15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, phép lai phân tích ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Kết quả này là bằng chứng trực tiếp cho hiện tượng nào?

  • A. Phân li độc lập của các cặp gen
  • B. Liên kết gen hoàn toàn
  • C. Di truyền trung gian
  • D. Tương tác gen

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Mang gen quy định giới tính
  • B. Có thể mang gen quy định các tính trạng thường
  • C. Không bao giờ xảy ra đột biến
  • D. Có sự khác nhau giữa giới đực và giới cái

Câu 3: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen trội A quy định lông đen, alen lặn a quy định lông trắng. Nếu cho con cái lông đen thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% lông đen
  • B. 50% lông đen : 50% lông trắng
  • C. 75% lông đen : 25% lông trắng
  • D. 25% lông đen : 75% lông trắng

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I
  • B. Kì đầu I
  • C. Kì sau II
  • D. Kì cuối II

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một cá thể dị hợp tử về cả hai gen này. Nếu cá thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ giao tử mang cả hai alen hoán vị là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 40%
  • D. 20%

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người vợ có thể là gì?

  • A. XBXB
  • B. XBXb
  • C. XbXb
  • D. XBY

Câu 7: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, điều gì quyết định giới tính nam?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể X
  • B. Tỉ lệ giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể thường
  • C. Sự có mặt của nhiễm sắc thể Y
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể thường

Câu 8: Ở loài chim, giới tính được xác định theo cơ chế ZW, con cái là ZW, con đực là ZZ. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen trội R quy định lông đỏ, alen lặn r quy định lông trắng. Nếu cho chim mái lông đỏ dị hợp tử lai với chim trống lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. 100% lông đỏ
  • B. 50% lông đỏ : 50% lông trắng
  • C. 75% lông đỏ : 25% lông trắng
  • D. 25% lông đỏ : 75% lông trắng

Câu 9: Ý nghĩa nào KHÔNG phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen?

  • A. Tăng biến dị tổ hợp
  • B. Làm tăng tính đa dạng di truyền của loài
  • C. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên

Câu 10: Trong một phép lai hai cặp tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1, điều này chứng tỏ quy luật di truyền nào đang chi phối?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Liên kết gen hoàn toàn
  • C. Hoán vị gen
  • D. Di truyền liên kết giới tính

Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, có một số bệnh di truyền liên kết với giới tính. Điều này cho thấy điều gì?

  • A. Các gen quy định mọi tính trạng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Các gen quy định mọi tính trạng đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Nhiễm sắc thể thường không mang gen
  • D. Gen quy định tính trạng có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính

Câu 12: Trong phép lai phân tích ruồi giấm, nếu đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài, hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn
  • B. Phân li độc lập
  • C. Hoán vị gen
  • D. Tương tác gen

Câu 13: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 14: Cơ chế xác định giới tính XX/XO có ở loài động vật nào sau đây?

  • A. Người
  • B. Gà
  • C. Ruồi giấm
  • D. Châu chấu

Câu 15: Trong thí nghiệm của Morgan, vì sao ông lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu?

  • A. Ruồi giấm có vòng đời ngắn và dễ nuôi
  • B. Ruồi giấm có kích thước lớn, dễ quan sát
  • C. Ruồi giấm có bộ gen lớn, nhiều gen
  • D. Ruồi giấm không có hiện tượng hoán vị gen

Câu 16: Cho biết vị trí tương đối của các gen A, B, C trên nhiễm sắc thể như sau: A-----2cM-----B-----8cM-----C. Nếu xảy ra hoán vị gen kép giữa A và C, tần số hoán vị gen kép này là bao nhiêu, giả sử không có hiện tượng giao thoa?

  • A. 10%
  • B. 16%
  • C. 0.016%
  • D. 0.16%

Câu 17: Ở người, gen quy định dạng tóc (tóc xoăn, tóc thẳng) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, kiểu hói đầu lại chịu ảnh hưởng của giới tính. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính
  • B. Di truyền ngoài nhân
  • C. Ảnh hưởng của giới tính lên sự biểu hiện của gen
  • D. Tương tác gen

Câu 18: Trong một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 9
  • C. 12
  • D. 15

Câu 19: Điều gì KHÔNG đúng khi nói về nhiễm sắc thể Y ở người?

  • A. Có kích thước nhỏ hơn nhiễm sắc thể X
  • B. Mang ít gen hơn nhiễm sắc thể X
  • C. Không mang bất kỳ gen nào quy định tính trạng
  • D. Di truyền trực hệ từ bố sang con trai

Câu 20: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội - lưỡng bội. Ong thợ và ong chúa là giới tính nào?

  • A. Giới cái
  • B. Giới đực
  • C. Vừa là giới đực vừa là giới cái
  • D. Không thuộc giới tính nào

Câu 21: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường về bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường quy định) và bệnh máu khó đông (do gen lặn trên NST X quy định). Người con trai đầu lòng của họ bị cả hai bệnh. Xác suất để đứa con thứ hai là con gái và không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 22: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 0%, điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hai gen phân li độc lập
  • B. Hai gen liên kết hoàn toàn
  • C. Hoán vị gen xảy ra với tần số rất cao
  • D. Không thể xác định mối quan hệ giữa hai gen

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể X và Y được gọi là gì?

  • A. Nhiễm sắc thể thường
  • B. Nhiễm sắc tử
  • C. NST tương đồng
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính

Câu 24: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng với Y quy định màu mắt ở mèo. Alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Mèo cái mắt đen lai với mèo đực mắt nâu, đời F1 có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% mèo mắt đen, trong đó mèo cái mắt đen và mèo đực mắt đen
  • B. 50% mèo mắt đen : 50% mèo mắt nâu
  • C. 75% mèo mắt đen : 25% mèo mắt nâu
  • D. 25% mèo mắt đen : 75% mèo mắt nâu

Câu 25: Trong một quần thể, xét hai gen A và B liên kết không hoàn toàn. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể được duy trì ổn định qua các thế hệ nếu có yếu tố nào sau đây?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên
  • B. Đột biến
  • C. Chọn lọc tự nhiên
  • D. Di - nhập gen cân bằng

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bản đồ di truyền?

  • A. Được lập dựa trên tần số hoán vị gen
  • B. Khoảng cách giữa các gen được đo bằng đơn vị cM hoặc Mb
  • C. Cho biết chức năng của từng gen
  • D. Giúp xác định trình tự các gen trên nhiễm sắc thể

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Nếu P: <0xE2><0x88><0x93>Ab/aB x <0xE2><0x88><0x93>Ab/aB, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 28: Trong cơ chế xác định giới tính XY, giới dị giao tử là giới nào?

  • A. Giới đồng giao tử
  • B. Giới dị giao tử
  • C. Cả giới đồng giao tử và dị giao tử
  • D. Không xác định được

Câu 29: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục phổ biến ở nam giới hơn nữ giới. Điều này được giải thích bởi cơ chế di truyền nào?

  • A. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y
  • B. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường và trội ở nam, lặn ở nữ
  • C. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X và là gen lặn
  • D. Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X và là gen trội

Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ sau, biết bệnh P do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Xác suất để người con gái (số 14) trong phả hệ mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong thí nghiệm lai ruồi giấm của Morgan, phép lai phân tích ruồi cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1. Kết quả này là bằng chứng trực tiếp cho hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của nhiễm sắc thể giới tính ở người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen trội A quy định lông đen, alen lặn a quy định lông trắng. Nếu cho con cái lông đen thuần chủng giao phối với con đực lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 sẽ như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một cá thể dị hợp tử về cả hai gen này. Nếu cá thể này tham gia giảm phân tạo giao tử, tỉ lệ giao tử mang cả hai alen hoán vị là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị mù màu. Kiểu gen của người vợ có thể là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, điều gì quyết định giới tính nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ở loài chim, giới tính được xác định theo cơ chế ZW, con cái là ZW, con đực là ZZ. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen trội R quy định lông đỏ, alen lặn r quy định lông trắng. Nếu cho chim mái lông đỏ dị hợp tử lai với chim trống lông trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ý nghĩa nào KHÔNG phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong một phép lai hai cặp tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1, điều này chứng tỏ quy luật di truyền nào đang chi phối?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, có một số bệnh di truyền liên kết với giới tính. Điều này cho thấy điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong phép lai phân tích ruồi giấm, nếu đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 41,5% thân xám, cánh dài : 41,5% thân đen, cánh cụt : 8,5% thân xám, cánh cụt : 8,5% thân đen, cánh dài, hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con trai bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cơ chế xác định giới tính XX/XO có ở loài động vật nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong thí nghiệm của Morgan, vì sao ông lại chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho biết vị trí tương đối của các gen A, B, C trên nhiễm sắc thể như sau: A-----2cM-----B-----8cM-----C. Nếu xảy ra hoán vị gen kép giữa A và C, tần số hoán vị gen kép này là bao nhiêu, giả sử không có hiện tượng giao thoa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ở người, gen quy định dạng tóc (tóc xoăn, tóc thẳng) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, kiểu hói đầu lại chịu ảnh hưởng của giới tính. Đây là ví dụ về hiện tượng di truyền nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Điều gì KHÔNG đúng khi nói về nhiễm sắc thể Y ở người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội - lưỡng bội. Ong thợ và ong chúa là giới tính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường về bệnh bạch tạng (do gen lặn trên NST thường quy định) và bệnh máu khó đông (do gen lặn trên NST X quy định). Người con trai đầu lòng của họ bị cả hai bệnh. Xác suất để đứa con thứ hai là con gái và không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen là 0%, điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể X và Y được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng với Y quy định màu mắt ở mèo. Alen B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt nâu. Mèo cái mắt đen lai với mèo đực mắt nâu, đời F1 có kiểu hình như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong một quần thể, xét hai gen A và B liên kết không hoàn toàn. Cấu trúc di truyền của quần thể có thể được duy trì ổn định qua các thế hệ nếu có yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về bản đồ di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Nếu P: <0xE2><0x88><0x93>Ab/aB x <0xE2><0x88><0x93>Ab/aB, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong cơ chế xác định giới tính XY, giới dị giao tử là giới nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục phổ biến ở nam giới hơn nữ giới. Điều này được giải thích bởi cơ chế di truyền nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho sơ đồ phả hệ sau, biết bệnh P do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Xác suất để người con gái (số 14) trong phả hệ mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong thí nghiệm của Morgan so với Mendel là gì?

  • A. Mendel nghiên cứu trên thực vật, Morgan nghiên cứu trên động vật.
  • B. Mendel chỉ xét một cặp tính trạng, Morgan xét nhiều cặp tính trạng hơn.
  • C. Morgan sử dụng phép lai phân tích, Mendel không sử dụng.
  • D. Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết, Mendel thì không.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

  • A. Nữ giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, nam giới có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
  • B. Nhiễm sắc thể X mang nhiều gene hơn nhiễm sắc thể Y.
  • C. Nhiễm sắc thể Y có kích thước lớn hơn nhiễm sắc thể X.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính chứa gene quy định giới tính và các tính trạng khác.

Câu 3: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?

  • A. Quy luật phân ly độc lập của Mendel.
  • B. Quy luật di truyền liên kết của Morgan.
  • C. Quy luật hoán vị gene.
  • D. Di truyền liên kết với giới tính.

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì đầu I.
  • C. Kì sau I.
  • D. Kì cuối I.

Câu 5: Điều gì không phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene?

  • A. Tạo ra biến dị tổ hợp.
  • B. Tăng tính đa dạng di truyền.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
  • D. Tạo ra đột biến gene.

Câu 6: Trong một phép lai ruồi giấm, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 7 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng các gene quy định màu thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của ruồi bố mẹ có thể là:

  • A. AB/ab x AB/ab
  • B. AB/ab x ab/ab
  • C. Ab/aB x Ab/aB
  • D. Ab/ab x aB/ab

Câu 7: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 8: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/AB) và ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab) sẽ cho đời F1 và F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. F1: 100% thân xám, cánh dài; F2: 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
  • B. F1: 100% thân xám, cánh dài; F2: 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
  • C. F1: 100% thân xám, cánh dài; F2: 1 thân xám, cánh dài : 2 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh cụt.
  • D. F1: 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh cụt; F2: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.

Câu 9: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số hoán vị gene giữa các cặp gene.
  • C. Kích thước của nhiễm sắc thể.
  • D. Trình tự nucleotide của DNA.

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly ở kì sau I. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân rối loạn này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 11: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do:

  • A. Sự thiếu một nhiễm sắc thể X.
  • B. Sự thừa một nhiễm sắc thể X.
  • C. Sự thừa một nhiễm sắc thể Y.
  • D. Đột biến gene trên nhiễm sắc thể X.

Câu 12: Gene quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Tính trạng màu mắt ở ruồi giấm tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A. Di truyền theo dòng mẹ.
  • B. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 13: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng và ruồi đực mắt trắng, đời F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

  • A. Phân ly độc lập.
  • B. Di truyền liên kết hoàn toàn.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Di truyền trội lặn không hoàn toàn.

Câu 14: Để lập bản đồ di truyền, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai khác dòng.
  • C. Lai kinh tế.
  • D. Lai phân tích.

Câu 15: Khoảng cách di truyền giữa hai gene A và B là 20cM. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hai gene A và B cách nhau 20 micromet trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%.
  • C. Có 20% số giao tử mang tổ hợp gene mới do hoán vị.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 16: Ở gà, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Gene B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gene b quy định lông trắng. Phép lai giữa gà trống lông đen dị hợp và gà mái lông trắng sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% lông đen.
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng.
  • C. 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng.
  • D. 1 gà trống lông đen : 1 gà mái lông trắng.

Câu 17: Trong một quần thể ruồi giấm, tần số alen mắt trắng (gene lặn liên kết X) là 0.2. Tần số ruồi giấm đực mắt trắng trong quần thể này là bao nhiêu, nếu quần thể cân bằng di truyền?

  • A. 0.04
  • B. 0.2
  • C. 0.36
  • D. 0.64

Câu 18: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu:

  • A. XX/XY.
  • B. XX/XO.
  • C. ZW/ZZ.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 19: Ý nghĩa thực tiễn của việc lập bản đồ di truyền là gì?

  • A. Xác định số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Dự đoán kiểu hình của đời con.
  • D. Cung cấp cơ sở khoa học cho chọn giống và y học.

Câu 20: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung. Mèo cái dị hợp (XD Xd) có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa hung). Điều này là do hiện tượng:

  • A. Di truyền trội lặn không hoàn toàn.
  • B. Đồng trội.
  • C. Bất hoạt nhiễm sắc thể X (lyon hóa).
  • D. Tương tác gene.

Câu 21: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B 10cM, gene B cách gene C 5cM, gene A cách gene C 15cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-B-C.
  • B. A-C-B.
  • C. B-A-C.
  • D. C-A-B.

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gene của cặp vợ chồng này là:

  • A. XHXH x XHY.
  • B. XHXH x XhY.
  • C. XHXh x XHY.
  • D. XhXh x XHY.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết?

  • A. Các gene phân ly độc lập trong quá trình giảm phân.
  • B. Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
  • C. Luôn tạo ra biến dị tổ hợp với tần số cao.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu không có hiện tượng hoán vị gene trong giảm phân?

  • A. Tăng cường sự đa dạng di truyền.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • C. Giảm sự đa dạng di truyền do thiếu biến dị tổ hợp.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự đa dạng di truyền.

Câu 25: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene có 2 alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, gene này lại biểu hiện khác nhau ở giới đực và giới cái (ví dụ: ở giới đực là trội, ở giới cái là lặn hoặc ngược lại). Đây là trường hợp di truyền:

  • A. Liên kết với giới tính.
  • B. Chỉ giới hạn ở giới tính.
  • C. Ngoài nhân.
  • D. Chịu ảnh hưởng của giới tính.

