Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 1) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?
- A. Cá thể
- B. Loài
- C. Quần thể
- D. Quần xã
Câu 2: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (nguyên thủy) cho quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?
- A. Đột biến
- B. Biến dị tổ hợp
- C. Thường biến
- D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 3: Biến dị tổ hợp, được tạo ra chủ yếu nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh, có vai trò như thế nào trong tiến hóa?
- A. Là nguồn nguyên liệu duy nhất cho chọn lọc
- B. Tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình mới, làm tăng sự đa dạng di truyền
- C. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể
- D. Chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ
Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng tạo ra alen mới cho quần thể?
- A. Đột biến
- B. Di nhập gen
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Phiêu bạt di truyền
Câu 5: Quá trình di nhập gen (dòng gen) có thể làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?
- A. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
- B. Chỉ làm tăng sự đồng hợp tử, không làm thay đổi tần số alen.
- C. Chỉ làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
- D. Có thể làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 6: Một quần thể thực vật sống trên đảo A có alen đột biến kháng thuốc diệt cỏ với tần số rất thấp. Hạt phấn từ quần thể cùng loài trên đảo B (nơi alen kháng thuốc phổ biến hơn) được gió đưa đến thụ phấn cho cây trên đảo A. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?
- A. Đột biến gen
- B. Di nhập gen
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 7: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, bản chất của chọn lọc tự nhiên là gì?
- A. Sự phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể.
- B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
- C. Sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể mang các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
- D. Sự thay đổi tần số kiểu gen ngẫu nhiên.
Câu 8: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của quần thể?
- A. Kiểu hình
- B. Kiểu gen
- C. Alen
- D. Nhiễm sắc thể
Câu 9: Giả sử trong một quần thể, alen A quy định khả năng chống chịu với điều kiện môi trường khắc nghiệt, còn alen a thì không. Nếu môi trường trở nên khắc nghiệt hơn, tần số alen A trong quần thể có xu hướng thay đổi như thế nào dưới tác động của chọn lọc tự nhiên?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không thay đổi
- D. Biến động ngẫu nhiên
Câu 10: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) là nhân tố tiến hóa có đặc điểm gì?
- A. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền.
- B. Chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
- C. Có hướng xác định, tích lũy các alen có lợi.
- D. Là sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, thường rõ rệt ở quần thể nhỏ.
Câu 11: Một quần thể côn trùng sống trên một hòn đảo nhỏ bị một cơn bão lớn quét qua, làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể. Các cá thể sống sót có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu chỉ do ngẫu nhiên. Đây là ví dụ về hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?
- A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)
- B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
- C. Di nhập gen
- D. Chọn lọc ổn định
Câu 12: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
- A. Đột biến
- B. Chọn lọc tự nhiên
- C. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn)
- D. Phiêu bạt di truyền
Câu 13: Giao phối không ngẫu nhiên (như tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết) có tác động chủ yếu đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?
- A. Làm tăng tần số alen trội, giảm tần số alen lặn.
- B. Làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử, giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
- C. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
- D. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 14: Trong một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu quần thể này xảy ra tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, thì cấu trúc di truyền ở thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
- B. Tần số alen A tăng, tần số alen a giảm.
- C. Tần số kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
- D. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền Hardy-Weinberg.
Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại?
- A. Đột biến
- B. Phiêu bạt di truyền
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 16: So với chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền có đặc điểm gì khác biệt cơ bản?
- A. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở sinh vật bậc thấp.
- B. Phiêu bạt di truyền luôn làm tăng tính đa dạng của quần thể.
- C. Phiêu bạt di truyền tác động theo hướng xác định.
- D. Phiêu bạt di truyền là sự thay đổi tần số alen ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của alen.
Câu 17: Trong một quần thể côn trùng, xuất hiện đột biến kháng thuốc trừ sâu. Nếu thuốc trừ sâu được sử dụng rộng rãi trong môi trường sống, nhân tố tiến hóa nào sẽ làm tăng nhanh tần số alen kháng thuốc trong quần thể?
