15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là:

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thường biến
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 2: Trong một quần thể thực vật giao phấn, yếu tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Đột biến
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới trong quần thể.
  • B. Định hướng quá trình tiến hóa, tạo ra các đặc điểm thích nghi.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, không định hướng.
  • D. Chỉ tác động lên kiểu hình, không tác động lên kiểu gen.

Câu 4: Hiện tượng di nhập gen có thể dẫn đến điều gì cho quần thể nhận gen?

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền.
  • B. Tăng cường sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • C. Tăng sự đa dạng di truyền và thay đổi tần số alen.
  • D. Không gây ra bất kỳ thay đổi nào về di truyền.

Câu 5: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly con lai
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Cách ly sinh sản hữu tính
  • D. Cách ly địa lý

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố quyết định sự phân hóa kiểu gen của các quần thể cách ly là:

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Tiến hóa nhỏ là quá trình:

  • A. Biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
  • B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
  • C. Biến đổi lớn về cấu trúc cơ thể sinh vật.
  • D. Diễn ra trong thời gian địa chất dài.

Câu 8: Định luật Hardy-Weinberg mô tả trạng thái:

  • A. Tiến hóa của quần thể.
  • B. Chọn lọc tự nhiên trong quần thể.
  • C. Biến đổi tần số alen do đột biến.
  • D. Cân bằng di truyền của quần thể.

Câu 9: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể giao phối ngẫu nhiên.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Quần thể có kích thước nhỏ.
  • D. Không có chọn lọc tự nhiên.

Câu 10: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp?

  • A. Cơ quan tương đồng
  • B. Hóa thạch
  • C. Cơ quan thoái hóa
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 11: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

  • A. Có cùng nguồn gốc tiến hóa.
  • B. Có chức năng tương tự.
  • C. Có hình dạng bên ngoài giống nhau.
  • D. Xuất hiện ở các loài có quan hệ họ hàng xa.

Câu 12: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự chọn lọc vận động?

  • A. Chọn lọc ổn định ở loài chim sẻ.
  • B. Chọn lọc định hướng ở hươu cao cổ.
  • C. Chọn lọc vận động ở loài ruồi giấm.
  • D. Chọn lọc giới tính ở chim công.

Câu 13: Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài là:

  • A. Tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • B. Ngăn cản dòng gen, tạo điều kiện cho phân hóa.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Đảm bảo sự thích nghi đồng loạt của quần thể.

Câu 14: Trong một quần thể hươu, màu lông sẫm giúp chúng ngụy trang tốt hơn trong rừng rậm, màu lông sáng giúp chúng ngụy trang tốt hơn trên đồng cỏ. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào có thể diễn ra nếu môi trường sống của hươu bao gồm cả rừng và đồng cỏ?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc vận động
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 15: Hiện tượng trôi dạt di truyền thường có vai trò lớn nhất trong các quần thể:

  • A. Có kích thước nhỏ
  • B. Có kích thước lớn
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến?

  • A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa.
  • B. Đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên.
  • C. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
  • D. Đột biến luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.

Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh được quy định bởi một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để cặp vợ chồng II.2 và II.3 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.4AA + 0.4Aa + 0.2aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

  • A. 0.6AA + 0.2Aa + 0.2aa
  • B. 0.5AA + 0.25Aa + 0.25aa
  • C. 0.6AA + 0.2Aa + 0.2aa
  • D. 0.7AA + 0.1Aa + 0.2aa

Câu 19: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng bằng con đường nào sau đây?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai hữu tính
  • D. Lai xa và đa bội hóa

Câu 20: Trong một quần thể động vật, màu lông đen (B) trội hoàn toàn so với màu lông trắng (b). Tần số alen b trong quần thể là 0.4. Nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình lông trắng là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 24%
  • C. 36%
  • D. 64%

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen có lợi trong quần thể nếu chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn?

  • A. Tần số alen có lợi sẽ giảm xuống
  • B. Tần số alen có lợi sẽ tăng lên
  • C. Tần số alen có lợi không thay đổi
  • D. Tần số alen có lợi dao động ngẫu nhiên

Câu 22: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly thời gian
  • C. Cách ly con lai
  • D. Cách ly cơ học

Câu 23: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào tạo ra sự đa dạng di truyền ban đầu?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 24: Ý nghĩa tiến hóa của biến dị tổ hợp là:

  • A. Ổn định cấu trúc di truyền của quần thể.
  • B. Tạo ra vô số kiểu gen mới, tăng tính đa dạng.
  • C. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Tạo ra các kiểu hình thích nghi ngay lập tức.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai về tiến hóa lớn?

  • A. Diễn ra trên quy mô lớn, hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
  • B. Diễn ra trong thời gian địa chất dài.
  • C. Có thể quan sát trực tiếp trong thời gian ngắn.
  • D. Là kết quả của tiến hóa nhỏ tích lũy.

Câu 26: Cho quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 100% Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 6.25%

Câu 27: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta tiến hành chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một loài cây ăn quả. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào tương tự với thí nghiệm này trong tự nhiên?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc vận động
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 28: Điều gì có thể xảy ra nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ và cách ly nhau?

  • A. Tần số alen và tần số kiểu gen của các quần thể không thay đổi.
  • B. Các quần thể sẽ nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg mới.
  • C. Sự đa dạng di truyền của các quần thể sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Các quần thể nhỏ có thể phân hóa di truyền theo các hướng khác nhau.

Câu 29: Nghiên cứu về sự thay đổi màu sắc của loài bướm sâu đo bạch dương ở Anh trong thời kỳ cách mạng công nghiệp là ví dụ điển hình về:

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc vận động
  • D. Trôi dạt di truyền

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên?

  • A. Đột biến là nhân tố duy nhất quyết định hướng tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các đột biến có lợi cho sinh vật.
  • C. Đột biến tạo ra nguồn biến dị di truyền, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và giữ lại các biến dị có lợi.
  • D. Đột biến và chọn lọc tự nhiên hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguồn biến dị di truyền sơ cấp chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong một quần thể thực vật giao phấn, yếu tố nào sau đây *không* phải là nhân tố tiến hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về vai trò của chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hiện tượng di nhập gen có thể dẫn đến điều gì cho quần thể nhận gen?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly *trước hợp tử*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố quyết định sự phân hóa kiểu gen của các quần thể cách ly là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tiến hóa nhỏ là quá trình:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Định luật Hardy-Weinberg mô tả trạng thái:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điều kiện nào sau đây *không* phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự chọn lọc vận động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong một quần thể hươu, màu lông sẫm giúp chúng ngụy trang tốt hơn trong rừng rậm, màu lông sáng giúp chúng ngụy trang tốt hơn trên đồng cỏ. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào có thể diễn ra nếu môi trường sống của hươu bao gồm cả rừng và đồng cỏ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hiện tượng trôi dạt di truyền thường có vai trò lớn nhất trong các quần thể:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đột biến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh được quy định bởi một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất để cặp vợ chồng II.2 và II.3 sinh con đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0.4AA + 0.4Aa + 0.2aa. Sau một thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Loài mới có thể được hình thành nhanh chóng bằng con đường nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một quần thể động vật, màu lông đen (B) trội hoàn toàn so với màu lông trắng (b). Tần số alen b trong quần thể là 0.4. Nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình lông trắng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Điều gì sẽ xảy ra với tần số alen có lợi trong quần thể nếu chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành con lai hữu thụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình tiến hóa, yếu tố nào tạo ra sự đa dạng di truyền ban đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ý nghĩa tiến hóa của biến dị tổ hợp là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là *sai* về tiến hóa lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 100% Aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong một thí nghiệm về chọn lọc nhân tạo, người ta tiến hành chọn lọc theo hướng tăng kích thước quả ở một loài cây ăn quả. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào tương tự với thí nghiệm này trong tự nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì có thể xảy ra nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg bị chia cắt thành nhiều quần thể nhỏ và cách ly nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nghiên cứu về sự thay đổi màu sắc của loài bướm sâu đo bạch dương ở Anh trong thời kỳ cách mạng công nghiệp là ví dụ điển hình về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại về vai trò của đột biến và chọn lọc tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, được hình thành trên cơ sở kết hợp giữa thuyết tiến hóa của Darwin và những thành tựu của di truyền học hiện đại, đã làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa ở cấp độ nào?

  • A. Tiến hóa loài và các nhóm loài lớn (Macroevolution)
  • B. Tiến hóa nhỏ (Microevolution) và cơ chế di truyền của nó
  • C. Tiến hóa hình thành sự sống từ vật chất vô sinh
  • D. Tiến hóa văn hóa và xã hội loài người

Câu 2: Đột biến gen và biến dị tổ hợp được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại biến dị này về mặt di truyền?

  • A. Đột biến gen tạo ra alen mới, còn biến dị tổ hợp sắp xếp lại các alen đã có
  • B. Đột biến gen xảy ra ngẫu nhiên, còn biến dị tổ hợp xảy ra có định hướng
  • C. Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu gen, còn biến dị tổ hợp ảnh hưởng đến cả kiểu gen và kiểu hình
  • D. Đột biến gen di truyền được, còn biến dị tổ hợp thì không di truyền được

Câu 3: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Biến dị cá thể
  • D. Di nhập gen

Câu 4: Hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Trong các hình thức giao phối không ngẫu nhiên, giao phối gần (giao phối cận huyết) có xu hướng dẫn đến điều gì?

  • A. Tăng tần số alen trội và giảm tần số alen lặn
  • B. Tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp
  • C. Giảm tần số alen đột biến có hại trong quần thể
  • D. Duy trì sự đa dạng di truyền của quần thể

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào để tạo ra sự tiến hóa?

  • A. Gen
  • B. Alen
  • C. Kiểu gen
  • D. Kiểu hình

Câu 6: Một quần thể thực vật có kích thước nhỏ bị cách ly trên một hòn đảo. Do một cơn bão lớn, một số cây bị chết, làm giảm đáng kể số lượng cá thể còn lại. Hiện tượng này là một ví dụ minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Biến động di truyền (phiêu bạt di truyền) - Hiệu ứng cổ chai
  • D. Đột biến

Câu 7: Khi nghiên cứu về sự tiến hóa của loài chim sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos, người ta nhận thấy mỏ của chúng có sự đa dạng về kích thước và hình dạng, liên quan đến loại thức ăn mà chúng sử dụng. Đây là một ví dụ điển hình cho loại hình chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 8: Loài mới có thể được hình thành thông qua các cơ chế khác nhau. Cơ chế hình thành loài nào diễn ra nhanh chóng và thường gặp ở thực vật hơn so với động vật?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa ở động vật
  • D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa ở thực vật

Câu 9: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố cách ly địa lý đóng vai trò gì?

  • A. Tạo ra các đột biến mới trong quần thể
  • B. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể, thúc đẩy phân hóa kiểu gen
  • C. Chọn lọc ra các kiểu hình thích nghi khác nhau
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

Câu 10: Cơ chế cách ly sinh sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình duy trì sự khác biệt giữa các loài. Cách ly sinh sản trước hợp tử bao gồm các dạng nào?

  • A. Cách ly cơ học và cách ly tập tính
  • B. Cách ly thời gian và cách ly cơ học
  • C. Cách ly nơi ở, cách ly thời gian, cách ly tập tính, cách ly cơ học, cách ly giao tử
  • D. Cách ly hợp tử và cách ly con lai

Câu 11: Xét một quần thể thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tần số alen b trong quần thể là 0.4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình lông trắng là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.16
  • C. 0.24
  • D. 0.84

Câu 12: Trong một quần thể người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) quy định, alen trội (A) quy định kiểu hình bình thường. Tần số người bị bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, tần số người mang alen bệnh (dị hợp tử) là khoảng bao nhiêu?

  • A. Khoảng 0.01%
  • B. Khoảng 1%
  • C. Khoảng 1.98%
  • D. Khoảng 99%

Câu 13: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi:

  • A. Quần thể
  • B. Loài
  • C. Hệ sinh thái
  • D. Sinh quyển

Câu 14: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định và tạo ra sự thích nghi của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Biến động di truyền

Câu 15: Sự khác biệt lớn nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh chóng, tiến hóa lớn diễn ra chậm chạp
  • B. Tiến hóa nhỏ dễ quan sát, tiến hóa lớn khó quan sát
  • C. Tiến hóa nhỏ do chọn lọc tự nhiên, tiến hóa lớn không do chọn lọc tự nhiên
  • D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong quần thể, tiến hóa lớn hình thành các đơn vị phân loại trên loài

Câu 16: Một quần thể sâu bướm ban đầu có màu sắc lẫn vào môi trường. Do ô nhiễm công nghiệp, cây cối bị phủ muội than, làm cho sâu bướm màu sẫm dễ ngụy trang hơn. Tần số sâu bướm màu sẫm tăng lên theo thời gian. Đây là ví dụ về:

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Biến động di truyền

Câu 17: Hiện tượng di nhập gen (dòng gen) có thể mang lại ý nghĩa tích cực cho quần thể khi:

  • A. Làm giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể
  • B. Luôn làm tăng khả năng thích nghi của quần thể
  • C. Mang đến các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể
  • D. Chỉ xảy ra ở quần thể có kích thước lớn

Câu 18: Trong điều kiện nào thì biến động di truyền (phiêu bạt di truyền) có xu hướng diễn ra mạnh mẽ nhất?

  • A. Quần thể có kích thước lớn
  • B. Môi trường sống ổn định
  • C. Có chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ
  • D. Quần thể có kích thước nhỏ

Câu 19: Một nhóm nhỏ cá thể của một loài di cư đến một vùng đất mới và hình thành quần thể mới. Vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc ban đầu do:

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Hiệu ứng sáng lập
  • C. Di nhập gen
  • D. Đột biến

Câu 20: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật khác nhau theo quan niệm sinh học là:

  • A. Sự khác biệt về hình thái
  • B. Sự khác biệt về môi trường sống
  • C. Khả năng cách ly sinh sản
  • D. Sự khác biệt về cấu trúc gen

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, điều gì đóng vai trò chính trong việc tạo ra cách ly sinh sản?

  • A. Sự phân hóa ổ sinh thái
  • B. Sự khác biệt về địa lý
  • C. Sự thay đổi đột ngột của môi trường
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài

Câu 22: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm:

  • A. Quần thể nhỏ, giao phối có lựa chọn, đột biến xảy ra thường xuyên
  • B. Có chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ, di nhập gen diễn ra liên tục
  • C. Môi trường sống thay đổi nhanh chóng, kích thước quần thể biến động
  • D. Quần thể lớn, giao phối ngẫu nhiên, không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di nhập gen

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị di truyền mới
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa, tạo ra sự thích nghi
  • C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu gen, không tác động lên kiểu hình
  • D. Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

Câu 24: Hình thức cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly sau hợp tử?

  • A. Cách ly tập tính
  • B. Cách ly thời gian
  • C. Bất thụ con lai
  • D. Cách ly cơ học

Câu 25: Trong một quần thể động vật, màu sắc lông được quy định bởi hai alen, trội hoàn toàn. Nghiên cứu cho thấy tần số cá thể lông trắng (kiểu hình lặn) giảm dần qua các thế hệ. Điều này có thể được giải thích bởi:

  • A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ kiểu hình lông trắng
  • B. Biến động di truyền ngẫu nhiên làm giảm tần số alen lặn
  • C. Di nhập gen từ quần thể khác mang alen trội
  • D. Đột biến gen làm giảm tần số alen lặn

Câu 26: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên?