Câu 26: Một người đàn ông bị bệnh mù màu đỏ và lục (gene lặn liên kết X). Bố mẹ anh ta đều bình thường. Kiểu gene của mẹ người đàn ông này là:

  • A. XDXD.
  • B. XDXd.
  • C. XdXd.
  • D. XDY.

Câu 27: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. F2 có tỉ lệ 7 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 12.5%.
  • B. 25%.
  • C. 0%.
  • D. 50%.

Câu 28: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có kiểu gene AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gene aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là:

  • A. 1/64.
  • B. 20/64.
  • C. 15/64.
  • D. 35/64.

Câu 29: Trong tế bào sinh dưỡng của người bình thường có bao nhiêu nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. 2.
  • B. 1.
  • C. 23.
  • D. 44.

Câu 30: Một loài bướm, giới tính cái là dị giao tử (ZW), giới tính đực là đồng giao tử (ZZ). Gene quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen A quy định cánh xanh trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh trắng. Phép lai giữa bướm đực cánh xanh dị hợp và bướm cái cánh trắng sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% cánh xanh.
  • B. 3 cánh xanh : 1 cánh trắng.
  • C. 1 cánh xanh : 1 cánh trắng.
  • D. 1 bướm đực cánh xanh : 1 bướm đực cánh trắng : 1 bướm cái cánh xanh : 1 bướm cái cánh trắng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong thí nghiệm của Morgan so với Mendel là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là *sai* khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối tự do, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng hoán vị gene xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Điều gì *không* phải là ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong một phép lai ruồi giấm, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 7 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng các gene quy định màu thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Kiểu gene của ruồi bố mẹ có thể là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy chồng bình thường. Xác suất sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong trường hợp di truyền liên kết hoàn toàn, phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (AB/AB) và ruồi đực thân đen, cánh cụt (ab/ab) sẽ cho đời F1 và F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân ly ở kì sau I. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân rối loạn này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Gene quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Tính trạng màu mắt ở ruồi giấm tuân theo quy luật di truyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng và ruồi đực mắt trắng, đời F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỉ lệ 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Kết quả này phù hợp với quy luật di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để lập bản đồ di truyền, người ta thường sử dụng phép lai nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khoảng cách di truyền giữa hai gene A và B là 20cM. Điều này có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ở gà, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Gene B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gene b quy định lông trắng. Phép lai giữa gà trống lông đen dị hợp và gà mái lông trắng sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong một quần thể ruồi giấm, tần số alen mắt trắng (gene lặn liên kết X) là 0.2. Tần số ruồi giấm đực mắt trắng trong quần thể này là bao nhiêu, nếu quần thể cân bằng di truyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cơ chế xác định giới tính ở người thuộc kiểu:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ý nghĩa thực tiễn của việc lập bản đồ di truyền là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ở mèo, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen D quy định lông đen, alen d quy định lông hung. Mèo cái dị hợp (XD Xd) có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa hung). Điều này là do hiện tượng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene A cách gene B 10cM, gene B cách gene C 5cM, gene A cách gene C 15cM. Trình tự sắp xếp đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do gene lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gene của cặp vợ chồng này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về di truyền liên kết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu không có hiện tượng hoán vị gene trong giảm phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene có 2 alen quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, gene này lại biểu hiện khác nhau ở giới đực và giới cái (ví dụ: ở giới đực là trội, ở giới cái là lặn hoặc ngược lại). Đây là trường hợp di truyền:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một người đàn ông bị bệnh mù màu đỏ và lục (gene lặn liên kết X). Bố mẹ anh ta đều bình thường. Kiểu gene của mẹ người đàn ông này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài và ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. F2 có tỉ lệ 7 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Tần số hoán vị gene là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 cặp gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Cây cao nhất có kiểu gene AABBDD và cây thấp nhất có kiểu gene aabbdd. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Tỉ lệ cây có chiều cao trung bình ở F2 là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong tế bào sinh dưỡng của người bình thường có bao nhiêu nhiễm sắc thể giới tính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một loài bướm, giới tính cái là dị giao tử (ZW), giới tính đực là đồng giao tử (ZZ). Gene quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z. Alen A quy định cánh xanh trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh trắng. Phép lai giữa bướm đực cánh xanh dị hợp và bướm cái cánh trắng sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, cặp tính trạng màu sắc thân (xám/đen) và kích thước cánh (dài/cụt) được nghiên cứu. Nếu gen quy định màu thân xám (B) trội hoàn toàn so với thân đen (b), gen quy định cánh dài (V) trội hoàn toàn so với cánh cụt (v), và các gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con F1 sẽ **không** xuất hiện nếu xảy ra hiện tượng nào?

  • A. Không có hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái.
  • B. Có hoán vị gen xảy ra ở ruồi cái với tần số bất kỳ (>0).
  • C. Các gen B, b, V, v di truyền độc lập.
  • D. Ruồi cái dị hợp tử có kiểu gen dị hợp đều (cis).

Câu 2: Tiếp theo câu 1, nếu ruồi cái dị hợp tử có kiểu gen dị hợp chéo (trans) và có hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. Cho ruồi cái này lai phân tích với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 40%
  • D. 10%

Câu 3: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, giữa gen B và C là 10%. Biết gen B nằm giữa hai gen A và C. Khoảng cách tương đối giữa gen A và C trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimorgan (cM)?

  • A. 40 cM.
  • B. 20 cM.
  • C. 30 cM.
  • D. Không thể xác định chính xác vì có thể có trao đổi chéo kép.

Câu 4: Một loài động vật có bộ NST 2n=10. Giả sử trên mỗi cặp NST thường chỉ có 1 gen dị hợp, và trên NST giới tính X có 2 gen dị hợp, trên NST Y không có gen tương ứng. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể đực của loài này, nếu có hoán vị gen xảy ra ở tất cả các cặp NST thường và NST giới tính X?

  • A. 2^5
  • B. 2^6
  • C. 2^7
  • D. 2^8

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây thân thấp, hoa trắng. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 35% thân cao, hoa đỏ; 35% thân thấp, hoa trắng; 15% thân cao, hoa trắng; 15% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen ở cây dị hợp tử là bao nhiêu?

  • A. 30%.
  • B. 30%.
  • C. 20%.
  • D. 40%.

Câu 6: Tiếp theo câu 5, kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử tham gia phép lai là gì?

  • A. Dị hợp đều (cis).
  • B. Dị hợp chéo (trans).
  • C. Không thể xác định từ tỉ lệ kiểu hình.
  • D. Cả dị hợp đều hoặc dị hợp chéo đều cho tỉ lệ này.

Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về di truyền liên kết giới tính ở người?

  • A. Gen trên NST Y chỉ di truyền cho con gái.
  • B. Bệnh do gen lặn trên NST X gây ra thường gặp ở nữ giới hơn nam giới.
  • C. Gen trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y luôn chỉ biểu hiện ở giới XX.
  • D. Người con trai chỉ nhận NST X từ mẹ.

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 9: Ở một loài chim, giới tính được xác định bởi cặp NST giới tính ZW (con cái) và ZZ (con đực). Màu lông do một gen nằm trên NST Z quy định, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng thuần chủng. Kiểu hình của đời con F1 là gì?

  • A. 100% trống lông đen, 100% mái lông đen.
  • B. 100% trống lông trắng, 100% mái lông đen.
  • C. 100% trống lông đen, 100% mái lông trắng.
  • D. 50% trống lông đen, 50% trống lông trắng, 50% mái lông đen, 50% mái lông trắng.

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Alen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (không phân biệt giới tính).
  • B. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
  • C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
  • D. Tất cả ruồi cái mắt đỏ, 50% ruồi đực mắt đỏ, 50% ruồi đực mắt trắng.

Câu 11: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan, tỉ lệ kiểu hình ở F2 lại khác với tỉ lệ 9:3:3:1 của Mendel khi lai hai cặp tính trạng?

  • A. Vì các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Vì Morgan đã nghiên cứu trên ruồi giấm, không phải đậu Hà Lan.
  • C. Vì các tính trạng đó là tính trạng trội không hoàn toàn.
  • D. Vì các gen quy định các tính trạng đó cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.

Câu 12: Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa gì đối với tiến hóa và chọn giống?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giữ vững sự ổn định của kiểu gen qua các thế hệ.
  • C. Làm giảm số loại giao tử được tạo ra.
  • D. Chỉ xảy ra ở giới đực của các loài động vật.

Câu 13: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Một cá thể đực của loài này có kiểu gen AaBbDd, biết 3 cặp gen này nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Số loại tinh trùng tối đa cá thể này có thể tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 8.
  • C. 16.
  • D. 32.

Câu 14: Tiếp theo câu 13, nếu 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường. Cá thể đực có kiểu gen dị hợp đều (cis) cho cả 3 gen và có hoán vị gen xảy ra giữa A và B với tần số 10%, giữa B và D với tần số 20%. Giả sử không có trao đổi chéo kép đồng thời giữa A-B và B-D. Tỉ lệ giao tử ABD được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 40%.
  • B. 45%.
  • C. 5%.
  • D. 35%.

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này phải là gì?

  • A. Chồng bình thường, vợ dị hợp tử.
  • B. Chồng bình thường, vợ đồng hợp lặn.
  • C. Chồng bị bệnh, vợ dị hợp tử.
  • D. Chồng bị bệnh, vợ bình thường.

Câu 16: Gen trên NST Y ở người có đặc điểm gì trong di truyền?

  • A. Chỉ di truyền từ mẹ sang con trai.
  • B. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • C. Chỉ di truyền từ bố sang con gái.
  • D. Di truyền cho cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 17: Tính trạng giới hạn ở một giới là gì?

  • A. Tính trạng mà gen quy định có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính, nhưng chỉ biểu hiện kiểu hình ở một trong hai giới.
  • B. Tính trạng mà gen quy định chỉ nằm trên NST giới tính.
  • C. Tính trạng mà gen quy định chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử.
  • D. Tính trạng chỉ xuất hiện ở thế hệ con cái.

Câu 18: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên NST thường. Kiểu gen AA và Aa quy định lông đen, kiểu gen aa quy định lông trắng. Tuy nhiên, ở giới đực, chỉ kiểu gen AA mới cho kiểu hình lông đen, còn Aa và aa đều cho kiểu hình lông trắng. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền liên kết giới tính.
  • B. Di truyền trội không hoàn toàn.
  • C. Tính trạng giới hạn ở một giới.
  • D. Tính trạng bị ảnh hưởng bởi giới tính.

Câu 19: Cho phép lai P: ♀ X^A X^a × ♂ X^A Y. Biết A: bình thường, a: bị bệnh. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% con cái bình thường : 50% con đực bình thường : 50% con đực bị bệnh.
  • B. 3 bình thường : 1 bị bệnh (không phân biệt giới tính).
  • C. 100% con cái bình thường : 100% con đực bình thường.
  • D. 50% bình thường : 50% bị bệnh (không phân biệt giới tính).

Câu 20: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 6.
  • D. 9.

Câu 21: Nếu gen có 3 alen (A1, A2, A3) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y). Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 9.
  • D. 6.

Câu 22: Phép lai nào sau đây cho thấy rõ nhất hiện tượng hoán vị gen?

  • A. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen cùng nằm trên một NST.
  • B. Lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen nằm trên hai NST khác nhau.
  • C. Tự thụ phấn ở cây dị hợp tử về hai cặp gen cùng nằm trên một NST.
  • D. Lai cơ thể đồng hợp trội với cơ thể đồng hợp lặn về hai cặp gen.

Câu 23: Xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM. Một cá thể có kiểu gen (AB)/(ab) giảm phân. Tỉ lệ loại giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 10%.
  • C. 20%.
  • D. 40%.

Câu 24: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: (Giả sử bệnh do 1 gen quy định, alen A trội/a lặn) Thế hệ I: (1) Nam bình thường x (2) Nữ bình thường. Thế hệ II: (3) Nữ bình thường, (4) Nam bị bệnh, (5) Nữ bình thường. Thế hệ III: (4) Nam bị bệnh x (6) Nữ bình thường (không có quan hệ với gia đình). Sinh ra (7) Nữ bình thường, (8) Nam bình thường. Dựa vào phả hệ, nhận định nào về kiểu di truyền của bệnh này là hợp lý nhất?

  • A. Gen trội trên NST thường.
  • B. Gen lặn trên NST thường.
  • C. Gen lặn trên NST giới tính X.
  • D. Gen trội trên NST giới tính X.

Câu 25: Tại sao trong nghiên cứu của Morgan trên ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực (đối với các gen trên NST thường)?

  • A. Đây là một đặc điểm đặc trưng của loài ruồi giấm.
  • B. Vì giới đực ruồi giấm chỉ có một NST X.
  • C. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới dị giao tử (XY, ZW).
  • D. Vì giới đực ruồi giấm không có NST giới tính.

Câu 26: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn trên một NST, kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp về n cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

  • A. (3:1)^n.
  • B. (1:1)^n.
  • C. 3:1.
  • D. 1:1.

Câu 27: Ở ong mật, giới tính được xác định theo hệ thống đơn bội/lưỡng bội. Ong chúa (2n) và ong thợ (2n) là giới cái, ong đực (n) là giới đực. Giả sử một gen có 2 alen A và a. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể ong là bao nhiêu?

  • A. 3 (AA, Aa, aa ở ong cái; A, a ở ong đực).
  • B. 2 (A, a).
  • C. 4 (AA, Aa, aa, A).
  • D. 5 (AA, Aa, aa, A, a).

Câu 28: Nhận định nào sau đây về bản đồ gen là đúng?

  • A. Bản đồ gen biểu thị vị trí tuyệt đối của các gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Khoảng cách giữa các gen trên bản đồ gen tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen giữa chúng.
  • C. Tần số hoán vị gen tối đa có thể là 100%.
  • D. Các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng thấp.

Câu 29: Một cặp vợ chồng bình thường, người vợ có bố bị bệnh P do gen lặn trên NST thường gây ra, mẹ bình thường. Người chồng có mẹ bị bệnh P, bố bình thường. Xác suất để người con đầu lòng của họ không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 0.

