15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào sau đây phản ánh đúng bản chất của cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

  • A. Gen → Prôtêin → Tính trạng
  • B. Gen (ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
  • C. Gen → mARN → Pôlypeptit → Tính trạng
  • D. mARN → Gen → Prôtêin → Tính trạng

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình được quyết định hoàn toàn bởi kiểu gen, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Môi trường là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình, kiểu gen không liên quan.
  • C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập, cộng gộp vào việc hình thành kiểu hình.

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là ví dụ minh họa cho:

  • A. Hiện tượng đột biến gene do pH
  • B. Hiện tượng thường biến do đột biến
  • C. Tính di truyền của màu hoa
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) do môi trường

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu hình lông trắng, trừ các chóp tai, mũi, chân và đuôi màu đen. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại ở vị trí này sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt độ thấp kích thích gene quy định màu lông đen hoạt động ở vùng da bị làm lạnh.
  • B. Chườm lạnh gây đột biến gene làm thay đổi màu lông.
  • C. Nhiệt độ thấp ức chế gene quy định màu lông trắng, cho phép màu đen biểu hiện.
  • D. Màu lông đen là do sự thích nghi của thỏ với nhiệt độ lạnh.

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

  • A. Kiểu gen PKU không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Môi trường (chế độ ăn) có thể điều chỉnh mức độ biểu hiện kiểu hình của kiểu gen PKU.
  • C. Bệnh PKU chỉ biểu hiện ở môi trường nhất định.
  • D. Chế độ ăn uống làm thay đổi kiểu gen gây bệnh PKU.

Câu 6: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Biến dị tổ hợp
  • B. Đột biến gene
  • C. Mức phản ứng
  • D. Thường biến

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về mức phản ứng của kiểu gen?

  • A. Mức phản ứng là cố định và không thay đổi theo môi trường.
  • B. Mức phản ứng là kiểu hình trung bình của quần thể.
  • C. Mức phản ứng chỉ thể hiện ở tính trạng chất lượng.
  • D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định và có tính di truyền.

Câu 8: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • B. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền.
  • C. Thường biến xuất hiện ngẫu nhiên, đột biến có định hướng.
  • D. Thường biến ảnh hưởng kiểu gen, đột biến ảnh hưởng kiểu hình.

Câu 9: Ví dụ nào sau đây là thường biến?

  • A. Bệnh bạch tạng ở người.
  • B. Hội chứng Down.
  • C. Chiều cao cây rau má thay đổi theo độ ẩm đất.
  • D. Khả năng kháng thuốc trừ sâu của sâu hại.

Câu 10: Ý nghĩa của thường biến đối với sinh vật là:

  • A. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
  • B. Giúp quần thể đa dạng kiểu gen.
  • C. Ổn định kiểu hình trong môi trường biến động.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 11: Trong chọn giống, việc hiểu rõ mức phản ứng của giống cây trồng có ý nghĩa gì?

  • A. Chọn giống phù hợp với điều kiện môi trường canh tác khác nhau.
  • B. Tạo ra giống có kiểu gen thuần chủng.
  • C. Tăng khả năng đột biến ở giống cây trồng.
  • D. Thay đổi mức phản ứng của giống cây trồng.

Câu 12: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lai giống lúa mới với giống lúa địa phương.
  • B. Trồng giống lúa mới ở nhiều vùng sinh thái khác nhau và theo dõi năng suất.
  • C. Gây đột biến cho giống lúa mới và chọn lọc.
  • D. Phân tích DNA của giống lúa mới.

Câu 13: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, năng suất) thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, dạng quả)?

  • A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp hơn.
  • B. Tính trạng số lượng và chất lượng có mức phản ứng như nhau.
  • C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng hơn.
  • D. Không thể so sánh mức phản ứng giữa hai loại tính trạng.

Câu 14: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi theo hướng tăng sản lượng sữa (tính trạng số lượng) cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung chọn lọc kiểu gen tốt.
  • B. Chỉ cải thiện điều kiện chuồng trại.
  • C. Chỉ tăng cường dinh dưỡng.
  • D. Kết hợp chọn lọc kiểu gen tốt và cải thiện môi trường (dinh dưỡng, chăm sóc).

Câu 15: Giả sử một giống ngô có mức phản ứng về chiều cao cây là từ 1.5m đến 2.5m. Nếu trồng giống ngô này trong điều kiện tối ưu, chiều cao cây có thể đạt tối đa là:

  • A. 1.5m
  • B. Khoảng 2.5m hoặc gần 2.5m
  • C. Trung bình cộng của 1.5m và 2.5m
  • D. Vượt quá 2.5m

Câu 16: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của hiểu biết về tương tác gene - môi trường trong chọn giống?

  • A. Chọn giống cây trồng chịu hạn tốt cho vùng khô hạn.
  • B. Chọn giống vật nuôi năng suất cao trong điều kiện nuôi công nghiệp.
  • C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đa bội.
  • D. Chọn giống lúa thích ứng với nhiều loại đất khác nhau.

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không nhằm khai thác mức phản ứng rộng của giống cây trồng?

  • A. Luân canh cây trồng.
  • B. Xen canh.
  • C. Thâm canh tăng vụ.
  • D. Sử dụng giống thuần chủng cho mọi vùng.

Câu 18: Một giống lúa có kiểu gen quy định khả năng chịu mặn. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất không bị nhiễm mặn, khả năng chịu mặn này không biểu hiện rõ. Giải thích nào sau đây đúng?

  • A. Gene chịu mặn đã bị đột biến mất chức năng.
  • B. Tính trạng chịu mặn chỉ biểu hiện khi có yếu tố mặn trong môi trường.
  • C. Giống lúa này không thực sự có gene chịu mặn.
  • D. Mức phản ứng của giống lúa này quá hẹp.

Câu 19: Cho hai giống lúa A và B có cùng tiềm năng năng suất (kiểu gen tương đương). Giống A thích hợp với điều kiện thâm canh cao, giống B thích hợp với điều kiện thâm canh trung bình. Điều này thể hiện sự khác nhau về:

  • A. Mức phản ứng với điều kiện thâm canh.
  • B. Kiểu gen quy định năng suất.
  • C. Khả năng chống chịu sâu bệnh.
  • D. Thời gian sinh trưởng.

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, việc tạo ra các giống có năng suất cao, chất lượng tốt nhưng vẫn thích nghi với điều kiện chăn nuôi khác nhau là mục tiêu quan trọng. Điều này liên quan đến việc:

  • A. Giảm mức phản ứng của giống.
  • B. Tăng tính đồng nhất về kiểu gen.
  • C. Mở rộng mức phản ứng của giống.
  • D. Ổn định kiểu hình của giống.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về thường biến?

  • A. Thường biến là biến đổi về kiểu hình.
  • B. Thường biến di truyền được cho đời sau.
  • C. Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường.
  • D. Thường biến giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

Câu 22: Để phân biệt thường biến và đột biến một cách rõ ràng nhất, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Tính có lợi hay có hại của biến dị.
  • B. Tốc độ xuất hiện của biến dị.
  • C. Phạm vi ảnh hưởng của biến dị.
  • D. Khả năng di truyền của biến dị.

Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra giống có khả năng kháng chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh khác nhau là một ví dụ về:

  • A. Khai thác mức phản ứng rộng của tính trạng kháng bệnh.
  • B. Giảm mức phản ứng của tính trạng kháng bệnh.
  • C. Tăng tính đồng nhất về kiểu gen kháng bệnh.
  • D. Ổn định kiểu hình kháng bệnh trong mọi điều kiện.

Câu 24: Một giống bò sữa có tiềm năng di truyền về sản lượng sữa cao. Tuy nhiên, trong điều kiện chăm sóc và dinh dưỡng kém, sản lượng sữa thực tế thấp hơn nhiều so với tiềm năng. Điều này minh họa:

  • A. Vai trò quyết định của kiểu gen đối với kiểu hình.
  • B. Tính bất biến của kiểu hình trước môi trường.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong hình thành kiểu hình.
  • D. Ảnh hưởng của đột biến gene lên sản lượng sữa.

Câu 25: Để nâng cao năng suất cây trồng, ngoài việc chọn giống tốt, biện pháp quan trọng nào sau đây cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường gây đột biến cho giống.
  • B. Cải thiện điều kiện môi trường canh tác.
  • C. Lai giống giữa các giống khác loài.
  • D. Sử dụng công nghệ gene để biến đổi kiểu gen.

Câu 26: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất tính mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Sự thay đổi màu mắt ở người do di truyền.
  • B. Sự xuất hiện bệnh ung thư do đột biến.
  • C. Khả năng kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn.
  • D. Lá cây súng mọc trong nước và trên cạn có hình dạng khác nhau.

Câu 27: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống lai F1 thường cho năng suất cao hơn so với giống bố mẹ?

  • A. Do giống F1 có kiểu gen thuần chủng.
  • B. Do giống F1 có khả năng đột biến cao hơn.
  • C. Do giống F1 có ưu thế lai, biểu hiện mức phản ứng tốt hơn trong nhiều điều kiện.
  • D. Do giống F1 không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc đánh giá tiềm năng di truyền của giống thường được thực hiện trong điều kiện môi trường:

  • A. Môi trường tự nhiên, biến động.
  • B. Môi trường chuẩn hóa, tối ưu.
  • C. Môi trường bất lợi, khắc nghiệt.
  • D. Môi trường trung bình, phổ biến.

Câu 29: Cho biết mức phản ứng về chiều dài cánh của một loài bướm là từ 2cm đến 4cm tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nếu nuôi bướm ở nhiệt độ cao, chiều dài cánh dự kiến sẽ:

  • A. Luôn là 3cm (giá trị trung bình).
  • B. Không thay đổi so với nhiệt độ bình thường.
  • C. Có thể gần 4cm hoặc 4cm (trong giới hạn mức phản ứng).
  • D. Vượt quá 4cm (ngoài mức phản ứng).

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng vai trò của môi trường trong sự biểu hiện kiểu hình?

  • A. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, không phụ thuộc kiểu gen.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình ở một số giai đoạn phát triển.
  • C. Môi trường không có vai trò trong sự biểu hiện kiểu hình.
  • D. Môi trường quy định giới hạn thường biến của kiểu hình trong phạm vi mức phản ứng do kiểu gen quy định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào sau đây phản ánh đúng bản chất của cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Hiện tượng này là ví dụ minh họa cho:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu hình lông trắng, trừ các chóp tai, mũi, chân và đuôi màu đen. Nếu cạo lông trắng ở lưng và chườm lạnh, lông mọc lại ở vị trí này sẽ có màu đen. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Bệnh phenylketonuria (PKU) ở người là do đột biến gene lặn. Chế độ ăn uống hạn chế phenylalanine có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Điều này thể hiện:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về mức phản ứng của kiểu gen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ví dụ nào sau đây là thường biến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ý nghĩa của thường biến đối với sinh vật là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong chọn giống, việc hiểu rõ mức phản ứng của giống cây trồng có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để xác định mức phản ứng của một giống lúa mới về năng suất, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao cây, năng suất) thường có mức phản ứng như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu hoa, dạng quả)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong chăn nuôi, việc cải thiện giống vật nuôi theo hướng tăng sản lượng sữa (tính trạng số lượng) cần chú trọng yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Giả sử một giống ngô có mức phản ứng về chiều cao cây là từ 1.5m đến 2.5m. Nếu trồng giống ngô này trong điều kiện tối ưu, chiều cao cây có thể đạt tối đa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của hiểu biết về tương tác gene - môi trường trong chọn giống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào không nhằm khai thác mức phản ứng rộng của giống cây trồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một giống lúa có kiểu gen quy định khả năng chịu mặn. Tuy nhiên, khi trồng ở vùng đất không bị nhiễm mặn, khả năng chịu mặn này không biểu hiện rõ. Giải thích nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho hai giống lúa A và B có cùng tiềm năng năng suất (kiểu gen tương đương). Giống A thích hợp với điều kiện thâm canh cao, giống B thích hợp với điều kiện thâm canh trung bình. Điều này thể hiện sự khác nhau về:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong chọn giống vật nuôi, việc tạo ra các giống có năng suất cao, chất lượng tốt nhưng vẫn thích nghi với điều kiện chăn nuôi khác nhau là mục tiêu quan trọng. Điều này liên quan đến việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về thường biến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để phân biệt thường biến và đột biến một cách rõ ràng nhất, tiêu chí nào sau đây quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra giống có khả năng kháng chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh khác nhau là một ví dụ về:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một giống bò sữa có tiềm năng di truyền về sản lượng sữa cao. Tuy nhiên, trong điều kiện chăm sóc và dinh dưỡng kém, sản lượng sữa thực tế thấp hơn nhiều so với tiềm năng. Điều này minh họa:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để nâng cao năng suất cây trồng, ngoài việc chọn giống tốt, biện pháp quan trọng nào sau đây cần được chú trọng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào thể hiện rõ nhất tính mềm dẻo kiểu hình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, việc sử dụng giống lai F1 thường cho năng suất cao hơn so với giống bố mẹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong chọn giống vật nuôi, việc đánh giá tiềm năng di truyền của giống thường được thực hiện trong điều kiện môi trường:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biết mức phản ứng về chiều dài cánh của một loài bướm là từ 2cm đến 4cm tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nếu nuôi bướm ở nhiệt độ cao, chiều dài cánh dự kiến sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng vai trò của môi trường trong sự biểu hiện kiểu hình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người có kiểu gen quy định chiều cao tiềm năng là cao lớn. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, người này chỉ đạt chiều cao trung bình. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Tính di truyền của kiểu hình
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
  • C. Đột biến gene do môi trường
  • D. Hiện tượng bất thụ

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Nếu một cây cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu hoa và được trồng ở ba loại đất có pH khác nhau (pH 5.0, pH 6.5, pH 8.0), kiểu hình màu hoa của cây này sẽ như thế nào?

  • A. Cả ba cây đều có màu hoa hồng giống nhau
  • B. Cả ba cây đều có màu hoa lam giống nhau
  • C. Màu hoa sẽ khác nhau ở mỗi loại đất (ví dụ: lam ở pH thấp, hồng ở pH cao)
  • D. Cây sẽ không ra hoa ở pH quá cao hoặc quá thấp

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, một nhóm thỏ được nuôi ở 20°C và một nhóm khác ở 30°C. Nhóm nào dự kiến sẽ có tỷ lệ thỏ lông đen ở các vùng đầu mút (tai, mũi, chân, đuôi) cao hơn?

  • A. Nhóm nuôi ở 20°C
  • B. Nhóm nuôi ở 30°C
  • C. Cả hai nhóm có tỷ lệ tương đương
  • D. Không thể dự đoán nếu không biết kiểu gen của thỏ

Câu 4: Mức phản ứng của một giống lúa mới (chịu hạn tốt) được đánh giá bằng cách nào?

  • A. Lai giống lúa này với nhiều giống lúa khác nhau
  • B. Trồng nhiều cây lúa giống này trong các điều kiện tưới nước khác nhau và theo dõi năng suất
  • C. Phân tích DNA của giống lúa để xác định các gene chịu hạn
  • D. So sánh năng suất của giống lúa này với các giống lúa khác trong điều kiện bình thường

Câu 5: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Nguyên nhân phát sinh
  • B. Tính chất có lợi hay có hại
  • C. Mức độ biểu hiện ở kiểu hình
  • D. Khả năng di truyền cho đời sau

Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, việc hiểu biết về mức phản ứng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có kiểu gen thuần chủng
  • B. Giúp dự đoán chính xác kiểu hình của vật nuôi trong mọi điều kiện
  • C. Giúp lựa chọn giống phù hợp với điều kiện môi trường và tối ưu hóa năng suất
  • D. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình

Câu 7: Một giống ngô có mức phản ứng rộng về năng suất hạt. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Năng suất của giống ngô này luôn ổn định trong mọi điều kiện môi trường
  • B. Năng suất của giống ngô này có thể biến đổi lớn tùy thuộc vào điều kiện môi trường
  • C. Giống ngô này có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt
  • D. Giống ngô này có thời gian sinh trưởng ngắn

Câu 8: Để nâng cao năng suất của một giống cây trồng có mức phản ứng rộng về năng suất, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chọn giống thuần chủng
  • B. Gây đột biến để tạo giống mới
  • C. Lai giống để tạo ưu thế lai
  • D. Cải thiện điều kiện môi trường (dinh dưỡng, tưới tiêu, chăm sóc)

Câu 9: Tính trạng số lượng (ví dụ: sản lượng sữa ở bò) thường chịu ảnh hưởng của yếu tố nào mạnh mẽ hơn so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu mắt)?

  • A. Yếu tố di truyền
  • B. Đột biến gene
  • C. Yếu tố môi trường
  • D. Biến dị tổ hợp

Câu 10: Trong chọn giống cây ăn quả, người ta thường ghép cành của giống tốt (ví dụ: quả ngon, năng suất cao) lên gốc ghép của giống khác (ví dụ: chịu hạn, kháng bệnh). Thành tựu này dựa trên hiểu biết nào?

  • A. Ưu thế lai
  • B. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường
  • C. Đột biến dòng tế bào soma
  • D. Công nghệ DNA tái tổ hợp

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về thường biến?

  • A. Thường biến là những biến đổi về kiểu hình
  • B. Thường biến phát sinh do tác động của môi trường
  • C. Thường biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
  • D. Thường biến không di truyền được

Câu 12: Một giống lúa có kiểu gen quy định khả năng chịu mặn. Tuy nhiên, khi trồng trên đất nhiễm mặn nặng, năng suất vẫn giảm đáng kể so với tiềm năng. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

  • A. Mức độ mặn quá cao vượt quá giới hạn chịu đựng của kiểu gen
  • B. Giống lúa đã bị thoái hóa giống do trồng lâu năm
  • C. Đất nhiễm mặn làm thay đổi kiểu gen của cây lúa
  • D. Do kỹ thuật canh tác chưa phù hợp với đất mặn

Câu 13: Trong chăn nuôi gà, để gà mái đẻ nhiều trứng, ngoài việc chọn giống tốt, yếu tố môi trường nào cần được đặc biệt chú ý?

  • A. Nhiệt độ chuồng nuôi
  • B. Chế độ dinh dưỡng và ánh sáng
  • C. Mật độ nuôi nhốt
  • D. Tiếng ồn xung quanh

Câu 14: Thành tựu nào sau đây của chọn giống không trực tiếp dựa trên sự hiểu biết về tương tác gene - môi trường?

  • A. Chọn giống cây trồng thích ứng với điều kiện đất phèn
  • B. Chọn giống vật nuôi năng suất cao trong điều kiện chăn nuôi công nghiệp
  • C. Chọn giống cây trồng chịu hạn
  • D. Tạo giống cây trồng kháng thuốc trừ sâu

Câu 15: Vì sao các giống cây trồng mới thường được khảo nghiệm ở nhiều vùng sinh thái khác nhau trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà?

  • A. Để đảm bảo giống mới có khả năng cạnh tranh với giống địa phương
  • B. Để kiểm tra tính thuần chủng của giống mới
  • C. Để đánh giá mức phản ứng và tính ổn định năng suất của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau
  • D. Để thu thập dữ liệu về đặc điểm sinh học của giống mới

Câu 16: Một người có kiểu gen dễ mắc bệnh béo phì. Tuy nhiên, nếu người này duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên, nguy cơ mắc bệnh có thể giảm đáng kể. Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào?

