15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene – kiểu hình – môi trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. KG → KH → MT
  • B. MT → KG → KH
  • C. KG + MT → KH
  • D. KG ↔ KH ↔ MT

Câu 2: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của kiểu gene trong việc hình thành kiểu hình?

  • A. Kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu gene quy định mức phản ứng, còn môi trường quyết định kiểu hình cụ thể.
  • C. Môi trường quyết định kiểu gene, từ đó hình thành kiểu hình.
  • D. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, không liên quan đến kiểu hình.

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa thay đổi từ hồng sang lam khi độ pH của đất giảm. Đây là ví dụ minh họa cho hiện tượng nào?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường đến kiểu hình.
  • B. Đột biến gene do môi trường.
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Thường biến di truyền.

Câu 4: Một giống lúa có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 8 tấn/ha. Trong điều kiện thâm canh tốt, năng suất đạt 7.5 tấn/ha, nhưng ở điều kiện bình thường chỉ đạt 5 tấn/ha. Khoảng năng suất từ 5 đến 7.5 tấn/ha thể hiện điều gì?

  • A. Sự ổn định kiểu hình.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Đột biến năng suất.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gene.

Câu 5: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Nguyên nhân phát sinh.
  • B. Hướng biến đổi.
  • C. Tính di truyền.
  • D. Mức độ biểu hiện.

Câu 6: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là thường biến?

  • A. Bệnh bạch tạng ở người.
  • B. Lá cây súng mọc trong nước và trên cạn có hình dạng khác nhau.
  • C. Hội chứng Down ở người.
  • D. Khả năng kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng.

Câu 7: Vì sao thường biến có vai trò quan trọng trong đời sống của sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa.
  • B. Làm tăng sự đa dạng kiểu gene trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho chọn giống.

Câu 8: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Mức độ chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Khả năng di truyền.
  • C. Số lượng gene quy định.
  • D. Độ phức tạp của cơ chế di truyền.

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

  • A. Lai giống và phân tích di truyền.
  • B. Trồng các cây có cùng kiểu gene trong các môi trường khác nhau.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Phân tích DNA để xác định tiềm năng kiểu hình.

Câu 10: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Tính trạng do gene lặn quy định luôn biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Đột biến gene luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Chế độ ăn uống không ảnh hưởng đến biểu hiện gene.
  • D. Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene.

Câu 11: Xét một quần thể động vật có kiểu gene AaBb. Mức phản ứng về kích thước cơ thể của quần thể này là tập hợp các kiểu hình kích thước có thể có được do...

  • A. sự đa dạng kiểu gene trong quần thể.
  • B. sự biến dị tổ hợp.
  • C. kiểu gene AaBb tương tác với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. đột biến gene phát sinh trong quần thể.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây SAI về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gene.
  • B. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • C. Mức phản ứng có thể rộng hoặc hẹp tùy tính trạng.
  • D. Mức phản ứng không di truyền được.

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc chọn giống vật nuôi có năng suất cao mới chỉ tạo ra tiềm năng năng suất. Để đạt năng suất cao trong thực tế, yếu tố nào quan trọng nhất?

  • A. Đột biến gene có lợi.
  • B. Kỹ thuật chăm sóc và điều kiện môi trường.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 14: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m80. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế chỉ đạt 1m70. Yếu tố môi trường đã ảnh hưởng đến tính trạng nào?

  • A. Tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng chất lượng.
  • C. Cả tính trạng số lượng và chất lượng.
  • D. Không tính trạng nào bị ảnh hưởng.

Câu 15: Hiện tượng "mềm dẻo kiểu hình" (thường biến) có ý nghĩa tiến hóa như thế nào?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho tiến hóa.
  • B. Giúp loài hình thành các đặc điểm thích nghi di truyền.
  • C. Giúp sinh vật thích ứng linh hoạt với biến đổi môi trường trong đời cá thể.
  • D. Làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.

Câu 16: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên lưng thỏ gây ra hiện tượng gì?

  • A. Đột biến gene làm thay đổi màu lông.
  • B. Ức chế hoạt động của gene màu lông.
  • C. Thay đổi kiểu gene của thỏ.
  • D. Kích thích gene tổng hợp melanin hoạt động, làm lông mọc đen.

Câu 17: Một giống cây quý hiếm có kiểu gene tốt nhưng khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng thì sinh trưởng kém và năng suất thấp. Để cây phát huy tối đa tiềm năng, cần biện pháp nào?

  • A. Gây đột biến để cải thiện kiểu gene.
  • B. Cải tạo đất, cung cấp đủ dinh dưỡng.
  • C. Lai giống với giống cây khác.
  • D. Tăng mật độ trồng để bù đắp năng suất.

Câu 18: Cho sơ đồ: Gene → Protein → Tính trạng. Mũi tên trong sơ đồ này biểu thị quá trình nào?

  • A. Đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Sự biểu hiện của gene.
  • D. Tương tác gene.

Câu 19: Nếu hai cá thể có cùng kiểu gene nhưng sống ở hai môi trường khác nhau, kiểu hình của chúng có thể khác nhau. Điều này khẳng định:

  • A. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gene và môi trường.
  • B. Kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • C. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình.
  • D. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập đến kiểu hình.

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quy định giới hạn mức phản ứng của một kiểu gene?

  • A. Điều kiện môi trường.
  • B. Kiểu gene.
  • C. Chế độ dinh dưỡng.
  • D. Kỹ thuật chăm sóc.

Câu 21: Xét tính trạng màu da ở người, tính trạng này được xếp vào loại nào?

  • A. Tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng trội hoàn toàn.
  • D. Tính trạng lặn hoàn toàn.

Câu 22: Vì sao các giống cây trồng thuần chủng thường được sử dụng để nghiên cứu mức phản ứng?

  • A. Dễ trồng và chăm sóc.
  • B. Có năng suất cao.
  • C. Có kiểu gene đồng nhất.
  • D. Kháng chịu tốt với điều kiện bất lợi.

Câu 23: Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ về tính trạng có mức phản ứng rộng?

  • A. Nhóm máu ở người.
  • B. Năng suất lúa.
  • C. Màu hoa đậu Hà Lan.
  • D. Dạng quả cà chua.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene và mức phản ứng?

  • A. Kiểu gene quy định kiểu hình, không liên quan đến mức phản ứng.
  • B. Mức phản ứng quy định kiểu gene.
  • C. Kiểu gene quy định mức phản ứng.
  • D. Kiểu gene và mức phản ứng không liên quan đến nhau.

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, việc cải thiện môi trường sống cho vật nuôi có vai trò như thế nào?

  • A. Thay đổi kiểu gene của vật nuôi.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào kiểu gene.
  • C. Làm mất vai trò của chọn giống.
  • D. Giúp vật nuôi có kiểu gene tốt biểu hiện tối đa tiềm năng.

Câu 26: Nếu một tính trạng có mức phản ứng hẹp, điều đó có nghĩa là:

  • A. Kiểu hình ít biến đổi khi môi trường thay đổi.
  • B. Kiểu hình biến đổi mạnh khi môi trường thay đổi.
  • C. Tính trạng này không di truyền được.
  • D. Tính trạng này chỉ do môi trường quyết định.

Câu 27: Cho ví dụ: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to, mọc ở nơi khô hạn lá nhỏ. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến.
  • B. Thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Mức phản ứng.

Câu 28: Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, biện pháp nào quan trọng bên cạnh việc chọn giống tốt?

  • A. Gây đột biến hàng loạt.
  • B. Lai giống rộng rãi.
  • C. Cải thiện điều kiện môi trường và kỹ thuật canh tác.
  • D. Nhập nội giống mới liên tục.

Câu 29: Tại sao nói "không có kiểu gene tốt nhất, chỉ có kiểu gene phù hợp nhất"?

  • A. Do kiểu gene luôn biến đổi.
  • B. Do chọn lọc tự nhiên luôn đào thải.
  • C. Do đột biến gene luôn xảy ra.
  • D. Do tính thích nghi của kiểu gene phụ thuộc vào môi trường.

Câu 30: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình là gì?

  • A. Giải thích sự đa dạng sinh học.
  • B. Ứng dụng trong chọn giống và cải thiện năng suất, chất lượng sinh vật.
  • C. Nghiên cứu quá trình tiến hóa.
  • D. Tìm hiểu cơ chế di truyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của kiểu gene trong việc hình thành kiểu hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa thay đổi từ hồng sang lam khi độ pH của đất giảm. Đây là ví dụ minh họa cho hiện tượng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một giống lúa có kiểu gene quy định năng suất tiềm năng là 8 tấn/ha. Trong điều kiện thâm canh tốt, năng suất đạt 7.5 tấn/ha, nhưng ở điều kiện bình thường chỉ đạt 5 tấn/ha. Khoảng năng suất từ 5 đến 7.5 tấn/ha thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là thường biến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vì sao thường biến có vai trò quan trọng trong đời sống của sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để xác định mức phản ứng của một giống cây trồng, người ta thường thực hiện phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống ít phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện rõ nhất điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét một quần thể động vật có kiểu gene AaBb. Mức phản ứng về kích thước cơ thể của quần thể này là tập hợp các kiểu hình kích thước có thể có được do...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phát biểu nào sau đây SAI về mức phản ứng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong chăn nuôi, việc chọn giống vật nuôi có năng suất cao mới chỉ tạo ra tiềm năng năng suất. Để đạt năng suất cao trong thực tế, yếu tố nào quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một người có kiểu gene quy định chiều cao tiềm năng là 1m80. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, chiều cao thực tế chỉ đạt 1m70. Yếu tố môi trường đã ảnh hưởng đến tính trạng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hiện tượng 'mềm dẻo kiểu hình' (thường biến) có ý nghĩa tiến hóa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm lạnh lên lưng thỏ gây ra hiện tượng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một giống cây quý hiếm có kiểu gene tốt nhưng khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng thì sinh trưởng kém và năng suất thấp. Để cây phát huy tối đa tiềm năng, cần biện pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho sơ đồ: Gene → Protein → Tính trạng. Mũi tên trong sơ đồ này biểu thị quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nếu hai cá thể có cùng kiểu gene nhưng sống ở hai môi trường khác nhau, kiểu hình của chúng có thể khác nhau. Điều này khẳng định:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quy định giới hạn mức phản ứng của một kiểu gene?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét tính trạng màu da ở người, tính trạng này được xếp vào loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Vì sao các giống cây trồng thuần chủng thường được sử dụng để nghiên cứu mức phản ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ về tính trạng có mức phản ứng rộng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene và mức phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong chọn giống vật nuôi, việc cải thiện môi trường sống cho vật nuôi có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nếu một tính trạng có mức phản ứng hẹp, điều đó có nghĩa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho ví dụ: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to, mọc ở nơi khô hạn lá nhỏ. Đây là ví dụ về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong sản xuất nông nghiệp, để tăng năng suất cây trồng, biện pháp nào quan trọng bên cạnh việc chọn giống tốt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tại sao nói 'không có kiểu gene tốt nhất, chỉ có kiểu gene phù hợp nhất'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gene quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định, kiểu gene không liên quan.
  • C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • D. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập, cộng gộp để tạo nên kiểu hình.

Câu 2: Hiện tượng thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) thể hiện đặc điểm nào sau đây?

  • A. Sự biến đổi kiểu gene do tác động của môi trường.
  • B. Sự biến đổi kiểu hình ở cùng kiểu gene dưới tác động của môi trường.
  • C. Sự biến đổi ngẫu nhiên, không định hướng ở kiểu hình.
  • D. Sự biến đổi kiểu hình di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được xác định là:

  • A. Kiểu hình trung bình của quần thể.
  • B. Kiểu hình trội nhất của kiểu gene.
  • C. Kiểu hình duy nhất biểu hiện trong điều kiện môi trường tối ưu.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau.

Câu 4: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm đá lên lưng thỏ gây ra sự thay đổi màu lông là do:

  • A. Nhiệt độ thấp kích hoạt gen quy định tổng hợp melanin ở vùng da đó.
  • B. Nhiệt độ thấp làm biến đổi kiểu gene quy định màu lông.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tăng đột biến gen ở tế bào lông.
  • D. Nhiệt độ thấp làm thay đổi cấu trúc protein lông.

Câu 5: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Tính trạng số lượng do nhiều gen quy định, tính trạng chất lượng do một gen.
  • B. Tính trạng số lượng biểu hiện kiểu hình liên tục, tính trạng chất lượng gián đoạn.
  • C. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường hơn tính trạng chất lượng.
  • D. Tính trạng số lượng di truyền theo quy luật Mendel, tính trạng chất lượng không theo.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai giống lúa mới với nhiều giống lúa khác nhau.
  • B. Trồng các cây lúa giống nhau trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Theo dõi năng suất của giống lúa qua nhiều vụ liên tiếp trên cùng một ruộng.
  • D. Phân tích DNA của giống lúa để dự đoán năng suất tiềm năng.

Câu 7: Cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ về:

  • A. Đột biến gene.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • D. Di truyền trung gian.

Câu 8: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình đối với sinh vật là:

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Giúp sinh vật tiến hóa nhanh hơn.
  • C. Ổn định kiểu gene của quần thể.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

  • A. Kiểu gene quyết định hoàn toàn kiểu hình bệnh tật.
  • B. Môi trường (chế độ ăn) có thể điều chỉnh sự biểu hiện của kiểu gene gây bệnh.
  • C. Đột biến gene có thể tự sửa chữa nhờ môi trường.
  • D. Bệnh PKU không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • B. Mức phản ứng có tính di truyền.
  • C. Mức phản ứng là kiểu hình trung bình của quần thể.
  • D. Mức phản ứng có thể rộng hoặc hẹp tùy tính trạng.

Câu 11: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống vật nuôi, cây trồng có mức phản ứng rộng có lợi ích gì?

  • A. Giúp giống thích nghi tốt với nhiều điều kiện môi trường khác nhau, đảm bảo năng suất ổn định.
  • B. Giúp giống đạt năng suất tối đa trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Giảm chi phí chăm sóc và quản lý giống.
  • D. Tăng tính đồng nhất về kiểu hình trong quần thể giống.

Câu 12: Cho ví dụ: Cùng một giống lúa, khi trồng ở các chân ruộng khác nhau (đất, nước, ánh sáng khác nhau) thì năng suất khác nhau. Đây là biểu hiện của:

  • A. Đột biến.
  • B. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thoái hóa giống.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Dinh dưỡng.
  • D. Kiểu gene.

Câu 14: Ở người, chiều cao chịu ảnh hưởng của nhiều gene và yếu tố dinh dưỡng. Chiều cao là tính trạng:

  • A. Số lượng.
  • B. Chất lượng.
  • C. Trội hoàn toàn.
  • D. Lặn hoàn toàn.

Câu 15: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản nhất ở đặc điểm nào?

  • A. Nguyên nhân phát sinh.
  • B. Hướng biến đổi.
  • C. Khả năng di truyền.
  • D. Mức độ biểu hiện.

Câu 16: Cho các phát biểu sau về thường biến:
(1) Biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gene.
(2) Di truyền được cho thế hệ sau.
(3) Thường có lợi cho sinh vật.
(4) Xảy ra đồng loạt, theo hướng xác định.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Trong thí nghiệm trồng cây rau má, khi trồng cây ở nơi ẩm ướt lá to hơn, nơi khô ráo lá nhỏ hơn. Nếu đem cây lá to trồng ở nơi khô ráo thì lá vẫn nhỏ đi. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tính trạng hình dạng lá là do đột biến gene.
  • B. Tính trạng hình dạng lá có mức phản ứng hẹp.
  • C. Thường biến không di truyền.
  • D. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình.

Câu 18: Loại tính trạng nào thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng trội.
  • D. Tính trạng lặn.

Câu 19: Để hạn chế ảnh hưởng của môi trường lên năng suất cây trồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Gieo trồng giống cây ở mật độ cao.
  • B. Cải thiện kỹ thuật canh tác và chọn giống phù hợp với môi trường.
  • C. Sử dụng nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • D. Trồng cây trong nhà kính hoàn toàn cách ly với môi trường tự nhiên.

Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Kiểu gene là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • C. Kiểu gene và môi trường tác động độc lập lên kiểu hình.
  • D. Kiểu gene quy định mức phản ứng, môi trường xác định kiểu hình cụ thể trong mức phản ứng đó.

Câu 21: Một người có kiểu gene quy định da trắng, nhưng nếu thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thì da sẽ sạm màu. Hiện tượng sạm da này là:

  • A. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình).
  • B. Đột biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Hiện tượng di truyền.

Câu 22: Trong chăn nuôi, việc cải thiện chuồng trại, chế độ dinh dưỡng cho vật nuôi nhằm mục đích:

  • A. Thay đổi kiểu gene của vật nuôi.
  • B. Ngăn chặn đột biến ở vật nuôi.
  • C. Tối ưu hóa môi trường để kiểu gene biểu hiện kiểu hình mong muốn.
  • D. Làm giảm mức phản ứng của vật nuôi.

Câu 23: Tính trạng nào sau đây ở người ít chịu ảnh hưởng của môi trường nhất?

  • A. Cân nặng.
  • B. Nhóm máu.
  • C. Chiều cao.
  • D. Sức khỏe.

Câu 24: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Nguyên nhân phát sinh.
  • B. Hướng biến đổi.
  • C. Tính đồng loạt.
  • D. Tính di truyền.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene và mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng quy định kiểu gene.
  • B. Kiểu gene và mức phản ứng không liên quan đến nhau.
  • C. Kiểu gene quy định giới hạn mức phản ứng.
  • D. Mức phản ứng là một phần của kiểu gene.

Câu 26: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường chọn giống có mức phản ứng rộng cho các tính trạng năng suất?

  • A. Để dễ dàng thay đổi kiểu gene của giống.
  • B. Để giống có thể cho năng suất ổn định trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Để giảm sự phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác.
  • D. Để tăng tính đa dạng kiểu hình của quần thể cây trồng.

