15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословных (phả hệ). Phân tích phả hệ đặc biệt hữu ích trong việc xác định điều gì?

  • A. Tần số alen của một gen trong quần thể người.
  • B. Kiểu di truyền của một tính trạng nhất định (ví dụ: trội, lặn, liên kết giới tính).
  • C. Cấu trúc chi tiết của nhiễm sắc thể người.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen ở người.

Câu 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Điểm khác biệt cốt lõi giữa nghiên cứu sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng giúp các nhà khoa học làm sáng tỏ vấn đề gì?

  • A. Vai trò tương đối của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường trong sự hình thành tính trạng.
  • B. Cơ chế phát sinh đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể ở người.
  • C. Quy luật di truyền chi phối các bệnh di truyền phổ biến ở người.
  • D. Mức độ đa dạng di truyền của quần thể người trên thế giới.

Câu 3: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền phổ biến ở người. Nguyên nhân gây ra hội chứng Down là gì?

  • A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, cụ thể là thừa một nhiễm sắc thể số 21.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, cụ thể là mất đoạn nhiễm sắc thể số 21.

Câu 4: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền liên kết với giới tính. Trong gia đình có người mắc bệnh máu khó đông, người phụ nữ nào sau đây chắc chắn là người mang gen bệnh?

  • A. Mẹ của một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông.
  • B. Vợ của một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông.
  • C. Chị gái của một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông.
  • D. Con gái của một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông.

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh bạch tạng (bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định). Xác suất để cặp vợ chồng này sinh tiếp con gái không mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 6: Kỹ thuật chọc dò dịch ối (amniocentesis) là một phương pháp xét nghiệm trước sinh phổ biến. Mục đích chính của kỹ thuật này là gì?

  • A. Xác định giới tính của thai nhi.
  • B. Phát hiện các bất thường về nhiễm sắc thể và các bệnh di truyền phân tử ở thai nhi.
  • C. Đánh giá sự phát triển thể chất của thai nhi.
  • D. Điều trị các dị tật bẩm sinh của thai nhi ngay trong tử cung.

Câu 7: Tư vấn di truyền (genetic counseling) đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Cung cấp thông tin, đánh giá nguy cơ và hỗ trợ các quyết định liên quan đến bệnh di truyền cho cá nhân và gia đình.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho bệnh nhân.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự xuất hiện của các bệnh di truyền trong tương lai.
  • D. Bắt buộc các cặp vợ chồng phải thực hiện xét nghiệm di truyền trước khi kết hôn.

Câu 8: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện rộng rãi ở nhiều quốc gia. Lợi ích chính của việc sàng lọc sơ sinh là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các bệnh di truyền khỏi cộng đồng.
  • B. Xác định chính xác генотип của tất cả trẻ sơ sinh.
  • C. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được ở trẻ sơ sinh, giúp can thiệp và điều trị kịp thời.
  • D. Giảm chi phí chăm sóc y tế cho trẻ sơ sinh.

Câu 9: Trong một quần thể người, bệnh phenylketonuria (PKU) có tần số mắc bệnh là 1/10000. Bệnh PKU do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tính tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này, giả định quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.

  • A. Khoảng 0.01%
  • B. Khoảng 1.98%
  • C. Khoảng 99%
  • D. Khoảng 10%

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu A, Rh+ có mẹ nhóm máu O, Rh-. Vợ ông ta nhóm máu B, Rh- . Họ dự định sinh con. Khả năng con của họ có nhóm máu O, Rh- là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/8

Câu 11: Hiện tượng di truyền ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân) ở người thường liên quan đến bào quan nào trong tế bào?

  • A. Lưới nội chất
  • B. Bộ Golgi
  • C. Ti thể
  • D. Ribosome

Câu 12: Một phụ nữ mang gen bệnh máu khó đông (XHXh) kết hôn với một người đàn ông bình thường (XHY). Xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 13: Đột biến gen phát sinh trong quá trình nào của tế bào sinh dục thì có khả năng di truyền cho thế hệ sau?

  • A. Giảm phân
  • B. Nguyên phân
  • C. Phiên mã
  • D. Dịch mã

Câu 14: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái mắc bệnh galactosemia (bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường). Kiểu gen của bố và mẹ có thể là gì?

  • A. Bố và mẹ đều có kiểu gen đồng hợp tử trội (AA).
  • B. Bố đồng hợp tử trội (AA), mẹ dị hợp tử (Aa).
  • C. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử (Aa).
  • D. Bố đồng hợp tử lặn (aa), mẹ dị hợp tử (Aa).

Câu 15: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng số lượng bản sao của một đoạn gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 16: Xét nghiệm ADN tiền làm tổ (PGT) là một kỹ thuật hỗ trợ sinh sản hiện đại. PGT được thực hiện ở giai đoạn nào của phôi?

  • A. Giao tử (tinh trùng hoặc trứng).
  • B. Hợp tử.
  • C. Phôi đã làm tổ trong tử cung.
  • D. Phôi giai đoạn sớm (giai đoạn phân bào hoặc phôi nang).

Câu 17: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông tô đậm thường được dùng để biểu thị điều gì?

  • A. Nam giới mắc bệnh hoặc mang tính trạng đang được nghiên cứu.
  • B. Nữ giới mắc bệnh hoặc mang tính trạng đang được nghiên cứu.
  • C. Nam giới bình thường, không mang tính trạng đang được nghiên cứu.
  • D. Nữ giới bình thường, không mang tính trạng đang được nghiên cứu.

Câu 18: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một người đàn ông mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 19: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người?

  • A. Giải trình tự генома.
  • B. Phân tích DNA bằng PCR.
  • C. Phân tích tế bào học (nhuộm và quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi).
  • D. Điện di protein.

Câu 20: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xét nghiệm cho thấy người chồng là người mang gen bệnh. Người vợ không có tiền sử gia đình và xét nghiệm cho kết quả âm tính (không mang gen bệnh). Nguy cơ con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 21: Trong quần thể người, tần số alen quy định nhóm máu O (IO) là 0.6, tần số alen quy định nhóm máu A (IA) là 0.3, và tần số alen quy định nhóm máu B (IB) là 0.1. Tần số nhóm máu AB trong quần thể này (giả định cân bằng Hardy-Weinberg) là bao nhiêu?

  • A. 0.03
  • B. 0.09
  • C. 0.06
  • D. 0.36

Câu 22: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa (A trội hoàn toàn so với a) bị mù màu (do gen lặn liên kết NST X gây ra). Bố của cô ấy có kiểu генотип nào?

  • A. XAY
  • B. XaY
  • C. XAXA
  • D. XAXa

Câu 23: Hiện tượng thoái hóa cơ Duchenne (Duchenne muscular dystrophy) là một bệnh di truyền liên kết NST X. Bệnh này thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, do đó nếu mang alen bệnh trên X sẽ biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần có hai alen bệnh trên cả hai nhiễm sắc thể X mới biểu hiện.
  • B. Gen gây bệnh thoái hóa cơ Duchenne chỉ nằm trên nhiễm sắc thể X của nam giới, không có trên nhiễm sắc thể X của nữ giới.
  • C. Nữ giới có khả năng tự sửa chữa đột biến gen gây bệnh thoái hóa cơ Duchenne tốt hơn nam giới.
  • D. Hormone sinh dục nam làm tăng biểu hiện của gen gây bệnh thoái hóa cơ Duchenne.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorder) ở người?

  • A. Hội chứng Turner
  • B. Bệnh bạch tạng
  • C. Bệnh máu khó đông
  • D. Bệnh tim mạch vành

Câu 25: Phân tích DNA ty thể (mtDNA) thường được sử dụng trong nghiên cứu di truyền học người để theo dõi dòng dõi nào?

  • A. Dòng dõi bố
  • B. Dòng dõi mẹ
  • C. Cả dòng dõi bố và mẹ
  • D. Không liên quan đến dòng dõi

Câu 26: Trong phả hệ sau, bệnh được nghiên cứu là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất cá thể III.2 có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 2/3
  • D. 1/3

Câu 27: Liệu pháp gen (gene therapy) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phòng ngừa các bệnh di truyền trước khi sinh.
  • B. Tăng cường sức khỏe và kéo dài tuổi thọ.
  • C. Chẩn đoán sớm các bệnh di truyền.
  • D. Chữa trị bệnh bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc điều chỉnh hoạt động của gen.

Câu 28: Xét nghiệm sàng lọc người mang gen bệnh (carrier screening) thường được khuyến cáo cho đối tượng nào?

  • A. Các cặp vợ chồng dự định sinh con, đặc biệt nếu có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền lặn.
  • B. Tất cả trẻ sơ sinh.
  • C. Những người đã mắc bệnh di truyền.
  • D. Người cao tuổi.

Câu 29: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị bệnh phenylketonuria (PKU). Thuốc này hoạt động bằng cách cung cấp enzyme phenylalanine hydroxylase (PAH) thay thế, enzyme bị thiếu hụt ở bệnh nhân PKU. Đây là ví dụ về loại liệu pháp nào?

  • A. Liệu pháp gen
  • B. Liệu pháp enzyme thay thế
  • C. Liệu pháp tế bào gốc
  • D. Liệu pháp miễn dịch

Câu 30: Vấn đề đạo đức nào sau đây không liên quan trực tiếp đến xét nghiệm di truyền?

  • A. Nguy cơ phân biệt đối xử dựa trên thông tin di truyền.
  • B. Bảo mật thông tin di truyền cá nhân.
  • C. Ô nhiễm môi trường do các phòng xét nghiệm di truyền gây ra.
  • D. Sử dụng xét nghiệm di truyền để lựa chọn giới tính thai nhi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословных (phả hệ). Phân tích phả hệ đặc biệt hữu ích trong việc xác định điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Điểm khác biệt cốt lõi giữa nghiên cứu sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng giúp các nhà khoa học làm sáng tỏ vấn đề gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền phổ biến ở người. Nguyên nhân gây ra hội chứng Down là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền liên kết với giới tính. Trong gia đình có người mắc bệnh máu khó đông, người phụ nữ nào sau đây chắc chắn là người mang gen bệnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh bạch tạng (bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định). Xác suất để cặp vợ chồng này sinh tiếp con gái *không* mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Kỹ thuật chọc dò dịch ối (amniocentesis) là một phương pháp xét nghiệm trước sinh phổ biến. Mục đích chính của kỹ thuật này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tư vấn di truyền (genetic counseling) đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục tiêu chính của tư vấn di truyền là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) được thực hiện rộng rãi ở nhiều quốc gia. Lợi ích chính của việc sàng lọc sơ sinh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong một quần thể người, bệnh phenylketonuria (PKU) có tần số mắc bệnh là 1/10000. Bệnh PKU do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tính tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này, giả định quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một người đàn ông nhóm máu A, Rh+ có mẹ nhóm máu O, Rh-. Vợ ông ta nhóm máu B, Rh- . Họ dự định sinh con. Khả năng con của họ có nhóm máu O, Rh- là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hiện tượng di truyền ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân) ở người thường liên quan đến bào quan nào trong tế bào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một phụ nữ mang gen bệnh máu khó đông (XHXh) kết hôn với một người đàn ông bình thường (XHY). Xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đột biến gen phát sinh trong quá trình nào của tế bào sinh dục thì có khả năng di truyền cho thế hệ sau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái mắc bệnh galactosemia (bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường). Kiểu gen của bố và mẹ có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng số lượng bản sao của một đoạn gen trên nhiễm sắc thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Xét nghiệm ADN tiền làm tổ (PGT) là một kỹ thuật hỗ trợ sinh sản hiện đại. PGT được thực hiện ở giai đoạn nào của phôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông tô đậm thường được dùng để biểu thị điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một người đàn ông mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xét nghiệm cho thấy người chồng là người mang gen bệnh. Người vợ không có tiền sử gia đình và xét nghiệm cho kết quả âm tính (không mang gen bệnh). Nguy cơ con của họ mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quần thể người, tần số alen quy định nhóm máu O (IO) là 0.6, tần số alen quy định nhóm máu A (IA) là 0.3, và tần số alen quy định nhóm máu B (IB) là 0.1. Tần số nhóm máu AB trong quần thể này (giả định cân bằng Hardy-Weinberg) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa (A trội hoàn toàn so với a) bị mù màu (do gen lặn liên kết NST X gây ra). Bố của cô ấy có kiểu генотип nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hiện tượng thoái hóa cơ Duchenne (Duchenne muscular dystrophy) là một bệnh di truyền liên kết NST X. Bệnh này thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đâu là một ví dụ về bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorder) ở người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích DNA ty thể (mtDNA) thường được sử dụng trong nghiên cứu di truyền học người để theo dõi dòng dõi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong phả hệ sau, bệnh được nghiên cứu là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất cá thể III.2 có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Liệu pháp gen (gene therapy) nhằm mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Xét nghiệm sàng lọc người mang gen bệnh (carrier screening) thường được khuyến cáo cho đối tượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị bệnh phenylketonuria (PKU). Thuốc này hoạt động bằng cách cung cấp enzyme phenylalanine hydroxylase (PAH) thay thế, enzyme bị thiếu hụt ở bệnh nhân PKU. Đây là ví dụ về loại liệu pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Vấn đề đạo đức nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến xét nghiệm di truyền?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословная (pedigree analysis) vì lý do nào sau đây?

  • A. Con người có thời gian sinh sản ngắn và số lượng con lớn, dễ dàng cho việc theo dõi.
  • B. Các thế hệ của con người dễ dàng được kiểm soát trong môi trường phòng thí nghiệm.
  • C. Việc lai giống có chủ ý giữa các cá thể người để nghiên cứu di truyền là hoàn toàn khả thi.
  • D. Những hạn chế về đạo đức và sinh học khiến việc thực hiện các thí nghiệm di truyền trực tiếp trên người gặp nhiều khó khăn.

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (hemophilia). Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Kiểu gen của người mẹ trong trường hợp này là:

  • A. XX
  • B. XHXh
  • C. XHXH
  • D. XhXh

Câu 3: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là dị hợp tử về gen PKU, xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 4: Trong một gia đình, bố và mẹ đều có nhóm máu A, con gái lớn có nhóm máu O, con trai út có nhóm máu A. Kiểu gen của bố và mẹ có thể là:

  • A. IAIO x IAIO
  • B. IAIA x IAIA
  • C. IAIB x IAIO
  • D. IAIA x IAIO

Câu 5: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, cụ thể là:

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Thêm một nhiễm sắc thể số 21.
  • C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 21 sang nhiễm sắc thể khác.
  • D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể số 21.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán trước sinh các bệnh di truyền ở thai nhi?

  • A. Phân tích родословная của gia đình.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Chọc dò dịch ối và sinh thiết gai nhau.
  • D. Xét nghiệm máu của người mẹ.

Câu 7: Bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 8: Trong các phương pháp nghiên cứu di truyền người, nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Xác định kiểu gen của các cá thể trong gia đình.
  • B. Chẩn đoán các bệnh di truyền ở giai đoạn sớm.
  • C. Phân biệt vai trò của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng.
  • D. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng qua nhiều thế hệ.

Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, gây thoái hóa thần kinh ở tuổi trung niên. Nếu một người đàn ông có bố mắc bệnh Huntington (mẹ bình thường) kết hôn với một người phụ nữ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 10: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) có mục đích chính là:

  • A. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh.
  • B. Phát hiện các dị tật bẩm sinh về hình thái.
  • C. Đánh giá chỉ số IQ của trẻ sơ sinh.
  • D. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được ở trẻ sơ sinh.

Câu 11: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen nào sau đây KHÔNG THỂ xuất hiện ở con của họ?

  • A. IAIO
  • B. IBIO
  • C. IOIO
  • D. Cả IAIO và IBIO đều có thể

Câu 12: Trong phân tích родословная, kí hiệu hình vuông tô đậm thường được dùng để biểu thị:

  • A. Nam giới mắc bệnh hoặc mang tính trạng.
  • B. Nữ giới mắc bệnh hoặc mang tính trạng.
  • C. Nam giới bình thường, không mang tính trạng.
  • D. Nữ giới bình thường, không mang tính trạng.

Câu 13: Nguyên nhân chính gây ra hội chứng Turner ở nữ giới là:

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể X.
  • B. Mất một nhiễm sắc thể X.
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể Y.
  • D. Mất một nhiễm sắc thể Y.

Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu trong một quần thể người, tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000, tần số alen gây bệnh bạch tạng trong quần thể đó là bao nhiêu (giả sử quần thể cân bằng di truyền)?

  • A. 0.1
  • B. 0.0001
  • C. 0.01
  • D. 0.99

Câu 15: Tư vấn di truyền (genetic counseling) có vai trò quan trọng nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Các cặp vợ chồng trẻ muốn sinh con khỏe mạnh.
  • B. Các cặp vợ chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền.
  • C. Những người muốn biết thông tin về nhóm máu của mình.
  • D. Những người muốn cải thiện sức khỏe tổng quát.

Câu 16: Một đoạn родословная mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp. Quan sát родословная cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và có thể bỏ qua một thế hệ. Tính trạng này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 17: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (ngoài nhiễm sắc thể) ở người thường liên quan đến bào quan nào?

  • A. Lục lạp.
  • B. Ti thể.
  • C. Ribosome.
  • D. Lưới nội chất.

Câu 18: Trong một quần thể người, bệnh xơ nang (cystic fibrosis) có tần số mắc bệnh là 1/2500. Biết bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể (giả sử cân bằng di truyền) là bao nhiêu?

  • A. 0.0004
  • B. 0.02
  • C. 0.98
  • D. Khoảng 0.04

Câu 19: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi về số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn.
  • B. Đảo đoạn và chuyển đoạn.
  • C. Chỉ mất đoạn.
  • D. Chỉ đảo đoạn.

Câu 20: Phân tích nhiễm sắc thể đồ (karyotype analysis) có thể giúp phát hiện ra loại đột biến nào?

  • A. Đột biến điểm gen.
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến gen trội.
  • D. Đột biến gen lặn.

Câu 21: Một cặp vợ chồng bình thường có con gái mắc hội chứng Turner. Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Đột biến gen trội phát sinh ở con.
  • B. Đột biến gen lặn đồng hợp tử ở con.
  • C. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở bố hoặc mẹ.

Câu 22: Bệnh máu khó đông (hemophilia) di truyền theo kiểu liên kết với giới tính. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bệnh máu khó đông?

  • A. Bệnh thường gặp ở nam giới hơn nữ giới.
  • B. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Nữ giới có thể là người mang gen bệnh nhưng không biểu hiện bệnh.
  • D. Bệnh di truyền thẳng hàng từ bố sang con trai.

Câu 23: Phương pháp nghiên cứu phả hệ ( родословная ) giúp các nhà di truyền học:

  • A. Thay đổi kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
  • B. Xác định quy luật di truyền của một tính trạng.
  • C. Chữa trị các bệnh di truyền trong gia đình.
  • D. Tạo ra các giống người mới.

Câu 24: Trong nghiên cứu di truyền quần thể người, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen trong quần thể?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 25: Một bệnh di truyền hiếm gặp, do một gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu một người phụ nữ bình thường kết hôn với một người đàn ông dị hợp tử về gen gây bệnh, xác suất con của họ KHÔNG mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 26: Xét nghiệm ADN (DNA testing) trực tiếp có thể được sử dụng để:

  • A. Thay đổi kiểu gen của một người.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • C. Dự đoán thời tiết.
  • D. Xác định quan hệ huyết thống và chẩn đoán bệnh di truyền.

Câu 27: Trong một gia đình, bố có tóc xoăn, mẹ có tóc thẳng, con trai đầu lòng tóc xoăn, con gái thứ hai tóc thẳng. Biết rằng tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:

  • A. Aa (bố) x aa (mẹ)
  • B. AA (bố) x aa (mẹ)
  • C. Aa (bố) x Aa (mẹ)
  • D. AA (bố) x AA (mẹ)

Câu 28: Hội chứng Klinefelter ở nam giới có bộ nhiễm sắc thể giới tính là:

  • A. XYY
  • B. XO
  • C. XXY
  • D. XXX

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp phòng ngừa các bệnh và tật di truyền ở người?

  • A. Tư vấn di truyền.
  • B. Sàng lọc trước sinh.
  • C. Sàng lọc sơ sinh.
  • D. Liệu pháp gen.

Câu 30: Trong nghiên cứu di truyền người, việc sử dụng các mô hình toán học và thống kê có vai trò quan trọng trong:

  • A. Thay đổi cấu trúc gen của con người.
  • B. Phân tích dữ liệu di truyền quần thể và dự đoán xu hướng di truyền.
  • C. Chẩn đoán bệnh di truyền ở từng cá nhân.
  • D. Tạo ra các giống người ưu việt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословная (pedigree analysis) vì lý do nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (hemophilia). Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Kiểu gen của người mẹ trong trường hợp này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là dị hợp tử về gen PKU, xác suất con của họ mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong một gia đình, bố và mẹ đều có nhóm máu A, con gái lớn có nhóm máu O, con trai út có nhóm máu A. Kiểu gen của bố và mẹ có thể là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, cụ thể là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán trước sinh các bệnh di truyền ở thai nhi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong các phương pháp nghiên cứu di truyền người, nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò quan trọng trong việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, gây thoái hóa thần kinh ở tuổi trung niên. Nếu một người đàn ông có bố mắc bệnh Huntington (mẹ bình thường) kết hôn với một người phụ nữ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh Huntington là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) có mục đích chính là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen nào sau đây KHÔNG THỂ xuất hiện ở con của họ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong phân tích родословная, kí hiệu hình vuông tô đậm thường được dùng để biểu thị:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên nhân chính gây ra hội chứng Turner ở nữ giới là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu trong một quần thể người, tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000, tần số alen gây bệnh bạch tạng trong quần thể đó là bao nhiêu (giả sử quần thể cân bằng di truyền)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tư vấn di truyền (genetic counseling) có vai trò quan trọng nhất trong trường hợp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một đoạn родословная mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp. Quan sát родословная cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và có thể bỏ qua một thế hệ. Tính trạng này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (ngoài nhiễm sắc thể) ở người thường liên quan đến bào quan nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một quần thể người, bệnh xơ nang (cystic fibrosis) có tần số mắc bệnh là 1/2500. Biết bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể (giả sử cân bằng di truyền) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi về số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân tích nhiễm sắc thể đồ (karyotype analysis) có thể giúp phát hiện ra loại đột biến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một cặp vợ chồng bình thường có con gái mắc hội chứng Turner. Nguyên nhân có thể là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bệnh máu khó đông (hemophilia) di truyền theo kiểu liên kết với giới tính. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bệnh máu khó đông?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phương pháp nghiên cứu phả hệ ( родословная ) giúp các nhà di truyền học:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong nghiên cứu di truyền quần thể người, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi tần số alen trong quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một bệnh di truyền hiếm gặp, do một gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. Nếu một người phụ nữ bình thường kết hôn với một người đàn ông dị hợp tử về gen gây bệnh, xác suất con của họ KHÔNG mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Xét nghiệm ADN (DNA testing) trực tiếp có thể được sử dụng để:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một gia đình, bố có tóc xoăn, mẹ có tóc thẳng, con trai đầu lòng tóc xoăn, con gái thứ hai tóc thẳng. Biết rằng tính trạng tóc xoăn là trội so với tóc thẳng. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hội chứng Klinefelter ở nam giới có bộ nhiễm sắc thể giới tính là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp phòng ngừa các bệnh và tật di truyền ở người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong nghiên cứu di truyền người, việc sử dụng các mô hình toán học và thống kê có vai trò quan trọng trong:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát một phả hệ gia đình cho thấy một bệnh di truyền xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ bình thường có con mắc bệnh. Kiểu di truyền nào sau đây có khả năng nhất?

  • A. Gen trội trên NST thường
  • B. Gen lặn trên NST thường
  • C. Gen trội trên NST giới tính X
  • D. Gen lặn trên NST giới tính X

Câu 2: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định (alen h). Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố mắc bệnh máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai đầu lòng mắc bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 3: Để nghiên cứu vai trò của yếu tố di truyền và môi trường trong sự hình thành tính trạng ở người, phương pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu sinh hóa
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 4: Bệnh pheninketo niệu ở người là do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều bình thường (không mắc bệnh) là bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 27/64
  • C. 9/64
  • D. 3/4

Câu 5: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục ở người do gen lặn liên kết với NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây là đúng về con cái của họ?

  • A. Tất cả con gái đều bình thường, tất cả con trai đều mắc bệnh.
  • B. Tất cả con trai đều bình thường, tất cả con gái đều mang gen bệnh.
  • C. Con trai có thể mắc bệnh với xác suất 50%, con gái chắc chắn bình thường nhưng có thể mang gen bệnh.
  • D. Cả con trai và con gái đều có 50% xác suất mắc bệnh.

Câu 6: Hội chứng Turner (XO) và hội chứng Klinefelter (XXY) là các bệnh di truyền do đột biến nào gây ra?

  • A. Đột biến số lượng NST giới tính
  • B. Đột biến số lượng NST thường
  • C. Đột biến cấu trúc NST giới tính
  • D. Đột biến gen trên NST thường

Câu 7: Vai trò chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi các bệnh di truyền bẩm sinh.
  • B. Thay đổi kiểu gen của người bệnh.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự xuất hiện của bệnh di truyền trong cộng đồng.
  • D. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền, giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định phù hợp.

Câu 8: Một người phụ nữ có nhóm máu A, có bố nhóm máu O. Người đàn ông có nhóm máu B, có mẹ nhóm máu O. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con có nhóm máu O là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 9: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh được một người con trai bị bạch tạng. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này là con gái và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 3/8
  • C. 1/4
  • D. 3/4

Câu 10: Phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người chủ yếu được ứng dụng để phát hiện loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến số lượng và cấu trúc NST
  • C. Đột biến ti thể
  • D. Đột biến điểm

Câu 11: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông biểu thị giới tính nào?

  • A. Nam
  • B. Nữ
  • C. Không xác định
  • D. Người mắc bệnh

Câu 12: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên NST thường quy định. Bệnh biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người đàn ông có bố bị bệnh Huntington (mẹ bình thường) lấy vợ bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) ở người có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền qua nhân?

  • A. Tính trạng chỉ được truyền từ mẹ sang con.
  • B. Tính trạng chỉ được truyền từ bố sang con.
  • C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở giới nam.
  • D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở giới nữ.

Câu 14: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp trong một gia đình. Quan sát phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ người bố bị bệnh cho tất cả con trai của ông ta. Kiểu di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Gen trội trên NST thường
  • B. Gen lặn trên NST thường
  • C. Gen trội trên NST giới tính X
  • D. Gen trên NST giới tính Y

Câu 15: Tại sao nghiên cứu di truyền người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu di truyền ở các sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

  • A. Bộ gen người đơn giản hơn.
  • B. Người sinh sản chậm, ít con, không thể áp dụng phép lai.
  • C. Không có các bệnh di truyền ở người.
  • D. Kích thước cơ thể người quá lớn để nghiên cứu.

Câu 16: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

  • A. Vợ IAIA, chồng IBIB
  • B. Vợ IAIA, chồng IBIO
  • C. Vợ IAIO, chồng IBIB
  • D. Vợ IAIO, chồng IBIO

Câu 17: Hội chứng Down là bệnh do đột biến số lượng NST. Người mắc hội chứng Down có bộ NST như thế nào?

  • A. Thừa 1 NST ở cặp 21 (Thể ba 21)
  • B. Thiếu 1 NST giới tính X (XO)
  • C. Thừa 1 NST giới tính X (XXY)
  • D. Mất đoạn ở NST số 5

Câu 18: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Một người đàn ông bình thường có em gái mắc bệnh. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường không có ai trong gia đình mắc bệnh này. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/6
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 19: Phương pháp nào sau đây có thể giúp phát hiện sớm các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể ở thai nhi?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Chẩn đoán trước sinh (ví dụ: chọc ối, sinh thiết gai nhau)
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 20: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST X. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Tuyên bố nào sau đây là đúng về con cái của họ?

  • A. 50% con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Tất cả con gái đều mắc bệnh.
  • C. Tất cả con trai đều bình thường.
  • D. 50% con gái có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 21: Nếu một cặp trẻ đồng sinh cùng trứng có một người mắc bệnh A, người còn lại không mắc bệnh A, điều này chứng tỏ điều gì về bệnh A?

  • A. Bệnh A hoàn toàn do yếu tố di truyền quy định.
  • B. Bệnh A hoàn toàn do yếu tố môi trường quy định.
  • C. Bệnh A chỉ do đột biến gen mới phát sinh.
  • D. Bệnh A chịu ảnh hưởng đáng kể của yếu tố môi trường.

Câu 22: Trong một phả hệ, nếu một tính trạng xuất hiện ở tất cả các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh, kiểu di truyền nào sau đây là khả thi nhất?

  • A. Gen trội trên NST thường
  • B. Gen lặn trên NST thường
  • C. Gen lặn trên NST giới tính X
  • D. Di truyền qua tế bào chất

Câu 23: Xét một gia đình có bố bị bệnh P do gen lặn liên kết NST X, mẹ bình thường. Họ sinh được một người con gái bị bệnh P. Hiện tượng này có thể giải thích bằng cơ chế nào?

  • A. Đột biến gen mới phát sinh ở người con gái.
  • B. Đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn trên NST giới tính của mẹ.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
  • D. Hoạt động của gen bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 24: Một người đàn ông có hội chứng Klinefelter (XXY) có thể được giải thích là do sự không phân li của cặp NST nào trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

  • A. Cặp NST thường số 21 của bố.
  • B. Cặp NST thường số 21 của mẹ.
  • C. Cặp NST giới tính của bố trong giảm phân I.
  • D. Cặp NST giới tính của bố hoặc mẹ trong giảm phân.

