15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết gene hoàn toàn xảy ra khi:

  • A. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và không hoán vị gene.
  • B. Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gene.
  • C. Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có xảy ra hoán vị gene.
  • D. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và có xảy ra hoán vị gene.

Câu 2: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng mỗi tính trạng do một gene quy định. Kiểu gene của ruồi giấm cái trong phép lai trên là:

  • A. AV/av
  • B. Av/aV
  • C. AV/Av
  • D. av/av

Câu 3: Hoán vị gene là hiện tượng:

  • A. Trao đổi đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng giữa các nhiễm sắc thể.
  • B. Tổ hợp lại các gene trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Trao đổi đoạn nhiễm sắc tử chị em trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
  • D. Trao đổi đoạn tương đồng giữa các chromatid không chị em của cặp NST kép tương đồng.

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene trong di truyền là:

  • A. Tạo ra biến dị tổ hợp, tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền, ổn định kiểu gene.
  • C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gene liên kết.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 5: Tần số hoán vị gene được sử dụng để:

  • A. Xác định số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tính số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Lập bản đồ di truyền, xác định khoảng cách tương đối giữa các gene.
  • D. Xác định kiểu gene của cơ thể.

Câu 6: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

  • A. Ab/aB × ab/ab
  • B. AB/ab × AB/ab
  • C. AB/ab × ab/ab
  • D. Ab/ab × aB/ab

Câu 7: Điều kiện cần để xảy ra hoán vị gene là:

  • A. Các gene phải nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gene phải là đồng hợp tử.
  • C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • D. Các gene phải trội hoàn toàn.

Câu 8: Trong một quần thể giao phối, xét hai locus gene, mỗi locus có 2 allele. Locus thứ nhất có allele A và a, locus thứ hai có allele B và b. Nếu tần số allele A là 0.6 và tần số allele B là 0.4, quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, và hai locus này liên kết hoàn toàn, thì tần số kiểu gene AB/ab là bao nhiêu nếu pha liên kết là AB và ab?

  • A. 0.36
  • B. 0.16
  • C. 0.48
  • D. 0.24

Câu 9: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên:

  • A. Số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số hoán vị gene giữa các cặp gene.
  • C. Vị trí tuyệt đối của gene trên nhiễm sắc thể.
  • D. Kích thước của nhiễm sắc thể.

Câu 10: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gene và ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này chứng tỏ:

  • A. Các gene quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gene quy định các tính trạng liên kết hoàn toàn.
  • C. Có đột biến gene xảy ra trong quá trình giảm phân.
  • D. Có hiện tượng hoán vị gene xảy ra trong quá trình giảm phân của ruồi cái.

Câu 11: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách di truyền giữa hai gene này là 20cM. Tần số hoán vị gene giữa A và B là:

  • A. 20%
  • B. 80%
  • C. 10%
  • D. 40%

Câu 12: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: M-----20cM-----N-----10cM-----P. Tần số hoán vị gene giữa M và P là:

  • A. 10%
  • B. 30%
  • C. 20%
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông và gene quy định chiều dài lông cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Gene quy định màu lông có 2 alen (V, v), gene quy định chiều dài lông có 2 alen (D, d). Cho cá thể đực dị hợp tử về cả hai cặp gene giao phối với cá thể cái đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 40% lông xám, dài : 40% lông đen, ngắn : 10% lông xám, ngắn : 10% lông đen, dài. Kiểu gene của cá thể đực và tần số hoán vị gene là:

  • A. VD/vd, f = 40%
  • B. Vd/vD, f = 40%
  • C. Vd/vD, f = 20%
  • D. VD/vd, f = 20%

Câu 14: Trong phép lai phân tích, nếu F1 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1, thì có thể kết luận:

  • A. Các gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
  • B. Các gene quy định các tính trạng liên kết hoàn toàn.
  • C. Có hiện tượng hoán vị gene với tần số 50%.
  • D. Có đột biến xảy ra ở một trong hai gene.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gene?

  • A. Liên kết gene làm tăng sự đa dạng di truyền của loài.
  • B. Các gene liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • C. Liên kết gene luôn tạo ra các tổ hợp gene mới.
  • D. Liên kết gene chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 16: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Gene A và gene B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. P: AB/ab x ab/ab. F1 có kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 75%
  • C. 50%
  • D. 25%

Câu 17: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con có thể lớn nhất là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 56.25%
  • D. 62.5%

Câu 18: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 (thân xám, cánh dài) cho tỉ lệ kiểu hình khác 1:1. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Các gene quy định màu thân và chiều dài cánh phân li độc lập.
  • B. Ruồi cái F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gene.
  • C. Có hiện tượng liên kết gene không hoàn toàn (hoán vị gene) ở ruồi cái F1.
  • D. Có đột biến gene phát sinh trong quá trình lai.

Câu 19: Cho sơ đồ bản đồ di truyền của một đoạn nhiễm sắc thể: Gene X - 5cM - Gene Y - 15cM - Gene Z. Tần số hoán vị gene giữa X và Z là:

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 5%
  • D. 15%

Câu 20: Loại giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị trong trường hợp kiểu gene Ab/aB?

  • A. Ab và aB
  • B. Ab và AB
  • C. aB và ab
  • D. AB và ab

Câu 21: Trong một quần thể động vật giao phối ngẫu nhiên, xét một locus có 2 alen là A và a liên kết hoàn toàn với locus có 2 alen là B và b. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Nếu tần số hoán vị gene giữa hai locus là 20%, và quần thể có kiểu gene AB/ab chiếm 40%, thì tỉ lệ kiểu gene ab/ab trong quần thể là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 10%
  • C. 1%
  • D. 20%

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Lai cây quả tròn, hoa đỏ với cây quả dài, hoa trắng thu được F1 toàn cây quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 66% quả tròn, hoa đỏ : 9% quả tròn, hoa trắng : 9% quả dài, hoa đỏ : 16% quả dài, hoa trắng. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 20%
  • B. 16%
  • C. 34%
  • D. 40%

Câu 23: Xét phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, F2 thu được: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tính khoảng cách di truyền giữa hai gene quy định màu thân và chiều dài cánh.

  • A. 9cM
  • B. 18cM
  • C. 41cM
  • D. 82cM

Câu 24: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ 4%. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 4%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 25: Cho biết cây quả đỏ, ngọt giao phấn với cây quả vàng, chua, thu được F1 toàn cây quả đỏ, ngọt. F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình quả vàng, chua chiếm 1%. Biết mỗi tính trạng do một gene quy định. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 1%
  • B. 5%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 26: Trong phép lai giữa ruồi giấm đực thân xám, cánh dài ( dị hợp tử về cả hai cặp gene) và ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt : 10% thân đen, cánh dài. Biết rằng hai cặp gene này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gene của ruồi đực thân xám, cánh dài là:

  • A. VD/vd
  • B. Vd/vD
  • C. VV/dd
  • D. vv/DD

Câu 27: Cho cây dị hợp tử về hai cặp gene tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng các gene liên kết không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con là:

  • A. 9%
  • B. 51%
  • C. 75%
  • D. 91%

Câu 28: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ, gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 40%. Cho cây AB/ab lai với cây ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là:

  • A. 40%
  • B. 30%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 29: Điều nào sau đây không phải là vai trò của hoán vị gene?

  • A. Tạo ra sự đa dạng di truyền cho quần thể.
  • B. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • C. Giúp lập bản đồ di truyền.
  • D. Duy trì sự ổn định của kiểu gene ban đầu.

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái mang kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene liên kết và ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thuần chủng, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với dự đoán của phân li độc lập. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?

  • A. Có hiện tượng tương tác gene giữa hai cặp gene.
  • B. Hai cặp gene này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có hiện tượng liên kết gene.
  • C. Ruồi giấm đực thân xám, cánh dài không thuần chủng.
  • D. Có đột biến gene xảy ra ở một trong hai cặp gene.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hiện tượng di truyền liên kết gene hoàn toàn xảy ra khi:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Biết rằng mỗi tính trạng do một gene quy định. Kiểu gene của ruồi giấm cái trong phép lai trên là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hoán vị gene là hiện tượng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gene trong di truyền là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tần số hoán vị gene được sử dụng để:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn trên cùng một nhiễm sắc thể. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điều kiện cần để xảy ra hoán vị gene là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong một quần thể giao phối, xét hai locus gene, mỗi locus có 2 allele. Locus thứ nhất có allele A và a, locus thứ hai có allele B và b. Nếu tần số allele A là 0.6 và tần số allele B là 0.4, quần thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, và hai locus này liên kết hoàn toàn, thì tần số kiểu gene AB/ab là bao nhiêu nếu pha liên kết là AB và ab?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về cả hai cặp gene và ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau. Điều này chứng tỏ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách di truyền giữa hai gene này là 20cM. Tần số hoán vị gene giữa A và B là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: M-----20cM-----N-----10cM-----P. Tần số hoán vị gene giữa M và P là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông và gene quy định chiều dài lông cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Gene quy định màu lông có 2 alen (V, v), gene quy định chiều dài lông có 2 alen (D, d). Cho cá thể đực dị hợp tử về cả hai cặp gene giao phối với cá thể cái đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 40% lông xám, dài : 40% lông đen, ngắn : 10% lông xám, ngắn : 10% lông đen, dài. Kiểu gene của cá thể đực và tần số hoán vị gene là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong phép lai phân tích, nếu F1 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1, thì có thể kết luận:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gene?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Gene A và gene B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. P: AB/ab x ab/ab. F1 có kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con có thể lớn nhất là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, phép lai phân tích ruồi cái F1 (thân xám, cánh dài) cho tỉ lệ kiểu hình khác 1:1. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho sơ đồ bản đồ di truyền của một đoạn nhiễm sắc thể: Gene X - 5cM - Gene Y - 15cM - Gene Z. Tần số hoán vị gene giữa X và Z là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Loại giao tử nào sau đây là giao tử hoán vị trong trường hợp kiểu gene Ab/aB?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong một quần thể động vật giao phối ngẫu nhiên, xét một locus có 2 alen là A và a liên kết hoàn toàn với locus có 2 alen là B và b. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Nếu tần số hoán vị gene giữa hai locus là 20%, và quần thể có kiểu gene AB/ab chiếm 40%, thì tỉ lệ kiểu gene ab/ab trong quần thể là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Lai cây quả tròn, hoa đỏ với cây quả dài, hoa trắng thu được F1 toàn cây quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình: 66% quả tròn, hoa đỏ : 9% quả tròn, hoa trắng : 9% quả dài, hoa đỏ : 16% quả dài, hoa trắng. Tần số hoán vị gene là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Xét phép lai giữa hai dòng ruồi giấm thuần chủng: thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt. F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, F2 thu được: 41% thân xám, cánh dài : 41% thân đen, cánh cụt : 9% thân xám, cánh cụt : 9% thân đen, cánh dài. Tính khoảng cách di truyền giữa hai gene quy định màu thân và chiều dài cánh.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ 4%. Tần số hoán vị gene là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho biết cây quả đỏ, ngọt giao phấn với cây quả vàng, chua, thu được F1 toàn cây quả đỏ, ngọt. F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình quả vàng, chua chiếm 1%. Biết mỗi tính trạng do một gene quy định. Tần số hoán vị gene là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong phép lai giữa ruồi giấm đực thân xám, cánh dài ( dị hợp tử về cả hai cặp gene) và ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt : 10% thân đen, cánh dài. Biết rằng hai cặp gene này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gene của ruồi đực thân xám, cánh dài là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho cây dị hợp tử về hai cặp gene tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng các gene liên kết không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở đời con là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ, gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 40%. Cho cây AB/ab lai với cây ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều nào sau đây không phải là vai trò của hoán vị gene?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm cái mang kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene liên kết và ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thuần chủng, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình khác với dự đoán của phân li độc lập. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể động vật, xét một tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBbXDY. Biết rằng có hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa các gene A và B. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này?

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 16

Câu 2: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Gene A và gene B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Cho phép lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene này. Tỷ lệ kiểu hình cây thấp nhất (cây có ít alen trội nhất) ở đời con là bao nhiêu, nếu không có đột biến xảy ra?

  • A. 1/16
  • B. 1/8
  • C. 1/4
  • D. 1/2

Câu 3: Trong một phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được đời con gồm 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Phân li độc lập
  • B. Liên kết gene hoàn toàn
  • C. Hoán vị gene
  • D. Di truyền liên kết với giới tính

Câu 4: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một gene khác quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường khác, có 2 alen: alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:1?

  • A. Bd/bD x Bd/bD
  • B. BD/bd x bd/bd
  • C. BD/Bd x BD/Bd
  • D. Bd/bd x Bd/bd

Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho biết khoảng cách di truyền giữa hai gene này là 20cM. Nếu cho cây có kiểu gene Ab/aB tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 17%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 6: Điều nào sau đây là hệ quả của hiện tượng liên kết gene?

  • A. Làm tăng sự đa dạng của kiểu hình ở đời con
  • B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp
  • C. Làm tăng tần số xuất hiện của các kiểu gene đồng hợp tử
  • D. Tạo ra nhiều giao tử hơn so với phân li độc lập

Câu 7: Trong bản đồ di truyền, đơn vị đo khoảng cách giữa các gene là centimorgan (cM). 1cM tương ứng với điều gì?

  • A. Tần số hoán vị 1%
  • B. Khoảng cách vật lý 1 micromet trên nhiễm sắc thể
  • C. Tần số đột biến gene 1%
  • D. 1 cặp nucleotide trên DNA

Câu 8: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene M cách gene N là 10cM, gene N cách gene P là 5cM, gene M cách gene P là 15cM. Trình tự đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. M - P - N
  • B. P - M - N
  • C. M - N - P hoặc P - N - M
  • D. N - M - P hoặc P - M - N

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gene thường xảy ra ở kỳ nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kỳ giữa I
  • B. Kỳ đầu I
  • C. Kỳ sau II
  • D. Kỳ cuối II

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Xét 3 gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, người ta thấy rằng tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, giữa A và C là 25%. Có bao nhiêu loại giao tử hoán vị được tạo ra từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh giao tử đực, nếu tế bào này xảy ra hoán vị kép giữa cả 3 gene?

  • A. 8
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết gene?

  • A. Các gene liên kết cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
  • B. Liên kết gene làm hạn chế sự tái tổ hợp gene
  • C. Các gene liên kết có xu hướng di truyền cùng nhau
  • D. Liên kết gene xảy ra giữa các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống và tiến hóa là gì?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú
  • B. Duy trì sự ổn định của bộ gene
  • C. Giảm thiểu sự xuất hiện của các đột biến
  • D. Tăng cường khả năng thích nghi của quần thể trong điều kiện môi trường ổn định

Câu 13: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 20%. Nếu cho cây P có kiểu gene AB/ab lai phân tích, thì tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 5%

Câu 14: Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 thu được 70.5% thân xám, cánh dài; 20.5% thân đen, cánh cụt; 4.5% thân xám, cánh cụt; 4.5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 4.5%
  • C. 18%
  • D. 20.5%

Câu 15: Nếu hai gene nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tần số hoán vị gene giữa chúng càng lớn
  • B. Tần số hoán vị gene giữa chúng càng nhỏ
  • C. Hiện tượng liên kết gene càng chặt chẽ
  • D. Chúng càng ít có xu hướng di truyền cùng nhau

Câu 16: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) thu được tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gene của ruồi cái F1 và quy luật di truyền?

  • A. F1 có kiểu gene dị hợp tử và các gene phân li độc lập
  • B. F1 có kiểu gene dị hợp tử và các gene liên kết hoàn toàn
  • C. F1 có kiểu gene đồng hợp tử trội và các gene liên kết hoàn toàn
  • D. F1 có kiểu gene đồng hợp tử lặn và các gene phân li độc lập

Câu 17: Xét một cơ thể có kiểu gene AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, thì tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 70%

Câu 18: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tần số đột biến gene
  • B. Tần số thụ tinh
  • C. Tần số hoán vị gene
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

Câu 19: Tại sao trong phép lai phân tích, người ta thường sử dụng cơ thể đồng hợp tử lặn?

  • A. Để tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp
  • B. Để dễ dàng nhận biết các loại giao tử của cơ thể dị hợp tử
  • C. Để đảm bảo tính thuần chủng của dòng dõi
  • D. Để tăng sức sống của đời con

Câu 20: Cho phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gene Ab/aB x Ab/aB. Biết tần số hoán vị gene là 40%. Tỷ lệ kiểu gene Ab/Ab ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 16%
  • C. 9%
  • D. 25%

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene đạt 50%?

  • A. Các gene liên kết hoàn toàn với nhau
  • B. Khoảng cách giữa hai gene là rất gần
  • C. Hoán vị gene không xảy ra
  • D. Các gene phân li độc lập như thể chúng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau

Câu 22: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có 2 alen A và a liên kết với gene B có 2 alen B và b. Biết tần số hoán vị gene là 20%. Ở một cá thể dị hợp tử chéo (Ab/aB), tỷ lệ giao tử nào sau đây là giao tử liên kết?

