15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословных (phả hệ) nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định số lượng nhiễm sắc thể và cấu trúc của chúng trong tế bào.
  • B. Nghiên cứu sự biến đổi vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
  • C. Đánh giá mức độ biểu hiện của gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Xác định quy luật di truyền của một tính trạng và dự đoán khả năng mắc bệnh ở thế hệ sau.

Câu 2: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia). Bệnh máu khó đông được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có giá trị đặc biệt trong di truyền học người vì sao?

  • A. Cho phép xác định chính xác vị trí gen gây bệnh trên nhiễm sắc thể.
  • B. Giúp nghiên cứu cơ chế phát sinh đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Phân biệt được vai trò của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường trong sự hình thành tính trạng.
  • D. Cung cấp nguồn tế bào gốc dồi dào cho việc điều trị các bệnh di truyền.

Câu 4: Phương pháp tế bào di truyền (phân tích nhiễm sắc thể đồ - karyotype) được sử dụng để phát hiện loại bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể (ví dụ: Hội chứng Down).
  • B. Bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường (ví dụ: Phenylketonuria).
  • C. Bệnh do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X (ví dụ: Còi xương kháng Vitamin D).
  • D. Bệnh do đột biến gen trong ti thể (ví dụ: Bệnh Leber).

Câu 5: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh di truyền cho cặp vợ chồng có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Lựa chọn phương pháp điều trị bệnh hiệu quả nhất cho người bệnh.
  • B. Đưa ra lời khuyên về kế hoạch hóa gia đình và quyết định sinh con.
  • C. Phát triển các liệu pháp gen mới để chữa trị bệnh di truyền.
  • D. Nghiên cứu cơ chế di truyền phân tử của các bệnh di truyền.

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất sinh con bị bệnh PKU của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% ở con trai và 0% ở con gái.
  • C. 25% ở cả con trai và con gái.
  • D. 50% ở cả con trai và con gái.

Câu 7: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Cơ chế phát sinh hội chứng Down phổ biến nhất là gì?

  • A. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể số 21 (ví dụ: chuyển đoạn).
  • C. Sự thụ tinh giữa giao tử đột biến và giao tử bình thường.
  • D. Sự không phân ly của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong quá trình giảm phân.

Câu 8: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh tiến triển do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 9: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi có trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để sàng lọc những loại bệnh nào?

  • A. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn (ví dụ: Xơ nang).
  • B. Các bệnh di truyền do đột biến gen trội (ví dụ: Loạn dưỡng cơ Duchenne).
  • C. Các bệnh do bất thường số lượng nhiễm sắc thể (ví dụ: Hội chứng Down, Trisomy 18, Trisomy 13).
  • D. Các bệnh di truyền ty thể.

Câu 10: Đâu là một ví dụ về bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorder)?

  • A. Bệnh máu khó đông (Hemophilia).
  • B. Hội chứng Turner (XO).
  • C. Bệnh bạch tạng (Albino).
  • D. Bệnh tim mạch vành (Coronary artery disease).

Câu 11: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu O.
  • B. Nhóm máu A hoặc nhóm máu B.
  • C. Nhóm máu AB hoặc nhóm máu O.
  • D. Nhóm máu A, nhóm máu B hoặc nhóm máu AB.

Câu 12: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) ở người liên quan đến bào quan nào trong tế bào?

  • A. Lưới nội chất.
  • B. Bộ Golgi.
  • C. Ti thể.
  • D. Lysosome.

Câu 13: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh bạch tạng (alen lặn, kí hiệu a) là 0.01. Giả sử quần thể cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.0001
  • B. 0.0198
  • C. 0.099
  • D. 0.9801

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định mối quan hệ huyết thống (quan hệ cha con, quan hệ họ hàng) ở người?

  • A. Phân tích nhóm máu ABO.
  • B. Phân tích hình thái nhiễm sắc thể.
  • C. Phân tích phả hệ.
  • D. Phân tích DNA (ví dụ: xét nghiệm DNA).

Câu 15: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người vợ không có tiền sử gia đình về bệnh này. Xét nghiệm cho thấy người chồng là người mang gen bệnh (dị hợp tử). Người vợ cần được xét nghiệm gì để đánh giá nguy cơ sinh con bị bệnh?

  • A. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ (karyotype).
  • B. Xét nghiệm gen xơ nang (cystic fibrosis gene testing).
  • C. Xét nghiệm nhóm máu ABO.
  • D. Xét nghiệm protein huyết thanh.

Câu 16: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị mù màu của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế gây biến dị di truyền ở người?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Tái tổ hợp di truyền.
  • D. Quy luật di truyền Mendel.

Câu 18: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông thường được dùng để biểu thị đối tượng nào?

  • A. Nam giới.
  • B. Nữ giới.
  • C. Cả nam và nữ.
  • D. Người mang gen bệnh.

Câu 19: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng bị bệnh bạch tạng (bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường). Họ muốn sinh con thứ hai. Nguy cơ con thứ hai của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. Gần như 0% vì đã có một con bị bệnh.
  • B. Thấp hơn 25% vì bố mẹ đã có kinh nghiệm.
  • C. 25%, không đổi so với lần sinh con đầu.
  • D. Cao hơn 25% vì có yếu tố di truyền gia đình.

Câu 20: Xét nghiệm di truyền trực hệ (direct-to-consumer genetic testing) có ưu điểm và hạn chế gì?

  • A. Ưu điểm: Chi phí thấp, kết quả chính xác tuyệt đối. Hạn chế: Không có.
  • B. Ưu điểm: Tiếp cận dễ dàng, thông tin cá nhân. Hạn chế: Thiếu tư vấn chuyên môn, lo ngại về bảo mật thông tin.
  • C. Ưu điểm: Tư vấn chuyên sâu, bảo mật thông tin. Hạn chế: Chi phí cao, thời gian chờ đợi lâu.
  • D. Ưu điểm: Phát hiện được tất cả các bệnh di truyền. Hạn chế: Độ tin cậy thấp.

Câu 21: Một người phụ nữ có kiểu gen X^AX^a, nơi alen A quy định máu đông bình thường và alen a quy định bệnh máu khó đông. Cô ấy sẽ biểu hiện kiểu hình nào?

  • A. Bình thường, không mắc bệnh máu khó đông.
  • B. Mắc bệnh máu khó đông ở mức độ nhẹ.
  • C. Mắc bệnh máu khó đông ở mức độ nặng.
  • D. Mang cả kiểu hình bình thường và kiểu hình bệnh (biểu hiện mosaic).

Câu 22: Trong liệu pháp gen, vector virus thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Phân tích trình tự DNA của gen gây bệnh.
  • B. Loại bỏ gen gây bệnh ra khỏi tế bào.
  • C. Vận chuyển gen lành vào tế bào bệnh nhân.
  • D. Kích hoạt hệ thống miễn dịch của bệnh nhân chống lại tế bào bệnh.

Câu 23: Khái niệm "gánh nặng đột biến" (mutational load) trong di truyền học quần thể người đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng số đột biến mới phát sinh trong một thế hệ.
  • B. Tỷ lệ đột biến gen trên tổng số gen trong quần thể.
  • C. Số lượng cá thể mang đột biến có hại trong quần thể.
  • D. Sự tích lũy các alen gây hại trong quần thể, làm giảm sức khỏe trung bình.

Câu 24: Phương pháp phân tích liên kết gen (gene linkage analysis) được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

  • A. Xác định trình tự nucleotide của gen gây bệnh.
  • B. Xác định vị trí tương đối của gen gây bệnh trên nhiễm sắc thể.
  • C. Đánh giá mức độ biểu hiện của gen gây bệnh.
  • D. Nghiên cứu sự tương tác giữa các gen gây bệnh.

Câu 25: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gen I^AI^A hoặc I^AI^O) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gen I^BI^B hoặc I^BI^O) có thể sinh con có nhóm máu O (kiểu gen I^OI^O) trong trường hợp nào?

  • A. Không bao giờ, vì bố nhóm máu A và mẹ nhóm máu B không thể có alen I^O.
  • B. Chỉ khi cả bố và mẹ đều có kiểu gen đồng hợp tử (I^AI^A và I^BI^B).
  • C. Khi cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử (I^AI^O và I^BI^O).
  • D. Khi bố có kiểu gen I^AI^A và mẹ có kiểu gen I^BI^O.

Câu 26: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) có mục đích chính là gì?

  • A. Phát hiện sớm các bệnh di truyền có thể điều trị được ngay sau sinh.
  • B. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh.
  • C. Đánh giá chỉ số IQ của trẻ sơ sinh.
  • D. Phát hiện các bệnh nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh.

Câu 27: Một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 910 người có kiểu gen MM (đồng hợp tử trội), 81 người có kiểu gen Mm (dị hợp tử) và 9 người có kiểu gen mm (đồng hợp tử lặn). Tần số alen m trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.009
  • B. 0.0495
  • C. 0.09
  • D. 0.91

Câu 28: Trong nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền hiếm gặp, nếu thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ với tần số tương đương, và có thể bỏ qua nhiều thế hệ, kiểu di truyền có khả năng nhất là gì?

  • A. Trội liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 29: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có một con trai bị bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne, một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Xác suất để con gái tiếp theo của họ cũng mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 30: Đâu là một ứng dụng của công nghệ CRISPR-Cas9 trong lĩnh vực di truyền học người?

  • A. Phân tích trình tự DNA để chẩn đoán bệnh di truyền.
  • B. Tạo ra các vector virus cho liệu pháp gen.
  • C. Chỉnh sửa gen gây bệnh trong tế bào người để điều trị bệnh di truyền.
  • D. Sàng lọc phôi để lựa chọn phôi không mang gen bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người chủ yếu dựa vào việc phân tích родословных (phả hệ) nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia). Bệnh máu khó đông được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có giá trị đặc biệt trong di truyền học người vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phương pháp tế bào di truyền (phân tích nhiễm sắc thể đồ - karyotype) được sử dụng để phát hiện loại bệnh di truyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh di truyền cho cặp vợ chồng có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều là người mang gen bệnh (dị hợp tử), xác suất sinh con bị bệnh PKU của họ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hội chứng Down (Trisomy 21) là một bệnh di truyền do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Cơ chế phát sinh hội chứng Down phổ biến nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh tiến triển do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) dựa trên việc phân tích DNA tự do của thai nhi có trong máu mẹ. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để sàng lọc những loại bệnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Đâu là một ví dụ về bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial disorder)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Họ có thể sinh ra con có nhóm máu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hiện tượng di truyền ngoài nhân (di truyền tế bào chất) ở người liên quan đến bào quan nào trong tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh bạch tạng (alen lặn, kí hiệu a) là 0.01. Giả sử quần thể cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để xác định mối quan hệ huyết thống (quan hệ cha con, quan hệ họ hàng) ở người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người vợ không có tiền sử gia đình về bệnh này. Xét nghiệm cho thấy người chồng là người mang gen bệnh (dị hợp tử). Người vợ cần được xét nghiệm gì để đánh giá nguy cơ sinh con bị bệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Bệnh mù màu đỏ - lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị mù màu của họ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hiện tượng nào sau đây không phải là cơ chế gây biến dị di truyền ở người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông thường được dùng để biểu thị đối tượng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một cặp vợ chồng có con đầu lòng bị bệnh bạch tạng (bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường). Họ muốn sinh con thứ hai. Nguy cơ con thứ hai của họ cũng bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét nghiệm di truyền trực hệ (direct-to-consumer genetic testing) có ưu điểm và hạn chế gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một người phụ nữ có kiểu gen X^AX^a, nơi alen A quy định máu đông bình thường và alen a quy định bệnh máu khó đông. Cô ấy sẽ biểu hiện kiểu hình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong liệu pháp gen, vector virus thường được sử dụng để làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Khái niệm 'gánh nặng đột biến' (mutational load) trong di truyền học quần thể người đề cập đến điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phương pháp phân tích liên kết gen (gene linkage analysis) được sử dụng để làm gì trong di truyền học người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gen I^AI^A hoặc I^AI^O) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gen I^BI^B hoặc I^BI^O) có thể sinh con có nhóm máu O (kiểu gen I^OI^O) trong trường hợp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (newborn screening) có mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 910 người có kiểu gen MM (đồng hợp tử trội), 81 người có kiểu gen Mm (dị hợp tử) và 9 người có kiểu gen mm (đồng hợp tử lặn). Tần số alen m trong quần thể này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền hiếm gặp, nếu thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ với tần số tương đương, và có thể bỏ qua nhiều thế hệ, kiểu di truyền có khả năng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một cặp vợ chồng khỏe mạnh có một con trai bị bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne, một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Xác suất để con gái tiếp theo của họ cũng mắc bệnh này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đâu là một ứng dụng của công nghệ CRISPR-Cas9 trong lĩnh vực di truyền học người?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cặp vợ chồng đều mang alen lặn gây bệnh xơ nang. Họ có một con gái đã mắc bệnh. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% nếu là con trai và 0% nếu là con gái
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 2: Phân tích phả hệ của một gia đình cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, có thể bỏ qua một thế hệ và thường xuất hiện khi bố mẹ không bị bệnh. Kiểu di truyền có khả năng cao nhất cho bệnh này là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể X
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể Y

Câu 3: Hội chứng Turner (45, XO) ở người là một ví dụ về dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến lệch bội thể
  • C. Đột biến đa bội thể
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 4: Xét một bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Nếu người bố bị bệnh và người mẹ không mang alen bệnh, thì tỉ lệ con trai và con gái mắc bệnh của họ sẽ như thế nào?

  • A. 100% con gái mắc bệnh, 0% con trai mắc bệnh
  • B. 50% con gái mắc bệnh, 50% con trai mắc bệnh
  • C. 0% con gái mắc bệnh, 100% con trai mắc bệnh
  • D. 25% con gái mắc bệnh, 25% con trai mắc bệnh

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu phả hệ chủ yếu dựa vào việc quan sát và phân tích đặc điểm nào?

  • A. Tần số alen trong quần thể
  • B. Sự biểu hiện của tính trạng qua các thế hệ
  • C. Cấu trúc nhiễm sắc thể của các thành viên
  • D. Thành phần hóa học của gen

Câu 6: Xét bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 7: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh di truyền cho các cặp vợ chồng có ý nghĩa quan trọng nhất trong giai đoạn nào của cuộc đời?

  • A. Trước khi quyết định sinh con
  • B. Trong quá trình mang thai
  • C. Sau khi sinh con đầu lòng
  • D. Khi con cái đến tuổi trưởng thành

Câu 8: Kỹ thuật xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing) chủ yếu dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu mẹ?

  • A. Tế bào máu của thai nhi
  • B. DNA tự do của thai nhi
  • C. Protein đặc trưng của thai nhi
  • D. Hormone nhau thai

Câu 9: Một người đàn ông có kiểu gen XAY, nơi alen A là trội gây bệnh. Ông kết hôn với một phụ nữ có kiểu gen XaXa. Phát biểu nào sau đây đúng về con cái của họ?

  • A. Tất cả con gái bị bệnh, tất cả con trai bình thường
  • B. Tất cả con trai bị bệnh, tất cả con gái bình thường
  • C. 50% con trai và 50% con gái bị bệnh
  • D. 25% con trai và 25% con gái bị bệnh

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người đàn ông dị hợp tử về gen bệnh Huntington kết hôn với một người phụ nữ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 11: Trong một quần thể người, tần số người bị bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường) là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 1/10000
  • B. Khoảng 1/50
  • C. Khoảng 1/100
  • D. Không thể xác định

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nhiễm sắc thể X luôn mang các gen quy định giới tính nữ
  • B. Nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X
  • C. Nhiễm sắc thể X và Y có kích thước và hình dạng tương đương nhau
  • D. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X, nam giới có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y

Câu 13: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B. Người con của họ có thể có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu A hoặc B
  • B. Chỉ nhóm máu A, B hoặc AB
  • C. Chỉ nhóm máu A, B hoặc O
  • D. Nhóm máu A, B, AB hoặc O

Câu 14: Xét bệnh máu khó đông (hemophilia) do gen lặn liên kết X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh con gái, xác suất con gái này mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 15: Trong các phương pháp nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào cho phép nghiên cứu trên quy mô lớn, khảo sát nhiều cá thể trong quần thể để tìm hiểu về tần số alen và kiểu gen?

