15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây thường dẫn đến sự thay đổi lớn nhất trong cấu trúc protein do ảnh hưởng đến toàn bộ các codon từ vị trí đột biến?

  • A. Đột biến thay thế một cặp nucleotide
  • B. Đột biến đảo vị trí một cặp nucleotide
  • C. Đột biến im lặng
  • D. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"-TAGXGXGATA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 3 (tính từ đầu 3") bằng cặp G-X thì trình tự mARN tương ứng sau đột biến là:

  • A. 5"-AUXGXGXUA-3"
  • B. 5"-UAXGXGXAU-3"
  • C. 5"-AUCGXGXUA-3"
  • D. 5"-AUXCXGXUA-3"

Câu 3: Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein?

  • A. Đột biến thêm nucleotide
  • B. Đột biến im lặng
  • C. Đột biến mất nucleotide
  • D. Đột biến thay thế nucleotide gây mã kết thúc sớm

Câu 4: Một gene mã hóa protein có 5 exon. Đột biến nào sau đây có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình splicing mARN trưởng thành?

  • A. Đột biến ở vùng mã hóa của exon thứ 3
  • B. Đột biến ở vùng intron nằm giữa exon 2 và 3
  • C. Đột biến ở vùng ranh giới exon 4 và intron kế tiếp
  • D. Đột biến ở vùng 3"UTR sau exon 5

Câu 5: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào quần thể ruồi giấm, người ta nhận thấy tần số đột biến gene lặn gây mắt trắng tăng lên đáng kể. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của đột biến gene?

  • A. Đột biến có thể phát sinh một cách nhân tạo dưới tác động của tác nhân đột biến.
  • B. Đột biến là quá trình xảy ra thường xuyên trong tự nhiên.
  • C. Đột biến luôn có hại cho cơ thể sinh vật.
  • D. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 6: Một người đàn ông có nhóm máu O (IOIO) và vợ có nhóm máu AB (IAIB). Con trai của họ có nhóm máu A. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của người vợ, đột biến gene đã xảy ra ở cặp NST mang gene nhóm máu. Dạng đột biến nào có thể giải thích trường hợp này?

  • A. Đột biến thay thế nucleotide làm thay đổi alen IB thành IA.
  • B. Đột biến mất đoạn NST mang alen IB trong quá trình giảm phân.
  • C. Đột biến chuyển đoạn NST chứa alen IB sang NST khác.
  • D. Đột biến đảo đoạn NST chứa alen IB.

Câu 7: Loại tác nhân đột biến nào sau đây thường gây ra các đột biến điểm do làm thay đổi cấu trúc của nucleotide trong DNA?

  • A. Tia tử ngoại (UV)
  • B. Tia X
  • C. Các chất hóa học như 5-brom uracil
  • D. Sốc nhiệt

Câu 8: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào sửa chữa các sai sót phát sinh trong quá trình nhân đôi DNA, góp phần giảm thiểu tần số đột biến gene?

  • A. Cơ chế phiên mã chính xác
  • B. Cơ chế dịch mã hiệu quả
  • C. Cơ chế phân ly nhiễm sắc thể đồng đều
  • D. Cơ chế sửa chữa DNA (DNA repair)

Câu 9: Cho sơ đồ về cơ chế gây đột biến do tác nhân hóa học: Guanine (G) kết cặp nhầm với Thimine (T) sau khi bị alkyl hóa. Hậu quả của đột biến này ở cấp độ phân tử là gì?

  • A. Thay thế cặp G-C bằng cặp A-T
  • B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-C
  • C. Mất một cặp G-C
  • D. Thêm một cặp A-T

Câu 10: Trong một quần thể vi khuẩn, alen quy định khả năng kháng kháng sinh streptomycin (SR) xuất hiện do đột biến từ alen mẫn cảm (SS). Nếu môi trường nuôi cấy chứa streptomycin, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tần số alen SS sẽ tăng lên do chọn lọc tự nhiên.
  • B. Cả alen SR và SS đều bị loại bỏ khỏi quần thể.
  • C. Tần số alen SR sẽ tăng lên do chọn lọc tự nhiên.
  • D. Quần thể vi khuẩn sẽ chết hoàn toàn do streptomycin.

Câu 11: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Bệnh này là do đột biến gene gây ra sự thay thế amino acid glutamic acid bằng valine ở vị trí thứ 6 của chuỗi β-globin. Đây là dạng đột biến gene nào?

  • A. Đột biến thay thế nucleotide
  • B. Đột biến thêm nucleotide
  • C. Đột biến mất nucleotide
  • D. Đột biến đảo đoạn gene

Câu 12: Đột biến gene có thể được xem là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa vì:

  • A. Đột biến giúp sinh vật thích nghi hoàn toàn với môi trường.
  • B. Đột biến tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền.
  • C. Đột biến luôn có lợi cho sinh vật và quần thể.
  • D. Đột biến giúp duy trì sự ổn định của bộ gene qua các thế hệ.

Câu 13: Một gene cấu trúc có vùng mã hóa gồm 3 đoạn exon và 2 đoạn intron. Sau đột biến mất một đoạn intron, sản phẩm mARN trưởng thành sẽ:

  • A. Ngắn hơn do mất đoạn intron.
  • B. Dài hơn do intron không được loại bỏ.
  • C. Có trình tự amino acid thay đổi.
  • D. Không thay đổi về chiều dài và trình tự exon.

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào tế bào vi khuẩn. Loại đột biến gene nào có khả năng cao xảy ra do tác động của tia UV?

  • A. Đột biến thêm cặp nucleotide
  • B. Đột biến dimer pyrimidine
  • C. Đột biến mất đoạn gene lớn
  • D. Đột biến chuyển vị gene

Câu 15: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn trên NST thường. Nếu bố mẹ đều mang alen đột biến nhưng không biểu hiện bệnh, xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene là những biến đổi trong vật chất di truyền.
  • B. Đột biến gene có thể phát sinh tự phát hoặc do tác nhân bên ngoài.
  • C. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
  • D. Đột biến gene luôn dẫn đến thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 17: Một đột biến điểm xảy ra ở codon thứ hai của gene mã hóa protein, làm thay đổi codon từ GGU (glycine) thành AGU (serine). Đây là loại đột biến gì?

  • A. Đột biến vô nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến im lặng
  • D. Đột biến dịch khung

Câu 18: Một đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm (UAG) trong vùng mã hóa của gene. Loại đột biến này được gọi là:

  • A. Đột biến vô nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến im lặng
  • D. Đột biến dịch khung

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide adenine (A) được chèn nhầm vào mạch mới đang tổng hợp. Cơ chế sửa chữa nào có thể khắc phục sai sót này?

  • A. Sửa chữa tái tổ hợp
  • B. Sửa chữa bắt cặp sai
  • C. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (NER)
  • D. Sửa chữa trực tiếp

Câu 20: Một đoạn gene có trình tự 5"-ATG-XXX-GGG-TAA-3". Sau đột biến mất nucleotide X thứ hai, trình tự codon mới là:

  • A. XXX
  • B. GGG
  • C. TAA
  • D. XGG

Câu 21: Đột biến gene ở tế bào sinh dưỡng có thể di truyền cho thế hệ sau qua hình thức sinh sản nào ở động vật?

  • A. Sinh sản hữu tính
  • B. Sinh sản vô tính
  • C. Cả sinh sản hữu tính và vô tính
  • D. Không di truyền cho thế hệ sau ở động vật

Câu 22: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, alen đột biến lặn gây bệnh mù màu đỏ-xanh lá cây nằm trên NST X có tần số 0.05. Tần số kiểu hình mù màu ở nam giới trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.0025
  • B. 0.05
  • C. 0.25
  • D. 0.5

Câu 23: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là:

  • A. Hoa đỏ
  • B. Hoa trắng
  • C. Hoa hồng
  • D. Không xác định được

Câu 24: Cho các phát biểu sau về đột biến gene:
(1) Đột biến gene luôn có hại cho cơ thể.
(2) Đột biến gene là biến dị di truyền.
(3) Đột biến gene làm thay đổi trình tự nucleotide trong gene.
(4) Đột biến gene là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Trong quá trình phiên mã, một gene bị đột biến mất một cặp nucleotide. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với phân tử mARN được tạo ra?

  • A. mARN không được tạo ra.
  • B. mARN có kích thước ngắn hơn nhưng trình tự nucleotide không đổi.
  • C. mARN có trình tự nucleotide thay đổi từ vị trí đột biến.
  • D. mARN có trình tự nucleotide hoàn toàn giống gene ban đầu.

Câu 26: Loại đột biến gene nào sau đây có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein tương ứng?

  • A. Đột biến mất một codon
  • B. Đột biến thêm một codon
  • C. Đột biến thay thế nucleotide ở vị trí thứ nhất codon
  • D. Đột biến thay thế nucleotide ở vị trí thứ ba codon

Câu 27: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n=24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST không phân ly trong giảm phân I. Hợp tử được tạo ra từ sự thụ tinh giữa giao tử đột biến và giao tử bình thường sẽ có bộ NST là:

  • A. n+1
  • B. 2n
  • C. 2n+1
  • D. 2n-1

Câu 28: Nghiên cứu về ảnh hưởng của đột biến gene đến sự phát triển của bệnh ung thư có ý nghĩa gì trong y học?

  • A. Phát triển các phương pháp chẩn đoán và điều trị ung thư.
  • B. Tạo ra các giống cây trồng biến đổi gene kháng bệnh.
  • C. Giải thích nguồn gốc sự sống trên Trái Đất.
  • D. Nâng cao năng suất vật nuôi.

Câu 29: Loại đột biến gene nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra các giống vi sinh vật mới với khả năng sản xuất enzyme hoặc chất kháng sinh cao hơn?

  • A. Đột biến gây chết
  • B. Đột biến có lợi
  • C. Đột biến trung tính
  • D. Đột biến lặn

Câu 30: Một gene ở vi khuẩn E. coli mã hóa enzyme lactase cần thiết cho việc phân giải lactose. Đột biến ở vùng điều hòa của gene này có thể ảnh hưởng đến quá trình nào?

  • A. Nhân đôi DNA
  • B. Dịch mã
  • C. Sửa chữa DNA
  • D. Phiên mã

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây thường dẫn đến sự thay đổi lớn nhất trong cấu trúc protein do ảnh hưởng đến toàn bộ các codon từ vị trí đột biến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3'-TAGXGXGATA-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 3 (tính từ đầu 3') bằng cặp G-X thì trình tự mARN tương ứng sau đột biến là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến nào sau đây *ít* gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một gene mã hóa protein có 5 exon. Đột biến nào sau đây có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình splicing mARN trưởng thành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào quần thể ruồi giấm, người ta nhận thấy tần số đột biến gene lặn gây mắt trắng tăng lên đáng kể. Điều này minh họa cho đặc điểm nào của đột biến gene?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một người đàn ông có nhóm máu O (IOIO) và vợ có nhóm máu AB (IAIB). Con trai của họ có nhóm máu A. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử của người vợ, đột biến gene đã xảy ra ở cặp NST mang gene nhóm máu. Dạng đột biến nào có thể giải thích trường hợp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Loại tác nhân đột biến nào sau đây thường gây ra các đột biến điểm do làm thay đổi cấu trúc của nucleotide trong DNA?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào sửa chữa các sai sót phát sinh trong quá trình nhân đôi DNA, góp phần giảm thiểu tần số đột biến gene?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho sơ đồ về cơ chế gây đột biến do tác nhân hóa học: Guanine (G) kết cặp nhầm với Thimine (T) sau khi bị alkyl hóa. Hậu quả của đột biến này ở cấp độ phân tử là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong một quần thể vi khuẩn, alen quy định khả năng kháng kháng sinh streptomycin (SR) xuất hiện do đột biến từ alen mẫn cảm (SS). Nếu môi trường nuôi cấy chứa streptomycin, điều gì sẽ xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. Bệnh này là do đột biến gene gây ra sự thay thế amino acid glutamic acid bằng valine ở vị trí thứ 6 của chuỗi β-globin. Đây là dạng đột biến gene nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đột biến gene có thể được xem là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một gene cấu trúc có vùng mã hóa gồm 3 đoạn exon và 2 đoạn intron. Sau đột biến mất một đoạn intron, sản phẩm mARN trưởng thành sẽ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào tế bào vi khuẩn. Loại đột biến gene nào có khả năng cao xảy ra do tác động của tia UV?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn trên NST thường. Nếu bố mẹ đều mang alen đột biến nhưng không biểu hiện bệnh, xác suất sinh con bị bệnh bạch tạng của họ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đột biến gene?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một đột biến điểm xảy ra ở codon thứ hai của gene mã hóa protein, làm thay đổi codon từ GGU (glycine) thành AGU (serine). Đây là loại đột biến gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm (UAG) trong vùng mã hóa của gene. Loại đột biến này được gọi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide adenine (A) được chèn nhầm vào mạch mới đang tổng hợp. Cơ chế sửa chữa nào có thể khắc phục sai sót này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một đoạn gene có trình tự 5'-ATG-XXX-GGG-TAA-3'. Sau đột biến mất nucleotide X thứ hai, trình tự codon mới là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đột biến gene ở tế bào sinh dưỡng có thể di truyền cho thế hệ sau qua hình thức sinh sản nào ở động vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, alen đột biến lặn gây bệnh mù màu đỏ-xanh lá cây nằm trên NST X có tần số 0.05. Tần số kiểu hình mù màu ở nam giới trong quần thể này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho các phát biểu sau về đột biến gene:
(1) Đột biến gene luôn có hại cho cơ thể.
(2) Đột biến gene là biến dị di truyền.
(3) Đột biến gene làm thay đổi trình tự nucleotide trong gene.
(4) Đột biến gene là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
Số phát biểu đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong quá trình phiên mã, một gene bị đột biến mất một cặp nucleotide. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với phân tử mARN được tạo ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Loại đột biến gene nào sau đây có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein tương ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n=24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST không phân ly trong giảm phân I. Hợp tử được tạo ra từ sự thụ tinh giữa giao tử đột biến và giao tử bình thường sẽ có bộ NST là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nghiên cứu về ảnh hưởng của đột biến gene đến sự phát triển của bệnh ung thư có ý nghĩa gì trong y học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Loại đột biến gene nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra các giống vi sinh vật mới với khả năng sản xuất enzyme hoặc chất kháng sinh cao hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một gene ở vi khuẩn *E. coli* mã hóa enzyme lactase cần thiết cho việc phân giải lactose. Đột biến ở vùng điều hòa của gene này có thể ảnh hưởng đến quá trình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở đi?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
  • C. Đột biến đảo vị trí cặp nucleotide
  • D. Đột biến đồng nghĩa

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"-TAGXGTXXXAG-5", phiên mã thành mARN có trình tự 5"-AUXGXGAAAUX-3". Đột biến điểm xảy ra làm thay thế nucleotide thứ 7 (tính từ đầu 5" của mạch gốc) bằng timin. Trình tự mARN sau đột biến là:

  • A. 5"-AUAGXGAAAUX-3"
  • B. 5"-AUXGXGAAAUX-3"
  • C. 5"-AUXGXUAAAUX-3"
  • D. 5"-AUAGXGUAAUX-3"

Câu 3: Trong các tác nhân gây đột biến sau đây, tác nhân nào là tác nhân hóa học?

  • A. Tia tử ngoại
  • B. Tia X
  • C. Nitrosamine
  • D. Virus

Câu 4: Đột biến gene phát sinh trong quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sẽ:

  • A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể mang đột biến
  • B. Không ảnh hưởng đến quá trình sinh sản
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của cơ thể mang đột biến
  • D. Có thể di truyền cho thế hệ sau

Câu 5: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là:

  • A. Hoa đỏ
  • B. Hoa trắng
  • C. Hoa hồng
  • D. Không có hoa

Câu 6: Loại đột biến gene nào sau đây thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

  • A. Đột biến mất đoạn nucleotide
  • B. Đột biến thêm đoạn nucleotide
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến đồng nghĩa

Câu 7: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào quần thể ruồi giấm, người ta thấy xuất hiện một số cá thể ruồi cánh ngắn hơn bình thường. Đây có thể là kết quả của:

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến gene
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene luôn có hại cho cơ thể sinh vật
  • B. Đột biến gene xảy ra theo định hướng của môi trường
  • C. Đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
  • D. Đột biến gene không thể di truyền cho thế hệ sau

Câu 9: Một người bị bệnh bạch tạng (do đột biến gene lặn trên NST thường). Bố mẹ của người này không bị bệnh bạch tạng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Đột biến gene gây bệnh bạch tạng phát sinh ở người con
  • B. Đột biến gene gây bệnh bạch tạng đã xảy ra ở thế hệ trước
  • C. Bệnh bạch tạng là do thường biến gây ra
  • D. Bệnh bạch tạng là do đột biến nhiễm sắc thể

Câu 10: Cơ chế tự sửa sai của DNA polymerase có vai trò:

  • A. Giảm tần số phát sinh đột biến gene
  • B. Tăng cường quá trình đột biến gene
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn đột biến gene
  • D. Ổn định cấu trúc gene, không liên quan đến đột biến

Câu 11: Trong các dạng đột biến điểm, dạng nào có thể không làm thay đổi số lượng nucleotide của gene?

  • A. Mất một cặp nucleotide
  • B. Thêm một cặp nucleotide
  • C. Thay thế một cặp nucleotide
  • D. Đảo vị trí nhiều cặp nucleotide

Câu 12: Một gene có chiều dài 4080 Å. Sau đột biến, chiều dài gene không đổi nhưng số liên kết hydrogen tăng thêm 1. Dạng đột biến nào có thể xảy ra?

  • A. Mất một cặp G-C
  • B. Thêm một cặp A-T
  • C. Thay thế một cặp G-C bằng một cặp A-T
  • D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-C

Câu 13: Đột biến gene có thể được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học
  • B. Chọn giống và công nghệ sinh học
  • C. Y học tái tạo
  • D. Năng lượng tái tạo

Câu 14: Một quần thể vi khuẩn E. coli có gene mã hóa enzyme lactase. Do đột biến, một số vi khuẩn mất khả năng sản xuất enzyme này. Đây là dạng đột biến:

  • A. Đột biến trội
  • B. Đột biến trung tính
  • C. Đột biến lặn
  • D. Đột biến tiền phát

Câu 15: Cho sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã của một gene trước và sau đột biến. Dạng đột biến nào có thể xảy ra trong trường hợp này?

  • A. Đột biến thay đổi khung đọc hoặc đột biến vô nghĩa
  • B. Đột biến đồng nghĩa
  • C. Đột biến trội
  • D. Đột biến lặp đoạn gene

Câu 16: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào một quần thể vi khuẩn. Để tăng hiệu quả gây đột biến, người ta thường:

  • A. Giảm cường độ tia UV
  • B. Tăng thời gian chiếu tia UV
  • C. Giảm thời gian chiếu tia UV
  • D. Sử dụng môi trường nuôi cấy giàu dinh dưỡng

Câu 17: Một cá thể sinh vật có kiểu gene AaBb. Do đột biến, alen B đột biến thành alen b. Kiểu gene của thể đột biến có thể là:

  • A. AABB
  • B. AaBb
  • C. Aabb
  • D. aabb

Câu 18: Đột biến gene có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

  • A. Ổn định kiểu gene của quần thể
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền
  • C. Làm giảm khả năng thích nghi của sinh vật
  • D. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên

Câu 19: Để phân biệt đột biến gene và thường biến, người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây?

  • A. Khả năng di truyền cho thế hệ sau
  • B. Mức độ biểu hiện kiểu hình
  • C. Tốc độ phát sinh biến dị
  • D. Tính có lợi hay có hại của biến dị

Câu 20: Một gene cấu trúc có 3 vùng: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Đột biến xảy ra ở vùng nào thường gây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình biểu hiện của gene?

  • A. Vùng mã hóa
  • B. Vùng điều hòa
  • C. Vùng kết thúc
  • D. Cả ba vùng có ảnh hưởng tương đương

Câu 21: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen đột biến lặn gây bệnh là 0.01. Tần số người mang alen bệnh (ở trạng thái dị hợp) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.0001
  • B. 0.01
  • C. 0.0198
  • D. 0.9801

Câu 22: Loại đột biến gene nào sau đây có thể tạo ra nhiều alen khác nhau từ một gene ban đầu?

  • A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • C. Thường biến
  • D. Đột biến gene

Câu 23: Một đoạn gene có trình tự nucleotide: 5"-ATG-XGX-TAA-3". Sau đột biến, trình tự trở thành: 5"-ATG-XGX-TAG-3". Đột biến này thuộc loại nào và hậu quả của nó là gì?

