Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 05
Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khái niệm tiến hóa lớn (macroevolution) được hiểu là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài, bao gồm chi, họ, bộ, lớp, ngành, và giới. Thực chất của tiến hóa lớn là gì?
- A. Những biến đổi lớn trong bộ gen của các cá thể, dẫn đến sự xuất hiện đột ngột của các nhóm sinh vật mới.
- B. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất rất dài, tích lũy dần các biến đổi ở cấp độ dưới loài.
- C. Sự thích nghi trực tiếp của các loài trước những thay đổi lớn của môi trường, tạo ra các đặc điểm mới hoàn toàn.
- D. Quá trình đột biến gen và nhiễm sắc thể xảy ra với tần suất cao, tạo ra sự đa dạng di truyền khổng lồ vượt ra ngoài phạm vi loài.
Câu 2: Quá trình hình thành loài mới có vai trò trung tâm trong tiến hóa lớn. Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là hai loài khác nhau khi chúng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có sự khác biệt rõ rệt về hình thái và cấu tạo cơ thể.
- B. Chiếm lĩnh những ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
- C. Bị cách li sinh sản với nhau, tức là không thể giao phối hoặc nếu giao phối thì tạo ra con lai bất thụ hoặc kém sức sống.
- D. Có tần số alen và thành phần kiểu gen khác nhau đáng kể do chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Câu 3: Cách li sinh sản là yếu tố quyết định sự hình thành loài mới. Cơ chế cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?
- A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- B. Trứng đã thụ tinh nhưng hợp tử không phát triển hoặc chết sớm.
- C. Con lai sinh ra có sức sống kém, dễ chết trước tuổi sinh sản.
- D. Con lai sinh ra có khả năng sống sót nhưng lại bị bất thụ (không có khả năng sinh sản).
Câu 4: Hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực địa lí. Loài A thường ra hoa vào mùa xuân, trong khi loài B chỉ ra hoa vào mùa hè. Điều này dẫn đến sự cách li sinh sản giữa hai loài. Đây là dạng cách li sinh sản nào?
- A. Cách li cơ học.
- B. Cách li thời gian (mùa vụ).
- C. Cách li tập tính.
- D. Cách li nơi ở.
Câu 5: Khi hai loài động vật có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau đáng kể, ngăn cản quá trình giao phối hoặc thụ tinh, đây là biểu hiện của dạng cách li sinh sản nào?
- A. Cách li cơ học.
- B. Cách li giao tử.
- C. Cách li tập tính.
- D. Cách li sau hợp tử.
Câu 6: Con la (lai giữa ngựa cái và lừa đực) là một ví dụ điển hình về con lai bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li sinh sản nào?
- A. Cách li trước hợp tử.
- B. Con lai kém sức sống.
- C. Con lai có sức sống nhưng bất thụ.
- D. Cách li sau hợp tử (cụ thể là con lai bất thụ).
Câu 7: Con đường hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng yếu tố nào?
- A. Xuất hiện đột biến đa bội tạo ra cá thể mới cách li sinh sản ngay lập tức.
- B. Chọn lọc tự nhiên tác động mạnh mẽ lên các kiểu hình khác nhau trong cùng một khu vực.
- C. Sự xuất hiện của chướng ngại địa lí (sông, núi, sa mạc...) chia cắt quần thể gốc thành các quần thể cách li nhau.
- D. Các cá thể trong quần thể chuyển sang sử dụng các nguồn tài nguyên khác nhau, dẫn đến cách li sinh thái.
Câu 8: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, sau khi quần thể bị chia cắt bởi chướng ngại địa lí, yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li?
- A. Sự cạnh tranh nội bộ giữa các cá thể trong mỗi quần thể.
- B. Sự giao phối ngẫu nhiên diễn ra trong mỗi quần thể con.
- C. Trao đổi gen thường xuyên giữa các quần thể con.
- D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền tác động độc lập trên từng quần thể trong các môi trường khác nhau.
Câu 9: Con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua những cơ chế nào?
- A. Chỉ thông qua cách li địa lí và sau đó là phân hóa vốn gen.
- B. Thông qua đột biến (ví dụ: đa bội hóa) hoặc chọn lọc phân hóa (disruptive selection) dẫn đến cách li sinh sản.
- C. Chỉ thông qua sự tích lũy dần các biến đổi di truyền nhỏ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
- D. Thông qua sự di cư của một bộ phận quần thể đến một môi trường mới khác biệt.
Câu 10: Đột biến đa bội (polyploidy) là một cơ chế quan trọng trong hình thành loài, đặc biệt là ở thực vật. Tại sao đột biến đa bội thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng theo con đường cùng khu vực địa lí?
- A. Cá thể đa bội thường bị cách li sinh sản ngay lập tức với dạng lưỡng bội ban đầu do không thể tạo ra con lai hữu thụ khi giao phối.
- B. Cá thể đa bội có sức sống và khả năng sinh sản vượt trội, nhanh chóng thay thế dạng lưỡng bội.
- C. Số lượng gen tăng lên ở cá thể đa bội làm tăng khả năng thích nghi với mọi loại môi trường.
