Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene - Đề 03
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tử ADN mạch kép ở sinh vật nhân thực có cấu trúc xoắn kép, mỗi vòng xoắn có chiều dài khoảng 3.4 nm và chứa 10 cặp nucleotide. Nếu một gen có chiều dài 510 nm, thì tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?
- A. 1500 nucleotide
- B. 3000 nucleotide
- C. 3000 cặp nucleotide
- D. 1500 cặp nucleotide
Câu 2: Liên kết hóa trị bền vững nối các đơn phân nucleotide trong một mạch đơn của ADN hoặc ARN được gọi là liên kết gì?
- A. Liên kết peptide
- B. Liên kết hydrogen
- C. Liên kết glycosidic
- D. Liên kết phosphodiester
Câu 3: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, hiện tượng tổng hợp mạch mới theo từng đoạn Okazaki xảy ra trên mạch khuôn có chiều nào và do đặc điểm nào của enzyme ADN polymerase?
- A. Mạch khuôn 5"→3"; enzyme chỉ tổng hợp theo chiều 3"→5".
- B. Mạch khuôn 3"→5"; enzyme chỉ tổng hợp theo chiều 5"→3".
- C. Mạch khuôn 5"→3"; enzyme chỉ tổng hợp theo chiều 5"→3".
- D. Mạch khuôn 3"→5"; enzyme chỉ tổng hợp theo chiều 3"→5".
Câu 4: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nucleotide 3"-TAX GGT AXX TTA-5". Trình tự các nucleotide trên phân tử mARN được phiên mã từ đoạn mạch gốc này là gì?
- A. 5"-AUG XXA UGG AAU-3"
- B. 3"-AUG XXA UGG AAU-5"
- C. 5"-AUG CCA TGG AAT-3"
- D. 3"-ATX GGT AXX TTA-5"
Câu 5: Mã di truyền có tính thoái hóa được hiểu là gì?
- A. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin duy nhất.
- B. Mã di truyền được đọc liên tục, không gối lên nhau.
- C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
- D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 6: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào đóng vai trò mang axit amin đặc hiệu đến ribosome và khớp bổ sung với codon trên mARN?
- A. ADN polymerase
- B. mARN
- C. Ribosome
- D. tARN
Câu 7: Gen ở sinh vật nhân sơ khác gen ở sinh vật nhân thực chủ yếu ở đặc điểm nào sau đây?
- A. Gen ở sinh vật nhân sơ thường liên tục, không có intron.
- B. Gen ở sinh vật nhân sơ thường có kích thước lớn hơn.
- C. Gen ở sinh vật nhân sơ không có vùng điều hòa.
- D. Gen ở sinh vật nhân sơ chỉ mã hóa protein.
Câu 8: Cho các bộ ba mã hóa axit amin sau: UCU, UCC, UCA, UCG, AGU, AGC đều mã hóa cho Serine. Đặc điểm này của mã di truyền là gì?
- A. Tính đặc hiệu
- B. Tính phổ biến
- C. Tính thoái hóa
- D. Tính không gối nhau
Câu 9: Một gen có tổng số 2400 nucleotide và có số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số. Số liên kết hydrogen của gen này là bao nhiêu?
- A. 2880
- B. 3120
- C. 3000
- D. 3240
Câu 10: Quá trình nào sau đây diễn ra trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực trước khi mARN được vận chuyển ra ngoài tế bào chất để dịch mã?
- A. Nhân đôi ADN
- B. Phiên mã
- C. Dịch mã
- D. Tổng hợp protein
Câu 11: Nếu một phân tử mARN có trình tự nucleotide 5"-AUG UXG XXX GGU UGA-3", thì trình tự axit amin của chuỗi polypeptide được tổng hợp từ mARN này (bỏ qua axit amin mở đầu) là gì? (Biết: AUG - Met, UXG - Ser, XXX - Pro, GGU - Gly, UGA - Stop)
- A. Ser - Pro - Gly
- B. Met - Ser - Pro - Gly
- C. Ser - Pro - Gly - Stop
- D. Met - Ser - Pro - Gly - Stop
Câu 12: Chức năng của vùng điều hòa (promoter) trong cấu trúc của gen là gì?
- A. Mang thông tin mã hóa axit amin.
- B. Quy định tín hiệu kết thúc phiên mã.
- C. Quy định trình tự các nucleotide trên mARN.
- D. Nơi enzyme RNA polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
Câu 13: Phân tử tARN có vai trò quan trọng trong quá trình dịch mã nhờ cấu trúc đặc trưng nào?
- A. Mang thông tin mã hóa cho chuỗi polypeptide.
- B. Có bộ ba đối mã (anticodon) và mang axit amin đặc hiệu ở một đầu.
- C. Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.
- D. Xúc tác cho phản ứng tạo liên kết peptide.
Câu 14: Quá trình nhân đôi ADN đảm bảo nguyên tắc bán bảo tồn (semiconservative). Điều này có nghĩa là gì?
- A. Mỗi phân tử ADN con được tạo ra gồm một mạch cũ từ phân tử ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
- B. Hai mạch của phân tử ADN mẹ đều được giữ nguyên trong phân tử ADN con.
- C. Một mạch của phân tử ADN mẹ được giữ nguyên, mạch còn lại bị phân hủy.
- D. Các nucleotide mới được lắp ráp ngẫu nhiên vào mạch mới.
