15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có trao đổi đoạn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

  • A. AaBb × aabb
  • B. AaBb × AaBb
  • C. Ab/aB × Ab/aB
  • D. Ab/ab × ab/ab

Câu 2: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng, F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • B. 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
  • C. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
  • D. Toàn bộ mắt đỏ

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 4: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gene xảy ra ở cả quá trình sinh trứng và sinh tinh với tần số 20%. Cho phép lai (Ab/aB) x (Ab/aB), tỉ lệ kiểu hình lông đen, đuôi dài ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 25%
  • C. 75%
  • D. 54%

Câu 5: Ý nghĩa nào sau đây là không đúng về hiện tượng hoán vị gene?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền ở loài.
  • B. Tăng tần số biến dị tổ hợp.
  • C. Giảm sự khác biệt giữa các cá thể trong loài.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do một gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người mẹ là:

  • A. XAXA
  • B. XAXa
  • C. XaXa
  • D. XAY

Câu 7: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 7 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Liên kết gene hoàn toàn
  • B. Hoán vị gene
  • C. Phân li độc lập
  • D. Tương tác gene

Câu 8: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học nào?

  • A. Quy luật phân li độc lập
  • B. Quy luật trội lặn hoàn toàn
  • C. Tần số hoán vị gene
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

Câu 9: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ nhóm máu A, không bị bệnh máu khó đông, có bố nhóm máu O và mẹ nhóm máu AB, kết hôn với người đàn ông nhóm máu B, không bị bệnh máu khó đông, có mẹ bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con gái nhóm máu AB và bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 0

Câu 10: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

  • A. Ruồi cái thân xám, cánh dài x Ruồi đực thân đen, cánh cụt
  • B. Ruồi cái F1 x Ruồi đực thân đen, cánh cụt
  • C. Ruồi đực F1 x Ruồi cái F1
  • D. Ruồi cái thân đen, cánh cụt x Ruồi đực thân xám, cánh dài

Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Các alen trội có vai trò như nhau trong việc quy định chiều cao cây. Cây cao nhất có chiều cao 90 cm, cây thấp nhất có chiều cao 30 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất, F1 thu được toàn cây có chiều cao trung bình. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ cây cao 70cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 1/64
  • B. 15/64
  • C. 20/64
  • D. 6/64

Câu 12: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở giới cái.
  • B. Nhiễm sắc thể giới tính chứa các gen quy định giới tính và các tính trạng thường.
  • C. Ở người, nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y luôn được di truyền thẳng cho đời con gái.

Câu 13: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: IA quy định lông đen, IB quy định lông vàng, IO quy định lông trắng. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Cho giao phối giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng, F1 thu được toàn cá thể lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 lông đen : 1 lông trắng
  • B. 1 lông đen : 2 lông vàng : 1 lông trắng
  • C. 3 lông vàng : 1 lông trắng
  • D. Toàn bộ lông đen

Câu 14: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 25%. Kiểu gene Ab/aB chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số kiểu gene ở đời con của phép lai Ab/aB x Ab/aB?

  • A. 6,25%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 56,25%

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai về di truyền liên kết?

  • A. Các gene liên kết cùng nhau trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Di truyền liên kết làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • C. Số nhóm gene liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể đơn bội.
  • D. Các gene liên kết luôn di truyền cùng nhau và không bao giờ bị phân li.

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai giữa cây quả đỏ, tròn với cây quả vàng, dài, F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 3 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, dài
  • B. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, dài : 1 quả đỏ, dài : 1 quả vàng, tròn
  • C. 1 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, dài
  • D. Toàn bộ quả đỏ, tròn

Câu 17: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định Rh+ trội hoàn toàn so với alen d quy định Rh-. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu Rh+, sinh một người con nhóm máu Rh-. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  • A. DD x DD
  • B. Dd x Dd
  • C. DD x Dd
  • D. dd x dd

Câu 18: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực ở một cơ thể động vật có kiểu gene Ab/aB, người ta thấy có 10% số tế bào xảy ra hoán vị gene. Tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là:

  • A. 5%
  • B. 45%
  • C. 5%
  • D. 20%

Câu 19: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (tương tự như X ở người và động vật có vú), alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở cả giới đực và giới cái đều là 1 lông đen : 1 lông trắng?

  • A. ZBZb x ZBW
  • B. ZBZb x ZbW
  • C. ZbZb x ZBW
  • D. ZBW x ZbZb

Câu 20: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B là 20cM, gene B cách gene C là 10cM, gene A cách gene C là 30cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A - B - C
  • B. A - C - B
  • C. B - A - C
  • D. C - B - A

Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen quy định hai tính trạng, mỗi gen có hai alen. Cho phép lai P: ♀(Ab/aB) x ♂(Ab/aB), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình mang cả hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 4%
  • B. 8%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gene và di truyền liên kết giới tính là:

  • A. Di truyền liên kết gene luôn tạo ra biến dị tổ hợp, còn di truyền liên kết giới tính thì không.
  • B. Di truyền liên kết gene xảy ra trên nhiễm sắc thể thường, di truyền liên kết giới tính xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Di truyền liên kết gene tuân theo quy luật Mendel, di truyền liên kết giới tính thì không.
  • D. Di truyền liên kết gene chỉ xảy ra ở động vật, di truyền liên kết giới tính chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 24: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (Ab/aB) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), nếu tần số hoán vị gene là 40%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 25: Cơ chế nào sau đây tạo ra biến dị tổ hợp?

  • A. Đột biến gene
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Hoán vị gene và phân li độc lập của nhiễm sắc thể

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 40%
  • B. 32%
  • C. 16%
  • D. 8%

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về gen trên nhiễm sắc thể Y ở người?

  • A. Gen trên nhiễm sắc thể Y di truyền theo quy luật di truyền liên kết giới tính X.
  • B. Gen trên nhiễm sắc thể Y biểu hiện kiểu hình ở cả giới nam và giới nữ.
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho con trai.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể Y thường quy định các bệnh di truyền nghiêm trọng.

Câu 28: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Xét 4 gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Số nhóm gene liên kết tối đa ở loài này là:

  • A. 4
  • B. 10
  • C. 20
  • D. 40

Câu 29: Cho phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (Ab/aB) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab). Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài : thân đen, cánh cụt : thân xám, cánh cụt : thân đen, cánh dài là 41% : 41% : 9% : 9%. Kiểu gene của ruồi cái F1 trong phép lai phân tích trên là:

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. Ab/Ab
  • D. aB/aB

Câu 30: Điều nào sau đây là ứng dụng của bản đồ di truyền?

  • A. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của loài.
  • B. Lai tạo các giống thuần chủng.
  • C. Nghiên cứu quá trình đột biến gene.
  • D. Nghiên cứu cấu trúc và chức năng của gene, hỗ trợ chọn giống và y học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có trao đổi đoạn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng, F1 thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gene xảy ra ở cả quá trình sinh trứng và sinh tinh với tần số 20%. Cho phép lai (Ab/aB) x (Ab/aB), tỉ lệ kiểu hình lông đen, đuôi dài ở đời con là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ý nghĩa nào sau đây là *không đúng* về hiện tượng hoán vị gene?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do một gen lặn liên k???t với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người mẹ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 7 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở khoa học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ nhóm máu A, không bị bệnh máu khó đông, có bố nhóm máu O và mẹ nhóm máu AB, kết hôn với người đàn ông nhóm máu B, không bị bệnh máu khó đông, có mẹ bị bệnh máu khó đông. Xác suất sinh con gái nhóm máu AB và bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Các alen trội có vai trò như nhau trong việc quy định chiều cao cây. Cây cao nhất có chiều cao 90 cm, cây thấp nhất có chiều cao 30 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất, F1 thu được toàn cây có chiều cao trung bình. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ cây cao 70cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điều nào sau đây là *đúng* khi nói về nhiễm sắc thể giới tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định: IA quy định lông đen, IB quy định lông vàng, IO quy định lông trắng. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Cho giao phối giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng, F1 thu được toàn cá thể lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 25%. Kiểu gene Ab/aB chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số kiểu gene ở đời con của phép lai Ab/aB x Ab/aB?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là *sai* về di truyền liên kết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai giữa cây quả đỏ, tròn với cây quả vàng, dài, F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích, F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định Rh+ trội hoàn toàn so với alen d quy định Rh-. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu Rh+, sinh một người con nhóm máu Rh-. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực ở một cơ thể động vật có kiểu gene Ab/aB, người ta thấy có 10% số tế bào xảy ra hoán vị gene. Tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (tương tự như X ở người và động vật có vú), alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở cả giới đực và giới cái đều là 1 lông đen : 1 lông trắng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B là 20cM, gene B cách gene C là 10cM, gene A cách gene C là 30cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen quy định hai tính trạng, mỗi gen có hai alen. Cho phép lai P: ♀(Ab/aB) x ♂(Ab/aB), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình mang cả hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tần số hoán vị gene là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gene và di truyền liên kết giới tính là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (Ab/aB) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab), nếu tần số hoán vị gene là 40%, thì tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cơ chế nào sau đây tạo ra biến dị tổ hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Tần số hoán vị gene là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về gen trên nhiễm sắc thể Y ở người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Xét 4 gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Số nhóm gene liên kết tối đa ở loài này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (Ab/aB) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab). Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài : thân đen, cánh cụt : thân xám, cánh cụt : thân đen, cánh dài là 41% : 41% : 9% : 9%. Kiểu gene của ruồi cái F1 trong phép lai phân tích trên là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Điều nào sau đây là ứng dụng của bản đồ di truyền?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (Xb), gene trội (XB) quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, nhưng người vợ có mẹ bị mù màu. Tính xác suất con trai của họ bị mù màu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 2: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính?

  • A. Các gene phân li độc lập với nhau.
  • B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái luôn giống nhau.
  • C. Có sự khác biệt về tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực và giới cái.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.

Câu 3: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời Fa thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng các gene quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của ruồi giấm cái trong phép lai trên là:

  • A. AB/AB
  • B. AB/ab
  • C. Ab/aB
  • D. ab/ab

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa giảm phân I
  • B. Kì sau giảm phân I
  • C. Kì cuối giảm phân I
  • D. Kì đầu giảm phân I

Câu 5: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu cá thể này giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra do hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 40%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 6: Bản đồ di truyền có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Xác định vị trí tương đối của các gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Đoán trước kiểu hình của đời con.
  • C. Thay đổi tần số hoán vị gene.
  • D. Tăng cường đột biến gene.

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

  • A. AB/ab × ab/ab
  • B. AB/ab × AB/ab
  • C. Ab/aB × Ab/aB
  • D. Ab/ab × ab/ab

Câu 8: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Điều này chứng minh hiện tượng:

  • A. Phân li độc lập của các gene.
  • B. Tương tác gene.
  • C. Liên kết gene.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 9: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Gene XB quy định lông đen, Xb quy định lông hung, XBXb quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

  • A. 1 lông đen : 1 lông hung
  • B. 3 lông đen : 1 lông hung
  • C. 1 lông đen : 2 lông tam thể : 1 lông hung
  • D. 2 lông đen : 1 lông tam thể : 1 lông hung

Câu 10: Nhóm gene liên kết là:

  • A. Các gene quy định các tính trạng khác nhau.
  • B. Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Các gene alen của cùng một locus.
  • D. Các gene có chức năng tương tự nhau.

Câu 11: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai (AB/ab) × (ab/ab) thu được F1. Nếu không có hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F1 là:

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 75%

Câu 12: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene là:

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Ổn định bộ gene của loài.
  • C. Tăng biến dị tổ hợp.
  • D. Hạn chế khả năng thích nghi của sinh vật.

Câu 13: Khoảng cách di truyền giữa hai gene được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1cM tương ứng với tần số hoán vị gene là:

  • A. 1%
  • B. 10%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 14: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho biết cây P có kiểu gene AB/ab tự thụ phấn. Nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ kiểu gene ab/ab ở F1 là:

  • A. 16%
  • B. 4%
  • C. 9%
  • D. 25%

Câu 15: Trong di truyền liên kết gene hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:

  • A. 1:1:1:1
  • B. 1:1
  • C. 3:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở nam giới.
  • B. Nhiễm sắc thể Y lớn hơn nhiễm sắc thể X.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính không mang gene.
  • D. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X.

Câu 17: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen này quy định màu mắt ở một loài chim. Chim mái là giới dị giao tử (XY), chim trống là giới đồng giao tử (XX). Cho lai chim trống mắt đỏ thuần chủng với chim mái mắt trắng, F1 thu toàn chim mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (ở cả chim trống và chim mái)
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (trong đó mắt trắng chỉ ở chim mái)
  • C. Toàn bộ mắt đỏ
  • D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

Câu 18: Trong trường hợp liên kết gene không hoàn toàn, tần số hoán vị gene luôn:

  • A. Lớn hơn 50%
  • B. Bằng 50%
  • C. Nhỏ hơn hoặc bằng 50%
  • D. Lớn hơn 100%

Câu 19: Xét phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là:

  • A. 40%
  • B. 20%
  • C. 10%
  • D. 5%

Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 21: Trong phép lai một cặp tính trạng, tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 ở đời F2 là kết quả của quy luật di truyền nào?

  • A. Quy luật phân li
  • B. Quy luật phân li độc lập
  • C. Quy luật liên kết gene
  • D. Quy luật hoán vị gene

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết gene và hoán vị gene là:

  • A. Liên kết gene làm tăng biến dị tổ hợp, hoán vị gene làm giảm biến dị tổ hợp.
  • B. Liên kết gene xảy ra ở kì đầu giảm phân I, hoán vị gene xảy ra ở kì sau giảm phân I.
  • C. Liên kết gene làm các gene phân li độc lập, hoán vị gene làm các gene di truyền cùng nhau.
  • D. Liên kết gene hạn chế biến dị tổ hợp, hoán vị gene tạo ra biến dị tổ hợp.

Câu 23: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả tròn, gene a quy định quả dài; gene B quy định quả ngọt, gene b quy định quả chua. Các gene liên kết hoàn toàn. Lai cây quả tròn, ngọt với cây quả dài, chua thu được F1 toàn cây quả tròn, ngọt. Cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

  • A. 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua
  • B. 1 tròn, ngọt : 1 dài, chua
  • C. 3 tròn, ngọt : 1 dài, chua
  • D. 1 tròn, ngọt : 2 tròn, chua : 1 dài, chua

Câu 24: Trong một quần thể động vật giao phối ngẫu nhiên, xét một locus có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, vùng không tương đồng với Y. Tần số alen a ở giới cái là 0.2 và ở giới đực là 0.4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, tần số alen a chung cho cả quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.3
  • B. 0.267
  • C. 0.6
  • D. 0.2

Câu 25: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Số nhóm gene liên kết của loài này là:

  • A. 40
  • B. 20
  • C. 10
  • D. 5

Câu 26: Trong chọn giống, hoán vị gene có vai trò:

  • A. Ổn định kiểu gene mong muốn.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gene mới.
  • C. Giảm thiểu sự xuất hiện của biến dị.
  • D. Tăng tính đồng nhất về kiểu gene.

