15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể voi ở Vườn quốc gia Yok Đôn cho thấy số lượng voi trưởng thành đang giảm dần do săn bắn trộm, trong khi tỷ lệ voi con non vẫn ổn định. Điều này tác động chủ yếu đến đặc trưng nào của quần thể voi?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Kích thước quần thể
  • C. Sự phân bố cá thể
  • D. Cấu trúc tuổi

Câu 2: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy giới hạn, người ta nhận thấy ban đầu quần thể tăng trưởng rất nhanh, sau đó tốc độ tăng trưởng chậm dần và cuối cùng đạt trạng thái ổn định. Hình thức tăng trưởng này của quần thể vi khuẩn được mô tả đúng nhất bằng đồ thị nào?

  • A. Đồ thị đường thẳng dốc lên liên tục
  • B. Đồ thị hình chữ S (sigmoid)
  • C. Đồ thị hình chữ J (exponential)
  • D. Đồ thị đường thẳng nằm ngang

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, có vai trò điều chỉnh kích thước quần thể một cách tự nhiên?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Lũ lụt
  • C. Dịch bệnh
  • D. Cháy rừng

Câu 4: Ở loài kiến, các cá thể trong quần thể thường sống thành đàn và có sự phân chia thứ bậc, trật tự xã hội rõ ràng. Kiểu phân bố này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho quần thể kiến?

  • A. Tăng cường sự hợp tác và bảo vệ lẫn nhau
  • B. Giảm sự cạnh tranh nguồn sống
  • C. Tăng khả năng tiếp cận nguồn sống
  • D. Tối ưu hóa sự phân bố nguồn lực

Câu 5: Khi nghiên cứu về quần thể cá rô phi trong một hồ nước ngọt, các nhà khoa học thu được số liệu: tỷ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm, tỷ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên (r) của quần thể cá rô phi này là bao nhiêu?

  • A. -0.1 cá thể/cá thể/năm
  • B. 0.1 cá thể/cá thể/năm
  • C. 0.3 cá thể/cá thể/năm
  • D. 0.02 cá thể/cá thể/năm

Câu 6: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật nào sau đây có tiềm năng sinh học lớn nhất?

  • A. Voi
  • B. Chim sẻ
  • C. Cây thông
  • D. Vi khuẩn

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát kích thước quần thể sâu hại nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
  • B. Sử dụng thiên địch của sâu hại
  • C. Bón phân hóa học cho cây trồng
  • D. Luân canh cây trồng

Câu 8: Cho biểu đồ thể hiện cấu trúc tuổi của ba quần thể (A, B, C). Quần thể nào có khả năng tăng trưởng nhanh nhất trong tương lai?

  • A. Quần thể A
  • B. Quần thể B
  • C. Quần thể C
  • D. Cả ba quần thể có tốc độ tăng trưởng tương đương

Câu 9: Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra mạnh mẽ nhất khi nào?

  • A. Mật độ quần thể thấp
  • B. Nguồn sống dồi dào
  • C. Điều kiện môi trường thuận lợi
  • D. Mật độ quần thể cao, nguồn sống khan hiếm

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về kích thước quần thể?

  • A. Kích thước quần thể luôn ổn định theo thời gian
  • B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể
  • C. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào tỷ lệ sinh sản
  • D. Kích thước quần thể không bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường

Câu 11: Cho ví dụ về hai loài sinh vật cùng sống trong một khu rừng: loài A ăn hạt cây, loài B ăn lá cây. Hai loài này có thuộc cùng một quần thể không?

  • A. Có, vì chúng sống trong cùng một khu vực
  • B. Có, nếu chúng có quan hệ họ hàng gần gũi
  • C. Không, vì chúng thuộc hai loài khác nhau
  • D. Không thể xác định nếu không biết khả năng sinh sản của chúng

Câu 12: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Tỷ lệ sinh sản
  • C. Tỷ lệ tử vong
  • D. Sự phân bố cá thể

Câu 13: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi sức chứa của môi trường giảm xuống?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên
  • B. Kích thước quần thể không thay đổi
  • C. Kích thước quần thể giảm xuống
  • D. Kích thước quần thể dao động mạnh

Câu 14: Mô hình tăng trưởng hình chữ J (exponential) thường xảy ra khi nào?

  • A. Quần thể phát triển trong môi trường không giới hạn
  • B. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với môi trường
  • C. Quần thể bị giới hạn bởi sức chứa của môi trường
  • D. Quần thể đang suy giảm kích thước

Câu 15: Sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp ở môi trường nào?

  • A. Môi trường sống phân hóa mạnh
  • B. Môi trường sống đồng nhất, nguồn sống phân bố đều
  • C. Môi trường sống có sự cạnh tranh gay gắt
  • D. Môi trường sống khắc nghiệt, nguồn sống tập trung

Câu 16: Đâu là ví dụ về yếu tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

  • A. Dịch bệnh do virus
  • B. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài
  • C. Sự săn mồi của động vật ăn thịt
  • D. Nhiệt độ môi trường

Câu 17: Trong quần thể người, việc gia tăng tỷ lệ người già có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt dân số học?

  • A. Tăng tỷ lệ sinh
  • B. Giảm tỷ lệ tử vong
  • C. Chậm tốc độ tăng trưởng dân số
  • D. Tăng nguồn lao động trẻ

Câu 18: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra để điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Tăng tỷ lệ tử vong do cạnh tranh và dịch bệnh
  • B. Tăng tỷ lệ sinh sản do nguồn sống dồi dào
  • C. Giảm sự cạnh tranh do cá thể di cư đi nơi khác
  • D. Giảm tỷ lệ tử vong do điều kiện sống tốt hơn

Câu 19: Giả sử một quần thể thỏ ban đầu có 100 cá thể. Sau một năm, có 30 thỏ con được sinh ra và 10 thỏ chết đi. Tỷ lệ tăng trưởng phần trăm của quần thể thỏ này trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 20: Trong quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên, việc xác định sức chứa của môi trường có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không có vai trò gì, vì tài nguyên là vô hạn
  • B. Giúp xác định mức khai thác tài nguyên bền vững
  • C. Chỉ quan trọng trong bảo tồn các loài quý hiếm
  • D. Chỉ cần quan tâm đến lợi nhuận kinh tế trước mắt

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của quần thể?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỷ lệ sinh sản và tử vong
  • C. Cấu trúc tuổi
  • D. Số lượng loài trong quần xã

Câu 22: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong tự nhiên?

  • A. Làm tăng sự cạnh tranh giữa các loài
  • B. Duy trì sự cân bằng sinh thái
  • C. Gây suy thoái môi trường sống
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học

Câu 23: Trong một quần thể hươu, số lượng cá thể tăng lên khi nào?

  • A. Tỷ lệ tử vong cao hơn tỷ lệ sinh sản
  • B. Môi trường sống bị ô nhiễm
  • C. Nguồn thức ăn khan hiếm
  • D. Tỷ lệ sinh sản cao hơn tỷ lệ tử vong

Câu 24: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi kích thước quần thể tăng lên trong một khu vực nhất định?

  • A. Mật độ quần thể tăng lên
  • B. Mật độ quần thể giảm xuống
  • C. Mật độ quần thể không thay đổi
  • D. Mật độ quần thể dao động ngẫu nhiên

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di chuyển rộng như chim di cư?

  • A. Phương pháp đếm trực tiếp trên toàn bộ khu vực
  • B. Phương pháp đánh dấu bắt lại
  • C. Phương pháp ô vuông (quadrat)
  • D. Phương pháp phỏng vấn người dân địa phương

Câu 26: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ lim xanh có xu hướng phân bố theo kiểu nào?

  • A. Phân bố ngẫu nhiên
  • B. Phân bố đều
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 27: Loại hình tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở các nước đang phát triển có tỷ lệ sinh cao?

  • A. Tháp tuổi trẻ (đáy rộng, đỉnh hẹp)
  • B. Tháp tuổi già (đáy hẹp, đỉnh rộng)
  • C. Tháp tuổi ổn định (đáy và đỉnh gần bằng nhau)
  • D. Tháp tuổi hình chuông

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là ứng dụng của sinh thái học quần thể trong thực tiễn?

  • A. Dự báo sự phát triển dân số
  • B. Quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật
  • C. Kiểm soát dịch bệnh và sâu hại
  • D. Nghiên cứu lịch sử hình thành Trái Đất

Câu 29: Giả sử quần thể chuột có kích thước ban đầu là 50 cá thể và tốc độ tăng trưởng tự nhiên (r) là 0.2/năm. Theo mô hình tăng trưởng mũ, kích thước quần thể chuột sau 2 năm sẽ là bao nhiêu?

  • A. 60 cá thể
  • B. 70 cá thể
  • C. 75 cá thể
  • D. 80 cá thể

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quần thể người so với quần thể sinh vật khác?

  • A. Quần thể người cũng có các đặc trưng sinh học như tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử
  • B. Quần thể người không chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái
  • C. Quần thể người có cấu trúc tuổi phức tạp
  • D. Quần thể người có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nghiên cứu về quần thể voi ở Vườn quốc gia Yok Đôn cho thấy số lượng voi trưởng thành đang giảm dần do săn bắn trộm, trong khi tỷ lệ voi con non vẫn ổn định. Điều này tác động chủ yếu đến đặc trưng nào của quần thể voi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong một thí nghiệm về sự tăng trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy giới hạn, người ta nhận thấy ban đầu quần thể tăng trưởng rất nhanh, sau đó tốc độ tăng trưởng chậm dần và cuối cùng đạt trạng thái ổn định. Hình thức tăng trưởng này của quần thể vi khuẩn được mô tả đúng nhất bằng đồ thị nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, có vai trò điều chỉnh kích thước quần thể một cách tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ở loài kiến, các cá thể trong quần thể thường sống thành đàn và có sự phân chia thứ bậc, trật tự xã hội rõ ràng. Kiểu phân bố này mang lại lợi ích chủ yếu nào cho quần thể kiến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khi nghiên cứu về quần thể cá rô phi trong một hồ nước ngọt, các nhà khoa học thu được số liệu: tỷ lệ sinh sản là 0.2 cá thể/cá thể/năm, tỷ lệ tử vong là 0.1 cá thể/cá thể/năm. Tốc độ tăng trưởng tự nhiên (r) của quần thể cá rô phi này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể sinh vật nào sau đây có tiềm năng sinh học lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp kiểm soát kích thước quần thể sâu hại nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho biểu đồ thể hiện cấu trúc tuổi của ba quần thể (A, B, C). Quần thể nào có khả năng tăng trưởng nhanh nhất trong tương lai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra mạnh mẽ nhất khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về kích thước quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho ví dụ về hai loài sinh vật cùng sống trong một khu rừng: loài A ăn hạt cây, loài B ăn lá cây. Hai loài này có thuộc cùng một quần thể không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một quần thể động vật, tỷ lệ giới tính có thể ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều gì xảy ra với kích thước quần thể khi sức chứa của môi trường giảm xuống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Mô hình tăng trưởng hình chữ J (exponential) thường xảy ra khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp ở môi trường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đâu là ví dụ về yếu tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong quần thể người, việc gia tăng tỷ lệ người già có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt dân số học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra để điều chỉnh kích thước quần thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giả sử một quần thể thỏ ban đầu có 100 cá thể. Sau một năm, có 30 thỏ con được sinh ra và 10 thỏ chết đi. Tỷ lệ tăng trưởng phần trăm của quần thể thỏ này trong năm đó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên, việc xác định sức chứa của môi trường có vai trò quan trọng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong tự nhiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong một quần thể hươu, số lượng cá thể tăng lên khi nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Điều gì xảy ra với mật độ quần thể khi kích thước quần thể tăng lên trong một khu vực nhất định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu nào thường được sử dụng để ước tính mật độ quần thể động vật di chuyển rộng như chim di cư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một khu rừng, quần thể cây gỗ lim xanh có xu hướng phân bố theo kiểu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Loại hình tháp tuổi nào sau đây thường gặp ở các nước đang phát triển có tỷ lệ sinh cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là ứng dụng của sinh thái học quần thể trong thực tiễn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Giả sử quần thể chuột có kích thước ban đầu là 50 cá thể và tốc độ tăng trưởng tự nhiên (r) là 0.2/năm. Theo mô hình tăng trưởng mũ, kích thước quần thể chuột sau 2 năm sẽ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về quần thể người so với quần thể sinh vật khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Tỉ lệ giới tính
  • C. Nhóm tuổi
  • D. Cấu trúc di truyền

Câu 2: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

  • A. Phân bố theo nhóm
  • B. Phân bố đồng đều
  • C. Phân bố ngẫu nhiên
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 3: Đồ thị sinh trưởng theo hình chữ S (sigmoid) của quần thể trong điều kiện giới hạn phản ánh điều gì?

  • A. Quần thể sinh trưởng không giới hạn
  • B. Môi trường sống không có sức chứa
  • C. Sự tác động của các yếu tố giới hạn đến sinh trưởng
  • D. Sự sinh trưởng theo tiềm năng sinh học tối đa

Câu 4: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ và có thể điều chỉnh kích thước quần thể theo hướng cân bằng?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Ánh sáng
  • D. Độ ẩm

Câu 5: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cá thể giảm mạnh do dịch bệnh truyền nhiễm. Đây là ví dụ về yếu tố sinh thái nào ảnh hưởng đến quần thể?

  • A. Yếu tố vô sinh
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ
  • C. Yếu tố phụ thuộc mật độ
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên

Câu 6: Hình thức sinh trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể thường xảy ra khi nào?

  • A. Quần thể đạt trạng thái cân bằng
  • B. Môi trường sống có nguồn lực dồi dào và ít cạnh tranh
  • C. Quần thể chịu tác động mạnh của yếu tố giới hạn
  • D. Mật độ quần thể đạt mức tối đa

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

  • A. Kích thước quần thể tăng lên
  • B. Kích thước quần thể giảm xuống
  • C. Kích thước quần thể không đổi
  • D. Kích thước quần thể dao động bất thường

Câu 8: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về tiềm năng phát triển của quần thể?

  • A. Quần thể đang suy giảm
  • B. Quần thể có tiềm năng tăng trưởng nhanh
  • C. Quần thể ổn định
  • D. Quần thể đang ở trạng thái già hóa

Câu 9: Trong một khu rừng, mật độ cây thông là 200 cây/ha. Để xác định mật độ quần thể chim sâu ăn sâu hại thông, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp đếm trực tiếp
  • B. Phương pháp ô vuông
  • C. Phương pháp thống kê
  • D. Phương pháp đánh dấu bắt lại

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tỉ lệ giới tính của quần thể?

  • A. Điều kiện môi trường thay đổi
  • B. Mật độ quần thể
  • C. Kiểu phân bố cá thể
  • D. Tuổi sinh lý của cá thể

Câu 11: Khi nói về đường cong sống (survivorship curve), đường cong loại II thường gặp ở loài nào?

  • A. Voi
  • B. Hàu
  • C. Chim sẻ
  • D. Cây sồi

Câu 12: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với sự thay đổi của môi trường được gọi là gì?

  • A. Tiềm năng sinh học
  • B. Khả năng thích ứng
  • C. Sức chứa của môi trường
  • D. Mật độ quần thể

Câu 13: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong hệ sinh thái?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học
  • B. Gây mất cân bằng sinh thái
  • C. Duy trì cân bằng số lượng cá thể trong quần thể và hệ sinh thái
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các loài

Câu 14: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân
  • B. Tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản giảm
  • C. Sức chứa của môi trường tăng lên
  • D. Quần thể chuyển sang kiểu phân bố đồng đều

Câu 15: Cho biểu đồ tháp tuổi của quần thể người ở một quốc gia đang phát triển có đáy rộng và đỉnh hẹp. Dự đoán nào sau đây về dân số của quốc gia này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

  • A. Dân số sẽ tăng nhanh
  • B. Dân số sẽ ổn định
  • C. Dân số sẽ giảm
  • D. Không thể dự đoán được

Câu 16: Trong một thí nghiệm về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, môi trường nuôi cấy được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và không gian. Đồ thị sinh trưởng của quần thể này sẽ có dạng nào?

  • A. Hình chữ S (sigmoid)
  • B. Hình chữ J (exponential)
  • C. Đường thẳng nằm ngang
  • D. Đường cong dao động

Câu 17: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp quản lý quần thể gây hại trong nông nghiệp theo hướng sinh thái?

  • A. Sử dụng thiên địch
  • B. Luân canh cây trồng
  • C. Biện pháp canh tác hợp lý
  • D. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa cành ở thực vật trong quần thể rừng là một ví dụ về?

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Cộng sinh
  • C. Hội sinh
  • D. Ký sinh

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở quần thể sinh vật có tuổi thọ ngắn và sinh sản nhanh?

  • A. Kích thước quần thể ổn định
  • B. Cạnh tranh yếu
  • C. Kích thước quần thể biến động mạnh
  • D. Tuổi thọ trung bình cao

Câu 20: Sự phân bố theo nhóm của các loài động vật sống bầy đàn có ý nghĩa sinh thái gì?

  • A. Giảm cạnh tranh nguồn sống
  • B. Tăng khả năng tự vệ và tìm kiếm thức ăn
  • C. Tối ưu hóa sử dụng không gian sống
  • D. Đảm bảo sự đồng đều về nguồn lực

Câu 21: Trong quần thể người, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Mật độ dân số
  • C. Cấu trúc tuổi
  • D. Điều kiện kinh tế - xã hội

Câu 22: Khi nghiên cứu về quần thể cá trong một hồ, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá khả năng khai thác bền vững nguồn lợi cá?

  • A. Kiểu phân bố của cá
  • B. Tỉ lệ giới tính của cá
  • C. Sức chứa của hồ đối với quần thể cá
  • D. Độ tuổi trung bình của cá

Câu 23: Một quần thể có tỉ lệ tử vong cao ở giai đoạn sau sinh sản và tuổi thọ tối đa thấp. Đường cong sống của quần thể này thuộc loại nào?

