15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Thời gian diễn ra quá trình biến đổi.
  • B. Số lượng cá thể bị ảnh hưởng bởi quá trình tiến hóa.
  • C. Mức độ phức tạp của các biến đổi về kiểu hình.
  • D. Sự hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Câu 2: Cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới trong quá trình tiến hóa lớn là:

  • A. Đột biến gen xảy ra trên diện rộng.
  • B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra với cường độ mạnh.
  • C. Cách ly sinh sản giữa các quần thể.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 3: Hình thức cách ly sinh sản nào sau đây là cơ chế cách ly trước hợp tử?

  • A. Cách ly tử vong của con lai.
  • B. Cách ly tập tính.
  • C. Cách ly bất thụ của con lai.
  • D. Cách ly suy yếu của con lai.

Câu 4: Loài cây A có hoa màu đỏ, nở vào mùa xuân. Loài cây B có hoa màu vàng, nở vào mùa hè. Hai loài này sống trong cùng một khu vực. Dạng cách ly sinh sản nào đang ngăn cản sự giao phối giữa chúng?

  • A. Cách ly cơ học.
  • B. Cách ly giao tử.
  • C. Cách ly thời gian (sinh thái).
  • D. Cách ly tập tính.

Câu 5: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể?

  • A. Giao phối ngẫu nhiên.
  • B. Biến động di truyền.
  • C. Nhập cư và di cư.
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 6: Phát sinh loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Thực vật.
  • B. Động vật có xương sống.
  • C. Vi khuẩn.
  • D. Nấm.

Câu 7: Cây lúa mì hexaploid (6n) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 42. Loài lúa mì này có thể được hình thành bằng con đường nào?

  • A. Hình thành loài bằng con đường địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng con đường đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • D. Hình thành loài bằng con đường lai xa.

Câu 8: Sự kiện nào sau đây thường KHÔNG dẫn đến hình thành loài mới?

  • A. Đột biến lớn về cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Cách ly địa lý kéo dài.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên giữa các quần thể.
  • D. Chọn lọc tự nhiên phân hóa.

Câu 9: Nghiên cứu về các hóa thạch cho thấy sự xuất hiện đột ngột của nhiều nhóm động vật đa bào phức tạp vào kỷ Cambri. Đây là bằng chứng cho kiểu tiến hóa nào?

  • A. Tiến hóa hội tụ.
  • B. Tiến hóa nhảy vọt (cách quãng).
  • C. Tiến hóa phân ly.
  • D. Tiến hóa song song.

Câu 10: Hiện tượng các loài khác nhau về nguồn gốc nhưng sống trong môi trường tương tự lại có các đặc điểm tương đồng được gọi là:

  • A. Tiến hóa hội tụ.
  • B. Tiến hóa phân ly.
  • C. Tiến hóa song song.
  • D. Tiến hóa thích nghi.

Câu 11: Cấu trúc tương đồng và cấu trúc tương tự khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Chức năng sinh học.
  • B. Hình dạng bên ngoài.
  • C. Mức độ phức tạp.
  • D. Nguồn gốc tiến hóa.

Câu 12: Cánh của chim và cánh của côn trùng là ví dụ về loại cấu trúc nào?

  • A. Cấu trúc tương đồng.
  • B. Cấu trúc tương tự.
  • C. Cấu trúc thoái hóa.
  • D. Cấu trúc tiền đình.

Câu 13: Phân tích trình tự nucleotide DNA của các loài khác nhau được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài dựa trên bằng chứng tiến hóa nào?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • B. Bằng chứng phôi sinh học.
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • D. Bằng chứng hóa thạch.

Câu 14: Phương pháp đồng hồ phân tử dựa trên giả định nào?

  • A. Tốc độ chọn lọc tự nhiên không đổi theo thời gian.
  • B. Tốc độ đột biến gen tương đối ổn định theo thời gian.
  • C. Kích thước quần thể không đổi theo thời gian.
  • D. Môi trường sống không đổi theo thời gian.

Câu 15: Phát sinh loài bằng con đường sinh thái thường diễn ra khi nào?

  • A. Có sự cách ly địa lý hoàn toàn.
  • B. Có sự biến đổi khí hậu đột ngột.
  • C. Kích thước quần thể bị thu hẹp đáng kể.
  • D. Các quần thể thích nghi với các ổ sinh thái khác nhau trong cùng khu vực.

Câu 16: Trong một quần thể thực vật, đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể dẫn đến cây đột biến không thể giao phối với cây lưỡng bội ban đầu. Đây là cơ chế hình thành loài bằng con đường nào?

  • A. Đột biến lớn (đa bội hóa).
  • B. Lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài sinh thái.
  • D. Hình thành loài địa lý.

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới?

  • A. Ngăn chặn dòng gen giữa các quần thể.
  • B. Tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen của các quần thể.
  • C. Trực tiếp tạo ra cơ chế cách ly sinh sản ngay lập tức.
  • D. Thúc đẩy chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.

Câu 18: Trong hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể khi rào cản địa lý bị dỡ bỏ?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Dòng gen (di nhập gen).
  • C. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • D. Đột biến gen.

Câu 19: Hiện tượng đa dạng hóa nhanh chóng của một nhóm loài trong một thời gian ngắn để tận dụng các ổ sinh thái mới được gọi là:

  • A. Tiến hóa hội tụ.
  • B. Tiến hóa phân ly.
  • C. Tiến hóa song song.
  • D. Bức xạ thích nghi.

Câu 20: Ví dụ điển hình về bức xạ thích nghi là sự đa dạng của loài chim sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos. Nguyên nhân chính thúc đẩy bức xạ thích nghi này là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài.
  • B. Biến đổi khí hậu đột ngột.
  • C. Sự xuất hiện các ổ sinh thái mới và đa dạng.
  • D. Áp lực săn mồi từ các loài ăn thịt.

Câu 21: Loài nào sau đây được xem là đơn vị cơ bản của phân loại sinh học?

  • A. Chi.
  • B. Loài.
  • C. Họ.
  • D. Lớp.

Câu 22: Hệ thống phân loại sinh vật hiện đại chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Đặc điểm hình thái.
  • B. Đặc điểm sinh lý.
  • C. Đặc điểm sinh thái.
  • D. Quan hệ phát sinh loài.

Câu 23: Cây phát sinh loài (cladogram) thể hiện điều gì?

  • A. Quan hệ tiến hóa giữa các loài.
  • B. Mức độ đa dạng di truyền của các loài.
  • C. Sự phân bố địa lý của các loài.
  • D. Đặc điểm sinh thái của các loài.

Câu 24: Trong cây phát sinh loài, mỗi điểm nút (node) đại diện cho điều gì?

  • A. Một loài đã tuyệt chủng.
  • B. Một đặc điểm thích nghi mới.
  • C. Tổ tiên chung của các nhóm loài.
  • D. Một quần thể đang tiến hóa.

Câu 25: Sự kiện đại tuyệt chủng nào đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ của các loài động vật có vú?

  • A. Đại tuyệt chủng Ordovic-Silur.
  • B. Đại tuyệt chủng K-Pg (Creta-Paleogen).
  • C. Đại tuyệt chủng Permi-Trias.
  • D. Đại tuyệt chủng Devon muộn.

Câu 26: Kiểu tiến hóa nào được mô tả là “tiến hóa song song”?

  • A. Các loài khác nhau phát triển các đặc điểm tương tự trong môi trường giống nhau.
  • B. Một loài phân hóa thành nhiều loài trong các môi trường khác nhau.
  • C. Các loài có tổ tiên chung gần gũi phát triển các đặc điểm tương tự độc lập.
  • D. Sự thay đổi chậm và liên tục trong đặc điểm của loài theo thời gian.

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cơ chế sau hợp tử?

  • A. Cách ly cơ học.
  • B. Cách ly giao tử.
  • C. Cách ly tập tính.
  • D. Cách ly bất thụ của con lai.

Câu 28: Điều gì KHÔNG đúng về hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

  • A. Thường xảy ra ở thực vật.
  • B. Có thể diễn ra nhanh chóng trong một thế hệ.
  • C. Luôn tạo ra loài mới có khả năng sinh sản hữu tính với loài bố mẹ.
  • D. Liên quan đến sự kết hợp bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau.

Câu 29: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ tiến hóa?

  • A. Chọn lọc tự nhiên mạnh mẽ.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Kích thước quần thể lớn.
  • D. Môi trường ổn định.

Câu 30: Hạn chế chính của việc sử dụng hóa thạch làm bằng chứng tiến hóa là gì?

  • A. Hóa thạch chỉ cung cấp thông tin về hình thái, không có thông tin di truyền.
  • B. Hồ sơ hóa thạch không đầy đủ và không liên tục.
  • C. Việc xác định niên đại hóa thạch rất khó khăn và không chính xác.
  • D. Hóa thạch thường bị biến dạng và hư hỏng theo thời gian.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới trong quá trình tiến hóa lớn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hình thức cách ly sinh sản nào sau đây là cơ chế cách ly trước hợp tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Loài cây A có hoa màu đỏ, nở vào mùa xuân. Loài cây B có hoa màu vàng, nở vào mùa hè. Hai loài này sống trong cùng một khu vực. Dạng cách ly sinh sản nào đang ngăn cản sự giao phối giữa chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các quần thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát sinh loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở nhóm sinh vật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cây lúa mì hexaploid (6n) có bộ nhiễm sắc thể 2n = 42. Loài lúa mì này có thể được hình thành bằng con đường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Sự kiện nào sau đây thường KHÔNG dẫn đến hình thành loài mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nghiên cứu về các hóa thạch cho thấy sự xuất hiện đột ngột của nhiều nhóm động vật đa bào phức tạp vào kỷ Cambri. Đây là bằng chứng cho kiểu tiến hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hiện tượng các loài khác nhau về nguồn gốc nhưng sống trong môi trường tương tự lại có các đặc điểm tương đồng được gọi là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cấu trúc tương đồng và cấu trúc tương tự khác nhau cơ bản ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cánh của chim và cánh của côn trùng là ví dụ về loại cấu trúc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích trình tự nucleotide DNA của các loài khác nhau được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài dựa trên bằng chứng tiến hóa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phương pháp đồng hồ phân tử dựa trên giả định nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phát sinh loài bằng con đường sinh thái thường diễn ra khi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong một quần thể thực vật, đột biến làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể dẫn đến cây đột biến không thể giao phối với cây lưỡng bội ban đầu. Đây là cơ chế hình thành loài bằng con đường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong hình thành loài bằng con đường địa lý, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể khi rào cản địa lý bị dỡ bỏ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hiện tượng đa dạng hóa nhanh chóng của một nhóm loài trong một thời gian ngắn để tận dụng các ổ sinh thái mới được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ví dụ điển hình về bức xạ thích nghi là sự đa dạng của loài chim sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos. Nguyên nhân chính thúc đẩy bức xạ thích nghi này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loài nào sau đây được xem là đơn vị cơ bản của phân loại sinh học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hệ thống phân loại sinh vật hiện đại chủ yếu dựa trên tiêu chí nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cây phát sinh loài (cladogram) thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong cây phát sinh loài, mỗi điểm nút (node) đại diện cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sự kiện đại tuyệt chủng nào đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ của các loài động vật có vú?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Kiểu tiến hóa nào được mô tả là “tiến hóa song song”?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây là cơ chế sau hợp tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì KHÔNG đúng về hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ tiến hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hạn chế chính của việc sử dụng hóa thạch làm bằng chứng tiến hóa là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát sinh loài bằng con đường địa lý thường diễn ra mạnh mẽ ở các loài có đặc điểm sinh học nào sau đây?

  • A. Có khả năng di cư rộng lớn và sinh sản nhanh.
  • B. Dễ dàng thích nghi với môi trường sống thay đổi.
  • C. Cạnh tranh mạnh mẽ với các loài khác trong quần xã.
  • D. Phân bố hẹp và khả năng phát tán, di chuyển kém.

Câu 2: Trong quá trình phát sinh loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các loài mới?

  • A. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • B. Áp lực chọn lọc tự nhiên theo hướng tương đồng.
  • C. Cơ chế cách ly sinh sản giữa các quần thể.
  • D. Dòng gen mạnh mẽ giữa các quần thể.

Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn sống trên một hòn đảo lớn. Một nhóm nhỏ hạt giống phát tán sang một hòn đảo nhỏ hơn gần đó và phát triển thành một quần thể mới. Theo thời gian, quần thể mới này không còn giao phối được với quần thể gốc. Đây là ví dụ minh họa cho hình thức phát sinh loài nào?

  • A. Phát sinh loài lai xa.
  • B. Phát sinh loài địa lý.
  • C. Phát sinh loài sinh thái.
  • D. Phát sinh loài bằng con đường đa bội hóa.

Câu 4: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành con lai ngay từ giai đoạn thụ tinh?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly cơ học.
  • C. Cách ly giao tử.
  • D. Cách ly sau hợp tử.

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cách ly sau hợp tử?

  • A. Các loài chim có kiểu dáng bộ lông khác nhau nên không hấp dẫn nhau.
  • B. Con la (ngựa lai lừa) không có khả năng sinh sản.
  • C. Tinh trùng của loài này không thể sống trong đường sinh dục của loài khác.
  • D. Thời gian sinh sản của các loài khác nhau.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến phát sinh loài bằng con đường đa bội hóa?

  • A. Đột biến gen làm thay đổi màu sắc hoa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên làm tăng kích thước cơ thể.
  • C. Rối loạn phân bào làm tăng số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Giao phối cận huyết trong quần thể nhỏ.

Câu 7: Phát sinh loài nào thường xảy ra nhanh chóng và phổ biến ở thực vật hơn so với động vật?

  • A. Phát sinh loài địa lý.
  • B. Phát sinh loài sinh thái.
  • C. Phát sinh loài lai xa.
  • D. Phát sinh loài bằng con đường đa bội hóa.

Câu 8: Quan điểm tiến hóa nào cho rằng loài mới có thể hình thành từ từ qua nhiều giai đoạn trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên và cách ly sinh sản?

  • A. Tiến hóa nhỏ giọt.
  • B. Tiến hóa nhảy vọt.
  • C. Thuyết tiến hóa trung tính.
  • D. Thuyết tiến hóa Lamarck.

Câu 9: Hóa thạch nào sau đây được xem là bằng chứng quan trọng ủng hộ quan điểm tiến hóa nhảy vọt?

  • A. Hóa thạch của các loài trung gian chuyển tiếp rõ ràng.
  • B. Hóa thạch xuất hiện đột ngột và không có dạng trung gian trong các lớp đá kế tiếp.
  • C. Hóa thạch của các loài có cấu trúc tương đồng.
  • D. Hóa thạch của các loài có nguồn gốc khác nhau nhưng sống trong môi trường tương tự.

Câu 10: Sự kiện đại tuyệt chủng nào đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ bức xạ thích nghi của động vật có vú?

  • A. Đại tuyệt chủng kỷ Permi-Trias.
  • B. Đại tuyệt chủng kỷ Ordovic-Silur.
  • C. Đại tuyệt chủng kỷ Phấn Trắng - Paleogen.
  • D. Đại tuyệt chủng kỷ Devon muộn.

Câu 11: Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng trực tiếp về quá trình tiến hóa lớn?

  • A. Hồ sơ hóa thạch ghi lại sự xuất hiện và biến mất của các loài.
  • B. Phân tích DNA cho thấy mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật lớn.
  • C. Các đại tuyệt chủng và sự kiện bức xạ thích nghi trong lịch sử địa chất.
  • D. Nghiên cứu về các cơ quan tương đồng giữa các loài khác nhau.

Câu 12: Trong hệ thống phân loại sinh học hiện đại, đơn vị phân loại cơ bản nhất là gì?

  • A. Loài.
  • B. Chi.
  • C. Họ.
  • D. Bộ.

Câu 13: Cây phát sinh loài (phylogenetic tree) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa các loài?

  • A. Môi trường sống của các loài.
  • B. Lịch sử tiến hóa và quan hệ tổ tiên - hậu duệ.
  • C. Đặc điểm hình thái và chức năng của các loài.
  • D. Sự phân bố địa lý hiện tại của các loài.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây thường được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài phân tử?

  • A. Đặc điểm hình thái bên ngoài.
  • B. Đặc điểm sinh lý và tập tính.
  • C. Trình tự nucleotide của DNA hoặc RNA.
  • D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 15: Khái niệm "đồng hồ phân tử" được sử dụng để làm gì trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Xác định mức độ đa dạng di truyền của một loài.
  • B. Ước tính thời gian các loài phân nhánh từ tổ tiên chung.
  • C. Đo tốc độ tiến hóa hình thái của các loài.
  • D. Phân tích áp lực chọn lọc tự nhiên lên các gen khác nhau.

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự xuất hiện các đặc điểm mới lạ (novel traits) trong quá trình tiến hóa?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Dòng gen giữa các quần thể.

Câu 17: Vai trò của gen điều hòa (regulatory gene) trong tiến hóa là gì?

  • A. Quy định cấu trúc protein enzyme.
  • B. Tổng hợp các phân tử RNA vận chuyển.
  • C. Kiểm soát thời gian và vị trí hoạt động của các gen khác.
  • D. Tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.

Câu 18: Sự thay đổi trong gen điều hòa Hox có thể dẫn đến những biến đổi lớn nào trong cơ thể động vật?

  • A. Thay đổi màu sắc da hoặc lông.
  • B. Thay đổi vị trí hoặc số lượng các bộ phận cơ thể.
  • C. Thay đổi kích thước tế bào.
  • D. Thay đổi tốc độ trao đổi chất.

Câu 19: Hiện tượng "bức xạ thích nghi" (adaptive radiation) thường xảy ra khi nào?

  • A. Môi trường sống ổn định và cạnh tranh gay gắt.
  • B. Quần thể bị thu hẹp về kích thước.
  • C. Dòng gen mạnh mẽ giữa các quần thể.
  • D. Xuất hiện môi trường sống mới hoặc niche sinh thái trống.

Câu 20: Ví dụ điển hình nào sau đây minh họa cho hiện tượng bức xạ thích nghi?

  • A. Sự tiến hóa của cá voi từ động vật có vú trên cạn.
  • B. Sự kháng kháng sinh của vi khuẩn.
  • C. Sự đa dạng hóa của chim sẻ Darwin ở quần đảo Galapagos.
  • D. Sự hình thành các giống chó khác nhau từ chó sói.

Câu 21: Sự kiện nào sau đây được coi là một trong những đại tuyệt chủng lớn nhất trong lịch sử Trái Đất?

  • A. Đại tuyệt chủng kỷ Permi-Trias.
  • B. Đại tuyệt chủng kỷ Ordovic-Silur.
  • C. Đại tuyệt chủng kỷ Devon muộn.
  • D. Đại tuyệt chủng kỷ Trias-Jura.

Câu 22: Nguyên nhân chính gây ra đại tuyệt chủng kỷ Phấn Trắng - Paleogen được cho là gì?

  • A. Sự thay đổi khí hậu do hoạt động núi lửa kéo dài.
  • B. Tác động của thiên thạch lớn.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài.
  • D. Sự lan rộng của dịch bệnh.

Câu 23: Hậu quả của các đại tuyệt chủng đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

  • A. Làm tăng tính ổn định của hệ sinh thái.
  • B. Ngăn chặn sự xuất hiện của các loài mới.
  • C. Mở đường cho sự phục hồi và đa dạng hóa của sự sống.
  • D. Giảm tốc độ tiến hóa của các loài.

Câu 24: Quá trình phát sinh loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật có xương sống.
  • B. Động vật không xương sống.
  • C. Vi khuẩn và archaea.
  • D. Thực vật.

Câu 25: Loại cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài có thời gian hoặc mùa sinh sản khác nhau?

  • A. Cách ly tập tính.
  • B. Cách ly thời gian.
  • C. Cách ly cơ học.
  • D. Cách ly giao tử.

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố thúc đẩy quá trình phát sinh loài?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Dòng gen mạnh mẽ.
  • D. Cách ly địa lý.

Câu 27: Trong mô hình tiến hóa "nhịp điệu đều đặn" (gradualism), sự thay đổi tiến hóa diễn ra như thế nào?

  • A. Từ từ và liên tục qua các giai đoạn trung gian.
  • B. Nhanh chóng và đột ngột sau các giai đoạn ổn định.
  • C. Không theo quy luật và ngẫu nhiên.
  • D. Chỉ xảy ra trong các giai đoạn đại tuyệt chủng.

Câu 28: Phân tích lớp vỏ hóa thạch cho thấy một loài sinh vật biển xuất hiện đột ngột trong một lớp đá, tồn tại ổn định trong nhiều lớp đá tiếp theo, rồi biến mất đột ngột. Dữ liệu này phù hợp với mô hình tiến hóa nào?

  • A. Tiến hóa hội tụ.
  • B. Tiến hóa nhảy vọt.
  • C. Tiến hóa phân kỳ.
  • D. Tiến hóa song song.

Câu 29: Trong quá trình phát sinh loài sinh thái, áp lực chọn lọc tự nhiên chủ yếu tác động lên yếu tố nào?

  • A. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Tần số alen trong quần thể.
  • C. Cơ chế cách ly sinh sản.
  • D. Sự thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau.

Câu 30: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, phương pháp nào sau đây cung cấp thông tin chính xác và chi tiết nhất?

