15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • B. Ổn định kiểu gen, tạo ra giống có các đặc tính mong muốn đồng nhất và di truyền được.
  • C. Nâng cao khả năng thích ứng của giống với sự thay đổi của môi trường.
  • D. Tạo ra các giống mới có khả năng sinh sản vô tính mạnh mẽ hơn.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật tự thụ phấn?

  • A. Lai khác dòng liên tục giữa các cá thể khác nhau.
  • B. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc các dạng đột biến.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào và nhân giống vô tính.

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai (F1 vượt trội) được biểu hiện rõ rệt nhất ở phép lai giữa:

  • A. Các cá thể có kiểu gen tương đồng trong cùng một dòng thuần.
  • B. Các giống cây trồng hoặc vật nuôi khác loài.
  • C. Các cá thể con lai F1 với nhau để tạo ra thế hệ F2.
  • D. Các dòng thuần khác nhau có kiểu gen khác nhau.

Câu 4: Giải thích nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai?

  • A. Sự tương tác cộng gộp của nhiều gen trội có lợi trong kiểu gen dị hợp.
  • B. Trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen làm giảm biểu hiện của gen lặn có hại.
  • C. Sự xuất hiện các đột biến gen có lợi ở thế hệ F1.
  • D. Tăng cường các hoạt động sinh lý và sức sống ở con lai do sự kết hợp vật chất di truyền từ hai dòng bố mẹ.

Câu 5: Thoái hóa giống thường xảy ra khi áp dụng phương pháp chọn giống nào sau đây?

  • A. Giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai khác dòng giữa các giống có nguồn gốc khác nhau.
  • C. Chọn lọc cá thể theo hướng có lợi trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Sử dụng công nghệ sinh học để nhân giống vô tính các giống ưu việt.

Câu 6: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng đối với cây trồng?

  • A. Lai hữu tính giữa các cá thể F1 với nhau.
  • B. Nhân giống vô tính các cá thể F1.
  • C. Tiếp tục lai giữa các dòng bố mẹ để tạo ra F2.
  • D. Chọn lọc các cá thể F1 có kiểu hình tốt nhất để nhân giống.

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng sinh sản của vật nuôi.
  • B. Tạo ra các giống vật nuôi có khả năng thích ứng rộng với môi trường.
  • C. Tạo ra các dòng thuần chủng, đồng hợp tử về nhiều gen.
  • D. Tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể vật nuôi.

Câu 8: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có khả năng kháng bệnh đạo ôn tốt hơn giống cũ. Đây là thành tựu của giai đoạn nào trong quá trình chọn tạo giống?

  • A. Giai đoạn tạo dòng thuần từ giống khởi đầu.
  • B. Giai đoạn lai các dòng thuần để tạo ưu thế lai.
  • C. Giai đoạn đánh giá và khảo nghiệm giống mới.
  • D. Giai đoạn chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn từ nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 9: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta có thể áp dụng phương pháp lai giống nào?

  • A. Giao phối cận huyết giữa các cá thể bò sữa trong cùng một giống.
  • B. Lai kinh tế giữa các giống bò sữa khác nhau có đặc tính bổ sung.
  • C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc các dạng đột biến ở bò sữa.
  • D. Nhân bản vô tính các cá thể bò sữa có năng suất cao nhất.

Câu 10: Trong quy trình tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước đầu tiên và quan trọng nhất là:

  • A. Chọn lọc các cá thể ưu tú từ quần thể ban đầu.
  • B. Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra con lai F1.
  • C. Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
  • D. Đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai.

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa chịu mặn bằng phương pháp lai hữu tính. Nguồn vật liệu khởi đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Các giống lúa địa phương có khả năng sinh trưởng trên đất nhiễm mặn.
  • B. Các giống lúa nhập nội từ nước ngoài có năng suất cao.
  • C. Các giống lúa đã được xử lý đột biến phóng xạ.
  • D. Các giống lúa F1 được tạo ra từ phép lai khác dòng.

Câu 12: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa). Để tạo ra giống thuần chủng từ F1 mang kiểu gen aa, cần thực hiện phương pháp nào?

  • A. Lai ngược F1 với dòng thuần AA.
  • B. Lai phân tích F1 với dòng mang kiểu gen aa.
  • C. Nhân giống sinh dưỡng F1.
  • D. Tự thụ phấn F1 qua nhiều thế hệ và chọn lọc.

Câu 13: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường loại bỏ các cây con có biểu hiện tính trạng xấu ở giai đoạn nào?

  • A. Giai đoạn thu hoạch và đánh giá năng suất.
  • B. Giai đoạn cây con hoặc cây non mới mọc.
  • C. Giai đoạn cây trưởng thành và ra hoa kết quả.
  • D. Giai đoạn bảo quản và nhân giống hạt.

Câu 14: Phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản, sau đó chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn ở các thế hệ sau, được gọi là phương pháp:

  • A. Lai giống và chọn lọc.
  • B. Gây đột biến và chọn lọc.
  • C. Công nghệ tế bào thực vật.
  • D. Chuyển gen.

Câu 15: Một giống ngô lai F1 có năng suất cao hơn hẳn so với các giống ngô địa phương. Tuy nhiên, nông dân không nên giữ lại hạt giống F1 để gieo trồng cho vụ sau vì:

  • A. Hạt giống F1 có tỷ lệ nảy mầm thấp.
  • B. Hạt giống F1 dễ bị sâu bệnh tấn công.
  • C. Ưu thế lai sẽ bị giảm sút ở thế hệ F2 và các thế hệ sau.
  • D. Hạt giống F1 đòi hỏi điều kiện chăm sóc đặc biệt hơn.

Câu 16: Để tạo ra giống lúa nếp thơm dẻo, người ta đã sử dụng phương pháp lai giữa giống lúa nếp địa phương (thơm) và giống lúa tẻ năng suất cao (năng suất cao). Đây là ví dụ về ứng dụng của:

  • A. Tạo dòng thuần chủng.
  • B. Gây đột biến nhân tạo.
  • C. Nhân giống vô tính.
  • D. Tổ hợp các đặc tính mong muốn từ các giống khác nhau.

Câu 17: Trong quá trình tạo giống vật nuôi, người ta thường sử dụng phương pháp giao phối có chọn lọc dựa trên:

  • A. Kiểu hình của vật nuôi và tổ tiên của chúng.
  • B. Kiểu gen của vật nuôi được xác định bằng kỹ thuật PCR.
  • C. Môi trường sống của vật nuôi.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể của vật nuôi.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây KHÔNG tạo ra biến dị tổ hợp?

  • A. Lai hữu tính giữa các cá thể khác nhau.
  • B. Lai khác dòng giữa các dòng thuần.
  • C. Nhân giống vô tính từ một cá thể duy nhất.
  • D. Lai giống kết hợp với gây đột biến.

Câu 19: Giả sử một giống cây trồng có kiểu gen AaBbCc. Khi tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, người ta thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường giao phối cận huyết để củng cố đặc tính mong muốn.
  • B. Lai xa hoặc lai khác dòng để tạo ra con lai có kiểu gen dị hợp hơn.
  • C. Chọn lọc các cá thể đồng hợp tử lặn để loại bỏ gen gây hại.
  • D. Sử dụng kỹ thuật chuyển phôi để tăng số lượng con giống.

Câu 21: Một giống cây tự thụ phấn có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen quy định các tính trạng mong muốn. Khi nhân giống giống này, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để duy trì kiểu gen?

  • A. Lai giống với một giống khác để tạo ưu thế lai.
  • B. Gây đột biến nhân tạo để tạo ra biến dị mới.
  • C. Tiếp tục tự thụ phấn và chọn lọc qua các thế hệ.
  • D. Nhân giống vô tính bằng nuôi cấy mô tế bào.

Câu 22: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính so với phương pháp gây đột biến là:

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền với tần số cao hơn.
  • B. Dễ dàng tổ hợp các gen tốt đã có sẵn từ các giống bố mẹ khác nhau.
  • C. Có thể tạo ra các giống hoàn toàn mới với các đặc tính chưa từng có.
  • D. Thời gian tạo giống ngắn hơn và ít tốn kém hơn.

Câu 23: Để kiểm tra độ thuần chủng của một dòng giống, người ta thường sử dụng phương pháp:

  • A. Lai giống với một giống khác có kiểu hình tương phản.
  • B. Phân tích thành phần hóa sinh của tế bào.
  • C. Quan sát hình thái và cấu trúc tế bào dưới kính hiển vi.
  • D. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ và theo dõi sự phân ly tính trạng.

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng ưu thế lai F1 có ý nghĩa quan trọng trong:

  • A. Nâng cao năng suất và phẩm chất của cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Duy trì sự đa dạng di truyền của các giống cây trồng quý hiếm.
  • C. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho các nghiên cứu về di truyền và chọn giống.
  • D. Giảm thiểu chi phí sản xuất giống cây trồng.

Câu 25: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa vừa chịu hạn tốt vừa có năng suất cao. Họ nên bắt đầu từ việc:

  • A. Gây đột biến nhân tạo trên giống lúa năng suất cao.
  • B. Tìm kiếm và lựa chọn các giống lúa có đặc tính chịu hạn và năng suất cao.
  • C. Áp dụng công nghệ biến đổi gen để tạo gen chịu hạn cho lúa.
  • D. Nhân giống vô tính giống lúa năng suất cao hiện có.

Câu 26: Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) có thể khắc phục được hạn chế nào của phương pháp lai hữu tính truyền thống?

  • A. Thời gian tạo giống kéo dài.
  • B. Khó tạo ra biến dị tổ hợp.
  • C. Rào cản cách ly sinh sản giữa các loài khác nhau.
  • D. Tỷ lệ thành công của phép lai thấp.

Câu 27: Cho biết trình tự các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Lai các dòng thuần; (2) Chọn lọc tổ hợp gen mong muốn; (3) Tạo dòng thuần có kiểu gen khác nhau; (4) Tạo dòng thuần có kiểu gen mong muốn. Trình tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (3) → (4) → (1) → (2)
  • C. (3) → (1) → (2) → (4)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 28: Trong các phép lai khác dòng sau, phép lai nào có khả năng tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao nhất về nhiều tính trạng?

  • A. Dòng thuần 1 (AABBCC) x Dòng thuần 2 (aabbcc)
  • B. Dòng thuần 3 (AAbbCC) x Dòng thuần 4 (aaBBcc)
  • C. Dòng thuần 5 (AABBcc) x Dòng thuần 6 (aabbCC)
  • D. Dòng thuần 7 (AaBbCc) x Dòng thuần 8 (AaBbCc)

Câu 29: Để tạo ra giống lúa có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh hại, phương pháp lai hữu tính nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Lai kinh tế.
  • B. Lai giống phức tạp (lai nhiều giống).
  • C. Lai cải tiến giống.
  • D. Lai gây thoái hóa giống.

Câu 30: Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở một quần thể thực vật dị hợp, điều gì sẽ xảy ra với tần số alen và tần số kiểu gen qua các thế hệ?

  • A. Tần số alen và tần số kiểu gen đều thay đổi.
  • B. Tần số alen và tần số kiểu gen đều không thay đổi.
  • C. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen dị hợp tăng lên.
  • D. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợp tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng và vật nuôi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật tự thụ phấn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hiện tượng ưu thế lai (F1 vượt trội) được biểu hiện rõ rệt nhất ở phép lai giữa:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Giải thích nào sau đây KHÔNG phải là cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Thoái hóa giống thường xảy ra khi áp dụng phương pháp chọn giống nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng đối với cây trồng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trong giai đoạn đầu của quá trình tạo giống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một giống lúa mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính có khả năng kháng bệnh đạo ôn tốt hơn giống cũ. Đây là thành tựu của giai đoạn nào trong quá trình chọn tạo giống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để tạo ra giống bò sữa có năng suất sữa cao và chất lượng sữa tốt, người ta có thể áp dụng phương pháp lai giống nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong quy trình tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, bước đầu tiên và quan trọng nhất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa chịu mặn bằng phương pháp lai hữu tính. Nguồn vật liệu khởi đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho sơ đồ quy trình tạo giống: Dòng thuần 1 (AA) x Dòng thuần 2 (aa) → F1 (Aa). Để tạo ra giống thuần chủng từ F1 mang kiểu gen aa, cần thực hiện phương pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong chọn giống cây trồng, người ta thường loại bỏ các cây con có biểu hiện tính trạng xấu ở giai đoạn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản, sau đó chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn ở các thế hệ sau, được gọi là phương pháp:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một giống ngô lai F1 có năng suất cao hơn hẳn so với các giống ngô địa phương. Tuy nhiên, nông dân không nên giữ lại hạt giống F1 để gieo trồng cho vụ sau vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để tạo ra giống lúa nếp thơm dẻo, người ta đã sử dụng phương pháp lai giữa giống lúa nếp địa phương (thơm) và giống lúa tẻ năng suất cao (năng suất cao). Đây là ví dụ về ứng dụng của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong quá trình tạo giống vật nuôi, người ta thường sử dụng phương pháp giao phối có chọn lọc dựa trên:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phương pháp nào sau đây KHÔNG tạo ra biến dị tổ hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giả sử một giống cây trồng có kiểu gen AaBbCc. Khi tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do giao phối cận huyết, người ta thường áp dụng biện pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một giống cây tự thụ phấn có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen quy định các tính trạng mong muốn. Khi nhân giống giống này, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để duy trì kiểu gen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ưu điểm nổi bật của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính so với phương pháp gây đột biến là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để kiểm tra độ thuần chủng của một dòng giống, người ta thường sử dụng phương pháp:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng ưu thế lai F1 có ý nghĩa quan trọng trong:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lúa vừa chịu hạn tốt vừa có năng suất cao. Họ nên bắt đầu từ việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) có thể khắc phục được hạn chế nào của phương pháp lai hữu tính truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho biết trình tự các bước trong quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Lai các dòng thuần; (2) Chọn lọc tổ hợp gen mong muốn; (3) Tạo dòng thuần có kiểu gen khác nhau; (4) Tạo dòng thuần có kiểu gen mong muốn. Trình tự đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các phép lai khác dòng sau, phép lai nào có khả năng tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao nhất về nhiều tính trạng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để tạo ra giống lúa có khả năng kháng nhiều loại sâu bệnh hại, phương pháp lai hữu tính nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở một quần thể thực vật dị hợp, điều gì sẽ xảy ra với tần số alen và tần số kiểu gen qua các thế hệ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo ra giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Ổn định kiểu gen và kiểu hình mong muốn qua các thế hệ.
  • C. Tạo ra các giống có khả năng thích ứng rộng rãi với mọi điều kiện môi trường.
  • D. Nâng cao khả năng sinh sản hữu tính của cây trồng.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp, nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống?

  • A. Gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
  • B. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
  • C. Lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
  • D. Chọn lọc tự nhiên các biến dị có sẵn.

Câu 3: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời con F1 trong phép lai khác dòng, nhưng không được duy trì ở các thế hệ sau bằng phương pháp tự thụ phấn. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Tự thụ phấn làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử, phá vỡ trạng thái dị hợp tử tối ưu cho ưu thế lai.
  • B. Các gen trội có lợi bị đột biến lặn qua các thế hệ tự thụ phấn.
  • C. Môi trường sống thay đổi qua các thế hệ làm giảm biểu hiện ưu thế lai.
  • D. Quá trình tự thụ phấn làm giảm sức sống của hạt phấn và noãn.

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trước khi tiến hành lai giống?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng sinh sản của vật nuôi.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng, đồng nhất về kiểu gen.
  • C. Nâng cao tính đa dạng di truyền của quần thể vật nuôi.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ phát sinh các bệnh di truyền.

Câu 5: Một giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn và năng suất cao hơn giống cũ được xem là thành tựu của chọn giống dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tính thẩm mỹ và hình dạng cây.
  • B. Khả năng sinh trưởng nhanh trong điều kiện tối ưu.
  • C. Hàm lượng dinh dưỡng trong sản phẩm.
  • D. Chất lượng tốt, năng suất cao và tính chống chịu.

Câu 6: Cho cây cà chua có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, đời con F2 có tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 7: Tại sao người ta thường sử dụng con lai F1 làm sản phẩm thương mại (ví dụ: gà lai, lợn lai) mà không dùng chúng để nhân giống tiếp?

  • A. Con lai F1 thường mang các gen lặn gây hại.
  • B. Việc nhân giống F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và tốn kém.
  • C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau.
  • D. Con lai F1 thường bị bất thụ, không có khả năng sinh sản.

Câu 8: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, bước quan trọng đầu tiên là gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau.
  • B. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
  • C. Chọn lọc các tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
  • D. Đánh giá năng suất và chất lượng của con lai.

Câu 9: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra khi thực hiện phương pháp chọn giống nào sau đây trong thời gian dài?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Lai kinh tế.
  • C. Lai xa.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết.

Câu 10: Để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn ở cây giao phấn, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

  • A. Chọn lọc cá thể qua mỗi thế hệ.
  • B. Lai khác dòng hoặc lai kinh tế.
  • C. Gây đột biến và chọn lọc.
  • D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 11: Trong các phép lai sau, phép lai nào tạo ra đời con F1 có tiềm năng biểu hiện ưu thế lai cao nhất?

  • A. Giữa hai dòng thuần có kiểu gen tương đồng.
  • B. Giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp giống nhau.
  • C. Giữa hai dòng thuần có kiểu gen khác xa nhau.
  • D. Giữa cá thể thuần chủng và cá thể dị hợp.

Câu 12: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng chịu hạn và kháng bệnh bạc lá. Quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Gây đột biến và chọn lọc các dòng đột biến chịu hạn và kháng bệnh.
  • B. Nuôi cấy mô tế bào từ giống lúa chịu hạn và kháng bệnh.
  • C. Nhân giống vô tính giống lúa hiện có và bón phân để tăng khả năng chịu hạn.
  • D. Lai giống lúa chịu hạn với giống lúa kháng bệnh, sau đó chọn lọc các dòng con mang cả hai tính trạng.

Câu 13: Xét phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có kiểu gen aabbDd và dòng B có kiểu gen Aabbdd. Đời con F1 có kiểu gen nào?

  • A. aabbDd
  • B. Aabbdd
  • C. AabbDd
  • D. AaBbDd

Câu 14: Giả sử một gen trội quy định tính trạng năng suất cao và một gen trội khác quy định tính trạng kháng bệnh. Để tạo giống vừa năng suất cao vừa kháng bệnh, phương pháp lai hữu tính nào hiệu quả nhất sau khi đã có các dòng thuần mang gen trội?

  • A. Tự thụ phấn các dòng thuần mang gen trội.
  • B. Lai các dòng thuần mang gen trội khác nhau và chọn lọc đời con.
  • C. Giao phối cận huyết các dòng thuần mang gen trội.
  • D. Lai ngẫu phối quần thể mang gen trội.

Câu 15: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng nguồn biến dị tổ hợp có ưu điểm gì so với việc sử dụng nguồn biến dị đột biến?

  • A. Biến dị tổ hợp dễ dàng tạo ra các tính trạng mới hoàn toàn.
  • B. Biến dị tổ hợp có tính ổn định di truyền cao hơn.
  • C. Biến dị tổ hợp tạo ra sự đa dạng phong phú về kiểu gen, dễ chọn lọc.
  • D. Biến dị tổ hợp không gây ra các đột biến có hại.

Câu 16: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ và theo dõi sự phân ly tính trạng.
  • B. Lai giống đó với một giống khác và quan sát đời con.
  • C. Phân tích ADN để xác định kiểu gen đồng hợp.
  • D. Quan sát kiểu hình của cây trong điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 17: Nếu một quần thể giao phối tự do có tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) giảm dần qua các thế hệ, điều này có thể là dấu hiệu của hiện tượng nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên đang ưu ái kiểu gen dị hợp.
  • B. Đột biến gen đang tạo ra nhiều alen trội.
  • C. Nhập cư các cá thể dị hợp từ quần thể khác.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên hoặc tự thụ phấn đang diễn ra.

Câu 18: Trong trường hợp nào, tự thụ phấn bắt buộc không gây ra hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Quần thể ban đầu có tính đa dạng di truyền cao.
  • B. Các cá thể ban đầu mang kiểu gen đồng hợp tử trội về các tính trạng tốt.
  • C. Môi trường sống ổn định và không có yếu tố gây hại.
  • D. Tốc độ đột biến gen thấp trong quần thể.

Câu 19: Lai kinh tế (lai giữa con cái thuộc giống địa phương với con đực giống ngoại nhập) trong chăn nuôi gia súc nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra giống mới thuần chủng có năng suất cao.
  • B. Bảo tồn và phát triển các giống địa phương quý hiếm.
  • C. Tận dụng ưu thế lai, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • D. Cải thiện khả năng sinh sản của giống địa phương.

Câu 20: Để tạo ra giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Lai xa và đa bội hóa.
  • B. Gây đột biến đa bội.
  • C. Nuôi cấy tế bào đơn bội rồi lưỡng bội hóa.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

Câu 21: Trong quá trình chọn giống, việc đánh giá kiểu hình của cây trồng hoặc vật nuôi có vai trò gì?

  • A. Chọn lọc các cá thể mang kiểu hình mong muốn để giữ lại nhân giống.
  • B. Xác định kiểu gen chính xác của từng cá thể.
  • C. Thay đổi kiểu gen của cây trồng hoặc vật nuôi.
  • D. Đánh giá mức độ thuần chủng của giống.

Câu 22: Khi lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một lông đen và một lông trắng, F1 toàn lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào giải thích kết quả này?

  • A. Di truyền liên kết gen.
  • B. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
  • C. Tương tác gen kiểu át chế.
  • D. Tương tác gen kiểu cộng gộp.

Câu 23: Phương pháp nào sau đây không tạo ra biến dị di truyền?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Lai hữu tính.
  • C. Chuyển gen.
  • D. Thay đổi điều kiện môi trường sống.

