Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 05
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 13: Di truyền học người và di truyền y học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu nào trong di truyền học người cho phép xác định kiểu gen và dự đoán xác suất mắc bệnh của các thành viên trong gia đình thông qua việc theo dõi sự biểu hiện của một tính trạng qua nhiều thế hệ?
- A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
- B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- C. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
- D. Phương pháp nghiên cứu sinh hóa.
Câu 2: Để xác định mức độ ảnh hưởng tương đối của yếu tố di truyền và môi trường đến sự biểu hiện của một tính trạng ở người, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?
- A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
- B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- C. Phương pháp nghiên cứu tế bào học.
- D. Phương pháp nghiên cứu phân tử.
Câu 3: Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh Phenylketonuria (PKU), nhưng họ có một người con trai mắc bệnh này. Bệnh PKU được xác định là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Nếu họ sinh thêm một người con nữa, xác suất người con này mắc bệnh PKU là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 4: Bệnh Huntington là bệnh di truyền do gen trội trên nhiễm sắc thể thường gây ra, thường biểu hiện ở tuổi trung niên. Một người đàn ông mắc bệnh Huntington có bố mẹ đều bình thường. Điều này có mâu thuẫn với quy luật di truyền của bệnh không? Tại sao?
- A. Không mâu thuẫn, vì đây là trường hợp đột biến mới phát sinh ở người đàn ông đó.
- B. Mâu thuẫn, vì nếu là gen trội trên NST thường thì ít nhất bố hoặc mẹ phải mắc bệnh.
- C. Không mâu thuẫn, vì có thể bố hoặc mẹ mang gen lặn gây bệnh nhưng không biểu hiện.
- D. Mâu thuẫn, vì gen trội biểu hiện ngay cả khi chỉ có một alen, nên ít nhất bố hoặc mẹ phải có alen trội gây bệnh.
Câu 5: Một người phụ nữ mang gen gây bệnh máu khó đông (Hemophilia - bệnh do gen lặn liên kết X) kết hôn với một người đàn ông không mắc bệnh này. Nếu họ sinh con, xác suất con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 100%
Câu 6: Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Một cặp vợ chồng, người vợ bình thường nhưng có bố bị mù màu, người chồng bình thường. Xác suất sinh con gái bị mù màu của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 7: Hội chứng Down (Trisomy 21) là bệnh di truyền do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hội chứng này thường là do:
- A. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể số 21 trong giảm phân.
- C. Mất đoạn nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường.
Câu 8: Một người có bộ nhiễm sắc thể 47, XXY mắc hội chứng Klinefelter. Biểu hiện giới tính chính của người này là nam nhưng có một số đặc điểm nữ hóa. Nguyên nhân di truyền của hội chứng này là gì?
- A. Thừa một nhiễm sắc thể thường.
- B. Thiếu một nhiễm sắc thể thường.
- C. Thiếu một nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Thừa một nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 9: Hội chứng Turner ở người có bộ nhiễm sắc thể là 45, X (thiếu 1 NST giới tính X). Hội chứng này chỉ gặp ở nữ giới. Điều này được giải thích dựa trên cơ sở di truyền nào?
- A. Sự hiện diện của ít nhất một nhiễm sắc thể X là cần thiết cho sự phát triển của giới tính nữ.
- B. Nhiễm sắc thể Y mang gen quy định giới tính nam, khi không có Y thì là nữ.
- C. Thiếu nhiễm sắc thể X gây chết ở nam giới.
- D. Nhiễm sắc thể X mang các gen lặn gây chết ở giới đực.
Câu 10: Bệnh ung thư, bệnh tim mạch, tiểu đường type 2... là những bệnh phổ biến ở người. Đặc điểm chung của các bệnh này là gì?
- A. Chỉ do đột biến gen đơn lẻ gây ra và di truyền theo quy luật Mendel.
- B. Chỉ do đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể gây ra.
- C. Là bệnh di truyền đa nhân tố, do sự tương tác phức tạp giữa yếu tố di truyền và môi trường.
- D. Không có yếu tố di truyền, chỉ hoàn toàn do lối sống và môi trường gây ra.
Câu 11: Tư vấn di truyền là một quá trình quan trọng trong di truyền y học. Mục đích chính của tư vấn di truyền là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền cho người bệnh.
- B. Cung cấp thông tin về nguy cơ mắc bệnh di truyền, chẩn đoán và đưa ra lời khuyên phù hợp.
- C. Bắt buộc các cặp vợ chồng có nguy cơ cao không được sinh con.
- D. Chỉ áp dụng cho các bệnh hiếm gặp do đột biến gen lặn.
Câu 12: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền vì trong gia đình người chồng có tiền sử bệnh xơ nang (cystic fibrosis - bệnh do gen lặn trên NST thường). Người vợ không có ai trong gia đình mắc bệnh này. Để xác định nguy cơ con của họ mắc bệnh, bước đầu tiên cần làm là gì?