  • A. Loại I
  • B. Loại II
  • C. Loại III
  • D. Loại hỗn hợp

Câu 24: Trong mô hình sinh trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại ở thời điểm nào?

  • A. Khi quần thể đạt kích thước tối đa (N = K)
  • B. Khi kích thước quần thể bằng một nửa sức chứa (N = K/2)
  • C. Khi quần thể mới xâm nhập môi trường
  • D. Khi quần thể chịu tác động của yếu tố giới hạn

Câu 25: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

  • A. Các cây thông mọc dày đặc tranh giành ánh sáng và chất dinh dưỡng
  • B. Chim ăn sâu và sâu ăn lá cây trong rừng
  • C. Cá ép sống bám trên cá lớn
  • D. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần rễ cây họ Đậu

Câu 26: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp nào sau đây liên quan đến sinh thái học quần thể là quan trọng nhất?

  • A. Thay đổi kiểu phân bố của quần thể
  • B. Giảm tỉ lệ tử vong của quần thể
  • C. Tăng kích thước quần thể tối thiểu và duy trì tỉ lệ sinh sản
  • D. Cải thiện cấu trúc tuổi của quần thể

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể theo chu kì trong quần thể?

  • A. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ
  • B. Dịch bệnh xảy ra không thường xuyên
  • C. Cạnh tranh giữa các loài khác nhau
  • D. Mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt

Câu 28: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tỉ lệ tăng trưởng là 5% mỗi năm. Kích thước quần thể sau 2 năm (theo mô hình tăng trưởng mũ) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 105
  • B. 110
  • C. 120
  • D. 125

Câu 29: Trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), việc sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại dựa trên nguyên tắc sinh thái học quần thể nào?

  • A. Khống chế sinh học
  • B. Cạnh tranh khác loài
  • C. Hội sinh
  • D. Cộng sinh

Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng về mật độ quần thể?

  • A. Mật độ quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
  • B. Mật độ quần thể ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh trong quần thể.
  • C. Mật độ quần thể thể hiện số lượng loài trong quần xã.
  • D. Mật độ quần thể có thể thay đổi theo thời gian và điều kiện môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Kiểu phân bố cá thể nào sau đây thường gặp khi nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đồ thị sinh trưởng theo hình chữ S (sigmoid) của quần thể trong điều kiện giới hạn phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Yếu tố sinh thái nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ và có thể điều chỉnh kích thước quần thể theo hướng cân bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong một quần thể thỏ rừng, số lượng cá thể giảm mạnh do dịch bệnh truyền nhiễm. Đây là ví dụ về yếu tố sinh thái nào ảnh hưởng đến quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hình thức sinh trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể thường xảy ra khi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước quần thể khi tỉ lệ sinh lớn hơn tỉ lệ tử và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tỉ lệ xuất cư?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, thân hẹp và đỉnh nhọn biểu thị điều gì về tiềm năng phát triển của quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một khu rừng, mật độ cây thông là 200 cây/ha. Để xác định mật độ quần thể chim sâu ăn sâu hại thông, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tỉ lệ giới tính của quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi nói về đường cong sống (survivorship curve), đường cong loại II thường gặp ở loài nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khả năng chịu đựng của quần thể đối với sự thay đổi của môi trường được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần thể có vai trò gì trong hệ sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho biểu đồ tháp tuổi của quần thể người ở một quốc gia đang phát triển có đáy rộng và đỉnh hẹp. Dự đoán nào sau đây về dân số của quốc gia này trong tương lai gần là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong một thí nghiệm về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, môi trường nuôi cấy được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và không gian. Đồ thị sinh trưởng của quần thể này sẽ có dạng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp quản lý quần thể gây hại trong nông nghiệp theo hướng sinh thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hiện tượng tự tỉa cành ở thực vật trong quần thể rừng là một ví dụ về?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây thường gặp ở quần thể sinh vật có tuổi thọ ngắn và sinh sản nhanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sự phân bố theo nhóm của các loài động vật sống bầy đàn có ý nghĩa sinh thái gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quần thể người, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi nghiên cứu về quần thể cá trong một hồ, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá khả năng khai thác bền vững nguồn lợi cá?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một quần thể có tỉ lệ tử vong cao ở giai đoạn sau sinh sản và tuổi thọ tối đa thấp. Đường cong sống của quần thể này thuộc loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong mô hình sinh trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng quần thể đạt cực đại ở thời điểm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ cạnh tranh cùng loài trong quần thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để bảo tồn một loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng, biện pháp nào sau đây liên quan đến sinh thái học quần thể là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự biến động số lượng cá thể theo chu kì trong quần thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Giả sử một quần thể có kích thước ban đầu là 100 cá thể và tỉ lệ tăng trưởng là 5% mỗi năm. Kích thước quần thể sau 2 năm (theo mô hình tăng trưởng mũ) sẽ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), việc sử dụng thiên địch để kiểm soát sâu hại dựa trên nguyên tắc sinh thái học quần thể nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về mật độ quần thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Cấu trúc giới tính
  • C. Kích thước quần thể
  • D. Thành phần loài

Câu 2: Một quần thể bọ cánh cứng sống trên một cánh đồng lúa có diện tích 10 ha. Người ta đếm được tổng cộng 500.000 con bọ cánh cứng phân bố khá đều trên toàn bộ diện tích. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 50.000 con/ha
  • B. 500.000 con/ha
  • C. 5.000 con/ha
  • D. 500 con/ha

Câu 3: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ số lượng hươu đực so với hươu cái có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể trong tương lai. Đây là đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Cấu trúc tuổi
  • B. Cấu trúc giới tính
  • C. Mật độ cá thể
  • D. Kiểu phân bố cá thể

Câu 4: Một quần thể chim có biểu đồ cấu trúc tuổi dạng tháp đáy rộng (tỉ lệ cá thể non cao, tỉ lệ cá thể già thấp). Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là phù hợp nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh, kích thước sẽ tăng nhanh trong tương lai.
  • B. Quần thể đang suy thoái, kích thước sẽ giảm dần trong tương lai.
  • C. Quần thể ổn định, kích thước ít thay đổi.
  • D. Không thể dự đoán xu hướng phát triển dựa vào cấu trúc tuổi.

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở những môi trường như thế nào và có ý nghĩa gì đối với quần thể?

  • A. Môi trường đồng nhất, giúp giảm cạnh tranh.
  • B. Môi trường không đồng nhất, giúp tận dụng nguồn sống không đồng đều và giảm cạnh tranh.
  • C. Môi trường không đồng nhất, giúp tận dụng nguồn sống không đồng đều và hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Môi trường đồng nhất, giúp hỗ trợ lẫn nhau và chống lại kẻ thù.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi kích thước của một quần thể sinh vật?

  • A. Tỉ lệ sinh sản
  • B. Tỉ lệ tử vong
  • C. Sự nhập cư
  • D. Kiểu phân bố cá thể

Câu 7: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (carrying capacity), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng như thế nào theo mô hình tăng trưởng logistic?

  • A. Tăng nhanh đột ngột.
  • B. Giảm dần và tiến tới ổn định quanh giá trị sức chứa.
  • C. Tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • D. Biến động mạnh không theo quy luật.

Câu 8: Trong điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường, quần thể sẽ có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng (hình chữ J).
  • B. Tăng trưởng theo sức chứa môi trường (hình chữ S).
  • C. Tăng trưởng ổn định.
  • D. Suy thoái.

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

  • A. Cá thể bố mẹ chăm sóc con non.
  • B. Sự tập trung cá thể thành bầy đàn để săn mồi.
  • C. Cá thể cùng loài tranh giành thức ăn, nơi ở.
  • D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong việc chống lại kẻ thù.

Câu 10: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao so với sức chứa của môi trường, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra để điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng.
  • B. Tỉ lệ tử vong giảm.
  • C. Khả năng chống chịu bệnh tật tăng.
  • D. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng hoặc tỉ lệ sinh sản giảm.

Câu 11: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ thường liên quan chặt chẽ đến yếu tố nào?

  • A. Thay đổi theo mùa, chu kỳ ngày đêm, hoặc chu kỳ sinh học của sinh vật khác (con mồi, vật chủ).
  • B. Các yếu tố ngẫu nhiên, bất thường như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng.
  • C. Sự nhập cư hoặc xuất cư đột ngột.
  • D. Thay đổi cấu trúc giới tính của quần thể.

Câu 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ thường do nguyên nhân nào gây ra?

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ theo mùa.
  • B. Chu kỳ phát triển của cây lương thực (con mồi).
  • C. Các yếu tố bất thường, ngẫu nhiên của môi trường (thiên tai, dịch bệnh bùng phát).
  • D. Chu kỳ sinh sản của chính quần thể đó.

Câu 13: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và tại sao nó lại quan trọng?

  • A. Là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể có thể tồn tại trong một thời gian ngắn, quan trọng vì đảm bảo nguồn gen đa dạng.
  • B. Là số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể duy trì nòi giống và tồn tại lâu dài, quan trọng để tránh nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Là số lượng cá thể nhiều nhất mà môi trường có thể đáp ứng, quan trọng để tránh cạnh tranh gay gắt.
  • D. Là số lượng cá thể trung bình của quần thể, quan trọng để tính toán mật độ.

Câu 14: Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy thoái và có nguy cơ tuyệt chủng cao. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Tỉ lệ sinh sản tăng cao bất thường.
  • B. Khả năng chống chọi với điều kiện môi trường bất lợi tăng lên.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các cá thể giảm đáng kể.
  • D. Giảm đa dạng di truyền, khả năng sinh sản giảm, dễ bị tấn công bởi kẻ thù và bệnh tật.

Câu 15: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Tổng sinh khối của quần thể trong một khu vực.
  • C. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • D. Kích thước ban đầu của quần thể.

Câu 16: Quan sát đồ thị tăng trưởng của một quần thể theo thời gian cho thấy đường cong có dạng chữ S. Giai đoạn nào của đường cong này thể hiện quần thể đang tăng trưởng chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường giới hạn?

  • A. Giai đoạn đầu, khi kích thước quần thể còn nhỏ.
  • B. Giai đoạn tăng trưởng mạnh nhất (đoạn dốc nhất của đường cong).
  • C. Giai đoạn cuối, khi đường cong bắt đầu uốn cong và tiến đến tiệm cận K.
  • D. Giai đoạn quần thể đạt kích thước tối đa.

Câu 17: Khi nghiên cứu một quần thể cá chép trong ao, người ta thấy tỉ lệ cá cái nhiều hơn cá đực đáng kể. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Làm tăng tiềm năng sinh sản vì có nhiều cá cái.
  • B. Có thể làm giảm tiềm năng sinh sản nếu số lượng cá đực không đủ để thụ tinh cho toàn bộ cá cái.
  • C. Không ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong chứ không ảnh hưởng sinh sản.

Câu 18: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng bị săn bắt quá mức. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm kích thước quần thể thỏ trong trường hợp này?

  • A. Tăng tỉ lệ tử vong.
  • B. Giảm tỉ lệ sinh sản.
  • C. Tăng sự nhập cư.
  • D. Giảm sự xuất cư.

Câu 19: Phân tích sơ đồ cấu trúc tuổi của một quần thể cây thông cho thấy tỉ lệ cây non và cây trưởng thành cân bằng, tỉ lệ cây già thấp. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Tăng trưởng mạnh.
  • B. Ổn định.
  • C. Suy thoái.
  • D. Biến động không theo quy luật.

Câu 20: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng đầy đủ. Giai đoạn đầu, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh theo cấp số nhân. Đây là giai đoạn nào trong đường cong tăng trưởng theo tiềm năng?

  • A. Giai đoạn lũy thừa (logarithmic phase).
  • B. Giai đoạn tiềm phát (lag phase).
  • C. Giai đoạn suy vong (death phase).
  • D. Giai đoạn cân bằng (stationary phase).

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vô sinh ảnh hưởng đến mật độ cá thể của quần thể?

  • A. Số lượng kẻ thù.
  • B. Sự xuất hiện dịch bệnh.
  • C. Số lượng con mồi.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 22: Khi quần thể đạt kích thước cực đại và bắt đầu suy giảm do cạn kiệt nguồn dinh dưỡng và tích tụ chất thải, đây là đặc điểm của giai đoạn nào trong đường cong tăng trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy tĩnh?

  • A. Giai đoạn tiềm phát.
  • B. Giai đoạn lũy thừa.
  • C. Giai đoạn suy vong.
  • D. Giai đoạn cân bằng.

Câu 23: Mối quan hệ nào trong quần thể giúp tăng cường khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong điều kiện môi trường khắc nghiệt hoặc khi đối mặt với kẻ thù?

  • A. Hỗ trợ (ví dụ: sống thành bầy đàn).
  • B. Cạnh tranh.
  • C. Kí sinh trong quần thể.
  • D. Ăn thịt đồng loại.

Câu 24: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến tỉ lệ cá chết non tăng cao đột ngột. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng nào?

  • A. Biến động theo chu kỳ mùa.
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Biến động theo chu kỳ ngày đêm.
  • D. Tăng trưởng theo tiềm năng.

Câu 25: Kích thước quần thể tối đa thường bị giới hạn bởi yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ sinh sản.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Kiểu phân bố.
  • D. Sức chứa của môi trường (nguồn sống, không gian, chất thải).

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, sự cạnh tranh gay gắt giữa các cây cùng loài khi mật độ quá cao thường dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Tăng kích thước lá và quả.
  • B. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Giảm chiều cao, giảm năng suất sinh sản, thậm chí chết.
  • D. Tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 27: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu (N₀) là 200 cá thể. Trong một năm, có 80 cá thể mới sinh ra, 40 cá thể chết đi, 10 cá thể nhập cư và 20 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể (N) sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 230 cá thể.
  • B. 250 cá thể.
  • C. 210 cá thể.
  • D. 200 cá thể.

Câu 28: Phân tích đồ thị tăng trưởng của một quần thể cho thấy số lượng cá thể biến động mạnh xung quanh một giá trị trung bình. Đây là đặc điểm của quần thể đang ở trạng thái nào?

  • A. Đang tăng trưởng theo tiềm năng.
  • B. Đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Đã vượt quá sức chứa của môi trường và sẽ sụp đổ.
  • D. Đạt trạng thái cân bằng động, biến động quanh sức chứa môi trường.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là yếu tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Độ ẩm không khí.
  • B. Số lượng vật ăn thịt.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Độ pH của đất.

Câu 30: Sự phân bố cá thể theo kiểu đồng đều thường gặp ở những quần thể nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Quần thể sống trong môi trường đồng nhất, cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
  • B. Quần thể sống trong môi trường không đồng nhất, hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Quần thể có khả năng di chuyển nhanh, tìm kiếm nguồn sống.
  • D. Quần thể có tỉ lệ sinh sản cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc trưng nào sau đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của một quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một quần thể bọ cánh cứng sống trên một cánh đồng lúa có diện tích 10 ha. Người ta đếm được tổng cộng 500.000 con bọ cánh cứng phân bố khá đều trên toàn bộ diện tích. Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ số lượng hươu đực so với hươu cái có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản và tốc độ tăng trưởng của quần thể trong tương lai. Đây là đặc trưng nào của quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một quần thể chim có biểu đồ cấu trúc tuổi dạng tháp đáy rộng (tỉ lệ cá thể non cao, tỉ lệ cá thể già thấp). Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở những môi trường như thế nào và có ý nghĩa gì đối với quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi kích thước của một quần thể sinh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (carrying capacity), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng như thế nào theo mô hình tăng trưởng logistic?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường, quần thể sẽ có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Mối quan hệ nào sau đây là mối quan hệ *cạnh tranh* trong quần thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao so với sức chứa của môi trường, hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra để điều chỉnh kích thước quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ thường liên quan chặt chẽ đến yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ thường do nguyên nhân nào gây ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và tại sao nó lại quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy thoái và có nguy cơ tuyệt chủng cao. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Quan sát đồ thị tăng trưởng của một quần thể theo thời gian cho thấy đường cong có dạng chữ S. Giai đoạn nào của đường cong này thể hiện quần thể đang tăng trưởng chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường giới hạn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi nghiên cứu một quần thể cá chép trong ao, người ta thấy tỉ lệ cá cái nhiều hơn cá đực đáng kể. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến tiềm năng sinh sản của quần thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng bị săn bắt quá mức. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm kích thước quần thể thỏ trong trường hợp này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích sơ đồ cấu trúc tuổi của một quần thể cây thông cho thấy tỉ lệ cây non và cây trưởng thành cân bằng, tỉ lệ cây già thấp. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng đầy đủ. Giai đoạn đầu, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh theo cấp số nhân. Đây là giai đoạn nào trong đường cong tăng trưởng theo tiềm năng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là yếu tố vô sinh ảnh hưởng đến mật độ cá thể của quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Khi quần thể đạt kích thước cực đại và bắt đầu suy giảm do cạn kiệt nguồn dinh dưỡng và tích tụ chất thải, đây là đặc điểm của giai đoạn nào trong đường cong tăng trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy tĩnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Mối quan hệ nào trong quần thể giúp tăng cường khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong điều kiện môi trường khắc nghiệt hoặc khi đối mặt với kẻ thù?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một quần thể cá sống trong hồ bị ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến tỉ lệ cá chết non tăng cao đột ngột. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Kích thước quần thể tối đa thường bị giới hạn bởi yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, sự cạnh tranh gay gắt giữa các cây cùng loài khi mật độ quá cao thường dẫn đến hiện tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu (N₀) là 200 cá thể. Trong một năm, có 80 cá thể mới sinh ra, 40 cá thể chết đi, 10 cá thể nhập cư và 20 cá thể xuất cư. Kích thước quần thể (N) sau một năm là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích đồ thị tăng trưởng của một quần thể cho thấy số lượng cá thể biến động mạnh xung quanh một giá trị trung bình. Đây là đặc điểm của quần thể đang ở trạng thái nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Yếu tố nào sau đây là yếu tố hữu sinh ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sự phân bố cá thể theo kiểu đồng đều thường gặp ở những quần thể nào và có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn ven biển, chúng có khả năng giao phối sinh ra con cái có sức sống và khả năng sinh sản. Nhóm cá thể này cấu thành nên đơn vị tổ chức cơ bản nào trong sinh thái học?