Câu 30: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn thu được đời con F1. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 16%.
  • B. 4%.
  • C. 16%.
  • D. 6.25%.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết ở ruồi giấm, cặp tính trạng màu sắc thân (xám/đen) và kích thước cánh (dài/cụt) được nghiên cứu. Nếu gen quy định màu thân xám (B) trội hoàn toàn so với thân đen (b), gen quy định cánh dài (V) trội hoàn toàn so với cánh cụt (v), và các gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu hình thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con F1 sẽ **không** xuất hiện nếu xảy ra hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tiếp theo câu 1, nếu ruồi cái dị hợp tử có kiểu gen dị hợp chéo (trans) và có hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. Cho ruồi cái này lai phân tích với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt ở đời con F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, giữa gen B và C là 10%. Biết gen B nằm giữa hai gen A và C. Khoảng cách tương đối giữa gen A và C trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centimorgan (cM)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một loài động vật có bộ NST 2n=10. Giả sử trên mỗi cặp NST thường chỉ có 1 gen dị hợp, và trên NST giới tính X có 2 gen dị hợp, trên NST Y không có gen tương ứng. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể đực của loài này, nếu có hoán vị gen xảy ra ở tất cả các cặp NST thường và NST giới tính X?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây thân thấp, hoa trắng. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 35% thân cao, hoa đỏ; 35% thân thấp, hoa trắng; 15% thân cao, hoa trắng; 15% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen ở cây dị hợp tử là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tiếp theo câu 5, kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử tham gia phép lai là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về di truyền liên kết giới tính ở người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để họ sinh người con thứ hai là con gái bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ở một loài chim, giới tính được xác định bởi cặp NST giới tính ZW (con cái) và ZZ (con đực). Màu lông do một gen nằm trên NST Z quy định, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho lai chim mái lông đen với chim trống lông trắng thuần chủng. Kiểu hình của đời con F1 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Alen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan, tỉ lệ kiểu hình ở F2 lại khác với tỉ lệ 9:3:3:1 của Mendel khi lai hai cặp tính trạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa gì đối với tiến hóa và chọn giống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=12. Một cá thể đực của loài này có kiểu gen AaBbDd, biết 3 cặp gen này nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Số loại tinh trùng tối đa cá thể này có thể tạo ra là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tiếp theo câu 13, nếu 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST thường. Cá thể đực có kiểu gen dị hợp đều (cis) cho cả 3 gen và có hoán vị gen xảy ra giữa A và B với tần số 10%, giữa B và D với tần số 20%. Giả sử không có trao đổi chéo kép đồng thời giữa A-B và B-D. Tỉ lệ giao tử ABD được tạo ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ-lục do gen lặn nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này phải là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Gen trên NST Y ở người có đặc điểm gì trong di truyền?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tính trạng giới hạn ở một giới là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên NST thường. Kiểu gen AA và Aa quy định lông đen, kiểu gen aa quy định lông trắng. Tuy nhiên, ở giới đực, chỉ kiểu gen AA mới cho kiểu hình lông đen, còn Aa và aa đều cho kiểu hình lông trắng. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho phép lai P: ♀ X^A X^a × ♂ X^A Y. Biết A: bình thường, a: bị bệnh. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một gen có 3 alen (A1, A2, A3) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nếu gen có 3 alen (A1, A2, A3) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen tương ứng trên Y). Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể về gen này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phép lai nào sau đây cho thấy rõ nhất hiện tượng hoán vị gen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM. Một cá thể có kiểu gen (AB)/(ab) giảm phân. Tỉ lệ loại giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: (Giả sử bệnh do 1 gen quy định, alen A trội/a lặn) Thế hệ I: (1) Nam bình thường x (2) Nữ bình thường. Thế hệ II: (3) Nữ bình thường, (4) Nam bị bệnh, (5) Nữ bình thường. Thế hệ III: (4) Nam bị bệnh x (6) Nữ bình thường (không có quan hệ với gia đình). Sinh ra (7) Nữ bình thường, (8) Nam bình thường. Dựa vào phả hệ, nhận định nào về kiểu di truyền của bệnh này là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao trong nghiên cứu của Morgan trên ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực (đối với các gen trên NST thường)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn trên một NST, kết quả của phép lai phân tích cơ thể dị hợp về n cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ở ong mật, giới tính được xác định theo hệ thống đơn bội/lưỡng bội. Ong chúa (2n) và ong thợ (2n) là giới cái, ong đực (n) là giới đực. Giả sử một gen có 2 alen A và a. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen này trong quần thể ong là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nhận định nào sau đây về bản đồ gen là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một cặp vợ chồng bình thường, người vợ có bố bị bệnh P do gen lặn trên NST thường gây ra, mẹ bình thường. Người chồng có mẹ bị bệnh P, bố bình thường. Xác suất để người con đầu lòng của họ không mang alen gây bệnh P là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn thu được đời con F1. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở F1 là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết, ông đã sử dụng loài sinh vật nào và nghiên cứu đặc điểm nào để phát hiện ra quy luật này?

  • A. Ruồi giấm, màu thân và chiều dài cánh.
  • B. Đậu Hà Lan, hình dạng hạt và màu sắc hoa.
  • C. Ruồi giấm, màu mắt và màu thân.
  • D. Đậu Hà Lan, chiều cao cây và màu sắc vỏ quả.

Câu 2: Tại sao trong các thí nghiệm của Morgan, tỉ lệ kiểu hình ở F2 lại khác so với dự đoán của Mendel về phân li độc lập, đặc biệt là trong phép lai nghịch?

  • A. Do gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Do có hiện tượng đột biến gen xảy ra.
  • C. Do các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • D. Do các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết với nhau.

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây làm tăng sự đa dạng của giao tử ở các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?

  • A. Phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể.
  • B. Hoán vị gen giữa các cromatit khác nguồn trong giảm phân.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Thụ tinh ngẫu nhiên.

Câu 4: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình hoán vị / Tổng số cá thể thu được) x 100%.
  • B. (Số cá thể có kiểu hình trội / Tổng số cá thể thu được) x 100%.
  • C. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể thu được) x 100%.
  • D. (Số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử tạo ra) x 100%.

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Điều này có ý nghĩa gì về vị trí của hai gen này trên nhiễm sắc thể?

  • A. Hai gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gen này nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Hai gen này nằm cách nhau một khoảng tương đối trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Hai gen này chỉ liên kết hoàn toàn, không có hoán vị.

Câu 6: Trong một phép lai, kiểu gen của cơ thể bố là AB/ab, kiểu gen của cơ thể mẹ là Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là 20%, tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 16%.
  • C. 20%.
  • D. 40%.

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người là gì?

  • A. XX là giới cái, XY là giới đực.
  • B. ZW là giới cái, ZZ là giới đực.
  • C. XO là giới đực, XX là giới cái.
  • D. Tỉ lệ giữa số lượng nhiễm sắc thể X và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

Câu 8: Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y sẽ có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • B. Biểu hiện không đều ở hai giới, thường gặp ở giới dị giao tử (ví dụ: giới đực ở người).
  • C. Biểu hiện như gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới cái.

Câu 9: Trong một quần thể người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (A) quy định nhìn màu bình thường. Nếu một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là gì?

  • A. Người mẹ dị hợp tử XHXh, người bố bình thường XHY.
  • B. Người mẹ đồng hợp trội XHXH, người bố bị bệnh XhY.
  • C. Người mẹ đồng hợp lặn XhXh, người bố bình thường XHY.
  • D. Người mẹ dị hợp tử XHXh, người bố bị bệnh XhY.

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới).
  • B. 1 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới).
  • C. Cái 100% đỏ : Đực 1 đỏ : 1 trắng.
  • D. Cái 100% đỏ : Đực 3 đỏ : 1 trắng.

Câu 12: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ di truyền cho con gái.
  • B. Di truyền cho cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ di truyền cho con trai.
  • D. Di truyền chéo cho giới đối diện.

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Cơ chế xác định giới tính của loài này là XX (cái) và XY (đực). Gen A (trội) quy định thân cao, a (lặn) quy định thân thấp nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen B (trội) quy định quả đỏ, b (lặn) quy định quả vàng nằm trên nhiễm sắc thể X. Phép lai P: Cây cái thân cao, quả đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây đực thân cao, quả vàng. Kiểu gen của P là gì?

  • A. ♀ AaXBXb × ♂ AAXbY.
  • B. ♀ AaXBXb × ♂ AaXbY.
  • C. ♀ AAXBXb × ♂ AaXbY.
  • D. ♀ AaXBXB × ♂ AaXbY.

Câu 14: Tiếp theo câu 13, nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng ở đời con của phép lai trên là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 3/8.
  • C. 1/4.
  • D. 3/16.

Câu 15: Ở một loài động vật, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, cách nhau 20cM. Alen trội A quy định lông đen, alen lặn a quy định lông trắng. Alen trội B quy định mắt nâu, alen lặn b quy định mắt xanh. Cho phép lai giữa cá thể dị hợp tử đều (AB/ab) với cá thể đồng hợp lặn (ab/ab). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông trắng, mắt xanh ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 16: Tiếp theo câu 15, tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông đen, mắt xanh ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 17: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Giúp duy trì tính ổn định của loài.
  • C. Làm phát sinh các alen mới.
  • D. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới, tăng đa dạng di truyền.

Câu 18: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể càng lớn thì tần số hoán vị gen giữa chúng sẽ như thế nào?

  • A. Càng lớn.
  • B. Càng nhỏ.
  • C. Không đổi.
  • D. Không liên quan đến khoảng cách.

Câu 19: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo hệ ZW, trong đó ZZ là giới đực, ZW là giới cái. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen trội B quy định lông đen, alen lặn b quy định lông trắng. Lai chim mái lông trắng với chim trống lông đen thuần chủng. Kiểu gen của P là gì?

  • A. ♀ ZBW × ♂ ZbZb.
  • B. ♀ ZbW × ♂ ZBZb.
  • C. ♀ ZbW × ♂ ZBZB.
  • D. ♀ ZBZB × ♂ ZbW.

Câu 20: Tiếp theo câu 19, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 của phép lai trên là bao nhiêu?

  • A. 100% lông đen.
  • B. Mái lông đen, trống lông đen.
  • C. Mái lông trắng, trống lông đen.
  • D. Mái 1 lông đen : 1 lông trắng, trống 100% lông đen.

Câu 21: Trong thí nghiệm lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn) của Morgan với ruồi giấm dị hợp tử về hai cặp gen liên kết, nếu tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác 1:1:1:1 thì điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hai gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau.
  • B. Một trong hai gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Đã xảy ra hiện tượng đột biến gen.
  • D. Hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xảy ra hoán vị gen.

Câu 22: Quan sát phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh). Dựa vào phả hệ, có thể kết luận bệnh này do gen nào quy định?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 23: Khoảng cách giữa hai gen A và B là 10cM, giữa B và C là 30cM. Nếu ba gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và thứ tự là A-B-C, thì khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu?

  • A. 20 cM.
  • B. 30 cM.
  • C. 40 cM.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 24: Một phụ nữ mang gen lặn gây bệnh (trên NST thường) và gen lặn gây bệnh mù màu (trên NST X) ở trạng thái dị hợp tử. Người chồng bình thường về cả hai tính trạng. Xác suất để họ sinh con trai vừa bị bệnh trên NST thường vừa bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/8.
  • B. 1/4.
  • C. 1/2.
  • D. 3/8.

Câu 25: Tại sao hiện tượng liên kết gen hoàn toàn (không có hoán vị gen) làm giảm sự đa dạng kiểu hình ở đời con so với phân li độc lập?

  • A. Vì số lượng giao tử tạo ra ít hơn.
  • B. Vì chỉ có các tổ hợp gen của bố mẹ được duy trì.
  • C. Vì tỉ lệ kiểu hình luôn là 3:1.
  • D. Vì các gen liên kết được di truyền cùng nhau, hạn chế sự tái tổ hợp tạo kiểu hình mới.

Câu 26: Ở một loài động vật có vú, màu lông do gen A, a quy định, hình dạng tai do gen B, b quy định. Thực hiện phép lai phân tích một cá thể cái dị hợp tử về cả hai cặp gen. Kết quả thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình: 45% lông đen, tai dài; 45% lông trắng, tai ngắn; 5% lông đen, tai ngắn; 5% lông trắng, tai dài. Kiểu gen của cá thể cái P là gì?

  • A. AB/AB.
  • B. AB/ab.
  • C. Ab/aB.
  • D. AaBb.

Câu 27: Tiếp theo câu 26, tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B ở cá thể cái P là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 28: Bệnh P ở người do gen lặn (p) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh Q do gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị cả hai bệnh nhưng sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh P và Q. Xác suất để họ sinh con gái thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 3/8.
  • C. 3/4.
  • D. 1/2.

Câu 29: Một loài côn trùng có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Gen quy định màu mắt có 2 alen (A: mắt đỏ, a: mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen quy định màu thân có 2 alen (B: thân xám, b: thân đen) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tối đa có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về hai tính trạng này trong quần thể lưỡng bội của loài?

  • A. 6.
  • B. 9.
  • C. 12.
  • D. 15.

Câu 30: Tại sao việc lập bản đồ gen dựa trên tần số hoán vị gen lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền?

  • A. Giúp xác định số lượng nhiễm sắc thể trong bộ gen.
  • B. Giúp xác định vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Giúp dự đoán khả năng đột biến gen.
  • D. Giúp phân biệt gen trội và gen lặn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết, ông đã sử dụng loài sinh vật nào và nghiên cứu đặc điểm nào để phát hiện ra quy luật này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tại sao trong các thí nghiệm của Morgan, tỉ lệ kiểu hình ở F2 lại khác so với dự đoán của Mendel về phân li độc lập, đặc biệt là trong phép lai nghịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây làm tăng sự đa dạng của giao tử ở các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tần số hoán vị gen được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Điều này có ý nghĩa gì về vị trí của hai gen này trên nhiễm sắc thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong một phép lai, kiểu gen của cơ thể bố là AB/ab, kiểu gen của cơ thể mẹ là Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là 20%, tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cơ chế xác định giới tính ở người là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y sẽ có đặc điểm di truyền nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong một quần thể người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (A) quy định nhìn màu bình thường. Nếu một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị mù màu là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi giấm đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người có đặc điểm di truyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Cơ chế xác định giới tính của loài này là XX (cái) và XY (đực). Gen A (trội) quy định thân cao, a (lặn) quy định thân thấp nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen B (trội) quy định quả đỏ, b (lặn) quy định quả vàng nằm trên nhiễm sắc thể X. Phép lai P: Cây cái thân cao, quả đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen với cây đực thân cao, quả vàng. Kiểu gen của P là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tiếp theo câu 13, nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng ở đời con của phép lai trên là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ở một loài động vật, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, cách nhau 20cM. Alen trội A quy định lông đen, alen lặn a quy định lông trắng. Alen trội B quy định mắt nâu, alen lặn b quy định mắt xanh. Cho phép lai giữa cá thể dị hợp tử đều (AB/ab) với cá thể đồng hợp lặn (ab/ab). Tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông trắng, mắt xanh ở đời con là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tiếp theo câu 15, tỉ lệ cá thể có kiểu hình lông đen, mắt xanh ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể càng lớn thì tần số hoán vị gen giữa chúng sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo hệ ZW, trong đó ZZ là giới đực, ZW là giới cái. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen trội B quy định lông đen, alen lặn b quy định lông trắng. Lai chim mái lông trắng với chim trống lông đen thuần chủng. Kiểu gen của P là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tiếp theo câu 19, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 của phép lai trên là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong thí nghiệm lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn) của Morgan với ruồi giấm dị hợp tử về hai cặp gen liên kết, nếu tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác 1:1:1:1 thì điều này chứng tỏ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Quan sát phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh hiếm gặp ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh). Dựa vào phả hệ, có thể kết luận bệnh này do gen nào quy định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khoảng cách giữa hai gen A và B là 10cM, giữa B và C là 30cM. Nếu ba gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và thứ tự là A-B-C, thì khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một phụ nữ mang gen lặn gây bệnh (trên NST thường) và gen lặn gây bệnh mù màu (trên NST X) ở trạng thái dị hợp tử. Người chồng bình thường về cả hai tính trạng. Xác suất để họ sinh con trai vừa bị bệnh trên NST thường vừa bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao hiện tượng liên kết gen hoàn toàn (không có hoán vị gen) làm giảm sự đa dạng kiểu hình ở đời con so với phân li độc lập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Ở một loài động vật có vú, màu lông do gen A, a quy định, hình dạng tai do gen B, b quy định. Thực hiện phép lai phân tích một cá thể cái dị hợp tử về cả hai cặp gen. Kết quả thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình: 45% lông đen, tai dài; 45% lông trắng, tai ngắn; 5% lông đen, tai ngắn; 5% lông trắng, tai dài. Kiểu gen của cá thể cái P là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tiếp theo câu 26, tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B ở cá thể cái P là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bệnh P ở người do gen lặn (p) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh Q do gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị cả hai bệnh nhưng sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh P và Q. Xác suất để họ sinh con gái thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một loài côn trùng có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Gen quy định màu mắt có 2 alen (A: mắt đỏ, a: mắt trắng) nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen quy định màu thân có 2 alen (B: thân xám, b: thân đen) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tối đa có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về hai tính trạng này trong quần thể lưỡng bội của loài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tại sao việc lập bản đồ gen dựa trên tần số hoán vị gen lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 2: Một số dao động điều hoà thường gặp

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm với ruồi giấm, Morgan phát hiện ra điều gì khác biệt so với các quy luật di truyền của Mendel, dẫn đến khái niệm liên kết gen?