Câu 27: Cho sơ đồ: Gen → mARN → Protein → Tính trạng. Môi trường tác động đến yếu tố nào trong sơ đồ này để ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Gen.
  • B. mARN.
  • C. Protein (cấu trúc).
  • D. Protein (hoạt tính) và các quá trình sinh hóa.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường chú trọng đến yếu tố kiểu gene hơn là môi trường. Nhận định này đúng hay sai?

  • A. Đúng.
  • B. Sai.
  • C. Chỉ đúng với tính trạng chất lượng.
  • D. Chỉ đúng với tính trạng số lượng.

Câu 29: Một giống cây trồng có kiểu gene quy định khả năng chịu hạn cao. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất quá khô cằn, năng suất vẫn thấp. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

  • A. Kiểu gene chịu hạn đã bị đột biến.
  • B. Giống cây này không thực sự có khả năng chịu hạn.
  • C. Môi trường quá khắc nghiệt vượt quá mức phản ứng của kiểu gene chịu hạn.
  • D. Năng suất cây trồng không liên quan đến khả năng chịu hạn.

Câu 30: Câu tục ngữ “Đất tốt trồng cây rườm rà, khó tốt trồng cà, ai khó trồng ngô” phản ánh điều gì trong mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường?

  • A. Môi trường có vai trò quan trọng trong việc biểu hiện kiểu hình của cây trồng.
  • B. Kiểu gene quyết định hoàn toàn năng suất cây trồng.
  • C. Các loại cây trồng khác nhau có mức phản ứng giống nhau.
  • D. Kỹ thuật canh tác quan trọng hơn yếu tố môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gene (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hiện tượng thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) thể hiện đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene được xác định là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, việc chườm đá lên lưng thỏ gây ra sự thay đổi màu lông là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng khác nhau cơ bản ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ về:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ý nghĩa sinh học của sự mềm dẻo kiểu hình đối với sinh vật là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây SAI về mức phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống vật nuôi, cây trồng có mức phản ứng rộng có lợi ích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho ví dụ: Cùng một giống lúa, khi trồng ở các chân ruộng khác nhau (đất, nước, ánh sáng khác nhau) thì năng suất khác nhau. Đây là biểu hiện của:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Ở người, chiều cao chịu ảnh hưởng của nhiều gene và yếu tố dinh dưỡng. Chiều cao là tính trạng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản nhất ở đặc điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho các phát biểu sau về thường biến:
(1) Biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gene.
(2) Di truyền được cho thế hệ sau.
(3) Thường có lợi cho sinh vật.
(4) Xảy ra đồng loạt, theo hướng xác định.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong thí nghiệm trồng cây rau má, khi trồng cây ở nơi ẩm ướt lá to hơn, nơi khô ráo lá nhỏ hơn. Nếu đem cây lá to trồng ở nơi khô ráo thì lá vẫn nhỏ đi. Điều này chứng tỏ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Loại tính trạng nào thường có mức phản ứng rộng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để hạn chế ảnh hưởng của môi trường lên năng suất cây trồng, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một người có kiểu gene quy định da trắng, nhưng nếu thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời thì da sẽ sạm màu. Hiện tượng sạm da này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong chăn nuôi, việc cải thiện chuồng trại, chế độ dinh dưỡng cho vật nuôi nhằm mục đích:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tính trạng nào sau đây ở người ít chịu ảnh hưởng của môi trường nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để phân biệt thường biến và đột biến, tiêu chí quan trọng nhất là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa kiểu gene và mức phản ứng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường chọn giống có mức phản ứng rộng cho các tính trạng năng suất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho sơ đồ: Gen → mARN → Protein → Tính trạng. Môi trường tác động đến yếu tố nào trong sơ đồ này để ảnh hưởng đến kiểu hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường chú trọng đến yếu tố kiểu gene hơn là môi trường. Nhận định này đúng hay sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một giống cây trồng có kiểu gene quy định khả năng chịu hạn cao. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất quá khô cằn, năng suất vẫn thấp. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Câu tục ngữ “Đất tốt trồng cây rườm rà, khó tốt trồng cà, ai khó trồng ngô” phản ánh điều gì trong mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo sơ đồ mối quan hệ từ gen đến tính trạng, thông tin di truyền được biểu hiện thông qua các cấu trúc trung gian nào?

  • A. ADN, tARN, Prôtêin.
  • B. mARN, tARN, Pôlipeptit.
  • C. mARN, Pôlipeptit, Prôtêin.
  • D. ADN, mARN, Pôlipeptit.

Câu 2: Kiểu hình của một cơ thể là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do kiểu gen quyết định.
  • B. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • C. Chỉ do môi trường quyết định.
  • D. Sự tương tác giữa các gen trong kiểu gen.

Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen đồng hợp tử về gen quy định màu sắc hoa. Khi trồng cây này ở đất chua (pH thấp) thì hoa có màu tím, còn khi trồng ở đất kiềm (pH cao) thì hoa có màu đỏ. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Hiện tượng trội không hoàn toàn.

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được hiểu là gì?

  • A. Giới hạn chịu đựng của cơ thể trước sự thay đổi của môi trường.
  • B. Khả năng phản ứng của một gen trước tác động của môi trường.
  • C. Toàn bộ các biến dị mà một kiểu gen có thể tạo ra.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen khi sống trong các môi trường khác nhau.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở lúa, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là gì?

  • A. Lai các giống lúa khác nhau và trồng trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Tạo ra các dòng lúa có cùng kiểu gen (ví dụ: nhân bản vô tính hoặc dòng thuần) và trồng chúng trong các điều kiện môi trường (đất, nước, ánh sáng...) khác nhau.
  • C. Theo dõi sự thay đổi năng suất của một giống lúa qua các mùa vụ khác nhau trên cùng một cánh đồng.
  • D. Gây đột biến ở một giống lúa rồi trồng trong các môi trường khác nhau.

Câu 6: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, sản lượng sữa bò, chiều cao cây) thường có đặc điểm gì về mức phản ứng so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng quả)?

  • A. Mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • B. Mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Mức phản ứng rộng, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Mức phản ứng hẹp, chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh vật trong môi trường sống luôn biến động?

  • A. Giúp tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
  • B. Làm tăng tần số đột biến có lợi trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật có khả năng thích ứng tạm thời với những thay đổi của điều kiện môi trường.
  • D. Đảm bảo tính ổn định của kiểu hình, không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 8: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn gây ra sự thiếu hụt enzim chuyển hóa axit amin phêninalanin. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nhẹ hay nặng) lại phụ thuộc vào lượng phêninalanin trong khẩu phần ăn. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu gen hoàn toàn quyết định kiểu hình bệnh.
  • B. Môi trường (khẩu phần ăn) có thể gây ra đột biến gen.
  • C. Bệnh này không di truyền.
  • D. Kiểu hình bệnh là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gen có thể di truyền.
  • B. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, đột biến xuất hiện đồng loạt.
  • C. Thường biến do tác nhân vật lí, hóa học gây ra, đột biến do môi trường sống gây ra.
  • D. Thường biến có lợi, đột biến có hại cho sinh vật.

Câu 10: Giả sử có hai dòng cây A và B cùng loài, dòng A có kiểu gen AA, dòng B có kiểu gen aa. Khi trồng hai dòng này trong ba điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3), thu được chiều cao cây như sau:
- Dòng A: M1 (50cm), M2 (60cm), M3 (55cm)
- Dòng B: M1 (30cm), M2 (40cm), M3 (35cm)
Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen AA là 50cm.
  • B. Kiểu gen aa có mức phản ứng rộng hơn kiểu gen AA.
  • C. Cả hai kiểu gen AA và aa đều biểu hiện sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Sự khác biệt chiều cao giữa hai dòng trong cùng một môi trường là thường biến.

Câu 11: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến cân nặng của một giống lợn thuần chủng (có cùng kiểu gen). Ông nuôi 100 con lợn con mới sinh từ giống này trong 5 nhóm, mỗi nhóm áp dụng một chế độ ăn khác nhau. Sau 6 tháng, ông đo cân nặng của lợn ở mỗi nhóm. Thí nghiệm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định mức phản ứng của kiểu gen giống lợn đối với tính trạng cân nặng dưới các điều kiện dinh dưỡng khác nhau.
  • B. Phát hiện các đột biến gen ảnh hưởng đến cân nặng.
  • C. Kiểm tra khả năng di truyền của tính trạng cân nặng.
  • D. Xác định kiểu gen của từng con lợn trong thí nghiệm.

Câu 12: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên chỉ trồng duy nhất một giống cây trồng trên diện tích rộng, đặc biệt là với các giống có năng suất cao đã được lai tạo?

  • A. Để tránh hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn.
  • B. Vì các cá thể cùng giống có cùng kiểu gen và mức phản ứng, khi gặp điều kiện môi trường bất lợi, toàn bộ có thể bị ảnh hưởng nặng hoặc mất trắng.
  • C. Để tạo điều kiện cho các giống mới xuất hiện thông qua đột biến.
  • D. Để tăng sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể cây trồng.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường là đúng?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn được quy định bởi kiểu gen.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình mà không ảnh hưởng đến kiểu gen.
  • C. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gen và kiểu hình đã hình thành sẵn.
  • D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, còn môi trường quyết định sự biểu hiện cụ thể của kiểu hình trong giới hạn mức phản ứng đó.

Câu 14: Cho các ví dụ sau:
(1) Cây rau mác khi mọc ở nước thì lá hình dải, khi mọc trên cạn thì lá hình mũi mác.
(2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn.
(3) Màu lông thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
(4) Chiều cao cây đậu Hà Lan phụ thuộc vào gen quy định tính trạng chiều cao.
Những ví dụ nào minh họa cho hiện tượng thường biến?

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (1), (3).
  • C. (2), (4).
  • D. (1), (4).

Câu 15: Tại sao thường biến không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa?

  • A. Vì thường biến chỉ xảy ra ở cá thể, không xảy ra ở quần thể.
  • B. Vì thường biến là những biến đổi đồng loạt, có định hướng.
  • C. Vì thường biến là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến sự thay đổi kiểu gen, do đó không di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Vì thường biến thường là những biến đổi có hại cho sinh vật.

Câu 16: Khả năng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Mức phản ứng hẹp.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 17: Tính trạng nào sau đây có xu hướng có mức phản ứng hẹp?

  • A. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).
  • B. Chiều cao cây ngô.
  • C. Sản lượng trứng gà.
  • D. Khối lượng củ khoai tây.

Câu 18: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • B. Các cá thể có kiểu gen khác nhau bắt buộc phải có mức phản ứng khác nhau.
  • C. Có thể cải thiện năng suất cây trồng, vật nuôi bằng cách tạo điều kiện môi trường tối ưu trong giới hạn mức phản ứng của giống.
  • D. Mức phản ứng là một đặc tính di truyền của kiểu gen.

Câu 19: Trong thí nghiệm về màu lông thỏ Himalaya, việc chườm nước đá vào vùng lưng đã cạo lông của thỏ có lông trắng ở thân làm lông mọc lại có màu đen. Điều này giải thích như thế nào?

  • A. Nhiệt độ thấp gây đột biến gen quy định màu lông.
  • B. Nhiệt độ thấp làm thay đổi kiểu gen của thỏ.
  • C. Nhiệt độ thấp tạo điều kiện thuận lợi cho enzim tổng hợp sắc tố mêlanin hoạt động, làm lông có màu đen.
  • D. Nhiệt độ thấp làm enzim tổng hợp sắc tố mêlanin bị bất hoạt.

Câu 20: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng các cá thể đồng sinh cùng trứng (sinh đôi giống hệt nhau về kiểu gen) để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện kiểu hình ở người?

  • A. Vì họ có cùng kiểu gen, giúp dễ dàng đánh giá tác động riêng biệt của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Vì họ có kiểu gen khác nhau, giúp nghiên cứu sự đa dạng di truyền.
  • C. Vì họ có khả năng chống chịu bệnh tật tốt hơn.
  • D. Vì họ có mức phản ứng hẹp, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 21: Một gen quy định tính trạng được biểu hiện thành kiểu hình thông qua quá trình nào?

  • A. Sao mã và đột biến.
  • B. Nhân đôi ADN và dịch mã.
  • C. Biến dị tổ hợp và chọn lọc tự nhiên.
  • D. Sao mã và dịch mã.

Câu 22: Giới hạn năng suất tối đa hoặc tối thiểu của một giống cây trồng, vật nuôi trong các điều kiện chăm sóc khác nhau được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng.
  • B. Kiểu gen của giống đó.
  • C. Kỹ thuật canh tác, chăn nuôi.
  • D. Thời điểm gieo trồng, sinh sản.

Câu 23: Trong một quần thể ngô, các cây có cùng kiểu gen nhưng được trồng ở các mật độ khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về chiều cao và số hạt trên bắp. Sự khác biệt về chiều cao và số hạt này là ví dụ về loại biến dị nào?

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 24: Giả sử một gen quy định màu hoa có 2 alen, A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Kiểu gen AA cho hoa đỏ, kiểu gen aa cho hoa trắng. Kiểu gen Aa cho hoa màu hồng. Đây là ví dụ về tương tác gen hoặc quy luật di truyền nào? Mức phản ứng của tính trạng này là rộng hay hẹp?

  • A. Trội hoàn toàn; mức phản ứng rộng.
  • B. Đồng trội; mức phản ứng rộng.
  • C. Trội không hoàn toàn; mức phản ứng hẹp (chất lượng).
  • D. Tương tác cộng gộp; mức phản ứng hẹp (chất lượng).

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Xảy ra đồng loạt theo một hướng xác định.
  • B. Không làm biến đổi vật chất di truyền.
  • C. Có tính thích nghi đối với cơ thể.
  • D. Di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 26: Khái niệm nào sau đây thể hiện tính mềm dẻo của kiểu hình ở cấp độ quần thể?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Thường biến ở từng cá thể.

Câu 27: Tại sao các tính trạng số lượng thường có hệ số di truyền (heritability) thấp hơn các tính trạng chất lượng?

  • A. Vì tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường.
  • B. Vì tính trạng số lượng do nhiều gen quy định.
  • C. Vì tính trạng số lượng ít có giá trị kinh tế.
  • D. Vì tính trạng số lượng thường là lặn.

Câu 28: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp một loại enzim nhất định. Tuy nhiên, nếu người đó sống trong môi trường thiếu hụt nguyên liệu cần thiết cho enzim đó hoạt động, thì tính trạng tương ứng có thể không biểu hiện hoặc biểu hiện yếu. Điều này chứng tỏ:

  • A. Kiểu gen không quan trọng bằng môi trường.
  • B. Enzim có thể hoạt động độc lập với môi trường.
  • C. Chỉ có đột biến mới ảnh hưởng đến sự biểu hiện gen.
  • D. Sự biểu hiện của gen thành kiểu hình cần có sự tương tác và điều kiện thích hợp từ môi trường.

Câu 29: Hình ảnh một cây bàng rụng lá vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam và vẫn xanh tốt quanh năm ở miền Nam Việt Nam là minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Thường biến (mềm dẻo kiểu hình).
  • B. Đột biến thích nghi.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Biến dị di truyền.

Câu 30: Để một kiểu gen biểu hiện ra thành kiểu hình hoàn chỉnh, cần có sự tham gia của quá trình nào sau đây?

  • A. Chỉ cần quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Quá trình biểu hiện gen (sao mã, dịch mã) và sự tương tác với môi trường.
  • C. Chỉ cần môi trường sống phù hợp.
  • D. Chỉ cần kiểu gen là đồng hợp trội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo sơ đồ mối quan hệ từ gen đến tính trạng, thông tin di truyền được biểu hiện thông qua các cấu trúc trung gian nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Kiểu hình của một cơ thể là kết quả của sự tương tác giữa những yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen đồng hợp tử về gen quy định màu sắc hoa. Khi trồng cây này ở đất chua (pH thấp) thì hoa có màu tím, còn khi trồng ở đất kiềm (pH cao) thì hoa có màu đỏ. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được hiểu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở lúa, phương pháp nghiên cứu hiệu quả nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, sản lượng sữa bò, chiều cao cây) thường có đặc điểm gì về mức phản ứng so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng quả)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh vật trong môi trường sống luôn biến động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn gây ra sự thiếu hụt enzim chuyển hóa axit amin phêninalanin. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nhẹ hay nặng) lại phụ thuộc vào lượng phêninalanin trong khẩu phần ăn. Điều này cho thấy:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Giả sử có hai dòng cây A và B cùng loài, dòng A có kiểu gen AA, dòng B có kiểu gen aa. Khi trồng hai dòng này trong ba điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3), thu được chiều cao cây như sau:
- Dòng A: M1 (50cm), M2 (60cm), M3 (55cm)
- Dòng B: M1 (30cm), M2 (40cm), M3 (35cm)
Nhận định nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến cân nặng của một giống lợn thuần chủng (có cùng kiểu gen). Ông nuôi 100 con lợn con mới sinh từ giống này trong 5 nhóm, mỗi nhóm áp dụng một chế độ ăn khác nhau. Sau 6 tháng, ông đo cân nặng của lợn ở mỗi nhóm. Thí nghiệm này chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên chỉ trồng duy nhất một giống cây trồng trên diện tích rộng, đặc biệt là với các giống có năng suất cao đã được lai tạo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho các ví dụ sau:
(1) Cây rau mác khi mọc ở nước thì lá hình dải, khi mọc trên cạn thì lá hình mũi mác.
(2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn.
(3) Màu lông thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ môi trường.
(4) Chiều cao cây đậu Hà Lan phụ thuộc vào gen quy định tính trạng chiều cao.
Những ví dụ nào minh họa cho hiện tượng thường biến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao thường biến không được xem là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khả năng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tính trạng nào sau đây có xu hướng có mức phản ứng hẹp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong thí nghiệm về màu lông thỏ Himalaya, việc chườm nước đá vào vùng lưng đã cạo lông của thỏ có lông trắng ở thân làm lông mọc lại có màu đen. Điều này giải thích như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng các cá thể đồng sinh cùng trứng (sinh đôi giống hệt nhau về kiểu gen) để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện kiểu hình ở người?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một gen quy định tính trạng được biểu hiện thành kiểu hình thông qua quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Giới hạn năng suất tối đa hoặc tối thiểu của một giống cây trồng, vật nuôi trong các điều kiện chăm sóc khác nhau được quy định chủ yếu bởi yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một quần thể ngô, các cây có cùng kiểu gen nhưng được trồng ở các mật độ khác nhau, dẫn đến sự khác biệt về chiều cao và số hạt trên bắp. Sự khác biệt về chiều cao và số hạt này là ví dụ về loại biến dị nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giả sử một gen quy định màu hoa có 2 alen, A (hoa đỏ) và a (hoa trắng). Kiểu gen AA cho hoa đỏ, kiểu gen aa cho hoa trắng. Kiểu gen Aa cho hoa màu hồng. Đây là ví dụ về tương tác gen hoặc quy luật di truyền nào? Mức phản ứng của tính trạng này là rộng hay hẹp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thường biến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khái niệm nào sau đây thể hiện tính mềm dẻo của kiểu hình ở cấp độ quần thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao các tính trạng số lượng thường có hệ số di truyền (heritability) thấp hơn các tính trạng chất lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp một loại enzim nhất định. Tuy nhiên, nếu người đó sống trong môi trường thiếu hụt nguyên liệu cần thiết cho enzim đó hoạt động, thì tính trạng tương ứng có thể không biểu hiện hoặc biểu hiện yếu. Điều này chứng tỏ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Hình ảnh một cây bàng rụng lá vào mùa đông ở miền Bắc Việt Nam và vẫn xanh tốt quanh năm ở miền Nam Việt Nam là minh họa cho khái niệm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để một kiểu gen biểu hiện ra thành kiểu hình hoàn chỉnh, cần có sự tham gia của quá trình nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến năng suất trứng của một giống gà thuần chủng. Để xác định mức phản ứng về năng suất trứng của giống gà này, phương pháp tiếp cận hiệu quả nhất là gì?

