15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực được gọi là gì?

  • A. Cromatit
  • B. Sợi nhiễm sắc
  • C. Histon
  • D. Nucleoxome

Câu 2: Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm trong cấu trúc siêu hiển vi của NST được hình thành từ cấu trúc nào?

  • A. Sợi cơ bản 11nm cuộn xoắn
  • B. Nucleoxome liên kết với nhau và cuộn xoắn
  • C. ADN trần cuộn xoắn
  • D. Cromatit chị em kết hợp

Câu 3: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài sinh vật được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượng NST
  • B. Hình dạng NST
  • C. Số lượng và cấu trúc NST
  • D. Kích thước NST

Câu 4: Ở người, tế bào sinh dưỡng bình thường có 46 NST. Một tế bào sinh dưỡng của người bị đột biến lệch bội dạng thể ba nhiễm. Số lượng NST trong tế bào đột biến này là bao nhiêu?

  • A. 47
  • B. 45
  • C. 69
  • D. 92

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng bản sao của một đoạn NST?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể động vật, một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình này là gì?

  • A. n và 2n
  • B. 2n và không có NST
  • C. n+1 và n-1
  • D. 2n+1 và 2n-1

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cây có bộ NST 3n=36. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Thể dị bội
  • B. Thể khuyết nhiễm
  • C. Thể song nhị bội
  • D. Thể tự đa bội

Câu 8: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Thay đổi số lượng gen trên NST
  • B. Thay đổi nhóm gen liên kết
  • C. Không thay đổi thành phần gen
  • D. Luôn gây chết cho tế bào

Câu 9: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tăng kích thước tế bào và cơ quan
  • B. Giảm sức sống và khả năng sinh sản
  • C. Thay đổi màu sắc hoa
  • D. Tăng khả năng kháng bệnh

Câu 10: Một đoạn NST có trình tự gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự gen trở thành ABEDCFG. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn BC
  • B. Lặp đoạn DE
  • C. Đảo đoạn CDE
  • D. Chuyển đoạn DE

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến lệch bội?

  • A. Luôn làm thay đổi số lượng gen trong tế bào
  • B. Xảy ra do sự không phân li của một hoặc một số cặp NST
  • C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính
  • D. Luôn gây chết cho cơ thể sinh vật

Câu 12: Cho sơ đồCraig Venter và cộng sự tạo ra "tế bào nhân tạo" Mycoplasma laboratorium bằng cách tổng hợp và chuyển bộ gen vào tế bào nhận. Công nghệ này liên quan mật thiết đến việc nghiên cứu cấu trúc nào của tế bào?

  • A. Riboxome
  • B. Màng tế bào
  • C. Ty thể
  • D. Nhiễm sắc thể

Câu 13: Trong kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc như thế nào?

  • A. Co xoắn cực đại, gồm 2 cromatit chị em
  • B. Duỗi xoắn hoàn toàn
  • C. Bắt đầu co xoắn
  • D. Tách thành các NST đơn

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến thể một nhiễm kép, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến là bao nhiêu?

  • A. 17
  • B. 14
  • C. 15
  • D. 18

Câu 15: Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với dạng lặp đoạn. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mất đoạn làm thay đổi hình dạng NST rõ rệt hơn
  • B. Lặp đoạn làm tăng số lượng gen có lợi
  • C. Mất đoạn làm mất đi vật chất di truyền quan trọng
  • D. Lặp đoạn dễ xảy ra hơn mất đoạn

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt khô của một giống lúa, sau đó đem gieo các hạt này. Phương pháp này tạo ra loại biến dị nào?

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Thường biến
  • C. Đột biến gen
  • D. Đột biến NST và đột biến gen

Câu 17: Xét một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Theo lí thuyết, cây này giảm phân cho các loại giao tử nào?

  • A. AA, aa
  • B. AA, Aa, aa
  • C. A, a
  • D. AAA, aaa

Câu 18: Vai trò của protein histon trong cấu trúc NST là gì?

  • A. Tổng hợp ADN
  • B. Mang thông tin di truyền
  • C. Cuộn xoắn và ổn định cấu trúc ADN
  • D. Điều hòa phiên mã gen

Câu 19: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a. Tần số alen a là 0.4. Nếu trong quần thể xuất hiện đột biến dị bội thể ba ở tất cả các kiểu gen, tần số alen a trong quần thể có thay đổi không?

  • A. Có, tần số alen a giảm
  • B. Có, tần số alen a tăng
  • C. Không, tần số alen không đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 20: Cho biết tâm động của NST nằm ở đầu mút. Dạng cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. NST tâm giữa
  • B. NST tâm lệch
  • C. NST hình que
  • D. NST tâm đầu mút

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới. Vì sao?

  • A. Tạo ra alen mới
  • B. Góp phần tạo ra sự cách li sinh sản
  • C. Tăng cường khả năng thích nghi
  • D. Thay đổi số lượng NST

Câu 22: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng trong tinh dịch có cả tinh trùng bình thường (n) và tinh trùng đột biến (n+1 NST số 21). Nguyên nhân có thể gây ra tình trạng này là gì?

  • A. Đột biến gen trong quá trình sinh tinh
  • B. Đột biến cấu trúc NST ở NST thường
  • C. Rối loạn phân li NST số 21 trong giảm phân
  • D. Ảnh hưởng của môi trường ô nhiễm

Câu 23: Cho biết ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ tứ bội (BBbb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 1/36

Câu 24: Nghiên cứu tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy trong một số tế bào có 45 NST, trong khi các tế bào khác có 47 NST. Dạng đột biến nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Đột biến đa bội
  • B. Đột biến lệch bội
  • C. Đột biến cấu trúc NST
  • D. Đột biến gen

Câu 25: Trong cấu trúc NST, tâm động có vai trò gì?

  • A. Điểm gắn NST với thoi phân bào
  • B. Nơi chứa thông tin di truyền
  • C. Bảo vệ đầu mút NST
  • D. Khởi đầu quá trình nhân đôi ADN

Câu 26: Loại đột biến NST nào có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết trong tế bào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 27: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra đột biến mất đoạn nhỏ ở một NST X, đột biến này có biểu hiện kiểu hình ở giới nào?

  • A. Chỉ ở giới cái
  • B. Chủ yếu ở giới đực
  • C. Đều ở cả hai giới
  • D. Không biểu hiện ở giới nào

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine tác động lên giai đoạn nào của quá trình phân bào?

  • A. Kì đầu
  • B. Kì giữa
  • C. Kì sau
  • D. Kì trước khi NST phân li (trước kì sau)

Câu 29: Cho một đoạn mạch ADN có trình tự nucleotide: -A-T-G-C-X-A-T-G-. Sau đột biến điểm, nucleotide thứ 5 (X) bị thay thế bằng T. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

  • A. Mất một cặp nucleotide
  • B. Thêm một cặp nucleotide
  • C. Thay thế một cặp nucleotide
  • D. Đảo vị trí nucleotide

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Quan sát tiêu bản tế bào rễ, người ta đếm được 28 NST. Tế bào này có thể đang ở kì nào của quá trình phân bào nguyên nhiễm hoặc giảm nhiễm?

  • A. Kì đầu giảm phân I
  • B. Kì cuối nguyên phân
  • C. Kì giữa giảm phân II
  • D. Kì sau giảm phân II

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm trong cấu trúc siêu hiển vi của NST được hình thành từ cấu trúc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của mỗi loài sinh vật được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ở người, tế bào sinh dưỡng bình thường có 46 NST. Một tế bào sinh dưỡng của người bị đột biến lệch bội dạng thể ba nhiễm. Số lượng NST trong tế bào đột biến này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng bản sao của một đoạn NST?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong quá trình giảm phân ở một cá thể động vật, một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Trong một quần thể của loài này, người ta phát hiện một cây có bộ NST 3n=36. Đây là dạng đột biến nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng đột biến đa bội để tạo ra giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một đoạn NST có trình tự gen là ABCDEFG. Sau đột biến, trình tự gen trở thành ABEDCFG. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến lệch bội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho sơ đồCraig Venter và cộng sự tạo ra 'tế bào nhân tạo' Mycoplasma laboratorium bằng cách tổng hợp và chuyển bộ gen vào tế bào nhận. Công nghệ này liên quan mật thiết đến việc nghiên cứu cấu trúc nào của tế bào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một loài có bộ NST 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến thể một nhiễm kép, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với dạng lặp đoạn. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào hạt khô của một giống lúa, sau đó đem gieo các hạt này. Phương pháp này tạo ra loại biến dị nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một cây tứ bội có kiểu gen AAaa. Theo lí thuyết, cây này giảm phân cho các loại giao tử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vai trò của protein histon trong cấu trúc NST là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a. Tần số alen a là 0.4. Nếu trong quần thể xuất hiện đột biến dị bội thể ba ở tất cả các kiểu gen, tần số alen a trong quần thể có thay đổi không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biết tâm động của NST nằm ở đầu mút. Dạng cấu trúc NST này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới. Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng trong tinh dịch có cả tinh trùng bình thường (n) và tinh trùng đột biến (n+1 NST số 21). Nguyên nhân có thể gây ra tình trạng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho biết ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ tứ bội (BBbb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nghiên cứu tế bào của một bệnh nhân, người ta thấy trong một số tế bào có 45 NST, trong khi các tế bào khác có 47 NST. Dạng đột biến nào có thể giải thích hiện tượng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong cấu trúc NST, tâm động có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Loại đột biến NST nào có thể làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết trong tế bào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra đột biến mất đoạn nhỏ ở một NST X, đột biến này có biểu hiện kiểu hình ở giới nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể sử dụng hóa chất colchicine để gây đột biến đa bội. Colchicine tác động lên giai đoạn nào của quá trình phân bào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho một đoạn mạch ADN có trình tự nucleotide: -A-T-G-C-X-A-T-G-. Sau đột biến điểm, nucleotide thứ 5 (X) bị thay thế bằng T. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một loài thực vật có bộ NST 2n=14. Quan sát tiêu bản tế bào rễ, người ta đếm được 28 NST. Tế bào này có thể đang ở kì nào của quá trình phân bào nguyên nhiễm hoặc giảm nhiễm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) điển hình ở sinh vật nhân thực được mô tả như một hệ thống phân cấp. Ở cấp độ cơ bản nhất, ADN quấn quanh protein histon tạo thành cấu trúc nào?

  • A. Sợi nhiễm sắc (Chromatin fiber)
  • B. Nucleosome
  • C. Cromatit
  • D. Vùng tâm động (Centromere)

Câu 2: Sợi nhiễm sắc 11nm (sợi cơ bản) tiếp tục cuộn xoắn để tạo thành sợi nhiễm sắc 30nm. Loại protein nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc sợi nhiễm sắc 30nm này?

  • A. Histon H2A
  • B. Histon H3
  • C. Histon H1
  • D. Protein SMC (Structural Maintenance of Chromosomes)

Câu 3: Quan sát tiêu bản NST của tế bào người ở kì giữa nguyên phân, bạn thấy NST có hình dạng đặc trưng. Hình dạng chữ X của NST ở kì giữa được hình thành chủ yếu do hoạt động nào sau đây?

  • A. Nhân đôi ADN ở pha S
  • B. Cuộn xoắn và đóng gói sợi nhiễm sắc
  • C. Sự gắn kết của thoi phân bào vào tâm động
  • D. Tái tổ hợp tương đồng giữa các NST

Câu 4: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST không phân li trong lần phân bào giảm phân I. Giao tử đột biến nào có thể được tạo ra từ quá trình này?

  • A. n và 2n
  • B. 2n và 2n+1
  • C. n+1 và n-1
  • D. 2n-1 và 2n+1

Câu 5: Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến số lượng NST phổ biến. Hội chứng này phát sinh do thừa một NST số 21. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể bốn nhiễm (Tetrasomy)
  • D. Thể không nhiễm (Nullisomy)

Câu 6: Một đoạn NST có trình tự gen bình thường là 5’-ABCDE-3’. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 5’-ADCBE-3’. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 7: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào làm thay đổi vị trí của gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào?

  • A. Đảo đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn lớn

Câu 8: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường nhưng có NST số 9 bị đảo đoạn. Trong giảm phân, sự kiện nào có thể xảy ra do đột biến đảo đoạn này?

  • A. Tăng cường trao đổi chéo
  • B. Giảm khả năng sinh giao tử bình thường
  • C. Tăng số lượng gen trên NST số 9
  • D. Thay đổi hình dạng NST số 9 trong kì giữa

Câu 9: Trong kỹ thuật di truyền thực vật, người ta có thể sử dụng tác nhân nào sau đây để gây đột biến đa bội hóa?

  • A. Tia UV
  • B. Hóa chất gây đột biến gen (ví dụ EMS)
  • C. Colchicine
  • D. Enzyme рестриктаза

Câu 10: Đột biến đa bội phổ biến ở thực vật nhưng hiếm gặp ở động vật. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

  • A. Động vật có hệ gen phức tạp hơn
  • B. Cơ chế phân bào ở động vật ổn định hơn
  • C. Động vật có khả năng sửa chữa đột biến hiệu quả hơn
  • D. Cơ chế sinh sản và giới tính ở động vật phức tạp hơn

Câu 11: Một tế bào có bộ NST 2n = 46. Sau khi trải qua đột biến tự đa bội, tế bào này có thể trở thành tế bào nào?

  • A. Tế bào đơn bội (n=23)
  • B. Tế bào tứ bội (4n=92)
  • C. Tế bào tam bội (3n=69)
  • D. Tế bào lệch bội (2n+1 hoặc 2n-1)

Câu 12: Trong chọn giống cây trồng, đột biến lặp đoạn NST có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Loại bỏ gen có hại
  • B. Thay đổi vị trí gen
  • C. Tăng cường biểu hiện gen
  • D. Giảm kích thước NST

Câu 13: Xét một cặp NST tương đồng mang các gen A, b, C và a, B, c. Trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit không chị em có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

  • A. Lặp đoạn và mất đoạn
  • B. Đảo đoạn và chuyển đoạn
  • C. Chỉ lặp đoạn
  • D. Chỉ mất đoạn

Câu 14: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra sự không phân li cặp NST giới tính trong giảm phân ở con cái, loại giao tử nào không thể được tạo ra?

  • A. XX
  • B. O
  • C. Y
  • D. XY

Câu 15: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, một đột biến lệch bội phát sinh làm giảm sức sống của cá thể mang đột biến. Điều gì có thể xảy ra với tần số của đột biến này trong quần thể qua các thế hệ?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Dao động ngẫu nhiên

Câu 16: Cho sơ đồ karyotype của một người. Để phân biệt NST tương đồng và NST giới tính, người ta dựa vào đặc điểm nào?

  • A. Hình dạng và kích thước
  • B. Vị trí tâm động
  • C. Băng màu hiển thị sau nhuộm
  • D. Số lượng NST trong cặp

Câu 17: Xét một cây tứ bội (4n) có kiểu gen AAAA. Nếu trong giảm phân, các NST phân li bình thường, loại giao tử nào có thể được tạo ra?

  • A. A
  • B. Aa
  • C. a
  • D. AA

Câu 18: Một dòng tế bào ung thư phát hiện có NST số 8 bị lặp đoạn. Đột biến cấu trúc NST này có thể ảnh hưởng đến tế bào ung thư như thế nào?

  • A. Giảm tốc độ phân chia tế bào
  • B. Tăng cường sinh trưởng và phân chia tế bào
  • C. Tăng tính ổn định di truyền
  • D. Gây chết tế bào theo chương trình

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới. Cơ chế nào giải thích vai trò này?

  • A. Tăng cường biến dị tổ hợp
  • B. Thay đổi số lượng gen
  • C. Gây cách ly sinh sản
  • D. Tăng tốc độ đột biến gen

Câu 20: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mì có khả năng kháng bệnh cao bằng phương pháp gây đột biến. Dạng đột biến NST nào không phù hợp để đạt được mục tiêu này?