  • A. Loài
  • B. Quần thể
  • C. Quần xã
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Một quần thể chim sẻ có diện tích phân bố là 10 ha. Trong một lần khảo sát, người ta đếm được 250 cá thể chim sẻ trong khu vực này. Mật độ cá thể của quần thể chim sẻ tại thời điểm khảo sát là bao nhiêu?

  • A. 25 cá thể/km²
  • B. 250 cá thể/ha
  • C. 25 cá thể/ha
  • D. 2.5 cá thể/ha

Câu 3: Trong một quần thể thực vật, người ta quan sát thấy cây con mọc tập trung dưới tán cây mẹ, các cây trưởng thành phân bố rải rác và các cây mới nảy mầm từ hạt phát tán bởi gió lại mọc thành từng đám nhỏ ở xa. Kiểu phân bố cá thể của quần thể này là gì?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Kết hợp nhiều kiểu phân bố

Câu 4: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể động vật có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản có tỉ lệ nhỏ hơn nhiều. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh, kích thước sẽ tăng nhanh trong tương lai.
  • B. Quần thể đang ổn định, kích thước ít thay đổi.
  • C. Quần thể đang suy thoái, kích thước sẽ giảm dần.
  • D. Quần thể có nguy cơ tuyệt chủng cao.

Câu 5: Tỉ lệ giới tính trong một quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc điểm nào sau đây của quần thể?

  • A. Mật độ cá thể
  • B. Kiểu phân bố
  • C. Tốc độ sinh sản
  • D. Sức chống chịu của cá thể

Câu 6: Khi một quần thể mới xâm chiếm một môi trường có nguồn sống dồi dào và không có thiên địch, giai đoạn tăng trưởng ban đầu của quần thể thường tuân theo quy luật nào?

  • A. Tăng trưởng theo hàm số mũ (đường cong J)
  • B. Tăng trưởng theo hàm logistic (đường cong S)
  • C. Tăng trưởng tuyến tính
  • D. Suy thoái theo cấp số nhân

Câu 7: Sức chứa (carrying capacity - K) của môi trường đối với một quần thể là gì?

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể trong điều kiện lý tưởng.
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài.
  • C. Tổng sinh khối của tất cả cá thể trong quần thể.
  • D. Khả năng chống chịu của quần thể trước các yếu tố bất lợi.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ trong việc điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột.
  • B. Lũ lụt xảy ra trên diện rộng.
  • C. Cháy rừng do sét đánh.
  • D. Sự cạnh tranh về thức ăn khi quần thể quá đông.

Câu 9: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Nguồn tài nguyên cạn kiệt, tỉ lệ tử vong tăng, tỉ lệ sinh sản giảm.
  • B. Quần thể chuyển sang tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Sức chứa của môi trường tăng lên để đáp ứng nhu cầu của quần thể.
  • D. Tỉ lệ nhập cư tăng đột ngột.

Câu 10: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có thể biểu hiện dưới hình thức nào sau đây?

  • A. Cạnh tranh giành thức ăn.
  • B. Tập trung thành bầy đàn để chống kẻ thù.
  • C. Cạnh tranh nơi ở.
  • D. Giải phóng chất độc ức chế cá thể khác.

Câu 11: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài lại là một cơ chế quan trọng giúp điều chỉnh kích thước quần thể?

  • A. Vì nó thúc đẩy cá thể sinh sản nhiều hơn.
  • B. Vì nó làm tăng nguồn tài nguyên trong môi trường.
  • C. Vì khi mật độ tăng cao, cạnh tranh gay gắt dẫn đến giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong.
  • D. Vì nó giúp quần thể mở rộng phạm vi phân bố.

Câu 12: Một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một năm, có 150 con chuột con được sinh ra, 100 con chuột chết đi, 20 con nhập cư và 30 con xuất cư. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 500 cá thể
  • B. 540 cá thể
  • C. 550 cá thể
  • D. 540 cá thể

Câu 13: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi nào?

  • A. Khi kích thước quần thể rất nhỏ (gần 0).
  • B. Khi kích thước quần thể bằng một nửa sức chứa của môi trường (K/2).
  • C. Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K).
  • D. Khi tỉ lệ tử vong bằng 0.

Câu 14: Kiểu phân bố đồng đều thường xuất hiện ở những quần thể nào?

  • A. Những loài có khả năng sinh sản mạnh.
  • B. Những loài sống thành bầy đàn.
  • C. Những loài có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể hoặc có cơ chế phân tán đồng đều.
  • D. Những loài sống phụ thuộc vào nguồn thức ăn phân bố không đồng đều.

Câu 15: Giả sử một quần thể cá trong hồ đang tăng trưởng theo đường cong chữ S. Nếu một dịch bệnh bùng phát và làm tăng đột ngột tỉ lệ tử vong, đồ thị tăng trưởng của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đường cong sẽ bị chững lại hoặc giảm xuống dưới mức K.
  • B. Đường cong sẽ chuyển sang dạng chữ J.
  • C. Sức chứa của môi trường (K) sẽ tăng lên.
  • D. Tốc độ tăng trưởng sẽ đạt cực đại sớm hơn.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • B. Nhiệt độ xuống rất thấp gây chết hàng loạt.
  • C. Sự ăn thịt của kẻ thù tự nhiên.
  • D. Cạnh tranh giành bạn tình.

Câu 17: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể trong công tác bảo tồn hoặc khai thác tài nguyên sinh vật là gì?

  • A. Giúp xác định chính xác tổng số cá thể trong quần thể.
  • B. Giúp xác định kiểu phân bố của quần thể.
  • C. Giúp dự đoán thời điểm quần thể đạt kích thước tối đa.
  • D. Giúp dự báo xu hướng phát triển của quần thể và đưa ra kế hoạch khai thác, bảo vệ hợp lý.

Câu 18: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giới tính lúc mới sinh là 1:1 (đực:cái). Tuy nhiên, khi trưởng thành, tỉ lệ này có thể thay đổi đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ giới tính khi trưởng thành là gì?

  • A. Sự khác biệt về tỉ lệ tử vong giữa giới đực và giới cái do tập tính hoặc tác động môi trường.
  • B. Sự thay đổi giới tính của một số cá thể.
  • C. Tỉ lệ sinh sản của giới đực cao hơn giới cái.
  • D. Sự nhập cư và xuất cư luôn cân bằng giữa hai giới.

Câu 19: Khi mật độ cá thể trong quần thể quá thấp, điều gì có thể xảy ra, gây ảnh hưởng tiêu cực đến quần thể?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Sử dụng hết nguồn tài nguyên có sẵn.
  • C. Giảm khả năng tìm kiếm bạn tình, giảm tỉ lệ thụ tinh, suy giảm khả năng chống kẻ thù.
  • D. Tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể.

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một quần thể cây thông trong rừng. Ông muốn ước tính tổng số cây thông trưởng thành trong khu vực rộng lớn. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để ước tính kích thước quần thể này?

  • A. Phương pháp đếm hoặc ước lượng theo ô vuông (phương pháp mẫu).
  • B. Phương pháp bắt, đánh dấu và thả lại.
  • C. Đếm trực tiếp tất cả cá thể (chỉ khả thi với quần thể nhỏ).
  • D. Dựa vào tỉ lệ sinh sản của quần thể.

Câu 21: Đường cong tăng trưởng theo hàm logistic (chữ S) cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và kích thước quần thể?

  • A. Tốc độ tăng trưởng luôn tỉ lệ thuận với kích thước quần thể.
  • B. Tốc độ tăng trưởng chậm khi quần thể nhỏ, tăng nhanh ở mức trung bình và chậm lại khi gần đạt sức chứa.
  • C. Tốc độ tăng trưởng là hằng số, không phụ thuộc vào kích thước quần thể.
  • D. Tốc độ tăng trưởng chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ sinh sản.

Câu 22: Tại sao sức chứa của môi trường (K) không phải là một giá trị cố định mà có thể thay đổi?

  • A. Vì tỉ lệ sinh sản của quần thể luôn thay đổi.
  • B. Vì tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi.
  • C. Vì kiểu phân bố của quần thể thay đổi.
  • D. Vì nguồn sống, điều kiện môi trường và các nhân tố sinh thái khác có thể thay đổi theo thời gian.

Câu 23: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (các cây mọc quá dày cạnh tranh ánh sáng, dinh dưỡng làm một số cây yếu bị chết) là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Đối kháng khác loài.
  • D. Hợp tác khác loài.

Câu 24: Khi khảo sát một quần thể chim, người ta thấy tỉ lệ chim non (tuổi trước sinh sản) rất ít, tỉ lệ chim trưởng thành (tuổi sinh sản) và chim già (tuổi sau sinh sản) chiếm phần lớn. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể đang phát triển mạnh.
  • B. Quần thể đang suy thoái.
  • C. Quần thể đang ổn định.
  • D. Quần thể sẽ tăng trưởng theo hàm số mũ.

Câu 25: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Mật độ cá thể của quần thể này có xu hướng tăng cao vào thời điểm nào trong vụ mùa?

  • A. Khi lúa mới gieo sạ.
  • B. Khi lúa đang ra đòng.
  • C. Khi lúa chín vàng.
  • D. Thời điểm lúa non hoặc đang phát triển mạnh (nguồn thức ăn dồi dào).

Câu 26: Tại sao sự tăng trưởng của quần thể trong thực tế hiếm khi duy trì mãi theo kiểu hàm số mũ?

  • A. Vì nguồn sống trong môi trường là có hạn và luôn tồn tại các yếu tố hạn chế tăng trưởng.
  • B. Vì quần thể sẽ tự động điều chỉnh để không vượt quá một giới hạn nhất định.
  • C. Vì tỉ lệ sinh sản giảm dần theo thời gian.
  • D. Vì tỉ lệ tử vong luôn bằng 0 trong giai đoạn này.

Câu 27: Một quần thể đang có kích thước nhỏ hơn nhiều so với sức chứa của môi trường (K). Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể này có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Ổn định ở mức thấp.
  • C. Tăng lên khi kích thước quần thể tăng.
  • D. Đạt cực đại.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể sinh vật và tập hợp ngẫu nhiên các cá thể cùng loài là gì?

  • A. Quần thể có số lượng cá thể lớn hơn.
  • B. Quần thể là một đơn vị tổ chức có cấu trúc và chức năng đặc trưng, có khả năng sinh sản giữa các cá thể trong nội bộ quần thể.
  • C. Quần thể chỉ tồn tại trong một khu vực địa lý nhất định.
  • D. Quần thể luôn có tỉ lệ giới tính cân bằng.

Câu 29: Kiểu phân bố cá thể nào giúp quần thể tận dụng tối đa nguồn sống phân bố không đồng đều trong môi trường?

  • A. Phân bố theo nhóm.
  • B. Phân bố đồng đều.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố dọc theo đường thẳng.

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta nhận thấy số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản rất ít, trong khi nhóm tuổi sau sinh sản lại chiếm tỉ lệ cao bất thường. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì về quần thể này?

  • A. Quần thể đang có tốc độ tăng trưởng rất cao.
  • B. Môi trường sống rất thuận lợi cho sinh sản.
  • C. Quần thể có thể đang bị khai thác quá mức hoặc gặp khó khăn trong sinh sản/sống sót của cá thể trẻ.
  • D. Tỉ lệ tử vong ở nhóm tuổi già là rất thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khu rừng ngập mặn ven biển, chúng có khả năng giao phối sinh ra con cái có sức sống và khả năng sinh sản. Nhóm cá thể này cấu thành nên đơn vị tổ chức cơ bản nào trong sinh thái học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một quần thể chim sẻ có diện tích phân bố là 10 ha. Trong một lần khảo sát, người ta đếm được 250 cá thể chim sẻ trong khu vực này. Mật độ cá thể của quần thể chim sẻ tại thời điểm khảo sát là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong một quần thể thực vật, người ta quan sát thấy cây con mọc tập trung dưới tán cây mẹ, các cây trưởng thành phân bố rải rác và các cây mới nảy mầm từ hạt phát tán bởi gió lại mọc thành từng đám nhỏ ở xa. Kiểu phân bố cá thể của quần thể này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Biểu đồ tháp tuổi của một quần thể động vật có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản có tỉ lệ nhỏ hơn nhiều. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tỉ lệ giới tính trong một quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất đối với đặc điểm nào sau đây của quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi một quần thể mới xâm chiếm một môi trường có nguồn sống dồi dào và không có thiên địch, giai đoạn tăng trưởng ban đầu của quần thể thường tuân theo quy luật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sức chứa (carrying capacity - K) của môi trường đối với một quần thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ trong việc điều chỉnh kích thước quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có thể biểu hiện dưới hình thức nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài lại là một cơ chế quan trọng giúp điều chỉnh kích thước quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 500 cá thể. Trong một năm, có 150 con chuột con được sinh ra, 100 con chuột chết đi, 20 con nhập cư và 30 con xuất cư. Kích thước quần thể sau một năm là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Kiểu phân bố đồng đều thường xuất hiện ở những quần thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Giả sử một quần thể cá trong hồ đang tăng trưởng theo đường cong chữ S. Nếu một dịch bệnh bùng phát và làm tăng đột ngột tỉ lệ tử vong, đồ thị tăng trưởng của quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhân tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc mật độ ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể trong công tác bảo tồn hoặc khai thác tài nguyên sinh vật là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một quần thể hươu, tỉ lệ giới tính lúc mới sinh là 1:1 (đực:cái). Tuy nhiên, khi trưởng thành, tỉ lệ này có thể thay đổi đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi tỉ lệ giới tính khi trưởng thành là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi mật độ cá thể trong quần thể quá thấp, điều gì có thể xảy ra, gây ảnh hưởng tiêu cực đến quần thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một quần thể cây thông trong rừng. Ông muốn ước tính tổng số cây thông trưởng thành trong khu vực rộng lớn. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để ước tính kích thước quần thể này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đường cong tăng trưởng theo hàm logistic (chữ S) cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và kích thước quần thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao sức chứa của môi trường (K) không phải là một giá trị cố định mà có thể thay đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật (các cây mọc quá dày cạnh tranh ánh sáng, dinh dưỡng làm một số cây yếu bị chết) là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi khảo sát một quần thể chim, người ta thấy tỉ lệ chim non (tuổi trước sinh sản) rất ít, tỉ lệ chim trưởng thành (tuổi sinh sản) và chim già (tuổi sau sinh sản) chiếm phần lớn. Dự đoán nào sau đây về xu hướng phát triển của quần thể này là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng lúa. Mật độ cá thể của quần thể này có xu hướng tăng cao vào thời điểm nào trong vụ mùa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao sự tăng trưởng của quần thể trong thực tế hiếm khi duy trì mãi theo kiểu hàm số mũ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một quần thể đang có kích thước nhỏ hơn nhiều so với sức chứa của môi trường (K). Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể này có xu hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa quần thể sinh vật và tập hợp ngẫu nhiên các cá thể cùng loài là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Kiểu phân bố cá thể nào giúp quần thể tận dụng tối đa nguồn sống phân bố không đồng đều trong môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta nhận thấy số lượng cá thể ở nhóm tuổi sinh sản rất ít, trong khi nhóm tuổi sau sinh sản lại chiếm tỉ lệ cao bất thường. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì về quần thể này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 22: Thực hành bài toán sắp xếp

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về quần thể sinh vật?

  • A. Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thế hệ mới.
  • B. Tập hợp các cá thể khác loài, sống chung trong một khu vực địa lý.
  • C. Tập hợp các sinh vật sống trong một môi trường nhất định, có mối quan hệ qua lại.
  • D. Tập hợp tất cả các loài sinh vật sống trong một hệ sinh thái.

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể được định nghĩa là:

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể.
  • B. Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích môi trường.
  • C. Tỷ lệ giữa số cá thể đực và cái.
  • D. Số lượng cá thể sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Câu 3: Một quần thể chim có tổng số 500 cá thể sống trên diện tích rừng 20 km². Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 25 cá thể.
  • B. 0.04 cá thể/km².
  • C. 25 cá thể/km².
  • D. 500 cá thể/km².

Câu 4: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính thường có xu hướng là 1 đực : 1 cái. Tuy nhiên, trong thực tế, tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào loài và điều kiện môi trường. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Mật độ cá thể.
  • B. Thành phần nhóm tuổi.
  • C. Sức tử vong.
  • D. Sức sinh sản.

Câu 5: Thành phần nhóm tuổi của quần thể bao gồm các nhóm:

  • A. Trước sinh sản, đang sinh sản, sau sinh sản.
  • B. Sơ sinh, trưởng thành, già.
  • C. Đực, cái, lưỡng tính.
  • D. Non, trưởng thành, chết.

Câu 6: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế, nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Suy thoái.
  • B. Phát triển mạnh.
  • C. Ổn định.
  • D. Tăng trưởng chậm.

Câu 7: Sức sinh sản (natality) của quần thể là:

  • A. Số lượng cá thể chết đi trong một đơn vị thời gian.
  • B. Số lượng cá thể rời khỏi quần thể.
  • C. Số lượng cá thể mới được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
  • D. Số lượng cá thể gia nhập quần thể.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố làm tăng kích thước quần thể?