- A. Chọn lọc tự nhiên
- B. Phiêu bạt di truyền
- C. Đột biến
- D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 18: Một quần thể chim cánh cụt ban đầu sống trên một lục địa. Một nhóm nhỏ các cá thể từ quần thể này di cư đến một hòn đảo mới và thiết lập một quần thể mới. Tần số alen trong quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc chỉ do sự ngẫu nhiên của những cá thể di cư. Đây là ví dụ về hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?
- A. Hiệu ứng thắt cổ chai
- B. Hiệu ứng người sáng lập
- C. Di nhập gen
- D. Chọn lọc phân hóa
Câu 19: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm xuất hiện alen mới, vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
- A. Đột biến
- B. Di nhập gen
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 20: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể bằng cách đưa vào các alen mới từ quần thể khác?
- A. Đột biến
- B. Di nhập gen
- C. Phiêu bạt di truyền
- D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 21: Tiến hóa nhỏ là quá trình thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là gì?
- A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
- B. Sự phát sinh các đặc điểm thích nghi phức tạp.
- C. Sự hình thành loài mới.
- D. Sự đa dạng hóa các hệ sinh thái.
Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, loài sinh học là một hay một tập hợp các quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản, và bị cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh học là:
- A. Cách ly địa lý
- B. Cách ly tập tính
- C. Cách ly sinh thái
- D. Cách ly sinh sản
Câu 23: Hai quần thể A và B cùng loài sống ở hai khu vực địa lý khác nhau. Do sự hình thành một dãy núi chắn ngang, dòng gen giữa hai quần thể bị gián đoạn. Sau một thời gian dài, nếu sự cách ly này kéo dài, nhân tố tiến hóa nào có khả năng dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa hai quần thể, góp phần vào sự hình thành loài mới?
- A. Chọn lọc tự nhiên và đột biến hoạt động độc lập trên mỗi quần thể.
- B. Chỉ có phiêu bạt di truyền ở cả hai quần thể.
- C. Chỉ có đột biến ở cả hai quần thể.
- D. Chỉ có di nhập gen từ quần thể A sang B.
Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể, đặc biệt là ở quần thể có kích thước nhỏ?
- A. Đột biến và di nhập gen.
- B. Chọn lọc tự nhiên theo hướng ổn định.
- C. Phiêu bạt di truyền.
- D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 25: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, tần số kiểu gen dị hợp tử Aa ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
- A. 0,15
- B. 0,075
- C. 0,3
- D. 0,0375
Câu 26: Sự hình thành loài mới theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là kết quả của quá trình nào?
- A. Tiến hóa nhỏ kéo dài, tích lũy sự khác biệt về vốn gen dẫn đến cách ly sinh sản.
- B. Chỉ do tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
- C. Chỉ do tác động của cách ly địa lý.
- D. Sự biến đổi đồng loạt của toàn bộ quần thể dưới tác động của môi trường.
Câu 27: Phân tích cấu trúc di truyền của một quần thể cho thấy tần số kiểu gen dị hợp tử giảm đáng kể so với dự đoán theo định luật Hardy-Weinberg, trong khi tần số alen không thay đổi nhiều. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng chi phối sự thay đổi này?
- A. Đột biến
- B. Di nhập gen
- C. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự phối)
- D. Phiêu bạt di truyền
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa?
- A. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
- B. Trực tiếp làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng xác định.
- C. Luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
- D. Chỉ xảy ra ở sinh vật có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 29: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt bởi một con đập. Sau nhiều thế hệ, hai quần thể con ở hai bên đập phát triển các đặc điểm khác biệt về hình thái và tập tính giao phối, dẫn đến chúng không còn giao phối hiệu quả với nhau ngay cả khi con đập được dỡ bỏ. Đây là ví dụ về sự hình thành cách ly sinh sản do tác động của:
- A. Đột biến điểm.
- B. Di nhập gen giữa hai quần thể.
- C. Chỉ có phiêu bạt di truyền.
- D. Cách ly địa lý dẫn đến phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác (như CLTN, đột biến, phiêu bạt di truyền).
Câu 30: Nhân tố tiến hóa nào có vai trò quan trọng nhất trong việc quy định chiều hướng tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại, từ đó tạo nên các đặc điểm thích nghi?
- A. Đột biến
- B. Phiêu bạt di truyền
- C. Chọn lọc tự nhiên
- D. Giao phối không ngẫu nhiên