15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 2: Điều nào sau đây không phải là vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

  • A. Tăng cường mức độ thích nghi của quần thể
  • B. Loại bỏ các alen có hại ra khỏi quần thể
  • C. Tạo ra các biến dị di truyền mới trong quần thể
  • D. Thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về chọn lọc vận động (directional selection)?

  • A. Chọn lọc những con chim có kích thước mỏ trung bình, loại bỏ chim mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ.
  • B. Duy trì tỷ lệ xấp xỉ 1:1 giữa cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
  • C. Chọn lọc những cây bạch đàn cao nhất và thấp nhất trong một khu rừng.
  • D. Sự tăng dần tỷ lệ sâu bướm bạch tạng kháng thuốc trừ sâu DDT theo thời gian sử dụng DDT.

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Di nhập gen
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 5: Trong một quần thể thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen: alen trội B quy định lông nâu và alen lặn b quy định lông trắng. Tần số alen b ban đầu là 0.4. Nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động, tần số alen b sau 10 thế hệ giao phối ngẫu nhiên là bao nhiêu?

  • A. 0.6
  • B. 0.4
  • C. 0.24
  • D. 0.16

Câu 6: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly cơ học
  • C. Tất cả các đáp án còn lại
  • D. Cách ly thời gian

Câu 7: Loài mới có thể hình thành nhanh chóng trong một quần thể nhỏ bị cách ly địa lý, do tác động chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 8: Cho các quần thể A, B, C có kích thước lần lượt là 100, 500, 1000 cá thể. Với cùng một giá trị hệ số chọn lọc (s) tác động lên một alen có hại, quần thể nào chịu ảnh hưởng mạnh nhất của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Quần thể A
  • B. Quần thể B
  • C. Quần thể C
  • D. Cả ba quần thể chịu ảnh hưởng như nhau

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

  • A. Luôn tạo ra loài mới có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
  • B. Thường xảy ra ở thực vật và tạo ra loài mới một cách nhanh chóng.
  • C. Đòi hỏi quá trình cách ly địa lý kéo dài.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật.

Câu 10: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen A và a. Nghiên cứu cho thấy các cá thể có kiểu gen aa có sức sống kém hơn so với AA và Aa. Đây là một ví dụ về loại hình chọn lọc nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 11: Điều gì có thể dẫn đến sự khác biệt lớn nhất về vốn gen giữa hai quần thể?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên
  • B. Di nhập gen thường xuyên
  • C. Cách ly địa lý kéo dài
  • D. Chọn lọc tự nhiên theo hướng tương đồng

Câu 12: Trong một quần thể động vật, tập tính giao phối có chọn lọc (ví dụ, con cái chỉ chọn con đực có màu sắc sặc sỡ) có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý
  • B. Hình thành loài do đa bội hóa
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lý

Câu 13: Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg với tần số alen lặn a là 0.2. Tần số kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.04
  • B. 0.64
  • C. 0.32
  • D. 0.16

Câu 14: Hiện tượng "hiệu ứng sáng lập" (founder effect) là một ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Đột biến

Câu 15: Cơ chế cách ly sinh sản nào thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lý ở thực vật?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly cơ học
  • C. Cách ly sinh thái
  • D. Đa bội hóa

Câu 16: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về "trung tính tiến hóa" (neutral evolution)?

  • A. Tất cả các đột biến đều trung tính về mặt chọn lọc.
  • B. Chọn lọc tự nhiên không có vai trò trong tiến hóa.
  • C. Nhiều biến đổi di truyền xảy ra do đột biến và trôi dạt di truyền, không liên quan đến thích nghi.
  • D. Các đặc điểm thích nghi luôn là kết quả của chọn lọc tự nhiên.

Câu 17: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể được kiểm soát bởi một gen duy nhất với hai alen: alen G quy định màu xanh và alen g quy định màu vàng. Màu xanh giúp sâu bướm ngụy trang tốt hơn trên lá cây xanh, trong khi màu vàng dễ bị chim ăn thịt phát hiện. Loại hình chọn lọc nào có khả năng xảy ra nhất ở quần thể này?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Không có chọn lọc nào xảy ra

Câu 18: Sự kiện nào sau đây có thể làm tăng nhanh tốc độ tiến hóa của một quần thể?

  • A. Môi trường sống thay đổi nhanh chóng
  • B. Quần thể đạt kích thước rất lớn
  • C. Tỷ lệ đột biến giảm xuống
  • D. Di nhập gen diễn ra thường xuyên

Câu 19: Phân tích trình tự DNA của các loài khác nhau cho thấy mức độ tương đồng cao ở nhiều gen. Đây là bằng chứng ủng hộ mạnh mẽ cho quan điểm nào?

  • A. Các loài được tạo ra độc lập và không có quan hệ họ hàng.
  • B. Tiến hóa diễn ra theo hướng xác định trước.
  • C. Các loài có nguồn gốc chung và tiến hóa từ tổ tiên chung.
  • D. Đột biến là nguyên nhân duy nhất của tiến hóa.

Câu 20: Hiện tượng "trôi dạt di truyền" (genetic drift) có ảnh hưởng lớn nhất đến quần thể có đặc điểm nào?

  • A. Kích thước nhỏ
  • B. Kích thước lớn
  • C. Có sự di nhập gen mạnh
  • D. Chịu áp lực chọn lọc mạnh

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, cấu trúc tương đồng (homologous structures) phản ánh điều gì?

  • A. Sự tiến hóa hội tụ do môi trường sống tương tự.
  • B. Nguồn gốc chung của các loài.
  • C. Chức năng tương tự của các cơ quan.
  • D. Sự thích nghi hoàn hảo với môi trường.

Câu 22: Loại bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là trực tiếp nhất?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • B. Bằng chứng sinh học phân tử
  • C. Bằng chứng phôi sinh học
  • D. Bằng chứng hóa thạch

Câu 23: Hiện tượng "nút cổ chai" (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Đột biến

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định sự phân hóa vốn gen của các quần thể?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên
  • D. Đột biến đồng loạt

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen?

  • A. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Xảy ra một cách ngẫu nhiên và không định hướng.
  • C. Luôn luôn có hại cho cơ thể sinh vật.
  • D. Có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.

Câu 26: Loại hình chọn lọc nào có xu hướng duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly cơ học
  • C. Cách ly sinh thái
  • D. Bất thụ con lai

Câu 28: Trong một quần thể, tần số alen A là 0.7 và alen a là 0.3. Nếu quần thể giao phối không ngẫu nhiên theo hướng giao phối cận huyết, điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen?

  • A. Tăng tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • B. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Không làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • D. Giảm tần số kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không phải là của quá trình tiến hóa nhỏ?

  • A. Diễn ra trên quy mô quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
  • C. Có thể dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Tạo ra các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).

Câu 30: Để xác định xem một quần thể có đang tiến hóa hay không, các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chuẩn nào?

  • A. So sánh tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể với trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
  • B. Quan sát sự thay đổi hình thái của các cá thể trong quần thể qua thời gian.
  • C. Đếm số lượng loài trong quần xã sinh vật.
  • D. Phân tích sự đa dạng của môi trường sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều nào sau đây không phải là vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về chọn lọc vận động (directional selection)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong một quần thể thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen: alen trội B quy định lông nâu và alen lặn b quy định lông trắng. Tần số alen b ban đầu là 0.4. Nếu không có các yếu tố tiến hóa tác động, tần số alen b sau 10 thế hệ giao phối ngẫu nhiên là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly trước hợp tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Loài mới có thể hình thành nhanh chóng trong một quần thể nhỏ bị cách ly địa lý, do tác động chủ yếu của yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho các quần thể A, B, C có kích thước lần lượt là 100, 500, 1000 cá thể. Với cùng một giá trị hệ số chọn lọc (s) tác động lên một alen có hại, quần thể nào chịu ảnh hưởng mạnh nhất của chọn lọc tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen A và a. Nghiên cứu cho thấy các cá thể có kiểu gen aa có sức sống kém hơn so với AA và Aa. Đây là một ví dụ về loại hình chọn lọc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điều gì có thể dẫn đến sự khác biệt lớn nhất về vốn gen giữa hai quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một quần thể động vật, tập tính giao phối có chọn lọc (ví dụ, con cái chỉ chọn con đực có màu sắc sặc sỡ) có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Giả sử một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg với tần số alen lặn a là 0.2. Tần số kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng 'hiệu ứng sáng lập' (founder effect) là một ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố tiến hóa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cơ chế cách ly sinh sản nào thường đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lý ở thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về 'trung tính tiến hóa' (neutral evolution)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một quần thể sâu bướm, màu sắc cơ thể được kiểm soát bởi một gen duy nhất với hai alen: alen G quy định màu xanh và alen g quy định màu vàng. Màu xanh giúp sâu bướm ngụy trang tốt hơn trên lá cây xanh, trong khi màu vàng dễ bị chim ăn thịt phát hiện. Loại hình chọn lọc nào có khả năng xảy ra nhất ở quần thể này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Sự kiện nào sau đây có thể làm tăng nhanh tốc độ tiến hóa của một quần thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích trình tự DNA của các loài khác nhau cho thấy mức độ tương đồng cao ở nhiều gen. Đây là bằng chứng ủng hộ mạnh mẽ cho quan điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Hiện tượng 'trôi dạt di truyền' (genetic drift) có ảnh hưởng lớn nhất đến quần thể có đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, cấu trúc tương đồng (homologous structures) phản ánh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là trực tiếp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hiện tượng 'nút cổ chai' (bottleneck effect) là một dạng đặc biệt của yếu tố tiến hóa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định sự phân hóa vốn gen của các quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Loại hình chọn lọc nào có xu hướng duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một quần thể, tần số alen A là 0.7 và alen a là 0.3. Nếu quần thể giao phối không ngẫu nhiên theo hướng giao phối cận huyết, điều gì sẽ xảy ra với tần số kiểu gen?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không phải là của quá trình tiến hóa nhỏ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để xác định xem một quần thể có đang tiến hóa hay không, các nhà khoa học thường sử dụng tiêu chuẩn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị tổ hợp phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
  • C. Tác động trực tiếp của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể.

Câu 2: Điều nào sau đây không phải là vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tạo ra sự khác biệt về khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể.
  • B. Củng cố và duy trì các đặc điểm thích nghi của quần thể.
  • C. Tạo ra các biến dị di truyền mới trong quần thể.
  • D. Loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi, làm thay đổi tần số alen.

Câu 3: Hiện tượng di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm:

  • A. Tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • B. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể và tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể và tăng sự khác biệt giữa các quần thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Biến động di truyền (drift).

Câu 5: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự lai giống giữa hai loài do sự khác biệt về thời gian hoặc mùa sinh sản?

  • A. Cách ly cơ học.
  • B. Cách ly giao tử.
  • C. Cách ly thời gian (sinh thái).
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 6: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng loại bỏ các kiểu hình trung bình và duy trì các kiểu hình крайние ở hai phía của phân bố?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc phân hóa (phân ly).
  • C. Chọn lọc định hướng.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 7: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự khác biệt di truyền giữa các quần thể bị cách ly?

  • A. Chọn lọc tự nhiên và biến động di truyền trong điều kiện địa lý khác nhau.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên giữa các quần thể.
  • C. Di nhập gen mạnh mẽ giữa các quần thể.
  • D. Đột biến đồng loạt theo cùng một hướng ở tất cả các quần thể.

Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp, có thể quan sát được trong các lớp đá trầm tích?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • B. Bằng chứng hóa thạch.
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • D. Bằng chứng phôi sinh học.

Câu 9: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

  • A. Có chức năng tương tự nhưng nguồn gốc khác nhau.
  • B. Có chức năng và nguồn gốc giống nhau.
  • C. Có nguồn gốc chung nhưng chức năng có thể khác nhau.
  • D. Có cấu trúc và chức năng hoàn toàn khác nhau.

Câu 10: Nghiên cứu so sánh trình tự nucleotide giữa các loài khác nhau là bằng chứng tiến hóa thuộc lĩnh vực:

  • A. Giải phẫu so sánh.
  • B. Phôi sinh học.
  • C. Hóa thạch học.
  • D. Sinh học phân tử.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về giao phối không ngẫu nhiên?

  • A. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhưng không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Luôn làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • D. Không có vai trò trong quá trình tiến hóa.

Câu 12: Một quần thể thực vật giao phấn tự do, xét một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.36
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 0.24

Câu 13: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Không có chọn lọc tự nhiên.
  • D. Có di nhập gen xảy ra thường xuyên.

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về cơ chế cách ly sau hợp tử?

  • A. Con lai giữa lừa và ngựa (con la) bất thụ.
  • B. Các loài lan khác nhau có cấu trúc hoa khác nhau, ngăn cản thụ phấn chéo.
  • C. Ếch nhái khác loài có mùa sinh sản khác nhau.
  • D. Tinh trùng của loài này không thụ tinh được trứng của loài khác.

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò chính?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau trong các ổ sinh thái khác nhau.
  • C. Đột biến lớn xảy ra đồng loạt.
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 16: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng thông qua cơ chế nào sau đây, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng con đường tập tính.

Câu 17: Phân tích cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi và dơi cho thấy chúng có cùng kiểu cấu trúc xương cơ bản, đây là bằng chứng:

  • A. Giải phẫu so sánh về cơ quan tương đồng.
  • B. Giải phẫu so sánh về cơ quan tương tự.
  • C. Phôi sinh học.
  • D. Sinh học phân tử.

Câu 18: Sự xuất hiện của các loài kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn là ví dụ điển hình cho:

  • A. Biến động di truyền.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Chọn lọc tự nhiên đang diễn ra.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tiến hóa nhỏ?

  • A. Quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • B. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
  • C. Quá trình hình thành loài mới, chi mới, họ mới...
  • D. Quá trình biến đổi lớn về hình thái và cấu trúc cơ thể sinh vật.

Câu 20: Trong một quần thể động vật, màu sắc bộ lông được quy định bởi một gen có 2 alen (B và b). Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tần số alen b là 0.4. Tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

  • A. 0.16
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.84

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen trội có lợi trong một quần thể lớn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Tần số alen trội sẽ giảm dần theo thời gian.
  • B. Tần số alen trội sẽ không thay đổi.
  • C. Tần số alen trội sẽ tăng lên cho đến khi đạt trạng thái cân bằng hoặc gần như cố định.
  • D. Tần số alen trội sẽ dao động ngẫu nhiên.

Câu 22: Loại bằng chứng tiến hóa nào được minh họa rõ nhất qua sự phát triển phôi của các loài động vật có xương sống khác nhau, cho thấy sự tương đồng ở giai đoạn sớm?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng phôi sinh học.
  • C. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 23: Trong một quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ bởi các chướng ngại địa lý, yếu tố tiến hóa nào có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền mạnh nhất giữa các quần thể?

  • A. Di nhập gen mạnh mẽ.
  • B. Chọn lọc tự nhiên theo hướng tương đồng ở tất cả các quần thể.
  • C. Biến động di truyền (drift) trong mỗi quần thể nhỏ.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên trên toàn bộ quần thể.

Câu 24: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài giao phối nhưng hợp tử được tạo thành không sống sót hoặc phát triển bất thường?

  • A. Cách ly cơ học.
  • B. Cách ly giao tử.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Giảm sức sống của con lai.

Câu 25: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho sự hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

  • A. Sự phân hóa thành các nòi khác nhau của chó nhà.
  • B. Sự hình thành lúa mì hexaploid từ các loài lúa mì hoang dại.
  • C. Sự tiến hóa của cá Darwin ở quần đảo Galapagos.
  • D. Sự hình thành các loài ếch nhái khác nhau trong một khu rừng.

Câu 26: Điều gì là đặc điểm chính phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ, tiến hóa lớn ở quần thể lớn.
  • C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi loài, tiến hóa lớn tạo ra các đơn vị phân loại trên loài.
  • D. Tiến hóa nhỏ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, tiến hóa lớn không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 27: Trong một quần thể, nếu đột nhiên xảy ra một dịch bệnh làm giảm đáng kể kích thước quần thể, hiện tượng này có thể dẫn đến:

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai và làm giảm đa dạng di truyền.
  • B. Tăng cường chọn lọc tự nhiên theo hướng có lợi.
  • C. Tăng cường di nhập gen từ các quần thể khác.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên được thúc đẩy mạnh mẽ.

Câu 28: Cơ quan thoái hóa (tàn tích) là bằng chứng tiến hóa thuộc loại nào?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng phôi sinh học.
  • C. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 29: Điều gì có thể làm chậm quá trình hình thành loài mới?

  • A. Chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ.
  • B. Biến động di truyền lớn.
  • C. Cách ly địa lý hoàn toàn.
  • D. Di nhập gen thường xuyên giữa các quần thể.

Câu 30: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là:

  • A. Quần thể.
  • B. Cá thể.
  • C. Loài.
  • D. Hệ sinh thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điều nào sau đây không phải là vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hiện tượng di nhập gen (gene flow) có xu hướng làm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở các quần thể có kích thước nhỏ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự lai giống giữa hai loài do sự khác biệt về thời gian hoặc mùa sinh sản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng loại bỏ các kiểu hình trung bình và duy trì các kiểu hình крайние ở hai phía của phân bố?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự khác biệt di truyền giữa các quần thể bị cách ly?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp, có thể quan sát được trong các lớp đá trầm tích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nghiên cứu so sánh trình tự nucleotide giữa các loài khác nhau là bằng chứng tiến hóa thuộc lĩnh vực:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về giao phối không ngẫu nhiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một quần thể thực vật giao phấn tự do, xét một gen có 2 alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể ở trạng thái cân bằng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về cơ chế cách ly sau hợp tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào đóng vai trò chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng thông qua cơ chế nào sau đây, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tích cấu trúc xương chi trước của người, mèo, cá voi và dơi cho thấy chúng có cùng kiểu cấu trúc xương cơ bản, đây là bằng chứng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Sự xuất hiện của các loài kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn là ví dụ điển hình cho:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tiến hóa nhỏ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một quần thể động vật, màu sắc bộ lông được quy định bởi một gen có 2 alen (B và b). Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tần số alen b là 0.4. Tần số kiểu hình lông trắng trong quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen trội có lợi trong một quần thể lớn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại bằng chứng tiến hóa nào được minh họa rõ nhất qua sự phát triển phôi của các loài động vật có xương sống khác nhau, cho thấy sự tương đồng ở giai đoạn sớm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một quần thể bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ bởi các chướng ngại địa lý, yếu tố tiến hóa nào có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền mạnh nhất giữa các quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cơ chế cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài giao phối nhưng hợp tử được tạo thành không sống sót hoặc phát triển bất thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho sự hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điều gì là đặc điểm chính phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong một quần thể, nếu đột nhiên xảy ra một dịch bệnh làm giảm đáng kể kích thước quần thể, hiện tượng này có thể dẫn đến:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cơ quan thoái hóa (tàn tích) là bằng chứng tiến hóa thuộc loại nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điều gì có thể làm chậm quá trình hình thành loài mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ bản là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một quần thể thực vật, có một alen lặn mới đột biến xuất hiện gây chết ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Nếu đột biến này xảy ra ở tần số rất thấp và quần thể có kích thước lớn, yếu tố tiến hóa nào sau đây có khả năng loại bỏ alen lặn gây chết này ra khỏi quần thể một cách hiệu quả nhất theo thời gian?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di - nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 2: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo nhỏ. Do một cơn bão lớn, chỉ một số ít cá thể sống sót và lập nên một quần thể mới. Quần thể mới này có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này là ví dụ rõ nhất về cơ chế tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Hiệu ứng thắt cổ chai (một dạng của phiêu bạt di truyền)
  • D. Di - nhập gen

Câu 3: Phân tích trình tự nucleotide của một đoạn gen ở bốn loài A, B, C, D cho thấy số lượng khác biệt so với loài gốc (loài E) như sau: Loài A: 5 khác biệt, Loài B: 12 khác biệt, Loài C: 6 khác biệt, Loài D: 4 khác biệt. Dựa vào giả thuyết đồng hồ phân tử, loài nào có khả năng tách nhánh khỏi loài gốc E gần đây nhất?

