15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây chủ yếu dựa trên việc phân tích sự di truyền của các tính trạng qua nhiều thế hệ trong cùng một gia đình?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Nghiên cứu quần thể
  • D. Nghiên cứu tế bào và nhiễm sắc thể

Câu 2: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào gây ra?

  • A. Nhiễm sắc thể giới tính
  • B. Nhiễm sắc thể số 13
  • C. Nhiễm sắc thể số 21
  • D. Nhiễm sắc thể số 18

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia). Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

  • A. XHXH
  • B. XHXh
  • C. XhXh
  • D. XHY

Câu 4: Trong tư vấn di truyền, việc phân tích phả hệ giúp xác định điều gì quan trọng nhất?

  • A. Nguy cơ mắc bệnh di truyền của các thành viên gia đình
  • B. Kiểu gen chính xác của từng thành viên gia đình
  • C. Phương pháp điều trị bệnh di truyền hiệu quả nhất
  • D. Mức độ nghiêm trọng của bệnh di truyền

Câu 5: Kỹ thuật nào sau đây cho phép phát hiện các bất thường về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể của thai nhi trước khi sinh?

  • A. Điện di protein
  • B. Phân tích ADN
  • C. Karyotyping (phân tích bộ nhiễm sắc thể)
  • D. PCR (phản ứng chuỗi polymerase)

Câu 6: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nguyên nhân trực tiếp gây bệnh PKU là gì?

  • A. Đột biến gen gây rối loạn cấu trúc protein tế bào
  • B. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của ribosome
  • C. Đột biến gen ảnh hưởng đến quá trình phiên mã
  • D. Đột biến gen làm enzyme phenylalanine hydroxylase không hoạt động

Câu 7: Liệu pháp gen hướng tới mục tiêu chính là gì trong điều trị các bệnh di truyền?

  • A. Giảm nhẹ triệu chứng của bệnh di truyền
  • B. Sửa chữa hoặc thay thế gen bị lỗi
  • C. Tăng cường hệ miễn dịch của bệnh nhân
  • D. Ngăn chặn sự lây lan của bệnh di truyền

Câu 8: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng (monozygotic twins) đặc biệt hữu ích trong việc xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng?

  • A. Vai trò tương đối của gen và môi trường
  • B. Cơ chế di truyền của tính trạng
  • C. Tần số alen trong quần thể
  • D. Mức độ đa dạng di truyền

Câu 9: Hội chứng Turner ở nữ giới là do thiếu một nhiễm sắc thể giới tính nào?

  • A. Nhiễm sắc thể Y
  • B. Nhiễm sắc thể X
  • C. Cả nhiễm sắc thể X và Y
  • D. Một cặp nhiễm sắc thể thường

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh tiến triển, thường biểu hiện ở độ tuổi trung niên. Phương thức di truyền phổ biến của bệnh Huntington là gì?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể X
  • C. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • D. Trội liên kết với nhiễm sắc thể X

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về sàng lọc sơ sinh?

  • A. Chỉ thực hiện khi gia đình có tiền sử bệnh di truyền
  • B. Chỉ phát hiện được các bệnh di truyền nhiễm sắc thể
  • C. Là phương pháp điều trị các bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh
  • D. Giúp phát hiện sớm và can thiệp kịp thời các bệnh di truyền

Câu 12: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Con của họ KHÔNG THỂ có nhóm máu nào sau đây?

  • A. Nhóm máu A
  • B. Nhóm máu B
  • C. Nhóm máu O
  • D. Cả nhóm máu A và B đều có thể

Câu 13: Loại đột biến gen nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

  • A. Đột biến thay thế base
  • B. Đột biến dịch khung
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến đồng nghĩa

Câu 14: Trong nghiên cứu phả hệ, hình vuông và hình tròn thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

  • A. Giới tính
  • B. Kiểu gen
  • C. Kiểu hình
  • D. Mức độ bệnh

Câu 15: Hội chứng Klinefelter ở nam giới là do có thêm nhiễm sắc thể giới tính nào?

  • A. Nhiễm sắc thể Y
  • B. Nhiễm sắc thể X
  • C. Cả nhiễm sắc thể X và Y
  • D. Một cặp nhiễm sắc thể thường

Câu 16: Một cặp vợ chồng đều mang alen bệnh bạch tạng (lặn trên NST thường). Xác suất để con của họ sinh ra bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ tế bào gốc trong y học tái tạo?

  • A. Điều trị tổn thương tủy sống
  • B. Tạo ra các mô và cơ quan thay thế
  • C. Chữa lành vết thương và bỏng
  • D. Tăng cường trí nhớ và khả năng học tập

Câu 18: Xét nghiệm ADN tiền làm tổ (PGT) được thực hiện trong quá trình thụ tinh ống nghiệm (IVF) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng khả năng thụ thai thành công
  • B. Sàng lọc phôi không mang các bất thường di truyền
  • C. Xác định giới tính của phôi thai
  • D. Cải thiện chất lượng tinh trùng và trứng

Câu 19: Loại nghiên cứu dịch tễ học nào thường được sử dụng để xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến một bệnh hiếm gặp?

  • A. Nghiên cứu bệnh chứng
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu cắt ngang
  • D. Thử nghiệm lâm sàng

Câu 20: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa (gen A quy định máu đông bình thường, gen a gây bệnh máu khó đông) kết hôn với người đàn ông bình thường (XAY). Tỷ lệ con gái của họ sinh ra bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 21: Khái niệm "đa gen" (polygenic inheritance) đề cập đến hiện tượng nào?

  • A. Một gen quy định nhiều tính trạng
  • B. Nhiều alen của cùng một gen quy định một tính trạng
  • C. Nhiều gen khác nhau cùng quy định một tính trạng
  • D. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính

Câu 22: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc giúp các cặp vợ chồng làm gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền
  • B. Đánh giá nguy cơ và đưa ra quyết định sinh sản
  • C. Thay đổi kiểu gen của con cái
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự xuất hiện bệnh di truyền

Câu 23: Phương pháp nghiên cứu quần thể trong di truyền người thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Xác định kiểu gen của từng cá thể
  • B. Phân tích phả hệ gia đình
  • C. Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình
  • D. Tìm hiểu tần số alen và kiểu gen trong cộng đồng

Câu 24: Hội chứng Patau (Trisomy 13) là do thừa một nhiễm sắc thể số bao nhiêu?

  • A. Nhiễm sắc thể số 18
  • B. Nhiễm sắc thể số 13
  • C. Nhiễm sắc thể số 21
  • D. Nhiễm sắc thể giới tính

Câu 25: Một người đàn ông mắc bệnh mù màu đỏ - lục (lặn liên kết X) kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 26: Trong liệu pháp gen, vector virus thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Phá hủy các tế bào bệnh
  • B. Vận chuyển gen lành vào tế bào
  • C. Kích thích hệ miễn dịch
  • D. Ngăn chặn sự nhân lên của virus gây bệnh

Câu 27: Hội chứng Edwards (Trisomy 18) gây ra nhiều dị tật nghiêm trọng và thường dẫn đến tử vong sớm. Nguyên nhân gây hội chứng Edwards là gì?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể số 18
  • B. Thiếu một nhiễm sắc thể số 18
  • C. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 18
  • D. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 18

Câu 28: Một cặp vợ chồng có con gái bị bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng không ai trong bố mẹ bị bệnh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là gì?

  • A. AA x AA
  • B. Aa x Aa
  • C. Aa x aa
  • D. aa x aa

Câu 29: Vấn đề đạo đức nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến di truyền học người và di truyền y học?

  • A. Sử dụng thông tin di truyền cho mục đích phân biệt đối xử
  • B. Quyền riêng tư về thông tin di truyền cá nhân
  • C. Lựa chọn giới tính thai nhi
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu

Câu 30: Trong nghiên cứu về bệnh tim mạch, các nhà khoa học so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm người có lối sống ít vận động và nhóm người vận động thường xuyên. Đây là ví dụ về loại nghiên cứu dịch tễ học nào?

  • A. Nghiên cứu cắt ngang
  • B. Nghiên cứu thuần tập
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng
  • D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào sau đây chủ yếu dựa trên việc phân tích sự di truyền của các tính trạng qua nhiều thế hệ trong cùng một gia đình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hội chứng Down ở người là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nào gây ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia). Biết rằng bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định. Kiểu gen của người mẹ có thể là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong tư vấn di truyền, việc phân tích phả hệ giúp xác định điều gì quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Kỹ thuật nào sau đây cho phép phát hiện các bất thường về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể của thai nhi trước khi sinh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanine. Nguyên nhân trực tiếp gây bệnh PKU là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Liệu pháp gen hướng tới mục tiêu chính là gì trong điều trị các bệnh di truyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng (monozygotic twins) đặc biệt hữu ích trong việc xác định yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hội chứng Turner ở nữ giới là do thiếu một nhiễm sắc thể giới tính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Bệnh Huntington là một bệnh di truyền thần kinh tiến triển, thường biểu hiện ở độ tuổi trung niên. Phương thức di truyền phổ biến của bệnh Huntington là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về sàng lọc sơ sinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một người đàn ông có nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu O. Con của họ KHÔNG THỂ có nhóm máu nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Loại đột biến gen nào sau đây thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong nghiên cứu phả hệ, hình vuông và hình tròn thường được sử dụng để biểu thị điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hội chứng Klinefelter ở nam giới là do có thêm nhiễm sắc thể giới tính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một cặp vợ chồng đều mang alen bệnh bạch tạng (lặn trên NST thường). Xác suất để con của họ sinh ra bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của công nghệ tế bào gốc trong y học tái tạo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Xét nghiệm ADN tiền làm tổ (PGT) được thực hiện trong quá trình thụ tinh ống nghiệm (IVF) nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Loại nghiên cứu dịch tễ học nào thường được sử dụng để xác định các yếu tố nguy cơ liên quan đến một bệnh hiếm gặp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một người phụ nữ có kiểu gen XAXa (gen A quy định máu đông bình thường, gen a gây bệnh máu khó đông) kết hôn với người đàn ông bình thường (XAY). Tỷ lệ con gái của họ sinh ra bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khái niệm 'đa gen' (polygenic inheritance) đề cập đến hiện tượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng trong việc giúp các cặp vợ chồng làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phương pháp nghiên cứu quần thể trong di truyền người thường được sử dụng để làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hội chứng Patau (Trisomy 13) là do thừa một nhiễm sắc thể số bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người đàn ông mắc bệnh mù màu đỏ - lục (lặn liên kết X) kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu. Xác suất con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong liệu pháp gen, vector virus thường được sử dụng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hội chứng Edwards (Trisomy 18) gây ra nhiều dị tật nghiêm trọng và thường dẫn đến tử vong sớm. Nguyên nhân gây hội chứng Edwards là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một cặp vợ chồng có con gái bị bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng không ai trong bố mẹ bị bệnh. Kiểu gen của cặp vợ chồng này có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Vấn đề đạo đức nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến di truyền học người và di truyền y học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong nghiên cứu về bệnh tim mạch, các nhà khoa học so sánh tỷ lệ mắc bệnh giữa nhóm người có lối sống ít vận động và nhóm người vận động thường xuyên. Đây là ví dụ về loại nghiên cứu dịch tễ học nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ trong di truyền học người chủ yếu dựa trên việc phân tích thông tin từ:

  • A. Các xét nghiệm sinh hóa máu của các thành viên gia đình.
  • B. Phân tích ADN của các cá thể trong quần thể.
  • C. Tiền sử bệnh và các đặc điểm di truyền của các thành viên trong gia đình qua nhiều thế hệ.
  • D. Nghiên cứu sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể ở người.

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia). Biết rằng bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Kiểu gen của người mẹ trong trường hợp này có thể là:

  • A. XHXH
  • B. XHXh
  • C. XhXh
  • D. XHY

Câu 3: Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến:

  • A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến điểm.

Câu 4: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) chủ yếu được sử dụng để phát hiện:

  • A. Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn.
  • B. Các dị tật ống thần kinh.
  • C. Các bất thường số lượng nhiễm sắc thể (lệch bội) ở thai nhi.
  • D. Nguy cơ mắc các bệnh ung thư di truyền.

Câu 5: Liệu pháp gen nhằm mục đích:

  • A. Thay đổi kiểu hình của cơ thể người.
  • B. Tăng cường khả năng miễn dịch bẩm sinh.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các gen gây bệnh khỏi quần thể.
  • D. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các gen bị lỗi.

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh ở thế hệ sau của một gia đình thường dựa vào:

  • A. Kết quả xét nghiệm máu của người bệnh.
  • B. Phả hệ gia đình và các quy luật di truyền.
  • C. Mong muốn của cặp vợ chồng về số lượng con.
  • D. Tình trạng kinh tế xã hội của gia đình.

Câu 7: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanin. Nguyên nhân trực tiếp gây bệnh là do:

  • A. Thừa nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Đột biến gen cấu trúc enzyme xúc tác phản ứng tổng hợp phenylalanin.
  • C. Đột biến gen cấu trúc enzyme chuyển hóa phenylalanin thành tyrosine.
  • D. Rối loạn quá trình phiên mã và dịch mã.

Câu 8: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng có bố bị mù màu (do gen lặn liên kết X). Vợ của anh ta bình thường và không có tiền sử gia đình về bệnh mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là:

  • A. 100%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 0%

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của bệnh Huntington?

  • A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • B. Bệnh thường biểu hiện ngay từ khi sinh ra.
  • C. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và có biểu hiện muộn.
  • D. Bệnh có thể được chữa khỏi hoàn toàn bằng liệu pháp gen.

Câu 10: Kỹ thuật PCR (phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng trong di truyền y học với mục đích chính là:

  • A. Nhân bản nhanh chóng một đoạn ADN cụ thể để phân tích.
  • B. Giải trình tự toàn bộ геnоm người.
  • C. Chỉnh sửa геnе bị lỗi trong tế bào sống.
  • D. Tạo ra các sinh vật biến đổi gen.

Câu 11: Một cặp vợ chồng đều mang gen bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Mỗi lần mang thai, xác suất để con của họ mắc bệnh xơ nang là:

  • A. 25% ở con trai và 25% ở con gái.
  • B. 25% cho cả con trai và con gái.
  • C. 50% ở con trai và 0% ở con gái.
  • D. 50% cho cả con trai và con gái.

Câu 12: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh bạch tạng (một bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường) là 0.01. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 0.99%
  • C. 1.98%
  • D. 98.01%

Câu 13: Hiện tượng di truyền mosaic ở người là do:

  • A. Sự tương tác giữa геnе và môi trường.
  • B. Đột biến геnе xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • C. Sự xâm nhập của virus vào tế bào.
  • D. Đột biến xảy ra ở một số tế bào soma trong quá trình phát triển cá thể.

Câu 14: Phương pháp phân tích trình tự геnе (DNA sequencing) được sử dụng để:

  • A. Nhân bản một đoạn ADN mong muốn.
  • B. Xác định thứ tự các nucleotide trong một đoạn ADN.
  • C. Thay đổi trình tự nucleotide của một геnе.
  • D. Tách chiết ADN từ tế bào.

Câu 15: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người di truyền theo quy luật:

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X.
  • D. Di truyền trội liên kết với nhiễm sắc thể Y.

Câu 16: Một người phụ nữ mang hội chứng Turner (XO) có kiểu геnоm:

  • A. XXY
  • B. XO
  • C. XXX
  • D. XYY

Câu 17: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh CVS (Chorionic Villus Sampling) được thực hiện bằng cách:

  • A. Lấy mẫu绒毛 màng đệm từ nhau thai.
  • B. Lấy mẫu máu tĩnh mạch của mẹ.
  • C. Lấy mẫu nước ối.
  • D. Siêu âm thai nhi.

Câu 18: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái mắc bệnh galactozemia (bệnh di truyền lặn trên NST thường). Kiểu геn của bố và mẹ có thể là:

  • A. AA và aa
  • B. Aa và Aa
  • C. AA và AA
  • D. aa và aa

Câu 19: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.
  • B. Ngăn chặn sự phát sinh đột biến mới.
  • C. Cung cấp thông tin và hỗ trợ để đưa ra quyết định liên quan đến các vấn đề di truyền.
  • D. Thay đổi kiểu геn của người bệnh.

Câu 20: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (Twins study) được sử dụng để đánh giá:

  • A. Tần số đột biến геnе trong quần thể.
  • B. Quy luật di truyền của các tính trạng.
  • C. Hiệu quả của liệu pháp геn.
  • D. Vai trò tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đối với sự phát triển tính trạng.

Câu 21: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông là IAIB, của người phụ nữ là IOIO. Các con của họ có thể có nhóm máu nào?

  • A. Nhóm máu AB và O.
  • B. Nhóm máu A và B.
  • C. Nhóm máu A, B và AB.
  • D. Chỉ nhóm máu O.

Câu 22: Bệnh hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền phân tử do đột biến:

  • A. Đột biến gen cấu trúc làm thay đổi protein.
  • B. Đột biến геnе điều hòa làm giảm biểu hiện геnе.
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 23: Trong một gia đình có người mắc bệnh Alzheimer, người con muốn biết nguy cơ mắc bệnh của mình. Phương pháp nào sau đây có thể cung cấp thông tin di truyền hữu ích nhất?

  • A. Xét nghiệm công thức máu.
  • B. Đo điện não đồ (EEG).
  • C. Chụp cộng hưởng từ não (MRI).
  • D. Phân tích phả hệ và xét nghiệm di truyền.