  • A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên là hai cơ chế tiến hóa độc lập, không liên quan đến nhau
  • B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra đột biến để đáp ứng nhu cầu thích nghi của sinh vật
  • C. Đột biến luôn có hại, chọn lọc tự nhiên loại bỏ hết đột biến
  • D. Đột biến tạo ra nguồn biến dị sơ cấp, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và giữ lại những biến dị có lợi

Câu 27: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Nếu màu sắc hoa thay đổi do đột biến và thu hút được nhiều loài côn trùng thụ phấn hơn, dẫn đến tăng cường khả năng sinh sản. Đây là một ví dụ về:

  • A. Biến động di truyền ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen
  • B. Chọn lọc tự nhiên đang tác động theo hướng tăng cường một kiểu hình có lợi
  • C. Di nhập gen từ quần thể khác làm thay đổi vốn gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp

Câu 28: Nghiên cứu về tiến hóa thường sử dụng bằng chứng từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Bằng chứng nào sau đây thuộc về bằng chứng sinh học phân tử?

  • A. Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự
  • B. Hóa thạch và các dạng trung gian
  • C. Sự tương đồng về trình tự nucleotide và amino acid giữa các loài
  • D. Phân bố địa lý của các loài

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài mới, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa hai loài sau khi chúng đã được hình thành?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Các cơ chế cách ly sinh sản

Câu 30: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là:

  • A. Quần thể
  • B. Cá thể
  • C. Loài
  • D. Gen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, được hình thành trên cơ sở kết hợp giữa thuyết tiến hóa của Darwin và những thành tựu của di truyền học hiện đại, đã làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa ở cấp độ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đột biến gen và biến dị tổ hợp được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. Điều gì là điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại biến dị này về mặt di truyền?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, yếu tố nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Trong các hình thức giao phối không ngẫu nhiên, giao phối gần (giao phối cận huyết) có xu hướng dẫn đến điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên đối tượng nào để tạo ra sự tiến hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một quần thể thực vật có kích thước nhỏ bị cách ly trên một hòn đảo. Do một cơn bão lớn, một số cây bị chết, làm giảm đáng kể số lượng cá thể còn lại. Hiện tượng này là một ví dụ minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi nghiên cứu về sự tiến hóa của loài chim sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos, người ta nhận thấy mỏ của chúng có sự đa dạng về kích thước và hình dạng, liên quan đến loại thức ăn mà chúng sử dụng. Đây là một ví dụ điển hình cho loại hình chọn lọc tự nhiên nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Loài mới có thể được hình thành thông qua các cơ chế khác nhau. Cơ chế hình thành loài nào diễn ra nhanh chóng và thường gặp ở thực vật hơn so với động vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố cách ly địa lý đóng vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cơ chế cách ly sinh sản đóng vai trò quan trọng trong quá trình duy trì sự khác biệt giữa các loài. Cách ly sinh sản trước hợp tử bao gồm các dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét một quần thể thỏ, màu lông được quy định bởi một gen có hai alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Tần số alen b trong quần thể là 0.4. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số kiểu hình lông trắng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một quần thể người, bệnh bạch tạng do một alen lặn (a) quy định, alen trội (A) quy định kiểu hình bình thường. Tần số người bị bạch tạng trong quần thể là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg, tần số người mang alen bệnh (dị hợp tử) là khoảng bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định và tạo ra sự thích nghi của quần thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Sự khác biệt lớn nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một quần thể sâu bướm ban đầu có màu sắc lẫn vào môi trường. Do ô nhiễm công nghiệp, cây cối bị phủ muội than, làm cho sâu bướm màu sẫm dễ ngụy trang hơn. Tần số sâu bướm màu sẫm tăng lên theo thời gian. Đây là ví dụ về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hiện tượng di nhập gen (dòng gen) có thể mang lại ý nghĩa tích cực cho quần thể khi:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong điều kiện nào thì biến động di truyền (phiêu bạt di truyền) có xu hướng diễn ra mạnh mẽ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một nhóm nhỏ cá thể của một loài di cư đến một vùng đất mới và hình thành quần thể mới. Vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc ban đầu do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh vật khác nhau theo quan niệm sinh học là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái, điều gì đóng vai trò chính trong việc tạo ra cách ly sinh sản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg bao gồm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hình thức cách ly sinh sản nào sau đây là cách ly sau hợp tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong một quần thể động vật, màu sắc lông được quy định bởi hai alen, trội hoàn toàn. Nghiên cứu cho thấy tần số cá thể lông trắng (kiểu hình lặn) giảm dần qua các thế hệ. Điều này có thể được giải thích bởi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng về mối quan hệ giữa đột biến và chọn lọc tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một loài thực vật có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Nếu màu sắc hoa thay đổi do đột biến và thu hút được nhiều loài côn trùng thụ phấn hơn, dẫn đến tăng cường khả năng sinh sản. Đây là một ví dụ về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nghiên cứu về tiến hóa thường sử dụng bằng chứng từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Bằng chứng nào sau đây thuộc về bằng chứng sinh học phân tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình hình thành loài mới, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa hai loài sau khi chúng đã được hình thành?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của sự tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu, cung cấp sự đa dạng di truyền ban đầu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở những quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền (Biến động di truyền)
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 4: Một quần thể cây có alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Do một trận lũ quét, phần lớn cá thể hoa đỏ bị cuốn trôi, chỉ còn lại một số ít cá thể hoa trắng và một vài cá thể hoa đỏ. Sự thay đổi tần số alen A và a trong quần thể sau trận lũ này là biểu hiện của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền (Biến động di truyền)
  • D. Đột biến

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới từ quần thể khác đến?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 6: Xét một quần thể thực vật ở vùng ven biển. Một số hạt phấn từ một quần thể cây cùng loài ở vùng đất liền (mang alen chịu hạn tốt hơn) được gió đưa đến thụ phấn cho cây ở vùng ven biển. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, cụ thể là làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 8: Quá trình giao phối cận huyết ở thực vật hoặc tự thụ phấn là một ví dụ của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Di nhập gen
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố duy nhất có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa, làm tăng dần mức độ thích nghi của sinh vật với môi trường?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Di nhập gen

Câu 10: Một quần thể côn trùng sống trên cây có lá màu xanh. Do đột biến, xuất hiện một số cá thể có màu nâu. Chim ăn côn trùng thường dễ dàng phát hiện và bắt những cá thể màu nâu hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định màu nâu giảm dần trong quần thể. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và Thuyết Darwin cổ điển về vai trò của đột biến là gì?

  • A. Darwin cho rằng đột biến là nguồn nguyên liệu chính, còn Thuyết tổng hợp không đề cập.
  • B. Cả hai thuyết đều coi đột biến là nguồn nguyên liệu duy nhất.
  • C. Thuyết tổng hợp làm rõ đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, cung cấp các alen mới; Darwin chỉ đề cập đến biến dị cá thể.
  • D. Thuyết tổng hợp phủ nhận vai trò của đột biến trong tiến hóa.

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, tiến hóa nhỏ là quá trình gì?

  • A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • B. Quá trình làm thay đổi hình thái và sinh lý của cá thể.
  • C. Quá trình tạo ra các loài mới trong thời gian địa chất dài.
  • D. Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền (tần số alen, thành phần kiểu gen) của quần thể.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của tiến hóa nhỏ?

  • A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, hàng triệu năm.
  • B. Diễn ra trong phạm vi một quần thể.
  • C. Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
  • D. Kết quả là sự hình thành loài mới.

Câu 14: Vốn gen (gene pool) của quần thể là gì?

  • A. Tổng số cá thể trong quần thể.
  • B. Tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm nhất định.
  • C. Tập hợp tất cả các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
  • D. Tổng số nhiễm sắc thể của tất cả các cá thể trong quần thể.

Câu 15: Giả sử một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu hình lặn. Điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào về tần số alen?

  • A. Tần số alen lặn giảm dần, tần số alen trội tăng dần.
  • B. Tần số alen lặn tăng dần, tần số alen trội giảm dần.
  • C. Tần số cả hai alen đều giảm.
  • D. Tần số cả hai alen đều tăng.

Câu 16: Khi nào thì quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hơn theo con đường cách li địa lí?

  • A. Quần thể có kích thước lớn và môi trường ổn định.
  • B. Vùng địa lí bị chia cắt nhỏ, có nhiều quần thể con.
  • C. Có sự di nhập gen mạnh giữa các quần thể.
  • D. Vùng địa lí bị chia cắt thành nhiều khu vực nhỏ khác biệt về điều kiện sống, và các quần thể có kích thước nhỏ.

Câu 17: Sự hình thành loài bằng con đường cách li tập tính thường xảy ra ở những loài động vật có đời sống phức tạp, ví dụ như thông qua các tín hiệu giao phối khác nhau. Đây là một dạng cách li gì?

  • A. Cách li trước hợp tử
  • B. Cách li sau hợp tử
  • C. Cách li địa lí
  • D. Cách li sinh thái

Câu 18: Cơ chế cách li nào sau đây ngăn cản sự giao phối hoặc thụ tinh giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trước khi hợp tử được hình thành?

  • A. Cách li trước hợp tử
  • B. Cách li sau hợp tử
  • C. Cách li địa lí
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 19: Hiện tượng con lai giữa hai loài bị chết non hoặc bất thụ (không có khả năng sinh sản) là ví dụ về loại cách li nào?

  • A. Cách li trước hợp tử
  • B. Cách li sau hợp tử
  • C. Cách li địa lí
  • D. Cách li sinh thái

Câu 20: Tại sao cách li địa lí thường được xem là điều kiện cần (chứ không phải đủ) cho quá trình hình thành loài mới?

  • A. Vì cách li địa lí trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • B. Vì cách li địa lí làm tăng cường sự di nhập gen giữa các quần thể.
  • C. Vì cách li địa lí chỉ ngăn cản dòng gen, cần có thêm các nhân tố tiến hóa khác tác động để tạo ra cách li sinh sản.
  • D. Vì cách li địa lí chỉ xảy ra ở thực vật chứ không xảy ra ở động vật.

Câu 21: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, thường liên quan đến hiện tượng đa bội hóa?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Lai xa và đa bội hóa
  • C. Cách li tập tính
  • D. Cách li sinh thái

Câu 22: Một quần thể vi khuẩn bị nhiễm kháng sinh. Ban đầu, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt, nhưng một số ít cá thể có đột biến kháng kháng sinh vẫn sống sót và sinh sản. Theo thời gian, quần thể vi khuẩn này có tỉ lệ cá thể kháng kháng sinh cao hơn nhiều so với quần thể ban đầu. Quá trình này chủ yếu là do tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quan niệm về đơn vị tiến hóa giữa Thuyết Darwin và Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Darwin coi quần thể là đơn vị tiến hóa, Thuyết tổng hợp coi cá thể.
  • B. Darwin coi loài là đơn vị tiến hóa, Thuyết tổng hợp coi cá thể.
  • C. Darwin coi cá thể là đơn vị tiến hóa, Thuyết tổng hợp coi loài.
  • D. Darwin coi cá thể là đơn vị tiến hóa, Thuyết tổng hợp coi quần thể.

Câu 24: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên lại không được xem là nhân tố làm phát sinh các biến dị mới trong quần thể?

  • A. Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ tổ hợp lại các alen đã có sẵn, không tạo ra alen mới.
  • C. Vì giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • D. Vì giao phối không ngẫu nhiên chỉ tác động lên kiểu gen, không tác động lên kiểu hình.

Câu 25: Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là một quá trình phức tạp, bao gồm các giai đoạn nào?

  • A. Phát sinh đột biến ngẫu nhiên -> Tích lũy biến dị dưới tác động của chọn lọc tự nhiên -> Nhân rộng alen thích nghi trong quần thể.
  • B. Môi trường thay đổi -> Cá thể tự biến đổi để thích nghi -> Biến đổi đó di truyền cho đời sau.
  • C. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các alen thích nghi -> Nhân rộng các alen đó.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tần số alen thích nghi -> Đột biến xuất hiện.

Câu 26: Một quần thể cá sống trong hồ nước ngọt. Do biến đổi khí hậu, hồ dần bị nhiễm mặn. Cá thể nào có khả năng chịu mặn tốt hơn sẽ có cơ hội sống sót và sinh sản cao hơn. Hiện tượng này dẫn đến sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể cá theo hướng thích nghi với môi trường nước lợ. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc phân hóa
  • C. Chọn lọc định hướng
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 27: Quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái xảy ra khi nào?

  • A. Các quần thể sống ở các khu vực địa lí khác nhau.
  • B. Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau.
  • C. Con lai giữa hai quần thể bị bất thụ.
  • D. Các quần thể sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng sử dụng các ổ sinh thái khác nhau (thức ăn, nơi ở, mùa sinh sản...).

Câu 28: Sự cách li địa lí đóng vai trò chủ yếu trong giai đoạn nào của quá trình hình thành loài?

  • A. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo tiền đề cho phân hóa vốn gen.
  • B. Trực tiếp tạo ra các biến dị mới.
  • C. Làm phát sinh cách li sinh sản.
  • D. Làm tăng cường sự đồng nhất về vốn gen giữa các quần thể.

Câu 29: Giả sử một quần thể động vật có kích thước rất nhỏ bị tách biệt trên một hòn đảo mới. Do hiệu ứng kẻ sáng lập (founder effect), vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền (Biến động di truyền)
  • D. Di nhập gen

Câu 30: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt hai loài là gì?