  • A. Nghiên cứu hình thái so sánh.
  • B. Phân tích hóa thạch.
  • C. Phân tích DNA và RNA.
  • D. Quan sát tập tính sinh sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát sinh loài bằng con đường địa lý thường diễn ra mạnh mẽ ở các loài có đặc điểm sinh học nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong quá trình phát sinh loài bằng con đường sinh thái, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khác biệt giữa các loài mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn sống trên một hòn đảo lớn. Một nhóm nhỏ hạt giống phát tán sang một hòn đảo nhỏ hơn gần đó và phát triển thành một quần thể mới. Theo thời gian, quần thể mới này không còn giao phối được với quần thể gốc. Đây là ví dụ minh họa cho hình thức phát sinh loài nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cơ chế cách ly sinh sản nào sau đây ngăn cản sự hình thành con lai ngay từ giai đoạn thụ tinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây là một ví dụ về cách ly sau hợp tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Sự kiện nào sau đây có thể dẫn đến phát sinh loài bằng con đường đa bội hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát sinh loài nào thường xảy ra nhanh chóng và phổ biến ở thực vật hơn so với động vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Quan điểm tiến hóa nào cho rằng loài mới có thể hình thành từ từ qua nhiều giai đoạn trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên và cách ly sinh sản?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hóa thạch nào sau đây được xem là bằng chứng quan trọng ủng hộ quan điểm tiến hóa nhảy vọt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sự kiện đại tuyệt chủng nào đã tạo điều kiện cho sự bùng nổ bức xạ thích nghi của động vật có vú?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Bằng chứng nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng trực tiếp về quá trình tiến hóa lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong hệ thống phân loại sinh học hiện đại, đơn vị phân loại cơ bản nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cây phát sinh loài (phylogenetic tree) thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa các loài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây thường được sử dụng để xây dựng cây phát sinh loài phân tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khái niệm 'đồng hồ phân tử' được sử dụng để làm gì trong nghiên cứu tiến hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hiện tượng nào sau đây có thể dẫn đến sự xuất hiện các đặc điểm mới lạ (novel traits) trong quá trình tiến hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vai trò của gen điều hòa (regulatory gene) trong tiến hóa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Sự thay đổi trong gen điều hòa Hox có thể dẫn đến những biến đổi lớn nào trong cơ thể động vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Hiện tượng 'bức xạ thích nghi' (adaptive radiation) thường xảy ra khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ví dụ điển hình nào sau đây minh họa cho hiện tượng bức xạ thích nghi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Sự kiện nào sau đây được coi là một trong những đại tuyệt chủng lớn nhất trong lịch sử Trái Đất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nguyên nhân chính gây ra đại tuyệt chủng kỷ Phấn Trắng - Paleogen được cho là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hậu quả của các đại tuyệt chủng đối với sự sống trên Trái Đất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Quá trình phát sinh loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở nhóm sinh vật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Loại cách ly sinh sản nào xảy ra khi hai loài có thời gian hoặc mùa sinh sản khác nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố thúc đẩy quá trình phát sinh loài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong mô hình tiến hóa 'nhịp điệu đều đặn' (gradualism), sự thay đổi tiến hóa diễn ra như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích lớp vỏ hóa thạch cho thấy một loài sinh vật biển xuất hiện đột ngột trong một lớp đá, tồn tại ổn định trong nhiều lớp đá tiếp theo, rồi biến mất đột ngột. Dữ liệu này phù hợp với mô hình tiến hóa nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình phát sinh loài sinh thái, áp lực chọn lọc tự nhiên chủ yếu tác động lên yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, phương pháp nào sau đây cung cấp thông tin chính xác và chi tiết nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra chậm hơn tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở thực vật và động vật bậc cao.
  • C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi loài, dẫn đến hình thành loài mới; tiến hóa lớn diễn ra trên mức loài, dẫn đến hình thành các nhóm phân loại lớn hơn.
  • D. Tiến hóa lớn chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen, còn tiến hóa nhỏ thì không.

Câu 2: Kết quả cuối cùng của quá trình tiến hóa lớn là sự hình thành của các đơn vị phân loại ở cấp bậc nào?

  • A. Quần thể.
  • B. Nòi địa lí hoặc nòi sinh thái.
  • C. Loài mới.
  • D. Trên mức loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới).

Câu 3: Quá trình nào sau đây được xem là nền tảng, tích lũy lại sẽ dẫn đến tiến hóa lớn?

  • A. Tiến hóa nhỏ.
  • B. Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
  • C. Biến động di truyền.
  • D. Chọn lọc nhân tạo.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây được xem là yếu tố then chốt có thể thúc đẩy một đợt bùng nổ thích nghi (adaptive radiation) của các nhóm sinh vật còn sót lại?

  • A. Sự xuất hiện một đột biến có lợi ở một loài.
  • B. Một sự kiện tuyệt chủng hàng loạt, giải phóng nhiều ổ sinh thái.
  • C. Sự di cư của một nhóm nhỏ cá thể đến môi trường mới.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên trong quần thể.

Câu 5: Kỷ Cambri (Cambrian) trong Đại Cổ sinh nổi bật với sự kiện gì trong lịch sử tiến hóa sự sống?

  • A. Sự xuất hiện của các loài thực vật có hoa.
  • B. Sự tuyệt chủng của khủng long.
  • C. Sự hình thành Trái Đất và sự sống đầu tiên.
  • D. Sự bùng nổ đa dạng của các nhóm động vật không xương sống với bộ xương ngoài.

Câu 6: Đại Trung sinh (Mesozoic era) thường được mệnh danh là "Kỉ nguyên của Khủng long". Sự kiện địa chất hoặc khí hậu nào sau đây được cho là đã kết thúc Đại Trung sinh và dẫn đến sự tuyệt chủng của nhóm này?

  • A. Va chạm với thiên thạch lớn (sự kiện K-Pg).
  • B. Kỷ Băng hà kéo dài.
  • C. Sự hình thành dãy núi Himalaya.
  • D. Đại hồng thủy toàn cầu.

Câu 7: Bằng chứng hóa thạch cung cấp thông tin quý giá về tiến hóa lớn, nhưng có một hạn chế lớn là gì?

  • A. Không thể xác định tuổi tuyệt đối của hóa thạch.
  • B. Hóa thạch chỉ được tìm thấy ở một số khu vực địa lí nhất định.
  • C. Hồ sơ hóa thạch không đầy đủ và liên tục cho tất cả các nhóm sinh vật.
  • D. Hóa thạch không thể cho biết về cấu trúc giải phẫu của sinh vật cổ đại.

Câu 8: Khi so sánh trình tự nucleotide của các gen hoặc trình tự amino acid của các protein ở các loài khác nhau, các nhà khoa học có thể suy ra điều gì về mối quan hệ tiến hóa?

  • A. Chỉ có thể xác định được các loài có cùng môi trường sống.
  • B. Mức độ gần gũi về mặt di truyền và thời điểm phân nhánh của các loài từ tổ tiên chung.
  • C. Tốc độ đột biến ở các loài là như nhau.
  • D. Chỉ có thể áp dụng cho vi khuẩn và vi rút.

Câu 9: Cánh của dơi, tay của người, và vây bơi của cá voi đều có cấu trúc xương tương đồng, mặc dù chúng thực hiện các chức năng khác nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?

  • A. Giải phẫu so sánh (cấu trúc tương đồng).
  • B. Giải phẫu so sánh (cấu trúc tương tự).
  • C. Phôi sinh học so sánh.
  • D. Địa lí sinh vật.

Câu 10: Các cơ quan thoái hóa (cơ quan vestigial), như xương cụt ở người hoặc dấu tích chi sau ở cá voi, là bằng chứng cho thấy điều gì?

  • A. Các loài này đang trải qua đột biến lớn.
  • B. Môi trường sống của các loài này đang thay đổi nhanh chóng.
  • C. Chúng là kết quả của chọn lọc nhân tạo.
  • D. Các loài này có tổ tiên chung với các loài có cơ quan đó phát triển đầy đủ và có chức năng.

Câu 11: Sự đa dạng của các loài động vật có vú sau sự kiện tuyệt chủng K-Pg (kết thúc Đại Trung sinh) là một ví dụ điển hình nhất cho quá trình nào?

  • A. Đồng quy tiến hóa.
  • B. Tiến hóa song hành.
  • C. Bùng nổ thích nghi (adaptive radiation).
  • D. Tiến hóa phân li (divergent evolution) ở cấp độ loài.

Câu 12: Dựa vào dữ liệu hóa thạch, các nhà khoa học nhận thấy một số nhóm sinh vật tồn tại ổn định trong thời gian dài, sau đó đột ngột xuất hiện nhiều loài mới và thay đổi hình thái nhanh chóng, xen kẽ bởi các giai đoạn ít thay đổi. Mô hình tiến hóa này được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa từ từ (gradualism).
  • B. Tiến hóa nhảy vọt (punctuated equilibrium).
  • C. Tiến hóa đồng quy.
  • D. Tiến hóa song song.

Câu 13: Sự xuất hiện của thực vật có mạch và sự lan rộng của chúng trên đất liền vào cuối Đại Cổ sinh đã tạo ra những thay đổi lớn nào đối với môi trường và sự sống?

  • A. Thay đổi thành phần khí quyển (tăng O2, giảm CO2), hình thành đất, tạo điều kiện cho động vật chinh phục đất liền.
  • B. Gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài tảo biển.
  • C. Dẫn đến sự hình thành của các lục địa mới.
  • D. Làm giảm nhiệt độ toàn cầu một cách đột ngột.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiến hóa lớn thông qua việc phá vỡ sự ổn định của hệ sinh thái và mở ra các cơ hội thích nghi mới?

  • A. Đột biến gen ở tần suất thấp.
  • B. Chọn lọc ổn định.
  • C. Giao phối ngẫu nhiên.
  • D. Các sự kiện địa chất, khí hậu quy mô lớn hoặc va chạm thiên thể.

Câu 15: Dựa trên bằng chứng hóa thạch và sinh học phân tử, các nhà khoa học đã xây dựng cây phát sinh chủng loại. Cây này mô tả điều gì?

  • A. Mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Mối quan hệ họ hàng và lịch sử phân hóa của các loài từ tổ tiên chung.
  • C. Sự phân bố địa lí hiện tại của các loài.
  • D. Kích thước quần thể của các loài trong quá khứ.

Câu 16: Sự tiến hóa của các loài chim từ một nhóm khủng long chân thú (theropods) là một ví dụ về quá trình chuyển tiếp lớn. Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp hỗ trợ cho giả thuyết này?

  • A. Tìm thấy hóa thạch các loài có đặc điểm trung gian giữa khủng long và chim (ví dụ: Archaeopteryx).
  • B. Sự tương đồng về cấu trúc xương chi trước giữa chim và khủng long chân thú.
  • C. Sự tương đồng về cấu trúc giải phẫu của vây cá và cánh chim.
  • D. Sự phát hiện các hóa thạch khủng long chân thú có lông vũ.

Câu 17: Tại sao sự tiến hóa của bộ gen, đặc biệt là sự nhân đôi gen và sự thay đổi các gen điều hòa phát triển (gen Hox), lại được xem là yếu tố quan trọng thúc đẩy tiến hóa lớn?

  • A. Chúng tạo ra các bản sao gen mới có thể phát triển chức năng mới hoặc thay đổi đáng kể kế hoạch cơ thể.
  • B. Chúng chỉ ảnh hưởng đến các đặc điểm nhỏ, ít quan trọng.
  • C. Chúng làm giảm tốc độ đột biến ở các gen khác.
  • D. Chúng chỉ xảy ra ở các loài đơn giản, không có bộ xương.

Câu 18: Khi một nhóm sinh vật di cư đến một quần đảo mới với nhiều hòn đảo có môi trường khác nhau và các ổ sinh thái trống, khả năng cao sẽ xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Tuyệt chủng hàng loạt của nhóm sinh vật đó.
  • B. Giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
  • C. Đồng quy tiến hóa giữa các cá thể trong nhóm.
  • D. Bùng nổ thích nghi, hình thành nhiều loài mới từ tổ tiên chung.

Câu 19: Đại Tân sinh (Cenozoic era), là đại địa chất hiện tại, được đặc trưng bởi sự phát triển mạnh mẽ của các nhóm sinh vật nào?

  • A. Thực vật có hoa, côn trùng và động vật có vú.
  • B. Khủng long và cây hạt trần.
  • C. Vi khuẩn và tảo lam.
  • D. Động vật không xương sống ở biển.

Câu 20: Sự hình thành lục địa trôi dạt (continental drift) có ảnh hưởng như thế nào đến tiến hóa lớn?

  • A. Làm giảm tốc độ đột biến.
  • B. Thay đổi khí hậu toàn cầu, tạo ra sự cách li địa lí, thúc đẩy sự phân hóa và hình thành loài mới.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình tuyệt chủng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật, không ảnh hưởng đến động vật.

Câu 21: Tại sao sự kiện oxy hóa lớn (Great Oxidation Event) do vi khuẩn lam gây ra vào khoảng 2.4 tỷ năm trước lại là một bước ngoặt quan trọng trong tiến hóa sự sống?

  • A. Nó dẫn đến sự tuyệt chủng của tất cả các sinh vật kị khí.
  • B. Nó tạo ra lớp vỏ Trái Đất rắn chắc.
  • C. Nó làm thay đổi thành phần khí quyển, tạo điều kiện cho sự phát triển của hô hấp hiếu khí và hình thành tầng ozon.
  • D. Nó là nguyên nhân trực tiếp hình thành sinh vật đa bào.

Câu 22: Việc sử dụng "đồng hồ phân tử" (molecular clock) để ước tính thời điểm phân nhánh của các nhóm sinh vật dựa trên giả định nào?

  • A. Tốc độ tích lũy đột biến ở các gen nhất định là tương đối ổn định theo thời gian.
  • B. Tất cả các loài đều có cùng tốc độ tiến hóa.
  • C. Kích thước bộ gen của các loài không thay đổi.
  • D. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên các trình tự DNA được sử dụng.

Câu 23: Cánh của côn trùng và cánh của chim là ví dụ về cấu trúc gì trong tiến hóa, mặc dù chúng có chức năng tương tự nhau?

  • A. Cấu trúc tương đồng (Homologous structures).
  • B. Cấu trúc tương tự (Analogous structures) do đồng quy tiến hóa.
  • C. Cấu trúc thoái hóa (Vestigial structures).
  • D. Cấu trúc nguyên thủy.

Câu 24: Tại sao sự kiện tuyệt chủng Permi-Trias (khoảng 252 triệu năm trước) được xem là sự kiện tuyệt chủng nghiêm trọng nhất trong lịch sử Trái Đất?

  • A. Nó chỉ ảnh hưởng đến các loài động vật có vú.
  • B. Nó chỉ xảy ra ở đại dương.
  • C. Nó dẫn đến sự xuất hiện của loài người.
  • D. Nó làm tuyệt chủng ước tính 96% số loài sinh vật biển và 70% số loài sinh vật trên cạn.

Câu 25: Giả sử bạn phát hiện một nhóm hóa thạch cho thấy sự chuyển đổi dần dần từ một loài động vật sống dưới nước sang một loài có khả năng di chuyển trên cạn qua hàng triệu năm. Bằng chứng này ủng hộ mô hình tiến hóa nào rõ rệt nhất?

  • A. Tiến hóa từ từ (gradualism).
  • B. Tiến hóa nhảy vọt (punctuated equilibrium).
  • C. Đồng quy tiến hóa.
  • D. Bùng nổ thích nghi.

Câu 26: Vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình tiến hóa lớn chủ yếu là gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn đột biến.
  • B. Chỉ gây ra sự thay đổi tần số alen nhỏ.
  • C. Thúc đẩy sự phân hóa và tích lũy các khác biệt di truyền giữa các quần thể, dẫn đến hình thành loài mới.
  • D. Làm tăng cường dòng gen giữa các quần thể.

Câu 27: Sự xuất hiện của tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ là một bước ngoặt lớn trong tiến hóa. Thuyết nào giải thích phổ biến nhất cho nguồn gốc của ti thể và lục lạp trong tế bào nhân thực?

  • A. Thuyết tiến hóa tổng hợp.
  • B. Thuyết chọn lọc tự nhiên.
  • C. Thuyết đa bội hóa.
  • D. Thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory).

Câu 28: Bằng chứng phôi sinh học so sánh cho thấy sự tương đồng trong giai đoạn phát triển phôi sớm của các loài có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Điều này gợi ý về điều gì?

  • A. Chúng có chung một tổ tiên.
  • B. Môi trường sống của chúng giống nhau.
  • C. Chúng tiến hóa một cách độc lập.
  • D. Tốc độ phát triển phôi của chúng là như nhau.

Câu 29: Khí hậu Trái Đất trong Đại Cổ sinh đã trải qua nhiều biến động lớn, bao gồm các kỷ băng hà và thời kỳ ấm áp. Những thay đổi này có ảnh hưởng như thế nào đến tiến hóa lớn?

  • A. Chúng làm dừng hoàn toàn quá trình tiến hóa.
  • B. Chúng tạo áp lực chọn lọc mạnh mẽ, có thể dẫn đến tuyệt chủng hoặc thúc đẩy sự thích nghi và đa dạng hóa ở các nhóm sinh vật còn sót lại.
  • C. Chúng chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật thủy sinh.
  • D. Chúng làm giảm tần số đột biến trong quần thể.

Câu 30: Nhìn vào lịch sử tiến hóa, sự kiện nào sau đây được xem là tiền đề quan trọng nhất cho sự đa dạng hóa và phát triển của các hệ sinh thái phức tạp trên cạn?

  • A. Sự xuất hiện của động vật có xương sống.
  • B. Sự tuyệt chủng của khủng long.
  • C. Sự hình thành của các rạn san hô.
  • D. Sự chinh phục đất liền của thực vật và nấm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Kết quả cuối cùng của quá trình tiến hóa lớn là sự hình thành của các đơn vị phân loại ở cấp bậc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quá trình nào sau đây được xem là nền tảng, tích lũy lại sẽ dẫn đến tiến hóa lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sự kiện nào sau đây được xem là yếu tố then chốt có thể thúc đẩy một đợt bùng nổ thích nghi (adaptive radiation) của các nhóm sinh vật còn sót lại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Kỷ Cambri (Cambrian) trong Đại Cổ sinh nổi bật với sự kiện gì trong lịch sử tiến hóa sự sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Đại Trung sinh (Mesozoic era) thường được mệnh danh là 'Kỉ nguyên của Khủng long'. Sự kiện địa chất hoặc khí hậu nào sau đây được cho là đã kết thúc Đại Trung sinh và dẫn đến sự tuyệt chủng của nhóm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bằng chứng hóa thạch cung cấp thông tin quý giá về tiến hóa lớn, nhưng có một hạn chế lớn là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi so sánh trình tự nucleotide của các gen hoặc trình tự amino acid của các protein ở các loài khác nhau, các nhà khoa học có thể suy ra điều gì về mối quan hệ tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cánh của dơi, tay của người, và vây bơi của cá voi đều có cấu trúc xương tương đồng, mặc dù chúng thực hiện các chức năng khác nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Các cơ quan thoái hóa (cơ quan vestigial), như xương cụt ở người hoặc dấu tích chi sau ở cá voi, là bằng chứng cho thấy điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Sự đa dạng của các loài động vật có vú sau sự kiện tuyệt chủng K-Pg (kết thúc Đại Trung sinh) là một ví dụ điển hình nhất cho quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dựa vào dữ liệu hóa thạch, các nhà khoa học nhận thấy một số nhóm sinh vật tồn tại ổn định trong thời gian dài, sau đó đột ngột xuất hiện nhiều loài mới và thay đổi hình thái nhanh chóng, xen kẽ bởi các giai đoạn ít thay đổi. Mô hình tiến hóa này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sự xuất hiện của thực vật có mạch và sự lan rộng của chúng trên đất liền vào cuối Đại Cổ sinh đã tạo ra những thay đổi lớn nào đối với môi trường và sự sống?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiến hóa lớn thông qua việc phá vỡ sự ổn định của hệ sinh thái và mở ra các cơ hội thích nghi mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Dựa trên bằng chứng hóa thạch và sinh học phân tử, các nhà khoa học đã xây dựng cây phát sinh chủng loại. Cây này mô tả điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Sự tiến hóa của các loài chim từ một nhóm khủng long chân thú (theropods) là một ví dụ về quá trình chuyển tiếp lớn. Bằng chứng nào sau đây *không* trực tiếp hỗ trợ cho giả thuyết này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao sự tiến hóa của bộ gen, đặc biệt là sự nhân đôi gen và sự thay đổi các gen điều hòa phát triển (gen Hox), lại được xem là yếu tố quan trọng thúc đẩy tiến hóa lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi một nhóm sinh vật di cư đến một quần đảo mới với nhiều hòn đảo có môi trường khác nhau và các ổ sinh thái trống, khả năng cao sẽ xảy ra hiện tượng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đại Tân sinh (Cenozoic era), là đại địa chất hiện tại, được đặc trưng bởi sự phát triển mạnh mẽ của các nhóm sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sự hình thành lục địa trôi dạt (continental drift) có ảnh hưởng như thế nào đến tiến hóa lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao sự kiện oxy hóa lớn (Great Oxidation Event) do vi khuẩn lam gây ra vào khoảng 2.4 tỷ năm trước lại là một bước ngoặt quan trọng trong tiến hóa sự sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc sử dụng 'đồng hồ phân tử' (molecular clock) để ước tính thời điểm phân nhánh của các nhóm sinh vật dựa trên giả định nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cánh của côn trùng và cánh của chim là ví dụ về cấu trúc gì trong tiến hóa, mặc dù chúng có chức năng tương tự nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao sự kiện tuyệt chủng Permi-Trias (khoảng 252 triệu năm trước) được xem là sự kiện tuyệt chủng nghiêm trọng nhất trong lịch sử Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Giả sử bạn phát hiện một nhóm hóa thạch cho thấy sự chuyển đổi dần dần từ một loài động vật sống dưới nước sang một loài có khả năng di chuyển trên cạn qua hàng triệu năm. Bằng chứng này ủng hộ mô hình tiến hóa nào rõ rệt nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình tiến hóa lớn chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Sự xuất hiện của tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ là một bước ngoặt lớn trong tiến hóa. Thuyết nào giải thích phổ biến nhất cho nguồn gốc của ti thể và lục lạp trong tế bào nhân thực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bằng chứng phôi sinh học so sánh cho thấy sự tương đồng trong giai đoạn phát triển phôi sớm của các loài có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Điều này gợi ý về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khí hậu Trái Đất trong Đại Cổ sinh đã trải qua nhiều biến động lớn, bao gồm các kỷ băng hà và thời kỳ ấm áp. Những thay đổi này có ảnh hưởng như thế nào đến tiến hóa lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhìn vào lịch sử tiến hóa, sự kiện nào sau đây được xem là tiền đề quan trọng nhất cho sự đa dạng hóa và phát triển của các hệ sinh thái phức tạp trên cạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn nào dưới đây thường được đặc trưng bởi sự xuất hiện của các nhóm phân loại trên loài, như chi, họ, bộ, lớp, ngành?