  • A. Theo dõi năng suất trứng của nhiều giống gà khác nhau trong cùng một điều kiện nuôi dưỡng.
  • B. Cho một nhóm gà của giống đó ăn nhiều loại thức ăn khác nhau và ghi nhận năng suất.
  • C. Chia một nhóm gà của giống đó thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm được nuôi dưỡng trong một điều kiện dinh dưỡng khác nhau và theo dõi năng suất trứng.
  • D. Lai giống gà này với các giống khác và đánh giá năng suất trứng của đời con.

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể thay đổi từ hồng sang tím hoặc xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Nếu một cây cẩm tú cầu đang ra hoa màu hồng được chuyển sang trồng ở đất có độ pH thấp hơn đáng kể, dự đoán nào sau đây về màu sắc hoa của những lứa hoa tiếp theo là hợp lý nhất?

  • A. Hoa sẽ vẫn giữ nguyên màu hồng vì kiểu gen không thay đổi.
  • B. Hoa có thể chuyển dần sang màu tím hoặc xanh lam.
  • C. Cây sẽ ngừng ra hoa do bị sốc môi trường.
  • D. Màu hoa sẽ trở nên trắng hoàn toàn.

Câu 3: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Người bị bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu một đứa trẻ mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, loại bỏ gần như hoàn toàn phêninalanin khỏi khẩu phần ăn, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Các triệu chứng nặng của bệnh (như chậm phát triển trí tuệ) có thể được giảm nhẹ hoặc ngăn chặn.
  • B. Kiểu gen gây bệnh của đứa trẻ sẽ bị thay đổi.
  • C. Đứa trẻ sẽ hoàn toàn khỏi bệnh và có thể ăn uống bình thường.
  • D. Chế độ ăn kiêng không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen gây bệnh này.

Câu 4: Một nhà di truyền học đang nghiên cứu về chiều cao của cây lúa. Ông nhận thấy rằng cùng một giống lúa (có kiểu gen đồng nhất), khi được trồng ở các điều kiện ánh sáng, nước tưới và phân bón khác nhau sẽ cho chiều cao khác nhau. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào sau đây?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Quy luật phân li độc lập.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).

Câu 5: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Khả năng một kiểu gen bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
  • C. Giới hạn chịu đựng của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
  • D. Sự thay đổi đồng loạt của một tính trạng trong quần thể khi môi trường thay đổi.

Câu 6: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng các giống thuần chủng hoặc dòng vô giao phối (đối với cây trồng) để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến năng suất và chất lượng?

  • A. Để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp có lợi.
  • B. Để đảm bảo sự đồng nhất về kiểu gen, từ đó dễ dàng đánh giá chính xác vai trò của môi trường đối với kiểu hình.
  • C. Vì giống thuần chủng có mức phản ứng hẹp hơn nên dễ kiểm soát.
  • D. Để các tính trạng chất lượng được biểu hiện rõ ràng hơn.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến xuất hiện ngẫu nhiên, đột biến xuất hiện đồng loạt.
  • B. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • C. Thường biến là biến đổi kiểu hình không làm thay đổi kiểu gen, đột biến là biến đổi kiểu gen có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình.
  • D. Thường biến có lợi cho sinh vật, đột biến luôn có hại.

Câu 8: Giả sử có hai cây lúa A và B có cùng kiểu gen. Cây A được trồng ở điều kiện đầy đủ ánh sáng, nước, phân bón cho năng suất cao. Cây B được trồng ở điều kiện thiếu thốn cho năng suất thấp. Điều này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

  • A. Kiểu gen của cây A đã bị biến đổi so với cây B.
  • B. Năng suất lúa chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Kiểu hình (năng suất) của cây B là do đột biến gây ra.
  • D. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường.

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng (giới hạn thường biến) rộng nhất?

  • A. Nhóm máu ở người.
  • B. Màu sắc hạt đậu Hà Lan (vàng/xanh).
  • C. Khối lượng cơ thể của động vật nuôi.
  • D. Hình dạng quả cà chua (tròn/bầu dục).

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, kiểu hình của sinh vật chủ yếu chịu sự chi phối của kiểu gen mà ít chịu ảnh hưởng của môi trường?

  • A. Các tính trạng chất lượng (ví dụ: hình dạng, màu sắc đặc trưng, nhóm máu).
  • B. Các tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, cân nặng, năng suất).
  • C. Các tính trạng biểu hiện muộn trong quá trình phát triển cá thể.
  • D. Tất cả các tính trạng đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường.

Câu 11: Quan sát biểu đồ về chiều cao trung bình của một giống cây X được trồng ở 4 điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3, M4). Biểu đồ cho thấy chiều cao tương ứng là H1, H2, H3, H4. Tập hợp {H1, H2, H3, H4} đại diện cho khái niệm nào?

  • A. Giới hạn đột biến của kiểu gen.
  • B. Sự thích nghi di truyền.
  • C. Tần số kiểu gen trong quần thể.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen đối với tính trạng chiều cao.

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến có lợi để tiến hóa nhanh hơn.
  • B. Giúp sinh vật có khả năng thay đổi kiểu hình để tồn tại trong các điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Làm tăng sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
  • D. Đảm bảo rằng kiểu hình luôn giống với kiểu gen gốc ban đầu.

Câu 13: Bố mẹ truyền cho con cái điều gì?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng hình thành các tính trạng.
  • B. Các tính trạng đã được hình thành sẵn ở bố mẹ.
  • C. Kiểu hình đã được biểu hiện ở bố mẹ.
  • D. Cả kiểu gen và kiểu hình đã hình thành.

Câu 14: Tại sao nói kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

  • A. Vì môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen, dẫn đến thay đổi kiểu hình.
  • B. Vì kiểu gen chỉ quy định tính trạng, còn môi trường quyết định hoàn toàn mức độ biểu hiện.
  • C. Vì kiểu hình chỉ là sự sao chép lại kiểu gen dưới tác động của môi trường.
  • D. Vì kiểu gen quy định giới hạn khả năng biểu hiện của tính trạng, còn môi trường cụ thể sẽ quyết định kiểu hình cụ thể trong giới hạn đó.

Câu 15: Một đặc điểm quan trọng của thường biến giúp phân biệt với đột biến là gì?

  • A. Thường biến chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến xảy ra ở mọi sinh vật.
  • B. Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định khi điều kiện môi trường thay đổi theo một hướng nhất định.
  • C. Thường biến có thể di truyền cho thế hệ sau, đột biến thì không.
  • D. Thường biến làm thay đổi vật chất di truyền, đột biến thì không.

Câu 16: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu lông thỏ Himalaya, người ta cạo lông ở lưng thỏ (vốn có màu trắng) và đặt túi nước đá lên vùng da đó. Lông mọc lại ở vùng này có màu đen. Khi thỏ trưởng thành sống ở nhiệt độ bình thường, lông ở các đầu chi (tai, mõm, đuôi, bàn chân) có màu đen. Điều này giải thích như thế nào?

  • A. Gen quy định màu lông đen chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Gen quy định màu lông trắng bị đột biến thành gen quy định màu lông đen khi gặp lạnh.
  • C. Enzyme xúc tác tổng hợp sắc tố đen chỉ hoạt động được ở nhiệt độ thấp, các đầu chi và vùng chườm đá có nhiệt độ thấp hơn phần thân.
  • D. Môi trường lạnh đã làm thay đổi kiểu gen của thỏ.

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta trồng hai giống lúa A và B (đã được xác định có kiểu gen khác nhau) trên cùng một cánh đồng với điều kiện chăm sóc như nhau. Kết quả thu được năng suất khác nhau. Điều này chủ yếu chứng tỏ điều gì?

  • A. Kiểu gen có vai trò quyết định năng suất trong cùng một môi trường.
  • B. Môi trường không ảnh hưởng đến năng suất lúa.
  • C. Năng suất lúa chỉ phụ thuộc vào kỹ thuật chăm sóc.
  • D. Hai giống lúa đã bị đột biến khi trồng trên cánh đồng đó.

Câu 18: Tính trạng nào sau đây là ví dụ về tính trạng số lượng và thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Màu mắt ở người.
  • B. Hình dạng hoa đậu Hà Lan.
  • C. Có sừng hay không có sừng ở bò.
  • D. Số lượng quả trên cây cà chua.

Câu 19: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cụ thể trên cây trồng, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Thay đổi kiểu gen của cây bằng phương pháp gây đột biến.
  • B. Tạo ra một quần thể cây có kiểu gen đồng nhất (ví dụ: sử dụng phương pháp nhân giống vô tính hoặc dòng thuần).
  • C. Trồng cây trong điều kiện môi trường tối ưu nhất.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của đất trồng.

Câu 20: Một nhà nông học trồng cùng một giống ngô trên hai mảnh ruộng khác nhau. Mảnh A được bón phân đầy đủ, tưới tiêu hợp lý. Mảnh B bị hạn hán và thiếu phân. Năng suất thu được ở mảnh A cao hơn nhiều so với mảnh B. Sự khác biệt về năng suất này chủ yếu là do:

  • A. Kiểu gen của ngô ở mảnh A đã thích nghi tốt hơn.
  • B. Ngô ở mảnh B bị đột biến gen do điều kiện khắc nghiệt.
  • C. Sự biểu hiện khác nhau của cùng một kiểu gen dưới tác động của môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn mức phản ứng của giống ngô này rất hẹp.

Câu 21: Khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường là đúng?

  • A. Kiểu gen quyết định hoàn toàn kiểu hình, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gen không ảnh hưởng.
  • C. Kiểu hình chỉ là bản sao chính xác của kiểu gen.
  • D. Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 22: Mức phản ứng của một kiểu gen có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Do kiểu gen quy định và có khả năng di truyền.
  • B. Do môi trường quy định và không di truyền.
  • C. Là sự thay đổi kiểu hình ngẫu nhiên dưới tác động của môi trường.
  • D. Luôn giống nhau ở tất cả các cá thể trong cùng một loài.

Câu 23: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện rộng có thể tiềm ẩn rủi ro cao khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (ví dụ: sâu bệnh, hạn hán)?

  • A. Vì cây trồng độc canh dễ bị đột biến hơn.
  • B. Vì các cá thể cùng giống có cùng kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau trước điều kiện môi trường, dễ bị ảnh hưởng đồng loạt.
  • C. Vì môi trường chỉ tác động lên kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen.
  • D. Vì việc trồng độc canh làm giảm sự mềm dẻo kiểu hình của cây.

Câu 24: Một nhà nghiên cứu tạo ra các cây con từ một cây mẹ bằng phương pháp nuôi cấy mô (nhân bản vô tính). Các cây con này có kiểu gen giống hệt cây mẹ. Khi trồng các cây con này ở các môi trường khác nhau (ánh sáng mạnh/yếu, nhiệt độ cao/thấp), chúng biểu hiện các đặc điểm hình thái khác nhau (chiều cao, kích thước lá). Hiện tượng này chứng minh điều gì?

  • A. Môi trường đã gây ra đột biến gen ở các cây con.
  • B. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • C. Môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen, tạo ra sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Kiểu gen của cây mẹ không ổn định.

Câu 25: Giới hạn năng suất tối đa của một giống vật nuôi hoặc cây trồng được quy định bởi yếu tố nào là chính?

  • A. Kiểu gen của giống đó (mức phản ứng).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc và kỹ thuật canh tác.
  • C. Hoàn toàn do điều kiện thời tiết.
  • D. Là kết quả ngẫu nhiên không thể dự đoán trước.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng?

  • A. Tính trạng chất lượng thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng hơn tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng chất lượng thường được đo lường bằng cân, đong, đo, đếm.
  • D. Màu sắc hoa là ví dụ về tính trạng chất lượng.

Câu 27: Một người có kiểu gen AA, nhưng do sống trong môi trường thiếu dinh dưỡng nghiêm trọng từ nhỏ nên chiều cao khi trưởng thành rất thấp so với tiềm năng di truyền. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Kiểu gen AA đã bị đột biến do môi trường.
  • B. Môi trường đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen, làm kiểu hình không đạt được mức tối đa trong giới hạn mức phản ứng.
  • C. Chiều cao là tính trạng chất lượng nên ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Đây là một trường hợp đột biến kiểu hình không di truyền.

Câu 28: Để cải thiện năng suất của một giống cây trồng, người ta có thể thực hiện các biện pháp nào sau đây dựa trên hiểu biết về mối quan hệ kiểu gen - kiểu hình - môi trường?

  • A. Chỉ tập trung vào việc cải tạo môi trường trồng trọt mà không quan tâm đến giống.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tạo ra các đột biến mới ở giống mà không cải thiện môi trường.
  • C. Chọn tạo giống có kiểu gen tốt và trồng trong bất kỳ điều kiện môi trường nào.
  • D. Chọn tạo giống có kiểu gen tốt (quy định mức phản ứng cao) và cung cấp điều kiện môi trường thuận lợi để kiểu gen đó biểu hiện kiểu hình tối ưu.

Câu 29: Trong sơ đồ biểu diễn mối quan hệ: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. Môi trường tác động vào giai đoạn nào để ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng?

  • A. Chỉ tác động lên quá trình phiên mã (từ ADN sang mARN).
  • B. Chỉ tác động lên cấu trúc của gen (ADN).
  • C. Có thể tác động lên quá trình dịch mã, quá trình gấp cuộn của pôlipeptit thành prôtêin, hoạt động của prôtêin (enzyme) hoặc trực tiếp lên sự biểu hiện của tính trạng ở mức cơ thể.
  • D. Chỉ tác động lên sự hình thành mARN.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG di truyền từ bố mẹ sang con cái?

