15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây không phải là một phần cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

  • A. ADN
  • B. Protein histon
  • C. Protein phi histon
  • D. Ribonucleoprotein (RNP)

Câu 2: Sợi nhiễm sắc 30nm được hình thành do cấu trúc nào sau đây?

  • A. Chuỗi nucleoxom
  • B. Solenoid
  • C. Cromatit
  • D. Vùng tâm động

Câu 3: Trong kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể có trạng thái nào sau đây?

  • A. Duỗi xoắn hoàn toàn
  • B. Đóng xoắn một phần
  • C. Co xoắn cực đại
  • D. Tự nhân đôi

Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của người là 46. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào sinh dưỡng của người ở kì đầu nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 23
  • B. 46
  • C. 92 nhiễm sắc thể kép
  • D. 92 nhiễm sắc thể đơn (trong 46 NST kép)

Câu 5: Cơ chế di truyền nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền lớn nhất cho loài sinh sản hữu tính?

  • A. Đột biến gen
  • B. Hoán vị gen
  • C. Nhân đôi nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo ra các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau?

  • A. Trao đổi chéo
  • B. Phân li độc lập của NST
  • C. Nhân đôi NST
  • D. Tiếp hợp NST

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không bình thường trong giảm phân ở người mẹ, tạo ra trứng có kiểu NST là XX?

  • A. Hội chứng Turner (XO)
  • B. Hội chứng Down (trisomy 21)
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY) hoặc hội chứng siêu nữ (XXX)
  • D. Hội chứng Edwards (trisomy 18)

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST không phân li. Số lượng NST có thể có trong giao tử đột biến của loài này là bao nhiêu?

  • A. 10 hoặc 14
  • B. 11 hoặc 13
  • C. 12 hoặc 24
  • D. 23 hoặc 25

Câu 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • C. Chỉ mất đoạn
  • D. Chỉ chuyển đoạn

Câu 10: Thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật vì sao?

  • A. Động vật có hệ gen phức tạp hơn
  • B. Cơ chế phân chia tế bào ở thực vật dễ xảy ra đột biến hơn
  • C. Thực vật có khả năng chịu đựng đột biến tốt hơn động vật
  • D. Cơ chế xác định giới tính ở thực vật ít phức tạp và thực vật có khả năng sinh sản sinh dưỡng

Câu 11: Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu gen này liên kết hoàn toàn với một gen khác, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gen giữa chúng.
  • D. Hai gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 12: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng các gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn. Kiểu gen của ruồi cái đem lai là:

  • A. AB/Ab
  • B. AB/ab
  • C. Ab/aB
  • D. ab/ab

Câu 13: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả giới đực và giới cái?

  • A. P: XAXA x XaY
  • B. P: XAXa x XaY
  • C. P: XaXa x XAY
  • D. P: XAXa x XAY

Câu 14: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp. Tần số alen a là 0.4. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 16%
  • C. 36%
  • D. 64%

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

  • A. XBXB
  • B. XBY
  • C. XBXb
  • D. XbXb

Câu 16: Phân tích karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể và cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến đa bội
  • B. Đột biến lệch bội (thể ba nhiễm)
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến gen

Câu 17: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự gen trở thành ABEDCFG. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 18: Loài sinh vật nào sau đây có thể có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. Người
  • B. Gà
  • C. Lúa
  • D. Ong đực

Câu 19: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb, nếu có hiện tượng hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a với tần số 20%, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Thực hiện phép lai giữa cây quả đỏ thuần chủng và cây quả vàng, sau đó cho F1 lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 100% quả đỏ
  • B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng
  • C. 3 quả đỏ : 1 quả vàng
  • D. 1 quả đỏ : 3 quả vàng

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

[Sơ đồ phả hệ: Thế hệ I: (Bố mẹ đều không bệnh) -> Thế hệ II: (Con trai bệnh, con gái không bệnh, con trai không bệnh)].

Dựa vào sơ đồ phả hệ, kết luận nào sau đây là chắc chắn đúng?

  • A. Bệnh do gen trội quy định.
  • B. Bệnh do gen lặn quy định.
  • C. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 22: Ở một loài thực vật, màu hoa do một cặp gen quy định, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một cặp gen khác quy định, alen B quy định cây cao, alen b quy định cây thấp. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu cho cây hoa đỏ, cây cao (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, cây thấp ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 9/16
  • D. 1/4

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
  • B. Nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
  • C. Nhiễm sắc thể X và Y không tương đồng về cấu trúc và kích thước.
  • D. Nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen quy định các tính trạng thường giống như nhiễm sắc thể X.

Câu 24: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

  • A. Đột biến gen xảy ra phổ biến hơn.
  • B. Đột biến gen dễ được phát hiện và loại bỏ hơn.
  • C. Đột biến lệch bội ảnh hưởng đến số lượng lớn gen, gây mất cân bằng gen.
  • D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không ảnh hưởng đến cơ thể.

Câu 25: Trong cấu trúc nucleoxom, ADN quấn quanh khối protein histon bao nhiêu vòng?

  • A. 1 vòng
  • B. 1 và 3/4 vòng
  • C. 2 vòng
  • D. 2 và 1/4 vòng

Câu 26: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng cường độ biểu hiện của gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 27: Ở người, hội chứng Turner (XO) là dạng đột biến lệch bội thuộc loại nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy)

Câu 28: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể n+1 hoặc n-1?

  • A. Hoán vị gen
  • B. Tiếp hợp nhiễm sắc thể
  • C. Nhân đôi nhiễm sắc thể không chính xác
  • D. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể

Câu 29: Một tế bào sinh dưỡng của người đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 23
  • B. 46
  • C. 92
  • D. 184

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là quan trọng nhất của cơ chế di truyền nhiễm sắc thể?

  • A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen.
  • B. Đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
  • C. Điều hòa hoạt động của gen.
  • D. Đảm bảo di truyền ổn định vật chất di truyền và tạo ra biến dị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Thành phần nào sau đây *không* phải là một phần cấu trúc của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Sợi nhiễm sắc 30nm được hình thành do cấu trúc nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể có trạng thái nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của người là 46. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào sinh dưỡng của người ở kì đầu nguyên phân là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cơ chế di truyền nào sau đây tạo ra sự đa dạng di truyền lớn nhất cho loài sinh sản hữu tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong kì đầu I của giảm phân, góp phần tạo ra các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY không bình thường trong giảm phân ở người mẹ, tạo ra trứng có kiểu NST là XX?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST không phân li. Số lượng NST có thể có trong giao tử đột biến của loài này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Thể đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu gen này liên kết hoàn toàn với một gen khác, điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng các gen quy định màu thân và chiều dài cánh liên kết hoàn toàn. Kiểu gen của ruồi cái đem lai là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả giới đực và giới cái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp. Tần số alen a là 0.4. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh mù màu. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ) của một người, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể và cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Đây là dạng đột biến nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự gen trở thành ABEDCFG. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Loài sinh vật nào sau đây có thể có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) trong tế bào sinh dưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb, nếu có hiện tượng hoán vị gen xảy ra giữa alen A và a với tần số 20%, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Thực hiện phép lai giữa cây quả đỏ thuần chủng và cây quả vàng, sau đó cho F1 lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau, mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một gen quy định. Biết rằng bệnh do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

[Sơ đồ phả hệ: Thế hệ I: (Bố mẹ đều không bệnh) -> Thế hệ II: (Con trai bệnh, con gái không bệnh, con trai không bệnh)].

Dựa vào sơ đồ phả hệ, k???t luận nào sau đây là *chắc chắn đúng*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ở một loài thực vật, màu hoa do một cặp gen quy định, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một cặp gen khác quy định, alen B quy định cây cao, alen b quy định cây thấp. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu cho cây hoa đỏ, cây cao (AaBb) tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, cây thấp ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong cấu trúc nucleoxom, ADN quấn quanh khối protein histon bao nhiêu vòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng cường độ biểu hiện của gen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ở người, hội chứng Turner (XO) là dạng đột biến lệch bội thuộc loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào tạo ra các giao tử có bộ nhiễm sắc thể n+1 hoặc n-1?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một tế bào sinh dưỡng của người đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây là *quan trọng nhất* của cơ chế di truyền nhiễm sắc thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể, giúp DNA được gói gọn và bảo vệ, được gọi là:

  • A. Crômatit
  • B. Tâm động
  • C. Nucleoxome
  • D. Crômatin

Câu 2: Loại protein chính tham gia vào cấu trúc nucleoxome là:

  • A. Actin
  • B. Histone
  • C. Myosin
  • D. Collagen

Câu 3: Ở kì giữa của quá trình phân bào nguyên nhiễm, nhiễm sắc thể có cấu trúc:

  • A. Dạng sợi mảnh, chưa nhân đôi
  • B. Dạng sợi mảnh, đã nhân đôi
  • C. Dạng co xoắn tối đa, sợi đơn
  • D. Dạng co xoắn tối đa, gồm hai crômatit

Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của người có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

  • A. 23
  • B. 44
  • C. 46
  • D. 92

Câu 5: Điều gì sau đây là đặc điểm KHÔNG đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Quy định giới tính sinh học của cơ thể
  • B. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở cả nam và nữ
  • C. Có thể mang gene quy định các tính trạng thường
  • D. Có vùng tương đồng và vùng không tương đồng

Câu 6: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu:

  • A. XY
  • B. XO
  • C. ZW
  • D. Nhiệt độ môi trường

Câu 7: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, giới dị giao là giới:

  • A. Luôn là giới cái
  • B. Luôn là giới đực
  • C. Có cặp NST giới tính XX
  • D. Có cặp NST giới tính XY hoặc XO

Câu 8: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở cặp NST số:

  • A. 13
  • B. 18
  • C. 21
  • D. 23

Câu 9: Thể đột biến nào sau đây là dạng thể ba nhiễm?

  • A. 2n-1
  • B. 2n+1
  • C. 3n
  • D. n

Câu 10: Hội chứng Turner ở nữ giới là do:

  • A. Mất một NST X
  • B. Thừa một NST X
  • C. Thừa một NST Y
  • D. Mất một NST Y

Câu 11: Một người mắc hội chứng Klinefelter có bộ NST giới tính là XXY. Cơ chế phát sinh hội chứng này có thể là do:

  • A. Đột biến gene trội trên NST X
  • B. Đột biến gene lặn trên NST Y
  • C. Rối loạn phân li NST giới tính trong giảm phân
  • D. Đột biến điểm xảy ra trong nguyên phân

Câu 12: Xét một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Tế bào của thể một nhiễm kép ở loài này có bao nhiêu NST?

  • A. 25
  • B. 22
  • C. 23
  • D. 26

Câu 13: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở người nữ, cặp NST giới tính XX không phân li ở kì sau giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. X và Y
  • B. XX và XY
  • C. X và 0
  • D. XX và 0

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội lẻ (3n) là:

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 21
  • D. 28

Câu 15: Hiện tượng đa bội phổ biến ở:

  • A. Động vật
  • B. Thực vật
  • C. Vi sinh vật
  • D. Nấm

Câu 16: Ưu điểm của thể đa bội ở thực vật là:

  • A. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn
  • B. Khả năng sinh sản hữu tính cao
  • C. Tính thích nghi cao với môi trường
  • D. Tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 18: Hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa:

  • A. Hai crômatit chị em
  • B. Các gene alen
  • C. Các NST tương đồng
  • D. Hai NST không tương đồng

Câu 19: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra rồi quay ngược 180 độ và gắn lại vị trí cũ. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Mất đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 20: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho thể đột biến?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Trong các dạng đột biến nhiễm sắc thể sau, dạng nào làm thay đổi số lượng gene trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Chuyển đoạn
  • C. Lệch bội
  • D. Mất đoạn và lặp đoạn

Câu 22: Một tế bào sinh dưỡng của người có 47 NST, trong đó có 3 NST số 21. Đây là dạng đột biến:

  • A. Đa bội
  • B. Lệch bội thể một
  • C. Lệch bội thể ba
  • D. Đột biến cấu trúc NST

Câu 23: Quan sát tiêu bản tế bào sinh vật nhân thực đang phân chia, thấy NST ở trạng thái sợi mảnh, duỗi xoắn. Tế bào đang ở kì nào của chu kì tế bào?

  • A. Kì giữa
  • B. Kì trung gian
  • C. Kì đầu
  • D. Kì cuối

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa đột biến số lượng NST và đột biến cấu trúc NST là:

  • A. Đột biến số lượng luôn gây chết, đột biến cấu trúc thì không
  • B. Đột biến cấu trúc xảy ra trong nguyên phân, đột biến số lượng trong giảm phân
  • C. Đột biến số lượng thay đổi số lượng NST, đột biến cấu trúc thay đổi cấu trúc NST
  • D. Đột biến cấu trúc dễ phát hiện hơn đột biến số lượng

Câu 25: Cho sơ đồ cơ chế di truyền nhiễm sắc thể ở người. Mẹ (XX) giảm phân bình thường tạo giao tử X. Bố (XY) giảm phân không bình thường ở giảm phân I tạo giao tử XY và 0. Phép lai giữa giao tử X của mẹ và giao tử XY của bố có thể tạo ra con có bộ NST giới tính nào?

  • A. XO
  • B. XXY
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n=20. Trong một quần thể của loài, người ta phát hiện một cá thể có 21 NST. Cá thể này có thể là dạng đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể không nhiễm

Câu 27: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến:

  • A. Mất đoạn NST
  • B. Lặp đoạn NST
  • C. Lệch bội
  • D. Đa bội

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính
  • B. Có thể làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Luôn luôn có hại cho cơ thể sinh vật
  • D. Có thể phát sinh trong quá trình phân bào

Câu 29: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gene AaBb. Trong quá trình giảm phân, một số tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến lệch bội ở cặp NST mang gene A, a. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ các tế bào đột biến này là:

  • A. AB, ab
  • B. AB, Ab, aB, ab, Aab, ABb
  • C. A, a, B, b
  • D. AA, aa, BB, bb

Câu 30: Phân tích tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy có 45 NST và NST giới tính là XO. Bệnh nhân này mắc hội chứng nào?

