15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm về di truyền ở cây hoa phấn của Correns, khi lai cây lá đốm với cây lá xanh, đời con luôn có kiểu hình giống cây mẹ. Kết quả này chứng minh điều gì về vị trí của gene quy định tính trạng màu lá?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo quy luật Mendel.
  • B. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính và di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Gene nằm trong nhân tế bào nhưng chịu ảnh hưởng của tế bào chất.
  • D. Gene nằm trong tế bào chất (ngoài nhân) và di truyền theo dòng mẹ.

Câu 2: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng con cái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân là gì?

  • A. Di truyền gene ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật, di truyền gene trong nhân xảy ra ở cả động vật và thực vật.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân tuân theo dòng mẹ, di truyền gene trong nhân tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân dễ bị đột biến hơn di truyền gene trong nhân.
  • D. Di truyền gene ngoài nhân chỉ quy định các tính trạng về hình thái, di truyền gene trong nhân quy định mọi loại tính trạng.

Câu 4: Ở loài ong, tính trạng màu mắt do gene nằm trong tế bào chất quy định. Ong chúa mắt nâu giao phối với ong đực mắt xanh tạo ra ong thợ F1. Ong thợ F1 này có kiểu hình mắt gì?

  • A. Mắt nâu
  • B. Mắt xanh
  • C. Mắt nâu và mắt xanh xen kẽ
  • D. Không xác định được do thiếu thông tin

Câu 5: Gen đa hiệu là loại gene có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Gene quy định một tính trạng do nhiều cặp gene tương tác.
  • B. Gene có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • C. Gene ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Gene chỉ biểu hiện kiểu hình ở một giới tính nhất định.

Câu 6: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của hiện tượng gen đa hiệu?

  • A. Màu da ở người do nhiều gene quy định.
  • B. Đột biến gene gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ảnh hưởng đến nhiều cơ quan.
  • C. Chiều cao cây trồng phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Nhóm máu ABO ở người do 3 alen IA, IB, IO quy định.

Câu 7: Nếu một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất bị thay đổi.
  • B. Chỉ các tính trạng trội bị thay đổi, tính trạng lặn không bị ảnh hưởng.
  • C. Chỉ một vài tính trạng trong số các tính trạng do gene đó chi phối bị thay đổi.
  • D. Một loạt các tính trạng do gene đó chi phối có thể bị thay đổi.

Câu 8: Trong phép lai tế bào chất, tế bào lai sẽ mang đặc điểm di truyền của tế bào nào là chủ yếu?

  • A. Cả hai tế bào gốc theo tỉ lệ bằng nhau.
  • B. Tế bào cho nhân.
  • C. Tế bào nhận tế bào chất.
  • D. Không tế bào nào, tế bào lai có kiểu hình hoàn toàn mới.

Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do gene tế bào chất quy định. Cây mẹ quả vàng lai với cây bố quả xanh tạo ra F1. F1 luôn có quả màu gì?

  • A. Quả vàng
  • B. Quả xanh
  • C. Quả xanh lục
  • D. Quả vàng và quả xanh lẫn lộn

Câu 10: Loại bào quan nào sau đây chứa DNA và có khả năng di truyền độc lập với DNA trong nhân tế bào?

  • A. Ribosome
  • B. Ti thể và Lục lạp
  • C. Lưới nội chất
  • D. Bộ Golgi

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ trong phép lai thuận nghịch.
  • B. Gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • C. Tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.
  • D. Còn gọi là di truyền tế bào chất.

Câu 12: Tại sao phép lai thuận nghịch lại quan trọng trong việc phát hiện ra hiện tượng di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Vì phép lai thuận nghịch giúp xác định được gene trội và gene lặn.
  • B. Vì phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau nếu gene nằm ngoài nhân, giúp phân biệt với di truyền trong nhân.
  • C. Vì phép lai thuận nghịch giúp tăng tần số biến dị tổ hợp.
  • D. Vì phép lai thuận nghịch đơn giản và dễ thực hiện hơn các phép lai khác.

Câu 13: Một cá thể mang đột biến gene ti thể. Mức độ biểu hiện kiểu hình do đột biến này gây ra có thể khác nhau giữa các tế bào trong cùng một cơ thể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đột biến gene ti thể chỉ biểu hiện ở một số loại tế bào nhất định.
  • B. Cơ chế sửa chữa DNA hoạt động khác nhau ở các tế bào.
  • C. Môi trường tế bào ảnh hưởng khác nhau đến biểu hiện gene ti thể.
  • D. Sự phân chia ngẫu nhiên ti thể trong phân bào khiến tỷ lệ ti thể đột biến khác nhau giữa các tế bào.

Câu 14: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nguồn gốc tế bào chất mà con lai nhận được chủ yếu từ đâu?

  • A. Từ cả bố và mẹ với tỉ lệ bằng nhau.
  • B. Chủ yếu từ mẹ (tế bào trứng).
  • C. Chủ yếu từ bố (tinh trùng).
  • D. Tùy thuộc vào loài sinh vật.

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người. Quan sát thấy bệnh chỉ xuất hiện ở con của người mẹ mắc bệnh, bất kể người bố có bệnh hay không. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với trường hợp này?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết giới tính X.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất).
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 16: Nếu tiến hành lai tế bào giữa tế bào chất của loài A (kháng thuốc trừ sâu) và nhân của loài B (không kháng thuốc trừ sâu), tế bào lai tạo thành sẽ có đặc tính kháng thuốc như thế nào?

  • A. Kháng thuốc trừ sâu.
  • B. Không kháng thuốc trừ sâu.
  • C. Kháng thuốc ở mức độ trung bình.
  • D. Tính kháng thuốc thay đổi theo môi trường.

Câu 17: Trong chọn giống thực vật, di truyền gene ngoài nhân có thể được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc tính gì?

  • A. Giống cây có khả năng sinh trưởng nhanh hơn.
  • B. Giống cây có quả to và năng suất cao hơn.
  • C. Giống cây có khả năng chịu hạn tốt hơn.
  • D. Duy trì và truyền các đặc tính tốt của cây mẹ, ví dụ tính kháng bệnh qua tế bào chất.

Câu 18: Hiện tượng "bất thụ đực" ở thực vật (không có khả năng tạo phấn hoa hữu thụ) đôi khi liên quan đến đột biến gene ở ti thể. Nếu cây mẹ bất thụ đực được lai với cây bố hữu thụ, con lai F1 sẽ có đặc điểm gì về khả năng sinh sản?

  • A. Tất cả cây F1 đều hữu thụ.
  • B. Tất cả cây F1 đều bất thụ đực.
  • C. F1 có cả cây hữu thụ và cây bất thụ đực theo tỉ lệ 1:1.
  • D. F1 có cả cây hữu thụ và cây bất thụ đực theo tỉ lệ 3:1.

Câu 19: Đâu là đặc điểm chung giữa gen đa hiệu và hiện tượng di truyền liên kết?

  • A. Đều làm thay đổi tỉ lệ phân li kiểu hình so với quy luật Mendel.
  • B. Đều liên quan đến sự tương tác giữa các gene.
  • C. Đều có thể khiến nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau.
  • D. Đều là kết quả của đột biến gene.

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, DNA ngoài nhân tồn tại ở dạng cấu trúc nào?

  • A. Dạng sợi kép thẳng.
  • B. Dạng vòng kép.
  • C. Dạng sợi đơn.
  • D. Dạng xoắn lò xo kép.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của gen đa hiệu?

  • A. Một gene đơn lẻ nhưng sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  • B. Tập hợp nhiều gene nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể và cùng chi phối một nhóm tính trạng.
  • C. Một gene có khả năng đột biến thành nhiều alen khác nhau, mỗi alen quy định một tính trạng.
  • D. Sự tương tác giữa các gene trong tế bào chất và gene trong nhân để tạo ra nhiều tính trạng.

Câu 22: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Nếu người bố mắc bệnh LHON và người mẹ không mắc bệnh, con của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON không?

  • A. Nguy cơ rất cao, gần như chắc chắn mắc bệnh.
  • B. Nguy cơ trung bình, khoảng 50% mắc bệnh.
  • C. Nguy cơ thấp, nhưng vẫn có khả năng mắc bệnh.
  • D. Không có nguy cơ mắc bệnh LHON do bệnh không di truyền từ bố.

Câu 23: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở thực vật, phép lai thuận sử dụng cây mẹ hoa đỏ và cây bố hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. Phép lai nghịch sử dụng cây mẹ hoa trắng và cây bố hoa đỏ, F1 toàn hoa trắng. Kết quả này gợi ý về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền trội hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân (tế bào chất).
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Di truyền trung gian.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Gene nằm trong ti thể hoặc lục lạp.
  • C. Phân li kiểu hình theo các tỉ lệ đặc trưng của Mendel.
  • D. Có hiện tượng bất thường về phân li tính trạng trong phép lai thuận nghịch.

Câu 25: Trong một quần thể người, tần số alen đột biến gây bệnh ti thể là rất thấp. Tuy nhiên, bệnh vẫn có thể xuất hiện ở một số gia đình. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Bệnh di truyền theo dòng mẹ, nên một người mẹ mang đột biến có thể truyền cho tất cả con cái.
  • B. Đột biến gene ti thể dễ phát sinh mới trong mỗi thế hệ.
  • C. Bệnh có khả năng lây truyền ngang giữa các thành viên trong gia đình.
  • D. Gene đột biến có tính trội mạnh nên dễ biểu hiện kiểu hình.

Câu 26: Để xác định một tính trạng có phải do gene ngoài nhân quy định hay không, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Phân tích thành phần hóa học của nhiễm sắc thể.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc tế bào bằng kính hiển vi điện tử.
  • C. Thực hiện phép lai thuận nghịch và phân tích kết quả.
  • D. Đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 27: Trong trường hợp gen đa hiệu, một đột biến ở một gene có thể gây ra hội chứng bệnh lý phức tạp với nhiều triệu chứng khác nhau. Điều này phản ánh đặc điểm gì của gen đa hiệu?

  • A. Gen đa hiệu chỉ gây ra các bệnh di truyền nghiêm trọng.
  • B. Đột biến gen đa hiệu luôn dẫn đến chết sớm.
  • C. Gen đa hiệu chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp.
  • D. Một gene chi phối nhiều tính trạng khác nhau nên đột biến gây rối loạn đồng thời nhiều quá trình.

Câu 28: Xét phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng (tế bào chất quy định) và cây hoa trắng thuần chủng (tế bào chất quy định). Nếu tính trạng màu hoa di truyền theo dòng mẹ, kiểu hình F1 sẽ như thế nào khi cây hoa đỏ là cây mẹ?

  • A. Toàn bộ F1 hoa đỏ.
  • B. Toàn bộ F1 hoa trắng.
  • C. F1 có cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ 1:1.
  • D. F1 có cả hoa đỏ và hoa trắng theo tỉ lệ 3:1.

Câu 29: Trong hệ thống di truyền ngoài nhân, thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua thành phần nào của tế bào?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Tế bào chất.
  • C. Nhiễm sắc thể.
  • D. Ribosome.

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Hiểu rõ hơn về cơ chế di truyền không tuân theo quy luật Mendel.
  • B. Giải thích một số bệnh di truyền ở người liên quan đến ti thể.
  • C. Ứng dụng trong chọn giống cây trồng, vật nuôi.
  • D. Giải thích được tất cả các hiện tượng di truyền của sinh vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong thí nghiệm về di truyền ở cây hoa phấn của Correns, khi lai cây lá đốm với cây lá xanh, đời con luôn có kiểu hình giống cây mẹ. Kết quả này chứng minh điều gì về vị trí của gene quy định tính trạng màu lá?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gene trong ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng con cái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa di truyền gene ngoài nhân và di truyền gene trong nhân là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ở loài ong, tính trạng màu mắt do gene nằm trong tế bào chất quy định. Ong chúa mắt nâu giao phối với ong đực mắt xanh tạo ra ong thợ F1. Ong thợ F1 này có kiểu hình mắt gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Gen đa hiệu là loại gene có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của hiện tượng gen đa hiệu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nếu một gene đa hiệu bị đột biến, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong phép lai tế bào chất, tế bào lai sẽ mang đặc điểm di truyền của tế bào nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do gene tế bào chất quy định. Cây mẹ quả vàng lai với cây bố quả xanh tạo ra F1. F1 luôn có quả màu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loại bào quan nào sau đây chứa DNA và có khả năng di truyền độc lập với DNA trong nhân tế bào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về di truyền gene ngoài nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tại sao phép lai thuận nghịch lại quan trọng trong việc phát hiện ra hiện tượng di truyền gene ngoài nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một cá thể mang đột biến gene ti thể. Mức độ biểu hiện kiểu hình do đột biến này gây ra có thể khác nhau giữa các tế bào trong cùng một cơ thể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, nguồn gốc tế bào chất mà con lai nhận được chủ yếu từ đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người. Quan sát thấy bệnh chỉ xuất hiện ở con của người mẹ mắc bệnh, bất kể người bố có bệnh hay không. Quy luật di truyền nào phù hợp nhất với trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nếu tiến hành lai tế bào giữa tế bào chất của loài A (kháng thuốc trừ sâu) và nhân của loài B (không kháng thuốc trừ sâu), tế bào lai tạo thành sẽ có đặc tính kháng thuốc như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong chọn giống thực vật, di truyền gene ngoài nhân có thể được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng có đặc tính gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hiện tượng 'bất thụ đực' ở thực vật (không có khả năng tạo phấn hoa hữu thụ) đôi khi liên quan đến đột biến gene ở ti thể. Nếu cây mẹ bất thụ đực được lai với cây bố hữu thụ, con lai F1 sẽ có đặc điểm gì về khả năng sinh sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đâu là đặc điểm chung giữa gen đa hiệu và hiện tượng di truyền liên kết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong tế bào nhân thực, DNA ngoài nhân tồn tại ở dạng cấu trúc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của gen đa hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ở người, bệnh thần kinh thị giác Leber (LHON) là một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Nếu người bố mắc bệnh LHON và người mẹ không mắc bệnh, con của họ có nguy cơ mắc bệnh LHON không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở thực vật, phép lai thuận sử dụng cây mẹ hoa đỏ và cây bố hoa trắng, F1 toàn hoa đỏ. Phép lai nghịch sử dụng cây mẹ hoa trắng và cây bố hoa đỏ, F1 toàn hoa trắng. Kết quả này gợi ý về kiểu di truyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong một quần thể người, tần số alen đột biến gây bệnh ti thể là rất thấp. Tuy nhiên, bệnh vẫn có thể xuất hiện ở một số gia đình. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để xác định một tính trạng có phải do gene ngoài nhân quy định hay không, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong trường hợp gen đa hiệu, một đột biến ở một gene có thể gây ra hội chứng bệnh lý phức tạp với nhiều triệu chứng khác nhau. Điều này phản ánh đặc điểm gì của gen đa hiệu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Xét phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng (tế bào chất quy định) và cây hoa trắng thuần chủng (tế bào chất quy định). Nếu tính trạng màu hoa di truyền theo dòng mẹ, kiểu hình F1 sẽ như thế nào khi cây hoa đỏ là cây mẹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong hệ thống di truyền ngoài nhân, thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua thành phần nào của tế bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ý nghĩa nào sau đây *không* phải là ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền gene ngoài nhân so với di truyền gene trong nhân là gì?

  • A. Gene ngoài nhân phân ly độc lập, còn gene trong nhân thì không.
  • B. Di truyền gene ngoài nhân tuân theo các quy luật Mendel.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ được tìm thấy ở thực vật, gene trong nhân thì có ở cả thực vật và động vật.
  • D. Tính trạng do gene ngoài nhân quy định thường di truyền theo dòng mẹ, không theo quy luật Mendel.

Câu 2: Bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền ngoài nhân ở tế bào thực vật?

  • A. Ribosome và lưới nội chất
  • B. Bộ Golgi và không bào
  • C. Lục lạp và ti thể
  • D. Trung thể và lysosome

Câu 3: Trong phép lai thuận nghịch của Corens trên cây hoa phấn, kết quả F1 khác nhau tùy thuộc vào cây mẹ. Điều này chứng minh điều gì về sự di truyền tính trạng màu lá?

  • A. Tính trạng màu lá do gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • B. Tính trạng màu lá do gene nằm trong tế bào chất quy định.
  • C. Tính trạng màu lá chịu sự chi phối của cả gene trong nhân và gene ngoài nhân.
  • D. Hiện tượng trội lặn không hoàn toàn chi phối tính trạng màu lá.

Câu 4: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền ty thể. Khả năng bệnh này di truyền cho con của bà như thế nào?

  • A. Chỉ con trai của bà mới có khả năng mắc bệnh.
  • B. Chỉ con gái của bà mới có khả năng mắc bệnh.
  • C. Tất cả con của bà đều có khả năng mắc bệnh.
  • D. Không ai trong số các con của bà mắc bệnh nếu bố của chúng không mang gene bệnh.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Các gene phân ly độc lập và tổ hợp tự do.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Không tuân theo quy luật Mendel.
  • D. Có thể xảy ra hiện tượng lai tế bào chất.

Câu 6: Tại sao phép lai thuận nghịch lại được sử dụng để phân biệt di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Vì phép lai thuận nghịch luôn cho kết quả giống nhau nếu là di truyền gene trong nhân.
  • B. Vì kết quả khác nhau giữa phép lai thuận và nghịch là dấu hiệu của di truyền ngoài nhân.
  • C. Vì phép lai thuận nghịch chỉ thực hiện được trên thực vật, nơi có di truyền ngoài nhân rõ ràng nhất.
  • D. Vì phép lai thuận nghịch giúp xác định được số lượng gene quy định tính trạng.

Câu 7: Nếu một tính trạng di truyền theo dòng mẹ, điều gì có thể dự đoán về kiểu hình của đời con trong phép lai?

  • A. Đời con sẽ có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
  • B. Đời con sẽ có kiểu hình giống bố.
  • C. Đời con sẽ có kiểu hình giống mẹ.
  • D. Đời con sẽ có kiểu hình khác hoàn toàn so với bố mẹ.

Câu 8: Trong thí nghiệm lai tế bào chất, tế bào chất của tế bào nào sẽ quyết định kiểu hình của tế bào lai?

  • A. Tế bào chất của cả hai tế bào ban đầu có vai trò ngang nhau.
  • B. Tế bào chất có nguồn gốc từ tế bào cho nhân.
  • C. Tế bào chất có nguồn gốc từ tế bào nhận nhân.
  • D. Tế bào chất của tế bào trứng (nếu có).

Câu 9: Một quần thể thực vật có hai dòng: dòng lá xanh và dòng lá đốm. Lai cây lá xanh (mẹ) với cây lá đốm (bố) được F1 lá xanh. Lai cây lá đốm (mẹ) với cây lá xanh (bố) được F1 lá đốm. Tính trạng này di truyền theo cơ chế nào?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • B. Di truyền tế bào chất.
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 10: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến đột biến gene ty thể. Tại sao các bệnh này thường biểu hiện ở nhiều cơ quan và hệ thống khác nhau?

  • A. Vì gene ty thể dễ dàng di chuyển và chèn vào nhiều vị trí khác nhau trong genome.
  • B. Vì ty thể có mặt trong nhân tế bào của mọi loại tế bào.
  • C. Vì ty thể tham gia vào quá trình sản xuất năng lượng ATP cho tế bào, ảnh hưởng đến nhiều chức năng.
  • D. Vì gene ty thể có khả năng tương tác với nhiều gene trong nhân tế bào.

Câu 11: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể trong quá trình di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Nhiễm sắc thể bị biến đổi cấu trúc để mang gene ngoài nhân.
  • B. Nhiễm sắc thể nhân đôi trong bào quan để truyền gene ngoài nhân.
  • C. Nhiễm sắc thể phân ly không đều trong di truyền ngoài nhân.
  • D. Nhiễm sắc thể không đóng vai trò trực tiếp trong di truyền gene ngoài nhân.

Câu 12: So sánh số lượng gene giữa hệ gene trong nhân và hệ gene ngoài nhân, hệ gene nào thường có kích thước lớn hơn?

  • A. Hệ gene trong nhân thường lớn hơn nhiều so với hệ gene ngoài nhân.
  • B. Hệ gene ngoài nhân thường lớn hơn hệ gene trong nhân.
  • C. Kích thước của hai hệ gene tương đương nhau.
  • D. Kích thước hệ gene không liên quan đến vị trí trong hay ngoài nhân.

Câu 13: Trong trường hợp nào, kiểu hình của con lai F1 sẽ khác với cả bố và mẹ trong phép lai thuận nghịch nếu tính trạng do gene ngoài nhân quy định?

  • A. Khi có hiện tượng đột biến gene trong quá trình lai.
  • B. Khi bố và mẹ có kiểu gene trong nhân khác nhau.
  • C. Trong trường hợp có sự tương tác giữa gene trong nhân và gene ngoài nhân.
  • D. Điều này không thể xảy ra, F1 luôn giống mẹ trong di truyền ngoài nhân.

Câu 14: Tại sao DNA ty thể dễ bị đột biến hơn DNA trong nhân?

  • A. DNA ty thể có cấu trúc mạch đơn nên kém bền vững.
  • B. Ty thể chứa nhiều gốc tự do và hệ thống sửa chữa DNA kém hiệu quả.
  • C. DNA ty thể không được bảo vệ bởi protein histone.
  • D. Quá trình nhân đôi DNA ty thể diễn ra nhanh hơn DNA trong nhân.