  • A. Nghiên cứu tế bào
  • B. Nghiên cứu quần thể
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 16: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh Duchenne (do gen lặn liên kết X). Ai trong cặp vợ chồng này mang alen gây bệnh?

  • A. Chỉ người bố
  • B. Chỉ người mẹ
  • C. Cả bố và mẹ
  • D. Không thể xác định

Câu 17: Xét một đoạn DNA chứa gen mã hóa protein. Đột biến điểm nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến im lặng (không thay đổi amino acid)
  • C. Đột biến chèn hoặc mất một cặp nucleotide
  • D. Đột biến thay thế nucleotide ở vị trí intron

Câu 18: Tư vấn di truyền KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Đánh giá nguy cơ di truyền cho các thành viên gia đình
  • B. Cung cấp thông tin về bệnh di truyền và các xét nghiệm
  • C. Hỗ trợ tâm lý cho người bệnh và gia đình
  • D. Quyết định thay cho cá nhân về việc có nên sinh con hay không

Câu 19: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp các nhà di truyền học đánh giá vai trò tương đối của yếu tố nào trong sự hình thành tính trạng?

  • A. Di truyền và môi trường
  • B. Chỉ yếu tố di truyền
  • C. Chỉ yếu tố môi trường
  • D. Yếu tố kinh tế xã hội

Câu 20: Trong một gia đình, bà ngoại và cháu trai đều bị bệnh máu khó đông, nhưng mẹ và bố của cháu trai bình thường. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể X
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể X
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể thường

Câu 21: Xét một gen có 2 alen, A và a. Trong một quần thể, tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.48
  • C. 0.36
  • D. 0.24

Câu 22: Hội chứng Down (Trisomy 21) là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Cơ chế nào thường gây ra hội chứng này?

  • A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 21
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể số 21
  • C. Sự không phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. Sự nhân đôi bất thường của nhiễm sắc thể số 21 trong nguyên phân

Câu 23: Xét một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cả bố và mẹ đều có kiểu hình bình thường nhưng có con bị bệnh, kiểu gen của bố mẹ có thể là gì?

  • A. Cả bố và mẹ đều đồng hợp tử trội
  • B. Cả bố và mẹ đều dị hợp tử
  • C. Bố đồng hợp tử trội, mẹ dị hợp tử
  • D. Bố dị hợp tử, mẹ đồng hợp tử trội

Câu 24: Xét bệnh phenylketonuria (PKU) do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường có con bị PKU. Nguy cơ để đứa con tiếp theo của họ cũng bị PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25% nếu là con trai, 0% nếu là con gái
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 25: Trong nghiên cứu di truyền người, việc sử dụng trẻ đồng sinh cùng trứng có ưu điểm gì so với sử dụng trẻ đồng sinh khác trứng?

  • A. Loại trừ được sự khác biệt về yếu tố di truyền
  • B. Dễ dàng tìm kiếm và thu thập dữ liệu hơn
  • C. Chi phí nghiên cứu thấp hơn
  • D. Phản ánh chính xác hơn sự đa dạng di truyền của quần thể

Câu 26: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen lặn gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường không mang alen bệnh. Xác suất con của họ mang alen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 50%

Câu 27: Xét một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 360 người có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) cho một tính trạng nào đó. Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen lặn (a) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.6
  • D. 0.4

Câu 28: Trong phả hệ, ký hiệu hình vuông thường được dùng để biểu thị đối tượng nào?

  • A. Người nam
  • B. Người nữ
  • C. Cả nam và nữ
  • D. Người đã mất

Câu 29: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng trong di truyền học người với mục đích chính là gì?

  • A. Giải trình tự gen
  • B. Nhân bản một đoạn DNA cụ thể
  • C. Chỉnh sửa gen
  • D. Phân tích protein

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

  • A. Chỉ nhóm máu O
  • B. Nhóm máu A hoặc O
  • C. Nhóm máu B hoặc O
  • D. Nhóm máu A, B, AB hoặc O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một cặp vợ chồng đều mang alen lặn gây bệnh xơ nang. Họ có một con gái đã mắc bệnh. Xác suất để đứa con tiếp theo của họ cũng mắc bệnh xơ nang là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tích phả hệ của một gia đình cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, có thể bỏ qua một thế hệ và thường xuất hiện khi bố mẹ không bị bệnh. Kiểu di truyền có khả năng cao nhất cho bệnh này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hội chứng Turner (45, XO) ở người là một ví dụ về dạng đột biến nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét một bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Nếu người bố bị bệnh và người mẹ không mang alen bệnh, thì tỉ lệ con trai và con gái mắc bệnh của họ sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu phả hệ chủ yếu dựa vào việc quan sát và phân tích đặc điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Xét bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh di truyền cho các cặp vợ chồng có ý nghĩa quan trọng nhất trong giai đoạn nào của cuộc đời?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Kỹ thuật xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT (Non-Invasive Prenatal Testing) chủ yếu dựa trên việc phân tích thành phần nào trong máu mẹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một người đàn ông có kiểu gen XAY, nơi alen A là trội gây bệnh. Ông kết hôn với một phụ nữ có kiểu gen XaXa. Phát biểu nào sau đây đúng về con cái của họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người đàn ông dị hợp tử về gen bệnh Huntington kết hôn với một người phụ nữ bình thường, xác suất con của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong một quần thể người, tần số người bị bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường) là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B. Người con của họ có thể có nhóm máu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Xét bệnh máu khó đông (hemophilia) do gen lặn liên kết X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh con gái, xác suất con gái này mang gen bệnh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong các phương pháp nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào cho phép nghiên cứu trên quy mô lớn, khảo sát nhiều cá thể trong quần thể để tìm hiểu về tần số alen và kiểu gen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh Duchenne (do gen lặn liên kết X). Ai trong cặp vợ chồng này mang alen gây bệnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Xét một đoạn DNA chứa gen mã hóa protein. Đột biến điểm nào sau đây có khả năng gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tư vấn di truyền KHÔNG bao gồm hoạt động nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp các nhà di truyền học đánh giá vai trò tương đối của yếu tố nào trong sự hình thành tính trạng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một gia đình, bà ngoại và cháu trai đều bị bệnh máu khó đông, nhưng mẹ và bố của cháu trai bình thường. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét một gen có 2 alen, A và a. Trong một quần thể, tần số alen a là 0.4. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hội chứng Down (Trisomy 21) là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Cơ chế nào thường gây ra hội chứng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Xét một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cả bố và mẹ đều có kiểu hình bình thường nhưng có con bị bệnh, kiểu gen của bố mẹ có thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Xét bệnh phenylketonuria (PKU) do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường có con bị PKU. Nguy cơ để đứa con tiếp theo của họ cũng bị PKU là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong nghiên cứu di truyền người, việc sử dụng trẻ đồng sinh cùng trứng có ưu điểm gì so với sử dụng trẻ đồng sinh khác trứng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen lặn gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường không mang alen bệnh. Xác suất con của họ mang alen bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Xét một quần thể người có 1000 cá thể, trong đó có 360 người có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) cho một tính trạng nào đó. Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, tần số alen lặn (a) trong quần thể là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong phả hệ, ký hiệu hình vuông thường được dùng để biểu thị đối tượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Kỹ thuật PCR (Phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng trong di truyền học người với mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu O. Con của họ có thể có nhóm máu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích phả hệ của một bệnh di truyền ở người, người ta nhận thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và người bệnh thường có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 2: Quan sát phả hệ sau đây về một bệnh di truyền (người bị bệnh được tô đen):

Thế hệ I: 1 (bình thường), 2 (bình thường)
Thế hệ II: 3 (bị bệnh), 4 (bình thường), 5 (bình thường)
Thế hệ III: 6 (bình thường, con của 3 và 4), 7 (bình thường, con của 5 và người bình thường khác)

Dựa vào phả hệ này, kiểu di truyền của bệnh có khả năng là gì?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 3: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 4: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm di truyền của hội chứng này là gì?

  • A. Do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Do gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Do thừa một nhiễm sắc thể số 21

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng ở người?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi)
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 6: Bệnh phenylketon niệu (PKU) ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này, xác suất để họ sinh được hai người con bình thường (không mắc bệnh) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 9/16
  • C. 3/4
  • D. 1/4

Câu 7: Một cặp vợ chồng có người con trai đầu lòng bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với NST giới tính X). Người con gái thứ hai của họ bị hội chứng Turner (XO). Kiểu gen và kiểu hình của cặp vợ chồng này như thế nào?

  • A. Bố bình thường, mẹ bình thường dị hợp tử về gen mù màu.
  • B. Bố mù màu, mẹ bình thường.
  • C. Bố bình thường, mẹ mù màu.
  • D. Bố bình thường, mẹ bình thường mang gen bệnh mù màu.

Câu 8: Bệnh Huntington là một rối loạn thần kinh tiến triển do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Gen này có tính chất biểu hiện muộn (onset muộn), thường sau tuổi 30-40. Điều này gây khó khăn gì trong tư vấn di truyền?

  • A. Khó xác định kiểu gen của người mang bệnh.
  • B. Bệnh thường chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • C. Người mang gen gây bệnh có thể đã sinh con trước khi biểu hiện bệnh.
  • D. Bệnh dễ bị nhầm lẫn với các bệnh khác.

Câu 9: Gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh được một đứa con gái bị bạch tạng. Xác suất để đứa con trai tiếp theo của họ không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/4
  • C. 1/2
  • D. 100%

Câu 10: Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để phát hiện loại đột biến nào?

  • A. Đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể
  • B. Đột biến gen điểm (thay thế cặp base)
  • C. Đột biến gen lặn
  • D. Đột biến gen trội

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 12: Bệnh di truyền do gen trên ti thể có đặc điểm di truyền đặc biệt là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Chỉ di truyền qua dòng mẹ.
  • C. Chỉ di truyền qua dòng bố.
  • D. Biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất như nhau.

Câu 13: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình có nguy cơ mắc hoặc mang gen gây bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Giúp các cá nhân và gia đình hiểu rõ về bệnh, nguy cơ tái diễn, và các lựa chọn quản lý/phòng ngừa.
  • B. Bắt buộc các cặp vợ chồng xét nghiệm tiền hôn nhân.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin cho những người đã mắc bệnh.
  • D. Ngăn cản việc sinh con của những người mang gen bệnh.

Câu 14: Một bệnh di truyền có đặc điểm là không phải tất cả những người mang gen gây bệnh đều biểu hiện bệnh ra kiểu hình. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đa hiệu của gen
  • B. Tương tác gen
  • C. Tính trạng số lượng
  • D. Độ thấm (Penetrance) không hoàn toàn

Câu 15: Gen gây bệnh bạch tạng (a) là lặn so với gen bình thường (A). Gen gây bệnh máu khó đông (h) là lặn so với gen bình thường (H) và nằm trên NST X. Một người đàn ông có kiểu hình bình thường về cả hai bệnh kết hôn với một người phụ nữ không bị bạch tạng nhưng bố của cô ấy bị bạch tạng và mẹ của cô ấy bị máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 0

Câu 16: Hội chứng Patau là do thừa một nhiễm sắc thể số 13. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn)
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể ba)
  • C. Đột biến gen trội
  • D. Đột biến gen lặn liên kết với giới tính

Câu 17: Trong một gia đình, người bố bị tật dính ngón tay 2 và 3 (do gen trên NST Y). Người mẹ bình thường. Hỏi các con của họ sẽ như thế nào về tật này?

  • A. Tất cả các con trai đều bị tật, con gái bình thường.
  • B. Tất cả các con gái đều bị tật, con trai bình thường.
  • C. Tất cả các con (cả trai và gái) đều bị tật.
  • D. Các con trai đều bị tật, con gái đều bình thường.

Câu 18: Bệnh ung thư là một ví dụ phức tạp về bệnh ở người. Về mặt di truyền, ung thư thường được coi là bệnh gì?

  • A. Bệnh phát sinh do sự tương tác giữa yếu tố di truyền và môi trường.
  • B. Bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Bệnh chỉ do đột biến gen gây ra và không liên quan đến môi trường.

Câu 19: Sàng lọc sơ sinh là một chương trình y tế công cộng nhằm phát hiện sớm một số bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa ở trẻ sơ sinh. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để loại bỏ các gen gây bệnh khỏi quần thể.
  • B. Để xác định tất cả các bệnh di truyền mà trẻ có thể mắc trong tương lai.
  • C. Để can thiệp y tế kịp thời, giảm thiểu hậu quả nặng nề của bệnh.
  • D. Để thu thập dữ liệu nghiên cứu về tần số gen bệnh.

Câu 20: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ, trong đó người bố bị bệnh có thể sinh con gái bình thường và người mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 21: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp trong một gia đình, phương pháp nào được coi là hiệu quả nhất để xác định kiểu di truyền của bệnh?

  • A. Nghiên cứu tế bào học
  • B. Nghiên cứu quần thể
  • C. Phân tích phả hệ
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 22: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen gây bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường (Aa). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa). Xác suất để con của họ mang kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen ở người?

  • A. Môi trường không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các bệnh di truyền do gen gây ra.
  • B. Chế độ ăn uống phù hợp có thể làm giảm triệu chứng của bệnh phenylketon niệu (PKU).
  • C. Tất cả các tính trạng ở người đều chỉ do gen quy định mà không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Ánh sáng mặt trời chỉ ảnh hưởng đến màu da mà không ảnh hưởng đến các tính trạng khác.

Câu 24: Một người phụ nữ bị bệnh máu khó đông (X^hX^h) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^HY). Xác suất để con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 25: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người có kiểu hình bình thường nhưng có anh trai bị bệnh, xác suất người đó mang gen gây bệnh (kiểu gen dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 2/3
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu và ứng dụng di truyền học người?

  • A. Đảm bảo sự tự nguyện và cung cấp đầy đủ thông tin cho người tham gia.
  • B. Bảo mật thông tin di truyền cá nhân.
  • C. Có thể phân biệt đối xử dựa trên kết quả xét nghiệm di truyền để tuyển dụng hoặc bảo hiểm.
  • D. Sử dụng kết quả nghiên cứu vì lợi ích của con người và xã hội.