  • A. Down
  • B. Klinefelter
  • C. Turner
  • D. Siêu nữ (XXX)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể, giúp DNA được gói gọn và bảo vệ, được gọi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại protein chính tham gia vào cấu trúc nucleoxome là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ở kì giữa của quá trình phân bào nguyên nhiễm, nhiễm sắc thể có cấu trúc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của người có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Điều gì sau đây là đặc điểm KHÔNG đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XY, giới dị giao là giới:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở cặp NST số:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thể đột biến nào sau đây là dạng thể ba nhiễm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hội chứng Turner ở nữ giới là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một người mắc hội chứng Klinefelter có bộ NST giới tính là XXY. Cơ chế phát sinh hội chứng này có thể là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Xét một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Tế bào của thể một nhiễm kép ở loài này có bao nhiêu NST?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở người nữ, cặp NST giới tính XX không phân li ở kì sau giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội lẻ (3n) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hiện tượng đa bội phổ biến ở:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ưu điểm của thể đa bội ở thực vật là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào làm tăng số lượng gene trên nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra rồi quay ngược 180 độ và gắn lại vị trí cũ. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho thể đột biến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các dạng đột biến nhiễm sắc thể sau, dạng nào làm thay đổi số lượng gene trên một nhiễm sắc thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một tế bào sinh dưỡng của người có 47 NST, trong đó có 3 NST số 21. Đây là dạng đột biến:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Quan sát tiêu bản tế bào sinh vật nhân thực đang phân chia, thấy NST ở trạng thái sợi mảnh, duỗi xoắn. Tế bào đang ở kì nào của chu kì tế bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa đột biến số lượng NST và đột biến cấu trúc NST là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho sơ đồ cơ chế di truyền nhiễm sắc thể ở người. Mẹ (XX) giảm phân bình thường tạo giao tử X. Bố (XY) giảm phân không bình thường ở giảm phân I tạo giao tử XY và 0. Phép lai giữa giao tử X của mẹ và giao tử XY của bố có thể tạo ra con có bộ NST giới tính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n=20. Trong một quần thể của loài, người ta phát hiện một cá thể có 21 NST. Cá thể này có thể là dạng đột biến nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gene AaBb. Trong quá trình giảm phân, một số tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến lệch bội ở cặp NST mang gene A, a. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ các tế bào đột biến này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tích tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy có 45 NST và NST giới tính là XO. Bệnh nhân này mắc hội chứng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát hình ảnh hiển vi của một tế bào nhân thực đang phân chia cho thấy các nhiễm sắc thể (NST) co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 2: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ NST 2n = 16. Sau khi trải qua quá trình nguyên phân, từ một tế bào ban đầu đã tạo ra 4 tế bào con. Tổng số NST trong 4 tế bào con này là bao nhiêu?

  • A. 16
  • B. 32
  • C. 64
  • D. 128

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa nguyên phân và kì giữa I của giảm phân là gì?

  • A. Ở nguyên phân, NST kép xếp thành hai hàng; ở giảm phân I, NST kép xếp thành một hàng.
  • B. Ở nguyên phân, NST đơn xếp thành một hàng; ở giảm phân I, NST kép xếp thành hai hàng.
  • C. Ở nguyên phân, NST đơn xếp thành hai hàng; ở giảm phân I, NST kép xếp thành một hàng.
  • D. Ở nguyên phân, NST kép xếp thành một hàng; ở giảm phân I, các cặp NST tương đồng kép xếp thành hai hàng.

Câu 4: Trong cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, thành phần nào sau đây không phải là một mức độ xoắn của sợi nhiễm sắc?

  • A. Riboxom
  • B. Nucleoxom
  • C. Sợi cơ bản (sợi nucleoxom)
  • D. Sợi siêu xoắn (sợi cromatit)

Câu 5: Xét một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ NST 2n = 4, đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với quá trình sinh sản hữu tính và sự đa dạng di truyền là gì?

  • A. Giúp tăng số lượng tế bào.
  • B. Giúp các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Tạo ra các giao tử có bộ NST đơn bội và góp phần tạo sự đa dạng di truyền thông qua hoán vị gen và phân li độc lập của NST.
  • D. Giúp sửa chữa các tổn thương trên ADN.

Câu 7: Quá trình nào sau đây không xảy ra trong kì đầu I của giảm phân?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắn.
  • B. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau.
  • C. Có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành nhiễm sắc thể đơn và phân li về hai cực tế bào.

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì cuối nguyên phân. Số lượng cromatit, số lượng NST đơn và số lượng tâm động trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 0 cromatit, 24 NST đơn, 24 tâm động.
  • B. 0 cromatit, 48 NST đơn, 48 tâm động.
  • C. 24 cromatit, 24 NST đơn, 24 tâm động.
  • D. 48 cromatit, 24 NST đơn, 48 tâm động.

Câu 9: Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một cá thể có thể giúp xác định được những thông tin nào sau đây?

  • A. Trình tự nucleotit của một gen cụ thể.
  • B. Tất cả các đột biến điểm trong bộ gen.
  • C. Số lượng và cấu trúc của các phân tử protein trong tế bào.
  • D. Số lượng, hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể tại kì giữa nguyên phân.

Câu 10: Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại được gọi là bán bảo toàn?

  • A. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ từ ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
  • B. Một nửa số phân tử ADN mẹ được giữ lại trong mỗi tế bào con.
  • C. Chỉ một nửa số gen trên phân tử ADN được nhân đôi.
  • D. Quá trình nhân đôi chỉ diễn ra ở một nửa số nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 11: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Nhân đôi ADN.
  • C. Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo.
  • D. Sự phân li của các cromatit chị em về hai cực tế bào.

Câu 12: Giả sử một loài có bộ NST 2n = 6. Quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia, người ta thấy có 6 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?

  • A. Kì giữa nguyên phân hoặc kì giữa II giảm phân.
  • B. Kì giữa I giảm phân.
  • C. Kì sau nguyên phân.
  • D. Kì cuối giảm phân I.

Câu 13: Nếu quá trình giảm phân ở một loài diễn ra bình thường, thì số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi giao tử được tạo ra sẽ như thế nào so với tế bào sinh dục lưỡng bội ban đầu?

  • A. Gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Tăng gấp 4 lần.

Câu 14: Cơ chế nào sau đây đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Nhân đôi ADN.
  • C. Sự kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh.
  • D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.

Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của kì cuối nguyên phân và bắt đầu hình thành hai tế bào con riêng biệt ở tế bào thực vật?

  • A. Hình thành vách ngăn tế bào (tấm tế bào) ở trung tâm.
  • B. Thoi phân bào biến mất.
  • C. Màng nhân và hạch nhân xuất hiện trở lại.
  • D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn.

Câu 16: Xét một tế bào đang thực hiện giảm phân. Nếu ở kì sau I, có 10 nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mỗi cực tế bào, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 20
  • C. 40
  • D. 80

Câu 17: Vai trò của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Tổng hợp ADN.
  • B. Di chuyển và phân li các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
  • C. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn.
  • D. Tạo màng nhân mới.

Câu 18: So sánh giữa kì cuối nguyên phân và kì cuối II giảm phân, điểm giống nhau là gì?

  • A. Mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n).
  • B. Nhiễm sắc thể vẫn ở dạng kép.
  • C. Tạo ra 2 tế bào con từ mỗi tế bào ban đầu.
  • D. Nhiễm sắc thể dãn xoắn, màng nhân và hạch nhân xuất hiện trở lại, thoi phân bào tiêu biến.

Câu 19: Xét một tế bào của loài có 2n = 8. Nếu tế bào này đang ở kì giữa giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng cromatit trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép, 8 cromatit.
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 cromatit.
  • C. 4 nhiễm sắc thể kép, 16 cromatit.
  • D. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 cromatit.

Câu 20: Chức năng chính của telomere (đầu mút nhiễm sắc thể) là gì?

  • A. Bảo vệ các đầu mút của nhiễm sắc thể khỏi bị suy thoái hoặc dính vào nhau.
  • B. Vị trí liên kết với thoi phân bào.
  • C. Chứa các gen quy định tính trạng.
  • D. Vị trí khởi đầu cho quá trình nhân đôi ADN.

Câu 21: Giả sử một loài có 2n = 12. Có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I giảm phân? (Không xét trao đổi chéo)

  • A. 12
  • B. 2^6 = 64
  • C. 2^12 = 4096
  • D. 12!

Câu 22: Sự kiện nào trong giảm phân I tạo ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, góp phần vào sự đa dạng di truyền?

  • A. Trao đổi chéo ở kì đầu I.
  • B. Sự bắt cặp của các NST tương đồng ở kì đầu I.
  • C. Sự sắp xếp ngẫu nhiên và phân li của các cặp NST tương đồng ở kì giữa I và kì sau I.
  • D. Sự phân li của các cromatit chị em ở kì sau II.

Câu 23: Tại sao nguyên phân lại được xem là cơ sở của sinh sản vô tính?

  • A. Vì nó tạo ra các giao tử đơn bội.
  • B. Vì nó làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Vì nó tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • D. Vì nó tạo ra các cá thể con có bộ nhiễm sắc thể và đặc điểm di truyền giống hệt cá thể mẹ.

Câu 24: Nếu một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10 giảm phân bình thường, số loại giao tử có thể được tạo ra (không xét trao đổi chéo và đột biến) là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 2^5 = 32
  • D. 2^10 = 1024

Câu 25: Centromere (tâm động) có vai trò gì trong cấu trúc và hoạt động của nhiễm sắc thể?

  • A. Là vị trí liên kết với sợi tơ vô sắc của thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển trong quá trình phân bào.
  • B. Chứa các gen quy định giới tính.
  • C. Giúp ADN nhân đôi.
  • D. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể.

Câu 26: Hình ảnh bộ nhiễm sắc thể của một loài được sắp xếp theo từng cặp tương đồng, kích thước giảm dần, thường được gọi là gì?

  • A. Hệ gen.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể (Karyotype).
  • C. Bản đồ gen.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 27: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tăng gấp đôi tạm thời?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp.
  • C. Sự phân li của các cromatit chị em về hai cực tế bào.
  • D. Sự hình thành màng nhân mới.

Câu 28: Một tế bào sinh trứng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 đang thực hiện giảm phân. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng thể cực được tạo ra và số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi thể cực là bao nhiêu?

  • A. 1 thể cực, 14 nhiễm sắc thể.
  • B. 3 thể cực, 14 nhiễm sắc thể.
  • C. 1 thể cực, 7 nhiễm sắc thể.
  • D. 3 thể cực, 7 nhiễm sắc thể.

Câu 29: Ý nghĩa của việc các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân hoặc giảm phân là gì?

  • A. Giúp gen hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển và phân li về hai cực tế bào mà không bị rối loạn.
  • C. Là điều kiện cần để xảy ra trao đổi chéo.
  • D. Giúp nhân đôi ADN hiệu quả hơn.

Câu 30: So sánh giữa kì đầu I và kì đầu II của giảm phân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Ở kì đầu I có sự bắt cặp của các cặp NST tương đồng và có thể có trao đổi chéo; ở kì đầu II thì không có các sự kiện này.
  • B. Ở kì đầu I, NST ở dạng đơn; ở kì đầu II, NST ở dạng kép.
  • C. Ở kì đầu I, thoi phân bào hình thành; ở kì đầu II, thoi phân bào tiêu biến.
  • D. Ở kì đầu I, màng nhân và hạch nhân biến mất; ở kì đầu II, màng nhân và hạch nhân vẫn còn tồn tại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quan sát hình ảnh hiển vi của một tế bào nhân thực đang phân chia cho thấy các nhiễm sắc thể (NST) co xoắn cực đại và xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một tế bào sinh dưỡng của loài A có bộ NST 2n = 16. Sau khi trải qua quá trình nguyên phân, từ một tế bào ban đầu đã tạo ra 4 tế bào con. Tổng số NST trong 4 tế bào con này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về sự sắp xếp của các nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo giữa kì giữa nguyên phân và kì giữa I của giảm phân là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, thành phần nào sau đây *không* phải là một mức độ xoắn của sợi nhiễm sắc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét một tế bào sinh dục đực của một loài có bộ NST 2n = 4, đang ở kì sau của giảm phân II. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của giảm phân đối với quá trình sinh sản hữu tính và sự đa dạng di truyền là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Quá trình nào sau đây *không* xảy ra trong kì đầu I của giảm phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì cuối nguyên phân. Số lượng cromatit, số lượng NST đơn và số lượng tâm động trong tế bào này lần lượt là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một cá thể có thể giúp xác định được những thông tin nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại được gọi là bán bảo toàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Sự kiện nào sau đây *chỉ* xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Giả sử một loài có bộ NST 2n = 6. Quan sát tiêu bản tế bào đang phân chia, người ta thấy có 6 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu quá trình giảm phân ở một loài diễn ra bình thường, thì số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi giao tử được tạo ra sẽ như thế nào so với tế bào sinh dục lưỡng bội ban đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cơ chế nào sau đây đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của kì cuối nguyên phân và bắt đầu hình thành hai tế bào con riêng biệt ở tế bào thực vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Xét một tế bào đang thực hiện giảm phân. Nếu ở kì sau I, có 10 nhiễm sắc thể kép đang di chuyển về mỗi cực tế bào, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vai trò của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: So sánh giữa kì cuối nguyên phân và kì cuối II giảm phân, điểm giống nhau là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Xét một tế bào của loài có 2n = 8. Nếu tế bào này đang ở kì giữa giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể kép và số lượng cromatit trong tế bào là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chức năng chính của telomere (đầu mút nhiễm sắc thể) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giả sử một loài có 2n = 12. Có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa I giảm phân? (Không xét trao đổi chéo)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự kiện nào trong giảm phân I tạo ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, góp phần vào sự đa dạng di truyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao nguyên phân lại được xem là cơ sở của sinh sản vô tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nếu một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10 giảm phân bình thường, số loại giao tử có thể được tạo ra (không xét trao đổi chéo và đột biến) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Centromere (tâm động) có vai trò gì trong cấu trúc và hoạt động của nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình ảnh bộ nhiễm sắc thể của một loài được sắp xếp theo từng cặp tương đồng, kích thước giảm dần, thường được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau nguyên phân dẫn đến việc số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào tăng gấp đôi tạm thời?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một tế bào sinh trứng của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 đang thực hiện giảm phân. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số lượng thể cực được tạo ra và số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi thể cực là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ý nghĩa của việc các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân hoặc giảm phân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: So sánh giữa kì đầu I và kì đầu II của giảm phân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc bậc 1 của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực được mô tả là sợi cơ bản có đường kính khoảng 11 nm. Cấu trúc này được hình thành do sự cuộn xoắn của yếu tố nào?