  • A. Ab và aB
  • B. AB và ab
  • C. Ab và AB
  • D. aB và ab

Câu 23: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định có 3 alen: CD (đen) > CV (vàng) > CTr (trắng). Một gene khác quy định hình dạng lông nằm trên nhiễm sắc thể thường khác có 2 alen: R (xoăn) > r (thẳng). Cho phép lai giữa cá thể lông đen, xoăn với cá thể lông trắng, thẳng. F1 thu được toàn lông đen, xoăn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình phân li 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 vàng, xoăn : 1 vàng, thẳng. Nếu hai gene này liên kết hoàn toàn thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

  • A. 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 vàng, xoăn : 1 vàng, thẳng
  • B. 3 đen, xoăn : 1 vàng, thẳng
  • C. 1 đen, xoăn : 2 đen, thẳng : 1 vàng, thẳng
  • D. Tỷ lệ kiểu hình khác với 9:3:3:1 và số loại kiểu hình ít hơn 4

Câu 24: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi giấm cái F1 lai phân tích, đời Fa thu được 40% thân xám, cánh dài; 40% thân đen, cánh cụt; 10% thân xám, cánh cụt; 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gene của ruồi giấm cái F1 là:

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. AA/Bb
  • D. Aa/BB

Câu 25: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một cơ thể có kiểu gene Ab/aB, hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa alen A và a với tần số 20%. Tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là:

  • A. 10%
  • B. 40%
  • C. 20%
  • D. 80%

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về tần số hoán vị gene?

  • A. Tần số hoán vị gene luôn nhỏ hơn 25%
  • B. Tần số hoán vị gene không phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gene
  • C. Tần số hoán vị gene phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể
  • D. Tần số hoán vị gene chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính

Câu 27: Cho sơ đồ bản đồ di truyền của một đoạn nhiễm sắc thể như sau: M-----10cM-----N-----5cM-----P. Nếu tần số hoán vị giữa M và P là 15%, thì tần số hoán vị giữa M và N là:

  • A. 10%
  • B. 5%
  • C. 15%
  • D. 25%

Câu 28: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết không hoàn toàn, tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng lặn ở đời con có thể đạt tối đa là bao nhiêu?

  • A. 6.25%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 29: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; gene B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gene AB/ab lai với cây X, đời con thu được tỷ lệ 1 tròn, đỏ : 1 dài, trắng. Kiểu gene của cây X là:

  • A. AB/AB
  • B. Ab/aB
  • C. AB/Ab
  • D. ab/ab

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm đực thân xám, cánh dài và ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 thu được tỷ lệ 51% thân xám, cánh dài : 24% thân đen, cánh cụt : 25% kiểu hình khác. Nếu vai trò của giới tính trong hoán vị gene đảo ngược (tức là con đực có hoán vị, con cái không), thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tỷ lệ kiểu hình F2 không thay đổi
  • B. Tỷ lệ kiểu hình F2 sẽ là 3:1
  • C. Tỷ lệ kiểu hình F2 sẽ khác và tỷ lệ kiểu hình giống P sẽ giảm
  • D. Tỷ lệ kiểu hình F2 sẽ là 1:1:1:1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể động vật, xét một tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBbXDY. Biết rằng có hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa các gene A và B. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ tế bào này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai gene không alen tương tác cộng gộp quy định. Gene A và gene B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Cho phép lai giữa hai cây dị hợp tử về cả hai cặp gene này. Tỷ lệ kiểu hình cây thấp nhất (cây có ít alen trội nhất) ở đời con là bao nhiêu, nếu không có đột biến xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong một phép lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, người ta thu được đời con gồm 41% thân xám, cánh dài; 41% thân đen, cánh cụt; 9% thân xám, cánh cụt; 9% thân đen, cánh dài. Kết quả này cho thấy hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ở một loài động vật, gene quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen: alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Một gene khác quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường khác, có 2 alen: alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:1?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho biết khoảng cách di truyền giữa hai gene này là 20cM. Nếu cho cây có kiểu gene Ab/aB tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điều nào sau đây là hệ quả của hiện tượng liên kết gene?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bản đồ di truyền, đơn vị đo khoảng cách giữa các gene là centimorgan (cM). 1cM tương ứng với điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho biết vị trí tương đối của 3 gene trên nhiễm sắc thể như sau: gene M cách gene N là 10cM, gene N cách gene P là 5cM, gene M cách gene P là 15cM. Trình tự đúng của 3 gene trên nhiễm sắc thể là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hiện tượng hoán vị gene thường xảy ra ở kỳ nào của quá trình giảm phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Xét 3 gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, người ta thấy rằng tần số hoán vị gene giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, giữa A và C là 25%. Có bao nhiêu loại giao tử hoán vị được tạo ra từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh giao tử đực, nếu tế bào này xảy ra hoán vị kép giữa cả 3 gene?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết gene?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiện tượng hoán vị gene trong chọn giống và tiến hóa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gene B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị gene là 20%. Nếu cho cây P có kiểu gene AB/ab lai phân tích, thì tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng ở đời con là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài với ruồi đực thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 thu được 70.5% thân xám, cánh dài; 20.5% thân đen, cánh cụt; 4.5% thân xám, cánh cụt; 4.5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nếu hai gene nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì điều gì sẽ xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong phép lai phân tích ruồi giấm cái F1 (thân xám, cánh dài) thu được tỷ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Điều này chứng tỏ điều gì về kiểu gene của ruồi cái F1 và quy luật di truyền?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Xét một cơ thể có kiểu gene AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, thì tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Bản đồ di truyền được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao trong phép lai phân tích, người ta thường sử dụng cơ thể đồng hợp tử lặn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gene Ab/aB x Ab/aB. Biết tần số hoán vị gene là 40%. Tỷ lệ kiểu gene Ab/Ab ở đời con là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều gì xảy ra nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene đạt 50%?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét một gene có 2 alen A và a liên kết với gene B có 2 alen B và b. Biết tần số hoán vị gene là 20%. Ở một cá thể dị hợp tử chéo (Ab/aB), tỷ lệ giao tử nào sau đây là giao tử liên kết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gene nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định có 3 alen: CD (đen) > CV (vàng) > CTr (trắng). Một gene khác quy định hình dạng lông nằm trên nhiễm sắc thể thường khác có 2 alen: R (xoăn) > r (thẳng). Cho phép lai giữa cá thể lông đen, xoăn với cá thể lông trắng, thẳng. F1 thu được toàn lông đen, xoăn. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình phân li 9 đen, xoăn : 3 đen, thẳng : 3 vàng, xoăn : 1 vàng, thẳng. Nếu hai gene này liên kết hoàn toàn thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Alen A trội hoàn toàn so với alen a, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi giấm cái F1 lai phân tích, đời Fa thu được 40% thân xám, cánh dài; 40% thân đen, cánh cụt; 10% thân xám, cánh cụt; 10% thân đen, cánh dài. Kiểu gene của ruồi giấm cái F1 là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một cơ thể có kiểu gene Ab/aB, hiện tượng hoán vị gene xảy ra giữa alen A và a với tần số 20%. Tỷ lệ giao tử Ab được tạo ra là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về tần số hoán vị gene?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho sơ đồ bản đồ di truyền của một đoạn nhiễm sắc thể như sau: M-----10cM-----N-----5cM-----P. Nếu tần số hoán vị giữa M và P là 15%, thì tần số hoán vị giữa M và N là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về hai c???p gene liên kết không hoàn toàn, tỷ lệ kiểu hình mang cả hai tính trạng lặn ở đời con có thể đạt tối đa là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ở một loài thực vật, gene A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; gene B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gene AB/ab lai với cây X, đời con thu được tỷ lệ 1 tròn, đỏ : 1 dài, trắng. Kiểu gene của cây X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong phép lai giữa ruồi giấm đực thân xám, cánh dài và ruồi giấm cái thân đen, cánh cụt, F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do, F2 thu được tỷ lệ 51% thân xám, cánh dài : 24% thân đen, cánh cụt : 25% kiểu hình khác. Nếu vai trò của giới tính trong hoán vị gene đảo ngược (tức là con đực có hoán vị, con cái không), thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong di truyền học, hiện tượng liên kết gene (linkage) được hiểu là:

  • A. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • B. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập trong giảm phân.
  • C. Sự trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • D. Các gene alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn trong biểu hiện kiểu hình.

Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene là do:

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • B. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của giao tử trong thụ tinh.
  • C. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau trong quá trình phân bào.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 3: Hoán vị gene (crossing over) là hiện tượng:

  • A. Các gene alen của các cặp gene khác nhau tổ hợp lại trong thụ tinh.
  • B. Sự sắp xếp ngẫu nhiên của nhiễm sắc thể kép ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào.
  • C. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập.
  • D. Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 4: Hoán vị gene thường xảy ra ở kì nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Kì sau I
  • B. Kì đầu I
  • C. Kì giữa II
  • D. Kì cuối II

Câu 5: Tần số hoán vị gene (tần số tái tổ hợp) được tính bằng:

  • A. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể thu được từ phép lai phân tích.
  • B. Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ trên tổng số cá thể thu được từ phép lai phân tích.
  • C. Tỉ lệ phần trăm số giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra.
  • D. Tỉ lệ phần trăm số cá thể đồng hợp tử lặn trên tổng số cá thể.

Câu 6: Tần số hoán vị gene giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể có mối quan hệ như thế nào với khoảng cách giữa chúng?

  • A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách.
  • B. Không có mối quan hệ.
  • C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách (trong giới hạn nhất định).
  • D. Luôn bằng 50% bất kể khoảng cách.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene đối với sự đa dạng di truyền của loài là gì?

  • A. Giảm số lượng biến dị tổ hợp.
  • B. Tạo ra các tổ hợp alen mới (biến dị tổ hợp) trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Giúp các gene phân li độc lập.
  • D. Ngăn cản sự xuất hiện của các tính trạng mới.

Câu 8: Trong một phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene (AaBb), nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 50%

Câu 9: Cho phép lai P: $frac{AB}{ab} imes frac{ab}{ab}$. Nếu đời con F1 thu được 40% kiểu hình A_B_, 40% kiểu hình aabb, 10% kiểu hình A_bb, 10% kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 20%
  • C. 20%
  • D. 10%

Câu 10: Vẫn với phép lai ở Câu 9, kiểu gen của F1 là $frac{AB}{ab}$. Kiểu gen $frac{AB}{ab}$ và $frac{ab}{ab}$ ở F1 là kết quả của loại giao tử nào được tạo ra từ cá thể dị hợp tử?

  • A. Giao tử hoán vị.
  • B. Giao tử đột biến.
  • C. Giao tử bất thường.
  • D. Giao tử liên kết (giao tử không hoán vị).

Câu 11: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, cá thể dị hợp tử về hai cặp gene (ví dụ $frac{AB}{ab}$) sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. AB = 25%, Ab = 25%, aB = 25%, ab = 25%.
  • B. AB = 50%, ab = 50%.
  • C. Ab = 50%, aB = 50%.
  • D. AB = 25%, ab = 25%, Ab = 25%, aB = 25% (tùy trường hợp).

Câu 12: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 50%, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Hai gene này di truyền độc lập hoặc nằm rất xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • B. Hai gene này liên kết hoàn toàn với nhau.
  • C. Hai gene này chắc chắn nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Chỉ tạo ra giao tử liên kết, không tạo ra giao tử hoán vị.

Câu 13: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: $frac{Ab}{aB} imes frac{ab}{ab}$. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 15%
  • C. 35%
  • D. 40%

Câu 14: Vẫn với phép lai ở Câu 13 (P: $frac{Ab}{aB} imes frac{ab}{ab}$, f = 30%), tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội (A_bb hoặc aaB_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 35%
  • C. 70%
  • D. 50%

Câu 15: Trong trường hợp liên kết gene, tại sao tỉ lệ kiểu hình ở đời con từ phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene lại khác với tỉ lệ 1:1:1:1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Do đột biến gene xảy ra ngẫu nhiên.
  • B. Do sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
  • C. Do các gene alen lặn bị loại bỏ.
  • D. Do các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nên có xu hướng di truyền cùng nhau, làm tỉ lệ giao tử không đều và tỉ lệ kiểu hình con lai bị thay đổi.

Câu 16: Kiểu gen $frac{AB}{ab}$ và $frac{Ab}{aB}$ biểu thị hai cách sắp xếp alen khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Chúng lần lượt được gọi là gì?

  • A. Kiểu đồng hợp tử lặn (cis) và kiểu dị hợp tử chéo (trans).
  • B. Kiểu dị hợp tử chéo (trans) và kiểu đồng hợp tử lặn (cis).
  • C. Kiểu liên kết hoàn toàn và kiểu hoán vị gene.
  • D. Kiểu phân li độc lập và kiểu liên kết gene.

Câu 17: Nhóm gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành:

  • A. Một nhóm alen.
  • B. Một nhóm kiểu hình.
  • C. Một nhóm liên kết.
  • D. Một đơn vị bản đồ gene.

Câu 18: Số nhóm liên kết ở một loài lưỡng bội (2n) thường bằng:

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n).
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n).
  • C. Gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (2n).
  • D. Số lượng cặp alen khác nhau.

Câu 19: Giả sử có 3 gene P, Q, R cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gene giữa P và Q là 15%, giữa Q và R là 10%, giữa P và R là 5%. Trình tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể có khả năng cao nhất là:

  • A. P-Q-R
  • B. Q-P-R
  • C. R-Q-P
  • D. P-R-Q hoặc Q-R-P

Câu 20: Tại sao tần số hoán vị gene tối đa giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể trong thực tế quan sát được ở đời con thường không vượt quá 50%?

  • A. Vì khi khoảng cách đủ lớn, xác suất xảy ra nhiều lần trao đổi chéo sẽ làm cho tỉ lệ giao tử hoán vị và giao tử liên kết xấp xỉ bằng nhau (đạt 50%).
  • B. Vì hoán vị gene chỉ xảy ra ở một số ít tế bào sinh dục.
  • C. Vì sự trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa hai cromatit chị em.
  • D. Vì các gene nằm quá gần nhau trên nhiễm sắc thể.

Câu 21: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông đã sử dụng phép lai phân tích để xác định tần số hoán vị gene. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội (cần xác định kiểu gen) với cá thể mang kiểu hình gì?

  • A. Đồng hợp tử trội.
  • B. Dị hợp tử.
  • C. Đồng hợp tử lặn.
  • D. Bất kỳ kiểu gen nào khác.

Câu 22: Cho phép lai P: $frac{AB}{ab} imes frac{AB}{ab}$. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 (giả sử trội là trội hoàn toàn).

  • A. 75%
  • B. 50%
  • C. 54%
  • D. 66%

Câu 23: Vẫn với phép lai ở Câu 22 (P: $frac{AB}{ab} imes frac{AB}{ab}$, f = 20%), tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 4%
  • C. 6%
  • D. 25%

Câu 24: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể?

  • A. Lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene.
  • B. Tự thụ phấn cá thể dị hợp tử về hai cặp gene.
  • C. Lai giữa hai cá thể đồng hợp tử trội.
  • D. Lai giữa hai cá thể đồng hợp tử lặn.

Câu 25: Giả sử ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt (A: đỏ > a: trắng) và gene quy định hình dạng cánh (B: bình thường > b: xẻ) cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một con cái dị hợp tử về hai cặp gene này (XABXab) lai với con đực mắt trắng, cánh xẻ (XabY). Nếu tần số hoán vị gene là 10%, tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh xẻ (XAbY) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 45%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 20%

Câu 26: Vẫn với phép lai ở Câu 25, tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh bình thường (XABXab hoặc XAbXaB) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 45%
  • D. 50%

Câu 27: Một nhà khoa học thực hiện phép lai phân tích một cây cà chua dị hợp tử về hai cặp gene (A, a và B, b). Ông thu được 1000 cây con với các kiểu hình: 420 cây A_B_, 430 cây aabb, 75 cây A_bb, 75 cây aaB_. Tần số hoán vị gene giữa A và B ở cây cà chua này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 42%
  • C. 85%
  • D. 30%

Câu 28: Dựa vào kết quả ở Câu 27, kiểu gen của cây cà chua dị hợp tử ban đầu có khả năng cao nhất là gì?

  • A. $frac{Ab}{aB}$
  • B. AaBb (phân li độc lập)
  • C. $frac{AB}{ab}$
  • D. aabb

Câu 29: Khái niệm bản đồ di truyền (bản đồ gene) được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Tần số đột biến của các gene.
  • B. Tần số hoán vị gene giữa các gene trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Kích thước của các gene.
  • D. Số lượng alen của mỗi gene.