- D. Đột biến đa bội làm tăng tần số đột biến gen, đẩy nhanh tốc độ biến dị trong quần thể.
Câu 11: Sự hình thành các nòi sinh thái trong cùng một khu vực địa lí, ví dụ như các nòi sâu bọ thích nghi với các loại cây trồng khác nhau, có thể là bước khởi đầu cho con đường hình thành loài nào?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (thông qua chọn lọc phân hóa).
- C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
- D. Quá trình tiến hóa lớn ở cấp độ giới.
Câu 12: Lai xa kèm theo đa bội hóa là một cơ chế hình thành loài phổ biến ở thực vật. Quá trình này tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể là tổng bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ và có khả năng sinh sản. Điều này xảy ra vì:
- A. Con lai F1 của phép lai xa luôn hữu thụ.
- B. Đa bội hóa làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục.
- C. Đa bội hóa giúp các nhiễm sắc thể tương đồng của hai loài khác nhau bắt cặp được trong giảm phân.
- D. Đa bội hóa tạo ra bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội từ mỗi bộ đơn bội của loài bố mẹ, cho phép các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp trong giảm phân, phục hồi khả năng sinh sản.
Câu 13: Giả sử có hai quần thể A và B thuộc cùng một loài, sống ở hai thung lũng khác nhau bị ngăn cách bởi một dãy núi cao. Theo thời gian, do tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền khác nhau ở mỗi thung lũng, vốn gen của A và B dần phân hóa. Nếu sau hàng nghìn thế hệ, khi chướng ngại địa lí biến mất, quần thể A và B gặp lại nhau nhưng không thể giao phối và sinh sản hữu thụ, thì điều gì đã xảy ra?
- A. Hai quần thể A và B đã hình thành hai loài mới theo con đường khác khu vực địa lí.
- B. Hai quần thể A và B vẫn là một loài duy nhất nhưng có sự phân hóa nòi.
- C. Hai quần thể A và B đã hình thành hai loài mới theo con đường cùng khu vực địa lí.
- D. Quá trình tiến hóa lớn đã diễn ra, tạo ra một chi mới bao gồm A và B.
Câu 14: Trong các con đường hình thành loài, con đường nào thường diễn ra nhanh chóng hơn, đặc biệt là ở thực vật?
- A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
- B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí thông qua chọn lọc phân hóa.
- C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí thông qua lai xa và đa bội hóa.
- D. Tốc độ hình thành loài không phụ thuộc vào con đường, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đột biến.
Câu 15: Hiện tượng hai loài không có quan hệ họ hàng gần gũi lại có những đặc điểm hình thái tương tự nhau do cùng thích nghi với những điều kiện môi trường giống nhau được gọi là:
- A. Tiến hóa phân li.
- B. Tiến hóa đồng quy (convergent evolution).
- C. Tiến hóa song hành (parallel evolution).
- D. Tiến hóa thích nghi.
Câu 16: Hiện tượng hai loài có quan hệ họ hàng gần gũi, sống trong những môi trường tương tự nhau, lại tiến hóa độc lập theo những hướng tương tự, tạo ra những đặc điểm giống nhau về hình thái hoặc sinh lí. Ví dụ: các loài thú có túi ở Úc và thú có nhau thai ở các châu lục khác tiến hóa độc lập nhưng có những dạng sống và hình thái tương tự (chó sói có túi và chó sói có nhau thai). Đây là dạng tiến hóa lớn nào?
- A. Tiến hóa đồng quy.
- B. Tiến hóa phân li.
- C. Tiến hóa song hành.
- D. Tiến hóa thích nghi bức xạ.
Câu 17: Quá trình tiến hóa từ một loài ban đầu hình thành nên nhiều loài mới, mỗi loài thích nghi với một điều kiện sống riêng biệt, chiếm lĩnh các ổ sinh thái khác nhau. Đây là đặc trưng của dạng tiến hóa lớn nào, thường xảy ra khi loài chiếm lĩnh một vùng địa lí mới hoặc khi có sự thay đổi môi trường tạo ra nhiều ổ sinh thái trống?
- A. Tiến hóa phân li (divergent evolution) hay còn gọi là thích nghi bức xạ.
- B. Tiến hóa đồng quy.
- C. Tiến hóa song hành.
- D. Tiến hóa hỗn hợp.
Câu 18: So sánh quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài, còn tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô quần thể.
- B. Tiến hóa nhỏ chỉ tạo ra sự thay đổi về tần số alen, còn tiến hóa lớn tạo ra sự thay đổi về cấu trúc nhiễm sắc thể.
- C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn, có thể quan sát trực tiếp, còn tiến hóa lớn diễn ra trong thời gian rất dài, chỉ nghiên cứu gián tiếp.
- D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới, còn tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 19: Sự xuất hiện của các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos với mỏ có hình dạng và kích thước khác nhau, thích nghi với các nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo, là một ví dụ điển hình về:
- A. Tiến hóa phân li (thích nghi bức xạ).
- B. Tiến hóa đồng quy.
- C. Tiến hóa song hành.