  • A. Các nucleosome
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
  • D. Cromatit

Câu 2: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực bao gồm:

  • A. ADN và lipid
  • B. ARN và protein
  • C. Protein phi histon và carbohydrate
  • D. ADN và protein (chủ yếu là protein histon)

Câu 3: Một nucleosome, đơn vị cấu trúc cơ bản của sợi cơ bản trong NST nhân thực, được cấu tạo từ:

  • A. Một đoạn ADN và 4 phân tử protein histon
  • B. Một đoạn ADN quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon
  • C. Hai đoạn ADN quấn quanh 8 phân tử protein phi histon
  • D. Một phân tử ARN và protein histon

Câu 4: Trình tự các cấp độ cuộn xoắn của nhiễm sắc thể từ cấu trúc ADN mạch kép đến NST ở kì giữa nguyên phân là:

  • A. ADN mạch kép → Sợi nhiễm sắc → Nucleosome → Sợi cơ bản → Vùng xếp cuộn → NST kì giữa
  • B. ADN mạch kép → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Nucleosome → Vùng xếp cuộn → NST kì giữa
  • C. ADN mạch kép → Nucleosome → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → NST kì giữa
  • D. ADN mạch kép → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Vùng xếp cuộn → NST kì giữa

Câu 5: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
  • B. Tham gia vào quá trình tổng hợp protein
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào
  • D. Điều hòa tốc độ các phản ứng hóa học trong tế bào

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số lượng cromatit có trong một tế bào ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 48
  • D. 96

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về trạng thái của nhiễm sắc thể ở kì đầu giảm phân I so với kì đầu nguyên phân là gì?

  • A. NST co xoắn cực đại
  • B. Các NST tương đồng bắt cặp và có thể xảy ra trao đổi chéo
  • C. NST đơn bắt đầu đóng xoắn
  • D. Màng nhân và hạch nhân biến mất

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của quá trình nguyên phân giúp đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền (ADN) cho hai tế bào con?

  • A. Các NST đơn xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo
  • B. NST kép co xoắn cực đại
  • C. Sự hình thành thoi phân bào
  • D. Các cromatit trong mỗi NST kép tách nhau ra thành hai NST đơn và phân li về hai cực tế bào

Câu 9: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8. Nếu tế bào này nguyên phân 4 lần liên tiếp, tổng số NST có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 32
  • C. 128
  • D. 64

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

  • A. Tăng trưởng, phát triển và tái sinh các mô bị tổn thương
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài
  • C. Giảm số lượng NST đi một nửa
  • D. Tạo ra các giao tử để sinh sản hữu tính

Câu 11: Quá trình giảm phân thường diễn ra ở loại tế bào nào trong cơ thể sinh vật nhân thực?

  • A. Tế bào sinh dưỡng
  • B. Tế bào sinh dục chín (tế bào tạo giao tử)
  • C. Tế bào thần kinh
  • D. Tế bào biểu bì

Câu 12: Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con được tạo ra có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ lưỡng bội (2n) ban đầu?

  • A. Giảm đi một nửa (n NST kép)
  • B. Giữ nguyên (2n NST kép)
  • C. Giảm đi một nửa (n NST đơn)
  • D. Tăng gấp đôi (4n NST đơn)

Câu 13: Hiện tượng trao đổi chéo (crossing over) giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng xảy ra chủ yếu ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

  • A. Kì giữa I; giúp các NST phân li độc lập
  • B. Kì sau II; làm tăng số lượng NST trong giao tử
  • C. Kì cuối I; tạo ra sự đồng nhất di truyền
  • D. Kì đầu I; tạo ra sự tái tổ hợp các gene, làm tăng sự đa dạng di truyền

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của loài có bộ NST 2n=6. Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau về tổ hợp NST?

  • A. 2
  • B. 2^n = 2^3 = 8
  • C. 6
  • D. 12

Câu 15: Ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Làm tăng số lượng NST qua các thế hệ
  • B. Giúp bộ NST của loài bị giảm đi sau mỗi thế hệ
  • C. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo ra sự đa dạng di truyền
  • D. Chỉ giúp duy trì ổn định bộ NST mà không tạo ra đa dạng di truyền

Câu 16: Sự kiện nào ở kì sau I của giảm phân giúp bộ NST trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng về hai cực tế bào
  • B. Sự tách nhau của các cromatit trong NST kép
  • C. Sự xếp hàng của NST kép ở mặt phẳng xích đạo
  • D. Sự co xoắn cực đại của NST

Câu 17: Một tế bào sinh giao tử đực có kiểu gene AaBb (các gene nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau). Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, quá trình giảm phân sẽ tạo ra các loại tinh trùng với tổ hợp gene nào?

  • A. AB, ab
  • B. Aa, Bb
  • C. AB, Ab, aB, ab, Aa, Bb
  • D. AB, Ab, aB, ab

Câu 18: Cơ chế nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bảo toàn và nguyên tắc sao mã
  • B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
  • C. Nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc dịch mã
  • D. Nguyên tắc sao chép và nguyên tắc đối song

Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 4080 angstrom. Tổng số nucleotit của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 angstrom = 0.1 nm, khoảng cách giữa hai nucleotit liền kề trên mạch đơn ADN là 3.4 angstrom)

  • A. 1200
  • B. 2400
  • C. 2400 (Số cặp nu = 4080 / 3.4 = 1200 cặp. Tổng số nu = 1200 * 2 = 2400)
  • D. 4080

Câu 20: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nucleotit là 3"- A T G X G A -5". Trình tự nucleotit của mạch bổ sung tương ứng là gì?

  • A. 5"- T A X G X T -3"
  • B. 5"- U A X G X U -3"
  • C. 3"- T A X G X T -5"
  • D. 5"- A T G X G A -3"

Câu 21: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn là gì?

  • A. Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào NST không tương đồng
  • B. Một đoạn NST bị lặp lại nhiều lần
  • C. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi
  • D. Một đoạn NST bị đứt ra và quay ngược 180 độ trước khi gắn lại

Câu 22: Hậu quả phổ biến và nghiêm trọng nhất của đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng do mất vật chất di truyền
  • B. Làm tăng cường độ biểu hiện của các gene
  • C. Chỉ làm thay đổi vị trí của gene trên NST
  • D. Tạo ra các gene mới có chức năng khác biệt

Câu 23: Đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn không tương hỗ xảy ra khi:

  • A. Một đoạn NST trao đổi vị trí cho nhau trong cùng một NST
  • B. Một đoạn của NST này chuyển sang NST tương đồng và ngược lại
  • C. Một đoạn của NST này bị lặp lại và gắn vào NST tương đồng
  • D. Một đoạn của NST này chuyển sang NST không tương đồng

Câu 24: Cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n+1 (ví dụ: ở người là 47 NST) được gọi là thể đột biến nào?

  • A. Thể ba (Trisomy) thuộc dạng lệch bội
  • B. Thể một (Monosomy) thuộc dạng lệch bội
  • C. Thể tam bội (Triploid) thuộc dạng đa bội
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid) thuộc dạng đa bội

Câu 25: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể một (2n-1) hoặc thể ba (2n+1) ở các thế hệ sau?

  • A. Các cặp NST tương đồng không nhân đôi
  • B. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit
  • C. Rối loạn phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân
  • D. NST bị đứt đoạn và mất đi

Câu 26: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một ở cặp NST số 21
  • B. Thể ba ở cặp NST số 21
  • C. Thể không ở cặp NST giới tính
  • D. Thể tứ bội

Câu 27: So với thể lưỡng bội, thể đa bội chẵn (4n, 6n,...) ở thực vật thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản?

  • A. Có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
  • B. Hoàn toàn bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)
  • C. Chỉ sinh sản vô tính
  • D. Giảm khả năng sinh sản hữu tính nhưng vẫn có thể tạo giao tử

Câu 28: Tại sao thể đa bội lẻ (3n, 5n,...) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Do số lượng NST quá lớn gây cản trở hoạt động tế bào
  • B. Do NST bị mất đoạn hoặc lặp đoạn nghiêm trọng
  • C. Do không có sự nhân đôi ADN trước giảm phân
  • D. Do sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân tạo ra giao tử không cân bằng về bộ NST

Câu 29: Ứng dụng phổ biến nhất của đột biến đa bội trong tạo giống cây trồng là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • B. Tạo ra các giống cây có năng suất thấp hơn nhưng chất lượng cao hơn
  • C. Tạo ra các giống cây có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh, hoặc không hạt (ở thể đa bội lẻ)
  • D. Làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể

Câu 30: Một nhà khoa học quan sát tiêu bản tế bào của một cá thể và đếm được tổng cộng 47 nhiễm sắc thể. Phân tích bộ NST cho thấy có 3 chiếc thuộc cặp NST số 13. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

  • A. Thể ba (Trisomy)
  • B. Thể một (Monosomy)
  • C. Thể tứ bội (Tetraploid)
  • D. Thể tam bội (Triploid)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cấu trúc bậc 1 của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực được mô tả là sợi cơ bản có đường kính khoảng 11 nm. Cấu trúc này được hình thành do sự cuộn xoắn của yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thành phần hóa học chính cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực bao gồm:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một nucleosome, đơn vị cấu trúc cơ bản của sợi cơ bản trong NST nhân thực, được cấu tạo từ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trình tự các cấp độ cuộn xoắn của nhiễm sắc thể từ cấu trúc ADN mạch kép đến NST ở kì giữa nguyên phân là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số lượng cromatit có trong một tế bào ở kì giữa của nguyên phân là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về trạng thái của nhiễm sắc thể ở kì đầu giảm phân I so với kì đầu nguyên phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra ở kì sau của quá trình nguyên phân giúp đảm bảo sự phân chia đồng đều vật chất di truyền (ADN) cho hai tế bào con?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8. Nếu tế bào này nguyên phân 4 lần liên tiếp, tổng số NST có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của nguyên phân đối với cơ thể đa bào là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quá trình giảm phân thường diễn ra ở loại tế bào nào trong cơ thể sinh vật nhân thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Kết thúc giảm phân I, mỗi tế bào con được tạo ra có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào mẹ lưỡng bội (2n) ban đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hiện tượng trao đổi chéo (crossing over) giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng xảy ra chủ yếu ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của loài có bộ NST 2n=6. Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau về tổ hợp NST?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Sự kiện nào ở kì sau I của giảm phân giúp bộ NST trong tế bào con giảm đi một nửa so với tế bào mẹ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một tế bào sinh giao tử đực có kiểu gene AaBb (các gene nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau). Nếu không có đột biến và không có trao đổi chéo, quá trình giảm phân sẽ tạo ra các loại tinh trùng với tổ hợp gene nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cơ chế nhân đôi (tái bản) ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 4080 angstrom. Tổng số nucleotit của gen này là bao nhiêu? (Biết 1 angstrom = 0.1 nm, khoảng cách giữa hai nucleotit liền kề trên mạch đơn ADN là 3.4 angstrom)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nucleotit là 3'- A T G X G A -5'. Trình tự nucleotit của mạch bổ sung tương ứng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hậu quả phổ biến và nghiêm trọng nhất của đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn không tương hỗ xảy ra khi:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n+1 (ví dụ: ở người là 47 NST) được gọi là thể đột biến nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể một (2n-1) hoặc thể ba (2n+1) ở các thế hệ sau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So với thể lưỡng bội, thể đa bội chẵn (4n, 6n,...) ở thực vật thường có đặc điểm gì về khả năng sinh sản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao thể đa bội lẻ (3n, 5n,...) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Ứng dụng phổ biến nhất của đột biến đa bội trong tạo giống cây trồng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một nhà khoa học quan sát tiêu bản tế bào của một cá thể và đếm được tổng cộng 47 nhiễm sắc thể. Phân tích bộ NST cho thấy có 3 chiếc thuộc cặp NST số 13. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Công cụ chỉnh màu sắc và công cụ chọn

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể nhân thực, được tạo thành từ phân tử ADN quấn quanh các protein histone, được gọi là gì?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Cromatit
  • C. Nucleoxom
  • D. Vùng xếp cuộn

Câu 2: Khi quan sát dưới kính hiển vi điện tử, sợi cơ bản (11 nm) của nhiễm sắc thể nhân thực tiếp tục xoắn cuộn tạo thành cấu trúc có đường kính khoảng 30 nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Cromatit
  • B. Nucleoxom
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Sợi nhiễm sắc

Câu 3: Ở kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại. Cấu trúc này bao gồm hai nửa giống hệt nhau dính với nhau tại tâm động. Mỗi nửa đó được gọi là gì?

  • A. Nucleoxom
  • B. Cromatit
  • C. Sợi nhiễm sắc
  • D. Sợi cơ bản

Câu 4: Tâm động là vị trí đặc biệt trên nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình phân bào. Chức năng chính của tâm động là gì?