  • A. Kiểu gen.
  • B. Kiểu hình cụ thể đã biểu hiện ở bố mẹ do ảnh hưởng của môi trường sống.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Các alen cấu thành nên gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến năng suất trứng của một giống gà thuần chủng. Để xác định mức phản ứng về năng suất trứng của giống gà này, phương pháp tiếp cận hiệu quả nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu sắc hoa có thể thay đổi từ hồng sang tím hoặc xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Nếu một cây cẩm tú cầu đang ra hoa màu hồng được chuyển sang trồng ở đất có độ pH thấp hơn đáng kể, dự đoán nào sau đây về màu sắc hoa của những lứa hoa tiếp theo là hợp lý nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Người bị bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu một đứa trẻ mắc bệnh này được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, loại bỏ gần như hoàn toàn phêninalanin khỏi khẩu phần ăn, điều gì có khả năng xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một nhà di truyền học đang nghiên cứu về chiều cao của cây lúa. Ông nhận thấy rằng cùng một giống lúa (có kiểu gen đồng nhất), khi được trồng ở các điều kiện ánh sáng, nước tưới và phân bón khác nhau sẽ cho chiều cao khác nhau. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường sử dụng các giống thuần chủng hoặc dòng vô giao phối (đối với cây trồng) để nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến năng suất và chất lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Giả sử có hai cây lúa A và B có cùng kiểu gen. Cây A được trồng ở điều kiện đầy đủ ánh sáng, nước, phân bón cho năng suất cao. Cây B được trồng ở điều kiện thiếu thốn cho năng suất thấp. Điều này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng (giới hạn thường biến) rộng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, kiểu hình của sinh vật chủ yếu chịu sự chi phối của kiểu gen mà ít chịu ảnh hưởng của môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quan sát biểu đồ về chiều cao trung bình của một giống cây X được trồng ở 4 điều kiện môi trường khác nhau (M1, M2, M3, M4). Biểu đồ cho thấy chiều cao tương ứng là H1, H2, H3, H4. Tập hợp {H1, H2, H3, H4} đại diện cho khái niệm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bố mẹ truyền cho con cái điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao nói kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một đặc điểm quan trọng của thường biến giúp phân biệt với đột biến là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến màu lông thỏ Himalaya, người ta cạo lông ở lưng thỏ (vốn có màu trắng) và đặt túi nước đá lên vùng da đó. Lông mọc lại ở vùng này có màu đen. Khi thỏ trưởng thành sống ở nhiệt độ bình thường, lông ở các đầu chi (tai, mõm, đuôi, bàn chân) có màu đen. Điều này giải thích như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta trồng hai giống lúa A và B (đã được xác định có kiểu gen khác nhau) trên cùng một cánh đồng với điều kiện chăm sóc như nhau. Kết quả thu được năng suất khác nhau. Điều này chủ yếu chứng tỏ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tính trạng nào sau đây là ví dụ về tính trạng số lượng và thường có mức phản ứng rộng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cụ thể trên cây trồng, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một nhà nông học trồng cùng một giống ngô trên hai mảnh ruộng khác nhau. Mảnh A được bón phân đầy đủ, tưới tiêu hợp lý. Mảnh B bị hạn hán và thiếu phân. Năng suất thu được ở mảnh A cao hơn nhiều so với mảnh B. Sự khác biệt về năng suất này chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khẳng định nào sau đây về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Mức phản ứng của một kiểu gen có đặc điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện rộng có thể tiềm ẩn rủi ro cao khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (ví dụ: sâu bệnh, hạn hán)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một nhà nghiên cứu tạo ra các cây con từ một cây mẹ bằng phương pháp nuôi cấy mô (nhân bản vô tính). Các cây con này có kiểu gen giống hệt cây mẹ. Khi trồng các cây con này ở các môi trường khác nhau (ánh sáng mạnh/yếu, nhiệt độ cao/thấp), chúng biểu hiện các đặc điểm hình thái khác nhau (chiều cao, kích thước lá). Hiện tượng này chứng minh điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giới hạn năng suất tối đa của một giống vật nuôi hoặc cây trồng được quy định bởi yếu tố nào là chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một người có kiểu gen AA, nhưng do sống trong môi trường thiếu dinh dưỡng nghiêm trọng từ nhỏ nên chiều cao khi trưởng thành rất thấp so với tiềm năng di truyền. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để cải thiện năng suất của một giống cây trồng, người ta có thể thực hiện các biện pháp nào sau đây dựa trên hiểu biết về mối quan hệ kiểu gen - kiểu hình - môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong sơ đồ biểu diễn mối quan hệ: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. Môi trường tác động vào giai đoạn nào để ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Yếu tố nào sau đây KHÔNG di truyền từ bố mẹ sang con cái?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 29: Khám phá phần mềm làm phim

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định.
  • B. Kiểu gen hoàn toàn do môi trường quy định.
  • C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, còn kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu hình là bản sao chính xác của kiểu gen.

Câu 2: Khi nói về sự biểu hiện của gen thành tính trạng, trình tự các giai đoạn nào sau đây là đúng?

  • A. ADN → Prôtêin → ARN → Tính trạng.
  • B. ADN → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gen → Tính trạng → Prôtêin.
  • D. mARN → ADN → Prôtêin → Tính trạng.

Câu 3: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước có lá hình dải, còn khi sống ở môi trường trên cạn có lá hình mũi mác là ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 4: Thường biến có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, theo hướng không xác định.
  • B. Biến đổi trong vật chất di truyền, di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, không di truyền.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.

Câu 5: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) khi được trồng ở các điều kiện chăm sóc khác nhau (độ ẩm, phân bón, ánh sáng) cho năng suất (số tạ/ha) khác nhau. Tập hợp các mức năng suất có thể đạt được của giống lúa này trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Sự thích nghi.
  • B. Thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Mức phản ứng.

Câu 6: Yếu tố nào chủ yếu quy định giới hạn của mức phản ứng của một kiểu gen?

  • A. Điều kiện chăm sóc (phân bón, nước, ánh sáng).
  • B. Kiểu gen của cơ thể.
  • C. Thời gian sinh trưởng và phát triển.
  • D. Các biến dị phát sinh trong quá trình sống.

Câu 7: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn gây ra, dẫn đến thiếu enzyme chuyển hóa phenylalanine. Người bệnh tích tụ phenylalanine trong máu và nước tiểu, gây tổn thương hệ thần kinh. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phenylalanine đưa vào cơ thể). Điều này chứng tỏ:

  • A. Kiểu hình bệnh PKU chỉ do kiểu gen quy định.
  • B. Môi trường (chế độ ăn) có thể làm thay đổi kiểu gen gây bệnh PKU.
  • C. Kiểu hình bệnh PKU là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Bệnh PKU là một dạng đột biến không di truyền.

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự hợp lí nào sau đây?

  • A. Tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen → Trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau → Theo dõi và ghi nhận sự biểu hiện tính trạng → Xác định tập hợp các kiểu hình tương ứng.
  • B. Trồng các cá thể khác nhau trong cùng một môi trường → Theo dõi và ghi nhận sự biểu hiện tính trạng → Xác định tập hợp các kiểu hình tương ứng.
  • C. Tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen → Gây đột biến để tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau → Trồng trong cùng môi trường → Xác định tập hợp các kiểu hình.
  • D. Trồng các cá thể có kiểu gen khác nhau trong các môi trường khác nhau → Theo dõi sự biểu hiện tính trạng → Xác định mức phản ứng.

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của môi trường?

  • A. Năng suất sữa của bò.
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ hoặc trắng).
  • C. Khối lượng hạt trên một bông lúa.
  • D. Chiều cao cây ngô.

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

  • A. Hình dạng quả cà chua (tròn hay bầu dục).
  • B. Có sừng hay không có sừng ở bò.
  • C. Nhóm máu ở người.
  • D. Sản lượng trứng của gà mái.

Câu 11: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra các kiểu gen mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật chống chịu tốt hơn với các tác nhân gây đột biến.
  • C. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • D. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 12: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A trồng ở điều kiện tối ưu cho năng suất 8 tấn/ha, điều kiện bình thường cho 6 tấn/ha. Dòng B trồng ở điều kiện tối ưu cho 7 tấn/ha, điều kiện bình thường cho 6.5 tấn/ha. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B.
  • B. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A.
  • C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể so sánh mức phản ứng chỉ với hai điều kiện môi trường.

Câu 13: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống có mức phản ứng phù hợp với điều kiện canh tác lại quan trọng?

  • A. Giúp cây trồng ít bị sâu bệnh hơn.
  • B. Đảm bảo cây trồng luôn đạt năng suất tối đa bất kể môi trường.
  • C. Làm cho kiểu gen của cây trồng ổn định hơn.
  • D. Giúp cây trồng phát huy tối đa tiềm năng năng suất trong điều kiện môi trường cụ thể của vùng đó.

Câu 14: Phân biệt thường biến và đột biến dựa trên khả năng di truyền. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Thường biến không di truyền, đột biến có thể di truyền.
  • B. Cả thường biến và đột biến đều không di truyền.
  • C. Cả thường biến và đột biến đều di truyền.
  • D. Thường biến di truyền, đột biến không di truyền.

Câu 15: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có kiểu gen quy định màu hoa tím khi trồng ở đất chua (pH thấp). Nếu tách một cành từ cây này và giâm trồng ở đất kiềm (pH cao) thì hoa sẽ có màu hồng. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

  • A. Độ pH của đất đã gây đột biến gen màu hoa ở cành giâm.
  • B. Cùng một kiểu gen nhưng biểu hiện kiểu hình khác nhau do tương tác với môi trường (độ pH).
  • C. Cành giâm đã bị biến đổi kiểu gen do ảnh hưởng của đất kiềm.
  • D. Màu sắc hoa cẩm tú cầu chỉ do môi trường quyết định, không liên quan đến kiểu gen.

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của mức phản ứng?

  • A. Do kiểu gen quy định.
  • B. Có thể rộng hoặc hẹp tùy loại tính trạng.
  • C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
  • D. Là những biến đổi đột ngột, riêng lẻ trong vật chất di truyền.

Câu 17: Tại sao các nhà khoa học thường dùng cây đồng hợp tử (thuần chủng) hoặc dòng vô tính khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình?

  • A. Để các cá thể có sức sống tốt hơn.
  • B. Để loại bỏ ảnh hưởng của đột biến.
  • C. Để đảm bảo các cá thể có cùng kiểu gen, từ đó dễ dàng đánh giá tác động của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Để tăng khả năng phát sinh thường biến.

Câu 18: Một người có kiểu gen AaBb (A, a quy định màu sắc; B, b quy định hình dạng). Nếu người này sống trong môi trường A thì biểu hiện kiểu hình là màu X, hình dạng Y. Nếu sống trong môi trường B thì biểu hiện kiểu hình là màu Z, hình dạng W. Điều này minh họa cho:

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • B. Đột biến đa hiệu.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Quy luật phân li độc lập.

Câu 19: Khi nói về thường biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Là những biến đổi đồng nhất ở cấp độ phân tử (ADN).
  • B. Có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • C. Luôn có lợi cho sinh vật.
  • D. Là những biến đổi về kiểu hình do tác động trực tiếp của môi trường.

Câu 20: Sự khác biệt giữa các cá thể cùng một loài sống trong môi trường giống nhau chủ yếu là do:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Sự khác biệt về kiểu gen.
  • C. Ảnh hưởng ngẫu nhiên của môi trường.
  • D. Các biến dị không di truyền.

Câu 21: Tại sao trong chọn giống vật nuôi, người ta thường chú trọng cải thiện các tính trạng số lượng như năng suất thịt, sữa, trứng?

  • A. Các tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, dễ cải thiện bằng kỹ thuật chăm sóc.
  • B. Các tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Các tính trạng số lượng chỉ do một gen quy định.
  • D. Các tính trạng số lượng không di truyền.

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ KG - MT - KH, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình của sinh vật chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
  • B. Môi trường có thể làm biến đổi kiểu gen dẫn đến thay đổi kiểu hình.
  • C. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào môi trường.
  • D. Các cá thể có kiểu hình giống nhau thì chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

Câu 23: Sự khác biệt giữa thường biến và đột biến về nguồn gốc phát sinh là gì?

  • A. Thường biến do tác động của môi trường lên kiểu hình, đột biến do biến đổi trong vật chất di truyền.
  • B. Cả hai đều do biến đổi trong vật chất di truyền.
  • C. Thường biến do biến đổi trong vật chất di truyền, đột biến do tác động của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Cả hai đều do tác động của môi trường lên kiểu hình.

Câu 24: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp sắc tố da bình thường. Tuy nhiên, nếu người này thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời gay gắt, da sẽ trở nên sạm màu hơn. Đây là ví dụ minh họa cho:

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 25: Mức phản ứng của một tính trạng được xác định bằng cách nào là chính xác nhất?

  • A. Quan sát sự thay đổi của tính trạng đó ở một cá thể trong các giai đoạn phát triển khác nhau.
  • B. Nuôi trồng hoặc theo dõi nhiều cá thể có cùng kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau và ghi nhận các kiểu hình tương ứng.
  • C. Lai các cá thể khác nhau và phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
  • D. Phân tích cấu trúc gen quy định tính trạng đó.

Câu 26: Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống lai F1 thường cho năng suất cao và ổn định hơn so với giống bố mẹ thuần chủng. Tuy nhiên, việc sử dụng giống lai F1 cũng cần chú ý đến:

  • A. Khả năng phát sinh đột biến của giống.
  • B. Tính trạng chất lượng của sản phẩm.
  • C. Mức phản ứng của giống lai F1 có phù hợp với điều kiện canh tác cụ thể hay không.
  • D. Tỉ lệ kiểu hình ở đời F2.

Câu 27: Một tính trạng được coi là có "hệ số di truyền" cao. Điều này có ý nghĩa gì trong mối quan hệ KG - MT - KH?

  • A. Tính trạng đó chủ yếu do kiểu gen quyết định, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Tính trạng đó chủ yếu do môi trường quyết định, ít chịu ảnh hưởng của kiểu gen.
  • C. Tính trạng đó có mức phản ứng rất rộng.
  • D. Tính trạng đó dễ dàng bị biến đổi bởi thường biến.

Câu 28: Tại sao nói "bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn"?

  • A. Vì tính trạng ở bố mẹ có thể bị biến đổi bởi môi trường nên không ổn định để truyền cho con.
  • B. Vì con cái có thể phát sinh đột biến làm thay đổi tính trạng.
  • C. Vì tính trạng chỉ hình thành khi kiểu gen tương tác với môi trường cụ thể của con cái.
  • D. Tất cả các lý do trên đều đúng.

Câu 29: Quan sát hai cây lúa cùng một giống (cùng kiểu gen) được trồng ở hai ruộng khác nhau. Cây ở ruộng A cho năng suất cao hơn cây ở ruộng B. Điều này có thể giải thích là do:

  • A. Cây ở ruộng A đã bị đột biến gen có lợi cho năng suất.
  • B. Cây ở ruộng B đã bị thoái hóa giống.
  • C. Điều kiện môi trường (đất, nước, phân bón, sâu bệnh...) ở ruộng A thuận lợi hơn ở ruộng B, giúp cây phát huy tiềm năng năng suất của kiểu gen.
  • D. Cây ở ruộng A có khả năng chống chịu tốt hơn với bệnh tật do thường biến.

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa mức phản ứng và sự mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Mức phản ứng là nguyên nhân gây ra sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Mức phản ứng là giới hạn của sự mềm dẻo kiểu hình do kiểu gen quy định.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình là tập hợp các mức phản ứng.
  • D. Mức phản ứng và sự mềm dẻo kiểu hình là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình được mô tả chính xác nhất như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi nói về sự biểu hiện của gen thành tính trạng, trình tự các giai đoạn nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước có lá hình dải, còn khi sống ở môi trường trên cạn có lá hình mũi mác là ví dụ về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Thường biến có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) khi được trồng ở các điều kiện chăm sóc khác nhau (độ ẩm, phân bón, ánh sáng) cho năng suất (số tạ/ha) khác nhau. Tập hợp các mức năng suất có thể đạt được của giống lúa này trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Yếu tố nào chủ yếu quy định giới hạn của mức phản ứng của một kiểu gen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn gây ra, dẫn đến thiếu enzyme chuyển hóa phenylalanine. Người bệnh tích tụ phenylalanine trong máu và nước tiểu, gây tổn thương hệ thần kinh. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phenylalanine đưa vào cơ thể). Điều này chứng tỏ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, người ta cần thực hiện các bước theo trình tự hợp lí nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B. Dòng A trồng ở điều kiện tối ưu cho năng suất 8 tấn/ha, điều kiện bình thường cho 6 tấn/ha. Dòng B trồng ở điều kiện tối ưu cho 7 tấn/ha, điều kiện bình thường cho 6.5 tấn/ha. Nhận định nào sau đây đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống có mức phản ứng phù hợp với điều kiện canh tác lại quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân biệt thường biến và đột biến dựa trên khả năng di truyền. Đặc điểm nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng có kiểu gen quy định màu hoa tím khi trồng ở đất chua (pH thấp). Nếu tách một cành từ cây này và giâm trồng ở đất kiềm (pH cao) thì hoa sẽ có màu hồng. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của mức phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao các nhà khoa học thường dùng cây đồng hợp tử (thuần chủng) hoặc dòng vô tính khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một người có kiểu gen AaBb (A, a quy định màu sắc; B, b quy định hình dạng). Nếu người này sống trong môi trường A thì biểu hiện kiểu hình là màu X, hình dạng Y. Nếu sống trong môi trường B thì biểu hiện kiểu hình là màu Z, hình dạng W. Điều này minh họa cho:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi nói về thường biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sự khác biệt giữa các cá thể cùng một loài sống trong môi trường giống nhau chủ yếu là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao trong chọn giống vật nuôi, người ta thường chú trọng cải thiện các tính trạng số lượng như năng suất thịt, sữa, trứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi nói về mối quan hệ KG - MT - KH, điều nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Sự khác biệt giữa thường biến và đột biến về nguồn gốc phát sinh là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp sắc tố da bình thường. Tuy nhiên, nếu người này thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời gay gắt, da sẽ trở nên sạm màu hơn. Đây là ví dụ minh họa cho:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Mức phản ứng của một tính trạng được xác định bằng cách nào là chính xác nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống lai F1 thường cho năng suất cao và ổn định hơn so với giống bố mẹ thuần chủng. Tuy nhiên, việc sử dụng giống lai F1 cũng cần chú ý đến:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một tính trạng được coi là có 'hệ số di truyền' cao. Điều này có ý nghĩa gì trong mối quan hệ KG - MT - KH?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao nói 'bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không truyền tính trạng có sẵn'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Quan sát hai cây lúa cùng một giống (cùng kiểu gen) được trồng ở hai ruộng khác nhau. Cây ở ruộng A cho năng suất cao hơn cây ở ruộng B. Điều này có thể giải thích là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa mức phản ứng và sự mềm dẻo kiểu hình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ cơ bản giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ở sinh vật?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định và không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Môi trường quyết định trực tiếp kiểu hình mà không liên quan đến kiểu gen.
  • C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu gen chỉ ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng, môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng số lượng.

Câu 2: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện ra các kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • B. Đột biến gen
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Hiện tượng trội không hoàn toàn

Câu 3: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen có thể biểu hiện trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Kiểu hình trung bình
  • B. Giới hạn sinh thái
  • C. Độ biến động kiểu hình
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen

Câu 4: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, phương pháp phù hợp nhất là:

  • A. Trồng nhiều giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Nhân giống vô tính để tạo ra nhiều cây có cùng kiểu gen, sau đó trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Lai các dòng lúa thuần chủng khác nhau để tạo ra con lai F1 và trồng trong điều kiện tối ưu.
  • D. Phân tích thành phần hóa học của hạt lúa được trồng ở các vùng khác nhau.

Câu 5: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu gen, đột biến là biến đổi kiểu hình.
  • B. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • C. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gen có thể di truyền.
  • D. Thường biến xảy ra riêng lẻ, đột biến xảy ra đồng loạt.

Câu 6: Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi từ tím sang đỏ hoặc các màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều gì?

  • A. Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Đột biến gen làm thay đổi màu sắc hoa.
  • C. Hiện tượng gen đa hiệu.
  • D. Màu sắc hoa chỉ do kiểu gen quyết định.