  • A. Các cặp gen alen luôn phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  • B. Tất cả các tính trạng đều được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Một số nhóm tính trạng di truyền cùng nhau, không tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • D. Sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp luôn chiếm tỉ lệ bằng 50% ở đời con lai.

Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Hãy xác định các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này và tỉ lệ của chúng nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

  • A. Ab = aB = 50%; AB = ab = 0%
  • B. Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%
  • C. Ab = aB = 10%; AB = ab = 40%
  • D. Ab = aB = 40%; AB = ab = 10%

Câu 3: Cho phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là 20%, tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 16%
  • C. 20%
  • D. 25%

Câu 4: Tần số hoán vị gen giữa hai locut gen A và B được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình hoán vị gen / Tổng số cá thể ở đời con) x 100%
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể ở đời con) x 100%
  • C. (Số giao tử hoán vị gen / Tổng số giao tử được tạo ra) x 100%
  • D. (Số giao tử liên kết gen / Tổng số giao tử được tạo ra) x 100%

Câu 5: Trên một nhiễm sắc thể, các gen A, B, C được sắp xếp theo thứ tự A-B-C. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 15%, giữa B và C là 10%. Khoảng cách giữa A và C trên bản đồ gen là bao nhiêu cM (centiMorgan)?

  • A. 5 cM
  • B. 12.5 cM
  • C. 25 cM
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin

Câu 6: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 66%
  • B. 56%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Tạo ra sự ổn định về mặt di truyền qua các thế hệ.
  • B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Giúp các gen liên kết luôn di truyền cùng nhau.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền ở loài.

Câu 8: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, giới tính được quyết định bởi cặp nhiễm sắc thể nào?

  • A. Cặp nhiễm sắc thể giới tính (XY ở nam, XX ở nữ).
  • B. Tất cả các cặp nhiễm sắc thể thường.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội.
  • D. Các yếu tố môi trường bên ngoài.

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen trội H quy định máu đông bình thường). Một cặp vợ chồng, người chồng bình thường, người vợ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen w quy định mắt trắng. Cho phép lai P: ♀ mắt đỏ dị hợp tử x ♂ mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 100% mắt đỏ.
  • B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • C. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
  • D. 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.

Câu 11: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Khi khoảng cách giữa hai gen đủ lớn, số giao tử hoán vị xấp xỉ bằng số giao tử liên kết.
  • B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một trong hai giới.
  • C. Mỗi lần hoán vị chỉ tạo ra một loại giao tử hoán vị.
  • D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 12: Một gen quy định màu sắc hoa ở thực vật nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định hoa đỏ (trội) và alen a quy định hoa trắng (lặn). Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình hoa trắng ở giới cái (XX)?

  • A. X^A X^A
  • B. X^A X^a
  • C. X^A Y
  • D. X^a X^a

Câu 13: Ở một loài chim (giới cái là ZW, giới đực là ZZ), màu lông được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen B quy định lông đen (trội) và alen b quy định lông trắng (lặn). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới?

  • A. Z^B Z^B x Z^b W
  • B. Z^B Z^b x Z^b W
  • C. Z^b Z^b x Z^B W
  • D. Z^B Z^B x Z^B W

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?

  • A. Các gen liên kết với giới tính chỉ tồn tại trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Tính trạng do gen trên nhiễm sắc thể giới tính quy định chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.
  • C. Sự di truyền của tính trạng liên quan đến giới tính của cá thể.
  • D. Tần số hoán vị gen trên nhiễm sắc thể giới tính luôn bằng 0.

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện chủ yếu ở nam giới với tỉ lệ cao hơn nhiều so với nữ giới. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X (gen lặn).
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Trong ti thể.

Câu 16: Kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị 10% sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ nào?

  • A. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%
  • B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%
  • C. AB = ab = 45%; Ab = aB = 5%
  • D. AB = ab = 5%; Ab = aB = 45%

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 10% số cây thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen ở cây bố hoặc mẹ là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 18: Cho biết P: AB/ab x AB/ab, F1 thu được 4 loại kiểu hình. Nếu tỉ lệ kiểu hình lặn (ab/ab) ở F1 là 4%, thì tần số hoán vị gen ở P là bao nhiêu? (Giả sử tần số hoán vị ở bố và mẹ là như nhau)

  • A. 20%
  • B. 10%
  • C. 40%
  • D. 30%

Câu 19: Cơ chế xác định giới tính XY được tìm thấy ở những loài nào sau đây?

  • A. Loài chim và một số loài bướm.
  • B. Ong mật.
  • C. Động vật có vú và ruồi giấm.
  • D. Một số loài bò sát (phụ thuộc nhiệt độ).

Câu 20: Ở người, gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho giới nào?

  • A. Chỉ cho con trai.
  • B. Chỉ cho con gái.
  • C. Cho cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Chủ yếu cho con trai, rất ít cho con gái.

Câu 21: Phân tích kết quả một phép lai cho thấy tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau. Điều này gợi ý rằng:

  • A. Các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo quy luật phân li.
  • B. Các gen quy định tính trạng di truyền theo quy luật liên kết hoàn toàn.
  • C. Các gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập.
  • D. Ít nhất một trong các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 22: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để xảy ra hoán vị gen?

  • A. Các gen phải cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và xảy ra hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân.
  • B. Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
  • D. Môi trường phải có tác nhân gây đột biến.

Câu 23: Bản đồ gen là gì và được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Là sơ đồ biểu diễn vị trí của các alen trên nhiễm sắc thể dựa trên tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
  • B. Là sơ đồ biểu diễn vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể dựa trên tần số hoán vị gen.
  • C. Là bản đồ mô tả cấu trúc hóa học của phân tử ADN trong nhiễm sắc thể.
  • D. Là hình ảnh chụp nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi điện tử để xác định vị trí gen.

Câu 24: Ở một loài côn trùng, giới đực là XO (có 1 NST X), giới cái là XX. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X, alen R quy định mắt đỏ (trội), alen r quy định mắt trắng (lặn). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực?

  • A. ♀ X^R X^R x ♂ X^r O
  • B. ♀ X^r X^r x ♂ X^R O
  • C. ♀ X^R X^r x ♂ X^R O
  • D. ♀ X^R X^r x ♂ X^r O

Câu 25: Giả sử có 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả thí nghiệm cho thấy tần số hoán vị gen giữa A và B là 12%, giữa B và C là 8%, giữa A và C là 4%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. A - B - C
  • B. B - A - C
  • C. C - A - B
  • D. A - C - B hoặc B - C - A

Câu 26: Tại sao trong một số phép lai, tỉ lệ phân li kiểu hình lại không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel, mà thường xuất hiện tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ nhiều hơn kiểu hình mới?

  • A. Các gen quy định các tính trạng đó nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có liên kết gen.
  • B. Các gen quy định các tính trạng đó nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Có hiện tượng trội không hoàn toàn xảy ra.
  • D. Có sự tương tác giữa các alen của cùng một gen.

Câu 27: Một loài có bộ NST 2n=12. Số nhóm gen liên kết tối đa có thể có ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 12
  • D. 24

Câu 28: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen M quy định nhìn màu bình thường). Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con gái bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 29: Tại sao di truyền liên kết với giới tính (trên NST X) lại có sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa giới đực và giới cái, đặc biệt đối với các gen lặn?

  • A. Vì nhiễm sắc thể giới tính Y chứa rất nhiều gen chi phối tính trạng.
  • B. Vì giới cái chỉ có một nhiễm sắc thể X nên gen lặn dễ biểu hiện.
  • C. Vì tần số hoán vị gen ở giới đực và giới cái là khác nhau.
  • D. Vì giới đực (XY) chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên gen lặn trên X không có alen trội tương ứng trên Y để át chế, do đó dễ biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 30: Ứng dụng quan trọng nhất của bản đồ gen trong thực tiễn là gì?

  • A. Giúp xác định giới tính của các cá thể trong quần thể.
  • B. Giúp dự đoán kết quả lai, chọn giống, và xác định vị trí gen gây bệnh.
  • C. Giúp tăng cường sức sống và khả năng sinh sản của sinh vật.
  • D. Giúp phân biệt giữa các loài khác nhau dựa trên cấu trúc nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong thí nghiệm với ruồi giấm, Morgan phát hiện ra điều gì khác biệt so với các quy luật di truyền của Mendel, dẫn đến khái niệm liên kết gen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Hãy xác định các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể này và tỉ lệ của chúng nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là 20%, tỉ lệ kiểu gen Ab/ab ở đời con F1 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tần số hoán vị gen giữa hai locut gen A và B được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trên một nhiễm sắc thể, các gen A, B, C được sắp xếp theo thứ tự A-B-C. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 15%, giữa B và C là 10%. Khoảng cách giữa A và C trên bản đồ gen là bao nhiêu cM (centiMorgan)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, giới tính được quyết định bởi cặp nhiễm sắc thể nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen trội H quy định máu đông bình thường). Một cặp vợ chồng, người chồng bình thường, người vợ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen w quy định mắt trắng. Cho phép lai P: ♀ mắt đỏ dị hợp tử x ♂ mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một gen quy định màu sắc hoa ở thực vật nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định hoa đỏ (trội) và alen a quy định hoa trắng (lặn). Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình hoa trắng ở giới cái (XX)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ở một loài chim (giới cái là ZW, giới đực là ZZ), màu lông được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen B quy định lông đen (trội) và alen b quy định lông trắng (lặn). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện chủ yếu ở nam giới với tỉ lệ cao hơn nhiều so với nữ giới. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị 10% sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 10% số cây thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen ở cây bố hoặc mẹ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho biết P: AB/ab x AB/ab, F1 thu được 4 loại kiểu hình. Nếu tỉ lệ kiểu hình lặn (ab/ab) ở F1 là 4%, thì tần số hoán vị gen ở P là bao nhiêu? (Giả sử tần số hoán vị ở bố và mẹ là như nhau)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cơ chế xác định giới tính XY được tìm thấy ở những loài nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ở người, gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho giới nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích kết quả một phép lai cho thấy tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái là khác nhau. Điều này gợi ý rằng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Điều kiện nào sau đây là cần thiết để xảy ra hoán vị gen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bản đồ gen là gì và được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ở một loài côn trùng, giới đực là XO (có 1 NST X), giới cái là XX. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X, alen R quy định mắt đỏ (trội), alen r quy định mắt trắng (lặn). Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Giả sử có 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả thí nghiệm cho thấy tần số hoán vị gen giữa A và B là 12%, giữa B và C là 8%, giữa A và C là 4%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao trong một số phép lai, tỉ lệ phân li kiểu hình lại không tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel, mà thường xuất hiện tỉ lệ kiểu hình của bố mẹ nhiều hơn kiểu hình mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một loài có bộ NST 2n=12. Số nhóm gen liên kết tối đa có thể có ở loài này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen M quy định nhìn màu bình thường). Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất sinh con gái bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao di truyền liên kết với giới tính (trên NST X) lại có sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa giới đực và giới cái, đặc biệt đối với các gen lặn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ứng dụng quan trọng nhất của bản đồ gen trong thực tiễn là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thuần chủng, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Kết quả này đã được Thomas Hunt Morgan giải thích dựa trên hiện tượng nào?

  • A. Phân li độc lập của các cặp gen.
  • B. Liên kết gen.
  • C. Hoán vị gen.
  • D. Đột biến gen.

Câu 2: Trong thí nghiệm của Morgan với ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B/b) và chiều dài cánh (V/v) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ruồi F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu gen nào sau đây?

  • A. BbVv
  • B. BV/bv
  • C. Bv/bV
  • D. Có thể là BV/bv hoặc Bv/bV tùy thuộc vào kiểu gen của bố mẹ ban đầu.

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì sau I.
  • C. Kì đầu I.
  • D. Kì cuối II.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới (biến dị tổ hợp), làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giữ vững sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ.
  • C. Đảm bảo sự phân li độc lập của các cặp gen.
  • D. Làm cho các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể đời con) * 100%.
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể đời con) * 100%.
  • C. (Tổng số cá thể / Số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp) * 100%.
  • D. (Tổng số cá thể có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng / Tổng số cá thể đời con) * 100%.

Câu 6: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, điều này có ý nghĩa gì về vị trí của hai gen trên nhiễm sắc thể?

  • A. Hai gen A và B nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gen A và B nằm rất gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Hai gen A và B nằm cách nhau 20 centimorgan trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • D. Hai gen A và B liên kết hoàn toàn với nhau.

Câu 7: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 5%.
  • B. 10%.
  • C. 45%.
  • D. 90%.

Câu 8: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Biết rằng tần số hoán vị gen ở con cái là 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt đỏ (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 60%.
  • C. 70%.
  • D. 80%.

Câu 9: Cơ chế nào sau đây xác định giới tính ở người?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Tỉ lệ giữa số lượng nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể thường.
  • C. Sự có mặt của nhiễm sắc thể Y.
  • D. Sự có mặt của nhiễm sắc thể W.

Câu 10: Ở chim, giới tính của cá thể được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính nào?

  • A. XX (con cái), XY (con đực).
  • B. XY (con cái), XX (con đực).
  • C. XX (con đực), XY (con cái).
  • D. ZZ (con đực), ZW (con cái).

Câu 11: Bệnh mù màu ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^m). Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 12: Tại sao các tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định chỉ biểu hiện ở giới đực?

  • A. Vì nhiễm sắc thể Y chỉ có ở giới đực.
  • B. Vì nhiễm sắc thể Y mang gen lặn.
  • C. Vì nhiễm sắc thể Y có kích thước nhỏ hơn X.
  • D. Vì các gen trên Y liên kết hoàn toàn với các gen trên X.

Câu 13: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X sẽ di truyền theo quy luật nào?

  • A. Phân li độc lập.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn.
  • C. Di truyền liên kết giới tính (liên kết với X).
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 14: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X. Kiểu gen X^wX^w quy định kiểu hình nào?

  • A. Ruồi đực mắt đỏ.
  • B. Ruồi cái mắt đỏ.
  • C. Ruồi đực mắt trắng.
  • D. Ruồi cái mắt trắng.

Câu 15: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gen nằm trên X ở vùng không tương đồng), người con trai nhận nhiễm sắc thể X từ ai?

  • A. Chỉ từ bố.
  • B. Chỉ từ mẹ.
  • C. Từ cả bố và mẹ.
  • D. Từ bố hoặc mẹ tùy thuộc vào giới tính của con.

Câu 16: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của người mẹ và người bố lần lượt là gì?

  • A. X^HX^H và X^HY.
  • B. X^HX^h và X^HY.
  • C. X^HX^h và X^hY.
  • D. X^hX^h và X^HY.

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 20cM. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen Ab/aB tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 6%.
  • B. 24%.
  • C. 41%.
  • D. 56%.

Câu 18: Xét phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ ab/ab. Nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 40% Ab/ab, 40% aB/ab, 10% AB/ab, 10% ab/ab. Tần số hoán vị gen ở con cái là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 80%.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là ĐÚNG?