  • A. Là điểm đính kèm của thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
  • B. Chứa các gen quy định các tính trạng quan trọng của loài.
  • C. Bảo vệ hai đầu mút của nhiễm sắc thể, ngăn ngừa sự dính kết với các nhiễm sắc thể khác.
  • D. Là nơi khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.

Câu 5: Vùng đầu mút (telomere) của nhiễm sắc thể nhân thực có cấu trúc và chức năng đặc biệt. Chức năng chính của vùng đầu mút là gì?

  • A. Chứa tâm động, giúp nhiễm sắc thể di chuyển trong phân bào.
  • B. Là nơi tập trung nhiều gen cấu trúc quan trọng.
  • C. Tham gia vào quá trình tái tổ hợp tương đồng giữa các nhiễm sắc thể.
  • D. Bảo vệ các đoạn ADN bên trong khỏi bị phân hủy và ngăn cản sự dính các nhiễm sắc thể vào nhau.

Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài đặc trưng bởi những yếu tố nào?

  • A. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Số lượng, hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử (tinh trùng hoặc trứng) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 48
  • D. Không xác định được.

Câu 8: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Có bao nhiêu nhóm gen liên kết có thể được tìm thấy trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của loài này?

  • A. 32
  • B. 16
  • C. 8
  • D. 4

Câu 9: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống của sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  • C. Thực hiện quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Tổng hợp lipit.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có ADN mạch thẳng, sinh vật nhân thực có ADN mạch vòng.
  • B. Nhiễm sắc thể sinh vật nhân sơ luôn tồn tại thành cặp tương đồng, sinh vật nhân thực thì không.
  • C. Nhiễm sắc thể sinh vật nhân sơ chứa protein histone, sinh vật nhân thực thì không.
  • D. Nhiễm sắc thể sinh vật nhân thực có cấu trúc phức tạp hơn (ADN liên kết với protein histone), sinh vật nhân sơ thường chỉ có một phân tử ADN vòng trần.

Câu 11: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại đặc trưng cho từng loài và được duy trì ổn định qua các thế hệ ở sinh vật sinh sản hữu tính?

  • A. Nhờ sự kết hợp của quá trình giảm phân, thụ tinh và nguyên phân.
  • B. Chỉ nhờ quá trình nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng.
  • C. Chỉ nhờ quá trình giảm phân tạo giao tử.
  • D. Chỉ nhờ quá trình thụ tinh giữa giao tử đực và cái.

Câu 12: Quan sát một tế bào động vật đang phân bào thấy có 8 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Giả sử quá trình phân bào diễn ra bình thường, tế bào này đang ở kì nào và thuộc kiểu phân bào nào?

  • A. Kì sau giảm phân I.
  • B. Kì sau giảm phân II.
  • C. Kì sau nguyên phân.
  • D. Kì cuối nguyên phân.

Câu 13: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân liên tiếp một số lần. Sau đó, tất cả các tế bào con tham gia giảm phân tạo giao tử. Nếu môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 120 nhiễm sắc thể, số lần nguyên phân của tế bào ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 3 lần.
  • B. 4 lần.
  • C. 5 lần.
  • D. 6 lần.

Câu 14: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Khi quan sát tiêu bản tế bào ở kì giữa của nguyên phân, người ta sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo?

  • A. 14
  • B. 7
  • C. 28
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Sự kiện quan trọng nào ở kì sau của nguyên phân giúp đảm bảo bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào?

  • A. Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Sự tách các cromatit chị em và di chuyển về hai cực tế bào.
  • D. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo.

Câu 16: Quá trình giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào và có vai trò gì trong sinh sản hữu tính?

  • A. Tế bào sinh dưỡng, giúp cơ thể lớn lên.
  • B. Tế bào sinh dục chín, tạo giao tử đơn bội (n).
  • C. Tế bào hợp tử, giúp phát triển thành cơ thể mới.
  • D. Tế bào soma, sửa chữa các mô bị tổn thương.

Câu 17: Tại sao giảm phân I lại được gọi là giảm phân thực sự?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Vì các nhiễm sắc thể nhân đôi.
  • C. Vì các cromatit chị em tách nhau.
  • D. Vì tạo ra 4 tế bào con.

Câu 18: Sự kiện nào diễn ra ở kì đầu I của giảm phân góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền cho loài?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Sự tách các cromatit chị em.
  • C. Sự nhân đôi ADN.
  • D. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 19: Một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng, mỗi tinh trùng mang bộ nhiễm sắc thể như thế nào (không xét đột biến)?

  • A. 2 tinh trùng đơn bội (n).
  • B. 4 tinh trùng lưỡng bội (2n).
  • C. 4 tinh trùng đơn bội (n).
  • D. 1 trứng và 3 thể cực đơn bội (n).

Câu 20: Tại sao quá trình thụ tinh lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính?

  • A. Vì sự kết hợp của hai giao tử đơn bội (n) tạo thành hợp tử lưỡng bội (2n).
  • B. Vì giúp tăng số lượng nhiễm sắc thể lên gấp đôi.
  • C. Vì giúp các nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
  • D. Vì làm giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.

Câu 21: Cho sơ đồ mô tả các cấp độ xoắn của ADN trong nhiễm sắc thể nhân thực: ADN → Nucleoxom → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn → Cromatit → NST ở kì giữa. Cấu trúc nào có đường kính lớn nhất trong các cấu trúc sau?

  • A. Sợi cơ bản.
  • B. Sợi nhiễm sắc.
  • C. Nucleoxom.
  • D. NST ở kì giữa.

Câu 22: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Tổng số cromatit có trong tất cả các tế bào con được tạo ra từ một tế bào sinh dưỡng của loài đó sau 3 lần nguyên phân liên tiếp là bao nhiêu?

  • A. 80.
  • B. 160.
  • C. 160 (Sau 3 lần nguyên phân tạo ra 2^3 = 8 tế bào con. Mỗi tế bào con có 2n=20 NST đơn. Tổng số NST đơn = 8 * 20 = 160. Số cromatit ở kì cuối hoặc sau phân bào là 0. Câu hỏi hơi lắt léo, nếu hỏi tổng số NST ở các tế bào con là 160. Nếu hỏi tổng số cromatit từng tồn tại thì khác. Giả sử hỏi tổng số NST đơn trong các tế bào con cuối cùng).
  • D. 40.

Câu 23: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào sinh dưỡng của loài này?

  • A. 8.
  • B. 4.
  • C. 16.
  • D. 2.

Câu 24: Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân là gì?

  • A. Truyền đạt nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào, giúp cơ thể lớn lên và tái sinh các mô.
  • B. Tạo ra các giao tử đơn bội phục vụ cho sinh sản hữu tính.
  • C. Giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ nếu không có quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể sẽ giảm dần qua các thế hệ.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể vẫn được duy trì ổn định.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể sẽ tăng gấp đôi qua mỗi thế hệ.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 26: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, các nucleoxom được nối với nhau bằng các đoạn ADN và tiếp tục xoắn lại tạo thành sợi có đường kính 11nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Sợi nhiễm sắc.
  • B. Sợi cơ bản.
  • C. Cromatit.
  • D. Vùng xếp cuộn.

Câu 27: Hình dạng của nhiễm sắc thể rõ nhất và ổn định nhất để quan sát và nghiên cứu dưới kính hiển vi quang học là ở kì nào của chu kì tế bào?

  • A. Kì trung gian.
  • B. Kì đầu.
  • C. Kì sau.
  • D. Kì giữa.

Câu 28: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân I có 10 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 10.
  • B. 2n = 20.
  • C. 2n = 5.
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Ý nghĩa của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • B. Chỉ làm tăng số lượng cá thể.
  • C. Chỉ giúp cơ thể lớn lên.
  • D. Chỉ tạo ra các cá thể giống hệt nhau.

Câu 30: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể nhân thực, ADN liên kết với loại protein nào để tạo nên cấu trúc nucleoxom?

  • A. Keratin.
  • B. Myoglobin.
  • C. Histone.
  • D. Enzyme.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể nhân thực, được tạo thành từ phân tử ADN quấn quanh các protein histone, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi quan sát dưới kính hiển vi điện tử, sợi cơ bản (11 nm) của nhiễm sắc thể nhân thực tiếp tục xoắn cuộn tạo thành cấu trúc có đường kính khoảng 30 nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ở kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại. Cấu trúc này bao gồm hai nửa giống hệt nhau dính với nhau tại tâm động. Mỗi nửa đó được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tâm động là vị trí đặc biệt trên nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình phân bào. Chức năng chính của tâm động là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vùng đầu mút (telomere) của nhiễm sắc thể nhân thực có cấu trúc và chức năng đặc biệt. Chức năng chính của vùng đầu mút là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của một loài đặc trưng bởi những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử (tinh trùng hoặc trứng) của loài này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Có bao nhiêu nhóm gen liên kết có thể được tìm thấy trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của loài này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chức năng cơ bản và quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống của sinh vật nhân thực là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại đặc trưng cho từng loài và được duy trì ổn định qua các thế hệ ở sinh vật sinh sản hữu tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Quan sát một tế bào động vật đang phân bào thấy có 8 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Giả sử quá trình phân bào diễn ra bình thường, tế bào này đang ở kì nào và thuộc kiểu phân bào nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân liên tiếp một số lần. Sau đó, tất cả các tế bào con tham gia giảm phân tạo giao tử. Nếu môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 120 nhiễm sắc thể, số lần nguyên phân của tế bào ban đầu là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Khi quan sát tiêu bản tế bào ở kì giữa của nguyên phân, người ta sẽ thấy bao nhiêu nhiễm sắc thể kép xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Sự kiện quan trọng nào ở kì sau của nguyên phân giúp đảm bảo bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quá trình giảm phân diễn ra ở loại tế bào nào và có vai trò gì trong sinh sản hữu tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao giảm phân I lại được gọi là giảm phân thực sự?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự kiện nào diễn ra ở kì đầu I của giảm phân góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền cho loài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tinh trùng, mỗi tinh trùng mang bộ nhiễm sắc thể như thế nào (không xét đột biến)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tại sao quá trình thụ tinh lại có vai trò quan trọng trong việc duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài sinh sản hữu tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho sơ đồ mô tả các cấp độ xoắn của ADN trong nhiễm sắc thể nhân thực: ADN → Nucleoxom → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn → Cromatit → NST ở kì giữa. Cấu trúc nào có đường kính lớn nhất trong các cấu trúc sau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Tổng số cromatit có trong tất cả các tế bào con được tạo ra từ một tế bào sinh dưỡng của loài đó sau 3 lần nguyên phân liên tiếp là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào sinh dưỡng của loài này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ý nghĩa sinh học của quá trình nguyên phân là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra với số lượng nhiễm sắc thể qua các thế hệ nếu không có quá trình giảm phân và thụ tinh trong sinh sản hữu tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, các nucleoxom được nối với nhau bằng các đoạn ADN và tiếp tục xoắn lại tạo thành sợi có đường kính 11nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hình dạng của nhiễm sắc thể rõ nhất và ổn định nhất để quan sát và nghiên cứu dưới kính hiển vi quang học là ở kì nào của chu kì tế bào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân I có 10 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Ý nghĩa của quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân đối với sinh sản hữu tính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể nhân thực, ADN liên kết với loại protein nào để tạo nên cấu trúc nucleoxom?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử ADN mạch kép trong nhân tế bào nhân thực có chiều dài lớn hơn rất nhiều so với đường kính của nhân. Cấu trúc nào sau đây giúp ADN cuộn xoắn và đóng gói lại để vừa với không gian bên trong nhân?

  • A. Màng nhân
  • B. Ribosome
  • C. Protein histon
  • D. Enzyme polymerase

Câu 2: Cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, được ví như “chuỗi hạt”, bao gồm một đoạn phân tử ADN quấn quanh khối cầu gồm các protein histon. Cấu trúc đó là gì?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Nucleosome
  • C. Sợi cơ bản
  • D. Cromatit

Câu 3: Sợi cơ bản có đường kính khoảng 11 nm được hình thành do sự gấp cuộn của cấu trúc nào?

  • A. Các nucleosome
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Cromatit

Câu 4: Trong các mức độ đóng xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào có đường kính khoảng 30 nm và là kết quả của sự xoắn lại của sợi cơ bản?

  • A. Nucleosome
  • B. Sợi cơ bản
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Sợi nhiễm sắc

Câu 5: Khi tế bào bước vào quá trình phân bào (nguyên phân hoặc giảm phân), sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn lại tạo thành cấu trúc có đường kính lớn hơn, khoảng 300 nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
  • B. Sợi cơ bản
  • C. Nucleosome
  • D. Cromatit

Câu 6: Ở kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể đạt mức độ co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng, gồm 2 cromatit gắn với nhau tại tâm động. Đây là mức độ cấu trúc nào?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Vùng xếp cuộn
  • C. Cromatit (trong NST kép)
  • D. Sợi cơ bản

Câu 7: Trình tự các mức độ xoắn của ADN để tạo thành nhiễm sắc thể điển hình ở kì giữa nguyên phân là gì?

  • A. ADN → Sợi cơ bản → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → NST
  • B. ADN → Sợi nhiễm sắc → Nucleosome → Sợi cơ bản → Vùng xếp cuộn → NST
  • C. ADN → Sợi nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Nucleosome → Vùng xếp cuộn → NST
  • D. ADN → Nucleosome → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn → NST

Câu 8: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống là gì?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Mang gen, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
  • C. Tham gia quá trình hô hấp tế bào
  • D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 9: Mối quan hệ giữa gen và nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất qua điều nào sau đây?

  • A. Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định, nằm trên nhiễm sắc thể.
  • B. Nhiễm sắc thể là một đoạn gen.
  • C. Gen và nhiễm sắc thể là hai cấu trúc độc lập trong tế bào.
  • D. Nhiễm sắc thể chỉ bao gồm protein, không chứa gen.