Câu 25: Bệnh P do gen lặn trên NST thường quy định. Bệnh Q do gen lặn liên kết với NST X quy định. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố bị bệnh P và mẹ mang gen bệnh Q. Người chồng bình thường nhưng có em trai bị bệnh P. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh P và Q là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 0

Câu 26: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu trực tiếp trên người trong di truyền học?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Lai phân tích
  • D. Nghiên cứu tế bào học

Câu 27: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh được một người con gái mắc bệnh A. Biết rằng bệnh A do một gen quy định và không liên quan đến đột biến số lượng NST. Kiểu di truyền của bệnh A có thể là gì?

  • A. Gen trội trên NST giới tính X
  • B. Gen lặn trên NST thường
  • C. Gen trội trên NST giới tính Y
  • D. Di truyền qua tế bào chất

Câu 28: Bệnh M do gen lặn trên NST thường quy định. Bệnh N do gen lặn liên kết với NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường, bố bị bệnh M, mẹ bị bệnh N. Người đàn ông bình thường, bố bị bệnh N, mẹ bị bệnh M. Xác suất để họ sinh con gái đầu lòng không mắc bệnh nào là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 29: Tại sao trong nghiên cứu phả hệ, việc thu thập thông tin từ nhiều thế hệ là rất quan trọng?

  • A. Để tăng số lượng cá thể nghiên cứu.
  • B. Để xác định chính xác giới tính của từng cá thể.
  • C. Để dễ dàng áp dụng các phép lai thử.
  • D. Để xác định kiểu di truyền của tính trạng và kiểu gen của từng cá thể.

Câu 30: Một cặp vợ chồng chuẩn bị có con và muốn biết nguy cơ con họ mắc bệnh P. Bệnh P là bệnh di truyền đơn gen đã biết kiểu di truyền. Dịch vụ nào sau đây cung cấp thông tin và lời khuyên phù hợp nhất cho họ?

  • A. Tư vấn di truyền
  • B. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh
  • C. Liệu pháp gen
  • D. Nghiên cứu hệ gen người

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quan sát một phả hệ gia đình cho thấy một bệnh di truyền xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ bình thường có con mắc bệnh. Kiểu di truyền nào sau đây có khả năng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định (alen h). Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố mắc bệnh máu khó đông, người chồng bình thường. Xác suất sinh con trai đầu lòng mắc bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Để nghiên cứu vai trò của yếu tố di truyền và môi trường trong sự hình thành tính trạng ở người, phương pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Bệnh pheninketo niệu ở người là do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều bình thường (không mắc bệnh) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục ở người do gen lặn liên kết với NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây là đúng về con cái của họ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hội chứng Turner (XO) và hội chứng Klinefelter (XXY) là các bệnh di truyền do đột biến nào gây ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vai trò chính của tư vấn di truyền là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một người phụ nữ có nhóm máu A, có bố nhóm máu O. Người đàn ông có nhóm máu B, có mẹ nhóm máu O. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con có nhóm máu O là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng sinh được một người con trai bị bạch tạng. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này là con gái và không bị bạch tạng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người chủ yếu được ứng dụng để phát hiện loại đột biến nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông biểu thị giới tính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên NST thường quy định. Bệnh biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người đàn ông có bố bị bệnh Huntington (mẹ bình thường) lấy vợ bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) ở người có đặc điểm gì khác biệt so với di truyền qua nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp trong một gia đình. Quan sát phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ người bố bị bệnh cho tất cả con trai của ông ta. Kiểu di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao nghiên cứu di truyền người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu di truyền ở các sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hội chứng Down là bệnh do đột biến số lượng NST. Người mắc hội chứng Down có bộ NST như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Một người đàn ông bình thường có em gái mắc bệnh. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường không có ai trong gia đình mắc bệnh này. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phương pháp nào sau đây có thể giúp phát hiện sớm các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể ở thai nhi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST X. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Tuyên bố nào sau đây là đúng về con cái của họ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nếu một cặp trẻ đồng sinh cùng trứng có một người mắc bệnh A, người còn lại không mắc bệnh A, điều này chứng tỏ điều gì về bệnh A?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong một phả hệ, nếu một tính trạng xuất hiện ở tất cả các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh, kiểu di truyền nào sau đây là khả thi nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Xét một gia đình có bố bị bệnh P do gen lặn liên kết NST X, mẹ bình thường. Họ sinh được một người con gái bị bệnh P. Hiện tượng này có thể giải thích bằng cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một người đàn ông có hội chứng Klinefelter (XXY) có thể được giải thích là do sự không phân li của cặp NST nào trong quá trình giảm phân của bố hoặc mẹ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Bệnh P do gen lặn trên NST thường quy định. Bệnh Q do gen lặn liên kết với NST X quy định. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố bị bệnh P và mẹ mang gen bệnh Q. Người chồng bình thường nhưng có em trai bị bệnh P. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh P và Q là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu trực tiếp trên người trong di truyền học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, sinh được một người con gái mắc bệnh A. Biết rằng bệnh A do một gen quy định và không liên quan đến đột biến số lượng NST. Kiểu di truyền của bệnh A có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bệnh M do gen lặn trên NST thường quy định. Bệnh N do gen lặn liên kết với NST X quy định. Một người phụ nữ bình thường, bố bị bệnh M, mẹ bị bệnh N. Người đàn ông bình thường, bố bị bệnh N, mẹ bị bệnh M. Xác suất để họ sinh con gái đầu lòng không mắc bệnh nào là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao trong nghiên cứu phả hệ, việc thu thập thông tin từ nhiều thế hệ là rất quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một cặp vợ chồng chuẩn bị có con và muốn biết nguy cơ con họ mắc bệnh P. Bệnh P là bệnh di truyền đơn gen đã biết kiểu di truyền. Dịch vụ nào sau đây cung cấp thông tin và lời khuyên phù hợp nhất cho họ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một gia đình có bố mẹ bình thường sinh ra một con gái mắc bệnh X. Bệnh X được xác định là do một gen đột biến duy nhất quy định. Dựa vào thông tin này, phương pháp nghiên cứu di truyền người nào có thể giúp xác định quy luật di truyền của bệnh X một cách hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 2: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, dẫn đến thiếu hụt enzyme chuyển hóa phenylalanine. Nếu một cặp vợ chồng đều là dị hợp tử về gen gây bệnh PKU, xác suất để họ sinh ra một người con không mang alen gây bệnh (kiểu gen đồng hợp tử trội) là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 3: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là kết quả của loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn)
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội)
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (đảo đoạn)

Câu 4: Một cặp vợ chồng, người chồng bị mù màu đỏ - xanh lục (do gen lặn liên kết X) và người vợ có thị lực bình thường nhưng mẹ của cô ấy bị mù màu. Xác suất để họ sinh ra một đứa con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 5: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ có thể có con gái bị bệnh này không? Tại sao?

  • A. Có, vì con gái có thể nhận cả hai alen lặn từ bố và mẹ.
  • B. Có, vì bệnh liên kết với giới tính nên con gái luôn bị bệnh nếu mẹ mang gen.
  • C. Không, vì con gái luôn nhận một nhiễm sắc thể X từ bố (bình thường) nên không thể đồng hợp tử lặn.
  • D. Không, vì con gái cần nhận alen lặn từ cả bố và mẹ để bị bệnh, mà bố bình thường không có alen lặn này.

Câu 6: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) chủ yếu giúp phân biệt ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện tính trạng?

  • A. Chỉ yếu tố di truyền
  • B. Chỉ yếu tố môi trường
  • C. Ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường
  • D. Ảnh hưởng của đột biến gen

Câu 7: Một người đàn ông có kiểu gen AaBb (hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau) kết hôn với một người phụ nữ có kiểu gen Aabb. Nếu hai cặp gen này quy định hai bệnh di truyền khác nhau, xác suất để họ sinh ra một người con không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 9/16

Câu 8: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con trai đều bình thường.
  • B. 50% con trai có khả năng bị máu khó đông.
  • C. Tất cả con gái đều mang gen gây bệnh.
  • D. 50% con gái có khả năng bị máu khó đông.

Câu 9: Phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền người chủ yếu được sử dụng để chẩn đoán loại bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh do đột biến gen lặn
  • B. Bệnh do đột biến gen trội
  • C. Bệnh di truyền ngoài nhân
  • D. Các hội chứng do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình, bố và mẹ đều không bị bạch tạng, nhưng họ có một người con gái bị bạch tạng. Nếu họ sinh thêm một người con trai, xác suất để người con trai đó không bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 11: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người phụ nữ bị bệnh (dị hợp tử) có chồng bình thường. Xác suất để mỗi đứa con của họ bị bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 12: Bệnh di truyền nào sau đây thường biểu hiện rõ ràng hơn ở nam giới so với nữ giới, do gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X?

  • A. Bệnh bạch tạng
  • B. Bệnh mù màu
  • C. Bệnh Down
  • D. Bệnh ung thư (đa số)

Câu 13: Tại sao các bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường lại khó phát hiện trong quần thể người hơn so với bệnh di truyền trội?

  • A. Vì gen lặn dễ bị đột biến hơn gen trội.
  • B. Vì bệnh lặn thường có biểu hiện nhẹ hơn.
  • C. Vì người mang gen lặn ở trạng thái dị hợp tử thường không biểu hiện bệnh (là người lành mang gen).
  • D. Vì bệnh lặn chỉ xuất hiện ở nữ giới.

Câu 14: Một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Turner
  • B. Hội chứng Down
  • C. Hội chứng Patau
  • D. Hội chứng Klinefelter

Câu 15: Di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) ở người liên quan đến vật chất di truyền nào?

  • A. DNA trong ti thể
  • B. DNA trong nhân tế bào
  • C. RNA trong nhân tế bào
  • D. Protein trong tế bào chất

Câu 16: Tại sao bệnh di truyền theo dòng mẹ chỉ di truyền từ mẹ sang tất cả con cái, không phụ thuộc vào giới tính của con?

  • A. Vì gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Vì gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Vì trứng của mẹ chứa phần lớn tế bào chất và ti thể, còn tinh trùng của bố hầu như chỉ đóng góp nhân.
  • D. Vì bệnh này chỉ ảnh hưởng đến ti thể của nữ giới.

Câu 17: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • B. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền và các lựa chọn cho gia đình.
  • C. Thay đổi kiểu gen của thai nhi để loại bỏ bệnh.
  • D. Chỉ chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 18: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền. Họ đã có một người con trai mắc bệnh M. Kết quả xét nghiệm cho thấy bệnh M do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bố mẹ đều bình thường. Chuyên gia tư vấn di truyền sẽ giải thích cho họ về nguy cơ sinh người con thứ hai cũng mắc bệnh M là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 19: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể giúp xác định tần số alen gây bệnh trong một quần thể người nhất định?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Nghiên cứu quần thể di truyền

Câu 20: Bệnh Phenyketonuria (PKU) được phát hiện sớm ở trẻ sơ sinh thông qua xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ phenylalanine. Nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng phù hợp, trẻ có thể phát triển bình thường. Trường hợp này minh chứng cho vai trò của yếu tố nào trong biểu hiện của bệnh di truyền?

  • A. Độ thấm của gen
  • B. Ảnh hưởng của môi trường (chế độ dinh dưỡng)
  • C. Đột biến ngẫu nhiên
  • D. Sự tương tác giữa các gen

Câu 21: Dựa vào hình ảnh phả hệ dưới đây (Hình vuông: nam, Hình tròn: nữ, Tô đen: bị bệnh, Tô trắng: bình thường). Bệnh trong phả hệ này có khả năng cao tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 22: Vẫn sử dụng phả hệ ở Câu 21. Nếu bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường (a) quy định, người không bị bệnh có kiểu gen trội (A). Kiểu gen của người số II-1 (người con trai bình thường của cặp bố mẹ dị hợp tử) là gì?

  • A. AA
  • B. aa
  • C. AA hoặc Aa
  • D. Aa

Câu 23: Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh X. Bệnh X do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra con gái mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 24: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0.01. Tỷ lệ người mang gen gây bệnh (thể dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 0.99%
  • C. 1%
  • D. 1.98%

Câu 25: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ về bệnh di truyền đơn gen. Tuy nhiên, ở những vùng có dịch sốt rét, người mang gen dị hợp tử lại có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì trong di truyền học quần thể người?

  • A. Tần số alen gây bệnh luôn giảm.
  • B. Người dị hợp tử có ưu thế chọn lọc trong môi trường nhất định.
  • C. Bệnh di truyền luôn có hại cho cá thể.
  • D. Đột biến mới liên tục phát sinh.

Câu 26: Các kỹ thuật sinh học phân tử hiện đại (như giải trình tự gen, PCR) được ứng dụng trong di truyền học người chủ yếu để làm gì?

  • A. Phân tích cấu trúc và hoạt động của gen, chẩn đoán bệnh ở mức độ phân tử.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
  • C. Phân tích các chất hóa học trong cơ thể.
  • D. Xác định mối quan hệ huyết thống bằng cách phân tích dấu vân tay.

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu ở các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

  • A. Bộ gen người quá lớn.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể nhiều.
  • C. Ít đột biến.
  • D. Vòng đời dài, số con ít, không thể áp dụng phép lai, các yếu tố môi trường phức tạp.

Câu 28: Một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể 45, X. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng Klinefelter
  • D. Hội chứng Edwards

Câu 29: Cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một người con trai bị bệnh A và một người con gái bị bệnh B. Bệnh A do gen lặn liên kết X quy định, bệnh B do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để họ sinh ra một người con gái bình thường về cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/4
  • C. 9/16
  • D. 1/2

Câu 30: Bệnh nào sau đây KHÔNG phải là bệnh di truyền đơn gen do đột biến trên nhiễm sắc thể thường hoặc giới tính?

