Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10
Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp, F1 thu được tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân thấp. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai này là gì?
- A. AA x aa
- B. AA x Aa
- C. Aa x aa
- D. Aa x Aa
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) với cây đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb). Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F1 là gì?
- A. 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 trắng, tròn : 1 trắng, dài
- B. 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 trắng, tròn : 1 trắng, dài
- C. 3 đỏ, tròn : 1 trắng, dài
- D. 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, dài : 1 trắng, tròn : 1 trắng, dài
Câu 3: Phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen phân li độc lập (AaBb x AaBb) tuân theo quy luật Mendel. Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội về một trong hai cặp gen và dị hợp về cặp còn lại (ví dụ: AABb hoặc AaBB) ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 2/16
- C. 3/16
- D. 4/16
Câu 4: Ở một loài hoa, gen A quy định màu hoa đỏ, gen a quy định màu hoa trắng. Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn bộ cây hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Hiện tượng di truyền này là gì?
- A. Trội không hoàn toàn
- B. Đồng trội
- C. Tương tác gen bổ sung
- D. Gen đa hiệu
Câu 5: Ở người, nhóm máu được quy định bởi hệ nhóm máu ABO với 3 alen IA, IB, IO. Alen IA và IB đồng trội so với IO. Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Con đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ là gì?
- A. IAIA x IBIB
- B. IAIA x IBIO
- C. IAIO x IBIO
- D. IAIO x IBIB
Câu 6: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 3 alen trên cùng một locus: C (lông đen) > cch (lông xám) > ch (lông trắng). Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?
- A. Trội không hoàn toàn
- B. Nhiều alen
- C. Đồng trội
- D. Tương tác gen
Câu 7: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi lai hai cây thuần chủng hoa trắng với nhau, thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kiểu tương tác gen nào chi phối màu sắc hoa ở loài này?
- A. Tương tác bổ sung (complementary)
- B. Tương tác át chế trội (dominant epistasis)
- C. Tương tác át chế lặn (recessive epistasis)
- D. Đồng trội
Câu 8: Ở một loài bí ngô, hình dạng quả được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Kiểu gen có ít nhất một alen trội A và ít nhất một alen trội B cho quả dẹt. Kiểu gen chỉ có alen trội A (A_bb) hoặc chỉ có alen trội B (aaB_) cho quả tròn. Kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen (aabb) cho quả dài. Lai hai cây F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình quả dẹt : quả tròn : quả dài ở F2 là bao nhiêu?
- A. 9 : 3 : 4
- B. 12 : 3 : 1
- C. 9 : 6 : 1
- D. 9 : 7
Câu 9: Ở một loài gà, màu lông được quy định bởi hai cặp gen I,i và C,c phân li độc lập. Khi có mặt alen trội I, gen C không biểu hiện (lông trắng), I át chế C. Chỉ khi không có mặt alen trội I (kiểu gen ii), gen C mới biểu hiện: CC/Cc cho lông màu, cc cho lông trắng. Lai gà F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (IiCc x IiCc), tỉ lệ kiểu hình lông trắng : lông màu ở F2 là bao nhiêu?
- A. 9 : 7
- B. 12 : 4
- C. 13 : 3
- D. 13 : 3
Câu 10: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám trội so với a quy định lông đen. Gen B quy định màu (B_), b quy định không màu (bb). Gen b khi ở trạng thái đồng hợp lặn (bb) sẽ át chế sự biểu hiện của gen A hoặc a, làm lông có màu trắng. Hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Lai chuột F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb x AaBb), tỉ lệ kiểu hình lông xám : lông đen : lông trắng ở F2 là bao nhiêu?
- A. 9 : 3 : 4
- B. 12 : 3 : 1
- C. 13 : 3
- D. 9 : 6 : 1
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn. Xác suất để đời con F1 có kiểu hình thân thấp, hoa trắng là bao nhiêu?
- A. 1/16
- B. 3/16
- C. 9/16
- D. 1/4
Câu 12: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi một gen có 2 alen: B quy định lông đen, b quy định lông trắng. Lai giữa cá thể lông đen và cá thể lông trắng, F1 thu được toàn bộ lông đen. Cho F1 giao phối với cá thể lông trắng, F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen : 1 lông trắng. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào của Mendel?
- A. Quy luật phân li độc lập
- B. Quy luật phân li
- C. Quy luật đồng trội
- D. Quy luật tương tác gen
Câu 13: Xét một phép lai giữa hai cá thể, mỗi cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen phân li độc lập (AaBbCc x AaBbCc). Xác suất để đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen (aabbcc) là bao nhiêu?
- A. 1/64
- B. 1/32
- C. 1/8
- D. 1/4
Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ, b hoa trắng. Gen D quy định quả tròn, d quả dài. Các cặp gen phân li độc lập. Lai cây có kiểu gen AaBbDd với cây có kiểu gen AABbdd. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 1/4
- D. 3/4
Câu 15: Một bệnh di truyền ở người do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con gái mắc bệnh. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 3/8
- C. 1/2
- D. 3/4
Câu 16: Ở một loài, alen A trội không hoàn toàn so với alen a. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?
- A. 1 đỏ : 1 trắng
- B. 3 đỏ : 1 trắng
- C. 1 hồng : 1 trắng
- D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Câu 17: Ở một loài ngô, màu sắc hạt được quy định bởi hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi lai hai dòng thuần chủng hạt trắng với nhau, F1 đều có hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 9 hạt vàng : 7 hạt trắng. Nếu lấy cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là gì?