  • A. Loài A
  • B. Loài B
  • C. Loài C
  • D. Loài D

Câu 4: Hai quần thể cây cùng loài sống ở hai sườn khác nhau của một dãy núi cao. Hạt phấn từ quần thể này rất khó phát tán sang quần thể kia do địa hình. Theo thời gian, sự khác biệt về tần số alen giữa hai quần thể ngày càng lớn. Cơ chế tiến hóa chủ yếu nào đang chi phối sự khác biệt này, bên cạnh chọn lọc tự nhiên (nếu có sự khác biệt môi trường)?

  • A. Giảm di - nhập gen
  • B. Tăng đột biến
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Kích thước quần thể lớn

Câu 5: Xét một quần thể động vật có vú. Kích thước cơ thể lớn hơn giúp cá thể chống chịu tốt hơn với thời tiết lạnh nhưng lại khó lẩn trốn kẻ thù. Kích thước cơ thể nhỏ hơn giúp lẩn trốn tốt nhưng dễ mất nhiệt. Kết quả là các cá thể có kích thước trung bình có khả năng sống sót và sinh sản tốt nhất. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc phân hóa (phân li)
  • C. Chọn lọc ổn định
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 6: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen A là 0.7 và tần số alen a là 0.3. Nếu không có yếu tố tiến hóa nào tác động, sau 10 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?

  • A. Tần số alen và tần số kiểu gen không thay đổi.
  • B. Tần số alen không đổi, nhưng tần số kiểu gen thay đổi.
  • C. Tần số alen thay đổi, nhưng tần số kiểu gen không đổi.
  • D. Cả tần số alen và tần số kiểu gen đều thay đổi.

Câu 7: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh thể tứ bội (4n) có khả năng sinh sản hữu tính. Thể tứ bội này không thể giao phối sinh con hữu thụ với cá thể lưỡng bội ban đầu. Đây là một ví dụ về cơ chế hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric)
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric) bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa
  • C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
  • D. Hình thành loài bằng con đường tập tính

Câu 8: Cơ chế cách li nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

  • A. Cách li nơi ở khác nhau
  • B. Cách li tập tính giao phối khác nhau
  • C. Con lai bị chết non hoặc không có khả năng sinh sản
  • D. Cách li mùa sinh sản khác nhau

Câu 9: Vai trò chủ yếu của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách có định hướng
  • C. Phân hóa vốn gen giữa các quần thể
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể

Câu 10: Khi nói về phiêu bạt di truyền (genetic drift), phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • B. Phiêu bạt di truyền thường có tác động mạnh mẽ hơn ở quần thể có kích thước nhỏ.
  • C. Phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến mất hẳn một alen nào đó trong quần thể.
  • D. Phiêu bạt di truyền luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 11: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài sống ở hai khu vực địa lý khác nhau. Quần thể A sống trong môi trường ổn định, còn quần thể B sống trong môi trường thường xuyên biến động mạnh. Yếu tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng đóng vai trò quan trọng hơn trong việc định hình cấu trúc di truyền của quần thể B so với quần thể A?

  • A. Chọn lọc tự nhiên với áp lực thay đổi
  • B. Đột biến
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 12: Sự cách li địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu đột biến.
  • B. Làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
  • C. Là cơ chế trực tiếp tạo ra loài mới.
  • D. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị chia cắt.

Câu 13: Trong một nghiên cứu, người ta nhận thấy ở một loài bướm, những cá thể có màu cánh rất sáng hoặc rất tối dễ bị chim ăn thịt hơn những cá thể có màu cánh trung bình. Theo thời gian, tần số alen quy định màu cánh trung bình tăng lên. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc nào và kết quả của nó là gì?

  • A. Chọn lọc định hướng; làm tăng tính đa dạng.
  • B. Chọn lọc ổn định; làm giảm tính đa dạng.
  • C. Chọn lọc phân hóa; làm tăng tính đa dạng.
  • D. Chọn lọc ổn định; làm tăng tính đa dạng.

Câu 14: Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể khác nhau được gọi là gì?

  • A. Di - nhập gen (Gene flow)
  • B. Phiêu bạt di truyền (Genetic drift)
  • C. Đột biến (Mutation)
  • D. Chọn lọc tự nhiên (Natural selection)

Câu 15: Cơ chế tiến hóa nào có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể?

  • A. Phiêu bạt di truyền
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Đột biến và Di - nhập gen

Câu 16: Trong một quần thể thực vật, một nhóm nhỏ hạt phấn mang alen hiếm từ một quần thể khác bay đến và thụ phấn cho một số cây. Sự kiện này có khả năng tác động đến tần số alen của quần thể nhận hạt phấn thông qua cơ chế nào?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Di - nhập gen
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 17: Điều kiện nào sau đây thường làm giảm hiệu quả của phiêu bạt di truyền trong việc thay đổi tần số alen?

  • A. Kích thước quần thể nhỏ
  • B. Kích thước quần thể lớn
  • C. Không có di - nhập gen
  • D. Không có đột biến mới

Câu 18: Xét hai quần thể A và B của một loài động vật. Quần thể A sống trong môi trường có sự cạnh tranh gay gắt về thức ăn, trong khi quần thể B sống trong môi trường dồi dào thức ăn. Áp lực chọn lọc tự nhiên tác động lên khả năng kiếm ăn ở quần thể nào mạnh mẽ hơn và theo hướng nào?

  • A. Quần thể A, theo hướng tăng hiệu quả kiếm ăn
  • B. Quần thể B, theo hướng tăng hiệu quả kiếm ăn
  • C. Quần thể A, theo hướng giảm hiệu quả kiếm ăn
  • D. Áp lực chọn lọc là như nhau ở cả hai quần thể

Câu 19: Khái niệm "loài sinh học" được định nghĩa chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Sự giống nhau về hình thái.
  • B. Sự giống nhau về cấu tạo giải phẫu.
  • C. Sống cùng một khu vực địa lý.
  • D. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái hữu thụ.

Câu 20: Cơ chế cách li nào sau đây ngăn cản sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng của hai loài khác nhau?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li giao tử
  • C. Cách li sau hợp tử
  • D. Cách li nơi ở

Câu 21: Một quần thể côn trùng đột nhiên xuất hiện một số cá thể có khả năng kháng thuốc trừ sâu do đột biến gen ngẫu nhiên. Khi thuốc trừ sâu được sử dụng rộng rãi, những cá thể kháng thuốc có tỷ lệ sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể mẫn cảm. Kết quả là tần số alen kháng thuốc tăng lên trong quần thể. Quá trình này minh họa rõ nhất sự tác động của các yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
  • B. Di - nhập gen và phiêu bạt di truyền
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền

Câu 22: Tại sao phiêu bạt di truyền lại có thể loại bỏ các alen có lợi hoặc cố định các alen có hại trong quần thể?

  • A. Vì nó luôn làm giảm kích thước quần thể.
  • B. Vì nó tác động trực tiếp lên kiểu hình.
  • C. Vì sự thay đổi tần số alen do phiêu bạt là ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của alen.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở quần thể lớn.

Câu 23: Hai quần thể cá sống trong cùng một hồ, nhưng một quần thể chỉ sinh sản vào đầu mùa mưa, quần thể kia chỉ sinh sản vào cuối mùa mưa. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li tập tính
  • C. Cách li cơ học
  • D. Cách li thời gian (mùa vụ)

Câu 24: Sự thích nghi là kết quả của quá trình nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Di - nhập gen

Câu 25: Trong quá trình hình thành loài, sự cách li sinh sản có vai trò quyết định vì:

  • A. Nó tạo ra nguồn biến dị mới cho quá trình tiến hóa.
  • B. Nó ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, dẫn đến sự phân hóa thành loài mới.
  • C. Nó làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Nó giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.

Câu 26: Phân tích một cây phả hệ của một bệnh hiếm trong một gia đình cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, không bỏ qua thế hệ nào. Tuy nhiên, ở một quần thể cô lập nhỏ khác, tần số xuất hiện của bệnh này lại cao bất thường so với quần thể ban đầu. Sự gia tăng tần số bệnh ở quần thể cô lập này có thể là do yếu tố tiến hóa nào tác động mạnh?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Hiệu ứng người sáng lập (một dạng của phiêu bạt di truyền)
  • D. Di - nhập gen

Câu 27: Khi hai loài cùng phân bố trên một khu vực nhưng sống ở các ổ sinh thái khác nhau (ví dụ: một loài sống trên cây, một loài sống dưới mặt đất), cơ chế cách li nào đang hoạt động?

  • A. Cách li nơi ở (Habitat isolation)
  • B. Cách li thời gian (Temporal isolation)
  • C. Cách li tập tính (Behavioral isolation)
  • D. Cách li cơ học (Mechanical isolation)

Câu 28: Xét một loài cá sống ở một con sông. Do sự hình thành một đập nước, quần thể cá bị chia thành hai quần thể nhỏ ở thượng nguồn và hạ nguồn. Theo thời gian, do tác động của các yếu tố tiến hóa khác nhau ở hai môi trường (thượng nguồn và hạ nguồn), hai quần thể này tích lũy những khác biệt về di truyền và cuối cùng không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thức hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric)
  • B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
  • C. Hình thành loài bằng con đường tập tính
  • D. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric)

Câu 29: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể của cùng một loài?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Di - nhập gen
  • D. Chọn lọc phân hóa

Câu 30: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) được coi là một yếu tố tiến hóa, mặc dù nó không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Vì nó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, đặc biệt làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử.
  • B. Vì nó tạo ra các alen mới trong quần thể.
  • C. Vì nó luôn dẫn đến sự phân hóa thành loài mới.
  • D. Vì nó giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong một quần thể thực vật, có một alen lặn mới đột biến xuất hiện gây chết ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Nếu đột biến này xảy ra ở tần số rất thấp và quần thể có kích thước lớn, yếu tố tiến hóa nào sau đây có khả năng loại bỏ alen lặn gây chết này ra khỏi quần thể một cách hiệu quả nhất theo thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo nhỏ. Do một cơn bão lớn, chỉ một số ít cá thể sống sót và lập nên một quần thể mới. Quần thể mới này có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này là ví dụ rõ nhất về cơ chế tiến hóa nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích trình tự nucleotide của một đoạn gen ở bốn loài A, B, C, D cho thấy số lượng khác biệt so với loài gốc (loài E) như sau: Loài A: 5 khác biệt, Loài B: 12 khác biệt, Loài C: 6 khác biệt, Loài D: 4 khác biệt. Dựa vào giả thuyết đồng hồ phân tử, loài nào có khả năng tách nhánh khỏi loài gốc E gần đây nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hai quần thể cây cùng loài sống ở hai sườn khác nhau của một dãy núi cao. Hạt phấn từ quần thể này rất khó phát tán sang quần thể kia do địa hình. Theo thời gian, sự khác biệt về tần số alen giữa hai quần thể ngày càng lớn. Cơ chế tiến hóa chủ yếu nào đang chi phối sự khác biệt này, bên cạnh chọn lọc tự nhiên (nếu có sự khác biệt môi trường)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét một quần thể động vật có vú. Kích thước cơ thể lớn hơn giúp cá thể chống chịu tốt hơn với thời tiết lạnh nhưng lại khó lẩn trốn kẻ thù. Kích thước cơ thể nhỏ hơn giúp lẩn trốn tốt nhưng dễ mất nhiệt. Kết quả là các cá thể có kích thước trung bình có khả năng sống sót và sinh sản tốt nhất. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a. Tần số alen A là 0.7 và tần số alen a là 0.3. Nếu không có yếu tố tiến hóa nào tác động, sau 10 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh thể tứ bội (4n) có khả năng sinh sản hữu tính. Thể tứ bội này không thể giao phối sinh con hữu thụ với cá thể lưỡng bội ban đầu. Đây là một ví dụ về cơ chế hình thành loài nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cơ chế cách li nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vai trò chủ yếu của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi nói về phiêu bạt di truyền (genetic drift), phát biểu nào sau đây là SAI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài sống ở hai khu vực địa lý khác nhau. Quần thể A sống trong môi trường ổn định, còn quần thể B sống trong môi trường thường xuyên biến động mạnh. Yếu tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng đóng vai trò quan trọng hơn trong việc định hình cấu trúc di truyền của quần thể B so với quần thể A?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sự cách li địa lí đóng vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một nghiên cứu, người ta nhận thấy ở một loài bướm, những cá thể có màu cánh rất sáng hoặc rất tối dễ bị chim ăn thịt hơn những cá thể có màu cánh trung bình. Theo thời gian, tần số alen quy định màu cánh trung bình tăng lên. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc nào và kết quả của nó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể khác nhau được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cơ chế tiến hóa nào có thể làm phong phú thêm vốn gen của một quần thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong một quần thể thực vật, một nhóm nhỏ hạt phấn mang alen hiếm từ một quần thể khác bay đến và thụ phấn cho một số cây. Sự kiện này có khả năng tác động đến tần số alen của quần thể nhận hạt phấn thông qua cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều kiện nào sau đây thường làm giảm hiệu quả của phiêu bạt di truyền trong việc thay đổi tần số alen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét hai quần thể A và B của một loài động vật. Quần thể A sống trong môi trường có sự cạnh tranh gay gắt về thức ăn, trong khi quần thể B sống trong môi trường dồi dào thức ăn. Áp lực chọn lọc tự nhiên tác động lên khả năng kiếm ăn ở quần thể nào mạnh mẽ hơn và theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khái niệm 'loài sinh học' được định nghĩa chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cơ chế cách li nào sau đây ngăn cản sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng của hai loài khác nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một quần thể côn trùng đột nhiên xuất hiện một số cá thể có khả năng kháng thuốc trừ sâu do đột biến gen ngẫu nhiên. Khi thuốc trừ sâu được sử dụng rộng rãi, những cá thể kháng thuốc có tỷ lệ sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể mẫn cảm. Kết quả là tần số alen kháng thuốc tăng lên trong quần thể. Quá trình này minh họa rõ nhất sự tác động của các yếu tố tiến hóa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao phiêu bạt di truyền lại có thể loại bỏ các alen có lợi hoặc cố định các alen có hại trong quần thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hai quần thể cá sống trong cùng một hồ, nhưng một quần thể chỉ sinh sản vào đầu mùa mưa, quần thể kia chỉ sinh sản vào cuối mùa mưa. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Sự thích nghi là kết quả của quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quá trình hình thành loài, sự cách li sinh sản có vai trò quyết định vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích một cây phả hệ của một bệnh hiếm trong một gia đình cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, không bỏ qua thế hệ nào. Tuy nhiên, ở một quần thể cô lập nhỏ khác, tần số xuất hiện của bệnh này lại cao bất thường so với quần thể ban đầu. Sự gia tăng tần số bệnh ở quần thể cô lập này có thể là do yếu tố tiến hóa nào tác động mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi hai loài cùng phân bố trên một khu vực nhưng sống ở các ổ sinh thái khác nhau (ví dụ: một loài sống trên cây, một loài sống dưới mặt đất), cơ chế cách li nào đang hoạt động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Xét một loài cá sống ở một con sông. Do sự hình thành một đập nước, quần thể cá bị chia thành hai quần thể nhỏ ở thượng nguồn và hạ nguồn. Theo thời gian, do tác động của các yếu tố tiến hóa khác nhau ở hai môi trường (thượng nguồn và hạ nguồn), hai quần thể này tích lũy những khác biệt về di truyền và cuối cùng không thể giao phối với nhau. Đây là ví dụ về hình thức hình thành loài nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể của cùng một loài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) được coi là một yếu tố tiến hóa, mặc dù nó không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, áp lực đột biến (mutation pressure) thường được xem là nhân tố có vai trò gì đối với tần số alen trong quần thể?

  • A. Luôn làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng, ngay cả khi tỉ lệ đột biến thấp.
  • B. Chủ yếu làm tăng tính đa dạng di truyền, nhưng ít có khả năng tự mình làm thay đổi đáng kể tần số alen trong thời gian ngắn.
  • C. Có thể làm thay đổi tần số alen, nhưng tốc độ thường rất chậm và ít có ý nghĩa trong tiến hóa vi mô so với các nhân tố khác như chọn lọc tự nhiên hay phiêu bạt di truyền.
  • D. Chỉ có vai trò khi không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 2: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo nhỏ. Một số hạt phấn từ quần thể cùng loài trên đất liền được gió mang đến và thụ phấn cho cây trên đảo. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Áp lực đột biến.
  • B. Di - nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Một số ít cá thể có gen kháng thuốc tồn tại và sinh sản. Thế hệ sau, tỉ lệ cá thể kháng thuốc tăng lên đáng kể. Nhân tố tiến hóa chủ yếu gây ra sự thay đổi tần số alen này là gì?

  • A. Áp lực đột biến.
  • B. Di - nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 4: Trong một quần thể sóc sống trên núi, một trận lở đất lớn đã tiêu diệt phần lớn quần thể, chỉ còn lại một nhóm nhỏ sống sót. Nhóm sống sót này có thể có cấu trúc di truyền rất khác biệt so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa cho hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect).
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).
  • C. Di - nhập gen.
  • D. Chọn lọc ổn định.