  • A. Đột biến thay thế, làm thay đổi một amino acid
  • B. Đột biến thay thế, không làm thay đổi trình tự amino acid
  • C. Đột biến thêm, làm thay đổi khung đọc
  • D. Đột biến mất, làm thay đổi khung đọc

Câu 24: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide timin (T) bị chèn nhầm vào vị trí của adenine (A) trên mạch mới tổng hợp. Cơ chế sửa sai nào có thể khắc phục sai sót này?

  • A. Cơ chế sửa chữa tái tổ hợp
  • B. Cơ chế sửa chữa cắt bỏ base
  • C. Cơ chế sửa sai trực tiếp của DNA polymerase
  • D. Cơ chế sửa chữa cắt bỏ nucleotide

Câu 25: Một loại thuốc hóa học có khả năng gây đột biến gene bằng cách làm thay đổi cấu trúc của guanine (G), khiến nó bắt cặp nhầm với timin (T) thay vì cytosine (C). Thuốc này thuộc loại tác nhân gây đột biến nào?

  • A. Tác nhân hóa học
  • B. Tác nhân vật lý
  • C. Tác nhân sinh học
  • D. Tác nhân tự nhiên

Câu 26: Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến gene gây ra. Đột biến này thuộc loại đột biến điểm nào?

  • A. Mất cặp nucleotide
  • B. Thêm cặp nucleotide
  • C. Đảo vị trí cặp nucleotide
  • D. Thay thế cặp nucleotide

Câu 27: Một đoạn gene mã hóa protein có trình tự amino acid: ...-Lys-Ser-Pro-Gly-... Do đột biến thay thế nucleotide, trình tự amino acid trở thành: ...-Lys-Ser-Arg-Gly-... Dạng đột biến điểm nào đã xảy ra?

  • A. Đột biến vô nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến đồng nghĩa
  • D. Đột biến lệch khung

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng EMS (ethyl methanesulfonate) để gây đột biến ở cây Arabidopsis. EMS là tác nhân gây đột biến bằng cơ chế nào?

  • A. Tạo dimer pyrimidine
  • B. Gây đứt gãy mạch đơn DNA
  • C. Alkyl hóa base
  • D. Chèn vào giữa các cặp base

Câu 29: Một gene ở vi khuẩn mã hóa enzyme chịu nhiệt. Đột biến gene xảy ra làm giảm hoạt tính của enzyme này ở nhiệt độ cao. Đột biến này có thể được xếp vào loại đột biến:

  • A. Đột biến tăng cường chức năng
  • B. Đột biến trung tính
  • C. Đột biến thuận
  • D. Đột biến giảm chức năng

Câu 30: Nghiên cứu về đột biến gene có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học, đặc biệt là trong:

  • A. Chẩn đoán và điều trị bệnh di truyền, ung thư
  • B. Sản xuất vaccine
  • C. Phát triển thuốc kháng sinh
  • D. Cấy ghép nội tạng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở đi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3'-TAGXGTXXXAG-5', phiên mã thành mARN có trình tự 5'-AUXGXGAAAUX-3'. Đột biến điểm xảy ra làm thay thế nucleotide thứ 7 (tính từ đầu 5' của mạch gốc) bằng timin. Trình tự mARN sau đột biến là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các tác nhân gây đột biến sau đây, tác nhân nào là tác nhân hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đột biến gene phát sinh trong quá trình giảm phân của tế bào sinh dục sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gene tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Loại đột biến gene nào sau đây thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia X vào quần thể ruồi giấm, người ta thấy xuất hiện một số cá thể ruồi cánh ngắn hơn bình thường. Đây có thể là kết quả của:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến gene?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một người bị bệnh bạch tạng (do đột biến gene lặn trên NST thường). Bố mẹ của người này không bị bệnh bạch tạng. Điều này chứng tỏ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cơ chế tự sửa sai của DNA polymerase có vai trò:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các dạng đột biến điểm, dạng nào có thể không làm thay đổi số lượng nucleotide của gene?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một gene có chiều dài 4080 Å. Sau đột biến, chiều dài gene không đổi nhưng số liên kết hydrogen tăng thêm 1. Dạng đột biến nào có thể xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đột biến gene có thể được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một quần thể vi khuẩn E. coli có gene mã hóa enzyme lactase. Do đột biến, một số vi khuẩn mất khả năng sản xuất enzyme này. Đây là dạng đột biến:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho sơ đồ mô tả quá trình phiên mã và dịch mã của một gene trước và sau đột biến. Dạng đột biến nào có thể xảy ra trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta chiếu tia UV vào một quần thể vi khuẩn. Để tăng hiệu quả gây đột biến, người ta thường:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một cá thể sinh vật có kiểu gene AaBb. Do đột biến, alen B đột biến thành alen b. Kiểu gene của thể đột biến có thể là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đột biến gene có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để phân biệt đột biến gene và thường biến, người ta thường dựa vào tiêu chí nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một gene cấu trúc có 3 vùng: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Đột biến xảy ra ở vùng nào thường gây ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình biểu hiện của gene?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, tần số alen đột biến lặn gây bệnh là 0.01. Tần số người mang alen bệnh (ở trạng thái dị hợp) trong quần thể là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại đột biến gene nào sau đây có thể tạo ra nhiều alen khác nhau từ một gene ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một đoạn gene có trình tự nucleotide: 5'-ATG-XGX-TAA-3'. Sau đột biến, trình tự trở thành: 5'-ATG-XGX-TAG-3'. Đột biến này thuộc loại nào và hậu quả của nó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quá trình nhân đôi DNA, một nucleotide timin (T) bị chèn nhầm vào vị trí của adenine (A) trên mạch mới tổng hợp. Cơ chế sửa sai nào có thể khắc phục sai sót này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một loại thuốc hóa học có khả năng gây đột biến gene bằng cách làm thay đổi cấu trúc của guanine (G), khiến nó bắt cặp nhầm với timin (T) thay vì cytosine (C). Thuốc này thuộc loại tác nhân gây đột biến nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến gene gây ra. Đột biến này thuộc loại đột biến điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một đoạn gene mã hóa protein có trình tự amino acid: ...-Lys-Ser-Pro-Gly-... Do đột biến thay thế nucleotide, trình tự amino acid trở thành: ...-Lys-Ser-Arg-Gly-... Dạng đột biến điểm nào đã xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta sử dụng EMS (ethyl methanesulfonate) để gây đột biến ở cây Arabidopsis. EMS là tác nhân gây đột biến bằng cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một gene ở vi khuẩn mã hóa enzyme chịu nhiệt. Đột biến gene xảy ra làm giảm hoạt tính của enzyme này ở nhiệt độ cao. Đột biến này có thể được xếp vào loại đột biến:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nghiên cứu về đột biến gene có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực y học, đặc biệt là trong:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đột biến gen điểm là những biến đổi xảy ra tại một điểm xác định trên phân tử ADN, liên quan đến:

  • A. Nhiều cặp nucleotit trên một đoạn dài của gen.
  • B. Một đoạn ngắn gồm vài chục cặp nucleotit.
  • C. Toàn bộ trình tự nucleotit của gen.
  • D. Một hoặc một vài cặp nucleotit.

Câu 2: Xét một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên gen. Nếu sự thay thế này xảy ra ở vị trí thứ ba của codon trên mạch mã gốc ADN, khả năng lớn nhất xảy ra là:

  • A. Đột biến im lặng (không làm thay đổi loại amino acid).
  • B. Đột biến làm xuất hiện codon kết thúc sớm (đột biến vô nghĩa).
  • C. Đột biến làm thay đổi loại amino acid (đột biến sai nghĩa).
  • D. Đột biến làm dịch khung đọc mã di truyền.

Câu 3: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự là 3"-TAX GXT AXX GAG-5". Do đột biến, cặp G-X tại vị trí thứ 4 (tính từ trái sang) bị mất. Trình tự nucleotit của đoạn mạch gốc sau đột biến sẽ là:

  • A. 3"-TAX GXA XXG AG-5"
  • B. 3"-TAX GXT AXG AG-5"
  • C. 3"-TAX GTA XXG AG-5"
  • D. 3"-TAX GXT AXX AG-5"

Câu 4: Đột biến mất một cặp nucleotit ở đầu gen hoặc trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit cùng vị trí, vì:

  • A. Chỉ đột biến mất cặp nucleotit mới làm thay đổi cấu trúc bậc ba của protein.
  • B. Nó làm dịch khung đọc mã di truyền, ảnh hưởng đến toàn bộ trình tự amino acid từ điểm đột biến trở về sau.
  • C. Đột biến mất cặp nucleotit luôn làm xuất hiện codon kết thúc sớm.
  • D. Đột biến thay thế không bao giờ làm thay đổi loại amino acid.

Câu 5: Một loại hóa chất X được biết là có khả năng xen vào giữa các cặp base trên mạch ADN. Khi ADN nhân đôi trong môi trường có hóa chất X, loại đột biến gen nào có khả năng cao xảy ra?

  • A. Thay thế một cặp A-T bằng G-X.
  • B. Thay thế một cặp G-X bằng A-T.
  • C. Đảo vị trí các nucleotit trong một codon.
  • D. Thêm hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotit (đột biến dịch khung).

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có thể gây đột biến gen bằng cách tạo ra:

  • A. Các dimer pyrimidine (đặc biệt là dimer thymine).
  • B. Liên kết ngang giữa hai mạch ADN.
  • C. Sự đứt gãy xương sống phosphate-đường của ADN.
  • D. Sự alkyl hóa các base nitơ.

Câu 7: 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng base của thymine. 5-BU có thể bắt cặp với Adenine nhưng đôi khi lại bắt cặp với Guanine. Cơ chế gây đột biến của 5-BU là:

  • A. Làm đứt gãy sợi ADN.
  • B. Chèn vào giữa hai mạch ADN gây dịch khung.
  • C. Thay thế base bình thường và gây sai sót trong bắt cặp khi nhân đôi.
  • D. Tạo liên kết ngang giữa các base.

Câu 8: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi:

  • A. Gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đực.
  • B. Gen đột biến ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Môi trường sống thay đổi đột ngột.
  • D. Gen đột biến ở trạng thái đồng hợp tử lặn hoặc nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao (ví dụ: XY).

Câu 9: So với đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục có ý nghĩa quan trọng hơn đối với sự tiến hóa vì:

  • A. Đột biến ở tế bào sinh dục luôn tạo ra kiểu hình mới có lợi.
  • B. Đột biến ở tế bào sinh dục có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Tế bào sinh dục có tần số đột biến cao hơn tế bào sinh dưỡng.
  • D. Đột biến ở tế bào sinh dục chỉ ảnh hưởng đến một phần cơ thể.

Câu 10: Cho đoạn mạch mã gốc của một gen: 3"-ATG GXT AAA TTX-5". Giả sử có đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí thứ 5 (tính từ trái sang). Trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì và codon trên mạch mARN tương ứng tại vị trí đó thay đổi như thế nào?

  • A. Mạch gốc: 3"-ATG AXA AAA TTX-5"; Codon: GGU → GUU.
  • B. Mạch gốc: 3"-ATG AXA AAA TTX-5"; Codon: GXU → GAU.
  • C. Mạch gốc: 3"-ATG AXA AAA TTX-5"; Codon: XGA → XUA.
  • D. Mạch gốc: 3"-ATG GXT AAA TTX-5"; Codon: GXU → GAU.

Câu 11: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4), chủ yếu là do:

  • A. Hoạt động hiệu quả của các hệ thống sửa chữa ADN.
  • B. Sự ổn định tuyệt đối của cấu trúc ADN.
  • C. Môi trường tự nhiên không có các tác nhân gây đột biến.
  • D. Các đột biến mới phát sinh thường bị loại bỏ ngay lập tức.

Câu 12: Một đột biến gen xảy ra làm thay thế một amino acid này bằng một amino acid khác trong chuỗi polypeptide. Loại đột biến này được gọi là:

  • A. Đột biến im lặng.
  • B. Đột biến vô nghĩa.
  • C. Đột biến sai nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 13: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) là đột biến thay thế một cặp nucleotit làm cho:

  • A. Một codon mã hóa amino acid trở thành codon kết thúc.
  • B. Một codon kết thúc trở thành codon mã hóa amino acid.
  • C. Một codon mã hóa amino acid này thay bằng codon mã hóa amino acid khác.
  • D. Trình tự nucleotit bị dịch chuyển vị trí.

Câu 14: Gen A bị đột biến thành alen a. Trong quần thể, xét các kiểu gen sau: AA, Aa, aa, BB, Bb, bb. Biết các gen tác động riêng rẽ và A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện tính trạng của thể đột biến a?

  • A. AA.
  • B. Aa.
  • C. BB.
  • D. aa.

Câu 15: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Giả sử có một đột biến mất 3 cặp nucleotit xảy ra trong vùng mã hóa, không làm xuất hiện codon kết thúc sớm. Số lượng amino acid trong phân tử protein do gen đột biến tổng hợp (không kể amino acid mở đầu nếu có) sẽ thay đổi như thế nào so với protein ban đầu?

  • A. Tăng thêm 3 amino acid.
  • B. Giảm đi 1 amino acid.
  • C. Giảm đi 3 amino acid.
  • D. Không thay đổi số lượng amino acid.

Câu 16: Tại sao đột biến gen thường là có hại cho sinh vật?

  • A. Vì chúng làm phá vỡ sự hài hòa đã được chọn lọc qua quá trình tiến hóa.
  • B. Vì tất cả đột biến đều tạo ra gen lặn.
  • C. Vì chúng luôn làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
  • D. Vì tần số đột biến trong tự nhiên rất thấp.

Câu 17: Mối quan hệ giữa đột biến gen và bệnh di truyền ở người là gì?

  • A. Tất cả bệnh di truyền đều do đột biến gen gây ra.
  • B. Đột biến gen luôn dẫn đến bệnh di truyền.
  • C. Nhiều bệnh di truyền ở người là hậu quả của đột biến gen làm thay đổi chức năng protein hoặc biểu hiện gen.
  • D. Bệnh di truyền chỉ liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể, không liên quan đến đột biến gen.

Câu 18: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ một quần thể vi khuẩn với tia X (một tác nhân gây đột biến vật lý). Kết quả cho thấy tần số đột biến gen tăng lên đáng kể so với quần thể đối chứng không chiếu xạ. Điều này chứng tỏ:

  • A. Vi khuẩn không có khả năng sửa chữa ADN.
  • B. Tia X chỉ gây đột biến ở vi khuẩn.
  • C. Tất cả đột biến do tia X gây ra đều có lợi.
  • D. Tia X là một tác nhân gây đột biến, làm tăng tần số đột biến.

Câu 19: Sự thoái hóa của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid) có ý nghĩa gì đối với đột biến gen?

  • A. Làm tăng khả năng xảy ra đột biến dịch khung.
  • B. Giúp giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế một cặp nucleotit (dẫn đến đột biến im lặng).
  • C. Đảm bảo mọi đột biến gen đều làm thay đổi trình tự amino acid.
  • D. Làm cho codon kết thúc dễ bị đột biến thành codon mã hóa amino acid.

Câu 20: Một đột biến gen xảy ra trong vùng intron của gen mã hóa protein. Khả năng cao nhất về hậu quả của đột biến này là:

  • A. Làm thay đổi trình tự amino acid của protein.
  • B. Làm xuất hiện codon kết thúc sớm trong vùng mã hóa.
  • C. Làm dịch khung đọc mã di truyền.
  • D. Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng ít đến trình tự amino acid của protein, trừ khi đột biến ảnh hưởng đến vị trí nối intron-exon.

Câu 21: Gen A có trình tự mạch mã gốc 3"-TAG GAT XGA ATT-5". Đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 7 (tính từ trái sang) trên mạch mã gốc. Trình tự mạch mã gốc sau đột biến là:

  • A. 3"-TAG GAT GGA ATT-5"
  • B. 3"-TAG GAT XTA ATT-5"
  • C. 3"-TAG GAT XGA TTT-5"
  • D. 3"-TAG GAT XGA ATT-5"

Câu 22: Cơ chế nào giúp sửa chữa các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa sai sót bắt cặp (mismatch repair).
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nucleotit (nucleotide excision repair).
  • C. Sửa chữa cắt bỏ base (base excision repair).
  • D. Sửa chữa tái tổ hợp tương đồng.

Câu 23: Đột biến gen có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên (tự phát) do:

  • A. Chỉ do các tác nhân vật lý từ môi trường.
  • B. Chỉ do các tác nhân hóa học từ môi trường.
  • C. Chỉ do virus gây ra.
  • D. Lỗi trong quá trình nhân đôi ADN, sửa chữa ADN, hoặc tái tổ hợp gen.

Câu 24: Tại sao các gen có kích thước lớn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ?

  • A. Vì gen lớn dễ bị tác động bởi tác nhân đột biến.
  • B. Vì cơ chế sửa chữa ADN hoạt động kém hiệu quả hơn trên gen lớn.
  • C. Vì có nhiều vị trí nucleotit hơn để xảy ra đột biến.
  • D. Vì gen lớn thường mã hóa cho protein quan trọng.

Câu 25: Vùng trình tự lặp lại tandem (ví dụ: CACACA...) trong ADN có thể là

  • A. Trượt mạch trong quá trình nhân đôi ADN, dẫn đến thêm hoặc mất các đơn vị lặp lại.
  • B. Thay thế một cặp base.
  • C. Đảo đoạn ADN.
  • D. Chuyển đoạn ADN.

Câu 26: Một đột biến gen lặn gây bệnh ở người. Nếu một người mang gen đột biến ở trạng thái dị hợp tử (Aa), họ thường không biểu hiện bệnh. Điều này giải thích là do:

  • A. Gen đột biến lặn không được phiên mã.
  • B. Alen trội A tạo ra đủ sản phẩm chức năng để bù đắp cho sản phẩm bị lỗi hoặc không có của alen lặn a.
  • C. Gen đột biến chỉ hoạt động ở trạng thái đồng hợp tử.
  • D. Cơ thể dị hợp tử có hệ thống miễn dịch mạnh hơn để chống lại bệnh.

Câu 27: Phân tích trình tự một gen ở hai cá thể A và B. Cá thể A có trình tự gen bình thường. Cá thể B có một đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí 100 trong vùng mã hóa, làm thay đổi codon từ GAG (Glu) sang GTG (Val). Dựa vào thông tin này, kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Đột biến này chắc chắn là đột biến vô nghĩa.
  • B. Đột biến này chắc chắn là đột biến im lặng.
  • C. Đột biến này là đột biến sai nghĩa và có thể ảnh hưởng đến chức năng protein do thay đổi amino acid.
  • D. Đột biến này là đột biến dịch khung và sẽ làm thay đổi toàn bộ trình tự protein sau vị trí 100.

Câu 28: Trong các loại đột biến điểm sau đây xảy ra trong vùng mã hóa, loại nào có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc protein?

  • A. Mất một cặp nucleotit.
  • B. Thay thế một cặp nucleotit dẫn đến đột biến im lặng.
  • C. Thay thế một cặp nucleotit dẫn đến đột biến sai nghĩa thay đổi amino acid ở cuối chuỗi protein.
  • D. Thêm ba cặp nucleotit.

Câu 29: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa vì:

  • A. Chúng luôn tạo ra các đặc điểm thích nghi mới.
  • B. Chúng tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Chúng làm giảm số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Chúng chỉ xảy ra ở các loài bậc cao.

Câu 30: Một đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của một cây. Điều gì có thể xảy ra với đột biến này?