  • A. Mất đoạn lớn
  • B. Đa bội hóa
  • C. Lặp đoạn gen kháng bệnh
  • D. Chuyển đoạn gen kháng bệnh từ loài khác

Câu 21: Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBb. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thể một ở một cặp NST mang gen B, kiểu gen của cá thể đột biến có thể là:

  • A. Aabb
  • B. AaB_
  • C. Aabbb
  • D. A_Bb

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phân tích và phát hiện các đột biến số lượng NST ở người trước sinh?

  • A. Giải trình tự gene
  • B. Điện di protein
  • C. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase)
  • D. Phân tích karyotype

Câu 23: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra trong quá trình giảm phân của cá thể mang đột biến này?

  • A. Tăng cường trao đổi chéo
  • B. Giảm tần số đột biến gen
  • C. Giao tử không cân bằng về số lượng gen
  • D. Giao tử đa bội

Câu 24: Trong một thí nghiệm, chiếu xạ tia X vào hạt giống cây trồng. Loại đột biến NST nào có khả năng cao được gây ra bởi tác nhân này?

  • A. Đột biến gen điểm
  • B. Mất đoạn NST
  • C. Đột biến đa bội
  • D. Đột biến lệch bội thể ba

Câu 25: So sánh đột biến lệch bội và đột biến đa bội, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

  • A. Cơ chế phát sinh đột biến
  • B. Tác động lên kiểu hình
  • C. Số lượng NST bị thay đổi trong tế bào
  • D. Khả năng di truyền cho thế hệ sau

Câu 26: Cho biết một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Một tế bào sinh dưỡng của cây này có 36 NST. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến lệch bội
  • B. Đột biến đa bội
  • C. Đột biến cấu trúc NST
  • D. Đột biến gen

Câu 27: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn nhỏ
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 28: Một loài cây trồng lưỡng bội có năng suất thấp. Để tăng năng suất, người ta có thể sử dụng phương pháp tạo giống nào liên quan đến đột biến NST?

  • A. Gây đột biến gen
  • B. Tạo giống lệch bội
  • C. Tạo giống đa bội
  • D. Chọn dòng đột biến mất đoạn

Câu 29: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Kiểu gen NST giới tính XO biểu hiện ở giới tính nào?

  • A. Nữ
  • B. Nam
  • C. Lưỡng tính
  • D. Không xác định được giới tính

Câu 30: Cho sơ đồ một đoạn NST trước và sau đột biến: Trước: -A-B-C-D-E-F-G-; Sau: -A-B-C-C-D-E-F-G-. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) điển hình ở sinh vật nhân thực được mô tả như một hệ thống phân cấp. Ở cấp độ cơ bản nhất, ADN quấn quanh protein histon tạo thành cấu trúc nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Sợi nhiễm sắc 11nm (sợi cơ bản) tiếp tục cuộn xoắn để tạo thành sợi nhiễm sắc 30nm. Loại protein nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc sợi nhiễm sắc 30nm này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Quan sát tiêu bản NST của tế bào người ở kì giữa nguyên phân, bạn thấy NST có hình dạng đặc trưng. Hình dạng chữ X của NST ở kì giữa được hình thành chủ yếu do hoạt động nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một loài thực vật có bộ NST 2n=24. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST không phân li trong lần phân bào giảm phân I. Giao tử đột biến nào có thể được tạo ra từ quá trình này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến số lượng NST phổ biến. Hội chứng này phát sinh do thừa một NST số 21. Đây là dạng đột biến lệch bội nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một đoạn NST có trình tự gen bình thường là 5’-ABCDE-3’. Sau đột biến, trình tự gen trở thành 5’-ADCBE-3’. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào làm thay đổi *vị trí* của gen trên NST nhưng *không* làm thay đổi số lượng gen trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường nhưng có NST số 9 bị đảo đoạn. Trong giảm phân, sự kiện nào có thể xảy ra do đột biến đảo đoạn này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong kỹ thuật di truyền thực vật, người ta có thể sử dụng tác nhân nào sau đây để gây đột biến đa bội hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đột biến đa bội phổ biến ở thực vật nhưng hiếm gặp ở động vật. Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một tế bào có bộ NST 2n = 46. Sau khi trải qua đột biến tự đa bội, tế bào này có thể trở thành tế bào nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong chọn giống cây trồng, đột biến lặp đoạn NST có thể mang lại lợi ích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét một cặp NST tương đồng mang các gen A, b, C và a, B, c. Trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit không chị em có thể dẫn đến dạng đột biến cấu trúc NST nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một loài động vật có cơ chế xác định giới tính XY ở con đực và XX ở con cái. Nếu xảy ra sự không phân li cặp NST giới tính trong giảm phân ở con cái, loại giao tử nào *không thể* được tạo ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, một đột bi??n lệch bội phát sinh làm giảm sức sống của cá thể mang đột biến. Điều gì có thể xảy ra với tần số của đột biến này trong quần thể qua các thế hệ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho sơ đồ karyotype của một người. Để phân biệt NST tương đồng và NST giới tính, người ta dựa vào đặc điểm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Xét một cây tứ bội (4n) có kiểu gen AAAA. Nếu trong giảm phân, các NST phân li bình thường, loại giao tử nào có thể được tạo ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một dòng tế bào ung thư phát hiện có NST số 8 bị lặp đoạn. Đột biến cấu trúc NST này có thể ảnh hưởng đến tế bào ung thư như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình tiến hóa, đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn có vai trò quan trọng trong việc hình thành loài mới. Cơ chế nào giải thích vai trò này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa mì có khả năng kháng bệnh cao bằng phương pháp gây đột biến. Dạng đột biến NST nào *không* phù hợp để đạt được mục tiêu này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một cá thể thực vật có kiểu gen AaBb. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thể một ở một cặp NST mang gen B, kiểu gen của cá thể đột biến có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để phân tích và phát hiện các đột biến số lượng NST ở người trước sinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai NST không tương đồng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra trong quá trình giảm phân của cá thể mang đột biến này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong một thí nghiệm, chiếu xạ tia X vào hạt giống cây trồng. Loại đột biến NST nào có khả năng cao được gây ra bởi tác nhân này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh đột biến lệch bội và đột biến đa bội, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại đột biến này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho biết một loài thực vật có bộ NST 2n=12. Một tế bào sinh dưỡng của cây này có 36 NST. Đây là dạng đột biến nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một loài cây trồng lưỡng bội có năng suất thấp. Để tăng năng suất, người ta có thể sử dụng phương pháp tạo giống nào liên quan đến đột biến NST?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ở người, hội chứng Turner (XO) là một dạng đột biến lệch bội. Kiểu gen NST giới tính XO biểu hiện ở giới tính nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho sơ đồ một đoạn NST trước và sau đột biến: Trước: -A-B-C-D-E-F-G-; Sau: -A-B-C-C-D-E-F-G-. Dạng đột biến cấu trúc NST nào đã xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây thể hiện mức độ cuộn xoắn chặt nhất của nhiễm sắc thể, chỉ quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi quang học vào kì giữa của quá trình phân bào?

  • A. Sợi cơ bản (sợi nucleosome)
  • B. Sợi nhiễm sắc (sợi chromatin)
  • C. Vùng xếp cuộn (sợi siêu xoắn)
  • D. Cromatit (nhiễm sắc thể ở kì giữa)

Câu 2: Thành phần nào sau đây đóng vai trò cốt lõi trong việc gói bọc phân tử ADN, giúp ADN cuộn xoắn và tổ chức thành cấu trúc nhiễm sắc thể trong nhân tế bào nhân thực?

  • A. Protein Histone
  • B. Enzyme DNA polymerase
  • C. ARN vận chuyển (tRNA)
  • D. Các nucleotide tự do

Câu 3: Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, đơn vị cấu trúc nhỏ nhất được tạo thành bởi ADN quấn quanh khối protein histone là gì?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Nucleosome
  • C. Sợi cơ bản
  • D. Vùng xếp cuộn

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Khi quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta phát hiện nó có 13 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào có thể đã xảy ra với tế bào này?

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 5: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 6: Quan sát một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự gen ban đầu lần lượt là ABCDE * FGH và abcde * fgh (dấu * là tâm động). Một đột biến xảy ra tạo ra cặp nhiễm sắc thể mới có trình tự ABCDE * FGH và abcd * efgh. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra trên nhiễm sắc thể thứ hai?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn ngoài tâm động
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến hiện tượng "hiệu ứng vị trí" (position effect), làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen khi chúng bị di chuyển đến một vị trí mới gần vùng dị nhiễm sắc?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn quanh tâm động
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến nào để tạo ra các giống cây có quả không hạt hoặc tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ)?

  • A. Gây đột biến đa bội
  • B. Gây đột biến mất đoạn nhỏ
  • C. Gây đột biến đảo đoạn
  • D. Gây đột biến chuyển đoạn

Câu 9: Cơ chế chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân?

  • A. Đứt gãy nhiễm sắc thể và tái tổ hợp sai
  • B. Nhân đôi ADN bị sai sót
  • C. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể
  • D. Trao đổi chéo không đều giữa các cromatit

Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể ba nhiễm (trisomy) là dạng đột biến lệch bội mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. 2n - 1
  • B. 2n + 2
  • C. 3n
  • D. 2n + 1

Câu 11: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Down có bao nhiêu nhiễm sắc thể và thuộc dạng đột biến nào?

  • A. 47 nhiễm sắc thể, thể một
  • B. 47 nhiễm sắc thể, thể ba nhiễm
  • C. 45 nhiễm sắc thể, thể một
  • D. 48 nhiễm sắc thể, thể tứ nhiễm

Câu 12: Cơ thể tứ bội (4n) được hình thành từ cơ thể lưỡng bội (2n) có thể do sự kiện nào sau đây xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào phôi sớm?

  • A. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau
  • B. Một cặp nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau
  • C. Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân I
  • D. Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân II

Câu 13: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Loại bỏ các gen không cần thiết.
  • B. Giảm số lượng gen trong hệ gen.
  • C. Tạo ra sự sắp xếp lại trình tự gen nhưng không làm thay đổi số lượng gen.
  • D. Cung cấp vật liệu cho quá trình tiến hóa bằng cách tạo ra các bản sao gen, từ đó các bản sao này có thể đột biến và hình thành gen mới với chức năng mới.

Câu 14: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 14. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 21 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này là gì?

  • A. Thể lưỡng bội kép (tetraploid)
  • B. Thể tam bội (triploid)
  • C. Thể một nhiễm (monosomy)
  • D. Thể bốn nhiễm (tetrasomy)

Câu 15: Tại sao các thể đa bội lẻ (ví dụ: tam bội 3n, ngũ bội 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

  • A. Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể tương đồng không thể bắt cặp và phân li đồng đều, dẫn đến tạo giao tử không cân bằng về số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Số lượng gen tăng lên quá nhiều gây rối loạn hoạt động tế bào.
  • C. Kích thước tế bào quá lớn ảnh hưởng đến quá trình hình thành cơ quan sinh sản.
  • D. Sự có mặt của số lượng nhiễm sắc thể lẻ gây ức chế quá trình thụ tinh.

Câu 16: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây trong quá trình giảm phân?

  • A. Luôn tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 100%.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng nhiễm sắc thể chứ không ảnh hưởng đến cấu trúc.
  • C. Có thể tạo ra các giao tử không cân bằng về cấu trúc nhiễm sắc thể do sự sắp xếp và phân li bất thường của nhóm nhiễm sắc thể chuyển đoạn.
  • D. Không gây ảnh hưởng gì đến quá trình giảm phân.

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta xử lý hạt giống của một loại cây lưỡng bội (2n) bằng hóa chất Colchicine. Colchicine có tác dụng gây đột biến đa bội bằng cách ức chế sự hình thành thoi phân bào. Tế bào sinh dưỡng của cây con mọc từ hạt này có khả năng mang bộ nhiễm sắc thể nào?

  • A. n
  • B. 2n - 1
  • C. 2n + 1
  • D. 4n

Câu 18: Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đảo đoạn có thể góp phần tạo ra các nòi khác nhau trong cùng một loài do làm thay đổi nhóm gen liên kết.
  • B. Mất đoạn lớn thường có lợi vì loại bỏ các gen không mong muốn.
  • C. Chuyển đoạn luôn gây chết nên không có vai trò trong tiến hóa.
  • D. Lặp đoạn chỉ làm tăng kích thước nhiễm sắc thể mà không ảnh hưởng đến chức năng gen.

Câu 19: Quan sát hình ảnh nhiễm sắc thể của một loài thực vật có 2n = 24. Một tế bào đang ở kì giữa nguyên phân được chụp lại và đếm được 48 cromatit. Tế bào này thuộc dạng nào?

  • A. Tế bào lưỡng bội bình thường
  • B. Tế bào thể một nhiễm
  • C. Tế bào thể tứ bội
  • D. Tế bào thể tam bội

Câu 20: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen có trình tự ABCDE bị đột biến thành ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Đột biến mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng trong thực tiễn để làm gì?

  • A. Loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể.
  • B. Tăng cường biểu hiện của các gen có lợi.
  • C. Tạo ra các giống cây đa bội có năng suất cao.
  • D. Thay đổi vị trí của gen để tạo hiệu ứng vị trí có lợi.

Câu 22: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể này trong giảm phân I ở cơ thể mẹ, và giảm phân ở cơ thể bố diễn ra bình thường, con sinh ra có thể mang bộ nhiễm sắc thể nào liên quan đến cặp này?

  • A. Chỉ có dạng 2n
  • B. Chỉ có dạng 2n + 1
  • C. Chỉ có dạng 2n - 1
  • D. Dạng 2n + 1 hoặc 2n - 1

Câu 23: Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một bệnh nhân nam cho thấy anh ta có 47 nhiễm sắc thể, với bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào và gây ra hội chứng gì?

  • A. Thể một nhiễm, hội chứng Down
  • B. Thể ba nhiễm, hội chứng Klinefelter
  • C. Thể không nhiễm, hội chứng Turner
  • D. Thể tứ nhiễm, hội chứng Siêu nữ (XXX)

Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Từ loài này, người ta tạo ra một thể song nhị bội (allotetraploid). Tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội này sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

  • A. 10
  • B. 15
  • C. 20 (nhân đôi bộ đơn bội của một loài)
  • D. 20 (nhân đôi bộ lưỡng bội của hai loài gốc)

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là gì?

  • A. Thể tự đa bội có bộ nhiễm sắc thể là bội số của bộ đơn bội của một loài, còn thể dị đa bội là bộ nhiễm sắc thể là tổng bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau (sau khi lai và đa bội hóa).
  • B. Thể tự đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, còn thể dị đa bội xảy ra ở cả thực vật và động vật.
  • C. Thể tự đa bội được tạo ra do mất đoạn, còn thể dị đa bội do lặp đoạn.
  • D. Thể tự đa bội luôn bất thụ, còn thể dị đa bội luôn hữu thụ.

Câu 26: Giả sử một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang các đoạn gen được ký hiệu A-B-C-D-E và a-b-c-d-e. Một đột biến xảy ra làm cho nhiễm sắc thể thứ nhất có trình tự A-C-B-D-E. Dạng đột biến này là gì?

  • A. Mất đoạn B
  • B. Lặp đoạn C
  • C. Đảo đoạn B-C
  • D. Chuyển đoạn B-C

Câu 27: Trong nghiên cứu di truyền, đột biến đảo đoạn có tâm động có thể ảnh hưởng đến tần số tái tổ hợp gen như thế nào?

  • A. Làm tăng tần số tái tổ hợp trong đoạn bị đảo.
  • B. Làm giảm tần số tái tổ hợp trong đoạn bị đảo do gây khó khăn trong bắt cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở giảm phân I.
  • C. Không ảnh hưởng đến tần số tái tổ hợp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tần số tái tổ hợp ở các đoạn ngoài vùng đảo.

Câu 28: Tại sao thể một nhiễm (2n-1) ở người thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thể ba nhiễm (2n+1)?