  • A. Tiến hóa vi mô
  • B. Tiến hóa cá thể
  • C. Tiến hóa lớn
  • D. Tiến hóa thích nghi

Câu 2: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự tương đồng về cấu trúc giải phẫu của các cơ quan ở các loài khác nhau, mặc dù chúng có thể thực hiện chức năng khác nhau, ví dụ như chi trước của mèo, cánh dơi và tay người?

  • A. Bằng chứng phôi sinh học
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • C. Bằng chứng hóa thạch
  • D. Bằng chứng địa lí sinh vật học

Câu 3: Việc phát hiện các hóa thạch chuyển tiếp (transitional fossils), ví dụ như Archaeopteryx (hóa thạch có đặc điểm của cả bò sát và chim), cung cấp bằng chứng trực tiếp cho điều gì trong tiến hóa lớn?

  • A. Sự chuyển đổi giữa các nhóm phân loại lớn trong lịch sử sự sống.
  • B. Sự tồn tại của các loài đã tuyệt chủng.
  • C. Sự phân bố địa lí của các loài.
  • D. Sự tương đồng về cấu trúc DNA giữa các loài.

Câu 4: Phân tích trình tự nucleotide của các gen hoặc trình tự amino acid của các protein ở các loài khác nhau là phương pháp chủ yếu của bằng chứng tiến hóa nào?

  • A. Bằng chứng hóa thạch
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • C. Bằng chứng phôi sinh học
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử

Câu 5: Trong lịch sử địa chất của Trái Đất, sự kiện nào đánh dấu sự bùng nổ đa dạng của sự sống, với sự xuất hiện đột ngột của hầu hết các ngành động vật hiện đại?

  • A. Sự bùng nổ Cambri (Kỉ Cambri, Đại Cổ Sinh)
  • B. Sự tuyệt chủng cuối kỉ Creta (Đại Trung Sinh)
  • C. Sự xuất hiện thực vật có hoa (Đại Trung Sinh)
  • D. Sự phát triển của động vật có vú (Đại Tân Sinh)

Câu 6: Quá trình phát sinh các nhóm phân loại trên loài là kết quả tích lũy của quá trình nào diễn ra trong thời gian địa chất rất dài?

  • A. Biến dị cá thể
  • B. Chọn lọc nhân tạo
  • C. Hình thành loài mới
  • D. Đột biến gen

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây, khi tác động trên quy mô lớn và trong thời gian địa chất dài, có thể dẫn đến sự phân hóa và hình thành các nhóm phân loại lớn?

  • A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong một quần thể
  • B. Tích lũy các cơ chế cách li sinh sản
  • C. Sự thay đổi tần số alen do giao phối ngẫu nhiên
  • D. Đột biến điểm xảy ra ở một vài cá thể

Câu 8: Hiện tượng nhiều loài có nguồn gốc khác nhau nhưng sống trong môi trường tương tự nhau và tiến hóa để có những đặc điểm hình thái, chức năng giống nhau (ví dụ: cá heo và cá mập có hình dạng cơ thể thuôn dài) được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa phân li
  • B. Tiến hóa song hành
  • C. Tiến hóa đồng quy
  • D. Tiến hóa đồng quy (Convergence)

Câu 9: Sự phát sinh của các nhóm phân loại mới từ một tổ tiên chung, dẫn đến sự đa dạng hóa thành nhiều nhánh khác nhau thích nghi với các môi trường sống hoặc lối sống khác nhau, được gọi là gì?

  • A. Tiến hóa phân li (Divergence)
  • B. Tiến hóa đồng quy
  • C. Tiến hóa song hành
  • D. Tiến hóa thích nghi

Câu 10: Quan sát sự phát triển phôi của các loài động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) cho thấy chúng có những giai đoạn phát triển ban đầu rất giống nhau. Điều này cung cấp bằng chứng cho điều gì?

  • A. Sự thích nghi của phôi với môi trường sống.
  • B. Sự khác biệt về cấu trúc di truyền giữa các loài.
  • C. Nguồn gốc chung của các nhóm động vật có xương sống.
  • D. Sự ảnh hưởng của môi trường lên quá trình phát triển.

Câu 11: Đại Trung Sinh được mệnh danh là "kỉ nguyên của bò sát". Sự kiện tiến hóa lớn nổi bật nào diễn ra trong đại này, đánh dấu sự thống trị của nhóm bò sát?

  • A. Sự bùng nổ các loài động vật không xương sống ở biển.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ và đa dạng hóa của khủng long và các loài bò sát khác.
  • C. Sự xuất hiện của thực vật có hoa.
  • D. Sự phát triển của các loài động vật có vú kích thước lớn.

Câu 12: Cuối Đại Trung Sinh, một sự kiện tuyệt chủng hàng loạt đã xảy ra, dẫn đến sự biến mất của khủng long và nhiều nhóm sinh vật khác. Sự kiện này đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của nhóm nào trong Đại Tân Sinh tiếp theo?

  • A. Côn trùng
  • B. Thực vật hạt trần
  • C. Lưỡng cư
  • D. Động vật có vú và chim

Câu 13: Hiện tượng tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử sự sống có vai trò gì đối với tiến hóa lớn?

  • A. Loại bỏ các nhóm sinh vật đang tồn tại, tạo khoảng trống sinh thái cho các nhóm mới phát triển và đa dạng hóa.
  • B. Làm chậm lại quá trình tiến hóa của các nhóm sinh vật còn sống sót.
  • C. Thúc đẩy sự hình thành loài mới thông qua cách li địa lí.
  • D. Gia tăng sự cạnh tranh giữa các loài trong hệ sinh thái.

Câu 14: Sự phát sinh của thực vật có hoa vào cuối Đại Trung Sinh và sự đa dạng hóa nhanh chóng của chúng trong Đại Tân Sinh là một ví dụ điển hình cho quá trình tiến hóa lớn nào?

  • A. Tiến hóa đồng quy
  • B. Tiến hóa phân li (radiation thích nghi)
  • C. Tiến hóa song hành
  • D. Tiến hóa không thích nghi

Câu 15: Quá trình phát sinh loài người hiện đại (Homo sapiens) được xem là một phần của tiến hóa lớn, nằm trong Đại Tân Sinh. Bằng chứng hóa thạch và sinh học phân tử đều chỉ ra nguồn gốc của loài người từ nhóm nào?

  • A. Vượn cáo
  • B. Khỉ Cựu Thế giới
  • C. Vượn người (hominid)
  • D. Động vật có vú nguyên thủy

Câu 16: Khi nghiên cứu về tiến hóa lớn, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp xây dựng cây phát sinh chủng loại (phylogenetic tree). Cây này minh họa điều gì?

  • A. Mối quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hóa của các nhóm sinh vật.
  • B. Sự phân bố địa lí hiện tại của các loài.
  • C. Cấu trúc giải phẫu chi tiết của từng loài.
  • D. Trình tự các thời đại địa chất.

Câu 17: Sự hình thành một cơ quan mới hoặc một cấu trúc phức tạp (ví dụ: mắt, cánh) trong tiến hóa lớn thường không xảy ra đột ngột mà là kết quả của quá trình nào?

  • A. Đột biến gen đơn lẻ có lợi.
  • B. Sự xuất hiện ngẫu nhiên của cấu trúc hoàn chỉnh.
  • C. Chỉ do tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Tích lũy dần dần các biến đổi nhỏ qua hàng triệu năm, mỗi bước đều mang lại ít nhiều lợi ích thích nghi.

Câu 18: Các bằng chứng về sự tương đồng trong cấu trúc của các cơ quan tương đồng (homologous organs) giữa các loài khác nhau (ví dụ: xương chi trước của động vật có vú) chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự thích nghi với môi trường sống giống nhau.
  • B. Nguồn gốc chung từ một tổ tiên.
  • C. Sự hội tụ tiến hóa.
  • D. Tác động của chọn lọc nhân tạo.

Câu 19: Cơ quan tương tự (analogous organs), ví dụ như cánh côn trùng và cánh chim, có cấu trúc khác nhau nhưng thực hiện chức năng bay giống nhau. Sự tồn tại của cơ quan tương tự là bằng chứng cho quá trình tiến hóa nào?

  • A. Tiến hóa phân li
  • B. Tiến hóa song hành
  • C. Tiến hóa đồng quy (Convergence)
  • D. Tiến hóa thích nghi

Câu 20: Tại sao sự phát hiện các hóa thạch có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu tiến hóa lớn?

  • A. Chúng cung cấp bằng chứng trực tiếp về các sinh vật đã tồn tại trong quá khứ và sự thay đổi của chúng theo thời gian địa chất.
  • B. Chúng cho biết trình tự nucleotide của các gen cổ đại.
  • C. Chúng chỉ ra sự phân bố địa lí hiện tại của các loài.
  • D. Chúng là bằng chứng duy nhất cho thấy tiến hóa có xảy ra.

Câu 21: Đại Cổ Sinh chứng kiến sự kiện quan trọng nào trong lịch sử tiến hóa của thực vật, tạo tiền đề cho sự chinh phục đất liền?

  • A. Sự xuất hiện của rêu
  • B. Sự phát triển của thực vật hạt kín
  • C. Sự phát triển của thực vật có hoa
  • D. Sự xuất hiện và phát triển của thực vật có mạch (rêu, dương xỉ, thực vật hạt trần nguyên thủy)

Câu 22: Sự tiến hóa của các nhóm sinh vật chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố môi trường, đặc biệt là sự thay đổi khí hậu và kiến tạo địa chất (ví dụ: sự trôi dạt lục địa). Điều này thuộc bằng chứng tiến hóa nào?

  • A. Bằng chứng địa lí sinh vật học
  • B. Bằng chứng sinh học phân tử
  • C. Bằng chứng hóa thạch
  • D. Bằng chứng giải phẫu so sánh

Câu 23: Một trong những đặc điểm nổi bật của Đại Tân Sinh là sự đa dạng hóa và phát triển mạnh mẽ của các loài động vật có vú và chim. Điều này xảy ra sau sự kiện nào?

  • A. Sự bùng nổ Cambri
  • B. Sự tuyệt chủng hàng loạt ở cuối Đại Trung Sinh
  • C. Sự xuất hiện của thực vật có hoa
  • D. Sự hình thành tầng ozone

Câu 24: Phân tích các gen mã hóa protein cytochrome c ở nhiều loài khác nhau cho thấy mức độ khác biệt về trình tự nucleotide tỷ lệ thuận với khoảng thời gian tách biệt tiến hóa của các loài đó. Đây là ứng dụng của bằng chứng tiến hóa nào?

  • A. Bằng chứng hóa thạch
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
  • C. Bằng chứng phôi sinh học
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử (Đồng hồ phân tử)

Câu 25: Quá trình phát sinh các nhóm phân loại lớn được xây dựng dựa trên giả thuyết rằng các nhóm có quan hệ họ hàng gần gũi sẽ có nhiều đặc điểm chung hơn so với các nhóm có quan hệ họ hàng xa. Điều này dựa trên nguyên tắc nào của tiến hóa?

  • A. Tổ tiên chung (Common descent)
  • B. Chọn lọc tự nhiên
  • C. Đột biến ngẫu nhiên
  • D. Di nhập gen

Câu 26: Sự xuất hiện của các nhóm sinh vật mới sau một sự kiện tuyệt chủng hàng loạt thường diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra chậm rãi do thiếu các biến dị mới.
  • B. Chỉ xảy ra ở các nhóm sinh vật nguyên thủy.
  • C. Diễn ra nhanh chóng do các nhóm còn sống sót có cơ hội khai thác các ổ sinh thái trống (bức xạ thích nghi).
  • D. Không liên quan đến sự kiện tuyệt chủng.

Câu 27: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, sự kiện nào được coi là mốc quan trọng đánh dấu sự chuyển đổi từ sinh vật nhân sơ sang sinh vật nhân thực?

  • A. Sự hình thành tế bào nhân thực
  • B. Sự xuất hiện của đa bào
  • C. Sự bùng nổ Cambri
  • D. Sự xuất hiện của thực vật trên cạn

Câu 28: Sự xuất hiện của các nhóm sinh vật mới có cấu tạo cơ thể phức tạp hơn (ví dụ: từ đơn bào đến đa bào, từ không xương sống đến có xương sống) trong lịch sử tiến hóa là minh chứng cho xu hướng nào của tiến hóa lớn?

  • A. Ngày càng nhỏ hóa kích thước.
  • B. Giảm đa dạng loài.
  • C. Chỉ thích nghi với một loại môi trường duy nhất.
  • D. Ngày càng phức tạp hóa tổ chức cơ thể.

Câu 29: Dựa trên các bằng chứng về tiến hóa lớn, quá trình phát sinh chủng loại được hiểu là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài thông qua con đường chủ yếu nào?

  • A. Chỉ do các đột biến lớn.
  • B. Tích lũy dần dần các biến đổi nhỏ (tiến hóa vi mô) qua rất nhiều thế hệ và sự hình thành loài mới.
  • C. Sự trao đổi gen giữa các loài khác nhau.
  • D. Chỉ do tác động của yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 30: Trong bằng chứng địa lí sinh vật học, việc các loài có quan hệ họ hàng gần gũi thường sống trong các khu vực địa lí gần nhau, hoặc các loài ở các khu vực xa nhau nhưng có môi trường tương đồng lại có những đặc điểm giống nhau (tiến hóa đồng quy) chứng tỏ điều gì về sự phân bố của sinh vật?

  • A. Sự phân bố của sinh vật chịu ảnh hưởng của lịch sử hình thành Trái Đất và quá trình tiến hóa.
  • B. Mọi loài sinh vật đều có thể sống ở bất kỳ đâu trên Trái Đất.
  • C. Chỉ có yếu tố khí hậu quyết định sự phân bố của sinh vật.
  • D. Sự phân bố sinh vật là hoàn toàn ngẫu nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn nào dưới đây thường được đặc trưng bởi sự xuất hiện của các nhóm phân loại trên loài, như chi, họ, bộ, lớp, ngành?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự tương đồng về cấu trúc giải phẫu của các cơ quan ở các loài khác nhau, mặc dù chúng có thể thực hiện chức năng khác nhau, ví dụ như chi trước của mèo, cánh dơi và tay người?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc phát hiện các hóa thạch chuyển tiếp (transitional fossils), ví dụ như Archaeopteryx (hóa thạch có đặc điểm của cả bò sát và chim), cung cấp bằng chứng trực tiếp cho điều gì trong tiến hóa lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích trình tự nucleotide của các gen hoặc trình tự amino acid của các protein ở các loài khác nhau là phương pháp chủ yếu của bằng chứng tiến hóa nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong lịch sử địa chất của Trái Đất, sự kiện nào đánh dấu sự bùng nổ đa dạng của sự sống, với sự xuất hiện đột ngột của hầu hết các ngành động vật hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Quá trình phát sinh các nhóm phân loại trên loài là kết quả tích lũy của quá trình nào diễn ra trong thời gian địa chất rất dài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây, khi tác động trên quy mô lớn và trong thời gian địa chất dài, có thể dẫn đến sự phân hóa và hình thành các nhóm phân loại lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hiện tượng nhiều loài có nguồn gốc khác nhau nhưng sống trong môi trường tương tự nhau và tiến hóa để có những đặc điểm hình thái, chức năng giống nhau (ví dụ: cá heo và cá mập có hình dạng cơ thể thuôn dài) được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Sự phát sinh của các nhóm phân loại mới từ một tổ tiên chung, dẫn đến sự đa dạng hóa thành nhiều nhánh khác nhau thích nghi với các môi trường sống hoặc lối sống khác nhau, được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quan sát sự phát triển phôi của các loài động vật có xương sống (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) cho thấy chúng có những giai đoạn phát triển ban đầu rất giống nhau. Điều này cung cấp bằng chứng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Đại Trung Sinh được mệnh danh là 'kỉ nguyên của bò sát'. Sự kiện tiến hóa lớn nổi bật nào diễn ra trong đại này, đánh dấu sự thống trị của nhóm bò sát?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cuối Đại Trung Sinh, một sự kiện tuyệt chủng hàng loạt đã xảy ra, dẫn đến sự biến mất của khủng long và nhiều nhóm sinh vật khác. Sự kiện này đã tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của nhóm nào trong Đại Tân Sinh tiếp theo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hiện tượng tuyệt chủng hàng loạt trong lịch sử sự sống có vai trò gì đối với tiến hóa lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sự phát sinh của thực vật có hoa vào cuối Đại Trung Sinh và sự đa dạng hóa nhanh chóng của chúng trong Đại Tân Sinh là một ví dụ điển hình cho quá trình tiến hóa lớn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Quá trình phát sinh loài người hiện đại (Homo sapiens) được xem là một phần của tiến hóa lớn, nằm trong Đại Tân Sinh. Bằng chứng hóa thạch và sinh học phân tử đều chỉ ra nguồn gốc của loài người từ nhóm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi nghiên cứu về tiến hóa lớn, các nhà khoa học thường sử dụng phương pháp xây dựng cây phát sinh chủng loại (phylogenetic tree). Cây này minh họa điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sự hình thành một cơ quan mới hoặc một cấu trúc phức tạp (ví dụ: mắt, cánh) trong tiến hóa lớn thường không xảy ra đột ngột mà là kết quả của quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Các bằng chứng về sự tương đồng trong cấu trúc của các cơ quan tương đồng (homologous organs) giữa các loài khác nhau (ví dụ: xương chi trước của động vật có vú) chủ yếu phản ánh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cơ quan tương tự (analogous organs), ví dụ như cánh côn trùng và cánh chim, có cấu trúc khác nhau nhưng thực hiện chức năng bay giống nhau. Sự tồn tại của cơ quan tương tự là bằng chứng cho quá trình tiến hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao sự phát hiện các hóa thạch có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu tiến hóa lớn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đại Cổ Sinh chứng kiến sự kiện quan trọng nào trong lịch sử tiến hóa của thực vật, tạo tiền đề cho sự chinh phục đất liền?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sự tiến hóa của các nhóm sinh vật chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố môi trường, đặc biệt là sự thay đổi khí hậu và kiến tạo địa chất (ví dụ: sự trôi dạt lục địa). Điều này thuộc bằng chứng tiến hóa nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một trong những đặc điểm nổi bật của Đại Tân Sinh là sự đa dạng hóa và phát triển mạnh mẽ của các loài động vật có vú và chim. Điều này xảy ra sau sự kiện nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích các gen mã hóa protein cytochrome c ở nhiều loài khác nhau cho thấy mức độ khác biệt về trình tự nucleotide tỷ lệ thuận với khoảng thời gian tách biệt tiến hóa của các loài đó. Đây là ứng dụng của bằng chứng tiến hóa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Quá trình phát sinh các nhóm phân loại lớn được xây dựng dựa trên giả thuyết rằng các nhóm có quan hệ họ hàng gần gũi sẽ có nhiều đặc điểm chung hơn so với các nhóm có quan hệ họ hàng xa. Điều này dựa trên nguyên tắc nào của tiến hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Sự xuất hiện của các nhóm sinh vật mới sau một sự kiện tuyệt chủng hàng loạt thường diễn ra như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, sự kiện nào được coi là mốc quan trọng đánh dấu sự chuyển đổi từ sinh vật nhân sơ sang sinh vật nhân thực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sự xuất hiện của các nhóm sinh vật mới có cấu tạo cơ thể phức tạp hơn (ví dụ: từ đơn bào đến đa bào, từ không xương sống đến có xương sống) trong lịch sử tiến hóa là minh chứng cho xu hướng nào của tiến hóa lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Dựa trên các bằng chứng về tiến hóa lớn, quá trình phát sinh chủng loại được hiểu là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài thông qua con đường chủ yếu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong bằng chứng địa lí sinh vật học, việc các loài có quan hệ họ hàng gần gũi thường sống trong các khu vực địa lí gần nhau, hoặc các loài ở các khu vực xa nhau nhưng có môi trường tương đồng lại có những đặc điểm giống nhau (tiến hóa đồng quy) chứng tỏ điều gì về sự phân bố của sinh vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm tiến hóa lớn (macroevolution) được hiểu là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài, bao gồm chi, họ, bộ, lớp, ngành, và giới. Thực chất của tiến hóa lớn là gì?