Câu 10: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử của loài này là bao nhiêu?

  • A. 16
  • B. 32
  • C. 8
  • D. 4

Câu 11: Tế bào sinh dưỡng (tế bào xoma) của một loài thường chứa bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Bộ đơn bội (n)
  • B. Bộ lưỡng bội (2n)
  • C. Bộ tam bội (3n)
  • D. Bộ tứ bội (4n)

Câu 12: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài sinh vật được phản ánh qua các chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ hình thái nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Số lượng, hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 13: Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào?

  • A. Kì trung gian (pha S)
  • B. Kì đầu
  • C. Kì giữa
  • D. Kì sau

Câu 14: Sau khi nhân đôi ở kì trung gian, mỗi nhiễm sắc thể kép sẽ bao gồm bao nhiêu cromatit giống hệt nhau về mặt di truyền?

  • A. Một
  • B. Hai
  • C. Ba
  • D. Bốn

Câu 15: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân?

  • A. Để dễ dàng cho quá trình phiên mã.
  • B. Để lưu trữ thông tin di truyền hiệu quả hơn.
  • C. Để thuận tiện cho sự di chuyển và phân li về hai cực tế bào.
  • D. Để tạo điều kiện cho sự trao đổi chéo.

Câu 16: Vùng nào trên nhiễm sắc thể là nơi thoi phân bào đính vào để kéo nhiễm sắc thể về các cực tế bào trong quá trình phân bào?

  • A. Telomere
  • B. Cromatit
  • C. Protein histon
  • D. Tâm động

Câu 17: Chức năng bảo vệ các đầu mút của nhiễm sắc thể và ngăn cản sự dính kết các nhiễm sắc thể khác nhau thuộc về cấu trúc nào?

  • A. Telomere
  • B. Tâm động
  • C. Nucleosome
  • D. Sợi nhiễm sắc

Câu 18: Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật là 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 48
  • D. 96

Câu 19: Nếu một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30, thì một tế bào sinh dục sơ khai đực của loài này đang ở kì giữa của giảm phân I sẽ có bao nhiêu cromatit?

  • A. 15
  • B. 30
  • C. 60
  • D. 60

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở động vật lưỡng bội là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể thường chỉ tồn tại ở giới đực, còn nhiễm sắc thể giới tính tồn tại ở cả hai giới.
  • B. Nhiễm sắc thể thường mang gen quy định tính trạng thường, còn nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định giới tính và có thể cả tính trạng thường.
  • C. Nhiễm sắc thể thường có số lượng không đổi giữa các loài, còn nhiễm sắc thể giới tính thay đổi tùy loài.
  • D. Nhiễm sắc thể thường chỉ tồn tại theo cặp tương đồng, nhiễm sắc thể giới tính thì không.

Câu 21: Quan sát tiêu bản tế bào của một loài, người ta thấy có 23 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể XX. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu và đó là giới tính nào?

  • A. 2n = 48, giới cái
  • B. 2n = 46, giới cái
  • C. 2n = 48, giới đực
  • D. 2n = 46, giới đực

Câu 22: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào của loài này đang ở kì đầu của nguyên phân. Nhận định nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

  • A. Có 8 nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Có 4 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang phân li.
  • C. Có 16 nhiễm sắc thể đơn.
  • D. Có 8 nhiễm sắc thể kép.

Câu 23: Sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào trong nguyên phân có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở các tế bào con.
  • B. Đảm bảo các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.
  • D. Tăng số lượng nhiễm sắc thể lên gấp đôi.

Câu 24: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại đặc trưng cho loài và duy trì ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

  • A. Do quá trình đột biến.
  • B. Do sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • C. Do sự kết hợp giữa quá trình giảm phân tạo giao tử đơn bội (n) và thụ tinh phục hồi bộ lưỡng bội (2n).
  • D. Do quá trình nguyên phân.

Câu 25: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có số lượng nhiễm sắc thể và cromatit là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể đơn, 0 cromatit.
  • B. 4 nhiễm sắc thể đơn, 0 cromatit.
  • C. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 cromatit.
  • D. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 cromatit.

Câu 26: Nếu một gen có chiều dài 0.51 μm thì nó chứa bao nhiêu cặp nucleotit? (Biết 1 μm = 1000 nm, mỗi cặp nucleotit dài 0.34 nm)

  • A. 1500 cặp
  • B. 15000 cặp
  • C. 3000 cặp
  • D. 30000 cặp

Câu 27: Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với hoạt động của gen?

  • A. Làm tăng tốc độ phiên mã.
  • B. Tạo điều kiện cho gen hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • C. Kiểm soát sự biểu hiện của gen (gen ở trạng thái co xoắn thường không hoạt động).
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động của gen.

Câu 28: Trong hình thái nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân, điểm khác biệt giữa tâm động và telomere là gì?

  • A. Tâm động là đầu mút, telomere là điểm thắt thứ nhất.
  • B. Tâm động chứa ADN, telomere chỉ chứa protein.
  • C. Tâm động chỉ có ở nhiễm sắc thể giới tính, telomere có ở cả nhiễm sắc thể thường.
  • D. Tâm động là điểm gắn với thoi phân bào, telomere là cấu trúc bảo vệ đầu mút NST.

Câu 29: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Khi quan sát một tế bào đang phân bào, người ta đếm được 10 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào nào?

  • A. Kì giữa giảm phân I
  • B. Kì giữa nguyên phân
  • C. Kì giữa giảm phân II
  • D. Kì sau nguyên phân

Câu 30: Cơ chế di truyền ở cấp độ nhiễm sắc thể bao gồm các quá trình nào sau đây?

  • A. Nhân đôi nhiễm sắc thể, phân li nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
  • B. Tổng hợp protein.
  • C. Phiên mã và dịch mã.
  • D. Đột biến gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tử ADN mạch kép trong nhân tế bào nhân thực có chiều dài lớn hơn rất nhiều so với đường kính của nhân. Cấu trúc nào sau đây giúp ADN cuộn xoắn và đóng gói lại để vừa với không gian bên trong nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cấu trúc cơ bản nhất của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, được ví như “chuỗi hạt”, bao gồm một đoạn phân tử ADN quấn quanh khối cầu gồm các protein histon. Cấu trúc đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Sợi cơ bản có đường kính khoảng 11 nm được hình thành do sự gấp cuộn của cấu trúc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong các mức độ đóng xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào có đường kính khoảng 30 nm và là kết quả của sự xoắn lại của sợi cơ bản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi tế bào bước vào quá trình phân bào (nguyên phân hoặc giảm phân), sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn lại tạo thành cấu trúc có đường kính lớn hơn, khoảng 300 nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ở kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể đạt mức độ co xoắn cực đại và có hình thái đặc trưng, gồm 2 cromatit gắn với nhau tại tâm động. Đây là mức độ cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trình tự các mức độ xoắn của ADN để tạo thành nhiễm sắc thể điển hình ở kì giữa nguyên phân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chức năng quan trọng nhất của nhiễm sắc thể đối với sự sống là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Mối quan hệ giữa gen và nhiễm sắc thể được thể hiện rõ nhất qua điều nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử của loài này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tế bào sinh dưỡng (tế bào xoma) của một loài thường chứa bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài sinh vật được phản ánh qua các chỉ tiêu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong chu kì tế bào, sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể diễn ra ở kì nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Sau khi nhân đôi ở kì trung gian, mỗi nhiễm sắc thể kép sẽ bao gồm bao nhiêu cromatit giống hệt nhau về mặt di truyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn cực đại ở kì giữa của nguyên phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vùng nào trên nhiễm sắc thể là nơi thoi phân bào đính vào để kéo nhiễm sắc thể về các cực tế bào trong quá trình phân bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Chức năng bảo vệ các đầu mút của nhiễm sắc thể và ngăn cản sự dính kết các nhiễm sắc thể khác nhau thuộc về cấu trúc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật là 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nếu một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 30, thì một tế bào sinh dục sơ khai đực của loài này đang ở kì giữa của giảm phân I sẽ có bao nhiêu cromatit?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở động vật lưỡng bội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Quan sát tiêu bản tế bào của một loài, người ta thấy có 23 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể XX. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu và đó là giới tính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào của loài này đang ở kì đầu của nguyên phân. Nhận định nào sau đây về trạng thái của nhiễm sắc thể trong tế bào này là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào trong nguyên phân có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại đặc trưng cho loài và duy trì ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một tế bào sinh tinh của ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau của giảm phân II sẽ có số lượng nhiễm sắc thể và cromatit là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu một gen có chiều dài 0.51 μm thì nó chứa bao nhiêu cặp nucleotit? (Biết 1 μm = 1000 nm, mỗi cặp nucleotit dài 0.34 nm)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với hoạt động của gen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong hình thái nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân, điểm khác biệt giữa tâm động và telomere là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Khi quan sát một tế bào đang phân bào, người ta đếm được 10 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cơ chế di truyền ở cấp độ nhiễm sắc thể bao gồm các quá trình nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây là đơn vị cơ bản cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, được tạo bởi một đoạn ADN quấn quanh khối cầu protein?

  • A. Cromatit
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Vùng xếp cuộn
  • D. Nucleoxom

Câu 2: Trong quá trình cuộn xoắn để hình thành nhiễm sắc thể ở trạng thái siêu xoắn, sợi cơ bản (đường kính 11nm) tiếp tục xoắn lại tạo thành cấu trúc có đường kính khoảng 30nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Nucleoxom
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Cromatit
  • D. Vùng tâm động

Câu 3: Khi tế bào bước vào kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại. Ở trạng thái này, mỗi nhiễm sắc thể kép thường có hình dạng đặc trưng và bao gồm hai thành phần giống hệt nhau dính với nhau tại tâm động. Hai thành phần đó là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể đơn
  • B. Nhiễm sắc thể tương đồng
  • C. Cromatit
  • D. Nucleoxom

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Trong tế bào sinh dưỡng của loài này, số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 14
  • C. 28
  • D. 28 (do mỗi NST kép tách thành 2 NST đơn)

Câu 5: Tại sao nhiễm sắc thể lại co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

  • A. Để thuận lợi cho sự di chuyển của nhiễm sắc thể về các cực tế bào.
  • B. Để tăng cường quá trình trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Để giảm thiểu tổn thương ADN trong quá trình nhân đôi.
  • D. Để các gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh mẽ hơn.

Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài thể hiện ở những đặc điểm nào?

  • A. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng, hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ số lượng và hàm lượng ADN.

Câu 7: Trong tế bào lưỡng bội của một loài, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng. Các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng có đặc điểm gì?

  • A. Giống hệt nhau về hình dạng, kích thước và trình tự gen.
  • B. Giống nhau về hình dạng, kích thước và mang các gen quy định các tính trạng tương ứng (có thể có các alen khác nhau).
  • C. Luôn có nguồn gốc từ cùng một bố hoặc mẹ.
  • D. Chỉ xuất hiện ở tế bào sinh dục.

Câu 8: Cơ chế nào dưới đây đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Giảm phân.
  • C. Thụ tinh.
  • D. Nhân đôi ADN.

Câu 9: Quá trình giảm phân có vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính vì nó tạo ra các giao tử đơn bội. Cơ chế nào trong giảm phân giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống còn một nửa so với tế bào mẹ lưỡng bội?

  • A. Sự nhân đôi ADN ở kì trung gian trước giảm phân I.
  • B. Sự phân li của các cromatit chị em ở kì sau giảm phân II.
  • C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I.

Câu 10: Cơ chế nào dưới đây giải thích cho định luật phân li độc lập của Mendel khi xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau?

  • A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu giảm phân I.
  • B. Sự sắp xếp ngẫu nhiên và phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa và kì sau giảm phân I.
  • C. Sự phân li của các cromatit chị em ở kì sau giảm phân II.
  • D. Sự nhân đôi ADN trước giảm phân.

Câu 11: Nếu một tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào đó là bao nhiêu?

  • A. 23
  • B. 46
  • C. 92
  • D. 46 cặp

Câu 12: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Tế bào sinh dục chín của loài này thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. n nhiễm sắc thể đơn.
  • B. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • C. n nhiễm sắc thể kép.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép.

Câu 13: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho loài.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • C. Tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • D. Truyền đạt nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

Câu 14: Quá trình nào dưới đây giúp tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân?

  • A. Trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I.
  • C. Sự phân li của các cromatit chị em ở kì sau giảm phân II.
  • D. Sự nhân đôi ADN.

Câu 15: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 8 x 3 = 24
  • B. 8 x (2^3 - 1) = 56
  • C. 8 x 2^3 = 64
  • D. 8 x 2 = 16

Câu 16: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Nếu một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

  • A. 2n
  • B. n
  • C. 4n
  • D. n/2

Câu 17: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân I?

  • A. Các cromatit chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực tế bào.
  • B. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li độc lập về hai cực tế bào.
  • D. Nhiễm sắc thể nhân đôi.

Câu 18: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân II?

  • A. Các nhiễm sắc thể tương đồng phân li về hai cực.
  • B. Các cromatit chị em tách nhau ra và di chuyển về hai cực tế bào.
  • C. Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.

Câu 19: Cơ chế nào đảm bảo cho mỗi giao tử được tạo ra chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương đồng?

  • A. Nguyên phân.
  • B. Thụ tinh.
  • C. Sự nhân đôi ADN.
  • D. Giảm phân I.

Câu 20: Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì?

  • A. Tạo ra hợp tử lưỡng bội, khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài và góp phần tạo biến dị tổ hợp.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống một nửa.
  • C. Chỉ tạo ra các cá thể giống hệt bố mẹ.
  • D. Đảm bảo sự phân li độc lập của các gen.

Câu 21: Ở người, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, nữ giới là XX. Điều này cho thấy:

  • A. Nữ giới quyết định giới tính của con.
  • B. Nam giới quyết định giới tính của con thông qua loại tinh trùng (X hoặc Y).
  • C. Giới tính của con được quyết định ngẫu nhiên.
  • D. Cả bố và mẹ đều không có vai trò trong việc xác định giới tính con.

