15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa hoạt động gen ở cấp độ phiên mã. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac?

  • A. Vùng khởi động (P)
  • B. Vùng vận hành (O)
  • C. Gen cấu trúc (Z, Y, A)
  • D. Gen điều hòa (R)

Câu 2: Trong operon Lac, vùng vận hành (O) có vai trò chính là:

  • A. Nơi ARN polymerase bám vào để khởi đầu phiên mã.
  • B. Nơi protein ức chế bám vào để ngăn cản phiên mã.
  • C. Mã hóa cho protein ức chế.
  • D. Quy định trình tự phiên mã của các gen cấu trúc.

Câu 3: Protein ức chế trong operon Lac được tổng hợp bởi gen nào?

  • A. Gen cấu trúc Z
  • B. Vùng vận hành (O)
  • C. Gen điều hòa (R)
  • D. Vùng khởi động (P)

Câu 4: Lactozo đóng vai trò gì trong cơ chế điều hòa operon Lac khi môi trường có lactozo?

  • A. Chất cảm ứng, làm bất hoạt protein ức chế.
  • B. Chất ức chế, ngăn cản quá trình phiên mã.
  • C. Enzyme xúc tác phân giải protein ức chế.
  • D. Nguồn năng lượng khởi động quá trình phiên mã.

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu vùng vận hành (O) của operon Lac bị đột biến làm mất khả năng liên kết với protein ức chế?

  • A. Operon Lac sẽ không hoạt động ngay cả khi có lactozo.
  • B. Protein ức chế sẽ liên kết với vùng khởi động (P) thay vì vùng vận hành (O).
  • C. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã ngay cả khi không có lactozo.
  • D. Lactozo sẽ không thể liên kết với protein ức chế.

Câu 6: Ở tế bào nhân thực, điều hòa biểu hiện gen diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau. Cấp độ điều hòa nào sau đây xảy ra trước giai đoạn dịch mã?

  • A. Điều hòa sau dịch mã
  • B. Điều hòa phiên mã
  • C. Điều hòa dịch mã
  • D. Điều hòa protein

Câu 7: So với điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân sơ, điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân thực có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đơn giản hơn và chỉ diễn ra ở cấp độ phiên mã.
  • B. Chỉ diễn ra ở cấp độ dịch mã và sau dịch mã.
  • C. Chủ yếu dựa vào cơ chế operon.
  • D. Phức tạp hơn và diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau.

Câu 8: Trong điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân thực, yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến mức độ cuộn xoắn của nhiễm sắc thể, từ đó ảnh hưởng đến phiên mã?

  • A. Acetyl hóa histone
  • B. Sự có mặt của lactozo
  • C. Protein ức chế operon Lac
  • D. Hoạt động của ribosome

Câu 9: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng khởi động (promoter) của một gen ở tế bào nhân thực làm giảm ái lực của vùng này với các yếu tố phiên mã. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Tăng cường phiên mã của gen.
  • B. Giảm hoặc ngừng phiên mã của gen.
  • C. Thay đổi cấu trúc protein được mã hóa bởi gen.
  • D. Ảnh hưởng đến quá trình dịch mã của mRNA.

Câu 10: Trong quá trình chế biến RNA (RNA processing) ở tế bào nhân thực, sự kiện nào sau đây không diễn ra?

  • A. Gắn mũ 5" (capping)
  • B. Gắn đuôi polyA 3" (polyadenylation)
  • C. Cắt bỏ intron và nối exon (splicing)
  • D. Nhân đôi DNA (DNA replication)

Câu 11: Điều hòa dịch mã có thể được thực hiện thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Methyl hóa DNA
  • B. Acetyl hóa histone
  • C. miRNA (microRNA)
  • D. Hoạt động của operon

Câu 12: Một loại protein chỉ được tổng hợp khi có mặt một hormone nhất định trong môi trường tế bào. Đây là ví dụ về điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa phiên mã
  • B. Điều hòa sau phiên mã
  • C. Điều hòa dịch mã
  • D. Điều hòa sau dịch mã

Câu 13: Xét một tế bào nhân thực, một phân tử mRNA của gen X có thời gian bán hủy ngắn hơn so với mRNA của gen Y. Điều này có ý nghĩa gì về mức độ biểu hiện của hai gen?

  • A. Gen X sẽ được biểu hiện mạnh hơn gen Y.
  • B. Gen X sẽ được biểu hiện yếu hơn gen Y.
  • C. Mức độ biểu hiện của gen X và Y là tương đương nhau.
  • D. Thời gian bán hủy mRNA không ảnh hưởng đến biểu hiện gen.

Câu 14: Cơ chế điều hòa hoạt động gen nào sau đây giúp tế bào vi khuẩn E. coli tiết kiệm năng lượng và vật chất khi môi trường không có lactozo?

  • A. Protein ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ngăn cản phiên mã.
  • B. Lactozo liên kết với protein ức chế hoạt hóa operon.
  • C. Gen điều hòa (R) ngừng tổng hợp protein ức chế.
  • D. ARN polymerase không thể gắn vào vùng khởi động (P).

Câu 15: Cho sơ đồ operon Lac. Thành phần số (1) và (2) trong sơ đồ lần lượt là:

  • A. (1) Vùng vận hành (O), (2) Vùng khởi động (P)
  • B. (1) Vùng khởi động (P), (2) Vùng vận hành (O)
  • C. (1) Gen cấu trúc, (2) Vùng khởi động (P)
  • D. (1) Vùng vận hành (O), (2) Gen cấu trúc

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về gen điều hòa trong operon Lac?

  • A. Nằm trong cấu trúc của operon Lac.
  • B. Mã hóa cho enzyme phân giải lactozo.
  • C. Mã hóa cho protein ức chế.
  • D. Hoạt động mạnh nhất khi có lactozo.

Câu 17: Trong thí nghiệm về operon Lac, người ta loại bỏ gen điều hòa (R). Dự đoán kết quả về biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A.

  • A. Các gen Z, Y, A sẽ không được phiên mã.
  • B. Các gen Z, Y, A chỉ được phiên mã khi có lactozo.
  • C. Các gen Z, Y, A chỉ được phiên mã khi không có lactozo.
  • D. Các gen Z, Y, A sẽ luôn được phiên mã, bất kể có hay không lactozo.

Câu 18: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào?

  • A. Phiên mã
  • B. Dịch mã
  • C. Sau phiên mã
  • D. Sau dịch mã

Câu 19: Cho biết trình tự các thành phần của operon Lac theo chiều từ đầu 5" đến 3" trên mạch khuôn của DNA.

  • A. Gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động
  • B. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Gen cấu trúc
  • C. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen cấu trúc
  • D. Gen điều hòa - Vùng khởi động - Vùng vận hành - Gen cấu trúc

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa operon Lac, ARN polymerase bám vào thành phần nào để bắt đầu phiên mã?

  • A. Vùng vận hành (O)
  • B. Vùng khởi động (P)
  • C. Gen điều hòa (R)
  • D. Gen cấu trúc Z

Câu 21: Loại đột biến nào sau đây ở operon Lac sẽ dẫn đến việc các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã, ngay cả khi không có lactozo?

  • A. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm mất chức năng enzyme β-galactosidase.
  • B. Đột biến ở vùng khởi động (P) làm tăng ái lực với ARN polymerase.
  • C. Đột biến ở vùng vận hành (O) làm mất khả năng liên kết protein ức chế.
  • D. Đột biến ở gen cấu trúc Y làm mất chức năng enzyme permease.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong điều hòa biểu hiện gen giữa tế bào nhân sơ và nhân thực là gì?

  • A. Nhân sơ chỉ điều hòa ở cấp độ dịch mã, nhân thực chỉ điều hòa ở cấp độ phiên mã.
  • B. Nhân sơ có cơ chế điều hòa phức tạp hơn nhân thực.
  • C. Nhân sơ không có cơ chế điều hòa biểu hiện gen.
  • D. Nhân thực có nhiều cấp độ và cơ chế điều hòa phức tạp hơn nhân sơ.

Câu 23: Trong điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân thực, các yếu tố phiên mã (transcription factors) đóng vai trò gì?

  • A. Xúc tác quá trình phiên mã.
  • B. Điều hòa quá trình phiên mã bằng cách tăng hoặc giảm tốc độ phiên mã.
  • C. Tổng hợp protein ức chế.
  • D. Phân giải mRNA sau phiên mã.

Câu 24: Cho tình huống: Một tế bào gan cần tăng cường sản xuất enzyme glucose-6-phosphatase để tham gia vào quá trình đường phân giải glycogen. Cơ chế điều hòa nào có thể được kích hoạt?

  • A. Hoạt hóa các yếu tố phiên mã đặc hiệu cho gen enzyme glucose-6-phosphatase.
  • B. Ức chế quá trình dịch mã của mRNA enzyme glucose-6-phosphatase.
  • C. Tăng tốc độ phân hủy protein enzyme glucose-6-phosphatase.
  • D. Methyl hóa DNA vùng gen enzyme glucose-6-phosphatase.

Câu 25: Sự kiện nào sau đây thể hiện cơ chế điều hòa hoạt động gen ở cấp độ sau dịch mã?

  • A. Gắn mũ 5" vào mRNA.
  • B. Cắt bỏ intron và nối exon của pre-mRNA.
  • C. Phosphoryl hóa protein để hoạt hóa enzyme.
  • D. ARN polymerase bám vào vùng khởi động (P).

Câu 26: Tại sao điều hòa biểu hiện gen lại quan trọng đối với tế bào và cơ thể sinh vật?

  • A. Để đảm bảo tất cả các gen luôn được biểu hiện ở mức tối đa.
  • B. Để ngăn chặn đột biến gen xảy ra.
  • C. Để loại bỏ các protein không cần thiết.
  • D. Để tế bào và cơ thể thích ứng với môi trường và phát triển bình thường.

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa operon Lac, nếu môi trường vừa có glucose vừa có lactozo, operon Lac sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Operon Lac sẽ hoạt động mạnh mẽ như khi chỉ có lactozo.
  • B. Operon Lac sẽ hoạt động ở mức độ thấp.
  • C. Operon Lac sẽ hoàn toàn không hoạt động.
  • D. Operon Lac sẽ hoạt động mạnh hơn bình thường.

Câu 28: Cơ chế điều hòa biểu hiện gen nào sau đây có thể tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một gen duy nhất?

  • A. Methyl hóa DNA
  • B. Acetyl hóa histone
  • C. Cắt nối RNA (splicing) khác nhau
  • D. Điều hòa hoạt tính protein sau dịch mã

Câu 29: Cho đồ thị biểu diễn mức độ biểu hiện gen theo thời gian trong một tế bào. Giai đoạn nào trên đồ thị thể hiện sự điều hòa hoạt động gen ở cấp độ dịch mã?

  • A. Giai đoạn biểu hiện gen tăng nhanh do tăng phiên mã.
  • B. Giai đoạn biểu hiện gen thay đổi do điều chỉnh tốc độ dịch mã mRNA hiện có.
  • C. Giai đoạn biểu hiện gen giảm đột ngột do ức chế phiên mã.
  • D. Giai đoạn biểu hiện gen ổn định không có sự điều hòa.

Câu 30: Trong nghiên cứu về điều hòa biểu hiện gen, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để xác định mức độ biểu hiện của một gen cụ thể trong các điều kiện khác nhau?

  • A. RT-PCR (Real-time PCR)
  • B. Điện di protein (Protein electrophoresis)
  • C. Giải trình tự gene (Gene sequencing)
  • D. Kỹ thuật di truyền (Genetic engineering)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là một ví dụ điển hình về cơ chế điều hòa hoạt động gen ở cấp độ phiên mã. Thành phần nào sau đây *không* thuộc cấu trúc của operon Lac?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong operon Lac, vùng vận hành (O) có vai trò chính là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Protein ức chế trong operon Lac được tổng hợp bởi gen nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Lactozo đóng vai trò gì trong cơ chế điều hòa operon Lac khi môi trường có lactozo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu vùng vận hành (O) của operon Lac bị đột biến làm mất khả năng liên kết với protein ức chế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ở tế bào nhân thực, điều hòa biểu hiện gen diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau. Cấp độ điều hòa nào sau đây xảy ra *trước* giai đoạn dịch mã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: So với điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân sơ, điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân thực có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân thực, yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến mức độ cuộn xoắn của nhiễm sắc thể, từ đó ảnh hưởng đến phiên mã?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng khởi động (promoter) của một gen ở tế bào nhân thực làm giảm ái lực của vùng này với các yếu tố phiên mã. Hậu quả có thể xảy ra là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong quá trình chế biến RNA (RNA processing) ở tế bào nhân thực, sự kiện nào sau đây *không* diễn ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điều hòa dịch mã có thể được thực hiện thông qua cơ chế nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một loại protein chỉ được tổng hợp khi có mặt một hormone nhất định trong môi trường tế bào. Đây là ví dụ về điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xét một tế bào nhân thực, một phân tử mRNA của gen X có thời gian bán hủy ngắn hơn so với mRNA của gen Y. Điều này có ý nghĩa gì về mức độ biểu hiện của hai gen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cơ chế điều hòa hoạt động gen nào sau đây giúp tế bào vi khuẩn E. coli tiết kiệm năng lượng và vật chất khi môi trường *không* có lactozo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho sơ đồ operon Lac. Thành phần số (1) và (2) trong sơ đồ lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *đúng* về gen điều hòa trong operon Lac?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong thí nghiệm về operon Lac, người ta loại bỏ gen điều hòa (R). Dự đoán kết quả về biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho biết trình tự các thành phần của operon Lac theo chiều từ đầu 5' đến 3' trên mạch khuôn của DNA.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong cơ chế điều hòa operon Lac, ARN polymerase bám vào thành phần nào để bắt đầu phiên mã?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loại đột biến nào sau đây ở operon Lac sẽ dẫn đến việc các gen cấu trúc Z, Y, A *luôn* được phiên mã, ngay cả khi không có lactozo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong điều hòa biểu hiện gen giữa tế bào nhân sơ và nhân thực là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong điều hòa biểu hiện gen ở tế bào nhân thực, các yếu tố phiên mã (transcription factors) đóng vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho tình huống: Một tế bào gan cần tăng cường sản xuất enzyme glucose-6-phosphatase để tham gia vào quá trình đường phân giải glycogen. Cơ chế điều hòa nào có thể được kích hoạt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sự kiện nào sau đây thể hiện cơ chế điều hòa hoạt động gen ở cấp độ sau dịch mã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tại sao điều hòa biểu hiện gen lại quan trọng đối với tế bào và cơ thể sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa operon Lac, nếu môi trường *vừa* có glucose *vừa* có lactozo, operon Lac sẽ hoạt động như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cơ chế điều hòa biểu hiện gen nào sau đây có thể tạo ra nhiều loại protein khác nhau từ một gen duy nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho đồ thị biểu diễn mức độ biểu hiện gen theo thời gian trong một tế bào. Giai đoạn nào trên đồ thị thể hiện sự điều hòa hoạt động gen ở cấp độ dịch mã?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong nghiên cứu về điều hòa biểu hiện gen, kỹ thuật nào sau đây thường được sử dụng để xác định mức độ biểu hiện của một gen cụ thể trong các điều kiện khác nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen operon Lac ở E. coli, chất cảm ứng lactozo đóng vai trò gì?

  • A. Liên kết với vùng khởi động để kích hoạt quá trình phiên mã.
  • B. Liên kết với protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein này.
  • C. Tăng cường hoạt tính của enzyme RNA polymerase.
  • D. Cung cấp năng lượng cho quá trình phiên mã của operon Lac.

Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu vùng vận hành (operator) của operon Lac bị đột biến khiến protein ức chế không thể liên kết được?

  • A. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ không được phiên mã.
  • B. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra khi có mặt lactozo.
  • C. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã liên tục, ngay cả khi không có lactozo.
  • D. Protein ức chế sẽ liên kết với vùng khởi động thay vì vùng vận hành.

Câu 3: Ở tế bào nhân thực, mức độ điều hòa biểu hiện gene nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình tạo ra protein?

  • A. Điều hòa phiên mã.
  • B. Điều hòa dịch mã.
  • C. Điều hòa sau dịch mã.
  • D. Điều hòa cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản trong điều hòa biểu hiện gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có ít cơ chế điều hòa hơn sinh vật nhân thực.
  • B. Sinh vật nhân thực chỉ điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã.
  • C. Operon là cơ chế điều hòa biểu hiện gene phổ biến ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực.
  • D. Sinh vật nhân thực có nhiều cấp độ điều hòa biểu hiện gene hơn so với sinh vật nhân sơ.

Câu 5: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, yếu tố nào sau đây tham gia vào quá trình hoạt hóa phiên mã bằng cách tương tác với vùng enhancer?

  • A. Protein ức chế.
  • B. Protein hoạt hóa.
  • C. RNA polymerase.
  • D. Protein histone.

Câu 6: Loại điều hòa biểu hiện gene nào cho phép một gene có thể tạo ra nhiều loại protein khác nhau?

  • A. Điều hòa ở mức độ nhiễm sắc thể.
  • B. Điều hòa phiên mã.
  • C. Cắt và nối mRNA khác nhau.
  • D. Điều hòa dịch mã.

Câu 7: Điều hòa biểu hiện gene có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của sinh vật đa bào vì:

  • A. Giúp các tế bào biệt hóa và thực hiện các chức năng khác nhau.
  • B. Đảm bảo tất cả các gene được biểu hiện ở mọi tế bào.
  • C. Ngăn chặn sự phát sinh đột biến gene.
  • D. Tăng tốc độ phân bào của tế bào.

Câu 8: Cho sơ đồ operon Lac. Thành phần nào sau đây là nơi protein ức chế liên kết vào?

  • A. Vùng khởi động (P).
  • B. Vùng vận hành (O).
  • C. Gen điều hòa (R).
  • D. Gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 9: Trong thí nghiệm về operon Lac, nếu môi trường chỉ có glucose mà không có lactozo, điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A?

  • A. Các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
  • B. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã với mức độ tối đa.
  • C. Chỉ có gen cấu trúc Z được phiên mã.
  • D. Chỉ có gen cấu trúc Y và A được phiên mã.