  • A. Tính trạng trội hoàn toàn
  • B. Môi trường trong việc biểu hiện kiểu hình
  • C. Đột biến gene soma
  • D. Quy luật phân ly độc lập

Câu 17: Cho ví dụ sau: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to, mọc ở nơi khô hạn lá nhỏ. Đây là ví dụ về:

  • A. Thường biến
  • B. Đột biến
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Mức phản ứng

Câu 18: Mức phản ứng được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Môi trường
  • B. Kiểu gen
  • C. Cả kiểu gen và môi trường
  • D. Không yếu tố nào quy định

Câu 19: Ý nghĩa của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

  • A. Tăng khả năng sinh sản
  • B. Tạo ra nguồn biến dị di truyền
  • C. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường
  • D. Làm đa dạng kiểu gen trong quần thể

Câu 20: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng thích ứng rộng với nhiều loại đất khác nhau, các nhà chọn giống nên tập trung vào đặc điểm nào của giống?

  • A. Mức phản ứng hẹp
  • B. Mức phản ứng rộng
  • C. Kiểu gen đồng hợp tử
  • D. Khả năng sinh sản vô tính mạnh

Câu 21: Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ về tính trạng chất lượng ở vật nuôi?

  • A. Sản lượng trứng của gà
  • B. Khối lượng cơ thể của lợn
  • C. Màu lông của chó
  • D. Chiều cao của bò

Câu 22: Một giống lúa có năng suất trung bình là 5 tấn/ha khi trồng ở điều kiện chăm sóc trung bình. Nếu được chăm sóc tốt hơn (bón phân, tưới nước đầy đủ), năng suất có thể đạt 7 tấn/ha. Mức tăng năng suất này thể hiện điều gì?

  • A. Ưu thế lai
  • B. Đột biến năng suất
  • C. Tính di truyền của năng suất
  • D. Mức phản ứng của giống lúa

Câu 23: Để phân biệt thường biến với đột biến, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Khả năng di truyền
  • B. Nguyên nhân phát sinh
  • C. Mức độ biểu hiện
  • D. Tính chất có lợi hay có hại

Câu 24: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng giúp nhà chọn giống làm gì?

  • A. Tạo ra các giống thuần chủng
  • B. Chọn giống và xây dựng quy trình canh tác/chăn nuôi phù hợp để phát huy tối đa tiềm năng năng suất
  • C. Dự đoán chính xác kiểu hình trong mọi điều kiện
  • D. Loại bỏ ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quyết định
  • C. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
  • D. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập lên kiểu hình

Câu 26: Một giống bò sữa có tiềm năng di truyền cho sản lượng sữa cao. Để đạt được năng suất sữa tối đa từ giống bò này, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm hàng đầu?

  • A. Chọn lọc cá thể bò đực giống tốt
  • B. Sử dụng hormone tăng trưởng
  • C. Cải tạo môi trường sống tự nhiên
  • D. Chế độ dinh dưỡng và chăm sóc phù hợp

Câu 27: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống có khả năng kháng chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường (ví dụ: hạn, mặn, rét) là một thành tựu quan trọng. Điều này thể hiện ứng dụng của kiến thức nào?

  • A. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường
  • B. Quy luật di truyền Менđen
  • C. Thuyết tiến hóa
  • D. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử

Câu 28: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen
  • B. Mức phản ứng không di truyền được
  • C. Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen
  • D. Mức phản ứng có thể rộng hoặc hẹp tùy tính trạng

Câu 29: Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, tại sao việc sử dụng giống lai F1 thường cho năng suất cao hơn so với giống thuần chủng?

  • A. Do giống F1 có kiểu gen thuần chủng
  • B. Do giống F1 có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn
  • C. Do giống F1 thường có ưu thế lai và mức phản ứng rộng, thích ứng tốt hơn với điều kiện môi trường
  • D. Do giống F1 được chăm sóc đặc biệt hơn

Câu 30: Thành tựu chọn giống nào sau đây có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Tạo giống cây cảnh có màu sắc đẹp
  • B. Tạo giống vật nuôi có ngoại hình đẹp
  • C. Tạo giống cây ăn quả có hương vị đặc biệt
  • D. Tạo giống cây trồng có khả năng chịu hạn, chịu mặn, chịu nóng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một người có kiểu gen quy định chiều cao tiềm năng là cao lớn. Tuy nhiên, do chế độ dinh dưỡng kém trong giai đoạn phát triển, người này chỉ đạt chiều cao trung bình. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ở cây hoa cẩm tú cầu, màu hoa có thể thay đổi từ hồng sang lam hoặc tím tùy thuộc vào độ pH của đất. Nếu một cây cẩm tú cầu có kiểu gen quy định màu hoa và được trồng ở ba loại đất có pH khác nhau (pH 5.0, pH 6.5, pH 8.0), kiểu hình màu hoa của cây này sẽ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên màu lông thỏ Himalaya, một nhóm thỏ được nuôi ở 20°C và một nhóm khác ở 30°C. Nhóm nào dự kiến sẽ có tỷ lệ thỏ lông đen ở các vùng đầu mút (tai, mũi, chân, đuôi) cao hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Mức phản ứng của một giống lúa mới (chịu hạn tốt) được đánh giá bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Thường biến và đột biến khác nhau cơ bản ở điểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong chọn giống vật nuôi, việc hiểu biết về mức phản ứng có ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một giống ngô có mức phản ứng rộng về năng suất hạt. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để nâng cao năng suất của một giống cây trồng có mức phản ứng rộng về năng suất, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tính trạng số lượng (ví dụ: sản lượng sữa ở bò) thường chịu ảnh hưởng của yếu tố nào mạnh mẽ hơn so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu mắt)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong chọn giống cây ăn quả, người ta thường ghép cành của giống tốt (ví dụ: quả ngon, năng suất cao) lên gốc ghép của giống khác (ví dụ: chịu hạn, kháng bệnh). Thành tựu này dựa trên hiểu biết nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về thường biến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một giống lúa có kiểu gen quy định khả năng chịu mặn. Tuy nhiên, khi trồng trên đất nhiễm mặn nặng, năng suất vẫn giảm đáng kể so với tiềm năng. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong chăn nuôi gà, để gà mái đẻ nhiều trứng, ngoài việc chọn giống tốt, yếu tố môi trường nào cần được đặc biệt chú ý?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thành tựu nào sau đây của chọn giống *không* trực tiếp dựa trên sự hiểu biết về tương tác gene - môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vì sao các giống cây trồng mới thường được khảo nghiệm ở nhiều vùng sinh thái khác nhau trước khi được công nhận và đưa vào sản xuất đại trà?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một người có kiểu gen dễ mắc bệnh béo phì. Tuy nhiên, nếu người này duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên, nguy cơ mắc bệnh có thể giảm đáng kể. Điều này thể hiện vai trò của yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho ví dụ sau: Cây rau má mọc ở nơi ẩm ướt có lá to, mọc ở nơi khô hạn lá nhỏ. Đây là ví dụ về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Mức phản ứng được quy định bởi yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ý nghĩa của sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) đối với sinh vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để tạo ra giống cây trồng có khả năng thích ứng rộng với nhiều loại đất khác nhau, các nhà chọn giống nên tập trung vào đặc điểm nào của giống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các ví dụ sau, đâu là ví dụ về tính trạng chất lượng ở vật nuôi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một giống lúa có năng suất trung bình là 5 tấn/ha khi trồng ở điều kiện chăm sóc trung bình. Nếu được chăm sóc tốt hơn (bón phân, tưới nước đầy đủ), năng suất có thể đạt 7 tấn/ha. Mức tăng năng suất này thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để phân biệt thường biến với đột biến, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng giúp nhà chọn giống làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một giống bò sữa có tiềm năng di truyền cho sản lượng sữa cao. Để đạt được năng suất sữa tối đa từ giống bò này, yếu tố nào sau đây cần được quan tâm hàng đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống có khả năng kháng chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường (ví dụ: hạn, mặn, rét) là một thành tựu quan trọng. Điều này thể hiện ứng dụng của kiến thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu nào sau đây là *sai*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, tại sao việc sử dụng giống lai F1 thường cho năng suất cao hơn so với giống thuần chủng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Thành tựu chọn giống nào sau đây có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo an ninh lương thực toàn cầu, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định và không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quy định, kiểu gen không có vai trò gì.
  • C. Kiểu gen chỉ quy định khả năng phản ứng, còn kiểu hình cuối cùng phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường cụ thể.

Câu 2: Ở thỏ Himalaya, màu lông ở các bộ phận khác nhau trên cơ thể có thể khác nhau (ví dụ: thân trắng, tai đen, mõm đen). Nếu nuôi một con thỏ Himalaya con ở nhiệt độ môi trường cao hơn bình thường liên tục trong quá trình phát triển, dự đoán nào sau đây về màu lông của nó là hợp lý nhất?

  • A. Toàn bộ cơ thể thỏ sẽ có màu đen đậm hơn bình thường.
  • B. Toàn bộ cơ thể thỏ sẽ có màu trắng hoàn toàn.
  • C. Lông ở tai, mõm và chân có thể có màu nhạt hơn hoặc trắng hơn so với thỏ nuôi ở nhiệt độ bình thường.
  • D. Màu lông sẽ không thay đổi vì kiểu gen đã quy định sẵn.

Câu 3: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa thay đổi từ tím sang đỏ hoặc ngược lại tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ điển hình về:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Ảnh hưởng của ánh sáng đến biểu hiện kiểu gen.

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là:

  • A. Khả năng biến đổi kiểu gen của một cá thể trước môi trường.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau có thể có của một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Giới hạn biến đổi của một tính trạng dưới tác động của môi trường.
  • D. Tốc độ phản ứng của cơ thể trước các kích thích từ môi trường.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước nào sau đây theo trình tự hợp lý nhất?

  • A. Tìm các cá thể lúa có kiểu hình năng suất khác nhau → Xác định kiểu gen của chúng → Trồng trong các môi trường khác nhau.
  • B. Tạo ra các cá thể lúa có kiểu gen đồng nhất → Trồng trong cùng một điều kiện môi trường → Theo dõi năng suất.
  • C. Tạo ra các cá thể lúa có kiểu gen khác nhau → Trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau → Theo dõi năng suất.
  • D. Tạo ra các cá thể lúa có kiểu gen đồng nhất → Trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau → Theo dõi và ghi nhận năng suất.

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn gây ra, làm cơ thể không tổng hợp được enzim chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu một người có kiểu gen đồng hợp lặn về bệnh này được nuôi dưỡng bằng chế độ ăn kiêng hoàn toàn không chứa phêninalanin từ khi mới sinh, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Người đó chắc chắn sẽ biểu hiện các triệu chứng nặng của bệnh vì kiểu gen đã quy định.
  • B. Các triệu chứng nặng của bệnh (như thiểu năng trí tuệ) có thể được giảm thiểu hoặc ngăn chặn.
  • C. Chế độ ăn không ảnh hưởng đến sự biểu hiện của bệnh này.
  • D. Người đó sẽ chuyển hóa phêninalanin bằng con đường khác.

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với cá thể sinh vật?

  • A. Tạo ra nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp cá thể thay đổi kiểu gen để thích ứng với môi trường.
  • C. Giúp cá thể tồn tại và phát triển trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Làm tăng tuổi thọ của cá thể.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến không di truyền được, đột biến di truyền được (nếu xảy ra ở tế bào sinh dục).
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu gen, đột biến là biến đổi kiểu hình.
  • C. Thường biến xuất hiện đồng loạt, đột biến xuất hiện riêng lẻ.
  • D. Thường biến do môi trường gây ra, đột biến không liên quan đến môi trường.

Câu 9: Một nhóm nghiên cứu trồng một giống lúa thuần chủng (có kiểu gen đồng nhất) trên ba thửa ruộng khác nhau: thửa A được chăm sóc tốt, bón phân đầy đủ; thửa B được chăm sóc trung bình; thửa C bị hạn hán và thiếu dinh dưỡng. Kết quả thu được năng suất khác nhau trên ba thửa ruộng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

  • A. Sự phát sinh đột biến ngẫu nhiên ở lúa.
  • B. Tính trạng năng suất là tính trạng chất lượng.
  • C. Lúa thuần chủng không có sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Kiểu hình năng suất lúa chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường (chăm sóc).

Câu 10: Mức phản ứng của tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, số hạt...) thường như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc, hình dạng)?

  • A. Rộng hơn.
  • B. Hẹp hơn.
  • C. Giống nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
  • B. Mức phản ứng của một kiểu gen có thể được xác định bằng cách theo dõi kiểu hình của nó trong các môi trường khác nhau.
  • C. Các cá thể có kiểu gen khác nhau luôn có mức phản ứng giống nhau trong cùng một môi trường.
  • D. Mức phản ứng là một đặc trưng di truyền.

Câu 12: Trong chọn giống, hiểu biết về mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình và mức phản ứng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp tạo ra các đột biến có lợi.
  • B. Giúp đánh giá đúng tiềm năng năng suất của giống trong các điều kiện khác nhau và xây dựng quy trình kỹ thuật phù hợp.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thay đổi kiểu gen mà không cần quan tâm môi trường.

Câu 13: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyên sử dụng giống cây trồng hoặc vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của từng địa phương?

  • A. Để tạo ra các đột biến có lợi cho cây trồng/vật nuôi.
  • B. Để giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Để đảm bảo tất cả cá thể có cùng một kiểu hình tối ưu.
  • D. Để đảm bảo kiểu gen của giống có thể biểu hiện kiểu hình tốt nhất (năng suất cao, chống chịu tốt) trong điều kiện môi trường đó, khai thác tối đa mức phản ứng của giống.

Câu 14: Khi nói về sự biểu hiện của gen thành tính trạng, con đường chung thường là:

  • A. ADN → Prôtêin → mARN → Tính trạng.
  • B. Gen → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • D. mARN → Gen → Prôtêin → Tính trạng.

Câu 15: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen AabbDd đối với một tính trạng nào đó ở một loài thực vật tự thụ phấn. Để làm được điều này, nhà khoa học cần chuẩn bị:

  • A. Nhiều cá thể có kiểu gen khác nhau, trồng trong các môi trường khác nhau.
  • B. Nhiều cá thể có kiểu gen AabbDd, trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Nhiều cá thể có kiểu gen AabbDd, trồng trong cùng một điều kiện môi trường.
  • D. Một cá thể có kiểu gen AabbDd, theo dõi sự thay đổi kiểu hình của nó theo thời gian.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi phân biệt thường biến và đột biến?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gen không di truyền.
  • B. Thường biến phát sinh do tác nhân vật lí, đột biến phát sinh do tác nhân hóa học.
  • C. Thường biến là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa, đột biến không phải.
  • D. Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, đột biến thường biểu hiện riêng lẻ, vô hướng.

Câu 17: Cho các ví dụ sau: (1) Lá cây rau mác ở môi trường nước có bản rộng hơn ở môi trường cạn. (2) Màu hoa cẩm tú cầu phụ thuộc độ pH của đất. (3) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn. (4) Chiều cao cây lúa phụ thuộc vào mật độ gieo trồng và chế độ phân bón. Có bao nhiêu ví dụ là thường biến?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Tại sao nói kiểu gen chỉ quy định "khả năng phản ứng" của cơ thể trước môi trường?

  • A. Vì cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào môi trường.
  • B. Vì kiểu gen có thể tự thay đổi để thích ứng với môi trường.
  • C. Vì kiểu gen chỉ hoạt động khi có tác động của môi trường.
  • D. Vì môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình, kiểu gen chỉ là yếu tố phụ.

Câu 19: Trong công tác chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng, vật nuôi giúp nhà chọn giống:

  • A. Dự đoán chính xác kiểu hình của giống trong bất kỳ môi trường nào.
  • B. Chọn ra những giống có mức phản ứng hẹp để dễ quản lý.
  • C. Hiểu rõ cơ chế phát sinh đột biến của giống.
  • D. Lựa chọn giống phù hợp với điều kiện canh tác cụ thể và đề xuất biện pháp kỹ thuật để phát huy tối đa tiềm năng của giống.

Câu 20: Một giống lúa được trồng thử nghiệm ở ba vùng sinh thái khác nhau cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 6.5 tấn/ha và 7 tấn/ha. Điều này cho thấy:

  • A. Giống lúa này đã bị đột biến ở các vùng khác nhau.
  • B. Giống lúa này có mức phản ứng nhất định đối với tính trạng năng suất.
  • C. Năng suất lúa hoàn toàn do môi trường quyết định.
  • D. Giống lúa này không có sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 21: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất?

  • A. Sản lượng sữa của bò trong một chu kỳ vắt sữa.
  • B. Màu sắc hoa đậu Hà Lan.
  • C. Hình dạng quả cà chua (bầu hay dài).
  • D. Có hay không có bệnh máu khó đông ở người.

Câu 22: Tại sao các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp?

  • A. Vì chúng dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Vì chúng thường do nhiều gen quy định.
  • C. Vì chúng thường do một hoặc ít gen quy định và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
  • D. Vì chúng không di truyền được.

Câu 23: Để nâng cao năng suất cây trồng, bên cạnh việc chọn giống tốt (kiểu gen tốt), người nông dân cần chú ý đến yếu tố nào khác dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường?

  • A. Chỉ cần chọn giống tốt là đủ, môi trường không quan trọng.
  • B. Tạo ra các đột biến mới trên giống hiện có.
  • C. Lai tạo giống với các loài khác.
  • D. Cải thiện điều kiện môi trường canh tác (đất, nước, phân bón, ánh sáng, phòng trừ sâu bệnh) để giống có thể phát huy tối đa tiềm năng năng suất theo mức phản ứng của nó.

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về thường biến?

  • A. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
  • B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen.
  • C. Sự xuất hiện của quả không hạt ở một số cây ăn quả do đột biến.
  • D. Màu mắt xanh ở người do kiểu gen quy định.

Câu 25: Tại sao trong thực tiễn sản xuất, người ta thường không khuyến khích việc trồng chỉ một giống cây trồng duy nhất trên một diện tích rất rộng (độc canh một giống)?

  • A. Vì độc canh làm đất đai bị thoái hóa nhanh.
  • B. Vì độc canh làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Vì nếu gặp điều kiện môi trường bất lợi (ví dụ: sâu bệnh, hạn hán) mà giống đó có mức phản ứng kém với điều kiện đó, thì toàn bộ diện tích trồng có thể bị thiệt hại nặng nề.
  • D. Vì độc canh làm tăng khả năng phát sinh đột biến ở giống.

Câu 26: Khả năng của một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Đột biến.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thoái hóa giống.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây quyết định giới hạn biến thiên của kiểu hình của một kiểu gen cụ thể?

  • A. Chỉ có kiểu gen.
  • B. Chỉ có môi trường.
  • C. Kiểu gen và điều kiện môi trường cụ thể.
  • D. Lịch sử tiến hóa của loài.

Câu 28: Một nhà vườn nhận thấy rằng cây cảnh X có lá màu xanh đậm khi trồng ở nơi râm mát và lá màu xanh nhạt hơn, có đốm vàng khi trồng ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh. Đây là ví dụ về:

  • A. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) của màu lá.
  • B. Đột biến gen gây thay đổi màu lá.
  • C. Biến dị tổ hợp làm thay đổi màu lá.
  • D. Cây cảnh bị bệnh do ánh sáng mạnh.

