Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quần thể thỏ rừng sống trong khu rừng ôn đới có mật độ ban đầu là 5 cá thể/ha. Sau một mùa sinh sản thuận lợi, số lượng thỏ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, một dịch bệnh bùng phát khiến nhiều cá thể chết đi. Yếu tố nào sau đây có khả năng điều chỉnh kích thước quần thể thỏ này một cách mạnh mẽ nhất khi mật độ quần thể tăng cao?
- A. Nhiệt độ môi trường
- B. Lượng mưa hàng năm
- C. Sự lây lan của dịch bệnh
- D. Địa hình khu rừng
Câu 2: Khi nghiên cứu về cấu trúc tuổi của một quần thể cá chép trong hồ, người ta thu được dữ liệu cho thấy tỉ lệ cá con (trước tuổi sinh sản) chiếm phần lớn, tỉ lệ cá trưởng thành (đang tuổi sinh sản) ít hơn và tỉ lệ cá già (sau tuổi sinh sản) rất thấp. Dựa vào cấu trúc tuổi này, dự đoán nào sau đây về sự phát triển của quần thể cá chép trong tương lai là hợp lý nhất?
- A. Quần thể có xu hướng tăng trưởng mạnh trong tương lai.
- B. Quần thể đang suy thoái nghiêm trọng.
- C. Kích thước quần thể sẽ duy trì ổn định trong thời gian dài.
- D. Quần thể đang có tỉ lệ tử vong rất cao ở cá con.
Câu 3: Một quần thể vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng tối ưu. Ban đầu, quần thể có 1000 cá thể. Biết rằng thời gian thế hệ của loài vi khuẩn này là 20 phút và chúng sinh sản theo cấp số nhân. Nếu không có yếu tố hạn chế nào, sau 1 giờ (60 phút), kích thước quần thể dự kiến sẽ là bao nhiêu?
- A. 2000 cá thể
- B. 4000 cá thể
- C. 6000 cá thể
- D. 8000 cá thể
Câu 4: Trong mô hình tăng trưởng theo đường cong logistic, giai đoạn nào biểu thị tốc độ tăng trưởng quần thể chậm lại do bắt đầu chịu ảnh hưởng của sức kháng môi trường?
- A. Giai đoạn tiềm năng (pha lag)
- B. Giai đoạn tăng trưởng chậm dần (pha suy vong)
- C. Giai đoạn tăng trưởng theo cấp số nhân (pha log)
- D. Giai đoạn ổn định (pha cân bằng)
Câu 5: Sự phân bố cá thể theo nhóm thường gặp ở các loài nào sau đây?
- A. Các loài sống thành đàn, bầy hoặc nơi có điều kiện sống không đồng đều.
- B. Các loài có tập tính sống độc lập và cạnh tranh gay gắt.
- C. Các loài có khả năng phát tán rộng và thích nghi với mọi điều kiện.
- D. Các loài thực vật phát tán hạt nhờ gió trên diện rộng.
Câu 6: Kích thước tối thiểu của quần thể (Minimum Viable Population - MVP) là số lượng cá thể ít nhất cần có để quần thể có thể:
- A. Đạt tốc độ tăng trưởng cực đại theo mô hình logistic.
- B. Chống chịu được mọi biến động của môi trường.
- C. Phân bố đồng đều trong môi trường sống.
- D. Tồn tại và phát triển lâu dài, tránh nguy cơ tuyệt chủng do các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 7: Mật độ cá thể của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản. Việc xác định mật độ cá thể có ý nghĩa quan trọng trong việc:
- A. Dự đoán chính xác tỉ lệ giới tính của quần thể.
- B. Đánh giá mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể và ảnh hưởng của môi trường.
- C. Xác định kiểu phân bố không gian của quần thể.
- D. Nhận biết các mối quan hệ khác loài trong hệ sinh thái.
Câu 8: Sự điều chỉnh kích thước quần thể về trạng thái cân bằng thường chịu ảnh hưởng của các yếu tố mật độ phụ thuộc. Yếu tố nào sau đây là yếu tố mật độ phụ thuộc?
- A. Lũ lụt bất ngờ
- B. Cháy rừng trên diện rộng
- C. Sự cạnh tranh về thức ăn giữa các cá thể
- D. Nhiệt độ giảm đột ngột vào mùa đông
Câu 9: Một quần thể cây thông đỏ có tỉ lệ giới tính đực/cái là 1:1 và cấu trúc tuổi tương đối đồng đều giữa các nhóm tuổi. Quần thể này có xu hướng phát triển như thế nào?
- A. Đang suy thoái nhanh chóng.