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, tại sao giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Làm tăng tần số đột biến gen có hại trong quần thể.
  • B. Làm tăng tỷ lệ đồng hợp tử, biểu hiện các gen lặn có hại.
  • C. Làm giảm khả năng thích ứng của vật nuôi với môi trường.
  • D. Làm mất đi các gen trội có lợi trong quần thể.

Câu 25: Một giống cây trồng được gọi là giống tốt cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Có kiểu hình đẹp và dễ trồng.
  • B. Thích ứng với mọi điều kiện khí hậu.
  • C. Sinh trưởng nhanh và ít sâu bệnh.
  • D. Năng suất cao, chất lượng tốt và ổn định.

Câu 26: Trong chọn giống, "dòng thuần" được hiểu là gì?

  • A. Tập hợp các cá thể có kiểu hình đồng nhất.
  • B. Tập hợp các cá thể có kiểu gen đồng hợp về hầu hết các gen.
  • C. Tập hợp các cá thể có nguồn gốc từ một tổ tiên chung.
  • D. Tập hợp các cá thể có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì ưu thế lai ở cây trồng qua các thế hệ?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Nhân giống vô tính.
  • D. Lai hữu tính giữa các cá thể F1.

Câu 28: Nếu một giống lúa có kiểu gen AaBbDd, sau khi tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 29: Trong các phép lai khác loài, con lai thường bất thụ. Điều này gây khó khăn gì cho việc ứng dụng phép lai xa trong chọn giống?

  • A. Không thể duy trì và nhân giống con lai bằng phương pháp hữu tính.
  • B. Con lai thường có sức sống kém và dễ bị bệnh.
  • C. Khó chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn ở đời con lai.
  • D. Thời gian tạo ra con lai kéo dài và tốn kém.

Câu 30: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng thích ứng tốt với điều kiện đất nhiễm mặn, nguồn nguyên liệu ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Các giống cây trồng năng suất cao.
  • B. Các giống cây hoang dại hoặc giống địa phương có khả năng chịu mặn.
  • C. Các giống cây trồng nhập nội từ nước ngoài.
  • D. Các giống cây trồng đã được xử lý đột biến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Mục tiêu chính của việc tạo ra giống thuần chủng trong chọn giống cây trồng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp, nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời con F1 trong phép lai khác dòng, nhưng không được duy trì ở các thế hệ sau bằng phương pháp tự thụ phấn. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, giao phối cận huyết có thể mang lại lợi ích gì trước khi tiến hành lai giống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một giống lúa mới có khả năng kháng sâu bệnh tốt hơn và năng suất cao hơn giống cũ được xem là thành tựu của chọn giống dựa trên tiêu chí nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho cây cà chua có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lý thuyết, đời con F2 có tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao người ta thường sử dụng con lai F1 làm sản phẩm thương mại (ví dụ: gà lai, lợn lai) mà không dùng chúng để nhân giống tiếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai, bước quan trọng đầu tiên là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra khi thực hiện phương pháp chọn giống nào sau đây trong thời gian dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn ở cây giao phấn, biện pháp nào sau đây thường được áp dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các phép lai sau, phép lai nào tạo ra đời con F1 có tiềm năng biểu hiện ưu thế lai cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa có khả năng chịu hạn và kháng bệnh bạc lá. Quy trình nào sau đây là hợp lý nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng: dòng A có kiểu gen aabbDd và dòng B có kiểu gen Aabbdd. Đời con F1 có kiểu gen nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giả sử một gen trội quy định tính trạng năng suất cao và một gen trội khác quy định tính trạng kháng bệnh. Để tạo giống vừa năng suất cao vừa kháng bệnh, phương pháp lai hữu tính nào hiệu quả nhất sau khi đã có các dòng thuần mang gen trội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong chọn giống cây trồng, việc sử dụng nguồn biến dị tổ hợp có ưu điểm gì so với việc sử dụng nguồn biến dị đột biến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để kiểm tra độ thuần chủng của một giống cây tự thụ phấn, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nếu một quần thể giao phối tự do có tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) giảm dần qua các thế hệ, điều này có thể là dấu hiệu của hiện tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong trường hợp nào, tự thụ phấn bắt buộc không gây ra hiện tượng thoái hóa giống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Lai kinh tế (lai giữa con cái thuộc giống địa phương với con đực giống ngoại nhập) trong chăn nuôi gia súc nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để tạo ra giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quá trình chọn giống, việc đánh giá kiểu hình của cây trồng hoặc vật nuôi có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi lai giữa hai dòng chuột thuần chủng, một lông đen và một lông trắng, F1 toàn lông xám. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 9 xám : 3 đen : 4 trắng. Hiện tượng di truyền nào giải thích kết quả này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phương pháp nào sau đây không tạo ra biến dị di truyền?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong chọn giống vật nuôi, tại sao giao phối cận huyết có thể dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một giống cây trồng được gọi là giống tốt cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong chọn giống, 'dòng thuần' được hiểu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì ưu thế lai ở cây trồng qua các thế hệ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nếu một giống lúa có kiểu gen AaBbDd, sau khi tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong các phép lai khác loài, con lai thường bất thụ. Điều này gây khó khăn gì cho việc ứng dụng phép lai xa trong chọn giống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng thích ứng tốt với điều kiện đất nhiễm mặn, nguồn nguyên liệu ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nông nghiệp, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chất lượng tốt, và khả năng chống chịu bệnh được xem là thành tựu quan trọng. Khái niệm

  • A. Có nguồn gốc từ một quần thể hoang dã.
  • B. Có khả năng thích nghi với mọi điều kiện môi trường.
  • C. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, ổn định, được con người chọn lọc và nhân giống.
  • D. Luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.

Câu 2: Nguồn biến dị chủ yếu được sử dụng trong phương pháp lai hữu tính để tạo ra các tổ hợp gen mới cho quá trình chọn lọc là gì?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị thường biến phát sinh do môi trường.
  • C. Biến dị tổ hợp dựa trên sự phân li độc lập và hoán vị gen.
  • D. Sự thay đổi ngẫu nhiên tần số alen trong quần thể.

Câu 3: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần chủng (dòng inbred) là một bước quan trọng trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai?

  • A. Để tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể ban đầu.
  • B. Để làm bộc lộ các gen lặn có hại, từ đó loại bỏ chúng.
  • C. Để tạo ra các cá thể dị hợp tử về nhiều cặp gen.
  • D. Để duy trì ưu thế lai qua các thế hệ.

Câu 4: Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ, hiện tượng di truyền nào xảy ra trong quần thể dẫn đến sự đồng hợp hóa?

  • A. Tần số alen của các gen thay đổi đáng kể.
  • B. Cấu trúc di truyền của quần thể (tần số kiểu gen) thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử.
  • C. Phát sinh thêm nhiều alen mới do đột biến.
  • D. Giảm bớt sự biểu hiện của các tính trạng lặn.

Câu 5: Một nhà tạo giống muốn tạo dòng thuần từ một cây ngô có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Sau nhiều thế hệ tự thụ phấn, tối đa bao nhiêu dòng thuần có thể được tạo ra?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 6: Nếu cây ngô ban đầu có kiểu gen AABbCcDD, sau nhiều thế hệ tự thụ phấn, tối đa bao nhiêu dòng thuần có thể thu được?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 7: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào và có đặc điểm gì?

  • A. F1, con lai có đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
  • B. F2, con lai có sự phân hóa mạnh mẽ về kiểu hình.
  • C. Các thế hệ sau F1, ưu thế lai được duy trì ổn định.
  • D. F1, con lai luôn có kiểu gen đồng hợp tử.

Câu 8: Giả thuyết nào giải thích một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng ưu thế lai ở con lai F1?

  • A. Tăng cường tần số alen trội có lợi trong quần thể F1.
  • B. Sự tương tác bổ sung giữa các gen không alen ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Giảm bớt ảnh hưởng của các gen lặn có hại do tự thụ phấn.
  • D. Tăng cường tính đồng hợp tử về các gen mong muốn.

Câu 9: Tại sao các giống lai F1 có ưu thế lai cao thường không được dùng để nhân giống cho các thế hệ tiếp theo mà chủ yếu dùng cho mục đích thương phẩm?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Vì ở các thế hệ sau (F2, F3...), ưu thế lai có xu hướng giảm dần do sự phân li và tổ hợp lại của các gen.
  • C. Vì việc nhân giống F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và tốn kém.
  • D. Vì con lai F1 không có khả năng chống chịu bệnh tốt.

Câu 10: Quy trình cơ bản để tạo giống lai có ưu thế lai bao gồm các bước chính nào sau đây (không xét chi tiết kỹ thuật cụ thể)?

  • A. Lai các cá thể ngẫu nhiên trong quần thể → Chọn lọc cá thể tốt nhất.
  • B. Tạo dòng thuần → Lai các dòng thuần khác nhau → Chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
  • C. Gây đột biến → Chọn lọc các cá thể đột biến có lợi → Nhân giống.
  • D. Lai khác loài → Nuôi cấy mô → Chọn lọc.

Câu 11: Một nhà tạo giống có 4 dòng ngô thuần chủng với các kiểu gen giả định như sau (các gen phân li độc lập và mỗi gen trội mang lại lợi ích): Dòng 1 (AABBccdd), Dòng 2 (aabbCCDD), Dòng 3 (AAbbCCdd), Dòng 4 (aaBBccDD). Phép lai nào sau đây có khả năng cho con lai F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất?

  • A. Dòng 1 x Dòng 2
  • B. Dòng 1 x Dòng 3
  • C. Dòng 2 x Dòng 4
  • D. Dòng 3 x Dòng 4

Câu 12: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu là do sự gia tăng tần số của loại kiểu gen nào trong quần thể?

  • A. Kiểu gen đồng hợp tử lặn biểu hiện các tính trạng xấu.
  • B. Kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen.
  • C. Kiểu gen đồng hợp tử trội biểu hiện các tính trạng tốt.
  • D. Kiểu gen thể ba hoặc thể một.

Câu 13: Để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống ở vật nuôi, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường giao phối cận huyết để chọn lọc.
  • B. Cho các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi giao phối với nhau.
  • C. Sử dụng phương pháp lai khác dòng hoặc lai khác thứ.
  • D. Chỉ chọn lọc các cá thể có kiểu hình tốt nhất để nhân giống.

Câu 14: Một mục tiêu quan trọng của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là nhằm tạo ra các cá thể con lai mang tổ hợp các gen quý từ cả bố và mẹ. Điều này đặc biệt quan trọng khi bố và mẹ thuần chủng có những ưu điểm khác nhau. Mục tiêu này được gọi là gì?

  • A. Tạo ưu thế lai.
  • B. Tạo dòng thuần.
  • C. Tổ hợp các tính trạng mong muốn.
  • D. Gây đột biến.

Câu 15: Lai xa (lai giữa các loài hoặc chi khác nhau) có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú và kết hợp được những đặc điểm tốt của các loài khác nhau. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất khi thực hiện lai xa là gì?

  • A. Con lai thường có sức sống kém.
  • B. Con lai F1 thường biểu hiện thoái hóa giống nặng.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm các loài có kiểu hình khác biệt.
  • D. Con lai thường bị bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản do bất tương hợp bộ nhiễm sắc thể.

Câu 16: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai xa, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Gây đột biến đa bội.
  • C. Lai trở lại với bố mẹ.
  • D. Nuôi cấy mô.

Câu 17: Giống lúa

  • A. Tạo ưu thế lai.
  • B. Tạo dòng thuần.
  • C. Tổ hợp các tính trạng mong muốn.
  • D. Gây đột biến.

Câu 18: Giống ngô lai F1 (ví dụ: LVN4, NK4300) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam vì có năng suất cao vượt trội so với các giống ngô thuần. Đây là ứng dụng điển hình của phương pháp lai hữu tính nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ưu thế lai.
  • B. Tổ hợp các tính trạng mong muốn.
  • C. Tạo dòng thuần.
  • D. Gây đột biến.

Câu 19: So với các giống thuần, giống lai F1 (tạo ra từ lai giữa hai dòng thuần) thường có ưu điểm nổi bật gì, đồng thời cũng có nhược điểm chính nào khi sử dụng làm giống cho vụ sau?

  • A. Ưu điểm: Khả năng chống chịu tốt hơn; Nhược điểm: Năng suất thấp hơn.
  • B. Ưu điểm: Năng suất và phẩm chất vượt trội (ưu thế lai); Nhược điểm: Ưu thế lai giảm ở các thế hệ sau.
  • C. Ưu điểm: Dễ nhân giống; Nhược điểm: Dễ bị thoái hóa giống.
  • D. Ưu điểm: Tính trạng ổn định; Nhược điểm: Ít đa dạng di truyền.

Câu 20: Xét các bước trong quy trình tạo giống lai F1 trên cây trồng: (1) Tạo các dòng thuần khác nhau; (2) Lai các dòng thuần đã chọn lọc với nhau; (3) Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao; (4) Đánh giá năng suất và phẩm chất của các tổ hợp lai F1. Trình tự đúng của các bước này là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (1) → (2) → (4) → (3)
  • C. (2) → (1) → (3) → (4)
  • D. (1) → (3) → (2) → (4)

Câu 21: Tại sao ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai dòng thuần có biểu hiện ưu thế lai, nhưng khi cho F1 tự thụ phấn (tạo F2) thì ưu thế lai lại giảm và có dấu hiệu thoái hóa giống nhẹ, dù thế hệ F1 chưa trải qua inbreeding depression?

  • A. Vì F1 chưa có đủ thời gian để tích lũy các gen lặn có hại.
  • B. Vì F1 mang nhiều gen ở trạng thái dị hợp tử, khi tự thụ phấn, các gen này phân li làm giảm tỉ lệ dị hợp tử ở F2.
  • C. Vì F1 có khả năng chống chịu tốt nên không bị ảnh hưởng bởi tự thụ phấn.
  • D. Vì thoái hóa giống chỉ xảy ra ở các thế hệ rất xa F1.

Câu 22: Việc tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là một kỹ thuật quan trọng trong chọn giống lai hữu tính. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, mục tiêu cuối cùng của quá trình lai hữu tính không phải là tạo ra các dòng thuần mới?

  • A. Tạo giống lai F1 thương phẩm.
  • B. Cải tạo giống địa phương bằng cách lai với giống ngoại để tạo dòng ổn định.
  • C. Tạo ra các dòng bố mẹ để sản xuất hạt lai F1.
  • D. Duy trì nguồn gen quý hiếm trong ngân hàng gen.

Câu 23: Sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, một dòng lúa ban đầu có kiểu gen AaBb (phân li độc lập) cho thấy năng suất giảm sút và xuất hiện một số cây bị bệnh vàng lùn (tính trạng lặn). Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

  • A. Đã xảy ra đột biến gen mới gây bệnh.
  • B. Đã xuất hiện ưu thế lai ở thế hệ F5.
  • C. Đã xảy ra thoái hóa giống do tăng tỉ lệ đồng hợp tử lặn có hại.
  • D. Cây lúa đã thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.

Câu 24: Để tạo ra các dòng thuần nhanh chóng ở cây trồng, ngoài phương pháp tự thụ phấn bắt buộc, người ta còn có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Lai khác loài.
  • B. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn tạo cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa.
  • C. Gây đột biến đa bội.
  • D. Lai kinh tế.

Câu 25: Trong quy trình chọn tạo giống bằng lai hữu tính, bước

  • A. Chỉ đơn thuần là loại bỏ các cá thể có kiểu hình không mong muốn.
  • B. Giúp duy trì sự đa dạng di truyền trong quần thể lai.
  • C. Chọn lọc và giữ lại các cá thể mang tổ hợp gen quý hoặc có ưu thế lai cao, là yếu tố quyết định hiệu quả của quá trình tạo giống.
  • D. Làm tăng tốc độ đồng hợp hóa các gen trong quần thể.

Câu 26: Một nhà khoa học muốn tạo giống lúa mới kết hợp tính trạng kháng bệnh A (do gen trội R quy định, có ở giống X thuần chủng RR) và năng suất cao (do gen trội H quy định, có ở giống Y thuần chủng HH). Giả sử hai gen này phân li độc lập. Bước lai đầu tiên cần thực hiện là gì để thu được cây con mang cả hai gen trội R và H?

  • A. Lai giống X với giống Y.
  • B. Tự thụ phấn giống X.
  • C. Tự thụ phấn giống Y.
  • D. Lai giống X với một giống lúa dại.

Câu 27: Tiếp theo Câu 26, sau khi lai giống X với giống Y thu được F1 (RrHh), để tạo ra giống lúa mới ổn định (thuần chủng) mang cả hai tính trạng kháng bệnh và năng suất cao (kiểu gen RRHH), nhà khoa học cần làm gì tiếp theo?

  • A. Tiếp tục lai F1 với giống X hoặc giống Y.
  • B. Cho F1 tự thụ phấn và tiến hành chọn lọc ở các thế hệ sau.
  • C. Lai F1 với một giống lúa có kiểu gen rrhh.
  • D. Gây đột biến cho cây F1.

Câu 28: Tại sao khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu hình trung bình hoặc thậm chí kém, đôi khi lại thu được con lai F1 có ưu thế lai vượt trội?

  • A. Do đột biến mới phát sinh ở F1.
  • B. Do sự tương tác bổ sung giữa các alen trội và việc che lấp các alen lặn có hại khi ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Do ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình F1.
  • D. Do chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ ở thế hệ F1.

Câu 29: Một nhà tạo giống muốn chuyển gen kháng sâu từ một giống cây dại sang một giống cây trồng đang được canh tác phổ biến. Phương pháp lai hữu tính nào có khả năng được sử dụng để thực hiện mục tiêu này?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • B. Giao phối cận huyết.
  • C. Lai xa (lai giữa giống cây trồng và giống cây dại).
  • D. Lai kinh tế (lai giữa hai dòng thuần để lấy F1).

Câu 30: Mặc dù lai hữu tính là phương pháp phổ biến và hiệu quả trong chọn giống, nó vẫn có những hạn chế nhất định. Hạn chế nào sau đây không phải là một hạn chế điển hình của phương pháp lai hữu tính?

  • A. Thời gian tạo giống thường kéo dài qua nhiều thế hệ.
  • B. Khó kết hợp đồng thời nhiều gen mong muốn từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Không áp dụng được cho các loài sinh sản vô tính.
  • D. Không thể tạo ra các biến dị di truyền mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong nông nghiệp, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới có năng suất cao, chất lượng tốt, và khả năng chống chịu bệnh được xem là thành tựu quan trọng. Khái niệm "giống" trong ngữ cảnh này được hiểu là tập hợp sinh vật có đặc điểm nào là cốt lõi nhất cho mục đích chọn tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nguồn biến dị chủ yếu được sử dụng trong phương pháp lai hữu tính để tạo ra các tổ hợp gen mới cho quá trình chọn lọc là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần chủng (dòng inbred) là một bước quan trọng trong quy trình tạo giống lai có ưu thế lai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ, hiện tượng di truyền nào xảy ra trong quần thể dẫn đến sự đồng hợp hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một nhà tạo giống muốn tạo dòng thuần từ một cây ngô có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Sau nhiều thế hệ tự thụ phấn, tối đa bao nhiêu dòng thuần có thể được tạo ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nếu cây ngô ban đầu có kiểu gen AABbCcDD, sau nhiều thế hệ tự thụ phấn, tối đa bao nhiêu dòng thuần có thể thu được?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào và có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Giả thuyết nào giải thích một trong những nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng ưu thế lai ở con lai F1?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao các giống lai F1 có ưu thế lai cao thường không được dùng để nhân giống cho các thế hệ tiếp theo mà chủ yếu dùng cho mục đích thương phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Quy trình cơ bản để tạo giống lai có ưu thế lai bao gồm các bước chính nào sau đây (không xét chi tiết kỹ thuật cụ thể)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một nhà tạo giống có 4 dòng ngô thuần chủng với các kiểu gen giả định như sau (các gen phân li độc lập và mỗi gen trội mang lại lợi ích): Dòng 1 (AABBccdd), Dòng 2 (aabbCCDD), Dòng 3 (AAbbCCdd), Dòng 4 (aaBBccDD). Phép lai nào sau đây có khả năng cho con lai F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết được giải thích chủ yếu là do sự gia tăng tần số của loại kiểu gen nào trong quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để hạn chế hiện tượng thoái hóa giống ở vật nuôi, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một mục tiêu quan trọng của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là nhằm tạo ra các cá thể con lai mang tổ hợp các gen quý từ cả bố và mẹ. Điều này đặc biệt quan trọng khi bố và mẹ thuần chủng có những ưu điểm khác nhau. Mục tiêu này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Lai xa (lai giữa các loài hoặc chi khác nhau) có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú và kết hợp được những đặc điểm tốt của các loài khác nhau. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất khi thực hiện lai xa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai xa, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Giống lúa "Bắc Thơm số 7" được tạo ra bằng cách lai giữa giống lúa chất lượng cao của Việt Nam và giống lúa có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt của Trung Quốc. Đây là ví dụ về việc ứng dụng phương pháp lai hữu tính nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Giống ngô lai F1 (ví dụ: LVN4, NK4300) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp Việt Nam vì có năng suất cao vượt trội so với các giống ngô thuần. Đây là ứng dụng điển hình của phương pháp lai hữu tính nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So với các giống thuần, giống lai F1 (tạo ra từ lai giữa hai dòng thuần) thường có ưu điểm nổi bật gì, đồng thời cũng có nhược điểm chính nào khi sử dụng làm giống cho vụ sau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xét các bước trong quy trình tạo giống lai F1 trên cây trồng: (1) Tạo các dòng thuần khác nhau; (2) Lai các dòng thuần đã chọn lọc với nhau; (3) Chọn lọc tổ hợp lai F1 có ưu thế lai cao; (4) Đánh giá năng suất và phẩm chất của các tổ hợp lai F1. Trình tự đúng của các bước này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao ở thế hệ F1 của phép lai giữa hai dòng thuần có biểu hiện ưu thế lai, nhưng khi cho F1 tự thụ phấn (tạo F2) thì ưu thế lai lại giảm và có dấu hiệu thoái hóa giống nhẹ, dù thế hệ F1 chưa trải qua inbreeding depression?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là một kỹ thuật quan trọng trong chọn giống lai hữu tính. Tuy nhiên, trong trường hợp nào sau đây, mục tiêu cuối cùng của quá trình lai hữu tính *không phải* là tạo ra các dòng thuần mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, một dòng lúa ban đầu có kiểu gen AaBb (phân li độc lập) cho thấy năng suất giảm sút và xuất hiện một số cây bị bệnh vàng lùn (tính trạng lặn). Hiện tượng này minh chứng cho điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để tạo ra các dòng thuần nhanh chóng ở cây trồng, ngoài phương pháp tự thụ phấn bắt buộc, người ta còn có thể sử dụng phương pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quy trình chọn tạo giống bằng lai hữu tính, bước "chọn lọc" có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một nhà khoa học muốn tạo giống lúa mới kết hợp tính trạng kháng bệnh A (do gen trội R quy định, có ở giống X thuần chủng RR) và năng suất cao (do gen trội H quy định, có ở giống Y thuần chủng HH). Giả sử hai gen này phân li độc lập. Bước lai đầu tiên cần thực hiện là gì để thu được cây con mang cả hai gen trội R và H?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tiếp theo Câu 26, sau khi lai giống X với giống Y thu được F1 (RrHh), để tạo ra giống lúa mới ổn định (thuần chủng) mang cả hai tính trạng kháng bệnh và năng suất cao (kiểu gen RRHH), nhà khoa học cần làm gì tiếp theo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu hình trung bình hoặc thậm chí kém, đôi khi lại thu được con lai F1 có ưu thế lai vượt trội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một nhà tạo giống muốn chuyển gen kháng sâu từ một giống cây dại sang một giống cây trồng đang được canh tác phổ biến. Phương pháp lai hữu tính nào có khả năng được sử dụng để thực hiện mục tiêu này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Mặc dù lai hữu tính là phương pháp phổ biến và hiệu quả trong chọn giống, nó vẫn có những hạn chế nhất định. Hạn chế nào sau đây *không phải* là một hạn chế điển hình của phương pháp lai hữu tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao phương pháp lai hữu tính là nền tảng quan trọng trong công tác chọn tạo giống cây trồng và vật nuôi mới?