  • A. Những biến đổi lớn trong bộ gen của các cá thể, dẫn đến sự xuất hiện đột ngột của các nhóm sinh vật mới.
  • B. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất rất dài, tích lũy dần các biến đổi ở cấp độ dưới loài.
  • C. Sự thích nghi trực tiếp của các loài trước những thay đổi lớn của môi trường, tạo ra các đặc điểm mới hoàn toàn.
  • D. Quá trình đột biến gen và nhiễm sắc thể xảy ra với tần suất cao, tạo ra sự đa dạng di truyền khổng lồ vượt ra ngoài phạm vi loài.

Câu 2: Quá trình hình thành loài mới có vai trò trung tâm trong tiến hóa lớn. Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là hai loài khác nhau khi chúng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có sự khác biệt rõ rệt về hình thái và cấu tạo cơ thể.
  • B. Chiếm lĩnh những ổ sinh thái khác nhau trong cùng một khu vực địa lí.
  • C. Bị cách li sinh sản với nhau, tức là không thể giao phối hoặc nếu giao phối thì tạo ra con lai bất thụ hoặc kém sức sống.
  • D. Có tần số alen và thành phần kiểu gen khác nhau đáng kể do chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.

Câu 3: Cách li sinh sản là yếu tố quyết định sự hình thành loài mới. Cơ chế cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?

  • A. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
  • B. Trứng đã thụ tinh nhưng hợp tử không phát triển hoặc chết sớm.
  • C. Con lai sinh ra có sức sống kém, dễ chết trước tuổi sinh sản.
  • D. Con lai sinh ra có khả năng sống sót nhưng lại bị bất thụ (không có khả năng sinh sản).

Câu 4: Hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực địa lí. Loài A thường ra hoa vào mùa xuân, trong khi loài B chỉ ra hoa vào mùa hè. Điều này dẫn đến sự cách li sinh sản giữa hai loài. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li cơ học.
  • B. Cách li thời gian (mùa vụ).
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li nơi ở.

Câu 5: Khi hai loài động vật có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau đáng kể, ngăn cản quá trình giao phối hoặc thụ tinh, đây là biểu hiện của dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li cơ học.
  • B. Cách li giao tử.
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li sau hợp tử.

Câu 6: Con la (lai giữa ngựa cái và lừa đực) là một ví dụ điển hình về con lai bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử.
  • B. Con lai kém sức sống.
  • C. Con lai có sức sống nhưng bất thụ.
  • D. Cách li sau hợp tử (cụ thể là con lai bất thụ).

Câu 7: Con đường hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng yếu tố nào?

  • A. Xuất hiện đột biến đa bội tạo ra cá thể mới cách li sinh sản ngay lập tức.
  • B. Chọn lọc tự nhiên tác động mạnh mẽ lên các kiểu hình khác nhau trong cùng một khu vực.
  • C. Sự xuất hiện của chướng ngại địa lí (sông, núi, sa mạc...) chia cắt quần thể gốc thành các quần thể cách li nhau.
  • D. Các cá thể trong quần thể chuyển sang sử dụng các nguồn tài nguyên khác nhau, dẫn đến cách li sinh thái.

Câu 8: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, sau khi quần thể bị chia cắt bởi chướng ngại địa lí, yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li?

  • A. Sự cạnh tranh nội bộ giữa các cá thể trong mỗi quần thể.
  • B. Sự giao phối ngẫu nhiên diễn ra trong mỗi quần thể con.
  • C. Trao đổi gen thường xuyên giữa các quần thể con.
  • D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền tác động độc lập trên từng quần thể trong các môi trường khác nhau.

Câu 9: Con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua những cơ chế nào?

  • A. Chỉ thông qua cách li địa lí và sau đó là phân hóa vốn gen.
  • B. Thông qua đột biến (ví dụ: đa bội hóa) hoặc chọn lọc phân hóa (disruptive selection) dẫn đến cách li sinh sản.
  • C. Chỉ thông qua sự tích lũy dần các biến đổi di truyền nhỏ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • D. Thông qua sự di cư của một bộ phận quần thể đến một môi trường mới khác biệt.

Câu 10: Đột biến đa bội (polyploidy) là một cơ chế quan trọng trong hình thành loài, đặc biệt là ở thực vật. Tại sao đột biến đa bội thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng theo con đường cùng khu vực địa lí?

  • A. Cá thể đa bội thường bị cách li sinh sản ngay lập tức với dạng lưỡng bội ban đầu do không thể tạo ra con lai hữu thụ khi giao phối.
  • B. Cá thể đa bội có sức sống và khả năng sinh sản vượt trội, nhanh chóng thay thế dạng lưỡng bội.
  • C. Số lượng gen tăng lên ở cá thể đa bội làm tăng khả năng thích nghi với mọi loại môi trường.
  • D. Đột biến đa bội làm tăng tần số đột biến gen, đẩy nhanh tốc độ biến dị trong quần thể.

Câu 11: Sự hình thành các nòi sinh thái trong cùng một khu vực địa lí, ví dụ như các nòi sâu bọ thích nghi với các loại cây trồng khác nhau, có thể là bước khởi đầu cho con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (thông qua chọn lọc phân hóa).
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
  • D. Quá trình tiến hóa lớn ở cấp độ giới.

Câu 12: Lai xa kèm theo đa bội hóa là một cơ chế hình thành loài phổ biến ở thực vật. Quá trình này tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể là tổng bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ và có khả năng sinh sản. Điều này xảy ra vì:

  • A. Con lai F1 của phép lai xa luôn hữu thụ.
  • B. Đa bội hóa làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục.
  • C. Đa bội hóa giúp các nhiễm sắc thể tương đồng của hai loài khác nhau bắt cặp được trong giảm phân.
  • D. Đa bội hóa tạo ra bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội từ mỗi bộ đơn bội của loài bố mẹ, cho phép các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp trong giảm phân, phục hồi khả năng sinh sản.

Câu 13: Giả sử có hai quần thể A và B thuộc cùng một loài, sống ở hai thung lũng khác nhau bị ngăn cách bởi một dãy núi cao. Theo thời gian, do tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền khác nhau ở mỗi thung lũng, vốn gen của A và B dần phân hóa. Nếu sau hàng nghìn thế hệ, khi chướng ngại địa lí biến mất, quần thể A và B gặp lại nhau nhưng không thể giao phối và sinh sản hữu thụ, thì điều gì đã xảy ra?

  • A. Hai quần thể A và B đã hình thành hai loài mới theo con đường khác khu vực địa lí.
  • B. Hai quần thể A và B vẫn là một loài duy nhất nhưng có sự phân hóa nòi.
  • C. Hai quần thể A và B đã hình thành hai loài mới theo con đường cùng khu vực địa lí.
  • D. Quá trình tiến hóa lớn đã diễn ra, tạo ra một chi mới bao gồm A và B.

Câu 14: Trong các con đường hình thành loài, con đường nào thường diễn ra nhanh chóng hơn, đặc biệt là ở thực vật?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí thông qua chọn lọc phân hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí thông qua lai xa và đa bội hóa.
  • D. Tốc độ hình thành loài không phụ thuộc vào con đường, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đột biến.

Câu 15: Hiện tượng hai loài không có quan hệ họ hàng gần gũi lại có những đặc điểm hình thái tương tự nhau do cùng thích nghi với những điều kiện môi trường giống nhau được gọi là:

  • A. Tiến hóa phân li.
  • B. Tiến hóa đồng quy (convergent evolution).
  • C. Tiến hóa song hành (parallel evolution).
  • D. Tiến hóa thích nghi.

Câu 16: Hiện tượng hai loài có quan hệ họ hàng gần gũi, sống trong những môi trường tương tự nhau, lại tiến hóa độc lập theo những hướng tương tự, tạo ra những đặc điểm giống nhau về hình thái hoặc sinh lí. Ví dụ: các loài thú có túi ở Úc và thú có nhau thai ở các châu lục khác tiến hóa độc lập nhưng có những dạng sống và hình thái tương tự (chó sói có túi và chó sói có nhau thai). Đây là dạng tiến hóa lớn nào?

  • A. Tiến hóa đồng quy.
  • B. Tiến hóa phân li.
  • C. Tiến hóa song hành.
  • D. Tiến hóa thích nghi bức xạ.

Câu 17: Quá trình tiến hóa từ một loài ban đầu hình thành nên nhiều loài mới, mỗi loài thích nghi với một điều kiện sống riêng biệt, chiếm lĩnh các ổ sinh thái khác nhau. Đây là đặc trưng của dạng tiến hóa lớn nào, thường xảy ra khi loài chiếm lĩnh một vùng địa lí mới hoặc khi có sự thay đổi môi trường tạo ra nhiều ổ sinh thái trống?

  • A. Tiến hóa phân li (divergent evolution) hay còn gọi là thích nghi bức xạ.
  • B. Tiến hóa đồng quy.
  • C. Tiến hóa song hành.
  • D. Tiến hóa hỗn hợp.

Câu 18: So sánh quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài, còn tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô quần thể.
  • B. Tiến hóa nhỏ chỉ tạo ra sự thay đổi về tần số alen, còn tiến hóa lớn tạo ra sự thay đổi về cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn, có thể quan sát trực tiếp, còn tiến hóa lớn diễn ra trong thời gian rất dài, chỉ nghiên cứu gián tiếp.
  • D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới, còn tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.

Câu 19: Sự xuất hiện của các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos với mỏ có hình dạng và kích thước khác nhau, thích nghi với các nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo, là một ví dụ điển hình về:

  • A. Tiến hóa phân li (thích nghi bức xạ).
  • B. Tiến hóa đồng quy.
  • C. Tiến hóa song hành.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.

Câu 20: Tại sao cách li địa lí thường được xem là điều kiện cần nhưng chưa đủ để hình thành loài mới?

  • A. Vì cách li địa lí không ngăn cản được dòng gen giữa các quần thể.
  • B. Vì cách li địa lí chỉ làm tăng tốc độ đột biến chứ không làm phân hóa vốn gen.
  • C. Vì cần có thêm sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các nhân tố tiến hóa và cuối cùng phải dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể thì mới hình thành loài mới.
  • D. Vì cách li địa lí chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và dễ dàng bị phá vỡ.

Câu 21: Một số loài cá trong cùng một hồ nước lớn có tập tính giao phối khác nhau (ví dụ: khác nhau về màu sắc cơ thể dùng để nhận biết bạn tình). Điều này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí (thông qua cách li tập tính).
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Chỉ dẫn đến sự hình thành các nòi sinh thái.

Câu 22: Cơ chế cách li sinh sản nào có vai trò ngăn cản sự hình thành hợp tử giữa hai loài?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Con lai kém sức sống.
  • C. Sự chết của hợp tử.
  • D. Cách li trước hợp tử.

Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất dài, tích lũy các biến đổi dẫn đến hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • B. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ xảy ra ở cấp độ quần thể, còn tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở cấp độ loài.
  • D. Tiến hóa lớn là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (tiến hóa nhỏ).

Câu 24: Các loài cá ở hồ Victoria (châu Phi) đã trải qua quá trình thích nghi bức xạ mạnh mẽ, hình thành hàng trăm loài khác nhau từ một vài loài tổ tiên trong thời gian tương đối ngắn. Đây là ví dụ về:

  • A. Tiến hóa phân li và hình thành loài mới.
  • B. Tiến hóa đồng quy.
  • C. Tiến hóa song hành.
  • D. Sự thay đổi cấu trúc tuổi của quần thể.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không được coi là cơ chế cách li sinh sản?

  • A. Cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
  • B. Thời điểm sinh sản khác nhau.
  • C. Con lai bất thụ.
  • D. Sự khác biệt về màu sắc lông do đột biến gen.

Câu 26: Quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ hình thành loài?

  • A. Kích thước quần thể lớn và ổn định.
  • B. Sự thay đổi nhanh chóng của môi trường tạo ra nhiều ổ sinh thái trống hoặc áp lực chọn lọc mạnh.
  • C. Tốc độ đột biến thấp.
  • D. Sự di cư thường xuyên giữa các quần thể.

Câu 27: Điều gì xảy ra khi hai quần thể đã phân hóa về vốn gen do cách li địa lí, nhưng khi sống chung trở lại, chúng vẫn có khả năng giao phối và sinh ra con lai hoàn toàn hữu thụ?

  • A. Hai quần thể đó đã hình thành hai loài mới.
  • B. Quá trình tiến hóa lớn đã hoàn thành.
  • C. Hai quần thể đó vẫn thuộc cùng một loài (hoặc có thể là các nòi, phân loài) do cách li sinh sản chưa hoàn thành.
  • D. Con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí đã diễn ra.

Câu 28: Cây cải bắp (2n=18) lai với cây cải củ (2n=18) tạo ra con lai F1 bất thụ. Bằng phương pháp gây đột biến đa bội hóa, người ta thu được cây lai có khả năng sinh sản, gọi là cây lai Mantegô (4n=36). Cây lai Mantegô là một loài mới được hình thành theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí thông qua chọn lọc phân hóa.
  • C. Chỉ là nòi mới của loài ban đầu.
  • D. Lai xa và đa bội hóa (hình thành loài cùng khu vực địa lí).

Câu 29: Trong các phát biểu sau về quá trình phát sinh chủng loại, phát biểu nào sai?

  • A. Cách li địa lí là cơ chế cách li sinh sản quan trọng nhất.
  • B. Cách li sinh sản là tiêu chí quan trọng để phân biệt hai loài sinh học.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí có thể xảy ra mà không cần có sự ngăn cách về mặt địa lí.
  • D. Con lai bất thụ là một dạng cách li sau hợp tử.

Câu 30: Giả sử một quần thể động vật sống ven biển bị chia cắt bởi một eo biển hẹp do mực nước biển dâng lên. Hai quần thể con sống ở hai bên eo biển. Theo thời gian, sự khác biệt về điều kiện môi trường và các nhân tố tiến hóa làm cho vốn gen của hai quần thể này phân hóa. Điều gì cần phải xảy ra tiếp theo để hai quần thể này chính thức trở thành hai loài mới?

  • A. Một trong hai quần thể phải bị tuyệt diệt.
  • B. Chúng phải tiến hóa theo hướng đồng quy để có hình thái giống nhau hơn.
  • C. Sự phân hóa vốn gen phải đủ lớn để tạo ra các cơ chế cách li sinh sản, ngăn cản sự trao đổi gen ngay cả khi eo biển biến mất.
  • D. Chúng phải phát triển những tập tính kiếm ăn hoàn toàn khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Khái niệm tiến hóa lớn (macroevolution) được hiểu là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài, bao gồm chi, họ, bộ, lớp, ngành, và giới. Thực chất của tiến hóa lớn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Quá trình hình thành loài mới có vai trò trung tâm trong tiến hóa lớn. Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được xem là hai loài khác nhau khi chúng có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cách li sinh sản là yếu tố quyết định sự hình thành loài mới. Cơ chế cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực địa lí. Loài A thường ra hoa vào mùa xuân, trong khi loài B chỉ ra hoa vào mùa hè. Điều này dẫn đến sự cách li sinh sản giữa hai loài. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi hai loài động vật có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau đáng kể, ngăn cản quá trình giao phối hoặc thụ tinh, đây là biểu hiện của dạng cách li sinh sản nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Con la (lai giữa ngựa cái và lừa đực) là một ví dụ điển hình về con lai bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li sinh sản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Con đường hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, sau khi quần thể bị chia cắt bởi chướng ngại địa lí, yếu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric speciation) có thể xảy ra thông qua những cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đột biến đa bội (polyploidy) là một cơ chế quan trọng trong hình thành loài, đặc biệt là ở thực vật. Tại sao đột biến đa bội thường dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng theo con đường cùng khu vực địa lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sự hình thành các nòi sinh thái trong cùng một khu vực địa lí, ví dụ như các nòi sâu bọ thích nghi với các loại cây trồng khác nhau, có thể là bước khởi đầu cho con đường hình thành loài nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Lai xa kèm theo đa bội hóa là một cơ chế hình thành loài phổ biến ở thực vật. Quá trình này tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể là tổng bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ và có khả năng sinh sản. Điều này xảy ra vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Giả sử có hai quần thể A và B thuộc cùng một loài, sống ở hai thung lũng khác nhau bị ngăn cách bởi một dãy núi cao. Theo thời gian, do tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền khác nhau ở mỗi thung lũng, vốn gen của A và B dần phân hóa. Nếu sau hàng nghìn thế hệ, khi chướng ngại địa lí biến mất, quần thể A và B gặp lại nhau nhưng không thể giao phối và sinh sản hữu thụ, thì điều gì đã xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong các con đường hình thành loài, con đường nào thường diễn ra nhanh chóng hơn, đặc biệt là ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hiện tượng hai loài không có quan hệ họ hàng gần gũi lại có những đặc điểm hình thái tương tự nhau do cùng thích nghi với những điều kiện môi trường giống nhau được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hiện tượng hai loài có quan hệ họ hàng gần gũi, sống trong những môi trường tương tự nhau, lại tiến hóa độc lập theo những hướng tương tự, tạo ra những đặc điểm giống nhau về hình thái hoặc sinh lí. Ví dụ: các loài thú có túi ở Úc và thú có nhau thai ở các châu lục khác tiến hóa độc lập nhưng có những dạng sống và hình thái tương tự (chó sói có túi và chó sói có nhau thai). Đây là dạng tiến hóa lớn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Quá trình tiến hóa từ một loài ban đầu hình thành nên nhiều loài mới, mỗi loài thích nghi với một điều kiện sống riêng biệt, chiếm lĩnh các ổ sinh thái khác nhau. Đây là đặc trưng của dạng tiến hóa lớn nào, thường xảy ra khi loài chiếm lĩnh một vùng địa lí mới hoặc khi có sự thay đổi môi trường tạo ra nhiều ổ sinh thái trống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: So sánh quá trình tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Sự xuất hiện của các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos với mỏ có hình dạng và kích thước khác nhau, thích nghi với các nguồn thức ăn đặc trưng trên từng đảo, là một ví dụ điển hình về:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tại sao cách li địa lí thường được xem là điều kiện cần nhưng chưa đủ để hình thành loài mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một số loài cá trong cùng một hồ nước lớn có tập tính giao phối khác nhau (ví dụ: khác nhau về màu sắc cơ thể dùng để nhận biết bạn tình). Điều này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cơ chế cách li sinh sản nào có vai trò ngăn cản sự hình thành hợp tử giữa hai loài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi nói về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Các loài cá ở hồ Victoria (châu Phi) đã trải qua quá trình thích nghi bức xạ mạnh mẽ, hình thành hàng trăm loài khác nhau từ một vài loài tổ tiên trong thời gian tương đối ngắn. Đây là ví dụ về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Yếu tố nào sau đây *không* được coi là cơ chế cách li sinh sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tốc độ hình thành loài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì xảy ra khi hai quần thể đã phân hóa về vốn gen do cách li địa lí, nhưng khi sống chung trở lại, chúng vẫn có khả năng giao phối và sinh ra con lai hoàn toàn hữu thụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cây cải bắp (2n=18) lai với cây cải củ (2n=18) tạo ra con lai F1 bất thụ. Bằng phương pháp gây đột biến đa bội hóa, người ta thu được cây lai có khả năng sinh sản, gọi là cây lai Mantegô (4n=36). Cây lai Mantegô là một loài mới được hình thành theo con đường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong các phát biểu sau về quá trình phát sinh chủng loại, phát biểu nào *sai*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử một quần thể động vật sống ven biển bị chia cắt bởi một eo biển hẹp do mực nước biển dâng lên. Hai quần thể con sống ở hai bên eo biển. Theo thời gian, sự khác biệt về điều kiện môi trường và các nhân tố tiến hóa làm cho vốn gen của hai quần thể này phân hóa. Điều gì cần phải xảy ra tiếp theo để hai quần thể này chính thức trở thành hai loài mới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quần thể thực vật sống trên một sườn núi. Do sự hình thành một con sông mới, quần thể này bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ sống ở hai bên bờ sông. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những đột biến và biến dị khác nhau. Cơ chế tiến hóa lớn nào đang được minh họa rõ nhất trong tình huống này?

  • A. Tiến hóa vi mô (Microevolution)
  • B. Hình thành loài bằng cách li địa lí
  • C. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
  • D. Lai xa và đa bội hóa

Câu 2: Tại sao quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra chậm và đòi hỏi thời gian dài?

  • A. Vì đột biến chỉ xuất hiện với tần suất rất thấp.
  • B. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi môi trường thay đổi đột ngột.
  • C. Vì sự tích lũy các biến dị di truyền dẫn đến cách li sinh sản giữa hai quần thể bị chia cắt cần một thời gian đủ dài.
  • D. Vì dòng gen giữa các quần thể bị chia cắt vẫn diễn ra thường xuyên.