Câu 27: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: M-----20cM-----N-----10cM-----P. Tần số hoán vị gene giữa M và P là:

  • A. 10cM
  • B. 20cM
  • C. 15cM
  • D. 30cM

Câu 28: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Hội chứng này là một dạng của:

  • A. Đột biến gene
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Thường biến

Câu 29: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định gene bệnh liên kết với nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Nuôi cấy tế bào
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Lai giống
  • D. Gây đột biến

Câu 30: Tại sao các bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X.
  • B. Gene trên nhiễm sắc thể Y luôn trội.
  • C. Quá trình hoán vị gene xảy ra ở nam giới nhiều hơn.
  • D. Nữ giới có khả năng sửa chữa gene bệnh tốt hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (Xb), gene trội (XB) quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, nhưng người vợ có mẹ bị mù màu. Tính xác suất con trai của họ bị mù màu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời Fa thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng các gene quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của ruồi giấm cái trong phép lai trên là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu cá thể này giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra do hoán vị gene là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Bản đồ di truyền có vai trò quan trọng trong việc:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử với ruồi đực thân đen, cánh cụt thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Điều này chứng minh hiện tượng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Gene XB quy định lông đen, Xb quy định lông hung, XBXb quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nhóm gene liên kết là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai (AB/ab) × (ab/ab) thu được F1. Nếu không có hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F1 là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khoảng cách di truyền giữa hai gene được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1cM tương ứng với tần số hoán vị gene là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho biết cây P có kiểu gene AB/ab tự thụ phấn. Nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ kiểu gene ab/ab ở F1 là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong di truyền liên kết gene hoàn toàn, phép lai giữa cá thể dị hợp tử hai cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen này quy định màu mắt ở một loài chim. Chim mái là giới dị giao tử (XY), chim trống là giới đồng giao tử (XX). Cho lai chim trống mắt đỏ thuần chủng với chim mái mắt trắng, F1 thu toàn chim mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong trường hợp liên kết gene không hoàn toàn, tần số hoán vị gene luôn:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Xét phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/ab) với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (ab/ab). Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong phép lai một cặp tính trạng, tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 ở đời F2 là kết quả của quy luật di truyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản giữa liên kết gene và hoán vị gene là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả tròn, gene a quy định quả dài; gene B quy định quả ngọt, gene b quy định quả chua. Các gene liên kết hoàn toàn. Lai cây quả tròn, ngọt với cây quả dài, chua thu được F1 toàn cây quả tròn, ngọt. Cho F1 lai với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong một quần thể động vật giao phối ngẫu nhiên, xét một locus có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, vùng không tương đồng với Y. Tần số alen a ở giới cái là 0.2 và ở giới đực là 0.4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, tần số alen a chung cho cả quần thể là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Số nhóm gene liên kết của loài này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong chọn giống, hoán vị gene có vai trò:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: M-----20cM-----N-----10cM-----P. Tần số hoán vị gene giữa M và P là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Hội chứng này là một dạng của:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định gene bệnh liên kết với nhiễm sắc thể giới tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tại sao các bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Biết rằng hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♂ AB/ab x ♀ AB/ab. Nếu không có hoán vị gene xảy ra ở cả hai giới, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 100%
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 2: Tiếp tục với thông tin ở Câu 1. Nếu có hoán vị gene với tần số f = 20% xảy ra ở cả ruồi giấm đực và cái trong phép lai P: ♂ AB/ab x ♀ AB/ab, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (ab/ab) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 16%

Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết gene (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của loại biến dị nào trong quần thể?

  • A. Biến dị đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Biến dị đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị thường biến.

Câu 4: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gene là gì?

  • A. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • B. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I.
  • C. Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể khác cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • D. Sự phân li của các cromatit trong từng nhiễm sắc thể kép ở kì sau giảm phân II.

Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Đời con F1 thu được 40% cây có kiểu gen Ab/ab, 40% cây có kiểu gen aB/ab, 10% cây có kiểu gen AB/ab và 10% cây có kiểu gen ab/ab. Tần số hoán vị gene ở cây mẹ (có kiểu gen Ab/aB) là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 6: Ý nghĩa của hoán vị gene trong tiến hóa và chọn giống là gì?

  • A. Làm tăng tần số đột biến gene.
  • B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
  • C. Giữ nguyên các nhóm gene quý có lợi.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người vợ và người chồng tương ứng là:

  • A. X^H X^H và X^h Y
  • B. X^h X^h và X^H Y
  • C. X^H X^h và X^H Y
  • D. X^H X^h và X^h Y

Câu 8: Tiếp tục với thông tin ở Câu 7. Nếu cặp vợ chồng đó sinh thêm một đứa con gái, xác suất đứa con gái đó bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 9: Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho phép lai P: ♀ lông đỏ dị hợp tử x ♂ lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. 100% lông đỏ.
  • B. 1 lông đỏ : 1 lông trắng (ở cả hai giới).
  • C. Ở con đực: 1 đỏ : 1 trắng; Ở con cái: 1 đỏ : 1 trắng.
  • D. Ở con đực: 1 đỏ : 1 trắng; Ở con cái: 100% đỏ.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

  • A. Chỉ biểu hiện kiểu hình ở con cái.
  • B. Chỉ truyền từ bố sang con trai.
  • C. Có thể truyền từ bố sang cả con trai và con gái.
  • D. Luôn tồn tại thành từng cặp alen.

Câu 11: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm dị hợp tử về hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Kết quả F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 41.5% (A_, B_), 8.5% (A_, bb), 8.5% (aa, B_), 41.5% (aa, bb). Tần số hoán vị gene xảy ra trong quá trình giảm phân của cá thể dị hợp là bao nhiêu?

  • A. 17%
  • B. 8.5%
  • C. 41.5%
  • D. 34%

Câu 12: Tiếp tục với thông tin ở Câu 11. Kiểu gen của hai cá thể bố mẹ dị hợp tử trong phép lai P là gì?

  • A. Cả hai đều có kiểu gen cis (AB/ab).
  • B. Cả hai đều có kiểu gen trans (Ab/aB).
  • C. Một có kiểu gen cis (AB/ab), một có kiểu gen trans (Ab/aB).
  • D. Không thể xác định kiểu gen dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1.

Câu 13: Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị nào?

  • A. Micromet (µm).
  • B. Nanomet (nm).
  • C. Angstrom (Å).
  • D. Centimorgan (cM) hoặc đơn vị bản đồ (map unit).

Câu 14: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gene và khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Tần số hoán vị gene tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai gene.
  • B. Tần số hoán vị gene tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai gene.
  • C. Tần số hoán vị gene không liên quan đến khoảng cách giữa hai gene.
  • D. Tần số hoán vị gene chỉ phụ thuộc vào số lượng alen của mỗi gene.

Câu 15: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì số lượng nhiễm sắc thể là hữu hạn.
  • B. Vì chỉ có một lần trao đổi chéo xảy ra trên mỗi cặp nhiễm sắc thể.
  • C. Vì nếu khoảng cách đủ lớn để xảy ra nhiều trao đổi chéo, kết quả tỉ lệ giao tử hoán vị sẽ tiến tới tỉ lệ giao tử liên kết, tối đa là 50%.
  • D. Vì gene chỉ có hai trạng thái alen trội hoặc lặn.

Câu 16: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gene nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử Bb có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Mèo đực chỉ có kiểu hình lông đen hoặc lông vàng. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo cái tam thể?

  • A. Mèo cái lông đen x Mèo đực lông đen.
  • B. Mèo cái lông vàng x Mèo đực lông vàng.
  • C. Mèo cái lông đen x Mèo đực lông vàng.
  • D. Mèo cái lông vàng x Mèo đực lông đen.

Câu 17: Cho biết alen A quy định tính trạng trội, alen a quy định tính trạng lặn. Ở một loài, xét phép lai P: ♀ X^A X^a x ♂ X^a Y. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 như thế nào?

  • A. 100% cá thể mang tính trạng trội.
  • B. Ở con cái: 1 trội : 1 lặn; Ở con đực: 1 trội : 1 lặn.
  • C. Ở con cái: 100% trội; Ở con đực: 1 trội : 1 lặn.
  • D. Ở con cái: 1 trội : 1 lặn; Ở con đực: 100% lặn.

Câu 18: Xét hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gen AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, tỉ lệ giao tử Ab mà cá thể này tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 15%
  • D. 70%

Câu 19: Ở một loài thực vật, gene A và a quy định màu sắc hoa, gene B và b quy định hình dạng lá. Hai cặp gene này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai giữa cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (kiểu gen chưa biết là cis hay trans) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Đời con F1 thu được 10% cây hoa trắng, lá bầu dục (kiểu hình lặn về cả hai tính trạng). Kiểu gen của cây dị hợp tử ở đời P và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 20%.
  • B. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 20%.
  • C. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 10%.
  • D. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 10%.

Câu 20: Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn (không có hoán vị gene) xảy ra khi nào?

  • A. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gene nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Các gene nằm ở các vị trí khác nhau trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Các gene chỉ có hai alen.

Câu 21: Một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người mẹ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và người bố bình thường, xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 22: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen W quy định mắt đỏ (trội), alen w quy định mắt trắng (lặn). Gene quy định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen G quy định thân xám (trội), alen g quy định thân đen (lặn). Cho phép lai P: ♀ thân xám, mắt đỏ (dị hợp về cả hai cặp gen) x ♂ thân xám, mắt trắng. Biết không có hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 23: Tiếp tục với thông tin ở Câu 22. Nếu ở ruồi cái có hoán vị gene với tần số 40%, tỉ lệ kiểu hình thân đen, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 20%
  • D. 30%

Câu 24: Để xác định khoảng cách giữa hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng phép lai phân tích (lai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene với cá thể đồng hợp lặn về hai cặp gene). Dựa vào kết quả phép lai phân tích, tần số hoán vị gene được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ) / (Tổng số cá thể đời con) x 100%.
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ) / (Tổng số cá thể giống bố mẹ) x 100%.
  • C. (Tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ) / (Tổng số cá thể đời con) x 100%.
  • D. (Tổng số cá thể có kiểu hình trội) / (Tổng số cá thể lặn) x 100%.

Câu 25: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gene lai với cây đồng hợp lặn về hai cặp gene (phép lai phân tích). Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Kiểu gen của cây dị hợp tử ở đời P và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 25%.
  • B. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 25%.
  • C. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 50%.
  • D. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 50%.

Câu 26: Một nhà nghiên cứu quan sát quá trình giảm phân ở một tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và B, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này sẽ là:

  • A. Ab, Ab, aB, aB.
  • B. AB, ab, AB, ab.
  • C. Ab, aB, Ab, aB.
  • D. Ab, aB, AB, ab.

Câu 27: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gene nằm trên X, không có trên Y), nếu tính trạng lặn biểu hiện ở tất cả các cá thể đực trong một phép lai, có thể suy luận gì về kiểu gen của cá thể mẹ?

  • A. Cá thể mẹ là đồng hợp lặn.
  • B. Cá thể mẹ là dị hợp tử.
  • C. Cá thể mẹ là đồng hợp trội.
  • D. Không thể suy luận về kiểu gen của mẹ.

Câu 28: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Các hình vuông là nam, hình tròn là nữ. Tô màu là bị bệnh, không tô màu là bình thường.

(Sơ đồ phả hệ đơn giản: Thế hệ I có 2 cá thể, I-1 (nam, bình thường), I-2 (nữ, bị bệnh). Thế hệ II có 2 cá thể, II-1 (nam, bình thường), II-2 (nữ, bình thường).)
Dựa vào sơ đồ, khả năng cao bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 29: Từ kết quả của phép lai phân tích, nếu tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì về hai cặp gene đang xét?

  • A. Hai cặp gene liên kết hoàn toàn.
  • B. Hai cặp gene liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị dưới 50%.
  • C. Hai cặp gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Hai cặp gene phân li độc lập hoặc liên kết với tần số hoán vị 50%.

Câu 30: Trong nghiên cứu của Morgan về ruồi giấm, ông đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene. Kết quả nào từ thí nghiệm của ông đã bác bỏ quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con khác với tỉ lệ 9:3:3:1 hoặc 1:1:1:1 theo phân li độc lập trong các phép lai hai tính trạng.
  • B. Sự di truyền của các tính trạng liên quan đến giới tính.
  • C. Việc các gene nằm trên nhiễm sắc thể.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con tuân theo tỉ lệ 3:1 trong phép lai một tính trạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Biết rằng hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♂ AB/ab x ♀ AB/ab. Nếu không có hoán vị gene xảy ra ở cả hai giới, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con F1 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tiếp tục với thông tin ở Câu 1. Nếu có hoán vị gene với tần số f = 20% xảy ra ở cả ruồi giấm đực và cái trong phép lai P: ♂ AB/ab x ♀ AB/ab, tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (ab/ab) ở đời con F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết gene (liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của loại biến dị nào trong quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gene là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Đời con F1 thu được 40% cây có kiểu gen Ab/ab, 40% cây có kiểu gen aB/ab, 10% cây có kiểu gen AB/ab và 10% cây có kiểu gen ab/ab. Tần số hoán vị gene ở cây mẹ (có kiểu gen Ab/aB) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ý nghĩa của hoán vị gene trong tiến hóa và chọn giống là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người vợ và người chồng tương ứng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tiếp tục với thông tin ở Câu 7. Nếu cặp vợ chồng đó sinh thêm một đứa con gái, xác suất đứa con gái đó bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ở một loài động vật, màu sắc lông được quy định bởi một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho phép lai P: ♀ lông đỏ dị hợp tử x ♂ lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm dị hợp tử về hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Kết quả F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 41.5% (A_, B_), 8.5% (A_, bb), 8.5% (aa, B_), 41.5% (aa, bb). Tần số hoán vị gene xảy ra trong quá trình giảm phân của cá thể dị hợp là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tiếp tục với thông tin ở Câu 11. Kiểu gen của hai cá thể bố mẹ dị hợp tử trong phép lai P là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể được đo bằng đơn vị nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gene và khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gene nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử Bb có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Mèo đực chỉ có kiểu hình lông đen hoặc lông vàng. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo cái tam thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho biết alen A quy định tính trạng trội, alen a quy định tính trạng lặn. Ở một loài, xét phép lai P: ♀ X^A X^a x ♂ X^a Y. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gen AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, tỉ lệ giao tử Ab mà cá thể này tạo ra là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Ở một loài thực vật, gene A và a quy định màu sắc hoa, gene B và b quy định hình dạng lá. Hai cặp gene này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Cho phép lai giữa cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (kiểu gen chưa biết là cis hay trans) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Đời con F1 thu được 10% cây hoa trắng, lá bầu dục (kiểu hình lặn về cả hai tính trạng). Kiểu gen của cây dị hợp tử ở đời P và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hiện tượng liên kết gene hoàn toàn (không có hoán vị gene) xảy ra khi nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Nếu một người mẹ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và người bố bình thường, xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen W quy định mắt đỏ (trội), alen w quy định mắt trắng (lặn). Gene quy định màu thân nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen G quy định thân xám (trội), alen g quy định thân đen (lặn). Cho phép lai P: ♀ thân xám, mắt đỏ (dị hợp về cả hai cặp gen) x ♂ thân xám, mắt trắng. Biết không có hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tiếp tục với thông tin ở Câu 22. Nếu ở ruồi cái có hoán vị gene với tần số 40%, tỉ lệ kiểu hình thân đen, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để xác định khoảng cách giữa hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng phép lai phân tích (lai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene với cá thể đồng hợp lặn về hai cặp gene). Dựa vào kết quả phép lai phân tích, tần số hoán vị gene được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gene lai với cây đồng hợp lặn về hai cặp gene (phép lai phân tích). Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Kiểu gen của cây dị hợp tử ở đời P và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một nhà nghiên cứu quan sát quá trình giảm phân ở một tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu xảy ra trao đổi chéo tại một điểm giữa A và B, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gene nằm trên X, không có trên Y), nếu tính trạng lặn biểu hiện ở tất cả các cá thể đực trong một phép lai, có thể suy luận gì về kiểu gen của cá thể mẹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. Các hình vuông là nam, hình tròn là nữ. Tô màu là bị bệnh, không tô màu là bình thường.