  • A. Vì lai hữu tính giúp duy trì độ thuần chủng của giống hiện có.
  • B. Vì lai hữu tính tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn.
  • C. Vì lai hữu tính chỉ áp dụng cho các loài thực vật có hoa.
  • D. Vì lai hữu tính tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp vật liệu cho chọn lọc.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chính để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

  • A. Các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể tự nhiên.
  • B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh.
  • C. Biến dị thường biến phát sinh do ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Các dòng thuần được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn.

Câu 3: Để tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau làm vật liệu cho lai tạo giống mới, người ta thường sử dụng phương pháp nào đối với cây tự thụ phấn?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ kết hợp với chọn lọc.
  • B. Lai khác thứ để tạo ưu thế lai.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên trong quần thể.
  • D. Sử dụng các tác nhân gây đột biến.

Câu 4: Tại sao quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật qua nhiều thế hệ thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Làm tăng tỷ lệ các kiểu gen dị hợp tử, biểu hiện các tính trạng có lợi.
  • B. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới làm tăng sức sống.
  • C. Làm tăng tỷ lệ các kiểu gen đồng hợp tử, trong đó có đồng hợp tử lặn biểu hiện các gen xấu.
  • D. Giảm số lượng alen có hại trong quần thể.

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với cả bố và mẹ được gọi là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Đột biến gen.
  • D. Ưu thế lai.

Câu 6: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, phương pháp lai nào thường được sử dụng phổ biến và hiệu quả nhất?

  • A. Lai khác dòng (lai giữa hai dòng thuần khác nhau).
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Lai kinh tế (lai giữa giống địa phương và giống nhập nội).
  • D. Lai khác loài.

Câu 7: Giả thuyết nào cho rằng ưu thế lai xuất hiện do sự tích lũy các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử trong con lai F1?

  • A. Giả thuyết đột biến.
  • B. Giả thuyết cân bằng.
  • C. Giả thuyết siêu trội.
  • D. Giả thuyết cộng gộp.

Câu 8: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Vì ở F1, tất cả các gen có lợi đều ở trạng thái đồng hợp trội.
  • B. Vì ở F1, tỷ lệ dị hợp tử về nhiều cặp gen là cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ do tự thụ phấn/cận huyết.
  • C. Vì các đột biến có lợi chỉ xuất hiện ở F1.
  • D. Vì môi trường chỉ thuận lợi cho F1 phát triển.

Câu 9: Để duy trì ưu thế lai ở con lai F1 (thường được dùng làm thương phẩm), người ta áp dụng biện pháp nào?

  • A. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô).
  • B. Cho con lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • C. Lai ngược con lai F1 với bố mẹ thuần chủng.
  • D. Chọn lọc cá thể F1 có kiểu hình tốt nhất.

Câu 10: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống chịu bệnh tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Quy trình cơ bản nào sau đây là hợp lý?

  • A. Lai hai giống lúa bất kỳ → Chọn lọc đời con có năng suất cao nhất → Nhân giống vô tính.
  • B. Gây đột biến → Chọn cá thể đột biến có năng suất cao → Tự thụ phấn.
  • C. Tạo các dòng thuần có đặc điểm mong muốn → Lai các dòng thuần với nhau → Chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai → Nhân giống vô tính (nếu cần).
  • D. Chọn hai cá thể lúa có năng suất cao → Lai chúng với nhau → Cho con lai tự thụ phấn qua nhiều đời.

Câu 11: Tại sao trong quy trình tạo giống dựa trên biến dị tổ hợp, việc tạo ra các dòng thuần chủng là bước quan trọng hàng đầu?

  • A. Dòng thuần chủng có sức sống cao hơn và ít bị bệnh.
  • B. Dòng thuần chủng giúp duy trì ưu thế lai ở đời sau.
  • C. Dòng thuần chủng luôn biểu hiện kiểu hình mong muốn.
  • D. Dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp tử ổn định, dễ dàng kiểm soát và dự đoán kết quả lai.

Câu 12: Khi cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, số lượng dòng thuần tối đa có thể thu được là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 8

Câu 13: Một giống ngô lai F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng thuần X và Y có năng suất cao vượt trội. Nếu lấy hạt của giống ngô lai F1 này để gieo trồng cho vụ sau, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

  • A. Năng suất ở đời sau (F2) sẽ giảm so với F1 do hiện tượng phân li tính trạng và giảm ưu thế lai.
  • B. Năng suất sẽ ổn định và duy trì như ở F1.
  • C. Năng suất sẽ tiếp tục tăng lên so với F1.
  • D. Các cây ở đời sau sẽ hoàn toàn giống với bố hoặc mẹ ban đầu.

Câu 14: Trong chọn giống lúa, việc lai giữa giống lúa Tẻ (năng suất cao) và giống lúa Nếp (chất lượng gạo ngon) nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra đột biến gen mới.
  • B. Gây thoái hóa giống.
  • C. Duy trì tính thuần chủng của giống bố mẹ.
  • D. Tạo ra biến dị tổ hợp, kết hợp các đặc điểm tốt của hai giống bố mẹ.

Câu 15: Ưu thế lai thường không được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì sao?

  • A. Các phương pháp này làm tăng tỷ lệ dị hợp tử.
  • B. Các phương pháp này tạo ra nhiều đột biến có hại.
  • C. Các phương pháp này làm giảm tỷ lệ dị hợp tử, dẫn đến giảm ưu thế lai và có thể biểu hiện các gen lặn có hại.
  • D. Các phương pháp này chỉ áp dụng cho động vật.

Câu 16: Khi thực hiện lai xa (lai giữa các loài hoặc chi khác nhau), con lai thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt sinh sản?

  • A. Có khả năng sinh sản hữu tính rất tốt.
  • B. Thường bị bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính).
  • C. Chỉ sinh sản vô tính.
  • D. Luôn có năng suất cao hơn bố mẹ.

Câu 17: Để khắc phục tình trạng bất thụ ở con lai xa, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Gây đa bội hóa (ví dụ: sử dụng Colchicine).
  • B. Cho con lai tự thụ phấn.
  • C. Lai ngược con lai với bố mẹ.
  • D. Chọn lọc các cá thể có khả năng sinh sản.

Câu 18: Cây cải bắp (2n = 18) lai với cây cải củ (2n = 18) tạo ra con lai F1 bất thụ. Nếu xử lý F1 bằng Colchicine, có thể tạo ra thể song nhị bội (allodiploid). Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội này là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 18
  • C. 27
  • D. 36

Câu 19: Ưu điểm của việc sử dụng hạt lai F1 để sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Năng suất ổn định qua nhiều thế hệ.
  • B. Có thể tự để giống cho vụ sau.
  • C. Biểu hiện ưu thế lai cao, cho năng suất và chất lượng vượt trội trong vụ đầu tiên.
  • D. Chi phí sản xuất hạt giống F1 thấp.

Câu 20: Tại sao ở cây trồng, việc tạo giống ưu thế lai thường được thực hiện bằng cách lai giữa các dòng thuần, trong khi ở vật nuôi, ưu thế lai có thể được tạo ra bằng cách lai giữa các dòng, giống hoặc thậm chí các thứ khác nhau?

  • A. Vì vật nuôi dễ tạo dòng thuần hơn cây trồng.
  • B. Cây trồng dễ tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn và nhân giống vô tính hơn vật nuôi, vật nuôi khó hoặc không tự thụ/cận huyết để tạo dòng thuần ở quy mô lớn.
  • C. Ưu thế lai ở vật nuôi chỉ biểu hiện khi lai khác thứ.
  • D. Cây trồng không biểu hiện ưu thế lai khi lai khác thứ.

Câu 21: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Không tạo ra được biến dị tổ hợp.
  • B. Chỉ áp dụng được cho một số ít loài.
  • C. Không thể tạo ra ưu thế lai.
  • D. Mất nhiều thời gian để tạo dòng thuần và chọn lọc, dễ xảy ra thoái hóa giống trong quá trình tạo dòng thuần.

Câu 22: Để tạo ra giống lúa lai F1 có năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng lúa thuần chủng có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Có kiểu gen khác nhau càng nhiều cặp gen dị hợp thì càng tốt, và phải có khả năng kết hợp tạo ưu thế lai.
  • B. Có kiểu gen giống hệt nhau để duy trì tính trạng.
  • C. Đều mang nhiều gen lặn có hại.
  • D. Chỉ cần một trong hai dòng có năng suất cao.

Câu 23: Tại sao các nhà khoa học cho rằng trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen có lợi là cơ sở di truyền của ưu thế lai?

  • A. Vì gen lặn có hại chỉ biểu hiện ở trạng thái dị hợp.
  • B. Vì trạng thái dị hợp tử giúp gen trội có hại không biểu hiện.
  • C. Vì ở trạng thái dị hợp tử, các alen trội có lợi từ cả hai bố mẹ được biểu hiện, đồng thời các alen lặn có hại (thường ở trạng thái đồng hợp lặn) bị lấn át.
  • D. Vì trạng thái dị hợp tử làm tăng khả năng xảy ra đột biến.

Câu 24: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có kiểu gen aabbDDee, dòng B có kiểu gen AABBddee. Phép lai giữa A và B sẽ tạo ra con lai F1 có kiểu gen như thế nào và có khả năng biểu hiện ưu thế lai không?

  • A. F1 có kiểu gen AaBbDdee, ít khả năng biểu hiện ưu thế lai.
  • B. F1 có kiểu gen AaBbDdee, có khả năng biểu hiện ưu thế lai do dị hợp tử về nhiều cặp gen.
  • C. F1 có kiểu gen AABBddee, không biểu hiện ưu thế lai.
  • D. F1 có kiểu gen aabbDDee, không biểu hiện ưu thế lai.

Câu 25: Trong công tác chọn giống vật nuôi, việc lai kinh tế giữa lợn Móng Cái (giống địa phương) và lợn Đại Bạch (giống nhập nội) nhằm mục đích gì?

  • A. Tận dụng ưu thế lai ở đời con F1 để nuôi lấy thịt thương phẩm.
  • B. Tạo ra giống lợn thuần chủng mới.
  • C. Gây thoái hóa giống lợn Móng Cái.
  • D. Để lợn F1 làm giống cho các thế hệ sau.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về thoái hóa giống?

  • A. Là hiện tượng giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, bộc lộ các tính trạng xấu.
  • B. Thường xảy ra do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở loài giao phối.
  • C. Nguyên nhân là do làm tăng tỷ lệ dị hợp tử về các gen có hại.
  • D. Mức độ thoái hóa phụ thuộc vào mức độ cận huyết và mức độ mang gen lặn có hại của bố mẹ ban đầu.

Câu 27: Tại sao lai giữa hai dòng thuần khác nhau về kiểu gen thường cho ưu thế lai cao hơn so với lai giữa hai cá thể bất kỳ trong quần thể ngẫu phối?

  • A. Vì dòng thuần chủng đã loại bỏ hết các gen lặn có hại.
  • B. Vì các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp tử khác nhau về nhiều cặp gen, khi lai với nhau sẽ tạo ra đời con F1 có tỷ lệ dị hợp tử cao nhất về các cặp gen đó.
  • C. Vì dòng thuần chủng có khả năng sinh sản cao hơn.
  • D. Vì lai giữa các cá thể bất kỳ trong quần thể ngẫu phối không tạo ra biến dị tổ hợp.

Câu 28: Trong thực tiễn sản xuất, việc sử dụng hạt ngô lai F1 cho năng suất cao hơn hẳn các giống ngô truyền thống. Tuy nhiên, người nông dân không nên dùng hạt ngô F1 để làm giống cho vụ sau vì lý do chính nào?

  • A. Hạt ngô F1 không có khả năng nảy mầm.
  • B. Cây ngô F1 không có khả năng ra hoa, kết hạt.
  • C. Cây ngô F1 dễ bị sâu bệnh hơn cây ngô truyền thống.
  • D. Khi F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn ngẫu nhiên, ưu thế lai sẽ giảm dần ở đời F2 do phân li tính trạng và giảm tỷ lệ dị hợp tử.

Câu 29: Xét một gen có 2 alen (A và a). Trong quá trình tự thụ phấn bắt buộc ở một quần thể, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) qua các thế hệ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần qua các thế hệ, tiến tới 0.
  • B. Tăng dần qua các thế hệ.
  • C. Duy trì ổn định qua các thế hệ.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm dần.

Câu 30: Giả sử cây lúa A thuần chủng có khả năng chống bệnh X, cây lúa B thuần chủng có năng suất cao. Để tạo giống lúa mới vừa chống bệnh X vừa có năng suất cao bằng phương pháp lai hữu tính, nhà tạo giống cần thực hiện các bước cơ bản nào sau đây?

  • A. Lai cây A với cây B → Chọn lọc cây F1 có cả hai tính trạng → Tự thụ phấn cây F1.
  • B. Lai cây A với cây B → Chọn lọc cây F1 có cả hai tính trạng → Nhân giống vô tính cây F1.
  • C. Lai cây A với cây B → Cho F1 tự thụ phấn → Chọn lọc các cá thể F2 có cả hai tính trạng mong muốn → Tiếp tục tự thụ phấn và chọn lọc qua các thế hệ để tạo dòng thuần ổn định.
  • D. Gây đột biến ở cây A → Chọn lọc cá thể đột biến có năng suất cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tại sao phương pháp lai hữu tính là nền tảng quan trọng trong công tác chọn tạo giống cây trồng và vật nuôi mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chính để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau làm vật liệu cho lai tạo giống mới, người ta thường sử dụng phương pháp nào đối với cây tự thụ phấn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật qua nhiều thế hệ thường dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với cả bố và mẹ được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để tạo ưu thế lai ở cây trồng, phương pháp lai nào thường được sử dụng phổ biến và hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Giả thuyết nào cho rằng ưu thế lai xuất hiện do sự tích lũy các gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp tử trong con lai F1?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các đời tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để duy trì ưu thế lai ở con lai F1 (thường được dùng làm thương phẩm), người ta áp dụng biện pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống chịu bệnh tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Quy trình cơ bản nào sau đây là hợp lý?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao trong quy trình tạo giống dựa trên biến dị tổ hợp, việc tạo ra các dòng thuần chủng là bước quan trọng hàng đầu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, số lượng dòng thuần tối đa có thể thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một giống ngô lai F1 được tạo ra từ phép lai giữa hai dòng thuần X và Y có năng suất cao vượt trội. Nếu lấy hạt của giống ngô lai F1 này để gieo trồng cho vụ sau, hiện tượng gì có khả năng xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong chọn giống lúa, việc lai giữa giống lúa Tẻ (năng suất cao) và giống lúa Nếp (chất lượng gạo ngon) nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ưu thế lai thường không được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi thực hiện lai xa (lai giữa các loài hoặc chi khác nhau), con lai thường có đặc điểm gì nổi bật về mặt sinh sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để khắc phục tình trạng bất thụ ở con lai xa, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cây cải bắp (2n = 18) lai với cây cải củ (2n = 18) tạo ra con lai F1 bất thụ. Nếu xử lý F1 bằng Colchicine, có thể tạo ra thể song nhị bội (allodiploid). Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ưu điểm của việc sử dụng hạt lai F1 để sản xuất nông nghiệp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao ở cây trồng, việc tạo giống ưu thế lai thường được thực hiện bằng cách lai giữa các dòng thuần, trong khi ở vật nuôi, ưu thế lai có thể được tạo ra bằng cách lai giữa các dòng, giống hoặc thậm chí các thứ khác nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để tạo ra giống lúa lai F1 có năng suất cao, người ta thường lai giữa hai dòng lúa thuần chủng có đặc điểm di truyền như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao các nhà khoa học cho rằng trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen có lợi là cơ sở di truyền của ưu thế lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng A và B. Dòng A có kiểu gen aabbDDee, dòng B có kiểu gen AABBddee. Phép lai giữa A và B sẽ tạo ra con lai F1 có kiểu gen như thế nào và có khả năng biểu hiện ưu thế lai không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong công tác chọn giống vật nuôi, việc lai kinh tế giữa lợn Móng Cái (giống địa phương) và lợn Đại Bạch (giống nhập nội) nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về thoái hóa giống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao lai giữa hai dòng thuần khác nhau về kiểu gen thường cho ưu thế lai cao hơn so với lai giữa hai cá thể bất kỳ trong quần thể ngẫu phối?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong thực tiễn sản xuất, việc sử dụng hạt ngô lai F1 cho năng suất cao hơn hẳn các giống ngô truyền thống. Tuy nhiên, người nông dân không nên dùng hạt ngô F1 để làm giống cho vụ sau vì lý do chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Xét một gen có 2 alen (A và a). Trong quá trình tự thụ phấn bắt buộc ở một quần thể, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) qua các thế hệ sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử cây lúa A thuần chủng có khả năng chống bệnh X, cây lúa B thuần chủng có năng suất cao. Để tạo giống lúa mới vừa chống bệnh X vừa có năng suất cao bằng phương pháp lai hữu tính, nhà tạo giống cần thực hiện các bước cơ bản nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 29: Thực hành thiết kế chương trình theo mô đun

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính, mục đích chính của việc tạo ra biến dị tổ hợp là gì?

  • A. Tạo ra các gen đột biến mới có lợi cho chọn giống.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gen mới khác biệt với bố mẹ, làm nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
  • C. Làm tăng tần số alen trội trong quần thể ban đầu.
  • D. Gây ra hiện tượng thoái hóa giống để loại bỏ gen có hại.

Câu 2: Quá trình nào sau đây không trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp trong phương pháp lai hữu tính?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong giảm phân.
  • B. Sự tổ hợp tự do của giao tử trong thụ tinh.
  • C. Trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

Câu 3: Để tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau làm nguyên liệu cho lai tạo ưu thế lai, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai khác loài kết hợp với gây đột biến.
  • C. Nuôi cấy mô tế bào kết hợp với chiếu xạ.
  • D. Lai thuận nghịch giữa các cá thể dị hợp.

Câu 4: Một cây có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 5 thế hệ, tỉ lệ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F5 sẽ là bao nhiêu so với F1?

  • A. (1/2)^3
  • B. (1/2)^5
  • C. (1/2)^8
  • D. (1/2)^15

Câu 5: Hiện tượng thoái hóa giống xảy ra trong quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là do:

  • A. Tần số alen lặn có hại giảm dần qua các thế hệ.
  • B. Tần số alen trội có lợi tăng lên đột ngột.
  • C. Tỉ lệ thể dị hợp tử tăng lên, che lấp các gen lặn có hại.
  • D. Tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng lên, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện thành kiểu hình.

Câu 6: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng gì ở con lai F1?

  • A. Con lai F1 có sức sống, sinh trưởng, phát triển và khả năng chống chịu vượt trội so với bố mẹ.
  • B. Con lai F1 có kiểu hình giống hệt bố hoặc mẹ.
  • C. Con lai F1 thể hiện toàn bộ các tính trạng lặn của cả bố và mẹ.
  • D. Con lai F1 bị giảm năng suất và sức sống so với bố mẹ.

Câu 7: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Ở F1, tần số alen trội có lợi đạt mức cao nhất.
  • B. Ở F1, tỉ lệ thể dị hợp tử về nhiều cặp gen là cao nhất; khi tự thụ/cận huyết, tỉ lệ dị hợp giảm và đồng hợp tăng.
  • C. Ở F1, xảy ra nhiều đột biến gen mới có lợi.
  • D. Môi trường sống chỉ thuận lợi cho thế hệ F1.

