15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (ký hiệu OX) là một dạng đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế hình thành hội chứng Turner?

  • A. Do đột biến gen trên nhiễm sắc thể X gây ra.
  • B. Do thừa một nhiễm sắc thể X trong bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Do mất đoạn nhiễm sắc thể trên một nhiễm sắc thể X.
  • D. Do sự không phân ly của cặp nhiễm sắc thể giới tính X trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

Câu 2: Một loài thực vật có hoa, màu hoa do một gen có hai alen (A và a) quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào giới tính: cây cái luôn có hoa màu đỏ dù kiểu gen AA hay Aa, cây đực chỉ có hoa màu trắng. Tính trạng màu hoa ở loài này chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Di truyền liên kết với giới tính.
  • B. Gen gây chết liên kết giới tính.
  • C. Giới tính.
  • D. Môi trường.

Câu 3: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Alen ZB quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen Zb quy định lông không vằn. Cho gà mái lông vằn thuần chủng giao phối với gà trống lông không vằn. Ở đời F1, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là phù hợp?

  • A. 100% lông vằn.
  • B. 1 trống lông vằn : 1 mái lông không vằn.
  • C. 3 lông vằn : 1 lông không vằn.
  • D. 1 trống lông không vằn : 1 mái lông vằn.

Câu 4: Trong hệ xác định giới tính XY, nhiễm sắc thể Y ở người mang gen quy định tính trạng nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở nam.
  • B. Các bệnh di truyền liên quan đến máu.
  • C. Màu sắc da và tóc.
  • D. Chiều cao và cân nặng cơ thể.

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xv quy định lông vàng, kiểu gen XBXv quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen, đời con có thể xuất hiện kiểu hình nào?

  • A. Chỉ mèo lông đen và mèo lông vàng.
  • B. Chỉ mèo lông đen và mèo lông tam thể.
  • C. Mèo lông đen, mèo lông vàng và mèo lông tam thể.
  • D. Chỉ mèo lông vàng và mèo lông tam thể.

Câu 6: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY được gọi là cặp nhiễm sắc thể tương đồng không hoàn toàn. Giải thích nào sau đây là đúng về sự "không hoàn toàn" này?

  • A. Cả hai nhiễm sắc thể X và Y đều mang các gen quy định giới tính.
  • B. Nhiễm sắc thể X và Y có kích thước và cấu trúc khác nhau, mang các gen khác nhau.
  • C. Chỉ có nhiễm sắc thể X mang gen quy định giới tính, còn Y thì không.
  • D. Trong quá trình giảm phân, cặp XY không thể trao đổi chéo.

Câu 7: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 8: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen gây bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng, vợ nhóm máu A, không mang gen bệnh máu khó đông, chồng nhóm máu AB, bị bệnh máu khó đông. Con gái của họ có thể có kiểu gen về nhóm máu và bệnh máu khó đông như thế nào?

  • A. Nhóm máu AB, bị bệnh máu khó đông.
  • B. Nhóm máu A hoặc AB, bị bệnh máu khó đông.
  • C. Nhóm máu A hoặc AB, không bị bệnh máu khó đông.
  • D. Nhóm máu A, không bị bệnh máu khó đông.

Câu 9: Hiện tượng "bất hoạt nhiễm sắc thể X" (hình thành thể Barr) ở động vật có vú, trong đó có người, có vai trò sinh học quan trọng nhất là gì?

  • A. Quy định giới tính ở động vật có vú.
  • B. Tăng cường biểu hiện gen trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Loại bỏ các nhiễm sắc thể X bị lỗi.
  • D. Cân bằng số lượng gen trên nhiễm sắc thể X giữa giới đực và giới cái.

Câu 10: Ở chim, hệ thống xác định giới tính là ZW (chim trống ZZ, chim mái ZW). Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen ZR quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen Zr quy định mắt trắng. Nếu cho chim trống mắt đỏ thuần chủng giao phối với chim mái mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế nào?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, phân bố đều ở cả chim trống và chim mái.
  • B. 100% mắt đỏ ở cả chim trống và chim mái.
  • C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở chim mái.
  • D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng, phân bố đều ở cả chim trống và chim mái.

Câu 11: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X), nhưng bố mẹ và chị gái đều bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

  • A. XHXH
  • B. XHXh
  • C. XhXh
  • D. Không thể xác định.

Câu 12: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội - lưỡng bội. Ong cái (ong chúa và ong thợ) là lưỡng bội (2n), ong đực là đơn bội (n). Nguồn gốc nhiễm sắc thể của ong đực là từ đâu?

  • A. Chỉ từ ong mẹ.
  • B. Từ cả ong mẹ và ong bố.
  • C. Chỉ từ ong bố.
  • D. Không có nguồn gốc từ bố mẹ.

Câu 13: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở người quy định chiều cao trung bình của cơ thể. Alen trội quy định chiều cao trên 1m70, alen lặn quy định chiều cao dưới 1m70. Nếu một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử kết hôn với người đàn ông có chiều cao dưới 1m70, tỉ lệ con gái có chiều cao trên 1m70 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 14: Trong hệ thống xác định giới tính XX-XO, giới nào là giới dị giao tử?

  • A. Giới XX.
  • B. Cả giới XX và XO.
  • C. Không có giới dị giao tử trong hệ XX-XO.
  • D. Giới XO.

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh được quy định bởi một gen lặn. Quan sát phả hệ và cho biết gen gây bệnh có khả năng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X hay không? Vì sao?

  • A. Không thể nằm trên X, vì bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ.
  • B. Có thể nằm trên X, nếu tỉ lệ nam mắc bệnh cao hơn và có hiện tượng "chéo" trong di truyền.
  • C. Chắc chắn nằm trên X, vì gen lặn luôn biểu hiện ở nam.
  • D. Không thể kết luận dựa trên phả hệ.

Câu 16: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong quần thể, số loại kiểu gen tối đa có thể có ở giới cái và giới đực lần lượt là:

  • A. 2 và 2
  • B. 3 và 3
  • C. 3 và 2
  • D. 2 và 3

Câu 17: Hiện tượng di truyền chéo thường được quan sát thấy rõ nhất ở loại hình di truyền nào sau đây?

  • A. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • B. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 18: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, đời Fa thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài. Biết rằng các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Kiểu gen của ruồi giấm cái thân xám, cánh dài trong phép lai trên là:

  • A. AB/ab
  • B. Ab/aB
  • C. Ab/Ab
  • D. aB/Ab

Câu 19: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Nếu một phụ nữ mang cả hai gen bệnh này trên một nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể X còn lại bình thường, kết hôn với người đàn ông bình thường về cả hai bệnh. Tỉ lệ con trai mắc cả hai bệnh là:

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 100%

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của nhiễm sắc thể giới tính là:

  • A. Xác định giới tính và quy định các tính trạng liên kết với giới tính.
  • B. Quy định tất cả các tính trạng của cơ thể.
  • C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của bộ nhiễm sắc thể.
  • D. Tham gia vào quá trình phân bào.

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai (P): ♀AaBbXDXd x ♂AaBbXDY. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở đời F1 là bao nhiêu?

  • A. 9/64
  • B. 3/16
  • C. 27/64
  • D. 81/256

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường, nhưng sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con thứ hai của họ là con gái và không bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể Y có vai trò quyết định giới tính nam. Điều gì chứng minh vai trò này?

  • A. Người có kiểu gen XX luôn là nữ.
  • B. Người có nhiễm sắc thể Y luôn là nam, bất kể số lượng nhiễm sắc thể X.
  • C. Người có kiểu gen XY luôn có khả năng sinh sản.
  • D. Nhiễm sắc thể Y chứa nhiều gen hơn nhiễm sắc thể X.

Câu 24: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bạch tạng. Nếu họ sinh tiếp con gái, xác suất con gái đó bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?

  • A. Các gen quy định tính trạng luôn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con luôn giống nhau ở cả hai giới.
  • C. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, biểu hiện khác nhau ở giới đực và giới cái.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật, không xảy ra ở thực vật.

Câu 26: Ở một loài bướm, gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể Z (hệ ZW). Alen ZN quy định cánh nâu, alen Zn quy định cánh trắng. Cho bướm cái cánh nâu giao phối với bướm đực cánh trắng. Biết cánh nâu trội hoàn toàn so với cánh trắng. Kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% cánh nâu.
  • B. Bướm đực cánh nâu và bướm cái cánh trắng.
  • C. 3 cánh nâu : 1 cánh trắng.
  • D. Bướm đực cánh trắng và bướm cái cánh nâu.

Câu 27: Trong nghiên cứu về di truyền liên kết giới tính ở người, bệnh nào sau đây thường được dùng làm ví dụ điển hình cho di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X?

  • A. Bệnh bạch tạng.
  • B. Bệnh phenylketonuria.
  • C. Hội chứng Down.
  • D. Bệnh mù màu đỏ - lục.

Câu 28: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định khả năng phân biệt màu sắc. Alen trội quy định khả năng phân biệt màu bình thường, alen lặn gây bệnh mù màu. Trong một quần thể người, tỉ lệ nam giới bị mù màu là 8%. Tần số alen gây bệnh mù màu trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 0.08
  • B. 0.16
  • C. 0.64
  • D. 0.92

Câu 29: Một loài động vật có vú, màu lông do một gen có 2 alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen trội (B) quy định lông đen, alen lặn (b) quy định lông trắng. Cho lai con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng. Nếu F2 có tổng số 100 cá thể, số cá thể cái lông trắng ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 25
  • C. 50
  • D. Không có cá thể cái lông trắng.

Câu 30: Ở người, tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay kết hôn với người phụ nữ bình thường. Khả năng con gái của họ bị tật dính ngón tay là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ở người, hội chứng Turner (ký hiệu OX) là một dạng đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế hình thành hội chứng Turner?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một loài thực vật có hoa, màu hoa do một gen có hai alen (A và a) quy định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tuy nhiên, sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào giới tính: cây cái luôn có hoa màu đỏ dù kiểu gen AA hay Aa, cây đực chỉ có hoa màu trắng. Tính trạng màu hoa ở loài này chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ở gà, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z (gà trống ZZ, gà mái ZW). Alen ZB quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen Zb quy định lông không vằn. Cho gà mái lông vằn thuần chủng giao phối với gà trống lông không vằn. Ở đời F1, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là phù hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong hệ xác định giới tính XY, nhiễm sắc thể Y ở người mang gen quy định tính trạng nào sau đây là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xv quy định lông vàng, kiểu gen XBXv quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen, đời con có thể xuất hiện kiểu hình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY được gọi là cặp nhiễm sắc thể tương đồng không hoàn toàn. Giải thích nào sau đây là đúng về sự 'không hoàn toàn' này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen gây bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng, vợ nhóm máu A, không mang gen bệnh máu khó đông, chồng nhóm máu AB, bị bệnh máu khó đông. Con gái của họ có thể có kiểu gen về nhóm máu và bệnh máu khó đông như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hiện tượng 'bất hoạt nhiễm sắc thể X' (hình thành thể Barr) ở động vật có vú, trong đó có người, có vai trò sinh học quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ở chim, hệ thống xác định giới tính là ZW (chim trống ZZ, chim mái ZW). Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen ZR quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen Zr quy định mắt trắng. Nếu cho chim trống mắt đỏ thuần chủng giao phối với chim mái mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 sẽ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong một gia đình, người con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X), nhưng bố mẹ và chị gái đều bình thường. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội - lưỡng bội. Ong cái (ong chúa và ong thợ) là lưỡng bội (2n), ong đực là đơn bội (n). Nguồn gốc nhiễm sắc thể của ong đực là từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể X ở người quy định chiều cao trung bình của cơ thể. Alen trội quy định chiều cao trên 1m70, alen lặn quy định chiều cao dưới 1m70. Nếu một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử kết hôn với người đàn ông có chiều cao dưới 1m70, tỉ lệ con gái có chiều cao trên 1m70 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong hệ thống xác định giới tính XX-XO, giới nào là giới dị giao tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Bệnh được quy định bởi một gen lặn. Quan sát phả hệ và cho biết gen gây bệnh có khả năng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X hay không? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong quần thể, số loại kiểu gen tối đa có thể có ở giới cái và giới đực lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hiện tượng di truyền chéo thường được quan sát thấy rõ nhất ở loại hình di truyền nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt, đời Fa thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài. Biết rằng các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Kiểu gen của ruồi giấm cái thân xám, cánh dài trong phép lai trên là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông đều do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X quy định. Nếu một phụ nữ mang cả hai gen bệnh này trên một nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể X còn lại bình thường, kết hôn với người đàn ông bình thường về cả hai bệnh. Tỉ lệ con trai mắc cả hai bệnh là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của nhiễm sắc thể giới tính là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai (P): ♀AaBbXDXd x ♂AaBbXDY. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở đời F1 là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường, nhưng sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Xác suất để đứa con thứ hai của họ là con gái và không bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong cơ chế xác định giới tính ở người, nhiễm sắc thể Y có vai trò quyết định giới tính nam. Điều gì chứng minh vai trò này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bạch tạng. Nếu họ sinh tiếp con gái, xác suất con gái đó bị bạch tạng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về di truyền liên kết với giới tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ở một loài bướm, gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể Z (hệ ZW). Alen ZN quy định cánh nâu, alen Zn quy định cánh trắng. Cho bướm cái cánh nâu giao phối với bướm đực cánh trắng. Biết cánh nâu trội hoàn toàn so với cánh trắng. Kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong nghiên cứu về di truyền liên kết giới tính ở người, bệnh nào sau đây thường được dùng làm ví dụ điển hình cho di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định khả năng phân biệt màu sắc. Alen trội quy định khả năng phân biệt màu bình thường, alen lặn gây bệnh mù màu. Trong một quần thể người, tỉ lệ nam giới bị mù màu là 8%. Tần số alen gây bệnh mù màu trong quần thể là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một loài động vật có vú, màu lông do một gen có 2 alen quy định nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen trội (B) quy định lông đen, alen lặn (b) quy định lông trắng. Cho lai con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng. Nếu F2 có tổng số 100 cá thể, số cá thể cái lông trắng ở F2 dự kiến là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ở người, tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay kết hôn với người phụ nữ bình thường. Khả năng con gái của họ bị tật dính ngón tay là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định khả năng phân biệt màu sắc nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng có kiểu gen lần lượt là IAIBXAXa và IAIOXAY. Xác suất sinh con trai nhóm máu A và mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 3/8
  • C. 1/8
  • D. 3/4

Câu 2: Một loài thực vật có hoa, màu hoa do một gen có hai alen quy định (A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng). Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở cả giới đực và giới cái?

  • A. XAXa × XAY
  • B. XAXa × XAXa
  • C. XAXA × XaY
  • D. XaXa × XAY

Câu 3: Ở gà, giới tính cái là XY, giới tính đực là XX. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông đen. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông đen, đời F1 thu được toàn gà lông vằn. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?

  • A. 3 lông vằn : 1 lông đen
  • B. 1 lông vằn : 1 lông đen
  • C. 2 lông vằn : 1 lông đen
  • D. Toàn bộ lông vằn

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xb quy định lông hung, kiểu gen XB Xb quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen. Đời con có thể xuất hiện kiểu hình nào?

  • A. Chỉ mèo lông đen và mèo lông hung
  • B. Chỉ mèo lông đen và mèo tam thể
  • C. Chỉ mèo lông hung và mèo tam thể
  • D. Mèo lông đen, mèo lông hung và mèo tam thể

Câu 6: Hiện tượng di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở giới đực hoặc giới cái mà không biểu hiện ở giới còn lại?

  • A. Di truyền liên kết
  • B. Di truyền ngoài nhân
  • C. Di truyền giới hạn bởi giới tính
  • D. Di truyền trội lặn không hoàn toàn

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. XHXH x XHY
  • B. XHXh x XHY
  • C. XHXH x XhY
  • D. XhXh x XHY

Câu 8: Trong hệ xác định giới tính XY, NST X và Y được gọi là?

  • A. Nhiễm sắc thể thường
  • B. Nhiễm sắc thể tương đồng
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính
  • D. Nhiễm sắc thể dị dạng

Câu 9: Ở người, NST giới tính ở nữ là?

  • A. XX
  • B. XY
  • C. XO
  • D. YY

Câu 10: Ở chim, NST giới tính ở con đực là?

  • A. ZW
  • B. ZZ
  • C. XY
  • D. XO

Câu 11: Gen quy định tính trạng nào sau đây chắc chắn di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y ở người?

  • A. Bệnh mù màu đỏ - lục
  • B. Bệnh máu khó đông
  • C. Nhóm máu ABO
  • D. Túm lông ở vành tai

Câu 12: Một quần thể người có tần số alen gây bệnh máu khó đông (gen lặn liên kết X) là 0.01. Tần số người nữ bị bệnh máu khó đông trong quần thể này là bao nhiêu, nếu quần thể cân bằng di truyền?

  • A. 0.01%
  • B. 0.1%
  • C. 0.01%
  • D. 1%

Câu 13: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. F2 có tỉ lệ 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích, kết quả đời con sẽ như thế nào, biết rằng hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường?

  • A. 100% thân xám, cánh dài
  • B. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • C. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
  • D. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

Câu 14: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định: XA (lông đen), XB (lông vàng), XC (lông trắng), thứ tự trội lặn là A > B > C. Số kiểu gen tối đa về màu lông ở giới cái là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 15: Trong hệ XY, NST Y có vai trò chủ yếu trong việc?

  • A. Xác định giới tính đực
  • B. Xác định giới tính cái
  • C. Quy định các tính trạng thường
  • D. Đảm bảo sự sống sót của cá thể

Câu 16: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Người mắc hội chứng Turner có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nam giới có thêm một nhiễm sắc thể X
  • B. Nữ giới có thêm một nhiễm sắc thể X
  • C. Nữ giới chỉ có một nhiễm sắc thể X
  • D. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể Y

Câu 17: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (lyon hóa) ở thú cái có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

  • A. Tăng cường biểu hiện gen trên nhiễm sắc thể X
  • B. Cân bằng biểu hiện gen giữa giới đực và giới cái
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhiễm sắc thể X
  • D. Thay đổi giới tính của cá thể

Câu 18: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế nào?

  • A. Nhiễm sắc thể XY
  • B. Nhiễm sắc thể ZW
  • C. Nhiễm sắc thể XO
  • D. Đơn bội - lưỡng bội

Câu 19: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, giới dị giao tử là giới?

  • A. Đồng giao tử
  • B. Sinh ra giao tử khác nhau về nhiễm sắc thể giới tính
  • C. Luôn là giới cái
  • D. Luôn là giới đực

Câu 20: Ở một loài bò sát, giới tính của con non được xác định bởi nhiệt độ môi trường ấp trứng. Đây là cơ chế xác định giới tính theo yếu tố nào?