Câu 27: Bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng, nhưng họ sinh một đứa con gái bị bạch tạng. Nếu đứa con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông bị bạch tạng, xác suất để cháu ngoại của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 28: Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb, trong đó A và B là các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, quy định các tính trạng trội. Xác suất để họ sinh được con có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 29: Xét một bệnh di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bị bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 30: Bệnh mù màu đỏ-lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ không mù màu và không mang gen mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi phân tích phả hệ của một bệnh di truyền ở người, người ta nhận thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và người bệnh thường có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng xảy ra nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quan sát phả hệ sau đây về một bệnh di truyền (người bị bệnh được tô đen):

Thế hệ I: 1 (bình thường), 2 (bình thường)
Thế hệ II: 3 (bị bệnh), 4 (bình thường), 5 (bình thường)
Thế hệ III: 6 (bình thường, con của 3 và 4), 7 (bình thường, con của 5 và người bình thường khác)

Dựa vào phả hệ này, kiểu di truyền của bệnh có khả năng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm di truyền của hội chứng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng ở người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Bệnh phenylketon niệu (PKU) ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này, xác suất để họ sinh được hai người con bình thường (không mắc bệnh) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một cặp vợ chồng có người con trai đầu lòng bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với NST giới tính X). Người con gái thứ hai của họ bị hội chứng Turner (XO). Kiểu gen và kiểu hình của cặp vợ chồng này như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bệnh Huntington là một rối loạn thần kinh tiến triển do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Gen này có tính chất biểu hiện muộn (onset muộn), thường sau tuổi 30-40. Điều này gây khó khăn gì trong tư vấn di truyền?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh được một đứa con gái bị bạch tạng. Xác suất để đứa con trai tiếp theo của họ không bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để phát hiện loại đột biến nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Bệnh di truyền do gen trên ti thể có đặc điểm di truyền đặc biệt là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân và gia đình có nguy cơ mắc hoặc mang gen gây bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một bệnh di truyền có đặc điểm là không phải tất cả những người mang gen gây bệnh đều biểu hiện bệnh ra kiểu hình. Hiện tượng này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Gen gây bệnh bạch tạng (a) là lặn so với gen bình thường (A). Gen gây bệnh máu khó đông (h) là lặn so với gen bình thường (H) và nằm trên NST X. Một người đàn ông có kiểu hình bình thường về cả hai bệnh kết hôn với một người phụ nữ không bị bạch tạng nhưng bố của cô ấy bị bạch tạng và mẹ của cô ấy bị máu khó đông. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hội chứng Patau là do thừa một nhiễm sắc thể số 13. Đây là dạng đột biến nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong một gia đình, người bố bị tật dính ngón tay 2 và 3 (do gen trên NST Y). Người mẹ bình thường. Hỏi các con của họ sẽ như thế nào về tật này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Bệnh ung thư là một ví dụ phức tạp về bệnh ở người. Về mặt di truyền, ung thư thường được coi là bệnh gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Sàng lọc sơ sinh là một chương trình y tế công cộng nhằm phát hiện sớm một số bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa ở trẻ sơ sinh. Mục đích chính của việc này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ, trong đó người bố bị bệnh có thể sinh con gái bình thường và người mẹ bình thường có thể sinh con trai bị bệnh. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền hiếm gặp trong một gia đình, phương pháp nào được coi là hiệu quả nhất để xác định kiểu di truyền của bệnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen gây bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường (Aa). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa). Xác suất để con của họ mang kiểu gen dị hợp tử (Aa) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen ở người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một người phụ nữ bị bệnh máu khó đông (X^hX^h) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^HY). Xác suất để con gái của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người có kiểu hình bình thường nhưng có anh trai bị bệnh, xác suất người đó mang gen gây bệnh (kiểu gen dị hợp tử) là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu và ứng dụng di truyền học người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Bệnh bạch tạng là do gen lặn trên NST thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng, nhưng họ sinh một đứa con gái bị bạch tạng. Nếu đứa con gái này lớn lên và kết hôn với một người đàn ông bị bạch tạng, xác suất để cháu ngoại của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb, trong đó A và B là các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, quy định các tính trạng trội. Xác suất để họ sinh được con có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Xét một bệnh di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bị bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ bị bệnh là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Bệnh mù màu đỏ-lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ không mù màu và không mang gen mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Kí hiệu hình vuông trắng là nam không mắc bệnh, hình tròn trắng là nữ không mắc bệnh, hình vuông đen là nam mắc bệnh, hình tròn đen là nữ mắc bệnh. Thế hệ I có cặp vợ chồng 1 và 2. Thế hệ II là con của họ, gồm 3 người con (1 nam, 2 nữ). Người con gái thứ nhất (II-1) lấy chồng không mắc bệnh (II-2) và sinh ra III-1 (nữ mắc bệnh). Dựa vào phả hệ này, bệnh trên có khả năng cao nhất di truyền theo phương thức nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 2: Vẫn sử dụng phả hệ ở Câu 1. Nếu quy ước A là alen trội, a là alen lặn. Xác suất để cặp vợ chồng II-1 và II-2 sinh ra người con thứ hai là nam không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/3
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 3: Nghiên cứu di truyền học người sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp nào thường được áp dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường lên sự biểu hiện của một tính trạng?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi)
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu di truyền quần thể

Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghèo phenylalanine, người bệnh vẫn có thể phát triển bình thường. Trường hợp này minh họa rõ nhất điều gì trong di truyền học người?

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
  • B. Tính đa hiệu của gen
  • C. Sự di truyền liên kết giới tính
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu (bệnh do gen lặn trên NST X quy định), nhưng người con trai đầu lòng của họ lại mắc bệnh mù màu. Xác suất để người con gái thứ hai của cặp vợ chồng này là người mang gen gây bệnh (thể dị hợp) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 100%

Câu 6: Bệnh Down là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hội chứng Down là sự bất thường nào sau đây?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể số 21
  • B. Thiếu một nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính Y
  • D. Mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 5

Câu 7: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bệnh thường biểu hiện muộn, sau tuổi 30-40. Điều này gây khó khăn gì trong việc phòng ngừa bệnh di truyền này ở cấp độ quần thể?

  • A. Khó chẩn đoán bệnh bằng xét nghiệm di truyền.
  • B. Người mang gen bệnh có thể đã sinh con trước khi bệnh biểu hiện, truyền gen bệnh cho thế hệ sau.
  • C. Đột biến gen gây bệnh có tần suất cao.
  • D. Bệnh chỉ gặp ở một giới tính nhất định.

Câu 8: Xét nghiệm karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, với bộ NST giới tính là XXY. Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng Klinefelter
  • D. Hội chứng Patau

Câu 9: Một phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết với NST X) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0%

Câu 10: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường thường chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn. Điều này giải thích tại sao những người có quan hệ huyết thống gần (ví dụ: anh em họ) kết hôn lại có nguy cơ sinh con mắc bệnh di truyền lặn cao hơn so với những người không có quan hệ huyết thống. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Họ có nhiều gen trội hơn.
  • B. Họ có khả năng cùng mang một loại gen lặn gây bệnh từ tổ tiên chung cao hơn.
  • C. Họ dễ bị đột biến gen hơn.
  • D. Họ có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn.

Câu 11: Di truyền học tư vấn đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa các bệnh di truyền. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi của di truyền học tư vấn?

  • A. Xác định khả năng mắc bệnh di truyền của một người hoặc một cặp vợ chồng.
  • B. Cung cấp thông tin về bản chất, cơ chế di truyền và tiên lượng của bệnh di truyền.
  • C. Đưa ra lời khuyên về các lựa chọn sinh sản và các biện pháp phòng ngừa.
  • D. Thực hiện phẫu thuật điều trị các dị tật bẩm sinh do di truyền.

Câu 12: Một số bệnh như bệnh tim mạch, tiểu đường tuýp 2, béo phì... có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng không tuân theo các quy luật Mendel đơn giản. Sự phát triển của các bệnh này thường liên quan đến sự tương tác của nhiều gen và yếu tố môi trường. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền đa gen (polygenic inheritance)
  • B. Di truyền đơn gen trội (autosomal dominant)
  • C. Di truyền liên kết giới tính (sex-linked inheritance)
  • D. Di truyền ty thể (mitochondrial inheritance)

Câu 13: Kỹ thuật chẩn đoán trước sinh bằng cách lấy dịch ối hoặc sinh thiết gai nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định giới tính thai nhi.
  • B. Theo dõi sự phát triển của thai nhi.
  • C. Phân tích bộ nhiễm sắc thể hoặc ADN của thai nhi để phát hiện các bất thường di truyền.
  • D. Cung cấp dinh dưỡng cho thai nhi.

Câu 14: Bệnh di truyền ty thể có đặc điểm di truyền đặc trưng là:

  • A. Chỉ truyền từ bố sang con trai.
  • B. Chỉ truyền từ mẹ sang tất cả các con (cả trai và gái).
  • C. Chỉ truyền từ bố sang con gái.
  • D. Truyền từ cả bố và mẹ theo quy luật Mendel.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc bảo vệ vốn gen của loài người ở cấp độ cá thể và gia đình?

  • A. Tăng cường hôn nhân cận huyết.
  • B. Hạn chế sinh sản ở những người không mắc bệnh di truyền.
  • C. Chỉ kết hôn với người có cùng nhóm máu.
  • D. Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh/sơ sinh.

Câu 16: Một cặp vợ chồng bình thường có một người con trai mắc bệnh Teo cơ Duchenne (do gen lặn liên kết với NST X). Người con gái của họ có nguy cơ mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 17: Hội chứng Turner là một rối loạn nhiễm sắc thể giới tính, chỉ ảnh hưởng đến nữ giới. Bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là:

  • A. 45, XO
  • B. 47, XXY
  • C. 47, XXX
  • D. 47, XY,+21

Câu 18: Phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người cho phép theo dõi sự biểu hiện của một tính trạng hoặc bệnh qua nhiều thế hệ của một gia đình?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu sinh hóa
  • D. Nghiên cứu di truyền quần thể

Câu 19: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp về một gen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường (ví dụ: Aa). Cô ấy được gọi là gì?

  • A. Người bệnh
  • B. Người đồng hợp trội
  • C. Người mang mầm bệnh (người lành mang gen bệnh)
  • D. Người đồng hợp lặn

Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có bố của người vợ và mẹ của người chồng đều mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 1/8
  • D. 0%

Câu 21: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn ở một nhiễm sắc thể có thể gây hậu quả nghiêm trọng vì:

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Làm mất đi một hoặc nhiều gen quan trọng.
  • C. Làm thay đổi trình tự nucleotit trong gen.
  • D. Dẫn đến sự trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 22: Một phụ nữ mang thai được tư vấn di truyền vì có tiền sử gia đình mắc bệnh Patau (thừa NST 13). Bác sĩ tư vấn có thể đề nghị phương pháp chẩn đoán trước sinh nào để xác định thai nhi có mắc bệnh này hay không?

  • A. Xét nghiệm máu mẹ để tìm kháng thể.
  • B. Siêu âm thai nhi ở tuần thứ 5 thai kỳ.
  • C. Chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau để phân tích bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh sau khi sinh.

Câu 23: So với nghiên cứu trên động vật, nghiên cứu di truyền học người gặp phải những khó khăn đặc thù nào sau đây?

  • A. Tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn.
  • B. Số lượng con trong mỗi lứa đẻ nhiều.
  • C. Kiểu gen đơn giản.
  • D. Số lượng con ít, vòng đời dài, khó áp dụng các phép lai và có các vấn đề đạo đức.

Câu 24: Khái niệm

  • A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể người tại một thời điểm nhất định.
  • B. Tổng số nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của người.
  • C. Tổng số gen trong bộ gen người.
  • D. Các gen quy định tính trạng trội ở người.

Câu 25: Sàng lọc sơ sinh là biện pháp nhằm mục đích gì?

  • A. Phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh về hình thái.
  • B. Phát hiện sớm một số bệnh di truyền chuyển hóa bẩm sinh để có biện pháp can thiệp kịp thời.
  • C. Xác định nhóm máu của trẻ sơ sinh.
  • D. Tiêm phòng vắc xin cho trẻ sơ sinh.

Câu 26: Một bệnh di truyền được mô tả là chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ người bố mắc bệnh sang tất cả các con gái. Kiểu di truyền này là gì?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) cùng trứng và khác trứng lại hữu ích trong việc phân biệt ảnh hưởng của di truyền và môi trường?

  • A. Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen hoàn toàn khác nhau.
  • B. Trẻ đồng sinh khác trứng luôn sống trong môi trường giống hệt nhau.
  • C. Sự khác biệt về tính trạng giữa trẻ đồng sinh cùng trứng (có cùng kiểu gen) chủ yếu do môi trường, còn sự khác biệt giữa trẻ đồng sinh khác trứng (có kiểu gen khác nhau) là do cả di truyền và môi trường.
  • D. Cả trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng đều có cùng kiểu gen.

Câu 28: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXX. Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Siêu nữ (Triple X)
  • B. Hội chứng Down
  • C. Hội chứng Patau
  • D. Hội chứng Edwards

Câu 29: Việc chẩn đoán trước sinh có thể phát hiện được những loại bất thường di truyền nào sau đây?

  • A. Chỉ các bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Chỉ các bệnh liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ các bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Các bất thường số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể, một số bệnh đơn gen đã biết đột biến.

Câu 30: Để bảo vệ vốn gen của loài người, bên cạnh tư vấn di truyền và sàng lọc, cần có những biện pháp nào ở cấp độ cộng đồng và xã hội?

  • A. Khuyến khích hôn nhân cận huyết để duy trì các gen quý.
  • B. Giảm số lượng con trong mỗi gia đình.
  • C. Tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức, chống ô nhiễm môi trường, hạn chế tác nhân gây đột biến.
  • D. Cách ly hoàn toàn người mắc bệnh di truyền khỏi cộng đồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quan sát phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Kí hiệu hình vuông trắng là nam không mắc bệnh, hình tròn trắng là nữ không mắc bệnh, hình vuông đen là nam mắc bệnh, hình tròn đen là nữ mắc bệnh. Thế hệ I có cặp vợ chồng 1 và 2. Thế hệ II là con của họ, gồm 3 người con (1 nam, 2 nữ). Người con gái thứ nhất (II-1) lấy chồng không mắc bệnh (II-2) và sinh ra III-1 (nữ mắc bệnh). Dựa vào phả hệ này, bệnh trên có khả năng cao nhất di truyền theo phương thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Vẫn sử dụng phả hệ ở Câu 1. Nếu quy ước A là alen trội, a là alen lặn. Xác suất để cặp vợ chồng II-1 và II-2 sinh ra người con thứ hai là nam không mắc bệnh là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nghiên cứu di truyền học người sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Phương pháp nào thường được áp dụng để đánh giá mức độ ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường lên sự biểu hiện của một tính trạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghèo phenylalanine, người bệnh vẫn có thể phát triển bình thường. Trường hợp này minh họa rõ nhất điều gì trong di truyền học người?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu (bệnh do gen lặn trên NST X quy định), nhưng người con trai đầu lòng của họ lại mắc bệnh mù màu. Xác suất để người con gái thứ hai của cặp vợ chồng này là người mang gen gây bệnh (thể dị hợp) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bệnh Down là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hội chứng Down là sự bất thường nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bệnh thường biểu hiện muộn, sau tuổi 30-40. Điều này gây khó khăn gì trong việc phòng ngừa bệnh di truyền này ở cấp độ quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Xét nghiệm karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, với bộ NST giới tính là XXY. Người này mắc hội chứng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết với NST X) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường thường chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn. Điều này giải thích tại sao những người có quan hệ huyết thống gần (ví dụ: anh em họ) kết hôn lại có nguy cơ sinh con mắc bệnh di truyền lặn cao hơn so với những người không có quan hệ huyết thống. Nguyên nhân chính là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Di truyền học tư vấn đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa các bệnh di truyền. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi của di truyền học tư vấn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một số bệnh như bệnh tim mạch, tiểu đường tuýp 2, béo phì... có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng không tuân theo các quy luật Mendel đơn giản. Sự phát triển của các bệnh này thường liên quan đến sự tương tác của nhiều gen và yếu tố môi trường. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Kỹ thuật chẩn đoán trước sinh bằng cách lấy dịch ối hoặc sinh thiết gai nhau nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Bệnh di truyền ty thể có đặc điểm di truyền đặc trưng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc bảo vệ vốn gen của loài người ở cấp độ cá thể và gia đình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một cặp vợ chồng bình thường có một người con trai mắc bệnh Teo cơ Duchenne (do gen lặn liên kết với NST X). Người con gái của họ có nguy cơ mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hội chứng Turner là một rối loạn nhiễm sắc thể giới tính, chỉ ảnh hưởng đến nữ giới. Bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người cho phép theo dõi sự biểu hiện của một tính trạng hoặc bệnh qua nhiều thế hệ của một gia đình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp về một gen lặn gây bệnh trên nhiễm sắc thể thường (ví dụ: Aa). Cô ấy được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có bố của người vợ và mẹ của người chồng đều mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn ở một nhiễm sắc thể có thể gây hậu quả nghiêm trọng vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một phụ nữ mang thai được tư vấn di truyền vì có tiền sử gia đình mắc bệnh Patau (thừa NST 13). Bác sĩ tư vấn có thể đề nghị phương pháp chẩn đoán trước sinh nào để xác định thai nhi có mắc bệnh này hay không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: So với nghiên cứu trên động vật, nghiên cứu di truyền học người gặp phải những khó khăn đặc thù nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khái niệm "vốn gen của loài người" được hiểu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Sàng lọc sơ sinh là biện pháp nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một bệnh di truyền được mô tả là chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ người bố mắc bệnh sang tất cả các con gái. Kiểu di truyền này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao việc nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) cùng trứng và khác trứng lại hữu ích trong việc phân biệt ảnh hưởng của di truyền và môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXX. Người này mắc hội chứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc chẩn đoán trước sinh có thể phát hiện được những loại bất thường di truyền nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để bảo vệ vốn gen của loài người, bên cạnh tư vấn di truyền và sàng lọc, cần có những biện pháp nào ở cấp độ cộng đồng và xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 30: Biên tập phim

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây là đặc trưng và hiệu quả nhất để xác định quy luật di truyền của một tính trạng đơn gen ở người trong một gia đình cụ thể?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu tế bào
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 2: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông biểu thị điều gì?