  • A. Liên kết gen làm tăng sự đa dạng của kiểu hình ở đời con.
  • B. Liên kết gen chỉ xảy ra ở giới đực.
  • C. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
  • D. Liên kết gen xảy ra khi các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 20: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab x AB/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9:3:3:1.
  • B. 1:1:1:1.
  • C. 3:1.
  • D. 3:1 hoặc 1:2:1 tùy thuộc vào kiểu gen của bố mẹ.

Câu 21: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng với Y. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 9.
  • D. 12.

Câu 22: Ở người, bệnh A do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y). Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông không mang gen gây bệnh. Nếu họ sinh 4 người con (2 trai, 2 gái), xác suất để tất cả 4 người con đều không bị bệnh A là bao nhiêu?

  • A. (1/2)^2 * (1)^2 = 1/4.
  • B. (1/2)^4 = 1/16.
  • C. (3/4)^4.
  • D. 1/2.

Câu 23: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là f (0 < f ≤ 50%). Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. (1-f)^2.
  • B. f^2.
  • C. (0.5 - f/2)^2.
  • D. (0.5 - f/2)^2.

Câu 24: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen này cho đời con có 150 cá thể có kiểu hình AB, 150 cá thể có kiểu hình ab, 350 cá thể có kiểu hình Ab, 350 cá thể có kiểu hình aB. Kiểu gen của cá thể dị hợp tử và tần số hoán vị gen là gì?

  • A. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 30%.
  • B. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 30%.
  • C. Kiểu gen Ab/aB, tần số hoán vị 70%.
  • D. Kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị 70%.

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính (gen nằm trên X)?

  • A. Tính trạng thường biểu hiện khác nhau ở hai giới.
  • B. Sự di truyền của tính trạng có liên quan đến giới tính của bố mẹ.
  • C. Con trai nhận nhiễm sắc thể X từ mẹ.
  • D. Tính trạng luôn được truyền thẳng từ bố sang con trai.

Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông: nam, hình tròn: nữ; tô đen: bị bệnh, tô trắng: bình thường). Biết bệnh này do một gen chi phối. Quan sát phả hệ, có thể suy đoán bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Gen lặn trên NST thường.
  • B. Gen lặn trên NST giới tính X.
  • C. Gen trội trên NST thường.
  • D. Gen trội trên NST giới tính X.

Câu 27: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

  • A. Khi khoảng cách giữa hai gen đủ lớn, hoán vị gen xảy ra ngẫu nhiên và tần số tối đa là 50%. Nếu xa hơn, có thể xảy ra nhiều lần hoán vị hoặc coi như phân li độc lập.
  • B. Vì chỉ có tối đa 50% số tế bào tham gia giảm phân xảy ra hoán vị gen.
  • C. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở một trong hai giới.
  • D. Đây là giá trị quy ước trong lập bản đồ gen.

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a: hạt dài; B: hạt vàng, b: hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST. Cho lai cây dị hợp tử về 2 cặp gen (Ab/aB) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: tròn, xanh : dài, vàng : tròn, vàng : dài, xanh = 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 30%.
  • D. 40%.

Câu 29: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay (D) nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X). Một người đàn ông bị tật dính ngón tay lấy vợ không bị tật này. Nhận định nào về con cái của họ là đúng?

  • A. Tất cả con trai đều bị tật dính ngón tay.
  • B. Tất cả con gái đều bị tật dính ngón tay.
  • C. 50% con trai và 50% con gái bị tật dính ngón tay.
  • D. Không có người con nào bị tật dính ngón tay.

Câu 30: Khám phá về liên kết gen và hoán vị gen của Morgan đã bổ sung cho định luật Mendel ở điểm nào?

  • A. Giải thích được hiện tượng trội không hoàn toàn.
  • B. Giải thích được sự di truyền của các tính trạng do nhiều gen quy định.
  • C. Chứng minh gen nằm trên nhiễm sắc thể và di truyền theo nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ ra rằng không phải tất cả các cặp gen đều phân li độc lập, đặc biệt khi chúng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi giấm thân đen, cánh cụt thuần chủng, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Kết quả này đã được Thomas Hunt Morgan giải thích dựa trên hiện tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong thí nghiệm của Morgan với ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân (B/b) và chiều dài cánh (V/v) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Ruồi F1 dị hợp tử về cả hai cặp gen có kiểu gen nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gen là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%, điều này có ý nghĩa gì về vị trí của hai gen trên nhiễm sắc thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Gen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Biết rằng tần số hoán vị gen ở con cái là 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt đỏ (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cơ chế nào sau đây xác định giới tính ở người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ở chim, giới tính của cá thể được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Bệnh mù màu ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (X^m). Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao các tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định chỉ biểu hiện ở giới đực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X sẽ di truyền theo quy luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) trội hoàn toàn so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X. Kiểu gen X^wX^w quy định kiểu hình nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong trường hợp di truyền liên kết giới tính (gen nằm trên X ở vùng không tương đồng), người con trai nhận nhiễm sắc thể X từ ai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của người mẹ và người bố lần lượt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và cách nhau 20cM. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen Ab/aB tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Xét phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ ab/ab. Nếu đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 40% Ab/ab, 40% aB/ab, 10% AB/ab, 10% ab/ab. Tần số hoán vị gen ở con cái là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (AB/ab x AB/ab) sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể X ở vùng không tương đồng với Y. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ở người, bệnh A do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y). Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với người đàn ông không mang gen gây bệnh. Nếu họ sinh 4 người con (2 trai, 2 gái), xác suất để tất cả 4 người con đều không bị bệnh A là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều là f (0 < f ≤ 50%). Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ở một loài động vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gen này cho đời con có 150 cá thể có kiểu hình AB, 150 cá thể có kiểu hình ab, 350 cá thể có kiểu hình Ab, 350 cá thể có kiểu hình aB. Kiểu gen của cá thể dị hợp tử và tần số hoán vị gen là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết giới tính (gen nằm trên X)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông: nam, hình tròn: nữ; tô đen: bị bệnh, tô trắng: bình thường). Biết bệnh này do một gen chi phối. Quan sát phả hệ, có thể suy đoán bệnh này di truyền theo quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a: hạt dài; B: hạt vàng, b: hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST. Cho lai cây dị hợp tử về 2 cặp gen (Ab/aB) với cây đồng hợp lặn (ab/ab). Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: tròn, xanh : dài, vàng : tròn, vàng : dài, xanh = 45% : 45% : 5% : 5%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay (D) nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X). Một người đàn ông bị tật dính ngón tay lấy vợ không bị tật này. Nhận định nào về con cái của họ là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khám phá về liên kết gen và hoán vị gen của Morgan đã bổ sung cho định luật Mendel ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Morgan đã sử dụng kết quả phép lai nào để chứng minh hiện tượng liên kết gen?

  • A. Lai giữa ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng.
  • B. Lai phân tích ruồi cái F1 (thân xám, cánh dài).
  • C. Lai thuận nghịch giữa ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân đen, cánh cụt.
  • D. Lai phân tích ruồi đực F1 (thân xám, cánh dài).

Câu 2: Kết quả phép lai phân tích ruồi giấm đực F1 (có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen) với ruồi cái đồng hợp lặn cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào nếu 2 cặp gen đó liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. 1:1:1:1
  • B. 9:3:3:1
  • C. 1:1
  • D. 3:1

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền?

  • A. Kì sau I giảm phân; làm tăng số loại giao tử.
  • B. Kì đầu I giảm phân; làm tăng sự đa dạng tổ hợp gen.
  • C. Kì giữa II giảm phân; làm giảm số loại giao tử.
  • D. Kì cuối II giảm phân; làm giảm sự đa dạng tổ hợp gen.

Câu 4: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp / Tổng số cá thể đời con) x 100%.
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình liên kết / Tổng số cá thể đời con) x 100%.
  • C. (Tổng số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử liên kết) x 100%.
  • D. (Tổng số cá thể có kiểu hình mới / Tổng số cá thể có kiểu hình cũ) x 100%.

Câu 5: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được ước tính dựa vào đại lượng nào?

  • A. Tần số đột biến.
  • B. Tần số alen.
  • C. Tần số hoán vị gen.
  • D. Tần số kiểu hình.

Câu 6: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Biết gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 20%, ruồi đực không có hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (ab/ab) ở đời con F2 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 5%
  • C. 20%
  • D. 4%

Câu 7: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab), thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% AB/ab, 40% ab/ab, 10% Ab/ab, 10% aB/ab. Tần số hoán vị gen của cây dị hợp tử là bao nhiêu?

  • A. 80%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 10%

Câu 8: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 7, hãy xác định khoảng cách giữa hai gen A và B trên bản đồ di truyền.

  • A. 80 cM (centimorgan)
  • B. 40 cM
  • C. 20 cM
  • D. 10 cM

Câu 9: Ở người, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính XX (nữ) và XY (nam). Phát biểu nào sau đây là đúng về cơ chế xác định giới tính này?

  • A. Trứng quyết định giới tính của con.
  • B. Tinh trùng X quyết định giới tính nam.
  • C. Tỉ lệ tinh trùng X và Y luôn là 1:1, do đó giới tính đực và cái luôn là 1:1.
  • D. Tinh trùng mang nhiễm sắc thể giới tính Y khi thụ tinh với trứng (mang X) sẽ tạo ra hợp tử XY phát triển thành cơ thể đực.

Câu 10: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên Y được gọi là gen gì và có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Gen liên kết với giới tính (trên X); biểu hiện ở giới dị giao tử (XY) chỉ cần 1 alen lặn.
  • B. Gen liên kết với giới tính (trên X); chỉ biểu hiện ở giới đồng giao tử (XX).
  • C. Gen trên Y; chỉ di truyền cho giới đực.
  • D. Gen trên X; luôn biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ như nhau.

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường, sinh một con trai bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Chồng: X^M Y, Vợ: X^M X^M
  • B. Chồng: X^M Y, Vợ: X^M X^m
  • C. Chồng: X^m Y, Vợ: X^m X^m
  • D. Chồng: X^m Y, Vợ: X^M X^m

Câu 12: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) là trội so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 100% mắt đỏ.
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • C. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng.
  • D. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Câu 13: Quan sát phả hệ dưới đây về một bệnh di truyền hiếm gặp ở người. Bệnh này có khả năng cao tuân theo quy luật di truyền nào?

  • A. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 14: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi đực F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi cái đồng hợp lặn lại cho kết quả khác so với phép lai phân tích ruồi cái F1?

  • A. Vì ruồi cái F1 có kích thước lớn hơn ruồi đực F1.
  • B. Vì gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Vì ở ruồi giấm đực, không xảy ra hiện tượng hoán vị gen.
  • D. Vì ruồi cái đồng hợp lặn chỉ cho một loại giao tử.

Câu 15: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 10%, giữa B và C là 20%. Nếu thứ tự gen là A-B-C, tần số hoán vị giữa A và C sẽ là bao nhiêu (giả định không có trao đổi chéo kép giữa A và C)?

  • A. 30%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. Nhỏ hơn 30% do có trao đổi chéo kép.

Câu 16: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo kiểu ZZ (đực) và ZW (cái). Một gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen A quy định lông vằn (trội), alen a quy định lông không vằn (lặn). Lai chim mái lông vằn với chim trống lông không vằn thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

  • A. 100% lông vằn.
  • B. 1 chim trống lông vằn : 1 chim mái lông không vằn.
  • C. 3 lông vằn : 1 lông không vằn.
  • D. 1 chim trống lông không vằn : 1 chim mái lông vằn.

Câu 17: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

  • A. Vì quá trình giảm phân chỉ tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
  • B. Vì chỉ có trao đổi chéo đơn xảy ra.
  • C. Vì gen chỉ có 2 alen.
  • D. Vì ngay cả khi xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào, tỉ lệ giao tử hoán vị tối đa cũng chỉ chiếm 50% tổng số giao tử.

Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ về một tính trạng ở người:

  • A. Gen lặn trên NST thường.
  • B. Gen trội trên NST thường.
  • C. Gen lặn trên NST X.
  • D. Gen trên NST Y.

Câu 19: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (AaBb) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình (A_B_) là 50%. Hiện tượng di truyền nào có khả năng đã xảy ra?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn.
  • B. Hoán vị gen với tần số 25%.
  • C. Phân li độc lập.
  • D. Hoán vị gen với tần số 50%.

Câu 20: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X (B: lông đen, b: lông vàng). Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có màu lông tam thể. Nếu lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ mèo con cái lông đen là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 21: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về bản đồ di truyền?

  • A. Bản đồ di truyền chỉ cho biết vị trí tương đối của các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Khoảng cách giữa các gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen giữa chúng.
  • C. Đơn vị trên bản đồ di truyền là micrometer (µm).
  • D. Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích F2.

Câu 22: Một gen lặn gây bệnh ở người nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông không mang gen gây bệnh. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 23: Ở một loài động vật, gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Lai cá thể dị hợp tử AB/ab với cá thể đồng hợp lặn ab/ab, thu được 400 cá thể con, trong đó có 60 cá thể có kiểu hình tái tổ hợp. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 60%
  • D. 40%

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ các gen không phân li độc lập mà có xu hướng di truyền cùng nhau?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Hoán vị gen.
  • D. Liên kết gen.

Câu 25: Ở một loài côn trùng, giới cái là XX, giới đực là XY. Một gen có 2 alen (A và a) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Lai con cái dị hợp với con đực mang alen trội. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là gì?

  • A. X^A X^A : X^A X^a : X^A Y : X^a Y = 1:1:1:1
  • B. X^A X^a : X^a X^a : X^A Y : X^a Y = 1:1:1:1
  • C. X^A X^A : X^A X^a : X^A Y = 1:1:1
  • D. X^A X^a : X^a X^a : X^a Y = 1:1:1

Câu 26: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ di truyền cho giới cái.
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới.
  • C. Chỉ di truyền cho con gái.
  • D. Chỉ di truyền thẳng cho con trai.

Câu 27: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 28: Ở một loài động vật, gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể theo thứ tự A-B-C. Tần số hoán vị A-B là 15%, B-C là 10%. Nếu không xét trao đổi chéo kép, tần số hoán vị A-C là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 25%
  • D. 15%

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của hoán vị gen?

  • A. Làm phát sinh alen mới.
  • B. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới trên nhiễm sắc thể, góp phần làm tăng đa dạng di truyền.

Câu 30: Tại sao ở nhiều loài, giới dị giao tử (ví dụ XY ở động vật có vú) thường có tần số hoán vị gen thấp hơn hoặc không có hoán vị gen so với giới đồng giao tử (XX)?