  • A. Việc mất đi một nhiễm sắc thể làm mất đi toàn bộ một nhóm gen, gây mất cân bằng nghiêm trọng hơn việc thêm một bản sao gen.
  • B. Thể một nhiễm chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, còn thể ba nhiễm chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một nhiễm ít hơn nên hoạt động sống yếu hơn.
  • D. Thể một nhiễm luôn gây chết phôi, còn thể ba nhiễm thì không.

Câu 29: Một loài côn trùng có bộ nhiễm sắc thể 2n. Để phòng trừ loài côn trùng gây hại này, người ta có thể tạo ra các dòng côn trùng đực mang đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Làm cho côn trùng đực có kích thước lớn hơn, dễ bắt hơn.
  • B. Tăng khả năng kháng thuốc trừ sâu của côn trùng.
  • C. Giảm khả năng sinh sản của quần thể côn trùng do tạo ra giao tử và hợp tử bất thụ hoặc kém sống sót.
  • D. Biến đổi kiểu hình của côn trùng để chúng không còn gây hại.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, còn đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng.
  • B. Đột biến gen liên quan đến sự thay đổi trình tự nucleotide trong gen, còn đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến sự thay đổi cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến gen luôn có hại, còn đột biến nhiễm sắc thể luôn có lợi.
  • D. Đột biến gen có thể di truyền cho thế hệ sau, còn đột biến nhiễm sắc thể thì không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cấu trúc nào sau đây thể hiện mức độ cuộn xoắn chặt nhất của nhiễm sắc thể, chỉ quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi quang học vào kì giữa của quá trình phân bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thành phần nào sau đây đóng vai trò cốt lõi trong việc gói bọc phân tử ADN, giúp ADN cuộn xoắn và tổ chức thành cấu trúc nhiễm sắc thể trong nhân tế bào nhân thực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, đơn vị cấu trúc nhỏ nhất được tạo thành bởi ADN quấn quanh khối protein histone là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Khi quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này, người ta phát hiện nó có 13 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến nào có thể đã xảy ra với tế bào này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể bị đột biến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Quan sát một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự gen ban đầu lần lượt là ABCDE * FGH và abcde * fgh (dấu * là tâm động). Một đột biến xảy ra tạo ra cặp nhiễm sắc thể mới có trình tự ABCDE * FGH và abcd * efgh. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra trên nhiễm sắc thể thứ hai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến hiện tượng 'hiệu ứng vị trí' (position effect), làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen khi chúng bị di chuyển đến một vị trí mới gần vùng dị nhiễm sắc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến nào để tạo ra các giống cây có quả không hạt hoặc tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cơ chế chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội là do sự kiện nào xảy ra trong quá trình giảm phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Thể ba nhiễm (trisomy) là dạng đột biến lệch bội mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Down có bao nhiêu nhiễm sắc thể và thuộc dạng đột biến nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cơ thể tứ bội (4n) được hình thành từ cơ thể lưỡng bội (2n) có thể do sự kiện nào sau đây xảy ra trong nguyên phân ở một tế bào phôi sớm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 14. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 21 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao các thể đa bội lẻ (ví dụ: tam bội 3n, ngũ bội 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây trong quá trình giảm phân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong một thí nghiệm, người ta xử lý hạt giống của một loại cây lưỡng bội (2n) bằng hóa chất Colchicine. Colchicine có tác dụng gây đột biến đa bội bằng cách ức chế sự hình thành thoi phân bào. Tế bào sinh dưỡng của cây con mọc từ hạt này có khả năng mang bộ nhiễm sắc thể nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể trong tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Quan sát hình ảnh nhiễm sắc thể của một loài thực vật có 2n = 24. Một tế bào đang ở kì giữa nguyên phân được chụp lại và đếm được 48 cromatit. Tế bào này thuộc dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen có trình tự ABCDE bị đột biến thành ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đột biến mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng trong thực tiễn để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể này trong giảm phân I ở cơ thể mẹ, và giảm phân ở cơ thể bố diễn ra bình thường, con sinh ra có thể mang bộ nhiễm sắc thể nào liên quan đến cặp này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một bệnh nhân nam cho thấy anh ta có 47 nhiễm sắc thể, với bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY. Đây là ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào và gây ra hội chứng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Từ loài này, người ta tạo ra một thể song nhị bội (allotetraploid). Tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội này sẽ có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giả sử một cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang các đoạn gen được ký hiệu A-B-C-D-E và a-b-c-d-e. Một đột biến xảy ra làm cho nhiễm sắc thể thứ nhất có trình tự A-C-B-D-E. Dạng đột biến này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong nghiên cứu di truyền, đột biến đảo đoạn có tâm động có thể ảnh hưởng đến tần số tái tổ hợp gen như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao thể một nhiễm (2n-1) ở người thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với thể ba nhiễm (2n+1)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một loài côn trùng có bộ nhiễm sắc thể 2n. Để phòng trừ loài côn trùng gây hại này, người ta có thể tạo ra các dòng côn trùng đực mang đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Mục đích của việc này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi ở kì giữa của quá trình nguyên phân, người ta thấy các nhiễm sắc thể (NST) xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Cấu trúc nào của NST giúp chúng có thể đính vào thoi phân bào và di chuyển về các cực?

  • A. Telomere
  • B. Cromatit
  • C. Tâm động
  • D. Vùng dị nhiễm sắc

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có tổng cộng 120000 cặp nucleotit. Nếu phân tử ADN này được đóng gói hoàn toàn thành cấu trúc sợi nhiễm sắc (đường kính 30nm), giả sử mỗi vòng xoắn sợi nhiễm sắc chứa khoảng 6 nucleosome và mỗi nucleosome chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh histone, chiều dài ước tính của sợi nhiễm sắc này là bao nhiêu nm? (Biết rằng sợi cơ bản 11nm chứa khoảng 50 cặp nucleotit/vòng xoắn, và cứ khoảng 6 nucleosome cuộn xoắn tạo sợi 30nm)

  • A. 2400 nm
  • B. 4000 nm
  • C. 12000 nm
  • D. Khoảng 4800 nm

Câu 3: Trình tự đóng gói ADN trong nhiễm sắc thể nhân thực từ cấp độ thấp đến cao nhất được biểu diễn như thế nào?

  • A. ADN xoắn kép → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Nucleosome → Sợi cơ bản (11nm) → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • B. ADN xoắn kép → Nucleosome → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • C. ADN xoắn kép → Sợi cơ bản (11nm) → Nucleosome → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn → Cromatit
  • D. Nucleosome → ADN xoắn kép → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn → Cromatit

Câu 4: Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể ở kì giữa giúp các nhà khoa học dễ dàng quan sát và phân loại chúng để lập bộ nhiễm sắc thể (karyotype)?

  • A. NST co xoắn cực đại, có hình thái và kích thước rõ ràng nhất.
  • B. NST bắt đầu nhân đôi tạo thành cromatit.
  • C. NST tập trung về hai cực của tế bào.
  • D. Các cặp NST tương đồng bắt cặp với nhau.

Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Tổng số tâm động và tổng số cromatit trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 14 tâm động, 14 cromatit
  • B. 14 tâm động, 28 cromatit
  • C. 28 tâm động, 0 cromatit
  • D. 28 tâm động, 28 cromatit

Câu 6: Vai trò chính của nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • C. Điều hòa quá trình trao đổi chất.
  • D. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 7: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, nhưng có thể làm thay đổi vị trí của các gen, dẫn đến ảnh hưởng đến biểu hiện gen hoặc sự liên kết gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Đảo đoạn
  • C. Lặp đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 8: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen với trình tự ABCDE bị đứt gãy và tái hợp lại thành ABEDC. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào và có đặc điểm gì?

  • A. Mất đoạn; làm giảm số lượng gen.
  • B. Lặp đoạn; làm tăng số lượng gen.
  • C. Đảo đoạn; không làm thay đổi số lượng gen nhưng thay đổi trình tự gen.
  • D. Chuyển đoạn; làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 9: Trong kỹ thuật chọn giống, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ để đạt mục đích gì?

  • A. Loại bỏ các gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể.
  • B. Tăng số lượng bản sao của các gen có lợi.
  • C. Thay đổi vị trí của các gen để tạo tổ hợp mới.
  • D. Chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.

Câu 10: Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Làm giảm kích thước bộ gen, tạo áp lực chọn lọc mạnh hơn.
  • B. Gây chết hàng loạt cá thể, thúc đẩy sự hình thành loài mới.
  • C. Luôn gây hại, làm giảm sức sống và khả năng sinh sản.
  • D. Tạo ra các bản sao gen, cung cấp vật liệu cho đột biến gen phát sinh alen mới và tạo ra các gen có chức năng mới.

Câu 11: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Khi cá thể này giảm phân tạo giao tử, những loại giao tử nào có thể được tạo ra về mặt cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Chỉ có giao tử mang NST bình thường hoặc giao tử mang NST bị chuyển đoạn ở cả hai chiếc.
  • B. Chỉ có giao tử mang NST bình thường.
  • C. Giao tử mang NST bình thường, giao tử mang NST bị chuyển đoạn, và giao tử mất cân bằng về cấu trúc do chuyển đoạn.
  • D. Chỉ có giao tử mang NST bị chuyển đoạn.

Câu 12: Cơ chế nào sau đây giải thích sự phát sinh của đột biến lặp đoạn và mất đoạn trên nhiễm sắc thể?

  • A. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit tương đồng trong giảm phân.
  • B. Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
  • C. Sự đứt gãy và nối lại không đúng vị trí của nhiễm sắc thể.
  • D. Tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được chia thành hai nhóm chính là lệch bội và đa bội. Tiêu chí phân loại này dựa trên sự thay đổi nào của bộ nhiễm sắc thể?

  • A. Sự thay đổi cấu trúc của một hoặc nhiều NST.
  • B. Sự thay đổi số lượng của một hoặc vài cặp NST (lệch bội) hoặc toàn bộ bộ NST (đa bội).
  • C. Sự thay đổi vị trí của tâm động trên NST.
  • D. Sự thay đổi số lượng gen trên NST.

Câu 14: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 25. Dạng đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 15: Cơ chế nào dẫn đến sự phát sinh thể một nhiễm (2n-1) ở một cặp nhiễm sắc thể?

  • A. Tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân II.
  • B. Một cặp NST tương đồng không phân li trong nguyên phân.
  • C. Tất cả các cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân I.
  • D. Một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân I hoặc hai cromatit của một NST không phân li trong giảm phân II.

Câu 16: Ở người, hội chứng Turner có bộ NST là 45, XO (thiếu một NST X). Đây là kết quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể ba nhiễm
  • B. Thể một nhiễm
  • C. Thể không nhiễm
  • D. Thể tứ bội

Câu 17: Tại sao đột biến đa bội (đặc biệt là tự đa bội) thường ít gặp ở động vật nhưng lại phổ biến và có ý nghĩa trong tiến hóa cũng như chọn giống cây trồng?

  • A. Động vật có chu kì sống ngắn hơn thực vật.
  • B. Đột biến đa bội ở động vật luôn gây chết phôi.
  • C. Cơ chế xác định giới tính phức tạp ở động vật dễ bị rối loạn khi bộ NST tăng lên.
  • D. Thực vật dễ dàng chịu đựng sự thay đổi số lượng NST hơn động vật do có khả năng sinh sản vô tính.

Câu 18: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 10. Khi lai giữa thể tứ bội (4n) với thể lưỡng bội (2n) của loài này, các con lai F1 sẽ có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. 15 (thể tam bội)
  • B. 20 (thể tứ bội)
  • C. 10 (thể lưỡng bội)
  • D. 30 (thể lục bội)

Câu 19: Thể dị đa bội (allopolyploid) thường được hình thành như thế nào?

  • A. Do nhân đôi toàn bộ bộ NST trong một loài duy nhất.
  • B. Do sự không phân li của một cặp NST trong giảm phân.
  • C. Do sự kết hợp của hai giao tử bất thường từ cùng một loài.
  • D. Do lai xa giữa hai loài khác nhau và sau đó bộ NST của con lai được nhân đôi.

Câu 20: Tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)?

  • A. Trong giảm phân, các nhiễm sắc thể không có khả năng bắt cặp và phân li đồng đều, dẫn đến giao tử bất thường.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể quá lớn gây cản trở sự hình thành thoi phân bào.
  • C. Các gen bị nhân lên ba lần gây mất cân bằng hệ gen.
  • D. Tâm động của các nhiễm sắc thể bị rối loạn chức năng.

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một đột biến mới ở cây cà chua lưỡng bội (2n). Ông nhận thấy số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến là 2n+1. Đây là ví dụ về dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến cấu trúc NST
  • B. Đột biến gen
  • C. Đột biến lệch bội
  • D. Đột biến tự đa bội

Câu 22: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dục của một cá thể đực ở kì giảm phân I, người ta thấy một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, các cặp khác phân li bình thường. Quá trình này sẽ tạo ra các loại giao tử như thế nào về số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Giao tử n+1 và n-1
  • B. Giao tử n+1 và n-1 (ở cặp NST bị rối loạn), còn các cặp khác là n
  • C. Giao tử 2n và 0
  • D. Tất cả giao tử đều là n

Câu 23: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là một ví dụ điển hình của đột biến lệch bội. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến hội chứng này là do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong quá trình nào?

  • A. Nguyên phân của tế bào sinh dưỡng.
  • B. Giảm phân II ở cả bố và mẹ.
  • C. Giảm phân I hoặc giảm phân II của tế bào sinh dục ở bố hoặc mẹ (thường là mẹ).
  • D. Thụ tinh giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường.

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Sử dụng hóa chất Colchicine tác động vào các tế bào đang nguyên phân có thể tạo ra thể tứ bội (4n). Bộ NST của thể tứ bội này sẽ là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 6
  • C. 36
  • D. 24

Câu 25: So với thể lưỡng bội, thể đa bội (đặc biệt là tứ bội) ở thực vật thường có những đặc điểm hình thái và sinh trưởng như thế nào?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, tốc độ sinh trưởng chậm hơn, chống chịu tốt hơn.
  • B. Cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, chống chịu kém hơn.
  • C. Kích thước tương đương, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, chống chịu tốt hơn.
  • D. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, chống chịu kém hơn.

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra thể tam bội (3n) mang lại lợi ích gì đối với một số loại cây ăn quả hoặc cây lấy củ?

  • A. Tăng khả năng tạo hạt, giúp dễ dàng nhân giống.
  • B. Tăng kích thước quả, củ, lá và thường không có hạt hoặc rất ít hạt.
  • C. Tăng khả năng tự thụ phấn, đảm bảo tính thuần chủng.
  • D. Giảm sức sống, giúp loại bỏ cây yếu.

Câu 27: Một loài cây có bộ NST 2n = 8. Do đột biến, xuất hiện thể một nhiễm kép (double monosomic). Bộ NST của thể đột biến này là bao nhiêu?

  • A. 2n - 1 = 7
  • B. 2n + 1 = 9
  • C. 2n - 1 - 1 = 6
  • D. 2n + 1 + 1 = 10

Câu 28: Phân tích một bộ nhiễm sắc thể của người (2n=46), phát hiện có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 chiếc nhiễm sắc thể số 18. Đây là dạng đột biến số lượng nào và thường dẫn đến hội chứng gì?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy 18) - Hội chứng Edwards.
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy 18).
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy 21) - Hội chứng Down.
  • D. Thể ba X (Trisomy X).

Câu 29: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 30: Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng toàn bộ các loại nhiễm sắc thể trong tế bào lên một số nguyên lần (lớn hơn 2n)?