  • A. Khác biệt về hình thái.
  • B. Khác biệt về nơi sống.
  • C. Khác biệt về tập tính.
  • D. Cách li sinh sản (không thể giao phối hoặc tạo ra con lai hữu thụ trong điều kiện tự nhiên).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của sự tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu, cung cấp sự đa dạng di truyền ban đầu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên, đặc biệt rõ rệt ở những quần thể có kích thước nhỏ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một quần thể cây có alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Do một trận lũ quét, phần lớn cá thể hoa đỏ bị cuốn trôi, chỉ còn lại một số ít cá thể hoa trắng và một vài cá thể hoa đỏ. Sự thay đổi tần số alen A và a trong quần thể sau trận lũ này là biểu hiện của nhân tố tiến hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới từ quần thể khác đến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét một quần thể thực vật ở vùng ven biển. Một số hạt phấn từ một quần thể cây cùng loài ở vùng đất liền (mang alen chịu hạn tốt hơn) được gió đưa đến thụ phấn cho cây ở vùng ven biển. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể, cụ thể là làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Quá trình giao phối cận huyết ở thực vật hoặc tự thụ phấn là một ví dụ của nhân tố tiến hóa nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố duy nhất có hướng, quy định chiều hướng tiến hóa, làm tăng dần mức độ thích nghi của sinh vật với môi trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một quần thể côn trùng sống trên cây có lá màu xanh. Do đột biến, xuất hiện một số cá thể có màu nâu. Chim ăn côn trùng thường dễ dàng phát hiện và bắt những cá thể màu nâu hơn. Theo thời gian, tần số alen quy định màu nâu giảm dần trong quần thể. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Sự khác biệt cơ bản giữa Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và Thuyết Darwin cổ điển về vai trò của đột biến là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, tiến hóa nhỏ là quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc trưng của tiến hóa nhỏ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vốn gen (gene pool) của quần thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Giả sử một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải kiểu hình lặn. Điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi nào về tần số alen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi nào thì quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hơn theo con đường cách li địa lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Sự hình thành loài bằng con đường cách li tập tính thường xảy ra ở những loài động vật có đời sống phức tạp, ví dụ như thông qua các tín hiệu giao phối khác nhau. Đây là một dạng cách li gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cơ chế cách li nào sau đây ngăn cản sự giao phối hoặc thụ tinh giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trước khi hợp tử được hình thành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hiện tượng con lai giữa hai loài bị chết non hoặc bất thụ (không có khả năng sinh sản) là ví dụ về loại cách li nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao cách li địa lí thường được xem là điều kiện cần (chứ không phải đủ) cho quá trình hình thành loài mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật, thường liên quan đến hiện tượng đa bội hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một quần thể vi khuẩn bị nhiễm kháng sinh. Ban đầu, phần lớn vi khuẩn bị tiêu diệt, nhưng một số ít cá thể có đột biến kháng kháng sinh vẫn sống sót và sinh sản. Theo thời gian, quần thể vi khuẩn này có tỉ lệ cá thể kháng kháng sinh cao hơn nhiều so với quần thể ban đầu. Quá trình này chủ yếu là do tác động của nhân tố tiến hóa nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong quan niệm về đơn vị tiến hóa giữa Thuyết Darwin và Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao giao phối không ngẫu nhiên lại không được xem là nhân tố làm phát sinh các biến dị mới trong quần thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là một quá trình phức tạp, bao gồm các giai đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một quần thể cá sống trong hồ nước ngọt. Do biến đổi khí hậu, hồ dần bị nhiễm mặn. Cá thể nào có khả năng chịu mặn tốt hơn sẽ có cơ hội sống sót và sinh sản cao hơn. Hiện tượng này dẫn đến sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể cá theo hướng thích nghi với môi trường nước lợ. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái xảy ra khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Sự cách li địa lí đóng vai trò chủ yếu trong giai đoạn nào của quá trình hình thành loài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử một quần thể động vật có kích thước rất nhỏ bị tách biệt trên một hòn đảo mới. Do hiệu ứng kẻ sáng lập (founder effect), vốn gen của quần thể mới này có thể khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến nhân tố tiến hóa nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt hai loài là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Thường biến
  • C. Đột biến
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên và thường gây ảnh hưởng lớn đến các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Phiêu bạt di truyền (trôi dạt di truyền)

Câu 3: Một quần thể thực vật ban đầu có 80% cá thể có kiểu gen AA và 20% cá thể có kiểu gen Aa. Giả sử quần thể này chỉ chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên (tự thụ phấn) qua nhiều thế hệ. Tần số alen A và a trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào sau quá trình này?

  • A. Tần số alen A tăng, tần số alen a giảm.
  • B. Tần số alen A và a không thay đổi.
  • C. Tần số alen A giảm, tần số alen a tăng.
  • D. Tần số alen A và a đều tăng hoặc đều giảm.

Câu 4: Giả sử một quần thể chim cánh cụt bị thu hẹp số lượng đột ngột do một thảm họa thiên nhiên (ví dụ: núi lửa phun trào). Sau đó, số ít cá thể còn sót lại sinh sản và phục hồi quần thể. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)
  • B. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect)
  • C. Di nhập gen
  • D. Chọn lọc tự nhiên định hướng

Câu 5: Quá trình hình thành loài mới theo con đường cách li địa lí thường trải qua những giai đoạn nào?

  • A. Đột biến -> Chọn lọc tự nhiên -> Cách li tập tính.
  • B. Cách li thời gian -> Cách li sinh thái -> Cách li sinh sản.
  • C. Cách li địa lí -> Cách li sinh thái/tập tính/sinh sản (cách li tiền hợp tử hoặc hậu hợp tử) -> Hình thành loài mới.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên -> Đột biến -> Hình thành loài mới.

Câu 6: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Quần thể
  • B. Cá thể
  • C. Loài
  • D. Vốn gen

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây luôn tạo ra các alen mới cho quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Đột biến

Câu 8: Sự di chuyển của các cá thể hoặc hạt phấn giữa các quần thể khác nhau được gọi là gì? Nhân tố này có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.

  • A. Phiêu bạt di truyền
  • B. Di nhập gen
  • C. Đột biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 9: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có hai alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Tần số kiểu gen Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.36
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 0.6

Câu 10: Điều kiện nào sau đây không cần thiết để một quần thể được xem là đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Không có di nhập gen.
  • D. Có chọn lọc tự nhiên tác động.

Câu 11: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các alen có lợi và loại bỏ các alen có hại.
  • B. Tạo ra các biến dị mới cho quần thể.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen.

Câu 12: Sự hình thành loài mới xảy ra khi có sự xuất hiện của rào cản sinh sản (cách li sinh sản) giữa các nhóm cá thể. Cơ chế cách li sinh sản tiền hợp tử là gì?

  • A. Hợp tử bị chết hoặc phát triển không bình thường.
  • B. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
  • C. Con lai bị bất thụ.
  • D. Giảm sức sống của con lai.

Câu 13: Phân tích một quần thể côn trùng cho thấy có 64% cá thể có kiểu hình trội do kiểu gen AA hoặc Aa quy định, còn lại là kiểu hình lặn (aa). Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen a trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.6
  • B. 0.4
  • C. 0.36
  • D. 0.8

Câu 14: Trong một quần thể thực vật, các cá thể có kiểu gen AA có sức sống và khả năng sinh sản cao nhất, kiểu gen Aa có sức sống và khả năng sinh sản thấp hơn, và kiểu gen aa có sức sống và khả năng sinh sản thấp nhất. Dạng chọn lọc tự nhiên này được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
  • B. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
  • C. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 15: Khi một nhóm nhỏ cá thể tách khỏi quần thể gốc và di cư đến một môi trường mới, lập nên một quần thể mới có vốn gen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai
  • B. Di nhập gen
  • C. Hiệu ứng người sáng lập
  • D. Đột biến gen

Câu 16: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết)

Câu 17: Sự tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình gì?

  • A. Những biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Sự thay đổi lớn về cấu trúc quần xã sinh vật.
  • D. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

  • A. Tiến hóa lớn là nguyên nhân dẫn đến tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trong phạm vi quần thể, tích lũy các biến đổi làm cơ sở cho tiến hóa lớn.
  • C. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình độc lập, không liên quan.
  • D. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở cấp độ cá thể, còn tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ quần thể.

Câu 19: Cách li sinh sản là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc. Loại cách li sinh sản nào ngăn cản con lai hữu thụ được tạo ra giữa hai loài?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li sinh thái
  • C. Cách li tập tính
  • D. Tất cả các cơ chế cách li sinh sản (tiền hợp tử và hậu hợp tử)

Câu 20: Giả sử một quần thể thực vật lưỡng bội có 1000 cá thể. Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sau một thế hệ, số lượng cá thể có kiểu gen Aa dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 90
  • B. 490
  • C. 420
  • D. 600

Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi với môi trường?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 22: So sánh tác động của phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên đến tần số alen trong quần thể. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Phiêu bạt di truyền chỉ xảy ra ở quần thể lớn, còn chọn lọc tự nhiên ở quần thể nhỏ.
  • B. Phiêu bạt di truyền làm tăng sự đa dạng di truyền, còn chọn lọc tự nhiên làm giảm.
  • C. Phiêu bạt di truyền luôn loại bỏ alen có hại, còn chọn lọc tự nhiên thì không.
  • D. Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định (thích nghi).

Câu 23: Một quần thể thực vật sống trên hai hòn đảo khác nhau. Do gió mạnh, hạt phấn từ hòn đảo A bay sang thụ phấn cho cây trên hòn đảo B. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào đến quần thể trên hòn đảo B?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 24: Quần thể nào sau đây có nhiều khả năng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của phiêu bạt di truyền?

  • A. Một quần thể vi khuẩn nhỏ sống trong một giọt nước.
  • B. Một quần thể voi lớn sống trong khu bảo tồn.
  • C. Một quần thể chim có số lượng hàng triệu cá thể.
  • D. Một quần thể cây đa dạng sống trong rừng mưa nhiệt đới.

Câu 25: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, chi phối chiều hướng và tốc độ biến đổi tần số alen, từ đó định hướng quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 26: Khi nói về các yếu tố cấu thành nên thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thuyết này kết hợp các quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên với di truyền học Mendelian và di truyền học quần thể.
  • B. Thuyết này cho rằng đột biến là yếu tố duy nhất gây ra sự thay đổi tần số alen.
  • C. Thuyết này phủ nhận vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài.
  • D. Thuyết này chỉ áp dụng cho các loài thực vật và động vật bậc cao.

Câu 27: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có 9% cá thể mang kiểu hình lặn (aa). Giả sử gen này chỉ có hai alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.09
  • B. 0.7
  • C. 0.3
  • D. 0.49

Câu 28: Các cơ chế cách li sinh sản có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Tạo ra các biến dị mới cho quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • C. Ngăn cản sự giao phối giữa các quần thể đã phân hóa, duy trì sự khác biệt về vốn gen.
  • D. Làm tăng sự đồng nhất về vốn gen giữa các quần thể.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

  • A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ cá thể, tiến hóa lớn ở cấp độ quần thể.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian dài, tiến hóa lớn diễn ra chớp nhoáng.
  • C. Tiến hóa nhỏ làm xuất hiện các nhóm phân loại trên loài, tiến hóa lớn chỉ thay đổi tần số alen.
  • D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể, kết quả là sự biến đổi cấu trúc di truyền; tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô rộng, kết quả là sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 30: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp, tạo ra các biến dị di truyền cho quần thể.
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng và có định hướng.
  • C. Sàng lọc các kiểu gen thích nghi với môi trường.
  • D. Giúp quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp cho quá trình tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên và thường gây ảnh hưởng lớn đến các quần thể có kích thước nhỏ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một quần thể thực vật ban đầu có 80% cá thể có kiểu gen AA và 20% cá thể có kiểu gen Aa. Giả sử quần thể này chỉ chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên (tự thụ phấn) qua nhiều thế hệ. Tần số alen A và a trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào sau quá trình này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Giả sử một quần thể chim cánh cụt bị thu hẹp số lượng đột ngột do một thảm họa thiên nhiên (ví dụ: núi lửa phun trào). Sau đó, số ít cá thể còn sót lại sinh sản và phục hồi quần thể. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Quá trình hình thành loài mới theo con đường cách li địa lí thường trải qua những giai đoạn nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của quá trình tiến hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây *luôn* tạo ra các alen mới cho quần thể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sự di chuyển của các cá thể hoặc hạt phấn giữa các quần thể khác nhau được gọi là gì? Nhân tố này có xu hướng làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có hai alen (A và a). Tần số alen A là 0.6. Tần số kiểu gen Aa trong quần thể này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Điều kiện nào sau đây *không* cần thiết để một quần thể được xem là đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sự hình thành loài mới xảy ra khi có sự xuất hiện của rào cản sinh sản (cách li sinh sản) giữa các nhóm cá thể. Cơ chế cách li sinh sản *tiền hợp tử* là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích một quần thể côn trùng cho thấy có 64% cá thể có kiểu hình trội do kiểu gen AA hoặc Aa quy định, còn lại là kiểu hình lặn (aa). Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Tần số alen a trong quần thể này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong một quần thể thực vật, các cá thể có kiểu gen AA có sức sống và khả năng sinh sản cao nhất, kiểu gen Aa có sức sống và khả năng sinh sản thấp hơn, và kiểu gen aa có sức sống và khả năng sinh sản thấp nhất. Dạng chọn lọc tự nhiên này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi một nhóm nhỏ cá thể tách khỏi quần thể gốc và di cư đến một môi trường mới, lập nên một quần thể mới có vốn gen khác biệt đáng kể so với quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhân tố tiến hóa nào sau đây *không* làm thay đổi tần số alen của quần thể, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp tử và giảm tỉ lệ dị hợp tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sự tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cách li sinh sản là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài thân thuộc. Loại cách li sinh sản nào ngăn cản con lai hữu thụ được tạo ra giữa hai loài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Giả sử một quần thể thực vật lưỡng bội có 1000 cá thể. Tần số alen A là 0.7, tần số alen a là 0.3. Nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, sau một thế hệ, số lượng cá thể có kiểu gen Aa dự kiến là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò sàng lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi với môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh tác động của phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên đến tần số alen trong quần thể. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một quần thể thực vật sống trên hai hòn đảo khác nhau. Do gió mạnh, hạt phấn từ hòn đảo A bay sang thụ phấn cho cây trên hòn đảo B. Hiện tượng này mô tả tác động của nhân tố tiến hóa nào đến quần thể trên hòn đảo B?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Quần thể nào sau đây có nhiều khả năng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của phiêu bạt di truyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, yếu tố nào sau đây đóng vai trò trung tâm, chi phối chiều hướng và tốc độ biến đổi tần số alen, từ đó định hướng quá trình tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi nói về các yếu tố cấu thành nên thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có 9% cá thể mang kiểu hình lặn (aa). Giả sử gen này chỉ có hai alen (A và a). Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Các cơ chế cách li sinh sản có vai trò gì trong quá trình hình thành loài mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích sự khác biệt giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của đột biến trong quá trình tiến hóa là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Tin học 11 Kết nối tri thức Bài 31: Thực hành thiết lập thư viện chương trình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định, thường dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi?

  • A. Phiêu bạt di truyền.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Đột biến.

Câu 3: Một quần thể thực vật có 100 cá thể, tần số alen A là 0,7 và a là 0,3. Do một trận lũ quét, chỉ còn lại 10 cá thể sống sót. Nếu trong số 10 cá thể này, tần số alen A là 0,9 và a là 0,1, thì sự thay đổi tần số alen này chủ yếu là do nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 4: Sự giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen hoặc cùng quan hệ huyết thống gần gũi (giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

  • A. Làm thay đổi tần số alen theo hướng có lợi.
  • B. Làm thay đổi thành phần kiểu gen, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
  • C. Làm tăng cả tần số alen và thành phần kiểu gen.
  • D. Không làm thay đổi cả tần số alen lẫn thành phần kiểu gen.

Câu 5: Khái niệm nào sau đây được coi là đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Quần thể.
  • B. Cá thể.
  • C. Loài.
  • D. Hệ sinh thái.

Câu 6: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm rõ hơn về vấn đề gì?

  • A. Vai trò của ngoại cảnh trong quá trình tiến hóa.
  • B. Sự tồn tại của các biến dị cá thể.
  • C. Cơ chế tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Nguồn gốc của biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị đó.

Câu 7: Quá trình hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự xuất hiện của các cơ chế cách li sinh sản. Cơ chế cách li nào sau đây được xếp vào loại cách li trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Con lai chết non.
  • D. Con lai có sức sống kém.

Câu 8: Ở thực vật, con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra một cách nhanh chóng, đôi khi chỉ qua một thế hệ?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính.