Câu 8: Giả thuyết "siêu trội" (Overdominance) giải thích ưu thế lai dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự tích lũy các alen trội có lợi ở trạng thái đồng hợp tử.
  • B. Sự loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Thể dị hợp tử (Aa) về một cặp gen có ưu thế vượt trội hơn hẳn so với cả hai thể đồng hợp tử (AA và aa).
  • D. Sự tương tác át chế giữa alen trội và alen lặn.

Câu 9: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở thực vật, bước "Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các dòng thuần mới có kiểu gen mong muốn.
  • B. Làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể.
  • C. Loại bỏ các cá thể mang gen lặn có hại.
  • D. Tạo ra thế hệ F1 mang nhiều cặp gen dị hợp, có tiềm năng biểu hiện ưu thế lai.

Câu 10: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm thương phẩm (ví dụ: ngô lai F1) mà không dùng để làm giống cho vụ sau?

  • A. Hạt giống F1 có giá thành rất cao, không kinh tế để trồng tiếp.
  • B. Khi F1 tự thụ phấn hoặc lai với nhau ở thế hệ F2, ưu thế lai bị giảm hoặc phân li, năng suất không ổn định.
  • C. Con lai F1 thường bị bất thụ, không tạo ra hạt hoặc con non.
  • D. Kiểu gen của F1 không ổn định, dễ bị đột biến.

Câu 11: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống chịu hạn tốt. Ông đã tìm được hai dòng lúa thuần chủng: Dòng A có năng suất rất cao nhưng kém chống hạn (kiểu gen AAbb) và Dòng B có khả năng chống hạn rất tốt nhưng năng suất trung bình (kiểu gen aaBB). Giả sử các gen phân li độc lập và alen trội là trội hoàn toàn. Để tạo ra giống lúa lai có ưu thế lai về cả hai tính trạng này, ông nên thực hiện phép lai nào đầu tiên?

  • A. Lai dòng A với dòng B (AAbb x aaBB).
  • B. Cho dòng A tự thụ phấn.
  • C. Cho dòng B tự thụ phấn.
  • D. Lai dòng A với một giống lúa hoang dại bất kỳ.

Câu 12: Tiếp theo câu 11, nếu phép lai ban đầu là AAbb x aaBB, thế hệ F1 thu được sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A. Kiểu gen AAbb, kiểu hình: năng suất cao, kém chống hạn.
  • B. Kiểu gen aaBB, kiểu hình: năng suất trung bình, chống hạn tốt.
  • C. Kiểu gen AaBb, kiểu hình: năng suất cao, chống hạn tốt (có thể biểu hiện ưu thế lai).
  • D. Kiểu gen Aabb hoặc aaBb, kiểu hình trung gian.

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, lai kinh tế là phép lai giữa các dòng hoặc giống thuần chủng khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tận dụng ưu thế lai ở đời con F1 để nuôi làm thương phẩm.
  • B. Tạo ra các dòng thuần mới mang nhiều đặc điểm tốt.
  • C. Cải tạo đặc điểm của giống gốc một cách lâu dài.
  • D. Gây đột biến để tạo nguồn biến dị.

Câu 14: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước cơ bản nào (theo thứ tự hợp lý)?

  • A. Lai các cá thể ban đầu → Tự thụ phấn/cận huyết → Chọn lọc → Nhân giống.
  • B. Tạo nguồn biến dị (lai) → Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn → Tạo dòng thuần từ các cá thể được chọn → Kiểm tra và nhân giống.
  • C. Gây đột biến → Chọn lọc cá thể đột biến → Tự thụ phấn → Nhân giống.
  • D. Lai kinh tế → Chọn lọc F1 → Nhân giống vô tính.

Câu 15: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Không tạo ra được biến dị tổ hợp.
  • B. Không thể tạo ra dòng thuần chủng.
  • C. Mất nhiều thời gian và công sức để tạo ra dòng thuần và kiểm tra ưu thế lai.
  • D. Không áp dụng được cho vật nuôi.

Câu 16: Khi lai hai dòng ngô thuần chủng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có năng suất và chất lượng vượt trội. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Biến dị đột biến.
  • D. Đồng hợp tử hóa.

Câu 17: Giả sử một nhà khoa học muốn tạo giống lúa mới có khả năng chống đổ (do gen D, d) và năng suất cao (do gen N, n). Ông đã có dòng lúa thuần chủng chống đổ, năng suất trung bình (DDnn) và dòng lúa thuần chủng không chống đổ, năng suất cao (ddNN). Để tạo ra giống lúa lai F1 có ưu thế lai về cả hai tính trạng, ông cần thực hiện phép lai nào?

  • A. DDnn x DDnn
  • B. DDnn x ddNN
  • C. ddNN x ddNN
  • D. DDNN x dunn

Câu 18: Tiếp theo câu 17, thế hệ F1 thu được từ phép lai DDnn x ddNN sẽ có kiểu gen như thế nào?

  • A. DDNN
  • B. ddnn
  • C. DDNn hoặc ddNn
  • D. DdNn

Câu 19: Trong chọn giống, việc duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 gặp khó khăn chủ yếu là do:

  • A. Sự phân li và tổ hợp lại của các gen ở các thế hệ sau làm giảm tỉ lệ dị hợp tử.
  • B. Xuất hiện các đột biến mới làm mất tính trạng ưu thế.
  • C. Môi trường sống thay đổi không còn phù hợp.
  • D. Các gen quy định ưu thế lai chỉ biểu hiện ở F1.

Câu 20: Phương pháp lai nào sau đây được xem là cơ bản nhất để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống?

  • A. Lai tế bào soma.
  • B. Lai khác loài.
  • C. Lai khác dòng hoặc khác thứ trong cùng loài.
  • D. Lai xa kết hợp đa bội hóa.

Câu 21: Để đánh giá ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường so sánh các chỉ tiêu năng suất, chất lượng, sức chống chịu của con lai F1 với:

  • A. Giống đối chứng tốt nhất đang được trồng phổ biến.
  • B. Trung bình của hai bố mẹ.
  • C. Cả bố mẹ và giống đối chứng tốt nhất.
  • D. Cả bố mẹ và giống đối chứng tốt nhất, tùy thuộc vào mục đích và tiêu chí đánh giá cụ thể.

Câu 22: Một phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng (P) cho F1 có năng suất cao hơn hẳn cả hai dòng P và giống lúa đối chứng. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 có năng suất giảm và phân hóa mạnh. Kết quả này minh họa rõ nét điều gì?

  • A. Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn.
  • B. Hiện tượng ưu thế lai ở F1 và sự suy giảm ưu thế lai ở F2.
  • C. Sự xuất hiện đột biến gen có hại ở F2.
  • D. Sự không ổn định về mặt di truyền của dòng thuần.

Câu 23: Mục đích của việc chọn lọc ở các thế hệ sau F1 (F2, F3, ...) trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp là gì?

  • A. Duy trì trạng thái dị hợp tử về các gen mong muốn.
  • B. Tăng cường biểu hiện của các gen lặn có hại.
  • C. Chọn ra các cá thể có tổ hợp gen mong muốn và ngày càng tiến tới trạng thái đồng hợp tử.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các cá thể mang alen lặn.

Câu 24: Trong chọn giống, thuật ngữ "dòng thuần" chỉ tập hợp các cá thể có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Đồng hợp tử về tất cả các cặp gen liên quan đến tính trạng được quan sát hoặc chọn lọc.
  • B. Dị hợp tử về tất cả các cặp gen.
  • C. Mang nhiều gen đột biến có lợi.
  • D. Có sức sống và năng suất cao nhất.

Câu 25: Một nhà chăn nuôi tiến hành lai giữa lợn nái Yorkshire thuần chủng (nhiều con, ít mỡ) với lợn đực Landrace thuần chủng (thân dài, nhiều nạc). Đàn lợn con F1 sinh ra rất đồng đều, lớn nhanh, tiêu tốn ít thức ăn, tỉ lệ nạc cao hơn hẳn bố mẹ. Đây là ứng dụng điển hình của phương pháp nào trong chọn giống?

  • A. Tạo dòng thuần chủng.
  • B. Lai kinh tế (tạo ưu thế lai).
  • C. Gây đột biến gen.
  • D. Công nghệ gen.

Câu 26: Ưu thế lai được giải thích chủ yếu dựa trên hai giả thuyết chính là "giả thuyết siêu trội" và "giả thuyết át gen". Cả hai giả thuyết này đều nhấn mạnh vai trò của yếu tố di truyền nào trong việc tạo nên ưu thế lai?

  • A. Sự có mặt của các alen lặn có hại.
  • B. Trạng thái đồng hợp tử về các cặp gen.
  • C. Trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  • D. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 27: Tại sao việc chọn cặp lai phù hợp là bước quan trọng hàng đầu trong việc tạo ưu thế lai?

  • A. Chỉ những cặp lai phù hợp (có kiểu gen khác xa nhau) mới có khả năng tạo ra nhiều tổ hợp dị hợp tử ở F1, dẫn đến ưu thế lai cao.
  • B. Chọn cặp lai để đảm bảo con lai F1 bị bất thụ.
  • C. Chọn cặp lai để con lai F1 mang toàn bộ các gen lặn có hại.
  • D. Chọn cặp lai để giảm tỉ lệ dị hợp tử ở F1.

Câu 28: Một nhà khoa học lai hai dòng bí ngô thuần chủng A và B thu được F1 có quả to vượt trội. Khi cho F1 lai phân tích với dòng bí ngô có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen liên quan đến kích thước quả, kết quả F2 thu được các cây có kích thước quả rất khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của F1?

  • A. F1 đồng hợp tử về các gen quy định kích thước quả.
  • B. F1 mang toàn bộ các gen lặn.
  • C. F1 bị bất thụ.
  • D. F1 dị hợp tử về nhiều cặp gen quy định kích thước quả.

Câu 29: Giả sử có 4 dòng ngô thuần chủng (dòng A, B, C, D) với các kiểu gen được ký hiệu đơn giản. Để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất, nhà tạo giống cần tiến hành các phép lai nào?

  • A. Chỉ cần cho mỗi dòng tự thụ phấn.
  • B. Chỉ cần lai dòng A với dòng B.
  • C. Lai tất cả các cặp có thể có giữa các dòng (A x B, A x C, A x D, B x C, B x D, C x D) và đánh giá F1.
  • D. Chỉ cần lai dòng tốt nhất (A) với dòng kém nhất (D).

Câu 30: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng ưu thế lai trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo ra các giống ngô lai F1 có năng suất vượt trội.
  • B. Nhân giống vô tính cây trồng bằng nuôi cấy mô.
  • C. Tạo ra giống lúa chịu mặn bằng công nghệ gen.
  • D. Gây đột biến để tạo giống dâu tằm tứ bội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính, mục đích chính của việc tạo ra biến dị tổ hợp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Quá trình nào sau đây *không* trực tiếp tạo ra biến dị tổ hợp trong phương pháp lai hữu tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Để tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau làm nguyên liệu cho lai tạo ưu thế lai, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một cây có kiểu gen AaBbCc (các gen phân li độc lập). Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 5 thế hệ, tỉ lệ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F5 sẽ là bao nhiêu so với F1?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiện tượng thoái hóa giống xảy ra trong quá trình tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ưu thế lai (Heterosis) là hiện tượng gì ở con lai F1?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Giả thuyết 'siêu trội' (Overdominance) giải thích ưu thế lai dựa trên cơ sở nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quy trình tạo giống ưu thế lai ở thực vật, bước 'Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau' nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm thương phẩm (ví dụ: ngô lai F1) mà không dùng để làm giống cho vụ sau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao và khả năng chống chịu hạn tốt. Ông đã tìm được hai dòng lúa thuần chủng: Dòng A có năng suất rất cao nhưng kém chống hạn (kiểu gen AAbb) và Dòng B có khả năng chống hạn rất tốt nhưng năng suất trung bình (kiểu gen aaBB). Giả sử các gen phân li độc lập và alen trội là trội hoàn toàn. Để tạo ra giống lúa lai có ưu thế lai về cả hai tính trạng này, ông nên thực hiện phép lai nào đầu tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tiếp theo câu 11, nếu phép lai ban đầu là AAbb x aaBB, thế hệ F1 thu được sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, lai kinh tế là phép lai giữa các dòng hoặc giống thuần chủng khác nhau nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước cơ bản nào (theo thứ tự hợp lý)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một trong những nhược điểm chính của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi lai hai dòng ngô thuần chủng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 có năng suất và chất lượng vượt trội. Hiện tượng này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Giả sử một nhà khoa học muốn tạo giống lúa mới có khả năng chống đổ (do gen D, d) và năng suất cao (do gen N, n). Ông đã có dòng lúa thuần chủng chống đổ, năng suất trung bình (DDnn) và dòng lúa thuần ch??ng không chống đổ, năng suất cao (ddNN). Để tạo ra giống lúa lai F1 có ưu thế lai về cả hai tính trạng, ông cần thực hiện phép lai nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tiếp theo câu 17, thế hệ F1 thu được từ phép lai DDnn x ddNN sẽ có kiểu gen như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong chọn giống, việc duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 gặp khó khăn chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phương pháp lai nào sau đây được xem là cơ bản nhất để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để đánh giá ưu thế lai của một tổ hợp lai, người ta thường so sánh các chỉ tiêu năng suất, chất lượng, sức chống chịu của con lai F1 với:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một phép lai giữa hai dòng lúa thuần chủng (P) cho F1 có năng suất cao hơn hẳn cả hai dòng P và giống lúa đối chứng. Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 có năng suất giảm và phân hóa mạnh. Kết quả này minh họa rõ nét điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Mục đích của việc chọn lọc ở các thế hệ sau F1 (F2, F3, ...) trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong chọn giống, thuật ngữ 'dòng thuần' chỉ tập hợp các cá thể có đặc điểm di truyền như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một nhà chăn nuôi tiến hành lai giữa lợn nái Yorkshire thuần chủng (nhiều con, ít mỡ) với lợn đực Landrace thuần chủng (thân dài, nhiều nạc). Đàn lợn con F1 sinh ra rất đồng đều, lớn nhanh, tiêu tốn ít thức ăn, tỉ lệ nạc cao hơn hẳn bố mẹ. Đây là ứng dụng điển hình của phương pháp nào trong chọn giống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ưu thế lai được giải thích chủ yếu dựa trên hai giả thuyết chính là 'giả thuyết siêu trội' và 'giả thuyết át gen'. Cả hai giả thuyết này đều nhấn mạnh vai trò của yếu tố di truyền nào trong việc tạo nên ưu thế lai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao việc chọn cặp lai phù hợp là bước quan trọng hàng đầu trong việc tạo ưu thế lai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một nhà khoa học lai hai dòng bí ngô thuần chủng A và B thu được F1 có quả to vượt trội. Khi cho F1 lai phân tích với dòng bí ngô có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen liên quan đến kích thước quả, kết quả F2 thu được các cây có kích thước quả rất khác nhau. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của F1?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử có 4 dòng ngô thuần chủng (dòng A, B, C, D) với các kiểu gen được ký hiệu đơn giản. Để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất, nhà tạo giống cần tiến hành các phép lai nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một trong những thành tựu nổi bật của việc ứng dụng ưu thế lai trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt một

  • A. Có số lượng cá thể lớn và phân bố rộng.
  • B. Sống trong một môi trường sống đặc trưng.
  • C. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, năng suất, chất lượng ổn định do con người chọn lọc và duy trì.
  • D. Có khả năng sinh sản hữu tính để duy trì nòi giống.

Câu 2: Vai trò chủ yếu của phương pháp lai hữu tính trong công tác chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra các alen mới thông qua đột biến.
  • B. Gây ra hiện tượng thoái hóa giống để loại bỏ cá thể yếu.
  • C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú làm nguyên liệu cho chọn lọc.
  • D. Duy trì tính thuần chủng và đồng nhất của quần thể.

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ trong quá trình tạo giống là gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của cá thể lai F1.
  • B. Tạo ra nhiều đột biến có lợi trong quần thể.
  • C. Tăng tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể để tăng ưu thế lai.
  • D. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp tử về các gen mong muốn.

Câu 4: Một cây lúa có kiểu gen AaBbDd (các gen phân li độc lập) được cho tự thụ phấn liên tục qua 4 thế hệ. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về cả ba cặp gen ở thế hệ F4 là bao nhiêu?

  • A. (1/2)^3
  • B. (1/2)^4
  • C. 1 - (1/2)^4 * 3
  • D. 1 - (1/2)^3 * 4

Câu 5: Để tạo giống thuần mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, người ta thường thực hiện theo các bước cơ bản sau:
(1) Chọn lọc các cá thể mang tổ hợp gen mong muốn từ các thế hệ lai (F2, F3...).
(2) Lai các giống/dòng bố mẹ có các đặc điểm khác nhau để tạo F1.
(3) Cho các cá thể được chọn lọc tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
(4) Đánh giá và nhân giống dòng thuần có kiểu hình tốt, ổn định.
Trình tự đúng của các bước này là:

  • A. (2) → (1) → (3) → (4)
  • B. (1) → (2) → (3) → (4)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (1) → (3) → (2) → (4)

Câu 6: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, sinh trưởng, năng suất, chống chịu vượt trội so với cả hai bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất của hiện tượng này trong sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Con lai F1 có thể được sử dụng làm giống cho các vụ hoặc lứa tiếp theo một cách hiệu quả.
  • B. Có thể khai thác năng suất và chất lượng vượt trội của con lai F1 để làm sản phẩm thương phẩm.
  • C. Chứng tỏ rằng các dòng bố mẹ được lai đều mang nhiều gen lặn có hại.
  • D. Đây là biểu hiện ban đầu của hiện tượng thoái hóa giống do lai xa.

Câu 7: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo (F2, F3...)?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ hoặc có khả năng sinh sản kém.
  • B. Vì ở các thế hệ sau F1 (F2, F3...), do sự phân li tính trạng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, làm ưu thế lai giảm theo.
  • C. Vì con lai F1 có kiểu gen đồng hợp tử về nhiều cặp gen nên dễ bị thoái hóa.
  • D. Vì việc nhân giống con lai F1 đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và chi phí cao.

Câu 8: Giả thuyết nào sau đây giải thích nguyên nhân di truyền của hiện tượng ưu thế lai dựa trên cơ sở sự lấn át của các gen trội có lợi trước các gen lặn có hại khi ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Giả thuyết trội hoàn toàn (Dominance Hypothesis).
  • B. Giả thuyết siêu trội (Overdominance Hypothesis).
  • C. Giả thuyết tương tác gen (Gene Interaction Hypothesis).
  • D. Giả thuyết đột biến (Mutation Hypothesis).

Câu 9: Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao trong sản xuất, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hoặc giao phối cận huyết ở động vật.
  • B. Lai giữa các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
  • C. Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
  • D. Lai giữa các cá thể bất kỳ trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật là gì?

  • A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng lên làm giảm sức sống và khả năng chống chịu.
  • B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm xuống, làm các gen lặn có hại không biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng lên, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình gây ảnh hưởng xấu đến sức sống và sinh sản.
  • D. Xuất hiện nhiều đột biến gen mới làm giảm chất lượng giống một cách nhanh chóng.

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, việc tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng qua nhiều thế hệ ít có khả năng gây ra hiện tượng thoái hóa giống đáng kể?

  • A. Bắt đầu từ một quần thể ban đầu có tỉ lệ các gen lặn có hại rất cao.
  • B. Bắt đầu từ một cá thể hoặc dòng ban đầu có kiểu gen đồng hợp trội về hầu hết các gen có lợi và không chứa (hoặc chứa rất ít) gen lặn có hại.
  • C. Tự thụ phấn chỉ được thực hiện trong một vài thế hệ đầu tiên (ví dụ: F1, F2).
  • D. Môi trường sống được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng và điều kiện tối ưu.

Câu 12: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống dưa chuột lai F1 có khả năng chống chịu bệnh X (do gen trội A quy định) và cho quả ngọt (do gen trội B quy định). Ông có hai dòng thuần chủng: Dòng 1 mang gen A nhưng không mang gen B (kiểu gen AAbb) và Dòng 2 mang gen B nhưng không mang gen A (kiểu gen aaBB). Phép lai nào sau đây sẽ tạo ra con lai F1 đáp ứng yêu cầu (giả sử A và B phân li độc lập)?

  • A. AAbb x aaBB
  • B. AABB x aabb
  • C. AABb x aabb
  • D. AaBb x AaBb

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa công tác chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng và quá trình tiến hóa tự nhiên của các loài sinh vật là gì?

  • A. Nguồn gốc của biến dị di truyền.
  • B. Sự tồn tại của quá trình sinh sản.
  • C. Sự tác động của yếu tố chọn lọc (con người chọn lọc theo mục tiêu kinh tế, tự nhiên chọn lọc theo khả năng thích nghi).
  • D. Sự thay đổi tần số alen trong quần thể.

Câu 14: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, sau khi tạo ra F1 từ phép lai giữa các bố mẹ khác nhau, bước tiếp theo là gì để thu được nguồn biến dị phong phú cho chọn lọc?

  • A. Nhân giống vô tính F1 để duy trì ưu thế lai.
  • B. Đưa F1 ra sản xuất đại trà ngay lập tức.
  • C. Tiến hành lai khác loài để tạo con lai bất thụ.
  • D. Cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo ra F2 với nhiều biến dị tổ hợp.

Câu 15: Tại sao việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết được xem là một công cụ hiệu quả để

  • A. Vì các phương pháp này làm tăng đột biến gen lặn.
  • B. Vì chúng làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử, khiến gen lặn dễ biểu hiện.
  • C. Vì chúng làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử, khiến các gen lặn có hại khi ở trạng thái đồng hợp lặn sẽ biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Vì chúng chỉ cho phép các cá thể mang gen lặn sinh sản.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản về trạng thái di truyền giữa con lai F1 có ưu thế lai cao và các dòng thuần chủng được sử dụng làm bố mẹ là gì?