Câu 10: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã có thể bao gồm cơ chế nào sau đây?

  • A. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Điều chỉnh tốc độ phiên mã.
  • C. Cắt và nối mRNA khác nhau.
  • D. Kiểm soát thời gian tồn tại của mRNA.

Câu 11: Cho các yếu tố sau: (1) trình tự promoter, (2) trình tự enhancer, (3) protein ức chế, (4) protein hoạt hóa. Yếu tố nào là trình tự DNA tham gia điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

  • A. 1, 2, 3.
  • B. 2, 3, 4.
  • C. 1, 2.
  • D. 1, 3, 4.

Câu 12: Một đột biến xảy ra ở gen điều hòa (R) của operon Lac làm protein ức chế bị mất chức năng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Operon Lac chỉ hoạt động khi có glucose.
  • B. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã, bất kể có hay không có lactozo.
  • C. Protein ức chế sẽ liên kết với vùng khởi động.
  • D. Quá trình phiên mã của operon Lac hoàn toàn bị dừng lại.

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa âm tính operon Lac, yếu tố nào đóng vai trò là "tác nhân ức chế" quá trình phiên mã khi không có lactozo?

  • A. Lactozo.
  • B. RNA polymerase.
  • C. Protein ức chế.
  • D. Vùng khởi động.

Câu 14: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực có thể chịu ảnh hưởng bởi tín hiệu từ môi trường bên ngoài tế bào. Loại tín hiệu nào sau đây có thể trực tiếp tác động đến quá trình phiên mã?

  • A. Ánh sáng.
  • B. Hormone steroid.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Áp suất.

Câu 15: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để phân tích mức độ biểu hiện gene của một số lượng lớn gene trong tế bào?

  • A. Điện di protein.
  • B. Giải trình tự DNA.
  • C. Kỹ thuật PCR.
  • D. Microarray và RNA-Seq.

Câu 16: Trong cơ chế điều hòa dương tính operon Lac (CAP-AMP vòng), phức hợp CAP-AMP vòng có vai trò gì?

  • A. Tăng cường khả năng liên kết của RNA polymerase với promoter.
  • B. Ức chế sự liên kết của protein ức chế với vùng vận hành.
  • C. Gây bất hoạt RNA polymerase.
  • D. Phân giải mRNA của các gen cấu trúc.

Câu 17: Sự methyl hóa DNA thường liên quan đến điều hòa biểu hiện gene theo hướng nào?

  • A. Kích hoạt biểu hiện gene.
  • B. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gene.
  • C. Ức chế biểu hiện gene.
  • D. Thay đổi trình tự nucleotide của gene.

Câu 18: Loại protein nào sau đây có khả năng liên kết với DNA và ảnh hưởng đến quá trình phiên mã?

  • A. Enzyme polymerase.
  • B. Yếu tố phiên mã.
  • C. Protein cấu trúc.
  • D. Enzyme tiêu hóa.

Câu 19: Trong quá trình phát triển phôi ở động vật có vú, sự điều hòa biểu hiện gene đóng vai trò quyết định trong:

  • A. Sự phân chia tế bào đồng đều.
  • B. Sự di chuyển ngẫu nhiên của tế bào.
  • C. Sự duy trì bộ gene giống hệt nhau ở tất cả các tế bào.
  • D. Sự biệt hóa tế bào và hình thành các mô, cơ quan.

Câu 20: Cho tình huống: Một tế bào gan cần tăng cường sản xuất enzyme giải độc khi tiếp xúc với chất độc. Cơ chế điều hòa biểu hiện gene nào có thể được kích hoạt?

  • A. Hoạt hóa phiên mã của gene mã hóa enzyme giải độc.
  • B. Ức chế dịch mã của mRNA enzyme giải độc.
  • C. Tăng tốc độ phân giải protein enzyme giải độc.
  • D. Thay đổi cấu trúc protein enzyme giải độc.

Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò trong điều hòa biểu hiện gene như thế nào?

  • A. Cấu trúc nhiễm sắc thể không liên quan đến điều hòa gene.
  • B. Mức độ cuộn xoắn của nhiễm sắc thể ảnh hưởng đến khả năng phiên mã.
  • C. Nhiễm sắc thể quyết định trình tự nucleotide của gene.
  • D. Cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ ảnh hưởng đến quá trình nhân đôi DNA.

Câu 22: Trong operon Trp ở E. coli, tryptophan đóng vai trò là:

  • A. Chất cảm ứng.
  • B. Chất hoạt hóa.
  • C. Chất đồng ức chế.
  • D. Enzyme xúc tác.

Câu 23: Điều gì xảy ra với operon Trp khi nồng độ tryptophan trong tế bào vi khuẩn giảm xuống thấp?

  • A. Operon Trp bị ức chế hoàn toàn.
  • B. Operon Trp được hoạt hóa, các gen cấu trúc được phiên mã.
  • C. Hoạt động của operon Trp không thay đổi.
  • D. Chỉ một số gen cấu trúc trong operon Trp được phiên mã.

Câu 24: So sánh cơ chế điều hòa operon Lac và operon Trp, điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Operon Lac là điều hòa âm tính, operon Trp là điều hòa dương tính.
  • B. Operon Lac điều hòa quá trình dị hóa, operon Trp điều hòa quá trình đồng hóa.
  • C. Operon Lac chỉ có ở vi khuẩn Gram âm, operon Trp chỉ có ở vi khuẩn Gram dương.
  • D. Operon Lac là cơ chế cảm ứng, operon Trp là cơ chế ức chế.

Câu 25: Một loại thuốc ức chế histone deacetylase (HDAC). Thuốc này có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gene như thế nào?

  • A. Tăng cường biểu hiện gene.
  • B. Ức chế biểu hiện gene.
  • C. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gene.
  • D. Thay đổi cấu trúc protein histone.

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất X và mức độ biểu hiện gene Y. Đồ thị cho thấy khi nồng độ chất X tăng, mức độ biểu hiện gene Y giảm. Đây có thể là ví dụ về cơ chế điều hòa nào?

  • A. Điều hòa dương tính.
  • B. Điều hòa âm tính.
  • C. Không có sự điều hòa.
  • D. Điều hòa hỗn hợp (vừa âm tính, vừa dương tính).

Câu 27: Một tế bào ung thư có khả năng phân chia không kiểm soát có thể liên quan đến sự rối loạn trong điều hòa biểu hiện của gene nào?

  • A. Gene enzyme tiêu hóa.
  • B. Gene hormone sinh trưởng.
  • C. Gene kiểm soát chu kỳ tế bào và gene ức chế khối u.
  • D. Gene kháng kháng sinh.

Câu 28: Trong công nghệ sinh học, người ta có thể sử dụng cơ chế điều hòa biểu hiện gene để:

  • A. Thay đổi trình tự DNA của gene.
  • B. Tăng tốc độ nhân đôi DNA.
  • C. Phân tích cấu trúc protein.
  • D. Kiểm soát sự sản xuất protein tái tổ hợp.

Câu 29: Điều hòa biểu hiện gene sau dịch mã có thể bao gồm quá trình nào sau đây?

  • A. Cắt và nối mRNA.
  • B. Biến đổi protein sau dịch mã.
  • C. Điều chỉnh tốc độ phiên mã.
  • D. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 30: Xét một đột biến điểm xảy ra ở vùng promoter của một gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, làm giảm ái lực liên kết của RNA polymerase. Hậu quả nào có thể xảy ra?

  • A. Tăng cường phiên mã của gene.
  • B. Không ảnh hưởng đến phiên mã của gene.
  • C. Giảm hoặc mất khả năng phiên mã của gene.
  • D. Thay đổi trình tự amino acid của protein.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen operon Lac ở E. coli, chất cảm ứng lactozo đóng vai trò gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu vùng vận hành (operator) của operon Lac bị đột biến khiến protein ức chế không thể liên kết được?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ở tế bào nhân thực, mức độ điều hòa biểu hiện gene nào sau đây diễn ra đầu tiên trong quá trình tạo ra protein?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Sự khác biệt cơ bản trong điều hòa biểu hiện gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, yếu tố nào sau đây tham gia vào quá trình hoạt hóa phiên mã bằng cách tương tác với vùng enhancer?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Loại điều hòa biểu hiện gene nào cho phép một gene có thể tạo ra nhiều loại protein khác nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều hòa biểu hiện gene có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của sinh vật đa bào vì:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho sơ đồ operon Lac. Thành phần nào sau đây là nơi protein ức chế liên kết vào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong thí nghiệm về operon Lac, nếu môi trường chỉ có glucose mà không có lactozo, điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã có thể bao gồm cơ chế nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các yếu tố sau: (1) trình tự promoter, (2) trình tự enhancer, (3) protein ức chế, (4) protein hoạt hóa. Yếu tố nào là trình tự DNA tham gia điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một đột biến xảy ra ở gen điều hòa (R) của operon Lac làm protein ức chế bị mất chức năng. Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa âm tính operon Lac, yếu tố nào đóng vai trò là 'tác nhân ức chế' quá trình phiên mã khi không có lactozo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực có thể chịu ảnh hưởng bởi tín hiệu từ môi trường bên ngoài tế bào. Loại tín hiệu nào sau đây có thể trực tiếp tác động đến quá trình phiên mã?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng để phân tích mức độ biểu hiện gene của một số lượng lớn gene trong tế bào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong cơ chế điều hòa dương tính operon Lac (CAP-AMP vòng), phức hợp CAP-AMP vòng có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Sự methyl hóa DNA thường liên quan đến điều hòa biểu hiện gene theo hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Loại protein nào sau đây có khả năng liên kết với DNA và ảnh hưởng đến quá trình phiên mã?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình phát triển phôi ở động vật có vú, sự điều hòa biểu hiện gene đóng vai trò quyết định trong:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho tình huống: Một tế bào gan cần tăng cường sản xuất enzyme giải độc khi tiếp xúc với chất độc. Cơ chế điều hòa biểu hiện gene nào có thể được kích hoạt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò trong điều hòa biểu hiện gene như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong operon Trp ở E. coli, tryptophan đóng vai trò là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điều gì xảy ra với operon Trp khi nồng độ tryptophan trong tế bào vi khuẩn giảm xuống thấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: So sánh cơ chế điều hòa operon Lac và operon Trp, điểm khác biệt cơ bản là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một loại thuốc ức chế histone deacetylase (HDAC). Thuốc này có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gene như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất X và mức độ biểu hiện gene Y. Đồ thị cho thấy khi nồng độ chất X tăng, mức độ biểu hiện gene Y giảm. Đây có thể là ví dụ về cơ chế điều hòa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một tế bào ung thư có khả năng phân chia không kiểm soát có thể liên quan đến sự rối loạn trong điều hòa biểu hiện của gene nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong công nghệ sinh học, người ta có thể sử dụng cơ chế điều hòa biểu hiện gene để:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điều hòa biểu hiện gene sau dịch mã có thể bao gồm quá trình nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Xét một đột biến điểm xảy ra ở vùng promoter của một gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ, làm giảm ái lực liên kết của RNA polymerase. Hậu quả nào có thể xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene là cần thiết cho các tế bào, đặc biệt là ở sinh vật đa bào?

  • A. Giúp tất cả các gene trong tế bào đều hoạt động tối đa công suất.
  • B. Đảm bảo mỗi tế bào tổng hợp đầy đủ tất cả các loại protein cần thiết cho mọi chức năng có thể có.
  • C. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động phiên mã và dịch mã khi không cần thiết.
  • D. Cho phép tế bào chỉ tổng hợp các loại protein cần thiết tại đúng thời điểm và đúng loại tế bào, giúp tiết kiệm năng lượng và chuyên hóa chức năng.

Câu 2: Mức độ điều hòa biểu hiện gene nào được coi là quan trọng nhất và phổ biến nhất ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

  • A. Điều hòa sau dịch mã.
  • B. Điều hòa phiên mã.
  • C. Điều hòa dịch mã.
  • D. Điều hòa sau phiên mã.

Câu 3: Sơ đồ sau mô tả một operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Chú thích nào sau đây là đúng về các thành phần I, P, O, Z, Y, A?

  • A. I: gen điều hòa; P: vùng khởi động; O: vùng vận hành; Z, Y, A: các gen cấu trúc.
  • B. I: vùng khởi động; P: gen điều hòa; O: vùng vận hành; Z, Y, A: các gen cấu trúc.
  • C. I: gen cấu trúc; P: vùng vận hành; O: vùng khởi động; Z, Y, A: gen điều hòa.
  • D. I: vùng vận hành; P: vùng khởi động; O: gen điều hòa; Z, Y, A: các gen cấu trúc.

Câu 4: Trong mô hình operon Lac, protein ức chế được tổng hợp từ gene nào và có chức năng gì khi môi trường không có lactose?

  • A. Từ gene cấu trúc (Z, Y, A), gắn vào vùng khởi động (P) ngăn ARN polymerase phiên mã.
  • B. Từ gene điều hòa (I), gắn vào vùng khởi động (P) ngăn ARN polymerase phiên mã.
  • C. Từ gene điều hòa (I), gắn vào vùng vận hành (O) ngăn ARN polymerase phiên mã.
  • D. Từ gene cấu trúc (Z, Y, A), gắn vào vùng vận hành (O) ngăn ARN polymerase phiên mã.

Câu 5: Khi môi trường có lactose, lactose (hoặc allolactose) đóng vai trò gì trong hoạt động của operon Lac?

  • A. Gắn trực tiếp vào vùng vận hành (O) để hoạt hóa phiên mã.
  • B. Liên kết với protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein này và giải phóng nó khỏi vùng vận hành (O).
  • C. Liên kết với ARN polymerase, giúp nó bám chặt vào vùng khởi động (P).
  • D. Hoạt hóa gene điều hòa (I) để tổng hợp nhiều protein ức chế hơn.

Câu 6: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến ở vùng vận hành (O) của operon Lac làm cho protein ức chế không thể gắn vào vùng này. Dự đoán nào sau đây là đúng về hoạt động của các gene cấu trúc (Z, Y, A) trong chủng đột biến này?

  • A. Các gene cấu trúc sẽ phiên mã liên tục bất kể có hay không có lactose trong môi trường.
  • B. Các gene cấu trúc sẽ không bao giờ phiên mã, ngay cả khi có lactose.
  • C. Các gene cấu trúc chỉ phiên mã khi có lactose trong môi trường.
  • D. Các gene cấu trúc chỉ phiên mã khi không có lactose trong môi trường.

Câu 7: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến làm cho gene điều hòa (I) không tổng hợp được protein ức chế có chức năng. Dự đoán nào sau đây là đúng về hoạt động của các gene cấu trúc (Z, Y, A) trong chủng đột biến này?

  • A. Các gene cấu trúc sẽ không bao giờ phiên mã do thiếu protein ức chế.
  • B. Các gene cấu trúc chỉ phiên mã khi có lactose trong môi trường.
  • C. Các gene cấu trúc chỉ phiên mã khi không có lactose trong môi trường.
  • D. Các gene cấu trúc sẽ phiên mã liên tục bất kể có hay không có lactose trong môi trường.

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, cơ chế điều hòa biểu hiện gene phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ. Mức độ điều hòa nào sau đây chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực?

  • A. Điều hòa ở cấp độ tháo xoắn nhiễm sắc thể.
  • B. Điều hòa phiên mã.
  • C. Điều hòa dịch mã.
  • D. Điều hòa sau dịch mã.

Câu 9: Sự thay đổi cấu trúc chromatin, ví dụ như acetyl hóa histone, ảnh hưởng đến biểu hiện gene như thế nào ở sinh vật nhân thực?

  • A. Làm chromatin co chặt hơn, gây ức chế phiên mã.
  • B. Làm chromatin lỏng lẻo hơn, tạo điều kiện cho các yếu tố phiên mã tiếp cận DNA và hoạt hóa phiên mã.
  • C. Phá hủy cấu trúc DNA, ngăn cản phiên mã.
  • D. Không ảnh hưởng trực tiếp đến phiên mã mà chỉ ảnh hưởng đến nhân đôi DNA.

Câu 10: Yếu tố phiên mã (transcription factor) ở sinh vật nhân thực là các protein có vai trò gì?

  • A. Tổng hợp trực tiếp các phân tử mRNA.
  • B. Vận chuyển amino acid đến ribosome.
  • C. Gắn vào ribosome để dịch mã.
  • D. Liên kết với các trình tự DNA điều hòa (như promoter, enhancer, silencer) hoặc với các protein khác để kiểm soát tốc độ phiên mã.

Câu 11: Enhancer (trình tự tăng cường) là gì và vai trò của nó trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

  • A. Là trình tự DNA nơi ARN polymerase gắn vào để bắt đầu phiên mã.
  • B. Là trình tự DNA nơi protein ức chế gắn vào để ngăn cản phiên mã.
  • C. Là trình tự DNA có thể ở xa gene cấu trúc nhưng khi liên kết với yếu tố hoạt hóa phiên mã sẽ làm tăng tốc độ phiên mã.
  • D. Là trình tự DNA mã hóa cho các protein tham gia vào quá trình phiên mã.

Câu 12: Silencer (trình tự giảm cường) là gì và vai trò của nó trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

  • A. Là trình tự DNA có thể ở xa gene cấu trúc nhưng khi liên kết với yếu tố ức chế phiên mã sẽ làm giảm hoặc ngăn chặn phiên mã.
  • B. Là trình tự DNA nơi ARN polymerase gắn vào để bắt đầu phiên mã.
  • C. Là trình tự DNA nơi protein ức chế dịch mã gắn vào.
  • D. Là trình tự DNA mã hóa cho các enzyme phân giải mRNA.

Câu 13: Một trong những cơ chế điều hòa sau phiên mã quan trọng ở sinh vật nhân thực là cắt nối RNA (splicing). Cơ chế này cho phép:

  • A. Tổng hợp nhiều phân tử mRNA từ một phân tử DNA.
  • B. Gắn đuôi poly-A vào đầu 5" của mRNA.
  • C. Tổng hợp các chuỗi polypeptide khác nhau từ các phân tử mRNA khác nhau.
  • D. Tạo ra các phân tử mRNA trưởng thành khác nhau từ cùng một phân tử pre-mRNA ban đầu (cắt nối thay thế), từ đó tạo ra các protein khác nhau.