Câu 9: Giả sử một quần thể động vật bị chia cắt bởi một dãy núi mới hình thành. Hai quần thể con sống ở hai bên dãy núi không thể giao phối với nhau. Theo thời gian, do tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau, hai quần thể này có thể hình thành nên hai loài mới. Đây là con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường cách li tập tính.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ phân tử, tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ quần thể.
  • B. Tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh chóng, tiến hóa lớn diễn ra chậm chạp.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ tạo ra biến dị, tiến hóa lớn mới tạo ra loài mới.
  • D. Tiến hóa nhỏ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể và hình thành loài mới, tiến hóa lớn hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cùng loài, góp phần duy trì sự thống nhất của loài?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 12: Giả sử có hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực địa lí nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm. Cơ chế cách li sinh sản ngăn cản sự giao phối giữa hai loài này là gì?

  • A. Cách li thời vụ.
  • B. Cách li nơi ở.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 13: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại?

  • A. Đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 14: Sự kiện nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect), một dạng của phiêu bạt di truyền?

  • A. Một số cá thể di cư từ quần thể này sang quần thể khác.
  • B. Một quần thể lớn bị giảm kích thước đột ngột do thiên tai, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót.
  • C. Các cá thể có kiểu hình thích nghi hơn sinh sản nhiều hơn.
  • D. Xảy ra đột biến mới trong quần thể.

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về vai trò của đột biến gen trong tiến hóa?

  • A. Đột biến gen luôn tạo ra các alen có lợi cho sinh vật.
  • B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
  • C. Tần số đột biến gen thường thấp nhưng là quá trình liên tục.
  • D. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 16: Một quần thể chim sẻ sống trên một hòn đảo. Do sự cạnh tranh thức ăn gay gắt, những cá thể có kích thước mỏ trung bình gặp bất lợi so với những cá thể có mỏ lớn hoặc mỏ nhỏ. Theo thời gian, tần số các cá thể có mỏ lớn và mỏ nhỏ tăng lên, trong khi cá thể mỏ trung bình giảm đi. Đây là hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa (phân ly).
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 17: Tại sao cách li sinh sản lại là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo quan niệm sinh học hiện đại?

  • A. Vì nó đảm bảo sự khác biệt về hình thái giữa hai nhóm cá thể.
  • B. Vì nó ngăn cản sự trao đổi vốn gen, duy trì sự khác biệt di truyền giữa hai nhóm.
  • C. Vì nó phản ánh sự thích nghi khác nhau với môi trường.
  • D. Vì nó chỉ ra sự khác biệt về nguồn gốc địa lí của hai nhóm.

Câu 18: Con đường hình thành loài nào sau đây thường xảy ra ở thực vật và có thể dẫn đến sự hình thành loài mới ngay cả khi không có cách li địa lí ban đầu?

  • A. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
  • C. Hình thành loài bằng cách li thời gian sinh sản.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 19: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ A. Một số cá thể đột biến chuyển sang sống và sinh sản trên loại cây chủ B ở gần đó. Theo thời gian, hai nhóm côn trùng này phát sinh các khác biệt về tập tính giao phối và thời gian sinh sản, dẫn đến cách li sinh sản. Đây có thể là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái (liên quan đến ổ sinh thái).
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường phiêu bạt di truyền.

Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt là ở các quần thể nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Chọn lọc tự nhiên (chọn lọc ổn định).

Câu 21: Tại sao Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại lại nhấn mạnh vai trò của quần thể là đơn vị tiến hóa cơ bản?

  • A. Vì quần thể là đơn vị có khả năng biến đổi cấu trúc di truyền dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
  • B. Vì quần thể là đơn vị nhỏ nhất có khả năng sinh sản.
  • C. Vì quần thể có số lượng cá thể lớn, đảm bảo sự đa dạng di truyền.
  • D. Vì cá thể không thể tiến hóa một cách độc lập.

Câu 22: Một loài cá sống trong hồ có màu sắc đa dạng. Do sự xuất hiện của loài săn mồi mới, những cá thể cá có màu sắc nổi bật dễ bị bắt hơn những cá thể có màu sắc ẩn mình vào môi trường. Theo thời gian, tần số các alen quy định màu sắc nổi bật giảm đi. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Chọn lọc phân hóa.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 23: Giả sử một quần thể động vật có vú nhỏ bị chia cắt thành hai nhóm do sự thay đổi khí hậu tạo ra một vùng sa mạc rộng lớn. Theo thời gian, mỗi nhóm tích lũy các đột biến và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khác nhau, dẫn đến sự hình thành hai loài riêng biệt. Đây là con đường hình thành loài điển hình nào?

  • A. Hình thành loài bằng cách li thời gian sinh sản.
  • B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài bằng cách li địa lí.
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính.

Câu 24: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây xảy ra khi hai loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, không thể giao phối được với nhau?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li thời vụ.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 25: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa?

  • A. Chỉ có đột biến và chọn lọc tự nhiên là quan trọng cho tiến hóa.
  • B. Các nhân tố tiến hóa thường tác động đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
  • C. Phiêu bạt di truyền là nhân tố duy nhất có thể làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên là nguồn tạo ra alen mới.

Câu 26: Tại sao sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa lại phổ biến ở thực vật hơn động vật?

  • A. Vì thực vật thường có khả năng tự thụ phấn và sinh sản sinh dưỡng, giúp duy trì và nhân lên thể đa bội mới.
  • B. Vì động vật không thể xảy ra hiện tượng đa bội hóa.
  • C. Vì thực vật có cấu tạo cơ thể đơn giản hơn động vật.
  • D. Vì động vật không thể xảy ra quá trình lai xa.

Câu 27: Trong một quần thể, nếu tần số của một alen thay đổi một cách ngẫu nhiên qua các thế hệ, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ, thì nhân tố tiến hóa nào đang tác động mạnh?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 28: Sự phát sinh các nhóm phân loại trên loài (như chi, họ, bộ) là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa lớn.
  • C. Biến dị cá thể.
  • D. Chọn lọc nhân tạo.

Câu 29: Điều nào sau đây là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ?

  • A. Hình thành loài mới.
  • B. Hình thành các bộ, lớp mới.
  • C. Sự phát sinh sự sống trên Trái Đất.
  • D. Sự hình thành các đại, kỉ địa chất.

Câu 30: Theo quan điểm hiện đại, vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là gì?

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra đột biến.
  • B. Là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen.
  • C. Góp phần tạo ra sự cách li sinh sản bằng cách ngăn cản sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể.
  • D. Làm tăng cường sự giao phối ngẫu nhiên giữa các quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định, thường dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một quần thể thực vật có 100 cá thể, tần số alen A là 0,7 và a là 0,3. Do một trận lũ quét, chỉ còn lại 10 cá thể sống sót. Nếu trong số 10 cá thể này, tần số alen A là 0,9 và a là 0,1, thì sự thay đổi tần số alen này chủ yếu là do nhân tố tiến hóa nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Sự giao phối giữa các cá thể có cùng kiểu gen hoặc cùng quan hệ huyết thống gần gũi (giao phối cận huyết) có tác động như thế nào đến cấu trúc di truyền của quần thể?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khái niệm nào sau đây được coi là đơn vị cơ bản của quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm rõ hơn về vấn đề gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Quá trình hình thành loài mới thường bắt đầu bằng sự xuất hiện của các cơ chế cách li sinh sản. Cơ chế cách li nào sau đây được xếp vào loại cách li trước hợp tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ở thực vật, con đường hình thành loài nào sau đây có thể xảy ra một cách nhanh chóng, đôi khi chỉ qua một thế hệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Giả sử một quần thể động vật bị chia cắt bởi một dãy núi mới hình thành. Hai quần thể con sống ở hai bên dãy núi không thể giao phối với nhau. Theo thời gian, do tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau, hai quần thể này có thể hình thành nên hai loài mới. Đây là con đường hình thành loài nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể cùng loài, góp phần duy trì sự thống nhất của loài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Giả sử có hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực địa lí nhưng ra hoa vào các mùa khác nhau trong năm. Cơ chế cách li sinh sản ngăn cản sự giao phối giữa hai loài này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sự kiện nào sau đây là ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (bottleneck effect), một dạng của phiêu bạt di truyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về vai trò của đột biến gen trong tiến hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một quần thể chim sẻ sống trên một hòn đảo. Do sự cạnh tranh thức ăn gay gắt, những cá thể có kích thước mỏ trung bình gặp bất lợi so với những cá thể có mỏ lớn hoặc mỏ nhỏ. Theo thời gian, tần số các cá thể có mỏ lớn và mỏ nhỏ tăng lên, trong khi cá thể mỏ trung bình giảm đi. Đây là hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao cách li sinh sản lại là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo quan niệm sinh học hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Con đường hình thành loài nào sau đây thường xảy ra ở thực vật và có thể dẫn đến sự hình thành loài mới ngay cả khi không có cách li địa lí ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Giả sử một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ A. Một số cá thể đột biến chuyển sang sống và sinh sản trên loại cây chủ B ở gần đó. Theo thời gian, hai nhóm côn trùng này phát sinh các khác biệt về tập tính giao phối và thời gian sinh sản, dẫn đến cách li sinh sản. Đây có thể là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt là ở các quần thể nhỏ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại lại nhấn mạnh vai trò của quần thể là đơn vị tiến hóa cơ bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một loài cá sống trong hồ có màu sắc đa dạng. Do sự xuất hiện của loài săn mồi mới, những cá thể cá có màu sắc nổi bật dễ bị bắt hơn những cá thể có màu sắc ẩn mình vào môi trường. Theo thời gian, tần số các alen quy định màu sắc nổi bật giảm đi. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử một quần thể động vật có vú nhỏ bị chia cắt thành hai nhóm do sự thay đổi khí hậu tạo ra một vùng sa mạc rộng lớn. Theo thời gian, mỗi nhóm tích lũy các đột biến và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khác nhau, dẫn đến sự hình thành hai loài riêng biệt. Đây là con đường hình thành loài điển hình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây xảy ra khi hai loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, không thể giao phối được với nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các nhân tố tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao sự hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa lại phổ biến ở thực vật hơn động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một quần thể, nếu tần số của một alen thay đổi một cách ngẫu nhiên qua các thế hệ, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ, thì nhân tố tiến hóa nào đang tác động mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Sự phát sinh các nhóm phân loại trên loài (như chi, họ, bộ) là kết quả của quá trình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Điều nào sau đây là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Theo quan điểm hiện đại, vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Quần xã

Câu 2: Một quần thể cây có hoa màu đỏ (kiểu gen AA, Aa) và hoa màu trắng (kiểu gen aa). Do một trận bão lớn, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Tỷ lệ các alen trong quần thể sau bão thay đổi đáng kể so với ban đầu. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen
  • C. Đột biến
  • D. Phiêu bạt di truyền (Biến động di truyền)

Câu 3: Nguồn biến dị di truyền chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Đột biến (gen và nhiễm sắc thể) và biến dị tổ hợp
  • B. Chỉ đột biến gen
  • C. Chỉ biến dị tổ hợp
  • D. Biến dị thường biến

Câu 4: Tại sao quần thể được coi là đơn vị cơ sở của tiến hóa?

  • A. Vì cá thể là nơi phát sinh đột biến.
  • B. Vì quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản và là nơi diễn ra các quá trình tiến hóa.
  • C. Vì loài là tập hợp các quần thể có khả năng giao phối với nhau.
  • D. Vì quần xã là tập hợp các quần thể của các loài khác nhau.

Câu 5: Sự thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ
  • B. Tiến hóa lớn
  • C. Đồng quy tính trạng
  • D. Phân li tính trạng

Câu 6: Một quần thể chim cánh cụt sống trên một hòn đảo. Một nhóm nhỏ chim cánh cụt từ đất liền di cư đến hòn đảo này và hòa nhập vào quần thể hiện có. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động trong trường hợp này?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Di nhập gen (Dòng gen)
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 7: Vai trò chủ yếu của đột biến gen trong tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng.
  • B. Trực tiếp đào thải các alen có hại ra khỏi quần thể.
  • C. Phân hóa kiểu gen của quần thể.
  • D. Cung cấp nguyên liệu sơ cấp (biến dị mới) cho tiến hóa.

Câu 8: Trong một quần thể thực vật, những cây cao bị gió bão làm gãy thân nhiều hơn, những cây quá thấp không nhận đủ ánh sáng để sinh trưởng. Chỉ những cây có chiều cao trung bình là sống sót và sinh sản tốt nhất. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

  • A. Chọn lọc ổn định (Ổn định hóa)
  • B. Chọn lọc vận động (Định hướng)
  • C. Chọn lọc phân hóa (Phân ly)
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 9: Cơ chế cách ly nào sau đây thuộc về cách ly trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ
  • B. Con lai chết sớm
  • C. Cách ly tập tính
  • D. Sự sống sót kém của con lai

Câu 10: Quá trình hình thành loài mới thường trải qua mấy giai đoạn chính?

  • A. Một giai đoạn
  • B. Hai giai đoạn
  • C. Ba giai đoạn
  • D. Bốn giai đoạn

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Tạo ra các biến dị mới.
  • B. Làm thay đổi tần số alen ở các quần thể có kích thước lớn.
  • C. Định hướng quá trình tiến hóa, tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể.

Câu 12: Khi nói về phiêu bạt di truyền (biến động di truyền), phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Có thể làm mất hẳn một alen nào đó ra khỏi quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ.
  • B. Luôn dẫn đến sự tăng cường đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Chỉ xảy ra ở các quần thể có kích thước lớn.
  • D. Là yếu tố chính làm phát sinh các alen mới.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ chỉ liên quan đến đột biến, còn tiến hóa lớn liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ thay đổi tần số kiểu gen, còn tiến hóa lớn thay đổi tần số alen.
  • D. Tiến hóa nhỏ kết thúc ở cấp độ loài, còn tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô lớn, hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Câu 14: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Ban đầu, đa số cá thể bị chết, nhưng một số ít cá thể mang alen kháng thuốc sống sót và sinh sản. Qua nhiều thế hệ, tỷ lệ cá thể kháng thuốc trong quần thể tăng lên đáng kể. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 15: Cơ chế cách ly nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự khác biệt di truyền giữa các loài đã hình thành?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Cách ly sinh sản
  • C. Cách ly sinh thái
  • D. Cách ly thời gian

Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, loài sinh học là một hay một nhóm quần thể có những đặc điểm gì?

  • A. Có chung nơi ở và nguồn sống.
  • B. Có hình thái giống nhau.
  • C. Có cùng số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con lai có sức sống, có khả năng sinh sản, đồng thời cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác.

Câu 17: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra đối với những loài nào?

  • A. Những loài có khả năng phát tán mạnh.
  • B. Những loài ít di chuyển, sống cố định.
  • C. Những loài sinh sản vô tính.
  • D. Những loài chỉ sống trong môi trường nước.

Câu 18: Sự xuất hiện của lục địa và đại dương, sự hình thành các dãy núi có thể dẫn đến sự hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường sinh thái
  • B. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • C. Con đường địa lý
  • D. Con đường đột biến lớn

Câu 19: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) tác động đến quần thể như thế nào?

  • A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen (tăng đồng hợp, giảm dị hợp).
  • C. Làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
  • D. Loại bỏ các kiểu gen đồng hợp lặn có hại.

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố nào có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Đột biến và di nhập gen

Câu 21: Tại sao cách ly địa lý thường được xem là điều kiện cần, chứ không phải là điều kiện đủ để hình thành loài mới?