Câu 15: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lúa mì: dạng thường và dạng lùn. Người ta thực hiện phép lai tế bào chất giữa hai dạng này. Dự đoán kiểu hình của cây lai tế bào chất?

  • A. Kiểu hình chủ yếu giống với dạng cung cấp tế bào chất (tế bào trứng).
  • B. Kiểu hình chủ yếu giống với dạng cung cấp nhân (tế bào sinh dưỡng).
  • C. Kiểu hình trung gian giữa dạng thường và dạng lùn.
  • D. Kiểu hình hoàn toàn mới, không giống bố mẹ.

Câu 16: Gene đa hiệu là gì?

  • A. Gene quy định một tính trạng do nhiều alen khác nhau.
  • B. Gene tương tác với nhiều gene khác để quy định một tính trạng.
  • C. Gene mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Gene có khả năng đột biến thành nhiều dạng alen khác nhau.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho hiện tượng gene đa hiệu?

  • A. Màu sắc hoa ở cây đậu Hà Lan do một gene quy định.
  • B. Chiều cao cây ngô do nhiều gene tương tác quy định.
  • C. Nhóm máu ABO ở người do 3 alen IA, IB, IO quy định.
  • D. Hội chứng Marfan ở người, do một gene đột biến gây ra nhiều biểu hiện ở tim, mắt, xương.

Câu 18: Hậu quả chính của đột biến ở một gene đa hiệu là gì?

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất bị biến đổi.
  • B. Một loạt các tính trạng do gene đó chi phối bị biến đổi.
  • C. Chỉ một vài trong số các tính trạng bị ảnh hưởng.
  • D. Kiểu hình của cơ thể không bị ảnh hưởng đáng kể.

Câu 19: Tại sao gene hemoglobin (Hb) được xem là một ví dụ về gene đa hiệu?

  • A. Vì gene Hb mã hóa cho nhiều loại protein khác nhau.
  • B. Vì gene Hb chỉ biểu hiện ở hồng cầu nhưng ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể.
  • C. Vì đột biến gene Hb gây ra bệnh hồng cầu hình liềm và nhiều rối loạn bệnh lý khác.
  • D. Vì gene Hb có nhiều alen khác nhau trong quần thể người.

Câu 20: Điểm giống nhau giữa gene liên kết và gene đa hiệu là gì?

  • A. Đột biến ở một gene sẽ kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.
  • B. Gene có khả năng hoán vị tạo ra nhóm gene mới.
  • C. Cả hai đều là gene nằm ngoài nhân tế bào.
  • D. Nhiều tính trạng có thể được biểu hiện hoặc di truyền cùng nhau.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa gene và tính trạng trong hiện tượng gene đa hiệu?

  • A. Một tính trạng luôn do một gene duy nhất quy định.
  • B. Một gene có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  • C. Nhiều gene luôn tương tác để quy định một tính trạng.
  • D. Gene và tính trạng không có mối quan hệ trực tiếp.

Câu 22: Trong phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn của Corens, nếu cây mẹ có lá đốm và cây bố có lá xanh, F1 sẽ có kiểu hình gì?

  • A. Toàn bộ cây F1 có lá xanh.
  • B. F1 có cả cây lá đốm và cây lá xanh theo tỉ lệ 1:1.
  • C. F1 có kiểu hình trung gian giữa lá đốm và lá xanh.
  • D. Toàn bộ cây F1 có lá đốm.

Câu 23: Cơ chế di truyền nào sau đây không tuân theo quy luật phân ly của Mendel?

  • A. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • B. Di truyền liên kết gene.
  • C. Di truyền gene ngoài nhân.
  • D. Di truyền tương tác gene.

Câu 24: Điều gì quyết định kiểu hình của con lai trong di truyền tế bào chất?

  • A. Nhân của tế bào bố.
  • B. Tế bào chất của tế bào mẹ.
  • C. Sự kết hợp nhân của cả bố và mẹ.
  • D. Môi trường sống của con lai.

Câu 25: Trong trường hợp bệnh di truyền ty thể ở người, nếu bố bị bệnh và mẹ không bị bệnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh không?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh cao.
  • B. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Chỉ con gái có nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Không có nguy cơ mắc bệnh.

Câu 26: Một gen nằm trong lục lạp của tế bào thực vật sẽ được di truyền cho đời sau thông qua con đường nào?

  • A. Tế bào chất của tế bào trứng.
  • B. Nhân của tế bào trứng.
  • C. Tế bào chất của tế bào hạt phấn.
  • D. Nhân của tế bào hạt phấn.

Câu 27: Loại đột biến gene nào có khả năng gây ra nhiều hậu quả nhất do ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau?

  • A. Đột biến gene trội.
  • B. Đột biến gene lặn.
  • C. Đột biến gene đa hiệu.
  • D. Đột biến điểm ở gene cấu trúc.

Câu 28: Trong di truyền ngoài nhân, hiện tượng phân ly và tổ hợp của nhiễm sắc thể trong giảm phân có vai trò như thế nào?

  • A. Quyết định sự phân ly của gene ngoài nhân.
  • B. Tạo ra sự đa dạng tổ hợp gene ngoài nhân.
  • C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của gene ngoài nhân qua các thế hệ.
  • D. Không có vai trò trực tiếp, vì gene nằm ngoài nhiễm sắc thể.

Câu 29: Ưu điểm của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân là gì trong lĩnh vực y học?

  • A. Giúp xác định giới tính thai nhi từ giai đoạn sớm.
  • B. Giúp hiểu rõ cơ chế gây bệnh của các bệnh di truyền ty thể và phát triển phương pháp điều trị.
  • C. Giúp tạo ra các loại thuốc kháng sinh mới.
  • D. Giúp cải thiện năng suất cây trồng và vật nuôi.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu ti thể bị tổn thương nghiêm trọng và không thể phục hồi?

  • A. Tế bào sẽ thiếu năng lượng ATP và có thể chết.
  • B. Tế bào sẽ chuyển sang sử dụng năng lượng từ lục lạp.
  • C. Tế bào sẽ tăng cường quá trình đường phân để bù đắp năng lượng.
  • D. Tế bào vẫn hoạt động bình thường nhưng chậm hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong di truyền gene ngoài nhân so với di truyền gene trong nhân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Bào quan nào sau đây chứa vật chất di truyền ngoài nhân ở tế bào thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong phép lai thuận nghịch của Corens trên cây hoa phấn, kết quả F1 khác nhau tùy thuộc vào cây mẹ. Điều này chứng minh điều gì về sự di truyền tính trạng màu lá?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một người phụ nữ mắc bệnh di truyền ty thể. Khả năng bệnh này di truyền cho con của bà như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là của di truyền gene ngoài nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao phép lai thuận nghịch lại được sử dụng để phân biệt di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nếu một tính trạng di truyền theo dòng mẹ, điều gì có thể dự đoán về kiểu hình của đời con trong phép lai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong thí nghiệm lai tế bào chất, tế bào chất của tế bào nào sẽ quyết định kiểu hình của tế bào lai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một quần thể thực vật có hai dòng: dòng lá xanh và dòng lá đốm. Lai cây lá xanh (mẹ) với cây lá đốm (bố) được F1 lá xanh. Lai cây lá đốm (mẹ) với cây lá xanh (bố) được F1 lá đốm. Tính trạng này di truyền theo cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ở người, một số bệnh di truyền liên quan đến đột biến gene ty thể. Tại sao các bệnh này thường biểu hiện ở nhiều cơ quan và hệ thống khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Điều gì xảy ra với nhiễm sắc thể trong quá trình di truyền gene ngoài nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh số lượng gene giữa hệ gene trong nhân và hệ gene ngoài nhân, hệ gene nào thường có kích thước lớn hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong trường hợp nào, kiểu hình của con lai F1 sẽ khác với cả bố và mẹ trong phép lai thuận nghịch nếu tính trạng do gene ngoài nhân quy định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao DNA ty thể dễ bị đột biến hơn DNA trong nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một loài thực vật có hai dạng hình thái lúa mì: dạng thường và dạng lùn. Người ta thực hiện phép lai tế bào chất giữa hai dạng này. Dự đoán kiểu hình của cây lai tế bào chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Gene đa hiệu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất cho hiện tượng gene đa hiệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hậu quả chính của đột biến ở một gene đa hiệu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao gene hemoglobin (Hb) được xem là một ví dụ về gene đa hiệu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điểm giống nhau giữa gene liên kết và gene đa hiệu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa gene và tính trạng trong hiện tượng gene đa hiệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn của Corens, nếu cây mẹ có lá đốm và cây bố có lá xanh, F1 sẽ có kiểu hình gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cơ chế di truyền nào sau đây không tuân theo quy luật phân ly của Mendel?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì quyết định kiểu hình của con lai trong di truyền tế bào chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong trường hợp bệnh di truyền ty thể ở người, nếu bố bị bệnh và mẹ không bị bệnh, con cái của họ có nguy cơ mắc bệnh không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một gen nằm trong lục lạp của tế bào thực vật sẽ được di truyền cho đời sau thông qua con đường nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Loại đột biến gene nào có khả năng gây ra nhiều hậu quả nhất do ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong di truyền ngoài nhân, hiện tượng phân ly và tổ hợp của nhiễm sắc thể trong giảm phân có vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ưu điểm của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân là gì trong lĩnh vực y học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu ti thể bị tổn thương nghiêm trọng và không thể phục hồi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về sự di truyền của gen nằm trong ti thể ở sinh vật nhân thực?

  • A. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch thường khác nhau.
  • B. Tính trạng do gen ti thể quy định thường di truyền theo dòng mẹ.
  • C. Tất cả các con sinh ra từ bố mẹ dị hợp về gen ti thể đều có kiểu hình giống nhau.
  • D. Gen ti thể thường tồn tại nhiều bản sao trong mỗi tế bào.

Câu 2: Tại sao kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch thường khác nhau đối với các tính trạng do gen ngoài nhân quy định?

  • A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.
  • B. Gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen trong nhân.
  • C. Sự phân li của gen ngoài nhân không tuân theo định luật Mendel.
  • D. Hợp tử nhận chủ yếu tế bào chất (chứa gen ngoài nhân) từ giao tử cái.

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con toàn cây lá xanh?

  • A. Cây cái lá trắng (a) x Cây đực lá xanh (A)
  • B. Cây cái lá xanh (A) x Cây đực lá trắng (a)
  • C. Cây cái lá xanh (A) x Cây đực lá xanh (A)
  • D. Cây cái lá trắng (a) x Cây đực lá trắng (a)

Câu 4: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân từ tế bào soma của chuột cái lông đen vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột cái lông trắng. Tế bào chuyển nhân được cấy vào tử cung của chuột cái mang thai hộ lông trắng. Chuột con sinh ra sẽ có màu lông như thế nào? (Biết màu lông ở chuột do gen trong nhân quy định).

  • A. Lông đen, vì nhân chứa gen quy định màu lông được lấy từ chuột cái lông đen.
  • B. Lông trắng, vì tế bào chất chứa gen quy định màu lông được lấy từ chuột cái lông trắng.
  • C. Lông trắng, vì chuột mang thai hộ có lông trắng.
  • D. Có thể có cả lông đen và lông trắng do sự trộn lẫn vật chất di truyền.

Câu 5: Vẫn với thí nghiệm ở Câu 4, nếu tính trạng đang xét là một bệnh di truyền do gen nằm trong ti thể quy định. Chuột cái cho nhân bị bệnh, chuột cái cho trứng không bị bệnh. Chuột con sinh ra sẽ như thế nào về bệnh này?

  • A. Bị bệnh, vì nhân chứa gen bệnh được lấy từ chuột cái bị bệnh.
  • B. Không bị bệnh, vì tế bào chất (chứa ti thể) được lấy từ chuột cái không bị bệnh.
  • C. Có thể bị bệnh hoặc không, tùy thuộc vào chuột mang thai hộ.
  • D. Không thể xác định, vì bệnh di truyền ti thể không liên quan đến chuyển nhân.

Câu 6: Bệnh động kinh ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người bố bị bệnh, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất con của họ bị bệnh động kinh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi so sánh ADN trong nhân và ADN trong ti thể ở sinh vật nhân thực?

  • A. ADN ti thể có dạng vòng, ADN nhân có dạng thẳng.
  • B. ADN ti thể liên kết với protein histon, ADN nhân không liên kết với histon.
  • C. ADN ti thể chỉ có ở tế bào chất, ADN nhân chỉ có ở trong nhân.
  • D. ADN ti thể và ADN nhân đều có số lượng bản sao ổn định trong mỗi tế bào.

Câu 8: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là một ví dụ điển hình về di truyền ngoài nhân. Nếu lai giữa cây mẹ lá trắng với cây bố lá xanh, đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá đốm.
  • C. 100% lá trắng.
  • D. 50% lá xanh, 50% lá trắng.

Câu 9: Vẫn xét hiện tượng lá đốm ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Nếu lai giữa cây mẹ lá đốm với cây bố lá xanh, đời con F1 có thể có những kiểu hình lá nào?

  • A. Chỉ có lá xanh.
  • B. Chỉ có lá đốm.
  • C. Chỉ có lá trắng.
  • D. Có thể có cả lá xanh, lá trắng và lá đốm.

Câu 10: Tại sao trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả khác nhau và con lai luôn giống mẹ, ta có thể kết luận gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất?

  • A. Tế bào chất (mang gen ngoài nhân) được truyền chủ yếu qua giao tử cái.
  • B. Gen trong nhân không ảnh hưởng đến tính trạng này.
  • C. Gen nằm trên NST giới tính X.
  • D. Gen nằm trên NST giới tính Y.

Câu 11: Bệnh Leber (LHON) gây mù ở người lớn do đột biến gen trong ti thể. Một phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây là đúng về con cái của họ?

  • A. Tất cả con trai bị bệnh, con gái khỏe mạnh.
  • B. Tất cả con gái bị bệnh, con trai khỏe mạnh.
  • C. Tất cả các con (trai và gái) đều có nguy cơ bị bệnh.
  • D. Tất cả các con đều khỏe mạnh.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân (tuân theo Mendel) và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Gen trong nhân có thể đột biến, gen ngoài nhân thì không.
  • B. Di truyền gen ngoài nhân không tuân theo quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • C. Gen trong nhân quy định tính trạng, gen ngoài nhân thì không.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ có ở thực vật, gen trong nhân có ở cả động vật và thực vật.

Câu 13: Trong một quần thể thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen nằm trong lục lạp quy định (gen R: kháng, gen r: mẫn cảm). Người ta lai cây cái mẫn cảm với cây đực kháng thuốc. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 100% mẫn cảm.
  • B. 100% kháng thuốc.
  • C. 50% mẫn cảm : 50% kháng thuốc.
  • D. 75% kháng thuốc : 25% mẫn cảm.

Câu 14: Vẫn xét tính trạng kháng thuốc diệt cỏ ở Câu 13. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 (từ phép lai cái mẫn cảm x đực kháng) thụ phấn cho cây mẹ kháng thuốc, đời con F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% mẫn cảm.
  • B. 100% kháng thuốc.
  • C. 50% mẫn cảm : 50% kháng thuốc.
  • D. 75% kháng thuốc : 25% mẫn cảm.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về vật chất di truyền trong ti thể và lục lạp?

  • A. Là các phân tử ADN dạng vòng kép.
  • B. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhân.
  • C. Mã hóa cho một số protein riêng của bào quan đó.
  • D. Luôn có số lượng bản sao cố định và giống nhau ở tất cả các loại tế bào trong cùng một cơ thể.

Câu 16: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Một gia đình có bố và mẹ đều không biểu hiện bệnh. Tuy nhiên, một trong những người con trai của họ lại mắc bệnh. Khả năng giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, bố mẹ dị hợp tử.
  • B. Bệnh do gen lặn trên NST giới tính X quy định, mẹ dị hợp tử.
  • C. Có thể có đột biến mới xảy ra ở gen ti thể trong quá trình phát triển của người con hoặc mẹ có tỉ lệ ti thể mang gen đột biến rất thấp nên không biểu hiện bệnh rõ rệt.
  • D. Đây là trường hợp di truyền liên kết với giới tính Y.

Câu 17: Ở một loài nấm, tính trạng khả năng tổng hợp một loại enzyme đặc biệt do gen nằm trong ti thể quy định. Có hai chủng A (tổng hợp được enzyme) và B (không tổng hợp được enzyme). Khi lai tế bào chất giữa chủng A và chủng B, sau đó cho phát triển thành thế hệ mới, người ta thu được cả hai loại cá thể có và không có khả năng tổng hợp enzyme. Hiện tượng này có thể giải thích bằng cơ chế nào?

  • A. Sự phân chia không đồng đều của ti thể mang gen khác nhau vào các tế bào con trong quá trình phân bào (Heteroplasmy).
  • B. Đột biến gen trong nhân đã xảy ra.
  • C. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen trong ti thể.
  • D. Hoán vị gen trong ti thể.

Câu 18: Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Điều này xảy ra do:

  • A. Gen đó có nhiều alen.
  • B. Sản phẩm của gen (protein hoặc ARN) tham gia vào nhiều con đường sinh hóa khác nhau hoặc ảnh hưởng đến nhiều cấu trúc tế bào.
  • C. Gen đó nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Gen đó có khả năng nhân đôi nhiều lần.

Câu 19: Bệnh phênylkêtôn niệu ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Đột biến ở một gen duy nhất gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển thể chất, da và tóc nhạt màu. Điều này chứng tỏ:

  • A. Bệnh do nhiều gen cùng quy định.
  • B. Gen gây bệnh là gen trội.
  • C. Gen gây bệnh chỉ ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
  • D. Sản phẩm của gen bị đột biến ảnh hưởng đến nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể.

Câu 20: Khi nói về gen đa hiệu và di truyền ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả gen đa hiệu và gen ngoài nhân đều có thể dẫn đến việc nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau.
  • B. Gen đa hiệu luôn nằm ngoài nhân, còn gen di truyền ngoài nhân luôn là gen đa hiệu.
  • C. Gen đa hiệu tuân theo quy luật Mendel, còn di truyền ngoài nhân thì không.
  • D. Đột biến ở gen đa hiệu không ảnh hưởng đến nhiều tính trạng, trong khi đột biến ở gen ngoài nhân thì có.

Câu 21: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gen trong lục lạp. Khi lai cây có kiểu hình X với cây có kiểu hình Y, đời con F1 thu được 100% kiểu hình Z. Nếu lai nghịch lại (cây Y x cây X), đời con F1 thu được 100% kiểu hình W. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu hình Z giống kiểu hình W.
  • B. Kiểu hình X là tính trạng trội hoàn toàn so với Y.
  • C. Kiểu hình Z giống kiểu hình X, và kiểu hình W giống kiểu hình Y (nếu X, Y là mẹ trong từng phép lai).
  • D. Tính trạng này tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 22: Di truyền gen ngoài nhân đóng vai trò quan trọng trong một số trường hợp sau, ngoại trừ:

  • A. Quy định một số tính trạng ở thực vật như màu lá.
  • B. Gây ra một số bệnh di truyền ở người liên quan đến chức năng của ti thể.
  • C. Nghiên cứu nguồn gốc và lịch sử tiến hóa của các quần thể thông qua ADN ti thể.
  • D. Quy định các tính trạng liên kết với giới tính ở động vật.

Câu 23: Đặc điểm nào của di truyền gen ngoài nhân khiến nó trở thành công cụ hữu ích trong nghiên cứu tiến hóa và phả hệ người?

  • A. Tốc độ đột biến rất thấp.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ và ít bị tái tổ hợp (so với ADN nhân).
  • C. Chỉ tồn tại ở một số ít cá thể.
  • D. Dễ dàng phân tích trình tự ADN.

Câu 24: Trong các cấu trúc sau của tế bào nhân thực, cấu trúc nào chứa ADN có khả năng di truyền độc lập với ADN nhân?

  • A. Bộ máy Golgi.
  • B. Lưới nội chất.
  • C. Ti thể và lục lạp.
  • D. Riboxom.

Câu 25: Một nhà chọn giống muốn duy trì một tính trạng đặc biệt do gen trong ti thể quy định ở một dòng cây trồng. Phương pháp lai nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo tính trạng này được truyền lại cho thế hệ sau một cách ổn định?

  • A. Luôn sử dụng cây mẹ mang tính trạng mong muốn.
  • B. Luôn sử dụng cây bố mang tính trạng mong muốn.
  • C. Tiến hành lai thuận nghịch và chọn lọc con lai tốt nhất.
  • D. Chỉ cần tự thụ phấn từ cây mang tính trạng.

Câu 26: Bệnh MELAS là một hội chứng rối loạn chức năng thần kinh và cơ do đột biến gen trong ti thể. Đặc điểm nào sau đây là không điển hình của sự di truyền bệnh MELAS?

  • A. Bệnh có thể biểu hiện mức độ khác nhau ở những người cùng gia đình.
  • B. Người bố bị bệnh có thể truyền bệnh cho tất cả các con của mình.
  • C. Người mẹ bị bệnh có khả năng truyền bệnh cho cả con trai và con gái.
  • D. Sự biểu hiện bệnh phụ thuộc vào tỉ lệ ti thể mang gen đột biến trong tế bào.

Câu 27: Sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa gen ngoài nhân (như ti thể, lục lạp) trong quá trình phân bào gọi là gì?

  • A. Phân li không đồng đều (Segregation).
  • B. Tái tổ hợp.
  • C. Hoán vị.
  • D. Đồng hợp tử.