Câu 14: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã ở sinh vật nhân thực có thể liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể.
  • B. Việc gắn các nhóm acetyl vào histone.
  • C. Khả năng gắn của ribosome vào mRNA và tốc độ di chuyển của nó trên mRNA.
  • D. Sự cắt bỏ intron khỏi pre-mRNA.

Câu 15: Sau khi chuỗi polypeptide được tổng hợp, nó vẫn có thể được điều hòa hoạt động. Mức độ điều hòa này được gọi là điều hòa sau dịch mã và bao gồm các cơ chế như:

  • A. Cắt bỏ một đoạn hoặc thêm các nhóm hóa học (như phosphate, methyl) vào protein.
  • B. Thay đổi trình tự nucleotide trên mRNA.
  • C. Kiểm soát tốc độ phân giải mRNA.
  • D. Quyết định xem ARN polymerase có bám vào promoter hay không.

Câu 16: Giả sử một gene ở sinh vật nhân thực được điều hòa chủ yếu bởi một trình tự enhancer. Nếu một đột biến xảy ra trên trình tự enhancer này làm giảm khả năng liên kết với yếu tố hoạt hóa phiên mã, dự đoán nào sau đây là hợp lý?

  • A. Gene sẽ phiên mã với tốc độ cao hơn bình thường.
  • B. Tốc độ phiên mã của gene có thể giảm đáng kể.
  • C. Đột biến này sẽ không ảnh hưởng đến phiên mã vì enhancer ở xa gene.
  • D. Gene sẽ ngừng phiên mã hoàn toàn.

Câu 17: miRNA (microRNA) là các phân tử RNA nhỏ, không mã hóa protein, có vai trò quan trọng trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực. Cơ chế hoạt động chính của miRNA là:

  • A. Hoạt hóa ARN polymerase để tăng phiên mã.
  • B. Gắn vào promoter để ngăn cản phiên mã.
  • C. Biến đổi cấu trúc chromatin để ức chế phiên mã.
  • D. Liên kết với các phân tử mRNA đích và gây ức chế dịch mã hoặc phân giải mRNA.

Câu 18: Sự methyl hóa DNA (thường xảy ra ở các đảo CpG) là một cơ chế điều hòa biểu hiện gene liên quan đến:

  • A. Epigenetics, thường dẫn đến sự bất hoạt hoặc giảm biểu hiện của gene.
  • B. Điều hòa ở cấp độ dịch mã, làm thay đổi tốc độ tổng hợp protein.
  • C. Cắt nối (splicing) pre-mRNA để tạo ra các protein khác nhau.
  • D. Hoạt hóa phiên mã bằng cách giúp ARN polymerase bám vào promoter.

Câu 19: So với operon Lac ở E. coli, điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Chỉ diễn ra ở cấp độ phiên mã.
  • B. Diễn ra ở nhiều cấp độ khác nhau (chromatin, phiên mã, sau phiên mã, dịch mã, sau dịch mã) và có sự tham gia của nhiều yếu tố điều hòa phức tạp.
  • C. Các gene cấu trúc thường được tổ chức thành operon và được phiên mã cùng lúc.
  • D. Protein điều hòa luôn đóng vai trò ức chế hoạt động của gene.

Câu 20: Tại sao tế bào thần kinh và tế bào cơ trong cùng một cơ thể lại có hình dạng và chức năng khác nhau rõ rệt?

  • A. Do chúng có bộ gene khác nhau.
  • B. Do chúng có các loại ribosome khác nhau.
  • C. Do chúng chỉ thực hiện điều hòa ở cấp độ sau dịch mã.
  • D. Do sự điều hòa biểu hiện gene khác nhau, dẫn đến việc các loại tế bào này tổng hợp các bộ protein khác nhau mặc dù có cùng bộ gene.

Câu 21: Một vi khuẩn được nuôi trong môi trường có cả glucose và lactose. Theo mô hình operon Lac và cơ chế ức chế cảm ứng bởi catabolite (catabolite repression), dự đoán nào sau đây là đúng về hoạt động của operon Lac?

  • A. Operon Lac sẽ hoạt động mạnh mẽ vì có lactose là chất cảm ứng.
  • B. Operon Lac sẽ phiên mã liên tục do protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành.
  • C. Operon Lac sẽ hoạt động rất yếu hoặc không hoạt động vì glucose là nguồn năng lượng ưu tiên và ức chế sự hoạt hóa của operon.
  • D. Hoạt động của operon Lac không bị ảnh hưởng bởi sự có mặt của glucose.

Câu 22: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, promoter lõi (core promoter) thường chứa trình tự TATA box. Vai trò chính của trình tự này là gì?

  • A. Nơi các yếu tố phiên mã cơ bản và ARN polymerase II lắp ráp để bắt đầu phiên mã.
  • B. Nơi protein ức chế gắn vào để ngăn cản phiên mã.
  • C. Nơi các yếu tố hoạt hóa phiên mã gắn vào để tăng cường phiên mã.
  • D. Trình tự mã hóa cho tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 23: Một gen ở sinh vật nhân thực tạo ra một phân tử pre-mRNA chứa 3 exon và 2 intron. Nếu quá trình cắt nối thay thế (alternative splicing) xảy ra theo một cách khác, loại bỏ intron 1 và exon 2, nhưng giữ lại intron 2 và exon 3, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Sẽ tạo ra cùng một loại protein như bình thường.
  • B. Sẽ tạo ra một phân tử mRNA trưởng thành không có exon nào.
  • C. Sẽ tạo ra một phân tử mRNA trưởng thành chỉ chứa intron.
  • D. Sẽ tạo ra một phân tử mRNA trưởng thành khác với cấu trúc thông thường, có khả năng mã hóa một protein khác hoặc protein bị mất chức năng do giữ lại intron 2.

Câu 24: Epigenetics (Biểu sinh) là những thay đổi trong biểu hiện gene không do thay đổi trình tự nucleotide của DNA. Ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế biểu sinh?

  • A. Đột biến điểm làm thay đổi một nucleotide trong vùng mã hóa của gene.
  • B. Sự gắn của protein ức chế vào vùng vận hành operon Lac.
  • C. Sự methyl hóa các cytosine trong DNA hoặc sự thay đổi các nhóm hóa học gắn vào đuôi histone.
  • D. Việc cắt bỏ intron và nối exon trong quá trình xử lý mRNA.

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, vai trò của vùng khởi động (P) là:

  • A. Nơi ARN polymerase bám vào để bắt đầu phiên mã các gene cấu trúc.
  • B. Nơi protein ức chế gắn vào.
  • C. Nơi chất cảm ứng (lactose) gắn vào.
  • D. Trình tự mã hóa cho các enzyme phân giải lactose.

Câu 26: Một chủng vi khuẩn E. coli mang đột biến ở gene điều hòa (I) làm cho protein ức chế luôn ở dạng bất hoạt (không thể gắn vào vùng vận hành). Khi chủng này được nuôi trong môi trường chỉ có glucose, điều gì sẽ xảy ra với operon Lac?

  • A. Operon Lac hoạt động mạnh mẽ do protein ức chế bất hoạt.
  • B. Operon Lac không hoạt động do không có lactose.
  • C. Operon Lac hoạt động ở mức trung bình.
  • D. Operon Lac sẽ hoạt động ở mức rất yếu hoặc không đáng kể do thiếu sự hoạt hóa bởi CAP-cAMP (do có glucose) và protein ức chế bất hoạt không thể ngăn cản hoàn toàn sự phiên mã nền (basal transcription).

Câu 27: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ sau phiên mã ở sinh vật nhân thực có thể bao gồm:

  • A. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Kiểm soát tốc độ phân giải mRNA trong tế bào chất.
  • C. Sự gắn của protein ức chế vào vùng vận hành.
  • D. Tổng hợp protein từ mRNA.

Câu 28: Một gene ở sinh vật nhân thực cần được biểu hiện cao ở một loại tế bào nhất định. Cơ chế điều hòa nào sau đây có khả năng đóng vai trò chính trong việc đảm bảo sự biểu hiện cao đó?

  • A. Sự liên kết của các yếu tố hoạt hóa phiên mã đặc hiệu với các trình tự enhancer và promoter của gene.
  • B. Methyl hóa mạnh mẽ vùng promoter của gene.
  • C. Tổng hợp một lượng lớn miRNA đặc hiệu cho mRNA của gene đó.
  • D. Biến đổi sau dịch mã làm bất hoạt protein.

Câu 29: So sánh sự khác biệt chính trong điều hòa biểu hiện gene giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực về tổ chức gene cấu trúc và cơ chế điều hòa chính.

  • A. Nhân sơ: gene cấu trúc đứng riêng lẻ, điều hòa chủ yếu sau dịch mã. Nhân thực: gene cấu trúc thành operon, điều hòa chủ yếu phiên mã.
  • B. Nhân sơ: gene cấu trúc thành operon, điều hòa chủ yếu dịch mã. Nhân thực: gene cấu trúc đứng riêng lẻ, điều hòa chủ yếu sau phiên mã.
  • C. Nhân sơ: gene cấu trúc thành operon, điều hòa chủ yếu phiên mã. Nhân thực: gene cấu trúc đứng riêng lẻ, điều hòa ở nhiều cấp độ, phức tạp hơn.
  • D. Nhân sơ: gene cấu trúc đứng riêng lẻ, điều hòa chủ yếu phiên mã. Nhân thực: gene cấu trúc thành operon, điều hòa ở nhiều cấp độ.

Câu 30: Một gene ở sinh vật nhân thực được phát hiện có nhiều vị trí liên kết cho cả yếu tố hoạt hóa và yếu tố ức chế phiên mã ở các trình tự điều hòa khác nhau. Điều này cho thấy sự biểu hiện của gene này có khả năng được điều hòa như thế nào?

  • A. Biểu hiện của gene này là cố định và không thay đổi.
  • B. Gene này chỉ được biểu hiện khi có mặt tất cả các yếu tố hoạt hóa và vắng mặt tất cả các yếu tố ức chế.
  • C. Gene này sẽ luôn được biểu hiện ở mức độ cao do có nhiều yếu tố hoạt hóa.
  • D. Biểu hiện của gene này được điều hòa một cách phức tạp bởi sự cân bằng tương tác giữa nhiều yếu tố hoạt hóa và ức chế, cho phép phản ứng linh hoạt với các tín hiệu tế bào và môi trường khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene là cần thiết cho các tế bào, đặc biệt là ở sinh vật đa bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Mức độ điều hòa biểu hiện gene nào được coi là quan trọng nhất và phổ biến nhất ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Sơ đồ sau mô tả một operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Chú thích nào sau đây là đúng về các thành phần I, P, O, Z, Y, A?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong mô hình operon Lac, protein ức chế được tổng hợp từ gene nào và có chức năng gì khi môi trường không có lactose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi môi trường có lactose, lactose (hoặc allolactose) đóng vai trò gì trong hoạt động của operon Lac?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến ở vùng vận hành (O) của operon Lac làm cho protein ức chế không thể gắn vào vùng này. Dự đoán nào sau đây là đúng về hoạt động của các gene cấu trúc (Z, Y, A) trong chủng đột biến này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến làm cho gene điều hòa (I) không tổng hợp được protein ức chế có chức năng. Dự đoán nào sau đây là đúng về hoạt động của các gene cấu trúc (Z, Y, A) trong chủng đột biến này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, cơ chế điều hòa biểu hiện gene phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ. Mức độ điều hòa nào sau đây chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Sự thay đổi cấu trúc chromatin, ví dụ như acetyl hóa histone, ảnh hưởng đến biểu hiện gene như thế nào ở sinh vật nhân thực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Yếu tố phiên mã (transcription factor) ở sinh vật nhân thực là các protein có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Enhancer (trình tự tăng cường) là gì và vai trò của nó trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Silencer (trình tự giảm cường) là gì và vai trò của nó trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một trong những cơ chế điều hòa sau phiên mã quan trọng ở sinh vật nhân thực là cắt nối RNA (splicing). Cơ chế này cho phép:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã ở sinh vật nhân thực có thể liên quan đến yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sau khi chuỗi polypeptide được tổng hợp, nó vẫn có thể được điều hòa hoạt động. Mức độ điều hòa này được gọi là điều hòa sau dịch mã và bao gồm các cơ chế như:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Giả sử một gene ở sinh vật nhân thực được điều hòa chủ yếu bởi một trình tự enhancer. Nếu một đột biến xảy ra trên trình tự enhancer này làm giảm khả năng liên kết với yếu tố hoạt hóa phiên mã, dự đoán nào sau đây là hợp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: miRNA (microRNA) là các phân tử RNA nhỏ, không mã hóa protein, có vai trò quan trọng trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực. Cơ chế hoạt động chính của miRNA là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sự methyl hóa DNA (thường xảy ra ở các đảo CpG) là một cơ chế điều hòa biểu hiện gene liên quan đến:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So với operon Lac ở E. coli, điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao tế bào thần kinh và tế bào cơ trong cùng một cơ thể lại có hình dạng và chức năng khác nhau rõ rệt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một vi khuẩn được nuôi trong môi trường có cả glucose và lactose. Theo mô hình operon Lac và cơ chế ức chế cảm ứng bởi catabolite (catabolite repression), dự đoán nào sau đây là đúng về hoạt động của operon Lac?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, promoter lõi (core promoter) thường chứa trình tự TATA box. Vai trò chính của trình tự này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một gen ở sinh vật nhân thực tạo ra một phân tử pre-mRNA chứa 3 exon và 2 intron. Nếu quá trình cắt nối thay thế (alternative splicing) xảy ra theo một cách khác, loại bỏ intron 1 và exon 2, nhưng giữ lại intron 2 và exon 3, điều gì có khả năng xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Epigenetics (Biểu sinh) là những thay đổi trong biểu hiện gene không do thay đổi trình tự nucleotide của DNA. Ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế biểu sinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, vai trò của vùng khởi động (P) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một chủng vi khuẩn E. coli mang đột biến ở gene điều hòa (I) làm cho protein ức chế luôn ở dạng bất hoạt (không thể gắn vào vùng vận hành). Khi chủng này được nuôi trong môi trường chỉ có glucose, điều gì sẽ xảy ra với operon Lac?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ sau phiên mã ở sinh vật nhân thực có thể bao gồm:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một gene ở sinh vật nhân thực cần được biểu hiện cao ở một loại tế bào nhất định. Cơ chế điều hòa nào sau đây có khả năng đóng vai trò chính trong việc đảm bảo sự biểu hiện cao đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So sánh sự khác biệt chính trong điều hòa biểu hiện gene giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực về tổ chức gene cấu trúc và cơ chế điều hòa chính.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một gene ở sinh vật nhân thực được phát hiện có nhiều vị trí liên kết cho cả yếu tố hoạt hóa và yếu tố ức chế phiên mã ở các trình tự điều hòa khác nhau. Điều này cho thấy sự biểu hiện của gene này có khả năng được điều hòa như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở cấp độ nào?

  • A. Sau dịch mã
  • B. Phiên mã
  • C. Dịch mã
  • D. Sau phiên mã

Câu 2: Trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào đóng vai trò là nơi liên kết của ARN polimeraza để khởi đầu quá trình phiên mã?

  • A. Gen điều hòa (R)
  • B. Vùng vận hành (O)
  • C. Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
  • D. Vùng khởi động (P)

Câu 3: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli không có lactose, điều gì xảy ra với operon Lac?

  • A. ARN polimeraza liên kết với vùng P và phiên mã các gen cấu trúc.
  • B. Lactose liên kết với protein ức chế, làm protein ức chế thay đổi cấu hình.
  • C. Protein ức chế liên kết với vùng O, ngăn cản ARN polimeraza phiên mã.
  • D. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã mạnh mẽ.

Câu 4: Chất cảm ứng trong operon Lac là lactose. Vai trò trực tiếp của lactose trong cơ chế điều hòa là gì?

  • A. Liên kết với protein ức chế, làm bất hoạt protein ức chế.
  • B. Liên kết trực tiếp với vùng vận hành (O), đẩy protein ức chế ra.
  • C. Liên kết với ARN polimeraza, giúp enzim này bám vào vùng P.
  • D. Hoạt hóa gen điều hòa (R) để tổng hợp protein ức chế.

Câu 5: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến ở gen điều hòa (R) làm cho protein ức chế được tổng hợp bị mất khả năng liên kết với vùng vận hành (O). Điều gì sẽ xảy ra với sự phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A trong cả môi trường có và không có lactose?

  • A. Phiên mã chỉ xảy ra khi có lactose.
  • B. Phiên mã xảy ra liên tục, không phụ thuộc vào sự có mặt của lactose.
  • C. Không bao giờ xảy ra phiên mã.
  • D. Phiên mã chỉ xảy ra khi không có lactose.

Câu 6: Nếu vùng vận hành (O) của operon Lac bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào, hậu quả là gì khi môi trường không có lactose?

  • A. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ được phiên mã liên tục.
  • B. Phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A bị dừng lại.
  • C. Lactose sẽ liên kết với vùng O thay cho protein ức chế.
  • D. Gen điều hòa (R) sẽ ngừng hoạt động.

Câu 7: Mức độ điều hòa biểu hiện gene nào ở sinh vật nhân thực được xem là quan trọng nhất trong việc kiểm soát tổng hợp protein và thường diễn ra sớm nhất trong quá trình biểu hiện gene?

  • A. Điều hòa sau dịch mã.
  • B. Điều hòa ở mức độ dịch mã.
  • C. Điều hòa ở mức độ phiên mã.
  • D. Điều hòa sau phiên mã.

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, sự methyl hóa (gắn gốc methyl) vào các base cytosine trong vùng promoter của một gen thường có tác động gì đến biểu hiện của gen đó?

  • A. Tăng cường tốc độ dịch mã.
  • B. Làm bền vững phân tử mRNA.
  • C. Hoạt hóa quá trình phiên mã.
  • D. Ức chế quá trình phiên mã.

Câu 9: Yếu tố phiên mã đặc hiệu (transcriptional activator) ở sinh vật nhân thực thường hoạt động bằng cách nào để tăng cường phiên mã một gen?