  • A. Bệnh bạch tạng
  • B. Bệnh máu khó đông
  • C. Bệnh tiểu đường tuýp 2 (phần lớn)
  • D. Bệnh Huntington

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một gia đình có bố mẹ bình thường sinh ra một con gái mắc bệnh X. Bệnh X được xác định là do một gen đột biến duy nhất quy định. Dựa vào thông tin này, phương pháp nghiên cứu di truyền người nào có thể giúp xác định quy luật di truyền của bệnh X một cách hiệu quả nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, dẫn đến thiếu hụt enzyme chuyển hóa phenylalanine. Nếu một cặp vợ chồng đều là dị hợp tử về gen gây bệnh PKU, xác suất để họ sinh ra một người con không mang alen gây bệnh (kiểu gen đồng hợp tử trội) là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là kết quả của loại đột biến nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một cặp vợ chồng, người chồng bị mù màu đỏ - xanh lục (do gen lặn liên kết X) và người vợ có thị lực bình thường nhưng mẹ của cô ấy bị mù màu. Xác suất để họ sinh ra một đứa con trai bị mù màu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ có thể có con gái bị bệnh này không? Tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) chủ yếu giúp phân biệt ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện tính trạng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một người đàn ông có kiểu gen AaBb (hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau) kết hôn với một người phụ nữ có kiểu gen Aabb. Nếu hai cặp gen này quy định hai bệnh di truyền khác nhau, xác suất để họ sinh ra một người con không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền người chủ yếu được sử dụng để chẩn đoán loại bệnh di truyền nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một gia đình, bố và mẹ đều không bị bạch tạng, nhưng họ có một người con gái bị bạch tạng. Nếu họ sinh thêm một người con trai, xác suất để người con trai đó không bị bạch tạng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một người phụ nữ bị bệnh (dị hợp tử) có chồng bình thường. Xác suất để mỗi đứa con của họ bị bệnh Huntington là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Bệnh di truyền nào sau đây thường biểu hiện rõ ràng hơn ở nam giới so với nữ giới, do gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tại sao các bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường lại khó phát hiện trong quần thể người hơn so với bệnh di truyền trội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) ở người liên quan đến vật chất di truyền nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao bệnh di truyền theo dòng mẹ chỉ di truyền từ mẹ sang tất cả con cái, không phụ thuộc vào giới tính của con?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền. Họ đã có một người con trai mắc bệnh M. Kết quả xét nghiệm cho thấy bệnh M do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bố mẹ đều bình thường. Chuyên gia tư vấn di truyền sẽ giải thích cho họ về nguy cơ sinh người con thứ hai cũng mắc bệnh M là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây có thể giúp xác định tần số alen gây bệnh trong một quần thể người nhất định?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Bệnh Phenyketonuria (PKU) được phát hiện sớm ở trẻ sơ sinh thông qua xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ phenylalanine. Nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng phù hợp, trẻ có thể phát triển bình thường. Trường hợp này minh chứng cho vai trò của yếu tố nào trong biểu hiện của bệnh di truyền?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Dựa vào hình ảnh phả hệ dưới đây (Hình vuông: nam, Hình tròn: nữ, Tô đen: bị bệnh, Tô trắng: bình thường). Bệnh trong phả hệ này có khả năng cao tuân theo quy luật di truyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vẫn sử dụng phả hệ ở Câu 21. Nếu bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường (a) quy định, người không bị bệnh có kiểu gen trội (A). Kiểu gen của người số II-1 (người con trai bình thường của cặp bố mẹ dị hợp tử) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh X. Bệnh X do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra con gái mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0.01. Tỷ lệ người mang gen gây bệnh (thể dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ về bệnh di truyền đơn gen. Tuy nhiên, ở những vùng có dịch sốt rét, người mang gen dị hợp tử lại có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì trong di truyền học quần thể người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Các kỹ thuật sinh học phân tử hiện đại (như giải trình tự gen, PCR) được ứng dụng trong di truyền học người chủ yếu để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu ở các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một người phụ nữ có bộ nhiễm sắc thể 45, X. Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một người con trai bị bệnh A và một người con gái bị bệnh B. Bệnh A do gen lặn liên kết X quy định, bệnh B do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để họ sinh ra một người con gái bình thường về cả hai bệnh là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Bệnh nào sau đây KHÔNG phải là bệnh di truyền đơn gen do đột biến trên nhiễm sắc thể thường hoặc giới tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 18: Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khóa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Dựa vào sơ đồ, kiểu di truyền có khả năng xảy ra nhất đối với bệnh này là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 2: Vẫn dựa vào sơ đồ phả hệ ở Câu 1. Nếu bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (như phân tích ở Câu 1), xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con đầu lòng không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 1.

Câu 3: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam thường cao hơn ở nữ. Quan sát phả hệ cho thấy bố bị bệnh luôn có con gái không bị bệnh, mẹ bị bệnh có con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây giúp xác định số lượng và hình thái nhiễm sắc thể của một người, từ đó phát hiện các đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Phương pháp tế bào học.
  • B. Phương pháp phả hệ.
  • C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • D. Phương pháp di truyền phân tử.

Câu 5: Hội chứng Turner là một bệnh di truyền do đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính. Công thức bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng này là gì?

  • A. 47, XXX.
  • B. 47, XXY.
  • C. 45, X.
  • D. 47, +21.

Câu 6: Bệnh phenylketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng sinh ra một con trai bị bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ không mang alen gây bệnh (không phải người lành mang gen) là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 1/8.

Câu 7: Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường lên sự biểu hiện của một tính trạng phức tạp (ví dụ: chỉ số IQ, chiều cao), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng và mang lại hiệu quả cao?

  • A. Phương pháp phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Phương pháp tế bào học.
  • D. Phương pháp di truyền quần thể.

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 9: Trong tư vấn di truyền, mục đích chính không phải là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về bản chất của bệnh di truyền.
  • B. Đánh giá nguy cơ mắc bệnh di truyền trong gia đình.
  • C. Đưa ra quyết định thay cho gia đình về việc sinh con.
  • D. Giải thích các phương pháp sàng lọc và chẩn đoán.

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra một người con bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 0.

Câu 11: Quan sát sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền hiếm gặp. Bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 12: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh A (do gen trội trên NST thường), người vợ không bị bệnh A. Họ có một người con trai không bị bệnh A. Khả năng kiểu gen của người chồng là gì?

  • A. Chỉ có thể là đồng hợp trội (AA).
  • B. Chỉ có thể là dị hợp tử (Aa).
  • C. Có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp tử.
  • D. Không thể xác định từ thông tin đã cho.

Câu 13: Bệnh di truyền nào sau đây không phải do đột biến gen đơn lẻ mà là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Bệnh máu khó đông.
  • B. Bệnh bạch tạng.
  • C. Hội chứng Down.
  • D. Bệnh teo cơ Duchenne.

Câu 14: Một người phụ nữ mang gen bệnh lặn trên nhiễm sắc thể X (X^aX) kết hôn với người đàn ông bình thường (X^AY). Khả năng họ sinh ra một người con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 15: Trong phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, việc so sánh đặc điểm của cặp đồng sinh cùng trứng (monozygotic) và cặp đồng sinh khác trứng (dizygotic) sống trong những môi trường khác nhau giúp các nhà khoa học đánh giá điều gì?

  • A. Tần suất xuất hiện các đột biến gen.
  • B. Kiểu di truyền của các bệnh hiếm.
  • C. Vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với tính trạng.
  • D. Cấu trúc nhiễm sắc thể của từng cá thể.

Câu 16: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường biểu hiện ở tuổi trưởng thành. Một người con có bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ bình thường. Xác suất người con đó sẽ mắc bệnh khi đến tuổi biểu hiện là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 17: Kĩ thuật nào sau đây cho phép phân tích ADN để phát hiện các đột biến gen hoặc các biến thể di truyền liên quan đến bệnh tật?

  • A. Lập bản đồ gen.
  • B. Phân tích nhiễm sắc thể.
  • C. Nghiên cứu phả hệ.
  • D. Giải trình tự gen.

Câu 18: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, sinh được một người con có nhóm máu O. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con đó có nhóm máu AB là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 19: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh lặn liên kết với giới tính X. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh này, bố và mẹ đều bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 1/8.

Câu 20: Phương pháp sàng lọc trước sinh bằng cách chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Phát hiện sớm các bất thường nhiễm sắc thể hoặc một số bệnh di truyền đơn gen.
  • B. Thay đổi kiểu gen của thai nhi để sửa chữa gen bệnh.
  • C. Xác định nhóm máu của thai nhi.
  • D. Dự đoán giới tính của thai nhi với độ chính xác tuyệt đối.

Câu 21: Trong nghiên cứu di truyền người, tại sao phương pháp lai không thể áp dụng trực tiếp như ở các sinh vật khác?

  • A. Vì con người có số lượng nhiễm sắc thể quá lớn.
  • B. Vì con người có thời gian thế hệ quá ngắn.
  • C. Vì con người sinh sản chậm, số lượng con ít và không thể chủ động ghép cặp giao phối.
  • D. Vì con người có hệ gen quá phức tạp.

Câu 22: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về hai cặp gen độc lập là AaBb x Aabb. Gen A quy định bệnh trội A, gen B quy định bệnh trội B. Xác suất để họ sinh con chỉ mắc bệnh A là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 3/8.
  • C. 1/4.
  • D. 3/4.

Câu 23: Hội chứng Patau là do thừa một nhiễm sắc thể số 13. Đây là dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội thể ba ở nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lệch bội thể một ở nhiễm sắc thể thường.
  • C. Thể ba ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 24: Bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường. Một gia đình có bố và mẹ đều bình thường nhưng có một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh nhưng có bố bị bạch tạng, xác suất để con đầu lòng của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/4.

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây cho phép xác định chính xác vị trí của một gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Lập bản đồ gen.
  • B. Nghiên cứu tế bào học.
  • C. Nghiên cứu phả hệ.
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 26: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần như nhau. Bệnh xuất hiện ở một số thế hệ và dường như không "nhảy cóc" qua thế hệ nào. Người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 27: Xét một bệnh hiếm gặp do gen lặn trên NST X. Một người phụ nữ bình thường có anh trai bị bệnh. Cô ấy lấy chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 1.

Câu 28: Việc phát hiện và chẩn đoán sớm các bệnh di truyền ở người có ý nghĩa quan trọng nhất trong khía cạnh nào?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các gen gây bệnh ra khỏi quần thể.
  • B. Chữa khỏi tất cả các bệnh di truyền.
  • C. Giúp tư vấn di truyền, đưa ra các biện pháp phòng ngừa hoặc điều trị kịp thời, giảm thiểu gánh nặng bệnh tật.
  • D. Thay thế hoàn toàn phương pháp nghiên cứu phả hệ.

Câu 29: Nếu một bệnh di truyền được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng có con bị bệnh. Tỷ lệ kiểu gen của các con bình thường của họ là bao nhiêu?

  • A. 1 AA : 2 Aa.
  • B. 1 AA : 1 Aa.
  • C. 3/4 AA : 1/4 aa.
  • D. 1/3 AA : 2/3 Aa.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc nghiên cứu di truyền các tính trạng phức tạp ở người (ví dụ: bệnh tim mạch, tiểu đường) là gì?

  • A. Các tính trạng này chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • B. Các tính trạng này chỉ do một gen duy nhất quy định.
  • C. Các tính trạng này không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Các tính trạng này thường do nhiều gen tương tác với nhau và với yếu tố môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Dựa vào sơ đồ, kiểu di truyền có khả năng xảy ra nhất đối với bệnh này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Vẫn dựa vào sơ đồ phả hệ ở Câu 1. Nếu bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (như phân tích ở Câu 1), xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con đầu lòng không mắc bệnh là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam thường cao hơn ở nữ. Quan sát phả hệ cho thấy bố bị bệnh luôn có con gái không bị bệnh, mẹ bị bệnh có con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây giúp xác định số lượng và hình thái nhiễm sắc thể của một người, từ đó phát hiện các đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hội chứng Turner là một bệnh di truyền do đột biến lệch bội nhiễm sắc thể giới tính. Công thức bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Bệnh phenylketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng sinh ra một con trai bị bệnh. Xác suất để con gái thứ hai của họ không mang alen gây bệnh (không phải người lành mang gen) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường lên sự biểu hiện của một tính trạng phức tạp (ví dụ: chỉ số IQ, chiều cao), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng và mang lại hiệu quả cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong tư vấn di truyền, mục đích chính không phải là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh ra một người con bị mù màu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Quan sát sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền hiếm gặp. Bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh A (do gen trội trên NST thường), người vợ không bị bệnh A. Họ có một người con trai không bị bệnh A. Khả năng kiểu gen của người chồng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Bệnh di truyền nào sau đây không phải do đột biến gen đơn lẻ mà là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một người phụ nữ mang gen bệnh lặn trên nhiễm sắc thể X (X^aX) kết hôn với người đàn ông bình thường (X^AY). Khả năng họ sinh ra một người con gái bị bệnh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, việc so sánh đặc điểm của cặp đồng sinh cùng trứng (monozygotic) và cặp đồng sinh khác trứng (dizygotic) sống trong những môi trường khác nhau giúp các nhà khoa học đánh giá điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường biểu hiện ở tuổi trưởng thành. Một người con có bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ bình thường. Xác suất người con đó sẽ mắc bệnh khi đến tuổi biểu hiện là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Kĩ thuật nào sau đây cho phép phân tích ADN để phát hiện các đột biến gen hoặc các biến thể di truyền liên quan đến bệnh tật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, sinh được một người con có nhóm máu O. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con đó có nhóm máu AB là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh lặn liên kết với giới tính X. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh này, bố và mẹ đều bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phương pháp sàng lọc trước sinh bằng cách chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong nghiên cứu di truyền người, tại sao phương pháp lai không thể áp dụng trực tiếp như ở các sinh vật khác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về hai cặp gen độc lập là AaBb x Aabb. Gen A quy định bệnh trội A, gen B quy định bệnh trội B. Xác suất để họ sinh con chỉ mắc bệnh A là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hội chứng Patau là do thừa một nhiễm sắc thể số 13. Đây là dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường. Một gia đình có bố và mẹ đều bình thường nhưng có một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh nhưng có bố bị bạch tạng, xác suất để con đầu lòng của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây cho phép xác định chính xác vị trí của một gen trên nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần như nhau. Bệnh xuất hiện ở một số thế hệ và dường như không 'nhảy cóc' qua thế hệ nào. Người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Xét một bệnh hiếm gặp do gen lặn trên NST X. Một người phụ nữ bình thường có anh trai bị bệnh. Cô ấy lấy chồng bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc phát hiện và chẩn đoán sớm các bệnh di truyền ở người có ý nghĩa quan trọng nhất trong khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu một bệnh di truyền được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng có con bị bệnh. Tỷ lệ kiểu gen của các con bình thường của họ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc nghiên cứu di truyền các tính trạng phức tạp ở người (ví dụ: bệnh tim mạch, tiểu đường) là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nào sau đây là đặc trưng và hiệu quả nhất để nghiên cứu quy luật di truyền ở người, do những hạn chế về thời gian thế hệ dài và số lượng con ít?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Gây đột biến nhân tạo.
  • D. Nghiên cứu tế bào học.

Câu 2: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, người ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ bình thường có thể sinh con mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có con trai mắc bệnh máu khó đông (một bệnh lặn liên kết giới tính X). Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con đó là con gái không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 0.
  • D. 3/4.

Câu 4: Bệnh Phêninkê niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Xác suất để họ sinh được hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 9/16.
  • B. 3/4.
  • C. 1/16.
  • D. 1/4.

Câu 5: Nghiên cứu tế bào học (ví dụ: lập bộ nhiễm sắc thể - karyotype) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc chẩn đoán loại bệnh di truyền nào ở người?

  • A. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
  • B. Bệnh do đột biến gen trội trên NST giới tính X.
  • C. Bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X.
  • D. Hội chứng do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 6: Hội chứng Đao (Down syndrome) ở người là ví dụ điển hình về bệnh di truyền do loại đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm (trisomy) ở nhiễm sắc thể thường.
  • B. Thể một nhiễm (monosomy) ở nhiễm sắc thể thường.
  • C. Thể ba nhiễm (trisomy) ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Thể một nhiễm (monosomy) ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản nhất khi nghiên cứu di truyền học người so với nghiên cứu di truyền ở thực vật hoặc động vật thí nghiệm là gì?

  • A. Không thể áp dụng phương pháp nghiên cứu tế bào.
  • B. Chỉ nghiên cứu được các tính trạng đơn gen.
  • C. Không thể thực hiện các phép lai theo ý muốn.
  • D. Thời gian thế hệ ngắn hơn.