Câu 30: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gene là 0%, điều này có nghĩa là:

  • A. Hai gene này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hoán vị gene xảy ra rất mạnh giữa hai gene này.
  • C. Hai gene này nằm rất xa nhau trên nhiễm sắc thể.
  • D. Hai gene này liên kết hoàn toàn với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong di truyền học, hiện tượng liên kết gene (linkage) được hiểu là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gene là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hoán vị gene (crossing over) là hiện tượng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hoán vị gene thường xảy ra ở kì nào trong quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tần số hoán vị gene (tần số tái tổ hợp) được tính bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tần số hoán vị gene giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể có mối quan hệ như thế nào với khoảng cách giữa chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene đối với sự đa dạng di truyền của loài là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong một phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene (AaBb), nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho phép lai P: $ rac{AB}{ab} imes rac{ab}{ab}$. Nếu đời con F1 thu được 40% kiểu hình A_B_, 40% kiểu hình aabb, 10% kiểu hình A_bb, 10% kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vẫn với phép lai ở Câu 9, kiểu gen của F1 là $ rac{AB}{ab}$. Kiểu gen $ rac{AB}{ab}$ và $ rac{ab}{ab}$ ở F1 là kết quả của loại giao tử nào được tạo ra từ cá thể dị hợp tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, cá thể dị hợp tử về hai cặp gene (ví dụ $ rac{AB}{ab}$) sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 50%, điều này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: $ rac{Ab}{aB} imes rac{ab}{ab}$. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vẫn với phép lai ở Câu 13 (P: $ rac{Ab}{aB} imes rac{ab}{ab}$, f = 30%), tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội (A_bb hoặc aaB_) ở đời con F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong trường hợp liên kết gene, tại sao tỉ lệ kiểu hình ở đời con từ phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về hai cặp gene lại khác với tỉ lệ 1:1:1:1 theo quy luật phân li độc lập của Mendel?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Kiểu gen $ rac{AB}{ab}$ và $ rac{Ab}{aB}$ biểu thị hai cách sắp xếp alen khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Chúng lần lượt được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nhóm gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tạo thành:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Số nhóm liên kết ở một loài lưỡng bội (2n) thường bằng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Giả sử có 3 gene P, Q, R cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gene giữa P và Q là 15%, giữa Q và R là 10%, giữa P và R là 5%. Trình tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể có khả năng cao nhất là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao tần số hoán vị gene tối đa giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể trong thực tế quan sát được ở đời con thường không vượt quá 50%?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông đã sử dụng phép lai phân tích để xác định tần số hoán vị gene. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội (cần xác định kiểu gen) với cá thể mang kiểu hình gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho phép lai P: $ rac{AB}{ab} imes rac{AB}{ab}$. Nếu tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%, hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 (giả sử trội là trội hoàn toàn).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vẫn với phép lai ở Câu 22 (P: $ rac{AB}{ab} imes rac{AB}{ab}$, f = 20%), tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Giả sử ở ruồi giấm, gene quy định màu mắt (A: đỏ > a: trắng) và gene quy định hình dạng cánh (B: bình thường > b: xẻ) cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một con cái dị hợp tử về hai cặp gene này (XABXab) lai với con đực mắt trắng, cánh xẻ (XabY). Nếu tần số hoán vị gene là 10%, tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh xẻ (XAbY) ở đời con là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vẫn với phép lai ở Câu 25, tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh bình thường (XABXab hoặc XAbXaB) ở đời con là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một nhà khoa học thực hiện phép lai phân tích một cây cà chua dị hợp tử về hai cặp gene (A, a và B, b). Ông thu được 1000 cây con với các kiểu hình: 420 cây A_B_, 430 cây aabb, 75 cây A_bb, 75 cây aaB_. Tần số hoán vị gene giữa A và B ở cây cà chua này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Dựa vào kết quả ở Câu 27, kiểu gen của cây cà chua dị hợp tử ban đầu có khả năng cao nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khái niệm bản đồ di truyền (bản đồ gene) được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gene là 0%, điều này có nghĩa là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong di truyền học, hiện tượng liên kết gene (liên kết hoàn toàn) được hiểu là:

  • A. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập trong giảm phân.
  • B. Các gene alen trội luôn liên kết với nhau, gene alen lặn luôn liên kết với nhau.
  • C. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gene liên kết.
  • D. Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.

Câu 2: Nhóm gene liên kết là gì?

  • A. Tập hợp các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • B. Tập hợp các gene quy định các tính trạng tương phản.
  • C. Tập hợp các gene alen cùng quy định một tính trạng.
  • D. Tập hợp các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 3: Số nhóm gene liên kết ở mỗi loài sinh vật lưỡng bội (2n) thường bằng:

  • A. Số cặp nhiễm sắc thể tương đồng (n).
  • B. Số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n).
  • C. Số nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội (2n).
  • D. Số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n).

Câu 4: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{AB}{ab}$. Nếu có liên kết gene hoàn toàn ở cả hai giới, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là:

  • A. 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
  • B. 3 A_B_ : 1 aabb
  • C. 1 A_B_ : 1 aabb
  • D. 1 A_B_ : 1 A_bb : 1 aaB_ : 1 aabb

Câu 5: Hoán vị gene là hiện tượng:

  • A. Trao đổi đoạn giữa các chromatid không cùng chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân.
  • B. Trao đổi đoạn giữa các chromatid cùng chị em của một nhiễm sắc thể kép.
  • C. Trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng.
  • D. Sự thay đổi vị trí của các gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 6: Hoán vị gene thường xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì giữa I.
  • B. Kì sau I.
  • C. Kì đầu I.
  • D. Kì cuối I.

Câu 7: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng:

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể thu được) x 100%.
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình hoán vị / Tổng số cá thể thu được) x 100%.
  • C. (Tổng số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử tạo ra) x 100%.
  • D. (Tổng số cá thể có kiểu hình lặn đồng hợp / Tổng số cá thể thu được) x 100%.

Câu 8: Tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá:

  • A. 10%.
  • B. 25%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 9: Tần số hoán vị gene giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể phản ánh điều gì?

  • A. Khoảng cách tương đối giữa hai gene đó trên nhiễm sắc thể.
  • B. Kích thước của nhiễm sắc thể chứa hai gene đó.
  • C. Số lượng alen của mỗi gene.
  • D. Mức độ trội lặn của hai gene.

Câu 10: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%, điều này có nghĩa là:

  • A. Tỷ lệ giao tử liên kết là 20%.
  • B. Tỷ lệ cá thể có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng là 20%.
  • C. Tỷ lệ giao tử hoán vị (AB hoặc ab nếu bố mẹ là Ab/aB hoặc tương tự) là 20% hoặc tổng tỷ lệ hai loại giao tử hoán vị là 20%.
  • D. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng là 80%.

Câu 11: Cho phép lai P: $frac{Ab}{aB}$ x $frac{ab}{ab}$. Nếu tần số hoán vị gene là 10%, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 40%
  • D. 45%

Câu 12: Cho phép lai P: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$. Ở F1 thu được 40% cá thể có kiểu hình A_B_, 40% cá thể có kiểu hình aabb, 10% A_bb, 10% aaB_. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 80%
  • D. 10%

Câu 13: Ý nghĩa của liên kết gene là:

  • A. Làm tăng sự đa dạng tổ hợp alen.
  • B. Tạo điều kiện cho đột biến gene xảy ra.
  • C. Thúc đẩy sự hình thành loài mới.
  • D. Hạn chế sự xuất hiện của các tổ hợp gene mới, duy trì sự ổn định của các nhóm gene quý.

Câu 14: Ý nghĩa của hoán vị gene là:

  • A. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • B. Tạo ra các tổ hợp alen mới (biến dị tổ hợp), cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Chỉ xảy ra ở các loài thực vật.

Câu 15: Bản đồ gene là:

  • A. Sơ đồ mô tả vị trí của các nucleotit trên phân tử DNA.
  • B. Sơ đồ mô tả trình tự các amino acid trong protein.
  • C. Sơ đồ biểu thị vị trí tương đối và khoảng cách giữa các gene trên một nhiễm sắc thể.
  • D. Sơ đồ mô tả mối quan hệ họ hàng giữa các cá thể.

Câu 16: Đơn vị đo khoảng cách giữa các gene trên bản đồ gene là:

  • A. Centimorgan (cM).
  • B. Nanomet (nm).
  • C. Kilobase (kb).
  • D. Micromet (µm).

Câu 17: Khoảng cách 1 cM trên bản đồ gene tương ứng với tần số hoán vị gene là:

  • A. 0.01%.
  • B. 1%.
  • C. 10%.
  • D. 50%.

Câu 18: Hai gene A và B có tần số hoán vị là 15%. Hai gene B và C có tần số hoán vị là 25%. Nếu gene B nằm giữa A và C, khoảng cách giữa A và C trên bản đồ gene là bao nhiêu?

  • A. 10 cM.
  • B. 15 cM.
  • C. 25 cM.
  • D. 40 cM.

Câu 19: Cho ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%, giữa B và C là 10%, giữa A và C là 30%. Thứ tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể này là:

  • A. A - B - C hoặc C - B - A.
  • B. A - C - B hoặc B - C - A.
  • C. B - A - C hoặc C - A - B.
  • D. Không thể xác định.

Câu 20: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông phát hiện hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene. Kiểu gen nào của ruồi giấm đực thường được dùng để kiểm tra tần số hoán vị gene giữa các gene trên nhiễm sắc thể giới tính X?

  • A. Đồng hợp trội.
  • B. Dị hợp tử về các gene đang xét.
  • C. Mang alen lặn trên nhiễm sắc thể X và có nhiễm sắc thể Y không mang alen tương ứng.
  • D. Đồng hợp lặn.

Câu 21: Tại sao ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gene?

  • A. Vì ruồi giấm đực chỉ có một nhiễm sắc thể X.
  • B. Vì nhiễm sắc thể Y của ruồi giấm quá nhỏ.
  • C. Vì quá trình giảm phân ở ruồi giấm đực khác với ruồi giấm cái.
  • D. Đây là một đặc điểm đặc trưng được quan sát thấy ở ruồi giấm đực, cơ chế chính xác vẫn đang được nghiên cứu nhưng liên quan đến thiếu vắng một số enzyme cần thiết cho trao đổi chéo.

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho phép lai P: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$. Nếu F1 thu được 41% thân cao, hoa đỏ; 41% thân thấp, hoa trắng; 9% thân cao, hoa trắng; 9% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gene là:

  • A. 18%
  • B. 41%
  • C. 50%
  • D. 82%

Câu 23: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 22 (P: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$, F1: 41% A_B_, 41% aabb, 9% A_bb, 9% aaB_). Kiểu gen của các cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở F1 là:

  • A. $frac{AB}{ab}$ và $frac{Ab}{aB}$
  • B. $frac{AB}{ab}$ và $frac{ab}{ab}$
  • C. $frac{Ab}{ab}$
  • D. $frac{aB}{ab}$

Câu 24: Nếu gen A và B liên kết hoàn toàn trên một nhiễm sắc thể, một cá thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. AB = 25%, Ab = 25%, aB = 25%, ab = 25%
  • B. AB = 50%, ab = 50%
  • C. Ab = 50%, aB = 50%
  • D. AB = 50%, Ab = 0%, aB = 0%, ab = 50%

Câu 25: So với phân li độc lập, liên kết gene có xu hướng:

  • A. Giữ nguyên các tổ hợp alen của thế hệ bố mẹ.
  • B. Tăng sự đa dạng của các tổ hợp alen.
  • C. Tạo ra các kiểu hình mới với tần số cao.
  • D. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 26: Xét hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp tử về cả hai gene có kiểu gen được biểu diễn là $frac{AB}{ab}$. Đây là kiểu sắp xếp alen dạng nào?

  • A. Dạng cis (đồng hợp tử lặn liên kết với nhau, đồng hợp tử trội liên kết với nhau).
  • B. Dạng trans (dị hợp tử liên kết xen kẽ).
  • C. Dạng đồng hợp.
  • D. Dạng phân li độc lập.

Câu 27: Xét hai gene D và E trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp tử về cả hai gene có kiểu gen được biểu diễn là $frac{De}{dE}$. Khi giảm phân có hoán vị gene với tần số f, tỷ lệ giao tử de tạo ra từ cá thể này là:

  • A. f/2
  • B. (1-f)/2
  • C. f/2
  • D. (1+f)/2

Câu 28: Trong trường hợp hai gene A và B liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gene giữa chúng càng lớn thì:

  • A. Hai gene đó càng gần nhau.
  • B. Hai gene đó càng xa nhau.
  • C. Khả năng xảy ra đột biến tại hai gene đó càng cao.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của hai gene càng mạnh.

Câu 29: Tại sao phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene?

  • A. Vì kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) chỉ tạo ra một loại giao tử (ab), giúp xác định trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử do cơ thể mang lai tạo ra thông qua tỉ lệ kiểu hình con lai.
  • B. Vì phép lai phân tích tạo ra số lượng con lai lớn nhất.
  • C. Vì kiểu gen dị hợp tử lặn giúp dễ dàng quan sát các đột biến.
  • D. Vì phép lai phân tích luôn cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

Câu 30: Một nhà khoa học muốn lập bản đồ gene cho một nhóm gene liên kết. Dữ liệu nào sau đây là cần thiết nhất để bắt đầu xây dựng bản đồ đó?

  • A. Trình tự nucleotit đầy đủ của các gene.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể của loài.
  • C. Kiểu hình của bố mẹ trong các phép lai.
  • D. Tần số hoán vị gene giữa các cặp gene trong nhóm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong di truyền học, hiện tượng liên kết gene (liên kết hoàn toàn) được hiểu là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nhóm gene liên kết là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Số nhóm gene liên kết ở mỗi loài sinh vật lưỡng bội (2n) thường bằng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho phép lai P: ♀ $frac{AB}{ab}$ x ♂ $frac{AB}{ab}$. Nếu có liên kết gene hoàn toàn ở cả hai giới, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hoán vị gene là hiện tượng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hoán vị gene thường xảy ra ở kì nào của quá trình giảm phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tần số hoán vị gene giữa hai gene không vượt quá:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tần số hoán vị gene giữa hai gene trên cùng một nhiễm sắc thể phản ánh điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nếu tần số hoán vị gene giữa hai gene A và B là 20%, điều này có nghĩa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho phép lai P: $frac{Ab}{aB}$ x $frac{ab}{ab}$. Nếu tần số hoán vị gene là 10%, tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời con F1 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho phép lai P: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$. Ở F1 thu được 40% cá thể có kiểu hình A_B_, 40% cá thể có kiểu hình aabb, 10% A_bb, 10% aaB_. Tần số hoán vị gene là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Ý nghĩa của liên kết gene là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ý nghĩa của hoán vị gene là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bản đồ gene là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đơn vị đo khoảng cách giữa các gene trên bản đồ gene là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khoảng cách 1 cM trên bản đồ gene tương ứng với tần số hoán vị gene là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hai gene A và B có tần số hoán vị là 15%. Hai gene B và C có tần số hoán vị là 25%. Nếu gene B nằm giữa A và C, khoảng cách giữa A và C trên bản đồ gene là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%, giữa B và C là 10%, giữa A và C là 30%. Thứ tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm, ông phát hiện hiện tượng liên kết gene và hoán vị gene. Kiểu gen nào của ruồi giấm đực thường được dùng để kiểm tra tần số hoán vị gene giữa các gene trên nhiễm sắc thể giới tính X?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gene?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gene A và B cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho phép lai P: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$. Nếu F1 thu được 41% thân cao, hoa đỏ; 41% thân thấp, hoa trắng; 9% thân cao, hoa trắng; 9% thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gene là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vẫn sử dụng dữ liệu từ Câu 22 (P: $frac{AB}{ab}$ x $frac{ab}{ab}$, F1: 41% A_B_, 41% aabb, 9% A_bb, 9% aaB_). Kiểu gen của các cá thể có kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở F1 là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nếu gen A và B liên kết hoàn toàn trên một nhiễm sắc thể, một cá thể có kiểu gen $frac{AB}{ab}$ sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So với phân li độc lập, liên kết gene có xu hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Xét hai gene A và B trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp tử về cả hai gene có kiểu gen được biểu diễn là $frac{AB}{ab}$. Đây là kiểu sắp xếp alen dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét hai gene D và E trên cùng một nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp tử về cả hai gene có kiểu gen được biểu diễn là $frac{De}{dE}$. Khi giảm phân có hoán vị gene với tần số f, tỷ lệ giao tử de tạo ra từ cá thể này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong trường hợp hai gene A và B liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gene giữa chúng càng lớn thì:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một nhà khoa học muốn lập bản đồ gene cho một nhóm gene liên kết. Dữ liệu nào sau đây là cần thiết nhất để bắt đầu xây dựng bản đồ đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 3: Năng lượng trong dao động điều hoà

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi nào?

  • A. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Các gen nằm xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Các gen nằm gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể và không có hoán vị gen.

Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

  • A. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự phân li của các cromatit trong giảm phân II.
  • C. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • D. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.

Câu 3: Tần số hoán vị gen (f) được tính bằng công thức nào?

  • A. (Tổng số cá thể con có kiểu hình hoán vị gen / Tổng số cá thể con lai) x 100%
  • B. (Tổng số cá thể con có kiểu hình liên kết gen / Tổng số cá thể con lai) x 100%
  • C. (Tổng số cá thể con hoán vị gen / Tổng số cá thể con liên kết gen) x 100%
  • D. (Số kiểu gen hoán vị gen / Tổng số kiểu gen) x 100%

Câu 4: Nếu hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gen là 20%, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 cM và chúng phân li độc lập.
  • B. Trong giảm phân, có khoảng 20% số giao tử được tạo ra là giao tử hoán vị gen.
  • C. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình hoán vị gen trong phép lai phân tích là 20%.
  • D. Hai gen A và B nằm rất gần nhau trên nhiễm sắc thể.

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai phân tích cây dị hợp tử về hai cặp gen (lai với cây có kiểu gen aabb). Nếu F1 thu được tỉ lệ 35% thân cao, hoa đỏ : 35% thân thấp, hoa trắng : 15% thân cao, hoa trắng : 15% thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. (AB/ab), f = 30%
  • B. (Ab/aB), f = 30%
  • C. (AB/ab), f = 35%
  • D. (Ab/aB), f = 35%

Câu 6: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 5. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, kiểu gen AB/ab lai với AB/ab thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 66%
  • B. 9%
  • C. 16%
  • D. 25%

Câu 7: Ý nghĩa của liên kết gen trong di truyền là gì?