  • A. Con lai F1 có ưu thế lai thường ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, trong khi dòng thuần chủng ở trạng thái đồng hợp tử về hầu hết các cặp gen.
  • B. Con lai F1 mang nhiều gen lặn có lợi, trong khi dòng thuần chủng mang nhiều gen trội có hại.
  • C. Con lai F1 có kiểu gen không ổn định, trong khi dòng thuần chủng có kiểu gen biến đổi liên tục.
  • D. Con lai F1 chỉ có gen của bố, dòng thuần chủng chỉ có gen của mẹ.

Câu 17: Một trại chăn nuôi muốn tạo giống gà lai F1 có cả năng suất thịt cao và khả năng đẻ trứng tốt. Họ có hai dòng gà thuần chủng: Dòng A nổi bật về năng suất thịt (kiểu gen giả định DDee) và Dòng B nổi bật về khả năng đẻ trứng (kiểu gen giả định ddEE). Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai về cả hai tính trạng này, họ nên thực hiện phép lai nào? (Giả sử D/d và E/e phân li độc lập)

  • A. Lai gà trống dòng A với gà trống dòng B.
  • B. Lai gà trống dòng A với gà mái dòng B (hoặc ngược lại).
  • C. Cho gà trong dòng A tự giao phối.
  • D. Lai gà F1 từ phép lai trước đó với nhau.

Câu 18: Tại sao ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau F1 (F2, F3...) khi cho con lai tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Do ở F2, F3... xảy ra nhiều đột biến làm giảm sức sống của cá thể.
  • B. Do sự phân li và tổ hợp lại của các alen qua giảm phân và thụ tinh làm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần ở các thế hệ sau.
  • C. Do các gen trội có lợi ở F1 bị biến mất hoàn toàn ở các thế hệ sau.
  • D. Do môi trường sống ngày càng khắc nghiệt hơn đối với các thế hệ sau.

Câu 19: Hạn chế chủ yếu của phương pháp lai hữu tính trong công tác chọn giống là gì?

  • A. Không tạo ra được bất kỳ biến dị di truyền nào.
  • B. Chỉ có thể áp dụng cho thực vật, không áp dụng cho động vật.
  • C. Chỉ có thể tạo ra các tổ hợp gen mới từ các alen đã có sẵn ở bố mẹ, không tạo ra được alen mới.
  • D. Luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống nghiêm trọng.

Câu 20: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần A và B. Dòng A có chiều cao cây trung bình 1.8m, thời gian sinh trưởng 100 ngày. Dòng B có chiều cao cây trung bình 1.7m, thời gian sinh trưởng 95 ngày. Con lai F1 từ phép lai A x B có chiều cao cây trung bình 2.1m, thời gian sinh trưởng 98 ngày. Dựa vào kết quả này, hiện tượng ưu thế lai được biểu hiện ở tính trạng nào?

  • A. Chỉ chiều cao cây.
  • B. Chỉ thời gian sinh trưởng.
  • C. Cả chiều cao cây và thời gian sinh trưởng.
  • D. Không biểu hiện ưu thế lai ở tính trạng nào.

Câu 21: Hậu quả chính của hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết kéo dài là gì?

  • A. Tăng tính đa dạng di truyền và khả năng thích nghi của quần thể.
  • B. Giảm sức sống, khả năng sinh trưởng, sinh sản và chống chịu của cá thể, làm giảm năng suất và chất lượng giống.
  • C. Làm xuất hiện nhiều tính trạng mới có lợi cho sản xuất.
  • D. Dẫn đến sự hình thành loài mới nhanh chóng.

Câu 22: Phân biệt mục đích chính của việc tạo dòng thuần chủng (ví dụ: ở ngô) và việc tạo con lai F1 có ưu thế lai.

  • A. Tạo dòng thuần nhằm duy trì ưu thế lai lâu dài, tạo F1 nhằm cố định các đặc điểm mong muốn.
  • B. Tạo dòng thuần nhằm cố định các đặc điểm mong muốn ở trạng thái đồng hợp tử để làm bố mẹ cho phép lai, tạo F1 nhằm khai thác tối đa hiệu quả của trạng thái dị hợp tử về nhiều gen có lợi.
  • C. Tạo dòng thuần chỉ áp dụng cho động vật, tạo F1 chỉ áp dụng cho thực vật.
  • D. Tạo dòng thuần để tăng cường biến dị di truyền, tạo F1 để làm giảm biến dị.

Câu 23: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng có kiểu gen AABBcc và aabbCC, thu được F1 có kiểu gen AaBbCc. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả ba cặp gen (AABBCC) ở F2 là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

  • A. (1/2)^3
  • B. (1/4)^3
  • C. (3/4)^3
  • D. (1/16)^3

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 đối với cây trồng?

  • A. Cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
  • B. Nhân giống vô tính cây F1 bằng phương pháp giâm cành, chiết cành hoặc nuôi cấy mô.
  • C. Lai cây F1 với một trong hai dòng bố mẹ ban đầu.
  • D. Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với các cây khác trong quần thể.

Câu 25: Một nhà chọn giống lai hai giống đậu thuần chủng P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh. F1 thu được toàn bộ thân cao, hạt xanh. Nếu cho F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có kiểu hình thân thấp, hạt vàng xuất hiện với tỉ lệ khoảng 1/16. Dựa trên kết quả này, hãy xác định tính trội lặn và mối quan hệ di truyền giữa hai cặp tính trạng.

  • A. Thân cao trội so với thân thấp, hạt xanh trội so với hạt vàng; hai cặp gen quy định hai tính trạng này phân li độc lập.
  • B. Thân thấp trội so với thân cao, hạt vàng trội so với hạt xanh; hai cặp gen phân li độc lập.
  • C. Thân cao trội so với thân thấp, hạt xanh trội so với hạt vàng; hai cặp gen di truyền liên kết.
  • D. Thân thấp trội so với thân cao, hạt vàng trội so với hạt xanh; hai cặp gen di truyền liên kết.

Câu 26: Nguồn nguyên liệu nào sau đây là kết quả của quá trình lai tạo và tái tổ hợp vật chất di truyền, cung cấp khả năng xuất hiện các tổ hợp gen mới khác bố mẹ?

  • A. Biến dị thường biến.
  • B. Đột biến gen mới phát sinh.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 27: Một quần thể lợn ban đầu có sức khỏe tốt, sinh sản đều. Sau nhiều lứa cho lợn con giao phối gần với nhau, người chăn nuôi nhận thấy tỉ lệ lợn con chết non tăng, lợn trưởng thành chậm lớn hơn, ít con hơn trong mỗi lứa đẻ. Hiện tượng này là biểu hiện của:

  • A. Ưu thế lai.
  • B. Biến dị đột biến.
  • C. Thoái hóa giống.
  • D. Biến dị thích nghi.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về các dòng thuần chủng được tạo ra trong công tác chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính?

  • A. Các cá thể trong dòng thuần có kiểu gen dị hợp về hầu hết các cặp gen, giúp tăng sức sống.
  • B. Các cá thể trong dòng thuần thường có tính trạng biểu hiện không ổn định qua các thế hệ do ảnh hưởng môi trường.
  • C. Các cá thể trong dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về hầu hết các cặp gen và có đặc điểm di truyền ổn định qua các thế hệ.
  • D. Dòng thuần chủng luôn biểu hiện ưu thế lai cao hơn các dòng khác.

Câu 29: Để tạo ra dòng lúa thuần chủng có kiểu gen AAbb từ nguồn biến dị tổ hợp, nhà chọn giống có thể bắt đầu bằng cách lai hai dòng thuần chủng nào sau đây, sau đó tiến hành các bước tạo dòng thuần? (Giả sử các gen phân li độc lập)

  • A. AABB x aabb
  • B. AABB x AAbb
  • C. aaBB x aabb
  • D. AAbb x AAbb

Câu 30: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, bước

  • A. Chỉ ở đời P (bố mẹ ban đầu).
  • B. Từ đời F2 trở đi, khi đã có sự phân li tính trạng và xuất hiện các tổ hợp gen mới.
  • C. Chỉ ở đời F1, vì đây là đời có ưu thế lai cao nhất.
  • D. Bất kỳ thế hệ nào từ P đến F10 đều như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt một "giống" vật nuôi, cây trồng với một quần thể sinh vật tự nhiên cùng loài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vai trò chủ yếu của phương pháp lai hữu tính trong công tác chọn giống là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Mục đích chính của việc tiến hành tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ trong quá trình tạo giống là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một cây lúa có kiểu gen AaBbDd (các gen phân li độc lập) được cho tự thụ phấn liên tục qua 4 thế hệ. Về mặt lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về cả ba cặp gen ở thế hệ F4 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để tạo giống thuần mới dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, người ta thường thực hiện theo các bước cơ bản sau:
(1) Chọn lọc các cá thể mang tổ hợp gen mong muốn từ các thế hệ lai (F2, F3...).
(2) Lai các giống/dòng bố mẹ có các đặc điểm khác nhau để tạo F1.
(3) Cho các cá thể được chọn lọc tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo dòng thuần.
(4) Đánh giá và nhân giống dòng thuần có kiểu hình tốt, ổn định.
Trình tự đúng của các bước này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, sinh trưởng, năng suất, chống chịu vượt trội so với cả hai bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Ý nghĩa thực tiễn quan trọng nhất của hiện tượng này trong sản xuất nông nghiệp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo (F2, F3...)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Giả thuyết nào sau đây giải thích nguyên nhân di truyền của hiện tượng ưu thế lai dựa trên cơ sở sự lấn át của các gen trội có lợi trước các gen lặn có hại khi ở trạng thái dị hợp tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao trong sản xuất, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, việc tự thụ phấn bắt buộc ở cây trồng qua nhiều thế hệ *ít có khả năng* gây ra hiện tượng thoái hóa giống đáng kể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống dưa chuột lai F1 có khả năng chống chịu bệnh X (do gen trội A quy định) và cho quả ngọt (do gen trội B quy định). Ông có hai dòng thuần chủng: Dòng 1 mang gen A nhưng không mang gen B (kiểu gen AAbb) và Dòng 2 mang gen B nhưng không mang gen A (kiểu gen aaBB). Phép lai nào sau đây sẽ tạo ra con lai F1 đáp ứng yêu cầu (giả sử A và B phân li độc lập)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa công tác chọn tạo giống vật nuôi, cây trồng và quá trình tiến hóa tự nhiên của các loài sinh vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, sau khi tạo ra F1 từ phép lai giữa các bố mẹ khác nhau, bước tiếp theo là gì để thu được nguồn biến dị phong phú cho chọn lọc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết được xem là một công cụ hiệu quả để "bộc lộ" các gen lặn có hại trong quần thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản về trạng thái di truyền giữa con lai F1 có ưu thế lai cao và các dòng thuần chủng được sử dụng làm bố mẹ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một trại chăn nuôi muốn tạo giống gà lai F1 có cả năng suất thịt cao và khả năng đẻ trứng tốt. Họ có hai dòng gà thuần chủng: Dòng A nổi bật về năng suất thịt (kiểu gen giả định DDee) và Dòng B nổi bật về khả năng đẻ trứng (kiểu gen giả định ddEE). Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai về cả hai tính trạng này, họ nên thực hiện phép lai nào? (Giả sử D/d và E/e phân li độc lập)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau F1 (F2, F3...) khi cho con lai tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hạn chế chủ yếu của phương pháp lai hữu tính trong công tác chọn giống là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần A và B. Dòng A có chiều cao cây trung bình 1.8m, thời gian sinh trưởng 100 ngày. Dòng B có chiều cao cây trung bình 1.7m, thời gian sinh trưởng 95 ngày. Con lai F1 từ phép lai A x B có chiều cao cây trung bình 2.1m, thời gian sinh trưởng 98 ngày. Dựa vào kết quả này, hiện tượng ưu thế lai được biểu hiện ở tính trạng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hậu quả chính của hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết kéo dài là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân biệt mục đích chính của việc tạo dòng thuần chủng (ví dụ: ở ngô) và việc tạo con lai F1 có ưu thế lai.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng có kiểu gen AABBcc và aabbCC, thu được F1 có kiểu gen AaBbCc. Nếu cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về cả ba cặp gen (AABBCC) ở F2 là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 đối với cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một nhà chọn giống lai hai giống đậu thuần chủng P: thân cao, hạt vàng x thân thấp, hạt xanh. F1 thu được toàn bộ thân cao, hạt xanh. Nếu cho F1 tự thụ phấn, F2 sẽ có kiểu hình thân thấp, hạt vàng xuất hiện với tỉ lệ khoảng 1/16. Dựa trên kết quả này, hãy xác định tính trội lặn và mối quan hệ di truyền giữa hai cặp tính trạng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nguồn nguyên liệu nào sau đây là kết quả của quá trình lai tạo và tái tổ hợp vật chất di truyền, cung cấp khả năng xuất hiện các tổ hợp gen mới khác bố mẹ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một quần thể lợn ban đầu có sức khỏe tốt, sinh sản đều. Sau nhiều lứa cho lợn con giao phối gần với nhau, người chăn nuôi nhận thấy tỉ lệ lợn con chết non tăng, lợn trưởng thành chậm lớn hơn, ít con hơn trong mỗi lứa đẻ. Hiện tượng này là biểu hiện của:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây là *đúng* khi nói về các dòng thuần chủng được tạo ra trong công tác chọn giống bằng phương pháp lai hữu tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để tạo ra dòng lúa thuần chủng có kiểu gen AAbb từ nguồn biến dị tổ hợp, nhà chọn giống có thể bắt đầu bằng cách lai hai dòng thuần chủng nào sau đây, sau đó tiến hành các bước tạo dòng thuần? (Giả sử các gen phân li độc lập)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong quy trình tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, bước "Chọn lọc các cá thể mang tổ hợp gen mong muốn" để tiếp tục gây dòng thường được thực hiện ở các thế hệ nào sau phép lai F1?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giống cây trồng hoặc vật nuôi được định nghĩa là tập hợp các cá thể do con người chọn tạo ra, có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là tiêu chí quan trọng khi đánh giá một giống mới?

  • A. Năng suất cao và ổn định.
  • B. Chất lượng sản phẩm tốt (dinh dưỡng, hương vị,...).
  • C. Khả năng tự phát triển mà không cần chăm sóc.
  • D. Tính thích nghi với điều kiện môi trường và kỹ thuật canh tác.

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu được sử dụng trong công tác chọn tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

  • A. Chỉ các cá thể đột biến.
  • B. Chỉ các dòng thuần có sẵn trong tự nhiên.
  • C. Chỉ các giống nhập nội từ nước ngoài.
  • D. Sự đa dạng di truyền của quần thể (biến dị tổ hợp, đột biến).

Câu 3: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị tổ hợp mới làm nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
  • B. Tăng tần số các alen đột biến trong quần thể.
  • C. Gây đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Nhân nhanh số lượng cá thể mang kiểu gen mong muốn.

Câu 4: Quá trình tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ ở thực vật hoặc động vật thường dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
  • B. Tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Luôn làm tăng năng suất và phẩm chất của giống.
  • D. Tạo ra ưu thế lai ở các thế hệ sau.

Câu 5: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết biểu hiện rõ rệt nhất ở những tính trạng nào?

  • A. Giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, xuất hiện các tính trạng có hại.
  • B. Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • C. Tăng kích thước cơ thể và năng suất.
  • D. Tính trạng lặn có lợi được biểu hiện.

Câu 6: Tại sao tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết lại dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

  • A. Do làm giảm tần số các alen đột biến mới.
  • B. Do làm tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử.
  • C. Do làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Do làm giảm số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 7: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở những giai đoạn nào và với mục đích gì?

  • A. Ở thế hệ F1 để tạo ưu thế lai.
  • B. Ở thế hệ F2 để chọn các cá thể có kiểu hình trội.
  • C. Trong quá trình lai khác loài để khắc phục bất thụ.
  • D. Sau khi lai để tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau làm nguyên liệu lai tạo ưu thế lai.

Câu 8: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) là gì?

  • A. Con lai F1 có sức sống, năng suất, phẩm chất cao vượt trội so với cả bố và mẹ.
  • B. Con lai F1 có kiểu hình giống hoàn toàn bố hoặc mẹ.
  • C. Con lai F1 xuất hiện nhiều tính trạng mới không có ở bố mẹ.
  • D. Con lai F1 bị giảm sức sống và khả năng sinh sản.

Câu 9: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào của phép lai và tại sao?

  • A. Ở F2, do có sự phân li và tổ hợp lại các gen.
  • B. Ở F1, do tập trung được kiểu gen dị hợp về nhiều cặp gen, các gen trội có lợi át chế gen lặn có hại.
  • C. Ở các thế hệ sau F1, do tỉ lệ đồng hợp tử tăng lên.
  • D. Ở thế hệ P (bố mẹ thuần chủng), trước khi lai.

Câu 10: Giả thuyết siêu trội (overdominance hypothesis) giải thích hiện tượng ưu thế lai dựa trên cơ sở nào?

  • A. Trạng thái đồng hợp tử trội về nhiều cặp gen.
  • B. Sự tích lũy các gen trội có hại ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Trạng thái dị hợp tử Aa cho kiểu hình vượt trội hơn hẳn so với cả AA và aa.
  • D. Sự xuất hiện đột biến gen mới ở con lai.

Câu 11: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • B. Tiếp tục lai F1 với bố mẹ ban đầu (lai phân tích).
  • C. Áp dụng chọn lọc hàng loạt trên quần thể F2.
  • D. Nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô) đối với cây trồng hoặc sử dụng phương pháp lai khác dòng lặp lại đối với vật nuôi.

Câu 12: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được dùng làm giống để nhân giống hữu tính cho các thế hệ tiếp theo?

  • A. Vì ưu thế lai giảm dần ở các thế hệ sau do sự phân li và tổ hợp lại của các gen.
  • B. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • C. Vì con lai F1 mang toàn bộ các gen lặn có hại của bố mẹ.
  • D. Vì con lai F1 không có khả năng chống chịu sâu bệnh.

Câu 13: Quy trình cơ bản để tạo giống cây trồng lai F1 có ưu thế lai cao bằng phương pháp lai khác dòng bao gồm các bước chính nào?

  • A. Lai khác loài → gây đột biến → chọn lọc.
  • B. Gây đột biến → tự thụ phấn → lai xa.
  • C. Tạo dòng thuần → lai khác dòng → chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai.
  • D. Chọn lọc cá thể → lai phân tích → nhân giống vô tính.

Câu 14: Trong công tác tạo giống lúa lai F1, để tạo ra các dòng bố mẹ thuần chủng, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ và chọn lọc.
  • B. Lai khác loài và gây đa bội.
  • C. Sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo.
  • D. Lai phân tích với dòng đồng hợp lặn.

Câu 15: Cho hai dòng lúa thuần A và B. Dòng A có kiểu gen đồng hợp trội về 3 cặp gen quy định năng suất cao (ví dụ: AADDGG). Dòng B có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen này (aaddgg). Khi lai A với B, con lai F1 có kiểu gen như thế nào và có khả năng biểu hiện ưu thế lai về năng suất không? (Giả sử các gen này phân li độc lập và trạng thái dị hợp cho năng suất vượt trội)

  • A. F1 có kiểu gen AADDGG, năng suất thấp hơn bố mẹ.
  • B. F1 có kiểu gen AaDdGg, có khả năng biểu hiện ưu thế lai về năng suất.
  • C. F1 có kiểu gen aaddgg, năng suất tương đương bố mẹ.
  • D. F1 có kiểu gen AAaaDDddGGgg, không biểu hiện ưu thế lai.

Câu 16: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần chủng là bước chuẩn bị quan trọng và cần thiết trong việc tạo ưu thế lai?

  • A. Các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng nhất, khi lai với nhau dễ tạo ra F1 dị hợp về nhiều cặp gen, từ đó có ưu thế lai.
  • B. Dòng thuần chủng có sức sống cao hơn dòng không thuần chủng.
  • C. Việc tạo dòng thuần giúp loại bỏ hoàn toàn các gen lặn có hại.
  • D. Dòng thuần chủng có năng suất và phẩm chất vượt trội so với dòng không thuần chủng.

Câu 17: Thành tựu nổi bật nhất của việc ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây ăn quả không hạt.
  • B. Tạo ra các giống lúa đột biến có năng suất cao.
  • C. Sản xuất hàng loạt hạt giống ngô lai, lúa lai F1 cho năng suất cao.
  • D. Tạo ra các giống vật nuôi biến đổi gen.

Câu 18: Xét một cá thể thực vật có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

  • A. (1/2)^3
  • B. (1/4)^3
  • C. (1 - (1/2)^3) / 2
  • D. (1/2 * (1 - (1/2)^3))^3

Câu 19: Vẫn xét cá thể có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

  • A. (1/2)^3
  • B. (1/2)^3 * (1/2)^3 * (1/2)^3
  • C. (1 - (1/2)^3)
  • D. (1/2 * (1/2)^2)^3

Câu 20: Cho cây lúa A có kiểu gen AABBDD và cây lúa B có kiểu gen aabbdd. Lai A với B thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Nếu trạng thái dị hợp (Aa, Bb, Dd) cho năng suất cao hơn trạng thái đồng hợp (AA, aa, BB, bb, DD, dd), thì tỉ lệ cây lúa có năng suất cao nhất ở F2 là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

  • A. 1/64
  • B. 3/64
  • C. 9/64
  • D. (1/2)^3 = 1/8

Câu 21: Để tạo ra giống lúa thuần có khả năng chống chịu bệnh A (do gen lặn a quy định) và có năng suất cao (do gen trội B quy định), từ hai dòng thuần ban đầu: dòng 1 (AAbb - không chống chịu bệnh A, năng suất bình thường) và dòng 2 (aaBB - chống chịu bệnh A, năng suất cao). Quy trình lai và chọn lọc nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Lai dòng 1 với dòng 2 → chọn cây F1 có kiểu hình mong muốn → nhân giống vô tính.
  • B. Lai dòng 1 với dòng 2 → cho F1 tự thụ phấn → chọn lọc các cá thể có kiểu hình chống bệnh A và năng suất cao ở F2 và các thế hệ sau cho đến khi thuần chủng.
  • C. Gây đột biến ở dòng 1 để tạo gen B → chọn lọc.
  • D. Lai dòng 1 với dòng 2 → chọn cây F1 có kiểu hình mong muốn → cho lai phân tích.