  • A. Chắc chắn sẽ được di truyền cho thế hệ sau thông qua hạt phấn hoặc noãn.
  • B. Sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể cây và chắc chắn biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Có thể tồn tại trong một phần mô hoặc cơ quan của cây và có thể được nhân lên nếu tế bào đột biến phân chia.
  • D. Sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ngay lập tức bởi hệ thống sửa chữa ADN.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đột biến gen điểm là những biến đổi xảy ra tại một điểm xác định trên phân tử ADN, liên quan đến:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét một đột biến thay thế một cặp nucleotit trên gen. Nếu sự thay thế này xảy ra ở vị trí thứ ba của codon trên mạch mã gốc ADN, khả năng lớn nhất xảy ra là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự là 3'-TAX GXT AXX GAG-5'. Do đột biến, cặp G-X tại vị trí thứ 4 (tính từ trái sang) bị mất. Trình tự nucleotit của đoạn mạch gốc sau đột biến sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đột biến mất một cặp nucleotit ở đầu gen hoặc trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotit cùng vị trí, vì:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một loại hóa chất X được biết là có khả năng xen vào giữa các cặp base trên mạch ADN. Khi ADN nhân đôi trong môi trường có hóa chất X, loại đột biến gen nào có khả năng cao xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có thể gây đột biến gen bằng cách tạo ra:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng base của thymine. 5-BU có thể bắt cặp với Adenine nhưng đôi khi lại bắt cặp với Guanine. Cơ chế gây đột biến của 5-BU là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So với đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục có ý nghĩa quan trọng hơn đối với sự tiến hóa vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho đoạn mạch mã gốc của một gen: 3'-ATG GXT AAA TTX-5'. Giả sử có đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí thứ 5 (tính từ trái sang). Trình tự mạch mã gốc sau đột biến là gì và codon trên mạch mARN tương ứng tại vị trí đó thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4), chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một đột biến gen xảy ra làm thay thế một amino acid này bằng một amino acid khác trong chuỗi polypeptide. Loại đột biến này được gọi là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) là đột biến thay thế một cặp nucleotit làm cho:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Gen A bị đột biến thành alen a. Trong quần thể, xét các kiểu gen sau: AA, Aa, aa, BB, Bb, bb. Biết các gen tác động riêng rẽ và A trội hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện tính trạng của thể đột biến a?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Giả sử có một đột biến mất 3 cặp nucleotit xảy ra trong vùng mã hóa, không làm xuất hiện codon kết thúc sớm. Số lượng amino acid trong phân tử protein do gen đột biến tổng hợp (không kể amino acid mở đầu nếu có) sẽ thay đổi như thế nào so với protein ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao đột biến gen thường là có hại cho sinh vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mối quan hệ giữa đột biến gen và bệnh di truyền ở người là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ một quần thể vi khuẩn với tia X (một tác nhân gây đột biến vật lý). Kết quả cho thấy tần số đột biến gen tăng lên đáng kể so với quần thể đối chứng không chiếu xạ. Điều này chứng tỏ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Sự thoái hóa của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid) có ý nghĩa gì đối với đột biến gen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một đột biến gen xảy ra trong vùng intron của gen mã hóa protein. Khả năng cao nhất về hậu quả của đột biến này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Gen A có trình tự mạch mã gốc 3'-TAG GAT XGA ATT-5'. Đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 7 (tính từ trái sang) trên mạch mã gốc. Trình tự mạch mã gốc sau đột biến là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cơ chế nào giúp sửa chữa các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đột biến gen có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên (tự phát) do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao các gen có kích thước lớn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vùng trình tự lặp lại tandem (ví dụ: CACACA...) trong ADN có thể là "điểm nóng" đột biến (mutation hotspot) vì chúng dễ xảy ra:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một đột biến gen lặn gây bệnh ở người. Nếu một người mang gen đột biến ở trạng thái dị hợp tử (Aa), họ thường không biểu hiện bệnh. Điều này giải thích là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích trình tự một gen ở hai cá thể A và B. Cá thể A có trình tự gen bình thường. Cá thể B có một đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí 100 trong vùng mã hóa, làm thay đổi codon từ GAG (Glu) sang GTG (Val). Dựa vào thông tin này, kết luận nào sau đây là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong các loại đột biến điểm sau đây xảy ra trong vùng mã hóa, loại nào có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của một cây. Điều gì có thể xảy ra với đột biến này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát một đoạn ADN, nhà khoa học phát hiện sự thay đổi cấu trúc chỉ liên quan đến một cặp nucleotide duy nhất tại vị trí xác định. Loại đột biến này được xếp vào nhóm nào?

  • A. Đột biến chuyển đoạn
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến điểm

Câu 2: Trên mạch mã gốc của gen, một nucleotide loại A bị thay thế bằng G. Đây là dạng đột biến thay thế nào?

  • A. Thay thế purin bằng purin
  • B. Thay thế purin bằng pirimidin
  • C. Thay thế pirimidin bằng purin
  • D. Thay thế pirimidin bằng pirimidin

Câu 3: Một đoạn gen có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3"-TAXGXTATT-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một nucleotit loại A vào vị trí sau X thứ nhất trên mạch mã gốc (trở thành 3"-TAXAXTATT-5"), đột biến này sẽ gây hậu quả gì đối với khung đọc mã khi tổng hợp protein?

  • A. Không làm thay đổi khung đọc mã.
  • B. Chỉ làm thay đổi một bộ ba duy nhất.
  • C. Làm dịch chuyển toàn bộ khung đọc mã từ vị trí đột biến trở đi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến bộ ba cuối cùng.

Câu 4: Giả sử bộ ba mã hóa ban đầu trên mARN là 5"-XUG-3" (Leu). Nếu xảy ra đột biến thay thế G bằng A ở vị trí thứ 3 trên mARN (tạo thành 5"-XUA-3"), đột biến này có khả năng cao thuộc loại nào dựa vào tính chất thoái hóa của mã di truyền?

  • A. Đột biến im lặng (Silent mutation)
  • B. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation)
  • C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)

Câu 5: Một gen tổng hợp protein có bộ ba mã hóa 5"-AUG-3" (Met). Đột biến thay thế cặp A-T thứ hai trên mạch mã gốc bằng cặp T-A tạo ra bộ ba trên mARN là 5"-UUG-3" (Leu). Đây là ví dụ về loại đột biến gen nào?

  • A. Đột biến im lặng
  • B. Đột biến nhầm nghĩa
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến dịch khung

Câu 6: Đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự ...TAX GXT ATT... tương ứng mã hóa cho các axit amin A-B-C. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang, tức là A trong bộ ba GXT) bằng cặp T-A, trình tự nucleotit trên mARN sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào và có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với chuỗi polipeptit?

  • A. Bộ ba GXT chuyển thành GXA, có thể làm thay đổi 1 axit amin.
  • B. Bộ ba GXT chuyển thành GXT, không làm thay đổi axit amin.
  • C. Bộ ba GXT chuyển thành GXT (trên mạch gốc), trên mARN là XGA thành XGU, có thể làm thay đổi 1 axit amin hoặc tạo mã kết thúc.
  • D. Bộ ba GXT chuyển thành ATT, tạo mã kết thúc làm chuỗi polipeptit ngắn lại.

Câu 7: Gen A mã hóa cho một protein gồm 100 axit amin. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 10 của vùng mã hóa (không phải bộ ba mở đầu hoặc kết thúc), số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp sau đột biến có khả năng thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi số lượng axit amin.
  • B. Tăng thêm một số axit amin.
  • C. Giảm đi một số axit amin không đáng kể.
  • D. Có thể làm thay đổi rất nhiều axit amin từ vị trí đột biến và thường tạo mã kết thúc sớm.

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có khả năng gây ra đột biến gen với tần suất cao hơn đáng kể so với đột biến tự nhiên?

  • A. Sai sót ngẫu nhiên khi nhân đôi ADN.
  • B. Tiếp xúc với tia phóng xạ liều cao.
  • C. Sự chuyển hóa dạng hỗ biến của các bazơ nitơ.
  • D. Sai sót trong quá trình sửa chữa ADN.

Câu 9: Hóa chất 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5-BU được đưa vào tế bào, nó có thể gây đột biến gen bằng cách nào?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • B. Gây liên kết chéo giữa các mạch ADN.
  • C. Thay thế Timin và bắt cặp sai với Guanin trong quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Chèn vào giữa hai cặp bazơ và làm biến dạng cấu trúc xoắn kép.

Câu 10: Một nhà nghiên cứu chiếu tia tử ngoại vào quần thể vi khuẩn. Cơ chế tác động chủ yếu của tia tử ngoại lên ADN gây đột biến là gì?

  • A. Tạo ra các dimer pyrimidin (thường là dimer thimin).
  • B. Gây mất nhóm amin của các bazơ nitơ.
  • C. Chèn vào giữa các cặp bazơ gây biến dạng ADN.
  • D. Oxy hóa các bazơ nitơ.

Câu 11: Virus có thể gây đột biến gen ở tế bào chủ theo những cơ chế nào?

  • A. Chỉ bằng cách chèn vật chất di truyền của virus vào hệ gen chủ.
  • B. Chỉ bằng cách gây đứt gãy nhiễm sắc thể chủ.
  • C. Chỉ bằng cách tổng hợp các chất hóa học gây đột biến.
  • D. Có thể bằng cách chèn vật chất di truyền vào gen chủ hoặc sản sinh các chất gây đột biến.

Câu 12: Giải thích tại sao tần số đột biến gen ở các loài khác nhau là không giống nhau. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

  • A. Cấu trúc và độ dài của gen.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội.
  • C. Hiệu quả của hệ thống sửa chữa ADN.
  • D. Tác động của các tác nhân gây đột biến từ môi trường.

Câu 13: Một người bị ung thư da do đột biến gen xảy ra trong tế bào biểu bì. Con của người này có khả năng thừa hưởng đột biến gen gây ung thư đó không? Tại sao?

  • A. Không, vì đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền qua giao tử.
  • B. Có, vì ung thư là bệnh di truyền.
  • C. Có, nếu đột biến đó là đột biến trội.
  • D. Không, trừ khi đột biến xảy ra trong quá trình phát triển phôi.

Câu 14: Nếu đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai trước khi giảm phân, hậu quả đối với thế hệ sau là gì?

  • A. Chỉ một số ít tế bào sinh dục mang đột biến, thế hệ sau ít bị ảnh hưởng.
  • B. Tất cả các giao tử tạo ra từ tế bào đó đều mang đột biến, đột biến có thể di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Đột biến chỉ ảnh hưởng đến cơ thể đó, không di truyền.
  • D. Một nửa số giao tử tạo ra từ tế bào đó mang đột biến, đột biến có thể di truyền cho thế hệ sau.

Câu 15: Một alen lặn a đột biến thành alen trội A. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến này có khả năng biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể mang nó?

  • A. Đột biến xảy ra ở tế bào lưỡng bội và cơ thể mang kiểu gen Aa hoặc AA.
  • B. Đột biến xảy ra ở tế bào lưỡng bội và cơ thể mang kiểu gen aa.
  • C. Đột biến chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • D. Đột biến chỉ xảy ra ở tế bào đơn bội.

Câu 16: Đột biến gen lặn thường khó phát hiện hơn đột biến gen trội ở loài sinh sản hữu tính, vì sao?

  • A. Vì gen lặn có tần số thấp hơn gen trội trong quần thể.
  • B. Vì gen lặn chỉ biểu hiện khi môi trường thay đổi.
  • C. Vì gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn hoặc ở giới dị giao tử.
  • D. Vì gen lặn chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Câu 17: Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến gen luôn tạo ra những đặc điểm mới có lợi cho sinh vật.
  • B. Vì đột biến gen làm phát sinh các alen mới, tạo ra sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen trong quần thể một cách nhanh chóng.
  • D. Vì đột biến gen là yếu tố duy nhất làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

Câu 18: Trong môi trường sống ổn định, phần lớn các đột biến gen xảy ra ở sinh vật thường có tính chất nào? Giải thích tại sao.

  • A. Có hại, vì các gen đã được chọn lọc qua tiến hóa để thích nghi với môi trường.
  • B. Có lợi, vì tạo ra sự đa dạng cho quần thể.
  • C. Trung tính, vì không ảnh hưởng đến chức năng protein.
  • D. Có hại hoặc trung tính, tùy thuộc vào loại đột biến.

Câu 19: Một đột biến gen lặn gây bệnh có thể không biểu hiện ra kiểu hình bệnh lý nếu cơ thể sống trong môi trường như thế nào hoặc mang các gen khác có chức năng gì?

  • A. Môi trường khắc nghiệt hoặc gen khác làm tăng biểu hiện bệnh.
  • B. Môi trường thuận lợi hoặc gen khác làm giảm biểu hiện bệnh.
  • C. Môi trường có tác nhân gây đột biến hoặc gen khác không ảnh hưởng.
  • D. Môi trường phù hợp giúp bù đắp hoặc các gen khác có khả năng át chế/bù đắp.

Câu 20: Một gen có 1000 cặp nucleotit. Tần số đột biến tại một nucleotit là 10^-9. Giả sử gen này nhân đôi 10^6 lần. Số lượng nucleotit đột biến mới dự kiến xuất hiện trong tổng số các gen con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10^3
  • B. 2 x 10^3
  • C. 2 x 10^3 x 10^-9 x 10^6 = 2
  • D. 10^6

Câu 21: Mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GXA ATT-5". Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit đã làm thay đổi bộ ba TAX thành TAG. Đây là đột biến thay thế loại nào?

  • A. Thay thế A-T bằng T-A ở vị trí thứ 3 của bộ ba TAX (tính từ trái sang).
  • B. Thay thế T-A bằng A-T ở vị trí thứ 1 của bộ ba TAX (tính từ trái sang).
  • C. Thay thế A-T bằng G-X ở vị trí thứ 3 của bộ ba TAX (tính từ trái sang).
  • D. Thay thế T-A bằng X-G ở vị trí thứ 1 của bộ ba TAX (tính từ trái sang).

Câu 22: Đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa có thể dẫn đến thay đổi chức năng của protein bằng cách nào?

  • A. Chỉ làm thay đổi số lượng protein được tổng hợp.
  • B. Chỉ làm protein bị phân hủy nhanh hơn.
  • C. Chỉ làm thay đổi vị trí của protein trong tế bào.
  • D. Làm thay đổi trình tự axit amin, từ đó ảnh hưởng đến cấu trúc không gian ba chiều và chức năng của protein.

Câu 23: Để xác định chính xác loại đột biến điểm (thay thế, thêm, mất) và vị trí của nó trên một đoạn gen, phương pháp hiện đại nào thường được sử dụng?

  • A. Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
  • B. Lai phân tích.
  • C. Giải trình tự gen (DNA sequencing).
  • D. Điện di trên gel agarose.

Câu 24: Một dòng vi khuẩn bị đột biến làm mất khả năng tổng hợp một loại axit amin cần thiết (đột biến thuận). Nếu sau đó xuất hiện một đột biến thứ hai trong gen đó hoặc một gen khác làm khôi phục khả năng tổng hợp axit amin ban đầu, hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đột biến thuận
  • B. Đột biến nghịch (Back mutation/Reversion)
  • C. Đột biến chuyển vị
  • D. Đột biến lặn

Câu 25: Tại sao sự chuyển hóa dạng hỗ biến (tautomeric shift) của các bazơ nitơ trong ADN lại là một trong những nguyên nhân chính gây ra đột biến gen tự nhiên (tự phát)?

  • A. Vì nó làm đứt gãy các liên kết hydro giữa hai mạch ADN.
  • B. Vì nó làm thay đổi trình tự nucleotit trên mạch khuôn.
  • C. Vì nó tạo ra các liên kết cộng hóa trị bất thường giữa các bazơ.
  • D. Vì nó làm thay đổi vị trí liên kết hydro, dẫn đến bắt cặp sai giữa các bazơ trong quá trình nhân đôi ADN.

Câu 26: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN pôlimeraza có khả năng sửa sai. Tuy nhiên, nếu sự sửa sai này không hoàn hảo, loại đột biến nào có khả năng xảy ra do bắt cặp sai giữa các nucleotit?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotit.
  • B. Đột biến thêm cặp nucleotit.
  • C. Đột biến mất cặp nucleotit.
  • D. Đột biến đảo đoạn nucleotit.

Câu 27: Đột biến gen xảy ra ở vùng điều hòa của gen (ví dụ: vùng promoter) có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen như thế nào?

  • A. Làm thay đổi trình tự axit amin trong protein.
  • B. Làm protein bị phân hủy nhanh hơn.
  • C. Làm thay đổi mức độ (tăng hoặc giảm) hoặc thời điểm phiên mã của gen.
  • D. Làm gen bị mất khỏi nhiễm sắc thể.

Câu 28: Sự tích lũy các đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng theo thời gian, đặc biệt là các gen kiểm soát chu kỳ tế bào và sửa chữa ADN, là một trong những yếu tố chính dẫn đến bệnh nào?

  • A. Ung thư.
  • B. Hội chứng Down.
  • C. Bệnh bạch tạng.
  • D. Bệnh máu khó đông.

Câu 29: Trong bối cảnh môi trường sống thay đổi bất lợi (ví dụ: xuất hiện chất độc mới), một đột biến gen vốn dĩ trung tính hoặc có hại trong môi trường cũ có thể trở nên có lợi cho sinh vật bằng cách nào?

  • A. Đột biến giúp sinh vật sinh sản nhanh hơn.
  • B. Đột biến tạo ra protein có chức năng mới giúp sinh vật tồn tại hoặc giải độc chất đó.
  • C. Đột biến làm tăng kích thước cơ thể sinh vật.
  • D. Đột biến làm giảm nhu cầu dinh dưỡng của sinh vật.

Câu 30: Một loài có tần số đột biến gen cao hơn đáng kể so với loài khác trong cùng môi trường. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thích nghi và tốc độ tiến hóa của loài đó khi môi trường thay đổi?

  • A. Làm giảm khả năng thích nghi và tốc độ tiến hóa vì phần lớn đột biến là có hại.
  • B. Không ảnh hưởng đến khả năng thích nghi và tốc độ tiến hóa.
  • C. Làm tăng nguồn biến dị, có thể tăng tốc độ thích nghi và tiến hóa trong môi trường thay đổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kích thước quần thể, không ảnh hưởng đến tiến hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quan sát một đoạn ADN, nhà khoa học phát hiện sự thay đổi cấu trúc chỉ liên quan đến một cặp nucleotide duy nhất tại vị trí xác định. Loại đột biến này được xếp vào nhóm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trên mạch mã gốc của gen, một nucleotide loại A bị thay thế bằng G. Đây là dạng đột biến thay thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một đoạn gen có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3'-TAXGXTATT-5'. Nếu xảy ra đột biến thêm một nucleotit loại A vào vị trí sau X thứ nhất trên mạch mã gốc (trở thành 3'-TAXAXTATT-5'), đột biến này sẽ gây hậu quả gì đối với khung đọc mã khi tổng hợp protein?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Giả sử bộ ba mã hóa ban đầu trên mARN là 5'-XUG-3' (Leu). Nếu xảy ra đột biến thay thế G bằng A ở vị trí thứ 3 trên mARN (tạo thành 5'-XUA-3'), đột biến này có khả năng cao thuộc loại nào dựa vào tính chất thoái hóa của mã di truyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một gen tổng hợp protein có bộ ba mã hóa 5'-AUG-3' (Met). Đột biến thay thế cặp A-T thứ hai trên mạch mã gốc bằng cặp T-A tạo ra bộ ba trên mARN là 5'-UUG-3' (Leu). Đây là ví dụ về loại đột biến gen nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự ...TAX GXT ATT... tương ứng mã hóa cho các axit amin A-B-C. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang, tức là A trong bộ ba GXT) bằng cặp T-A, trình tự nucleotit trên mARN sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào và có khả năng dẫn đến hậu quả gì đối với chuỗi polipeptit?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Gen A mã hóa cho một protein gồm 100 axit amin. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 10 của vùng mã hóa (không phải bộ ba mở đầu hoặc kết thúc), số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp sau đột biến có khả năng thay đổi như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có khả năng gây ra đột biến gen với tần suất cao hơn đáng kể so với đột biến tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hóa chất 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5-BU được đưa vào tế bào, nó có thể gây đột biến gen bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một nhà nghiên cứu chiếu tia tử ngoại vào quần thể vi khuẩn. Cơ chế tác động chủ yếu của tia tử ngoại lên ADN gây đột biến là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Virus có thể gây đột biến gen ở tế bào chủ theo những cơ chế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Giải thích tại sao tần số đột biến gen ở các loài khác nhau là không giống nhau. Yếu tố nào sau đây *không* phải là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một người bị ung thư da do đột biến gen xảy ra trong tế bào biểu bì. Con của người này có khả năng thừa hưởng đột biến gen gây ung thư đó không? Tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nếu đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục sơ khai trước khi giảm phân, hậu quả đối với thế hệ sau là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một alen lặn a đột biến thành alen trội A. Trong trường hợp nào sau đây, đột biến này có khả năng biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể mang nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đột biến gen lặn thường khó phát hiện hơn đột biến gen trội ở loài sinh sản hữu tính, vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong môi trường sống ổn định, phần lớn các đột biến gen xảy ra ở sinh vật thường có tính chất nào? Giải thích tại sao.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một đột biến gen lặn gây bệnh có thể không biểu hiện ra kiểu hình bệnh lý nếu cơ thể sống trong môi trường như thế nào hoặc mang các gen khác có chức năng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một gen có 1000 cặp nucleotit. Tần số đột biến tại một nucleotit là 10^-9. Giả sử gen này nhân đôi 10^6 lần. Số lượng nucleotit đột biến mới dự kiến xuất hiện trong tổng số các gen con được tạo ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GXA ATT-5'. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit đã làm thay đổi bộ ba TAX thành TAG. Đây là đột biến thay thế loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đột biến gen xảy ra trong vùng mã hóa có thể dẫn đến thay đổi chức năng của protein bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để xác định chính xác loại đột biến điểm (thay thế, thêm, mất) và vị trí của nó trên một đoạn gen, phương pháp hiện đại nào thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một dòng vi khuẩn bị đột biến làm mất khả năng tổng hợp một loại axit amin cần thiết (đột biến thuận). Nếu sau đó xuất hiện một đột biến thứ hai trong gen đó hoặc một gen khác làm khôi phục khả năng tổng hợp axit amin ban đầu, hiện tượng này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao sự chuyển hóa dạng hỗ biến (tautomeric shift) của các bazơ nitơ trong ADN lại là một trong những nguyên nhân chính gây ra đột biến gen tự nhiên (tự phát)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN pôlimeraza có khả năng sửa sai. Tuy nhiên, nếu sự sửa sai này không hoàn hảo, loại đột biến nào có khả năng xảy ra do bắt cặp sai giữa các nucleotit?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đột biến gen xảy ra ở vùng điều hòa của gen (ví dụ: vùng promoter) có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự tích lũy các đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng theo thời gian, đặc biệt là các gen kiểm soát chu kỳ tế bào và sửa chữa ADN, là một trong những yếu tố chính dẫn đến bệnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong bối cảnh môi trường sống thay đổi bất lợi (ví dụ: xuất hiện chất độc mới), một đột biến gen vốn dĩ trung tính hoặc có hại trong môi trường cũ có thể trở nên có lợi cho sinh vật bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một loài có tần số đột biến gen cao hơn đáng kể so với loài khác trong cùng môi trường. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến khả năng thích nghi và tốc độ tiến hóa của loài đó khi môi trường thay đổi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 25: Thực hành xác định độ phức tạp thời gian thuật toán

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Biến đổi nào sau đây KHÔNG được xem là đột biến điểm?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Mất một cặp nucleotide.
  • C. Thêm một cặp nucleotide.
  • D. Mất một đoạn gồm nhiều cặp nucleotide.