  • A. Liên kết với các trình tự tăng cường (enhancer) và tương tác với bộ máy phiên mã.
  • B. Liên kết trực tiếp với ARN polimeraza và đẩy nó di chuyển dọc theo mạch ADN.
  • C. Biến đổi cấu trúc của protein được dịch mã từ gen đó.
  • D. Phân giải phân tử mRNA được tạo ra từ gen đó.

Câu 10: Một đoạn ADN được gọi là enhancer có thể nằm rất xa so với vùng promoter của gen mà nó điều hòa. Cơ chế nào sau đây giải thích cách enhancer có thể ảnh hưởng đến phiên mã từ xa?

  • A. Enhancer di chuyển dọc theo ADN đến vị trí của promoter.
  • B. Enhancer tổng hợp một phân tử tín hiệu khuếch tán đến promoter.
  • C. ADN có thể uốn cong, đưa enhancer và các yếu tố liên kết với nó lại gần vùng promoter.
  • D. Enhancer hoạt động như một khuôn mẫu để tổng hợp ARN polimeraza.

Câu 11: Quá trình cắt nối RNA (RNA splicing), loại bỏ intron và nối các exon lại với nhau, là một cơ chế điều hòa ở mức độ nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Mức độ dịch mã; giúp thay đổi tốc độ tổng hợp protein.
  • B. Mức độ sau dịch mã; giúp biến đổi chức năng của protein.
  • C. Mức độ phiên mã; giúp kiểm soát số lượng bản sao mRNA.
  • D. Mức độ sau phiên mã; cho phép tạo ra nhiều loại mRNA (và protein) khác nhau từ cùng một gen duy nhất.

Câu 12: Tế bào gan và tế bào da ở người có bộ gen giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Một số gen đã bị mất đi trong quá trình biệt hóa tế bào.
  • B. Các gen khác nhau được biểu hiện (bật/tắt) ở các loại tế bào khác nhau.
  • C. Trình tự nucleotide của các gen đã thay đổi trong quá trình phát triển.
  • D. Chúng có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 13: So với operon Lac ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn đáng kể do có thêm yếu tố nào sau đây?

  • A. Cấu trúc chromatin và sự biến đổi của nó.
  • B. Sự tồn tại của vùng vận hành (operator).
  • C. Quá trình tổng hợp protein ức chế.
  • D. Enzyme ARN polimeraza.

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa operon Lac, vai trò của gen điều hòa (R) là gì?

  • A. Mã hóa cho enzyme phân giải lactose.
  • B. Là nơi bám của ARN polimeraza.
  • C. Là nơi bám của protein ức chế.
  • D. Tổng hợp protein ức chế có khả năng liên kết với vùng vận hành.

Câu 15: Một nhà nghiên cứu thêm một chất hóa học X vào môi trường nuôi cấy E. coli có đường lactose. Kết quả là vi khuẩn không thể tổng hợp enzyme phân giải lactose. Chất X có khả năng cao đã tác động như thế nào?

  • A. Hoạt hóa chất cảm ứng lactose.
  • B. Ngăn cản lactose liên kết với protein ức chế.
  • C. Hoạt hóa ARN polimeraza.
  • D. Gây đột biến gen cấu trúc Z.

Câu 16: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều cấp độ. Cấp độ nào liên quan trực tiếp đến việc biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của sợi nhiễm sắc để gen có thể tiếp cận được với bộ máy phiên mã?

  • A. Điều hòa ở mức độ nhiễm sắc thể (chromatin).
  • B. Điều hòa ở mức độ phiên mã.
  • C. Điều hòa ở mức độ sau phiên mã.
  • D. Điều hòa ở mức độ dịch mã.

Câu 17: Một đoạn ADN được gọi là silencer (trình tự ức chế) ở sinh vật nhân thực có chức năng gì khi có protein ức chế đặc hiệu liên kết?

  • A. Tăng cường tốc độ dịch mã.
  • B. Ổn định phân tử mRNA.
  • C. Làm giảm hoặc ngăn chặn quá trình phiên mã.
  • D. Hoạt hóa quá trình cắt nối RNA.

Câu 18: Điều hòa biểu hiện gene bằng cách kiểm soát thời gian tồn tại (độ bền vững) của phân tử mRNA diễn ra ở mức độ nào?

  • A. Mức độ phiên mã.
  • B. Mức độ dịch mã.
  • C. Mức độ sau dịch mã.
  • D. Mức độ sau phiên mã.

Câu 19: miRNA (microRNA) là các phân tử RNA nhỏ không mã hóa protein, có vai trò quan trọng trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực. miRNA thường tác động ở mức độ nào?

  • A. Biến đổi cấu trúc chromatin.
  • B. Ức chế dịch mã hoặc gây phân giải mRNA.
  • C. Liên kết với vùng promoter để ngăn phiên mã.
  • D. Biến đổi sau dịch mã protein.

Câu 20: Biến đổi sau dịch mã như phosphoryl hóa, acetyl hóa, hoặc cắt bỏ một phần polypeptide có vai trò gì trong điều hòa biểu hiện gene?

  • A. Thay đổi hoạt tính, vị trí hoặc độ bền vững của protein.
  • B. Kiểm soát quá trình phiên mã.
  • C. Điều hòa sự bền vững của mRNA.
  • D. Xác định trình tự amino acid của protein.

Câu 21: Để một tế bào ở người tổng hợp một loại protein chuyên biệt (ví dụ: hemoglobin chỉ trong tế bào hồng cầu), mức độ điều hòa nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc "khởi động" sự tổng hợp đó?

  • A. Điều hòa sau dịch mã.
  • B. Điều hòa ở mức độ dịch mã.
  • C. Điều hòa ở mức độ phiên mã.
  • D. Điều hòa sau phiên mã.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc đơn vị điều hòa gene giữa sinh vật nhân sơ (operon) và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có gen điều hòa, còn sinh vật nhân thực thì không.
  • B. Ở sinh vật nhân thực, các trình tự điều hòa (như enhancer) có thể nằm rất xa gen cấu trúc, còn ở sinh vật nhân sơ (operon), các vùng điều hòa (P, O) thường nằm ngay cạnh các gen cấu trúc.
  • C. Sinh vật nhân sơ điều hòa ở nhiều cấp độ hơn sinh vật nhân thực.
  • D. Sinh vật nhân thực không có vùng promoter.

Câu 23: Mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của sự điều hòa biểu hiện gene ở mọi sinh vật là gì?

  • A. Kiểm soát thời điểm, mức độ và vị trí tổng hợp protein để đáp ứng nhu cầu của tế bào và cơ thể, thích ứng với môi trường.
  • B. Đảm bảo tất cả các gen trong bộ gen đều được biểu hiện.
  • C. Giúp giảm số lượng gen trong bộ gen.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình tổng hợp protein.

Câu 24: Quan sát thấy một loại enzyme hoạt động rất kém trong tế bào, mặc dù phân tích cho thấy gen mã hóa enzyme này vẫn được phiên mã tạo mRNA bình thường và mRNA này cũng được dịch mã đầy đủ thành chuỗi polypeptide. Vấn đề có khả năng nằm ở mức độ điều hòa nào?

  • A. Điều hòa phiên mã.
  • B. Điều hòa dịch mã.
  • C. Điều hòa sau dịch mã.
  • D. Điều hòa ở mức độ nhiễm sắc thể.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực là SAI?

  • A. Có nhiều mức độ điều hòa từ cấp độ nhiễm sắc thể đến sau dịch mã.
  • B. Các gen cấu trúc mã hóa các enzyme trong cùng một con đường trao đổi chất thường được tổ chức thành operon duy nhất và được phiên mã cùng lúc.
  • C. Các yếu tố phiên mã đặc hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát phiên mã.
  • D. Quá trình cắt nối RNA (splicing) là một hình thức điều hòa sau phiên mã.

Câu 26: Một loại vi khuẩn được chuyển từ môi trường giàu dinh dưỡng sang môi trường thiếu một số chất cần thiết. Để tồn tại, vi khuẩn cần tổng hợp các enzyme mới để sản xuất các chất này. Cơ chế điều hòa gene nào giúp vi khuẩn nhanh chóng bật (hoạt hóa) các gen mã hóa enzyme này khi cần?

  • A. Điều hòa ở mức độ phiên mã thông qua cơ chế cảm ứng hoặc giải ức chế.
  • B. Điều hòa ở mức độ sau dịch mã để biến đổi enzyme có sẵn.
  • C. Điều hòa ở mức độ dịch mã để tăng tốc độ tổng hợp protein.
  • D. Biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 27: Trong mô hình operon Lac, khi môi trường có lactose, protein ức chế liên kết với chất nào sau đây?

  • A. Vùng khởi động (P).
  • B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
  • C. Lactose (hoặc một dẫn xuất của nó như allolactose).
  • D. ARN polimeraza.

Câu 28: Điều hòa biểu hiện gene giúp tế bào thích ứng với sự thay đổi của môi trường. Ở sinh vật nhân sơ, sự thích ứng này thường được thực hiện chủ yếu bằng cách điều chỉnh hoạt động của operon ở cấp độ nào?

  • A. Dịch mã.
  • B. Phiên mã.
  • C. Sau dịch mã.
  • D. Sau phiên mã.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene đối với sinh vật đa bào?

  • A. Giúp tất cả các tế bào trong cơ thể tổng hợp cùng một loại protein.
  • B. Đảm bảo mọi gen trong bộ gen đều hoạt động liên tục.
  • C. Chỉ cần thiết cho sự sinh sản của sinh vật.
  • D. Giúp các tế bào khác nhau trong cơ thể thực hiện các chức năng chuyên biệt thông qua sự biệt hóa tế bào.

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, sự biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể (ví dụ: nén chặt hoặc tháo xoắn) ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào sau đây?

  • A. Tiếp cận của bộ máy phiên mã với ADN.
  • B. Tốc độ dịch mã trên ribosome.
  • C. Sự bền vững của phân tử protein.
  • D. Quá trình cắt nối RNA.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở cấp độ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào đóng vai trò là nơi liên kết của ARN polimeraza để khởi đầu quá trình phiên mã?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli không có lactose, điều gì xảy ra với operon Lac?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chất cảm ứng trong operon Lac là lactose. Vai trò trực tiếp của lactose trong cơ chế điều hòa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến ở gen điều hòa (R) làm cho protein ức chế được tổng hợp bị mất khả năng liên kết với vùng vận hành (O). Điều gì sẽ xảy ra với sự phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A trong cả môi trường có và không có lactose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nếu vùng vận hành (O) của operon Lac bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào, hậu quả là gì khi môi trường không có lactose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Mức độ điều hòa biểu hiện gene nào ở sinh vật nhân thực được xem là quan trọng nhất trong việc kiểm soát tổng hợp protein và thường diễn ra sớm nhất trong quá trình biểu hiện gene?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, sự methyl hóa (gắn gốc methyl) vào các base cytosine trong vùng promoter của một gen thường có tác động gì đến biểu hiện của gen đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Yếu tố phiên mã đặc hiệu (transcriptional activator) ở sinh vật nhân thực thường hoạt động bằng cách nào để tăng cường phiên mã một gen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một đoạn ADN được gọi là enhancer có thể nằm rất xa so với vùng promoter của gen mà nó điều hòa. Cơ chế nào sau đây giải thích cách enhancer có thể ảnh hưởng đến phiên mã từ xa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Quá trình cắt nối RNA (RNA splicing), loại bỏ intron và nối các exon lại với nhau, là một cơ chế điều hòa ở mức độ nào và có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tế bào gan và tế bào da ở người có bộ gen giống nhau nhưng thực hiện các chức năng khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So với operon Lac ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn đáng kể do có thêm yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa operon Lac, vai trò của gen điều hòa (R) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một nhà nghiên cứu thêm một chất hóa học X vào môi trường nuôi cấy E. coli có đường lactose. Kết quả là vi khuẩn không thể tổng hợp enzyme phân giải lactose. Chất X có khả năng cao đã tác động như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều cấp độ. Cấp độ nào liên quan trực tiếp đến việc biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của sợi nhiễm sắc để gen có thể tiếp cận được với bộ máy phiên mã?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một đoạn ADN được gọi là silencer (trình tự ức chế) ở sinh vật nhân thực có chức năng gì khi có protein ức chế đặc hiệu liên kết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều hòa biểu hiện gene bằng cách kiểm soát thời gian tồn tại (độ bền vững) của phân tử mRNA diễn ra ở mức độ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: miRNA (microRNA) là các phân tử RNA nhỏ không mã hóa protein, có vai trò quan trọng trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực. miRNA thường tác động ở mức độ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Biến đổi sau dịch mã như phosphoryl hóa, acetyl hóa, hoặc cắt bỏ một phần polypeptide có vai trò gì trong điều hòa biểu hiện gene?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để một tế bào ở người tổng hợp một loại protein chuyên biệt (ví dụ: hemoglobin chỉ trong tế bào hồng cầu), mức độ điều hòa nào đóng vai trò quyết định nhất trong việc 'khởi động' sự tổng hợp đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc đơn vị điều hòa gene giữa sinh vật nhân sơ (operon) và sinh vật nhân thực là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Mục đích cuối cùng và quan trọng nhất của sự điều hòa biểu hiện gene ở mọi sinh vật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Quan sát thấy một loại enzyme hoạt động rất kém trong tế bào, mặc dù phân tích cho thấy gen mã hóa enzyme này vẫn được phiên mã tạo mRNA bình thường và mRNA này cũng được dịch mã đầy đủ thành chuỗi polypeptide. Vấn đề có khả năng nằm ở mức độ điều hòa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một loại vi khuẩn được chuyển từ môi trường giàu dinh dưỡng sang môi trường thiếu một số chất cần thiết. Để tồn tại, vi khuẩn cần tổng hợp các enzyme mới để sản xuất các chất này. Cơ chế điều hòa gene nào giúp vi khuẩn nhanh chóng bật (hoạt hóa) các gen mã hóa enzyme này khi cần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong mô hình operon Lac, khi môi trường có lactose, protein ức chế liên kết với chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Điều hòa biểu hiện gene giúp tế bào thích ứng với sự thay đổi của môi trường. Ở sinh vật nhân sơ, sự thích ứng này thường được thực hiện chủ yếu bằng cách điều chỉnh hoạt động của operon ở cấp độ nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ý nghĩa của điều hòa biểu hiện gene đối với sinh vật đa bào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, sự biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể (ví dụ: nén chặt hoặc tháo xoắn) ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, protein ức chế được mã hóa bởi gen nào và có vai trò gì khi môi trường không có lactose?

  • A. Gen cấu trúc Z; gắn vào vùng promoter để ngăn cản phiên mã.
  • B. Gen điều hòa R; gắn vào vùng promoter để ngăn cản phiên mã.
  • C. Gen điều hòa R; gắn vào vùng operator để ngăn cản phiên mã.
  • D. Gen cấu trúc Y; gắn vào vùng operator để ngăn cản phiên mã.

Câu 2: Điều gì xảy ra với operon Lac khi môi trường có lactose?

  • A. Protein ức chế gắn chặt vào vùng operator, ngăn cản phiên mã.
  • B. Lactose gắn vào vùng promoter, hoạt hóa ARN polymerase.
  • C. Protein ức chế bị phân giải hoàn toàn, cho phép phiên mã.
  • D. Lactose (hoặc đồng phân allolactose) gắn vào protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, khiến nó không gắn được vào vùng operator, cho phép ARN polymerase phiên mã các gen cấu trúc.

Câu 3: Một đột biến xảy ra tại vùng operator của operon Lac khiến vùng này không thể liên kết với protein ức chế. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon này, bất kể có hay không có lactose trong môi trường?

  • A. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã liên tục (biểu hiện cấu thành).
  • B. Các gen cấu trúc sẽ không bao giờ được phiên mã.
  • C. Các gen cấu trúc chỉ được phiên mã khi có lactose.
  • D. Sự phiên mã của các gen cấu trúc không bị ảnh hưởng bởi đột biến này.

Câu 4: Một đột biến xảy ra ở gen điều hòa R của operon Lac khiến protein ức chế được tổng hợp bị mất khả năng liên kết với lactose nhưng vẫn giữ khả năng liên kết với vùng operator. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon này khi môi trường có lactose?

  • A. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã liên tục.
  • B. Các gen cấu trúc sẽ không được phiên mã.
  • C. Các gen cấu trúc chỉ được phiên mã khi nồng độ lactose rất cao.
  • D. Sự phiên mã của các gen cấu trúc diễn ra bình thường như chủng hoang dã.

Câu 5: So với sinh vật nhân sơ, cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn đáng kể. Yếu tố nào dưới đây GÓP PHẦN NHIỀU NHẤT vào sự phức tạp này ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể?

  • A. Sự tồn tại của intron và exon.
  • B. Quá trình dịch mã diễn ra trên lưới nội chất.
  • C. Cấu trúc xoắn của ADN liên kết với protein histone tạo thành chromatin.
  • D. Sự đa dạng của các loại ARN polymerase.

Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể tại một vùng nhất định thường liên quan đến hoạt động của gen trong vùng đó. Sự kiện sinh hóa nào sau đây TRỰC TIẾP làm giảm tương tác giữa ADN và histone, tạo điều kiện cho ADN tháo xoắn và dễ tiếp cận hơn với bộ máy phiên mã?

  • A. Acetylation (gắn gốc acetyl) vào đuôi histone.
  • B. Methylation (gắn gốc methyl) vào đuôi histone.
  • C. Phosphorylation (gắn gốc phosphate) vào ADN.
  • D. Methylation (gắn gốc methyl) vào các cytosine trong ADN (đặc biệt ở vùng promoter).

Câu 7: Vùng promoter ở sinh vật nhân thực thường chứa các trình tự nucleotide đặc hiệu mà các yếu tố phiên mã (transcription factors) có thể liên kết vào. Vai trò chính của các yếu tố phiên mã này là gì?

  • A. Trực tiếp xúc tác quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide.
  • B. Hỗ trợ hoặc ngăn cản sự liên kết của ARN polymerase vào promoter để khởi động phiên mã.
  • C. Tham gia vào quá trình cắt nối (splicing) mARN sơ khai.
  • D. Giúp ADN đóng xoắn chặt hơn với histone.