- A. Làm xét nghiệm Karyotype cho cả hai vợ chồng.
- B. Tiến hành liệu pháp gen cho người chồng.
- C. Chỉ cần dựa vào phả hệ để kết luận nguy cơ.
- D. Làm xét nghiệm sàng lọc gen để xác định người vợ có phải là người lành mang gen bệnh hay không.
Câu 13: Liệu pháp gen là kỹ thuật sử dụng vật liệu di truyền để điều trị bệnh. Nguyên tắc cơ bản của liệu pháp gen là gì?
- A. Đưa gen lành vào tế bào người bệnh để thay thế hoặc bổ sung cho gen đột biến.
- B. Loại bỏ hoàn toàn các nhiễm sắc thể bị đột biến ra khỏi cơ thể.
- C. Sử dụng thuốc để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
- D. Thay thế toàn bộ bộ gen của người bệnh bằng bộ gen của người khỏe mạnh.
Câu 14: Kỹ thuật nào sau đây được sử dụng phổ biến để phân tích bộ nhiễm sắc thể của một người, giúp phát hiện các đột biến số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể?
- A. PCR (Polymerase Chain Reaction).
- B. Giải trình tự gen (Gene sequencing).
- C. Lập bộ nhiễm sắc thể (Karyotyping).
- D. Điện di (Electrophoresis).
Câu 15: Sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh là các biện pháp quan trọng trong di truyền y học dự phòng. Mục đích chính của các chương trình sàng lọc này là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn các bệnh di truyền ngay sau khi sinh.
- B. Phát hiện sớm các bệnh di truyền để can thiệp kịp thời, giảm nhẹ hậu quả.
- C. Ngăn chặn hoàn toàn việc sinh ra trẻ mắc bệnh di truyền.
- D. Chỉ áp dụng cho các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 16: Một bệnh di truyền biểu hiện ở cả nam và nữ với tỷ lệ gần như nhau trong quần thể. Trên phả hệ, bệnh xuất hiện liên tục qua các thế hệ và người bị bệnh luôn có ít nhất một bố hoặc mẹ bị bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?
- A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 17: Một bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở nam giới, được truyền từ mẹ sang con trai. Người bố không bị bệnh nhưng con trai vẫn có thể bị bệnh nếu mẹ mang gen bệnh. Kiểu di truyền có khả năng nhất của bệnh này là gì?
- A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.
- B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
- C. Gen trội liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
- D. Gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 18: Tại sao việc nghiên cứu di truyền ở người gặp nhiều khó khăn hơn so với các loài sinh vật khác như ruồi giấm hay đậu Hà Lan?
- A. Vòng đời dài, số lượng con ít, không thể áp dụng các phép lai.
- B. Bộ gen người quá đơn giản, ít biến dị.
- C. Các tính trạng ở người ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.
- D. Không có phương pháp nghiên cứu di truyền nào hiệu quả cho con người.
Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người là do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng đều bình thường, nhưng họ có một người con gái bị bạch tạng. Nếu người con gái này kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có bố bị bạch tạng, xác suất sinh con trai không bị bạch tạng của họ là bao nhiêu?
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 75%
Câu 20: Một phụ nữ 35 tuổi mang thai. Bác sĩ khuyên nên thực hiện chẩn đoán trước sinh bằng phương pháp chọc ối để kiểm tra nhiễm sắc thể của thai nhi. Mục đích chính của việc này là gì?
- A. Xác định giới tính của thai nhi.
- B. Phát hiện các đột biến số lượng hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể (ví dụ: hội chứng Down).
- C. Chữa trị các bệnh di truyền cho thai nhi ngay trong bụng mẹ.
- D. Xác định tất cả các bệnh di truyền do đột biến gen đơn lẻ.
Câu 21: Sự khác biệt cơ bản giữa bệnh di truyền do đột biến gen và bệnh di truyền do đột biến nhiễm sắc thể là gì?
- A. Bệnh do đột biến gen thường nặng hơn bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
- B. Bệnh do đột biến nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến giới tính, còn bệnh do đột biến gen thì không.
- C. Bệnh do đột biến gen luôn di truyền theo quy luật Mendel, còn bệnh do đột biến nhiễm sắc thể thì không.
- D. Bệnh do đột biến gen liên quan đến sự thay đổi nhỏ trong trình tự DNA, còn bệnh do đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến sự thay đổi lớn về cấu trúc hoặc số lượng NST.
Câu 22: Một số bệnh ung thư có yếu tố di truyền (ví dụ: ung thư vú do đột biến gen BRCA1/BRCA2). Tuy nhiên, không phải ai mang gen đột biến này cũng chắc chắn mắc bệnh ung thư. Điều này cho thấy bệnh ung thư là bệnh di truyền thuộc loại nào?
- A. Bệnh do đột biến gen đơn lẻ theo quy luật Mendel.
- B. Bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
- C. Bệnh di truyền đa nhân tố (tương tác gen và môi trường).
