình ấm áp.

Câu 12: Hình tượng “ngọn lửa” trong bài thơ “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm) tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự hủy diệt, chiến tranh tàn khốc.
  • B. Tình yêu đôi lứa nồng cháy.
  • C. Cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • D. Sức sống, tinh thần đấu tranh, truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 13: Phân tích cấu trúc của câu ghép sau: “Trời mưa to, đường phố ngập lụt, học sinh phải nghỉ học.”

  • A. Câu ghép đẳng lập
  • B. Câu ghép chính phụ
  • C. Câu ghép đa vế
  • D. Câu ghép tỉnh lược

Câu 14: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

  • A. Làm rõ các khái niệm, vấn đề, luận điểm.
  • B. Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề.
  • C. Bác bỏ quan điểm sai trái.
  • D. So sánh các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả?

  • A. Tự sự
  • B. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm trực tiếp

Câu 16: “Đọc sách không chỉ để thu nhận kiến thức mà còn để bồi dưỡng tâm hồn.” Câu nói này nhấn mạnh đến giá trị nào của việc đọc sách?

  • A. Giá trị giải trí
  • B. Giá trị thực tiễn
  • C. Giá trị bồi dưỡng tâm hồn và trí tuệ
  • D. Giá trị vật chất

Câu 17: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

  • A. Ý chí chiến đấu, khát vọng giải phóng quê hương.
  • B. Nỗi nhớ nhà, tình cảm riêng tư.
  • C. Sự mệt mỏi, gian khổ trong chiến tranh.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa.

Câu 18: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu nói này đề cập đến chức năng nào của văn chương?

  • A. Chức năng thẩm mỹ
  • B. Chức năng nhận thức
  • C. Chức năng giải trí
  • D. Chức năng giáo dục, bồi dưỡng tình cảm

Câu 19: Xét về nguồn gốc, từ “gia đình” thuộc loại từ nào?

  • A. Từ thuần Việt
  • B. Từ Hán Việt
  • C. Từ mượn gốc Ấn Âu
  • D. Từ tượng thanh, tượng hình

Câu 20: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào dựa trên cơ chế tương đồng về nghĩa?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói quá
  • D. Nói giảm, nói tránh

Câu 21: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có bao nhiêu câu và mỗi câu có bao nhiêu chữ?

  • A. 6 câu, 8 chữ
  • B. 8 câu, 6 chữ
  • C. 8 câu, 7 chữ
  • D. 7 câu, 8 chữ

Câu 22: “Gió theo lối gió, mây đường mây” (Xuân Diệu). Câu thơ này sử dụng phép đối nào?

  • A. Đối ý
  • B. Đối thanh và đối ý
  • C. Đối từ
  • D. Không sử dụng phép đối

Câu 23: Trong văn bản “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

  • A. Trữ tình, tâm tình
  • B. Hài hước, trào phúng
  • C. Khách quan, bình tĩnh
  • D. Hùng hồn, mạnh mẽ, khích lệ

Câu 24: “Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 25: Tác phẩm “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tùy bút
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Ký

Câu 26: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng” (Huy Cận). Hai câu thơ này gợi tả vẻ đẹp nào?

  • A. Vẻ đẹp bình dị, gần gũi
  • B. Vẻ đẹp trầm lắng, suy tư
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng, tráng lệ
  • D. Vẻ đẹp cô đơn, tĩnh lặng

Câu 27: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Đó là một truyền thống quý báu của ta.” (Hồ Chí Minh). Đoạn văn này sử dụng phép liên kết câu nào?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép nối
  • C. Phép đối
  • D. Phép lặp và phép thế

Câu 28: “Mùa xuân là Tết trồng cây,
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.” (Hồ Chí Minh). Hai câu thơ này thể hiện ý nghĩa nào của việc trồng cây?

  • A. Ý nghĩa kinh tế
  • B. Ý nghĩa xây dựng đất nước, làm đẹp cuộc sống
  • C. Ý nghĩa bảo vệ môi trường
  • D. Ý nghĩa văn hóa, truyền thống

Câu 29: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân làng Xô Man?

  • A. Sự giàu có, sung túc
  • B. Sự hiền lành, chất phác
  • C. Sức sống bất khuất, kiên cường
  • D. Sự lạc quan, yêu đời

Câu 30: “Tiếng gà trưa
Ổ rơm hồng những trứng
Này con gà mái mơ
Khắp mình hoa đốm trắng” (Xuân Quỳnh). Đoạn thơ này sử dụng bút pháp nghệ thuật nào?

  • A. Bút pháp lãng mạn
  • B. Bút pháp tượng trưng
  • C. Bút pháp ước lệ
  • D. Bút pháp tả thực và trữ tình

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh:

*“Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể”*

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên để diễn tả trạng thái phức tạp của tình yêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân, nhân vật Tràng được miêu tả là “tươi tỉnh khác thường”, “mặt phớn phở khác ngày”. Chi tiết này thể hiện điều gì trong diễn biến tâm lý của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chức năng chính của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong bài “Vội vàng” của Xuân Diệu, câu thơ “Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua” thể hiện quy luật nào của thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong truyện ngắn “Chí Phèo” của Nam Cao, tiếng chửi của Chí Phèo có ý nghĩa gì về mặt nội dung và nghệ thuật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Thể loại văn học nào sau đây thường tập trung phản ánh hiện thực đời sống thông qua các xung đột xã hội và tính cách nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ thơ ca so với ngôn ngữ văn xuôi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong đoạn trích “Trao duyên” (Truyện Kiều), Kiều đã trao kỷ vật nào cho Thúy Vân để làm tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu tập trung khám phá điều gì sâu sắc về cuộc sống và con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hình tượng “ngọn lửa” trong bài thơ “Đất Nước” (Nguyễn Khoa Điềm) tượng trưng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phân tích cấu trúc của câu ghép sau: “Trời mưa to, đường phố ngập lụt, học sinh phải nghỉ học.”

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận giải thích thường được sử dụng để làm rõ điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: “Đọc sách không chỉ để thu nhận kiến thức mà còn để bồi dưỡng tâm hồn.” Câu nói này nhấn mạnh đến giá trị nào của việc đọc sách?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng, hình ảnh “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới” thể hiện điều gì về người lính Tây Tiến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” (Hoài Thanh). Câu nói này đề cập đến chức năng nào của văn chương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Xét về nguồn gốc, từ “gia đình” thuộc loại từ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào dựa trên cơ chế tương đồng về nghĩa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có bao nhiêu câu và mỗi câu có bao nhiêu chữ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: “Gió theo lối gió, mây đường mây” (Xuân Diệu). Câu thơ này sử dụng phép đối nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong văn bản “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào để khích lệ tinh thần quân sĩ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: “Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tác phẩm “Người lái đò Sông Đà” của Nguyễn Tuân thuộc thể loại văn học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: “Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng” (Huy Cận). Hai câu thơ này gợi tả vẻ đẹp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
Đó là một truyền thống quý báu của ta.” (Hồ Chí Minh). Đoạn văn này sử dụng phép liên kết câu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: “Mùa xuân là Tết trồng cây,
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.” (Hồ Chí Minh). Hai câu thơ này thể hiện ý nghĩa nào của việc trồng cây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong truyện “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho phẩm chất nào của người dân làng Xô Man?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: “Tiếng gà trưa
Ổ rơm hồng những trứng
Này con gà mái mơ
Khắp mình hoa đốm trắng” (Xuân Quỳnh). Đoạn thơ này sử dụng bút pháp nghệ thuật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đề bài nghị luận xã hội thường yêu cầu người viết thực hiện thao tác chính nào để làm rõ vấn đề?

  • A. Thuật lại sự kiện hoặc câu chuyện.
  • B. Miêu tả chi tiết một hiện tượng.
  • C. Phân tích, đánh giá và đưa ra quan điểm cá nhân.
  • D. Trình bày cảm xúc chủ quan về đối tượng.

Câu 2: Khi phân tích một đề nghị luận, yếu tố quan trọng nhất cần xác định để định hướng bài viết là gì?

  • A. Vấn đề trọng tâm cần nghị luận (luận đề).
  • B. Số lượng dẫn chứng cần sử dụng.
  • C. Độ dài tối thiểu của bài viết.
  • D. Phong cách ngôn ngữ sẽ sử dụng.

Câu 3: Đâu là loại dẫn chứng được xem là có sức thuyết phục cao trong bài nghị luận xã hội khi bàn về các vấn đề đạo đức, lối sống?

  • A. Các câu nói cửa miệng, thành ngữ dân gian.
  • B. Số liệu thống kê không rõ nguồn gốc.
  • C. Ý kiến cá nhân chưa được kiểm chứng.
  • D. Những tấm gương người thật, việc thật trong lịch sử hoặc đời sống đương đại.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng là gì?

  • A. Giải thích.
  • B. Phân tích.
  • C. Chứng minh.
  • D. Bình luận.

Câu 5: Khi xây dựng dàn ý bài nghị luận, phần thân bài cần đảm bảo nguyên tắc nào để bài viết mạch lạc và có sức thuyết phục?

  • A. Trình bày tất cả các ý tưởng nảy ra một cách ngẫu nhiên.
  • B. Chỉ tập trung vào một luận điểm duy nhất và lặp đi lặp lại.
  • C. Triển khai các luận điểm theo một trình tự hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ.
  • D. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân loại.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lòng nhân ái. Để làm rõ luận điểm

  • A. Một câu chuyện cổ tích về lòng tốt.
  • B. Định nghĩa khoa học về hormone hạnh phúc.
  • C. Một bài báo phê phán sự vô cảm trong xã hội.
  • D. Câu chuyện về một người tình nguyện giúp đỡ cộng đồng và cảm thấy cuộc sống ý nghĩa hơn.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính của tác giả:

  • A. Sách là nguồn tri thức vô tận.
  • B. Đọc sách giúp mở mang kiến thức.
  • C. Sách bồi dưỡng tâm hồn và rèn luyện tư duy.
  • D. Việc đọc sách cần trở thành thói quen thiết yếu.

Câu 8: Trong văn nghị luận, phép liên kết nào giúp nối kết các câu, đoạn bằng cách lặp lại từ ngữ hoặc cụm từ đã xuất hiện ở câu, đoạn trước?

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép tỉnh lược.

Câu 9: Đâu là cách tốt nhất để kiểm tra tính logic và sức thuyết phục của lập luận trong bài viết của mình?

  • A. Chỉ đọc lại bài viết một lần thật nhanh.
  • B. Nhờ người không hiểu gì về vấn đề đọc và cho ý kiến.
  • C. Xem xét mối quan hệ nhân quả giữa các ý, sự phù hợp của dẫn chứng với luận điểm.
  • D. Đếm số lượng từ ngữ khoa học đã sử dụng.

Câu 10: Khi phản biện một ý kiến, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Bác bỏ hoàn toàn ý kiến đó mà không cần giải thích.
  • B. Chỉ ra những điểm chưa hợp lý, thiếu sót hoặc sai lầm trong lập luận của đối phương và đưa ra lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục hơn.
  • C. Tập trung vào công kích cá nhân người đưa ra ý kiến.
  • D. Đồng ý với ý kiến đó nhưng trình bày lại bằng lời lẽ khác.

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh ý nghĩa của việc sống có trách nhiệm:

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 12: Trong phần kết bài của bài nghị luận, người viết thường có xu hướng thực hiện chức năng nào?

  • A. Trình bày thêm các luận điểm mới chưa được nói đến ở thân bài.
  • B. Kể lại chi tiết toàn bộ nội dung đã viết.
  • C. Chỉ đơn thuần kết thúc bài viết một cách đột ngột.
  • D. Khẳng định lại vấn đề, mở rộng liên tưởng hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời khuyên.

Câu 13: Để bài nghị luận có chiều sâu, ngoài việc đưa ra luận điểm và dẫn chứng, người viết cần làm gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Phân tích, bình luận, đánh giá để làm rõ ý nghĩa của dẫn chứng và mối quan hệ giữa các luận điểm.
  • C. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng.
  • D. Kể lại câu chuyện cá nhân của bản thân.

Câu 14: Đâu là một ví dụ về thao tác lập luận bình luận?

  • A. Nêu định nghĩa về lòng hiếu thảo.
  • B. Kể lại câu chuyện về một người con hiếu thảo.
  • C. Đánh giá ý nghĩa và tác động của lòng hiếu thảo trong xã hội hiện đại.
  • D. Phân loại các biểu hiện của lòng hiếu thảo.

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định giọng điệu của người viết giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Thái độ, cảm xúc và quan điểm của người viết đối với vấn đề.
  • B. Số lượng luận điểm được trình bày.
  • C. Độ chính xác tuyệt đối của các dẫn chứng.
  • D. Chiều dài của văn bản.

Câu 16: Một bài nghị luận có luận điểm rõ ràng, dẫn chứng phong phú nhưng thiếu sự liên kết giữa các đoạn. Lỗi này ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào của bài viết?

  • A. Tính chính xác của thông tin.
  • B. Tính mạch lạc và logic của lập luận.
  • C. Tính biểu cảm của ngôn ngữ.
  • D. Tính mới mẻ của vấn đề.

Câu 17: Đâu là cách hiệu quả để mở rộng vấn đề nghị luận trong phần kết bài?

  • A. Tóm tắt lại tất cả các luận cứ đã trình bày.
  • B. Đưa ra một câu hỏi bỏ lửng không liên quan.
  • C. Liên hệ vấn đề với các khía cạnh rộng hơn của đời sống, hoặc đưa ra một lời kêu gọi hành động.
  • D. Kể một câu chuyện mới không liên quan đến chủ đề chính.

Câu 18: Khi phân tích một đoạn thơ hoặc đoạn văn xuôi trong bài nghị luận, người viết cần tập trung vào điều gì để làm sáng tỏ luận điểm?

  • A. Chỉ tóm tắt nội dung chính của đoạn trích.
  • B. Liệt kê tất cả các từ khó hiểu trong đoạn.
  • C. Chỉ chú ý đến số lượng câu thơ/câu văn.
  • D. Phân tích ý nghĩa, giá trị nghệ thuật (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) và mối liên hệ của đoạn trích với luận điểm.

Câu 19: Đâu là một lỗi thường gặp khi sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận?

  • A. Dẫn chứng không phù hợp hoặc không làm rõ được luận điểm.
  • B. Sử dụng quá ít dẫn chứng.
  • C. Dẫn chứng quá nổi tiếng.
  • D. Dẫn chứng được trình bày ngắn gọn.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định cách liên kết được sử dụng để nối câu thứ hai với câu thứ nhất:

  • A. Phép lặp (lặp lại từ
  • B. Phép thế (thế
  • C. Phép nối (sử dụng quan hệ từ).
  • D. Phép tỉnh lược (lược bỏ chủ ngữ).

Câu 21: Khi lập luận phản bác một ý kiến, bạn cần thể hiện thái độ như thế nào?

  • A. Hung hăng, gay gắt, phủ nhận tất cả.
  • B. Mỉa mai, châm biếm đối phương.
  • C. Tôn trọng ý kiến đối phương nhưng lập luận chặt chẽ, có căn cứ để làm rõ những điểm chưa hợp lý.
  • D. Nói giảm nói tránh để không làm mất lòng ai.

Câu 22: Để bài nghị luận có tính thuyết phục cao về mặt logic, người viết cần tránh điều gì trong lập luận?

  • A. Lập luận vòng vo, mâu thuẫn hoặc thiếu căn cứ.
  • B. Sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu.
  • C. Trình bày luận điểm rõ ràng ngay từ đầu.
  • D. Sử dụng nhiều dẫn chứng khác nhau.

Câu 23: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn nghị luận?

  • A. Hỏi để lấy thông tin từ người đọc.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • D. Nhấn mạnh ý, khơi gợi suy nghĩ hoặc tạo cảm xúc cho người đọc.

Câu 24: Khi phân tích đề bài nghị luận có hai vế (ví dụ:

  • A. Chỉ tập trung phân tích một vế.
  • B. Phân tích hai vế hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Phân tích cả hai vế và làm rõ mối quan hệ, sự tác động qua lại giữa chúng.
  • D. Chỉ cần nêu định nghĩa của cả hai vế.

Câu 25: Để mở bài bài nghị luận hấp dẫn, người viết có thể bắt đầu bằng cách nào?

  • A. Đi thẳng vào việc chứng minh luận điểm.
  • B. Liệt kê các dẫn chứng sẽ sử dụng.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
  • D. Nêu một câu chuyện, một câu nói nổi tiếng, một thực trạng nổi bật hoặc đặt một câu hỏi gợi mở liên quan đến vấn đề.

Câu 26: Trong văn nghị luận, việc sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan (khi cần) và phù hợp với chủ đề là yếu tố quan trọng để đảm bảo điều gì?

  • A. Tính thuyết phục và độ tin cậy của bài viết.
  • B. Tính hài hước của bài viết.
  • C. Tính lãng mạn của bài viết.
  • D. Tính trừu tượng của bài viết.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa thao tác giải thích và thao tác chứng minh trong văn nghị luận?