Câu 3: Giả sử có hai quần thể chim cùng loài sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A ăn hạt cây X, quần thể B ăn hạt cây Y. Hai loại cây này nở hoa và ra hạt vào các thời điểm khác nhau trong năm. Nếu sự khác biệt về thời điểm kiếm ăn này dẫn đến sự khác biệt về thời điểm sinh sản của hai quần thể, thì cơ chế cách li nào sau đây có thể góp phần vào quá trình hình thành loài mới?

  • A. Cách li thời gian (mùa vụ)
  • B. Cách li nơi ở
  • C. Cách li tập tính
  • D. Cách li cơ học

Câu 4: Quá trình hình thành loài bằng con đường đa bội hóa (polyploidy) thường diễn ra nhanh hơn so với hình thành loài bằng cách li địa lí. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Đột biến đa bội làm tăng khả năng cạnh tranh của sinh vật.
  • B. Đột biến đa bội luôn tạo ra các kiểu hình mới thích nghi hơn.
  • C. Đột biến đa bội làm tăng nhanh tốc độ đột biến gen.
  • D. Đột biến đa bội có thể ngay lập tức tạo ra cơ chế cách li sinh sản (không giao phối được với dạng lưỡng bội ban đầu).

Câu 5: Loài lúa mì hiện đại (Triticum aestivum) là kết quả của quá trình lai xa giữa lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại, sau đó là quá trình đa bội hóa. Đây là một ví dụ điển hình về con đường hình thành loài nào?

  • A. Cách li địa lí
  • B. Cách li sinh thái
  • C. Lai xa và đa bội hóa
  • D. Chọn lọc tự nhiên

Câu 6: Cơ chế cách li sinh sản (reproductive isolation) đóng vai trò quyết định trong quá trình hình thành loài mới vì nó:

  • A. Ngăn cản sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt di truyền.
  • C. Làm giảm tần suất đột biến trong quần thể.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 7: Giả sử hai loài côn trùng có cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau, dẫn đến chúng không thể giao phối với nhau ngay cả khi sống cùng khu vực. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li thời gian
  • C. Cách li nơi ở
  • D. Cách li cơ học

Câu 8: Hai loài ếch sống cùng một hồ nhưng một loài sinh sản vào đầu mùa mưa, loài còn lại sinh sản vào cuối mùa mưa. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li tập tính
  • B. Cách li thời gian (mùa vụ)
  • C. Cách li nơi ở
  • D. Cách li sau hợp tử

Câu 9: Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất được chia thành các giai đoạn chính nào?

  • A. Tiến hóa hóa học, Tiến hóa tiền sinh học, Tiến hóa sinh học
  • B. Hình thành các chất vô cơ, Hình thành các chất hữu cơ, Hình thành tế bào
  • C. Tiến hóa hóa học, Tiến hóa tiền sinh học, Tiến hóa sinh học
  • D. Hình thành đại phân tử, Hình thành màng, Hình thành nhân tế bào

Câu 10: Giai đoạn Tiến hóa hóa học trong quá trình phát sinh sự sống bao gồm các sự kiện chính nào?

  • A. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và trùng hợp các chất hữu cơ đơn giản thành đại phân tử.
  • B. Hình thành các cấu trúc có màng và khả năng trao đổi chất với môi trường.
  • C. Xuất hiện các sinh vật nhân sơ đầu tiên có khả năng tự dưỡng.
  • D. Sự phát triển của sinh vật nhân thực và đa bào.

Câu 11: Giả thuyết nào cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được tổng hợp từ các chất vô cơ dưới tác động của năng lượng tự nhiên (sét, tia UV, hoạt động núi lửa)?

  • A. Giả thuyết Oparin và Haldane
  • B. Giả thuyết Panspermia
  • C. Giả thuyết kiến tạo mảng
  • D. Giả thuyết chọn lọc tự nhiên

Câu 12: Trong giai đoạn Tiến hóa tiền sinh học, các đại phân tử hữu cơ được hình thành có khả năng tự nhân đôi và tương tác với nhau, tạo nên các cấu trúc tiền tế bào (protocells) như coacervate hay microsphere. Đặc điểm quan trọng nhất của các cấu trúc này là gì?

  • A. Có thành tế bào vững chắc.
  • B. Có khả năng quang hợp.
  • C. Có màng ngăn cách với môi trường và khả năng trao đổi chất sơ khai.
  • D. Có bộ máy di truyền hoàn chỉnh (ADN, ARN, protein).

Câu 13: Vai trò của ARN trong giai đoạn đầu của sự sống (thế giới ARN) được nhấn mạnh bởi khả năng nào của nó?

  • A. Chỉ mang thông tin di truyền.
  • B. Chỉ xúc tác các phản ứng hóa học.
  • C. Chỉ tham gia cấu tạo ribosome.
  • D. Vừa mang thông tin di truyền, vừa có khả năng xúc tác như enzyme (ribozyme).

Câu 14: Tại sao ADN được cho là đã thay thế ARN để trở thành vật liệu di truyền chính ở hầu hết các sinh vật hiện đại?

  • A. ADN có khả năng tổng hợp protein trực tiếp.
  • B. Cấu trúc mạch kép của ADN bền vững hơn, giúp bảo quản thông tin di truyền tốt hơn.
  • C. ADN có kích thước nhỏ hơn ARN.
  • D. ADN có khả năng tự nhân đôi nhanh hơn ARN.

Câu 15: Sự xuất hiện của sinh vật nhân sơ có khả năng quang hợp (ví dụ: vi khuẩn lam) đã tạo ra bước ngoặt lớn nào trong lịch sử tiến hóa sự sống?

  • A. Làm giảm nồng độ khí CO2 trong khí quyển.
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng mới cho các sinh vật dị dưỡng.
  • C. Giải phóng lượng lớn khí O2 vào khí quyển, làm thay đổi thành phần khí quyển Trái Đất.
  • D. Dẫn đến sự tuyệt chủng của các sinh vật kị khí.

Câu 16: Quá trình phát sinh sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ được giải thích bởi giả thuyết nào sau đây?

  • A. Giả thuyết nội cộng sinh (Endosymbiotic theory)
  • B. Giả thuyết tự phát sinh
  • C. Giả thuyết đa bội hóa
  • D. Giả thuyết trôi dạt di truyền

Câu 17: Giả thuyết nội cộng sinh giải thích sự xuất hiện của cấu trúc nào trong tế bào nhân thực?

  • A. Nhân tế bào
  • B. Lưới nội chất
  • C. Bộ máy Golgi
  • D. Mitochoria và lục lạp

Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển đổi quan trọng từ sinh vật đơn bào sang sinh vật đa bào?

  • A. Sự xuất hiện của khả năng quang hợp.
  • B. Sự liên kết và chuyên hóa chức năng giữa các tế bào.
  • C. Sự hình thành bộ xương ngoài.
  • D. Sự phát triển của hệ thần kinh.

Câu 19: Sự bùng nổ đa dạng sinh học trong kỉ Cambri (Cambrian explosion) được đặc trưng bởi sự xuất hiện đột ngột và đa dạng của các nhóm sinh vật nào?

  • A. Thực vật có hoa
  • B. Động vật có vú
  • C. Hầu hết các ngành động vật chính (major animal phyla)
  • D. Côn trùng

Câu 20: Tại sao việc chinh phục đất liền là một bước tiến hóa lớn đối với cả thực vật và động vật?

  • A. Vì môi trường đất liền ổn định hơn môi trường nước.
  • B. Vì ở đất liền không có động vật ăn thịt.
  • C. Vì nhiệt độ ở đất liền luôn thuận lợi hơn.
  • D. Vì đất liền cung cấp nguồn tài nguyên mới (ánh sáng, CO2) và không gian sống rộng lớn, nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức mới (khô hạn, trọng lực).

Câu 21: Đặc điểm thích nghi nào là quan trọng nhất giúp thực vật chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn thành công?

  • A. Sự xuất hiện của lớp cutin chống mất nước và hệ mạch dẫn.
  • B. Sự phát triển của lá rộng.
  • C. Sự hình thành hoa và quả.
  • D. Khả năng quang hợp.

Câu 22: Sự kiện tiến hóa nào đã mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của côn trùng trên đất liền?

  • A. Sự xuất hiện của phổi.
  • B. Khả năng điều hòa thân nhiệt.
  • C. Sự phát triển của bộ xương ngoài (kitin) và hệ thống ống khí (khí quản).
  • D. Khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 23: Động vật có xương sống đầu tiên chinh phục đất liền là nhóm nào?

  • A. Bò sát
  • B. Lưỡng cư
  • C. Cá
  • D. Chim

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là thích nghi quan trọng nhất giúp bò sát thành công hơn lưỡng cư trong việc sống hoàn toàn trên cạn?

  • A. Có 4 chi.
  • B. Hô hấp bằng phổi.
  • C. Là động vật máu lạnh.
  • D. Trứng có màng ối, không phụ thuộc vào nước để sinh sản.

Câu 25: Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỉ Phấn Trắng (Cretaceous) được cho là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy tàn của nhóm sinh vật nào, mở đường cho sự phát triển của các nhóm khác?

  • A. Khủng long
  • B. Cá
  • C. Thực vật hạt trần
  • D. Côn trùng

Câu 26: Sự phát triển vượt trội của thực vật hạt kín trong kỉ Thứ Ba (Tertiary) có liên quan mật thiết đến sự tiến hóa của nhóm động vật nào?

  • A. Cá
  • B. Lưỡng cư
  • C. Bò sát
  • D. Côn trùng và chim (thụ phấn, phát tán hạt)

Câu 27: Phân tích hóa thạch cho thấy một loài động vật cổ đại có các đặc điểm trung gian giữa cá vây tay (loài cá có phổi) và động vật lưỡng cư nguyên thủy. Việc tìm thấy các hóa thạch này cung cấp bằng chứng quan trọng cho quá trình tiến hóa nào?

  • A. Sự chuyển đổi từ đời sống dưới nước lên cạn của động vật có xương sống.
  • B. Quá trình hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • C. Sự tiến hóa song song của hai nhóm sinh vật.
  • D. Sự phân hóa của các loài chim.

Câu 28: Cây phát sinh chủng loại (phylogenetic tree) được xây dựng dựa trên các bằng chứng nào sau đây có thể phản ánh mối quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hóa của các nhóm sinh vật?

  • A. Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào môi trường sống.
  • C. Chỉ dựa vào kích thước cơ thể.
  • D. Kết hợp các bằng chứng như hóa thạch, giải phẫu so sánh, phôi sinh học, và đặc biệt là bằng chứng sinh học phân tử (trình tự ADN, protein).

Câu 29: Hai loài chim A và B có hình thái rất giống nhau, nhưng khi nghiên cứu trình tự ADN của chúng, người ta thấy có sự khác biệt đáng kể ở nhiều đoạn gen. Trong khi đó, loài chim C có hình thái khác biệt rõ rệt so với A và B, nhưng trình tự ADN lại rất giống với loài A. Dựa vào nguyên tắc xây dựng cây phát sinh chủng loại hiện đại, kết luận nào sau đây là hợp lí nhất về mối quan hệ họ hàng giữa ba loài này?

  • A. Loài A và B có họ hàng gần gũi hơn loài C.
  • B. Loài B và C có họ hàng gần gũi hơn loài A.
  • C. Loài A và C có họ hàng gần gũi hơn loài B.
  • D. Không thể kết luận về mối quan hệ họ hàng chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 30: Sự kiện nào trong lịch sử Trái Đất được xem là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng nồng độ oxy trong khí quyển, tạo điều kiện cho sự tiến hóa của các sinh vật hô hấp hiếu khí và tầng ozon bảo vệ khỏi tia UV?

  • A. Hoạt động núi lửa mạnh mẽ.
  • B. Sự xuất hiện và phát triển của các sinh vật quang hợp (vi khuẩn lam, thực vật).
  • C. Sự va chạm của thiên thạch.
  • D. Quá trình phong hóa đá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một quần thể thực vật sống trên một sườn núi. Do sự hình thành một con sông mới, quần thể này bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ sống ở hai bên bờ sông. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những đột biến và biến dị khác nhau. Cơ chế tiến hóa lớn nào đang được minh họa rõ nhất trong tình huống này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tại sao quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra chậm và đòi hỏi thời gian dài?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Giả sử có hai quần thể chim cùng loài sống ở hai khu vực khác nhau. Quần thể A ăn hạt cây X, quần thể B ăn hạt cây Y. Hai loại cây này nở hoa và ra hạt vào các thời điểm khác nhau trong năm. Nếu sự khác biệt về thời điểm kiếm ăn này dẫn đến sự khác biệt về thời điểm sinh sản của hai quần thể, thì cơ chế cách li nào sau đây có thể góp phần vào quá trình hình thành loài mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quá trình hình thành loài bằng con đường đa bội hóa (polyploidy) thường diễn ra nhanh hơn so với hình thành loài bằng cách li địa lí. Nguyên nhân chính là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Loài lúa mì hiện đại (Triticum aestivum) là kết quả của quá trình lai xa giữa lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại, sau đó là quá trình đa bội hóa. Đây là một ví dụ điển hình về con đường hình thành loài nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cơ chế cách li sinh sản (reproductive isolation) đóng vai trò quyết định trong quá trình hình thành loài mới vì nó:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Giả sử hai loài côn trùng có cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau, dẫn đến chúng không thể giao phối với nhau ngay cả khi sống cùng khu vực. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hai loài ếch sống cùng một hồ nhưng một loài sinh sản vào đầu mùa mưa, loài còn lại sinh sản vào cuối mùa mưa. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất được chia thành các giai đoạn chính nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Giai đoạn Tiến hóa hóa học trong quá trình phát sinh sự sống bao gồm các sự kiện chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Giả thuyết nào cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được tổng hợp từ các chất vô cơ dưới tác động của năng lượng tự nhiên (sét, tia UV, hoạt động núi lửa)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong giai đoạn Tiến hóa tiền sinh học, các đại phân tử hữu cơ được hình thành có khả năng tự nhân đôi và tương tác với nhau, tạo nên các cấu trúc tiền tế bào (protocells) như coacervate hay microsphere. Đặc điểm quan trọng nhất của các cấu trúc này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vai trò của ARN trong giai đoạn đầu của sự sống (thế giới ARN) được nhấn mạnh bởi khả năng nào của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao ADN được cho là đã thay thế ARN để trở thành vật liệu di truyền chính ở hầu hết các sinh vật hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Sự xuất hiện của sinh vật nhân sơ có khả năng quang hợp (ví dụ: vi khuẩn lam) đã tạo ra bước ngoặt lớn nào trong lịch sử tiến hóa sự sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Quá trình phát sinh sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ được giải thích bởi giả thuyết nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Giả thuyết nội cộng sinh giải thích sự xuất hiện của cấu trúc nào trong tế bào nhân thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển đổi quan trọng từ sinh vật đơn bào sang sinh vật đa bào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Sự bùng nổ đa dạng sinh học trong kỉ Cambri (Cambrian explosion) được đặc trưng bởi sự xuất hiện đột ngột và đa dạng của các nhóm sinh vật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao việc chinh phục đất liền là một bước tiến hóa lớn đối với cả thực vật và động vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đặc điểm thích nghi nào là quan trọng nhất giúp thực vật chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn thành công?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Sự kiện tiến hóa nào đã mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của côn trùng trên đất liền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Động vật có xương sống đầu tiên chinh phục đất liền là nhóm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là thích nghi quan trọng nhất giúp bò sát thành công hơn lưỡng cư trong việc sống hoàn toàn trên cạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt vào cuối kỉ Phấn Trắng (Cretaceous) được cho là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy tàn của nhóm sinh vật nào, mở đường cho sự phát triển của các nhóm khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Sự phát triển vượt trội của thực vật hạt kín trong kỉ Thứ Ba (Tertiary) có liên quan mật thiết đến sự tiến hóa của nhóm động vật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích hóa thạch cho thấy một loài động vật cổ đại có các đặc điểm trung gian giữa cá vây tay (loài cá có phổi) và động vật lưỡng cư nguyên thủy. Việc tìm thấy các hóa thạch này cung cấp bằng chứng quan trọng cho quá trình tiến hóa nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cây phát sinh chủng loại (phylogenetic tree) được xây dựng dựa trên các bằng chứng nào sau đây có thể phản ánh mối quan hệ họ hàng và lịch sử tiến hóa của các nhóm sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hai loài chim A và B có hình thái rất giống nhau, nhưng khi nghiên cứu trình tự ADN của chúng, người ta thấy có sự khác biệt đáng kể ở nhiều đoạn gen. Trong khi đó, loài chim C có hình thái khác biệt rõ rệt so với A và B, nhưng trình tự ADN lại rất giống với loài A. Dựa vào nguyên tắc xây dựng cây phát sinh chủng loại hiện đại, kết luận nào sau đây là hợp lí nhất về mối quan hệ họ hàng giữa ba loài này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Sự kiện nào trong lịch sử Trái Đất được xem là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng nồng độ oxy trong khí quyển, tạo điều kiện cho sự tiến hóa của các sinh vật hô hấp hiếu khí và tầng ozon bảo vệ khỏi tia UV?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn (macroevolution) chủ yếu nghiên cứu sự hình thành và phát triển của các đơn vị phân loại trên cấp loài, bao gồm sự xuất hiện của các nhóm phân loại mới như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Điều này khác biệt cơ bản với tiến hóa nhỏ ở điểm nào?

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất rất dài, còn tiến hóa lớn diễn ra trong thời gian ngắn hơn.
  • B. Tiến hóa lớn dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài, còn tiến hóa nhỏ dẫn đến sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
  • C. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở thực vật, còn tiến hóa nhỏ xảy ra ở cả thực vật và động vật.
  • D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi mới, còn tiến hóa lớn chỉ là sự tích lũy các biến dị nhỏ.

Câu 2: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc về hai loài sinh học khác nhau khi:

  • A. Chúng có sự khác biệt rõ rệt về hình thái bên ngoài.
  • B. Chúng sống ở các khu vực địa lí khác nhau.
  • C. Giữa chúng có sự cách li sinh sản.
  • D. Chúng không thể giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên.

Câu 3: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xếp vào nhóm cách li tiền hợp tử?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Thụ tinh khác loài.
  • C. Hợp tử chết non.
  • D. Con lai bất thụ.

Câu 4: Hiện tượng con la (kết quả lai giữa ngựa cái và lừa đực) thường bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li thời gian.
  • B. Cách li cơ học.
  • C. Giảm sức sống của con lai.
  • D. Bất thụ của con lai.

Câu 5: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng:

  • A. Sự xuất hiện của một hàng rào địa lí ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể.
  • B. Đột biến lớn làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Sự thay đổi đột ngột trong hành vi giao phối.
  • D. Hiện tượng đa bội hóa.

Câu 6: Một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ. Một nhóm cá thể trong quần thể đột nhiên chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây chủ mới mọc gần đó. Theo thời gian, hai nhóm này phát triển các đặc điểm thích nghi và tập tính giao phối khác nhau, dẫn đến sự cách li sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phân hóa vốn gen và dẫn đến hình thành loài mới khi các quần thể bị cách li địa lí?

  • A. Đột biến gen.
  • B. Dòng gen.
  • C. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền.
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 8: Ở thực vật, con đường hình thành loài nào thường diễn ra nhanh nhất và có thể dẫn đến sự hình thành loài mới chỉ sau một thế hệ?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
  • C. Hình thành loài bằng con đường lai hữu tính và chọn lọc.
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 9: Một loài cây A (2n=14) lai với loài cây B (2n=16) tạo ra con lai F1. Con lai F1 này bất thụ. Tuy nhiên, nhờ xử lý hóa chất, người ta đã tạo ra dạng thể đa bội từ F1 có khả năng sinh sản. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của dạng thể đa bội này là bao nhiêu?

  • A. 15 (n + n")
  • B. 30 (2n + 2n")
  • C. 30 (2nF1)
  • D. 14 hoặc 16

Câu 10: Vai trò chủ yếu của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là:

  • A. Tạo ra các đột biến mới làm phong phú vốn gen.
  • B. Ngăn cản sự trao đổi gen, tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen dưới tác động của các yếu tố tiến hóa khác.
  • C. Trực tiếp tạo ra các cơ chế cách li sinh sản.
  • D. Thúc đẩy quá trình giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể.

Câu 11: Khi hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng lại giao phối vào các mùa khác nhau, đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li thời gian (mùa vụ).
  • B. Cách li nơi ở (sinh cảnh).
  • C. Cách li tập tính.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 12: Sự hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Điều này có nghĩa là:

  • A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trước, sau đó dừng lại và tiến hóa lớn bắt đầu.
  • B. Tiến hóa lớn chỉ là sự lặp lại của tiến hóa nhỏ.
  • C. Sự hình thành loài mới chỉ là một phần của tiến hóa nhỏ.
  • D. Tiến hóa nhỏ dẫn đến sự phân hóa vốn gen, khi sự phân hóa này đủ lớn để tạo ra cách li sinh sản thì loài mới hình thành, đánh dấu sự khởi đầu của tiến hóa lớn.

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế cách li tiền hợp tử?