  • A. Đa bội
  • B. Lệch bội
  • C. Mất đoạn
  • D. Chuyển đoạn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi ở kì giữa của quá trình nguyên phân, người ta thấy các nhiễm sắc thể (NST) xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. Cấu trúc nào của NST giúp chúng có thể đính vào thoi phân bào và di chuyển về các cực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một phân tử ADN mạch kép có tổng cộng 120000 cặp nucleotit. Nếu phân tử ADN này được đóng gói hoàn toàn thành cấu trúc sợi nhiễm sắc (đường kính 30nm), giả sử mỗi vòng xoắn sợi nhiễm sắc chứa khoảng 6 nucleosome và mỗi nucleosome chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh histone, chiều dài ước tính của sợi nhiễm sắc này là bao nhiêu nm? (Biết rằng sợi cơ bản 11nm chứa khoảng 50 cặp nucleotit/vòng xoắn, và cứ khoảng 6 nucleosome cuộn xoắn tạo sợi 30nm)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trình tự đóng gói ADN trong nhiễm sắc thể nhân thực từ cấp độ thấp đến cao nhất được biểu diễn như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đặc điểm nào của nhiễm sắc thể ở kì giữa giúp các nhà khoa học dễ dàng quan sát và phân loại chúng để lập bộ nhiễm sắc thể (karyotype)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Tổng số tâm động và tổng số cromatit trong tế bào đó lần lượt là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vai trò chính của nhiễm sắc thể trong tế bào nhân thực là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, nhưng có thể làm thay đổi vị trí của các gen, dẫn đến ảnh hưởng đến biểu hiện gen hoặc sự liên kết gen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một đoạn nhiễm sắc thể mang các gen với trình tự ABCDE bị đứt gãy và tái hợp lại thành ABEDC. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào và có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong kỹ thuật chọn giống, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ để đạt mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Khi cá thể này giảm phân tạo giao tử, những loại giao tử nào có thể được tạo ra về mặt cấu trúc nhiễm sắc thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cơ chế nào sau đây giải thích sự phát sinh của đột biến lặp đoạn và mất đoạn trên nhiễm sắc thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể được chia thành hai nhóm chính là lệch bội và đa bội. Tiêu chí phân loại này dựa trên sự thay đổi nào của bộ nhiễm sắc thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một cá thể của loài này được phát hiện có bộ NST là 25. Dạng đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cơ chế nào dẫn đến sự phát sinh thể một nhiễm (2n-1) ở một cặp nhiễm sắc thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ở người, hội chứng Turner có bộ NST là 45, XO (thiếu một NST X). Đây là kết quả của dạng đột biến số lượng NST nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao đột biến đa bội (đặc biệt là tự đa bội) thường ít gặp ở động vật nhưng lại phổ biến và có ý nghĩa trong tiến hóa cũng như chọn giống cây trồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 10. Khi lai giữa thể tứ bội (4n) với thể lưỡng bội (2n) của loài này, các con lai F1 sẽ có bộ NST là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thể dị đa bội (allopolyploid) thường được hình thành như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao thể tam bội (3n) thường bất thụ (không có khả năng sinh sản hữu tính)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một đột biến mới ở cây cà chua lưỡng bội (2n). Ông nhận thấy số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến là 2n+1. Đây là ví dụ về dạng đột biến nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dục của một cá thể đực ở kì giảm phân I, người ta thấy một cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li, các cặp khác phân li bình thường. Quá trình này sẽ tạo ra các loại giao tử như thế nào về số lượng nhiễm sắc thể?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là một ví dụ điển hình của đột biến lệch bội. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến hội chứng này là do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Sử dụng hóa chất Colchicine tác động vào các tế bào đang nguyên phân có thể tạo ra thể tứ bội (4n). Bộ NST của thể tứ bội này sẽ là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So với thể lưỡng bội, thể đa bội (đặc biệt là tứ bội) ở thực vật thường có những đặc điểm hình thái và sinh trưởng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra thể tam bội (3n) mang lại lợi ích gì đối với một số loại cây ăn quả hoặc cây lấy củ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một loài cây có bộ NST 2n = 8. Do đột biến, xuất hiện thể một nhiễm kép (double monosomic). Bộ NST của thể đột biến này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích một bộ nhiễm sắc thể của người (2n=46), phát hiện có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 chiếc nhiễm sắc thể số 18. Đây là dạng đột biến số lượng nào và thường dẫn đến hội chứng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng *toàn bộ* các loại nhiễm sắc thể trong tế bào lên một số nguyên lần (lớn hơn 2n)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Điện trở

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực ở kì giữa nguyên phân. Trình tự gói ghém ADN từ mức sợi cơ bản đến mức sợi siêu xoắn (sợi nhiễm sắc) liên quan đến sự tham gia của những thành phần nào?

  • A. Chỉ có phân tử ADN và protein histon.
  • B. Phân tử ADN, protein histon và các protein phi histon.
  • C. Chỉ có các nucleoxom và sợi cơ bản.
  • D. Các nucleoxom, sợi cơ bản và các protein phi histon.

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc NST và nhận thấy ở một đoạn NST, các nucleoxom được xếp chồng lên nhau và xoắn lại tạo thành một cấu trúc sợi có đường kính khoảng 30 nm. Cấu trúc sợi này được gọi là gì?

  • A. Sợi cơ bản.
  • B. ADN xoắn kép.
  • C. Sợi nhiễm sắc (sợi siêu xoắn).
  • D. Cromatit.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở hầu hết các loài lưỡng bội là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể thường luôn tồn tại thành cặp tương đồng, còn nhiễm sắc thể giới tính thì không.
  • B. Nhiễm sắc thể thường mang các gen quy định tính trạng thường, nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và có thể cả tính trạng thường.
  • C. Nhiễm sắc thể thường có số lượng nhiều hơn nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Nhiễm sắc thể thường chỉ có ở giới này mà không có ở giới kia, còn nhiễm sắc thể giới tính có ở cả hai giới.

Câu 4: Xét một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Nhận định nào sau đây về trạng thái của NST trong tế bào này là đúng?

  • A. Mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động, xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
  • B. Mỗi NST gồm 1 cromatit, phân li về hai cực của tế bào.
  • C. Các NST đã nhân đôi nhưng chưa co xoắn cực đại.
  • D. Các NST đang tháo xoắn, trở về trạng thái sợi mảnh.

Câu 5: Một nhà di truyền học quan sát bộ NST của một loài thực vật và ghi nhận các đặc điểm: số lượng, hình dạng và cấu trúc của từng cặp NST. Việc ghi nhận này nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định số lượng gen trên mỗi NST.
  • B. Tìm hiểu chức năng của từng gen.
  • C. Xác định mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể cùng loài.
  • D. Xây dựng bộ tiêu bản NST đặc trưng (karyotype) của loài.

Câu 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng vì:

  • A. Làm mất đi một hoặc một số gen, gây mất cân bằng hệ gen.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • C. Thay đổi vị trí các gen trên NST.
  • D. Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN nhưng không ảnh hưởng đến gen.

Câu 7: Một đoạn NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn NST này trở thành ADCBE. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 8: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Làm giảm số lượng gen trong hệ gen.
  • B. Làm thay đổi trật tự các gen trên NST.
  • C. Tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra trên các bản sao lặp lại, góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • D. Loại bỏ các gen có hại ra khỏi hệ gen.

Câu 9: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn nhỏ để:

  • A. Loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST.
  • B. Tăng cường biểu hiện của các gen có lợi.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới trên cùng một NST.
  • D. Làm tăng số lượng NST trong tế bào.

Câu 10: Một cá thể có bộ NST 2n = 14. Quan sát tế bào sinh dưỡng của cá thể này, người ta thấy có 15 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n - 1).
  • B. Thể không nhiễm (2n - 2).
  • C. Thể ba nhiễm (2n + 1).
  • D. Thể tứ bội (4n).

Câu 11: Cơ chế nào sau đây giải thích sự phát sinh thể một nhiễm (2n - 1)?

  • A. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân tạo giao tử (n+1) và (n-1), khi giao tử (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo hợp tử 2n-1.
  • B. Sự không phân li của tất cả các cặp NST trong giảm phân tạo giao tử 2n, khi giao tử 2n kết hợp với giao tử n tạo hợp tử 3n.
  • C. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng trong nguyên phân ở tế bào phôi.
  • D. Sự đứt gãy và tái kết hợp sai vị trí của các đoạn NST.

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Do tác động của hóa chất cônsixin, một tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến tạo thành tế bào tứ bội. Số lượng NST trong tế bào tứ bội này là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 24.
  • C. 36.
  • D. 48.

Câu 13: So với thể lưỡng bội, thể tứ bội ở thực vật thường có đặc điểm gì?

  • A. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng nhỏ hơn.
  • B. Kích thước tế bào và cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, năng suất cao hơn.
  • C. Khả năng chống chịu kém hơn với điều kiện môi trường bất lợi.
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh hơn do giảm phân luôn cho giao tử bình thường.

Câu 14: Hiện tượng đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến đa bội (ví dụ: tứ bội) ở động vật vì:

  • A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • B. Đột biến lệch bội làm thay đổi cấu trúc của NST.
  • C. Đột biến lệch bội gây mất cân bằng nghiêm trọng hệ gen do chỉ thay đổi số lượng ở một hoặc vài cặp NST.
  • D. Đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen.

Câu 15: Xét một loài có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có 3 NST thuộc cặp số 5 và các cặp NST khác bình thường. Kiểu đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

  • A. Thể một nhiễm (2n - 1) ở cặp số 5.
  • B. Thể không nhiễm (2n - 2) ở cặp số 5.
  • C. Thể tứ nhiễm (2n + 2) ở cặp số 5.
  • D. Thể ba nhiễm (2n + 1) ở cặp số 5.

Câu 16: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là một ví dụ về đột biến số lượng NST dạng thể ba nhiễm. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hội chứng này là do:

  • A. Đột biến mất đoạn trên NST số 21.
  • B. Sự không phân li của cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
  • C. Đột biến lặp đoạn trên NST số 21.
  • D. Sự chuyển đoạn giữa NST số 21 và một NST khác.

Câu 17: Cho sơ đồ mô tả quá trình phát sinh giao tử ở một cá thể có bộ NST 2n. Giả sử có sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

  • A. n và n.
  • B. 2n và 0.
  • C. n+1 và n-1.
  • D. n, n+1, n-1, và 0.

Câu 18: Một cặp NST ban đầu có trình tự gen ABCDE * FGH (dấu * là tâm động). Đột biến xảy ra tạo ra NST có trình tự gen ABBCDE * FGH. Dạng đột biến này là gì và hậu quả của nó?

  • A. Lặp đoạn; làm tăng số lượng gen trên NST.
  • B. Mất đoạn; làm giảm số lượng gen trên NST.
  • C. Đảo đoạn; làm thay đổi vị trí gen trên NST.
  • D. Chuyển đoạn; làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể ảnh hưởng đến sự liên kết gen và trao đổi chéo?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 20: Một cá thể đực của loài châu chấu (có bộ NST giới tính là XO) có bộ NST 2n = 23. Nếu trong quá trình giảm phân phát sinh tinh trùng, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân II, thì có thể tạo ra những loại tinh trùng nào về NST giới tính?

  • A. X, O.
  • B. XX, OO.
  • C. X, O, XX, OO.
  • D. X, X, O, O.

Câu 21: Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

  • A. Đột biến cấu trúc NST liên quan đến một đoạn dài ADN chứa nhiều gen, làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc của nhiều gen cùng lúc.
  • B. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • C. Đột biến cấu trúc NST luôn là đột biến trội.
  • D. Đột biến cấu trúc NST không thể sửa chữa được.

Câu 22: Thể dị đa bội là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào chứa:

  • A. Bộ NST của một loài tăng lên gấp bội.
  • B. Bộ NST của một loài tăng lên một số lẻ lần.
  • C. Bộ NST bị thiếu hoặc thừa một vài chiếc.
  • D. Bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau tồn tại trong cùng một tế bào.

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Khi lai giữa hai cá thể lưỡng bội của loài này, người ta thu được một cây con có 13 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cây con này thuộc dạng đột biến nào và cơ chế phát sinh phổ biến nhất?

  • A. Thể không nhiễm; do không phân li ở giảm phân I.
  • B. Thể bốn nhiễm; do không phân li ở nguyên phân.
  • C. Thể ba nhiễm; do không phân li của một cặp NST ở giảm phân I hoặc II.
  • D. Thể một nhiễm; do không phân li ở giảm phân II.

Câu 24: Trong y học, việc phân tích karyotype của thai nhi hoặc người bệnh giúp chẩn đoán các hội chứng liên quan đến đột biến số lượng hoặc cấu trúc NST. Kỹ thuật này dựa trên việc quan sát và phân tích đặc điểm nào của NST?

  • A. Trình tự nucleotit của ADN.
  • B. Số lượng, hình dạng và cấu trúc băng nhiễm sắc đặc trưng của từng cặp NST ở kì giữa nguyên phân.
  • C. Số lượng alen của các gen trên NST.
  • D. Tốc độ nhân đôi của ADN trên NST.

Câu 25: Cho hai NST không tương đồng có cấu trúc và trình tự các gen: NST 1: ABCDEG, NST 2: MNOPQ. (Dấu * là tâm động). Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST này, một cặp NST mới có thể có cấu trúc như thế nào?

  • A. NST 1: ABCDEG, NST 2: MNOPQ (không đổi).
  • B. NST 1: ABDEG, NST 2: MNOPQ.
  • C. NST 1: ACDEG, NST 2: MNOPQ.
  • D. Một khả năng là: NST 1": ABCOPQ, NST 2": MNDEG.

Câu 26: Đột biến chuyển đoạn lớn giữa các NST không tương đồng thường gây hậu quả nghiêm trọng, đôi khi gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, dẫn đến mất cân bằng hệ gen và gây rối loạn trong giảm phân.
  • B. Làm mất một đoạn lớn ADN.
  • C. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các gen quy định giới tính.

Câu 27: Một loài thực vật tự thụ phấn có bộ NST 2n. Do đột biến, xuất hiện một cá thể có bộ NST 3n. Nhận định nào sau đây về cá thể 3n này là đúng?

  • A. Luôn bất thụ do giảm phân tạo giao tử không cân bằng về số lượng NST.
  • B. Thường có kích thước lớn hơn thể 2n và giảm khả năng sinh sản hữu tính.
  • C. Chỉ có thể được tạo ra do lai xa kết hợp đa bội hóa.
  • D. Có khả năng chống chịu tốt hơn thể 2n trong mọi điều kiện môi trường.

Câu 28: Tại sao các dạng đột biến số lượng NST như thể một nhiễm (2n-1) hoặc thể ba nhiễm (2n+1) thường gặp ở một số cặp NST nhất định (ví dụ: NST 21 ở người) mà ít gặp ở các cặp NST khác (ví dụ: NST số 1)?

  • A. Các NST nhỏ dễ bị không phân li hơn các NST lớn.
  • B. Các NST lớn không chứa gen quan trọng.
  • C. Sự không phân li chỉ xảy ra ở các NST nhỏ.
  • D. Các NST lớn chứa nhiều gen quan trọng, sự mất hoặc thêm một chiếc NST lớn gây mất cân bằng hệ gen nghiêm trọng hơn, thường dẫn đến chết sớm hoặc không phát triển được.

Câu 29: Trong công nghệ tế bào thực vật, kỹ thuật nuôi cấy mô kết hợp với xử lý cônsixin có thể tạo ra cây đa bội. Mục đích của việc xử lý cônsixin trong trường hợp này là gì?

  • A. Gây đột biến gen.
  • B. Gây đột biến cấu trúc NST.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, làm cho NST không phân li trong nguyên phân, dẫn đến tăng gấp đôi bộ NST.
  • D. Kích thích sự phát triển của mô sẹo.

Câu 30: Xét một loài có bộ NST 2n. Một tế bào sinh dục sơ khai của loài này nguyên phân liên tiếp một số lần. Do tác động của hóa chất, trong một lần nguyên phân cuối cùng, tất cả các cặp NST đều không phân li. Số lượng NST trong các tế bào con được tạo ra từ lần nguyên phân đó là bao nhiêu?