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-XTG-AAT-GGX-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là:

  • A. 3"-TAX-XTG-TTA-GGX-5"
  • B. 3"-TAX-XTG-TTA-GGX-5"
  • C. 3"-TAX-XTG-AAA-GGX-5"
  • D. 3"-TAX-XAG-AAT-GGX-5"

Câu 3: Một gen có đoạn mạch gốc 3"-TAX-XTT-GAA-TGG-5". Nếu xảy ra đột biến mất một cặp A-T tại vị trí cặp nucleotide thứ 4 (tính từ đầu 3" mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là:

  • A. 3"-TAX-XTG-GAA-TGG-5"
  • B. 3"-TAX-TTG-AAT-GG-5"
  • C. 3"-TAX-XTG-AAT-GG-5"
  • D. 3"-TAX-XTT-GAT-GG-5"

Câu 4: Phân biệt giữa "đột biến gen" và "thể đột biến" như thế nào là đúng nhất?

  • A. Đột biến gen luôn biểu hiện ra kiểu hình, còn thể đột biến thì không.
  • B. Thể đột biến là nguyên nhân gây ra đột biến gen.
  • C. Đột biến gen là biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ phân tử, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ, còn thể đột biến chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Câu 5: Chất 5-Bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào tế bào, nó có thể bắt cặp với Adenin hoặc Guanin trong quá trình nhân đôi ADN. Cơ chế gây đột biến của 5BU chủ yếu là gì?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • B. Gây mất hoặc thêm cặp nucleotide.
  • C. Liên kết chéo giữa các mạch ADN.
  • D. Phá vỡ cấu trúc không gian của ADN.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) thường gây đột biến gen bằng cách tạo ra các dimer pyrimidine (liên kết giữa hai base pyrimidine liền kề, thường là Timin). Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Gây đứt gãy mạch ADN.
  • B. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • C. Gây biến đổi hóa học trên base Xitozin.
  • D. Cản trở hoạt động của enzyme polymerase, dẫn đến sai sót khi lắp ráp nucleotide.

Câu 7: Đột biến gen có thể xảy ra một cách tự nhiên hoặc do tác động của các tác nhân đột biến. Sự khác nhau cơ bản giữa đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo là gì?

  • A. Đột biến tự nhiên thường có lợi, còn đột biến nhân tạo thường có hại.
  • B. Đột biến tự nhiên xảy ra không theo chủ định, còn đột biến nhân tạo là do con người chủ động gây ra.
  • C. Đột biến tự nhiên chỉ xảy ra ở sinh vật hoang dã, còn đột biến nhân tạo chỉ xảy ra ở sinh vật được nuôi cấy.
  • D. Đột biến tự nhiên có tần số thấp, còn đột biến nhân tạo có tần số cao.

Câu 8: Một đột biến gen lặn xảy ra trên nhiễm sắc thể thường ở một loài lưỡng bội. Đột biến này chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

  • A. Khi gen đột biến ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Khi gen đột biến ở trạng thái đồng hợp tử trội.
  • C. Ngay lập tức sau khi phát sinh.
  • D. Khi gen đột biến ở trạng thái đồng hợp tử lặn.

Câu 9: Gen mã hóa một loại enzyme quan trọng cho quá trình trao đổi chất của tế bào. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng promoter (vùng điều hòa) của gen này. Hậu quả có khả năng xảy ra nhất là gì?

  • A. Thay đổi trình tự amino acid trong enzyme.
  • B. Tạo ra một enzyme ngắn hơn bình thường.
  • C. Thay đổi mức độ hoặc thời điểm biểu hiện của gen, ảnh hưởng đến lượng enzyme được tạo ra.
  • D. Gây dừng quá trình phiên mã ngay lập tức.

Câu 10: Một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của một gen làm thay đổi một codon từ mã hóa amino acid này sang mã hóa một amino acid khác hoàn toàn về tính chất hóa học (ví dụ: từ amino acid không phân cực sang amino acid phân cực tích điện). Hậu quả có khả năng xảy ra nhất đối với protein là gì?

  • A. Không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein.
  • B. Làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng của enzyme (nếu protein là enzyme).
  • D. Gây dừng quá trình dịch mã sớm.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của đột biến gen đối với quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Trực tiếp tạo ra các loài mới.
  • C. Giúp loại bỏ các cá thể yếu trong quần thể.
  • D. Ổn định tần số alen trong quần thể.

Câu 12: Nhiều bệnh di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh phenylceton niệu là hậu quả của loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 13: Hiện tượng một đột biến gen lặn ban đầu (a) gây bệnh bị biến đổi trở lại thành alen trội (A) không gây bệnh được gọi là gì?

  • A. Đột biến tiền phát.
  • B. Đột biến nghịch (đảo ngược).
  • C. Đột biến đồng nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 14: Trong cơ chế phát sinh đột biến tự nhiên, sự chuyển vị trí của một proton trong cấu trúc base nitơ, dẫn đến khả năng bắt cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN được gọi là hiện tượng gì?

  • A. Khử amin (Deamination).
  • B. Gắn gốc alkyl (Alkylation).
  • C. Chuyển vị tautomer (Tautomeric shift).
  • D. Tạo dimer pyrimidine.

Câu 15: Cytosine (X) có thể bị khử amin tự nhiên thành Uracil (U). Nếu sự biến đổi này xảy ra trên mạch khuôn ADN và không được sửa chữa, điều gì có thể xảy ra trong lần nhân đôi tiếp theo?

  • A. Uracil sẽ bắt cặp với Adenin, dẫn đến thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • B. Uracil sẽ bắt cặp với Guanin, dẫn đến thay thế cặp G-X bằng G-U.
  • C. Quá trình nhân đôi sẽ dừng lại tại vị trí đó.
  • D. Uracil sẽ bị loại bỏ, tạo ra một khoảng trống.

Câu 16: Tần số đột biến gen trong tự nhiên là rất thấp. Điều này chủ yếu là nhờ vào cơ chế nào của tế bào?

  • A. Quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • B. Các hệ thống sửa chữa ADN.
  • C. Quá trình phiên mã và dịch mã chính xác.
  • D. Sự ổn định của môi trường nội bào.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tần số đột biến gen ở một loài?

  • A. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Tăng cường chiếu sáng (ánh sáng nhìn thấy).
  • C. Giảm tiếp xúc với các hóa chất độc hại.
  • D. Tăng liều lượng chiếu xạ (tia X, tia gamma).

Câu 18: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cây. Đột biến này có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua hình thức sinh sản nào?

  • A. Giâm cành hoặc chiết cành.
  • B. Tự thụ phấn.
  • C. Giao phấn.
  • D. Chỉ di truyền nếu đột biến có lợi.

Câu 19: Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid). Điều này có ý nghĩa gì đối với hậu quả của đột biến thay thế một cặp nucleotide?

  • A. Đột biến thay thế luôn làm thay đổi amino acid.
  • B. Đột biến thay thế luôn tạo ra bộ ba kết thúc.
  • C. Đột biến thay thế có thể không làm thay đổi amino acid (đột biến đồng nghĩa) do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • D. Tính thoái hóa làm tăng khả năng đột biến dịch khung.

Câu 20: Một gen có trình tự mã hóa ban đầu. Đột biến thêm một cặp nucleotide vào giữa đoạn mã hóa sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Chỉ thay đổi một amino acid duy nhất.
  • B. Làm dịch khung đọc mã, dẫn đến thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở đi.
  • C. Tạo ra một bộ ba kết thúc ngay sau vị trí đột biến.
  • D. Gây mất một đoạn lớn của protein.

Câu 21: Đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen làm xuất hiện bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) sớm hơn vị trí kết thúc ban đầu. Loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
  • B. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation).
  • C. Đột biến đồng nghĩa (Silent mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).

Câu 22: Một đột biến thay thế một cặp nucleotide dẫn đến một codon thay đổi từ mã hóa cho amino acid Alanin sang mã hóa cho amino acid Glycin. Loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến vô nghĩa.
  • B. Đột biến sai nghĩa.
  • C. Đột biến đồng nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 23: Đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng codon mới vẫn mã hóa cùng loại amino acid với codon ban đầu. Loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến vô nghĩa.
  • B. Đột biến sai nghĩa.
  • C. Đột biến đồng nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 24: Một số đột biến chỉ biểu hiện kiểu hình trong điều kiện môi trường nhất định (ví dụ: ở nhiệt độ cao). Loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến điều kiện (Conditional mutation).
  • B. Đột biến tiền phát.
  • C. Đột biến đảo ngược.
  • D. Đột biến trung tính.

Câu 25: Đột biến gen gây ra hậu quả làm chết phôi hoặc cá thể trước tuổi sinh sản được gọi là đột biến gì?

  • A. Đột biến trung tính.
  • B. Đột biến có lợi.
  • C. Đột biến tiền phát.
  • D. Đột biến gây chết (Lethal mutation).

Câu 26: Mặc dù phần lớn đột biến gen là có hại hoặc trung tính, nhưng đột biến gen vẫn đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:

  • A. Chúng luôn tạo ra các đặc điểm thích nghi mới.
  • B. Chúng giúp loại bỏ các alen có hại khỏi quần thể.
  • C. Chúng tạo ra nguồn biến dị di truyền mới, là cơ sở cho chọn lọc tự nhiên.
  • D. Chúng làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 27: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-TAX-ATT-GXX-ATG-5". Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng X-G tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3" mạch gốc), hãy xác định sự thay đổi amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide. (Biết: AUG-Met, UAA, UAG, UGA-Kết thúc; Các bộ ba còn lại: UAA-Tyr, UAU-Tyr, UAG-Stop, UAX-Ile, UAU-Ile, UAG-Ile, UGG-Trp, UGX-Cys, UGU-Cys, UGG-Trp, UGA-Stop, AXX-Thr, AGX-Ser, AAG-Lys, AAU-Asn, AGG-Arg, AGA-Arg, ACX-Thr, AGX-Ser, AAC-Asn, AAG-Lys, ACG-Thr, AGC-Ser, AAA-Lys, AAT-Asn, AGG-Arg, AGA-Arg, GXX-Pro, GGX-Gly, GAG-Glu, GAA-Glu, GAG-Glu, GAG-Glu, GGG-Gly, GGA-Gly, GGC-Gly, GGT-Gly, XXX-Pro, XXG-Pro, XAG-Gln, XAA-Gln, XGG-Arg, XGA-Arg, XUX-Leu, XUG-Leu, XAG-Gln, XAA-Gln, XGG-Arg, XGA-Arg, UXX-Leu, UXG-Leu, UAG-Leu, UAA-Leu).

  • A. Không thay đổi amino acid.
  • B. Thay đổi từ Ile sang Pro.
  • C. Thay đổi từ Ile sang Leu.
  • D. Tạo bộ ba kết thúc sớm.

Câu 28: Một gen có đoạn mạch mã gốc 3"-XXX-GAA-TGG-XXX-5". Nếu đột biến mất 2 cặp nucleotide tại vị trí thứ 5 và 6 (cặp A-T và A-T) tính từ đầu 3" mạch gốc. Hãy dự đoán sự thay đổi trong trình tự amino acid sau vị trí đột biến. (Sử dụng bảng mã di truyền ở câu 27).

  • A. Chỉ mất 2 amino acid.
  • B. Không thay đổi trình tự amino acid.
  • C. Thay đổi 1 amino acid và mất 1 amino acid.
  • D. Làm dịch khung đọc mã, thay đổi toàn bộ trình tự amino acid sau vị trí đột biến và có thể tạo bộ ba kết thúc sớm.

Câu 29: Đột biến gen ở vị trí nào sau đây có khả năng ít ảnh hưởng nhất đến cấu trúc hoặc chức năng của protein được mã hóa bởi gen đó?

  • A. Vùng intron.
  • B. Vùng mã hóa (exon).
  • C. Vùng promoter.
  • D. Vùng Terminator (kết thúc phiên mã).

Câu 30: Một loài vi khuẩn bị chiếu xạ UV, sau đó được nuôi cấy. Một số đột biến mới xuất hiện. Nhận định nào sau đây về các đột biến này là phù hợp nhất?

  • A. Tất cả các đột biến đều là có hại cho vi khuẩn.
  • B. Phần lớn các đột biến có thể là trung tính hoặc có hại, nhưng một số ít có thể có lợi trong điều kiện môi trường nhất định.
  • C. Tần số đột biến tự nhiên sẽ giảm đi do chiếu xạ UV.
  • D. Các đột biến mới chỉ xảy ra ở vùng mã hóa của gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Biến đổi nào sau đây KHÔNG được xem là đột biến điểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX-XTG-AAT-GGX-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotide thứ 7 (tính từ đầu 3' mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một gen có đoạn mạch gốc 3'-TAX-XTT-GAA-TGG-5'. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp A-T tại vị trí cặp nucleotide thứ 4 (tính từ đầu 3' mạch gốc), trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân biệt giữa 'đột biến gen' và 'thể đột biến' như thế nào là đúng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chất 5-Bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào tế bào, nó có thể bắt cặp với Adenin hoặc Guanin trong quá trình nhân đôi ADN. Cơ chế gây đột biến của 5BU chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) thường gây đột biến gen bằng cách tạo ra các dimer pyrimidine (liên kết giữa hai base pyrimidine liền kề, thường là Timin). Điều này có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình nhân đôi ADN?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đột biến gen có thể xảy ra một cách tự nhiên hoặc do tác động của các tác nhân đột biến. Sự khác nhau cơ bản giữa đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một đột biến gen lặn xảy ra trên nhiễm sắc thể thường ở một loài lưỡng bội. Đột biến này chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Gen mã hóa một loại enzyme quan trọng cho quá trình trao đổi chất của tế bào. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng promoter (vùng điều hòa) của gen này. Hậu quả có khả năng xảy ra nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của một gen làm thay đổi một codon từ mã hóa amino acid này sang mã hóa một amino acid khác hoàn toàn về tính chất hóa học (ví dụ: từ amino acid không phân cực sang amino acid phân cực tích điện). Hậu quả có khả năng xảy ra nhất đối với protein là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của đột biến gen đối với quá trình tiến hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nhiều bệnh di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh phenylceton niệu là hậu quả của loại đột biến nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hiện tượng một đột biến gen lặn ban đầu (a) gây bệnh bị biến đổi trở lại thành alen trội (A) không gây bệnh được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong cơ chế phát sinh đột biến tự nhiên, sự chuyển vị trí của một proton trong cấu trúc base nitơ, dẫn đến khả năng bắt cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN được gọi là hiện tượng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cytosine (X) có thể bị khử amin tự nhiên thành Uracil (U). Nếu sự biến đổi này xảy ra trên mạch khuôn ADN và không được sửa chữa, điều gì có thể xảy ra trong lần nhân đôi tiếp theo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tần số đột biến gen trong tự nhiên là rất thấp. Điều này chủ yếu là nhờ vào cơ chế nào của tế bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tần số đột biến gen ở một loài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cây. Đột biến này có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua hình thức sinh sản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Mã di truyền có tính thoái hóa (nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid). Điều này có ý nghĩa gì đối với hậu quả của đột biến thay thế một cặp nucleotide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một gen có trình tự mã hóa ban đầu. Đột biến thêm một cặp nucleotide vào giữa đoạn mã hóa sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Đột biến thay thế một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen làm xuất hiện bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) sớm hơn vị trí kết thúc ban đầu. Loại đột biến này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một đột biến thay thế một cặp nucleotide dẫn đến một codon thay đổi từ mã hóa cho amino acid Alanin sang mã hóa cho amino acid Glycin. Loại đột biến này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng codon mới vẫn mã hóa cùng loại amino acid với codon ban đầu. Loại đột biến này được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một số đột biến chỉ biểu hiện kiểu hình trong điều kiện môi trường nhất định (ví dụ: ở nhiệt độ cao). Loại đột biến này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Đột biến gen gây ra hậu quả làm chết phôi hoặc cá thể trước tuổi sinh sản được gọi là đột biến gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Mặc dù phần lớn đột biến gen là có hại hoặc trung tính, nhưng đột biến gen vẫn đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3'-TAX-ATT-GXX-ATG-5'. Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng X-G tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3' mạch gốc), hãy xác định sự thay đổi amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide. (Biết: AUG-Met, UAA, UAG, UGA-Kết thúc; Các bộ ba còn lại: UAA-Tyr, UAU-Tyr, UAG-Stop, UAX-Ile, UAU-Ile, UAG-Ile, UGG-Trp, UGX-Cys, UGU-Cys, UGG-Trp, UGA-Stop, AXX-Thr, AGX-Ser, AAG-Lys, AAU-Asn, AGG-Arg, AGA-Arg, ACX-Thr, AGX-Ser, AAC-Asn, AAG-Lys, ACG-Thr, AGC-Ser, AAA-Lys, AAT-Asn, AGG-Arg, AGA-Arg, GXX-Pro, GGX-Gly, GAG-Glu, GAA-Glu, GAG-Glu, GAG-Glu, GGG-Gly, GGA-Gly, GGC-Gly, GGT-Gly, XXX-Pro, XXG-Pro, XAG-Gln, XAA-Gln, XGG-Arg, XGA-Arg, XUX-Leu, XUG-Leu, XAG-Gln, XAA-Gln, XGG-Arg, XGA-Arg, UXX-Leu, UXG-Leu, UAG-Leu, UAA-Leu).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một gen có đoạn mạch mã gốc 3'-XXX-GAA-TGG-XXX-5'. Nếu đột biến mất 2 cặp nucleotide tại vị trí thứ 5 và 6 (cặp A-T và A-T) tính từ đầu 3' mạch gốc. Hãy dự đoán sự thay đổi trong trình tự amino acid sau vị trí đột biến. (Sử dụng bảng mã di truyền ở câu 27).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đột biến gen ở vị trí nào sau đây có khả năng ít ảnh hưởng nhất đến cấu trúc hoặc chức năng của protein được mã hóa bởi gen đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một loài vi khuẩn bị chiếu xạ UV, sau đó được nuôi cấy. Một số đột biến mới xuất hiện. Nhận định nào sau đây về các đột biến này là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-XTG-AAT-5". Giả sử xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 5 tính từ đầu 3" của mạch gốc. Trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen sau đột biến là:

  • A. 3"-TAG-XTG-AAT-5"
  • B. 3"-TAX-XXG-AAT-5"
  • C. 3"-TAX-GXG-AAT-5"
  • D. 3"-TAX-XTG-GAT-5"

Câu 2: Đột biến gen nào sau đây khi xảy ra trong vùng mã hóa (exon) có khả năng làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở về sau trên chuỗi polipeptit?

  • A. Thay thế một cặp nucleotit.
  • B. Mất ba cặp nucleotit liên tiếp.
  • C. Thêm sáu cặp nucleotit.
  • D. Mất một cặp nucleotit.

Câu 3: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X?

  • A. Sự bắt cặp nhầm giữa các bazơ nitơ dạng hỗ biến trong quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Tác động của tia UV tạo thành dimer pyrimidin.
  • C. Sự chèn thêm một hoặc một vài cặp nucleotit vào mạch khuôn ADN.
  • D. Tác động của tác nhân hóa học 5-bromuraxin.