  • A. Nam giới
  • B. Nữ giới
  • C. Người mắc bệnh
  • D. Người mang gen bệnh nhưng không biểu hiện

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con gái mắc bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận sơ bộ về kiểu di truyền của bệnh là gì?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường

Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh PKU (dị hợp tử), xác suất để họ sinh con đầu lòng không mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 0%
  • D. 75%

Câu 6: Hội chứng Down là một bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế gây ra hội chứng này thường là gì?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể 21
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể X
  • C. Thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính Y
  • D. Thừa 1 nhiễm sắc thể số 21

Câu 7: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng, giúp các nhà khoa học phân biệt được vai trò của yếu tố nào trong sự biểu hiện tính trạng?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • B. Di truyền đơn gen và di truyền đa gen
  • C. Yếu tố di truyền (kiểu gen) và yếu tố môi trường
  • D. Di truyền qua NST thường và di truyền qua NST giới tính

Câu 8: Di truyền học tư vấn có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền
  • B. Đưa ra lời khuyên về nguy cơ mắc bệnh di truyền và cách phòng tránh
  • C. Xác định chính xác kiểu gen của mọi cá thể trong một quần thể
  • D. Thay thế gen lỗi bằng gen lành trong cơ thể người bệnh

Câu 9: Một ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X là:

  • A. Bệnh bạch tạng
  • B. Hội chứng Down
  • C. Bệnh mù màu đỏ-lục
  • D. Tật dính ngón tay số 2 và 3

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ.
  • B. Bệnh thường di truyền chéo (bố truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai).
  • C. Người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp tử thường không biểu hiện bệnh.
  • D. Bố mẹ bình thường có thể sinh con bị bệnh.

Câu 11: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Hội chứng Klinefelter (XXY)
  • B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • C. Bệnh Huntington
  • D. Bệnh teo cơ Duchenne

Câu 12: Phân tích nhiễm sắc thể (karyotype) thường được sử dụng để chẩn đoán các bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh di truyền đơn gen (ví dụ: bạch tạng)
  • B. Các bệnh do đột biến điểm
  • C. Các bệnh do di truyền ngoài nhân
  • D. Các hội chứng do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể lớn

Câu 13: Một người phụ nữ bị bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 14: Bệnh di truyền nào sau đây được gây ra bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh Huntington
  • B. Bệnh bạch tạng
  • C. Bệnh máu khó đông
  • D. Hội chứng Turner

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác (ví dụ: ruồi giấm)?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể ở người quá lớn.
  • B. Tốc độ sinh sản của người quá nhanh.
  • C. Thời gian thế hệ dài, số lượng con ít, không thể tiến hành lai tạo theo ý muốn.
  • D. Môi trường sống của người quá phức tạp.

Câu 16: Bệnh bạch tạng là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, nhưng có người con trai đầu lòng bị bạch tạng. Nếu họ sinh người con thứ hai là con gái, xác suất để người con gái này không mang gen gây bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/3
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 17: Di truyền ngoài nhân ở người chủ yếu liên quan đến bộ gen nằm trong cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Ti thể
  • C. Lưới nội chất
  • D. Bộ máy Golgi

Câu 18: Đặc điểm của di truyền ngoài nhân là gì?

  • A. Chỉ di truyền qua dòng đực (bố).
  • B. Tuân theo các quy luật di truyền của Mendel.
  • C. Chỉ di truyền qua dòng mẹ.
  • D. Luôn biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ như nhau.

Câu 19: Hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm giới tính của người mắc hội chứng này là gì?

  • A. Nam giới
  • B. Nữ giới
  • C. Lưỡng tính
  • D. Không xác định được giới tính

Câu 20: Một người đàn ông có kiểu gen X^aY bị bệnh mù màu. Con gái của ông ta kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^AY). Xác suất để cháu ngoại trai của ông bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 21: Phương pháp nào sau đây cho phép nghiên cứu trực tiếp bộ nhiễm sắc thể của một cá thể để phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc?

  • A. Nghiên cứu sinh hóa
  • B. Nghiên cứu tế bào (lập karyotype)
  • C. Nghiên cứu phân tử
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 22: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến điểm gây ra sự thay thế một axit amin trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Nghiên cứu sinh hóa và phân tử

Câu 23: Tại sao bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính X lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X nên chỉ cần nhận một alen lặn từ mẹ là biểu hiện bệnh.
  • B. Gen lặn trên NST X chỉ tồn tại ở nam giới.
  • C. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X nên dễ bị ảnh hưởng bởi gen lặn hơn.
  • D. Sự biểu hiện của gen lặn trên NST X bị chi phối bởi nhiễm sắc thể Y ở nam giới.

Câu 24: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này có nhóm máu A là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 25: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Họ sinh được một người con trai. Xác suất để người con trai này không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 26: Trong một nghiên cứu phả hệ về bệnh di truyền X, quan sát thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ mẹ sang con trai. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường

Câu 27: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen, dẫn đến sự khác biệt về kiểu hình ngay cả giữa những người có cùng kiểu gen. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đột biến
  • B. Liên kết gen
  • C. Đồng hợp tử
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

Câu 28: Một bệnh di truyền được xác định là do gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người bị bệnh kết hôn với người bình thường, xác suất để con của họ bị bệnh là 50%. Kiểu gen của người bị bệnh trong trường hợp này là gì?

  • A. Đồng hợp trội (AA)
  • B. Dị hợp tử (Aa)
  • C. Đồng hợp lặn (aa)
  • D. Không thể xác định

Câu 29: Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện sớm một số bệnh di truyền ở thai nhi thông qua việc phân tích tế bào hoặc dịch ối?

  • A. Chẩn đoán trước sinh
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 30: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc hội chứng Klinefelter (XXY). Nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến bất thường nhiễm sắc thể này là do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân của ai?

  • A. Chỉ ở mẹ (trong giảm phân I hoặc II)
  • B. Chỉ ở bố (trong giảm phân I hoặc II)
  • C. Chỉ xảy ra trong quá trình nguyên phân ở hợp tử
  • D. Có thể xảy ra ở mẹ (không phân li cặp XX) hoặc ở bố (không phân li cặp XY)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây là đặc trưng và hiệu quả nhất để xác định quy luật di truyền của một tính trạng đơn gen ở người trong một gia đình cụ thể?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông biểu thị điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con gái mắc bệnh. Dựa vào thông tin này, có thể suy luận sơ bộ về kiểu di truyền của bệnh là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh PKU (dị hợp tử), xác suất để họ sinh con đầu lòng không mang gen bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hội chứng Down là một bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế gây ra hội chứng này thường là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng, giúp các nhà khoa học phân biệt được vai trò của yếu tố nào trong sự biểu hiện tính trạng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Di truyền học tư vấn có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích nhiễm sắc thể (karyotype) thường được sử dụng để chẩn đoán các bệnh di truyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một người phụ nữ bị bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Bệnh di truyền nào sau đây được gây ra bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác (ví dụ: ruồi giấm)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Bệnh bạch tạng là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng, nhưng có người con trai đầu lòng bị bạch tạng. Nếu họ sinh người con thứ hai là con gái, xác suất để người con gái này không mang gen gây bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Di truyền ngoài nhân ở người chủ yếu liên quan đến bộ gen nằm trong cấu trúc nào của tế bào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đặc điểm của di truyền ngoài nhân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm giới tính của người mắc hội chứng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một người đàn ông có kiểu gen X^aY bị bệnh mù màu. Con gái của ông ta kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^AY). Xác suất để cháu ngoại trai của ông bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phương pháp nào sau đây cho phép nghiên cứu trực tiếp bộ nhiễm sắc thể của một cá thể để phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến điểm gây ra sự thay thế một axit amin trong chuỗi beta-globin của hemoglobin. Đây là ví dụ về ứng dụng của phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính X lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A. Con trai đầu lòng của họ có nhóm máu O. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con này có nhóm máu A là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Họ sinh được một người con trai. Xác suất để người con trai này không bị bệnh là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong một nghiên cứu phả hệ về bệnh di truyền X, quan sát thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ mẹ sang con trai. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Yếu tố môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen, dẫn đến sự khác biệt về kiểu hình ngay cả giữa những người có cùng kiểu gen. Hiện tượng này được gọi là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một bệnh di truyền được xác định là do gen trội trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một người bị bệnh kết hôn với người bình thường, xác suất để con của họ bị bệnh là 50%. Kiểu gen của người bị bệnh trong trường hợp này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phương pháp nào sau đây cho phép phát hiện sớm một số bệnh di truyền ở thai nhi thông qua việc phân tích tế bào hoặc dịch ối?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc hội chứng Klinefelter (XXY). Nguyên nhân có khả năng nhất dẫn đến bất thường nhiễm sắc thể này là do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân của ai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây cho phép xác định chính xác số lượng và hình thái nhiễm sắc thể trong tế bào?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
  • B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Phương pháp nghiên cứu tế bào học
  • D. Phương pháp nghiên cứu quần thể

Câu 2: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, người ta thường thu thập thông tin về:

  • A. Cấu trúc gen gây bệnh ở từng cá thể.
  • B. Tần số alen của gen gây bệnh trong quần thể.
  • C. Mức độ biểu hiện của gen gây bệnh dưới các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Mối quan hệ huyết thống và sự biểu hiện bệnh qua nhiều thế hệ.

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh PKU. Nếu họ sinh thêm một người con gái, xác suất để người con gái đó mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a). Alen trội A quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Hội chứng Down là một ví dụ về bệnh di truyền do:

  • A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể ba nhiễm).
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn).
  • C. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.

Câu 6: Một cặp vợ chồng đều có tầm vóc thấp do gen trội trên NST thường quy định (A_). Tuy nhiên, trong gia đình họ có người thân mang gen lặn (aa) có tầm vóc bình thường. Nếu họ sinh con, xác suất để con của họ có tầm vóc bình thường (aa) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • B. Thay đổi kiểu gen của các cặp vợ chồng.
  • C. Chọn lọc giới tính cho thai nhi.
  • D. Cung cấp thông tin và lời khuyên về nguy cơ mắc bệnh di truyền cho các cặp vợ chồng và gia đình.

Câu 8: Liệu pháp gen là phương pháp chữa trị bệnh di truyền bằng cách:

  • A. Thay thế hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
  • B. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
  • C. Loại bỏ các nhiễm sắc thể đột biến ra khỏi tế bào.
  • D. Kích thích cơ thể sản xuất kháng thể chống lại protein do gen đột biến tạo ra.

Câu 9: Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là trẻ đồng sinh cùng trứng, giúp các nhà khoa học đánh giá:

  • A. Tần số alen của các gen trong quần thể.
  • B. Vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự biểu hiện tính trạng.
  • C. Khả năng di truyền của các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Cấu trúc và chức năng của các protein do gen quy định.

Câu 10: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Đây là hậu quả của đột biến:

  • A. Mất đoạn trên nhiễm sắc thể X.
  • B. Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Dư thừa một nhiễm sắc thể X.
  • D. Mất hoàn toàn một nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 11: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên chỉ cần một alen lặn trên X là biểu hiện bệnh.
  • B. Nam giới có nhiễm sắc thể Y không mang alen tương ứng để át chế alen lặn.
  • C. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X, nên xác suất mang hai alen lặn thấp hơn.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 12: Quan sát phả hệ sau về một bệnh di truyền (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh):
Thế hệ I: 1 (nam bình thường) x 2 (nữ mắc bệnh)
Thế hệ II: 3 (nam bình thường), 4 (nữ bình thường), 5 (nam mắc bệnh)
Thế hệ III: 4 (nữ bình thường) x 6 (nam bình thường) -> 7 (nữ bình thường), 8 (nam mắc bệnh)
Dựa vào phả hệ trên, có thể kết luận bệnh này do gen nào quy định?

  • A. Gen trội trên NST thường.
  • B. Gen lặn trên NST thường.
  • C. Gen trội trên NST giới tính X.
  • D. Gen lặn trên NST giới tính X.

Câu 13: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 12. Kiểu gen của người phụ nữ I-2 là gì?

  • A. X^A X^A
  • B. X^a X^a
  • C. X^A X^a
  • D. X^a Y

Câu 14: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 12. Kiểu gen của người đàn ông II-3 là gì?

  • A. X^A Y
  • B. X^a Y
  • C. X^A X^A
  • D. X^A X^a

Câu 15: Phương pháp nghiên cứu di truyền cấp độ phân tử (ví dụ: giải trình tự gen, PCR) có thể được ứng dụng để:

  • A. Xác định mối quan hệ huyết thống giữa các cá thể.
  • B. Phân tích cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Chẩn đoán sớm các bệnh di truyền dựa trên sự thay đổi của DNA hoặc RNA.
  • D. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của môi trường lên tính trạng.

Câu 16: Một người phụ nữ mang gen bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường) có nguy cơ sinh con mắc bệnh bạch tạng khi kết hôn với người đàn ông:

  • A. Không mang gen bệnh bạch tạng.
  • B. Mắc bệnh bạch tạng.
  • C. Mang gen bệnh bạch tạng.
  • D. Cả B và C đều có nguy cơ (nhưng nguy cơ khác nhau).

Câu 17: Tại sao việc nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác (ví dụ: ruồi giấm, đậu Hà Lan)?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể của người nhiều hơn.
  • B. Người có vòng đời dài, số con ít.
  • C. Không thể áp dụng các phép lai thực nghiệm.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 18: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh mù màu.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Tật dính ngón tay số 2 và 3.
  • D. Bệnh Huntington (múa giật).

Câu 19: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng mẹ của anh ta mắc bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường quy định. Nếu anh ta kết hôn với một người phụ nữ bình thường mà bố của cô ta cũng mắc bệnh tương tự. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 20: Xét một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng sinh ra một con trai mắc bệnh. Nhận định nào sau đây về bố mẹ của đứa trẻ là ĐÚNG?

  • A. Người bố chắc chắn mắc bệnh.
  • B. Người mẹ chắc chắn bình thường.
  • C. Người mẹ phải mang gen gây bệnh (dị hợp tử hoặc đồng hợp tử lặn).
  • D. Người bố và người mẹ đều phải mang gen gây bệnh.

Câu 21: Kỹ thuật chẩn đoán trước sinh nào sau đây cho phép phân tích nhiễm sắc thể của thai nhi từ mẫu dịch ối?

  • A. Siêu âm.
  • B. Xét nghiệm máu mẹ.
  • C. Sinh thiết gai nhau.
  • D. Chọc ối.

Câu 22: Tại sao việc sàng lọc sơ sinh các bệnh như PKU hoặc suy giáp bẩm sinh lại quan trọng?

  • A. Phát hiện sớm giúp can thiệp kịp thời, giảm thiểu hậu quả nghiêm trọng của bệnh.
  • B. Giúp loại bỏ hoàn toàn gen gây bệnh khỏi cơ thể trẻ.
  • C. Thay thế phương pháp tiêm chủng cho trẻ.
  • D. Chỉ mang ý nghĩa thống kê, không có giá trị điều trị.