  • A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của nhóm gen quý.
  • B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Giải thích sự di truyền của các tính trạng trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Làm tăng tần số alen trội trong quần thể.

Câu 8: Ý nghĩa của hoán vị gen trong di truyền và tiến hóa là gì?

  • A. Duy trì các nhóm gen quý, hạn chế biến dị.
  • B. Giúp các gen phân li độc lập với nhau.
  • C. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

Câu 9: Trên bản đồ gen, khoảng cách giữa hai gen được tính bằng đơn vị nào?

  • A. Micromet (µm)
  • B. Nanomet (nm)
  • C. Centimorgan (cM)
  • D. Angstrom (Å)

Câu 10: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Tần số hoán vị gen càng cao khi khoảng cách giữa hai gen càng lớn (trong giới hạn nhất định).
  • B. Tần số hoán vị gen càng cao khi khoảng cách giữa hai gen càng nhỏ.
  • C. Tần số hoán vị gen không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai gen.
  • D. Tần số hoán vị gen chỉ phụ thuộc vào giới tính của cá thể.

Câu 11: Giả sử có 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 20%. Tần số hoán vị gen giữa A và C có thể là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 50%
  • D. 30% hoặc 10%

Câu 12: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân, nếu có hoán vị gen với tần số f, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. (1 - f)/2
  • B. f/2
  • C. 1/2
  • D. f

Câu 13: Một loài thực vật, gen A (thân cao), a (thân thấp); B (hoa đỏ), b (hoa trắng). Kiểu gen của P là AB/ab x ab/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 40%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A_B_) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 40%
  • C. 10%
  • D. 60%

Câu 14: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 13. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 15: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 51%
  • C. 75%
  • D. 54%

Câu 16: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 15. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 1%
  • B. 4%
  • C. 16%
  • D. 25%

Câu 17: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng) sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

  • A. 2n
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 2^n

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về kết quả của phép lai giữa phân li độc lập và liên kết gen (không hoán vị) là gì?

  • A. Liên kết gen tạo ra nhiều loại giao tử hơn.
  • B. Phân li độc lập hạn chế biến dị tổ hợp.
  • C. Liên kết gen tạo ra ít biến dị tổ hợp hơn so với phân li độc lập.
  • D. Kết quả kiểu hình luôn giống nhau ở cả hai trường hợp.

Câu 19: Tại sao tần số hoán vị gen giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
  • B. Vì chỉ có một nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tham gia hoán vị.
  • C. Vì mỗi lần giảm phân chỉ tạo ra 2 loại giao tử.
  • D. Vì nếu hai gen nằm cách nhau quá xa, khả năng xảy ra trao đổi chéo là rất cao và các tổ hợp gen mới sẽ xuất hiện với tỉ lệ tương đương với trường hợp phân li độc lập (50%).

Câu 20: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 66% : 9% : 9% : 16%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

  • A. 18%
  • B. 30%
  • C. 34%
  • D. 40%

Câu 21: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 20. Tỉ lệ kiểu hình 66% tương ứng với kiểu hình nào?

  • A. Kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A_B_).
  • B. Kiểu hình lặn về cả hai tính trạng (aabb).
  • C. Kiểu hình trội tính trạng 1, lặn tính trạng 2 (A_bb).
  • D. Kiểu hình lặn tính trạng 1, trội tính trạng 2 (aaB_).

Câu 22: Để xác định tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B, người ta thường sử dụng phép lai nào?

  • A. Lai thuận nghịch.
  • B. Lai tự thụ phấn.
  • C. Lai phân tích.
  • D. Lai khác dòng.

Câu 23: Trên bản đồ gen, nếu gen A cách gen B 15 cM và gen B cách gen C 25 cM. Biết rằng A nằm giữa B và C. Khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu?

  • A. 10 cM
  • B. 40 cM
  • C. 25 cM
  • D. 15 cM

Câu 24: Tần số hoán vị gen thường khác nhau giữa giới đực và giới cái ở một số loài. Ví dụ điển hình là loài nào?

  • A. Ruồi giấm.
  • B. Đậu Hà Lan.
  • C. Người.
  • D. Lúa.

Câu 25: Phép lai P: AB/ab x ab/ab. Nếu F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1 (1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng). Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Phân li độc lập.
  • B. Liên kết gen hoàn toàn.
  • C. Hoán vị gen với tần số 50%.
  • D. Tương tác gen.

Câu 26: Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Liên kết gen hoàn toàn.
  • B. Liên kết gen với tần số hoán vị 25%.
  • C. Hoán vị gen với tần số 25%.
  • D. Phân li độc lập hoặc liên kết gen với tần số hoán vị 50%.

Câu 27: Trong một phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình đời con khác xa tỉ lệ 9:3:3:1 (đối với hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn) và không phải là 1:1:1:1 hay 1:1 (trong lai phân tích), điều này gợi ý về hiện tượng di truyền nào?

  • A. Liên kết gen có hoán vị gen.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Trội không hoàn toàn.
  • D. Tương tác gen.

Câu 28: Giả sử hai gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể X. Kiểu gen của con cái dị hợp tử về hai gen này được viết như thế nào?

  • A. AaBb
  • B. AB/ab
  • C. X(AB)/X(ab) hoặc X(Ab)/X(aB)
  • D. ABab

Câu 29: Tại sao việc lập bản đồ gen lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền và chọn giống?

  • A. Giúp xác định giới tính của sinh vật.
  • B. Chỉ ra số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.
  • C. Cho biết trình tự nucleotit của các gen.
  • D. Xác định vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể, giúp dự đoán kết quả lai và phục vụ công tác chọn giống.

Câu 30: Trong một thí nghiệm lai, khi phân tích kết quả F1, người ta nhận thấy số lượng cá thể có kiểu hình giống bố mẹ (kiểu hình liên kết) luôn chiếm tỉ lệ cao hơn số lượng cá thể có kiểu hình mới (kiểu hình hoán vị). Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Các gen đang xét liên kết với nhau và có xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%.
  • B. Các gen đang xét phân li độc lập.
  • C. Các gen đang xét liên kết hoàn toàn.
  • D. Có hiện tượng tương tác gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tần số hoán vị gen (f) được tính bằng công thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nếu hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gen là 20%, điều này có ý nghĩa gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai phân tích cây dị hợp tử về hai cặp gen (lai với cây có kiểu gen aabb). Nếu F1 thu được tỉ lệ 35% thân cao, hoa đỏ : 35% thân thấp, hoa trắng : 15% thân cao, hoa trắng : 15% thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử và tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 5. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, kiểu gen AB/ab lai với AB/ab thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ý nghĩa của liên kết gen trong di truyền là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ý nghĩa của hoán vị gen trong di truyền và tiến hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trên bản đồ gen, khoảng cách giữa hai gen được tính bằng đơn vị nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Mối quan hệ giữa tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giả sử có 3 gen A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa A và B là 10%, giữa B và C là 20%. Tần số hoán vị gen giữa A và C có thể là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân, nếu có hoán vị gen với tần số f, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một loài thực vật, gen A (thân cao), a (thân thấp); B (hoa đỏ), b (hoa trắng). Kiểu gen của P là AB/ab x ab/ab. Nếu tần số hoán vị gen là 40%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A_B_) ở F1 là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 13. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở F1 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A_B_) ở đời con là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 15. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn, một cá thể dị hợp tử về n cặp gen (nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng) sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về kết quả của phép lai giữa phân li độc lập và liên kết gen (không hoán vị) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao tần số hoán vị gen giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu F1 thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 66% : 9% : 9% : 16%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tiếp tục với dữ kiện ở Câu 20. Tỉ lệ kiểu hình 66% tương ứng với kiểu hình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để xác định tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B, người ta thường sử dụng phép lai nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trên bản đồ gen, nếu gen A cách gen B 15 cM và gen B cách gen C 25 cM. Biết rằng A nằm giữa B và C. Khoảng cách giữa A và C là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tần số hoán vị gen thường khác nhau giữa giới đực và giới cái ở một số loài. Ví dụ điển hình là loài nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phép lai P: AB/ab x ab/ab. Nếu F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1 (1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng). Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong một phép lai, nếu tỉ lệ kiểu hình đời con khác xa tỉ lệ 9:3:3:1 (đối với hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn) và không phải là 1:1:1:1 hay 1:1 (trong lai phân tích), điều này gợi ý về hiện tượng di truyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Giả sử hai gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể X. Kiểu gen của con cái dị hợp tử về hai gen này được viết như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao việc lập bản đồ gen lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền và chọn giống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một thí nghiệm lai, khi phân tích kết quả F1, người ta nhận thấy số lượng cá thể có kiểu hình giống bố mẹ (kiểu hình liên kết) luôn chiếm tỉ lệ cao hơn số lượng cá thể có kiểu hình mới (kiểu hình hoán vị). Điều này chứng tỏ điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát một tế bào đang giảm phân cho thấy có hiện tượng trao đổi chéo giữa hai chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hiện tượng này là cơ sở tế bào học của quá trình nào?

  • A. Phân li độc lập của các cặp alen.
  • B. Liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Hoán vị gene.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 2: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân. Nếu không có hoán vị gene, loại giao tử nào sẽ được tạo ra và với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu?

  • A. AB = ab = 25%; Ab = aB = 25%
  • B. AB = ab = 50%
  • C. AB = Ab = aB = ab = 25%
  • D. AB = 50%; ab = 50%; Ab = 0%; aB = 0%

Câu 3: Hoán vị gene có vai trò quan trọng trong tiến hóa và chọn giống vì nó tạo ra:

  • A. Sự đa dạng của các tổ hợp gene mới.
  • B. Các đột biến gene mới.
  • C. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Giảm số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 4: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số lượng giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra. Công thức nào sau đây dùng để tính tần số hoán vị gene?

  • A. f = (Tổng số cá thể có kiểu hình mới / Tổng số cá thể đời con) x 100%
  • B. f = (Số lượng giao tử liên kết / Tổng số giao tử) x 100%
  • C. f = (Tổng số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử) x 100%
  • D. f = (Số lượng giao tử mang alen trội / Tổng số giao tử) x 100%

Câu 5: Tần số hoán vị gene giữa hai gen càng lớn thì điều gì sau đây có nhiều khả năng xảy ra?

  • A. Hai gen đó càng nằm gần nhau trên nhiễm sắc thể.
  • B. Hai gen đó thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Sự liên kết giữa hai gen đó càng chặt chẽ.
  • D. Khoảng cách giữa hai gen đó trên nhiễm sắc thể càng lớn.

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (A) và trắng (a), gen quy định kích thước cánh bình thường (B) và xẻ (b) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen D quy định màu thân xám (D) và đen (d) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một con ruồi giấm cái dị hợp tử về cả ba cặp gen (kiểu gen X(AB)/X(ab) Dd) giảm phân. Nếu không có hoán vị gene trên X, loại giao tử mang tổ hợp gen X(AB)D được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 12.5%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. Không thể xác định.

Câu 7: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Khi giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là 15%. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 30% (Vì giao tử Ab và aB là giao tử hoán vị, tỉ lệ Ab = aB = 15%, nên tần số hoán vị = 15% + 15% = 30%)
  • D. Không thể xác định.

Câu 8: Ở một loài thực vật, cho phép lai P: AB/ab x ab/ab. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình A-B- là 40%. Giả sử không có đột biến. Tần số hoán vị gene ở cơ thể AB/ab là bao nhiêu?

  • A. 20% (Kiểu hình A-B- ở F1 chỉ do giao tử AB của cơ thể AB/ab kết hợp với giao tử ab của cơ thể ab/ab tạo thành kiểu gen AB/ab. Tỉ lệ A-B- = tỉ lệ giao tử AB. Tỉ lệ giao tử AB là giao tử liên kết, bằng (1-f)/2. 40% = (1-f)/2 => 0.8 = 1-f => f = 0.2 = 20%)
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 9: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B.

Câu 1: Hiện tượng liên kết gene (liên kết hoàn toàn) xảy ra khi nào?

  • A. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và không xảy ra hoán vị gene.
  • B. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và luôn xảy ra hoán vị gene với tần số 50%.
  • D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 2: Ý nghĩa cơ bản nhất của hiện tượng liên kết gene trong di truyền là gì?

  • A. Làm tăng sự đa dạng tổ hợp gene.
  • B. Tạo điều kiện cho đột biến gene xảy ra.
  • C. Hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gene quý.
  • D. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 3: Cơ sở tế bào học của hoán vị gene là hiện tượng nào dưới đây?

  • A. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân I.
  • B. Sự trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • C. Sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I.
  • D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể kép về hai cực tế bào ở kì sau giảm phân I.

Câu 4: Tần số hoán vị gene giữa hai gen không bao giờ vượt quá 50%. Điều này được giải thích chủ yếu do:

  • A. Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một số cặp nhiễm sắc thể.
  • B. Chỉ có một chromatid trong mỗi nhiễm sắc thể kép tham gia trao đổi chéo.
  • C. Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Tại một điểm trên nhiễm sắc thể, thường chỉ có một sự kiện trao đổi chéo xảy ra giữa hai trong bốn chromatid của cặp NST tương đồng, dẫn đến tỉ lệ giao tử hoán vị tối đa là 50%.

Câu 5: Tần số hoán vị gene giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể phản ánh điều gì?

  • A. Khoảng cách tương đối giữa hai gen đó trên nhiễm sắc thể.
  • B. Kích thước của nhiễm sắc thể mang hai gen đó.
  • C. Số lượng alen của mỗi gen.
  • D. Tốc độ đột biến của hai gen đó.

Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, a thân thấp; B hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho phép lai phân tích cây dị hợp tử về hai cặp gen. Kết quả thu được 180 cây thân cao, hoa đỏ; 180 cây thân thấp, hoa trắng; 20 cây thân cao, hoa trắng; 20 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. AB/ab, f = 10%
  • B. AB/ab, f = 20% (Tổng số cá thể đời con = 180+180+20+20 = 400. Cá thể có kiểu hình mới (thân cao, hoa trắng A-bb và thân thấp, hoa đỏ aaB-) là 20+20 = 40. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mới = 40/400 = 0.1 = 10%. Trong lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình mới = tỉ lệ giao tử hoán vị = f/2. 0.1 = f/2 => f = 0.2 = 20%. Kiểu hình A-B- và aabb chiếm tỉ lệ cao hơn (180/400 = 0.45 > 0.1), chứng tỏ chúng là kiểu hình liên kết, được tạo ra từ giao tử liên kết AB và ab. Vậy kiểu gen của cây dị hợp là AB/ab.)
  • C. Ab/aB, f = 10%
  • D. Ab/aB, f = 20%

Câu 7: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 30%, tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 7.5%
  • B. 15%
  • C. 22.5%
  • D.

Câu 1: Quan sát một tế bào sinh dục đực của ruồi giấm đang trong quá trình giảm phân. Nếu không có đột biến, số lượng loại giao tử tối đa được tạo ra từ tế bào này xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng là bao nhiêu?

  • A. 2 (Ở ruồi giấm đực không có hoán vị gene, nên chỉ tạo ra 2 loại giao tử liên kết từ mỗi tế bào giảm phân nếu dị hợp 2 cặp gen.)
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây thân thấp, hoa trắng (phép lai phân tích). Đời con F1 thu được 40% thân cao, hoa đỏ; 40% thân thấp, hoa trắng; 10% thân cao, hoa trắng; 10% thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây dị hợp tử mang hai cặp gen trên là gì?

  • A. AB/ab (Vì tỉ lệ kiểu hình A-B- và aabb cao hơn, chứng tỏ chúng là kiểu hình liên kết, được tạo ra từ giao tử liên kết AB và ab. Do đó, kiểu gen dị hợp là AB/ab.)
  • B. Ab/aB
  • C. AaBb
  • D. AABb

Câu 3: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 2, tần số hoán vị gene giữa hai gen A và B là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20% (Tỉ lệ kiểu hình hoán vị (A-bb và aaB-) là 10% + 10% = 20%. Trong lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình hoán vị bằng tần số hoán vị.)
  • C. 40%
  • D. 80%

Câu 4: Nếu hai gen A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gene là 15%, điều này có ý nghĩa gì về khoảng cách giữa hai gen?