  • A. Vì cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản ngay lập tức.
  • B. Vì cách ly địa lý chỉ xảy ra ở thực vật.
  • C. Vì cách ly địa lý chỉ ngăn cản sự trao đổi gen, còn cần có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác để tạo ra sự khác biệt di truyền dẫn đến cách ly sinh sản.
  • D. Vì cách ly địa lý chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen chứ không thay đổi tần số alen.

Câu 22: Một quần thể vi khuẩn sống trong môi trường có kháng sinh. Ban đầu, chỉ một số ít vi khuẩn có khả năng kháng kháng sinh do đột biến ngẫu nhiên. Dưới tác động của kháng sinh, những vi khuẩn không kháng bị tiêu diệt, vi khuẩn kháng thuốc sinh sản và số lượng tăng lên. Sự tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể này là kết quả trực tiếp của nhân tố nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Di nhập gen
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cách ly sau hợp tử?

  • A. Hai loài chim có tập tính giao phối khác nhau.
  • B. Hai loài hoa nở vào các mùa khác nhau.
  • C. Tinh trùng của loài này không thụ tinh được cho trứng của loài khác.
  • D. Con lai giữa hai loài bị chết ở giai đoạn phôi.

Câu 24: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

  • A. Con đường địa lý
  • B. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • C. Con đường sinh thái
  • D. Con đường phiêu bạt di truyền

Câu 25: Sự phát sinh các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành) được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa lớn
  • B. Tiến hóa nhỏ
  • C. Đồng quy tính trạng
  • D. Phân li tính trạng

Câu 26: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tính ngẫu nhiên, không định hướng và thường làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Phiêu bạt di truyền (Biến động di truyền)
  • D. Di nhập gen

Câu 27: Khi hai quần thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhưng chiếm các ổ sinh thái khác nhau, lâu dần có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Con đường sinh thái
  • B. Con đường địa lý
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa
  • D. Con đường đột biến lớn

Câu 28: Quan niệm về tốc độ tiến hóa trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại cho rằng:

  • A. Tiến hóa luôn diễn ra với tốc độ chậm và đều đặn.
  • B. Tiến hóa luôn diễn ra với tốc độ nhanh và đột ngột.
  • C. Tốc độ tiến hóa không phụ thuộc vào kích thước quần thể.
  • D. Tốc độ tiến hóa không đồng đều giữa các loài và tùy thuộc vào nhiều yếu tố như áp lực chọn lọc, tốc độ đột biến, kích thước quần thể.

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò sàng lọc và làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại trong quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 30: Cơ chế cách ly nào ngăn cản sự hình thành hợp tử giữa hai cá thể thuộc hai loài khác nhau?

  • A. Cách ly trước hợp tử
  • B. Cách ly sau hợp tử
  • C. Cách ly địa lý
  • D. Cách ly sinh thái

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một quần thể cây có hoa màu đỏ (kiểu gen AA, Aa) và hoa màu trắng (kiểu gen aa). Do một trận bão lớn, chỉ còn lại một số ít cá thể sống sót. Tỷ lệ các alen trong quần thể sau bão thay đổi đáng kể so với ban đầu. Hiện tượng này minh họa cho nhân tố tiến hóa nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nguồn biến dị di truyền chủ yếu cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao quần thể được coi là đơn vị cơ sở của tiến hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một quần thể chim cánh cụt sống trên một hòn đảo. Một nhóm nhỏ chim cánh cụt từ đất liền di cư đến hòn đảo này và hòa nhập vào quần thể hiện có. Nhân tố tiến hóa nào đang tác động trong trường hợp này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vai trò chủ yếu của đột biến gen trong tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong một quần thể thực vật, những cây cao bị gió bão làm gãy thân nhiều hơn, những cây quá thấp không nhận đủ ánh sáng để sinh trưởng. Chỉ những cây có chiều cao trung bình là sống sót và sinh sản tốt nhất. Kiểu chọn lọc tự nhiên nào đang diễn ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cơ chế cách ly nào sau đây thuộc về cách ly trước hợp tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quá trình hình thành loài mới thường trải qua mấy giai đoạn chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nói về phiêu bạt di truyền (biến động di truyền), phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Giả sử một quần thể côn trùng bị phun thuốc trừ sâu. Ban đầu, đa số cá thể bị chết, nhưng một số ít cá thể mang alen kháng thuốc sống sót và sinh sản. Qua nhiều thế hệ, tỷ lệ cá thể kháng thuốc trong quần thể tăng lên đáng kể. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cơ chế cách ly nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì sự khác biệt di truyền giữa các loài đã hình thành?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, loài sinh học là một hay một nhóm quần thể có những đặc điểm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra đối với những loài nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự xuất hiện của lục địa và đại dương, sự hình thành các dãy núi có thể dẫn đến sự hình thành loài mới theo con đường nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) tác động đến quần thể như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố nào có khả năng làm phong phú vốn gen của quần thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao cách ly địa lý thường được xem là điều kiện cần, chứ không phải là điều kiện đủ để hình thành loài mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một quần thể vi khuẩn sống trong môi trường có kháng sinh. Ban đầu, chỉ một số ít vi khuẩn có khả năng kháng kháng sinh do đột biến ngẫu nhiên. Dưới tác động của kháng sinh, những vi khuẩn không kháng bị tiêu diệt, vi khuẩn kháng thuốc sinh sản và số lượng tăng lên. Sự tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể này là kết quả trực tiếp của nhân tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cách ly sau hợp tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Con đường hình thành loài nào sau đây có thể diễn ra nhanh chóng, đặc biệt ở thực vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Sự phát sinh các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành) được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tính ngẫu nhiên, không định hướng và thường làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể, đặc biệt ở quần thể nhỏ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi hai quần thể cùng loài sống trong một khu vực địa lý nhưng chiếm các ổ sinh thái khác nhau, lâu dần có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Quan niệm về tốc độ tiến hóa trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại cho rằng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò sàng lọc và làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại trong quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cơ chế cách ly nào ngăn cản sự hình thành hợp tử giữa hai cá thể thuộc hai loài khác nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại kế thừa quan niệm nào sau đây của Darwin về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tác động lên từng cá thể riêng lẻ.
  • B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
  • C. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các biến dị di truyền mới cho quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ các cá thể có kiểu gen không thích nghi.

Câu 2: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là gì?

  • A. Loài
  • B. Cá thể
  • C. Quần thể
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 3: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Sự di nhập gen.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 4: Tại sao đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa?

  • A. Vì đột biến luôn tạo ra các alen có lợi.
  • B. Vì đột biến làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
  • C. Vì đột biến chỉ xảy ra ở các loài bậc thấp.
  • D. Vì đột biến làm phát sinh các alen mới, cung cấp sự đa dạng di truyền ban đầu.

Câu 5: Một quần thể thực vật có gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Do đột biến, một số cá thể thân thấp (aa) trong quần thể đã phát sinh đột biến lặn a thành A. Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với nguồn nguyên liệu tiến hóa?

  • A. Làm xuất hiện alen mới trong quần thể (nếu alen A chưa có hoặc rất hiếm).
  • B. Làm tăng tần số alen a trong quần thể.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu tiến hóa vì đây là đột biến lặn.

Câu 6: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa vì nó:

  • A. Làm thay đổi cấu trúc của gen.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gen mới từ các alen đã có.
  • C. Làm xuất hiện các alen hoàn toàn mới.
  • D. Chỉ xảy ra ở sinh vật đơn bào.

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

  • A. Đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 8: Một quần thể bướm sống trên đảo có màu sắc đa dạng. Do gió bão, một số ít cá thể bướm từ đất liền (chủ yếu màu xám) bay dạt ra đảo và gia nhập vào quần thể bướm đảo. Hiện tượng này là ví dụ về nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Di nhập gen.

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt ở những quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Đột biến.
  • B. Phiêu bạt di truyền (các yếu tố ngẫu nhiên).
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 10: Một trận lũ quét đã cuốn trôi phần lớn quần thể cá chép trong một khúc sông, chỉ còn lại một nhóm nhỏ cá sống sót. Nhóm cá sống sót này có thành phần kiểu gen khác biệt ngẫu nhiên so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai).
  • C. Di nhập gen.
  • D. Đột biến.

Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 12: Quá trình hình thành loài mới có thể xảy ra theo những con đường nào theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

  • A. Con đường địa lí và con đường sinh thái.
  • B. Con đường đột biến và con đường chọn lọc.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường phát sinh sự sống và phát triển sự sống.

Câu 13: Vai trò chủ yếu của cách ly địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì?

  • A. Làm phát sinh các đột biến mới.
  • B. Tạo ra sự khác biệt về kiểu gen giữa các cá thể.
  • C. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
  • D. Trực tiếp tạo ra các rào cản sinh sản giữa các cá thể.

Câu 14: Một quần thể cây sống ven biển có khả năng chịu mặn. Do biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao làm chia cắt khu vực sống của quần thể này thành hai phần bởi một eo biển mới hình thành. Theo thời gian, hai quần thể mới hình thành có thể tiến hóa thành hai loài khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến.

Câu 15: Hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng chiếm các ổ sinh thái khác nhau (ví dụ: một quần thể sống trên cây, một quần thể sống dưới đất). Theo thời gian, sự khác biệt về môi trường sống và áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự phân hóa vốn gen và hình thành loài mới. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Con đường địa lí.
  • B. Con đường sinh thái.
  • C. Con đường cách ly tập tính.
  • D. Con đường lai xa và đa bội hóa.

Câu 16: Rào cản sinh sản là gì và vai trò của nó trong quá trình hình thành loài?

  • A. Là yếu tố làm phát sinh đột biến mới, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Là yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên.
  • C. Là yếu tố làm tăng cường sự trao đổi gen giữa các quần thể.
  • D. Là cơ chế ngăn cản sự giao phối hoặc tạo ra con lai bất thụ giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau, đảm bảo sự cách ly sinh sản giữa các loài.

Câu 17: Một số loài côn trùng cùng sống trong một khu rừng nhưng có mùa sinh sản khác nhau trong năm. Đây là ví dụ về loại cách ly nào có thể dẫn đến hình thành loài mới?

  • A. Cách ly địa lí.
  • B. Cách ly sinh thái.
  • C. Cách ly thời gian sinh sản.
  • D. Cách ly cơ học.

Câu 18: Sự khác biệt về cấu tạo bộ phận sinh dục giữa hai nhóm cá thể cùng loài, ngăn cản chúng giao phối với nhau, là ví dụ về loại cách ly nào?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly thời gian sinh sản.
  • C. Cách ly sau hợp tử.
  • D. Cách ly cơ học (tiền hợp tử).

Câu 19: Con la (lai giữa ngựa cái và lừa đực) thường bất thụ. Đây là ví dụ về loại cách ly nào?

  • A. Cách ly sau hợp tử (bất thụ của con lai).
  • B. Cách ly trước hợp tử.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly địa lí.

Câu 20: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • B. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số alen, tần số kiểu gen).
  • C. Là quá trình diễn ra trên quy mô lớn, trong thời gian dài.
  • D. Là quá trình chỉ chịu tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Câu 21: Sự tích lũy các biến đổi trong cấu trúc di truyền của quần thể qua nhiều thế hệ, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến sự hình thành loài mới. Quá trình này được gọi là:

  • A. Tiến hóa nhỏ.
  • B. Tiến hóa lớn.
  • C. Đồng quy tiến hóa.
  • D. Phân ly tính trạng.

Câu 22: Tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Là quá trình thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Là quá trình diễn ra trong phạm vi một loài.
  • C. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...) trên quy mô lớn và thời gian địa chất lâu dài.
  • D. Là quá trình chỉ chịu tác động của cách ly sinh sản.

Câu 23: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ là kết quả của tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa lớn là nguyên nhân trực tiếp gây ra tiến hóa nhỏ.
  • C. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập.
  • D. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trong phạm vi quần thể, dẫn đến hình thành loài mới; tiến hóa lớn là quá trình diễn ra trên quy mô rộng lớn, hình thành các nhóm phân loại trên loài, là kết quả của sự tích lũy tiến hóa nhỏ.

Câu 24: Tại sao nói chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng?

  • A. Vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • B. Vì chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu gen.
  • D. Vì chọn lọc tự nhiên làm phát sinh các đột biến mới.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản về quan niệm về nguồn nguyên liệu tiến hóa giữa thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và thuyết Darwin là gì?

  • A. Darwin cho rằng biến dị là vô hướng, còn thuyết hiện đại cho rằng biến dị là có hướng.
  • B. Darwin chỉ đề cập đến biến dị di truyền, còn thuyết hiện đại đề cập cả biến dị không di truyền.
  • C. Darwin chưa phân biệt rõ biến dị di truyền và biến dị không di truyền và chưa giải thích được cơ chế phát sinh, còn thuyết hiện đại xác định rõ nguồn nguyên liệu là đột biến (biến dị di truyền) và biến dị tổ hợp, giải thích được cơ chế phát sinh.
  • D. Thuyết hiện đại cho rằng đột biến là nguồn nguyên liệu duy nhất, còn Darwin cho rằng biến dị là nguồn nguyên liệu duy nhất.

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có vai trò sàng lọc và tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, từ đó hình thành các đặc điểm thích nghi?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Phiêu bạt di truyền.

Câu 27: Giả sử một quần thể cây có gen quy định chiều cao A (cao) và a (thấp). Trong môi trường có gió mạnh, cây thấp (aa) có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn cây cao (AA, Aa). Theo thời gian, tần số alen a trong quần thể có xu hướng tăng lên. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 28: Quần thể cây có hoa màu đỏ (kiểu gen RR) và hoa màu trắng (kiểu gen rr). Giả sử có sự di cư của một số hạt phấn từ một quần thể khác chỉ có cây hoa màu trắng sang quần thể này. Hiện tượng này sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể ban đầu như thế nào?

  • A. Làm tăng tần số alen R và giảm tần số alen r.
  • B. Chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen, không thay đổi tần số alen.
  • C. Làm xuất hiện alen mới R trong quần thể (nếu trước đó chỉ có alen r).
  • D. Làm giảm tần số alen R và tăng tần số alen r (hoặc duy trì nếu R đã vắng mặt).

