Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 09
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình được mô tả chính xác nhất như thế nào?
- A. Kiểu hình hoàn toàn do kiểu gene quy định, môi trường không ảnh hưởng.
- B. Kiểu hình hoàn toàn do môi trường quy định, kiểu gene chỉ là vật liệu ban đầu.
- C. Kiểu hình là sự biểu hiện của kiểu gene trong điều kiện môi trường cụ thể.
- D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
Câu 2: Khả năng của một kiểu gene có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau dưới các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì?
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình (Thường biến).
- B. Mức phản ứng của kiểu gene.
- C. Đột biến kiểu gene.
- D. Biến dị tổ hợp.
Câu 3: Mức phản ứng của một kiểu gene là gì?
- A. Giới hạn về số lượng alen có thể có trong kiểu gene đó.
- B. Khả năng thay đổi kiểu gene khi môi trường thay đổi.
- C. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
- D. Sự biến đổi kiểu hình xảy ra đồng loạt ở các cá thể cùng kiểu gene.
Câu 4: Thỏ Himalaya có kiểu gene quy định màu lông. Ở nhiệt độ thấp (tai, mõm, chân, đuôi), enzyme tổng hợp melanin hoạt động, tạo lông màu đen. Ở nhiệt độ cao hơn (phần thân), enzyme này bị bất hoạt, tạo lông màu trắng. Đây là ví dụ minh họa rõ nhất cho điều gì?
- A. Đột biến gene do nhiệt độ.
- B. Ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ) đến sự biểu hiện của kiểu gene, dẫn đến sự mềm dẻo kiểu hình.
- C. Sự di truyền liên kết với giới tính.
- D. Hiện tượng trội không hoàn toàn.
Câu 5: Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định năng suất lúa, các nhà khoa học thường tiến hành như thế nào?
- A. Lai các giống lúa khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường.
- B. Theo dõi năng suất của một cá thể lúa duy nhất qua các vụ mùa khác nhau.
- C. Trồng nhiều cá thể lúa có kiểu gene khác nhau trong các môi trường khác nhau.
- D. Tạo ra hoặc chọn lọc được nhiều cá thể lúa có cùng một kiểu gene rồi trồng chúng trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 6: Bệnh Phenylketonuria ở người là do đột biến gene lặn gây ra. Người bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanine. Nếu người bệnh được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt (hạn chế phenylalanine), các biểu hiện bệnh (như chậm phát triển trí tuệ) có thể giảm nhẹ. Điều này cho thấy:
- A. Kiểu hình bệnh phụ thuộc vào tương tác giữa kiểu gene đột biến và môi trường dinh dưỡng.
- B. Chế độ ăn kiêng có thể làm biến đổi kiểu gene gây bệnh.
- C. Bệnh này hoàn toàn do môi trường dinh dưỡng gây ra.
- D. Kiểu gene quy định bệnh là không thể thay đổi bởi bất kỳ yếu tố nào.
Câu 7: Trong chọn giống, tại sao người ta quan tâm đến mức phản ứng của kiểu gene?
- A. Vì mức phản ứng giúp xác định tốc độ đột biến của giống.
- B. Vì mức phản ứng cho biết giống có khả năng tự thụ phấn hay không.
- C. Vì mức phản ứng giúp đánh giá tiềm năng năng suất/chất lượng của giống trong các điều kiện môi trường khác nhau và lựa chọn giống phù hợp.
- D. Vì mức phản ứng quyết định khả năng chống chịu sâu bệnh của giống.
Câu 8: Tính trạng nào sau đây thường có mức phản ứng rộng nhất?
- A. Năng suất sữa của bò.
- B. Màu hoa đậu Hà Lan.
- C. Nhóm máu ở người.
- D. Hình dạng hạt đậu Hà Lan (tròn/nhăn).
Câu 9: Hiện tượng cây rau mác khi sống ở môi trường nước thì lá dài, hình dải; khi sống ở môi trường trên cạn thì lá ngắn, hình mũi mác là một ví dụ điển hình về:
- A. Đột biến gene.
- B. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
- C. Biến dị tổ hợp.
- D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 10: Điểm khác biệt cốt lõi giữa thường biến và đột biến là gì?
- A. Thường biến là biến đổi ở kiểu gene, đột biến là biến đổi ở kiểu hình.
- B. Thường biến di truyền được, đột biến không di truyền được.
- C. Thường biến là biến đổi kiểu hình không di truyền, đột biến là biến đổi kiểu gene có thể di truyền.
- D. Thường biến xuất hiện riêng lẻ, đột biến xuất hiện đồng loạt.
Câu 11: Tại sao sự mềm dẻo kiểu hình lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại của cá thể sinh vật?
- A. Giúp cá thể tạo ra các alen mới có lợi.
- B. Giúp cá thể thay đổi kiểu gene để thích nghi.
- C. Giúp cá thể truyền lại các tính trạng thu được trong đời sống cho thế hệ sau.
- D. Giúp cá thể điều chỉnh kiểu hình để thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường, tăng khả năng sống sót.