  • A. Giải thích dùng lời lẽ, chứng minh dùng số liệu.
  • B. Giải thích làm rõ bản chất, nội dung của vấn đề/khái niệm; Chứng minh dùng dẫn chứng để khẳng định tính đúng đắn của luận điểm.
  • C. Giải thích chỉ dùng trong văn học, chứng minh chỉ dùng trong khoa học.
  • D. Giải thích không cần dẫn chứng, chứng minh chỉ cần dẫn chứng.

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các từ ngữ then chốt (keywords) giúp người đọc nhận diện được điều gì một cách nhanh chóng?

  • A. Số lượng câu trong đoạn.
  • B. Nguồn gốc của văn bản.
  • C. Nội dung chính và luận điểm cốt lõi của đoạn văn.
  • D. Lỗi chính tả trong đoạn.

Câu 29: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về

  • A. Chỉ định nghĩa sự sẻ chia là gì.
  • B. Liệt kê tất cả các trường hợp cần sẻ chia.
  • C. Kể lại một câu chuyện rất dài về sự sẻ chia mà không phân tích.
  • D. Chia thành các luận điểm nhỏ như: Sẻ chia mang lại niềm vui cho người cho; Sẻ chia giúp đỡ người nhận vượt qua khó khăn; Sẻ chia tạo sự gắn kết cộng đồng; Phê phán lối sống ích kỷ.

Câu 30: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ trong bài nghị luận?

  • A. Chính xác, rõ ràng, mạch lạc và biểu cảm (khi cần thiết).
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • C. Sử dụng tiếng lóng và từ ngữ địa phương.
  • D. Càng phức tạp, khó hiểu càng tốt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đề bài nghị luận xã hội thường yêu cầu người viết thực hiện thao tác chính nào để làm rõ vấn đề?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi phân tích một đề nghị luận, yếu tố quan trọng nhất cần xác định để định hướng bài viết là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đâu là loại dẫn chứng được xem là có sức thuyết phục cao trong bài nghị luận xã hội khi bàn về các vấn đề đạo đức, lối sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và cho biết thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng là gì?
"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng nghìn chất độc hóa học, trong đó có ít nhất 70 chất gây ung thư. Người hút thuốc có nguy cơ mắc các bệnh về phổi, tim mạch cao hơn rất nhiều so với người không hút. Hơn nữa, hút thuốc thụ động cũng ảnh hưởng xấu đến những người xung quanh."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi xây dựng dàn ý bài nghị luận, phần thân bài cần đảm bảo nguyên tắc nào để bài viết mạch lạc và có sức thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lòng nhân ái. Để làm rõ luận điểm "Lòng nhân ái mang lại hạnh phúc cho cả người cho và người nhận", bạn nên sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính của tác giả:
"Sách là nguồn tri thức vô tận. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới và con người. Không chỉ vậy, sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp chúng ta rèn luyện tư duy phản biện và khả năng sáng tạo. Vì thế, việc đọc sách cần trở thành thói quen thiết yếu của mỗi người."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong văn nghị luận, phép liên kết nào giúp nối kết các câu, đoạn bằng cách lặp lại từ ngữ hoặc cụm từ đã xuất hiện ở câu, đoạn trước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đâu là cách tốt nhất để kiểm tra tính logic và sức thuyết phục của lập luận trong bài viết của mình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi phản biện một ý kiến, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh ý nghĩa của việc sống có trách nhiệm:
"Trách nhiệm không phải là gánh nặng, nó là đôi cánh giúp ta bay cao hơn. Nó không phải là xiềng xích, nó là sợi dây kết nối ta với cộng đồng, với tương lai."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong phần kết bài của bài nghị luận, người viết thường có xu hướng thực hiện chức năng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để bài nghị luận có chiều sâu, ngoài việc đưa ra luận điểm và dẫn chứng, người viết cần làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đâu là một ví dụ về thao tác lập luận bình luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định giọng điệu của người viết giúp người đọc hiểu được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một bài nghị luận có luận điểm rõ ràng, dẫn chứng phong phú nhưng thiếu sự liên kết giữa các đoạn. Lỗi này ảnh hưởng chủ yếu đến yếu tố nào của bài viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đâu là cách hiệu quả để mở rộng vấn đề nghị luận trong phần kết bài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi phân tích một đoạn thơ hoặc đoạn văn xuôi trong bài nghị luận, người viết cần tập trung vào điều gì để làm sáng tỏ luận điểm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đâu là một lỗi thường gặp khi sử dụng dẫn chứng trong bài nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định cách liên kết được sử dụng để nối câu thứ hai với câu thứ nhất:
"Tình yêu thương là nền tảng của mọi mối quan hệ tốt đẹp. *Nó* giúp con người xích lại gần nhau hơn."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi lập luận phản bác một ý kiến, bạn cần thể hiện thái độ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để bài nghị luận có tính thuyết phục cao về mặt logic, người viết cần tránh điều gì trong lập luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi phân tích đề bài nghị luận có hai vế (ví dụ: "Mối quan hệ giữa ước mơ và hành động"), người viết cần lưu ý điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để mở bài bài nghị luận hấp dẫn, người viết có thể bắt đầu bằng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong văn nghị luận, việc sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan (khi cần) và phù hợp với chủ đề là yếu tố quan trọng để đảm bảo điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa thao tác giải thích và thao tác chứng minh trong văn nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các từ ngữ then chốt (keywords) giúp người đọc nhận diện được điều gì một cách nhanh chóng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về "ý nghĩa của sự sẻ chia". Một cách triển khai luận điểm hiệu quả trong thân bài là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với ngôn ngữ trong bài nghị luận?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn khảo sát mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức và chứng mất ngủ ở học sinh THPT tại một thành phố. Họ chọn ngẫu nhiên 500 học sinh và thu thập thông tin về thời gian sử dụng điện thoại trung bình mỗi ngày và tình trạng mất ngủ hiện tại của các em trong cùng một thời điểm. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, nếu nhóm nghiên cứu phát hiện 150 trong số 500 học sinh được khảo sát có tình trạng mất ngủ tại thời điểm điều tra, thì tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của chứng mất ngủ trong nhóm học sinh này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. Không thể tính được vì không biết thời gian theo dõi

Câu 3: Để xác định xem một yếu tố nguy cơ (ví dụ: hút thuốc lá) có thực sự gây ra một bệnh (ví dụ: ung thư phổi) hay không, loại thiết kế nghiên cứu nào thường cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả, giả sử được thực hiện tốt?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report)

Câu 4: Một nghiên cứu được tiến hành bằng cách chọn một nhóm người mắc bệnh X và một nhóm người không mắc bệnh X (nhóm chứng), sau đó hỏi họ về lịch sử phơi nhiễm với yếu tố Y trong quá khứ. Đây là đặc điểm của loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu (Prospective cohort study)
  • B. Thử nghiệm cộng đồng (Community trial)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)

Câu 5: Trong một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh suốt 5 năm, có 100 trường hợp mới mắc bệnh được ghi nhận. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh trong 5 năm là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. Không thể tính được nếu không có đơn vị thời gian

Câu 6: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và bệnh đau đầu mãn tính (bệnh) cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5. Kết quả này được diễn giải như thế nào?

  • A. Những người mắc bệnh đau đầu mãn tính có khả năng (odds) đã uống cà phê cao gấp 2.5 lần so với những người không mắc bệnh.
  • B. Những người uống cà phê có nguy cơ mắc bệnh đau đầu mãn tính cao gấp 2.5 lần so với những người không uống cà phê.
  • C. Uống cà phê gây ra bệnh đau đầu mãn tính với mức độ mạnh 2.5.
  • D. 2.5% những người uống cà phê sẽ mắc bệnh đau đầu mãn tính.

Câu 7: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập và bệnh chứng là gì?

  • A. Xác định rõ ràng mối quan hệ nhân quả.
  • B. Hiệu quả cho các bệnh hiếm gặp.
  • C. Giảm thiểu sai số chọn lọc.
  • D. Thường nhanh chóng và ít tốn kém hơn để thực hiện.

Câu 8: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ giữa phơi nhiễm và bệnh là gì?

  • A. Khó tìm đủ số lượng người tham gia.
  • B. Không xác định được trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh (con gà - quả trứng).
  • C. Chỉ phù hợp cho các bệnh hiếm.
  • D. Tốn kém và mất nhiều thời gian theo dõi.

Câu 9: Sai số có hệ thống (Systematic error) trong nghiên cứu dịch tễ học, dẫn đến kết quả sai lệch so với thực tế, còn được gọi là gì?

  • A. Thiên lệch (Bias)
  • B. Ngẫu nhiên (Random error)
  • C. Độ chính xác (Precision)
  • D. Độ tin cậy (Reliability)

Câu 10: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi nhóm người hút thuốc và không hút thuốc để xem ai sẽ mắc bệnh phổi. Nếu một số người hút thuốc lá nặng bỏ thuốc giữa chừng trong quá trình nghiên cứu nhưng vẫn được tính vào nhóm "hút thuốc", điều này có thể dẫn đến loại sai số nào?

  • A. Sai số chọn lọc (Selection bias)
  • B. Sai số gây nhiễu (Confounding)
  • C. Sai số thông tin/phân loại sai (Information bias/Misclassification)
  • D. Sai số ngẫu nhiên (Random error)

Câu 11: Yếu tố gây nhiễu (Confounder) là một yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục (bệnh), và không nằm trên con đường nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh. Sự hiện diện của yếu tố gây nhiễu có thể làm sai lệch mối liên hệ thực sự giữa phơi nhiễm và bệnh. Điều này có thể dẫn đến:

  • A. Tăng độ chính xác của kết quả.
  • B. Giảm thiểu sai số ngẫu nhiên.
  • C. Làm cho mối liên hệ quan sát được yếu hơn so với thực tế.
  • D. Làm cho mối liên hệ quan sát được mạnh hơn hoặc yếu hơn so với thực tế, hoặc thậm chí đảo ngược hướng.

Câu 12: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) được coi là "tiêu chuẩn vàng" (gold standard) trong nghiên cứu về hiệu quả của một can thiệp mới (ví dụ: thuốc mới). Lý do chính là:

  • A. Chi phí thực hiện thấp.
  • B. Dễ dàng áp dụng cho mọi loại bệnh.
  • C. Ngẫu nhiên hóa giúp phân bổ đều các yếu tố gây nhiễu giữa các nhóm.
  • D. Thường có thời gian theo dõi ngắn.

Câu 13: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa thiếu vận động (phơi nhiễm) và bệnh tim mạch (bệnh), việc chọn nhóm chứng từ những người khỏe mạnh tình nguyện tham gia một chương trình tập thể dục có thể dẫn đến loại sai số nào?

  • A. Sai số chọn lọc (Selection bias)
  • B. Sai số nhớ lại (Recall bias)
  • C. Sai số phân loại sai (Misclassification bias)
  • D. Sai số gây nhiễu (Confounding)

Câu 14: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) khác với tỷ lệ mới mắc (Incidence) ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Prevalence đo lường nguy cơ mắc bệnh, còn Incidence đo lường gánh nặng bệnh.
  • B. Prevalence đo lường số ca bệnh hiện có tại một thời điểm/khoảng thời gian, còn Incidence đo lường số ca bệnh mới phát sinh trong một khoảng thời gian.
  • C. Prevalence chỉ dùng cho các bệnh cấp tính, còn Incidence dùng cho các bệnh mãn tính.
  • D. Incidence nhạy cảm với thời gian sống sót của bệnh nhân, còn Prevalence thì không.

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm: Nhóm A gồm 100 người phơi nhiễm, có 20 người mắc bệnh sau 5 năm. Nhóm B gồm 200 người không phơi nhiễm, có 30 người mắc bệnh sau 5 năm. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 0.67
  • B. 1.0
  • C. 1.33
  • D. 2.0

Câu 16: Ý nghĩa của Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.33 trong câu hỏi 15 là gì?

  • A. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh thấp hơn 1.33 lần so với nhóm không phơi nhiễm.
  • B. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn 33% so với nhóm không phơi nhiễm.
  • C. Có 1.33 ca bệnh trong nhóm phơi nhiễm cho mỗi ca bệnh trong nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Nhóm phơi nhiễm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn 1.33 lần (hoặc cao hơn 33%) so với nhóm không phơi nhiễm.

Câu 17: Tiêu chí nào trong Bộ tiêu chí Hill về mối quan hệ nhân quả (Hill"s Causality Criteria) đề cập đến việc nguyên nhân phải xuất hiện trước kết quả?

  • A. Tính thời gian (Temporality)
  • B. Độ mạnh của mối liên hệ (Strength)
  • C. Tính nhất quán (Consistency)
  • D. Tính đặc hiệu (Specificity)

Câu 18: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, việc những người mắc bệnh có xu hướng nhớ lại và báo cáo về phơi nhiễm trong quá khứ kỹ hơn hoặc khác biệt so với những người trong nhóm chứng có thể dẫn đến loại sai số nào?

  • A. Sai số chọn lọc (Selection bias)
  • B. Sai số nhớ lại (Recall bias)
  • C. Sai số người quan sát (Observer bias)
  • D. Sai số gây nhiễu (Confounding)

Câu 19: Khi thiết kế một bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu trong nghiên cứu dịch tễ học, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là:

  • A. Bảng câu hỏi càng dài càng tốt để thu thập nhiều thông tin.
  • B. Sử dụng nhiều câu hỏi mở để người tham gia tự do trả lời.
  • C. Các câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu và đo lường chính xác thông tin cần thiết.
  • D. Chỉ hỏi về các yếu tố nhân khẩu học cơ bản.

Câu 20: Để giảm thiểu sai số gây nhiễu (confounding) trong thiết kế nghiên cứu, một trong những kỹ thuật thường được sử dụng trong nghiên cứu thuần tập hoặc thử nghiệm lâm sàng là:

  • A. Ngẫu nhiên hóa (Randomization)
  • B. Tăng kích thước mẫu (Increasing sample size)
  • C. Giảm số lượng biến nghiên cứu (Reducing variables)
  • D. Chỉ thu thập dữ liệu từ một nguồn duy nhất (Using a single data source)

Câu 21: Một nghiên cứu thuần tập hồi cứu (Retrospective cohort study) khác với nghiên cứu thuần tập tiến cứu (Prospective cohort study) ở điểm nào?

  • A. Chỉ nghiên cứu thuần tập tiến cứu mới có nhóm so sánh.
  • B. Chỉ nghiên cứu thuần tập hồi cứu mới cần theo dõi người tham gia.
  • C. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu bắt đầu với nhóm người bệnh, còn hồi cứu bắt đầu với người không bệnh.
  • D. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu sử dụng dữ liệu đã có từ quá khứ, còn tiến cứu bắt đầu thu thập dữ liệu và theo dõi từ hiện tại trở đi.

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số đo lường mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là:

  • A. Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR)
  • C. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 23: Một nghiên cứu cắt ngang tại một trường học phát hiện học sinh chơi thể thao thường xuyên có tỷ lệ căng thẳng học đường thấp hơn. Kết luận hợp lý nhất từ nghiên cứu này là gì?

  • A. Chơi thể thao gây ra việc giảm căng thẳng học đường.
  • B. Có mối liên hệ giữa chơi thể thao thường xuyên và tỷ lệ căng thẳng học đường thấp hơn.
  • C. Chỉ những học sinh không căng thẳng mới chơi thể thao.
  • D. Kích thước mẫu đủ lớn để khẳng định mối quan hệ nhân quả.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong nghiên cứu là gì?

  • A. Dữ liệu định tính luôn chính xác hơn dữ liệu định lượng.
  • B. Dữ liệu định lượng thu thập ý kiến, cảm xúc, còn dữ liệu định tính thu thập số đo.
  • C. Dữ liệu định lượng biểu thị bằng số, có thể đo lường và tính toán, còn dữ liệu định tính biểu thị bằng từ, mô tả đặc điểm, chất lượng.
  • D. Chỉ dữ liệu định tính mới cần phân tích thống kê.

Câu 25: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, việc xem xét nguồn tài trợ cho nghiên cứu có thể giúp đánh giá khía cạnh nào của nghiên cứu?

  • A. Độ lớn của hiệu quả (Effect size).
  • B. Kích thước mẫu đã được sử dụng (Sample size).
  • C. Phương pháp phân tích thống kê (Statistical analysis method).
  • D. Tính khách quan và khả năng có thiên lệch (Objectivity and potential for bias).

Câu 26: Một nghiên cứu được thực hiện trên 1000 bệnh nhân tại một bệnh viện đa khoa. Kết quả nghiên cứu có thể được ngoại suy (generalize) tốt nhất cho đối tượng nào?

  • A. Các bệnh nhân có đặc điểm tương tự tại bệnh viện đó hoặc các bệnh viện tương tự.
  • B. Toàn bộ dân số quốc gia.
  • C. Chỉ 1000 bệnh nhân cụ thể đã tham gia nghiên cứu.
  • D. Bất kỳ ai mắc cùng loại bệnh.

Câu 27: Trong nghiên cứu thuần tập, "quần thể đích" (target population) là gì?

  • A. Nhóm người mắc bệnh được chọn vào nghiên cứu.
  • B. Toàn bộ nhóm người mà kết quả nghiên cứu muốn áp dụng hoặc tổng quát hóa cho họ.
  • C. Nhóm người không mắc bệnh được chọn làm nhóm chứng.
  • D. Số lượng người tham gia thực tế trong nghiên cứu.