Câu 28: Tại sao gen ngoài nhân thường có tốc độ đột biến cao hơn gen trong nhân?

  • A. Chúng có cấu trúc dạng vòng.
  • B. Chúng không liên kết với protein histon.
  • C. Chúng nằm trong môi trường có nhiều gốc oxy hóa tự do.
  • D. Cả 2 và 3 đều đúng.

Câu 29: Khi một gen đột biến nằm trong ti thể gây bệnh, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau ở các cá thể. Hiện tượng này chủ yếu do:

  • A. Sự tương tác giữa gen đột biến và gen trong nhân.
  • B. Tỉ lệ giữa ti thể mang gen đột biến và ti thể bình thường trong các tế bào (Heteroplasmy).
  • C. Ảnh hưởng của môi trường bên ngoài.
  • D. Sự biểu hiện gen phụ thuộc vào giới tính.

Câu 30: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài động vật. Để xác định xem tính trạng này có di truyền theo kiểu gen ngoài nhân hay không, bước thí nghiệm quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Tiến hành phép lai thuận và phép lai nghịch.
  • B. Phân tích trình tự ADN trong nhân.
  • C. Kiểm tra nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Nuôi cấy tế bào trong các điều kiện môi trường khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không* đúng khi nói về sự di truyền của gen nằm trong ti thể ở sinh vật nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tại sao kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch thường khác nhau đối với các tính trạng do gen ngoài nhân quy định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá được quy định bởi gen nằm trong lục lạp. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con toàn cây lá xanh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân từ tế bào soma của chuột cái lông đen vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của chuột cái lông trắng. Tế bào chuyển nhân được cấy vào tử cung của chuột cái mang thai hộ lông trắng. Chuột con sinh ra sẽ có màu lông như thế nào? (Biết màu lông ở chuột do gen trong nhân quy định).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Vẫn với thí nghiệm ở Câu 4, nếu tính trạng đang xét là một bệnh di truyền do gen nằm trong ti thể quy định. Chuột cái cho nhân bị bệnh, chuột cái cho trứng không bị bệnh. Chuột con sinh ra sẽ như thế nào về bệnh này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Bệnh động kinh ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người bố bị bệnh, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất con của họ bị bệnh động kinh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi so sánh ADN trong nhân và ADN trong ti thể ở sinh vật nhân thực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là một ví dụ điển hình về di truyền ngoài nhân. Nếu lai giữa cây mẹ lá trắng với cây bố lá xanh, đời con F1 sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vẫn xét hiện tượng lá đốm ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Nếu lai giữa cây mẹ lá đốm với cây bố lá xanh, đời con F1 có thể có những kiểu hình lá nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao trong phép lai thuận nghịch, nếu kết quả khác nhau và con lai luôn giống mẹ, ta có thể kết luận gen quy định tính trạng nằm ở tế bào chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bệnh Leber (LHON) gây mù ở người lớn do đột biến gen trong ti thể. Một phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông khỏe mạnh. Nhận định nào sau đây là *đúng* về con cái của họ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trong nhân (tuân theo Mendel) và di truyền gen ngoài nhân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một quần thể thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen nằm trong lục lạp quy định (gen R: kháng, gen r: mẫn cảm). Người ta lai cây cái mẫn cảm với cây đực kháng thuốc. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vẫn xét tính trạng kháng thuốc diệt cỏ ở Câu 13. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 (từ phép lai cái mẫn cảm x đực kháng) thụ phấn cho cây mẹ kháng thuốc, đời con F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây là *sai* khi nói về vật chất di truyền trong ti thể và lục lạp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến gen trong ti thể. Một gia đình có bố và mẹ đều không biểu hiện bệnh. Tuy nhiên, một trong những người con trai của họ lại mắc bệnh. Khả năng giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ở một loài nấm, tính trạng khả năng tổng hợp một loại enzyme đặc biệt do gen nằm trong ti thể quy định. Có hai chủng A (tổng hợp được enzyme) và B (không tổng hợp được enzyme). Khi lai tế bào chất giữa chủng A và chủng B, sau đó cho phát triển thành thế hệ mới, người ta thu được cả hai loại cá thể có và không có khả năng tổng hợp enzyme. Hiện tượng này có thể giải thích bằng cơ chế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Gen đa hiệu là hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Điều này xảy ra do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Bệnh phênylkêtôn niệu ở người là một ví dụ về gen đa hiệu. Đột biến ở một gen duy nhất gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như thiểu năng trí tuệ, chậm phát triển thể chất, da và tóc nhạt màu. Điều này chứng tỏ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi nói về gen đa hiệu và di truyền ngoài nhân, phát biểu nào sau đây là *đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gen trong lục lạp. Khi lai cây có kiểu hình X với cây có kiểu hình Y, đời con F1 thu được 100% kiểu hình Z. Nếu lai nghịch lại (cây Y x cây X), đời con F1 thu được 100% kiểu hình W. Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Di truyền gen ngoài nhân đóng vai trò quan trọng trong một số trường hợp sau, *ngoại trừ*:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đặc điểm nào của di truyền gen ngoài nhân khiến nó trở thành công cụ hữu ích trong nghiên cứu tiến hóa và phả hệ người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong các cấu trúc sau của tế bào nhân thực, cấu trúc nào chứa ADN có khả năng di truyền độc lập với ADN nhân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một nhà chọn giống muốn duy trì một tính trạng đặc biệt do gen trong ti thể quy định ở một dòng cây trồng. Phương pháp lai nào sau đây là phù hợp nhất để đảm bảo tính trạng này được truyền lại cho thế hệ sau một cách ổn định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Bệnh MELAS là một hội chứng rối loạn chức năng thần kinh và cơ do đột biến gen trong ti thể. Đặc điểm nào sau đây là *không* điển hình của sự di truyền bệnh MELAS?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa gen ngoài nhân (như ti thể, lục lạp) trong quá trình phân bào gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao gen ngoài nhân thường có tốc độ đột biến cao hơn gen trong nhân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi một gen đột biến nằm trong ti thể gây bệnh, mức độ nặng nhẹ của bệnh có thể khác nhau ở các cá thể. Hiện tượng này chủ yếu do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài động vật. Để xác định xem tính trạng này có di truyền theo kiểu gen ngoài nhân hay không, bước thí nghiệm quan trọng đầu tiên cần thực hiện là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất để phân biệt di truyền gene ngoài nhân (ở ti thể hoặc lục lạp) với di truyền gene nhân là gì?

  • A. Gene có khả năng đột biến cao hơn.
  • B. Kiểu hình đời con thường chỉ phụ thuộc vào kiểu gene của mẹ.
  • C. Gene tồn tại ở dạng mạch vòng.
  • D. Gene có thể di truyền cho cả giới đực và cái.

Câu 2: Trong một phép lai thuận nghịch, kết quả của phép lai thuận khác với kết quả của phép lai nghịch, và kiểu hình của con lai F1 luôn giống mẹ. Hiện tượng này là bằng chứng rõ ràng nhất cho thấy tính trạng đang xét:

  • A. Do gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • B. Do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • C. Do gene nằm trong tế bào chất quy định.
  • D. Bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường sống.

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Trứng cung cấp phần lớn tế bào chất cho hợp tử, còn tinh trùng hầu như chỉ đóng góp nhân.
  • B. Gene ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • C. Gene ngoài nhân chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
  • D. Tinh trùng không có ti thể hoặc lục lạp.

Câu 4: Bệnh Leber (LHON - bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber) ở người là một ví dụ về bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ có nữ giới mới mắc bệnh này.
  • B. Nếu bố bị bệnh, tất cả con cái của ông đều bị bệnh.
  • C. Nếu mẹ bị bệnh, chỉ có con gái của bà mới bị bệnh.
  • D. Nếu mẹ bị bệnh, tất cả con cái (cả trai và gái) đều có nguy cơ cao mắc bệnh.

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (lai thuận), F1 toàn cây lá xanh. Lai cây lá đốm với cây lá xanh (lai nghịch), F1 toàn cây lá đốm. Điều giải thích đúng nhất cho kết quả này là:

  • A. Tính trạng màu lá tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • B. Tính trạng màu lá tuân theo quy luật di truyền liên kết giới tính.
  • C. Tính trạng màu lá tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Có hiện tượng tương tác giữa các gene.

Câu 6: Một tế bào thực vật bị loại bỏ nhân, sau đó nhân từ một tế bào của loài khác được đưa vào. Nếu tế bào lai này phát triển thành cây, thì các tính trạng do gene trong lục lạp quy định của cây này sẽ giống với:

  • A. Loài cung cấp nhân.
  • B. Loài cung cấp tế bào chất (trứng).
  • C. Kết quả lai giữa hai loài.
  • D. Kiểu gene của nhân mới.

Câu 7: Giả sử có một đột biến xảy ra trong ADN của ti thể ở người. Đột biến này có khả năng di truyền qua các thế hệ như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ mẹ sang tất cả các con.
  • B. Chỉ di truyền từ bố sang tất cả các con.
  • C. Di truyền từ bố và mẹ theo tỉ lệ Mendel.
  • D. Chỉ di truyền cho con gái.

Câu 8: Khi nghiên cứu một tính trạng, nếu kết quả phép lai thuận (P: ♀ A x ♂ B) khác với phép lai nghịch (P: ♀ B x ♂ A), và F1 của phép lai thuận có kiểu hình giống mẹ A, F1 của phép lai nghịch có kiểu hình giống mẹ B. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tính trạng do gene trên NST thường quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn.
  • B. Tính trạng do gene trên NST giới tính Y quy định.
  • C. Tính trạng do gene trên NST giới tính X quy định.
  • D. Tính trạng do gene trong tế bào chất quy định.

Câu 9: Tại sao các gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel?

  • A. Vì chúng không có alen.
  • B. Vì chúng không phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.
  • C. Vì chúng chỉ tồn tại ở giới cái.
  • D. Vì chúng thường xuyên bị đột biến.

Câu 10: Một người phụ nữ bị bệnh do đột biến gene trong ti thể. Chồng của bà hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 100%
  • D. 50%

Câu 11: Một người đàn ông bị bệnh do đột biến gene trong ti thể. Vợ của ông hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất để con gái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
  • C. Gene tồn tại trong ti thể hoặc lục lạp.
  • D. Gene phân li đồng đều về các giao tử khi giảm phân.

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gene trong lục lạp quy định. Có hai kiểu hình: hoa đỏ và hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được toàn hoa trắng. Kiểu hình của cây làm mẹ trong phép lai ban đầu là gì?

  • A. Hoa đỏ.
  • B. Hoa trắng.
  • C. Không thể xác định.
  • D. Có thể là hoa đỏ hoặc hoa trắng.

Câu 14: Tại sao trong di truyền gene ngoài nhân, sự đóng góp của giao tử đực vào hợp tử thường không đáng kể đối với các gene này?

  • A. Tinh trùng (ở động vật) hoặc hạt phấn (ở thực vật) chứa rất ít hoặc không chứa tế bào chất có ti thể/lục lạp.
  • B. Các gene ngoài nhân của bố bị bất hoạt sau khi thụ tinh.
  • C. Gene ngoài nhân của bố chỉ di truyền cho con đực.
  • D. Gene ngoài nhân của bố bị biến đổi thành gene nhân.

Câu 15: Một tính trạng ở một loài động vật được xác định là do gene trong ti thể quy định. Phép lai nào sau đây sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con luôn giống mẹ?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau về tính trạng.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Bất kỳ phép lai nào mà mẹ có kiểu hình nhất định.

Câu 16: Ở thực vật, hiện tượng lá có các vệt màu xanh, trắng hoặc vàng xen kẽ (gọi là lá đốm) thường là biểu hiện của di truyền gene nào?

  • A. Gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene trong lục lạp.
  • C. Gene trong ti thể.
  • D. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 17: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, một cá thể có thể mang nhiều loại ADN ti thể khác nhau, dẫn đến biểu hiện kiểu hình không đồng nhất ở các tế bào hoặc mô. Hiện tượng này gọi là gì?

  • A. Hiện tượng không đồng nhất (heteroplasmy).
  • B. Hiện tượng đồng nhất (homoplasmy).
  • C. Hiện tượng đa hiệu (pleiotropy).
  • D. Hiện tượng liên kết gene (gene linkage).

Câu 18: Giả sử một bệnh ở người do đột biến lặn của gene trong ti thể gây ra. Một người mẹ dị hợp tử về gene ti thể (mang cả ADN ti thể bình thường và đột biến) kết hôn với người bố bình thường. Khả năng các con của họ biểu hiện mức độ bệnh khác nhau có thể giải thích bởi hiện tượng nào?

  • A. Phân li độc lập của các gene nhân.
  • B. Hoán vị gene trong giảm phân.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Sự phân bố không đồng đều của các loại ti thể vào các tế bào trứng (heteroplasmy).

Câu 19: So với ADN nhân, ADN ti thể có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có cấu trúc dạng vòng, không liên kết với protein histon.
  • B. Kích thước lớn hơn và chứa nhiều gene hơn.
  • C. Chỉ tồn tại ở giới cái.
  • D. Tốc độ đột biến thấp hơn nhiều.

Câu 20: Gene trong lục lạp ở thực vật thường quy định các tính trạng liên quan đến chức năng nào?

  • A. Quá trình hô hấp tế bào.
  • B. Tổng hợp protein ngoài lục lạp.
  • C. Quá trình quang hợp.
  • D. Phân chia tế bào.

Câu 21: Gene trong ti thể ở động vật thường quy định các tính trạng liên quan đến chức năng nào?

  • A. Sản xuất năng lượng (ATP) thông qua hô hấp tế bào.
  • B. Màu sắc của cơ thể.
  • C. Hình dạng cơ thể.
  • D. Quá trình tiêu hóa.

Câu 22: Điều nào sau đây là đúng khi nói về số lượng bản sao của gene ngoài nhân trong một tế bào?

  • A. Mỗi tế bào chỉ chứa một bản sao duy nhất của mỗi loại gene ngoài nhân.
  • B. Số lượng bản sao luôn cố định ở mọi loại tế bào.
  • C. Số lượng bản sao chỉ có ở tế bào trứng.
  • D. Mỗi tế bào có thể chứa nhiều bản sao của gene ngoài nhân, số lượng này có thể khác nhau tùy loại tế bào và trạng thái sinh lý.

Câu 23: Tại sao nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại quan trọng trong y học?

  • A. Giúp xác định giới tính của thai nhi.
  • B. Giúp hiểu rõ cơ chế và chẩn đoán các bệnh liên quan đến rối loạn chức năng ti thể.
  • C. Giúp dự đoán chiều cao và cân nặng của trẻ.
  • D. Giúp xác định nhóm máu.

Câu 24: Một nhà khoa học lai cây X có kiểu hình lá xanh với cây Y có kiểu hình lá trắng. F1 thu được toàn cây lá xanh. Tuy nhiên, khi lai cây Y (lá trắng) với cây X (lá xanh), F1 thu được toàn cây lá trắng. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về tính trạng màu lá?

  • A. Tính trạng do gene trên NST thường quy định, alen xanh trội hoàn toàn so với alen trắng.
  • B. Tính trạng do gene trên NST giới tính X quy định.
  • C. Tính trạng do gene trong tế bào chất quy định.
  • D. Có hiện tượng đột biến ngẫu nhiên xảy ra ở F1.

Câu 25: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh rối loạn chức năng ti thể ở người. Nếu mẹ bị bệnh MELAS, bố khỏe mạnh, thì nguy cơ con cái (bất kể giới tính) mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100% (hoặc có nguy cơ cao do heteroplasmy)

Câu 26: Sự khác biệt trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là cơ sở để phát hiện ra loại gene nào?

  • A. Gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene ngoài nhân.
  • C. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Gene đa hiệu.

Câu 27: ADN ti thể và ADN lục lạp có cấu trúc tương tự với ADN của loại sinh vật nào?

  • A. Vi khuẩn.
  • B. Virus.
  • C. Nấm.
  • D. Động vật nhân chuẩn.

Câu 28: Hiện tượng di truyền gene ngoài nhân cho thấy vai trò quan trọng của thành phần nào trong tế bào trứng đối với sự di truyền tính trạng?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Màng tế bào.
  • C. Tế bào chất.
  • D. Thành tế bào.

Câu 29: Trong y học, việc chẩn đoán các bệnh di truyền liên quan đến ti thể thường dựa vào việc phân tích ADN từ mẫu mô nào của bệnh nhân?

  • A. Tinh trùng.
  • B. Tế bào cơ, thần kinh hoặc máu (các mô có nhiều ti thể).
  • C. Tế bào biểu bì da.
  • D. Tất cả các mô đều như nhau.

Câu 30: Một cây hoa có kiểu hình lá đốm (xen kẽ xanh, trắng). Khi sử dụng hạt phấn của cây này thụ phấn cho một cây hoa lá xanh thuần chủng, kết quả F1 sẽ như thế nào nếu tính trạng màu lá do gene lục lạp quy định?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá đốm.
  • C. Tỉ lệ phân li 1 xanh : 1 đốm.
  • D. Tỉ lệ phân li 3 xanh : 1 đốm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất để phân biệt di truyền gene ngoài nhân (ở ti thể hoặc lục lạp) với di truyền gene nhân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong một phép lai thuận nghịch, kết quả của phép lai thuận khác với kết quả của phép lai nghịch, và kiểu hình của con lai F1 luôn giống mẹ. Hiện tượng này là bằng chứng rõ ràng nhất cho thấy tính trạng đang xét:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao di truyền gene ngoài nhân được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Bệnh Leber (LHON - bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber) ở người là một ví dụ về bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá đốm (lai thuận), F1 toàn cây lá xanh. Lai cây lá đốm với cây lá xanh (lai nghịch), F1 toàn cây lá đốm. Điều giải thích đúng nhất cho kết quả này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một tế bào thực vật bị loại bỏ nhân, sau đó nhân từ một tế bào của loài khác được đưa vào. Nếu tế bào lai này phát triển thành cây, thì các tính trạng do gene trong lục lạp quy định của cây này sẽ giống với:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Giả sử có một đột biến xảy ra trong ADN của ti thể ở người. Đột biến này có khả năng di truyền qua các thế hệ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi nghiên cứu một tính trạng, nếu kết quả phép lai thuận (P: ♀ A x ♂ B) khác với phép lai nghịch (P: ♀ B x ♂ A), và F1 của phép lai thuận có kiểu hình giống mẹ A, F1 của phép lai nghịch có kiểu hình giống mẹ B. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao các gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền của Mendel?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một người phụ nữ bị bệnh do đột biến gene trong ti thể. Chồng của bà hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một người đàn ông bị bệnh do đột biến gene trong ti thể. Vợ của ông hoàn toàn khỏe mạnh. Xác suất để con gái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gene trong lục lạp quy định. Có hai kiểu hình: hoa đỏ và hoa trắng. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được toàn hoa trắng. Kiểu hình của cây làm mẹ trong phép lai ban đầu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao trong di truyền gene ngoài nhân, sự đóng góp của giao tử đực vào hợp tử thường không đáng kể đối với các gene này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một tính trạng ở một loài động vật được xác định là do gene trong ti thể quy định. Phép lai nào sau đây sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con luôn giống mẹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ở thực vật, hiện tượng lá có các vệt màu xanh, trắng hoặc vàng xen kẽ (gọi là lá đốm) thường là biểu hiện của di truyền gene nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong trường hợp di truyền gene ngoài nhân, một cá thể có thể mang nhiều loại ADN ti thể khác nhau, dẫn đến biểu hiện kiểu hình không đồng nhất ở các tế bào hoặc mô. Hiện tượng này gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Giả sử một bệnh ở người do đột biến lặn của gene trong ti thể gây ra. Một người mẹ dị hợp tử về gene ti thể (mang cả ADN ti thể bình thường và đột biến) kết hôn với người bố bình thường. Khả năng các con của họ biểu hiện mức độ bệnh khác nhau có thể giải thích bởi hiện tượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: So với ADN nhân, ADN ti thể có đặc điểm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Gene trong lục lạp ở thực vật thường quy định các tính trạng liên quan đến chức năng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Gene trong ti thể ở động vật thường quy định các tính trạng liên quan đến chức năng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Điều nào sau đây là đúng khi nói về số lượng bản sao của gene ngoài nhân trong một tế bào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân lại quan trọng trong y học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một nhà khoa học lai cây X có kiểu hình lá xanh với cây Y có kiểu hình lá trắng. F1 thu được toàn cây lá xanh. Tuy nhiên, khi lai cây Y (lá trắng) với cây X (lá xanh), F1 thu được toàn cây lá trắng. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về tính trạng màu lá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh rối loạn chức năng ti thể ở người. Nếu mẹ bị bệnh MELAS, bố khỏe mạnh, thì nguy cơ con cái (bất kể giới tính) mắc bệnh là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Sự khác biệt trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch là cơ sở để phát hiện ra loại gene nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: ADN ti thể và ADN lục lạp có cấu trúc tương tự với ADN của loại sinh vật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hiện tượng di truyền gene ngoài nhân cho thấy vai trò quan trọng của thành phần nào trong tế bào trứng đối với sự di truyền tính trạng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong y học, việc chẩn đoán các bệnh di truyền liên quan đến ti thể thường dựa vào việc phân tích ADN từ mẫu mô nào của bệnh nhân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một cây hoa có kiểu hình lá đốm (xen kẽ xanh, trắng). Khi sử dụng hạt phấn của cây này thụ phấn cho một cây hoa lá xanh thuần chủng, kết quả F1 sẽ như thế nào nếu tính trạng màu lá do gene lục lạp quy định?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 28: Tạo ảnh động

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về vật chất di truyền ngoài nhân ở tế bào nhân thực?