  • A. n.
  • B. 2n.
  • C. 3n.
  • D. 4n.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quan sát cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực ở kì giữa nguyên phân. Trình tự gói ghém ADN từ mức sợi cơ bản đến mức sợi siêu xoắn (sợi nhiễm sắc) liên quan đến sự tham gia của những thành phần nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc NST và nhận thấy ở một đoạn NST, các nucleoxom được xếp chồng lên nhau và xoắn lại tạo thành một cấu trúc sợi có đường kính khoảng 30 nm. Cấu trúc sợi này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở hầu hết các loài lưỡng bội là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Nhận định nào sau đây về trạng thái của NST trong tế bào này là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một nhà di truyền học quan sát bộ NST của một loài thực vật và ghi nhận các đặc điểm: số lượng, hình dạng và cấu trúc của từng cặp NST. Việc ghi nhận này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng vì:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một đoạn NST có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên đoạn NST này trở thành ADCBE. Dạng đột biến cấu trúc NST đã xảy ra là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đột biến lặp đoạn NST có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn nhỏ để:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một cá thể có bộ NST 2n = 14. Quan sát tế bào sinh dưỡng của cá thể này, người ta thấy có 15 NST. Đây là dạng đột biến số lượng NST nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cơ chế nào sau đây giải thích sự phát sinh thể một nhiễm (2n - 1)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Do tác động của hóa chất cônsixin, một tế bào sinh dưỡng của loài này bị đột biến tạo thành tế bào tứ bội. Số lượng NST trong tế bào tứ bội này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So với thể lưỡng bội, thể tứ bội ở thực vật thường có đặc điểm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hiện tượng đột biến lệch bội thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến đa bội (ví dụ: tứ bội) ở động vật vì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xét một loài có bộ NST 2n. Một cá thể của loài này được phát hiện có 3 NST thuộc cặp số 5 và các cặp NST khác bình thường. Kiểu đột biến số lượng NST ở cá thể này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là một ví dụ về đột biến số lượng NST dạng thể ba nhiễm. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hội chứng này là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho sơ đồ mô tả quá trình phát sinh giao tử ở một cá thể có bộ NST 2n. Giả sử có sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở giảm phân I. Các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một cặp NST ban đầu có trình tự gen ABCDE * FGH (dấu * là tâm động). Đột biến xảy ra tạo ra NST có trình tự gen ABBCDE * FGH. Dạng đột biến này là gì và hậu quả của nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể ảnh hưởng đến sự liên kết gen và trao đổi chéo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một cá thể đực của loài châu chấu (có bộ NST giới tính là XO) có bộ NST 2n = 23. Nếu trong quá trình giảm phân phát sinh tinh trùng, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân II, thì có thể tạo ra những loại tinh trùng nào về NST giới tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thể dị đa bội là dạng đột biến số lượng NST mà trong tế bào chứa:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Khi lai giữa hai cá thể lưỡng bội của loài này, người ta thu được một cây con có 13 NST trong tế bào sinh dưỡng. Cây con này thuộc dạng đột biến nào và cơ chế phát sinh phổ biến nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong y học, việc phân tích karyotype của thai nhi hoặc người bệnh giúp chẩn đoán các hội chứng liên quan đến đột biến số lượng hoặc cấu trúc NST. Kỹ thuật này dựa trên việc quan sát và phân tích đặc điểm nào của NST?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho hai NST không tương đồng có cấu trúc và trình tự các gen: NST 1: ABC*DEG, NST 2: MN*OPQ. (Dấu * là tâm động). Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST này, một cặp NST mới có thể có cấu trúc như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đột biến chuyển đoạn lớn giữa các NST không tương đồng thường gây hậu quả nghiêm trọng, đôi khi gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Nguyên nhân chính là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một loài thực vật tự thụ phấn có bộ NST 2n. Do đột biến, xuất hiện một cá thể có bộ NST 3n. Nhận định nào sau đây về cá thể 3n này là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao các dạng đột biến số lượng NST như thể một nhiễm (2n-1) hoặc thể ba nhiễm (2n+1) thường gặp ở một số cặp NST nhất định (ví dụ: NST 21 ở người) mà ít gặp ở các cặp NST khác (ví dụ: NST số 1)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong công nghệ tế bào thực vật, kỹ thuật nuôi cấy mô kết hợp với xử lý cônsixin có thể tạo ra cây đa bội. Mục đích của việc xử lý cônsixin trong trường hợp này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xét một loài có bộ NST 2n. Một tế bào sinh dục sơ khai của loài này nguyên phân liên tiếp một số lần. Do tác động của hóa chất, trong một lần nguyên phân cuối cùng, tất cả các cặp NST đều không phân li. Số lượng NST trong các tế bào con được tạo ra từ lần nguyên phân đó là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và có thể được ứng dụng để diệt côn trùng gây hại?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Quan sát tiêu bản hiển vi của một tế bào sinh dưỡng thuộc loài A (2n=14) ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 13 nhiễm sắc thể. Giả sử không có hiện tượng đứt gãy hay dính bất thường, hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có khả năng đã xảy ra ở cá thể này?

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy)

Câu 3: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 4: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, mức xoắn nào có đường kính khoảng 11nm và được tạo thành do các nucleosome cuộn xoắn lại?

  • A. Sợi cơ bản (sợi nhiễm sắc 11nm)
  • B. Sợi nhiễm sắc (sợi nhiễm sắc 30nm)
  • C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
  • D. Cromatit

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

  • A. Đứt gãy và gắn nhầm đoạn trong quá trình phân bào
  • B. Trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân
  • C. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong giảm phân
  • D. Rối loạn quá trình nhân đôi ADN

Câu 6: Tại sao đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng để loại bỏ gen không mong muốn?

  • A. Vì mất đoạn làm tăng cường hoạt động của các gen còn lại.
  • B. Vì mất đoạn luôn gây chết nên dễ dàng loại bỏ cá thể mang gen xấu.
  • C. Vì mất đoạn có thể loại bỏ gen xấu nằm trong đoạn bị mất mà ít ảnh hưởng đến sức sống nếu đoạn mất đủ nhỏ.
  • D. Vì mất đoạn giúp tạo ra gen mới có lợi.

Câu 7: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra từ tế bào này?

  • A. n+1 và n-1 (ở tất cả các cặp)
  • B. n+1, n-1, n (ở cặp số 5)
  • C. n+1 (ở cặp số 5) và n (ở các cặp khác)
  • D. n+1 (ở cặp số 5) và n-1 (ở cặp số 5), cùng với n (ở các cặp khác)

Câu 8: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)
  • D. Thể tam bội (Triploidy)

Câu 9: Sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân của hợp tử lưỡng bội (2n) sẽ dẫn đến sự hình thành cơ thể mang dạng đột biến nào?

  • A. Thể tứ bội (Tetraploidy)
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • C. Thể một (Monosomy)
  • D. Thể dị bội (Aneuploidy)

Câu 10: Điểm đặc trưng phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở hầu hết các loài lưỡng bội là gì?

  • A. Kích thước và hình dạng.
  • B. Số lượng và vai trò xác định giới tính.
  • C. Thành phần hóa học cấu tạo nên nhiễm sắc thể.
  • D. Khả năng đóng xoắn trong các kì phân bào.

Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, nucleosome được cấu tạo từ những thành phần nào?

  • A. ADN và protein phi-histon
  • B. ARN và protein histon
  • C. Một đoạn ADN quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon
  • D. Protein histon và protein phi-histon

Câu 12: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cá thể mang đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc dạng thể khuyết nhiễm kép sẽ có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là:

  • A. 2n - 1
  • B. 2n + 1
  • C. 2n - 2
  • D. 2n - 1 - 1 (mất 1 chiếc ở 2 cặp khác nhau)

Câu 13: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 14: Việc sử dụng consixin trong thực nghiệm gây đột biến tạo thể đa bội ở thực vật dựa trên cơ chế nào?

  • A. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, làm cho nhiễm sắc thể đã nhân đôi không phân li.
  • B. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • C. Làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Ngăn cản sự tổng hợp protein histon.

Câu 15: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Thế hệ con lai được tạo ra từ phép lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n) của loài đó sẽ có bộ nhiễm sắc thể là:

  • A. 2n
  • B. 3n
  • C. 4n
  • D. n

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n...)?

  • A. Thường có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội.
  • B. Thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
  • C. Có số lượng nhiễm sắc thể là bội số lẻ của n.
  • D. Quá trình giảm phân luôn diễn ra bình thường tạo giao tử có số lượng nhiễm sắc thể đồng đều.

Câu 17: Tại sao đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Làm tăng số lượng bản sao của một gen, tạo điều kiện cho đột biến gen ở các bản sao mới phát sinh các alen mới.
  • B. Loại bỏ gen không mong muốn.
  • C. Làm thay đổi vị trí gen, tạo tổ hợp gen mới.
  • D. Gây chết hoặc giảm sức sống, loại bỏ các cá thể kém thích nghi.

Câu 18: Một loài côn trùng có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một cá thể của loài này có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác. Khi giảm phân, theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang bộ nhiễm sắc thể bình thường của cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 19: Cho sơ đồ minh họa quá trình phát sinh một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người: Bố (XY) giảm phân bất thường tạo giao tử (XY) và (O); Mẹ (XX) giảm phân bình thường tạo giao tử (X). Sự kết hợp giữa giao tử (XY) của bố và (X) của mẹ sẽ tạo ra hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể nào?

  • A. XO
  • B. XXY
  • C. XXX
  • D. YY

Câu 20: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen chuyển từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác không tương đồng?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát một tế bào sinh dưỡng của cây này, người ta thấy có 13 nhiễm sắc thể, trong đó có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này là gì?

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • D. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt cơ bản giữa đột biến lệch bội và đột biến đa bội?

  • A. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể, còn đa bội làm thay đổi số nguyên lần bộ đơn bội.
  • B. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, còn đa bội xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và giới tính.
  • C. Đột biến lệch bội luôn gây chết, còn đa bội thường có lợi cho thực vật.
  • D. Đột biến lệch bội là đột biến cấu trúc, còn đa bội là đột biến số lượng.

Câu 23: Vai trò chính của protein histon trong cấu trúc nhiễm sắc thể nhân thực là gì?

  • A. Mang thông tin di truyền.
  • B. Tham gia vào quá trình phiên mã.
  • C. Xúc tác cho quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Giúp ADN cuộn xoắn lại, tổ chức cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể.

Câu 24: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n+2 thuộc dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một (Monosomy)
  • B. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy) hoặc thể ba nhiễm kép (Double trisomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tam bội (Triploidy)

Câu 25: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác không có sự trao đổi ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Chuyển đoạn không tương hỗ
  • B. Chuyển đoạn tương hỗ
  • C. Mất đoạn
  • D. Đảo đoạn

Câu 26: Xét một loài thực vật, thể tứ bội (4n) có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh hơn, quả to hơn thể lưỡng bội (2n). Đặc điểm này minh họa cho vai trò nào của đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Gây bệnh di truyền ở sinh vật.
  • C. Có ý nghĩa trong chọn giống tạo năng suất cao.
  • D. Làm giảm khả năng sinh sản.

Câu 27: Trong quá trình giảm phân, sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I sẽ dẫn đến các loại giao tử mang đột biến nào?

  • A. n+1 và n-1 (từ sự không phân li ở giảm phân II)
  • B. n và n (từ sự phân li bình thường)
  • C. 2n và 0 (từ sự không phân li ở nguyên phân)
  • D. n+1 và n-1 (từ sự không phân li ở giảm phân I)

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa số lượng nhiễm sắc thể và mức độ tiến hóa của loài?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể càng lớn thì loài càng tiến hóa.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
  • C. Các loài động vật luôn có số lượng nhiễm sắc thể nhiều hơn thực vật.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể tỉ lệ thuận với số lượng gen của loài.

Câu 29: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một người cho thấy bộ nhiễm sắc thể có 47 chiếc, trong đó có 3 nhiễm sắc thể tại vị trí cặp số 21. Người này mắc hội chứng gì?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Patau
  • C. Hội chứng Turner
  • D. Hội chứng Klinefelter

Câu 30: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể có ý nghĩa trong tiến hóa vì:

  • A. Nó luôn tạo ra các alen mới có lợi.
  • B. Nó làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Nó có thể góp phần tạo ra các nòi mới do làm thay đổi mức độ liên kết gen.
  • D. Nó giúp loại bỏ các gen có hại ra khỏi bộ gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và có thể được ứng dụng để diệt côn trùng gây hại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Quan sát tiêu bản hiển vi của một tế bào sinh dưỡng thuộc loài A (2n=14) ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được 13 nhiễm sắc thể. Giả sử không có hiện tượng đứt gãy hay dính bất thường, hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có khả năng đã xảy ra ở cá thể này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABEDC. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, mức xoắn nào có đường kính khoảng 11nm và được tạo thành do các nucleosome cuộn xoắn lại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến sự phát sinh đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng để loại bỏ gen không mong muốn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại giao tử nào sau đây có thể được tạo ra từ tế bào này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hội chứng Down ở người là một ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân của hợp tử lưỡng bội (2n) sẽ dẫn đến sự hình thành cơ thể mang dạng đột biến nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điểm đặc trưng phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ở hầu hết các loài lưỡng bội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, nucleosome được cấu tạo từ những thành phần nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cá thể mang đột biến số lượng nhiễm sắc thể thuộc dạng thể khuyết nhiễm kép sẽ có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây có thể làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Việc sử dụng consixin trong thực nghiệm gây đột biến tạo thể đa bội ở thực vật dựa trên cơ chế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n. Thế hệ con lai được tạo ra từ phép lai giữa thể tứ bội (4n) và thể lưỡng bội (2n) của loài đó sẽ có bộ nhiễm sắc thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về đặc điểm của thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n...)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một loài côn trùng có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một cá thể của loài này có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác. Khi giảm phân, theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang bộ nhiễm sắc thể bình thường của cá thể này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho sơ đồ minh họa quá trình phát sinh một dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở người: Bố (XY) giảm phân bất thường tạo giao tử (XY) và (O); Mẹ (XX) giảm phân bình thường tạo giao tử (X). Sự kết hợp giữa giao tử (XY) của bố và (X) của mẹ sẽ tạo ra hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen chuyển từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác không tương đồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát một tế bào sinh dưỡng của cây này, người ta thấy có 13 nhiễm sắc thể, trong đó có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có 3 chiếc. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt cơ bản giữa đột biến lệch bội và đột biến đa bội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vai trò chính của protein histon trong cấu trúc nhiễm sắc thể nhân thực là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n+2 thuộc dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác không có sự trao đổi ngược lại. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xét một loài thực vật, thể tứ bội (4n) có khả năng sinh trưởng và phát triển mạnh hơn, quả to hơn thể lưỡng bội (2n). Đặc điểm này minh họa cho vai trò nào của đột biến số lượng nhiễm sắc thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong quá trình giảm phân, sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I sẽ dẫn đến các loại giao tử mang đột biến nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nhận định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa số lượng nhiễm sắc thể và mức độ tiến hóa của loài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một người cho thấy bộ nhiễm sắc thể có 47 chiếc, trong đó có 3 nhiễm sắc thể tại vị trí cặp số 21. Người này mắc hội chứng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có thể có ý nghĩa trong tiến hóa vì:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể nhân thực, được hình thành khi phân tử ADN mạch kép quấn quanh khối protein histone, được gọi là gì?

  • A. Sợi nhiễm sắc
  • B. Nucleosome
  • C. Cromatit
  • D. Tâm động

Câu 2: Quan sát dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm. Cấu trúc này được hình thành từ sự xoắn cuộn của cấp độ tổ chức nào trước đó?

  • A. ADN xoắn kép
  • B. Nucleosome
  • C. Sợi cơ bản (sợi nucleosome)
  • D. Vùng xếp cuộn

Câu 3: Vùng nào trên nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân chia?

  • A. Tâm động
  • B. Đầu mút (Telomere)
  • C. Eo thứ cấp
  • D. Vùng dị nhiễm sắc

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có thể tìm thấy trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép (double trisomic) ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n + 1 = 25
  • B. 2n - 1 = 23
  • C. 2n + 2 = 26
  • D. 2n + 1 + 1 = 26

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là cơ chế chính dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm)?