Câu 28: Khi một nghiên cứu báo cáo rằng sự khác biệt giữa hai nhóm là "có ý nghĩa thống kê" (statistically significant) với p < 0.05, điều này có nghĩa là:

  • A. Sự khác biệt đó rất lớn về mặt lâm sàng hoặc thực tế.
  • B. Chắc chắn 100% sự khác biệt này không phải do ngẫu nhiên.
  • C. Có 5% khả năng kết quả là sai.
  • D. Nếu không có sự khác biệt thực sự, khả năng quan sát được sự khác biệt như vậy (hoặc lớn hơn) chỉ dưới 5% do ngẫu nhiên.

Câu 29: Sự khác biệt giữa "liên quan/liên hệ" (association) và "nhân quả" (causation) trong dịch tễ học là gì?

  • A. Liên quan chỉ mối quan hệ giữa hai yếu tố, còn nhân quả khẳng định một yếu tố gây ra yếu tố kia.
  • B. Chỉ nghiên cứu cắt ngang mới có thể xác định nhân quả, còn các nghiên cứu khác chỉ xác định liên quan.
  • C. Liên quan cần bằng chứng mạnh mẽ hơn nhân quả.
  • D. Đây là hai khái niệm đồng nghĩa, không có gì khác biệt.

Câu 30: Một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm là 20% và ở nhóm không phơi nhiễm là 10%. Nguy cơ tuyệt đối tăng thêm (Absolute Risk Increase - ARI) do phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 10 điểm phần trăm (percentage points)
  • C. 2 lần
  • D. Không thể tính được

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhóm nghiên cứu muốn khảo sát mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức và chứng mất ngủ ở học sinh THPT tại một thành phố. Họ chọn ngẫu nhiên 500 học sinh và thu thập thông tin về thời gian sử dụng điện thoại trung bình mỗi ngày và tình trạng mất ngủ hiện tại của các em trong cùng một thời điểm. Loại hình thiết kế nghiên cứu nào phù hợp nhất với mô tả này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong nghiên cứu ở Câu 1, nếu nhóm nghiên cứu phát hiện 150 trong số 500 học sinh được khảo sát có tình trạng mất ngủ tại thời điểm điều tra, thì tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của chứng mất ngủ trong nhóm học sinh này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để xác định xem một yếu tố nguy cơ (ví dụ: hút thuốc lá) có *thực sự gây ra* một bệnh (ví dụ: ung thư phổi) hay không, loại thiết kế nghiên cứu nào thường cung cấp bằng chứng mạnh mẽ nhất về mối quan hệ nhân quả, giả sử được thực hiện tốt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một nghiên cứu được tiến hành bằng cách chọn một nhóm người mắc bệnh X và một nhóm người không mắc bệnh X (nhóm chứng), sau đó hỏi họ về lịch sử phơi nhiễm với yếu tố Y trong quá khứ. Đây là đặc điểm của loại hình nghiên cứu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người không mắc bệnh suốt 5 năm, có 100 trường hợp mới mắc bệnh được ghi nhận. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh trong 5 năm là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê (phơi nhiễm) và bệnh đau đầu mãn tính (bệnh) cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5. Kết quả này được diễn giải như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang so với nghiên cứu thuần tập và bệnh chứng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang trong việc xác định mối quan hệ giữa phơi nhiễm và bệnh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Sai số có hệ thống (Systematic error) trong nghiên cứu dịch tễ học, dẫn đến kết quả sai lệch so với thực tế, còn được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi nhóm người hút thuốc và không hút thuốc để xem ai sẽ mắc bệnh phổi. Nếu một số người hút thuốc lá nặng bỏ thuốc giữa chừng trong quá trình nghiên cứu nhưng vẫn được tính vào nhóm 'hút thuốc', điều này có thể dẫn đến loại sai số nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yếu tố gây nhiễu (Confounder) là một yếu tố liên quan đến cả phơi nhiễm và kết cục (bệnh), và không nằm trên con đường nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh. Sự hiện diện của yếu tố gây nhiễu có thể làm sai lệch mối liên hệ thực sự giữa phơi nhiễm và bệnh. Điều này có thể dẫn đến:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT) được coi là 'tiêu chuẩn vàng' (gold standard) trong nghiên cứu về hiệu quả của một can thiệp mới (ví dụ: thuốc mới). Lý do chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa thiếu vận động (phơi nhiễm) và bệnh tim mạch (bệnh), việc chọn nhóm chứng từ những người khỏe mạnh tình nguyện tham gia một chương trình tập thể dục có thể dẫn đến loại sai số nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) khác với tỷ lệ mới mắc (Incidence) ở điểm cốt lõi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm: Nhóm A gồm 100 người phơi nhiễm, có 20 người mắc bệnh sau 5 năm. Nhóm B gồm 200 người không phơi nhiễm, có 30 người mắc bệnh sau 5 năm. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ý nghĩa của Nguy cơ tương đối (RR) bằng 1.33 trong câu hỏi 15 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tiêu chí nào trong Bộ tiêu chí Hill về mối quan hệ nhân quả (Hill's Causality Criteria) đề cập đến việc nguyên nhân phải xuất hiện *trước* kết quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một nghiên cứu bệnh chứng, việc những người mắc bệnh có xu hướng nhớ lại và báo cáo về phơi nhiễm trong quá khứ kỹ hơn hoặc khác biệt so với những người trong nhóm chứng có thể dẫn đến loại sai số nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi thiết kế một bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu trong nghiên cứu dịch tễ học, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để giảm thiểu sai số gây nhiễu (confounding) trong thiết kế nghiên cứu, một trong những kỹ thuật thường được sử dụng trong nghiên cứu thuần tập hoặc thử nghiệm lâm sàng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một nghiên cứu thuần tập hồi cứu (Retrospective cohort study) khác với nghiên cứu thuần tập tiến cứu (Prospective cohort study) ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu bệnh chứng, chỉ số đo lường mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một nghiên cứu cắt ngang tại một trường học phát hiện học sinh chơi thể thao thường xuyên có tỷ lệ căng thẳng học đường thấp hơn. Kết luận *hợp lý nhất* từ nghiên cứu này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong nghiên cứu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi đọc một báo cáo nghiên cứu, việc xem xét nguồn tài trợ cho nghiên cứu có thể giúp đánh giá khía cạnh nào của nghiên cứu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một nghiên cứu được thực hiện trên 1000 bệnh nhân tại một bệnh viện đa khoa. Kết quả nghiên cứu có thể được ngoại suy (generalize) tốt nhất cho đối tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong nghiên cứu thuần tập, 'quần thể đích' (target population) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi một nghiên cứu báo cáo rằng sự khác biệt giữa hai nhóm là 'có ý nghĩa thống kê' (statistically significant) với p < 0.05, điều này có nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Sự khác biệt giữa 'liên quan/liên hệ' (association) và 'nhân quả' (causation) trong dịch tễ học là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một nghiên cứu cho thấy tỷ lệ mắc bệnh X ở nhóm phơi nhiễm là 20% và ở nhóm không phơi nhiễm là 10%. Nguy cơ tuyệt đối tăng thêm (Absolute Risk Increase - ARI) do phơi nhiễm là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nhớ đồng - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, tội nghiệp của nhân vật?:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm nổi bật yếu tố nào?

  • A. Ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh.
  • B. Tính cách và tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • C. Nhạc tính, cảm xúc và sự truyền tải thông điệp của bài thơ.
  • D. Bối cảnh lịch sử - xã hội khi bài thơ ra đời.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề đang bàn luận:

  • A. Phê phán, mỉa mai.
  • B. Đồng tình, ủng hộ.
  • C. Trung lập, khách quan.
  • D. Ngưỡng mộ, ca ngợi.

Câu 4: Một nhân vật trong truyện luôn nói một đằng làm một nẻo, lời nói mâu thuẫn với hành động. Cách xây dựng nhân vật này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho cốt truyện đơn giản hơn.
  • B. Gợi mở về một kết thúc có hậu.
  • C. Khẳng định tính cách tốt đẹp, nhất quán của nhân vật.
  • D. Làm nổi bật sự phức tạp, mâu thuẫn nội tâm hoặc sự giả tạo của nhân vật.

Câu 5: Trong một bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội, người viết đưa ra dẫn chứng là một nghiên cứu khoa học uy tín về ảnh hưởng của việc sử dụng mạng xã hội quá mức lên sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên. Loại dẫn chứng này thuộc về loại nào?

  • A. Dẫn chứng cá nhân (kinh nghiệm bản thân).
  • B. Dẫn chứng khoa học (số liệu, nghiên cứu).
  • C. Dẫn chứng lịch sử.
  • D. Dẫn chứng văn học.

Câu 6: Đọc câu sau:

  • A. Gợi cảm giác buồn man mác, hoài niệm về quá khứ.
  • B. Diễn tả sự vui tươi, lạc quan.
  • C. Nhấn mạnh sự giận dữ, bất mãn.
  • D. Tạo không khí hồi hộp, kịch tính.

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm kịch, việc chú ý đến ngôn ngữ đối thoại và độc thoại của nhân vật giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Bối cảnh địa lý của câu chuyện.
  • B. Số phận của các nhân vật phụ.
  • C. Tính cách, suy nghĩ, mâu thuẫn và quan hệ giữa các nhân vật.
  • D. Phong tục, tập quán của xã hội đương thời.

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, câu chủ đề của một đoạn văn có vai trò chính là gì?

  • A. Tổng kết toàn bộ nội dung bài văn.
  • B. Nêu ý chính, khái quát nội dung sẽ được triển khai trong đoạn văn đó.
  • C. Đặt câu hỏi tu từ để thu hút người đọc.
  • D. Đưa ra dẫn chứng cụ thể nhất cho cả bài văn.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Hoán dụ, ẩn dụ.
  • B. So sánh, điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa, hoán dụ.
  • D. So sánh, nhân hóa.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn tự truyện:

  • A. Giúp người kể có cái nhìn khách quan, toàn diện về mọi sự việc.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể và câu chuyện, tăng tính bí ẩn.
  • C. Tăng tính chân thực, gần gũi, cho phép bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật "tôi".
  • D. Chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.

Câu 11: Trong một bài phát biểu tranh biện về chủ đề

  • A. Bằng chứng giai thoại/minh họa cá nhân.
  • B. Bằng chứng thống kê.
  • C. Bằng chứng chuyên gia.
  • D. Bằng chứng lịch sử.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự sôi động, náo nhiệt.
  • B. Sự cô đơn, buồn bã, thời gian ngừng trôi hoặc trôi chậm chạp.
  • C. Không khí vui vẻ, hạnh phúc.
  • D. Sự bận rộn, hối hả.

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin, việc nhận diện các từ ngữ mang tính khách quan hay chủ quan giúp người đọc đánh giá điều gì về văn bản?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Thời gian viết văn bản.
  • C. Số lượng người đọc.
  • D. Tính đáng tin cậy và quan điểm của người viết.

Câu 14: Trong một tác phẩm văn học, chi tiết

  • A. Sự chia cắt, mất mát, khó khăn trong việc kết nối.
  • B. Sự thịnh vượng, phát triển.
  • C. Niềm hy vọng vào tương lai.
  • D. Sự ổn định, vững chắc.

Câu 15: Phân tích câu văn sau:

  • A. So sánh nụ cười với tâm hồn, gợi sự lạnh lẽo.
  • B. So sánh cô ấy với ánh nắng, gợi sự xa cách.
  • C. So sánh nụ cười với ánh nắng, gợi sự ấm áp, tích cực, xua tan u ám.
  • D. So sánh tâm hồn với ánh nắng, gợi sự rực rỡ bên ngoài.

Câu 16: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Số lượng từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Tốc độ đọc của người trình bày.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Hệ thống luận điểm chặt chẽ và bằng chứng xác thực, phù hợp.

Câu 17: Đọc đoạn trích:

  • A. Sự thiếu thốn, đói nghèo.
  • B. Sự ấm no, đủ đầy, hạnh phúc bình dị.
  • C. Không khí chiến tranh, gian khổ.
  • D. Nỗi buồn ly biệt.

Câu 18: Phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Tâm trạng, cảm xúc và nguồn cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
  • B. Số lượng câu chữ trong bài thơ.
  • C. Quy luật gieo vần của bài thơ.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp trong bài.

Câu 19: Khi xem xét mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm, nhan đề có thể mang những chức năng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ để đặt tên cho tác phẩm.
  • B. Chỉ tóm tắt nội dung chính.
  • C. Chỉ gợi mở chủ đề hoặc cảm xúc.
  • D. Gợi mở chủ đề, tư tưởng, cảm xúc, hoặc tóm tắt nội dung, tạo sự hấp dẫn, và định hướng cho người đọc.

Câu 20: Trong một câu chuyện, sự kiện nào thường được coi là đỉnh điểm (climax) của cốt truyện?

  • A. Phần mở đầu giới thiệu nhân vật.
  • B. Phần kết thúc giải quyết mâu thuẫn.
  • C. Sự kiện căng thẳng nhất, nơi mâu thuẫn lên đến đỉnh điểm và nhân vật phải đối mặt với thử thách quyết định.
  • D. Những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 21: Đọc câu sau:

  • A. Diễn tả sự hung dữ, đáng sợ của vầng trăng.
  • B. Gợi cảm giác gần gũi, ấm áp, thân thương, liên kết hình ảnh thiên nhiên với tình cảm gia đình.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách, lạnh lẽo của vầng trăng.
  • D. Miêu tả chính xác kích thước của vầng trăng.

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện và đánh giá các tiền giả định (assumptions) của người viết là quan trọng vì nó giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ ra các lỗi chính tả trong văn bản.
  • B. Xác định số lượng đoạn văn.
  • C. Đếm số lượng câu hỏi tu từ.
  • D. Hiểu rõ hơn nền tảng tư duy, quan điểm ngầm định của người viết và đánh giá tính hợp lý, khách quan của lập luận.

Câu 23: Trong phân tích tác phẩm văn học, "không gian nghệ thuật" là gì?

  • A. Là hình thức tồn tại của thế giới hình tượng trong tác phẩm, nơi nhân vật và sự kiện được miêu tả, mang ý nghĩa biểu trưng và cảm xúc.
  • B. Là khoảng cách địa lý thực tế giữa các địa điểm được nhắc đến trong truyện.
  • C. Là thời gian diễn ra câu chuyện.
  • D. Là không gian vật lý nơi người đọc thưởng thức tác phẩm.

Câu 24: Đọc đoạn văn:

  • A. Sự nhanh nhẹn, quyết đoán.
  • B. Sự vui vẻ, phấn khởi.
  • C. Sự mệt mỏi, suy sụp, mất mát.
  • D. Sự tự tin, mạnh mẽ.

Câu 25: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề nhưng khác thời đại, người phân tích cần tập trung vào những yếu tố nào để thấy sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ cần so sánh số lượng nhân vật.
  • B. Chỉ cần so sánh độ dài của tác phẩm.
  • C. Chỉ cần so sánh cách sử dụng từ ngữ cổ hay hiện đại.
  • D. Cách tiếp cận chủ đề, hình thức nghệ thuật (ngôn ngữ, kết cấu, thể loại), và cách phản ánh bối cảnh xã hội - lịch sử.

Câu 26: Trong một bài thơ, việc sử dụng các hình ảnh tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, hy vọng - tuyệt vọng) có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật ý nghĩa, cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh mẽ về sự đối lập hoặc mâu thuẫn.
  • B. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn.
  • C. Giảm bớt cảm xúc của bài thơ.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả sự vật.

Câu 27: Đọc câu sau:

  • A. Bộ phận - Toàn thể.
  • B. Vật chứa - Vật bị chứa.
  • C. Vật chứa đựng đặc điểm - Đặc điểm.
  • D. Nguyên nhân - Kết quả.

Câu 28: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc đồ thị, người đọc cần chú ý điều gì nhất để hiểu đúng thông tin?

  • A. Màu sắc của biểu đồ.
  • B. Kích thước của biểu đồ.
  • C. Phông chữ được sử dụng.
  • D. Tiêu đề, chú thích trục, đơn vị đo lường và xu hướng/mối quan hệ được thể hiện trong dữ liệu.

Câu 29: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tạo ấn tượng mạnh mẽ, sinh động, giúp người đọc hình dung rõ ràng và cảm nhận được đối tượng miêu tả.
  • C. Thể hiện sự thiếu hiểu biết của người viết.
  • D. Làm cho bài văn khó hiểu hơn.

Câu 30: Khi đọc một văn bản văn học có yếu tố kỳ ảo hoặc phi thực tế, cách tiếp cận phù hợp nhất để hiểu ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm là gì?