  • A. Nhiễm sắc thể
  • B. Gen
  • C. Môi trường
  • D. Hormone

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X gây ra. Xác suất để cặp vợ chồng III.1 và III.2 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 22: Ở người, gen quy định men răng nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị bệnh men răng (do alen trội liên kết X) kết hôn với người phụ nữ bình thường. Tỉ lệ con gái bị bệnh men răng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, còn màu hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng. F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. F2 có tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Kiểu gen của cây F1 là gì?

  • A. AAXAXA
  • B. AaXAXA
  • C. AaXAXa
  • D. AAXAXa

Câu 24: Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Hai bệnh này có di truyền?

  • A. Liên kết với giới tính
  • B. Phân li độc lập
  • C. Trội hoàn toàn
  • D. Đồng trội

Câu 25: Trong các hệ thống xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, hệ thống nào có giới đực là giới đồng giao tử?

  • A. XY ở người
  • B. ZW ở chim
  • C. XO ở châu chấu
  • D. Đơn bội - lưỡng bội ở ong

Câu 26: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ có nhóm máu Rh+, mắt bình thường (có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng) kết hôn với người đàn ông nhóm máu Rh-, bị mù màu. Xác suất sinh con trai nhóm máu Rh+ và bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/2

Câu 27: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người nữ, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX phân li như thế nào?

  • A. Tạo ra giao tử chứa cả X và Y
  • B. Tạo ra giao tử chỉ chứa X
  • C. Tạo ra giao tử chỉ chứa Y
  • D. Không phân li trong giảm phân I

Câu 28: Ở người, gen quy định màu mắt có nhiều alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Đây là ví dụ về?

  • A. Di truyền tương tác gen
  • B. Di truyền đa gen
  • C. Di truyền ngoài nhân
  • D. Di truyền đa alen và di truyền liên kết giới tính

Câu 29: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, có 2 alen A và a. Khi lai con cái dị hợp tử với con đực mang alen lặn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 1 trội : 1 lặn
  • C. Toàn bộ kiểu hình trội
  • D. Toàn bộ kiểu hình lặn

Câu 30: Ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính trong thực tiễn là gì?

  • A. Chỉ giúp hiểu rõ cơ chế xác định giới tính
  • B. Chỉ giúp dự đoán tỉ lệ mắc bệnh di truyền
  • C. Chỉ ứng dụng trong chọn giống vật nuôi, cây trồng
  • D. Hiểu cơ chế di truyền, dự đoán bệnh, và ứng dụng trong chọn giống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu ABO nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định khả năng phân biệt màu sắc nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng có kiểu gen lần lượt là IAIBXAXa và IAIOXAY. Xác suất sinh con trai nhóm máu A và mù màu là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một loài thực vật có hoa, màu hoa do một gen có hai alen quy định (A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng). Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ở cả giới đực và giới cái?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ở gà, giới tính cái là XY, giới tính đực là XX. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông đen. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông đen, đời F1 thu được toàn gà lông vằn. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ở mèo, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen XB quy định lông đen, alen Xb quy định lông hung, kiểu gen XB Xb quy định lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể giao phối với mèo đực lông đen. Đời con có thể xuất hiện kiểu hình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hiện tượng di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở giới đực hoặc giới cái mà không biểu hiện ở giới còn lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen H quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong hệ xác định giới tính XY, NST X và Y được gọi là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ở người, NST giới tính ở nữ là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ở chim, NST giới tính ở con đực là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Gen quy định tính trạng nào sau đây chắc chắn di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y ở người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một quần thể người có tần số alen gây bệnh máu khó đông (gen lặn liên kết X) là 0.01. Tần số người nữ bị bệnh máu khó đông trong quần thể này là bao nhiêu, nếu quần thể cân bằng di truyền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. F2 có tỉ lệ 9 thân xám, cánh dài : 3 thân xám, cánh cụt : 3 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích, kết quả đời con sẽ như thế nào, biết rằng hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định: XA (lông đen), XB (lông vàng), XC (lông trắng), thứ tự trội lặn là A > B > C. Số kiểu gen tối đa về màu lông ở giới cái là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong hệ XY, NST Y có vai trò chủ yếu trong việc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ở người, hội chứng Turner (XO) là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Người mắc hội chứng Turner có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X (lyon hóa) ở thú cái có ý nghĩa gì về mặt di truyền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, giới dị giao tử là giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ở một loài bò sát, giới tính của con non được xác định bởi nhiệt độ môi trường ấp trứng. Đây là cơ chế xác định giới tính theo yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh do gen lặn liên kết nhiễm sắc thể X gây ra. Xác suất để cặp vợ chồng III.1 và III.2 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ở người, gen quy định men răng nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị bệnh men răng (do alen trội liên kết X) kết hôn với người phụ nữ bình thường. Tỉ lệ con gái bị bệnh men răng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, còn màu hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng. F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. F2 có tỉ lệ 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng. Kiểu gen của cây F1 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Hai bệnh này có di truyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong các hệ thống xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, hệ thống nào có giới đực là giới đồng giao tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ở người, gen quy định nhóm máu Rh nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen gây bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ có nhóm máu Rh+, mắt bình thường (có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng) kết hôn với người đàn ông nhóm máu Rh-, bị mù màu. Xác suất sinh con trai nhóm máu Rh+ và bị mù màu là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở người nữ, cặp nhiễm sắc thể giới tính XX phân li như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ở người, gen quy định màu mắt có nhiều alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X. Đây là ví dụ về?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ở một loài động vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, có 2 alen A và a. Khi lai con cái dị hợp tử với con đực mang alen lặn, tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính trong thực tiễn là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở loài ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Nếu cho ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp lai với ruồi giấm đực mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% mắt đỏ.
  • B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng ở cả hai giới.
  • C. Cá thể đực: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng; Cá thể cái: 100% mắt đỏ.
  • D. Cá thể đực: 100% mắt đỏ; Cá thể cái: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.

Câu 2: Xét một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình, người mẹ không mắc bệnh, người bố mắc bệnh, họ sinh được một con trai mắc bệnh. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của người mẹ?

  • A. Người mẹ có kiểu gen đồng hợp trội.
  • B. Người mẹ có kiểu gen dị hợp.
  • C. Người mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn.
  • D. Không thể xác định kiểu gen của người mẹ chỉ dựa vào thông tin trên.

Câu 3: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo hệ ZW (chim đực là ZZ, chim cái là ZW). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen B quy định lông đen là trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Nếu lai chim mái lông đen dị hợp với chim trống lông trắng, kết quả kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 100% chim lông đen.
  • B. Chim trống: 100% lông đen; Chim mái: 100% lông trắng.
  • C. Chim trống: 1 lông đen : 1 lông trắng; Chim mái: 1 lông đen : 1 lông trắng.
  • D. Chim trống: 100% lông đen; Chim mái: 1 lông đen : 1 lông trắng.

Câu 4: Tại sao ở người, tỉ lệ nam nữ sơ sinh xấp xỉ 1:1?

  • A. Do người nam tạo ra hai loại tinh trùng (X và Y) với tỉ lệ ngang nhau, còn người nữ chỉ tạo ra một loại trứng (X).
  • B. Do tỉ lệ sống sót của phôi nam và nữ là như nhau.
  • C. Do gen quy định giới tính chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành.
  • D. Do ảnh hưởng của môi trường đến quá trình thụ tinh.

Câu 5: Di truyền liên kết với giới tính có những đặc điểm gì khác biệt so với di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Tỉ lệ kiểu hình ở hai giới luôn giống nhau.
  • B. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình thường không đều ở hai giới.
  • C. Gen chỉ biểu hiện ở một giới duy nhất.
  • D. Luôn di truyền thẳng từ bố sang con trai.

Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Gen trội (H) quy định khả năng đông máu bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen dị hợp tử về gen gây bệnh, người chồng bình thường. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 7: Tiếp tục với thông tin về bệnh máu khó đông ở Câu 6. Xác suất để họ sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 0%

Câu 8: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho giới nào trong các thế hệ tiếp theo?

  • A. Chỉ con trai.
  • B. Chỉ con gái.
  • C. Cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • D. Tùy thuộc vào giới tính của bố mẹ.

Câu 9: Ở một loài động vật, màu sắc cơ thể được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen A quy định màu xám trội hoàn toàn so với gen a quy định màu đen. Khi lai con cái màu đen với con đực màu xám, thu được F1 gồm 100% con cái màu xám và 100% con đực màu đen. Điều này cho thấy kiểu gen của bố mẹ là gì?

  • A. P: Cái X^A X^A x Đực X^a Y
  • B. P: Cái X^a X^a x Đực X^A X^A
  • C. P: Cái X^a X^a x Đực X^A Y
  • D. P: Cái X^A X^a x Đực X^a Y

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục ở người do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một phụ nữ không bị mù màu nhưng có bố bị mù màu. Xác suất để con đầu lòng của họ là con gái không bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 11: Tại sao gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X lại có đặc điểm di truyền chéo?

  • A. Vì con cái nhận X từ bố, con đực nhận X từ mẹ.
  • B. Vì gen chỉ biểu hiện ở một giới.
  • C. Vì có sự trao đổi chéo giữa X và Y.
  • D. Vì gen nằm trên cả X và Y.

Câu 12: Ở một loài côn trùng có hệ xác định giới tính XO (con đực XO, con cái XX). Gen quy định màu sắc cơ thể nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen B quy định màu nâu (trội) và b quy định màu vàng (lặn). Nếu lai con cái màu vàng với con đực màu nâu, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

  • A. 100% màu nâu.
  • B. Con cái: 100% màu nâu; Con đực: 100% màu vàng.
  • C. Con cái: 100% màu vàng; Con đực: 100% màu nâu.
  • D. Con cái: 100% màu nâu; Con đực: 1 nâu : 1 vàng.

Câu 13: Một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể biểu hiện ở người nam với tần số cao hơn nhiều so với người nữ mắc bệnh tương ứng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Gen lặn trên X chỉ biểu hiện ở nam.
  • B. Người nam chỉ có một nhiễm sắc thể X nên dễ bị ảnh hưởng bởi đột biến.
  • C. Người nam chỉ cần mang một alen lặn trên X là biểu hiện kiểu hình (trạng thái bán hợp tử), trong khi người nữ cần mang hai alen lặn.
  • D. Nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen trội át chế gen lặn trên X.

Câu 14: Trong chăn nuôi, người ta có thể sử dụng phương pháp lai để phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm dựa trên di truyền liên kết giới tính. Phương pháp này hiệu quả nhất khi gen quy định tính trạng cần phân biệt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính nào và có đặc điểm gì?

  • A. Gen nằm trên Y, biểu hiện ở cả hai giới.
  • B. Gen nằm trên X (hoặc Z ở chim), alen trội/lặn quy định các kiểu hình phân biệt rõ ở hai giới khi lai phù hợp.
  • C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, liên kết hoàn toàn với giới tính.
  • D. Gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là KHÔNG đúng?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính mang các gen quy định giới tính và có thể cả các gen quy định tính trạng thường.
  • B. Ở người, nhiễm sắc thể X lớn hơn nhiễm sắc thể Y.
  • C. Nhiễm sắc thể giới tính có thể có vùng tương đồng và vùng không tương đồng.
  • D. Tất cả các loài sinh vật đều có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX/XY.

Câu 16: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người đàn ông mắc bệnh kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Khả năng con gái của họ không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể (pha trộn đen và vàng). Nếu lai mèo cái lông đen với mèo đực lông vàng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. Mèo cái: 100% lông đen; Mèo đực: 100% lông vàng.
  • B. Mèo cái: 100% lông tam thể; Mèo đực: 100% lông đen.
  • C. Mèo cái: 100% lông tam thể; Mèo đực: 100% lông vàng.
  • D. Mèo cái: 1 lông đen : 1 lông tam thể; Mèo đực: 1 lông đen : 1 lông vàng.

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) có khả năng truyền gen bệnh cho con trai và con gái với xác suất là bao nhiêu?

  • A. Con trai: 100%; Con gái: 100%.
  • B. Con trai: 50%; Con gái: 0%.
  • C. Con trai: 0%; Con gái: 50%.
  • D. Con trai: 50%; Con gái: 50% mang gen (nhưng không mắc bệnh nếu alen trội bình thường có mặt).

Câu 19: Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền từ bố sang tất cả con trai.
  • B. Chỉ di truyền từ mẹ sang tất cả con gái.
  • C. Di truyền cho cả con trai và con gái với tỉ lệ khác nhau.
  • D. Có thể di truyền từ bố sang con gái và mẹ sang con trai.

Câu 20: Trong sơ đồ phả hệ dưới đây (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là cá thể mắc bệnh), bệnh do gen gì quy định và nằm trên nhiễm sắc thể nào?

  • A. Gen lặn trên NST thường.
  • B. Gen trội trên NST thường.
  • C. Gen lặn trên NST giới tính X.
  • D. Gen trội trên NST giới tính X.

Câu 21: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen Đ (đỏ) trội hoàn toàn so với gen T (trắng). Nếu lai cây cái hoa trắng với cây đực hoa đỏ, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. Cây cái: 100% hoa đỏ; Cây đực: 100% hoa trắng.
  • C. Cây cái: 100% hoa trắng; Cây đực: 100% hoa đỏ.
  • D. Cây cái: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng; Cây đực: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây chứng minh gen có thể nằm trên nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khác 3:1.
  • B. Xuất hiện biến dị tổ hợp.
  • C. Hiện tượng liên kết gen.
  • D. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.

Câu 23: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định tật có túm lông ở vành tai do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y. Một người đàn ông có cả hai tật này kết hôn với một người phụ nữ không có tật (kiểu gen đồng hợp lặn đối với tật dính ngón). Khả năng con trai của họ chỉ mắc tật có túm lông ở vành tai là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 24: Tiếp tục với thông tin ở Câu 23. Khả năng con gái của họ mắc tật dính ngón tay số 2 và 3 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 100%
  • D. 0%

Câu 25: Tại sao ở một số loài (ví dụ: ong, kiến), giới tính được xác định không dựa trên nhiễm sắc thể giới tính mà dựa trên trạng thái lưỡng bội hay đơn bội?

  • A. Trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể đực (đơn bội), trứng thụ tinh phát triển thành cá thể cái (lưỡng bội).
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể thường quy định giới tính.
  • C. Nhiệt độ môi trường quyết định giới tính.
  • D. Chỉ có cá thể cái mới có nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai mắc bệnh. Khả năng người vợ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 100%
  • D. 50%

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen A (mắt đỏ) trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng). Nếu lai ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt trắng, đời F1 thu được ruồi đực mắt trắng. Điều này vi phạm quy luật di truyền nào nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Quy luật đồng tính của Menđen.
  • B. Quy luật phân li độc lập của Menđen.
  • C. Quy luật hoán vị gen.
  • D. Quy luật tương tác gen.

Câu 28: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về di truyền liên kết với giới tính là đúng?

  • A. Gen trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho con cái.
  • B. Gen trên nhiễm sắc thể X ở trạng thái lặn có thể biểu hiện thành kiểu hình ở giới dị giao tử (XY hoặc XO).
  • C. Di truyền liên kết với giới tính luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2.
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang gen quy định giới tính.

Câu 29: Một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen A (lông đen) trội hoàn toàn so với gen a (lông trắng). Lai chim trống lông đen dị hợp với chim mái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ chim mái lông trắng ở F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/2

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền liên kết giới tính lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và chọn giống?

  • A. Giúp tăng tỉ lệ đột biến gen.
  • B. Cho phép dự đoán chính xác tỉ lệ phân li kiểu gen trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Giúp hiểu rõ hơn về cơ chế phát sinh các bệnh do nhiễm sắc thể thường gây ra.
  • D. Giúp chẩn đoán, tư vấn di truyền các bệnh liên quan đến giới tính và ứng dụng trong việc tạo ra giống vật nuôi có năng suất cao hoặc phân biệt giới tính sớm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ở loài ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Nếu cho ruồi giấm cái mắt đỏ dị hợp lai với ruồi giấm đực mắt trắng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Trong một gia đình, người mẹ không mắc bệnh, người bố mắc bệnh, họ sinh được một con trai mắc bệnh. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của người mẹ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo hệ ZW (chim đực là ZZ, chim cái là ZW). Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen B quy định lông đen là trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng. Nếu lai chim mái lông đen dị hợp với chim trống lông trắng, kết quả kiểu hình ở đời con sẽ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao ở người, tỉ lệ nam nữ sơ sinh xấp xỉ 1:1?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Di truyền liên kết với giới tính có những đặc điểm gì khác biệt so với di truyền gen trên nhiễm sắc thể thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Gen trội (H) quy định khả năng đông máu bình thường. Một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen dị hợp tử về gen gây bệnh, người chồng bình thường. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tiếp tục với thông tin về bệnh máu khó đông ở Câu 6. Xác suất để họ sinh con gái mắc bệnh là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y chỉ di truyền cho giới nào trong các thế hệ tiếp theo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ở một loài động vật, màu sắc cơ thể được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen A quy định màu xám trội hoàn toàn so với gen a quy định màu đen. Khi lai con cái màu đen với con đực màu xám, thu được F1 gồm 100% con cái màu xám và 100% con đực màu đen. Điều này cho thấy kiểu gen của bố mẹ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục ở người do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông mù màu kết hôn với một phụ nữ không bị mù màu nhưng có bố bị mù màu. Xác suất để con đầu lòng của họ là con gái không bị mù màu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại sao gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X lại có đặc điểm di truyền chéo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ở một loài côn trùng có hệ xác định giới tính XO (con đực XO, con cái XX). Gen quy định màu sắc cơ thể nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen B quy định màu nâu (trội) và b quy định màu vàng (lặn). Nếu lai con cái màu vàng với con đực màu nâu, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể biểu hiện ở người nam với tần số cao hơn nhiều so với người nữ mắc bệnh tương ứng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong chăn nuôi, người ta có thể sử dụng phương pháp lai để phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm dựa trên di truyền liên kết giới tính. Phương pháp này hiệu quả nhất khi gen quy định tính trạng cần phân biệt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính nào và có đặc điểm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là KHÔNG đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người đàn ông mắc bệnh kết hôn với một phụ nữ không mắc bệnh. Khả năng con gái của họ không mắc bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể (pha trộn đen và vàng). Nếu lai mèo cái lông đen với mèo đực lông vàng, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) có khả năng truyền gen bệnh cho con trai và con gái với xác suất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong sơ đồ phả hệ dưới đây (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là cá thể mắc bệnh), bệnh do gen gì quy định và nằm trên nhiễm sắc thể nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen Đ (đỏ) trội hoàn toàn so với gen T (trắng). Nếu lai cây cái hoa trắng với cây đực hoa đỏ, tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 sẽ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hiện tượng nào sau đây chứng minh gen có thể nằm trên nhiễm sắc thể giới tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ở người, gen quy định tật dính ngón tay số 2 và 3 do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen quy định tật có túm lông ở vành tai do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y. Một người đàn ông có cả hai tật này kết hôn với một người phụ nữ không có tật (kiểu gen đồng hợp lặn đối với tật dính ngón). Khả năng con trai của họ chỉ mắc tật có túm lông ở vành tai là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tiếp tục với thông tin ở Câu 23. Khả năng con gái của họ mắc tật dính ngón tay số 2 và 3 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao ở một số loài (ví dụ: ong, kiến), giới tính được xác định không dựa trên nhiễm sắc thể giới tính mà dựa trên trạng thái lưỡng bội hay đơn bội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai mắc bệnh. Khả năng người vợ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X. Gen A (mắt đỏ) trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng). Nếu lai ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt trắng, đời F1 thu được ruồi đực mắt trắng. Điều này vi phạm quy luật di truyền nào nếu gen nằm trên nhiễm sắc thể thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về di truyền liên kết với giới tính là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen A (lông đen) trội hoàn toàn so với gen a (lông trắng). Lai chim trống lông đen dị hợp với chim mái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ chim mái lông trắng ở F2 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền liên kết giới tính lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và chọn giống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến nhất dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển phôi.
  • B. Sự có mặt hay vắng mặt của nhiễm sắc thể Y.
  • C. Tỷ lệ giữa số lượng nhiễm sắc thể X và số bộ nhiễm sắc thể thường.
  • D. Tỷ lệ giữa số lượng nhiễm sắc thể Z và W.