  • A. Sức sinh sản.
  • B. Nhập cư.
  • C. Điều kiện môi trường thuận lợi.
  • D. Sức tử vong.

Câu 9: Khi quần thể sống trong môi trường lý tưởng, không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường, sự tăng trưởng của quần thể được mô tả bằng đường cong hình chữ:

  • A. J.
  • B. S.
  • C. U.
  • D. V.

Câu 10: Mô hình tăng trưởng theo đường cong hình chữ S thường xuất hiện khi quần thể tăng trưởng trong môi trường:

  • A. Lý tưởng, vô hạn.
  • B. Có giới hạn, bị sức chứa của môi trường chi phối.
  • C. Không có cạnh tranh.
  • D. Luôn có nguồn tài nguyên dồi dào.

Câu 11: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là:

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • B. Số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể tồn tại.
  • C. Tổng diện tích mà quần thể sinh sống.
  • D. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì trong thời gian dài.

Câu 12: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng:

  • A. Gần bằng 0.
  • B. Đạt tốc độ tối đa.
  • C. Giảm xuống dưới 0 (quần thể suy giảm).
  • D. Tăng lên không giới hạn.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Lũ lụt.
  • B. Nhiệt độ cực đoan.
  • C. Cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể.
  • D. Cháy rừng.

Câu 14: Tại sao dịch bệnh thường là yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Vì dịch bệnh xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến số lượng cá thể.
  • B. Vì dịch bệnh chỉ ảnh hưởng đến một số loài nhất định.
  • C. Vì tác động của dịch bệnh không thay đổi khi mật độ quần thể thay đổi.
  • D. Vì ở mật độ cao, mầm bệnh dễ lây lan giữa các cá thể hơn, gây tử vong nhiều hơn.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố KHÔNG phụ thuộc mật độ?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Kẻ thù ăn thịt.
  • C. Sự tích lũy chất thải độc hại.
  • D. Cạnh tranh nơi ở.

Câu 16: Biến động số lượng cá thể của quần thể là:

  • A. Sự thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể theo thời gian.
  • B. Sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ.
  • C. Sự thay đổi tỉ lệ giới tính của quần thể theo mùa.
  • D. Sự di chuyển của cá thể ra khỏi quần thể.

Câu 17: Biến động số lượng cá thể theo chu kỳ là biến động:

  • A. Xảy ra một cách đột ngột, không dự báo được.
  • B. Chỉ xảy ra ở các quần thể vi sinh vật.
  • C. Lặp đi lặp lại theo những khoảng thời gian nhất định (ngày, mùa, năm, nhiều năm).
  • D. Chỉ do tác động của con người.

Câu 18: Biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là biến động:

  • A. Luôn ổn định quanh mức cân bằng.
  • B. Chỉ xảy ra do sự thay đổi của các yếu tố sinh học.
  • C. Lặp đi lặp lại theo chu kỳ cố định.
  • D. Xảy ra do tác động bất thường của các yếu tố ngẫu nhiên, không dự báo được.

Câu 19: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng có số lượng tăng mạnh vào mùa xuân và hè, giảm mạnh vào mùa đông. Đây là ví dụ về biến động số lượng:

  • A. Theo chu kỳ mùa.
  • B. Theo chu kỳ ngày đêm.
  • C. Không theo chu kỳ.
  • D. Ổn định.

Câu 20: Sự điều chỉnh kích thước quần thể về mức cân bằng thường được thực hiện bởi các yếu tố:

  • A. Không phụ thuộc mật độ.
  • B. Chỉ có yếu tố vô sinh.
  • C. Phụ thuộc mật độ.
  • D. Chỉ có yếu tố hữu sinh.

Câu 21: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, điều gì có khả năng xảy ra do tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ?

  • A. Sức sinh sản tăng, sức tử vong giảm.
  • B. Cạnh tranh tăng, sức tử vong tăng, sức sinh sản giảm.
  • C. Nguồn thức ăn dồi dào hơn.
  • D. Dịch bệnh ít lây lan hơn.

Câu 22: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.1 cá thể/cá thể/tháng. Nếu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (hình J), kích thước quần thể sau 3 tháng sẽ là bao nhiêu? (Sử dụng công thức Nt = N0 * e^(rt), e ≈ 2.718)

  • A. Khoảng 135 cá thể.
  • B. Khoảng 130 cá thể.
  • C. Khoảng 120 cá thể.
  • D. Khoảng 110 cá thể.

Câu 23: Quần thể nào sau đây có cấu trúc tuổi biểu thị quần thể đang suy thoái?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản: 40%, đang sinh sản: 40%, sau sinh sản: 20%.
  • B. Nhóm tuổi trước sinh sản: 30%, đang sinh sản: 50%, sau sinh sản: 20%.
  • C. Nhóm tuổi trước sinh sản: 20%, đang sinh sản: 60%, sau sinh sản: 20%.
  • D. Nhóm tuổi trước sinh sản: 10%, đang sinh sản: 40%, sau sinh sản: 50%.

Câu 24: Sự di cư (xuất cư và nhập cư) có vai trò quan trọng như thế nào đối với quần thể?

  • A. Chỉ làm giảm kích thước quần thể.
  • B. Góp phần điều chỉnh kích thước quần thể và phân tán cá thể.
  • C. Luôn làm tăng mật độ cá thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 25: Trong mô hình tăng trưởng S, giai đoạn tốc độ tăng trưởng chậm lại khi quần thể đạt gần sức chứa của môi trường là do:

  • A. Tăng cường cạnh tranh, tích lũy chất thải, tăng khả năng bị ăn thịt/bệnh tật.
  • B. Tăng sức sinh sản và giảm sức tử vong.
  • C. Môi trường trở nên lý tưởng hơn.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.

Câu 26: Quần thể nào có khả năng phục hồi nhanh nhất sau một đợt suy giảm số lượng do dịch bệnh?

  • A. Quần thể có tỉ lệ cá thể già cao.
  • B. Quần thể có tỉ lệ giới tính lệch hẳn về một bên.
  • C. Quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản cao.
  • D. Quần thể có mật độ cá thể rất thấp.

Câu 27: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, việc xác định mật độ cá thể thường gặp khó khăn hơn so với động vật di chuyển. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ thực vật trên một diện tích lớn?

  • A. Phương pháp đánh dấu và bắt lại.
  • B. Phương pháp đếm trên ô vuông (frame) hoặc đường thẳng (transect).
  • C. Phương pháp theo dõi cá thể từ xa bằng vệ tinh.
  • D. Phương pháp hỏi ý kiến người dân địa phương.

Câu 28: Biến động số lượng không theo chu kỳ của một quần thể có thể gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng của quần thể.
  • B. Chỉ làm thay đổi tỉ lệ giới tính tạm thời.
  • C. Làm tăng sức sinh sản của quần thể.
  • D. Giúp quần thể đạt được trạng thái cân bằng mới nhanh chóng.

Câu 29: Việc quản lý và bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng thường tập trung vào việc duy trì kích thước quần thể ở mức nào?

  • A. Rất thấp để giảm cạnh tranh.
  • B. Cao hơn sức chứa của môi trường.
  • C. Đủ lớn để duy trì sự đa dạng di truyền và khả năng phục hồi.
  • D. Bằng với số lượng cá thể già để đảm bảo kinh nghiệm.

Câu 30: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa mật độ cá thể và cạnh tranh trong quần thể?

  • A. Khi mật độ tăng, cạnh tranh giảm.
  • B. Mật độ và cạnh tranh không liên quan đến nhau.
  • C. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ rất thấp.
  • D. Khi mật độ tăng, cạnh tranh giữa các cá thể về tài nguyên (thức ăn, không gian,...) tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về quần thể sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một quần thể chim có tổng số 500 cá thể sống trên diện tích rừng 20 km². Mật độ cá thể của quần thể này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính thường có xu hướng là 1 đực : 1 cái. Tuy nhiên, trong thực tế, tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào loài và điều kiện môi trường. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng trực tiếp đến đặc trưng nào của quần thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Thành phần nhóm tuổi của quần thể bao gồm các nhóm:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế, nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản chiếm tỉ lệ thấp. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Sức sinh sản (natality) của quần thể là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố làm tăng kích thước quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi quần thể sống trong môi trường lý tưởng, không bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường, sự tăng trưởng của quần thể được mô tả bằng đường cong hình chữ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Mô hình tăng trưởng theo đường cong hình chữ S thường xuất hiện khi quần thể tăng trưởng trong môi trường:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi kích thước quần thể đạt đến sức chứa của môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể thường có xu hướng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố phụ thuộc mật độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao dịch bệnh thường là yếu tố phụ thuộc mật độ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Yếu tố nào sau đây được coi là yếu tố KHÔNG phụ thuộc mật độ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Biến động số lượng cá thể của quần thể là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Biến động số lượng cá thể theo chu kỳ là biến động:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ là biến động:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một quần thể thỏ sống trong khu rừng có số lượng tăng mạnh vào mùa xuân và hè, giảm mạnh vào mùa đông. Đây là ví dụ về biến động số lượng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sự điều chỉnh kích thước quần thể về mức cân bằng thường được thực hiện bởi các yếu tố:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi mật độ quần thể tăng quá cao, điều gì có khả năng xảy ra do tác động của các yếu tố phụ thuộc mật độ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Giả sử một quần thể chuột có kích thước ban đầu là 100 cá thể. Tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.1 cá thể/cá thể/tháng. Nếu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (hình J), kích thước quần thể sau 3 tháng sẽ là bao nhiêu? (Sử dụng công thức Nt = N0 * e^(rt), e ≈ 2.718)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Quần thể nào sau đây có cấu trúc tuổi biểu thị quần thể đang suy thoái?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự di cư (xuất cư và nhập cư) có vai trò quan trọng như thế nào đối với quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong mô hình tăng trưởng S, giai đoạn tốc độ tăng trưởng chậm lại khi quần thể đạt gần sức chứa của môi trường là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quần thể nào có khả năng phục hồi nhanh nhất sau một đợt suy giảm số lượng do dịch bệnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, việc xác định mật độ cá thể thường gặp khó khăn hơn so với động vật di chuyển. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mật độ thực vật trên một diện tích lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Biến động số lượng không theo chu kỳ của một quần thể có thể gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc quản lý và bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng thường tập trung vào việc duy trì kích thước quần thể ở mức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nhận định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa mật độ cá thể và cạnh tranh trong quần thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể thỏ rừng sống trong khu rừng ôn đới có mật độ ban đầu là 5 cá thể/ha. Sau một mùa sinh sản thuận lợi, số lượng thỏ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, một dịch bệnh bùng phát khiến nhiều cá thể chết đi. Yếu tố nào sau đây có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể thỏ này một cách mạnh mẽ nhất khi mật độ quần thể tăng cao?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Lượng mưa hàng năm
  • C. Sự lây lan của dịch bệnh
  • D. Địa hình khu rừng

Câu 2: Khi nghiên cứu về cấu trúc tuổi của một quần thể cá chép trong hồ, người ta thu được dữ liệu cho thấy tỉ lệ cá con (trước tuổi sinh sản) chiếm phần lớn, tỉ lệ cá trưởng thành (đang tuổi sinh sản) ít hơn và tỉ lệ cá già (sau tuổi sinh sản) rất thấp. Dựa vào cấu trúc tuổi này, dự đoán nào sau đây về sự phát triển của quần thể cá chép trong tương lai là hợp lý nhất?

  • A. Quần thể có xu hướng tăng trưởng mạnh trong tương lai.
  • B. Quần thể đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Kích thước quần thể sẽ duy trì ổn định trong thời gian dài.
  • D. Quần thể đang có tỉ lệ tử vong rất cao ở cá con.

Câu 3: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng tối ưu. Ban đầu, quần thể có 1000 cá thể. Biết rằng thời gian thế hệ của loài vi khuẩn này là 20 phút và chúng sinh sản theo cấp số nhân. Nếu không có yếu tố hạn chế nào, sau 1 giờ (60 phút), kích thước quần thể dự kiến sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2000 cá thể
  • B. 4000 cá thể
  • C. 6000 cá thể
  • D. 8000 cá thể

Câu 4: Trong mô hình tăng trưởng theo đường cong logistic, giai đoạn nào biểu thị tốc độ tăng trưởng quần thể chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của sức kháng môi trường?

  • A. Giai đoạn tiềm năng (pha lag)
  • B. Giai đoạn tăng trưởng chậm dần (pha suy vong)
  • C. Giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân (pha log)
  • D. Giai đoạn ổn định (pha cân bằng)

Câu 5: Sự phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài nào sau đây?

  • A. Các loài sống thành đàn, bầy hoặc nơi có điều kiện sống không đồng đều.
  • B. Các loài có tập tính sống độc lập và cạnh tranh gay gắt.
  • C. Các loài có khả năng phát tán rộng và thích nghi với mọi điều kiện.
  • D. Các loài thực vật phát tán hạt nhờ gió trên diện rộng.

Câu 6: Kích thước tối thiểu của quần thể (Minimum Viable Population - MVP) là số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể có thể:

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng cực đại theo mô hình logistic.
  • B. Chống chịu được mọi biến động của môi trường.
  • C. Phân bố đồng đều trong môi trường sống.
  • D. Tồn tại và phát triển lâu dài, tránh nguy cơ tuyệt chủng do các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 7: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản. Việc xác định mật độ cá thể có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Dự đoán chính xác tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • B. Đánh giá mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể và ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Xác định kiểu phân bố không gian của quần thể.
  • D. Nhận biết các mối quan hệ khác loài trong hệ sinh thái.

Câu 8: Sự điều chỉnh kích thước quần thể về trạng thái cân bằng thường chịu ảnh hưởng của các yếu tố mật độ phụ thuộc. Yếu tố nào sau đây là yếu tố mật độ phụ thuộc?

  • A. Lũ lụt bất ngờ
  • B. Cháy rừng trên diện rộng
  • C. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể
  • D. Nhiệt độ giảm đột ngột vào mùa đông

Câu 9: Một quần thể cây thông đỏ có tỉ lệ giới tính đực/cái là 1:1 và cấu trúc tuổi tương đối đồng đều giữa các nhóm tuổi. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Đang suy thoái nhanh chóng.
  • B. Duy trì kích thước tương đối ổn định.
  • C. Tăng trưởng mạnh trong tương lai gần.
  • D. Chỉ có thể tồn tại nếu có sự nhập cư liên tục.

Câu 10: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (carrying capacity - K), điều gì có khả năng xảy ra đối với tốc độ tăng trưởng của quần thể theo mô hình logistic?

  • A. Tốc độ tăng trưởng trở thành số âm (quần thể suy giảm kích thước).
  • B. Tốc độ tăng trưởng đạt cực đại.
  • C. Tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức dương nhưng chậm lại.
  • D. Tốc độ tăng trưởng không bị ảnh hưởng.

Câu 11: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi:

  • A. Các cá thể sống thành đàn lớn để hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Môi trường sống không đồng nhất, có nhiều nơi trú ẩn.
  • C. Các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt và phân chia không gian sống đồng đều.
  • D. Tài nguyên môi trường rất phong phú và phân bố ngẫu nhiên.

Câu 12: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá:

  • A. Mức độ thích nghi của quần thể với môi trường.
  • B. Sự phân bố không gian của các cá thể.
  • C. Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
  • D. Khả năng sinh sản và tiềm năng tăng trưởng của quần thể.

Câu 13: Giả sử một quần thể cá thể có tốc độ sinh sản (b) là 0.2 cá thể/(cá thểnăm) và tốc độ tử vong (d) là 0.15 cá thể/(cá thểnăm). Tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. +0.05
  • B. -0.05
  • C. 0.35
  • D. 0.03

Câu 14: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân (đường cong J).
  • B. Tăng trưởng theo đường cong logistic (đường cong S).
  • C. Kích thước quần thể duy trì ổn định.
  • D. Quần thể suy giảm kích thước.

Câu 15: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật và ăn thịt đồng loại ở động vật là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

  • A. Hỗ trợ cùng loài.
  • B. Cạnh tranh cùng loài.
  • C. Cộng sinh.
  • D. Kí sinh.

Câu 16: Tại sao cấu trúc tuổi của quần thể lại là một trong những đặc trưng quan trọng nhất để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

  • A. Vì nó phản ánh chính xác mật độ cá thể hiện tại.
  • B. Vì nó quyết định kiểu phân bố không gian của quần thể.
  • C. Vì nó cho biết tỉ lệ các nhóm cá thể có khả năng sinh sản, đang sinh sản hoặc không còn khả năng sinh sản.
  • D. Vì nó chỉ ra mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 17: Một quần thể động vật có vú có tỉ lệ giới tính cái/đực là 3:1. Giả sử các yếu tố khác thuận lợi, điều này có thể ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản của quần thể như thế nào so với quần thể có tỉ lệ 1:1?

  • A. Tiềm năng sinh sản có thể cao hơn.
  • B. Tiềm năng sinh sản có thể thấp hơn.
  • C. Tiềm năng sinh sản không thay đổi.
  • D. Khó xác định vì phụ thuộc vào tập tính giao phối.

Câu 18: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta thấy các cây mọc gần nhau tạo thành từng cụm nhỏ, giữa các cụm là khoảng trống. Kiểu phân bố này là gì và nguyên nhân có thể là do đâu?

  • A. Phân bố đồng đều, do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên, do môi trường đồng nhất.
  • C. Phân bố đồng đều, do điều kiện sống tối ưu.
  • D. Phân bố theo nhóm, do môi trường không đồng đều hoặc có tập tính sống bầy đàn (đối với động vật, nhưng ở thực vật có thể do sinh sản vô tính hoặc phát tán hạt hạn chế).

Câu 19: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là:

  • A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài.
  • C. Tổng khối lượng sinh vật trong quần thể.
  • D. Tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể.