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, đặc biệt là alen lặn có hại khi nó ở trạng thái đồng hợp lặn?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 30: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cùng loài là kết quả tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo ra sự khác biệt ban đầu về vật chất di truyền?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Cách ly sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại kế thừa quan niệm nào sau đây của Darwin về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ bản của tiến hóa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tại sao đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một quần thể thực vật có gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Do đột biến, một số cá thể thân thấp (aa) trong quần thể đã phát sinh đột biến lặn a thành A. Hiện tượng này có ý nghĩa gì đối với nguồn nguyên liệu tiến hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa vì nó:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một quần thể bướm sống trên đảo có màu sắc đa dạng. Do gió bão, một số ít cá thể bướm từ đất liền (chủ yếu màu xám) bay dạt ra đảo và gia nhập vào quần thể bướm đảo. Hiện tượng này là ví dụ về nhân tố tiến hóa nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, đặc biệt ở những quần thể có kích thước nhỏ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một trận lũ quét đã cuốn trôi phần lớn quần thể cá chép trong một khúc sông, chỉ còn lại một nhóm nhỏ cá sống sót. Nhóm cá sống sót này có thành phần kiểu gen khác biệt ngẫu nhiên so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa tác động của nhân tố tiến hóa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Quá trình hình thành loài mới có thể xảy ra theo những con đường nào theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vai trò chủ yếu của cách ly địa lí trong quá trình hình thành loài mới là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quần thể cây sống ven biển có khả năng chịu mặn. Do biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao làm chia cắt khu vực sống của quần thể này thành hai phần bởi một eo biển mới hình thành. Theo thời gian, hai quần thể mới hình thành có thể tiến hóa thành hai loài khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng chiếm các ổ sinh thái khác nhau (ví dụ: một quần thể sống trên cây, một quần thể sống dưới đất). Theo thời gian, sự khác biệt về môi trường sống và áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự phân hóa vốn gen và hình thành loài mới. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Rào cản sinh sản là gì và vai trò của nó trong quá trình hình thành loài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một số loài côn trùng cùng sống trong một khu rừng nhưng có mùa sinh sản khác nhau trong năm. Đây là ví dụ về loại cách ly nào có thể dẫn đến hình thành loài mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Sự khác biệt về cấu tạo bộ phận sinh dục giữa hai nhóm cá thể cùng loài, ngăn cản chúng giao phối với nhau, là ví dụ về loại cách ly nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Con la (lai giữa ngựa cái và lừa đực) thường bất thụ. Đây là ví dụ về loại cách ly nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự tích lũy các biến đổi trong cấu trúc di truyền của quần thể qua nhiều thế hệ, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, dẫn đến sự hình thành loài mới. Quá trình này được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao nói chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản về quan niệm về nguồn nguyên liệu tiến hóa giữa thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại và thuyết Darwin là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nhân tố nào sau đây có vai trò sàng lọc và tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, từ đó hình thành các đặc điểm thích nghi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Giả sử một quần thể cây có gen quy định chiều cao A (cao) và a (thấp). Trong môi trường có gió mạnh, cây thấp (aa) có khả năng sống sót và sinh sản tốt hơn cây cao (AA, Aa). Theo thời gian, tần số alen a trong quần thể có xu hướng tăng lên. Đây là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quần thể cây có hoa màu đỏ (kiểu gen RR) và hoa màu trắng (kiểu gen rr). Giả sử có sự di cư của một số hạt phấn từ một quần thể khác chỉ có cây hoa màu trắng sang quần thể này. Hiện tượng này sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể ban đầu như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhân tố tiến hóa nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, đặc biệt là alen lặn có hại khi nó ở trạng thái đồng hợp lặn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cùng loài là kết quả tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hóa. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc tạo ra sự khác biệt ban đầu về vật chất di truyền?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp các biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chủ yếu là loại biến dị nào?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Thường biến.
  • D. Biến dị không di truyền.

Câu 2: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây có vai trò vừa cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 3: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tần số alen A và a trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tần số A tăng, tần số a giảm.
  • B. Tần số A giảm, tần số a tăng.
  • C. Cả tần số A và a đều giảm.
  • D. Tần số A và a không thay đổi.

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể, ngay cả khi alen đó chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Đột biến.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên (chống lại cả thể dị hợp).
  • D. Di nhập gen.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự suy giảm đột ngột về số lượng cá thể của quần thể, làm thay đổi mạnh mẽ tần số alen và thành phần kiểu gen một cách ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của alen?

  • A. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect).
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản. Khái niệm này nhấn mạnh tiêu chuẩn nào?

  • A. Tiêu chuẩn hình thái.
  • B. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
  • C. Tiêu chuẩn địa lí.
  • D. Tiêu chuẩn sinh hóa.

Câu 7: Cách li địa lí là một trong những cơ chế cách li quan trọng trong quá trình hình thành loài. Vai trò chính của cách li địa lí là gì?

  • A. Ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể khác loài.
  • B. Làm thay đổi tần số alen một cách có hướng.
  • C. Góp phần tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị cách li.
  • D. Ngăn cản hoàn toàn sự trao đổi gen giữa các quần thể ngay lập tức.

Câu 8: Một quần thể thực vật có alen B quy định khả năng kháng thuốc trừ sâu, alen b quy định mẫn cảm với thuốc. Ban đầu, tần số alen b là 0,9. Sau khi sử dụng thuốc trừ sâu trong một thời gian dài, người ta thấy tần số alen b giảm xuống còn 0,4. Yếu tố tiến hóa nào có khả năng lớn nhất gây ra sự thay đổi tần số alen này?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 9: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (hình thành loài bằng con đường địa lí) thường trải qua các giai đoạn chính nào?

  • A. Cách li sinh sản -> Cách li địa lí -> Phân hóa vốn gen.
  • B. Cách li địa lí -> Phân hóa vốn gen -> Cách li sinh sản.
  • C. Phân hóa vốn gen -> Cách li địa lí -> Cách li sinh sản.
  • D. Cách li địa lí -> Cách li sinh sản -> Phân hóa vốn gen.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về cách li sinh sản trước hợp tử?

  • A. Con lai sinh ra bị chết ở giai đoạn phôi thai.
  • B. Con lai sinh ra sống được nhưng bị vô sinh.
  • C. Con lai thế hệ F2 bị chết hoặc vô sinh.
  • D. Hai loài ếch nhái sống cùng khu vực nhưng gọi bạn tình vào các thời điểm khác nhau trong đêm.

Câu 11: Sự thay đổi tần số alen của một gen nào đó trong quần thể luôn diễn ra chậm chạp và không đáng kể dưới tác động của yếu tố tiến hóa nào?

  • A. Chọn lọc tự nhiên (khi áp lực chọn lọc mạnh).
  • B. Đột biến (khi tần số đột biến thấp).
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên (ở quần thể nhỏ).
  • D. Di nhập gen (với tốc độ di nhập cao).

Câu 12: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Tần số alen A là 0,8 và tần số alen a là 0,2. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì thành phần kiểu gen tuân theo công thức (p+q)^2.
  • B. Không, vì tần số alen chưa đạt 0,5 cho cả hai alen.
  • C. Không, vì chỉ có quần thể lớn mới đạt cân bằng H-W.
  • D. Có, vì tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

Câu 13: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần có để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

  • A. Quần thể có kích thước lớn.
  • B. Không có đột biến xảy ra.
  • C. Có chọn lọc tự nhiên tác động.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 14: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể bằng cách mang các alen mới từ quần thể khác đến?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 15: Phân tích đặc điểm của các nhân tố tiến hóa, yếu tố nào có hướng tác động vô hướng (không dự đoán trước được sự thay đổi tần số alen theo một hướng cụ thể) và thường có ý nghĩa lớn trong việc thay đổi tần số alen ở quần thể kích thước nhỏ?

  • A. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Đột biến.
  • D. Di nhập gen.

Câu 16: Cách li sinh sản có vai trò quyết định trong quá trình hình thành loài mới vì:

  • A. Nó làm phát sinh các đột biến mới.
  • B. Nó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, dẫn đến sự phân hóa vốn gen.
  • D. Nó giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.

Câu 17: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau. Con đường hình thành loài nào thường gắn liền với sự cách li địa lí lâu dài?

  • A. Con đường địa lí (khác khu vực).
  • B. Con đường sinh thái (cùng khu vực).
  • C. Con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Con đường đột biến.

Câu 18: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số alen và thành phần kiểu gen). Kết quả của tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • B. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới ở cấp độ lớn.
  • C. Sự phát sinh các đơn vị phân loại mới ở cấp độ loài.
  • D. Sự biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

Câu 19: Một quần thể bướm có hai màu cánh: nâu (gen B) và trắng (gen b). Ban đầu, quần thể có 500 con cánh nâu (BB và Bb) và 500 con cánh trắng (bb). Do một trận bão, chỉ còn lại 50 con bướm sống sót, trong đó có 40 con cánh nâu và 10 con cánh trắng. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh nhất gây ra sự thay đổi đột ngột này về số lượng và có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Yếu tố ngẫu nhiên (hiệu ứng thắt cổ chai).
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 20: Sự giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết, giao phối có chọn lọc) không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Tuy nhiên, nó lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
  • B. Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng tỉ lệ thể đồng hợp.
  • C. Tăng tỉ lệ cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
  • D. Giảm tỉ lệ cả thể dị hợp và thể đồng hợp.

Câu 21: Một nhóm nhỏ cá thể của một loài di cư đến một vùng địa lí mới và thiết lập một quần thể mới. Quần thể mới này chỉ mang một phần nhỏ sự đa dạng di truyền của quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Chọn lọc định hướng.
  • B. Di nhập gen.
  • C. Hiệu ứng thắt cổ chai.
  • D. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect).

Câu 22: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa lớn là quá trình nào?

  • A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
  • B. Quá trình hình thành loài mới.
  • C. Quá trình thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Quá trình tích lũy các đột biến nhỏ.

Câu 23: Vai trò của chọn lọc tự nhiên theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

  • A. Làm phát sinh các biến dị mới.
  • B. Định hướng quá trình tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại, tạo nên sự thích nghi.
  • C. Làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể.

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái (cùng khu vực), cơ chế cách li nào thường đóng vai trò khởi đầu quan trọng?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li sau hợp tử.
  • C. Cách li tập tính hoặc cách li sinh cảnh (ecological isolation).
  • D. Cách li thời gian.

Câu 25: Sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở đối tượng nào và có đặc điểm gì?

  • A. Thường gặp ở thực vật, tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội.
  • B. Thường gặp ở động vật, tạo ra con lai có khả năng sinh sản cao hơn bố mẹ.
  • C. Chỉ xảy ra trong điều kiện tự nhiên, không thể thực hiện trong phòng thí nghiệm.
  • D. Dẫn đến sự hình thành loài mới chỉ sau một thế hệ nhờ đột biến gen.

Câu 26: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có điểm tiến bộ vượt bậc nào?

  • A. Giải thích được nguồn gốc của biến dị di truyền.
  • B. Đưa ra khái niệm chọn lọc tự nhiên.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của môi trường trong tiến hóa.
  • D. Tích hợp các thành tựu di truyền học, giải thích cơ chế phát sinh và di truyền của biến dị, cơ chế tác động của các nhân tố tiến hóa ở cấp độ phân tử và quần thể.

Câu 27: Một quần thể cá sống trong hồ có độ sâu khác nhau. Cá sống ở tầng nước sâu có màu sẫm hơn để ngụy trang, cá sống ở tầng nước mặt có màu sáng hơn. Quần thể này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa (gián đoạn).
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 28: Giả sử một quần thể động vật có vú đang sống trong môi trường ổn định. Những cá thể có khối lượng cơ thể trung bình thường có tỉ lệ sống sót cao hơn những cá thể quá nhỏ hoặc quá lớn. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định.
  • B. Chọn lọc định hướng.
  • C. Chọn lọc phân hóa (gián đoạn).
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 29: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp và thường dẫn đến sự khác biệt rõ rệt về hình thái giữa con đực và con cái trong cùng loài?

  • A. Đột biến.
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Chọn lọc giới tính.

Câu 30: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể và dẫn đến sự hình thành loài mới. Các nhân tố tiến hóa tác động lên quần thể và làm thay đổi cấu trúc di truyền của nó. Nhân tố nào là nhân tố duy nhất có hướng và tạo ra các kiểu gen thích nghi?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Yếu tố ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguồn nguyên liệu sơ cấp (ban đầu) cung cấp các biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại chủ yếu là loại biến dị nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây có vai trò vừa cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, vừa làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Nếu xảy ra hiện tượng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, tần số alen A và a trong quần thể sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể, ngay cả khi alen đó chỉ tồn tại ở trạng thái dị hợp tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự suy giảm đột ngột về số lượng cá thể của quần thể, làm thay đổi mạnh mẽ tần số alen và thành phần kiểu gen một cách ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của alen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản. Khái niệm này nhấn mạnh tiêu chuẩn nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cách li địa lí là một trong những cơ chế cách li quan trọng trong quá trình hình thành loài. Vai trò chính của cách li địa lí là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một quần thể thực vật có alen B quy định khả năng kháng thuốc trừ sâu, alen b quy định mẫn cảm với thuốc. Ban đầu, tần số alen b là 0,9. Sau khi sử dụng thuốc trừ sâu trong một thời gian dài, người ta thấy tần số alen b giảm xuống còn 0,4. Yếu tố tiến hóa nào có khả năng lớn nhất gây ra sự thay đổi tần số alen này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (hình thành loài bằng con đường địa lí) thường trải qua các giai đoạn chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về cách li sinh sản trước hợp tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự thay đổi tần số alen của một gen nào đó trong quần thể luôn diễn ra chậm chạp và không đáng kể dưới tác động của yếu tố tiến hóa nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Tần số alen A là 0,8 và tần số alen a là 0,2. Quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg hay không? Giải thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần có để một quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể bằng cách mang các alen mới từ quần thể khác đến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích đặc điểm của các nhân tố tiến hóa, yếu tố nào có hướng tác động vô hướng (không dự đoán trước được sự thay đổi tần số alen theo một hướng cụ thể) và thường có ý nghĩa lớn trong việc thay đổi tần số alen ở quần thể kích thước nhỏ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cách li sinh sản có vai trò quyết định trong quá trình hình thành loài mới vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sự hình thành loài mới có thể xảy ra theo nhiều con đường khác nhau. Con đường hình thành loài nào thường gắn liền với sự cách li địa lí lâu dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số alen và thành phần kiểu gen). Kết quả của tiến hóa nhỏ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một quần thể bướm có hai màu cánh: nâu (gen B) và trắng (gen b). Ban đầu, quần thể có 500 con cánh nâu (BB và Bb) và 500 con cánh trắng (bb). Do một trận bão, chỉ còn lại 50 con bướm sống sót, trong đó có 40 con cánh nâu và 10 con cánh trắng. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh nhất gây ra sự thay đổi đột ngột này về số lượng và có khả năng làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sự giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết, giao phối có chọn lọc) không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Tuy nhiên, nó lại làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một nhóm nhỏ cá thể của một loài di cư đến một vùng địa lí mới và thiết lập một quần thể mới. Quần thể mới này chỉ mang một phần nhỏ sự đa dạng di truyền của quần thể gốc. Hiện tượng này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa lớn là quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vai trò của chọn lọc tự nhiên theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái (cùng khu vực), cơ chế cách li nào thường đóng vai trò khởi đầu quan trọng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở đối tượng nào và có đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có điểm tiến bộ vượt bậc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một quần thể cá sống trong hồ có độ sâu khác nhau. Cá sống ở tầng nước sâu có màu sẫm hơn để ngụy trang, cá sống ở tầng nước mặt có màu sáng hơn. Quần thể này đang chịu tác động của hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Giả sử một quần thể động vật có vú đang sống trong môi trường ổn định. Những cá thể có khối lượng cơ thể trung bình thường có tỉ lệ sống sót cao hơn những cá thể quá nhỏ hoặc quá lớn. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp và thường dẫn đến sự khác biệt rõ rệt về hình thái giữa con đực và con cái trong cùng loài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể và dẫn đến sự hình thành loài mới. Các nhân tố tiến hóa tác động lên quần thể và làm thay đổi cấu trúc di truyền của nó. Nhân tố nào là nhân tố duy nhất có hướng và tạo ra các kiểu gen thích nghi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đâu là đơn vị cơ sở của tiến hóa?