  • A. Hai loài ếch sống cùng khu vực nhưng tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau.
  • B. Hai loài thực vật nở hoa vào các tháng khác nhau trong năm.
  • C. Con lai giữa hai loài có sức sống yếu và chết sớm.
  • D. Cấu tạo cơ quan sinh dục của hai loài côn trùng không tương thích.

Câu 14: Một loài cá sống trong hồ lớn. Do sự hình thành một đập nước ngầm, hồ bị chia làm hai phần, cô lập hai quần thể cá. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên trong môi trường hơi khác biệt ở hai phần hồ. Cuối cùng, khi đập nước biến mất, hai quần thể cá không còn khả năng giao phối và sinh con hữu thụ với nhau. Quá trình này minh họa cho con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.

Câu 15: Hiện tượng con lai F1 có sức sống bình thường nhưng khi lai với nhau (F1 x F1) hoặc lai với bố mẹ (F1 x P) thì con lai F2 hoặc con lai đời sau bị chết hoặc bất thụ. Đây là cơ chế cách li sau hợp tử thuộc loại nào?

  • A. Giảm sức sống của con lai.
  • B. Bất thụ của con lai.
  • C. Hợp tử chết non.
  • D. Sự đổ vỡ của con lai.

Câu 16: Đa bội hóa có vai trò quan trọng trong hình thành loài, đặc biệt là ở thực vật, vì nó có thể:

  • A. Làm tăng khả năng trao đổi gen giữa các quần thể khác khu vực địa lí.
  • B. Giảm số lượng nhiễm sắc thể, gây khó khăn cho quá trình giảm phân.
  • C. Tạo ra sự cách li sinh sản ngay lập tức với dạng bố mẹ lưỡng bội.
  • D. Chỉ xảy ra ở động vật bậc thấp, không ảnh hưởng đến hình thành loài ở thực vật.

Câu 17: Xét hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực. Loài A có hoa nở vào ban ngày và được thụ phấn nhờ ong. Loài B có hoa nở vào ban đêm và được thụ phấn nhờ bướm đêm. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li thời gian và cách li tập tính.
  • B. Cách li nơi ở và cách li cơ học.
  • C. Cách li giao tử.
  • D. Giảm sức sống của con lai.

Câu 18: Theo quan điểm hiện đại, loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản, đồng thời cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. Khái niệm này gặp khó khăn khi áp dụng cho trường hợp nào sau đây?

  • A. Các loài sinh sản hữu tính sống ở các khu vực địa lí khác nhau.
  • B. Các loài sinh sản vô tính (ví dụ: vi khuẩn, amip).
  • C. Các loài có sự khác biệt lớn về hình thái nhưng vẫn giao phối được với nhau.
  • D. Các loài đã tuyệt chủng, chỉ còn hóa thạch.

Câu 19: Quá trình nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị cách li?

  • A. Đột biến gen theo hướng xác định.
  • B. Giao phối ngẫu nhiên.
  • C. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền (đặc biệt ở quần thể nhỏ).
  • D. Di nhập gen.

Câu 20: Giả sử có một quần thể động vật sống trên một dãy núi. Do sự hình thành một thung lũng sâu, quần thể bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ ở hai bên sườn núi. Môi trường ở hai sườn núi có một vài điểm khác biệt nhỏ (ví dụ: độ ẩm, loại thức ăn ưa thích). Theo thời gian, hai quần thể này có thể tiến hóa thành hai loài khác nhau thông qua con đường nào là chủ yếu?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (do cách li địa lí ban đầu).
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (do đa bội hóa).
  • C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái (chọn lọc phân hóa trong cùng khu vực).
  • D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 21: Sự khác biệt về cấu trúc nhiễm sắc thể, chẳng hạn như chuyển đoạn hoặc đảo đoạn lớn, có thể góp phần vào sự hình thành loài mới chủ yếu bằng cách:

  • A. Làm tăng tốc độ đột biến gen.
  • B. Gây khó khăn hoặc ngăn cản sự tiếp hợp của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở con lai, dẫn đến bất thụ.
  • C. Trực tiếp thay đổi tập tính giao phối của cá thể.
  • D. Làm tăng khả năng di nhập gen giữa các quần thể.

Câu 22: Tại sao dòng gen (gene flow) lại có xu hướng làm chậm hoặc ngăn cản quá trình hình thành loài?

  • A. Vì dòng gen làm giảm tần số đột biến mới trong quần thể.
  • B. Vì dòng gen luôn mang lại các alen có hại cho quần thể.
  • C. Vì dòng gen có xu hướng làm đồng nhất vốn gen giữa các quần thể, chống lại sự phân hóa.
  • D. Vì dòng gen chỉ xảy ra ở quần thể có kích thước lớn.

Câu 23: Trong quá trình hình thành loài, các cơ chế cách li sinh sản có vai trò quyết định vì:

  • A. Chúng làm tăng cường sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
  • B. Chúng trực tiếp tạo ra các biến dị di truyền mới.
  • C. Chúng giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường sống.
  • D. Chúng ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt di truyền đã được tích lũy.

Câu 24: Một nhà khoa học tìm thấy hai quần thể côn trùng sống trên cùng một cánh đồng. Quần thể A giao phối vào cuối mùa xuân, quần thể B giao phối vào đầu mùa hè. Khi lai chéo trong phòng thí nghiệm, chúng vẫn có thể tạo ra con lai hữu thụ. Tuy nhiên, trong tự nhiên, chúng không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào đang hoạt động?

  • A. Cách li địa lí.
  • B. Cách li thời gian.
  • C. Cách li cơ học.
  • D. Bất thụ của con lai.

Câu 25: Sự phân hóa ổ sinh thái (ecological niche differentiation) trong cùng một khu vực địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới thông qua con đường nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (con đường sinh thái).
  • D. Hình thành loài bằng cách li địa lí thứ cấp.

Câu 26: Khi hai loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau đến mức không thể giao phối được với nhau, đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li tập tính.
  • B. Cách li giao tử.
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 27: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của tiến hóa lớn?

  • A. Sự hình thành chi linh trưởng từ một loài động vật có vú cổ.
  • B. Sự tăng tần số alen kháng thuốc trừ sâu ở một quần thể côn trùng.
  • C. Sự thay đổi kích thước trung bình của cá thể trong một quần thể hươu theo mùa.
  • D. Sự xuất hiện các biến dị mới trong một quần thể thực vật.

Câu 28: Xét hai quần thể A và B của cùng một loài. Quần thể A sống ở đồng bằng, quần thể B sống ở vùng núi cao. Mặc dù không có rào cản địa lí rõ rệt ngăn cách hoàn toàn, nhưng do điều kiện môi trường và nguồn sống khác nhau, hai quần thể này dần tích lũy các đặc điểm thích nghi khác nhau và tần suất giao phối giữa chúng giảm dần. Đây có thể là giai đoạn đầu của con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài bằng đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (con đường sinh thái hoặc lai xa).
  • D. Hình thành loài bằng cách li tập tính.

Câu 29: Tại sao sự cách li sinh sản lại được coi là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo khái niệm loài sinh học?

  • A. Vì nó là cơ chế duy nhất ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể.
  • B. Vì nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, đảm bảo tính toàn vẹn di truyền của mỗi loài.
  • C. Vì nó luôn dẫn đến sự khác biệt rõ rệt về hình thái.
  • D. Vì nó chỉ xảy ra giữa các cá thể khác loài.

Câu 30: Trong quá trình hình thành loài, sự củng cố cách li sinh sản (reinforcement) là hiện tượng mà chọn lọc tự nhiên tăng cường các rào cản tiền hợp tử giữa hai quần thể đang phân hóa. Điều này thường xảy ra khi:

  • A. Hai quần thể đã phát triển một số rào cản sau hợp tử (ví dụ: con lai bất thụ) và tiếp xúc trở lại trong cùng khu vực địa lí.
  • B. Hai quần thể bị cách li địa lí hoàn toàn trong thời gian dài.
  • C. Xảy ra hiện tượng đa bội hóa ở một trong hai quần thể.
  • D. Dòng gen giữa hai quần thể rất mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quá trình tiến hóa lớn (macroevolution) chủ yếu nghiên cứu sự hình thành và phát triển của các đơn vị phân loại trên cấp loài, bao gồm sự xuất hiện của các nhóm phân loại mới như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Điều này khác biệt cơ bản với tiến hóa nhỏ ở điểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể được coi là thuộc về hai loài sinh học khác nhau khi:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xếp vào nhóm cách li tiền hợp tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hiện tượng con la (kết quả lai giữa ngựa cái và lừa đực) thường bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric speciation) thường bắt đầu bằng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một quần thể côn trùng sống trên một loại cây chủ. Một nhóm cá thể trong quần thể đột nhiên chuyển sang sống và sinh sản trên một loại cây chủ mới mọc gần đó. Theo thời gian, hai nhóm này phát triển các đặc điểm thích nghi và tập tính giao phối khác nhau, dẫn đến sự cách li sinh sản. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy sự phân hóa vốn gen và dẫn đến hình thành loài mới khi các quần thể bị cách li địa lí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ở thực vật, con đường hình thành loài nào thường diễn ra nhanh nhất và có thể dẫn đến sự hình thành loài mới chỉ sau một thế hệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một loài cây A (2n=14) lai với loài cây B (2n=16) tạo ra con lai F1. Con lai F1 này bất thụ. Tuy nhiên, nhờ xử lý hóa chất, người ta đã tạo ra dạng thể đa bội từ F1 có khả năng sinh sản. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của dạng thể đa bội này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vai trò chủ yếu của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi hai quần thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng lại giao phối vào các mùa khác nhau, đây là biểu hiện của cơ chế cách li sinh sản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sự hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. Điều này có nghĩa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế cách li tiền hợp tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một loài cá sống trong hồ lớn. Do sự hình thành một đập nước ngầm, hồ bị chia làm hai phần, cô lập hai quần thể cá. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy các đột biến khác nhau và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên trong môi trường hơi khác biệt ở hai phần hồ. Cuối cùng, khi đập nước biến mất, hai quần thể cá không còn khả năng giao phối và sinh con hữu thụ với nhau. Quá trình này minh họa cho con đường hình thành loài nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hiện tượng con lai F1 có sức sống bình thường nhưng khi lai với nhau (F1 x F1) hoặc lai với bố mẹ (F1 x P) thì con lai F2 hoặc con lai đời sau bị chết hoặc bất thụ. Đây là cơ chế cách li sau hợp tử thuộc loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Đa bội hóa có vai trò quan trọng trong hình thành loài, đặc biệt là ở thực vật, vì nó có thể:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Xét hai loài thực vật A và B cùng sống trong một khu vực. Loài A có hoa nở vào ban ngày và được thụ phấn nhờ ong. Loài B có hoa nở vào ban đêm và được thụ phấn nhờ bướm đêm. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Theo quan điểm hiện đại, loài là một hoặc một nhóm quần thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con cái có sức sống, có khả năng sinh sản, đồng thời cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. Khái niệm này gặp khó khăn khi áp dụng cho trường hợp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Quá trình nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể bị cách li?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Giả sử có một quần thể động vật sống trên một dãy núi. Do sự hình thành một thung lũng sâu, quần thể bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ ở hai bên sườn núi. Môi trường ở hai sườn núi có một vài điểm khác biệt nhỏ (ví dụ: độ ẩm, loại thức ăn ưa thích). Theo thời gian, hai quần thể này có thể tiến hóa thành hai loài khác nhau thông qua con đường nào là chủ yếu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự khác biệt về cấu trúc nhiễm sắc thể, chẳng hạn như chuyển đoạn hoặc đảo đoạn lớn, có thể góp phần vào sự hình thành loài mới chủ yếu bằng cách:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao dòng gen (gene flow) lại có xu hướng làm chậm hoặc ngăn cản quá trình hình thành loài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong quá trình hình thành loài, các cơ chế cách li sinh sản có vai trò quyết định vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một nhà khoa học tìm thấy hai quần thể côn trùng sống trên cùng một cánh đồng. Quần thể A giao phối vào cuối mùa xuân, quần thể B giao phối vào đầu mùa hè. Khi lai chéo trong phòng thí nghiệm, chúng vẫn có thể tạo ra con lai hữu thụ. Tuy nhiên, trong tự nhiên, chúng không giao phối với nhau. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào đang hoạt động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sự phân hóa ổ sinh thái (ecological niche differentiation) trong cùng một khu vực địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới thông qua con đường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi hai loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau đến mức không thể giao phối được với nhau, đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của tiến hóa lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xét hai quần thể A và B của cùng một loài. Quần thể A sống ở đồng bằng, quần thể B sống ở vùng núi cao. Mặc dù không có rào cản địa lí rõ rệt ngăn cách hoàn toàn, nhưng do điều kiện môi trường và nguồn sống khác nhau, hai quần thể này dần tích lũy các đặc điểm thích nghi khác nhau và tần suất giao phối giữa chúng giảm dần. Đây có thể là giai đoạn đầu của con đường hình thành loài nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao sự cách li sinh sản lại được coi là tiêu chí quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo khái niệm loài sinh học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong quá trình hình thành loài, sự củng cố cách li sinh sản (reinforcement) là hiện tượng mà chọn lọc tự nhiên tăng cường các rào cản tiền hợp tử giữa hai quần thể đang phân hóa. Điều này thường xảy ra khi:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của tiến hóa lớn?

  • A. Sự tăng tần số alen kháng thuốc của một quần thể vi khuẩn trong môi trường có kháng sinh.
  • B. Sự hình thành các nòi địa lý khác nhau của cùng một loài chim trên một quần đảo.
  • C. Sự thay đổi màu sắc của loài bướm Biston betularia từ dạng sáng sang dạng tối ở vùng công nghiệp.
  • D. Sự phát sinh các ngành thực vật hạt kín từ thực vật hạt trần.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ là gì?

  • A. Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô lớn, trong thời gian địa chất lâu dài, hình thành các đơn vị phân loại trên loài; tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể, trong thời gian tương đối ngắn, dẫn đến hình thành loài mới.
  • B. Tiến hóa lớn chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên; tiến hóa nhỏ chịu tác động của tất cả các nhân tố tiến hóa.
  • C. Tiến hóa lớn luôn dẫn đến tăng mức độ phức tạp và hoàn thiện của sinh vật; tiến hóa nhỏ thì không.
  • D. Tiến hóa lớn chỉ nghiên cứu bằng chứng hóa thạch; tiến hóa nhỏ nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Câu 3: Tại sao hóa thạch là bằng chứng quan trọng nhất cho tiến hóa lớn?

  • A. Vì hóa thạch cho thấy sự đa dạng của sinh giới hiện tại.
  • B. Vì hóa thạch giúp xác định tuổi tuyệt đối của các loài sinh vật.
  • C. Vì hóa thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về sự tồn tại và đặc điểm của các loài đã tuyệt chủng, phản ánh lịch sử phát triển và mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật qua các thời đại địa chất.
  • D. Vì hóa thạch chỉ ra các cơ quan tương đồng giữa các loài.

Câu 4: Phân tích cấu tạo chi trước của người, cánh dơi và vây cá voi cho thấy chúng có cấu trúc xương tương tự nhau (xương cánh tay, xương trụ, xương quay, xương cổ tay, xương bàn tay, xương ngón tay) nhưng chức năng khác nhau. Đây là bằng chứng nào về tiến hóa?

  • A. Cơ quan tương tự.
  • B. Cơ quan tương đồng.
  • C. Cơ quan thoái hóa.
  • D. Bằng chứng phôi sinh học.

Câu 5: Hiện tượng các loài khác nhau có cấu trúc cơ quan tương đồng cho thấy điều gì?

  • A. Các loài đó có chung nguồn gốc.
  • B. Các loài đó sống trong môi trường giống nhau.
  • C. Các loài đó có cùng chức năng sống.
  • D. Các loài đó tiến hóa hội tụ.

Câu 6: Phôi của các loài động vật có xương sống ở những giai đoạn phát triển đầu tiên có nhiều điểm giống nhau, ví dụ như đều có khe mang. Hiện tượng này là bằng chứng nào về tiến hóa?

  • A. Cơ quan tương đồng.
  • B. Cơ quan thoái hóa.
  • C. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
  • D. Bằng chứng địa lí sinh vật.

Câu 7: Xét trình tự nucleotide của cùng một đoạn gen ở các loài khác nhau. Nếu hai loài có trình tự nucleotide càng giống nhau thì mối quan hệ họ hàng giữa chúng càng như thế nào?

  • A. Càng xa.
  • B. Không liên quan.
  • C. Phụ thuộc vào chức năng của gen.
  • D. Càng gần.

Câu 8: Bằng chứng sinh học phân tử, cụ thể là so sánh trình tự protein hoặc acid nucleic, có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng ở cấp độ phân tử, cho phép xác định mức độ khác biệt di truyền giữa các loài, từ đó suy ra thời điểm phân hóa loài.
  • B. Chỉ ra sự thay đổi hình thái của sinh vật qua các thời đại.
  • C. Giải thích cơ chế hình thành các cơ quan tương đồng.
  • D. Chứng minh vai trò của môi trường trong quá trình tiến hóa.

Câu 9: Quá trình phát sinh chủng loại là gì?

  • A. Là quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi mới của sinh vật.
  • B. Là quá trình hình thành loài mới từ loài có sẵn.
  • C. Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
  • D. Là quá trình tuyệt chủng của các loài sinh vật.

Câu 10: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được coi là thuộc về hai loài khác nhau khi nào?

  • A. Chúng có hình thái hoàn toàn khác nhau.
  • B. Chúng sống ở hai khu vực địa lý khác nhau.
  • C. Chúng bị cách ly sinh sản với nhau.
  • D. Chúng có môi trường sống khác nhau.

Câu 11: Cách ly sinh sản là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo khái niệm loài sinh học vì:

  • A. Nó đảm bảo sự khác biệt về hình thái giữa hai loài.
  • B. Nó ngăn cản sự cạnh tranh giữa hai loài.
  • C. Nó giữ cho vốn gen của mỗi loài không bị pha trộn với loài khác, duy trì sự độc lập về mặt di truyền giữa hai loài.
  • D. Nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa hai loài, duy trì sự độc lập về mặt di truyền giữa hai loài.

Câu 12: Giả sử có hai quần thể A và B cùng loài sống ở hai vùng địa lý khác nhau. Một biến đổi địa chất xảy ra tạo thành một dãy núi ngăn cách hai vùng này. Theo thời gian, hai quần thể tích lũy những đột biến và chịu áp lực chọn lọc khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý (hình thành loài bằng cách ly địa lý).
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lý (hình thành loài bằng cách ly sinh thái).
  • C. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • D. Hình thành loài bằng cách ly tập tính.

Câu 13: Trong trường hợp hình thành loài khác khu vực địa lý, yếu tố nào đóng vai trò khởi đầu quan trọng nhất?

  • A. Đột biến.
  • B. Cách ly địa lý.
  • C. Chọn lọc tự nhiên.
  • D. Di nhập gen.

Câu 14: Một loài cá sống trong một hồ lớn. Do sự phân hóa về điều kiện môi trường (ví dụ: độ sâu, loại thức ăn), các cá thể trong hồ dần hình thành các nhóm thích nghi với các điều kiện khác nhau. Theo thời gian, sự giao phối giữa các nhóm này bị hạn chế dần. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
  • B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lý (hình thành loài bằng cách ly sinh thái hoặc tập tính).
  • D. Hình thành loài bằng cách ly thời gian sinh sản.

Câu 15: Xét hai loài thực vật A và B. Loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n=14, loài B có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Khi lai giữa A và B tạo ra con lai bất thụ. Tuy nhiên, bằng kỹ thuật, người ta đã gây đa bội hóa con lai này tạo ra thể song nhị bội có khả năng sinh sản. Thể song nhị bội này được xem là một loài mới vì:

  • A. Nó có bộ nhiễm sắc thể khác với bố mẹ.
  • B. Nó được tạo ra bằng kỹ thuật di truyền.
  • C. Nó có khả năng sinh sản hữu tính.
  • D. Nó bị cách ly sinh sản với cả hai loài bố mẹ (A và B).

Câu 16: Con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở nhóm sinh vật nào và có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Thường gặp ở thực vật, có thể diễn ra tương đối nhanh chóng.
  • B. Thường gặp ở động vật, diễn ra rất chậm.
  • C. Chỉ xảy ra trong điều kiện phòng thí nghiệm.
  • D. Không cần yếu tố cách ly sinh sản.

Câu 17: Loại cách ly sinh sản nào sau đây được xem là cách ly trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Cách ly tập tính (ví dụ: tập tính giao phối khác nhau).
  • C. Con lai chết non.
  • D. Sự giảm sức sống của con lai.

Câu 18: Sự phân li tính trạng (divergence) là quá trình nào trong tiến hóa?

  • A. Sự phát triển của các đặc điểm giống nhau ở các loài khác nhau do sống trong môi trường tương tự.
  • B. Sự duy trì các đặc điểm ban đầu của loài qua thời gian.
  • C. Sự tích lũy dần các sai khác về đặc điểm giữa các quần thể của cùng một loài hoặc giữa các loài có chung nguồn gốc, dẫn đến sự phân hóa và hình thành các nhóm phân loại mới.
  • D. Sự biến mất của các đặc điểm không còn cần thiết.

Câu 19: Tại sao cách ly địa lý thường là giai đoạn mở đầu cho quá trình hình thành loài mới?