Câu 24: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì họ có con đầu lòng bị bạch tạng. Họ muốn biết nguy cơ sinh con thứ hai cũng bị bệnh này. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nguy cơ này là:

  • A. 100%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 0%

Câu 25: Ưu điểm chính của liệu pháp gen ex vivo (ngoài cơ thể) so với in vivo (trong cơ thể) là:

  • A. Dễ dàng thực hiện và chi phí thấp hơn.
  • B. Thời gian điều trị ngắn hơn.
  • C. Kiểm soát tốt hơn các tế bào được chỉnh sửa геnе và giảm nguy cơ tác dụng phụ.
  • D. Hiệu quả điều trị cao hơn đối với tất cả các loại bệnh di truyền.

Câu 26: Trong nghiên cứu bệnh tật di truyền ở người, việc xác định các gen có liên quan đến bệnh thường bắt đầu bằng phương pháp:

  • A. Liệu pháp геn.
  • B. Kỹ thuật PCR.
  • C. Giải trình tự геnе.
  • D. Nghiên cứu liên kết (Linkage analysis) hoặc GWAS (Genome-Wide Association Studies).

Câu 27: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc hội chứng Klinefelter (XXY). Nguyên nhân gây hội chứng này ở con trai có thể là do:

  • A. Sự không phân ly của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân ở bố hoặc mẹ.
  • B. Đột biến геnе xảy ra trong quá trình phát triển phôi.
  • C. Ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến từ môi trường.
  • D. Di truyền từ ông bà.

Câu 28: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (Newborn screening) có mục đích chính là:

  • A. Xác định giới tính của trẻ sơ sinh.
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền hoặc rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được ở trẻ sơ sinh.
  • C. Đánh giá chỉ số IQ của trẻ sơ sinh.
  • D. Tiêm phòng vaccine cho trẻ sơ sinh.

Câu 29: Trong một nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông tô đậm thường biểu thị:

  • A. Nữ giới bình thường.
  • B. Nữ giới mang bệnh.
  • C. Nam giới mắc bệnh.
  • D. Nam giới bình thường.

Câu 30: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị bệnh xơ nang, nhắm vào việc cải thiện chức năng của protein CFTR bị lỗi. Đây là một ví dụ về:

  • A. Liệu pháp геn.
  • B. Tư vấn di truyền.
  • C. Sàng lọc di truyền.
  • D. Liệu pháp protein (Protein therapy).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu phả hệ trong di truyền học người chủ yếu dựa trên việc phân tích thông tin từ:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông (Hemophilia). Biết rằng bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Kiểu gen của người mẹ trong trường hợp này có thể là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hội chứng Down ở người là một dạng đột biến:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) chủ yếu được sử dụng để phát hiện:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Liệu pháp gen nhằm mục đích:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong tư vấn di truyền, việc xác định nguy cơ tái phát bệnh ở thế hệ sau của một gia đình thường dựa vào:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa axit amin phenylalanin. Nguyên nhân trực tiếp gây bệnh là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một người đàn ông có kiểu hình bình thường, nhưng có bố bị mù màu (do gen lặn liên kết X). Vợ của anh ta bình thường và không có tiền sử gia đình về bệnh mù màu. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của bệnh Huntington?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Kỹ thuật PCR (phản ứng chuỗi polymerase) được sử dụng trong di truyền y học với mục đích chính là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một cặp vợ chồng đều mang gen bệnh xơ nang (cystic fibrosis), một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Mỗi lần mang thai, xác suất để con của họ mắc bệnh xơ nang là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong một quần thể người, tần số alen gây bệnh bạch tạng (một bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường) là 0.01. Theo định luật Hardy-Weinberg, tần số người mang gen bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hiện tượng di truyền mosaic ở người là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phương pháp phân tích trình tự геnе (DNA sequencing) được sử dụng để:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người di truyền theo quy luật:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một người phụ nữ mang hội chứng Turner (XO) có kiểu геnоm:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Xét nghiệm chẩn đoán trước sinh CVS (Chorionic Villus Sampling) được thực hiện bằng cách:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong một gia đình, bố và mẹ đều bình thường nhưng sinh con gái mắc bệnh galactozemia (bệnh di truyền lặn trên NST thường). Kiểu геn của bố và mẹ có thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tư vấn di truyền có vai trò quan trọng nhất trong việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh (Twins study) được sử dụng để đánh giá:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một người đàn ông nhóm máu AB kết hôn với một người phụ nữ nhóm máu O. Kiểu gen của người đàn ông là IAIB, của người phụ nữ là IOIO. Các con của họ có thể có nhóm máu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Bệnh hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền phân tử do đột biến:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một gia đình có người mắc bệnh Alzheimer, người con muốn biết nguy cơ mắc bệnh của mình. Phương pháp nào sau đây có thể cung cấp thông tin di truyền hữu ích nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì họ có con đầu lòng bị bạch tạng. Họ muốn biết nguy cơ sinh con thứ hai cũng bị bệnh này. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nguy cơ này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ưu điểm chính của liệu pháp gen ex vivo (ngoài cơ thể) so với in vivo (trong cơ thể) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong nghiên cứu bệnh tật di truyền ở người, việc xác định các gen có liên quan đến bệnh thường bắt đầu bằng phương pháp:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con trai mắc hội chứng Klinefelter (XXY). Nguyên nhân gây hội chứng này ở con trai có thể là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (Newborn screening) có mục đích chính là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một nghiên cứu phả hệ, ký hiệu hình vuông tô đậm thường biểu thị:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một loại thuốc mới được phát triển để điều trị bệnh xơ nang, nhắm vào việc cải thiện chức năng của protein CFTR bị lỗi. Đây là một ví dụ về:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một gia đình có bố và mẹ đều bình thường, sinh ra một con gái mắc bệnh X. Bệnh X do một gen đột biến duy nhất gây ra. Dựa vào phả hệ đơn giản này, kiểu di truyền nào của bệnh X là ít khả năng xảy ra nhất?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 2: Quan sát một phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố cho tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 3: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào thường được sử dụng để phân tích mô hình di truyền của một tính trạng hoặc bệnh trong nhiều thế hệ của một gia đình?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Nghiên cứu tế bào học.
  • D. Nghiên cứu quần thể.

Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp phân biệt vai trò của yếu tố di truyền và môi trường trong biểu hiện kiểu hình. Nếu tỷ lệ đồng hợp tử (concordance rate) của một tính trạng ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

  • A. Tính trạng chủ yếu do môi trường quyết định.
  • B. Tính trạng chủ yếu do yếu tố di truyền quyết định.
  • C. Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới tính.
  • D. Tính trạng là do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.

Câu 5: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, bao gồm 45 nhiễm sắc thể thường và bộ nhiễm sắc thể giới tính XXY. Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down.
  • B. Hội chứng Turner.
  • C. Hội chứng Klinefelter.
  • D. Hội chứng Patau.

Câu 6: Một người được chẩn đoán mắc hội chứng Down. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hội chứng này là gì?

  • A. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 5.
  • B. Thừa một nhiễm sắc thể số 21.
  • C. Thiếu một nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 7: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không được phát hiện và can thiệp sớm bằng chế độ ăn kiêng phù hợp, trẻ mắc bệnh có thể bị thiểu năng trí tuệ nặng. Trường hợp này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong biểu hiện kiểu hình.
  • B. Bệnh di truyền liên kết giới tính.
  • C. Bệnh di truyền chỉ biểu hiện khi có tác nhân gây đột biến.
  • D. Bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.

Câu 8: Bệnh Huntington là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển, thường khởi phát ở tuổi trung niên, do một gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người con có bố hoặc mẹ mắc bệnh này sẽ có xác suất mắc bệnh là bao nhiêu (giả sử người kia không mang gen bệnh)?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 9: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 10: Bệnh di truyền nào dưới đây là ví dụ về bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh bạch tạng.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Hội chứng Down.
  • D. Bệnh Huntington.

Câu 11: Bệnh di truyền nào dưới đây là ví dụ về bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh bạch tạng.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Bệnh Phenylketonuria.
  • D. Bệnh Achondroplasia (bệnh lùn không cân xứng).

Câu 12: Đặc điểm di truyền của bệnh do gen trong ti thể gây ra là gì?

  • A. Chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • B. Chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • C. Được truyền từ mẹ sang tất cả các con.
  • D. Được truyền từ bố sang tất cả các con.

Câu 13: Các bệnh như cao huyết áp, tiểu đường tuýp 2, béo phì thường có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng không tuân theo quy luật Mendel rõ ràng. Đây là ví dụ về loại bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh đơn gen lặn.
  • B. Bệnh đa gen (hay đa yếu tố).
  • C. Bệnh liên kết giới tính.
  • D. Bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 14: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chỉ chẩn đoán và điều trị bệnh di truyền.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin về xác suất mắc bệnh cho người bệnh.
  • C. Chỉ thực hiện các xét nghiệm di truyền.
  • D. Cung cấp thông tin, đánh giá nguy cơ và hỗ trợ các gia đình đối phó với các bệnh di truyền.

Câu 15: Một cặp vợ chồng đã có một con mắc bệnh Thalassemia (một bệnh di truyền lặn trên NST thường). Họ đến trung tâm tư vấn di truyền để hỏi về khả năng sinh con tiếp theo không bị bệnh và không mang gen bệnh. Tình huống này thuộc loại tư vấn di truyền nào?

  • A. Tư vấn sau sinh.
  • B. Tư vấn trước hôn nhân.
  • C. Tư vấn trước sinh.
  • D. Tư vấn sàng lọc sơ sinh.

Câu 16: Kỹ thuật chọc ối (Amniocentesis) thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ để chẩn đoán trước sinh các bất thường nhiễm sắc thể hoặc bệnh đơn gen?

  • A. Trước tuần thứ 10.
  • B. Khoảng tuần thứ 15-20.
  • C. Sau tuần thứ 30.
  • D. Ngay sau khi sinh.

Câu 17: Sinh thiết gai nhau (Chorionic villus sampling - CVS) là một phương pháp chẩn đoán trước sinh có ưu điểm gì so với chọc ối?

  • A. Có thể thực hiện sớm hơn trong thai kỳ.
  • B. Ít rủi ro hơn cho thai nhi.
  • C. Cung cấp nhiều thông tin di truyền hơn.
  • D. Kết quả chính xác hơn.

Câu 18: Sàng lọc sơ sinh là chương trình xét nghiệm được thực hiện trên trẻ mới sinh nhằm mục đích gì?

  • A. Chẩn đoán tất cả các loại bệnh di truyền.
  • B. Phát hiện sớm các bệnh lây nhiễm từ mẹ sang con.
  • C. Phát hiện sớm các bệnh di truyền và rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được để phòng ngừa biến chứng nặng.
  • D. Xác định kiểu gen của tất cả trẻ sơ sinh.

Câu 19: Liệu pháp gen (Gene therapy) là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

  • A. Đưa gen chức năng (gen lành) vào tế bào của bệnh nhân để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị lỗi.
  • B. Loại bỏ toàn bộ nhiễm sắc thể bị đột biến.
  • C. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
  • D. Thay thế toàn bộ tế bào bị ảnh hưởng bằng tế bào khỏe mạnh.

Câu 20: Thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

  • A. Thiếu hiểu biết về các bệnh di truyền.
  • B. Đảm bảo gen được đưa vào đúng tế bào mục tiêu và hoạt động ổn định mà không gây tác dụng phụ.
  • C. Chi phí quá thấp khiến không thu hút đầu tư.
  • D. Không có đủ bệnh nhân mắc bệnh di truyền để thử nghiệm.

Câu 21: So với bệnh do đột biến gen (đột biến điểm, mất/thêm/thay thế nucleotit), bệnh do đột biến nhiễm sắc thể (đột biến số lượng, cấu trúc) thường có đặc điểm gì?

  • A. Luôn tuân theo quy luật di truyền Mendel rõ ràng.
  • B. Thường chỉ ảnh hưởng đến một chức năng sinh hóa duy nhất.
  • C. Thường gây ra nhiều dị tật, ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan và có mức độ nghiêm trọng cao hơn.
  • D. Có thể điều trị hiệu quả bằng liệu pháp gen.

Câu 22: Một cặp vợ chồng đều có ngón tay bình thường nhưng sinh ra một con bị tật dính ngón tay (do gen lặn trên NST thường). Con của họ bị tật này là do đâu?

  • A. Đột biến gen trội mới phát sinh ở con.
  • B. Cả bố và mẹ đều mang gen lặn gây bệnh (dị hợp tử).
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể ở con.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường sống.

Câu 23: Trong bối cảnh di truyền y học, việc sàng lọc trước hôn nhân có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phòng ngừa các bệnh di truyền nào?

  • A. Các bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Các bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Các bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Các bệnh di truyền liên kết giới tính Y.

Câu 24: Tại sao các bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X (ví dụ: mù màu, máu khó đông) thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Gen gây bệnh chỉ có trên nhiễm sắc thể Y.
  • B. Nam giới có hai nhiễm sắc thể X nên dễ bị bệnh hơn.
  • C. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên nếu mang gen lặn gây bệnh trên X thì sẽ biểu hiện ra kiểu hình.
  • D. Nữ giới có khả năng tự sửa chữa gen đột biến trên X.

Câu 25: Tỷ lệ người mang gen bệnh trong quần thể có thể được ước tính dựa trên tỷ lệ người mắc bệnh (nếu bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra và quần thể cân bằng di truyền). Nếu tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn a trên NST thường) trong một quần thể là 1/10.000, thì tỷ lệ người mang gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh) trong quần thể đó là bao nhiêu? (Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg).

  • A. 1/100
  • B. 2/100
  • C. 99/100
  • D. 1/5000

Câu 26: Việc phát hiện sớm và can thiệp kịp thời các bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh (qua sàng lọc sơ sinh) có ý nghĩa lớn nhất về mặt y tế công cộng là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các bệnh di truyền khỏi quần thể.
  • B. Giảm chi phí điều trị cho tất cả các loại bệnh.
  • C. Chỉ giúp cải thiện chất lượng cuộc sống cho trẻ mắc bệnh.
  • D. Ngăn ngừa hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của các biến chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh và giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội.

Câu 27: Phân tích một karyotype của người cho thấy có 45 nhiễm sắc thể, bao gồm 44 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể giới tính X (44A + X). Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Turner.
  • B. Hội chứng Klinefelter.
  • C. Hội chứng Jacobs (siêu nam).
  • D. Hội chứng Patau.

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X). Kiểu gen của bố mẹ là gì?

  • A. Bố X^MY, mẹ X^MX^M
  • B. Bố X^mY, mẹ X^MX^m
  • C. Bố X^MY, mẹ X^MX^m
  • D. Bố X^MY, mẹ X^mX^m

Câu 29: So sánh bệnh di truyền liên kết X lặn và bệnh di truyền liên kết Y, điểm khác biệt cơ bản nhất trong mô hình di truyền là gì?

  • A. Bệnh liên kết X lặn chỉ ảnh hưởng đến nam giới, còn bệnh liên kết Y ảnh hưởng cả hai giới.
  • B. Bệnh liên kết X lặn được truyền từ bố sang con gái, còn bệnh liên kết Y được truyền từ mẹ sang con trai.
  • C. Bệnh liên kết X lặn được truyền từ mẹ sang tất cả các con, còn bệnh liên kết Y chỉ truyền cho con trai.
  • D. Bệnh liên kết X lặn có thể biểu hiện ở cả nam và nữ (dù nữ ít gặp hơn), được truyền từ mẹ sang con trai và con gái (mang gen), còn bệnh liên kết Y chỉ biểu hiện và được truyền từ bố sang tất cả con trai.