Câu 29: Mức phản ứng của một kiểu gen được biểu thị rõ nhất qua:

  • A. Sự thay đổi tần số alen của kiểu gen đó.
  • B. Tốc độ sinh trưởng của cá thể mang kiểu gen đó.
  • C. Khả năng chống chịu đột biến của kiểu gen đó.
  • D. Phạm vi biến thiên của kiểu hình tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 30: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giống chỉ cho năng suất cao trong điều kiện môi trường tối ưu.
  • B. Giúp giống có khả năng cho năng suất ổn định hoặc ít bị giảm sút khi điều kiện môi trường thay đổi (không quá khắc nghiệt).
  • C. Giúp giống dễ bị đột biến hơn, tạo nguồn biến dị mới.
  • D. Giúp giống chỉ biểu hiện một kiểu hình năng suất duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Ở thỏ Himalaya, màu lông ở các bộ phận khác nhau trên cơ thể có thể khác nhau (ví dụ: thân trắng, tai đen, mõm đen). Nếu nuôi một con thỏ Himalaya con ở nhiệt độ môi trường cao hơn bình thường liên tục trong quá trình phát triển, dự đoán nào sau đây về màu lông của nó là hợp lý nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa thay đổi từ tím sang đỏ hoặc ngược lại tùy thuộc vào độ pH của đất là một ví dụ điển hình về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Mức phản ứng của một kiểu gen được định nghĩa là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất lúa, người ta cần thực hiện các bước nào sau đây theo trình tự hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do đột biến gen lặn gây ra, làm cơ thể không tổng hợp được enzim chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu một người có kiểu gen đồng hợp lặn về bệnh này được nuôi dưỡng bằng chế độ ăn kiêng hoàn toàn không chứa phêninalanin từ khi mới sinh, điều gì có thể xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với cá thể sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một nhóm nghiên cứu trồng một giống lúa thuần chủng (có kiểu gen đồng nhất) trên ba thửa ruộng khác nhau: thửa A được chăm sóc tốt, bón phân đầy đủ; thửa B được chăm sóc trung bình; thửa C bị hạn hán và thiếu dinh dưỡng. Kết quả thu được năng suất khác nhau trên ba thửa ruộng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Mức phản ứng của tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, số hạt...) thường như thế nào so với tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc, hình dạng)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về mức phản ứng là sai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong chọn giống, hiểu biết về mối quan hệ kiểu gen - môi trường - kiểu hình và mức phản ứng có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta thường khuyên sử dụng giống cây trồng hoặc vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của từng địa phương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi nói về sự biểu hiện của gen thành tính trạng, con đường chung thường là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen AabbDd đối với một tính trạng nào đó ở một loài thực vật tự thụ phấn. Để làm được điều này, nhà khoa học cần chuẩn bị:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi phân biệt thường biến và đột biến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho các ví dụ sau: (1) Lá cây rau mác ở môi trường nước có bản rộng hơn ở môi trường cạn. (2) Màu hoa cẩm tú cầu phụ thuộc độ pH của đất. (3) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn. (4) Chiều cao cây lúa phụ thuộc vào mật độ gieo trồng và chế độ phân bón. Có bao nhiêu ví dụ là thường biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao nói kiểu gen chỉ quy định 'khả năng phản ứng' của cơ thể trước môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong công tác chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng, vật nuôi giúp nhà chọn giống:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một giống lúa được trồng thử nghiệm ở ba vùng sinh thái khác nhau cho năng suất lần lượt là 5 tấn/ha, 6.5 tấn/ha và 7 tấn/ha. Điều này cho thấy:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để nâng cao năng suất cây trồng, bên cạnh việc chọn giống tốt (kiểu gen tốt), người nông dân cần chú ý đến yếu tố nào khác dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về thường biến?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao trong thực tiễn sản xuất, người ta thường không khuyến khích việc trồng chỉ một giống cây trồng duy nhất trên một diện tích rất rộng (độc canh một giống)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khả năng của một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố nào sau đây quyết định giới hạn biến thiên của kiểu hình của một kiểu gen cụ thể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một nhà vườn nhận thấy rằng cây cảnh X có lá màu xanh đậm khi trồng ở nơi râm mát và lá màu xanh nhạt hơn, có đốm vàng khi trồng ở nơi có cường độ ánh sáng mạnh. Đây là ví dụ về:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Mức phản ứng của một kiểu gen được biểu thị rõ nhất qua:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến)
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được tóm tắt bằng sơ đồ nào sau đây?

  • A. Kiểu gen → Môi trường → Kiểu hình
  • B. Kiểu gen + Môi trường → Kiểu hình
  • C. Môi trường → Kiểu gen → Kiểu hình
  • D. Kiểu hình → Kiểu gen + Môi trường

Câu 3: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường, được quy định bởi kiểu gen, được gọi là gì?

  • A. Thường biến
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình
  • C. Biến dị tổ hợp
  • D. Mức phản ứng

Câu 4: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen về một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta cần tiến hành theo trình tự các bước nào sau đây?

  • A. Tạo các cá thể có cùng kiểu gen → Trồng trong các môi trường khác nhau → Theo dõi biểu hiện tính trạng → Xác định các kiểu hình tương ứng.
  • B. Chọn các cá thể có kiểu hình giống nhau → Trồng trong cùng một môi trường → Theo dõi biểu hiện tính trạng → Xác định mức phản ứng.
  • C. Lai các dòng thuần chủng khác nhau → Chọn lọc cá thể ưu tú → Nhân giống → Xác định mức phản ứng.
  • D. Gây đột biến trên nhiều cá thể → Chọn lọc cá thể có kiểu hình mong muốn → Xác định mức phản ứng.

Câu 5: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, trong đó môi trường đóng vai trò quyết định.
  • C. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gen và kiểu hình đã được hình thành sẵn.
  • D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 6: Hiện tượng cây rau mác khi mọc ở môi trường nước có lá hình dải dài, còn khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác là ví dụ điển hình cho điều gì?

  • A. Đột biến gen do tác động của môi trường nước.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến) dưới ảnh hưởng của môi trường.
  • C. Biến dị tổ hợp do lai giữa các dạng lá khác nhau.
  • D. Khả năng thích nghi của kiểu gen bằng cách thay đổi trình tự nucleotide.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến?

  • A. Phát sinh ngẫu nhiên, riêng lẻ, không định hướng.
  • B. Có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Biểu hiện đồng loạt ở những cá thể cùng kiểu gen khi gặp điều kiện môi trường tương tự.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

Câu 8: Mức phản ứng của một kiểu gen được đo bằng:

  • A. Số lượng gen trong kiểu gen đó.
  • B. Số lượng nhiễm sắc thể của cơ thể.
  • C. Số lượng cá thể có cùng kiểu gen đó.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau có thể biểu hiện từ cùng một kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

  • A. Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao).
  • B. Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt).
  • C. Tính trạng chỉ do một gen quy định.
  • D. Tính trạng có tính trạng trội lặn hoàn toàn.

Câu 10: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta không nên chỉ trồng một giống cây duy nhất trên diện rộng, đặc biệt là đối với cây hàng năm?

  • A. Vì trồng độc canh làm đất nhanh bạc màu.
  • B. Vì chỉ một giống cây sẽ dễ bị đột biến gen.
  • C. Vì cùng một kiểu gen có mức phản ứng nhất định, khi môi trường bất lợi (ví dụ: sâu bệnh, hạn hán) có thể bị thiệt hại đồng loạt.
  • D. Vì trồng một giống duy nhất làm giảm đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 11: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Người mắc bệnh có thể có các mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Lượng axit amin phêninalanin trong khẩu phần ăn.
  • B. Nhiệt độ môi trường sống.
  • C. Độ pH của máu.
  • D. Ánh sáng môi trường.

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các kiểu gen mới thích ứng nhanh.
  • B. Giúp sinh vật giảm bớt sự phụ thuộc vào môi trường.
  • C. Giúp sinh vật có khả năng di truyền các tính trạng biến đổi cho đời sau.
  • D. Giúp sinh vật cùng một kiểu gen có thể tồn tại và phát triển trong các điều kiện môi trường biến đổi.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến xuất hiện đồng loạt còn đột biến xuất hiện riêng lẻ.
  • B. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gen có thể di truyền.
  • C. Thường biến do môi trường gây ra còn đột biến thì không.
  • D. Thường biến có lợi còn đột biến thường có hại.

Câu 14: Tại sao mức phản ứng lại do kiểu gen quy định?

  • A. Vì kiểu gen quyết định loại đột biến có thể xảy ra.
  • B. Vì kiểu gen quyết định tốc độ sinh trưởng của cơ thể.
  • C. Vì kiểu gen chứa thông tin quy định cấu trúc protein (enzyme) tham gia vào quá trình chuyển hóa, giới hạn khả năng biểu hiện của tính trạng dưới các điều kiện môi trường.
  • D. Vì kiểu gen quyết định khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng từ môi trường.

Câu 15: Cho các ví dụ sau: (1) Màu lông thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ. (2) Cây lúa bị lùn do hạn hán. (3) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn. (4) Chiều cao cây đậu phụ thuộc vào lượng phân bón. Có bao nhiêu ví dụ là thường biến?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Mức phản ứng có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

  • A. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Giúp tạo ra các đột biến gen mới có lợi.
  • C. Giúp xác định kiểu gen của cá thể thông qua kiểu hình.
  • D. Giúp dự đoán khả năng chống chịu sâu bệnh của giống.

Câu 17: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của môi trường?

  • A. Khối lượng gia súc.
  • B. Năng suất cây trồng.
  • C. Hình dạng quả (ví dụ: tròn hay dài ở cà chua).
  • D. Sản lượng sữa của bò.

Câu 18: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B được trồng trên ba loại đất khác nhau (đất 1, đất 2, đất 3) với cùng kỹ thuật chăm sóc. Kết quả thu được năng suất (tạ/ha) như sau: Dòng A: đất 1 (50), đất 2 (60), đất 3 (55). Dòng B: đất 1 (40), đất 2 (65), đất 3 (70). Điều nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng của hai dòng lúa này?

  • A. Dòng A có mức phản ứng rộng hơn dòng B.
  • B. Dòng B có mức phản ứng rộng hơn dòng A.
  • C. Cả hai dòng có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể xác định mức phản ứng chỉ với dữ liệu trên.

Câu 19: Dựa trên dữ liệu ở Câu 18, dòng lúa nào có tiềm năng cho năng suất cao nhất trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dòng A.
  • B. Dòng B.
  • C. Cả hai dòng có tiềm năng như nhau.
  • D. Không thể kết luận.

Câu 20: Chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa trên mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giống chỉ thích nghi với một điều kiện môi trường cụ thể.
  • B. Giúp giống ít bị ảnh hưởng bởi bất kỳ sự thay đổi môi trường nào.
  • C. Giúp giống có khả năng cho năng suất ổn định hoặc cao trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Giúp giống dễ dàng phát sinh đột biến có lợi.

Câu 21: Điều nào sau đây không đúng khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình?

  • A. Là những biến đổi trong vật chất di truyền.
  • B. Không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với môi trường.
  • D. Mức độ biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.

Câu 22: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự biểu hiện tính trạng theo quy luật Menđen.
  • B. Đột biến gen do tác động của pH.
  • C. Ảnh hưởng của môi trường (pH) lên sự biểu hiện của kiểu gen dẫn đến kiểu hình khác nhau.
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 23: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

  • A. Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng.
  • B. Kiểu gen của cơ thể.
  • C. Các yếu tố khí hậu, thổ nhưỡng.
  • D. Lịch sử tiến hóa của loài.

Câu 24: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của giống có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý trên các vùng sinh thái khác nhau.
  • B. Tạo ra các giống mới có kiểu gen đồng hợp tử.
  • C. Dự đoán khả năng phát sinh đột biến của giống.
  • D. Xác định giới tính của cá thể trước khi trưởng thành.

Câu 25: Giả sử một giống cây A có mức phản ứng về năng suất từ 40 tạ/ha đến 60 tạ/ha tùy điều kiện chăm sóc. Giống B có mức phản ứng từ 45 tạ/ha đến 55 tạ/ha. Nếu mục tiêu là đạt năng suất cao nhất có thể trong điều kiện tối ưu, nên chọn giống nào? Nếu mục tiêu là năng suất ổn định trong điều kiện bất lợi, nên cân nhắc giống nào?

  • A. Giống A cho cả hai mục tiêu.
  • B. Giống A cho năng suất cao nhất, Giống B có thể ổn định hơn trong bất lợi (mức thấp nhất cao hơn).
  • C. Giống B cho năng suất cao nhất, Giống A ổn định hơn.
  • D. Giống B cho cả hai mục tiêu.

Câu 26: Điều nào sau đây là ví dụ về thường biến ở động vật?

  • A. Màu sắc da của tắc kè hoa thay đổi theo màu nền môi trường.
  • B. Bệnh máu khó đông ở người do đột biến gen.
  • C. Sự xuất hiện con đực siêu ở ruồi giấm (XXX).
  • D. Lợn con sinh ra có thêm một chân trước.

Câu 27: Sự mềm dẻo kiểu hình đảm bảo cho sinh vật khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ quần thể trong thời gian dài (tiến hóa).
  • B. Cấp độ loài trong thời gian dài (hình thành loài mới).
  • C. Cấp độ cá thể trong đời sống của chúng.
  • D. Cấp độ hệ sinh thái.

Câu 28: Khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng số lượng ít chịu ảnh hưởng của môi trường hơn tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng chất lượng thường do nhiều gen quy định, còn tính trạng số lượng do một gen quy định.
  • D. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường.

Câu 29: Trong chọn giống, việc sử dụng giống có mức phản ứng rộng giúp:

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho chăm sóc.
  • B. Tăng khả năng thích ứng và cho năng suất cao, ổn định ở nhiều vùng sinh thái khác nhau.
  • C. Chỉ cần trồng ở một điều kiện môi trường duy nhất.
  • D. Dễ dàng phát hiện và loại bỏ các cá thể mang gen xấu.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp quy định mức phản ứng của cơ thể?

  • A. Trình tự nucleotide của gen.
  • B. Các alen có trong kiểu gen.
  • C. Sự tương tác giữa các gen trong kiểu gen.
  • D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng nơi sinh vật sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hiện tượng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau trong các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được tóm tắt bằng sơ đồ nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của môi trường, được quy định bởi kiểu gen, được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen về một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta cần tiến hành theo trình tự các bước nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hiện tượng cây rau mác khi mọc ở môi trường nước có lá hình dải dài, còn khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác là ví dụ điển hình cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Mức phản ứng của một kiểu gen được đo bằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tại sao trong sản xuất nông nghiệp, người ta không nên chỉ trồng một giống cây duy nhất trên diện rộng, đặc biệt là đối với cây hàng năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Người mắc bệnh có thể có các mức độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao mức phản ứng lại do kiểu gen quy định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các ví dụ sau: (1) Màu lông thỏ Himalaya thay đổi theo nhiệt độ. (2) Cây lúa bị lùn do hạn hán. (3) Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn. (4) Chiều cao cây đậu phụ thuộc vào lượng phân bón. Có bao nhiêu ví dụ là thường biến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Mức phản ứng có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp, ít chịu ảnh hưởng của môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Giả sử có hai dòng lúa thuần chủng A và B được trồng trên ba loại đất khác nhau (đất 1, đất 2, đất 3) với cùng kỹ thuật chăm sóc. Kết quả thu được năng suất (tạ/ha) như sau: Dòng A: đất 1 (50), đất 2 (60), đất 3 (55). Dòng B: đất 1 (40), đất 2 (65), đất 3 (70). Điều nào sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng của hai dòng lúa này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Dựa trên dữ liệu ở Câu 18, dòng lúa nào có tiềm năng cho năng suất cao nhất trong điều kiện thích hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa trên mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Điều nào sau đây không đúng khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hiện tượng cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa khác nhau tùy thuộc vào độ pH của đất thể hiện rõ nhất điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Mức phản ứng của một kiểu gen được quy định bởi yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của giống có ý nghĩa quan trọng trong việc:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giả sử một giống cây A có mức phản ứng về năng suất từ 40 tạ/ha đến 60 tạ/ha tùy điều kiện chăm sóc. Giống B có mức phản ứng từ 45 tạ/ha đến 55 tạ/ha. Nếu mục tiêu là đạt năng suất cao nhất có thể trong điều kiện tối ưu, nên chọn giống nào? Nếu mục tiêu là năng suất ổn định trong điều kiện bất lợi, nên cân nhắc giống nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điều nào sau đây là ví dụ về thường biến ở động vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Sự mềm dẻo kiểu hình đảm bảo cho sinh vật khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường ở cấp độ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi nói về tính trạng chất lượng và tính trạng số lượng, phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong chọn giống, việc sử dụng giống có mức phản ứng rộng giúp:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không trực tiếp quy định mức phản ứng của cơ thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Mô tả dao động

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học trồng hai nhóm cây ngô có cùng kiểu gen thuần chủng trên hai mảnh đất khác nhau: một mảnh đất màu mỡ được tưới tiêu đầy đủ, và một mảnh đất nghèo dinh dưỡng thiếu nước. Sau một thời gian, chiều cao trung bình và năng suất hạt của hai nhóm cây này cho thấy sự khác biệt đáng kể. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

  • A. Kiểu gen quy định trực tiếp kiểu hình mà không chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Môi trường quyết định hoàn toàn kiểu hình của sinh vật.
  • C. Đột biến gen làm thay đổi kiểu hình của cây ngô.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 2: Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về thường biến?

  • A. Xuất hiện đồng loạt ở nhiều cá thể cùng kiểu gen khi sống trong điều kiện môi trường giống nhau.
  • B. Có tính xác định, nghĩa là biến đổi theo một hướng nhất định trước tác động của môi trường.
  • C. Là biến dị di truyền, được truyền lại cho thế hệ sau thông qua giao tử.
  • D. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi nhất thời của môi trường.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Khả năng một kiểu gen bị đột biến khi chịu tác động của môi trường.
  • C. Giới hạn chịu đựng của sinh vật trước những thay đổi khắc nghiệt của môi trường.
  • D. Khả năng di truyền một tính trạng từ bố mẹ sang con cái.

Câu 4: Để xác định mức phản ứng về năng suất hạt của một giống lúa mới, nhà nghiên cứu cần thực hiện thí nghiệm như thế nào là phù hợp nhất?

  • A. Trồng nhiều giống lúa khác nhau trên cùng một loại đất và chế độ chăm sóc.
  • B. Trồng các cây con có cùng kiểu gen của giống lúa đó trong các điều kiện môi trường khác nhau (ví dụ: độ phì nhiêu đất, chế độ nước, ánh sáng khác nhau).
  • C. Theo dõi sự thay đổi kiểu hình của giống lúa đó qua nhiều thế hệ trong cùng một điều kiện môi trường.
  • D. Lai giống lúa đó với các giống khác và phân tích kết quả lai.

Câu 5: Quan sát biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất (đơn vị giả định) của hai giống cây trồng A và B khi được trồng ở ba mức độ bón phân khác nhau (Mức 1: thấp, Mức 2: trung bình, Mức 3: cao).

  • A. Giống A có mức phản ứng rộng hơn giống B đối với yếu tố bón phân.
  • B. Giống B luôn cho năng suất cao hơn giống A ở mọi mức độ bón phân.
  • C. Giống A phù hợp trồng ở điều kiện đất đai màu mỡ, bón phân nhiều, còn giống B có thể cho năng suất ổn định hơn ở điều kiện bón phân thấp hoặc trung bình.
  • D. Cả hai giống A và B đều có mức phản ứng như nhau đối với yếu tố bón phân.

Câu 6: Tính trạng nào sau đây ở cây lúa thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường?

  • A. Chiều cao cây.
  • B. Màu sắc hạt (ví dụ: trắng hay đỏ).
  • C. Số bông trên mỗi khóm.
  • D. Năng suất hạt trên mỗi ha.

Câu 7: Hệ số di truyền (h²) của một tính trạng cho biết điều gì?

  • A. Tỷ lệ sự biến thiên kiểu hình của tính trạng trong quần thể là do sự khác biệt về kiểu gen.
  • B. Mức độ ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của tính trạng.
  • C. Số lượng gen quy định tính trạng đó.
  • D. Khả năng sống sót của các cá thể mang tính trạng đó trong môi trường nhất định.

Câu 8: Giả sử hệ số di truyền (h²) về khối lượng sữa/chu kỳ vắt của một giống bò là 0.3. Điều này có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

  • A. Khối lượng sữa chủ yếu do yếu tố di truyền quyết định, chọn lọc sẽ rất hiệu quả.
  • B. Khối lượng sữa hoàn toàn không phụ thuộc vào yếu tố di truyền.
  • C. Khối lượng sữa chịu ảnh hưởng đáng kể của môi trường (chế độ dinh dưỡng, chăm sóc), hiệu quả chọn lọc dựa vào kiểu hình sẽ ở mức trung bình.
  • D. Chỉ cần cải thiện môi trường là có thể tăng khối lượng sữa một cách đáng kể, yếu tố di truyền không quan trọng.

