Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07
Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể nhân thực, được hình thành khi phân tử ADN mạch kép quấn quanh khối protein histone, được gọi là gì?
- A. Sợi nhiễm sắc
- B. Nucleosome
- C. Cromatit
- D. Tâm động
Câu 2: Quan sát dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30nm. Cấu trúc này được hình thành từ sự xoắn cuộn của cấp độ tổ chức nào trước đó?
- A. ADN xoắn kép
- B. Nucleosome
- C. Sợi cơ bản (sợi nucleosome)
- D. Vùng xếp cuộn
Câu 3: Vùng nào trên nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong việc liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân chia?
- A. Tâm động
- B. Đầu mút (Telomere)
- C. Eo thứ cấp
- D. Vùng dị nhiễm sắc
Câu 4: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có thể tìm thấy trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm kép (double trisomic) ở loài này là bao nhiêu?
- A. 2n + 1 = 25
- B. 2n - 1 = 23
- C. 2n + 2 = 26
- D. 2n + 1 + 1 = 26
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là cơ chế chính dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (ví dụ: thể một nhiễm, thể ba nhiễm)?
- A. Sự không phân li của một hoặc một vài cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân hoặc nguyên phân.
- B. Sự đứt gãy và tái hợp không đúng vị trí của các đoạn nhiễm sắc thể.
- C. Sự nhân đôi không kiểm soát của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
- D. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong giảm phân.
Câu 6: Cho trình tự gen trên một nhiễm sắc thể là ABCDE. Nếu xảy ra đột biến cấu trúc tạo ra nhiễm sắc thể có trình tự ABEDC, thì đây là dạng đột biến nào?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào có thể làm tăng số lượng bản sao của một hoặc một nhóm gen trên nhiễm sắc thể, đôi khi dẫn đến tăng cường biểu hiện của các gen đó?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn tương hỗ
Câu 8: Trong y học, việc phân tích bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của thai nhi từ mẫu dịch ối hoặc máu cuống rốn thường nhằm mục đích chính là phát hiện loại đột biến nào?
- A. Đột biến gen lặn gây bệnh
- B. Đột biến gen trội gây bệnh
- C. Đột biến điểm trên ADN ty thể
- D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội, đa bội)
Câu 9: Một cá thể có bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 được gọi là thể ba nhiễm. Nếu sự không phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân của bố hoặc mẹ, con sinh ra có thể mắc hội chứng Down. Đây là ví dụ về loại đột biến nào?
- A. Thể một nhiễm
- B. Thể không nhiễm
- C. Thể ba nhiễm
- D. Thể tứ nhiễm
Câu 10: Tại sao đột biến mất đoạn lớn trên nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng, thậm chí gây chết đối với sinh vật?
- A. Làm mất đi nhiều gen quan trọng cho sự sống.
- B. Làm thay đổi cấu trúc của tâm động.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến các gen lặn.
- D. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
Câu 11: Trong chọn giống cây trồng, người ta có thể sử dụng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi nhóm gen liên kết?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 12: Một loài có bộ NST 2n = 12. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì giữa nguyên phân. Tổng số cromatit trong tế bào này là bao nhiêu?
Câu 13: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ (reciprocal translocation) liên quan đến sự trao đổi đoạn giữa:
- A. Hai cromatit chị em của cùng một nhiễm sắc thể.
- B. Hai nhiễm sắc thể tương đồng.
- C. Hai nhiễm sắc thể không tương đồng.
- D. Một đoạn nhiễm sắc thể và một đoạn ADN ngoài nhiễm sắc thể.
Câu 14: Xét một loài có giới đực là XY, giới cái là XX. Nếu trong giảm phân I ở con đực xảy ra sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính, thì có thể tạo ra những loại giao tử nào về nhiễm sắc thể giới tính?
- A. X, Y
- B. XY, O
- C. XX, YY, O
- D. X, Y, XY, O
Câu 15: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 8. Do đột biến, trong tế bào này có 9 nhiễm sắc thể, trong đó có một cặp nhiễm sắc thể gồm 3 chiếc. Loại đột biến này là gì?
- A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
- B. Thể một nhiễm (Monosomy)
- C. Thể không nhiễm (Nullisomy)
- D. Thể tứ bội (Tetraploid)
Câu 16: Đột biến cấu trúc nào làm thay đổi vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi số lượng gen?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 17: Thể đa bội là những cá thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là bội số của n (lớn hơn 2n). Thể tự đa bội 4n được hình thành do hiện tượng nào sau đây?
- A. Lai xa giữa hai loài khác nhau.
- B. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân.
- C. Mất đoạn lớn trên một nhiễm sắc thể.
- D. Sự không phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân hoặc giảm phân.