Câu 22: Một cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nhiễm sắc thể X và Y sẽ phân li như thế nào?

  • A. X và Y luôn đi cùng nhau vào một giao tử.
  • B. X và Y phân li ngẫu nhiên vào các giao tử đực, mỗi giao tử có thể có X hoặc Y hoặc cả hai.
  • C. Trong giảm phân I, X và Y phân li về hai tế bào con khác nhau. Trong giảm phân II, các cromatit của X và Y phân li.
  • D. X và Y phân li về hai tế bào con khác nhau ở giảm phân II.

Câu 23: Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, thì kiểu hình do gen này quy định sẽ biểu hiện khác nhau ở hai giới. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền ngoài nhân.
  • C. Di truyền liên kết gene.
  • D. Di truyền Mendel.

Câu 24: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 10 nhiễm sắc thể. Loài đó có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là bao nhiêu?

  • A. n = 10.
  • B. 2n = 10.
  • C. n = 5.
  • D. 2n = 20.

Câu 25: Karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một cá thể là ảnh chụp hoặc sơ đồ biểu diễn toàn bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của cá thể đó, được sắp xếp theo cặp tương đồng, kích thước và tâm động. Việc nghiên cứu karyotype có thể giúp xác định điều gì?

  • A. Trình tự nucleotit của toàn bộ hệ gen.
  • B. Số lượng alen của mỗi gen.
  • C. Số lượng và hình thái của nhiễm sắc thể, giới tính sinh vật.
  • D. Tỷ lệ các loại bazơ nitơ trong ADN.

Câu 26: Tại sao nhiễm sắc thể được xem là cấu trúc mang vật chất di truyền quan trọng nhất ở sinh vật nhân thực?

  • A. Vì nhiễm sắc thể chỉ chứa protein.
  • B. Vì nhiễm sắc thể là nơi duy nhất lưu trữ thông tin di truyền.
  • C. Vì nhiễm sắc thể chỉ có ở tế bào sinh dục.
  • D. Vì nhiễm sắc thể chứa ADN là vật chất di truyền chính, được cấu trúc và tổ chức chặt chẽ, đảm bảo truyền thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 27: Giả sử một loài có 2n = 6. Số cách sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại mặt phẳng xích đạo ở kì giữa giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 2^3 = 8
  • C. 3! = 6
  • D. 2^6 = 64

Câu 28: Một tế bào sinh tinh của một loài có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (Aa và Bb). Nếu không xảy ra trao đổi chéo, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

  • A. 2 (AB, ab)
  • B. 3 (AB, Ab, aB, ab)
  • C. 4 (AB, Ab, aB, ab)
  • D. 16

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về số lượng nhiễm sắc thể giữa tế bào con tạo ra từ nguyên phân và tế bào con tạo ra từ giảm phân là gì?

  • A. Tế bào con từ nguyên phân có bộ NST lưỡng bội (2n), tế bào con từ giảm phân có bộ NST đơn bội (n).
  • B. Tế bào con từ nguyên phân có bộ NST đơn bội (n), tế bào con từ giảm phân có bộ NST lưỡng bội (2n).
  • C. Tế bào con từ nguyên phân có số lượng NST nhiều hơn tế bào mẹ, tế bào con từ giảm phân có số lượng NST bằng tế bào mẹ.
  • D. Tế bào con từ nguyên phân có số lượng NST bằng tế bào mẹ, tế bào con từ giảm phân có số lượng NST gấp đôi tế bào mẹ.

Câu 30: Vai trò của nhiễm sắc thể trong cơ chế di truyền cấp độ tế bào được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Phân bào (nguyên phân và giảm phân).
  • C. Trao đổi chất.
  • D. Hô hấp tế bào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cấu trúc nào dưới đây là đơn vị cơ bản cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, được tạo bởi một đoạn ADN quấn quanh khối cầu protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong quá trình cuộn xoắn để hình thành nhiễm sắc thể ở trạng thái siêu xoắn, sợi cơ bản (đường kính 11nm) tiếp tục xoắn lại tạo thành cấu trúc có đường kính khoảng 30nm. Cấu trúc này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi tế bào bước vào kì giữa của nguyên phân, nhiễm sắc thể đạt trạng thái co xoắn cực đại. Ở trạng thái này, mỗi nhiễm sắc thể kép thường có hình dạng đặc trưng và bao gồm hai thành phần giống hệt nhau dính với nhau tại tâm động. Hai thành phần đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Trong tế bào sinh dưỡng của loài này, số lượng nhiễm sắc thể đơn ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao nhiễm sắc thể lại co xoắn cực đại vào kì giữa của nguyên phân và giảm phân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài thể hiện ở những đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong tế bào lưỡng bội của một loài, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng. Các nhiễm sắc thể trong một cặp tương đồng có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cơ chế nào dưới đây đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quá trình giảm phân có vai trò quan trọng trong sinh sản hữu tính vì nó tạo ra các giao tử đơn bội. Cơ chế nào trong giảm phân giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể xuống còn một nửa so với tế bào mẹ lưỡng bội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cơ chế nào dưới đây giải thích cho định luật phân li độc lập của Mendel khi xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nếu một tế bào sinh dưỡng của người (2n = 46) đang ở kì sau của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Tế bào sinh dục chín của loài này thực hiện giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc giảm phân II là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Quá trình nào dưới đây giúp tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Tổng số nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Nếu một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa của nguyên phân, số lượng nhiễm sắc thể kép trong tế bào là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân I?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Sự kiện nào diễn ra ở kì sau của giảm phân II?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cơ chế nào đảm bảo cho mỗi giao tử được tạo ra chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp tương đồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ở người, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, nữ giới là XX. Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nhiễm sắc thể X và Y sẽ phân li như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, thì kiểu hình do gen này quy định sẽ biểu hiện khác nhau ở hai giới. Hiện tượng này gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 10 nhiễm sắc thể. Loài đó có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một cá thể là ảnh chụp hoặc sơ đồ biểu diễn toàn bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của cá thể đó, được sắp xếp theo cặp tương đồng, kích thước và tâm động. Việc nghiên cứu karyotype có thể giúp xác định điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao nhiễm sắc thể được xem là cấu trúc mang vật chất di truyền quan trọng nhất ở sinh vật nhân thực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Giả sử một loài có 2n = 6. Số cách sắp xếp khác nhau của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tại mặt phẳng xích đạo ở kì giữa giảm phân I là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một tế bào sinh tinh của một loài có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (Aa và Bb). Nếu không xảy ra trao đổi chéo, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về mặt tổ hợp nhiễm sắc thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về số lượng nhiễm sắc thể giữa tế bào con tạo ra từ nguyên phân và tế bào con tạo ra từ giảm phân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vai trò của nhiễm sắc thể trong cơ chế di truyền cấp độ tế bào được thể hiện rõ nhất qua quá trình nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát hình ảnh hiển vi về nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng lưỡng bội (2n). Mỗi NST tại thời điểm này có cấu trúc đặc trưng nào sau đây?

  • A. Gồm 2 cromatit chị em gắn với nhau ở tâm động.
  • B. Gồm 1 cromatit và 1 tâm động.
  • C. Đã nhân đôi nhưng chưa hình thành cromatit.
  • D. Là sợi nhiễm sắc ở trạng thái duỗi xoắn hoàn toàn.

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có tổng số 3000 nucleotide. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu (biết mỗi nucleotide có chiều dài trung bình 0.34 nm)?

  • A. 510 nm
  • B. 3000 nm
  • C. 5100 nm
  • D. 1020 nm

Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, cấp độ xoắn nào có đường kính khoảng 30 nm và được hình thành do sợi cơ bản (11 nm) tiếp tục xoắn lại?

  • A. Sợi cơ bản.
  • B. Nucleosome.
  • C. Cromatit.
  • D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 4: Một đoạn phân tử ADN được sử dụng làm khuôn để tổng hợp một phân tử ARN. Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C) và nguyên tắc giữ lại một nửa.
  • B. Nguyên tắc bổ sung (A-U, T-A, G-C, C-G) và nguyên tắc khuôn mẫu.
  • C. Nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc khuôn mẫu.
  • D. Nguyên tắc bổ sung (A-T, G-C) và nguyên tắc khuôn mẫu.

Câu 5: Mã di truyền có tính thoái hóa, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại amino acid.
  • B. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
  • C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại amino acid (trừ Met và Trp).
  • D. Mã di truyền được đọc theo từng bộ ba nucleotit.

Câu 6: Cho một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"- TAX GAT TTG AXG -5". Trình tự nucleotide của phân tử mARN được tổng hợp từ mạch khuôn này là gì?

  • A. 5"- AUG XUA AAX UGX -3"
  • B. 5"- ATX GTA AAC TXG -3"
  • C. 3"- AUG XUA AAX UGX -5"
  • D. 3"- ATX GTA AAC TXG -5"

Câu 7: Quá trình dịch mã (tổng hợp protein) diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Ti thể.
  • C. Lục lạp.
  • D. Ribosome.

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polymerase có vai trò chính là gì?

  • A. Tháo xoắn và tách hai mạch ADN.
  • B. Lắp ráp các nucleotide tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch khuôn.
  • C. Nối các đoạn Okazaki trên mạch tổng hợp gián đoạn.
  • D. Cắt bỏ các đoạn mồi ARN.

Câu 9: Khẳng định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa gen và ARN thông tin (mARN)?

  • A. Một đoạn gen (mạch mã gốc) làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN.
  • B. Gen được tạo ra từ mARN thông qua quá trình phiên mã ngược.
  • C. Một gen có thể phiên mã tạo ra nhiều loại mARN khác nhau.
  • D. mARN là cấu trúc mang thông tin di truyền chính của tế bào.

Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài là bộ NST tồn tại trong loại tế bào nào sau đây?

  • A. Tế bào giao tử (trứng, tinh trùng).
  • B. Tế bào sinh dục chín sau giảm phân.
  • C. Tế bào sinh dưỡng (trừ một số trường hợp đặc biệt).
  • D. Tế bào tiền phôi sau giảm phân.

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể giới tính lại có vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính của sinh vật?

  • A. Chúng chỉ chứa các gen quy định giới tính.
  • B. Sự có mặt hoặc vắng mặt của một loại NST giới tính nhất định (ví dụ: Y ở người) hoặc tỉ lệ giữa NST X và bộ NST thường quyết định giới tính.
  • C. Chúng có cấu trúc đặc biệt khác hoàn toàn NST thường.
  • D. Chúng luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở cả hai giới.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 36
  • D. 48

Câu 13: Chức năng chính của các đoạn telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể nhân thực là gì?

  • A. Là vị trí liên kết với thoi phân bào.
  • B. Là nơi chứa các gen cấu trúc quan trọng.
  • C. Bảo vệ các đầu mút NST khỏi bị thoái hóa và ngăn cản sự dính các NST vào nhau.
  • D. Là nơi khởi đầu quá trình nhân đôi ADN.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là gì?

  • A. Nhân đôi ADN tổng hợp mạch mới theo cả hai chiều trên hai mạch khuôn, còn phiên mã chỉ tổng hợp mạch mới theo một chiều trên một mạch khuôn.
  • B. Nhân đôi ADN sử dụng enzyme ARN polymerase, còn phiên mã sử dụng enzyme ADN polymerase.
  • C. Nhân đôi ADN tổng hợp ADN mạch đơn, còn phiên mã tổng hợp ARN mạch kép.
  • D. Nhân đôi ADN diễn ra ở tế bào chất, còn phiên mã diễn ra trong nhân.

Câu 15: Trình tự các bộ ba trên mARN được đọc theo chiều nào trong quá trình dịch mã?

  • A. 3" sang 5".
  • B. 5" sang 3".
  • C. Cả hai chiều 3" sang 5" và 5" sang 3".
  • D. Ngẫu nhiên, không theo chiều cố định.

Câu 16: Khi nói về bộ nhiễm sắc thể của loài, yếu tố nào sau đây thể hiện tính đặc trưng và ổn định của loài?

  • A. Chỉ số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ hình thái nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Cả số lượng, hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 17: Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể nhân thực cho thấy chúng chủ yếu được cấu tạo từ:

  • A. ADN và protein loại histon.
  • B. ARN và protein loại histon.
  • C. ADN và lipid.
  • D. ARN và cacbohydrat.

Câu 18: Một gen có chiều dài 408 nm. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 2400
  • C. 4080
  • D. 8160

Câu 19: Mã di truyền được gọi là "phổ biến" vì:

  • A. Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
  • B. Mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều loại amino acid.
  • C. Mã di truyền có nhiều bộ ba dư thừa.
  • D. Nó có thể được đọc theo nhiều cách khác nhau.

Câu 20: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào có vai trò mang amino acid tương ứng đến ribosome và khớp với bộ ba mã sao (codon) trên mARN theo nguyên tắc bổ sung?

  • A. rARN.
  • B. mARN.
  • C. tARN.
  • D. ADN polymerase.

Câu 21: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8. Số lượng cromatit trong tế bào này ở kì đầu của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 16
  • D. 16

Câu 22: Quá trình nào sau đây đảm bảo thông tin di truyền được truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác một cách chính xác?

  • A. Nhân đôi ADN.
  • B. Phiên mã.
  • C. Dịch mã.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 23: Nếu một gen có 3000 cặp nucleotide, thì số lượng chu kì xoắn của phân tử ADN tạo nên gen đó là bao nhiêu? (Biết mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotide)

  • A. 150
  • B. 300
  • C. 3000
  • D. 6000

Câu 24: Trong các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào được xem là đơn vị cấu trúc cơ bản của chất nhiễm sắc?

  • A. Nucleosome.
  • B. Sợi cơ bản.
  • C. Sợi nhiễm sắc.
  • D. Cromatit.