  • A. Cố gắng tìm lời giải thích khoa học cho các sự kiện phi thực tế.
  • B. Bỏ qua các yếu tố kỳ ảo và chỉ tập trung vào phần hiện thực.
  • C. Chấp nhận các yếu tố kỳ ảo như một phần của thế giới nghệ thuật và tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng, ẩn dụ hoặc triết lý đằng sau chúng.
  • D. So sánh tác phẩm với các bộ phim hoạt hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, tội nghiệp của nhân vật?: "Nó ngồi co ro trong xó bếp, cái thân hình gầy gò như que củi, đôi mắt toầng hoạc nhìn ra khoảng sân ướt."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm nổi bật yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và xác định thái độ của người viết đối với vấn đề đang bàn luận: "Thật nực cười khi cho rằng chỉ cần 'chăm chỉ' là đủ để thành công trong một xã hội đầy rẫy bất công và cơ hội không đồng đều. Đó là một lời nói sáo rỗng, đánh lừa những người trẻ tuổi."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một nhân vật trong truyện luôn nói một đằng làm một nẻo, lời nói mâu thuẫn với hành động. Cách xây dựng nhân vật này chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Trong một bài nghị luận về tác hại của mạng xã hội, người viết đưa ra dẫn chứng là một nghiên cứu khoa học uy tín về ảnh hưởng của việc sử dụng mạng xã hội quá mức lên sức khỏe tâm thần của thanh thiếu niên. Loại dẫn chứng này thuộc về loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đọc câu sau: "Lá vàng rơi trên con đường vắng, như những kỷ niệm cũ trôi dạt." Hình ảnh "lá vàng rơi" và "kỷ niệm cũ trôi dạt" tạo ra hiệu ứng gì về mặt cảm xúc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi phân tích một tác phẩm kịch, việc chú ý đến ngôn ngữ đối thoại và độc thoại của nhân vật giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận, câu chủ đề của một đoạn văn có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa" (Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận). Hai câu thơ sử dụng những biện pháp tu từ nào để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn tự truyện:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong một bài phát biểu tranh biện về chủ đề "Công nghệ làm con người xa cách hơn", một người nói sử dụng câu chuyện về một gia đình mỗi người dán mắt vào điện thoại trong bữa ăn tối. Đây là loại bằng chứng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Căn phòng im lặng đến đáng sợ. Chỉ có tiếng tích tắc đều đặn của chiếc đồng hồ cũ trên tường, như đếm từng nhịp thời gian trôi qua vô vọng." Âm thanh của chiếc đồng hồ trong đoạn văn này chủ yếu gợi lên cảm giác gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin, việc nhận diện các từ ngữ mang tính khách quan hay chủ quan giúp người đọc đánh giá điều gì về văn bản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong một tác phẩm văn học, chi tiết "cây cầu gãy" thường mang ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích câu văn sau: "Nụ cười của cô ấy là ánh nắng sưởi ấm tâm hồn tôi." Biện pháp tu từ ẩn dụ ở đây so sánh điều gì với điều gì và gợi ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài nghị luận, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đọc đoạn trích: "Bao giờ cho đến tháng Mười / Bát cơm thì trắng bát xôi thì đầy." (Nguyễn Đình Thi - Đất nước). Hình ảnh "Bát cơm thì trắng bát xôi thì đầy" gợi liên tưởng đến điều gì về cuộc sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu về tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi xem xét mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung tác phẩm, nhan đề có thể mang những chức năng nào sau đây? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong một câu chuyện, sự kiện nào thường được coi là đỉnh điểm (climax) của cốt truyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đọc câu sau: "Trăng đã lên cao, một vầng trăng tròn vành vạnh, như khuôn mặt hiền từ của bà đang dõi theo." Hình ảnh vầng trăng được so sánh với "khuôn mặt hiền từ của bà" có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện và đánh giá các tiền giả định (assumptions) của người viết là quan trọng vì nó giúp người đọc làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong phân tích tác phẩm văn học, 'không gian nghệ thuật' là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đọc đoạn văn: "Anh ta bước đi, nặng nhọc, từng bước chân như đeo chì, bỏ lại sau lưng tất cả những gì đã từng thuộc về mình." Từ ngữ và nhịp điệu trong câu này chủ yếu gợi lên cảm giác gì về nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng chủ đề nhưng khác thời đại, người phân tích cần tập trung vào những yếu tố nào để thấy sự khác biệt và độc đáo của mỗi tác phẩm? (Chọn phương án đầy đủ nhất)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một bài thơ, việc sử dụng các hình ảnh tương phản (ví dụ: ánh sáng - bóng tối, hy vọng - tuyệt vọng) có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Đọc câu sau: "Cả cuộc đời anh cống hiến cho khoa học, quên cả bản thân." Biện pháp tu từ hoán dụ được sử dụng trong câu này dựa trên mối quan hệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi phân tích một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc đồ thị, người đọc cần chú ý điều gì nhất để hiểu đúng thông tin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong một bài văn miêu tả, việc sử dụng nhiều động từ mạnh và tính từ gợi cảm giác (thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác) nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi đọc một văn bản văn học có yếu tố kỳ ảo hoặc phi thực tế, cách tiếp cận phù hợp nhất để hiểu ý nghĩa sâu sắc của tác phẩm là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ

  • A. Sự nuối tiếc về một quá khứ đã xa.
  • B. Cảm giác bình yên, thư thái trước thiên nhiên.
  • C. Ước muốn được sống chậm lại để tận hưởng.
  • D. Sự khao khát mãnh liệt, muốn níu giữ vẻ đẹp tươi mới của khoảnh khắc hiện tại.

Câu 2: Phân tích chi tiết Hồn Trương Ba đau khổ khi phải sống trong thân xác anh hàng thịt trong vở kịch cùng tên của Lưu Quang Vũ cho thấy rõ nhất điều gì về bi kịch của nhân vật?

  • A. Sự sợ hãi trước cái chết.
  • B. Nỗi cô đơn khi bị mọi người xa lánh.
  • C. Bi kịch đánh mất chính mình, bị tha hóa về nhân cách.
  • D. Khó khăn trong việc thích nghi với cuộc sống mới.

Câu 3: Khi tham gia một cuộc tranh biện về vấn đề xã hội, việc đưa ra những câu chuyện cá nhân (kinh nghiệm bản thân) làm bằng chứng có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Chứng minh tính đúng đắn tuyệt đối của vấn đề.
  • B. Tăng tính thuyết phục về mặt cảm xúc và tạo sự đồng cảm.
  • C. Thay thế hoàn toàn các loại bằng chứng logic khác.
  • D. Làm cho lập luận trở nên phức tạp hơn.

Câu 4: Bài viết

  • A. Sách vẫn là nguồn tri thức sâu sắc, cần thiết để định hình tư duy.
  • B. Thông tin trên mạng đã hoàn toàn thay thế vai trò của sách.
  • C. Việc đọc sách chỉ còn ý nghĩa giải trí đơn thuần.
  • D. Chỉ có sách in mới có giá trị, sách điện tử thì không.

Câu 5: Trong bài

  • A. Hoàn toàn thất vọng và chán nản.
  • B. Chỉ thấy vui mừng trước sự phát triển hiện đại.
  • C. Sự đan xen giữa bâng khuâng, nuối tiếc quá khứ và ghi nhận sự đổi mới.
  • D. Thờ ơ, không có cảm xúc đặc biệt.

Câu 6: Dòng thơ

  • A. Sự giục giã, hối hả trước dòng chảy của thời gian.
  • B. Ước muốn được nghỉ ngơi, chậm lại.
  • C. Nỗi sợ hãi bóng tối sắp đến.
  • D. Sự chờ đợi một điều gì đó tốt đẹp hơn.

Câu 7: Lời thoại của Đế Thích với Hồn Trương Ba:

  • A. Sự tôn trọng tuyệt đối dành cho Trương Ba.
  • B. Thái độ kẻ cả, tự mãn, xem thường mạng sống con người.
  • C. Sự hối lỗi vì đã gây ra lỗi lầm.
  • D. Mong muốn giúp đỡ Trương Ba một cách chân thành.

Câu 8: Trong tranh biện, việc đưa ra một luận điểm mà không có bất kỳ bằng chứng hoặc lý lẽ nào đi kèm thường dẫn đến kết quả gì?

  • A. Làm cho lập luận trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Khiến người nghe dễ dàng đồng ý.
  • C. Tạo ra sự bí ẩn, kích thích sự tò mò.
  • D. Làm giảm tính thuyết phục và độ tin cậy của lập luận.

Câu 9: Đoạn thơ đầu bài

  • A. Khát vọng mãnh liệt muốn chiếm lĩnh và tận hưởng cuộc sống, thời gian.
  • B. Nỗi buồn man mác trước sự chảy trôi của thời gian.
  • C. Vẻ đẹp bình dị, yên ả của thiên nhiên.
  • D. Lời kêu gọi mọi người hãy sống chậm lại.

Câu 10: Theo nội dung bài

  • A. Làm giảm giá trị của sách viết tay.
  • B. Khiến mọi người đều trở thành nhà văn.
  • C. Giúp tri thức được phổ biến rộng rãi, thúc đẩy các phong trào tư tưởng.
  • D. Chỉ phục vụ cho tầng lớp quý tộc.

Câu 11: Trong

  • A. Quê hương không còn là nơi đáng sống.
  • B. Quy luật của thời gian và sự biến đổi không ngừng của cuộc sống.
  • C. Con người ngày càng trở nên xa cách, vô tâm.
  • D. Chỉ có quá khứ mới là đẹp đẽ.

Câu 12: Phân tích đoạn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và vợ anh hàng thịt cho thấy điều gì về sự xung đột giữa hai thân phận?

  • A. Sự thấu hiểu và cảm thông lẫn nhau.
  • B. Hồn Trương Ba cố gắng giúp đỡ vợ hàng thịt.
  • C. Vợ hàng thịt hoàn toàn chấp nhận sự hiện diện của Hồn Trương Ba.
  • D. Sự xa lạ, mâu thuẫn gay gắt giữa một tâm hồn thanh cao và cuộc sống trần tục, bản năng.

Câu 13: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận trong tranh biện, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Người nói có nổi tiếng hay không.
  • B. Người nói có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ không.
  • C. Tính logic của lý lẽ và độ tin cậy của bằng chứng.
  • D. Thời gian nói có dài hay không.

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm giác gấp gáp, vội vàng của Xuân Diệu trong bài thơ?

  • A. Sử dụng nhiều động từ mạnh, dồn dập và câu cảm thán.
  • B. Liệt kê các hình ảnh thiên nhiên.
  • C. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả.
  • D. Điệp ngữ "tôi".

Câu 15: Khái niệm

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho không gian sống đích thực, tâm hồn trong sạch của Trương Ba.
  • C. Biểu tượng cho sự cô đơn, xa lánh.
  • D. Biểu tượng cho công việc hàng ngày của anh hàng thịt.

Câu 16: Theo tinh thần của bài

  • A. Chỉ đơn thuần là phương tiện giải trí.
  • B. Là công cụ để thống trị người khác.
  • C. Làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp.
  • D. Kích thích tư duy phản biện, tạo cơ sở cho các cuộc cách mạng tư tưởng và khoa học.

Câu 17: Cảm xúc chủ đạo của tác giả Nguyễn Hiền Lê trong bài

  • A. Nỗi bâng khuâng, xao xuyến trước sự đổi thay và hồi tưởng kỷ niệm xưa.
  • B. Sự tức giận vì quê hương đã thay đổi quá nhiều.
  • C. Hoàn toàn xa lạ, không còn nhận ra quê hương.
  • D. Chỉ quan tâm đến sự phát triển kinh tế.

Câu 18: Màn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và Thịnh (con trai Trương Ba) thể hiện điều gì về sự rạn nứt trong mối quan hệ gia đình khi Hồn Trương Ba nhập vào xác hàng thịt?

  • A. Thịnh vẫn hoàn toàn tin tưởng và kính trọng cha.
  • B. Thịnh cố gắng giúp cha quay trở lại là chính mình.
  • C. Thịnh không chấp nhận người cha trong thân xác xa lạ, cảm thấy ghê tởm và xa lánh.
  • D. Thịnh xem người cha trong xác hàng thịt như một người bạn mới.

Câu 19: Trong tranh biện, một

  • A. Một bằng chứng không liên quan.
  • B. Một sai sót trong cấu trúc logic của lập luận, làm cho lập luận không hợp lệ hoặc không thuyết phục.
  • C. Việc nói quá nhanh hoặc quá chậm.
  • D. Sử dụng quá nhiều từ ngữ chuyên ngành.

Câu 20: Vì sao trong

  • A. Ông cảm thấy mình nhỏ bé trước vũ trụ.
  • B. Ông không có đủ tiền bạc để làm những gì mình muốn.
  • C. Ông muốn chiếm đoạt mọi thứ trên đời.
  • D. Tâm hồn ông tràn đầy tình yêu cuộc sống nhưng thời gian và không gian lại có hạn, không đủ để ông tận hưởng trọn vẹn.

Câu 21: Đoạn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và người thân (vợ, con, cháu) trong màn kịch

  • A. Cho thấy sự xa lánh, ghẻ lạnh của chính những người thân yêu, khiến Hồn Trương Ba nhận ra mình đang bị tha hóa.
  • B. Thể hiện sự đồng cảm và chia sẻ của gia đình với Hồn Trương Ba.
  • C. Giúp Hồn Trương Ba tìm lại chính mình.
  • D. Làm tăng thêm sự hài hước cho vở kịch.

Câu 22: Bài viết

  • A. Chỉ sử dụng ý kiến chủ quan của tác giả.
  • B. Chỉ dựa vào truyền thuyết.
  • C. Dẫn chứng từ các sự kiện lịch sử, tên tuổi các nhân vật có đóng góp lớn nhờ sách, hoặc số liệu thống kê về sự phổ biến của tri thức.
  • D. Đưa ra các câu chuyện cổ tích.

Câu 23: Phân tích giọng điệu chủ đạo trong bài

  • A. Giọng điệu tâm tình, suy tư, pha lẫn chút hoài niệm.
  • B. Giọng điệu hùng hồn, kêu gọi.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu hoàn toàn khách quan, lạnh lùng.

Câu 24: Lời thoại của Hồn Trương Ba với xác hàng thịt:

  • A. Sự chấp nhận thân phận mới.
  • B. Sự phủ nhận thân xác, muốn khẳng định giá trị của linh hồn.
  • C. Sự sợ hãi thân xác hàng thịt.
  • D. Mong muốn hòa hợp giữa hồn và xác.

Câu 25: Trong một cuộc tranh biện, sau khi đưa ra luận điểm và bằng chứng, người nói cần làm gì tiếp theo để lập luận có sức thuyết phục cao nhất?

  • A. Chuyển sang chủ đề khác ngay lập tức.
  • B. Lặp lại luận điểm nhiều lần.
  • C. Chỉ trích ý kiến của đối phương.
  • D. Phân tích, giải thích (lý lẽ) mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm để làm rõ tại sao bằng chứng đó ủng hộ luận điểm.

Câu 26: So sánh hình ảnh mùa xuân trong

  • A. Mùa xuân trong
  • B. Mùa xuân trong
  • C. Thơ cổ điển miêu tả mùa xuân chi tiết hơn.
  • D. Xuân Diệu là người đầu tiên viết về mùa xuân.

Câu 27: Bi kịch

  • A. Con người không thể thay đổi số phận.
  • B. Chỉ có linh hồn mới quan trọng.
  • C. Vấn đề về sự tồn tại, ý nghĩa cuộc sống, sự hài hòa giữa thể xác và linh hồn, và khát vọng được sống là chính mình.
  • D. Tiền bạc là thứ quan trọng nhất trong cuộc sống.

Câu 28: Theo quan điểm được gợi mở từ bài

  • A. Làm cho con người trở nên ích kỷ hơn.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin khô khan.
  • C. Khiến con người sống khép kín hơn.
  • D. Mở rộng hiểu biết, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành thế giới quan và hệ giá trị đạo đức.

Câu 29: Chi tiết nào trong bài

  • A. Những tòa nhà cao tầng mới xây.
  • B. Hình ảnh cây đa, bến nước, sân đình, con đường làng cũ.
  • C. Các phương tiện giao thông hiện đại.
  • D. Những khu công nghiệp mới.