Câu 2: Trong hệ xác định giới tính XY (ví dụ ở người, động vật có vú, ruồi giấm), giới nào là giới đồng giao tử và giới nào là giới dị giao tử?

  • A. Giới đồng giao tử là XX, giới dị giao tử là XY.
  • B. Giới đồng giao tử là XY, giới dị giao tử là XX.
  • C. Giới đồng giao tử là X0, giới dị giao tử là XX.
  • D. Giới đồng giao tử là ZZ, giới dị giao tử là ZW.

Câu 3: Ở một loài chim có hệ xác định giới tính ZW, giới nào là giới đực và giới nào là giới cái?

  • A. Giới đực là ZW, giới cái là ZZ.
  • B. Giới đực là XX, giới cái là XY.
  • C. Giới đực là ZZ, giới cái là ZW.
  • D. Giới đực là XY, giới cái là XX.

Câu 4: Tại sao gen nằm trên nhiễm sắc thể X thường được gọi là gen liên kết với giới tính?

  • A. Vì chúng chỉ biểu hiện ở một giới tính nhất định.
  • B. Vì chúng chỉ có ở giới dị giao tử.
  • C. Vì chúng luôn được di truyền cùng với nhiễm sắc thể Y.
  • D. Vì sự di truyền của chúng gắn liền với sự di truyền của nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người. Biết gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác định kiểu gen của cá thể I-1 và II-2.

  • A. I-1: X^AX^a, II-2: X^AX^a
  • B. I-1: X^AX^A, II-2: X^aX^a
  • C. I-1: X^AX^a, II-2: X^AX^A
  • D. I-1: X^AX^A, II-2: X^AX^a

Câu 6: Nếu một gen lặn gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y), tại sao bệnh này lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Vì nam giới có hai nhiễm sắc thể X.
  • B. Vì nam giới chỉ cần mang một alen lặn trên X là biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần mang hai alen lặn.
  • C. Vì gen lặn trên X chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • D. Vì nhiễm sắc thể Y mang gen gây bệnh này.

Câu 7: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X) sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền cho con gái.
  • B. Di truyền cho cả con trai và con gái với tỷ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ di truyền cho con trai.
  • D. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Nếu cho ruồi giấm đực mắt đỏ lai với ruồi giấm cái mắt trắng, kết quả ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% mắt đỏ.
  • B. 100% mắt trắng.
  • C. Đực mắt đỏ, cái mắt trắng.
  • D. Đực mắt trắng, cái mắt đỏ.

Câu 9: Tiếp tục từ câu 8, nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 3 đỏ : 1 trắng (ở cả hai giới).
  • B. Đực: 1 đỏ : 1 trắng; Cái: 1 đỏ : 1 trắng.
  • C. Đực: 1 đỏ : 1 trắng; Cái: 100% đỏ.
  • D. Đực: 100% đỏ; Cái: 1 đỏ : 1 trắng.

Câu 10: Một bệnh di truyền ở người được nghi ngờ là do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Để củng cố giả thuyết này, cần quan sát đặc điểm di truyền nào trong phả hệ?

  • A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới.
  • B. Bệnh xuất hiện ở cả hai giới với tỷ lệ như nhau.
  • C. Bệnh thường xuất hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới và có hiện tượng di truyền chéo (bố không bệnh truyền gen cho con gái mang mầm bệnh, con gái truyền bệnh cho cháu trai).
  • D. Bố bị bệnh luôn truyền bệnh cho tất cả các con của mình.

Câu 11: Tính trạng "hói đầu" ở người là một ví dụ về tính trạng ảnh hưởng bởi giới tính. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Sự biểu hiện của alen quy định tính trạng này mạnh hơn hoặc yếu hơn tùy thuộc vào giới tính.
  • B. Gen quy định tính trạng này chỉ nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • C. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở một giới duy nhất.
  • D. Gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể X và chỉ biểu hiện ở nam giới.

Câu 12: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (ví dụ: X^AX^a). Khi giảm phân, bà có thể tạo ra những loại giao tử nào liên quan đến gen này?

  • A. Chỉ giao tử X^A.
  • B. Chỉ giao tử X^a.
  • C. Giao tử X^A và Y.
  • D. Giao tử X^A và X^a.

Câu 13: Một người đàn ông bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với X). Mẹ của ông ta chắc chắn có kiểu gen như thế nào về gen này?

  • A. Đồng hợp tử trội (X^AX^A).
  • B. Dị hợp tử (X^AX^a) hoặc đồng hợp tử lặn (X^aX^a).
  • C. Chỉ có thể là đồng hợp tử lặn (X^aX^a).
  • D. Kiểu gen không thể xác định được từ thông tin này.

Câu 14: Phép lai nào sau đây ở ruồi giấm cho tỷ lệ kiểu hình không đồng đều ở hai giới về tính trạng màu mắt (gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng, liên kết với X)?

  • A. X^AX^A x X^AY
  • B. X^aX^a x X^aY
  • C. X^AX^a x X^aY
  • D. X^AX^A x X^aY

Câu 15: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen là trội so với alen b quy định lông trắng. Lai cái lông đen dị hợp tử với đực lông trắng. Nếu con cái F1 có 50% lông đen, 50% lông trắng, điều này cho thấy điều gì về gen B?

  • A. Gen B nằm trên NST X và alen B trội hoàn toàn so với b.
  • B. Gen B nằm trên NST Y.
  • C. Gen B nằm trên NST thường.
  • D. Gen B nằm trên NST X và có hiện tượng đồng trội.

Câu 16: Tại sao trong chọn giống, việc xác định giới tính sớm hoặc kiểm soát tỷ lệ giới tính lại có ý nghĩa kinh tế đối với một số loài vật nuôi như gà đẻ trứng, bò sữa?

  • A. Vì giới đực của các loài này có năng suất cao hơn giới cái.
  • B. Vì chỉ có một giới tính nhất định (cái) mới tạo ra sản phẩm kinh tế chính (trứng, sữa), việc tăng tỷ lệ giới cái giúp nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • C. Vì giới đực dễ nuôi và ít mắc bệnh hơn giới cái.
  • D. Vì việc này giúp tạo ra các cá thể lưỡng tính có năng suất cao.

Câu 17: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có hiện tượng trội lặn hoàn toàn. Nếu kiểu hình lặn xuất hiện ở con gái, thì kiểu hình của bố mẹ họ sẽ như thế nào?

  • A. Bố mang kiểu hình trội, mẹ mang kiểu hình trội.
  • B. Bố mang kiểu hình lặn, mẹ mang kiểu hình trội.
  • C. Bố mang kiểu hình lặn, mẹ mang kiểu hình trội hoặc lặn.
  • D. Bố mang kiểu hình trội, mẹ mang kiểu hình lặn.

Câu 18: Ở một loài côn trùng có hệ xác định giới tính X0, giới đực có bộ nhiễm sắc thể là X0, giới cái là XX. Một gen trội A nằm trên NST X quy định tính trạng bình thường, alen lặn a quy định tính trạng có cánh ngắn. Lai con đực có cánh ngắn với con cái bình thường dị hợp tử. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. Đực: 50% bình thường, 50% cánh ngắn; Cái: 100% bình thường.
  • B. Đực: 100% bình thường; Cái: 50% bình thường, 50% cánh ngắn.
  • C. Đực: 50% bình thường, 50% cánh ngắn; Cái: 50% bình thường, 50% cánh ngắn.
  • D. 100% bình thường ở cả hai giới.

Câu 19: Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y sẽ di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền cho con trai.
  • B. Di truyền giống như gen trên nhiễm sắc thể thường, nhưng có thể có sự khác biệt về tỷ lệ ở hai giới tùy thuộc vào kiểu gen của bố mẹ.
  • C. Chỉ di truyền cho con gái.
  • D. Luôn di truyền cùng với nhiễm sắc thể Y.

Câu 20: Tại sao hiện tượng hoán vị gen thường không xảy ra ở nhiễm sắc thể Y (trừ vùng tương đồng với X)?

  • A. Vì nhiễm sắc thể Y không có cặp tương đồng hoàn chỉnh để bắt chéo trong giảm phân ở giới dị giao tử XY.
  • B. Vì nhiễm sắc thể Y quá nhỏ.
  • C. Vì nhiễm sắc thể Y chỉ mang ít gen.
  • D. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể X.

Câu 21: Một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở nam giới và người bố bị bệnh luôn có con trai bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Gen lặn nằm trên NST thường.
  • B. Gen trội nằm trên NST X.
  • C. Gen lặn nằm trên NST X.
  • D. Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y.

Câu 22: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST X, có hai alen: B (lông đen), b (lông vàng). Kiểu gen dị hợp Bb cho kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Lai mèo cái lông đen với mèo đực lông vàng. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

  • A. Con cái: lông tam thể; Con đực: lông đen.
  • B. Con cái: lông đen; Con đực: lông vàng.
  • C. Con cái: lông vàng; Con đực: lông đen.
  • D. Con cái: lông tam thể; Con đực: lông vàng.

Câu 23: Một nhà khoa học muốn tạo ra dòng gà chỉ có giới cái để tăng năng suất trứng. Dựa trên kiến thức về di truyền giới tính ở gà (hệ ZW), họ có thể áp dụng phương pháp nào?

  • A. Chọn lọc các cá thể đực có kiểu gen ZZ.
  • B. Lai gà mái (ZW) với gà trống (ZZ).
  • C. Sử dụng các kỹ thuật di truyền để loại bỏ hoặc bất hoạt nhiễm sắc thể Z hoặc W trong quá trình tạo phôi, hoặc sử dụng gen liên kết giới tính để phân loại giới tính ở giai đoạn sớm.
  • D. Cho gà trống (ZZ) lai với nhau để tạo ra 100% gà cái.

Câu 24: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST X, tại sao tần số alen ở giới dị giao tử (ví dụ XY ở người) lại trực tiếp phản ánh tần số kiểu hình lặn ở giới đó?

  • A. Vì giới dị giao tử chỉ có một nhiễm sắc thể X.
  • B. Vì alen lặn trên X chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử.
  • C. Vì tần số alen lặn trên Y rất cao.
  • D. Vì giới dị giao tử chỉ có một bản sao của gen trên nhiễm sắc thể X, nên alen lặn (nếu có) sẽ biểu hiện ra kiểu hình mà không bị alen trội át chế.

Câu 25: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết với X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. Bố X^AY, mẹ X^AX^A
  • B. Bố X^AY, mẹ X^AX^a
  • C. Bố X^aY, mẹ X^AX^A
  • D. Bố X^AY, mẹ X^aX^a

Câu 26: Xét một gen có 2 alen (A và a) nằm trên NST X, không có trên Y. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Tỷ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử (X^AX^a) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.16
  • B. 0.36
  • C. 0.48
  • D. 0.64

Câu 27: Tiếp tục từ câu 26, tỷ lệ cá thể đực mang kiểu hình lặn (X^aY) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.4
  • B. 0.16
  • C. 0.6
  • D. 0.48

Câu 28: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Z ở loài chim có 2 alen, A (trội) và a (lặn). Lai chim mái có kiểu hình lặn với chim trống dị hợp tử. Tỷ lệ kiểu hình lặn ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50% ở cả hai giới.
  • C. 0% ở giới trống, 50% ở giới mái.
  • D. 50% ở giới trống, 50% ở giới mái.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về tính trạng giới hạn ở một giới là ĐÚNG?

  • A. Gen quy định tính trạng này chỉ có ở một giới.
  • B. Gen quy định tính trạng này có thể có ở cả hai giới nhưng chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở một giới nhất định.
  • C. Gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể Y.
  • D. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở các cá thể lưỡng tính.

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính lại quan trọng trong y học và di truyền học người?

  • A. Vì hầu hết các bệnh di truyền ở người đều liên kết với giới tính.
  • B. Vì nó giúp xác định giới tính của thai nhi.
  • C. Vì nhiều bệnh di truyền ở người (như máu khó đông, mù màu) liên quan đến gen trên nhiễm sắc thể giới tính, hiểu biết này giúp chẩn đoán, tư vấn di truyền và dự đoán nguy cơ mắc bệnh ở các thế hệ.
  • D. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến nam giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến nhất dựa vào yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong hệ xác định giới tính XY (ví dụ ở người, động vật có vú, ruồi giấm), giới nào là giới đồng giao tử và giới nào là giới dị giao tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ở một loài chim có hệ xác định giới tính ZW, giới nào là giới đực và giới nào là giới cái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao gen nằm trên nhiễm sắc thể X thường được gọi là gen liên kết với giới tính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người. Biết gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác định kiểu gen của cá thể I-1 và II-2.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nếu một gen lặn gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y), tại sao bệnh này lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một gen nằm trên nhiễm sắc thể Y (không có alen trên X) sẽ có đặc điểm di truyền như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Nếu cho ruồi giấm đực mắt đỏ lai với ruồi giấm cái mắt trắng, kết quả ở F1 sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tiếp tục từ câu 8, nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một bệnh di truyền ở người được nghi ngờ là do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Để củng cố giả thuyết này, cần quan sát đặc điểm di truyền nào trong phả hệ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tính trạng 'hói đầu' ở người là một ví dụ về tính trạng ảnh hưởng bởi giới tính. Điều này có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử về một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X (ví dụ: X^AX^a). Khi giảm phân, bà có thể tạo ra những loại giao tử nào liên quan đến gen này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một người đàn ông bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết với X). Mẹ của ông ta chắc chắn có kiểu gen như thế nào về gen này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phép lai nào sau đây ở ruồi giấm cho tỷ lệ kiểu hình không đồng đều ở hai giới về tính trạng màu mắt (gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng, liên kết với X)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen là trội so với alen b quy định lông trắng. Lai cái lông đen dị hợp tử với đực lông trắng. Nếu con cái F1 có 50% lông đen, 50% lông trắng, điều này cho thấy điều gì về gen B?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao trong chọn giống, việc xác định giới tính sớm hoặc kiểm soát tỷ lệ giới tính lại có ý nghĩa kinh tế đối với một số loài vật nuôi như gà đẻ trứng, bò sữa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có hiện tượng trội lặn hoàn toàn. Nếu kiểu hình lặn xuất hiện ở con gái, thì kiểu hình của bố mẹ họ sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Ở một loài côn trùng có hệ xác định giới tính X0, giới đực có bộ nhiễm sắc thể là X0, giới cái là XX. Một gen trội A nằm trên NST X quy định tính trạng bình thường, alen lặn a quy định tính trạng có cánh ngắn. Lai con đực có cánh ngắn với con cái bình thường dị hợp tử. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y sẽ di truyền như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao hiện tượng hoán vị gen thường không xảy ra ở nhiễm sắc thể Y (trừ vùng tương đồng với X)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một bệnh di truyền chỉ xuất hiện ở nam giới và người bố bị bệnh luôn có con trai bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST X, có hai alen: B (lông đen), b (lông vàng). Kiểu gen dị hợp Bb cho kiểu hình lông tam thể (vừa đen vừa vàng). Lai mèo cái lông đen với mèo đực lông vàng. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một nhà khoa học muốn tạo ra dòng gà chỉ có giới cái để tăng năng suất trứng. Dựa trên kiến thức về di truyền giới tính ở gà (hệ ZW), họ có thể áp dụng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST X, tại sao tần số alen ở giới dị giao tử (ví dụ XY ở người) lại trực tiếp phản ánh tần số kiểu hình lặn ở giới đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết với X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Xét một gen có 2 alen (A và a) nằm trên NST X, không có trên Y. Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen A là 0.6, tần số alen a là 0.4. Tỷ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử (X^AX^a) trong quần thể này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tiếp tục từ câu 26, tỷ lệ cá thể đực mang kiểu hình lặn (X^aY) trong quần thể này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Z ở loài chim có 2 alen, A (trội) và a (lặn). Lai chim mái có kiểu hình lặn với chim trống dị hợp tử. Tỷ lệ kiểu hình lặn ở đời con F1 là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về tính trạng giới hạn ở một giới là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính lại quan trọng trong y học và di truyền học người?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Giao thoa sóng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, sự xác định giới tính chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển phôi.
  • B. Sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • C. Tỷ lệ giữa số nhiễm sắc thể giới tính X và số bộ nhiễm sắc thể đơn bội (X/A).
  • D. Nồng độ hormone sinh dục trong cơ thể mẹ.

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính ở loài nào sau đây khác với cơ chế XX/XY phổ biến ở người và động vật có vú?

  • A. Gà (ZZ/ZW).
  • B. Ruồi giấm (XX/XY, nhưng giới tính phụ thuộc tỷ lệ X/A).
  • C. Thỏ (XX/XY).
  • D. Cừu (XX/XY).

Câu 3: Ở ruồi giấm, giới tính đực được xác định khi nào?

  • A. Có nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Tỷ lệ X/A = 1.
  • C. Tỷ lệ X/A = 0.5.
  • D. Chỉ có nhiễm sắc thể giới tính X (XO).

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Nếu một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

  • A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • B. Gen chỉ di truyền từ mẹ sang con trai.
  • C. Gen có thể có cả alen trội và lặn.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới và di truyền thẳng từ bố sang con trai.

Câu 6: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho phép lai giữa cá thể cái lông đen dị hợp với cá thể đực lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 lông đen : 1 lông trắng
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng
  • C. 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen : 1 đực lông trắng
  • D. 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng : 2 đực lông trắng

Câu 7: Vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X chứa các gen có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở một giới nhất định.
  • B. Di truyền liên kết với giới tính, thường biểu hiện khác nhau ở hai giới do sự khác biệt về nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Luôn di truyền thẳng từ bố sang con trai.
  • D. Luôn có sự trao đổi chéo với nhiễm sắc thể Y.

