Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07
Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?
- A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (trong đó mắt trắng chỉ có ở ruồi đực)
- B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (phân bố đều ở cả hai giới)
- C. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng (phân bố đều ở cả hai giới)
- D. Toàn bộ ruồi cái mắt đỏ, ruồi đực tỉ lệ 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Câu 2: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh này. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này (biết gen A quy định không mù màu, a quy định mù màu; gen B quy định không máu khó đông, b quy định máu khó đông)?
- A. Vợ XABXab, Chồng XABY
- B. Vợ XAbXaB, Chồng XABY
- C. Vợ XABXab hoặc XAbXaB, Chồng XABY
- D. Vợ XABXAB, Chồng XabY
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?
- A. 75%
- B. 50%
- C. 25%
- D. 100%
Câu 4: Tiếp tục phép lai ở Câu 3 (P: AB/ab x AB/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở F1 là bao nhiêu?
- A. 9%
- B. 16%
- C. 25%
- D. 41%
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?
- A. 18%
- B. 41%
- C. 82%
- D. 18%
Câu 6: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?
- A. Vì chỉ có tối đa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng trao đổi chéo.
- B. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, và chỉ có 50% số giao tử được tạo ra là giao tử hoán vị.
- C. Vì khoảng cách giữa hai gen không thể quá lớn.
- D. Vì quá trình giảm phân bị giới hạn.
Câu 7: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb trên X cho kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo tam thể?
- A. Mèo cái lông đen (XBXB) x Mèo đực lông vàng (XbY)
- B. Mèo cái lông vàng (XbXb) x Mèo đực lông đen (XBY)
- C. Mèo cái lông đen (XBXB) x Mèo đực lông tam thể (XBXbY) - Thể ba XYY
- D. Mèo cái lông tam thể (XBXb) x Mèo đực lông đen (XBY)
Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là gì?
- A. Giúp các gen quý trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau, tạo thành nhóm gen liên kết.
- B. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
- C. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
- D. Làm giảm số lượng kiểu hình ở đời con.
Câu 9: Trong trường hợp hoán vị gen, những loại giao tử nào được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là f?
- A. AB = ab = (1-f)/2; Ab = aB = f/2
- B. AB = ab = f/2; Ab = aB = (1-f)/2
- C. AB = Ab = aB = ab = 1/4
- D. Ab = aB = (1-f)/2; AB = ab = f/2
Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh teo cơ Duchenne nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 11: Hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?
- A. Giúp xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể và dự đoán kết quả lai, đồng thời tạo ra các tổ hợp gen mới có ý nghĩa.
- B. Chỉ giúp xác định giới tính của cá thể.
- C. Chỉ làm tăng biến dị di truyền.
- D. Chỉ giúp duy trì ổn định các đặc tính của loài.
Câu 12: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân tạo giao tử, nếu có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?
- A. 15%
- B. 30%
- C. 35%
- D. 35%
Câu 13: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?
- A. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
- B. Chỉ di truyền từ mẹ sang con gái.
- C. Di truyền từ bố sang cả con trai và con gái.
- D. Di truyền từ mẹ sang cả con trai và con gái.
Câu 14: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 35% lông đen, mắt đỏ; 35% lông trắng, mắt trắng; 15% lông đen, mắt trắng; 15% lông trắng, mắt đỏ. Kiểu gen của cơ thể dị hợp tử đem lai là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
- A. AB/ab, f = 30%
- B. AB/ab, f = 30%
- C. Ab/aB, f = 30%
- D. Ab/aB, f = 15%
Câu 15: Tại sao việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) lại có ý nghĩa quan trọng?
- A. Giúp xác định giới tính của cá thể.
- B. Giúp dự đoán tần số kiểu hình ở đời con một cách chính xác tuyệt đối.
- C. Giúp xác định số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.
- D. Giúp xác định vị trí tương đối của các gen trên cùng một nhiễm sắc thể và dự đoán kết quả lai.
Câu 16: Một cặp vợ chồng có kiểu gen như sau: Vợ XAXa, Chồng XAY. Xác suất để họ sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh là bao nhiêu (biết A: bình thường, a: gây bệnh)?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 17: Ở một loài côn trùng, gen A quy định thân xám, a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: cái thân xám, cánh dài x đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 70% thân xám, cánh dài : 30% thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là gì?
