Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 07
Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ bất ngờ bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do một cơn bão, chỉ còn lại một vài chục cá thể từ hàng nghìn ban đầu. Sự kiện này (hiệu ứng thắt cổ chai) có khả năng gây ra hậu quả nào đáng kể nhất đối với vốn gen của quần thể bướm còn sót lại?
- A. Tăng sự đa dạng di truyền và tần số alen hiếm.
- B. Giảm sự đa dạng di truyền do mất ngẫu nhiên một số alen, đặc biệt là alen hiếm.
- C. Tăng cường dòng gen với các quần thể bướm khác ở đất liền.
- D. Làm tăng sức ép của chọn lọc tự nhiên lên các kiểu hình cụ thể.
Câu 2: Hai quần thể chim thuộc cùng một loài sống ở hai thung lũng lân cận. Thỉnh thoảng, một vài cá thể chim bay từ thung lũng này sang thung lũng kia và giao phối với các cá thể ở đó. Hiện tượng này được gọi là dòng gen. Dòng gen có ảnh hưởng như thế nào đến sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể chim này theo thời gian?
- A. Tăng sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể.
- B. Duy trì sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể ở mức cao.
- C. Giảm sự khác biệt di truyền và có xu hướng làm đồng nhất vốn gen của hai quần thể.
- D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự khác biệt di truyền nếu tần số di cư thấp.
Câu 3: Trong một quần thể thực vật, những cây có chiều cao trung bình có khả năng sống sót và sinh sản cao nhất, trong khi những cây quá lùn hoặc quá cao thường bị loại bỏ bởi các yếu tố môi trường. Dạng chọn lọc tự nhiên nào đang tác động lên tính trạng chiều cao của quần thể thực vật này?
- A. Chọn lọc ổn định.
- B. Chọn lọc phân hóa.
- C. Chọn lọc định hướng.
- D. Chọn lọc giới tính.
Câu 4: Một quần thể cá sống trong một hồ nước. Do sự xuất hiện của một loài tảo mới làm thay đổi màu nước, những cá thể cá có màu vảy sẫm hơn có khả năng ngụy trang tốt hơn, giúp chúng tránh được kẻ săn mồi. Theo thời gian, tần số alen quy định màu vảy sẫm tăng lên trong quần thể. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?
- A. Chọn lọc ổn định.
- B. Chọn lọc phân hóa.
- C. Chọn lọc định hướng.
- D. Chọn lọc giới tính.
Câu 5: Trong một quần thể động vật, những cá thể có màu sắc sặc sỡ hơn thường được bạn tình lựa chọn để giao phối, mặc dù màu sắc sặc sỡ có thể làm tăng nguy cơ bị kẻ săn mồi phát hiện. Yếu tố tiến hóa nào đang tác động chủ yếu trong trường hợp này, dẫn đến sự gia tăng các đặc điểm thu hút bạn tình?
- A. Chọn lọc tự nhiên (chống lại màu sặc sỡ).
- B. Chọn lọc giới tính.
- C. Phiêu bạt di truyền.
- D. Dòng gen.
Câu 6: Một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh các cá thể tứ bội (4n) do sự cố trong giảm phân. Các cá thể tứ bội này có thể tự thụ phấn và tạo ra thế hệ con hữu thụ (4n), nhưng khi giao phấn với cá thể lưỡng bội (2n) ban đầu thì con lai (3n) thường bất thụ. Cơ chế hình thành loài nào đang diễn ra tại đây?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation).
- B. Hình thành loài cận khu vực địa lí (parapatric speciation).
- C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation).
- D. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
Câu 7: Một quần thể cá sống trong một dòng sông. Một con đập được xây dựng chia dòng sông thành hai phần biệt lập. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai bên đập tích lũy những khác biệt di truyền do đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền tác động độc lập. Khi con đập bị dỡ bỏ, hai quần thể này không còn khả năng giao phối sinh sản hữu thụ với nhau nữa. Cơ chế hình thành loài nào đã diễn ra?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation).
- B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation).
- C. Hình thành loài cận khu vực địa lí (parapatric speciation).
- D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 8: Hai quần thể côn trùng A và B đã phân hóa di truyền một phần. Khi chúng được đưa lại gần nhau, chúng có thể giao phối nhưng con lai sinh ra có sức sống kém và thường chết trước khi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?
- A. Giảm sức sống của con lai (reduced hybrid viability).