Câu 8: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn trên NST X thường phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X nên chỉ cần nhận một alen lặn từ mẹ là biểu hiện bệnh.
  • B. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X nên luôn có alen trội át chế alen lặn.
  • C. Gen gây bệnh chỉ tồn tại trên nhiễm sắc thể Y của nam giới.
  • D. Nam giới có tuổi thọ ngắn hơn nên dễ mắc bệnh di truyền hơn.

Câu 9: Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường nhưng sinh được một con trai bị bệnh mù màu đỏ-lục (do gen lặn liên kết với NST X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

  • A. P: XMXM x XmY
  • B. P: XmXm x XMY
  • C. P: XMXm x XMY
  • D. P: XMXm x XmY

Câu 10: Ở một loài chim, màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính Z (cơ chế xác định giới tính ZZ/ZW). Alen A (lông vằn) trội hoàn toàn so với alen a (lông không vằn). Phép lai nào sau đây cho kết quả có thể phân biệt giới tính con non dựa vào màu lông?

  • A. ZAZA x ZAW
  • B. ZaZa x ZAW
  • C. ZAZa x ZaW
  • D. ZAZa x ZAW

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể Y ở người được xem là có rất ít gen, chủ yếu liên quan đến xác định giới tính đực?

  • A. Vì nó là nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. Vì nó chỉ di truyền qua dòng đực.
  • C. Vì kích thước nhỏ và trải qua quá trình tiến hóa thoái hóa, giữ lại chủ yếu gen SRY.
  • D. Vì nó không có vùng tương đồng với nhiễm sắc thể X.

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về ảnh hưởng của môi trường đến sự xác định giới tính?

  • A. Giới tính của rùa con nở ra từ trứng phụ thuộc vào nhiệt độ của tổ trứng.
  • B. Ong chúa đẻ trứng không thụ tinh nở thành ong đực đơn bội.
  • C. Sự có mặt của nhiễm sắc thể Y quyết định giới tính đực ở người.
  • D. Tỷ lệ X/A quyết định giới tính ở ruồi giấm.

Câu 13: Một gen có 2 alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với Y. Trong một quần thể, tỷ lệ kiểu gen của giới cái là 0.4 XAXA : 0.4 XAXa : 0.2 XaXa. Tỷ lệ kiểu gen của giới đực trong quần thể đó là bao nhiêu?

  • A. 0.6 XAY : 0.4 XaY
  • B. 0.5 XAY : 0.5 XaY
  • C. 0.6 XaY : 0.4 XAY
  • D. 0.8 XAY : 0.2 XaY

Câu 14: Ở mèo, màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST X quy định: B (lông đen) trội so với b (lông vàng). Thể dị hợp Bb cho kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào có thể sinh ra mèo tam thể?

  • A. Mèo cái lông đen x Mèo đực lông vàng
  • B. Mèo cái lông vàng x Mèo đực lông đen
  • C. Mèo cái lông đen x Mèo đực lông đen
  • D. Mèo cái lông vàng x Mèo đực lông vàng

Câu 15: Tại sao không có mèo đực tam thể (trừ trường hợp đột biến NST)?

  • A. Vì gen quy định màu lông chỉ có ở mèo cái.
  • B. Vì màu lông tam thể là biểu hiện của thể dị hợp (XBXb), trong khi mèo đực chỉ có một NST X (XBY hoặc XbY).
  • C. Vì mèo đực không có nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Vì gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 16: Bệnh teo cơ Duchenne là do gen lặn trên NST X gây ra. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh này. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Ở một loài cá, giới tính cái là dị giao tử (ZW), giới tính đực là đồng giao tử (ZZ). Một gen có 2 alen (B, b) nằm trên NST Z. Alen B quy định màu xanh trội hoàn toàn so với alen b quy định màu đỏ. Cho cá đực màu xanh dị hợp lai với cá cái màu đỏ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đực xanh : 1 cái xanh : 1 đực đỏ : 1 cái đỏ
  • B. 1 đực xanh : 1 đực đỏ : 1 cái đỏ
  • C. 1 đực xanh : 1 đực đỏ : 1 cái xanh : 1 cái đỏ
  • D. 1 đực xanh : 1 cái đỏ

Câu 18: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết với giới tính?

  • A. Sự phân bố kiểu hình không đều ở hai giới.
  • B. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • C. Tính trạng có thể di truyền chéo (từ bố sang cháu trai qua con gái).
  • D. Tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình luôn tuân theo định luật phân li độc lập của Mendel.

Câu 19: Một gen có 3 alen (A, a1, a2) nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 20: Nếu một gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, thì đặc điểm di truyền của gen này sẽ giống với trường hợp nào sau đây?

  • A. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử.

Câu 21: Ở ruồi giấm, màu mắt do gen trên NST X quy định: alen W (mắt đỏ) trội hoàn toàn so với alen w (mắt trắng). Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp lai với ruồi đực mắt đỏ. Xác suất để đời con có ruồi đực mắt trắng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 22: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen lặn trên NST X gây ra. Một gia đình có người con gái bị bệnh này. Kiểu gen của bố mẹ cô gái này là gì?

  • A. Bố XAY, mẹ XAXA
  • B. Bố XaY, mẹ XAXA
  • C. Bố XAY, mẹ XAXa
  • D. Bố XaY, mẹ XAXa

Câu 23: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định dạng lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

  • A. Di truyền kết hợp giữa gen trên NST thường và gen trên NST giới tính.
  • B. Chỉ di truyền liên kết với giới tính.
  • C. Chỉ di truyền trên NST thường.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 24: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST giới tính X (vùng không tương đồng), nếu gen gây bệnh là gen trội, thì đặc điểm di truyền nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • C. Người bố bị bệnh (XAY) chắc chắn truyền gen bệnh cho tất cả con gái.
  • D. Người mẹ bị bệnh (XAXA) chắc chắn truyền gen bệnh cho tất cả con trai.

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu phả hệ là quan trọng trong việc xác định phương thức di truyền của một tính trạng, đặc biệt là di truyền liên kết với giới tính?

  • A. Vì phả hệ luôn cho thấy tỷ lệ 3:1 ở đời con.
  • B. Vì phả hệ chỉ áp dụng cho các tính trạng trên NST thường.
  • C. Vì phả hệ giúp xác định số lượng nhiễm sắc thể giới tính của mỗi cá thể.
  • D. Vì phả hệ giúp theo dõi sự truyền của tính trạng qua các thế hệ và ở từng giới, từ đó suy luận quy luật di truyền.

Câu 26: Một tính trạng ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng ở nam giới thường gặp hơn và tính trạng này luôn được truyền từ bố sang con trai. Tính trạng này có thể do gen nằm ở đâu quy định?

  • A. Vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • B. Vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
  • D. Nhiễm sắc thể thường.

Câu 27: Xét một gen có 2 alen (A, a) trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen A là p, tần số alen a là q. Tỷ lệ kiểu hình lặn (do alen a quy định) ở giới đực là gì?

  • A. q2
  • B. q
  • C. p2
  • D. p

Câu 28: Ở loài bướm, giới tính đực là đồng giao tử (ZZ), giới tính cái là dị giao tử (ZW). Gen quy định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính Z, alen B (cánh đen) trội hoàn toàn so với alen b (cánh trắng). Cho bướm đực cánh trắng lai với bướm cái cánh đen dị hợp. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

  • A. 1 đực đen : 1 cái đen : 1 đực trắng : 1 cái trắng
  • B. 1 đực đen : 1 đực trắng : 1 cái trắng
  • C. 1 đực đen : 1 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
  • D. 2 đực đen : 1 cái trắng

Câu 29: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bệnh mù màu và một con gái bình thường. Nếu người con gái bình thường này kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 30: Giả sử ở một loài có cơ chế xác định giới tính XO/XX. Một gen nằm trên NST X ở vùng không có alen trên NST O. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Phép lai giữa cá thể cái dị hợp với cá thể đực mang alen lặn sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 3 trội : 1 lặn
  • B. 1 cái trội : 1 cái lặn : 1 đực trội : 1 đực lặn
  • C. 1 cái trội : 1 cái lặn : 1 đực lặn
  • D. 1 cái trội : 1 cái lặn : 1 đực trội : 1 đực lặn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ở người, sự xác định giới tính chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cơ chế xác định giới tính ở loài nào sau đây khác với cơ chế XX/XY phổ biến ở người và động vật có vú?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ở ruồi giấm, giới tính đực được xác định khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Nếu một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y ở người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho phép lai giữa cá thể cái lông đen dị hợp với cá thể đực lông trắng. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X chứa các gen có đặc điểm di truyền như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao các bệnh di truyền do gen lặn trên NST X th??ờng phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một cặp vợ chồng đều có thị lực bình thường nhưng sinh được một con trai bị bệnh mù màu đỏ-lục (do gen lặn liên kết với NST X). Kiểu gen của cặp vợ chồng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ở một loài chim, màu lông được quy định bởi gen nằm trên NST giới tính Z (cơ chế xác định giới tính ZZ/ZW). Alen A (lông vằn) trội hoàn toàn so với alen a (lông không vằn). Phép lai nào sau đây cho kết quả có thể phân biệt giới tính con non dựa vào màu lông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao nhiễm sắc thể Y ở người được xem là có rất ít gen, chủ yếu liên quan đến xác định giới tính đực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về ảnh hưởng của môi trường đến sự xác định giới tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một gen có 2 alen (A và a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với Y. Trong một quần thể, tỷ lệ kiểu gen của giới cái là 0.4 XAXA : 0.4 XAXa : 0.2 XaXa. Tỷ lệ kiểu gen của giới đực trong quần thể đó là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ở mèo, màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST X quy định: B (lông đen) trội so với b (lông vàng). Thể dị hợp Bb cho kiểu hình lông tam thể. Phép lai nào có thể sinh ra mèo tam thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao không có mèo đực tam thể (trừ trường hợp đột biến NST)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Bệnh teo cơ Duchenne là do gen lặn trên NST X gây ra. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh này. Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con đầu lòng của họ là con trai bị bệnh là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ở một loài cá, giới tính cái là dị giao tử (ZW), giới tính đực là đồng giao tử (ZZ). Một gen có 2 alen (B, b) nằm trên NST Z. Alen B quy định màu xanh trội hoàn toàn so với alen b quy định màu đỏ. Cho cá đực màu xanh dị hợp lai với cá cái màu đỏ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết với giới tính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một gen có 3 alen (A, a1, a2) nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể liên quan đến gen này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu một gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, thì đặc điểm di truyền của gen này sẽ giống với trường hợp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ở ruồi giấm, màu mắt do gen trên NST X quy định: alen W (mắt đỏ) trội hoàn toàn so với alen w (mắt trắng). Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp lai với ruồi đực mắt đỏ. Xác suất để đời con có ruồi đực mắt trắng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen lặn trên NST X gây ra. Một gia đình có người con gái bị bệnh này. Kiểu gen của bố mẹ cô gái này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, còn gen quy định dạng lá nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Đây là ví dụ về hiện tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST giới tính X (vùng không tương đồng), nếu gen gây bệnh là gen trội, thì đặc điểm di truyền nào sau đây có thể xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao việc nghiên cứu phả hệ là quan trọng trong việc xác định phương thức di truyền của một tính trạng, đặc biệt là di truyền liên kết với giới tính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một tính trạng ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng ở nam giới thường gặp hơn và tính trạng này luôn được truyền từ bố sang con trai. Tính trạng này có thể do gen nằm ở đâu quy định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Xét một gen có 2 alen (A, a) trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen A là p, tần số alen a là q. Tỷ lệ kiểu hình lặn (do alen a quy định) ở giới đực là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Ở loài bướm, giới tính đực là đồng giao tử (ZZ), giới tính cái là dị giao tử (ZW). Gen quy định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính Z, alen B (cánh đen) trội hoàn toàn so với alen b (cánh trắng). Cho bướm đực cánh trắng lai với bướm cái cánh đen dị hợp. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bệnh mù màu và một con gái bình thường. Nếu người con gái bình thường này kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử ở một loài có cơ chế xác định giới tính XO/XX. Một gen nằm trên NST X ở vùng không có alen trên NST O. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Phép lai giữa cá thể cái dị hợp với cá thể đực mang alen lặn sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính là kiểu XY. Điều này có nghĩa là:

  • A. Giới cái có cặp NST giới tính là XX, giới đực là XY.
  • B. Giới cái có cặp NST giới tính là XY, giới đực là XX.
  • C. Giới cái có cặp NST giới tính là ZZ, giới đực là ZW.
  • D. Giới đực tạo ra 2 loại giao tử (X và Y) với tỉ lệ ngang nhau, quyết định giới tính của đời con.

Câu 2: Ở các loài chim, cơ chế xác định giới tính là kiểu ZW. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ giới tính đực: cái là 1:1 ở đời con?

  • A. Gà mái (ZW) x Gà trống (ZZ)
  • B. Gà trống (ZZ) x Gà mái (ZW)
  • C. Trong kiểu ZW, giới đực là ZZ và giới cái là ZW. Phép lai ZZ x ZW sẽ cho đời con có kiểu gen ZZ (đực) và ZW (cái) với tỉ lệ 1:1.
  • D. Không có phép lai nào cho tỉ lệ 1:1.

Câu 3: Tại sao ở nhiều loài động vật (ví dụ như người), giới đực lại có khả năng biểu hiện các tính trạng lặn liên kết với NST X cao hơn giới cái?

  • A. Giới đực chỉ có một NST X, nên chỉ cần một alen lặn trên NST X là biểu hiện tính trạng.
  • B. Giới đực có NST Y không mang alen tương ứng với gen trên X.
  • C. Giới cái có hai NST X, nên alen lặn thường bị alen trội át đi.
  • D. Tất cả các lí do trên đều đúng.

Câu 4: Một gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên NST X và không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định mắt đỏ (trội), alen a quy định mắt trắng (lặn). Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho kết quả về kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 100% mắt đỏ.
  • B. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • C. Tất cả ruồi cái mắt đỏ, tất cả ruồi đực mắt đỏ.
  • D. Ruồi cái: 1 mắt đỏ : 0 mắt trắng; Ruồi đực: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.

Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người là do một gen lặn (h) nằm trên NST X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 6: Tật có túm lông ở tai người là do gen nằm trên NST Y quy định. Phát biểu nào sau đây về tật này là đúng?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nam giới và được di truyền từ bố sang tất cả con trai.
  • B. Biểu hiện ở cả nam và nữ nhưng phổ biến hơn ở nam.
  • C. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • D. Có thể di truyền từ mẹ sang con trai.

Câu 7: Xét một cặp gen Aa nằm trên NST thường và một cặp gen Bb nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). Kiểu gen của một cá thể cái dị hợp tử về cả hai cặp gen này là:

  • A. AaBb
  • B. AaX^B X^b
  • C. AaX^b X^b
  • D. AAX^B X^B

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định. Cho con cái lông đen lai với con đực lông trắng, F1 thu được toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3/4 lông đen : 1/4 lông trắng, trong đó tất cả con lông trắng đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Tính trạng lông đen là trội so với lông trắng, gen nằm trên NST X.
  • B. Tính trạng lông trắng là trội so với lông đen, gen nằm trên NST X.
  • C. Tính trạng lông đen là trội so với lông trắng, gen nằm trên NST thường.
  • D. Tính trạng lông trắng là lặn so với lông đen, gen nằm trên NST Y.

Câu 9: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng di truyền chéo?

  • A. Tính trạng của bố truyền cho con gái, tính trạng của mẹ truyền cho con trai.
  • B. Tính trạng của bố truyền cho con trai, tính trạng của mẹ truyền cho con gái.
  • C. Tính trạng do gen trên NST X của bố truyền cho con gái và tính trạng do gen trên NST X của mẹ truyền cho con trai.
  • D. Tính trạng do gen trên NST thường của bố truyền cho con gái và tính trạng do gen trên NST thường của mẹ truyền cho con trai.

Câu 10: Ở ruồi giấm, giới tính được xác định chủ yếu dựa vào:

  • A. Sự có mặt của NST Y.
  • B. Tỷ lệ số lượng NST X so với số bộ NST thường (X/A).
  • C. Sự có mặt của gen SRY.
  • D. Nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển phôi.

Câu 11: Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới cái và được di truyền từ mẹ sang con gái.
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới đực và được di truyền từ mẹ sang con trai.
  • D. Chỉ biểu hiện ở giới đực và được di truyền từ bố sang tất cả con trai.

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người có đặc điểm: chỉ gặp ở nam giới, bố bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này là:

  • A. Liên kết với NST Y.
  • B. Liên kết với NST X, lặn.
  • C. Liên kết với NST X, trội.
  • D. Trên NST thường, trội.

Câu 13: Tại sao NST Y ở người lại mang ít gen hơn nhiều so với NST X?

  • A. NST Y có kích thước nhỏ hơn NST X.
  • B. NST Y chủ yếu chứa các gen liên quan đến sự phát triển giới tính đực.
  • C. NST Y đã bị thoái hóa trong quá trình tiến hóa, mất đi nhiều gen ban đầu.
  • D. NST Y không tham gia vào quá trình trao đổi chéo trong giảm phân.

Câu 14: Vùng tương đồng trên NST X và Y có ý nghĩa gì trong di truyền?

  • A. Chứa các gen quy định giới tính.
  • B. Giúp NST X và Y bắt cặp và phân li trong giảm phân.
  • C. Chứa các gen quy định các tính trạng liên kết giới tính.
  • D. Là nơi xảy ra đột biến gen với tần số cao.

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên NST X. Alen A quy định hoa đỏ (trội), alen a quy định hoa trắng (lặn). Cho cây cái hoa đỏ dị hợp tử lai với cây đực hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • C. Cây cái: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng; Cây đực: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
  • D. Cây cái: 1 hoa đỏ : 0 hoa trắng; Cây đực: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 16: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về nhóm máu là I^AI^B và I^BO. Về bệnh mù màu (do gen lặn m nằm trên NST X, M bình thường), người chồng không bị mù màu, người vợ mang gen mù màu. Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 1/32

Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG đúng về NST giới tính?

  • A. NST giới tính chỉ mang các gen quy định tính trạng liên quan đến giới tính.
  • B. NST giới tính ở một số loài có thể mang các gen quy định tính trạng thường.
  • C. NST giới tính có thể có vùng tương đồng và vùng không tương đồng.
  • D. Sự khác nhau về cặp NST giới tính giúp phân biệt giới đực và giới cái ở nhiều loài.

Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cả con đực lông đen và con đực lông trắng?

  • A. Cái X^A X^A x Đực X^a Y
  • B. Cái X^a X^a x Đực X^A Y
  • C. Cái X^A X^a x Đực X^a Y
  • D. Cái X^A X^a x Đực X^A Y

Câu 19: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài côn trùng. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở con đực. Khi cho con đực mang tính trạng này lai với con cái bình thường, tất cả con đực F1 đều có tính trạng này, còn con cái F1 thì bình thường. Dự đoán về kiểu di truyền của tính trạng này là:

  • A. Liên kết với NST Y.
  • B. Liên kết với NST X, trội.
  • C. Liên kết với NST X, lặn.
  • D. Trên NST thường, trội.