  • A. Hai gen A và B nằm rất gần nhau.
  • B. Hai gen A và B nằm ở hai đầu mút của nhiễm sắc thể.
  • C. Khoảng cách giữa hai gen A và B tương đương 15 centimorgan (cM).
  • D. Hai gen A và B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 5: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân tạo giao tử, nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ loại giao tử aB được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 30% (Kiểu gen Ab/aB. Giao tử liên kết là Ab và aB. Giao tử hoán vị là AB và ab. Tần số hoán vị f = 40% = 0.4. Tỉ lệ giao tử liên kết Ab = aB = (1-f)/2 = (1-0.4)/2 = 0.3 = 30%. Tỉ lệ giao tử hoán vị AB = ab = f/2 = 0.4/2 = 0.2 = 20%.)
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 6: Cho phép lai P: AB/ab x ab/ab. Nếu tần số hoán vị gene ở cơ thể dị hợp là 20%, tỉ lệ cá thể có kiểu hình A-bb ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10% (Cơ thể AB/ab có f=20% tạo giao tử AB=ab=(1-0.2)/2=0.4, Ab=aB=0.2/2=0.1. Cơ thể ab/ab chỉ tạo giao tử ab=1. Kiểu hình A-bb có kiểu gen Ab/ab. Tỉ lệ Ab/ab = tỉ lệ giao tử Ab từ P1 x tỉ lệ giao tử ab từ P2 = 0.1 x 1 = 0.1 = 10%.)
  • B. 20%
  • C. 40%
  • D. 50%

Câu 7: Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ cá thể có kiểu gen Ab/ab ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 8%
  • C. 16% (Cơ thể AB/ab có f=20% tạo giao tử AB=ab=(1-0.2)/2=0.4, Ab=aB=0.2/2=0.1. Cá thể có kiểu gen Ab/ab được tạo ra từ giao tử Ab (bố) x ab (mẹ) hoặc ab (bố) x Ab (mẹ). Tỉ lệ = 0.1 x 0.4 + 0.4 x 0.1 = 0.04 + 0.04 = 0.08 = 8%. *Kiểm tra lại đáp án. 0.16 = 16%. Có thể kiểu gen là Ab/ab hoặc aB/ab? Kiểu gen Ab/ab được tạo ra từ giao tử Ab (0.1) và ab (0.4). Tỉ lệ = 0.1 * 0.4 = 0.04. Nhân 2 vì có thể bố cho Ab mẹ cho ab, hoặc bố cho ab mẹ cho Ab. Tỉ lệ Ab/ab = 2 * (tỉ lệ giao tử Ab) * (tỉ lệ giao tử ab) = 2 * 0.1 * 0.4 = 0.08 = 8%. Đáp án 16% vẫn sai. Có lẽ tôi nhầm với tỉ lệ kiểu hình A-bb. Kiểu hình A-bb là Ab/Ab + Ab/ab + ab/Ab. Tỉ lệ Ab/Ab = 0.10.1 = 0.01. Tỉ lệ Ab/ab = 0.10.4 = 0.04. Tỉ lệ ab/Ab = 0.4*0.1 = 0.04. Tổng A-bb = 0.01 + 0.04 + 0.04 = 0.09 = 9%. Trở lại câu hỏi: tỉ lệ cá thể có kiểu gen Ab/ab. Nó chỉ có 1 kiểu gen Ab/ab. Tỉ lệ = (giao tử Ab từ bố) * (giao tử ab từ mẹ) + (giao tử ab từ bố) * (giao tử Ab từ mẹ) = 0.1 * 0.4 + 0.4 * 0.1 = 0.04 + 0.04 = 0.08 = 8%. Đáp án 16% là sai. Có thể đáp án đúng là 2. Tôi sẽ sửa đáp án đúng thành 2 (8%). Tuy nhiên, theo format, tôi phải giữ nguyên đáp án đúng đã được đánh dấu trong training data (nếu có). Nhưng tôi không được copy. Vậy tôi phải tạo câu hỏi mới hoặc sửa đáp án. Tôi sẽ tạo câu hỏi mới với đáp án tính toán đúng.

    Câu 7 (thay thế): Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AB/AB ở đời con F1 là bao nhiêu?
    A. 4% B. 8% C. 16% D. 32%
    Giải: f=20% = 0.2. Giao tử AB = (1-0.2)/2 = 0.4. Kiểu gen AB/AB = giao tử AB x giao tử AB = 0.4 x 0.4 = 0.16 = 16%. Đáp án C.

    Câu 8: Ở một loài động vật, gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Phép lai phân tích cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: A-B- : A-bb : aaB- : aabb = 45% : 5% : 5% : 45%. Tần số hoán vị gene ở cá thể cái này là bao nhiêu?
    A. 5% B. 10% C. 45% D. 90%
    Giải: Trong lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình bằng tỉ lệ giao tử của cơ thể dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình hoán vị A-bb và aaB- là 5% + 5% = 10%. Tần số hoán vị gene bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử hoán vị, tức là 10%. Đáp án B.)

  • D. 90%

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây làm tăng sự đa dạng của các tổ hợp alen giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể?

  • A. Phân li độc lập.
  • B. Liên kết gene hoàn toàn.
  • C. Hoán vị gene.
  • D. Đột biến điểm.

Câu 10: Lai hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen (Aa và Bb) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau (phân li độc lập). Số loại giao tử tối đa về hai cặp gen này được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4 (Khi phân li độc lập, cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: AB, Ab, aB, ab.)
  • D. 8

Câu 11: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt tròn (A) trội hoàn toàn so với gen quy định hạt dài (a), gen quy định màu sắc hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với gen quy định màu sắc hoa trắng (b). Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp tử về hai cặp gen lai với cây dị hợp tử về hai cặp gen tương tự. Nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, hoa trắng (aabb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 6%
  • C. 9%
  • D. 9% (Tần số hoán vị f = 40% = 0.4. Tỉ lệ giao tử ab từ mỗi cây dị hợp AB/ab là (1-f)/2 = (1-0.4)/2 = 0.3. Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con = tỉ lệ giao tử ab từ bố x tỉ lệ giao tử ab từ mẹ = 0.3 x 0.3 = 0.09 = 9%.)

Câu 12: Dựa vào kết quả và tần số hoán vị gene ở Câu 11, tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, hoa đỏ (A-B-) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 59% (Tần số hoán vị f = 40% = 0.4. Tỉ lệ giao tử liên kết AB = ab = (1-0.4)/2 = 0.3. Tỉ lệ giao tử hoán vị Ab = aB = 0.4/2 = 0.2. Kiểu hình A-B- gồm các kiểu gen AB/AB, AB/ab, ab/AB, Ab/aB, aB/Ab. Tỉ lệ A-B- = 1 - (tỉ lệ A-bb + tỉ lệ aaB- + tỉ lệ aabb). Tỉ lệ aabb = 0.09 (từ câu 11). Tỉ lệ A-bb = tỉ lệ Ab/Ab + Ab/ab + ab/Ab = (0.20.2) + (0.20.3) + (0.30.2) = 0.04 + 0.06 + 0.06 = 0.16. Tỉ lệ aaB- = tỉ lệ aB/aB + aB/ab + ab/aB = (0.20.2) + (0.20.3) + (0.30.2) = 0.04 + 0.06 + 0.06 = 0.16. Tổng = 0.09 + 0.16 + 0.16 = 0.41. Tỉ lệ A-B- = 1 - 0.41 = 0.59 = 59%. Hoặc cách khác: A-B- = tỉ lệ AB x AB + AB x ab + ab x AB + Ab x aB + aB x Ab. AB x AB = 0.3 * 0.3 = 0.09. AB x ab + ab x AB = 0.30.3 + 0.30.3 = 0.18. Ab x aB + aB x Ab = 0.20.2 + 0.20.2 = 0.04 + 0.04 = 0.08. Ồ, cách này phức tạp. Công thức nhanh cho A-B- khi lai AB/ab x AB/ab với tần số f: Tỉ lệ A-B- = 0.5 + tỉ lệ aabb = 0.5 + ((1-f)/2)^2. 0.5 + ((1-0.4)/2)^2 = 0.5 + (0.3)^2 = 0.5 + 0.09 = 0.59 = 59%.)
  • B. 66%
  • C. 75%
  • D. 81%

Câu 13: Tại sao việc lập bản đồ gene dựa trên tần số hoán vị gene chỉ mang tính chất tương đối?

  • A. Tần số hoán vị gene luôn bằng 50%.
  • B. Tần số hoán vị gene có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường và không phản ánh hoàn toàn khoảng cách vật lý trên nhiễm sắc thể.
  • C. Khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể là cố định.
  • D. Chỉ có các gen alen mới có thể hoán vị.

Câu 14: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (A) và trắng (a), gen quy định kích thước cánh bình thường (B) và xẻ (b) cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử về hai cặp gen với ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường. Biết rằng ở ruồi giấm đực không có hoán vị gene. Nếu tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (X(ab)Y) ở đời con là 10%, thì kiểu gen của ruồi cái P là gì và tần số hoán vị gene ở ruồi cái là bao nhiêu?

  • A. X(AB)/X(ab), f = 10%
  • B. X(AB)/X(ab), f = 20%
  • C. X(Ab)/X(aB), f = 10%
  • D.

1 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quan sát một tế bào đang giảm phân cho thấy có hiện tượng trao đổi chéo giữa hai chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hiện tượng này là cơ sở tế bào học của quá trình nào?

2 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân. Nếu không có hoán vị gene, loại giao tử nào sẽ được tạo ra và với tỉ lệ tương ứng là bao nhiêu?

3 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hoán vị gene có vai trò quan trọng trong tiến hóa và chọn giống vì nó tạo ra:

4 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số lượng giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra. Công thức nào sau đây dùng để tính tần số hoán vị gene?

5 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tần số hoán vị gene giữa hai gen càng lớn thì điều gì sau đây có nhiều khả năng xảy ra?

6 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt đỏ (A) và trắng (a), gen quy định kích thước cánh bình thường (B) và xẻ (b) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Gen D quy định màu thân xám (D) và đen (d) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một con ruồi giấm cái dị hợp tử về cả ba cặp gen (kiểu gen X(AB)/X(ab) Dd) giảm phân. Nếu không có hoán vị gene trên X, loại giao tử mang tổ hợp gen X(AB)D được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu?

7 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một cơ thể có kiểu gen AB/ab. Khi giảm phân, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra là 15%. Tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

8 / 8

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ở một loài thực vật, cho phép lai P: AB/ab x ab/ab. Đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình A-B- là 40%. Giả sử không có đột biến. Tần số hoán vị gene ở cơ thể AB/ab là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Thực hiện phép lai P: Ab/aB (thân cao, hoa trắng) x Ab/aB (thân cao, hoa trắng). Nếu không xảy ra hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là:

  • A. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
  • B. 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
  • C. 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ
  • D. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng

Câu 2: Liên kết gene hoàn toàn (complete linkage) khác với phân li độc lập của Mendel ở điểm cơ bản nào?

  • A. Số lượng loại giao tử được tạo ra.
  • B. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con.
  • C. Các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
  • D. Sự hình thành hợp tử từ các loại giao tử.

Câu 3: Cơ chế nào dẫn đến sự xuất hiện của hoán vị gene trong quá trình giảm phân?

  • A. Sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
  • B. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I.
  • C. Sự phân li của các cromatit trong từng nhiễm sắc thể kép ở kì sau giảm phân II.
  • D. Sự tiếp hợp và co xoắn của nhiễm sắc thể ở kì đầu giảm phân I.

Câu 4: Tần số hoán vị gene (f) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gene hoán vị so với tổng số giao tử được tạo ra. Công thức tính tần số hoán vị gene là gì?

  • A. (Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể) x 100%
  • B. (Số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ / Tổng số cá thể) x 100%
  • C. (Số giao tử liên kết / Tổng số giao tử) x 100%
  • D. (Số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử) x 100%

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội so với a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội so với b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: Ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về hai cặp gen lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Đời F1 thu được 390 ruồi thân xám, cánh dài; 395 ruồi thân đen, cánh cụt; 105 ruồi thân xám, cánh cụt; 110 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái P là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 21.5%
  • D. 43%

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene đối với sự tiến hóa và đa dạng sinh học là gì?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ gen.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gene mới (biến dị tổ hợp) làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Làm giảm số lượng nhiễm sắc thể ở thế hệ con.
  • D. Duy trì sự ổn định của bộ gene qua các thế hệ.

Câu 7: Ở ngô, gen A quy định màu sắc hạt, gen B quy định hình dạng hạt. Phép lai thuận giữa cây thân cao, hạt đỏ với cây thân thấp, hạt vàng cho F1 toàn cây thân cao, hạt đỏ. Lai phân tích F1 thu được: 400 cây thân cao, hạt đỏ; 405 cây thân thấp, hạt vàng; 95 cây thân cao, hạt vàng; 100 cây thân thấp, hạt đỏ. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự di truyền của hai cặp tính trạng này?

  • A. Hai cặp gen này phân li độc lập.
  • B. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn.
  • C. Gen A và gen B liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị 19.5%.
  • D. Hai cặp gen này liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị 20%.

Câu 8: Khi nói về bản đồ gene, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Bản đồ gene là sơ đồ biểu thị vị trí của các allele trên nhiễm sắc thể.
  • B. Khoảng cách giữa hai gene trên bản đồ gene tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gene giữa chúng.
  • C. Đơn vị đo khoảng cách trên bản đồ gene là centimorgan (cM) hoặc morgan (M).
  • D. Bản đồ gene giúp xác định vị trí tương đối của các gene trên nhiễm sắc thể.

Câu 9: Ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tiến hành các phép lai cho kết quả tần số hoán vị gene giữa A và B là 12%, giữa B và C là 8%, giữa A và C là 4%. Thứ tự đúng của ba gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. A - B - C
  • B. B - C - A
  • C. A - C - B
  • D. C - B - A

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gene?

  • A. Giới tính của cá thể.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Tuổi thọ của sinh vật.
  • D. Cường độ ánh sáng.

Câu 11: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội so với a quy định lông trắng, gen B quy định mắt đỏ trội so với b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gene ở con cái là 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 45%
  • B. 50%
  • C. 40%
  • D. 30%

Câu 12: Tại sao liên kết gene có ý nghĩa trong việc duy trì sự ổn định của một số nhóm tính trạng quý?

  • A. Vì nó làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị mới.
  • B. Vì nó làm giảm số lượng cá thể đồng hợp tử.
  • C. Vì các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau, giữ nguyên tổ hợp gene của bố mẹ.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra ở các tính trạng có lợi cho sinh vật.

Câu 13: Giả sử có ba gene X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa X và Y là 15 cM, khoảng cách giữa Y và Z là 10 cM. Nếu X nằm giữa Y và Z, khoảng cách giữa X và Z sẽ là bao nhiêu cM?

  • A. 5 cM
  • B. 15 cM
  • C. 10 cM
  • D. Không thể xảy ra trường hợp X nằm giữa Y và Z với khoảng cách đã cho.

Câu 14: Cho kiểu gen Ab/aB. Nếu xảy ra hoán vị gene với tần số 30%, các loại giao tử được tạo ra và tỉ lệ của chúng là:

  • A. AB = 15%, ab = 15%, Ab = 35%, aB = 35%
  • B. AB = 35%, ab = 35%, Ab = 15%, aB = 15%
  • C. AB = 25%, ab = 25%, Ab = 25%, aB = 25%
  • D. AB = 30%, ab = 30%, Ab = 20%, aB = 20%

Câu 15: Một cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gene Ab/aB. Khi giảm phân, nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ giao tử Ab là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội so với b quả vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 51% cây thân cao, quả đỏ; 24% cây thân cao, quả vàng; 24% cây thân thấp, quả đỏ; 1% cây thân thấp, quả vàng. Kiểu gen của cây F1 và tần số hoán vị gene là:

  • A. AB/ab, tần số hoán vị 10%
  • B. Ab/aB, tần số hoán vị 10%
  • C. AB/ab, tần số hoán vị 20%
  • D. Ab/aB, tần số hoán vị 20%

Câu 17: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn (không có hoán vị gene) ở cá thể dị hợp tử về hai cặp gene (AB/ab), tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

  • A. AB = 25%, ab = 25%, Ab = 25%, aB = 25%
  • B. AB = 50%, ab = 50%, Ab = 0%, aB = 0%
  • C. AB = 0%, ab = 0%, Ab = 50%, aB = 50%
  • D. AB = 75%, ab = 25%, Ab = 0%, aB = 0%

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa tần số hoán vị gene và khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể?

  • A. Tần số hoán vị gene càng lớn thì khoảng cách giữa hai gene càng xa.
  • B. Tần số hoán vị gene không liên quan đến khoảng cách giữa các gene.
  • C. Tần số hoán vị gene càng lớn thì khoảng cách giữa hai gene càng gần.
  • D. Chỉ khi tần số hoán vị gene bằng 50% thì khoảng cách mới có ý nghĩa.

Câu 19: Ở một loài côn trùng, gen A quy định màu mắt đỏ trội so với a mắt trắng, gen B quy định hình dạng cánh bình thường trội so với b cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể XY. Cho phép lai P: ♀ X(AB)/X(ab) x ♂ X(AB)/Y. Tần số hoán vị gene ở con cái là 30%. Tỉ lệ cá thể đực thân đỏ, cánh bình thường ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 25%
  • C. 35%
  • D. 50%

Câu 20: Ứng dụng quan trọng của việc lập bản đồ gene là gì?

  • A. Xác định chính xác số lượng nhiễm sắc thể trong bộ gen.
  • B. Hỗ trợ công tác chọn giống bằng cách dự đoán tổ hợp gene và tính trạng mong muốn, cũng như trong nghiên cứu y học di truyền.
  • C. Làm tăng tần số đột biến gene.
  • D. Chỉ được áp dụng cho các loài thực vật lưỡng bội.

Câu 21: Xét hai cặp gene dị hợp tử cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở một loài sinh vật. Tỉ lệ các loại giao tử hoán vị được tạo ra phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể.
  • B. Vị trí của các gene trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.
  • D. Kiểu gen của cá thể (dị hợp hay đồng hợp).

Câu 22: Cho phép lai P: AB/ab x aB/ab. Tần số hoán vị gene ở cơ thể AB/ab là 20%. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen Ab/ab ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. 40%

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với tỉ lệ kiểu hình ở đời con nếu hai cặp gene dị hợp tử (Aa, Bb) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có hoán vị gene, so với trường hợp hai cặp gene này phân li độc lập?

  • A. Tỉ lệ các kiểu hình mới (biến dị tổ hợp) thấp hơn tỉ lệ các kiểu hình giống bố mẹ.
  • B. Tỉ lệ các kiểu hình mới (biến dị tổ hợp) cao hơn tỉ lệ các kiểu hình giống bố mẹ.
  • C. Tỉ lệ các kiểu hình giống với phân li độc lập (9:3:3:1 nếu lai hai dị hợp).
  • D. Chỉ xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ.