- A. P: AB/AB x ab/ab
- B. P: Ab/Ab x aB/aB
- C. P: AB/ab x ab/ab
- D. P: Ab/aB x ab/ab
Câu 18: Tiếp tục từ Câu 17. Tần số hoán vị gen ở F1 là bao nhiêu?
- A. 30%
- B. 30%
- C. 15%
- D. 70%
Câu 19: Ở một loài, xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa A và B là 15cM, khoảng cách giữa B và C là 20cM. Nếu gen B nằm giữa gen A và C, thì khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu cM?
- A. 35cM
- B. 5cM
- C. 17.5cM
- D. Không xác định được.
Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen và di truyền độc lập là gì?
- A. Số lượng gen được xét đến.
- B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- C. Các gen có cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay không.
- D. Việc có xảy ra đột biến hay không.
Câu 21: Tần số hoán vị gen (f) phản ánh điều gì?
- A. Tỉ lệ kiểu hình mới xuất hiện ở đời con.
- B. Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể và mức độ bền vững của liên kết gen.
- C. Tốc độ đột biến của gen.
- D. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
Câu 22: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được tỉ lệ: 0.425 B_V_ : 0.425 bbvv : 0.075 B_vv : 0.075 bbV_. Kiểu gen của ruồi cái đem lai là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
- A. BV/bv, f = 15%
- B. Bv/bV, f = 15%
- C. BV/bv, f = 7.5%
- D. Bv/bV, f = 7.5%
Câu 23: Nếu một gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, thì nó sẽ có đặc điểm di truyền nào?
- A. Chỉ biểu hiện ở giới đực.
- B. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
- C. Biểu hiện khác nhau ở hai giới do số lượng nhiễm sắc thể X khác nhau.
- D. Biểu hiện như gen trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 24: Tại sao tỉ lệ hoán vị gen thường khác nhau giữa giới đực và giới cái ở nhiều loài (ví dụ ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở cái)?
- A. Do số lượng gen trên NST giới tính khác nhau.
- B. Do ảnh hưởng của giới tính đến quá trình giảm phân và trao đổi chéo.
- C. Do sự khác biệt về nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
- D. Do ảnh hưởng của môi trường đến biểu hiện gen.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ, b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với cây đồng hợp lặn (lai phân tích). F1 thu được 40% hạt tròn, đỏ; 40% hạt dài, trắng; 10% hạt tròn, trắng; 10% hạt dài, đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử đem lai là gì?
- A. AB/ab
- B. Ab/aB
- C. AaBb
- D. Không xác định được.
Câu 26: Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 12%, giữa A và C là 7%, giữa B và C là 5%. Trật tự sắp xếp của 3 gen này trên nhiễm sắc thể là:
- A. A-B-C
- B. B-A-C
- C. A-C-B
- D. C-B-A
Câu 27: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (giới cái là ZW, giới đực là ZZ). Gen A: lông đen trội hoàn toàn so với a: lông trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 đực lông đen : 1 cái lông đen : 1 đực lông trắng : 1 cái lông trắng?
- A. ZZA x ZaW
- B. ZZa x ZAW
- C. ZAZA x ZaW
- D. ZAZa x ZaW
Câu 28: Tại sao hiện tượng hoán vị gen lại làm tăng sự đa dạng di truyền?
- A. Vì hoán vị gen tạo ra các tổ hợp alen mới trên cùng một nhiễm sắc thể.
- B. Vì hoán vị gen làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
- C. Vì hoán vị gen làm xuất hiện các alen mới.
- D. Vì hoán vị gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
Câu 29: Một cơ thể cái có kiểu gen AB/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 40%, khi cơ thể này giảm phân tạo giao tử, loại giao tử nào có tỉ lệ cao nhất?
- A. AB và ab (mỗi loại 20%)
- B. Ab và aB (mỗi loại 30%)
- C. AB và ab (mỗi loại 30%)
- D. Ab và aB (mỗi loại 20%)
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, B hoa đỏ trội so với b hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai cây P thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 35% thân cao, hoa đỏ; 35% thân thấp, hoa trắng; 15% thân cao, hoa trắng; 15% thân thấp, hoa đỏ. Nếu cho cây F1 thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở F2 là bao nhiêu?
- A. 9%
- B. 12.25%
- C. 25%
- D. 49%