Câu 20: Ở một loài động vật có vú, gen quy định màu lông nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen (trội), alen b quy định lông trắng (lặn). Cho con cái lông trắng lai với con đực lông đen. F1 thu được 50% con cái lông đen và 50% con đực lông trắng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Gen nằm trên NST thường.
  • B. Đã xảy ra di truyền chéo.
  • C. Gen nằm trên NST Y.
  • D. Gen nằm trên NST X và tuân theo quy luật di truyền liên kết giới tính thông thường (không có hoán vị gen).

Câu 21: Bố bị bệnh (do gen lặn trên X), mẹ bình thường (không mang gen bệnh). Khả năng sinh con gái bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 22: Ở một loài côn trùng, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen R quy định mắt đỏ (trội), alen r quy định mắt trắng (lặn). Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ. F1 thu được 100% con cái mắt đỏ và 100% con đực mắt trắng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Gen nằm trên NST thường.
  • B. Gen nằm trên NST Y.
  • C. Mắt đỏ là lặn so với mắt trắng.
  • D. Mắt đỏ là trội so với mắt trắng, gen nằm trên NST X.

Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là bình thường):
Thế hệ I: Bố bình thường, Mẹ bình thường.
Thế hệ II: Con gái bình thường, Con trai bị bệnh.
Dựa vào sơ đồ phả hệ trên, có thể kết luận kiểu di truyền của bệnh này là gì?

  • A. Trên NST thường, trội.
  • B. Trên NST X, lặn.
  • C. Trên NST X, trội.
  • D. Trên NST Y.

Câu 24: Vẫn dựa vào sơ đồ phả hệ ở Câu 23. Nếu bệnh do gen a gây ra (A bình thường), kiểu gen của người mẹ ở thế hệ I là:

  • A. X^A X^A
  • B. X^a X^a
  • C. X^A X^a
  • D. Không thể xác định.

Câu 25: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực chỉ có thể có lông đen (X^B Y) hoặc lông vàng (X^b Y). Một mèo cái lông tam thể lai với mèo đực lông đen. Tỉ lệ mèo con lông tam thể ở đời F1 là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 26: Tại sao ở những loài mà giới cái là dị giao tử (ví dụ: chim ZW), các tính trạng lặn liên kết với NST Z lại biểu hiện ở giới cái nhiều hơn giới đực?

  • A. Giới cái có hai NST Z, nên dễ biểu hiện alen lặn.
  • B. Giới đực có NST W không mang alen tương ứng.
  • C. Giới đực có hai NST Z, nên alen lặn thường bị alen trội át đi.
  • D. Giới cái chỉ có một NST Z, nên chỉ cần một alen lặn trên NST Z là biểu hiện tính trạng.

Câu 27: Ở một loài động vật có vú, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST X. Alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con cái lông trắng lai với con đực lông xám. Nếu đời con F1 có cả con đực lông trắng, điều này chứng tỏ:

  • A. Con cái lông trắng P có kiểu gen X^A X^a.
  • B. Con cái lông trắng P có kiểu gen X^a X^a và con đực lông xám P có kiểu gen X^A Y.
  • C. Gen quy định màu lông nằm trên NST thường.
  • D. Đã xảy ra đột biến gen ở đời P.

Câu 28: Xét hai cặp gen độc lập, một cặp Aa nằm trên NST thường và một cặp Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Phép lai giữa cá thể có kiểu gen AaX^B X^b với cá thể có kiểu gen AaX^b Y sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aa, lông trắng) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/8
  • C. 1/16
  • D. 3/16

Câu 29: Một tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính X, trội. Nếu bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh, điều này có thể xảy ra không? Vì sao?

  • A. Không thể xảy ra, vì bệnh trội liên kết X, con gái bị bệnh phải nhận alen trội từ ít nhất một bố hoặc mẹ.
  • B. Có thể xảy ra do đột biến mới phát sinh.
  • C. Có thể xảy ra nếu mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp tử.
  • D. Có thể xảy ra nếu bố mang gen bệnh.

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trên NST thường và di truyền gen trên NST giới tính X (vùng không tương đồng) là:

  • A. Gen trên NST thường không tuân theo quy luật Menđen, còn gen trên NST X thì có.
  • B. Gen trên NST thường chỉ biểu hiện ở một giới, còn gen trên NST X biểu hiện ở cả hai giới.
  • C. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con khi gen nằm trên NST thường luôn giống nhau ở cả hai giới, còn gen trên NST X thì không.
  • D. Gen trên NST thường có alen trên cả hai NST của cặp tương đồng, còn gen trên vùng không tương đồng của NST X ở giới dị giao tử chỉ có một alen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính là kiểu XY. Điều này có nghĩa là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Ở các loài chim, cơ chế xác định giới tính là kiểu ZW. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ giới tính đực: cái là 1:1 ở đời con?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao ở nhiều loài động vật (ví dụ như người), giới đực lại có khả năng biểu hiện các tính trạng lặn liên kết với NST X cao hơn giới cái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một gen quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên NST X và không có alen tương ứng trên Y. Alen A quy định mắt đỏ (trội), alen a quy định mắt trắng (lặn). Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử và ruồi đực mắt đỏ sẽ cho kết quả về kiểu hình ở đời con như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Bệnh máu khó đông ở người là do một gen lặn (h) nằm trên NST X quy định, alen trội (H) quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tật có túm lông ở tai người là do gen nằm trên NST Y quy định. Phát biểu nào sau đây về tật này là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Xét một cặp gen Aa nằm trên NST thường và một cặp gen Bb nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). Kiểu gen của một cá thể cái dị hợp tử về cả hai cặp gen này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định. Cho con cái lông đen lai với con đực lông trắng, F1 thu được toàn con lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 3/4 lông đen : 1/4 lông trắng, trong đó tất cả con lông trắng đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng di truyền chéo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ở ruồi giấm, giới tính được xác định chủ yếu dựa vào:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y có đặc điểm di truyền như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một bệnh di truyền ở người có đặc điểm: chỉ gặp ở nam giới, bố bị bệnh thì tất cả các con trai đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao NST Y ở người lại mang ít gen hơn nhiều so với NST X?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vùng tương đồng trên NST X và Y có ý nghĩa gì trong di truyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên NST X. Alen A quy định hoa đỏ (trội), alen a quy định hoa trắng (lặn). Cho cây cái hoa đỏ dị hợp tử lai với cây đực hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một cặp vợ chồng có kiểu gen về nhóm máu là I^AI^B và I^BO. Về bệnh mù màu (do gen lặn m nằm trên NST X, M bình thường), người chồng không bị mù màu, người vợ mang gen mù màu. Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu B và bị mù màu là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào KHÔNG đúng về NST giới tính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cả con đực lông đen và con đực lông trắng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một nhà nghiên cứu phát hiện một tính trạng mới ở một loài côn trùng. Tính trạng này chỉ xuất hiện ở con đực. Khi cho con đực mang tính trạng này lai với con cái bình thường, tất cả con đực F1 đều có tính trạng này, còn con cái F1 thì bình thường. Dự đoán về kiểu di truyền của tính trạng này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ở một loài động vật có vú, gen quy định màu lông nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen (trội), alen b quy định lông trắng (lặn). Cho con cái lông trắng lai với con đực lông đen. F1 thu được 50% con cái lông đen và 50% con đực lông trắng. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Bố bị bệnh (do gen lặn trên X), mẹ bình thường (không mang gen bệnh). Khả năng sinh con gái bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ở một loài côn trùng, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen R quy định mắt đỏ (trội), alen r quy định mắt trắng (lặn). Cho con cái mắt trắng lai với con đực mắt đỏ. F1 thu được 100% con cái mắt đỏ và 100% con đực mắt trắng. Điều này chứng tỏ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người (hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, tô trắng là bình thường):
Thế hệ I: Bố bình thường, Mẹ bình thường.
Thế hệ II: Con gái bình thường, Con trai bị bệnh.
Dựa vào sơ đồ phả hệ trên, có thể kết luận kiểu di truyền của bệnh này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vẫn dựa vào sơ đồ phả hệ ở Câu 23. Nếu bệnh do gen a gây ra (A bình thường), kiểu gen của người mẹ ở thế hệ I là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ở mèo, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên NST X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (X^B X^b) có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực chỉ có thể có lông đen (X^B Y) hoặc lông vàng (X^b Y). Một mèo cái lông tam thể lai với mèo đực lông đen. Tỉ lệ mèo con lông tam thể ở đời F1 là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao ở những loài mà giới cái là dị giao tử (ví dụ: chim ZW), các tính trạng lặn liên kết với NST Z lại biểu hiện ở giới cái nhiều hơn giới đực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ở một loài động vật có vú, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST X. Alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho con cái lông trắng lai với con đực lông xám. Nếu đời con F1 có cả con đực lông trắng, điều này chứng tỏ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Xét hai cặp gen độc lập, một cặp Aa nằm trên NST thường và một cặp Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Phép lai giữa cá thể có kiểu gen AaX^B X^b với cá thể có kiểu gen AaX^b Y sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aa, lông trắng) là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một tính trạng di truyền liên kết với NST giới tính X, trội. Nếu bố mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh, điều này có thể xảy ra không? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa di truyền gen trên NST thường và di truyền gen trên NST giới tính X (vùng không tương đồng) là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, bộ nhiễm sắc thể giới tính của nam và nữ khác nhau như thế nào về mặt cấu trúc và số lượng?

  • A. Nữ có cặp XX đồng dạng, nam có cặp XY không đồng dạng hoàn toàn; cả hai giới đều có 2 NST giới tính.
  • B. Nữ có cặp XX không đồng dạng, nam có cặp XY đồng dạng; cả hai giới đều có 2 NST giới tính.
  • C. Nữ có 1 NST X, nam có 1 NST Y; tổng số NST giới tính khác nhau giữa hai giới.
  • D. Nữ có cặp XX đồng dạng, nam có cặp XY không đồng dạng hoàn toàn; số lượng NST giới tính ở nam và nữ là như nhau (2 NST).

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể ở người (hệ XY) và ở gà (hệ ZW)?

  • A. Giới dị giao tử (mang 2 loại NST giới tính khác nhau) là giới cái ở người và giới đực ở gà.
  • B. Giới đồng giao tử (mang 2 NST giới tính giống nhau) là giới đực ở người và giới cái ở gà.
  • C. Giới dị giao tử là nam (XY) ở người, còn ở gà giới dị giao tử là cái (ZW).
  • D. Ở cả hai hệ, giới đực đều là dị giao tử.

Câu 3: Một gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y ở người. Kiểu gen và kiểu hình của tính trạng này sẽ được di truyền như thế nào qua các thế hệ?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền thẳng từ bố sang tất cả con trai.
  • B. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng với tần suất khác nhau.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới cái và được truyền thẳng từ mẹ sang tất cả con gái.
  • D. Có thể biểu hiện ở cả hai giới, tùy thuộc vào alen trội hay lặn.

Câu 4: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm đực mắt đỏ và ruồi giấm cái mắt trắng sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con như thế nào?

  • A. 100% ruồi đực mắt đỏ, 100% ruồi cái mắt đỏ.
  • B. 100% ruồi đực mắt trắng, 100% ruồi cái mắt đỏ.
  • C. 50% ruồi đực mắt đỏ, 50% ruồi đực mắt trắng, 100% ruồi cái mắt đỏ.
  • D. 100% ruồi đực mắt đỏ, 50% ruồi cái mắt đỏ, 50% ruồi cái mắt trắng.

Câu 5: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Có hai alen: B (lông đen) và b (lông trắng), B trội hoàn toàn so với b. Phép lai thuận (đực lông đen x cái lông trắng) và phép lai nghịch (đực lông trắng x cái lông đen) cho kết quả đời con có tỷ lệ kiểu hình ở hai giới khác nhau. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về vị trí của gen quy định màu lông?

  • A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
  • C. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X gây ra (alen h). Người bình thường là H. Một cặp vợ chồng, người bố không mắc bệnh, người mẹ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Tại sao các bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra thường gặp ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Vì nhiễm sắc thể Y mang nhiều gen gây bệnh hơn nhiễm sắc thể X.
  • B. Vì nữ giới có hai nhiễm sắc thể X, nên luôn có gen trội để át đi gen lặn gây bệnh.
  • C. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên gen lặn nằm trên X sẽ không có alen tương ứng trên Y để át đi, biểu hiện ngay thành kiểu hình.
  • D. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên gen lặn nằm trên X dù chỉ có một bản sao vẫn biểu hiện ra kiểu hình, trong khi nữ giới cần có cả hai alen lặn trên hai NST X mới biểu hiện bệnh.

Câu 8: Trong quá trình giảm phân ở người nam (XY), sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính diễn ra như thế nào để tạo ra giao tử?

  • A. Cặp XY tách nhau ra, tạo ra hai loại tinh trùng: một loại mang NST X và một loại mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau (1X : 1Y).
  • B. Cặp XY luôn đi cùng nhau vào một tinh trùng, tạo ra tinh trùng mang XY.
  • C. Cặp XY phân li ngẫu nhiên, có thể tạo ra tinh trùng mang XX, YY hoặc không mang NST giới tính.
  • D. Cặp XY kết hợp lại thành XXYY rồi mới phân li.

Câu 9: Quan sát một sơ đồ phả hệ về sự di truyền của một tính trạng ở người. Nếu tính trạng này chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai, rất ít khi xuất hiện ở nữ. Tính trạng này có khả năng cao là do gen nằm ở đâu quy định?

  • A. Trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
  • C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.
  • D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

Câu 10: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (Bb) có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực chỉ có kiểu hình lông đen hoặc lông vàng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

  • A. Sự bất hoạt ngẫu nhiên của một trong hai nhiễm sắc thể X ở mèo cái trong quá trình phát triển phôi.
  • B. Gen quy định màu lông nằm trên cả nhiễm sắc thể X và Y.
  • C. Màu lông tam thể là do đột biến gen mới xuất hiện.
  • D. Mèo cái dị hợp tử thể hiện tính trạng trung gian giữa lông đen và lông vàng.

Câu 11: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo hệ ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Một gen quy định màu lông có hai alen A (lông đỏ) và a (lông trắng) nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Phép lai giữa chim trống lông trắng và chim mái lông đỏ sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

  • A. 100% chim trống lông đỏ, 100% chim mái lông trắng.
  • B. 100% chim trống lông trắng, 100% chim mái lông đỏ.
  • C. 100% chim trống lông đỏ, 100% chim mái lông đỏ.
  • D. 50% chim trống lông đỏ, 50% chim trống lông trắng, 100% chim mái lông đỏ.

Câu 12: Xét hai gen cùng nằm trên nhiễm sắc thể X ở người: gen A quy định màu mắt (A: mắt đen trội hoàn toàn so với a: mắt xanh) và gen B quy định dạng tóc (B: tóc xoăn trội hoàn toàn so với b: tóc thẳng). Nếu bố mẹ có kiểu gen X_AB_X_ab_ và X_aB_Y (có hoán vị gen ở mẹ), khả năng sinh con trai mắt đen, tóc thẳng là bao nhiêu?

  • A. Tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
  • B. 25%.
  • C. 0%.
  • D. Không thể xác định chính xác nếu không biết tần số hoán vị gen.

Câu 13: Tại sao ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào (hệ XO), giới đực chỉ có bộ nhiễm sắc thể XO (thiếu 1 NST giới tính) nhưng vẫn sống bình thường, còn ở người, thể XO (hội chứng Turner) lại gây ra các bất thường về sức khỏe và khả năng sinh sản?

  • A. Vì ở côn trùng, nhiễm sắc thể Y không mang gen thiết yếu cho sự sống.
  • B. Vì cơ chế xác định giới tính ở côn trùng hệ XO khác với người; sự có mặt của một NST X đã đủ để xác định giới cái, còn sự thiếu vắng nó (XO) lại xác định giới đực, đây là trạng thái bình thường của loài.
  • C. Vì côn trùng có khả năng bù trừ liều lượng gen trên nhiễm sắc thể X tốt hơn người.
  • D. Vì côn trùng có bộ gen đơn giản hơn nhiều so với người.

Câu 14: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới. Khi phân tích phả hệ, thấy bệnh thường được truyền từ bố sang con gái và từ mẹ sang cả con trai lẫn con gái. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất giải thích hiện tượng này?

  • A. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X (có thể là gen trội hoặc lặn, tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể của phả hệ).
  • B. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • C. Di truyền trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ (trong tế bào chất).

Câu 15: Xét một cặp vợ chồng, người chồng có kiểu gen X^BY, người vợ có kiểu gen X^BX^b. Nếu không có đột biến và hoán vị gen, xác suất để họ sinh con gái có kiểu hình lặn về gen B là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 16: Ở một loài thực vật, có cây đơn tính đực, cây đơn tính cái và cây lưỡng tính. Cơ chế xác định giới tính ở loài này có thể liên quan đến yếu tố nào ngoài nhiễm sắc thể giới tính?

  • A. Chỉ có thể do nhiễm sắc thể giới tính XY hoặc ZW quyết định.
  • B. Có thể do sự tương tác giữa các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và các yếu tố môi trường (ví dụ: nhiệt độ).
  • C. Chỉ do số lượng nhiễm sắc thể (lưỡng bội hay đa bội).
  • D. Chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một đột biến gen mới ở ruồi giấm gây bệnh ở mắt. Khi lai ruồi đực bị bệnh với ruồi cái không bị bệnh, đời con F1 thu được 100% ruồi cái không bị bệnh và 100% ruồi đực bị bệnh. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được cả ruồi đực và ruồi cái bị bệnh, với tỷ lệ phân bố khác nhau giữa hai giới. Dựa trên kết quả này, có thể kết luận gì về vị trí và tính chất của gen gây bệnh?

  • A. Gen gây bệnh là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen gây bệnh là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.

Câu 18: So sánh sự di truyền của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X với sự di truyền của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Gen trên X chỉ biểu hiện ở giới cái, gen trên Y chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • B. Gen trên X được truyền từ bố sang con trai và con gái, gen trên Y chỉ truyền từ bố sang con trai.
  • C. Gen trên X có thể biểu hiện ở cả hai giới (tùy thuộc tính trội/lặn và giới tính), gen trên Y chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền thẳng từ bố sang con trai.
  • D. Gen trên X có thể xảy ra hoán vị, gen trên Y thì không.

Câu 19: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ mắc bệnh mù màu (một bệnh do gen lặn liên kết với NST X gây ra). Xác suất để người con gái thứ hai của họ là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 20: Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Phép lai giữa cá thể cái chân thấp với cá thể đực chân cao sẽ cho ra đời con như thế nào về kiểu hình chân và giới tính?