(Sơ đồ phả hệ đơn giản: Thế hệ I có 2 cá thể, I-1 (nam, bình thường), I-2 (nữ, bị bệnh). Thế hệ II có 2 cá thể, II-1 (nam, bình thường), II-2 (nữ, bình thường).)
Dựa vào sơ đồ, khả năng cao bệnh này di truyền theo quy luật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Từ kết quả của phép lai phân tích, nếu tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì về hai cặp gene đang xét?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong nghiên cứu của Morgan về ruồi giấm, ông đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene. Kết quả nào từ thí nghiệm của ông đã bác bỏ quy luật phân li độc lập của Mendel?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình mắt trắng ở ruồi giấm?

  • A. XRXR
  • B. XRXr
  • C. XRY
  • D. XrXr và XrY

Câu 2: Trong di truyền liên kết giới tính, đặc điểm nào sau đây không đúng?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X hoặc Y.
  • B. Sự di truyền của gen liên quan đến giới tính của cá thể.
  • C. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể Y quy định chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • D. Ở giới dị giao tử (ví dụ XY ở động vật), gen trên X có thể ở trạng thái bán hợp tử (hemizygous).

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân, không xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

  • A. Kì đầu I
  • B. Kì giữa I
  • C. Kì sau I
  • D. Kì cuối I

Câu 5: Tần số hoán vị gen (f) giữa hai gen A và B trên cùng một nhiễm sắc thể được tính bằng cách nào?

  • A. (Tổng số cá thể thu được / Số cá thể có kiểu hình hoán vị gen) * 100%
  • B. (Số cá thể có kiểu hình liên kết / Tổng số cá thể thu được) * 100%
  • C. (Tổng số giao tử hoán vị gen / Tổng số giao tử tạo ra) * 100%
  • D. (Số cá thể có kiểu hình hoán vị gen / Số cá thể có kiểu hình liên kết) * 100%

Câu 6: Một phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh dài (thuần chủng) với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh cụt. F1 thu được toàn mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh cụt. Kết quả F2 thu được như sau: 415 mắt đỏ, cánh dài; 410 mắt trắng, cánh cụt; 85 mắt đỏ, cánh cụt; 90 mắt trắng, cánh dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mắt đỏ trội so với mắt trắng, cánh dài trội so với cánh cụt. Gen quy định màu mắt và hình dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Tần số hoán vị gen giữa hai gen này là bao nhiêu?

  • A. 17%
  • B. 34%
  • C. 41.5%
  • D. 17.5%

Câu 7: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 6, kiểu gen của ruồi giấm cái F1 là gì?

  • A. Aa, Bb
  • B. AB/AB
  • C. AB/ab
  • D. Ab/aB

Câu 8: Ý nghĩa của hoán vị gen trong tiến hóa là gì?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gen mới, cung cấp nguồn biến dị cho chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giúp duy trì sự ổn định của kiểu gen qua các thế hệ.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật bậc thấp.

Câu 9: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (H: bình thường, h: máu khó đông). Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 10: Cũng với thông tin ở Câu 9, xác suất để con gái đầu lòng của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 11: Cho biết tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen (kiểu gen Ab/aB) giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ như thế nào?

  • A. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%
  • B. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%
  • C. AB = Ab = aB = ab = 25%
  • D. Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%

Câu 12: Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • B. Luôn tạo ra tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 ở F2 trong phép lai hai cặp tính trạng.
  • C. Làm tăng sự đa dạng kiểu hình ở đời con.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài sinh vật đơn bào.

Câu 13: Phép lai phân tích một cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết (AB/ab) thu được kết quả như sau: 45% cá thể có kiểu hình A_B_, 45% cá thể có kiểu hình aabb, 5% cá thể có kiểu hình A_bb, 5% cá thể có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gen ở cơ thể dị hợp tử này là bao nhiêu?

  • A. 90%
  • B. 45%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 14: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với gen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gen ở con cái là 20%, con đực không có hoán vị gen. Tỷ lệ kiểu hình lông trắng, đuôi ngắn (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 5%

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. XMXM x XMY
  • B. XMXM x XmY
  • C. XmXm x XMY
  • D. XMXm x XMY

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gen tối đa chỉ là 50%?

  • A. Vì chỉ có một cặp nhiễm sắc thể xảy ra hoán vị.
  • B. Vì quá trình giảm phân chỉ tạo ra 4 loại giao tử.
  • C. Vì khi tần số hoán vị gen đạt 50%, các gen di truyền như thể nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau (phân li độc lập).
  • D. Vì số lượng gen trên mỗi nhiễm sắc thể là hữu hạn.

Câu 17: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết (Ab/aB x Ab/aB). Giả sử không có hoán vị gen xảy ra. Tỷ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 18: Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cách nhau 20cM (centiMorgan). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 80%.
  • B. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%.
  • C. Khoảng cách vật lí giữa hai gen là 20nm.
  • D. Hai gen này di truyền độc lập với nhau.

Câu 19: So với quy luật phân li độc lập của Mendel, quy luật di truyền liên kết gen (không có hoán vị) làm giảm số lượng loại gì ở đời con?

  • A. Số lượng cá thể.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Số lượng loại tính trạng.
  • D. Số lượng loại kiểu gen và kiểu hình.

Câu 20: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y ở người. Phát biểu nào sau đây về sự di truyền của gen này là đúng?

  • A. Chỉ di truyền cho giới cái.
  • B. Di truyền cho cả giới đực và giới cái với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ di truyền cho giới đực.
  • D. Có thể xảy ra hoán vị gen với nhiễm sắc thể X.

Câu 21: Trong trường hợp di truyền liên kết gen hoàn toàn (không có hoán vị), phép lai P: AB/ab x AB/ab sẽ cho tỷ lệ kiểu gen ở F1 là gì?

  • A. 1 AB/AB : 2 AB/ab : 1 ab/ab
  • B. 1 AB/AB : 2 AB/ab : 1 ab/ab
  • C. 1 AB/AB : 1 AB/ab : 1 ab/ab
  • D. 3 A_B_ : 1 aabb

Câu 22: Một phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB) với ruồi đực dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB). Biết tần số hoán vị gen ở cả hai giới là 40%. Tỷ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 54%
  • C. 66%
  • D. 75%

Câu 23: Bệnh teo cơ Duchenne ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh này nhưng bố mẹ cô ấy bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 24: Để xác định xem hai gen có liên kết hay phân li độc lập, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai phân tích
  • B. Tự thụ phấn
  • C. Lai thuận nghịch
  • D. Lai khác dòng

Câu 25: Một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này liên kết với nhau trên một nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai phân tích. Đời con thu được 70% cây quả tròn, hạt vàng và 30% cây quả dài, hạt xanh. Kiểu gen của cây dị hợp tử mang lai và tần số hoán vị gen là gì?

  • A. AB/ab, f = 30%
  • B. Ab/aB, f = 30%
  • C. AB/ab, f = 60%
  • D. Ab/aB, f = 60%

Câu 26: Ở một loài chim, giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông trắng. Cho chim mái lông đen giao phối với chim trống lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 100% chim trống lông đen, 100% chim mái lông trắng.
  • B. 50% trống đen, 50% trống trắng, 50% mái đen, 50% mái trắng.
  • C. 100% chim trống lông trắng, 100% chim mái lông đen.
  • D. 100% lông đen.

Câu 27: Nhận định nào sau đây về hoán vị gen là sai?

  • A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Hoán vị gen luôn xảy ra ở cả hai giới của mọi loài sinh vật.
  • C. Hoán vị gen làm tăng số lượng loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử về các cặp gen liên kết.
  • D. Tần số hoán vị gen được dùng để lập bản đồ gen.

Câu 28: Trên bản đồ gen của một loài, gen A và gen B cách nhau 15cM, gen B và gen C cách nhau 10cM, gen A và gen C cách nhau 5cM. Trật tự sắp xếp của ba gen này trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. A-B-C
  • B. B-A-C
  • C. A-C-B hoặc B-C-A
  • D. C-A-B

Câu 29: Một bệnh di truyền hiếm gặp chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai của bố đó, nhưng không truyền cho con gái. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội so với b quả vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Thực hiện phép lai P: Ab/ab x aB/ab. Biết tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là 20%. Tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 16%
  • C. 20%
  • D. 40%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình mắt trắng ở ruồi giấm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong di truyền liên kết giới tính, đặc điểm nào sau đây *không* đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân, không xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tần số hoán vị gen (f) giữa hai gen A và B trên cùng một nhiễm sắc thể được tính bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh dài (thuần chủng) với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh cụt. F1 thu được toàn mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh cụt. Kết quả F2 thu được như sau: 415 mắt đỏ, cánh dài; 410 mắt trắng, cánh cụt; 85 mắt đỏ, cánh cụt; 90 mắt trắng, cánh dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, mắt đỏ trội so với mắt trắng, cánh dài trội so với cánh cụt. Gen quy định màu mắt và hình dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Tần số hoán vị gen giữa hai gen này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 6, kiểu gen của ruồi giấm cái F1 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ý nghĩa của hoán vị gen trong tiến hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (H: bình thường, h: máu khó đông). Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cũng với thông tin ở Câu 9, xác suất để con gái đầu lòng của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho biết tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen (kiểu gen Ab/aB) giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phép lai phân tích một cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết (AB/ab) thu được kết quả như sau: 45% cá thể có kiểu hình A_B_, 45% cá thể có kiểu hình aabb, 5% cá thể có kiểu hình A_bb, 5% cá thể có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gen ở cơ thể dị hợp tử này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với gen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gen ở con cái là 20%, con đực không có hoán vị gen. Tỷ lệ kiểu hình lông trắng, đuôi ngắn (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao tần số hoán vị gen tối đa chỉ là 50%?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen liên kết (Ab/aB x Ab/aB). Giả sử không có hoán vị gen xảy ra. Tỷ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cách nhau 20cM (centiMorgan). Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: So với quy luật phân li độc lập của Mendel, quy luật di truyền liên kết gen (không có hoán vị) làm giảm số lượng loại gì ở đời con?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y ở người. Phát biểu nào sau đây về sự di truyền của gen này là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong trường hợp di truyền liên kết gen hoàn toàn (không có hoán vị), phép lai P: AB/ab x AB/ab sẽ cho tỷ lệ kiểu gen ở F1 là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB) với ruồi đực dị hợp tử về hai cặp gen (Ab/aB). Biết tần số hoán vị gen ở cả hai giới là 40%. Tỷ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Bệnh teo cơ Duchenne ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh này nhưng bố mẹ cô ấy bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để xác định xem hai gen có liên kết hay phân li độc lập, người ta thường sử dụng phép lai nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với a quy định quả dài, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này liên kết với nhau trên một nhiễm sắc thể. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai phân tích. Đời con thu được 70% cây quả tròn, hạt vàng và 30% cây quả dài, hạt xanh. Kiểu gen của cây dị hợp tử mang lai và tần số hoán vị gen là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ở một loài chim, giới đực là dị giao tử (XY), giới cái là đồng giao tử (XX). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông trắng. Cho chim mái lông đen giao phối với chim trống lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận định nào sau đây về hoán vị gen là *sai*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trên bản đồ gen của một loài, gen A và gen B cách nhau 15cM, gen B và gen C cách nhau 10cM, gen A và gen C cách nhau 5cM. Trật tự sắp xếp của ba gen này trên nhiễm sắc thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một bệnh di truyền hiếm gặp chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai của bố đó, nhưng không truyền cho con gái. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội so với b quả vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Thực hiện phép lai P: Ab/ab x aB/ab. Biết tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là 20%. Tỷ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 27: Thực hành thiết kế chương trình theo phương pháp làm mịn dần

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt cơ bản trong kiểu hình của con đực và con cái đối với một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở loài có giới đực là XY?

  • A. Con cái chỉ biểu hiện kiểu hình lặn khi dị hợp tử về gene đó, còn con đực thì không.
  • B. Tỷ lệ biểu hiện kiểu hình lặn ở con cái thường cao hơn con đực.
  • C. Con đực chỉ cần mang một alen lặn trên X là biểu hiện kiểu hình lặn, còn con cái cần mang hai alen lặn.
  • D. Con cái không bao giờ biểu hiện kiểu hình lặn đối với gene này.

Câu 2: Ở người, bệnh máu khó đông do một alen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra một người con trai mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 3: Ở một loài chim, giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Tính trạng màu lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định. Alen A quy định lông đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho lai giữa chim trống lông đỏ dị hợp tử với chim mái lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 100% lông đỏ.
  • B. 1 trống lông đỏ : 1 mái lông trắng.
  • C. 1 trống lông trắng : 1 mái lông đỏ.
  • D. 1 trống lông đỏ : 1 trống lông trắng : 1 mái lông đỏ : 1 mái lông trắng.

Câu 4: Ở một loài động vật, gene A quy định tính trạng X nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Bố có kiểu hình X+, mẹ có kiểu hình X-. Kiểu hình của các con đực sinh ra từ phép lai này sẽ như thế nào?

