Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Di truyền quần thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một quần thể thực vật có 300 cá thể mang kiểu gen AA, 600 cá thể mang kiểu gen Aa và 100 cá thể mang kiểu gen aa. Tần số của alen A trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,3
- B. 0,6
- C. 0,6
- D. 0,7
Câu 2: Trong một quần thể động vật ngẫu phối, tần số alen A là 0,7 và tần số alen a là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?
- A. 0,49
- B. 0,42
- C. 0,09
- D. 0,21
Câu 3: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg hay không? Vì sao?
- A. Có, vì tần số kiểu gen AA = p^2, Aa = 2pq, aa = q^2 với p+q=1.
- B. Không, vì tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử lớn hơn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp.
- C. Có, vì tổng tần số các kiểu gen bằng 1.
- D. Không, vì tần số alen A và a không bằng nhau.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
- A. Đột biến gen
- B. Chọn lọc tự nhiên
- C. Di nhập gen
- D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 5: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ban đầu là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0,2
- B. 0,4
- C. 0,1
- D. 0,3
Câu 6: So với giao phối ngẫu nhiên, tự thụ phấn làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?
- A. Tăng tần số alen trội, giảm tần số alen lặn.
- B. Làm thay đổi tần số alen A và a.
- C. Tăng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử, giảm tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử.
- D. Giảm kích thước quần thể.
Câu 7: Một quần thể sóc sống trong rừng bị chia cắt bởi một con đường cao tốc mới xây. Sự kiện này có khả năng dẫn đến yếu tố nào sau đây làm thay đổi cấu trúc di truyền của hai quần thể sóc mới hình thành?
- A. Di nhập gen giữa hai quần thể.
- B. Giảm luồng gen giữa hai quần thể.
- C. Tăng đột biến ở cả hai quần thể.
- D. Tăng kích thước quần thể.
Câu 8: Trong một quần thể cây, alen A quy định khả năng kháng sâu bệnh trội hoàn toàn so với alen a quy định mẫn cảm. Nếu môi trường xuất hiện sâu bệnh, những cây mang kiểu gen aa sẽ bị giảm khả năng sinh sản so với cây mang kiểu gen AA và Aa. Yếu tố nào của quá trình tiến hóa đang tác động lên quần thể này?
- A. Chọn lọc tự nhiên.
- B. Đột biến.
- C. Di nhập gen.
- D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 9: Phiêu bạt di truyền (Genetic Drift) có xu hướng gây ra sự thay đổi tần số alen rõ rệt nhất trong trường hợp nào?
- A. Quần thể có kích thước lớn.
- B. Alen có tần số ban đầu rất cao.
- C. Quần thể có kích thước nhỏ.
- D. Alen đang chịu áp lực chọn lọc mạnh.
Câu 10: Một quần thể ban đầu có tần số alen A = 0,6 và a = 0,4. Nếu có một nhóm cá thể từ quần thể khác (tần số A = 0,9, a = 0,1) di cư đến và chiếm 20% số cá thể của quần thể mới hình thành, tần số alen A của quần thể mới là bao nhiêu?
- A. 0,66
- B. 0,72
- C. 0,75
- D. 0,66
Câu 11: Trong một quần thể lưỡng bội, đột biến thuận A → a có tần số μ, đột biến nghịch a → A có tần số ν. Theo thời gian, tần số alen a sẽ tiến tới trạng thái cân bằng khi nào?
- A. Tỷ lệ đột biến thuận bằng tỷ lệ đột biến nghịch (μp = νq).
- B. Tần số alen A bằng tần số alen a (p = q).
- C. Quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
- D. Không bao giờ đạt trạng thái cân bằng nếu có đột biến xảy ra.
Câu 12: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định. Một quần thể người đang cân bằng Hardy-Weinberg có tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng là 1/10000. Tần số người mang gen bệnh (người dị hợp tử Aa) trong quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,0001
- B. 0,0198
- C. 0,0099
- D. 0,02
Câu 13: Điều kiện nào sau đây là ít quan trọng nhất đối với việc duy trì trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg trong một quần thể lớn?
- A. Không có đột biến.
- B. Không có di nhập gen.
- C. Không có chọn lọc tự nhiên.
- D. Giao phối có chọn lọc (ví dụ: giao phối cùng kiểu hình).
Câu 14: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có 80% cá thể dị hợp tử (Aa) ở thế hệ P. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ cá thể dị hợp tử còn lại là bao nhiêu?
- A. 10%
- B. 20%
- C. 5%
- D. 40%
Câu 15: Giả sử một quần thể côn trùng ban đầu có 100 cá thể, tất cả đều mang kiểu gen Aa. Do một thảm họa thiên nhiên, chỉ còn lại 5 cá thể sống sót và ngẫu nhiên tất cả đều là kiểu gen AA. Hiện tượng này là ví dụ về yếu tố tiến hóa nào?
- A. Đột biến.
- B. Chọn lọc tự nhiên.
- C. Phiêu bạt di truyền (Hiệu ứng thắt cổ chai).
- D. Di nhập gen.
Câu 16: Trong trường hợp chọn lọc chống lại kiểu gen đồng hợp lặn (aa) một cách hoàn toàn (ví dụ: cá thể aa chết trước tuổi sinh sản), tần số alen a trong quần thể ngẫu phối sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ?