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, các vùng enhancer (vùng tăng cường) là những trình tự ADN có thể nằm cách xa gen mà chúng điều hòa (thậm chí ở intron hoặc vùng ngược dòng/xuôi dòng xa). Cơ chế hoạt động của enhancer thường liên quan đến sự tương tác giữa:

  • A. Enhancer với ribosome trong quá trình dịch mã.
  • B. Enhancer với protein ức chế phiên mã.
  • C. Enhancer với ADN polymerase trong quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Các protein liên kết với enhancer (activators) với phức hợp phiên mã tại vùng promoter thông qua sự uốn cong của ADN.

Câu 9: Quá trình điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực có thể xảy ra ở nhiều cấp độ. Cấp độ nào liên quan đến việc xử lý mARN sơ khai (pre-mRNA) thành mARN trưởng thành (mature mRNA) trước khi nó rời nhân ra tế bào chất?

  • A. Cấp độ phiên mã.
  • B. Cấp độ sau phiên mã.
  • C. Cấp độ dịch mã.
  • D. Cấp độ sau dịch mã.

Câu 10: Một trong những cơ chế điều hòa sau phiên mã quan trọng ở sinh vật nhân thực là cắt nối xen kẽ (alternative splicing). Cơ chế này cho phép:

  • A. Tổng hợp nhiều bản sao mARN từ một gen duy nhất.
  • B. Điều chỉnh tốc độ phân giải mARN trong tế bào chất.
  • C. Từ một mARN sơ khai duy nhất có thể tạo ra các loại mARN trưởng thành khác nhau, dẫn đến tổng hợp các protein khác nhau.
  • D. Ngăn cản hoàn toàn quá trình dịch mã của mARN.

Câu 11: Ngoài cắt nối xen kẽ, tốc độ phân giải mARN trong tế bào chất cũng là một điểm điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực. mARN tồn tại càng lâu trong tế bào chất thì:

  • A. Càng có nhiều bản sao protein được tổng hợp từ mARN đó.
  • B. Càng ít bản sao protein được tổng hợp từ mARN đó.
  • C. Quá trình dịch mã sẽ bị dừng lại.
  • D. Nó sẽ được vận chuyển trở lại nhân để sửa chữa.

Câu 12: Điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ dịch mã có thể liên quan đến sự kiểm soát của tế bào đối với việc ribosome gắn vào mARN và bắt đầu tổng hợp protein. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ hoặc sự bắt đầu dịch mã?

  • A. Sự tháo xoắn của ADN tại vùng promoter.
  • B. Hoạt động của enzyme cắt nối (splicing enzyme).
  • C. Sự liên kết của protein ức chế vào vùng operator.
  • D. Sự hiện diện hoặc hoạt động của các yếu tố khởi đầu dịch mã.

Câu 13: Sau khi chuỗi polypeptide được tổng hợp xong, nó có thể trải qua các biến đổi sau dịch mã để trở thành protein có hoạt tính sinh học hoàn chỉnh. Biến đổi nào sau đây KHÔNG phải là biến đổi sau dịch mã?

  • A. Cắt bỏ một đoạn polypeptide.
  • B. Gắn thêm nhóm phosphate (phosphoryl hóa).
  • C. Cắt bỏ intron khỏi mARN.
  • D. Gấp cuộn thành cấu trúc không gian 3D.

Câu 14: Tại sao tế bào của các mô khác nhau trong cùng một cơ thể sinh vật nhân thực lại có chức năng và hình thái khác nhau, mặc dù chúng có bộ gen giống hệt nhau?

  • A. Do các tế bào này có các loại gen khác nhau.
  • B. Do có sự điều hòa biểu hiện gen khác nhau ở các loại tế bào, dẫn đến chỉ một tập hợp gen nhất định được biểu hiện ở mỗi loại tế bào.
  • C. Do các tế bào này có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
  • D. Do các tế bào này tổng hợp các loại mARN khác nhau nhưng protein thì giống nhau.

Câu 15: Trong điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc xác định gen nào sẽ được phiên mã tại một thời điểm và ở một loại tế bào cụ thể?

  • A. Tốc độ nhân đôi ADN.
  • B. Số lượng ribosome trong tế bào chất.
  • C. Nồng độ các nucleotide tự do.
  • D. Sự kết hợp và hoạt động của các yếu tố phiên mã đặc hiệu với các trình tự điều hòa trên ADN.

Câu 16: Một loại ARN nhỏ không mã hóa protein, được gọi là microRNA (miRNA), đóng vai trò trong điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực. Cơ chế hoạt động phổ biến của miRNA là:

  • A. Liên kết với vùng promoter để ức chế phiên mã.
  • B. Liên kết bổ sung với mARN đích, dẫn đến phân giải mARN hoặc ức chế dịch mã.
  • C. Tham gia vào quá trình methyl hóa ADN.
  • D. Giúp histone liên kết chặt hơn với ADN.

Câu 17: Tại sao điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ phiên mã được coi là điểm điều hòa quan trọng nhất ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

  • A. Vì nó là cấp độ duy nhất mà gen có thể được bật hoặc tắt.
  • B. Vì nó là cấp độ nhanh nhất để thay đổi lượng protein trong tế bào.
  • C. Vì kiểm soát ở cấp độ này giúp tế bào tiết kiệm năng lượng bằng cách không tổng hợp mARN và protein không cần thiết.
  • D. Vì chỉ ở cấp độ này mới có sự tham gia của các yếu tố điều hòa từ bên ngoài tế bào.

Câu 18: Giả sử có một đột biến tại vùng promoter của một gen cấu trúc trong operon Lac khiến ARN polymerase liên kết với promoter yếu hơn bình thường. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc khi có lactose?

  • A. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã, nhưng ở mức độ thấp hơn so với chủng hoang dã.
  • B. Các gen cấu trúc sẽ không được phiên mã.
  • C. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã ở mức độ cao hơn bình thường.
  • D. Sự biểu hiện của các gen cấu trúc không bị ảnh hưởng.

Câu 19: Ở sinh vật nhân thực, sự methyl hóa ADN, đặc biệt tại các vùng CpG island gần promoter, thường có tác dụng:

  • A. Tăng cường sự liên kết của yếu tố phiên mã hoạt hóa.
  • B. Thúc đẩy quá trình tháo xoắn chromatin.
  • C. Tăng cường tốc độ phiên mã.
  • D. Ức chế phiên mã bằng cách ngăn cản liên kết của yếu tố phiên mã hoặc thu hút các protein ức chế.

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại protein mới và phát hiện ra rằng protein này có các nhóm phosphate được gắn vào một số gốc amino acid sau khi chuỗi polypeptide hoàn thành. Đây là một ví dụ về điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ nào?

  • A. Sau dịch mã.
  • B. Dịch mã.
  • C. Sau phiên mã.
  • D. Phiên mã.

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong tổ chức gen giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực, ảnh hưởng đến cơ chế điều hòa biểu hiện gen, là:

  • A. Sinh vật nhân sơ có ADN mạch vòng, còn nhân thực có ADN mạch thẳng.
  • B. Sinh vật nhân sơ có gen không phân mảnh, còn nhân thực có gen phân mảnh chứa intron và exon.
  • C. Sinh vật nhân sơ thường tổ chức các gen liên quan chức năng thành operon, còn sinh vật nhân thực thường có các gen được điều hòa riêng lẻ hoặc nhóm gen nằm phân tán.
  • D. Sinh vật nhân sơ không có vùng promoter, còn nhân thực có vùng promoter.

Câu 22: Xét về tốc độ đáp ứng với sự thay đổi của môi trường, cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ (ví dụ operon Lac) thường nhanh hơn nhiều so với sinh vật nhân thực. Lý do chính là:

  • A. Kích thước bộ gen của sinh vật nhân sơ nhỏ hơn.
  • B. Sinh vật nhân sơ không có màng nhân ngăn cách phiên mã và dịch mã.
  • C. Sinh vật nhân sơ không có quá trình cắt nối mARN.
  • D. Cả 2 và 3 đều đúng.

Câu 23: Một loại thuốc mới được phát triển nhằm ức chế hoạt động của enzyme histone acetyltransferase (HAT). Dự đoán tác động của thuốc này đến sự biểu hiện của các gen ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Làm giảm sự acetyl hóa histone, khiến chromatin đóng xoắn hơn, dẫn đến giảm biểu hiện của nhiều gen.
  • B. Làm tăng sự acetyl hóa histone, khiến chromatin tháo xoắn hơn, dẫn đến tăng biểu hiện của nhiều gen.
  • C. Làm tăng sự methyl hóa ADN, dẫn đến tăng biểu hiện gen.
  • D. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gen vì HAT chỉ liên quan đến nhân đôi ADN.

Câu 24: Giả sử một gen ở sinh vật nhân thực có 3 exon (1, 2, 3) và 2 intron (A, B). Do cơ chế cắt nối xen kẽ, mARN trưởng thành có thể chứa các tổ hợp exon khác nhau. Nếu mARN trưởng thành có thể chứa exon 1 và 2, hoặc exon 1 và 3, điều này chứng tỏ:

  • A. Gen này bị đột biến mất exon 2.
  • B. Intron A và B có thể được giữ lại hoặc loại bỏ theo các cách khác nhau.
  • C. Protein được tổng hợp từ mARN chỉ chứa exon 1 và 2 sẽ bị mất chức năng.
  • D. Quá trình phiên mã của gen này bị lỗi.

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa âm tính của operon Lac, protein ức chế đóng vai trò ngăn chặn phiên mã. Để hệ thống này hoạt động, protein ức chế phải có khả năng liên kết đặc hiệu với:

  • A. Vùng promoter và ARN polymerase.
  • B. Các gen cấu trúc Z, Y, A.
  • C. Vùng operator và chất cảm ứng (inducer).
  • D. Ribosome và mARN.

Câu 26: Khi tế bào vi khuẩn E. coli được chuyển từ môi trường không có lactose sang môi trường có lactose, sự thay đổi nào sau đây xảy ra TRƯỚC TIÊN trong cơ chế điều hòa operon Lac?

  • A. Lactose (hoặc đồng phân) liên kết với protein ức chế.
  • B. ARN polymerase liên kết với vùng promoter.
  • C. Các gen cấu trúc Z, Y, A bắt đầu phiên mã.
  • D. Protein ức chế rời khỏi vùng operator.

Câu 27: Điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ sau dịch mã chủ yếu liên quan đến việc:

  • A. Kiểm soát số lượng bản sao mARN được tạo ra.
  • B. Quyết định vị trí bắt đầu dịch mã trên mARN.
  • C. Loại bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai.
  • D. Thay đổi cấu trúc hoặc hoạt tính của protein sau khi nó đã được tổng hợp.

Câu 28: Ở sinh vật nhân thực, vùng nào trên ADN là nơi ARN polymerase bám vào để bắt đầu quá trình phiên mã?

  • A. Vùng operator.
  • B. Vùng promoter.
  • C. Vùng enhancer.
  • D. Vùng terminator.

Câu 29: Sự điều hòa biểu hiện gen giúp sinh vật thích ứng với môi trường và thực hiện các chức năng chuyên biệt của tế bào. Một ví dụ về sự thích ứng nhanh với môi trường ở vi khuẩn là:

  • A. Tổng hợp hemoglobin chỉ trong tế bào hồng cầu.
  • B. Thay đổi hình thái tế bào trong quá trình phát triển.
  • C. Tổng hợp enzyme phân giải lactose chỉ khi có lactose trong môi trường.
  • D. Sự khác biệt về protein giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ.

Câu 30: Vai trò của vùng vận hành (operator) trong operon Lac là gì?

  • A. Là nơi ARN polymerase bám vào để bắt đầu phiên mã.
  • B. Mang thông tin mã hóa cho protein ức chế.
  • C. Mang thông tin mã hóa cho các enzyme phân giải lactose.
  • D. Là nơi protein ức chế bám vào để ngăn cản sự di chuyển của ARN polymerase, từ đó ức chế phiên mã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, protein ức chế được mã hóa bởi gen nào và có vai trò gì khi môi trường không có lactose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Điều gì xảy ra với operon Lac khi môi trường có lactose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một đột biến xảy ra tại vùng operator của operon Lac khiến vùng này không thể liên kết với protein ức chế. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon này, bất kể có hay không có lactose trong môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một đột biến xảy ra ở gen điều hòa R của operon Lac khiến protein ức chế được tổng hợp bị mất khả năng liên kết với lactose nhưng vẫn giữ khả năng liên kết với vùng operator. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong operon này khi môi trường có lactose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: So với sinh vật nhân sơ, cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn đáng kể. Yếu tố nào dưới đây GÓP PHẦN NHIỀU NHẤT vào sự phức tạp này ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể tại một vùng nhất định thường liên quan đến hoạt động của gen trong vùng đó. Sự kiện sinh hóa nào sau đây TRỰC TIẾP làm giảm tương tác giữa ADN và histone, tạo điều kiện cho ADN tháo xoắn và dễ tiếp cận hơn với bộ máy phiên mã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vùng promoter ở sinh vật nhân thực thường chứa các trình tự nucleotide đặc hiệu mà các yếu tố phiên mã (transcription factors) có thể liên kết vào. Vai trò chính của các yếu tố phiên mã này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, các vùng enhancer (vùng tăng cường) là những trình tự ADN có thể nằm cách xa gen mà chúng điều hòa (thậm chí ở intron hoặc vùng ngược dòng/xuôi dòng xa). Cơ chế hoạt động của enhancer thường liên quan đến sự tương tác giữa:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Quá trình điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực có thể xảy ra ở nhiều cấp độ. Cấp độ nào liên quan đến việc xử lý mARN sơ khai (pre-mRNA) thành mARN trưởng thành (mature mRNA) trước khi nó rời nhân ra tế bào chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một trong những cơ chế điều hòa sau phiên mã quan trọng ở sinh vật nhân thực là cắt nối xen kẽ (alternative splicing). Cơ chế này cho phép:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ngoài cắt nối xen kẽ, tốc độ phân giải mARN trong tế bào chất cũng là một điểm điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực. mARN tồn tại càng lâu trong tế bào chất thì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ dịch mã có thể liên quan đến sự kiểm soát của tế bào đối với việc ribosome gắn vào mARN và bắt đầu tổng hợp protein. Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ hoặc sự bắt đầu dịch mã?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sau khi chuỗi polypeptide được tổng hợp xong, nó có thể trải qua các biến đổi sau dịch mã để trở thành protein có hoạt tính sinh học hoàn chỉnh. Biến đổi nào sau đây KHÔNG phải là biến đổi sau dịch mã?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao tế bào của các mô khác nhau trong cùng một cơ thể sinh vật nhân thực lại có chức năng và hình thái khác nhau, mặc dù chúng có bộ gen giống hệt nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc xác định gen nào sẽ được phiên mã tại một thời điểm và ở một loại tế bào cụ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một loại ARN nhỏ không mã hóa protein, được gọi là microRNA (miRNA), đóng vai trò trong điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực. Cơ chế hoạt động phổ biến của miRNA là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ phiên mã được coi là điểm điều hòa quan trọng nhất ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Giả sử có một đột biến tại vùng promoter của một gen cấu trúc trong operon Lac khiến ARN polymerase liên kết với promoter yếu hơn bình thường. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc khi có lactose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ở sinh vật nhân thực, sự methyl hóa ADN, đặc biệt tại các vùng CpG island gần promoter, thường có tác dụng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại protein mới và phát hiện ra rằng protein này có các nhóm phosphate được gắn vào một số gốc amino acid sau khi chuỗi polypeptide hoàn thành. Đây là một ví dụ về điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sự khác biệt cơ bản trong tổ chức gen giữa sinh vật nhân sơ và nhân thực, ảnh hưởng đến cơ chế điều hòa biểu hiện gen, là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Xét về tốc độ đáp ứng với sự thay đổi của môi trường, cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ (ví dụ operon Lac) thường nhanh hơn nhiều so với sinh vật nhân thực. Lý do chính là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một loại thuốc mới được phát triển nhằm ức chế hoạt động của enzyme histone acetyltransferase (HAT). Dự đoán tác động của thuốc này đến sự biểu hiện của các gen ở sinh vật nhân thực là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Giả sử một gen ở sinh vật nhân thực có 3 exon (1, 2, 3) và 2 intron (A, B). Do cơ chế cắt nối xen kẽ, mARN trưởng thành có thể chứa các tổ hợp exon khác nhau. Nếu mARN trưởng thành có thể chứa exon 1 và 2, hoặc exon 1 và 3, điều này chứng tỏ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong cơ chế điều hòa âm tính của operon Lac, protein ức chế đóng vai trò ngăn chặn phiên mã. Để hệ thống này hoạt động, protein ức chế phải có khả năng liên kết đặc hiệu với:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi tế bào vi khuẩn E. coli được chuyển từ môi trường không có lactose sang môi trường có lactose, sự thay đổi nào sau đây xảy ra TRƯỚC TIÊN trong cơ chế điều hòa operon Lac?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ sau dịch mã chủ yếu liên quan đến việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Ở sinh vật nhân thực, vùng nào trên ADN là nơi ARN polymerase bám vào để bắt đầu quá trình phiên mã?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Sự điều hòa biểu hiện gen giúp sinh vật thích ứng với môi trường và thực hiện các chức năng chuyên biệt của tế bào. Một ví dụ về sự thích ứng nhanh với môi trường ở vi khuẩn là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vai trò của vùng vận hành (operator) trong operon Lac là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene lại cần thiết đối với các sinh vật?

  • A. Để tất cả các gene trong bộ gene luôn được phiên mã và dịch mã đồng thời, đảm bảo hiệu quả sản xuất protein tối đa.
  • B. Để ngăn chặn mọi hoạt động tổng hợp protein, tiết kiệm năng lượng cho tế bào.
  • C. Để tạo ra một lượng protein ổn định cho mọi loại tế bào, bất kể chức năng chuyên biệt của chúng.
  • D. Để tế bào có thể sản xuất đúng loại protein, với số lượng phù hợp, tại đúng thời điểm và đúng vị trí cần thiết, đáp ứng nhu cầu biến đổi của môi trường hoặc giai đoạn phát triển.