Câu 25: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"- ATT GXX TAG XAA -5". Các anti-codon tương ứng trên các tARN tham gia dịch mã cho đoạn mARN từ gen này là gì?

  • A. 5"- UAA XGG AUX GUU -3"
  • B. 3"- ATT GXX TAG XAA -5"
  • C. 3"- UAA XGG AUX GUU -5"
  • D. 5"- ATT GXX TAG XAA -3"

Câu 26: Tại sao bộ nhiễm sắc thể của loài lại được duy trì ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

  • A. Do quá trình nhân đôi ADN diễn ra chính xác.
  • B. Do quá trình phiên mã và dịch mã chính xác.
  • C. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa trứng và tinh trùng.
  • D. Do quá trình giảm phân tạo giao tử đơn bội (n) và thụ tinh phục hồi bộ lưỡng bội (2n).

Câu 27: Cho sơ đồ mô tả quá trình truyền thông tin di truyền: ADN -> mARN -> Protein. Mũi tên thứ nhất (ADN -> mARN) biểu thị quá trình nào?

  • A. Phiên mã.
  • B. Nhân đôi.
  • C. Dịch mã.
  • D. Sao mã ngược.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là sai?

  • A. Mã di truyền là mã bộ ba.
  • B. Mã di truyền có tính phổ biến.
  • C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại amino acid.
  • D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 29: Một tế bào đang thực hiện quá trình phiên mã. Nếu mạch khuôn của gen có trình tự 3"- ATG CXA GGT TAA -5", thì trình tự nucleotide trên phân tử mARN được tổng hợp là gì?

  • A. 3"- TAX GTX XXA ATT -5"
  • B. 5"- UAX GXU XXA AUU -3"
  • C. 5"- AUG CGA CCA ATT -3"
  • D. 3"- AUG CGA CCA AUU -5"

Câu 30: Vai trò của ribosome trong quá trình dịch mã là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
  • B. Mang amino acid đến để tổng hợp protein.
  • C. Làm khuôn để tổng hợp mARN.
  • D. Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide, trượt dọc trên mARN và giúp tARN khớp bổ sung với mARN.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Quan sát hình ảnh hiển vi về nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng lưỡng bội (2n). Mỗi NST tại thời điểm này có cấu trúc đặc trưng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có tổng số 3000 nucleotide. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu (biết mỗi nucleotide có chiều dài trung bình 0.34 nm)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, cấp độ xoắn nào có đường kính khoảng 30 nm và được hình thành do sợi cơ bản (11 nm) tiếp tục xoắn lại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một đoạn phân tử ADN được sử dụng làm khuôn để tổng hợp một phân tử ARN. Quá trình này diễn ra theo nguyên tắc nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Mã di truyền có tính thoái hóa, điều này có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'- TAX GAT TTG AXG -5'. Trình tự nucleotide của phân tử mARN được tổng hợp từ mạch khuôn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Quá trình dịch mã (tổng hợp protein) diễn ra ở bào quan nào trong tế bào nhân thực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polymerase có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khẳng định nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa gen và ARN thông tin (mARN)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài là bộ NST tồn tại trong loại tế bào nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể giới tính lại có vai trò quan trọng trong việc xác định giới tính của sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chức năng chính của các đoạn telomere ở đầu mút nhiễm sắc thể nhân thực là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trình tự các bộ ba trên mARN được đọc theo chiều nào trong quá trình dịch mã?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi nói về bộ nhiễm sắc thể của loài, yếu tố nào sau đây thể hiện tính đặc trưng và ổn định của loài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể nhân thực cho thấy chúng chủ yếu được cấu tạo từ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một gen có chiều dài 408 nm. Số lượng nucleotide của gen này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Mã di truyền được gọi là 'phổ biến' vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào có vai trò mang amino acid tương ứng đến ribosome và khớp với bộ ba mã sao (codon) trên mARN theo nguyên tắc bổ sung?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8. Số lượng cromatit trong tế bào này ở kì đầu của nguyên phân là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Quá trình nào sau đây đảm bảo thông tin di truyền được truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác một cách chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nếu một gen có 3000 cặp nucleotide, thì số lượng chu kì xoắn của phân tử ADN tạo nên gen đó là bao nhiêu? (Biết mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotide)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào được xem là đơn vị cấu trúc cơ bản của chất nhiễm sắc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'- ATT GXX TAG XAA -5'. Các anti-codon tương ứng trên các tARN tham gia dịch mã cho đoạn mARN từ gen này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao bộ nhiễm sắc thể của loài lại được duy trì ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho sơ đồ mô tả quá trình truyền thông tin di truyền: ADN -> mARN -> Protein. Mũi tên thứ nhất (ADN -> mARN) biểu thị quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một tế bào đang thực hiện quá trình phiên mã. Nếu mạch khuôn của gen có trình tự 3'- ATG CXA GGT TAA -5', thì trình tự nucleotide trên phân tử mARN được tổng hợp là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vai trò của ribosome trong quá trình dịch mã là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây biểu diễn mức độ đóng xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể trong kì giữa của quá trình phân bào?

  • A. Sợi cơ bản (11 nm)
  • B. Sợi nhiễm sắc (30 nm)
  • C. Vùng xếp cuộn (300 nm)
  • D. Cromatit (700 nm)

Câu 2: Quan sát tiêu bản hiển vi một tế bào đang phân chia, nhà khoa học nhận thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng duy nhất trên mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì giữa nguyên phân hoặc kì giữa giảm phân II
  • B. Kì giữa giảm phân I
  • C. Kì đầu nguyên phân hoặc kì đầu giảm phân II
  • D. Kì sau nguyên phân hoặc kì sau giảm phân II

Câu 3: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về một cực của tế bào ở kì sau của nguyên phân?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 48

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II là gì?

  • A. Sự hình thành thoi phân bào
  • B. Sự phân li của nhiễm sắc thể kép hay nhiễm sắc thể đơn
  • C. Sự tập trung của nhiễm sắc thể trên mặt phẳng xích đạo
  • D. Sự co xoắn của nhiễm sắc thể

Câu 5: Quá trình nào sau đây là cơ chế chủ yếu tạo ra các tổ hợp gen mới trong giảm phân, góp phần vào sự đa dạng di truyền của loài?

  • A. Hoán vị gen (trao đổi chéo) và phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
  • B. Nhân đôi ADN
  • C. Phân li của nhiễm sắc thể đơn ở kì sau giảm phân II
  • D. Sự co xoắn và tháo xoắn của nhiễm sắc thể

Câu 6: Tại sao nói nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất chủ yếu của tính di truyền ở cấp độ tế bào?

  • A. Vì nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi.
  • B. Vì nhiễm sắc thể có hình dạng đặc trưng cho loài.
  • C. Vì nhiễm sắc thể chứa protein histon giúp gói ghém ADN.
  • D. Vì nhiễm sắc thể chứa ADN mang gen, có khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây không xảy ra trong giảm phân I?

  • A. Các nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo.
  • B. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực tế bào.
  • D. Các nhiễm sắc thể kép phân li về hai cực tế bào.

Câu 8: Nếu một tế bào sinh dưỡng của lúa nước có 2n = 24 nhiễm sắc thể, thì số lượng nhiễm sắc thể tại kì cuối của giảm phân I là bao nhiêu?

  • A. 12 nhiễm sắc thể đơn
  • B. 12 nhiễm sắc thể kép
  • C. 24 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 24 nhiễm sắc thể kép

Câu 9: Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại diễn ra trước khi bắt đầu cả nguyên phân và giảm phân?

  • A. Để tạo ra các nhiễm sắc thể đơn.
  • B. Để tăng kích thước của tế bào.
  • C. Để các nhiễm sắc thể có thể tháo xoắn hoàn toàn.
  • D. Để mỗi nhiễm sắc thể kép được tạo ra, đảm bảo vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con.

Câu 10: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân một số lần, sau đó 1/4 số tế bào con tạo ra bước vào giảm phân. Tổng số nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về các cực ở kì sau của tất cả các tế bào đang giảm phân II là 128. Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đó là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 11: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật, người ta thấy mỗi nhiễm sắc thể đều có tâm động ở vị trí gần đầu mút. Dạng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

  • A. Tâm giữa
  • B. Tâm mút
  • C. Tâm lệch
  • D. Tâm dưới mút

Câu 12: Vai trò của thoi phân bào trong quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Di chuyển và phân li các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể co xoắn tối đa.
  • C. Tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Tổng hợp protein histon.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của việc các nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân I?

  • A. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
  • B. Tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường.
  • C. Tạo ra giao tử có số lượng nhiễm sắc thể bất thường (n+1 hoặc n-1).
  • D. Tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ ban đầu.

Câu 14: Một tế bào sinh tinh của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 trải qua quá trình giảm phân. Giả sử không có trao đổi chéo và không có đột biến. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp nhiễm sắc thể có thể có trong các tinh trùng được tạo ra từ một tế bào sinh tinh đó (xét về nguồn gốc từ bố/mẹ)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 15: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Số lượng nhiễm sắc thể tại kì đầu của nguyên phân là bao nhiêu?

  • A. n nhiễm sắc thể đơn.
  • B. n nhiễm sắc thể kép.
  • C. 2n nhiễm sắc thể đơn.
  • D. 2n nhiễm sắc thể kép.

Câu 16: Điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân và giảm phân là gì?

  • A. Đều tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
  • B. Đều có sự nhân đôi ADN trước khi bước vào phân bào.
  • C. Đều có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Đều tạo ra 4 tế bào con từ một tế bào mẹ ban đầu.

Câu 17: Một hợp tử của người (2n=46) nguyên phân liên tiếp 3 lần. Số lượng nhiễm sắc thể ở một tế bào con được tạo ra sau quá trình này là bao nhiêu?

  • A. 23
  • B. 46 nhiễm sắc thể kép
  • C. 46 nhiễm sắc thể đơn
  • D. 92

Câu 18: Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể nhân thực, sợi cơ bản (11 nm) được hình thành từ cấu trúc nào?

  • A. Các nucleoxom liên kết với nhau.
  • B. Sự cuộn xoắn của sợi nhiễm sắc.
  • C. ADN xoắn kép.
  • D. Vùng xếp cuộn.

Câu 19: Chức năng chính của nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
  • C. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • D. Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.

Câu 20: Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II, có 24 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 48
  • D. 96

Câu 21: Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa ở kì giữa của nguyên phân?

  • A. Để dễ dàng di chuyển và phân li về các cực tế bào một cách chính xác.
  • B. Để tăng cường quá trình trao đổi chéo.
  • C. Để chuẩn bị cho quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Để tổng hợp protein histon.

Câu 22: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân?

  • A. Nhiễm sắc thể co xoắn.
  • B. Sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Nhiễm sắc thể xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 23: Một tế bào sinh dục đực của một loài có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng (Aa và Bb). Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Có bao nhiêu loại tinh trùng có thể được tạo ra từ tế bào này (về tổ hợp các gen trên NST)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 24: Hiện tượng không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I dẫn đến hậu quả gì ở các giao tử?

  • A. Tất cả các giao tử đều có số lượng nhiễm sắc thể bình thường (n).
  • B. Tất cả các giao tử đều có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi bình thường (2n).
  • C. Hai loại giao tử mang (n+1) và hai loại giao tử mang (n-1) nhiễm sắc thể.
  • D. Một loại giao tử mang (n+1) và ba loại giao tử mang (n-1) nhiễm sắc thể.

Câu 25: Nếu có hiện tượng không phân li của một cặp nhiễm sắc thể kép ở kì sau của giảm phân II, thì các giao tử được tạo ra sẽ có số lượng nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. Tất cả đều là n.
  • B. Tất cả đều là n+1.
  • C. Tất cả đều là n-1.
  • D. Có 2 giao tử n, 1 giao tử n+1, 1 giao tử n-1.

Câu 26: Phân tích một tiêu bản tế bào, người ta thấy có các cấu trúc dạng sợi mảnh, chưa đóng xoắn rõ rệt. Tế bào này có thể đang ở giai đoạn nào của chu kì tế bào?

  • A. Kì trung gian.
  • B. Kì đầu nguyên phân.
  • C. Kì giữa nguyên phân.
  • D. Kì sau nguyên phân.

Câu 27: Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào con được tạo ra từ nguyên phân khác gì so với tế bào mẹ ban đầu?

  • A. Giảm đi một nửa.
  • B. Tăng gấp đôi.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Thay đổi ngẫu nhiên.

Câu 28: Quan sát một tế bào lưỡng bội (2n) đang phân chia. Nếu thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo, thì đây là kì nào và quá trình gì?

  • A. Kì giữa nguyên phân.
  • B. Kì giữa giảm phân I.
  • C. Kì giữa giảm phân II.
  • D. Kì sau nguyên phân.

Câu 29: Sự kiện nào trong giảm phân I là cơ sở cho định luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào ở kì sau I.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I.
  • C. Sự phân li của các nhiễm sắc thể đơn về hai cực tế bào ở kì sau II.
  • D. Sự nhân đôi ADN ở kì trung gian.