Câu 7: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, nhưng các chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) có màu đen do nhiệt độ ở các vùng này thấp hơn phần thân. Nếu nuôi thỏ Himalaya ở vùng có khí hậu nóng quanh năm, dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

  • A. Toàn bộ lông thỏ sẽ chuyển sang màu đen.
  • B. Lông ở các chi vẫn giữ màu đen do kiểu gen quy định.
  • C. Gen quy định màu lông bị đột biến do nhiệt độ cao.
  • D. Lông ở các chi có thể nhạt màu hơn hoặc chuyển sang màu trắng do enzim tổng hợp sắc tố hoạt động kém ở nhiệt độ cao.

Câu 8: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, khối lượng vật nuôi, số hạt trên bông ngô) thường có đặc điểm nào về mức phản ứng so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng hạt, có sừng hay không sừng)?

  • A. Mức phản ứng rộng hơn, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
  • B. Mức phản ứng hẹp hơn, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Chỉ do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Chỉ do môi trường quy định, không liên quan đến kiểu gen.

Câu 9: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có tính di truyền.
  • B. Các kiểu gen khác nhau có thể có mức phản ứng khác nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
  • C. Mức phản ứng là giới hạn biến đổi kiểu hình của một kiểu gen.
  • D. Trong cùng một môi trường, các cá thể có kiểu gen khác nhau luôn biểu hiện cùng một kiểu hình nếu chúng thuộc cùng một loài.

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nhất đối với bản thân sinh vật trong tự nhiên là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền làm nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật thay đổi kiểu gen để thích ứng nhanh chóng.
  • C. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường sống.
  • D. Làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 11: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Người có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) sẽ mắc bệnh. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh lại phụ thuộc vào chế độ ăn (lượng phêninalanin trong thức ăn). Điều này chứng tỏ:

  • A. Kiểu gen hoàn toàn quyết định mức độ biểu hiện của bệnh.
  • B. Kiểu hình (mức độ bệnh) là kết quả tương tác giữa kiểu gen (aa) và môi trường (chế độ ăn).
  • C. Chế độ ăn có thể làm biến đổi kiểu gen gây bệnh.
  • D. Bệnh này chỉ do môi trường gây ra.

Câu 12: Trong chọn giống, các nhà khoa học thường quan tâm đến mức phản ứng của giống cây trồng/vật nuôi vì:

  • A. Mức phản ứng giúp xác định khả năng đột biến của giống.
  • B. Mức phản ứng cho biết khả năng di truyền của các tính trạng.
  • C. Mức phản ứng chỉ liên quan đến tính trạng chất lượng.
  • D. Mức phản ứng cho biết giới hạn năng suất/chất lượng tối đa mà giống có thể đạt được dưới các điều kiện chăm sóc khác nhau.

Câu 13: Tại sao trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyên không nên trồng một giống cây duy nhất trên diện tích quá rộng?

  • A. Vì cùng một kiểu gen có mức phản ứng giống nhau, khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (sâu bệnh, hạn hán...) cả vụ mùa có thể bị ảnh hưởng nặng nề.
  • B. Vì trồng một giống duy nhất làm tăng khả năng đột biến của giống đó.
  • C. Vì môi trường sẽ làm biến đổi kiểu gen của giống theo hướng bất lợi.
  • D. Vì các giống khác nhau sẽ có mức phản ứng giống nhau.

Câu 14: Cho các ví dụ sau: (1) Cây rau mác có lá hình mũi mác ở trên cạn và lá hình dải ở dưới nước. (2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn. (3) Màu lông của thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ. (4) Chiều cao cây đậu Hà Lan phụ thuộc vào kiểu gen (cao/lùn). Số ví dụ về thường biến là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Bố mẹ truyền cho con cái kiểu gen chứ không truyền các tính trạng đã hình thành sẵn.
  • B. Môi trường có thể làm biến đổi kiểu gen của cơ thể theo hướng xác định.
  • C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác phức tạp giữa kiểu gen và môi trường sống.

Câu 16: Một nhà khoa học trồng một giống ngô thuần chủng ở ba vùng đất khác nhau với chế độ chăm sóc khác nhau. Kết quả thu được năng suất hạt trên mỗi hecta là 5 tấn, 6.5 tấn và 7 tấn. Tập hợp các mức năng suất này biểu thị cho khái niệm gì?

  • A. Đột biến năng suất
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thoái hóa giống
  • D. Mức phản ứng của giống ngô đó

Câu 17: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng về năng suất từ 4-6 tấn/ha. Giống B có mức phản ứng từ 4.5-5.5 tấn/ha. Điều này cho thấy:

  • A. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B.
  • B. Giống A luôn cho năng suất cao hơn giống B.
  • C. Giống B có khả năng thích nghi rộng hơn giống A.
  • D. Cả hai giống đều có cùng khả năng thích ứng với môi trường.

Câu 18: Sự mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa.
  • B. Giúp cá thể tồn tại được trong các điều kiện môi trường thay đổi, tạo cơ hội cho đột biến và biến dị tổ hợp phát sinh và tích lũy.
  • C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách trực tiếp.
  • D. Dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

Câu 19: Tính trạng nào sau đây có khả năng có mức phản ứng hẹp?

  • A. Chiều cao cây
  • B. Khối lượng quả
  • C. Màu hoa đỏ hay trắng
  • D. Số hạt trên bông

Câu 20: Tại sao các nhà chọn giống thường cố gắng tìm kiếm các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất?

  • A. Vì giống có mức phản ứng rộng có thể cho năng suất ổn định hoặc cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Vì giống có mức phản ứng rộng dễ bị đột biến hơn.
  • C. Vì giống có mức phản ứng rộng ít bị sâu bệnh.
  • D. Vì giống có mức phản ứng rộng chỉ thích hợp với điều kiện môi trường đặc thù.

Câu 21: Xét hai cá thể A và B cùng loài, có kiểu gen khác nhau nhưng sống trong cùng một điều kiện môi trường. Sự khác biệt về kiểu hình giữa A và B chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen.
  • B. Sự khác biệt về môi trường sống.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen.

Câu 22: Xét hai cá thể C và D cùng loài, có cùng kiểu gen nhưng sống trong hai điều kiện môi trường khác nhau. Sự khác biệt về kiểu hình giữa C và D chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen.
  • B. Sự khác biệt về môi trường sống.
  • C. Đột biến phát sinh.
  • D. Giới hạn của mức phản ứng.

Câu 23: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện chăm sóc và dinh dưỡng.
  • B. Thời điểm phát triển của cá thể.
  • C. Cấu trúc di truyền (kiểu gen).
  • D. Các tác động của môi trường bên ngoài.

Câu 24: Giới hạn thường biến của kiểu hình của một giống được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ do môi trường quyết định.
  • B. Chỉ do kiểu gen quyết định.
  • C. Do kiểu gen quy định mức phản ứng, và môi trường cụ thể quyết định kiểu hình biểu hiện trong giới hạn đó.
  • D. Do sự tương tác giữa các alen trong kiểu gen.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về thường biến là đúng?

  • A. Là những biến đổi di truyền được.
  • B. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc của gen.
  • D. Biểu hiện đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gen khi sống trong cùng một môi trường.

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, các cá thể có kiểu gen khác nhau khi trồng trong cùng một điều kiện tối ưu. Sự khác biệt về năng suất giữa các cá thể này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình của từng cá thể.
  • B. Sự khác biệt về kiểu gen giữa các cá thể.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Giới hạn thường biến của quần thể.

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá khả năng thích ứng của một giống cây mới với các vùng khí hậu khác nhau. Họ nên sử dụng khái niệm nào để mô tả tập hợp các biểu hiện năng suất của giống cây đó khi trồng ở các vùng khác nhau?

  • A. Mức phản ứng của giống.
  • B. Đột biến thích nghi.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tính trạng trội hoàn toàn.

Câu 28: Cây A và cây B có cùng kiểu gen. Cây A trồng ở nơi đủ sáng, cây B trồng ở nơi thiếu sáng. Cây A sinh trưởng tốt, lá xanh đậm; cây B sinh trưởng kém, lá xanh nhạt. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến kiểu hình.
  • B. Hiện tượng trội lặn không hoàn toàn.
  • C. Biến dị di truyền.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 29: Tại sao tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng?

  • A. Tính trạng chất lượng thường do ít gen quy định và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường bên ngoài.
  • B. Tính trạng chất lượng dễ bị đột biến hơn.
  • C. Tính trạng chất lượng chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • D. Tính trạng chất lượng có tính di truyền thấp hơn.

Câu 30: Để một tính trạng số lượng đạt được mức biểu hiện tối đa trong mức phản ứng của kiểu gen, cần có yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen phải có tần số alen trội cao.
  • B. Điều kiện môi trường (chăm sóc, dinh dưỡng, khí hậu...) phải tối ưu cho sự biểu hiện của kiểu gen đó.
  • C. Cá thể phải trải qua quá trình đột biến có lợi.
  • D. Tính trạng đó phải được quy định bởi nhiều gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ cơ bản giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình ở sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện ra các kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tập hợp tất cả các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen có thể biểu hiện trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, phương pháp phù hợp nhất là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thường biến và đột biến là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Màu sắc hoa cẩm tú cầu thay đổi từ tím sang đỏ hoặc các màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng, nhưng các chi (tai, mũi, bàn chân, đuôi) có màu đen do nhiệt độ ở các vùng này thấp hơn phần thân. Nếu nuôi thỏ Himalaya ở vùng có khí hậu nóng quanh năm, dự đoán nào sau đây có khả năng xảy ra cao nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất lúa, khối lượng vật nuôi, số hạt trên bông ngô) thường có đặc điểm nào về mức phản ứng so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, hình dạng hạt, có sừng hay không sừng)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa quan trọng nhất đối với bản thân sinh vật trong tự nhiên là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Người có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) sẽ mắc bệnh. Tuy nhiên, mức độ nặng nhẹ của bệnh lại phụ thuộc vào chế độ ăn (lượng phêninalanin trong thức ăn). Điều này chứng tỏ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong chọn giống, các nhà khoa học thường quan tâm đến mức phản ứng của giống cây trồng/vật nuôi vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyên không nên trồng một giống cây duy nhất trên diện tích quá rộng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các ví dụ sau: (1) Cây rau mác có lá hình mũi mác ở trên cạn và lá hình dải ở dưới nước. (2) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn. (3) Màu lông của thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ. (4) Chiều cao cây đậu Hà Lan phụ thuộc vào kiểu gen (cao/lùn). Số ví dụ về thường biến là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một nhà khoa học trồng một giống ngô thuần chủng ở ba vùng đất khác nhau với chế độ chăm sóc khác nhau. Kết quả thu được năng suất hạt trên mỗi hecta là 5 tấn, 6.5 tấn và 7 tấn. Tập hợp các mức năng suất này biểu thị cho khái niệm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng về năng suất từ 4-6 tấn/ha. Giống B có mức phản ứng từ 4.5-5.5 tấn/ha. Điều này cho thấy:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự mềm dẻo kiểu hình có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tính trạng nào sau đây có khả năng có mức phản ứng hẹp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao các nhà chọn giống thường cố gắng tìm kiếm các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét hai cá thể A và B cùng loài, có kiểu gen khác nhau nhưng sống trong cùng một điều kiện môi trường. Sự khác biệt về kiểu hình giữa A và B chủ yếu là do yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xét hai cá thể C và D cùng loài, có cùng kiểu gen nhưng sống trong hai điều kiện môi trường khác nhau. Sự khác biệt về kiểu hình giữa C và D chủ yếu là do yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giới hạn thường biến của kiểu hình của một giống được quy định bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về thường biến là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong một quần thể thực vật, các cá thể có kiểu gen khác nhau khi trồng trong cùng một điều kiện tối ưu. Sự khác biệt về năng suất giữa các cá thể này chủ yếu phản ánh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một nhà nghiên cứu muốn đánh giá khả năng thích ứng của một giống cây mới với các vùng khí hậu khác nhau. Họ nên sử dụng khái niệm nào để mô tả tập hợp các biểu hiện năng suất của giống cây đó khi trồng ở các vùng khác nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cây A và cây B có cùng kiểu gen. Cây A trồng ở nơi đủ sáng, cây B trồng ở nơi thiếu sáng. Cây A sinh trưởng tốt, lá xanh đậm; cây B sinh trưởng kém, lá xanh nhạt. Đây là ví dụ về:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để một tính trạng số lượng đạt được mức biểu hiện tối đa trong mức phản ứng của kiểu gen, cần có yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gene đến tính trạng ở cấp độ phân tử?

  • A. Gene (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gene (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gene (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. Gene (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.

Câu 2: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử nào trong quá trình biểu hiện gene?

  • A. ADN
  • B. mARN
  • C. tARN
  • D. rARN

Câu 3: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được thể hiện rõ nhất qua phát biểu nào sau đây?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gene quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào môi trường, kiểu gene không có vai trò.
  • C. Kiểu gene là bất biến, môi trường chỉ làm thay đổi nhẹ kiểu hình mà không có ý nghĩa thích nghi.
  • D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

Câu 4: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gene mà không phải những tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Kiểu gene chứa thông tin di truyền, kiểu hình là sự biểu hiện của kiểu gene dưới tác động của môi trường.
  • B. Tính trạng chỉ tồn tại ở thế hệ bố mẹ và không được truyền cho con cái.
  • C. Kiểu hình là do môi trường quyết định hoàn toàn, không liên quan đến di truyền.
  • D. Quá trình giảm phân chỉ phân li các alen, không phân li tính trạng.

Câu 5: Hiện tượng cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài là một ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gene.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây **không đúng** về thường biến?

  • A. Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định.
  • B. Không làm biến đổi vật chất di truyền (kiểu gene).
  • C. Không di truyền cho thế hệ sau.
  • D. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Câu 7: Giải thích hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông đen ở các chi, tai, mõm và đuôi, trong khi phần thân có lông trắng?

  • A. Kiểu gene quy định màu lông đen chỉ biểu hiện ở các vùng đó.
  • B. Nhiệt độ thấp ở các vùng đó (chi, tai, mõm, đuôi) thuận lợi cho enzyme tổng hợp sắc tố melanin hoạt động.
  • C. Các vùng đó có cấu trúc da đặc biệt giúp lông hấp thụ sắc tố từ môi trường.
  • D. Đây là kết quả của đột biến gene chỉ xảy ra ở các tế bào vùng đó.

Câu 8: Màu sắc hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi từ tím sang đỏ hoặc các màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

  • A. Đột biến gene do tác động của độ pH.
  • B. Sự di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong biểu hiện kiểu hình.
  • D. Tính trạng này được quy định bởi nhiều gene (đa hiệu).

Câu 9: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Khả năng thay đổi kiểu gene của cơ thể khi môi trường thay đổi.
  • C. Giới hạn chịu đựng của cơ thể trước các tác nhân gây đột biến.
  • D. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của sinh vật trong môi trường tối ưu.

Câu 10: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện phương pháp nào sau đây?

  • A. Lai phân tích cây lúa đó với giống lúa lặn về năng suất.
  • B. Trồng cây lúa đó trong một điều kiện môi trường duy nhất và đo năng suất.
  • C. Tạo ra nhiều cây lúa có kiểu gene khác nhau và trồng chúng trong cùng một môi trường.
  • D. Tạo ra nhiều cây lúa có kiểu gene giống nhau và trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là **sai**?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định.
  • B. Mức phản ứng có thể di truyền được.
  • C. Tất cả các tính trạng đều có mức phản ứng rộng như nhau.
  • D. Mức phản ứng cho biết giới hạn biến thiên của kiểu hình.

Câu 12: Giới hạn năng suất của một giống cây trồng (ví dụ: năng suất lúa tối đa và tối thiểu có thể đạt được) được quy định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Điều kiện khí hậu, thời tiết.
  • B. Kiểu gene của giống đó.
  • C. Chế độ phân bón và chăm sóc.
  • D. Diện tích và loại đất trồng.

Câu 13: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường?

  • A. Sản lượng sữa của bò.
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ/trắng).
  • C. Hình dạng hạt đậu Hà Lan (tròn/nhăn).
  • D. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).

Câu 14: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường?

  • A. Chiều cao cây.
  • B. Cân nặng cơ thể.
  • C. Kiểu hình nhóm máu ở người.
  • D. Số lượng trứng gà đẻ trong một năm.

Câu 15: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền làm nguyên liệu cho chọn giống.
  • B. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • C. Làm tăng sự đa dạng về kiểu gene trong quần thể.
  • D. Gây ra các bệnh di truyền ở thế hệ sau.

Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng giống cây trồng thuần chủng có mức phản ứng hẹp đối với một tính trạng số lượng quan trọng (ví dụ: năng suất) có thể dẫn đến rủi ro gì khi điều kiện môi trường thay đổi bất lợi?

  • A. Giống sẽ dễ bị đột biến gene.
  • B. Giống sẽ thích nghi tốt hơn với môi trường mới.
  • C. Năng suất có thể giảm sút nghiêm trọng hoặc mất trắng do khả năng thích nghi kém.
  • D. Giống sẽ trở nên đa dạng hơn về kiểu hình.

Câu 17: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gene lặn, nhưng mức độ biểu hiện bệnh có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin). Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu hình của bệnh chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường (chế độ ăn).
  • B. Đột biến gene gây bệnh là đột biến trội.
  • C. Bệnh này không liên quan đến yếu tố di truyền.
  • D. Chế độ ăn uống có thể chữa khỏi bệnh hoàn toàn.

Câu 18: Phân biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến xảy ra ở thực vật, đột biến xảy ra ở động vật.
  • B. Thường biến là biến đổi có lợi, đột biến là biến đổi có hại.
  • C. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, đột biến xuất hiện đồng loạt.
  • D. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi vật chất di truyền (kiểu gene) và có thể di truyền.

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cùng một kiểu hình thì luôn có cùng một kiểu gene.
  • B. Cùng một kiểu gene có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.
  • C. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình của sinh vật.
  • D. Kiểu gene của sinh vật luôn thay đổi để thích nghi với môi trường.