Câu 30: Quyết định cuối cùng của Hồn Trương Ba trong vở kịch

  • A. Khát vọng được sống là chính mình, dù phải chấp nhận cái chết, còn hơn sống giả tạo, tha hóa.
  • B. Sự bất lực và chấp nhận số phận.
  • C. Mong muốn được sống mãi mãi.
  • D. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, hình ảnh "Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần" thể hiện điều gì về cảm nhận của thi sĩ về thời gian và cuộc sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích chi tiết Hồn Trương Ba đau khổ khi phải sống trong thân xác anh hàng thịt trong vở kịch cùng tên của Lưu Quang Vũ cho thấy rõ nhất điều gì về bi kịch của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi tham gia một cuộc tranh biện về vấn đề xã hội, việc đưa ra những câu chuyện cá nhân (kinh nghiệm bản thân) làm bằng chứng có tác dụng chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bài viết "Sách thay đổi lịch sử loài người" có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về vai trò của việc đọc sách trong bối cảnh bùng nổ thông tin hiện nay?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong bài "Trở về", cảm xúc của tác giả Nguyễn Hiền Lê khi đối diện với sự đổi thay của quê hương có nét gì đặc biệt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Dòng thơ "Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm" trong "Vội vàng" thể hiện trực tiếp điều gì về tâm thế của Xuân Diệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Lời thoại của Đế Thích với Hồn Trương Ba: "Ông là người giỏi đánh cờ, nhưng làm sao giỏi bằng tôi được" cho thấy điều gì về thái độ của Đế Thích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong tranh biện, việc đưa ra một luận điểm mà không có bất kỳ bằng chứng hoặc lý lẽ nào đi kèm thường dẫn đến kết quả gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đoạn thơ đầu bài "Vội vàng" (từ "Tôi muốn tắt nắng đi" đến "Tháng Giêng ngon như một cặp môi gần") thể hiện chủ đề gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Theo nội dung bài "Sách thay đổi lịch sử loài người", sự ra đời của máy in đã tác động lớn nhất đến xã hội loài người ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong "Trở về", việc tác giả nhận ra sự thay đổi của cảnh vật và con người quê hương sau nhiều năm xa cách gợi lên suy ngẫm về điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích đoạn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và vợ anh hàng thịt cho thấy điều gì về sự xung đột giữa hai thân phận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi đánh giá tính thuyết phục của một lập luận trong tranh biện, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm giác gấp gáp, vội vàng của Xuân Diệu trong bài thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khái niệm "biểu tượng" trong văn học là gì? Áp dụng vào vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", hình ảnh "vườn cây Trương Ba" có thể là biểu tượng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo tinh thần của bài "Sách thay đổi lịch sử loài người", ngoài việc lưu giữ và truyền bá tri thức, sách còn có vai trò quan trọng nào khác đối với sự phát triển của xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cảm xúc chủ đạo của tác giả Nguyễn Hiền Lê trong bài "Trở về" khi nhìn lại quê hương sau nhiều năm xa cách là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Màn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và Thịnh (con trai Trương Ba) thể hiện điều gì về sự rạn nứt trong mối quan hệ gia đình khi Hồn Trương Ba nhập vào xác hàng thịt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong tranh biện, một "lỗi ngụy biện" (logical fallacy) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vì sao trong "Vội vàng", Xuân Diệu lại có cảm giác "lòng tôi rộng / Lượng trời cứ chật"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đoạn đối thoại giữa Hồn Trương Ba và người thân (vợ, con, cháu) trong màn kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" có ý nghĩa gì trong việc khắc họa bi kịch của Hồn Trương Ba?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bài viết "Sách thay đổi lịch sử loài người" có thể sử dụng loại bằng chứng nào để minh họa cho luận điểm của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích giọng điệu chủ đạo trong bài "Trở về" của Nguyễn Hiền Lê.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Lời thoại của Hồn Trương Ba với xác hàng thịt: "Mày chỉ là cái vỏ bên ngoài..." thể hiện điều gì về nhận thức của Hồn Trương Ba lúc bấy giờ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong một cuộc tranh biện, sau khi đưa ra luận điểm và bằng chứng, người nói cần làm gì tiếp theo để lập luận có sức thuyết phục cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: So sánh hình ảnh mùa xuân trong "Vội vàng" với mùa xuân trong thơ ca cổ điển Việt Nam, điểm khác biệt lớn nhất nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Bi kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" đặt ra vấn đề triết lý sâu sắc nào về con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Theo quan điểm được gợi mở từ bài "Sách thay đổi lịch sử loài người", việc đọc sách có thể góp phần hình thành nhân cách con người như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Chi tiết nào trong bài "Trở về" (hoặc một chi tiết tương tự về quê hương trong văn học) thường mang ý nghĩa biểu tượng cho cội nguồn, ký ức tuổi thơ và sự gắn bó sâu sắc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Quyết định cuối cùng của Hồn Trương Ba trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" thể hiện điều gì về giá trị nhân văn mà tác giả muốn gửi gắm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự đối lập giữa ước mơ và hiện thực của nhân vật:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Đối lập (Tương phản)
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp đếm số câu trong bài thơ.
  • B. Xác định thể loại chính xác của bài thơ.
  • C. Làm cho bài thơ dễ học thuộc hơn.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu, cảm xúc và nhấn mạnh ý nghĩa của văn bản.

Câu 3: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề "Sử dụng mạng xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ", luận điểm nào sau đây không phù hợp để bảo vệ quan điểm mạng xã hội có ảnh hưởng tiêu cực?

  • A. Mạng xã hội gây áp lực về ngoại hình và cuộc sống ảo.
  • B. Mạng xã hội là công cụ kết nối bạn bè và chia sẻ thông tin hữu ích.
  • C. Thời gian sử dụng mạng xã hội quá nhiều làm giảm tương tác trực tiếp.
  • D. Nguy cơ bị bắt nạt trực tuyến (cyberbullying) gia tăng trên mạng xã hội.

Câu 4: Để xây dựng một lập luận chặt chẽ và thuyết phục trong bài viết hoặc bài nói, yếu tố nào sau đây là ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Có luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
  • C. Đưa ra bằng chứng, dẫn chứng xác thực để hỗ trợ luận điểm.
  • D. Sắp xếp các ý theo một trình tự logic.

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau để xác định tâm trạng chủ đạo của nhà thơ:

  • A. Vui tươi, phấn khởi.
  • B. Tức giận, bất mãn.
  • C. Hào hùng, quyết tâm.
  • D. Buồn bã, cô đơn, suy tư.

Câu 6: Khi đọc một văn bản nghị luận, câu hỏi nào sau đây giúp bạn đánh giá tính khách quan của tác giả?

  • A. Tác giả có sử dụng biện pháp tu từ không?
  • B. Ngôn ngữ tác giả dùng có giàu hình ảnh không?
  • C. Tác giả có đưa ra các bằng chứng đa dạng, từ nhiều nguồn khác nhau không?
  • D. Giọng điệu của tác giả có mạnh mẽ, dứt khoát không?

Câu 7: Giả sử bạn đang nghiên cứu về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Nguồn tài liệu nào sau đây được xem là đáng tin cậy nhất để trích dẫn số liệu về nhiệt độ trung bình toàn cầu trong 50 năm qua?

  • A. Báo cáo khoa học từ Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu (IPCC).
  • B. Một bài đăng trên blog cá nhân của một nhà hoạt động môi trường.
  • C. Một bài báo trên một tờ báo lá cải.
  • D. Một video chia sẻ trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.

Câu 8: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:

  • A. Để yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời cụ thể.
  • B. Để thể hiện sự thiếu hiểu biết của người viết.
  • C. Để nhấn mạnh một ý kiến, một thái độ và gợi suy nghĩ ở người đọc/người nghe.
  • D. Để kết thúc một đoạn văn hoặc bài nói.

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc đặt mình vào vị trí của nhân vật (đồng cảm) giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần là nhớ lại các chi tiết về nhân vật.
  • B. Dễ dàng tóm tắt cốt truyện hơn.
  • C. Xác định chính xác thể loại của tác phẩm.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về động cơ, cảm xúc và hoàn cảnh của nhân vật, từ đó hiểu rõ hơn ý đồ tác giả.

Câu 10: Chọn câu sử dụng phép điệp cấu trúc để tăng tính biểu cảm và nhấn mạnh ý nghĩa:

  • A. Trời xanh và biển xanh.
  • B. Chúng ta cần hành động hôm nay. Chúng ta cần hành động ngay bây giờ. Chúng ta cần hành động vì tương lai.
  • C. Anh ấy đi rồi, cô ấy cũng đi.
  • D. Hoa nở, chim hót, nắng lên.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ trong câu:

  • A. Nhấn mạnh sự trôi đi không ngừng, không thể quay lại của thời gian.
  • B. Mô tả thời gian có hình dạng giống dòng sông.
  • C. Khẳng định thời gian chỉ tồn tại ở những nơi có sông.
  • D. So sánh thời gian với nước.

Câu 12: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ (hình ảnh, video, biểu đồ) có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

  • A. Giúp người thuyết trình đọc nguyên văn nội dung.
  • B. Làm cho bài thuyết trình dài hơn.
  • C. Chỉ để trang trí cho đẹp mắt.
  • D. Minh họa, làm rõ ý tưởng, tăng sự hấp dẫn và giúp người nghe dễ tiếp thu thông tin phức tạp.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận (ngụy biện) có thể có:

  • A. Lập luận vòng quanh.
  • B. Ngụy biện dựa vào số đông (Ad populum).
  • C. Tấn công cá nhân (Ad hominem).
  • D. Ngụy biện rơm (Straw man).

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc chú ý đến đối thoại của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Chỉ biết được tên của các nhân vật khác.
  • B. Dự đoán kết thúc của câu chuyện.
  • C. Tính cách, suy nghĩ, mối quan hệ và vai trò của nhân vật trong câu chuyện.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.

Câu 15: Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu châm biếm?

  • A. Mặt trời mọc, sương tan, một ngày mới bắt đầu.
  • B. Cậu bé chăm chỉ học hành và đạt kết quả tốt.
  • C. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình, làm say đắm lòng người.
  • D. Anh ta tuyên bố sẽ giải quyết mọi vấn đề chỉ trong một ngày, đúng là một

Câu 16: Việc tham khảo nhiều nguồn thông tin khác nhau về cùng một vấn đề khi nghiên cứu có mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để làm cho danh mục tài liệu tham khảo dài ra.
  • B. Có cái nhìn đa chiều, khách quan hơn và kiểm chứng độ tin cậy của thông tin.
  • C. Tìm ra thông tin giống hệt nhau ở tất cả các nguồn.
  • D. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin.

Câu 17: Phân tích tác dụng của phép lặp (điệp ngữ) trong câu:

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc yêu tha thiết, mãnh liệt đối với quê hương.
  • B. Làm cho câu văn dễ hiểu hơn.
  • C. Mô tả cụ thể tình yêu quê hương.
  • D. Liệt kê các biểu hiện của tình yêu quê hương.

Câu 18: Khi tham gia một buổi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để buổi thảo luận hiệu quả?

  • A. Nói thật to để mọi người đều nghe thấy.
  • B. Chỉ trình bày ý kiến của bản thân mà không nghe người khác.
  • C. Cố gắng bác bỏ tất cả ý kiến trái chiều.
  • D. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến khác biệt và đóng góp mang tính xây dựng.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa hình ảnh hoán dụ:
(1) Áo chàm đưa buổi phân li.
(2) Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(3) Mắt em ướt lệ chia ly.
(4) Con đường dài phía trước.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 20: Để đánh giá một lập luận có logic hay không, bạn cần tập trung vào điều gì?

  • A. Số lượng bằng chứng được đưa ra.
  • B. Cảm xúc mà lập luận gợi lên.
  • C. Mối liên hệ giữa luận điểm, luận cứ và cách suy luận từ luận cứ ra luận điểm.
  • D. Độ dài của lập luận.

Câu 21: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử, xã hội trong việc hiểu ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

  • A. Bối cảnh chỉ là thông tin bên lề, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • B. Bối cảnh chỉ giúp xác định năm sáng tác của tác phẩm.
  • C. Hiểu bối cảnh giúp người đọc thay đổi nội dung tác phẩm.
  • D. Bối cảnh giúp người đọc hiểu được nguồn gốc ý tưởng, các vấn đề xã hội được phản ánh và giá trị của tác phẩm trong thời đại của nó.

Câu 22: Đoạn văn nào sau đây sử dụng biện pháp liệt kê để tăng sức gợi tả?

  • A. Cảnh vật thật yên bình.
  • B. Ngôi nhà ấy rất đẹp.
  • C. Trong vườn, đủ loại hoa khoe sắc: hồng nhung, cúc vàng, hướng dương rực rỡ, lan hồ điệp kiêu sa.
  • D. Anh ấy là một người tốt.

Câu 23: Khi nghe một bài phát biểu, việc xác định mục đích của người nói giúp bạn điều gì?

  • A. Biết được người nói có nói đúng sự thật không.
  • B. Hiểu rõ thông điệp chính, thái độ và ý đồ của người nói, từ đó đánh giá bài phát biểu hiệu quả hơn.
  • C. Dễ dàng bắt chước giọng điệu của người nói.
  • D. Chỉ đơn giản là ghi nhớ các chi tiết.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu cảm thán trong ngữ cảnh giao tiếp:

  • A. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên, thán phục mạnh mẽ của người nói.
  • B. Để hỏi về vẻ đẹp của sự vật.
  • C. Để khẳng định sự vật đó chắc chắn đẹp.
  • D. Để yêu cầu người khác đồng ý rằng nó đẹp.

Câu 25: Trong quá trình nghiên cứu và trình bày, việc trích dẫn nguồn thông tin một cách chính xác thể hiện điều gì?

  • A. Làm cho bài viết/bài nói dài hơn.
  • B. Chỉ là quy định hình thức không quan trọng.
  • C. Để che giấu việc mình sử dụng tài liệu của người khác.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả gốc, tăng độ tin cậy cho thông tin mình đưa ra và tránh đạo văn.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để tạo hình ảnh ấn tượng về sự nhỏ bé, yếu ớt:

  • A. So sánh liên tiếp.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp từ.

Câu 27: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến hành động của nhân vật (phi ngôn ngữ) có thể tiết lộ điều gì?

  • A. Luận điểm chính của vở kịch.
  • B. Giọng điệu của tác giả.
  • C. Cảm xúc thật sự, ý định ngầm hoặc tính cách không thể hiện qua lời nói.
  • D. Số lượng nhân vật tham gia cảnh đó.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa tóm tắtphân tích một văn bản.

  • A. Tóm tắt là viết dài hơn phân tích.
  • B. Tóm tắt là rút gọn nội dung chính, còn phân tích là đi sâu làm rõ ý nghĩa, cấu trúc, nghệ thuật của văn bản.
  • C. Tóm tắt chỉ áp dụng cho văn xuôi, phân tích chỉ áp dụng cho thơ.
  • D. Tóm tắt cần ý kiến chủ quan, phân tích cần ý kiến khách quan.

Câu 29: Khi xây dựng luận cứ cho một luận điểm trong bài nghị luận, bạn cần đảm bảo điều gì quan trọng nhất?

  • A. Luận cứ phải là một câu hỏi.
  • B. Luận cứ phải là ý kiến cá nhân không cần chứng minh.
  • C. Luận cứ phải thật dài và phức tạp.
  • D. Luận cứ phải có tính xác thực (dựa trên sự thật, số liệu, ví dụ...) và liên quan trực tiếp, hỗ trợ làm sáng tỏ cho luận điểm.

Câu 30: Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu trữ tình, lãng mạn?

  • A. Báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy lợi nhuận tăng 10%.
  • B. Nắng vàng trải nhẹ trên thảm cỏ, gió mơn man khẽ lay những cánh hoa, lòng ta chợt thấy bình yên đến lạ.
  • C. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm được in trên bao bì.
  • D. Cần thực hiện các biện pháp khẩn cấp để phòng chống dịch bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự đối lập giữa ước mơ và hiện thực của nhân vật:
"Ước mơ thì bay bổng như cánh diều gặp gió, còn hiện thực thì nặng trịch như hòn đá buộc chân."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định nhịp điệu và vần có ý nghĩa gì quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một cuộc tranh biện về vấn đề 'Sử dụng mạng xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ', luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để bảo vệ quan điểm mạng xã hội có ảnh hưởng *tiêu cực*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để xây dựng một lập luận chặt chẽ và thuyết phục trong bài viết hoặc bài nói, yếu tố nào sau đây là *ít* quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau để xác định tâm trạng chủ đạo của nhà thơ:
"Ta về, mình hạc xương mai
Ngồi trong quán vắng, uống say bóng chiều."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi đọc một văn bản nghị luận, câu hỏi nào sau đây giúp bạn đánh giá tính khách quan của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Giả sử bạn đang nghiên cứu về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Nguồn tài liệu nào sau đây được xem là đáng tin cậy nhất để trích dẫn số liệu về nhiệt độ trung bình toàn cầu trong 50 năm qua?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tích chức năng của câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:
"Lẽ nào chúng ta cứ mãi sống trong sợ hãi, không dám đối diện với sự thật?"

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc đặt mình vào vị trí của nhân vật (đồng cảm) giúp người đọc điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chọn câu sử dụng phép điệp cấu trúc để tăng tính biểu cảm và nhấn mạnh ý nghĩa:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh ẩn dụ trong câu:
"Thời gian là dòng sông không ngừng chảy."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ (hình ảnh, video, biểu đồ) có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi lập luận (ngụy biện) có thể có:
"Hầu hết bạn bè tôi đều nghĩ rằng bộ phim này rất hay, vì vậy chắc chắn nó là một bộ phim hay."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc chú ý đến *đối thoại* của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu *châm biếm*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Việc tham khảo nhiều nguồn thông tin khác nhau về cùng một vấn đề khi nghiên cứu có mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích tác dụng của phép lặp (điệp ngữ) trong câu:
"Yêu lắm, yêu lắm quê hương Việt Nam!"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi tham gia một buổi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để buổi thảo luận hiệu quả?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa hình ảnh hoán dụ:
(1) Áo chàm đưa buổi phân li.
(2) Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(3) Mắt em ướt lệ chia ly.
(4) Con đường dài phía trước.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để đánh giá một lập luận có logic hay không, bạn cần tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử, xã hội trong việc hiểu ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đoạn văn nào sau đây sử dụng biện pháp liệt kê để tăng sức gợi tả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi nghe một bài phát biểu, việc xác định mục đích của người nói giúp bạn điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của câu cảm thán trong ngữ cảnh giao tiếp:
"Ôi, đẹp quá!"