  • A. Cá thể
  • B. Loài
  • C. Quần thể
  • D. Hệ sinh thái

Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp biến dị cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 3: Trong một quần thể nhỏ, tần số alen của một gen có thể thay đổi một cách ngẫu nhiên qua các thế hệ mà không phụ thuộc vào giá trị thích nghi của các kiểu gen. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi nhân tố nào?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen
  • D. Trôi dạt di truyền (Biến động di truyền)

Câu 4: Sự di cư của một nhóm cá thể từ quần thể này sang quần thể khác và mang theo các alen mới có thể dẫn đến sự thay đổi tần số alen của cả hai quần thể. Đây là biểu hiện của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến
  • B. Trôi dạt di truyền
  • C. Di nhập gen
  • D. Giao phối có chọn lọc

Câu 5: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Trôi dạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 6: Một quần thể bướm đêm sống trong rừng có cả dạng màu sáng và màu tối. Khi môi trường bị ô nhiễm công nghiệp, vỏ cây trở nên sẫm màu hơn do bồ hóng. Dạng bướm màu tối trở nên khó bị chim ăn thịt phát hiện hơn dạng màu sáng, dẫn đến số lượng bướm màu tối tăng lên đáng kể qua các thế hệ. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng (Directional selection)
  • B. Chọn lọc ổn định (Stabilizing selection)
  • C. Chọn lọc phân hóa (Disruptive selection)
  • D. Chọn lọc giới tính (Sexual selection)

Câu 7: Kích thước cơ thể của một loài chim có xu hướng duy trì ổn định quanh giá trị trung bình. Những cá thể có kích thước quá lớn hoặc quá nhỏ đều có tỉ lệ sống sót và sinh sản thấp hơn. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 8: Trong một quần thể thực vật sống ở vùng có điều kiện môi trường đa dạng (ví dụ: một phần đất ẩm, một phần đất khô), các cá thể có kiểu hình trung gian bị bất lợi, trong khi các cá thể có kiểu hình cực đoan (thích nghi với ẩm hoặc khô) lại được ưu tiên. Điều này có thể dẫn đến sự phân hóa quần thể. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc định hướng
  • B. Chọn lọc ổn định
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Trôi dạt di truyền
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 10: Quá trình hình thành loài mới theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại bắt đầu bằng sự xuất hiện của:

  • A. Cách li sinh sản
  • B. Cách li địa lí
  • C. Đột biến
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 11: Hai quần thể cùng loài sống ở hai khu vực địa lí khác nhau. Giữa chúng tồn tại rào cản địa lí ngăn cản sự trao đổi cá thể. Theo thời gian, do tác động của các nhân tố tiến hóa khác nhau (đột biến, chọn lọc tự nhiên, trôi dạt di truyền), hai quần thể này dần phân hóa về vốn gen. Đây là con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu (Allopatric speciation)
  • B. Hình thành loài cùng khu (Sympatric speciation)
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa
  • D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái

Câu 12: Khái niệm loài sinh học nhấn mạnh tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất để phân biệt hai loài khác nhau?

  • A. Hình thái
  • B. Sinh lí - hóa sinh
  • C. Di truyền
  • D. Cách li sinh sản

Câu 13: Một rào cản ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử giữa hai cá thể thuộc các quần thể khác nhau được gọi là cách li:

  • A. Cách li sau hợp tử
  • B. Cách li trước hợp tử
  • C. Cách li địa lí
  • D. Cách li sinh thái

Câu 14: Hai loài ếch sống cùng một khu vực nhưng có mùa sinh sản khác nhau. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở
  • B. Cách li hành vi
  • C. Cách li thời gian (mùa vụ)
  • D. Cách li cơ học

Câu 15: Con lai giữa hai loài có thể được hình thành nhưng không có khả năng sinh sản (ví dụ: con la là con lai giữa ngựa và lừa). Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li sau hợp tử
  • B. Cách li trước hợp tử
  • C. Cách li địa lí
  • D. Cách li sinh thái

Câu 16: Tiến hóa nhỏ là quá trình làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Kết quả của tiến hóa nhỏ là sự hình thành:

  • A. Các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...)
  • B. Các thích nghi mới ở cấp độ cá thể
  • C. Loài mới
  • D. Các giới sinh vật

Câu 17: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có tính ngẫu nhiên, không định hướng đối với tần số alen của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Di nhập gen theo chiều có lợi
  • D. Trôi dạt di truyền

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen và có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Trôi dạt di truyền
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 19: Trong một quần thể thực vật, một số cá thể mang gen kháng thuốc trừ sâu xuất hiện do đột biến. Khi thuốc trừ sâu được sử dụng rộng rãi, những cá thể mang gen kháng thuốc sống sót và sinh sản tốt hơn, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể. Quá trình này mô tả vai trò phối hợp của những nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến và trôi dạt di truyền
  • B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen và giao phối không ngẫu nhiên
  • D. Trôi dạt di truyền và di nhập gen

Câu 20: Tại sao Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại lại coi quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở mà không phải là cá thể?

  • A. Vì cá thể không có khả năng sinh sản.
  • B. Vì cá thể là đơn vị cấu tạo của loài.
  • C. Vì quần thể là đơn vị tồn tại và sinh sản, có vốn gen chung và có khả năng biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen qua các thế hệ.
  • D. Vì cá thể không bị tác động của các nhân tố tiến hóa.

Câu 21: Giả sử có một quần thể đậu Hà Lan với tần số alen A (hoa đỏ) là 0.7 và alen a (hoa trắng) là 0.3. Nếu có một nhóm nhỏ cá thể từ quần thể này di cư đến một vùng đất trống và thành lập một quần thể mới với tần số alen A là 0.9 và a là 0.1. Hiện tượng thay đổi tần số alen ở quần thể mới này là ví dụ rõ nét nhất về:

  • A. Hiệu ứng người sáng lập (Founder effect) - một dạng của trôi dạt di truyền
  • B. Hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)
  • C. Chọn lọc định hướng
  • D. Di nhập gen

Câu 22: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền trong một quần thể, đặc biệt là quần thể nhỏ?

  • A. Đột biến
  • B. Di nhập gen
  • C. Giao phối ngẫu nhiên
  • D. Trôi dạt di truyền

Câu 23: So với quan niệm của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã làm rõ hơn về:

  • A. Sự tồn tại của biến dị cá thể
  • B. Cơ chế phát sinh biến dị và vai trò của nó trong tiến hóa; vai trò của các nhân tố tiến hóa khác ngoài chọn lọc tự nhiên; đơn vị tiến hóa.
  • C. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong hình thành đặc điểm thích nghi.
  • D. Quá trình hình thành loài mới.

Câu 24: Quá trình tiến hóa lớn là quá trình hình thành:

  • A. Các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới)
  • B. Các loài mới
  • C. Các quần thể thích nghi
  • D. Các biến dị mới

Câu 25: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tiến hóa nhỏ?

  • A. Diễn ra trong phạm vi quần thể
  • B. Kết quả là hình thành loài mới
  • C. Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm
  • D. Diễn ra trên quy mô địa chất, thời gian dài

Câu 26: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa là:

  • A. Tạo ra các kiểu gen mới
  • B. Làm xuất hiện các alen mới
  • C. Sàng lọc và làm tăng tần số các alen có lợi, loại bỏ các alen có hại
  • D. Duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể

Câu 27: Hai loài thực vật sống trên cùng một sườn núi. Một loài ra hoa vào mùa xuân, loài kia ra hoa vào mùa hè. Dạng cách li sinh sản này là:

  • A. Cách li nơi ở
  • B. Cách li cơ học
  • C. Cách li thời gian (mùa vụ)
  • D. Cách li sau hợp tử

Câu 28: Yếu tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa?

  • A. Đột biến gen
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Giao phối và hoán vị gen

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa?

  • A. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, chọn lọc tự nhiên sàng lọc và tích lũy biến dị có lợi.
  • B. Trôi dạt di truyền luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Di nhập gen chỉ làm tăng tần số alen có hại cho quần thể nhận.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 30: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có vai trò quyết định chiều hướng và tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Trôi dạt di truyền
  • D. Di nhập gen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Yếu tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của các nhân tố tiến hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố nào có vai trò quyết định chiều hướng và tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất được cho là có thành phần chủ yếu gồm các khí như metan (CH₄), amoniac (NH₃), hơi nước (H₂O) và hydro (H₂). Đặc điểm hóa học quan trọng nhất của bầu khí quyển này liên quan đến sự hình thành các hợp chất hữu cơ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Thí nghiệm Miller-Urey (1953) đã mô phỏng điều kiện Trái Đất nguyên thủy để kiểm tra khả năng tổng hợp các phân tử hữu cơ. Kết quả quan trọng nhất của thí nghiệm này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Bên cạnh sét và bức xạ tia cực tím, nguồn năng lượng nào khác được cho là đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho các phản ứng tổng hợp hóa học trên Trái Đất sơ khai, đặc biệt là ở đáy đại dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sau khi các monome hữu cơ đơn giản (như axit amin, nucleotit) hình thành, bước tiếp theo trong tiến hóa hóa học là sự trùng hợp (polymerization) để tạo ra các polime (protein, axit nucleic). Yếu tố nào sau đây được cho là có thể xúc tác cho quá trình này trên Trái Đất nguyên thủy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Các cấu trúc tiền tế bào (protocells) như coacervates hoặc microspheres được hình thành như thế nào và có ý nghĩa gì trong quá trình phát sinh sự sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Giả thuyết 'Thế giới RNA' (RNA World) cho rằng RNA là vật chất di truyền chính và có chức năng xúc tác (như ribozyme) ở giai đoạn đầu của sự sống, trước khi DNA và protein chiếm vai trò trung tâm. Điều gì ở cấu trúc và chức năng của RNA hỗ trợ giả thuyết này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự chuyển đổi từ 'Thế giới RNA' sang 'Thế giới DNA-Protein' được xem là một bước tiến hóa quan trọng. Lợi thế chính của DNA so với RNA trong vai trò vật chất di truyền là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao sự xuất hiện của khả năng tự sao chép (replication) được coi là cột mốc quan trọng nhất đánh dấu ranh giới giữa vật chất vô sinh và sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Các tế bào sơ khai đầu tiên (prokaryotes) được cho là đã xuất hiện khoảng 3.5 - 4 tỷ năm trước. Dựa trên điều kiện Trái Đất lúc đó, kiểu hô hấp và dinh dưỡng phổ biến nhất của chúng có thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Giả thuyết nào về nguồn gốc sự sống cho rằng các bào tử sống đã tồn tại sẵn trong vũ trụ và được đưa đến Trái Đất (ví dụ qua thiên thạch)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Mặc dù giả thuyết Panspermia giải thích sự xuất hiện sự sống trên Trái Đất, nhưng nó không giải quyết được vấn đề cốt lõi về nguồn gốc *đầu tiên* của sự sống. Tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Quá trình tiến hóa tiền sinh học (prebiotic evolution) bao gồm các giai đoạn từ hình thành monome hữu cơ đến các cấu trúc tiền tế bào và sự xuất hiện của vật chất di truyền. Trình tự các giai đoạn này theo giả thuyết hóa học hiện đại thường được chấp nhận là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Sự phát sinh sự sống được xem là một quá trình tiến hóa hóa học kéo dài hàng triệu năm. Điều kiện nào trên Trái Đất nguyên thủy là *ít* thuận lợi nhất cho sự tồn tại và tích lũy các phân tử hữu cơ phức tạp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao các nhà khoa học cho rằng sự sống đầu tiên có thể dựa trên RNA thay vì DNA?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một trong những thách thức lớn trong nghiên cứu sự phát sinh sự sống là làm thế nào các monome (như axit amin) có thể liên kết với nhau để tạo thành polime (protein) trong điều kiện môi trường nước. Giải pháp nào được đưa ra để giải thích điều này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Giả sử một nhà khoa học mô phỏng điều kiện Trái Đất nguyên thủy trong phòng thí nghiệm với hỗn hợp khí H₂, CH₄, NH₃, hơi nước và cho phóng điện. Sản phẩm thu được *ít có khả năng* nhất là gì nếu thí nghiệm thành công theo mô hình Miller-Urey?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khả năng nào sau đây là đặc điểm quan trọng của cấu trúc tiền tế bào (protocell) giúp nó được xem là bước trung gian giữa vật chất vô sinh và tế bào sống thực sự?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong quá trình tiến hóa tiền sinh học, sự xuất hiện của ribozyme (RNA có khả năng xúc tác) là một phát hiện quan trọng. Điều này củng cố mạnh mẽ cho giả thuyết nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nếu Trái Đất nguyên thủy có bầu khí quyển giàu oxi tự do ngay từ đầu, quá trình phát sinh sự sống theo giả thuyết hóa học sẽ gặp khó khăn gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh giữa các giả thuyết về nguồn gốc sự sống, giả thuyết tiến hóa hóa học được chấp nhận rộng rãi nhất hiện nay vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Sự xuất hiện của màng tế bào là một bước thiết yếu trong quá trình hình thành tế bào sống. Loại phân tử nào sau đây có khả năng tự lắp ráp thành cấu trúc màng kép trong môi trường nước, tạo nên ranh giới cho tế bào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao các miệng phun thủy nhiệt dưới đáy biển được xem là một địa điểm tiềm năng cho sự phát sinh sự sống, bên cạnh 'vũng nước ấm nhỏ'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự xuất hiện của mã di truyền phổ biến (genetic code) được xem là một trong những bí ẩn lớn trong quá trình phát sinh sự sống. Mã di truyền này thiết lập mối quan hệ giữa:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Giả thuyết nào về nguồn gốc sự sống đã bị bác bỏ hoàn toàn nhờ các thí nghiệm của Louis Pasteur và các nhà khoa học khác vào thế kỷ 19?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một yếu tố quan trọng tạo nên sự khác biệt giữa tế bào sống thực sự và cấu trúc tiền tế bào là sự tồn tại của bộ máy di truyền có khả năng tự sao chép và chịu sự chọn lọc tự nhiên. Điều này cho phép:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nếu tìm thấy một hành tinh ngoài hệ mặt trời có bầu khí quyển giàu oxi tự do, đại dương nước lỏng và nhiệt độ tương đương Trái Đất hiện tại, khả năng sự sống phát sinh từ vật chất vô cơ theo con đường tiến hóa hóa học trên hành tinh đó sẽ như thế nào so với Trái Đất nguyên thủy?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Sự phát sinh sự sống

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sự xuất hiện của quá trình quang hợp ở các vi khuẩn cổ đại (ví dụ cyanobacteria) đã tạo ra một thay đổi lớn trên Trái Đất. Thay đổi đó là gì và nó ảnh hưởng thế nào đến tiến hóa sự sống sau này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp các biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • B. Giao phối ngẫu nhiên
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 2: Giả sử một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo nhỏ có tần số alen A là 0.8 và alen a là 0.2. Do một cơn bão lớn, một số hạt giống từ một quần thể khác trên đất liền (có tần số alen A là 0.5, a là 0.5) được cuốn trôi đến đảo và nảy mầm, tham gia vào quần thể mới. Hiện tượng này được gọi là gì trong tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Di nhập gen (dòng gen)
  • D. Phiêu bạt di truyền

Câu 3: Một quần thể chuột sống trên một bãi biển có cát màu sáng. Ban đầu, quần thể có cả chuột màu sáng và chuột màu tối. Các loài chim săn mồi dễ dàng phát hiện và bắt những con chuột màu tối hơn trên nền cát sáng. Theo thời gian, tần số alen quy định màu lông tối giảm dần trong quần thể. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 4: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không có đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và kích thước quần thể rất lớn, thì thành phần kiểu gen và tần số alen sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ. Nguyên lý này được gọi là gì?