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa kiểu gene, kiểu hình và môi trường, vai trò của kiểu gene là gì?

  • A. Quy định trực tiếp kiểu hình mà không cần qua môi trường.
  • B. Chỉ là yếu tố phụ, môi trường mới là yếu tố chính quyết định kiểu hình.
  • C. Quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau (quy định mức phản ứng).
  • D. Bị môi trường làm biến đổi liên tục để tạo ra kiểu hình mới.

Câu 21: Sự mềm dẻo kiểu hình còn được gọi là:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tái tổ hợp di truyền.

Câu 22: Tại sao trong chọn giống, người ta cần quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gene?

  • A. Để tạo ra các giống có kiểu gene dễ bị đột biến.
  • B. Để chọn được giống có kiểu hình ổn định, ít thay đổi.
  • C. Để dự đoán khả năng di truyền của các tính trạng.
  • D. Để chọn được giống phù hợp với điều kiện canh tác cụ thể hoặc có khả năng thích ứng rộng với các môi trường khác nhau.

Câu 23: Cây cỏ thi mọc ở độ cao khác nhau có chiều cao khác nhau (ví dụ: 50cm ở 30m, 25cm ở 3050m). Nếu lấy các cây từ các độ cao khác nhau này về trồng trong cùng một điều kiện môi trường chuẩn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Các cây sẽ có chiều cao tương đương nhau.
  • B. Các cây vẫn giữ nguyên chiều cao như ở môi trường ban đầu.
  • C. Chỉ có cây từ độ cao thấp nhất sống sót.
  • D. Các cây sẽ chết do sốc môi trường.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính trạng số lượng?

  • A. Thường chỉ do một cặp alen quy định.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Thường do nhiều gene cùng quy định và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường.
  • D. Biểu hiện rõ rệt thành các kiểu hình riêng biệt, không có dạng trung gian.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính trạng chất lượng?

  • A. Thường do nhiều gene cùng quy định và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường.
  • B. Thường do một hoặc ít gene quy định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Biểu hiện thành nhiều dạng trung gian liên tục.
  • D. Chỉ có thể đo lường bằng các phép đo lường cụ thể (cân, đong, đo, đếm).

Câu 26: Năng suất thu hoạch của một giống cây trồng phụ thuộc vào cả kiểu gene của giống và điều kiện canh tác (môi trường). Nếu cải thiện điều kiện canh tác (tưới tiêu, phân bón, sâu bệnh), năng suất có thể tăng lên nhưng không vượt quá một giới hạn nhất định. Giới hạn này được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gene của giống đó.
  • B. Chất lượng đất trồng.
  • C. Kinh nghiệm của người nông dân.
  • D. Giá cả thị trường của sản phẩm.

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình lại quan trọng trong công tác chọn giống vật nuôi, cây trồng?

  • A. Giúp tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của thế hệ lai chỉ dựa vào kiểu gene bố mẹ.
  • C. Giúp chọn được giống phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kỹ thuật canh tác, từ đó phát huy tối đa tiềm năng năng suất của giống.
  • D. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.

Câu 28: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình, phát biểu nào sau đây là **sai**?

  • A. Là khả năng thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gene trước các môi trường khác nhau.
  • B. Có ý nghĩa thích nghi, giúp sinh vật tồn tại trong môi trường biến đổi.
  • C. Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào mức phản ứng của kiểu gene.
  • D. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gene của quần thể.

Câu 29: Trong nghiên cứu di truyền, việc nuôi các cá thể có cùng kiểu gene (ví dụ: cây trồng nhân bản vô tính hoặc động vật đồng hợp tử) trong các môi trường khác nhau nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để tạo ra các đột biến mới.
  • B. Để xác định mức phản ứng của kiểu gene đó.
  • C. Để nghiên cứu quy luật di truyền Mendel.
  • D. Để kiểm tra tính trạng có phải là tính trạng trội hay lặn.

Câu 30: Xét một tính trạng ở một loài cây. Kiểu gene AA cho kiểu hình A, kiểu gene aa cho kiểu hình B, và kiểu gene Aa cho kiểu hình C. Tuy nhiên, khi trồng cùng kiểu gene Aa ở môi trường đất chua, cây cho kiểu hình D. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho điều gì?

  • A. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
  • B. Tính trạng này chỉ do môi trường quyết định.
  • C. Kiểu gene Aa bị đột biến thành kiểu gene khác.
  • D. Đây là trường hợp di truyền liên kết với giới tính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gene đến tính trạng ở cấp độ phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của phân tử nào trong quá trình biểu hiện gene?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được thể hiện rõ nhất qua phát biểu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gene mà không phải những tính trạng đã hình thành sẵn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hiện tượng cây rau mác chuyển từ môi trường trên cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bán dài là một ví dụ về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây **không đúng** về thường biến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Giải thích hiện tượng thỏ Himalaya có màu lông đen ở các chi, tai, mõm và đuôi, trong khi phần thân có lông trắng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Màu sắc hoa cẩm tú cầu có thể thay đổi từ tím sang đỏ hoặc các màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất trồng. Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Mức phản ứng của một kiểu gene được hiểu là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là **sai**?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giới hạn năng suất của một giống cây trồng (ví dụ: năng suất lúa tối đa và tối thiểu có thể đạt được) được quy định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong nông nghiệp, việc sử dụng giống cây trồng thuần chủng có mức phản ứng hẹp đối với một tính trạng số lượng quan trọng (ví dụ: năng suất) có thể dẫn đến rủi ro gì khi điều kiện môi trường thay đổi bất lợi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gene lặn, nhưng mức độ biểu hiện bệnh có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin). Điều này cho thấy:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi nói về mối quan hệ kiểu gene - kiểu hình - môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi phân tích mối quan hệ giữa kiểu gene, kiểu hình và môi trường, vai trò của kiểu gene là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự mềm dẻo kiểu hình còn được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao trong chọn giống, người ta cần quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gene?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cây cỏ thi mọc ở độ cao khác nhau có chiều cao khác nhau (ví dụ: 50cm ở 30m, 25cm ở 3050m). Nếu lấy các cây từ các độ cao khác nhau này về trồng trong cùng một điều kiện môi trường chuẩn, điều gì có khả năng xảy ra nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính trạng số lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính trạng chất lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Năng suất thu hoạch của một giống cây trồng phụ thuộc vào cả kiểu gene của giống và điều kiện canh tác (môi trường). Nếu cải thiện điều kiện canh tác (tưới tiêu, phân bón, sâu bệnh), năng suất có thể tăng lên nhưng không vượt quá một giới hạn nhất định. Giới hạn này được quy định bởi yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc hiểu rõ mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình lại quan trọng trong công tác chọn giống vật nuôi, cây trồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình, phát biểu nào sau đây là **sai**?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong nghiên cứu di truyền, việc nuôi các cá thể có cùng kiểu gene (ví dụ: cây trồng nhân bản vô tính hoặc động vật đồng hợp tử) trong các môi trường khác nhau nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xét một tính trạng ở một loài cây. Kiểu gene AA cho kiểu hình A, kiểu gene aa cho kiểu hình B, và kiểu gene Aa cho kiểu hình C. Tuy nhiên, khi trồng cùng kiểu gene Aa ở môi trường đất chua, cây cho kiểu hình D. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở cấp độ phân tử?

  • A. ADN → Protein → Tính trạng
  • B. ADN → ARN → Tính trạng
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
  • D. Gen (ADN) → tARN → Prôtêin → Tính trạng

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được thể hiện qua phương trình khái quát nào?

  • A. Kiểu gen = Kiểu hình + Môi trường
  • B. Môi trường = Kiểu gen + Kiểu hình
  • C. Kiểu hình = Kiểu gen - Môi trường
  • D. Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trường (tương tác)

Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen đồng hợp tử cho màu hoa. Khi trồng cây này ở đất chua (pH thấp), hoa có màu tím. Khi trồng ở đất trung tính hoặc kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ hoặc hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Tương tác cộng gộp

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được hiểu là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen khi sống trong các môi trường khác nhau.
  • B. Sự thay đổi kiểu hình của một cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
  • C. Khả năng di truyền của một tính trạng dưới các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Giới hạn tối đa về sự biểu hiện của một tính trạng do kiểu gen quy định.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, người ta cần thực hiện các bước nào là hợp lý nhất?

  • A. Chọn ngẫu nhiên nhiều cây lúa khác nhau trong quần thể, trồng trong cùng một điều kiện môi trường và đo năng suất.
  • B. Chọn một cây lúa duy nhất, nhân giống vô tính để tạo ra nhiều cây con có cùng kiểu gen, rồi trồng chúng trong cùng một điều kiện môi trường và đo năng suất.
  • C. Chọn một cây lúa duy nhất, nhân giống vô tính để tạo ra nhiều cây con có cùng kiểu gen, rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau và đo năng suất.
  • D. Lai giữa hai giống lúa thuần chủng khác nhau, trồng cây lai F1 trong các môi trường khác nhau và đo năng suất.

Câu 6: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A trồng ở 3 môi trường khác nhau cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 6 tấn/ha, 7 tấn/ha. Giống B trồng ở 3 môi trường đó cho năng suất lần lượt là 4 tấn/ha, 6 tấn/ha, 8 tấn/ha. Dựa vào dữ liệu này, phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

  • A. Giống B có mức phản ứng rộng hơn giống A.
  • B. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B.
  • C. Cả hai giống A và B có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể xác định mức phản ứng chỉ với 3 môi trường.

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

  • A. Năng suất sữa của bò.
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ hoặc trắng).
  • C. Số lượng hạt trên một bông ngô.
  • D. Trọng lượng cơ thể của vật nuôi.

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

  • A. Hình dạng quả cà chua (tròn hay bầu dục).
  • B. Có sừng hay không có sừng ở gia súc.
  • C. Màu sắc hoa cẩm tú cầu (đỏ/tím/hồng) tùy thuộc pH đất.
  • D. Chiều cao cây ngô.

Câu 9: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các kiểu gen mới thích nghi với môi trường.
  • B. Làm tăng đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật tồn tại và phát triển trong các điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình tiến hóa.

Câu 10: Phân biệt thường biến và đột biến, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình, không di truyền; Đột biến là biến đổi kiểu gen, di truyền được.
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu gen, di truyền được; Đột biến là biến đổi kiểu hình, không di truyền.
  • C. Cả thường biến và đột biến đều là biến đổi kiểu hình và đều di truyền được.
  • D. Cả thường biến và đột biến đều là biến đổi kiểu gen và đều không di truyền.

Câu 11: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Vì tính trạng của bố mẹ đã bị biến đổi bởi môi trường.
  • B. Vì kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường, chỉ kiểu gen được truyền qua giao tử.
  • C. Vì các tính trạng đã hình thành ở bố mẹ sẽ bị mất đi khi tạo giao tử.
  • D. Vì con cái sẽ phát triển trong môi trường hoàn toàn khác với bố mẹ.

Câu 12: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, những người có cùng kiểu gen gây bệnh này có thể biểu hiện mức độ bệnh nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thức ăn). Điều này chứng tỏ:

  • A. Đột biến gen có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Tính trạng bệnh không hoàn toàn do kiểu gen quy định.
  • C. Gen lặn gây bệnh có tính chất mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Kiểu hình bệnh là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường dinh dưỡng.

Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường.
  • B. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.
  • C. Các cá thể có kiểu hình giống nhau chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
  • D. Kiểu hình là sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen dưới sự ảnh hưởng của môi trường.

Câu 14: Một giống cây trồng được biết là có khả năng cho năng suất cao nhất là 10 tấn/ha trong điều kiện tối ưu và thấp nhất là 6 tấn/ha trong điều kiện bất lợi. Con số 10 tấn/ha này biểu thị điều gì của giống?

  • A. Giới hạn trên của mức phản ứng.
  • B. Giới hạn dưới của mức phản ứng.
  • C. Trung bình của mức phản ứng.
  • D. Độ mềm dẻo kiểu hình.

Câu 15: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của một kiểu gen có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất của giống và lựa chọn môi trường canh tác phù hợp.
  • C. Giúp dự đoán khả năng xuất hiện thường biến ở đời sau.
  • D. Giúp xác định tính trạng nào dễ bị biến đổi do môi trường.

Câu 16: Tại sao các tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (như màu sắc, hình dạng)?

  • A. Vì tính trạng số lượng chỉ do một gen quy định, còn tính trạng chất lượng do nhiều gen quy định.
  • B. Vì tính trạng chất lượng dễ bị đột biến hơn tính trạng số lượng.
  • C. Vì tính trạng số lượng thường do nhiều gen tương tác theo kiểu cộng gộp và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.
  • D. Vì tính trạng số lượng ít có ý nghĩa thích nghi hơn tính trạng chất lượng.

Câu 17: Hiện tượng lá cây rau mác biến đổi hình dạng (lá hình mũi mác khi ở trên cạn, lá hình dải khi ở dưới nước) là ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thường biến là không đúng?

  • A. Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định.
  • B. Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường lên kiểu hình.
  • C. Không di truyền cho đời sau.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống.

Câu 19: Mối quan hệ giữa gen và protein được thể hiện qua quá trình nào?

  • A. Thường biến
  • B. Phiên mã và dịch mã
  • C. Đột biến
  • D. Tương tác gen

Câu 20: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên trồng một giống cây duy nhất trên diện tích quá rộng?

  • A. Để tránh rủi ro khi điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, do cùng kiểu gen có mức phản ứng giống nhau.
  • B. Để tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể, giúp chọn lọc được những cây tốt nhất.
  • C. Để giảm bớt công chăm sóc, vì các giống khác nhau cần chế độ chăm sóc khác nhau.
  • D. Để tạo ra biến dị tổ hợp, giúp tăng năng suất.

Câu 21: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Kiểu hình.
  • B. Môi trường.
  • C. Kiểu gen.
  • D. Thường biến.

Câu 22: Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, hãy giải thích tại sao hai anh em sinh đôi cùng trứng (có kiểu gen giống hệt nhau) lại có thể có một số khác biệt về chiều cao, cân nặng hoặc tính cách khi trưởng thành?

  • A. Do xảy ra đột biến gen sau khi hợp tử phân chia.
  • B. Do họ nhận được các gen khác nhau từ bố mẹ.
  • C. Do quá trình giảm phân và thụ tinh tạo ra sự khác biệt.
  • D. Do họ sống trong các môi trường khác nhau hoặc có chế độ dinh dưỡng, lối sống khác nhau, ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen.

Câu 23: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi một nhóm côn trùng có cùng kiểu gen trong ba điều kiện nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C). Sau một thời gian, ông đo kích thước cơ thể của chúng. Mục đích chính của thí nghiệm này là để xác định điều gì?

  • A. Tần số đột biến của loài côn trùng.
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen đối với tính trạng kích thước cơ thể dưới ảnh hưởng của nhiệt độ.
  • C. Khả năng di truyền tính trạng kích thước cơ thể.
  • D. Sự khác biệt kiểu gen giữa các cá thể trong nhóm nghiên cứu.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và có thể di truyền được.
  • B. Mức phản ứng do môi trường quy định và không di truyền.
  • C. Mức phản ứng là tập hợp các đột biến của kiểu gen.
  • D. Mức phản ứng càng rộng thì kiểu gen càng kém thích nghi.

Câu 25: Tại sao các nhà làm vườn thường điều chỉnh độ pH của đất khi trồng hoa cẩm tú cầu để có màu hoa mong muốn?

  • A. Để thay đổi kiểu gen của cây.
  • B. Để kích thích cây ra hoa nhiều hơn.
  • C. Để tác động vào môi trường, làm biểu hiện kiểu hình màu hoa theo ý muốn dựa trên mức phản ứng của kiểu gen.
  • D. Để ngăn chặn sự xuất hiện của thường biến.

Câu 26: Khi nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến các tính trạng số lượng.
  • B. Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của hầu hết các tính trạng, nhưng mức độ ảnh hưởng khác nhau tùy loại tính trạng và kiểu gen.
  • C. Môi trường chỉ gây ra đột biến, không ảnh hưởng trực tiếp đến kiểu hình.
  • D. Môi trường quyết định kiểu hình, kiểu gen không có vai trò gì.

Câu 27: Một giống lúa A được trồng trên ba vùng đất khác nhau. Vùng 1 cho năng suất 6 tấn/ha, vùng 2 cho 7.5 tấn/ha, và vùng 3 cho 5.8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này (6, 7.5, 5.8 tấn/ha) đối với giống lúa A chính là biểu hiện của:

  • A. Độ biến thiên di truyền.
  • B. Tần số alen.
  • C. Sự thoái hóa giống.
  • D. Mức phản ứng của giống lúa A.

Câu 28: Điều nào sau đây không phải là thường biến?

  • A. Màu lông thỏ Himalaya ở các bộ phận cơ thể khác nhau.
  • B. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
  • C. Sự xuất hiện cây lúa bạch tạng do gen lặn.
  • D. Tăng chiều cao của cây khi được bón phân đầy đủ.

Câu 29: Trong sơ đồ Gen → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, mũi tên từ Prôtêin đến Tính trạng biểu thị điều gì?

  • A. Protein thực hiện chức năng, tham gia vào cấu trúc hoặc quá trình sinh hóa tạo nên tính trạng.
  • B. Protein bị biến đổi thành tính trạng.
  • C. Protein là bản sao của tính trạng.
  • D. Tính trạng là nguyên liệu để tổng hợp protein.

Câu 30: Mức phản ứng của một kiểu gen là kết quả của sự tương tác giữa yếu tố nào với môi trường?