- D. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
Câu 20: Tại sao cách li địa lí thường được xem là điều kiện cần nhưng chưa đủ để hình thành loài mới?
- A. Vì cách li địa lí không ngăn cản được dòng gen giữa các quần thể.
- B. Vì cách li địa lí chỉ làm tăng tốc độ đột biến chứ không làm phân hóa vốn gen.
- C. Vì cần có thêm sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và cuối cùng phải dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể thì mới hình thành loài mới.
- D. Vì cách li địa lí chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và dễ dàng bị phá vỡ.
Câu 21: Một số loài cá trong cùng một hồ nước lớn có tập tính giao phối khác nhau (ví dụ: khác nhau về màu sắc cơ thể dùng để nhận biết bạn tình). Điều này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?
- A. Khác khu vực địa lí.
- B. Cùng khu vực địa lí (thông qua cách li tập tính).
- C. Lai xa và đa bội hóa.
- D. Chỉ dẫn đến sự hình thành các nòi sinh thái.
Câu 22: Cơ chế cách li sinh sản nào có vai trò ngăn cản sự hình thành hợp tử giữa hai loài?
- A. Con lai bất thụ.
- B. Con lai kém sức sống.
- C. Sự chết của hợp tử.
- D. Cách li trước hợp tử.
Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
- A. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất dài, tích lũy các biến đổi dẫn đến hình thành các nhóm phân loại trên loài.
- B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- C. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ quần thể, còn tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở cấp độ loài.
- D. Tiến hóa lớn là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (tiến hóa nhỏ).
Câu 24: Các loài cá ở hồ Victoria (châu Phi) đã trải qua quá trình thích nghi bức xạ mạnh mẽ, hình thành hàng trăm loài khác nhau từ một vài loài tổ tiên trong thời gian tương đối ngắn. Đây là ví dụ về:
- A. Tiến hóa phân li và hình thành loài mới.
- B. Tiến hóa đồng quy.
- C. Tiến hóa song hành.
- D. Sự thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây không được coi là cơ chế cách li sinh sản?
- A. Cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
- B. Thời điểm sinh sản khác nhau.
- C. Con lai bất thụ.
- D. Sự khác biệt về màu sắc lông do đột biến gen.
Câu 26: Quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ hình thành loài?
- A. Kích thước quần thể lớn và ổn định.
- B. Sự thay đổi nhanh chóng của môi trường tạo ra nhiều ổ sinh thái trống hoặc áp lực chọn lọc mạnh.
- C. Tốc độ đột biến thấp.
- D. Sự di cư thường xuyên giữa các quần thể.
Câu 27: Điều gì xảy ra khi hai quần thể đã phân hóa về vốn gen do cách li địa lí, nhưng khi sống chung trở lại, chúng vẫn có khả năng giao phối và sinh ra con lai hoàn toàn hữu thụ?
- A. Hai quần thể đó đã hình thành hai loài mới.
- B. Quá trình tiến hóa lớn đã hoàn thành.
- C. Hai quần thể đó vẫn thuộc cùng một loài (hoặc có thể là các nòi, phân loài) do cách li sinh sản chưa hoàn thành.
- D. Con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí đã diễn ra.
Câu 28: Cây cải bắp (2n=18) lai với cây cải củ (2n=18) tạo ra con lai F1 bất thụ. Bằng phương pháp gây đột biến đa bội hóa, người ta thu được cây lai có khả năng sinh sản, gọi là cây lai Mantegô (4n=36). Cây lai Mantegô là một loài mới được hình thành theo con đường nào?
- A. Khác khu vực địa lí.
- B. Cùng khu vực địa lí thông qua chọn lọc phân hóa.
- C. Chỉ là nòi mới của loài ban đầu.
- D. Lai xa và đa bội hóa (hình thành loài cùng khu vực địa lí).
Câu 29: Trong các phát biểu sau về quá trình phát sinh chủng loại, phát biểu nào sai?
- A. Cách li địa lí là cơ chế cách li sinh sản quan trọng nhất.
- B. Cách li sinh sản là tiêu chí quan trọng để phân biệt hai loài sinh học.
- C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí có thể xảy ra mà không cần có sự ngăn cách về mặt địa lí.
- D. Con lai bất thụ là một dạng cách li sau hợp tử.
Câu 30: Giả sử một quần thể động vật sống ven biển bị chia cắt bởi một eo biển hẹp do mực nước biển dâng lên. Hai quần thể con sống ở hai bên eo biển. Theo thời gian, sự khác biệt về điều kiện môi trường và các nhân tố tiến hóa làm cho vốn gen của hai quần thể này phân hóa. Điều gì cần phải xảy ra tiếp theo để hai quần thể này chính thức trở thành hai loài mới?
- A. Một trong hai quần thể phải bị tuyệt diệt.
- B. Chúng phải tiến hóa theo hướng đồng quy để có hình thái giống nhau hơn.
- C. Sự phân hóa vốn gen phải đủ lớn để tạo ra các cơ chế cách li sinh sản, ngăn cản sự trao đổi gen ngay cả khi eo biển biến mất.
- D. Chúng phải phát triển những tập tính kiếm ăn hoàn toàn khác nhau.