Câu 12: Một giống lúa A có mức phản ứng về năng suất rộng, trong khi giống lúa B có mức phản ứng về năng suất hẹp. Nếu điều kiện canh tác ở một vùng không ổn định (thời tiết, đất đai có thể thay đổi nhiều), nhà nông nên ưu tiên chọn giống nào để giảm thiểu rủi ro mất mùa?
- A. Giống lúa A.
- B. Giống lúa B.
- C. Cả hai giống đều có rủi ro như nhau.
- D. Việc chọn giống không liên quan đến mức phản ứng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về mức phản ứng của kiểu gene?
- A. Mức phản ứng do kiểu gene quy định nên có tính di truyền.
- B. Ở các cá thể cùng loài, mức phản ứng của mọi tính trạng đều giống nhau.
- C. Có thể xác định mức phản ứng bằng cách theo dõi kiểu hình của các cá thể cùng kiểu gene trong các môi trường khác nhau.
- D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
Câu 14: Cây hoa cẩm tú cầu có màu hoa phụ thuộc vào độ pH của đất: pH thấp cho hoa màu tím, pH cao cho hoa màu đỏ, pH trung bình cho màu trung gian. Nếu lấy hạt từ một cây cẩm tú cầu có hoa màu tím và trồng chúng ở những vùng đất có độ pH khác nhau, ta sẽ quan sát được hiện tượng gì?
- A. Tất cả các cây con đều ra hoa màu tím vì kiểu gene không đổi.
- B. Một số cây con bị đột biến kiểu gene và ra hoa màu khác.
- C. Tất cả các cây con đều ra hoa màu đỏ.
- D. Các cây con có thể ra hoa màu tím, đỏ hoặc màu trung gian tùy thuộc vào độ pH của đất nơi chúng được trồng.
Câu 15: Một quần thể thực vật gồm các cá thể có kiểu gene khác nhau. Khi trồng quần thể này trong một điều kiện môi trường ổn định, ta có thể quan sát được gì liên quan đến kiểu hình?
- A. Tất cả các cá thể đều có kiểu hình giống nhau do môi trường ổn định.
- B. Chỉ những cá thể có kiểu gene đồng hợp mới có kiểu hình khác nhau.
- C. Các cá thể có kiểu gene khác nhau có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau.
- D. Kiểu hình của mỗi cá thể sẽ thay đổi liên tục theo thời gian.
Câu 16: Trong kỹ thuật nuôi cấy mô thực vật, các cây con được tạo ra từ cùng một mô ban đầu thường có kiểu gene giống hệt nhau. Khi trồng các cây con này ở các điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, dinh dưỡng khác nhau, sự khác biệt về chiều cao, màu lá... giữa chúng chủ yếu là do:
- A. Sự mềm dẻo kiểu hình do tác động của môi trường.
- B. Các đột biến phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình nuôi cấy.
- C. Sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình phát triển.
- D. Hiện tượng ưu thế lai.
Câu 17: Giả sử có hai giống lúa thuần chủng A và B. Khi trồng trong điều kiện tối ưu, cả hai giống đều cho năng suất cao như nhau. Tuy nhiên, khi gặp điều kiện khô hạn nhẹ, giống A vẫn cho năng suất khá, trong khi giống B bị giảm năng suất đáng kể. Điều này cho thấy:
- A. Giống B có kiểu gene tốt hơn giống A.
- B. Giống A có mức phản ứng hẹp hơn giống B đối với điều kiện khô hạn.
- C. Giống A có mức phản ứng rộng hơn (hoặc ổn định hơn) giống B đối với điều kiện khô hạn.
- D. Khả năng chống chịu khô hạn không liên quan đến mức phản ứng.
Câu 18: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng HẸP?
- A. Sản lượng thịt của lợn.
- B. Màu sắc hạt đậu Hà Lan (vàng/xanh).
- C. Chiều cao cây ngô.
- D. Số lượng quả trên cây cà chua.
Câu 19: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của một loài côn trùng. Ông nuôi các nhóm côn trùng có cùng kiểu gene trong các phòng có nhiệt độ khác nhau và theo dõi tốc độ lớn, kích thước cơ thể... Ông đang nghiên cứu về khía cạnh nào của tương tác kiểu gene và môi trường?
- A. Khả năng đột biến của kiểu gene dưới tác động nhiệt độ.
- B. Sự hình thành biến dị tổ hợp do nhiệt độ.
- C. Mức phản ứng của kiểu gene đối với nhiệt độ.
- D. Sự thay đổi tần số alen trong quần thể.
Câu 20: Sự mềm dẻo kiểu hình KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
- A. Biểu hiện đồng loạt theo một hướng xác định khi điều kiện môi trường thay đổi.
- B. Không làm biến đổi vật chất di truyền (kiểu gene).
- C. Giúp cá thể thích nghi tạm thời với môi trường.
- D. Được di truyền cho thế hệ sau thông qua giao tử.
Câu 21: Trong chọn giống cây trồng, việc tạo ra các giống có mức phản ứng rộng có ý nghĩa gì?