  • A. Kiểu hình.
  • B. Kiểu gen.
  • C. Thường biến.
  • D. Đột biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng con đường biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng ở cấp độ phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được thể hiện qua phương trình khái quát nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một cây hoa cẩm tú cầu có kiểu gen đồng hợp tử cho màu hoa. Khi trồng cây này ở đất chua (pH thấp), hoa có màu tím. Khi trồng ở đất trung tính hoặc kiềm (pH cao), hoa có màu đỏ hoặc hồng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được hiểu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, người ta cần thực hiện các bước nào là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A trồng ở 3 môi trường khác nhau cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 6 tấn/ha, 7 tấn/ha. Giống B trồng ở 3 môi trường đó cho năng suất lần lượt là 4 tấn/ha, 6 tấn/ha, 8 tấn/ha. Dựa vào dữ liệu này, phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân biệt thường biến và đột biến, nhận định nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền những tính trạng đã hình thành sẵn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn. Tuy nhiên, những người có cùng kiểu gen gây bệnh này có thể biểu hiện mức độ bệnh nặng nhẹ khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thức ăn). Điều này chứng tỏ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là sai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một giống cây trồng được biết là có khả năng cho năng suất cao nhất là 10 tấn/ha trong điều kiện tối ưu và thấp nhất là 6 tấn/ha trong điều kiện bất lợi. Con số 10 tấn/ha này biểu thị điều gì của giống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của một kiểu gen có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao các tính trạng số lượng (như năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (như màu sắc, hình dạng)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hiện tượng lá cây rau mác biến đổi hình dạng (lá hình mũi mác khi ở trên cạn, lá hình dải khi ở dưới nước) là ví dụ về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thường biến là không đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Mối quan hệ giữa gen và protein được thể hiện qua quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao trong nông nghiệp, người ta thường khuyến cáo không nên trồng một giống cây duy nhất trên diện tích quá rộng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường được quy định bởi yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Dựa vào mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, hãy giải thích tại sao hai anh em sinh đôi cùng trứng (có kiểu gen giống hệt nhau) lại có thể có một số khác biệt về chiều cao, cân nặng hoặc tính cách khi trưởng thành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi một nhóm côn trùng có cùng kiểu gen trong ba điều kiện nhiệt độ khác nhau (20°C, 25°C, 30°C). Sau một thời gian, ông đo kích thước cơ thể của chúng. Mục đích chính của thí nghiệm này là để xác định điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và mức phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao các nhà làm vườn thường điều chỉnh độ pH của đất khi trồng hoa cẩm tú cầu để có màu hoa mong muốn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi nói về sự ảnh hưởng của môi trường đến tính trạng, điều nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một giống lúa A được trồng trên ba vùng đất khác nhau. Vùng 1 cho năng suất 6 tấn/ha, vùng 2 cho 7.5 tấn/ha, và vùng 3 cho 5.8 tấn/ha. Tập hợp các giá trị năng suất này (6, 7.5, 5.8 tấn/ha) đối với giống lúa A chính là biểu hiện của:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điều nào sau đây không phải là thường biến?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong sơ đồ Gen → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, mũi tên từ Prôtêin đến Tính trạng biểu thị điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Mức phản ứng của một kiểu gen là kết quả của sự tương tác giữa yếu tố nào với môi trường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học trồng các cây đậu Hà Lan có cùng kiểu gen quy định chiều cao trong ba điều kiện môi trường khác nhau về cường độ ánh sáng (yếu, trung bình, mạnh). Kết quả thu được các cây có chiều cao khác nhau đáng kể. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào sau đây?

  • A. Đột biến gen
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 2: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen (KG), môi trường (MT) và kiểu hình (KH), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen.
  • B. Kiểu gen chỉ quy định khả năng thích ứng của cơ thể với môi trường.
  • C. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 3: Giả sử có hai giống lúa thuần chủng A và B được trồng trên cùng một loại đất nhưng ở hai vùng khí hậu khác nhau (vùng nóng và vùng ôn hòa). Giống A cho năng suất tương đương ở cả hai vùng, trong khi giống B cho năng suất rất cao ở vùng ôn hòa nhưng rất thấp ở vùng nóng. Nhận định nào sau đây về mức phản ứng của hai giống lúa này là hợp lí nhất?

  • A. Giống A có mức phản ứng hẹp, giống B có mức phản ứng rộng.
  • B. Cả hai giống A và B đều có mức phản ứng hẹp.
  • C. Giống A có mức phản ứng hẹp, giống B có mức phản ứng rộng đối với yếu tố nhiệt độ.
  • D. Giống A có mức phản ứng rộng, giống B có mức phản ứng hẹp đối với yếu tố nhiệt độ.

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
  • B. Khả năng biến đổi kiểu hình của một cá thể trước tác động của môi trường.
  • C. Giới hạn chịu đựng của cơ thể trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • D. Sự thay đổi đột ngột trong cấu trúc của gen dẫn đến thay đổi kiểu hình.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến có tính đồng loạt, đột biến không đồng loạt.
  • B. Thường biến không di truyền vì không làm thay đổi vật chất di truyền, đột biến di truyền được vì làm thay đổi vật chất di truyền.
  • C. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • D. Thường biến phát sinh do môi trường, đột biến phát sinh ngẫu nhiên.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở một giống cây trồng, người ta cần tiến hành thí nghiệm như thế nào?

  • A. Trồng các cây có kiểu gen khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Trồng các cây có kiểu gen khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo ra dòng thuần.
  • D. Tạo ra nhiều cá thể có cùng một kiểu gen rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 7: Tính trạng nào sau đây ở vật nuôi có xu hướng có mức phản ứng rộng nhất?

  • A. Khối lượng thịt/trứng/sữa
  • B. Màu lông
  • C. Hình dạng mỏ
  • D. Có sừng hay không sừng

Câu 8: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc, hình dạng)?

  • A. Vì tính trạng số lượng chỉ do một gen quy định.
  • B. Vì tính trạng chất lượng dễ bị đột biến hơn.
  • C. Vì tính trạng số lượng thường do nhiều gen tương tác và chịu ảnh hưởng mạnh của điều kiện môi trường.
  • D. Vì tính trạng chất lượng không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh nặng hay nhẹ lại phụ thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong khẩu phần). Điều này minh chứng cho điều gì trong mối quan hệ KG-MT-KH?

  • A. Kiểu gen lặn luôn biểu hiện ra kiểu hình bệnh nặng.
  • B. Môi trường (chế độ ăn) có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của một kiểu gen nhất định.
  • C. Bệnh phêninkêtô niệu là do đột biến môi trường gây ra.
  • D. Khả năng chuyển hóa phêninalanin hoàn toàn do gen quy định và không thể thay đổi.

Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường sống.
  • D. Giúp kiểu gen trở nên ổn định hơn trước tác động môi trường.

Câu 11: Một người có kiểu gen AaBb. Nếu môi trường sống thay đổi, kiểu hình của người này có thể thay đổi về một số tính trạng nhất định. Sự thay đổi kiểu hình này là do đâu?

  • A. Kiểu gen tương tác với môi trường tạo ra các kiểu hình khác nhau.
  • B. Kiểu gen AaBb bị đột biến thành kiểu gen mới.
  • C. Xảy ra hiện tượng hoán vị gen làm thay đổi tổ hợp alen.
  • D. Môi trường làm thay đổi trình tự nucleotit trong gen.

Câu 12: Tại sao trong chọn giống cây trồng, các nhà khoa học thường quan tâm đến mức phản ứng của giống đối với các điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Để tạo ra các giống có kiểu gen đồng hợp tử.
  • B. Để xác định khả năng gây đột biến của môi trường.
  • C. Để giảm thiểu sự ảnh hưởng của kiểu gen đến năng suất.
  • D. Để chọn được giống có năng suất ổn định hoặc cao trong các điều kiện canh tác khác nhau.

Câu 13: Hiện tượng cây rau mác có lá hình mũi mác khi mọc trên cạn và lá hình dải khi mọc dưới nước là một ví dụ điển hình của:

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến gen
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 14: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của điều kiện môi trường được quy định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Kiểu hình
  • B. Môi trường sống
  • C. Kiểu gen
  • D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 15: Trong sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ gen đến tính trạng: Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng, vai trò của Prôtêin là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền trực tiếp từ gen ra ngoài nhân.
  • B. Là đơn vị cấu tạo nên gen.
  • C. Tham gia vào quá trình tổng hợp mARN.
  • D. Thực hiện chức năng sinh học và biểu hiện thành tính trạng.

Câu 16: Mức phản ứng của một kiểu gen là cố định hay có thể thay đổi?

  • A. Cố định, được quy định bởi kiểu gen.
  • B. Thay đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường.
  • C. Thay đổi tùy thuộc vào kiểu hình biểu hiện.
  • D. Thay đổi ngẫu nhiên qua các thế hệ.

Câu 17: Giới hạn thường biến của một tính trạng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện môi trường cụ thể tác động.
  • B. Tần số đột biến của gen.
  • C. Kiểu gen của cơ thể.
  • D. Lịch sử tiến hóa của loài.

Câu 18: Tại sao thỏ Himalaya sống ở vùng lạnh có chóp tai, bàn chân, đuôi và mõm màu đen, trong khi các phần khác của cơ thể có màu trắng?

  • A. Do đột biến gen chỉ xảy ra ở các vùng lạnh của cơ thể.
  • B. Do nhiệt độ thấp ở các vùng đó cho phép enzyme tổng hợp sắc tố mêlanin hoạt động, trong khi ở các vùng nhiệt độ cao hơn enzyme bị bất hoạt.
  • C. Đây là một dạng biến dị tổ hợp đặc trưng của thỏ Himalaya.
  • D. Màu sắc lông là tính trạng chất lượng nên không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 19: Trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống cây trồng hoặc vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các yếu tố môi trường không thuận lợi (như hạn hán, rét, đất nghèo dinh dưỡng) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giảm chi phí đầu tư phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Giúp tăng khả năng chống chịu sâu bệnh của cây trồng.
  • C. Làm cho kiểu gen của giống trở nên đa dạng hơn.
  • D. Giúp đảm bảo năng suất tương đối ổn định ngay cả khi điều kiện môi trường biến động.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?

  • A. Thường biến là những biến đổi di truyền được cho thế hệ sau.
  • B. Thường biến là những biến đổi kiểu hình.
  • C. Thường biến thường mang tính đồng loạt và định hướng.
  • D. Thường biến không làm thay đổi kiểu gen.

Câu 21: Giả sử một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem kiểu gen của cây A có mức phản ứng như thế nào đối với nồng độ muối trong đất. Họ nên thiết kế thí nghiệm như thế nào là phù hợp nhất?

  • A. Trồng nhiều loại cây khác nhau (có kiểu gen khác nhau) trong đất có cùng nồng độ muối.
  • B. Nhân giống vô tính (hoặc tự thụ phấn để tạo dòng thuần) cây A để có nhiều cây con có cùng kiểu gen, sau đó trồng chúng trong các điều kiện đất có nồng độ muối khác nhau.
  • C. Cho cây A lai với một cây khác để tạo ra các tổ hợp gen mới.
  • D. Theo dõi sự thay đổi nồng độ muối trong đất trồng cây A qua các mùa khác nhau trong năm.

Câu 22: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa thay đổi từ hồng sang xanh lam tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ minh họa cho:

  • A. Đột biến gen làm thay đổi màu sắc hoa.
  • B. Sự tương tác giữa các alen của cùng một gen.
  • C. Sự di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 23: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của tính trạng số lượng?

  • A. Thường chỉ do một cặp gen alen quy định.
  • B. Thường do nhiều gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
  • C. Chịu ảnh hưởng đáng kể của điều kiện môi trường.
  • D. Có thể đo đếm được bằng các chỉ số cụ thể (khối lượng, chiều cao, số lượng...).

Câu 24: Tại sao bố mẹ chỉ truyền cho con cái kiểu gen mà không truyền tính trạng đã hình thành sẵn?

  • A. Vì tính trạng chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành.
  • B. Vì môi trường sống của bố mẹ và con cái luôn khác nhau.
  • C. Vì tính trạng là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường, trong khi bố mẹ chỉ truyền vật chất di truyền (gen) cho con.
  • D. Vì tính trạng là sản phẩm của đột biến gen, không di truyền qua sinh sản hữu tính.

Câu 25: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa như thế nào trong quá trình tiến hóa?

  • A. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giúp cá thể tồn tại và thích nghi tạm thời với sự thay đổi của môi trường, tạo điều kiện cho sự sống sót và sinh sản, duy trì nòi giống.
  • C. Làm tăng tốc độ phát sinh đột biến gen.
  • D. Giúp tạo ra các loài mới nhanh chóng.

Câu 26: Một nhà khoa học nghiên cứu về chiều dài lá của một loài thực vật khi trồng ở các độ cao khác nhau. Ông thu thập hạt giống từ một cây duy nhất (đảm bảo cùng kiểu gen) và trồng chúng ở 3 độ cao: 50m, 500m, và 1000m. Kết quả cho thấy chiều dài lá trung bình khác nhau rõ rệt ở 3 độ cao này. Điều này chứng tỏ:

  • A. Độ cao gây ra đột biến gen ảnh hưởng đến chiều dài lá.
  • B. Cây này có nhiều kiểu gen khác nhau quy định chiều dài lá.
  • C. Chiều dài lá là tính trạng chất lượng và không chịu ảnh hưởng môi trường.
  • D. Chiều dài lá ở cây này là tính trạng có mức phản ứng nhất định đối với yếu tố độ cao.

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể chủ yếu là do kiểu gen?

  • A. Các cá thể sống trong môi trường hoàn toàn giống nhau.
  • B. Các cá thể có cùng kiểu gen nhưng sống trong môi trường khác nhau.
  • C. Các cá thể có kiểu gen khác nhau và sống trong môi trường khác nhau.
  • D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau.

Câu 28: Một tính trạng được coi là có mức phản ứng hẹp nếu:

  • A. Kiểu hình của nó thay đổi rất mạnh khi môi trường thay đổi.
  • B. Kiểu hình của nó ít hoặc không thay đổi khi môi trường thay đổi trong phạm vi nhất định.
  • C. Nó chỉ biểu hiện ở một môi trường cụ thể.
  • D. Nó do nhiều cặp gen quy định.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình biểu hiện thông tin di truyền từ gen thành chuỗi pôlipeptit?

  • A. mARN
  • B. tARN
  • C. Ribôxôm
  • D. Prôtêin chức năng

Câu 30: Trong nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, việc tạo ra các dòng thuần chủng hoặc các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: bằng nhân bản vô tính) nhằm mục đích gì?

  • A. Loại bỏ sự khác biệt về kiểu gen để đánh giá chính xác ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • B. Làm tăng tốc độ phát sinh đột biến.
  • C. Giảm thiểu sự ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Tạo ra các kiểu hình đồng nhất trong mọi điều kiện môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một tính trạng được coi là có mức phản ứng hẹp nếu:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình biểu hiện thông tin di truyền từ gen thành chuỗi pôlipeptit?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong nghiên cứu mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, việc tạo ra các dòng thuần chủng hoặc các cá thể có cùng kiểu gen (ví dụ: bằng nhân bản vô tính) nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống lúa thuần chủng có khả năng chống chịu sâu bệnh (gen A) và năng suất cao (gen B). Ông bắt đầu từ một quần thể lúa có kiểu gen dị hợp tử về cả hai gen (AaBb). Phương pháp lai hữu tính nào sau đây là *phù hợp nhất* để ông nhanh chóng thu được các dòng thuần AABB, AAbb, aaBB, aabb?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ lại là bước quan trọng trong quy trình tạo dòng thuần dựa trên biến dị tổ hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một dòng ngô thuần chủng (dòng A) có đặc điểm thân lùn, hạt to. Một dòng ngô thuần chủng khác (dòng B) có đặc điểm thân cao, hạt nhỏ. Khi lai dòng A với dòng B thu được thế hệ F1 có đặc điểm thân cao, hạt to và năng suất vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Hiện tượng này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Giả sử gen quy định thân cao (T) trội hoàn toàn so với thân lùn (t), gen quy định hạt to (H) trội hoàn toàn so với hạt nhỏ (h). Dòng A có kiểu gen ttHH, dòng B có kiểu gen TThh. Phép lai giữa dòng A và dòng B sẽ tạo ra thế hệ F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? (Bỏ qua hiện tượng ưu thế lai trong câu hỏi này)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ F1 và giảm dần qua các thế hệ tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để duy trì và sử dụng ưu thế lai ở thực vật (ví dụ: ngô lai F1), người ta thường làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra khi thực hiện phương pháp lai hữu tính nào sau đây trên các quần thể không thuần chủng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn bắt buộc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một trong những thành tựu quan trọng của việc ứng dụng ưu thế lai trong nông nghiệp là tạo ra:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để tạo ra giống lúa lai có ưu thế lai cao, người ta thường thực hiện quy trình gồm các bước cơ bản nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng, dòng A có kiểu gen AAbb (chống bệnh tốt, hạt nhỏ) và dòng B có kiểu gen aaBB (mẫn cảm bệnh, hạt to). Để tạo ra dòng thuần chủng có kiểu gen AABB (chống bệnh tốt, hạt to) bằng phương pháp lai hữu tính, cần thực hiện các bước nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nhận định nào sau đây là *không đúng* khi nói về mối quan hệ giữa thoái hóa giống và ưu thế lai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng phương pháp lai kinh tế (lai giữa hai dòng thuần hoặc hai giống khác nhau) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để tạo ra một giống gà siêu trứng bằng phương pháp lai hữu tính, người ta có thể lai giữa hai dòng gà thuần chủng khác nhau. Dòng A đẻ nhiều trứng nhưng chất lượng trứng không cao. Dòng B đẻ ít trứng nhưng chất lượng trứng rất tốt. Mục tiêu là tạo ra con lai F1 đẻ nhiều trứng và chất lượng trứng tốt. Điều này dựa trên cơ sở di truyền nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một nhà khoa học lai hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng: dòng thân cao, hoa đỏ (AABB) với dòng thân lùn, hoa trắng (aabb). Ở F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng thân cao, hoa trắng (AAbb) từ F2, nhà khoa học nên chọn các cá thể có kiểu hình nào ở F2 và xử lý tiếp theo như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong công tác chọn giống, việc sử dụng phương pháp lai khác thứ (lai giữa các thứ trong cùng một loài) có thể mang lại hiệu quả nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một ưu điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp so với việc chỉ sử dụng nguồn biến dị đột biến tự nhiên là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao con lai F1 giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen thường có sức sống, khả năng sinh trưởng và chống chịu tốt hơn bố mẹ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Giả sử một cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tỉ lệ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F3 là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giả sử một quần thể vật nuôi ban đầu có tỉ lệ dị hợp tử là 0.4. Nếu cho quần thể này giao phối cận huyết ngặt (ví dụ: anh em ruột) qua 2 thế hệ, tỉ lệ dị hợp tử lý thuyết còn lại ở thế hệ thứ 2 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để khắc phục tình trạng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, bước 'chọn lọc' được thực hiện như thế nào để thu được các dòng thuần mong muốn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường không dùng hạt của thế hệ F2 (từ F1 tự thụ) để làm giống cho vụ sau đối với các giống lai F1 có ưu thế lai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phép lai nào dưới đây có khả năng cao nhất tạo ra ưu thế lai ở đời con F1?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một dòng lúa thuần chủng A có kiểu gen AAbbCCdd và dòng B có kiểu gen aaBBccDD. Các gen quy định các tính trạng có lợi và phân li độc lập. Khi lai dòng A với dòng B, thế hệ F1 sẽ có kiểu gen như thế nào và có thể biểu hiện ưu thế lai không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn, (2) Tạo nguồn biến dị (lai tạo), (3) Đánh giá và nhân thuần, (4) Duy trì và phát triển giống. Sắp xếp nào sau đây là hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một trong những ứng dụng của phương pháp lai hữu tính để tạo nguồn biến dị là lai xa. Lai xa là phép lai giữa các cá thể thuộc:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn đúng mối quan hệ từ gen đến tính trạng theo cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?