Câu 30: Liệu pháp gen soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

  • A. Liệu pháp gen soma chỉ tác động lên các tế bào sinh dưỡng và không di truyền sang thế hệ sau, trong khi liệu pháp gen dòng mầm tác động lên tế bào sinh dục và có thể di truyền.
  • B. Liệu pháp gen soma sử dụng virus làm vector, còn liệu pháp gen dòng mầm không sử dụng virus.
  • C. Liệu pháp gen soma đã được ứng dụng rộng rãi, còn liệu pháp gen dòng mầm vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu.
  • D. Liệu pháp gen soma chỉ dùng cho bệnh đơn gen, còn liệu pháp gen dòng mầm dùng cho bệnh đa gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một gia đình có bố và mẹ đều bình thường, sinh ra một con gái mắc bệnh X. Bệnh X do một gen đột biến duy nhất gây ra. Dựa vào phả hệ đơn giản này, kiểu di truyền nào của bệnh X là ít khả năng xảy ra nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quan sát một phả hệ cho thấy bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và được truyền từ bố cho tất cả các con trai. Kiểu di truyền nào phù hợp nhất với mô tả này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào thường được sử dụng để phân tích mô hình di truyền của một tính trạng hoặc bệnh trong nhiều thế hệ của một gia đình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp phân biệt vai trò của yếu tố di truyền và môi trường trong biểu hiện kiểu hình. Nếu tỷ lệ đồng hợp tử (concordance rate) của một tính trạng ở cặp đồng sinh cùng trứng cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng, điều này gợi ý điều gì về tính trạng đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, bao gồm 45 nhiễm sắc thể thường và bộ nhiễm sắc thể giới tính XXY. Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một người được chẩn đoán mắc hội chứng Down. Nguyên nhân chủ yếu gây ra hội chứng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không được phát hiện và can thiệp sớm bằng chế độ ăn kiêng phù hợp, trẻ mắc bệnh có thể bị thiểu năng trí tuệ nặng. Trường hợp này minh họa rõ nhất điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Bệnh Huntington là một bệnh thoái hóa thần kinh tiến triển, thường khởi phát ở tuổi trung niên, do một gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người con có bố hoặc mẹ mắc bệnh này sẽ có xác suất mắc bệnh là bao nhiêu (giả sử người kia không mang gen bệnh)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường, xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Bệnh di truyền nào dưới đây là ví dụ về bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bệnh di truyền nào dưới đây là ví dụ về bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Đặc điểm di truyền của bệnh do gen trong ti thể gây ra là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Các bệnh như cao huyết áp, tiểu đường tuýp 2, béo phì thường có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng không tuân theo quy luật Mendel rõ ràng. Đây là ví dụ về loại bệnh di truyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một cặp vợ chồng đã có một con mắc bệnh Thalassemia (một bệnh di truyền lặn trên NST thường). Họ đến trung tâm tư vấn di truyền để hỏi về khả năng sinh con tiếp theo không bị bệnh và không mang gen bệnh. Tình huống này thuộc loại tư vấn di truyền nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Kỹ thuật chọc ối (Amniocentesis) thường được thực hiện vào giai đoạn nào của thai kỳ để chẩn đoán trước sinh các bất thường nhiễm sắc thể hoặc bệnh đơn gen?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Sinh thiết gai nhau (Chorionic villus sampling - CVS) là một phương pháp chẩn đoán trước sinh có ưu điểm gì so với chọc ối?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sàng lọc sơ sinh là chương trình xét nghiệm được thực hiện trên trẻ mới sinh nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Liệu pháp gen (Gene therapy) là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: So với bệnh do đột biến gen (đột biến điểm, mất/thêm/thay thế nucleotit), bệnh do đột biến nhiễm sắc thể (đột biến số lượng, cấu trúc) thường có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một cặp vợ chồng đều có ngón tay bình thường nhưng sinh ra một con bị tật dính ngón tay (do gen lặn trên NST thường). Con của họ bị tật này là do đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong bối cảnh di truyền y học, việc sàng lọc trước hôn nhân có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phòng ngừa các bệnh di truyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao các bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X (ví dụ: mù màu, máu khó đông) thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tỷ lệ người mang gen bệnh trong quần thể có thể được ước tính dựa trên tỷ lệ người mắc bệnh (nếu bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra và quần thể cân bằng di truyền). Nếu tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng (do gen lặn a trên NST thường) trong một quần thể là 1/10.000, thì tỷ lệ người mang gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh) trong quần thể đó là bao nhiêu? (Giả sử quần thể cân bằng Hardy-Weinberg).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc phát hiện sớm và can thiệp kịp thời các bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh (qua sàng lọc sơ sinh) có ý nghĩa lớn nhất về mặt y tế công cộng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích một karyotype của người cho thấy có 45 nhiễm sắc thể, bao gồm 44 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể giới tính X (44A + X). Người này có khả năng mắc hội chứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai mắc bệnh mù màu (do gen lặn liên kết X). Kiểu gen của bố mẹ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So sánh bệnh di truyền liên kết X lặn và bệnh di truyền liên kết Y, điểm khác biệt cơ bản nhất trong mô hình di truyền là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Liệu pháp gen soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nghiên cứu di truyền người bằng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp phân biệt vai trò của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường trong sự biểu hiện tính trạng như thế nào?

  • A. So sánh tỷ lệ mắc bệnh của trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng sống trong cùng môi trường.
  • B. So sánh tỷ lệ mắc bệnh của trẻ đồng sinh cùng trứng sống trong môi trường khác nhau.
  • C. So sánh sự khác biệt về tính trạng giữa trẻ đồng sinh cùng trứng sống trong môi trường khác nhau và trẻ đồng sinh khác trứng sống trong cùng môi trường.
  • D. Chỉ cần so sánh tỷ lệ mắc bệnh của trẻ đồng sinh cùng trứng.

Câu 2: Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh này do một gen lặn quy định và không phát sinh đột biến mới. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cá thể II-3.

  • A. chỉ có kiểu gen Aa
  • B. chỉ có kiểu gen AA
  • C. chỉ có kiểu gen aa
  • D. kiểu gen AA hoặc Aa

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là bệnh di truyền đơn gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người con trai đầu lòng mắc bệnh PKU. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 4: Một bệnh di truyền hiếm gặp được cho là do gen đột biến trội trên nhiễm sắc thể X gây ra. Quan sát một gia đình có người bố bình thường, người mẹ mắc bệnh. Họ có một người con trai mắc bệnh và một người con gái bình thường. Điều này có phù hợp với giả thuyết ban đầu không? Giải thích.

  • A. Phù hợp, vì con trai mắc bệnh nhận gen bệnh từ mẹ, con gái bình thường nhận alen lặn từ mẹ.
  • B. Không phù hợp, vì nếu bệnh là trội trên X, người mẹ mắc bệnh (X^A X^a hoặc X^A X^A) phải truyền alen trội (X^A) cho con gái, khiến con gái cũng mắc bệnh nếu mẹ có ít nhất một alen trội. Con gái bình thường (X^a X^a) chỉ có thể nhận alen lặn từ cả bố và mẹ.
  • C. Phù hợp, vì bệnh trội trên X có thể biểu hiện khác nhau ở giới đực và cái.
  • D. Không phù hợp, vì bệnh trội trên X thì tất cả con gái của bố mắc bệnh đều mắc bệnh.

Câu 5: Hội chứng Down là một ví dụ điển hình của bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế phát sinh hội chứng Down phổ biến nhất là do:

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể số 21 trong bộ nhiễm sắc thể.
  • B. Mất một nhiễm sắc thể số 21 trong bộ nhiễm sắc thể.
  • C. Đột biến cấu trúc trên nhiễm sắc thể số 21.
  • D. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 21.

Câu 6: Liệu pháp gen là một phương pháp điều trị bệnh di truyền đầy tiềm năng. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen đột biến gây bệnh.
  • B. Phẫu thuật loại bỏ các tế bào mang gen đột biến.
  • C. Bổ sung protein hoặc enzyme mà gen đột biến không tổng hợp được.
  • D. Đưa gen lành vào cơ thể người bệnh để thay thế hoặc bổ sung chức năng cho gen đột biến.

Câu 7: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong phòng ngừa và hạn chế bệnh di truyền. Một trong những mục tiêu chính của tư vấn di truyền là:

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho người bệnh.
  • B. Buộc các cặp vợ chồng có nguy cơ sinh con bệnh phải từ bỏ kế hoạch sinh con.
  • C. Cung cấp thông tin và lời khuyên giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định đúng đắn về kế hoạch sinh sản.
  • D. Phát hiện sớm tất cả các bệnh di truyền ở thai nhi.

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục là bệnh di truyền lặn liên kết giới tính (trên NST X). Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 0
  • D. 3/4

Câu 9: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

  • A. Vòng đời ngắn, số lượng con cháu ít, khó tạo dòng thuần.
  • B. Bộ nhiễm sắc thể đơn giản, dễ phân tích.
  • C. Các tính trạng di truyền đơn giản, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • D. Vòng đời dài, số lượng con ít, khó khăn trong việc tạo các phép lai theo ý muốn.

Câu 10: Bệnh bạch tạng là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh bạch tạng. Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 27/64
  • C. 9/16
  • D. 3/4

Câu 11: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh giúp phát hiện sớm một số bệnh di truyền ở thai nhi. Mục đích chính của xét nghiệm này là gì?

  • A. Đánh giá nguy cơ thai nhi mắc một số bệnh di truyền để có kế hoạch quản lý thai kỳ và sinh nở phù hợp.
  • B. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho thai nhi ngay trong bụng mẹ.
  • C. Xác định giới tính của thai nhi một cách chính xác nhất.
  • D. Cung cấp thông tin về tất cả các gen của thai nhi.

Câu 12: Bệnh Huntington là bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, thường biểu hiện muộn ở tuổi trưởng thành. Một người con trai có bố mắc bệnh Huntington (kiểu gen dị hợp tử) và mẹ bình thường. Xác suất để người con trai này mắc bệnh Huntington khi trưởng thành là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào cho phép lập bản đồ gen, xác định vị trí các gen trên nhiễm sắc thể, và phân tích cấu trúc của gen?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu sinh hóa và di truyền phân tử

Câu 14: Bệnh máu khó đông là bệnh di truyền lặn liên kết giới tính (trên NST X). Một phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh một người con, xác suất để người con đó là con gái và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 15: Bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial diseases) là những bệnh có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ do đột biến trên một gen duy nhất quy định.
  • B. Do sự tương tác phức tạp giữa nhiều gen khác nhau và các yếu tố môi trường.
  • C. Luôn di truyền theo quy luật Mendel rõ ràng trên phả hệ.
  • D. Chỉ do các yếu tố môi trường gây ra mà không liên quan đến gen.

Câu 16: Phân tích karyotype của một bệnh nhân cho thấy bộ nhiễm sắc thể là 47, XXY. Bệnh nhân này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng Klinefelter
  • D. Hội chứng Patau

Câu 17: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn và có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền. Họ nên tìm đến dịch vụ tư vấn di truyền vào thời điểm nào là hợp lý nhất?

  • A. Trước khi kết hôn và có kế hoạch sinh con.
  • B. Chỉ khi đã sinh con đầu lòng mắc bệnh.
  • C. Trong quá trình mang thai để xét nghiệm cho thai nhi.
  • D. Sau khi sinh con và phát hiện con có các triệu chứng bệnh.

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh một đứa con, xác suất đứa trẻ đó là con trai và không mắc bệnh teo cơ Duchenne là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 19: Bệnh nào sau đây KHÔNG phải là bệnh di truyền đơn gen?

  • A. Bệnh máu khó đông
  • B. Bệnh bạch tạng
  • C. Bệnh Phenylketonuria
  • D. Bệnh tiểu đường tuýp 2

Câu 20: Nguyên tắc nào là quan trọng nhất cần tuân thủ khi thu thập thông tin để lập sơ đồ phả hệ?

  • A. Chỉ cần thu thập thông tin từ những người mắc bệnh.
  • B. Chỉ cần thu thập thông tin từ thế hệ bố mẹ và con cái.
  • C. Thu thập thông tin đầy đủ và chính xác về các thành viên trong gia đình qua nhiều thế hệ (ít nhất 3 thế hệ), ghi rõ tình trạng bệnh/tính trạng cần nghiên cứu.
  • D. Chỉ cần ghi lại số lượng thành viên mắc bệnh trong mỗi thế hệ.

Câu 21: Bệnh nào dưới đây có thể di truyền qua ti thể (mitochondrial inheritance)?

  • A. Một số dạng bệnh về thần kinh cơ, bệnh Leber gây mù mắt.
  • B. Bệnh bạch tạng.
  • C. Bệnh máu khó đông.
  • D. Hội chứng Down.

Câu 22: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng họ có một người con gái mắc bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cặp vợ chồng này muốn sinh thêm con, xác suất để đứa con tiếp theo là con trai và bình thường là bao nhiêu?

  • A. 1/8
  • B. 1/4
  • C. 3/8
  • D. 3/4

Câu 23: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền người là gì?

  • A. Giúp theo dõi sự di truyền của tính trạng qua nhiều thế hệ.
  • B. Giúp phát hiện các đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Giúp phân biệt vai trò của kiểu gen và môi trường.
  • D. Giúp xác định trình tự nucleotide của các gen.

Câu 24: Bệnh nào sau đây là hậu quả của đột biến lệch bội (thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể giới tính)?

  • A. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • B. Bệnh Huntington
  • C. Bệnh mù màu
  • D. Hội chứng Turner (XO)

Câu 25: Trong liệu pháp gen, vector được sử dụng chủ yếu với mục đích gì?

  • A. Mang gen lành cần thiết vào tế bào đích của người bệnh.
  • B. Cắt bỏ gen đột biến ra khỏi tế bào.
  • C. Kích thích hệ miễn dịch của người bệnh chống lại bệnh.
  • D. Kiểm soát sự biểu hiện của tất cả các gen trong tế bào.

Câu 26: Dựa vào sơ đồ phả hệ, nếu thấy tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai, nhưng không truyền cho con gái, thì tính trạng đó có khả năng di truyền theo quy luật nào?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Lặn liên kết giới tính X.
  • D. Liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 27: Bệnh nào dưới đây là bệnh di truyền đơn gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

  • A. Bệnh bạch tạng
  • B. Bệnh máu khó đông
  • C. Bệnh xương thủy tinh (một số dạng)
  • D. Hội chứng Down

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

  • A. Đảm bảo gen lành được đưa vào đúng tế bào đích, hoạt động hiệu quả và an toàn lâu dài mà không gây ra tác dụng phụ không mong muốn (như kích hoạt ung thư).
  • B. Chi phí thực hiện rất thấp, dễ dàng áp dụng cho mọi bệnh nhân.
  • C. Tất cả các bệnh di truyền đều có thể chữa khỏi hoàn toàn bằng liệu pháp gen.
  • D. Không gặp phải rào cản đạo đức hay xã hội nào.

Câu 29: Tại sao nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng lại đặc biệt hữu ích trong việc xác định ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của một tính trạng?

  • A. Vì họ có bộ gen hoàn toàn khác nhau.
  • B. Vì họ luôn sống trong cùng một môi trường.
  • C. Vì họ có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Vì họ có bộ gen giống hệt nhau, nên mọi sự khác biệt về tính trạng giữa họ có thể quy cho yếu tố môi trường.

Câu 30: Bệnh di truyền do đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường có thể biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất như nhau, khác với bệnh di truyền liên kết giới tính. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có mặt ở cả hai giới với số lượng như nhau.
  • B. Sai, vì bệnh di truyền trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện ở nữ giới.
  • C. Sai, vì bệnh di truyền trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện ở nam giới.
  • D. Sai, vì xác suất biểu hiện bệnh còn phụ thuộc vào kiểu gen trội hay lặn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nghiên cứu di truyền người bằng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp phân biệt vai trò của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường trong sự biểu hiện tính trạng như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người. Biết rằng bệnh này do một gen lặn quy định và không phát sinh đột biến mới. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cá thể II-3.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là bệnh di truyền đơn gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng người con trai đầu lòng mắc bệnh PKU. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này là con gái và không mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một bệnh di truyền hiếm gặp được cho là do gen đột biến trội trên nhiễm sắc thể X gây ra. Quan sát một gia đình có người bố bình thường, người mẹ mắc bệnh. Họ có một người con trai mắc bệnh và một người con gái bình thường. Điều này có phù hợp với giả thuyết ban đầu không? Giải thích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hội chứng Down là một ví dụ điển hình của bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Cơ chế phát sinh hội chứng Down phổ biến nhất là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Liệu pháp gen là một phương pháp điều trị bệnh di truyền đầy tiềm năng. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tư vấn di truyền đóng vai trò quan trọng trong phòng ngừa và hạn chế bệnh di truyền. Một trong những mục tiêu chính của tư vấn di truyền là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục là bệnh di truyền lặn liên kết giới tính (trên NST X). Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai của họ bị mù màu là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Bệnh bạch tạng là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh bạch tạng. Nếu họ sinh 3 người con, xác suất để cả 3 người con đều bình thường là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh giúp phát hiện sớm một số bệnh di truyền ở thai nhi. Mục đích chính của xét nghiệm này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Bệnh Huntington là bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, thường biểu hiện muộn ở tuổi trưởng thành. Một người con trai có bố mắc bệnh Huntington (kiểu gen dị hợp tử) và mẹ bình thường. Xác suất để người con trai này mắc bệnh Huntington khi trưởng thành là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào cho phép lập bản đồ gen, xác định vị trí các gen trên nhiễm sắc thể, và phân tích cấu trúc của gen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Bệnh máu khó đông là bệnh di truyền lặn liên kết giới tính (trên NST X). Một phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh một người con, xác suất để người con đó là con gái và bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bệnh di truyền đa nhân tố (multifactorial diseases) là những bệnh có đặc điểm nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tích karyotype của một bệnh nhân cho thấy bộ nhiễm sắc thể là 47, XXY. Bệnh nhân này mắc hội chứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một cặp vợ chồng chuẩn bị kết hôn và có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền. Họ nên tìm đến dịch vụ tư vấn di truyền vào thời điểm nào là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết X. Một người phụ nữ mang gen gây bệnh (dị hợp tử) và một người đàn ông bình thường. Nếu họ sinh một đứa con, xác suất đứa trẻ đó là con trai và không mắc bệnh teo cơ Duchenne là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Bệnh nào sau đây KHÔNG phải là bệnh di truyền đơn gen?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nguyên tắc nào là quan trọng nhất cần tuân thủ khi thu thập thông tin để lập sơ đồ phả hệ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Bệnh nào dưới đây có thể di truyền qua ti thể (mitochondrial inheritance)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng họ có một người con gái mắc bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Nếu cặp vợ chồng này muốn sinh thêm con, xác suất để đứa con tiếp theo là con trai và bình thường là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Ưu điểm nổi bật của phương pháp nghiên cứu tế bào học trong di truyền người là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Bệnh nào sau đây là hậu quả của đột biến lệch bội (thừa hoặc thiếu nhiễm sắc thể giới tính)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong liệu pháp gen, vector được sử dụng chủ yếu với mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Dựa vào sơ đồ phả hệ, nếu thấy tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai, nhưng không truyền cho con gái, thì tính trạng đó có khả năng di truyền theo quy luật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Bệnh nào dưới đây là bệnh di truyền đơn gen trội trên nhiễm sắc thể thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng lại đặc biệt hữu ích trong việc xác định ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của một tính trạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Bệnh di truyền do đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường có thể biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất như nhau, khác với bệnh di truyền liên kết giới tính. Nhận định này đúng hay sai? Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Cánh diều Bài 4: Dao động tắt dần - Dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người cho phép xác định kiểu gen và dự đoán xác suất mắc bệnh của các thành viên trong gia đình thông qua việc theo dõi sự biểu hiện của một tính trạng qua nhiều thế hệ?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
  • D. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.