Câu 15: Một gen có 3000 cặp nucleotide. Nếu gen này phiên mã một lần tạo ra một phân tử mARN hoàn chỉnh (không tính các nucleotide ở vùng không mã hóa), thì chiều dài của phân tử mARN đó là bao nhiêu (tính bằng nm)?
- A. 1020 nm
- B. 510 nm
- C. 10200 Å
- D. 5100 Å
Câu 16: Sự khác biệt cơ bản trong quá trình phiên mã và dịch mã giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?
- A. Chỉ sinh vật nhân thực mới có quá trình phiên mã và dịch mã.
- B. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở nhân, còn ở nhân thực diễn ra ở tế bào chất.
- C. Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực diễn ra ngay khi mARN đang được phiên mã.
- D. Ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã thường xảy ra đồng thời và cùng vị trí (tế bào chất), trong khi ở nhân thực, chúng tách biệt (phiên mã ở nhân, dịch mã ở tế bào chất).
Câu 17: Nếu một gen có 500 cặp G-X và 700 cặp A-T, thì tổng số nucleotide loại A của gen này là bao nhiêu?
- A. 700
- B. 500
- C. 1000
- D. 1400
Câu 18: Enzyme nào chịu trách nhiệm tháo xoắn và tách hai mạch đơn của phân tử ADN trong quá trình nhân đôi?
- A. ADN polymerase
- B. Ligase
- C. Helicase
- D. RNA polymerase
Câu 19: Vùng kết thúc (terminator) của gen có chức năng gì?
- A. Quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
- B. Nơi ribosome bám vào để bắt đầu dịch mã.
- C. Mang thông tin mã hóa cho axit amin cuối cùng.
- D. Nơi enzyme ADN polymerase dừng tổng hợp.
Câu 20: Giả sử một phân tử mARN có 1500 nucleotide (không bao gồm codon kết thúc). Số lượng axit amin cần thiết để tổng hợp chuỗi polypeptide tương ứng (không tính axit amin mở đầu) là bao nhiêu?
- A. 499
- B. 500
- C. 1500
- D. 501
Câu 21: Phân tử nào sau đây được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của gen trong quá trình phiên mã?
- A. ADN
- B. Protein
- C. mARN
- D. tARN
Câu 22: Tính phổ biến của mã di truyền được thể hiện như thế nào?
- A. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- B. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin.
- C. Mã di truyền được đọc liên tục.
- D. Bộ mã di truyền được dùng chung cho hầu hết các loài sinh vật (trừ một vài ngoại lệ).
Câu 23: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptide được hình thành giữa các axit amin nhờ hoạt động của thành phần nào trong ribosome?
- A. Tiểu đơn vị lớn của ribosome
- B. Tiểu đơn vị nhỏ của ribosome
- C. Phân tử mARN
- D. Phân tử tARN
Câu 24: Nếu mạch mã gốc của một gen có trình tự 3"-ATG XXX GGG TTT-5", thì trình tự các bộ ba đối mã (anticodon) trên các phân tử tARN tham gia dịch mã đoạn mARN tương ứng là gì?
- A. 3"-UAC XXX GGG UUU-5"
- B. 3"-UAC GGG XXX AAA-5"
- C. 5"-AUG GGG XXX UUU-3"
- D. 5"-UAC GGG XXX AAA-3"
Câu 25: Hệ gene (genome) của sinh vật nhân thực thường phức tạp hơn hệ gene của sinh vật nhân sơ ở điểm nào?
- A. Chỉ chứa các gen mã hóa protein.
- B. Có cấu trúc dạng vòng.
- C. Chứa nhiều trình tự lặp lại và vùng không mã hóa (intron).
- D. Có kích thước nhỏ hơn.
Câu 26: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ligase (enzyme nối) có vai trò gì?
- A. Tháo xoắn ADN.
- B. Tổng hợp mạch ADN mới theo chiều 5"→3".
- C. Tách các nucleotide khỏi mạch khuôn.
- D. Nối các đoạn Okazaki lại với nhau trên mạch tổng hợp gián đoạn.
Câu 27: Codon mở đầu trên mARN ở hầu hết các loài sinh vật là gì và nó mã hóa cho axit amin nào?
- A. AUG, mã hóa cho Methionine (hoặc formylmethionine ở sinh vật nhân sơ).
- B. UAA, mã hóa cho Methionine.
- C. UGA, mã hóa cho Tryptophan.
- D. UGG, mã hóa cho Methionine.
Câu 28: Xét một gen có 2400 nucleotide. Tỷ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Số lượng từng loại nucleotide A, T, G, X của gen lần lượt là bao nhiêu?
- A. A=T=600, G=X=600
- B. A=T=480, G=X=720
- C. A=T=480, G=X=720
- D. A=T=720, G=X=480
Câu 29: Quá trình nào sau đây KHÔNG sử dụng mạch khuôn ADN làm cơ sở để tổng hợp nên một phân tử mới?
- A. Nhân đôi ADN
- B. Tổng hợp protein (dịch mã)
- C. Phiên mã
- D. Cả A và C
Câu 30: Tại sao các bộ ba UAA, UAG, UGA được gọi là các bộ ba kết thúc?
- A. Chúng không mã hóa cho bất kỳ loại axit amin nào và báo hiệu sự dừng lại của quá trình dịch mã.
- B. Chúng mã hóa cho axit amin cuối cùng trong chuỗi polypeptide.
- C. Chúng là tín hiệu để enzyme RNA polymerase dừng phiên mã.
- D. Chúng chỉ có ở đầu cuối của phân tử mARN.