Câu 2: Cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn E. coli) thường diễn ra ở cấp độ nào là chủ yếu?

  • A. Điều hòa sau dịch mã.
  • B. Điều hòa phiên mã.
  • C. Điều hòa dịch mã.
  • D. Điều hòa sau phiên mã.

Câu 3: Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là một ví dụ điển hình về điều hòa biểu hiện gene. Thành phần nào của operon này chịu trách nhiệm liên kết với protein ức chế?

  • A. Vùng khởi động (Promoter - P).
  • B. Gen điều hòa (Regulatory gene - R).
  • C. Vùng vận hành (Operator - O).
  • D. Các gen cấu trúc (Structural genes - Z, Y, A).

Câu 4: Trong mô hình Operon Lac, khi môi trường không có đường Lactose, sự kiện nào sau đây xảy ra?

  • A. Protein ức chế được tổng hợp và liên kết với vùng vận hành (O), ngăn cản RNA polymerase tiến hành phiên mã các gen cấu trúc.
  • B. Protein ức chế không được tổng hợp, cho phép RNA polymerase phiên mã các gen cấu trúc.
  • C. Lactose hoạt động như một chất cảm ứng, liên kết với protein ức chế và giải phóng nó khỏi vùng vận hành.
  • D. RNA polymerase liên kết mạnh mẽ với vùng khởi động (P) và bắt đầu phiên mã ngay lập tức.

Câu 5: Giả sử một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến ở gen điều hòa (gen R) làm cho protein ức chế được tạo ra nhưng không có khả năng liên kết với vùng vận hành (O). Khi nuôi chủng đột biến này trong môi trường không có Lactose, hiện tượng gì sẽ xảy ra với các gen cấu trúc (Z, Y, A) của operon Lac?

  • A. Các gen cấu trúc sẽ không được phiên mã do không có Lactose.
  • B. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã nhưng protein tạo ra không có chức năng.
  • C. Protein ức chế sẽ liên kết với vùng khởi động (P) và ngăn cản phiên mã.
  • D. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã liên tục (biểu hiện cảm ứng không kiểm soát) ngay cả khi không có Lactose, vì protein ức chế không thể ngăn chặn RNA polymerase.

Câu 6: Trong mô hình Operon Lac, vai trò của Lactose (chất cảm ứng) là gì?

  • A. Trực tiếp liên kết với vùng khởi động (P) để kích hoạt phiên mã.
  • B. Trực tiếp liên kết với vùng vận hành (O) để ngăn cản protein ức chế bám vào.
  • C. Liên kết với protein ức chế, làm thay đổi cấu hình không gian của protein này và giải phóng nó khỏi vùng vận hành (O).
  • D. Hoạt hóa gen điều hòa (gen R) để tổng hợp nhiều protein ức chế hơn.

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc tổ chức gene liên quan đến điều hòa biểu hiện giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ có intron và exon, còn sinh vật nhân thực thì không.
  • B. Các gen có liên quan về chức năng ở sinh vật nhân sơ thường được tổ chức thành operon và phiên mã cùng nhau, trong khi ở sinh vật nhân thực, các gen thường đứng độc lập và được điều hòa riêng lẻ hoặc phối hợp bởi các yếu tố chung.
  • C. Sinh vật nhân thực có gene điều hòa, còn sinh vật nhân sơ thì không.
  • D. Sinh vật nhân sơ có trình tự enhancer và silencer, còn sinh vật nhân thực thì không.

Câu 8: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ. Mức độ điều hòa nào sau đây CHỈ CÓ ở sinh vật nhân thực?

  • A. Điều hòa thông qua cấu trúc nhiễm sắc thể (ví dụ: sự đóng/duỗi xoắn của chromatin).
  • B. Điều hòa phiên mã.
  • C. Điều hòa dịch mã.
  • D. Điều hòa sau dịch mã.

Câu 9: Sự đóng hoặc duỗi xoắn của sợi chromatin (ADN kết hợp với protein histone) ảnh hưởng đến biểu hiện gene như thế nào?

  • A. Sợi chromatin càng đóng xoắn, gene càng dễ tiếp cận với các enzyme phiên mã, tăng biểu hiện.
  • B. Sự đóng/duỗi xoắn chỉ ảnh hưởng đến dịch mã, không ảnh hưởng đến phiên mã.
  • C. Sợi chromatin duỗi xoắn hoàn toàn ngăn cản mọi hoạt động phiên mã.
  • D. Sợi chromatin duỗi xoắn (euchromatin) giúp các yếu tố phiên mã và RNA polymerase dễ dàng tiếp cận gene, tạo điều kiện cho phiên mã xảy ra; ngược lại, sợi chromatin đóng xoắn (heterochromatin) làm gene khó tiếp cận, ức chế phiên mã.

Câu 10: Trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực, các trình tự ADN xa vùng khởi động (promoter) nhưng có khả năng làm tăng tốc độ phiên mã được gọi là gì?

  • A. Vùng vận hành (Operator).
  • B. Trình tự tăng cường (Enhancer).
  • C. Trình tự ức chế (Silencer).
  • D. Vùng điều hòa (Regulatory region).

Câu 11: Một tế bào hồng cầu và một tế bào thần kinh của cùng một người có bộ gene giống hệt nhau. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và chức năng hoàn toàn khác biệt. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Sự điều hòa biểu hiện gene khác nhau, dẫn đến việc các loại protein được tổng hợp ở hai loại tế bào là khác nhau.
  • B. Các gene trong tế bào hồng cầu đã bị loại bỏ vĩnh viễn khỏi bộ gene của tế bào thần kinh.
  • C. Trình tự ADN của các gene mã hóa protein chức năng ở hai loại tế bào này là khác nhau.
  • D. Quá trình nhân đôi ADN ở hai loại tế bào này diễn ra theo cách khác nhau.

Câu 12: Epigenetics (biểu sinh) là lĩnh vực nghiên cứu về những thay đổi trong biểu hiện gene mà không liên quan đến sự thay đổi trình tự nucleotide của ADN. Ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế điều hòa biểu hiện gene theo kiểu biểu sinh?

  • A. Đột biến điểm trong trình tự mã hóa của một gene.
  • B. Sự liên kết của protein ức chế với vùng vận hành của operon.
  • C. Sự methyl hóa các gốc cytosine trong ADN hoặc sự acetyl hóa các protein histone.
  • D. Sự cắt bỏ intron và nối exon (splicing) trong quá trình hoàn thiện mRNA.

Câu 13: Sau khi mRNA được phiên mã, nó cần trải qua một số quá trình chế biến ở sinh vật nhân thực trước khi được đưa ra ngoài tế bào chất để dịch mã. Quá trình nào sau đây là một ví dụ về điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ sau phiên mã?

  • A. Sự liên kết của RNA polymerase với promoter.
  • B. Sự cắt bỏ intron và nối exon theo các cách khác nhau từ cùng một phân tử pre-mRNA ban đầu (alternative splicing).
  • C. Sự phân giải protein sau khi nó đã hoàn thành chức năng.
  • D. Sự liên kết của ribosome với mRNA.

Câu 14: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một loại protein X chỉ được tổng hợp với số lượng lớn trong một loại tế bào nhất định và vào một thời điểm cụ thể trong chu kỳ sống của sinh vật. Điều này cho thấy sự biểu hiện của gene mã hóa protein X đang được điều hòa một cách chặt chẽ. Điều hòa này có thể xảy ra ở những cấp độ nào?

  • A. Chỉ ở cấp độ phiên mã.
  • B. Chỉ ở cấp độ dịch mã.
  • C. Chỉ ở cấp độ sau dịch mã.
  • D. Có thể xảy ra ở nhiều cấp độ khác nhau, từ cấu trúc chromatin, phiên mã, sau phiên mã, dịch mã đến sau dịch mã.

Câu 15: Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E. coli, nếu cả Lactose và Glucose đều có mặt trong môi trường, thì Operon Lac sẽ hoạt động như thế nào? (Lưu ý: Glucose là nguồn năng lượng ưu tiên của E. coli và ức chế sự hoạt hóa của Operon Lac ngay cả khi có Lactose - đây là cơ chế ức chế dị hóa).

  • A. Hoạt động rất yếu hoặc không hoạt động, vì sự hiện diện của Glucose ức chế hoạt động của Operon Lac.
  • B. Hoạt động mạnh mẽ vì có Lactose làm chất cảm ứng.
  • C. Hoạt động ở mức trung bình.
  • D. Chỉ hoạt động khi nồng độ Lactose cao hơn nồng độ Glucose.

Câu 16: Phân tích vai trò của các protein liên kết với ADN trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực. Những protein này có thể hoạt động như thế nào?

  • A. Chỉ có vai trò ngăn cản RNA polymerase bám vào promoter.
  • B. Chỉ có vai trò giúp RNA polymerase bám vào promoter hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Có thể hoạt động như các yếu tố phiên mã (tăng cường hoặc ức chế) bằng cách liên kết với các trình tự điều hòa trên ADN (như enhancer, silencer) và tương tác với bộ máy phiên mã.

Câu 17: Một loại RNA không mã hóa (ncRNA), ví dụ như miRNA (microRNA), có thể điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ nào?

  • A. Chỉ điều hòa ở cấp độ phiên mã bằng cách liên kết với promoter.
  • B. Chỉ điều hòa ở cấp độ sau dịch mã bằng cách biến đổi protein.
  • C. Chủ yếu điều hòa ở cấp độ sau phiên mã và dịch mã bằng cách liên kết với mRNA đích và ảnh hưởng đến sự ổn định hoặc dịch mã của mRNA đó.
  • D. Chỉ điều hòa cấu trúc chromatin.

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau giữa điều hòa hoạt động của gen cấu trúc và gen điều hòa trong một operon ở sinh vật nhân sơ.

  • A. Gen cấu trúc được điều hòa biểu hiện bởi protein do gen điều hòa tạo ra, trong khi gen điều hòa thường được biểu hiện liên tục ở mức độ thấp.
  • B. Gen điều hòa chỉ hoạt động khi có chất cảm ứng, còn gen cấu trúc hoạt động liên tục.
  • C. Gen cấu trúc tổng hợp protein điều hòa, còn gen điều hòa tổng hợp enzyme chức năng.
  • D. Cả gen cấu trúc và gen điều hòa đều được điều hòa bởi cùng một vùng vận hành (O).

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, sự acetyl hóa các protein histone thường dẫn đến kết quả gì?

  • A. Làm tăng sự đóng xoắn của sợi chromatin, ức chế phiên mã.
  • B. Làm giảm sự liên kết giữa histone và ADN, khiến sợi chromatin duỗi xoắn hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho phiên mã.
  • C. Không ảnh hưởng đến cấu trúc chromatin, chỉ ảnh hưởng đến dịch mã.
  • D. Làm methyl hóa ADN, gây ức chế phiên mã.

Câu 20: So sánh cơ chế điều hòa biểu hiện gene dựa trên operon ở sinh vật nhân sơ với cơ chế điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ không có promoter, còn sinh vật nhân thực thì có.
  • B. Sinh vật nhân sơ sử dụng protein điều hòa, còn sinh vật nhân thực thì không.
  • C. Ở sinh vật nhân sơ, các gen liên quan thường được điều hòa phối hợp trong một đơn vị (operon) với một promoter và operator chung, trong khi ở sinh vật nhân thực, các gen thường có promoter riêng và được điều hòa bởi sự kết hợp phức tạp của nhiều yếu tố điều hòa khác nhau ở các vị trí xa gene.
  • D. Sinh vật nhân sơ điều hòa chủ yếu sau dịch mã, còn sinh vật nhân thực điều hòa chủ yếu ở cấp độ phiên mã.

Câu 21: Một nhà khoa học muốn tăng cường biểu hiện của một gene cụ thể trong tế bào nuôi cấy. Dựa vào kiến thức về điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, chiến lược nào sau đây có khả năng giúp đạt được mục tiêu đó?

  • A. Chèn thêm một trình tự tăng cường (enhancer) gần gene mục tiêu hoặc thêm các yếu tố phiên mã hoạt hóa vào tế bào.
  • B. Tăng cường sự methyl hóa vùng promoter của gene mục tiêu.
  • C. Chèn thêm trình tự ức chế (silencer) gần gene mục tiêu.
  • D. Loại bỏ tất cả các yếu tố phiên mã khỏi tế bào.

Câu 22: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ sau dịch mã lại quan trọng?

  • A. Đây là cấp độ duy nhất mà gene có thể được điều hòa.
  • B. Nó quyết định trình tự amino acid của protein.
  • C. Nó chỉ ảnh hưởng đến mRNA, không ảnh hưởng đến protein.
  • D. Nó cho phép tế bào điều chỉnh hoạt tính, ổn định hoặc vị trí của protein sau khi nó đã được tổng hợp, cung cấp một cơ chế kiểm soát nhanh chóng và linh hoạt đối với chức năng protein.

Câu 23: Phân tích tình huống: Một loại enzyme cần thiết cho sự sống của vi khuẩn E. coli được mã hóa bởi một gene cấu trúc. Nếu gene điều hòa (R) đột biến dẫn đến protein ức chế không thể được tổng hợp, thì sự biểu hiện của gene cấu trúc này sẽ như thế nào?

  • A. Bị ức chế hoàn toàn.
  • B. Chỉ biểu hiện khi có chất cảm ứng.
  • C. Biểu hiện liên tục (cảm ứng không kiểm soát) vì không có protein ức chế để ngăn chặn.
  • D. Không bị ảnh hưởng, vì gene điều hòa không liên quan trực tiếp đến gene cấu trúc.

Câu 24: Sự biệt hóa tế bào (cell differentiation) trong quá trình phát triển của sinh vật đa bào là kết quả trực tiếp của hiện tượng nào?

  • A. Sự thay đổi vĩnh viễn trình tự ADN trong các tế bào khác nhau.
  • B. Sự điều hòa biểu hiện gene một cách đặc hiệu và có trình tự thời gian ở các loại tế bào khác nhau, dẫn đến mỗi loại tế bào chỉ tổng hợp một tập hợp protein đặc trưng.
  • C. Sự loại bỏ ngẫu nhiên các nhiễm sắc thể ở các loại tế bào khác nhau.
  • D. Tất cả các gene đều được biểu hiện như nhau ở mọi tế bào, nhưng chức năng của protein bị biến đổi sau tổng hợp.

Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, vùng nào của gene thường chứa các trình tự liên kết với các yếu tố phiên mã chung (general transcription factors) và RNA polymerase II để khởi đầu phiên mã?

  • A. Vùng khởi động (Promoter).
  • B. Trình tự tăng cường (Enhancer).
  • C. Trình tự ức chế (Silencer).
  • D. Vùng mã hóa (Coding region).

Câu 26: Giả sử có một đột biến điểm trong vùng vận hành (O) của Operon Lac ở E. coli làm cho vùng này không còn khả năng liên kết với protein ức chế. Hiện tượng gì xảy ra khi chủng đột biến này được nuôi trong môi trường CÓ Lactose?

  • A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) không được phiên mã vì Lactose không có vai trò trực tiếp trong việc bám của RNA polymerase.
  • B. Các gen cấu trúc chỉ được phiên mã ở mức độ rất thấp.
  • C. Protein ức chế vẫn liên kết với vùng O, ngăn cản phiên mã.
  • D. Các gen cấu trúc được phiên mã liên tục (cảm ứng không kiểm soát), vì vùng O bị đột biến không thể giữ protein ức chế, bất kể có Lactose hay không.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về vai trò của protein ức chế trong Operon Lac (E. coli) so với vai trò của một số yếu tố phiên mã đặc hiệu (specific transcription factors) ở sinh vật nhân thực.

  • A. Protein ức chế trong Operon Lac chủ yếu ngăn cản phiên mã bằng cách chặn RNA polymerase bám vào hoặc di chuyển qua vùng O, trong khi yếu tố phiên mã đặc hiệu ở nhân thực có thể hoạt hóa hoặc ức chế phiên mã bằng cách tương tác với bộ máy phiên mã và các trình tự điều hòa xa promoter (enhancer/silencer).
  • B. Protein ức chế chỉ hoạt động khi có chất cảm ứng, còn yếu tố phiên mã đặc hiệu ở nhân thực thì luôn hoạt động.
  • C. Protein ức chế liên kết với promoter, còn yếu tố phiên mã đặc hiệu liên kết với operator.
  • D. Protein ức chế chỉ có ở nhân sơ, còn yếu tố phiên mã đặc hiệu chỉ có ở nhân thực và chúng có cơ chế hoạt động giống hệt nhau.

Câu 28: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã (translation) có thể bao gồm những cơ chế nào?

  • A. Thay đổi cấu trúc chromatin.
  • B. Cắt bỏ intron và nối exon.
  • C. Sự liên kết của các protein điều hòa hoặc miRNA với mRNA, ảnh hưởng đến tốc độ hoặc khả năng ribosome trượt trên mRNA.
  • D. Biến đổi hóa học sau khi protein đã được tổng hợp hoàn chỉnh.

Câu 29: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực lại cần nhiều cấp độ kiểm soát hơn so với sinh vật nhân sơ?

  • A. Vì sinh vật nhân thực có bộ gene nhỏ hơn.
  • B. Vì sinh vật nhân thực sống trong môi trường ổn định hơn.
  • C. Vì sinh vật nhân thực không có khả năng biệt hóa tế bào.
  • D. Vì sinh vật nhân thực có cấu trúc tế bào phức tạp hơn (có nhân), bộ gene lớn hơn, cần biệt hóa tế bào để hình thành các mô và cơ quan chuyên biệt, và phản ứng với các tín hiệu phức tạp từ môi trường nội bào và ngoại bào.

Câu 30: Một gene ở sinh vật nhân thực được biểu hiện mạnh mẽ khi tế bào tiếp xúc với một tín hiệu hóa học nhất định. Tín hiệu này có thể hoạt động như thế nào để điều hòa biểu hiện gene?