- B. Duy trì kích thước tương đối ổn định.
- C. Tăng trưởng mạnh trong tương lai gần.
- D. Chỉ có thể tồn tại nếu có sự nhập cư liên tục.
Câu 10: Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa của môi trường (carrying capacity - K), điều gì có khả năng xảy ra đối với tốc độ tăng trưởng của quần thể theo mô hình logistic?
- A. Tốc độ tăng trưởng trở thành số âm (quần thể suy giảm kích thước).
- B. Tốc độ tăng trưởng đạt cực đại.
- C. Tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức dương nhưng chậm lại.
- D. Tốc độ tăng trưởng không bị ảnh hưởng.
Câu 11: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường xảy ra khi:
- A. Các cá thể sống thành đàn lớn để hỗ trợ lẫn nhau.
- B. Môi trường sống không đồng nhất, có nhiều nơi trú ẩn.
- C. Các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt và phân chia không gian sống đồng đều.
- D. Tài nguyên môi trường rất phong phú và phân bố ngẫu nhiên.
Câu 12: Tỉ lệ giới tính của quần thể có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc đánh giá:
- A. Mức độ thích nghi của quần thể với môi trường.
- B. Sự phân bố không gian của các cá thể.
- C. Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài.
- D. Khả năng sinh sản và tiềm năng tăng trưởng của quần thể.
Câu 13: Giả sử một quần thể cá thể có tốc độ sinh sản (b) là 0.2 cá thể/(cá thểnăm) và tốc độ tử vong (d) là 0.15 cá thể/(cá thểnăm). Tốc độ tăng trưởng riêng (r) của quần thể này là bao nhiêu?
- A. +0.05
- B. -0.05
- C. 0.35
- D. 0.03
Câu 14: Trong điều kiện môi trường không bị giới hạn, quần thể có xu hướng tăng trưởng theo mô hình nào?
- A. Tăng trưởng theo cấp số nhân (đường cong J).
- B. Tăng trưởng theo đường cong logistic (đường cong S).
- C. Kích thước quần thể duy trì ổn định.
- D. Quần thể suy giảm kích thước.
Câu 15: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật và ăn thịt đồng loại ở động vật là ví dụ về mối quan hệ nào trong quần thể?
- A. Hỗ trợ cùng loài.
- B. Cạnh tranh cùng loài.
- C. Cộng sinh.
- D. Kí sinh.
Câu 16: Tại sao cấu trúc tuổi của quần thể lại là một trong những đặc trưng quan trọng nhất để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể trong tương lai?
- A. Vì nó phản ánh chính xác mật độ cá thể hiện tại.
- B. Vì nó quyết định kiểu phân bố không gian của quần thể.
- C. Vì nó cho biết tỉ lệ các nhóm cá thể có khả năng sinh sản, đang sinh sản hoặc không còn khả năng sinh sản.
- D. Vì nó chỉ ra mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 17: Một quần thể động vật có vú có tỉ lệ giới tính cái/đực là 3:1. Giả sử các yếu tố khác thuận lợi, điều này có thể ảnh hưởng đến tiềm năng sinh sản của quần thể như thế nào so với quần thể có tỉ lệ 1:1?
- A. Tiềm năng sinh sản có thể cao hơn.
- B. Tiềm năng sinh sản có thể thấp hơn.
- C. Tiềm năng sinh sản không thay đổi.
- D. Khó xác định vì phụ thuộc vào tập tính giao phối.
Câu 18: Khi nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta thấy các cây mọc gần nhau tạo thành từng cụm nhỏ, giữa các cụm là khoảng trống. Kiểu phân bố này là gì và nguyên nhân có thể là do đâu?
- A. Phân bố đồng đều, do cạnh tranh gay gắt.
- B. Phân bố ngẫu nhiên, do môi trường đồng nhất.
- C. Phân bố đồng đều, do điều kiện sống tối ưu.
- D. Phân bố theo nhóm, do môi trường không đồng đều hoặc có tập tính sống bầy đàn (đối với động vật, nhưng ở thực vật có thể do sinh sản vô tính hoặc phát tán hạt hạn chế).
Câu 19: Sức chứa của môi trường (carrying capacity - K) là:
- A. Tốc độ sinh sản tối đa của quần thể.
- B. Số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể duy trì lâu dài.
- C. Tổng khối lượng sinh vật trong quần thể.
- D. Tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể.
Câu 20: Trong một quần thể chim sẻ, số lượng chim con nở ra trong một năm là 500, số lượng chim trưởng thành chết đi là 400. Nếu không có sự nhập cư hoặc xuất cư, kích thước quần thể sẽ thay đổi như thế nào trong năm đó?
