Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 51 - Kết nối tri thức - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đọc đoạn văn sau: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi, câu hát căng buồm cùng gió khơi.” Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên?
- A. Ẩn dụ và hoán dụ
- B. So sánh và nhân hóa
- C. Điệp ngữ và liệt kê
- D. Nói quá và nói giảm
Câu 2: Trong câu: “Tiếng chim hót véo von trên cành cây”, từ “véo von” thuộc loại từ nào?
- A. Danh từ
- B. Động từ
- C. Tính từ
- D. Đại từ
Câu 3: Câu nào sau đây sử dụng dấu chấm phẩy đúng quy tắc?
- A. Tôi thích đọc sách; đặc biệt là tiểu thuyết trinh thám.
- B. Hôm nay trời nắng; tôi muốn đi chơi.
- C. Cô ấy rất giỏi; nhưng lại khá khiêm tốn.
- D. Để đạt kết quả tốt, bạn cần chăm chỉ; kiên trì; và có phương pháp học tập hiệu quả.
Câu 4: Chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn luôn giữ vững ______ lạc quan.”
- A. tinh thần
- B. thái độ
- C. tình cảm
- D. ý chí
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
- A. Trời mưa.
- B. Em học bài.
- C. Trời mưa và gió thổi mạnh.
- D. Bạn tôi rất vui vẻ.
Câu 6: Xác định thành ngữ được sử dụng trong câu sau: “Sau nhiều năm phấn đấu, cuối cùng anh ấy đã đạt được ước mơ đổi đời, đúng là ______.”
- A. nước chảy bèo trôi
- B. có chí thì nên
- C. ăn vóc học hay
- D. mưa dầm thấm lâu
Câu 7: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên chúng ta điều gì?
- A. Phải biết tiết kiệm
- B. Phải yêu thương thiên nhiên
- C. Phải biết ơn người giúp đỡ mình
- D. Phải chăm chỉ làm việc
Câu 8: Trong câu: “Những quyển sách này rất hữu ích cho việc học tập của bạn”, cụm từ “cho việc học tập của bạn” đóng vai trò gì trong câu?
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Bổ ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 9: Chọn câu văn diễn đạt đúng nhất nghĩa của câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”.
- A. Vẻ bề ngoài quan trọng hơn chất lượng bên trong.
- B. Giá trị thực chất bên trong quan trọng hơn vẻ bề ngoài.
- C. Nước sơn tốt sẽ bảo vệ gỗ tốt hơn.
- D. Cả gỗ và nước sơn đều quan trọng như nhau.
Câu 10: Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại: “bao la, mênh mông, bát ngát, nhỏ bé”?
- A. bao la
- B. mênh mông
- C. bát ngát
- D. nhỏ bé
Câu 11: Đọc đoạn văn sau: “Sông Hương như một dải lụa mềm mại vắt ngang qua thành phố Huế. Hai bên bờ sông, những hàng cây xanh rủ bóng xuống mặt nước, tạo nên một khung cảnh thơ mộng.” Hình ảnh so sánh “Sông Hương như một dải lụa mềm mại” gợi cho em cảm nhận gì về dòng sông?
- A. Vẻ đẹp dịu dàng, uyển chuyển và mềm mại của sông Hương.
- B. Sức mạnh và sự hùng vĩ của sông Hương.
- C. Sự tĩnh lặng và buồn bã của sông Hương.
- D. Vẻ đẹp hoang sơ và bí ẩn của sông Hương.
Câu 12: Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp chơi chữ?
- A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
- B. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- C. Lúa non chờ gốc rạ, người khôn chờ lời nói.
- D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Câu 13: Trong câu “Mẹ em là người phụ nữ tuyệt vời nhất trên đời”, từ “tuyệt vời” có thể được thay thế bằng từ nào sau đây mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu?
- A. bình thường
- B. phi thường
- C. xấu xí
- D. tệ hại
Câu 14: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Để bài văn thêm sinh động, em đã sử dụng nhiều ______ khác nhau.”
- A. danh từ
- B. động từ
- C. tính từ
- D. biện pháp tu từ
Câu 15: Câu văn “Hoa sen vốn là loài hoa tượng trưng cho sự thanh cao, thuần khiết của dân tộc Việt Nam” thuộc kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào?
- A. Câu trần thuật
- B. Câu nghi vấn
- C. Câu cầu khiến
- D. Câu cảm thán
Câu 16: Trong đoạn thơ sau: “Ta nghe hè dậy bên lòng/ Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi; Ngột làm sao, chết uất thôi; Chim non ngoài nội kêu hoài nhớ nhau…”, từ “hè” trong câu thơ đầu và từ “hè” trong câu thơ thứ hai được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Cả hai từ “hè” đều dùng với nghĩa gốc.