  • A. Thường là ADN mạch thẳng, liên kết với protein histone tạo thành cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Tồn tại chủ yếu trong ti thể và lục lạp.
  • C. Mã hóa cho các protein và ARN cần thiết cho chức năng của bào quan.
  • D. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN trong nhân.

Câu 2: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch, nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch cho kiểu hình F1 khác nhau, và kiểu hình F1 luôn giống kiểu hình của mẹ, điều này chứng tỏ điều gì về gen quy định tính trạng?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
  • D. Gen nằm trong tế bào chất (gen ngoài nhân).

Câu 3: Cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có tính trạng màu lá do gen trong lục lạp quy định. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Kiểu gen đồng hợp lặn (aa) trong lục lạp gây chết. Kiểu hình lá đốm xuất hiện khi có cả lục lạp xanh và lục lạp trắng trong cùng một tế bào hoặc mô. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm, kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh.
  • B. 100% lá đốm.
  • C. 50% lá xanh, 50% lá đốm.
  • D. Tỷ lệ lá xanh, lá trắng, lá đốm phụ thuộc vào tỷ lệ lục lạp trong hạt phấn.

Câu 4: Đặc điểm di truyền nào sau đây chỉ có ở di truyền gen ngoài nhân mà không có ở di truyền gen trong nhân (theo quy luật Mendel)?

  • A. Gen tồn tại thành cặp alen.
  • B. Hiện tượng trội lặn hoàn toàn.
  • C. Kiểu hình đời con chủ yếu do mẹ quy định.
  • D. Gen phân li độc lập trong giảm phân.

Câu 5: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là do đột biến gen trong ti thể. Một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 6: Tại sao di truyền gen ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì tế bào chất và các bào quan (ti thể, lục lạp) của hợp tử chủ yếu được nhận từ trứng (tế bào sinh dục cái).
  • B. Vì gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • C. Vì gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X của mẹ.
  • D. Vì bố không có ti thể hoặc lục lạp trong tinh trùng.

Câu 7: Trong một thí nghiệm chuyển nhân, người ta lấy nhân từ tế bào soma của một con chuột đực (có lông màu đen, tính trạng do gen nhân quy định) và cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con chuột cái (có lông màu trắng, tính trạng do gen nhân quy định). Tế bào trứng này có ti thể mang gen quy định khả năng kháng một loại thuốc (thuộc tính trạng di truyền ngoài nhân). Sau khi phát triển thành công, con chuột con sinh ra sẽ có kiểu hình như thế nào?

  • A. Lông trắng, không kháng thuốc.
  • B. Lông đen, kháng thuốc.
  • C. Lông đen, không kháng thuốc.
  • D. Lông trắng, kháng thuốc.

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kiểu hình con lai F1 khác nhau trong phép lai thuận và nghịch.
  • B. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con tuân theo quy luật Mendel.
  • C. Tính trạng di truyền hoàn toàn theo dòng mẹ.
  • D. Gen tồn tại trong ti thể hoặc lục lạp.

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen R quy định kháng thuốc, gen r quy định mẫn cảm với thuốc. Nếu sử dụng hạt phấn của cây mẫn cảm (r) thụ phấn cho cây kháng thuốc (R), kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% mẫn cảm với thuốc.
  • C. 50% kháng thuốc, 50% mẫn cảm với thuốc.
  • D. Tỷ lệ phụ thuộc vào kiểu gen nhân của bố mẹ.

Câu 10: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ti thể là gì?

  • A. Sự tồn tại của nhiều gen khác nhau trong cùng một ti thể.
  • B. Sự tồn tại của nhiều loại ti thể khác nhau trong cùng một tế bào.
  • C. Sự tồn tại đồng thời của cả ADN ti thể bình thường và ADN ti thể đột biến trong cùng một tế bào.
  • D. Sự phân chia không đều của ti thể giữa các tế bào con trong quá trình phân bào.

Câu 11: Hiện tượng heteroplasmy có thể giải thích điều gì trong các bệnh di truyền ti thể ở người?

  • A. Tại sao bệnh chỉ di truyền từ mẹ sang con.
  • B. Tại sao bệnh thường biểu hiện ở giới nam.
  • C. Tại sao bệnh không tuân theo quy luật phân li.
  • D. Tại sao mức độ biểu hiện bệnh ở các cá thể trong cùng một gia đình lại khác nhau.

Câu 12: Gen đa hiệu là gì?

  • A. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Gen có nhiều alen khác nhau trong quần thể.
  • C. Gen nằm trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Gen chỉ hoạt động trong một giai đoạn nhất định của cơ thể.

Câu 13: Tại sao đột biến ở gen đa hiệu thường gây ra hội chứng bệnh lý với nhiều biểu hiện khác nhau?

  • A. Vì gen đa hiệu có kích thước lớn hơn các gen khác.
  • B. Vì sản phẩm của gen đa hiệu tham gia vào nhiều con đường sinh hóa hoặc cấu trúc khác nhau trong tế bào.
  • C. Vì gen đa hiệu có tốc độ đột biến cao hơn.
  • D. Vì gen đa hiệu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về gen đa hiệu. Gen đột biến mã hóa chuỗi beta-globin bất thường không chỉ làm biến dạng hồng cầu mà còn gây tắc nghẽn mạch máu, tổn thương nhiều cơ quan (lá lách, thận, não...). Điều này cho thấy:

  • A. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến một chức năng duy nhất của protein.
  • B. Một tính trạng có thể do nhiều gen quy định.
  • C. Một gen có thể chi phối nhiều tính trạng khác nhau.
  • D. Môi trường có ảnh hưởng lớn đến biểu hiện của gen.

Câu 15: Phép lai thuận: ♀ A x ♂ B. Phép lai nghịch: ♀ B x ♂ A. Nếu kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, và kiểu hình đời con F1 luôn giống mẹ, thì tính trạng đang xét được quy định bởi:

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Gen nằm trong tế bào chất.

Câu 16: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh động kinh do gen ti thể gây ra. Tuy nhiên, người mẹ có một tỷ lệ nhỏ ADN ti thể đột biến (heteroplasmy mức độ thấp). Khả năng con của họ mắc bệnh động kinh là bao nhiêu?

  • A. 0%, vì bố không mắc bệnh.
  • B. 100%, vì mẹ có gen đột biến.
  • C. Có khả năng mắc bệnh, nhưng mức độ và xác suất phụ thuộc vào tỷ lệ ADN ti thể đột biến được truyền cho con.
  • D. Chỉ con gái có khả năng mắc bệnh, con trai thì không.

Câu 17: So với gen trong nhân, gen trong ti thể có đặc điểm cấu trúc nào khác biệt?

  • A. Thường có kích thước lớn hơn.
  • B. Thường là ADN mạch vòng kép, không liên kết với protein histone.
  • C. Có chứa intron và exon.
  • D. Số lượng bản sao gen ít hơn.

Câu 18: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Giúp giải thích sự hình thành loài mới.
  • B. Giải thích sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Cung cấp bằng chứng về sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
  • D. Cung cấp thông tin về nguồn gốc và mối quan hệ họ hàng giữa các loài (dựa trên ADN ti thể/lục lạp).

Câu 19: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, sự phân bố không đều của các bào quan chứa gen (ti thể, lục lạp) trong tế bào chất trứng có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

  • A. Sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể con (ngay cả trong cùng một lứa/quả).
  • B. Tỷ lệ phân li kiểu hình tuân theo định luật Mendel.
  • C. Xuất hiện các kiểu hình mới do hoán vị gen.
  • D. Bệnh chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 20: Một cây hoa phấn có lá màu xanh lục (do gen lục lạp quy định). Nếu lấy hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây hoa phấn có lá màu trắng (do gen lục lạp đột biến quy định), kiểu hình của cây F1 sẽ là gì?

  • A. 100% lá xanh lục.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 50% lá xanh lục, 50% lá trắng.
  • D. 100% lá đốm.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

  • A. Gen nhân quy định tính trạng, còn gen ngoài nhân thì không.
  • B. Gen nhân có thể đột biến, còn gen ngoài nhân thì không.
  • C. Cách thức di truyền gen qua các thế hệ (theo quy luật Mendel đối với gen nhân, theo dòng mẹ đối với gen ngoài nhân).
  • D. Gen nhân được cấu tạo từ ADN, còn gen ngoài nhân được cấu tạo từ ARN.

Câu 22: Tại sao trong hầu hết các loài động vật, ti thể của tinh trùng không đóng góp hoặc đóng góp rất ít vào ti thể của hợp tử?

  • A. Ti thể của tinh trùng bị loại bỏ hoặc bị phân giải sau khi thụ tinh.
  • B. Ti thể của tinh trùng không chứa ADN.
  • C. Ti thể của tinh trùng không có khả năng tự nhân đôi.
  • D. Số lượng ti thể trong tinh trùng quá ít không đáng kể.

Câu 23: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể. Một người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh. Xác suất để con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 50%.
  • C. 100%.
  • D. Không thể xác định vì đây là bệnh phức tạp.

Câu 24: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, hiện tượng nào sau đây có thể tạo ra cây có kiểu hình lá đốm (xen kẽ vùng xanh và vùng trắng)?

  • A. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen trong lục lạp.
  • B. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn.
  • D. Sự phân bố không đều của các lục lạp mang gen khác nhau (xanh và trắng) trong quá trình phân bào của tế bào mô lá.

Câu 25: Gen quy định tính trạng chiều cao cây nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen quy định khả năng chống chịu hạn hán nằm trong ti thể. Khi tiến hành lai giữa cây cái (♀) cao, hoa đỏ, chống hạn với cây đực (♂) thấp, hoa trắng, mẫn cảm hạn, kiểu hình của F1 sẽ chịu ảnh hưởng của gen nào từ cây mẹ?

  • A. Chỉ gen quy định chiều cao.
  • B. Chỉ gen quy định màu sắc hoa.
  • C. Chỉ gen quy định khả năng chống chịu hạn hán.
  • D. Cả ba loại gen.

Câu 26: Khái niệm gen đa hiệu (pleiotropy) mô tả hiện tượng:

  • A. Một gen duy nhất ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
  • C. Gen có nhiều alen khác nhau.
  • D. Sự biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính.

Câu 27: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến ở gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Sự thiếu hụt enzyme này dẫn đến tích tụ phenylalanine, gây tổn thương não, chậm phát triển trí tuệ, động kinh, da nhạt màu... Đây là một ví dụ về:

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền gen ngoài nhân.
  • C. Tương tác gen.
  • D. Gen đa hiệu.

Câu 28: Sự khác nhau cơ bản giữa di truyền gen ngoài nhân và hiệu ứng dòng mẹ (maternal effect) là gì?

  • A. Cả hai đều do gen trong tế bào chất quy định.
  • B. Di truyền gen ngoài nhân do gen trong bào quan quy định; hiệu ứng dòng mẹ do sản phẩm của gen nhân của mẹ trong tế bào chất trứng quy định kiểu hình con.
  • C. Di truyền gen ngoài nhân chỉ xảy ra ở thực vật; hiệu ứng dòng mẹ chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Di truyền gen ngoài nhân tuân theo Mendel; hiệu ứng dòng mẹ không tuân theo Mendel.

Câu 29: Di truyền tế bào chất (gen ngoài nhân) không tuân theo quy luật phân li và tổ hợp tự do của Mendel vì:

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Gen có nhiều alen khác nhau.
  • C. Các bào quan chứa gen tế bào chất được phân chia không đồng đều trong giảm phân và chủ yếu được truyền qua tế bào chất trứng.
  • D. Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Câu 30: Ghép cành một cây cà chua có lá màu vàng đốm (do gen lục lạp đột biến) lên gốc của một cây cà chua có lá màu xanh lục (do gen lục lạp bình thường). Các quả mọc ra từ cành ghép sẽ có hạt khi gieo sẽ cho cây con có lá màu gì? (Giả sử khả năng thụ phấn bình thường và hạt phấn không mang lục lạp).

  • A. Chỉ có lá màu xanh lục.
  • B. Chỉ có lá màu vàng đốm (hoặc vàng, trắng tùy theo sự phân bố lục lạp mẹ).
  • C. Có cả cây lá xanh lục và cây lá vàng đốm với tỷ lệ 1:1.
  • D. Tỷ lệ phụ thuộc vào kiểu gen nhân của gốc ghép và cành ghép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *không* đúng khi nói về vật chất di truyền ngoài nhân ở tế bào nhân thực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch, nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch cho kiểu hình F1 khác nhau, và kiểu hình F1 luôn giống kiểu hình của mẹ, điều này chứng tỏ điều gì về gen quy định tính trạng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có tính trạng màu lá do gen trong lục lạp quy định. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Kiểu gen đồng hợp lặn (aa) trong lục lạp gây chết. Kiểu hình lá đốm xuất hiện khi có cả lục lạp xanh và lục lạp trắng trong cùng một tế bào hoặc mô. Nếu lấy hạt phấn từ cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm, kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đặc điểm di truyền nào sau đây chỉ có ở di truyền gen ngoài nhân mà không có ở di truyền gen trong nhân (theo quy luật Mendel)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là do đột biến gen trong ti thể. Một người phụ nữ mắc bệnh LHON kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao di truyền gen ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong một thí nghiệm chuyển nhân, người ta lấy nhân từ tế bào soma của một con chuột đực (có lông màu đen, tính trạng do gen nhân quy định) và cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một con chuột cái (có lông màu trắng, tính trạng do gen nhân quy định). Tế bào trứng này có ti thể mang gen quy định khả năng kháng một loại thuốc (thuộc tính trạng di truyền ngoài nhân). Sau khi phát triển thành công, con chuột con sinh ra sẽ có kiểu hình như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen nằm trong lục lạp quy định. Gen R quy định kháng thuốc, gen r quy định mẫn cảm với thuốc. Nếu sử dụng hạt phấn của cây mẫn cảm (r) thụ phấn cho cây kháng thuốc (R), kiểu hình của F1 sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hiện tượng heteroplasmy trong di truyền ti thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hiện tượng heteroplasmy có thể giải thích điều gì trong các bệnh di truyền ti thể ở người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Gen đa hiệu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao đột biến ở gen đa hiệu thường gây ra hội chứng bệnh lý với nhiều biểu hiện khác nhau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về gen đa hiệu. Gen đột biến mã hóa chuỗi beta-globin bất thường không chỉ làm biến dạng hồng cầu mà còn gây tắc nghẽn mạch máu, tổn thương nhiều cơ quan (lá lách, thận, não...). Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phép lai thuận: ♀ A x ♂ B. Phép lai nghịch: ♀ B x ♂ A. Nếu kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, và kiểu hình đời con F1 luôn giống mẹ, thì tính trạng đang xét được quy định bởi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh động kinh do gen ti thể gây ra. Tuy nhiên, người mẹ có một tỷ lệ nhỏ ADN ti thể đột biến (heteroplasmy mức độ thấp). Khả năng con của họ mắc bệnh động kinh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: So với gen trong nhân, gen trong ti thể có đặc điểm cấu trúc nào khác biệt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, sự phân bố không đều của các bào quan chứa gen (ti thể, lục lạp) trong tế bào chất trứng có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một cây hoa phấn có lá màu xanh lục (do gen lục lạp quy định). Nếu lấy hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây hoa phấn có lá màu trắng (do gen lục lạp đột biến quy định), kiểu hình của cây F1 sẽ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen nhân và di truyền gen ngoài nhân là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại sao trong hầu hết các loài động vật, ti thể của tinh trùng không đóng góp hoặc đóng góp rất ít vào ti thể của hợp tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh di truyền ti thể. Một người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh. Xác suất để con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân ở thực vật, hiện tượng nào sau đây có thể tạo ra cây có kiểu hình lá đốm (xen kẽ vùng xanh và vùng trắng)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Gen quy định tính trạng chiều cao cây nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen quy định khả năng chống chịu hạn hán nằm trong ti thể. Khi tiến hành lai giữa cây cái (♀) cao, hoa đỏ, chống hạn với cây đực (♂) thấp, hoa trắng, mẫn cảm hạn, kiểu hình của F1 sẽ chịu ảnh hưởng của gen nào từ cây mẹ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khái niệm gen đa hiệu (pleiotropy) mô tả hiện tượng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến ở gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase. Sự thiếu hụt enzyme này dẫn đến tích tụ phenylalanine, gây tổn thương não, chậm phát triển trí tuệ, động kinh, da nhạt màu... Đây là một ví dụ về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Sự khác nhau cơ bản giữa di truyền gen ngoài nhân và hiệu ứng dòng mẹ (maternal effect) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Di truyền tế bào chất (gen ngoài nhân) không tuân theo quy luật phân li và tổ hợp tự do của Mendel vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ghép cành một cây cà chua có lá màu vàng đốm (do gen lục lạp đột biến) lên gốc của một cây cà chua có lá màu xanh lục (do gen lục lạp bình thường). Các quả mọc ra từ cành ghép sẽ có hạt khi gieo sẽ cho cây con có lá màu gì? (Giả sử khả năng thụ phấn bình thường và hạt phấn không mang lục lạp).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào **không** phải là của sự di truyền gen ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Kiểu hình đời con thường giống mẹ.
  • C. Không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Các gen quy định tính trạng luôn tồn tại theo cặp alen trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 2: Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, trong đó con lai F1 luôn có kiểu hình giống với cây mẹ cho thấy tính trạng đang nghiên cứu có thể do gen nào quy định?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen nằm trong tế bào chất.
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 3: Coren (Correns) đã phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân khi tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Nếu ông lai cây có lá xanh với cây có lá đốm và thu được kết quả F1 toàn cây lá xanh, sau đó lại lai cây có lá đốm với cây có lá xanh và thu được F1 toàn cây lá đốm. Kết quả này minh chứng rõ nhất cho điều gì về tính trạng màu lá?

  • A. Tính trạng màu lá tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • B. Tính trạng màu lá do gen nằm trong tế bào chất quy định.
  • C. Tính trạng màu lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
  • D. Tính trạng màu lá do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

Câu 4: Tại sao di truyền gen ngoài nhân được gọi là di truyền theo dòng mẹ ở động vật?

  • A. Trứng cung cấp phần lớn tế bào chất cho hợp tử, còn tinh trùng hầu như chỉ đóng góp nhân.
  • B. Gen ngoài nhân chỉ có ở cá thể cái.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • D. Sự phân chia tế bào chất ở giới cái không đồng đều.

Câu 5: Gen ngoài nhân tồn tại chủ yếu ở những bào quan nào trong tế bào thực vật và động vật?

  • A. Nhân tế bào và ribôxôm.
  • B. Ti thể và bộ máy Gôngi.
  • C. Lục lạp và lưới nội chất.
  • D. Ti thể và lục lạp.

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh này, còn người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng các con của họ mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 100%, cả con trai và con gái.
  • B. 50%, chỉ ở con trai.
  • C. 50%, chỉ ở con gái.
  • D. 0%.

Câu 7: So sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân, đặc điểm nào sau đây **chỉ** có ở di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Gen tồn tại thành từng cặp alen.
  • B. Gen có thể bị đột biến.
  • C. Kết quả lai thuận và lai nghịch thường khác nhau.
  • D. Gen quy định tính trạng cụ thể.

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen trong tế bào chất quy định. Gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: ♀ hoa trắng x ♂ hoa đỏ. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa ở F1 sẽ là gì?

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
  • C. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
  • D. 100% hoa trắng.

Câu 9: Tiếp theo Câu 8, nếu cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình hoa ở F2 theo lí thuyết sẽ là gì?

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
  • C. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
  • D. 100% hoa trắng.

Câu 10: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Tuy nhiên, người mẹ có tiền sử gia đình về một bệnh khác do gen trong ti thể gây ra, và bà ngoại của người mẹ mắc bệnh này. Khả năng người con đầu lòng của cặp vợ chồng này mắc bệnh di truyền ti thể là bao nhiêu?

  • A. Không thể xác định chắc chắn nếu không biết tình trạng của mẹ (người vợ) đối với bệnh ti thể.
  • B. 0%, vì cả bố và mẹ đều không mắc bệnh.
  • C. 50%, vì bệnh di truyền theo dòng mẹ.
  • D. 100%, vì bà ngoại mắc bệnh.

Câu 11: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ giải thích tại sao kiểu hình của con lai trong phép lai thuận nghịch lại khác nhau. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

  • A. Sự hoán vị gen trong giảm phân của cá thể mẹ.
  • B. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu có nguồn gốc từ trứng của mẹ.
  • C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • D. Sự tương tác giữa gen trong nhân và gen ngoài nhân.

Câu 12: Bệnh di truyền ti thể ở người có một số đặc điểm đặc trưng. Đặc điểm nào dưới đây **không đúng** với bệnh di truyền ti thể?

  • A. Bệnh có thể ảnh hưởng đến các cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, não, mắt.
  • B. Tất cả con cái của người mẹ mắc bệnh đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Người bố mắc bệnh có thể truyền gen bệnh cho cả con trai và con gái.
  • D. Mức độ biểu hiện bệnh có thể khác nhau tùy thuộc vào tỉ lệ ti thể mang gen đột biến trong tế bào (heteroplasmy).