  • A. 100% con đực chân cao, 100% con cái chân cao.
  • B. 100% con đực chân thấp, 100% con cái chân thấp.
  • C. 100% con đực chân thấp, 100% con cái chân cao.
  • D. 50% con đực chân cao, 50% con đực chân thấp, 100% con cái chân cao.

Câu 21: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ xuất hiện ở nam giới. Phân tích phả hệ cho thấy, người bố mắc bệnh luôn có con trai mắc bệnh, còn con gái thì không. Người mẹ không mắc bệnh sinh con trai có thể bị bệnh hoặc không. Kiểu di truyền nào là phù hợp nhất?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 22: Tại sao hiện tượng di truyền liên kết với giới tính trên nhiễm sắc thể X lại thể hiện rõ rệt hơn ở giới dị giao tử (ví dụ: nam giới XY ở người) so với giới đồng giao tử (nữ giới XX)?

  • A. Vì giới dị giao tử chỉ mang một nhiễm sắc thể X, nên các gen trên X (vùng không tương đồng) dù là trội hay lặn đều biểu hiện ra kiểu hình (trạng thái bán hợp tử).
  • B. Vì giới dị giao tử có kích thước nhỏ hơn nên dễ biểu hiện bệnh.
  • C. Vì giới dị giao tử có khả năng đột biến gen trên X cao hơn.
  • D. Vì giới dị giao tử nhận nhiễm sắc thể Y từ bố.

Câu 23: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng. F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, ở F2, tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ : mắt trắng là 3:1. Tuy nhiên, khi xét riêng từng giới, tỷ lệ này khác nhau. Hãy tính tỷ lệ ruồi cái mắt trắng ở F2.

  • A. 0%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 24: Một tính trạng di truyền ở người được mô tả: chỉ biểu hiện ở nam giới, và mọi người con trai của người đàn ông mang tính trạng này đều biểu hiện tính trạng đó, bất kể người mẹ có mang tính trạng hay không. Tính trạng này được quy định bởi gen nằm ở vị trí nào?

  • A. Vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.
  • B. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
  • C. Nhiễm sắc thể thường.
  • D. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

Câu 25: Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có đặc điểm di truyền nào?

  • A. Chỉ di truyền cho giới đực.
  • B. Di truyền giống như gen trên nhiễm sắc thể thường, nhưng có thể có sự khác biệt về tỷ lệ phân li kiểu hình giữa hai giới trong một số phép lai cụ thể.
  • C. Chỉ di truyền cho giới cái.
  • D. Luôn biểu hiện ở cả hai giới với tỷ lệ như nhau.

Câu 26: Ở một loài, con cái là XX, con đực là XY. Gen A (trội) và a (lặn) nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Gen B (trội) và b (lặn) nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng. Phép lai P: Cái X^A X^a x Đực X^A Y^B. Tỷ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (mắt xanh, râu ngắn) ở đời con F1 là bao nhiêu? (Giả sử mắt xanh do a, râu ngắn do b).

  • A. 0%
  • B. 12.5%
  • C. 25%
  • D. 50%

Câu 27: Một bệnh di truyền do gen lặn (m) nằm trên NST X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 28: Ở một loài thực vật, giới tính có thể được xác định bởi sự tương tác giữa gen trên nhiễm sắc thể thường và yếu tố môi trường (ví dụ: nhiệt độ). Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

  • A. Xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể giới tính (XY).
  • B. Xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể giới tính (ZW).
  • C. Xác định giới tính bằng yếu tố môi trường và gen.
  • D. Xác định giới tính bằng tỷ lệ giữa nhiễm sắc thể X và bộ nhiễm sắc thể thường.

Câu 29: Trong sơ đồ phả hệ sau, bệnh P được quy định bởi một gen. Hãy phân tích và xác định kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh P. (Giả sử hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, không tô đen là bình thường. Thế hệ I có cặp vợ chồng bình thường, sinh con gái II-1 bình thường và con trai II-2 bị bệnh. II-2 kết hôn với người phụ nữ bình thường III-1 (từ ngoài gia đình), sinh con gái III-2 bình thường và con trai III-3 bình thường).

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và chọn giống?

  • A. Giúp dự đoán chính xác tỷ lệ giới tính ở đời con.
  • B. Giúp phát hiện sớm các đột biến nhiễm sắc thể giới tính.
  • C. Giúp xác định những gen chỉ biểu hiện ở một giới.
  • D. Giúp chẩn đoán, tư vấn di truyền về các bệnh liên kết với giới tính ở người và xây dựng phương pháp chọn giống phù hợp với các tính trạng liên kết giới tính ở vật nuôi, cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở người, bộ nhiễm sắc thể giới tính của nam và nữ khác nhau như thế nào về mặt cấu trúc và số lượng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt cơ bản trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể ở người (hệ XY) và ở gà (hệ ZW)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y ở người. Kiểu gen và kiểu hình của tính trạng này sẽ được di truyền như thế nào qua các thế hệ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm đực mắt đỏ và ruồi giấm cái mắt trắng sẽ cho kết quả kiểu hình ở đời con như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Có hai alen: B (lông đen) và b (lông trắng), B trội hoàn toàn so với b. Phép lai thuận (đực lông đen x cái lông trắng) và phép lai nghịch (đực lông trắng x cái lông đen) cho kết quả đời con có tỷ lệ kiểu hình ở hai giới khác nhau. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về vị trí của gen quy định màu lông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X gây ra (alen h). Người bình thường là H. Một cặp vợ chồng, người bố không mắc bệnh, người mẹ mang gen gây bệnh (dị hợp tử). Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao các bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra thường gặp ở nam giới hơn nữ giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong quá trình giảm phân ở người nam (XY), sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính diễn ra như thế nào để tạo ra giao tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quan sát một sơ đồ phả hệ về sự di truyền của một tính trạng ở người. Nếu tính trạng này chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai, rất ít khi xuất hiện ở nữ. Tính trạng này có khả năng cao là do gen nằm ở đâu quy định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ở mèo, màu lông được quy định bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể X. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử (Bb) có kiểu hình lông tam thể. Mèo đực chỉ có kiểu hình lông đen hoặc lông vàng. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ở một loài chim, giới tính được xác định theo hệ ZW (chim mái là ZW, chim trống là ZZ). Một gen quy định màu lông có hai alen A (lông đỏ) và a (lông trắng) nằm trên nhiễm sắc thể Z. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Phép lai giữa chim trống lông trắng và chim mái lông đỏ sẽ cho đời con có kiểu hình như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Xét hai gen cùng nằm trên nhiễm sắc thể X ở người: gen A quy định màu mắt (A: mắt đen trội hoàn toàn so với a: mắt xanh) và gen B quy định dạng tóc (B: tóc xoăn trội hoàn toàn so với b: tóc thẳng). Nếu bố mẹ có kiểu gen X_AB_X_ab_ và X_aB_Y (có hoán vị gen ở mẹ), khả năng sinh con trai mắt đen, tóc thẳng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào (hệ XO), giới đực chỉ có bộ nhiễm sắc thể XO (thiếu 1 NST giới tính) nhưng vẫn sống bình thường, còn ở người, thể XO (hội chứng Turner) lại gây ra các bất thường về sức khỏe và khả năng sinh sản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một bệnh di truyền ở người được biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới cao hơn đáng kể so với nữ giới. Khi phân tích phả hệ, thấy bệnh thường được truyền từ bố sang con gái và từ mẹ sang cả con trai lẫn con gái. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất giải thích hiện tượng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét một cặp vợ chồng, người chồng có kiểu gen X^BY, người vợ có kiểu gen X^BX^b. Nếu không có đột biến và hoán vị gen, xác suất để họ sinh con gái có kiểu hình lặn về gen B là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ở một loài thực vật, có cây đơn tính đực, cây đơn tính cái và cây lưỡng tính. Cơ chế xác định giới tính ở loài này có thể liên quan đến yếu tố nào ngoài nhiễm sắc thể giới tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một nhà khoa học phát hiện một đột biến gen mới ở ruồi giấm gây bệnh ở mắt. Khi lai ruồi đực bị bệnh với ruồi cái không bị bệnh, đời con F1 thu được 100% ruồi cái không bị bệnh và 100% ruồi đực bị bệnh. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, F2 thu được cả ruồi đực và ruồi cái bị bệnh, với tỷ lệ phân bố khác nhau giữa hai giới. Dựa trên kết quả này, có thể kết luận gì về vị trí và tính chất của gen gây bệnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: So sánh sự di truyền của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X với sự di truyền của một gen nằm trên vùng không tương đồng của NST Y. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, nhưng người con trai đầu lòng của họ mắc bệnh mù màu (một bệnh do gen lặn liên kết với NST X gây ra). Xác suất để người con gái thứ hai của họ là người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ở một loài động vật, gen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Phép lai giữa cá thể cái chân thấp với cá thể đực chân cao sẽ cho ra đời con như thế nào về kiểu hình chân và giới tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ xuất hiện ở nam giới. Phân tích phả hệ cho thấy, người bố mắc bệnh luôn có con trai mắc bệnh, còn con gái thì không. Người mẹ không mắc bệnh sinh con trai có thể bị bệnh hoặc không. Kiểu di truyền nào là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao hiện tượng di truyền liên kết với giới tính trên nhiễm sắc thể X lại thể hiện rõ rệt hơn ở giới dị giao tử (ví dụ: nam giới XY ở người) so với giới đồng giao tử (nữ giới XX)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng. F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, ở F2, tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ : mắt trắng là 3:1. Tuy nhiên, khi xét riêng từng giới, tỷ lệ này khác nhau. Hãy tính tỷ lệ ruồi cái mắt trắng ở F2.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một tính trạng di truyền ở người được mô tả: chỉ biểu hiện ở nam giới, và mọi người con trai của người đàn ông mang tính trạng này đều biểu hiện tính trạng đó, bất kể người mẹ có mang tính trạng hay không. Tính trạng này được quy định bởi gen nằm ở vị trí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có đặc điểm di truyền nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Ở một loài, con cái là XX, con đực là XY. Gen A (trội) và a (lặn) nằm trên NST X ở vùng không tương đồng. Gen B (trội) và b (lặn) nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng. Phép lai P: Cái X^A X^a x Đực X^A Y^B. Tỷ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (mắt xanh, râu ngắn) ở đời con F1 là bao nhiêu? (Giả sử mắt xanh do a, râu ngắn do b).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một bệnh di truyền do gen lặn (m) nằm trên NST X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Ở một loài thực vật, giới tính có thể được xác định bởi sự tương tác giữa gen trên nhiễm sắc thể thường và yếu tố môi trường (ví dụ: nhiệt độ). Đây là ví dụ về cơ chế xác định giới tính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong sơ đồ phả hệ sau, bệnh P được quy định bởi một gen. Hãy phân tích và xác định kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh P. (Giả sử hình vuông là nam, hình tròn là nữ, tô đen là bị bệnh, không tô đen là bình thường. Thế hệ I có cặp vợ chồng bình thường, sinh con gái II-1 bình thường và con trai II-2 bị bệnh. II-2 kết hôn với người phụ nữ bình thường III-1 (từ ngoài gia đình), sinh con gái III-2 bình thường và con trai III-3 bình thường).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao việc nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính lại có ý nghĩa quan trọng trong y học và chọn giống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

  • A. 100% ruồi cái mắt đỏ, 100% ruồi đực mắt trắng.
  • B. 100% ruồi mắt đỏ.
  • C. 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng.
  • D. 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng.

Câu 2: Tiếp tục từ F1 của phép lai ở Câu 1, cho ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 thu được là:

  • A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng (ở cả hai giới).
  • B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng.
  • C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
  • D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Câu 3: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ có thị lực bình thường nhưng mang gen gây bệnh. Khả năng sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường, sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là gì?

  • A. X^H X^H
  • B. X^h X^h
  • C. X^H X^h
  • D. X^H Y

Câu 5: Ở một loài động vật, giới đực là XY, giới cái là XX. Một gen có 2 alen (A và a) nằm trên NST giới tính X. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Kiểu hình của giới đực được xác định bởi:

  • A. Alen trên NST X mà nó mang.
  • B. Sự tương tác giữa alen trên X và alen trên Y.
  • C. Sự tương tác giữa alen trên X và alen trên NST thường.
  • D. Chỉ alen trội A.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết với NST giới tính X (gen lặn)?

  • A. Gen lặn trên X có thể biểu hiện ở giới dị giao tử (ví dụ: đực XY).
  • B. Tính trạng thường gặp ở giới dị giao tử hơn giới đồng giao tử.
  • C. Tính trạng lặn thường di truyền chéo (từ bố sang con gái, từ mẹ sang con trai).
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử.

Câu 7: Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY (hoặc ZW tùy tài liệu, nhưng theo chương trình Kết nối tri thức thường dùng ZW cho cái, ZZ cho đực). Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính Z. Alen B quy định lông vằn là trội so với alen b quy định lông không vằn. Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông không vằn, thu được F1 gồm 100% gà lông vằn. Kiểu gen của gà trống bố và gà mái mẹ ban đầu lần lượt là:

  • A. Z^B Z^B x Z^b W
  • B. Z^B Z^b x Z^b W
  • C. Z^b Z^b x Z^B W
  • D. Z^B Z^B x Z^B W

Câu 8: Tiếp tục từ F1 của phép lai ở Câu 7, cho gà F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

  • A. 3 gà lông vằn : 1 gà lông không vằn (ở cả hai giới).
  • B. 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà trống lông không vằn : 1 gà mái lông không vằn.
  • C. 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà mái lông không vằn.
  • D. 2 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông vằn : 1 gà trống lông không vằn.

Câu 9: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền cho con gái.
  • B. Di truyền cho cả con trai và con gái với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Chỉ di truyền cho con trai.
  • D. Di truyền cho con trai và con gái theo tỉ lệ 1:1.

Câu 10: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường về một tính trạng nào đó. Họ sinh được một con trai bị bệnh. Nghi ngờ bệnh này do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Để xác định rõ hơn khả năng này, cần xem xét thêm thông tin gì về người thân của cặp vợ chồng?

  • A. Kiểu hình của bố người chồng.
  • B. Kiểu hình của mẹ người vợ.
  • C. Kiểu hình của tất cả anh chị em của người chồng.
  • D. Kiểu hình của tất cả anh chị em của người vợ.

Câu 11: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể ở người, giới dị giao tử là:

  • A. Giới đực (XY).
  • B. Giới cái (XX).
  • C. Giới đồng giao tử.
  • D. Cả giới đực và giới cái.

Câu 12: Tại sao tính trạng lặn liên kết với NST X thường biểu hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn so với giới đồng giao tử (XX) ở cùng một loài?

  • A. Vì giới dị giao tử có số lượng NST X ít hơn.
  • B. Vì gen lặn trên X của giới dị giao tử bị gen trội trên Y át chế.
  • C. Vì giới dị giao tử chỉ có một NST X, nên gen lặn trên X được biểu hiện ngay cả khi chỉ có một bản sao.
  • D. Vì giới đồng giao tử có hai NST X, nên gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp lặn.

Câu 13: Dựa vào phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết bệnh này do một gen quy định. (Giả sử hình vuông là nam, hình tròn là nữ; hình tô đen là bị bệnh, hình không tô đen là bình thường). Thế hệ I có 1 nam bình thường và 1 nữ bình thường sinh ra thế hệ II gồm 1 nam bình thường, 1 nữ bình thường và 1 nam bị bệnh. Dựa vào phả hệ này, có thể kết luận bệnh này di truyền theo quy luật nào?

  • A. Gen lặn liên kết với NST giới tính X.
  • B. Gen trội liên kết với NST giới tính X.
  • C. Gen lặn nằm trên NST thường.
  • D. Gen trội nằm trên NST thường.

Câu 14: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 13, nếu bệnh do gen lặn liên kết với NST X quy định (a: bệnh, A: bình thường), kiểu gen của người mẹ ở thế hệ I là gì?

  • A. X^A X^A
  • B. X^a X^a
  • C. X^A X^a
  • D. X^A Y

Câu 15: Ở một loài chim (giới đực ZZ, giới cái ZW), màu sắc lông do gen nằm trên NST Z quy định. Alen V (lông vằn) trội hoàn toàn so với alen v (lông không vằn). Lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

  • A. 100% lông vằn.
  • B. 50% trống vằn : 50% mái không vằn.
  • C. 50% trống không vằn : 50% mái vằn.
  • D. 50% trống vằn : 50% trống không vằn : 50% mái vằn : 50% mái không vằn.

Câu 16: Bệnh vảy cá ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh vảy cá, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh vảy cá là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 17: Xét một gen có 2 alen (D, d) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y ở người. Một người đàn ông có kiểu hình lặn về tính trạng này (mang alen d trên Y) kết hôn với một người phụ nữ bình thường. Khả năng sinh con bị bệnh (kiểu hình lặn) của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50% (chỉ ở con trai)
  • C. 100% (chỉ ở con trai)
  • D. 50% (ở cả hai giới)

Câu 18: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt (D: mắt đỏ, d: mắt trắng) nằm trên NST giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết các gen A và B nằm trên cùng một NST thường và có hoán vị gen với tần số 20%. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 2.5%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 19: Cơ chế xác định giới tính ở loài nào sau đây KHÁC với cơ chế XX/XY ở người?

  • A. Ruồi giấm.
  • B. Động vật có vú.
  • C. Một số loài cá.
  • D. Gà.

Câu 20: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST giới tính X (gen lặn), nếu bố bị bệnh và mẹ bình thường không mang gen bệnh thì:

  • A. Tất cả con trai bị bệnh.
  • B. Tất cả con gái đều bình thường và mang gen bệnh.
  • C. Tất cả con cái đều bị bệnh.
  • D. Tất cả con trai đều bình thường và mang gen bệnh.

Câu 21: Quan sát phả hệ sau về sự di truyền của một bệnh hiếm gặp. (Hình vuông: nam, tròn: nữ; đen: bị bệnh, trắng: bình thường). Thế hệ I có 1 nam bị bệnh và 1 nữ bình thường. Họ sinh ra thế hệ II gồm 1 nam bình thường và 1 nữ bị bệnh. Người con gái bị bệnh ở thế hệ II kết hôn với một người chồng bình thường và sinh ra thế hệ III gồm 1 nam bình thường và 1 nữ bình thường. Dựa vào phả hệ này, bệnh nhiều khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Gen lặn liên kết với NST thường.
  • B. Gen lặn liên kết với NST giới tính X.
  • C. Gen trội liên kết với NST giới tính X.
  • D. Gen liên kết với NST giới tính Y.

Câu 22: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 21, nếu bệnh do gen trội liên kết với NST X quy định (B: bệnh, b: bình thường), kiểu gen của người bố ở thế hệ I là gì?