Câu 23: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn. Người vợ có em trai mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Người chồng có chị gái mắc bệnh tương tự. Cả hai vợ chồng đều bình thường. Dựa trên thông tin này, xác suất để người vợ mang gen bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 2/3
  • D. 1/2

Câu 24: Vẫn dựa vào thông tin ở Câu 23. Xác suất để người chồng mang gen bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 1/4
  • C. 2/3
  • D. 1/2

Câu 25: Vẫn dựa vào thông tin ở Câu 23. Nếu cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để con của họ mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/9
  • B. 1/6
  • C. 1/4
  • D. 2/3

Câu 26: Bệnh mù màu đỏ - lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 27: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể. Nếu bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ ngang nhau và thường biểu hiện ở mỗi thế hệ, thì khả năng cao bệnh này do gen nào quy định?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 28: Một trong những lợi ích chính của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng là:

  • A. Chúng có kiểu gen hoàn toàn khác nhau, giúp phân biệt ảnh hưởng môi trường.
  • B. Chúng luôn sống trong cùng một môi trường, loại bỏ yếu tố môi trường.
  • C. Chúng có kiểu gen giống hệt nhau, sự khác biệt về tính trạng chủ yếu do môi trường.
  • D. Chúng có kiểu hình giống hệt nhau ngay từ khi sinh ra.

Câu 29: Bệnh Tay-Sachs là một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Bệnh gây thoái hóa hệ thần kinh nghiêm trọng. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh nhưng đều mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Nếu họ quyết định có 3 người con, xác suất để có ít nhất một người con mắc bệnh Tay-Sachs là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. (1/4)^3
  • C. 3 * (1/4) * (3/4)^2
  • D. 1 - (3/4)^3

Câu 30: Trong tương lai, liệu pháp gen hứa hẹn có thể điều trị nhiều bệnh di truyền. Tuy nhiên, một thách thức lớn của liệu pháp gen là:

  • A. Chi phí thực hiện rất thấp.
  • B. Đảm bảo gen trị liệu được đưa vào đúng tế bào đích và hoạt động hiệu quả, an toàn.
  • C. Dễ dàng áp dụng cho mọi loại bệnh di truyền.
  • D. Không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào cho người bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây cho phép xác định chính xác số lượng và hình thái nhiễm sắc thể trong tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi nghiên cứu một bệnh di truyền ở người bằng phương pháp phả hệ, người ta thường thu thập thông tin về:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh PKU. Nếu họ sinh thêm một người con gái, xác suất để người con gái đó mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a). Alen trội A quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hội chứng Down là một ví dụ về bệnh di truyền do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một cặp vợ chồng đều có tầm vóc thấp do gen trội trên NST thường quy định (A_). Tuy nhiên, trong gia đình họ có người thân mang gen lặn (aa) có tầm vóc bình thường. Nếu họ sinh con, xác suất để con của họ có tầm vóc bình thường (aa) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Liệu pháp gen là phương pháp chữa trị bệnh di truyền bằng cách:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Việc nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là trẻ đồng sinh cùng trứng, giúp các nhà khoa học đánh giá:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Đây là hậu quả của đột biến:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Quan sát phả hệ sau về một bệnh di truyền (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là mắc bệnh):
Thế hệ I: 1 (nam bình thường) x 2 (nữ mắc bệnh)
Thế hệ II: 3 (nam bình thường), 4 (nữ bình thường), 5 (nam mắc bệnh)
Thế hệ III: 4 (nữ bình thường) x 6 (nam bình thường) -> 7 (nữ bình thường), 8 (nam mắc bệnh)
Dựa vào phả hệ trên, có thể kết luận bệnh này do gen nào quy định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 12. Kiểu gen của người phụ nữ I-2 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 12. Kiểu gen của người đàn ông II-3 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phương pháp nghiên cứu di truyền cấp độ phân tử (ví dụ: giải trình tự gen, PCR) có thể được ứng dụng để:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một người phụ nữ mang gen bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường) có nguy cơ sinh con mắc bệnh bạch tạng khi kết hôn với người đàn ông:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao việc nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác (ví dụ: ruồi giấm, đậu Hà Lan)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Bệnh di truyền nào sau đây là ví dụ về bệnh do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng mẹ của anh ta mắc bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường quy định. Nếu anh ta kết hôn với một người phụ nữ bình thường mà bố của cô ta cũng mắc bệnh tương tự. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Xét một bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng sinh ra một con trai mắc bệnh. Nhận định nào sau đây về bố mẹ của đứa trẻ là ĐÚNG?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Kỹ thuật chẩn đoán trước sinh nào sau đây cho phép phân tích nhiễm sắc thể của thai nhi từ mẫu dịch ối?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc sàng lọc sơ sinh các bệnh như PKU hoặc suy giáp bẩm sinh lại quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn. Người vợ có em trai mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường). Người chồng có chị gái mắc bệnh tương tự. Cả hai vợ chồng đều bình thường. Dựa trên thông tin này, xác suất để người vợ mang gen bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vẫn dựa vào thông tin ở Câu 23. Xác suất để người chồng mang gen bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Vẫn dựa vào thông tin ở Câu 23. Nếu cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để con của họ mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Bệnh mù màu đỏ - lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể. Nếu bệnh này xuất hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ ngang nhau và thường biểu hiện ở mỗi thế hệ, thì khả năng cao bệnh này do gen nào quy định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một trong những lợi ích chính của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Bệnh Tay-Sachs là một bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Bệnh gây thoái hóa hệ thần kinh nghiêm trọng. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh nhưng đều mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Nếu họ quyết định có 3 người con, xác suất để có ít nhất một người con mắc bệnh Tay-Sachs là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong tương lai, liệu pháp gen hứa hẹn có thể điều trị nhiều bệnh di truyền. Tuy nhiên, một thách thức lớn của liệu pháp gen là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây cho phép các nhà khoa học xác định được kiểu di truyền (trội/lặn, trên NST thường/giới tính) của một bệnh hoặc tính trạng ở người qua nhiều thế hệ?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu tế bào học
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con trai mắc bệnh P. Dựa vào thông tin này, bệnh P khả năng cao là do gen gì quy định và kiểu di truyền nào?

  • A. Gen trội trên NST thường
  • B. Gen lặn trên NST thường
  • C. Gen trội trên NST giới tính X
  • D. Gen lặn trên NST giới tính Y

Câu 3: Nghiên cứu sự khác biệt về tính trạng giữa cặp trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

  • A. Xác định chính xác tần số alen trong quần thể
  • B. Phát hiện các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Xác định kiểu di truyền của bệnh lí di truyền đơn gen
  • D. Đánh giá vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường lên tính trạng

Câu 4: Bệnh Pheninketo niệu (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để phát hiện sớm bệnh này ở trẻ sơ sinh thông qua việc kiểm tra nồng độ pheninalanin trong máu?

  • A. Nghiên cứu tế bào học
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • D. Nghiên cứu sinh hóa

Câu 5: Xét nghiệm Karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng Klinefelter
  • D. Hội chứng Patau

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục và bệnh máu khó đông ở người đều là bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Điều này giải thích tại sao tỉ lệ mắc các bệnh này ở nam giới thường cao hơn nhiều so với nữ giới là vì:

  • A. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ có ở nam.
  • B. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X nên luôn có một alen trội để át chế alen lặn gây bệnh.
  • C. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên chỉ cần nhận một alen lặn gây bệnh từ mẹ là đã biểu hiện bệnh.
  • D. Nữ giới thường có hệ miễn dịch tốt hơn nên ít bị ảnh hưởng bởi các bệnh di truyền.

Câu 7: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^H Y). Xác suất để con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 8: Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền và các lựa chọn phòng ngừa, điều trị cho các cá nhân và gia đình.
  • B. Chỉ thực hiện xét nghiệm di truyền để chẩn đoán bệnh cho thai nhi.
  • C. Bắt buộc các cặp vợ chồng mang gen bệnh không được sinh con.
  • D. Phát hiện và loại bỏ tất cả các gen gây bệnh ra khỏi quần thể.

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh bằng cách:

  • A. Sử dụng thuốc hóa học để ức chế sự phát triển của tế bào bệnh.
  • B. Phẫu thuật loại bỏ các mô bị bệnh.
  • C. Thay thế gen đột biến bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
  • D. Sử dụng tia phóng xạ để tiêu diệt tế bào ung thư.

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen trên người là:

  • A. Chi phí thực hiện rất thấp.
  • B. Việc đưa gen lành vào tế bào đích luôn dễ dàng và hiệu quả.
  • C. Gen đưa vào không thể gây ra phản ứng miễn dịch hoặc các tác dụng phụ không mong muốn.
  • D. Đảm bảo gen đưa vào hoạt động đúng mục tiêu, đúng thời điểm và không gây ảnh hưởng xấu đến các gen khác.

Câu 11: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông thường biểu thị cho:

  • A. Nam giới
  • B. Nữ giới
  • C. Người mắc bệnh
  • D. Người mang gen bệnh

Câu 12: Một bệnh di truyền biểu hiện ở tất cả các cá thể trong một dòng dõi qua nhiều thế hệ, không bỏ qua thế hệ nào, và thường xuất hiện với tỉ lệ ngang nhau ở cả nam và nữ. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với bệnh này?

  • A. Trội trên NST thường
  • B. Lặn trên NST thường
  • C. Trội trên NST giới tính X
  • D. Lặn trên NST giới tính X

Câu 13: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

  • A. Bộ gen người quá đơn giản.
  • B. Người có vòng đời ngắn và số lượng con cái lớn.
  • C. Người có vòng đời dài, số lượng con cái ít, và không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn.
  • D. Các tính trạng ở người không bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 14: Dựa vào phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu một tính trạng có tỉ lệ đồng hợp (concordance rate) ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý rằng tính trạng đó:

  • A. Chủ yếu chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền.
  • C. Không chịu ảnh hưởng của cả di truyền lẫn môi trường.
  • D. Chỉ xuất hiện ở cặp đồng sinh cùng trứng.

Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một quần thể người có 1% người mắc bệnh bạch tạng. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen gây bệnh (a) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.9
  • C. 0.01
  • D. 0.99

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15, tần số người mang gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh - Aa) trong quần thể đó là bao nhiêu?

  • A. 0.01
  • B. 0.81
  • C. 0.18
  • D. 0.99

Câu 17: Hôn nhân giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi (hôn nhân cận huyết) làm tăng nguy cơ mắc các bệnh di truyền lặn. Nguyên nhân là vì:

  • A. Giảm tỉ lệ người mang gen lặn trong quần thể.
  • B. Tăng xác suất gặp gỡ giữa các alen lặn gây bệnh ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Chỉ làm tăng tỉ lệ mắc bệnh di truyền trội.
  • D. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 18: Một phụ nữ mang gen lặn gây bệnh mù màu (X^h) nhưng không biểu hiện bệnh (kiểu gen X^H X^h). Người chồng của cô ấy không bị mù màu (kiểu gen X^H Y). Con gái của họ có thể có kiểu gen nào liên quan đến bệnh mù màu?

  • A. Chỉ có thể là X^H X^H
  • B. Chỉ có thể là X^h X^h
  • C. Chỉ có thể là X^H X^h
  • D. Có thể là X^H X^H hoặc X^H X^h

Câu 19: Hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm bộ NST của người mắc hội chứng này là:

  • A. 45, XO
  • B. 47, XXY
  • C. 47, XXX
  • D. 47, +21

Câu 20: Một trong những ứng dụng tiềm năng của liệu pháp gen là điều trị các bệnh di truyền đơn gen như bệnh xơ nang hoặc bệnh Huntington. Nguyên tắc chung của phương pháp này là:

  • A. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể mang gen đột biến.
  • B. Đưa một bản sao gen lành vào tế bào của người bệnh để thay thế chức năng của gen đột biến.
  • C. Sử dụng thuốc để làm thay đổi trình tự ADN của gen đột biến trực tiếp trong cơ thể.
  • D. Kích hoạt các gen khác để bù đắp cho chức năng của gen bị lỗi.

Câu 21: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Nếu một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và người mẹ hoàn toàn bình thường, xác suất để con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 22: Kĩ thuật nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra xem một người có mang đột biến gen cụ thể gây bệnh di truyền hay không?

  • A. Lập phả hệ
  • B. Nghiên cứu Karyotype
  • C. Kiểm tra nồng độ enzyme trong máu
  • D. Giải trình tự gen hoặc sử dụng các phương pháp phân tích ADN chuyên biệt

Câu 23: Sàng lọc trước sinh (Prenatal screening) và chẩn đoán trước sinh (Prenatal diagnosis) là các biện pháp quan trọng trong tư vấn di truyền nhằm mục đích:

  • A. Phát hiện các bất thường về nhiễm sắc thể hoặc gen ở thai nhi, giúp gia đình có quyết định phù hợp.
  • B. Thay đổi bộ gen của thai nhi để loại bỏ bệnh di truyền.
  • C. Đảm bảo thai nhi sinh ra hoàn toàn khỏe mạnh.
  • D. Chỉ áp dụng cho các trường hợp bố mẹ đã mắc bệnh di truyền.

Câu 24: Một cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con mắc bệnh di truyền lặn trên NST thường. Họ đã có một người con trai mắc bệnh. Lần mang thai thứ hai, họ quyết định thực hiện chẩn đoán trước sinh. Kết quả xét nghiệm cho thấy thai nhi là con gái và không mang gen gây bệnh ở trạng thái đồng hợp lặn. Dựa trên thông tin này, xác suất thai nhi này bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 25: Bệnh hồng cầu hình liềm là bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Những người dị hợp tử (mang một alen bình thường và một alen gây bệnh) thường có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn so với người đồng hợp tử trội (bình thường). Đây là một ví dụ về hiện tượng gì trong di truyền học quần thể?

  • A. Đột biến gen mới
  • B. Di nhập gen
  • C. Ưu thế dị hợp tử
  • D. Chọn lọc chống lại cá thể dị hợp tử

Câu 26: Việc nghiên cứu di truyền học người không chỉ giúp hiểu về bệnh tật mà còn có ý nghĩa trong các lĩnh vực khác như nhân chủng học, pháp y. Ví dụ, phân tích ADN có thể được sử dụng để:

  • A. Thay đổi màu mắt của một người.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh ung thư.
  • C. Tăng tuổi thọ của con người lên gấp đôi.
  • D. Xác định mối quan hệ huyết thống hoặc nhận dạng cá thể.

Câu 27: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Lặn trên NST thường
  • B. Trên NST giới tính Y
  • C. Trội trên NST giới tính X
  • D. Lặn trên NST giới tính X

Câu 28: Khi tiến hành tư vấn di truyền cho một gia đình có người mắc bệnh di truyền, nhà tư vấn cần thu thập thông tin gì đầu tiên?

  • A. Lịch sử bệnh tật của các thành viên trong gia đình qua ít nhất 3 thế hệ (lập phả hệ).
  • B. Kết quả xét nghiệm ADN của tất cả các thành viên trong gia đình.
  • C. Chỉ cần biết người nào trong gia đình mắc bệnh.
  • D. Thông tin về chế độ ăn uống và lối sống của gia đình.

Câu 29: Liệu pháp gen tế bào soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen tế bào mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

  • A. Liệu pháp gen tế bào soma được phép thực hiện, còn tế bào mầm thì không.
  • B. Liệu pháp gen tế bào soma chỉ tác động đến một cơ quan, còn tế bào mầm tác động toàn cơ thể.
  • C. Liệu pháp gen tế bào soma chỉ ảnh hưởng đến người bệnh được điều trị, còn tế bào mầm có thể di truyền sang thế hệ sau.
  • D. Liệu pháp gen tế bào soma sử dụng virus, còn tế bào mầm không sử dụng virus.