Câu 2: Để xác định mức độ ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đến sự biểu hiện của một tính trạng ở người, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
  • B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
  • D. Phương pháp nghiên cứu phân tử.

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh Phenylketonuria (PKU), nhưng họ có một người con trai mắc bệnh này. Bệnh PKU được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 4: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người đàn ông mắc bệnh Huntington có bố mẹ đều bình thường. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền của bệnh không? Tại sao?

  • A. Không mâu thuẫn, vì đây là trường hợp đột biến mới phát sinh ở người đàn ông đó.
  • B. Mâu thuẫn, vì nếu là gen trội trên NST thường thì ít nhất bố hoặc mẹ phải mắc bệnh.
  • C. Không mâu thuẫn, vì có thể bố hoặc mẹ mang gen lặn gây bệnh nhưng không biểu hiện.
  • D. Mâu thuẫn, vì gen trội biểu hiện ngay cả khi chỉ có một alen, nên ít nhất bố hoặc mẹ phải có alen trội gây bệnh.

Câu 5: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (Hemophilia - bệnh do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh này. Nếu họ sinh con, xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố bị mù màu, người chồng bình thường. Xác suất sinh con gái bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 7: Hội chứng Down (Trisomy 21) là bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hội chứng này thường là do:

  • A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân.
  • C. Mất đoạn nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường.

Câu 8: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Biểu hiện giới tính chính của người này là nam nhưng có một số đặc điểm nữ hóa. Nguyên nhân di truyền của hội chứng này là gì?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể thường.
  • B. Thiếu một nhiễm sắc thể thường.
  • C. Thiếu một nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 9: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể là 45, X (thiếu 1 NST giới tính X). Hội chứng này chỉ gặp ở nữ giới. Điều này được giải thích dựa trên cơ sở di truyền nào?

  • A. Sự hiện diện của ít nhất một nhiễm sắc thể X là cần thiết cho sự phát triển của giới tính nữ.
  • B. Nhiễm sắc thể Y mang gen quy định giới tính nam, khi không có Y thì là nữ.
  • C. Thiếu nhiễm sắc thể X gây chết ở nam giới.
  • D. Nhiễm sắc thể X mang các gen lặn gây chết ở giới đực.

Câu 10: Bệnh ung thư, bệnh tim mạch, tiểu đường type 2... là những bệnh phổ biến ở người. Đặc điểm chung của các bệnh này là gì?

  • A. Chỉ do đột biến gen đơn lẻ gây ra và di truyền theo quy luật Mendel.
  • B. Chỉ do đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể gây ra.
  • C. Là bệnh di truyền đa nhân tố, do sự tương tác phức tạp giữa yếu tố di truyền và môi trường.
  • D. Không có yếu tố di truyền, chỉ hoàn toàn do lối sống và môi trường gây ra.

Câu 11: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho người bệnh.
  • B. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền, chẩn đoán và đưa ra lời khuyên phù hợp.
  • C. Bắt buộc các cặp vợ chồng có nguy cơ cao không được sinh con.
  • D. Chỉ áp dụng cho các bệnh hiếm gặp do đột biến gen lặn.

Câu 12: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình người chồng có tiền sử bệnh xơ nang (cystic fibrosis - bệnh do gen lặn trên NST thường). Người vợ không có ai trong gia đình mắc bệnh này. Để xác định nguy cơ con của họ mắc bệnh, bước đầu tiên cần làm là gì?

  • A. Làm xét nghiệm Karyotype cho cả hai vợ chồng.
  • B. Tiến hành liệu pháp gen cho người chồng.
  • C. Chỉ cần dựa vào phả hệ để kết luận nguy cơ.
  • D. Làm xét nghiệm sàng lọc gen để xác định người vợ có phải là người lành mang gen bệnh hay không.

Câu 13: Liệu pháp gen là kỹ thuật sử dụng vật liệu di truyền để điều trị bệnh. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

  • A. Đưa gen lành vào tế bào người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen đột biến.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các nhiễm sắc thể bị đột biến ra khỏi cơ thể.
  • C. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
  • D. Thay thế toàn bộ bộ gen của người bệnh bằng bộ gen của người khỏe mạnh.

Câu 14: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng phổ biến để phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người, giúp phát hiện các đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. PCR (Polymerase Chain Reaction).
  • B. Giải trình tự gen (Gene sequencing).
  • C. Lập bộ nhiễm sắc thể (Karyotyping).
  • D. Điện di (Electrophoresis).

Câu 15: Sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh là các biện pháp quan trọng trong di truyền y học dự phòng. Mục đích chính của các chương trình sàng lọc này là gì?

  • A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền ngay sau khi sinh.
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền để can thiệp kịp thời, giảm nhẹ hậu quả.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn việc sinh ra trẻ mắc bệnh di truyền.
  • D. Chỉ áp dụng cho các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 16: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần như nhau trong quần thể. Trên phả hệ, bệnh xuất hiện liên tục qua các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 17: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới, được truyền từ mẹ sang con trai. Người bố không bị bệnh nhưng con trai vẫn có thể bị bệnh nếu mẹ mang gen bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 18: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

  • A. Vòng đời dài, số lượng con ít, không thể áp dụng các phép lai.
  • B. Bộ gen người quá đơn giản, ít biến dị.
  • C. Các tính trạng ở người ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Không có phương pháp nghiên cứu di truyền nào hiệu quả cho con người.

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng họ có một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có bố bị bạch tạng, xác suất sinh con trai không bị bạch tạng của họ là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 20: Một phụ nữ 35 tuổi mang thai. Bác sĩ khuyên nên thực hiện chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc ối để kiểm tra nhiễm sắc thể của thai nhi. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Xác định giới tính của thai nhi.
  • B. Phát hiện các đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể (ví dụ: hội chứng Down).
  • C. Chữa trị các bệnh di truyền cho thai nhi ngay trong bụng mẹ.
  • D. Xác định tất cả các bệnh di truyền do đột biến gen đơn lẻ.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa bệnh di truyền do đột biến gen và bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Bệnh do đột biến gen thường nặng hơn bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Bệnh do đột biến nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến giới tính, còn bệnh do đột biến gen thì không.
  • C. Bệnh do đột biến gen luôn di truyền theo quy luật Mendel, còn bệnh do đột biến nhiễm sắc thể thì không.
  • D. Bệnh do đột biến gen liên quan đến sự thay đổi nhỏ trong trình tự DNA, còn bệnh do đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến sự thay đổi lớn về cấu trúc hoặc số lượng NST.

Câu 22: Một số bệnh ung thư có yếu tố di truyền (ví dụ: ung thư vú do đột biến gen BRCA1/BRCA2). Tuy nhiên, không phải ai mang gen đột biến này cũng chắc chắn mắc bệnh ung thư. Điều này cho thấy bệnh ung thư là bệnh di truyền thuộc loại nào?

  • A. Bệnh do đột biến gen đơn lẻ theo quy luật Mendel.
  • B. Bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Bệnh di truyền đa nhân tố (tương tác gen và môi trường).
  • D. Bệnh chỉ do yếu tố môi trường gây ra.

Câu 23: Trong tư vấn di truyền cho một gia đình có người mắc bệnh di truyền, thông tin về độ thấm của gen (penetrance) và tính biểu hiện đa dạng (expressivity) là quan trọng vì nó giúp giải thích điều gì?

  • A. Tại sao người mang gen bệnh có thể không biểu hiện bệnh hoặc mức độ biểu hiện bệnh khác nhau.
  • B. Xác định chính xác loại đột biến gen gây bệnh.
  • C. Dự đoán khả năng chữa khỏi bệnh bằng liệu pháp gen.
  • D. Phân biệt bệnh do gen lặn và gen trội.

Câu 24: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) có vai trò gì trong chẩn đoán di truyền y học?

  • A. Phân tích toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
  • B. Xác định trình tự toàn bộ bộ gen.
  • C. Ghép gen lành vào tế bào bệnh nhân.
  • D. Khuếch đại một đoạn DNA mục tiêu để phát hiện sự hiện diện của gen đột biến hoặc mầm bệnh.

Câu 25: Bệnh nào sau đây ở người KHÔNG phải là bệnh di truyền do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể?

  • A. Bệnh cúm mùa.
  • B. Bệnh máu khó đông.
  • C. Hội chứng Down.
  • D. Bệnh bạch tạng.

Câu 26: Tại sao việc lập phả hệ là một phương pháp hữu ích nhưng có hạn chế trong nghiên cứu di truyền người?

  • A. Vì phả hệ chỉ áp dụng được cho các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Vì phả hệ luôn cung cấp thông tin chính xác về kiểu gen của mọi thành viên.
  • C. Vì phả hệ chỉ cho phép xác định kiểu di truyền và dự đoán xác suất, không cung cấp thông tin về cơ chế phân tử của bệnh.
  • D. Vì phả hệ đòi hỏi phải theo dõi quá nhiều thế hệ, không khả thi.

Câu 27: Một người được chẩn đoán mắc bệnh di truyền hiếm gặp. Trong quá trình tư vấn di truyền, thông tin quan trọng nhất cần truyền đạt cho người bệnh và gia đình họ là gì?

  • A. Chi phí điều trị cụ thể cho bệnh này.
  • B. Danh sách tất cả các loại thuốc có thể sử dụng.
  • C. So sánh bệnh này với các bệnh phổ biến khác.
  • D. Bản chất của bệnh (nguyên nhân di truyền), cách thức di truyền, tiên lượng và các lựa chọn quản lý/hỗ trợ.

Câu 28: Liệu pháp gen tế bào soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào về mặt di truyền?

  • A. Liệu pháp gen tế bào soma chỉ ảnh hưởng đến cá thể được điều trị, không di truyền cho thế hệ sau; liệu pháp gen dòng mầm có thể di truyền.
  • B. Liệu pháp gen tế bào soma sử dụng virus làm vector, còn liệu pháp gen dòng mầm thì không.
  • C. Liệu pháp gen tế bào soma chỉ áp dụng cho bệnh do đột biến gen lặn, còn liệu pháp gen dòng mầm cho gen trội.
  • D. Liệu pháp gen tế bào soma dễ thực hiện hơn và ít rủi ro hơn so với liệu pháp gen dòng mầm.

Câu 29: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh giúp phát hiện sớm một số bệnh chuyển hóa như PKU. Phát hiện sớm bệnh PKU có ý nghĩa quan trọng vì:

  • A. Bệnh PKU có thể được chữa khỏi hoàn toàn ngay sau khi sinh.
  • B. Việc phát hiện sớm không ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh.
  • C. Có thể áp dụng chế độ ăn kiêng đặc biệt để ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ tổn thương não do tích tụ phenylalanine.
  • D. Bệnh PKU chỉ xảy ra ở trẻ sinh đôi.

Câu 30: Một cặp vợ chồng không mắc bệnh Thalassemia thể beta (một dạng thiếu máu do gen lặn trên NST thường gây ra). Tuy nhiên, xét nghiệm cho thấy cả hai người đều là người lành mang gen bệnh. Nếu họ muốn có con mà không mắc bệnh, lựa chọn nào sau đây trong khuôn khổ di truyền y học có thể giúp họ?

  • A. Chắc chắn sinh con bình thường nếu người mẹ dùng thuốc đặc trị trong thai kỳ.
  • B. Thực hiện chẩn đoán trước sinh hoặc sàng lọc phôi tiền làm tổ để chọn phôi không mang cặp alen gây bệnh.
  • C. Áp dụng liệu pháp gen cho người bố để loại bỏ gen bệnh.
  • D. Chỉ sinh con gái vì bệnh này chỉ ảnh hưởng đến con trai.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người cho phép xác định kiểu gen và dự đoán xác suất mắc bệnh của các thành viên trong gia đình thông qua việc theo dõi sự biểu hiện của một tính trạng qua nhiều thế hệ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Để xác định mức độ ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đến sự biểu hiện của một tính trạng ở người, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh Phenylketonuria (PKU), nhưng họ có một người con trai mắc bệnh này. Bệnh PKU được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này mắc bệnh PKU là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người đàn ông mắc bệnh Huntington có bố mẹ đều bình thường. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền của bệnh không? Tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (Hemophilia - bệnh do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh này. Nếu họ sinh con, xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố bị mù màu, người chồng bình thường. Xác suất sinh con gái bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hội chứng Down (Trisomy 21) là bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hội chứng này thường là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Biểu hiện giới tính chính của người này là nam nhưng có một số đặc điểm nữ hóa. Nguyên nhân di truyền của hội chứng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể là 45, X (thiếu 1 NST giới tính X). Hội chứng này chỉ gặp ở nữ giới. Điều này được giải thích dựa trên cơ sở di truyền nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bệnh ung thư, bệnh tim mạch, tiểu đường type 2... là những bệnh phổ biến ở người. Đặc điểm chung của các bệnh này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình người chồng có tiền sử bệnh xơ nang (cystic fibrosis - bệnh do gen lặn trên NST thường). Người vợ không có ai trong gia đình mắc bệnh này. Để xác định nguy cơ con của họ mắc bệnh, bước đầu tiên cần làm là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Liệu pháp gen là kỹ thuật sử dụng vật liệu di truyền để điều trị bệnh. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng phổ biến để phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người, giúp phát hiện các đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh là các biện pháp quan trọng trong di truyền y học dự phòng. Mục đích chính của các chương trình sàng lọc này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần như nhau trong quần thể. Trên phả hệ, bệnh xuất hiện liên tục qua các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới, được truyền từ mẹ sang con trai. Người bố không bị bệnh nhưng con trai vẫn có thể bị bệnh nếu mẹ mang gen bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng họ có một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có bố bị bạch tạng, xác suất sinh con trai không bị bạch tạng của họ là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một phụ nữ 35 tuổi mang thai. Bác sĩ khuyên nên thực hiện chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc ối để kiểm tra nhiễm sắc thể của thai nhi. Mục đích chính của việc này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa bệnh di truyền do đột biến gen và bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một số bệnh ung thư có yếu tố di truyền (ví dụ: ung thư vú do đột biến gen BRCA1/BRCA2). Tuy nhiên, không phải ai mang gen đột biến này cũng chắc chắn mắc bệnh ung thư. Điều này cho thấy bệnh ung thư là bệnh di truyền thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong tư vấn di truyền cho một gia đình có người mắc bệnh di truyền, thông tin về độ thấm của gen (penetrance) và tính biểu hiện đa dạng (expressivity) là quan trọng vì nó giúp giải thích điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) có vai trò gì trong chẩn đoán di truyền y học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Bệnh nào sau đây ở người KHÔNG phải là bệnh di truyền do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao việc lập phả hệ là một phương pháp hữu ích nhưng có hạn chế trong nghiên cứu di truyền người?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một người được chẩn đoán mắc bệnh di truyền hiếm gặp. Trong quá trình tư vấn di truyền, thông tin quan trọng nhất cần truyền đạt cho người bệnh và gia đình họ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Liệu pháp gen tế bào soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào về mặt di truyền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh giúp phát hiện sớm một số bệnh chuyển hóa như PKU. Phát hiện sớm bệnh PKU có ý nghĩa quan trọng vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một cặp vợ chồng không mắc bệnh Thalassemia thể beta (một dạng thiếu máu do gen lặn trên NST thường gây ra). Tuy nhiên, xét nghiệm cho thấy cả hai người đều là người lành mang gen bệnh. Nếu họ muốn có con mà không mắc bệnh, lựa chọn nào sau đây trong khuôn khổ di truyền y học có thể giúp họ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con mắc bệnh P. Phân tích phả hệ cho thấy bệnh P là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dựa vào thông tin này, hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng và người con mắc bệnh.

  • A. Vợ: AA, Chồng: AA, Con: Aa
  • B. Vợ: Aa, Chồng: AA, Con: aa
  • C. Vợ: Aa, Chồng: Aa, Con: aa
  • D. Vợ: AA, Chồng: Aa, Con: aa

Câu 2: Bệnh mù màu là bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen bệnh mù màu (dị hợp tử). Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra con trai bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 3: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào sau đây có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng hoặc bệnh lý?

  • A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • B. Nghiên cứu phả hệ
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu quần thể

Câu 4: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Hội chứng nào sau đây phù hợp với kết quả quan sát này?

  • A. Hội chứng Turner (XO)
  • B. Hội chứng Klinefelter (XXY)
  • C. Hội chứng Patau (Trisomy 13)
  • D. Hội chứng Down (Trisomy 21)

Câu 5: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chẩn đoán chính xác tất cả các bệnh di truyền.
  • B. Đưa ra phác đồ điều trị cho người mắc bệnh di truyền.
  • C. Cung cấp thông tin và lời khuyên về nguy cơ mắc/truyền bệnh di truyền, giúp cá nhân/gia đình đưa ra quyết định phù hợp.
  • D. Bắt buộc các cặp vợ chồng có nguy cơ cao không được sinh con.

Câu 6: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen chức năng. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

  • A. Đảm bảo gen lành được đưa vào đúng tế bào đích và hoạt động hiệu quả, an toàn.
  • B. Tìm kiếm gen lành để thay thế.
  • C. Chi phí thực hiện liệu pháp gen quá thấp.
  • D. Sự chấp thuận của các tổ chức y tế thế giới.

Câu 7: Bệnh phenylketon niệu (PKU) là bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phenylalanine. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), người bệnh vẫn có thể phát triển bình thường. Ví dụ này minh họa rõ nhất điều gì trong di truyền học người?