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 0.
  • D. 3/4.

Câu 9: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) nhằm mục đích chính là để:

  • A. Xác định kiểu gen của bố mẹ.
  • B. Kiểm tra sự di truyền của các bệnh lặn.
  • C. Phân biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Xác định vai trò tương đối của kiểu gen và môi trường đối với sự biểu hiện tính trạng.

Câu 10: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ. Trong một phả hệ, người ta thấy bệnh xuất hiện ở tất cả các thế hệ, và người con mắc bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con trai sẽ bị bệnh.
  • B. Tất cả con gái sẽ mang gen gây bệnh.
  • C. 50% con trai có khả năng bị bệnh.
  • D. 50% con gái có khả năng bị bệnh.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc lớn của nhiễm sắc thể trong tế bào?

  • A. Giải trình tự gen.
  • B. Lập bộ nhiễm sắc thể (karyotype).
  • C. Phân tích ADN bằng PCR.
  • D. Nghiên cứu phả hệ.

Câu 13: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông không có quan hệ huyết thống và không bị bạch tạng, nhưng có em trai bị bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/6.
  • B. 1/8.
  • C. 1/4.
  • D. 1/2.

Câu 14: Hội chứng Tớcnơ (Turner syndrome) ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO. Hội chứng này thường gặp ở giới nào và là kết quả của đột biến nào?

  • A. Nam giới, thể ba nhiễm.
  • B. Nữ giới, thể ba nhiễm.
  • C. Nữ giới, thể một nhiễm.
  • D. Nam giới, thể một nhiễm.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những khó khăn đặc thù khi nghiên cứu di truyền ở người?

  • A. Thời gian thế hệ dài.
  • B. Số lượng con trong mỗi gia đình thường ít.
  • C. Không thể chủ động thực hiện các phép lai.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể quá đơn giản.

Câu 16: Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là bệnh lặn liên kết X. Một phụ nữ bình thường có mẹ mang gen bệnh và bố bình thường. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 1/8.
  • D. 0.

Câu 17: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa muộn, do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bị bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ bình thường. Xác suất để con của họ không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/4.

Câu 18: Hội chứng Claiphenter (Klinefelter syndrome) ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Hội chứng này thường gặp ở giới nào và có đặc điểm gì về số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Nữ giới, thừa 1 NST X.
  • B. Nam giới, thừa 1 NST X.
  • C. Nữ giới, thiếu 1 NST X.
  • D. Nam giới, thiếu 1 NST Y.

Câu 19: Tư vấn di truyền là một dịch vụ y tế quan trọng trong di truyền học người. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • B. Ép buộc các cặp vợ chồng không sinh con nếu có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Thay đổi kiểu gen của thai nhi.
  • D. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền và các lựa chọn cho gia đình.

Câu 20: Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/8.
  • D. 3/4.

Câu 21: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) được sử dụng để phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của tính trạng?

  • A. Chỉ kiểu gen.
  • B. Chỉ môi trường.
  • C. Cả kiểu gen và môi trường.
  • D. Chỉ các đột biến mới phát sinh.

Câu 22: Bệnh Pheninketo niệu là do đột biến gen lặn trên NST thường. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để hạn chế ảnh hưởng của bệnh này?

  • A. Phẫu thuật loại bỏ gen bệnh.
  • B. Kiểm soát chế độ ăn uống, hạn chế thực phẩm chứa Phenylalanine.
  • C. Truyền máu định kỳ.
  • D. Sử dụng thuốc kích thích hệ miễn dịch.

Câu 23: Nhận định nào sau đây về bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y ở người là đúng?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • B. Biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất như nhau.
  • C. Được truyền từ mẹ sang tất cả con cái.
  • D. Chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền trực tiếp từ bố sang con trai.

Câu 24: Một tính trạng ở người được nghiên cứu trên các cặp sinh đôi. Tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) ở sinh đôi cùng trứng cao hơn đáng kể so với sinh đôi khác trứng. Điều này cho thấy tính trạng này chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen.
  • B. Môi trường.
  • C. Ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ do đột biến.

Câu 25: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Tuy nhiên, những người dị hợp tử Aa lại có khả năng chống chịu tốt hơn với bệnh sốt rét. Đây là ví dụ về hiện tượng nào trong tiến hóa ở người?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên (ưu thế dị hợp tử).

Câu 26: Kỹ thuật xét nghiệm ADN, đặc biệt là PCR và giải trình tự, ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong di truyền học người để làm gì?

  • A. Chỉ để nghiên cứu phả hệ.
  • B. Chỉ để lập bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến gen, xác định quan hệ huyết thống.
  • D. Chỉ để nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 27: Bệnh Phenylcetonuria là do gen lặn a nằm trên NST thường, alen trội A quy định bình thường. Một quần thể người có tần số alen a là 0.01. Tỷ lệ người mang gen bệnh (thể dị hợp tử) trong quần thể này, giả sử quần thể cân bằng di truyền về gen này, là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 1.98%
  • C. 0.02%
  • D. 98.01%

Câu 28: Một người phụ nữ có kiểu gen X^A X^a (mang gen lặn gây bệnh trên NST X) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen X^A Y (bình thường). Xác suất để con của họ là con trai bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 1/4.
  • D. 3/4.

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có người con trai đầu lòng bị hội chứng Down. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng Down ở con họ là gì?

  • A. Không phân li của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
  • B. Đột biến gen trội mới phát sinh.
  • C. Đột biến cấu trúc NST số 21.
  • D. Gen lặn gây bệnh nằm trên NST giới tính X.

Câu 30: Nhiều tính trạng ở người như chiều cao, cân nặng, màu da... không chỉ do một gen mà do nhiều gen cùng tương tác và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là ví dụ về loại tính trạng nào?

  • A. Tính trạng đơn gen.
  • B. Tính trạng liên kết giới tính.
  • C. Tính trạng đột biến.
  • D. Tính trạng đa gen (đa nhân tố).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phương pháp nào sau đây là đặc trưng và hiệu quả nhất để nghiên cứu quy luật di truyền ở người, do những hạn chế về thời gian thế hệ dài và số lượng con ít?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, người ta thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và bố mẹ bình thường có thể sinh con mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có con trai mắc bệnh máu khó đông (một bệnh lặn liên kết giới tính X). Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con đó là con gái không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bệnh Phêninkê niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Xác suất để họ sinh được hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nghiên cứu tế bào học (ví dụ: lập bộ nhiễm sắc thể - karyotype) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc chẩn đoán loại bệnh di truyền nào ở người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hội chứng Đao (Down syndrome) ở người là ví dụ điển hình về bệnh di truyền do loại đột biến nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản nhất khi nghiên cứu di truyền học người so với nghiên cứu di truyền ở thực vật hoặc động vật thí nghiệm là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) nhằm mục đích chính là để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ. Trong một phả hệ, người ta thấy bệnh xuất hiện ở tất cả các thế hệ, và người con mắc bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ mắc bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông bình thường. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc lớn của nhiễm sắc thể trong tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông không có quan hệ huyết thống và không bị bạch tạng, nhưng có em trai bị bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hội chứng Tớcnơ (Turner syndrome) ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO. Hội chứng này thường gặp ở giới nào và là kết quả của đột biến nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một trong những khó khăn đặc thù khi nghiên cứu di truyền ở người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne là bệnh lặn liên kết X. Một phụ nữ bình thường có mẹ mang gen bệnh và bố bình thường. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa muộn, do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bị bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người phụ nữ bình thường. Xác suất để con của họ không bị bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hội chứng Claiphenter (Klinefelter syndrome) ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Hội chứng này thường gặp ở giới nào và có đặc điểm gì về số lượng nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tư vấn di truyền là một dịch vụ y tế quan trọng trong di truyền học người. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) được sử dụng để phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của tính trạng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bệnh Pheninketo niệu là do đột biến gen lặn trên NST thường. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để hạn chế ảnh hưởng của bệnh này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nhận định nào sau đây về bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y ở người là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một tính trạng ở người được nghiên cứu trên các cặp sinh đôi. Tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) ở sinh đôi cùng trứng cao hơn đáng kể so với sinh đôi khác trứng. Điều này cho thấy tính trạng này chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Tuy nhiên, những người dị hợp tử Aa lại có khả năng chống chịu tốt hơn với bệnh sốt rét. Đây là ví dụ về hiện tượng nào trong tiến hóa ở người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Kỹ thuật xét nghiệm ADN, đặc biệt là PCR và giải trình tự, ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong di truyền học người để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Bệnh Phenylcetonuria là do gen lặn a nằm trên NST thường, alen trội A quy định bình thường. Một quần thể người có tần số alen a là 0.01. Tỷ lệ người mang gen bệnh (thể dị hợp tử) trong quần thể này, giả sử quần thể cân bằng di truyền về gen này, là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một người phụ nữ có kiểu gen X^A X^a (mang gen lặn gây bệnh trên NST X) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen X^A Y (bình thường). Xác suất để con của họ là con trai bình thường là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có người con trai đầu lòng bị hội chứng Down. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng Down ở con họ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhiều tính trạng ở người như chiều cao, cân nặng, màu da... không chỉ do một gen mà do nhiều gen cùng tương tác và chịu ảnh hưởng của môi trường. Đây là ví dụ về loại tính trạng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nào sau đây là cơ bản và được sử dụng rộng rãi nhất trong nghiên cứu di truyền học người để xác định quy luật di truyền của các tính trạng hoặc bệnh trên các thế hệ?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
  • C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 2: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, dấu hiệu nào trong phả hệ gợi ý rằng bệnh đó do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định?

  • A. Bệnh chỉ biểu hiện ở giới nam.
  • B. Bệnh xuất hiện liên tục qua các thế hệ.
  • C. Bệnh có thể xuất hiện ở con cái trong khi bố mẹ bình thường.
  • D. Tỷ lệ nam nữ mắc bệnh khác nhau rõ rệt.

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh được một đứa con trai mắc bệnh M. Bệnh M do một gen đột biến quy định. Dựa vào thông tin này, kết luận nào về quy luật di truyền của bệnh M là hợp lý nhất?

  • A. Bệnh do gen trội trên NST thường.
  • B. Bệnh do gen lặn trên NST thường hoặc gen lặn trên NST giới tính X.
  • C. Bệnh do gen trội trên NST giới tính X.
  • D. Bệnh do gen trên NST giới tính Y.

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào soma của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down.
  • B. Hội chứng Patau.
  • C. Hội chứng Turner.
  • D. Hội chứng Klinefelter.

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Xác định chính xác kiểu gen của từng cá thể.
  • B. Phát hiện các đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Xác định tần số alen của các bệnh di truyền trong quần thể.
  • D. Nghiên cứu vai trò tương đối của kiểu gen và môi trường đối với sự biểu hiện tính trạng.

Câu 6: Bệnh phenylketo niệu ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Xác suất để họ sinh ra một đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 7: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a), alen trội A quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông có máu đông bình thường. Xác suất để họ sinh ra một đứa con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 8: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng nghiên cứu khác (như ruồi giấm, đậu Hà Lan)?

  • A. Bộ gen người quá phức tạp.
  • B. Con người có nhiều nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng con ít, thời gian thế hệ dài, không thể chủ động lai tạo.
  • D. Chỉ có một số ít tính trạng ở người là di truyền đơn gen.

Câu 9: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, có mẹ mắc bệnh M. Bệnh M do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường, không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột) mắc bệnh M. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh M là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 10: Hội chứng nào sau đây là hậu quả của đột biến lệch bội, cụ thể là thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XXY?

  • A. Hội chứng Down.
  • B. Hội chứng Klinefelter.
  • C. Hội chứng Turner.
  • D. Hội chứng Siêu nữ.

Câu 11: Gen quy định khả năng phân biệt màu sắc nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen lặn gây bệnh mù màu, alen trội quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có bố bị mù màu. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông nhìn màu bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 12: Di truyền ngoài nhân ở người (di truyền theo dòng mẹ) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở con cái có mẹ mang gen đột biến.
  • B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở con trai có mẹ mang gen đột biến.
  • C. Tính trạng biểu hiện ở cả con trai và con gái với tỷ lệ ngang nhau.
  • D. Sự biểu hiện của tính trạng phụ thuộc vào giới tính của bố.

Câu 13: Tư vấn di truyền là một quá trình nhằm mục đích chính là:

  • A. Chẩn đoán chính xác bệnh di truyền cho người bệnh.
  • B. Điều trị hiệu quả các bệnh di truyền.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát sinh các bệnh di truyền.
  • D. Cung cấp thông tin và lời khuyên về nguy cơ mắc bệnh di truyền và các biện pháp phòng ngừa, khắc phục.

Câu 14: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào sau đây cho phép khảo sát toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của một cá thể để phát hiện các đột biến về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu tế bào (lập tiêu bản nhiễm sắc thể).
  • C. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.
  • D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 15: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được mô tả là chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Di truyền gen lặn trên NST thường.
  • B. Di truyền gen lặn trên NST giới tính X.
  • C. Di truyền gen trên NST giới tính Y.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 16: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây ra. Nếu một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) và một người đàn ông không mắc bệnh này có con, xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 17: Xét một cặp vợ chồng, người chồng mắc bệnh P do gen lặn trên NST thường, người vợ không mắc bệnh P nhưng có bố mắc bệnh P. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 18: Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện các bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa (ví dụ: thiếu enzyme)?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
  • C. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.
  • D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để con thứ hai của họ là con gái và bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết với giới tính ở người là đúng?

  • A. Gen trên NST Y chỉ truyền cho con gái.
  • B. Gen trên NST X chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • C. Gen trên NST X ở nam giới luôn biểu hiện ra kiểu hình, bất kể là gen trội hay lặn.
  • D. Gen trên NST X ở nữ giới có thể ở trạng thái dị hợp tử, còn ở nam giới thì không.

Câu 21: Một người phụ nữ có nhóm máu A, có mẹ nhóm máu O. Người đàn ông có nhóm máu B, có bố nhóm máu O. Xác suất để con đầu lòng của họ có nhóm máu O là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 22: Tại sao nghiên cứu di truyền quần thể lại quan trọng trong di truyền học người?

  • A. Giúp xác định kiểu gen của từng cá thể trong quần thể.
  • B. Giúp lập bản đồ gen người chi tiết.
  • C. Giúp phát hiện các đột biến mới phát sinh.
  • D. Giúp ước tính tần số alen, tần số kiểu gen và tần số kiểu hình của các gen trong quần thể, từ đó dự đoán nguy cơ mắc bệnh di truyền.

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có con trai mắc bệnh P. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Xác suất để con gái của họ mang gen gây bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 24: Bệnh ung thư là một nhóm bệnh phức tạp. Yếu tố di truyền đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển của bệnh ung thư?

  • A. Yếu tố di truyền có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh, nhưng sự biểu hiện bệnh còn phụ thuộc vào các yếu tố môi trường và lối sống.
  • B. Ung thư hoàn toàn do đột biến gen di truyền từ bố mẹ.
  • C. Ung thư không liên quan gì đến yếu tố di truyền, chỉ do môi trường gây ra.
  • D. Tất cả các trường hợp ung thư đều là bệnh di truyền đơn gen.

