Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 01
Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Thành phần nào sau đây không phải là một phần cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
- A. ADN
- B. Protein histon
- C. Protein phi histon
- D. Ribonucleoprotein (RNP)
Câu 2: Sợi nhiễm sắc 30nm được hình thành do cấu trúc nào sau đây?
- A. Chuỗi nucleoxom
- B. Solenoid
- C. Cromatit
- D. Vùng tâm động
Câu 3: Trong kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể có trạng thái nào sau đây?
- A. Duỗi xoắn hoàn toàn
- B. Đóng xoắn một phần
- C. Co xoắn cực đại
- D. Tự nhân đôi
Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của người là 46. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào sinh dưỡng của người ở kì đầu nguyên phân là bao nhiêu?
- A. 23
- B. 46
- C. 92 nhiễm sắc thể kép
- D. 92 nhiễm sắc thể đơn (trong 46 NST kép)
Câu 5: Cơ chế di truyền nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền lớn nhất cho loài sinh sản hữu tính?
- A. Đột biến gen
- B. Hoán vị gen
- C. Nhân đôi nhiễm sắc thể
- D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo ra các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau?
- A. Trao đổi chéo
- B. Phân li độc lập của NST
- C. Nhân đôi NST
- D. Tiếp hợp NST
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không bình thường trong giảm phân ở người mẹ, tạo ra trứng có kiểu NST là XX?
- A. Hội chứng Turner (XO)
- B. Hội chứng Down (trisomy 21)
- C. Hội chứng Klinefelter (XXY) hoặc hội chứng siêu nữ (XXX)
- D. Hội chứng Edwards (trisomy 18)
Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST không phân li. Số lượng NST có thể có trong giao tử đột biến của loài này là bao nhiêu?
- A. 10 hoặc 14
- B. 11 hoặc 13
- C. 12 hoặc 24
- D. 23 hoặc 25
Câu 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
- A. Mất đoạn và lặp đoạn
- B. Đảo đoạn và chuyển đoạn
- C. Chỉ mất đoạn
- D. Chỉ chuyển đoạn
Câu 10: Thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật vì sao?
- A. Động vật có hệ gen phức tạp hơn
- B. Cơ chế phân chia tế bào ở thực vật dễ xảy ra đột biến hơn
- C. Thực vật có khả năng chịu đựng đột biến tốt hơn động vật
- D. Cơ chế xác định giới tính ở thực vật ít phức tạp và thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng
Câu 11: Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu gen này liên kết hoàn toàn với một gen khác, điều này có nghĩa là gì?
- A. Hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
- B. Hai gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- C. Hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen giữa chúng.
- D. Hai gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Câu 12: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng các gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn. Kiểu gen của ruồi cái đem lai là:
- A. AB/Ab
- B. AB/ab
- C. Ab/aB
- D. ab/ab
Câu 13: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả giới đực và giới cái?
- A. P: XAXA x XaY
- B. P: XAXa x XaY
- C. P: XaXa x XAY
- D. P: XAXa x XAY
Câu 14: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp. Tần số alen a là 0.4. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là bao nhiêu?
- A. 4%
- B. 16%
- C. 36%
- D. 64%
Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?
- A. XBXB
- B. XBY
- C. XBXb
- D. XbXb
Câu 16: Phân tích karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể và cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến nào?
- A. Đột biến đa bội
- B. Đột biến lệch bội (thể ba nhiễm)
- C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- D. Đột biến gen
Câu 17: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự gen trở thành ABEDCFG. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 18: Loài sinh vật nào sau đây có thể có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) trong tế bào sinh dưỡng?
- A. Người
- B. Gà
- C. Lúa
- D. Ong đực
Câu 19: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb, nếu có hiện tượng hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a với tần số 20%, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 40%
- C. 20%
- D. 50%
Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Thực hiện phép lai giữa cây quả đỏ thuần chủng và cây quả vàng, sau đó cho F1 lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?
- A. 100% quả đỏ
- B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
- C. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
- D. 1 quả đỏ : 3 quả vàng
Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
[Sơ đồ phả hệ: Thế hệ I: (Bố mẹ đều không bệnh) -> Thế hệ II: (Con trai bệnh, con gái không bệnh, con trai không bệnh)].
Dựa vào sơ đồ phả hệ, kết luận nào sau đây là chắc chắn đúng?
- A. Bệnh do gen trội quy định.
- B. Bệnh do gen lặn quy định.
- C. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 22: Ở một loài thực vật, màu hoa do một cặp gen quy định, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một cặp gen khác quy định, alen B quy định cây cao, alen b quy định cây thấp. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu cho cây hoa đỏ, cây cao (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, cây thấp ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 3/16
- C. 9/16
- D. 1/4
Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?
- A. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
- B. Nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
- C. Nhiễm sắc thể X và Y không tương đồng về cấu trúc và kích thước.
- D. Nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen quy định các tính trạng thường giống như nhiễm sắc thể X.
Câu 24: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?
- A. Đột biến gen xảy ra phổ biến hơn.
- B. Đột biến gen dễ được phát hiện và loại bỏ hơn.
- C. Đột biến lệch bội ảnh hưởng đến số lượng lớn gen, gây mất cân bằng gen.
- D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không ảnh hưởng đến cơ thể.
Câu 25: Trong cấu trúc nucleoxom, ADN quấn quanh khối protein histon bao nhiêu vòng?
- A. 1 vòng
- B. 1 và 3/4 vòng
- C. 2 vòng
- D. 2 và 1/4 vòng
Câu 26: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng cường độ biểu hiện của gen?
- A. Mất đoạn
- B. Đảo đoạn
- C. Lặp đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 27: Ở người, hội chứng Turner (XO) là dạng đột biến lệch bội thuộc loại nào?
- A. Thể một nhiễm (Monosomy)
- B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
- C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
- D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy)
Câu 28: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể n+1 hoặc n-1?
- A. Hoán vị gen
- B. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
- C. Nhân đôi nhiễm sắc thể không chính xác
- D. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể
Câu 29: Một tế bào sinh dưỡng của người đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?
Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của cơ chế di truyền nhiễm sắc thể?
- A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen.
- B. Đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
- C. Điều hòa hoạt động của gen.
- D. Đảm bảo di truyền ổn định vật chất di truyền và tạo ra biến dị.