- B. Giảm khả năng sinh sản của con lai (reduced hybrid fertility).
- C. Cách li giao tử (gametic isolation).
- D. Cách li tập tính (behavioral isolation).
Câu 9: Hai loài thực vật sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng một loài ra hoa vào đầu mùa xuân, còn loài kia ra hoa vào cuối mùa hè. Sự khác biệt về thời điểm ra hoa này ngăn cản sự trao đổi phấn hoa giữa hai loài. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?
- A. Cách li nơi ở (habitat isolation).
- B. Cách li thời gian (temporal isolation).
- C. Cách li tập tính (behavioral isolation).
- D. Cách li cơ học (mechanical isolation).
Câu 10: Khái niệm loài sinh học dựa trên khả năng giao phối và sinh ra con lai hữu thụ. Khái niệm này gặp khó khăn khi áp dụng cho đối tượng nào sau đây?
- A. Các loài động vật có vú lớn.
- B. Các loài thực vật hạt kín.
- C. Các loài cá sống ở đại dương.
- D. Các loài vi khuẩn sinh sản vô tính.
Câu 11: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây là nguồn nguyên liệu duy nhất cung cấp các biến dị di truyền mới cho quần thể, làm phong phú vốn gen?
- A. Đột biến.
- B. Giao phối ngẫu nhiên.
- C. Chọn lọc tự nhiên.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 12: Yếu tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và có tác động mạnh mẽ nhất trong việc làm thay đổi tần số alen ở các quần thể có kích thước nhỏ?
- A. Đột biến.
- B. Dòng gen.
- C. Chọn lọc tự nhiên.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 13: Sự phân hóa về tập tính giao phối, ví dụ như khác biệt về tín hiệu tán tỉnh hoặc thời điểm giao phối, là một dạng của cơ chế cách li sinh sản nào?
- A. Cách li sau hợp tử.
- B. Cách li cơ học.
- C. Cách li tiền hợp tử.
- D. Cách li nơi ở.
Câu 14: Khi hai quần thể đã phân hóa di truyền nhất định được đưa về sống chung trong cùng một khu vực và có thể giao phối với nhau, nhưng con lai sinh ra có khả năng sinh sản giảm hoặc bất thụ. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Cách li sau hợp tử.
- B. Cách li tiền hợp tử.
- C. Dòng gen.
- D. Chọn lọc phân hóa.
Câu 15: Xét một quần thể cây có hai loại hoa: đỏ và trắng. Các cây hoa đỏ chỉ tự thụ phấn hoặc giao phấn với cây hoa đỏ khác. Các cây hoa trắng cũng chỉ tự thụ phấn hoặc giao phấn với cây hoa trắng khác. Kiểu giao phối này (giao phối có chọn lọc cùng kiểu hình) làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào so với giao phối ngẫu nhiên?
- A. Thay đổi tần số alen của các gen quy định màu hoa.
- B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
- C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử.
- D. Không làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.
Câu 16: Trong một quần thể động vật, đột biến làm phát sinh một alen mới có lợi trong điều kiện môi trường hiện tại. Yếu tố tiến hóa nào có vai trò làm tăng tần số của alen có lợi này trong quần thể theo thời gian?
- A. Phiêu bạt di truyền.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Giao phối không ngẫu nhiên.
- D. Dòng gen (nếu quần thể bị cô lập).
Câu 17: Sự hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự xuất hiện của hàng rào cách li sinh sản. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation), hàng rào cách li ban đầu thường là gì?
- A. Cách li địa lí.
- B. Cách li tập tính.
- C. Cách li thời gian.
- D. Cách li sau hợp tử.
Câu 18: Hiện tượng một loài ban đầu phát tán đến một môi trường mới (ví dụ: một quần đảo) và sau đó phân hóa thành nhiều loài mới, mỗi loài thích nghi với một ổ sinh thái khác nhau, được gọi là gì?
- A. Đồng quy tiến hóa.
- B. Tiến hóa song song.
- C. Biến dị tương đồng.
- D. Phân xạ thích nghi (Adaptive radiation).
Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, còn tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (ví dụ: chi, họ, bộ). Sự khác biệt cơ bản này nằm ở khía cạnh nào?
- A. Tốc độ diễn ra (tiến hóa nhỏ nhanh hơn).
- B. Kết quả (tiến hóa nhỏ làm thay đổi vốn gen, tiến hóa lớn dẫn đến hình thành loài mới và các đơn vị phân loại cao hơn).