  • A. Trực tiếp biến đổi trình tự ADN của gene.
  • B. Gây ra một chuỗi các phản ứng trong tế bào dẫn đến sự hoạt hóa hoặc tổng hợp các yếu tố phiên mã đặc hiệu, hoặc thay đổi cấu trúc chromatin tại vị trí gene đó.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phân giải protein sau khi nó được tổng hợp.
  • D. Ngăn cản hoàn toàn quá trình dịch mã của gene.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene lại cần thiết đối với các sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn E. coli) thường diễn ra ở cấp độ nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là một ví dụ điển hình về điều hòa biểu hiện gene. Thành phần nào của operon này chịu trách nhiệm liên kết với protein ức chế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong mô hình Operon Lac, khi môi trường không có đường Lactose, sự kiện nào sau đây xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giả sử một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến ở gen điều hòa (gen R) làm cho protein ức chế được tạo ra nhưng không có khả năng liên kết với vùng vận hành (O). Khi nuôi chủng đột biến này trong môi trường không có Lactose, hiện tượng gì sẽ xảy ra với các gen cấu trúc (Z, Y, A) của operon Lac?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong mô hình Operon Lac, vai trò của Lactose (chất cảm ứng) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc tổ chức gene liên quan đến điều hòa biểu hiện giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ. Mức độ điều hòa nào sau đây CHỈ CÓ ở sinh vật nhân thực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Sự đóng hoặc duỗi xoắn của sợi chromatin (ADN kết hợp với protein histone) ảnh hưởng đến biểu hiện gene như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực, các trình tự ADN xa vùng khởi động (promoter) nhưng có khả năng làm tăng tốc độ phiên mã được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một tế bào hồng cầu và một tế bào thần kinh của cùng một người có bộ gene giống hệt nhau. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và chức năng hoàn toàn khác biệt. Điều này chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Epigenetics (biểu sinh) là lĩnh vực nghiên cứu về những thay đổi trong biểu hiện gene mà không liên quan đến sự thay đổi trình tự nucleotide của ADN. Ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế điều hòa biểu hiện gene theo kiểu biểu sinh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Sau khi mRNA được phiên mã, nó cần trải qua một số quá trình chế biến ở sinh vật nhân thực trước khi được đưa ra ngoài tế bào chất để dịch mã. Quá trình nào sau đây là một ví dụ về điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ sau phiên mã?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một nhà nghiên cứu quan sát thấy một loại protein X chỉ được tổng hợp với số lượng lớn trong một loại tế bào nhất định và vào một thời điểm cụ thể trong chu kỳ sống của sinh vật. Điều này cho thấy sự biểu hiện của gene mã hóa protein X đang được điều hòa một cách chặt chẽ. Điều hòa này có thể xảy ra ở những cấp độ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E. coli, nếu cả Lactose và Glucose đều có mặt trong môi trường, thì Operon Lac sẽ hoạt động như thế nào? (Lưu ý: Glucose là nguồn năng lượng ưu tiên của E. coli và ức chế sự hoạt hóa của Operon Lac ngay cả khi có Lactose - đây là cơ chế ức chế dị hóa).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích vai trò của các protein liên kết với ADN trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực. Những protein này có thể hoạt động như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một loại RNA không mã hóa (ncRNA), ví dụ như miRNA (microRNA), có thể điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân biệt sự khác nhau giữa điều hòa hoạt động của gen cấu trúc và gen điều hòa trong một operon ở sinh vật nhân sơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, sự acetyl hóa các protein histone thường dẫn đến kết quả gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So sánh cơ chế điều hòa biểu hiện gene dựa trên operon ở sinh vật nhân sơ với cơ chế điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực. Điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một nhà khoa học muốn tăng cường biểu hiện của một gene cụ thể trong tế bào nuôi cấy. Dựa vào kiến thức về điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, chiến lược nào sau đây có khả năng giúp đạt được mục tiêu đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ sau dịch mã lại quan trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phân tích tình huống: Một loại enzyme cần thiết cho sự sống của vi khuẩn E. coli được mã hóa bởi một gene cấu trúc. Nếu gene điều hòa (R) đột biến dẫn đến protein ức chế không thể được tổng hợp, thì sự biểu hiện của gene cấu trúc này sẽ như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Sự biệt hóa tế bào (cell differentiation) trong quá trình phát triển của sinh vật đa bào là kết quả trực tiếp của hiện tượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, vùng nào của gene thường chứa các trình tự liên kết với các yếu tố phiên mã chung (general transcription factors) và RNA polymerase II để khởi đầu phiên mã?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giả sử có một đột biến điểm trong vùng vận hành (O) của Operon Lac ở E. coli làm cho vùng này không còn khả năng liên kết với protein ức chế. Hiện tượng gì xảy ra khi chủng đột biến này được nuôi trong môi trường CÓ Lactose?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích sự khác biệt về vai trò của protein ức chế trong Operon Lac (E. coli) so với vai trò của một số yếu tố phiên mã đặc hiệu (specific transcription factors) ở sinh vật nhân thực.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã (translation) có thể bao gồm những cơ chế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực lại cần nhiều cấp độ kiểm soát hơn so với sinh vật nhân sơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một gene ở sinh vật nhân thực được biểu hiện mạnh mẽ khi tế bào tiếp xúc với một tín hiệu hóa học nhất định. Tín hiệu này có thể hoạt động như thế nào để điều hòa biểu hiện gene?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao việc điều hòa biểu hiện gene lại quan trọng đối với tế bào sinh vật?

  • A. Giúp tế bào nhân lên nhanh chóng hơn.
  • B. Đảm bảo tất cả các gene đều hoạt động cùng lúc.
  • C. Ngăn chặn sự hình thành các đột biến.
  • D. Giúp tế bào thích ứng với môi trường và thực hiện các chức năng chuyên biệt.

Câu 2: Trong mô hình operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactozo và không có glucose, điều gì xảy ra với protein ức chế và hoạt động của operon Lac?

  • A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành (O), ngăn cản phiên mã.
  • B. Protein ức chế không được tổng hợp, operon hoạt động mạnh.
  • C. Lactozo làm biến đổi cấu hình không gian của protein ức chế, ngăn nó liên kết với vùng vận hành (O), cho phép phiên mã diễn ra.
  • D. Glucose hoạt hóa protein ức chế, tăng cường liên kết với vùng vận hành (O).

Câu 3: Một chủng E. coli bị đột biến mất khả năng tổng hợp protein ức chế của operon Lac. Trong môi trường không có lactozo, operon Lac ở chủng này sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Operon Lac sẽ luôn phiên mã các gen cấu trúc Z, Y, A.
  • B. Operon Lac sẽ không phiên mã các gen cấu trúc Z, Y, A.
  • C. Operon Lac chỉ phiên mã khi có glucose.
  • D. Hoạt động của operon Lac không bị ảnh hưởng bởi đột biến này.

Câu 4: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, cấp độ điều hòa nào được xem là quan trọng nhất và diễn ra sớm nhất?

  • A. Điều hòa ở cấp độ phiên mã.
  • B. Điều hòa ở cấp độ dịch mã.
  • C. Điều hòa sau dịch mã.
  • D. Điều hòa sau phiên mã (chế biến mARN).

Câu 5: Sự tháo xoắn nhiễm sắc thể là một cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực. Cơ chế này chủ yếu ảnh hưởng đến cấp độ điều hòa nào?

  • A. Cấp độ phiên mã, bằng cách làm lộ ra các promoter cho ARN polymerase.
  • B. Cấp độ dịch mã, bằng cách tạo điều kiện cho ribosome trượt trên mARN.
  • C. Cấp độ sau dịch mã, bằng cách ảnh hưởng đến sự gấp cuộn protein.
  • D. Cấp độ sau phiên mã, bằng cách thay đổi cấu trúc của mARN.

Câu 6: Vùng nào trên ADN của operon Lac là nơi enzim ARN polymerase bám vào để bắt đầu quá trình phiên mã?

  • A. Vùng vận hành (O).
  • B. Vùng khởi động (P).
  • C. Gen điều hòa (R).
  • D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 7: Phân tử nào đóng vai trò chất cảm ứng (inducer) trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac?

  • A. Protein ức chế.
  • B. Enzim ARN polymerase.
  • C. Glucose.
  • D. Lactose (hoặc allolactose).

Câu 8: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực có nhiều cấp độ phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Kích thước bộ gene nhỏ hơn.
  • B. Sự tồn tại của màng nhân, cấu trúc nhiễm sắc thể phức tạp, và quá trình chế biến mARN.
  • C. Tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • D. Không có operon.

Câu 9: Một gen cấu trúc trong operon Lac bị đột biến làm cho sản phẩm protein của nó bị mất chức năng. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phân giải lactozo của tế bào E. coli?

  • A. Tế bào vẫn phân giải lactozo bình thường vì các gen khác trong operon vẫn hoạt động.
  • B. Tế bào sẽ phân giải lactozo nhanh hơn.
  • C. Tế bào sẽ giảm hoặc mất khả năng phân giải lactozo tùy thuộc vào chức năng của protein bị đột biến.
  • D. Tế bào chỉ phân giải lactozo khi có mặt glucose.

Câu 10: Trong điều hòa sau phiên mã ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các loại protein khác nhau từ cùng một phân tử mARN tiền trưởng thành?

  • A. Cắt nối mARN thay thế (alternative splicing).
  • B. Gắn mũ 5" và đuôi poly-A.
  • C. Biến đổi protein sau dịch mã.
  • D. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.

Câu 11: Giả sử vùng vận hành (O) của operon Lac ở E. coli bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Gen điều hòa (R) sẽ ngừng tổng hợp protein ức chế.
  • B. ARN polymerase sẽ không thể bám vào vùng khởi động (P).
  • C. Operon Lac sẽ chỉ phiên mã khi có lactozo.
  • D. Operon Lac sẽ phiên mã liên tục các gen cấu trúc Z, Y, A bất kể có lactozo hay không (trừ khi có glucose).

Câu 12: So sánh điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ và nhân thực, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

  • A. Sinh vật nhân sơ chủ yếu điều hòa ở cấp độ phiên mã, còn sinh vật nhân thực có nhiều cấp độ điều hòa phức tạp hơn.
  • B. Sinh vật nhân sơ không có gene điều hòa, còn sinh vật nhân thực có.
  • C. Operon chỉ tồn tại ở sinh vật nhân thực.
  • D. Quá trình dịch mã và phiên mã diễn ra đồng thời ở sinh vật nhân thực nhưng không ở sinh vật nhân sơ.

Câu 13: Khi tế bào E. coli đang sống trong môi trường đầy đủ glucose và không có lactozo, operon Lac sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Hoạt động mạnh để phân giải glucose.
  • B. Không hoạt động do protein ức chế bám vào vùng O và glucose làm giảm sự bám của ARN polymerase vào P.
  • C. Hoạt động yếu do chỉ có protein ức chế bám vào O.
  • D. Hoạt động mạnh để dự trữ năng lượng.

Câu 14: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, các yếu tố phiên mã (transcription factors) là các protein có vai trò gì?

  • A. Mang thông tin di truyền từ nhân ra ngoài tế bào chất.
  • B. Phân giải mARN sau khi dịch mã.
  • C. Liên kết với các trình tự điều hòa trên ADN để điều chỉnh hoạt động của ARN polymerase.
  • D. Tham gia vào quá trình gấp cuộn protein sau dịch mã.

Câu 15: Sự methyl hóa ADN (DNA methylation) là một cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực liên quan đến cấp độ nào?

  • A. Điều hòa ở cấp độ nhiễm sắc thể, thường làm gen bất hoạt.
  • B. Điều hòa ở cấp độ dịch mã, ảnh hưởng đến ribosome.
  • C. Điều hòa sau phiên mã, làm thay đổi mARN.
  • D. Điều hòa sau dịch mã, làm biến đổi protein.

Câu 16: Vai trò của gen điều hòa (R) trong operon Lac là gì?

  • A. Là nơi bám của ARN polymerase.
  • B. Tổng hợp protein ức chế, điều chỉnh hoạt động của operon.
  • C. Tổng hợp các enzim phân giải lactozo.
  • D. Là nơi liên kết của chất cảm ứng (lactozo).

Câu 17: Khi môi trường có lactozo, protein ức chế của operon Lac sẽ liên kết với phân tử nào để thay đổi cấu hình không gian và không bám vào vùng vận hành?

  • A. Vùng khởi động (P).
  • B. ARN polymerase.
  • C. Lactozo (hoặc allolactose).
  • D. ADN tại vùng gen cấu trúc.

Câu 18: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực cho phép tạo ra sự đa dạng tế bào và mô trong cùng một cơ thể. Điều này được giải thích tốt nhất bởi:

  • A. Các tế bào khác nhau có bộ gene khác nhau.
  • B. Tất cả các gen đều hoạt động ở mọi loại tế bào.
  • C. Các tế bào điều hòa hoạt động gen giống hệt nhau.
  • D. Các tế bào khác nhau biểu hiện các tập hợp gen khác nhau.

Câu 19: Một chủng E. coli bị đột biến ở vùng khởi động (P) của operon Lac làm giảm khả năng bám của ARN polymerase. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi môi trường có lactozo?

  • A. Operon Lac sẽ phiên mã mạnh hơn bình thường.
  • B. Operon Lac sẽ phiên mã yếu hơn hoặc không phiên mã.
  • C. Protein ức chế sẽ liên kết mạnh hơn với vùng O.
  • D. Lactozo sẽ không thể hoạt hóa operon.

Câu 20: Trong điều hòa sau phiên mã, các phân tử RNA nhỏ (ví dụ: miRNA, siRNA) có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gene bằng cách nào?

  • A. Liên kết bổ sung với mARN mục tiêu và gây phân giải hoặc ức chế dịch mã.
  • B. Biến đổi cấu trúc của protein sau dịch mã.
  • C. Tháo xoắn nhiễm sắc thể.
  • D. Hoạt hóa các yếu tố phiên mã.

Câu 21: Mối quan hệ giữa vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) trong operon Lac là gì?

  • A. P điều hòa hoạt động của O.
  • B. O là nơi bám của ARN polymerase, còn P là nơi bám của protein ức chế.
  • C. Cả hai đều là nơi bám của protein ức chế.
  • D. P là nơi bám của ARN polymerase, còn O là nơi bám của protein ức chế, vị trí của O nằm giữa P và các gen cấu trúc.

Câu 22: Protein ức chế của operon Lac được tổng hợp từ gen nào?

  • A. Gen điều hòa (R).
  • B. Gen cấu trúc Z.
  • C. Gen cấu trúc Y.
  • D. Gen cấu trúc A.

Câu 23: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, sự biến đổi protein sau dịch mã (post-translational modification) có thể bao gồm những sự kiện nào?

  • A. Cắt bỏ intron khỏi mARN.
  • B. Gắn đuôi poly-A vào mARN.
  • C. Thêm nhóm phosphate, cắt protein thành các mảnh nhỏ hơn, hoặc gấp cuộn protein.
  • D. Methyl hóa ADN.

Câu 24: Một đột biến xảy ra trên gen điều hòa (R) của operon Lac làm cho protein ức chế luôn liên kết được với vùng vận hành (O), ngay cả khi có lactozo. Điều gì sẽ xảy ra với hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactozo?

  • A. Operon Lac sẽ hoạt động mạnh bình thường.
  • B. Operon Lac sẽ không phiên mã hoặc phiên mã rất yếu.
  • C. Operon Lac sẽ chỉ hoạt động khi có glucose.
  • D. Sự có mặt của lactozo sẽ không còn ảnh hưởng đến operon.

Câu 25: Cơ chế điều hòa âm tính (negative regulation) trong operon Lac được thực hiện bởi phân tử nào?

  • A. Protein ức chế.
  • B. Lactozo.
  • C. ARN polymerase.
  • D. Vùng khởi động (P).

Câu 26: Tại sao các gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac lại được phiên mã cùng nhau thành một phân tử mARN duy nhất (mARN đa cistron)?

  • A. Để mỗi gen có thể được điều hòa độc lập.
  • B. Để tăng tốc độ dịch mã.
  • C. Vì chúng mã hóa cho các protein không liên quan đến nhau.
  • D. Để đảm bảo chúng được biểu hiện đồng thời khi cần thiết cho quá trình chuyển hóa lactozo.

Câu 27: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, những đoạn trình tự nào thường nằm xa vùng khởi động (P) nhưng vẫn có thể ảnh hưởng đến hoạt động phiên mã?

  • A. Vùng vận hành (O).
  • B. Vùng tăng cường (enhancer) và vùng làm im lặng (silencer).
  • C. Các gen cấu trúc.
  • D. Đuôi poly-A.

Câu 28: Một tế bào nhân thực cần sản xuất một lượng lớn một loại protein nhất định. Cơ chế điều hòa biểu hiện gene nào có khả năng được hoạt hóa mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Tăng cường hoạt động ở cấp độ phiên mã.
  • B. Giảm tốc độ phân giải protein sau dịch mã.
  • C. Ức chế hoạt động ở cấp độ dịch mã.
  • D. Giảm sự tháo xoắn nhiễm sắc thể.

Câu 29: Vai trò của cơ chế cắt nối mARN thay thế (alternative splicing) trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Loại bỏ các đoạn exon không cần thiết.
  • B. Bảo vệ mARN khỏi bị phân hủy.
  • C. Tạo ra nhiều loại phân tử mARN trưởng thành khác nhau từ cùng một gen tiền mARN, dẫn đến sự đa dạng về protein.
  • D. Quyết định thời điểm và vị trí dịch mã của mARN.

Câu 30: Nếu một chủng E. coli có đột biến ở gen điều hòa (R) làm cho protein ức chế không thể liên kết với lactozo. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với operon Lac trong môi trường có lactozo?