- A. Giúp giống dễ dàng bị đột biến, tạo nguồn biến dị mới.
- B. Giúp giống có khả năng sinh trưởng và cho năng suất ổn định trong nhiều điều kiện môi trường khác nhau.
- C. Giúp giống chỉ biểu hiện kiểu hình tốt nhất trong môi trường tối ưu.
- D. Làm giảm sự đa dạng di truyền của giống.
Câu 22: Giả sử bạn có hai dòng cây ngô thuần chủng A và B. Khi trồng cả hai dòng trên cùng một loại đất (môi trường 1), dòng A cao hơn dòng B. Khi trồng cả hai dòng trên loại đất khác (môi trường 2), dòng B lại cao hơn dòng A. Điều này chứng tỏ:
- A. Hai dòng A và B có kiểu gene khác nhau và mức phản ứng khác nhau đối với điều kiện đất đai.
- B. Chiều cao cây ngô không phụ thuộc vào kiểu gene.
- C. Chỉ có dòng B thể hiện sự mềm dẻo kiểu hình.
- D. Môi trường 2 là tối ưu cho cả hai dòng.
Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Mọi sự khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể đều do sự khác biệt về kiểu gene.
- B. Môi trường chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của các tính trạng số lượng.
- C. Cùng một kiểu gene, nếu sống trong các môi trường khác nhau có thể biểu hiện các kiểu hình khác nhau.
- D. Bố mẹ truyền cho con cả kiểu gene và kiểu hình đã hình thành sẵn.
Câu 24: Trong chăn nuôi, việc cải thiện chế độ dinh dưỡng và điều kiện chăm sóc (chuồng trại, vệ sinh...) cho đàn gia súc nhằm mục đích gì liên quan đến kiểu gene và kiểu hình?
- A. Để gây đột biến có lợi cho đàn gia súc.
- B. Để làm thay đổi kiểu gene của đàn gia súc.
- C. Để giảm mức phản ứng của kiểu gene.
- D. Để giúp kiểu gene của đàn gia súc biểu hiện tối đa tiềm năng về năng suất, chất lượng trong phạm vi mức phản ứng của chúng.
Câu 25: Giả sử một nhà khoa học phát hiện một giống cây trồng mới có kiểu gene chịu mặn tốt hơn các giống hiện có. Để đưa giống này vào sản xuất ở vùng đất nhiễm mặn, ông cần xác định điều gì về giống mới?
- A. Tần số đột biến của giống trong điều kiện nhiễm mặn.
- B. Khả năng lai tạo với các giống khác.
- C. Mức phản ứng (phạm vi chịu đựng và năng suất) của giống đối với các mức độ nhiễm mặn khác nhau.
- D. Khả năng tự thụ phấn của giống.
Câu 26: Câu nói "Nòi nào giống ấy" thường được sử dụng để nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong việc hình thành tính trạng?
- A. Kiểu gene.
- B. Môi trường.
- C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
- D. Thường biến.
Câu 27: Một tính trạng được coi là tính trạng chất lượng thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Dễ dàng thay đổi khi môi trường thay đổi.
- B. Thường được đo lường bằng cân, đong, đo, đếm.
- C. Có mức phản ứng rộng.
- D. Ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường, chủ yếu do kiểu gene quy định và biểu hiện một cách rõ ràng (có hoặc không có, hoặc các dạng rõ rệt).
Câu 28: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) có vai trò gì trong tiến hóa?
- A. Là nguồn nguyên liệu trực tiếp cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
- B. Làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
- C. Tạo điều kiện cho cá thể sống sót trong môi trường thay đổi, từ đó cá thể có cơ hội truyền kiểu gene của mình cho thế hệ sau.
- D. Gây ra sự hình thành các loài mới.
Câu 29: Tại sao khi trồng cùng một giống cây (có kiểu gene đồng nhất) trong các điều kiện đất đai, khí hậu, chế độ chăm sóc khác nhau lại cho năng suất khác nhau?
- A. Do kiểu gene của cây bị biến đổi dưới tác động của môi trường.
- B. Do kiểu gene đó biểu hiện các kiểu hình năng suất khác nhau (trong phạm vi mức phản ứng) dưới tác động của các môi trường khác nhau.
- C. Do cây bị đột biến ngẫu nhiên ở các môi trường khác nhau.
- D. Do sự phát sinh biến dị tổ hợp ở các cây con.
Câu 30: Một nhà chọn giống muốn tạo ra giống lợn có khả năng tăng trọng nhanh trong nhiều điều kiện chăn nuôi khác nhau (từ trang trại hiện đại đến hộ gia đình). Anh ta nên chọn lọc những cá thể lợn có kiểu gene như thế nào?
- A. Kiểu gene có mức phản ứng rộng về khả năng tăng trọng.
- B. Kiểu gene chỉ cho tăng trọng tối đa trong điều kiện tối ưu.
- C. Kiểu gene dễ bị đột biến để thích nghi.
- D. Kiểu gene có mức phản ứng hẹp về khả năng tăng trọng.