Câu 9: Trong chọn giống, đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao (ví dụ: màu lông, hình dạng quả), người ta thường dựa vào tiêu chí nào để chọn lọc là chính?

  • A. Kiểu hình của cá thể.
  • B. Kiểu gen của cá thể (xác định bằng phân tích di truyền).
  • C. Mức phản ứng của tính trạng trong các môi trường khác nhau.
  • D. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của tính trạng.

Câu 10: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường cố gắng tạo ra các dòng thuần chủng trước khi lai tạo hoặc nhân giống trên diện rộng?

  • A. Dòng thuần chủng có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Dòng thuần chủng có mức phản ứng rộng, dễ thích nghi với nhiều môi trường.
  • C. Dòng thuần chủng có kiểu hình đa dạng, dễ dàng chọn lọc.
  • D. Dòng thuần chủng có kiểu gen đồng hợp, giúp đánh giá chính xác kiểu gen và mức phản ứng của giống, làm cơ sở cho việc lai tạo hoặc duy trì tính ổn định khi nhân giống.

Câu 11: Một nhà lai tạo muốn chọn giống lúa có năng suất cao và ổn định trên nhiều vùng sinh thái khác nhau. Nhà lai tạo nên chọn những dòng/giống lúa có đặc điểm nào liên quan đến mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng hẹp, chỉ cho năng suất cao ở điều kiện tối ưu.
  • B. Mức phản ứng rộng, thể hiện sự ổn định về năng suất trong phạm vi rộng các điều kiện môi trường.
  • C. Mức phản ứng chỉ biểu hiện ở một kiểu hình duy nhất bất kể môi trường.
  • D. Kiểu gen dễ bị đột biến khi môi trường thay đổi.

Câu 12: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình là kết quả của sự thay đổi vật chất di truyền (ADN).
  • B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình của một tính trạng là không đổi đối với mọi kiểu gen.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật tạo ra nguồn biến dị di truyền mới.
  • D. Phạm vi biểu hiện của sự mềm dẻo kiểu hình của một kiểu gen được gọi là mức phản ứng.

Câu 13: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt)?

  • A. Tính trạng số lượng thường do nhiều gen (đa gen) quy định và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường, trong khi tính trạng chất lượng thường do một hoặc ít gen quy định và ít chịu ảnh hưởng môi trường.
  • B. Tính trạng số lượng dễ bị đột biến hơn tính trạng chất lượng.
  • C. Tính trạng số lượng không có hệ số di truyền, còn tính trạng chất lượng có hệ số di truyền cao.
  • D. Tính trạng số lượng chỉ biểu hiện ở thực vật, tính trạng chất lượng chỉ biểu hiện ở động vật.

Câu 14: Trong y học, việc hiểu biết về tương tác giữa kiểu gen và môi trường có ý nghĩa như thế nào, đặc biệt đối với các bệnh phức tạp (ví dụ: tiểu đường type 2, bệnh tim mạch)?

  • A. Giúp xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh chỉ do yếu tố di truyền.
  • B. Cho phép dự đoán bệnh dựa hoàn toàn vào kiểu gen mà không cần xét đến lối sống.
  • C. Hỗ trợ đưa ra các lời khuyên phòng ngừa và điều trị cá nhân hóa dựa trên sự kết hợp giữa yếu tố di truyền và môi trường sống (chế độ ăn, vận động, phơi nhiễm...).
  • D. Chứng minh rằng môi trường là yếu tố duy nhất quyết định khả năng mắc bệnh.

Câu 15: Một nhà chọn giống muốn tăng năng suất thịt ở lợn. Tính trạng năng suất thịt thường là tính trạng số lượng và có hệ số di truyền ở mức trung bình. Chiến lược chọn giống nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả tốt nhất?

  • A. Chỉ tập trung chọn những con lợn có năng suất thịt cao nhất trong đàn, bất kể điều kiện nuôi dưỡng.
  • B. Chỉ tập trung cải thiện tối đa môi trường sống (thức ăn, chuồng trại) mà không quan tâm đến nguồn gen.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn yếu tố môi trường và chỉ dựa vào phân tích gen.
  • D. Kết hợp cả việc chọn lọc những cá thể có kiểu gen tốt (dựa trên thành tích trong môi trường chuẩn) và cải thiện điều kiện môi trường nuôi dưỡng để tối đa hóa sự biểu hiện kiểu hình.

Câu 16: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của điều kiện môi trường được quy định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Kiểu gen.
  • B. Kiểu hình.
  • C. Thường biến.
  • D. Mức phản ứng.

Câu 17: Ví dụ nào sau đây không phải là biểu hiện của thường biến?

  • A. Cây rau mác mọc ở nước có lá dài hình dải, mọc trên cạn có lá hình mũi mác.
  • B. Hoa cẩm tú cầu có màu sắc khác nhau (tím, hồng, đỏ) tùy thuộc vào độ pH của đất.
  • C. Một đột biến gen làm cây lúa bị lùn đi so với bình thường.
  • D. Lúa trồng ở vụ Hè Thu có thời gian sinh trưởng ngắn hơn lúa trồng ở vụ Đông Xuân.

Câu 18: Ý nghĩa thích nghi của thường biến thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tạo ra các kiểu gen mới giúp loài tiến hóa nhanh hơn.
  • B. Giúp cá thể sinh vật tồn tại và phát triển trong điều kiện môi trường thay đổi, đảm bảo sự thích nghi kịp thời.
  • C. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • D. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, để đánh giá đúng tiềm năng di truyền (kiểu gen) của một cá thể đối với tính trạng chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường (ví dụ: năng suất trứng ở gà), người ta thường làm gì?

  • A. Chỉ dựa vào kiểu hình của cá thể đó trong điều kiện nuôi dưỡng bình thường.
  • B. Thử nghiệm cá thể đó trong môi trường khắc nghiệt nhất.
  • C. Phân tích toàn bộ bộ gen của cá thể đó.
  • D. Thử nghiệm cá thể đó hoặc đời con của nó trong điều kiện môi trường chuẩn hóa hoặc trên nhiều môi trường khác nhau để loại bỏ ảnh hưởng của môi trường và đánh giá khả năng di truyền.

Câu 20: Một tính trạng có hệ số di truyền (h²) rất thấp (gần 0). Điều này cho thấy điều gì về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tính trạng đó trong quần thể đang xét?

  • A. Tính trạng này chủ yếu do kiểu gen quyết định.
  • B. Sự khác biệt về kiểu hình của tính trạng này trong quần thể chủ yếu là do sự khác biệt về môi trường.
  • C. Tính trạng này không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ yếu tố nào.
  • D. Không thể tiến hành chọn lọc để cải thiện tính trạng này.

Câu 21: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện tích lớn có thể tiềm ẩn rủi ro cao khi điều kiện thời tiết thay đổi bất thường?

  • A. Do quần thể cây trồng có cùng kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau trước điều kiện môi trường, khi gặp bất lợi, toàn bộ diện tích có thể bị ảnh hưởng nặng nề.
  • B. Do cây trồng bị thoái hóa giống nhanh chóng khi trồng trên diện rộng.
  • C. Do sâu bệnh chỉ tấn công những quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
  • D. Do đất đai nhanh chóng bị bạc màu khi trồng một loại cây duy nhất.

Câu 22: Mức phản ứng của một kiểu gen là do yếu tố nào quy định?

  • A. Kiểu gen.
  • B. Môi trường.
  • C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
  • D. Tính trạng đó là tính trạng số lượng hay chất lượng.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến nằm ở đâu?

  • A. Thường biến là biến đổi có lợi, đột biến là biến đổi có hại.
  • B. Thường biến xảy ra ở cấp độ phân tử, đột biến xảy ra ở cấp độ tế bào.
  • C. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi vật chất di truyền và có thể di truyền.
  • D. Thường biến xảy ra ngẫu nhiên, đột biến xảy ra theo hướng xác định.

Câu 24: Khi hệ số di truyền (h²) của một tính trạng là 1, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Tính trạng này hoàn toàn không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • B. Mọi biến thiên kiểu hình của tính trạng trong quần thể là do môi trường gây ra.
  • C. Tính trạng này có mức phản ứng rất rộng.
  • D. Toàn bộ sự khác biệt về kiểu hình của tính trạng trong quần thể là do sự khác biệt về kiểu gen.

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta trồng các hom (cành giâm) từ cùng một cây hoa giấy (có cùng kiểu gen) ở các điều kiện ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy cây trồng ở nơi nhiều ánh sáng có cành cứng cáp hơn, lá nhỏ hơn và hoa sặc sỡ hơn so với cây trồng ở nơi thiếu ánh sáng. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất khái niệm nào?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Thoái hóa giống.

Câu 26: Hệ số di truyền của một tính trạng có thể thay đổi trong các trường hợp nào sau đây?

  • A. Khi kiểu gen của cá thể thay đổi.
  • B. Khi tính trạng đó là tính trạng số lượng.
  • C. Khi mức phản ứng của tính trạng đó thay đổi.
  • D. Khi môi trường sống của quần thể thay đổi hoặc khi cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi (ví dụ: do chọn lọc, giao phối không ngẫu nhiên).

Câu 27: Giả sử bạn là một nhà nông học và muốn tăng năng suất một loại cây trồng. Bạn có hai lựa chọn: 1) Chỉ tập trung cải tạo đất, tưới tiêu, bón phân; 2) Chọn lọc giống có kiểu gen tốt và kết hợp với cải tạo môi trường. Dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường và hệ số di truyền, lựa chọn nào có khả năng đạt hiệu quả bền vững và cao hơn?

  • A. Chỉ tập trung cải tạo môi trường vì môi trường quyết định kiểu hình.
  • B. Kết hợp chọn lọc giống tốt và cải tạo môi trường vì kiểu hình là sự tương tác của cả hai yếu tố.
  • C. Chỉ cần chọn giống tốt là đủ, môi trường không quan trọng.
  • D. Cả hai lựa chọn đều có hiệu quả như nhau.

Câu 28: Mức phản ứng rộng của một tính trạng có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống đối với loại hình môi trường nào?

  • A. Môi trường thường xuyên thay đổi hoặc không ổn định.
  • B. Môi trường rất ổn định và đồng nhất.
  • C. Môi trường khắc nghiệt, thiếu thốn tài nguyên.
  • D. Môi trường được kiểm soát hoàn toàn trong phòng thí nghiệm.

Câu 29: Hệ số di truyền (h²) cho phép nhà chọn giống dự đoán điều gì?

  • A. Số lượng gen quy định tính trạng.
  • B. Tốc độ đột biến của gen quy định tính trạng.
  • C. Mức độ hiệu quả của chọn lọc dựa vào kiểu hình trong việc cải thiện tính trạng ở thế hệ sau.
  • D. Phạm vi biến đổi của tính trạng dưới các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 30: Trong trường hợp bệnh phêninkêtô niệu ở người (do đột biến gen lặn), người bệnh có thể giảm thiểu các triệu chứng bệnh lý thần kinh bằng cách kiểm soát chế độ ăn (hạn chế phêninalanin). Trường hợp này là một ví dụ về:

  • A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • B. Tính trạng chỉ do môi trường quyết định.
  • C. Sự biểu hiện kiểu hình hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu gen.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường (chế độ ăn) ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu hình bệnh lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một nhà khoa học trồng hai nhóm cây ngô có cùng kiểu gen thuần chủng trên hai mảnh đất khác nhau: một mảnh đất màu mỡ được tưới tiêu đầy đủ, và một mảnh đất nghèo dinh dưỡng thiếu nước. Sau một thời gian, chiều cao trung bình và năng suất hạt của hai nhóm cây này cho thấy sự khác biệt đáng kể. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho mối quan hệ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen. Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi nói về thường biến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Để xác định mức phản ứng về năng suất hạt của một giống lúa mới, nhà nghiên cứu cần thực hiện thí nghiệm như thế nào là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quan sát biểu đồ dưới đây thể hiện năng suất (đơn vị giả định) của hai giống cây trồng A và B khi được trồng ở ba mức độ bón phân khác nhau (Mức 1: thấp, Mức 2: trung bình, Mức 3: cao).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tính trạng nào sau đây ở cây lúa thường có mức phản ứng hẹp nhất, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hệ số di truyền (h²) của một tính trạng cho biết điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Giả sử hệ số di truyền (h²) về khối lượng sữa/chu kỳ vắt của một giống bò là 0.3. Điều này có ý nghĩa gì trong công tác chọn giống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong chọn giống, đối với những tính trạng có hệ số di truyền cao (ví dụ: màu lông, hình dạng quả), người ta thường dựa vào tiêu chí nào để chọn lọc là chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao trong chọn giống cây trồng, người ta thường cố gắng tạo ra các dòng thuần chủng trước khi lai tạo hoặc nhân giống trên diện rộng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một nhà lai tạo muốn chọn giống lúa có năng suất cao và ổn định trên nhiều vùng sinh thái khác nhau. Nhà lai tạo nên chọn những dòng/giống lúa có đặc điểm nào liên quan đến mức phản ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi nói về sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến), phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có mức phản ứng rộng hơn các tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng hạt)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong y học, việc hiểu biết về tương tác giữa kiểu gen và môi trường có ý nghĩa như thế nào, đặc biệt đối với các bệnh phức tạp (ví dụ: tiểu đường type 2, bệnh tim mạch)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một nhà chọn giống muốn tăng năng suất thịt ở lợn. Tính trạng năng suất thịt thường là tính trạng số lượng và có hệ số di truyền ở mức trung bình. Chiến lược chọn giống nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả tốt nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khả năng phản ứng của cơ thể trước những thay đổi của điều kiện môi trường được quy định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Ví dụ nào sau đây *không phải* là biểu hiện của thường biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Ý nghĩa thích nghi của thường biến thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong chọn giống vật nuôi, để đánh giá đúng tiềm năng di truyền (kiểu gen) của một cá thể đối với tính trạng chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường (ví dụ: năng suất trứng ở gà), người ta thường làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một tính trạng có hệ số di truyền (h²) rất thấp (gần 0). Điều này cho thấy điều gì về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến tính trạng đó trong quần thể đang xét?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao việc trồng độc canh (chỉ trồng một giống cây duy nhất) trên diện tích lớn có thể tiềm ẩn rủi ro cao khi điều kiện thời tiết thay đổi bất thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Mức phản ứng của một kiểu gen là do yếu tố nào quy định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến nằm ở đâu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi hệ số di truyền (h²) của một tính trạng là 1, điều này có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong một thí nghiệm, người ta trồng các hom (cành giâm) từ cùng một cây hoa giấy (có cùng kiểu gen) ở các điều kiện ánh sáng khác nhau. Kết quả cho thấy cây trồng ở nơi nhiều ánh sáng có cành cứng cáp hơn, lá nhỏ hơn và hoa sặc sỡ hơn so với cây trồng ở nơi thiếu ánh sáng. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất khái niệm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hệ số di truyền của một tính trạng có thể thay đổi trong các trường hợp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Giả sử bạn là một nhà nông học và muốn tăng năng suất một loại cây trồng. Bạn có hai lựa chọn: 1) Chỉ tập trung cải tạo đất, tưới tiêu, bón phân; 2) Chọn lọc giống có kiểu gen tốt và kết hợp với cải tạo môi trường. Dựa trên kiến thức về tương tác kiểu gen - môi trường và hệ số di truyền, lựa chọn nào có khả năng đạt hiệu quả bền vững và cao hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Mức phản ứng rộng của một tính trạng có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống đối với loại hình môi trường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hệ số di truyền (h²) cho phép nhà chọn giống dự đoán điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong trường hợp bệnh phêninkêtô niệu ở người (do đột biến gen lặn), người bệnh có thể giảm thiểu các triệu chứng bệnh lý thần kinh bằng cách kiểm soát chế độ ăn (hạn chế phêninalanin). Trường hợp này là một ví dụ về:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng sinh thái khác nhau. Kết quả cho thấy năng suất lúa ở mỗi vùng là khác nhau: Vùng A đạt 5 tấn/ha, Vùng B đạt 6.5 tấn/ha, Vùng C đạt 4.8 tấn/ha. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến)
  • D. Tương tác giữa các alen của cùng một gen

Câu 2: Trong ví dụ về giống lúa ở Câu 1, tập hợp các mức năng suất (4.8, 5.0, 6.5 tấn/ha) mà giống lúa thuần chủng đó có thể biểu hiện dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Kiểu gen của giống lúa
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen
  • C. Thường biến
  • D. Độ ổn định kiểu hình

Câu 3: Kiểu hình của một cơ thể được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ do kiểu gen quy định.
  • B. Chỉ do môi trường sống quyết định.
  • C. Do đột biến gen.
  • D. Là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 4: Bố mẹ truyền cho con cái yếu tố nào sau đây?

  • A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng trước môi trường.
  • B. Những tính trạng đã được hình thành sẵn ở bố mẹ.
  • C. Kiểu hình hoàn chỉnh.
  • D. Mức phản ứng cố định cho mọi tính trạng.

Câu 5: Một người mắc bệnh Phenylcetonuria (bệnh do gen lặn trên NST thường). Mức độ nặng nhẹ của bệnh ở người này có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu gen của người bệnh bị thay đổi do môi trường.
  • B. Bệnh này không di truyền.
  • C. Kiểu hình (mức độ bệnh) chịu ảnh hưởng của môi trường (chế độ ăn).
  • D. Gen gây bệnh đã bị đột biến trong quá trình sống.

Câu 6: Quan sát cây hoa cẩm tú cầu cùng một giống (kiểu gen giống nhau) khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau cho ra màu hoa từ hồng đến tím. Đây là ví dụ điển hình về:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình do môi trường chi phối.
  • B. Đột biến màu sắc hoa.
  • C. Sự di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Tương tác giữa các gen không alen.

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất là:

  • A. Theo dõi năng suất của một cá thể cây đó trong nhiều năm liên tiếp.
  • B. Trồng nhiều cây có kiểu gen khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường và so sánh năng suất.
  • C. Lai phân tích cá thể cây đó với cá thể lặn để xác định kiểu gen.
  • D. Nhân giống vô tính để tạo ra nhiều cây con có cùng kiểu gen, sau đó trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau và theo dõi năng suất.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về mức phản ứng?

  • A. Mức phản ứng là giới hạn biến đổi về kiểu hình của một kiểu gen nhất định trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Mức phản ứng là khả năng biến đổi kiểu gen của sinh vật để thích nghi với môi trường.
  • C. Mức phản ứng chỉ xuất hiện ở các tính trạng chất lượng.
  • D. Mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi tùy thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

Câu 9: Trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen vì:

  • A. Mức phản ứng cho biết khả năng di truyền của tính trạng.
  • B. Mức phản ứng giúp đánh giá tiềm năng năng suất hoặc phẩm chất của giống dưới các điều kiện canh tác khác nhau.
  • C. Mức phản ứng chỉ ra khả năng chống chịu sâu bệnh của giống.
  • D. Mức phản ứng quyết định tốc độ sinh trưởng của giống.

Câu 10: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc.
  • B. Được quy định bởi một cặp gen duy nhất.
  • C. Có mức phản ứng hẹp.
  • D. Biểu hiện rõ ràng, dễ phân loại thành các nhóm riêng biệt.

Câu 11: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có mức phản ứng rộng.
  • B. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của điều kiện môi trường.
  • C. Ít hoặc không chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.
  • D. Được quy định bởi nhiều cặp gen tương tác cộng gộp.

Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Kiểu gen quy định giới hạn khả năng biểu hiện của kiểu hình.
  • B. Môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen, từ đó ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Cùng một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trong các môi trường khác nhau.
  • D. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gen quyết định, môi trường không ảnh hưởng.

Câu 13: Tại sao hiện tượng thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) lại có ý nghĩa thích nghi đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến mới có lợi.
  • B. Giúp sinh vật có khả năng điều chỉnh kiểu hình để tồn tại và phát triển trong các điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Giúp sinh vật tăng cường khả năng sinh sản.
  • D. Giúp sinh vật giảm thiểu sự cạnh tranh với các cá thể khác trong quần thể.

Câu 14: Trong nông nghiệp, việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp lựa chọn giống cây phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của từng vùng.
  • B. Giúp tạo ra các đột biến có lợi cho cây trồng.
  • C. Giúp dự đoán chính xác kiểu gen của cây trồng dựa vào kiểu hình.
  • D. Giúp loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng tiêu cực của môi trường lên năng suất.

Câu 15: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng về năng suất từ 4-7 tấn/ha, giống B có mức phản ứng từ 5-6 tấn/ha. Điều này có ý nghĩa gì trong việc lựa chọn giống cho vùng có điều kiện canh tác không ổn định (lúc thuận lợi, lúc khó khăn)?

  • A. Nên chọn giống B vì năng suất tối thiểu cao hơn.
  • B. Nên chọn giống A vì có mức phản ứng rộng hơn, có khả năng đạt năng suất cao hơn khi điều kiện thuận lợi và vẫn có thể cho năng suất chấp nhận được khi khó khăn.
  • C. Cả hai giống đều phù hợp như nhau.
  • D. Không thể đưa ra quyết định chỉ dựa vào mức phản ứng.

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Phát sinh do tác động của môi trường.
  • B. Là biến đổi về kiểu hình.
  • C. Là biến đổi ở cấp độ phân tử (ADN).
  • D. Không di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.

Câu 17: Một cây bàng rụng lá vào mùa đông. Đây là biểu hiện của loại biến dị nào?

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 18: Cơ chế biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng cơ bản ở hầu hết sinh vật được mô tả như thế nào?

  • A. Gen (ADN) → Prôtêin → Tính trạng.
  • B. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
  • C. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
  • D. mARN → Gen (ADN) → Prôtêin → Tính trạng.

Câu 19: Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, prôtêin có vai trò gì?

  • A. Mang thông tin di truyền trực tiếp từ gen.
  • B. Sao mã thông tin từ gen thành mARN.
  • C. Vận chuyển axit amin để tổng hợp pôlipeptit.
  • D. Thực hiện chức năng sinh học tạo nên các đặc điểm của tính trạng.

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa đột biến và thường biến là gì?

  • A. Đột biến là biến đổi kiểu gen, thường biến là biến đổi kiểu hình.
  • B. Đột biến đồng loạt, thường biến riêng lẻ.
  • C. Đột biến di truyền được, thường biến không di truyền.
  • D. Đột biến có hướng xác định, thường biến không có hướng xác định.

Câu 21: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen lại có tính di truyền?

  • A. Vì môi trường là yếu tố quyết định mức phản ứng.
  • B. Vì mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình.
  • C. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, mà kiểu gen được di truyền từ bố mẹ cho con cái.
  • D. Vì thường biến là biến dị di truyền.

Câu 22: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất) thường được ưu tiên. Tại sao?

  • A. Giúp giống có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn.
  • B. Giúp giống có thời gian sinh trưởng ngắn hơn.
  • C. Giúp giảm chi phí đầu tư phân bón.
  • D. Giúp giống có thể cho năng suất cao trong điều kiện thuận lợi và vẫn đảm bảo năng suất khá trong điều kiện khó khăn, thích ứng tốt với sự biến động của môi trường.

Câu 23: Một nhóm nghiên cứu trồng cùng một giống ngô ở hai khu vực khác nhau: khu vực A có đất đai màu mỡ, đủ nước và ánh sáng; khu vực B có đất cằn cỗi, thiếu nước và ánh sáng. Quan sát thấy cây ngô ở khu vực A cao hơn, bắp to hơn so với khu vực B. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đây là ví dụ về sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • B. Kiểu gen của cây ngô đã bị đột biến ở khu vực B.
  • C. Cây ngô ở khu vực A có kiểu gen tốt hơn cây ngô ở khu vực B.
  • D. Đây là hiện tượng di truyền độc lập.

Câu 24: Tại sao trong chăn nuôi, cùng một giống vật nuôi nhưng khi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt thì cho năng suất (ví dụ: lượng sữa, tốc độ tăng trọng) cao hơn so với nuôi dưỡng kém?

  • A. Do môi trường tốt làm thay đổi kiểu gen của vật nuôi.
  • B. Do điều kiện môi trường (thức ăn, chăm sóc) ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen, làm kiểu hình (năng suất) thay đổi trong giới hạn mức phản ứng.
  • C. Do vật nuôi có khả năng tự điều chỉnh kiểu gen để phù hợp với môi trường.
  • D. Do các gen quy định năng suất là gen trội hoàn toàn.

Câu 25: Trong sơ đồ mối quan hệ từ gen đến tính trạng (Gen → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng), môi trường có thể tác động trực tiếp vào giai đoạn nào để ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Chỉ tác động vào gen (gây đột biến).
  • B. Chỉ tác động vào quá trình dịch mã (tổng hợp pôlipeptit).
  • C. Chỉ tác động vào quá trình sao mã (tổng hợp mARN).
  • D. Có thể tác động vào nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình biểu hiện gen và cả sự hoạt động của prôtêin.

Câu 26: Một số loài động vật ở vùng cực có bộ lông dày và màu trắng vào mùa đông, nhưng lông thưa hơn và chuyển màu sẫm hơn vào mùa hè. Hiện tượng này là ví dụ về:

  • A. Thường biến thích nghi.
  • B. Đột biến liên quan đến nhiệt độ.
  • C. Biến dị tổ hợp theo mùa.
  • D. Di truyền theo dòng mẹ.

Câu 27: Giả sử một tính trạng ở cây trồng được quy định bởi kiểu gen. Nếu trồng cây này ở nhiều môi trường khác nhau và thu được cùng một kiểu hình, điều này cho thấy:

  • A. Kiểu gen của cây rất dễ bị đột biến.
  • B. Tính trạng này là tính trạng số lượng.
  • C. Tính trạng này có mức phản ứng rất hẹp hoặc không có sự mềm dẻo kiểu hình đáng kể dưới các điều kiện đó.
  • D. Môi trường không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự sống của cây.

Câu 28: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của các giống vật nuôi, cây trồng nhằm mục đích chính là:

  • A. Để gây đột biến tạo giống mới.
  • B. Để lựa chọn giống phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, trình độ canh tác cụ thể của từng vùng, hoặc chọn giống có khả năng thích ứng rộng.
  • C. Để loại bỏ các tính trạng không mong muốn.
  • D. Để dự đoán chính xác kiểu gen của cá thể.

Câu 29: Tại sao việc trồng độc canh một giống cây trồng duy nhất trên diện tích rất lớn có thể tiềm ẩn rủi ro cao?

  • A. Vì khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt), do có cùng kiểu gen và mức phản ứng giống nhau, cả quần thể có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc mất trắng.
  • B. Vì dễ xảy ra đột biến gen ở quy mô lớn.
  • C. Vì làm giảm sự mềm dẻo kiểu hình của giống.
  • D. Vì làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 30: Khả năng của một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của điều kiện môi trường được gọi là gì?

  • A. Đột biến.
  • B. Biến dị di truyền.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Biến dị tổ hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng sinh thái khác nhau. Kết quả cho thấy năng suất lúa ở mỗi vùng là khác nhau: Vùng A đạt 5 tấn/ha, Vùng B đạt 6.5 tấn/ha, Vùng C đạt 4.8 tấn/ha. Hiện tượng này minh họa rõ nhất khái niệm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong ví dụ về giống lúa ở Câu 1, tập hợp các mức năng suất (4.8, 5.0, 6.5 tấn/ha) mà giống lúa thuần chủng đó có thể biểu hiện dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Kiểu hình của một cơ thể được xác định bởi yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bố mẹ truyền cho con cái yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một người mắc bệnh Phenylcetonuria (bệnh do gen lặn trên NST thường). Mức độ nặng nhẹ của bệnh ở người này có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ ăn uống. Điều này cho thấy:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Quan sát cây hoa cẩm tú cầu cùng một giống (kiểu gen giống nhau) khi trồng ở các loại đất có độ pH khác nhau cho ra màu hoa từ hồng đến tím. Đây là ví dụ điển hình về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây trồng, phương pháp nghiên cứu phù hợp nhất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về mức phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong chọn giống, người ta thường quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gen vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng, chiều cao) thường có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả) thường có đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là sai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao hiện tượng thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) lại có ý nghĩa thích nghi đối với sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong nông nghiệp, việc nghiên cứu mức phản ứng của các giống cây trồng có vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Giả sử có hai giống lúa A và B. Giống A có mức phản ứng về năng suất từ 4-7 tấn/ha, giống B có mức phản ứng từ 5-6 tấn/ha. Điều này có ý nghĩa gì trong việc lựa chọn giống cho vùng có điều kiện canh tác không ổn định (lúc thuận lợi, lúc khó khăn)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của thường biến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một cây bàng rụng lá vào mùa đông. Đây là biểu hiện của loại biến dị nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cơ chế biểu hiện thông tin di truyền từ gen đến tính trạng cơ bản ở hầu hết sinh vật được mô tả như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong quá trình biểu hiện kiểu hình, prôtêin có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sự khác biệt chính giữa đột biến và thường biến là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen lại có tính di truyền?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất) thường được ưu tiên. Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một nhóm nghiên cứu trồng cùng một giống ngô ở hai khu vực khác nhau: khu vực A có đất đai màu mỡ, đủ nước và ánh sáng; khu vực B có đất cằn cỗi, thiếu nước và ánh sáng. Quan sát thấy cây ngô ở khu vực A cao hơn, bắp to hơn so với khu vực B. Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao trong chăn nuôi, cùng một giống vật nuôi nhưng khi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt thì cho năng suất (ví dụ: lượng sữa, tốc độ tăng trọng) cao hơn so với nuôi dưỡng kém?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong sơ đồ mối quan hệ từ gen đến tính trạng (Gen → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng), môi trường có thể tác động trực tiếp vào giai đoạn nào để ảnh hưởng đến kiểu hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một số loài động vật ở vùng cực có bộ lông dày và màu trắng vào mùa đông, nhưng lông thưa hơn và chuyển màu sẫm hơn vào mùa hè. Hiện tượng này là ví dụ về:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Giả sử một tính trạng ở cây trồng được quy định bởi kiểu gen. Nếu trồng cây này ở nhiều môi trường khác nhau và thu được cùng một kiểu hình, điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của các giống vật nuôi, cây trồng nhằm mục đích chính là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao việc trồng độc canh một giống cây trồng duy nhất trên diện tích rất lớn có thể tiềm ẩn rủi ro cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khả năng của một kiểu gen có thể biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của điều kiện môi trường được gọi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ở thỏ Himalaya, màu lông trên cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ. Lông màu đen xuất hiện ở các vùng có nhiệt độ thấp (tai, mõm, chân, đuôi), trong khi lông trắng ở các vùng nhiệt độ cao hơn (thân). Hiện tượng này chủ yếu là do nhiệt độ ảnh hưởng đến yếu tố nào trong quá trình biểu hiện gen tổng hợp sắc tố melanin?

  • A. Cấu trúc của gen quy định tổng hợp melanin.
  • B. Số lượng bản sao (copy) của gen tổng hợp melanin.
  • C. Hoạt tính của enzyme xúc tác tổng hợp melanin.
  • D. Vị trí của gen tổng hợp melanin trên nhiễm sắc thể.

Câu 2: Mức phản ứng của một kiểu gen là:

  • A. Giới hạn biến đổi của kiểu hình do đột biến gen gây ra.
  • B. Tập hợp các kiểu gen có thể có của một cá thể trong các môi trường khác nhau.
  • C. Khả năng di truyền các tính trạng thường biến của một kiểu gen.
  • D. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi ở cấp độ phân tử, đột biến là biến đổi ở cấp độ tế bào.
  • B. Thường biến không di truyền, đột biến di truyền được.
  • C. Thường biến phát sinh ngẫu nhiên, đột biến phát sinh đồng loạt.
  • D. Thường biến có lợi, đột biến có hại.

Câu 4: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng đất khác nhau với điều kiện khí hậu và chăm sóc khác nhau. Kết quả thu được năng suất lúa khác nhau ở ba vùng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Lai tạo giống.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp nào và tại sao?

  • A. Cho cây tự thụ phấn để tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau rồi trồng trong cùng điều kiện môi trường.
  • B. Gây đột biến ở cây rồi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau để xem kiểu hình thay đổi.
  • C. Nhân giống vô tính để tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen rồi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Lai giữa các dòng thuần để tạo ra con lai F1 có ưu thế lai, sau đó đánh giá năng suất.

Câu 6: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

  • A. Màu mắt ở người.
  • B. Hình dạng hạt đậu (tròn/nhăn).
  • C. Nhóm máu ở người (A, B, AB, O).
  • D. Sản lượng sữa của bò.

Câu 7: Cây rau mác khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác, còn khi mọc dưới nước có lá hình dải. Hiện tượng này là một ví dụ về:

  • A. Thường biến.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Đột biến nhiễm sắc thể.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Giúp tăng cường sự đa dạng di truyền trong quần thể.
  • C. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với sự thay đổi của môi trường sống.
  • D. Giúp cố định các kiểu gen có lợi cho quần thể.

Câu 9: Hai giống lúa A và B đều có kiểu gen đồng hợp. Giống A có năng suất dao động từ 4 tấn/ha đến 6 tấn/ha khi trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau. Giống B có năng suất dao động từ 3 tấn/ha đến 7 tấn/ha. Giống nào có mức phản ứng rộng hơn đối với năng suất?

  • A. Giống A.
  • B. Giống B.
  • C. Cả hai giống có mức phản ứng như nhau.
  • D. Không thể xác định vì không biết kiểu gen cụ thể.

Câu 10: Trong sơ đồ khái quát về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình (Gen → ... → Kiểu hình), môi trường thường tác động chủ yếu vào giai đoạn nào để làm thay đổi kiểu hình?

  • A. Quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Quá trình phiên mã (tổng hợp mARN).
  • C. Trực tiếp làm thay đổi trình tự nucleotit của gen.
  • D. Hoạt động của protein (enzyme) hoặc quá trình tổng hợp protein.

Câu 11: Chiều cao cơ thể người chịu ảnh hưởng của nhiều gen và các yếu tố môi trường như dinh dưỡng, lối sống. Sự khác biệt về chiều cao giữa những người có cùng kiểu gen (ví dụ: anh chị em sinh đôi cùng trứng) khi sống trong các điều kiện khác nhau là minh họa cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến ngẫu nhiên.
  • B. Di truyền liên kết giới tính.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình / Mức phản ứng.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về thường biến là SAI?

  • A. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, xác định, và di truyền được cho thế hệ sau.
  • B. Thường biến không làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen).
  • C. Thường biến giúp sinh vật tồn tại trong môi trường biến đổi.
  • D. Mức phản ứng là giới hạn biến thiên của thường biến.

Câu 13: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn gây ra. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) phụ thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thức ăn). Nếu một người có kiểu gen gây bệnh nhưng được ăn kiêng nghiêm ngặt, bệnh có thể biểu hiện rất nhẹ. Đây là ví dụ về:

  • A. Đột biến gen.
  • B. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Di truyền liên kết.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 14: Giả sử có hai dòng cây thuần chủng A và B. Khi trồng trong cùng điều kiện, dòng A cao hơn dòng B. Khi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau (ánh sáng, nước, dinh dưỡng), chiều cao của dòng A dao động nhiều hơn so với dòng B. Điều này cho thấy:

  • A. Dòng A có mức phản ứng về chiều cao rộng hơn dòng B.
  • B. Dòng B có mức phản ứng về chiều cao rộng hơn dòng A.
  • C. Dòng A có kiểu gen kém thích nghi hơn dòng B.
  • D. Dòng B có khả năng bị đột biến cao hơn dòng A.

Câu 15: Trong công tác chọn giống cây trồng, việc đánh giá và lựa chọn các giống có mức phản ứng phù hợp với điều kiện canh tác là rất quan trọng. Đối với vùng có điều kiện môi trường thường xuyên thay đổi (khí hậu, đất đai), nên chọn giống có đặc điểm mức phản ứng như thế nào?

  • A. Có mức phản ứng rộng để thích nghi với nhiều điều kiện.
  • B. Có mức phản ứng hẹp để đảm bảo tính ổn định.
  • C. Chỉ chọn giống có kiểu gen đồng hợp trội.
  • D. Chỉ chọn giống có năng suất trung bình cao nhất trong điều kiện tốt nhất.

Câu 16: Cơ chế sinh hóa nào thường đứng sau sự thay đổi kiểu hình của một kiểu gen dưới tác động của nhiệt độ, ánh sáng hoặc hóa chất trong môi trường?

  • A. Biến đổi trình tự ADN.
  • B. Ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme hoặc tổng hợp protein.
  • C. Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Gây ra các đột biến điểm trên gen.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thường biến mà không có ở đột biến?

  • A. Xảy ra ở cấp độ phân tử.
  • B. Có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • C. Phát sinh do tác động của các tác nhân vật lý, hóa học.
  • D. Biến đổi đồng loạt, có hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.

Câu 18: Để nghiên cứu mức phản ứng về số lượng hoa trên một cây của một giống hoa cúc, nhà khoa học cần làm gì đầu tiên?

  • A. Tìm kiếm các cây hoa cúc có số lượng hoa khác nhau trong tự nhiên.
  • B. Tạo ra một số lượng lớn cây hoa cúc có cùng kiểu gen (ví dụ: bằng nuôi cấy mô).
  • C. Gây đột biến cho cây hoa cúc để tạo ra các biến dị về số lượng hoa.
  • D. Lai tạo giữa các dòng hoa cúc khác nhau để tạo ra con lai F1.

Câu 19: Anh em sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống hệt nhau nhưng sống trong môi trường khác nhau (chế độ ăn, luyện tập, điều kiện sống) có thể biểu hiện các đặc điểm hình thái và sinh lý khác nhau rõ rệt (ví dụ: cân nặng, sức khỏe, khả năng học tập). Hiện tượng này chứng tỏ:

  • A. Kiểu gen hoàn toàn quyết định kiểu hình.
  • B. Môi trường không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Chỉ có đột biến mới gây ra sự khác biệt kiểu hình giữa các cá thể cùng kiểu gen.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

  • A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen.
  • B. Môi trường chỉ làm phát sinh đột biến, không ảnh hưởng đến kiểu hình.
  • C. Bố mẹ truyền kiểu gen cho con cái, kiểu hình của con cái là kết quả tương tác giữa kiểu gen nhận được và môi trường sống.
  • D. Mọi biến đổi kiểu hình do môi trường đều là di truyền được.

Câu 21: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng thường HẸP, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường?

  • A. Hình dạng quả cà chua (bầu dục hay tròn).
  • B. Số hạt trên một bông ngô.
  • C. Năng suất trứng của gà.
  • D. Tốc độ tăng trưởng của vật nuôi.

Câu 22: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng thường RỘNG, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường?

  • A. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ/trắng).
  • B. Kiểu tóc ở người (thẳng/xoăn).
  • C. Khả năng phân biệt màu sắc (mù màu).
  • D. Sản lượng thịt của lợn.

Câu 23: Tại sao trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của kiểu gen đối với các tính trạng số lượng lại quan trọng hơn so với tính trạng chất lượng?