Câu 20: Trong một quần thể chim sẻ, số lượng chim con nở ra trong một năm là 500, số lượng chim trưởng thành chết đi là 400. Nếu không có sự nhập cư hoặc xuất cư, kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào trong năm đó?

  • A. Tăng 100 cá thể.
  • B. Giảm 100 cá thể.
  • C. Tăng 900 cá thể.
  • D. Giảm 900 cá thể.

Câu 21: Tại sao kích thước quần thể không thể tăng trưởng mãi theo cấp số nhân trong tự nhiên?

  • A. Vì tỉ lệ sinh sản luôn thấp hơn tỉ lệ tử vong.
  • B. Vì các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Vì môi trường luôn có giới hạn về tài nguyên và không gian, tạo ra sức kháng môi trường.
  • D. Vì tất cả các quần thể đều có kích thước tối đa cố định.

Câu 22: Một quần thể hươu sống trong khu bảo tồn. Số lượng hươu tăng lên nhanh chóng sau một thời gian được bảo vệ nghiêm ngặt. Tuy nhiên, sau đó, tốc độ tăng trưởng bắt đầu chậm lại và dao động quanh một giá trị nhất định. Sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này phù hợp với mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Mô hình tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Mô hình tăng trưởng theo đường cong logistic.
  • C. Mô hình suy thoái quần thể.
  • D. Mô hình biến động theo chu kỳ.

Câu 23: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi:

  • A. Kích thước quần thể ở dưới mức tối thiểu.
  • B. Môi trường sống rất phong phú tài nguyên.
  • C. Quần thể đang trong giai đoạn suy thoái.
  • D. Mật độ cá thể trong quần thể tăng cao.

Câu 24: Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao, có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây đối với quần thể?

  • A. Tăng khả năng sinh sản của cá thể.
  • B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
  • C. Giảm tỉ lệ sống sót của cá con do thiếu thức ăn và nơi ở.
  • D. Tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể.

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.15 cá thể/(cá thể*ngày) và kích thước quần thể hiện tại (N) là 500 cá thể. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (dN/dt) của quần thể tại thời điểm đó theo mô hình tăng trưởng cấp số nhân là bao nhiêu?

  • A. 75 cá thể/ngày
  • B. 3333 cá thể/ngày
  • C. 0.0003 cá thể/ngày
  • D. Không thể tính được.

Câu 26: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể bằng khoảng bao nhiêu lần sức chứa của môi trường (K)?

  • A. 0.25 K
  • B. 0.5 K
  • C. 0.75 K
  • D. K

Câu 27: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi nhanh nhất khi bị giảm kích thước đột ngột do một biến cố môi trường?

  • A. Quần thể voi với tỉ lệ sinh sản thấp và tuổi thọ cao.
  • B. Quần thể cây cổ thụ trong rừng già.
  • C. Quần thể vi khuẩn với tốc độ sinh sản rất nhanh và thời gian thế hệ ngắn.
  • D. Quần thể hổ với kích thước quần thể ban đầu nhỏ.

Câu 28: Các cá thể trong một quần thể nấm mọc rải rác trên thân cây mục trong rừng. Kiểu phân bố này có thể là gì và nguyên nhân có thể là do đâu?

  • A. Phân bố đồng đều, do cạnh tranh lãnh thổ.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên, do môi trường tương đối đồng nhất và không có sự tương tác mạnh giữa các cá thể.
  • C. Phân bố theo nhóm, do môi trường không đồng đều.
  • D. Phân bố theo nhóm, do tập tính sống bầy đàn.

Câu 29: Kích thước tối đa của quần thể thường được giới hạn bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ sinh sản của các cá thể.
  • B. Tỉ lệ giới tính.
  • C. Cấu trúc tuổi của quần thể.
  • D. Sức chứa của môi trường (carrying capacity).

Câu 30: Một quần thể cá rô phi trong ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 con. Sau 3 tháng, số lượng cá tăng lên 2500 con. Giả sử trong thời gian này không có cá chết do dịch bệnh và không có sự nhập/xuất cư. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối trung bình hàng tháng của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 500 con/tháng
  • B. 1500 con/tháng
  • C. 2500 con/tháng
  • D. Không thể tính được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một quần thể thỏ rừng sống trong khu rừng ôn đới có mật độ ban đầu là 5 cá thể/ha. Sau một mùa sinh sản thuận lợi, số lượng thỏ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, một dịch bệnh bùng phát khiến nhiều cá thể chết đi. Yếu tố nào sau đây có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể thỏ này một cách mạnh mẽ nhất khi mật độ quần thể tăng cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi nghiên cứu về cấu trúc tuổi của một quần thể cá chép trong hồ, người ta thu được dữ liệu cho thấy tỉ lệ cá con (trước tuổi sinh sản) chiếm phần lớn, tỉ lệ cá trưởng thành (đang tuổi sinh sản) ít hơn và tỉ lệ cá già (sau tuổi sinh sản) rất thấp. Dựa vào cấu trúc tuổi này, dự đoán nào sau đây về sự phát triển của quần thể cá chép trong tương lai là hợp lý nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng tối ưu. Ban đầu, quần thể có 1000 cá thể. Biết rằng thời gian thế hệ của loài vi khuẩn này là 20 phút và chúng sinh sản theo cấp số nhân. Nếu không có yếu tố hạn chế nào, sau 1 giờ (60 phút), kích thước quần thể dự kiến sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong mô hình tăng trưởng theo đường cong logistic, giai đoạn nào biểu thị tốc độ tăng trưởng quần thể chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của sức kháng môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Sự phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Kích thước tối thiểu của quần thể (Minimum Viable Population - MVP) là số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể có thể:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản. Việc xác định mật độ cá thể có ý nghĩa quan trọng trong việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sự điều chỉnh kích thước quần thể về trạng thái cân bằng thường chịu ảnh hưởng của các yếu tố mật độ phụ thuộc. Yếu tố nào sau đây là yếu tố mật độ phụ thuộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một quần thể cây thông đỏ có tỉ lệ giới tính đực/cái là 1:1 và cấu trúc tuổi tương đối đồng đều giữa các nhóm tuổi. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (carrying capacity - K), điều gì có khả năng xảy ra đối với tốc độ tăng trưởng của quần thể theo mô hình logistic?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Giả sử một quần thể cá thể có tốc độ sinh sản (b) là 0.2 cá thể/(cá thể*năm) và tốc độ tử vong (d) là 0.15 cá thể/(cá thể*năm). Tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật và ăn thịt đồng loại ở động vật là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao cấu trúc tuổi của quần thể lại là một trong những đặc trưng quan trọng nhất để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một quần thể động vật có vú có tỉ lệ giới tính cái/đực là 3:1. Giả sử các yếu tố khác thuận lợi, điều này có thể ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản của quần thể như thế nào so với quần thể có tỉ lệ 1:1?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta thấy các cây mọc gần nhau tạo thành từng cụm nhỏ, giữa các cụm là khoảng trống. Kiểu phân bố này là gì và nguyên nhân có thể là do đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong một quần thể chim sẻ, số lượng chim con nở ra trong một năm là 500, số lượng chim trưởng thành chết đi là 400. Nếu không có sự nhập cư hoặc xuất cư, kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào trong năm đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao kích thước quần thể không thể tăng trưởng mãi theo cấp số nhân trong tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một quần thể hươu sống trong khu bảo tồn. Số lượng hươu tăng lên nhanh chóng sau một thời gian được bảo vệ nghiêm ngặt. Tuy nhiên, sau đó, tốc độ tăng trưởng bắt đầu chậm lại và dao động quanh một giá trị nhất định. Sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này phù hợp với mô hình tăng trưởng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao, có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây đối với quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.15 cá thể/(cá thể*ngày) và kích thước quần thể hiện tại (N) là 500 cá thể. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (dN/dt) của quần thể tại thời điểm đó theo mô hình tăng trưởng cấp số nhân là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể bằng khoảng bao nhiêu lần sức chứa của môi trường (K)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi nhanh nhất khi bị giảm kích thước đột ngột do một biến cố môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Các cá thể trong một quần thể nấm mọc rải rác trên thân cây mục trong rừng. Kiểu phân bố này có thể là gì và nguyên nhân có thể là do đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Kích thước tối đa của quần thể thường được giới hạn bởi yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một quần thể cá rô phi trong ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 con. Sau 3 tháng, số lượng cá tăng lên 2500 con. Giả sử trong thời gian này không có cá chết do dịch bệnh và không có sự nhập/xuất cư. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối trung bình hàng tháng của quần thể này là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đàn voi sống trong khu bảo tồn quốc gia. Các cá thể voi này có khả năng giao phối và sinh sản với nhau, và ranh giới khu bảo tồn xác định không gian sống của chúng. Đây là ví dụ điển hình nhất về:

  • A. Một quần thể sinh vật
  • B. Một quần xã sinh vật
  • C. Một hệ sinh thái
  • D. Một loài sinh vật

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Giả sử trong một khu rừng rộng 10 ha, người ta đếm được 500 cây thông. Mật độ cây thông trong khu rừng này là bao nhiêu?

  • A. 500 cây/ha
  • B. 10 ha/500 cây
  • C. 50 cây/ha
  • D. 5 cây/ha

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của một quần thể ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Sự phân bố cá thể trong không gian
  • B. Khả năng sinh sản của quần thể
  • C. Tốc độ tử vong của cá thể
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể

Câu 4: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản có tỉ lệ thấp. Cấu trúc tuổi này thường đặc trưng cho quần thể đang có xu hướng:

  • A. Tăng trưởng nhanh
  • B. Ổn định về số lượng
  • C. Suy thoái
  • D. Giảm dần về số lượng

Câu 5: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi:

  • A. Môi trường có điều kiện sống không đồng nhất và cá thể có xu hướng sống tập trung.
  • B. Các cá thể cạnh tranh gay gắt và phân bố đều để giảm cạnh tranh.
  • C. Các cá thể hỗ trợ nhau và có xu hướng sống theo nhóm.
  • D. Môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh hay hỗ trợ mạnh mẽ giữa các cá thể.

Câu 6: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để:

  • A. Đạt được mật độ cao nhất trong môi trường.
  • B. Phân bố đều khắp môi trường sống.
  • C. Duy trì nòi giống và tồn tại theo thời gian.
  • D. Tăng trưởng theo đường cong hình chữ J.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không làm tăng kích thước của quần thể?

  • A. Mức sinh sản
  • B. Nhập cư
  • C. Giảm mức tử vong
  • D. Xuất cư

Câu 8: Khi quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn, quần thể sẽ tăng trưởng theo mô hình:

  • A. Đường cong tăng trưởng hình chữ J (tăng trưởng hàm mũ)
  • B. Đường cong tăng trưởng hình chữ S (tăng trưởng logistic)
  • C. Mô hình tăng trưởng giảm dần
  • D. Mô hình tăng trưởng ổn định

Câu 9: Sức chứa môi trường (K) là:

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định.
  • C. Kích thước nhỏ nhất mà quần thể cần để tồn tại.
  • D. Tỉ lệ giữa mức sinh sản và mức tử vong.

Câu 10: Mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện:

  • A. Nguồn sống vô hạn và không có cạnh tranh.
  • B. Môi trường luôn thuận lợi tuyệt đối.
  • C. Môi trường bị giới hạn bởi các yếu tố sinh thái.
  • D. Quần thể mới xâm nhập vào môi trường trống.

Câu 11: Khi kích thước quần thể đạt gần đến sức chứa môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ:

  • A. Tăng lên nhanh chóng.
  • B. Đạt giá trị tối đa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Giảm dần và tiến về 0.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong việc điều hòa kích thước quần thể?

  • A. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • B. Thiên tai (lũ lụt, hạn hán).
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Ánh sáng mặt trời.

Câu 13: Giải thích tại sao dịch bệnh thường là yếu tố phụ thuộc mật độ:

  • A. Bệnh tật chỉ xuất hiện khi môi trường bị ô nhiễm do mật độ cao.
  • B. Khi mật độ cá thể cao, khả năng lây truyền mầm bệnh giữa các cá thể tăng lên.
  • C. Dịch bệnh xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến số lượng cá thể.
  • D. Mật độ cao làm tăng sức đề kháng của cá thể đối với mầm bệnh.

Câu 14: Một trận cháy rừng lớn làm chết hàng loạt cây cối trong một khu vực. Đối với quần thể sóc sống trong khu rừng đó, cháy rừng là yếu tố điều hòa kích thước quần thể thuộc loại:

  • A. Phụ thuộc mật độ
  • B. Không phụ thuộc mật độ
  • C. Hỗ trợ mật độ
  • D. Cạnh tranh mật độ

Câu 15: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể thường trở nên gay gắt hơn khi:

  • A. Mật độ quần thể tăng cao.
  • B. Nguồn sống trong môi trường dồi dào.
  • C. Kích thước quần thể đạt mức tối thiểu.
  • D. Tỉ lệ giới tính cân bằng.

Câu 16: Hiện tượng các cá thể cùng loài tập trung lại với nhau để cùng săn mồi, chống kẻ thù hoặc tìm kiếm thức ăn là ví dụ về:

  • A. Cạnh tranh cùng loài
  • B. Phân bố đều
  • C. Quan hệ hỗ trợ cùng loài
  • D. Phân bố ngẫu nhiên

Câu 17: Phân tích đồ thị tăng trưởng của một quần thể, nếu đường cong ban đầu dốc lên mạnh mẽ và sau đó đột ngột sụt giảm, có thể quần thể đó đang trải qua:

  • A. Tăng trưởng theo đường cong J và vượt quá sức chứa tạm thời của môi trường.
  • B. Tăng trưởng theo đường cong S và đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Ảnh hưởng mạnh mẽ của các yếu tố không phụ thuộc mật độ gây suy thoái.
  • D. Sự cạnh tranh cùng loài dẫn đến giảm tốc độ tăng trưởng.

Câu 18: Một quần thể cá chép trong ao có số lượng tăng lên đột ngột sau một mùa sinh sản thuận lợi. Tuy nhiên, sau đó, người nuôi nhận thấy cá chậm lớn hơn, tỉ lệ chết tăng lên. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Ảnh hưởng của yếu tố không phụ thuộc mật độ (ví dụ: nhiệt độ nước).
  • B. Sự gia tăng cạnh tranh cùng loài do mật độ tăng cao.
  • C. Quần thể đã đạt đến kích thước tối thiểu.
  • D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể được tăng cường.

Câu 19: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta nhận thấy các cây phân bố khá đồng đều trong khu vực sống. Kiểu phân bố này thường do:

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể để giành không gian và nguồn sống.
  • B. Môi trường sống đồng nhất và không có tương tác đáng kể.
  • C. Các cá thể có xu hướng sống tập trung để chống lại kẻ thù.
  • D. Hạt giống được phát tán ngẫu nhiên bởi gió hoặc động vật.

Câu 20: Kích thước quần thể có thể được điều hòa bởi sự cân bằng giữa mức sinh sản và mức tử vong, cũng như nhập cư và xuất cư. Yếu tố nào sau đây có xu hướng giảm mức sinh sản của quần thể khi mật độ tăng cao?

  • A. Nguồn thức ăn dồi dào.
  • B. Môi trường sống rộng rãi.
  • C. Tỉ lệ giới tính nghiêng về con cái.
  • D. Thiếu không gian làm tổ hoặc chỗ ở.

Câu 21: Trong mô hình tăng trưởng logistic, giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại sau khi đạt tốc độ tối đa là do:

  • A. Quần thể vượt quá sức chứa môi trường.
  • B. Ảnh hưởng của các yếu tố phụ thuộc mật độ bắt đầu thể hiện rõ rệt.
  • C. Các yếu tố không phụ thuộc mật độ gây tử vong hàng loạt.
  • D. Quần thể chuyển sang tăng trưởng hàm mũ.

Câu 22: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng. Số lượng côn trùng này bị suy giảm đột ngột sau một đợt phun thuốc trừ sâu trên diện rộng. Thuốc trừ sâu trong trường hợp này đóng vai trò là yếu tố:

  • A. Phụ thuộc mật độ
  • B. Không phụ thuộc mật độ
  • C. Hỗ trợ quần thể
  • D. Tăng trưởng nội tại

Câu 23: Khi nghiên cứu một quần thể hươu, người ta thấy tỉ lệ hươu con chết trước khi trưởng thành rất cao trong những năm nguồn thức ăn khan hiếm. Đây là biểu hiện của:

  • A. Cạnh tranh cùng loài về nguồn thức ăn.
  • B. Quan hệ hỗ trợ giữa hươu con và hươu mẹ.
  • C. Ảnh hưởng của yếu tố không phụ thuộc mật độ (ví dụ: bệnh tật).
  • D. Quần thể đang tăng trưởng theo đường cong J.

Câu 24: Kích thước quần thể quá nhỏ (dưới mức tối thiểu) có thể dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng cao vì:

  • A. Dễ bị các yếu tố không phụ thuộc mật độ tác động.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể còn lại.
  • C. Số lượng cá thể vượt quá sức chứa môi trường.
  • D. Khó tìm được bạn tình, suy giảm đa dạng di truyền và dễ bị tổn thương bởi các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 25: Giả sử một quần thể cá trong hồ đang tăng trưởng theo mô hình logistic. Nếu đột nhiên có một loài cá săn mồi mới xuất hiện và ăn thịt số lượng lớn cá con, điều này có khả năng làm thay đổi:

  • A. Tỉ lệ giới tính của quần thể cá.
  • B. Kiểu phân bố của quần thể cá.
  • C. Sức chứa môi trường (K) đối với quần thể cá.
  • D. Tốc độ tăng trưởng nội tại (r) của quần thể cá.

Câu 26: Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng của quần thể (trục tung) và kích thước quần thể (trục hoành) trong mô hình tăng trưởng logistic?