Câu 25: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen lặn gây bệnh trên NST thường. Người này muốn biết nguy cơ truyền bệnh cho con nếu kết hôn với một người bình thường. Lời khuyên nào từ chuyên gia tư vấn di truyền là phù hợp nhất?

  • A. Không nên sinh con vì chắc chắn con sẽ mắc bệnh.
  • B. Nguy cơ con mắc bệnh phụ thuộc vào kiểu gen của người chồng; cần kiểm tra kiểu gen của người chồng.
  • C. Nguy cơ con mắc bệnh là 50%, không phụ thuộc vào kiểu gen người chồng.
  • D. Không cần lo lắng vì bệnh do gen lặn, chỉ biểu hiện khi có cả hai alen lặn.

Câu 26: Tại sao nghiên cứu bộ nhiễm sắc thể người lại có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn đoán một số bệnh di truyền?

  • A. Giúp xác định trình tự DNA của các gen gây bệnh.
  • B. Giúp tính toán tần số alen trong quần thể.
  • C. Giúp phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra các hội chứng di truyền.
  • D. Giúp theo dõi sự di truyền của các tính trạng qua nhiều thế hệ.

Câu 27: Bệnh Huntington là bệnh thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một người dị hợp tử về gen gây bệnh kết hôn với người không mang alen gây bệnh, xác suất để mỗi người con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của di truyền học người trong y học là:

  • A. Chẩn đoán, sàng lọc và tư vấn các bệnh di truyền.
  • B. Tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen.
  • C. Nhân bản vô tính động vật.
  • D. Xác định giới tính thai nhi từ sớm để lựa chọn.

Câu 29: Bệnh mù màu đỏ-lục là một ví dụ về di truyền liên kết với giới tính. Nếu một người đàn ông bị mù màu và một người phụ nữ không bị mù màu (nhưng có bố bị mù màu) kết hôn, xác suất để con gái của họ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 30: Tại sao đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X nên gen lặn dễ bị bất hoạt.
  • B. Vì nhiễm sắc thể Y ở nam giới chứa các gen làm tăng biểu hiện của gen lặn trên X.
  • C. Vì tần số đột biến gen lặn trên X ở nam giới cao hơn nữ giới.
  • D. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên gen lặn trên X không có alen trội tương ứng trên nhiễm sắc thể X thứ hai để át chế như ở nữ giới dị hợp tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phương pháp nào sau đây là cơ bản và được sử dụng rộng rãi nhất trong nghiên cứu di truyền học người để xác định quy luật di truyền của các tính trạng hoặc bệnh trên các thế hệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, dấu hiệu nào trong phả hệ gợi ý rằng bệnh đó do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh được một đứa con trai mắc bệnh M. Bệnh M do một gen đột biến quy định. Dựa vào thông tin này, kết luận nào về quy luật di truyền của bệnh M là hợp lý nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quan sát tiêu bản tế bào soma của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Người này mắc hội chứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bệnh phenylketo niệu ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Xác suất để họ sinh ra một đứa con đầu lòng không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a), alen trội A quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông có máu đông bình thường. Xác suất để họ sinh ra một đứa con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng nghiên cứu khác (như ruồi giấm, đậu Hà Lan)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, có mẹ mắc bệnh M. Bệnh M do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường, không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột) mắc bệnh M. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh M là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hội chứng nào sau đây là hậu quả của đột biến lệch bội, cụ thể là thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XXY?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Gen quy định khả năng phân biệt màu sắc nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen lặn gây bệnh mù màu, alen trội quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có bố bị mù màu. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông nhìn màu bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Di truyền ngoài nhân ở người (di truyền theo dòng mẹ) có đặc điểm nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tư vấn di truyền là một quá trình nhằm mục đích chính là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào sau đây cho phép khảo sát toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của một cá thể để phát hiện các đột biến về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được mô tả là chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây ra. Nếu một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) và một người đàn ông không mắc bệnh này có con, xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Xét một cặp vợ chồng, người chồng mắc bệnh P do gen lặn trên NST thường, người vợ không mắc bệnh P nhưng có bố mắc bệnh P. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh P là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện các bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa (ví dụ: thiếu enzyme)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất để con thứ hai của họ là con gái và bị bạch tạng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về di truyền liên kết với giới tính ở người là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một người phụ nữ có nhóm máu A, có mẹ nhóm máu O. Người đàn ông có nhóm máu B, có bố nhóm máu O. Xác suất để con đầu lòng của họ có nhóm máu O là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao nghiên cứu di truyền quần thể lại quan trọng trong di truyền học người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có con trai mắc bệnh P. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Xác suất để con gái của họ mang gen gây bệnh P là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Bệnh ung thư là một nhóm bệnh phức tạp. Yếu tố di truyền đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển của bệnh ung thư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen lặn gây bệnh trên NST thường. Người này muốn biết nguy cơ truyền bệnh cho con nếu kết hôn với một người bình thường. Lời khuyên nào từ chuyên gia tư vấn di truyền là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao nghiên cứu bộ nhiễm sắc thể người lại có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn đoán một số bệnh di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Bệnh Huntington là bệnh thần kinh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một người dị hợp tử về gen gây bệnh kết hôn với người không mang alen gây bệnh, xác suất để mỗi người con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những ứng dụng quan trọng của di truyền học người trong y học là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Bệnh mù màu đỏ-lục là một ví dụ về di truyền liên kết với giới tính. Nếu một người đàn ông bị mù màu và một người phụ nữ không bị mù màu (nhưng có bố bị mù màu) kết hôn, xác suất để con gái của họ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh pheninketo niệu (một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định). Dựa vào thông tin này, kiểu gen của cặp vợ chồng là gì?

  • A. AA x aa
  • B. AA x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. Aa x Aa

Câu 2: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh mù màu, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 3: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nào sau đây giúp xác định vai trò tương đối của kiểu gen và môi trường trong việc hình thành tính trạng?

  • A. Phương pháp nghiên cứu tế bào học
  • B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
  • C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Phương pháp nghiên cứu quần thể

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người chồng có bố bị bệnh điếc bẩm sinh (do gen lặn trên NST thường). Người vợ không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em) bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh điếc bẩm sinh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 5: Hội chứng Tơcnơ (Turner) ở người là do đột biến lệch bội nào gây ra?

  • A. Thể ba (2n+1)
  • B. Thể một (2n-1) ở nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Thể không (2n-2)
  • D. Thể ba ở nhiễm sắc thể thường

Câu 6: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông mắc bệnh (có bố mẹ đều bình thường) kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh. Xác suất để con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt bệnh di truyền do gen trong ti thể với bệnh di truyền do gen trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới nữ.
  • B. Tỷ lệ mắc bệnh ở nam và nữ khác nhau.
  • C. Bệnh chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
  • D. Bệnh chỉ được di truyền từ mẹ sang con.

Câu 8: Mục đích chính của phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người là để phát hiện loại đột biến nào?

  • A. Đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến ngoài nhân.
  • D. Đột biến tiền phôi.

Câu 9: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền. Người vợ có chị gái mắc bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường), người chồng bình thường và không có ai trong gia đình mắc bệnh này. Khả năng cao nhất về kiểu gen của người chồng là gì?

  • A. Đồng hợp trội (không mang gen bệnh).
  • B. Dị hợp tử (mang gen bệnh).
  • C. Đồng hợp lặn (mắc bệnh).
  • D. Kiểu gen phụ thuộc vào môi trường.

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh được một người con trai mắc bệnh, người con trai này nhận nhiễm sắc thể X mang gen bệnh từ ai?

  • A. Từ bố.
  • B. Từ mẹ.
  • C. Từ cả bố và mẹ.
  • D. Từ ông ngoại.

Câu 11: Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng sống trong các môi trường khác nhau (ví dụ: được nuôi dưỡng ở hai gia đình khác nhau) chủ yếu giúp làm sáng tỏ vấn đề gì trong di truyền học người?

  • A. Xác định kiểu di truyền của bệnh.
  • B. Tính toán xác suất mắc bệnh.
  • C. Phân tích bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen.

Câu 12: Một gia đình có phả hệ về một bệnh di truyền như sau: Thế hệ I có cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc bệnh ở thế hệ II. Con trai mắc bệnh này kết hôn với một người phụ nữ bình thường ở ngoài gia đình và sinh được các con đều bình thường ở thế hệ III. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 13: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh nhằm phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh và bệnh di truyền ở thai nhi có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ai?

  • A. Chỉ có ý nghĩa với người mẹ.
  • B. Chỉ có ý nghĩa với thai nhi.
  • C. Có ý nghĩa quan trọng cho việc đưa ra quyết định của bố mẹ và chuẩn bị chăm sóc cho trẻ.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các bác sĩ di truyền.

Câu 14: Bệnh phêninkêtô niệu là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cơ thể không tổng hợp được enzyme chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm (kiêng ăn phêninalanin), hậu quả nghiêm trọng nhất đối với người bệnh là gì?

  • A. Thiếu máu nặng.
  • B. Các vấn đề về xương khớp.
  • C. Suy giảm chức năng gan, thận.
  • D. Thiểu năng trí tuệ nặng.

Câu 15: Một cặp vợ chồng đều bình thường. Người chồng có anh trai mắc bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường). Người vợ có em gái mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai không mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 9/16

Câu 16: Loại đột biến nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng trên diện rộng đến nhiều gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến gen điểm.
  • C. Đột biến tiền phôi.
  • D. Đột biến xô lệch khung đọc mã.

Câu 17: Tư vấn di truyền là một quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân hoặc gia đình có nguy cơ mắc hoặc đã mắc bệnh di truyền. Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi của tư vấn di truyền?

  • A. Phân tích phả hệ và tiền sử bệnh của gia đình.
  • B. Thông báo cho người được tư vấn về nguy cơ mắc hoặc truyền bệnh.
  • C. Giải thích về bản chất bệnh, phương pháp chẩn đoán và điều trị (nếu có).
  • D. Đưa ra quyết định thay cho gia đình về việc sinh con hay không.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc nghiên cứu di truyền ở người so với các sinh vật khác là gì?

  • A. Kích thước bộ gen lớn.
  • B. Số lượng con ít và thời gian thế hệ dài.
  • C. Khó phân tích kiểu hình.
  • D. Không có tính đa hình di truyền.

Câu 19: Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh được một người con gái mắc bệnh máu khó đông, thì có thể giải thích điều này như thế nào?

  • A. Người con gái đã bị đột biến gen sau khi thụ tinh.
  • B. Người mẹ không mang gen bệnh.
  • C. Người bố đã bị đột biến gen trước khi thụ tinh.
  • D. Người bố không bình thường như thông tin ban đầu hoặc có đột biến mới phát sinh ở tinh trùng.

Câu 20: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng phổ biến để chẩn đoán trước sinh các bệnh di truyền ở thai nhi?

  • A. Chọc dò dịch ối.
  • B. Sinh thiết gai nhau.
  • C. Phân tích tinh dịch đồ.
  • D. Siêu âm thai kết hợp xét nghiệm máu mẹ.

Câu 21: Một cặp vợ chồng không mắc bệnh di truyền nào được biết, nhưng cả hai đều là người mang gen dị hợp tử của cùng một bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng là người mang gen dị hợp tử (không mắc bệnh) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 22: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh lặn liên kết giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có em trai mắc bệnh teo cơ Duchenne. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 23: Trong một nghiên cứu về bệnh tiểu đường tuýp 2 (một bệnh chịu ảnh hưởng của cả yếu tố di truyền và môi trường), người ta phát hiện ra rằng tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với trẻ đồng sinh khác trứng. Kết luận nào sau đây có thể được rút ra từ phát hiện này?

  • A. Bệnh tiểu đường tuýp 2 hoàn toàn do yếu tố môi trường gây ra.
  • B. Yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng trong nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.
  • C. Yếu tố môi trường không ảnh hưởng đến bệnh tiểu đường tuýp 2.
  • D. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn mắc bệnh giống nhau.

Câu 24: Hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể 21.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 21.
  • C. Rối loạn giảm phân (lạc nhiễm) tạo giao tử có 2 nhiễm sắc thể 21.
  • D. Đột biến trong quá trình thụ tinh.

Câu 25: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc hội chứng Claiphentơ (Klinefelter, có bộ NST XXY) và bị bệnh máu khó đông (do gen lặn trên NST X). Biết rằng bệnh máu khó đông không phát sinh đột biến mới. Rối loạn trong quá trình giảm phân đã xảy ra ở đâu?

  • A. Giảm phân I ở bố.
  • B. Giảm phân II ở bố.
  • C. Giảm phân I ở mẹ.
  • D. Giảm phân II ở mẹ.

Câu 26: Bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường có đặc điểm phả hệ nào sau đây?

  • A. Có thể bỏ qua một hoặc nhiều thế hệ.
  • B. Biểu hiện ở tất cả các thế hệ.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới nam.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới nữ.

Câu 27: Một gia đình có phả hệ về một bệnh di truyền như sau: Thế hệ I có người bố mắc bệnh và người mẹ bình thường. Họ sinh được 3 người con ở thế hệ II: một con trai bình thường, một con gái mắc bệnh, một con trai mắc bệnh. Người con gái mắc bệnh ở thế hệ II kết hôn với người chồng bình thường và sinh được một con trai bình thường ở thế hệ III. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để phòng ngừa các bệnh di truyền do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Chỉ sinh con ở độ tuổi trẻ (dưới 20).
  • B. Hạn chế kết hôn cận huyết.
  • C. Sử dụng thuốc bổ và chế độ ăn uống lành mạnh khi mang thai.
  • D. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh, sơ sinh.

Câu 29: Một người đàn ông mắc bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường) và có mẹ bị bệnh mù màu (gen lặn trên NST X). Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường, có bố bị bệnh bạch tạng và mẹ bình thường. Xác suất để họ sinh con trai vừa bị bạch tạng vừa bị mù màu là bao nhiêu? (Biết hai gen quy định hai bệnh nằm trên hai NST khác nhau).