  • A. Tất cả con đực đều có kiểu hình X+.
  • B. Tất cả con đực đều có kiểu hình X-.
  • C. Một nửa số con đực có kiểu hình X+, một nửa có kiểu hình X-.
  • D. Kiểu hình của con đực phụ thuộc vào alen trên nhiễm sắc thể X của mẹ.

Câu 5: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền ở người. Bệnh này chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là:

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 6: Hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi nói về mối quan hệ giữa hai gene này, khái niệm nào sau đây được sử dụng?

  • A. Liên kết gene.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Tương tác gene.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gene AB/ab) lai phân tích. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
  • B. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng (với kiểu gene AB/ab của cây dị hợp tử).
  • C. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
  • D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

Câu 8: Ở một loài côn trùng, hai gene V và v quy định màu cánh, B và b quy định chiều dài cánh. Hai gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Con cái dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gene VvBb). Quá trình giảm phân của con cái này có xảy ra hoán vị gene giữa V và B với tần số 20%. Tỷ lệ giao tử VB được tạo ra là:

  • A. 50%.
  • B. 40%.
  • C. 10%.
  • D. 40% (nếu dị hợp tử ở trạng thái cis: VB/vb) hoặc 10% (nếu dị hợp tử ở trạng thái trans: Vb/vB).

Câu 9: Cho phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết (AB/ab). Đời con thu được 400 cá thể với các kiểu hình: 180 cá thể có kiểu hình A_B_, 180 cá thể có kiểu hình aabb, 20 cá thể có kiểu hình A_bb, 20 cá thể có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 45%.

Câu 10: Ý nghĩa của hoán vị gene trong quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Giảm số lượng biến dị tổ hợp.
  • B. Duy trì sự ổn định của các nhóm gene liên kết.
  • C. Tạo ra các alen mới cho quần thể.
  • D. Tạo ra các tổ hợp alen mới trên nhiễm sắc thể, góp phần làm tăng đa dạng di truyền.

Câu 11: Hai gene X và Y cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa hai gene này được xác định bằng tần số hoán vị gene giữa chúng. Nếu tần số hoán vị là 15%, thì khoảng cách trên bản đồ di truyền là bao nhiêu?

  • A. 15 đơn vị Morgan (M).
  • B. 15 centimorgan (cM).
  • C. 1.5 Morgan (M).
  • D. Không thể xác định bằng tần số hoán vị.

Câu 12: Cho ba gene P, Q, R cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả các phép lai cho thấy tần số hoán vị gene giữa P và Q là 12%, giữa Q và R là 8%, giữa P và R là 4%. Thứ tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. R - P - Q hoặc Q - P - R.
  • B. P - Q - R hoặc R - Q - P.
  • C. P - R - Q hoặc Q - R - P.
  • D. Không thể xác định thứ tự chỉ với các tần số này.

Câu 13: So với hiện tượng phân li độc lập của Mendel, hiện tượng liên kết gene (không có hoán vị) có đặc điểm gì khác biệt trong việc tạo ra số loại giao tử ở cơ thể dị hợp tử về n cặp gene?

  • A. Số loại giao tử giảm đi 2^n lần.
  • B. Số loại giao tử tăng lên 2^n lần.
  • C. Số loại giao tử luôn là 2^n.
  • D. Số loại giao tử giảm xuống còn 2 loại (đối với dị hợp tử về nhiều cặp gene liên kết trên một cặp NST).

Câu 14: Một cá thể cái có kiểu gene Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 30%, tỷ lệ giao tử aB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 15%.
  • B. 35%.
  • C. 30%.
  • D. 50%.

Câu 15: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (B) trội hoàn toàn so với mắt trắng (b), gene quy định màu thân xám (V) trội hoàn toàn so với thân đen (v). Hai gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho lai giữa ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gene với ruồi giấm đực mắt trắng, thân đen. Nếu không có hoán vị gene, tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 1 mắt đỏ, thân xám : 1 mắt trắng, thân đen.
  • B. 1 mắt đỏ, thân đen : 1 mắt trắng, thân xám.
  • C. Phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử (cis hay trans) của ruồi cái P.
  • D. 1 mắt đỏ, thân xám : 1 mắt đỏ, thân đen : 1 mắt trắng, thân xám : 1 mắt trắng, thân đen.

Câu 16: Tiếp tục với ví dụ ở Câu 15. Nếu ruồi cái dị hợp tử ở trạng thái cis (X^VB X^vb) và có hoán vị gene với tần số 20%. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu hình mắt trắng, thân xám (kiểu gene X^vb Y) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 17: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì số lượng giao tử hoán vị luôn ít hơn giao tử liên kết.
  • B. Vì mỗi lần hoán vị chỉ xảy ra trên một sợi chromatid.
  • C. Khi tần số hoán vị đạt 50%, các gene xem như phân li độc lập, và việc xác định liên kết trở nên không thể hoặc không có ý nghĩa.
  • D. Vì chỉ có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tham gia hoán vị.

Câu 18: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu khoảng cách giữa chúng là 30 cM, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Hai gene này di truyền liên kết hoàn toàn.
  • B. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 30%.
  • C. Trong 100 tế bào giảm phân, có 30 tế bào xảy ra hoán vị tại vị trí giữa A và B.
  • D. Tần số hoán vị gene giữa A và B là khoảng 30%.

Câu 19: Một nhà khoa học thực hiện phép lai phân tích đối với một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene D và E. Kết quả thu được đời con với tỷ lệ kiểu hình (D_E_ : D_ee : ddE_ : ddee) là 40% : 10% : 10% : 40%. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Hai gene D và E phân li độc lập.
  • B. Hai gene D và E liên kết hoàn toàn.
  • C. Hai gene D và E liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 20%.
  • D. Cá thể dị hợp tử mang kiểu gene ở trạng thái trans (De/dE).

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gene tự thụ phấn. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỷ lệ kiểu hình hạt dài, trắng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 16%.
  • B. 20%.
  • C. 4%.
  • D. 25%.

Câu 21: Xét hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Loại giao tử nào sau đây là giao tử liên kết?

  • A. AB và ab.
  • B. Ab và aB.
  • C. AB, ab, Ab, aB.
  • D. Chỉ có AB hoặc ab tùy thuộc tần số hoán vị.

Câu 22: Hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene xảy ra chủ yếu trong giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

  • A. Giảm phân II, kì giữa II.
  • B. Giảm phân I, kì sau I.
  • C. Giảm phân I, kì đầu I.
  • D. Giảm phân II, kì cuối II.

Câu 23: Ở một loài động vật, giới đực là XY, giới cái là XX. Gene A/a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gene B/b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y). Cho phép lai P: ♀ AaX^B X^b × ♂ aaX^B Y. Tỷ lệ cá thể đực mang cả hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/8.
  • C. 3/8.
  • D. 3/4.

Câu 24: Ở ruồi giấm, gene quy định mắt (B/b) và thân (V/v) cùng nằm trên NST giới tính X. Cho ruồi cái dị hợp tử đều (cis: X^BV X^bv) lai với ruồi đực mắt trắng, thân đen (X^bv Y). Nếu tần số hoán vị là 10%, tỷ lệ ruồi cái đời con có kiểu hình mắt đỏ, thân đen là bao nhiêu?

  • A. 5%.
  • B. 10%.
  • C. 20%.
  • D. 45%.

Câu 25: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây mới kết hợp đồng thời hai đặc điểm tốt do hai gene lặn a và b quy định. Tuy nhiên, hai gene này lại nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể. Hiện tượng di truyền nào gây khó khăn lớn nhất cho nhà chọn giống trong trường hợp này?

  • A. Liên kết gene.
  • B. Hoán vị gene.
  • C. Phân li độc lập.
  • D. Di truyền liên kết giới tính.

Câu 26: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về bản đồ di truyền?

  • A. Bản đồ di truyền biểu thị vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gene trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Khoảng cách giữa hai gene trên bản đồ di truyền tỷ lệ thuận với tần số hoán vị gene giữa chúng.
  • C. Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ di truyền là centimorgan (cM).
  • D. Bản đồ di truyền cho biết trình tự các nucleotide trong mỗi gene.

Câu 27: Ở một loài cá, một gene có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu sắc. Một gene khác có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có trên Y) quy định hình dạng vây. Nếu hai cặp gene này di truyền độc lập, số loại kiểu gene tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 3 x 2 = 6.
  • B. 6 x 3 = 18.
  • C. 6 x 3 = 18 (với gene trên NST thường có 3 alen: 3(3+1)/2 = 6 kiểu gen. Gene trên X có 2 alen: cái XX có 3 kiểu gen, đực XY có 2 kiểu gen).
  • D. (3+1)/2 * 2 = 4.

Câu 28: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene giữa hai gene liên kết?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Lai tự thụ phấn.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 29: Tại sao ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gene trên các cặp nhiễm sắc thể thường?

  • A. Vì ruồi giấm đực chỉ có một nhiễm sắc thể X.
  • B. Vì ruồi giấm đực có nhiễm sắc thể Y.
  • C. Vì các gene trên nhiễm sắc thể thường của ruồi giấm đực đều liên kết hoàn toàn.
  • D. Đây là một đặc điểm di truyền đặc trưng của loài ruồi giấm đực (không xảy ra hoán vị ở giới đực).

Câu 30: Cho hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số f (f > 0), tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) khi cá thể này tự thụ phấn là bao nhiêu?

  • A. (0.5 - f/2)^2.
  • B. (0.5 - f/2)^2 (kiểu gen AB/ab tạo giao tử ab với tỉ lệ 0.5 - f/2).
  • C. (f/2)^2.
  • D. (0.5 + f/2)^2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt cơ bản trong kiểu hình của con đực và con cái đối với một gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở loài có giới đực là XY?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ở người, bệnh máu khó đông do một alen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh ở trạng thái dị hợp tử kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra một người con trai mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ở một loài chim, giới đực là ZZ, giới cái là ZW. Tính trạng màu lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z quy định. Alen A quy định lông đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho lai giữa chim trống lông đỏ dị hợp tử với chim mái lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Ở một loài động vật, gene A quy định tính trạng X nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Bố có kiểu hình X+, mẹ có kiểu hình X-. Kiểu hình của các con đực sinh ra từ phép lai này sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quan sát một phả hệ về một bệnh di truyền ở người. Bệnh này chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi nói về mối quan hệ giữa hai gene này, khái niệm nào sau đây được sử dụng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gene AB/ab) lai phân tích. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ở một loài côn trùng, hai gene V và v quy định màu cánh, B và b quy định chiều dài cánh. Hai gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Con cái dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gene VvBb). Quá trình giảm phân của con cái này có xảy ra hoán vị gene giữa V và B với tần số 20%. Tỷ lệ giao tử VB được tạo ra là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết (AB/ab). Đời con thu được 400 cá thể v???i các kiểu hình: 180 cá thể có kiểu hình A_B_, 180 cá thể có kiểu hình aabb, 20 cá thể có kiểu hình A_bb, 20 cá thể có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ý nghĩa của hoán vị gene trong quá trình tiến hóa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hai gene X và Y cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa hai gene này được xác định bằng tần số hoán vị gene giữa chúng. Nếu tần số hoán vị là 15%, thì khoảng cách trên bản đồ di truyền là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho ba gene P, Q, R cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả các phép lai cho thấy tần số hoán vị gene giữa P và Q là 12%, giữa Q và R là 8%, giữa P và R là 4%. Thứ tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So với hiện tượng phân li độc lập của Mendel, hiện tượng liên kết gene (không có hoán vị) có đặc điểm gì khác biệt trong việc tạo ra số loại giao tử ở cơ thể dị hợp tử về n cặp gene?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một cá thể cái có kiểu gene Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 30%, tỷ lệ giao tử aB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (B) trội hoàn toàn so với mắt trắng (b), gene quy định màu thân xám (V) trội hoàn toàn so với thân đen (v). Hai gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho lai giữa ruồi giấm cái dị hợp tử về cả hai cặp gene với ruồi giấm đực mắt trắng, thân đen. Nếu không có hoán vị gene, tỷ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tiếp tục với ví dụ ở Câu 15. Nếu ruồi cái dị hợp tử ở trạng thái cis (X^VB X^vb) và có hoán vị gene với tần số 20%. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu hình mắt trắng, thân xám (kiểu gene X^vb Y) ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu khoảng cách giữa chúng là 30 cM, điều này có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một nhà khoa học thực hiện phép lai phân tích đối với một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene D và E. Kết quả thu được đời con với tỷ lệ kiểu hình (D_E_ : D_ee : ddE_ : ddee) là 40% : 10% : 10% : 40%. Kết luận nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gene tự thụ phấn. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỷ lệ kiểu hình hạt dài, trắng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xét hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Loại giao tử nào sau đây là giao tử liên kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene xảy ra chủ yếu trong giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ở một loài động vật, giới đực là XY, giới cái là XX. Gene A/a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gene B/b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y). Cho phép lai P: ♀ AaX^B X^b × ♂ aaX^B Y. Tỷ lệ cá thể đực mang cả hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ở ruồi giấm, gene quy định mắt (B/b) và thân (V/v) cùng nằm trên NST giới tính X. Cho ruồi cái dị hợp tử đều (cis: X^BV X^bv) lai với ruồi đực mắt trắng, thân đen (X^bv Y). Nếu tần số hoán vị là 10%, tỷ lệ ruồi cái đời con có kiểu hình mắt đỏ, thân đen là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống cây mới kết hợp đồng thời hai đặc điểm tốt do hai gene lặn a và b quy định. Tuy nhiên, hai gene này lại nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể. Hiện tượng di truyền nào gây khó khăn lớn nhất cho nhà chọn giống trong trường hợp này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điều nào sau đây là *không đúng* khi nói về bản đồ di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ở một loài cá, một gene có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu sắc. Một gene khác có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có trên Y) quy định hình dạng vây. Nếu hai cặp gene này di truyền độc lập, số loại kiểu gene tối đa có thể có trong quần thể là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene giữa hai gene liên kết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gene trên các cặp nhiễm sắc thể thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số f (f > 0), tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) khi cá thể này tự thụ phấn là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở con đực và con cái khác nhau?

  • A. X^R X^R × X^r Y
  • B. X^R X^r × X^R Y
  • C. X^r X^r × X^R Y
  • D. X^R X^R × X^R Y

Câu 2: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. Không thể xảy ra

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

  • A. Chỉ di truyền ở giới cái.
  • B. Chỉ di truyền ở giới đực và luôn biểu hiện ở giới đực.
  • C. Có thể di truyền cho cả con trai và con gái.
  • D. Luôn lặn so với alen tương ứng trên X.

Câu 4: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính, phép lai thuận và phép lai nghịch thường cho kết quả khác nhau là do:

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và giới tính của bố mẹ khác nhau.
  • B. Có hiện tượng hoán vị gen.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Có sự tương tác giữa các gen.