Câu 24: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân tạo giao tử, nếu không có hoán vị gene, cá thể này sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ nào?

  • A. AB = 25%, ab = 25%, Ab = 25%, aB = 25%
  • B. AB = 50%, ab = 50%
  • C. Ab = 25%, aB = 25%, AB = 25%, ab = 25%
  • D. Ab = 50%, aB = 50%

Câu 25: Cho biết khoảng cách giữa hai gene A và B là 20 cM. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 80%.
  • B. Tần số hoán vị gene giữa A và B là 20%.
  • C. Hai gene A và B liên kết hoàn toàn.
  • D. Hai gene A và B nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 26: Tại sao tần số hoán vị gene tối đa là 50%?

  • A. Vì chỉ có tối đa 50% số tế bào thực hiện trao đổi chéo.
  • B. Vì mỗi lần trao đổi chéo chỉ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị.
  • C. Khi khoảng cách giữa hai gene đủ xa, xác suất xảy ra ít nhất một trao đổi chéo là 100%, dẫn đến tỉ lệ giao tử hoán vị bằng tỉ lệ giao tử liên kết (50:50).
  • D. Vì quá trình giảm phân chỉ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

Câu 27: Một cá thể có kiểu gen dị hợp tử về ba cặp gene liên kết ABC/abc. Nếu tần số hoán vị giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, và có xảy ra trao đổi chéo kép giữa A và C (qua B), tỉ lệ giao tử Abc là bao nhiêu? (Giả sử không có ảnh hưởng gây nhiễu - interference).

  • A. 10%
  • B. 7.5%
  • C. 15%
  • D. 5%

Câu 28: Phép lai phân tích là công cụ hữu hiệu để xác định tần số hoán vị gene vì:

  • A. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con phép lai phân tích phản ánh trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang lai.
  • B. Nó luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 bất kể có liên kết hay hoán vị gene.
  • C. Nó chỉ tạo ra các cá thể đồng hợp lặn ở đời con.
  • D. Nó chỉ được thực hiện với các tính trạng trội.

Câu 29: Cho sơ đồ biểu diễn vị trí tương đối của 4 gene trên một nhiễm sắc thể: A---10cM---B---5cM---C---15cM---D. Tần số hoán vị gene dự kiến giữa A và D là bao nhiêu (giả sử không có ảnh hưởng gây nhiễu)?

  • A. 10%
  • B. 15%
  • C. 25%
  • D. 30%

Câu 30: So sánh giữa liên kết gene và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất ảnh hưởng đến sự đa dạng của đời con là:

  • A. Liên kết gene chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực.
  • B. Phân li độc lập chỉ xét một cặp tính trạng.
  • C. Liên kết gene có xu hướng hạn chế sự xuất hiện của các tổ hợp gene mới, trong khi phân li độc lập và hoán vị gene làm tăng sự xuất hiện của các tổ hợp gene mới (biến dị tổ hợp).
  • D. Liên kết gene tuân theo quy luật trội lặn hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gene a quy định thân thấp, gene B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gene b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Thực hiện phép lai P: Ab/aB (thân cao, hoa trắng) x Ab/aB (thân cao, hoa trắng). Nếu không xảy ra hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Liên kết gene hoàn toàn (complete linkage) khác với phân li độc lập của Mendel ở điểm cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cơ chế nào dẫn đến sự xuất hiện của hoán vị gene trong quá trình giảm phân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tần số hoán vị gene (f) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm số giao tử mang gene hoán vị so với tổng số giao tử được tạo ra. Công thức tính tần số hoán vị gene là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội so với a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội so với b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: Ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp tử về hai cặp gen lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt. Đời F1 thu được 390 ruồi thân xám, cánh dài; 395 ruồi thân đen, cánh cụt; 105 ruồi thân xám, cánh cụt; 110 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái P là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene đối với sự tiến hóa và đa dạng sinh học là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ở ngô, gen A quy định màu sắc hạt, gen B quy định hình dạng hạt. Phép lai thuận giữa cây thân cao, hạt đỏ với cây thân thấp, hạt vàng cho F1 toàn cây thân cao, hạt đỏ. Lai phân tích F1 thu được: 400 cây thân cao, hạt đỏ; 405 cây thân thấp, hạt vàng; 95 cây thân cao, hạt vàng; 100 cây thân thấp, hạt đỏ. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự di truyền của hai cặp tính trạng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi nói về bản đồ gene, phát biểu nào sau đây là sai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ba gene A, B, C cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tiến hành các phép lai cho kết quả tần số hoán vị gene giữa A và B là 12%, giữa B và C là 8%, giữa A và C là 4%. Thứ tự đúng của ba gene trên nhiễm sắc thể là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gene?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ở một loài động vật, gen A quy định lông đen trội so với a quy định lông trắng, gen B quy định mắt đỏ trội so với b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab. Biết tần số hoán vị gene ở con cái là 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gene. Tỉ lệ kiểu hình lông đen, mắt đỏ ở đời con F1 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tại sao liên kết gene có ý nghĩa trong việc duy trì sự ổn định của một số nhóm tính trạng quý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Giả sử có ba gene X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa X và Y là 15 cM, khoảng cách giữa Y và Z là 10 cM. Nếu X nằm giữa Y và Z, khoảng cách giữa X và Z sẽ là bao nhiêu cM?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho kiểu gen Ab/aB. Nếu xảy ra hoán vị gene với tần số 30%, các loại giao tử được tạo ra và tỉ lệ của chúng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gene Ab/aB. Khi giảm phân, nếu tần số hoán vị gene là 40%, tỉ lệ giao tử Ab là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội so với a thân thấp, gen B quy định quả đỏ trội so với b quả vàng. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 51% cây thân cao, quả đỏ; 24% cây thân cao, quả vàng; 24% cây thân thấp, quả đỏ; 1% cây thân thấp, quả vàng. Kiểu gen của cây F1 và tần số hoán vị gene là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn (không có hoán vị gene) ở cá thể dị hợp tử về hai cặp gene (AB/ab), tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa tần số hoán vị gene và khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ở một loài côn trùng, gen A quy định màu mắt đỏ trội so với a mắt trắng, gen B quy định hình dạng cánh bình thường trội so với b cánh xẻ. Hai cặp gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể XY. Cho phép lai P: ♀ X(AB)/X(ab) x ♂ X(AB)/Y. Tần số hoán vị gene ở con cái là 30%. Tỉ lệ cá thể đực thân đỏ, cánh bình thường ở đời con F1 là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Ứng dụng quan trọng của việc lập bản đồ gene là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét hai cặp gene dị hợp tử cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở một loài sinh vật. Tỉ lệ các loại giao tử hoán vị được tạo ra phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho phép lai P: AB/ab x aB/ab. Tần số hoán vị gene ở cơ thể AB/ab là 20%. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen Ab/ab ở đời con F1 là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với tỉ lệ kiểu hình ở đời con nếu hai cặp gene dị hợp tử (Aa, Bb) cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có hoán vị gene, so với trường hợp hai cặp gene này phân li độc lập?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB. Khi giảm phân tạo giao tử, nếu không có hoán vị gene, cá thể này sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho biết khoảng cách giữa hai gene A và B là 20 cM. Điều này có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao tần số hoán vị gene tối đa là 50%?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một cá thể có kiểu gen dị hợp tử về ba cặp gene liên kết ABC/abc. Nếu tần số hoán vị giữa A và B là 10%, giữa B và C là 15%, và có xảy ra trao đổi chéo kép giữa A và C (qua B), tỉ lệ giao tử Abc là bao nhiêu? (Giả sử không có ảnh hưởng gây nhiễu - interference).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phép lai phân tích là công cụ hữu hiệu để xác định tần số hoán vị gene vì:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho sơ đồ biểu diễn vị trí tương đối của 4 gene trên một nhiễm sắc thể: A---10cM---B---5cM---C---15cM---D. Tần số hoán vị gene dự kiến giữa A và D là bao nhiêu (giả sử không có ảnh hưởng gây nhiễu)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So sánh giữa liên kết gene và phân li độc lập, điểm khác biệt cơ bản nhất ảnh hưởng đến sự đa dạng của đời con là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa hiện tượng liên kết gene hoàn toàn và phân li độc lập của Mendel là gì?

  • A. Số lượng gene trên mỗi nhiễm sắc thể.
  • B. Sự hình thành tổ hợp gene mới.
  • C. Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể giới tính hay thường.
  • D. Cách các gene trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.

Câu 2: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu bố mẹ thuần chủng có kiểu gene P: AB/AB (thân cao, hoa đỏ) x ab/ab (thân thấp, hoa trắng), F1 sẽ có kiểu gene và kiểu hình như thế nào trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn?

  • A. 100% AB/ab, thân cao, hoa trắng.
  • B. 100% AB/ab, thân cao, hoa đỏ.
  • C. 50% AB/ab, thân cao, hoa đỏ; 50% aB/Ab, thân cao, hoa đỏ.
  • D. 25% AB/AB, 50% AB/ab, 25% ab/ab; tất cả thân cao, hoa đỏ.

Câu 3: Xét phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số f = 20% ở cả bố và mẹ, tỉ lệ kiểu gene ab/ab ở F1 sẽ là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 4%
  • C. 9%
  • D. 25%

Câu 4: Hoán vị gene xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì sau của giảm phân I.
  • B. Kì giữa của giảm phân II.
  • C. Kì đầu của giảm phân I.
  • D. Kì cuối của giảm phân II.

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Tổng số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ / Tổng số cá thể) x 100%.
  • B. (Tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ / Tổng số cá thể) x 100%.
  • C. (Tổng số giao tử liên kết / Tổng số giao tử) x 100%.
  • D. (Tổng số giao tử hoán vị / Tổng số giao tử) x 100%.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene là gì?

  • A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội.
  • B. Tạo ra các tổ hợp gene mới, tăng sự đa dạng di truyền.
  • C. Giảm bớt số lượng loại giao tử được tạo ra.
  • D. Duy trì sự ổn định về cấu trúc của nhiễm sắc thể.

Câu 7: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai ruồi giấm cái dị hợp tử về hai cặp gene (BV/bv) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv). Nếu tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 18%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt (B-, vv) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 18%
  • C. 9%
  • D. 41%

Câu 8: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có trao đổi chéo giữa các chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Vì quá trình giảm phân chỉ tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
  • C. Vì các gene liên kết luôn có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • D. Vì các gene nằm quá xa nhau trên nhiễm sắc thể.

Câu 9: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gene là 15%, điều này có ý nghĩa gì về khoảng cách giữa hai gene?

  • A. Hai gene này nằm rất gần nhau.
  • B. Khoảng cách giữa hai gene là 15 centimorgan (cM) hoặc 15 đơn vị bản đồ.
  • C. Hai gene này có khả năng phân li độc lập cao.
  • D. Tần số hoán vị gene không liên quan đến khoảng cách gene.

Câu 10: Trong một phép lai phân tích, nếu đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau (ví dụ: 40%:40%:10%:10%), điều này chứng tỏ điều gì về các gene đang xét?

  • A. Các gene này phân li độc lập.
  • B. Các gene này liên kết hoàn toàn.
  • C. Các gene này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene).
  • D. Đã xảy ra đột biến gene.

Câu 11: Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu tần số hoán vị gene ở cơ thể dị hợp là 30%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-, B-) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 70%

Câu 12: Kiểu gene nào dưới đây thể hiện sự liên kết đồng (cis configuration) của hai cặp gene A, a và B, b?

  • A. Ab/aB
  • B. AB/ab
  • C. AaBb
  • D. AABB/aabb

Câu 13: Ở một loài, hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gene AB/ab có thể tạo ra những loại giao tử nào nếu có hoán vị gene với tần số f?

  • A. AB (1-f), ab (1-f), Ab (f), aB (f).
  • B. AB (0.5), ab (0.5).
  • C. AB (0.25), Ab (0.25), aB (0.25), ab (0.25).
  • D. AB (0.5 - f/2), ab (0.5 - f/2), Ab (f/2), aB (f/2).

Câu 14: Cho biết tần số hoán vị gene giữa gene A và B là 10%, giữa gene B và C là 20%. Nếu gene A và C nằm ở hai đầu, gene B nằm ở giữa, thì khoảng cách giữa A và C trên bản đồ gene là bao nhiêu?

  • A. 10 cM
  • B. 20 cM
  • C. 30 cM
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 15: Liên kết gene hoàn toàn làm giảm số lượng loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử về các gene liên kết so với trường hợp phân li độc lập như thế nào?

  • A. Giảm từ 4 loại xuống 2 loại.
  • B. Giảm từ 2 loại xuống 1 loại.
  • C. Giảm từ 8 loại xuống 4 loại.
  • D. Không làm thay đổi số lượng loại giao tử.

Câu 16: Tại sao phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene?

  • A. Vì đời con phép lai phân tích luôn có tỉ lệ 1:1:1:1.
  • B. Vì cơ thể đồng hợp lặn chỉ tạo ra một loại giao tử duy nhất.
  • C. Vì phép lai phân tích giúp xác định kiểu gene của cơ thể mang kiểu hình trội.
  • D. Vì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con tương ứng trực tiếp với tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể dị hợp tử.

Câu 17: Ở ngô, A: hạt có màu, a: hạt không màu; B: đầu hạt đầy, b: đầu hạt nhăn. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene chưa biết) với cây đồng hợp lặn ab/ab, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 40% hạt có màu, đầu đầy; 40% hạt không màu, đầu nhăn; 10% hạt có màu, đầu nhăn; 10% hạt không màu, đầu đầy. Kiểu gene của cây dị hợp tử ban đầu là gì và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

  • A. AB/ab, f = 20%.
  • B. AB/ab, f = 20%.
  • C. Ab/aB, f = 20%.
  • D. Ab/aB, f = 40%.

Câu 18: Cho một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene xảy ra, loại giao tử hoán vị được tạo ra là gì?

  • A. AB và ab.
  • B. Ab và aB.
  • C. AB, ab, Ab, aB.
  • D. Chỉ Ab.

Câu 19: Tần số hoán vị gene giữa hai gene phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể của loài.
  • B. Kiểu hình của cá thể.
  • C. Khoảng cách giữa hai gene trên nhiễm sắc thể.
  • D. Giới tính của cá thể thực hiện phép lai.

Câu 20: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và cách nhau 25 cM, tần số hoán vị gene dự kiến giữa chúng là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Tại sao liên kết gene có xu hướng hạn chế sự xuất hiện của các tổ hợp gene mới?

  • A. Vì các gene liên kết không thể đột biến.
  • B. Vì chúng chỉ tạo ra 2 loại giao tử.
  • C. Vì chúng luôn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Vì các gene trên cùng nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.

Câu 22: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu không có hoán vị gene, cá thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. AB (100%), ab (100%).
  • B. AB (25%), Ab (25%), aB (25%), ab (25%).
  • C. AB (50%), ab (50%).
  • D. Ab (50%), aB (50%).

Câu 23: Kiểu gene nào dưới đây thể hiện sự liên kết chéo (trans configuration) của hai cặp gene A, a và B, b?

  • A. Ab/aB.
  • B. AB/ab.
  • C. AaBb.
  • D. AABB/aabb.

Câu 24: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gene ở cả bố và mẹ là 40%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-, bb) ở đời con là bao nhiêu?

  • A. 16%
  • B. 40%
  • C. 9%
  • D. 41%

Câu 25: Bản đồ gene là gì và dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Là sơ đồ biểu thị vị trí của các gene trên các nhiễm sắc thể khác nhau, dựa trên tỉ lệ phân li độc lập.
  • B. Là sơ đồ biểu thị trình tự và khoảng cách tương đối giữa các gene trên cùng một nhiễm sắc thể, dựa trên tần số hoán vị gene.
  • C. Là sơ đồ biểu thị cấu trúc hóa học của các gene, dựa trên trình tự nucleotide.
  • D. Là sơ đồ biểu thị mối quan hệ trội lặn giữa các gene, dựa trên kiểu hình.

Câu 26: Giả sử có ba gene P, Q, R cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị giữa P và Q là 5%, giữa Q và R là 12%, giữa P và R là 17%. Trình tự đúng của ba gene trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. P-Q-R hoặc R-Q-P.
  • B. P-R-Q hoặc Q-R-P.
  • C. Q-P-R hoặc R-P-Q.
  • D. Không thể xác định trình tự từ các tần số hoán vị này.

Câu 27: Xét hai cặp gene A, a và B, b. Nếu F1 dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gene chưa biết) lai với cơ thể đồng hợp lặn ab/ab, đời con thu được tỉ lệ 50% A-bb : 50% aaB-. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

  • A. Phân li độc lập.
  • B. Liên kết gene không hoàn toàn.
  • C. Liên kết gene hoàn toàn (kiểu gene F1 là Ab/aB).
  • D. Đột biến.

Câu 28: Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của các gene liên kết?

  • A. Cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Luôn phân li độc lập trong giảm phân.
  • C. Có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • D. Có thể xảy ra hoán vị gene giữa chúng.

Câu 29: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, số lượng loại kiểu hình tối đa có thể xuất hiện ở đời con của phép lai giữa hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết (ví dụ: AB/ab x AB/ab) là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 9.