  • A. ADN → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
  • B. ADN → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng
  • C. ADN → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng
  • D. ADN → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất vai trò của kiểu gen trong mối quan hệ Kiểu gen – Môi trường – Kiểu hình?

  • A. Kiểu gen quy định trực tiếp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
  • B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước những điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Kiểu gen chỉ là vật chất mang thông tin di truyền, không có vai trò trong biểu hiện tính trạng.
  • D. Kiểu gen bị biến đổi hoàn toàn bởi môi trường để tạo ra kiểu hình tương ứng.

Câu 3: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào môi trường sống.
  • C. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 4: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng ở phần lớn cơ thể, nhưng lại có lông màu đen ở các vùng như tai, mõm, chân và đuôi. Khi nuôi thỏ này ở nhiệt độ môi trường cao hơn bình thường, màu lông đen ở các vùng đó có thể nhạt đi hoặc chuyển sang trắng. Hiện tượng này thể hiện điều gì?

  • A. Sự ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ) đến sự biểu hiện của kiểu gen.
  • B. Kiểu gen của thỏ đã bị biến đổi do nhiệt độ cao.
  • C. Tính trạng màu lông ở thỏ Himalaya là tính trạng chất lượng, không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Đây là một dạng đột biến gen mới phát sinh do nhiệt độ.

Câu 5: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine (một loại axit amin) thành tyrosine. Nếu trẻ sơ sinh mắc PKU được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, thì các triệu chứng nặng (như thiểu năng trí tuệ) có thể được giảm thiểu đáng kể. Điều này minh họa cho mối quan hệ nào?

  • A. Kiểu gen quy định trực tiếp kiểu hình, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Đột biến gen luôn dẫn đến kiểu hình bệnh nặng không thể cải thiện.
  • C. Kiểu hình bệnh (mức độ biểu hiện) là kết quả tương tác giữa kiểu gen (có gen bệnh) và môi trường (chế độ ăn).
  • D. Chế độ ăn kiêng đã làm biến đổi kiểu gen gây bệnh.

Câu 6: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • B. Đột biến gen
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Mức phản ứng hẹp

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Phát sinh đồng loạt theo một hướng xác định.
  • B. Không làm biến đổi vật chất di truyền (kiểu gen).
  • C. Giúp cơ thể thích nghi tạm thời với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Di truyền được cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính.

Câu 8: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Thường biến
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen
  • D. Đột biến kiểu gen

Câu 9: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quy định Mức phản ứng của một kiểu gen?

  • A. Điều kiện môi trường sống.
  • B. Kiểu gen của cơ thể.
  • C. Lịch sử phát triển của cá thể.
  • D. Tần số đột biến.

Câu 10: Để xác định Mức phản ứng của một giống cây trồng (ví dụ: năng suất), người ta thường thực hiện theo trình tự các bước nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Chọn các cây có kiểu hình khác nhau → Trồng trong cùng điều kiện → Theo dõi năng suất.
  • B. Tạo ra các cây có kiểu gen khác nhau → Trồng trong các môi trường khác nhau → Theo dõi năng suất.
  • C. Chọn ngẫu nhiên các cây trong quần thể → Trồng trong các môi trường khác nhau → Theo dõi năng suất.
  • D. Tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen → Trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau → Theo dõi sự biểu hiện của tính trạng (năng suất).

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

  • A. Sản lượng sữa của bò trong một chu kỳ.
  • B. Số hạt trên một bông lúa.
  • C. Hình dạng quả cà chua (tròn hay bầu dục).
  • D. Chiều cao cây ngô khi thu hoạch.

Câu 12: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

  • A. Khối lượng vật nuôi khi xuất chuồng.
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (tím hay trắng).
  • C. Có sừng hay không có sừng ở một loài động vật.
  • D. Hình dạng hạt đậu Hà Lan (trơn hay nhăn).

Câu 13: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
  • B. Giúp sinh vật có khả năng thích nghi tạm thời với sự thay đổi của điều kiện môi trường.
  • C. Làm tăng sự đa dạng về kiểu gen trong quần thể.
  • D. Gây ra các bệnh di truyền ở đời sau.

Câu 14: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống có mức phản ứng RỘNG lại mang ý nghĩa thực tiễn cao?

  • A. Giúp giống ít bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh.
  • B. Đảm bảo tính trạng ổn định, ít thay đổi theo môi trường.
  • C. Cho năng suất cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau, dễ trồng trọt.
  • D. Giống có mức phản ứng rộng thường có kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 15: Cho ví dụ sau: Một loài thực vật khi trồng ở vùng đất giàu dinh dưỡng cho cây cao, lá to; khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng cho cây thấp, lá nhỏ. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

  • A. Thường biến (Sự mềm dẻo kiểu hình).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 16: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp enzim X. Tuy nhiên, nếu người này sống trong môi trường bị ô nhiễm chất Y, enzim X bị bất hoạt, dẫn đến một kiểu hình bệnh lý. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu gen không có vai trò trong việc biểu hiện tính trạng này.
  • B. Môi trường đã làm biến đổi kiểu gen tổng hợp enzim X.
  • C. Kiểu hình bệnh lý hoàn toàn do môi trường quyết định.
  • D. Sự biểu hiện kiểu hình (có bệnh hay không) phụ thuộc vào tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 17: So sánh giữa Thường biến và Đột biến, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Mức độ biểu hiện của biến dị.
  • B. Sự biến đổi có/không liên quan đến vật chất di truyền (kiểu gen).
  • C. Khả năng thích nghi của sinh vật.
  • D. Tính đồng loạt hay riêng lẻ của biến dị.

Câu 18: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến (tưới tiêu, bón phân hợp lý, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích gì dựa trên hiểu biết về mối quan hệ Kiểu gen - Môi trường - Kiểu hình?

  • A. Làm biến đổi kiểu gen của cây trồng theo hướng có lợi.
  • B. Hạn chế sự biểu hiện của kiểu gen, giúp cây trồng đồng nhất hơn.
  • C. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi nhất để kiểu gen của giống biểu hiện tối đa tiềm năng năng suất (kiểu hình tốt nhất trong mức phản ứng).
  • D. Gây ra các đột biến có lợi cho cây trồng.

Câu 19: Một quần thể thực vật gồm các cá thể có kiểu gen khác nhau được trồng trong cùng một điều kiện môi trường. Nếu quan sát thấy các cây có kiểu hình khác nhau về một tính trạng nào đó, điều này chủ yếu chứng tỏ điều gì?

  • A. Sự khác biệt về kiểu hình là do sự khác biệt về kiểu gen.
  • B. Tính trạng này có mức phản ứng rất rộng.
  • C. Môi trường sống không ảnh hưởng đến tính trạng này.
  • D. Đã xảy ra thường biến ở các cây.

Câu 20: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua các sản phẩm trung gian nào sau đây?

  • A. tARN và Prôtêin
  • B. mARN và Pôlipeptit
  • C. ADN và Prôtêin
  • D. tARN và Pôlipeptit

Câu 21: Nhận định nào sau đây về Mức phản ứng là KHÔNG đúng?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • B. Mức phản ứng có tính di truyền.
  • C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
  • D. Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu gen có thể có của một kiểu hình.

Câu 22: Tại sao nói "Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường" mà không phải "Kiểu hình do kiểu gen quy định" hay "Kiểu hình do môi trường quy định"?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng, còn môi trường cụ thể sẽ xác định kiểu hình biểu hiện trong phạm vi khả năng đó.
  • B. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập lên kiểu hình.
  • C. Chỉ có kiểu gen mới quy định kiểu hình ban đầu, môi trường chỉ thay đổi nhỏ.
  • D. Chỉ có môi trường mới quyết định kiểu hình, kiểu gen không quan trọng.

Câu 23: Cho một đồ thị biểu diễn chiều cao của hai giống lúa A và B khi được trồng ở các mức độ bón phân khác nhau (ví dụ: 0, 50, 100, 150 kg N/ha). Giống A cho chiều cao dao động từ 80cm đến 110cm, còn giống B cho chiều cao dao động từ 90cm đến 105cm ở cùng các mức bón phân đó. Dựa vào đồ thị, có thể nhận xét gì về mức phản ứng của hai giống lúa này đối với tính trạng chiều cao?

  • A. Giống A có mức phản ứng hẹp hơn giống B.
  • B. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B.
  • C. Cả hai giống có mức phản ứng giống nhau.
  • D. Không thể so sánh mức phản ứng chỉ dựa vào phạm vi chiều cao.

Câu 24: Tại sao thường biến lại có tính đồng loạt và định hướng?

  • A. Vì thường biến là do đột biến gen gây ra.
  • B. Vì mỗi cá thể có kiểu gen khác nhau nên phản ứng khác nhau.
  • C. Vì các cá thể trong nhóm có cùng kiểu gen và chịu tác động của cùng một điều kiện môi trường theo cùng một cách.
  • D. Vì thường biến là ngẫu nhiên, không theo quy luật.

Câu 25: Trong chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần (có kiểu gen đồng hợp tử) trước khi lai tạo có ý nghĩa gì trong việc đánh giá kiểu gen và mức phản ứng?

  • A. Dòng thuần có kiểu gen đa dạng hơn, dễ biểu hiện kiểu hình.
  • B. Dòng thuần ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Dòng thuần dễ bị đột biến hơn.
  • D. Dòng thuần giúp cố định kiểu gen, từ đó dễ dàng đánh giá chính xác mức phản ứng của kiểu gen đó trước các môi trường khác nhau.

Câu 26: Giới hạn cuối cùng về năng suất của một giống cây trồng (khả năng tối đa mà giống đó có thể đạt được trong điều kiện tối ưu) được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Kiểu gen của giống đó.
  • B. Các biện pháp kỹ thuật canh tác (môi trường).
  • C. Lịch sử chọn tạo giống.
  • D. Tần số đột biến trong quần thể.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa của sự thích nghi tạm thời do thường biến và sự thích nghi lâu dài do đột biến/biến dị tổ hợp và chọn lọc tự nhiên.

  • A. Thường biến tạo ra sự thích nghi di truyền được, đột biến thì không.
  • B. Thường biến chỉ xảy ra ở thực vật, đột biến xảy ra ở động vật.
  • C. Thường biến giúp cá thể tồn tại trong môi trường thay đổi ngắn hạn, còn đột biến/biến dị tổ hợp kết hợp với chọn lọc tự nhiên tạo ra các đặc điểm thích nghi bền vững, di truyền được, góp phần tiến hóa.
  • D. Đột biến luôn có lợi và tạo ra sự thích nghi ngay lập tức, thường biến thì không.

Câu 28: Một người nông dân trồng hai giống ngô A và B trên cùng một thửa ruộng, áp dụng chế độ chăm sóc giống nhau. Giống A cho năng suất 7 tấn/ha, giống B cho năng suất 9 tấn/ha. Nếu đổi sang thửa ruộng khác có độ phì nhiêu đất cao hơn, giống A cho 8.5 tấn/ha, giống B cho 11 tấn/ha. Dựa trên thông tin này, nhận định nào đúng?

  • A. Giống A có mức phản ứng tốt hơn giống B.
  • B. Sự khác biệt năng suất giữa A và B hoàn toàn do môi trường.
  • C. Giống A và B có cùng mức phản ứng.
  • D. Sự khác biệt về năng suất giữa A và B trên cùng một ruộng cho thấy sự khác biệt về kiểu gen quy định năng suất.

Câu 29: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình, phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của môi trường?

  • A. Môi trường làm thay đổi cấu trúc của gen.
  • B. Môi trường cung cấp điều kiện để kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng.
  • C. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, không cần kiểu gen.
  • D. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến tính trạng chất lượng, không ảnh hưởng đến tính trạng số lượng.

Câu 30: Tại sao nói mức phản ứng của một kiểu gen là "tập hợp các kiểu hình" mà không phải là "một kiểu hình duy nhất"?

  • A. Vì mỗi kiểu gen chỉ có thể tạo ra một kiểu hình duy nhất.
  • B. Vì mức phản ứng chỉ áp dụng cho các cá thể khác kiểu gen.
  • C. Vì cùng một kiểu gen có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường cụ thể.
  • D. Vì mức phản ứng chỉ liên quan đến sự thay đổi kiểu gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn đúng mối quan hệ từ gen đến tính trạng theo cơ chế truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất vai trò của kiểu gen trong mối quan hệ Kiểu gen – Môi trường – Kiểu hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thỏ Himalaya có bộ lông trắng ở phần lớn cơ thể, nhưng lại có lông màu đen ở các vùng như tai, mõm, chân và đuôi. Khi nuôi thỏ này ở nhiệt độ môi trường cao hơn bình thường, màu lông đen ở các vùng đó có thể nhạt đi hoặc chuyển sang trắng. Hiện tượng này thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Bệnh Phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine (một loại axit amin) thành tyrosine. Nếu trẻ sơ sinh mắc PKU được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phenylalanine, thì các triệu chứng nặng (như thiểu năng trí tuệ) có thể được giảm thiểu đáng kể. Điều này minh họa cho mối quan hệ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước những điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây chủ yếu quy định Mức phản ứng của một kiểu gen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để xác định Mức phản ứng của một giống cây trồng (ví dụ: năng suất), người ta thường thực hiện theo trình tự các bước nào sau đây là hợp lý nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng HẸP?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng RỘNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc chọn giống có mức phản ứng RỘNG lại mang ý nghĩa thực tiễn cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho ví dụ sau: Một loài thực vật khi trồng ở vùng đất giàu dinh dưỡng cho cây cao, lá to; khi trồng ở vùng đất nghèo dinh dưỡng cho cây thấp, lá nhỏ. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp enzim X. Tuy nhiên, nếu người này sống trong môi trường bị ô nhiễm chất Y, enzim X bị bất hoạt, dẫn đến một kiểu hình bệnh lý. Điều này cho thấy:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh giữa Thường biến và Đột biến, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến (tưới tiêu, bón phân hợp lý, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích gì dựa trên hiểu biết về mối quan hệ Kiểu gen - Môi trường - Kiểu hình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quần thể thực vật gồm các cá thể có kiểu gen khác nhau được trồng trong cùng một điều kiện môi trường. Nếu quan sát thấy các cây có kiểu hình khác nhau về một tính trạng nào đó, điều này chủ yếu chứng tỏ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua các sản phẩm trung gian nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nhận định nào sau đây về Mức phản ứng là KHÔNG đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao nói 'Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường' mà không phải 'Kiểu hình do kiểu gen quy định' hay 'Kiểu hình do môi trường quy định'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho một đồ thị biểu diễn chiều cao của hai giống lúa A và B khi được trồng ở các mức độ bón phân khác nhau (ví dụ: 0, 50, 100, 150 kg N/ha). Giống A cho chiều cao dao động từ 80cm đến 110cm, còn giống B cho chiều cao dao động từ 90cm đến 105cm ở cùng các mức bón phân đó. Dựa vào đồ thị, có thể nhận xét gì về mức phản ứng của hai giống lúa này đối với tính trạng chiều cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao thường biến lại có tính đồng loạt và định hướng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong chọn giống, việc tạo ra các dòng thuần (có kiểu gen đồng hợp tử) trước khi lai tạo có ý nghĩa gì trong việc đánh giá kiểu gen và mức phản ứng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giới hạn cuối cùng về năng suất của một giống cây trồng (khả năng tối đa mà giống đó có thể đạt được trong điều kiện tối ưu) được quy định bởi yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về ý nghĩa của sự thích nghi tạm thời do thường biến và sự thích nghi lâu dài do đột biến/biến dị tổ hợp và chọn lọc tự nhiên.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một người nông dân trồng hai giống ngô A và B trên cùng một thửa ruộng, áp dụng chế độ chăm sóc giống nhau. Giống A cho năng suất 7 tấn/ha, giống B cho năng suất 9 tấn/ha. Nếu đổi sang thửa ruộng khác có độ phì nhiêu đất cao hơn, giống A cho 8.5 tấn/ha, giống B cho 11 tấn/ha. Dựa trên thông tin này, nhận định nào đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình, phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng vai trò của môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene - kiểu hình - môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao nói mức phản ứng của một kiểu gen là 'tập hợp các kiểu hình' mà không phải là 'một kiểu hình duy nhất'?

Xem kết quả