Câu 4: Một gen ban đầu có 3000 cặp nucleotit. Sau khi bị đột biến, chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết hydro giảm đi 2. Dạng đột biến gen đã xảy ra là:

  • A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.
  • B. Thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
  • C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
  • D. Mất 2 cặp nucleotit loại G-X.

Câu 5: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật lưỡng bội?

  • A. Vì tần số đột biến gen lặn rất thấp.
  • B. Vì đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Vì đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • D. Vì đột biến gen lặn thường gây chết.

Câu 6: Một gen có 2400 nucleotit. Giả sử đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra tại vị trí thứ 100 tính từ đầu 5" của mạch mã gốc. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Số lượng A, T, G, X đều giảm 1.
  • B. Số lượng A, T giảm 1, G, X không đổi (hoặc ngược lại tùy cặp bị mất).
  • C. Tổng số nucleotit giảm 2, tỷ lệ các loại nucleotit thay đổi.
  • D. Không thay đổi số lượng nucleotit mỗi loại, chỉ thay đổi trình tự.

Câu 7: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gen chủ yếu bằng cách tạo ra các liên kết bất thường giữa các bazơ nitơ liền kề trên cùng một mạch ADN, đặc biệt là giữa hai pyrimidin (thymine hoặc cytosine). Các liên kết bất thường này được gọi là:

  • A. Liên kết phosphodiester.
  • B. Liên kết hydro.
  • C. Liên kết peptit.
  • D. Dimer pyrimidin.

Câu 8: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục lại có ý nghĩa quan trọng hơn đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng đối với sự tiến hóa?

  • A. Vì đột biến ở tế bào sinh dục có tần số cao hơn.
  • B. Vì đột biến ở tế bào sinh dục có thể di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Vì đột biến ở tế bào sinh dục thường là đột biến trội.
  • D. Vì đột biến ở tế bào sinh dục luôn có lợi.

Câu 9: Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể dẫn đến các hậu quả khác nhau đối với chuỗi polipeptit. Trường hợp nào sau đây là đột biến "vô nghĩa" (nonsense mutation)?

  • A. Thay thế làm mã bộ ba mã hóa axit amin thành mã bộ ba kết thúc.
  • B. Thay thế làm mã bộ ba mã hóa axit amin này thành mã bộ ba mã hóa axit amin khác.
  • C. Thay thế làm mã bộ ba mã hóa axit amin này thành mã bộ ba đồng nghĩa, vẫn mã hóa cùng axit amin.
  • D. Thay thế làm mã bộ ba kết thúc thành mã bộ ba mã hóa axit amin.

Câu 10: Một gen có trình tự nucleotit như sau: ...ATG-GXT-AAX-TTG... Đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 7 (tính từ đầu 5") bằng cặp G-X. Trình tự axit amin tương ứng được mã hóa bởi đoạn gen này sau đột biến (Biết mã mở đầu là AUG mã hóa Met, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA)?

  • A. Met - Pro - Asn - Leu...
  • B. Met - Pro - Gly - Leu...
  • C. Met - Thr - Asn - Leu...
  • D. Met - Thr - Gly - Leu...

Câu 11: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và tùy gen). Tuy nhiên, đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tần số đột biến tuy thấp nhưng đột biến gen thường là đột biến trội nên dễ biểu hiện.
  • B. Tần số đột biến thấp nhưng đột biến gen thường có lợi nên được chọn lọc giữ lại.
  • C. Tần số đột biến trên mỗi gen là thấp, nhưng số lượng gen trong bộ gen và số lượng cá thể trong quần thể là rất lớn.
  • D. Đột biến gen xảy ra liên tục qua nhiều thế hệ và không bao giờ bị mất đi.

Câu 12: Khi nói về hậu quả của đột biến gen, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Mọi đột biến gen đều gây hại cho sinh vật.
  • B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính tùy thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
  • C. Đột biến gen có thể làm thay đổi chức năng của protein hoặc làm ngừng tổng hợp protein.
  • D. Đột biến gen là nguồn biến dị di truyền chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 13: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về đột biến gen. Đột biến này là do sự thay thế một cặp nucleotit A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta globin, dẫn đến sự thay thế axit amin nào?

  • A. Lysin bằng Glutamin.
  • B. Glutamin bằng Lysin.
  • C. Valin bằng Axit glutamic.
  • D. Axit glutamic bằng Valin.

Câu 14: Một đột biến gen xảy ra trong vùng intron của một gen. Khả năng đột biến này ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein do gen đó mã hóa là:

  • A. Ít khả năng ảnh hưởng trực tiếp vì intron bị cắt bỏ trong quá trình xử lý RNA.
  • B. Chắc chắn sẽ ảnh hưởng vì làm thay đổi trình tự nucleotit của gen.
  • C. Chỉ ảnh hưởng nếu đột biến xảy ra ở vị trí cuối intron.
  • D. Chỉ ảnh hưởng nếu đột biến là dạng mất đoạn hoặc thêm đoạn.

Câu 15: Hiện tượng bazơ nitơ trong phân tử ADN đột ngột chuyển sang dạng hỗ biến (tautomeric shift) có thể dẫn đến đột biến gen. Đây là cơ chế gây đột biến:

  • A. Do tác nhân vật lý.
  • B. Tự phát (spontaneous).
  • C. Do tác nhân hóa học.
  • D. Do tác nhân sinh học.

Câu 16: So sánh đột biến mất một cặp nucleotit (1) và đột biến thay thế một cặp nucleotit (2) xảy ra trong vùng mã hóa của gen. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. (1) luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn (2).
  • B. (2) luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn (1).
  • C. (1) làm thay đổi chiều dài gen, (2) không làm thay đổi chiều dài gen, nhưng cả hai đều làm thay đổi khung đọc mã.
  • D. (1) làm thay đổi khung đọc mã (trừ khi mất 3 cặp hoặc bội số của 3), (2) không làm thay đổi khung đọc mã.

Câu 17: Một gen có chiều dài 0.51 micromet. Số nucleotit của gen này là:

  • A. 1500.
  • B. 3000.
  • C. 3000.
  • D. 6000.

Câu 18: Hóa chất 5-bromuraxin (5BU) là một chất đồng đẳng của timin. 5BU có thể thay thế timin trong phân tử ADN và thường bắt cặp với guanin thay vì adenin. Tác động của 5BU chủ yếu gây ra dạng đột biến nào?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
  • B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
  • C. Mất cặp nucleotit.
  • D. Thêm cặp nucleotit.

Câu 19: Một gen quy định một loại protein. Đột biến điểm xảy ra trong gen này nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit. Dạng đột biến này được gọi là đột biến:

  • A. Vô nghĩa (nonsense).
  • B. Đồng nghĩa (synonymous) hay im lặng (silent).
  • C. Nhầm nghĩa (missense).
  • D. Dịch khung (frameshift).

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

  • A. Loài sinh vật.
  • B. Cường độ và liều lượng của tác nhân gây đột biến.
  • C. Đặc điểm cấu trúc của gen.
  • D. Tần số hoán vị gen.

Câu 21: Trong các dạng đột biến điểm sau, dạng nào chắc chắn làm thay đổi khung đọc mã của riboxom trong quá trình dịch mã (giả sử xảy ra trong vùng mã hóa và không phải là bội số của 3)?

  • A. Thay thế một cặp nucleotit.
  • B. Mất sáu cặp nucleotit.
  • C. Thêm một cặp nucleotit.
  • D. Mất ba cặp nucleotit.

Câu 22: Một gen có 150 chu kì xoắn. Tổng số nucleotit của gen này là:

  • A. 1500.
  • B. 3000.
  • C. 4500.
  • D. 6000.

Câu 23: Đột biến gen có thể được sử dụng trong chọn giống thực vật để tạo ra các giống mới có đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, việc ứng dụng đột biến gen trong chọn giống gặp khó khăn chủ yếu do:

  • A. Tần số đột biến quá cao, khó kiểm soát.
  • B. Đột biến gen thường là đột biến lặn và có hại.
  • C. Đột biến gen không di truyền được.
  • D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 24: Giả sử một gen quy định tổng hợp một protein có 100 axit amin. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí cặp nucleotit thứ 301 (tính từ đầu 5" của mạch mã gốc), số axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp (nếu quá trình dịch mã không bị dừng sớm) sẽ là:

  • A. 99.
  • B. 100.
  • C. 101.
  • D. Ít hơn 99 (do có thể xuất hiện mã kết thúc sớm).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa đột biến gen và kiểu hình là đúng?

  • A. Mọi đột biến gen đều biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Đột biến gen chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Sự biểu hiện của đột biến gen ra kiểu hình phụ thuộc vào tương tác với môi trường và tổ hợp gen.
  • D. Đột biến gen trội luôn biểu hiện hoàn toàn ra kiểu hình.

Câu 26: Tại sao các gen có kích thước lớn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ?

  • A. Vì số lượng nucleotit trong gen lớn hơn, do đó có nhiều vị trí có thể xảy ra đột biến.
  • B. Vì các gen lớn thường có cấu trúc không ổn định hơn.
  • C. Vì các gen lớn thường nằm ở vị trí dễ bị tác động của tác nhân gây đột biến.
  • D. Vì quá trình sửa chữa ADN kém hiệu quả hơn ở các gen lớn.

Câu 27: Loại tác nhân gây đột biến nào sau đây thường gây ra đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit?

  • A. Tia X.
  • B. Các chất acridin (ví dụ: proflavin).
  • C. 5-bromuraxin.
  • D. Tia tử ngoại (UV).

Câu 28: Một gen có 3600 liên kết hydro và có A = 2T = 4G. Sau đột biến, số liên kết hydro của gen giảm còn 3598. Dạng đột biến đã xảy ra là:

  • A. Mất một cặp G-X.
  • B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
  • C. Mất một cặp A-T.
  • D. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Câu 29: Tại sao đột biến gen có thể là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa nhưng đa số lại gây hại?

  • A. Vì môi trường luôn thay đổi nên các đột biến cũ trở nên có hại.
  • B. Vì đột biến thường làm mất gen hoặc thêm gen không cần thiết.
  • C. Vì đột biến thường phá vỡ sự hài hòa đã được chọn lọc qua quá trình tiến hóa.
  • D. Vì bộ gen của sinh vật đã được hình thành và ổn định qua hàng triệu năm tiến hóa, các thay đổi ngẫu nhiên thường làm suy giảm chức năng.

Câu 30: Đột biến gen trội gây bệnh ở người thường có tần số xuất hiện trong quần thể thấp hơn so với đột biến gen lặn gây bệnh. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Đột biến gen trội biểu hiện ngay ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử và thường bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ sớm.
  • B. Đột biến gen trội có tần số phát sinh ban đầu thấp hơn đột biến gen lặn.
  • C. Đột biến gen trội thường gây chết phôi.
  • D. Đột biến gen trội dễ dàng được sửa chữa bởi hệ thống sửa chữa ADN.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX-XTG-AAT-5'. Giả sử xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 5 tính từ đầu 3' của mạch gốc. Trình tự nucleotit trên mạch mã gốc của gen sau đột biến là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đột biến gen nào sau đây khi xảy ra trong vùng mã hóa (exon) có khả năng làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở về sau trên chuỗi polipeptit?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một gen ban đầu có 3000 cặp nucleotit. Sau khi bị đột biến, chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết hydro giảm đi 2. Dạng đột biến gen đã xảy ra là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật lưỡng bội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một gen có 2400 nucleotit. Giả sử đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra tại vị trí thứ 100 tính từ đầu 5' của mạch mã gốc. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tia tử ngoại (UV) gây đột biến gen chủ yếu bằng cách tạo ra các liên kết bất thường giữa các bazơ nitơ liền kề trên cùng một mạch ADN, đặc biệt là giữa hai pyrimidin (thymine hoặc cytosine). Các liên kết bất thường này được gọi là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục lại có ý nghĩa quan trọng hơn đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng đối với sự tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể dẫn đến các hậu quả khác nhau đối với chuỗi polipeptit. Trường hợp nào sau đây là đột biến 'vô nghĩa' (nonsense mutation)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một gen có trình tự nucleotit như sau: ...ATG-GXT-AAX-TTG... Đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 7 (tính từ đầu 5') bằng cặp G-X. Trình tự axit amin tương ứng được mã hóa bởi đoạn gen này sau đột biến (Biết mã mở đầu là AUG mã hóa Met, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và tùy gen). Tuy nhiên, đột biến gen vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nói về hậu quả của đột biến gen, phát biểu nào sau đây là SAI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về đột biến gen. Đột biến này là do sự thay thế một cặp nucleotit A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta globin, dẫn đến sự thay thế axit amin nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một đột biến gen xảy ra trong vùng intron của một gen. Khả năng đột biến này ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein do gen đó mã hóa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hiện tượng bazơ nitơ trong phân tử ADN đột ngột chuyển sang dạng hỗ biến (tautomeric shift) có thể dẫn đến đột biến gen. Đây là cơ chế gây đột biến:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: So sánh đột biến mất một cặp nucleotit (1) và đột biến thay thế một cặp nucleotit (2) xảy ra trong vùng mã hóa của gen. Phát biểu nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một gen có chiều dài 0.51 micromet. Số nucleotit của gen này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hóa chất 5-bromuraxin (5BU) là một chất đồng đẳng của timin. 5BU có thể thay thế timin trong phân tử ADN và thường bắt cặp với guanin thay vì adenin. Tác động của 5BU chủ yếu gây ra dạng đột biến nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một gen quy định một loại protein. Đột biến điểm xảy ra trong gen này nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit. Dạng đột biến này được gọi là đột biến:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong các dạng đột biến điểm sau, dạng nào chắc chắn làm thay đổi khung đọc mã của riboxom trong quá trình dịch mã (giả sử xảy ra trong vùng mã hóa và không phải là bội số của 3)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một gen có 150 chu kì xoắn. Tổng số nucleotit của gen này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đột biến gen có thể được sử dụng trong chọn giống thực vật để tạo ra các giống mới có đặc điểm mong muốn. Tuy nhiên, việc ứng dụng đột biến gen trong chọn giống gặp khó khăn chủ yếu do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giả sử một gen quy định tổng hợp một protein có 100 axit amin. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí cặp nucleotit thứ 301 (tính từ đầu 5' của mạch mã gốc), số axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp (nếu quá trình dịch mã không bị dừng sớm) sẽ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa đột biến gen và kiểu hình là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao các gen có kích thước lớn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại tác nhân gây đột biến nào sau đây thường gây ra đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một gen có 3600 liên kết hydro và có A = 2T = 4G. Sau đột biến, số liên kết hydro của gen giảm còn 3598. Dạng đột biến đã xảy ra là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao đột biến gen có thể là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa nhưng đa số lại gây hại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đột biến gen trội gây bệnh ở người thường có tần số xuất hiện trong quần thể thấp hơn so với đột biến gen lặn gây bệnh. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một gen có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3"-TAX GAT XXA TTA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí thứ 5 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"), thì trình tự nucleotit trên mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"-TAX TẠT XXA TTA-5"
  • B. 3"-TAX XAT XXA TTA-5"
  • C. 3"-TAA GAT XXA TTA-5"
  • D. 3"-TAX GAT TTA TTA-5"

Câu 2: Gen ban đầu có trình tự mạch mã gốc là 3"-TAX GAT XXA TTA-5". Giả sử đột biến làm mất một cặp G-X tại vị trí thứ 4 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"). Đột biến này có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Không ảnh hưởng vì chỉ mất 1 nucleotit.
  • B. Chỉ làm thay đổi 1 axit amin duy nhất.
  • C. Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
  • D. Làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi.

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của mã di truyền?

  • A. Mã di truyền có tính phổ biến.
  • B. Mã di truyền là mã bộ ba.
  • C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
  • D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định.

Câu 4: Một tác nhân hóa học gây đột biến gen bằng cách thêm một nhóm ankyl vào guanin (G), làm cho G cặp đôi nhầm với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN. Loại đột biến điểm có thể xảy ra do tác nhân này là gì?

  • A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
  • B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
  • C. Mất một cặp nucleotit.
  • D. Thêm một cặp nucleotit.

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lí gây đột biến gen chủ yếu bằng cách tạo ra dimer pyrimidine (liên kết giữa hai base pyrimidine liền kề, thường là thymine). Tổn thương này nếu không được sửa chữa có thể dẫn đến loại đột biến nào trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Thêm hoặc mất cặp nucleotit.
  • B. Thay thế cặp nucleotit.
  • C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 6: So sánh đột biến gen lặn và đột biến gen trội, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đột biến gen lặn luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay ở thế hệ đầu tiên.
  • B. Đột biến gen trội thường ít gây hại hơn đột biến gen lặn.
  • C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái dị hợp tử.
  • D. Đột biến gen trội có thể biểu hiện kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp tử.

Câu 7: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?

  • A. Vì chúng làm biến đổi cấu trúc protein, ảnh hưởng đến chức năng sinh học.
  • B. Vì chúng luôn làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
  • C. Vì chúng làm tăng tính đa dạng của quần thể.
  • D. Vì chúng chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.

Câu 8: Đột biến gen có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến gen chỉ tạo ra các biến dị có hại.
  • B. Đột biến gen là nhân tố duy nhất gây ra biến dị di truyền.
  • C. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • D. Đột biến gen trực tiếp tạo ra các loài mới.

Câu 9: Một gen có 1200 cặp nucleotit. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì số liên kết hydro của gen sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng thêm 1 liên kết hydro.
  • B. Giảm đi 1 liên kết hydro.
  • C. Tăng thêm 2 liên kết hydro.
  • D. Không thay đổi số liên kết hydro.

Câu 10: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-ATG XXX GAT AAA-5". Nếu đột biến xảy ra làm mất cặp G-X tại vị trí thứ 7 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"), thì trình tự mARN được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với mARN từ gen ban đầu?

  • A. Chỉ thay đổi một bộ ba mã hóa.
  • B. Không thay đổi trình tự mARN.
  • C. Làm xuất hiện bộ ba kết thúc ngay sau vị trí đột biến.
  • D. Làm dịch khung đọc mã, thay đổi nhiều bộ ba mã hóa sau vị trí đột biến.

Câu 11: Tại sao đột biến gen ở các codon cuối của vùng mã hóa thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến ở các codon đầu?

  • A. Vì phần lớn chuỗi polypeptide đã được tổng hợp đúng trình tự.
  • B. Vì các codon cuối luôn mã hóa cho các axit amin không quan trọng.
  • C. Vì đột biến ở cuối gen dễ được sửa chữa hơn.
  • D. Vì chúng thường là đột biến câm (silent mutation).

Câu 12: Phân biệt đột biến tiền phôi (somatic mutation) và đột biến giao tử (germline mutation) dựa trên khả năng di truyền qua các thế hệ.

  • A. Đột biến tiền phôi di truyền được, đột biến giao tử không di truyền được.
  • B. Đột biến giao tử di truyền được, đột biến tiền phôi thường không di truyền được.
  • C. Cả hai loại đột biến đều không di truyền được.
  • D. Cả hai loại đột biến đều di truyền được với tần suất như nhau.

Câu 13: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-TAG GXA TTA-5". Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí thứ 2 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"), thì axit amin thứ nhất trong chuỗi polypeptide sẽ thay đổi như thế nào? (Biết codon mã hóa: AUG: Met, XUA: Leu, XXU: Pro, GAU: Asp, AAT: Asn, UAX: Tyr)

  • A. Thay thế Tyrosine bằng Aspartic acid.
  • B. Thay thế Tyrosine bằng Leucine.
  • C. Thay thế Tyrosine bằng Methionine.
  • D. Không thay đổi axit amin.

Câu 14: Cơ chế sửa chữa ADN nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa sai sót cặp đôi (Mismatch repair).
  • B. Sửa chữa tái tổ hợp (Recombinational repair).
  • C. Sửa chữa cắt bỏ base (Base excision repair).
  • D. Sửa chữa cắt bỏ nucleotit (Nucleotide excision repair).

Câu 15: Loại đột biến gen nào sau đây chắc chắn làm thay đổi khung đọc mã trên mARN?

  • A. Thêm hoặc mất một cặp nucleotit (không phải bội số của 3).
  • B. Thay thế một cặp nucleotit.
  • C. Thêm hoặc mất ba cặp nucleotit.
  • D. Đảo vị trí hai cặp nucleotit.

Câu 16: Một gen có 3000 nucleotit. Nếu gen này bị đột biến mất một đoạn gồm 6 cặp nucleotit, thì số axit amin trong chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp (không tính axit amin mở đầu) sẽ giảm đi bao nhiêu so với chuỗi polypeptide từ gen ban đầu?

  • A. 3 axit amin.
  • B. 4 axit amin.
  • C. 6 axit amin.
  • D. Không thể xác định vì đột biến có thể gây dịch khung.

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một đột biến điểm thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc (stop codon) sớm hơn so với vị trí ban đầu trên mARN?