  • A. Vì tính trạng chất lượng không di truyền.
  • B. Vì tính trạng số lượng dễ bị đột biến hơn.
  • C. Vì tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng và chịu ảnh hưởng lớn của môi trường, cần tối ưu hóa điều kiện để đạt năng suất cao.
  • D. Vì tính trạng chất lượng chỉ do một gen quy định.

Câu 24: Trong sản xuất nông nghiệp, việc cải thiện điều kiện môi trường (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích gì liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của cây trồng?

  • A. Giúp kiểu gen bộc lộ tối đa tiềm năng năng suất của mình.
  • B. Làm cho kiểu gen bị đột biến theo hướng có lợi.
  • C. Hạn chế sự biểu hiện của kiểu gen.
  • D. Thay đổi cấu trúc của gen quy định năng suất.

Câu 25: Giả sử có hai giống lúa A và B có mức phản ứng về chiều cao khác nhau. Giống A có mức phản ứng rộng hơn. Khi trồng ở điều kiện bình thường, cả hai đều cho chiều cao trung bình. Khi gặp điều kiện bất lợi (thiếu nước), giống A lùn đi đáng kể trong khi giống B ít bị ảnh hưởng hơn. Điều này cho thấy:

  • A. Giống A thích nghi tốt hơn với mọi điều kiện.
  • B. Giống B có mức phản ứng rộng hơn.
  • C. Giống A có kiểu gen yếu hơn.
  • D. Giống B có tính trạng chiều cao ổn định hơn trước sự thay đổi của môi trường bất lợi.

Câu 26: Mức phản ứng của kiểu gen là do yếu tố nào sau đây quy định?

  • A. Kiểu gen của cơ thể.
  • B. Các điều kiện môi trường sống.
  • C. Kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng.
  • D. Lịch sử phát triển của cá thể.

Câu 27: Trong một quần thể thực vật, sự đa dạng về kiểu hình của cùng một tính trạng (ví dụ: chiều cao cây) có thể là do những nguyên nhân nào?

  • A. Chỉ do sự khác nhau về kiểu gen.
  • B. Chỉ do sự khác nhau về môi trường.
  • C. Chỉ do đột biến gen.
  • D. Sự khác nhau về kiểu gen, sự khác nhau về môi trường, và sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 28: Tại sao không nên trồng chỉ một giống cây trồng duy nhất trên diện tích quá rộng, đặc biệt là ở những vùng có nguy cơ cao về dịch bệnh hoặc thời tiết khắc nghiệt?

  • A. Vì trồng một giống làm giảm độ phì nhiêu của đất.
  • B. Vì cùng một kiểu gen sẽ có mức phản ứng tương tự nhau trước các điều kiện bất lợi, dễ dẫn đến mất trắng.
  • C. Vì trồng một giống duy nhất làm tăng khả năng xuất hiện đột biến có hại.
  • D. Vì trồng một giống làm cây khó hấp thụ dinh dưỡng từ đất.

Câu 29: Sự mềm dẻo kiểu hình được xem là một cơ chế thích nghi vì:

  • A. Giúp cá thể có thể thay đổi kiểu hình để phù hợp với môi trường thay đổi mà không cần thay đổi kiểu gen.
  • B. Làm tăng tốc độ đột biến để tạo ra các kiểu gen mới thích nghi.
  • C. Giúp duy trì kiểu hình ổn định bất kể môi trường thay đổi.
  • D. Loại bỏ các cá thể có kiểu gen không thích nghi.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất vai trò tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình?

  • A. Kiểu gen là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình cuối cùng.
  • B. Môi trường có thể làm thay đổi kiểu gen, dẫn đến thay đổi kiểu hình.
  • C. Kiểu gen quy định tiềm năng (giới hạn) biểu hiện của kiểu hình, còn môi trường cụ thể mà cá thể sống quyết định kiểu hình cụ thể nào sẽ được biểu hiện trong giới hạn đó.
  • D. Kiểu gen và môi trường tác động độc lập, không liên quan đến nhau trong việc hình thành kiểu hình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ở thỏ Himalaya, màu lông trên cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ. Lông màu đen xuất hiện ở các vùng có nhiệt độ thấp (tai, mõm, chân, đuôi), trong khi lông trắng ở các vùng nhiệt độ cao hơn (thân). Hiện tượng này chủ yếu là do nhiệt độ ảnh hưởng đến yếu tố nào trong quá trình biểu hiện gen tổng hợp sắc tố melanin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Mức phản ứng của một kiểu gen là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa thường biến và đột biến là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một giống lúa thuần chủng (có cùng kiểu gen) được trồng ở ba vùng đất khác nhau với điều kiện khí hậu và chăm sóc khác nhau. Kết quả thu được năng suất lúa khác nhau ở ba vùng. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp nào và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng, dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cây rau mác khi mọc trên cạn có lá hình mũi mác, còn khi mọc dưới nước có lá hình dải. Hiện tượng này là một ví dụ về:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sinh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hai giống lúa A và B đều có kiểu gen đồng hợp. Giống A có năng suất dao động từ 4 tấn/ha đến 6 tấn/ha khi trồng ở các điều kiện môi trường khác nhau. Giống B có năng suất dao động từ 3 tấn/ha đến 7 tấn/ha. Giống nào có mức phản ứng rộng hơn đối với năng suất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong sơ đồ khái quát về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình (Gen → ... → Kiểu hình), môi trường thường tác động chủ yếu vào giai đoạn nào để làm thay đổi kiểu hình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chiều cao cơ thể người chịu ảnh hưởng của nhiều gen và các yếu tố môi trường như dinh dưỡng, lối sống. Sự khác biệt về chiều cao giữa những người có cùng kiểu gen (ví dụ: anh chị em sinh đôi cùng trứng) khi sống trong các điều kiện khác nhau là minh họa cho khái niệm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về thường biến là SAI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bệnh Phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn gây ra. Tuy nhiên, mức độ biểu hiện bệnh (nặng hay nhẹ) phụ thuộc vào chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thức ăn). Nếu một người có kiểu gen gây bệnh nhưng được ăn kiêng nghiêm ngặt, bệnh có thể biểu hiện rất nhẹ. Đây là ví dụ về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Giả sử có hai dòng cây thuần chủng A và B. Khi trồng trong cùng điều kiện, dòng A cao hơn dòng B. Khi trồng trong các điều kiện môi trường khác nhau (ánh sáng, nước, dinh dưỡng), chiều cao của dòng A dao động nhiều hơn so với dòng B. Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong công tác chọn giống cây trồng, việc đánh giá và lựa chọn các giống có mức phản ứng phù hợp với điều kiện canh tác là rất quan trọng. Đối với vùng có điều kiện môi trường thường xuyên thay đổi (khí hậu, đất đai), nên chọn giống có đặc điểm mức phản ứng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cơ chế sinh hóa nào thường đứng sau sự thay đổi kiểu hình của một kiểu gen dưới tác động của nhiệt độ, ánh sáng hoặc hóa chất trong môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thường biến mà không có ở đột biến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để nghiên cứu mức phản ứng về số lượng hoa trên một cây của một giống hoa cúc, nhà khoa học cần làm gì đầu tiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Anh em sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống hệt nhau nhưng sống trong môi trường khác nhau (chế độ ăn, luyện tập, điều kiện sống) có thể biểu hiện các đặc điểm hình thái và sinh lý khác nhau rõ rệt (ví dụ: cân nặng, sức khỏe, khả năng học tập). Hiện tượng này chứng tỏ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng thường HẸP, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng thường RỘNG, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao trong chọn giống, việc xác định mức phản ứng của kiểu gen đối với các tính trạng số lượng lại quan trọng hơn so với tính trạng chất lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong sản xuất nông nghiệp, việc cải thiện điều kiện môi trường (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích gì liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của cây trồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giả sử có hai giống lúa A và B có mức phản ứng về chiều cao khác nhau. Giống A có mức phản ứng rộng hơn. Khi trồng ở điều kiện bình thường, cả hai đều cho chiều cao trung bình. Khi gặp điều kiện bất lợi (thiếu nước), giống A lùn đi đáng kể trong khi giống B ít bị ảnh hưởng hơn. Điều này cho thấy:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Mức phản ứng của kiểu gen là do yếu tố nào sau đây quy định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong một quần thể thực vật, sự đa dạng về kiểu hình của cùng một tính trạng (ví dụ: chiều cao cây) có thể là do những nguyên nhân nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao không nên trồng chỉ một giống cây trồng duy nhất trên diện tích quá rộng, đặc biệt là ở những vùng có nguy cơ cao về dịch bệnh hoặc thời tiết khắc nghiệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự mềm dẻo kiểu hình được xem là một cơ chế thích nghi vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất vai trò tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong việc hình thành kiểu hình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của kiểu gen?

  • A. Kiểu gen là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình của sinh vật.
  • B. Kiểu gen chỉ đóng vai trò thứ yếu, môi trường mới quyết định kiểu hình.
  • C. Kiểu gen quy định giới hạn khả năng biểu hiện của kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Kiểu gen bị biến đổi trực tiếp bởi các yếu tố môi trường để tạo ra kiểu hình.

Câu 2: Xét tính trạng màu hoa của cây cẩm tú cầu. Khi trồng trong đất chua (pH thấp), hoa có màu lam. Khi trồng trong đất kiềm (pH cao), hoa có màu hồng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

  • A. Kiểu gen của cây cẩm tú cầu đã bị đột biến do ảnh hưởng của độ pH.
  • B. Kiểu hình màu hoa của cây cẩm tú cầu chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường (độ pH của đất).
  • C. Độ pH của đất làm thay đổi cấu trúc của gen quy định màu hoa.
  • D. Màu hoa của cây cẩm tú cầu là tính trạng chất lượng, không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 3: Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

  • A. Xuất hiện đồng loạt ở một nhóm cá thể có cùng kiểu gen khi sống trong cùng điều kiện môi trường.
  • B. Không di truyền cho thế hệ sau.
  • C. Biến đổi theo một hướng xác định, tương ứng với tác động của môi trường.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Câu 4: Hiện tượng cây rau mác khi mọc ở môi trường nước thì có lá hình dải, khi mọc ở môi trường trên cạn thì có lá hình mũi mác. Đây là ví dụ điển hình về:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • B. Đột biến gen.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 5: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Khả năng kiểu gen bị đột biến dưới tác động của môi trường.
  • B. Giới hạn về số lượng cá thể có cùng kiểu gen đó.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Phản ứng của cơ thể trước một tác nhân gây bệnh cụ thể.

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, nhà khoa học cần tiến hành các bước theo trình tự nào sau đây?

  • A. 1. Trồng các giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
    2. Theo dõi và ghi nhận năng suất của từng giống.
    3. So sánh năng suất giữa các giống để xác định giống tốt nhất.
  • B. 1. Tạo ra một quần thể cây lúa có cùng kiểu gen (ví dụ: dòng thuần hoặc cây con từ nuôi cấy mô).
    2. Trồng các cây này trong các điều kiện môi trường khác nhau (ví dụ: chế độ phân bón, nước tưới khác nhau).
    3. Theo dõi và ghi nhận năng suất ở từng điều kiện môi trường.
    4. Tổng hợp kết quả để xác định phạm vi năng suất có thể đạt được của kiểu gen đó.
  • C. 1. Cho cây lúa tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để tạo dòng thuần.
    2. Chọn lọc những dòng có năng suất cao nhất.
    3. Nhân giống các dòng thuần đã chọn để đưa vào sản xuất.
  • D. 1. Lai tạo giữa hai giống lúa khác nhau để tạo con lai F1.
    2. Trồng cây F1 trong điều kiện tối ưu.
    3. Theo dõi năng suất của cây F1 để đánh giá ưu thế lai.

Câu 7: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả) thường có đặc điểm mức phản ứng như thế nào so với tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng cơ thể)?

  • A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn.
  • B. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn.
  • C. Mức phản ứng của hai loại tính trạng này là như nhau.
  • D. Mức phản ứng chỉ áp dụng cho tính trạng số lượng.

Câu 8: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng lông đen ở các đầu mút cơ thể thỏ Himalaya (tai, mõm, bàn chân, đuôi) so với lông trắng ở phần thân?

  • A. Các phần đầu mút có kiểu gen khác với phần thân.
  • B. Gen tổng hợp sắc tố đen chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • C. Gen tổng hợp sắc tố đen hoạt động hiệu quả hơn ở nhiệt độ thấp hơn, đặc trưng cho các vùng đầu mút của cơ thể.
  • D. Thỏ Himalaya có khả năng đột biến gen ở các vùng đầu mút khi tiếp xúc với không khí lạnh.

Câu 9: Trong chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào?

  • A. Giúp tạo ra các kiểu gen mới có khả năng chống chịu mọi điều kiện môi trường.
  • B. Cho phép dự đoán chính xác kiểu hình của mọi cá thể trong mọi điều kiện môi trường.
  • C. Giúp xác định được môi trường tối ưu cho mỗi kiểu gen để đạt năng suất cao nhất.
  • D. Giúp đánh giá tiềm năng năng suất của một giống cây trồng/vật nuôi trong các điều kiện môi trường khác nhau, từ đó bố trí sản xuất phù hợp hoặc chọn lọc được giống thích hợp với điều kiện cụ thể.

Câu 10: Tại sao việc trồng một giống cây trồng thuần nhất trên diện rộng có thể tiềm ẩn rủi ro lớn khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (ví dụ: hạn hán, sâu bệnh)?

  • A. Các cá thể cùng kiểu gen sẽ có mức phản ứng giống nhau trước điều kiện bất lợi, dẫn đến khả năng bị ảnh hưởng đồng loạt.
  • B. Giống thuần nhất dễ bị đột biến hơn các giống lai.
  • C. Trồng trên diện rộng làm giảm khả năng cạnh tranh của cây với cỏ dại.
  • D. Đất đai sẽ bị thoái hóa nhanh hơn khi chỉ trồng một loại cây duy nhất.

Câu 11: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật tạo ra các đột biến mới để thích ứng với môi trường.
  • B. Giúp sinh vật truyền đạt những tính trạng thích nghi này cho thế hệ sau.
  • C. Giúp sinh vật có khả năng điều chỉnh kiểu hình để tồn tại và phát triển trong các điều kiện môi trường thay đổi.
  • D. Làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.

Câu 12: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là ví dụ về ảnh hưởng của môi trường (thức ăn chứa phêninalanin) lên sự biểu hiện của kiểu gen đột biến. Người mắc bệnh có thể giảm nhẹ triệu chứng bằng cách:

  • A. Tiêm enzyme chuyển hóa phêninalanin trực tiếp vào máu.
  • B. Thực hiện chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt, hạn chế tối đa phêninalanin.
  • C. Thay đổi kiểu gen đột biến bằng liệu pháp gen.
  • D. Tăng cường vận động để đào thải phêninalanin ra khỏi cơ thể.

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức phản ứng về chiều cao của hai dòng lúa thuần A và B trước các chế độ chiếu sáng khác nhau. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện nghiên cứu này?

  • A. Trồng dòng A và dòng B trong cùng một điều kiện chiếu sáng và đo chiều cao.
  • B. Trồng dòng A trong nhiều điều kiện chiếu sáng khác nhau và trồng dòng B trong một điều kiện chiếu sáng cố định, sau đó so sánh.
  • C. Trồng dòng A trong một điều kiện chiếu sáng cố định và trồng dòng B trong nhiều điều kiện chiếu sáng khác nhau, sau đó so sánh.
  • D. Trồng cả dòng A và dòng B trong nhiều điều kiện chiếu sáng khác nhau, sau đó so sánh phạm vi biến thiên chiều cao của mỗi dòng trong các điều kiện đó.

Câu 14: Sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gen có thể di truyền.
  • B. Thường biến xuất hiện đồng loạt, đột biến xuất hiện riêng lẻ.
  • C. Thường biến có lợi, đột biến có hại.
  • D. Thường biến do môi trường gây ra, đột biến do tác nhân bên trong cơ thể.

Câu 15: Mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi không?

  • A. Có, mức phản ứng thay đổi liên tục tùy theo điều kiện môi trường.
  • B. Không, mức phản ứng do kiểu gen quy định nên tương đối ổn định và có tính di truyền.
  • C. Chỉ thay đổi khi kiểu gen bị đột biến.
  • D. Thay đổi tùy thuộc vào giới tính của cá thể.

Câu 16: Khi nói về tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Tính trạng chất lượng thường dễ dàng đo đếm, cân, đong hơn tính trạng số lượng.
  • B. Tính trạng số lượng thường chỉ biểu hiện ở một vài dạng rõ rệt.
  • C. Tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của điều kiện môi trường và kỹ thuật chăm sóc.
  • D. Mức phản ứng của tính trạng chất lượng thường rộng hơn tính trạng số lượng.

Câu 17: Trong chọn giống, để nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, người ta cần chú trọng đến yếu tố nào bên cạnh việc chọn lọc kiểu gen tốt?

  • A. Cải thiện điều kiện môi trường sống và kỹ thuật chăm sóc.
  • B. Gây đột biến liên tục để tạo ra các kiểu gen mới.
  • C. Chỉ tập trung vào kiểu gen, môi trường không quan trọng.
  • D. Giảm thiểu sự mềm dẻo kiểu hình của giống.

Câu 18: Khả năng phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước sự thay đổi của môi trường được gọi là:

  • A. Biến dị tổ hợp.
  • B. Đột biến điểm.
  • C. Thích nghi gen.
  • D. Sự mềm dẻo kiểu hình.

Câu 19: Giả sử một giống lúa thuần A có mức phản ứng về năng suất là từ 40 tạ/ha (điều kiện nghèo dinh dưỡng) đến 60 tạ/ha (điều kiện tối ưu). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Giống lúa A chỉ có thể đạt năng suất tối đa là 40 tạ/ha.
  • B. Mức phản ứng của giống lúa A là 20 tạ/ha.
  • C. Năng suất của giống lúa A có thể thay đổi trong khoảng từ 40 đến 60 tạ/ha tùy thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Kiểu gen của giống lúa A sẽ bị biến đổi nếu trồng trong điều kiện nghèo dinh dưỡng.

Câu 20: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen được coi là có tính di truyền?

  • A. Vì mức phản ứng do kiểu gen quy định, mà kiểu gen được di truyền từ bố mẹ sang con cái.
  • B. Vì mức phản ứng là một loại biến dị có thể di truyền.
  • C. Vì mức phản ứng liên quan đến khả năng thích nghi, và khả năng thích nghi có tính di truyền.
  • D. Mức phản ứng không có tính di truyền.

Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình mà không phải là đột biến hay biến dị tổ hợp?

  • A. Sự xuất hiện của cây ngô bị bạch tạng do gen đột biến lặn.
  • B. Sự khác biệt về chiều cao và số lá giữa cây thông mọc ở sườn núi và cây thông mọc ở thung lũng.
  • C. Sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau do lai hữu tính.
  • D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen.

Câu 22: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chính là gì dựa trên kiến thức về tương tác gen - môi trường?

  • A. Làm cho kiểu gen của cây trồng trở nên tốt hơn.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • C. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi để kiểu gen tốt bộc lộ hết tiềm năng năng suất (mức phản ứng cao nhất).
  • D. Gây ra thường biến có lợi cho cây trồng.

Câu 23: Giả sử có hai giống lúa A và B cùng kiểu gen, được trồng ở hai vùng khác nhau: vùng 1 có điều kiện thuận lợi, vùng 2 có điều kiện khắc nghiệt. Nếu giống A cho năng suất 50 tạ/ha ở vùng 1 và 30 tạ/ha ở vùng 2; giống B cho năng suất 45 tạ/ha ở vùng 1 và 35 tạ/ha ở vùng 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Giống A có mức phản ứng hẹp hơn giống B.
  • B. Giống B có mức phản ứng rộng hơn giống A.
  • C. Giống A thích nghi tốt hơn ở vùng khắc nghiệt.
  • D. Giống B thể hiện tính ổn định về năng suất tốt hơn giống A khi môi trường thay đổi.