  • A. Một đường cong hình parabol úp ngược, đạt đỉnh ở K/2 và bằng 0 ở 0 và K.
  • B. Một đường thẳng dốc lên.
  • C. Một đường cong hình chữ S.
  • D. Một đường thẳng nằm ngang.

Câu 27: Trong quản lý quần thể động vật hoang dã, việc xác định và bảo vệ môi trường sống phù hợp có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì:

  • A. Tỉ lệ giới tính cân bằng.
  • B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
  • C. Tốc độ tăng trưởng hàm mũ.
  • D. Sức chứa môi trường (K) ở mức cho phép quần thể tồn tại và phát triển.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng theo đường cong J và đường cong S là:

  • A. Đường cong J chỉ xảy ra ở vi sinh vật, còn đường cong S xảy ra ở động vật.
  • B. Đường cong J mô tả tăng trưởng không bị giới hạn, còn đường cong S mô tả tăng trưởng bị giới hạn bởi môi trường.
  • C. Đường cong J có giai đoạn tăng trưởng chậm, còn đường cong S không có.
  • D. Đường cong J chỉ ra quần thể ổn định, còn đường cong S chỉ ra quần thể biến động.

Câu 29: Một quần thể cây keo tràm được trồng với mật độ rất cao trong rừng kinh tế. Sau một thời gian, người ta nhận thấy cây còi cọc, dễ bị sâu bệnh hơn so với trồng ở mật độ thấp. Hiện tượng này minh họa rõ nhất ảnh hưởng của:

  • A. Yếu tố phụ thuộc mật độ (cạnh tranh cùng loài và dịch bệnh).
  • B. Yếu tố không phụ thuộc mật độ (ánh sáng, nhiệt độ).
  • C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cây keo tràm.
  • D. Kích thước quần thể đạt mức tối thiểu.

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không trực tiếp nhằm mục đích điều chỉnh kích thước quần thể động vật hoang dã trong tự nhiên?

  • A. Săn bắt có kiểm soát.
  • B. Bổ sung cá thể từ nơi khác đến (nhập cư).
  • C. Xây dựng hàng rào ngăn cách các quần thể khác loài.
  • D. Kiểm soát dịch bệnh trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một đàn voi sống trong khu bảo tồn quốc gia. Các cá thể voi này có khả năng giao phối và sinh sản với nhau, và ranh giới khu bảo tồn xác định không gian sống của chúng. Đây là ví dụ điển hình nhất về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng. Giả sử trong một khu rừng rộng 10 ha, người ta đếm được 500 cây thông. Mật độ cây thông trong khu rừng này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tỉ lệ giới tính của một quần thể ảnh hưởng trực tiếp đến:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản chiếm ưu thế, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản có tỉ lệ thấp. Cấu trúc tuổi này thường đặc trưng cho quần thể đang có xu hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng kích thước của quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi quần thể sống trong điều kiện môi trường lý tưởng, nguồn sống dồi dào và không bị giới hạn, quần thể sẽ tăng trưởng theo mô hình:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Sức chứa môi trường (K) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S) mô tả sự tăng trưởng của quần thể trong điều kiện:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi kích thước quần thể đạt gần đến sức chứa môi trường (K), tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là yếu tố phụ thuộc mật độ trong việc điều hòa kích thước quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Giải thích tại sao dịch bệnh thường là yếu tố phụ thuộc mật độ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một trận cháy rừng lớn làm chết hàng loạt cây cối trong một khu vực. Đối với quần thể sóc sống trong khu rừng đó, cháy rừng là yếu tố điều hòa kích thước quần thể thuộc loại:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài trong quần thể thường trở nên gay gắt hơn khi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hiện tượng các cá thể cùng loài tập trung lại với nhau để cùng săn mồi, chống kẻ thù hoặc tìm kiếm thức ăn là ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích đồ thị tăng trưởng của một quần thể, nếu đường cong ban đầu dốc lên mạnh mẽ và sau đó đột ngột sụt giảm, có thể quần thể đó đang trải qua:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một quần thể cá chép trong ao có số lượng tăng lên đột ngột sau một mùa sinh sản thuận lợi. Tuy nhiên, sau đó, người nuôi nhận thấy cá chậm lớn hơn, tỉ lệ chết tăng lên. Hiện tượng này có thể giải thích chủ yếu bởi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta nhận thấy các cây phân bố khá đồng đều trong khu vực sống. Kiểu phân bố này thường do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Kích thước quần thể có thể được điều hòa bởi sự cân bằng giữa mức sinh sản và mức tử vong, cũng như nhập cư và xuất cư. Yếu tố nào sau đây có xu hướng *giảm* mức sinh sản của quần thể khi mật độ tăng cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong mô hình tăng trưởng logistic, giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại sau khi đạt tốc độ tối đa là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một quần thể côn trùng sống trên một cánh đồng. Số lượng côn trùng này bị suy giảm đột ngột sau một đợt phun thuốc trừ sâu trên diện rộng. Thuốc trừ sâu trong trường hợp này đóng vai trò là yếu tố:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi nghiên cứu một quần thể hươu, người ta thấy tỉ lệ hươu con chết trước khi trưởng thành rất cao trong những năm nguồn thức ăn khan hiếm. Đây là biểu hiện của:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Kích thước quần thể quá nhỏ (dưới mức tối thiểu) có thể dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng cao vì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giả sử một quần thể cá trong hồ đang tăng trưởng theo mô hình logistic. Nếu đột nhiên có một loài cá săn mồi mới xuất hiện và ăn thịt số lượng lớn cá con, điều này có khả năng làm thay đổi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Biểu đồ nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng của quần thể (trục tung) và kích thước quần thể (trục hoành) trong mô hình tăng trưởng logistic?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong quản lý quần thể động vật hoang dã, việc xác định và bảo vệ môi trường sống phù hợp có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng theo đường cong J và đường cong S là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một quần thể cây keo tràm được trồng với mật độ rất cao trong rừng kinh tế. Sau một thời gian, người ta nhận thấy cây còi cọc, dễ bị sâu bệnh hơn so với trồng ở mật độ thấp. Hiện tượng này minh họa rõ nhất ảnh hưởng của:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào *không* trực tiếp nhằm mục đích điều chỉnh kích thước quần thể động vật hoang dã trong tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể cá rô phi trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 200 cá thể/năm, tỉ lệ tử vong là 50 cá thể/năm, tỉ lệ nhập cư là 30 cá thể/năm và tỉ lệ xuất cư là 10 cá thể/năm. Hỏi sau 1 năm, kích thước quần thể này sẽ là bao nhiêu?

  • A. 1170 cá thể
  • B. 1180 cá thể
  • C. 1190 cá thể
  • D. 1170 cá thể

Câu 2: Tại sao kích thước của một quần thể sinh vật thường xuyên biến động mà không cố định?

  • A. Do sự thay đổi của các yếu tố môi trường và tương tác giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Chỉ do sự thay đổi của tỉ lệ sinh sản và tử vong.
  • C. Chỉ do sự biến động của khí hậu.
  • D. Do quần thể luôn có xu hướng tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

Câu 3: Một quần thể thực vật có mật độ 50 cây/m2. Nếu diện tích phân bố của quần thể là 1000 m2, thì kích thước quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 5000 cá thể
  • B. 10000 cá thể
  • C. 50000 cá thể
  • D. Không đủ thông tin để tính toán.

Câu 4: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 3 cái. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với khả năng sinh sản của quần thể trong tương lai gần?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các cá thể cái.
  • B. Tăng tiềm năng sinh sản của quần thể.
  • C. Giảm khả năng tìm kiếm bạn tình của cá thể đực.
  • D. Không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản chung.

Câu 5: Một quần thể có cấu trúc tuổi được biểu diễn bằng một tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn và tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Đang phát triển mạnh.
  • B. Ổn định.
  • C. Suy thoái.
  • D. Đang giảm kích thước nhanh chóng.

Câu 6: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở những quần thể nào và do nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Ở những nơi môi trường đồng nhất, do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Ở những nơi môi trường khắc nghiệt, do nhu cầu dinh dưỡng cao.
  • C. Ở những nơi môi trường không đồng nhất hoặc do tập tính sống bầy đàn.
  • D. Ở những nơi có mật độ cá thể thấp, do khả năng phát tán kém.

Câu 7: Khi môi trường sống cung cấp đầy đủ tài nguyên và không có yếu tố giới hạn, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong J).
  • B. Tăng trưởng theo sức chứa của môi trường (đường cong S).
  • C. Tăng trưởng ổn định.
  • D. Suy thoái.

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • B. Kích thước quần thể nhỏ nhất có thể tồn tại.
  • C. Tổng số cá thể sinh ra trong một năm.
  • D. Kích thước quần thể tối đa mà môi trường có thể duy trì ổn định trong thời gian dài.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, có thể điều chỉnh kích thước quần thể khi mật độ tăng cao?

  • A. Hạn hán kéo dài.
  • B. Sự lây lan của dịch bệnh.
  • C. Nhiệt độ môi trường tăng đột ngột.
  • D. Lũ lụt.

Câu 10: Một quần thể côn trùng sống trên cánh đồng lúa. Khi số lượng côn trùng tăng quá cao, nguồn thức ăn (lá lúa) trở nên khan hiếm, dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản giảm. Đây là ví dụ về nhân tố nào ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Nhân tố phụ thuộc mật độ.
  • B. Nhân tố không phụ thuộc mật độ.
  • C. Nhân tố vô sinh.
  • D. Nhân tố nhập cư.

Câu 11: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài thường trở nên gay gắt hơn khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

  • A. Do tỉ lệ sinh sản giảm đột ngột.
  • B. Do số lượng cá thể đực và cái mất cân bằng.
  • C. Do nguồn tài nguyên (thức ăn, không gian, ánh sáng...) trở nên khan hiếm so với nhu cầu.
  • D. Do tỉ lệ tử vong giảm xuống mức thấp nhất.

Câu 12: Hiện tượng di cư (xuất cư và nhập cư) có vai trò gì đối với kích thước quần thể?

  • A. Chỉ làm tăng kích thước quần thể.
  • B. Chỉ làm giảm kích thước quần thể.
  • C. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể mà chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố.
  • D. Có thể làm tăng (nhập cư) hoặc giảm (xuất cư) kích thước quần thể.

Câu 13: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S), giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại khi tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào?

  • A. Tiềm năng sinh học của loài giảm.
  • B. Sự gia tăng tác động của các nhân tố phụ thuộc mật độ.
  • C. Giảm tác động của các nhân tố không phụ thuộc mật độ.
  • D. Tăng cường nhập cư vào quần thể.

Câu 14: Quan sát đồ thị mô tả sự biến động kích thước của một quần thể A theo thời gian cho thấy quần thể này tăng trưởng nhanh trong giai đoạn đầu, sau đó chậm lại và dao động quanh một giá trị nhất định. Đồ thị này có dạng tương ứng với mô hình tăng trưởng nào?

  • A. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
  • B. Tăng trưởng không giới hạn.
  • C. Tăng trưởng logistic.
  • D. Suy thoái quần thể.

Câu 15: Một quần thể cây thông sống trên đồi, khoảng cách giữa các cây tương đối đều nhau do cạnh tranh gay gắt về ánh sáng và dinh dưỡng. Kiểu phân bố cá thể này là:

  • A. Phân bố theo nhóm.
  • B. Phân bố đồng đều.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố hỗn hợp.

Câu 16: Khi nghiên cứu một quần thể hươu sao trong rừng, người ta thấy tỉ lệ hươu non (dưới 1 tuổi) thấp, tỉ lệ hươu già (trên 10 tuổi) cao và tỉ lệ hươu trưởng thành (1-10 tuổi) trung bình. Cấu trúc tuổi này cho thấy quần thể có xu hướng:

  • A. Đang phát triển mạnh.
  • B. Ổn định.
  • C. Suy thoái.
  • D. Đang tăng trưởng nhanh chóng.

Câu 17: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • B. Kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
  • C. Thành phần nhóm tuổi của quần thể.
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các cá thể và tác động của các nhân tố phụ thuộc mật độ.

Câu 18: Giả sử một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng (thức ăn đầy đủ, không có chất độc hại tích tụ). Số lượng vi khuẩn sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

  • A. Tăng trưởng theo hàm mũ (Exponential growth).
  • B. Tăng trưởng logistic.
  • C. Tăng trưởng ổn định.
  • D. Suy thoái.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc mật độ?

  • A. Số lượng vật ăn thịt.
  • B. Sự lây lan của ký sinh trùng.
  • C. Nguồn nước uống sẵn có.
  • D. Một trận cháy rừng lớn.

Câu 20: Tại sao các nhân tố phụ thuộc mật độ lại có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh kích thước quần thể quanh mức sức chứa của môi trường (K)?

  • A. Vì tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể tăng, từ đó hạn chế sự tăng trưởng.
  • B. Vì chúng luôn gây tử vong cho một tỉ lệ cố định cá thể, bất kể mật độ.
  • C. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến các cá thể già yếu trong quần thể.
  • D. Vì chúng thúc đẩy sự nhập cư vào quần thể.

Câu 21: Một quần thể cá chép trong ao có mật độ rất cao. Điều này có thể dẫn đến những hệ quả gì?

  • A. Tăng cường khả năng chống chịu bệnh tật.
  • B. Tăng cạnh tranh về thức ăn, oxy và không gian sống.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh sản.
  • D. Giảm sự lây lan của ký sinh trùng.

Câu 22: Trong một quần thể chim, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Đây là tỉ lệ giới tính phổ biến nhất và có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • B. Tăng tỉ lệ tử vong của cá thể cái.
  • C. Đảm bảo hiệu quả sinh sản cao nhất cho quần thể.
  • D. Dẫn đến sự suy thoái của quần thể.

Câu 23: Quan sát một quần thể thỏ trong khu bảo tồn qua nhiều năm, người ta ghi nhận sự biến động kích thước quần thể theo mùa: tăng vào mùa xuân hè và giảm vào mùa đông. Kiểu biến động này thường do ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào?

  • A. Sự thay đổi tỉ lệ giới tính.
  • B. Sự cạnh tranh cùng loài.
  • C. Sự lây lan dịch bệnh.
  • D. Sự thay đổi theo chu kỳ của các nhân tố vô sinh (khí hậu, nguồn thức ăn).

Câu 24: Tại sao việc hiểu biết về cấu trúc tuổi của một quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài nguyên sinh vật (ví dụ: khai thác gỗ, đánh bắt cá)?

  • A. Giúp dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai và đưa ra kế hoạch khai thác bền vững.
  • B. Chỉ giúp xác định tổng số cá thể trong quần thể.
  • C. Chỉ giúp xác định tỉ lệ giới tính.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong quản lý.

Câu 25: Phân bố ngẫu nhiên thường xuất hiện ở những quần thể nào và trong điều kiện môi trường ra sao?

  • A. Những loài có tập tính xã hội cao, môi trường không đồng nhất.
  • B. Những loài không có tập tính xã hội, môi trường đồng nhất và không có sự cạnh tranh gay gắt.
  • C. Những loài sống bầy đàn, môi trường khắc nghiệt.
  • D. Những loài cạnh tranh gay gắt về lãnh thổ, môi trường đồng nhất.

Câu 26: Biến động số lượng cá thể của một quần thể theo chu kỳ 10 năm (ví dụ: chu kỳ chuột lemmut và cáo Bắc Cực) là do ảnh hưởng chủ yếu của mối quan hệ nào?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Sự thay đổi của nhân tố vô sinh.
  • C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
  • D. Tỉ lệ giới tính thay đổi.

Câu 27: Nếu một quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể duy trì (sức chứa K), thì tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong trong quần thể đó thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Xấp xỉ bằng nhau.
  • B. Tỉ lệ sinh sản cao hơn nhiều tỉ lệ tử vong.
  • C. Tỉ lệ tử vong cao hơn nhiều tỉ lệ sinh sản.
  • D. Cả hai tỉ lệ đều rất thấp.

Câu 28: Khi nuôi cấy một quần thể nấm men trong điều kiện tối ưu, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại và cuối cùng dừng hẳn, thậm chí giảm nhẹ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này là gì?

  • A. Nấm men chuyển sang sinh sản hữu tính.
  • B. Nhiệt độ môi trường giảm đột ngột.
  • C. Sự xuất hiện của vật ăn thịt.
  • D. Nguồn dinh dưỡng cạn kiệt và chất thải tích tụ.

Câu 29: Trong một quần thể thực vật, sự cạnh tranh về ánh sáng thường biểu hiện rõ rệt nhất dưới hình thức phân bố nào?

  • A. Phân bố theo nhóm.
  • B. Phân bố đồng đều.
  • C. Phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân bố hỗn hợp.

Câu 30: Việc săn bắn quá mức một loài động vật có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cấu trúc tuổi của quần thể đó như thế nào?