Câu 13: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong lục lạp. Có 3 loại cây: lá xanh lục, lá trắng và lá đốm (có cả màu xanh và trắng). Nếu lai một cành lá xanh lục trên cây lá đốm với hạt phấn từ một cành lá trắng trên cây lá đốm, thì kiểu hình lá của đời con (từ hạt) sẽ như thế nào?

  • A. 100% lá xanh lục.
  • B. 100% lá trắng.
  • C. 100% lá đốm.
  • D. Tỉ lệ phụ thuộc vào tỉ lệ lục lạp trong từng tế bào giao tử.

Câu 14: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một con chuột A (lông đen, mắt đỏ, kháng thuốc kháng sinh X) và cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của con chuột B (lông trắng, mắt đen, nhạy cảm với thuốc kháng sinh X). Hợp tử được tạo ra phát triển thành con chuột C. Biết rằng màu lông và màu mắt do gen trong nhân quy định, tính trạng kháng/nhạy cảm thuốc kháng sinh X do gen trong ti thể quy định. Kiểu hình của con chuột C sẽ là gì?

  • A. Lông đen, mắt đỏ, kháng thuốc kháng sinh X.
  • B. Lông trắng, mắt đen, nhạy cảm với thuốc kháng sinh X.
  • C. Lông đen, mắt đỏ, nhạy cảm với thuốc kháng sinh X.
  • D. Lông trắng, mắt đen, kháng thuốc kháng sinh X.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về gen ngoài nhân là **đúng**?

  • A. Gen ngoài nhân luôn tồn tại độc lập với nhiễm sắc thể.
  • B. Gen ngoài nhân thường có cấu trúc mạch vòng, tương tự ADN của vi khuẩn.
  • C. Số lượng bản sao của gen ngoài nhân trong mỗi tế bào là cố định.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ mã hóa cho các protein cấu trúc của bào quan chứa nó.

Câu 16: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, tỉ lệ kiểu hình ở đời con không tuân theo quy luật Mendel. Điều này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp gen trong giảm phân.
  • B. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
  • C. Sự tương tác giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Sự phân chia không đồng đều của tế bào chất (và các bào quan) trong quá trình phân bào và hình thành giao tử.

Câu 17: Gen trong ti thể và gen trong lục lạp ở sinh vật nhân thực có điểm gì chung?

  • A. Đều có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Đều chỉ được truyền qua giao tử cái.
  • C. Đều là các gen ngoài nhân và thường có cấu trúc mạch vòng.
  • D. Đều quy định các enzim tham gia quá trình hô hấp tế bào.

Câu 18: Một đặc điểm nổi bật của di truyền gen ngoài nhân là hiện tượng khác biệt giữa kết quả lai thuận và lai nghịch. Điều này trái ngược với di truyền gen trong nhân tuân theo quy luật Mendel, nơi kết quả lai thuận và nghịch thường giống nhau (trong trường hợp gen trên NST thường). Sự khác biệt này bắt nguồn từ:

  • A. Tốc độ đột biến của gen ngoài nhân cao hơn gen trong nhân.
  • B. Sự đóng góp tế bào chất không ngang bằng từ bố và mẹ cho hợp tử.
  • C. Gen ngoài nhân không tuân theo nguyên tắc bổ sung.
  • D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 19: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ về bệnh di truyền ti thể ở người. Nếu một người phụ nữ không có biểu hiện bệnh LHON nhưng mang gen đột biến trong một số ti thể của mình (thể khảm - heteroplasmy ở mức độ thấp), và người chồng hoàn toàn không mang gen đột biến. Khả năng con của họ mắc bệnh LHON sẽ như thế nào?

  • A. 100%, vì bệnh di truyền theo dòng mẹ.
  • B. 0%, vì người mẹ không biểu hiện bệnh.
  • C. Có khả năng mắc bệnh, và mức độ biểu hiện có thể khác nhau tùy thuộc vào tỉ lệ ti thể đột biến được truyền cho con.
  • D. Chỉ con trai có nguy cơ mắc bệnh, con gái thì không.

Câu 20: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể giải thích dựa trên cơ chế di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Sự khác biệt về màu sắc vỏ ốc sên ở đời con khi đảo ngược vai trò bố mẹ trong phép lai.
  • B. Tỉ lệ 9:3:3:1 ở đời F2 khi lai hai cặp tính trạng độc lập.
  • C. Bệnh máu khó đông ở người chủ yếu gặp ở nam giới.
  • D. Sự xuất hiện đột ngột của một tính trạng mới không có ở bố mẹ.

Câu 21: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn?

  • A. Giúp giải thích các quy luật di truyền tuân theo định luật Mendel.
  • B. Có vai trò trong nghiên cứu tiến hóa, truy vết dòng dõi theo dòng mẹ và ứng dụng trong y học (bệnh ti thể), nông nghiệp (tính trạng năng suất liên quan lục lạp/ti thể).
  • C. Là cơ sở để tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen có khả năng kháng sâu bệnh.
  • D. Chủ yếu dùng để xác định giới tính của các loài động vật.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của gen ngoài nhân làm cho nó trở thành công cụ hữu ích trong nghiên cứu lịch sử tiến hóa và di cư của loài người?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ không có tái tổ hợp (trừ đột biến), giúp dễ dàng truy vết dòng dõi.
  • B. Tốc độ đột biến rất cao.
  • C. Số lượng bản sao lớn trong mỗi tế bào.
  • D. Có thể trao đổi đoạn với ADN nhân.

Câu 23: Tại sao các bệnh di truyền ti thể thường biểu hiện nặng ở các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như não, cơ tim, cơ xương?

  • A. Các mô này có khả năng tự sửa chữa ADN ti thể kém.
  • B. Gen đột biến chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • C. Ti thể chỉ tồn tại ở các mô này.
  • D. Ti thể đóng vai trò trung tâm trong sản xuất năng lượng ATP cho các mô này, nên khi ti thể bị tổn thương do gen đột biến sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến chức năng của chúng.

Câu 24: Trong một quần thể thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen trong lục lạp quy định. Có hai dòng thuần chủng: dòng A nhạy cảm với thuốc, dòng B kháng thuốc. Nếu dùng hạt phấn của dòng B thụ phấn cho noãn của dòng A, sau đó lấy hạt thu được gieo trồng và xử lý bằng thuốc diệt cỏ. Kết quả quan sát được sẽ là gì?

  • A. Tất cả cây con đều kháng thuốc.
  • B. Tất cả cây con đều nhạy cảm với thuốc.
  • C. Một số cây con kháng thuốc, một số nhạy cảm theo tỉ lệ Mendel.
  • D. Tỉ lệ kháng/nhạy cảm phụ thuộc vào loại thuốc sử dụng.

Câu 25: Khác với di truyền gen trong nhân, di truyền gen ngoài nhân có thể dẫn đến hiện tượng "thể khảm" (heteroplasmy). Hiện tượng này là gì?

  • A. Sự tồn tại đồng thời của cả ADN ti thể (hoặc lục lạp) đột biến và ADN ti thể (hoặc lục lạp) bình thường trong cùng một tế bào.
  • B. Sự tồn tại của các gen ngoài nhân trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Sự biểu hiện khác nhau của cùng một gen ngoài nhân ở các mô khác nhau.
  • D. Sự kết hợp giữa gen ngoài nhân và gen trong nhân để quy định một tính trạng.

Câu 26: Tính trạng nào sau đây ở người có khả năng cao được di truyền theo cơ chế di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Màu mắt (thường do gen trong nhân).
  • B. Nhóm máu (thường do gen trong nhân).
  • C. Một số dạng rối loạn chuyển hóa năng lượng liên quan đến chức năng ti thể.
  • D. Bệnh bạch tạng (thường do gen trong nhân).

Câu 27: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, nếu lấy hạt phấn từ cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh lục, kiểu hình của F1 thu được sẽ chủ yếu là gì?

  • A. Lá xanh lục.
  • B. Lá đốm.
  • C. Lá trắng.
  • D. Tỉ lệ lá xanh lục và lá đốm xấp xỉ 1:1.

Câu 28: Tại sao ADN ti thể (mtADN) lại có tỉ lệ đột biến cao hơn đáng kể so với ADN nhân?

  • A. mtADN có cấu trúc mạch thẳng dễ bị đứt gãy.
  • B. mtADN nằm gần nơi sản xuất năng lượng (gốc tự do) và có hệ thống sửa chữa kém hiệu quả hơn ADN nhân.
  • C. mtADN chỉ tồn tại ở dạng đơn mạch.
  • D. mtADN không có các histon bảo vệ.

Câu 29: Một gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Gen ngoài nhân có thể là gen đa hiệu không? Giải thích.

  • A. Có. Ví dụ, một đột biến gen trong ti thể có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng tế bào và gây ra một hội chứng bệnh với nhiều triệu chứng khác nhau.
  • B. Không. Gen đa hiệu chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
  • C. Không. Gen ngoài nhân chỉ quy định các protein cấu trúc của bào quan chứa nó, không ảnh hưởng đến các tính trạng khác.
  • D. Chỉ khi gen ngoài nhân tương tác với gen trong nhân thì mới có thể là gen đa hiệu.

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân (đặc biệt là gen lục lạp và ti thể) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định giới tính của cây trồng.
  • B. Là phương pháp chính để tạo ra cây tam bội.
  • C. Hỗ trợ tạo ra cây trồng kháng sâu bệnh bằng cách thay đổi ADN nhân.
  • D. Giúp cải thiện các tính trạng liên quan đến năng suất quang hợp (gen lục lạp), hô hấp (gen ti thể), và nghiên cứu tính bất thụ đực tế bào chất để tạo hạt lai F1.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào **không** phải là của sự di truyền gen ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, trong đó con lai F1 luôn có kiểu hình giống với cây mẹ cho thấy tính trạng đang nghiên cứu có thể do gen nào quy định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Coren (Correns) đã phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân khi tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa). Nếu ông lai cây có lá xanh với cây có lá đốm và thu được kết quả F1 toàn cây lá xanh, sau đó lại lai cây có lá đốm với cây có lá xanh và thu được F1 toàn cây lá đốm. Kết quả này minh chứng rõ nhất cho điều gì về tính trạng màu lá?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao di truyền gen ngoài nhân được gọi là di truyền theo dòng mẹ ở động vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Gen ngoài nhân tồn tại chủ yếu ở những bào quan nào trong tế bào thực vật và động vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một bệnh di truyền ở người do đột biến gen trong ti thể gây ra. Nếu người mẹ mắc bệnh này, còn người bố hoàn toàn khỏe mạnh, thì khả năng các con của họ mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: So sánh di truyền gen trong nhân và di truyền gen ngoài nhân, đặc điểm nào sau đây **chỉ** có ở di truyền gen ngoài nhân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen trong tế bào chất quy định. Gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: ♀ hoa trắng x ♂ hoa đỏ. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa ở F1 sẽ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tiếp theo Câu 8, nếu cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình hoa ở F2 theo lí thuyết sẽ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Tuy nhiên, người mẹ có tiền sử gia đình về một bệnh khác do gen trong ti thể gây ra, và bà ngoại của người mẹ mắc bệnh này. Khả năng người con đầu lòng của cặp vợ chồng này mắc bệnh di truyền ti thể là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ giải thích tại sao kiểu hình của con lai trong phép lai thuận nghịch lại khác nhau. Cơ chế nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bệnh di truyền ti thể ở người có một số đặc điểm đặc trưng. Đặc điểm nào dưới đây **không đúng** với bệnh di truyền ti thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong lục lạp. Có 3 loại cây: lá xanh lục, lá trắng và lá đốm (có cả màu xanh và trắng). Nếu lai một cành lá xanh lục trên cây lá đốm với hạt phấn từ một cành lá trắng trên cây lá đốm, thì kiểu hình lá của đời con (từ hạt) sẽ như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một nhà khoa học thực hiện thí nghiệm chuyển nhân: Lấy nhân từ tế bào sinh dưỡng của một con chuột A (lông đen, mắt đỏ, kháng thuốc kháng sinh X) và cấy vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của con chuột B (lông trắng, mắt đen, nhạy cảm với thuốc kháng sinh X). Hợp tử được tạo ra phát triển thành con chuột C. Biết rằng màu lông và màu mắt do gen trong nhân quy định, tính trạng kháng/nhạy cảm thuốc kháng sinh X do gen trong ti thể quy định. Kiểu hình của con chuột C sẽ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về gen ngoài nhân là **đúng**?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong trường hợp di truyền gen ngoài nhân, tỉ lệ kiểu hình ở đời con không tuân theo quy luật Mendel. Điều này được giải thích chủ yếu do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Gen trong ti thể và gen trong lục lạp ở sinh vật nhân thực có điểm gì chung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một đặc điểm nổi bật của di truyền gen ngoài nhân là hiện tượng khác biệt giữa kết quả lai thuận và lai nghịch. Điều này trái ngược với di truyền gen trong nhân tuân theo quy luật Mendel, nơi kết quả lai thuận và nghịch thường giống nhau (trong trường hợp gen trên NST thường). Sự khác biệt này bắt nguồn từ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là một ví dụ về bệnh di truyền ti thể ở người. Nếu một người phụ nữ không có biểu hiện bệnh LHON nhưng mang gen đột biến trong một số ti thể của mình (thể khảm - heteroplasmy ở mức độ thấp), và người chồng hoàn toàn không mang gen đột biến. Khả năng con của họ mắc bệnh LHON sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có thể giải thích dựa trên cơ chế di truyền gen ngoài nhân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Di truyền gen ngoài nhân có ý nghĩa gì trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây của gen ngoài nhân làm cho nó trở thành công cụ hữu ích trong nghiên cứu lịch sử tiến hóa và di cư của loài người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao các bệnh di truyền ti thể thường biểu hiện nặng ở các mô và cơ quan có nhu cầu năng lượng cao như não, cơ tim, cơ xương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một quần thể thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen trong lục lạp quy định. Có hai dòng thuần chủng: dòng A nhạy cảm với thuốc, dòng B kháng thuốc. Nếu dùng hạt phấn của dòng B thụ phấn cho noãn của dòng A, sau đó lấy hạt thu được gieo trồng và xử lý bằng thuốc diệt cỏ. Kết quả quan sát được sẽ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khác với di truyền gen trong nhân, di truyền gen ngoài nhân có thể dẫn đến hiện tượng 'thể khảm' (heteroplasmy). Hiện tượng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tính trạng nào sau đây ở người có khả năng cao được di truyền theo cơ chế di truyền gen ngoài nhân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, nếu lấy hạt phấn từ cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh lục, kiểu hình của F1 thu được sẽ chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao ADN ti thể (mtADN) lại có tỉ lệ đột biến cao hơn đáng kể so với ADN nhân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Gen ngoài nhân có thể là gen đa hiệu không? Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc nghiên cứu di truyền gen ngoài nhân (đặc biệt là gen lục lạp và ti thể) có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng nhất của sự di truyền gene ngoài nhân (hay di truyền tế bào chất) so với di truyền gene nhân?

  • A. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • B. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con luôn là 3:1 hoặc 1:1.
  • C. Chỉ biểu hiện ở một giới nhất định (đực hoặc cái).
  • D. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch thường khác nhau, kiểu hình đời con thường giống mẹ.

Câu 2: Tại sao gene ở ti thể và lục lạp thường được di truyền theo dòng mẹ ở động vật và thực vật?

  • A. Vì ti thể và lục lạp chỉ tồn tại trong nhân tế bào trứng.
  • B. Vì tế bào chất của hợp tử chủ yếu do tế bào trứng đóng góp.
  • C. Vì tinh trùng hoặc hạt phấn không chứa ti thể và lục lạp.
  • D. Vì gene trên nhiễm sắc thể giới tính X chi phối sự di truyền của chúng.

Câu 3: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, thu được F1. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 lá xanh thụ phấn cho noãn của cây F1 lá đốm, thì kiểu hình của đời F2 sẽ như thế nào?

  • A. 75% lá đốm : 25% lá xanh.
  • B. 50% lá đốm : 50% lá xanh.
  • C. 100% lá xanh.
  • D. 100% lá đốm (vì F1 lá đốm đóng góp tế bào chất chứa lục lạp cho F2).

Câu 4: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến gene trong ti thể. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh, người vợ khỏe mạnh. Khả năng con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Một cặp vợ chồng, người mẹ bị bệnh do đột biến gene ti thể, người bố khỏe mạnh. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 6: Hiện tượng "heteroplasmy" trong di truyền ti thể giải thích điều gì?

  • A. Sự có mặt của nhiều loại gene khác nhau trong một ti thể.
  • B. Sự phân li đồng đều của ti thể trong quá trình phân bào.
  • C. Sự tồn tại đồng thời của cả ti thể bình thường và ti thể đột biến trong cùng một tế bào.
  • D. Sự tái tổ hợp gene giữa các ti thể khác nhau.

Câu 7: Điều nào sau đây là một đặc điểm không đúng về gene ngoài nhân?

  • A. Thường có cấu trúc vòng, không liên kết với protein histone.
  • B. Có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhân.
  • C. Nằm trên các nhiễm sắc thể thường và tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • D. Chứa các gene mã hóa cho một số protein chức năng của bào quan đó (ti thể, lục lạp).

Câu 8: Tại sao các bệnh do đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô và cơ quan cần nhiều năng lượng như cơ, thần kinh, tim?

  • A. Vì ti thể là bào quan chính sản xuất năng lượng (ATP) cho tế bào.
  • B. Vì gene ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • C. Vì các mô này có số lượng ti thể ít hơn các mô khác.
  • D. Vì đột biến ti thể gây ra phản ứng miễn dịch chỉ tấn công các mô này.

Câu 9: Quan sát một cây có lá màu xanh và một cây có lá màu trắng. Khi lai thuận (hạt phấn cây xanh x noãn cây trắng) thu được F1 100% cây lá trắng. Khi lai nghịch (hạt phấn cây trắng x noãn cây xanh) thu được F1 100% cây lá xanh. Kết quả này cho thấy tính trạng màu lá được quy định bởi:

  • A. Gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gene trong tế bào chất (lục lạp).
  • C. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Tương tác giữa gene nhân và gene tế bào chất.

Câu 10: Một bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn chức năng cơ, giảm thị lực và suy giảm nhận thức. Xét nghiệm cho thấy có bất thường trong chuỗi hô hấp tế bào. Dựa trên các triệu chứng này, nguyên nhân di truyền khả năng cao nhất là do đột biến ở:

  • A. Gene trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Gene trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gene trong ti thể.
  • D. Gene trong lục lạp.

Câu 11: Sự phân li không đồng đều của các bào quan chứa gene ngoài nhân trong quá trình phân bào (đặc biệt là giảm phân tạo giao tử cái) có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

  • A. Sự biểu hiện kiểu hình không đồng nhất ở các cá thể trong cùng một thế hệ (ví dụ: cây lá đốm có các mảng màu khác nhau).
  • B. Tuân theo tỷ lệ phân li 1:2:1 hoặc 3:1.
  • C. Sự liên kết hoàn toàn giữa các gene ngoài nhân.
  • D. Chỉ di truyền qua dòng bố.

Câu 12: So với ADN nhân, ADN ti thể có những đặc điểm gì giúp các nhà khoa học sử dụng nó để nghiên cứu lịch sử tiến hóa và di cư của loài người?

  • A. Tốc độ đột biến rất chậm, giúp theo dõi sự thay đổi qua hàng triệu năm.
  • B. Chỉ di truyền theo dòng mẹ và ít bị tái tổ hợp, giúp theo dõi dòng dõi mẹ một cách rõ ràng.
  • C. Kích thước bộ gene rất lớn, chứa nhiều thông tin đa dạng.
  • D. Luôn tồn tại dưới dạng sợi thẳng, dễ dàng phân tích.

Câu 13: Trong một thí nghiệm lai trên một loài thực vật, người ta quan sát thấy một tính trạng biểu hiện khác nhau rõ rệt giữa phép lai thuận và phép lai nghịch. Cụ thể, kiểu hình của đời con F1 luôn giống với cây mẹ trong phép lai đó. Điều này gợi ý mạnh mẽ về:

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền theo dòng bố.
  • C. Di truyền tế bào chất.
  • D. Di truyền trội lặn hoàn toàn.

Câu 14: Sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể con sinh ra từ cùng một mẹ mang đột biến ti thể (heteroplasmy) có thể được giải thích bởi:

  • A. Tỷ lệ ti thể đột biến và ti thể bình thường được phân bố ngẫu nhiên vào các tế bào trứng khác nhau.
  • B. Sự tái tổ hợp gene xảy ra mạnh mẽ trong ti thể.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường là yếu tố quyết định chính.
  • D. Sự biểu hiện của gene nhân át chế hoàn toàn gene ti thể đột biến.

Câu 15: Các gene mã hóa cho một số rARN và tARN cần thiết cho quá trình tổng hợp protein trong ti thể và lục lạp nằm ở đâu?

  • A. Chỉ trong nhân tế bào.
  • B. Chỉ trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Chỉ trong ribôxôm của tế bào chất.
  • D. Trong ADN của chính ti thể và lục lạp đó.

Câu 16: Tại sao di truyền tế bào chất không tuân theo các quy luật Mendel?

  • A. Vì các gene tế bào chất có cấu trúc hóa học khác biệt.
  • B. Vì các bào quan chứa gene tế bào chất không phân li đồng đều và độc lập như nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • C. Vì các gene tế bào chất luôn ở trạng thái lặn.
  • D. Vì sự biểu hiện của gene tế bào chất hoàn toàn ngẫu nhiên.