  • A. Đột biến gen luôn gây hậu quả nghiêm trọng không thể khắc phục.
  • B. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Tất cả các bệnh di truyền đều có thể chữa khỏi bằng chế độ ăn uống.
  • D. Bệnh do gen lặn thường nhẹ hơn bệnh do gen trội.

Câu 8: Sàng lọc sơ sinh là xét nghiệm được thực hiện trên trẻ vài ngày tuổi để phát hiện sớm các bệnh di truyền hoặc rối loạn chuyển hóa. Mục đích chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

  • A. Chẩn đoán chính xác tất cả các bệnh di truyền mà trẻ có thể mắc phải trong tương lai.
  • B. Xác định giới tính của trẻ một cách chính xác.
  • C. Dự đoán chiều cao và cân nặng tối đa của trẻ khi trưởng thành.
  • D. Phát hiện sớm các bệnh có thể điều trị hoặc quản lý được để ngăn ngừa tổn thương vĩnh viễn hoặc giảm nhẹ mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Câu 9: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng có người con trai đầu lòng bị bệnh X. Bệnh này được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con đó là con gái không mang gen bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có bộ nhiễm sắc thể 45, XO. Đây là đặc điểm của hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng Klinefelter
  • D. Hội chứng siêu nữ (XXX)

Câu 11: Bệnh cao huyết áp và bệnh tiểu đường tuýp 2 là những ví dụ điển hình của loại bệnh nào trong di truyền học người?

  • A. Bệnh đa nhân tố (Polygenic/Complex diseases)
  • B. Bệnh đơn gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • D. Bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 12: Để nghiên cứu về bệnh ung thư trong di truyền học người, các nhà khoa học thường tập trung vào việc tìm hiểu loại gen nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Gen quy định nhóm máu
  • B. Gen quy định màu mắt
  • C. Gen quy định chiều cao
  • D. Các gen liên quan đến kiểm soát chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA (ví dụ: gen tiền ung thư, gen ức chế khối u).

Câu 13: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh này. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 0

Câu 14: Kỹ thuật chọc ối (amniocentesis) và sinh thiết gai nhau (CVS) là các phương pháp được sử dụng trong sàng lọc trước sinh. Mục đích chính của các kỹ thuật này là gì?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cho thai nhi.
  • B. Xác định giới tính thai nhi để lựa chọn.
  • C. Thu thập mẫu tế bào thai nhi để phân tích bộ nhiễm sắc thể hoặc DNA, phát hiện các bất thường di truyền.
  • D. Điều trị các bệnh di truyền cho thai nhi ngay trong bụng mẹ.

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu di truyền người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu di truyền ở các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

  • A. Con người có số lượng gen ít hơn.
  • B. Vòng đời dài, số con ít, không thể áp dụng các phép lai.
  • C. Bộ nhiễm sắc thể của người quá đơn giản.
  • D. Gen người không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 16: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ nữ mắc bệnh cao hơn nam. Trong các đời, bệnh có thể xuất hiện ở cả bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh hoặc bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường. Khả năng cao nhất, bệnh này được quy định bởi loại gen nào?

  • A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể X
  • D. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X

Câu 17: Một người phụ nữ mang gen bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng để con gái của họ mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 18: Bệnh Huntington là bệnh di truyền thần kinh tiến triển, do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Người mang một bản sao gen đột biến chắc chắn sẽ phát bệnh ở tuổi trung niên. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

  • A. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X
  • C. Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể X
  • D. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường

Câu 19: Tại sao kết hôn cận huyết thống làm tăng nguy cơ xuất hiện các bệnh di truyền do gen lặn?

  • A. Vì làm tăng tỷ lệ đột biến gen trội.
  • B. Vì làm tăng xác suất gặp gỡ của các alen lặn gây bệnh vốn có sẵn trong dòng họ.
  • C. Vì làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong bộ gen.
  • D. Vì làm cho gen trội trở thành gen lặn.

Câu 20: Một người bị hội chứng Patau có bộ nhiễm sắc thể là 47, +13. Nguyên nhân gây ra hội chứng này thường là do sự kiện nào trong quá trình giảm phân?

  • A. Rối loạn giảm phân tạo ra giao tử có thêm một nhiễm sắc thể số 13.
  • B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể số 13.
  • C. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 13.
  • D. Trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể số 13.

Câu 21: Phân tích một phả hệ cho thấy một bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền này là gì?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn liên kết nhiễm sắc thể X.
  • C. Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể X.
  • D. Di truyền liên kết nhiễm sắc thể Y.

Câu 22: Sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT - Non-Invasive Prenatal Testing) là phương pháp xét nghiệm máu mẹ để phân tích DNA thai nhi lưu thông trong máu mẹ. Ưu điểm chính của NIPT so với chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau là gì?

  • A. Có thể phát hiện tất cả các loại đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. An toàn hơn, không có nguy cơ sảy thai liên quan đến thủ thuật.
  • C. Cho kết quả chẩn đoán cuối cùng, không cần xét nghiệm xác nhận.
  • D. Có thể thực hiện rất sớm trong thai kỳ (ngay sau khi thụ thai).

Câu 23: Một cặp vợ chồng không bị bệnh teo cơ tủy (SMA - Spinal Muscular Atrophy), một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Họ đã có một người con bị SMA. Xác suất để người con thứ hai của họ cũng bị SMA là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1

Câu 24: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của một bệnh ở cặp đồng sinh cùng trứng (MZ) cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng (DZ), điều này gợi ý điều gì về bệnh đó?

  • A. Bệnh chủ yếu do yếu tố môi trường gây ra.
  • B. Bệnh không có yếu tố di truyền.
  • C. Bệnh có ảnh hưởng mạnh mẽ của yếu tố di truyền.
  • D. Không thể kết luận gì về vai trò của di truyền.

Câu 25: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người nam cho thấy có 47 nhiễm sắc thể với bộ giới tính là XXY. Đây là đặc điểm của hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Klinefelter
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng Down
  • D. Hội chứng siêu nữ

Câu 26: Tại sao các bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

  • A. Nam giới có hai nhiễm sắc thể X nên dễ mang gen bệnh hơn.
  • B. Gen lặn chỉ có ở nhiễm sắc thể Y của nam giới.
  • C. Nữ giới không có nhiễm sắc thể X.
  • D. Nam giới chỉ có một nhiễm sắc thể X, nên chỉ cần mang một alen lặn gây bệnh là biểu hiện bệnh, trong khi nữ giới cần cả hai alen lặn.

Câu 27: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng có bố của người vợ bị bạch tạng. Người chồng có chị gái bị bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/6
  • B. 1/8
  • C. 1/12
  • D. 1/16

Câu 28: Trong di truyền học người, bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phổ biến nhất là đột biến nào?

  • A. Mất đoạn
  • B. Lặp đoạn
  • C. Chuyển đoạn và đảo đoạn (đặc biệt là chuyển đoạn cân bằng, dù người mang không biểu hiện bệnh nhưng có nguy cơ sinh con bất thường)
  • D. Đảo đoạn

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ứng dụng của di truyền y học?

  • A. Chẩn đoán các bệnh di truyền.
  • B. Tư vấn nguy cơ di truyền cho các cặp vợ chồng.
  • C. Sàng lọc trước sinh và sơ sinh.
  • D. Thay đổi đặc điểm ngoại hình theo yêu cầu cá nhân (ví dụ: màu mắt, chiều cao).

Câu 30: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X, gây teo cơ tiến triển và thường chỉ ảnh hưởng đến nam giới. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh này. Bố mẹ của người phụ nữ này đều bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh teo cơ Duchenne là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con mắc bệnh P. Phân tích phả hệ cho thấy bệnh P là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dựa vào thông tin này, hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng và người con mắc bệnh.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Bệnh mù màu là bệnh do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người đàn ông bình thường kết hôn với một người phụ nữ mang gen bệnh mù màu (dị hợp tử). Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra con trai bị mù màu là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nào sau đây có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc xác định vai trò tương đối của yếu tố di truyền và yếu tố môi trường đối với sự biểu hiện của một tính trạng hoặc bệnh lý?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 3 nhiễm sắc thể số 21. Hội chứng nào sau đây phù hợp với kết quả quan sát này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen chức năng. Thách thức lớn nhất hiện nay đối với liệu pháp gen là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Bệnh phenylketon niệu (PKU) là bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh không có khả năng chuyển hóa axit amin phenylalanine. Tuy nhiên, nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), người bệnh vẫn có thể phát triển bình thường. Ví dụ này minh họa rõ nhất điều gì trong di truyền học người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sàng lọc sơ sinh là xét nghiệm được thực hiện trên trẻ vài ngày tuổi để phát hiện sớm các bệnh di truyền hoặc rối loạn chuyển hóa. Mục đích chính của sàng lọc sơ sinh là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng có người con trai đầu lòng bị bệnh X. Bệnh này được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất để người con đó là con gái không mang gen bệnh là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người cho thấy có bộ nhiễm sắc thể 45, XO. Đây là đặc điểm của hội chứng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Bệnh cao huyết áp và bệnh tiểu đường tuýp 2 là những ví dụ điển hình của loại bệnh nào trong di truyền học người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để nghiên cứu về bệnh ung thư trong di truyền học người, các nhà khoa học thường tập trung vào việc tìm hiểu loại gen nào đóng vai trò quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh này. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ bình thường nhưng có mẹ bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Kỹ thuật chọc ối (amniocentesis) và sinh thiết gai nhau (CVS) là các phương pháp được sử dụng trong sàng lọc trước sinh. Mục đích chính của các kỹ thuật này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu di truyền người lại gặp nhiều khó khăn hơn so với nghiên cứu di truyền ở các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ nữ mắc bệnh cao hơn nam. Trong các đời, bệnh có thể xuất hiện ở cả bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh hoặc bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường. Khả năng cao nhất, bệnh này được quy định bởi loại gen nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một người phụ nữ mang gen bệnh máu khó đông (do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người đàn ông bình thường. Khả năng để con gái của họ mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Bệnh Huntington là bệnh di truyền thần kinh tiến triển, do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Người mang một bản sao gen đột biến chắc chắn sẽ phát bệnh ở tuổi trung niên. Đây là ví dụ về kiểu di truyền nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao kết hôn cận huyết thống làm tăng nguy cơ xuất hiện các bệnh di truyền do gen lặn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một người bị hội chứng Patau có bộ nhiễm sắc thể là 47, +13. Nguyên nhân gây ra hội chứng này thường là do sự kiện nào trong quá trình giảm phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích một phả hệ cho thấy một bệnh chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố sang tất cả các con trai. Kiểu di truyền này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT - Non-Invasive Prenatal Testing) là phương pháp xét nghiệm máu mẹ để phân tích DNA thai nhi lưu thông trong máu mẹ. Ưu điểm chính của NIPT so với chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một cặp vợ chồng không bị bệnh teo cơ tủy (SMA - Spinal Muscular Atrophy), một bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Họ đã có một người con bị SMA. Xác suất để người con thứ hai của họ cũng bị SMA là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong nghiên cứu trẻ đồng sinh, nếu tỷ lệ đồng hợp (concordance rate) của một bệnh ở cặp đồng sinh cùng trứng (MZ) cao hơn đáng kể so với cặp đồng sinh khác trứng (DZ), điều này gợi ý điều gì về bệnh đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người nam cho thấy có 47 nhiễm sắc thể với bộ giới tính là XXY. Đây là đặc điểm của hội chứng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao các bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X thường biểu hiện ở nam giới nhiều hơn nữ giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị bạch tạng nhưng có bố của người vợ bị bạch tạng. Người chồng có chị gái bị bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bạch tạng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong di truyền học người, bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể phổ biến nhất là đột biến nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ứng dụng của di truyền y học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Bệnh teo cơ Duchenne là bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X, gây teo cơ tiến triển và thường chỉ ảnh hưởng đến nam giới. Một người phụ nữ có anh trai bị bệnh này. Bố mẹ của người phụ nữ này đều bình thường. Người phụ nữ này kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị bệnh teo cơ Duchenne là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây là hiệu quả nhất để xác định kiểu gen của một người mang gen bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường, khi chỉ dựa vào thông tin về người đó và một vài người thân?

  • A. Nghiên cứu tế bào học
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu phả hệ
  • D. Nghiên cứu di truyền quần thể

Câu 2: Quan sát một phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và hầu như thế hệ nào cũng có người mắc bệnh, đặc biệt là khi bố hoặc mẹ mắc bệnh thì con cái (bất kể giới tính) có khả năng mắc bệnh cao. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con trai mắc bệnh P. Bệnh P được xác định là do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con gái và không mắc bệnh P là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 3/8

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 5: Hội chứng Turner (XO) và hội chứng Klinefelter (XXY) là ví dụ về loại đột biến nào ở người?

  • A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (dạng lệch bội)
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến gen
  • D. Đột biến đa bội

Câu 6: Để chẩn đoán trước sinh một số bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể, bác sĩ có thể sử dụng phương pháp lấy mẫu nước ối hoặc sinh thiết gai nhau. Mẫu vật này sau đó thường được dùng để tiến hành kỹ thuật nào?

  • A. Giải trình tự gen toàn bộ hệ gen thai nhi
  • B. Phân tích ADN ti thể
  • C. Lập karyotype (bộ nhiễm sắc thể đồ)
  • D. Điện di protein huyết thanh

Câu 7: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh nhưng có người em trai (của vợ) và người chị gái (của chồng) đều mắc bệnh bạch tạng. Giả sử những người khác trong gia đình họ đều không mang gen bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/9
  • B. 1/16
  • C. 1/4
  • D. 1/3

Câu 8: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nữ cao hơn ở nam. Phả hệ cho thấy bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh, mẹ bị bệnh thì con trai có thể bị bệnh hoặc không. Kiểu di truyền nào sau đây là phù hợp nhất với mô tả này?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y

Câu 9: Nghiên cứu trẻ đồng sinh là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. So sánh sự khác biệt về một tính trạng giữa cặp đồng sinh cùng trứng và cặp đồng sinh khác trứng giúp nhà khoa học đánh giá vai trò tương đối của yếu tố nào?

  • A. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  • B. Di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân
  • C. Sự tương tác giữa các gen alen và không alen
  • D. Yếu tố di truyền và yếu tố môi trường

Câu 10: Bệnh Phenylceton niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Đây là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa. Việc sàng lọc và phát hiện sớm bệnh này ở trẻ sơ sinh có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Loại bỏ gen gây bệnh khỏi quần thể
  • B. Áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp để hạn chế biểu hiện bệnh
  • C. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh cho trẻ
  • D. Ngăn chặn sự lây lan của bệnh trong cộng đồng

Câu 11: Một người phụ nữ mang đột biến gen gây bệnh lặn trên nhiễm sắc thể X (ví dụ: bệnh mù màu). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Con trai của họ sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào đối với tính trạng này?

  • A. Luôn bình thường
  • B. Luôn mắc bệnh
  • C. Có 50% khả năng mắc bệnh
  • D. Có 25% khả năng mắc bệnh

Câu 12: Bệnh Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một ví dụ về đột biến nào?

  • A. Lệch bội thể ba (trisomy)
  • B. Thể một (monosomy)
  • C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể
  • D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể

Câu 13: Trong tư vấn di truyền, việc lập phả hệ của gia đình người bệnh có vai trò quan trọng nhất là để làm gì?

  • A. Xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh là đột biến gen hay đột biến nhiễm sắc thể.
  • B. Chữa khỏi bệnh di truyền cho người bệnh.
  • C. Dự đoán khả năng biểu hiện của bệnh ở các thế hệ sau trong mọi trường hợp.
  • D. Xác định kiểu di truyền của bệnh và ước tính nguy cơ mắc bệnh cho các thành viên trong gia đình.

Câu 14: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người con trai có bố mắc bệnh Huntington (kiểu gen dị hợp tử) và mẹ không mắc bệnh. Xác suất để người con trai này mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 15: Bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial diseases) là những bệnh chịu ảnh hưởng của sự tương tác giữa:

  • A. Chỉ một gen đơn lẻ và môi trường.
  • B. Nhiều gen khác nhau và môi trường.
  • C. Chỉ đột biến nhiễm sắc thể và môi trường.
  • D. Chỉ các gen trội và gen lặn tương tác với nhau.

Câu 16: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng để chẩn đoán trước sinh các bệnh di truyền do đột biến gen (chứ không phải đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể)?

  • A. Lập bộ nhiễm sắc thể đồ (karyotyping)
  • B. Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (Guthrie test)
  • C. Siêu âm thai
  • D. Phân tích ADN (ví dụ: giải trình tự gen, PCR)

Câu 17: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng có một người con trai bị bệnh điếc bẩm sinh. Bệnh này được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Khả năng người con gái đầu lòng của họ không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/3

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử X^D X^d) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^D Y). Xác suất để con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 19: Xét một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen X^A X^a, người chồng có kiểu gen X^A Y. Gen A quy định bình thường, gen a quy định bệnh. Tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Xác suất để họ sinh được một người con không mang alen gây bệnh (không mang a) là bao nhiêu?

  • A. 1/4
  • B. 1/2
  • C. 3/4
  • D. 1/8

Câu 20: Mục đích chính của liệu pháp gen (gene therapy) là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn các gen đột biến khỏi cơ thể.
  • B. Thay thế tất cả nhiễm sắc thể bị lỗi bằng nhiễm sắc thể bình thường.
  • C. Đưa gen bình thường vào tế bào của bệnh nhân để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị lỗi.
  • D. Ngăn chặn sự di truyền của bệnh cho các thế hệ sau.