  • A. Để duy trì sự liên kết của các gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y hoặc để đảm bảo sự phân li chính xác của NST giới tính trong giảm phân.
  • B. Vì nhiễm sắc thể Y nhỏ hơn nhiễm sắc thể X.
  • C. Vì giới dị giao tử chỉ tạo ra hai loại giao tử.
  • D. Vì giới dị giao tử có tuổi thọ ngắn hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Morgan đã sử dụng kết quả phép lai nào để chứng minh hiện tượng liên kết gen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Kết quả phép lai phân tích ruồi giấm đực F1 (có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen) với ruồi cái đồng hợp lặn cho tỉ lệ kiểu hình như thế nào nếu 2 cặp gen đó liên kết hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở kì nào của giảm phân và có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) được tính bằng công thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được ước tính dựa vào đại lượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ AB/ab. Biết gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 20%, ruồi đực không có hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (ab/ab) ở đời con F2 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai cây dị hợp tử về cả hai cặp gen (AB/ab) với cây đồng hợp lặn (ab/ab), thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40% AB/ab, 40% ab/ab, 10% Ab/ab, 10% aB/ab. Tần số hoán vị gen của cây dị hợp tử là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 7, hãy xác định khoảng cách giữa hai gen A và B trên bản đồ di truyền.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ở người, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính XX (nữ) và XY (nam). Phát biểu nào sau đây là đúng về cơ chế xác định giới tính này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X nhưng không có alen tương ứng trên Y được gọi là gen gì và có đặc điểm di truyền nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường, sinh một con trai bị mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (W) là trội so với gen quy định màu mắt trắng (w). Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Quan sát phả hệ dưới đây về một bệnh di truyền hiếm gặp ở người. Bệnh này có khả năng cao tuân theo quy luật di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi đực F1 (thân xám, cánh dài) với ruồi cái đồng hợp lặn lại cho kết quả khác so với phép lai phân tích ruồi cái F1?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Giả sử có ba gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 10%, giữa B và C là 20%. Nếu thứ tự gen là A-B-C, tần số hoán vị giữa A và C sẽ là bao nhiêu (giả định không có trao đổi chéo kép giữa A và C)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo kiểu ZZ (đực) và ZW (cái). Một gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z, alen A quy định lông vằn (trội), alen a quy định lông không vằn (lặn). Lai chim mái lông vằn với chim trống lông không vằn thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ về một tính trạng ở người:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (AaBb) nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình (A_B_) là 50%. Hiện tượng di truyền nào có khả năng đã xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X (B: lông đen, b: lông vàng). Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có màu lông tam thể. Nếu lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, tỉ lệ mèo con cái lông đen là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về bản đồ di truyền?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một gen lặn gây bệnh ở người nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh kết hôn với một người đàn ông không mang gen gây bệnh. Khả năng con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ở một loài động vật, gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Lai cá thể dị hợp tử AB/ab với cá thể đồng hợp lặn ab/ab, thu được 400 cá thể con, trong đó có 60 cá thể có kiểu hình tái tổ hợp. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ các gen không phân li độc lập mà có xu hướng di truyền cùng nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Ở một loài côn trùng, giới cái là XX, giới đực là XY. Một gen có 2 alen (A và a) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Lai con cái dị hợp với con đực mang alen trội. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y có đặc điểm di truyền nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Ở một loài động vật, gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể theo thứ tự A-B-C. Tần số hoán vị A-B là 15%, B-C là 10%. Nếu không xét trao đổi chéo kép, tần số hoán vị A-C là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của hoán vị gen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao ở nhiều loài, giới dị giao tử (ví dụ XY ở động vật có vú) thường có tần số hoán vị gen thấp hơn hoặc không có hoán vị gen so với giới đồng giao tử (XX)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ, cánh dài với ruồi đực thuần chủng mắt trắng, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được khác so với dự đoán dựa trên quy luật phân li độc lập của Mendel. Kết quả này đã giúp Morgan nhận ra hiện tượng di truyền nào?

  • A. Di truyền trội không hoàn toàn
  • B. Tương tác gen
  • C. Liên kết gen
  • D. Di truyền ngoài nhân

Câu 2: Hiện tượng liên kết gen (linkage) là gì?

  • A. Các gen cùng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và phân li cùng nhau trong giảm phân.
  • B. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nhưng luôn phân li độc lập trong giảm phân.
  • C. Các gen cùng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và có xu hướng đi cùng nhau trong thụ tinh.
  • D. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau trong giảm phân.

Câu 3: Tần số hoán vị gen (recombination frequency) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tổng số cá thể con lai có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể con lai) x 100%
  • B. (Tổng số cá thể con lai có kiểu hình khác bố mẹ (hoán vị) / Tổng số cá thể con lai) x 100%
  • C. (Tổng số cá thể con lai / Tổng số cá thể bố mẹ) x 100%
  • D. (Số lượng gen trên cùng một nhiễm sắc thể / Tổng số nhiễm sắc thể) x 100%

Câu 4: Ý nghĩa của tần số hoán vị gen là gì?

  • A. Phản ánh khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể và dùng để lập bản đồ di truyền.
  • B. Thể hiện số lượng nhiễm sắc thể có trao đổi chéo trong giảm phân.
  • C. Cho biết mức độ ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen.
  • D. Quyết định giới tính của sinh vật.

Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu giảm phân I.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước khi giảm phân.

Câu 6: Trên một nhiễm sắc thể có trình tự các gen A, B, C, D. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 20%, giữa A và C là 30%, giữa B và D là 5%, giữa C và D là 25%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể này có thể là gì?

  • A. A-B-C-D
  • B. A-C-B-D
  • C. B-D-A-C
  • D. A-B-D-C

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Khi lai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với dòng thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 dị hợp về 2 cặp gen. Cho F1 lai phân tích, thu được tỉ lệ kiểu hình: 40% thân cao, hoa đỏ : 40% thân thấp, hoa trắng : 10% thân cao, hoa trắng : 10% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là bao nhiêu?

  • A. 80%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 8: Cũng với phép lai ở Câu 7, nếu các gen A và B phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở phép lai phân tích F1 sẽ là gì?

  • A. 1:1:1:1 với các kiểu hình: thân cao, hoa đỏ : thân thấp, hoa trắng : thân cao, hoa trắng : thân thấp, hoa đỏ.
  • B. 1:1:1:1 với các kiểu hình: thân cao, hoa đỏ : thân cao, hoa trắng : thân thấp, hoa đỏ : thân thấp, hoa trắng.
  • C. 3:3:1:1
  • D. 9:3:3:1

Câu 9: Ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nữ giới và nam giới lần lượt là:

  • A. XX và XY
  • B. XY và XX
  • C. XX và XO
  • D. ZW và ZZ

Câu 10: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng ở loài gà?

  • A. Giống người (XX/XY)
  • B. Giống ruồi giấm (XX/XY)
  • C. Giới cái là XO, giới đực là XX
  • D. Giới cái là ZW, giới đực là ZZ

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới trong quần thể người?

  • A. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
  • B. Tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • C. Tính trạng do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • D. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định.

Câu 12: Tại sao nam giới chỉ cần mang một alen lặn trên nhiễm sắc thể X là đã biểu hiện tính trạng do gen lặn đó quy định, trong khi nữ giới cần cả hai alen lặn?

  • A. Vì nhiễm sắc thể Y ở nam giới không mang alen tương ứng của gen đó (vùng không tương đồng).
  • B. Vì nhiễm sắc thể X ở nam giới nhỏ hơn nhiễm sắc thể X ở nữ giới.
  • C. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X nên alen lặn được biểu hiện trội hơn.
  • D. Vì hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X xảy ra ở nam giới.

Câu 13: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (A) quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông nhìn màu bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 14: Căn cứ vào phả hệ dưới đây (hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: mắc bệnh), hãy xác định khả năng cao nhất tính trạng bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 15: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định: B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Gen trên Y không có alen tương ứng. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

  • A. Mèo cái: 1 tam thể : 1 đen; Mèo đực: 1 đen : 1 vàng.
  • B. Mèo cái: 1 tam thể : 1 vàng; Mèo đực: 1 đen : 1 vàng.
  • C. Mèo cái: 1 đen : 1 vàng; Mèo đực: 1 tam thể : 1 đen.
  • D. Tất cả mèo con đều lông tam thể.

Câu 16: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y chỉ truyền cho giới nào ở đời sau?

  • A. Chỉ truyền cho con cái.
  • B. Chỉ truyền cho con đực.
  • C. Truyền cho cả con đực và con cái với tỉ lệ 1:1.
  • D. Truyền cho cả con đực và con cái nhưng con đực nhiều hơn.

Câu 17: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, alen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với w quy định mắt trắng. Gen quy định hình dạng cánh nằm trên NST thường, alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Lai ruồi cái dị hợp tử về cả 2 cặp gen (mắt đỏ, cánh dài) với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?

  • A. 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt (ở cả hai giới).
  • B. 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt (ở giới cái) và 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt (ở giới đực).
  • C. 1 mắt đỏ, cánh dài (cái) : 1 mắt trắng, cánh cụt (cái) : 1 mắt đỏ, cánh dài (đực) : 1 mắt trắng, cánh cụt (đực).
  • D. 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt : 1 mắt đỏ, cánh cụt : 1 mắt trắng, cánh dài (tỉ lệ chung).

Câu 18: Vẫn với thông tin về ruồi giấm như Câu 17. Nếu tần số hoán vị gen giữa V và v là 20%, khi lai ruồi cái dị hợp tử đều (VW/vw) với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt (vw/Y, vv), tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh dài ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 19: Quan sát sơ đồ mô tả quá trình giảm phân và thụ tinh. Hiện tượng nào xảy ra trong quá trình giảm phân có thể dẫn đến sự xuất hiện các tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể, góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền?

  • A. Sự phân li ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể kép ở kì sau giảm phân I.
  • B. Sự phân li của các cromatit chị em ở kì sau giảm phân II.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • D. Sự nhân đôi của nhiễm sắc thể trước giảm phân I.

Câu 20: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng chuột thuần chủng: chuột cái lông xám, đuôi dài với chuột đực lông đen, đuôi ngắn. F1 thu được 100% chuột lông xám, đuôi dài. Cho chuột đực F1 lai với chuột cái lông đen, đuôi ngắn (lai phân tích), đời con thu được 40% xám, dài : 40% đen, ngắn : 10% xám, ngắn : 10% đen, dài. Kết quả này cho thấy điều gì về hai cặp gen quy định màu lông và chiều dài đuôi?

  • A. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và phân li độc lập.
  • B. Hai cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Hai cặp gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn.
  • D. Hai cặp gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường và có xảy ra hoán vị gen.

Câu 21: Vẫn với kết quả phép lai phân tích chuột ở Câu 20, tần số hoán vị gen giữa hai gen quy định màu lông và chiều dài đuôi là bao nhiêu?

  • A. 80%
  • B. 20%
  • C. 10%
  • D. 40%

Câu 22: Nếu hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và tần số hoán vị gen là 0%, hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn.
  • B. Liên kết gen không hoàn toàn.
  • C. Hoán vị gen.
  • D. Phân li độc lập.

Câu 23: Ở một loài côn trùng, giới cái có cặp NST giới tính XX, giới đực là XY. Một gen quy định màu mắt có hai alen: A (mắt đỏ) và a (mắt trắng). Lai ruồi cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng, F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có cả mắt đỏ và mắt trắng, trong đó ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ đáng kể. Kết luận nào sau đây có khả năng đúng nhất về vị trí của gen quy định màu mắt?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (vùng không tương đồng với Y).
  • D. Gen nằm trên cả X và Y (vùng tương đồng).

Câu 24: Một cặp vợ chồng có kiểu gen như sau: Vợ XAXa, chồng XAY. Xác suất để họ sinh con gái không mang alen gây bệnh (alen a) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 25: Trong trường hợp di truyền liên kết gen hoàn toàn, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử về n cặp gen liên kết là bao nhiêu?

  • A. 2n
  • B. 2
  • C. n
  • D. 4

Câu 26: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh được 2 người con, xác suất để cả hai người con đều là con trai và đều bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/4

Câu 27: Tại sao hoán vị gen lại có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa?

  • A. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Giúp duy trì tính ổn định của các nhóm gen liên kết.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.

Câu 28: Một cặp nhiễm sắc thể giới tính ở một loài động vật được ký hiệu là X và Y. Trên X có các gen A, B, C nằm ở vùng không tương đồng với Y. Trên Y có gen D nằm ở vùng không tương đồng với X. Alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen XABYD của con đực sẽ tạo ra những loại giao tử nào (không tính đến hoán vị gen)?

  • A. XAB, YD, XAYD, XBYD
  • B. XAB, YD
  • C. XA, XB, YD
  • D. XA, XB, Y, D

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gen là 20%. Lai cây P dị hợp tử đều về hai cặp gen (AB/ab) với cây có kiểu gen ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, quả tròn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 30: So với di truyền trên nhiễm sắc thể thường, di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình có thể khác nhau ở hai giới.
  • B. Luôn tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • C. Chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi hiện tượng hoán vị gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ, cánh dài với ruồi đực thuần chủng mắt trắng, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được khác so với dự đoán dựa trên quy luật phân li độc lập của Mendel. Kết quả này đã giúp Morgan nhận ra hiện tượng di truyền nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hiện tượng liên kết gen (linkage) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tần số hoán vị gen (recombination frequency) được tính bằng công thức nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ý nghĩa của tần số hoán vị gen là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trên một nhiễm sắc thể có trình tự các gen A, B, C, D. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 20%, giữa A và C là 30%, giữa B và D là 5%, giữa C và D là 25%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể này có thể là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Khi lai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với dòng thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 dị hợp về 2 cặp gen. Cho F1 lai phân tích, thu được tỉ lệ kiểu hình: 40% thân cao, hoa đỏ : 40% thân thấp, hoa trắng : 10% thân cao, hoa trắng : 10% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cũng với phép lai ở Câu 7, nếu các gen A và B phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở phép lai phân tích F1 sẽ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở nữ giới và nam giới lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng ở loài gà?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tính trạng nào sau đây thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới trong quần thể người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao nam giới chỉ cần mang một alen lặn trên nhiễm sắc thể X là đã biểu hiện tính trạng do gen lặn đó quy định, trong khi nữ giới cần cả hai alen lặn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Bệnh mù màu đỏ-lục ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội (A) quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông nhìn màu bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Căn cứ vào phả hệ dưới đây (hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: mắc bệnh), hãy xác định khả năng cao nhất tính trạng bệnh này di truyền theo quy luật nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ở mèo, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định: B quy định lông đen, b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp Bb có kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Gen trên Y không có alen tương ứng. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y chỉ truyền cho giới nào ở đời sau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, alen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với w quy định mắt trắng. Gen quy định hình dạng cánh nằm trên NST thường, alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Lai ruồi cái dị hợp tử về cả 2 cặp gen (mắt đỏ, cánh dài) với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vẫn với thông tin về ruồi giấm như Câu 17. Nếu tần số hoán vị gen giữa V và v là 20%, khi lai ruồi cái dị hợp tử đều (VW/vw) với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt (vw/Y, vv), tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh dài ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Quan sát sơ đồ mô tả quá trình giảm phân và thụ tinh. Hiện tượng nào xảy ra trong quá trình giảm phân có thể dẫn đến sự xuất hiện các tổ hợp gen mới trên cùng một nhiễm sắc thể, góp phần tạo ra sự đa dạng di truyền?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một nhà khoa học tiến hành lai hai dòng chuột thuần chủng: chuột cái lông xám, đuôi dài với chuột đực lông đen, đuôi ngắn. F1 thu được 100% chuột lông xám, đuôi dài. Cho chuột đực F1 lai với chuột cái lông đen, đuôi ngắn (lai phân tích), đời con thu được 40% xám, dài : 40% đen, ngắn : 10% xám, ngắn : 10% đen, dài. Kết quả này cho thấy điều gì về hai cặp gen quy định màu lông và chiều dài đuôi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vẫn với kết quả phép lai phân tích chuột ở Câu 20, tần số hoán vị gen giữa hai gen quy định màu lông và chiều dài đuôi là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nếu hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và tần số hoán vị gen là 0%, hiện tượng này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ở một loài côn trùng, giới cái có cặp NST giới tính XX, giới đực là XY. Một gen quy định màu mắt có hai alen: A (mắt đỏ) và a (mắt trắng). Lai ruồi cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng, F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có cả mắt đỏ và mắt trắng, trong đó ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ đáng kể. Kết luận nào sau đây có khả năng đúng nhất về vị trí của gen quy định màu mắt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một cặp vợ chồng có kiểu gen như sau: Vợ XAXa, chồng XAY. Xác suất để họ sinh con gái không mang alen gây bệnh (alen a) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong trường hợp di truyền liên kết gen hoàn toàn, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử về n cặp gen liên kết là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh được 2 người con, xác suất để cả hai người con đều là con trai và đều bình thường là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao hoán vị gen lại có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một cặp nhiễm sắc thể giới tính ở một loài động vật được ký hiệu là X và Y. Trên X có các gen A, B, C nằm ở vùng không tương đồng với Y. Trên Y có gen D nằm ở vùng không tương đồng với X. Alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen XABYD của con đực sẽ tạo ra những loại giao tử nào (không tính đến hoán vị gen)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gen là 20%. Lai cây P dị hợp tử đều về hai cặp gen (AB/ab) với cây có kiểu gen ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, quả tròn ở đời con là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So với di truyền trên nhiễm sắc thể thường, di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X có đặc điểm gì khác biệt rõ rệt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong thí nghiệm của Morgan với ruồi giấm, phép lai thuận giữa ruồi cái mắt đỏ, cánh dài thuần chủng với ruồi đực mắt trắng, cánh cụt cho F1 toàn mắt đỏ, cánh dài. Khi lai phân tích ruồi đực F1, Morgan thu được tỉ lệ kiểu hình nào? Điều này chứng tỏ các gen quy định màu mắt và hình dạng cánh liên kết hoàn toàn với nhau trên nhiễm sắc thể giới tính X.