Câu 30: Một người phụ nữ mang hội chứng siêu nữ (Triple X syndrome) có bộ nhiễm sắc thể là 47, XXX. Hội chứng này là kết quả của dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể ba nhiễm)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây cho phép các nhà khoa học xác định được kiểu di truyền (trội/lặn, trên NST thường/giới tính) của một bệnh hoặc tính trạng ở người qua nhiều thế hệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con trai mắc bệnh P. Dựa vào thông tin này, bệnh P khả năng cao là do gen gì quy định và kiểu di truyền nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nghiên cứu sự khác biệt về tính trạng giữa cặp trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Bệnh Pheninketo niệu (PKU) ở người là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra rối loạn chuyển hóa axit amin pheninalanin. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để phát hiện sớm bệnh này ở trẻ sơ sinh thông qua việc kiểm tra nồng độ pheninalanin trong máu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Xét nghiệm Karyotype (bộ nhiễm sắc thể) của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Người này mắc hội chứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục và bệnh máu khó đông ở người đều là bệnh di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Điều này giải thích tại sao tỉ lệ mắc các bệnh này ở nam giới thường cao hơn nhiều so với nữ giới là vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^H Y). Xác suất để con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh bằng cách:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen trên người là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong nghiên cứu phả hệ, kí hiệu hình vuông thường biểu thị cho:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một bệnh di truyền biểu hiện ở tất cả các cá thể trong một dòng dõi qua nhiều thế hệ, không bỏ qua thế hệ nào, và thường xuất hiện với tỉ lệ ngang nhau ở cả nam và nữ. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với bệnh này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Dựa vào phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu một tính trạng có tỉ lệ đồng hợp (concordance rate) ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý rằng tính trạng đó:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một quần thể người có 1% người mắc bệnh bạch tạng. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen gây bệnh (a) trong quần thể này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vẫn với dữ kiện ở Câu 15, tần số người mang gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh - Aa) trong quần thể đó là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hôn nhân giữa những người có quan hệ huyết thống gần gũi (hôn nhân cận huyết) làm tăng nguy cơ mắc các bệnh di truyền lặn. Nguyên nhân là vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một phụ nữ mang gen lặn gây bệnh mù màu (X^h) nhưng không biểu hiện bệnh (kiểu gen X^H X^h). Người chồng của cô ấy không bị mù màu (kiểu gen X^H Y). Con gái của họ có thể có kiểu gen nào liên quan đến bệnh mù màu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đặc điểm bộ NST của người mắc hội chứng này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những ứng dụng tiềm năng của liệu pháp gen là điều trị các bệnh di truyền đơn gen như bệnh xơ nang hoặc bệnh Huntington. Nguyên tắc chung của phương pháp này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Nếu một người bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và người mẹ hoàn toàn bình thường, xác suất để con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Kĩ thuật nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra xem một người có mang đột biến gen cụ thể gây bệnh di truyền hay không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Sàng lọc trước sinh (Prenatal screening) và chẩn đoán trước sinh (Prenatal diagnosis) là các biện pháp quan trọng trong tư vấn di truyền nhằm mục đích:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con mắc bệnh di truyền lặn trên NST thường. Họ đã có một người con trai mắc bệnh. Lần mang thai thứ hai, họ quyết định thực hiện chẩn đoán trước sinh. Kết quả xét nghiệm cho thấy thai nhi là con gái và không mang gen gây bệnh ở trạng thái đồng hợp lặn. Dựa trên thông tin này, xác suất thai nhi này bị bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Bệnh hồng cầu hình liềm là bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường. Những người dị hợp tử (mang một alen bình thường và một alen gây bệnh) thường có khả năng chống lại bệnh sốt rét tốt hơn so với người đồng hợp tử trội (bình thường). Đây là một ví dụ về hiện tượng gì trong di truyền học quần thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc nghiên cứu di truyền học người không chỉ giúp hiểu về bệnh tật mà còn có ý nghĩa trong các lĩnh vực khác như nhân chủng học, pháp y. Ví dụ, phân tích ADN có thể được sử dụng để:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi tiến hành tư vấn di truyền cho một gia đình có người mắc bệnh di truyền, nhà tư vấn cần thu thập thông tin gì đầu tiên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Liệu pháp gen tế bào soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen tế bào mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một người phụ nữ mang hội chứng siêu nữ (Triple X syndrome) có bộ nhiễm sắc thể là 47, XXX. Hội chứng này là kết quả của dạng đột biến nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ trong di truyền học người chủ yếu giúp xác định điều gì?

  • A. Cấu trúc chi tiết của gen gây bệnh.
  • B. Tần số alen gây bệnh trong quần thể.
  • C. Kiểu di truyền của bệnh hoặc tính trạng trong gia đình.
  • D. Mối quan hệ giữa gen và môi trường trong biểu hiện tính trạng.

Câu 2: Bệnh P được di truyền trong một gia đình theo sơ đồ phả hệ sau (hình ảnh phả hệ giả định không hiển thị, nhưng mô tả: bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, ở hầu hết các thế hệ, và người bị bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh bị bệnh). Kiểu di truyền nào sau đây là khả năng cao nhất của bệnh P?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con trai mắc bệnh M. Bệnh M chỉ biểu hiện ở những người đồng hợp tử lặn. Kiểu di truyền của bệnh M là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 4: Bệnh máu khó đông (Hemophilia A) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Hội chứng Down ở người là do sự bất thường về số lượng nhiễm sắc thể. Kiểu bất thường nào gây ra hội chứng Down?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 5.
  • B. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Thừa một nhiễm sắc thể số 21.

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mức độ ảnh hưởng của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường lên cùng một tính trạng ở người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu tế bào học.
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi).
  • D. Nghiên cứu di truyền phân tử.

Câu 7: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

  • A. Thay đổi cấu trúc gen gây bệnh.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • C. Buộc các cặp vợ chồng không sinh con nếu có nguy cơ di truyền bệnh.
  • D. Cung cấp thông tin và lời khuyên về nguy cơ mắc bệnh di truyền cho các cá nhân và gia đình.

Câu 8: Liệu pháp gen là phương pháp chữa trị bệnh di truyền dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung gen bị lỗi.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các nhiễm sắc thể gây bệnh.
  • C. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
  • D. Thay đổi chế độ ăn uống để giảm nhẹ triệu chứng bệnh.

Câu 9: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, người bệnh có thể phát triển bình thường. Trường hợp này minh họa rõ nhất cho điều gì?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong biểu hiện kiểu hình.
  • D. Liệu pháp gen đã chữa khỏi bệnh hoàn toàn.

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường khởi phát muộn ở tuổi trưởng thành. Điều này gây khó khăn gì trong tư vấn di truyền và sàng lọc tiền hôn nhân?

  • A. Người mang gen bệnh có thể đã có con trước khi biểu hiện triệu chứng.
  • B. Bệnh chỉ xảy ra ở một giới tính.
  • C. Bệnh có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng thuốc.
  • D. Kiểu di truyền của bệnh rất phức tạp và khó xác định.

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ-lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Tại sao bệnh này phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Nam giới có hai nhiễm sắc thể X.
  • C. Gen gây bệnh là gen trội.
  • D. Nam giới chỉ cần nhận một alen lặn trên nhiễm sắc thể X từ mẹ để biểu hiện bệnh.

Câu 12: Nghiên cứu di truyền học người gặp những khó khăn đặc thù nào so với nghiên cứu di truyền ở các sinh vật khác (như ruồi giấm, đậu Hà Lan)?

  • A. Vòng đời dài, số lượng con ít, không thể áp dụng các phép lai thử nghiệm.
  • B. Bộ gen quá đơn giản để nghiên cứu.
  • C. Không có tính trạng di truyền ở người.
  • D. Dễ dàng tạo ra các dòng thuần chủng.

Câu 13: Kỹ thuật nào sau đây giúp phân tích bộ nhiễm sắc thể của một cá nhân để phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể lớn?

  • A. Lai phân tích.
  • B. Lập bản đồ gen (Karyotyping).
  • C. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase).
  • D. Điện di protein.

Câu 14: Bệnh di truyền đa nhân tố là bệnh do sự tương tác của nhiều yếu tố. Đó là những yếu tố nào?

  • A. Chỉ do một gen lặn gây ra.
  • B. Chỉ do đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Sự tương tác giữa nhiều gen khác nhau và các yếu tố môi trường.
  • D. Chỉ do các yếu tố môi trường gây ra.

Câu 15: Tại sao việc sàng lọc sơ sinh cho các bệnh di truyền (như PKU, suy giáp bẩm sinh) lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Phát hiện sớm bệnh để can thiệp kịp thời, giảm thiểu hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Chỉ để xác định kiểu gen của trẻ.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn các gen gây bệnh khỏi cơ thể trẻ.
  • D. Để dự đoán tất cả các bệnh trẻ có thể mắc trong tương lai.

Câu 16: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ được truyền từ bố sang con trai. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

  • A. Di truyền trội liên kết X.
  • B. Di truyền lặn liên kết X.
  • C. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y.

Câu 17: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Tật ngón tay ngắn.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Bệnh bạch tạng.
  • D. Bệnh mù màu đỏ-lục.

Câu 18: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, sự khác biệt về tính trạng giữa cặp đồng sinh cùng trứng thường được cho là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về kiểu gen.
  • B. Sự khác biệt về môi trường.
  • C. Sự khác biệt về nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Sự khác biệt về số lượng gen.

Câu 19: Liệu pháp gen soma là phương pháp điều trị bệnh di truyền mà gen lành được đưa vào tế bào sinh dưỡng của người bệnh. Nhược điểm chính của liệu pháp này là gì?

  • A. Gen lành được đưa vào quá dễ dàng.
  • B. Hiệu quả điều trị là vĩnh viễn.
  • C. Gen lành không được truyền lại cho thế hệ sau.
  • D. Không có nguy cơ gây ra phản ứng miễn dịch.

Câu 20: Bệnh bạch tạng (Albinism) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường có một con trai bị bạch tạng. Xác suất để con gái tiếp theo của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 21: Trong một phả hệ, nếu một bệnh xuất hiện ở tất cả các con trai của người bố bị bệnh, nhưng không xuất hiện ở con gái, kiểu di truyền nào cần được xem xét đầu tiên?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 22: Nguyên tắc đạo đức nào cần được ưu tiên hàng đầu khi thực hiện xét nghiệm di truyền cho một cá nhân?

  • A. Công khai kết quả cho tất cả người thân trong gia đình.
  • B. Ép buộc cá nhân thực hiện xét nghiệm.
  • C. Bảo mật thông tin và chỉ tiết lộ khi có sự đồng ý của cá nhân.
  • D. Chỉ thực hiện xét nghiệm khi có yêu cầu từ cơ quan pháp luật.

Câu 23: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh bạch tạng.
  • B. Tật dính ngón tay.
  • C. Bệnh máu khó đông.
  • D. Hội chứng Down.

Câu 24: Kỹ thuật di truyền phân tử nào giúp xác định trình tự nucleotide của gen, từ đó phát hiện các đột biến điểm nhỏ gây bệnh?

  • A. Lập bản đồ gen (Karyotyping).
  • B. Nghiên cứu phả hệ.
  • C. Điện di trên gel.
  • D. Giải trình tự gen (DNA sequencing).

Câu 25: Bệnh T là bệnh di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu người bố mắc bệnh T (có kiểu gen X^T Y) kết hôn với người mẹ không mắc bệnh (có kiểu gen X^t X^t), xác suất sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 26: Tính trạng đa gen (polygenic trait) khác với tính trạng đơn gen (monogenic trait) ở điểm nào?

  • A. Chỉ bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Được quy định bởi nhiều gen khác nhau, thường có sự đóng góp nhỏ của mỗi gen.
  • C. Luôn tuân theo quy luật di truyền Mendel.
  • D. Chỉ biểu hiện ở một giới tính.

Câu 27: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền đơn gen theo quy luật Mendel đơn giản?

  • A. Bệnh bạch tạng.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Tật ngón tay ngắn.
  • D. Bệnh tiểu đường tuýp 2.

Câu 28: Di truyền ti thể (mitochondrial inheritance) có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ di truyền từ mẹ sang tất cả các con (cả trai và gái).
  • B. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • C. Chỉ di truyền từ bố sang con gái.
  • D. Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 29: Sàng lọc trước sinh có thể phát hiện những bất thường di truyền nào?

  • A. Tất cả các loại bệnh lý mà người mẹ mắc phải.
  • B. Chỉ các bệnh lây nhiễm từ mẹ sang con.
  • C. Các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể lớn, và một số bệnh đơn gen phổ biến.
  • D. Chỉ giới tính của thai nhi.

Câu 30: Việc sử dụng liệu pháp gen trong tương lai có thể đặt ra những vấn đề đạo đức nào?

  • A. Chi phí quá thấp, dễ dàng tiếp cận.
  • B. Hiệu quả luôn được đảm bảo 100%.
  • C. Không có nguy cơ gây ra tác dụng phụ.
  • D. Nguy cơ lạm dụng để tăng cường năng lực con người (gene enhancement) thay vì chỉ chữa bệnh, và vấn đề công bằng trong tiếp cận điều trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ trong di truyền học người chủ yếu giúp xác định điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Bệnh P được di truyền trong một gia đình theo sơ đồ phả hệ sau (hình ảnh phả hệ giả định không hiển thị, nhưng mô tả: bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, ở hầu hết các thế hệ, và người bị bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh bị bệnh). Kiểu di truyền nào sau đây là khả năng cao nhất của bệnh P?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con trai mắc bệnh M. Bệnh M chỉ biểu hiện ở những người đồng hợp tử lặn. Kiểu di truyền của bệnh M là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Bệnh máu khó đông (Hemophilia A) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hội chứng Down ở người là do sự bất thường về số lượng nhiễm sắc thể. Kiểu bất thường nào gây ra hội chứng Down?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để ước tính mức độ ảnh hưởng của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường lên cùng một tính trạng ở người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Liệu pháp gen là phương pháp chữa trị bệnh di truyền dựa trên nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, người bệnh có thể phát triển bình thường. Trường hợp này minh họa rõ nhất cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường khởi phát muộn ở tuổi trưởng thành. Điều này gây khó khăn gì trong tư vấn di truyền và sàng lọc tiền hôn nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ-lục là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Tại sao bệnh này phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nghiên cứu di truyền học người gặp những khó khăn đặc thù nào so với nghiên cứu di truyền ở các sinh vật khác (như ruồi giấm, đậu Hà Lan)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Kỹ thuật nào sau đây giúp phân tích bộ nhiễm sắc thể của một cá nhân để phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Bệnh di truyền đa nhân tố là bệnh do sự tương tác của nhiều yếu tố. Đó là những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao việc sàng lọc sơ sinh cho các bệnh di truyền (như PKU, suy giáp bẩm sinh) lại có ý nghĩa quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ được truyền từ bố sang con trai. Kiểu di truyền này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, sự khác biệt về tính trạng giữa cặp đồng sinh cùng trứng thường được cho là do yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Liệu pháp gen soma là phương pháp điều trị bệnh di truyền mà gen lành được đưa vào tế bào sinh dưỡng của người bệnh. Nhược điểm chính của liệu pháp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Bệnh bạch tạng (Albinism) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường có một con trai bị bạch tạng. Xác suất để con gái tiếp theo của họ bị bạch tạng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong một phả hệ, nếu một bệnh xuất hiện ở tất cả các con trai của người bố bị bệnh, nhưng không xuất hiện ở con gái, kiểu di truyền nào cần được xem xét đầu tiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nguyên tắc đạo đức nào cần được ưu tiên hàng đầu khi thực hiện xét nghiệm di truyền cho một cá nhân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Kỹ thuật di truyền phân tử nào giúp xác định trình tự nucleotide của gen, từ đó phát hiện các đột biến điểm nhỏ gây bệnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Bệnh T là bệnh di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu người bố mắc bệnh T (có kiểu gen X^T Y) kết hôn với người mẹ không mắc bệnh (có kiểu gen X^t X^t), xác suất sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tính trạng đa gen (polygenic trait) khác với tính trạng đơn gen (monogenic trait) ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền đơn gen theo quy luật Mendel đơn giản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Di truyền ti thể (mitochondrial inheritance) có đặc điểm gì nổi bật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Sàng lọc trước sinh có thể phát hiện những bất thường di truyền nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc sử dụng liệu pháp gen trong tương lai có thể đặt ra những vấn đề đạo đức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một người con trai mắc bệnh P. Phân tích phả hệ cho thấy trong gia đình, bệnh P chỉ xuất hiện ở nam giới qua các thế hệ và không có hiện tượng cha truyền con gái. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với bệnh P?