Câu 17: Xét một tính trạng do gene ti thể quy định. Phép lai giữa bố không mang gene đột biến và mẹ mang gene đột biến (dạng heteroplasmy). Nếu tỷ lệ ti thể đột biến trong các tế bào trứng của mẹ biến động từ 20% đến 80%, thì kiểu hình của các con có thể:

  • A. Luôn biểu hiện kiểu hình bình thường.
  • B. Luôn biểu hiện kiểu hình bệnh nặng.
  • C. Luôn biểu hiện kiểu hình bệnh nhẹ.
  • D. Biến đổi từ bình thường, bệnh nhẹ đến bệnh nặng tùy thuộc vào tỷ lệ ti thể đột biến nhận được.

Câu 18: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng mới phát hiện ở một loài thực vật có phải do di truyền tế bào chất hay không. Phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất để kiểm tra giả thuyết này?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai thuận nghịch.
  • C. Tự thụ phấn.
  • D. Lai cận huyết.

Câu 19: Giả sử ở một loài nấm, tính trạng kháng thuốc A do gene ti thể quy định, tính trạng màu sắc sợi nấm B do gene nhân quy định. Cho chủng nấm đực (mang ti thể nhạy cảm thuốc A, kiểu gene nhân BB) lai với chủng nấm cái (mang ti thể kháng thuốc A, kiểu gene nhân bb). Kiểu hình của các bào tử được tạo ra từ hợp tử sẽ như thế nào về tính trạng kháng thuốc A?

  • A. Toàn bộ nhạy cảm với thuốc A.
  • B. Toàn bộ kháng thuốc A.
  • C. Toàn bộ kháng thuốc A (di truyền theo dòng mẹ - từ chủng cái).
  • D. Tỷ lệ 1 kháng : 1 nhạy cảm.

Câu 20: Gene đa hiệu là hiện tượng một gene:

  • A. Khi biểu hiện sẽ ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Nằm trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Có số lượng alen trong quần thể rất lớn.
  • D. Chỉ biểu hiện khi có sự tương tác với các gene khác.

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về gen đa hiệu. Đột biến ở một gene duy nhất (gene mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin) có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như hình dạng hồng cầu bất thường, thiếu máu, tắc nghẽn mạch máu, tổn thương nội tạng,... Điều này minh chứng cho:

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Tác động đa hiệu của gene.
  • C. Di truyền tế bào chất.
  • D. Tương tác bổ sung giữa các gene.

Câu 22: Mặc dù chủ đề chính là di truyền gene ngoài nhân, nhưng sự tương tác giữa gene nhân và gene ngoài nhân cũng rất quan trọng. Ví dụ, nhiều protein cấu tạo nên ti thể và lục lạp lại được mã hóa bởi gene trong nhân. Điều này cho thấy:

  • A. Di truyền gene ngoài nhân là hoàn toàn độc lập với di truyền gene nhân.
  • B. Tất cả các chức năng của ti thể và lục lạp đều do gene nhân quy định.
  • C. Tất cả các chức năng của ti thể và lục lạp đều do gene ngoài nhân quy định.
  • D. Có sự phối hợp hoạt động giữa gene nhân và gene ngoài nhân để đảm bảo chức năng của tế bào và bào quan.

Câu 23: Xét một tính trạng màu sắc ở một loài cây. Lai cây P có kiểu hình X với cây P có kiểu hình Y. Phép lai thuận (X ♂ x Y ♀) cho F1 toàn Y. Phép lai nghịch (Y ♂ x X ♀) cho F1 toàn X. Nếu đây là di truyền tế bào chất, thì kiểu hình của cây mẹ trong mỗi phép lai đã xác định kiểu hình của đời con. Điều này khác biệt cơ bản với di truyền Mendel ở điểm nào?

  • A. Sự đóng góp vật chất di truyền từ bố và mẹ là không cân bằng (mẹ đóng góp chủ yếu tế bào chất).
  • B. Có hiện tượng liên kết gene.
  • C. Có hiện tượng hoán vị gene.
  • D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 24: Trong nghiên cứu di truyền ti thể, việc sử dụng các đoạn ADN ti thể ngắn, có tốc độ đột biến tương đối nhanh (vùng D-loop) thường được dùng để:

  • A. Xác định giới tính của cá thể.
  • B. Nghiên cứu các bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Truy tìm nguồn gốc dòng dõi theo dòng mẹ và nghiên cứu quan hệ họ hàng gần.
  • D. Phân tích cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 25: Cấu trúc ADN ti thể ở người là:

  • A. Sợi thẳng kép.
  • B. Sợi vòng kép.
  • C. Sợi thẳng đơn.
  • D. Sợi vòng đơn.

Câu 26: Tại sao tần số hoán vị gene không được nhắc đến khi nói về di truyền gene ti thể?

  • A. Vì ADN ti thể thường ở dạng vòng và ít hoặc không xảy ra tái tổ hợp.
  • B. Vì ADN ti thể chỉ có một gene duy nhất.
  • C. Vì ADN ti thể luôn liên kết hoàn toàn.
  • D. Vì ADN ti thể chỉ di truyền theo dòng mẹ.

Câu 27: Một số bệnh do đột biến gene ti thể chỉ biểu hiện triệu chứng khi tỷ lệ ti thể đột biến trong tế bào vượt qua một ngưỡng nhất định. Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng ngưỡng (threshold effect). Điều này giải thích tại sao:

  • A. Mọi cá thể mang đột biến ti thể đều biểu hiện bệnh với mức độ như nhau.
  • B. Bệnh do đột biến ti thể chỉ xuất hiện ở thế hệ sau.
  • C. Mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể khác nhau giữa các cá thể mang cùng loại đột biến, thậm chí trong cùng một gia đình.
  • D. Bệnh do đột biến ti thể chỉ ảnh hưởng đến một loại mô duy nhất.

Câu 28: So với ADN nhân, ADN ti thể có tốc độ đột biến:

  • A. Cao hơn đáng kể.
  • B. Thấp hơn đáng kể.
  • C. Tương đương.
  • D. Không xảy ra đột biến.

Câu 29: Ở thực vật, các gene trong lục lạp chủ yếu liên quan đến quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quang hợp.
  • C. Tổng hợp protein (ngoài lục lạp).
  • D. Phân giải chất hữu cơ.

Câu 30: Một tính trạng ở cây lúa được quy định bởi gene trong ti thể. Lai cây bố có tính trạng X với cây mẹ có tính trạng Y, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Kiểu hình của F2 sẽ như thế nào?

  • A. Biểu hiện tỷ lệ kiểu hình tuân theo định luật phân li của Mendel.
  • B. Biểu hiện tỷ lệ kiểu hình 3:1.
  • C. Biểu hiện tỷ lệ kiểu hình 1:2:1.
  • D. Toàn bộ F2 sẽ có kiểu hình giống với kiểu hình của cây mẹ Y ban đầu (do di truyền tế bào chất và F1 mang tế bào chất của mẹ Y).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *đặc trưng nhất* của sự di truyền gene ngoài nhân (hay di truyền tế bào chất) so với di truyền gene nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao gene ở ti thể và lục lạp thường được di truyền theo dòng mẹ ở động vật và thực vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, thu được F1. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 lá xanh thụ phấn cho noãn của cây F1 lá đốm, thì kiểu hình của đời F2 sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được xác định là do đột biến gene trong ti thể. Một cặp vợ chồng, người chồng bị bệnh, người vợ khỏe mạnh. Khả năng con của họ bị bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một cặp vợ chồng, người mẹ bị bệnh do đột biến gene ti thể, người bố khỏe mạnh. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hiện tượng 'heteroplasmy' trong di truyền ti thể giải thích điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điều nào sau đây là một đặc điểm *không* đúng về gene ngoài nhân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao các bệnh do đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô và cơ quan cần nhiều năng lượng như cơ, thần kinh, tim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quan sát một cây có lá màu xanh và một cây có lá màu trắng. Khi lai thuận (hạt phấn cây xanh x noãn cây trắng) thu được F1 100% cây lá trắng. Khi lai nghịch (hạt phấn cây trắng x noãn cây xanh) thu được F1 100% cây lá xanh. Kết quả này cho thấy tính trạng màu lá được quy định bởi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn chức năng cơ, giảm thị lực và suy giảm nhận thức. Xét nghiệm cho thấy có bất thường trong chuỗi hô hấp tế bào. Dựa trên các triệu chứng này, nguyên nhân di truyền *khả năng cao nhất* là do đột biến ở:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sự phân li không đồng đều của các bào quan chứa gene ngoài nhân trong quá trình phân bào (đặc biệt là giảm phân tạo giao tử cái) có thể dẫn đến hiện tượng gì ở đời con?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So với ADN nhân, ADN ti thể có những đặc điểm gì giúp các nhà khoa học sử dụng nó để nghiên cứu lịch sử tiến hóa và di cư của loài người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong một thí nghiệm lai trên một loài thực vật, người ta quan sát thấy một tính trạng biểu hiện khác nhau rõ rệt giữa phép lai thuận và phép lai nghịch. Cụ thể, kiểu hình của đời con F1 luôn giống với cây mẹ trong phép lai đó. Điều này gợi ý mạnh mẽ về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể con sinh ra từ cùng một mẹ mang đột biến ti thể (heteroplasmy) có thể được giải thích bởi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Các gene mã hóa cho một số rARN và tARN cần thiết cho quá trình tổng hợp protein trong ti thể và lục lạp nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao di truyền tế bào chất không tuân theo các quy luật Mendel?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Xét một tính trạng do gene ti thể quy định. Phép lai giữa bố không mang gene đột biến và mẹ mang gene đột biến (dạng heteroplasmy). Nếu tỷ lệ ti thể đột biến trong các tế bào trứng của mẹ biến động từ 20% đến 80%, thì kiểu hình của các con có thể:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một nhà khoa học muốn xác định xem một tính trạng mới phát hiện ở một loài thực vật có phải do di truyền tế bào chất hay không. Phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất để kiểm tra giả thuyết này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Giả sử ở một loài nấm, tính trạng kháng thuốc A do gene ti thể quy định, tính trạng màu sắc sợi nấm B do gene nhân quy định. Cho chủng nấm đực (mang ti thể nhạy cảm thuốc A, kiểu gene nhân BB) lai với chủng nấm cái (mang ti thể kháng thuốc A, kiểu gene nhân bb). Kiểu hình của các bào tử được tạo ra từ hợp tử sẽ như thế nào về tính trạng kháng thuốc A?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Gene đa hiệu là hiện tượng một gene:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về gen đa hiệu. Đột biến ở một gene duy nhất (gene mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin) có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như hình dạng hồng cầu bất thường, thiếu máu, tắc nghẽn mạch máu, tổn thương nội tạng,... Điều này minh chứng cho:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Mặc dù chủ đề chính là di truyền gene ngoài nhân, nhưng sự tương tác giữa gene nhân và gene ngoài nhân cũng rất quan trọng. Ví dụ, nhiều protein cấu tạo nên ti thể và lục lạp lại được mã hóa bởi gene trong nhân. Điều này cho thấy:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xét một tính trạng màu sắc ở một loài cây. Lai cây P có kiểu hình X với cây P có kiểu hình Y. Phép lai thuận (X ♂ x Y ♀) cho F1 toàn Y. Phép lai nghịch (Y ♂ x X ♀) cho F1 toàn X. Nếu đây là di truyền tế bào chất, thì kiểu hình của cây mẹ trong mỗi phép lai đã xác định kiểu hình của đời con. Điều này khác biệt cơ bản với di truyền Mendel ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong nghiên cứu di truyền ti thể, việc sử dụng các đoạn ADN ti thể ngắn, có tốc độ đột biến tương đối nhanh (vùng D-loop) thường được dùng để:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cấu trúc ADN ti thể ở người là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao tần số hoán vị gene không được nhắc đến khi nói về di truyền gene ti thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một số bệnh do đột biến gene ti thể chỉ biểu hiện triệu chứng khi tỷ lệ ti thể đột biến trong tế bào vượt qua một ngưỡng nhất định. Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng ngưỡng (threshold effect). Điều này giải thích tại sao:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: So với ADN nhân, ADN ti thể có tốc độ đột biến:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ở thực vật, các gene trong lục lạp chủ yếu liên quan đến quá trình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một tính trạng ở cây lúa được quy định bởi gene trong ti thể. Lai cây bố có tính trạng X với cây mẹ có tính trạng Y, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn. Kiểu hình của F2 sẽ như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là **không đúng** khi nói về sự di truyền của gen nằm trong tế bào chất?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Vai trò của bố và mẹ đối với kiểu hình đời con là không ngang nhau.
  • C. Tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Kiểu hình đời con thường giống kiểu hình của mẹ.

Câu 2: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá do gen ngoài nhân quy định. Nếu lai cây lá xanh với cây lá đốm, kết quả F1 ở phép lai thuận (♀ lá xanh x ♂ lá đốm) là toàn bộ cây lá xanh, còn F1 ở phép lai nghịch (♀ lá đốm x ♂ lá xanh) là toàn bộ cây lá đốm. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Tính trạng màu lá di truyền theo dòng mẹ do gen nằm trong tế bào chất.
  • B. Tính trạng màu lá di truyền liên kết giới tính.
  • C. Tính trạng màu lá do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • D. Tính trạng màu lá do gen trội không hoàn toàn quy định.

Câu 3: Gen nằm trong ti thể và lục lạp có những đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Là ADN thẳng, liên kết với protein histon.
  • B. Là ADN vòng, không liên kết với protein histon.
  • C. Là ARN vòng, không liên kết với protein.
  • D. Là ADN thẳng, không liên kết với protein histon.

Câu 4: Tại sao sự di truyền gen ngoài nhân (di truyền tế bào chất) thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • B. Vì gen ngoài nhân chỉ biểu hiện kiểu hình ở con cái.
  • C. Vì trong quá trình thụ tinh, giao tử đực thường mang nhiều tế bào chất hơn giao tử cái.
  • D. Vì trong quá trình thụ tinh, hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ giao tử cái (trứng).

Câu 5: Bệnh Leber (bệnh thần kinh thị giác di truyền) ở người là một ví dụ về bệnh do đột biến gen nằm trong ti thể gây ra. Nếu một người mẹ bị bệnh này và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 0%
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc vào kiểu gen của bố.

Câu 6: Vẫn với bệnh Leber di truyền theo dòng ti thể. Nếu một người bố bị bệnh này và người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh, xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 0%
  • D. 25%

Câu 7: Tại sao sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa gen ngoài nhân trong quá trình phân bào có thể dẫn đến hiện tượng khảm (mosaicism) ở một số sinh vật (ví dụ: cây lá đốm)?

  • A. Vì gen ngoài nhân dễ bị đột biến hơn gen nhân.
  • B. Vì các tế bào con nhận được số lượng và loại bào quan chứa gen ngoài nhân khác nhau.
  • C. Vì gen ngoài nhân có khả năng hoán vị cao.
  • D. Vì gen ngoài nhân có nhiều alen khác nhau.

Câu 8: So với gen nằm trên nhiễm sắc thể thường trong nhân, gen ngoài nhân có đặc điểm nào khác biệt?

  • A. Chỉ tồn tại ở giới cái.
  • B. Có cấu trúc ADN thẳng.
  • C. Luôn biểu hiện ở dạng trội.
  • D. Không tuân theo quy luật phân li của Mendel.

Câu 9: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người gây ra bởi đột biến gen trong ti thể. Quan sát phả hệ một gia đình cho thấy tất cả con của người mẹ bị bệnh đều bị bệnh, bất kể giới tính. Con của người bố bị bệnh và người mẹ khỏe mạnh đều khỏe mạnh. Kiểu di truyền này phù hợp với hình thức di truyền nào?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền theo dòng mẹ (di truyền tế bào chất).
  • C. Di truyền lặn liên kết giới tính X.
  • D. Di truyền liên kết giới tính Y.

Câu 10: Trong các cấu trúc sau của tế bào thực vật, cấu trúc nào chắc chắn chứa gen ngoài nhân?

  • A. Nhân tế bào.
  • B. Ribosome.
  • C. Trung thể.
  • D. Lục lạp.

Câu 11: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do một gen nằm trong lục lạp quy định (A: kháng, a: không kháng). Thực hiện phép lai giữa cây cái kháng thuốc và cây đực không kháng thuốc. Kiểu hình của đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% không kháng thuốc.
  • C. 75% kháng thuốc : 25% không kháng thuốc.
  • D. 50% kháng thuốc : 50% không kháng thuốc.

Câu 12: Vẫn với tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen lục lạp ở câu 11. Nếu thực hiện phép lai ngược lại: cây cái không kháng thuốc và cây đực kháng thuốc. Kiểu hình của đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% kháng thuốc.
  • B. 100% không kháng thuốc.
  • C. 75% kháng thuốc : 25% không kháng thuốc.
  • D. 50% kháng thuốc : 50% không kháng thuốc.

Câu 13: Điều gì là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về kết quả trong phép lai thuận và phép lai nghịch ở các tính trạng di truyền bởi gen ngoài nhân?

  • A. Sự hoán vị gen giữa các nhiễm sắc thể.
  • B. Tỷ lệ giao tử đực và giao tử cái khác nhau.
  • C. Sự tương tác giữa các gen trong nhân.
  • D. Sự đóng góp không cân xứng của tế bào chất từ bố và mẹ cho hợp tử.

Câu 14: Bệnh động kinh ở người do đột biến gen ti thể có thể ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan khác nhau như thần kinh, cơ bắp. Đặc điểm này của bệnh có thể liên quan đến khái niệm nào?

  • A. Tính đa hiệu của gen (Pleiotropy).
  • B. Sự liên kết gen.
  • C. Sự tương tác gen.
  • D. Di truyền đa yếu tố.

Câu 15: Giả sử một dòng tế bào thực vật bị đột biến gen trong lục lạp dẫn đến khả năng quang hợp kém. Nếu dùng dòng tế bào này làm vật liệu để nuôi cấy mô, các cây con được tạo ra từ nuôi cấy mô sẽ có đặc điểm quang hợp như thế nào?

  • A. Quang hợp bình thường do nhân tế bào không bị đột biến.
  • B. Quang hợp tốt hơn do được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng.
  • C. Quang hợp kém giống như dòng tế bào mẹ.
  • D. Khả năng quang hợp biến đổi ngẫu nhiên.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là **sai** về gen ngoài nhân?

  • A. Có thể tồn tại ở ti thể và lục lạp.
  • B. Luôn được di truyền từ cả bố và mẹ với tỷ lệ ngang nhau.
  • C. Không nằm trên nhiễm sắc thể trong nhân.
  • D. Có cấu trúc khác biệt so với ADN nhân.

Câu 17: Ở một loài nấm, tính trạng màu sắc sợi nấm được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Có hai alen là M (màu trắng) và m (màu xanh). Thực hiện phép lai giữa sợi nấm cái có kiểu gen ti thể Mm với sợi nấm đực có kiểu gen ti thể mm. Các bào tử tạo ra từ sợi nấm cái (trước khi thụ tinh) sẽ chứa bào quan ti thể mang alen nào?

  • A. Chỉ alen M.
  • B. Chỉ alen m.
  • C. 50% alen M, 50% alen m.
  • D. Cả alen M và m, với tỷ lệ ngẫu nhiên hoặc không đều.

Câu 18: Khả năng kháng một loại thuốc kháng sinh ở vi khuẩn E. coli thường do gen nằm trên plasmid quy định. Nếu một tế bào E. coli nhạy cảm với thuốc tiếp nhận plasmid mang gen kháng thuốc từ một tế bào E. coli kháng thuốc thông qua quá trình tiếp hợp, thì tế bào nhận sẽ trở thành tế bào như thế nào?

  • A. Trở nên kháng thuốc.
  • B. Vẫn nhạy cảm với thuốc.
  • C. Bị chết.
  • D. Khả năng kháng thuốc phụ thuộc vào gen nhân của nó.

Câu 19: Một cặp vợ chồng có con trai bị bệnh do đột biến gen ti thể. Người con trai này có khả năng truyền bệnh cho các con của mình (nếu có vợ khỏe mạnh) như thế nào?

  • A. Tất cả các con sẽ bị bệnh.
  • B. 50% các con sẽ bị bệnh.
  • C. Tất cả các con sẽ khỏe mạnh.
  • D. Chỉ con gái bị bệnh, con trai khỏe mạnh.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế di truyền giữa gen nhân và gen ngoài nhân là gì?

  • A. Gen nhân chỉ mã hóa protein, gen ngoài nhân mã hóa ARN.
  • B. Gen nhân có đột biến, gen ngoài nhân thì không.
  • C. Gen nhân phân li độc lập, gen ngoài nhân liên kết hoàn toàn.
  • D. Gen nhân di truyền theo quy luật Mendel, gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ.

Câu 21: Khi nghiên cứu một tính trạng ở thực vật, nhà khoa học nhận thấy kết quả phép lai thuận (A x B) khác với phép lai nghịch (B x A), và kiểu hình đời con F1 luôn giống cây mẹ. Điều này gợi ý mạnh mẽ về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền tế bào chất.
  • C. Di truyền lặn liên kết giới tính.
  • D. Di truyền đa gen.

Câu 22: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh lý phức tạp ảnh hưởng đến não, cơ bắp, và các cơ quan khác, do đột biến gen ti thể. Tại sao một đột biến duy nhất trong gen ti thể lại có thể gây ra nhiều triệu chứng ở các hệ cơ quan khác nhau?