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong quá trình nghiên cứu và trình bày, việc trích dẫn nguồn thông tin một cách chính xác thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để tạo hình ảnh ấn tượng về sự nhỏ bé, yếu ớt:
"Em như hạt cát giữa sa mạc khô cằn, như cánh bèo trôi dạt giữa dòng sông cuộc đời."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến *hành động* của nhân vật (phi ngôn ngữ) có thể tiết lộ điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa *tóm tắt* và *phân tích* một văn bản.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi xây dựng luận cứ cho một luận điểm trong bài nghị luận, bạn cần đảm bảo điều gì quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đoạn văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu *trữ tình, lãng mạn*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và phép đối
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận xã hội, việc xác định "luận điểm" chính giúp người đọc làm gì?

  • A. Nhận biết các ví dụ minh họa được sử dụng.
  • B. Phân biệt ý kiến chủ quan và khách quan của tác giả.
  • C. Tìm ra các biện pháp tu từ làm tăng sức thuyết phục.
  • D. Nắm bắt vấn đề cốt lõi và quan điểm chính mà tác giả muốn truyền đạt.

Câu 3: Trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", mâu thuẫn kịch chủ yếu nào thể hiện bi kịch của Trương Ba sau khi nhập hồn vào thân xác hàng thịt?

  • A. Mâu thuẫn giữa hồn Trương Ba và Đế Thích.
  • B. Mâu thuẫn giữa hồn Trương Ba và gia đình ông.
  • C. Mâu thuẫn giữa hồn Trương Ba (thanh cao, nguyên vẹn) và thân xác hàng thịt (phàm tục, dung tục).
  • D. Mâu thuẫn giữa hồn Trương Ba và những người xung quanh.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "khu vườn" trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu.

  • A. Biểu tượng cho trần thế tươi đẹp, cuộc sống đầy hương sắc và tình yêu.
  • B. Nơi ẩn náu của nỗi buồn và sự cô đơn.
  • C. Không gian của quá khứ đã mất.
  • D. Biểu tượng cho những ràng buộc của xã hội.

Câu 5: Khi tham gia một cuộc tranh biện về một vấn đề đời sống, kỹ năng quan trọng nhất để phản bác ý kiến đối phương một cách hiệu quả là gì?

  • A. Nâng cao giọng điệu và thể hiện sự tức giận.
  • B. Lắng nghe cẩn thận, xác định điểm yếu trong lập luận và đưa ra bằng chứng, lý lẽ phản bác có cơ sở.
  • C. Ngắt lời đối phương và khẳng định ý kiến của mình là đúng.
  • D. Chỉ trích cá nhân đối phương thay vì tập trung vào nội dung lập luận.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Nghị luận
  • B. Thông báo
  • C. Miêu tả và biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 7: Trong bài thơ "Trở về", cảm hứng chủ đạo chi phối tâm trạng của nhân vật trữ tình là gì?

  • A. Nỗi nhớ quê hương da diết, khát vọng được trở về với nguồn cội.
  • B. Sự chán ghét cuộc sống hiện tại và muốn trốn tránh.
  • C. Niềm vui sướng khi đạt được thành công ở nơi xa.
  • D. Tâm trạng hoài nghi, không chắc chắn về tương lai.

Câu 8: Để một cuốn sách thực sự "thay đổi lịch sử loài người", yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Số lượng bản in khổng lồ.
  • B. Ngôn ngữ sử dụng trong sách rất phức tạp và uyên bác.
  • C. Nội dung sách chỉ tập trung vào giải trí đơn thuần.
  • D. Nội dung chứa đựng những tư tưởng, kiến thức hoặc khám phá có khả năng định hình lại nhận thức, xã hội hoặc khoa học.

Câu 9: Phép điệp cấu trúc trong văn học có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên ngắn gọn hơn.
  • B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc hoặc liên kết các ý lại với nhau.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua những phần không quan trọng.
  • D. Che giấu đi ý định thực sự của tác giả.

Câu 10: Trong kịch, "độc thoại nội tâm" là gì?

  • A. Lời nói của nhân vật tự nói với chính mình, bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc bên trong mà không hướng đến người khác.
  • B. Cuộc đối thoại giữa hai nhân vật trên sân khấu.
  • C. Lời kể của người dẫn chuyện về tâm trạng nhân vật.
  • D. Lời nói của nhân vật hướng thẳng đến khán giả.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, dồn dập trong đoạn thơ diễn tả tâm trạng "vội vàng" của Xuân Diệu.

  • A. Tạo không khí tĩnh lặng, trầm buồn.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện sự hối hả, cuống quýt, sự trân trọng từng khoảnh khắc của cuộc sống trước sự chảy trôi của thời gian.
  • D. Miêu tả một cách khách quan cảnh vật thiên nhiên.

Câu 12: Giả sử bạn đang tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Để bảo vệ quan điểm sách giấy, bạn nên đưa ra bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất?

  • A. Một câu chuyện cá nhân về việc bạn thích mùi giấy sách.
  • B. Số liệu thống kê về số lượng sách giấy bán ra năm gần nhất.
  • C. Ý kiến của một người nổi tiếng ủng hộ sách giấy.
  • D. Kết quả nghiên cứu khoa học chứng minh việc đọc sách giấy giúp cải thiện khả năng tập trung và ghi nhớ tốt hơn sách điện tử.

Câu 13: Trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", chi tiết "cái Gái không nhận Trương Ba" thể hiện điều gì sâu sắc nhất về bi kịch của nhân vật?

  • A. Sự vô tâm của thế hệ trẻ.
  • B. Sự tha hóa về nhân cách khiến ngay cả người thân yêu nhất cũng không còn nhận ra "cái tôi" đích thực.
  • C. Việc trẻ con dễ bị lừa gạt bởi vẻ bề ngoài.
  • D. Mâu thuẫn thế hệ không thể giải quyết.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ ra lỗi sai trong bài thơ.
  • B. Thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của bài thơ.
  • C. Hiểu rõ hơn bối cảnh ra đời, tâm trạng, tư tưởng của tác giả, từ đó giải mã các tầng ý nghĩa của tác phẩm.
  • D. Đánh giá xem bài thơ có hay hay không.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Khát vọng chinh phục tự nhiên.
  • B. Khát vọng được sống chậm lại.
  • C. Khát vọng thay đổi quy luật vũ trụ để níu giữ vẻ đẹp và sự sống.
  • D. Khát vọng kiểm soát thời gian và thiên nhiên để giữ lại những khoảnh khắc tươi đẹp.

Câu 16: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào thường chứa đựng hệ thống các luận điểm phụ, lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm chính?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Tất cả các phần

Câu 17: Bi kịch của Trương Ba trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" không chỉ là sự không hòa hợp giữa hồn và xác mà còn là gì?

  • A. Bi kịch bị từ chối, bị cô lập ngay trong chính gia đình, những người thân yêu nhất.
  • B. Bi kịch không có tiền để sống.
  • C. Bi kịch bị mọi người xa lánh vì vẻ ngoài xấu xí.
  • D. Bi kịch không thể tìm được công việc phù hợp.

Câu 18: Ý nghĩa của việc "củng cố" kiến thức trong quá trình học tập là gì?

  • A. Học thêm những kiến thức hoàn toàn mới.
  • B. Bỏ qua những kiến thức đã học.
  • C. Ôn tập, hệ thống hóa và ghi nhớ sâu sắc những kiến thức đã được tiếp thu.
  • D. Chỉ tập trung vào làm bài tập mà không xem lại lý thuyết.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để miêu tả:

  • A. Vui tươi, ấm áp.
  • B. Thanh bình, yên ả.
  • C. Háo hức, chờ đợi.
  • D. Lạnh lẽo, u ám, gợi sự cô đơn và khắc nghiệt.

Câu 20: Trong tranh biện, việc sử dụng "lý lẽ" khác với "bằng chứng" ở điểm nào?

  • A. Lý lẽ là cách lập luận, suy luận để giải thích hoặc kết nối bằng chứng với luận điểm; bằng chứng là dữ kiện, số liệu, ví dụ cụ thể.
  • B. Lý lẽ là ý kiến cá nhân; bằng chứng là sự thật hiển nhiên.
  • C. Lý lẽ luôn đúng; bằng chứng có thể sai.
  • D. Lý lẽ chỉ dùng trong văn học; bằng chứng chỉ dùng trong khoa học.

Câu 21: Đoạn thơ

  • A. Sống an phận, tránh mọi rủi ro.
  • B. Sống hết mình, tận hưởng trọn vẹn tuổi trẻ và cuộc sống dù ngắn ngủi.
  • C. Sống lâu là điều quan trọng nhất.
  • D. Sống dựa dẫm vào người khác.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hành động Trương Ba quyết định trả lại xác cho hàng thịt và chấp nhận cái chết trong vở kịch.

  • A. Thể hiện sự yếu đuối, bất lực của Trương Ba.
  • B. Chứng tỏ Trương Ba đã hoàn toàn bị thân xác hàng thịt đồng hóa.
  • C. Khẳng định khát vọng được sống là chính mình, bảo vệ sự toàn vẹn nhân cách, thà chết còn hơn sống giả tạo, tha hóa.
  • D. Là cách để Trương Ba trả thù Đế Thích.

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc "mở rộng" kiến thức có thể bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ đọc duy nhất tác phẩm đó và không tìm hiểu gì thêm.
  • B. Ghi nhớ tất cả các chi tiết nhỏ nhặt trong tác phẩm.
  • C. Sao chép lại toàn bộ tác phẩm.
  • D. Tìm hiểu thêm về tác giả, phong trào văn học, bối cảnh lịch sử - văn hóa, hoặc so sánh với các tác phẩm khác có cùng chủ đề/ phong cách.

Câu 24: Trong một cuộc tranh biện, "lập luận phản bác" là gì?

  • A. Đưa ra lý lẽ và bằng chứng để chứng minh quan điểm của đối phương là sai hoặc không đủ sức thuyết phục.
  • B. Nhắc lại quan điểm của bản thân một cách mạnh mẽ hơn.
  • C. Tránh né không trả lời câu hỏi của đối phương.
  • D. Đồng ý với tất cả những gì đối phương nói.

Câu 25: Hình ảnh "cái tôi" trong thơ mới (như trong "Vội vàng") khác với "cái tôi" trong thơ trung đại ở điểm nào nổi bật?

  • A. "Cái tôi" thơ mới chỉ nói về thiên nhiên.
  • B. "Cái tôi" thơ mới luôn tuân thủ khuôn mẫu, quy tắc.
  • C. "Cái tôi" thơ mới bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt những cảm xúc, suy nghĩ, khát vọng cá nhân, đề cao cái tôi cá thể.
  • D. "Cái tôi" thơ mới chỉ nói về những điều tiêu cực.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Việc học chỉ cần đọc sách là đủ.
  • B. Việc học không liên quan đến cuộc sống thực tế.
  • C. Việc học rất khó khăn và phức tạp.
  • D. Việc học là một quá trình đa dạng, bao gồm cả trải nghiệm thực tế và chiêm nghiệm cá nhân.

Câu 27: Trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự xung đột giữa hồn Trương Ba và thân xác hàng thịt?

  • A. Trương Ba kể chuyện cho cu Tị nghe.
  • B. Trương Ba thèm khát những món ăn phàm tục, làm những việc mà trước đây ông không bao giờ làm.
  • C. Trương Ba ngồi đọc sách một mình.
  • D. Trương Ba nói chuyện với vợ.

Câu 28: Khi "mở rộng" kiến thức từ một văn bản cụ thể, bạn có thể áp dụng kiến thức, kỹ năng đã học để làm gì?

  • A. Phân tích, đánh giá các vấn đề tương tự trong cuộc sống hoặc các văn bản khác.
  • B. Chỉ sử dụng kiến thức đó cho duy nhất văn bản vừa đọc.
  • C. Quên đi kiến thức ngay sau khi đọc xong.
  • D. Chỉ dùng để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm đơn giản.

Câu 29: Đọc câu thơ:

  • A. Sự không chắc chắn, do dự trong tình yêu.
  • B. Sự tiếc nuối về quá khứ đã mất.
  • C. Nỗi lo âu, sợ hãi về sự chảy trôi của thời gian, khiến niềm vui, hạnh phúc không trọn vẹn.
  • D. Sự chia sẻ niềm vui với người khác.

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận về chủ đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ". Để đoạn văn có sức thuyết phục, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • C. Sao chép nguyên văn từ các bài viết khác.
  • D. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, sử dụng lý lẽ sắc bén và bằng chứng (ví dụ, số liệu thống kê, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) đáng tin cậy để làm sáng tỏ luận điểm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để thể hiện cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình?
"Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận xã hội, việc xác định 'luận điểm' chính giúp người đọc làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt', mâu thuẫn kịch chủ yếu nào thể hiện bi kịch của Trương Ba sau khi nhập hồn vào thân xác hàng thịt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'khu vườn' trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi tham gia một cuộc tranh biện về một vấn đề đời sống, kỹ năng quan trọng nhất để phản bác ý kiến đối phương một cách hiệu quả là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Tôi vẫn nhớ như in cái ngày đầu tiên bước chân vào ngôi trường này. Nắng vàng rực rỡ, tiếng trống trường vang vọng, và khuôn mặt bỡ ngỡ của biết bao cô cậu học trò mới. Mọi thứ vừa xa lạ, vừa thân quen."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong bài thơ 'Trở về', cảm hứng chủ đạo chi phối tâm trạng của nhân vật trữ tình là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để một cuốn sách thực sự 'thay đổi lịch sử loài người', yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phép điệp cấu trúc trong văn học có tác dụng chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong kịch, 'độc thoại nội tâm' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh, dồn dập trong đoạn thơ diễn tả tâm trạng 'vội vàng' của Xuân Diệu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Giả sử bạn đang tranh biện về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Để bảo vệ quan điểm sách giấy, bạn nên đưa ra bằng chứng nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt', chi tiết 'cái Gái không nhận Trương Ba' thể hiện điều gì sâu sắc nhất về bi kịch của nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả giúp người đọc điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau: "Tôi muốn tắt nắng đi / Cho màu đừng nhạt mất; / Tôi muốn buộc gió lại / Cho hương đừng bay đi." (Xuân Diệu, 'Vội vàng'). Các hành động 'tắt nắng', 'buộc gió' thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào thường chứa đựng hệ thống các luận điểm phụ, lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm chính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Bi kịch của Trương Ba trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' không chỉ là sự không hòa hợp giữa hồn và xác mà còn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ý nghĩa của việc 'củng cố' kiến thức trong quá trình học tập là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để miêu tả: "Sương xuống, lạnh ngắt. Những con đường làng lầy lội, trơn như mỡ. Tiếng chó sủa văng vẳng trong đêm tối như cắt từng khúc ruột." Đoạn văn gợi lên không khí và cảm giác gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong tranh biện, việc sử dụng 'lý lẽ' khác với 'bằng chứng' ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đoạn thơ "Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt / Còn hơn le lói suốt trăm năm" (Xuân Diệu, 'Vội vàng') thể hiện quan niệm sống nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hành động Trương Ba quyết định trả lại xác cho hàng thịt và chấp nhận cái chết trong vở kịch.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc 'mở rộng' kiến thức có thể bao gồm hoạt động nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong một cuộc tranh biện, 'lập luận phản bác' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hình ảnh 'cái tôi' trong thơ mới (như trong 'Vội vàng') khác với 'cái tôi' trong thơ trung đại ở điểm nào nổi bật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, mà còn là chuyện đi, chuyện gặp gỡ, chuyện suy ngẫm về cuộc đời." Câu văn này nhấn mạnh điều gì về việc học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt', chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự xung đột giữa hồn Trương Ba và thân xác hàng thịt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi 'mở rộng' kiến thức từ một văn bản cụ thể, bạn có thể áp dụng kiến thức, kỹ năng đã học để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đọc câu thơ: "Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nửa." (Xuân Diệu, 'Vội vàng'). Từ "một nửa" ở đây gợi lên cảm xúc gì của nhân vật trữ tình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận về chủ đề 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ'. Để đoạn văn có sức thuyết phục, bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nghiên cứu được thực hiện để điều tra mối liên hệ giữa việc hút thuốc lá và bệnh ung thư phổi. Các nhà nghiên cứu chọn ra 500 người bị ung thư phổi mới được chẩn đoán và 500 người không mắc bệnh (có đặc điểm tương tự về tuổi, giới tính, nơi sống). Họ phỏng vấn cả hai nhóm về tiền sử hút thuốc lá. Đây là loại hình thiết kế nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 2: Trong một cộng đồng có 10.000 dân vào ngày 1/1/2023, có 200 người đang mắc bệnh X. Trong năm 2023, có thêm 50 ca mắc mới bệnh X được ghi nhận. Giả sử không có trường hợp tử vong hoặc khỏi bệnh trong năm. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X vào ngày 1/1/2023 là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 2.5%
  • C. 20 trên 1000 dân
  • D. 5 trên 1000 dân

Câu 3: Vẫn với dữ liệu ở Câu 2, tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) của bệnh X trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 5 trên 10.000 dân
  • B. 5 trên 9.800 dân
  • C. 50 trên 10.000 dân
  • D. 50 trên 9.800 dân

Câu 4: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 1000 người làm việc trong môi trường hóa chất và 2000 người làm việc trong môi trường bình thường trong 5 năm để xem xét tỷ lệ mắc bệnh hô hấp mãn tính. Kết quả: 150 người ở nhóm phơi nhiễm và 100 người ở nhóm không phơi nhiễm mắc bệnh. Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm là bao nhiêu?