  • A. Chuỗi polypeptide được tổng hợp dài hơn bình thường.
  • B. Trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide không thay đổi.
  • C. Chuỗi polypeptide được tổng hợp ngắn hơn bình thường.
  • D. Quá trình tổng hợp protein bị dừng hoàn toàn ngay từ đầu.

Câu 18: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cấu trúc của gen.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Loại tác nhân gây đột biến, liều lượng và thời gian tiếp xúc của tác nhân, đặc điểm cấu trúc gen, và điều kiện môi trường.

Câu 19: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh sản hữu tính, lưỡng bội?

  • A. Vì chúng chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • B. Vì chúng luôn gây chết.
  • C. Vì chúng chỉ xảy ra ở các gen không quan trọng.
  • D. Vì chúng có tần số rất thấp.

Câu 20: Một gen đột biến làm thay đổi một bộ ba mã hóa từ GAG thành GUG. Axit amin được mã hóa sẽ thay đổi từ Glutamic acid (Glu) sang Valine (Val). Đây là loại đột biến điểm nào?

  • A. Đột biến sai nghĩa (missense mutation).
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation).
  • C. Đột biến câm (silent mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift mutation).

Câu 21: So sánh đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Đột biến gen luôn có hại, đột biến nhiễm sắc thể luôn có lợi.
  • B. Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử, đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở cấp độ tế bào.
  • C. Đột biến gen là biến đổi cấu trúc ADN (gen), đột biến nhiễm sắc thể là biến đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến gen di truyền được, đột biến nhiễm sắc thể không di truyền được.

Câu 22: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-AXX TTG AGG GTA-5". Giả sử đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp X-G tại vị trí thứ 4 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"). Phân tích ảnh hưởng của đột biến này đến mARN và chuỗi polypeptide. (Biết codon mã hóa: UGG: Trp, AAX: Asn, UXX: Ser, GUX: Val, XXX: Pro, UAU: Tyr)

  • A. mARN thay đổi 1 nucleotit, chuỗi polypeptide thay đổi 1 axit amin.
  • B. mARN thay đổi 1 nucleotit, chuỗi polypeptide không thay đổi axit amin.
  • C. mARN không thay đổi, chuỗi polypeptide không thay đổi.
  • D. mARN thay đổi nhiều nucleotit, chuỗi polypeptide thay đổi nhiều axit amin.

Câu 23: Trong kỹ thuật tạo giống, người ta thường sử dụng các tác nhân gây đột biến gen như tia X, tia gamma, hóa chất. Tại sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống?

  • A. Vì tất cả đột biến gen đều có lợi cho cây trồng, vật nuôi.
  • B. Vì đột biến gen làm tăng nhanh số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Vì đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • D. Vì đột biến gen luôn tạo ra các tính trạng trội, dễ dàng chọn lọc.

Câu 24: Cặp base nào sau đây dễ bị biến đổi bởi tác nhân hóa học 5-bromouracil (5BU), một chất đồng đẳng của Timin (T)?

  • A. Cặp A-T.
  • B. Cặp G-X.
  • C. Cặp T-A.
  • D. Cặp A-T và G-X (thông qua quá trình thay thế và cặp đôi nhầm).

Câu 25: Một đột biến điểm trên mạch mã gốc của gen làm thay đổi bộ ba 3"-AAT-5" thành 3"-ATT-5". Phân tích ảnh hưởng của đột biến này đến mARN và chuỗi polypeptide. (Biết codon mã hóa: UUA: Leu, UAA: Stop, AAU: Asn, AUU: Ile)

  • A. mARN thay đổi từ UUA thành UAA, chuỗi polypeptide bị dừng tổng hợp sớm.
  • B. mARN thay đổi từ UUA thành UAA, chuỗi polypeptide thay đổi 1 axit amin.
  • C. mARN thay đổi từ AAU thành AUU, chuỗi polypeptide thay đổi 1 axit amin.
  • D. mARN thay đổi từ AAU thành AUU, chuỗi polypeptide bị dừng tổng hợp sớm.

Câu 26: Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chức năng của protein, đặc biệt nếu xảy ra ở đầu vùng mã hóa?

  • A. Thay thế một cặp nucleotit dẫn đến đột biến câm.
  • B. Thay thế một cặp nucleotit dẫn đến đột biến sai nghĩa ở cuối gen.
  • C. Mất một cặp nucleotit không phải bội số của 3.
  • D. Thêm ba cặp nucleotit.

Câu 27: Gen A bị đột biến thành gen a. Quá trình nào sau đây có thể tạo ra thể đột biến mang kiểu gen aa từ bố mẹ có kiểu gen AA và Aa?

  • A. Bố AA tạo giao tử A, mẹ Aa tạo giao tử A và a. Con có thể có kiểu gen AA hoặc Aa.
  • B. Cần có đột biến lặp lại ở đời con.
  • C. Chỉ có thể xảy ra nếu đột biến gen A thành a xảy ra ở cả bố và mẹ.
  • D. Bố có kiểu gen Aa, mẹ có kiểu gen Aa, cả hai tạo giao tử a và a kết hợp lại trong thụ tinh.

Câu 28: Sự khác biệt về tần số đột biến giữa các gen khác nhau trên cùng một cơ thể là do yếu tố nào?

  • A. Cấu trúc và trình tự nucleotit của từng gen.
  • B. Tất cả các gen có tần số đột biến như nhau.
  • C. Chỉ do tác động của môi trường bên ngoài.
  • D. Chỉ do kích thước của gen.

Câu 29: Một gen ban đầu có 1500 cặp nucleotit. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí thứ 100 trên mạch mã gốc, thì số lượng từng loại nucleotit trong gen đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. A giảm 2, T giảm 2, G tăng 2, X tăng 2.
  • B. A giảm 1, T giảm 1, G tăng 1, X tăng 1.
  • C. A giảm 1, T tăng 1, G tăng 1, X giảm 1.
  • D. A tăng 1, T tăng 1, G giảm 1, X giảm 1.

Câu 30: Đột biến điểm xảy ra trong vùng điều hòa của gen (không phải vùng mã hóa) có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen như thế nào?

  • A. Luôn làm thay đổi trình tự axit amin của protein.
  • B. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gen vì không nằm trong vùng mã hóa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc của mARN.
  • D. Có thể làm tăng hoặc giảm mức độ phiên mã, ảnh hưởng đến số lượng protein được tổng hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một gen có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là 3'-TAX GAT XXA TTA-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí thứ 5 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'), thì trình tự nucleotit trên mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Gen ban đầu có trình tự mạch mã gốc là 3'-TAX GAT XXA TTA-5'. Giả sử đột biến làm mất một cặp G-X tại vị trí thứ 4 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'). Đột biến này có khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của mã di truyền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một tác nhân hóa học gây đột biến gen bằng cách thêm một nhóm ankyl vào guanin (G), làm cho G cặp đôi nhầm với timin (T) trong quá trình nhân đôi ADN. Loại đột biến điểm có thể xảy ra do tác nhân này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lí gây đột biến gen chủ yếu bằng cách tạo ra dimer pyrimidine (liên kết giữa hai base pyrimidine liền kề, thường là thymine). Tổn thương này nếu không được sửa chữa có thể dẫn đến loại đột biến nào trong quá trình nhân đôi ADN?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh đột biến gen lặn và đột biến gen trội, phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đột biến gen có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một gen có 1200 cặp nucleotit. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì số liên kết hydro của gen sẽ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3'-ATG XXX GAT AAA-5'. Nếu đột biến xảy ra làm mất cặp G-X tại vị trí thứ 7 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'), thì trình tự mARN được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với mARN từ gen ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tại sao đột biến gen ở các codon cuối của vùng mã hóa thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến ở các codon đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân biệt đột biến tiền phôi (somatic mutation) và đột biến giao tử (germline mutation) dựa trên khả năng di truyền qua các thế hệ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3'-TAG GXA TTA-5'. Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí thứ 2 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'), thì axit amin thứ nhất trong chuỗi polypeptide sẽ thay đổi như thế nào? (Biết codon mã hóa: AUG: Met, XUA: Leu, XXU: Pro, GAU: Asp, AAT: Asn, UAX: Tyr)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cơ chế sửa chữa ADN nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc loại bỏ các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Loại đột biến gen nào sau đây chắc chắn làm thay đổi khung đọc mã trên mARN?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một gen có 3000 nucleotit. Nếu gen này bị đột biến mất một đoạn gồm 6 cặp nucleotit, thì số axit amin trong chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp (không tính axit amin mở đầu) sẽ giảm đi bao nhiêu so với chuỗi polypeptide từ gen ban đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Điều gì xảy ra khi một đột biến điểm thay thế làm xuất hiện bộ ba kết thúc (stop codon) sớm hơn so với vị trí ban đầu trên mARN?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh sản hữu tính, lưỡng bội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một gen đột biến làm thay đổi một bộ ba mã hóa từ GAG thành GUG. Axit amin được mã hóa sẽ thay đổi từ Glutamic acid (Glu) sang Valine (Val). Đây là loại đột biến điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3'-AXX TTG AGG GTA-5'. Giả sử đột biến thay thế cặp T-A bằng cặp X-G tại vị trí thứ 4 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'). Phân tích ảnh hưởng của đột biến này đến mARN và chuỗi polypeptide. (Biết codon mã hóa: UGG: Trp, AAX: Asn, UXX: Ser, GUX: Val, XXX: Pro, UAU: Tyr)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong kỹ thuật tạo giống, người ta thường sử dụng các tác nhân gây đột biến gen như tia X, tia gamma, hóa chất. Tại sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cặp base nào sau đây dễ bị biến đổi bởi tác nhân hóa học 5-bromouracil (5BU), một chất đồng đẳng của Timin (T)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một đột biến điểm trên mạch mã gốc của gen làm thay đổi bộ ba 3'-AAT-5' thành 3'-ATT-5'. Phân tích ảnh hưởng của đột biến này đến mARN và chuỗi polypeptide. (Biết codon mã hóa: UUA: Leu, UAA: Stop, AAU: Asn, AUU: Ile)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Loại đột biến gen nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chức năng của protein, đặc biệt nếu xảy ra ở đầu vùng mã hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Gen A bị đột biến thành gen a. Quá trình nào sau đây có thể tạo ra thể đột biến mang kiểu gen aa từ bố mẹ có kiểu gen AA và Aa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự khác biệt về tần số đột biến giữa các gen khác nhau trên cùng một cơ thể là do yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một gen ban đầu có 1500 cặp nucleotit. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí thứ 100 trên mạch mã gốc, thì số lượng từng loại nucleotit trong gen đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Đột biến điểm xảy ra trong vùng điều hòa của gen (không phải vùng mã hóa) có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trên mạch gốc của một gen, một đột biến thay thế một nuclêôtit loại A bằng loại G. Loại đột biến điểm này thuộc dạng nào?

  • A. Thêm cặp nuclêôtit.
  • B. Thay thế cặp nuclêôtit.
  • C. Mất cặp nuclêôtit.
  • D. Đảo vị trí nuclêôtit.

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GGT AXG-5". Nếu đột biến thay thế nuclêôtit A ở vị trí thứ 7 (tính từ 3" sang) bằng G, thì trình tự codon tương ứng trên phân tử mRNA được phiên mã từ đoạn gen sau đột biến là gì? (Biết mạch gốc là mạch khuôn tổng hợp mRNA)

  • A. 5"-AUG CCA UXG-3"
  • B. 5"-AUG CCA UAG-3"
  • C. 5"-AUG CCA GUG-3"
  • D. 5"-AUG CCA UXG-3" (Lưu ý: X là C, G thay A trên mạch gốc tại vị trí 7 làm T trên mạch bổ sung thay A. Mạch gốc ban đầu: ...AXG... -> mRNA ...UXG... Mạch gốc sau đột biến: ...GXG... -> mRNA ...XXG... Đáp án đúng phải là 5"-AUG CCG XXG-3". Có lỗi đánh máy trong đáp án. Giả sử AXG là A-X-G, vị trí 7 là X. Thay X bằng G trên mạch gốc: A-G-G. mRNA ban đầu từ AXG là UXG. mRNA sau đột biến từ AGG là XXG. Nếu vị trí 7 là A (tính từ 3"), tức là 3"-TAX GGT AXG-5", A thứ 7 là A trong AXG. Thay A bằng G: 3"-TAX GGT GXG-5". mRNA từ Tax Ggt Gxg là 5"-AUG CCA CXC-3". Cần làm rõ vị trí. Giả sử vị trí 7 là A trong AXG. Vậy mạch gốc là 3"-T(1)A(2)X(3) G(4)G(5)T(6) A(7)X(8)G(9)-5". Thay A(7) bằng G. Mạch gốc mới: 3"-TAX GGT GXG-5". mRNA ban đầu: 5"-AUG CCA UXG-3". mRNA mới: 5"-AUG CCA CXG-3". Đáp án 4 là 5"-AUG CCA UXG-3", đáp án 3 là 5"-AUG CCA GUG-3". Đáp án 2 5"-AUG CCA UAG-3". Đáp án 1 5"-AUG CCA UXG-3". Có vẻ đáp án và câu hỏi chưa khớp hoàn toàn hoặc mã hóa khác. Giả sử X=C. Mạch gốc ban đầu: 3"-TAC GGT ACG-5". mRNA: 5"-AUG CCA UGC-3". Thay A(7) bằng G: 3"-TAC GGT GCG-5". mRNA: 5"-AUG CCA CGC-3". Đáp án 4 là 5"-AUG CCA CGC-3". Chọn 4.)

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen có thể không làm thay đổi trình tự amino acid trong chuỗi pôlypeptit. Hiện tượng này xảy ra khi:

  • A. Đột biến xảy ra ở vị trí cuối cùng của vùng mã hóa.
  • B. Đột biến tạo ra mã kết thúc.
  • C. Mã di truyền có tính thoái hóa, codon mới mã hóa cùng loại amino acid với codon cũ.
  • D. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen.

Câu 4: Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chuỗi pôlypeptit do đột biến gen gây ra thường là do loại đột biến điểm nào sau đây xảy ra ở đầu vùng mã hóa?

  • A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
  • B. Thay thế một cặp nuclêôtit.
  • C. Mất hoặc thêm ba cặp nuclêôtit.
  • D. Đảo vị trí một đoạn nuclêôtit.

Câu 5: Chất đồng đẳng của bazơ nitơ, chẳng hạn như 5-bromouracil (5BU) là tác nhân hóa học gây đột biến gen chủ yếu bằng cách:

  • A. Gây đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C.
  • B. Gây đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit.
  • C. Gây đứt gãy chuỗi pôlynuclêôtit.
  • D. Gây liên kết chéo giữa các bazơ nitơ.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có khả năng gây đột biến gen chủ yếu bằng cách:

  • A. Gây đứt gãy cả hai mạch ADN.
  • B. Làm ion hóa các phân tử trong tế bào.
  • C. Tạo dimer Timin trên một mạch ADN.
  • D. Chèn vào giữa các cặp bazơ nitơ.

Câu 7: Đột biến gen xảy ra trong tế bào nào sau đây của cơ thể đa bào chắc chắn có thể di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính?

  • A. Tế bào biểu bì da.
  • B. Tế bào gan.
  • C. Tế bào thần kinh.
  • D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Câu 8: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10-6 đến 10-4 tùy gen). Điều này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự ổn định của cấu trúc ADN.
  • B. Hoạt động hiệu quả của các hệ thống sửa chữa ADN.
  • C. Sự chọn lọc tự nhiên loại bỏ các thể đột biến bất lợi.
  • D. Tác động hạn chế của các tác nhân gây đột biến từ môi trường.

Câu 9: Đột biến gen lặn ở các loài sinh sản hữu tính, lưỡng bội thường khó bị phát hiện ở thế hệ ngay sau khi phát sinh vì:

  • A. Nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và bị gen trội át đi.
  • B. Nó chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • C. Nó chỉ biểu hiện khi có nhiều gen lặn cùng tồn tại trong kiểu gen.
  • D. Nó thường gây chết ở giai đoạn phôi thai.

Câu 10: Đột biến gene được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì:

  • A. Nó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Nó tạo ra các kiểu hình mới có lợi cho sinh vật.
  • C. Nó làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Nó tạo ra các alen mới, là nguồn gốc của biến dị di truyền.

Câu 11: Một đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-C xảy ra ở vị trí nuclêôtit thứ 3 trong codon thứ 5 của một gen. Giả sử codon ban đầu là 5"-XXA-3" mã hóa amino acid Y. Codon sau đột biến là 5"-XXG-3". Dựa vào tính chất của mã di truyền, khả năng cao là đột biến này sẽ:

  • A. Không làm thay đổi amino acid được mã hóa.
  • B. Thay đổi amino acid được mã hóa thành loại khác.
  • C. Tạo ra mã kết thúc sớm.
  • D. Gây đột biến dịch khung đọc mã.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến thay thế một cặp nuclêôtit và đột biến thêm/mất một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa là:

  • A. Đột biến thay thế luôn gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn.
  • B. Đột biến thêm/mất thường gây dịch khung đọc mã, ảnh hưởng toàn bộ chuỗi pôlypeptit sau điểm đột biến.
  • C. Đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất.
  • D. Đột biến thêm/mất chỉ ảnh hưởng đến 3 codon liền kề.

Câu 13: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3"-TTA GGT AAA XXX-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau nuclêôtit thứ 6 (G thứ hai) trên mạch kép, trình tự mRNA được phiên mã từ đoạn gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chỉ thay đổi một codon duy nhất.
  • B. Không thay đổi trình tự mRNA.
  • C. Thêm một nuclêôtit T vào mRNA.
  • D. Thay đổi trình tự nuclêôtit từ điểm thêm trở đi, gây dịch khung đọc mã.

Câu 14: Cơ chế gây đột biến gene của tác nhân 5-bromouracil (5BU) liên quan đến sự chuyển đổi dạng hỗ biến (tautomer) của nó. Cụ thể, 5BU dạng xeto (thường gặp) bắt cặp với A, nhưng dạng enol (hiếm gặp) lại bắt cặp với:

  • A. Guanin (G).
  • B. Timin (T).
  • C. Adenin (A).
  • D. Xitôxin (X).

Câu 15: Tia phóng xạ (ví dụ: tia X, tia gamma) có khả năng gây đột biến gen mạnh vì chúng có năng lượng cao, có thể gây ra các tổn thương trực tiếp hoặc gián tiếp lên ADN như:

  • A. Chỉ tạo dimer Timin.
  • B. Chỉ gây thay thế bazơ nitơ.
  • C. Gây đứt gãy chuỗi đơn hoặc chuỗi kép ADN, biến đổi bazơ nitơ, tạo liên kết ngang.
  • D. Chỉ chèn vào giữa các cặp bazơ nitơ.

Câu 16: Virus có thể hoạt động như một tác nhân gây đột biến gene ở tế bào chủ bằng cách nào?

  • A. Sản xuất ra các hóa chất gây đột biến.
  • B. Chèn vật chất di truyền của virus vào hệ gen của tế bào chủ.
  • C. Phá hủy hệ thống sửa chữa ADN của tế bào chủ.
  • D. Làm tăng nhiệt độ trong tế bào chủ.

Câu 17: Tần số đột biến gene của một gen được xác định bằng:

  • A. Số lượng thể đột biến trên tổng số cá thể của quần thể.
  • B. Số lượng gen đột biến trên tổng số gen trong quần thể.
  • C. Số lượng đột biến trên tổng số lần nhân đôi của ADN.
  • D. Tỉ lệ số giao tử mang gen đột biến trên tổng số giao tử hoặc tỉ lệ số cá thể mang đột biến trên tổng số cá thể của quần thể.

Câu 18: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi codon 5"-UGG-3" (mã hóa Tryptophan) thành 5"-UGA-3". Hậu quả của đột biến này là:

  • A. Đột biến vô nghĩa (silent mutation).
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation).
  • C. Đột biến tạo mã kết thúc (nonsense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift mutation).

Câu 19: Tại sao đột biến gen trội thường dễ biểu hiện ra kiểu hình hơn đột biến gen lặn?

  • A. Alen trội chỉ cần có mặt trong kiểu gen (dị hợp hoặc đồng hợp) là có thể biểu hiện kiểu hình.
  • B. Alen trội có tần số xuất hiện cao hơn trong quần thể.
  • C. Alen trội luôn gây ra kiểu hình có lợi cho sinh vật.
  • D. Alen trội chỉ biểu hiện khi môi trường thay đổi.

Câu 20: Một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit xảy ra trong vùng mã hóa của gen. Hậu quả của đột biến này có thể là:

  • A. Gây dịch khung đọc mã từ điểm đột biến.
  • B. Mất một hoặc một vài amino acid trong chuỗi pôlypeptit mà không dịch khung đọc mã.
  • C. Luôn tạo ra mã kết thúc sớm.
  • D. Không làm thay đổi trình tự amino acid.