  • A. Làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi trưởng thành và già, ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và duy trì nòi giống.
  • B. Làm tăng đột ngột tỉ lệ nhóm tuổi non.
  • C. Chỉ làm thay đổi tỉ lệ giới tính.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi mà chỉ giảm tổng số lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một quần thể cá rô phi trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Tỉ lệ sinh sản là 200 cá thể/năm, tỉ lệ tử vong là 50 cá thể/năm, tỉ lệ nhập cư là 30 cá thể/năm và tỉ lệ xuất cư là 10 cá thể/năm. Hỏi sau 1 năm, kích thước quần thể này sẽ là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại sao kích thước của một quần thể sinh vật thường xuyên biến động mà không cố định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một quần thể thực vật có mật độ 50 cây/m2. Nếu diện tích phân bố của quần thể là 1000 m2, thì kích thước quần thể này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong một quần thể động vật, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 3 cái. Điều này có thể dẫn đến hệ quả gì đối với khả năng sinh sản của quần thể trong tương lai gần?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một quần thể có cấu trúc tuổi được biểu diễn bằng một tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh nhọn và tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Kiểu phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở những quần thể nào và do nguyên nhân chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi môi trường sống cung cấp đầy đủ tài nguyên và không có yếu tố giới hạn, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sức chứa của môi trường (K) đối với một quần thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Yếu tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ, có thể điều chỉnh kích thước quần thể khi mật độ tăng cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một quần thể côn trùng sống trên cánh đồng lúa. Khi số lượng côn trùng tăng quá cao, nguồn thức ăn (lá lúa) trở nên khan hiếm, dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng và tỉ lệ sinh sản giảm. Đây là ví dụ về nhân tố nào ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao sự cạnh tranh cùng loài thường trở nên gay gắt hơn khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hiện tượng di cư (xuất cư và nhập cư) có vai trò gì đối với kích thước quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong S), giai đoạn quần thể tăng trưởng chậm lại khi tiến gần đến sức chứa của môi trường (K) là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Quan sát đồ thị mô tả sự biến động kích thước của một quần thể A theo thời gian cho thấy quần thể này tăng trưởng nhanh trong giai đoạn đầu, sau đó chậm lại và dao động quanh một giá trị nhất định. Đồ thị này có dạng tương ứng với mô hình tăng trưởng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một quần thể cây thông sống trên đồi, khoảng cách giữa các cây tương đối đều nhau do cạnh tranh gay gắt về ánh sáng và dinh dưỡng. Kiểu phân bố cá thể này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi nghiên cứu một quần thể hươu sao trong rừng, người ta thấy tỉ lệ hươu non (dưới 1 tuổi) thấp, tỉ lệ hươu già (trên 10 tuổi) cao và tỉ lệ hươu trưởng thành (1-10 tuổi) trung bình. Cấu trúc tuổi này cho thấy quần thể có xu hướng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Mật độ cá thể của quần thể là một đặc trưng quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giả sử một quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy lý tưởng (thức ăn đầy đủ, không có chất độc hại tích tụ). Số lượng vi khuẩn sẽ tăng trưởng theo mô hình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Yếu tố nào sau đây là nhân tố không phụ thuộc mật độ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao các nhân tố phụ thuộc mật độ lại có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh kích thước quần thể quanh mức sức chứa của môi trường (K)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một quần thể cá chép trong ao có mật độ rất cao. Điều này có thể dẫn đến những hệ quả gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong một quần thể chim, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Đây là tỉ lệ giới tính phổ biến nhất và có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Quan sát một quần thể thỏ trong khu bảo tồn qua nhiều năm, người ta ghi nhận sự biến động kích thước quần thể theo mùa: tăng vào mùa xuân hè và giảm vào mùa đông. Kiểu biến động này thường do ảnh hưởng chủ yếu của nhân tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc hiểu biết về cấu trúc tuổi của một quần thể lại có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài nguyên sinh vật (ví dụ: khai thác gỗ, đánh bắt cá)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân bố ngẫu nhiên thường xuất hiện ở những quần thể nào và trong điều kiện môi trường ra sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Biến động số lượng cá thể của một quần thể theo chu kỳ 10 năm (ví dụ: chu kỳ chuột lemmut và cáo Bắc Cực) là do ảnh hưởng chủ yếu của mối quan hệ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nếu một quần thể đạt đến kích thước tối đa mà môi trường có thể duy trì (sức chứa K), thì tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong trong quần thể đó thường có xu hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi nuôi cấy một quần thể nấm men trong điều kiện tối ưu, số lượng cá thể tăng lên rất nhanh. Tuy nhiên, sau một thời gian, tốc độ tăng trưởng chậm lại và cuối cùng dừng hẳn, thậm chí giảm nhẹ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong một quần thể thực vật, sự cạnh tranh về ánh sáng thường biểu hiện rõ rệt nhất dưới hình thức phân bố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc săn bắn quá mức một loài động vật có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến cấu trúc tuổi của quần thể đó như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một khu rừng, người ta đếm được 250 cây thông trên diện tích 5 héc-ta. Đây là chỉ số đặc trưng nào của quần thể cây thông tại khu vực đó?

  • A. Kích thước quần thể
  • B. Mật độ cá thể
  • C. Tốc độ tăng trưởng
  • D. Tỷ lệ sinh sản

Câu 2: Một quần thể cá chép trong hồ có kích thước ban đầu là 1000 cá thể. Trong một năm, có 300 cá thể mới được sinh ra và 150 cá thể chết đi. Bỏ qua sự di cư, tốc độ tăng trưởng tuyệt đối của quần thể này trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 150 cá thể/năm
  • B. 300 cá thể/năm
  • C. 150 cá thể
  • D. 450 cá thể

Câu 3: Quần thể nào sau đây có xu hướng tăng trưởng mạnh nhất trong tương lai gần?

  • A. Quần thể có tỷ lệ cá thể trẻ cao, tỷ lệ cá thể già thấp.
  • B. Quần thể có tỷ lệ cá thể trẻ và già cân bằng.
  • C. Quần thể có tỷ lệ cá thể già cao, tỷ lệ cá thể trẻ thấp.
  • D. Quần thể có tỷ lệ giới tính nghiêng về cá thể đực.

Câu 4: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật trên một khu vực đồi, người ta nhận thấy các cây thường mọc thành từng cụm nhỏ ở những nơi có độ ẩm và dinh dưỡng thuận lợi. Kiểu phân bố này là gì?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Phân bố hỗn hợp

Câu 5: Đường cong tăng trưởng của quần thể theo mô hình logistic (chữ S) thể hiện điều gì khi quần thể đạt đến sức chứa môi trường (K)?

  • A. Tốc độ tăng trưởng đạt mức tối đa.
  • B. Kích thước quần thể tiếp tục tăng theo cấp số nhân.
  • C. Tỷ lệ sinh sản vượt xa tỷ lệ tử vong.
  • D. Tốc độ tăng trưởng quần thể giảm và có thể tiến tới 0.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể một cách mạnh mẽ nhất khi mật độ cá thể tăng cao?

  • A. Nhiệt độ môi trường
  • B. Dịch bệnh lây lan
  • C. Độ pH của đất
  • D. Ánh sáng mặt trời

Câu 7: Tại sao tỷ lệ giới tính 1 đực : 1 cái thường đảm bảo hiệu quả sinh sản cao nhất cho nhiều loài động vật?

  • A. Đảm bảo số lượng con cái có thể sinh sản được thụ tinh tối đa.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các cá thể đực.
  • C. Tăng cơ hội tìm kiếm thức ăn cho cá thể đực.
  • D. Giúp quần thể phân bố đồng đều hơn.

Câu 8: Biến động số lượng cá thể của một quần thể được coi là không theo chu kỳ thường do nguyên nhân nào?

  • A. Sự thay đổi mùa trong năm.
  • B. Chu kỳ hoạt động của vật ăn thịt.
  • C. Sự luân phiên của mùa khô và mùa mưa.
  • D. Thiên tai bất thường như lũ lụt, cháy rừng.

Câu 9: Khi một quần thể đạt đến kích thước tối đa phù hợp với sức chứa của môi trường, điều gì thường xảy ra đối với tốc độ tăng trưởng của quần thể?

  • A. Tăng lên đột ngột.
  • B. Giảm xuống và có thể ổn định quanh giá trị 0.
  • C. Duy trì ở mức cao nhất.
  • D. Biến động mạnh không theo quy luật.

Câu 10: Tại sao mật độ cá thể là đặc trưng quan trọng nhất của quần thể?

  • A. Ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ cạnh tranh giữa các cá thể và khả năng sử dụng nguồn sống.
  • B. Quyết định tỷ lệ giới tính của quần thể.
  • C. Xác định kiểu phân bố không gian của quần thể.
  • D. Là yếu tố duy nhất quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Câu 11: Trong một quần thể cây bạch dương, người ta quan sát thấy các cây con chỉ mọc được ở những khoảng trống giữa các cây trưởng thành, nơi có đủ ánh sáng. Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa kích thước quần thể nào?

  • A. Tăng tỷ lệ sinh sản.
  • B. Giảm tỷ lệ tử vong.
  • C. Cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • D. Giảm nhập cư.

Câu 12: Một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong J). Điều này xảy ra khi nào?

  • A. Môi trường đã đạt đến sức chứa tối đa.
  • B. Môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào và không bị cản trở bởi các yếu tố giới hạn.
  • C. Quần thể đang suy giảm số lượng.
  • D. Tỷ lệ tử vong cao hơn tỷ lệ sinh sản.

Câu 13: Kiểu phân bố cá thể nào giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại kẻ thù và tận dụng tốt nguồn sống phân bố không đồng đều?

  • A. Phân bố đồng đều
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Phân bố theo nhóm
  • D. Cả ba kiểu phân bố đều có lợi ích này.

Câu 14: Giả sử một quần thể thỏ sống trong môi trường có sức chứa K = 500 cá thể. Kích thước quần thể hiện tại là 300 cá thể. Theo mô hình logistic, quần thể này sẽ có xu hướng như thế nào trong tương lai gần?

  • A. Tiếp tục tăng trưởng, nhưng tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại khi tiến gần đến 500.
  • B. Duy trì kích thước ổn định ở mức 300.
  • C. Suy giảm số lượng do nguồn sống đã cạn kiệt.
  • D. Tăng trưởng theo cấp số nhân không giới hạn.

Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố vô sinh GÂY ẢNH HƯỞNG MẠNH NHẤT đến kích thước quần thể khi nó thay đổi đột ngột và vượt quá giới hạn chịu đựng của loài?

  • A. Sự cạnh tranh cùng loài
  • B. Số lượng vật ăn thịt
  • C. Dịch bệnh
  • D. Nhiệt độ cực đoan (quá nóng hoặc quá lạnh)

Câu 16: Một quần thể hươu có tỷ lệ giới tính là 3 con đực : 7 con cái. Điều này có ý nghĩa gì đối với tiềm năng sinh sản của quần thể?

  • A. Tiềm năng sinh sản cao vì số lượng con cái lớn.
  • B. Tiềm năng sinh sản thấp vì số lượng con đực ít.
  • C. Tỷ lệ giới tính này không ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản.
  • D. Quần thể đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 17: Phân tích tháp tuổi của một quần thể cho thấy nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỷ lệ rất nhỏ, nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản chiếm tỷ lệ lớn. Dự đoán về sự phát triển của quần thể này trong tương lai là gì?

  • A. Quần thể đang tăng trưởng mạnh.
  • B. Quần thể đang duy trì ổn định.
  • C. Quần thể đang suy giảm số lượng.
  • D. Không thể đưa ra dự đoán chỉ dựa vào tháp tuổi.

Câu 18: Sự di cư của một nhóm cá thể rời khỏi quần thể (xuất cư) có tác động như thế nào đến kích thước và mật độ của quần thể đó?

  • A. Tăng kích thước và mật độ.
  • B. Giảm kích thước và mật độ.
  • C. Tăng kích thước nhưng giảm mật độ.
  • D. Giảm kích thước nhưng tăng mật độ.

Câu 19: Tại sao đường cong tăng trưởng theo mô hình logistic (chữ S) lại phổ biến hơn trong tự nhiên so với mô hình tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (chữ J)?

  • A. Môi trường sống luôn có các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
  • B. Tất cả các loài đều có khả năng sinh sản vô hạn.
  • C. Không có sự cạnh tranh giữa các cá thể trong tự nhiên.
  • D. Sức chứa môi trường (K) luôn cố định và không thay đổi.

Câu 20: Trong một quần thể chim, khi số lượng cá thể tăng quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, dẫn đến tỷ lệ tử vong tăng lên và tỷ lệ sinh sản giảm xuống. Đây là ví dụ về cơ chế điều hòa kích thước quần thể nào?

  • A. Ảnh hưởng của nhân tố vô sinh.
  • B. Biến động theo chu kỳ.
  • C. Tác động của mật độ quần thể (density-dependent factors).
  • D. Tác động của yếu tố không phụ thuộc mật độ (density-independent factors).

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa kích thước quần thể tối thiểu và kích thước quần thể tối đa là gì?

  • A. Tối thiểu là số lượng lớn nhất, tối đa là số lượng nhỏ nhất.
  • B. Tối thiểu liên quan đến môi trường, tối đa liên quan đến sinh sản.
  • C. Tối thiểu là giới hạn dưới, tối đa là giới hạn trên do dịch bệnh.
  • D. Tối thiểu là số lượng cần thiết để duy trì nòi giống, tối đa là số lượng phù hợp với sức chứa môi trường.

Câu 22: Một quần thể côn trùng sống trên cánh đồng lúa thường có sự biến động số lượng cá thể rất lớn qua các vụ mùa. Đây có thể là ví dụ về biến động số lượng theo kiểu nào?

  • A. Biến động theo chu kỳ (theo mùa vụ).
  • B. Biến động không theo chu kỳ.
  • C. Tăng trưởng theo mô hình J.
  • D. Ổn định quanh sức chứa môi trường.

Câu 23: Kiểu phân bố đồng đều thường gặp ở những loài nào và trong điều kiện nào?

  • A. Những loài sống thành bầy đàn, môi trường đồng nhất.
  • B. Những loài có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể, môi trường đồng nhất.
  • C. Những loài sống đơn độc, môi trường không đồng nhất.
  • D. Những loài phụ thuộc vào nguồn sống phân bố theo cụm.

Câu 24: Mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi ảnh hưởng đến kích thước quần thể như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến quần thể con mồi, không ảnh hưởng đến vật ăn thịt.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến quần thể vật ăn thịt, không ảnh hưởng đến con mồi.
  • C. Gây ra biến động số lượng theo chu kỳ cho cả hai quần thể (số lượng vật ăn thịt và con mồi thường biến động ngược pha).
  • D. Luôn dẫn đến sự tuyệt chủng của quần thể con mồi.

Câu 25: Nhân tố nào sau đây được coi là yếu tố không phụ thuộc mật độ (density-independent factor) ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Bão lũ.
  • B. Cạnh tranh giành thức ăn.
  • C. Bệnh truyền nhiễm.
  • D. Số lượng kẻ thù.

Câu 26: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có nguy cơ suy giảm mạnh và dẫn đến tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu là gì?

  • A. Tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • B. Sức chứa môi trường giảm đột ngột.
  • C. Giảm cạnh tranh cùng loài.
  • D. Khả năng sinh sản giảm (khó tìm bạn tình), khả năng chống chọi với môi trường và dịch bệnh kém.

Câu 27: Một quần thể có cấu trúc tuổi với tỷ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản gần bằng nhau. Quần thể này thường có xu hướng phát triển như thế nào?

  • A. Đang tăng trưởng nhanh.
  • B. Duy trì kích thước tương đối ổn định.
  • C. Đang suy thoái.
  • D. Sẽ sớm đạt đến sức chứa môi trường.

Câu 28: Sự nhập cư của các cá thể mới vào quần thể có tác động gì?

  • A. Làm tăng kích thước và mật độ quần thể.
  • B. Làm giảm kích thước và mật độ quần thể.
  • C. Chỉ làm thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến kích thước quần thể.

Câu 29: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng cao, điều gì sau đây thường xảy ra?

  • A. Tỷ lệ sinh sản tăng lên.
  • B. Cạnh tranh cùng loài giảm bớt.
  • C. Khả năng chống chịu bệnh tật tăng lên.
  • D. Tỷ lệ tử vong tăng lên do cạnh tranh, dịch bệnh, hoặc tích tụ chất thải.

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu sinh thái học quần thể lại có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong nông nghiệp và bảo tồn?

  • A. Chỉ giúp hiểu biết về sự tiến hóa của loài.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc nghiên cứu hệ sinh thái.
  • C. Giúp dự đoán và kiểm soát số lượng sâu bệnh, quản lý nguồn lợi thủy sản, hoặc xây dựng kế hoạch bảo tồn các loài nguy cấp.
  • D. Không có ứng dụng thực tiễn nào đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Sự nhập cư của các cá thể mới vào quần thể có tác động gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng cao, điều gì sau đây thường xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu sinh thái học quần thể lại có ý nghĩa thực tiễn quan trọng trong nông nghiệp và bảo tồn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sinh sống trong một không gian và thời gian nhất định. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm cơ bản của một quần xã?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một quần xã rừng nhiệt đới, người ta thống kê được số lượng các loài cây gỗ, cây bụi, cây cỏ, động vật lớn, động vật nhỏ, côn trùng, vi sinh vật,... Đặc điểm nào của quần xã đang được đề cập ở đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Sự đa dạng về thành phần loài trong một quần xã thường được đánh giá dựa trên hai chỉ số chính là số lượng loài và...