  • A. 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt : 1 mắt đỏ, cánh cụt : 1 mắt trắng, cánh dài
  • B. 3 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt
  • C. 1 mắt đỏ, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt
  • D. Tất cả mắt đỏ, cánh dài

Câu 2: Morgan thực hiện phép lai phân tích ruồi cái F1 (từ phép lai thuận ở Câu 1). Ông thu được tỉ lệ kiểu hình: 41.5% mắt đỏ, cánh dài; 41.5% mắt trắng, cánh cụt; 8.5% mắt đỏ, cánh cụt; 8.5% mắt trắng, cánh dài. Kết quả này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh?

  • A. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và tuân theo quy luật phân li độc lập.
  • B. Hai gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X và có xảy ra hoán vị gen.
  • C. Hai gen này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn.
  • D. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và liên kết hoàn toàn.

Câu 3: Dựa vào kết quả lai phân tích ruồi cái F1 ở Câu 2, tần số hoán vị gen (tần số tái tổ hợp) giữa hai gen quy định màu mắt và hình dạng cánh là bao nhiêu?

  • A. 17%
  • B. 83%
  • C. 41.5%
  • D. 50%

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong quá trình giảm phân là gì?

  • A. Làm giảm sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau.
  • B. Đảm bảo tính ổn định của loài qua các thế hệ.
  • C. Tạo ra các tổ hợp gen mới trên nhiễm sắc thể, làm tăng sự đa dạng kiểu gen và kiểu hình.
  • D. Tạo ra các giao tử mang tổ hợp gen khác với giao tử của bố mẹ, làm tăng sự đa dạng di truyền.

Câu 5: Giả sử hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Một cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen (kiểu gen Ab/aB) giảm phân. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 6: Trên bản đồ di truyền, khoảng cách giữa hai gen được tính bằng đơn vị centimorgan (cM). 1 cM tương ứng với điều gì?

  • A. Tần số đột biến 1%
  • B. Tần số giao tử hoán vị 1%
  • C. Tần số hoán vị gen 1%
  • D. Khoảng cách vật lí 1 nanomet

Câu 7: Gen A và B cách nhau 15cM, gen B và C cách nhau 10cM trên cùng một nhiễm sắc thể. Nếu thứ tự các gen là A-B-C, tần số hoán vị giữa gen A và C là bao nhiêu (giả sử không có giao thoa)?

  • A. 5%
  • B. 25%
  • C. 150%
  • D. Không thể xác định

Câu 8: Cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY phổ biến ở những loài nào?

  • A. Người, động vật có vú, ruồi giấm
  • B. Chim, bướm
  • C. Châu chấu, rệp
  • D. Ong, kiến

Câu 9: Trong cơ chế xác định giới tính kiểu XX/XY, giới dị giao tử là giới nào và tạo ra loại giao tử nào?

  • A. Giới cái (XX), tạo ra một loại giao tử X.
  • B. Giới đực (XY), tạo ra một loại giao tử Y.
  • C. Giới cái (XX), tạo ra hai loại giao tử X.
  • D. Giới đực (XY), tạo ra hai loại giao tử X và Y.

Câu 10: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định (alen a). Alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Vợ X^A X^A x Chồng X^A Y
  • B. Vợ X^A X^a x Chồng X^A Y
  • C. Vợ X^a X^a x Chồng X^A Y
  • D. Vợ X^A X^a x Chồng X^a Y

Câu 11: Bệnh mù màu đỏ lục ở người là do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể X, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ không bị mù màu nhưng có bố bị mù màu. Tỉ lệ con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 12: Đặc điểm di truyền của tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử (XY).
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Thường biểu hiện ở giới đồng giao tử (XX) nhiều hơn.
  • D. Thường biểu hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn và có hiện tượng di truyền chéo (bố truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai).

Câu 13: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ bố sang con trai.
  • B. Chỉ di truyền từ mẹ sang con gái.
  • C. Di truyền từ bố sang cả con trai và con gái.
  • D. Di truyền từ mẹ sang cả con trai và con gái.

Câu 14: Cho phép lai P: (♀) Ab/aB x (♂) AB/ab. Nếu tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%, ở giới đực không có hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn (ab/ab) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 15: Cho hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Khoảng cách giữa gen A và B là 20cM. Lai phân tích cơ thể dị hợp tử đều (AB/ab). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn (A-bb hoặc aaB-) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 80%
  • D. 100%

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen (AB/ab) với cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab). Nếu tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con là 15%, thì tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 15%
  • C. 35%
  • D. 40%

Câu 17: Tại sao số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó?

  • A. Vì mỗi nhiễm sắc thể chỉ chứa một nhóm gen liên kết.
  • B. Vì các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể tạo thành một nhóm gen liên kết, và bộ đơn bội chứa n nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Vì mỗi gen độc lập tạo thành một nhóm gen liên kết.
  • D. Vì nhóm gen liên kết chỉ tồn tại ở trạng thái lưỡng bội.

Câu 18: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với b quy định cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai P: ♀ X^AB/X^ab x ♂ X^AB Y. Nếu tần số hoán vị gen ở ruồi cái là 20%, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (X^ab Y) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 19: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng có xu hướng phổ biến và nặng hơn ở nam giới. Phả hệ theo dõi bệnh cho thấy bệnh thường truyền từ bố sang con gái và từ mẹ sang con trai. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất cho bệnh này?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 20: Tại sao tần số hoán vị gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì mỗi lần giảm phân chỉ có tối đa 50% số tế bào xảy ra hoán vị.
  • B. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 2 trong 4 cromatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • C. Vì khi tần số hoán vị gen đạt 50%, các gen sẽ phân li độc lập như khi nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Vì tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.

Câu 21: Ở một loài động vật, màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, hình dạng móng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Điều này là ví dụ về:

  • A. Liên kết gen và di truyền liên kết giới tính.
  • B. Phân li độc lập và liên kết gen.
  • C. Hoán vị gen và di truyền ngoài nhân.
  • D. Di truyền liên kết giới tính và di truyền theo dòng mẹ.

Câu 22: Cho hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cơ thể dị hợp tử De/dE. Nếu không có hoán vị gen, cơ thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ tương ứng?

  • A. DE, de (tỉ lệ 1:1)
  • B. DE, De, dE, de (tỉ lệ 1:1:1:1)
  • C. De, dE, DE, de (tỉ lệ phụ thuộc tần số hoán vị)
  • D. De, dE (tỉ lệ 1:1)

Câu 23: Một nhà khoa học muốn lập bản đồ gen cho 3 gen A, B, C trên cùng một nhiễm sắc thể. Kết quả các phép lai cho thấy: Tần số hoán vị giữa A và B là 12%, giữa B và C là 8%, giữa A và C là 20%. Thứ tự đúng của 3 gen trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A-B-C
  • B. A-C-B
  • C. B-A-C
  • D. C-A-B

Câu 24: Ở loài chim, cơ chế xác định giới tính là ZW/ZZ. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai gà mái lông trắng với gà trống lông đen thuần chủng. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

  • A. 100% lông đen
  • B. 100% lông trắng
  • C. Gà trống 100% lông đen : Gà mái 100% lông trắng
  • D. Gà trống 100% lông trắng : Gà mái 100% lông đen

Câu 25: So sánh di truyền liên kết gen hoàn toàn và di truyền phân li độc lập, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?

  • A. Số lượng gen được xét đến.
  • B. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
  • C. Sự tương tác giữa các alen.
  • D. Cách các cặp alen phân li trong quá trình giảm phân (liên kết: cùng nhau, phân li độc lập: riêng rẽ).

Câu 26: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người được mô tả là chỉ xuất hiện ở nam giới và truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (R) trội so với mắt trắng (r), nằm trên NST giới tính X. Gen quy định màu thân xám (B) trội so với thân đen (b), nằm trên NST thường. Lai ruồi cái mắt đỏ, thân xám dị hợp về cả hai cặp gen với ruồi đực mắt đỏ, thân xám dị hợp về cặp gen thân. Nếu tần số hoán vị gen trên NST X ở ruồi cái là 40%, tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, thân đen ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 7.5%
  • C. 10%
  • D. 15%

Câu 28: Phân tích một sơ đồ phả hệ cho thấy một tính trạng lặn xuất hiện ở khoảng 50% số con trai của người mẹ dị hợp tử, nhưng không xuất hiện ở bất kỳ con gái nào. Điều này gợi ý kiểu di truyền nào?

  • A. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • B. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể thường.
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 29: Tại sao việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Morgan trên ruồi giấm lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển di truyền học?

  • A. Vì ruồi giấm có kích thước lớn, dễ quan sát.
  • B. Vì ruồi giấm chỉ có 2 cặp nhiễm sắc thể.
  • C. Vì ruồi giấm sinh sản chậm, dễ kiểm soát.
  • D. Vì Morgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, chứng minh gen nằm trên nhiễm sắc thể và mở rộng hiểu biết về sự di truyền ngoài quy luật Mendel.

Câu 30: Một cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Tần số hoán vị gen là f. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là gì?

  • A. AB = ab = f/2; Ab = aB = (1-f)/2
  • B. AB = Ab = aB = ab = 1/4
  • C. AB = ab = (1-f)/2; Ab = aB = f/2
  • D. AB = f; ab = f; Ab = 1-f; aB = 1-f

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích một sơ đồ phả hệ cho thấy một tính trạng lặn xuất hiện ở khoảng 50% số con trai của người mẹ dị hợp tử, nhưng không xuất hiện ở bất kỳ con gái nào. Điều này gợi ý kiểu di truyền nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Morgan trên ruồi giấm lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển di truyền học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường. Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Tần số hoán vị gen là f. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gene trong nhân và di truyền gene ngoài nhân là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong thí nghiệm lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) của Coren, kết quả nào sau đây *không* ủng hộ giả thuyết về di truyền gene trong nhân theo quy luật Mendel?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho hiện tượng kiểu hình đời con luôn giống mẹ trong phép lai thuận nghịch ở một số tính trạng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một loài thực vật có tính trạng màu lá được quy định bởi gene nằm trong lục lạp. Gen A quy định lá xanh, gen a quy định lá trắng. Lai cây mẹ lá xanh với cây bố lá trắng, thu được F1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, dự đoán kiểu hình ở F2 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ở người, bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) là do đột biến gene trong ti thể. Một người phụ nữ bị bệnh LHON kết hôn với người đàn ông không bị bệnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vẫn với thông tin về bệnh LHON ở Câu 5, xác suất để con gái của cặp vợ chồng đó bị bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một người đàn ông bị bệnh LHON (do đột biến ti thể) kết hôn với người phụ nữ không bị bệnh. Nhận định nào sau đây về con cái của họ là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm chung của ADN ti thể và ADN lục lạp so với ADN trong nhân của tế bào nhân thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng 'heteroplasmy' trong di truyền ti thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hiện tượng heteroplasmy có thể giải thích điều gì về biểu hiện bệnh do đột biến ti thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Phép lai thuận là cái lá đốm (xanh trắng) lai với bố lá xanh. Phép lai nghịch là cái lá xanh lai với bố lá đốm. Kiểu hình F1 của phép lai thuận và nghịch lần lượt là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao ADN ti thể và lục lạp lại được coi là bằng chứng ủng hộ thuyết nội cộng sinh (endosymbiotic theory)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nếu một đột biến mới phát sinh trong ADN ti thể của một tế bào sinh dục cái, đột biến này có khả năng được di truyền cho thế hệ sau như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Gen đa hiệu (Pleiotropy) là hiện tượng một gen có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Mặc dù không phải là di truyền ngoài nhân, nhưng trong một số trường hợp, đột biến gen đa hiệu có thể gây ra nhiều triệu chứng bệnh cùng lúc. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng về gen đa hiệu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là một ví dụ điển hình về gen đa hiệu. Đột biến gen mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin không chỉ gây ra hình dạng bất thường của hồng cầu mà còn dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác như tắc nghẽn mạch máu, đau đớn, tổn thương nội tạng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của gen đột biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một nhà khoa học thực hiện phép lai thuận nghịch trên một loài nấm, nghiên cứu tính trạng khả năng kháng thuốc. Kết quả cho thấy: Lai thuận (cái kháng x bố không kháng) cho F1 100% kháng. Lai nghịch (cái không kháng x bố kháng) cho F1 100% không kháng. Điều này gợi ý điều gì về vị trí gen quy định tính trạng kháng thuốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khác với di truyền gene trong nhân, di truyền gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật phân li và tổ hợp của Mendel. Nguyên nhân chính là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: ADN ti thể ở người có kích thước nhỏ (khoảng 16.500 cặp base) và mã hóa cho một số lượng protein hạn chế (chủ yếu liên quan đến hô hấp tế bào). Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong nghiên cứu di truyền, việc sử dụng ADN ti thể (mtDNA) rất hữu ích để truy nguồn gốc theo dòng mẹ. Lý do chính cho điều này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một tính trạng ở sinh vật nhân thực được quy định bởi gene ngoài nhân. Phép lai nào sau đây có thể giúp xác định tính trạng đó do gene ngoài nhân quy định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do gen trong tế bào chất quy định. Kiểu gen tế bào chất quy định hoa đỏ (TĐ), hoa vàng (TV). Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa vàng, thu được F2. Kiểu hình ở F2 sẽ là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vẫn với thông tin ở Câu 21, nếu lai cây hoa vàng với cây hoa đỏ, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ, thu được F2. Kiểu hình ở F2 sẽ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự khác biệt về kết quả giữa lai thuận và lai nghịch là bằng chứng quan trọng để kết luận về di truyền gene ngoài nhân. Tuy nhiên, kết quả lai thuận nghịch khác nhau cũng có thể xảy ra trong trường hợp nào khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Làm thế nào để phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền liên kết giới tính (gen trên NST giới tính X ở động vật) khi cả hai đều có thể cho kết quả lai thuận nghịch khác nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một số bệnh ở người do đột biến gene ti thể biểu hiện nặng hơn ở các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ, thần kinh. Điều này liên quan trực tiếp đến chức năng chính của ti thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong trường hợp cây lá đốm (xanh trắng) ở Mirabilis jalapa, kiểu hình đốm là do sự phân bố không đồng đều của lục lạp bình thường (chứa gene xanh) và lục lạp đột biến (chứa gene trắng) trong các mô. Điều này là một ví dụ về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: ADN trong ti thể và lục lạp có một số điểm tương đồng với ADN của vi khuẩn. Tuy nhiên, chúng vẫn có những khác biệt nhất định. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng khi so sánh ADN bào quan với ADN vi khuẩn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi Morgan thực hiện thí nghiệm lai ruồi giấm, ông nhận thấy tần số xuất hiện của các nhóm kiểu hình ở đời con F2 trong phép lai giữa ruồi cái F1 dị hợp tử về hai cặp gen (quy định màu mắt và kích thước cánh) với ruồi đực thân xám, cánh dài (đồng hợp lặn) khác với tỉ lệ Mendel (1:1:1:1). Hiện tượng này được Morgan giải thích dựa trên cơ sở nào?