  • A. Ti thể đóng vai trò trung tâm trong sản xuất năng lượng (ATP) cho hầu hết các loại tế bào trong cơ thể.
  • B. Gen ti thể có khả năng di chuyển giữa các bào quan.
  • C. Đột biến gen ti thể gây ra đột biến thứ cấp ở gen nhân.
  • D. Protein do gen ti thể mã hóa chỉ hoạt động ở một loại mô duy nhất.

Câu 23: Trong các nhận định sau về ADN ti thể và ADN lục lạp, nhận định nào là **đúng**?

  • A. Chúng có kích thước lớn hơn ADN nhân.
  • B. Chúng được bao bọc bởi protein histon.
  • C. Chúng có cấu trúc vòng.
  • D. Chúng chỉ chứa thông tin di truyền cho chức năng của chính bào quan đó.

Câu 24: Sự di truyền của tính trạng kháng một loại thuốc kháng sinh ở vi khuẩn E. coli thông qua plasmid là một ví dụ về di truyền ngoài nhân. Điều này có ý nghĩa gì trong y học?

  • A. Giúp dễ dàng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
  • B. Chứng minh thuốc kháng sinh không hiệu quả.
  • C. Cho thấy gen kháng thuốc chỉ nằm trong nhân vi khuẩn.
  • D. Giải thích sự lây lan nhanh chóng của tính trạng kháng thuốc giữa các quần thể vi khuẩn.

Câu 25: Một cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có kiểu hình lá đốm (xen kẽ vùng xanh và vùng trắng). Khi cây này ra hoa, các tế bào trứng của nó sẽ chứa các bào quan lục lạp mang gen quy định màu sắc lá như thế nào?

  • A. Các tế bào trứng có thể chứa lục lạp chỉ mang gen xanh, chỉ mang gen trắng, hoặc cả hai loại.
  • B. Tất cả các tế bào trứng chỉ chứa lục lạp mang gen xanh.
  • C. Tất cả các tế bào trứng chỉ chứa lục lạp mang gen trắng.
  • D. Tất cả các tế bào trứng chứa lục lạp mang cả gen xanh và trắng với tỷ lệ 1:1.

Câu 26: Nếu lấy hạt phấn của cây hoa phấn lá đốm thụ phấn cho cây hoa phấn lá xanh, đời con F1 thu được sẽ có kiểu hình như thế nào, biết rằng tính trạng màu lá di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Toàn bộ cây lá đốm.
  • B. Toàn bộ cây lá xanh.
  • C. 50% lá đốm, 50% lá xanh.
  • D. Tùy thuộc vào kiểu gen nhân của cây bố mẹ.

Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây **không phải** là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Thường di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • C. Gen tồn tại trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Kết quả lai thuận và lai nghịch có thể khác nhau.

Câu 28: Tại sao các bệnh do đột biến gen ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh?

  • A. Vì ti thể là nơi sản xuất ATP chính, và các mô này cần nhiều ATP để hoạt động.
  • B. Vì gen ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • C. Vì các mô này dễ bị đột biến gen ti thể hơn.
  • D. Vì các mô này không có khả năng tự sửa chữa ADN ti thể.

Câu 29: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, sự di truyền màu lá được giải thích là do gen nằm trong bào quan nào?

  • A. Ti thể.
  • B. Ribosome.
  • C. Nhân tế bào.
  • D. Lục lạp.

Câu 30: Giả sử có một đột biến điểm xảy ra trong ADN ti thể ở một người phụ nữ. Tế bào trứng của người này sẽ chứa ADN ti thể mang đột biến như thế nào?

  • A. Tất cả các tế bào trứng đều mang đột biến (hoặc hỗn hợp các dạng nếu có heteroplasmy).
  • B. Một nửa số tế bào trứng mang đột biến, nửa còn lại bình thường.
  • C. Đột biến chỉ xuất hiện ở một số ít tế bào trứng.
  • D. Không có tế bào trứng nào mang đột biến vì đột biến chỉ ảnh hưởng đến tế bào soma.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là **không đúng** khi nói về sự di truyền của gen nằm trong tế bào chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một thí nghiệm lai thuận nghịch ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) với tính trạng màu lá do gen ngoài nhân quy định. Nếu lai cây lá xanh với cây lá đốm, kết quả F1 ở phép lai thuận (♀ lá xanh x ♂ lá đốm) là toàn bộ cây lá xanh, còn F1 ở phép lai nghịch (♀ lá đốm x ♂ lá xanh) là toàn bộ cây lá đốm. Điều này chứng tỏ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Gen nằm trong ti thể và lục lạp có những đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao sự di truyền gen ngoài nhân (di truyền tế bào chất) thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Bệnh Leber (bệnh thần kinh thị giác di truyền) ở người là một ví dụ về bệnh do đột biến gen nằm trong ti thể gây ra. Nếu một người mẹ bị bệnh này và người bố hoàn toàn khỏe mạnh, xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vẫn với bệnh Leber di truyền theo dòng ti thể. Nếu một người bố bị bệnh này và người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh, xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao sự phân chia không đồng đều của các bào quan chứa gen ngoài nhân trong quá trình phân bào có thể dẫn đến hiện tượng khảm (mosaicism) ở một số sinh vật (ví dụ: cây lá đốm)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: So với gen nằm trên nhiễm sắc thể thường trong nhân, gen ngoài nhân có đặc điểm nào khác biệt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người gây ra bởi đột biến gen trong ti thể. Quan sát phả hệ một gia đình cho thấy tất cả con của người mẹ bị bệnh đều bị bệnh, bất kể giới tính. Con của người bố bị bệnh và người mẹ khỏe mạnh đều khỏe mạnh. Kiểu di truyền này phù hợp với hình thức di truyền nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong các cấu trúc sau của tế bào thực vật, cấu trúc nào chắc chắn chứa gen ngoài nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Giả sử ở một loài thực vật, tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do một gen nằm trong lục lạp quy định (A: kháng, a: không kháng). Thực hiện phép lai giữa cây cái kháng thuốc và cây đực không kháng thuốc. Kiểu hình của đời con F1 sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vẫn với tính trạng kháng thuốc diệt cỏ do gen lục lạp ở câu 11. Nếu thực hiện phép lai ngược lại: cây cái không kháng thuốc và cây đực kháng thuốc. Kiểu hình của đời con F1 sẽ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điều gì là nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về kết quả trong phép lai thuận và phép lai nghịch ở các tính trạng di truyền bởi gen ngoài nhân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Bệnh động kinh ở người do đột biến gen ti thể có thể ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan khác nhau như thần kinh, cơ bắp. Đặc điểm này của bệnh có thể liên quan đến khái niệm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Giả sử một dòng tế bào thực vật bị đột biến gen trong lục lạp dẫn đến khả năng quang hợp kém. Nếu dùng dòng tế bào này làm vật liệu để nuôi cấy mô, các cây con được tạo ra từ nuôi cấy mô sẽ có đặc điểm quang hợp như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là **sai** về gen ngoài nhân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ở một loài nấm, tính trạng màu sắc sợi nấm được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Có hai alen là M (màu trắng) và m (màu xanh). Thực hiện phép lai giữa sợi nấm cái có kiểu gen ti thể Mm với sợi nấm đực có kiểu gen ti thể mm. Các bào tử tạo ra từ sợi nấm cái (trước khi thụ tinh) sẽ chứa bào quan ti thể mang alen nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khả năng kháng một loại thuốc kháng sinh ở vi khuẩn E. coli thường do gen nằm trên plasmid quy định. Nếu một tế bào E. coli nhạy cảm với thuốc tiếp nhận plasmid mang gen kháng thuốc từ một tế bào E. coli kháng thuốc thông qua quá trình tiếp hợp, thì tế bào nhận sẽ trở thành tế bào như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một cặp vợ chồng có con trai bị bệnh do đột biến gen ti thể. Người con trai này có khả năng truyền bệnh cho các con của mình (nếu có vợ khỏe mạnh) như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản nhất trong cơ chế di truyền giữa gen nhân và gen ngoài nhân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi nghiên cứu một tính trạng ở thực vật, nhà khoa học nhận thấy kết quả phép lai thuận (A x B) khác với phép lai nghịch (B x A), và kiểu hình đời con F1 luôn giống cây mẹ. Điều này gợi ý mạnh mẽ về kiểu di truyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh lý phức tạp ảnh hưởng đến não, cơ bắp, và các cơ quan khác, do đột biến gen ti thể. Tại sao một đột biến duy nhất trong gen ti thể lại có thể gây ra nhiều triệu chứng ở các hệ cơ quan khác nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các nhận định sau về ADN ti thể và ADN lục lạp, nhận định nào là **đúng**?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Sự di truyền của tính trạng kháng một loại thuốc kháng sinh ở vi khuẩn E. coli thông qua plasmid là một ví dụ về di truyền ngoài nhân. Điều này có ý nghĩa gì trong y học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có kiểu hình lá đốm (xen kẽ vùng xanh và vùng trắng). Khi cây này ra hoa, các tế bào trứng của nó sẽ chứa các bào quan lục lạp mang gen quy định màu sắc lá như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nếu lấy hạt phấn của cây hoa phấn lá đốm thụ phấn cho cây hoa phấn lá xanh, đời con F1 thu được sẽ có kiểu hình như thế nào, biết rằng tính trạng màu lá di truyền theo dòng mẹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây **không phải** là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao các bệnh do đột biến gen ti thể thường ảnh hưởng nặng nề đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong thí nghiệm của Coren trên cây hoa phấn, sự di truyền màu lá được giải thích là do gen nằm trong bào quan nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Giả sử có một đột biến điểm xảy ra trong ADN ti thể ở một người phụ nữ. Tế bào trứng của người này sẽ chứa ADN ti thể mang đột biến như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không phải là đặc điểm của di truyền gene ngoài nhân (di truyền tế bào chất)?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Con lai thường có kiểu hình giống mẹ.
  • C. Tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel.
  • D. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường trong nhân tế bào.

Câu 2: Tại sao phép lai thuận nghịch lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát hiện di truyền gene ngoài nhân?

  • A. Giúp xác định tính trạng trội, lặn.
  • B. Phát hiện hiện tượng liên kết gene trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Cho thấy sự khác biệt về kiểu hình đời con khi đổi vai trò làm mẹ và làm bố, thường do tế bào chất của giao tử cái đóng góp chủ yếu cho hợp tử.
  • D. Chứng minh các gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập.

Câu 3: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

  • A. Nhân tế bào và ti thể.
  • B. Ti thể và lục lạp.
  • C. Lục lạp và ribôxôm.
  • D. Trung thể và nhân tế bào.

Câu 4: Cơ sở tế bào học giải thích hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đối với các tính trạng do gene ti thể quy định là gì?

  • A. Ti thể trong hợp tử chủ yếu được nhận từ tế bào chất của trứng (giao tử cái).
  • B. Ti thể chỉ tồn tại trong giao tử cái.
  • C. Ti thể của giao tử đực bị tiêu biến sau khi thụ tinh.
  • D. Gene ti thể chỉ biểu hiện ở giới cái.

Câu 5: Bệnh động kinh do đột biến gene trong ti thể ở người được di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ bố sang tất cả các con.
  • B. Chỉ di truyền từ mẹ sang con trai.
  • C. Di truyền từ mẹ sang tất cả các con (cả trai và gái).
  • D. Di truyền từ bố sang con gái.

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người bố bị bệnh di truyền do gene lặn trên nhiễm sắc thể thường, người mẹ bị bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Khả năng sinh con trai không mắc cả hai bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. Không thể xảy ra vì mẹ bị bệnh ti thể sẽ truyền bệnh cho tất cả các con.

Câu 7: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tính trạng màu lá (xanh, trắng, đốm) do gene trong lục lạp quy định. Phép lai nào sau đây cho F1 toàn cây lá xanh?

  • A. Cây lá xanh (mẹ) x Cây lá trắng (bố)
  • B. Cây lá trắng (mẹ) x Cây lá xanh (bố)
  • C. Cây lá đốm (mẹ) x Cây lá xanh (bố)
  • D. Cây lá xanh (mẹ) x Cây lá đốm (bố)

Câu 8: Vẫn ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gene trong lục lạp quy định. Nếu lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá trắng, F1 thu được sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá đốm.
  • B. 100% cây lá trắng.
  • C. Tỉ lệ 1 cây lá đốm : 1 cây lá trắng.
  • D. 100% cây lá trắng (vì mẹ là cây lá trắng).

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gene nhân và di truyền gene ngoài nhân là:

  • A. Cơ chế phân chia và phân phối vật chất di truyền trong quá trình hình thành giao tử và hợp tử.
  • B. Số lượng gene.
  • C. Thành phần hóa học của vật chất di truyền.
  • D. Khả năng bị đột biến.

Câu 10: Trong thí nghiệm cấy truyền nhân, nhân từ tế bào sinh dưỡng của loài A được đưa vào tế bào chất của tế bào trứng loài B đã loại bỏ nhân. Cơ thể con được tạo ra từ tế bào chuyển nhân này sẽ mang các đặc điểm di truyền chủ yếu của:

  • A. Đa số các tính trạng giống loài A, một số tính trạng liên quan đến tế bào chất giống loài B.
  • B. Đa số các tính trạng giống loài B, một số tính trạng liên quan đến nhân giống loài A.
  • C. Tất cả các tính trạng đều giống loài A.
  • D. Tất cả các tính trạng đều giống loài B.

Câu 11: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gene ti thể thường ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp, thần kinh?

  • A. Gene ti thể chỉ biểu hiện ở các mô này.
  • B. Ti thể là bào quan chính sản xuất năng lượng (ATP), các đột biến ảnh hưởng đến chức năng này sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho các mô cần nhiều năng lượng.
  • C. Các mô này có số lượng ti thể ít hơn các mô khác, nên dễ bị ảnh hưởng hơn.
  • D. Gene ti thể tương tác đặc biệt với các gene trong nhân chỉ có ở các mô này.

Câu 12: Một người phụ nữ bị một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Chồng của cô ấy hoàn toàn khỏe mạnh và không mang gene bệnh. Khả năng đứa con trai đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 13: Vẫn câu hỏi trên, khả năng đứa con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 14: Điều nào sau đây là đúng khi nói về vật chất di truyền trong lục lạp và ti thể?

  • A. Đều là các phân tử ADN mạch thẳng, liên kết với protein histon.
  • B. Đều là các phân tử ADN mạch vòng, không liên kết với protein histon.
  • C. Đều là các phân tử ADN mạch vòng, có cấu trúc tương tự ADN ở vi khuẩn.
  • D. Chỉ có ADN lục lạp là mạch vòng, ADN ti thể là mạch thẳng.

Câu 15: Tính trạng lá đốm ở cây hoa phấn thể hiện sự không đồng nhất về kiểu hình trên cùng một cơ thể. Điều này có thể giải thích bằng cơ chế nào sau đây?

  • A. Hiện tượng trội không hoàn toàn của gene nhân.
  • B. Sự phân bố ngẫu nhiên của các lục lạp (chứa gene đột biến và gene bình thường) trong quá trình phân chia tế bào chất.
  • C. Đột biến phát sinh liên tục ở các gene trong nhân trong quá trình phát triển cá thể.
  • D. Tương tác giữa gene trong nhân và gene ngoài nhân.

Câu 16: Một cặp vợ chồng, người bố bị bệnh LHON (bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber) do đột biến gene ti thể, người mẹ hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng đứa con đầu lòng của họ bị bệnh LHON là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 17: Trong một nghiên cứu, người ta lai một dòng tế bào thực vật A (có khả năng kháng thuốc X) với một dòng tế bào thực vật B (nhạy cảm với thuốc X) bằng phương pháp lai tế bào trần. Đặc tính kháng thuốc X này được xác định là do gene nằm trong lục lạp. Khi nuôi cấy các tế bào lai (lai xôma) trong môi trường có thuốc X, những tế bào nào có khả năng sống sót và phát triển?

  • A. Các tế bào lai chỉ chứa lục lạp từ dòng A.
  • B. Các tế bào lai chỉ chứa lục lạp từ dòng B.
  • C. Các tế bào lai chứa lục lạp từ dòng A hoặc cả dòng A và B, miễn là có lục lạp mang gene kháng thuốc từ dòng A.
  • D. Chỉ các tế bào lai chứa cả nhân của A và nhân của B.

Câu 18: So với di truyền gene nhân, di truyền gene ngoài nhân có điểm gì khác biệt về sự phân phối vật chất di truyền qua các thế hệ?

  • A. Không tuân theo quy luật phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • B. Luôn phân li đồng đều giữa các giao tử.
  • C. Chỉ xảy ra ở một giới nhất định.
  • D. Bị ảnh hưởng bởi hiện tượng hoán vị gene.

Câu 19: Một nhà khoa học phát hiện một tính trạng mới ở một loài động vật. Để xác định xem tính trạng này do gene nhân hay gene ngoài nhân quy định, ông nên tiến hành phép lai nào đầu tiên?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lai tự thụ.
  • C. Lai khác dòng.
  • D. Lai thuận nghịch.

Câu 20: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của gene trong ti thể?

  • A. Có cấu trúc mạch vòng.
  • B. Mã hóa một số protein cần thiết cho chức năng của ti thể.
  • C. Số lượng bản sao luôn cố định trong mỗi tế bào.
  • D. Di truyền chủ yếu theo dòng mẹ.

Câu 21: Giải thích tại sao ở cây hoa phấn lá đốm, khi tự thụ phấn hoặc giao phấn nội bộ cây đốm, đời con F1 có thể xuất hiện cả cây lá xanh, lá trắng và lá đốm với tỉ lệ không xác định?

  • A. Do sự phân li độc lập của các cặp gene trong nhân.
  • B. Do sự phân chia không đồng đều của các lục lạp (chứa gene đột biến và bình thường) trong quá trình giảm phân tạo noãn.
  • C. Do hiện tượng hoán vị gene xảy ra với tần số cao.
  • D. Do ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gene.

Câu 22: Bệnh MERRF (Động kinh giật rung và sợi cơ đỏ rách) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gene ti thể. Một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con của họ mắc bệnh MERRF là:

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 23: Xét một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Người ta lai cây có kiểu hình A với cây có kiểu hình B. Phép lai thuận cho F1 toàn kiểu hình A, phép lai nghịch cho F1 toàn kiểu hình B. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình A là trội so với kiểu hình B.
  • B. Gene quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Tính trạng tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • D. Cây mẹ trong phép lai thuận có kiểu hình A, cây mẹ trong phép lai nghịch có kiểu hình B.

Câu 24: Tại sao các đột biến gene ngoài nhân thường có xu hướng tích lũy theo thời gian và có thể biểu hiện muộn trong đời sống cá thể?

  • A. Gene ngoài nhân có tốc độ đột biến thấp hơn gene nhân.
  • B. Cơ chế sửa chữa ADN ngoài nhân kém hiệu quả hơn.
  • C. Sự biểu hiện bệnh phụ thuộc vào tỉ lệ các bào quan mang đột biến trong tế bào (hiện tượng heteroplasmy), cần một ngưỡng nhất định để gây bệnh rõ rệt.
  • D. Gene ngoài nhân chỉ hoạt động ở giai đoạn trưởng thành.

Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, kiểu hình của đời con chắc chắn sẽ giống kiểu hình của cây mẹ về tính trạng do gene lục lạp quy định?

  • A. Khi cây mẹ là đồng hợp tử trội.
  • B. Khi cây mẹ có tất cả lục lạp mang cùng một loại gene (homoplasmy).
  • C. Khi cây bố là đồng hợp tử lặn.
  • D. Khi tính trạng là trội hoàn toàn.

Câu 26: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân là gì?

  • A. Chỉ có ý nghĩa trong nghiên cứu lý thuyết.
  • B. Chỉ ứng dụng trong việc xác định giới tính ở thực vật.
  • C. Chủ yếu liên quan đến việc nhân giống vô tính.
  • D. Giải thích các trường hợp di truyền không theo Mendel, chẩn đoán và tư vấn di truyền cho các bệnh do gene ti thể, ứng dụng trong công nghệ lai tạo giống (ví dụ: tạo dòng bất dục đực ở thực vật).

Câu 27: Một tính trạng ở một loài thực vật được quy định bởi gene trong nhân hoặc gene trong lục lạp. Khi tiến hành phép lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về tính trạng này, kết quả F1 của phép lai thuận và nghịch là hoàn toàn giống nhau. Điều này cho thấy tính trạng này có khả năng cao do gene nào quy định?

  • A. Gene nằm trên nhiễm sắc thể thường trong nhân.
  • B. Gene nằm trong lục lạp.
  • C. Gene nằm trong ti thể.
  • D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 28: Tại sao ADN ti thể thường được sử dụng để nghiên cứu lịch sử tiến hóa và mối quan hệ họ hàng giữa các loài hoặc các quần thể trong cùng loài?

  • A. ADN ti thể có kích thước rất lớn.
  • B. ADN ti thể có tốc độ đột biến tương đối cao và di truyền theo dòng mẹ (không bị tái tổ hợp trong giảm phân như ADN nhân), giúp theo dõi dòng dõi mẹ một cách rõ ràng.
  • C. ADN ti thể có cấu trúc phức tạp hơn ADN nhân.
  • D. Số lượng bản sao ADN ti thể trong mỗi tế bào ít hơn ADN nhân.