  • A. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân hoặc nguyên phân.
  • B. Sự đứt gãy và tái hợp không đúng vị trí của các đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. Sự nhân đôi không kiểm soát của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân.

Câu 6: Cho trình tự gen trên một nhiễm sắc thể là ABCDE. Nếu xảy ra đột biến cấu trúc tạo ra nhiễm sắc thể có trình tự ABEDC, thì đây là dạng đột biến nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên nhiễm sắc thể, đôi khi dẫn đến tăng cường biểu hiện của các gen đó?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 8: Trong y học, việc phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của thai nhi từ mẫu dịch ối hoặc máu cuống rốn thường nhằm mục đích chính là phát hiện loại đột biến nào?

  • A. Đột biến gen lặn gây bệnh
  • B. Đột biến gen trội gây bệnh
  • C. Đột biến điểm trên ADN ty thể
  • D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội, đa bội)

Câu 9: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 được gọi là thể ba nhiễm. Nếu sự không phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân của bố hoặc mẹ, con sinh ra có thể mắc hội chứng Down. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

  • A. Thể một nhiễm
  • B. Thể không nhiễm
  • C. Thể ba nhiễm
  • D. Thể tứ nhiễm

Câu 10: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

  • A. Làm mất đi nhiều gen quan trọng cho sự sống.
  • B. Làm thay đổi cấu trúc của tâm động.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các gen lặn.
  • D. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Tổng số cromatit trong tế bào này là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 6
  • C. 48
  • D. 24

Câu 13: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) liên quan đến sự trao đổi đoạn giữa:

  • A. Hai cromatit chị em của cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Hai nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • D. Một đoạn nhiễm sắc thể và một đoạn ADN ngoài nhiễm sắc thể.

Câu 14: Xét một loài có giới đực là XY, giới cái là XX. Nếu trong giảm phân I ở con đực xảy ra sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính, thì có thể tạo ra những loại giao tử nào về nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. X, Y
  • B. XY, O
  • C. XX, YY, O
  • D. X, Y, XY, O

Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 8. Do đột biến, trong tế bào này có 9 nhiễm sắc thể, trong đó có một cặp nhiễm sắc thể gồm 3 chiếc. Loại đột biến này là gì?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
  • D. Thể tứ bội (Tetraploid)

Câu 16: Đột biến cấu trúc nào làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ

Câu 17: Thể đa bội là những cá thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là bội số của n (lớn hơn 2n). Thể tự đa bội 4n được hình thành do hiện tượng nào sau đây?

  • A. Lai xa giữa hai loài khác nhau.
  • B. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
  • C. Mất đoạn lớn trên một nhiễm sắc thể.
  • D. Sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân hoặc giảm phân.

Câu 18: Ưu điểm nổi bật của thể đa bội trong nông nghiệp (đặc biệt là tự đa bội) so với thể lưỡng bội cùng loài là gì?

  • A. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả, hạt) thường có kích thước lớn hơn.
  • C. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn hơn.
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn.

Câu 19: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 45 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (kiểu gen XO). Đây là trường hợp đột biến nào?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
  • B. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)
  • C. Thể một nhiễm (Monosomy)
  • D. Thể không nhiễm (Nullisomy)

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Khi quan sát một cá thể đột biến, người ta thấy trong tế bào sinh dưỡng có 21 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

  • A. Thể lệch bội (Trisomy)
  • B. Thể tự đa bội (Triploid)
  • C. Thể dị đa bội
  • D. Thể một nhiễm kép

Câu 21: Đột biến chuyển đoạn có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Làm mất gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Làm tăng số lượng bản sao của gen.
  • C. Làm thay đổi trình tự nucleotit trong gen.
  • D. Làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 22: Tại sao các dạng thể lệch bội thường gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến gen?

  • A. Thay đổi số lượng của toàn bộ nhóm gen trên cả một nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Làm mất đi các gen quy định tính trạng quan trọng.
  • D. Tạo ra các alen mới có hại.

Câu 23: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 24: Hội chứng mèo kêu (Cri-du-chat) ở người là do đột biến mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 5. Điều này chứng tỏ:

  • A. Mất đoạn luôn gây chết.
  • B. Mất đoạn có thể gây ra các hội chứng bệnh lý đặc trưng.
  • C. Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường.
  • D. Đột biến mất đoạn là dạng đột biến có lợi.

Câu 25: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài côn trùng, người ta thấy ở giới đực có bộ nhiễm sắc thể 2n = 11 (gồm 10 NST thường và 1 NST giới tính X), còn giới cái có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 (gồm 10 NST thường và 2 NST giới tính X). Cơ chế xác định giới tính của loài này là gì?

  • A. XO : XX
  • B. XY : XX
  • C. ZW : ZZ
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể X quyết định

Câu 26: Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật là 2n = 16. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng cromatit trong tế bào lúc này là bao nhiêu?

  • A. 16 nhiễm sắc thể, 32 cromatit
  • B. 16 nhiễm sắc thể, 16 cromatit
  • C. 32 nhiễm sắc thể, 0 cromatit
  • D. 32 nhiễm sắc thể, 32 cromatit

Câu 27: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất do không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Đảo đoạn (nếu đoạn đảo không chứa tâm động)
  • B. Mất đoạn lớn
  • C. Lặp đoạn lớn
  • D. Chuyển đoạn tương hỗ

Câu 28: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở sinh vật sinh sản hữu tính?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Gây rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử không cân bằng.
  • C. Làm giảm kích thước của tế bào sinh dục.
  • D. Làm mất đi các gen quan trọng cho quá trình sinh sản.

Câu 29: Một dòng ruồi giấm có đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể X làm cho mắt lồi hơn bình thường. Khi lai dòng ruồi này với ruồi giấm mắt bình thường, thế hệ con có thể có cả ruồi mắt lồi và mắt bình thường. Điều này cho thấy:

  • A. Đột biến lặp đoạn luôn có hại.
  • B. Đột biến lặp đoạn chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Đột biến lặp đoạn có thể tạo ra alen mới hoặc làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen, dẫn đến thay đổi kiểu hình.
  • D. Đột biến lặp đoạn làm mất khả năng sinh sản.

Câu 30: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể giới tính X (kiểu gen XXX). Đây là trường hợp đột biến nào và thuộc loại nào?

  • A. Đột biến cấu trúc, dạng lặp đoạn.
  • B. Đột biến số lượng, dạng tứ bội.
  • C. Đột biến cấu trúc, dạng chuyển đoạn.
  • D. Đột biến số lượng, dạng thể ba nhiễm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể nhân thực, được hình thành khi phân tử ADN mạch kép quấn quanh khối protein histone, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Quan sát dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm. Cấu trúc này được hình thành từ sự xoắn cuộn của cấp độ tổ chức nào trước đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Vùng nào trên nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân chia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có thể tìm thấy trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép (double trisomic) ở loài này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là cơ chế chính dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho trình tự gen trên một nhiễm sắc thể là ABCDE. Nếu xảy ra đột biến cấu trúc tạo ra nhiễm sắc thể có trình tự ABEDC, thì đây là dạng đột biến nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên nhiễm sắc thể, đôi khi dẫn đến tăng cường biểu hiện của các gen đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong y học, việc phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của thai nhi từ mẫu dịch ối hoặc máu cuống rốn thường nhằm mục đích chính là phát hiện loại đột biến nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 được gọi là thể ba nhiễm. Nếu sự không phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân của bố hoặc mẹ, con sinh ra có thể mắc hội chứng Down. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một loài có bộ NST 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Tổng số cromatit trong tế bào này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) liên quan đến sự trao đổi đoạn giữa:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xét một loài có giới đực là XY, giới cái là XX. Nếu trong giảm phân I ở con đực xảy ra sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính, thì có thể tạo ra những loại giao tử nào về nhiễm sắc thể giới tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 8. Do đột biến, trong tế bào này có 9 nhiễm sắc thể, trong đó có một cặp nhiễm sắc thể gồm 3 chiếc. Loại đột biến này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đột biến cấu trúc nào làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Thể đa bội là những cá thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là bội số của n (lớn hơn 2n). Thể tự đa bội 4n được hình thành do hiện tượng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ưu điểm nổi bật của thể đa bội trong nông nghiệp (đặc biệt là tự đa bội) so với thể lưỡng bội cùng loài là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 45 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (kiểu gen XO). Đây là trường hợp đột biến nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Khi quan sát một cá thể đột biến, người ta thấy trong tế bào sinh dưỡng có 21 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đột biến chuyển đoạn có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao các dạng thể lệch bội thường gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến gen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hội chứng mèo kêu (Cri-du-chat) ở người là do đột biến mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 5. Điều này chứng tỏ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài côn trùng, người ta thấy ở giới đực có bộ nhiễm sắc thể 2n = 11 (gồm 10 NST thường và 1 NST giới tính X), còn giới cái có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 (gồm 10 NST thường và 2 NST giới tính X). Cơ chế xác định giới tính của loài này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật là 2n = 16. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng cromatit trong tế bào lúc này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất do không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở sinh vật sinh sản hữu tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một dòng ruồi giấm có đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể X làm cho mắt lồi hơn bình thường. Khi lai dòng ruồi này với ruồi giấm mắt bình thường, thế hệ con có thể có cả ruồi mắt lồi và mắt bình thường. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể giới tính X (kiểu gen XXX). Đây là trường hợp đột biến nào và thuộc loại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản là nucleosome. Thành phần chính tạo nên nucleosome là gì?

  • A. Một đoạn ADN xoắn kép và protein phi-histone.
  • B. Một đoạn ADN quấn quanh khối protein histone.
  • C. Protein histone liên kết trực tiếp với màng nhân.
  • D. ARN và protein cấu trúc.

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài động vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy các NST co xoắn cực đại. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu NST?

  • A. Giúp dễ dàng quan sát cấu trúc ADN xoắn kép.
  • B. Giúp xác định số lượng nucleosome của mỗi NST.
  • C. Giúp quan sát rõ hình thái và số lượng NST để lập bộ NST (karyotype).
  • D. Giúp phân tích trình tự nucleotide trên NST.

Câu 3: Xét bộ NST của một loài lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dục sơ khai của loài này nguyên phân liên tiếp một số lần. Nếu xảy ra hiện tượng không phân li của một cặp NST tương đồng trong lần nguyên phân cuối cùng, thì các tế bào con được tạo ra sẽ có bộ NST như thế nào?

  • A. Một số tế bào có 2n+1 NST, một số tế bào có 2n-1 NST.
  • B. Tất cả tế bào đều có 2n NST.
  • C. Tất cả tế bào đều có 2n+1 NST hoặc 2n-1 NST.
  • D. Một số tế bào có 2n+2 NST, một số tế bào có 2n-2 NST.

Câu 4: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào vị trí khác trên chính NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST, góp phần tạo nguyên liệu cho tiến hóa?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 6: Xét một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 25 NST trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

  • A. Thể một nhiễm (2n-1).
  • B. Thể không nhiễm (2n-2).
  • C. Thể tứ bội (4n).
  • D. Thể ba nhiễm (2n+1).

Câu 7: Cơ chế chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội (thể dị bội) là do:

  • A. Rối loạn phân li của một hoặc một vài cặp NST trong quá trình phân bào.
  • B. NST bị đứt gãy và tái kết hợp sai vị trí.
  • C. Toàn bộ bộ NST nhân đôi nhưng không phân chia tế bào chất.
  • D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân.

Câu 8: Ở người, hội chứng Down là hậu quả của đột biến số lượng NST dạng thể ba nhiễm liên quan đến cặp NST nào?

  • A. NST số 21.
  • B. NST giới tính X.
  • C. NST số 18.
  • D. NST giới tính Y.

Câu 9: So với đột biến gen, đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật vì:

  • A. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • B. Làm thay đổi trình tự nucleotide của gen.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng lớn vật chất di truyền.
  • D. Luôn dẫn đến chết ngay lập tức ở mọi cá thể.

Câu 10: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

  • A. Mất đoạn nhỏ.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn lớn.

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội, các thể đột biến có thể có bộ NST là bao nhiêu?

  • A. 13, 15.
  • B. 14, 21.
  • C. 14, 28.
  • D. 28, 42.

Câu 12: Sự hình thành thể song nhị bội (allopolyploid) thường xảy ra thông qua cơ chế nào?

  • A. Nhân đôi toàn bộ bộ NST của một loài duy nhất.
  • B. Lai giữa hai loài khác nhau, sau đó đa bội hóa bộ NST của con lai bất thụ.
  • C. Mất một hoặc một vài cặp NST.
  • D. Đảo đoạn lớn trên nhiều NST.

Câu 13: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân, ở một cặp NST tương đồng xảy ra sự không phân li ở giảm phân II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ sự kiện này là gì? (Giả sử các cặp NST khác phân li bình thường)

  • A. n, n+1, n-1, n-1.
  • B. n+1, n-1, n, n.
  • C. n, n, n+1, n-1.
  • D. n+1, n+1, n-1, n-1.

Câu 14: Phân tích bộ NST của một người cho thấy có 47 NST, trong đó có 3 NST giới tính X. Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Siêu nữ (XXX).
  • B. Hội chứng Turner (XO).
  • C. Hội chứng Klinefelter (XXY).
  • D. Hội chứng Down (Trisomy 21).

Câu 15: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất do làm mất vật chất di truyền?

  • A. Mất đoạn lớn.
  • B. Đảo đoạn.
  • C. Lặp đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 16: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

  • A. Do số lượng gen quá nhiều gây mất cân bằng.
  • B. Do NST không thể nhân đôi bình thường.
  • C. Do không có NST giới tính.
  • D. Do sự phân li không đồng đều của các NST trong giảm phân tạo giao tử không cân bằng về số lượng NST.

Câu 17: Cho hai NST có trình tự gen như sau: NST 1: A B C D E * F G H; NST 2: M N O P Q * R S. Dấu * biểu thị tâm động. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST này có thể tạo ra các NST mới với trình tự gen nào?

  • A. A B C D E * R S và M N O P Q * F G H.
  • B. A B C * P Q * R S và M N O D E * F G H.
  • C. A B C D E * R S và M N O P Q * F G H (hoán đổi đoạn cuối).
  • D. A B C D E * F G H M N O P Q * R S (chuyển đoạn nối liền).

Câu 18: Lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

  • A. Giảm bớt số lượng gen không cần thiết.
  • B. Tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh trên các bản sao gen, tạo alen mới và chức năng mới.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc NST nhưng không ảnh hưởng đến gen.
  • D. Giúp loại bỏ các gen có hại khỏi hệ gen.

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n. Do đột biến, xuất hiện thể ba nhiễm (2n+1) mang 3 alen A và a. Kiểu gen của thể ba nhiễm này có thể là gì?

  • A. AAa hoặc Aaa.
  • B. AAA hoặc aaa.
  • C. AAa hoặc AAA.
  • D. AAA, AAa, Aaa, aaa.

Câu 20: Thể không nhiễm (nullisomy) có bộ NST là 2n-2. Điều này có nghĩa là:

  • A. Thiếu 2 NST bất kỳ trong bộ NST.
  • B. Thừa 2 NST ở hai cặp khác nhau.
  • C. Mất hoàn toàn một cặp NST tương đồng.
  • D. Thừa 2 NST trên cùng một cặp tương đồng.

Câu 21: Quan sát bộ NST của một người nam mắc hội chứng Claiphentơ. Bộ NST của người này có đặc điểm gì?

  • A. 45, XO.
  • B. 47, XXY.
  • C. 47, XXX.
  • D. 47, Trisomy 21.

Câu 22: Chức năng chính của tâm động trên NST là gì?

  • A. Chứa các gen quy định tổng hợp protein.
  • B. Bảo vệ đầu mút NST khỏi bị rút ngắn.
  • C. Vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
  • D. Nơi nhân đôi ADN bắt đầu.

Câu 23: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành thể đột biến số lượng NST: Bố (2n) x Mẹ (2n) -> Con (2n+1 hoặc 2n-1). Cơ chế nào giải thích sự hình thành này?

