Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quần thể thực vật ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tần số alen A và a ở thế hệ F1 sẽ là bao nhiêu?
- A. A = 0,36; a = 0,64
- B. A = 0,6; a = 0,4
- C. A = 0,48; a = 0,52
- D. A = 0,76; a = 0,24
Câu 2: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen A là 0,7 và tần số alen a là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền (Hardy-Weinberg), cấu trúc di truyền của quần thể này là gì?
- A. 0,7AA : 0,09Aa : 0,21aa
- B. 0,49AA : 0,3Aa : 0,09aa
- C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
- D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Câu 3: Một quần thể có 200 cá thể, trong đó có 80 cá thể có kiểu gen BB, 100 cá thể có kiểu gen Bb, và 20 cá thể có kiểu gen bb. Tần số alen b trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,35
- B. 0,65
- C. 0,2
- D. 0,5
Câu 4: Quần thể ở Câu 3 có đang ở trạng thái cân bằng di truyền (Hardy-Weinberg) không? Tại sao?
- A. Có, vì tần số alen B + b = 1.
- B. Có, vì số lượng cá thể đồng hợp trội lớn hơn đồng hợp lặn.
- C. Không, vì tần số kiểu gen thực tế (0,4BB:0,5Bb:0,1bb) khác với tần số kiểu gen dự đoán theo HW (0,4225BB:0,455Bb:0,1225bb) dựa trên tần số alen.
- D. Không, vì có cả ba loại kiểu gen BB, Bb, bb cùng tồn tại.
Câu 5: Một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Cấu trúc di truyền của quần thể này sau 2 thế hệ tự thụ phấn sẽ là gì?
- A. 0,5AA : 0,1Aa : 0,4aa
- B. 0,4AA : 0,1Aa : 0,5aa
- C. 0,6AA : 0,1Aa : 0,3aa
- D. 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa
Câu 6: Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
- A. Đột biến gen.
- B. Di nhập gen (dòng gen).
- C. Chọn lọc tự nhiên.
- D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 7: Một quần thể có tần số kiểu gen 0,8AA : 0,2aa. Nếu quần thể này ngẫu phối, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) ở thế hệ sau (F1) sẽ là bao nhiêu?
- A. 0,2
- B. 0,32
- C. 0,36
- D. 0,64
Câu 8: Trong một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Tần số alen A là 0,8. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có 5000 cá thể, số lượng cá thể có kiểu hình hoa trắng là bao nhiêu?
- A. 180
- B. 800
- C. 3200
- D. 4820
Câu 9: Một quần thể động vật có vú, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể là 0,04. Nếu quần thể ngẫu phối và đang cân bằng di truyền, tần số alen B là bao nhiêu?
- A. 0,04
- B. 0,2
- C. 0,8
- D. 0,98
Câu 10: Quần thể nào sau đây có khả năng ở trạng thái cân bằng di truyền (Hardy-Weinberg)?
- A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
- B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
- C. 0,50AA : 0,20Aa : 0,30aa
- D. 0,81AA : 0,09Aa : 0,10aa
Câu 11: Quá trình nào sau đây chắc chắn làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử trong quần thể qua các thế hệ?
- A. Giao phối ngẫu nhiên.
- B. Đột biến mới.
- C. Tự thụ phấn bắt buộc.
- D. Di nhập gen từ quần thể khác.
Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ban đầu là xAA : yAa : zaa. Sau n thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa được tính bằng công thức nào?
- A. y - y(1 - 1/2^n)
- B. y / 2
- C. y * (1/2)^n
- D. y * (1/2)^n
Câu 13: Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen A là p và tần số alen a là q, thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (AA) là?
- A. p^2
- B. 2pq
- C. q^2
- D. p
Câu 14: Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó 90 cá thể có kiểu hình lặn. Nếu tính trạng do một gen có hai alen (trội lặn hoàn toàn) quy định và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số lượng cá thể dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?
- A. 90
- B. 420
- C. 490
- D. 810
Câu 15: Quần thể nào sau đây không tuân theo định luật Hardy-Weinberg?
- A. Quần thể lớn, ngẫu phối, không có đột biến.
- B. Quần thể lớn, ngẫu phối, không có di nhập gen.
- C. Quần thể lớn, ngẫu phối, không có chọn lọc tự nhiên.
- D. Quần thể nhỏ, có hiện tượng giao phối cận huyết.
Câu 16: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tần số alen A trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng dần qua các thế hệ.
- B. Giảm dần qua các thế hệ.
- C. Không thay đổi qua các thế hệ.
- D. Thay đổi không theo quy luật.
Câu 17: Tần số kiểu gen của một quần thể là tỉ lệ của:
- A. Tổng số alen của một gen trên tổng số cá thể trong quần thể.