- D. Bệnh chỉ do yếu tố môi trường gây ra.
Câu 23: Trong tư vấn di truyền cho một gia đình có người mắc bệnh di truyền, thông tin về độ thấm của gen (penetrance) và tính biểu hiện đa dạng (expressivity) là quan trọng vì nó giúp giải thích điều gì?
- A. Tại sao người mang gen bệnh có thể không biểu hiện bệnh hoặc mức độ biểu hiện bệnh khác nhau.
- B. Xác định chính xác loại đột biến gen gây bệnh.
- C. Dự đoán khả năng chữa khỏi bệnh bằng liệu pháp gen.
- D. Phân biệt bệnh do gen lặn và gen trội.
Câu 24: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) có vai trò gì trong chẩn đoán di truyền y học?
- A. Phân tích toàn bộ bộ nhiễm sắc thể.
- B. Xác định trình tự toàn bộ bộ gen.
- C. Ghép gen lành vào tế bào bệnh nhân.
- D. Khuếch đại một đoạn DNA mục tiêu để phát hiện sự hiện diện của gen đột biến hoặc mầm bệnh.
Câu 25: Bệnh nào sau đây ở người KHÔNG phải là bệnh di truyền do đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể?
- A. Bệnh cúm mùa.
- B. Bệnh máu khó đông.
- C. Hội chứng Down.
- D. Bệnh bạch tạng.
Câu 26: Tại sao việc lập phả hệ là một phương pháp hữu ích nhưng có hạn chế trong nghiên cứu di truyền người?
- A. Vì phả hệ chỉ áp dụng được cho các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
- B. Vì phả hệ luôn cung cấp thông tin chính xác về kiểu gen của mọi thành viên.
- C. Vì phả hệ chỉ cho phép xác định kiểu di truyền và dự đoán xác suất, không cung cấp thông tin về cơ chế phân tử của bệnh.
- D. Vì phả hệ đòi hỏi phải theo dõi quá nhiều thế hệ, không khả thi.
Câu 27: Một người được chẩn đoán mắc bệnh di truyền hiếm gặp. Trong quá trình tư vấn di truyền, thông tin quan trọng nhất cần truyền đạt cho người bệnh và gia đình họ là gì?
- A. Chi phí điều trị cụ thể cho bệnh này.
- B. Danh sách tất cả các loại thuốc có thể sử dụng.
- C. So sánh bệnh này với các bệnh phổ biến khác.
- D. Bản chất của bệnh (nguyên nhân di truyền), cách thức di truyền, tiên lượng và các lựa chọn quản lý/hỗ trợ.
Câu 28: Liệu pháp gen tế bào soma (somatic gene therapy) khác với liệu pháp gen dòng mầm (germline gene therapy) ở điểm nào về mặt di truyền?
- A. Liệu pháp gen tế bào soma chỉ ảnh hưởng đến cá thể được điều trị, không di truyền cho thế hệ sau; liệu pháp gen dòng mầm có thể di truyền.
- B. Liệu pháp gen tế bào soma sử dụng virus làm vector, còn liệu pháp gen dòng mầm thì không.
- C. Liệu pháp gen tế bào soma chỉ áp dụng cho bệnh do đột biến gen lặn, còn liệu pháp gen dòng mầm cho gen trội.
- D. Liệu pháp gen tế bào soma dễ thực hiện hơn và ít rủi ro hơn so với liệu pháp gen dòng mầm.
Câu 29: Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh giúp phát hiện sớm một số bệnh chuyển hóa như PKU. Phát hiện sớm bệnh PKU có ý nghĩa quan trọng vì:
- A. Bệnh PKU có thể được chữa khỏi hoàn toàn ngay sau khi sinh.
- B. Việc phát hiện sớm không ảnh hưởng đến tiên lượng bệnh.
- C. Có thể áp dụng chế độ ăn kiêng đặc biệt để ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ tổn thương não do tích tụ phenylalanine.
- D. Bệnh PKU chỉ xảy ra ở trẻ sinh đôi.
Câu 30: Một cặp vợ chồng không mắc bệnh Thalassemia thể beta (một dạng thiếu máu do gen lặn trên NST thường gây ra). Tuy nhiên, xét nghiệm cho thấy cả hai người đều là người lành mang gen bệnh. Nếu họ muốn có con mà không mắc bệnh, lựa chọn nào sau đây trong khuôn khổ di truyền y học có thể giúp họ?
- A. Chắc chắn sinh con bình thường nếu người mẹ dùng thuốc đặc trị trong thai kỳ.
- B. Thực hiện chẩn đoán trước sinh hoặc sàng lọc phôi tiền làm tổ để chọn phôi không mang cặp alen gây bệnh.
- C. Áp dụng liệu pháp gen cho người bố để loại bỏ gen bệnh.
- D. Chỉ sinh con gái vì bệnh này chỉ ảnh hưởng đến con trai.