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ điển hình về bệnh di truyền do đột biến điểm. Cụ thể, đột biến này là sự thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin. Hậu quả là amino acid Glutamic acid (phân cực) ở vị trí thứ 6 được thay bằng Valin (không phân cực). Đây là loại đột biến nào?

  • A. Đột biến vô nghĩa.
  • B. Đột biến dịch khung.
  • C. Đột biến sai nghĩa.
  • D. Đột biến im lặng.

Câu 22: Đột biến gen lặn có thể được duy trì trong quần thể qua nhiều thế hệ ngay cả khi nó gây hại vì:

  • A. Thể đột biến lặn luôn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn.
  • B. Nó có thể tồn tại ở trạng thái dị hợp tử trong các cá thể mang kiểu hình bình thường.
  • C. Tần số đột biến lặn luôn cao hơn đột biến trội.
  • D. Nó chỉ biểu hiện khi môi trường thuận lợi.

Câu 23: Một gen có chiều dài 4080 Å. Khi gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số lượng liên kết hydro của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Tăng thêm 1 liên kết hydro.
  • B. Giảm đi 1 liên kết hydro.
  • C. Không thay đổi số liên kết hydro.
  • D. Tăng thêm 2 liên kết hydro.

Câu 24: Giả sử một gen có 3000 cặp nuclêôtit. Tần số đột biến thuận của gen này là 10-5. Số lượng nuclêôtit bị thay đổi trung bình do đột biến trên một mạch đơn của gen sau một lần nhân đôi là bao nhiêu?

  • A. 3000 x 10-5 = 0.03.
  • B. (3000 x 2) x 10-5 = 0.06.
  • C. 3000 x 10-5 / 2 = 0.015.
  • D. Số nuclêôtit bị thay đổi trung bình trên một mạch đơn sau một lần nhân đôi = Tần số đột biến x Số nuclêôtit trên một mạch = 10-5 x 3000 = 0.03.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là ĐÚNG?

  • A. Đột biến gen luôn có lợi cho sinh vật.
  • B. Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ.
  • C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit.
  • D. Đột biến gen chỉ phát sinh dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.

Câu 26: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi codon 5"-UCA-3" (mã hóa Serin) thành 5"-UGA-3". Loại đột biến này gây ra hậu quả gì?

  • A. Tạo mã kết thúc, dẫn đến chuỗi pôlypeptit ngắn hơn.
  • B. Thay đổi Serin thành một amino acid khác.
  • C. Không làm thay đổi amino acid được mã hóa.
  • D. Gây đột biến dịch khung đọc mã.

Câu 27: Phân biệt chính xác nhất giữa "đột biến gen" và "thể đột biến" là:

  • A. Đột biến gen là quá trình phát sinh đột biến, thể đột biến là kết quả của quá trình đó.
  • B. Đột biến gen là sự thay đổi vật chất di truyền, thể đột biến là cơ thể mang sự thay đổi đó.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở cấp độ phân tử, thể đột biến là biểu hiện ở cấp độ cơ thể.
  • D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen, thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 28: Một đột biến thêm một cặp nuclêôtit vào đầu vùng mã hóa của gen. Đột biến này có khả năng làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid của chuỗi pôlypeptit được dịch mã từ gen đó, trừ trường hợp:

  • A. Đột biến xảy ra ngay trước mã mở đầu.
  • B. Đột biến xảy ra trong vùng promoter.
  • C. Đột biến thêm ba cặp nuclêôtit liên tiếp.
  • D. Đột biến xảy ra trong vùng terminator.

Câu 29: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Người mắc bệnh có kiểu hình biểu hiện khi:

  • A. Mang ít nhất một alen đột biến trội.
  • B. Mang hai alen đột biến lặn (kiểu gen đồng hợp tử lặn).
  • C. Mang một alen đột biến lặn và một alen bình thường (kiểu gen dị hợp tử).
  • D. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dục của bố hoặc mẹ.

Câu 30: Trong các loại đột biến điểm, loại nào có khả năng gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất đối với chức năng protein nếu xảy ra trong vùng mã hóa?

  • A. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
  • B. Đột biến mất một cặp nuclêôtit.
  • C. Đột biến thay thế tạo mã kết thúc.
  • D. Đột biến thay thế không làm thay đổi amino acid được mã hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trên mạch gốc của một gen, một đột biến thay thế một nuclêôtit loại A bằng loại G. Loại đột biến điểm này thuộc dạng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GGT AXG-5'. Nếu đột biến thay thế nuclêôtit A ở vị trí thứ 7 (tính từ 3' sang) bằng G, thì trình tự codon tương ứng trên phân tử mRNA được phiên mã từ đoạn gen sau đột biến là gì? (Biết mạch gốc là mạch khuôn tổng hợp mRNA)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen có thể không làm thay đổi trình tự amino acid trong chuỗi pôlypeptit. Hiện tượng này xảy ra khi:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chuỗi pôlypeptit do đột biến gen gây ra thường là do loại đột biến điểm nào sau đây xảy ra ở đầu vùng mã hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chất đồng đẳng của bazơ nitơ, chẳng hạn như 5-bromouracil (5BU) là tác nhân hóa học gây đột biến gen chủ yếu bằng cách:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) có khả năng gây đột biến gen chủ yếu bằng cách:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đột biến gen xảy ra trong tế bào nào sau đây của cơ thể đa bào chắc chắn có thể di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10-6 đến 10-4 tùy gen). Điều này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đột biến gen lặn ở các loài sinh sản hữu tính, lưỡng bội thường khó bị phát hiện ở thế hệ ngay sau khi phát sinh vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đột biến gene được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-C xảy ra ở vị trí nuclêôtit thứ 3 trong codon thứ 5 của một gen. Giả sử codon ban đầu là 5'-XXA-3' mã hóa amino acid Y. Codon sau đột biến là 5'-XXG-3'. Dựa vào tính chất của mã di truyền, khả năng cao là đột biến này sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến thay thế một cặp nuclêôtit và đột biến thêm/mất một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một gen có trình tự trên mạch mã gốc là 3'-TTA GGT AAA XXX-5'. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau nuclêôtit thứ 6 (G thứ hai) trên mạch kép, trình tự mRNA được phiên mã từ đoạn gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cơ chế gây đột biến gene của tác nhân 5-bromouracil (5BU) liên quan đến sự chuyển đổi dạng hỗ biến (tautomer) của nó. Cụ thể, 5BU dạng xeto (thường gặp) bắt cặp với A, nhưng dạng enol (hiếm gặp) lại bắt cặp với:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tia phóng xạ (ví dụ: tia X, tia gamma) có khả năng gây đột biến gen mạnh vì chúng có năng lượng cao, có thể gây ra các tổn thương trực tiếp hoặc gián tiếp lên ADN như:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Virus có thể hoạt động như một tác nhân gây đột biến gene ở tế bào chủ bằng cách nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tần số đột biến gene của một gen được xác định bằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi codon 5'-UGG-3' (mã hóa Tryptophan) thành 5'-UGA-3'. Hậu quả của đột biến này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao đột biến gen trội thường dễ biểu hiện ra kiểu hình hơn đột biến gen lặn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit xảy ra trong vùng mã hóa của gen. Hậu quả của đột biến này có thể là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ điển hình về bệnh di truyền do đột biến điểm. Cụ thể, đột biến này là sự thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng T-A trong gen mã hóa chuỗi beta-globin. Hậu quả là amino acid Glutamic acid (phân cực) ở vị trí thứ 6 được thay bằng Valin (không phân cực). Đây là loại đột biến nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đột biến gen lặn có thể được duy trì trong quần thể qua nhiều thế hệ ngay cả khi nó gây hại vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một gen có chiều dài 4080 Å. Khi gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số lượng liên kết hydro của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giả sử một gen có 3000 cặp nuclêôtit. Tần số đột biến thuận của gen này là 10-5. Số lượng nuclêôtit bị thay đổi trung bình do đột biến trên một mạch đơn của gen sau một lần nhân đôi là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là ĐÚNG?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi codon 5'-UCA-3' (mã hóa Serin) thành 5'-UGA-3'. Loại đột biến này gây ra hậu quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân biệt chính xác nhất giữa 'đột biến gen' và 'thể đột biến' là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một đột biến thêm một cặp nuclêôtit vào đầu vùng mã hóa của gen. Đột biến này có khả năng làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid của chuỗi pôlypeptit được dịch mã từ gen đó, trừ trường hợp:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Người mắc bệnh có kiểu hình biểu hiện khi:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong các loại đột biến điểm, loại nào có khả năng gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất đối với chức năng protein nếu xảy ra trong vùng mã hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phân tử ADN có trình tự mạch gốc là 3"-TAX GAT AXG TTA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A tại vị trí nu thứ 5 trên mạch gốc (tính từ đầu 3"), thì trình tự mạch gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"-TAX GTG AXG TTA-5"
  • B. 3"-TAX GTA AXG TTA-5"
  • C. 3"-TAX GAT GXT TTA-5"
  • D. 3"-TAX GAT AXG TTA-5" (không đổi)

Câu 2: Xét một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"-...TAX XGG ATT GAT...-5". Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit G-X tại vị trí thứ 6 trên mạch kép (tức là mất G ở vị trí thứ 6 trên mạch gốc, tính từ đầu 3"), thì trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào từ vị trí đột biến trở đi?

  • A. 3"-...TAX XGG AT GAT...-5"
  • B. 3"-...TAX XGG ATT AT...-5"
  • C. 3"-...TAX XGA TTG AT...-5"
  • D. 3"-...TAX XGG ATT GAT...-5" (không đổi)

Câu 3: Đột biến gen nào sau đây khi xảy ra ở đầu mạch mã hóa của gen (gần codon mở đầu) có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đến cấu trúc và chức năng của protein tương ứng?

  • A. Thay thế một cặp A-T bằng T-A.
  • B. Thay thế một cặp G-X bằng X-G.
  • C. Mất ba cặp nucleotit liên tiếp.
  • D. Thêm một cặp nucleotit.

Câu 4: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X xảy ra tại vị trí nucleotit thứ 1501 trên mạch mã gốc. Số liên kết hidro của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Tăng 1 liên kết hidro.
  • B. Giảm 1 liên kết hidro.
  • C. Tăng 2 liên kết hidro.
  • D. Không thay đổi liên kết hidro.

Câu 5: Tại sao đột biến thay thế cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit (trừ trường hợp thay thế tạo codon kết thúc sớm)?

  • A. Vì đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến một codon duy nhất.
  • B. Vì đột biến thay thế không làm thay đổi khung đọc mã di truyền.
  • C. Vì đột biến thay thế luôn tạo ra codon đồng nghĩa.
  • D. Vì đột biến thay thế chỉ xảy ra ở vùng không mã hóa của gen.

Câu 6: Một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí thứ 10 tính từ codon mở đầu trên mạch mã hóa. Protein do gen đột biến tổng hợp có khả năng như thế nào so với protein ban đầu?

  • A. Chỉ thay đổi một axit amin duy nhất.
  • B. Không thay đổi bất kỳ axit amin nào.
  • C. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi và có thể xuất hiện codon kết thúc sớm.
  • D. Chắc chắn sẽ không tổng hợp được protein.

Câu 7: Tần số đột biến gen thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài). Điều này có ý nghĩa gì đối với loài?

  • A. Đảm bảo sự ổn định tương đối của vật chất di truyền qua các thế hệ.
  • B. Tăng tốc độ tiến hóa của loài.
  • C. Giúp loài dễ dàng thích nghi với mọi thay đổi môi trường.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 8: Tia cực tím (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí. Cơ chế chủ yếu gây đột biến của tia UV là gì?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • B. Thêm hoặc mất cặp nucleotit.
  • C. Thay thế một cặp nucleotit này bằng cặp khác.
  • D. Tạo dimer pyrimidin (thường là dimer thymin) làm sai lệch quá trình sao chép ADN.

Câu 9: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của timin. Khi 5BU liên kết vào ADN trong quá trình sao chép, nó có thể gây đột biến gì?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • B. Thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • C. Thêm hoặc mất cặp nucleotit.
  • D. Gây đứt gãy chuỗi ADN.

Câu 10: Cơ chế sửa chữa ADN nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc loại bỏ các dimer pyrimidin do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa sai sót bắt cặp (Mismatch repair).
  • B. Sửa chữa base trực tiếp (Direct base repair).
  • C. Sửa chữa cắt bỏ nucleotit (Nucleotide excision repair).
  • D. Sửa chữa tái tổ hợp (Recombinational repair).

Câu 11: Đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn. Điều này có ý nghĩa gì trong thực tế?

  • A. Giúp loại bỏ ngay lập tức các đột biến có hại ra khỏi quần thể.
  • B. Các đột biến gen lặn có hại có thể tồn tại tiềm ẩn trong quần thể dưới dạng dị hợp tử, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Đột biến gen lặn không bao giờ có lợi cho sinh vật.
  • D. Chỉ cần một alen đột biến lặn là đủ để thay đổi kiểu hình.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen?

  • A. Mối quan hệ trội-lặn giữa alen đột biến và alen ban đầu.
  • B. Điều kiện môi trường.
  • C. Vị trí xảy ra đột biến trong gen (vùng mã hóa hay vùng điều hòa).
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.

Câu 13: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên và vô hướng?

  • A. Vì tần số xuất hiện của nó thấp và hướng thay đổi gen không tương ứng với điều kiện môi trường.
  • B. Vì nó luôn dẫn đến những thay đổi có hại cho sinh vật.
  • C. Vì chỉ xảy ra dưới tác động của các tác nhân đột biến nhân tạo.
  • D. Vì nó luôn tạo ra các alen mới có lợi cho sự thích nghi.

Câu 14: Trong các loại đột biến điểm, loại nào có khả năng gây ra sự thay đổi lớn nhất về số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp?

  • A. Thay thế một cặp nucleotit dẫn đến mã hóa axit amin khác (missense).
  • B. Thay thế một cặp nucleotit dẫn đến tạo codon kết thúc (nonsense).
  • C. Thêm một cặp nucleotit ở gần đầu gen.
  • D. Thay thế một cặp nucleotit dẫn đến mã hóa cùng axit amin (silent).

Câu 15: Giả sử một gen có trình tự mã hóa bắt đầu bằng 5"-ATG...-3". Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotit thứ 2 trên mạch mã hóa (tính từ đầu 5"), thì codon mở đầu ban đầu sẽ thay đổi thành codon gì trên mRNA?

  • A. AUG -> UUG
  • B. AUG -> ACG
  • C. AUG -> ATG
  • D. AUG -> AUU

Câu 16: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa vì lý do nào sau đây?

  • A. Nó tạo ra các alen mới, làm phát sinh sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Nó trực tiếp tạo ra các kiểu hình thích nghi.
  • C. Nó làm tăng tần số các alen có sẵn trong quần thể.
  • D. Nó chỉ xảy ra ở các gen quy định tính trạng quan trọng.

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X lên một quần thể vi khuẩn. Sau đó, phân tích một số cá thể sống sót và phát hiện nhiều đột biến gen. Điều này chứng tỏ gì về tác dụng của tia X?

  • A. Tia X chỉ gây đột biến ở vi khuẩn.
  • B. Tia X là tác nhân chọn lọc các cá thể mang đột biến có lợi.
  • C. Tia X là tác nhân gây đột biến.
  • D. Tia X chỉ gây chết, không gây đột biến.

Câu 18: Một gen có 4500 liên kết hidro và có tỉ lệ A/G = 1/2. Nếu gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X, thì số nucleotit loại A và G của gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. A = T = 749, G = X = 1499
  • B. A = T = 749, G = X = 1501
  • C. A = T = 751, G = X = 1499
  • D. A = T = 751, G = X = 1501

Câu 19: Cho biết các bộ ba mã hóa axit amin như sau: Leu (XUU, XUX, XUA, XUG), Val (GUU, GUX, GUA, GUG), Gly (GGU, GGX, GGA, GGG), Ala (XGU, XGX, XGA, XGG). Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-XGA XGG XGT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế G ở vị trí thứ 2 (tính từ đầu 3") bằng A, thì trình tự axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ -Gly-Ala-Thr- thành -Glu-Ala-Thr-
  • B. Từ -Gly-Ala-Thr- thành -Val-Ala-Thr-
  • C. Từ -Gly-Ala-Thr- thành -Leu-Ala-Thr-
  • D. Không thay đổi trình tự axit amin.

Câu 20: Một gen có 3000 cặp nucleotit. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra tại vị trí thứ 301 trên mạch mã hóa, thì số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp (không kể axit amin mở đầu) sẽ là bao nhiêu? (Giả sử đột biến không tạo ra codon kết thúc sớm trước vị trí 301 và không làm mất codon kết thúc cuối gen).

  • A. 999
  • B. 1000
  • C. 998
  • D. Không thể xác định.

Câu 21: Loại đột biến điểm nào sau đây chắc chắn làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến thay đổi trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi?

  • A. Thay thế một cặp nucleotit.
  • B. Mất ba cặp nucleotit.
  • C. Thêm sáu cặp nucleotit.
  • D. Mất một cặp nucleotit.

Câu 22: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào là tác nhân sinh học?

  • A. Virus.
  • B. Tia X.
  • C. Nhiệt độ cao.
  • D. Hóa chất 5-bromouracil.

Câu 23: Một gen có 1200 cặp nucleotit. Đột biến thay thế một cặp A-T bằng X-G xảy ra tại vị trí thứ 100 trên mạch gốc. Tổng số nucleotit loại A và G của gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Tăng 1 A, giảm 1 G.
  • B. Giảm 1 A, tăng 1 G.
  • C. Giảm 1 A, giảm 1 G.
  • D. Giảm 1 A, tăng 1 X.

Câu 24: Tại sao đột biến gen lặn có hại khó bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể, đặc biệt ở các loài sinh sản hữu tính?

  • A. Chúng tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và không biểu hiện kiểu hình.
  • B. Chúng luôn tạo ra kiểu hình có lợi trong điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Tần số đột biến gen lặn luôn cao hơn đột biến gen trội.
  • D. Cá thể đồng hợp tử lặn có hại luôn sống sót tốt hơn cá thể mang gen trội.

Câu 25: Một đột biến gen làm cho một codon trên mRNA từ 5"-AUG-3" (mã hóa Met) chuyển thành 5"-UAG-3" (codon kết thúc). Đây là loại đột biến nào xét về hậu quả trên protein?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (Silent mutation).
  • B. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation).
  • C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation).

Câu 26: Một người bị bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bố và mẹ của người bệnh đều không biểu hiện bệnh. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Cả bố và mẹ đều mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp tử trội.
  • B. Cả bố và mẹ đều mang gen đột biến ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở người con.
  • D. Bệnh này do đột biến gen trội gây ra.

Câu 27: Khi nói về mối quan hệ giữa đột biến gen và thể đột biến, phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Đột biến gen là sự thay đổi trong cấu trúc gen, còn thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Đột biến gen là nguyên nhân, còn thể đột biến là quá trình phát sinh đột biến.
  • C. Đột biến gen luôn biểu hiện thành thể đột biến.
  • D. Thể đột biến là sự thay đổi kiểu hình do đột biến gen gây ra.

Câu 28: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục có ý nghĩa quan trọng hơn đối với tiến hóa so với đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng?

  • A. Đột biến ở tế bào sinh dưỡng luôn có hại.
  • B. Đột biến ở tế bào sinh dục có tần số cao hơn.
  • C. Đột biến ở tế bào sinh dục có thể di truyền cho thế hệ sau thông qua giao tử.
  • D. Đột biến ở tế bào sinh dưỡng chỉ ảnh hưởng đến một phần cơ thể.

Câu 29: Một gen có trình tự mạch gốc 3"-TAX ATG GXT TTA-5". Nếu đột biến thêm một cặp G-X vào vị trí sau nucleotit G thứ nhất trên mạch gốc, thì trình tự mạch gốc mới sẽ như thế nào?

  • A. 3"-TAX GAT GXT TTA-5"
  • B. 3"-TAX GGT GXT TTA-5"
  • C. 3"-TAX ATGG GXT TTA-5"
  • D. 3"-TAX ATG GXT TTA G-5"

Câu 30: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về đột biến gen gây hậu quả ở mức độ nào?