  • A. Không phân li của một cặp NST tương đồng trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
  • B. Đột biến cấu trúc NST xảy ra ở bố hoặc mẹ.
  • C. Lai giữa hai loài khác nhau.
  • D. Tự nhân đôi bộ NST ở hợp tử.

Câu 24: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động có thể làm thay đổi hình dạng của NST?

  • A. Vì nó làm tăng hoặc giảm số lượng gen.
  • B. Vì nó làm thay đổi vị trí của tâm động trên NST so với các trình tự gen khác.
  • C. Vì nó làm mất một đoạn NST.
  • D. Vì nó làm lặp lại một đoạn NST.

Câu 25: Một loại đột biến cấu trúc NST có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết, tức là gen từ NST này chuyển sang NST khác. Đó là dạng đột biến nào?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 26: Trong các dạng đột biến số lượng NST, dạng nào thường gặp ở thực vật và được ứng dụng rộng rãi trong chọn giống để tạo ra giống cây có năng suất, phẩm chất tốt hơn, cơ quan sinh dưỡng lớn hơn?

  • A. Thể đa bội (đặc biệt là tự đa bội chẵn).
  • B. Thể một nhiễm.
  • C. Thể ba nhiễm.
  • D. Thể không nhiễm.

Câu 27: Phân tích bộ NST của một người cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST giới tính X. Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down.
  • B. Hội chứng Turner.
  • C. Hội chứng Klinefelter.
  • D. Hội chứng Siêu nữ.

Câu 28: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n) ở thực vật thường không có hạt hoặc hạt lép?

  • A. Do số lượng NST quá lớn.
  • B. Do thiếu các gen cần thiết cho sự phát triển của hạt.
  • C. Do rối loạn trong giảm phân tạo giao tử bất thường, dẫn đến phôi và nội nhũ không phát triển bình thường.
  • D. Do dễ bị sâu bệnh tấn công.

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n = 8, kí hiệu là AaBbCcDd. Một cá thể của loài này bị đột biến thể một nhiễm ở cặp NST mang gen Bb. Kiểu gen của cá thể đột biến này có thể là gì?

  • A. AABbCcDd.
  • B. AaBbCcD.
  • C. AaBCcDd.
  • D. AaBCcDd (Giả sử gen C, D trên cặp NST khác).

Câu 30: Đột biến chuyển đoạn lớn giữa hai NST không tương đồng ở người thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết phôi. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Làm thay đổi nhóm gen liên kết, gây mất cân bằng hệ gen và sản phẩm của gen.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên NST.
  • C. Làm mất một đoạn NST quan trọng.
  • D. Gây rối loạn quá trình nhân đôi ADN.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST) nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản là nucleosome. Thành phần chính tạo nên nucleosome là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quan sát tiêu bản tế bào sinh dưỡng của một loài động vật lưỡng bội (2n) dưới kính hiển vi ở kì giữa nguyên phân, người ta thấy các NST co xoắn cực đại. Điều này có ý nghĩa gì trong nghiên cứu NST?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét bộ NST của một loài lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dục sơ khai của loài này nguyên phân liên tiếp một số lần. Nếu xảy ra hiện tượng không phân li của một cặp NST tương đồng trong lần nguyên phân cuối cùng, thì các tế bào con được tạo ra sẽ có bộ NST như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào vị trí khác trên chính NST đó nhưng theo chiều ngược lại. Dạng đột biến cấu trúc NST này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST, góp phần tạo nguyên liệu cho tiến hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xét một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 25 NST trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng đột biến số lượng NST nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cơ chế chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội (thể dị bội) là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ở người, hội chứng Down là hậu quả của đột biến số lượng NST dạng thể ba nhiễm liên quan đến cặp NST nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So với đột biến gen, đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc NST nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội, các thể đột biến có thể có bộ NST là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sự hình thành thể song nhị bội (allopolyploid) thường xảy ra thông qua cơ chế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân, ở một cặp NST tương đồng xảy ra sự không phân li ở giảm phân II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ sự kiện này là gì? (Giả sử các cặp NST khác phân li bình thường)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích bộ NST của một người cho thấy có 47 NST, trong đó có 3 NST giới tính X. Người này mắc hội chứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất do làm mất vật chất di truyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho hai NST có trình tự gen như sau: NST 1: A B C D E * F G H; NST 2: M N O P Q * R S. Dấu * biểu thị tâm động. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST này có thể tạo ra các NST mới với trình tự gen nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Lặp đoạn NST có ý nghĩa gì trong tiến hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n. Do đột biến, xuất hiện thể ba nhiễm (2n+1) mang 3 alen A và a. Kiểu gen của thể ba nhiễm này có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Thể không nhiễm (nullisomy) có bộ NST là 2n-2. Điều này có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Quan sát bộ NST của một người nam mắc hội chứng Claiphentơ. Bộ NST của người này có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chức năng chính của tâm động trên NST là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành thể đột biến số lượng NST: Bố (2n) x Mẹ (2n) -> Con (2n+1 hoặc 2n-1). Cơ chế nào giải thích sự hình thành này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao đột biến đảo đoạn có tâm động có thể làm thay đổi hình dạng của NST?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một loại đột biến cấu trúc NST có thể dẫn đến sự thay đổi nhóm gen liên kết, tức là gen từ NST này chuyển sang NST khác. Đó là dạng đột biến nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các dạng đột biến số lượng NST, dạng nào thường gặp ở thực vật và được ứng dụng rộng rãi trong chọn giống để tạo ra giống cây có năng suất, phẩm chất tốt hơn, cơ quan sinh dưỡng lớn hơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích bộ NST của một người cho thấy có 45 NST, trong đó chỉ có một NST giới tính X. Người này mắc hội chứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ 3n) ở thực vật thường không có hạt hoặc hạt lép?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một loài có bộ NST 2n = 8, kí hiệu là AaBbCcDd. Một cá thể của loài này bị đột biến thể một nhiễm ở cặp NST mang gen Bb. Kiểu gen của cá thể đột biến này có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đột biến chuyển đoạn lớn giữa hai NST không tương đồng ở người thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết phôi. Nguyên nhân chủ yếu là do:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, sợi cơ bản (chromatin fiber) có đường kính khoảng bao nhiêu nm?

  • A. 2 nm
  • B. 11 nm
  • C. 30 nm
  • D. 300 nm

Câu 2: Thành phần protein chính cấu tạo nên nucleosome, đơn vị cơ bản của sợi nhiễm sắc ở sinh vật nhân thực, là loại protein nào?

  • A. Actin
  • B. Tubulin
  • C. Histone
  • D. Keratin

Câu 3: Trình tự sắp xếp nào sau đây thể hiện đúng các cấp độ xoắn của nhiễm sắc thể từ thấp đến cao trong kì giữa nguyên phân?

  • A. Sợi cơ bản (11nm) → ADN → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm)
  • B. ADN → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm)
  • C. ADN → Vùng xếp cuộn (300nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Cromatit (700nm)
  • D. ADN → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Vùng xếp cuộn (300nm) → Cromatit (700nm)

Câu 4: Chức năng chính của tâm động (centromere) trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Điểm neo cho thoi phân bào gắn vào để di chuyển nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
  • B. Bảo vệ đầu mút nhiễm sắc thể khỏi bị thoái hóa.
  • C. Nơi khởi đầu cho quá trình sao chép ADN.
  • D. Chứa các gen quy định các protein cấu trúc.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG dùng để phân biệt các cặp nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của một loài?

  • A. Kích thước chiều dài.
  • B. Vị trí tâm động.
  • C. Số lượng nucleotit trên phân tử ADN.
  • D. Trình tự các vạch nhuộm đặc trưng.

Câu 6: Ở một loài động vật, giới đực có bộ nhiễm sắc thể XY, giới cái có bộ nhiễm sắc thể XX. Nếu quá trình giảm phân ở con đực xảy ra rối loạn không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở lần giảm phân II, thì có thể tạo ra những loại giao tử nào về nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. X, Y, XY, O
  • B. X, Y
  • C. XY, O
  • D. X, Y, XX, YY, O

Câu 7: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào sau đây làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng KHÔNG làm thay đổi số lượng và thành phần gen?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 8: Một đoạn nhiễm sắc thể có trình tự gen ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào đã xảy ra?

  • A. Mất đoạn B
  • B. Lặp đoạn B
  • C. Đảo đoạn BC
  • D. Chuyển đoạn B

Câu 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) là gì?

  • A. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và mất đi.
  • B. Một đoạn nhiễm sắc thể bị nhân đôi.
  • C. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và quay ngược 180 độ rồi gắn lại.
  • D. Sự trao đổi đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng.

Câu 10: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?

  • A. Làm mất đi một số lượng lớn gen cần thiết cho sự sống.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Gây rối loạn quá trình nhân đôi ADN.

Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể?

  • A. Lặp đoạn
  • B. Mất đoạn
  • C. Đảo đoạn
  • D. Chuyển đoạn

Câu 12: Hội chứng Cri-du-chat (Mèo kêu) ở người là một ví dụ điển hình về hậu quả của dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?

  • A. Mất đoạn nhỏ ở nhiễm sắc thể số 5.
  • B. Lặp đoạn ở nhiễm sắc thể số 5.
  • C. Đảo đoạn ở nhiễm sắc thể số 5.
  • D. Chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể số 5 và một nhiễm sắc thể khác.

Câu 13: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể được chia thành hai nhóm chính là:

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
  • C. Đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
  • D. Đột biến tự phát và đột biến gây bởi tác nhân.

Câu 14: Thể một nhiễm (monosomy) trong đột biến lệch bội là trường hợp bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) bị mất đi bao nhiêu nhiễm sắc thể ở một cặp nào đó?

  • A. Thêm 1 nhiễm sắc thể (2n+1).
  • B. Mất 1 nhiễm sắc thể (2n-1).
  • C. Thêm 2 nhiễm sắc thể (2n+2).
  • D. Mất 2 nhiễm sắc thể (2n-2).

Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đột biến lệch bội là do:

  • A. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân hoặc nguyên phân.
  • B. Sự đứt gãy và tái sắp xếp các đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. Sự nhân đôi của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến điểm trên phân tử ADN.

Câu 16: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=24. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 25 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Thể đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2).
  • B. Thể một nhiễm (2n-1).
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1).
  • D. Thể tứ bội (4n).

Câu 17: Ở người, hội chứng Down (Trisomy 21) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng nào?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể số 21.
  • C. Thể một nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 21.
  • D. Thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 21.

Câu 18: Thể đa bội (polyploid) là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể tăng lên gấp nhiều lần số đơn bội (n), lớn hơn 2n. Nguyên nhân chính dẫn đến thể tự đa bội là gì?

  • A. Lai xa giữa hai loài khác nhau.
  • B. Sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong một lần nguyên phân hoặc giảm phân.
  • C. Đột biến mất đoạn trên nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến điểm trên phân tử ADN.

Câu 19: So với thể lưỡng bội (2n), thể tứ bội (4n) ở thực vật thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, tế bào to hơn, tốc độ sinh trưởng chậm hơn, kém sinh sản hữu tính.
  • B. Kích thước nhỏ hơn, tế bào nhỏ hơn, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, sinh sản hữu tính mạnh.
  • C. Kích thước và tốc độ sinh trưởng không thay đổi, chỉ kém sinh sản hữu tính.
  • D. Tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, khả năng sinh sản hữu tính tăng.

Câu 20: Colchicine là một hóa chất thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật. Cơ chế tác động của colchicine là gì?

  • A. Làm đứt gãy các đoạn nhiễm sắc thể.
  • B. Làm thay đổi trình tự nucleotit của gen.
  • C. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, gây không phân li toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Gây lặp đoạn trên nhiễm sắc thể.

Câu 21: Giả sử một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 10. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài này dưới kính hiển vi, thấy có 9 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào có thể đã xảy ra?

  • A. Thể không nhiễm (2n-2)
  • B. Thể một nhiễm (2n-1)
  • C. Thể ba nhiễm (2n+1)
  • D. Thể tứ bội (4n)

Câu 22: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, tại giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li. Các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Loại giao tử nào sau đây KHÔNG thể được tạo ra từ quá trình giảm phân này?

  • A. Giao tử chứa (n-1) nhiễm sắc thể, trong đó thiếu nhiễm sắc thể số 3.
  • B. Giao tử chứa (n+1) nhiễm sắc thể, trong đó thừa nhiễm sắc thể số 3.
  • C. Giao tử chứa n nhiễm sắc thể, các cặp khác phân li bình thường.
  • D. Giao tử chứa 2n nhiễm sắc thể.

Câu 23: Thể song nhị bội (allodiploid) là dạng thể đa bội được hình thành từ sự lai giữa hai loài khác nhau. Đặc điểm nào sau đây là đúng về thể song nhị bội?

  • A. Bộ nhiễm sắc thể là tổng của hai bộ đơn bội của hai loài bố mẹ (n1 + n2).
  • B. Bộ nhiễm sắc thể là tổng của hai bộ lưỡng bội của hai loài bố mẹ (2n1 + 2n2).
  • C. Bộ nhiễm sắc thể là sự nhân đôi của bộ lưỡng bội của một loài (4n).
  • D. Bộ nhiễm sắc thể là sự mất đi một vài nhiễm sắc thể ở một hoặc vài cặp.

Câu 24: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng lặp đoạn (duplication) có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Làm mất đi các gen quan trọng, gây hại cho sinh vật.
  • B. Gây rối loạn quá trình phân li nhiễm sắc thể.
  • C. Thay đổi vị trí các gen, dẫn đến hiệu ứng vị trí.
  • D. Tạo ra các bản sao gen mới, cung cấp vật liệu cho quá trình đột biến gen và phân hóa chức năng, góp phần tạo sự đa dạng di truyền.

Câu 25: Trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài, sự hiện diện của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng có ý nghĩa sinh học quan trọng nào?

  • A. Giúp nhiễm sắc thể dễ dàng nhân đôi hơn.
  • B. Đảm bảo sự tồn tại thành cặp của các gen và khả năng trao đổi chéo trong giảm phân, tạo sự đa dạng di truyền.
  • C. Ngăn cản sự xảy ra của đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Quy định giới tính của sinh vật.

Câu 26: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Nếu xảy ra đột biến tự đa bội tạo ra thể tam bội, thì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến này là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 18
  • C. 36
  • D. 24

Câu 27: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng của một cơ thể lưỡng bội (2n) sẽ dẫn đến kết quả gì?

  • A. Tạo ra dòng tế bào khảm, một số tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n+1 và 2n-1 so với bộ gốc.
  • B. Toàn bộ cơ thể sẽ trở thành thể lệch bội.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các tế bào sinh dục.
  • D. Gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về đột biến đa bội ở thực vật là ĐÚNG?

  • A. Thể đa bội thường kém phát triển và có sức sống yếu hơn thể lưỡng bội.
  • B. Thể đa bội luôn có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể lưỡng bội.
  • C. Đột biến đa bội chỉ xảy ra ở thực vật, không xảy ra ở động vật.
  • D. Thể đa bội lẻ thường bất thụ hoặc kém sinh sản hữu tính do rối loạn trong giảm phân.

Câu 29: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một cá thể, người ta thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc, trong đó có 3 nhiễm sắc thể X và các cặp nhiễm sắc thể thường bình thường. Cá thể này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Turner (XO)
  • B. Hội chứng Klinefelter (XXY)
  • C. Hội chứng Siêu nữ (XXX)
  • D. Hội chứng Down (Trisomy 21)

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc tạo ra các giống cây trồng đa bội có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào?