  • A. 0.75
  • B. 1.5
  • C. 2.0
  • D. 3.0

Câu 5: Dựa trên kết quả RR = 3.0 ở Câu 4, phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của kết quả này?

  • A. Những người làm việc trong môi trường hóa chất có nguy cơ mắc bệnh hô hấp mãn tính cao gấp 3 lần so với người làm việc trong môi trường bình thường.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh ở nhóm phơi nhiễm cao hơn nhóm không phơi nhiễm là 3.0%.
  • C. Có thêm 3 trường hợp mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm so với nhóm không phơi nhiễm.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh ở nhóm không phơi nhiễm bằng 3 lần nhóm phơi nhiễm.

Câu 6: Trong nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study), chỉ số đo lường mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là gì?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • C. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence Rate)

Câu 7: Một nghiên cứu cắt ngang khảo sát 1000 người trưởng thành tại một thành phố để xác định tỷ lệ hút thuốc lá và tỷ lệ mắc bệnh tim mạch cùng một thời điểm. Kết quả cho thấy 300 người hút thuốc và 700 người không hút thuốc. Trong số người hút thuốc, có 150 người mắc bệnh tim mạch. Trong số người không hút thuốc, có 50 người mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ hiện mắc bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 50%
  • C. 5%
  • D. 21.4%

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tỷ lệ hiện mắc bệnh tim mạch ở nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

  • A. 7.14%
  • B. 5%
  • C. 16.7%
  • D. 50%

Câu 9: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là gì?

  • A. Tốn kém và mất nhiều thời gian
  • B. Khó tìm đủ số lượng đối tượng nghiên cứu
  • C. Không thể tính toán tỷ lệ hiện mắc
  • D. Khó xác định mối quan hệ nhân quả (phơi nhiễm xảy ra trước bệnh)

Câu 10: Nghiên cứu thuần tập (Cohort study) đặc biệt hữu ích khi nghiên cứu về:

  • A. Các phơi nhiễm hiếm gặp
  • B. Các bệnh hiếm gặp
  • C. Các bệnh có thời gian ủ bệnh ngắn
  • D. Các bệnh có tỷ lệ tử vong cao

Câu 11: Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là lựa chọn tốt khi nghiên cứu về:

  • A. Các phơi nhiễm phổ biến
  • B. Các bệnh hiếm gặp
  • C. Các bệnh có thời gian ủ bệnh ngắn
  • D. Mối liên hệ nhân quả rõ ràng

Câu 12: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT) được coi là thiết kế nghiên cứu mạnh nhất để xác định mối quan hệ nhân quả vì lý do nào?

  • A. Nó theo dõi đối tượng trong thời gian dài.
  • B. Nó thu thập dữ liệu về phơi nhiễm và bệnh cùng lúc.
  • C. Việc phân nhóm ngẫu nhiên giúp cân bằng các yếu tố gây nhiễu đã biết và chưa biết.
  • D. Nó chỉ nghiên cứu các trường hợp bệnh mới.

Câu 13: Chỉ số nào phản ánh số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence Rate)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality Rate)
  • D. Tỷ lệ phục hồi (Recovery Rate)

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

  • A. Prevalence đo lường bệnh mãn tính, Incidence đo lường bệnh cấp tính.
  • B. Prevalence đo lường sự xuất hiện ca bệnh mới, Incidence đo lường tổng số ca bệnh đang có.
  • C. Prevalence chỉ tính trên nhóm phơi nhiễm, Incidence tính trên toàn dân số.
  • D. Prevalence đo lường tổng số ca bệnh đang có tại một thời điểm/giai đoạn, Incidence đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian.

Câu 15: Một Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) bằng 0.5 trong nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh Parkinson có ý nghĩa là gì?

  • A. Người uống cà phê có nguy cơ mắc bệnh Parkinson cao gấp 0.5 lần.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh Parkinson ở người uống cà phê thấp hơn 50%.
  • C. Người uống cà phê có tỷ lệ chênh (odds) mắc bệnh Parkinson bằng một nửa so với người không uống cà phê.
  • D. Kết quả này không có ý nghĩa thống kê.

Câu 16: Yếu tố "gây nhiễu" (confounder) trong nghiên cứu dịch tễ học là gì?

  • A. Yếu tố là hậu quả của bệnh đang nghiên cứu.
  • B. Yếu tố vừa liên quan đến phơi nhiễm, vừa liên quan đến bệnh, nhưng không nằm trên con đường nhân quả trực tiếp giữa phơi nhiễm và bệnh.
  • C. Yếu tố chỉ liên quan đến phơi nhiễm.
  • D. Yếu tố chỉ liên quan đến bệnh.

Câu 17: Trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống rượu và ung thư gan, hút thuốc lá có thể là yếu tố gây nhiễu vì:

  • A. Hút thuốc lá là hậu quả của uống rượu.
  • B. Ung thư gan gây ra việc hút thuốc lá.
  • C. Hút thuốc lá chỉ liên quan đến uống rượu mà không liên quan đến ung thư gan.
  • D. Hút thuốc lá vừa liên quan đến uống rượu (người uống rượu có xu hướng hút thuốc hơn), vừa là yếu tố nguy cơ độc lập của ung thư gan.

Câu 18: Để giảm thiểu ảnh hưởng của yếu tố gây nhiễu trong thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào thường được sử dụng trong RCT?

  • A. Phân nhóm ngẫu nhiên (Randomization)
  • B. Chọn mẫu thuận tiện (Convenience sampling)
  • C. Chỉ nghiên cứu trên một nhóm tuổi nhất định
  • D. Thu thập dữ liệu phơi nhiễm sau khi bệnh đã xảy ra

Câu 19: Sai lệch chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi:

  • A. Người tham gia nghiên cứu nhớ sai thông tin về phơi nhiễm.
  • B. Người thu thập dữ liệu biết tình trạng phơi nhiễm của đối tượng.
  • C. Cách chọn đối tượng nghiên cứu dẫn đến các nhóm nghiên cứu không thể so sánh được (không đại diện cho quần thể hoặc khác nhau về các yếu tố quan trọng).
  • D. Dữ liệu về kết cục (bệnh) được thu thập không chính xác.

Câu 20: Sai lệch thông tin (Information bias) có thể xảy ra trong nghiên cứu dịch tễ học khi:

  • A. Thông tin về phơi nhiễm hoặc kết cục (bệnh) được thu thập không chính xác hoặc khác biệt có hệ thống giữa các nhóm.
  • B. Tỷ lệ mất dấu (loss to follow-up) khác nhau giữa các nhóm.
  • C. Yếu tố gây nhiễu không được kiểm soát.
  • D. Kích thước mẫu quá nhỏ.

Câu 21: Trong nghiên cứu bệnh chứng, "sai lệch nhớ lại" (recall bias) là một dạng sai lệch thông tin thường gặp. Điều này xảy ra khi:

  • A. Nhóm chứng không được chọn ngẫu nhiên.
  • B. Bệnh nhân (cases) có xu hướng nhớ lại phơi nhiễm trong quá khứ khác với nhóm chứng (controls).
  • C. Người phỏng vấn biết đối tượng là bệnh nhân hay nhóm chứng.
  • D. Tỷ lệ tử vong trong nhóm bệnh quá cao.

Câu 22: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh trong 1 năm. Có 50 người mắc bệnh mới trong thời gian này. Tổng thời gian theo dõi của toàn bộ quần thể là 950 người-năm (person-years). Tỷ suất mới mắc (Incidence Density/Rate) của bệnh là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 50 trên 1000 người
  • C. Khoảng 52.6 trên 1000 người-năm
  • D. Không thể tính được nếu không biết số người ban đầu.

Câu 23: Tỷ suất mới mắc (Incidence Density/Rate) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Incidence Rate sử dụng tổng thời gian theo dõi của quần thể có nguy cơ làm mẫu số, trong khi Cumulative Incidence sử dụng tổng số người có nguy cơ ban đầu.
  • B. Incidence Rate chỉ áp dụng cho bệnh mãn tính, Cumulative Incidence cho bệnh cấp tính.
  • C. Incidence Rate tính trên bệnh nhân mới, Cumulative Incidence tính trên bệnh nhân cũ.
  • D. Incidence Rate không tính đến thời gian theo dõi.

Câu 24: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio) là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk)?

  • A. Khi nghiên cứu là nghiên cứu thuần tập.
  • B. Khi nghiên cứu là nghiên cứu cắt ngang.
  • C. Khi phơi nhiễm rất hiếm gặp trong quần thể.
  • D. Khi bệnh đang nghiên cứu rất hiếm gặp trong quần thể.

Câu 25: Một nghiên cứu cho kết quả Tỷ số chênh (OR) = 4.0 (Khoảng tin cậy 95% là 2.5 - 6.4) cho mối liên hệ giữa yếu tố A và bệnh B. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Có bằng chứng thống kê cho thấy yếu tố A làm tăng nguy cơ (hoặc tỷ lệ chênh) mắc bệnh B.
  • B. Yếu tố A chắc chắn gây ra bệnh B.
  • C. Không có mối liên hệ giữa yếu tố A và bệnh B vì khoảng tin cậy không chứa 1.
  • D. Yếu tố A làm giảm nguy cơ mắc bệnh B.

Câu 26: Điểm mạnh chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

  • A. Thường ít tốn kém và nhanh hơn.
  • B. Hiệu quả khi nghiên cứu bệnh hiếm.
  • C. Cho phép tính trực tiếp tỷ lệ mới mắc và nguy cơ tương đối, giúp xác định rõ ràng trình tự thời gian của phơi nhiễm và bệnh.
  • D. Ít bị sai lệch chọn mẫu.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa bệnh cúm. Ông chia ngẫu nhiên những người tham gia thành hai nhóm: một nhóm nhận vắc-xin thật và một nhóm nhận giả dược. Sau đó, ông theo dõi cả hai nhóm để xem ai bị cúm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng
  • C. Nghiên cứu thuần tập
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)

Câu 28: Trong nghiên cứu cắt ngang, chỉ số đo lường mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh thường được tính toán là gì?

  • A. Tỷ lệ mới mắc tích lũy
  • B. Tỷ lệ hiện mắc theo nhóm phơi nhiễm
  • C. Nguy cơ tương đối
  • D. Tỷ suất mới mắc

Câu 29: Ưu điểm của việc sử dụng nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Tương đối nhanh chóng và ít tốn kém, hữu ích để mô tả gánh nặng bệnh tật và các yếu tố liên quan tại một thời điểm.
  • B. Xác định rõ ràng mối quan hệ nhân quả.
  • C. Thích hợp để nghiên cứu bệnh hiếm.
  • D. Cho phép tính toán trực tiếp nguy cơ tương đối.

Câu 30: Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là thước đo tần suất bệnh trong dịch tễ học?

  • A. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence Rate)
  • B. Tỷ lệ mới mắc (Incidence Rate)
  • C. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Dựa trên kết quả RR = 3.0 ở Câu 4, phát biểu nào sau đây diễn giải đúng ý nghĩa của kết quả này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study), chỉ số đo lường mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh thường được sử dụng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một nghiên cứu cắt ngang khảo sát 1000 người trưởng thành tại một thành phố để xác định tỷ lệ hút thuốc lá và tỷ lệ mắc bệnh tim mạch cùng một thời điểm. Kết quả cho thấy 300 người hút thuốc và 700 người không hút thuốc. Trong số người hút thuốc, có 150 người mắc bệnh tim mạch. Trong số người không hút thuốc, có 50 người mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ hiện mắc bệnh tim mạch ở nhóm hút thuốc là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vẫn với dữ liệu ở Câu 7, tỷ lệ hiện mắc bệnh tim mạch ở nhóm không hút thuốc là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhược điểm chính của nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nghiên cứu thuần tập (Cohort study) đặc biệt hữu ích khi nghiên cứu về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là lựa chọn tốt khi nghiên cứu về:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT) được coi là thiết kế nghiên cứu mạnh nhất để xác định mối quan hệ nhân quả vì lý do nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Chỉ số nào phản ánh số ca bệnh mới xuất hiện trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian xác định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) và Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) bằng 0.5 trong nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa uống cà phê và bệnh Parkinson có ý nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Yếu tố 'gây nhiễu' (confounder) trong nghiên cứu dịch tễ học là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong nghiên cứu về mối liên hệ giữa uống rượu và ung thư gan, hút thuốc lá có thể là yếu tố gây nhiễu vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để giảm thiểu ảnh hưởng của yếu tố gây nhiễu trong thiết kế nghiên cứu, phương pháp nào thường được sử dụng trong RCT?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Sai lệch chọn mẫu (Selection bias) xảy ra khi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sai lệch thông tin (Information bias) có thể xảy ra trong nghiên cứu dịch tễ học khi:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong nghiên cứu bệnh chứng, 'sai lệch nhớ lại' (recall bias) là một dạng sai lệch thông tin thường gặp. Điều này xảy ra khi:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một nghiên cứu theo dõi 1000 người không mắc bệnh trong 1 năm. Có 50 người mắc bệnh mới trong thời gian này. Tổng thời gian theo dõi của toàn bộ quần thể là 950 người-năm (person-years). Tỷ suất mới mắc (Incidence Density/Rate) của bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tỷ suất mới mắc (Incidence Density/Rate) khác với Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) chủ yếu ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi nào thì Tỷ số chênh (Odds Ratio) là một ước tính tốt cho Nguy cơ tương đối (Relative Risk)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một nghiên cứu cho kết quả Tỷ số chênh (OR) = 4.0 (Khoảng tin cậy 95% là 2.5 - 6.4) cho mối liên hệ giữa yếu tố A và bệnh B. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Điểm mạnh chính của nghiên cứu thuần tập (Cohort study) so với nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá hiệu quả của một loại vắc-xin mới trong việc ngăn ngừa bệnh cúm. Ông chia ngẫu nhiên những người tham gia thành hai nhóm: một nhóm nhận vắc-xin thật và một nhóm nhận giả dược. Sau đó, ông theo dõi cả hai nhóm để xem ai bị cúm. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong nghiên cứu cắt ngang, chỉ số đo lường mối liên hệ giữa phơi nhiễm và bệnh thường được tính toán là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ưu điểm của việc sử dụng nghiên cứu cắt ngang là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Chỉ số nào sau đây KHÔNG phải là thước đo tần suất bệnh trong dịch tễ học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?
"Nhớ gì hơn cát trắng trời xanh
Nhớ gì hơn nắng mới long lanh
Nhớ gì hơn con đường vắng tanh
Nhớ gì hơn khúc hát ân tình?"

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một bài phát biểu về chủ đề "Sáng tạo của tuổi trẻ", người nói trích dẫn câu nói "Không có con đường cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là phải có sức mạnh để bước qua những ranh giới đó". Việc sử dụng câu nói này nhằm mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố tưởng tượng trong quá trình sáng tạo văn học. Yếu tố này chủ yếu giúp nhà văn làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 88 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cấu trúc câu (câu dài, câu ngắn, câu ghép, câu đơn) chủ yếu giúp người đọc nhận diện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và nhằm mục đích gì?

  • A. Nhân hóa, nhấn mạnh sức mạnh của con người.
  • B. Ẩn dụ, thể hiện sự phức tạp và thử thách của cuộc sống.
  • C. Hoán dụ, gợi tả sự khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Điệp ngữ, tạo nhịp điệu và nhấn mạnh sự gian nan.

Câu 2: Khi phân tích một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định luận đề (thesis statement) có vai trò quan trọng nhất trong việc nhận diện điều gì?

  • A. Các ví dụ minh họa cụ thể được sử dụng.
  • B. Phong cách ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả.
  • C. Ý kiến chính hoặc quan điểm trung tâm mà tác giả muốn bảo vệ.
  • D. Cấu trúc và bố cục tổng thể của bài viết.

Câu 3: Giả sử bạn đọc một bài báo lập luận rằng "Việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều đang làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp của giới trẻ." Để đánh giá tính thuyết phục của luận điểm này, bạn cần ưu tiên kiểm tra yếu tố nào của các bằng chứng được đưa ra?

  • A. Tính mới mẻ của bằng chứng.
  • B. Số lượng bằng chứng được liệt kê.
  • C. Việc bằng chứng đó có nhắc đến trải nghiệm cá nhân không.
  • D. Tính xác thực, độ tin cậy và sự liên quan trực tiếp đến luận điểm.

Câu 4: Câu nói nào sau đây mắc lỗi ngụy biện "Công kích cá nhân" (Ad Hominem)?