Câu 5: Một nhóm nhỏ cá thể từ một quần thể lớn di cư đến một môi trường sống mới và thiết lập nên một quần thể mới. Quần thể mới này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa cho hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect).
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).
  • C. Áp lực đột biến.
  • D. Chọn lọc phân hóa.

Câu 6: Phiêu bạt di truyền (Genetic drift) có xu hướng làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể và có tác động mạnh mẽ nhất trong điều kiện nào?

  • A. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • B. Quần thể có kích thước lớn.
  • C. Môi trường sống ổn định.
  • D. Có sự di - nhập gen mạnh.

Câu 7: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quần thể?

  • A. Gen.
  • B. Alen.
  • C. Kiểu hình.
  • D. Kiểu gen.

Câu 8: Trong một quần thể chim, những cá thể có kích thước mỏ trung bình có khả năng kiếm ăn tốt nhất và sinh sản nhiều nhất. Những cá thể có mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ đều gặp bất lợi. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

  • A. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection).
  • B. Chọn lọc định hướng (Directional selection).
  • C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection).
  • D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection).

Câu 9: Một quần thể bướm sống trong rừng có màu cánh chủ yếu là xanh lá cây. Do nạn phá rừng, môi trường chuyển sang nhiều thân cây gỗ trơ trụi, sẫm màu. Những con bướm màu xanh lá cây dễ bị chim ăn thịt phát hiện hơn, trong khi những con bướm có đột biến màu sẫm (ban đầu rất hiếm) lại ngụy trang tốt hơn. Theo thời gian, tỉ lệ bướm màu sẫm tăng lên. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

  • A. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection).
  • B. Chọn lọc định hướng (Directional selection).
  • C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection).
  • D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection).

Câu 10: Một quần thể cá sống trong hồ nước có hai loại môi trường đáy khác nhau: đá và cát. Những con cá có màu sáng ngụy trang tốt trên cát, còn những con cá có màu sẫm ngụy trang tốt trên đá. Những con cá có màu trung gian dễ bị kẻ săn mồi phát hiện ở cả hai môi trường. Theo thời gian, quần thể có xu hướng phân hóa thành hai nhóm màu sáng và sẫm. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

  • A. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection).
  • B. Chọn lọc định hướng (Directional selection).
  • C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection).
  • D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection).

Câu 11: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là thuộc cùng một loài khi chúng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có hình thái hoàn toàn giống nhau.
  • B. Sống cùng khu vực địa lí.
  • C. Có chung nguồn gốc tổ tiên gần nhất.
  • D. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có khả năng sinh sản.

Câu 12: Hạn chế của khái niệm loài sinh học là gì?

  • A. Không áp dụng được cho các loài sinh sản hữu tính.
  • B. Chỉ áp dụng được cho các loài thực vật.
  • C. Khó áp dụng cho các loài sinh sản vô tính hoặc các loài đã tuyệt chủng.
  • D. Không xem xét đến sự cách li sinh sản.

Câu 13: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xem là cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
  • B. Hợp tử được hình thành nhưng bị chết sớm.
  • C. Con lai sinh ra bị vô sinh.
  • D. Con lai sinh ra sống sót nhưng đời F2 bị thoái hóa.

Câu 14: Con lai giữa hai loài khác nhau bị chết ở giai đoạn phôi hoặc không phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở (Ecological isolation).
  • B. Cách li tập tính (Behavioral isolation).
  • C. Cách li thời gian (Temporal isolation).
  • D. Cách li sau hợp tử (Postzygotic isolation).

Câu 15: Hai loài thực vật sống trong cùng một khu rừng nhưng nở hoa vào các mùa khác nhau trong năm, do đó không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li cơ học (Mechanical isolation).
  • B. Cách li tập tính (Behavioral isolation).
  • C. Cách li thời gian (Temporal isolation).
  • D. Cách li sau hợp tử (Postzygotic isolation).

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò khởi đầu cho quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

  • A. Đột biến gen mới xuất hiện.
  • B. Sự hình thành hàng rào địa lí chia cắt quần thể ban đầu.
  • C. Sự thay đổi đột ngột về tần số alen do phiêu bạt di truyền.
  • D. Sự di cư của một nhóm cá thể đến vùng có điều kiện sống khác biệt.

Câu 17: Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra nhanh chóng, chỉ qua vài thế hệ.
  • B. Chỉ xảy ra ở các loài thực vật.
  • C. Không cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
  • D. Thường diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn, tích lũy các khác biệt di truyền dưới tác động của các nhân tố tiến hóa trong các quần thể bị cách li.

Câu 18: Lai xa kết hợp với đa bội hóa là một cơ chế quan trọng trong hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí ở thực vật.
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí ở động vật.
  • C. Hình thành loài bằng cách li tập tính ở động vật.
  • D. Hình thành loài do đột biến gen đơn lẻ.

Câu 19: Tại sao cơ chế lai xa kết hợp với đa bội hóa thường dẫn đến hình thành loài mới rất nhanh, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Vì con lai xa luôn có khả năng sinh sản.
  • B. Vì đa bội hóa làm tăng cường khả năng trao đổi chéo.
  • C. Vì thể đa bội lẻ (tạo ra từ lai xa không kèm đa bội hóa) thường bất thụ, nhưng khi đa bội hóa xảy ra, bộ nhiễm sắc thể được nhân lên, cho phép hình thành giao tử và khôi phục khả năng sinh sản, đồng thời tạo ra sự cách li sinh sản với quần thể gốc.
  • D. Vì lai xa và đa bội hóa chỉ xảy ra ở các loài có kích thước quần thể lớn.

Câu 20: Sự hình thành loài bằng cách li tập tính (behavioral isolation) là một dạng hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài do lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng cách li sinh thái, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc dẫn đến sự phân hóa quần thể ban đầu?

  • A. Áp lực đột biến cao.
  • B. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến phiêu bạt di truyền.
  • C. Sự di cư của một nhóm cá thể.
  • D. Sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một khu vực địa lí dẫn đến chọn lọc phân hóa.

Câu 22: Vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là gì?

  • A. Tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị cách li, dẫn đến hình thành các đặc điểm thích nghi và cuối cùng là cách li sinh sản.
  • B. Chỉ có vai trò làm tăng tính đa dạng di truyền mà không ảnh hưởng đến sự khác biệt giữa các quần thể.
  • C. Chỉ làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Ngăn cản sự hình thành cách li sinh sản.

Câu 23: So sánh quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí và cùng khu vực địa lí (trừ lai xa đa bội hóa), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Số lượng cá thể trong quần thể ban đầu.
  • B. Sự có mặt hay vắng mặt của hàng rào địa lí ngăn cản dòng gen giữa các quần thể đang phân hóa.
  • C. Tốc độ diễn ra quá trình.
  • D. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần thể nhưng cũng có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

  • A. Áp lực đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Di - nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 25: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và làm thay đổi tần số alen mạnh ở quần thể nhỏ?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Áp lực đột biến.
  • D. Di - nhập gen.

Câu 26: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài sống ở hai khu vực địa lí khác nhau. Theo thời gian, quần thể A chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng X, còn quần thể B chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng Y (do môi trường khác nhau). Điều này có khả năng dẫn đến kết quả gì nếu sự cách li địa lí duy trì đủ lâu?

  • A. Tần số alen của cả hai quần thể sẽ trở nên giống hệt nhau.
  • B. Chỉ có quần thể A tiến hóa còn quần thể B thì không.
  • C. Sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể sẽ giảm dần.
  • D. Sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể sẽ tích lũy, có thể dẫn đến hình thành cách li sinh sản và hình thành loài mới.

Câu 27: Một loài cá sống trong một hồ lớn. Do sự hình thành các thảm thực vật dày đặc ở các vùng khác nhau của hồ, quần thể cá bị chia thành nhiều nhóm nhỏ sống ở các ổ sinh thái khác nhau (độ sâu, loại thức ăn...). Các nhóm này bắt đầu thích nghi với ổ sinh thái riêng của mình và phát triển các tập tính sinh sản khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí (bằng cách li sinh thái và tập tính).
  • C. Bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Bằng đột biến lớn.

Câu 28: Trong quá trình hình thành loài, cách li sinh sản đóng vai trò quyết định vì nó:

  • A. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì và củng cố sự khác biệt di truyền đã được tạo ra, dẫn đến sự phân hóa thành các loài riêng biệt.
  • B. Tạo ra các đột biến mới làm phong phú vốn gen.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Giúp loài thích nghi tốt hơn với môi trường.

Câu 29: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Chỉ tạo ra các biến dị di truyền mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số alen theo hướng ngẫu nhiên.
  • C. Chỉ có vai trò khi quần thể bị chia cắt bởi hàng rào địa lí.
  • D. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, tạo ra sự sai khác về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể, góp phần tạo nên sự cách li sinh sản.

Câu 30: Sự khác biệt về hình thái giữa hai quần thể có thể là dấu hiệu nhận biết chúng thuộc hai loài khác nhau, nhưng đây không phải là tiêu chí duy nhất và quyết định theo khái niệm loài sinh học hiện đại. Tại sao?

  • A. Vì hình thái luôn thay đổi theo môi trường.
  • B. Vì chỉ có tiêu chí di truyền mới quan trọng.
  • C. Vì hai quần thể có hình thái rất giống nhau vẫn có thể là hai loài khác nhau (do cách li sinh sản), hoặc hai quần thể có hình thái khác nhau đáng kể vẫn có thể thuộc cùng một loài nếu chúng vẫn giao phối và sinh con có khả năng sinh sản trong tự nhiên.
  • D. Vì hình thái không phản ánh nguồn gốc chung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, áp lực đột biến (mutation pressure) thường được xem là nhân tố có vai trò gì đối với tần số alen trong quần thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo nhỏ. Một số hạt phấn từ quần thể cùng loài trên đất liền được gió mang đến và thụ phấn cho cây trên đảo. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Một số ít cá thể có gen kháng thuốc tồn tại và sinh sản. Thế hệ sau, tỉ lệ cá thể kháng thuốc tăng lên đáng kể. Nhân tố tiến hóa chủ yếu gây ra sự thay đổi tần số alen này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong một quần thể sóc sống trên núi, một trận lở đất lớn đã tiêu diệt phần lớn quần thể, chỉ còn lại một nhóm nhỏ sống sót. Nhóm sống sót này có thể có cấu trúc di truyền rất khác biệt so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa cho hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một nhóm nhỏ cá thể từ một quần thể lớn di cư đến một môi trường sống mới và thiết lập nên một quần thể mới. Quần thể mới này có thể có tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này minh họa cho hiệu ứng nào của phiêu bạt di truyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phiêu bạt di truyền (Genetic drift) có xu hướng làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể và có tác động mạnh mẽ nhất trong điều kiện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào trong quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong một quần thể chim, những cá thể có kích thước mỏ trung bình có khả năng kiếm ăn tốt nhất và sinh sản nhiều nhất. Những cá thể có mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ đều gặp bất lợi. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một quần thể bướm sống trong rừng có màu cánh chủ yếu là xanh lá cây. Do nạn phá rừng, môi trường chuyển sang nhiều thân cây gỗ trơ trụi, sẫm màu. Những con bướm màu xanh lá cây dễ bị chim ăn thịt phát hiện hơn, trong khi những con bướm có đột biến màu sẫm (ban đầu rất hiếm) lại ngụy trang tốt hơn. Theo thời gian, tỉ lệ bướm màu sẫm tăng lên. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một quần thể cá sống trong hồ nước có hai loại môi trường đáy khác nhau: đá và cát. Những con cá có màu sáng ngụy trang tốt trên cát, còn những con cá có màu sẫm ngụy trang tốt trên đá. Những con cá có màu trung gian dễ bị kẻ săn mồi phát hiện ở cả hai môi trường. Theo thời gian, quần thể có xu hướng phân hóa thành hai nhóm màu sáng và sẫm. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là thuộc cùng một loài khi chúng có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hạn chế của khái niệm loài sinh học là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xem là cơ chế cách li trước hợp tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Con lai giữa hai loài khác nhau bị chết ở giai đoạn phôi hoặc không phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hai loài thực vật sống trong cùng một khu rừng nhưng nở hoa vào các mùa khác nhau trong năm, do đó không thể thụ phấn cho nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò khởi đầu cho quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Lai xa kết hợp với đa bội hóa là một cơ chế quan trọng trong hình thành loài nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao cơ chế lai xa kết hợp với đa bội hóa thường dẫn đến hình thành loài mới rất nhanh, đặc biệt ở thực vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Sự hình thành loài bằng cách li tập tính (behavioral isolation) là một dạng hình thành loài nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng cách li sinh thái, yếu tố nào thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc dẫn đến sự phân hóa quần thể ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: So sánh quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí và cùng khu vực địa lí (trừ lai xa đa bội hóa), điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần thể nhưng cũng có thể làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhân tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và làm thay đổi tần số alen mạnh ở quần thể nhỏ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài sống ở hai khu vực địa lí khác nhau. Theo thời gian, quần thể A chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng X, còn quần thể B chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng Y (do môi trường khác nhau). Điều này có khả năng dẫn đến kết quả gì nếu sự cách li địa lí duy trì đủ lâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một loài cá sống trong một hồ lớn. Do sự hình thành các thảm thực vật dày đặc ??? các vùng khác nhau của hồ, quần thể cá bị chia thành nhiều nhóm nhỏ sống ở các ổ sinh thái khác nhau (độ sâu, loại thức ăn...). Các nhóm này bắt đầu thích nghi với ổ sinh thái riêng của mình và phát triển các tập tính sinh sản khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong quá trình hình thành loài, cách li sinh sản đóng vai trò quyết định vì nó:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Sự khác biệt về hình thái giữa hai quần thể có thể là dấu hiệu nhận biết chúng thuộc hai loài khác nhau, nhưng đây không phải là tiêu chí duy nhất và quyết định theo khái niệm loài sinh học hiện đại. Tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 20: Thực hành bài toán tìm kiếm

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc cùng một loài nếu chúng có khả năng nào sau đây?

  • A. Cùng sống trong một khu vực địa lí.
  • B. Giao phối tự do với nhau trong tự nhiên và sinh ra con lai có khả năng sinh sản.
  • C. Có chung nguồn gốc tổ tiên gần gũi.
  • D. Có hình thái và cấu tạo tương tự nhau.

Câu 2: Cơ chế cách li sinh sản là gì trong quá trình hình thành loài?

  • A. Là sự khác biệt về tập tính giao phối giữa các cá thể trong cùng một quần thể.
  • B. Là sự cạnh tranh nguồn sống giữa các quần thể khác loài.
  • C. Là những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối hoặc tạo ra con lai có khả năng sinh sản, góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
  • D. Là sự chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể có kiểu gen không thích nghi.

Câu 3: Một loài thực vật sống trên đất kiềm và một loài khác sống trên đất chua trong cùng một khu vực địa lí. Mặc dù có khả năng giao phấn, nhưng hạt phấn của loài này không thể nảy mầm trên nhụy của loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử (cách li cơ học hoặc cách li tập tính).
  • B. Cách li sau hợp tử (con lai bất thụ).
  • C. Cách li không gian (khác khu vực địa lí).
  • D. Cách li mùa vụ.

Câu 4: Con la là con lai giữa ngựa và lừa. Con la thường không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử.
  • B. Cách li sau hợp tử.
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Cách li sinh thái.

Câu 5: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng sự kiện nào?

  • A. Xảy ra đột biến đa bội ở một cá thể.
  • B. Xuất hiện cơ chế cách li sau hợp tử giữa các cá thể.
  • C. Sự khác biệt về tập tính giao phối giữa các cá thể.
  • D. Sự phân chia quần thể gốc thành các quần thể cách li về địa lí.

Câu 6: Tại sao cách li địa lí lại có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Cách li địa lí trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • B. Cách li địa lí ngăn cản sự phát tán của các alen có hại.
  • C. Cách li địa lí hạn chế hoặc ngăn cản sự di chuyển gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác (đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền).
  • D. Cách li địa lí làm tăng kích thước quần thể, thúc đẩy quá trình tiến hóa.

Câu 7: Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua những cơ chế nào sau đây?

  • A. Đột biến lớn (ví dụ: đa bội hóa) hoặc sự khác biệt về sinh thái (ổ sinh thái, thời gian sinh sản) dẫn đến cách li sinh sản.
  • B. Chỉ xảy ra khi có sự di cư của một nhóm cá thể đến môi trường mới.
  • C. Chỉ xảy ra ở thực vật do khả năng tự thụ phấn.
  • D. Chủ yếu do tác động của chọn lọc tự nhiên phân hóa.

Câu 8: Một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với cá thể tứ bội khác (nếu có), nhưng không thể giao phấn với cá thể lưỡng bội (2n) để tạo ra con lai hữu thụ. Đây là ví dụ về cơ chế hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí thông qua đột biến lớn.
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính.

Câu 9: So sánh hình thành loài khác khu vực địa lí và hình thành loài cùng khu vực địa lí. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai con đường này là gì?

  • A. Tốc độ hình thành loài (nhanh hay chậm).
  • B. Sự có mặt hay không có mặt của cách li địa lí ban đầu.
  • C. Vai trò của đột biến gen.
  • D. Vai trò của chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sự kiện nào đóng vai trò quyết định giúp tạo ra loài mới có khả năng sinh sản?

  • A. Xảy ra đột biến gen ở con lai xa.
  • B. Tác động của chọn lọc tự nhiên lên con lai xa.
  • C. Sự di cư của con lai xa đến môi trường mới.
  • D. Sự đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể ở con lai xa tạo thành thể song nhị bội.

Câu 11: Tiến hóa nhỏ là quá trình nào sau đây?

  • A. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo thời gian, dẫn đến sự hình thành loài mới.
  • B. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • C. Là quá trình thích nghi của cá thể với môi trường.
  • D. Là quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất.

Câu 12: Tiến hóa lớn là quá trình nào sau đây?

  • A. Là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen trong quần thể.
  • B. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, có quy mô lớn và diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài.
  • C. Là quá trình hình thành cơ chế cách li sinh sản giữa các quần thể.
  • D. Là quá trình tích lũy các đột biến có lợi.

Câu 13: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn được thể hiện như thế nào theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tiến hóa lớn là nguyên nhân dẫn đến tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • C. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra liên tục, kéo dài trên quy mô lớn.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ cá thể, còn tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ loài.

Câu 14: Quan niệm về tốc độ tiến hóa trong Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại như thế nào?