  • A. X^B Y
  • B. X^b Y
  • C. X^B X^B
  • D. X^B X^b

Câu 23: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định theo kiểu XX/XY. Gen quy định màu sắc hoa nằm trên NST giới tính X. Alen R quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định hoa trắng. Cho cây đực hoa đỏ lai với cây cái hoa trắng, thu được F1 gồm 50% cây đực hoa đỏ và 50% cây cái hoa đỏ. Kiểu gen của cây đực bố và cây cái mẹ ban đầu lần lượt là:

  • A. X^R X^R x X^r Y
  • B. X^r X^r x X^R Y
  • C. X^R Y x X^r X^r
  • D. X^R Y x X^R X^R

Câu 24: Di truyền liên kết với NST giới tính X (gen trội) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới đồng giao tử.
  • B. Nếu bố bị bệnh, tất cả con gái đều bị bệnh.
  • C. Nếu mẹ bị bệnh (dị hợp), tất cả con trai đều bị bệnh.
  • D. Tính trạng thường di truyền chéo (từ bố sang con gái, từ mẹ sang con trai).

Câu 25: Ở một loài côn trùng, giới đực là XO, giới cái là XX. Gen quy định màu sắc cơ thể nằm trên NST giới tính X. Alen M quy định màu xám trội hoàn toàn so với alen m quy định màu đen. Lai con đực màu xám với con cái màu đen, thu được F1 gồm 50% đực màu xám và 50% cái màu xám. Kiểu gen của con đực bố và con cái mẹ ban đầu lần lượt là:

  • A. X^M O x X^m X^m
  • B. X^m O x X^M X^M
  • C. X^M X^M x X^m O
  • D. X^m X^m x X^M O

Câu 26: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được 1 con trai bị bệnh P và 1 con gái bị bệnh Q. Bệnh P do gen lặn p nằm trên NST thường quy định, bệnh Q do gen lặn q nằm trên NST giới tính X quy định. Biết không có đột biến mới xảy ra. Kiểu gen của người bố và người mẹ lần lượt là:

  • A. PpX^QX^q x PpX^QY
  • B. PpX^Q X^q x PpX^Q Y
  • C. PPX^QX^q x ppX^QY
  • D. PpX^QX^Q x ppX^QY

Câu 27: Vẫn dựa vào thông tin ở Câu 26, khả năng cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường về cả hai bệnh là bao nhiêu?

  • A. 3/16
  • B. 3/8
  • C. 3/32
  • D. 1/4

Câu 28: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định 2 tính trạng. Cặp gen thứ nhất (A/a) nằm trên NST thường. Cặp gen thứ hai (B/b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho cá thể đực dị hợp về cả 2 cặp gen lai với cá thể cái dị hợp về cả 2 cặp gen. Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 3/8
  • C. 3/16
  • D. 1/4

Câu 29: Tại sao ở người, nam giới không bao giờ truyền gen quy định bệnh máu khó đông cho con trai của họ?

  • A. Vì gen gây bệnh máu khó đông là gen lặn.
  • B. Vì nam giới chỉ có một NST giới tính X.
  • C. Vì bệnh máu khó đông chỉ ảnh hưởng đến nữ giới.
  • D. Vì nam giới truyền NST giới tính Y cho con trai, không phải NST giới tính X mang gen bệnh.

Câu 30: Một tính trạng ở người chỉ biểu hiện ở nam giới và di truyền từ bố sang tất cả các con trai. Tính trạng này nhiều khả năng do gen nằm ở đâu quy định?

  • A. Trên vùng tương đồng của NST X và Y.
  • B. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
  • C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
  • D. Trên NST thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng lai với ruồi đực mắt trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tiếp tục từ F1 của phép lai ở Câu 1, cho ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 thu được là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ có thị lực bình thường nhưng mang gen gây bệnh. Khả năng sinh con trai bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn h nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường, sinh được một con trai bị bệnh máu khó đông. Kiểu gen của người mẹ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ở một loài động vật, giới đực là XY, giới cái là XX. Một gen có 2 alen (A và a) nằm trên NST giới tính X. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Kiểu hình của giới đực được xác định bởi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền liên kết với NST giới tính X (gen lặn)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ở gà, giới đực là XX, giới cái là XY (hoặc ZW tùy tài liệu, nhưng theo chương trình Kết nối tri thức thường dùng ZW cho cái, ZZ cho đực). Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính Z. Alen B quy định lông vằn là trội so với alen b quy định lông không vằn. Cho gà trống lông vằn lai với gà mái lông không vằn, thu được F1 gồm 100% gà lông vằn. Kiểu gen của gà trống bố và gà mái mẹ ban đầu lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tiếp tục từ F1 của phép lai ở Câu 7, cho gà F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường về một tính trạng nào đó. Họ sinh được một con trai bị bệnh. Nghi ngờ bệnh này do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Để xác định rõ hơn khả năng này, cần xem xét thêm thông tin gì về người thân của cặp vợ chồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể ở người, giới dị giao tử là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao tính trạng lặn liên kết với NST X thường biểu hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn so với giới đồng giao tử (XX) ở cùng một loài?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Dựa vào phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết bệnh này do một gen quy định. (Giả sử hình vuông là nam, hình tròn là nữ; hình tô đen là bị bệnh, hình không tô đen là bình thường). Thế hệ I có 1 nam bình thường và 1 nữ bình thường sinh ra thế hệ II gồm 1 nam bình thường, 1 nữ bình thường và 1 nam bị bệnh. Dựa vào phả hệ này, có thể kết luận bệnh này di truyền theo quy luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 13, nếu bệnh do gen lặn liên kết với NST X quy định (a: bệnh, A: bình thường), kiểu gen của người mẹ ở thế hệ I là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Ở một loài chim (giới đực ZZ, giới cái ZW), màu sắc lông do gen nằm trên NST Z quy định. Alen V (lông vằn) trội hoàn toàn so với alen v (lông không vằn). Lai gà trống lông không vằn với gà mái lông vằn dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Bệnh vảy cá ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh vảy cá, kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con gái bị bệnh vảy cá là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Xét một gen có 2 alen (D, d) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y ở người. Một người đàn ông có kiểu hình lặn về tính trạng này (mang alen d trên Y) kết hôn với một người phụ nữ bình thường. Khả năng sinh con bị bệnh (kiểu hình lặn) của họ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Gen quy định màu mắt (D: mắt đỏ, d: mắt trắng) nằm trên NST giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp về cả ba cặp gen lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết các gen A và B nằm trên cùng một NST thường và có hoán vị gen với tần số 20%. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở đời con là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cơ chế xác định giới tính ở loài nào sau đây KHÁC với cơ chế XX/XY ở người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong trường hợp di truyền liên kết với NST giới tính X (gen lặn), nếu bố bị bệnh và mẹ bình thường không mang gen bệnh thì:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Quan sát phả hệ sau về sự di truyền của một bệnh hiếm gặp. (Hình vuông: nam, tròn: nữ; đen: bị bệnh, trắng: bình thường). Thế hệ I có 1 nam bị bệnh và 1 nữ bình thường. Họ sinh ra thế hệ II gồm 1 nam bình thường và 1 nữ bị bệnh. Người con gái bị bệnh ở thế hệ II kết hôn với một người chồng bình thường và sinh ra thế hệ III gồm 1 nam bình thường và 1 nữ bình thường. Dựa vào phả hệ này, bệnh nhiều khả năng di truyền theo quy luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vẫn dựa vào phả hệ ở Câu 21, nếu bệnh do gen trội liên kết với NST X quy định (B: bệnh, b: bình thường), kiểu gen của người bố ở thế hệ I là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định theo kiểu XX/XY. Gen quy định màu sắc hoa nằm trên NST giới tính X. Alen R quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định hoa trắng. Cho cây đực hoa đỏ lai với cây cái hoa trắng, thu được F1 gồm 50% cây đực hoa đỏ và 50% cây cái hoa đỏ. Kiểu gen của cây đực bố và cây cái mẹ ban đầu lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Di truyền liên kết với NST giới tính X (gen trội) có đặc điểm nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ở một loài côn trùng, giới đực là XO, giới cái là XX. Gen quy định màu sắc cơ thể nằm trên NST giới tính X. Alen M quy định màu xám trội hoàn toàn so với alen m quy định màu đen. Lai con đực màu xám với con cái màu đen, thu được F1 gồm 50% đực màu xám và 50% cái màu xám. Kiểu gen của con đực bố và con cái mẹ ban đầu lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một cặp vợ chồng bình thường sinh được 1 con trai bị bệnh P và 1 con gái bị bệnh Q. Bệnh P do gen lặn p nằm trên NST thường quy định, bệnh Q do gen lặn q nằm trên NST giới tính X quy định. Biết không có đột biến mới xảy ra. Kiểu gen của người bố và người mẹ lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vẫn dựa vào thông tin ở Câu 26, khả năng cặp vợ chồng này sinh con gái bình thường về cả hai bệnh là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định 2 tính trạng. Cặp gen thứ nhất (A/a) nằm trên NST thường. Cặp gen thứ hai (B/b) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho cá thể đực dị hợp về cả 2 cặp gen lai với cá thể cái dị hợp về cả 2 cặp gen. Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao ở người, nam giới không bao giờ truyền gen quy định bệnh máu khó đông cho con trai của họ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một tính trạng ở người chỉ biểu hiện ở nam giới và di truyền từ bố sang tất cả các con trai. Tính trạng này nhiều khả năng do gen nằm ở đâu quy định?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong khi gen quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng, người vợ có nhóm máu A và không bị mù màu, người chồng có nhóm máu B và bị mù màu. Con gái đầu lòng của họ có nhóm máu O và không bị mù màu. Kiểu gen về nhóm máu và bệnh mù màu của người vợ là gì?

  • A. I^A I^A X^M X^m
  • B. I^A I^A X^M X^M
  • C. I^A I^O X^M X^m
  • D. I^O I^O X^M X^M

Câu 2: Tiếp theo câu 1, cặp vợ chồng này sinh được một người con trai. Xác suất để người con trai này có nhóm máu A và bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/8

Câu 3: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Gen quy định chiều dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gen với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh dài. Biết không có đột biến và hoán vị gen. Tỷ lệ kiểu hình ruồi đực mắt trắng, cánh ngắn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/16
  • B. 3/16
  • C. 1/8
  • D. 0

Câu 4: Tiếp theo câu 3, nếu xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái với tần số 20%, thì tỷ lệ ruồi cái mắt trắng, cánh dài ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 2.5%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 7.5%

Câu 5: Trong cơ chế xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, hệ nào sau đây giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính không tương đồng (ví dụ: XY, X0)?

  • A. Hệ XY và hệ X0
  • B. Hệ ZW và hệ XX/XY ở chim
  • C. Hệ đơn bội/lưỡng bội
  • D. Chỉ hệ XY

Câu 6: Ở loài chim, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính không tương đồng (ZW), giới đực mang cặp tương đồng (ZZ). Một gen lặn a gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể Z. Gen trội A không gây bệnh. Lai một con mái không bệnh với một con trống không bệnh dị hợp tử. Xác suất để đời con có kiểu hình bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1/4
  • C. 1/8
  • D. 1/2

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y)?

  • A. Gen quy định tính trạng có thể di truyền chéo (từ bố sang con gái, từ mẹ sang con trai).
  • B. Tính trạng thường biểu hiện khác nhau ở hai giới.
  • C. Ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở người), gen lặn nằm trên X có thể biểu hiện thành kiểu hình ngay cả khi chỉ có một bản sao.
  • D. Gen chỉ được truyền từ bố cho con trai.

Câu 8: Ở một loài động vật, màu lông do một gen duy nhất nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Lai con cái lông đen với con đực lông trắng, F1 thu được 100% con cái lông đen, 100% con đực lông trắng. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Kết luận nào sau đây là đúng về tính trạng màu lông này?

  • A. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng.
  • B. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể X, alen quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen quy định lông đen.
  • C. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng.
  • D. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 9: Ở ong mật, giới tính được xác định theo cơ chế đơn bội/lưỡng bội. Ong chúa (2n) thụ tinh sẽ nở ra ong thợ (2n, cái) hoặc ong chúa mới (2n, cái). Trứng không thụ tinh (n) sẽ nở ra ong đực (n). Gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn. Ong chúa dị hợp tử về gen này (Aa) giao phối với ong đực cánh dài (ong đực nở từ trứng không thụ tinh của ong chúa cánh dài). Tỷ lệ ong đực cánh ngắn ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/4
  • C. 0
  • D. Không thể xác định vì ong đực nở từ trứng không thụ tinh.

Câu 10: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Chế độ di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể Y.
  • B. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X lặn.
  • C. Di truyền liên kết với nhiễm sắc thể X trội.
  • D. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 11: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Xác suất để con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 12: Tiếp theo câu 11, xác suất để con gái của họ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Ở mèo, màu lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Alen B quy định lông đen, alen b quy định lông vàng. Mèo cái dị hợp tử Bb có màu lông tam thể. Một con mèo cái lông tam thể lai với một con mèo đực lông đen. Tỷ lệ kiểu hình mèo con lông vàng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 14: Phân tích một quần thể ruồi giấm cho thấy có 1000 con cái và 1000 con đực. Trong số con đực, có 200 con mắt trắng. Trong số con cái, không có con nào mắt trắng. Biết tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST X quy định, mắt đỏ (A) trội hoàn toàn so với mắt trắng (a). Tần số alen a trong quần thể ruồi giấm này là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.4
  • D. 0.8

Câu 15: Tiếp theo câu 14, nếu quần thể này giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ ruồi cái mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 16%

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Gen quy định hình dạng lá nằm trên nhiễm sắc thể X, alen B (lá nguyên) trội hoàn toàn so với b (lá xẻ). Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về cả hai cặp gen lai với cây đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen. Biết cây đực là loài dị giao tử XY. Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 1/2

Câu 17: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST giới tính X gây ra. Một gia đình có bố không bị bệnh, mẹ bị bệnh. Khả năng người con trai của họ bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 18: Một tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định. Đặc điểm di truyền của tính trạng này là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở giới đực và được truyền từ bố sang tất cả con trai.
  • B. Chỉ biểu hiện ở giới cái và được truyền từ mẹ sang tất cả con gái.
  • C. Biểu hiện ở cả hai giới nhưng phổ biến hơn ở giới đực.
  • D. Được truyền từ bố sang con gái và từ mẹ sang con trai.

Câu 19: Trong hệ xác định giới tính ZW (ở chim, bướm), nhiễm sắc thể nào là nhiễm sắc thể giới tính đặc trưng cho giới cái?

  • A. Z
  • B. X
  • C. W
  • D. Y

Câu 20: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu (gen lặn liên kết X). Khả năng người con gái tiếp theo của họ bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 21: Tiếp theo câu 20, khả năng người con gái tiếp theo của họ mang gen gây bệnh mù màu (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 22: Ở một loài côn trùng, giới đực có cặp NST giới tính X0, giới cái có cặp XX. Gen quy định màu sắc cơ thể nằm trên NST X, alen A (màu xám) trội hoàn toàn so với alen a (màu đen). Lai con cái màu xám dị hợp tử với con đực màu xám. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3 xám : 1 đen (ở cả hai giới)
  • B. 1 cái xám : 1 cái đen : 1 đực xám : 1 đực đen
  • C. 2 cái xám : 1 cái đen : 1 đực xám
  • D. 1 cái xám : 1 cái đen : 1 đực xám : 1 đực đen

Câu 23: Xét một gen có 2 alen (A và a). Nếu gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y), thì ở giới dị giao tử (ví dụ: XY ở người), số loại kiểu gen tối đa về gen này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Tại sao các tính trạng liên kết với NST giới tính X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới (đối với các gen lặn)?

  • A. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên gen lặn trên X sẽ biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi chỉ có một bản sao.
  • B. Nhiễm sắc thể Y của nam giới mang nhiều gen trội át chế các gen lặn trên X.
  • C. Nữ giới có hai nhiễm sắc thể X, nên gen lặn trên X không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Tất cả các gen trên nhiễm sắc thể X đều là gen lặn.

Câu 25: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Hình vuông biểu thị nam, hình tròn biểu thị nữ. Tô đen biểu thị người bị bệnh. Quan sát sơ đồ và cho biết chế độ di truyền của bệnh này có khả năng cao nhất là gì? (Sơ đồ: Thế hệ I: 1 (trống, trắng) x 2 (mái, trắng). Thế hệ II: 1 (trống, trắng), 2 (mái, đen), 3 (trống, trắng), 4 (mái, đen). Thế hệ III: Từ II-2 x II-3 sinh ra III-1 (trống, đen), III-2 (mái, trắng).)

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 26: Tiếp theo câu 25, nếu chế độ di truyền là lặn liên kết X, kiểu gen của cá thể II-2 là gì?

  • A. X^a X^a
  • B. X^A X^a
  • C. X^A X^A
  • D. X^A Y

Câu 27: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST X quy định, alen A mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a mắt trắng. Lai con cái mắt đỏ với con đực mắt đỏ, đời con F1 xuất hiện cả con đực mắt trắng. Kiểu gen của con cái P là gì?

  • A. X^A X^a
  • B. X^A X^A
  • C. X^a X^a
  • D. X^A Y

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X bị đột biến thành gen lặn gây chết ở giai đoạn phôi sớm?

  • A. Tất cả con cái sẽ bị chết.
  • B. Tất cả con đực sẽ bị chết.
  • C. Chỉ những con cái dị hợp tử mang gen đột biến sẽ bị chết.
  • D. Chỉ những con đực mang gen đột biến sẽ bị chết.

Câu 29: Ở loài bướm, giới cái là dị giao tử ZW, giới đực là đồng giao tử ZZ. Gen quy định màu cánh nằm trên NST Z, alen A (cánh đen) trội hoàn toàn so với alen a (cánh trắng). Lai bướm đực cánh đen với bướm cái cánh trắng. Đời F1 thu được 100% bướm đực cánh đen và 100% bướm cái cánh đen. Kiểu gen của bướm đực P là gì?