  • A. 0%
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 30: Bệnh Phenylcetonuria (PKU) là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Mặc dù là bệnh di truyền, nhưng người bệnh có thể phát triển bình thường nếu được áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, loại bỏ Phenylalanine ngay từ khi còn nhỏ. Trường hợp này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Gen trội hoàn toàn quyết định kiểu hình.
  • B. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • C. Bệnh di truyền không thể chữa khỏi.
  • D. Đột biến gen luôn gây hậu quả nghiêm trọng và không thể can thiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh pheninketo niệu (một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định). Dựa vào thông tin này, kiểu gen của cặp vợ chồng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh mù màu, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong nghiên cứu di truyền học người, phương pháp nào sau đây giúp xác định vai trò tương đối của kiểu gen và môi trường trong việc hình thành tính trạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người chồng có bố bị bệnh điếc bẩm sinh (do gen lặn trên NST thường). Người vợ không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em) bị bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh điếc bẩm sinh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hội chứng Tơcnơ (Turner) ở người là do đột biến lệch bội nào gây ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông mắc bệnh (có bố mẹ đều bình thường) kết hôn với một người phụ nữ không mắc bệnh. Xác suất để con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt bệnh di truyền do gen trong ti thể với bệnh di truyền do gen trên nhiễm sắc thể thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Mục đích chính của phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người là để phát hiện loại đột biến nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền. Người vợ có chị gái mắc bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường), người chồng bình thường và không có ai trong gia đình mắc bệnh này. Khả năng cao nhất về kiểu gen của người chồng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh được một người con trai mắc bệnh, người con trai này nhận nhiễm sắc thể X mang gen bệnh từ ai?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng sống trong các môi trường khác nhau (ví dụ: được nuôi dưỡng ở hai gia đình khác nhau) chủ yếu giúp làm sáng tỏ vấn đề gì trong di truyền học người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một gia đình có phả hệ về một bệnh di truyền như sau: Thế hệ I có cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc bệnh ở thế hệ II. Con trai mắc bệnh này kết hôn với một người phụ nữ bình thường ở ngoài gia đình và sinh được các con đều bình thường ở thế hệ III. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh nhằm phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh và bệnh di truyền ở thai nhi có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Bệnh phêninkêtô niệu là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cơ thể không tổng hợp được enzyme chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm (kiêng ăn phêninalanin), hậu quả nghiêm trọng nhất đối với người bệnh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một cặp vợ chồng đều bình thường. Người chồng có anh trai mắc bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường). Người vợ có em gái mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai không mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Loại đột biến nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng và ảnh hưởng trên diện rộng đến nhiều gen trên nhiễm sắc thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tư vấn di truyền là một quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân hoặc gia đình có nguy cơ mắc hoặc đã mắc bệnh di truyền. Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi của tư vấn di truyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc nghiên cứu di truyền ở người so với các sinh vật khác là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh được một người con gái mắc bệnh máu khó đông, thì có thể giải thích điều này như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng phổ biến để chẩn đoán trước sinh các bệnh di truyền ở thai nhi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một cặp vợ chồng không mắc bệnh di truyền nào được biết, nhưng cả hai đều là người mang gen dị hợp tử của cùng một bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để đứa con thứ hai của họ cũng là người mang gen dị hợp tử (không mắc bệnh) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh lặn liên kết giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có em trai mắc bệnh teo cơ Duchenne. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một nghiên cứu về bệnh tiểu đường tuýp 2 (một bệnh chịu ảnh hưởng của cả yếu tố di truyền và môi trường), người ta phát hiện ra rằng tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với trẻ đồng sinh khác trứng. Kết luận nào sau đây có thể được rút ra từ phát hiện này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hội chứng Down là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc hội chứng Claiphentơ (Klinefelter, có bộ NST XXY) và bị bệnh máu khó đông (do gen lặn trên NST X). Biết rằng bệnh máu khó đông không phát sinh đột biến mới. Rối loạn trong quá trình giảm phân đã xảy ra ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường có đặc điểm phả hệ nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một gia đình có phả hệ về một bệnh di truyền như sau: Thế hệ I có người bố mắc bệnh và người mẹ bình thường. Họ sinh được 3 người con ở thế hệ II: một con trai bình thường, một con gái mắc bệnh, một con trai mắc bệnh. Người con gái mắc bệnh ở thế hệ II kết hôn với người chồng bình thường và sinh được một con trai bình thường ở thế hệ III. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để phòng ngừa các bệnh di truyền do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một người đàn ông mắc bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường) và có mẹ bị bệnh mù màu (gen lặn trên NST X). Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường, có bố bị bệnh bạch tạng và mẹ bình thường. Xác suất để họ sinh con trai vừa bị bạch tạng vừa bị mù màu là bao nhiêu? (Biết hai gen quy định hai bệnh nằm trên hai NST khác nhau).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Bệnh Phenylcetonuria (PKU) là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Mặc dù là bệnh di truyền, nhưng người bệnh có thể phát triển bình thường nếu được áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, loại bỏ Phenylalanine ngay từ khi còn nhỏ. Trường hợp này minh họa rõ nhất điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người cho phép xác định kiểu gen của từng thành viên trong một gia đình qua nhiều thế hệ để suy ra quy luật di truyền của một tính trạng?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 2: Khi nghiên cứu một tính trạng ở người bằng phương pháp trẻ đồng sinh, nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

  • A. Tính trạng chủ yếu chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Tính trạng là bệnh nhiễm trùng.
  • C. Tính trạng chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền.
  • D. Tính trạng không bị ảnh hưởng bởi cả di truyền lẫn môi trường.

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh P. Bệnh P không được biết đến là bệnh liên kết giới tính. Khi xem xét phả hệ của gia đình này, phương pháp nghiên cứu nào giúp xác định quy luật di truyền của bệnh P?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu sinh hóa
  • D. Nghiên cứu di truyền phân tử

Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanin. Phương pháp nghiên cứu nào giúp phát hiện sớm bệnh này ở trẻ sơ sinh thông qua việc kiểm tra nồng độ phenylalanin trong máu?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 5: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một người, người ta phát hiện bộ nhiễm sắc thể là 47, XXY. Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Klinefelter
  • C. Hội chứng Turner
  • D. Hội chứng siêu nữ

Câu 6: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh M. Họ sinh được một người con gái mắc bệnh M. Bệnh M có quy luật di truyền nào là phù hợp nhất?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 7: Bệnh máu khó đông ở người là bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 8: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở tất cả các thế hệ và người bố mắc bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả các con gái của mình, nhưng không truyền cho con trai. Bệnh này có khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 9: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định (a), alen trội A quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh bạch tạng. Xác suất để họ sinh được 2 người con liên tiếp đều bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 10: Hội chứng Down là một bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm di truyền của hội chứng Down là gì?

  • A. Thêm 1 nhiễm sắc thể Y
  • B. Mất 1 nhiễm sắc thể X
  • C. Thừa 1 nhiễm sắc thể số 21
  • D. Mất 1 nhiễm sắc thể số 5

Câu 11: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình có nguy cơ mắc bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • B. Bắt buộc các cặp vợ chồng không sinh con nếu có nguy cơ cao.
  • C. Thay đổi cấu trúc gen của bệnh nhân.
  • D. Giúp các cá nhân và gia đình hiểu rõ về nguy cơ di truyền, các lựa chọn và đưa ra quyết định phù hợp.

Câu 12: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì người con đầu lòng của họ mắc bệnh teo cơ tủy sống (SMA), một bệnh di truyền lặn trên NST thường. Cả hai vợ chồng đều bình thường. Chuyên viên tư vấn di truyền sẽ cung cấp thông tin gì về nguy cơ sinh con tiếp theo mắc bệnh?

  • A. Mỗi lần mang thai, con của họ có 75% nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Mỗi lần mang thai, con của họ có 25% nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Mỗi lần mang thai, con của họ có 50% nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Nguy cơ mắc bệnh cho lần mang thai tiếp theo là 0% vì đã có 1 con bị bệnh.

Câu 13: Bệnh do gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho những đối tượng nào?

  • A. Chỉ con gái
  • B. Chỉ con trai và con gái
  • C. Chỉ con trai
  • D. Chỉ người mẹ

Câu 14: Một bệnh hiếm gặp di truyền theo dòng mẹ (bố bị bệnh không truyền cho con, mẹ bị bệnh truyền cho tất cả các con). Bệnh này có quy luật di truyền nào?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể Y
  • D. Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất)

Câu 15: Việc sàng lọc trước sinh bằng các phương pháp như siêu âm, xét nghiệm máu mẹ, chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh và rối loạn di truyền ở thai nhi.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền trước khi sinh.
  • C. Xác định giới tính của thai nhi để lựa chọn.
  • D. Thay đổi kiểu gen của thai nhi.

Câu 16: Một người phụ nữ mang đột biến gen gây bệnh ung thư vú (BRCA1), là gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông không mang đột biến này. Xác suất để con gái của họ mang đột biến gen BRCA1 là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Đạo đức trong di truyền học đề cập đến các vấn đề nảy sinh từ việc ứng dụng kiến thức và công nghệ di truyền. Vấn đề đạo đức nào sau đây là mối quan tâm lớn nhất khi thực hiện sàng lọc gen trên diện rộng trong cộng đồng?

  • A. Chi phí thực hiện sàng lọc.
  • B. Vấn đề bảo mật thông tin di truyền và khả năng phân biệt đối xử dựa trên kết quả gen.
  • C. Số lượng phòng xét nghiệm đủ tiêu chuẩn.
  • D. Sự phức tạp của quy trình lấy mẫu.

Câu 18: Liệu pháp gen (gene therapy) là kỹ thuật nhằm sửa chữa hoặc thay thế gen đột biến gây bệnh bằng gen lành. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

  • A. Thiếu gen lành để thay thế.
  • B. Chi phí quá thấp.
  • C. Dễ dàng đưa gen vào đúng loại tế bào mục tiêu và kiểm soát biểu hiện của gen.
  • D. Đảm bảo gen được đưa vào đúng tế bào mục tiêu, hoạt động hiệu quả và an toàn, tránh tác dụng phụ không mong muốn.

Câu 19: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Điều này cho thấy kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Cả hai đều là đồng hợp trội (IAIA).
  • B. Cả hai đều là đồng hợp lặn (IOIO).
  • C. Cả hai đều là dị hợp tử (IAIO).
  • D. Một người IAIA, một người IAIO.

Câu 20: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục là bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh mù màu kết hôn với một người đàn ông bị mù màu. Xác suất để họ sinh được con gái bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 21: Trong nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông thường đại diện cho:

  • A. Nam giới
  • B. Nữ giới
  • C. Người không rõ giới tính
  • D. Cặp vợ chồng

Câu 22: Một tính trạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một phả hệ, tính trạng này thường biểu hiện ở những cá thể nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới nam.
  • B. Biểu hiện ở tất cả các thế hệ.
  • C. Có thể bỏ qua một thế hệ (cha mẹ bình thường sinh con bị bệnh).
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới nữ.

Câu 23: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Bệnh thường biểu hiện muộn ở tuổi trưởng thành. Một người con có bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ bình thường (đồng hợp lặn). Xác suất để người con này mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 24: Một trong những hạn chế của phương pháp nghiên cứu phả hệ trong di truyền học người là gì?

  • A. Không thể áp dụng cho các bệnh di truyền.
  • B. Chỉ áp dụng được cho tính trạng trội.
  • C. Cho kết quả không chính xác về kiểu gen.
  • D. Số lượng con cháu trong mỗi gia đình thường ít, khó phân tích quy luật di truyền đối với các tính trạng phức tạp hoặc hiếm gặp.

Câu 25: Nghiên cứu tế bào học trong di truyền học người chủ yếu tập trung vào việc phân tích cấu trúc và số lượng của cấu trúc nào?

  • A. Nhiễm sắc thể
  • B. DNA
  • C. Protein
  • D. RNA

Câu 26: Hội chứng Turner là bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể, chỉ gặp ở nữ giới. Bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 47, XXX
  • B. 45, X0
  • C. 47, XXY
  • D. 47, XY,+21

Câu 27: Khi tư vấn di truyền cho một gia đình có tiền sử bệnh di truyền, chuyên viên tư vấn cần thực hiện những bước nào sau đây?

  • A. Thu thập thông tin phả hệ, chẩn đoán bệnh, tính toán nguy cơ di truyền, giải thích và đưa ra các lựa chọn cho gia đình.
  • B. Chỉ cần thông báo về nguy cơ mắc bệnh mà không cần giải thích.
  • C. Bắt buộc gia đình phải thực hiện các xét nghiệm di truyền.
  • D. Chỉ tập trung vào việc chữa trị bệnh hiện tại.

Câu 28: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục di truyền lặn liên kết X. Một người đàn ông có thị lực bình thường kết hôn với một người phụ nữ có thị lực bình thường. Tuy nhiên, người phụ nữ này có bố bị mù màu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 1

Câu 29: Việc phát hiện sớm và can thiệp kịp thời cho trẻ mắc bệnh Phenylketonuria (PKU) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Bệnh sẽ tự khỏi khi trẻ lớn lên.
  • B. Chỉ giúp kéo dài sự sống thêm vài năm.
  • C. Không có ý nghĩa vì bệnh không thể chữa được.
  • D. Giúp ngăn ngừa hoặc giảm thiểu các tổn thương não vĩnh viễn, cho phép trẻ phát triển bình thường.

Câu 30: Xét về mặt đạo đức, việc sử dụng kết quả xét nghiệm gen để phân biệt đối xử trong tuyển dụng lao động hoặc bảo hiểm y tế là hành vi như thế nào?