Câu 5: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được biểu hiện chủ yếu ở nam giới, và những người cha mắc bệnh không bao giờ truyền bệnh cho con trai nhưng truyền cho tất cả con gái của họ. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là:

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai giữa cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp tử lặn (ab/ab) được gọi là phép lai gì?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận.
  • C. Lai nghịch.
  • D. Tự thụ phấn.

Câu 7: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau thì liên kết với nhau.
  • B. Liên kết gen làm tăng sự đa dạng tổ hợp gen.
  • C. Liên kết gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ.
  • D. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết.

Câu 8: Phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) cho kết quả thu được 100% kiểu hình trội về cả hai tính trạng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Hai gen A và B nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gen A và B liên kết hoàn toàn.
  • C. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%.
  • D. Cá thể dị hợp tử có kiểu gen Ab/aB.

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Kì sau của giảm phân I.
  • B. Kì giữa của giảm phân II.
  • C. Kì đầu của giảm phân I.
  • D. Kì cuối của giảm phân II.

Câu 10: Tần số hoán vị gen (f) được tính bằng:

  • A. Tổng tỉ lệ các loại giao tử hoán vị.
  • B. Tổng tỉ lệ các loại giao tử liên kết.
  • C. Tổng tỉ lệ các cá thể có kiểu hình giống bố mẹ.
  • D. Tổng tỉ lệ các cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.

Câu 11: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Một cá thể có kiểu gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

  • A. AB=ab=Ab=aB=25%.
  • B. AB=ab=40%, Ab=aB=10%.
  • C. AB=ab=10%, Ab=aB=40%.
  • D. AB=Ab=40%, ab=aB=10%.

Câu 12: Ở ngô, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt đỏ, b quy định hạt trắng. Cho giao phấn giữa hai dòng ngô thuần chủng thân cao, hạt trắng với thân thấp, hạt đỏ, thu được F1 đồng loạt thân cao, hạt đỏ. Cho F1 lai phân tích, thu được đời con gồm 201 cây thân cao, hạt trắng; 199 cây thân thấp, hạt đỏ; 50 cây thân cao, hạt đỏ; 50 cây thân thấp, hạt trắng. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 30%.
  • D. 25%.

Câu 13: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là:

  • A. Duy trì sự ổn định của kiểu gen.
  • B. Tăng số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • D. Làm giảm số lượng loại giao tử.

Câu 14: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được tính bằng đơn vị centimorgan (cM). Đơn vị này tương ứng với:

  • A. 1% tỉ lệ kiểu hình trội.
  • B. 1% tần số hoán vị gen.
  • C. 1% tỉ lệ kiểu hình lặn.
  • D. 1% số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 15: Cho hai gen A và B liên kết trên một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Hai gen A và B nằm cách nhau 40cM.
  • B. Hai gen A và B liên kết hoàn toàn.
  • C. Tỉ lệ giao tử liên kết là 40%.
  • D. Tỉ lệ giao tử hoán vị là 60%.

Câu 16: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng; gen B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định chân ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: AB/ab × AB/ab. Nếu có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%, tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân dài (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 66%.
  • C. 66%.
  • D. 75%.

Câu 17: Một cặp gen dị hợp tử (AB/ab) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Khi giảm phân, nếu không có hoán vị gen xảy ra, chỉ có hai loại giao tử được tạo ra là:

  • A. A, a, B, b.
  • B. AB, Ab, aB, ab.
  • C. Ab, aB.
  • D. AB, ab.

Câu 18: Trong trường hợp liên kết gen, số lượng loại giao tử tối đa mà một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (n cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng) có thể tạo ra (có hoán vị gen) là:

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 2^n.
  • D. 4^n.

Câu 19: Ở một loài, gen A và B cùng nằm trên NST thường. Kiểu gen của P là AB/ab. Tiến hành lai phân tích, thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau, trong đó kiểu hình ab/ab chiếm 15%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 15%.
  • B. 30%.
  • C. 30%.
  • D. 35%.

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. (Giả sử chỉ có 1 gen quy định). Kiểu di truyền nào là phù hợp nhất với phả hệ này? (Hình ảnh phả hệ: Thế hệ I: 1 nam bình thường, 2 nữ bình thường. Thế hệ II: Con của I-1 và I-2 gồm II-1 nữ bình thường, II-2 nam mắc bệnh, II-3 nữ bình thường, II-4 nam bình thường. II-2 kết hôn với người ngoài (II-5 nữ bình thường), sinh ra III-1 nữ bình thường, III-2 nam bình thường.)

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 21: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội so với a thân đen, gen B quy định cánh dài trội so với b cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ trội so với d mắt trắng nằm trên NST giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử đều thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 5%.
  • B. 10%.
  • C. 20%.
  • D. 40%.

Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB/ab X^D X^d × AB/ab X^d Y. Nếu có hoán vị gen ở cả giới đực và cái với tần số hoán vị gen A và B là 20%, tần số hoán vị gen D và d là 40%, tỉ lệ cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội (A_B_D_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 37.5%.
  • B. 42.5%.
  • C. 40.5%.
  • D. 45%.

Câu 23: So với di truyền độc lập của Mendel, di truyền liên kết gen (không có hoán vị gen) có đặc điểm nào khác biệt cơ bản?

  • A. Số lượng loại giao tử ít hơn.
  • B. Số lượng loại kiểu hình và kiểu gen ở đời con thường ít hơn.
  • C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con luôn là 9:3:3:1.
  • D. Gen chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 24: Khi tần số hoán vị gen bằng 50%, kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai phân tích dị hợp 2 cặp gen (AB/ab × ab/ab) sẽ giống với trường hợp nào?

  • A. Di truyền độc lập của Mendel.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn.
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Tương tác gen.

Câu 25: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%, giữa A và C là 5%. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-B-C.
  • B. B-C-A.
  • C. A-C-B.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Ở một loài, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Cá thể có kiểu gen AB/ab. Tỉ lệ tạo giao tử Ab và aB là 10% mỗi loại. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 20%.
  • D. 40%.

Câu 27: Một nhà khoa học muốn xác định xem hai gen X và Y có liên kết với nhau hay không. Phương pháp lai nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm tra điều này?

  • A. Lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen.
  • B. Lai thuận nghịch hai dòng thuần chủng.
  • C. Tự thụ phấn ở F1.
  • D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp trội.

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn trội so với a hạt dài, gen B quy định vỏ vàng trội so với b vỏ xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, vỏ xanh (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 29: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

  • A. Luôn bằng 50%.
  • B. Luôn nhỏ hơn 50%.
  • C. Phụ thuộc vào giới tính của bố mẹ (ở mọi loài).
  • D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai gen.

Câu 30: Trong một phép lai, người ta thu được kết quả phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. Có thể kết luận rằng:

  • A. Các gen quy định tính trạng nằm hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Ít nhất một trong các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Các gen quy định tính trạng liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Có hiện tượng đột biến gen xảy ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen R quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở con đực và con cái khác nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con gái mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là của gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính, phép lai thuận và phép lai nghịch thường cho kết quả khác nhau là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được biểu hiện chủ yếu ở nam giới, và những người cha mắc bệnh không bao giờ truyền bệnh cho con trai nhưng truyền cho tất cả con gái của họ. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai giữa cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp tử lặn (ab/ab) được gọi là phép lai gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) cho kết quả thu được 100% kiểu hình trội về cả hai tính trạng. Điều này chứng tỏ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra vào giai đoạn nào trong quá trình giảm phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tần số hoán vị gen (f) được tính bằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Một cá thể có kiểu gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ở ngô, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt đỏ, b quy định hạt trắng. Cho giao phấn giữa hai dòng ngô thuần chủng thân cao, hạt trắng với thân thấp, hạt đỏ, thu được F1 đồng loạt thân cao, hạt đỏ. Cho F1 lai phân tích, thu được đời con gồm 201 cây thân cao, hạt trắng; 199 cây thân thấp, hạt đỏ; 50 cây thân cao, hạt đỏ; 50 cây thân thấp, hạt trắng. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được tính bằng đơn vị centimorgan (cM). Đơn vị này tương ứng với:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho hai gen A và B liên kết trên một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, điều nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng; gen B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định chân ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: AB/ab × AB/ab. Nếu có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 20%, tỉ lệ kiểu hình lông đen, chân dài (A_B_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một cặp gen dị hợp tử (AB/ab) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Khi giảm phân, nếu không có hoán vị gen xảy ra, chỉ có hai loại giao tử được tạo ra là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong trường hợp liên kết gen, số lượng loại giao tử tối đa mà một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (n cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng) có thể tạo ra (có hoán vị gen) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ở một loài, gen A và B cùng nằm trên NST thường. Kiểu gen của P là AB/ab. Tiến hành lai phân tích, thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau, trong đó kiểu hình ab/ab chiếm 15%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người. (Giả sử chỉ có 1 gen quy định). Kiểu di truyền nào là phù hợp nhất với phả hệ này? (Hình ảnh phả hệ: Thế hệ I: 1 nam bình thường, 2 nữ bình thường. Thế hệ II: Con của I-1 và I-2 gồm II-1 nữ bình thường, II-2 nam mắc bệnh, II-3 nữ bình thường, II-4 nam bình thường. II-2 kết hôn với người ngoài (II-5 nữ bình thường), sinh ra III-1 nữ bình thường, III-2 nam bình thường.)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội so với a thân đen, gen B quy định cánh dài trội so với b cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ trội so với d mắt trắng nằm trên NST giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử đều thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở đời con là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB/ab X^D X^d × AB/ab X^d Y. Nếu có hoán vị gen ở cả giới đực và cái với tần số hoán vị gen A và B là 20%, tần số hoán vị gen D và d là 40%, tỉ lệ cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội (A_B_D_) ở đời con là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So với di truyền độc lập của Mendel, di truyền liên kết gen (không có hoán vị gen) có đặc điểm nào khác biệt cơ bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi tần số hoán vị gen bằng 50%, kết quả phân li kiểu hình ở đời con của phép lai phân tích dị hợp 2 cặp gen (AB/ab × ab/ab) sẽ giống với trường hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%, giữa A và C là 5%. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ở một loài, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Cá thể có kiểu gen AB/ab. Tỉ lệ tạo giao tử Ab và aB là 10% mỗi loại. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một nhà khoa học muốn xác định xem hai gen X và Y có liên kết với nhau hay không. Phương pháp lai nào sau đây là phù hợp nhất để kiểm tra điều này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn trội so với a hạt dài, gen B quy định vỏ vàng trội so với b vỏ xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, vỏ xanh (A_bb) ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong một phép lai, người ta thu được kết quả phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái. Có thể kết luận rằng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (trong đó mắt trắng chỉ có ở ruồi đực)
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (phân bố đều ở cả hai giới)
  • C. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng (phân bố đều ở cả hai giới)
  • D. Toàn bộ ruồi cái mắt đỏ, ruồi đực tỉ lệ 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng

Câu 2: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh này. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này (biết gen A quy định không mù màu, a quy định mù màu; gen B quy định không máu khó đông, b quy định máu khó đông)?

  • A. Vợ XABXab, Chồng XABY
  • B. Vợ XAbXaB, Chồng XABY
  • C. Vợ XABXab hoặc XAbXaB, Chồng XABY
  • D. Vợ XABXAB, Chồng XabY

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 4: Tiếp tục phép lai ở Câu 3 (P: AB/ab x AB/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 16%
  • C. 25%
  • D. 41%

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 18%
  • B. 41%
  • C. 82%
  • D. 18%

Câu 6: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có tối đa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng trao đổi chéo.
  • B. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, và chỉ có 50% số giao tử được tạo ra là giao tử hoán vị.
  • C. Vì khoảng cách giữa hai gen không thể quá lớn.
  • D. Vì quá trình giảm phân bị giới hạn.

Câu 7: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb trên X cho kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo tam thể?

  • A. Mèo cái lông đen (XBXB) x Mèo đực lông vàng (XbY)
  • B. Mèo cái lông vàng (XbXb) x Mèo đực lông đen (XBY)
  • C. Mèo cái lông đen (XBXB) x Mèo đực lông tam thể (XBXbY) - Thể ba XYY
  • D. Mèo cái lông tam thể (XBXb) x Mèo đực lông đen (XBY)

Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là gì?

  • A. Giúp các gen quý trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau, tạo thành nhóm gen liên kết.
  • B. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
  • D. Làm giảm số lượng kiểu hình ở đời con.

Câu 9: Trong trường hợp hoán vị gen, những loại giao tử nào được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là f?

  • A. AB = ab = (1-f)/2; Ab = aB = f/2
  • B. AB = ab = f/2; Ab = aB = (1-f)/2
  • C. AB = Ab = aB = ab = 1/4
  • D. Ab = aB = (1-f)/2; AB = ab = f/2

Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh teo cơ Duchenne nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 11: Hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

  • A. Giúp xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể và dự đoán kết quả lai, đồng thời tạo ra các tổ hợp gen mới có ý nghĩa.
  • B. Chỉ giúp xác định giới tính của cá thể.
  • C. Chỉ làm tăng biến dị di truyền.
  • D. Chỉ giúp duy trì ổn định các đặc tính của loài.

Câu 12: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân tạo giao tử, nếu có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 35%

Câu 13: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • B. Chỉ di truyền từ mẹ sang con gái.
  • C. Di truyền từ bố sang cả con trai và con gái.
  • D. Di truyền từ mẹ sang cả con trai và con gái.

Câu 14: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 35% lông đen, mắt đỏ; 35% lông trắng, mắt trắng; 15% lông đen, mắt trắng; 15% lông trắng, mắt đỏ. Kiểu gen của cơ thể dị hợp tử đem lai là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. AB/ab, f = 30%
  • B. AB/ab, f = 30%
  • C. Ab/aB, f = 30%
  • D. Ab/aB, f = 15%

Câu 15: Tại sao việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Giúp xác định giới tính của cá thể.
  • B. Giúp dự đoán tần số kiểu hình ở đời con một cách chính xác tuyệt đối.
  • C. Giúp xác định số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.
  • D. Giúp xác định vị trí tương đối của các gen trên cùng một nhiễm sắc thể và dự đoán kết quả lai.

Câu 16: Một cặp vợ chồng có kiểu gen như sau: Vợ XAXa, Chồng XAY. Xác suất để họ sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh là bao nhiêu (biết A: bình thường, a: gây bệnh)?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Ở một loài côn trùng, gen A quy định thân xám, a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: cái thân xám, cánh dài x đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 70% thân xám, cánh dài : 30% thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là gì?