  • A. Tiến hóa luôn diễn ra với tốc độ chậm và đều đặn.
  • B. Tiến hóa luôn diễn ra với tốc độ nhanh và đột ngột.
  • C. Tốc độ tiến hóa chỉ phụ thuộc vào tần số đột biến.
  • D. Tốc độ tiến hóa có thể không đồng đều ở các loài khác nhau và ở các giai đoạn lịch sử khác nhau, có thể diễn ra chậm chạp hoặc tương đối nhanh chóng.

Câu 15: Sự đồng quy tính trạng (convergent evolution) là hiện tượng gì?

  • A. Sự hình thành những đặc điểm tương tự ở các loài không có quan hệ họ hàng gần gũi do sống trong môi trường hoặc điều kiện sống tương tự.
  • B. Sự phân hóa từ một loài ban đầu thành nhiều loài khác nhau thích nghi với các môi trường khác nhau.
  • C. Sự tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể.
  • D. Sự di truyền của các tính trạng từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 16: Cánh của côn trùng và cánh của chim đều có chức năng bay, nhưng cấu tạo giải phẫu và nguồn gốc phát triển của chúng rất khác nhau. Đây là ví dụ minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?

  • A. Phân li tính trạng.
  • B. Đồng phát triển.
  • C. Đồng quy tính trạng.
  • D. Tiến hóa song song.

Câu 17: Sự phân li tính trạng (divergent evolution) là hiện tượng gì?

  • A. Sự hình thành những đặc điểm tương tự ở các loài do sống trong môi trường giống nhau.
  • B. Sự phân hóa từ một loài (hoặc nhóm loài) ban đầu thành nhiều loài (hoặc nhóm loài) khác nhau, mỗi loài thích nghi với một điều kiện sống khác nhau.
  • C. Sự biến đổi ngẫu nhiên trong cấu trúc di truyền của quần thể.
  • D. Sự duy trì tính trạng ban đầu của loài qua các thế hệ.

Câu 18: Các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos, mặc dù có chung nguồn gốc tổ tiên, nhưng đã phân hóa thành nhiều loài với hình dạng mỏ khác nhau, mỗi loại mỏ thích nghi với nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo. Đây là ví dụ điển hình về hiện tượng tiến hóa nào?

  • A. Phân li tính trạng (bức xạ thích nghi).
  • B. Đồng quy tính trạng.
  • C. Tiến hóa song song.
  • D. Đột biến lớn.

Câu 19: Vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài mới là gì?

  • A. Chỉ có đột biến và di nhập gen mới tạo ra sự đa dạng di truyền cần thiết.
  • B. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới làm thay đổi tần số alen.
  • C. Chỉ có phiêu bạt di truyền mới gây ra sự phân hóa vốn gen.
  • D. Các nhân tố tiến hóa (đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền) làm thay đổi cấu trúc di truyền của các quần thể bị cách li, dẫn đến sự phân hóa vốn gen và cuối cùng là hình thành cơ chế cách li sinh sản.

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài, nhân tố nào đóng vai trò định hướng, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 21: Quá trình hình thành loài được xem là hoàn thành khi nào?

  • A. Khi quần thể đạt kích thước tối đa.
  • B. Khi quần thể có sự đa dạng di truyền cao nhất.
  • C. Khi xuất hiện cơ chế cách li sinh sản, ngăn cản hiệu quả sự trao đổi vốn gen giữa quần thể mới hình thành với quần thể gốc hoặc các quần thể khác.
  • D. Khi quần thể chiếm lĩnh được ổ sinh thái mới.

Câu 22: Tại sao đột biến đa bội lại là cơ chế hình thành loài mới phổ biến ở thực vật hơn là ở động vật?

  • A. Thực vật có khả năng tự thụ phấn và sinh sản sinh dưỡng, giúp duy trì và nhân lên các cá thể đa bội mới hình thành, trong khi ở động vật, cơ chế này ít phổ biến và phức tạp hơn.
  • B. Động vật có hệ thần kinh phát triển, ngăn cản sự biểu hiện của đột biến đa bội.
  • C. Đột biến đa bội thường gây chết ở động vật.
  • D. Thực vật có chu kỳ sống ngắn hơn nên đột biến dễ tích lũy.

Câu 23: Một quần thể cá sống trong một hồ lớn. Do mực nước hạ thấp, hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ riêng biệt. Quần thể cá bị phân thành hai nhóm cách li nhau về địa lí. Theo thời gian, điều gì có khả năng xảy ra đối với hai nhóm cá này?

  • A. Chúng sẽ ngay lập tức trở thành hai loài khác nhau.
  • B. Vốn gen của chúng sẽ trở nên đồng nhất hơn do không có sự di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên sẽ tác động giống nhau lên cả hai nhóm.
  • D. Các nhân tố tiến hóa sẽ tác động độc lập lên từng nhóm, dẫn đến sự phân hóa vốn gen và có thể hình thành cơ chế cách li sinh sản, tạo thành hai loài mới theo thời gian.

Câu 24: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra với tốc độ nhanh chóng trong trường hợp nào?

  • A. Khi quần thể có kích thước lớn và ổn định.
  • B. Khi có sự xuất hiện của đột biến lớn (ví dụ: đa bội hóa) tạo ra cơ chế cách li sinh sản ngay lập tức.
  • C. Khi môi trường sống rất ổn định và ít thay đổi.
  • D. Khi chỉ có tác động của phiêu bạt di truyền.

Câu 25: Phân tích vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.

  • A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị cách li, góp phần tạo nên sự khác biệt thích nghi và có thể dẫn đến hình thành cơ chế cách li sinh sản.
  • D. Chọn lọc tự nhiên làm đồng nhất vốn gen giữa các quần thể.

Câu 26: Một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ. Một nhóm nhỏ côn trùng trong quần thể này đột ngột chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây chủ mới gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng này có thể phân hóa thành loài mới mà không cần cách li địa lí rõ rệt. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (bằng cách li sinh thái/tập tính).
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng đột biến đa bội.
  • D. Hình thành loài bằng di nhập gen.

Câu 27: Điều kiện tiên quyết để hình thành loài mới theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Sự xuất hiện của môi trường sống mới.
  • B. Kích thước quần thể phải rất lớn.
  • C. Tần số đột biến phải rất cao.
  • D. Sự xuất hiện của cơ chế cách li sinh sản giữa các quần thể.

Câu 28: Tại sao sự cách li địa lí thường dẫn đến hình thành loài mới một cách chậm chạp?

  • A. Cách li địa lí chỉ là điều kiện ban đầu, cần có thời gian đủ dài để các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen và hình thành cơ chế cách li sinh sản hiệu quả.
  • B. Cách li địa lí làm ngừng hoàn toàn quá trình đột biến.
  • C. Cách li địa lí làm tăng cường dòng gen giữa các quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên không tác động khi có cách li địa lí.

Câu 29: Một trong những điểm khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở động vật, tiến hóa lớn xảy ra ở thực vật.
  • B. Tiến hóa nhỏ là quá trình ngẫu nhiên, tiến hóa lớn là quá trình có định hướng.
  • C. Tiến hóa nhỏ dẫn đến sự hình thành loài mới, còn tiến hóa lớn dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài, tiến hóa lớn diễn ra trong thời gian ngắn.

Câu 30: Khi nghiên cứu hai quần thể A và B của cùng một loài động vật, người ta nhận thấy chúng có sự khác biệt đáng kể về tần số alen của một số gen. Tuy nhiên, khi cho cá thể từ quần thể A giao phối với cá thể từ quần thể B trong điều kiện phòng thí nghiệm, chúng vẫn sinh ra con lai hoàn toàn hữu thụ. Dựa trên khái niệm loài sinh học, kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Quần thể A và B đã hình thành hai loài mới.
  • B. Quần thể A và B vẫn thuộc cùng một loài.
  • C. Quá trình tiến hóa nhỏ đã hoàn thành ở hai quần thể này.
  • D. Đã xuất hiện cơ chế cách li trước hợp tử giữa hai quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc cùng một loài nếu chúng có khả năng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cơ chế cách li sinh sản là gì trong quá trình hình thành loài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một loài thực vật sống trên đất kiềm và một loài khác sống trên đất chua trong cùng một khu vực địa lí. Mặc dù có khả năng giao phấn, nhưng hạt phấn của loài này không thể nảy mầm trên nhụy của loài kia. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Con la là con lai giữa ngựa và lừa. Con la thường không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng sự kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao cách li địa lí lại có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua những cơ chế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với cá thể tứ bội khác (nếu có), nhưng không thể giao phấn với cá thể lưỡng bội (2n) để tạo ra con lai hữu thụ. Đây là ví dụ về cơ chế hình thành loài nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: So sánh hình thành loài khác khu vực địa lí và hình thành loài cùng khu vực địa lí. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai con đường này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sự kiện nào đóng vai trò quyết định giúp tạo ra loài mới có khả năng sinh sản?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tiến hóa nhỏ là quá trình nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tiến hóa lớn là quá trình nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn được thể hiện như thế nào theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Quan niệm về tốc độ tiến hóa trong Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Sự đồng quy tính trạng (convergent evolution) là hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cánh của côn trùng và cánh của chim đều có chức năng bay, nhưng cấu tạo giải phẫu và nguồn gốc phát triển của chúng rất khác nhau. Đây là ví dụ minh họa cho hiện tượng tiến hóa nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Sự phân li tính trạng (divergent evolution) là hiện tượng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos, mặc dù có chung nguồn gốc tổ tiên, nhưng đã phân hóa thành nhiều loài với hình dạng mỏ khác nhau, mỗi loại mỏ thích nghi với nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo. Đây là ví dụ điển hình về hiện tượng tiến hóa nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài mới là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong quá trình hình thành loài, nhân tố nào đóng vai trò định hướng, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Quá trình hình thành loài được xem là hoàn thành khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao đột biến đa bội lại là cơ chế hình thành loài mới phổ biến ở thực vật hơn là ở động vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một quần thể cá sống trong một hồ lớn. Do mực nước hạ thấp, hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ riêng biệt. Quần thể cá bị phân thành hai nhóm cách li nhau về địa lí. Theo thời gian, điều gì có khả năng xảy ra đối với hai nhóm cá này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra với tốc độ nhanh chóng trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ. Một nhóm nhỏ côn trùng trong quần thể này đột ngột chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây chủ mới gần đó. Theo thời gian, nhóm côn trùng này có thể phân hóa thành loài mới mà không cần cách li địa lí rõ rệt. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều kiện tiên quyết để hình thành loài mới theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao sự cách li địa lí thường dẫn đến hình thành loài mới một cách chậm chạp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một trong những điểm khác biệt chính giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi nghiên cứu hai quần thể A và B của cùng một loài động vật, người ta nhận thấy chúng có sự khác biệt đáng kể về tần số alen của một số gen. Tuy nhiên, khi cho cá thể từ quần thể A giao phối với cá thể từ quần thể B trong điều kiện phòng thí nghiệm, chúng vẫn sinh ra con lai hoàn toàn hữu thụ. Dựa trên khái niệm loài sinh học, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo nhỏ có tần số alen A là 0.8 và alen a là 0.2. Do một cơn bão lớn, chỉ có một số ít hạt giống sống sót và nảy mầm, tạo nên quần thể thế hệ sau với tần số alen A là 0.5 và a là 0.5. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng lớn nhất gây ra sự thay đổi tần số alen đột ngột và mạnh mẽ như vậy trong trường hợp này?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền (Hiệu ứng thắt cổ chai)
  • D. Di nhập gen

Câu 2: Trong một quần thể động vật, các cá thể có kích thước cơ thể trung bình có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn so với các cá thể có kích thước quá lớn hoặc quá nhỏ. Kiểu chọn lọc tự nhiên đang tác động lên đặc điểm kích thước cơ thể của quần thể này là gì?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 3: Xét một loài côn trùng sống trên cánh đồng. Ban đầu, đa số cá thể có màu xanh lá cây, giúp chúng ngụy trang trên lá cây. Tuy nhiên, do biến đổi khí hậu, cánh đồng dần trở nên khô hạn và thực vật chuyển sang màu vàng úa. Các cá thể côn trùng có màu vàng (xuất hiện do đột biến ngẫu nhiên) bắt đầu có tỉ lệ sống sót cao hơn do ngụy trang tốt hơn. Kiểu chọn lọc tự nhiên đang diễn ra và vai trò của đột biến trong trường hợp này là gì?

  • A. Chọn lọc ổn định; Đột biến tạo ra biến dị di truyền.
  • B. Chọn lọc định hướng; Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp.
  • C. Chọn lọc phân hóa; Đột biến làm thay đổi tần số alen.
  • D. Chọn lọc giới tính; Đột biến tạo ra đặc điểm thích nghi trực tiếp.

Câu 4: Một quần thể chim cánh cụt sống ở Nam Cực. Một nhóm nhỏ chim cánh cụt từ một quần thể khác ở đảo lân cận di cư đến nhập vào quần thể này. Sự kiện này có khả năng tác động như thế nào đến vốn gen của quần thể nhận di cư?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không thay đổi tần số alen.
  • C. Luôn làm tăng tần số các alen có hại.
  • D. Có thể làm phong phú vốn gen bằng cách mang đến các alen mới.

Câu 5: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường gây ra những tác động mạnh mẽ và khó đoán định nhất đối với tần số alen của quần thể trong điều kiện nào?

  • A. Quần thể có kích thước lớn và chịu áp lực chọn lọc mạnh.
  • B. Quần thể có kích thước nhỏ và bị cô lập.
  • C. Quần thể có tần số đột biến cao và có nhiều dòng di nhập.
  • D. Quần thể đang trải qua chọn lọc định hướng.

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn ở thực vật, giao phối cận huyết ở động vật) là một nhân tố tiến hóa. Tuy nhiên, tác động của nó khác biệt so với các nhân tố khác (đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền) ở điểm cơ bản nào?

  • A. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Luôn làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen.
  • D. Luôn tạo ra các alen mới cho quần thể.

Câu 7: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 8: Khái niệm "loài sinh học" được định nghĩa chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn nào?

  • A. Sự giống nhau về hình thái và cấu tạo.
  • B. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có khả năng sinh sản.
  • C. Có cùng khu phân bố địa lí.
  • D. Có cùng số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 9: Hai quần thể của cùng một loài cây sống trên hai sườn khác nhau của một dãy núi. Do điều kiện khí hậu khác biệt (một bên ẩm ướt, một bên khô hạn), mùa ra hoa của hai quần thể này diễn ra vào các thời điểm khác nhau trong năm. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li thời gian (mùa vụ).
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 10: Hai loài ếch sống cùng khu vực địa lí nhưng con đực của loài này có tiếng kêu gọi bạn tình khác biệt hoàn toàn so với con đực của loài kia, khiến con cái chỉ phản ứng với tiếng kêu đúng của loài mình. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li cơ quan sinh sản.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 11: Khi lai hai loài thực vật A và B, thu được con lai F1. Con lai F1 này có khả năng sống sót nhưng lại bị bất thụ (không tạo được hạt hoặc phấn hoa có khả năng sống). Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử do khác biệt cơ quan sinh sản.
  • B. Cách li trước hợp tử do khác biệt thời gian sinh sản.
  • C. Hợp tử chết non.
  • D. Con lai bất thụ.

Câu 12: Con đường hình thành loài nào dưới đây thường diễn ra một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, và có thể tạo ra loài mới chỉ sau một hoặc vài thế hệ?

  • A. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.

Câu 13: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các giai đoạn chính nào?

  • A. Cách li địa lí -> Phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa -> Cách li sinh sản.
  • B. Đột biến -> Chọn lọc tự nhiên -> Cách li sinh sản.
  • C. Cách li sinh sản -> Cách li địa lí -> Phân hóa vốn gen.
  • D. Lai xa và đa bội hóa -> Cách li địa lí -> Cách li sinh sản.

Câu 14: Sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một khu vực địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Lai xa và đa bội hóa.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li sinh thái.

Câu 15: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến sự hình thành loài mới. Phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng?

  • A. Diễn ra trên quy mô lớn, thời gian dài.
  • B. Kết quả là sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • C. Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm.
  • D. Chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen do đột biến.

Câu 16: So sánh tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở tiến hóa lớn?

  • A. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • B. Thay đổi tần số alen và kiểu gen.
  • C. Diễn ra trong phạm vi quần thể.
  • D. Có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.

Câu 17: Tốc độ tiến hóa của một loài có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây thường làm tăng tốc độ tiến hóa của quần thể?

  • A. Kích thước quần thể rất lớn.
  • B. Môi trường sống ổn định, ít biến động.
  • C. Tần số đột biến và di nhập gen thấp.
  • D. Áp lực chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ và theo một hướng nhất định.

Câu 18: Vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Trực tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
  • B. Luôn tạo ra các alen có lợi.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • D. Chỉ xảy ra khi có tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 19: Một quần thể bướm ban đầu có màu sắc đa dạng (xanh, đỏ, vàng). Do sự xuất hiện của một loại chim săn mồi mới có khả năng phát hiện tốt các con bướm màu đỏ và vàng, tần số các cá thể bướm màu xanh trong quần thể tăng lên qua các thế hệ. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 20: Tại sao cách li địa lí lại là điều kiện cần thiết (nhưng chưa đủ) cho quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí?

  • A. Ngăn cản sự giao phối giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
  • B. Trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • C. Làm giảm kích thước quần thể, tăng cường phiêu bạt di truyền.
  • D. Gây ra áp lực chọn lọc tự nhiên theo một hướng duy nhất.

Câu 21: Quá trình hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với loài bố mẹ?

  • A. Giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Giữ nguyên số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Tăng gấp đôi hoặc gấp nhiều lần số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 22: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt. Do sự thay đổi mực nước, hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ riêng biệt, tạo ra hai quần thể cá bị cách li về mặt địa lí. Theo thời gian, điều kiện môi trường ở hai hồ khác nhau (ví dụ: độ sâu, loại thức ăn). Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có vai trò chủ yếu trong việc dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa hai quần thể này sau khi bị cách li địa lí?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Đột biến xảy ra đồng đều ở cả hai quần thể.

Câu 23: Cơ chế cách li nào dưới đây thuộc loại cách li trước hợp tử?

  • A. Cơ quan sinh sản không tương thích.
  • B. Hợp tử chết non.
  • C. Con lai bất thụ.
  • D. Con lai hữu thụ nhưng thế hệ sau bị yếu hoặc chết.

Câu 24: Trong quần thể vi khuẩn, tốc độ tiến hóa thường diễn ra nhanh hơn so với các loài sinh vật nhân thực đơn bội. Lí do chính là gì?

  • A. Vi khuẩn có kích thước cơ thể nhỏ.
  • B. Vi khuẩn chỉ sinh sản vô tính.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh và tần số đột biến trên mỗi thế hệ cao.
  • D. Môi trường sống của vi khuẩn luôn ổn định.