- B. Số cá thể có một kiểu gen nhất định trên tổng số cá thể trong quần thể.
- C. Tổng số alen của một gen trên tổng số alen của tất cả các gen trong quần thể.
- D. Số kiểu gen khác nhau có trong quần thể.
Câu 18: Một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể. Tần số kiểu gen AA là 0,4, Aa là 0,5, aa là 0,1. Nếu xảy ra đột biến gen A thành a với tần số 10^-4 mỗi thế hệ, tần số alen A ở thế hệ tiếp theo sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Giảm một lượng nhỏ.
- B. Tăng một lượng nhỏ.
- C. Không thay đổi.
- D. Thay đổi đáng kể.
Câu 19: Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể ngẫu phối và quần thể tự phối về cấu trúc di truyền qua các thế hệ (nếu không có các yếu tố tiến hóa khác) là gì?
- A. Tần số alen thay đổi ở quần thể ngẫu phối nhưng không thay đổi ở quần thể tự phối.
- B. Tần số kiểu gen thay đổi ở cả hai loại quần thể theo cùng một quy luật.
- C. Quần thể ngẫu phối luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể tự phối thì không.
- D. Quần thể ngẫu phối duy trì tần số kiểu gen (nếu cân bằng), quần thể tự phối làm tăng đồng hợp tử và giảm dị hợp tử.
Câu 20: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F1 là bao nhiêu? (Biết A trội hoàn toàn so với a).
- A. 0,75
- B. 0,5
- C. 0,91
- D. 0,55
Câu 21: Hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: giao phối cận huyết, tự thụ phấn) ảnh hưởng như thế nào đến tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể?
- A. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
- B. Làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.
- C. Chỉ làm thay đổi tần số alen, không ảnh hưởng đến tần số kiểu gen.
- D. Không làm thay đổi tần số alen lẫn tần số kiểu gen.
Câu 22: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,8. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu gen Aa còn lại là bao nhiêu?
- A. 0,1
- B. 0,2
- C. 0,4
- D. 0,1
Câu 23: Giả sử một gen có 3 alen A1, A2, A3 trong một quần thể lưỡng bội. Tần số alen A1 là 0,5, A2 là 0,3, A3 là 0,2. Nếu quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử A1A2 là bao nhiêu?
- A. 0,3
- B. 0,15
- C. 0,06
- D. 0,25
Câu 24: Một quần thể có 1000 cá thể. Ban đầu, tần số kiểu gen AA là 0,4, Aa là 0,4, aa là 0,2. Giả sử có một dịch bệnh chỉ làm chết 50% số cá thể có kiểu gen aa. Sau khi dịch bệnh qua đi, tần số alen a trong quần thể còn sống sót là bao nhiêu?
- A. 0,4
- B. 0,35
- C. 0,3
- D. 0,25
Câu 25: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn, sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) còn lại bằng 1/8 tỉ lệ ban đầu?
Câu 26: Quần thể nào sau đây thể hiện sự mất cân bằng di truyền?
- A. Tần số kiểu gen tuân theo công thức p^2: 2pq: q^2.
- B. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
- C. Tỉ lệ các loại giao tử đực và cái mang các alen là như nhau.
- D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử thấp hơn tỉ lệ dự đoán theo công thức 2pq dựa trên tần số alen.
Câu 27: Một quần thể thực vật có gen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với d quy định hạt dài. Tần số alen D là 0,6, tần số alen d là 0,4. Nếu quần thể ngẫu phối và đang cân bằng, lấy ngẫu nhiên 3 hạt, xác suất để cả 3 hạt đều là hạt tròn là bao nhiêu?
- A. 0,6^3
- B. (1 - 0,4^2)^3
- C. (0,6^2 + 20,60,4)^3
- D. 0,6^2 + 20,60,4
Câu 28: Trong di truyền học quần thể, đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp vì:
- A. Tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
- B. Làm thay đổi tần số kiểu gen một cách nhanh chóng.
- C. Chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
- D. Luôn tạo ra các kiểu hình có lợi cho sinh vật.
Câu 29: Một quần thể có 0,4AA : 0,6Aa. Nếu quần thể này chỉ có các cá thể AA và Aa sinh sản (aa chết ở giai đoạn non), và thế hệ sau ngẫu phối từ những cá thể sống sót, tần số alen a ở thế hệ tiếp theo (F1) sẽ là bao nhiêu?
- A. 0,3
- B. 0,4
- C. 0,2
- D. 0,5
Câu 30: Di nhập gen (dòng gen) có thể làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể bằng cách nào?
- A. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen.
- B. Chỉ làm thay đổi tần số alen.
- C. Chỉ làm tăng sự đồng hợp tử.
- D. Mang các alen mới vào hoặc loại bỏ các alen hiện có, làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen.