15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Chuyển đoạn trong cùng một nhiễm sắc thể
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng

Câu 2: Trong một tế bào sinh dưỡng của người, người ta phát hiện một nhiễm sắc thể số 21 có ba chiếc. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể không nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể đa bội (Polyploidy)
  • D. Thể dị bội (Aneuploidy) dạng mất đoạn

Câu 3: Cơ chế nào sau đây dẫn đến đột biến lệch bội?

  • A. Trao đổi chéo không cân giữa các chromatid chị em
  • B. Đứt gãy nhiễm sắc thể do tác nhân vật lý
  • C. Sự nhân đôi ADN không chính xác
  • D. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Đột biến tự đa bội có thể tạo ra thể tứ bội với bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 24
  • C. 48
  • D. 72

Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ gen không mong muốn?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự gen A-B-E-D-C-F-G-H. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Đột biến lệch bội thể một nhiễm (2n-1) xảy ra khi nào?

  • A. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng không nhân đôi
  • B. Một nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng bị mất
  • C. Một nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng được thêm vào
  • D. Tất cả các nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội tăng lên gấp đôi

Câu 8: Hậu quả nào sau đây thường gặp ở thể đa bội so với thể lưỡng bội?

  • A. Kích thước tế bào nhỏ hơn
  • B. Sức sống tăng lên
  • C. Khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn
  • D. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn

Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen Aa, nếu cặp nhiễm sắc thể mang gen A không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. A, a
  • B. AA, O, a, a
  • C. AA, a
  • D. A, AO, aa

Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 11: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này có 21 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể dị bội
  • B. Thể lệch bội
  • C. Thể song nhị bội
  • D. Thể tam bội

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể luôn gây hại cho cơ thể sinh vật
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể không di truyền được cho thế hệ sau

Câu 13: Trong một quần thể giao phối, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể góp phần tạo ra sự cách ly sinh sản, dẫn đến hình thành loài mới?

  • A. Lặp đoạn nhỏ
  • B. Mất đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn nhỏ
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 14: Một người mắc hội chứng Down có bộ nhiễm sắc thể là 47, XX+21 hoặc 47, XY+21. Nguyên nhân gây hội chứng Down là do dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm NST số 21
  • B. Thể ba nhiễm NST số 21
  • C. Mất đoạn NST số 21
  • D. Lặp đoạn NST số 21

Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n=8. Quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có 9 NST. Đây là dạng đột biến:

  • A. Thể không nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể tứ bội

Câu 17: Ứng dụng của đột biến đa bội trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo giống cây kháng sâu bệnh
  • B. Tạo giống cây chịu hạn tốt
  • C. Tạo giống cây có năng suất và phẩm chất cao
  • D. Tạo giống cây có khả năng sinh sản vô tính

Câu 18: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể cái, cặp NST giới tính XX không phân li ở giảm phân II. Các loại trứng nào có thể được tạo ra?

  • A. X và XX
  • B. XX và O
  • C. X và O
  • D. X, XX và O

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 20: Thể dị đa bội được hình thành do cơ chế nào?

  • A. Tự đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể của một loài
  • B. Rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • C. Lai xa kèm theo đa bội hóa
  • D. Đột biến gen xảy ra đồng loạt trên nhiều nhiễm sắc thể

Câu 21: Quan sát tiêu bản tế bào ở kì giữa nguyên phân, một học sinh đếm được 2n+1 NST. Kết luận nào sau đây phù hợp?

  • A. Tế bào bị đột biến lệch bội thể ba nhiễm
  • B. Tế bào bị đột biến đa bội
  • C. Tế bào bình thường ở kì giữa nguyên phân
  • D. Tế bào bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 22: Trong một phép lai giữa cây tứ bội (AAAA) và cây lưỡng bội (aa), kiểu gen của thể tam bội ở đời con có thể là:

  • A. AAa
  • B. Aaaa
  • C. AAAa
  • D. Aaaa

Câu 23: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn vì:

  • A. Lặp đoạn làm tăng số lượng gen, gây rối loạn hoạt động tế bào
  • B. Mất đoạn làm thay đổi vị trí gen, ảnh hưởng đến liên kết gen
  • C. Cả hai dạng đột biến đều gây hậu quả tương đương
  • D. Mất đoạn làm mất hẳn một số gen cần thiết, gây mất cân bằng gen nghiêm trọng

Câu 24: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các đoạn gen sắp xếp theo thứ tự: 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có cấu trúc 1-2-5-4-3-6. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn 3-4-5
  • B. Lặp đoạn 3-4-5
  • C. Đảo đoạn chứa 3-4-5
  • D. Chuyển đoạn 3-4-5 sang nhiễm sắc thể khác

Câu 25: Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n, 7n...) thường không có khả năng sinh sản hữu tính vì:

  • A. Gây chết sớm ở giai đoạn phôi
  • B. Rối loạn trong giảm phân, giao tử không cân bằng NST
  • C. Mất khả năng thụ phấn
  • D. Không có khả năng sinh trưởng và phát triển

Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm thay đổi vị trí của một gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 27: Xét một loài có 2n=4. Nếu xảy ra đột biến thể ba kép, bộ nhiễm sắc thể của tế bào đột biến là:

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 8

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến đa bội?

  • A. Đột biến đa bội làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
  • B. Đột biến đa bội chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
  • C. Đột biến đa bội có thể tạo ra giống cây trồng có năng suất cao
  • D. Đột biến đa bội có thể phát sinh do rối loạn phân bào

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống, sau đó quan sát thấy một số cây con có thân lùn hơn bình thường do đột biến mất đoạn nhỏ ở một nhiễm sắc thể. Đây là ứng dụng của đột biến nào trong nghiên cứu?

  • A. Lập bản đồ di truyền
  • B. Tạo giống mới
  • C. Nghiên cứu cơ chế phân bào
  • D. Phòng trừ sâu bệnh hại

Câu 30: Ở người, hội chứng Turner (XO) là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể ba nhiễm ở NST giới tính X
  • B. Thể ba nhiễm ở NST thường
  • C. Thể đa bội ở NST giới tính
  • D. Thể một nhiễm ở NST giới tính X

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong một tế bào sinh dưỡng của người, người ta phát hiện một nhiễm sắc thể số 21 có ba chiếc. Đây là dạng đột biến nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cơ chế nào sau đây dẫn đến đột biến lệch bội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Đột biến tự đa bội có thể tạo ra thể tứ bội với bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được sử dụng để loại bỏ gen không mong muốn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen A-B-C-D-E-F-G-H. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có trình tự gen A-B-E-D-C-F-G-H. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đột biến lệch bội thể một nhiễm (2n-1) xảy ra khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hậu quả nào sau đây thường gặp ở thể đa bội so với thể lưỡng bội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen Aa, nếu cặp nhiễm sắc thể mang gen A không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử nào có thể được tạo ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi nhóm gen liên kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này có 21 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến nhiễm sắc thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong một quần thể giao phối, dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể góp phần tạo ra sự cách ly sinh sản, dẫn đến hình thành loài mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một người mắc hội chứng Down có bộ nhiễm sắc thể là 47, XX+21 hoặc 47, XY+21. Nguyên nhân gây hội chứng Down là do dạng đột biến nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n=8. Quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có 9 NST. Đây là dạng đột biến:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ứng dụng của đột biến đa bội trong nông nghiệp là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quá trình giảm phân của một cơ thể cái, cặp NST giới tính XX không phân li ở giảm phân II. Các loại trứng nào có thể được tạo ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Thể dị đa bội được hình thành do cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Quan sát tiêu bản tế bào ở kì giữa nguyên phân, một học sinh đếm được 2n+1 NST. Kết luận nào sau đây phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong một phép lai giữa cây tứ bội (AAAA) và cây lưỡng bội (aa), kiểu gen của thể tam bội ở đời con có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho sơ đồ một nhiễm sắc thể có các đoạn gen sắp xếp theo thứ tự: 1-2-3-4-5-6. Sau đột biến, nhiễm sắc thể có cấu trúc 1-2-5-4-3-6. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n, 7n...) thường không có khả năng sinh sản hữu tính vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm thay đổi vị trí của một gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Xét một loài có 2n=4. Nếu xảy ra đột biến thể ba kép, bộ nhiễm sắc thể của tế bào đột biến là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến đa bội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt giống, sau đó quan sát thấy một số cây con có thân lùn hơn bình thường do đột biến mất đoạn nhỏ ở một nhiễm sắc thể. Đây là ứng dụng của đột biến nào trong nghiên cứu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ở người, hội chứng Turner (XO) là dạng đột biến lệch bội nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến là bao nhiêu?

  • A. 6 hoặc 18
  • B. 7 hoặc 5
  • C. 12 hoặc 24
  • D. 13 hoặc 11

Câu 3: Xét một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự gen trở thành ABEDCFG. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể đa bội (Polyploidy)
  • D. Thể không nhiễm (Nullisomy)

Câu 5: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới. Cơ sở di truyền của phương pháp này là gì?

  • A. Tăng số lượng gen trội, giảm số lượng gen lặn
  • B. Tạo ra sự đa dạng di truyền lớn trong quần thể
  • C. Thay đổi cấu trúc gen, tạo ra gen mới có lợi
  • D. Tăng cường độ biểu hiện của gen, tăng năng suất và phẩm chất

Câu 6: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Sau khi xảy ra đột biến lệch bội, tế bào con có thể có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 6 hoặc 12
  • B. 5 hoặc 7
  • C. 3 hoặc 9
  • D. 4 hoặc 8

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Luôn làm tăng sức sống của sinh vật
  • B. Thường không gây ảnh hưởng đến sức sống
  • C. Chỉ gây hại trong môi trường sống bất lợi
  • D. Thường gây giảm sức sống hoặc gây chết cho sinh vật

Câu 8: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể lưỡng bội, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử được tạo ra là gì?

  • A. X và XX
  • B. XX và O
  • C. X và O
  • D. YY và XX

Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng số lượng bản sao của một gen cụ thể trên nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một cá thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể 3n=21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Lệch bội
  • B. Dị bội
  • C. Đa bội
  • D. Thể một nhiễm

Câu 11: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước: AB-CDE-FG; Sau: AB-CGF-EDE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn DE
  • B. Lặp đoạn FG
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ
  • D. Đảo đoạn chứa cả DE và FG

Câu 12: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do mất một nhiễm sắc thể giới tính X. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể khuyết nhiễm

Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=30. Tế bào sinh dưỡng của một cây đột biến có 60 NST. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể dị bội
  • B. Thể tam bội
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể lệch bội

Câu 15: Hiện tượng "mất đoạn nhỏ" nhiễm sắc thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng để làm gì?

  • A. Tăng cường sức sống cây trồng
  • B. Tạo ra giống cây có khả năng kháng bệnh
  • C. Thay đổi màu sắc hoa hoặc quả
  • D. Loại bỏ các gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể

Câu 16: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể chủ yếu liên quan đến quá trình nào trong phân bào?

  • A. Nhân đôi ADN
  • B. Phân li nhiễm sắc thể
  • C. Trao đổi chéo
  • D. Tái tổ hợp gen

Câu 17: Cho biết bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n=8. Một cá thể của loài này có bộ nhiễm sắc thể 2n+1. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 10

Câu 18: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 19: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBb. Nếu xảy ra đột biến đa bội hóa, tạo thành thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội có thể là gì?

  • A. AAAaBBbb
  • B. Aabb
  • C. AABb
  • D. AaBb

Câu 20: Xét một quần thể thực vật giao phấn. Đột biến đa bội có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới ở thực vật?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong loài
  • B. Giảm khả năng thích nghi của loài
  • C. Gây ra sự cách li sinh sản, dẫn đến hình thành loài mới
  • D. Làm suy giảm vốn gen của loài

Câu 21: Cho hai nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự gen lần lượt là MNOPQR và mnopqr. Nếu xảy ra trao đổi đoạn không cân giữa hai chromatid không chị em, dạng đột biến nào có thể phát sinh?

  • A. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • B. Lặp đoạn và mất đoạn
  • C. Chuyển đoạn và lệch bội
  • D. Đa bội và lệch bội

Câu 22: Một tế bào sinh dưỡng của người bị đột biến mất đoạn ở một nhiễm sắc thể thường. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tăng cường chức năng của tế bào
  • B. Không gây ra hậu quả đáng kể
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
  • D. Có thể gây ra các hội chứng bệnh di truyền

Câu 23: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine tác động lên giai đoạn nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì cuối

Câu 24: Quan sát tiêu bản tế bào sinh vật, một học sinh nhận thấy có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã được quan sát?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể đa bội
  • D. Thể khuyết nhiễm

Câu 25: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

  • A. Lệch bội
  • B. Đảo đoạn
  • C. Đa bội
  • D. Thể một nhiễm

Câu 26: Cho biết trình tự gen trên một nhiễm sắc thể là PQRSTUV. Sau đột biến, trình tự gen trở thành PSRQTUV. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn QR
  • B. Lặp đoạn RS
  • C. Đảo đoạn QR
  • D. Chuyển đoạn UV

Câu 27: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen XY. Nếu cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

  • A. X và Y
  • B. XX và YY
  • C. XXX và YYY
  • D. XY và O

Câu 28: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, dạng nào làm tăng gấp bội số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài?

  • A. Lệch bội
  • B. Đa bội
  • C. Thể một nhiễm
  • D. Thể ba nhiễm

Câu 29: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 30: Ở người, hội chứng Patau (Trisomy 13) là một dạng đột biến lệch bội. Bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Patau có đặc điểm gì?

  • A. Mất một nhiễm sắc thể số 13
  • B. Mất một nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể số 13
  • D. Mất một cặp nhiễm sắc thể số 13

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Số lượng nhiễm sắc thể có thể có trong giao tử đột biến là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự gen trở thành ABEDCFG. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hội chứng Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội để tạo ra giống mới. Cơ sở di truyền của phương pháp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n=6. Sau khi xảy ra đột biến lệch bội, tế bào con có thể có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể lưỡng bội, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử được tạo ra là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng số lượng bản sao của một gen cụ thể trên nhiễm sắc thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một cá thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể 3n=21. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho sơ đồ nhiễm sắc thể trước và sau đột biến: Trước: AB-CDE-FG; Sau: AB-CGF-EDE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do mất một nhiễm sắc thể giới tính X. Đây là dạng đột biến nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho sinh vật do làm mất vật chất di truyền?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=30. Tế bào sinh dưỡng của một cây đột biến có 60 NST. Đây là dạng đột biến nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hiện tượng 'mất đoạn nhỏ' nhiễm sắc thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng để làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể chủ yếu liên quan đến quá trình nào trong phân bào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biết bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n=8. Một cá thể của loài này có bộ nhiễm sắc thể 2n+1. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gen AaBb. Nếu xảy ra đột biến đa bội hóa, tạo thành thể tứ bội, kiểu gen của thể tứ bội có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Xét một quần thể thực vật giao phấn. Đột biến đa bội có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới ở thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho hai nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự gen lần lượt là MNOPQR và mnopqr. Nếu xảy ra trao đổi đoạn không cân giữa hai chromatid không chị em, dạng đột biến nào có thể phát sinh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một tế bào sinh dưỡng của người bị đột biến mất đoạn ở một nhiễm sắc thể thường. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine tác động lên giai đoạn nào của quá trình phân bào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Quan sát tiêu bản tế bào sinh vật, một học sinh nhận thấy có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào đã được quan sát?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho biết trình tự gen trên một nhiễm sắc thể là PQRSTUV. Sau đột biến, trình tự gen trở thành PSRQTUV. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh tinh có kiểu gen XY. Nếu cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân I, các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể, dạng nào làm tăng gấp bội số lượng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ở người, hội chứng Patau (Trisomy 13) là một dạng đột biến lệch bội. Bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Patau có đặc điểm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài thực vật lưỡng bội (2n = 24) vào kỳ giữa nguyên phân, người ta thấy một tế bào có 23 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể đã xảy ra trong tế bào này là gì?

  • A. Thể tam bội (3n)
  • B. Thể không nhiễm (2n-2)
  • C. Thể một nhiễm (2n-1)
  • D. Thể bốn nhiễm (2n+2)

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Sự phân li không đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể quá lớn gây rối loạn hoạt động tế bào.
  • C. Không có khả năng hình thành thoi phân bào.
  • D. Các gen trên nhiễm sắc thể bị lặp lại quá nhiều lần.

Câu 4: Trong kỹ thuật tạo giống, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ để:

  • A. Tăng số lượng gen có lợi trên nhiễm sắc thể.
  • B. Thay đổi vị trí các gen để tạo tổ hợp mới.
  • C. Tạo ra các giống có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
  • D. Loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể.

Câu 5: Sơ đồ sau mô tả quá trình phát sinh giao tử từ một cặp nhiễm sắc thể tương đồng bị rối loạn phân li. (Giả sử cặp NST là AA).
Nguyên phân: AA -> AA (bình thường)
Giảm phân I: AA -> Rối loạn phân li -> AA ở 1 tế bào, O ở tế bào kia.
Giảm phân II: AA -> A, A; O -> O, O.
Các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bị rối loạn ở kỳ sau I của cặp nhiễm sắc thể tương đồng AA sẽ là:

  • A. A, a
  • B. AA, A, O
  • C. AA, O
  • D. A, O

Câu 6: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cơ thể con được tạo ra từ sự thụ tinh giữa giao tử n+1 và giao tử n có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. 2n+1
  • B. 2n-1
  • C. 3n
  • D. n+1

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

  • A. Làm giảm kích thước của nhiễm sắc thể.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Góp phần tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • D. Gây biến đổi hình thái ở thực vật (ví dụ: lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính amilaza).

Câu 8: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh thể tam bội (3n)?

  • A. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • B. Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội (2n) và giao tử đơn bội (n).
  • C. Sự mất đoạn lớn ở một nhiễm sắc thể.
  • D. Sự chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.

Câu 9: Bệnh ung thư máu ở người có thể liên quan đến dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 10: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Thể lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Thể đa bội thường có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội cùng loài.
  • C. Tất cả các thể đa bội đều có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
  • D. Đột biến lệch bội luôn làm tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.

Câu 11: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự gen được ký hiệu là NST1: ABCDEFGH và NST2: abcdefgh (* là tâm động). Nếu xảy ra đột biến dẫn đến NST1 có trình tự ABCE*FGH, thì đây là dạng đột biến gì?

  • A. Mất đoạn (đoạn D)
  • B. Lặp đoạn (đoạn D)
  • C. Đảo đoạn (đoạn CDE)
  • D. Chuyển đoạn

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của một gen trên cùng một nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Tất cả các dạng trên

Câu 13: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 2n = 12. Một cá thể thuộc loài này được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này là:

  • A. Thể ba nhiễm (trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (monosomy)
  • C. Thể tam bội (triploid)
  • D. Thể tứ bội (tetraploid)

Câu 14: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm)?

  • A. Tác động của các tác nhân hóa học gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • B. Sự nhân đôi không bình thường của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Lai xa kèm theo đa bội hóa.
  • D. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân hoặc giảm phân.

Câu 15: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có đặc điểm là:

  • A. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và dính vào nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Một đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại nhiều lần.
  • C. Hai nhiễm sắc thể không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.
  • D. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và mất đi.

Câu 16: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến nào sau đây thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt hoặc có hạt nhỏ?

  • A. Thể tam bội (3n)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Đột biến mất đoạn
  • D. Đột biến đảo đoạn

Câu 17: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một người mắc hội chứng Down, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Đây là biểu hiện của dạng đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm kép (2n-1-1)
  • B. Thể không nhiễm (2n-2)
  • C. Thể tam bội (3n)
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là SAI?

  • A. Đột biến mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết.
  • B. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng lượng sản phẩm của gen trên đoạn lặp.
  • C. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Do đột biến, một cá thể có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1. Số lượng nhiễm sắc thể ở cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 9
  • C. 12
  • D. 16

Câu 20: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến do sự tiếp hợp không bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn nhỏ
  • C. Đảo đoạn không mang tâm động
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 21: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Để tạo ra thể tứ bội (4n), người ta có thể xử lý hạt hoặc cây non bằng tác nhân hóa học nào sau đây?

  • A. Colchicine
  • B. EMS (Ethyl methanesulfonate)
  • C. Tia X
  • D. Acridine orange

Câu 22: Sự hình thành thể dị đa bội (allopolyploid) thường liên quan đến quá trình nào?

  • A. Nhân đôi bộ nhiễm sắc thể của một loài duy nhất.
  • B. Lai giữa hai loài khác nhau và sau đó đa bội hóa bộ nhiễm sắc thể lai.
  • C. Mất một hoặc vài nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.
  • D. Đảo ngược một đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế phát sinh đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

  • A. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và mất đi trong quá trình phân bào.
  • B. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và dính vào nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • C. Một đoạn nhiễm sắc thể được nhân đôi và tồn tại hai lần trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và quay ngược 180 độ trước khi nối lại.

Câu 24: Hội chứng Turner ở người, với bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO (45,X), là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm (monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (trisomy)
  • C. Thể không nhiễm (nullisomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (tetrasomy)

Câu 25: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 26: Vai trò của đột biến lặp đoạn trong tiến hóa là gì?

  • A. Làm giảm số lượng gen, loại bỏ các gen không cần thiết.
  • B. Tạo ra các nhiễm sắc thể mới với trình tự gen hoàn toàn khác.
  • C. Tạo ra các bản sao gen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình đột biến gen tiếp theo và phân hóa chức năng.
  • D. Làm thay đổi trật tự gen, dẫn đến sự cách li sinh sản.

Câu 27: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi lai giữa hai cá thể lưỡng bội, người ta thu được một cá thể con có bộ nhiễm sắc thể là 4n. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự xuất hiện của cá thể 4n này?

  • A. Sự thụ tinh giữa hai giao tử đơn bội (n).
  • B. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • C. Sự chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • D. Sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân của hợp tử hoặc trong giảm phân tạo giao tử lưỡng bội (2n).

Câu 28: Tại sao thể ba nhiễm (2n+1) thường biểu hiện các triệu chứng bệnh lý nặng hơn so với thể một nhiễm (2n-1) ở nhiều loài?

  • A. Sự dư thừa một nhiễm sắc thể dẫn đến dư thừa toàn bộ các gen trên nhiễm sắc thể đó, gây mất cân bằng nghiêm trọng hơn về lượng sản phẩm gen.
  • B. Sự thiếu một nhiễm sắc thể thường không ảnh hưởng đến chức năng tế bào.
  • C. Thể một nhiễm có khả năng bù trừ tốt hơn.
  • D. Thể ba nhiễm làm tăng nguy cơ đột biến gen.

Câu 29: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Một cá thể được xác định là thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 10
  • C. 15
  • D. 20

Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản, góp phần vào biện pháp phòng trừ sâu hại bằng di truyền?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài thực vật lưỡng bội (2n = 24) vào kỳ giữa nguyên phân, người ta thấy một tế bào có 23 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể đã xảy ra trong tế bào này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Thể đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Nguyên nhân chủ yếu là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong kỹ thuật tạo giống, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ để:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sơ đồ sau mô tả quá trình phát sinh giao tử từ một cặp nhiễm sắc thể tương đồng bị rối loạn phân li. (Giả sử cặp NST là AA).
Nguyên phân: AA -> AA (bình thường)
Giảm phân I: AA -> Rối loạn phân li -> AA ở 1 tế bào, O ở tế bào kia.
Giảm phân II: AA -> A, A; O -> O, O.
Các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bị rối loạn ở kỳ sau I của cặp nhiễm sắc thể tương đồng AA sẽ là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cơ thể con được tạo ra từ sự thụ tinh giữa giao tử n+1 và giao tử n có bộ nhiễm sắc thể là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh thể tam bội (3n)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Bệnh ung thư máu ở người có thể liên quan đến dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự gen được ký hiệu là NST1: ABCDE*FGH và NST2: abcde*fgh (* là tâm động). Nếu xảy ra đột biến dẫn đến NST1 có trình tự ABCE*FGH, thì đây là dạng đột biến gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của một gen trên cùng một nhiễm sắc thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài là 2n = 12. Một cá thể thuộc loài này được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có đặc điểm là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến nào sau đây thường được ứng dụng để tạo ra các giống cây ăn quả không hạt hoặc có hạt nhỏ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một người mắc hội chứng Down, người ta thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Đây là biểu hiện của dạng đột biến nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Do đột biến, một cá thể có bộ nhiễm sắc thể là 2n+1. Số lượng nhiễm sắc thể ở cá thể này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến do sự tiếp hợp không bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giả sử một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Để tạo ra thể tứ bội (4n), người ta có thể xử lý hạt hoặc cây non bằng tác nhân hóa học nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự hình thành thể dị đa bội (allopolyploid) thường liên quan đến quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế phát sinh đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hội chứng Turner ở người, với bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO (45,X), là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vai trò của đột biến lặp đoạn trong tiến hóa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Khi lai giữa hai cá thể lưỡng bội, người ta thu được một cá thể con có bộ nhiễm sắc thể là 4n. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích sự xuất hiện của cá thể 4n này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao thể ba nhiễm (2n+1) thường biểu hiện các triệu chứng bệnh lý nặng hơn so với thể một nhiễm (2n-1) ở nhiều loài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Một cá thể được xác định là thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được sử dụng để tạo ra các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản, góp phần vào biện pháp phòng trừ sâu hại bằng di truyền?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) của một cá thể thực vật lưỡng bội vào kỳ giữa nguyên phân, người ta thấy trong một tế bào có 2n+1 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 2: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm ở cặp NST số 21
  • B. Thể một nhiễm ở cặp NST giới tính
  • C. Thể tam bội (3n)
  • D. Mất đoạn lớn trên NST

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể làm thay đổi vị trí của gen, dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 5: Cơ chế chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội là do:

  • A. NST bị đứt gãy và nối lại sai vị trí.
  • B. Sự không phân li của một hoặc một số cặp NST trong quá trình phân bào.
  • C. Toàn bộ bộ NST không phân li trong quá trình phân bào.
  • D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit.

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể tam bội (3n) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 36
  • B. 12
  • C. 48
  • D. 25

Câu 7: Giả sử một đoạn NST mang gen ABCDE bị đột biến thành ABCE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn D
  • B. Lặp đoạn C
  • C. Đảo đoạn BCD
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

  • A. Làm tăng số lượng gen không cần thiết.
  • B. Thay đổi vị trí của các gen.
  • C. Gây rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền, chứa nhiều gen quan trọng.

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới do làm tăng số lượng bản sao của một đoạn NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 10: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu cặp NST chứa cặp gen Aa bị không phân li trong giảm phân I, còn cặp Bb phân li bình thường, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. AB, ab, AABb, aabb
  • B. AB, Ab, aB, ab
  • C. AaB, Aab, aB, ab
  • D. ABb, aBb, A, a

Câu 11: Thể tứ bội (4n) được hình thành từ cơ thể lưỡng bội (2n) do:

  • A. Sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • B. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong giảm phân.
  • C. Sự không phân li của một cặp NST trong nguyên phân.
  • D. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân thấy tạo ra các giao tử có 7 NST và 8 NST. Thể đột biến này có thể là dạng nào sau đây?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể tam bội (3n)

Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được sử dụng để lập bản đồ gen, xác định vị trí các gen trên NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 14: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật (2n=16) nguyên phân một số lần, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân có 2 tế bào xảy ra sự không phân li của một cặp NST thường ở giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình này là:

  • A. 2 loại
  • B. 4 loại
  • C. 6 loại
  • D. 8 loại

Câu 15: Thể song nhị bội (dị đa bội) được hình thành từ sự lai giữa hai loài khác nhau có bộ NST 2n_A và 2n_B, sau đó lưỡng bội hóa bộ NST. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội này sẽ là:

  • A. (n_A + n_B)
  • B. 2(n_A + n_B)
  • C. 2n_A + 2n_B
  • D. n_A + n_B

Câu 16: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)?

  • A. Sự phân li không đều của các NST trong giảm phân tạo ra giao tử lệch bội không có sức sống hoặc không có khả năng thụ tinh.
  • B. Hàm lượng ADN trong tế bào quá cao gây độc.
  • C. Kích thước tế bào quá lớn làm rối loạn chức năng.
  • D. Các gen trên NST bị mất hoặc lặp đoạn.

Câu 17: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình phát sinh giao tử đực, có một tế bào xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính XY ở giảm phân II. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Các loại giao tử đột biến có thể được tạo ra từ tế bào này là:

  • A. XX và O
  • B. XX, YY và O
  • C. XY và O
  • D. X và Y

Câu 18: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng về cấu trúc NST giữa các loài, góp phần vào quá trình hình thành loài mới?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • D. Chỉ có mất đoạn

Câu 19: Bằng cách gây đột biến NST, người ta có thể tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt hơn. Dạng đột biến số lượng NST nào thường được ứng dụng phổ biến nhất trong chọn giống cây trồng để đạt được mục tiêu này?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể không nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể đa bội

Câu 20: Một đoạn NST mang các gen theo thứ tự ABCDE được đảo đoạn thành ABEDC. Dạng đột biến này gọi là:

  • A. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • B. Đảo đoạn có tâm động
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Lặp đoạn

Câu 21: Xét một loài có bộ NST 2n. Thể ba nhiễm kép là dạng đột biến trong đó:

  • A. Có ba NST ở một cặp NST tương đồng.
  • B. Toàn bộ bộ NST tăng gấp ba lần.
  • C. Có ba NST ở hai cặp NST tương đồng khác nhau.
  • D. Có thêm một bộ NST đơn bội.

Câu 22: Tại sao đột biến đa bội lẻ (3n, 5n,...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đa bội chẵn (4n, 6n,...) lại có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (mặc dù có thể giảm)?

  • A. Trong giảm phân, NST ở thể đa bội lẻ không thể phân li đồng đều về các giao tử, dẫn đến giao tử lệch bội.
  • B. Thể đa bội lẻ có kích thước lớn hơn gây khó khăn cho quá trình thụ tinh.
  • C. Thể đa bội lẻ có số lượng gen nhiều hơn gây ức chế quá trình giảm phân.
  • D. Thể đa bội chẵn không bị ảnh hưởng bởi đột biến gen.

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến của loài này có 18 NST. Thể đột biến này có thể là dạng nào sau đây?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2)
  • B. Thể một nhiễm kép (2n-1-1)
  • C. Cả A và B đều có thể xảy ra
  • D. Thể tam nhiễm (2n+1)

Câu 24: Tác nhân hóa học Colchicine thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách:

  • A. Gây đứt gãy NST.
  • B. Thay đổi cấu trúc của gen.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, làm cho toàn bộ bộ NST không phân li.
  • D. Gây đột biến mất đoạn NST.

Câu 25: Đột biến chuyển đoạn NST có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Chỉ làm tăng số lượng gen trên NST.
  • B. Chỉ làm thay đổi trình tự gen trên một NST.
  • C. Luôn gây chết tế bào.
  • D. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, có thể gây hiệu ứng vị trí.

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n = 6. Khi giảm phân, một cá thể xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Loại giao tử có số lượng NST là (n-1) được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu so với tổng số giao tử được tạo ra từ tế bào đó?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 1/8
  • D. 1/1

Câu 27: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có những đặc điểm nào?

  • A. Kích thước tế bào và cơ quan nhỏ hơn, sinh trưởng chậm hơn.
  • B. Khả năng chống chịu kém hơn với điều kiện môi trường bất lợi.
  • C. Kích thước tế bào và cơ quan lớn hơn, sinh trưởng mạnh hơn.
  • D. Tỉ lệ hạt phấn và noãn hữu thụ cao hơn.

Câu 28: Việc sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở thế hệ con lai.
  • B. Làm tăng sức sống và khả năng cạnh tranh của côn trùng có ích.
  • C. Tạo ra các gen kháng thuốc trừ sâu.
  • D. Tăng cường khả năng tiêu diệt cây trồng của sâu hại.

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n=8. Quan sát tiêu bản tế bào sinh dục đực của một cá thể, người ta thấy có 3 tế bào giảm phân bình thường, 1 tế bào xảy ra không phân li toàn bộ bộ NST ở giảm phân I. Các tế bào này tạo ra bao nhiêu loại giao tử về số lượng NST?

  • A. 2 loại (n và 2n)
  • B. 3 loại (n, 0 và 2n)
  • C. 4 loại (n+1, n-1, n, 2n)
  • D. Chỉ 1 loại (n)

Câu 30: Đột biến đảo đoạn có thể ảnh hưởng đến quá trình giảm phân bằng cách:

  • A. Gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng, dẫn đến tạo giao tử bất thường.
  • B. Làm tăng tốc độ phân li của NST.
  • C. Kích thích sự hình thành thoi phân bào.
  • D. Làm giảm kích thước của NST.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể (NST) của một cá thể thực vật lưỡng bội vào kỳ giữa nguyên phân, người ta thấy trong một tế bào có 2n+1 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể làm thay đổi vị trí của gen, dẫn đến thay đổi mức độ hoạt động của gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cơ chế chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Thể tam bội (3n) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Giả sử một đoạn NST mang gen ABCDE bị đột biến thành ABCE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới do làm tăng số lượng bản sao của một đoạn NST?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb, nếu cặp NST chứa cặp gen Aa bị không phân li trong giảm phân I, còn cặp Bb phân li bình thường, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Thể tứ bội (4n) được hình thành từ cơ thể lưỡng bội (2n) do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân thấy tạo ra các giao tử có 7 NST và 8 NST. Thể đột biến này có thể là dạng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được sử dụng để lập bản đồ gen, xác định vị trí các gen trên NST?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật (2n=16) nguyên phân một số lần, sau đó tất cả các tế bào con đều giảm phân tạo giao tử. Nếu trong quá trình giảm phân có 2 tế bào xảy ra sự không phân li của một cặp NST thường ở giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Thể song nhị bội (dị đa bội) được hình thành từ sự lai giữa hai loài khác nhau có bộ NST 2n_A và 2n_B, sau đó lưỡng bội hóa bộ NST. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội này sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình phát sinh giao tử đực, có một tế bào xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính XY ở giảm phân II. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Các loại giao tử đột biến có thể được tạo ra từ tế bào này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự đa dạng về cấu trúc NST giữa các loài, góp phần vào quá trình hình thành loài mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Bằng cách gây đột biến NST, người ta có thể tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt hơn. Dạng đột biến số lượng NST nào thường được ứng dụng phổ biến nhất trong chọn giống cây trồng để đạt được mục tiêu này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một đoạn NST mang các gen theo thứ tự ABCDE được đảo đoạn thành ABEDC. Dạng đột biến này gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét một loài có bộ NST 2n. Thể ba nhiễm kép là dạng đột biến trong đó:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao đột biến đa bội lẻ (3n, 5n,...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đa bội chẵn (4n, 6n,...) lại có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (mặc dù có thể giảm)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến của loài này có 18 NST. Thể đột biến này có thể là dạng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tác nhân hóa học Colchicine thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đột biến chuyển đoạn NST có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n = 6. Khi giảm phân, một cá thể xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Loại giao tử có số lượng NST là (n-1) được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu so với tổng số giao tử được tạo ra từ tế bào đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có những đặc điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Việc sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để phòng trừ sâu hại dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n=8. Quan sát tiêu bản tế bào sinh dục đực của một cá thể, người ta thấy có 3 tế bào giảm phân bình thường, 1 tế bào xảy ra không phân li toàn bộ bộ NST ở giảm phân I. Các tế bào này tạo ra bao nhiêu loại giao tử về số lượng NST?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đột biến đảo đoạn có thể ảnh hưởng đến quá trình giảm phân bằng cách:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n). Ông nhận thấy có một cặp nhiễm sắc thể (NST) thay vì có 2 chiếc tương đồng lại có 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng NST này thuộc loại nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể không nhiễm (2n-2)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 2: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là A-B-C-D-E. Sau một đột biến cấu trúc, trình tự gen trên NST đó là A-C-B-D-E. Dạng đột biến này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tam nhiễm (2n+1) ở một loài sinh vật lưỡng bội?

  • A. NST bị đứt gãy và mất một đoạn.
  • B. Một đoạn NST nhân đôi bất thường.
  • C. Một đoạn NST bị đảo ngược vị trí.
  • D. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân I hoặc giảm phân II.

Câu 4: Một đoạn NST mang gen P, Q, R, S bị đứt ra và đính vào một NST không tương đồng khác. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 5: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết cho sinh vật?

  • A. Làm mất đi hàng loạt gen quan trọng, gây mất cân bằng hệ gen.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên NST, gây thừa thông tin di truyền.
  • C. Thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST.
  • D. Chuyển gen từ NST này sang NST khác.

Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Một thể đột biến của loài này khi quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có 24 NST. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể ba nhiễm kép (2n+1+1)

Câu 8: Thể lệch bội (aneuploidy) là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng:

  • A. Số lượng NST tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n).
  • B. Số lượng NST của một hoặc một vài cặp tương đồng bị thay đổi (thêm hoặc bớt).
  • C. Toàn bộ bộ NST tăng lên gấp nhiều lần (trên 2n).
  • D. Tất cả các cặp NST đều tăng thêm số lượng như nhau.

Câu 9: Đột biến lặp đoạn NST có thể tạo điều kiện cho sự tiến hóa vì:

  • A. Làm thay đổi trình tự sắp xếp của gen, tạo tổ hợp gen mới.
  • B. Loại bỏ các gen không cần thiết ra khỏi hệ gen.
  • C. Gây mất cân bằng hệ gen, tạo áp lực chọn lọc mạnh.
  • D. Làm tăng số lượng bản sao của gen, tạo nguyên liệu cho đột biến gen phát sinh alen mới hoặc gen mới.

Câu 10: Một đoạn NST mang trình tự gen EFG bị lặp lại, tạo thành trình tự EFG EFG. Dạng đột biến này có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt biểu hiện kiểu hình?

  • A. Hoàn toàn không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • B. Luôn gây chết cho sinh vật.
  • C. Làm tăng cường hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng do tăng hoặc giảm số lượng bản sao của gen.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình khi xảy ra ở NST giới tính.

Câu 11: Hiện tượng nào dưới đây là cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự hình thành các thể lệch bội?

  • A. Đứt gãy và tái tổ hợp sai vị trí của NST.
  • B. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong quá trình giảm phân hoặc nguyên phân.
  • C. Sự nhân đôi bất thường của toàn bộ bộ NST.
  • D. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit.

Câu 12: Quan sát bộ NST của một người mắc hội chứng Down thấy có 47 NST, trong đó có 3 chiếc NST số 21. Đây là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể tứ bội (Tetraploidy)
  • D. Thể tam bội (Triploidy)

Câu 13: Đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) là dạng đột biến mà đoạn NST bị đứt và đảo ngược:

  • A. Bao gồm cả tâm động.
  • B. Không bao gồm tâm động.
  • C. Xảy ra ở đầu mút của NST.
  • D. Đính vào NST không tương đồng.

Câu 14: Tại sao đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai NST thường không làm thay đổi số lượng gen trong bộ NST của cá thể mang đột biến?

  • A. Vì các đoạn NST bị mất đi.
  • B. Vì các đoạn NST bị lặp lại.
  • C. Vì chỉ có sự trao đổi đoạn giữa hai NST, không mất mát hay thêm vào vật chất di truyền.
  • D. Vì đoạn NST bị đảo ngược vị trí.

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến và có 13 NST. Dạng đột biến này là?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 16: Ứng dụng phổ biến nhất của đột biến đa bội (polyploidy) trong nông nghiệp là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây có khả năng chống sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Giúp loại bỏ các gen gây hại ra khỏi giống cây.
  • C. Làm tăng khả năng sinh sản hữu tính của cây.
  • D. Tạo ra các giống cây có cơ quan sinh dưỡng lớn, cho năng suất cao, hoặc tạo quả không hạt.

Câu 17: Chất hóa học colchicine thường được sử dụng để gây đột biến số lượng NST bằng cách:

  • A. Ức chế sự hình thành thoi phân bào.
  • B. Gây đứt gãy các đoạn NST.
  • C. Làm nhân đôi ADN không kiểm soát.
  • D. Gây đột biến gen điểm.

Câu 18: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ cân bằng giữa hai NST. Khi giảm phân, cá thể này có thể tạo ra những loại giao tử nào liên quan đến các NST bị chuyển đoạn?

  • A. Chỉ tạo ra giao tử bình thường.
  • B. Chỉ tạo ra giao tử mang NST bị chuyển đoạn.
  • C. Tạo ra giao tử bình thường, giao tử mang NST bị chuyển đoạn cân bằng, và giao tử mang NST bị chuyển đoạn không cân bằng.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử mang NST bị chuyển đoạn cân bằng.

Câu 19: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: tam bội - 3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Do số lượng gen quá nhiều gây độc tế bào.
  • B. Do sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân tạo ra giao tử không cân bằng về bộ NST.
  • C. Do các NST bị đứt gãy và sắp xếp sai vị trí.
  • D. Do không có cặp NST giới tính.

Câu 20: Xét một NST có trình tự gen M-N-O-P-Q-R-S. Một đột biến xảy ra làm mất đoạn gen O-P. Trình tự mới trên NST sẽ là M-N-Q-R-S. Dạng đột biến này thuộc loại nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Hội chứng Turner ở người có bộ NST giới tính là XO (45, XO). Đây là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể không nhiễm (2n-2)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 22: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên cùng một NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 23: Sự không phân li của TẤT CẢ các cặp NST trong nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng lưỡng bội (2n) sẽ tạo ra tế bào con có bộ NST là:

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n+1
  • D. 4n

Câu 24: Thể dị đa bội (allopolyploidy) được hình thành như thế nào?

  • A. Lai giữa hai loài khác nhau, sau đó đa bội hóa bộ NST của con lai.
  • B. Đa bội hóa bộ NST của một loài duy nhất.
  • C. Mất đi một số lượng lớn NST ở một loài.
  • D. Chuyển đoạn NST giữa các loài khác nhau.

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của đột biến cấu trúc NST đối với sự tiến hóa là:

  • A. Luôn tạo ra các gen mới có lợi.
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Góp phần tạo ra các biến dị cấu trúc NST, có thể tạo ra các nhóm gen liên kết mới, góp phần vào quá trình hình thành loài mới.
  • D. Chỉ gây bệnh hoặc chết cho sinh vật.

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này bị đột biến số lượng NST và khi quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có (2n-2) NST. Dạng đột biến này là:

  • A. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 27: Sự không phân li của cặp NST giới tính XX ở người mẹ trong giảm phân I sẽ tạo ra những loại giao tử nào về NST giới tính?

  • A. X và O
  • B. XX và X
  • C. XX và O
  • D. X và XX

Câu 28: Nếu một giao tử mang bộ NST (n+1) thụ tinh với một giao tử bình thường mang bộ NST (n), hợp tử tạo thành sẽ có bộ NST là:

  • A. 2n
  • B. 2n-1
  • C. n+1
  • D. 2n+1

Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật do gây khó khăn trong quá trình giảm phân (ví dụ: tạo cấu trúc vòng, thòng lọng)?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn lớn hoặc chuyển đoạn
  • C. Mất đoạn nhỏ
  • D. Chỉ có đột biến số lượng mới ảnh hưởng đến sinh sản.

Câu 30: Tại sao thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với thể lưỡng bội (2n)?

  • A. Do tăng số lượng NST dẫn đến tăng hàm lượng ADN và thể tích tế bào.
  • B. Do các gen bị lặp lại nhiều lần nên biểu hiện mạnh mẽ hơn.
  • C. Do quá trình giảm phân diễn ra thuận lợi hơn.
  • D. Do giảm số lượng NST gây mất cân bằng hệ gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một nhà khoa học quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n). Ông nhận thấy có một cặp nhiễm sắc thể (NST) thay vì có 2 chiếc tương đồng lại có 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng NST này thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét một nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là A-B-C-D-E. Sau một đột biến cấu trúc, trình tự gen trên NST đó là A-C-B-D-E. Dạng đột biến này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự hình thành thể tam nhiễm (2n+1) ở một loài sinh vật lưỡng bội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một đoạn NST mang gen P, Q, R, S bị đứt ra và đính vào một NST không tương đồng khác. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên NST thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết cho sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Một thể đột biến của loài này khi quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có 24 NST. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Thể lệch bội (aneuploidy) là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đột biến lặp đoạn NST có thể tạo điều kiện cho sự tiến hóa vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một đoạn NST mang trình tự gen EFG bị lặp lại, tạo thành trình tự EFG EFG. Dạng đột biến này có thể dẫn đến hậu quả gì về mặt biểu hiện kiểu hình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hiện tượng nào dưới đây là cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự hình thành các thể lệch bội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Quan sát bộ NST của một người mắc hội chứng Down thấy có 47 NST, trong đó có 3 chiếc NST số 21. Đây là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) là dạng đột biến mà đoạn NST bị đứt và đảo ngược:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai NST thường không làm thay đổi số lượng gen trong bộ NST của cá thể mang đột biến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến và có 13 NST. Dạng đột biến này là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ứng dụng phổ biến nhất của đột biến đa bội (polyploidy) trong nông nghiệp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chất hóa học colchicine thường được sử dụng để gây đột biến số lượng NST bằng cách:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ cân bằng giữa hai NST. Khi giảm phân, cá thể này có thể tạo ra những loại giao tử nào liên quan đến các NST bị chuyển đoạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: tam bội - 3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xét một NST có trình tự gen M-N-O-P-Q-R-S. Một đột biến xảy ra làm mất đoạn gen O-P. Trình tự mới trên NST sẽ là M-N-Q-R-S. Dạng đột biến này thuộc loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hội chứng Turner ở người có bộ NST giới tính là XO (45, XO). Đây là hậu quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen trên cùng một NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Sự không phân li của TẤT CẢ các cặp NST trong nguyên phân của một tế bào sinh dưỡng lưỡng bội (2n) sẽ tạo ra tế bào con có bộ NST là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Thể dị đa bội (allopolyploidy) được hình thành như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ý nghĩa quan trọng nhất của đột biến cấu trúc NST đối với sự tiến hóa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này bị đột biến số lượng NST và khi quan sát tế bào sinh dưỡng thấy có (2n-2) NST. Dạng đột biến này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Sự không phân li của cặp NST giới tính XX ở người mẹ trong giảm phân I sẽ tạo ra những loại giao tử nào về NST giới tính?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nếu một giao tử mang bộ NST (n+1) thụ tinh với một giao tử bình thường mang bộ NST (n), hợp tử tạo thành sẽ có bộ NST là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật do gây khó khăn trong quá trình giảm phân (ví dụ: tạo cấu trúc vòng, thòng lọng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tại sao thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn so với thể lưỡng bội (2n)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, một nhà khoa học phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n + 1. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Cơ chế nào sau đây giải thích sự hình thành thể một nhiễm (2n - 1) ở sinh vật lưỡng bội?

  • A. Toàn bộ bộ nhiễm sắc thể không nhân đôi trong kì trung gian.
  • B. Thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân.
  • C. Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • D. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I hoặc giảm phân II.

Câu 4: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Đây là hậu quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể không nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm kích thước nhiễm sắc thể và loại bỏ một số gen ra khỏi bộ gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng thể đa bội để tạo ra các giống cây có năng suất cao, quả to, không hạt. Ưu điểm này chủ yếu là do:

  • A. Sự giảm số lượng gen đột biến có hại.
  • B. Tăng số lượng bản sao của các gen có lợi.
  • C. Giảm kích thước tế bào, giúp cây sinh trưởng nhanh hơn.
  • D. Tăng khả năng chống chịu với các tác nhân gây đột biến.

Câu 7: Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE. Sau khi xảy ra đột biến, nhiễm sắc thể đó có trình tự gen là ABBCDE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn B
  • B. Đảo đoạn BC
  • C. Lặp đoạn B
  • D. Chuyển đoạn B sang nhiễm sắc thể khác

Câu 8: Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở giảm phân I của mẹ và kết hợp với giao tử Y bình thường của bố sẽ tạo ra hợp tử có kiểu nhiễm sắc thể nào?

  • A. XXY
  • B. XXX
  • C. XYY
  • D. XO

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể gây ra hiệu ứng vị trí (position effect), tức là sự thay đổi hoạt động của gen do vị trí của nó bị thay đổi?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • C. Mất đoạn và đảo đoạn
  • D. Lặp đoạn và chuyển đoạn

Câu 10: Hiện tượng thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội (2n) với giao tử đơn bội (n) của cùng một loài sẽ tạo ra thể đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể tam bội

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất chứa 24 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này là dạng nào?

  • A. Thể tứ bội (4n)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể lưỡng bội (2n) bình thường
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng khác vì không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 13: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể 45, XO. Đây là hậu quả của sự không phân li nhiễm sắc thể giới tính nào?

  • A. Cặp nhiễm sắc thể thường số 21.
  • B. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở mẹ trong giảm phân I.
  • C. Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở bố trong giảm phân I.
  • D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố hoặc mẹ, dẫn đến thiếu hụt một nhiễm sắc thể X.

Câu 14: Một đoạn nhiễm sắc thể từ nhiễm sắc thể này chuyển sang gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 15: Trong quá trình giảm phân của một cá thể, sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân I sẽ tạo ra loại giao tử nào?

  • A. Giao tử chỉ chứa n nhiễm sắc thể.
  • B. Giao tử chứa n+1 hoặc n-1 nhiễm sắc thể.
  • C. Giao tử chứa 2n nhiễm sắc thể hoặc không chứa nhiễm sắc thể nào.
  • D. Giao tử chứa n+1 hoặc 2n-1 nhiễm sắc thể.

Câu 16: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một nhà tạo giống muốn tạo ra thể tam bội (3n). Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Gây đột biến mất đoạn trên nhiễm sắc thể.
  • B. Lai giữa thể tứ bội (4n) với thể lưỡng bội (2n).
  • C. Chiếu tia phóng xạ lên hạt giống lưỡng bội.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào lưỡng bội trong môi trường có colchicine.

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây không phải là đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Một tế bào sinh dưỡng có 47 nhiễm sắc thể.
  • B. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 4n.
  • C. Trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có 3 chiếc.
  • D. Một đoạn nhiễm sắc thể bị lặp lại.

Câu 18: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến việc một gen bị dịch chuyển sang vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin) và bị bất hoạt?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • D. Chuyển đoạn hoặc đảo đoạn có tâm động

Câu 19: Thể lệch bội (Aneuploidy) là dạng đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở:

  • A. Một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Một đoạn trên nhiễm sắc thể.
  • D. Tất cả các nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một cá thể của loài này được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào?

  • A. Thể tam bội
  • B. Thể tứ bội
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể một nhiễm

Câu 21: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò gì đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Cung cấp vật liệu cho tiến hóa do tạo ra các bản sao gen, giúp một bản sao có thể đột biến để tạo alen mới mà không ảnh hưởng đến chức năng sống của bản sao gốc.
  • B. Làm giảm số lượng gen, dẫn đến tiêu biến các cơ quan không cần thiết.
  • C. Thay đổi vị trí gen, giúp gen hoạt động hiệu quả hơn trong môi trường mới.
  • D. Làm tăng kích thước bộ gen một cách ngẫu nhiên, không có ý nghĩa tiến hóa.

Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Một thể đột biến tam bội của loài này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 16
  • B. 24
  • C. 32
  • D. 8

Câu 23: Tại sao thể lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho động vật so với thực vật?

  • A. Động vật có bộ gen lớn hơn thực vật.
  • B. Thực vật có khả năng tự thụ phấn cao hơn.
  • C. Tổ chức cơ thể động vật phức tạp hơn và hệ gen ít được "đệm" bởi sự lặp gen.
  • D. Động vật có chu kỳ sống ngắn hơn thực vật.

Câu 24: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể thông qua việc quan sát kiểu hình của thể đột biến?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 25: Một loài cá có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Một cá thể của loài này bị đột biến, các tế bào sinh dưỡng của nó đều có 49 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể không nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể tam bội

Câu 26: Colchicine là hóa chất thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách:

  • A. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • B. Thay đổi cấu trúc ADN.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, dẫn đến nhiễm sắc thể không phân li.
  • D. Kích thích quá trình trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.

Câu 27: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Có thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Thường gây biến đổi mạnh về kiểu hình, thậm chí gây chết.
  • C. Cơ chế phát sinh chủ yếu do sự không phân li của một hoặc vài cặp nhiễm sắc thể.
  • D. Luôn làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 28: Một loài cây có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Lai cây tứ bội (4n) với cây lưỡng bội (2n) sẽ thu được con lai có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 2n = 20
  • B. 3n = 30
  • C. 4n = 40
  • D. 2n+1 = 21

Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến sự hình thành các nhóm gen liên kết mới?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ hoặc tương hỗ

Câu 30: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình nguyên phân, ở kì sau, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Tế bào con được tạo ra từ lần phân bào đó có thể có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

  • A. 2n + 1 và 2n - 1
  • B. 2n + 2 và 2n - 2
  • C. 4n
  • D. n + 1 và n - 1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi, một nhà khoa học phát hiện một tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n + 1. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể đó nhưng theo chiều ngược lại so với ban đầu. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cơ chế nào sau đây giải thích sự hình thành thể một nhiễm (2n - 1) ở sinh vật lưỡng bội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Đây là hậu quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm giảm kích thước nhiễm sắc thể và loại bỏ một số gen ra khỏi bộ gen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, người ta thường sử dụng thể đa bội để tạo ra các giống cây có năng suất cao, quả to, không hạt. Ưu điểm này chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE. Sau khi xảy ra đột biến, nhiễm sắc thể đó có trình tự gen là ABBCDE. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XX ở giảm phân I của mẹ và kết hợp với giao tử Y bình thường của bố sẽ tạo ra hợp tử có kiểu nhiễm sắc thể nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể gây ra hiệu ứng vị trí (position effect), tức là sự thay đổi hoạt động của gen do vị trí của nó bị thay đổi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hiện tượng thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội (2n) với giao tử đơn bội (n) của cùng một loài sẽ tạo ra thể đột biến nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất chứa 24 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này là dạng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường ít gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng khác vì không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể 45, XO. Đây là hậu quả của sự không phân li nhiễm sắc thể giới tính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một đoạn nhiễm sắc thể từ nhiễm sắc thể này chuyển sang gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong quá trình giảm phân của một cá thể, sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân I sẽ tạo ra loại giao tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một nhà tạo giống muốn tạo ra thể tam bội (3n). Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây không phải là đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến việc một gen bị dịch chuyển sang vùng dị nhiễm sắc (heterochromatin) và bị bất hoạt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Thể lệch bội (Aneuploidy) là dạng đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể ở:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Một cá thể của loài này được phát hiện có 13 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng thể đột biến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có vai trò gì đối với quá trình tiến hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Một thể đột biến tam bội của loài này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao thể lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho động vật so với thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể thông qua việc quan sát kiểu hình của thể đột biến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một loài cá có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Một cá thể của loài này bị đột biến, các tế bào sinh dưỡng của nó đều có 49 nhiễm sắc thể. Đây là dạng đột biến nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Colchicine là hóa chất thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật bằng cách:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một loài cây có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Lai cây tứ bội (4n) với cây lưỡng bội (2n) sẽ thu được con lai có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến sự hình thành các nhóm gen liên kết mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình nguyên phân, ở kì sau, một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Tế bào con được tạo ra từ lần phân bào đó có thể có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một tế bào có số lượng nhiễm sắc thể là 2n+1. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy)

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể nhưng theo chiều ngược lại. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 3: Cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự phát sinh các dạng đột biến lệch bội (như thể một nhiễm, thể ba nhiễm) là do sự kiện nào trong quá trình phân bào?

  • A. Đứt gãy nhiễm sắc thể
  • B. Trao đổi chéo không đều giữa các cromatit chị em
  • C. Nhân đôi ADN không hoàn chỉnh
  • D. Rối loạn phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể

Câu 4: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng thể đa bội (đặc biệt là tự đa bội lẻ như 3n) để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Quả không hạt hoặc hạt nhỏ, năng suất cao
  • B. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • C. Tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển
  • D. Giảm kích thước cơ quan sinh dưỡng

Câu 5: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Thể tam bội (3n) của loài này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. 12
  • B. 18
  • C. 18
  • D. 24

Câu 6: Hội chứng Down ở người là một ví dụ điển hình về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 7: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

  • A. Làm thay đổi cấu trúc ADN của các gen còn lại.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Gây rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Làm mất đi một lượng lớn vật chất di truyền, bao gồm nhiều gen quan trọng.

Câu 8: Xét hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Một đoạn của nhiễm sắc thể này bị đứt ra và chuyển sang gắn vào nhiễm sắc thể kia, đồng thời một đoạn tương ứng của nhiễm sắc thể kia cũng chuyển sang gắn vào nhiễm sắc thể ban đầu. Dạng đột biến này là:

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Đảo đoạn có tâm động
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 9: Để tạo ra thể tự tứ bội (4n) từ một loài lưỡng bội (2n), người ta thường sử dụng tác nhân hóa học nào để gây rối loạn sự hình thành thoi phân bào?

  • A. Tia tử ngoại (UV)
  • B. Colchicine
  • C. EMS (Ethyl methanesulfonate)
  • D. Acridine

Câu 10: So với thể lưỡng bội, thể đa bội thường có kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả) như thế nào?

  • A. Lớn hơn
  • B. Nhỏ hơn
  • C. Không thay đổi
  • D. Tùy thuộc vào giới tính

Câu 11: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đột biến lệch bội là sự thay đổi số lượng ở một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
  • C. Thể không nhiễm (2n-2) là dạng đột biến lệch bội phổ biến nhất ở người.
  • D. Tất cả các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều gây chết phôi.

Câu 12: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài này có 7 nhiễm sắc thể. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể khuyết nhiễm (2n-1-1)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể đơn bội (n)

Câu 13: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 14: Trong quá trình giảm phân, sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (tất cả các cặp) có thể dẫn đến hình thành loại giao tử nào?

  • A. Giao tử chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n)
  • B. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể (0)
  • C. Giao tử chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n)
  • D. Giao tử chứa số lượng nhiễm sắc thể bất kì

Câu 15: Một loài thực vật có 2n = 24. Người ta lai giữa thể tứ bội (4n) của loài này với thể lưỡng bội (2n). Hợp tử tạo thành sẽ có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 2n = 24
  • B. 3n = 36
  • C. 3n = 36
  • D. 4n = 48

Câu 16: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 17: Tại sao thể lệch bội thường có sức sống kém và dễ bị chết?

  • A. Do sự mất cân bằng về số lượng gen trên nhiễm sắc thể, dẫn đến rối loạn hoạt động của hệ gen.
  • B. Do các nhiễm sắc thể bị đứt gãy trong quá trình phân bào.
  • C. Do khả năng nhân đôi ADN bị suy giảm.
  • D. Do sự hình thành nhiều alen mới gây hại.

Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến làm mất đi một nhiễm sắc thể ở cặp số 3 và thừa một nhiễm sắc thể ở cặp số 5 trong tế bào sinh dưỡng, thì tế bào đột biến đó sẽ có tổng số nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 16 (2n - 1 + 1)
  • B. 14 (2n - 2)
  • C. 18 (2n + 2)
  • D. 15 (2n - 1)

Câu 19: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể trong công tác chọn giống?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 20: Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở bố trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

  • A. X và Y
  • B. XX và YY
  • C. XY và O
  • D. X, Y và O

Câu 21: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể là 2n+2. Dạng đột biến này được gọi là gì?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể ba nhiễm
  • C. Thể tam bội
  • D. Thể tứ nhiễm

Câu 22: Dạng đột biến chuyển đoạn nào xảy ra khi một đoạn của nhiễm sắc thể này đứt ra và gắn vào nhiễm sắc thể khác không tương đồng mà không có sự trao đổi đoạn ngược lại?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Chuyển đoạn tương hỗ
  • C. Đảo đoạn có tâm động
  • D. Đảo đoạn ngoài tâm động

Câu 23: Điều nào sau đây là hậu quả của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

  • A. Làm mất một số gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Thay đổi vị trí của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không thay đổi số lượng.
  • C. Gây rối loạn sự phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • D. Làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một vài gen, có thể làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng.

Câu 24: Một loài thực vật có 2n = 20. Nếu xảy ra đột biến làm cho toàn bộ bộ nhiễm sắc thể nhân lên 3 lần nhưng không phân chia tế bào, tạo thành tế bào có 60 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến này là:

  • A. Thể lục bội (6n)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể dị đa bội

Câu 25: Xét một cá thể người nữ mắc hội chứng Turner có bộ nhiễm sắc thể 45, XO. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể ba nhiễm thường
  • B. Thể một nhiễm giới tính
  • C. Thể không nhiễm giới tính
  • D. Thể ba nhiễm giới tính

Câu 26: Lai xa giữa hai loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể khác nhau (loài A có 2n=14, loài B có 2n=16) và sau đó xử lý bằng colchicine để gây đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội với bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. nA + nB = 7 + 8 = 15
  • B. 2nA + 2nB = 28 + 32 = 60
  • C. 2nAB = 2(7+8) = 30
  • D. 2(nA + nB) = 2(7+8) = 30

Câu 27: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Làm phát sinh gen mới trong quần thể.
  • B. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Góp phần tạo nên các nòi trong loài, làm thay đổi nhóm gen liên kết.
  • D. Gây chết hàng loạt các cá thể đột biến.

Câu 28: Quan sát quá trình giảm phân của một cá thể, người ta thấy một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân II. Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra từ cặp nhiễm sắc thể này sẽ là gì?

  • A. n và n
  • B. n+1 và n-1
  • C. 2n và 0
  • D. n+1, n-1 và n

Câu 29: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen ABC bị mất đi. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào và hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn; làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Lặp đoạn; làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Đảo đoạn; làm thay đổi vị trí gen nhưng không thay đổi số lượng.
  • D. Chuyển đoạn; làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 30: Điều nào sau đây là một ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong y học?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao.
  • B. Chẩn đoán và tư vấn di truyền cho các bệnh liên quan đến bất thường nhiễm sắc thể (ví dụ: hội chứng Down, Turner).
  • C. Tăng cường khả năng chống chịu sâu bệnh ở vật nuôi.
  • D. Tạo ra các dòng vi khuẩn biến đổi gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một tế bào có số lượng nhiễm sắc thể là 2n+1. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một vị trí khác trên cùng nhiễm sắc thể nhưng theo chiều ngược lại. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự phát sinh các dạng đột biến lệch bội (như thể một nhiễm, thể ba nhiễm) là do sự kiện nào trong quá trình phân bào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng thể đa bội (đặc biệt là tự đa bội lẻ như 3n) để tạo ra các giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Thể tam bội (3n) của loài này sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hội chứng Down ở người là một ví dụ điển hình về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Một đoạn của nhiễm sắc thể này bị đứt ra và chuyển sang gắn vào nhiễm sắc thể kia, đồng thời một đoạn tương ứng của nhiễm sắc thể kia cũng chuyển sang gắn vào nhiễm sắc thể ban đầu. Dạng đột biến này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Để tạo ra thể tự tứ bội (4n) từ một loài lưỡng bội (2n), người ta thường sử dụng tác nhân hóa học nào để gây rối loạn sự hình thành thoi phân bào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So với thể lưỡng bội, thể đa bội thường có kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả) như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Xét một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của một cá thể thuộc loài này có 7 nhiễm sắc thể. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong quá trình giảm phân, sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (tất cả các cặp) có thể dẫn đến hình thành loại giao tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một loài thực vật có 2n = 24. Người ta lai giữa thể tứ bội (4n) của loài này với thể lưỡng bội (2n). Hợp tử tạo thành sẽ có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao thể lệch bội thường có sức sống kém và dễ bị chết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến làm mất đi một nhiễm sắc thể ở cặp số 3 và thừa một nhiễm sắc thể ở cặp số 5 trong tế bào sinh dưỡng, thì tế bào đột biến đó sẽ có tổng số nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể trong công tác chọn giống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở bố trong giảm phân I sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể là 2n+2. Dạng đột biến này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Dạng đột biến chuyển đoạn nào xảy ra khi một đoạn của nhiễm sắc thể này đứt ra và gắn vào nhiễm sắc thể khác không tương đồng mà không có sự trao đổi đoạn ngược lại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều nào sau đây là hậu quả của đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một loài thực vật có 2n = 20. Nếu xảy ra đột biến làm cho toàn bộ bộ nhiễm sắc thể nhân lên 3 lần nhưng không phân chia tế bào, tạo thành tế bào có 60 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Xét một cá thể người nữ mắc hội chứng Turner có bộ nhiễm sắc thể 45, XO. Đây là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Lai xa giữa hai loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể khác nhau (loài A có 2n=14, loài B có 2n=16) và sau đó xử lý bằng colchicine để gây đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội với bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quan sát quá trình giảm phân của một cá thể, người ta thấy một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li trong giảm phân II. Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra từ cặp nhiễm sắc thể này sẽ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen ABC bị mất đi. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào và hậu quả có thể xảy ra là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều nào sau đây là một ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong y học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn nhiễm sắc thể (NST) bị đứt ra và nối vào vị trí khác trên cùng NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một tế bào có bộ NST 2n+1. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 3: Một gen A trên nhiễm sắc thể đang xét có trình tự các đoạn như sau: A-B-C-D-E. Do đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể này trở thành A-B-C-C-D-E. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Hội chứng Down ở người có bộ NST 2n=47, trong đó có 3 NST số 21. Đây là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Tự đa bội 3n
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Dị đa bội
  • D. Thể ba nhiễm

Câu 5: Cơ chế nào sau đây dẫn đến sự phát sinh thể một nhiễm (2n-1)?

  • A. Một cặp NST không phân li trong giảm phân tạo ra giao tử thiếu một NST.
  • B. Tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân.
  • C. Một đoạn NST bị mất đi trong quá trình nhân đôi.
  • D. Sự trao đổi chéo không đều giữa các NST tương đồng.

Câu 6: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra các giống cây đa bội có năng suất cao, quả to, không hạt?

  • A. Tia X
  • B. Chất 5-bromouracil
  • C. Colchicine
  • D. Chất EMS (Ethyl methanesulfonate)

Câu 7: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đột biến mất đoạn luôn gây chết cho sinh vật.
  • B. Đột biến lặp đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
  • C. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi hình thái của NST nhưng không ảnh hưởng đến trật tự gen.
  • D. Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Một thể đột biến của loài này có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể tam bội
  • C. Thể tứ bội
  • D. Thể không nhiễm

Câu 9: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật, đặc biệt là động vật?

  • A. Làm mất cân bằng hệ gen do thừa hoặc thiếu một số lượng lớn gen.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một gen duy nhất trên NST bị đột biến.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc của các gen quan trọng.
  • D. Gây ra sự nhân đôi không kiểm soát của tế bào.

Câu 10: Cho sơ đồ biểu diễn một đoạn NST ban đầu và sau đột biến (các chữ cái là ký hiệu các gen). Ban đầu: A-B-C-D-E-F. Sau đột biến: A-E-D-C-B-F. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 11: Một cá thể có bộ NST 2n=14. Trong quá trình giảm phân, ở một tế bào sinh tinh, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng NST?

  • A. n, n+1, n-1
  • B. n+1, n-1
  • C. n, n+2, n-2
  • D. n+2, n-2

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể được sử dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Do số lượng gen tăng gấp ba lần gây độc cho tế bào.
  • B. Do sự phân li không đều của các NST trong giảm phân tạo ra giao tử không cân bằng về bộ NST.
  • C. Do đột biến làm hỏng các gen quy định sự phát triển cơ quan sinh sản.
  • D. Do sự hình thành thoi phân bào bất thường trong nguyên phân.

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n=8. Một cá thể của loài này có bộ NST là 2n+2. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể tam bội
  • C. Thể bốn nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 15: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

  • A. Tăng khả năng hoán vị gen.
  • B. Gây khó khăn cho sự tiếp hợp và phân li của NST, tạo giao tử bất thường.
  • C. Làm tăng kích thước của NST.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn khả năng tạo giao tử sống sót.

Câu 16: Xét một loài thực vật lưỡng bội. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến có thể là bao nhiêu lần so với bộ đơn bội (n) của loài?

  • A. Chỉ có thể là 3n.
  • B. Chỉ có thể là 2n.
  • C. Chỉ có thể là 2n+1.
  • D. Có thể là 3n, 4n, 6n, ... (bội số của n lớn hơn 2).

Câu 17: Sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa kết hợp đa bội hóa (dị đa bội) thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Thực vật
  • B. Động vật bậc cao
  • C. Vi sinh vật
  • D. Nấm

Câu 18: Một tế bào sinh dục của một loài có bộ NST 2n=12. Trong quá trình giảm phân II, tại một tế bào con, cặp NST số 5 không phân li. Các tế bào con khác giảm phân II bình thường. Kết quả sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng NST?

  • A. n, n+1, n-1
  • B. n+1, n-1
  • C. n, n+1, n-1 (từ cùng một lần phân bào)
  • D. n, n+2, n-2

Câu 19: Đột biến cấu trúc NST dạng nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể làm thay đổi vị trí của gen và trật tự sắp xếp của chúng?

  • A. Mất đoạn và lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn và chuyển đoạn trong cùng một NST
  • C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST khác nhau
  • D. Mất đoạn và chuyển đoạn

Câu 20: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường gây bất thụ ở sinh vật?

  • A. Sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân do số lượng NST là số lẻ.
  • B. Số lượng gen quá lớn gây độc cho tế bào sinh dục.
  • C. Các gen quy định khả năng sinh sản bị đột biến.
  • D. Không hình thành được thoi phân bào trong giảm phân.

Câu 21: Một đoạn NST mang gen A-B-C-D-E. Sau đột biến, NST có trình tự A-B-C. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 22: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST chủ yếu là do:

  • A. Sự không phân li của NST trong giảm phân.
  • B. Rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Sự trao đổi chéo không đều giữa các cromatit chị em.
  • D. Các tác nhân vật lí, hóa học gây đứt gãy NST hoặc sự trao đổi chéo không đều.

Câu 23: Trong các dạng đột biến lệch bội sau, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sức sống của sinh vật?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể bốn nhiễm (2n+2)

Câu 24: Thể tự tứ bội (4n) được hình thành từ cơ thể lưỡng bội (2n) do cơ chế nào?

  • A. Một cặp NST không phân li trong giảm phân I.
  • B. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân của tế bào hợp tử hoặc tế bào sinh dưỡng.
  • C. Sự kết hợp của hai giao tử 2n.
  • D. Sự nhân đôi của một bộ NST đơn bội.

Câu 25: Sự lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

  • A. Làm giảm kích thước hệ gen.
  • B. Luôn gây hại và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
  • C. Tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa do làm tăng số lượng bản sao của gen, các bản sao này có thể đột biến và hình thành gen mới.
  • D. Làm mất đi các gen quan trọng.

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Nếu ở một cá thể, toàn bộ các cặp NST lưỡng bội đều không phân li trong giảm phân I, các quá trình sau diễn ra bình thường. Các loại giao tử được tạo ra sẽ có bộ NST là:

  • A. n, n+1, n-1
  • B. n+1, n-1
  • C. n
  • D. 2n và O

Câu 27: Phân tích bộ NST của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y (44A + X). Bệnh nhân này mắc hội chứng gì và thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Hội chứng Down, thể ba nhiễm
  • B. Hội chứng Turner, thể một nhiễm
  • C. Hội chứng Klinefelter, thể ba nhiễm
  • D. Hội chứng Siêu nữ, thể ba nhiễm

Câu 28: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên một NST, có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến do rối loạn giảm phân?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Thể một nhiễm

Câu 29: Cho hai NST không tương đồng có cấu trúc và trình tự gen như sau: NST 1: A-B-C-D-E, NST 2: M-N-P-Q-R. Do đột biến chuyển đoạn tương hỗ, hai NST mới có cấu trúc: NST 1": A-B-P-Q-R, NST 2": M-N-C-D-E. Đoạn nào của NST 1 đã chuyển sang NST 2 và ngược lại?

  • A. Đoạn CDE từ NST 1 sang NST 2, đoạn MNP từ NST 2 sang NST 1.
  • B. Đoạn DE từ NST 1 sang NST 2, đoạn QR từ NST 2 sang NST 1.
  • C. Đoạn ABC từ NST 1 sang NST 2, đoạn PQR từ NST 2 sang NST 1.
  • D. Đoạn CDE từ NST 1 sang NST 2, đoạn PQR từ NST 2 sang NST 1.

Câu 30: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật?

  • A. Thực vật có khả năng tự sinh sản sinh dưỡng và khả năng sống sót tốt hơn khi bộ NST thay đổi lớn, động vật có hệ thần kinh và cấu trúc cơ thể phức tạp dễ bị ảnh hưởng.
  • B. Động vật không có khả năng hình thành thoi vô sắc.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở thực vật.
  • D. Động vật không thể lai xa giữa các loài khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một đoạn nhiễm sắc thể (NST) bị đứt ra và nối vào vị trí khác trên cùng NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một tế bào có bộ NST 2n+1. Tế bào này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một gen A trên nhiễm sắc thể đang xét có trình tự các đoạn như sau: A-B-C-D-E. Do đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể này trở thành A-B-C-C-D-E. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hội chứng Down ở người có bộ NST 2n=47, trong đó có 3 NST số 21. Đây là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cơ chế nào sau đây dẫn đến sự phát sinh thể một nhiễm (2n-1)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra các giống cây đa bội có năng suất cao, quả to, không hạt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Một thể đột biến của loài này có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật, đặc biệt là động vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho sơ đồ biểu diễn một đoạn NST ban đầu và sau đột biến (các chữ cái là ký hiệu các gen). Ban đầu: A-B-C-D-E-F. Sau đột biến: A-E-D-C-B-F. Đây là dạng đột biến cấu trúc NST nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một cá thể có bộ NST 2n=14. Trong quá trình giảm phân, ở một tế bào sinh tinh, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các cặp khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng NST?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể được sử dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao thể tam bội (3n) ở thực vật thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n=8. Một cá thể của loài này có bộ NST là 2n+2. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng có thể dẫn đến hậu quả gì trong quá trình giảm phân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Xét một loài thực vật lưỡng bội. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến có thể là bao nhiêu lần so với bộ đơn bội (n) của loài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa kết hợp đa bội hóa (dị đa bội) thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một tế bào sinh dục của một loài có bộ NST 2n=12. Trong quá trình giảm phân II, tại một tế bào con, cặp NST số 5 không phân li. Các tế bào con khác giảm phân II bình thường. Kết quả sẽ tạo ra những loại giao tử nào về số lượng NST?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Đột biến cấu trúc NST dạng nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST, nhưng có thể làm thay đổi vị trí của gen và trật tự sắp xếp của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ 3n, 5n) thường gây bất thụ ở sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một đoạn NST mang gen A-B-C-D-E. Sau đột biến, NST có trình tự A-B-C. Dạng đột biến nào đã xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST chủ yếu là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các dạng đột biến lệch bội sau, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với sức sống của sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Thể tự tứ bội (4n) được hình thành từ cơ thể lưỡng bội (2n) do cơ chế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một loài có bộ NST 2n. Nếu ở một cá thể, toàn bộ các cặp NST lưỡng bội đều không phân li trong giảm phân I, các quá trình sau diễn ra bình thường. Các loại giao tử được tạo ra sẽ có bộ NST là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích bộ NST của một bệnh nhân cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y (44A + X). Bệnh nhân này mắc hội chứng gì và thuộc dạng đột biến nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên một NST, có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến do rối loạn giảm phân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho hai NST không tương đồng có cấu trúc và trình tự gen như sau: NST 1: A-B-C-D-E, NST 2: M-N-P-Q-R. Do đột biến chuyển đoạn tương hỗ, hai NST mới có cấu trúc: NST 1': A-B-P-Q-R, NST 2': M-N-C-D-E. Đoạn nào của NST 1 đã chuyển sang NST 2 và ngược lại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật và ít gặp ở động vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn NST đó là ABDE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Quan sát tiêu bản NST của một cá thể động vật lưỡng bội (2n), người ta thấy trong một tế bào sinh dưỡng có 2n + 1 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể đơn bội (n)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể không nhiễm (2n-2)

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí của các gen trên một NST, nhưng thường không làm thay đổi số lượng gen trên NST đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 4: Cơ chế nào dưới đây có thể dẫn đến sự phát sinh đột biến lệch bội (thể dị bội)?

  • A. Tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân.
  • B. Một hoặc một vài cặp NST không phân li trong giảm phân hoặc nguyên phân.
  • C. Sự nhân đôi không kiểm soát của toàn bộ bộ NST.
  • D. Sự đứt gãy và tái hợp không đúng vị trí của các đoạn NST.

Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Do đột biến, một cá thể của loài này có 21 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cá thể này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể tứ bội (4n)
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 6: Hậu quả nghiêm trọng nhất của đột biến mất đoạn NST lớn là gì?

  • A. Tăng cường hoạt động của một số gen.
  • B. Thay đổi trình tự sắp xếp của các gen.
  • C. Chuyển gen từ NST này sang NST khác.
  • D. Thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật.

Câu 7: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa?

  • A. Tạo vật liệu cho quá trình tiến hóa bằng cách tạo ra các bản sao gen.
  • B. Làm mất đi các gen không cần thiết, giảm kích thước bộ gen.
  • C. Thay đổi vị trí gen, gây trở ngại cho quá trình giảm phân.
  • D. Chỉ có ý nghĩa trong công tác chọn giống, không có vai trò trong tiến hóa tự nhiên.

Câu 8: Một cá thể có bộ NST 2n. Do đột biến, một tế bào sinh dục cái trong quá trình giảm phân I, một cặp NST tương đồng không phân li. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào này là:

  • A. n, n+1, n-1
  • B. n, n+1
  • C. n+1, n-1
  • D. n+1, n+1, n-1, n-1

Câu 9: Hội chứng Down ở người là ví dụ về dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm (trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (monosomy)
  • C. Thể tam bội (triploidy)
  • D. Thể tứ bội (tetraploidy)

Câu 10: Trong công tác chọn giống, người ta có thể sử dụng tác nhân gây đột biến nào để tạo ra các giống cây trồng đa bội?

  • A. Tia X
  • B. Tia tử ngoại
  • C. EMS (Ethyl methanesulfonate)
  • D. Colchicine

Câu 11: Bệnh ung thư ở người thường liên quan đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Mất đoạn nhỏ

Câu 12: Một đoạn NST có các gen được sắp xếp theo trình tự ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn NST đó là ADCBE. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 13: Thể tứ bội (4n) được hình thành do cơ chế nào?

  • A. Tất cả các cặp NST không phân li trong nguyên phân hoặc giảm phân.
  • B. Một cặp NST không phân li trong giảm phân.
  • C. Sự kết hợp của hai giao tử đột biến (n+1).
  • D. Sự đứt gãy và tái hợp của NST.

Câu 14: Ưu điểm của cây trồng đa bội (đặc biệt là đa bội lẻ) so với cây lưỡng bội cùng loài là gì?

  • A. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • B. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tạo giao tử ổn định.
  • C. Thường có kích thước cơ quan sinh dưỡng lớn, năng suất cao, không hạt hoặc ít hạt.
  • D. Tăng khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 15: Cho sơ đồ mô tả quá trình hình thành giao tử ở một cơ thể lưỡng bội có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I. Nếu cơ thể này có kiểu gen Aa, sự không phân li của cặp NST chứa gen A/a sẽ tạo ra các loại giao tử nào?

  • A. A, a, Aa
  • B. A, a, O
  • C. Aa, O
  • D. Aa, O (nếu chỉ xét riêng cặp NST này)

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST là gì?

  • A. Đột biến cấu trúc chỉ xảy ra ở NST thường, đột biến số lượng chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • B. Đột biến cấu trúc làm thay đổi cấu trúc của một hoặc một vài NST, đột biến số lượng làm thay đổi số lượng toàn bộ hoặc một vài cặp NST.
  • C. Đột biến cấu trúc luôn gây chết, đột biến số lượng thì không.
  • D. Đột biến cấu trúc phát sinh trong giảm phân, đột biến số lượng phát sinh trong nguyên phân.

Câu 17: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến của loài này khi giảm phân tạo ra giao tử chứa 13 NST. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Thể lưỡng bội (2n)
  • B. Thể tam bội (3n)
  • C. Thể một nhiễm (2n-1)
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1)

Câu 18: Tại sao thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính hoặc rất khó sinh sản hữu tính?

  • A. Do số lượng NST là lẻ nên các cặp NST không phân li đồng đều trong giảm phân, dẫn đến giao tử bất thụ.
  • B. Do các gen bị lặp lại quá nhiều lần gây ức chế.
  • C. Do kích thước tế bào quá lớn làm cản trở hình thành cơ quan sinh sản.
  • D. Do chúng chỉ có thể sinh sản bằng sinh sản vô tính.

Câu 19: Quan sát một cá thể có biểu hiện bất thường, các nhà khoa học phát hiện tế bào sinh dưỡng của cá thể này có 45 NST, trong đó thiếu 1 NST ở cặp số 21. Cá thể này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Klinefelter (XXY)
  • B. Hội chứng Turner (XO)
  • C. Đây không phải là hội chứng thường gặp ở người liên quan đến NST 21. Hội chứng Down mới là thừa NST 21.
  • D. Hội chứng Patau (thừa NST 13)

Câu 20: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng được mô tả như thế nào?

  • A. Hai NST không tương đồng trao đổi đoạn cho nhau.
  • B. Một đoạn của NST này chuyển sang NST khác nhưng không có sự trao đổi ngược lại.
  • C. Một đoạn NST bị đứt và dính vào tâm động của NST khác.
  • D. Một đoạn NST bị đứt và mất đi.

Câu 21: Tại sao đột biến lặp đoạn nhỏ có thể có lợi trong tiến hóa?

  • A. Nó làm giảm kích thước bộ gen, giúp sinh vật thích nghi nhanh hơn.
  • B. Nó loại bỏ các gen có hại ra khỏi bộ gen.
  • C. Nó luôn làm tăng năng suất và sức sống của sinh vật.
  • D. Nó tạo ra các bản sao gen, cho phép một bản sao giữ chức năng cũ trong khi bản sao kia có thể đột biến và phát triển chức năng mới.

Câu 22: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 18. Do đột biến, một cá thể có 17 NST. Khi cá thể này giảm phân (nếu có thể), loại giao tử có thể được tạo ra là:

  • A. n và n-1 (với n=9)
  • B. n+1 và n-1
  • C. n, n+1, n-1
  • D. Chỉ tạo ra giao tử n

Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi hình thái NST (chiều dài, vị trí tâm động)?

  • A. Mất đoạn đầu mút
  • B. Đảo đoạn có tâm động
  • C. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • D. Đảo đoạn quanh tâm động

Câu 24: Tại sao đột biến đa bội thường gặp ở thực vật hơn động vật?

  • A. Động vật có hệ thần kinh phát triển hơn nên ít bị ảnh hưởng bởi đột biến.
  • B. Thực vật có khả năng tự thụ phấn hoặc sinh sản sinh dưỡng, giúp duy trì thể đa bội, trong khi rối loạn giới tính do đa bội thường nghiêm trọng ở động vật.
  • C. Tác nhân gây đột biến chỉ tác động lên thực vật.
  • D. Bộ gen của thực vật đơn giản hơn bộ gen của động vật.

Câu 25: Một đoạn NST ban đầu có trình tự gen PQRST. Sau đột biến, trình tự gen là PQRRST. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 26: Đột biến nào dưới đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào (trừ trường hợp mất toàn bộ NST)?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Thể ba nhiễm

Câu 27: Xét một loài có bộ NST 2n=6. Một cá thể của loài này là thể ba nhiễm kép. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 2n + 1 + 1 = 8
  • B. 2n + 2 = 8
  • C. 2n + 1 = 7
  • D. 2n - 1 - 1 = 4

Câu 28: Trong chọn giống, việc sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ trên NST có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi bộ gen.
  • B. Làm tăng số lượng các gen có lợi.
  • C. Thay đổi vị trí của các gen để tạo tổ hợp mới.
  • D. Tạo ra các thể đa bội.

Câu 29: Hội chứng nào ở người liên quan đến đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Patau
  • C. Hội chứng Edward
  • D. Hội chứng Turner

Câu 30: Một loài có bộ NST 2n=20. Một cá thể đực của loài này có 19 NST trong tế bào sinh dưỡng, trong đó thiếu 1 NST thuộc cặp NST thường số 5. Khi giảm phân, cá thể này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử về số lượng NST (tính theo lí thuyết nếu quá trình giảm phân diễn ra không rối loạn thêm)?

  • A. 1 loại (n)
  • B. 2 loại (n và n-1)
  • C. 3 loại (n, n+1, n-1)
  • D. 4 loại (n, n+1, n-1, n-2)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong chọn giống, việc sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ trên NST có thể nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hội chứng nào ở người liên quan đến đột biến lệch bội ở cặp NST giới tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một loài có bộ NST 2n=20. Một cá thể đực của loài này có 19 NST trong tế bào sinh dưỡng, trong đó thiếu 1 NST thuộc cặp NST thường số 5. Khi giảm phân, cá thể này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử về số lượng NST (tính theo lí thuyết nếu quá trình giảm phân diễn ra không rối loạn thêm)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong phép lai một cặp tính trạng, nếu F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Kết quả này minh chứng cho quy luật nào của Mendel?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), nếu các gen phân li độc lập, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một phép lai giữa hai cá thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Phép lai nào sau đây có thể cho kết quả như vậy (biết các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi nói về quy luật phân li độc lập của Mendel, phát biểu nào sau đây không đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong trường hợp di truyền trội không hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp (Aa x Aa) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Kiểu gen có cả alen A và alen B cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen A (không có B) hoặc chỉ có alen B (không có A) hoặc không có cả hai alen trội đều cho hoa trắng. Đây là dạng tương tác gen nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Lai hai cây hoa trắng thuần chủng (aaBB x AAbb), F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa trắng là 9 : 7. Đây là ví dụ về dạng tương tác gen nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một gen được gọi là gen đa hiệu khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Bệnh Phenylketo niệu ở người là do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra. Gen này mã hóa cho enzyme chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu enzyme bị thiếu hụt, phenylalanine sẽ tích tụ gây độc cho hệ thần kinh, dẫn đến thiểu năng trí tuệ. Tuy nhiên, nếu người bệnh được ăn kiêng giảm phenylalanine từ nhỏ thì vẫn phát triển bình thường. Ví dụ này minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ở một loài chim, giới cái mang cặp NST giới tính XY, giới đực mang cặp XX. Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai giữa chim mái lông đen (XBY) với chim trống lông trắng (XbXb) sẽ cho đời con có kiểu hình và tỉ lệ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình máu đông bình thường, sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một quần thể thực vật có gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để cây đó là thể dị hợp (Aa) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng. Lai cá thể đực lông đen với cá thể cái lông trắng, F1 thu được 100% lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3/4 lông đen : 1/4 lông trắng. Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: (hình vẽ phả hệ đơn giản với 2 thế hệ, thế hệ I: 1 nam bình thường x 1 nữ bị bệnh; thế hệ II: 1 nam bị bệnh, 1 nữ bình thường). Dựa vào sơ đồ, có thể kết luận sơ bộ gen gây bệnh là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) tương tác theo kiểu bổ sung. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Lai hai cây dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ cây hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phép lai nào sau đây giữa hai cơ thể có kiểu gen khác nhau nhưng lại thu được đời con F1 đồng tính về kiểu hình, nếu các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tỉ lệ kiểu gen AaBb thu được từ phép lai AaBb x AaBb (phân li độc lập) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một cặp vợ chồng, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Họ sinh được một người con trai có nhóm máu O. Kiểu gen của người chồng và người vợ lần lượt là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do ba cặp gen không alen (A, a; B, b; C, c) phân li độc lập và tác động cộng gộp quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm so với kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) cao 100cm. Cây có kiểu gen AABBCc sẽ có chiều cao là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Lai cá thể đực (XY) có kiểu gen AaXBY với cá thể cái (XX) có kiểu gen AaXbXb. Nếu các gen phân li độc lập, tỉ lệ đời con có kiểu gen AaXbY là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong một phép lai, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 1 : 1 : 1. Phép lai nào sau đây có thể cho kết quả đó (biết các gen phân li độc lập)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con gái mắc bệnh. Xác suất để họ sinh được người con thứ hai là con trai bình thường là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một loài thực vật có hai cặp gen (A, a; B, b) quy định hình dạng quả. Khi có mặt cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, chỉ có một trong hai alen trội (A hoặc B) cho quả tròn, không có alen trội nào cho quả dài. Lai hai cây thuần chủng quả dẹt (AABB) và quả dài (aabb), F1 thu được toàn quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình quả tròn ở F2 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) dạng nào sau đây làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ.

Câu 2: Cơ chế nào sau đây giải thích sự hình thành đột biến lặp đoạn NST?

  • A. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi.
  • B. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit chị em hoặc giữa các NST tương đồng trong giảm phân.
  • C. Một đoạn NST bị đứt ra và gắn vào vị trí mới trên NST không tương đồng.
  • D. Một đoạn NST bị đứt ra, quay ngược 180 độ và nối lại vào vị trí cũ.

Câu 3: Việc sử dụng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn nhỏ có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống cây trồng ở khía cạnh nào?

  • A. Loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi bộ gen.
  • B. Làm tăng số lượng bản sao của các gen có lợi.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới trên cùng một NST.
  • D. Chuyển các gen mong muốn từ NST này sang NST khác.

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Mất một đoạn vật chất di truyền.
  • B. Lặp lại một đoạn vật chất di truyền.
  • C. Thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên một NST.
  • D. Thay đổi nhóm gen liên kết và gây khó khăn trong giảm phân.

Câu 5: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất do làm mất vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là cơ chế chính dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (aneuploidy)?

  • A. Toàn bộ bộ NST không phân li trong giảm phân.
  • B. Thoi phân bào không hình thành trong nguyên phân.
  • C. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp NST trong giảm phân hoặc nguyên phân.
  • D. Đứt gãy và tái sắp xếp các đoạn NST.

Câu 7: Một tế bào sinh dục của người có bộ NST 2n = 46. Nếu xảy ra sự không phân li của cặp NST số 21 trong giảm phân I, thì các loại giao tử có thể được tạo ra liên quan đến cặp NST này là gì?

  • A. Giao tử chứa cả hai NST 21 (n+1) và giao tử không chứa NST 21 (n-1).
  • B. Giao tử chứa một NST 21 (n) và giao tử chứa hai NST 21 (n+1).
  • C. Giao tử chứa một NST 21 (n) và giao tử không chứa NST 21 (n-1).
  • D. Tất cả các giao tử đều chứa một NST 21 (n).

Câu 8: Hội chứng Down ở người là một ví dụ điển hình của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một (Monosomy).
  • B. Thể ba (Trisomy).
  • C. Thể không (Nullisomy).
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy).

Câu 9: Karyotype của một người được ghi nhận là 47, XXY. Đây là biểu hiện của hội chứng nào và thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Hội chứng Down, thể ba.
  • B. Hội chứng Turner, thể một.
  • C. Hội chứng Siêu nữ, thể ba.
  • D. Hội chứng Klinefelter, thể ba.

Câu 10: Thể đa bội (polyploidy) là trạng thái tế bào chứa:

  • A. Thừa hoặc thiếu một vài NST trong bộ lưỡng bội.
  • B. Các đoạn NST bị thay đổi cấu trúc.
  • C. Số bộ NST đơn bội tăng lên nguyên lần lớn hơn 2n (ví dụ: 3n, 4n).
  • D. Chỉ có một bộ NST đơn bội (n).

Câu 11: Cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự hình thành thể tự đa bội (autopolyploidy) ở thực vật là gì?

  • A. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong nguyên phân hoặc giảm phân.
  • B. Lai xa kèm theo đa bội hóa.
  • C. Mất một cặp NST tương đồng.
  • D. Chuyển đoạn NST giữa các cặp không tương đồng.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở thể đa bội (đặc biệt là cây trồng đa bội) so với thể lưỡng bội cùng loài?

  • A. Kích thước cơ thể nhỏ hơn.
  • B. Cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, củ) lớn hơn.
  • C. Tốc độ sinh trưởng chậm hơn.
  • D. Khả năng chống chịu kém hơn với điều kiện môi trường bất lợi.

Câu 13: Thể song nhị bội (allopolyploidy) được hình thành từ cơ chế nào?

  • A. Tự nhân đôi bộ NST của một loài đơn lẻ.
  • B. Mất một NST ở một loài.
  • C. Lai giữa hai loài khác nhau kèm theo đa bội hóa bộ NST của con lai.
  • D. Không phân li của một cặp NST trong giảm phân.

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

  • A. Thể tam bội (3n).
  • B. Thể tứ bội (4n).
  • C. Thể ba (2n+1).
  • D. Thể song nhị bội.

Câu 15: Một loài động vật có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này có 2n-1 NST. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể khuyết nhiễm.
  • B. Thể một nhiễm.
  • C. Thể ba nhiễm.
  • D. Thể không nhiễm.

Câu 16: Quan sát tiêu bản NST của một người, người ta thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y (45, X). Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Turner.
  • B. Hội chứng Klinefelter.
  • C. Hội chứng Patau.
  • D. Hội chứng Siêu nữ.

Câu 17: Đột biến lặp đoạn NST có thể có vai trò trong tiến hóa vì:

  • A. Làm giảm số lượng gen, tạo áp lực chọn lọc.
  • B. Thay đổi vị trí gen, dẫn đến cách li sinh sản.
  • C. Làm tăng số lượng bản sao gen, tạo nguyên liệu cho đột biến gen phát sinh alen mới mà không làm mất chức năng gen ban đầu.
  • D. Thay đổi cấu trúc NST, gây chết hoặc bất thụ, loại bỏ cá thể yếu.

Câu 18: Xét một NST có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, NST có trình tự ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cây đột biến có khả năng sinh sản hữu tính kém hoặc bất thụ và có kích thước tế bào lớn hơn đáng kể so với cây lưỡng bội. Khả năng cao cây này đã xảy ra đột biến số lượng NST dạng nào?

  • A. Thể một (2n-1).
  • B. Thể ba (2n+1).
  • C. Thể tứ bội (4n).
  • D. Thể tam bội (3n).

Câu 20: Các tác nhân vật lí (như tia phóng xạ, tia tử ngoại) và hóa học (như colchicine, 5-BU) có thể gây ra đột biến NST bằng cách nào?

  • A. Gây đứt gãy NST hoặc cản trở sự hình thành thoi phân bào.
  • B. Thay đổi cấu trúc ADN tại một điểm.
  • C. Làm sai lệch quá trình phiên mã.
  • D. Gây đột biến gen trội.

Câu 21: Trong kỹ thuật tạo giống, người ta có thể sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine tác động vào quá trình nào của tế bào?

  • A. Tổng hợp ADN.
  • B. Phiên mã.
  • C. Hình thành thoi phân bào.
  • D. Trao đổi chéo NST.

Câu 22: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, đa bội chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • B. Lệch bội là sự thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST, đa bội là sự thay đổi số lượng của toàn bộ bộ NST.
  • C. Lệch bội chỉ gây hậu quả ở thực vật, đa bội chỉ gây hậu quả ở động vật.
  • D. Lệch bội là đột biến cấu trúc, đa bội là đột biến số lượng.

Câu 23: Một loài có bộ NST 2n = 6 (có 3 cặp NST tương đồng, kí hiệu là Aa, Bb, Cc). Một cá thể đột biến có bộ NST AaaBBCC. Dạng đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

  • A. Thể một nhiễm kép (2n-1-1).
  • B. Thể không nhiễm (2n-2).
  • C. Thể ba nhiễm ở một cặp (2n+1).
  • D. Thể tam bội (3n).

Câu 24: Tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

  • A. Trong giảm phân, các NST không thể bắt cặp đồng đều tạo giao tử bình thường.
  • B. Số lượng gen quá lớn gây rối loạn hoạt động tế bào.
  • C. Các NST bị đứt gãy và tái sắp xếp liên tục.
  • D. Không hình thành được thoi phân bào trong quá trình giảm phân.

Câu 25: Đột biến đảo đoạn có tâm động xảy ra trên một NST. Khi NST này tham gia giảm phân, điều gì có thể xảy ra liên quan đến trao đổi chéo?

  • A. Tăng tần số trao đổi chéo trong vùng đảo đoạn.
  • B. Giảm hoặc ngăn cản trao đổi chéo trong vùng đảo đoạn, hoặc tạo ra giao tử bất thường nếu có trao đổi chéo xảy ra bên trong vùng đảo đoạn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến trao đổi chéo ở các NST không tương đồng.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến quá trình trao đổi chéo.

Câu 26: Một đoạn NST mang gen ABC bị lặp lại thành ABBC. Đột biến này thuộc dạng nào và làm thay đổi yếu tố nào của vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn, thay đổi trình tự gen.
  • B. Đảo đoạn, thay đổi vị trí gen.
  • C. Lặp đoạn, làm tăng số lượng bản sao gen.
  • D. Chuyển đoạn, thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 27: Hội chứng Cri-du-chat (mèo kêu) ở người là do mất một đoạn nhỏ trên cánh tay ngắn của NST số 5. Đây là ví dụ về dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến mất đoạn.
  • B. Đột biến lặp đoạn.
  • C. Đột biến chuyển đoạn.
  • D. Đột biến thể ba.

Câu 28: Trong giảm phân ở một cơ thể đực (XY), nếu cặp NST giới tính XY không phân li ở giảm phân II, các loại giao tử về NST giới tính có thể được tạo ra là gì?

  • A. X, Y, XX, YY.
  • B. X, Y, XY, O.
  • C. XX, YY, O.
  • D. X, Y, XX, YY, O (Do giảm phân I bình thường tạo X và Y, sau đó GpII không phân li tạo XX, YY, O từ X và Y tương ứng).

Câu 29: So với đột biến gen, đột biến NST thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng hơn tới sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật vì:

  • A. Đột biến NST luôn là đột biến trội.
  • B. Đột biến NST chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • C. Đột biến NST làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng lớn vật chất di truyền (nhiều gen cùng lúc).
  • D. Đột biến NST không thể di truyền qua thế hệ sau.

Câu 30: Vai trò của đột biến NST trong quá trình tiến hóa là:

  • A. Chỉ cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
  • B. Tạo nguồn biến dị cấu trúc và số lượng NST, góp phần hình thành loài mới (cơ chế cách li sinh sản).
  • C. Luôn tạo ra các gen mới có lợi cho sinh vật.
  • D. Chỉ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) dạng nào sau đây làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ chế nào sau đây giải thích sự hình thành đột biến lặp đoạn NST?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc sử dụng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn nhỏ có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống cây trồng ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất do làm mất vật chất di truyền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là cơ chế chính dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (aneuploidy)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một tế bào sinh dục của người có bộ NST 2n = 46. Nếu xảy ra sự không phân li của cặp NST số 21 trong giảm phân I, thì các loại giao tử có thể được tạo ra liên quan đến cặp NST này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hội chứng Down ở người là một ví dụ điển hình của dạng đột biến số lượng NST nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Karyotype của một người được ghi nhận là 47, XXY. Đây là biểu hiện của hội chứng nào và thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thể đa bội (polyploidy) là trạng thái tế bào chứa:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cơ chế phổ biến nhất dẫn đến sự hình thành thể tự đa bội (autopolyploidy) ở thực vật là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thường thấy ở thể đa bội (đặc biệt là cây trồng đa bội) so với thể lưỡng bội cùng loài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thể song nhị bội (allopolyploidy) được hình thành từ cơ chế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này có 36 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng NST này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một loài động vật có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này có 2n-1 NST. Đây là dạng đột biến nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quan sát tiêu bản NST của một người, người ta thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST X và không có NST Y (45, X). Đây là biểu hiện của hội chứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đột biến lặp đoạn NST có thể có vai trò trong tiến hóa vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xét một NST có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, NST có trình tự ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc NST này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một cây đột biến có khả năng sinh sản hữu tính kém hoặc bất thụ và có kích thước tế bào lớn hơn đáng kể so với cây lưỡng bội. Khả năng cao cây này đã xảy ra đột biến số lượng NST dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Các tác nhân vật lí (như tia phóng xạ, tia tử ngoại) và hóa học (như colchicine, 5-BU) có thể gây ra đột biến NST bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong kỹ thuật tạo giống, người ta có thể sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine tác động vào quá trình nào của tế bào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đột biến lệch bội và đột biến đa bội khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một loài có bộ NST 2n = 6 (có 3 cặp NST tương đồng, kí hiệu là Aa, Bb, Cc). Một cá thể đột biến có bộ NST AaaBBCC. Dạng đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản hữu tính?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đột biến đảo đoạn có tâm động xảy ra trên một NST. Khi NST này tham gia giảm phân, điều gì có thể xảy ra liên quan đến trao đổi chéo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một đoạn NST mang gen ABC bị lặp lại thành ABBC. Đột biến này thuộc dạng nào và làm thay đổi yếu tố nào của vật chất di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hội chứng Cri-du-chat (mèo kêu) ở người là do mất một đoạn nhỏ trên cánh tay ngắn của NST số 5. Đây là ví dụ về dạng đột biến nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong giảm phân ở một cơ thể đực (XY), nếu cặp NST giới tính XY không phân li ở giảm phân II, các loại giao tử về NST giới tính có thể được tạo ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So với đột biến gen, đột biến NST thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng hơn tới sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò của đột biến NST trong quá trình tiến hóa là:

Xem kết quả