  • A. Vì nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho các nhân tố tiến hóa (đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền) làm phân hóa vốn gen của các quần thể cách ly.
  • B. Vì nó trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • C. Vì nó làm tăng kích thước quần thể.
  • D. Vì nó làm giảm áp lực chọn lọc tự nhiên.

Câu 20: Quá trình hình thành loài có thể xảy ra mà không cần cách ly địa lý ban đầu trong trường hợp nào?

  • A. Luôn cần cách ly địa lý.
  • B. Chỉ xảy ra ở động vật.
  • C. Khi có sự phân hóa ổ sinh thái hoặc tập tính giao phối ngay trong khu vực sống chung, dẫn đến cách ly sinh thái hoặc cách ly tập tính.
  • D. Khi quần thể có kích thước rất lớn.

Câu 21: Sự phát sinh các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành) là kết quả của quá trình nào?

  • A. Tiến hóa lớn.
  • B. Tiến hóa nhỏ.
  • C. Phát sinh cá thể.
  • D. Biến dị cá thể.

Câu 22: Xu hướng tiến hóa chính của sinh giới là gì?

  • A. Ngày càng đơn giản hóa cấu tạo.
  • B. Ngày càng giảm sự đa dạng.
  • C. Luôn tăng kích thước cơ thể.
  • D. Ngày càng đa dạng, ngày càng phức tạp về tổ chức, ngày càng hoàn thiện thích nghi.

Câu 23: Tại sao quá trình tiến hóa lớn thường diễn ra rất chậm, kéo dài hàng triệu năm?

  • A. Vì đột biến chỉ xảy ra với tần số thấp.
  • B. Vì sự tích lũy các biến đổi di truyền đủ lớn để hình thành các đặc điểm mới ở cấp độ trên loài và sự cách ly sinh sản cần thời gian rất dài để hoàn thiện.
  • C. Vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên từng cá thể.
  • D. Vì môi trường sống luôn ổn định.

Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa có ưu điểm gì so với các con đường khác?

  • A. Chỉ xảy ra ở động vật.
  • B. Tạo ra các loài có sức sống yếu.
  • C. Có thể tạo ra loài mới chỉ sau một hoặc vài thế hệ, đặc biệt là ở thực vật.
  • D. Không cần sự tham gia của đột biến.

Câu 25: Yếu tố nào là động lực chính thúc đẩy quá trình tiến hóa lớn, dẫn đến sự đa dạng của sinh giới?

  • A. Chọn lọc tự nhiên tác động lên các biến dị di truyền trong các môi trường sống khác nhau.
  • B. Sự di cư của các cá thể giữa các quần thể.
  • C. Kích thước quần thể lớn.
  • D. Sự ngẫu phối trong quần thể.

Câu 26: Một loài côn trùng sống trên một cây chủ. Do sự đột biến và chọn lọc, một nhóm cá thể thích nghi với việc sống và ăn trên một loại cây chủ khác mọc gần đó. Theo thời gian, hai nhóm này bắt đầu có sự khác biệt về thời gian hoạt động hoặc tín hiệu giao phối, dẫn đến hạn chế giao phối. Đây là ví dụ về sự hình thành loài mới theo cơ chế nào?

  • A. Cách ly địa lý.
  • B. Lai xa và đa bội hóa.
  • C. Phiêu bạt di truyền.
  • D. Cách ly sinh thái và/hoặc cách ly tập tính (hình thành loài cùng khu vực địa lý).

Câu 27: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự tương đồng về cấu trúc giải phẫu ở các loài khác nhau, phản ánh nguồn gốc chung?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh (cơ quan tương đồng).
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • D. Bằng chứng địa lí sinh vật.

Câu 28: Các thảm họa địa chất quy mô lớn (ví dụ: va chạm thiên thạch, phun trào núi lửa lớn) có thể ảnh hưởng đến tiến hóa lớn như thế nào?

  • A. Gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt, mở đường cho sự bùng nổ thích nghi và phát sinh các nhóm sinh vật mới sau đó.
  • B. Làm tăng sự ổn định của môi trường sống.
  • C. Làm giảm tần số đột biến.
  • D. Ngăn cản quá trình hình thành loài mới.

Câu 29: Khái niệm "loài sinh học" có những hạn chế nào trong việc áp dụng?

  • A. Chỉ áp dụng được cho thực vật.
  • B. Khó xác định cho các loài sinh sản hữu tính.
  • C. Dễ dàng áp dụng cho các loài hóa thạch.
  • D. Khó áp dụng cho các loài sinh sản vô tính, các loài hóa thạch, hoặc các trường hợp lai tạo khó xác định khả năng sinh sản trong tự nhiên.

Câu 30: Sự đa dạng của sinh giới ngày nay là kết quả chủ yếu của quá trình nào diễn ra trong lịch sử tiến hóa?

  • A. Tiến hóa lớn (hình thành các nhóm phân loại trên loài) và quá trình phát sinh chủng loại (hình thành các loài mới).
  • B. Chỉ do sự tích lũy đột biến.
  • C. Chỉ do sự thay đổi môi trường.
  • D. Chỉ do quá trình phát sinh cá thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Quá trình nào sau đây là biểu hiện của tiến hóa lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao hóa thạch là bằng chứng quan trọng nhất cho tiến hóa lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích cấu tạo chi trước của người, cánh dơi và vây cá voi cho thấy chúng có cấu trúc xương tương tự nhau (xương cánh tay, xương trụ, xương quay, xương cổ tay, xương bàn tay, xương ngón tay) nhưng chức năng khác nhau. Đây là bằng chứng nào về tiến hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Hiện tượng các loài khác nhau có cấu trúc cơ quan tương đồng cho thấy điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phôi của các loài động vật có xương sống ở những giai đoạn phát triển đầu tiên có nhiều điểm giống nhau, ví dụ như đều có khe mang. Hiện tượng này là bằng chứng nào về tiến hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét trình tự nucleotide của cùng một đoạn gen ở các loài khác nhau. Nếu hai loài có trình tự nucleotide càng giống nhau thì mối quan hệ họ hàng giữa chúng càng như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Bằng chứng sinh học phân tử, cụ thể là so sánh trình tự protein hoặc acid nucleic, có ý nghĩa gì trong nghiên cứu tiến hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Quá trình phát sinh chủng loại là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Theo khái niệm loài sinh học, hai quần thể sinh vật được coi là thuộc về hai loài khác nhau khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cách ly sinh sản là tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài theo khái niệm loài sinh học vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Giả sử có hai quần thể A và B cùng loài sống ở hai vùng địa lý khác nhau. Một biến đổi địa chất xảy ra tạo thành một dãy núi ngăn cách hai vùng này. Theo thời gian, hai quần thể tích lũy những đột biến và chịu áp lực chọn lọc khác nhau. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong trường hợp hình thành loài khác khu vực địa lý, yếu tố nào đóng vai trò khởi đầu quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một loài cá sống trong một hồ lớn. Do sự phân hóa về điều kiện môi trường (ví dụ: độ sâu, loại thức ăn), các cá thể trong hồ dần hình thành các nhóm thích nghi với các điều kiện khác nhau. Theo thời gian, sự giao phối giữa các nhóm này bị hạn chế dần. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Xét hai loài thực vật A và B. Loài A có bộ nhiễm sắc thể 2n=14, loài B có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Khi lai giữa A và B tạo ra con lai bất thụ. Tuy nhiên, bằng kỹ thuật, người ta đã gây đa bội hóa con lai này tạo ra thể song nhị bội có khả năng sinh sản. Thể song nhị bội này được xem là một loài mới vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa thường gặp ở nhóm sinh vật nào và có đặc điểm gì nổi bật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Loại cách ly sinh sản nào sau đây được xem là cách ly trước hợp tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Sự phân li tính trạng (divergence) là quá trình nào trong tiến hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao cách ly địa lý thường là giai đoạn mở đầu cho quá trình hình thành loài mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Quá trình hình thành loài có thể xảy ra mà không cần cách ly địa lý ban đầu trong trường hợp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Sự phát sinh các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành) là kết quả của quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Xu hướng tiến hóa chính của sinh giới là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao quá trình tiến hóa lớn thường diễn ra rất chậm, kéo dài hàng triệu năm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Sự hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa có ưu điểm gì so với các con đường khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Yếu tố nào là động lực chính thúc đẩy quá trình tiến hóa lớn, dẫn đến sự đa dạng của sinh giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một loài côn trùng sống trên một cây chủ. Do sự đột biến và chọn lọc, một nhóm cá thể thích nghi với việc sống và ăn trên một loại cây chủ khác mọc gần đó. Theo thời gian, hai nhóm này bắt đầu có sự khác biệt về thời gian hoạt động hoặc tín hiệu giao phối, dẫn đến hạn chế giao phối. Đây là ví dụ về sự hình thành loài mới theo cơ chế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự tương đồng về cấu trúc giải phẫu ở các loài khác nhau, phản ánh nguồn gốc chung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Các thảm họa địa chất quy mô lớn (ví dụ: va chạm thiên thạch, phun trào núi lửa lớn) có thể ảnh hưởng đến tiến hóa lớn như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khái niệm 'loài sinh học' có những hạn chế nào trong việc áp dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Sự đa dạng của sinh giới ngày nay là kết quả chủ yếu của quá trình nào diễn ra trong lịch sử tiến hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình nào sau đây **không** được xem là một phần của tiến hóa lớn?

  • A. Sự hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ.
  • B. Sự thay đổi tần số alen của một gen trong một quần thể qua các thế hệ.
  • C. Sự xuất hiện các đặc điểm tiến hóa mới có ý nghĩa thích nghi lớn.
  • D. Sự phân hóa của một loài ban đầu thành nhiều loài mới.

Câu 2: Hai quần thể A và B của cùng một loài sống ở hai vùng địa lý khác biệt, ngăn cách bởi một dãy núi cao. Theo thời gian, do chọn lọc tự nhiên và đột biến tích lũy, hai quần thể này trở nên khác biệt đáng kể về mặt di truyền và hình thái. Đây là ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

  • A. Khác khu vực địa lí (Allopatric speciation).
  • B. Cùng khu vực địa lí (Sympatric speciation).
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Biến động di truyền.

Câu 3: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xếp vào loại cách li trước hợp tử?

  • A. Hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
  • B. Con lai bất thụ (không có khả năng sinh sản).
  • C. Các cá thể thuộc hai loài khác nhau sống trong cùng một khu vực nhưng có tập tính giao phối khác nhau.
  • D. Con lai có sức sống kém, dễ chết.

Câu 4: Một loài thực vật lưỡng bội (2n) đột ngột phát sinh thể tứ bội (4n). Thể tứ bội này có khả năng tự thụ phấn hoặc giao phối với các thể tứ bội khác, nhưng khi giao phối với thể lưỡng bội (2n) ban đầu thì con lai (3n) thường bất thụ. Đây là một ví dụ về con đường phát sinh loài nào?

  • A. Khác khu vực địa lí (Allopatric speciation).
  • B. Cùng khu vực địa lí (Sympatric speciation) thông qua đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Phát sinh loài bằng cách li tập tính.

Câu 5: Bằng chứng nào sau đây về cấu tạo giải phẫu được coi là bằng chứng trực tiếp và rõ ràng nhất cho thấy nguồn gốc chung của các loài và sự tiến hóa theo hướng phân li?

  • A. Cơ quan tương đồng (Homologous organs).
  • B. Cơ quan tương tự (Analogous organs).
  • C. Cơ quan thoái hóa (Vestigial organs).
  • D. Sự giống nhau về hình thái ngoài.

Câu 6: Khi nói về vai trò của các yếu tố tiến hóa trong quá trình phát sinh loài, phát biểu nào sau đây **không** đúng?

  • A. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò định hướng, tích lũy các biến dị có lợi.
  • C. Di nhập gen luôn làm tăng sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.
  • D. Phiêu bạt di truyền có thể làm thay đổi tần số alen một cách ngẫu nhiên, đặc biệt ở quần thể nhỏ.

Câu 7: Sự kiện nào sau đây là một ví dụ về cách li sau hợp tử?

  • A. Hai loài thực vật ra hoa vào các mùa khác nhau.
  • B. Hai loài côn trùng có cấu tạo cơ quan sinh dục khác nhau.
  • C. Hai loài động vật có tập tính ve vãn khác nhau.
  • D. Con lai giữa hai loài không có khả năng tạo giao tử sống.

Câu 8: Phân tích trình tự nu của ADN hoặc trình tự axit amin của protein ở các loài khác nhau cho thấy sự tương đồng càng lớn thì mối quan hệ họ hàng càng gần gũi. Bằng chứng này thuộc loại nào?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • C. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 9: Trong quá trình phát sinh loài, yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra sự phân hóa thành phần kiểu gen giữa các quần thể, dẫn đến hình thành các rào cản sinh sản?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Đột biến.
  • C. Di nhập gen.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 10: Lai xa và đa bội hóa là con đường phát sinh loài phổ biến ở nhóm sinh vật nào?

  • A. Động vật bậc cao.
  • B. Vi sinh vật.
  • C. Thực vật.
  • D. Nấm.

Câu 11: Khi hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí, nhưng sự phân hóa ổ sinh thái hoặc tập tính giao phối dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường phát sinh loài nào?

  • A. Khác khu vực địa lí (Allopatric speciation).
  • B. Cùng khu vực địa lí (Sympatric speciation).
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 12: Sự phát tán của một nhóm nhỏ cá thể đến một vùng địa lí mới và hình thành một quần thể mới, sau đó tiến hóa khác biệt so với quần thể gốc do tác động của phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên ở môi trường mới, là một cơ chế khởi đầu cho kiểu phát sinh loài nào?

  • A. Khác khu vực địa lí (Allopatric speciation).
  • B. Cùng khu vực địa lí (Sympatric speciation).
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Lai xa.

Câu 13: Bằng chứng nào sau đây chứng minh các loài động vật có xương sống thuộc các lớp khác nhau (cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú) đều có chung nguồn gốc?

  • A. Cơ quan tương tự (Analogous organs).
  • B. Cơ quan thoái hóa (Vestigial organs).
  • C. Sự phát triển phôi sớm của chúng có nhiều điểm tương đồng.
  • D. Sự đa dạng về môi trường sống.

Câu 14: Hiện tượng một loài ban đầu nhanh chóng phân hóa thành nhiều loài mới, thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau, thường xảy ra khi có sự thay đổi lớn của môi trường hoặc khi loài di cư đến một vùng sinh thái mới còn trống (ví dụ: quần đảo). Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đồng quy tiến hóa.
  • B. Tiến hóa song hành.
  • C. Tiến hóa phân li.
  • D. Phân li thích nghi (Adaptive radiation).

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tiến hóa lớn là kết quả tích lũy của tiến hóa nhỏ qua thời gian dài.
  • B. Tiến hóa lớn diễn ra độc lập và không liên quan đến tiến hóa nhỏ.
  • C. Tiến hóa nhỏ chỉ liên quan đến sự hình thành loài, còn tiến hóa lớn liên quan đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • D. Tiến hóa lớn chỉ xảy ra ở cấp độ quần thể, còn tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ trên loài.

Câu 16: Giả sử có hai quần thể côn trùng sống trên cùng một loại cây. Do sự khác biệt về thời điểm hoạt động trong ngày (một quần thể hoạt động ban ngày, quần thể kia hoạt động ban đêm), chúng không gặp gỡ và giao phối với nhau. Đây là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li thời gian (theo mùa hoặc ngày/đêm).
  • D. Cách li cơ học.

Câu 17: Bằng chứng hóa thạch cung cấp thông tin quan trọng nào cho nghiên cứu tiến hóa?

  • A. Chỉ ra sự giống nhau về cấu tạo phân tử giữa các loài.
  • B. Chứng minh sự tương đồng trong quá trình phát triển phôi.
  • C. Giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
  • D. Cung cấp hình ảnh trực tiếp về các loài đã tuyệt chủng và các dạng chuyển tiếp.

Câu 18: Khái niệm "loài" theo quan niệm sinh học hiện đại (Biological Species Concept) được định nghĩa dựa trên tiêu chí chủ yếu nào?

  • A. Cách li sinh sản (khả năng giao phối và sinh ra con cái hữu thụ trong tự nhiên).
  • B. Sự giống nhau về hình thái.
  • C. Sự phân bố địa lí.
  • D. Sự giống nhau về cấu tạo giải phẫu.

Câu 19: Tại sao sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa lại diễn ra nhanh chóng hơn so với các con đường khác?

  • A. Do đột biến xảy ra với tần suất rất cao.
  • B. Do cơ chế cách li sinh sản (bất thụ của con lai) được thiết lập ngay trong một thế hệ.
  • C. Do chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ hơn.
  • D. Do không cần có sự cách li địa lí.

Câu 20: Một quần thể chim sống trên một hòn đảo. Một cơn bão lớn đã cuốn trôi một số cá thể đến một hòn đảo lân cận. Nhóm cá thể mới này có thành phần alen khác biệt ngẫu nhiên so với quần thể gốc do số lượng ít. Theo thời gian, quần thể mới này tiến hóa khác biệt và có thể dẫn đến hình thành loài mới. Hiện tượng này chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Phiêu bạt di truyền (hiệu ứng người sáng lập).
  • D. Di nhập gen.

Câu 21: Khi xem xét sự tiến hóa của chi người, bằng chứng hóa thạch nào là quan trọng nhất để dựng lại phả hệ và xác định các dạng chuyển tiếp?

  • A. Hóa thạch các loài Hominin (vượn người, người cổ).
  • B. Hóa thạch các loài động vật có vú khác.
  • C. Hóa thạch thực vật.
  • D. Hóa thạch vi sinh vật cổ đại.

Câu 22: Sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh dục giữa các cá thể đực và cái của hai quần thể (hoặc loài), ngăn cản chúng giao phối với nhau, là dạng cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li nơi ở.
  • B. Cách li tập tính.
  • C. Cách li thời gian.
  • D. Cách li cơ học.

Câu 23: Mô hình tiến hóa nào cho rằng sự thay đổi diễn ra từ từ, liên tục qua hàng triệu năm với tốc độ tương đối ổn định?

  • A. Mô hình tiến hóa từ từ (Gradualism).
  • B. Mô hình tiến hóa nhảy vọt (Punctuated equilibrium).
  • C. Mô hình tiến hóa đồng quy.
  • D. Mô hình tiến hóa phân li.

Câu 24: Mô hình tiến hóa nhảy vọt (Punctuated equilibrium) cho rằng sự tiến hóa thường diễn ra như thế nào?

  • A. Diễn ra từ từ, liên tục và ổn định.
  • B. Diễn ra tương đối nhanh chóng trong các giai đoạn ngắn, xen kẽ với các giai đoạn dài ổn định hoặc ít thay đổi.
  • C. Chỉ xảy ra khi có sự thay đổi lớn của môi trường.
  • D. Chỉ xảy ra ở cấp độ trên loài.

Câu 25: Sự kiện tuyệt chủng hàng loạt (Mass extinction) có vai trò gì trong quá trình tiến hóa lớn?

  • A. Làm chậm lại toàn bộ quá trình tiến hóa.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các loài đã thích nghi kém.
  • C. Loại bỏ nhiều nhóm sinh vật, tạo cơ hội cho các nhóm còn sống sót phân li thích nghi và chiếm lĩnh các ổ sinh thái trống.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài trên cạn, không ảnh hưởng đến sinh vật biển.

Câu 26: Khi phân tích protein Cytochrome c ở các loài khác nhau, người ta thấy số lượng axit amin khác biệt giữa người và khỉ là 1, giữa người và chó là 10, giữa người và cá ngừ là 21. Kết luận nào sau đây có thể rút ra từ dữ liệu này?

  • A. Khỉ tiến hóa từ người.
  • B. Cá ngừ có quan hệ họ hàng gần nhất với người.
  • C. Sự khác biệt về số lượng axit amin luôn tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể.
  • D. Người có quan hệ họ hàng gần nhất với khỉ, sau đó đến chó và xa nhất là cá ngừ.

Câu 27: Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sự kiện nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thiết lập cách li sinh sản với loài bố mẹ?

  • A. Sự bất thụ của con lai F1.
  • B. Sự cách li địa lí giữa con lai F1 và bố mẹ.
  • C. Sự thay đổi tập tính giao phối của con lai F1.
  • D. Sự khác biệt về mùa sinh sản giữa con lai F1 và bố mẹ.

Câu 28: Sự phát triển khác nhau của các cơ quan từ các cấu trúc phôi tương đồng ở các loài khác nhau (ví dụ: chi trước của các loài động vật có xương sống như tay người, cánh dơi, vây cá voi) là bằng chứng cho quá trình tiến hóa nào?

  • A. Đồng quy tiến hóa.
  • B. Tiến hóa phân li (Divergent evolution).
  • C. Tiến hóa song hành.
  • D. Tiến hóa thích nghi.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có xu hướng ngăn cản sự phân hóa di truyền giữa các quần thể và làm chậm quá trình hình thành loài mới?

  • A. Đột biến.
  • B. Chọn lọc tự nhiên khác nhau giữa các môi trường.
  • C. Di nhập gen (Gene flow).
  • D. Cách li địa lí.