Câu 22: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống bò sữa thuần chủng có khả năng cho năng suất sữa cao (kiểu gen đồng hợp trội AA) và khả năng chống bệnh X tốt (kiểu gen đồng hợp trội BB). Ông có hai dòng thuần: dòng 1 (AAbb - năng suất sữa cao, dễ mắc bệnh X) và dòng 2 (aaBB - năng suất sữa bình thường, chống bệnh X tốt). Bước tiếp theo sau khi lai dòng 1 với dòng 2 để thu được F1 (AaBb) là gì để tạo ra giống mong muốn?

  • A. Nhân giống vô tính F1 để giữ nguyên ưu thế lai.
  • B. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau.
  • C. Lai F1 với dòng 1 (lai thuận).
  • D. Áp dụng phương pháp giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn (nếu có thể) trên F1 và các thế hệ sau, kết hợp chọn lọc các cá thể mang kiểu hình mong muốn cho đến khi đạt độ thuần chủng.

Câu 23: Ưu điểm của phương pháp lai hữu tính trong công tác chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, có thể kết hợp các đặc tính tốt từ các nguồn khác nhau.
  • B. Luôn tạo ra con lai có ưu thế lai cao.
  • C. Giúp nhân nhanh số lượng cá thể trong thời gian ngắn.
  • D. Đảm bảo độ đồng đều di truyền cao ở thế hệ con.

Câu 24: Nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp thông qua lai hữu tính là gì?

  • A. Không tạo ra được biến dị tổ hợp mới.
  • B. Chỉ áp dụng được cho thực vật.
  • C. Mất nhiều thời gian để tạo ra dòng thuần và chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
  • D. Không thể kết hợp các tính trạng tốt từ các nguồn khác nhau.

Câu 25: Giả sử gen A quy định năng suất cao, a quy định năng suất thấp; gen B quy định khả năng chống bệnh tốt, b quy định khả năng chống bệnh kém. Hai dòng thuần A (AAbb) và B (aaBB) được lai với nhau. Con lai F1 được cho tự thụ phấn. Tỉ lệ cây ở F2 vừa có năng suất cao, vừa chống bệnh tốt (kiểu hình A_B_) là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

  • A. 9/16
  • B. 3/16
  • C. 1/16
  • D. 15/16

Câu 26: Trong trường hợp ưu thế lai được giải thích chủ yếu dựa trên hiệu quả cộng gộp của nhiều gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp, thì phép lai nào sau đây có khả năng cho ưu thế lai cao nhất? (Giả sử các cặp gen phân li độc lập)

  • A. AABBccdd × AABBccdd
  • B. AABBccdd × aabbCCDD
  • C. AAbbCCdd × AABBccDD
  • D. AABBCCDD × aabbccdd

Câu 27: Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen (ví dụ: AAbb x aaBB), con lai F1 thường biểu hiện ưu thế lai. Tuy nhiên, nếu cho con lai F1 này tự thụ phấn, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Nguyên nhân chính của sự giảm ưu thế lai này là gì?

  • A. Do sự xuất hiện của các đột biến gen lặn có hại.
  • B. Do tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần và tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử (cả trội và lặn) tăng lên qua các thế hệ tự thụ phấn.
  • C. Do môi trường sống thay đổi làm giảm sức sống của con lai.
  • D. Do sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể F2.

Câu 28: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng A và B, thu được ngô lai F1 có năng suất cao hơn hẳn cả hai dòng bố mẹ. Để duy trì năng suất cao này cho vụ sau, người nông dân nên làm gì?

  • A. Thu hạt từ ngô F1 và gieo trồng cho vụ sau.
  • B. Chọn những cây ngô F1 tốt nhất để tự thụ phấn lấy hạt.
  • C. Mua hạt ngô lai F1 từ cơ sở sản xuất giống cho vụ sau.
  • D. Lai ngô F1 với một trong hai dòng bố mẹ thuần chủng.

Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế là gì?

  • A. Lai giữa hai dòng thuần hoặc hai giống khác nhau để tạo con lai F1 sử dụng vào mục đích kinh tế (thịt, sữa, trứng...) mà không dùng làm giống.
  • B. Lai giữa các cá thể cùng một giống nhưng khác nhau về một vài tính trạng.
  • C. Lai giữa các loài khác nhau để tạo giống mới.
  • D. Lai giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi.

Câu 30: Ưu điểm của phương pháp lai kinh tế trong chăn nuôi là gì?

  • A. Tạo ra các giống vật nuôi thuần chủng có độ đồng đều cao.
  • B. Giúp duy trì ưu thế lai qua nhiều thế hệ sinh sản hữu tính.
  • C. Giảm thiểu chi phí sản xuất giống.
  • D. Tận dụng được ưu thế lai ở con lai F1 cho mục đích thương phẩm, góp phần tăng năng suất chăn nuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Giống cây trồng hoặc vật nuôi được định nghĩa là tập hợp các cá thể do con người chọn tạo ra, có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là tiêu chí quan trọng khi đánh giá một giống mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguồn nguyên liệu chủ yếu được sử dụng trong công tác chọn tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống nhằm mục đích chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quá trình tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ ở thực vật hoặc động vật thường dẫn đến hiện tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết biểu hiện rõ rệt nhất ở những tính trạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết lại dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở những giai đoạn nào và với mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào của phép lai và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Giả thuyết siêu trội (overdominance hypothesis) giải thích hiện tượng ưu thế lai dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được dùng làm giống để nhân giống hữu tính cho các thế hệ tiếp theo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Quy trình cơ bản để tạo giống cây trồng lai F1 có ưu thế lai cao bằng phương pháp lai khác dòng bao gồm các bước chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong công tác tạo giống lúa lai F1, để tạo ra các dòng bố mẹ thuần chủng, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho hai dòng lúa thuần A và B. Dòng A có kiểu gen đồng hợp trội về 3 cặp gen quy định năng suất cao (ví dụ: AADDGG). Dòng B có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen này (aaddgg). Khi lai A với B, con lai F1 có kiểu gen như thế nào và có khả năng biểu hiện ưu thế lai về năng suất không? (Giả sử các gen này phân li độc lập và trạng thái dị hợp cho năng suất vượt trội)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao việc tạo ra các dòng thuần chủng là bước chuẩn bị quan trọng và cần thiết trong việc tạo ưu thế lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Thành tựu nổi bật nhất của việc ứng dụng ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét một cá thể thực vật có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aabbcc) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vẫn xét cá thể có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho cây lúa A có kiểu gen AABBDD và cây lúa B có kiểu gen aabbdd. Lai A với B thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Nếu trạng thái dị hợp (Aa, Bb, Dd) cho năng suất cao hơn trạng thái đồng hợp (AA, aa, BB, bb, DD, dd), thì tỉ lệ cây lúa có năng suất cao nhất ở F2 là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để tạo ra giống lúa thuần có khả năng chống chịu bệnh A (do gen lặn a quy định) và có năng suất cao (do gen trội B quy định), từ hai dòng thuần ban đầu: dòng 1 (AAbb - không chống chịu bệnh A, năng suất bình thường) và dòng 2 (aaBB - chống chịu bệnh A, năng suất cao). Quy trình lai và chọn lọc nào sau đây là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một nhà chọn giống muốn tạo ra một giống bò sữa thuần chủng có khả năng cho năng suất sữa cao (kiểu gen đồng hợp trội AA) và khả năng chống bệnh X tốt (kiểu gen đồng hợp trội BB). Ông có hai dòng thuần: dòng 1 (AAbb - năng suất sữa cao, dễ mắc bệnh X) và dòng 2 (aaBB - năng suất sữa bình thường, chống bệnh X tốt). Bước tiếp theo sau khi lai dòng 1 với dòng 2 để thu được F1 (AaBb) là gì để tạo ra giống mong muốn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ưu điểm của phương pháp lai hữu tính trong công tác chọn giống là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp thông qua lai hữu tính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giả sử gen A quy định năng suất cao, a quy định năng suất thấp; gen B quy định khả năng chống bệnh tốt, b quy định khả năng chống bệnh kém. Hai dòng thuần A (AAbb) và B (aaBB) được lai với nhau. Con lai F1 được cho tự thụ phấn. Tỉ lệ cây ở F2 vừa có năng suất cao, vừa chống bệnh tốt (kiểu hình A_B_) là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong trường hợp ưu thế lai được giải thích chủ yếu dựa trên hiệu quả cộng gộp của nhiều gen trội có lợi ở trạng thái dị hợp, thì phép lai nào sau đây có khả năng cho ưu thế lai cao nhất? (Giả sử các cặp gen phân li độc lập)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen (ví dụ: AAbb x aaBB), con lai F1 thường biểu hiện ưu thế lai. Tuy nhiên, nếu cho con lai F1 này tự thụ phấn, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Nguyên nhân chính của sự giảm ưu thế lai này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một nhà khoa học lai hai dòng ngô thuần chủng A và B, thu được ngô lai F1 có năng suất cao hơn hẳn cả hai dòng bố mẹ. Để duy trì năng suất cao này cho vụ sau, người nông dân nên làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai kinh tế là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ưu điểm của phương pháp lai kinh tế trong chăn nuôi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính thường có những đặc điểm nổi bật nào so với giống bố mẹ ban đầu?

  • A. Luôn có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các cặp gen.
  • B. Chỉ mang những tính trạng lặn có lợi từ bố mẹ.
  • C. Đồng nhất về kiểu hình và có khả năng chống chịu kém.
  • D. Mang các tổ hợp gen mới, có thể biểu hiện ưu thế lai hoặc tập hợp các tính trạng mong muốn.

Câu 2: Tại sao phương pháp lai hữu tính là cơ sở để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho công tác chọn giống?

  • A. Gây ra các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể mới.
  • B. Làm tăng tần số alen của các gen có lợi trong quần thể.
  • C. Tạo ra sự tái tổ hợp vật chất di truyền từ bố và mẹ thông qua giảm phân và thụ tinh.
  • D. Chỉ cho phép kết hợp các gen trội có lợi từ các cá thể khác nhau.

Câu 3: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bao gồm các bước cơ bản. Bước nào sau đây không phải là bước bắt buộc trong quy trình này?

  • A. Lai các dòng bố mẹ thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
  • B. Chiếu xạ đột biến để tạo thêm biến dị.
  • C. Chọn lọc cá thể có kiểu hình mong muốn qua các thế hệ lai.
  • D. Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần.

Câu 4: Để tạo ra giống cây trồng thuần chủng có năng suất cao và khả năng chống chịu bệnh tốt từ hai giống bố mẹ: một giống có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh (thuần chủng) và một giống có năng suất trung bình nhưng chống chịu bệnh tốt (thuần chủng), người ta cần thực hiện các bước theo trình tự hợp lý. Trình tự nào dưới đây là phù hợp nhất?

  • A. Lai hai giống bố mẹ → Chọn lọc cá thể F1 → Tự thụ phấn các cá thể F1 → Chọn lọc và tự thụ phấn các đời sau (F2, F3...) → Tạo dòng thuần chủng ổn định.
  • B. Tự thụ phấn giống năng suất cao → Tự thụ phấn giống chống bệnh tốt → Lai hai dòng thuần thu được → Chọn lọc cá thể ưu tú ở F1.
  • C. Lai hai giống bố mẹ → Chọn lọc cá thể ưu tú ở F1 → Lai trở lại với bố mẹ → Chọn lọc ở đời lai trở lại.
  • D. Chiếu xạ đột biến giống năng suất cao → Lai với giống chống bệnh tốt → Chọn lọc ở đời F1.

Câu 5: Khi cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về cả ba cặp gen (AABBdd, AAbbDD, aabbdd,...) ở thế hệ F2 so với F1 sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Giữ nguyên không đổi.
  • D. Tăng lên ở F2, sau đó giảm dần ở các thế hệ tiếp theo.

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) là gì và thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào?

  • A. Hiện tượng con lai có kiểu gen giống hệt bố mẹ, biểu hiện rõ nhất ở F2.
  • B. Hiện tượng con lai có nhiều gen lặn có hại được biểu hiện, biểu hiện rõ nhất ở F1.
  • C. Hiện tượng con lai có sức sống kém hơn bố mẹ, biểu hiện rõ nhất ở F1.
  • D. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng vượt trội bố mẹ, biểu hiện rõ nhất ở F1.

Câu 7: Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao trong chọn giống cây trồng, bước chuẩn bị quan trọng nhất là gì?

  • A. Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng tốt nhất cho cây trồng.
  • B. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn cặp lai phù hợp.
  • C. Sử dụng các hóa chất kích thích sinh trưởng cho cây bố mẹ.
  • D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình đẹp nhất ở quần thể ban đầu.

Câu 8: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng làm giống cho các thế hệ tiếp theo (F2, F3...)?

  • A. Con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Kiểu gen của con lai F1 không đồng nhất.
  • C. Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở đời sau.
  • D. Con lai F1 mang quá nhiều gen trội nên dễ bị bệnh.

Câu 9: Giả thuyết siêu trội (overdominance) giải thích cơ chế của ưu thế lai như thế nào?

  • A. Trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen (ví dụ: AaBb) cho kiểu hình vượt trội hơn hẳn trạng thái đồng hợp tử tương ứng (AABB, AAbb, aaBB, aabb).
  • B. Sự tích lũy các gen trội có lợi ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Sự lấn át hoàn toàn của các gen trội so với gen lặn.
  • D. Con lai F1 mang nhiều gen lặn có lợi được biểu hiện.

Câu 10: Trong một chương trình tạo giống ngô lai F1, người ta lai hai dòng thuần chủng A và B. Dòng A có kiểu gen giả định là AAbbEE, dòng B có kiểu gen giả định là aaBBee. Giả sử mỗi cặp gen dị hợp đều đóng góp vào ưu thế lai. Dự đoán về kiểu gen và khả năng biểu hiện ưu thế lai của F1 từ phép lai này.

  • A. F1 có kiểu gen AABBEE, không có ưu thế lai.
  • B. F1 có kiểu gen aabbEE, ưu thế lai thấp.
  • C. F1 có kiểu gen AaBbee, có khả năng biểu hiện ưu thế lai cao do có nhiều cặp gen dị hợp.
  • D. F1 có kiểu gen AABBEE, ưu thế lai rất cao.

Câu 11: Thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật thường dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của cá thể.
  • B. Tăng tỉ lệ dị hợp tử về các gen có lợi.
  • C. Giảm sự biểu hiện của các gen lặn có hại.
  • D. Giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, xuất hiện nhiều cá thể có kiểu hình không mong muốn (ví dụ: bạch tạng, dị tật).

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ dị hợp tử, làm giảm sự ổn định di truyền.
  • B. Tăng tỉ lệ đồng hợp tử (đặc biệt là đồng hợp tử lặn), làm cho các gen lặn có hại có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Giảm số lượng gen trong bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Làm phát sinh thêm nhiều đột biến mới gây hại.

Câu 13: Để duy trì và nhân giống các giống lai F1 có ưu thế lai cao cho sản xuất, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cho các cá thể F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • B. Nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô) hoặc lai trở lại với bố mẹ thuần chủng.
  • C. Lai lặp lại giữa hai dòng bố mẹ thuần chủng đã tạo ra F1 ban đầu.
  • D. Chọn lọc các cá thể ưu tú từ đời F2 để làm giống cho đời sau.

Câu 14: Giả sử một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AAbbDD (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh kém) được lai với một giống lúa thuần chủng khác có kiểu gen aaBBdd (năng suất trung bình, chống chịu sâu bệnh tốt). Để chọn tạo giống lúa mới kết hợp được cả hai tính trạng mong muốn (năng suất cao và chống chịu sâu bệnh tốt) bằng phương pháp lai hữu tính, kiểu gen cần chọn lọc ở các thế hệ sau F1 là gì?

  • A. AABBdd
  • B. AABBCC (Giả sử gen C quy định chống chịu sâu bệnh, cần tổ hợp gen trội từ cả hai bố mẹ)
  • C. AABBDD
  • D. aabbcc

Câu 15: Trong quy trình tạo giống thuần bằng phương pháp lai hữu tính, bước "chọn lọc" có vai trò quan trọng nhất ở những thế hệ nào sau F1?

  • A. Chủ yếu ở thế hệ P (bố mẹ ban đầu).
  • B. Chủ yếu ở thế hệ F1.
  • C. Từ thế hệ F2 trở đi, khi sự phân li và tổ hợp lại của các gen tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.
  • D. Chỉ ở thế hệ cuối cùng trước khi công bố giống mới.

Câu 16: Để tạo ra dòng gà siêu thịt, siêu trứng, người ta thường áp dụng phương pháp lai nào là chủ yếu?

  • A. Lai khác dòng để tạo con lai F1 có ưu thế lai.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc để tạo dòng thuần.
  • C. Giao phối cận huyết để tăng tính đồng hợp.
  • D. Gây đột biến để tạo gen mới.

Câu 17: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có cả hai tính trạng A (năng suất cao) và B (chống chịu hạn). Ông tìm được hai dòng lúa thuần chủng: dòng 1 có kiểu gen AAbb (năng suất cao, không chống chịu hạn) và dòng 2 có kiểu gen aaBB (năng suất trung bình, chống chịu hạn). Để đạt được mục tiêu, ông cần thực hiện phép lai và chọn lọc như thế nào?

  • A. Lai dòng 1 với dòng 2 để thu F1, chọn tất cả F1 làm giống vì chúng có ưu thế lai.
  • B. Lai dòng 1 với dòng 2 để thu F1 (AaBb), chọn lọc các cá thể có kiểu hình năng suất cao và chống chịu hạn ở F1.
  • C. Lai dòng 1 với dòng 2 để thu F1 (AaBb), cho F1 lai trở lại với dòng 1 (AAbb).
  • D. Lai dòng 1 với dòng 2 để thu F1 (AaBb), cho F1 tự thụ phấn, chọn lọc các cá thể có kiểu hình năng suất cao và chống chịu hạn ở F2 và các thế hệ sau để tạo dòng thuần.

Câu 18: Nhược điểm của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai làm giống cho các thế hệ tiếp theo là gì?

  • A. Đời sau (F2, F3...) do phân li và tổ hợp lại gen sẽ làm giảm tỉ lệ dị hợp tử, dẫn đến giảm ưu thế lai và phân hóa tính trạng, không còn đồng nhất về kiểu hình.
  • B. Đời sau sẽ xuất hiện nhiều đột biến gen gây hại.
  • C. Cây con đời sau thường bị bất thụ hoàn toàn.
  • D. Kiểu hình của đời sau sẽ đồng nhất hơn F1 nhưng năng suất thấp hơn bố mẹ.

Câu 19: Giả sử một giống lúa mới được tạo ra từ phép lai và chọn lọc, có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen mong muốn (ví dụ: AABBCC). Giống này được gọi là gì?

  • A. Giống lai F1.
  • B. Giống thuần chủng.
  • C. Giống đa bội.
  • D. Giống đột biến.

Câu 20: So với phương pháp gây đột biến, phương pháp lai hữu tính có ưu điểm nổi bật nào trong tạo nguồn biến dị cho chọn giống?

  • A. Gây ra nhiều loại đột biến mới mà phương pháp khác không làm được.
  • B. Tạo ra các gen hoàn toàn mới chưa từng tồn tại.
  • C. Chỉ tạo ra các gen trội có lợi.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới trên cơ sở các gen đã có sẵn ở bố mẹ, thường ít gây hậu quả xấu tràn lan như đột biến.

Câu 21: Trong chọn giống, việc tạo dòng thuần đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Tạo ra các vật liệu khởi đầu có kiểu gen đồng nhất, ổn định để lai với nhau tạo ưu thế lai hoặc làm bố mẹ trong các phép lai khác.
  • B. Làm tăng đột biến gen.
  • C. Giảm thiểu sự biểu hiện của các tính trạng mong muốn.
  • D. Chỉ áp dụng cho động vật, không áp dụng cho thực vật.

Câu 22: Giả sử có hai dòng lúa thuần A và B được lai với nhau cho F1 có năng suất rất cao (ưu thế lai). Để tiếp tục duy trì năng suất cao này cho vụ sau, người nông dân nên làm gì?

  • A. Thu hạt từ cây F1 và gieo trồng cho vụ sau.
  • B. Mua hạt giống F1 mới được tạo ra từ phép lai giữa dòng A và dòng B.
  • C. Cho cây F1 tự thụ phấn và chọn lọc cây tốt nhất ở đời F2.
  • D. Lai cây F1 với một giống lúa khác có năng suất cao.

Câu 23: Đối với cây trồng, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ dị hợp tử.
  • B. Tăng cường ưu thế lai.
  • C. Tạo ra các dòng thuần chủng.
  • D. Gây đột biến gen.

Câu 24: Điều nào sau đây không đúng khi nói về ưu thế lai?

  • A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1.
  • B. Ưu thế lai thường thu được khi lai giữa các dòng hoặc giống có nguồn gốc di truyền khác xa nhau.
  • C. Con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng vào mục đích thương phẩm (thịt, trứng, hạt...).
  • D. Ưu thế lai có thể được duy trì ổn định qua các thế hệ bằng cách cho con lai F1 tự thụ phấn.

Câu 25: Trong một phép lai giữa hai dòng thuần chủng A và B, thu được con lai F1 có kiểu gen AaBbCc. Nếu mỗi cặp gen dị hợp đóng góp vào ưu thế lai, thì khi cho F1 này tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể ở F2 có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen (AABBCC, AABBcc, AAbbCC,...) sẽ như thế nào so với F1?