Câu 30: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Một tế bào sinh dục đực của loài này trải qua giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể đơn tối đa có thể đếm được trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 12
  • D. 24

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Quan sát một tế bào lưỡng bội (2n) đang phân chia. Nếu thấy các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo, thì đây là kì nào và quá trình gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Sự kiện nào trong giảm phân I là cơ sở cho định luật phân li độc lập của Mendel?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Một tế bào sinh dục đực của loài này trải qua giảm phân bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể đơn tối đa có thể đếm được trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn NST đó là ABDE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Quan sát tiêu bản NST của một cá thể động vật lưỡng bội (2n), người ta thấy trong một tế bào sinh dưỡng có 2n + 1 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của các gen trên một NST, nhưng thường không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội (thể dị bội)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Do đột biến, một cá thể của loài này có 21 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hậu quả nghiêm trọng nhất của đột biến mất đoạn NST lớn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một cá thể có bộ NST 2n. Do đột biến, một tế bào sinh dục cái trong quá trình giảm phân I, một cặp NST tương đồng không phân li. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hội chứng Down ở người là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong công tác chọn giống, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra các giống cây trồng đa bội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Bệnh ung thư ở người thường liên quan đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một đoạn NST có các gen được sắp xếp theo trình tự ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn NST đó là ADCBE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Thể tứ bội (4n) được hình thành do cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ưu điểm của cây trồng đa bội (đặc biệt là đa bội lẻ) so với cây lưỡng bội cùng loài là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho sơ đồ mô tả quá trình hình thành giao tử ở một cơ thể lưỡng bội có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I. Nếu cơ thể này có kiểu gen Aa, sự không phân li của cặp NST chứa gen A/a sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra giao tử chứa 13 NST. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính hoặc rất khó sinh sản hữu tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Quan sát một cá thể có biểu hiện bất thường, các nhà khoa học phát hiện tế bào sinh dưỡng của cá thể này có 45 NST, trong đó thiếu 1 NST ở cặp số 21. Cá thể này mắc hội chứng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng được mô tả như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao đột biến lặp đoạn nhỏ có thể có lợi trong tiến hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Do đột biến, một cá thể có 17 NST. Khi cá thể này giảm phân (nếu có thể), loại giao tử có thể được tạo ra là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây *không* làm thay đổi hình thái NST (chiều dài, vị trí tâm động)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một đoạn NST ban đầu có trình tự gen PQRST. Sau đột biến, trình tự gen là PQRRST. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đột biến nào dưới đây *không* làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào (trừ trường hợp mất toàn bộ NST)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Xét một loài có bộ NST 2n=6. Một cá thể của loài này là thể ba nhiễm kép. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát hình ảnh hiển vi của một tế bào nhân thực đang phân chia. Nếu bạn thấy các cấu trúc hình que ngắn, dày đặc, bắt màu đặc trưng và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của tế bào, cấu trúc đó là gì và tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?

  • A. Nhiễm sắc thể, kì đầu.
  • B. Nhiễm sắc tử, kì sau.
  • C. Nhiễm sắc thể, kì giữa.
  • D. Sợi nhiễm sắc, kì cuối.

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu cấu trúc của nhiễm sắc thể ở cấp độ phân tử. Ông phân lập được một phức hợp gồm ADN quấn quanh một khối protein. Khối protein này được cấu tạo từ 8 phân tử histon. Phức hợp mà nhà khoa học này đang quan sát chính là cấu trúc nào trong các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể?

  • A. Sợi nhiễm sắc.
  • B. Sợi cơ bản.
  • C. Cromatit.
  • D. Nucleoxom.

Câu 3: Trình tự các cấp độ xoắn của ADN trong nhiễm sắc thể nhân thực từ đơn giản đến phức tạp nhất ở kì giữa nguyên phân là:

  • A. ADN → sợi nhiễm sắc → nucleoxom → sợi cơ bản → crômatit.
  • B. ADN → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
  • C. ADN → sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → crômatit.
  • D. ADN → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.

Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 nhiễm sắc thể. Khi tế bào này chuẩn bị bước vào quá trình nguyên phân, sau khi nhân đôi ADN, số lượng cromatit và tâm động trong tế bào sẽ là bao nhiêu?

  • A. 92 cromatit, 46 tâm động.
  • B. 46 cromatit, 46 tâm động.
  • C. 92 cromatit, 92 tâm động.
  • D. 46 cromatit, 92 tâm động.

Câu 5: Ở kì sau của nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về cực tế bào là kết quả của sự kiện nào trước đó?

  • A. Sự co xoắn cực đại của nhiễm sắc thể kép.
  • B. Sự xếp hàng của nhiễm sắc thể kép ở mặt phẳng xích đạo.
  • C. Sự phân li của hai cromatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép.
  • D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 6: Cơ chế di truyền nhiễm sắc thể qua nguyên phân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
  • B. Duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
  • C. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho các thế hệ sau.
  • D. Chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục.

Câu 7: Xét một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số cromatit trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 8 nhiễm sắc thể kép, 8 cromatit.
  • B. 4 nhiễm sắc thể kép, 8 cromatit.
  • C. 8 nhiễm sắc thể kép, 32 cromatit.
  • D. 8 nhiễm sắc thể kép, 16 cromatit.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. NST nhân thực có cấu tạo phức tạp hơn với ADN liên kết protein histon, NST nhân sơ là ADN vòng trần.
  • B. NST nhân thực là ADN thẳng, NST nhân sơ là ADN vòng.
  • C. NST nhân thực chỉ có một phân tử ADN, NST nhân sơ có nhiều phân tử ADN.
  • D. NST nhân thực nằm ở vùng nhân, NST nhân sơ nằm trong nhân.

Câu 9: Vùng nào trên nhiễm sắc thể là nơi liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển trong quá trình phân chia tế bào?

  • A. Vùng đầu mút (telomere).
  • B. Tâm động (centromere).
  • C. Vùng dị nhiễm sắc.
  • D. Vùng eo thứ cấp.

Câu 10: Một tế bào đang thực hiện giảm phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì đầu II.

Câu 11: Kết thúc giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sẽ như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (trước giảm phân I)?

  • A. Giữ nguyên 2n.
  • B. Tăng gấp đôi lên 4n.
  • C. Giảm đi một nửa còn n.
  • D. Thay đổi ngẫu nhiên tùy loài.

Câu 12: Cơ chế di truyền nhiễm sắc thể qua giảm phân kết hợp với thụ tinh có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sinh vật sinh sản hữu tính là gì?

  • A. Duy trì số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội qua các thế hệ tế bào.
  • B. Chỉ tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ.
  • C. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ.
  • D. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ và tạo ra sự đa dạng di truyền.

Câu 13: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dục đực sơ khai của loài này nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 96.
  • B. 48.
  • C. 24.
  • D. 12.

Câu 14: Vùng đầu mút (telomere) của nhiễm sắc thể nhân thực có chức năng gì?

  • A. Nơi gắn với thoi phân bào.
  • B. Chứa các gen quy định tính trạng.
  • C. Bảo vệ nhiễm sắc thể và ngăn cản sự dính kết các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Nơi tổng hợp rARN.

Câu 15: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II?

  • A. Nhiễm sắc thể kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo.
  • B. Sự phân li của các cromatit chị em về hai cực tế bào.
  • C. Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể ở kì cuối.
  • D. Sự tiếp hợp và phân li của các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 16: Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của một loài là gì?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể gồm tất cả các nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể chỉ chứa một chiếc của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng gấp đôi bộ lưỡng bội.
  • D. Bộ nhiễm sắc thể chỉ có ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 17: Một tế bào sinh dục cái của ruồi giấm (2n=8) trải qua quá trình giảm phân tạo ra trứng. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào trứng là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 8.
  • C. 16.
  • D. 2.

Câu 18: Ở kì giữa của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép trong tế bào được sắp xếp như thế nào?

  • A. Các nhiễm sắc thể kép xếp ngẫu nhiên trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Các nhiễm sắc thể đơn xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • C. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Các nhiễm sắc thể đơn phân li về hai cực tế bào.

Câu 19: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại đặc trưng cho mỗi loài sinh vật nhân thực?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể luôn thay đổi giữa các cá thể trong loài.
  • B. Vì tất cả các loài đều có cùng số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Vì nó phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
  • D. Vì số lượng và hình dạng của bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là ổn định và đặc trưng cho từng loài.

Câu 20: Phân tích karyotype của một cá thể người cho thấy có 23 cặp nhiễm sắc thể, trong đó có 22 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cá thể này là:

  • A. Nam giới bình thường.
  • B. Nữ giới bình thường.
  • C. Nam giới mắc hội chứng Down.
  • D. Nữ giới mắc hội chứng Turner.

Câu 21: Nếu một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng?

  • A. 12.
  • B. 24 cặp.
  • C. 24.
  • D. 48.

Câu 22: So sánh kì sau của nguyên phân và kì sau của giảm phân I ở một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền di chuyển về mỗi cực tế bào là gì?

  • A. Kì sau nguyên phân: n NST đơn; Kì sau giảm phân I: 2n NST kép.
  • B. Kì sau nguyên phân: 2n NST đơn; Kì sau giảm phân I: n NST kép.
  • C. Kì sau nguyên phân: n NST kép; Kì sau giảm phân I: 2n NST đơn.
  • D. Kì sau nguyên phân: n NST kép; Kì sau giảm phân I: n NST đơn.

Câu 23: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài (2n) nguyên phân 5 lần liên tiếp, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử. Nếu hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 32 hợp tử, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó là bao nhiêu?

  • A. 2n = 8.
  • B. 2n = 16.
  • C. 2n = 4.
  • D. 2n = 12.

Câu 24: Vai trò của nhiễm sắc thể trong cơ chế di truyền cấp độ tế bào là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Là nơi dự trữ năng lượng cho tế bào.
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 25: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở cấp độ cá thể?

  • A. Sự nhân đôi ADN.
  • B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I và sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I.
  • C. Sự phân li của các cromatit chị em ở kì sau II.
  • D. Sự hình thành vách ngăn tế bào ở kì cuối.

Câu 26: Ý nghĩa của việc giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa trong quá trình giảm phân là gì?

  • A. Giúp khôi phục bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng của loài thông qua quá trình thụ tinh.
  • B. Giúp tế bào con nhỏ gọn hơn.
  • C. Giúp tăng số lượng nhiễm sắc thể ở thế hệ sau.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 27: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi quan sát một tế bào sinh dục đực đang giảm phân, người ta thấy có 10 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là:

  • A. 2n = 5.
  • B. 2n = 10.
  • C. 2n = 15.
  • D. 2n = 20.

Câu 28: Ở người, nhiễm sắc thể giới tính X và Y có đặc điểm cấu trúc và di truyền khác nhau. Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính X?

  • A. Chỉ có ở nam giới.
  • B. Kích thước nhỏ hơn nhiễm sắc thể Y và chứa ít gen hơn.
  • C. Có mặt ở cả nam (XY) và nữ (XX).
  • D. Chỉ chứa các gen quy định giới tính.

Câu 29: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 12 kép.
  • C. 6 kép.
  • D. 12.

Câu 30: Sự kiện nào trong giảm phân II có bản chất tương tự như kì sau của nguyên phân?

  • A. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể.
  • B. Sự phân li của các cromatit chị em về hai cực tế bào.
  • C. Sự xếp hàng của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trên mặt phẳng xích đạo.
  • D. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quan sát hình ảnh hiển vi của một tế bào nhân thực đang phân chia. Nếu bạn thấy các cấu trúc hình que ngắn, dày đặc, bắt màu đặc trưng và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của tế bào, cấu trúc đó là gì và tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu cấu trúc của nhiễm sắc thể ở cấp độ phân tử. Ông phân lập được một phức hợp gồm ADN quấn quanh một khối protein. Khối protein này được cấu tạo từ 8 phân tử histon. Phức hợp mà nhà khoa học này đang quan sát chính là cấu trúc nào trong các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trình tự các cấp độ xoắn của ADN trong nhiễm sắc thể nhân thực từ đơn giản đến phức tạp nhất ở kì giữa nguyên phân là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của người bình thường có 46 nhiễm sắc thể. Khi tế bào này chuẩn bị bước vào quá trình nguyên phân, sau khi nhân đôi ADN, số lượng cromatit và tâm động trong tế bào sẽ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ở kì sau của nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể đơn đang di chuyển về cực tế bào là kết quả của sự kiện nào trước đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cơ chế di truyền nhiễm sắc thể qua nguyên phân có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể kép và số cromatit trong tế bào này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vùng nào trên nhiễm sắc thể là nơi liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển trong quá trình phân chia tế bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một tế bào đang thực hiện giảm phân. Quan sát dưới kính hiển vi, bạn thấy các nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo. Tế bào này đang ở kì nào của giảm phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Kết thúc giảm phân I, số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào con sẽ như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu (trước giảm phân I)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cơ chế di truyền nhiễm sắc thể qua giảm phân kết hợp với thụ tinh có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sinh vật sinh sản hữu tính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một tế bào sinh dục đực sơ khai của loài này nguyên phân 3 lần liên tiếp. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vùng đầu mút (telomere) của nhiễm sắc thể nhân thực có chức năng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự kiện nào sau đây chỉ xảy ra trong giảm phân I mà không xảy ra trong nguyên phân và giảm phân II?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) của một loài là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một tế bào sinh dục cái của ruồi giấm (2n=8) trải qua quá trình giảm phân tạo ra trứng. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào trứng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở kì giữa của giảm phân I, các nhiễm sắc thể kép trong tế bào được sắp xếp như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) lại đặc trưng cho mỗi loài sinh vật nhân thực?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích karyotype của một cá thể người cho thấy có 23 cặp nhiễm sắc thể, trong đó có 22 cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cá thể này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào con được tạo ra sau quá trình nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh kì sau của nguyên phân và kì sau của giảm phân I ở một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n. Điểm khác biệt cơ bản về vật chất di truyền di chuyển về mỗi cực tế bào là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài (2n) nguyên phân 5 lần liên tiếp, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử. Nếu hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ra 32 hợp tử, thì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Vai trò của nhiễm sắc thể trong cơ chế di truyền cấp độ tế bào là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình giảm phân, sự kiện nào góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền ở cấp độ cá thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ý nghĩa của việc giảm số lượng nhiễm sắc thể đi một nửa trong quá trình giảm phân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi quan sát một tế bào sinh dục đực đang giảm phân, người ta thấy có 10 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ở người, nhiễm sắc thể giới tính X và Y có đặc điểm cấu trúc và di truyền khác nhau. Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính X?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong tế bào này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự kiện nào trong giảm phân II có bản chất tương tự như kì sau của nguyên phân?

Xem kết quả