Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) của một cá thể thực vật lưỡng bội vào kỳ giữa nguyên phân, người ta thấy trong một tế bào có 2n+1 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?
- A. Thể không nhiễm (2n-2)
- B. Thể một nhiễm (2n-1)
- C. Thể ba nhiễm (2n+1)
- D. Thể tứ bội (4n)
Câu 2: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 3: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?
- A. Thể ba nhiễm ở cặp NST số 21
- B. Thể một nhiễm ở cặp NST giới tính
- C. Thể tam bội (3n)
- D. Mất đoạn lớn trên NST
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể làm thay đổi vị trí của gen, dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 5: Cơ chế chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội là do:
- A. NST bị đứt gãy và nối lại sai vị trí.
- B. Sự không phân li của một hoặc một số cặp NST trong quá trình phân bào.
- C. Toàn bộ bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
- D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit.
Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể tam bội (3n) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?
Câu 7: Giả sử một đoạn NST mang gen ABCDE bị đột biến thành ABCE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?
- A. Mất đoạn D
- B. Lặp đoạn C
- C. Đảo đoạn BCD
- D. Chuyển đoạn
Câu 8: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?
- A. Làm tăng số lượng gen không cần thiết.
- B. Thay đổi vị trí của các gen.
- C. Gây rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
- D. Làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền, chứa nhiều gen quan trọng.
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới do làm tăng số lượng bản sao của một đoạn NST?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 10: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu cặp NST chứa cặp gen Aa bị không phân li trong giảm phân I, còn cặp Bb phân li bình thường, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là:
- A. AB, ab, AABb, aabb
- B. AB, Ab, aB, ab
- C. AaB, Aab, aB, ab
- D. ABb, aBb, A, a
Câu 11: Thể tứ bội (4n) được hình thành từ cơ thể lưỡng bội (2n) do:
- A. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân.
- B. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong giảm phân.
- C. Sự không phân li của một cặp NST trong nguyên phân.
- D. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân.
Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân thấy tạo ra các giao tử có 7 NST và 8 NST. Thể đột biến này có thể là dạng nào sau đây?
- A. Thể một nhiễm (2n-1)
- B. Thể ba nhiễm (2n+1)
- C. Thể tứ bội (4n)
- D. Thể tam bội (3n)
Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được sử dụng để lập bản đồ gen, xác định vị trí các gen trên NST?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 14: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật (2n=16) nguyên phân một số lần, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân có 2 tế bào xảy ra sự không phân li của một cặp NST thường ở giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình này là:
- A. 2 loại
- B. 4 loại
- C. 6 loại
- D. 8 loại
Câu 15: Thể song nhị bội (dị đa bội) được hình thành từ sự lai giữa hai loài khác nhau có bộ NST 2n_A và 2n_B, sau đó lưỡng bội hóa bộ NST. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội này sẽ là:
- A. (n_A + n_B)
- B. 2(n_A + n_B)
- C. 2n_A + 2n_B
- D. n_A + n_B
Câu 16: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)?
- A. Sự phân li không đều của các NST trong giảm phân tạo ra giao tử lệch bội không có sức sống hoặc không có khả năng thụ tinh.
- B. Hàm lượng ADN trong tế bào quá cao gây độc.
- C. Kích thước tế bào quá lớn làm rối loạn chức năng.
- D. Các gen trên NST bị mất hoặc lặp đoạn.
Câu 17: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình phát sinh giao tử đực, có một tế bào xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính XY ở giảm phân II. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Các loại giao tử đột biến có thể được tạo ra từ tế bào này là:
- A. XX và O
- B. XX, YY và O
- C. XY và O
- D. X và Y
Câu 18: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng về cấu trúc NST giữa các loài, góp phần vào quá trình hình thành loài mới?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn và chuyển đoạn
- D. Chỉ có mất đoạn
Câu 19: Bằng cách gây đột biến NST, người ta có thể tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt hơn. Dạng đột biến số lượng NST nào thường được ứng dụng phổ biến nhất trong chọn giống cây trồng để đạt được mục tiêu này?