Câu 25: Sự thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên, không theo một hướng xác định, đặc biệt là ở quần thể nhỏ, được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 26: Một loài chim sống trên một lục địa. Một nhóm nhỏ các cá thể này tình cờ bay lạc đến một hòn đảo xa xôi và thiết lập một quần thể mới ở đó. Vốn gen của quần thể mới này có thể chỉ là một phần nhỏ và không đại diện cho toàn bộ sự đa dạng di truyền của quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì trong phiêu bạt di truyền?

  • A. Hiệu ứng người sáng lập (Founder Effect).
  • B. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck Effect).
  • C. Di nhập gen.
  • D. Chọn lọc ổn định.

Câu 27: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có khả năng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể của cùng một loài?

  • A. Phiêu bạt di truyền.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 28: Quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính là các con đường hình thành loài diễn ra ở đâu?

  • A. Chỉ xảy ra ở thực vật.
  • B. Chỉ xảy ra ở động vật.
  • C. Trong cùng một khu vực địa lí (hình thành loài khác khu - sympatric speciation).
  • D. Khi có sự cách li địa lí (hình thành loài cùng khu - allopatric speciation).

Câu 29: Xét một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do sự rối loạn giảm phân, một cây con được sinh ra có bộ nhiễm sắc thể 4n. Cây 4n này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các cây 4n khác nhưng không thể giao phấn hữu thụ với cây 2n ban đầu. Đây là một ví dụ về sự hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li sinh thái.
  • D. Lai xa và đa bội hóa (tự đa bội).

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, sự tương tác giữa các nhân tố tiến hóa là rất quan trọng. Ví dụ, đột biến tạo ra nguyên liệu, nhưng nhân tố nào đóng vai trò sàng lọc và tích lũy các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại?

  • A. Phiêu bạt di truyền.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo nhỏ có tần số alen A là 0.8 và alen a là 0.2. Do một cơn bão lớn, chỉ có một số ít hạt giống sống sót và nảy mầm, tạo nên quần thể thế hệ sau với tần số alen A là 0.5 và a là 0.5. Nhân tố tiến hóa nào có khả năng lớn nhất gây ra sự thay đổi tần số alen đột ngột và mạnh mẽ như vậy trong trường hợp này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một quần thể động vật, các cá thể có kích thước cơ thể trung bình có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn so với các cá thể có kích thước quá lớn hoặc quá nhỏ. Kiểu chọn lọc tự nhiên đang tác động lên đặc điểm kích thước cơ thể của quần thể này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét một loài côn trùng sống trên cánh đồng. Ban đầu, đa số cá thể có màu xanh lá cây, giúp chúng ngụy trang trên lá cây. Tuy nhiên, do biến đổi khí hậu, cánh đồng dần trở nên khô hạn và thực vật chuyển sang màu vàng úa. Các cá thể côn trùng có màu vàng (xuất hiện do đột biến ngẫu nhiên) bắt đầu có tỉ lệ sống sót cao hơn do ngụy trang tốt hơn. Kiểu chọn lọc tự nhiên đang diễn ra và vai trò của đột biến trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một quần thể chim cánh cụt sống ở Nam Cực. Một nhóm nhỏ chim cánh cụt từ một quần thể khác ở đảo lân cận di cư đến nhập vào quần thể này. Sự kiện này có khả năng tác động như thế nào đến vốn gen của quần thể nhận di cư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường gây ra những tác động mạnh mẽ và khó đoán định nhất đối với tần số alen của quần thể trong điều kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn ở thực vật, giao phối cận huyết ở động vật) là một nhân tố tiến hóa. Tuy nhiên, tác động của nó khác biệt so với các nhân tố khác (đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền) ở điểm cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khái niệm 'loài sinh học' được định nghĩa chủ yếu dựa trên tiêu chuẩn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hai quần thể của cùng một loài cây sống trên hai sườn khác nhau của một dãy núi. Do điều kiện khí hậu khác biệt (một bên ẩm ướt, một bên khô hạn), mùa ra hoa của hai quần thể này diễn ra vào các thời điểm khác nhau trong năm. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hai loài ếch sống cùng khu vực địa lí nhưng con đực của loài này có tiếng kêu gọi bạn tình khác biệt hoàn toàn so với con đực của loài kia, khiến con cái chỉ phản ứng với tiếng kêu đúng của loài mình. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi lai hai loài thực vật A và B, thu được con lai F1. Con lai F1 này có khả năng sống sót nhưng lại bị bất thụ (không tạo được hạt hoặc phấn hoa có khả năng sống). Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Con đường hình thành loài nào dưới đây thường diễn ra một cách nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, và có thể tạo ra loài mới chỉ sau một hoặc vài thế hệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường trải qua các giai đoạn chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một khu vực địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến sự hình thành loài mới. Phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: So sánh tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở tiến hóa lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tốc độ tiến hóa của một loài có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào dưới đây thường làm tăng tốc độ tiến hóa của quần thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vai trò của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một quần thể bướm ban đầu có màu sắc đa dạng (xanh, đỏ, vàng). Do sự xuất hiện của một loại chim săn mồi mới có khả năng phát hiện tốt các con bướm màu đỏ và vàng, tần số các cá thể bướm màu xanh trong quần thể tăng lên qua các thế hệ. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao cách li địa lí lại là điều kiện cần thiết (nhưng chưa đủ) cho quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Quá trình hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với loài bố mẹ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một loài cá sống trong hồ nước ngọt. Do sự thay đổi mực nước, hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ riêng biệt, tạo ra hai quần thể cá bị cách li về mặt địa lí. Theo thời gian, điều kiện môi trường ở hai hồ khác nhau (ví dụ: độ sâu, loại thức ăn). Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có vai trò chủ yếu trong việc dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa hai quần thể này sau khi bị cách li địa lí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cơ chế cách li nào dưới đây thuộc loại cách li trước hợp tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong quần thể vi khuẩn, tốc độ tiến hóa thường diễn ra nhanh hơn so với các loài sinh vật nhân thực đơn bội. Lí do chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Sự thay đổi tần số alen và kiểu gen của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên, không theo một hướng xác định, đặc biệt là ở quần thể nhỏ, được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một loài chim sống trên một lục địa. Một nhóm nhỏ các cá thể này tình cờ bay lạc đến một hòn đảo xa xôi và thiết lập một quần thể mới ở đó. Vốn gen của quần thể mới này có thể chỉ là một phần nhỏ và không đại diện cho toàn bộ sự đa dạng di truyền của quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì trong phiêu bạt di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có khả năng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể của cùng một loài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái và cách li tập tính là các con đường hình thành loài diễn ra ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Xét một loài thực vật lưỡng bội (2n). Do sự rối loạn giảm phân, một cây con được sinh ra có bộ nhiễm sắc thể 4n. Cây 4n này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phấn với các cây 4n khác nhưng không thể giao phấn hữu thụ với cây 2n ban đầu. Đây là một ví dụ về sự hình thành loài mới thông qua cơ chế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong quá trình tiến hóa, sự tương tác giữa các nhân tố tiến hóa là rất quan trọng. Ví dụ, đột biến tạo ra nguyên liệu, nhưng nhân tố nào đóng vai trò sàng lọc và tích lũy các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ bất ngờ bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do một cơn bão, chỉ còn lại một vài chục cá thể từ hàng nghìn ban đầu. Sự kiện này (hiệu ứng thắt cổ chai) có khả năng gây ra hậu quả nào đáng kể nhất đối với vốn gen của quần thể bướm còn sót lại?

  • A. Tăng sự đa dạng di truyền và tần số alen hiếm.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền do mất ngẫu nhiên một số alen, đặc biệt là alen hiếm.
  • C. Tăng cường dòng gen với các quần thể bướm khác ở đất liền.
  • D. Làm tăng sức ép của chọn lọc tự nhiên lên các kiểu hình cụ thể.

Câu 2: Hai quần thể chim thuộc cùng một loài sống ở hai thung lũng lân cận. Thỉnh thoảng, một vài cá thể chim bay từ thung lũng này sang thung lũng kia và giao phối với các cá thể ở đó. Hiện tượng này được gọi là dòng gen. Dòng gen có ảnh hưởng như thế nào đến sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể chim này theo thời gian?

  • A. Tăng sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể.
  • B. Duy trì sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể ở mức cao.
  • C. Giảm sự khác biệt di truyền và có xu hướng làm đồng nhất vốn gen của hai quần thể.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự khác biệt di truyền nếu tần số di cư thấp.

Câu 3: Trong một quần thể thực vật, những cây có chiều cao trung bình có khả năng sống sót và sinh sản cao nhất, trong khi những cây quá lùn hoặc quá cao thường bị loại bỏ bởi các yếu tố môi trường. Dạng chọn lọc tự nhiên nào đang tác động lên tính trạng chiều cao của quần thể thực vật này?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc phân hóa.
  • C. Chọn lọc định hướng.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 4: Một quần thể cá sống trong một hồ nước. Do sự xuất hiện của một loài tảo mới làm thay đổi màu nước, những cá thể cá có màu vảy sẫm hơn có khả năng ngụy trang tốt hơn, giúp chúng tránh được kẻ săn mồi. Theo thời gian, tần số alen quy định màu vảy sẫm tăng lên trong quần thể. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc phân hóa.
  • C. Chọn lọc định hướng.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 5: Trong một quần thể động vật, những cá thể có màu sắc sặc sỡ hơn thường được bạn tình lựa chọn để giao phối, mặc dù màu sắc sặc sỡ có thể làm tăng nguy cơ bị kẻ săn mồi phát hiện. Yếu tố tiến hóa nào đang tác động chủ yếu trong trường hợp này, dẫn đến sự gia tăng các đặc điểm thu hút bạn tình?

  • A. Chọn lọc tự nhiên (chống lại màu sặc sỡ).
  • B. Chọn lọc giới tính.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Dòng gen.

Câu 6: Một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh các cá thể tứ bội (4n) do sự cố trong giảm phân. Các cá thể tứ bội này có thể tự thụ phấn và tạo ra thế hệ con hữu thụ (4n), nhưng khi giao phấn với cá thể lưỡng bội (2n) ban đầu thì con lai (3n) thường bất thụ. Cơ chế hình thành loài nào đang diễn ra tại đây?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation).
  • B. Hình thành loài cận khu vực địa lí (parapatric speciation).
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation).
  • D. Hình thành loài bằng cách li địa lí.

Câu 7: Một quần thể cá sống trong một dòng sông. Một con đập được xây dựng chia dòng sông thành hai phần biệt lập. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai bên đập tích lũy những khác biệt di truyền do đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền tác động độc lập. Khi con đập bị dỡ bỏ, hai quần thể này không còn khả năng giao phối sinh sản hữu thụ với nhau nữa. Cơ chế hình thành loài nào đã diễn ra?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation).
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation).
  • C. Hình thành loài cận khu vực địa lí (parapatric speciation).
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 8: Hai quần thể côn trùng A và B đã phân hóa di truyền một phần. Khi chúng được đưa lại gần nhau, chúng có thể giao phối nhưng con lai sinh ra có sức sống kém và thường chết trước khi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Giảm sức sống của con lai (reduced hybrid viability).
  • B. Giảm khả năng sinh sản của con lai (reduced hybrid fertility).
  • C. Cách li giao tử (gametic isolation).
  • D. Cách li tập tính (behavioral isolation).

Câu 9: Hai loài thực vật sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng một loài ra hoa vào đầu mùa xuân, còn loài kia ra hoa vào cuối mùa hè. Sự khác biệt về thời điểm ra hoa này ngăn cản sự trao đổi phấn hoa giữa hai loài. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở (habitat isolation).
  • B. Cách li thời gian (temporal isolation).
  • C. Cách li tập tính (behavioral isolation).
  • D. Cách li cơ học (mechanical isolation).

Câu 10: Khái niệm loài sinh học dựa trên khả năng giao phối và sinh ra con lai hữu thụ. Khái niệm này gặp khó khăn khi áp dụng cho đối tượng nào sau đây?

  • A. Các loài động vật có vú lớn.
  • B. Các loài thực vật hạt kín.
  • C. Các loài cá sống ở đại dương.
  • D. Các loài vi khuẩn sinh sản vô tính.

Câu 11: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây là nguồn nguyên liệu duy nhất cung cấp các biến dị di truyền mới cho quần thể, làm phong phú vốn gen?

  • A. Đột biến.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 12: Yếu tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và có tác động mạnh mẽ nhất trong việc làm thay đổi tần số alen ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Dòng gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 13: Sự phân hóa về tập tính giao phối, ví dụ như khác biệt về tín hiệu tán tỉnh hoặc thời điểm giao phối, là một dạng của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li sau hợp tử.
  • B. Cách li cơ học.
  • C. Cách li tiền hợp tử.
  • D. Cách li nơi ở.

Câu 14: Khi hai quần thể đã phân hóa di truyền nhất định được đưa về sống chung trong cùng một khu vực và có thể giao phối với nhau, nhưng con lai sinh ra có khả năng sinh sản giảm hoặc bất thụ. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Cách li sau hợp tử.
  • B. Cách li tiền hợp tử.
  • C. Dòng gen.
  • D. Chọn lọc phân hóa.

Câu 15: Xét một quần thể cây có hai loại hoa: đỏ và trắng. Các cây hoa đỏ chỉ tự thụ phấn hoặc giao phấn với cây hoa đỏ khác. Các cây hoa trắng cũng chỉ tự thụ phấn hoặc giao phấn với cây hoa trắng khác. Kiểu giao phối này (giao phối có chọn lọc cùng kiểu hình) làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào so với giao phối ngẫu nhiên?

  • A. Thay đổi tần số alen của các gen quy định màu hoa.
  • B. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử.
  • D. Không làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 16: Trong một quần thể động vật, đột biến làm phát sinh một alen mới có lợi trong điều kiện môi trường hiện tại. Yếu tố tiến hóa nào có vai trò làm tăng tần số của alen có lợi này trong quần thể theo thời gian?

  • A. Phiêu bạt di truyền.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Dòng gen (nếu quần thể bị cô lập).

Câu 17: Sự hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự xuất hiện của hàng rào cách li sinh sản. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation), hàng rào cách li ban đầu thường là gì?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 18: Hiện tượng một loài ban đầu phát tán đến một môi trường mới (ví dụ: một quần đảo) và sau đó phân hóa thành nhiều loài mới, mỗi loài thích nghi với một ổ sinh thái khác nhau, được gọi là gì?

  • A. Đồng quy tiến hóa.
  • B. Tiến hóa song song.
  • C. Biến dị tương đồng.
  • D. Phân xạ thích nghi (Adaptive radiation).

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, còn tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (ví dụ: chi, họ, bộ). Sự khác biệt cơ bản này nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Tốc độ diễn ra (tiến hóa nhỏ nhanh hơn).
  • B. Kết quả (tiến hóa nhỏ làm thay đổi vốn gen, tiến hóa lớn dẫn đến hình thành loài mới và các đơn vị phân loại cao hơn).
  • C. Các yếu tố tác động (tiến hóa nhỏ chỉ do đột biến và chọn lọc, tiến hóa lớn do tất cả các yếu tố).
  • D. Đối tượng nghiên cứu (tiến hóa nhỏ là cá thể, tiến hóa lớn là quần thể).

Câu 20: Hai loài nòng nọc sống trong cùng một ao. Tuy nhiên, do cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau, chúng không thể thực hiện quá trình giao phối. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li thời gian.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 21: Trong một vùng lai (hybrid zone) giữa hai loài chim sẻ đã phân hóa, các con lai F1 có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Tuy nhiên, khi các con lai F1 này giao phối với nhau hoặc giao phối ngược với bố mẹ, thế hệ F2 và các thế hệ tiếp theo lại có sức sống kém hoặc bất thụ. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Giảm sức sống của con lai F1.
  • B. Giảm khả năng sinh sản của con lai F1.
  • C. Sự phân giải của con lai (hybrid breakdown).
  • D. Tăng cường cách li tiền hợp tử.

Câu 22: Giả sử một quần thể ruồi giấm bị tách thành hai nhóm sống ở hai môi trường có nguồn thức ăn khác nhau. Theo thời gian, chọn lọc tự nhiên ưu tiên các alen khác nhau ở mỗi nhóm tùy thuộc vào loại thức ăn. Điều này có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền và cuối cùng là hình thành loài mới. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa.

Câu 23: Yếu tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Dòng gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết).

Câu 24: Trong quá trình tiến hóa, vai trò của đột biến gen là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa bằng cách tạo ra các alen mới.
  • B. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh sản hữu tính.

Câu 25: Khi nói về tốc độ tiến hóa, tại sao các loài vi khuẩn thường có tốc độ tiến hóa nhanh hơn các loài động vật có vú?

  • A. Vì vi khuẩn có kích thước quần thể nhỏ hơn.
  • B. Vì vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và tỉ lệ đột biến trên mỗi thế hệ cao hơn.
  • C. Vì vi khuẩn chỉ chịu tác động của phiêu bạt di truyền.
  • D. Vì vi khuẩn không có chọn lọc tự nhiên.

Câu 26: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau. Con đường hình thành loài nào sau đây thường diễn ra nhanh chóng và có thể xảy ra chỉ sau một hoặc vài thế hệ, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cận khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 27: Trong một quần thể sóc, các cá thể có bộ lông màu sáng dễ bị chim săn mồi phát hiện trên nền vỏ cây sẫm màu. Các cá thể có bộ lông màu sẫm dễ bị phát hiện trên nền tuyết trắng vào mùa đông. Chỉ những cá thể có bộ lông màu trung bình là khó bị phát hiện trong cả hai mùa. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng diễn ra trong quần thể sóc này?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc phân hóa.
  • C. Chọn lọc định hướng.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 28: Xét hai quần thể côn trùng sống trên hai loại cây chủ khác nhau trong cùng một khu rừng. Các cá thể côn trùng có xu hướng giao phối với những cá thể sống trên cùng loại cây chủ. Theo thời gian, sự khác biệt về nguồn thức ăn và xu hướng giao phối này có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền và hình thành loài mới mà không cần có hàng rào địa lí rõ rệt. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 29: Yếu tố tiến hóa nào có vai trò làm giảm sự đa dạng di truyền trong một quần thể và có thể dẫn đến sự cố định hoàn toàn của một alen nhất định (tần số bằng 1) hoặc làm biến mất hoàn toàn một alen khác (tần số bằng 0) một cách ngẫu nhiên?