Câu 30: Quan sát một tế bào đang giảm phân, thấy có sự bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hiện tượng này là cơ sở của:

  • A. Phân li độc lập của các nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Nhân đôi DNA.
  • D. Hoán vị gene.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa hiện tượng liên kết gene hoàn toàn và phân li độc lập của Mendel là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Ở một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Hai cặp gene này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Nếu bố mẹ thuần chủng có kiểu gene P: AB/AB (thân cao, hoa đỏ) x ab/ab (thân thấp, hoa trắng), F1 sẽ có kiểu gene và kiểu hình như thế nào trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu có hoán vị gene với tần số f = 20% ở cả bố và mẹ, tỉ lệ kiểu gene ab/ab ở F1 sẽ là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hoán vị gene xảy ra trong giai đoạn nào của quá trình giảm phân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng công thức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của hoán vị gene là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Lai ruồi giấm cái dị hợp tử về hai cặp gene (BV/bv) với ruồi đực thân đen, cánh cụt (bv/bv). Nếu tần số hoán vị gene ở ruồi cái là 18%, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt (B-, vv) ở đời con là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao tần số hoán vị gene không bao giờ vượt quá 50%?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị gene là 15%, điều này có ý nghĩa gì về khoảng cách giữa hai gene?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một phép lai phân tích, nếu đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau (ví dụ: 40%:40%:10%:10%), điều này chứng tỏ điều gì về các gene đang xét?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho phép lai P: Ab/aB x ab/ab. Nếu tần số hoán vị gene ở cơ thể dị hợp là 30%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-, B-) ở đời con là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Kiểu gene nào dưới đây thể hiện sự liên kết đồng (cis configuration) của hai cặp gene A, a và B, b?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ở một loài, hai cặp gene A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Kiểu gene AB/ab có thể tạo ra những loại giao tử nào nếu có hoán vị gene với tần số f?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho biết tần số hoán vị gene giữa gene A và B là 10%, giữa gene B và C là 20%. Nếu gene A và C nằm ở hai đầu, gene B nằm ở giữa, thì khoảng cách giữa A và C trên bản đồ gene là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Liên kết gene hoàn toàn làm giảm số lượng loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử về các gene liên kết so với trường hợp phân li độc lập như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ở ngô, A: hạt có màu, a: hạt không màu; B: đầu hạt đầy, b: đầu hạt nhăn. Lai cây dị hợp tử về hai cặp gene (kiểu gene chưa biết) với cây đồng hợp lặn ab/ab, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 40% hạt có màu, đầu đầy; 40% hạt không màu, đầu nhăn; 10% hạt có màu, đầu nhăn; 10% hạt không màu, đầu đầy. Kiểu gene của cây dị hợp tử ban đầu là gì và tần số hoán vị gene là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene xảy ra, loại giao tử hoán vị được tạo ra là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tần số hoán vị gene giữa hai gene phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và cách nhau 25 cM, tần số hoán vị gene dự kiến giữa chúng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao liên kết gene có xu hướng hạn chế sự xuất hiện của các tổ hợp gene mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một cá thể có kiểu gene AB/ab. Nếu không có hoán vị gene, cá thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Kiểu gene nào dưới đây thể hiện sự liên kết chéo (trans configuration) của hai cặp gene A, a và B, b?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho phép lai P: Ab/aB x Ab/aB. Nếu tần số hoán vị gene ở cả bố và mẹ là 40%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-, bb) ở đời con là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Bản đồ gene là gì và dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Giả sử có ba gene P, Q, R cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả lai cho thấy tần số hoán vị giữa P và Q là 5%, giữa Q và R là 12%, giữa P và R là 17%. Trình tự đúng của ba gene trên nhiễm sắc thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét hai cặp gene A, a và B, b. Nếu F1 dị hợp tử về cả hai cặp gene (kiểu gene chưa biết) lai với cơ thể đồng hợp lặn ab/ab, đời con thu được tỉ lệ 50% A-bb : 50% aaB-. Hiện tượng di truyền nào đã xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Điều nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc điểm của các gene liên kết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, số lượng loại kiểu hình tối đa có thể xuất hiện ở đời con của phép lai giữa hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết (ví dụ: AB/ab x AB/ab) là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Quan sát một tế bào đang giảm phân, thấy có sự bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai chromatid không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hiện tượng này là cơ sở của:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, hiện tượng di truyền nào sau đây có thể xảy ra, làm cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con khác với quy luật phân li độc lập của Mendel?

  • A. Chỉ có phân li độc lập.
  • B. Liên kết gene hoặc hoán vị gene.
  • C. Chỉ có hoán vị gene.
  • D. Chỉ có liên kết hoàn toàn.

Câu 2: Một cá thể có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể, giả sử là Ab/aB. Nếu không xảy ra hoán vị gene, cá thể này sẽ tạo ra những loại giao tử nào và với tỉ lệ ra sao?

  • A. AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ ngang nhau.
  • B. AB và ab với tỉ lệ ngang nhau.
  • C. Ab và aB với tỉ lệ 1:1:1:1.
  • D. Ab và aB với tỉ lệ ngang nhau.

Câu 3: Hoán vị gene xảy ra trong kì nào của quá trình giảm phân?

  • A. Kì đầu giảm phân I.
  • B. Kì giữa giảm phân I.
  • C. Kì sau giảm phân II.
  • D. Kì cuối giảm phân II.

Câu 4: Tần số hoán vị gene (f) được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được tạo ra. Giá trị tần số hoán vị gene tối đa là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 75%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 5: Ý nghĩa sinh học chủ yếu của hoán vị gene là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gene mới, làm tăng sự đa dạng di truyền.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Duy trì sự ổn định của các nhóm gene liên kết.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến giới đực ở động vật.

Câu 6: Xét hai gene A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene này có kiểu gene AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ từng loại giao tử AB, Ab, aB, ab được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

  • A. AB=ab=10%, Ab=aB=40%.
  • B. AB=ab=40%, Ab=aB=10%.
  • C. AB=ab=20%, Ab=aB=30%.
  • D. AB=ab=30%, Ab=aB=20%.

Câu 7: Trong phép lai phân tích một cá thể dị hợp tử về hai cặp gene liên kết (ví dụ AB/ab), nếu đời con xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ khác 1:1:1:1, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hai cặp gene này phân li độc lập.
  • B. Hai cặp gene này liên kết hoàn toàn.
  • C. Hai cặp gene này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gene).
  • D. Đã xảy ra đột biến.

Câu 8: Cho phép lai P: AB/ab x ab/ab. Đời con F1 thu được 40% cá thể có kiểu hình A_B_, 40% cá thể có kiểu hình aabb, 10% cá thể có kiểu hình A_bb, 10% cá thể có kiểu hình aaB_. Tần số hoán vị gene ở cơ thể bố/mẹ dị hợp là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 80%.
  • D. Không thể xác định.

Câu 9: Kết quả của phép lai phân tích thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gene vì lý do nào sau đây?

  • A. Cá thể lai phân tích chỉ tạo ra một loại giao tử lặn.
  • B. Kiểu hình của đời con lai phân tích phản ánh trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp.
  • C. Đời con lai phân tích luôn có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
  • D. Phép lai phân tích giúp xác định kiểu gene của cơ thể dị hợp một cách dễ dàng.

Câu 10: Trên bản đồ di truyền, khoảng cách giữa hai gene được đo bằng đơn vị centimorgan (cM). Một centimorgan tương ứng với điều gì?

  • A. Khoảng cách vật lý trên nhiễm sắc thể tính bằng nanomet.
  • B. Thời gian cần thiết để hai gene phân li độc lập.
  • C. Tỉ lệ đột biến giữa hai gene là 1%.
  • D. Tần số hoán vị gene giữa hai gene là 1%.

Câu 11: Hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể cách nhau 10cM. Điều này có nghĩa là tần số hoán vị gene giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 90%.
  • C. 20%.
  • D. 5%.

Câu 12: Giả sử có ba gene X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Kết quả nghiên cứu cho thấy tần số hoán vị giữa X và Y là 15%, giữa Y và Z là 5%, giữa X và Z là 10%. Thứ tự có khả năng nhất của ba gene này trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. X - Z - Y.
  • B. Y - X - Z.
  • C. X - Y - Z hoặc Z - Y - X.
  • D. Không thể xác định thứ tự.

Câu 13: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa khoảng cách giữa các gene trên nhiễm sắc thể và tần số hoán vị gene?

  • A. Khoảng cách càng xa, tần số hoán vị gene càng cao (tối đa 50%).
  • B. Khoảng cách càng gần, tần số hoán vị gene càng cao.
  • C. Khoảng cách không ảnh hưởng đến tần số hoán vị gene.
  • D. Tần số hoán vị gene luôn là 50% bất kể khoảng cách.

Câu 14: Tại sao tần số hoán vị gene giữa hai gene không bao giờ vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng tham gia hoán vị.
  • B. Vì hoán vị gene chỉ xảy ra giữa các chromatid không chị em trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, và mỗi lần hoán vị tối đa tạo ra 50% giao tử hoán vị.
  • C. Vì quá trình giảm phân chỉ tạo ra tối đa hai loại giao tử.
  • D. Vì tần số hoán vị gene tỉ lệ nghịch với khoảng cách gene.

Câu 15: Một cá thể có kiểu gene Ab/aB. Nếu có hoán vị gene xảy ra, các loại giao tử hoán vị được tạo ra là gì?

  • A. AB và ab.
  • B. Ab và aB.
  • C. AB và ab, nếu ban đầu là Ab/aB.
  • D. Ab và aB, nếu ban đầu là AB/ab.

Câu 16: Trong trường hợp liên kết gene hoàn toàn, số loại kiểu hình tối đa ở đời con của phép lai giữa hai cá thể dị hợp tử về n cặp gene liên kết (trên cùng một cặp NST tương đồng) là bao nhiêu?

  • A. 2^n.
  • B. 3^n.
  • C. 4.
  • D. 2.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa quy luật phân li độc lập của Mendel và quy luật liên kết gene của Morgan là gì?

  • A. Phân li độc lập chỉ đúng cho cây, liên kết gene chỉ đúng cho động vật.
  • B. Phân li độc lập xét sự di truyền của một cặp tính trạng, liên kết gene xét hai cặp tính trạng.
  • C. Phân li độc lập các gene nằm trên cùng một NST, liên kết gene các gene nằm trên các NST khác nhau.
  • D. Phân li độc lập các gene nằm trên các NST khác nhau, liên kết gene các gene nằm trên cùng một NST.

Câu 18: Tại sao bản đồ di truyền lại có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu di truyền và chọn giống?

  • A. Giúp xác định giới tính của sinh vật.
  • B. Cho biết vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gene trên nhiễm sắc thể, hỗ trợ dự đoán kết quả lai và chọn giống.
  • C. Chỉ dùng để nghiên cứu các bệnh di truyền ở người.
  • D. Giúp tăng tần số đột biến ở sinh vật.

Câu 19: Một cá thể có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene liên kết, ví dụ AB/ab. Quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gene với tần số f. Tỉ lệ giao tử mang tổ hợp gene không hoán vị (giao tử liên kết) là bao nhiêu?

  • A. f/2.
  • B. f.
  • C. (1-f)/2.
  • D. 1-f.

Câu 20: Ở ruồi giấm, thân xám (B), cánh dài (V) là trội so với thân đen (b), cánh cụt (v). Hai cặp gene này cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: ♀ BV/bv x ♂ bv/bv. Đời con F1 thu được 45% thân xám, cánh dài; 45% thân đen, cánh cụt; 5% thân xám, cánh cụt; 5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gene ở ruồi giấm cái là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 45%.
  • D. 90%.

Câu 21: Dựa vào kết quả phép lai ở Câu 20, kiểu hình nào ở đời con F1 là kiểu hình hoán vị?

  • A. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt.
  • B. Thân xám, cánh dài.
  • C. Thân đen, cánh cụt.
  • D. Thân xám, cánh cụt và thân đen, cánh dài.

Câu 22: Nếu hai gene A và B nằm rất xa nhau trên cùng một nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gene giữa chúng có xu hướng tiến đến giá trị nào?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 23: Hiện tượng liên kết gene có vai trò gì trong di truyền?

  • A. Duy trì sự ổn định của các nhóm gene quý trên nhiễm sắc thể.
  • B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
  • C. Giúp các gene phân li độc lập trong giảm phân.
  • D. Chỉ xảy ra ở thực vật.

Câu 24: Xét cá thể có kiểu gene Ab/aB, tần số hoán vị f = 30%. Tỉ lệ kiểu gene AB/ab ở đời con của phép lai giữa cá thể này với cá thể có kiểu gene ab/ab là bao nhiêu?

  • A. 30%.
  • B. 15%.
  • C. 35%.
  • D. 70%.

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong kết quả lai giữa liên kết gene hoàn toàn và phân li độc lập ở đời F2 của phép lai hai cặp tính trạng (P thuần chủng khác nhau) là gì?

  • A. Số lượng cá thể ở F2.
  • B. Kiểu gene ở F1.
  • C. Tỉ lệ kiểu gene ở F2.
  • D. Số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F2.

Câu 26: Một loài thực vật, gene A quy định thân cao, a thân thấp; gene B quy định quả đỏ, b quả vàng. Hai cặp gene này liên kết với nhau. Cho phép lai P: AB/ab x AB/ab. Nếu tần số hoán vị gene là 20%, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 9%.
  • B. 16%.
  • C. 41%.
  • D. 50%.

Câu 27: Ở một loài động vật, xét 3 gene X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Người ta xác định được tần số hoán vị giữa X và Y là 12%, giữa X và Z là 7%, giữa Y và Z là 5%. Thứ tự sắp xếp các gene trên nhiễm sắc thể là:

  • A. X-Y-Z.
  • B. X-Z-Y.
  • C. Y-X-Z.
  • D. Z-X-Y.

Câu 28: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị 0%, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Hai gene này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Hai gene này cách nhau rất xa.
  • C. Hai gene này liên kết hoàn toàn.
  • D. Hoán vị gene xảy ra với tần suất rất cao.

Câu 29: Giả sử một cá thể có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene liên kết là Ab/aB. Khi cá thể này giảm phân, loại giao tử nào là giao tử hoán vị?

  • A. AB và ab.
  • B. Ab và aB.
  • C. AB, Ab, aB, ab.
  • D. Chỉ có AB.

Câu 30: Tại sao hoán vị gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, bên cạnh đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Vì hoán vị gene làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Vì hoán vị gene tạo ra các gene mới.
  • C. Vì hoán vị gene làm tăng tần số đột biến.
  • D. Vì hoán vị gene tạo ra các tổ hợp gene mới trên nhiễm sắc thể, làm tăng sự đa dạng của kiểu gene và kiểu hình trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu hai gene A và B nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và có tần số hoán vị 0%, điều này có ý nghĩa gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử một cá thể có kiểu gene dị hợp tử về hai cặp gene liên kết là Ab/aB. Khi cá thể này giảm phân, loại giao tử nào là giao tử hoán vị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao hoán vị gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, bên cạnh đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật lưỡng bội (2n), người ta phát hiện một cá thể có số lượng NST là 2n-1. Dạng đột biến NST này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cơ chế nào sau đây thường dẫn đến sự hình thành thể lệch bội (aneuploidy) như thể một nhiễm hoặc thể ba nhiễm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Một thể đột biến của loài này có 20 NST trong tế bào sinh dưỡng. Dạng đột biến NST ở cá thể này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đột biến cấu trúc NST dạng nào làm tăng số lượng gen trên một NST?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một đoạn NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng được gọi là đột biến gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Đột biến cấu trúc NST dạng nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST nhưng có thể làm thay đổi vị trí của gen và ảnh hưởng đến sự tiếp hợp của NST trong giảm phân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hội chứng Down ở người là hậu quả của dạng đột biến NST nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đột biến đa bội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n=24. Thể tứ bội (4n) của loài này sẽ có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cơ chế phát sinh thể tự đa bội (autopolyploidy) thường liên quan đến sự kiện gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao thể đa bội lẻ (ví dụ: 3n, 5n) thường bất thụ hoặc giảm khả năng sinh sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong chọn giống thực vật, dạng đột biến NST nào thường được sử dụng để tạo ra các giống cây có năng suất cao, quả to, không hạt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một đoạn NST có trình tự gen ABCDE bị đột biến thành ABEDC. Dạng đột biến này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Xét một cặp NST tương đồng. Nếu trong giảm phân I, cặp NST này không phân li, kết quả sẽ tạo ra các loại giao tử mang bao nhiêu NST của cặp đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một cá thể có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một cặp NST thường bị không phân li ở giảm phân II. Cá thể này có thể tạo ra những loại giao tử đột biến nào về số lượng NST của cặp đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích tiêu bản NST của một người mắc hội chứng Turner cho thấy bộ NST là 45, XO. Đây là dạng đột biến NST nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ý nghĩa của đột biến lặp đoạn trong tiến hóa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương pháp được sử dụng để tạo ra dạng đột biến nào, thường gặp trong tạo giống cây trồng mới như lúa mì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một loài có bộ NST 2n=6 (ký hiệu AABBCC). Thể ba nhiễm kép ở cặp A và B sẽ có bộ NST ký hiệu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao đột biến mất đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống nghiêm trọng ở sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Quan sát tế bào đang phân chia của một cá thể, người ta thấy có sự xuất hiện của cầu NST và mảnh NST. Đây là dấu hiệu của dạng đột biến cấu trúc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một loài thực vật có bộ NST 2n=16. Một thể đột biến có khả năng sinh sản bình thường và khi giảm phân tạo ra giao tử có 12 NST. Bộ NST của thể đột biến này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đột biến đảo đoạn có tâm động (pericentric inversion) khác với đảo đoạn ngoài tâm động (paracentric inversion) ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong y học, việc phân tích karyotype (bộ NST) của bệnh nhân được sử dụng chủ yếu để phát hiện dạng đột biến nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét một loài có 2n=4. Một cá thể bị đột biến thể tứ nhiễm kép. Bộ NST của cá thể này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một trong những ứng dụng của đột biến chuyển đoạn trong nghiên cứu di truyền là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 12: Đột biến nhiễm sắc thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao thể tự đa bội chẵn (4n, 6n...) thường có khả năng sinh sản hữu tính tốt hơn thể tự đa bội lẻ (3n, 5n...)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Số nhóm gen liên kết điển hình ở loài này là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 24
  • D. Không xác định được

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong quá trình giảm phân tạo ra các giao tử mang tổ hợp gen mới (giao tử hoán vị)?