- C. Các yếu tố tác động (tiến hóa nhỏ chỉ do đột biến và chọn lọc, tiến hóa lớn do tất cả các yếu tố).
- D. Đối tượng nghiên cứu (tiến hóa nhỏ là cá thể, tiến hóa lớn là quần thể).
Câu 20: Hai loài nòng nọc sống trong cùng một ao. Tuy nhiên, do cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau, chúng không thể thực hiện quá trình giao phối. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?
- A. Cách li nơi ở.
- B. Cách li thời gian.
- C. Cách li tập tính.
- D. Cách li cơ học.
Câu 21: Trong một vùng lai (hybrid zone) giữa hai loài chim sẻ đã phân hóa, các con lai F1 có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Tuy nhiên, khi các con lai F1 này giao phối với nhau hoặc giao phối ngược với bố mẹ, thế hệ F2 và các thế hệ tiếp theo lại có sức sống kém hoặc bất thụ. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Giảm sức sống của con lai F1.
- B. Giảm khả năng sinh sản của con lai F1.
- C. Sự phân giải của con lai (hybrid breakdown).
- D. Tăng cường cách li tiền hợp tử.
Câu 22: Giả sử một quần thể ruồi giấm bị tách thành hai nhóm sống ở hai môi trường có nguồn thức ăn khác nhau. Theo thời gian, chọn lọc tự nhiên ưu tiên các alen khác nhau ở mỗi nhóm tùy thuộc vào loại thức ăn. Điều này có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền và cuối cùng là hình thành loài mới. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
- C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
- D. Hình thành loài bằng lai xa.
Câu 23: Yếu tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Dòng gen.
- D. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết).
Câu 24: Trong quá trình tiến hóa, vai trò của đột biến gen là gì?
- A. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa bằng cách tạo ra các alen mới.
- B. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
- C. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh sản hữu tính.
Câu 25: Khi nói về tốc độ tiến hóa, tại sao các loài vi khuẩn thường có tốc độ tiến hóa nhanh hơn các loài động vật có vú?
- A. Vì vi khuẩn có kích thước quần thể nhỏ hơn.
- B. Vì vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và tỉ lệ đột biến trên mỗi thế hệ cao hơn.
- C. Vì vi khuẩn chỉ chịu tác động của phiêu bạt di truyền.
- D. Vì vi khuẩn không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 26: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau. Con đường hình thành loài nào sau đây thường diễn ra nhanh chóng và có thể xảy ra chỉ sau một hoặc vài thế hệ, đặc biệt phổ biến ở thực vật?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài cận khu vực địa lí.
- C. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
- D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 27: Trong một quần thể sóc, các cá thể có bộ lông màu sáng dễ bị chim săn mồi phát hiện trên nền vỏ cây sẫm màu. Các cá thể có bộ lông màu sẫm dễ bị phát hiện trên nền tuyết trắng vào mùa đông. Chỉ những cá thể có bộ lông màu trung bình là khó bị phát hiện trong cả hai mùa. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng diễn ra trong quần thể sóc này?
- A. Chọn lọc ổn định.
- B. Chọn lọc phân hóa.
- C. Chọn lọc định hướng.
- D. Chọn lọc giới tính.
Câu 28: Xét hai quần thể côn trùng sống trên hai loại cây chủ khác nhau trong cùng một khu rừng. Các cá thể côn trùng có xu hướng giao phối với những cá thể sống trên cùng loại cây chủ. Theo thời gian, sự khác biệt về nguồn thức ăn và xu hướng giao phối này có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền và hình thành loài mới mà không cần có hàng rào địa lí rõ rệt. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
- C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
- D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 29: Yếu tố tiến hóa nào có vai trò làm giảm sự đa dạng di truyền trong một quần thể và có thể dẫn đến sự cố định hoàn toàn của một alen nhất định (tần số bằng 1) hoặc làm biến mất hoàn toàn một alen khác (tần số bằng 0) một cách ngẫu nhiên?
- A. Đột biến.
- B. Dòng gen.
- C. Chọn lọc tự nhiên (nếu không có lợi thế chọn lọc).
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 30: Khi hai loài khác nhau giao phối và tạo ra con lai, nhưng con lai này không thể tồn tại hoặc phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?
- A. Giảm sức sống của con lai.
- B. Giảm khả năng sinh sản của con lai.
- C. Cách li giao tử.
- D. Cách li cơ học.