  • A. Các gen quy định màu mắt và kích thước cánh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập.
  • B. Có sự tương tác giữa hai cặp gen quy định màu mắt và kích thước cánh.
  • C. Các gen quy định màu mắt và kích thước cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có hiện tượng hoán vị gen.
  • D. Các gen quy định màu mắt và kích thước cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.

Câu 2: Cho phép lai giữa ruồi giấm cái dị hợp tử về hai cặp gen Aa và Bb (gen A liên kết với B, gen a liên kết với b) với ruồi giấm đực đồng hợp lặn về hai cặp gen (ab/ab). Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (dị hợp đều) lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 35% thân cao, hoa đỏ : 35% thân thấp, hoa trắng : 15% thân cao, hoa trắng : 15% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 35%
  • C. 30%
  • D. 15%

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là gì?

  • A. Làm tăng sự đồng hợp tử về các gen có lợi.
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Chỉ tạo ra các biến dị tổ hợp mới ở giới đực.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Câu 5: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được xác định dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tần số hoán vị gen giữa hai gen đó.
  • B. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai phân tích.
  • C. Số lượng alen của mỗi gen.
  • D. Kích thước của nhiễm sắc thể.

Câu 6: Trên bản đồ di truyền của một nhiễm sắc thể, vị trí của các gen được sắp xếp theo thứ tự và khoảng cách nhất định. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%, giữa A và C là 5%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể này là hợp lí nhất là gì?

  • A. A-B-C
  • B. C-A-B
  • C. B-A-C
  • D. A-C-B

Câu 7: Ở ruồi giấm, cơ chế xác định giới tính là gì?

  • A. Kiểu XY, trong đó giới XX là cái, giới XY là đực.
  • B. Kiểu ZW, trong đó giới ZZ là cái, giới ZW là đực.
  • C. Kiểu X0, trong đó giới XX là cái, giới X0 là đực.
  • D. Kiểu XY, trong đó giới XX là đực, giới XY là cái.

Câu 8: Ở loài nào sau đây, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính dị giao tử (ZW) và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính đồng giao tử (ZZ)?

  • A. Ruồi giấm
  • B. Người
  • C. Gà
  • D. Châu chấu

Câu 9: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • B. Chỉ truyền cho con đực và con cái với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ truyền cho con cái.
  • D. Chỉ truyền cho con đực (di truyền thẳng).

Câu 10: Bệnh mù màu ở người do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 11: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định, alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb cho kiểu hình lông tam thể. Cho mèo cái lông đen lai với mèo đực lông vàng. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1?

  • A. Mèo cái lông tam thể : Mèo đực lông đen.
  • B. Mèo cái lông đen : Mèo đực lông vàng.
  • C. Mèo cái lông tam thể : Mèo đực lông vàng.
  • D. Mèo cái lông đen : Mèo đực lông tam thể.

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng thường xuất hiện ở nam nhiều hơn nữ và có xu hướng truyền từ bố cho con gái, từ mẹ cho cả con trai và con gái. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Trong ti thể.

Câu 13: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là bình thường). Bệnh này có khả năng cao do gen nào quy định?

  • A. Gen trội trên NST thường.
  • B. Gen lặn trên NST thường.
  • C. Gen lặn trên NST giới tính X.
  • D. Gen trên NST giới tính Y.

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gen giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
  • B. Vì mỗi nhiễm sắc thể chỉ có tối đa hai điểm đứt gãy.
  • C. Vì tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
  • D. Vì khi khoảng cách giữa hai gen đủ lớn, xác suất xảy ra hoán vị gen tối đa là 50%, tương đương với sự phân li độc lập của các gen đó.

Câu 15: Một loài có bộ NST 2n = 12. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd. Giả sử 3 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ một cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen này (khi có hoán vị gen kép) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 16: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội so với b thân đen, alen V quy định cánh dài trội so với v cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một NST thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv × ♂ BV/bv. Nếu tần số hoán vị gen ở ruồi cái là 20%, ở ruồi đực không có hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (bbvv) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 5%
  • D. 40%

Câu 17: Hiện tượng liên kết gen (hoàn toàn) khác với phân li độc lập của Mendel ở điểm nào cơ bản nhất?

  • A. Chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • C. Tạo ra tỉ lệ kiểu hình khác 9:3:3:1.
  • D. Chỉ liên quan đến các gen lặn.

Câu 18: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do gen A nằm trên NST X quy định, A lông đỏ trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho con cái lông đỏ lai với con đực lông trắng, F1 thu được 100% con lông đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới).
  • B. 1 cái đỏ : 1 đực trắng.
  • C. 1 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 cái trắng : 1 đực trắng.
  • D. 2 cái đỏ : 1 đực đỏ : 1 đực trắng.

Câu 19: Tại sao ở nhiều loài, gen nằm trên NST giới tính X lại có xu hướng biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử (ví dụ XY ở người) dễ dàng hơn so với giới đồng giao tử (XX)?

  • A. Vì giới dị giao tử chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên các gen lặn trên X sẽ biểu hiện ra kiểu hình mà không bị alen trội át chế.
  • B. Vì giới dị giao tử có nhiễm sắc thể Y không mang các alen tương ứng.
  • C. Vì gen trên X luôn trội so với gen trên Y.
  • D. Vì giới dị giao tử có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.

Câu 20: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên NST X gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Xác suất để người con gái thứ hai của họ không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 21: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, số loại giao tử được tạo ra từ một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (nằm trên cùng một cặp NST) sẽ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 2^n
  • C. 4
  • D. 2n

Câu 22: Cho hai phép lai sau ở ruồi giấm (gen A, B cùng nằm trên một NST thường):
Phép lai 1: ♀ AB/ab × ♂ ab/ab
Phép lai 2: ♀ Ab/aB × ♂ ab/ab
Nếu tần số hoán vị gen ở ruồi cái là như nhau trong cả hai phép lai và lớn hơn 0. Nhận xét nào về tỉ lệ kiểu hình ở đời con của hai phép lai là ĐÚNG?

  • A. Tỉ lệ các kiểu hình giống nhau ở cả hai phép lai.
  • B. Ở phép lai 1, tỉ lệ kiểu hình mang gen liên kết (AB, ab) cao hơn kiểu hình hoán vị (Ab, aB).
  • C. Ở phép lai 2, tỉ lệ kiểu hình mang gen liên kết (AB, ab) cao hơn kiểu hình hoán vị (Ab, aB).
  • D. Ở phép lai 1, tỉ lệ kiểu hình mang gen liên kết (AB, ab) cao hơn kiểu hình hoán vị (Ab, aB). Ở phép lai 2, tỉ lệ kiểu hình mang gen hoán vị (AB, ab) cao hơn kiểu hình liên kết (Ab, aB).

Câu 23: Ở người, bệnh M do gen lặn m nằm trên NST X gây ra. Bệnh N do gen lặn n nằm trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng, người chồng bình thường về cả hai bệnh, người vợ mắc bệnh M và không mắc bệnh N nhưng có bố mắc bệnh N. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc cả hai bệnh M và N là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 0

Câu 24: Một nhà khoa học muốn xác định xem hai gen A và B có liên kết với nhau hay không. Phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất để phát hiện sự liên kết gen?

  • A. Lai thuận nghịch giữa hai dòng thuần khác nhau về hai cặp tính trạng.
  • B. Tự thụ phấn cây dị hợp tử về hai cặp gen.
  • C. Lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gen.
  • D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

Câu 25: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, và tần số hoán vị gen giữa hai gen B và C là 10%. Thứ tự các gen trên nhiễm sắc thể có thể là A-B-C hoặc C-B-A. Tần số hoán vị gen giữa A và C trong trường hợp này (giả sử không có giao tử tái tổ hợp kép ảnh hưởng đáng kể) có thể là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 26: Ở người, nhiễm sắc thể giới tính X và Y có một đoạn tương đồng. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình giảm phân tạo giao tử?

  • A. Giúp các gen trên X và Y liên kết hoàn toàn.
  • B. Giúp nhiễm sắc thể X và Y bắt cặp và trao đổi chéo (hoán vị gen) ở đoạn tương đồng trong giảm phân I ở nam giới.
  • C. Quy định giới tính của cá thể.
  • D. Ngăn cản sự di truyền của các gen trên Y sang giới nữ.

Câu 27: Xét một cặp NST giới tính XY. Gen A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Gen B và b nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y. Một cá thể đực có kiểu gen X^A Y^B lai với cá thể cái có kiểu gen X^a X^a. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 cái A- : 1 đực a-B-
  • B. 1 cái A- : 1 đực a-
  • C. 1 cái a- : 1 đực A-B-
  • D. 1 cái A-B- : 1 đực a-b-

Câu 28: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một NST. Lai cây thuần chủng hạt tròn, vàng với cây thuần chủng hạt dài, xanh, F1 thu được 100% hạt tròn, vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 50% hạt tròn, vàng; 50% hạt dài, xanh. Hiện tượng di truyền nào đã chi phối phép lai này?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Hoán vị gen với tần số 25%.
  • D. Tương tác gen.

Câu 29: Một bệnh hiếm gặp ở người chỉ xuất hiện ở nam giới và truyền từ bố sang tất cả các con trai. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X (đoạn không tương đồng).
  • C. Trong ti thể.
  • D. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y (đoạn không tương đồng).

Câu 30: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 40%. Nếu hai gen A và D nằm ở hai đầu mút của đoạn nhiễm sắc thể chứa cả A, B, D, thì tần số hoán vị gen giữa A và D (giả sử thứ tự là A-B-D hoặc D-B-A) có thể là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. Không thể xác định chính xác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi Morgan thực hiện thí nghiệm lai ruồi giấm, ông nhận thấy tần số xuất hiện của các nhóm kiểu hình ở đời con F2 trong phép lai giữa ruồi cái F1 dị hợp tử về hai cặp gen (quy định màu mắt và kích thước cánh) với ruồi đực thân xám, cánh dài (đồng hợp lặn) khác với tỉ lệ Mendel (1:1:1:1). Hiện tượng này được Morgan giải thích dựa trên cơ sở nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho phép lai giữa ruồi giấm cái dị hợp tử về hai cặp gen Aa và Bb (gen A liên kết với B, gen a liên kết với b) với ruồi giấm đực đồng hợp lặn về hai cặp gen (ab/ab). Tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) ở đời con F1 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen (dị hợp đều) lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 35% thân cao, hoa đỏ : 35% thân thấp, hoa trắng : 15% thân cao, hoa trắng : 15% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen trong tiến hóa và chọn giống là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể được xác định dựa vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trên bản đồ di truyền của một nhiễm sắc thể, vị trí của các gen được sắp xếp theo thứ tự và khoảng cách nhất định. Nếu tần số hoán vị gen giữa A và B là 15%, giữa B và C là 20%, giữa A và C là 5%. Thứ tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể này là hợp lí nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở ruồi giấm, cơ chế xác định giới tính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ở loài nào sau đây, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính dị giao tử (ZW) và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính đồng giao tử (ZZ)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bệnh mù màu ở người do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ mắc bệnh mù màu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định, alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Kiểu gen dị hợp Bb cho kiểu hình lông tam thể. Cho mèo cái lông đen lai với mèo đực lông vàng. Dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng thường xuất hiện ở nam nhiều hơn nữ và có xu hướng truyền từ bố cho con gái, từ mẹ cho cả con trai và con gái. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là bình thường). Bệnh này có khả năng cao do gen nào quy định?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gen giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một loài có bộ NST 2n = 12. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd. Giả sử 3 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ một cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen này (khi có hoán vị gen kép) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội so với b thân đen, alen V quy định cánh dài trội so với v cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một NST thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv × ♂ BV/bv. Nếu tần số hoán vị gen ở ruồi cái là 20%, ở ruồi đực không có hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt (bbvv) ở F1 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiện tượng liên kết gen (hoàn toàn) khác với phân li độc lập của Mendel ở điểm nào cơ bản nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do gen A nằm trên NST X quy định, A lông đỏ trội hoàn toàn so với a lông trắng. Cho con cái lông đỏ lai với con đực lông trắng, F1 thu được 100% con lông đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao ở nhiều loài, gen nằm trên NST giới tính X lại có xu hướng biểu hiện ra kiểu hình ở giới dị giao tử (ví dụ XY ở người) dễ dàng hơn so với giới đồng giao tử (XX)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên NST X gây ra. Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh, nhưng người con trai đầu lòng của họ bị bệnh. Xác suất để người con gái thứ hai của họ không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, số loại giao tử được tạo ra từ một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (nằm trên cùng một cặp NST) sẽ là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho hai phép lai sau ở ruồi giấm (gen A, B cùng nằm trên một NST thường):
Phép lai 1: ♀ AB/ab × ♂ ab/ab
Phép lai 2: ♀ Ab/aB × ♂ ab/ab
Nếu tần số hoán vị gen ở ruồi cái là như nhau trong cả hai phép lai và lớn hơn 0. Nhận xét nào về tỉ lệ kiểu hình ở đời con của hai phép lai là ĐÚNG?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ở người, bệnh M do gen lặn m nằm trên NST X gây ra. Bệnh N do gen lặn n nằm trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng, người chồng bình thường về cả hai bệnh, người vợ mắc bệnh M và không mắc bệnh N nhưng có bố mắc bệnh N. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc cả hai bệnh M và N là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một nhà khoa học muốn xác định xem hai gen A và B có liên kết với nhau hay không. Phương pháp lai nào sau đây là hiệu quả nhất để phát hiện sự liên kết gen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 30%, và tần số hoán vị gen giữa hai gen B và C là 10%. Thứ tự các gen trên nhiễm sắc thể có thể là A-B-C hoặc C-B-A. Tần số hoán vị gen giữa A và C trong trường hợp này (giả sử không có giao tử tái tổ hợp kép ảnh hưởng đáng kể) có thể là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ở người, nhiễm sắc thể giới tính X và Y có một đoạn tương đồng. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình giảm phân tạo giao tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xét một cặp NST giới tính XY. Gen A và a nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Gen B và b nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y. Một cá thể đực có kiểu gen X^A Y^B lai với cá thể cái có kiểu gen X^a X^a. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn, a quy định hạt dài; B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một NST. Lai cây thuần chủng hạt tròn, vàng với cây thuần chủng hạt dài, xanh, F1 thu được 100% hạt tròn, vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 50% hạt tròn, vàng; 50% hạt dài, xanh. Hiện tượng di truyền nào đã chi phối phép lai này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một bệnh hiếm gặp ở người chỉ xuất hiện ở nam giới và truyền từ bố sang tất cả các con trai. Khả năng cao gen gây bệnh này nằm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 20%. Tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 40%. Nếu hai gen A và D nằm ở hai đầu mút của đoạn nhiễm sắc thể chứa cả A, B, D, thì tần số hoán vị gen giữa A và D (giả sử thứ tự là A-B-D hoặc D-B-A) có thể là bao nhiêu?

Xem kết quả