  • A. Phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • B. Sự tiếp hợp và co xoắn của các nhiễm sắc thể.
  • C. Trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. Sự phân li của các cromatit chị em về hai cực tế bào.

Câu 3: Thực hiện phép lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen Ab/aB. Thu được thế hệ con gồm: 40 cá thể có kiểu hình trội về A lặn về b (A_bb), 40 cá thể có kiểu hình lặn về a trội về B (aaB_), 10 cá thể có kiểu hình trội về cả A và B (A_B_), 10 cá thể có kiểu hình lặn về cả a và b (aabb). Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 80%
  • C. 40%
  • D. 10%

Câu 4: Nếu tần số hoán vị gen giữa gen P và Q là 22%, khoảng cách ước tính giữa hai gen này trên bản đồ di truyền là bao nhiêu centimorgan (cM)?

  • A. 22 cM
  • B. 11 cM
  • C. 44 cM
  • D. 78 cM

Câu 5: Cá thể có kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị gen giữa A và B là 30%. Tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 70%

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh, gen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với b vỏ nhăn. Hai cặp gen A và B cùng nằm trên một NST, cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình Hạt vàng, vỏ nhăn (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 20%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 7: Khi hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%, kết quả của phép lai phân tích dị hợp tử về hai cặp gen đó (ví dụ: AaBb x aabb) sẽ khác với trường hợp phân li độc lập như thế nào?

  • A. Chỉ tạo ra 2 loại kiểu hình thay vì 4 loại kiểu hình.
  • B. Tỉ lệ các loại kiểu hình luôn là 1:1:1:1.
  • C. Tỉ lệ các loại kiểu hình là 9:3:3:1.
  • D. Tỉ lệ các loại kiểu hình không bằng nhau, trong đó tỉ lệ kiểu hình bố mẹ (parental) lớn hơn tỉ lệ kiểu hình hoán vị (recombinant).

Câu 8: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen AB/ab, nếu có hoán vị gen xảy ra, kiểu hình nào sau đây ở đời con được xem là kiểu hình hoán vị?

  • A. Trội về cả A và B.
  • B. Lặn về cả a và b.
  • C. Trội về A lặn về b hoặc lặn về a trội về B.
  • D. Chỉ có kiểu hình trội về A lặn về b.

Câu 9: Vai trò chủ yếu của hoán vị gen đối với sự đa dạng di truyền của loài là gì?

  • A. Tạo ra các tổ hợp gen mới trên nhiễm sắc thể.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể trong giao tử.
  • C. Duy trì sự ổn định của các nhóm gen liên kết.
  • D. Ngăn cản sự phát sinh đột biến gen.

Câu 10: Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái mà không xảy ra ở con đực. Điều này ảnh hưởng thế nào đến kết quả của phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử 2 cặp gen liên kết và ruồi đực đồng hợp lặn về 2 cặp gen đó?

  • A. Đời con chỉ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
  • B. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 9:3:3:1.
  • C. Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và giới cái đời con luôn khác nhau.
  • D. Kiểu gen của ruồi đực chỉ tạo ra 1 loại giao tử mang gen liên kết hoàn toàn, trong khi ruồi cái tạo ra cả giao tử liên kết và hoán vị.

Câu 11: Cho 3 gen X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa X và Y là 12%, giữa Y và Z là 7%, giữa X và Z là 19%. Thứ tự sắp xếp của 3 gen này trên nhiễm sắc thể là gì?

  • A. X-Z-Y
  • B. Y-X-Z
  • C. X-Y-Z hoặc Z-Y-X
  • D. Không thể xác định chính xác thứ tự.

Câu 12: Thực hiện phép lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen (lai từ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản). Kết quả đời con lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa hai cặp gen?

  • A. Hai cặp gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể và có hoán vị gen.
  • B. Hai cặp gen phân li độc lập.
  • C. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
  • D. Một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 13: Tại sao tần số hoán vị gen tối đa giữa hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường không vượt quá 50%?

  • A. Vì chỉ có một nửa số nhiễm sắc thể tham gia trao đổi chéo.
  • B. Vì khi khoảng cách giữa hai gen đủ lớn, xác suất xảy ra số lần trao đổi chéo chẵn và lẻ là xấp xỉ bằng nhau, dẫn đến tỉ lệ giao tử hoán vị tối đa là 50%.
  • C. Vì quá trình giảm phân chỉ tạo ra tối đa 50% giao tử mang gen trội.
  • D. Vì tần số hoán vị gen được tính trên tổng số cá thể con, không phải trên tổng số giao tử.

Câu 14: Gen gây bệnh máu khó đông và gen quy định bệnh mù màu đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Mối quan hệ giữa hai gen này trên nhiễm sắc thể X được gọi là gì?

  • A. Liên kết gen.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
  • D. Đồng trội.

Câu 15: Trong một phép lai phân tích thu được tổng cộng 800 cá thể con. Nếu tần số hoán vị gen là 15%, số lượng cá thể con có kiểu hình hoán vị dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 680
  • B. 120
  • C. 80
  • D. 340

Câu 16: So sánh tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể có kiểu gen AB/ab và cá thể có kiểu gen Ab/aB, biết tần số hoán vị gen là như nhau (f%) và nhỏ hơn 50%.

  • A. Tỉ lệ các loại giao tử hoàn toàn giống nhau.
  • B. Cả hai cá thể đều tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
  • C. Cá thể AB/ab tạo giao tử liên kết (AB, ab) chiếm tỉ lệ cao hơn giao tử hoán vị (Ab, aB), còn cá thể Ab/aB thì ngược lại (Ab, aB chiếm tỉ lệ cao hơn AB, ab).
  • D. Cá thể AB/ab chỉ tạo giao tử liên kết, cá thể Ab/aB chỉ tạo giao tử hoán vị.

Câu 17: Cấu trúc hình chữ X được quan sát thấy giữa các cromatit không chị em của nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu giảm phân I, nơi xảy ra trao đổi chéo, được gọi là gì?

  • A. Kiểm (Chiasma).
  • B. Tâm động.
  • C. Thoi phân bào.
  • D. Cromatit.

Câu 18: Tại sao phép lai phân tích (lai với cá thể đồng hợp lặn) lại là phép lai phù hợp nhất để xác định tần số hoán vị gen?

  • A. Vì cá thể đồng hợp lặn chỉ tạo ra một loại giao tử lặn, làm cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con phản ánh trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử của cá thể dị hợp tử.
  • B. Vì phép lai phân tích luôn tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
  • C. Vì phép lai phân tích chỉ cần quan sát kiểu gen, không cần kiểu hình.
  • D. Vì cá thể đồng hợp lặn có kiểu gen đã biết chắc chắn và không ảnh hưởng đến tỉ lệ kiểu hình theo các gen cần nghiên cứu.

Câu 19: Cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu không có hoán vị gen xảy ra (liên kết hoàn toàn), tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 100% AB, 0% Ab, 0% aB, 0% ab.
  • B. 25% AB, 25% Ab, 25% aB, 25% ab.
  • C. 0% AB, 50% Ab, 50% aB, 0% ab.
  • D. 50% AB, 0% Ab, 0% aB, 50% ab.

Câu 20: Trong một phép lai, thu được 600 cá thể con. Trong đó có 240 cá thể mang kiểu hình hoán vị. Tần số hoán vị gen trong phép lai này là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 60%
  • C. 20%
  • D. 80%

Câu 21: Đơn vị centimorgan (cM) trên bản đồ di truyền biểu thị điều gì?

  • A. Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
  • B. Khoảng cách tương đối giữa hai gen trên cùng một nhiễm sắc thể, tương ứng với 1% tần số hoán vị.
  • C. Tần số đột biến của một gen.
  • D. Kích thước của một nhiễm sắc thể.

Câu 22: Khi hai gen nằm cách xa nhau trên nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gen được tính toán có thể không phản ánh chính xác khoảng cách thực giữa chúng (thường bị đánh giá thấp hơn). Nguyên nhân chủ yếu là do hiện tượng nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Phân li độc lập.
  • C. Trao đổi chéo kép (double crossing over) không được phát hiện.
  • D. Liên kết gen hoàn toàn.

Câu 23: Ở một loài thực vật, gen R quy định hoa đỏ trội so với r hoa trắng, gen D quy định thân cao trội so với d thân thấp. Hai cặp gen R và D cùng nằm trên một NST. Lai cây dị hợp tử về 2 cặp gen (có kiểu gen Rd/rD) với cây đồng hợp lặn (rd/rd) thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp (R_dd) chiếm 35%. Tần số hoán vị gen giữa R và D là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 35%
  • C. 15%
  • D. 70%

Câu 24: Thực hiện phép lai phân tích một cá thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen. Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau: 45% kiểu hình 1, 45% kiểu hình 2, 5% kiểu hình 3, 5% kiểu hình 4. Hai kiểu hình chiếm tỉ lệ cao (45%) là kiểu hình gì so với cá thể bố mẹ thuần chủng ban đầu (P: AABB x aabb)?

  • A. Kiểu hình hoán vị.
  • B. Kiểu hình giống bố mẹ (kiểu hình liên kết).
  • C. Kiểu hình đột biến.
  • D. Kiểu hình trội không hoàn toàn.

Câu 25: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số nhóm gen liên kết ở loài này trong tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 28
  • C. 7 hoặc 14 tùy giới tính
  • D. 7

Câu 26: Ở một loài, gen A và B cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn (không hoán vị). Lai P: thuần chủng trội (AABB) x thuần chủng lặn (aabb). Cho F1 lai với F1. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời F2 là bao nhiêu?

  • A. 9/16
  • B. 1/4
  • C. 3/4
  • D. 1/2

Câu 27: Trong một phép lai phân tích, tổng số cá thể con là 500. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, số lượng cá thể con mang kiểu hình bố mẹ (parental types) dự kiến là bao nhiêu?

  • A. 400
  • B. 100
  • C. 200
  • D. 300

Câu 28: Khi lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ AaBb x AaBb), nếu thế hệ con thu được chủ yếu là kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A_B_) và lặn về cả hai tính trạng (aabb), với tỉ lệ kiểu hình A_bb và aaB_ rất thấp, điều này gợi ý gì về mối quan hệ giữa hai cặp gen A và B?

  • A. Hai gen phân li độc lập.
  • B. Hai gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
  • C. Hai gen liên kết hoàn toàn.
  • D. Hai gen liên kết trên cùng một nhiễm sắc thể và có hoán vị gen với tần số thấp.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến tần số hoán vị gen trong các bài toán di truyền phổ thông thường xét?

  • A. Tuổi thọ của sinh vật.
  • B. Chế độ dinh dưỡng.
  • C. Loài và giới tính.
  • D. Màu sắc lông của sinh vật.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết gen và hoán vị gen là ĐÚNG?

  • A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
  • B. Hoán vị gen chỉ xảy ra giữa các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
  • C. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50% đối với mọi cặp gen liên kết.
  • D. Tất cả các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn liên kết hoàn toàn với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Số nhóm gen liên kết điển hình ở loài này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xảy ra trong quá trình giảm phân tạo ra các giao tử mang tổ hợp gen mới (giao tử hoán vị)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thực hiện phép lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen Ab/aB. Thu được thế hệ con gồm: 40 cá thể có kiểu hình trội về A lặn về b (A_bb), 40 cá thể có kiểu hình lặn về a trội về B (aaB_), 10 cá thể có kiểu hình trội về cả A và B (A_B_), 10 cá thể có kiểu hình lặn về cả a và b (aabb). Tần số hoán vị gen giữa A và B là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nếu tần số hoán vị gen giữa gen P và Q là 22%, khoảng cách ước tính giữa hai gen này trên bản đồ di truyền là bao nhiêu centimorgan (cM)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cá thể có kiểu gen AB/ab, tần số hoán vị gen giữa A và B là 30%. Tỉ lệ giao tử AB được tạo ra từ cá thể này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a hạt xanh, gen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với b vỏ nhăn. Hai cặp gen A và B cùng nằm trên một NST, cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai P: ♀ AB/ab x ♂ ab/ab. Tỉ lệ kiểu hình Hạt vàng, vỏ nhăn (A_bb) ở đời con F1 là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và có xảy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%, kết quả của phép lai phân tích dị hợp tử về hai cặp gen đó (ví dụ: AaBb x aabb) sẽ khác với trường hợp phân li độc lập như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong phép lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen AB/ab, nếu có hoán vị gen xảy ra, kiểu hình nào sau đây ở đời con được xem là kiểu hình hoán vị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vai trò chủ yếu của hoán vị gen đối với sự đa dạng di truyền của loài là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái mà không xảy ra ở con đực. Điều này ảnh hưởng thế nào đến kết quả của phép lai giữa ruồi cái dị hợp tử 2 cặp gen liên kết và ruồi đực đồng hợp lặn về 2 cặp gen đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho 3 gen X, Y, Z cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Tần số hoán vị gen giữa X và Y là 12%, giữa Y và Z là 7%, giữa X và Z là 19%. Thứ tự sắp xếp của 3 gen này trên nhiễm sắc thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thực hiện phép lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen (lai từ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản). Kết quả đời con lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. Từ kết quả này, có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa hai cặp gen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao tần số hoán vị gen tối đa giữa hai gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường không vượt quá 50%?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Gen gây bệnh máu khó đông và gen quy định bệnh mù màu đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở người. Mối quan hệ giữa hai gen này trên nhiễm sắc thể X được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong một phép lai phân tích thu được tổng cộng 800 cá thể con. Nếu tần số hoán vị gen là 15%, số lượng cá thể con có kiểu hình hoán vị dự kiến là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So sánh tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ cá thể có kiểu gen AB/ab và cá thể có kiểu gen Ab/aB, biết tần số hoán vị gen là như nhau (f%) và nhỏ hơn 50%.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cấu trúc hình chữ X được quan sát thấy giữa các cromatit không chị em của nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu giảm phân I, nơi xảy ra trao đổi chéo, được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao phép lai phân tích (lai với cá thể đồng hợp lặn) lại là phép lai phù hợp nhất để xác định tần số hoán vị gen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cá thể có kiểu gen Ab/aB. Nếu không có hoán vị gen xảy ra (liên kết hoàn toàn), tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một phép lai, thu được 600 cá thể con. Trong đó có 240 cá thể mang kiểu hình hoán vị. Tần số hoán vị gen trong phép lai này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đơn vị centimorgan (cM) trên bản đồ di truyền biểu thị điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi hai gen nằm cách xa nhau trên nhiễm sắc thể, tần số hoán vị gen được tính toán có thể không phản ánh chính xác khoảng cách thực giữa chúng (thường bị đánh giá thấp hơn). Nguyên nhân chủ yếu là do hiện tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Ở một loài thực vật, gen R quy định hoa đỏ trội so với r hoa trắng, gen D quy định thân cao trội so với d thân thấp. Hai cặp gen R và D cùng nằm trên một NST. Lai cây dị hợp tử về 2 cặp gen (có kiểu gen Rd/rD) với cây đồng hợp lặn (rd/rd) thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân thấp (R_dd) chiếm 35%. Tần số hoán vị gen giữa R và D là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thực hiện phép lai phân tích một cá thể F1 dị hợp tử 2 cặp gen. Đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau: 45% kiểu hình 1, 45% kiểu hình 2, 5% kiểu hình 3, 5% kiểu hình 4. Hai kiểu hình chiếm tỉ lệ cao (45%) là kiểu hình gì so với cá thể bố mẹ thuần chủng ban đầu (P: AABB x aabb)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số nhóm gen liên kết ở loài này trong tế bào sinh dưỡng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ở một loài, gen A và B cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn (không hoán vị). Lai P: thuần chủng trội (AABB) x thuần chủng lặn (aabb). Cho F1 lai với F1. Tỉ lệ kiểu hình A_B_ ở đời F2 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong một phép lai phân tích, tổng số cá thể con là 500. Nếu tần số hoán vị gen là 20%, số lượng cá thể con mang kiểu hình bố mẹ (parental types) dự kiến là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi lai hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen (ví dụ AaBb x AaBb), nếu thế hệ con thu được chủ yếu là kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A_B_) và lặn về cả hai tính trạng (aabb), với tỉ lệ kiểu hình A_bb và aaB_ rất thấp, điều này gợi ý gì về mối quan hệ giữa hai cặp gen A và B?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng rõ rệt nhất đến tần số hoán vị gen trong các bài toán di truyền phổ thông thường xét?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về liên kết gen và hoán vị gen là ĐÚNG?

Xem kết quả