  • A. Nguyên lý tiến hóa Darwin
  • B. Định luật Mendel
  • C. Thuyết đột biến
  • D. Định luật Hardy-Weinberg

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt là ở các quần thể có kích thước nhỏ?

  • A. Phiêu bạt di truyền (Genetic drift)
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Đột biến
  • D. Di nhập gen

Câu 6: Một quần thể bướm sống trong rừng bị chia cắt bởi một con sông mới xuất hiện. Hai quần thể nhỏ được hình thành ở hai bên bờ sông. Theo thời gian, do điều kiện môi trường khác nhau và các yếu tố tiến hóa khác, hai quần thể tích lũy những khác biệt di truyền và cuối cùng không thể giao phối với nhau để sinh ra con lai hữu thụ ngay cả khi rào cản địa lý biến mất. Quá trình hình thành loài này thuộc kiểu nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lý (Allopatric speciation)
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý (Sympatric speciation)
  • D. Hình thành loài nhờ đột biến lớn

Câu 7: Sự khác biệt giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) chủ yếu nằm ở điểm nào?

  • A. Các yếu tố tiến hóa tác động
  • B. Tốc độ diễn ra
  • C. Đối tượng nghiên cứu (cá thể hay quần thể)
  • D. Quy mô và kết quả (thay đổi tần số alen trong quần thể vs. hình thành nhóm phân loại trên loài)

Câu 8: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây được coi là cơ chế cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly tập tính (ví dụ: khác biệt về nghi thức giao phối)
  • B. Con lai bất thụ (ví dụ: con la)
  • C. Con lai chết non
  • D. Sự phân ly của các nhiễm sắc thể ở con lai

Câu 9: Một quần thể bọ cánh cứng có cả cá thể màu xanh và màu nâu. Trên một loại cây chủ mới có màu xanh, các cá thể màu nâu dễ bị chim săn mồi hơn. Theo thời gian, tỷ lệ cá thể màu xanh tăng lên. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố nào trong tiến hóa?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)?

  • A. Một vài cá thể của một loài di cư đến một khu vực mới và thành lập một quần thể mới.
  • B. Sự giao phối ưu tiên giữa các cá thể có cùng kiểu hình.
  • C. Sự xuất hiện đột ngột của một alen mới do đột biến.
  • D. Một trận dịch bệnh làm chết phần lớn cá thể của một quần thể, chỉ còn lại một số ít sống sót.

Câu 11: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

  • A. Cá thể
  • B. Quần thể
  • C. Loài
  • D. Chi

Câu 12: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài. Quần thể A sống ở môi trường ổn định, ít biến động. Quần thể B sống ở môi trường thường xuyên thay đổi theo chu kỳ. Yếu tố tiến hóa nào có vai trò quan trọng hơn trong việc duy trì sự đa dạng di truyền để quần thể B có khả năng thích nghi tốt hơn với sự thay đổi môi trường?

  • A. Phiêu bạt di truyền
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên
  • C. Đột biến và di nhập gen
  • D. Chọn lọc ổn định

Câu 13: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra bằng nhiều con đường. Con đường hình thành loài nào thường diễn ra nhanh chóng và phổ biến ở thực vật?

  • A. Lai xa và đa bội hóa
  • B. Cách ly địa lý
  • C. Cách ly sinh thái
  • D. Cách ly tập tính

Câu 14: Trong một quần thể động vật, các cá thể đực có bộ lông sặc sỡ và thực hiện các màn trình diễn phức tạp để thu hút con cái, trong khi con cái có bộ lông màu xám và không thực hiện các màn trình diễn này. Đây là biểu hiện của loại chọn lọc nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 15: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cơ chế cách ly sau hợp tử?

  • A. Cách ly nơi ở
  • B. Con lai có sức sống kém hoặc chết non
  • C. Cách ly thời gian sinh sản
  • D. Cách ly cơ học

Câu 16: Quá trình nào sau đây làm phong phú thêm vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới vào?

  • A. Đột biến và di nhập gen
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Phiêu bạt di truyền
  • D. Giao phối ngẫu nhiên

Câu 17: Hai quần thể cá sống trong cùng một hồ nhưng kiếm ăn ở hai độ sâu khác nhau và có mùa sinh sản khác nhau. Theo thời gian, sự khác biệt này dẫn đến việc chúng không còn giao phối với nhau nữa. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Lai xa và đa bội hóa
  • C. Cách ly sinh thái (hình thành loài cùng khu vực địa lý)
  • D. Đột biến lớn

Câu 18: Giả sử một quần thể có 1000 cá thể. Tần số alen A là 0.7, a là 0.3. Do một sự kiện ngẫu nhiên, chỉ có 10 cá thể sống sót và thành lập quần thể mới. Trong số 10 cá thể này, tần số alen A có thể thay đổi đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Tác động của di nhập gen.
  • C. Tác động của đột biến.
  • D. Tác động của phiêu bạt di truyền (hiệu ứng thắt cổ chai).

Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là gì?

  • A. Làm thay đổi tần số alen.
  • B. Làm phát sinh các alen mới.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới, cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
  • D. Loại bỏ các cá thể có hại.

Câu 20: Theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, loài là một nhóm quần thể có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con lai có sức sống, có khả năng sinh sản, bị cách ly sinh sản với các nhóm quần thể khác.
  • B. Sống trong cùng một khu vực địa lý.
  • C. Có cùng kiểu hình.
  • D. Có cùng số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 21: Khi môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định (ví dụ: ngày càng lạnh hơn), hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng làm tăng tần số của một alen hoặc tổ hợp alen mới thích nghi với điều kiện mới?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 22: Một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng sinh sản hữu tính với các cá thể tứ bội khác nhưng không thể giao phối hữu thụ với cá thể lưỡng bội ban đầu. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường nào?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Cách ly tập tính
  • C. Lai xa
  • D. Đa bội hóa (hình thành loài cùng khu vực địa lý)

Câu 23: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể?

  • A. Đột biến
  • B. Phiêu bạt di truyền
  • C. Di nhập gen (dòng gen)
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 24: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô nào và kết quả của nó là gì?

  • A. Diễn ra trên quy mô quần thể, kết quả là sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • B. Diễn ra trên quy mô lớn hơn loài, kết quả là sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • C. Chỉ bao gồm các đột biến gen.
  • D. Chỉ diễn ra khi có sự cách ly địa lý.

Câu 25: Trong một quần thể chim, những cá thể có kích thước mỏ trung bình có khả năng kiếm ăn tốt nhất trên loại hạt phổ biến trong môi trường. Những cá thể có mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ gặp khó khăn trong việc kiếm ăn và có tỷ lệ sống sót thấp hơn. Hình thức chọn lọc tự nhiên này là:

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 26: Một quần thể cá sống trong hồ có hai nguồn thức ăn chính: tảo ở đáy hồ và côn trùng nổi trên mặt nước. Những cá thể cá có hình dạng miệng thích hợp để ăn tảo hoặc côn trùng đều có lợi thế sống sót hơn những cá thể có hình dạng miệng trung gian. Theo thời gian, quần thể có xu hướng phân hóa thành hai nhóm kiểu hình khác biệt. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

  • A. Chọn lọc ổn định
  • B. Chọn lọc định hướng
  • C. Chọn lọc phân hóa
  • D. Chọn lọc giới tính

Câu 27: Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài khác khu vực là gì?

  • A. Làm phát sinh các đột biến mới.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các yếu tố tiến hóa khác.
  • C. Trực tiếp làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi.
  • D. Làm tăng kích thước quần thể.

Câu 28: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới về bản chất là quá trình tích lũy những biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể dưới tác động của các yếu tố tiến hóa, dẫn đến sự xuất hiện của:

  • A. Những cá thể có kiểu hình hoàn toàn mới.
  • B. Sự cách ly địa lý tuyệt đối.
  • C. Tần số alen của tất cả các gen đều thay đổi.
  • D. Sự cách ly sinh sản giữa quần thể mới hình thành với quần thể gốc và các quần thể khác.

Câu 29: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm rõ hơn điều gì?

  • A. Cơ chế phát sinh biến dị và vai trò của các yếu tố tiến hóa khác ngoài chọn lọc tự nhiên trong việc thay đổi tần số alen.
  • B. Chỉ tập trung vào vai trò của đột biến.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Chỉ giải thích sự hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý.

Câu 30: Giả sử có hai quần thể côn trùng sống trên hai loại cây chủ khác nhau trong cùng một khu vực địa lý. Chúng có sự khác biệt về thời gian hoạt động trong ngày (một nhóm hoạt động ban ngày, một nhóm hoạt động ban đêm), dẫn đến việc ít gặp nhau và giao phối. Theo thời gian, sự khác biệt di truyền tích lũy và dẫn đến cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Cách ly địa lý
  • B. Lai xa và đa bội hóa
  • C. Cách ly thời gian sinh sản (một dạng của hình thành loài cùng khu vực địa lý)
  • D. Hiệu ứng thắt cổ chai

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, yếu tố nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cung cấp các biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giả sử một quần thể thực vật sống trên một hòn đảo nhỏ có tần số alen A là 0.8 và alen a là 0.2. Do một cơn bão lớn, một số hạt giống từ một quần thể khác trên đất liền (có tần số alen A là 0.5, a là 0.5) được cuốn trôi đến đảo và nảy mầm, tham gia vào quần thể mới. Hiện tượng này được gọi là gì trong tiến hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quần thể chuột sống trên một bãi biển có cát màu sáng. Ban đầu, quần thể có cả chuột màu sáng và chuột màu tối. Các loài chim săn mồi dễ dàng phát hiện và bắt những con chuột màu tối hơn trên nền cát sáng. Theo thời gian, tần số alen quy định màu lông tối giảm dần trong quần thể. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong một quần thể ngẫu phối, nếu không có đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và kích thước quần thể rất lớn, thì thành phần kiểu gen và tần số alen sẽ duy trì không đổi qua các thế hệ. Nguyên lý này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt là ở các quần thể có kích thước nhỏ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một quần thể bướm sống trong rừng bị chia cắt bởi một con sông mới xuất hiện. Hai quần thể nhỏ được hình thành ở hai bên bờ sông. Theo thời gian, do điều kiện môi trường khác nhau và các yếu tố tiến hóa khác, hai quần thể tích lũy những khác biệt di truyền và cuối cùng không thể giao phối với nhau để sinh ra con lai hữu thụ ngay cả khi rào cản địa lý biến mất. Quá trình hình thành loài này thuộc kiểu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự khác biệt giữa tiến hóa nhỏ (microevolution) và tiến hóa lớn (macroevolution) chủ yếu nằm ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây được coi là cơ chế cách ly trước hợp tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một quần thể bọ cánh cứng có cả cá thể màu xanh và màu nâu. Trên một loại cây chủ mới có màu xanh, các cá thể màu nâu dễ bị chim săn mồi hơn. Theo thời gian, tỷ lệ cá thể màu xanh tăng lên. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho vai trò của yếu tố nào trong tiến hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về hiệu ứng thắt cổ chai (Bottleneck effect)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử có hai quần thể A và B của cùng một loài. Quần thể A sống ở môi trường ổn định, ít biến động. Quần thể B sống ở môi trường thường xuyên thay đổi theo chu kỳ. Yếu tố tiến hóa nào có vai trò quan trọng hơn trong việc duy trì sự đa dạng di truyền để quần thể B có khả năng thích nghi tốt hơn với sự thay đổi môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra bằng nhiều con đường. Con đường hình thành loài nào thường diễn ra nhanh chóng và phổ biến ở thực vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một quần thể động vật, các cá thể đực có bộ lông sặc sỡ và thực hiện các màn trình diễn phức tạp để thu hút con cái, trong khi con cái có bộ lông màu xám và không thực hiện các màn trình diễn này. Đây là biểu hiện của loại chọn lọc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cơ chế cách ly sau hợp tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quá trình nào sau đây làm phong phú thêm vốn gen của quần thể bằng cách đưa các alen mới vào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hai quần thể cá sống trong cùng một hồ nhưng kiếm ăn ở hai độ sâu khác nhau và có mùa sinh sản khác nhau. Theo thời gian, sự khác biệt này dẫn đến việc chúng không còn giao phối với nhau nữa. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử một quần thể có 1000 cá thể. Tần số alen A là 0.7, a là 0.3. Do một sự kiện ngẫu nhiên, chỉ có 10 cá thể sống sót và thành lập quần thể mới. Trong số 10 cá thể này, tần số alen A có thể thay đổi đáng kể so với quần thể ban đầu. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ý nghĩa chủ yếu của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Theo quan niệm của Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, loài là một nhóm quần thể có đặc điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định (ví dụ: ngày càng lạnh hơn), hình thức chọn lọc tự nhiên nào có xu hướng làm tăng tần số của một alen hoặc tổ hợp alen mới thích nghi với điều kiện mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một quần thể thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh cá thể tứ bội (4n). Cá thể tứ bội này có khả năng sinh sản hữu tính với các cá thể tứ bội khác nhưng không thể giao phối hữu thụ với cá thể lưỡng bội ban đầu. Đây là một ví dụ về hình thành loài mới bằng con đường nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Yếu tố tiến hóa nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô nào và kết quả của nó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một quần thể chim, những cá thể có kích thước mỏ trung bình có khả năng kiếm ăn tốt nhất trên loại hạt phổ biến trong môi trường. Những cá thể có mỏ quá lớn hoặc quá nhỏ gặp khó khăn trong việc kiếm ăn và có tỷ lệ sống sót thấp hơn. Hình thức chọn lọc tự nhiên này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một quần thể cá sống trong hồ có hai nguồn thức ăn chính: tảo ở đáy hồ và côn trùng nổi trên mặt nước. Những cá thể cá có hình dạng miệng thích hợp để ăn tảo hoặc côn trùng đều có lợi thế sống sót hơn những cá thể có hình dạng miệng trung gian. Theo thời gian, quần thể có xu hướng phân hóa thành hai nhóm kiểu hình khác biệt. Đây là ví dụ về hình thức chọn lọc tự nhiên nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài khác khu vực là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Theo Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, sự hình thành loài mới về bản chất là quá trình tích lũy những biến đổi nhỏ trong vốn gen của quần thể dưới tác động của các yếu tố tiến hóa, dẫn đến sự xuất hiện của:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So với Thuyết tiến hóa của Darwin, Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đã bổ sung và làm rõ hơn điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử có hai quần thể côn trùng sống trên hai loại cây chủ khác nhau trong cùng một khu vực địa lý. Chúng có sự khác biệt về thời gian hoạt động trong ngày (một nhóm hoạt động ban ngày, một nhóm hoạt động ban đêm), dẫn đến việc ít gặp nhau và giao phối. Theo thời gian, sự khác biệt di truyền tích lũy và dẫn đến cách ly sinh sản. Đây là ví dụ về hình thành loài bằng con đường nào?

Xem kết quả