  • A. P: AB/AB x ab/ab
  • B. P: Ab/Ab x aB/aB
  • C. P: AB/ab x ab/ab
  • D. P: Ab/aB x ab/ab

Câu 18: Tiếp tục từ Câu 17. Tần số hoán vị gen ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 30%
  • C. 15%
  • D. 70%

Câu 19: Ở một loài, xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa A và B là 15cM, khoảng cách giữa B và C là 20cM. Nếu gen B nằm giữa gen A và C, thì khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu cM?

  • A. 35cM
  • B. 5cM
  • C. 17.5cM
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen và di truyền độc lập là gì?

  • A. Số lượng gen được xét đến.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Các gen có cùng nằm trên một nhiễm sắc thể hay không.
  • D. Việc có xảy ra đột biến hay không.

Câu 21: Tần số hoán vị gen (f) phản ánh điều gì?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình mới xuất hiện ở đời con.
  • B. Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể và mức độ bền vững của liên kết gen.
  • C. Tốc độ đột biến của gen.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.

Câu 22: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được tỉ lệ: 0.425 B_V_ : 0.425 bbvv : 0.075 B_vv : 0.075 bbV_. Kiểu gen của ruồi cái đem lai là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. BV/bv, f = 15%
  • B. Bv/bV, f = 15%
  • C. BV/bv, f = 7.5%
  • D. Bv/bV, f = 7.5%

Câu 23: Nếu một gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, thì nó sẽ có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • B. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Biểu hiện khác nhau ở hai giới do số lượng nhiễm sắc thể X khác nhau.
  • D. Biểu hiện như gen trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 24: Tại sao tỉ lệ hoán vị gen thường khác nhau giữa giới đực và giới cái ở nhiều loài (ví dụ ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở cái)?

  • A. Do số lượng gen trên NST giới tính khác nhau.
  • B. Do ảnh hưởng của giới tính đến quá trình giảm phân và trao đổi chéo.
  • C. Do sự khác biệt về nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
  • D. Do ảnh hưởng của môi trường đến biểu hiện gen.

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ, b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với cây đồng hợp lặn (lai phân tích). F1 thu được 40% hạt tròn, đỏ; 40% hạt dài, trắng; 10% hạt tròn, trắng; 10% hạt dài, đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử đem lai là gì?

  • A. AB/ab
  • B. Ab/aB
  • C. AaBb
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 12%, giữa A và C là 7%, giữa B và C là 5%. Trật tự sắp xếp của 3 gen này trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-B-C
  • B. B-A-C
  • C. A-C-B
  • D. C-B-A

Câu 27: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (giới cái là ZW, giới đực là ZZ). Gen A: lông đen trội hoàn toàn so với a: lông trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 đực lông đen : 1 cái lông đen : 1 đực lông trắng : 1 cái lông trắng?

  • A. ZZA x ZaW
  • B. ZZa x ZAW
  • C. ZAZA x ZaW
  • D. ZAZa x ZaW

Câu 28: Tại sao hiện tượng hoán vị gen lại làm tăng sự đa dạng di truyền?

  • A. Vì hoán vị gen tạo ra các tổ hợp alen mới trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Vì hoán vị gen làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Vì hoán vị gen làm xuất hiện các alen mới.
  • D. Vì hoán vị gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

Câu 29: Một cơ thể cái có kiểu gen AB/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 40%, khi cơ thể này giảm phân tạo giao tử, loại giao tử nào có tỉ lệ cao nhất?

  • A. AB và ab (mỗi loại 20%)
  • B. Ab và aB (mỗi loại 30%)
  • C. AB và ab (mỗi loại 30%)
  • D. Ab và aB (mỗi loại 20%)

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, B hoa đỏ trội so với b hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai cây P thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 35% thân cao, hoa đỏ; 35% thân thấp, hoa trắng; 15% thân cao, hoa trắng; 15% thân thấp, hoa đỏ. Nếu cho cây F1 thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 12.25%
  • C. 25%
  • D. 49%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh này. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này (biết gen A quy định không mù màu, a quy định mù màu; gen B quy định không máu khó đông, b quy định máu khó đông)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tiếp tục phép lai ở Câu 3 (P: AB/ab x AB/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở F1 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb trên X cho kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào sau đây có thể sinh ra mèo tam thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen hoàn toàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong trường hợp hoán vị gen, những loại giao tử nào được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là f?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ở người, gen lặn gây bệnh teo cơ Duchenne nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân tạo giao tử, nếu có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 35% lông đen, mắt đỏ; 35% lông trắng, mắt trắng; 15% lông đen, mắt trắng; 15% lông trắng, mắt đỏ. Kiểu gen của cơ thể dị hợp tử đem lai là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) lại có ý nghĩa quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một cặp vợ chồng có kiểu gen như sau: Vợ XAXa, Chồng XAY. Xác suất để họ sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh là bao nhiêu (biết A: bình thường, a: gây bệnh)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ở một loài côn trùng, gen A quy định thân xám, a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: cái thân xám, cánh dài x đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 70% thân xám, cánh dài : 30% thân đen, cánh cụt. Kiểu gen của P là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tiếp tục từ Câu 17. Tần số hoán vị gen ở F1 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ở một loài, xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa A và B là 15cM, khoảng cách giữa B và C là 20cM. Nếu gen B nằm giữa gen A và C, thì khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu cM?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen và di truyền độc lập là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tần số hoán vị gen (f) phản ánh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen với ruồi đực thân đen, cánh cụt. F1 thu được tỉ lệ: 0.425 B_V_ : 0.425 bbvv : 0.075 B_vv : 0.075 bbV_. Kiểu gen của ruồi cái đem lai là gì và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu một gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, thì nó sẽ có đặc điểm di truyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao tỉ lệ hoán vị gen thường khác nhau giữa giới đực và giới cái ở nhiều loài (ví dụ ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở cái)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; B quy định hạt đỏ, b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với cây đồng hợp lặn (lai phân tích). F1 thu được 40% hạt tròn, đỏ; 40% hạt dài, trắng; 10% hạt tròn, trắng; 10% hạt dài, đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử đem lai là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị giữa A và B là 12%, giữa A và C là 7%, giữa B và C là 5%. Trật tự sắp xếp của 3 gen này trên nhiễm sắc thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ở một loài chim, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (giới cái là ZW, giới đực là ZZ). Gen A: lông đen trội hoàn toàn so với a: lông trắng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 đực lông đen : 1 cái lông đen : 1 đực lông trắng : 1 cái lông trắng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao hiện tượng hoán vị gen lại làm tăng sự đa dạng di truyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một cơ thể cái có kiểu gen AB/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 40%, khi cơ thể này giảm phân tạo giao tử, loại giao tử nào có tỉ lệ cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, B hoa đỏ trội so với b hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai cây P thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 35% thân cao, hoa đỏ; 35% thân thấp, hoa trắng; 15% thân cao, hoa trắng; 15% thân thấp, hoa đỏ. Nếu cho cây F1 thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở F2 là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có đặc điểm di truyền nào sau đây?

  • A. Luôn di truyền thẳng từ bố sang con trai.
  • B. Luôn di truyền chéo từ mẹ sang con gái.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • D. Có thể biểu hiện khác nhau ở hai giới do sự khác biệt về số lượng nhiễm sắc thể X.

Câu 2: Một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho lai con cái lông đen dị hợp tử với con đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 3 đen : 1 trắng (ở cả hai giới).
  • B. 1 đen : 1 trắng ở giới đực; 100% đen ở giới cái.
  • C. 1 đen : 1 trắng ở giới đực; 3 đen : 1 trắng ở giới cái.
  • D. 100% đen ở giới đực; 1 đen : 1 trắng ở giới cái.

Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết gen (liên kết hoàn toàn) có ý nghĩa gì trong chọn giống?

  • A. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các nhóm gen tốt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Giúp xác định vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Làm tăng tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con.

Câu 4: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B trên cùng một nhiễm sắc thể được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số cá thể mang kiểu gen giống bố mẹ / Tổng số cá thể) x 100%.
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể) x 100%.
  • C. (Tổng số cá thể dị hợp tử / Tổng số cá thể) x 100%.
  • D. (Tổng số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử) x 100%.

Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 25%.
  • C. 65%.
  • D. 55%.

Câu 6: Hoán vị gen xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu I.
  • B. Kì giữa I.
  • C. Kì sau II.
  • D. Kì cuối II.

Câu 7: Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của hoán vị gen?

  • A. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  • B. Làm tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
  • C. Giúp duy trì sự ổn định của các nhóm gen quý.
  • D. Là cơ sở để lập bản đồ di truyền.

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (B) và trắng (b) nằm trên NST giới tính X. Gen quy định hình dạng cánh bình thường (V) và xẻ (v) nằm trên cùng một NST thường. Cho ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu gen (BV/bv) X^B X^b lai với ruồi đực (bv/bv) X^b Y. Nếu tần số hoán vị gen giữa B và V là 20%, tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 10%.
  • C. 40%.
  • D. 5%.

Câu 9: Quan sát một tế bào đang giảm phân ở một loài lưỡng bội, người ta thấy có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và xảy ra trao đổi chéo. Số cromatit tại kì đó là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 10: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. X^H X^h và X^H Y.
  • B. X^H X^H và X^h Y.
  • C. X^h X^h và X^H Y.
  • D. X^h X^h và X^h Y.

Câu 11: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi không có hoán vị gen.
  • C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
  • D. Liên kết gen làm tăng số lượng biến dị tổ hợp.

Câu 12: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với điều gì?

  • A. Khoảng cách vật lý giữa hai gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số đột biến giữa hai gen là 1%.
  • C. Tần số hoán vị gen giữa hai gen là 1%.
  • D. Tần số tái tổ hợp kiểu hình là 1%.

Câu 13: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: cái dị hợp tử (AB/ab) lai với đực thân đen, cánh cụt (ab/ab). Nếu đời con có 40% cá thể thân xám, cánh dài, tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 10%.
  • D. 30%.

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gen tối đa chỉ là 50%?

  • A. Do số lượng giao tử hoán vị luôn ít hơn số lượng giao tử liên kết.
  • B. Do chỉ có một trong hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tham gia hoán vị.
  • C. Do quá trình giảm phân chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
  • D. Vì nếu tần số hoán vị gen bằng 50%, kết quả phân li kiểu hình giống với trường hợp phân li độc lập, tức là các gen coi như không liên kết.

Câu 15: Một loài thực vật, gen A và B nằm trên cùng một NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Nếu đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 45% : 45% : 5% : 5%, thì tần số hoán vị gen và kiểu gen của cây dị hợp tử là gì?

  • A. Tần số hoán vị 10%, kiểu gen AB/ab.
  • B. Tần số hoán vị 45%, kiểu gen AB/ab.
  • C. Tần số hoán vị 10%, kiểu gen Ab/aB.
  • D. Tần số hoán vị 20%, kiểu gen AB/ab.

Câu 16: Trong trường hợp di truyền liên kết gen không hoàn toàn, cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen Ab/aB sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào nếu tần số hoán vị là f?

  • A. AB = ab = (1-f)/2; Ab = aB = f/2.
  • B. Ab = aB = (1-f)/2; AB = ab = f/2.
  • C. AB = Ab = aB = ab = 1/4.
  • D. Ab = (1-f), aB = (1-f), AB = f, ab = f.

Câu 17: Căn cứ để lập bản đồ di truyền (xác định vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gen) là dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tần số đột biến giữa các gen.
  • B. Số lượng alen của mỗi gen.
  • C. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen.
  • D. Kích thước của nhiễm sắc thể.

Câu 18: Một quần thể có tỉ lệ giới tính là 1:1. Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y, có 3 alen là A1, A2, A3. Số loại kiểu gen tối đa về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 9.
  • C. 3.
  • D. 12.

Câu 19: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính giúp giải thích tại sao một số bệnh hoặc tính trạng lại phổ biến hơn ở giới này so với giới kia. Điều này là do?

  • A. Sự khác biệt về bộ nhiễm sắc thể giới tính (XX và XY) ở hai giới.
  • B. Gen chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.
  • C. Tần số alen của gen khác nhau ở hai giới.
  • D. Quá trình giảm phân ở hai giới khác nhau.

Câu 20: Ở một loài chim, giới đực là XX, giới cái là XY. Xét một gen nằm trên NST X có 2 alen A và a. Phép lai P: trống dị hợp tử lai với mái mang alen a. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con sẽ là?

  • A. 1 X^A X^A : 1 X^a X^a : 1 X^A Y : 1 X^a Y.
  • B. 1 X^A X^a : 1 X^a X^a : 1 X^A Y : 1 X^a Y.
  • C. 1 X^A X^A : 1 X^A X^a : 1 X^A Y : 1 X^a Y.
  • D. 1 X^A X^a : 1 X^a X^a : 1 X^A Y : 1 X^a Y.

Câu 21: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện hiện tượng liên kết gen và tính tần số hoán vị gen?

  • A. Lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn).
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 22: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể theo thứ tự A - B - C. Tần số hoán vị gen giữa A và B là f1, giữa B và C là f2. Tần số hoán vị gen giữa A và C (f3) có mối quan hệ như thế nào với f1 và f2?

  • A. f3 = f1 x f2.
  • B. f3 = f1 + f2 (nếu không có trao đổi chéo kép giữa A và C).
  • C. f3 = |f1 - f2|.
  • D. f3 = (f1 + f2) / 2.

Câu 23: Tại sao gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho giới đực ở các loài mà giới đực có cặp NST giới tính XY?

  • A. Nhiễm sắc thể Y không chứa các gen quan trọng.
  • B. Gen trên Y luôn là gen lặn.
  • C. Chỉ có tinh trùng mang NST Y mới thụ tinh được với trứng.
  • D. Vì nhiễm sắc thể Y chỉ tồn tại ở giới đực và được truyền từ bố sang con trai.

Câu 24: Một loài thực vật, xét hai gen A và B cùng nằm trên một NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với cây đồng hợp lặn. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình A-B- : A-bb : aaB- : aabb lần lượt là 35% : 15% : 15% : 35%. Kiểu gen của cây dị hợp tử ban đầu là gì và tần số hoán vị là bao nhiêu?

  • A. AB/ab, f = 30%.
  • B. Ab/aB, f = 30%.
  • C. AB/ab, f = 15%.
  • D. Ab/aB, f = 15%.

Câu 25: Giả sử ở một loài, có 4 gen cùng nằm trên một NST thường. Tần số hoán vị giữa các cặp gen được xác định như sau: A-B: 10%; B-C: 5%; A-C: 15%; B-D: 12%; C-D: 7%; A-D: 22%. Trật tự đúng của các gen trên NST là gì?

  • A. A-B-C-D.
  • B. A-C-B-D.
  • C. A-B-D-C.
  • D. B-A-C-D.