Câu 24: Mức phản ứng của một kiểu gen được đo bằng cách nào?

  • A. Đếm số lượng gen có trong kiểu gen đó.
  • B. Quan sát và ghi nhận các kiểu hình khác nhau của kiểu gen đó khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Xác định tần số alen của kiểu gen trong quần thể.
  • D. Đo lường khả năng tự vệ của cơ thể trước tác nhân gây hại.

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có năng suất cao và ổn định, các nhà chọn giống cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần chọn lọc kiểu gen có tiềm năng năng suất cao nhất trong điều kiện tối ưu.
  • B. Chỉ cần chọn lọc kiểu gen có mức phản ứng hẹp để dễ kiểm soát.
  • C. Chọn lọc kiểu gen có tiềm năng năng suất cao và mức phản ứng phù hợp (ổn định hoặc thích nghi tốt) với điều kiện canh tác dự kiến.
  • D. Tạo ra các giống có khả năng biến đổi kiểu hình rất mạnh mẽ trước mọi thay đổi môi trường.

Câu 26: Khi nghiên cứu về sự mềm dẻo kiểu hình ở cây, người ta thường sử dụng các cá thể có cùng kiểu gen bằng cách nào?

  • A. Sử dụng các dòng thuần hoặc nhân giống vô tính (ví dụ: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô).
  • B. Sử dụng các cá thể dị hợp tử F1 từ phép lai giữa hai dòng thuần.
  • C. Thu thập ngẫu nhiên các cá thể cùng loài trong tự nhiên.
  • D. Sử dụng các cá thể đã được gây đột biến.

Câu 27: Điều gì xảy ra với mức phản ứng của kiểu gen khi môi trường thay đổi?

  • A. Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi để thích ứng với môi trường mới.
  • B. Mức phản ứng của kiểu gen sẽ bị thu hẹp lại.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gen sẽ mở rộng ra.
  • D. Mức phản ứng của kiểu gen không thay đổi, chỉ có kiểu hình biểu hiện ra là thay đổi trong phạm vi mức phản ứng đó.

Câu 28: So sánh thường biến và đột biến, điểm nào sau đây là KHÔNG chính xác?

  • A. Thường biến là biến đổi kiểu hình, đột biến là biến đổi kiểu gen.
  • B. Thường biến không có lợi, đột biến luôn có lợi.
  • C. Thường biến không di truyền, đột biến có thể di truyền.
  • D. Thường biến thường đồng loạt, đột biến thường riêng lẻ.

Câu 29: Tại sao nói kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

  • A. Kiểu gen quy định tiềm năng biểu hiện của tính trạng, còn môi trường là điều kiện để tiềm năng đó được bộc lộ thành kiểu hình cụ thể.
  • B. Môi trường trực tiếp làm thay đổi cấu trúc gen, dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
  • C. Kiểu hình chỉ đơn thuần là bản sao của kiểu gen.
  • D. Kiểu gen và môi trường hoạt động độc lập với nhau trong việc hình thành kiểu hình.

Câu 30: Trong chọn giống, việc đánh giá mức phản ứng của các giống vật nuôi, cây trồng trước các điều kiện môi trường khác nhau giúp nhà chọn giống làm gì?

  • A. Xác định xem giống đó có bị đột biến khi môi trường thay đổi không.
  • B. Dự đoán chính xác số lượng cá thể sinh ra từ giống đó.
  • C. Lựa chọn giống phù hợp nhất cho từng vùng sinh thái hoặc điều kiện canh tác cụ thể, hoặc tìm ra giống có khả năng thích ứng rộng.
  • D. Giảm thiểu sự đa dạng kiểu hình trong quần thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của kiểu gen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét tính trạng màu hoa của cây cẩm tú cầu. Khi trồng trong đất chua (pH thấp), hoa có màu lam. Khi trồng trong đất kiềm (pH cao), hoa có màu hồng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thường biến?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hiện tượng cây rau mác khi mọc ở môi trường nước thì có lá hình dải, khi mọc ở môi trường trên cạn thì có lá hình mũi mác. Đây là ví dụ điển hình về:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định tính trạng năng suất ở cây lúa, nhà khoa học cần tiến hành các bước theo trình tự nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tính trạng chất lượng (ví dụ: màu sắc hoa, hình dạng quả) thường có đặc điểm mức phản ứng như thế nào so với tính trạng số lượng (ví dụ: năng suất, khối lượng cơ thể)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với hiện tượng lông đen ở các đầu mút cơ thể thỏ Himalaya (tai, mõm, bàn chân, đuôi) so với lông trắng ở phần thân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong chọn giống, việc nghiên cứu mức phản ứng của kiểu gen có ý nghĩa thực tiễn quan trọng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao việc trồng một giống cây trồng thuần nhất trên diện rộng có thể tiềm ẩn rủi ro lớn khi gặp điều kiện môi trường bất lợi (ví dụ: hạn hán, sâu bệnh)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa thích nghi như thế nào đối với sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là ví dụ về ảnh hưởng của môi trường (thức ăn chứa phêninalanin) lên sự biểu hiện của kiểu gen đột biến. Người mắc bệnh có thể giảm nhẹ triệu chứng bằng cách:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh mức phản ứng về chiều cao của hai dòng lúa thuần A và B trước các chế độ chiếu sáng khác nhau. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thực hiện nghiên cứu này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Sự khác nhau cơ bản nhất giữa thường biến và đột biến là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi nói về tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng, nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong chọn giống, để nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng, người ta cần chú trọng đến yếu tố nào bên cạnh việc chọn lọc kiểu gen tốt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khả năng phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước sự thay đổi của môi trường được gọi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Giả sử một giống lúa thuần A có mức phản ứng về năng suất là từ 40 tạ/ha (điều kiện nghèo dinh dưỡng) đến 60 tạ/ha (điều kiện tối ưu). Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao mức phản ứng của kiểu gen được coi là có tính di truyền?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Ví dụ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình mà không phải là đột biến hay biến dị tổ hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác (tưới tiêu, bón phân, phòng trừ sâu bệnh) nhằm mục đích chính là gì dựa trên kiến thức về tương tác gen - môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử có hai giống lúa A và B cùng kiểu gen, được trồng ở hai vùng khác nhau: vùng 1 có điều kiện thuận lợi, vùng 2 có điều kiện khắc nghiệt. Nếu giống A cho năng suất 50 tạ/ha ở vùng 1 và 30 tạ/ha ở vùng 2; giống B cho năng suất 45 tạ/ha ở vùng 1 và 35 tạ/ha ở vùng 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Mức phản ứng của một kiểu gen được đo bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra giống có năng suất cao và ổn định, các nhà chọn giống cần quan tâm đến yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi nghiên cứu về sự mềm dẻo kiểu hình ở cây, người ta thường sử dụng các cá thể có cùng kiểu gen bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì xảy ra với mức phản ứng của kiểu gen khi môi trường thay đổi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So sánh thường biến và đột biến, điểm nào sau đây là KHÔNG chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao nói kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong chọn giống, việc đánh giá mức phản ứng của các giống vật nuôi, cây trồng trước các điều kiện môi trường khác nhau giúp nhà chọn giống làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gene quy định, môi trường không ảnh hưởng.
  • B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quy định, kiểu gene chỉ là vật liệu ban đầu.
  • C. Kiểu hình là sự biểu hiện của kiểu gene trong điều kiện môi trường cụ thể.
  • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.

Câu 2: Khả năng của một kiểu gene có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến).
  • B. Mức phản ứng của kiểu gene.
  • C. Đột biến kiểu gene.
  • D. Biến dị tổ hợp.

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?

  • A. Giới hạn về số lượng alen có thể có trong kiểu gene đó.
  • B. Khả năng thay đổi kiểu gene khi môi trường thay đổi.
  • C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Sự biến đổi kiểu hình xảy ra đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gene.

Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu gene quy định màu lông. Ở nhiệt độ thấp (tai, mõm, chân, đuôi), enzyme tổng hợp melanin hoạt động, tạo lông màu đen. Ở nhiệt độ cao hơn (phần thân), enzyme này bị bất hoạt, tạo lông màu trắng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều gì?

  • A. Đột biến gene do nhiệt độ.
  • B. Ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ) đến sự biểu hiện của kiểu gene, dẫn đến sự mềm dẻo kiểu hình.
  • C. Sự di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Hiện tượng trội không hoàn toàn.

Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất lúa, các nhà khoa học thường tiến hành như thế nào?

  • A. Lai các giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
  • B. Theo dõi năng suất của một cá thể lúa duy nhất qua các vụ mùa khác nhau.
  • C. Trồng nhiều cá thể lúa có kiểu gene khác nhau trong các môi trường khác nhau.
  • D. Tạo ra hoặc chọn lọc được nhiều cá thể lúa có cùng một kiểu gene rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 6: Bệnh Phenylketonuria ở người là do đột biến gene lặn gây ra. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine. Nếu người bệnh được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), các biểu hiện bệnh (như chậm phát triển trí tuệ) có thể giảm nhẹ. Điều này cho thấy:

  • A. Kiểu hình bệnh phụ thuộc vào tương tác giữa kiểu gene đột biến và môi trường dinh dưỡng.
  • B. Chế độ ăn kiêng có thể làm biến đổi kiểu gene gây bệnh.
  • C. Bệnh này hoàn toàn do môi trường dinh dưỡng gây ra.
  • D. Kiểu gene quy định bệnh là không thể thay đổi bởi bất kỳ yếu tố nào.

Câu 7: Trong chọn giống, tại sao người ta quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gene?

  • A. Vì mức phản ứng giúp xác định tốc độ đột biến của giống.
  • B. Vì mức phản ứng cho biết giống có khả năng tự thụ phấn hay không.
  • C. Vì mức phản ứng giúp đánh giá tiềm năng năng suất/chất lượng của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau và lựa chọn giống phù hợp.
  • D. Vì mức phản ứng quyết định khả năng chống chịu sâu bệnh của giống.

Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất?

  • A. Năng suất sữa của bò.
  • B. Màu hoa đậu Hà Lan.
  • C. Nhóm máu ở người.
  • D. Hình dạng hạt đậu Hà Lan (tròn/nhăn).

Câu 9: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước thì lá dài, hình dải; khi sống ở môi trường trên cạn thì lá ngắn, hình mũi mác là một ví dụ điển hình về:

  • A. Đột biến gene.
  • B. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Di truyền ngoài nhân.

Câu 10: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thường biến và đột biến là gì?

  • A. Thường biến là biến đổi ở kiểu gene, đột biến là biến đổi ở kiểu hình.
  • B. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
  • C. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gene có thể di truyền.
  • D. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, đột biến xuất hiện đồng loạt.

Câu 11: Tại sao sự mềm dẻo kiểu hình lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại của cá thể sinh vật?

  • A. Giúp cá thể tạo ra các alen mới có lợi.
  • B. Giúp cá thể thay đổi kiểu gene để thích nghi.
  • C. Giúp cá thể truyền lại các tính trạng thu được trong đời sống cho thế hệ sau.
  • D. Giúp cá thể điều chỉnh kiểu hình để thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường, tăng khả năng sống sót.

Câu 12: Một giống lúa A có mức phản ứng về năng suất rộng, trong khi giống lúa B có mức phản ứng về năng suất hẹp. Nếu điều kiện canh tác ở một vùng không ổn định (thời tiết, đất đai có thể thay đổi nhiều), nhà nông nên ưu tiên chọn giống nào để giảm thiểu rủi ro mất mùa?

  • A. Giống lúa A.
  • B. Giống lúa B.
  • C. Cả hai giống đều có rủi ro như nhau.
  • D. Việc chọn giống không liên quan đến mức phản ứng.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mức phản ứng của kiểu gene?

  • A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định nên có tính di truyền.
  • B. Ở các cá thể cùng loài, mức phản ứng của mọi tính trạng đều giống nhau.
  • C. Có thể xác định mức phản ứng bằng cách theo dõi kiểu hình của các cá thể cùng kiểu gene trong các môi trường khác nhau.
  • D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.

Câu 14: Cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất: pH thấp cho hoa màu tím, pH cao cho hoa màu đỏ, pH trung bình cho màu trung gian. Nếu lấy hạt từ một cây cẩm tú cầu có hoa màu tím và trồng chúng ở những vùng đất có độ pH khác nhau, ta sẽ quan sát được hiện tượng gì?

  • A. Tất cả các cây con đều ra hoa màu tím vì kiểu gene không đổi.
  • B. Một số cây con bị đột biến kiểu gene và ra hoa màu khác.
  • C. Tất cả các cây con đều ra hoa màu đỏ.
  • D. Các cây con có thể ra hoa màu tím, đỏ hoặc màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất nơi chúng được trồng.

Câu 15: Một quần thể thực vật gồm các cá thể có kiểu gene khác nhau. Khi trồng quần thể này trong một điều kiện môi trường ổn định, ta có thể quan sát được gì liên quan đến kiểu hình?

  • A. Tất cả các cá thể đều có kiểu hình giống nhau do môi trường ổn định.
  • B. Chỉ những cá thể có kiểu gene đồng hợp mới có kiểu hình khác nhau.
  • C. Các cá thể có kiểu gene khác nhau có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau.
  • D. Kiểu hình của mỗi cá thể sẽ thay đổi liên tục theo thời gian.

Câu 16: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, các cây con được tạo ra từ cùng một mô ban đầu thường có kiểu gene giống hệt nhau. Khi trồng các cây con này ở các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng khác nhau, sự khác biệt về chiều cao, màu lá... giữa chúng chủ yếu là do:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình do tác động của môi trường.
  • B. Các đột biến phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình nuôi cấy.
  • C. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình phát triển.
  • D. Hiện tượng ưu thế lai.

Câu 17: Giả sử có hai giống lúa thuần chủng A và B. Khi trồng trong điều kiện tối ưu, cả hai giống đều cho năng suất cao như nhau. Tuy nhiên, khi gặp điều kiện khô hạn nhẹ, giống A vẫn cho năng suất khá, trong khi giống B bị giảm năng suất đáng kể. Điều này cho thấy:

  • A. Giống B có kiểu gene tốt hơn giống A.
  • B. Giống A có mức phản ứng hẹp hơn giống B đối với điều kiện khô hạn.
  • C. Giống A có mức phản ứng rộng hơn (hoặc ổn định hơn) giống B đối với điều kiện khô hạn.
  • D. Khả năng chống chịu khô hạn không liên quan đến mức phản ứng.

Câu 18: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng HẸP?

  • A. Sản lượng thịt của lợn.
  • B. Màu sắc hạt đậu Hà Lan (vàng/xanh).
  • C. Chiều cao cây ngô.
  • D. Số lượng quả trên cây cà chua.

Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi các nhóm côn trùng có cùng kiểu gene trong các phòng có nhiệt độ khác nhau và theo dõi tốc độ lớn, kích thước cơ thể... Ông đang nghiên cứu về khía cạnh nào của tương tác kiểu gene và môi trường?

  • A. Khả năng đột biến của kiểu gene dưới tác động nhiệt độ.
  • B. Sự hình thành biến dị tổ hợp do nhiệt độ.
  • C. Mức phản ứng của kiểu gene đối với nhiệt độ.
  • D. Sự thay đổi tần số alen trong quần thể.

Câu 20: Sự mềm dẻo kiểu hình KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định khi điều kiện môi trường thay đổi.
  • B. Không làm biến đổi vật chất di truyền (kiểu gene).
  • C. Giúp cá thể thích nghi tạm thời với môi trường.
  • D. Được di truyền cho thế hệ sau thông qua giao tử.

Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống có mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giống dễ dàng bị đột biến, tạo nguồn biến dị mới.
  • B. Giúp giống có khả năng sinh trưởng và cho năng suất ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • C. Giúp giống chỉ biểu hiện kiểu hình tốt nhất trong môi trường tối ưu.
  • D. Làm giảm sự đa dạng di truyền của giống.

Câu 22: Giả sử bạn có hai dòng cây ngô thuần chủng A và B. Khi trồng cả hai dòng trên cùng một loại đất (môi trường 1), dòng A cao hơn dòng B. Khi trồng cả hai dòng trên loại đất khác (môi trường 2), dòng B lại cao hơn dòng A. Điều này chứng tỏ:

  • A. Hai dòng A và B có kiểu gene khác nhau và mức phản ứng khác nhau đối với điều kiện đất đai.
  • B. Chiều cao cây ngô không phụ thuộc vào kiểu gene.
  • C. Chỉ có dòng B thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Môi trường 2 là tối ưu cho cả hai dòng.

Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Mọi sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể đều do sự khác biệt về kiểu gene.
  • B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của các tính trạng số lượng.
  • C. Cùng một kiểu gene, nếu sống trong các môi trường khác nhau có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau.
  • D. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gene và kiểu hình đã hình thành sẵn.

Câu 24: Trong chăn nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc (chuồng trại, vệ sinh...) cho đàn gia súc nhằm mục đích gì liên quan đến kiểu gene và kiểu hình?

  • A. Để gây đột biến có lợi cho đàn gia súc.
  • B. Để làm thay đổi kiểu gene của đàn gia súc.
  • C. Để giảm mức phản ứng của kiểu gene.
  • D. Để giúp kiểu gene của đàn gia súc biểu hiện tối đa tiềm năng về năng suất, chất lượng trong phạm vi mức phản ứng của chúng.

Câu 25: Giả sử một nhà khoa học phát hiện một giống cây trồng mới có kiểu gene chịu mặn tốt hơn các giống hiện có. Để đưa giống này vào sản xuất ở vùng đất nhiễm mặn, ông cần xác định điều gì về giống mới?

  • A. Tần số đột biến của giống trong điều kiện nhiễm mặn.
  • B. Khả năng lai tạo với các giống khác.
  • C. Mức phản ứng (phạm vi chịu đựng và năng suất) của giống đối với các mức độ nhiễm mặn khác nhau.
  • D. Khả năng tự thụ phấn của giống.

Câu 26: Câu nói "Nòi nào giống ấy" thường được sử dụng để nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc hình thành tính trạng?

  • A. Kiểu gene.
  • B. Môi trường.
  • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
  • D. Thường biến.

Câu 27: Một tính trạng được coi là tính trạng chất lượng thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Dễ dàng thay đổi khi môi trường thay đổi.
  • B. Thường được đo lường bằng cân, đong, đo, đếm.
  • C. Có mức phản ứng rộng.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, chủ yếu do kiểu gene quy định và biểu hiện một cách rõ ràng (có hoặc không có, hoặc các dạng rõ rệt).

Câu 28: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò gì trong tiến hóa?

  • A. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • B. Làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
  • C. Tạo điều kiện cho cá thể sống sót trong môi trường thay đổi, từ đó cá thể có cơ hội truyền kiểu gene của mình cho thế hệ sau.
  • D. Gây ra sự hình thành các loài mới.

Câu 29: Tại sao khi trồng cùng một giống cây (có kiểu gene đồng nhất) trong các điều kiện đất đai, khí hậu, chế độ chăm sóc khác nhau lại cho năng suất khác nhau?

  • A. Do kiểu gene của cây bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
  • B. Do kiểu gene đó biểu hiện các kiểu hình năng suất khác nhau (trong phạm vi mức phản ứng) dưới tác động của các môi trường khác nhau.
  • C. Do cây bị đột biến ngẫu nhiên ở các môi trường khác nhau.
  • D. Do sự phát sinh biến dị tổ hợp ở các cây con.

Câu 30: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lợn có khả năng tăng trọng nhanh trong nhiều điều kiện chăn nuôi khác nhau (từ trang trại hiện đại đến hộ gia đình). Anh ta nên chọn lọc những cá thể lợn có kiểu gene như thế nào?