- A. Tăng 100 cá thể.
- B. Giảm 100 cá thể.
- C. Tăng 900 cá thể.
- D. Giảm 900 cá thể.
Câu 21: Tại sao kích thước quần thể không thể tăng trưởng mãi theo cấp số nhân trong tự nhiên?
- A. Vì tỉ lệ sinh sản luôn thấp hơn tỉ lệ tử vong.
- B. Vì các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau.
- C. Vì môi trường luôn có giới hạn về tài nguyên và không gian, tạo ra sức kháng môi trường.
- D. Vì tất cả các quần thể đều có kích thước tối đa cố định.
Câu 22: Một quần thể hươu sống trong khu bảo tồn. Số lượng hươu tăng lên nhanh chóng sau một thời gian được bảo vệ nghiêm ngặt. Tuy nhiên, sau đó, tốc độ tăng trưởng bắt đầu chậm lại và dao động quanh một giá trị nhất định. Sự thay đổi tốc độ tăng trưởng này phù hợp với mô hình tăng trưởng nào?
- A. Mô hình tăng trưởng theo cấp số nhân.
- B. Mô hình tăng trưởng theo đường cong logistic.
- C. Mô hình suy thoái quần thể.
- D. Mô hình biến động theo chu kỳ.
Câu 23: Sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt nhất khi:
- A. Kích thước quần thể ở dưới mức tối thiểu.
- B. Môi trường sống rất phong phú tài nguyên.
- C. Quần thể đang trong giai đoạn suy thoái.
- D. Mật độ cá thể trong quần thể tăng cao.
Câu 24: Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao, có thể dẫn đến những hậu quả nào sau đây đối với quần thể?
- A. Tăng khả năng sinh sản của cá thể.
- B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh.
- C. Giảm tỉ lệ sống sót của cá con do thiếu thức ăn và nơi ở.
- D. Tăng cường sự hỗ trợ giữa các cá thể.
Câu 25: Giả sử một quần thể côn trùng có tốc độ tăng trưởng riêng (r) là 0.15 cá thể/(cá thể*ngày) và kích thước quần thể hiện tại (N) là 500 cá thể. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (dN/dt) của quần thể tại thời điểm đó theo mô hình tăng trưởng cấp số nhân là bao nhiêu?
- A. 75 cá thể/ngày
- B. 3333 cá thể/ngày
- C. 0.0003 cá thể/ngày
- D. Không thể tính được.
Câu 26: Trong mô hình tăng trưởng logistic, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt cực đại khi kích thước quần thể bằng khoảng bao nhiêu lần sức chứa của môi trường (K)?
- A. 0.25 K
- B. 0.5 K
- C. 0.75 K
- D. K
Câu 27: Quần thể nào sau đây có khả năng phục hồi nhanh nhất khi bị giảm kích thước đột ngột do một biến cố môi trường?
- A. Quần thể voi với tỉ lệ sinh sản thấp và tuổi thọ cao.
- B. Quần thể cây cổ thụ trong rừng già.
- C. Quần thể vi khuẩn với tốc độ sinh sản rất nhanh và thời gian thế hệ ngắn.
- D. Quần thể hổ với kích thước quần thể ban đầu nhỏ.
Câu 28: Các cá thể trong một quần thể nấm mọc rải rác trên thân cây mục trong rừng. Kiểu phân bố này có thể là gì và nguyên nhân có thể là do đâu?
- A. Phân bố đồng đều, do cạnh tranh lãnh thổ.
- B. Phân bố ngẫu nhiên, do môi trường tương đối đồng nhất và không có sự tương tác mạnh giữa các cá thể.
- C. Phân bố theo nhóm, do môi trường không đồng đều.
- D. Phân bố theo nhóm, do tập tính sống bầy đàn.
Câu 29: Kích thước tối đa của quần thể thường được giới hạn bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Tốc độ sinh sản của các cá thể.
- B. Tỉ lệ giới tính.
- C. Cấu trúc tuổi của quần thể.
- D. Sức chứa của môi trường (carrying capacity).
Câu 30: Một quần thể cá rô phi trong ao nuôi có kích thước ban đầu là 1000 con. Sau 3 tháng, số lượng cá tăng lên 2500 con. Giả sử trong thời gian này không có cá chết do dịch bệnh và không có sự nhập/xuất cư. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối trung bình hàng tháng của quần thể này là bao nhiêu?
- A. 500 con/tháng
- B. 1500 con/tháng
- C. 2500 con/tháng
- D. Không thể tính được.