- A. Thể một nhiễm
- B. Thể không nhiễm
- C. Thể ba nhiễm
- D. Thể đa bội
Câu 20: Một đoạn NST mang các gen theo thứ tự ABCDE được đảo đoạn thành ABEDC. Dạng đột biến này gọi là:
- A. Đảo đoạn ngoài tâm động
- B. Đảo đoạn có tâm động
- C. Chuyển đoạn
- D. Lặp đoạn
Câu 21: Xét một loài có bộ NST 2n. Thể ba nhiễm kép là dạng đột biến trong đó:
- A. Có ba NST ở một cặp NST tương đồng.
- B. Toàn bộ bộ NST tăng gấp ba lần.
- C. Có ba NST ở hai cặp NST tương đồng khác nhau.
- D. Có thêm một bộ NST đơn bội.
Câu 22: Tại sao đột biến đa bội lẻ (3n, 5n,...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đa bội chẵn (4n, 6n,...) lại có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (mặc dù có thể giảm)?
- A. Trong giảm phân, NST ở thể đa bội lẻ không thể phân li đồng đều về các giao tử, dẫn đến giao tử lệch bội.
- B. Thể đa bội lẻ có kích thước lớn hơn gây khó khăn cho quá trình thụ tinh.
- C. Thể đa bội lẻ có số lượng gen nhiều hơn gây ức chế quá trình giảm phân.
- D. Thể đa bội chẵn không bị ảnh hưởng bởi đột biến gen.
Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến của loài này có 18 NST. Thể đột biến này có thể là dạng nào sau đây?
- A. Thể không nhiễm (2n-2)
- B. Thể một nhiễm kép (2n-1-1)
- C. Cả A và B đều có thể xảy ra
- D. Thể tam nhiễm (2n+1)
Câu 24: Tác nhân hóa học Colchicine thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách:
- A. Gây đứt gãy NST.
- B. Thay đổi cấu trúc của gen.
- C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, làm cho toàn bộ bộ NST không phân li.
- D. Gây đột biến mất đoạn NST.
Câu 25: Đột biến chuyển đoạn NST có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Chỉ làm tăng số lượng gen trên NST.
- B. Chỉ làm thay đổi trình tự gen trên một NST.
- C. Luôn gây chết tế bào.
- D. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, có thể gây hiệu ứng vị trí.
Câu 26: Một loài có bộ NST 2n = 6. Khi giảm phân, một cá thể xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Loại giao tử có số lượng NST là (n-1) được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu so với tổng số giao tử được tạo ra từ tế bào đó?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 1/8
- D. 1/1
Câu 27: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có những đặc điểm nào?
- A. Kích thước tế bào và cơ quan nhỏ hơn, sinh trưởng chậm hơn.
- B. Khả năng chống chịu kém hơn với điều kiện môi trường bất lợi.
- C. Kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn, sinh trưởng mạnh hơn.
- D. Tỉ lệ hạt phấn và noãn hữu thụ cao hơn.
Câu 28: Việc sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở thế hệ con lai.
- B. Làm tăng sức sống và khả năng cạnh tranh của côn trùng có ích.
- C. Tạo ra các gen kháng thuốc trừ sâu.
- D. Tăng cường khả năng tiêu diệt cây trồng của sâu hại.
Câu 29: Một loài có bộ NST 2n=8. Quan sát tiêu bản tế bào sinh dục đực của một cá thể, người ta thấy có 3 tế bào giảm phân bình thường, 1 tế bào xảy ra không phân li toàn bộ bộ NST ở giảm phân I. Các tế bào này tạo ra bao nhiêu loại giao tử về số lượng NST?
- A. 2 loại (n và 2n)
- B. 3 loại (n, 0 và 2n)
- C. 4 loại (n+1, n-1, n, 2n)
- D. Chỉ 1 loại (n)
Câu 30: Đột biến đảo đoạn có thể ảnh hưởng đến quá trình giảm phân bằng cách:
- A. Gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng, dẫn đến tạo giao tử bất thường.
- B. Làm tăng tốc độ phân li của NST.
- C. Kích thích sự hình thành thoi phân bào.
- D. Làm giảm kích thước của NST.