  • A. Chỉ thay đổi một nucleotit.
  • B. Thay đổi khung đọc mã.
  • C. Tạo ra protein ngắn hơn.
  • D. Thay thế một axit amin trong chuỗi polipeptit, làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein (hemoglobin).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dục có ý nghĩa quan trọng hơn đối với tiến hóa so với đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một gen có trình tự mạch gốc 3'-TAX ATG GXT TTA-5'. Nếu đột biến thêm một cặp G-X vào vị trí sau nucleotit G thứ nhất trên mạch gốc, thì trình tự mạch gốc mới sẽ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về đột biến gen gây hậu quả ở mức độ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây biểu diễn mức độ đóng xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể trong kì giữa của quá trình phân bào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Quan sát tiêu bản hiển vi một tế bào đang phân chia, nhà khoa học nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quá trình nào sau đây là cơ chế chủ yếu tạo ra các tổ hợp gen mới trong giảm phân, góp phần vào sự đa dạng di truyền của loài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao nói nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây *không* xảy ra trong giảm phân I?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nếu một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có 2n = 24 nhiễm sắc thể, thì số lượng nhiễm sắc thể tại kì cuối của giảm phân I là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại diễn ra trước khi bắt đầu cả nguyên phân và giảm phân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân một số lần, sau đó 1/4 số tế bào con tạo ra bước vào giảm phân. Tổng số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về các cực ở kì sau của tất cả các tế bào đang giảm phân II là 128. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đó là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật, người ta thấy mỗi nhiễm sắc thể đều có tâm động ở vị trí gần đầu mút. Dạng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vai trò của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của việc các nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 trải qua quá trình giảm phân. Giả sử không có trao đổi chéo và không có đột biến. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể có thể có trong các tinh trùng được tạo ra từ một tế bào sinh tinh đó (xét về nguồn gốc từ bố/mẹ)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Số lượng nhiễm sắc thể tại kì đầu của nguyên phân là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một hợp tử của người (2n=46) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Số lượng nhiễm sắc thể ở một tế bào con được tạo ra sau quá trình này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể nhân thực, sợi cơ bản (11 nm) được hình thành từ cấu trúc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chức năng chính của nhiễm sắc thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II, có 24 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa ở kì giữa của nguyên phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một tế bào sinh dục đực của một loài có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (Aa và Bb). Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Có bao nhiêu loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào này (về tổ hợp các gen trên NST)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hiện tượng không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I dẫn đến hậu quả gì ở các giao tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu có hiện tượng không phân li của một cặp nhiễm sắc thể kép ở kì sau của giảm phân II, thì các giao tử được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích một tiêu bản tế bào, người ta thấy có các cấu trúc dạng sợi mảnh, chưa đóng xoắn rõ rệt. Tế bào này có thể đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con được tạo ra từ nguyên phân khác gì so với tế bào mẹ ban đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 5"-TAX GXA AXT GGX-3". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 5 trên mạch gốc này (tính từ chiều 5" sang 3"), thì trình tự nucleotit trên mạch gốc sau đột biến là gì?

  • A. 5"-TAX GGX AXT GGX-3"
  • B. 5"-TAX GXT AXT GGX-3"
  • C. 5"-TAX GXA GXT GGX-3"
  • D. 5"-TAX GXA ATT GGX-3"

Câu 2: Xét đoạn mạch gốc của gen 5"-ATG GXT TAX...-3". Nếu xảy ra đột biến mất một nucleotit loại X tại vị trí thứ 4 trên mạch gốc này (tính từ chiều 5" sang 3"), thì hậu quả thường là gì đối với quá trình dịch mã?

  • A. Gây đột biến dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ các codon từ vị trí đột biến trở về sau.
  • B. Chỉ làm thay đổi một codon duy nhất tại vị trí đột biến.
  • C. Làm xuất hiện codon kết thúc sớm, rút ngắn chuỗi polypeptide.
  • D. Làm thay đổi một amino acid tại vị trí đột biến, các amino acid phía sau không đổi.

Câu 3: Cho biết các codon mã hóa amino acid như sau: AUG (Met), UCU (Ser), UCC (Ser), UCA (Ser), UCG (Ser), AGU (Ser), AGC (Ser), GGU (Gly), GGC (Gly), GGA (Gly), GGG (Gly), UAA (Stop). Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAG AGG XXX ATT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 2 trên mạch gốc (tính từ chiều 3" sang 5"), chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với chuỗi polypeptide ban đầu?

  • A. Thay đổi một amino acid từ Ser thành Gly.
  • B. Thay đổi một amino acid từ Gly thành Ser.
  • C. Không làm thay đổi trình tự amino acid.
  • D. Làm xuất hiện codon kết thúc sớm.

Câu 4: Vẫn sử dụng thông tin mã hóa và đoạn mạch gốc từ Câu 3 (3"-TAG AGG XXX ATT-5"). Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T tại vị trí nucleotit thứ 3 trên mạch gốc (tính từ chiều 3" sang 5"), thì trình tự amino acid của chuỗi polypeptide thay đổi như thế nào?

  • A. Thay đổi một amino acid từ Ser thành Gly.
  • B. Thay đổi một amino acid từ Gly thành Ser.
  • C. Không làm thay đổi trình tự amino acid.
  • D. Làm xuất hiện codon kết thúc sớm.

Câu 5: Đột biến gen xảy ra ở vùng nào sau đây của gen có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc và chức năng của protein sản phẩm?

  • A. Vùng khởi động (promoter).
  • B. Vùng mã hóa, đặc biệt là các vị trí quan trọng trong trung tâm hoạt động của enzyme.
  • C. Vùng kết thúc (terminator).
  • D. Vùng điều hòa nằm xa vùng mã hóa.

Câu 6: Tại sao đột biến thay thế cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit?

  • A. Đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến một codon, trong khi thêm/mất có thể gây dịch khung đọc mã.
  • B. Đột biến thay thế luôn là đột biến trung tính.
  • C. Đột biến thêm/mất luôn dẫn đến chết.
  • D. Đột biến thay thế thường xảy ra ở vùng không mã hóa.

Câu 7: Một gen có chiều dài 4080 Angstrom. Giả sử toàn bộ gen là vùng mã hóa và không có intron. Nếu một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi một cặp nucleotit duy nhất, thì số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide được mã hóa bởi gen đột biến này (trừ codon kết thúc) có thể là bao nhiêu?

  • A. 399
  • B. 400
  • C. 407
  • D. 408

Câu 8: Hóa chất 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của Timin (T). 5-BU có thể kết cặp với Adenin (A) hoặc Guanin (G). Khi 5-BU được đưa vào môi trường và xảy ra quá trình nhân đôi DNA, 5-BU thường gây ra loại đột biến thay thế cặp nucleotit nào?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng T-A.
  • B. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • C. Thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • D. Thay thế cặp G-X bằng X-G.

Câu 9: Tia tử ngoại (UV) thường gây ra loại tổn thương nào trên DNA, từ đó có thể dẫn đến đột biến gen?

  • A. Tạo dimer giữa các base pyrimidine (ví dụ: dimer Timin).
  • B. Gây đứt gãy chuỗi xoắn kép DNA.
  • C. Gây alkyl hóa các base nitơ.
  • D. Chèn các base lạ vào DNA.

Câu 10: Tại sao đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến gen luôn tạo ra các alen trội mới.
  • B. Vì đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
  • C. Vì đột biến gen làm phát sinh các alen mới, tạo nên sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Vì đột biến gen luôn có lợi cho sinh vật.

Câu 11: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cây đa bội. Đột biến này có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua hình thức sinh sản hữu tính hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì đột biến gen luôn được truyền lại cho thế hệ sau.
  • B. Không, vì đột biến chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và không ảnh hưởng đến tế bào sinh dục tạo giao tử.
  • C. Có, nếu cây này có khả năng sinh sản vô tính.
  • D. Không, vì đột biến ở cây đa bội không có ý nghĩa di truyền.

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gen và thể đột biến là gì?

  • A. Đột biến gen là biến đổi trong cấu trúc gen, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Đột biến gen luôn biểu hiện ra kiểu hình, còn thể đột biến thì không.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Đột biến gen là tự phát, còn thể đột biến là do tác nhân gây đột biến.

Câu 13: Một alen đột biến là gen lặn (a) so với alen ban đầu là gen trội (A). Trong quần thể lưỡng bội, đột biến này sẽ biểu hiện ra kiểu hình của thể đột biến khi nào?

  • A. Khi ở trạng thái dị hợp tử (Aa).
  • B. Khi ở trạng thái đồng hợp tử trội (AA).
  • C. Khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa).
  • D. Khi ở bất kỳ trạng thái kiểu gen nào có chứa alen a.

Câu 14: Cho các codon mã hóa amino acid: UCU (Ser), CCU (Pro), ACU (Thr), GCU (Ala). Một đoạn mạch mã hóa của gen có trình tự 5"-TCT CCT ACT GCT-3". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 7 trên mạch mã hóa (tính từ chiều 5" sang 3"), thì amino acid thứ 3 trong chuỗi polypeptide sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Thay đổi từ Ser thành Pro.
  • B. Thay đổi từ Pro thành Thr.
  • C. Thay đổi từ Thr thành Ser.
  • D. Không thay đổi amino acid.

Câu 15: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên, không định hướng?

  • A. Vì đột biến chỉ xảy ra khi có tác nhân đột biến.
  • B. Vì sinh vật có cơ chế sửa chữa DNA.
  • C. Vì tần số đột biến rất thấp.
  • D. Vì không thể dự đoán được gen nào, vị trí nào sẽ bị đột biến và kiểu đột biến là gì.

Câu 16: Một gen có 1500 cặp nucleotit. Nếu xét tất cả các đột biến điểm có thể xảy ra (thay thế, thêm, mất 1 cặp nucleotit), thì có bao nhiêu loại đột biến điểm khác nhau có thể xảy ra trên gen này?

  • A. 1500 * 3 (thay thế) + 1500 (thêm) + 1500 (mất) = 7500 loại.
  • B. 1500 * 4 = 6000 loại.
  • C. 1500 * 2 = 3000 loại.
  • D. 1500 * 6 = 9000 loại.

Câu 17: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi một codon này thành một codon khác cùng mã hóa cho một loại amino acid. Đây là loại đột biến nào?

  • A. Đột biến nhầm nghĩa (missense mutation).
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation).
  • C. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift mutation).

Câu 18: Cơ chế sửa chữa DNA đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì tính bền vững của vật chất di truyền?

  • A. Làm tăng tần số đột biến.
  • B. Chỉ sửa chữa các đột biến có hại.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn sự xuất hiện của đột biến.
  • D. Phát hiện và sửa chữa các sai sót trong quá trình nhân đôi DNA hoặc do tác nhân gây đột biến, làm giảm tần số đột biến.

Câu 19: Một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí rất gần cuối vùng mã hóa. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với chuỗi polypeptide?

  • A. Thay đổi toàn bộ trình tự amino acid của protein.
  • B. Gây dịch khung đọc mã và làm thay đổi một vài amino acid cuối cùng, có thể ảnh hưởng ít hoặc nhiều đến chức năng tùy vị trí.
  • C. Không ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide.
  • D. Làm xuất hiện codon kết thúc sớm ở đầu chuỗi.

Câu 20: Tần số đột biến gen ở mỗi loài là khác nhau. Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Chỉ do ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Chỉ do cấu trúc gen.
  • C. Sự khác biệt về cấu trúc gen, khả năng sửa chữa DNA và tác động của môi trường.
  • D. Chỉ do tuổi thọ của sinh vật.

Câu 21: Trong trường hợp nào đột biến gen lặn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội?

  • A. Khi gen lặn ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Khi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường ở giới đực XY.
  • C. Khi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới cái XX.
  • D. Khi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới đực XY hoặc khi cơ thể ở trạng thái đồng hợp tử lặn.

Câu 22: Một đột biến gen làm xuất hiện một alen mới. Alen này có thể tồn tại trong quần thể và được chọn lọc tự nhiên tác động hay không phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khả năng biểu hiện thành kiểu hình và giá trị thích nghi của kiểu hình đó trong môi trường cụ thể.
  • B. Tần số xuất hiện của đột biến.
  • C. Loại đột biến (thay thế, thêm, mất).
  • D. Kích thước của gen bị đột biến.

Câu 23: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?

  • A. Vì đột biến làm thay đổi cấu trúc DNA.
  • B. Vì đột biến làm tăng tần số các bệnh di truyền.
  • C. Vì phần lớn các gen đã được hình thành và chọn lọc qua quá trình tiến hóa để hoạt động tối ưu trong điều kiện môi trường hiện tại, đột biến làm xáo trộn sự hài hòa đó.
  • D. Vì đột biến chỉ xảy ra dưới tác động của các yếu tố gây hại.

Câu 24: Cho các codon mã hóa amino acid: UUU (Phe), UUC (Phe), UUA (Leu), UUG (Leu), CUU (Leu), CUC (Leu), CUA (Leu), CUG (Leu). Giả sử một đoạn mạch mã hóa của gen có trình tự 5"-TTT-3". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp T-A bằng A-T tại vị trí thứ 3 trên mạch mã hóa (tính từ chiều 5" sang 3"), thì amino acid được mã hóa có thay đổi không? Tại sao?

  • A. Có, từ Phe thành Leu, do codon UUU chuyển thành UUA.
  • B. Không, vì cả hai codon đều mã hóa Phe.
  • C. Có, từ Phe thành Leu, do codon TTT chuyển thành TTA.
  • D. Không thể xác định vì cần mạch gốc.

Câu 25: Một gen có 600 cặp nucleotit. Giả sử đột biến xảy ra ở tất cả các vị trí và tất cả các loại thay thế một cặp nucleotit. Có bao nhiêu đột biến thay thế cặp nucleotit khác nhau có thể xảy ra trên gen này?

  • A. 600
  • B. 1800
  • C. 2400
  • D. 1200

Câu 26: Dạng đột biến điểm nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc protein khi nó xảy ra ở đầu vùng mã hóa của gen?

  • A. Thay thế cặp nucleotit tạo đột biến đồng nghĩa.
  • B. Thay thế cặp nucleotit tạo đột biến nhầm nghĩa làm thay đổi amino acid ít phân cực.
  • C. Thay thế cặp nucleotit tạo đột biến nhầm nghĩa làm thay đổi amino acid ở xa trung tâm hoạt động.
  • D. Thêm hoặc mất một cặp nucleotit.

Câu 27: Một gen bị đột biến làm cho sản phẩm protein bị mất chức năng. Nếu đột biến này là lặn so với alen ban đầu, thì kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến?

  • A. Kiểu gen dị hợp tử.
  • B. Kiểu gen đồng hợp tử trội.
  • C. Kiểu gen đồng hợp tử lặn.
  • D. Bất kỳ kiểu gen nào mang alen đột biến.

Câu 28: Khả năng một đột biến gen có lợi hay có hại phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại đột biến (thay thế, thêm, mất).
  • B. Phụ thuộc vào điều kiện môi trường sống và tương quan giữa kiểu hình đột biến với môi trường đó.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến trên gen.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào tần số đột biến.

Câu 29: Quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy một số cây ngô trong ruộng có màu lá nhạt hơn bình thường, khác biệt với các cây cùng giống. Sau khi phân tích di truyền, phát hiện các cây này mang một alen lặn đột biến ở trạng thái đồng hợp tử (aa), trong khi các cây bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa. Hiện tượng này minh họa điều gì?

  • A. Đột biến gen lặn biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử và tạo ra thể đột biến.
  • B. Đột biến gen trội biểu hiện ngay ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Màu lá nhạt là do ảnh hưởng của môi trường chứ không phải đột biến gen.
  • D. Đột biến gen lặn không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 30: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem một hóa chất X có khả năng gây đột biến gen ở vi khuẩn hay không. Phương pháp phổ biến nào thường được sử dụng để sàng lọc nhanh tác nhân gây đột biến?

  • A. Thử nghiệm Ames (Ames test).
  • B. Lai phân tích.
  • C. Kỹ thuật PCR.
  • D. Phương pháp đếm số lượng nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 5'-TAX GXA AXT GGX-3'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 5 trên mạch gốc này (tính từ chiều 5' sang 3'), thì trình tự nucleotit trên mạch gốc sau đột biến là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét đoạn mạch gốc của gen 5'-ATG GXT TAX...-3'. Nếu xảy ra đột biến mất một nucleotit loại X tại vị trí thứ 4 trên mạch gốc này (tính từ chiều 5' sang 3'), thì hậu quả thường là gì đối với quá trình dịch mã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho biết các codon mã hóa amino acid như sau: AUG (Met), UCU (Ser), UCC (Ser), UCA (Ser), UCG (Ser), AGU (Ser), AGC (Ser), GGU (Gly), GGC (Gly), GGA (Gly), GGG (Gly), UAA (Stop). Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAG AGG XXX ATT-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 2 trên mạch gốc (tính từ chiều 3' sang 5'), chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với chuỗi polypeptide ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vẫn sử dụng thông tin mã hóa và đoạn mạch gốc từ Câu 3 (3'-TAG AGG XXX ATT-5'). Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T tại vị trí nucleotit thứ 3 trên mạch gốc (tính từ chiều 3' sang 5'), thì trình tự amino acid của chuỗi polypeptide thay đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đột biến gen xảy ra ở vùng nào sau đây của gen có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến cấu trúc và chức năng của protein sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao đột biến thay thế cặp nucleotit thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất cặp nucleotit?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một gen có chiều dài 4080 Angstrom. Giả sử toàn bộ gen là vùng mã hóa và không có intron. Nếu một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi một cặp nucleotit duy nhất, thì số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide được mã hóa bởi gen đột biến này (trừ codon kết thúc) có thể là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hóa chất 5-Bromouracil (5-BU) là một chất đồng đẳng của Timin (T). 5-BU có thể kết cặp với Adenin (A) hoặc Guanin (G). Khi 5-BU được đưa vào môi trường và xảy ra quá trình nhân đôi DNA, 5-BU thường gây ra loại đột biến thay thế cặp nucleotit nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tia tử ngoại (UV) thường gây ra loại tổn thương nào trên DNA, từ đó có thể dẫn đến đột biến gen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng của một cây đa bội. Đột biến này có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua hình thức sinh sản hữu tính hay không? Giải thích.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gen và thể đột biến là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một alen đột biến là gen lặn (a) so với alen ban đầu là gen trội (A). Trong quần thể lưỡng bội, đột biến này sẽ biểu hiện ra kiểu hình của thể đột biến khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các codon mã hóa amino acid: UCU (Ser), CCU (Pro), ACU (Thr), GCU (Ala). Một đoạn mạch mã hóa của gen có trình tự 5'-TCT CCT ACT GCT-3'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 7 trên mạch mã hóa (tính từ chiều 5' sang 3'), thì amino acid thứ 3 trong chuỗi polypeptide sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên, không định hướng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một gen có 1500 cặp nucleotit. Nếu xét tất cả các đột biến điểm có thể xảy ra (thay thế, thêm, mất 1 cặp nucleotit), thì có bao nhiêu loại đột biến điểm khác nhau có thể xảy ra trên gen này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi một codon này thành một codon khác cùng mã hóa cho một loại amino acid. Đây là loại đột biến nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cơ chế sửa chữa DNA đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc duy trì tính bền vững của vật chất di truyền?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một gen bị đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí rất gần cuối vùng mã hóa. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với chuỗi polypeptide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tần số đột biến gen ở mỗi loài là khác nhau. Điều này được giải thích chủ yếu do yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong trường hợp nào đột biến gen lặn có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể lưỡng bội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một đột biến gen làm xuất hiện một alen mới. Alen này có thể tồn tại trong quần thể và được chọn lọc tự nhiên tác động hay không phụ thuộc vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao đột biến gen thường có hại cho sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các codon mã hóa amino acid: UUU (Phe), UUC (Phe), UUA (Leu), UUG (Leu), CUU (Leu), CUC (Leu), CUA (Leu), CUG (Leu). Giả sử một đoạn mạch mã hóa của gen có trình tự 5'-TTT-3'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp T-A bằng A-T tại vị trí thứ 3 trên mạch mã hóa (tính từ chiều 5' sang 3'), thì amino acid được mã hóa có thay đổi không? Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một gen có 600 cặp nucleotit. Giả sử đột biến xảy ra ở tất cả các vị trí và tất cả các loại thay thế một cặp nucleotit. Có bao nhiêu đột biến thay thế cặp nucleotit khác nhau có thể xảy ra trên gen này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dạng đột biến điểm nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc protein khi nó xảy ra ở đầu vùng mã hóa của gen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một gen bị đột biến làm cho sản phẩm protein bị mất chức năng. Nếu đột biến này là lặn so với alen ban đầu, thì kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khả năng một đột biến gen có lợi hay có hại phụ thuộc vào yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy một số cây ngô trong ruộng có màu lá nhạt hơn bình thường, khác biệt với các cây cùng giống. Sau khi phân tích di truyền, phát hiện các cây này mang một alen lặn đột biến ở trạng thái đồng hợp tử (aa), trong khi các cây bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa. Hiện tượng này minh họa điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một nhà khoa học muốn kiểm tra xem một hóa chất X có khả năng gây đột biến gen ở vi khuẩn hay không. Phương pháp phổ biến nào thường được sử dụng để sàng lọc nhanh tác nhân gây đột biến?

Xem kết quả