  • A. Đột biến.
  • B. Dòng gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên (nếu không có lợi thế chọn lọc).
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 30: Khi hai loài khác nhau giao phối và tạo ra con lai, nhưng con lai này không thể tồn tại hoặc phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Giảm sức sống của con lai.
  • B. Giảm khả năng sinh sản của con lai.
  • C. Cách li giao tử.
  • D. Cách li cơ học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một quần thể bướm sống trên một hòn đảo nhỏ bất ngờ bị suy giảm số lượng nghiêm trọng do một cơn bão, chỉ còn lại một vài chục cá thể từ hàng nghìn ban đầu. Sự kiện này (hiệu ứng thắt cổ chai) có khả năng gây ra hậu quả nào đáng kể nhất đối với vốn gen của quần thể bướm còn sót lại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hai quần thể chim thuộc cùng một loài sống ở hai thung lũng lân cận. Thỉnh thoảng, một vài cá thể chim bay từ thung lũng này sang thung lũng kia và giao phối với các cá thể ở đó. Hiện tượng này được gọi là dòng gen. Dòng gen có ảnh hưởng như thế nào đến sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể chim này theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong một quần thể thực vật, những cây có chiều cao trung bình có khả năng sống sót và sinh sản cao nhất, trong khi những cây quá lùn hoặc quá cao thường bị loại bỏ bởi các yếu tố môi trường. Dạng chọn lọc tự nhiên nào đang tác động lên tính trạng chiều cao của quần thể thực vật này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một quần thể cá sống trong một hồ nước. Do sự xuất hiện của một loài tảo mới làm thay đổi màu nước, những cá thể cá có màu vảy sẫm hơn có khả năng ngụy trang tốt hơn, giúp chúng tránh được kẻ săn mồi. Theo thời gian, tần số alen quy định màu vảy sẫm tăng lên trong quần thể. Đây là ví dụ về dạng chọn lọc tự nhiên nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một quần thể động vật, những cá thể có màu sắc sặc sỡ hơn thường được bạn tình lựa chọn để giao phối, mặc dù màu sắc sặc sỡ có thể làm tăng nguy cơ bị kẻ săn mồi phát hiện. Yếu tố tiến hóa nào đang tác động chủ yếu trong trường hợp này, dẫn đến sự gia tăng các đặc điểm thu hút bạn tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh các cá thể tứ bội (4n) do sự cố trong giảm phân. Các cá thể tứ bội này có thể tự thụ phấn và tạo ra thế hệ con hữu thụ (4n), nhưng khi giao phấn với cá thể lưỡng bội (2n) ban đầu thì con lai (3n) thường bất thụ. Cơ chế hình thành loài nào đang diễn ra tại đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một quần thể cá sống trong một dòng sông. Một con đập được xây dựng chia dòng sông thành hai phần biệt lập. Theo thời gian, hai quần thể cá ở hai bên đập tích lũy những khác biệt di truyền do đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền tác động độc lập. Khi con đập bị dỡ bỏ, hai quần thể này không còn khả năng giao phối sinh sản hữu thụ với nhau nữa. Cơ chế hình thành loài nào đã diễn ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hai quần thể côn trùng A và B đã phân hóa di truyền một phần. Khi chúng được đưa lại gần nhau, chúng có thể giao phối nhưng con lai sinh ra có sức sống kém và thường chết trước khi trưởng thành. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hai loài thực vật sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng một loài ra hoa vào đầu mùa xuân, còn loài kia ra hoa vào cuối mùa hè. Sự khác biệt về thời điểm ra hoa này ngăn cản sự trao đổi phấn hoa giữa hai loài. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khái niệm loài sinh học dựa trên khả năng giao phối và sinh ra con lai hữu thụ. Khái niệm này gặp khó khăn khi áp dụng cho đối tượng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây là nguồn nguyên liệu *duy nhất* cung cấp các biến dị di truyền mới cho quần thể, làm phong phú vốn gen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Yếu tố tiến hóa nào có tính ngẫu nhiên, không định hướng và có tác động mạnh mẽ nhất trong việc làm thay đổi tần số alen ở các quần thể có kích thước nhỏ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sự phân hóa về tập tính giao phối, ví dụ như khác biệt về tín hiệu tán tỉnh hoặc thời điểm giao phối, là một dạng của cơ chế cách li sinh sản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi hai quần thể đã phân hóa di truyền nhất định được đưa về sống chung trong cùng một khu vực và có thể giao phối với nhau, nhưng con lai sinh ra có khả năng sinh sản giảm hoặc bất thụ. Hiện tượng này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét một quần thể cây có hai loại hoa: đỏ và trắng. Các cây hoa đỏ chỉ tự thụ phấn hoặc giao phấn với cây hoa đỏ khác. Các cây hoa trắng cũng chỉ tự thụ phấn hoặc giao phấn với cây hoa trắng khác. Kiểu giao phối này (giao phối có chọn lọc cùng kiểu hình) làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào so với giao phối ngẫu nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong một quần thể động vật, đột biến làm phát sinh một alen mới có lợi trong điều kiện môi trường hiện tại. Yếu tố tiến hóa nào có vai trò làm tăng tần số của alen có lợi này trong quần thể theo thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Sự hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự xuất hiện của hàng rào cách li sinh sản. Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation), hàng rào cách li ban đầu thường là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hiện tượng một loài ban đầu phát tán đến một môi trường mới (ví dụ: một quần đảo) và sau đó phân hóa thành nhiều loài mới, mỗi loài thích nghi với một ổ sinh thái khác nhau, được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể, còn tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (ví dụ: chi, họ, bộ). Sự khác biệt cơ bản này nằm ở khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hai loài nòng nọc sống trong cùng một ao. Tuy nhiên, do cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau, chúng không thể thực hiện quá trình giao phối. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một vùng lai (hybrid zone) giữa hai loài chim sẻ đã phân hóa, các con lai F1 có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Tuy nhiên, khi các con lai F1 này giao phối với nhau hoặc giao phối ngược với bố mẹ, thế hệ F2 và các thế hệ tiếp theo lại có sức sống kém hoặc bất thụ. Hiện tượng này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Giả sử một quần thể ruồi giấm bị tách thành hai nhóm sống ở hai môi trường có nguồn thức ăn khác nhau. Theo thời gian, chọn lọc tự nhiên ưu tiên các alen khác nhau ở mỗi nhóm tùy thuộc vào loại thức ăn. Điều này có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền và cuối cùng là hình thành loài mới. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Yếu tố tiến hóa nào không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong quá trình tiến hóa, vai trò của đột biến gen là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi nói về tốc độ tiến hóa, tại sao các loài vi khuẩn thường có tốc độ tiến hóa nhanh hơn các loài động vật có vú?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau. Con đường hình thành loài nào sau đây thường diễn ra nhanh chóng và có thể xảy ra chỉ sau một hoặc vài thế hệ, đặc biệt phổ biến ở thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong một quần thể sóc, các cá thể có bộ lông màu sáng dễ bị chim săn mồi phát hiện trên nền vỏ cây sẫm màu. Các cá thể có bộ lông màu sẫm dễ bị phát hiện trên nền tuyết trắng vào mùa đông. Chỉ những cá thể có bộ lông màu trung bình là khó bị phát hiện trong cả hai mùa. Dạng chọn lọc tự nhiên nào có khả năng diễn ra trong quần thể sóc này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xét hai quần thể côn trùng sống trên hai loại cây chủ khác nhau trong cùng một khu rừng. Các cá thể côn trùng có xu hướng giao phối với những cá thể sống trên cùng loại cây chủ. Theo thời gian, sự khác biệt về nguồn thức ăn và xu hướng giao phối này có thể dẫn đến sự phân hóa di truyền và hình thành loài mới mà không cần có hàng rào địa lí rõ rệt. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Yếu tố tiến hóa nào có vai trò làm giảm sự đa dạng di truyền trong một quần thể và có thể dẫn đến sự cố định hoàn toàn của một alen nhất định (tần số bằng 1) hoặc làm biến mất hoàn toàn một alen khác (tần số bằng 0) một cách ngẫu nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi hai loài khác nhau giao phối và tạo ra con lai, nhưng con lai này không thể tồn tại hoặc phát triển đến tuổi trưởng thành. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một quần thể thực vật, có một gen gồm 2 alen A và a. Nghiên cứu cho thấy alen A quy định khả năng chống chịu khô hạn tốt hơn alen a trong điều kiện môi trường khô hạn kéo dài. Giả sử quần thể này đang chịu tác động mạnh mẽ của hạn hán. Yếu tố tiến hóa nào có khả năng làm tăng tần số alen A và giảm tần số alen a trong quần thể này một cách có định hướng?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 2: Xét một loài động vật có tập tính giao phối ngẫu nhiên. Nếu trong quần thể này xảy ra hiện tượng tự thụ tinh (ở thực vật lưỡng tính hoặc động vật lưỡng tính có thể tự thụ) hoặc giao phối cận huyết (giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần), cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ nếu không có các yếu tố tiến hóa khác tác động?

  • A. Tần số alen không đổi, tỷ lệ thể dị hợp giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần.
  • B. Tần số alen thay đổi, tỷ lệ thể dị hợp giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần.
  • C. Tần số alen không đổi, tỷ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp đều không đổi.
  • D. Tần số alen thay đổi, tỷ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp đều thay đổi theo hướng bất định.

Câu 3: Quần thể A sống ở một hòn đảo, quần thể B sống ở một lục địa gần đó. Giữa hai quần thể này thỉnh thoảng có sự di chuyển của một số cá thể từ lục địa sang đảo. Sự kiện này được xem là biểu hiện của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 4: Một quần thể bướm có hai dạng màu cánh là nâu và xanh. Do một sự kiện thiên tai (ví dụ: cháy rừng) khiến phần lớn quần thể bị tiêu diệt, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Trong số những cá thể sống sót, tỷ lệ bướm cánh xanh cao hơn hẳn so với tỷ lệ của chúng trong quần thể ban đầu một cách ngẫu nhiên, không liên quan đến màu sắc cánh. Yếu tố tiến hóa nào đã gây ra sự thay đổi tần số alen màu cánh trong trường hợp này?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, tiêu chuẩn quan trọng nhất và quyết định để phân biệt hai quần thể có phải là hai loài khác nhau hay không là dựa vào:

  • A. Sự khác biệt về hình thái rõ rệt.
  • B. Sự khác biệt về khu phân bố địa lý.
  • C. Khả năng cách ly sinh sản giữa chúng trong điều kiện tự nhiên.
  • D. Sự khác biệt về cấu tạo hóa sinh hoặc trình tự ADN.

Câu 6: Hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Chúng sống ở hai khu vực địa lý khác nhau và không có sự trao đổi cá thể. Sau một thời gian dài, do tác động của các yếu tố tiến hóa khác nhau ở hai môi trường, hai quần thể này đã phân hóa về mặt di truyền. Khi đưa chúng lại gần nhau, các cá thể từ hai quần thể không thể giao phối hoặc nếu có giao phối thì đời con (F1) bị chết non. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử
  • B. Cách ly sau hợp tử
  • C. Cách ly địa lý
  • D. Cách ly tập tính

Câu 7: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây được xếp vào loại cách ly trước hợp tử?

  • A. Hai loài có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Con lai F1 giữa hai loài bị bất thụ.
  • C. Con lai F1 giữa hai loài có sức sống yếu và chết trước tuổi trưởng thành.
  • D. Con lai F2 từ F1 của hai loài bị chết hoặc bất thụ.

Câu 8: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường diễn ra chậm chạp và qua nhiều giai đoạn. Vai trò chủ yếu của cách ly địa lý trong con đường này là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen của các gen một cách ngẫu nhiên.
  • C. Làm cho quần thể ban đầu bị suy thoái do giao phối cận huyết.
  • D. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.

Câu 9: Một loài cá sống trong một hồ lớn. Do sự hình thành của một rào cản địa lý tạm thời (ví dụ: mực nước hạ thấp tạo thành hai hồ nhỏ riêng biệt), quần thể cá ban đầu bị chia thành hai quần thể nhỏ. Hai quần thể này sống trong điều kiện môi trường hơi khác nhau và chịu tác động của các yếu tố tiến hóa khác nhau. Sau một thời gian, rào cản biến mất, nhưng khi hai quần thể cá gặp lại, chúng không còn giao phối với nhau nữa. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường đột biến lớn

Câu 10: Ở thực vật, con đường hình thành loài nào có thể diễn ra một cách nhanh chóng, thậm chí chỉ qua một thế hệ, và thường liên quan đến sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường chọn lọc tự nhiên

Câu 11: Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô lớn, tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô nhỏ.
  • B. Tiến hóa nhỏ dẫn đến hình thành các nhóm phân loại trên loài, tiến hóa lớn dẫn đến hình thành loài mới.
  • C. Tiến hóa nhỏ có thể quan sát trực tiếp, tiến hóa lớn chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp qua hóa thạch.
  • D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, kết quả là hình thành loài mới. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tiến hóa nhỏ
  • B. Tiến hóa lớn
  • C. Đột biến lớn
  • D. Chọn lọc cá thể

Câu 13: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào dưới đây có xu hướng làm giảm sự đa dạng kiểu hình trong quần thể bằng cách loại bỏ các cá thể mang kiểu hình cực đoan và duy trì các cá thể có kiểu hình trung bình?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động (định hướng)
  • C. Chọn lọc phân hóa (gián đoạn)
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 14: Một quần thể chim sẻ sống trên một hòn đảo. Kích thước mỏ của chim sẻ có sự biến động trong quần thể. Khi có sự thay đổi về nguồn thức ăn (ví dụ: chỉ còn lại hạt rất nhỏ hoặc hạt rất lớn), hình thức chọn lọc tự nhiên nào có thể ưu tiên các cá thể có mỏ nhỏ hoặc mỏ lớn, dẫn đến sự phân hóa thành hai nhóm có kích thước mỏ khác nhau?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc vận động (định hướng)
  • C. Chọn lọc phân hóa (gián đoạn)
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 15: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài thực vật sống ở hai sườn khác nhau của một dãy núi. Sườn phía Đông (nơi quần thể A sống) có lượng mưa cao hơn, trong khi sườn phía Tây (nơi quần thể B sống) khô hạn hơn. Theo thời gian, quần thể A có đặc điểm thích nghi với môi trường ẩm, quần thể B thích nghi với môi trường khô. Mặc dù không có rào cản địa lý hoàn toàn, nhưng sự khác biệt về môi trường sống và sự thích nghi đã dẫn đến sự phân hóa và cuối cùng là cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường đột biến

Câu 16: Lai xa kết hợp với đa bội hóa có vai trò quan trọng trong sự hình thành loài mới ở thực vật vì:

  • A. Tạo ra bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội từ các loài bố mẹ khác nhau, dẫn đến cách ly sinh sản tức thời với loài bố mẹ.
  • B. Làm tăng nhanh tần số các alen có lợi trong quần thể lai.
  • C. Giúp con lai có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn bố mẹ.
  • D. Chỉ làm tăng kích thước cơ thể mà không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Câu 17: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến chỉ tạo ra các alen có hại và bị chọn lọc loại bỏ.
  • B. Đột biến là yếu tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • C. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
  • D. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp (biến dị di truyền) cho quá trình tiến hóa.

Câu 18: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, yếu tố nào có vai trò định hướng, sàng lọc và làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại trong quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 19: Phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền) thường gây ra sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên và không theo một hướng xác định. Yếu tố này thường có tác động mạnh mẽ nhất đến:

  • A. Các quần thể có kích thước nhỏ.
  • B. Các quần thể có kích thước lớn.
  • C. Các quần thể sống trong môi trường ổn định.
  • D. Các quần thể có sự di nhập gen thường xuyên.

Câu 20: Một loài cá sống ở vùng nước lợ. Do sự thay đổi môi trường, một nhóm cá di chuyển vào vùng nước ngọt và một nhóm khác di chuyển vào vùng nước mặn. Hai nhóm này sống trong điều kiện môi trường khác biệt và dần hình thành các đặc điểm thích nghi riêng. Mặc dù vẫn có thể gặp nhau ở vùng nước lợ, nhưng chúng dần có sự khác biệt về thời gian sinh sản hoặc tập tính giao phối, dẫn đến cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường cách ly địa lý

Câu 21: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tốc độ tiến hóa của một loài phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ tiến hóa?

  • A. Tốc độ phát sinh đột biến.
  • B. Tốc độ sinh sản của loài.
  • C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên và mức độ biến động môi trường.
  • D. Tổng khối lượng sinh vật trong quần thể.

Câu 22: Hiện tượng con lai F1 giữa hai loài bị bất thụ (không có khả năng sinh sản) là một ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử (cách ly tập tính)
  • B. Cách ly sau hợp tử (bất thụ lai)
  • C. Cách ly trước hợp tử (cách ly cơ học)
  • D. Cách ly địa lý

Câu 23: Một loài cây X có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Do hiện tượng tự đa bội, một cá thể cây X con có bộ nhiễm sắc thể 4n = 28 xuất hiện. Cá thể 4n này có khả năng sinh sản hữu tính và tạo ra một quần thể 4n riêng biệt. Quần thể 4n này thường có khả năng giao phối và sinh sản với các cá thể 2n của loài X ban đầu rất kém hoặc không thể tạo ra con lai hữu thụ. Đây là ví dụ về hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường đa bội hóa
  • D. Con đường chọn lọc ổn định

Câu 24: Theo khái niệm loài sinh học, hai cá thể được xem là thuộc cùng một loài khi chúng:

  • A. Có hình thái hoàn toàn giống nhau.
  • B. Sống cùng trong một khu vực địa lý.
  • C. Có cùng số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con lai có sức sống, có khả năng sinh sản.

Câu 25: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các alen có lợi, loại bỏ các alen có hại.
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền mới cho quần thể.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Ngăn cản sự giao phối giữa các quần thể.

Câu 26: Sự hình thành nòi sinh thái là một giai đoạn trong con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường sinh thái
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường đột biến lớn

Câu 27: Giả sử có hai loài côn trùng A và B. Loài A hoạt động và giao phối vào ban ngày, loài B hoạt động và giao phối vào ban đêm. Mặc dù chúng có thể sống cùng khu vực địa lý, nhưng sự khác biệt về thời gian hoạt động sinh sản ngăn cản chúng giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử (cách ly thời gian sinh sản)
  • B. Cách ly sau hợp tử (bất thụ lai)
  • C. Cách ly địa lý
  • D. Cách ly cơ học

Câu 28: Tiến hóa lớn là quá trình:

  • A. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể trong phạm vi loài.
  • B. Chỉ xảy ra do tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
  • D. Luôn diễn ra nhanh chóng và có thể quan sát trực tiếp.