- B. Từ “hè” thứ nhất dùng với nghĩa chuyển, từ “hè” thứ hai dùng với nghĩa gốc.
- C. Từ “hè” thứ nhất dùng với nghĩa gốc, từ “hè” thứ hai dùng với nghĩa chuyển.
- D. Cả hai từ “hè” đều dùng với nghĩa chuyển.
Câu 17: Từ “xuân” trong câu “Mùa xuân là Tết trồng cây, Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” được sử dụng biện pháp tu từ nào?
- A. So sánh
- B. Nhân hóa
- C. Điệp từ
- D. Ẩn dụ
Câu 18: Chọn từ trái nghĩa với từ “hòa bình”.
- A. yên tĩnh
- B. lặng lẽ
- C. êm ấm
- D. chiến tranh
Câu 19: Trong câu “Tôi đã đọc đi đọc lại bài thơ này rất nhiều lần”, cụm từ “đọc đi đọc lại” thể hiện sắc thái nghĩa gì?
- A. Sự hời hợt, qua loa
- B. Sự tập trung, chuyên chú và yêu thích
- C. Sự miễn cưỡng, không tự nguyện
- D. Sự chán nản, mệt mỏi
Câu 20: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Tuy Lan rất xinh đẹp, nhưng bạn ấy học giỏi.”
- A. Sai về từ dùng, sửa thành “Tuy Lan rất xinh đẹp, và bạn ấy học giỏi.”
- B. Sai về cấu trúc câu, sửa thành “Lan rất xinh đẹp, tuy nhiên bạn ấy học giỏi.”
- C. Sai về quan hệ từ, sửa thành “Tuy Lan rất xinh đẹp, song bạn ấy học giỏi.” hoặc “Lan vừa xinh đẹp, vừa học giỏi.”
- D. Câu văn không có lỗi.
Câu 21: Chọn từ đồng nghĩa với từ “cần cù”.
- A. chăm chỉ
- B. lười biếng
- C. nhanh nhẹn
- D. vụng về
Câu 22: Trong câu “Để đạt được thành công, chúng ta cần phải nỗ lực hết mình”, cụm từ “để đạt được thành công” là thành phần gì của câu?
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
- C. Bổ ngữ
- D. Trạng ngữ chỉ mục đích
Câu 23: Câu văn nào sau đây sử dụng phép ẩn dụ?
- A. Người ta là hoa của đất.
- B. Thuyền về bến lại sầu trăm ngả.
- C. Trăng tròn như chiếc đĩa bạc.
- D. Gió thổi ào ào như tiếng thác đổ.
Câu 24: Từ “ăn” trong câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc
- B. Nghĩa chuyển
- C. Vừa nghĩa gốc vừa nghĩa chuyển
- D. Không phải nghĩa gốc cũng không phải nghĩa chuyển
Câu 25: Chọn cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống: “Văn học giúp chúng ta ______ thế giới xung quanh và con người.”
- A. thay đổi
- B. lãng quên
- C. hiểu biết
- D. xa rời
Câu 26: Trong các câu sau, câu nào là câu cảm thán?
- A. Bạn có khỏe không?
- B. Hãy làm bài tập đi!
- C. Tôi thích đọc truyện.
- D. Ôi, cảnh đẹp quá!
Câu 27: Từ nào sau đây là từ Hán Việt: “ăn, uống, sơn hà, đi”?
- A. ăn
- B. uống
- C. sơn hà
- D. đi
Câu 28: “Dấu chấm lửng” thường được dùng để làm gì trong câu?
- A. Kết thúc câu trần thuật
- B. Thể hiện sự ngập ngừng, kéo dài, hoặc còn nhiều sự vật, sự việc tương tự
- C. Ngăn cách các vế trong câu ghép
- D. Đánh dấu câu hỏi
Câu 29: Trong câu “Những ngôi sao nhấp nháy trên bầu trời đêm”, biện pháp tu từ nhân hóa được thể hiện qua từ ngữ nào?
- A. nhấp nháy
- B. ngôi sao
- C. bầu trời
- D. đêm
Câu 30: Chọn câu văn có sử dụng đúng cặp quan hệ từ “không những… mà còn…”
- A. Không những trời mưa, nhưng đường rất trơn.
- B. Không những Lan xinh đẹp, hoặc học giỏi.
- C. Bạn Nam không những học giỏi mà còn hát hay.
- D. Không những tôi thích sách, và tôi còn thích phim.