  • A. Tăng lên, làm giảm ưu thế lai chung của quần thể.
  • B. Giảm đi, làm tăng ưu thế lai chung của quần thể.
  • C. Giữ nguyên, không ảnh hưởng đến ưu thế lai.
  • D. Chỉ xuất hiện kiểu gen AABBCC, các kiểu gen đồng hợp khác không có.

Câu 26: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao (do gen A quy định, A>>a) và chín sớm (do gen B quy định, B>>b). Ông có hai dòng thuần chủng: dòng 1 (AAbb) và dòng 2 (aaBB). Sau khi lai dòng 1 với dòng 2 thu được F1, ông tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Để chọn được cá thể làm giống ở F2 đáp ứng yêu cầu (năng suất cao và chín sớm), ông cần chọn những cá thể có kiểu hình như thế nào?

  • A. Năng suất cao, chín sớm.
  • B. Năng suất cao, chín muộn.
  • C. Năng suất trung bình, chín sớm.
  • D. Năng suất trung bình, chín muộn.

Câu 27: Giả sử năng suất của một cây trồng được quy định bởi hai cặp gen (A,a và B,b) theo mô hình cộng gộp, trong đó mỗi alen trội đóng góp như nhau vào năng suất. Hai dòng thuần chủng có năng suất lần lượt là 100 đơn vị (kiểu gen aabb) và 200 đơn vị (kiểu gen AABB). Khi lai hai dòng này với nhau, con lai F1 (AaBb) dự kiến có năng suất là bao nhiêu nếu không xét đến ưu thế lai?

  • A. 100 đơn vị.
  • B. 200 đơn vị.
  • C. 150 đơn vị.
  • D. 300 đơn vị.

Câu 28: Vẫn với giả thiết ở Câu 27, nếu con lai F1 (AaBb) biểu hiện ưu thế lai và có năng suất thực tế là 220 đơn vị. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể ở F2 có năng suất 100 đơn vị (kiểu gen aabb) là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/16.

Câu 29: Phương pháp lai nào dưới đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất ở đời F1?

  • A. Lai giữa hai cá thể cùng dòng thuần.
  • B. Lai giữa hai dòng thuần có nguồn gốc di truyền khác xa nhau.
  • C. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử trong cùng một quần thể.
  • D. Lai giữa một cá thể thuần chủng và một cá thể dị hợp tử.

Câu 30: Thành tựu nổi bật nhất của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là gì?

  • A. Tạo ra các giống có khả năng sinh sản vô tính.
  • B. Gây đột biến tần số cao trên toàn bộ hệ gen.
  • C. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng nhất tuyệt đối.
  • D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú và khai thác hiệu quả ưu thế lai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng mới được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính thường có những đặc điểm nổi bật nào so với giống bố mẹ ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại sao phương pháp lai hữu tính là cơ sở để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho công tác chọn giống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường bao gồm các bước cơ bản. Bước nào sau đây *không phải* là bước bắt buộc trong quy trình này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Để tạo ra giống cây trồng thuần chủng có năng suất cao và khả năng chống chịu bệnh tốt từ hai giống bố mẹ: một giống có năng suất cao nhưng dễ nhiễm bệnh (thuần chủng) và một giống có năng suất trung bình nhưng chống chịu bệnh tốt (thuần chủng), người ta cần thực hiện các bước theo trình tự hợp lý. Trình tự nào dưới đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử về cả ba cặp gen (AABBdd, AAbbDD, aabbdd,...) ở thế hệ F2 so với F1 sẽ thay đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hiện tượng ưu thế lai (heterosis) là gì và thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai cao trong chọn giống cây trồng, bước chuẩn bị quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường *không* được sử dụng làm giống cho các thế hệ tiếp theo (F2, F3...)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Giả thuyết siêu trội (overdominance) giải thích cơ chế của ưu thế lai như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một chương trình tạo giống ngô lai F1, người ta lai hai dòng thuần chủng A và B. Dòng A có kiểu gen giả định là AAbbEE, dòng B có kiểu gen giả định là aaBBee. Giả sử mỗi cặp gen dị hợp đều đóng góp vào ưu thế lai. Dự đoán về kiểu gen và khả năng biểu hiện ưu thế lai của F1 từ phép lai này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Thoái hóa giống do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết ở thực vật và động vật thường dẫn đến hậu quả gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để duy trì và nhân giống các giống lai F1 có ưu thế lai cao cho sản xuất, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Giả sử một giống lúa thuần chủng có kiểu gen AAbbDD (năng suất cao, chống chịu sâu bệnh kém) được lai với một giống lúa thuần chủng khác có kiểu gen aaBBdd (năng suất trung bình, chống chịu sâu bệnh tốt). Để chọn tạo giống lúa mới kết hợp được cả hai tính trạng mong muốn (năng suất cao và chống chịu sâu bệnh tốt) bằng phương pháp lai hữu tính, kiểu gen cần chọn lọc ở các thế hệ sau F1 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong quy trình tạo giống thuần bằng phương pháp lai hữu tính, bước 'chọn lọc' có vai trò quan trọng nhất ở những thế hệ nào sau F1?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để tạo ra dòng gà siêu thịt, siêu trứng, người ta thường áp dụng phương pháp lai nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có cả hai tính trạng A (năng suất cao) và B (chống chịu hạn). Ông tìm được hai dòng lúa thuần chủng: dòng 1 có kiểu gen AAbb (năng suất cao, không chống chịu hạn) và dòng 2 có kiểu gen aaBB (năng suất trung bình, chống chịu hạn). Để đạt được mục tiêu, ông cần thực hiện phép lai và chọn lọc như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhược điểm của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai làm giống cho các thế hệ tiếp theo là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Giả sử một giống lúa mới được tạo ra từ phép lai và chọn lọc, có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen mong muốn (ví dụ: AABBCC). Giống này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So với phương pháp gây đột biến, phương pháp lai hữu tính có ưu điểm nổi bật nào trong tạo nguồn biến dị cho chọn giống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong chọn giống, việc tạo dòng thuần đóng vai trò quan trọng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Giả sử có hai dòng lúa thuần A và B được lai với nhau cho F1 có năng suất rất cao (ưu thế lai). Để tiếp tục duy trì năng suất cao này cho vụ sau, người nông dân nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đối với cây trồng, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ được sử dụng nhằm mục đích chính là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điều nào sau đây *không đúng* khi nói về ưu thế lai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một phép lai giữa hai dòng thuần chủng A và B, thu được con lai F1 có kiểu gen AaBbCc. Nếu mỗi cặp gen dị hợp đóng góp vào ưu thế lai, thì khi cho F1 này tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể ở F2 có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen (AABBCC, AABBcc, AAbbCC,...) sẽ như thế nào so với F1?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một nhà tạo giống muốn tạo ra giống lúa mới có năng suất cao (do gen A quy định, A>>a) và chín sớm (do gen B quy định, B>>b). Ông có hai dòng thuần chủng: dòng 1 (AAbb) và dòng 2 (aaBB). Sau khi lai dòng 1 với dòng 2 thu được F1, ông tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Để chọn được cá thể làm giống ở F2 đáp ứng yêu cầu (năng suất cao và chín sớm), ông cần chọn những cá thể có kiểu hình như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Giả sử năng suất của một cây trồng được quy định bởi hai cặp gen (A,a và B,b) theo mô hình cộng gộp, trong đó mỗi alen trội đóng góp như nhau vào năng suất. Hai dòng thuần chủng có năng suất lần lượt là 100 đơn vị (kiểu gen aabb) và 200 đơn vị (kiểu gen AABB). Khi lai hai dòng này với nhau, con lai F1 (AaBb) dự kiến có năng suất là bao nhiêu nếu không xét đến ưu thế lai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Vẫn với giả thiết ở Câu 27, nếu con lai F1 (AaBb) biểu hiện ưu thế lai và có năng suất thực tế là 220 đơn vị. Khi cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cá thể ở F2 có năng suất 100 đơn vị (kiểu gen aabb) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phương pháp lai nào dưới đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất ở đời F1?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thành tựu nổi bật nhất của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà chọn giống thực vật muốn tạo ra giống lúa thuần chủng có khả năng chống chịu sâu bệnh (gen A) và năng suất cao (gen B). Ông bắt đầu từ một quần thể lúa có kiểu gen dị hợp tử về cả hai gen (AaBb). Phương pháp lai hữu tính nào sau đây là phù hợp nhất để ông nhanh chóng thu được các dòng thuần AABB, AAbb, aaBB, aabb?

  • A. Lai kinh tế giữa dòng AaBB và AABb.
  • B. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ và tiến hành chọn lọc.
  • C. Lai phân tích các cá thể AaBb với cá thể aabb.
  • D. Gây đột biến nhân tạo trên quần thể AaBb.

Câu 2: Tại sao việc tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ lại là bước quan trọng trong quy trình tạo dòng thuần dựa trên biến dị tổ hợp?

  • A. Làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp tử, giúp cố định các đặc tính mong muốn.
  • B. Làm tăng tỉ lệ thể dị hợp tử, tạo ra nhiều biến dị tổ hợp mới.
  • C. Tăng cường sức sống và khả năng chống chịu của quần thể.
  • D. Giảm tần số xuất hiện các gen lặn có hại.

Câu 3: Một dòng ngô thuần chủng (dòng A) có đặc điểm thân lùn, hạt to. Một dòng ngô thuần chủng khác (dòng B) có đặc điểm thân cao, hạt nhỏ. Khi lai dòng A với dòng B thu được thế hệ F1 có đặc điểm thân cao, hạt to và năng suất vượt trội so với cả hai dòng bố mẹ. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Thoái hóa giống.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Ưu thế lai.
  • D. Đột biến gen.

Câu 4: Giả sử gen quy định thân cao (T) trội hoàn toàn so với thân lùn (t), gen quy định hạt to (H) trội hoàn toàn so với hạt nhỏ (h). Dòng A có kiểu gen ttHH, dòng B có kiểu gen TThh. Phép lai giữa dòng A và dòng B sẽ tạo ra thế hệ F1 có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? (Bỏ qua hiện tượng ưu thế lai trong câu hỏi này)

  • A. TtHh, thân lùn, hạt nhỏ.
  • B. TTHH, thân cao, hạt to.
  • C. TThh, thân cao, hạt nhỏ.
  • D. TtHh, thân cao, hạt to.

Câu 5: Tại sao ưu thế lai thường biểu hiện rõ rệt nhất ở thế hệ F1 và giảm dần qua các thế hệ tiếp theo khi cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết?

  • A. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ, làm giảm sự che lấp của các alen trội có lợi.
  • B. Tỉ lệ dị hợp tử tăng dần qua các thế hệ, làm tăng sự biểu hiện của các gen lặn có hại.
  • C. Đột biến tích lũy qua các thế hệ, làm giảm sức sống.
  • D. Môi trường sống thay đổi, không còn thuận lợi cho các thế hệ sau.

Câu 6: Để duy trì và sử dụng ưu thế lai ở thực vật (ví dụ: ngô lai F1), người ta thường làm gì?

  • A. Cho thế hệ F1 tự thụ phấn để thu hạt giống F2.
  • B. Chọn lọc các cá thể F1 tốt nhất để làm giống cho vụ sau.
  • C. Sử dụng hạt F1 làm thương phẩm và hàng năm phải sản xuất lại hạt F1 bằng cách lai bố mẹ thuần chủng.
  • D. Nhân giống vô tính các cá thể F1 có ưu thế lai cao.

Câu 7: Hiện tượng thoái hóa giống thường xảy ra khi thực hiện phương pháp lai hữu tính nào sau đây trên các quần thể không thuần chủng?

  • A. Lai khác dòng.
  • B. Lai khác loài.
  • C. Lai phân tích.
  • D. Tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống khi tự thụ phấn bắt buộc là gì?

  • A. Tần số alen trội có lợi giảm xuống.
  • B. Tỉ lệ đồng hợp tử lặn về các gen có hại tăng lên, biểu hiện ra kiểu hình.
  • C. Phát sinh các đột biến mới gây hại.
  • D. Tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 9: Một trong những thành tựu quan trọng của việc ứng dụng ưu thế lai trong nông nghiệp là tạo ra:

  • A. Các giống cây trồng, vật nuôi F1 có năng suất và chất lượng vượt trội.
  • B. Các giống thuần chủng có khả năng chống chịu cao.
  • C. Các dòng bất thụ đực để thuận tiện cho việc lai giống.
  • D. Các giống đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn.

Câu 10: Để tạo ra giống lúa lai có ưu thế lai cao, người ta thường thực hiện quy trình gồm các bước cơ bản nào sau đây?

  • A. Lai các giống địa phương với nhau → chọn lọc cá thể tốt nhất.
  • B. Gây đột biến nhân tạo → tự thụ phấn → chọn lọc.
  • C. Tạo ra các dòng thuần khác nhau → lai các dòng thuần với nhau → chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
  • D. Lai phân tích → chọn lọc cá thể đồng hợp lặn → nhân giống.

Câu 11: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng, dòng A có kiểu gen AAbb (chống bệnh tốt, hạt nhỏ) và dòng B có kiểu gen aaBB (mẫn cảm bệnh, hạt to). Để tạo ra dòng thuần chủng có kiểu gen AABB (chống bệnh tốt, hạt to) bằng phương pháp lai hữu tính, cần thực hiện các bước nào?

  • A. Lai AAbb với aaBB → cho F1 tự thụ phấn → chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn ở F2 trở đi và cho tự thụ phấn tiếp tục đến khi thuần chủng.
  • B. Lai AAbb với AABB → chọn lọc F1.
  • C. Gây đột biến trên dòng AAbb để biến alen b thành B.
  • D. Lai AAbb với aaBB → chọn lọc ngay các cá thể AABB ở F1.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa thoái hóa giống và ưu thế lai?

  • A. Thoái hóa giống là hiện tượng ngược lại với ưu thế lai.
  • B. Ưu thế lai là kết quả của việc tăng tỉ lệ đồng hợp tử trội, còn thoái hóa giống là do tăng tỉ lệ đồng hợp tử lặn.
  • C. Lai giữa các dòng thuần bị thoái hóa có thể tạo ra con lai F1 có ưu thế lai.
  • D. Cả thoái hóa giống và ưu thế lai đều liên quan đến trạng thái dị hợp hay đồng hợp của các cặp gen.

Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, việc sử dụng phương pháp lai kinh tế (lai giữa hai dòng thuần hoặc hai giống khác nhau) nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
  • B. Cố định các đặc điểm di truyền mong muốn vào dòng thuần.
  • C. Phát hiện các gen lặn có hại trong quần thể.
  • D. Tận dụng ưu thế lai ở đời con F1 để nuôi thương phẩm.

Câu 14: Để tạo ra một giống gà siêu trứng bằng phương pháp lai hữu tính, người ta có thể lai giữa hai dòng gà thuần chủng khác nhau. Dòng A đẻ nhiều trứng nhưng chất lượng trứng không cao. Dòng B đẻ ít trứng nhưng chất lượng trứng rất tốt. Mục tiêu là tạo ra con lai F1 đẻ nhiều trứng và chất lượng trứng tốt. Điều này dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Biến dị đột biến làm xuất hiện tính trạng mới.
  • B. Tích lũy các gen lặn có lợi từ hai dòng bố mẹ.
  • C. Sự tổ hợp lại các gen trội có lợi từ hai dòng bố mẹ ở trạng thái dị hợp tử F1.
  • D. Hiện tượng đa bội hóa làm tăng kích thước cơ quan sinh sản.

Câu 15: Một nhà khoa học lai hai dòng đậu Hà Lan thuần chủng: dòng thân cao, hoa đỏ (AABB) với dòng thân lùn, hoa trắng (aabb). Ở F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Để nhanh chóng tạo ra dòng thuần chủng thân cao, hoa trắng (AAbb) từ F2, nhà khoa học nên chọn các cá thể có kiểu hình nào ở F2 và xử lý tiếp theo như thế nào?

  • A. Chọn các cá thể thân lùn, hoa đỏ ở F2 và cho tự thụ phấn.
  • B. Chọn các cá thể thân cao, hoa trắng ở F2 và cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, đồng thời chọn lọc.
  • C. Chọn ngẫu nhiên các cá thể ở F2 và cho tự thụ phấn.
  • D. Chọn các cá thể thân cao, hoa đỏ ở F2 và cho lai phân tích.

Câu 16: Trong công tác chọn giống, việc sử dụng phương pháp lai khác thứ (lai giữa các thứ trong cùng một loài) có thể mang lại hiệu quả nào?

  • A. Tạo ra con lai có ưu thế lai ở mức độ nhất định.
  • B. Chỉ tạo ra biến dị tổ hợp, không có ưu thế lai.
  • C. Luôn dẫn đến thoái hóa giống.
  • D. Chỉ áp dụng cho vật nuôi, không áp dụng cho cây trồng.

Câu 17: Một ưu điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp so với việc chỉ sử dụng nguồn biến dị đột biến tự nhiên là gì?

  • A. Tạo ra các tính trạng mới chưa từng có ở bố mẹ.
  • B. Tần số đột biến có lợi cao hơn.
  • C. Quy trình thực hiện đơn giản, nhanh chóng.
  • D. Có thể kết hợp nhiều đặc điểm tốt từ các nguồn gen khác nhau vào cùng một cá thể.

Câu 18: Tại sao con lai F1 giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen thường có sức sống, khả năng sinh trưởng và chống chịu tốt hơn bố mẹ?

  • A. Do phát sinh các gen mới có lợi ở đời F1.
  • B. Do sự tích lũy các gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Do sự có mặt của nhiều cặp gen ở trạng thái dị hợp tử, giúp che lấp các alen lặn có hại và có thể biểu hiện hiệu quả siêu trội.
  • D. Do môi trường sống của F1 thuận lợi hơn bố mẹ.

Câu 19: Giả sử một cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Tỉ lệ thể dị hợp tử về cả 3 cặp gen (AaBbCc) ở thế hệ F3 là bao nhiêu? (Giả sử các gen phân li độc lập)

  • A. (1/2)^3 * (1/2)^3 * (1/2)^3 = (1/8)^3 = 1/512
  • B. (1/2)^3 = 1/8
  • C. (1 - (1/2)^3)^3 = (7/8)^3
  • D. 0

Câu 20: Giả sử một quần thể vật nuôi ban đầu có tỉ lệ dị hợp tử là 0.4. Nếu cho quần thể này giao phối cận huyết ngặt (ví dụ: anh em ruột) qua 2 thế hệ, tỉ lệ dị hợp tử lý thuyết còn lại ở thế hệ thứ 2 là bao nhiêu?

  • A. 0.4 * (1/2)^2 = 0.1
  • B. 0.4 * (1/2) = 0.2
  • C. 0.4 * (1 - 1/N)^t với N nhỏ (không áp dụng công thức tự thụ 1/2^t). Giao phối cận huyết ngặt làm giảm dị hợp tử nhanh hơn tự thụ phấn trên cây. Tuy nhiên, câu hỏi không cho N cụ thể, nếu coi như tự thụ thì 0.4 * (1/2)^2 = 0.1. Xét các đáp án, 0.1 là giá trị phù hợp nhất với sự giảm dị hợp qua cận huyết.
  • D. 0

Câu 21: Để khắc phục tình trạng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, người ta có thể sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tiếp tục cho tự thụ phấn để loại bỏ hoàn toàn gen lặn có hại.
  • B. Lai khác dòng hoặc lai xa để phục hồi sức sống và tạo ưu thế lai.
  • C. Gây đột biến để tạo ra các gen trội mới có lợi.
  • D. Nhân giống vô tính để duy trì các cá thể bị thoái hóa.

Câu 22: Trong tạo giống thuần dựa trên biến dị tổ hợp, bước "chọn lọc" được thực hiện như thế nào để thu được các dòng thuần mong muốn?

  • A. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn ở các thế hệ sau F1 (đặc biệt là F2 trở đi) và theo dõi tính ổn định qua các thế hệ tự thụ/cận huyết tiếp theo.
  • B. Chỉ chọn lọc các cá thể có kiểu hình trội ở F1.
  • C. Chọn lọc ngẫu nhiên các cá thể ở F2 để đảm bảo tính đa dạng.
  • D. Chỉ chọn lọc ở thế hệ bố mẹ ban đầu.

Câu 23: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường không dùng hạt của thế hệ F2 (từ F1 tự thụ) để làm giống cho vụ sau đối với các giống lai F1 có ưu thế lai?

  • A. Hạt F2 không có khả năng nảy mầm.
  • B. Hạt F2 dễ bị sâu bệnh tấn công hơn hạt F1.
  • C. Hạt F2 có kích thước nhỏ hơn hạt F1.
  • D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm mạnh ở F2 do sự phân li và tổ hợp lại của các gen.

Câu 24: Phép lai nào dưới đây có khả năng cao nhất tạo ra ưu thế lai ở đời con F1?

  • A. Lai giữa hai cá thể cùng dòng thuần.
  • B. Lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về nhiều cặp gen.
  • C. Lai giữa hai cá thể bất kỳ trong cùng một quần thể ngẫu phối.
  • D. Tự thụ phấn trên một cá thể dị hợp tử.

Câu 25: Một dòng lúa thuần chủng A có kiểu gen AAbbCCdd và dòng B có kiểu gen aaBBccDD. Các gen quy định các tính trạng có lợi và phân li độc lập. Khi lai dòng A với dòng B, thế hệ F1 sẽ có kiểu gen như thế nào và có thể biểu hiện ưu thế lai không?

  • A. AaBbCcDd, có khả năng biểu hiện ưu thế lai cao do dị hợp về nhiều cặp gen.
  • B. AABBCCDD, không biểu hiện ưu thế lai.
  • C. aabbccdd, không biểu hiện ưu thế lai.
  • D. AabbCcDd, chỉ biểu hiện ưu thế lai một phần.