Câu 29: Phân tích một cây lai F1 giữa hai loài thực vật cho thấy nó có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội từ cả hai loài bố mẹ, nhưng không tạo được hạt phấn hoặc noãn bình thường. Đây là biểu hiện của cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly trước hợp tử (cách ly cơ học)
  • B. Cách ly sau hợp tử (bất thụ lai)
  • C. Cách ly địa lý
  • D. Cách ly tập tính

Câu 30: Yếu tố tiến hóa nào dưới đây có thể làm phong phú vốn gen của một quần thể bằng cách đưa thêm các alen mới từ quần thể khác đến?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong một quần thể thực vật, có một gen gồm 2 alen A và a. Nghiên cứu cho thấy alen A quy định khả năng chống chịu khô hạn tốt hơn alen a trong điều kiện môi trường khô hạn kéo dài. Giả sử quần thể này đang chịu tác động mạnh mẽ của hạn hán. Yếu tố tiến hóa nào có khả năng làm tăng tần số alen A và giảm tần số alen a trong quần thể này một cách có định hướng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét một loài động vật có tập tính giao phối ngẫu nhiên. Nếu trong quần thể này xảy ra hiện tượng tự thụ tinh (ở thực vật lưỡng tính hoặc động vật lưỡng tính có thể tự thụ) hoặc giao phối cận huyết (giữa các cá thể có quan hệ họ hàng gần), cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ nếu không có các yếu tố tiến hóa khác tác động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quần thể A sống ở một hòn đảo, quần thể B sống ở một lục địa gần đó. Giữa hai quần thể này thỉnh thoảng có sự di chuyển của một số cá thể từ lục địa sang đảo. Sự kiện này được xem là biểu hiện của yếu tố tiến hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một quần thể bướm có hai dạng màu cánh là nâu và xanh. Do một sự kiện thiên tai (ví dụ: cháy rừng) khiến phần lớn quần thể bị tiêu diệt, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Trong số những cá thể sống sót, tỷ lệ bướm cánh xanh cao hơn hẳn so với tỷ lệ của chúng trong quần thể ban đầu một cách ngẫu nhiên, không liên quan đến màu sắc cánh. Yếu tố tiến hóa nào đã gây ra sự thay đổi tần số alen màu cánh trong trường hợp này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, tiêu chuẩn quan trọng nhất và quyết định để phân biệt hai quần thể có phải là hai loài khác nhau hay không là dựa vào:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Chúng sống ở hai khu vực địa lý khác nhau và không có sự trao đổi cá thể. Sau một thời gian dài, do tác động của các yếu tố tiến hóa khác nhau ở hai môi trường, hai quần thể này đã phân hóa về mặt di truyền. Khi đưa chúng lại gần nhau, các cá thể từ hai quần thể không thể giao phối hoặc nếu có giao phối thì đời con (F1) bị chết non. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây được xếp vào loại cách ly trước hợp tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường diễn ra chậm chạp và qua nhiều giai đoạn. Vai trò chủ yếu của cách ly địa lý trong con đường này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một loài cá sống trong một hồ lớn. Do sự hình thành của một rào cản địa lý tạm thời (ví dụ: mực nước hạ thấp tạo thành hai hồ nhỏ riêng biệt), quần thể cá ban đầu bị chia thành hai quần thể nhỏ. Hai quần thể này sống trong điều kiện môi trường hơi khác nhau và chịu tác động của các yếu tố tiến hóa khác nhau. Sau một thời gian, rào cản biến mất, nhưng khi hai quần thể cá gặp lại, chúng không còn giao phối với nhau nữa. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ở thực vật, con đường hình thành loài nào có thể diễn ra một cách nhanh chóng, thậm chí chỉ qua một thế hệ, và thường liên quan đến sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới là kết quả của quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hình thức chọn lọc tự nhiên nào dưới đây có xu hướng làm giảm sự đa dạng kiểu hình trong quần thể bằng cách loại bỏ các cá thể mang kiểu hình cực đoan và duy trì các cá thể có kiểu hình trung bình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một quần thể chim sẻ sống trên một hòn đảo. Kích thước mỏ của chim sẻ có sự biến động trong quần thể. Khi có sự thay đổi về nguồn thức ăn (ví dụ: chỉ còn lại hạt rất nhỏ hoặc hạt rất lớn), hình thức chọn lọc tự nhiên nào có thể ưu tiên các cá thể có mỏ nhỏ hoặc mỏ lớn, dẫn đến sự phân hóa thành hai nhóm có kích thước mỏ khác nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài thực vật sống ở hai sườn khác nhau của một dãy núi. Sườn phía Đông (nơi quần thể A sống) có lượng mưa cao hơn, trong khi sườn phía Tây (nơi quần thể B sống) khô hạn hơn. Theo thời gian, quần thể A có đặc điểm thích nghi với môi trường ẩm, quần thể B thích nghi với môi trường khô. Mặc dù không có rào cản địa lý hoàn toàn, nhưng sự khác biệt về môi trường sống và sự thích nghi đã dẫn đến sự phân hóa và cuối cùng là cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Lai xa kết hợp với đa bội hóa có vai trò quan trọng trong sự hình thành loài mới ở thực vật vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, yếu tố nào có vai trò định hướng, sàng lọc và làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại trong quần thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền) thường gây ra sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên và không theo một hướng xác định. Yếu tố này thường có tác động mạnh mẽ nhất đến:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một loài cá sống ở vùng nước lợ. Do sự thay đổi môi trường, một nhóm cá di chuyển vào vùng nước ngọt và một nhóm khác di chuyển vào vùng nước mặn. Hai nhóm này sống trong điều kiện môi trường khác biệt và dần hình thành các đặc điểm thích nghi riêng. Mặc dù vẫn có thể gặp nhau ở vùng nước lợ, nhưng chúng dần có sự khác biệt về thời gian sinh sản hoặc tập tính giao phối, dẫn đến cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tốc độ tiến hóa của một loài phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ tiến hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hiện tượng con lai F1 giữa hai loài bị bất thụ (không có khả năng sinh sản) là một ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một loài cây X có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Do hiện tượng tự đa bội, một cá thể cây X con có bộ nhiễm sắc thể 4n = 28 xuất hiện. Cá thể 4n này có khả năng sinh sản hữu tính và tạo ra một quần thể 4n riêng biệt. Quần thể 4n này thường có khả năng giao phối và sinh sản với các cá thể 2n của loài X ban đầu rất kém hoặc không thể tạo ra con lai hữu thụ. Đây là ví dụ về hình thành loài mới theo con đường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Theo khái niệm loài sinh học, hai cá thể được xem là thuộc cùng một loài khi chúng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa nhỏ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Sự hình thành nòi sinh thái là một giai đoạn trong con đường hình thành loài nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử có hai loài côn trùng A và B. Loài A hoạt động và giao phối vào ban ngày, loài B hoạt động và giao phối vào ban đêm. Mặc dù chúng có thể sống cùng khu vực địa lý, nhưng sự khác biệt về thời gian hoạt động sinh sản ngăn cản chúng giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tiến hóa lớn là quá trình:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích một cây lai F1 giữa hai loài thực vật cho thấy nó có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội từ cả hai loài bố mẹ, nhưng không tạo được hạt phấn hoặc noãn bình thường. Đây là biểu hiện của cơ chế cách ly sinh sản nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Yếu tố tiến hóa nào dưới đây có thể làm phong phú vốn gen của một quần thể bằng cách đưa thêm các alen mới từ quần thể khác đến?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quần thể thực vật, đột biến gen trội phát sinh ở một giao tử đực. Nếu giao tử này tham gia thụ tinh với một giao tử cái bình thường, thế hệ con đầu tiên (F1) sẽ mang đột biến này như thế nào?

  • A. Đột biến chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
  • B. Đột biến biểu hiện ngay ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Đột biến không bao giờ biểu hiện ở F1.
  • D. Đột biến chỉ biểu hiện khi có tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 2: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một hòn đảo nhỏ. Một cơn bão lớn cuốn trôi phần lớn quần thể, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót ngẫu nhiên. Thế hệ sau được hình thành từ những cá thể sống sót này có thành phần kiểu gen và tần số alen khác biệt đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai).
  • D. Di nhập gen.

Câu 3: So sánh tác động của đột biến gen và di nhập gen đối với vốn gen của quần thể. Điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là chính xác?

  • A. Đột biến chỉ tạo ra alen mới, còn di nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen cũ.
  • B. Đột biến luôn làm giảm sự đa dạng di truyền, còn di nhập gen luôn làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Đột biến là ngẫu nhiên và vô hướng, còn di nhập gen là có hướng và không ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến tạo ra các alen mới, còn di nhập gen có thể đưa các alen đã có sẵn hoặc chưa có vào quần thể.

Câu 4: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là định hướng quá trình tiến hóa, làm tăng tần số các alen thích nghi và giảm tần số các alen không thích nghi trong quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 5: Tại sao phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường có tác động mạnh mẽ hơn đối với quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Vì sự biến động ngẫu nhiên về tần số alen có ảnh hưởng lớn hơn đến tổng số alen trong quần thể nhỏ.
  • B. Vì quần thể nhỏ có tần số đột biến cao hơn quần thể lớn.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên hoạt động hiệu quả hơn trong quần thể nhỏ.
  • D. Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ xảy ra ở quần thể nhỏ.

Câu 6: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết).

Câu 7: Khái niệm loài sinh học theo quan niệm hiện đại nhấn mạnh tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài?

  • A. Sự khác biệt về hình thái.
  • B. Sự khác biệt về cấu tạo giải phẫu.
  • C. Sự cách ly sinh sản.
  • D. Khu phân bố địa lý khác nhau.

Câu 8: Hai quần thể A và B cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhưng sinh sản vào các mùa khác nhau trong năm. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly thời gian (mùa vụ).
  • B. Cách ly nơi ở.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 9: Cơ chế cách ly sau hợp tử nào sau đây dẫn đến việc con lai được tạo ra nhưng không có khả năng sinh sản (ví dụ: con la là con lai giữa ngựa cái và lừa đực)?

  • A. Sự chết của hợp tử.
  • B. Sự chết non của con lai.
  • C. Con lai bất thụ.
  • D. Con lai có sức sống kém.

Câu 10: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra đối với các loài động vật có khả năng di chuyển như thế nào?

  • A. Có khả năng di chuyển rất xa và dễ dàng vượt qua các chướng ngại vật.
  • B. Có khả năng di chuyển hạn chế hoặc phân tán chậm.
  • C. Chỉ xảy ra với các loài sống ở môi trường nước.
  • D. Chỉ xảy ra với các loài thực vật.

Câu 11: Con đường hình thành loài nào dưới đây thường diễn ra nhanh chóng hơn và có thể xảy ra ngay cả khi các quần thể không bị cách ly về mặt địa lý?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do đột biến gen đơn.

Câu 12: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, sự phân hóa về ổ sinh thái (ví dụ: nguồn thức ăn, nơi ở) trong cùng một khu vực địa lý có thể dẫn đến điều gì?

  • A. Hình thành các dạng khác nhau có tập tính hoặc thời gian sinh sản khác biệt, dẫn đến cách ly sinh sản.
  • B. Sự gia tăng đột biến gen một cách đồng loạt trong toàn quần thể.
  • C. Sự đồng nhất về vốn gen giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Làm giảm cường độ chọn lọc tự nhiên.

Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) lai với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m) tạo ra con lai F1 bất thụ (có bộ NST n+m). Tuy nhiên, nhờ hiện tượng đa bội hóa, bộ NST của F1 được nhân đôi thành 2n+2m, tạo ra thể song nhị bội có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do đột biến cấu trúc NST.

Câu 14: Tốc độ tiến hóa theo quan niệm hiện đại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào tốc độ phát sinh đột biến.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cường độ chọn lọc tự nhiên.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào kích thước quần thể.
  • D. Tốc độ phát sinh và tích lũy biến dị, tốc độ sinh sản của loài, và áp lực chọn lọc tự nhiên.

Câu 15: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trong thời gian ngắn, tiến hóa lớn là quá trình diễn ra trong thời gian dài.
  • B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, dẫn đến hình thành loài mới; tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở thực vật, tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Tiến hóa nhỏ chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên, tiến hóa lớn chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 16: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Quần thể.
  • B. Cá thể.
  • C. Loài.
  • D. Quần xã.

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, làm mất đi một số alen nhất định, đặc biệt là ở quần thể nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 18: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên không được coi là nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

  • A. Vì nó chỉ xảy ra ở quần thể lớn.
  • B. Vì nó chỉ tái tổ hợp lại các alen đã có sẵn, không tạo ra alen mới hay làm mất đi alen cũ.
  • C. Vì nó chỉ tác động lên kiểu hình, không tác động lên kiểu gen.
  • D. Vì nó luôn dẫn đến sự đồng hợp hóa hoàn toàn.

Câu 19: Một quần thể cá sống trong hồ bị chia cắt thành hai hồ nhỏ do một trận lở đất. Theo thời gian, hai quần thể cá này tích lũy những khác biệt di truyền do đột biến, chọn lọc tự nhiên trong các môi trường hơi khác nhau và phiêu bạt di truyền. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do cách ly tập tính.

Câu 20: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản khiến hai loài côn trùng không thể giao phối với nhau dù sống cùng khu vực. Đây là ví dụ về cơ chế cách ly sinh sản nào?

  • A. Cách ly nơi ở.
  • B. Cách ly tập tính.
  • C. Cách ly thời gian.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 21: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 22: Nhân tố tiến hóa nào tạo ra các tổ hợp gen mới, làm phong phú thêm nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên (tái tổ hợp di truyền).

Câu 23: Tại sao chọn lọc tự nhiên được coi là nhân tố tiến hóa có hướng?

  • A. Vì nó làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • B. Vì nó chỉ tác động lên kiểu gen, không tác động lên kiểu hình.
  • C. Vì nó tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, tạo ra các cá thể có kiểu hình thích nghi với môi trường.
  • D. Vì nó luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 24: Sự hình thành loài lúa mì trồng hiện nay từ các loài lúa mì hoang dại được xem là kết quả chủ yếu của con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài do cách ly tập tính.

Câu 25: Một quần thể động vật sống trên sườn núi. Một phần quần thể di cư xuống thung lũng và thiết lập một quần thể mới. Theo thời gian, điều kiện môi trường ở thung lũng khác biệt với trên núi, dẫn đến sự chọn lọc khác nhau. Nếu sự trao đổi cá thể giữa hai quần thể dừng lại, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Hai quần thể có thể dần phân hóa thành hai loài mới do cách ly địa lý dẫn đến cách ly sinh sản.
  • B. Hai quần thể sẽ hợp nhất lại thành một quần thể lớn hơn.
  • C. Chỉ có quần thể ở thung lũng tiến hóa, quần thể trên núi thì không.
  • D. Tần số alen của cả hai quần thể sẽ trở nên giống hệt nhau.

Câu 26: Cơ chế cách ly sinh sản nào là rào cản hiệu quả nhất trong việc ngăn chặn sự trao đổi vốn gen giữa hai quần thể và duy trì sự khác biệt di truyền giữa chúng?

  • A. Cách ly nơi ở.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Các cơ chế cách ly sinh sản (trước và sau hợp tử).

Câu 27: Trong một quần thể thực vật, có hai dạng sống khác nhau thích nghi với hai loại đất khác nhau trong cùng một khu vực. Các cá thể sống trên mỗi loại đất có xu hướng giao phấn chủ yếu với các cá thể cùng sống trên loại đất đó. Hiện tượng này có thể dẫn đến hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Chỉ dẫn đến sự phân hóa kiểu hình, không dẫn đến hình thành loài.

Câu 28: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm sáng tỏ những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ làm rõ hơn vai trò của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chỉ bổ sung thêm khái niệm đột biến.
  • C. Chỉ giải thích cơ chế di truyền của biến dị.
  • D. Giải thích cơ chế phát sinh và di truyền của biến dị, vai trò của các nhân tố tiến hóa khác ngoài chọn lọc tự nhiên, và làm rõ hơn về đơn vị tiến hóa cũng như quá trình hình thành loài.

Câu 29: Sự xuất hiện của các loài mới trong lịch sử tiến hóa (tiến hóa lớn) về cơ bản là kết quả của quá trình nào diễn ra trong thời gian dài và trên quy mô rộng?

  • A. Tích lũy dần các biến đổi nhỏ trong cấu trúc di truyền của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến hình thành loài mới và các nhóm phân loại cao hơn.
  • B. Sự xuất hiện đột ngột của các đột biến lớn tạo ra các dạng sống hoàn toàn mới.
  • C. Sự thay đổi lớn về môi trường dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt.
  • D. Quá trình giao phối ngẫu nhiên liên tục trong các quần thể lớn.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ hình thành loài mới ở các loài sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh (ví dụ: vi khuẩn)?