Câu 26: Xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Gen này gây bệnh ở trạng thái lặn. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 27: Hiện tượng liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. Tuy nhiên, hoán vị gen lại có tác dụng ngược lại. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa liên kết gen và hoán vị gen là:

  • A. Hoán vị gen là cơ chế phá vỡ liên kết gen, tạo ra các tổ hợp gen mới.
  • B. Liên kết gen và hoán vị gen cùng làm tăng tính đa dạng di truyền.
  • C. Liên kết gen và hoán vị gen là hai hiện tượng độc lập, không liên quan.
  • D. Hoán vị gen chỉ xảy ra khi không có liên kết gen.

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) tự thụ phấn. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 6.25%.
  • B. 16%..
  • C. 9%.
  • D. 16% (từ giao tử ab = f/2 = 0.1, aabb = (0.1)^2 = 0.01, đáp án sai, tính lại). Giao tử AB = ab = (1-f)/2 = 0.4. Giao tử Ab = aB = f/2 = 0.1. Lai (0.4AB:0.1Ab:0.1aB:0.4ab) x (0.4AB:0.1Ab:0.1aB:0.4ab). aabb = 0.4 ab x 0.4 ab = 0.16 = 16%. Đáp án 4 là 16% (ghi nhầm sang 0.01 ở nháp). Sửa lại đáp án là 16%.

Câu 29: Xét hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa chúng là 0%, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Hai gen nằm ở hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gen liên kết hoàn toàn.
  • C. Hai gen nằm cách nhau rất xa trên nhiễm sắc thể.
  • D. Hai gen đã bị đột biến.

Câu 30: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen quy định, nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông vàng là trội so với alen b quy định lông trắng. Lai ruồi cái lông trắng với ruồi đực lông vàng. Tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong di truyền liên kết giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có đặc điểm di truyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Cho lai con cái lông đen dị hợp tử với con đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết gen (liên kết hoàn toàn) có ý nghĩa gì trong chọn giống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B trên cùng một nhiễm sắc thể được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hoán vị gen xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điều nào sau đây không phải là ý nghĩa của hoán vị gen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (B) và trắng (b) nằm trên NST giới tính X. Gen quy định hình dạng cánh bình thường (V) và xẻ (v) nằm trên cùng một NST thường. Cho ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu gen (BV/bv) X^B X^b lai với ruồi đực (bv/bv) X^b Y. Nếu tần số hoán vị gen giữa B và V là 20%, tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường ở đời con là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Quan sát một tế bào đang giảm phân ở một loài lưỡng bội, người ta thấy có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang tiếp hợp và xảy ra trao đổi chéo. Số cromatit tại kì đó là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám, a quy định thân đen; B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: cái dị hợp tử (AB/ab) lai với đực thân đen, cánh cụt (ab/ab). Nếu đời con có 40% cá thể thân xám, cánh dài, tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gen tối đa chỉ là 50%?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một loài thực vật, gen A và B nằm trên cùng một NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Nếu đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 45% : 45% : 5% : 5%, thì tần số hoán vị gen và kiểu gen của cây dị hợp tử là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong trường hợp di truyền liên kết gen không hoàn toàn, cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen Ab/aB sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào nếu tần số hoán vị là f?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Căn cứ để lập bản đồ di truyền (xác định vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gen) là dựa vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một quần thể có tỉ lệ giới tính là 1:1. Xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y, có 3 alen là A1, A2, A3. Số loại kiểu gen tối đa về gen này trong quần thể là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính giúp giải thích tại sao một số bệnh hoặc tính trạng lại phổ biến hơn ở giới này so với giới kia. Điều này là do?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ở một loài chim, giới đực là XX, giới cái là XY. Xét một gen nằm trên NST X có 2 alen A và a. Phép lai P: trống dị hợp tử lai với mái mang alen a. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con sẽ là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để phát hiện hiện tượng liên kết gen và tính tần số hoán vị gen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể theo thứ tự A - B - C. Tần số hoán vị gen giữa A và B là f1, giữa B và C là f2. Tần số hoán vị gen giữa A và C (f3) có mối quan hệ như thế nào với f1 và f2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho giới đực ở các loài mà giới đực có cặp NST giới tính XY?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một loài thực vật, xét hai gen A và B cùng nằm trên một NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen với cây đồng hợp lặn. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình A-B- : A-bb : aaB- : aabb lần lượt là 35% : 15% : 15% : 35%. Kiểu gen của cây dị hợp tử ban đầu là gì và tần số hoán vị là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Giả sử ở một loài, có 4 gen cùng nằm trên một NST thường. Tần số hoán vị giữa các cặp gen được xác định như sau: A-B: 10%; B-C: 5%; A-C: 15%; B-D: 12%; C-D: 7%; A-D: 22%. Trật tự đúng của các gen trên NST là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Gen này gây bệnh ở trạng thái lặn. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hiện tượng liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp. Tuy nhiên, hoán vị gen lại có tác dụng ngược lại. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa liên kết gen và hoán vị gen là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) tự thụ phấn. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Xét hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Nếu tần số hoán vị gen giữa chúng là 0%, điều đó có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ở một loài động vật, màu lông do một gen có 2 alen quy định, nằm trên NST giới tính X. Alen B quy định lông vàng là trội so với alen b quy định lông trắng. Lai ruồi cái lông trắng với ruồi đực lông vàng. Tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở đời con là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài động vật, giới cái có cặp NST giới tính XX, giới đực có cặp NST giới tính XY. Xét một gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu bố mang alen lặn và mẹ mang alen trội, kiểu hình của con cái F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% trội
  • B. 100% lặn
  • C. 50% trội, 50% lặn
  • D. Tất cả con cái đều mang kiểu hình trội

Câu 2: Hiện tượng di truyền liên kết giới tính là hiện tượng các gene quy định tính trạng nằm trên:

  • A. Các cặp NST thường
  • B. NST giới tính
  • C. Vùng tương đồng của NST giới tính X và Y
  • D. NST giới tính X và NST thường

Câu 3: Ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt đỏ (A) và mắt trắng (a) nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (trong đó ruồi cái 100% đỏ, ruồi đực 1 đỏ : 1 trắng)
  • B. 1 đỏ : 1 trắng
  • C. 3 đỏ : 1 trắng (phân bố đều ở cả hai giới)
  • D. 100% mắt đỏ

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do gene lặn (h) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng sinh một người con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gene của cặp vợ chồng này là:

  • A. Mẹ X^H X^H x Bố X^h Y
  • B. Mẹ X^H X^h x Bố X^H Y
  • C. Mẹ X^H X^h x Bố X^h Y
  • D. Mẹ X^h X^h x Bố X^h Y

Câu 5: Điều nào sau đây là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính do gene nằm trên vùng không tương đồng của NST Y?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới với tỷ lệ khác nhau
  • C. Luôn biểu hiện ở giới dị giao tử (ví dụ: XY)
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới đực và truyền thẳng cho tất cả con trai

Câu 6: Khái niệm liên kết gene (gene liên kết) dùng để chỉ trường hợp:

  • A. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • B. Các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
  • C. Các alen của cùng một gene
  • D. Các gene tương tác với nhau

Câu 7: Theo Morgan, tần số hoán vị gene (f) được xác định bằng:

  • A. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình giống bố mẹ
  • B. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình khác bố mẹ
  • C. Tỷ lệ giao tử hoán vị
  • D. Tỷ lệ cá thể có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene

Câu 8: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%, thì tỷ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene AB/ab là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 40%

Câu 9: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a thân thấp; B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Lai phân tích cây dị hợp về hai cặp gene, thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 40% thân cao, hoa đỏ : 40% thân thấp, hoa trắng : 10% thân cao, hoa trắng : 10% thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gene của cây dị hợp và tần số hoán vị gene là:

  • A. AB/ab, f = 20%
  • B. AB/ab, f = 20%
  • C. Ab/aB, f = 20%
  • D. Ab/aB, f = 40%

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene là:

  • A. Tạo ra các tổ hợp gene mới (biến dị tổ hợp), làm tăng đa dạng di truyền
  • B. Giữ vững sự ổn định của loài
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền
  • D. Chỉ xảy ra ở giới đực

Câu 11: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Nếu có hoán vị gene ở cả hai giới với tần số 20%, thì tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 66%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 54%

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Gene A và B cùng nằm trên một NST. Khoảng cách giữa hai gene A và B được đo bằng đơn vị centimorgan (cM) tương đương với:

  • A. Tần số hoán vị gene giữa hai gene đó (%)
  • B. Số lượng cặp base giữa hai gene
  • C. Tỷ lệ kiểu hình mới xuất hiện
  • D. Tỷ lệ giao tử liên kết

Câu 13: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai AaBb x aabb sẽ cho đời con có tỷ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 1:1:1:1
  • B. 9:3:3:1
  • C. Tỷ lệ kiểu hình phụ thuộc vào cách sắp xếp alen trên NST của cơ thể dị hợp
  • D. Luôn là 1:1

Câu 14: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là:

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Hoán vị gene chỉ xảy ra giữa các chromatid không chị em của cặp NST tương đồng, tối đa tạo ra 50% giao tử hoán vị.
  • B. Khi tần số hoán vị đạt 50%, các gene được coi là phân li độc lập.
  • C. Quá trình giảm phân giới hạn số lượng giao tử hoán vị.
  • D. Tần số hoán vị phụ thuộc vào số lượng gene trên một NST.

Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh di truyền ở người (gene gây bệnh nằm trên NST giới tính). Người nam ở thế hệ I bị bệnh, người nữ ở thế hệ I bình thường. Họ sinh ra con gái bình thường và con trai bình thường. Bệnh này có thể do gene nào quy định?

  • A. Gene lặn trên NST thường
  • B. Gene trội trên NST giới tính X
  • C. Gene lặn trên NST giới tính X
  • D. Gene trên NST Y

Câu 17: Ở ruồi giấm, lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu có hoán vị gene ở ruồi cái với tần số 40%, ruồi đực không có hoán vị gene. Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-bb) ở đời con F1 là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 18: Nhận định nào sau đây về hoán vị gene là đúng?

  • A. Xảy ra ở kì đầu giảm phân I
  • B. Xảy ra ở kì sau giảm phân II
  • C. Làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể
  • D. Chỉ xảy ra giữa các alen cùng loại

Câu 19: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30% ở cả hai giới, tỷ lệ kiểu gene dị hợp về hai cặp gene (AB/ab và Ab/aB) ở đời con F1 là:

  • A. 21%
  • B. 42%
  • C. 49%
  • D. 42%

Câu 20: Xét hai gene A và B trên cùng một NST. Nếu khoảng cách giữa A và B là 15cM, điều này có nghĩa là:

  • A. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 1.5%
  • B. Hai gene này liên kết hoàn toàn
  • C. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 15%
  • D. Hai gene này nằm trên hai NST khác nhau

Câu 21: Ở một loài chim (giới đực là XX, giới cái là XY), gene quy định màu lông nằm trên NST giới tính Z (không có alen trên W). Alen A quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai chim trống lông đỏ dị hợp với chim mái lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

  • A. Chim trống: 1 đỏ : 1 trắng; Chim mái: 1 đỏ : 1 trắng
  • B. Chim trống: 100% đỏ; Chim mái: 100% trắng
  • C. Tất cả đều lông đỏ
  • D. 3 đỏ : 1 trắng (phân bố đều)

Câu 22: Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỷ lệ ngang nhau (1:1:1:1), thì có thể kết luận về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết hoàn toàn
  • B. Di truyền phân li độc lập
  • C. Di truyền liên kết giới tính
  • D. Hoán vị gene với tần số 50%

Câu 23: Khi nói về bản đồ di truyền (bản đồ gene), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khoảng cách giữa các gene luôn được tính bằng số lượng nucleotide.
  • B. Khoảng cách giữa các gene tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gene giữa chúng.
  • C. Bản đồ di truyền thể hiện trình tự các nucleotide trong gene.
  • D. Tần số hoán vị gene giữa hai gene phụ thuộc vào vị trí của chúng trên các NST khác nhau.

Câu 24: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene chưa biết) với cây đồng hợp tử lặn (ab/ab). Đời con thu được 80 cây có kiểu hình trội về cả hai tính trạng và 20 cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng, cùng với 100 cây có kiểu hình trội về tính trạng này và lặn về tính trạng kia. Kiểu gene của cây dị hợp tử ở P và tần số hoán vị gene là:

  • A. AB/ab, f = 20%
  • B. Ab/aB, f = 20%
  • C. AB/ab, f = 40%
  • D. Ab/aB, f = 40%

Câu 25: Giả sử có 3 gene A, B, C cùng nằm trên một NST theo thứ tự A - B - C. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%. Tần số hoán vị gene giữa A và C trong trường hợp không có trao đổi chéo kép là:

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 25%
  • D. Không thể xác định

Câu 26: Ở người, bệnh teo cơ Duchenne do gene lặn nằm trên NST giới tính X. Một phụ nữ mang gene gây bệnh (dị hợp tử) và một người đàn ông bình thường kết hôn. Xác suất để họ sinh được con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 27: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, số loại giao tử được tạo ra từ một cơ thể có kiểu gene AB/ab là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản trong kết quả phép lai phân tích giữa hiện tượng phân li độc lập và liên kết gene không hoàn toàn là:

  • A. Số lượng loại kiểu hình ở đời con
  • B. Số lượng loại kiểu gene ở đời con
  • C. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con (phân li độc lập là 1:1:1:1, liên kết gene không hoàn toàn có tỷ lệ khác 1:1:1:1)
  • D. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp (phân li độc lập tạo 4 loại với tỷ lệ bằng nhau, liên kết gene không hoàn toàn tạo 4 loại với tỷ lệ không bằng nhau nếu f < 50%)

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết giới tính?

  • A. Gen nằm trên NST giới tính X thường biểu hiện ở cả hai giới.
  • B. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • C. Tính trạng liên kết giới tính luôn biểu hiện ở giới dị giao tử (ví dụ XY) nhiều hơn giới đồng giao tử (ví dụ XX).
  • D. Sự di truyền chéo (từ bố sang con gái, từ mẹ sang con trai) là đặc trưng của gene trên NST X.