Câu 21: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường. Một quần thể người có tần số alen gây bệnh (a) là 0.01. Giả sử quần thể đang cân bằng di truyền. Tỷ lệ người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.01%
  • B. 1%
  • C. 0.99%
  • D. 1.98%

Câu 22: Một bệnh di truyền hiếm gặp được theo dõi trong một phả hệ. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và người bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

  • A. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y

Câu 23: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người đàn ông bình thường có em gái mắc bệnh. Ông ta kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố mắc bệnh. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/2
  • B. 1/6
  • C. 1/8
  • D. 1/4

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến để nghiên cứu di truyền người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu tế bào học (lập bộ NST đồ)
  • C. Lai phân tích
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 25: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin cho các cá nhân và gia đình về nguy cơ mắc bệnh di truyền và các lựa chọn phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị. Mục tiêu cuối cùng của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Bắt buộc mọi người phải thực hiện theo lời khuyên của nhà tư vấn.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự ra đời của trẻ mắc bệnh di truyền.
  • C. Chỉ tập trung vào việc chẩn đoán và điều trị bệnh di truyền.
  • D. Giúp các cá nhân và gia đình đưa ra quyết định sáng suốt về sức khỏe sinh sản và các vấn đề liên quan đến bệnh di truyền.

Câu 26: Một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường có tần số người mắc bệnh trong một quần thể là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tần số người mang gen dị hợp tử trong quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 0.01
  • B. 0.0001
  • C. 0.0198
  • D. 0.99

Câu 27: Phân tích một phả hệ bệnh P. Thế hệ I có hai người bình thường sinh ra một người con gái bị bệnh. Thế hệ II, người con gái bị bệnh này kết hôn với một người đàn ông bình thường và sinh ra một số người con, trong đó có cả người bị bệnh và người bình thường. Kiểu di truyền của bệnh P là gì?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 28: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ bình thường (không mang gen gây bệnh). Kiểu hình của tất cả con cái của họ sẽ như thế nào?

  • A. Con trai bình thường, con gái mang gen gây bệnh (dị hợp tử).
  • B. Con trai mù màu, con gái bình thường.
  • C. Tất cả con trai và con gái đều bình thường.
  • D. Tất cả con trai và con gái đều mù màu.

Câu 29: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (như xét nghiệm gót chân) nhằm mục đích gì?

  • A. Chẩn đoán tất cả các bệnh di truyền có thể có ở trẻ.
  • B. Xác định giới tính của trẻ ngay sau khi sinh.
  • C. Phát hiện sớm một số bệnh di truyền hoặc rối loạn chuyển hóa hiếm gặp nhưng có thể điều trị hoặc quản lý được nếu phát hiện sớm.
  • D. Dự đoán chiều cao và cân nặng của trẻ khi trưởng thành.

Câu 30: Một bệnh di truyền có tỷ lệ xuất hiện ở nam giới cao hơn nhiều so với nữ giới. Phả hệ cho thấy bệnh thường nhảy cóc thế hệ (bố không bị bệnh, con trai bị bệnh). Kiểu di truyền nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây là hiệu quả nhất để xác định kiểu gen của một người mang gen bệnh lặn trên nhiễm sắc thể thường, khi chỉ dựa vào thông tin về người đó và một vài người thân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Quan sát một phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, và hầu như thế hệ nào cũng có người mắc bệnh, đặc biệt là khi bố hoặc mẹ mắc bệnh thì con cái (bất kể giới tính) có khả năng mắc bệnh cao. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con trai mắc bệnh P. Bệnh P được xác định là do một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con gái và không mắc bệnh P là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người là do gen lặn (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh máu khó đông kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hội chứng Turner (XO) và hội chứng Klinefelter (XXY) là ví dụ về loại đột biến nào ở người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để chẩn đoán trước sinh một số bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể, bác sĩ có thể sử dụng phương pháp lấy mẫu nước ối hoặc sinh thiết gai nhau. Mẫu vật này sau đó thường được dùng để tiến hành kỹ thuật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh nhưng có người em trai (của vợ) và người chị gái (của chồng) đều mắc bệnh bạch tạng. Giả sử những người khác trong gia đình họ đều không mang gen bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một bệnh di truyền ở người biểu hiện ở cả nam và nữ, nhưng tỷ lệ mắc bệnh ở nữ cao hơn ở nam. Phả hệ cho thấy bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh, mẹ bị bệnh thì con trai có thể bị bệnh hoặc không. Kiểu di truyền nào sau đây là phù hợp nhất với mô tả này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nghiên cứu trẻ đồng sinh là một phương pháp quan trọng trong di truyền học người. So sánh sự khác biệt về một tính trạng giữa cặp đồng sinh cùng trứng và cặp đồng sinh khác trứng giúp nhà khoa học đánh giá vai trò tương đối của yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Bệnh Phenylceton niệu ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Đây là một ví dụ điển hình về bệnh di truyền do rối loạn chuyển hóa. Việc sàng lọc và phát hiện sớm bệnh này ở trẻ sơ sinh có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một người phụ nữ mang đột biến gen gây bệnh lặn trên nhiễm sắc thể X (ví dụ: bệnh mù màu). Cô ấy kết hôn với một người đàn ông bình thường. Con trai của họ sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào đối với tính trạng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Bệnh Down ở người là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. Đây là một ví dụ về đột biến nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong tư vấn di truyền, việc lập phả hệ của gia đình người bệnh có vai trò quan trọng nhất là để làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người con trai có bố mắc bệnh Huntington (kiểu gen dị hợp tử) và mẹ không mắc bệnh. Xác suất để người con trai này mắc bệnh là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Bệnh di truyền đa yếu tố (multifactorial diseases) là nh??ng bệnh chịu ảnh hưởng của sự tương tác giữa:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng để chẩn đoán trước sinh các bệnh di truyền do đột biến gen (chứ không phải đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng có một người con trai bị bệnh điếc bẩm sinh. Bệnh này được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Khả năng người con gái đầu lòng của họ không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Bệnh teo cơ Duchenne là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử X^D X^d) kết hôn với một người đàn ông bình thường (X^D Y). Xác suất để con gái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Xét một cặp vợ chồng, người vợ có kiểu gen X^A X^a, người chồng có kiểu gen X^A Y. Gen A quy định bình thường, gen a quy định bệnh. Tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Xác suất để họ sinh được một người con không mang alen gây bệnh (không mang a) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Mục đích chính của liệu pháp gen (gene therapy) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường. Một quần thể người có tần số alen gây bệnh (a) là 0.01. Giả sử quần thể đang cân bằng di truyền. Tỷ lệ người mang gen gây bệnh (dị hợp tử) trong quần thể này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một bệnh di truyền hiếm gặp được theo dõi trong một phả hệ. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới và người bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh. Kiểu di truyền của bệnh này nhiều khả năng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xét một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một người đàn ông bình thường có em gái mắc bệnh. Ông ta kết hôn với một người phụ nữ bình thường có bố mắc bệnh. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến để nghiên cứu di truyền người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin cho các cá nhân và gia đình về nguy cơ mắc bệnh di truyền và các lựa chọn phòng ngừa, chẩn đoán, điều trị. Mục tiêu cuối cùng của tư vấn di truyền là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường có tần số người mắc bệnh trong một quần thể là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tần số người mang gen dị hợp tử trong quần thể này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tích một phả hệ bệnh P. Thế hệ I có hai người bình thường sinh ra một người con gái bị bệnh. Thế hệ II, người con gái bị bệnh này kết hôn với một người đàn ông bình thường và sinh ra một số người con, trong đó có cả người bị bệnh và người bình thường. Kiểu di truyền của bệnh P là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Bệnh mù màu đỏ-xanh lục là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ bình thường (không mang gen gây bệnh). Kiểu hình của tất cả con cái của họ sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh (như xét nghiệm gót chân) nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một bệnh di truyền có tỷ lệ xuất hiện ở nam giới cao hơn nhiều so với nữ giới. Phả hệ cho thấy bệnh thường nhảy cóc thế hệ (bố không bị bệnh, con trai bị bệnh). Kiểu di truyền nào sau đây là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nghiên cứu phả hệ người, kí hiệu hình vuông tô kín màu đại diện cho nhóm đối tượng nào?

  • A. Nữ giới mắc bệnh.
  • B. Nam giới bình thường.
  • C. Nam giới mắc bệnh.
  • D. Nữ giới bình thường.

Câu 2: Quan sát một phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, thường biểu hiện ở mỗi thế hệ, và người bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ mắc bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với bệnh này?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) là phương pháp hiệu quả để phân biệt ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của một tính trạng?

  • A. Chỉ yếu tố di truyền.
  • B. Chỉ yếu tố môi trường.
  • C. Chỉ yếu tố đột biến.
  • D. Ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường.

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái mắc bệnh Phenylketonuria. Bệnh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/8.
  • D. 1/8.

Câu 5: Bệnh mù màu (đỏ - xanh lá cây) ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 6: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào gây ra hội chứng Down?

  • A. Thể ba (trisomy) ở nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Thể một (monosomy) ở nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Thể ba (trisomy) ở nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Mất đoạn ở nhiễm sắc thể số 5.

Câu 7: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO (45,X). Đây là hậu quả của đột biến loại nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Thể ba nhiễm sắc thể thường.
  • D. Lệch bội (thể một) nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 8: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân hoặc gia đình có nguy cơ mắc hoặc đã mắc bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Chỉ để đưa ra chẩn đoán chính xác về bệnh di truyền.
  • B. Chỉ để bắt buộc các cặp vợ chồng thực hiện xét nghiệm sàng lọc tiền sản.
  • C. Giúp các cá nhân/gia đình hiểu về bệnh, nguy cơ tái phát, và đưa ra quyết định phù hợp.
  • D. Chỉ để chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền.

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh bằng cách thay thế, sửa chữa hoặc bất hoạt gen gây bệnh, hoặc đưa gen lành vào cơ thể. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
  • B. Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên vật chất di truyền để điều trị bệnh.
  • C. Phẫu thuật loại bỏ các tế bào bị ảnh hưởng bởi gen bệnh.
  • D. Sử dụng tế bào gốc để tái tạo mô bị tổn thương.

Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra, dẫn đến thiếu enzyme tổng hợp melanin. Đây là ví dụ về cơ chế gây bệnh di truyền nào?

  • A. Thiếu hụt enzyme.
  • B. Tích tụ chất độc hại.
  • C. Rối loạn cấu trúc protein.
  • D. Biến đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen hiện nay là gì?

  • A. Chi phí xét nghiệm gen quá cao.
  • B. Thiếu kiến thức về các bệnh di truyền.
  • C. Đảm bảo gen trị liệu được đưa đến đúng tế bào đích và hoạt động ổn định.
  • D. Sự phản đối từ các tổ chức đạo đức.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu di truyền người truyền thống?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Nghiên cứu tế bào học.
  • D. Giải trình tự bộ gen toàn phần.

Câu 13: Bệnh hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền do đột biến điểm trên gen mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin. Người mang gen đột biến ở trạng thái dị hợp tử có khả năng chống lại bệnh sốt rét. Hiện tượng này minh họa điều gì trong di truyền học quần thể người?

  • A. Biến dị liên tục.
  • B. Ưu thế dị hợp tử (heterozygote advantage).
  • C. Đột biến thuận nghịch.
  • D. Chọn lọc chống lại thể dị hợp.

Câu 14: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Anh ta kết hôn với một người phụ nữ không có tiền sử bệnh trong gia đình. Con đầu lòng của họ mắc bệnh. Điều này gợi ý điều gì về kiểu gen của người phụ nữ?

  • A. Cô ấy đồng hợp tử lặn.
  • B. Cô ấy đồng hợp tử trội.
  • C. Cô ấy dị hợp tử mang gen bệnh.
  • D. Không thể xác định kiểu gen của cô ấy chỉ với thông tin này.

Câu 15: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh cho bệnh Phenylketonuria có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong di truyền y học?

  • A. Chỉ để xác định khả năng sinh con mắc bệnh trong tương lai.
  • B. Chỉ để chẩn đoán bệnh ở người lớn.
  • C. Chỉ để nghiên cứu tần số gen trong quần thể.
  • D. Phát hiện bệnh sớm để can thiệp kịp thời, giảm thiểu tổn thương não và phát triển bình thường.

Câu 16: Hội chứng Klinefelter ở nam giới có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY (47,XXY). Hội chứng này là do rối loạn trong quá trình nào?

  • A. Giảm phân không phân li của nhiễm sắc thể giới tính ở bố hoặc mẹ.
  • B. Đột biến điểm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Mất đoạn nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Nhân đôi nhiễm sắc thể X.

Câu 17: So với nghiên cứu trên động vật, nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn chủ yếu là do đặc điểm nào?

  • A. Số lượng nhiễm sắc thể lớn.
  • B. Kích thước bộ gen lớn.
  • C. Thế hệ dài, số lượng con ít, không thể lai tạo theo ý muốn.
  • D. Tỷ lệ đột biến thấp hơn.

Câu 18: Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người qua kĩ thuật lập karyotype, người ta phát hiện có một nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down.
  • B. Hội chứng Cri-du-chat (Mèo kêu).
  • C. Hội chứng Turner.
  • D. Hội chứng Patau.

Câu 19: Một cặp vợ chồng chuẩn bị có con và trong gia đình có tiền sử mắc bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ nên tìm đến dịch vụ tư vấn di truyền để làm gì?

  • A. Để được chữa khỏi hoàn toàn bệnh di truyền.
  • B. Để được cam kết chắc chắn sẽ sinh con khỏe mạnh.
  • C. Để bắt buộc phải thực hiện phá thai nếu có nguy cơ cao.
  • D. Để đánh giá nguy cơ sinh con mắc bệnh và thảo luận các lựa chọn sàng lọc, chẩn đoán.

Câu 20: Kỹ thuật nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ bộ gen của một cá thể để phát hiện các đột biến gen hoặc biến thể di truyền liên quan đến bệnh?

  • A. Lập phả hệ.
  • B. Nghiên cứu tế bào học.
  • C. Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS).
  • D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 21: Bệnh Huntington là bệnh thần kinh tiến triển do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bệnh thường biểu hiện muộn, sau 30-40 tuổi. Điều này gây khó khăn gì trong tư vấn di truyền và nghiên cứu phả hệ?

  • A. Người mang gen bệnh có thể đã có con trước khi bệnh biểu hiện, khiến việc xác định người mang gen trong phả hệ phức tạp hơn.
  • B. Bệnh chỉ xảy ra ở nam giới.
  • C. Bệnh chỉ xảy ra ở nữ giới.
  • D. Bệnh có thể tự khỏi theo thời gian.

Câu 22: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền, nếu tần số người mắc bệnh là 1/10.000, thì tần số người mang gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh) là bao nhiêu?

  • A. 1/100.
  • B. 1/50.
  • C. 2/100 (hay 1/50).
  • D. 1/10.000.

Câu 23: Liệu pháp gen soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

  • A. Liệu pháp gen soma chỉ tác động lên tế bào sinh dưỡng và không di truyền cho thế hệ sau, trong khi liệu pháp gen dòng mầm tác động lên giao tử hoặc phôi sớm và có thể di truyền.
  • B. Liệu pháp gen soma chỉ dùng cho bệnh do đột biến gen trội, còn dòng mầm dùng cho gen lặn.
  • C. Liệu pháp gen soma đã được cấp phép rộng rãi, còn dòng mầm thì không.
  • D. Liệu pháp gen soma chỉ dùng cho bệnh ung thư, còn dòng mầm dùng cho bệnh di truyền bẩm sinh.

Câu 24: Xét nghiệm sàng lọc tiền sản (prenatal screening/diagnosis) nhằm mục đích gì?

  • A. Chữa khỏi bệnh cho thai nhi trước khi sinh.
  • B. Phát hiện sớm các bất thường di truyền hoặc dị tật bẩm sinh ở thai nhi.
  • C. Thay đổi giới tính của thai nhi.
  • D. Dự đoán chính xác tuổi thọ của em bé sau khi sinh.

Câu 25: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần bằng nhau, và thường bỏ qua một thế hệ (người bệnh có thể có bố mẹ bình thường nhưng có ông bà mắc bệnh). Kiểu di truyền nào phù hợp nhất?

  • A. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Di truyền trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Di truyền trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 26: Tại sao việc nghiên cứu di truyền các tính trạng đa gen (polygenic traits) ở người lại phức tạp hơn so với các bệnh do gen đơn lẻ?

  • A. Các tính trạng này chỉ biểu hiện ở một giới.
  • B. Các tính trạng này không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Sự biểu hiện của chúng phụ thuộc vào sự tương tác của nhiều gen và yếu tố môi trường.
  • D. Các tính trạng này chỉ do đột biến nhiễm sắc thể gây ra.

Câu 27: Kỹ thuật nuôi cấy tế bào (ví dụ: từ máu, da) kết hợp với kĩ thuật nhuộm băng (banding techniques) được sử dụng chủ yếu trong phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?

  • A. Nghiên cứu tế bào học (lập karyotype).
  • B. Nghiên cứu phả hệ.
  • C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • D. Nghiên cứu quần thể.

Câu 28: Một trong những vấn đề đạo đức tiềm ẩn của việc sử dụng công nghệ di truyền (ví dụ: giải trình tự gen cá nhân) là gì?

  • A. Làm tăng chi phí chăm sóc sức khỏe.
  • B. Giảm khả năng chẩn đoán bệnh.
  • C. Làm chậm quá trình nghiên cứu khoa học.
  • D. Nguy cơ phân biệt đối xử (ví dụ: trong việc làm, bảo hiểm) dựa trên thông tin di truyền.