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong mối quan hệ giữa loài A và loài B, nếu loài A có lợi, loài B bị hại, thì đây là mối quan hệ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quan sát một cây phong lan mọc bám trên thân cây gỗ lớn trong rừng. Cây phong lan nhận được nơi ở và ánh sáng, trong khi cây gỗ dường như không bị ảnh hưởng đáng kể. Mối quan hệ giữa phong lan và cây gỗ trong trường hợp này nhiều khả năng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi hai loài cùng sử dụng một nguồn tài nguyên khan hiếm trong cùng một sinh cảnh, chẳng hạn như ánh sáng, nước, hoặc thức ăn, thì mối quan hệ giữa chúng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Mối quan hệ nào sau đây thuộc nhóm mối quan hệ đối địch, trong đó một loài ức chế sự phát triển của loài khác bằng cách tiết ra các chất độc hại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một quần xã đồng cỏ, sự hiện diện của loài cỏ voi (có chiều cao lớn) có thể làm giảm lượng ánh sáng chiếu xuống mặt đất, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của các loài cỏ thấp hơn. Mối quan hệ giữa cỏ voi và các loài cỏ thấp hơn trong trường hợp này chủ yếu là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cấu trúc không gian của quần xã thể hiện sự phân bố các cá thể trong không gian, tạo nên các tầng hoặc lớp khác nhau. Điều này có ý nghĩa gì đối với quần xã?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong một khu rừng nhiệt đới, có thể quan sát thấy nhiều tầng thực vật khác nhau (tầng cây gỗ lớn, tầng cây gỗ nhỏ, tầng cây bụi, tầng thảm cỏ). Đây là biểu hiện của đặc điểm nào trong cấu trúc không gian của quần xã?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Diễn thế sinh thái là quá trình thay đổi có hướng của quần xã theo thời gian. Trong diễn thế nguyên sinh, quần xã ban đầu xuất hiện ở:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã từng tồn tại nhưng đã bị hủy diệt một phần hoặc hoàn toàn. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng với diễn thế thứ sinh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Quần xã đỉnh cực (climax community) là quần xã cuối cùng trong quá trình diễn thế, thường có đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nhân tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân dẫn đến diễn thế sinh thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Xét một hồ nước ngọt. Ban đầu là hồ mới hình thành (ít chất dinh dưỡng, ít sinh vật). Theo thời gian, các sinh vật phù du, thực vật thủy sinh phát triển, xác hữu cơ lắng đọng làm tăng dinh dưỡng, thu hút thêm nhiều loài động vật, thực vật khác. Cuối cùng, hồ có thể bị lấp đầy và biến thành đầm lầy hoặc đồng cỏ. Đây là ví dụ về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong một quần xã, loài có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc và sự ổn định của quần xã, thường có sinh khối hoặc số lượng lớn, hoặc hoạt động mạnh mẽ, được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Loài chỉ có ở một quần xã nhất định hoặc có số lượng vượt trội và vai trò quan trọng hơn hẳn các loài khác trong quần xã đó được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Mối quan hệ giữa nấm và tảo tạo thành địa y là ví dụ điển hình của mối quan hệ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự phân bố cá thể theo chiều ngang trong quần xã thường phụ thuộc vào các yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi phân tích một quần xã, các nhà sinh thái học nhận thấy có một loài động vật ăn thịt tuy có số lượng không lớn nhưng sự vắng mặt của nó lại gây ra sự bùng nổ số lượng của một loài con mồi, làm suy giảm nghiêm trọng quần thể thực vật mà loài con mồi đó ăn. Loài động vật ăn thịt này có thể được xem là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử một cánh đồng lúa bị bỏ hoang sau vụ thu hoạch. Theo thời gian, cỏ dại mọc lên, sau đó là cây bụi, rồi có thể là cây gỗ nhỏ. Đây là một ví dụ về diễn thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong quá trình diễn thế sinh thái, sự thay đổi về thành phần loài thường diễn ra theo hướng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Mối quan hệ hợp tác (protocooperation) khác với cộng sinh (mutualism) ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích một quần xã thực vật, người ta nhận thấy các loài cây gỗ có chiều cao khác nhau phân bố thành nhiều tầng rõ rệt. Điều này phản ánh đặc điểm cấu trúc nào của quần xã?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể cây thông trong rừng có diện tích 20 ha, ghi nhận có 4000 cây. Mật độ cá thể của quần thể cây thông này là bao nhiêu?

  • A. 200 cây/ha
  • B. 400 cây/ha
  • C. 200 cây/km²
  • D. 4000 cây/20 ha

Câu 2: Quần thể cá rô phi trong một hồ nước có kích thước ban đầu là 10.000 con. Trong một năm, tỉ lệ sinh là 25%, tỉ lệ tử là 10%, tỉ lệ nhập cư là 5% và tỉ lệ xuất cư là 2%. Kích thước quần thể cá rô phi sau một năm dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 11.800 con
  • B. 11.000 con
  • C. 12.500 con
  • D. 10.800 con

Câu 3: Tại sao mật độ cá thể là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể sinh vật?

  • A. Vì nó quyết định tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
  • B. Vì nó phản ánh mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường và ảnh hưởng đến các đặc trưng khác của quần thể.
  • C. Vì nó là yếu tố duy nhất quyết định sự tồn tại hay diệt vong của quần thể.
  • D. Vì nó chỉ ra số lượng cá thể trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích nhất định.

Câu 4: Trong một quần thể hươu, cấu trúc tuổi cho thấy tỉ lệ cá thể non rất cao, cá thể trưởng thành ít hơn và cá thể già rất ít. Dự đoán xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai?

  • A. Quần thể đang phát triển, kích thước sẽ tăng nhanh.
  • B. Quần thể ổn định, kích thước duy trì ở mức cân bằng.
  • C. Quần thể đang suy thoái, kích thước sẽ giảm dần.
  • D. Quần thể có thể sẽ bị diệt vong trong tương lai gần.

Câu 5: Quần thể người ở các nước đang phát triển thường có cấu trúc tuổi như thế nào và xu hướng phát triển ra sao?

  • A. Tỉ lệ người già cao, tỉ lệ người trẻ thấp; quần thể suy thoái.
  • B. Tỉ lệ người non và già cân bằng; quần thể ổn định.
  • C. Tỉ lệ người trẻ cao, tỉ lệ người già thấp; quần thể phát triển.
  • D. Tỉ lệ người trưởng thành cao nhất; quần thể ổn định.

Câu 6: Cấu trúc giới tính của một quần thể có ý nghĩa gì trong sinh thái học?

  • A. Quyết định tốc độ tăng trưởng của quần thể.
  • B. Ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
  • C. Xác định mức độ phân bố của các cá thể trong không gian.
  • D. Phản ánh tiềm năng sinh sản của quần thể và ảnh hưởng đến mật độ.

Câu 7: Trong trường hợp nào thì tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái có thể không phải là tỉ lệ tối ưu cho quần thể?

  • A. Các cá thể đực có khả năng thụ tinh cho nhiều cá thể cái (ví dụ: một số loài động vật đa thê).
  • B. Tỉ lệ tử vong ở cá thể đực và cái là như nhau.
  • C. Quần thể đang trong giai đoạn phát triển nhanh.
  • D. Môi trường sống rất thuận lợi, nguồn sống dồi dào.

Câu 8: Sự phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các quần thể nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Các quần thể cây trong rừng; giúp giảm cạnh tranh nguồn sáng.
  • B. Các quần thể động vật sống theo đàn; giúp hỗ trợ kiếm ăn, chống kẻ thù.
  • C. Các quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy; giúp tăng tốc độ sinh sản.
  • D. Các quần thể động vật sống đơn độc; giúp giảm sự lây lan dịch bệnh.

Câu 9: Kiểu phân bố đồng đều của cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

  • A. Môi trường sống có nguồn sống tập trung.
  • B. Các cá thể có xu hướng sống theo đàn.
  • C. Các cá thể cạnh tranh gay gắt về nguồn sống và có sự phân bố lãnh thổ.
  • D. Môi trường sống đồng nhất và không có sự cạnh tranh giữa các cá thể.

Câu 10: Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của quần thể theo đường cong chữ J thường xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường sống lý tưởng, nguồn sống không giới hạn, không có yếu tố gây hạn chế.
  • B. Môi trường sống bị giới hạn bởi sức chứa.
  • C. Quần thể đã đạt đến trạng thái cân bằng với môi trường.
  • D. Tỉ lệ tử vong lớn hơn tỉ lệ sinh sản.

Câu 11: Đường cong tăng trưởng chữ S của quần thể thể hiện điều gì?

  • A. Quần thể tăng trưởng theo cấp số nhân không giới hạn.
  • B. Kích thước quần thể giảm dần theo thời gian.
  • C. Quần thể tăng trưởng chậm ban đầu, tăng nhanh ở giữa, sau đó chậm lại và đạt trạng thái cân bằng với sức chứa môi trường.
  • D. Tỉ lệ sinh sản luôn lớn hơn tỉ lệ tử vong ở mọi giai đoạn.

Câu 12: Khả năng sinh học (biotic potential) của quần thể là gì?

  • A. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì.
  • B. Khả năng quần thể tăng trưởng với tốc độ tối đa trong điều kiện môi trường lý tưởng.
  • C. Tổng số cá thể trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • D. Tỉ lệ giữa số cá thể đực và cái trong quần thể.

Câu 13: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) đối với một quần thể được hiểu là gì?

  • A. Tổng năng lượng mà môi trường cung cấp cho quần thể.
  • B. Tốc độ tăng trưởng tối đa của quần thể.
  • C. Số lượng cá thể tối thiểu để quần thể tồn tại.
  • D. Số lượng cá thể tối đa của một loài mà môi trường có thể duy trì lâu dài.

Câu 14: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Nguồn sống cạn kiệt, cạnh tranh tăng, tỉ lệ tử tăng, tỉ lệ sinh giảm, kích thước quần thể giảm trở lại.
  • B. Quần thể tiếp tục tăng trưởng theo cấp số nhân.
  • C. Môi trường tự động mở rộng sức chứa để đáp ứng số lượng cá thể tăng lên.
  • D. Các cá thể trong quần thể sẽ chuyển sang sống ở môi trường khác.

Câu 15: Nhân tố nào dưới đây được xem là nhân tố phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Dịch bệnh lây lan.
  • D. Lũ lụt bất ngờ.

Câu 16: Nhân tố nào dưới đây được xem là nhân tố không phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

  • A. Cạnh tranh về thức ăn.
  • B. Hỏa hoạn rừng.
  • C. Số lượng kẻ thù tự nhiên.
  • D. Sự tích lũy chất thải.

Câu 17: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể?

  • A. Cạnh tranh cùng loài.
  • B. Hỗ trợ cùng loài.
  • C. Cạnh tranh khác loài.
  • D. Hợp tác khác loài.

Câu 18: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giảm kích thước quần thể khi nguồn sống khan hiếm.
  • B. Đảm bảo sự phân bố đồng đều của cá thể trong không gian.
  • C. Ngăn chặn sự gia tăng kích thước quần thể quá nhanh.
  • D. Tăng khả năng sống sót, sinh sản và chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 19: Tại sao khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, tỉ lệ tử vong thường có xu hướng tăng lên?

  • A. Do tỉ lệ sinh sản giảm đột ngột.
  • B. Do cạnh tranh nguồn sống gay gắt hơn, tích lũy chất thải nhiều hơn, dịch bệnh dễ lây lan hơn.
  • C. Do các cá thể tự nguyện chết để nhường chỗ cho cá thể non.
  • D. Do môi trường tự động giảm nhiệt độ hoặc tăng độ ẩm.

Câu 20: Một đàn voi di cư theo mùa là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể?

  • A. Sự phân bố cá thể theo nhóm kết hợp với di cư.
  • B. Cấu trúc tuổi đang phát triển.
  • C. Mật độ cá thể cao.
  • D. Khả năng sinh học lớn.

Câu 21: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

  • A. Số lượng cá thể ít nhất mà môi trường có thể duy trì; đảm bảo quần thể không bị suy thoái.
  • B. Số lượng cá thể trung bình của quần thể; phản ánh sức chứa môi trường.
  • C. Số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể duy trì nòi giống và tồn tại lâu dài; dưới mức này quần thể dễ suy thoái và diệt vong.
  • D. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được; thể hiện khả năng sinh học.

Câu 22: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta thấy có sự phân bố ngẫu nhiên. Điều này thường cho thấy điều gì về môi trường sống và mối quan hệ giữa các cá thể?

  • A. Môi trường không đồng nhất và có sự cạnh tranh gay gắt.
  • B. Các cá thể có xu hướng tập trung thành từng cụm.
  • C. Có mối quan hệ hỗ trợ mạnh mẽ giữa các cá thể.
  • D. Môi trường đồng nhất, không có sự cạnh tranh hoặc hỗ trợ đáng kể giữa các cá thể.

Câu 23: Giả sử một quần thể côn trùng sống trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, nguồn thức ăn luôn thuận lợi và không có thiên địch. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo đường cong nào và tại sao?

  • A. Đường cong chữ J, vì điều kiện lý tưởng cho phép sinh sản tối đa.
  • B. Đường cong chữ S, vì cuối cùng sẽ bị giới hạn bởi sức chứa.
  • C. Đường thẳng, vì tốc độ tăng trưởng ổn định.
  • D. Đường cong giảm, vì số lượng cá thể sẽ tự điều chỉnh giảm.

Câu 24: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể khi kích thước quần thể tiến gần đến sức chứa môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong chữ S)?

  • A. Tốc độ tăng trưởng đạt mức tối đa.
  • B. Tốc độ tăng trưởng chậm lại.
  • C. Tốc độ tăng trưởng không đổi.
  • D. Tốc độ tăng trưởng trở nên âm (quần thể suy giảm).

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể lại quan trọng trong công tác quản lý tài nguyên sinh vật?

  • A. Giúp xác định tỉ lệ giới tính của quần thể.
  • B. Cho biết mức độ phân bố của các cá thể.
  • C. Phản ánh mật độ cá thể trong môi trường.
  • D. Dự báo xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai (tăng, giảm hay ổn định), từ đó đưa ra kế hoạch khai thác, bảo vệ phù hợp.

Câu 26: Quần thể nào sau đây có cấu trúc tuổi được xếp vào loại quần thể ổn định?

  • A. Tỉ lệ cá thể non rất cao, cá thể trưởng thành và già thấp.
  • B. Tỉ lệ cá thể non, trưởng thành và già tương đối cân bằng.
  • C. Tỉ lệ cá thể già rất cao, cá thể non thấp.
  • D. Chỉ có cá thể trưởng thành chiếm đa số.

Câu 27: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi nào?

  • A. Mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm.
  • B. Mật độ cá thể thấp và nguồn sống dồi dào.
  • C. Tỉ lệ giới tính 1:1.
  • D. Quần thể đang tăng trưởng theo đường cong chữ J.

Câu 28: Một số loài động vật có tập tính sống thành đàn (ví dụ: chim cánh cụt, cá ngừ). Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Cạnh tranh cùng loài; giúp loại bỏ cá thể yếu.
  • B. Phân bố đồng đều; giúp sử dụng hết nguồn sống.
  • C. Tự tỉa thưa; giúp giảm mật độ.
  • D. Hỗ trợ cùng loài; giúp tăng hiệu quả săn mồi, chống kẻ thù, tìm kiếm bạn tình.

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước của một quần thể nếu tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tổng tỉ lệ tử vong và tỉ lệ xuất cư?

  • A. Kích thước quần thể sẽ tăng lên.
  • B. Kích thước quần thể sẽ giảm xuống.
  • C. Kích thước quần thể sẽ duy trì ổn định.
  • D. Kích thước quần thể sẽ dao động không theo quy luật.

Câu 30: Quần thể sinh vật là gì?

  • A. Tập hợp các cá thể thuộc các loài khác nhau sống trong một không gian và thời gian nhất định.
  • B. Tập hợp các cá thể cùng loài sống ở các khu vực địa lý khác nhau.
  • C. Tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong một không gian và thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới.
  • D. Tập hợp tất cả sinh vật sống trong một khu vực nhất định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một quần thể cây thông trong rừng có diện tích 20 ha, ghi nhận có 4000 cây. Mật độ cá thể của quần thể cây thông này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quần thể cá rô phi trong một hồ nước có kích thước ban đầu là 10.000 con. Trong một năm, tỉ lệ sinh là 25%, tỉ lệ tử là 10%, tỉ lệ nhập cư là 5% và tỉ lệ xuất cư là 2%. Kích thước quần thể cá rô phi sau một năm dự kiến là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao mật độ cá thể là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể sinh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một quần thể hươu, cấu trúc tuổi cho thấy tỉ lệ cá thể non rất cao, cá thể trưởng thành ít hơn và cá thể già rất ít. Dự đoán xu hướng phát triển của quần thể này trong tương lai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quần thể người ở các nước đang phát triển thường có cấu trúc tuổi như thế nào và xu hướng phát triển ra sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cấu trúc giới tính của một quần thể có ý nghĩa gì trong sinh thái học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong trường hợp nào thì tỉ lệ giới tính 1 đực : 1 cái có thể không phải là tỉ lệ tối ưu cho quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các quần thể nào và có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Kiểu phân bố đồng đều của cá thể trong quần thể thường xuất hiện khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của quần thể theo đường cong chữ J thường xảy ra trong điều kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đường cong tăng trưởng chữ S của quần thể thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khả năng sinh học (biotic potential) của quần thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) đối với một quần thể được hiểu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (K), điều gì có khả năng xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhân tố nào dưới đây được xem là nhân tố phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhân tố nào dưới đây được xem là nhân tố không phụ thuộc mật độ, ảnh hưởng đến kích thước quần thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các cá thể trong quần thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, tỉ lệ tử vong thường có xu hướng tăng lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một đàn voi di cư theo mùa là ví dụ về đặc trưng nào của quần thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Kích thước tối thiểu của quần thể là gì và ý nghĩa của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta thấy có sự phân bố ngẫu nhiên. Điều này thường cho thấy điều gì về môi trường sống và mối quan hệ giữa các cá thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử một quần thể côn trùng sống trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, nguồn thức ăn luôn thuận lợi và không có thiên địch. Quần thể này có khả năng tăng trưởng theo đường cong nào và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì xảy ra với tốc độ tăng trưởng của quần thể khi kích thước quần thể tiến gần đến sức chứa môi trường (K) trong mô hình tăng trưởng logistic (đường cong chữ S)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu cấu trúc tuổi của quần thể lại quan trọng trong công tác quản lý tài nguyên sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quần thể nào sau đây có cấu trúc tuổi được xếp vào loại quần thể ổn định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một số loài động vật có tập tính sống thành đàn (ví dụ: chim cánh cụt, cá ngừ). Đây là biểu hiện của mối quan hệ nào và có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra với kích thước của một quần thể nếu tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ nhập cư lớn hơn tổng tỉ lệ tử vong và tỉ lệ xuất cư?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quần thể sinh vật là gì?

Xem kết quả