Câu 18: Ưu điểm nổi bật của thể đa bội trong nông nghiệp (đặc biệt là tự đa bội) so với thể lưỡng bội cùng loài là gì?
- A. Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
- B. Cơ quan sinh dưỡng (thân, lá, củ, quả, hạt) thường có kích thước lớn hơn.
- C. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn hơn.
- D. Khả năng sinh sản hữu tính mạnh mẽ hơn.
Câu 19: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 45 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X (kiểu gen XO). Đây là trường hợp đột biến nào?
- A. Thể ba nhiễm (Trisomy)
- B. Thể tứ nhiễm (Tetrasomy)
- C. Thể một nhiễm (Monosomy)
- D. Thể không nhiễm (Nullisomy)
Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Khi quan sát một cá thể đột biến, người ta thấy trong tế bào sinh dưỡng có 21 NST. Cá thể này thuộc dạng đột biến nào?
- A. Thể lệch bội (Trisomy)
- B. Thể tự đa bội (Triploid)
- C. Thể dị đa bội
- D. Thể một nhiễm kép
Câu 21: Đột biến chuyển đoạn có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?
- A. Làm mất gen trên nhiễm sắc thể.
- B. Làm tăng số lượng bản sao của gen.
- C. Làm thay đổi trình tự nucleotit trong gen.
- D. Làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 22: Tại sao các dạng thể lệch bội thường gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến gen?
- A. Thay đổi số lượng của toàn bộ nhóm gen trên cả một nhiễm sắc thể.
- B. Chỉ ảnh hưởng đến nhiễm sắc thể giới tính.
- C. Làm mất đi các gen quy định tính trạng quan trọng.
- D. Tạo ra các alen mới có hại.
Câu 23: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và gắn vào một nhiễm sắc thể không tương đồng khác. Đây là dạng đột biến cấu trúc nào?
- A. Mất đoạn
- B. Lặp đoạn
- C. Đảo đoạn
- D. Chuyển đoạn
Câu 24: Hội chứng mèo kêu (Cri-du-chat) ở người là do đột biến mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 5. Điều này chứng tỏ:
- A. Mất đoạn luôn gây chết.
- B. Mất đoạn có thể gây ra các hội chứng bệnh lý đặc trưng.
- C. Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường.
- D. Đột biến mất đoạn là dạng đột biến có lợi.
Câu 25: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một loài côn trùng, người ta thấy ở giới đực có bộ nhiễm sắc thể 2n = 11 (gồm 10 NST thường và 1 NST giới tính X), còn giới cái có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12 (gồm 10 NST thường và 2 NST giới tính X). Cơ chế xác định giới tính của loài này là gì?
- A. XO : XX
- B. XY : XX
- C. ZW : ZZ
- D. Số lượng nhiễm sắc thể X quyết định
Câu 26: Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật là 2n = 16. Một tế bào sinh dưỡng của loài này đang ở kì sau của nguyên phân. Số lượng nhiễm sắc thể và số lượng cromatit trong tế bào lúc này là bao nhiêu?
- A. 16 nhiễm sắc thể, 32 cromatit
- B. 16 nhiễm sắc thể, 16 cromatit
- C. 32 nhiễm sắc thể, 0 cromatit
- D. 32 nhiễm sắc thể, 32 cromatit
Câu 27: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất do không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
- A. Đảo đoạn (nếu đoạn đảo không chứa tâm động)
- B. Mất đoạn lớn
- C. Lặp đoạn lớn
- D. Chuyển đoạn tương hỗ
Câu 28: Tại sao đột biến đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n...) thường gây bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản ở sinh vật sinh sản hữu tính?
- A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể giới tính.
- B. Gây rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo giao tử không cân bằng.
- C. Làm giảm kích thước của tế bào sinh dục.
- D. Làm mất đi các gen quan trọng cho quá trình sinh sản.
Câu 29: Một dòng ruồi giấm có đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể X làm cho mắt lồi hơn bình thường. Khi lai dòng ruồi này với ruồi giấm mắt bình thường, thế hệ con có thể có cả ruồi mắt lồi và mắt bình thường. Điều này cho thấy:
- A. Đột biến lặp đoạn luôn có hại.
- B. Đột biến lặp đoạn chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính.
- C. Đột biến lặp đoạn có thể tạo ra alen mới hoặc làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen, dẫn đến thay đổi kiểu hình.
- D. Đột biến lặp đoạn làm mất khả năng sinh sản.
Câu 30: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể giới tính X (kiểu gen XXX). Đây là trường hợp đột biến nào và thuộc loại nào?
- A. Đột biến cấu trúc, dạng lặp đoạn.
- B. Đột biến số lượng, dạng tứ bội.
- C. Đột biến cấu trúc, dạng chuyển đoạn.
- D. Đột biến số lượng, dạng thể ba nhiễm.