  • A. Z^A Z^A
  • B. Z^A Z^a
  • C. Z^a Z^a
  • D. Z^A W

Câu 30: Tiếp theo câu 29, cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỷ lệ kiểu hình bướm cái cánh trắng ở đời F2 là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 1/2
  • D. 3/8

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu một gen nằm trên nhiễm sắc thể X bị đột biến thành gen lặn gây chết ở giai đoạn phôi sớm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ở loài bướm, giới cái là dị giao tử ZW, giới đực là đồng giao tử ZZ. Gen quy định màu cánh nằm trên NST Z, alen A (cánh đen) trội hoàn toàn so với alen a (cánh trắng). Lai bướm đực cánh đen với bướm cái cánh trắng. Đời F1 thu được 100% bướm đực cánh đen và 100% bướm cái cánh đen. Kiểu gen của bướm đực P là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tiếp theo câu 29, cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Tỷ lệ kiểu hình bướm cái cánh trắng ở đời F2 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hiện tượng di truyền nào sau đây có thể xảy ra, làm cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác với quy luật phân li độc lập của Mendel?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một cá thể có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, giả sử là Ab/aB. Nếu không xảy ra hoán vị gene, cá thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ ra sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra. Giá trị tần số hoán vị gene tối đa là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ý nghĩa sinh học chủ yếu của hoán vị gene là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene này có kiểu gene AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ từng loại giao tử AB, Ab, aB, ab được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết (ví dụ AB/ab), nếu đời con xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ khác 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho phép lai P: AB/ab x ab/ab. Đời con F1 thu được 40% cá thể có kiểu hình A_B_, 40% cá thể có kiểu hình aabb, 10% cá thể có kiểu hình A_bb, 10% cá thể có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gene ở cơ thể bố/mẹ dị hợp là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Kết quả của phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene vì lý do nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trên bản đồ di truyền, khoảng cách giữa hai gene được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). Một centimorgan tương ứng với điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể cách nhau 10cM. Điều này có nghĩa là tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giả sử có ba gene X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả nghiên cứu cho thấy tần số hoán vị giữa X và Y là 15%, giữa Y và Z là 5%, giữa X và Z là 10%. Thứ tự có khả năng nhất của ba gene này trên nhiễm sắc thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể và tần số hoán vị gene?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene không bao giờ vượt quá 50%?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene xảy ra, các loại giao tử hoán vị được tạo ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, số loại kiểu hình tối đa ở đời con của phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về n cặp gene liên kết (trên cùng một cặp NST tương đồng) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li độc lập của Mendel và quy luật liên kết gene của Morgan là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao bản đồ di truyền lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền và chọn giống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một cá thể có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene liên kết, ví dụ AB/ab. Quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gene với tần số f. Tỉ lệ giao tử mang tổ hợp gene không hoán vị (giao tử liên kết) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv x ♂ bv/bv. Đời con F1 thu được 45% thân xám, cánh dài; 45% thân đen, cánh cụt; 5% thân xám, cánh cụt; 5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene ở ruồi giấm cái là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 20, kiểu hình nào ở đời con F1 là kiểu hình hoán vị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nếu hai gene A và B nằm rất xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gene giữa chúng có xu hướng tiến đến giá trị nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hiện tượng liên kết gene có vai trò gì trong di truyền?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Xét cá thể có kiểu gene Ab/aB, tần số hoán vị f = 30%. Tỉ lệ kiểu gene AB/ab ở đời con của phép lai giữa cá thể này với cá thể có kiểu gene ab/ab là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong kết quả lai giữa liên kết gene hoàn toàn và phân li độc lập ở đời F2 của phép lai hai cặp tính trạng (P thuần chủng khác nhau) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a thân thấp; gene B quy định quả đỏ, b quả vàng. Hai cặp gene này liên kết với nhau. Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ở một loài động vật, xét 3 gene X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Người ta xác định được tần số hoán vị giữa X và Y là 12%, giữa X và Z là 7%, giữa Y và Z là 5%. Thứ tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến dựa trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế này là gì và cá thể mang cặp nhiễm sắc thể nào sẽ là giới đực?

  • A. Cơ chế ZW; cá thể mang cặp ZW.
  • B. Cơ chế XX/X0; cá thể mang cặp X0.
  • C. Cơ chế XY; cá thể mang cặp XY.
  • D. Cơ chế đơn bội/lưỡng bội; cá thể đơn bội.

Câu 2: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chỉ di truyền cho giới cái.
  • B. Chỉ di truyền cho giới đực.
  • C. Di truyền cho cả giới đực và giới cái với tỉ lệ bằng nhau.
  • D. Di truyền cho cả giới đực và giới cái nhưng tỉ lệ khác nhau tùy thuộc vào kiểu gen của mẹ.

Câu 3: Tại sao bệnh máu khó đông và bệnh mù màu (đều do gen lặn nằm trên NST X quy định) lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

  • A. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể Y nên dễ biểu hiện tính trạng lặn.
  • B. Vì gen gây bệnh chỉ biểu hiện ở giới đực.
  • C. Vì nữ giới có hai nhiễm sắc thể X nên luôn có alen trội át chế alen lặn gây bệnh.
  • D. Vì nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên chỉ cần mang một alen lặn trên X là đã biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần cả hai alen lặn trên cả hai NST X.

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen dị hợp với con đực lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng.
  • B. 3 lông đen : 1 lông trắng.
  • C. 1 con cái lông đen : 1 con đực lông trắng.
  • D. 1 con cái lông trắng : 1 con đực lông đen.

Câu 5: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết bệnh này do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, hãy xác định kiểu di truyền của bệnh.

  • A. Gen lặn trên NST thường.
  • B. Gen lặn trên NST X.
  • C. Gen trội trên NST thường.
  • D. Gen trội trên NST X.

Câu 6: Ở gà, giới tính được xác định theo cơ chế ZW. Alen A quy định lông vằn (trội) và alen a quy định lông không vằn (lặn) nằm trên NST Z. Gen trên W không có alen tương ứng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 con trống lông vằn : 1 con mái lông không vằn?

  • A. Trống lông vằn (ZAZA) x Mái lông không vằn (ZaW).
  • B. Trống lông không vằn (ZaZa) x Mái lông vằn (ZAW).
  • C. Trống lông vằn dị hợp (ZAZa) x Mái lông không vằn (ZaW).
  • D. Trống lông vằn dị hợp (ZAZa) x Mái lông vằn (ZAW).

Câu 7: Ở loài ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ ruồi cái mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. Không có ruồi cái mắt trắng.

Câu 8: Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có đặc điểm di truyền gì khác biệt so với gen nằm trên vùng không tương đồng?

  • A. Gen trên vùng tương đồng tồn tại thành cặp alen và di truyền như gen trên NST thường ở cả hai giới.
  • B. Gen trên vùng tương đồng chỉ di truyền cho giới đực.
  • C. Gen trên vùng tương đồng chỉ di truyền cho giới cái.
  • D. Gen trên vùng tương đồng chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử.

Câu 9: Ở một loài cá, nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển phôi ảnh hưởng đến giới tính của cá con. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến sự xác định giới tính?

  • A. Yếu tố di truyền.
  • B. Yếu tố môi trường.
  • C. Yếu tố hoocmon.
  • D. Yếu tố dinh dưỡng.

Câu 10: Một phụ nữ bình thường kết hôn với một người đàn ông bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X). Con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của người phụ nữ?

  • A. Người phụ nữ có kiểu gen đồng hợp trội.
  • B. Người phụ nữ có kiểu gen đồng hợp lặn.
  • C. Người phụ nữ có kiểu gen dị hợp tử.
  • D. Không thể xác định kiểu gen của người phụ nữ chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 11: Tại sao ở người, nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, trong khi nữ giới có hai nhiễm sắc thể X, nhưng mức độ biểu hiện của các gen trên NST X ở hai giới là tương đương?

  • A. Do hiện tượng bất hoạt một nhiễm sắc thể X ở nữ giới.
  • B. Do gen trên NST Y ở nam giới bù đắp cho sự thiếu hụt NST X.
  • C. Do các gen trên NST X biểu hiện mạnh hơn ở nam giới.
  • D. Do NST X ở nữ giới có kích thước nhỏ hơn NST X ở nam giới.

Câu 12: Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định theo cơ chế X0. Con đực mang cặp X0, con cái mang cặp XX. Một gen quy định màu mắt nằm trên NST X, alen A quy định mắt đỏ (trội), alen a quy định mắt trắng (lặn). Phép lai giữa con cái mắt đỏ dị hợp và con đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
  • B. 1 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt đỏ.
  • C. 1 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng.
  • D. 1 con cái mắt đỏ : 1 con đực mắt đỏ : 1 con đực mắt trắng.

Câu 13: Hội chứng Turner (X0) ở người là ví dụ về đột biến nhiễm sắc thể nào và ảnh hưởng đến giới tính gì?

  • A. Đột biến số lượng NST giới tính; ảnh hưởng đến giới nữ.
  • B. Đột biến cấu trúc NST giới tính; ảnh hưởng đến giới nữ.
  • C. Đột biến số lượng NST thường; ảnh hưởng đến cả hai giới.
  • D. Đột biến gen trên NST giới tính; ảnh hưởng đến giới nam.

Câu 14: Gen SRY nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người có vai trò chính là gì?

  • A. Quy định các đặc điểm sinh dục phụ ở nam giới.
  • B. Khởi đầu cho sự phát triển của tinh hoàn, dẫn đến hình thành giới tính đực.
  • C. Quy định khả năng sinh sản ở nam giới.
  • D. Ngăn cản sự phát triển của buồng trứng.

Câu 15: Phép lai thuận và phép lai nghịch trong di truyền liên kết với giới tính (trên NST X) thường cho kết quả khác nhau. Nguyên nhân chính là do đâu?

  • A. Do hiện tượng hoán vị gen trên NST giới tính.
  • B. Do ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen.
  • C. Do sự phân bố không đồng đều của alen trên các nhiễm sắc thể giới tính khác nhau ở hai giới.
  • D. Do gen nằm trên cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 16: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định theo cơ chế XY. Gen A quy định hoa đỏ (trội), a quy định hoa trắng (lặn) nằm trên NST X, không có alen trên Y. Lai cây đực hoa đỏ với cây cái hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 100% hoa đỏ.
  • B. 1 cây cái hoa đỏ : 1 cây đực hoa trắng.
  • C. 1 cây cái hoa trắng : 1 cây đực hoa đỏ.
  • D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 17: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn m nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này sinh được một con trai bị bệnh. Xác suất để họ sinh được một con gái bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 12.5%.

Câu 18: Ở mèo, màu lông tam thể chỉ xuất hiện ở mèo cái. Hiện tượng này liên quan đến sự di truyền của gen quy định màu lông nằm trên NST X và quá trình nào diễn ra ở mèo cái?

  • A. Bất hoạt ngẫu nhiên một NST X.
  • B. Đột biến gen trên NST X.
  • C. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  • D. Sự biểu hiện khác nhau của gen ở hai giới.

Câu 19: Dựa vào phả hệ ở Câu 5 (bệnh di truyền lặn liên kết X), cá thể II.2 có kiểu gen như thế nào?

  • A. Dị hợp tử (mang gen gây bệnh).
  • B. Đồng hợp trội (không mang gen gây bệnh).
  • C. Đồng hợp lặn (bị bệnh).
  • D. Không xác định được chính xác.

Câu 20: Ở một loài chim (ZW), màu lông do một gen trên NST Z quy định. Lông xanh là trội (B), lông vàng là lặn (b). Lai chim trống lông vàng với chim mái lông xanh dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình con mái lông vàng ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 21: Một gen có 2 alen A và a. Nếu gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X ở người, thì trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen này?

  • A. 3.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 4.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về số lượng gen giữa NST giới tính X và Y ở người là gì?

  • A. NST X mang số lượng gen lớn hơn nhiều so với NST Y.
  • B. NST Y mang số lượng gen lớn hơn nhiều so với NST X.
  • C. Số lượng gen trên NST X và Y là tương đương.
  • D. NST X chỉ mang gen quy định giới tính, còn NST Y mang gen quy định các tính trạng khác.

Câu 23: Nếu một gen gây bệnh nằm trên vùng không tương đồng của NST Y ở người, thì người bố bị bệnh có thể truyền bệnh cho những đối tượng nào trong gia đình?

  • A. Tất cả các con trai và con gái.
  • B. Tất cả các con gái.
  • C. Tất cả các con trai và một nửa số con gái.
  • D. Tất cả các con trai.

Câu 24: Ở một loài động vật, màu sắc cơ thể do một gen (A, a) nằm trên NST thường quy định, màu mắt do một gen (B, b) nằm trên NST X quy định. Alen trội là trội hoàn toàn. Lai giữa cá thể đực (AaX^BX^b) và cá thể cái (AaX^BY). Tỉ lệ kiểu hình đực có màu cơ thể lặn và màu mắt trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 3/32.
  • B. 1/16.
  • C. 3/16.
  • D. 1/8.

Câu 25: Ở loài bướm (ZW), màu sắc cánh do gen nằm trên NST Z quy định. Cánh đen trội so với cánh trắng. Lai bướm đực cánh trắng với bướm cái cánh đen dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 100% cánh đen.
  • B. 1 bướm cái cánh đen : 1 bướm đực cánh trắng.
  • C. 1 bướm trống cánh đen : 1 bướm trống cánh trắng : 1 bướm mái cánh đen : 1 bướm mái cánh trắng.
  • D. 3 cánh đen : 1 cánh trắng.

Câu 26: Một tính trạng ở người do gen trội T nằm trên NST X quy định (bệnh X-trội). Một người phụ nữ bị bệnh này kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Nếu người phụ nữ này có bố không bị bệnh, thì xác suất để con trai của họ không bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 27: Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, tại sao việc xác định kiểu gen của cá thể đực (XY hoặc ZW) thường dễ dàng hơn cá thể cái (XX hoặc ZZ) đối với các gen nằm trên vùng không tương đồng?

  • A. Vì cá thể đực chỉ có một NST X (hoặc Z), nên kiểu hình của nó thường biểu hiện trực tiếp alen mà nó mang trên NST đó.
  • B. Vì cá thể đực có số lượng NST giới tính ít hơn.
  • C. Vì gen trên NST Y (hoặc W) luôn át chế gen trên NST X (hoặc Z).
  • D. Vì cá thể đực không trải qua quá trình bất hoạt NST X.

Câu 28: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với NST X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh kết hôn với người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 29: Ở một loài thực vật có cơ chế xác định giới tính XY. Gen quy định chiều cao cây nằm trên NST X, alen H (cao) trội hoàn toàn so với h (thấp). Lai cây cái cao dị hợp với cây đực thấp. Tỉ lệ cây đực cao ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 0%.

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen trên vùng không tương đồng của NST X?

  • A. Kết quả phép lai thuận và nghịch thường khác nhau.
  • B. Tính trạng lặn có xu hướng biểu hiện ở giới dị giao tử nhiều hơn giới đồng giao tử.
  • C. Kiểu hình của cá thể dị giao tử thường phản ánh trực tiếp alen mà nó mang trên NST giới tính.
  • D. Gen chỉ di truyền từ bố sang con trai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ở người, cơ chế xác định giới tính phổ biến dựa trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Cơ chế này là gì và cá thể mang cặp nhiễm sắc thể nào sẽ là giới đực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở người có đặc điểm di truyền như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao bệnh máu khó đông và bệnh mù màu (đều do gen lặn nằm trên NST X quy định) lại phổ biến ở nam giới hơn nữ giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ở một loài động vật, màu lông do một gen nằm trên NST X quy định, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Lai con cái lông đen dị hợp với con đực lông trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết bệnh này do một gen quy định. Dựa vào phả hệ, hãy xác định kiểu di truyền của bệnh.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở gà, giới tính được xác định theo cơ chế ZW. Alen A quy định lông vằn (trội) và alen a quy định lông không vằn (lặn) nằm trên NST Z. Gen trên W không có alen tương ứng. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 con trống lông vằn : 1 con mái lông không vằn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ở loài ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X. Alen W quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ. Tỉ lệ ruồi cái mắt trắng ở đời con F1 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có đặc điểm di truyền gì khác biệt so với gen nằm trên vùng không tương đồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ở một loài cá, nhiệt độ môi trường trong giai đoạn phát triển phôi ảnh hưởng đến giới tính của cá con. Đây là ví dụ về yếu tố nào ảnh hưởng đến sự xác định giới tính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một phụ nữ bình thường kết hôn với một người đàn ông bị bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X). Con trai đầu lòng của họ bị mù màu. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gen của người phụ nữ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao ở người, nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, trong khi nữ giới có hai nhiễm sắc thể X, nhưng mức độ biểu hiện của các gen trên NST X ở hai giới là tương đương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định theo cơ chế X0. Con đực mang cặp X0, con cái mang cặp XX. Một gen quy định màu mắt nằm trên NST X, alen A quy định mắt đỏ (trội), alen a quy định mắt trắng (lặn). Phép lai giữa con cái mắt đỏ dị hợp và con đực mắt đỏ. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hội chứng Turner (X0) ở người là ví dụ về đột biến nhiễm sắc thể nào và ảnh hưởng đến giới tính gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Gen SRY nằm trên nhiễm sắc thể Y ở người có vai trò chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phép lai thuận và phép lai nghịch trong di truyền liên kết với giới tính (trên NST X) thường cho kết quả khác nhau. Nguyên nhân chính là do đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ở một loài thực vật, giới tính được xác định theo cơ chế XY. Gen A quy định hoa đỏ (trội), a quy định hoa trắng (lặn) nằm trên NST X, không có alen trên Y. Lai cây đực hoa đỏ với cây cái hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh di truyền ở người do gen lặn m nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này sinh được một con trai bị bệnh. Xác suất để họ sinh được một con gái bị bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ở mèo, màu lông tam thể chỉ xuất hiện ở mèo cái. Hiện tượng này liên quan đến sự di truyền của gen quy định màu lông nằm trên NST X và quá trình nào diễn ra ở mèo cái?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dựa vào phả hệ ở Câu 5 (bệnh di truyền lặn liên kết X), cá thể II.2 có kiểu gen như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ở một loài chim (ZW), màu lông do một gen trên NST Z quy định. Lông xanh là trội (B), lông vàng là lặn (b). Lai chim trống lông vàng với chim mái lông xanh dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình con mái lông vàng ở đời con F1 là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một gen có 2 alen A và a. Nếu gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST X ở người, thì trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản về số lượng gen giữa NST giới tính X và Y ở người là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu một gen gây bệnh nằm trên vùng không tương đồng của NST Y ở người, thì người bố bị bệnh có thể truyền bệnh cho những đối tượng nào trong gia đình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ở một loài động vật, màu sắc cơ thể do một gen (A, a) nằm trên NST thường quy định, màu mắt do một gen (B, b) nằm trên NST X quy định. Alen trội là trội hoàn toàn. Lai giữa cá thể đực (AaX^BX^b) và cá thể cái (AaX^BY). Tỉ lệ kiểu hình đực có màu cơ thể lặn và màu mắt trội ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ở loài bướm (ZW), màu sắc cánh do gen nằm trên NST Z quy định. Cánh đen trội so với cánh trắng. Lai bướm đực cánh trắng với bướm cái cánh đen dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một tính trạng ở người do gen trội T nằm trên NST X quy định (bệnh X-trội). Một người phụ nữ bị bệnh này kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh. Nếu người phụ nữ này có bố không bị bệnh, thì xác suất để con trai của họ không bị bệnh là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, tại sao việc xác định kiểu gen của cá thể đực (XY hoặc ZW) thường dễ dàng hơn cá thể cái (XX hoặc ZZ) đối với các gen nằm trên vùng không tương đồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với NST X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh kết hôn với người đàn ông bình thường, xác suất sinh con trai bị bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ở một loài thực vật có cơ chế xác định giới tính XY. Gen quy định chiều cao cây nằm trên NST X, alen H (cao) trội hoàn toàn so với h (thấp). Lai cây cái cao dị hợp với cây đực thấp. Tỉ lệ cây đực cao ở đời con F1 là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của di truyền gen trên vùng không tương đồng của NST X?

Xem kết quả