  • A. Vi phạm nguyên tắc đạo đức, quyền riêng tư và công bằng.
  • B. Hoàn toàn hợp lý và được pháp luật cho phép.
  • C. Chỉ vi phạm nếu bệnh là do môi trường gây ra.
  • D. Là cách tốt nhất để giảm chi phí bảo hiểm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục di truyền lặn liên kết X. Một người đàn ông có thị lực bình thường kết hôn với một người phụ nữ có thị lực bình thường. Tuy nhiên, người phụ nữ này có bố bị mù màu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được con trai bị mù màu là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Việc phát hiện sớm và can thiệp kịp thời cho trẻ mắc bệnh Phenylketonuria (PKU) có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Xét về mặt đạo đức, việc sử dụng kết quả xét nghiệm gen để phân biệt đối xử trong tuyển dụng lao động hoặc bảo hiểm y tế là hành vi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Sự tương đồng về cấu tạo xương chi trước giữa các loài động vật có xương sống như dơi (cánh), cá voi (vây bơi), mèo (chân trước) và người (tay) được coi là bằng chứng tiến hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cánh của dơi và cánh của côn trùng đều dùng để bay nhưng có cấu tạo và nguồn gốc hoàn toàn khác nhau. Đây là ví dụ về loại cơ quan nào và minh chứng cho hiện tượng tiến hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ruột thừa ở người, xương cụt ở người, hay dấu vết của chi sau ở cá voi là những ví dụ điển hình về loại cơ quan nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ý nghĩa chính của các cơ quan thoái hóa trong việc chứng minh quá trình tiến hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quan sát quá trình phát triển phôi của các loài động vật có xương sống khác nhau (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, động vật có vú) cho thấy chúng có nhiều điểm tương đồng, đặc biệt ở giai đoạn đầu. Điều này cung cấp bằng chứng gì cho tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Australia là nơi sinh sống của rất nhiều loài thú có túi (kanguru, koala,...) mà ít thấy ở các châu lục khác (trừ châu Mỹ có opossum). Sự phân bố độc đáo này được giải thích tốt nhất bằng bằng chứng tiến hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Các loài đặc hữu (chỉ tìm thấy ở một khu vực địa lí nhất định) thường xuất hiện ở đâu và có ý nghĩa gì trong bằng chứng địa lí sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mã di truyền được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật từ vi khuẩn đến con người. Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng mạnh mẽ cho điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích trình tự nucleotide của một đoạn gen hoặc trình tự amino acid của một loại protein ở các loài khác nhau có thể giúp xác định mức độ quan hệ họ hàng. Mức độ tương đồng về trình tự càng cao thì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp và quan trọng nhất của tiến hóa vì chúng cung cấp thông tin về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một hóa thạch được tìm thấy có đặc điểm trung gian giữa hai nhóm sinh vật lớn khác nhau (ví dụ, có cả đặc điểm của bò sát và chim). Loại hóa thạch này được gọi là gì và ý nghĩa của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao việc nghiên cứu nhiều loại bằng chứng tiến hóa khác nhau (giải phẫu, phôi sinh học, địa lí sinh vật, sinh học phân tử, hóa thạch) lại quan trọng hơn việc chỉ dựa vào một loại bằng chứng duy nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dựa vào bằng chứng giải phẫu so sánh, cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hóa nào, còn cơ quan tương tự phản ánh quá trình tiến hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao bằng chứng sinh học phân tử, đặc biệt là so sánh trình tự DNA và protein, được coi là bằng chứng tiến hóa rất chính xác và khách quan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bằng chứng phôi sinh học so sánh chủ yếu cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa các nhóm động vật có xương sống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Giả sử bạn phân tích trình tự amino acid của một loại protein ở 4 loài A, B, C, D và thu được kết quả về số khác biệt so với loài A như sau: Loài B: 5 khác biệt; Loài C: 15 khác biệt; Loài D: 6 khác biệt. Dựa trên dữ liệu này, loài nào có khả năng có quan hệ họ hàng gần nhất với loài A?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tiếp tục dựa trên dữ liệu ở Câu 16, loài nào có khả năng có quan hệ họ hàng xa nhất với loài A?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao hồ sơ hóa thạch không hoàn chỉnh? Điều này ảnh hưởng như thế nào đến việc nghiên cứu tiến hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Sự giống nhau về cấu tạo cơ bản của tế bào (màng tế bào, tế bào chất, vật chất di truyền là DNA) ở tất cả các sinh vật (từ vi khuẩn đến thực vật, động vật) là bằng chứng tiến hóa ở cấp độ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Các loài chim trên quần đảo Galapagos có hình dạng mỏ khác nhau phù hợp với nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo. Đây là ví dụ nổi tiếng được Darwin sử dụng để minh chứng cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Quan niệm tiến hóa hiện đại giải thích sự hình thành cơ quan tương tự (cánh dơi và cánh côn trùng) là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bằng chứng hóa thạch cung cấp thông tin về lịch sử sự sống qua các thời đại địa chất. Việc xác định tuổi của hóa thạch và các tầng đá chứa chúng thường dựa vào phương pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao sự tương đồng về cấu trúc và chức năng của ATP, NADH, FADH2 trong quá trình hô hấp tế bào ở hầu hết các sinh vật được coi là bằng chứng sinh hóa cho tiến hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Bằng chứng địa lí sinh vật không chỉ dựa vào sự phân bố hiện tại của các loài mà còn xem xét yếu tố nào để giải thích sự phân bố đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: So sánh bộ nhiễm sắc thể (số lượng, cấu trúc) giữa các loài cũng là một dạng bằng chứng tiến hóa. Sự giống nhau và khác nhau giữa bộ nhiễm sắc thể của các loài gần gũi gợi ý điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu tìm thấy hóa thạch của một loài thực vật chỉ có ở một tầng địa chất nhất định và phân bố rộng rãi trên toàn cầu vào thời kỳ đó, hóa thạch này có thể được sử dụng làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao sự phân li từ một tổ tiên chung (tiến hóa phân li) lại dẫn đến sự hình thành các cơ quan tương đồng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây cho phép xác định chính xác số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể trong tế bào người, từ đó phát hiện các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 2: Tại sao nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

  • A. Vòng đời ngắn, số lượng con cháu ít.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể đơn giản, dễ quan sát.
  • C. Không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Số lượng con cháu ít, thế hệ dài, không thể áp dụng phép lai.

Câu 3: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền ở người. Bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ, và những người bị bệnh thường có bố hoặc mẹ cũng bị bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất cho bệnh này?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 4: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh P. Bệnh P là do một gen đột biến gây ra. Dựa vào thông tin này, kiểu di truyền nào có khả năng nhất của bệnh P?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường hoặc lặn liên kết với X.
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 5: Hội chứng Down ở người là ví dụ về bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh do đột biến gen trội.
  • B. Bệnh do đột biến gen lặn.
  • C. Bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 6: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) ở người là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Một phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới qua nhiều thế hệ, và người cha bị bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả các con trai của mình. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất cho bệnh này?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 8: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là đồng sinh cùng trứng, có ý nghĩa quan trọng trong di truyền học người vì điều gì?

  • A. Giúp phân biệt ảnh hưởng của yếu tố di truyền và môi trường lên tính trạng.
  • B. Cung cấp thông tin về kiểu di truyền liên kết giới tính.
  • C. Cho phép xác định tần số alen trong quần thể.
  • D. Là phương pháp duy nhất để nghiên cứu bệnh di truyền hiếm gặp.

Câu 9: Bệnh Pheninketo niệu (Phenylketonuria - PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa axit amin phenylalanine. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp nghiên cứu nào trong việc phát hiện bệnh di truyền?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Nghiên cứu tế bào học.
  • D. Nghiên cứu sinh hóa.

Câu 10: Tư vấn di truyền đóng vai trò gì trong việc phòng ngừa và hạn chế ảnh hưởng của bệnh di truyền?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • B. Thay đổi kiểu gen của thai nhi mắc bệnh.
  • C. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh, cách phòng ngừa và hướng giải quyết.
  • D. Chỉ áp dụng cho các bệnh di truyền liên kết giới tính.

Câu 11: Bệnh ung thư thường được coi là bệnh di truyền vì sao?

  • A. Có sự tham gia của các gen kiểm soát chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA, và đột biến ở các gen này có thể di truyền.
  • B. Tất cả các loại ung thư đều do đột biến gen di truyền từ bố mẹ.
  • C. Ung thư chỉ xảy ra ở những người có tiền sử gia đình mắc bệnh.
  • D. Ung thư là bệnh lây nhiễm có thể truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 12: Tại sao khám sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh lại có ý nghĩa quan trọng trong di truyền học người?

  • A. Chỉ phát hiện được các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Giúp phát hiện sớm nguy cơ hoặc sự hiện diện của một số bệnh di truyền để có biện pháp can thiệp kịp thời.
  • C. Có thể chữa khỏi hoàn toàn mọi bệnh di truyền được phát hiện.
  • D. Chỉ áp dụng cho những gia đình đã có tiền sử mắc bệnh di truyền.

Câu 13: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng gì?

  • A. Hội chứng Klinefelter.
  • B. Hội chứng Turner.
  • C. Hội chứng Down.
  • D. Hội chứng Patau.

Câu 14: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh P (do gen trội A trên NST thường), người vợ bình thường (aa). Họ có hai người con bình thường. Điều này có thể giải thích như thế nào?

  • A. Bệnh P không phải là bệnh di truyền.
  • B. Người chồng thực ra không bị bệnh.
  • C. Kiểu di truyền của bệnh P không phải là trội hoàn toàn hoặc có đột biến mới phát sinh ở con.
  • D. Người vợ mang gen lặn gây bệnh.

Câu 15: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 16: Phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng để theo dõi sự di truyền của một tính trạng hoặc bệnh qua nhiều thế hệ trong một gia đình?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu tế bào học.
  • C. Nghiên cứu sinh hóa.
  • D. Nghiên cứu quần thể.

Câu 17: Một bệnh di truyền được biểu hiện ở tất cả các cá thể mang alen gây bệnh (trội). Trong một gia đình, bố bị bệnh, mẹ bình thường, sinh ra con gái bình thường và con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp với thông tin này?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 18: Ảnh hưởng của môi trường sống (ví dụ: chế độ ăn uống, tiếp xúc hóa chất) đến sự biểu hiện của kiểu gen được thể hiện rõ nhất qua nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu tế bào học.
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • D. Nghiên cứu sinh hóa.

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có một con trai bị bạch tạng. Xác suất để con thứ hai của họ là con gái bình thường không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/6
  • C. 1/8
  • D. 1/2

Câu 20: Tại sao trong nghiên cứu phả hệ về bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người con bị bệnh thường có bố mẹ bình thường?

  • A. Bố mẹ là người mang gen dị hợp tử (mang gen lặn nhưng không biểu hiện bệnh).
  • B. Bố mẹ đều mang gen đồng hợp trội.
  • C. Bệnh chỉ biểu hiện ở giới nam.
  • D. Bệnh chỉ biểu hiện khi có yếu tố môi trường tác động.

Câu 21: Một người phụ nữ mang bộ nhiễm sắc thể 45, X mắc hội chứng gì?

  • A. Hội chứng Klinefelter.
  • B. Hội chứng Turner.
  • C. Hội chứng Down.
  • D. Hội chứng Edwards.

Câu 22: Bệnh P chỉ xuất hiện ở nam giới, và người bố bị bệnh không bao giờ truyền bệnh cho con trai nhưng truyền cho tất cả con gái. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất?

  • A. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trội liên kết với nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 23: Tại sao việc nghiên cứu bộ gen người (Human Genome Project) lại có ý nghĩa cách mạng trong di truyền học người?

  • A. Cung cấp bản đồ chi tiết về vị trí và cấu trúc của tất cả các gen trong bộ gen người, mở đường cho việc hiểu và chẩn đoán bệnh di truyền.
  • B. Giúp chữa khỏi tất cả các bệnh di truyền.
  • C. Chỉ tập trung vào nghiên cứu các bệnh ung thư.
  • D. Chứng minh rằng môi trường không ảnh hưởng đến bệnh di truyền.

Câu 24: Một cặp vợ chồng cả hai đều bị một bệnh di truyền hiếm gặp do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Tuy nhiên, họ có một người con hoàn toàn bình thường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Bệnh này thực chất là do gen lặn.
  • B. Người con bình thường là do đột biến mới.
  • C. Cả bố và mẹ đều dị hợp tử về gen gây bệnh (mang 1 alen trội và 1 alen lặn bình thường).
  • D. Bệnh này chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 25: Bệnh Teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Tại sao bệnh này chủ yếu gặp ở nam giới?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên chỉ cần một alen lặn trên X là biểu hiện bệnh.
  • B. Gen gây bệnh chỉ nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Phụ nữ không thể mang gen gây bệnh này.
  • D. Bệnh chỉ biểu hiện khi có hai alen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 26: Phân tích một phả hệ về một bệnh di truyền cho thấy bệnh xuất hiện ở khoảng 50% số con khi có một bố hoặc mẹ bị bệnh, và bệnh xuất hiện ở cả hai giới với tần suất tương đương. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Trội liên kết với nhiễm sắc thể X.

Câu 27: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Những người dị hợp tử (mang một alen gây bệnh và một alen bình thường) thường có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn người đồng hợp tử bình thường. Đây là ví dụ về hiện tượng gì trong di truyền học quần thể người?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp.
  • C. Ưu thế lai ở thể dị hợp.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường có tiền sử gia đình mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Người chồng có bố bị bạch tạng, người vợ có mẹ bị bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 29: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh mù màu đỏ-lục (lặn, liên kết X) và gen gây bệnh bạch tạng (lặn, NST thường). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường về cả hai bệnh. Khả năng họ sinh con trai vừa bị mù màu vừa bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 0

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp chẩn đoán hoặc sàng lọc bệnh di truyền ở thai nhi?

  • A. Chọc ối.
  • B. Sinh thiết gai nhau.
  • C. Siêu âm thai.
  • D. Tiêm vắc-xin phòng bệnh cho mẹ trước khi mang thai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây cho phép xác định chính xác số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể trong tế bào người, từ đó phát hiện các hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các đối tượng khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền ở người. Bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ, và những người bị bệnh thường có bố hoặc mẹ cũng bị bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất cho bệnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh P. Bệnh P là do một gen đột biến gây ra. Dựa vào thông tin này, kiểu di truyền nào có khả năng nhất của bệnh P?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hội chứng Down ở người là ví dụ về bệnh di truyền nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) ở người là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới qua nhiều thế hệ, và người cha bị bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả các con trai của mình. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất cho bệnh này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là đồng sinh cùng trứng, có ý nghĩa quan trọng trong di truyền học người vì điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh Pheninketo niệu (Phenylketonuria - PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường, ảnh hưởng đến khả năng chuyển hóa axit amin phenylalanine. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp nghiên cứu nào trong việc phát hiện bệnh di truyền?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tư vấn di truyền đóng vai trò gì trong việc phòng ngừa và hạn chế ảnh hưởng của bệnh di truyền?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bệnh ung thư thường được coi là bệnh di truyền vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao khám sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh lại có ý nghĩa quan trọng trong di truyền học người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh P (do gen trội A trên NST thường), người vợ bình thường (aa). Họ có hai người con bình thường. Điều này có thể giải thích như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng để theo dõi sự di truyền của một tính trạng hoặc bệnh qua nhiều thế hệ trong một gia đình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh di truyền được biểu hiện ở tất cả các cá thể mang alen gây bệnh (trội). Trong một gia đình, bố bị bệnh, mẹ bình thường, sinh ra con gái bình thường và con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp với thông tin này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ảnh hưởng của môi trường sống (ví dụ: chế độ ăn uống, tiếp xúc hóa chất) đến sự biểu hiện của kiểu gen được thể hiện rõ nhất qua nghiên cứu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có một con trai bị bạch tạng. Xác suất để con thứ hai của họ là con gái bình thường không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao trong nghiên cứu phả hệ về bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, những người con bị bệnh thường có bố mẹ bình thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người phụ nữ mang bộ nhiễm sắc thể 45, X mắc hội chứng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Bệnh P chỉ xuất hiện ở nam giới, và người bố bị bệnh không bao giờ truyền bệnh cho con trai nhưng truyền cho tất cả con gái. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao việc nghiên cứu bộ gen người (Human Genome Project) lại có ý nghĩa cách mạng trong di truyền học người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một cặp vợ chồng cả hai đều bị một bệnh di truyền hiếm gặp do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Tuy nhiên, họ có một người con hoàn toàn bình thường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bệnh Teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Tại sao bệnh này chủ yếu gặp ở nam giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích một phả hệ về một bệnh di truyền cho thấy bệnh xuất hiện ở khoảng 50% số con khi có một bố hoặc mẹ bị bệnh, và bệnh xuất hiện ở cả hai giới với tần suất tương đương. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Những người dị hợp tử (mang một alen gây bệnh và một alen bình thường) thường có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn người đồng hợp tử bình thường. Đây là ví dụ về hiện tượng gì trong di truyền học quần thể người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường có tiền sử gia đình mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Người chồng có bố bị bạch tạng, người vợ có mẹ bị bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh mù màu đỏ-lục (lặn, liên kết X) và gen gây bệnh bạch tạng (lặn, NST thường). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường về cả hai bệnh. Khả năng họ sinh con trai vừa bị mù màu vừa bị bạch tạng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp giúp chẩn đoán hoặc sàng lọc bệnh di truyền ở thai nhi?

Xem kết quả