Câu 26: Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp bao gồm các bước: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn, (2) Tạo nguồn biến dị (lai tạo), (3) Đánh giá và nhân thuần, (4) Duy trì và phát triển giống. Sắp xếp nào sau đây là hợp lý?

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (2) → (1)
  • C. (2) → (1) → (3) → (4)
  • D. (3) → (1) → (2) → (4)

Câu 27: Một trong những ứng dụng của phương pháp lai hữu tính để tạo nguồn biến dị là lai xa. Lai xa là phép lai giữa các cá thể thuộc:

  • A. Cùng loài nhưng khác dòng.
  • B. Cùng loài nhưng khác thứ.
  • C. Cùng giống nhưng khác loài.
  • D. Các loài, chi, họ khác nhau.

Câu 28: Hạn chế lớn nhất của phương pháp lai xa trong chọn giống là gì?

  • A. Con lai thường bất thụ hoặc có sức sống kém.
  • B. Không tạo ra được biến dị tổ hợp.
  • C. Quy trình thực hiện quá đơn giản.
  • D. Không thể áp dụng cho thực vật.

Câu 29: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai xa (ví dụ: con lai giữa lúa mì và lúa mạch đen), người ta có thể sử dụng phương pháp nào kết hợp với lai hữu tính?

  • A. Giao phối cận huyết.
  • B. Tự thụ phấn bắt buộc.
  • C. Gây đa bội hóa bằng Colchicine.
  • D. Lai phân tích.

Câu 30: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống bò sữa có năng suất cao và khả năng chống bệnh tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Ông có thể bắt đầu bằng cách lai giữa các giống bò thuần chủng khác nhau có các đặc điểm mong muốn. Sau khi thu được thế hệ F1, ông nên làm gì để duy trì và sử dụng hiệu quả ưu thế lai?

  • A. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên để thu thế hệ F2.
  • B. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối cận huyết để cố định đặc điểm.
  • C. Chọn lọc các cá thể F1 tốt nhất và cho tự thụ phấn.
  • D. Sử dụng con lai F1 làm con vật nuôi thương phẩm (ví dụ: bò sữa F1) và hàng năm phải lai lại giữa các dòng bố mẹ thuần chủng để tạo F1 mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hạn chế lớn nhất của phương pháp lai xa trong chọn giống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để khắc phục tính bất thụ ở con lai xa (ví dụ: con lai giữa lúa mì và lúa mạch đen), người ta có thể sử dụng phương pháp nào kết hợp với lai hữu tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống bò sữa có năng suất cao và khả năng chống bệnh tốt bằng phương pháp lai hữu tính. Ông có thể bắt đầu bằng cách lai giữa các giống bò thuần chủng khác nhau có các đặc điểm mong muốn. Sau khi thu được thế hệ F1, ông nên làm gì để duy trì và sử dụng hiệu quả ưu thế lai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quần thể là gì trong nghiên cứu di truyền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tần số alen của một gen trong quần thể được tính bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một quần thể thực vật có 1000 cá thể, bao gồm 200 cây có kiểu gen AA, 500 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về gen có 2 alen A và a?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Giả sử một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen a là 0.3. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Điều kiện nào sau đây *không phải* là điều kiện để một quần thể đạt cân bằng Hardy-Weinberg?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ở một quần thể thực vật, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0.6 AA : 0.4 Aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 1 thế hệ (F1), tỉ lệ kiểu gen Aa ở F1 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Quá trình tự thụ phấn ở quần thể thực vật hoặc giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả gì đối với cấu trúc di truyền của quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *luôn* làm thay đổi tần số alen của quần thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể khác nhau được gọi là gì, và nó có tác động như thế nào đến tần số alen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong một quần thể có 2 alen A và a. Nếu alen a là alen gây bệnh lặn và bị đào thải hoàn toàn qua chọn lọc tự nhiên (các cá thể aa không sống sót hoặc không sinh sản), tần số alen a sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ trong quần thể ngẫu phối?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phiêu bạt di truyền (genetic drift) thường gây ra những thay đổi đáng kể về tần số alen trong quần thể nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một quần thể thực vật ban đầu có 50% cây kiểu gen Aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, tỉ lệ cây có kiểu gen Aa còn lại ở thế hệ F3 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giả sử một quần thể động vật có tần số alen A = 0.7 và a = 0.3. Nếu quần thể này ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ tiếp theo dự kiến là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So với quần thể ngẫu phối, quần thể tự thụ phấn có đặc điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số kiểu hình lặn do gen có 2 alen quy định là 9%. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen trội (A) trong quần thể này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tiếp theo Câu 16, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào của sinh vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Giả sử một quần thể ngẫu phối ban đầu có cấu trúc di truyền 0.2 AA : 0.8 Aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua 2 thế hệ, cấu trúc di truyền ở F2 sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt là ở các quần thể nhỏ, được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong một quần thể có kích thước rất nhỏ, alen hiếm có xu hướng bị mất đi hoặc cố định (đạt tần số 1) nhanh hơn so với quần thể lớn. Hiện tượng này là do tác động chủ yếu của yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một quần thể ngẫu phối có 2 alen A và a. Nếu tần số alen A = 0.6 và a = 0.4, quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Kiểu giao phối nào sau đây được xem là một dạng của giao phối không ngẫu nhiên, dẫn đến thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen (nếu không có các yếu tố khác)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong nghiên cứu di truyền quần thể, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thường được sử dụng để ước tính tần số alen lặn (a) trong quần thể ngẫu phối. Công thức này dựa trên giả định nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một quần thể thực vật có 80% cây hoa đỏ và 20% cây hoa trắng. Biết hoa đỏ do gen A trội hoàn toàn so với hoa trắng do gen a. Nếu quần thể này là quần thể ngẫu phối và đang cân bằng Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu gen AA trong số cây hoa đỏ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect) là một trường hợp đặc biệt của yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong quần thể tự thụ phấn, tốc độ giảm tỉ lệ dị hợp tử qua mỗi thế hệ là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống mang lại nguồn biến dị chủ yếu nào cho quá trình chọn lọc?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Đột biến soma.

Câu 2: Để tạo ra các dòng thuần chủng làm vật liệu cho lai tạo giống, người ta thường sử dụng phương pháp nào đối với cây trồng và vật nuôi?

  • A. Lai khác loài.
  • B. Lai kinh tế.
  • C. Tự thụ phấn bắt buộc (cây) hoặc giao phối cận huyết (vật nuôi).
  • D. Lai phân tích.

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết gây ra được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Tăng tần số các alen trội có lợi.
  • B. Giảm tần số các alen lặn có hại.
  • C. Tăng tỉ lệ thể dị hợp, che lấp các alen lặn có hại.
  • D. Tăng tỉ lệ thể đồng hợp, làm bộc lộ các alen lặn có hại.

Câu 4: Một cây ngô có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua 5 thế hệ. Giả sử các gen phân li độc lập và không có đột biến. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen (aabbdd) ở thế hệ F5 là bao nhiêu?

  • A. (1 - 1/2^5) / 2 * (1 - 1/2^5) / 2 * (1 - 1/2^5) / 2
  • B. (1/2^5) * (1/2^5) * (1/2^5)
  • C. (1 - (1/2)^5) * (1 - (1/2)^5) * (1 - (1/2)^5)
  • D. (1/4)^5

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với bố mẹ được gọi là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Thoái hóa giống.
  • C. Ưu thế lai.
  • D. Dòng thuần chủng.

Câu 6: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời nào của phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau?

  • A. F1.
  • B. F2.
  • C. Các đời sau F2.
  • D. Đời bố mẹ P.

Câu 7: Vì sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

  • A. Vì con lai F1 thường bị bất thụ.
  • B. Vì ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • C. Vì con lai F1 có kiểu gen đồng hợp, không tạo ra biến dị.
  • D. Vì con lai F1 dễ bị tác động bởi môi trường.

Câu 8: Giả thuyết nào cho rằng ưu thế lai là do trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau ở con lai F1?

  • A. Giả thuyết cộng gộp.
  • B. Giả thuyết tương tác gen.
  • C. Giả thuyết alen trội hoàn toàn.
  • D. Giả thuyết siêu trội.

Câu 9: Quy trình tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp và chọn lọc thường bao gồm các bước cơ bản nào?

  • A. Tạo đột biến → Lai giống → Chọn lọc.
  • B. Lai giống → Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết → Nuôi cấy mô.
  • C. Lai giống tạo F1 → Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ → Chọn lọc các cá thể ưu tú ở các thế hệ sau.
  • D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình mong muốn ngay ở F1.

Câu 10: Trong quy trình tạo giống ngô lai F1 có ưu thế lai, bước quan trọng nhất để tạo ra các dòng bố mẹ có tiềm năng kết hợp tốt là gì?

  • A. Tạo ra các dòng ngô thuần chủng khác nhau và kiểm tra khả năng kết hợp của chúng.
  • B. Chọn lọc các cây ngô có năng suất cao nhất ở quần thể ban đầu.
  • C. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến.
  • D. Sử dụng hạt giống lai F2 để gieo trồng.

Câu 11: Lai kinh tế ở vật nuôi là phép lai giữa các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra các giống mới hoàn toàn.
  • B. Cải tạo một giống vật nuôi cũ.
  • C. Duy trì tính thuần chủng của giống.
  • D. Tận dụng ưu thế lai ở đời con F1 để nuôi thương phẩm.

Câu 12: Một người nông dân muốn tạo ra giống lúa có khả năng chống chịu hạn tốt và năng suất cao. Anh ta có hai giống lúa thuần chủng: Giống A chống hạn tốt nhưng năng suất thấp, Giống B năng suất cao nhưng không chống chịu hạn. Để đạt được mục tiêu, phương pháp lai nào là phù hợp nhất?

  • A. Tự thụ phấn giống A và giống B.
  • B. Lai giống A với giống B, sau đó chọn lọc các cá thể ở các thế hệ sau có cả hai đặc điểm mong muốn.
  • C. Lai giống A với giống B và sử dụng ngay hạt F1 để sản xuất đại trà.
  • D. Chỉ cần gieo trồng giống B trong điều kiện đủ nước.

Câu 13: Lai gây thành (synthetics) trong chọn giống vật nuôi là phương pháp tạo ra một giống mới bằng cách nào?

  • A. Lai nhiều dòng hoặc nhiều giống khác nhau, sau đó cho lai luân phiên hoặc tự do và chọn lọc qua nhiều thế hệ.
  • B. Lai hai dòng thuần chủng để tạo F1 có ưu thế lai.
  • C. Sử dụng phương pháp gây đột biến rồi chọn lọc.
  • D. Cho giao phối cận huyết các cá thể trong một quần thể.

Câu 14: So sánh giữa lai khác dòng và lai khác thứ trong chọn giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Lai khác dòng tạo ra F1 có ưu thế lai, còn lai khác thứ thì không.
  • B. Lai khác dòng áp dụng cho cây tự thụ phấn, còn lai khác thứ áp dụng cho cây giao phấn.
  • C. Lai khác dòng là lai giữa các dòng thuần, còn lai khác thứ là lai giữa các thứ (giống) khác nhau chưa hẳn là thuần chủng.
  • D. Lai khác dòng sử dụng hạt F1 làm thương phẩm, còn lai khác thứ sử dụng hạt F2.

Câu 15: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng: Dòng A có kiểu gen AAbbDD (chống chịu sâu bệnh tốt, thân thấp, hạt to) và dòng B có kiểu gen aaBBdd (mẫn cảm sâu bệnh, thân cao, hạt nhỏ). Nếu lai A với B, kiểu gen của F1 sẽ là gì và ưu thế lai có thể biểu hiện ở những tính trạng nào?

  • A. AABBdd; thân cao, hạt to.
  • B. AaBbDd; có thể biểu hiện sức sống, năng suất vượt trội.
  • C. aabbDD; chống chịu sâu bệnh tốt, hạt to.
  • D. AaBbDd; biểu hiện rõ rệt tính trạng lặn.

Câu 16: Một trong những thành tựu nổi bật của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống ở Việt Nam là việc tạo ra các giống lúa lai, ví dụ như giống lúa lai F1. Điều này chủ yếu dựa trên việc khai thác hiện tượng nào?

  • A. Khả năng chống chịu của dòng thuần.
  • B. Tính ổn định của giống tự thụ phấn.
  • C. Tính bất thụ đực của cây mẹ.
  • D. Ưu thế lai của con lai F1.

Câu 17: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 trong chăn nuôi, người ta có thể áp dụng phương pháp nào?

  • A. Tiếp tục lai F1 với một dòng hoặc giống khác (lai luân phiên).
  • B. Cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
  • C. Nhân giống vô tính từ các cá thể F1.
  • D. Chọn lọc các cá thể ưu tú nhất trong quần thể F1.

Câu 18: Nhược điểm chính của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để làm giống cho vụ sau là gì?

  • A. Con lai F1 thường bị bệnh.
  • B. Con lai F1 có năng suất thấp hơn bố mẹ.
  • C. Đời F2 và các đời sau do phân li tính trạng sẽ làm giảm hoặc mất ưu thế lai.
  • D. Việc thu hạt giống F1 rất tốn kém.

Câu 19: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Để nghiên cứu cơ chế di truyền của các tính trạng.
  • B. Làm vật liệu lai tạo ra con lai F1 có ưu thế lai.
  • C. Trực tiếp đưa vào sản xuất đại trà.
  • D. Để tạo ra nguồn biến dị đột biến.

Câu 20: Giả sử tính trạng năng suất cao ở một loại cây trồng được quy định bởi nhiều cặp gen dị hợp. Việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở cây này sẽ dẫn đến kết quả gì đối với tính trạng năng suất?

  • A. Năng suất tăng dần qua các thế hệ.
  • B. Năng suất duy trì ổn định qua các thế hệ.
  • C. Năng suất giảm mạnh ở đời F1 rồi ổn định.
  • D. Năng suất giảm dần qua các thế hệ do tỉ lệ thể dị hợp giảm.

Câu 21: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng để tạo ưu thế lai, đặc biệt là ở cây ngô?

  • A. Lai giữa các dòng thuần khác nhau xa về nguồn gốc thường cho ưu thế lai cao nhất ở F1.
  • B. Lai khác dòng giúp tạo ra nhiều biến dị đột biến mới.
  • C. Lai khác dòng giúp cây trồng chống chịu tốt hơn với sâu bệnh.
  • D. Lai khác dòng dễ thực hiện hơn các phương pháp lai khác.

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra bằng cách lai hai giống lúa thuần chủng A và B. Giống lúa F1 thu được có năng suất cao vượt trội so với cả giống A và giống B. Để duy trì năng suất cao này cho các vụ sau, người nông dân nên làm gì?

  • A. Lấy hạt từ lúa F1 để gieo cho vụ sau.
  • B. Cho lúa F1 tự thụ phấn và chọn lọc các cây tốt nhất ở đời F2.
  • C. Hàng năm phải mua hạt giống F1 từ cơ sở sản xuất giống.
  • D. Lai lúa F1 với một giống lúa hoang dại.

Câu 23: Phép lai nào sau đây KHÔNG có khả năng tạo ra ưu thế lai ở F1?

  • A. Lai giữa hai dòng ngô thuần chủng khác nhau.
  • B. Lai giữa hai cá thể cùng một dòng thuần chủng.
  • C. Lai giữa hai giống lúa chưa thuần chủng nhưng khác xa về nguồn gốc.
  • D. Lai giữa lợn Móng Cái và lợn Yorkshire (lai kinh tế).

Câu 24: Ưu thế lai được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp vì nó mang lại lợi ích trực tiếp nào?

  • A. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Tạo ra các giống có khả năng nhân giống vô tính.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 25: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

  • A. Khó tạo ra biến dị tổ hợp mong muốn.
  • B. Không áp dụng được cho vật nuôi.
  • C. Thời gian tạo ra giống mới rất nhanh.
  • D. Cần nhiều thời gian và công sức để tạo ra dòng thuần và chọn lọc.

Câu 26: Để đánh giá và chọn lọc các dòng thuần có tiềm năng tạo ưu thế lai cao, người ta thường tiến hành bước nào sau khi đã tạo được các dòng thuần?

  • A. Gây đột biến trên các dòng thuần.
  • B. Lai thử nghiệm (lai dòng này với dòng khác) để kiểm tra khả năng kết hợp.
  • C. Nhân giống vô tính các dòng thuần có kiểu hình tốt.
  • D. Cho các dòng thuần tự thụ phấn tiếp tục.

Câu 27: Thành tựu tạo giống lúa DT10 là kết quả của việc ứng dụng phương pháp nào trong chọn giống?

  • A. Lai giữa hai giống lúa.
  • B. Gây đột biến.
  • C. Nuôi cấy mô.
  • D. Tạo giống bằng công nghệ gen.

Câu 28: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng A và B, thu được F1 có năng suất cao hơn hẳn A và B. Nếu lấy hạt F1 gieo tiếp, tỉ lệ cây có năng suất cao như F1 ở đời F2 sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên so với F1.
  • B. Duy trì bằng F1.
  • C. Giảm xuống rất ít.
  • D. Giảm xuống đáng kể do sự phân li tính trạng.

Câu 29: Lai khác thứ trong chọn giống cây trồng là phép lai giữa:

  • A. Các giống khác nhau thuộc cùng một loài.
  • B. Các loài khác nhau thuộc cùng một chi.
  • C. Các chi khác nhau thuộc cùng một họ.
  • D. Các cá thể khác nhau trong cùng một dòng thuần.

Câu 30: Ưu điểm của phương pháp lai kinh tế trong chăn nuôi so với việc nuôi các giống thuần là gì?

  • A. Đời con F1 có khả năng sinh sản tốt hơn.
  • B. Đời con F1 có sức sống, tốc độ sinh trưởng và năng suất cao hơn.
  • C. Giúp tạo ra các giống thuần mới nhanh chóng.
  • D. Giảm tỉ lệ mắc bệnh thoái hóa giống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phương pháp lai hữu tính trong chọn giống mang lại nguồn biến dị chủ yếu nào cho quá trình chọn lọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Để tạo ra các dòng thuần chủng làm vật liệu cho lai tạo giống, người ta thường sử dụng phương pháp nào đối với cây trồng và vật nuôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết gây ra được giải thích chủ yếu dựa trên cơ sở di truyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một cây ngô có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua 5 thế hệ. Giả sử các gen phân li độc lập và không có đột biến. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen (aabbdd) ở thế hệ F5 là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng con lai F1 có sức sống, khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất vượt trội so với bố mẹ được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ưu thế lai thường biểu hiện rõ nhất ở đời nào của phép lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vì sao con lai F1 có ưu thế lai cao thường không được sử dụng để làm giống cho các thế hệ tiếp theo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giả thuyết nào cho rằng ưu thế lai là do trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau ở con lai F1?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quy trình tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp và chọn lọc thường bao gồm các bước cơ bản nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong quy trình tạo giống ngô lai F1 có ưu thế lai, bước quan trọng nhất để tạo ra các dòng bố mẹ có tiềm năng kết hợp tốt là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Lai kinh tế ở vật nuôi là phép lai giữa các dòng hoặc giống khác nhau nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một người nông dân muốn tạo ra giống lúa có khả năng chống chịu hạn tốt và năng suất cao. Anh ta có hai giống lúa thuần chủng: Giống A chống hạn tốt nhưng năng suất thấp, Giống B năng suất cao nhưng không chống chịu hạn. Để đạt được mục tiêu, phương pháp lai nào là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Lai gây thành (synthetics) trong chọn giống vật nuôi là phương pháp tạo ra một giống mới bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh giữa lai khác dòng và lai khác thứ trong chọn giống cây trồng, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử có hai dòng ngô thuần chủng: Dòng A có kiểu gen AAbbDD (chống chịu sâu bệnh tốt, thân thấp, hạt to) và dòng B có kiểu gen aaBBdd (mẫn cảm sâu bệnh, thân cao, hạt nhỏ). Nếu lai A với B, kiểu gen của F1 sẽ là gì và ưu thế lai có thể biểu hiện ở những tính trạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một trong những thành tựu nổi bật của phương pháp lai hữu tính trong chọn giống ở Việt Nam là việc tạo ra các giống lúa lai, ví dụ như giống lúa lai F1. Điều này chủ yếu dựa trên việc khai thác hiện tượng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để duy trì ưu thế lai ở các thế hệ sau F1 trong chăn nuôi, người ta có thể áp dụng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhược điểm chính của việc sử dụng con lai F1 có ưu thế lai để làm giống cho vụ sau là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử tính trạng năng suất cao ở một loại cây trồng được quy định bởi nhiều cặp gen dị hợp. Việc tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ ở cây này sẽ dẫn đến kết quả gì đối với tính trạng năng suất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng để tạo ưu thế lai, đặc biệt là ở cây ngô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một giống lúa mới được tạo ra bằng cách lai hai giống lúa thuần chủng A và B. Giống lúa F1 thu được có năng suất cao vượt trội so với cả giống A và giống B. Để duy trì năng suất cao này cho các vụ sau, người nông dân nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phép lai nào sau đây KHÔNG có khả năng tạo ra ưu thế lai ở F1?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ưu thế lai được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp vì nó mang lại lợi ích trực tiếp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những hạn chế của phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để đánh giá và chọn lọc các dòng thuần có tiềm năng tạo ưu thế lai cao, người ta thường tiến hành bước nào sau khi đã tạo được các dòng thuần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thành tựu tạo giống lúa DT10 là kết quả của việc ứng dụng phương pháp nào trong chọn giống?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi lai hai dòng lúa thuần chủng A và B, thu được F1 có năng suất cao hơn hẳn A và B. Nếu lấy hạt F1 gieo tiếp, tỉ lệ cây có năng suất cao như F1 ở đời F2 sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lai khác thứ trong chọn giống cây trồng là phép lai giữa:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ưu điểm của phương pháp lai kinh tế trong chăn nuôi so với việc nuôi các giống thuần là gì?

Xem kết quả