- A. Giảm về 0 ngay lập tức.
- B. Giảm rất nhanh rồi dừng lại.
- C. Không thay đổi nếu quần thể lớn.
- D. Giảm dần nhưng không bao giờ về 0 (trừ khi có yếu tố khác tác động).
Câu 17: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen AA là 0,49. Nếu quần thể đang cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn là bao nhiêu? (Biết A trội hoàn toàn so với a)
- A. 0,09
- B. 0,3
- C. 0,51
- D. 0,42
Câu 18: Sự di nhập một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có thể dẫn đến kết quả nào sau đây đối với quần thể B?
- A. Tăng mức độ đồng hợp tử.
- B. Giảm sự đa dạng di truyền.
- C. Luôn làm quần thể B đạt cân bằng Hardy-Weinberg.
- D. Làm thay đổi tần số alen của quần thể B.
Câu 19: Tại sao định luật Hardy-Weinberg lại là một mô hình lý thuyết quan trọng trong di truyền quần thể?
- A. Nó mô tả chính xác cấu trúc di truyền của mọi quần thể trong tự nhiên.
- B. Nó cung cấp một điểm tham chiếu để so sánh và phát hiện các yếu tố đang làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể thực tế.
- C. Nó giải thích cơ chế phát sinh đột biến trong quần thể.
- D. Nó chứng minh rằng tần số alen luôn không đổi qua các thế hệ.
Câu 20: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,2 AA : 0,8 Aa. Nếu quần thể này chuyển sang hình thức tự thụ phấn bắt buộc, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F2 là bao nhiêu?
- A. 0,4
- B. 0,5
- C. 0,5
- D. 0,6
Câu 21: So với đột biến, di nhập gen thường có tác động làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn hay chậm hơn? Giải thích.
- A. Nhanh hơn, vì di nhập gen có thể mang một lượng lớn alen mới hoặc với tần số khác biệt vào quần thể.
- B. Chậm hơn, vì đột biến xảy ra liên tục trong mọi cá thể.
- C. Tốc độ thay đổi là như nhau.
- D. Không thể so sánh được.
Câu 22: Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen B là 0,2. Nếu có một cá thể đột biến mới xuất hiện mang alen lặn b với tần số rất nhỏ. Theo thời gian, tần số alen b có xu hướng tăng lên trong quần thể khi nào?
- A. Khi alen b là alen trội.
- B. Khi quần thể nhỏ và xảy ra phiêu bạt di truyền.
- C. Khi có di nhập gen mang alen b.
- D. Cả B và C đều có thể khiến tần số alen b tăng lên.
Câu 23: Một quần thể cá sống trong hồ ban đầu có sự đa dạng về màu sắc. Một trận hạn hán làm mực nước hồ giảm mạnh, thu hẹp môi trường sống và chỉ một số ít cá thể sống sót ngẫu nhiên. Những cá thể sống sót này có thể không đại diện đầy đủ cho sự đa dạng di truyền ban đầu của quần thể. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect).
- B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).
- C. Di nhập gen.
- D. Chọn lọc tự nhiên ổn định.
Câu 24: Tần số kiểu gen của một quần thể thực vật sau 2 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA : 0,1 Aa : 0,55 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ ban đầu (P) là gì?
- A. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa
- B. 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa
- C. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa
- D. 0,3 AA : 0,5 Aa : 0,2 aa
Câu 25: Giả sử một quần thể ruồi giấm có 1000 cá thể. Tần số alen quy định màu mắt đỏ (A) là 0,8, alen quy định màu mắt trắng (a) là 0,2. Biết gen này nằm trên NST giới tính X và ruồi đực là XY, ruồi cái là XX. Số lượng ruồi cái mắt trắng trong quần thể là bao nhiêu? (Giả sử quần thể cân bằng về gen này)
Câu 26: Một quần thể động vật có vú, gen quy định màu lông nằm trên NST thường, alen B (lông đen) trội hoàn toàn so với alen b (lông trắng). Tỷ lệ cá thể lông trắng trong quần thể là 16%. Nếu quần thể này đang cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ cá thể dị hợp tử là bao nhiêu?
- A. 0,48
- B. 0,32
- C. 0,64
- D. 0,84
Câu 27: Yếu tố nào sau đây làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể một cách mạnh mẽ nhất, đặc biệt trong quần thể nhỏ?
- A. Đột biến.
- B. Phiêu bạt di truyền.
- C. Di nhập gen.
- D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 28: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên yếu tố nào sau đây trong quần thể?
- A. Tần số alen.
- B. Tần số kiểu gen.
- C. Kiểu hình của cá thể.
- D. Tốc độ đột biến.
Câu 29: Một quần thể cây có 200 cây kiểu gen AA, 100 cây kiểu gen Aa và 200 cây kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,2
- B. 0,2
- C. 0,4
- D. 0,5
Câu 30: Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Tần số alen A là 0,8 và a là 0,2. Nếu quần thể ngẫu phối và đang cân bằng Hardy-Weinberg, tỷ lệ cây hoa đỏ trong quần thể là bao nhiêu?
- A. 0,64
- B. 0,32
- C. 0,04
- D. 0,96