Câu 29: Bệnh Tay-Sachs là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, phổ biến hơn ở một số nhóm dân tộc nhất định. Việc này có thể được giải thích bằng yếu tố nào trong di truyền học quần thể?

  • A. Hiệu ứng người sáng lập (founder effect) hoặc sự chọn lọc trong quá khứ.
  • B. Đột biến thường xuyên xảy ra ở nhóm dân tộc đó.
  • C. Bệnh chỉ biểu hiện khi có yếu tố môi trường đặc trưng của vùng đó.
  • D. Bệnh do gen trội liên kết X.

Câu 30: Trong liệu pháp gen, virus thường được sử dụng làm vector để đưa gen lành vào tế bào đích. Tại sao virus lại phù hợp cho vai trò này?

  • A. Virus có kích thước rất lớn.
  • B. Virus chỉ lây nhiễm vào tế bào ung thư.
  • C. Virus có khả năng tự nhiên xâm nhập vào tế bào và đưa vật chất di truyền của chúng vào đó.
  • D. Virus có thể tự tổng hợp protein trị liệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong nghiên cứu phả hệ người, kí hiệu hình vuông tô kín màu đại diện cho nhóm đối tượng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quan sát một phả hệ cho thấy bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ, thường biểu hiện ở mỗi thế hệ, và người bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ mắc bệnh. Kiểu di truyền nào có khả năng nhất đối với bệnh này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi) là phương pháp hiệu quả để phân biệt ảnh hưởng của yếu tố nào đến sự biểu hiện của một tính trạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái mắc bệnh Phenylketonuria. Bệnh này do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là con trai và không mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Bệnh mù màu (đỏ - xanh lá cây) ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào gây ra hội chứng Down?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO (45,X). Đây là hậu quả của đột biến loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và hỗ trợ cho các cá nhân hoặc gia đình có nguy cơ mắc hoặc đã mắc bệnh di truyền. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh bằng cách thay thế, sửa chữa hoặc bất hoạt gen gây bệnh, hoặc đưa gen lành vào cơ thể. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra, dẫn đến thiếu enzyme tổng hợp melanin. Đây là ví dụ về cơ chế gây bệnh di truyền nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp nghiên cứu di truyền người truyền thống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Bệnh hồng cầu hình liềm là một bệnh di truyền do đột biến điểm trên gen mã hóa chuỗi beta-globin của hemoglobin. Người mang gen đột biến ở trạng thái dị hợp tử có khả năng chống lại bệnh sốt rét. Hiện tượng này minh họa điều gì trong di truyền học quần thể người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một người đàn ông mắc bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Anh ta kết hôn với một người phụ nữ không có tiền sử bệnh trong gia đình. Con đầu lòng của họ mắc bệnh. Điều này gợi ý điều gì về kiểu gen của người phụ nữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh cho bệnh Phenylketonuria có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong di truyền y học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hội chứng Klinefelter ở nam giới có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XXY (47,XXY). Hội chứng này là do rối loạn trong quá trình nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So với nghiên cứu trên động vật, nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn chủ yếu là do đặc điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người qua kĩ thuật lập karyotype, người ta phát hiện có một nhiễm sắc thể số 5 bị mất một đoạn. Đây là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra hội chứng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một cặp vợ chồng chuẩn bị có con và trong gia đình có tiền sử mắc bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Họ nên tìm đến dịch vụ tư vấn di truyền để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Kỹ thuật nào sau đây cho phép phân tích toàn bộ bộ gen của một cá thể để phát hiện các đột biến gen hoặc biến thể di truyền liên quan đến bệnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Bệnh Huntington là bệnh thần kinh tiến triển do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Bệnh thường biểu hiện muộn, sau 30-40 tuổi. Điều này gây khó khăn gì trong tư vấn di truyền và nghiên cứu phả hệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp do gen lặn trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền, nếu tần số người mắc bệnh là 1/10.000, thì tần số người mang gen dị hợp tử (người lành mang gen bệnh) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Liệu pháp gen soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Xét nghiệm sàng lọc tiền sản (prenatal screening/diagnosis) nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần bằng nhau, và thường bỏ qua một thế hệ (người bệnh có thể có bố mẹ bình thường nhưng có ông bà mắc bệnh). Kiểu di truyền nào phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao việc nghiên cứu di truyền các tính trạng đa gen (polygenic traits) ở người lại phức tạp hơn so với các bệnh do gen đơn lẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Kỹ thuật nuôi cấy tế bào (ví dụ: từ máu, da) kết hợp với kĩ thuật nhuộm băng (banding techniques) được sử dụng chủ yếu trong phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một trong những vấn đề đạo đức tiềm ẩn của việc sử dụng công nghệ di truyền (ví dụ: giải trình tự gen cá nhân) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Bệnh Tay-Sachs là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, phổ biến hơn ở một số nhóm dân tộc nhất định. Việc này có thể được giải thích bằng yếu tố nào trong di truyền học quần thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong liệu pháp gen, virus thường được sử dụng làm vector để đưa gen lành vào tế bào đích. Tại sao virus lại phù hợp cho vai trò này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây được xem là phương pháp cơ bản và phổ biến nhất trong nghiên cứu di truyền học người, đặc biệt là để xác định quy luật di truyền của các tính trạng đơn gen?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu di truyền quần thể

Câu 2: Khi phân tích một phả hệ, nếu thấy một bệnh xuất hiện ở cả nam và nữ qua nhiều thế hệ, và người bệnh luôn có ít nhất một phụ huynh bị bệnh (trừ trường hợp đột biến mới), thì khả năng cao bệnh đó được di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 3: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới và được truyền từ bố cho tất cả con trai. Quy luật di truyền nào có thể giải thích hiện tượng này?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y

Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh, đặc biệt là so sánh giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng, có vai trò quan trọng trong việc đánh giá yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng hoặc bệnh tật?

  • A. Chỉ yếu tố di truyền
  • B. Tỷ lệ đóng góp của yếu tố di truyền và môi trường
  • C. Chỉ yếu tố môi trường
  • D. Chỉ xác định quy luật di truyền của gen trội

Câu 5: Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh con gái mắc bệnh P. Bệnh P nhiều khả năng được di truyền theo quy luật nào?

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y

Câu 6: Quan sát tiêu bản tế bào tại kì giữa nguyên phân để nghiên cứu hình thái, số lượng nhiễm sắc thể và lập bản đồ nhiễm sắc thể (karyotype) thuộc phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người?

  • A. Nghiên cứu phả hệ
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  • C. Nghiên cứu tế bào học
  • D. Nghiên cứu di truyền phân tử

Câu 7: Hội chứng Down ở người là hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp 21 (Thể ba 21)
  • B. Mất 1 nhiễm sắc thể ở cặp 21
  • C. Thừa 1 nhiễm sắc thể X ở nam giới
  • D. Mất 1 nhiễm sắc thể X ở nữ giới

Câu 8: Hội chứng Turner là một bệnh di truyền liên quan đến số lượng nhiễm sắc thể giới tính. Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của người mắc hội chứng Turner là gì?

  • A. 47, XXY
  • B. 45, X0
  • C. 47, XXX
  • D. 47, trisomy 21

Câu 9: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) ở người là một bệnh di truyền lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh dị hợp tử kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để họ sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 10: Bệnh Pheninketo niệu (Phenylketonuria - PKU) là một bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 11: Những bệnh như tiểu đường type 2, bệnh tim mạch, ung thư thường có xu hướng di truyền trong gia đình nhưng sự biểu hiện của bệnh lại chịu ảnh hưởng lớn của chế độ ăn uống, lối sống, môi trường. Đây là ví dụ về loại bệnh di truyền nào?

  • A. Bệnh đơn gen lặn
  • B. Bệnh đơn gen trội
  • C. Bệnh liên kết giới tính
  • D. Bệnh di truyền đa nhân tố

Câu 12: Tư vấn di truyền là quá trình cung cấp thông tin và lời khuyên cho các cá nhân hoặc gia đình về nguy cơ mắc các bệnh di truyền. Đối tượng nào sau đây KHÔNG cần thiết phải tìm đến dịch vụ tư vấn di truyền?

  • A. Những người có tiền sử gia đình mắc bệnh di truyền
  • B. Các cặp vợ chồng chuẩn bị có con, đặc biệt là kết hôn cận huyết
  • C. Phụ nữ mang thai trên 35 tuổi
  • D. Những người trẻ tuổi hoàn toàn khỏe mạnh, không có tiền sử bệnh di truyền trong gia đình

Câu 13: Mục đích chính của liệu pháp gen là gì?

  • A. Thay đổi toàn bộ bộ gen của cá thể
  • B. Chỉ điều trị triệu chứng của bệnh di truyền
  • C. Đưa gen lành vào tế bào người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen bị đột biến
  • D. Sử dụng thuốc để ức chế sự biểu hiện của gen gây bệnh

Câu 14: Phương pháp chẩn đoán trước sinh nào sau đây có thể phát hiện các bất thường về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể của thai nhi thông qua việc phân tích tế bào lấy từ nước ối?

  • A. Chọc ối
  • B. Siêu âm thai
  • C. Xét nghiệm máu mẹ
  • D. Sinh thiết gai nhau

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay vi khuẩn?

  • A. Bộ gen người quá lớn và phức tạp.
  • B. Thời gian thế hệ của người dài, số lượng con ít.
  • C. Không thể thực hiện các phép lai theo ý muốn.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 16: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B. Họ sinh được một người con có nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và xác suất để họ sinh con có nhóm máu AB?

  • A. Kiểu gen: IAIA x IBIB, Xác suất AB: 0%
  • B. Kiểu gen: IAIO x IBIB, Xác suất AB: 50%
  • C. Kiểu gen: IAIO x IBIO, Xác suất AB: 25%
  • D. Kiểu gen: IAIA x IBIO, Xác suất AB: 50%

Câu 17: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Một người phụ nữ bình thường nhưng có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để con gái của họ bị mù màu là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 18: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Xác định nhóm máu của trẻ
  • B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền hoặc rối loạn chuyển hóa hiếm gặp để kịp thời can thiệp
  • C. Dự đoán chiều cao và cân nặng của trẻ trong tương lai
  • D. Kiểm tra khả năng học tập của trẻ

Câu 19: Liệu pháp gen soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng tế bào sinh dục (germline gene therapy) ở điểm nào?

  • A. Liệu pháp gen soma an toàn hơn và không gây ra các vấn đề đạo đức.
  • B. Liệu pháp gen soma có thể truyền gen chỉnh sửa cho thế hệ sau, còn liệu pháp gen dòng tế bào sinh dục thì không.
  • C. Liệu pháp gen soma chỉ tác động lên tế bào sinh dưỡng và không di truyền cho thế hệ sau, còn liệu pháp gen dòng tế bào sinh dục tác động lên giao tử hoặc hợp tử và có thể di truyền.
  • D. Liệu pháp gen soma chỉ áp dụng cho bệnh đơn gen, còn liệu pháp gen dòng tế bào sinh dục áp dụng cho bệnh đa nhân tố.

Câu 20: Dựa vào phả hệ dưới đây (hình vuông: nam, hình tròn: nữ, tô đen: mắc bệnh). Bệnh này nhiều khả năng di truyền theo quy luật nào? (Giả định bệnh do 1 gen chi phối)

Thế hệ I: ▢ (bình thường) - ◯ (bình thường)
Thế hệ II: ◯ (bình thường) - ▢ (bình thường) - ◯ (bình thường) - ▢ (bình thường)
Thế hệ III: ▢ (bình thường) - ◯ (bình thường) - ▢ (bệnh) - ◯ (bình thường)

(Trong đó, cặp vợ chồng II-1 và II-2 sinh ra con III-3 mắc bệnh)

  • A. Trội trên nhiễm sắc thể thường
  • B. Lặn trên nhiễm sắc thể thường
  • C. Trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X
  • D. Lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X

Câu 21: Quan sát bộ nhiễm sắc thể (karyotype) của một người cho kết quả 47, XX, +18. Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Down
  • B. Hội chứng Klinefelter
  • C. Hội chứng Edwards
  • D. Hội chứng Patau

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen hiện nay là gì?

  • A. Chi phí quá thấp.
  • B. Dễ dàng đưa gen vào đúng tế bào đích và duy trì hoạt động ổn định của gen.
  • C. Không có rủi ro về phản ứng miễn dịch hoặc ung thư.
  • D. Đảm bảo hiệu quả lâu dài và an toàn, tránh các tác dụng phụ không mong muốn như phản ứng miễn dịch, chèn gen vào vị trí không mong muốn gây ung thư.

Câu 23: Bệnh Huntington là một bệnh thần kinh thoái hóa do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người có bố hoặc mẹ mắc bệnh Huntington (kiểu gen dị hợp) thì xác suất người đó mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 24: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp chẩn đoán trước sinh xâm lấn (có can thiệp trực tiếp vào thai hoặc môi trường thai)?

  • A. Chọc ối
  • B. Sinh thiết gai nhau
  • C. Siêu âm thai
  • D. Lấy máu cuống rốn

Câu 25: Ý nghĩa của việc nghiên cứu di truyền học người là gì?

  • A. Hiểu rõ cơ chế di truyền các tính trạng và bệnh tật ở người.
  • B. Chẩn đoán và dự phòng các bệnh di truyền.
  • C. Phát triển các phương pháp điều trị mới như liệu pháp gen.
  • D. Tất cả các ý trên.

Câu 26: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh teo cơ Duchenne (bệnh lặn liên kết X). Khả năng người con gái tiếp theo của họ là người mang gen bệnh (dị hợp tử) là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 27: Phân tích karyotype của một người cho thấy có 47 nhiễm sắc thể, trong đó có 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y (47, XXY). Người này mắc hội chứng nào?

  • A. Hội chứng Klinefelter
  • B. Hội chứng Turner
  • C. Hội chứng siêu nữ (Triple X)
  • D. Hội chứng Down

Câu 28: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh, nhưng cả hai đều có bố (hoặc mẹ) mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 29: Nguyên tắc cơ bản của tư vấn di truyền là gì?

  • A. Ép buộc gia đình không sinh con nếu có nguy cơ cao mắc bệnh di truyền.
  • B. Đưa ra chẩn đoán chính xác và phác đồ điều trị cụ thể cho bệnh di truyền.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin về xác suất mắc bệnh, không đưa ra lời khuyên.
  • D. Cung cấp thông tin chính xác về nguy cơ di truyền, giúp gia đình hiểu rõ vấn đề và đưa ra quyết định phù hợp dựa trên thông tin đó.

Câu 30: Bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến điểm trong một gen trên nhiễm sắc thể thường, dẫn đến sự thay thế một amino acid trong chuỗi beta-globin của hemoglobin?

  • A. Bệnh Huntington
  • B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
  • C. Bệnh máu khó đông
  • D. Hội chứng Down