  • A. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 2: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X gây ra (X^h). Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 3: Quan sát một phả hệ cho thấy một bệnh di truyền xuất hiện ở tất cả các cá thể nam giới trong một dòng họ và được truyền từ người cha sang tất cả các con trai của ông ta, nhưng không truyền cho con gái. Kiểu di truyền nào giải thích rõ nhất hiện tượng này?

  • A. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 4: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng có người con trai đầu lòng mắc bệnh PKU. Xác suất để người con thứ hai của họ là con gái và không mang gen gây bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 3/8
  • D. 1/2

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để nghiên cứu sự ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường lên các tính trạng ở người, đặc biệt là các tính trạng đa nhân tố?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu tế bào học.
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi).
  • D. Nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 6: Hội chứng Down ở người thường được chẩn đoán dựa trên đặc điểm hình thái và xác nhận bằng phân tích bộ nhiễm sắc thể. Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra hội chứng Down là gì?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể số 21 (trisomy 21).
  • B. Mất một nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính X ở nam giới.
  • D. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 7: Một phụ nữ mang thai 40 tuổi. Cô ấy lo lắng về nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down. Phương pháp chẩn đoán trước sinh nào có thể giúp xác định chính xác tình trạng nhiễm sắc thể của thai nhi?

  • A. Siêu âm thai.
  • B. Xét nghiệm máu mẹ (Double test, Triple test).
  • C. Chụp X-quang.
  • D. Chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau để phân tích nhiễm sắc thể.

Câu 8: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc giúp các gia đình hiểu và đối phó với các bệnh di truyền. Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một phần chính của quá trình tư vấn di truyền?

  • A. Giải thích về cơ chế di truyền của bệnh.
  • B. Đưa ra quyết định thay cho gia đình về việc có nên sinh con hay không.
  • C. Đánh giá nguy cơ mắc bệnh hoặc truyền bệnh cho con cái.
  • D. Cung cấp thông tin về các phương pháp chẩn đoán và quản lý bệnh.

Câu 9: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa muộn do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người con trai có mẹ mắc bệnh Huntington (kiểu gen dị hợp tử) và bố bình thường. Xác suất để người con trai này sẽ phát triển bệnh Huntington là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 10: Tại sao các bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X nên nếu mang gen lặn gây bệnh trên X thì sẽ biểu hiện kiểu hình.
  • B. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X nên luôn có một gen trội để át chế gen lặn gây bệnh.
  • C. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ có ở nam giới.
  • D. Quá trình đột biến xảy ra ở nam giới thường xuyên hơn nữ giới.

Câu 11: Một cặp vợ chồng không có tiền sử bệnh di truyền, nhưng họ là anh em họ đời thứ nhất. Việc kết hôn cận huyết làm tăng nguy cơ mắc bệnh di truyền nào cho con cái?

  • A. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Bệnh do gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Bệnh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 12: Hội chứng Turner là một rối loạn nhiễm sắc thể giới tính. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Turner thường là gì?

  • A. 45, X (chỉ có một nhiễm sắc thể X).
  • B. 47, XXY (thừa một nhiễm sắc thể X ở nam giới).
  • C. 47, XXX (thừa một nhiễm sắc thể X ở nữ giới).
  • D. 47, +21 (thừa một nhiễm sắc thể số 21).

Câu 13: Phân tích phả hệ là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định cấu trúc của gen.
  • B. Đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên tính trạng.
  • D. Xác định kiểu di truyền của một tính trạng hoặc bệnh trong gia đình.

Câu 14: Bệnh bạch tạng là bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh bạch tạng nhưng có một người con gái mắc bệnh. Xác suất để họ sinh người con trai bình thường (không mắc bệnh) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 1/8

Câu 15: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của một tính trạng ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

  • A. Tính trạng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố di truyền.
  • B. Tính trạng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố môi trường.
  • C. Tính trạng chỉ do đột biến gen gây ra.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.

Câu 16: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường có anh trai mắc bệnh teo cơ Duchenne. Bố mẹ của người phụ nữ này đều bình thường. Xác suất để người phụ nữ này là người mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của di truyền học người là trong y pháp (forensic science). Kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để phân tích DNA nhằm xác định danh tính hoặc quan hệ huyết thống?

  • A. Phân tích bộ nhiễm sắc thể (Karyotyping).
  • B. Nghiên cứu phả hệ.
  • C. Phân tích dấu vân tay DNA (DNA fingerprinting / profile).
  • D. Nuôi cấy mô tế bào.

Câu 18: Bệnh di truyền ty thể có một đặc điểm di truyền rất riêng biệt. Đó là gì?

  • A. Chỉ di truyền qua dòng mẹ (từ mẹ sang tất cả con cái).
  • B. Chỉ di truyền qua dòng bố (từ bố sang tất cả con cái).
  • C. Chỉ di truyền cho con trai.
  • D. Chỉ di truyền cho con gái.

Câu 19: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì người chồng có tiền sử gia đình mắc bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Người chồng không mắc bệnh. Người vợ không có tiền sử gia đình mắc bệnh này và không được xét nghiệm mang gen. Chuyên gia tư vấn cần làm gì đầu tiên để đánh giá nguy cơ cho con cái của họ?

  • A. Khẳng định rằng con cái của họ sẽ không mắc bệnh.
  • B. Khuyên họ không nên sinh con.
  • C. Tiến hành chẩn đoán trước sinh ngay lập tức.
  • D. Đánh giá nguy cơ người chồng là người mang gen và xem xét xét nghiệm mang gen cho người vợ.

Câu 20: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY. Cá thể này mắc hội chứng nào và có đặc điểm giới tính gì?

  • A. Hội chứng Turner, nữ.
  • B. Hội chứng Down, nam hoặc nữ.
  • C. Hội chứng Klinefelter, nam.
  • D. Hội chứng Siêu nữ, nữ.

Câu 21: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người dị hợp tử (mang một alen bệnh và một alen bình thường) thường có sức khỏe bình thường hoặc chỉ biểu hiện nhẹ, và đặc biệt là có khả năng kháng sốt rét tốt hơn. Đây là một ví dụ về hiện tượng gì trong di truyền học?

  • A. Ưu thế lai (Heterozygote advantage).
  • B. Đồng trội.
  • C. Gen gây chết.
  • D. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 22: Bệnh mù màu đỏ-lục là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông mắc bệnh mù màu kết hôn với một người phụ nữ có thị lực bình thường nhưng bố của cô ấy mắc bệnh mù màu. Xác suất để con gái của họ mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 23: Bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) là một bệnh di truyền lặn liên kết X. Một người phụ nữ có kết quả xét nghiệm cho thấy cô ấy là người mang gen DMD. Chồng cô ấy không mắc bệnh. Họ đang cân nhắc các lựa chọn cho việc sinh con. Lựa chọn nào sau đây là một phương pháp hỗ trợ sinh sản có thể giúp giảm nguy cơ sinh con trai mắc bệnh DMD?

  • A. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) không kèm theo kỹ thuật khác.
  • B. Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI).
  • C. Mang thai tự nhiên.
  • D. Thụ tinh trong ống nghiệm kết hợp với chẩn đoán di truyền tiền làm tổ (PGD).

Câu 24: Một bệnh di truyền biểu hiện ở mọi thế hệ và thường có ít nhất một người con của người bệnh cũng mắc bệnh, bất kể giới tính. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất?

  • A. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

  • A. Hệ gen người đơn giản hơn.
  • B. Thời gian thế hệ ngắn và số lượng con cái mỗi lứa nhiều.
  • C. Thời gian thế hệ dài, số lượng con cái ít, và không thể thực hiện các phép lai theo ý muốn.
  • D. Chỉ có rất ít tính trạng ở người được quy định bởi gen.

Câu 26: Hội chứng Patau là một hội chứng nghiêm trọng do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây ra. Đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người mắc hội chứng Patau thường là gì?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Thừa một nhiễm sắc thể số 18.
  • C. Mất một nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Thừa một nhiễm sắc thể số 13.

Câu 27: Một người phụ nữ mang thai được siêu âm và phát hiện thai nhi có một số dấu hiệu bất thường gợi ý hội chứng Edwards. Để xác nhận chẩn đoán này, cần thực hiện phân tích bộ nhiễm sắc thể của thai nhi. Hội chứng Edwards thường liên quan đến đột biến nào?

  • A. Thừa nhiễm sắc thể số 13.
  • B. Thừa nhiễm sắc thể số 18.
  • C. Thừa nhiễm sắc thể số 21.
  • D. Mất một phần nhiễm sắc thể số 5.

Câu 28: Kỹ thuật nào cho phép phân tích toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của một cá thể để phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc lớn?

  • A. Lập bản đồ gen (Gene mapping).
  • B. Phân tích trình tự DNA (DNA sequencing).
  • C. Karyotyping (Phân tích bộ nhiễm sắc thể).
  • D. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase).

Câu 29: Một trong những vấn đề đạo đức quan trọng trong di truyền học người là vấn đề phân biệt đối xử dựa trên thông tin di truyền. Điều này có thể xảy ra trong lĩnh vực nào?

  • A. Tuyển dụng lao động.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Giáo dục.
  • D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 30: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial inheritance)?

  • A. Bệnh tiểu đường type 2.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Hội chứng Down.
  • D. Bệnh Huntington.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Kỹ thuật nào cho phép phân tích toàn bộ bộ nhiễm sắc thể của một cá thể để phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những vấn đề đạo đức quan trọng trong di truyền học người là vấn đề phân biệt đối xử dựa trên thông tin di truyền. Điều này có thể xảy ra trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bệnh nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial inheritance)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cơ quan tương đồng là bằng chứng tiến hóa quan trọng vì chúng phản ánh điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cánh dơi, chi trước của cá voi, chi trước của mèo và tay người đều có cấu trúc xương tương tự nhau (xương cánh tay, xương trụ, xương quay, xương cổ tay, xương bàn tay, xương ngón tay) nhưng chức năng khác nhau (bay, bơi, đi, cầm nắm). Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Gai xương rồng và tua cuốn đậu Hà Lan đều biến đổi từ lá, có cấu tạo bên trong khác nhau nhưng thực hiện chức năng khác nhau (bảo vệ, bám). Tuy nhiên, nếu xét nguồn gốc cấu tạo, chúng có thể được xem là ví dụ minh họa cho khái niệm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cơ quan tương tự là bằng chứng về sự tiến hóa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Mang cá, mang tôm và mang ấu trùng chuồn chuồn đều có chức năng trao đổi khí dưới nước nhưng cấu tạo và nguồn gốc hoàn toàn khác nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cơ quan thoái hóa là bằng chứng cho thấy điều gì về lịch sử tiến hóa của một loài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ruột thừa ở người được xem là cơ quan thoái hóa. Điều này gợi ý rằng tổ tiên của loài người có thể đã có một cơ quan tương ứng phát triển hơn với chức năng nhất định (ví dụ: tiêu hóa xenlulozơ ở động vật ăn cỏ). Đây là bằng chứng thuộc nhóm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Quan sát sự phát triển phôi của cá, kì giông, rùa, gà, thỏ và người cho thấy giai đoạn đầu phôi của chúng rất giống nhau, đều có túi phôi, khe mang, và đuôi phôi. Sự giống nhau này trong giai đoạn đầu phôi phản ánh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bằng chứng phôi sinh học so sánh chỉ ra rằng các loài có mối quan hệ họ hàng càng gần thì giai đoạn phát triển phôi sớm của chúng càng giống nhau và sự phân hóa mới xuất hiện ở các giai đoạn sau. Điều này ủng hộ quan điểm nào về tiến hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tại sao các đảo đại dương xa đất liền thường có hệ động thực vật đặc hữu (chỉ có ở đó mà không có ở nơi khác)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hệ động vật ở Úc (kanguru, thú mỏ vịt, gấu túi...) rất khác biệt so với các châu lục khác, mặc dù khí hậu ở một số vùng của Úc khá tương đồng với các châu lục đó. Bằng chứng này thuộc nhóm nào và giải thích điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc tìm thấy hóa thạch của cùng một loài động vật hoặc thực vật trên các châu lục hiện nay đã tách biệt xa nhau (ví dụ: hóa thạch của loài thằn lằn cổ Lystrosaurus được tìm thấy ở châu Phi, Ấn Độ và Nam Cực) cung cấp bằng chứng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hóa thạch của Archaeopteryx (Khủng long lông vũ) có cả đặc điểm của khủng long (răng, đuôi dài có xương) và chim (lông vũ, xương đòn hợp nhất). Hóa thạch này được xem là bằng chứng quan trọng cho thấy điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nhược điểm chính của bằng chứng hóa thạch trong việc nghiên cứu lịch sử sự sống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi so sánh trình tự amino acid của một protein nhất định ở các loài khác nhau (ví dụ: hemoglobin), người ta thấy rằng loài nào có trình tự amino acid càng giống nhau thì mối quan hệ họ hàng càng gần. Đây là bằng chứng thuộc nhóm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao bằng chứng sinh học phân tử (so sánh DNA, RNA, protein) được coi là bằng chứng mạnh mẽ và khách quan nhất trong nghiên cứu tiến hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giả sử khi so sánh trình tự nucleotide của gen A ở 4 loài X, Y, Z và T với gen tương ứng ở loài V (loài được xem là tổ tiên chung). Kết quả cho thấy: Loài X khác V 5 nucleotide, loài Y khác V 12 nucleotide, loài Z khác V 6 nucleotide, loài T khác V 4 nucleotide. Dựa trên dữ liệu này, loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với loài V?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vẫn với dữ liệu ở Câu 17, loài nào có quan hệ họ hàng xa nhất với loài V?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Bằng chứng nào sau đây *không* trực tiếp phản ánh mối quan hệ họ hàng dựa trên nguồn gốc chung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi nghiên cứu sự tiến hóa của một nhóm sinh vật, các nhà khoa học thường sử dụng nhiều loại bằng chứng khác nhau. Việc kết hợp các bằng chứng này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Bằng chứng tiến hóa nào cung cấp thông tin trực tiếp nhất về các loài sinh vật đã tuyệt chủng và các dạng trung gian giữa các nhóm phân loại lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao sự phân bố địa lí hiện tại của các loài (ví dụ: sự hiện diện của lạc đà ở châu Phi và châu Á, nhưng không có ở châu Mỹ, mặc dù môi trường có thể phù hợp) lại là bằng chứng quan trọng cho tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một nhà khoa học phát hiện ra một loài động vật mới sống trên một hòn đảo biệt lập. Ông quan sát thấy nó có một số đặc điểm hình thái tương tự với một loài sống trên đất liền gần đó, nhưng cũng có nhiều điểm khác biệt đáng kể. Để xác định mối quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hóa của loài mới này, bằng chứng nào có khả năng cung cấp thông tin chính xác nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Về mặt cấu tạo, xương chi trước của mèo và xương cánh của chim được xem là cơ quan tương đồng, còn cánh của chim và cánh của côn trùng được xem là cơ quan tương tự. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự giống nhau trong cấu trúc và chức năng của enzim tiêu hóa ở các loài động vật khác nhau (ví dụ: enzim pepsin ở dạ dày người và pepsin ở dạ dày lợn) là bằng chứng tiến hóa thuộc nhóm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao sự đa dạng của bộ răng ở các loài động vật có vú khác nhau (răng nanh phát triển ở động vật ăn thịt, răng hàm phẳng ở động vật ăn cỏ) được xem là bằng chứng của tiến hóa thích nghi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các bằng chứng tiến hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bằng chứng nào sau đây có thể giúp xác định thời điểm phân nhánh của các nhóm sinh vật trong cây phát sinh chủng loại một cách tương đối?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nghiên cứu phả hệ một bệnh di truyền ở người, người ta thấy bệnh xuất hiện ở cả hai giới, không bỏ qua thế hệ nào, và bố mẹ bị bệnh có thể sinh con không bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con gái mắc bệnh P. Bệnh P này biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ xấp xỉ nhau. Kiểu di truyền nào của bệnh P là phù hợp nhất với thông tin này?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 3: Hội chứng Patau ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Người mắc hội chứng này thường có các biểu hiện nặng nề về thể chất và tâm thần, thường không sống quá vài tháng. Đột biến nào sau đây gây ra hội chứng Patau?