  • A. Kiểu gene có mức phản ứng rộng về khả năng tăng trọng.
  • B. Kiểu gene chỉ cho tăng trọng tối đa trong điều kiện tối ưu.
  • C. Kiểu gene dễ bị đột biến để thích nghi.
  • D. Kiểu gene có mức phản ứng hẹp về khả năng tăng trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò gì trong tiến hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao khi trồng cùng một giống cây (có kiểu gene đồng nhất) trong các điều kiện đất đai, khí hậu, chế độ chăm sóc khác nhau lại cho năng suất khác nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lợn có khả năng tăng trọng nhanh trong nhiều điều kiện chăn nuôi khác nhau (từ trang trại hiện đại đến hộ gia đình). Anh ta nên chọn lọc những cá thể lợn có kiểu gene như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một quần thể có 1000 cá thể, trong đó có 400 cá thể mang kiểu gen AA, 500 cá thể mang kiểu gen Aa và 100 cá thể mang kiểu gen aa. Tần số alen A trong quần thể này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Tần số alen a trong quần thể này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giả sử một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg về một gen có hai alen A và a. Tần số alen a là 0,3. Tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong quần thể này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một quần thể được coi là đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều kiện nào sau đây KHÔNG PHẢI là điều kiện để một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Nếu quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 1 thế hệ (F1), tỉ lệ kiểu gen Aa ở F1 là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vẫn với quần thể ở Câu 6 (0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa), nếu quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt qua 1 thế hệ (F1), tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử (AA + aa) ở F1 là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một quần thể ban đầu có tần số kiểu gen 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể sẽ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét một gen có hai alen A và a trong một quần thể ngẫu phối. Tần số alen A là p, tần số alen a là q. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng Hardy-Weinberg được biểu diễn bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. Giả sử quần thể này ngẫu phối. Tần số alen A và a ở thế hệ tiếp theo (F1) sẽ như thế nào so với thế hệ ban đầu (P)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vẫn với quần thể ở Câu 10 (0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa), cấu trúc di truyền của quần thể này có ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một quần thể có 1000 cá thể. Tần số alen A là 0,7 và tần số alen a là 0,3. Nếu quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, số lượng cá thể có kiểu gen Aa trong quần thể là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, ban đầu tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử (Aa) là 0,8. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử còn lại là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Sự di nhập gen (Migration) có xu hướng làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đột biến gen xảy ra trong quần thể có vai trò gì đối với quá trình tiến hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sự giao phối không ngẫu nhiên (ví dụ: tự thụ phấn, giao phối cận huyết) ảnh hưởng đến cấu trúc di truyền của quần thể như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 3 alen là A1, A2, A3 với tần số tương ứng là p1, p2, p3. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng Hardy-Weinberg sẽ có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vẫn với quần thể ở Câu 17, tần số kiểu gen dị hợp tử A1A2 khi quần thể đạt cân bằng Hardy-Weinberg là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Kiểu gen aa bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Nếu tần số alen a ở thế hệ P là 0,4, tần số alen a ở thế hệ F1 (sau 1 vòng ngẫu phối và chọn lọc) sẽ là bao nhiêu? (Giả sử AA và Aa có sức sống như nhau).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một quần thể cây lưỡng bội có tần số alen A là 0,6 và tần số alen a là 0,4. Nếu quần thể này ngẫu phối và không có tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số alen, sau 5 thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen AA sẽ là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tần số alen và tần số kiểu gen khác nhau ở điểm cơ bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có tỉ lệ kiểu hình lặn là 16%. Biết rằng tính trạng do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số alen trội (A) trong quần thể này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vẫn với quần thể ở Câu 22, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội nhưng có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Quần thể nào sau đây KHÔNG thể đạt trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg chỉ sau một thế hệ ngẫu phối?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự trôi dạt di truyền (Genetic Drift) thường gây ra sự thay đổi tần số alen một cách đáng kể nhất trong quần thể có đặc điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,2 AA : 0,8 Aa. Nếu cho quần thể này tự thụ phấn liên tiếp, sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử chỉ còn 0,05?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Di truyền quần thể

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Từ kết quả của Câu 26, sau số thế hệ tự thụ phấn đó, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học trồng hai nhóm cây ngô có cùng kiểu gen đồng hợp tử (AA) trong hai điều kiện môi trường khác nhau: Nhóm A được trồng ở đất nghèo dinh dưỡng, thiếu nước; Nhóm B được trồng ở đất giàu dinh dưỡng, đủ nước. Sau một thời gian, chiều cao trung bình của cây ở Nhóm B cao hơn đáng kể so với Nhóm A. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

  • A. Đột biến gen
  • B. Biến dị tổ hợp
  • C. Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)
  • D. Đột biến nhiễm sắc thể

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được biểu diễn bằng công thức nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Kiểu gen = Kiểu hình + Môi trường
  • B. Kiểu hình = Kiểu gen / Môi trường
  • C. Môi trường → Kiểu hình → Kiểu gen
  • D. Kiểu hình = Kiểu gen + Môi trường (tương tác)

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

  • A. Tập hợp tất cả các kiểu gen khác nhau có thể phát sinh từ một kiểu gen ban đầu.
  • B. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
  • C. Khả năng biến đổi kiểu gen để thích nghi với môi trường.
  • D. Giới hạn tối đa về sự biểu hiện của một tính trạng ở mọi kiểu gen.

Câu 4: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất hạt ở một giống lúa thuần chủng, người ta cần thực hiện phương pháp nào sau đây?

  • A. Trồng các cây có cùng kiểu gen đó (từ dòng thuần) trong các điều kiện môi trường khác nhau (độ ẩm, dinh dưỡng, ánh sáng...) và theo dõi năng suất.
  • B. Lai giống lúa đó với một giống khác và phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
  • C. Gây đột biến trên giống lúa đó và quan sát sự thay đổi của năng suất.
  • D. Phân tích trình tự ADN của giống lúa đó để dự đoán năng suất.

Câu 5: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng và chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường?

  • A. Nhóm máu ở người.
  • B. Hình dạng hạt đậu (tròn/nhăn).
  • C. Sản lượng sữa của bò.
  • D. Màu sắc hoa đậu Hà Lan (đỏ/trắng).

Câu 6: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường?

  • A. Cân nặng của một người ở các độ tuổi khác nhau.
  • B. Kiểu hình bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người (do đột biến gen).
  • C. Số lượng trứng gà đẻ ra trong một tuần.
  • D. Chiều cao của cây ngô khi được chăm sóc khác nhau.

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sinh vật?

  • A. Giúp sinh vật thích nghi tạm thời với sự thay đổi của môi trường sống.
  • B. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • C. Làm thay đổi cấu trúc của gen, tạo ra các alen mới.
  • D. Giúp sinh vật duy trì kiểu gen đồng nhất trong quần thể.

Câu 8: Điều nào sau đây là SAI khi nói về thường biến?

  • A. Là những biến đổi kiểu hình không di truyền.
  • B. Thường biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định trước tác động của môi trường.
  • C. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Biến mất khi điều kiện môi trường trở lại bình thường.

Câu 9: Một người mắc bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Mức độ biểu hiện nặng hay nhẹ của bệnh này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

  • A. Nhiệt độ môi trường sống.
  • B. Chế độ ăn uống (lượng phêninalanin trong thực phẩm).
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Độ ẩm không khí.

Câu 10: Cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể là xanh lam hoặc hồng tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ điển hình về:

  • A. Đột biến gen.
  • B. Biến dị tổ hợp.
  • C. Di truyền liên kết với giới tính.
  • D. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường (thường biến).

Câu 11: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất (ví dụ: lúa, ngô, gà thịt) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp giống đó có khả năng cho năng suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền trong quần thể giống.
  • C. Giúp giống đó dễ dàng phát sinh đột biến có lợi.
  • D. Chỉ thích hợp trồng trọt, chăn nuôi ở một vùng địa lý rất hẹp.

Câu 12: Tại sao nói kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể?

  • A. Vì kiểu gen là yếu tố duy nhất quyết định kiểu hình.
  • B. Vì kiểu gen có thể biến đổi để phù hợp với môi trường.
  • C. Vì kiểu gen chứa thông tin quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau.
  • D. Vì kiểu gen quyết định môi trường sống của sinh vật.

Câu 13: Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb (A, a quy định màu hoa; B, b quy định hình dạng hạt). Nếu trồng cây này trong các điều kiện môi trường khác nhau (ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng), điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với kiểu hình của cây?

  • A. Kiểu gen của cây sẽ thay đổi để thích nghi với môi trường.
  • B. Cây sẽ tạo ra các loại giao tử khác nhau tùy thuộc vào môi trường.
  • C. Kiểu hình màu hoa và hình dạng hạt sẽ thay đổi đáng kể tùy theo môi trường.
  • D. Các tính trạng số lượng (ví dụ: chiều cao, số hạt) có thể thay đổi, trong khi các tính trạng chất lượng (màu hoa, hình dạng hạt) ít hoặc không thay đổi do môi trường.

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến và thường biến là gì?

  • A. Đột biến là biến đổi kiểu hình, thường biến là biến đổi kiểu gen.
  • B. Đột biến là biến đổi vật chất di truyền (kiểu gen) và có thể di truyền; thường biến là biến đổi kiểu hình do môi trường, không di truyền.
  • C. Đột biến xảy ra đồng loạt, thường biến xảy ra riêng lẻ.
  • D. Đột biến có lợi, thường biến có hại.

Câu 15: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng các dòng thuần chủng hoặc dòng đồng hợp tử trong các thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình?

  • A. Để đảm bảo tất cả các cá thể trong thí nghiệm có cùng một kiểu gen, từ đó dễ dàng đánh giá ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất có thể.
  • C. Vì dòng thuần chủng có khả năng chống chịu môi trường tốt hơn.
  • D. Để xác định tần số alen trong quần thể.

Câu 16: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp enzim X. Tuy nhiên, enzim X chỉ hoạt động hiệu quả ở một khoảng nhiệt độ nhất định. Khi nhiệt độ môi trường vượt ra ngoài khoảng tối ưu, hoạt tính của enzim giảm, dẫn đến biểu hiện kiểu hình liên quan bị ảnh hưởng. Đây là ví dụ về sự tương tác giữa:

  • A. Hai gen alen.
  • B. Gen và gen.
  • C. Gen và đột biến.
  • D. Kiểu gen và môi trường.

Câu 17: Trong chọn giống, để nâng cao năng suất cây trồng, ngoài việc tạo ra giống có kiểu gen tốt, người ta còn cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc gây đột biến.
  • B. Chỉ dựa vào biến dị tổ hợp.
  • C. Cải thiện điều kiện chăm sóc (môi trường sống) để kiểu gen tốt phát huy tối đa tiềm năng kiểu hình.
  • D. Chọn lọc các cá thể có kiểu hình kém để loại bỏ.

Câu 18: Khả năng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

  • A. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
  • B. Đột biến gen.
  • C. Lai phân tích.
  • D. Hiện tượng trội không hoàn toàn.

Câu 19: Bố mẹ truyền cho con cái những gì?

  • A. Các tính trạng đã hình thành sẵn.
  • B. Một kiểu gen quy định khả năng phản ứng trước môi trường.
  • C. Cả kiểu gen và kiểu hình.
  • D. Chỉ có các nhiễm sắc thể.

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình là rõ rệt nhất?

  • A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
  • B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
  • C. Tính trạng được quy định bởi gen đột biến.
  • D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới đực.

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của mức phản ứng?

  • A. Do kiểu gen quy định.
  • B. Có thể rộng hoặc hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.
  • C. Di truyền được.
  • D. Là những biến đổi kiểu hình phát sinh ngẫu nhiên, không định hướng.

Câu 22: Một nhà chăn nuôi muốn xác định mức phản ứng về tốc độ tăng trọng của một giống lợn mới. Họ nên làm gì?

  • A. Cho các cá thể lợn khác giống ăn cùng một loại thức ăn.
  • B. Chọn một nhóm lợn có kiểu gen đồng nhất (từ dòng thuần hoặc cận huyết) và nuôi chúng trong các điều kiện chăm sóc (thức ăn, chuồng trại...) khác nhau.
  • C. Gây đột biến trên giống lợn đó và theo dõi tốc độ tăng trọng.
  • D. Lai giống lợn đó với một giống khác và quan sát tốc độ tăng trọng của lợn con lai.

Câu 23: Tại sao trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống lai F1 thường cho năng suất cao và ổn định hơn so với các giống bố mẹ thuần chủng?

  • A. Vì giống lai F1 có kiểu gen đồng hợp tử.
  • B. Vì giống lai F1 dễ bị đột biến hơn.
  • C. Vì giống lai F1 thường biểu hiện ưu thế lai, có khả năng sinh trưởng mạnh và mức phản ứng rộng hơn với điều kiện môi trường.
  • D. Vì giống lai F1 không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 24: Khi nói về tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định và chịu ảnh hưởng mạnh của môi trường; tính trạng chất lượng thường do một hoặc ít gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • B. Tính trạng số lượng không di truyền, tính trạng chất lượng di truyền.
  • C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
  • D. Cả tính trạng số lượng và chất lượng đều không chịu ảnh hưởng của môi trường.

Câu 25: Hiện tượng cây rau mác (Sagittaria sagittifolia) mọc ở cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có lá hình dải là ví dụ về:

  • A. Đột biến gen thích nghi.
  • B. Thường biến.
  • C. Biến dị tổ hợp.
  • D. Tác động đa hiệu của gen.

Câu 26: Giả sử có hai giống lúa A và B cùng kiểu gen nhưng giống A được trồng ở vùng đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi, còn giống B được trồng ở vùng đất bạc màu, khí hậu khắc nghiệt hơn. Kết quả là năng suất của giống A cao hơn giống B. Điều này chứng tỏ:

  • A. Giống A đã bị đột biến gen.
  • B. Giống B đã bị biến dị tổ hợp.
  • C. Cả hai giống lúa này đều có mức phản ứng hẹp.
  • D. Kiểu hình năng suất lúa chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.

Câu 27: Để một giống cây trồng có năng suất cao, ngoài việc chọn được giống có kiểu gen tốt (tiềm năng di truyền cao), người nông dân cần phải làm gì để kiểu gen đó phát huy tối đa tiềm năng?

  • A. Thay đổi kiểu gen của cây bằng cách gây đột biến.
  • B. Ép cây sinh sản vô tính.
  • C. Cung cấp điều kiện môi trường tối ưu (đất, nước, phân bón, ánh sáng, phòng trừ sâu bệnh...).
  • D. Trồng cây ở mật độ rất dày để cạnh tranh.

Câu 28: Mức phản ứng của một kiểu gen có thể được biểu diễn bằng một đường cong (đường phản ứng) trên đồ thị, trong đó trục hoành biểu thị các điều kiện môi trường khác nhau và trục tung biểu thị các giá trị kiểu hình tương ứng. Độ dốc hoặc hình dạng của đường cong này cho biết điều gì về mức phản ứng?

  • A. Cho biết mức độ nhạy cảm của kiểu hình đối với sự thay đổi của môi trường.
  • B. Cho biết tần số alen của kiểu gen đó trong quần thể.
  • C. Cho biết khả năng di truyền của kiểu gen.
  • D. Cho biết số lượng gen quy định tính trạng đó.

Câu 29: Tại sao trong công tác chọn giống, việc đánh giá kiểu hình của các giống cây trồng, vật nuôi cần được tiến hành trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau?

  • A. Để gây ra đột biến nhân tạo.
  • B. Để tạo ra biến dị tổ hợp.
  • C. Để xác định chỉ số thích nghi của môi trường.
  • D. Để đánh giá chính xác mức phản ứng của kiểu gen và chọn được giống phù hợp với các vùng sinh thái khác nhau hoặc có mức phản ứng rộng.

Câu 30: Điều nào sau đây là ứng dụng của hiểu biết về tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong thực tiễn sản xuất?

  • A. Xây dựng quy trình chăm sóc (phân bón, nước tưới, ánh sáng...) tối ưu cho từng giống cây trồng, vật nuôi cụ thể để phát huy tối đa tiềm năng năng suất.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tạo ra giống mới bằng đột biến.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình.
  • D. Chỉ dựa vào kiểu hình để chọn giống mà không cần quan tâm đến kiểu gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một nhà khoa học trồng hai nhóm cây ngô có cùng kiểu gen đồng hợp tử (AA) trong hai điều kiện môi trường khác nhau: Nhóm A được trồng ở đất nghèo dinh dưỡng, thiếu nước; Nhóm B được trồng ở đất giàu dinh dưỡng, đủ nước. Sau một thời gian, chiều cao trung bình của cây ở Nhóm B cao hơn đáng kể so với Nhóm A. Hiện tượng này minh họa rõ nhất cho khái niệm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình được biểu diễn bằng công thức nào sau đây là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gen là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định năng suất hạt ở một giống lúa thuần chủng, người ta cần thực hiện phương pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng và chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng hẹp và ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có ý nghĩa chủ yếu nào đối với sinh vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Điều nào sau đây là SAI khi nói về thường biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một người mắc bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn trên NST thường quy định. Mức độ biểu hiện nặng hay nhẹ của bệnh này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố môi trường nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể là xanh lam hoặc hồng tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là một ví dụ điển hình về:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong chọn giống, việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi có mức phản ứng rộng đối với các tính trạng năng suất (ví dụ: lúa, ngô, gà thịt) có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao nói kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen AaBb (A, a quy định màu hoa; B, b quy định hình dạng hạt). Nếu trồng cây này trong các điều kiện môi trường khác nhau (ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng), điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với kiểu hình của cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến và thường biến là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các nhà khoa học thường sử dụng các dòng thuần chủng hoặc dòng đồng hợp tử trong các thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người có kiểu gen quy định khả năng tổng hợp enzim X. Tuy nhiên, enzim X chỉ hoạt động hiệu quả ở một khoảng nhiệt độ nhất định. Khi nhiệt độ môi trường vượt ra ngoài khoảng tối ưu, hoạt tính của enzim giảm, dẫn đến biểu hiện kiểu hình liên quan bị ảnh hưởng. Đây là ví dụ về sự tương tác giữa:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong chọn giống, để nâng cao năng suất cây trồng, ngoài việc tạo ra giống có kiểu gen tốt, người ta còn cần chú trọng yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khả năng một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bố mẹ truyền cho con cái những gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây, ảnh hưởng của môi trường lên kiểu hình là rõ rệt nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của mức phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nhà chăn nuôi muốn xác định mức phản ứng về tốc độ tăng trọng của một giống lợn mới. Họ nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao trong nông nghiệp, việc sử dụng các giống lai F1 thường cho năng suất cao và ổn định hơn so với các giống bố mẹ thuần chủng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi nói về tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng, phát biểu nào sau đây đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hiện tượng cây rau mác (Sagittaria sagittifolia) mọc ở cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có lá hình dải là ví dụ về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử có hai giống lúa A và B cùng kiểu gen nhưng giống A được trồng ở vùng đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi, còn giống B được trồng ở vùng đất bạc màu, khí hậu khắc nghiệt hơn. Kết quả là năng suất của giống A cao hơn giống B. Điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để một giống cây trồng có năng suất cao, ngoài việc chọn được giống có kiểu gen tốt (tiềm năng di truyền cao), người nông dân cần phải làm gì để kiểu gen đó phát huy tối đa tiềm năng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mức phản ứng của một kiểu gen có thể được biểu diễn bằng một đường cong (đường phản ứng) trên đồ thị, trong đó trục hoành biểu thị các điều kiện môi trường khác nhau và trục tung biểu thị các giá trị kiểu hình tương ứng. Độ dốc hoặc hình dạng của đường cong này cho biết điều gì về mức phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao trong công tác chọn giống, việc đánh giá kiểu hình của các giống cây trồng, vật nuôi cần được tiến hành trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điều nào sau đây là ứng dụng của hiểu biết về tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong thực tiễn sản xuất?

Xem kết quả