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Bệnh bạch tạng ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh, nhưng cả hai đều có bố (hoặc mẹ) mắc bệnh bạch tạng. Xác suất để con đầu lòng của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nguyên tắc cơ bản của tư vấn di truyền là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bệnh di truyền nào sau đây liên quan đến đột biến điểm trong một gen trên nhiễm sắc thể thường, dẫn đến sự thay thế một amino acid trong chuỗi beta-globin của hemoglobin?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi phân biệt di truyền gene ngoài nhân với di truyền gene trong nhân là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ở thực vật, gene ngoài nhân chủ yếu được tìm thấy ở những bào quan nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi thực hiện phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau, trong đó kiểu hình đời con luôn giống với kiểu hình của mẹ, điều này là bằng chứng quan trọng cho thấy tính trạng đang xét có thể do loại gene nào quy định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao sự di truyền gene ngoài nhân ở động vật thường biểu hiện rõ rệt tính di truyền theo dòng mẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu lá được quy định bởi gene trong lục lạp. Cây lá xanh lai với cây lá đốm trắng (do đột biến ở lục lạp). Nếu lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm trắng, kết quả F1 dự kiến sẽ như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tiếp tục từ Câu 5, nếu lấy hạt phấn của cây lá đốm trắng thụ phấn cho cây lá xanh, kết quả F1 dự kiến sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON) ở người là một bệnh do đột biến gene trong ti thể gây ra. Một cặp vợ chồng, người mẹ mắc bệnh LHON, người bố hoàn toàn khỏe mạnh. Khả năng con cái của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về DNA trong ti thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng dị thể tế bào chất (heteroplasmy) trong di truyền ti thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hiện tượng dị thể tế bào chất (heteroplasmy) có thể giải thích cho điều gì trong biểu hiện kiểu hình của bệnh di truyền ti thể?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Giả sử ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi gene trong ti thể. Con cái có màu lông trắng lai với con đực có màu lông đen. Đời con F1 thu được toàn bộ có màu lông trắng. Khi cho các cá thể F1 giao phối với nhau, đời F2 dự kiến sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tiếp tục từ Câu 11, nếu thực hiện phép lai nghịch: con cái màu lông đen lai với con đực màu lông trắng. Đời con F1 dự kiến sẽ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một nhà khoa học thực hiện phép lai giữa hai dòng tế bào thực vật A và B bằng phương pháp lai tế bào trần. Tế bào A có lục lạp màu xanh và nhân chứa gene kháng thuốc diệt cỏ. Tế bào B có lục lạp màu trắng và nhân chứa gene nhạy cảm với thuốc diệt cỏ. Sau khi tạo ra tế bào lai và nuôi cấy thành cây, người ta thu được cây có lá màu xanh và nhạy cảm với thuốc diệt cỏ. Kết luận nào sau đây có thể được rút ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So với di truyền Mendel (di truyền gene trong nhân), di truyền gene ngoài nhân có đặc điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao các bệnh di truyền do đột biến gene ti thể ở người thường ảnh hưởng đến các mô có nhu cầu năng lượng cao như cơ bắp và hệ thần kinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong nghiên cứu di truyền gene ngoài nhân ở thực vật, việc sử dụng tính trạng màu lá đốm trắng trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) là một ví dụ kinh điển. Tại sao tính trạng này lại đặc trưng cho di truyền ngoài nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi lai một cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có cành lá hoàn toàn màu trắng với một cây có cành lá hoàn toàn màu xanh. Nếu cây màu trắng đóng vai trò làm mẹ, kết quả F1 sẽ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi lai một cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có cành lá hoàn toàn màu trắng với một cây có cành lá hoàn toàn màu xanh. Nếu cây màu xanh đóng vai trò làm mẹ, kết quả F1 sẽ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một gen đột biến lặn nằm trong ti thể gây ra một bệnh hiếm gặp ở người. Một người phụ nữ mắc bệnh này kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh. Phát biểu nào sau đây về con cái của họ là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nếu trong tế bào chất của cây mẹ có cả lục lạp bình thường (xanh) và lục lạp đột biến (trắng), thì hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác (hoặc tự thụ) có thể cho ra đời con có kiểu hình lá như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vai trò chủ yếu của DNA trong ti thể là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao đột biến gene ngoài nhân thường có tỉ lệ đột biến cao hơn đột biến gene trong nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một tính trạng ở thực vật được quy định bởi gene trong lục lạp. Khi lai cây P có kiểu hình lá xanh với cây có kiểu hình lá trắng, F1 thu được toàn bộ cây lá xanh. Điều này cho thấy điều gì về kiểu hình của cây mẹ trong phép lai này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So với di truyền gene trên nhiễm sắc thể giới tính X, di truyền gene ngoài nhân có đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Bệnh MELAS (Mitochondrial Encephalomyopathy, Lactic Acidosis, and Stroke-like episodes) là một bệnh do đột biến gene ti thể. Nếu một người đàn ông mắc bệnh MELAS kết hôn với một người phụ nữ khỏe mạnh, khả năng con cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong thí nghiệm của Coren với cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), tại sao phép lai thuận (cây đực lá xanh x cây cái lá trắng) và phép lai nghịch (cây đực lá trắng x cây cái lá xanh) lại cho kết quả khác nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Di truyền gene ngoài nhân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đặc điểm nào sau đây của DNA ti thể cho thấy nguồn gốc tiến hóa của nó có thể liên quan đến vi khuẩn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Để xác định kiểu gen của một người mang tính trạng trội (ví dụ: có túm lông ở tai do gen trên Y), phương pháp nghiên cứu di truyền người nào là hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Nghiên cứu tế bào.
  • D. Nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X). Khả năng người con gái tiếp theo của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. Không thể mắc bệnh này.

Câu 3: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này, xác suất để họ sinh ra hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 3/4.
  • B. 1/4.
  • C. 9/16.
  • D. 1/16.

Câu 4: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (gen lặn trên NST X) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh này. Nếu họ sinh con trai, khả năng người con trai đó mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 5: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể. Dựa vào phả hệ sau, hãy xác định khả năng cao nhất về kiểu di truyền của bệnh này:

(Phả hệ mô tả 3 thế hệ: Thế hệ I có 2 người bình thường sinh ra thế hệ II. Thế hệ II có 1 người bình thường và 1 người mắc bệnh. Người mắc bệnh ở thế hệ II kết hôn với người bình thường ở ngoài, sinh ra thế hệ III gồm 1 người mắc bệnh và 1 người bình thường. Người bình thường ở thế hệ II kết hôn với người bình thường ở ngoài, sinh ra thế hệ III toàn người bình thường.)

  • A. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • D. Gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Câu 6: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

  • A. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
  • B. Cấy ghép cơ quan bị tổn thương do gen bệnh gây ra.
  • C. Thay thế gen bệnh bằng gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể.
  • D. Phẫu thuật loại bỏ các mô bị ảnh hưởng bởi bệnh.

Câu 7: Hội chứng Down là hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể nào?

  • A. Thừa một nhiễm sắc thể số 21.
  • B. Mất đoạn nhiễm sắc thể số 5.
  • C. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính X ở nam giới.
  • D. Thiếu một nhiễm sắc thể giới tính X ở nữ giới.

Câu 8: Nghiên cứu tế bào giúp phát hiện các bệnh di truyền nào ở người?

  • A. Các bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường.
  • B. Các bệnh do đột biến gen trội trên NST thường.
  • C. Các bệnh do đột biến gen trên NST giới tính.
  • D. Các bệnh do đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 9: Di truyền y học tư vấn là lĩnh vực nghiên cứu kết hợp di truyền học và y học nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ chẩn đoán các bệnh di truyền ở trẻ sơ sinh.
  • B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin và lời khuyên về các bệnh di truyền.
  • C. Chỉ thực hiện liệu pháp gen cho bệnh nhân.
  • D. Nghiên cứu lịch sử tiến hóa của các bệnh di truyền.

Câu 10: Một cặp vợ chồng không mang gen gây bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường). Tuy nhiên, người em trai của người vợ mắc bệnh bạch tạng. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

  • A. 1/6.
  • B. 1/8.
  • C. 1/4.
  • D. 0%.

Câu 11: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có giá trị đặc biệt trong việc phân biệt vai trò của yếu tố nào trong sự biểu hiện tính trạng?

  • A. Chỉ yếu tố di truyền.
  • B. Chỉ yếu tố môi trường.
  • C. Chỉ đột biến gen.
  • D. Yếu tố di truyền và yếu tố môi trường.

Câu 12: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền do đột biến gen?

  • A. Bệnh phêninkêtô niệu.
  • B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
  • C. Hội chứng Turner.
  • D. Bệnh teo cơ Duchenne.

Câu 13: Một người đàn ông bị hói đầu (tính trạng do gen nằm trên NST thường, biểu hiện trội ở nam, lặn ở nữ) có bố không bị hói và mẹ bị hói. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ không bị hói có bố bị hói và mẹ không bị hói. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con trai bị hói là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/2.
  • C. 3/4.
  • D. 0%.

Câu 14: Chẩn đoán trước sinh là một nội dung quan trọng của di truyền y học tư vấn, nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ xác định giới tính của thai nhi.
  • B. Chỉ phát hiện các dị tật bẩm sinh không do di truyền.
  • C. Chỉ tư vấn cho các cặp vợ chồng hiếm muộn.
  • D. Phát hiện sớm các bệnh di truyền hoặc dị tật bẩm sinh ở thai nhi.

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu phả hệ lại gặp nhiều khó khăn ở người so với các loài sinh vật khác?

  • A. Số lượng con ít, thời gian thế hệ dài, khó thu thập dữ liệu qua nhiều thế hệ.
  • B. Bộ gen người quá phức tạp.
  • C. Không có đột biến ở người.
  • D. Mọi tính trạng ở người đều là đơn gen.

Câu 16: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp về gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h) kết hôn với người đàn ông bình thường (X^H Y). Khả năng họ sinh con gái mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 0%.

Câu 17: Bệnh Tay-Sachs là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường, gây tích tụ chất béo trong tế bào thần kinh, dẫn đến tử vong sớm. Nếu một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh nhưng có con đầu lòng mắc bệnh này, xác suất để đứa con thứ hai của họ là con trai và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

  • A. 1/4.
  • B. 1/6.
  • C. 1/8.
  • D. 3/8.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây không được xem là một phương pháp nghiên cứu di truyền học người truyền thống?

  • A. Nghiên cứu phả hệ.
  • B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
  • C. Giải trình tự bộ gen toàn phần.
  • D. Nghiên cứu tế bào.

Câu 19: Một phụ nữ mang gen gây bệnh phenylketo niệu (a) và có nhóm máu A, có bố nhóm máu O và mẹ nhóm máu A. Người chồng bình thường về bệnh phenylketo niệu và có nhóm máu B, có bố nhóm máu B và mẹ nhóm máu O. Biết gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường và phân li độc lập với gen gây bệnh phenylketo niệu. Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con gái mắc bệnh phenylketo niệu và có nhóm máu O là bao nhiêu?

  • A. 1/32.
  • B. 1/16.
  • C. 1/8.
  • D. 1/4.

Câu 20: Nguyên tắc đạo đức cơ bản nào cần được tuân thủ nghiêm ngặt trong nghiên cứu di truyền học người và di truyền y học?

  • A. Ưu tiên tối đa cho lợi ích kinh tế.
  • B. Chỉ công bố kết quả nghiên cứu tích cực.
  • C. Tôn trọng quyền tự quyết của cá nhân và bảo mật thông tin di truyền.
  • D. Thực hiện mọi thí nghiệm có thể mà không cần sự đồng ý.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền liên kết với giới tính Y?

  • A. Bệnh máu khó đông.
  • B. Có túm lông ở vành tai.
  • C. Bệnh mù màu.
  • D. Hội chứng Down.

Câu 22: Một cặp vợ chồng, người vợ mang gen lặn gây bệnh M (trên NST thường), người chồng mang gen lặn gây bệnh N (trên NST thường). Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Biết rằng cả hai bệnh M và N đều do gen lặn quy định và chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không mắc cả hai bệnh M và N là bao nhiêu?

  • A. 1/16.
  • B. 3/16.
  • C. 9/16.
  • D. 15/16.

Câu 23: Kĩ thuật nào sau đây cho phép phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người để phát hiện các đột biến số lượng hoặc cấu trúc lớn?

  • A. Lập tiêu bản nhiễm sắc thể và quan sát dưới kính hiển vi.
  • B. Điện di trên gel.
  • C. PCR (Phản ứng chuỗi polymerase).
  • D. Giải trình tự DNA.

Câu 24: Trong di truyền y học tư vấn, việc lập phả hệ giúp cung cấp thông tin gì?

  • A. Chỉ xác định chính xác ngày sinh của các thành viên trong gia đình.
  • B. Xác định kiểu di truyền của bệnh, ước tính nguy cơ mắc bệnh cho các thế hệ sau.
  • C. Chỉ xác định nhóm máu của các thành viên.
  • D. Chỉ dự đoán tuổi thọ của từng người.

Câu 25: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên NST thường, gây thoái hóa hệ thần kinh và thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người con có bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ không mắc bệnh. Xác suất người con này sẽ biểu hiện bệnh Huntington khi đến tuổi trung niên là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 25%.
  • C. 50%.
  • D. 100%.

Câu 26: Ưu điểm của liệu pháp gen so với các phương pháp điều trị truyền thống cho bệnh di truyền là gì?

  • A. Giải quyết nguyên nhân gốc rễ của bệnh ở cấp độ phân tử.
  • B. Luôn an toàn tuyệt đối và không có tác dụng phụ.
  • C. Có thể áp dụng cho mọi loại bệnh di truyền.
  • D. Chi phí luôn thấp hơn so với các phương pháp khác.

Câu 27: Một cặp vợ chồng đều có ngón tay bình thường. Tuy nhiên, người vợ có em trai bị tật dính ngón tay (do gen lặn trên NST thường). Người chồng không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em) bị tật này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị tật dính ngón tay là bao nhiêu?

  • A. 0%.
  • B. 1/8.
  • C. 1/4.
  • D. 1/6.

Câu 28: Nghiên cứu di truyền quần thể ở người thường được áp dụng để nghiên cứu điều gì?

  • A. Xác định kiểu gen của một cá nhân cụ thể.
  • B. Lập bản đồ gen cho một gia đình.
  • C. Phát hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Ước tính tần số alen và tần số kiểu gen của các gen gây bệnh trong cộng đồng.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen là gì?

  • A. Đảm bảo gen lành được đưa vào đúng tế bào đích và hoạt động ổn định.
  • B. Chi phí sản xuất vector virus quá rẻ.
  • C. Cơ thể không có phản ứng miễn dịch với vector virus.
  • D. Gen lành sau khi đưa vào luôn biểu hiện mạnh hơn gen bệnh.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về di truyền người, tại sao tật có túm lông ở tai thường chỉ gặp ở nam giới?

  • A. Gen quy định tính trạng này là gen lặn trên NST X.
  • B. Gen quy định tính trạng này là gen trội trên NST thường.
  • C. Gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  • D. Tính trạng này chỉ biểu hiện dưới tác động của hormone sinh dục nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Để xác định kiểu gen của một người mang tính trạng trội (ví dụ: có túm lông ở tai do gen trên Y), phương pháp nghiên cứu di truyền người nào là hiệu quả nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh mù màu (do gen lặn trên NST X). Khả năng người con gái tiếp theo của họ mắc bệnh này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là bệnh do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp tử về gen gây bệnh này, xác suất để họ sinh ra hai người con liên tiếp đều không mắc bệnh là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (gen lặn trên NST X) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh này. Nếu họ sinh con trai, khả năng người con trai đó mắc bệnh là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét một bệnh di truyền hiếm gặp trong quần thể. Dựa vào phả hệ sau, hãy xác định khả năng cao nhất về kiểu di truyền của bệnh này:

(Phả hệ mô tả 3 thế hệ: Thế hệ I có 2 người bình thường sinh ra thế hệ II. Thế hệ II có 1 người bình thường và 1 người mắc bệnh. Người mắc bệnh ở thế hệ II kết hôn với người bình thường ở ngoài, sinh ra thế hệ III gồm 1 người mắc bệnh và 1 người bình thường. Người bình thường ở thế hệ II kết hôn với người bình thường ở ngoài, sinh ra thế hệ III toàn người bình thường.)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Liệu pháp gen là phương pháp điều trị bệnh di truyền bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hội chứng Down là hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nghiên cứu tế bào giúp phát hiện các bệnh di truyền nào ở người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Di truyền y học tư vấn là lĩnh vực nghiên cứu kết hợp di truyền học và y học nhằm mục đích chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một cặp vợ chồng không mang gen gây bệnh bạch tạng (gen lặn trên NST thường). Tuy nhiên, người em trai của người vợ mắc bệnh bạch tạng. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nghiên cứu trẻ đồng sinh (sinh đôi cùng trứng và khác trứng) có giá trị đặc biệt trong việc phân biệt vai trò của yếu tố nào trong sự biểu hiện tính trạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền do đột biến gen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một người đàn ông bị hói đầu (tính trạng do gen nằm trên NST thường, biểu hiện trội ở nam, lặn ở nữ) có bố không bị hói và mẹ bị hói. Người đàn ông này kết hôn với một người phụ nữ không bị hói có bố bị hói và mẹ không bị hói. Khả năng cặp vợ chồng này sinh con trai bị hói là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chẩn đoán trước sinh là một nội dung quan trọng của di truyền y học tư vấn, nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao việc nghiên cứu phả hệ lại gặp nhiều khó khăn ở người so với các loài sinh vật khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người phụ nữ có kiểu gen dị hợp về gen gây bệnh máu khó đông (X^H X^h) kết hôn với người đàn ông bình thường (X^H Y). Khả năng họ sinh con gái mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Bệnh Tay-Sachs là một bệnh di truyền do đột biến gen lặn trên NST thường, gây tích tụ chất béo trong tế bào thần kinh, dẫn đến tử vong sớm. Nếu một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh nhưng có con đầu lòng mắc bệnh này, xác suất để đứa con thứ hai của họ là con trai và không mang gen gây bệnh là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phương pháp nào sau đây không được xem là một phương pháp nghiên cứu di truyền học người truyền thống?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một phụ nữ mang gen gây bệnh phenylketo niệu (a) và có nhóm máu A, có bố nhóm máu O và mẹ nhóm máu A. Người chồng bình thường về bệnh phenylketo niệu và có nhóm máu B, có bố nhóm máu B và mẹ nhóm máu O. Biết gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường và phân li độc lập với gen gây bệnh phenylketo niệu. Xác suất để họ sinh con đầu lòng là con gái mắc bệnh phenylketo niệu và có nhóm máu O là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tắc đạo đức cơ bản nào cần được tuân thủ nghiêm ngặt trong nghiên cứu di truyền học người và di truyền y học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về bệnh di truyền liên kết với giới tính Y?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một cặp vợ chồng, người vợ mang gen lặn gây bệnh M (trên NST thường), người chồng mang gen lặn gây bệnh N (trên NST thường). Hai gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Biết rằng cả hai bệnh M và N đều do gen lặn quy định và chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặn. Xác suất để họ sinh con đầu lòng không mắc cả hai bệnh M và N là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Kĩ thuật nào sau đây cho phép phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người để phát hiện các đột biến số lượng hoặc cấu trúc lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong di truyền y học tư vấn, việc lập phả hệ giúp cung cấp thông tin gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên NST thường, gây thoái hóa hệ thần kinh và thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người con có bố mắc bệnh Huntington (dị hợp tử) và mẹ không mắc bệnh. Xác suất người con này sẽ biểu hiện bệnh Huntington khi đến tuổi trung niên là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ưu điểm của liệu pháp gen so với các phương pháp điều trị truyền thống cho bệnh di truyền là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một cặp vợ chồng đều có ngón tay bình thường. Tuy nhiên, người vợ có em trai bị tật dính ngón tay (do gen lặn trên NST thường). Người chồng không có ai trong gia đình (bố mẹ, anh chị em) bị tật này. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị tật dính ngón tay là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nghiên cứu di truyền quần thể ở người thường được áp dụng để nghiên cứu điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào kiến thức về di truyền người, tại sao tật có túm lông ở tai thường chỉ gặp ở nam giới?

Xem kết quả