Câu 30: Khi nói về sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...), phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Chúng hình thành độc lập với quá trình hình thành loài.
  • B. Chúng chỉ hình thành do tác động của đột biến lớn.
  • C. Chúng là kết quả của sự tích lũy các biến đổi nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn.
  • D. Chúng là kết quả của quá trình tiến hóa lớn, bao gồm sự hình thành và phân hóa của nhiều loài từ tổ tiên chung qua thời gian địa chất lâu dài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Sự phát triển khác nhau của các cơ quan từ các cấu trúc phôi tương đồng ở các loài khác nhau (ví dụ: chi trước của các loài động vật có xương sống như tay người, cánh dơi, vây cá voi) là bằng chứng cho quá trình tiến hóa nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Yếu tố nào sau đây có xu hướng ngăn cản sự phân hóa di truyền giữa các quần thể và làm chậm quá trình hình thành loài mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi nói về sự hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...), phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một loài thực vật sống ở vùng sa mạc khô hạn có bộ rễ phát triển sâu, lá biến thành gai hoặc tiêu giảm. Đặc điểm này thể hiện sự thích nghi của sinh vật với nhân tố sinh thái nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Tại sao các loài động vật máu nóng (như chim, thú) ở vùng ôn đới thường có kích thước cơ thể lớn hơn, tai, đuôi, chi ngắn hơn so với các loài cùng họ hàng ở vùng nhiệt đới (quy tắc Bergmann và Allen)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một hồ nước ngọt bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp, làm tăng nồng độ các kim loại nặng. Nhân tố sinh thái nào đã thay đổi và ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong hồ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Xét một loài cá sống ở tầng nước sâu của đại dương, nơi ánh sáng không thể chiếu tới. Đặc điểm thích nghi nào sau đây là ít có khả năng xuất hiện ở loài cá này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi nhiệt độ môi trường tăng lên quá cao so với khoảng thuận lợi, hoạt động sống của sinh vật có thể bị suy giảm nghiêm trọng do nguyên nhân chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một loài thực vật ưa sáng được trồng dưới tán rừng rậm. Quan sát cho thấy cây sinh trưởng chậm, lá có màu xanh đậm hơn bình thường và kích thước lá lớn hơn. Hiện tượng này thể hiện sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào và dạng thích nghi gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Hiện tượng cá chết hàng loạt vào mùa hè ở các ao, hồ nuôi cá thường liên quan đến sự thay đổi đột ngột của nhân tố sinh thái nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhóm nhân tố hữu sinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một loài động vật chỉ có thể sống sót và sinh sản trong khoảng nhiệt độ từ 15°C đến 30°C, và sinh trưởng tốt nhất trong khoảng từ 20°C đến 25°C. Khoảng nhiệt độ từ 15°C đến 20°C và từ 25°C đến 30°C được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá rô phi là từ 5.6°C đến 42°C. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự phân bố của loài cá này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong một hệ sinh thái rừng, sự xuất hiện của các loài cây gỗ lớn tạo bóng mát ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của các loài cây bụi và cây thân thảo phía dưới. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một loài động vật sống trong hang động sâu, hoàn toàn không có ánh sáng. Đặc điểm nào sau đây là sự thích nghi phù hợp nhất với môi trường này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Quá trình quang hợp ở thực vật chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi nhân tố sinh thái vô sinh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi nói về môi trường sống của sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao nhiệt độ lại là một nhân tố sinh thái quan trọng đối với hầu hết sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sự cạnh tranh khác loài để giành thức ăn giữa cáo và sói trong cùng một khu rừng là ví dụ về nhân tố sinh thái nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một loài cây chỉ có thể mọc trên loại đất chua (pH thấp). Nếu môi trường đất bị biến đổi trở nên kiềm (pH cao), loài cây này có khả năng bị ảnh hưởng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hiện tượng ngủ đông ở một số loài động vật (như gấu, sóc) vào mùa đông lạnh giá là sự thích nghi chủ yếu với nhân tố sinh thái nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong môi trường nước, nhân tố sinh thái nào đóng vai trò quan trọng trong việc phân bố các loài tảo và thực vật thủy sinh theo chiều sâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một loài cây chỉ ra hoa vào mùa xuân khi ngày dài hơn đêm (ánh sáng kéo dài hơn 12 giờ). Đây là ví dụ về sự ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào đến sinh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi một nhân tố sinh thái vượt ra ngoài khoảng chống chịu của sinh vật, điều gì có khả năng xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Môi trường sống nào sau đây được đặc trưng bởi sự biến động lớn về nhiệt độ và độ ẩm giữa ngày và đêm, cũng như giữa các mùa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nhân tố sinh thái nào sau đây có thể vừa là nhân tố vô sinh, vừa là nhân tố hữu sinh tùy thuộc vào ngữ cảnh ảnh hưởng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một con thỏ rừng chuyển từ ăn cỏ sang ăn vỏ cây vào mùa đông khi cỏ bị tuyết che phủ. Đây là sự thích nghi về mặt nào của thỏ với sự thay đổi của môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao các loài cây sống ở vùng núi cao thường có thân lùn, phân cành thấp, lá nhỏ hoặc biến thành kim?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây chủ là ví dụ về nhân tố sinh thái nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ quang hợp vào cường độ ánh sáng thường có xu hướng tăng dần khi ánh sáng tăng, đạt mức tối ưu rồi sau đó có thể giảm hoặc ổn định. Điểm mà cường độ quang hợp đạt tối đa được gọi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (như chi, họ, bộ, lớp, ngành). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò ít quan trọng nhất trong việc thúc đẩy tiến hóa lớn?

  • A. Sự thay đổi lớn của môi trường sống trên quy mô toàn cầu.
  • B. Sự xuất hiện các đột biến lớn tạo ra các đặc điểm mới lạ.
  • C. Quá trình phát sinh loài diễn ra liên tục và tích lũy qua thời gian dài.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong cùng một quần thể.

Câu 2: Quá trình phát sinh loài được xem là trung tâm của tiến hóa lớn vì:

  • A. Nó chỉ liên quan đến sự thay đổi tần số alen trong quần thể.
  • B. Nó dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới cho cá thể.
  • C. Nó tạo ra sự đa dạng sinh học ở cấp độ loài, là đơn vị cơ sở cho các nhóm phân loại cao hơn.
  • D. Nó luôn diễn ra một cách nhanh chóng và đột ngột.

Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính là:

  • A. Sự khác biệt về hình thái bên ngoài.
  • B. Sự cách li sinh sản giữa chúng trong tự nhiên.
  • C. Sự khác biệt về môi trường sống.
  • D. Sự khác biệt về bộ nhiễm sắc thể.

Câu 4: Một quần thể chim bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ bởi một dòng sông mới xuất hiện. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những khác biệt di truyền và cuối cùng không thể giao phối và sinh con có khả năng sinh sản khi gặp lại. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

  • A. Hình thành loài khác khu vực địa lí (allopatric).
  • B. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric) do đột biến.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric) do cách li tập tính.
  • D. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (sympatric) do lai xa và đa bội hóa.

Câu 5: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xem là cơ chế cách li trước hợp tử?

  • A. Con lai bất thụ.
  • B. Con lai chết non.
  • C. Cách li tập tính (khác biệt về nghi thức giao phối).
  • D. Giảm sức sống của con lai.

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí, vai trò của cách li địa lí là:

  • A. Trực tiếp tạo ra các đột biến mới.
  • B. Trực tiếp gây ra sự cách li sinh sản.
  • C. Ngăn cản quá trình chọn lọc tự nhiên.
  • D. Ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, tạo điều kiện cho phân hóa vốn gen.

Câu 7: Hiện tượng đa bội hóa (polyploidy) phổ biến ở thực vật có thể dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí.
  • C. Cách li địa lí.
  • D. Cách li sinh sản.

Câu 8: Sự phân li tính trạng (character displacement) thường xảy ra khi hai loài có quan hệ gần gũi cùng tồn tại trong một khu vực địa lí và cạnh tranh nguồn tài nguyên. Quá trình này có thể góp phần vào sự hình thành loài bằng cách:

  • A. Tăng cường sự khác biệt về hình thái, tập tính hoặc môi trường sống, dẫn đến cách li sinh thái hoặc tập tính.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn một trong hai loài do cạnh tranh.
  • C. Thúc đẩy sự trao đổi gen giữa hai loài.
  • D. Gây ra đột biến đa bội ở một trong hai loài.

Câu 9: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cơ chế cách li sau hợp tử?

  • A. Cách li mùa vụ (thời gian sinh sản khác nhau).
  • B. Cách li cơ học (cơ quan sinh sản không tương thích).
  • C. Cách li nơi ở (sống ở các môi trường khác nhau).
  • D. Sự giảm khả năng sống sót của con lai.

Câu 10: Giả sử một loài thực vật lưỡng bội (2n) tạo ra giao tử 2n do đột biến. Khi giao tử 2n này thụ tinh với giao tử n bình thường của loài bố mẹ, hợp tử sẽ là 3n (tam bội). Nếu cây 3n này bất thụ nhưng có thể sinh sản sinh dưỡng, và sau đó xảy ra sự tự thụ phấn hoặc lai giữa các cá thể 3n (nếu có thể), thì khả năng hình thành loài mới thông qua con đường nào là thấp nhất?

  • A. Hình thành loài do lai xa và đa bội hóa.
  • B. Hình thành loài do đột biến đa bội.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • D. Hình thành loài khác khu vực địa lí.

Câu 11: So với quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí thường:

  • A. Yêu cầu sự xuất hiện của hàng rào địa lí.
  • B. Diễn ra chủ yếu ở động vật hơn là thực vật.
  • C. Có thể xảy ra nhanh hơn, đặc biệt là do đột biến đa bội.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi chọn lọc tự nhiên.

Câu 12: Bằng chứng nào sau đây cung cấp thông tin trực tiếp nhất về lịch sử phát sinh và phát triển của các nhóm sinh vật đã tuyệt chủng?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • D. Bằng chứng địa lí sinh vật.

Câu 13: Sự hình thành loài do lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở thực vật vì:

  • A. Thực vật không có cơ chế cách li trước hợp tử.
  • B. Thực vật có khả năng tự thụ phấn và sinh sản sinh dưỡng phổ biến hơn động vật.
  • C. Đột biến đa bội chỉ xảy ra ở thực vật.
  • D. Con lai giữa các loài thực vật luôn có khả năng sinh sản.

Câu 14: Điều kiện tiên quyết để quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra là:

  • A. Sự thay đổi lớn về kiểu hình của quần thể.
  • B. Sự di cư của một phần quần thể đến môi trường mới.
  • C. Sự xuất hiện của các đột biến có lợi.
  • D. Sự xuất hiện của các cơ chế cách li sinh sản.

Câu 15: Mô hình tiến hóa "nhảy vọt" (punctuated equilibrium) đề xuất rằng:

  • A. Tiến hóa diễn ra với tốc độ nhanh chóng trong các giai đoạn ngắn, xen kẽ với các giai đoạn ổn định kéo dài.
  • B. Tiến hóa diễn ra liên tục, chậm rãi và đều đặn qua hàng triệu năm.
  • C. Các loài mới xuất hiện đột ngột từ một tổ tiên duy nhất.
  • D. Tất cả các thay đổi tiến hóa đều là kết quả của đột biến lớn.

Câu 16: Một quần thể cá sống trong hồ lớn. Một nhóm cá nhỏ bắt đầu sử dụng một loại thức ăn mới ở một khu vực cụ thể của hồ, và theo thời gian, chúng phát triển các đặc điểm thích nghi với loại thức ăn này và có xu hướng giao phối với nhau nhiều hơn. Điều này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cách li địa lí.
  • C. Cùng khu vực địa lí (do cách li sinh thái).
  • D. Lai xa và đa bội hóa.

Câu 17: Phân tích trình tự ADN hoặc protein giữa các loài khác nhau là bằng chứng tiến hóa thuộc loại nào?

  • A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
  • B. Bằng chứng hóa thạch.
  • C. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
  • D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 18: Tại sao sự cách li địa lí không phải là cơ chế cách li sinh sản?

  • A. Vì nó chỉ ngăn cản cá thể cái di chuyển.
  • B. Vì nó ngăn cản sự giao phối do khoảng cách không gian, chứ không phải do khác biệt về sinh học ngăn cản sự tạo thành hoặc phát triển của hợp tử.
  • C. Vì nó chỉ xảy ra ở động vật.
  • D. Vì nó luôn dẫn đến sự tuyệt chủng.

Câu 19: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra mà không cần có sự cách li địa lí ban đầu trong trường hợp nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài do di nhập gen.
  • D. Hình thành loài do chọn lọc ổn định.

Câu 20: Khi hai loài khác nhau lai với nhau tạo ra con lai có khả năng sống sót nhưng bất thụ (ví dụ: con la). Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

  • A. Cách li trước hợp tử do giao phối không thành công.
  • B. Cách li trước hợp tử do cách li mùa vụ.
  • C. Cách li sau hợp tử do con lai bất thụ.
  • D. Cách li sau hợp tử do hợp tử không phát triển.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tiến hóa lớn là sai?

  • A. Tiến hóa lớn diễn ra trên quy mô địa lí rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài.
  • B. Tiến hóa lớn chỉ bao gồm sự thay đổi tần số alen trong các quần thể hiện tại.
  • C. Tiến hóa lớn dẫn đến sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
  • D. Tiến hóa lớn là kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ tích lũy qua thời gian.

Câu 22: Trong mô hình tiến hóa nhảy vọt, giai đoạn "nhảy vọt" (tốc độ tiến hóa nhanh) thường gắn liền với:

  • A. Sự hình thành loài mới.
  • B. Sự ổn định của môi trường.
  • C. Sự giảm cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Sự đồng nhất về di truyền trong quần thể.

Câu 23: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự tương đồng trong cấu trúc cơ bản của các cơ quan ở các loài khác nhau, mặc dù chúng có thể thực hiện các chức năng khác nhau?

  • A. Bằng chứng hóa thạch.
  • B. Bằng chứng giải phẫu so sánh (cơ quan tương đồng).
  • C. Bằng chứng sinh học phân tử.
  • D. Bằng chứng địa lí sinh vật.

Câu 24: Tại sao sự di chuyển của các mảng kiến tạo (tectonic plates) có thể góp phần vào quá trình tiến hóa lớn?

  • A. Tạo ra các hàng rào địa lí mới hoặc phá bỏ các hàng rào địa lí hiện có, ảnh hưởng đến sự cách li địa lí và di cư.
  • B. Trực tiếp gây ra đột biến ở các loài.
  • C. Làm tăng tốc độ sinh sản của các loài.
  • D. Đồng nhất hóa điều kiện môi trường trên toàn cầu.

Câu 25: Quan niệm về "loài sinh học" gặp khó khăn trong việc áp dụng cho đối tượng nào sau đây?

  • A. Các loài động vật có vú.
  • B. Các loài chim.
  • C. Các loài cá sinh sản hữu tính.
  • D. Các loài vi khuẩn (sinh sản vô tính) và các loài đã tuyệt chủng (chỉ còn hóa thạch).

Câu 26: Quá trình nào sau đây không phải là một con đường hình thành loài phổ biến?

  • A. Hình thành loài do giao phối gần.
  • B. Hình thành loài khác khu vực địa lí.
  • C. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • D. Hình thành loài do lai xa và đa bội hóa.

Câu 27: Tại sao sự cách li sinh sản lại là ranh giới cơ bản phân chia giữa các loài?

  • A. Vì nó ngăn cản sự cạnh tranh giữa các cá thể.
  • B. Vì nó đảm bảo mỗi loài chỉ sống trong một môi trường nhất định.
  • C. Vì nó ngăn cản sự trao đổi gen giữa các quần thể, duy trì sự khác biệt về vốn gen đã được phân hóa.
  • D. Vì nó thúc đẩy sự xuất hiện của các đột biến mới.

Câu 28: Một quần thể cây bị chia thành hai nhóm nhỏ sống trên hai loại đất khác nhau trong cùng một khu vực. Theo thời gian, mỗi nhóm thích nghi với loại đất riêng và ra hoa vào những thời điểm hơi khác nhau, dẫn đến giao phối giữa hai nhóm trở nên hiếm hoi. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

  • A. Khác khu vực địa lí.
  • B. Cùng khu vực địa lí (do cách li sinh thái và mùa vụ).
  • C. Lai xa và đa bội hóa.
  • D. Cách li địa lí.

Câu 29: Vai trò chủ yếu của đột biến và giao phối trong quá trình phát sinh loài là:

  • A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
  • B. Trực tiếp gây ra sự cách li sinh sản.
  • C. Ngăn cản sự phân hóa vốn gen.
  • D. Đồng nhất hóa đặc điểm của các quần thể.

Câu 30: Quá trình phát sinh các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos từ một loài tổ tiên duy nhất là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

  • A. Hình thành loài cùng khu vực địa lí.
  • B. Lai xa và đa bội hóa.
  • C. Tiến hóa vi mô.
  • D. Phát sinh loài thích nghi (một dạng của hình thành loài khác khu vực địa lí).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài (như chi, họ, bộ, lớp, ngành). Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *ít quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy tiến hóa lớn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quá trình phát sinh loài được xem là trung tâm của tiến hóa lớn vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Theo quan niệm hiện đại, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một quần thể chim bị chia cắt thành hai quần thể nhỏ bởi một dòng sông mới xuất hiện. Theo thời gian, hai quần thể này tích lũy những khác biệt di truyền và cuối cùng không thể giao phối và sinh con có khả năng sinh sản khi gặp lại. Đây là ví dụ về con đường hình thành loài nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây được xem là cơ chế cách li *trước* hợp tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí, vai trò của cách li địa lí là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hiện tượng đa bội hóa (polyploidy) phổ biến ở thực vật có thể dẫn đến hình thành loài mới một cách nhanh chóng theo con đường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự phân li tính trạng (character displacement) thường xảy ra khi hai loài có quan hệ gần gũi cùng tồn tại trong một khu vực địa lí và cạnh tranh nguồn tài nguyên. Quá trình này có thể góp phần vào sự hình thành loài bằng cách:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cơ chế cách li sinh sản nào sau đây là cơ chế cách li *sau* hợp tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử một loài thực vật lưỡng bội (2n) tạo ra giao tử 2n do đột biến. Khi giao tử 2n này thụ tinh với giao tử n bình thường của loài bố mẹ, hợp tử sẽ là 3n (tam bội). Nếu cây 3n này bất thụ nhưng có thể sinh sản sinh dưỡng, và sau đó xảy ra sự tự thụ phấn hoặc lai giữa các cá thể 3n (nếu có thể), thì khả năng hình thành loài mới thông qua con đường nào là thấp nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So với quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, quá trình hình thành loài cùng khu vực địa lí thường:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bằng chứng nào sau đây cung cấp thông tin *trực tiếp nhất* về lịch sử phát sinh và phát triển của các nhóm sinh vật đã tuyệt chủng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự hình thành loài do lai xa và đa bội hóa thường xảy ra ở thực vật vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều kiện tiên quyết để quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mô hình tiến hóa 'nhảy vọt' (punctuated equilibrium) đề xuất rằng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quần thể cá sống trong hồ lớn. Một nhóm cá nhỏ bắt đầu sử dụng một loại thức ăn mới ở một khu vực cụ thể của hồ, và theo thời gian, chúng phát triển các đặc điểm thích nghi với loại thức ăn này và có xu hướng giao phối với nhau nhiều hơn. Điều này có thể dẫn đến hình thành loài mới theo con đường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích trình tự ADN hoặc protein giữa các loài khác nhau là bằng chứng tiến hóa thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao sự cách li địa lí *không* phải là cơ chế cách li sinh sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sự hình thành loài mới có thể diễn ra mà không cần có sự cách li địa lí ban đầu trong trường hợp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi hai loài khác nhau lai với nhau tạo ra con lai có khả năng sống sót nhưng bất thụ (ví dụ: con la). Đây là ví dụ về cơ chế cách li sinh sản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tiến hóa lớn là *sai*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong mô hình tiến hóa nhảy vọt, giai đoạn 'nhảy vọt' (tốc độ tiến hóa nhanh) thường gắn liền với:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bằng chứng nào về tiến hóa cho thấy sự tương đồng trong cấu trúc cơ bản của các cơ quan ở các loài khác nhau, mặc dù chúng có thể thực hiện các chức năng khác nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao sự di chuyển của các mảng kiến tạo (tectonic plates) có thể góp phần vào quá trình tiến hóa lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quan niệm về 'loài sinh học' gặp khó khăn trong việc áp dụng cho đối tượng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quá trình nào sau đây *không* phải là một con đường hình thành loài phổ biến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao sự cách li sinh sản lại là ranh giới cơ bản phân chia giữa các loài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một quần thể cây bị chia thành hai nhóm nhỏ sống trên hai loại đất khác nhau trong cùng một khu vực. Theo thời gian, mỗi nhóm thích nghi với loại đất riêng và ra hoa vào những thời điểm hơi khác nhau, dẫn đến giao phối giữa hai nhóm trở nên hiếm hoi. Đây là ví dụ về hình thành loài theo con đường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò chủ yếu của đột biến và giao phối trong quá trình phát sinh loài là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Tiến hoá lớn và quá trình phát sinh chủng loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quá trình phát sinh các loài chim sẻ trên quần đảo Galapagos từ một loài tổ tiên duy nhất là một ví dụ điển hình cho quá trình nào?

Xem kết quả