  • A. Ý kiến của anh ta về vấn đề này không đáng tin vì anh ta từng có quá khứ không tốt.
  • B. Nếu không cấm hoàn toàn việc xả thải công nghiệp, môi trường sẽ bị hủy hoại không thể cứu vãn.
  • C. Hầu hết mọi người đều đồng ý với quan điểm này, vậy thì nó phải đúng.
  • D. Chúng ta nên tập trung vào vấn đề kinh tế thay vì tranh luận về các vấn đề nhỏ nhặt khác.

Câu 5: Điểm khác biệt cốt lõi giữa một bài nghị luận xã hội và một bài phân tích tác phẩm văn học là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng hay gần gũi.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Đối tượng phân tích và mục đích chính (giải quyết vấn đề xã hội vs làm rõ giá trị tác phẩm).
  • D. Việc có sử dụng dẫn chứng hay không.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tài năng bẩm sinh là hoàn toàn không quan trọng.
  • B. Thành công chỉ phụ thuộc vào may mắn.
  • C. Các vĩ nhân đều không có tài năng thiên bẩm.
  • D. Sự nỗ lực và kiên trì có vai trò quan trọng hơn tài năng bẩm sinh trong việc dẫn đến thành công.

Câu 7: "Việc cấm xe máy ở trung tâm thành phố là cần thiết để giảm ô nhiễm và ùn tắc giao thông." Đây là loại hình luận điểm (claim) nào?

  • A. Luận điểm về sự thật (Fact claim).
  • B. Luận điểm về giá trị (Value claim).
  • C. Luận điểm về chính sách (Policy claim).
  • D. Luận điểm về nguyên nhân (Cause claim).

Câu 8: Giả sử bạn có hai thông tin: (A) Tỷ lệ học sinh đọc sách giấy giảm 30% trong 5 năm qua. (B) Thời gian sử dụng thiết bị điện tử của học sinh tăng gấp đôi trong cùng kỳ. Kết hợp hai thông tin này, bạn có thể suy luận hợp lý nhất điều gì (nếu có mối liên hệ)?

  • A. Học sinh không còn hứng thú với việc đọc sách.
  • B. Thiết bị điện tử là nguyên nhân duy nhất gây ra việc giảm đọc sách giấy.
  • C. Chất lượng sách giấy ngày càng kém.
  • D. Có thể có mối liên hệ nghịch đảo giữa thời gian sử dụng thiết bị điện tử và thói quen đọc sách giấy ở học sinh.

Câu 9: Việc đặt một tác phẩm văn học vào bối cảnh lịch sử và xã hội khi nó ra đời giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Về tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • B. Những vấn đề, tư tưởng, giá trị mà tác phẩm phản ánh hoặc đối thoại.
  • C. Số lượng bản in và sự đón nhận của công chúng đương thời.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp và từ vựng được sử dụng trong tác phẩm.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Hào hùng, lạc quan.
  • B. Phấn khích, vui tươi.
  • C. Buồn bã, cô đơn, man mác.
  • D. Tức giận, bất mãn.

Câu 11: Khi nghiên cứu một vấn đề gây tranh cãi, việc tham khảo nhiều nguồn thông tin từ các quan điểm khác nhau (ví dụ: báo chính thống, blog cá nhân, nghiên cứu khoa học, ý kiến chuyên gia) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp có cái nhìn đa chiều, khách quan và toàn diện hơn về vấn đề.
  • B. Chứng tỏ người nghiên cứu đã bỏ ra nhiều công sức.
  • C. Tìm được thông tin chính xác tuyệt đối.
  • D. Tránh được việc phải suy nghĩ độc lập.

Câu 12: Một bài phát biểu tại buổi lễ khai giảng năm học mới thường có mục đích và đối tượng hướng tới chủ yếu là gì?

  • A. Mục đích: Phê phán; Đối tượng: Phụ huynh.
  • B. Mục đích: Giải trí; Đối tượng: Giáo viên.
  • C. Mục đích: Cung cấp thông tin chi tiết; Đối tượng: Học sinh giỏi.
  • D. Mục đích: Động viên, định hướng; Đối tượng: Học sinh, giáo viên, phụ huynh.

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, đoạn văn thân bài thường có chức năng chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và nêu luận đề.
  • B. Trình bày các luận điểm phụ, đưa ra lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và bảo vệ luận đề.
  • C. Khẳng định lại luận đề và mở rộng vấn đề.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về vấn đề.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu 1: Ý kiến; Câu 2: Thực tế.
  • B. Câu 1: Thực tế; Câu 2: Ý kiến.
  • C. Cả hai câu đều là ý kiến.
  • D. Cả hai câu đều là thực tế.

Câu 15: Việc sử dụng các từ ngữ như

  • A. Tạo không khí vui vẻ, lạc quan.
  • B. Làm cho bài viết dễ hiểu hơn.
  • C. Tác động vào cảm xúc của người đọc, khơi gợi sự đồng cảm và suy nghĩ sâu sắc.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, trung thực.

Câu 16: Luận điểm:

  • A. Đọc sách là một thói quen tốt cần được duy trì.
  • B. Nhiều người thành công đều là những người đọc sách.
  • C. Có nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • D. Không phải mọi loại sách đều mang lại giá trị tích cực, và chỉ đọc sách thôi chưa đủ để phát triển toàn diện.

Câu 17: Trong câu

  • A. Thể hiện sự đối lập, tương phản giữa hai vế câu.
  • B. Bổ sung thêm thông tin cho vế trước.
  • C. Giải thích nguyên nhân cho vế trước.
  • D. Kết luận từ vế trước.

Câu 18: Khi viết bài nghị luận, việc sử dụng một câu chuyện cá nhân làm bằng chứng có ưu điểm và nhược điểm gì cần cân nhắc?

  • A. Ưu điểm: Độ tin cậy cao; Nhược điểm: Khó gây xúc động.
  • B. Ưu điểm: Gần gũi, dễ gây xúc động; Nhược điểm: Tính khái quát không cao, dễ bị coi là thiếu khách quan.
  • C. Ưu điểm: Tính khách quan cao; Nhược điểm: Khó tìm dẫn chứng.
  • D. Ưu điểm: Luôn chứng minh được luận điểm; Nhược điểm: Cần quá nhiều chi tiết.

Câu 19: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau:

  • A. Gợi tả âm thanh tiếng cười trong trẻo, vang vọng và cảm giác xưa cũ, thân thuộc.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu có của người nói.
  • C. Gợi tả âm thanh tiếng cười trong trẻo, giòn tan nhưng cũng mang theo chút bâng khuâng, hoài niệm.
  • D. Miêu tả sự hỗn loạn, ồn ào.

Câu 20: Khi một bài nghị luận trình bày một vấn đề và sau đó đề xuất các giải pháp để khắc phục vấn đề đó, bài viết đang sử dụng chiến lược lập luận nào là chính?

  • A. Vấn đề - Giải pháp (Problem-Solution).
  • B. So sánh - Đối chiếu (Compare-Contrast).
  • C. Nguyên nhân - Kết quả (Cause-Effect).
  • D. Phân loại (Classification).

Câu 21: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ:

  • A. Khuyên nhủ về việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
  • B. Nói về tầm quan trọng của ánh sáng trong cuộc sống.
  • C. Phê phán những người lười biếng.
  • D. Nhấn mạnh ảnh hưởng của môi trường, bạn bè đối với sự hình thành nhân cách con người.

Câu 22: Một nghiên cứu cho thấy 70% học sinh dành hơn 3 giờ mỗi ngày cho mạng xã hội, và 40% trong số đó thừa nhận cảm thấy áp lực từ cuộc sống ảo. Dữ liệu này có thể được sử dụng để hỗ trợ cho luận điểm nào?

  • A. Mạng xã hội hoàn toàn có hại cho giới trẻ.
  • B. Học sinh nên cấm sử dụng mạng xã hội.
  • C. Việc sử dụng mạng xã hội có thể tiềm ẩn những ảnh hưởng tiêu cực đến tâm lý của học sinh.
  • D. Học sinh ngày nay rất năng động và có nhiều mối quan hệ.

Câu 23: Khi một bài viết chỉ tập trung vào những mặt tốt của vấn đề mà hoàn toàn bỏ qua các khía cạnh tiêu cực hoặc thách thức, bài viết đó có thể mắc phải lỗi gì về mặt trình bày thông tin?

  • A. Thiếu dẫn chứng.
  • B. Thiên vị (Bias) hoặc trình bày phiến diện.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • D. Cấu trúc lộn xộn.

Câu 24: Trong dàn ý của một bài nghị luận, mối quan hệ giữa luận đề chung của cả bài và luận điểm của từng đoạn văn thân bài là gì?

  • A. Luận điểm của mỗi đoạn thân bài là một ví dụ cụ thể cho luận đề chung.
  • B. Luận điểm của mỗi đoạn thân bài là một ý kiến độc lập, không liên quan đến luận đề chung.
  • C. Luận đề chung là phần mở rộng của luận điểm trong đoạn thân bài cuối cùng.
  • D. Luận điểm của mỗi đoạn thân bài là một khía cạnh nhỏ hơn, cụ thể hơn, góp phần làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề chung.

Câu 25: Trong tranh biện hoặc nghị luận, việc thừa nhận và phản hồi một cách tôn trọng các ý kiến trái chiều (counterclaims) thể hiện điều gì ở người nói/người viết?

  • A. Sự khách quan, chín chắn và khả năng nhìn nhận vấn đề từ nhiều phía.
  • B. Sự thiếu tự tin vào lập luận của bản thân.
  • C. Việc đồng ý hoàn toàn với ý kiến trái chiều.
  • D. Khả năng sử dụng ngôn ngữ phức tạp.

Câu 26: Đọc đoạn kết luận sau:

  • A. Không hiệu quả vì không đưa ra giải pháp.
  • B. Hiệu quả vì chỉ nhắc lại luận điểm đã nêu.
  • C. Tương đối hiệu quả vì tóm lược được các khía cạnh chính và để lại suy nghĩ về sự cân bằng.
  • D. Không hiệu quả vì quá ngắn gọn và chung chung.

Câu 27: Mục đích chính của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài nghị luận là gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp vào bài viết.
  • B. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, lôi cuốn sự chú ý của người đọc vào vấn đề.
  • C. Kiểm tra kiến thức của người đọc.
  • D. Làm cho câu văn dài hơn.

Câu 28: Việc một tác phẩm văn học thời kháng chiến chống Pháp thường khắc họa hình tượng người lính với tinh thần lạc quan, yêu đời dù trong gian khổ có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Bối cảnh lịch sử, tinh thần thời đại và yêu cầu động viên, cổ vũ kháng chiến.
  • B. Tác giả muốn làm cho câu chuyện bớt bi kịch.
  • C. Thực tế đời sống người lính luôn vui vẻ.
  • D. Xu hướng văn học lãng mạn lúc bấy giờ.

Câu 29: Dựa trên vấn đề

  • A. Mạng xã hội có nhiều ảnh hưởng khác nhau.
  • B. Đây là một vấn đề phức tạp cần được nghiên cứu.
  • C. Tôi sẽ phân tích ảnh hưởng của mạng xã hội.
  • D. Mặc dù mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích kết nối, sự phụ thuộc quá mức vào nó đang gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng đến sức khỏe tinh thần và kỹ năng giao tiếp xã hội của giới trẻ.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến vần (rhyme) và nhịp (rhythm) có thể giúp người đọc cảm nhận rõ hơn điều gì?

  • A. Nội dung cốt truyện của bài thơ.
  • B. Nhạc điệu, âm hưởng, và cảm xúc tổng thể mà nhà thơ muốn truyền tải.
  • C. Tiểu sử của nhà thơ.
  • D. Ý nghĩa của từng từ đơn lẻ trong bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và nhằm mục đích gì? "Cuộc sống này là một dòng sông, lúc êm đềm trôi chảy, lúc cuộn trào thác lũ. Chúng ta là những con thuyền nhỏ, phải vững tay chèo để vượt qua mọi ghềnh thác."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi phân tích một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định luận đề (thesis statement) có vai trò quan trọng nhất trong việc nhận diện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giả sử bạn đọc một bài báo lập luận rằng 'Việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều đang làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp của giới trẻ.' Để đánh giá tính thuyết phục của luận điểm này, bạn cần ưu tiên kiểm tra yếu tố nào của các bằng chứng được đưa ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Câu nói nào sau đây mắc lỗi ngụy biện 'Công kích cá nhân' (Ad Hominem)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điểm khác biệt cốt lõi giữa một bài nghị luận xã hội và một bài phân tích tác phẩm văn học là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng bẩm sinh. Tuy nhiên, những câu chuyện về các vĩ nhân cho thấy sự kiên trì, nỗ lực không ngừng nghỉ mới là yếu tố quyết định." Đoạn văn này ngụ ý điều gì về quan điểm của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: 'Việc cấm xe máy ở trung tâm thành phố là cần thiết để giảm ô nhiễm và ùn tắc giao thông.' Đây là loại hình luận điểm (claim) nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giả sử bạn có hai thông tin: (A) Tỷ lệ học sinh đọc sách giấy giảm 30% trong 5 năm qua. (B) Thời gian sử dụng thiết bị điện tử của học sinh tăng gấp đôi trong cùng kỳ. Kết hợp hai thông tin này, bạn có thể suy luận hợp lý nhất điều gì (nếu có mối liên hệ)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc đặt một tác phẩm văn học vào bối cảnh lịch sử và xã hội khi nó ra đời giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp / Con thuyền xuôi mái nước song song / Thuyền về nước lại sầu trăm ngả / Củi một cành khô lạc mấy dòng." (Huy Cận - Tràng Giang). Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi nghiên cứu một vấn đề gây tranh cãi, việc tham khảo nhiều nguồn thông tin từ các quan điểm khác nhau (ví dụ: báo chính thống, blog cá nhân, nghiên cứu khoa học, ý kiến chuyên gia) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một bài phát biểu tại buổi lễ khai giảng năm học mới thường có mục đích và đối tượng hướng tới chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, đoạn văn thân bài thường có chức năng chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau: "Tôi tin rằng việc học ngoại ngữ từ sớm là vô cùng quan trọng. Thực tế cho thấy, những đứa trẻ được tiếp xúc với ngôn ngữ thứ hai trước 10 tuổi thường có khả năng phát âm chuẩn hơn." Câu nào trong đoạn văn là ý kiến (opinion), câu nào là thực tế (fact)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc sử dụng các từ ngữ như "đau đáu", "day dứt", "trăn trở" trong một đoạn văn nghị luận về trách nhiệm của tuổi trẻ nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Luận điểm: "Việc đọc sách giúp mở mang kiến thức và tâm hồn." Hãy đề xuất một luận điểm phản bác (counter-argument) có thể được đưa ra để tranh luận về vấn đề này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong câu "An học rất giỏi; **tuy nhiên**, cậu ấy lại thiếu kỹ năng mềm." Từ nối "tuy nhiên" có chức năng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi viết bài nghị luận, việc sử dụng một câu chuyện cá nhân làm bằng chứng có ưu điểm và nhược điểm gì cần cân nhắc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau: "Tiếng cười của em như ngàn viên bi ve lăn trên nền gạch cũ." Việc sử dụng cụm từ "ngàn viên bi ve lăn trên nền gạch cũ" tạo ra hiệu quả diễn đạt gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi một bài nghị luận trình bày một vấn đề và sau đó đề xuất các giải pháp để khắc phục vấn đề đó, bài viết đang sử dụng chiến lược lập luận nào là chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: "Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nghiên cứu cho thấy 70% học sinh dành hơn 3 giờ mỗi ngày cho mạng xã hội, và 40% trong số đó thừa nhận cảm thấy áp lực từ cuộc sống ảo. Dữ liệu này có thể được sử dụng để hỗ trợ cho luận điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi một bài viết chỉ tập trung vào những mặt tốt của vấn đề mà hoàn toàn bỏ qua các khía cạnh tiêu cực hoặc thách thức, bài viết đó có thể mắc phải lỗi gì về mặt trình bày thông tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong dàn ý của một bài nghị luận, mối quan hệ giữa luận đề chung của cả bài và luận điểm của từng đoạn văn thân bài là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong tranh biện hoặc nghị luận, việc thừa nhận và phản hồi một cách tôn trọng các ý kiến trái chiều (counterclaims) thể hiện điều gì ở người nói/người viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn kết luận sau: "Tóm lại, qua các phân tích trên, có thể thấy rõ vai trò không thể phủ nhận của công nghệ trong cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, việc lạm dụng nó cũng gây ra nhiều hệ lụy đáng báo động." Đoạn kết luận này có hiệu quả không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mục đích chính của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài nghị luận là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc một tác phẩm văn học thời kháng chiến chống Pháp thường khắc họa hình tượng người lính với tinh thần lạc quan, yêu đời dù trong gian khổ có thể được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dựa trên vấn đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ", hãy viết một luận đề (thesis statement) thể hiện quan điểm rõ ràng và có tính tranh luận.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Củng cố, mở rộng trang 87 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích một đoạn thơ, việc chú ý đến vần (rhyme) và nhịp (rhythm) có thể giúp người đọc cảm nhận rõ hơn điều gì?

Xem kết quả