  • A. Tạo ra các giống cây có năng suất cao hơn, cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, hàm lượng chất dinh dưỡng tăng.
  • B. Giúp cây có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • C. Làm giảm kích thước hạt và quả, dễ thu hoạch hơn.
  • D. Tăng khả năng sinh sản hữu tính và tạo hạt của cây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về đột biến đa bội ở thực vật là ĐÚNG?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một cá thể, người ta thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc, trong đó có 3 nhiễm sắc thể X và các cặp nhiễm sắc thể thường bình thường. Cá thể này mắc hội chứng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong nông nghiệp, việc tạo ra các giống cây trồng đa bội có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo định luật phân li của Mendel, mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Khi cơ thể dị hợp tử (ví dụ: Aa) giảm phân, sự phân li của cặp alen này diễn ra như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho cây đậu hạt vàng lai với cây đậu hạt xanh, F1 thu được toàn bộ hạt vàng. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Phép lai nào sau đây giải thích chính xác kết quả ở F1 và F2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một cơ thể có kiểu gen AaBb. Nếu các gen này phân li độc lập, cơ thể này sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử và với tỉ lệ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phép lai phân tích là gì và mục đích của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vẫn với thông tin như Câu 5 (AaBb tự thụ). Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Theo định luật phân li độc lập của Mendel, sự phân li độc lập của các cặp alen diễn ra ở kì nào trong giảm phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một loài hoa, alen R quy định màu đỏ, alen r quy định màu trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng (RR) với cây hoa trắng thuần chủng (rr), F1 thu được toàn bộ hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ở người, nhóm máu ABO được quy định bởi hệ gen gồm 3 alen: I^A, I^B, I^O. Alen I^A và I^B đồng trội so với I^O. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh ra một con trai bị bạch tạng. Xác suất để họ sinh ra một đứa con gái không bị bạch tạng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ở chuột, gen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen. Gen B quy định đuôi dài, alen b quy định đuôi ngắn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho chuột lông xám, đuôi dài lai với chuột lông đen, đuôi ngắn, thu được F1 đồng loạt lông xám, đuôi dài. Cho F1 lai với chuột lông đen, đuôi ngắn (aabb). Tỉ lệ kiểu hình lông xám, đuôi ngắn ở đời con lai là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vẫn với thông tin như Câu 11. Kiểu gen của chuột F1 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một gen có 4 alen khác nhau trong quần thể. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Kiểu gen có cả alen trội A và B cho hoa đỏ; kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) cho hoa vàng; kiểu gen chỉ có alen trội B (aaB_) cho hoa trắng; kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) cho hoa trắng. Đây là ví dụ về kiểu tương tác gen nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vẫn với thông tin như Câu 14. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vẫn với thông tin như Câu 14. Lai hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb). Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở đời con F1 là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hiện tượng gen gây chết (lethal allele) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định lông vàng, alen a quy định lông xám. Kiểu gen AA gây chết ở giai đoạn phôi. Lai giữa hai cá thể dị hợp tử (Aa x Aa). Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sống sót là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, ông đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để thu được kết quả chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Xét hai cặp gen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (liên kết gen). Phép lai P: AB/ab x ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con là bao nhiêu (giả sử không có hoán vị gen)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Nếu hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập, tỉ lệ kiểu gen AABb ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc quả do hai cặp gen A,a và B,b quy định. Kiểu gen A_B_ cho quả đỏ; A_bb cho quả vàng; aaB_ cho quả tím; aabb cho quả xanh. Lai cây P có kiểu hình quả đỏ với cây P có kiểu hình quả tím, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ : 1 quả tím. Kiểu gen của P có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vẫn với thông tin về màu sắc quả như Câu 23. Nếu lai cây quả đỏ (A_B_) với cây quả vàng (A_bb), làm thế nào để xác định chính xác kiểu gen của cây quả đỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về ý nghĩa của phép lai phân tích trong di truyền học Mendel?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp. Gen B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây thân cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, thu được F1 có tỉ lệ: 1 thân cao, hạt tròn : 1 thân cao, hạt dài : 1 thân thấp, hạt tròn : 1 thân thấp, hạt dài. Kiểu gen của cây thân cao, hạt tròn ở P là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vẫn với thông tin như Câu 26. Phép lai được mô tả là phép lai nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản nhất là nucleosome. Nucleosome được hình thành khi phân tử ADN xoắn kép quấn quanh một khối cầu protein. Khối cầu protein này được cấu tạo từ loại protein nào?

  • A. Protein phi-histone
  • B. Protein histon
  • C. Protein enzyme
  • D. Protein cấu trúc

Câu 2: Trình tự các mức xoắn cấu tạo nên nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực, từ mức độ đơn giản đến phức tạp nhất của sợi cromatin trong kì giữa của quá trình phân bào, là gì?

  • A. ADN xoắn kép → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → sợi nhiễm sắc → cromatit
  • B. ADN xoắn kép → nucleosome → sợi siêu xoắn → sợi nhiễm sắc → cromatit
  • C. ADN xoắn kép → nucleosome → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → cromatit
  • D. ADN xoắn kép → sợi nhiễm sắc → nucleosome → sợi cơ bản → vùng xếp cuộn → cromatit

Câu 3: Mỗi loài sinh vật nhân thực có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng. Tính đặc trưng này thể hiện ở những đặc điểm nào của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

  • A. Chỉ số lượng và hình thái.
  • B. Chỉ số lượng và cấu trúc.
  • C. Chỉ hình thái và cấu trúc.
  • D. Số lượng, hình thái và cấu trúc.

Câu 4: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một loài động vật lưỡng bội (2n) vào kì giữa nguyên phân, người ta thấy có 10 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính đồng dạng (XX). Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

  • A. 2n = 10
  • B. 2n = 11
  • C. 2n = 22
  • D. 2n = 20

Câu 5: Ở nhiều loài động vật, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu cơ chế xác định giới tính là XX (cái) và XY (đực), thì giao tử được tạo ra từ cá thể đực bình thường sẽ mang nhiễm sắc thể giới tính nào?

  • A. Chỉ X.
  • B. X hoặc Y.
  • C. Chỉ Y.
  • D. X và Y cùng lúc.

Câu 6: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây làm thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 8: Quan sát nhiễm sắc thể của một loài, người ta thấy trình tự gen trên một nhiễm sắc thể ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

  • A. Mất đoạn C.
  • B. Lặp đoạn B.
  • C. Đảo đoạn BC.
  • D. Chuyển đoạn DE.

Câu 9: Đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng với mục đích nào sau đây?

  • A. Loại bỏ gen không mong muốn.
  • B. Tăng số lượng bản sao của gen có lợi.
  • C. Thay đổi vị trí của gen để tạo liên kết mới.
  • D. Tăng kích thước của nhiễm sắc thể.

Câu 10: Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

  • A. Giúp loại bỏ các gen có hại.
  • B. Tạo ra các gen mới hoàn toàn khác biệt.
  • C. Gây chết hoặc giảm sức sống, loại bỏ cá thể khỏi quần thể.
  • D. Cung cấp vật liệu cho quá trình tiến hóa bằng cách tạo ra bản sao gen, sau đó các bản sao này có thể đột biến thành các gen mới với chức năng khác.

Câu 11: Cơ chế chung dẫn đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do:

  • A. Sự không phân li của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
  • B. Rối loạn quá trình nhân đôi ADN.
  • C. Nhiễm sắc thể bị đứt gãy do tác nhân vật lý, hóa học hoặc sinh học.
  • D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử bất thường.

Câu 12: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Do đột biến, tế bào sinh dưỡng của cá thể này có 2n+1 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này thuộc loại nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy).
  • B. Thể ba nhiễm (Trisomy).
  • C. Thể không nhiễm (Nullisomy).
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy).

Câu 13: Hội chứng Down ở người là kết quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Thể một nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Thể tứ bội toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.

Câu 14: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội (dị bội) chủ yếu là do sự kiện nào trong quá trình phân bào?

  • A. Nhiễm sắc thể bị đứt gãy.
  • B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi ADN.
  • C. Sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân hoặc nguyên phân.
  • D. Tất cả các nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

Câu 15: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trong giảm phân I ở một cá thể có kiểu gen AA, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

  • A. AA và O.
  • B. A và a.
  • C. AA và A.
  • D. A và O.

Câu 16: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trong giảm phân II ở một tế bào sinh dục của cá thể có kiểu gen Aa, thì các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào đó là gì? (Giả sử giảm phân I diễn ra bình thường).

  • A. Aa và O.
  • B. A, a, Aa và O.
  • C. AA và aa.
  • D. A, O, a, aa hoặc A, AA, a, O.

Câu 17: Một giao tử mang bộ nhiễm sắc thể (n+1) kết hợp với một giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử có bộ nhiễm sắc thể là?

  • A. 2n-1.
  • B. 2n.
  • C. 2n+1.
  • D. n+1.

Câu 18: Thể đa bội là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong đó bộ nhiễm sắc thể tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n). Thể tự đa bội được hình thành từ:

  • A. Chỉ một loài duy nhất.
  • B. Kết quả lai giữa hai loài khác nhau.
  • C. Sự kết hợp của giao tử đơn bội và giao tử lưỡng bội.
  • D. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể.

Câu 19: Lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc gây đột biến đa bội ở cây trồng là gì?

  • A. Tăng khả năng chống sâu bệnh.
  • B. Tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng (lá, thân, củ, quả) và hàm lượng vật chất hữu cơ.
  • C. Tăng khả năng sinh sản hữu tính.
  • D. Giảm thời gian sinh trưởng.

Câu 20: Colchicine, một hóa chất thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật, hoạt động bằng cách nào?

  • A. Gây đứt gãy nhiễm sắc thể.
  • B. Làm thay đổi cấu trúc gen.
  • C. Kích thích quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Ức chế sự hình thành thoi phân bào, dẫn đến nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.

Câu 21: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 21 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này là gì?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy).
  • B. Thể tam bội (Triploidy).
  • C. Thể một nhiễm (Monosomy).
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy).

Câu 22: So với đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể (cả cấu trúc và số lượng) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho cơ thể sinh vật vì:

  • A. Đột biến nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể luôn làm thay đổi trình tự nucleotide.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng của nhiều gen cùng lúc.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể không có khả năng di truyền.

Câu 23: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Trong quá trình giảm phân, sự phân li của các nhiễm sắc thể này có thể dẫn đến những loại giao tử nào liên quan đến đột biến chuyển đoạn?

  • A. Chỉ giao tử bình thường.
  • B. Chỉ giao tử mang đột biến chuyển đoạn.
  • C. Chỉ giao tử mang đột biến mất đoạn hoặc lặp đoạn.
  • D. Giao tử bình thường, giao tử mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ, và các giao tử mang đột biến mất/lặp đoạn do sự phân li không cân bằng.

Câu 24: Hội chứng Turner ở người (chỉ có 1 nhiễm sắc thể giới tính X, kiểu gen XO) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thể một nhiễm (Monosomy) nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Thể không nhiễm (Nullisomy) nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Thể ba nhiễm (Trisomy) nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Thể khuyết nhiễm (Deletion) trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 25: Quan sát hình ảnh nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, nhà khoa học có thể phát hiện được những dạng đột biến nào dưới đây một cách dễ dàng nhất?

  • A. Đột biến gen điểm.
  • B. Đột biến thay thế cặp nucleotide.
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến mất một vài cặp nucleotide trong gen.

Câu 26: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Do tác động của đột biến, một cá thể con sinh ra có 13 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Có thể dự đoán dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở cá thể này là gì?

  • A. Thể ba nhiễm (Trisomy).
  • B. Thể một nhiễm (Monosomy).
  • C. Thể tam bội (Triploidy).
  • D. Thể tứ bội (Tetraploidy).

Câu 27: Đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) khác với đảo đoạn ngoài tâm động (paracentric inversion) ở điểm nào?

  • A. Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo có chứa tâm động.
  • C. Luôn làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • D. Không ảnh hưởng đến quá trình giảm phân.

Câu 28: Thể dị đa bội (allopolyploid) thường được hình thành thông qua cơ chế nào?

  • A. Tự nhân đôi bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
  • B. Sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong nguyên phân của một loài.
  • C. Lai giữa hai cá thể cùng loài nhưng khác dòng.
  • D. Lai xa giữa hai loài khác nhau, sau đó bộ nhiễm sắc thể của con lai được đa bội hóa.

Câu 29: Một trong những hậu quả của đột biến chuyển đoạn lớn trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Thay đổi nhóm gen liên kết và có thể gây giảm khả năng sinh sản.
  • B. Chỉ làm thay đổi trình tự nucleotide trong gen.
  • C. Tăng đột ngột số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Luôn tạo ra các gen mới có lợi cho sinh vật.

Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến hiệu ứng liều lượng gen (gene dosage effect) do làm tăng số bản sao của một hoặc một nhóm gen?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Lặp đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Chuyển đoạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản nhất là nucleosome. Nucleosome được hình thành khi phân tử ADN xoắn kép quấn quanh một khối cầu protein. Khối cầu protein này được cấu tạo từ loại protein nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trình tự các mức xoắn cấu tạo nên nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực, từ mức độ đơn giản đến phức tạp nhất của sợi cromatin trong kì giữa của quá trình phân bào, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mỗi loài sinh vật nhân thực có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng. Tính đặc trưng này thể hiện ở những đặc điểm nào của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Quan sát bộ nhiễm sắc thể của một loài động vật lưỡng bội (2n) vào kì giữa nguyên phân, người ta thấy có 10 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính đồng dạng (XX). Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ở nhiều loài động vật, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu cơ chế xác định giới tính là XX (cái) và XY (đực), thì giao tử được tạo ra từ cá thể đực bình thường sẽ mang nhiễm sắc thể giới tính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào nhiễm sắc thể không tương đồng. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào dưới đây làm thay đổi vị trí của một đoạn nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quan sát nhiễm sắc thể của một loài, người ta thấy trình tự gen trên một nhiễm sắc thể ban đầu là ABCDE. Sau đột biến, trình tự gen trên nhiễm sắc thể đó là ABBCDE. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã xảy ra là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đột biến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể có thể được ứng dụng trong chọn giống cây trồng với mục đích nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể có ý nghĩa gì đối với sự tiến hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cơ chế chung dẫn đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Do đột biến, tế bào sinh dưỡng của cá thể này có 2n+1 nhiễm sắc thể. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hội chứng Down ở người là kết quả của dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội (dị bội) chủ yếu là do sự kiện nào trong quá trình phân bào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trong giảm phân I ở một cá thể có kiểu gen AA, thì các loại giao tử có thể được tạo ra là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nếu sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trong giảm phân II ở một tế bào sinh dục của cá thể có kiểu gen Aa, thì các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào đó là gì? (Giả sử giảm phân I diễn ra bình thường).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một giao tử mang bộ nhiễm sắc thể (n+1) kết hợp với một giao tử bình thường (n) sẽ tạo ra hợp tử có bộ nhiễm sắc thể là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thể đa bội là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong đó bộ nhiễm sắc thể tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n). Thể tự đa bội được hình thành từ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc gây đột biến đa bội ở cây trồng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Colchicine, một hóa chất thường được sử dụng để gây đột biến đa bội ở thực vật, hoạt động bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Xét một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một thể đột biến của loài này được phát hiện có 21 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So với đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể (cả cấu trúc và số lượng) thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho cơ thể sinh vật vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một cá thể mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. Trong quá trình giảm phân, sự phân li của các nhiễm sắc thể này có thể dẫn đến những loại giao tử nào liên quan đến đột biến chuyển đoạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hội chứng Turner ở người (chỉ có 1 nhiễm sắc thể giới tính X, kiểu gen XO) là dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quan sát hình ảnh nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, nhà khoa học có thể phát hiện được những dạng đột biến nào dưới đây một cách dễ dàng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Do tác động của đột biến, một cá thể con sinh ra có 13 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng. Có thể dự đoán dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể ở cá thể này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) khác với đảo đoạn ngoài tâm động (paracentric inversion) ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Thể dị đa bội (allopolyploid) thường được hình thành thông qua cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những hậu quả của đột biến chuyển đoạn lớn trên nhiễm sắc thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể dẫn đến hiệu ứng liều lượng gen (gene dosage effect) do làm tăng số bản sao của một hoặc một nhóm gen?

Xem kết quả