  • A. Kích thước quần thể.
  • B. Tốc độ phát sinh đột biến và áp lực chọn lọc tự nhiên.
  • C. Sự cô lập địa lý.
  • D. Tần suất di nhập gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm sáng tỏ những khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Sự xuất hiện của các loài mới trong lịch sử tiến hóa (tiến hóa lớn) về cơ bản là kết quả của quá trình nào diễn ra trong thời gian dài và trên quy mô rộng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ hình thành loài mới ở các loài sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh (ví dụ: vi khuẩn)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Giai đoạn nào trong quá trình phát sinh sự sống được đặc trưng bởi sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ dưới tác động của năng lượng tự nhiên (như sấm sét, bức xạ UV)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Thí nghiệm nổi tiếng của Miller và Urey (năm 1953) nhằm mô phỏng điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất đã chứng minh điều gì về quá trình phát sinh sự sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giả thuyết 'Thế giới RNA' (RNA world) trong tiến hóa tiền sinh học đề xuất rằng trước khi DNA và protein đóng vai trò trung tâm, phân tử nào có thể vừa mang thông tin di truyền vừa có khả năng xúc tác các phản ứng hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đặc điểm nổi bật nhất của sinh vật trong Đại Tiền Cambri là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sự kiện tiến hóa quan trọng nào đã đánh dấu sự chuyển tiếp từ Đại Tiền Cambri sang Đại Cổ sinh, được biết đến với sự xuất hiện đột ngột và đa dạng của hầu hết các ngành động vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong Đại Cổ sinh, sự kiện nào được xem là bước ngoặt quan trọng cho sự tiến hóa của thực vật, cho phép chúng mở rộng môi trường sống từ dưới nước lên cạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đại Trung sinh thường được mệnh danh là 'Kỷ nguyên của Khủng long'. Bên cạnh sự thống trị của khủng long, sự kiện tiến hóa quan trọng nào của thực vật cũng diễn ra trong đại này, mở đường cho sự đa dạng hóa mạnh mẽ ở Đại Tân sinh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt nào đã kết thúc Đại Trung sinh và dẫn đến sự biến mất của phần lớn các loài khủng long (trừ chim) cùng nhiều nhóm sinh vật khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đại Tân sinh được biết đến là 'Kỷ nguyên của Động vật có vú và Chim'. Tại sao hai nhóm này lại có cơ hội đa dạng hóa và chiếm ưu thế sau sự kiện tuyệt chủng cuối Đại Trung sinh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: So với các đại địa chất trước, Đại Tân sinh có đặc điểm khí hậu nổi bật nào đã ảnh hưởng đến sự phát triển của hệ sinh thái toàn cầu, bao gồm cả sự xuất hiện của các đồng cỏ rộng lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dựa trên các bằng chứng hóa thạch, loài nào sau đây được xem là tổ tiên trực tiếp hoặc rất gần gũi với chi *Homo* trong quá trình tiến hóa của loài người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đặc điểm giải phẫu quan trọng nào được coi là bước tiến hóa cốt lõi, phân biệt các loài trong tông Người (Hominini) với các loài vượn lớn khác, và liên quan mật thiết đến sự thay đổi cấu trúc xương chậu, chân và cột sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Loài người nào được biết đến là loài đầu tiên di cư ra khỏi châu Phi và phân bố rộng rãi ở châu Á và châu Âu, đồng thời có bằng chứng về việc sử dụng lửa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So với *Homo erectus*, *Homo neanderthalensis* (Người Neanderthal) có đặc điểm nổi bật nào về mặt thích nghi với môi trường lạnh giá ở châu Âu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Loài người hiện đại (*Homo sapiens*) được cho là đã tiến hóa ở đâu và sau đó lan rộng ra khắp thế giới, thay thế hoặc đồng hóa các loài người cổ khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích các bằng chứng di truyền (DNA) giữa người hiện đại và người Neanderthal đã cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa hai loài này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Quá trình phát sinh sự sống từ vật chất vô cơ được cho là diễn ra qua mấy giai đoạn chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, các phân tử hữu cơ đơn giản (như axit amin, nucleotide) được cho là đã tập hợp lại để tạo thành các đại phân tử (như protein, axit nucleic). Quá trình này có thể diễn ra hiệu quả ở môi trường nào trên Trái Đất nguyên thủy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Các cấu trúc nào được xem là tiền thân của tế bào sống đầu tiên, có khả năng phân cách môi trường bên trong với bên ngoài và thực hiện một số phản ứng hóa học đơn giản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự xuất hiện của quá trình quang hợp ở các sinh vật nhân sơ như vi khuẩn lam (cyanobacteria) vào cuối Đại Tiền Cambri đã gây ra sự thay đổi lớn nào đối với khí quyển Trái Đất, tạo tiền đề cho sự phát triển của sinh vật hiếu khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong Đại Cổ sinh, sự kiện nào đã dẫn đến sự hình thành các khu rừng than đá khổng lồ, là nguồn gốc của phần lớn than đá trên Trái Đất ngày nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sự kiện tuyệt chủng Permi-Trias vào cuối Đại Cổ sinh được coi là sự kiện tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất trong lịch sử Trái Đất. Nguyên nhân chính nào được cho là đã gây ra sự kiện này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao sự kiện tuyệt chủng cuối Đại Trung sinh (K-Pg) lại tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của động vật có vú và chim?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong quá trình tiến hóa của loài người, sự phát triển của bộ não và khả năng sử dụng công cụ phức tạp gắn liền với sự xuất hiện của loài nào đầu tiên trong chi *Homo*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Loài nào sau đây không thuộc chi *Homo* nhưng có vai trò quan trọng trong việc làm sáng tỏ các giai đoạn đầu của quá trình tiến hóa dẫn đến chi *Homo*, đặc biệt là về khả năng đi đứng bằng hai chân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một hóa thạch được phát hiện có hộp sọ lớn (khoảng 1200 cm3), bằng chứng về việc sử dụng công cụ đá tinh xảo và sống ở châu Âu cách đây khoảng 40.000 năm. Dựa trên các đặc điểm này, hóa thạch có khả năng cao thuộc về loài nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật là gì?

  • A. Khác biệt về hình thái và cấu tạo cơ thể.
  • B. Khác biệt về khu vực phân bố địa lí.
  • C. Khác biệt về thành phần hóa học của cơ thể.
  • D. Cách li sinh sản.

Câu 2: Hai quần thể chim sống trong cùng một khu rừng nhưng có tập tính giao phối khác nhau (thời điểm gọi bạn tình hoặc điệu nhảy giao phối khác nhau) dẫn đến chúng không giao phối với nhau. Cơ chế cách li này thuộc loại nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li thời gian.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ quan sinh sản.

Câu 3: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng một loài sống trong một khu vực. Do sự thay đổi môi trường, một quần thể con của quần thể A di chuyển đến một khu vực mới và sau một thời gian dài, quần thể con này không còn khả năng giao phối hữu thụ với quần thể A gốc nữa. Quá trình hình thành loài này xảy ra theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 4: Tại sao cách li địa lí thường được xem là điều kiện cần thiết (nhưng chưa đủ) cho quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

  • A. Vì cách li địa lí trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • B. Vì cách li địa lí ngăn cản sự giao phối tự do, tạo điều kiện cho các quần thể tích lũy những khác biệt di truyền dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
  • C. Vì cách li địa lí là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự xuất hiện cách li sinh sản.
  • D. Vì cách li địa lí làm giảm áp lực chọn lọc tự nhiên lên các quần thể.

Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) giao phấn với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m), tạo ra con lai F1 bất thụ. Tuy nhiên, đột biến đa bội xảy ra ở một số cây F1 làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể, tạo ra thể song nhị bội (2n + 2m) có khả năng sinh sản hữu tính. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cách li địa lí.
  • C. Lai xa và đa bội hóa (cùng khu vực địa lí).
  • D. Cách li tập tính (cùng khu vực địa lí).

Câu 6: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

  • A. Hai loài động vật có mùa sinh sản khác nhau.
  • B. Hoa của hai loài thực vật có cấu tạo khác nhau nên côn trùng thụ phấn cho loài này không thể thụ phấn cho loài kia.
  • C. Tinh trùng của loài A không thể thụ tinh cho trứng của loài B.
  • D. Con lai giữa hai loài có sức sống kém hoặc bị bất thụ.

Câu 7: Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng con đường cách li tập tính, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu sự phân hóa quần thể?

  • A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên tác động lên các biến dị về tập tính giao phối.
  • B. Sự xuất hiện của rào cản địa lí mới trong khu vực sống.
  • C. Sự di nhập gen mạnh mẽ giữa các quần thể.
  • D. Hiện tượng phiêu bạt di truyền ở các quần thể có kích thước lớn.

Câu 8: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ. Đột nhiên, một nhóm nhỏ côn trùng trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và giao phối trên một loại cây chủ mới mọc gần đó. Theo thời gian, do thích nghi với cây chủ mới và có thể do giao phối không ngẫu nhiên, nhóm này trở nên khác biệt về mặt di truyền và không còn giao phối với quần thể gốc. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí (cách li sinh thái/tập tính).
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Cách li địa lí.

Câu 9: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
  • C. Phân hóa vốn gen của các quần thể, tích lũy các alen thích nghi với môi trường và góp phần tạo ra cách li sinh sản.
  • D. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 10: Trong quá trình hình thành loài, sự xuất hiện của cách li sinh sản có ý nghĩa quyết định như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự hình thành loài mới vì nó ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa quần thể mới hình thành với quần thể gốc.
  • B. Là nguyên nhân trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • C. Giúp quần thể mới thích nghi tốt hơn với môi trường.
  • D. Làm tăng kích thước quần thể.

Câu 11: So với con đường hình thành loài khác khu vực địa lí, con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí thường diễn ra nhanh hơn trong trường hợp nào?

  • A. Khi quần thể gốc có kích thước lớn.
  • B. Khi môi trường sống ổn định.
  • C. Khi chỉ có tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Khi có sự lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội.

Câu 12: Hiện tượng con lai F1 giữa hai loài có khả năng sống sót nhưng bị bất thụ là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử.
  • B. Cách li sau hợp tử.
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 13: Phân tích vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. Nhân tố nào sau đây không trực tiếp tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quá trình này?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen (từ quần thể khác nếu có).
  • C. Tái tổ hợp di truyền thông qua giảm phân và thụ tinh.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 14: Quá trình hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến sự xuất hiện cách li sinh sản. Điều này thể hiện mối liên hệ giữa:

  • A. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa cá thể và tiến hóa quần thể.
  • C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
  • D. Cách li địa lí và cách li sinh sản.

Câu 15: Hai quần thể cùng loài sống ở hai sườn khác nhau của một dãy núi. Theo thời gian, do điều kiện môi trường và áp lực chọn lọc khác nhau, cùng với sự hạn chế di cư, hai quần thể này tích lũy những khác biệt di truyền. Khi rào cản địa lí không còn, chúng không thể giao phối hữu thụ với nhau nữa. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho con đường hình thành loài nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí do lai xa và đa bội hóa.
  • C. Cùng khu vực địa lí do cách li tập tính.
  • D. Cùng khu vực địa lí do cách li sinh thái.

Câu 16: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể đã hình thành cách li địa lí?

  • A. Sự giao phối ngẫu nhiên trong mỗi quần thể.
  • B. Hiện tượng di nhập gen giữa hai quần thể.
  • C. Tốc độ đột biến như nhau ở cả hai quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên tác động khác nhau và hiện tượng phiêu bạt di truyền ở mỗi quần thể.

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể thúc đẩy quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hơn?

  • A. Môi trường sống ổn định và đồng nhất.
  • B. Kích thước quần thể lớn và giao phối ngẫu nhiên hoàn toàn.
  • C. Môi trường biến động mạnh, xuất hiện các rào cản địa lí hoặc sinh thái mới, quần thể nhỏ.
  • D. Tốc độ đột biến thấp và không có di nhập gen.

Câu 18: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản giữa hai cá thể thuộc hai quần thể có thể dẫn đến cách li sinh sản thuộc loại nào?

  • A. Cách li trước hợp tử.
  • B. Cách li sau hợp tử.
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Cách li tập tính.

Câu 19: Tại sao con lai F1 giữa hai loài có thể bất thụ? Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?

  • A. Vì con lai F1 không có đủ dinh dưỡng để phát triển cơ quan sinh sản.
  • B. Vì bộ nhiễm sắc thể của bố và mẹ khác nhau, dẫn đến rối loạn trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con lai.
  • C. Vì con lai F1 không có tập tính giao phối.
  • D. Vì con lai F1 có sức sống quá yếu nên không thể sinh sản.

Câu 20: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật có vú.
  • B. Côn trùng.
  • C. Chim.
  • D. Thực vật.

Câu 21: Phân tích tình huống sau: Một loài cá sống trong một hồ nước ngọt lớn. Do sự hình thành các đảo nhỏ trong hồ, một số quần thể cá bị cô lập trên các đảo này. Môi trường trên mỗi đảo hơi khác nhau. Theo thời gian, các quần thể trên đảo và quần thể gốc trong hồ lớn tích lũy những khác biệt di truyền. Khi các đảo biến mất và cá có thể gặp lại nhau, chúng không giao phối với nhau nữa. Đây là ví dụ về hình thành loài nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí do lai xa.
  • C. Cùng khu vực địa lí do cách li thời gian.
  • D. Cùng khu vực địa lí do cách li cơ học.

Câu 22: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Trực tiếp tạo ra cách li sinh sản.
  • C. Góp phần ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
  • D. Làm tăng tốc độ chọn lọc tự nhiên.

Câu 23: Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

  • A. Hợp tử tạo thành bị chết ngay sau khi thụ tinh.
  • B. Con lai sinh ra có sức sống yếu.
  • C. Con lai sinh ra bị bất thụ.
  • D. Hai loài có mùa hoa nở khác nhau nên không thể thụ phấn cho nhau.

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng cách li sinh thái, điều gì có thể xảy ra để khởi đầu sự phân hóa quần thể?

  • A. Một rào cản địa lí xuất hiện chia cắt quần thể.
  • B. Một nhóm cá thể trong quần thể chuyển sang sử dụng một nguồn sống mới hoặc sống trong một ổ sinh thái khác trong cùng khu vực.
  • C. Xảy ra sự lai xa giữa các cá thể khác loài.
  • D. Tất cả cá thể trong quần thể đều bị đột biến đa bội.

Câu 25: Con đường hình thành loài nào dưới đây được xem là con đường phổ biến nhất ở thực vật?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí do cách li tập tính.
  • C. Cùng khu vực địa lí do lai xa và đa bội hóa.
  • D. Cùng khu vực địa lí do cách li cơ học.

Câu 26: Sự khác biệt giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể, kết thúc bằng sự hình thành loài mới; tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô lớn, hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • B. Tiến hóa nhỏ chỉ chịu tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên; tiến hóa lớn chịu tác động của tất cả các nhân tố tiến hóa.
  • C. Tiến hóa nhỏ diễn ra rất chậm; tiến hóa lớn diễn ra rất nhanh.
  • D. Tiến hóa nhỏ chỉ làm thay đổi tần số alen; tiến hóa lớn chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.

Câu 27: Phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) có vai trò như thế nào trong quá trình hình thành loài, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

  • A. Làm tăng kích thước quần thể một cách nhanh chóng.
  • B. Luôn làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Tạo ra các alen mới cho quần thể.
  • D. Có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen, dẫn đến sự phân hóa di truyền nhanh chóng giữa các quần thể, ngay cả khi không có chọn lọc.

Câu 28: Khi nói về tốc độ tiến hóa, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Tốc độ tiến hóa phụ thuộc vào tốc độ tích lũy biến dị di truyền và tốc độ chọn lọc.
  • B. Quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng đa bội hóa có thể diễn ra rất nhanh.
  • C. Tốc độ tiến hóa của mọi loài là như nhau.
  • D. Môi trường sống thay đổi nhanh có thể thúc đẩy tốc độ tiến hóa.

Câu 29: Hai quần thể A và B sống trong cùng một khu vực nhưng quần thể A chỉ hoạt động và sinh sản vào ban ngày, trong khi quần thể B chỉ hoạt động và sinh sản vào ban đêm. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li thời gian.
  • B. Cách li nơi ở.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ quan sinh sản.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa cách li địa lí và cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

  • A. Cách li địa lí trực tiếp gây ra cách li sinh sản.
  • B. Cách li địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen, từ đó dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
  • C. Cách li sinh sản là nguyên nhân dẫn đến cách li địa lí.
  • D. Cách li địa lí và cách li sinh sản là hai cơ chế độc lập, không liên quan đến nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hai quần thể chim sống trong cùng một khu rừng nhưng có tập tính giao phối khác nhau (thời điểm gọi bạn tình hoặc điệu nhảy giao phối khác nhau) dẫn đến chúng không giao phối với nhau. Cơ chế cách li này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quần thể A và quần thể B thuộc cùng một loài sống trong một khu vực. Do sự thay đổi môi trường, một quần thể con của quần thể A di chuyển đến một khu vực mới và sau một thời gian dài, quần thể con này không còn khả năng giao phối hữu thụ với quần thể A gốc nữa. Quá trình hình thành loài này xảy ra theo con đường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao cách li địa lí thường được xem là điều kiện cần thiết (nhưng chưa đủ) cho quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) giao phấn với một loài thực vật lưỡng bội khác (2m), tạo ra con lai F1 bất thụ. Tuy nhiên, đột biến đa bội xảy ra ở một số cây F1 làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể, tạo ra thể song nhị bội (2n + 2m) có khả năng sinh sản hữu tính. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới theo con đường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng con đường cách li tập tính, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc khởi đầu sự phân hóa quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ. Đột nhiên, một nhóm nhỏ côn trùng trong quần thể này bắt đầu chuyển sang sống và giao phối trên một loại cây chủ mới mọc gần đó. Theo thời gian, do thích nghi với cây chủ mới và có thể do giao phối không ngẫu nhiên, nhóm này trở nên khác biệt về mặt di truyền và không còn giao phối với quần thể gốc. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong quá trình hình thành loài, sự xuất hiện của cách li sinh sản có ý nghĩa quyết định như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với con đường hình thành loài khác khu vực địa lí, con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí thường diễn ra nhanh hơn trong trường hợp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiện tượng con lai F1 giữa hai loài có khả năng sống sót nhưng bị bất thụ là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò của các nhân tố tiến hóa trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. Nhân tố nào sau đây *không* trực tiếp tạo ra nguồn biến dị di truyền cho quá trình này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Quá trình hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến sự xuất hiện cách li sinh sản. Điều này thể hiện mối liên hệ giữa:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hai quần thể cùng loài sống ở hai sườn khác nhau của một dãy núi. Theo thời gian, do điều kiện môi trường và áp lực chọn lọc khác nhau, cùng với sự hạn chế di cư, hai quần thể này tích lũy những khác biệt di truyền. Khi rào cản địa lí không còn, chúng không thể giao phối hữu thụ với nhau nữa. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho con đường hình thành loài nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cơ chế nào sau đây giúp duy trì sự khác biệt di truyền giữa hai quần thể đã hình thành cách li địa lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể thúc đẩy quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản giữa hai cá thể thuộc hai quần thể có thể dẫn đến cách li sinh sản thuộc loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao con lai F1 giữa hai loài có thể bất thụ? Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tình huống sau: Một loài cá sống trong một hồ nước ngọt lớn. Do sự hình thành các đảo nhỏ trong hồ, một số quần thể cá bị cô lập trên các đảo này. Môi trường trên mỗi đảo hơi khác nhau. Theo thời gian, các quần thể trên đảo và quần thể gốc trong hồ lớn tích lũy những khác biệt di truyền. Khi các đảo biến mất và cá có thể gặp lại nhau, chúng không giao phối với nhau nữa. Đây là ví dụ về hình thành loài nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí bằng cách li sinh thái, điều gì có thể xảy ra để khởi đầu sự phân hóa quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Con đường hình thành loài nào dưới đây được xem là con đường phổ biến nhất ở thực vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự khác biệt giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phiêu bạt di truyền (biến động di truyền) có vai trò như thế nào trong quá trình hình thành loài, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi nói về tốc độ tiến hóa, phát biểu nào sau đây là *sai*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai quần thể A và B sống trong cùng một khu vực nhưng quần thể A chỉ hoạt động và sinh sản vào ban ngày, trong khi quần thể B chỉ hoạt động và sinh sản vào ban đêm. Đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (Phần 2)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa cách li địa lí và cách li sinh sản trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

Xem kết quả