  • A. Thể ba nhiễm sắc thể 21.
  • B. Thể ba nhiễm sắc thể 13.
  • C. Thể ba nhiễm sắc thể 18.
  • D. Thể đơn nhiễm sắc thể X.

Câu 4: Hội chứng mèo kêu ở người là do mất đoạn một phần cánh ngắn của nhiễm sắc thể số 5. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit.
  • B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội).
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (mất đoạn).
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (đa bội).

Câu 5: Một nghiên cứu về bệnh hen suyễn ở trẻ đồng sinh cho thấy tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) ở trẻ đồng sinh cùng trứng là 60%, trong khi ở trẻ đồng sinh khác trứng là 20%. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên dữ liệu này?

  • A. Bệnh hen suyễn chủ yếu do yếu tố môi trường.
  • B. Bệnh hen suyễn chủ yếu do yếu tố di truyền.
  • C. Bệnh hen suyễn do cả yếu tố di truyền và môi trường, trong đó yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng hơn.
  • D. Bệnh hen suyễn do cả yếu tố di truyền và môi trường, trong đó yếu tố môi trường đóng vai trò quan trọng hơn.

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người chồng mắc bệnh mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST X), người vợ không mắc bệnh nhưng có bố bị mù màu. Họ đến gặp chuyên gia tư vấn di truyền để hỏi về khả năng sinh con trai bị bệnh mù màu. Chuyên gia sẽ tư vấn điều gì về khả năng này?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 7: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây tập trung vào việc tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị các bệnh di truyền ở người?

  • A. Di truyền học quần thể.
  • B. Di truyền học tế bào.
  • C. Di truyền y học.
  • D. Di truyền học phân tử.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về các phương pháp chẩn đoán trước sinh nhằm phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể ở thai nhi?

  • A. Xét nghiệm máu tổng quát cho mẹ.
  • B. Siêu âm thai định kỳ.
  • C. Xét nghiệm sàng lọc người mang gen bệnh cho bố mẹ.
  • D. Chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau để làm xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ (Karyotype).

Câu 9: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định. Tần số người mắc bệnh bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền là 1/10.000. Tần số alen gây bệnh (a) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.01.
  • B. 0.1.
  • C. 0.99.
  • D. 0.0001.

Câu 10: Chiều cao ở người là một tính trạng phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều gen và các yếu tố môi trường như dinh dưỡng. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền đơn gen.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Di truyền đa yếu tố (đa gen và môi trường).
  • D. Di truyền ty thể.

Câu 11: Xét nghiệm Karyotype (nhiễm sắc thể đồ) thường được sử dụng để chẩn đoán những bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh do đột biến gen điểm.
  • B. Bệnh do đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Bệnh do di truyền ty thể.
  • D. Bệnh do tương tác giữa nhiều gen.

Câu 12: Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến thay thế một cặp nucleotide trong gen mã hóa chuỗi beta-globin, dẫn đến thay đổi một axit amin trong phân tử hemoglobin. Đột biến này gây ra sự thay đổi ở cấp độ nào đầu tiên?

  • A. Cấp độ nhiễm sắc thể.
  • B. Cấp độ phân tử (DNA).
  • C. Cấp độ tế bào.
  • D. Cấp độ cơ thể.

Câu 13: Bệnh di truyền ty thể có đặc điểm di truyền đặc biệt nào sau đây?

  • A. Chỉ di truyền từ bố sang tất cả các con.
  • B. Chỉ di truyền từ mẹ sang tất cả các con.
  • C. Di truyền ngang nhau từ cả bố và mẹ.
  • D. Chỉ di truyền cho con trai.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tần số đột biến gen ở người?

  • A. Tiếp xúc với tia X.
  • B. Hút thuốc lá.
  • C. Tiếp xúc với chất độc hóa học (ví dụ: dioxin).
  • D. Chế độ ăn cân bằng, đủ chất dinh dưỡng.

Câu 15: Bệnh phenylketo niệu (PKU) ở người là do đột biến gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase, làm enzyme này không hoạt động hoặc hoạt động kém hiệu quả. Hậu quả trực tiếp ở cấp độ sinh hóa dẫn đến triệu chứng bệnh là gì?

  • A. Tích tụ phenylalanine trong máu và mô.
  • B. Giảm nồng độ glucose trong máu.
  • C. Tăng sản xuất melanin.
  • D. Thiếu hụt hemoglobin.

Câu 16: Một cặp vợ chồng chuẩn bị có con. Trong gia đình của cả hai bên đều có tiền sử mắc bệnh tan máu bẩm sinh Thalassemia (bệnh lặn trên NST thường). Chuyên gia di truyền sẽ khuyên cặp vợ chồng này làm xét nghiệm gì để đánh giá nguy cơ sinh con bị bệnh?

  • A. Xét nghiệm Karyotype.
  • B. Xét nghiệm sàng lọc người mang gen bệnh (carrier screening).
  • C. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh.
  • D. Xét nghiệm di truyền ty thể.

Câu 17: Mục đích chính của chương trình sàng lọc sơ sinh (thực hiện cho trẻ vài ngày sau khi sinh) là gì?

  • A. Phát hiện sớm các bệnh di truyền hoặc rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được để can thiệp kịp thời.
  • B. Chẩn đoán xác định tất cả các bệnh di truyền mà trẻ có thể mắc phải trong tương lai.
  • C. Xác định giới tính của trẻ một cách chính xác.
  • D. Dự đoán chiều cao và cân nặng của trẻ khi trưởng thành.

Câu 18: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh A (lặn trên NST thường) là 0.01. Giả sử quần thể này đang chịu áp lực chọn lọc tự nhiên đào thải mạnh các cá thể đồng hợp lặn aa. Điều này sẽ làm thay đổi tần số alen a trong quần thể theo hướng nào ở các thế hệ tiếp theo?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm rồi tăng trở lại.

Câu 19: Các bệnh như bệnh tim mạch, ung thư, tiểu đường type 2 thường có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng mức độ biểu hiện và nguy cơ mắc bệnh còn phụ thuộc nhiều vào lối sống, chế độ ăn uống, và các yếu tố môi trường khác. Kiểu di truyền của các bệnh này được gọi là gì?

  • A. Di truyền đơn gen trội.
  • B. Di truyền đơn gen lặn.
  • C. Di truyền liên kết giới tính.
  • D. Di truyền đa yếu tố (đa gen và môi trường).

Câu 20: Sự phát triển của di truyền học người và công nghệ giải trình tự gen đã có những tác động quan trọng nào đến y học hiện đại?

  • A. Chỉ giúp chẩn đoán các bệnh hiếm gặp.
  • B. Chỉ giúp xác định nguy cơ mắc bệnh bẩm sinh.
  • C. Cải thiện khả năng chẩn đoán chính xác, tiên lượng bệnh, và phát triển liệu pháp điều trị cá nhân hóa.
  • D. Không có tác động đáng kể đến các bệnh phổ biến.

Câu 21: Việc sử dụng kết quả xét nghiệm di truyền để phân biệt đối xử trong tuyển dụng lao động hoặc bảo hiểm y tế đặt ra vấn đề đạo đức nghiêm trọng nào?

  • A. Quyền được biết thông tin di truyền.
  • B. Quyền riêng tư và chống phân biệt đối xử.
  • C. Quyền được tiếp cận dịch vụ y tế.
  • D. Quyền tự quyết về sức khỏe.

Câu 22: Khái niệm

  • A. Toàn bộ các gen trong một cá thể người.
  • B. Toàn bộ các alen của tất cả các gen trong tất cả các cá thể của loài người tại một thời điểm nhất định.
  • C. Toàn bộ các nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của người.
  • D. Toàn bộ các bệnh di truyền đã được phát hiện ở người.

Câu 23: Bệnh Phenylketo niệu (PKU) là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Tuy nhiên, nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh được phát hiện sớm và tuân thủ chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), trẻ có thể phát triển bình thường về trí tuệ. Ví dụ này minh họa điều gì?

  • A. Môi trường không ảnh hưởng đến bệnh di truyền.
  • B. Gen trội hoàn toàn quyết định kiểu hình.
  • C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Mọi bệnh di truyền đều có thể chữa khỏi bằng chế độ ăn kiêng.

Câu 24: Trong sơ đồ phả hệ của một bệnh lặn liên kết với NST X, người bố không bị bệnh, người mẹ mang gen bệnh (dị hợp tử). Khả năng sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây có ưu điểm nổi bật trong việc xác định ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường đối với sự biểu hiện của tính trạng?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
  • D. Phương pháp nghiên cứu quần thể.

Câu 26: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể gây hậu quả gì cho cá thể mang đột biến và con cái của họ?

  • A. Luôn gây chết cho cá thể mang đột biến.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến con cái, không ảnh hưởng đến cá thể mang đột biến.
  • C. Cá thể mang đột biến có thể bình thường nhưng có nguy cơ sinh con bị dị tật do NST sắp xếp lại không cân bằng trong giảm phân.
  • D. Chỉ gây ra bệnh di truyền đơn gen.

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • B. Trội liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • C. Liên kết với nhiễm sắc thể Y.
  • D. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 28: Liệu pháp gen (gene therapy) trong y học di truyền nhằm mục đích gì?

  • A. Thay thế các nhiễm sắc thể bị lỗi.
  • B. Chẩn đoán sớm tất cả các bệnh di truyền.
  • C. Đưa gen lành vào tế bào người bệnh để thay thế hoặc bổ sung chức năng của gen bị lỗi.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự biểu hiện của tất cả các gen trong cơ thể.

Câu 29: Trong một quần thể người nhỏ, sự thay đổi ngẫu nhiên về tần số alen qua các thế hệ, đặc biệt là sau các sự kiện giảm kích thước quần thể đột ngột (hiệu ứng thắt cổ chai), được gọi là hiện tượng gì?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen (Gene flow).
  • D. Phiêu bạt di truyền (Genetic drift).

Câu 30: Các bệnh di truyền ở người thường được phân loại thành các nhóm chính nào dựa trên nguyên nhân di truyền?

  • A. Bệnh bẩm sinh và bệnh mắc phải.
  • B. Bệnh cấp tính và bệnh mãn tính.
  • C. Bệnh do đột biến gen, bệnh do đột biến nhiễm sắc thể, và bệnh di truyền đa yếu tố.
  • D. Bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi nghiên cứu phả hệ một bệnh di truyền ở người, người ta thấy bệnh xuất hiện ở cả hai giới, không bỏ qua thế hệ nào, và bố mẹ bị bệnh có thể sinh con không bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con gái mắc bệnh P. Bệnh P này biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ xấp xỉ nhau. Kiểu di truyền nào của bệnh P là phù hợp nhất với thông tin này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hội chứng Patau ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Người mắc hội chứng này thường có các biểu hiện nặng nề về thể chất và tâm thần, thường không sống quá vài tháng. Đột biến nào sau đây gây ra hội chứng Patau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hội chứng mèo kêu ở người là do mất đoạn một phần cánh ngắn của nhiễm sắc thể số 5. Đây là dạng đột biến nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một nghiên cứu về bệnh hen suyễn ở trẻ đồng sinh cho thấy tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) ở trẻ đồng sinh cùng trứng là 60%, trong khi ở trẻ đồng sinh khác trứng là 20%. Kết luận nào sau đây là hợp lý nhất dựa trên dữ liệu này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một cặp vợ chồng, người chồng mắc bệnh mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST X), người vợ không mắc bệnh nhưng có bố bị mù màu. Họ đến gặp chuyên gia tư vấn di truyền để hỏi về khả năng sinh con trai bị bệnh mù màu. Chuyên gia sẽ tư vấn điều gì về khả năng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây tập trung vào việc tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị các bệnh di truyền ở người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thuộc về các phương pháp chẩn đoán trước sinh nhằm phát hiện các bất thường về số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể ở thai nhi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định. Tần số người mắc bệnh bạch tạng trong một quần thể cân bằng di truyền là 1/10.000. Tần số alen gây bệnh (a) trong quần thể này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chiều cao ở người là một tính trạng phức tạp chịu ảnh hưởng của nhiều gen và các yếu tố môi trường như dinh dưỡng. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét nghiệm Karyotype (nhiễm sắc thể đồ) thường được sử dụng để chẩn đoán những bệnh di truyền nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến thay thế một cặp nucleotide trong gen mã hóa chuỗi beta-globin, dẫn đến thay đổi một axit amin trong phân tử hemoglobin. Đột biến này gây ra sự thay đổi ở cấp độ nào đầu tiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bệnh di truyền ty thể có đặc điểm di truyền đặc biệt nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tần số đột biến gen ở người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bệnh phenylketo niệu (PKU) ở người là do đột biến gen mã hóa enzyme phenylalanine hydroxylase, làm enzyme này không hoạt động hoặc hoạt động kém hiệu quả. Hậu quả trực tiếp ở cấp độ sinh hóa dẫn đến triệu chứng bệnh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một cặp vợ chồng chuẩn bị có con. Trong gia đình của cả hai bên đều có tiền sử mắc bệnh tan máu bẩm sinh Thalassemia (bệnh lặn trên NST thường). Chuyên gia di truyền sẽ khuyên cặp vợ chồng này làm xét nghiệm gì để đánh giá nguy cơ sinh con bị bệnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mục đích chính của chương trình sàng lọc sơ sinh (thực hiện cho trẻ vài ngày sau khi sinh) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh A (lặn trên NST thường) là 0.01. Giả sử quần thể này đang chịu áp lực chọn lọc tự nhiên đào thải mạnh các cá thể đồng hợp lặn aa. Điều này sẽ làm thay đổi tần số alen a trong quần thể theo hướng nào ở các thế hệ tiếp theo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Các bệnh như bệnh tim mạch, ung thư, tiểu đường type 2 thường có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng mức độ biểu hiện và nguy cơ mắc bệnh còn phụ thuộc nhiều vào lối sống, chế độ ăn uống, và các yếu tố môi trường khác. Kiểu di truyền của các bệnh này được gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự phát triển của di truyền học người và công nghệ giải trình tự gen đã có những tác động quan trọng nào đến y học hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc sử dụng kết quả xét nghiệm di truyền để phân biệt đối xử trong tuyển dụng lao động hoặc bảo hiểm y tế đặt ra vấn đề đạo đức nghiêm trọng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khái niệm "vốn gen loài người" dùng để chỉ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bệnh Phenylketo niệu (PKU) là bệnh di truyền lặn trên NST thường. Tuy nhiên, nếu trẻ sơ sinh mắc bệnh được phát hiện sớm và tuân thủ chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), trẻ có thể phát triển bình thường về trí tuệ. Ví dụ này minh họa điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong sơ đồ phả hệ của một bệnh lặn liên kết với NST X, người bố không bị bệnh, người mẹ mang gen bệnh (dị hợp tử). Khả năng sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây có ưu điểm nổi bật trong việc xác định ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường đối với sự biểu hiện của tính trạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể gây hậu quả gì cho cá thể mang đột biến và con cái của họ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một bệnh di truyền ở người chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền của bệnh này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Liệu pháp gen (gene therapy) trong y học di truyền nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong một quần thể người nhỏ, sự thay đổi ngẫu nhiên về tần số alen qua các thế hệ, đặc biệt là sau các sự kiện giảm kích thước quần thể đột ngột (hiệu ứng thắt cổ chai), được gọi là hiện tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Di truyền học người

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Các bệnh di truyền ở người thường được phân loại thành các nhóm chính nào dựa trên nguyên nhân di truyền?

Xem kết quả