Câu 30: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene A, a và B, b. Lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gene thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1. Phép lai này tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A. Phân li độc lập của Mendel
  • B. Liên kết gene hoàn toàn
  • C. Hoán vị gene
  • D. Tương tác gene

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản trong kết quả phép lai phân tích giữa hiện tượng phân li độc lập và liên kết gene không hoàn toàn là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền liên kết giới tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ở một loài động vật, xét hai cặp gene A, a và B, b. Lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gene thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:2:1. Phép lai này tuân theo quy luật di truyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không* phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cơ sở tế bào học giải thích hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đối với các tính trạng do gene ti thể quy định là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bệnh động kinh do đột biến gene trong ti thể ở người được di truyền như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người bố bị bệnh di truyền do gene lặn trên nhiễm sắc thể thường, người mẹ bị bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Khả năng sinh con trai không mắc cả hai bệnh này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) do gene trong lục lạp quy định. Phép lai nào sau đây cho F1 toàn cây lá xanh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vẫn ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Nếu lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá trắng, F1 thu được sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong thí nghiệm cấy truyền nhân, nhân từ tế bào sinh dưỡng của loài A được đưa vào tế bào chất của tế bào trứng loài B đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ mang các đặc điểm di truyền chủ yếu của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, thần kinh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một người phụ nữ bị một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Chồng của cô ấy hoàn toàn khỏe mạnh và không mang gene bệnh. Khả năng đứa con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vẫn câu hỏi trên, khả năng đứa con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Điều nào sau đây là *đúng* khi nói về vật chất di truyền trong lục lạp và ti thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tính trạng lá đốm ở cây hoa phấn thể hiện sự không đồng nhất về kiểu hình trên cùng một cơ thể. Điều này có thể giải thích bằng cơ chế nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một cặp vợ chồng, người bố bị bệnh LHON (bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber) do đột biến gene ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng đứa con đầu lòng của họ bị bệnh LHON là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong một nghiên cứu, người ta lai một dòng tế bào thực vật A (có khả năng kháng thuốc X) với một dòng tế bào thực vật B (nhạy cảm với thuốc X) bằng phương pháp lai tế bào trần. Đặc tính kháng thuốc X này được xác định là do gene nằm trong lục lạp. Khi nuôi cấy các tế bào lai (lai xôma) trong môi trường có thuốc X, những tế bào nào có khả năng sống sót và phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So với di truyền gene nhân, di truyền gene ngoài nhân có điểm gì khác biệt về sự phân phối vật chất di truyền qua các thế hệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng mới ở một loài động vật. Để xác định xem tính trạng này do gene nhân hay gene ngoài nhân quy định, ông nên tiến hành phép lai nào đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Điều nào sau đây *không* phải là đặc điểm của gene trong ti thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giải thích tại sao ở cây hoa phấn lá đốm, khi tự thụ phấn hoặc giao phấn nội bộ cây đốm, đời con F1 có thể xuất hiện cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm với tỉ lệ không xác định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bệnh MERRF (Động kinh giật rung và sợi cơ đỏ rách) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con của họ mắc bệnh MERRF là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Xét một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Người ta lai cây có kiểu hình A với cây có kiểu hình B. Phép lai thuận cho F1 toàn kiểu hình A, phép lai nghịch cho F1 toàn kiểu hình B. Kết luận nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao các đột biến gene ngoài nhân thường có xu hướng tích lũy theo thời gian và có thể biểu hiện muộn trong đời sống cá thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, kiểu hình của đời con chắc chắn sẽ giống kiểu hình của cây mẹ về tính trạng do gene lục lạp quy định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một tính trạng ở một loài thực vật được quy định bởi gene trong nhân hoặc gene trong lục lạp. Khi tiến hành phép lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về tính trạng này, kết quả F1 của phép lai thuận và nghịch là hoàn toàn giống nhau. Điều này cho thấy tính trạng này có khả năng cao do gene nào quy định?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một loài động vật, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ cho đời con F1. Tính tỉ lệ kiểu hình ở giới cái và giới đực trong F1.

  • A. Cái: 100% mắt đỏ; Đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng
  • B. Cái: 100% mắt đỏ; Đực: 75% mắt đỏ, 25% mắt trắng
  • C. Cái: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng; Đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng
  • D. Cái: 75% mắt đỏ, 25% mắt trắng; Đực: 75% mắt đỏ, 25% mắt trắng

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Khi lai thuận, cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Lai nghịch, cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng cũng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Tuy nhiên, khi lai cây F1 đực dị hợp với cây F1 cái dị hợp thì kết quả lai thuận và nghịch lại khác nhau ở tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới. Hiện tượng di truyền này có thể giải thích bằng giả thuyết nào?

  • A. Gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • C. Gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen quy định màu hoa nằm trong tế bào chất.

Câu 3: Gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây bệnh P ở người. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc bệnh P. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

  • A. Vợ XAXa, chồng XAY
  • B. Vợ XAXA, chồng XaY
  • C. Vợ XaXa, chồng XAY
  • D. Vợ XAXa, chồng XaY

Câu 4: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: Thân xám, cánh dài (♀) × Thân đen, cánh cụt (♂) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kiểu gen của con cái ở P và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. ♀ AB/ab, f = 9%
  • B. ♀ Ab/aB, f = 9%
  • C. ♀ AB/ab, f = 18%
  • D. ♀ Ab/aB, f = 18%

Câu 5: Tại sao tần số hoán vị gen (f) không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tham gia hoán vị.
  • B. Vì chỉ có tối đa hai trong bốn cromatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo tại một điểm.
  • C. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới (đực hoặc cái).
  • D. Vì khoảng cách giữa hai gen không thể lớn hơn chiều dài của nhiễm sắc thể.

Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Hai gen này cách nhau 12cM trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang cả hai alen gây bệnh trên (nhưng không mắc cả hai bệnh) lấy chồng không mắc hai bệnh này. Khả năng họ sinh con trai mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 6%
  • B. 12%
  • C. 24%
  • D. 50%

Câu 7: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong chọn giống và nghiên cứu di truyền là gì?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của các nhóm gen quý.
  • B. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình trội.
  • C. Giúp xác định được vị trí gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Tạo ra sự đa dạng tổ hợp gen, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và lập bản đồ gen.

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ AB/ab × ♂ AB/ab. Nếu có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn (ab/ab) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 20%
  • C. 4%
  • D. 36%

Câu 9: Ở một loài côn trùng, gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích con cái F1 dị hợp hai cặp gen, thu được đời con có tỉ lệ: 45% thân xám, cánh dài : 45% thân đen, cánh cụt : 5% thân xám, cánh cụt : 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen của con cái F1 và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. AB/ab, f = 5%
  • B. Ab/aB, f = 5%
  • C. AB/ab, f = 10%
  • D. Ab/aB, f = 10%

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập là gì?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn tạo ra ít loại giao tử và ít loại kiểu hình hơn so với phân li độc lập khi xét hai cặp gen.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn chỉ xảy ra ở giới đực, còn phân li độc lập xảy ra ở cả hai giới.
  • C. Liên kết gen hoàn toàn chỉ áp dụng cho gen trên nhiễm sắc thể giới tính, còn phân li độc lập áp dụng cho gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Liên kết gen hoàn toàn luôn cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1, còn phân li độc lập luôn cho tỉ lệ 9:3:3:1.

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng ở cây thân cao, hoa đỏ dị hợp P, kiểu gen là Ab/aB và tần số hoán vị gen là 40%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 12: Cho các tần số hoán vị gen giữa các cặp gen trên một nhiễm sắc thể: A-B: 15%; B-C: 20%; A-C: 5%. Thứ tự các gen trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-B-C
  • B. B-A-C
  • C. C-A-B
  • D. A-C-B hoặc B-C-A

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây làm xuất hiện tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể?

  • A. Phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.
  • B. Trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn trong giảm phân.
  • C. Sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
  • D. Đột biến gen.

Câu 14: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b mắt trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (kiểu gen AB/ab) với nhau, thu được F1. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

  • A. 9 lông đen, mắt đỏ : 3 lông đen, mắt trắng : 3 lông trắng, mắt đỏ : 1 lông trắng, mắt trắng
  • B. 3 lông đen, mắt đỏ : 1 lông trắng, mắt trắng
  • C. 1 lông đen, mắt đỏ : 2 lông đen, mắt đỏ (kiểu gen dị hợp) : 1 lông trắng, mắt trắng
  • D. 1 lông đen, mắt đỏ : 1 lông trắng, mắt trắng

Câu 15: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp về cả hai cặp gen (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (đồng hợp lặn). Đời con thu được 800 cá thể, trong đó có 100 cá thể thân xám, cánh cụt và 100 cá thể thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 12.5%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 16: Giả sử ở một loài thực vật, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gen AB/ab. Khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử Ab được tạo ra do:

  • A. Liên kết gen hoàn toàn.
  • B. Phân li độc lập của các gen.
  • C. Hoán vị gen giữa alen A và a, B và b.
  • D. Đột biến gen.

Câu 17: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

  • A. Cái: 1 đen : 1 vàng; Đực: 1 đen : 1 vàng
  • B. Cái: 1 tam thể : 1 đen; Đực: 1 đen : 1 vàng
  • C. Cái: 1 tam thể : 1 vàng; Đực: 1 đen : 1 vàng
  • D. Cái: 1 tam thể : 1 đen; Đực: 1 đen

Câu 18: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

  • A. 50% AB : 50% ab
  • B. 25% AB : 25% Ab : 25% aB : 25% ab
  • C. 50% Ab : 50% aB
  • D. 100% AB

Câu 19: Một cặp gen A và B cách nhau 20cM trên một nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là tần số hoán vị gen giữa A và B là:

  • A. 2%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử AB/ab với cây đồng hợp lặn ab/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 30%, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 35%
  • B. 30%
  • C. 15%
  • D. 65%

Câu 21: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen?

  • A. Màu sắc của hạt phấn.
  • B. Loại nhiễm sắc thể (thường hay giới tính).
  • C. Số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 22: Ở ruồi giấm, tần số hoán vị gen thường khác nhau giữa giới đực và giới cái. Đặc điểm này là gì?

  • A. Hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái nhưng hiếm hoặc không xảy ra ở ruồi đực.
  • B. Hoán vị gen xảy ra ở ruồi đực nhưng hiếm hoặc không xảy ra ở ruồi cái.
  • C. Tần số hoán vị gen luôn cao hơn ở ruồi đực.
  • D. Tần số hoán vị gen luôn cao hơn ở ruồi cái.

Câu 23: Bệnh pheninketo niệu ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc hai bệnh trên nhưng có con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh. Khả năng họ sinh đứa con thứ hai là con gái và không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/8
  • D. 3/16

Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh này chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường, gen lặn.
  • B. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường, gen trội.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 25: Trên một nhiễm sắc thể có 4 gen A, B, C, D. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, giữa A và C là 5%, giữa B và D là 2%, giữa C và D là 13%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể này là:

  • A. A-B-C-D
  • B. B-D-A-C
  • C. A-C-B-D
  • D. D-B-C-A

Câu 26: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết gen làm tăng sự đa dạng của giao tử.
  • B. Hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Liên kết gen và hoán vị gen đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

Câu 27: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b thân đen, alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen (BV/bv) với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Nếu đời con có 35% cá thể thân xám, cánh dài thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái là:

  • A. 30%
  • B. 35%
  • C. 15%
  • D. 40%

Câu 28: Một gen có 3 alen (A, a, a"). Nếu gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y, thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 29: Ở ngô, gen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, B quy định hạt vàng trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab) với cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 20% ở cả bố và mẹ, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hạt trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 10%
  • C. 16%
  • D. 64%

Câu 30: Điểm khác biệt chính giữa liên kết gen và phân li độc lập là gì?

  • A. Liên kết gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực, còn phân li độc lập xảy ra ở cả nhân sơ và nhân thực.
  • B. Liên kết gen là các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, còn phân li độc lập là các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Liên kết gen tuân theo định luật Mendel, còn phân li độc lập thì không.
  • D. Liên kết gen luôn tạo ra ít biến dị tổ hợp hơn phân li độc lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một loài động vật, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ cho đời con F1. Tính tỉ lệ kiểu hình ở giới cái và giới đực trong F1.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định. Khi lai thuận, cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn hoa đỏ. Lai nghịch, cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng cũng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Tuy nhiên, khi lai cây F1 đực dị hợp với cây F1 cái dị hợp thì kết quả lai thuận và nghịch lại khác nhau ở tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới. Hiện tượng di truyền này có thể giải thích bằng giả thuyết nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây bệnh P ở người. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mắc bệnh P. Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: Thân xám, cánh dài (♀) × Thân đen, cánh cụt (♂) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Kiểu gen của con cái ở P và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao tần số hoán vị gen (f) không bao giờ vượt quá 50%?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Hai gen này cách nhau 12cM trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang cả hai alen gây bệnh trên (nhưng không mắc cả hai bệnh) lấy chồng không mắc hai bệnh này. Khả năng họ sinh con trai mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong chọn giống và nghiên cứu di truyền là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ AB/ab × ♂ AB/ab. Nếu có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng lặn (ab/ab) ở F1 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài côn trùng, gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Tiến hành lai phân tích con cái F1 dị hợp hai cặp gen, thu được đời con có tỉ lệ: 45% thân xám, cánh dài : 45% thân đen, cánh cụt : 5% thân xám, cánh cụt : 5% thân đen, cánh dài. Kiểu gen của con cái F1 và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa di truyền liên kết gen hoàn toàn và phân li độc lập là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng ở cây thân cao, hoa đỏ dị hợp P, kiểu gen là Ab/aB và tần số hoán vị gen là 40%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các tần số hoán vị gen giữa các cặp gen trên một nhiễm sắc thể: A-B: 15%; B-C: 20%; A-C: 5%. Thứ tự các gen trên nhiễm sắc thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây làm xuất hiện tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a lông trắng, gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b mắt trắng. Hai cặp gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Lai hai cá thể dị hợp về hai cặp gen (kiểu gen AB/ab) với nhau, thu được F1. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ở ruồi giấm, gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp về cả hai cặp gen (thân xám, cánh dài) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (đồng hợp lặn). Đời con thu được 800 cá thể, trong đó có 100 cá thể thân xám, cánh cụt và 100 cá thể thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử ở một loài thực vật, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kiểu gen AB/ab. Khi giảm phân tạo giao tử, loại giao tử Ab được tạo ra do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể. Lai mèo cái lông tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab) sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một cặp gen A và B cách nhau 20cM trên một nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là tần số hoán vị gen giữa A và B là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử AB/ab với cây đồng hợp lặn ab/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 30%, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tần số hoán vị gen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ở ruồi giấm, tần số hoán vị gen thường khác nhau giữa giới đực và giới cái. Đặc điểm này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bệnh pheninketo niệu ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc hai bệnh trên nhưng có con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh. Khả năng họ sinh đứa con thứ hai là con gái và không mắc cả hai bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh này chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả con trai. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trên một nhiễm sắc thể có 4 gen A, B, C, D. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, giữa A và C là 5%, giữa B và D là 2%, giữa C và D là 13%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b thân đen, alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen (BV/bv) với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Nếu đời con có 35% cá thể thân xám, cánh dài thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một gen có 3 alen (A, a, a'). Nếu gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y, thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở ngô, gen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, B quy định hạt vàng trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab) với cây dị hợp tử về 2 cặp gen (AB/ab). Nếu tần số hoán vị gen là 20% ở cả bố và mẹ, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hạt trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điểm khác biệt chính giữa liên kết gen và phân li độc lập là gì?

Xem kết quả