- A. 1 vàng : 1 trắng
- B. 3 vàng : 1 trắng
- C. 9 vàng : 7 trắng
- D. 1 vàng : 3 trắng
Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao, a chân thấp. Gen B quy định lông đen, b lông trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cá thể chân cao, lông đen (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cá thể chân thấp, lông trắng. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình chân thấp, lông đen ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 3/4
- D. 1/16
Câu 19: Khi nói về các quy luật di truyền của Mendel, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định.
- B. Các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử trong giảm phân.
- C. Các cặp alen khác nhau luôn phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- D. Alen trội biểu hiện kiểu hình ngay cả khi có mặt alen lặn.
Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a hạt dài. Gen B quy định hạt đỏ, b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Cho cây hạt tròn, hạt đỏ (có kiểu gen chưa biết) lai với cây hạt dài, hạt trắng (aabb), thu được đời con có tỉ lệ 1 hạt tròn, đỏ : 1 hạt tròn, trắng : 1 hạt dài, đỏ : 1 hạt dài, trắng. Kiểu gen của cây hạt tròn, hạt đỏ mang lai là gì?
- A. AABB
- B. AABb
- C. AaBB
- D. AaBb
Câu 21: Ở một loài, alen A quy định lông đen, a lông trắng. Alen B quy định mắt đỏ, b mắt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai giữa P: AA BB x aa bb. F1 thu được 100% AaBb (lông đen, mắt đỏ). Cho F1 lai với cá thể có kiểu gen aaBb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt trắng ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 3/8
- C. 1/4
- D. 3/16
Câu 22: Ở một loài, gen A quy định hoa đỏ, a hoa trắng. Gen B quy định cánh kép, b cánh đơn. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai cây hoa đỏ, cánh kép (dị hợp tử về cả hai cặp gen) với cây hoa trắng, cánh đơn. Xác suất để đời con có ít nhất một tính trạng trội là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/2
- C. 3/4
- D. 7/8
Câu 23: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định theo kiểu tương tác bổ sung (kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng). Lai hai cây hoa đỏ với nhau, thu được đời con có 1/16 số cây hoa trắng. Kiểu gen của hai cây hoa đỏ mang lai là gì?
- A. AABB x aabb
- B. AABb x AaBB
- C. AaBb x AaBb
- D. AABb x AABb
Câu 24: Xét một phép lai ở một loài động vật: P: ♂ AaBb x ♀ AABb. Biết các gen phân li độc lập. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB) ở đời con là bao nhiêu?
- A. 1/8
- B. 1/4
- C. 1/16
- D. 3/8
Câu 25: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi một gen có 3 alen: C^đ (đỏ) > C^v (vàng) > c (trắng). Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được 50% đỏ : 50% vàng. Kiểu gen của cây bố mẹ là gì?
- A. C^đC^đ x cc
- B. C^đC^v x cc
- C. C^đc x cc
- D. C^vC^v x cc
Câu 26: Ở một loài chuột, gen A quy định lông xám trội so với a quy định lông đen. Gen B quy định màu (B_), b quy định không màu (bb - trắng), và gen b khi ở trạng thái đồng hợp lặn át chế sự biểu hiện của gen A/a. Hai cặp gen phân li độc lập. Lai chuột lông xám (dị hợp tử về cả hai cặp gen AaBb) với chuột lông trắng có kiểu gen Aabb. Tỉ lệ kiểu hình lông đen ở đời con là bao nhiêu?
- A. 3/16
- B. 1/8
- C. 1/4
- D. 3/8
Câu 27: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình ảnh không được cung cấp, giả định phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, bố mẹ bình thường sinh con bệnh). Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng là gì?
- A. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X
- B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
- C. Trội trên nhiễm sắc thể thường
- D. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính Y
Câu 28: Ở một loài thực vật, kiểu gen aa gây chết ở giai đoạn phôi. Gen A quy định quả đỏ trội so với a quy định quả vàng. Lai cây dị hợp tử (Aa) với cây dị hợp tử (Aa). Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ : quả vàng ở đời con sống sót là bao nhiêu?
- A. 3 : 1
- B. 1 : 1
- C. 2 : 1
- D. 1 : 0
Câu 29: Ở một loài, tính trạng màu sắc được quy định bởi gen có 2 alen: A (đỏ) và a (trắng). Lai cây P chưa biết kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ 3 cây đỏ : 1 cây trắng. Cho tất cả các cây đỏ ở F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 (tính trên tổng số cây F2) là bao nhiêu?
- A. 5 đỏ : 1 trắng
- B. 3 đỏ : 1 trắng
- C. 1 đỏ : 1 trắng
- D. 7 đỏ : 1 trắng
Câu 30: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Mendel, ông đã sử dụng cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản (ví dụ: hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn). Mục đích của việc sử dụng cây thuần chủng ở thế hệ P là gì?
- A. Để đảm bảo tất cả các cá thể F1 đều là đồng hợp tử.
- B. Để quan sát rõ ràng sự di truyền của từng tính trạng riêng lẻ.
- C. Để đảm bảo F1 có kiểu gen dị hợp tử đồng nhất và biểu hiện kiểu hình trội.
- D. Để rút ngắn thời gian nghiên cứu.