Câu 29: Một số loại nấm men có thể có các "plasmid" trong tế bào chất mang các gene không thuộc nhân. Sự di truyền của các gene này cũng tuân theo quy luật di truyền ngoài nhân. Đặc điểm nào sau đây sẽ không được quan sát thấy ở sự di truyền của các plasmid này?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch có thể khác nhau.
  • B. Sự phân bố của plasmid cho các tế bào con có thể không đều.
  • C. Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.
  • D. Di truyền chủ yếu thông qua tế bào chất của giao tử cái (nếu có sự khác biệt về đóng góp tế bào chất giữa hai loại giao tử).

Câu 30: Di truyền gene ngoài nhân khác với di truyền gene trên nhiễm sắc thể giới tính ở điểm nào?

  • A. Không liên quan đến giới tính của cá thể (ngoại trừ sự khác biệt về lượng tế bào chất trong giao tử cái và đực).
  • B. Chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.
  • C. Luôn tuân theo quy luật di truyền chéo.
  • D. Gene nằm trên nhiễm sắc thể Y.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao ADN ti thể thường được sử dụng để nghiên cứu lịch sử tiến hóa và mối quan hệ họ hàng giữa các loài hoặc các quần thể trong cùng loài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một số loại nấm men có thể có các 'plasmid' trong tế bào chất mang các gene không thuộc nhân. Sự di truyền của các gene này cũng tuân theo quy luật di truyền ngoài nhân. Đặc điểm nào sau đây sẽ *không* được quan sát thấy ở sự di truyền của các plasmid này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Di truyền gene ngoài nhân khác với di truyền gene trên nhiễm sắc thể giới tính ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thành phần nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên phân tử ADN là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một nuclêôtit cấu tạo từ các thành phần cơ bản nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong phân tử ADN, liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit trên một mạch đơn là liên kết gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Liên kết yếu giữa các cặp bazơ nitơ trên hai mạch đơn của ADN là liên kết gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN, A chỉ liên kết với T bằng mấy liên kết hydro?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN, G chỉ liên kết với X bằng mấy liên kết hydro?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng cấu trúc không gian của phân tử ADN theo mô hình Watson và Crick?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đường kính của chuỗi xoắn kép ADN là khoảng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chiều dài của mỗi vòng xoắn (chu kì xoắn) của phân tử ADN là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có bao nhiêu cặp nuclêôtit?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự 5'-ATGCGTAC-3'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một gen có chiều dài 5100 Å. Tổng số nuclêôtit của gen này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một gen có 2400 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit loại G của gen này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một gen có tổng số 3600 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit của gen này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chức năng cơ bản của phân tử ADN là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Quá trình nhân đôi (tái bản) ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra chủ yếu ở đâu trong tế bào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Enzim nào có vai trò tháo xoắn và tách hai mạch đơn của ADN trong quá trình nhân đôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Enzim nào có vai trò nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch ADN mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp theo chiều nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục trong quá trình nhân đôi là mạch được tổng hợp dựa trên mạch khuôn có chiều:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình nhân đôi ADN trên mạch nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo rằng phân tử ADN con được tạo ra giống hệt ADN mẹ ban đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sau khi nhân đôi 3 lần liên tiếp từ một phân tử ADN mẹ ban đầu, tổng số phân tử ADN con được tạo ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một gen có 3000 nuclêôtit. Nếu gen này nhân đôi 4 lần, số nuclêôtit loại A mà môi trường nội bào cần cung cấp là bao nhiêu, biết rằng gen có A = 20%?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một gen có tổng số 120 chu kì xoắn. Số liên kết hydro của gen là 3120. Số nuclêôtit loại A của gen này là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch, chứng minh sự tồn tại của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất), là gì?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác nhau ở hai phép lai, nhưng tỉ lệ này tuân theo quy luật phân li của Mendel.
  • B. Kiểu hình của đời con ở phép lai thuận khác với phép lai nghịch và thường giống với kiểu hình của mẹ.
  • C. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con khác nhau ở hai phép lai, nhưng tỉ lệ này tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn.
  • D. Kết quả phép lai thuận và nghịch luôn giống nhau, nhưng tỉ lệ kiểu hình khác với dự đoán của Mendel.

Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền nào sau đây được tìm thấy ngoài nhân tế bào ở sinh vật nhân thực và có khả năng tự nhân đôi?

  • A. ARN vận chuyển và ARN ribôxôm.
  • B. Protein histone và các enzyme.
  • C. ADN trong ribôxôm và lưới nội chất.
  • D. ADN trong ti thể và lục lạp.

Câu 3: Tại sao các tính trạng do gen trong ti thể quy định ở người thường biểu hiện bệnh ở nhiều cơ quan khác nhau như thần kinh, cơ, tim?

  • A. Vì gen trong ti thể rất dễ bị đột biến dưới tác động của môi trường.
  • B. Vì ti thể chỉ tập trung ở một số loại tế bào nhất định trong cơ thể.
  • C. Vì ti thể đóng vai trò cung cấp năng lượng (ATP) cho hầu hết các loại tế bào trong cơ thể.
  • D. Vì ADN ti thể có cấu trúc mạch thẳng và liên kết với protein histone.

Câu 4: Trong một phép lai, nếu đời con F1 luôn biểu hiện kiểu hình của cây mẹ, bất kể cây bố mang kiểu hình gì, thì có thể suy đoán gen quy định tính trạng đó nằm ở đâu?

  • A. Tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp).
  • B. Nhiễm sắc thể thường.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.

Câu 5: Một phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Chồng của cô ấy hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 6: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Vợ của ông ấy hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở di truyền gen ngoài nhân mà không có ở di truyền gen trong nhân theo quy luật Mendel?

  • A. Gen tồn tại thành từng cặp alen.
  • B. Có hiện tượng trội lặn.
  • C. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • D. Gen có thể bị đột biến.

Câu 8: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá đốm, F1 thu được toàn cây lá xanh. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, F1 thu được toàn cây lá đốm. Phép lai nào là phép lai thuận trong thí nghiệm này?

  • A. Không thể xác định phép lai thuận.
  • B. Phép lai cho F1 toàn cây lá xanh.
  • C. Phép lai cho F1 toàn cây lá đốm.
  • D. Cả hai đều có thể là phép lai thuận, tùy thuộc vào quy ước của nhà nghiên cứu (ví dụ, quy ước mẹ là cây lá xanh).

Câu 9: Tiếp theo câu 8, nếu lấy hạt phấn của cây F1 từ phép lai "lá xanh x lá đốm" thụ phấn cho cây F1 từ phép lai "lá đốm x lá xanh", kiểu hình ở đời con F2 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cây lá xanh.
  • B. 100% cây lá đốm.
  • C. 100% cây lá đốm (vì cây mẹ là F1 từ "lá đốm x lá xanh", có kiểu hình lá đốm).
  • D. Tỉ lệ 1 lá xanh : 1 lá đốm.

Câu 10: Tại sao sự di truyền của gen ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

  • A. Vì gen ngoài nhân chỉ có ở giới cái.
  • B. Vì tế bào chất và các bào quan chứa gen ngoài nhân (ti thể, lục lạp) chủ yếu được truyền từ trứng của mẹ cho hợp tử.
  • C. Vì gen ngoài nhân nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Vì gen ngoài nhân bị bất hoạt ở giới đực.

Câu 11: So với ADN trong nhân, ADN ti thể có đặc điểm gì?

  • A. Thường có cấu trúc vòng, kích thước nhỏ hơn và không liên kết với protein histone.
  • B. Thường có cấu trúc thẳng, kích thước lớn hơn và liên kết chặt chẽ với protein histone.
  • C. Luôn có cấu trúc vòng, kích thước lớn hơn và liên kết với protein histone.
  • D. Luôn có cấu trúc thẳng, kích thước nhỏ hơn và không liên kết với protein histone.

Câu 12: Hiện tượng trong đó một tế bào hoặc một cơ thể chứa hai hoặc nhiều loại bộ gen ti thể khác nhau (ví dụ, cả ti thể đột biến và ti thể bình thường) được gọi là gì?

  • A. Đồng hợp tử.
  • B. Dị hợp tử.
  • C. Đồng nhất tương đương (Homoplasmy).
  • D. Không đồng nhất tương đương (Heteroplasmy).

Câu 13: Tại sao mức độ biểu hiện của bệnh do gen ti thể gây ra có thể rất khác nhau giữa các cá thể trong cùng một gia đình, thậm chí giữa các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể?

  • A. Do sự tương tác giữa gen ti thể và gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Do hiện tượng không đồng nhất tương đương (Heteroplasmy) và sự phân bố ngẫu nhiên của các loại ti thể trong quá trình phân chia tế bào và phát triển.
  • C. Do ảnh hưởng của môi trường ngoài lên hoạt động của ti thể.
  • D. Do sự tái tổ hợp gen thường xuyên xảy ra trong ADN ti thể.

Câu 14: Một nhà khoa học tiến hành chuyển nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cá thể chuột cái lông trắng (thuần chủng về tính trạng màu lông do gen nhân quy định) vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một cá thể chuột cái lông đen (thuần chủng về tính trạng màu lông do gen nhân quy định). Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy phát triển thành phôi và cấy vào tử cung của một chuột cái mang thai hộ lông nâu. Chuột con sinh ra sẽ có màu lông gì?

  • A. Lông trắng (do nhận nhân từ chuột cái lông trắng).
  • B. Lông đen (do nhận tế bào chất từ chuột cái lông đen).
  • C. Lông nâu (do ảnh hưởng của chuột mẹ mang thai hộ).
  • D. Có thể lông trắng hoặc đen tùy thuộc vào gen ti thể.

Câu 15: Tiếp theo câu 14, nếu tính trạng "khả năng kháng thuốc kháng sinh X" ở loài chuột này được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Chuột cái lông trắng ban đầu không kháng thuốc, chuột cái lông đen ban đầu kháng thuốc. Chuột con sinh ra từ thí nghiệm chuyển nhân sẽ có khả năng kháng thuốc kháng sinh X hay không?

  • A. Không kháng thuốc (do nhận nhân từ chuột cái không kháng thuốc).
  • B. Kháng thuốc (do nhận tế bào chất chứa ti thể từ chuột cái kháng thuốc).
  • C. Có thể kháng hoặc không kháng tùy thuộc vào sự tương tác gen.
  • D. Không thể xác định từ thông tin đã cho.

Câu 16: Trong quá trình giảm phân và thụ tinh, sự phân phối của các bào quan chứa gen ngoài nhân (ti thể, lục lạp) vào giao tử và hợp tử diễn ra như thế nào, khác với nhiễm sắc thể?

  • A. Chúng phân li đồng đều và chính xác về số lượng vào mỗi giao tử như nhiễm sắc thể.
  • B. Chúng chỉ được truyền qua giao tử đực chứ không qua giao tử cái.
  • C. Chúng chỉ được truyền qua giao tử cái chứ không qua giao tử đực.
  • D. Chúng phân phối một cách ngẫu nhiên và không đồng đều vào các giao tử, và chủ yếu được truyền qua trứng.

Câu 17: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Tất cả con cái của người mẹ bị bệnh đều có nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Chỉ có con gái của người mẹ bị bệnh mới mắc bệnh.
  • C. Chỉ có con trai của người mẹ bị bệnh mới mắc bệnh.
  • D. Bệnh chỉ biểu hiện ở nữ giới.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau.
  • B. Tuân theo tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 ở đời F2 trong phép lai giữa F1 dị hợp với nhau.
  • C. Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.
  • D. Gen nằm trong tế bào chất.

Câu 19: Ở thực vật, tính trạng màu sắc lá (xanh, trắng, đốm) thường do gen trong lục lạp quy định. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Cây lá xanh luôn là cây cái.
  • B. Cây lá trắng không thể quang hợp.
  • C. Kết quả lai thuận và nghịch luôn giống nhau.
  • D. Kiểu hình màu lá của cây con phụ thuộc vào kiểu hình màu lá của cây mẹ khi thụ phấn.

Câu 20: Một bệnh di truyền ở người được theo dõi qua 3 thế hệ. Bệnh xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ bị bệnh, bất kể giới tính và tình trạng của người cha. Ngược lại, không có con nào của người cha bị bệnh (với người mẹ không bị bệnh) mắc bệnh. Kiểu di truyền nào sau đây có khả năng nhất?

  • A. Di truyền gen trong ti thể.
  • B. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 21: Giả sử một loài thực vật có tính trạng A do gen nhân quy định (A trội hoàn toàn so với a) và tính trạng B do gen lục lạp quy định (B cho màu xanh, b cho màu trắng). Phép lai: ♀ AAbb (lá trắng) x ♂ aaBB (lá xanh). Kiểu hình của đời F1 sẽ như thế nào?

  • A. AaBb (lá trắng).
  • B. AaBb (lá xanh).
  • C. Aabb (lá xanh).
  • D. aaBb (lá trắng).

Câu 22: Tiếp theo câu 21, nếu cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế nào?

  • A. Tỉ lệ 3 A_B_ : 1 aaB_ : 3 A_bb : 1 aabb.
  • B. Tỉ lệ 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb.
  • C. Tỉ lệ 3 A_ (lá xanh) : 1 aa (lá xanh).
  • D. Tỉ lệ 3 A_ (lá trắng) : 1 aa (lá trắng).

Câu 23: Đặc điểm nào của ADN ti thể và lục lạp phù hợp với giả thuyết nguồn gốc nội cộng sinh (endosymbiotic theory) của các bào quan này?

  • A. Kích thước lớn hơn ADN nhân.
  • B. Cấu trúc thẳng và liên kết với protein histone.
  • C. Cấu trúc vòng và không liên kết với protein histone, giống ADN của vi khuẩn.
  • D. Tốc độ đột biến thấp hơn ADN nhân.

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự phân bố không đồng đều của các ti thể đột biến và bình thường trong quá trình phân chia tế bào trứng và phôi sớm?

  • A. Hiện tượng liên kết gen.
  • B. Sự biến đổi mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền ti thể giữa các thành viên trong cùng một gia đình.
  • C. Hiện tượng hoán vị gen.
  • D. Hiện tượng trội hoàn toàn.

Câu 25: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen mà sản phẩm của nó:

  • A. Ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
  • B. Chỉ biểu hiện kiểu hình khi có sự có mặt của gen khác.
  • C. Nằm trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Có nhiều hơn hai alen trong quần thể.

Câu 26: Khi một gen đa hiệu bị đột biến, hậu quả thường là:

  • A. Chỉ một tính trạng duy nhất do gen đó chi phối bị thay đổi.
  • B. Tất cả các tính trạng trong cơ thể đều bị ảnh hưởng.
  • C. Một loạt các tính trạng do gen đó chi phối có thể bị thay đổi đồng thời.
  • D. Kiểu gen của cơ thể thay đổi nhưng kiểu hình không đổi.

Câu 27: Mặc dù tinh trùng chứa ti thể, nhưng tại sao ti thể của bố thường không được truyền sang hợp tử ở nhiều loài động vật?

  • A. Ti thể của tinh trùng không chứa ADN.
  • B. Ti thể của tinh trùng thường bị loại bỏ hoặc phân hủy sau khi tinh trùng đi vào trứng.
  • C. Ti thể của tinh trùng không có khả năng nhân đôi trong hợp tử.
  • D. Ti thể của tinh trùng chỉ mang gen quy định tính trạng giới tính.

Câu 28: Bệnh động kinh do gen ti thể gây ra là một ví dụ. Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường, tất cả con đều bị bệnh. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường, tất cả con đều bình thường. Điều này minh họa rõ nhất đặc điểm nào của di truyền gen ngoài nhân?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Di truyền gen đa hiệu.
  • D. Di truyền trội không hoàn toàn.

Câu 29: So với ADN nhân, ADN ti thể có xu hướng có tốc độ đột biến cao hơn. Điều này có thể giải thích một phần tại sao:

  • A. Bệnh di truyền ti thể rất hiếm gặp.
  • B. Gen ti thể không có chức năng quan trọng.
  • C. Các bệnh liên quan đến rối loạn chức năng ti thể tương đối phổ biến và đa dạng.
  • D. Gen ti thể thường tuân theo quy luật di truyền trội lặn.

Câu 30: Một trong những ứng dụng thực tiễn của việc nghiên cứu ADN ti thể là gì?

  • A. Xác định nhóm máu của một người.
  • B. Dự đoán nguy cơ mắc bệnh ung thư do đột biến gen nhân.
  • C. Phân tích dấu vân tay để nhận dạng cá nhân.
  • D. Theo dõi nguồn gốc và lịch sử di cư của các quần thể người theo dòng mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi trong kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch, chứng minh sự tồn tại của di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất), là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền nào sau đây được tìm thấy ngoài nhân tế bào ở sinh vật nhân thực và có khả năng tự nhân đôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao các tính trạng do gen trong ti thể quy định ở người thường biểu hiện bệnh ở nhiều cơ quan khác nhau như thần kinh, cơ, tim?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một phép lai, nếu đời con F1 luôn biểu hiện kiểu hình của cây mẹ, bất kể cây bố mang kiểu hình gì, thì có thể suy đoán gen quy định tính trạng đó nằm ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một phụ nữ mắc bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Chồng của cô ấy hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền do đột biến gen trong ti thể. Vợ của ông ấy hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng các con của họ (cả trai và gái) mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở di truyền gen ngoài nhân mà không có ở di truyền gen trong nhân theo quy luật Mendel?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), màu lá do gen trong lục lạp quy định. Lai cây lá xanh với cây lá đốm, F1 thu được toàn cây lá xanh. Lai cây lá đốm với cây lá xanh, F1 thu được toàn cây lá đốm. Phép lai nào là phép lai thuận trong thí nghiệm này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tiếp theo câu 8, nếu lấy hạt phấn của cây F1 từ phép lai 'lá xanh x lá đốm' thụ phấn cho cây F1 từ phép lai 'lá đốm x lá xanh', kiểu hình ở đời con F2 sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao sự di truyền của gen ngoài nhân thường được gọi là di truyền theo dòng mẹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với ADN trong nhân, ADN ti thể có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hiện tượng trong đó một tế bào hoặc một cơ thể chứa hai hoặc nhiều loại bộ gen ti thể khác nhau (ví dụ, cả ti thể đột biến và ti thể bình thường) được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao mức độ biểu hiện của bệnh do gen ti thể gây ra có thể rất khác nhau giữa các cá thể trong cùng một gia đình, thậm chí giữa các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một nhà khoa học tiến hành chuyển nhân từ tế bào sinh dưỡng của một cá thể chuột cái lông trắng (thuần chủng về tính trạng màu lông do gen nhân quy định) vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của một cá thể chuột cái lông đen (thuần chủng về tính trạng màu lông do gen nhân quy định). Tế bào chuyển nhân này được nuôi cấy phát triển thành phôi và cấy vào tử cung của một chuột cái mang thai hộ lông nâu. Chuột con sinh ra sẽ có màu lông gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tiếp theo câu 14, nếu tính trạng 'khả năng kháng thuốc kháng sinh X' ở loài chuột này được quy định bởi gen nằm trong ti thể. Chuột cái lông trắng ban đầu không kháng thuốc, chuột cái lông đen ban đầu kháng thuốc. Chuột con sinh ra từ thí nghiệm chuyển nhân sẽ có khả năng kháng thuốc kháng sinh X hay không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong quá trình giảm phân và thụ tinh, sự phân phối của các bào quan chứa gen ngoài nhân (ti thể, lục lạp) vào giao tử và hợp tử diễn ra như thế nào, khác với nhiễm sắc thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền theo dòng mẹ. Điều này có nghĩa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ở thực vật, tính trạng màu sắc lá (xanh, trắng, đốm) thường do gen trong lục lạp quy định. Điều này giải thích tại sao:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một bệnh di truyền ở người được theo dõi qua 3 thế hệ. Bệnh xuất hiện ở tất cả các con của người mẹ bị bệnh, bất kể giới tính và tình trạng của người cha. Ngược lại, không có con nào của người cha bị bệnh (với người mẹ không bị bệnh) mắc bệnh. Kiểu di truyền nào sau đây có khả năng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử một loài thực vật có tính trạng A do gen nhân quy định (A trội hoàn toàn so với a) và tính trạng B do gen lục lạp quy định (B cho màu xanh, b cho màu trắng). Phép lai: ♀ AAbb (lá trắng) x ♂ aaBB (lá xanh). Kiểu hình của đời F1 sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tiếp theo câu 21, nếu cho F1 tự thụ phấn, kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đặc điểm nào của ADN ti thể và lục lạp phù hợp với giả thuyết nguồn gốc nội cộng sinh (endosymbiotic theory) của các bào quan này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là kết quả của sự phân bố không đồng đều của các ti thể đột biến và bình thường trong quá trình phân chia tế bào trứng và phôi sớm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Gen đa hiệu (pleiotropic gene) là gen mà sản phẩm của nó:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một gen đa hiệu bị đột biến, hậu quả thường là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mặc dù tinh trùng chứa ti thể, nhưng tại sao ti thể của bố thường không được truyền sang hợp tử ở nhiều loài động vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bệnh động kinh do gen ti thể gây ra là một ví dụ. Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường, tất cả con đều bị bệnh. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường, tất cả con đều bình thường. Điều này minh họa rõ nhất đặc điểm nào của di truyền gen ngoài nhân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So với ADN nhân, ADN ti thể có xu hướng có tốc độ đột biến cao hơn. Điều này có thể giải thích một phần tại sao:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những ứng dụng thực tiễn của việc nghiên cứu ADN ti thể là gì?

Xem kết quả