  • A. Operon Lac sẽ phiên mã liên tục.
  • B. Protein ức chế sẽ bị phân giải khi có lactozo.
  • C. Lactozo sẽ liên kết trực tiếp với vùng P.
  • D. Protein ức chế vẫn liên kết với vùng vận hành (O), ngăn cản phiên mã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tại sao việc điều hòa biểu hiện gene lại quan trọng đối với tế bào sinh vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong mô hình operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactozo và không có glucose, điều gì xảy ra với protein ức chế và hoạt động của operon Lac?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một chủng E. coli bị đột biến mất khả năng tổng hợp protein ức chế của operon Lac. Trong môi trường không có lactozo, operon Lac ở chủng này sẽ hoạt động như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, cấp độ điều hòa nào được xem là quan trọng nhất và diễn ra sớm nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Sự tháo xoắn nhiễm sắc thể là một cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực. Cơ chế này chủ yếu ảnh hưởng đến cấp độ điều hòa nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng nào trên ADN của operon Lac là nơi enzim ARN polymerase bám vào để bắt đầu quá trình phiên mã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tử nào đóng vai trò chất cảm ứng (inducer) trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực có nhiều cấp độ phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một gen cấu trúc trong operon Lac bị đột biến làm cho sản phẩm protein của nó bị mất chức năng. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phân giải lactozo của tế bào E. coli?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong điều hòa sau phiên mã ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các loại protein khác nhau từ cùng một phân tử mARN tiền trưởng thành?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Giả sử vùng vận hành (O) của operon Lac ở E. coli bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So sánh điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ và nhân thực, điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi tế bào E. coli đang sống trong môi trường đầy đủ glucose và không có lactozo, operon Lac sẽ hoạt động như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, các yếu tố phiên mã (transcription factors) là các protein có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự methyl hóa ADN (DNA methylation) là một cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực liên quan đến cấp độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vai trò của gen điều hòa (R) trong operon Lac là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi môi trường có lactozo, protein ức chế của operon Lac sẽ liên kết với phân tử nào để thay đổi cấu hình không gian và không bám vào vùng vận hành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực cho phép tạo ra sự đa dạng tế bào và mô trong cùng một cơ thể. Điều này được giải thích tốt nhất bởi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một chủng E. coli bị đột biến ở vùng khởi động (P) của operon Lac làm giảm khả năng bám của ARN polymerase. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi môi trường có lactozo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong điều hòa sau phiên mã, các phân tử RNA nhỏ (ví dụ: miRNA, siRNA) có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gene bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Mối quan hệ giữa vùng khởi động (P) và vùng vận hành (O) trong operon Lac là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Protein ức chế của operon Lac được tổng hợp từ gen nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, sự biến đổi protein sau dịch mã (post-translational modification) có thể bao gồm những sự kiện nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một đột biến xảy ra trên gen điều hòa (R) của operon Lac làm cho protein ức chế luôn liên kết được với vùng vận hành (O), ngay cả khi có lactozo. Điều gì sẽ xảy ra với hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactozo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cơ chế điều hòa âm tính (negative regulation) trong operon Lac được thực hiện bởi phân tử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao các gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac lại được phiên mã cùng nhau thành một phân tử mARN duy nhất (mARN đa cistron)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực, những đoạn trình tự nào thường nằm xa vùng khởi động (P) nhưng vẫn có thể ảnh hưởng đến hoạt động phiên mã?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một tế bào nhân thực cần sản xuất một lượng lớn một loại protein nhất định. Cơ chế điều hòa biểu hiện gene nào có khả năng được hoạt hóa mạnh mẽ nhất để đáp ứng nhu cầu này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vai trò của cơ chế cắt nối mARN thay thế (alternative splicing) trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu một chủng E. coli có đột biến ở gen điều hòa (R) làm cho protein ức chế không thể liên kết với lactozo. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với operon Lac trong môi trường có lactozo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao tế bào của các loại mô khác nhau trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào gan và tế bào thần kinh) lại có hình dạng và chức năng chuyên biệt, mặc dù chúng chứa bộ gene giống hệt nhau?

  • A. Do các tế bào này có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.
  • B. Do các tế bào này đã mất đi các gene không cần thiết cho chức năng của chúng.
  • C. Do có sự điều hòa hoạt động của gene, khiến mỗi loại tế bào chỉ biểu hiện một tập hợp gene đặc thù.
  • D. Do các tế bào này có cấu trúc ADN khác nhau ở các vùng chuyên biệt.

Câu 2: Cấp độ điều hòa biểu hiện gene nào được xem là quan trọng nhất ở sinh vật nhân sơ, quyết định sự có mặt hay không có mặt của protein trong tế bào?

  • A. Cấp độ phiên mã.
  • B. Cấp độ dịch mã.
  • C. Cấp độ sau dịch mã.
  • D. Cấp độ sau phiên mã.

Câu 3: Trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào đóng vai trò là nơi liên kết đặc hiệu với enzyme RNA polymerase để bắt đầu quá trình phiên mã?

  • A. Vùng vận hành (Operator).
  • B. Vùng khởi động (Promoter).
  • C. Gen điều hòa (Regulator gene).
  • D. Nhóm gen cấu trúc (Structural genes).

Câu 4: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli không có đường lactose, điều gì xảy ra trong Operon Lac?

  • A. Lactose liên kết với protein ức chế, giải phóng vùng vận hành.
  • B. RNA polymerase liên kết mạnh với vùng khởi động và tiến hành phiên mã.
  • C. Protein ức chế bị phân hủy.
  • D. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành, ngăn cản RNA polymerase hoạt động.

Câu 5: Vai trò của đường lactose (hoặc chất cảm ứng allolactose) trong cơ chế điều hòa Operon Lac là gì?

  • A. Là chất cảm ứng, liên kết với protein ức chế làm thay đổi cấu hình không gian của nó.
  • B. Là chất đồng ức chế, liên kết với protein ức chế để tăng khả năng bám vào vùng vận hành.
  • C. Trực tiếp liên kết với vùng vận hành để kích hoạt phiên mã.
  • D. Trực tiếp liên kết với RNA polymerase để tăng hoạt tính.

Câu 6: Giả sử gen điều hòa (gen R) của Operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế không thể liên kết với lactose. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi môi trường có lactose?

  • A. Gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
  • B. Gen cấu trúc Z, Y, A sẽ không phiên mã hoặc phiên mã rất ít.
  • C. Protein ức chế sẽ bị phân hủy khi có lactose.
  • D. RNA polymerase sẽ bám vào vùng vận hành thay vì vùng khởi động.

Câu 7: Giả sử vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào đó. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A khi môi trường không có lactose?

  • A. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.
  • B. Các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ không phiên mã.
  • C. Protein ức chế vẫn bám vào vùng O, ngăn cản phiên mã.
  • D. Lactose sẽ được tổng hợp ngay cả khi không có trong môi trường.

Câu 8: Ngoài cơ chế điều hòa âm tính (bởi protein ức chế), Operon Lac còn được điều hòa dương tính bởi phức hợp CAP-cAMP. Phức hợp này có vai trò gì?

  • A. Liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã.
  • B. Liên kết trực tiếp với protein ức chế để bất hoạt nó.
  • C. Liên kết với vùng khởi động, giúp RNA polymerase bám vào mạnh hơn, tăng cường phiên mã.
  • D. Hoạt hóa gen điều hòa R để tổng hợp nhiều protein ức chế hơn.

Câu 9: Dựa vào cơ chế điều hòa Operon Lac, hãy dự đoán mức độ biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong môi trường có nồng độ glucose cao và nồng độ lactose thấp.

  • A. Biểu hiện tối đa (phiên mã mạnh).
  • B. Biểu hiện ở mức trung bình.
  • C. Biểu hiện ở mức thấp (phiên mã yếu).
  • D. Không biểu hiện hoặc biểu hiện rất ít.

Câu 10: Dựa vào cơ chế điều hòa Operon Lac, hãy dự đoán mức độ biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong môi trường có nồng độ glucose thấp và nồng độ lactose cao.

  • A. Biểu hiện tối đa (phiên mã mạnh).
  • B. Biểu hiện ở mức trung bình.
  • C. Biểu hiện ở mức thấp (phiên mã yếu).
  • D. Không biểu hiện hoặc biểu hiện rất ít.

Câu 11: Sự khác biệt lớn nhất trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ là gì?

  • A. Sinh vật nhân thực không có cơ chế điều hòa phiên mã.
  • B. Sinh vật nhân thực chỉ điều hòa ở cấp độ dịch mã.
  • C. Sinh vật nhân thực có nhiều cấp độ điều hòa phức tạp hơn (từ cấu trúc chromatin đến sau dịch mã).
  • D. Sinh vật nhân thực không sử dụng protein điều hòa.

Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của bộ máy phiên mã tới ADN, qua đó điều hòa hoạt động của gene?

  • A. Chỉ trình tự các base nitơ trên ADN.
  • B. Chỉ sự có mặt của các intron.
  • C. Chỉ kích thước của nhiễm sắc thể.
  • D. Mức độ xoắn của sợi nhiễm sắc (chromatin).

Câu 13: Yếu tố phiên mã (transcription factors) ở sinh vật nhân thực là các protein có vai trò gì trong điều hòa phiên mã?

  • A. Trực tiếp tổng hợp phân tử mARN.
  • B. Liên kết với ADN (vùng promoter, enhancer/silencer) hoặc với RNA polymerase để điều chỉnh tốc độ phiên mã.
  • C. Tham gia vào quá trình nối (splicing) mARN.
  • D. Tháo xoắn hoàn toàn nhiễm sắc thể.

Câu 14: Các đoạn trình tự ADN gọi là "enhancer" và "silencer" ở sinh vật nhân thực có đặc điểm gì về vị trí và chức năng?

  • A. Có thể nằm cách xa gene mà chúng điều hòa, có vai trò tăng cường (enhancer) hoặc kìm hãm (silencer) phiên mã.
  • B. Luôn nằm ngay cạnh vùng promoter và chỉ có vai trò tăng cường phiên mã.
  • C. Là các đoạn mARN không dịch mã, điều hòa dịch mã.
  • D. Là các protein liên kết với histon.

Câu 15: Hiện tượng splicing (nối mARN) thay thế ở sinh vật nhân thực cho phép từ một pre-mARN duy nhất có thể tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau. Cơ chế này đóng góp vào điều gì?

  • A. Giảm số lượng protein được tổng hợp.
  • B. Tăng tốc độ dịch mã.
  • C. Tăng sự đa dạng của các loại protein được tổng hợp từ một bộ gene.
  • D. Ngăn cản quá trình phiên mã.

Câu 16: Sau khi mARN được tổng hợp ở sinh vật nhân thực, nó cần trải qua các bước xử lý nào trước khi xuất ra tế bào chất để dịch mã?

  • A. Chỉ cần gắn mũ 5" và đuôi poly-A.
  • B. Chỉ cần loại bỏ intron (splicing).
  • C. Chỉ cần vận chuyển ra tế bào chất.
  • D. Gắn mũ 5", thêm đuôi poly-A và loại bỏ intron (splicing).

Câu 17: Sự ổn định (stability) của phân tử mARN trong tế bào chất có thể được điều hòa. mARN càng ổn định thì lượng protein được tổng hợp từ mARN đó càng:

  • A. Nhiều.
  • B. Ít.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ dịch mã.

Câu 18: Điều hòa ở cấp độ dịch mã ở sinh vật nhân thực có thể bao gồm yếu tố nào?

  • A. Thay đổi cấu trúc chromatin.
  • B. Sự gắn kết của ribôxôm với mARN, sự có mặt của các yếu tố dịch mã.
  • C. Loại bỏ intron khỏi mARN.
  • D. Hoạt động của enzyme RNA polymerase.

Câu 19: Sau khi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp, nó có thể trải qua các biến đổi sau dịch mã (post-translational modification). Mục đích của các biến đổi này là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phiên mã.
  • B. Giúp phân tử mARN bền vững hơn.
  • C. Giúp protein cuộn gập đúng cấu trúc, hoạt động chức năng, vận chuyển đến đúng vị trí hoặc bị phân giải.
  • D. Thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit.

Câu 20: So sánh điều hòa gene ở sinh vật nhân sơ và nhân thực, điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều chủ yếu điều hòa ở cấp độ dịch mã.
  • B. Sinh vật nhân sơ điều hòa phức tạp hơn sinh vật nhân thực.
  • C. Sinh vật nhân thực có operon, còn sinh vật nhân sơ thì không.
  • D. Sinh vật nhân thực có nhiều cấp độ điều hòa hơn và phức tạp hơn sinh vật nhân sơ.

Câu 21: Một loại tế bào nhất định trong cơ thể chỉ biểu hiện gene X khi có mặt hoocmôn Y. Đây là ví dụ về điều hòa biểu hiện gene theo cơ chế nào?

  • A. Điều hòa cấu trúc chromatin.
  • B. Điều hòa phiên mã (hoocmôn Y có thể hoạt động như một tín hiệu kích hoạt yếu tố phiên mã).
  • C. Điều hòa dịch mã.
  • D. Điều hòa sau dịch mã.

Câu 22: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển phôi ở sinh vật nhân thực?

  • A. Để các tế bào phân hóa thành các loại mô và cơ quan khác nhau với chức năng chuyên biệt.
  • B. Để tăng tốc độ phân chia tế bào.
  • C. Để giảm số lượng gene trong mỗi tế bào.
  • D. Để đảm bảo tất cả các gene đều được biểu hiện cùng một lúc.

Câu 23: Trong Operon Lac, nếu gen cấu trúc Z (mã hóa enzyme β-galactosidase) bị đột biến vô hiệu hóa chức năng, điều gì sẽ xảy ra với khả năng phân giải lactose của vi khuẩn E. coli khi có lactose trong môi trường?

  • A. Lactose vẫn được phân giải bình thường.
  • B. Lactose được phân giải nhanh hơn.
  • C. Lactose không được phân giải hoặc phân giải rất chậm.
  • D. Protein ức chế sẽ không bị bất hoạt bởi lactose.

Câu 24: Mối quan hệ giữa nồng độ glucose và nồng độ cAMP trong tế bào E. coli là gì, và điều này ảnh hưởng thế nào đến Operon Lac khi có lactose?

  • A. Glucose cao làm tăng cAMP, tăng hoạt động Operon Lac.
  • B. Glucose cao làm giảm cAMP, giảm hoạt động Operon Lac.
  • C. Glucose thấp làm giảm cAMP, tăng hoạt động Operon Lac.
  • D. Glucose không ảnh hưởng đến cAMP.

Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, các phân tử microRNA (miRNA) là ví dụ về điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ sau phiên mã (ảnh hưởng đến ổn định và dịch mã của mARN).
  • B. Cấp độ phiên mã.
  • C. Cấp độ dịch mã (trực tiếp trên ribôxôm).
  • D. Cấp độ sau dịch mã.

Câu 26: Cơ chế điều hòa biểu hiện gene nào sau đây chỉ có ở sinh vật nhân thực mà không có ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Điều hòa bởi protein ức chế.
  • B. Điều hòa bởi protein hoạt hóa.
  • C. Điều hòa bởi sự thay đổi cấu trúc chromatin.
  • D. Điều hòa ở cấp độ phiên mã.

Câu 27: Một loại thuốc mới được phát triển có khả năng acetyl hóa các histon trong tế bào ung thư. Dựa trên kiến thức về điều hòa gene ở sinh vật nhân thực, tác động tiềm năng của thuốc này là gì?

  • A. Làm tăng mức độ xoắn của chromatin, cản trở phiên mã.
  • B. Làm giảm sự gắn kết của RNA polymerase vào promoter.
  • C. Làm tăng sự phân giải mARN.
  • D. Làm nới lỏng cấu trúc chromatin, có thể kích hoạt hoặc kìm hãm phiên mã của các gene nhất định.

Câu 28: Trong một tình huống giả định, một chủng E. coli đột biến ở vùng promoter (P) của Operon Lac làm giảm khả năng liên kết của RNA polymerase. Mức độ biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong chủng đột biến này sẽ như thế nào khi có lactose?

  • A. Cao hơn so với chủng bình thường.
  • B. Thấp hơn so với chủng bình thường.
  • C. Không thay đổi so với chủng bình thường.
  • D. Chỉ ảnh hưởng khi không có lactose.

Câu 29: Gen mã hóa insulin chỉ được biểu hiện mạnh mẽ ở tế bào beta tuyến tụy. Điều này là do sự điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ chủ yếu nào ở sinh vật nhân thực?

  • A. Phiên mã (do sự có mặt của các yếu tố phiên mã đặc trưng ở tế bào beta).
  • B. Dịch mã.
  • C. Sau dịch mã.
  • D. Cấu trúc chromatin (vì tất cả các tế bào đều có chromatin).

Câu 30: Sự mất kiểm soát trong điều hòa chu kỳ tế bào, thường liên quan đến sự biểu hiện bất thường của các gene điều hòa chu kỳ, có thể dẫn đến bệnh nào?

  • A. Tiểu đường.
  • B. Bệnh Huntington.
  • C. Thiếu máu hồng cầu hình liềm.
  • D. Ung thư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tại sao tế bào của các loại mô khác nhau trong cùng một cơ thể (ví dụ: tế bào gan và tế bào thần kinh) lại có hình dạng và chức năng chuyên biệt, mặc dù chúng chứa bộ gene giống hệt nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cấp độ điều hòa biểu hiện gene nào được xem là quan trọng nhất ở sinh vật nhân sơ, quyết định sự có mặt hay không có mặt của protein trong tế bào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong mô hình Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào đóng vai trò là nơi liên kết đặc hiệu với enzyme RNA polymerase để bắt đầu quá trình phiên mã?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli không có đường lactose, điều gì xảy ra trong Operon Lac?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vai trò của đường lactose (hoặc chất cảm ứng allolactose) trong cơ chế điều hòa Operon Lac là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Giả sử gen điều hòa (gen R) của Operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế không thể liên kết với lactose. Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi môi trường có lactose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Giả sử vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến làm cho protein ức chế không thể bám vào đó. Hiện tượng gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A khi môi trường không có lactose?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngoài cơ chế điều hòa âm tính (bởi protein ức chế), Operon Lac còn được điều hòa dương tính bởi phức hợp CAP-cAMP. Phức hợp này có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Dựa vào cơ chế điều hòa Operon Lac, hãy dự đoán mức độ biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong môi trường có nồng độ glucose cao và nồng độ lactose thấp.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Dựa vào cơ chế điều hòa Operon Lac, hãy dự đoán mức độ biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong môi trường có nồng độ glucose thấp và nồng độ lactose cao.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự khác biệt lớn nhất trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực so với sinh vật nhân sơ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của bộ máy phiên mã tới ADN, qua đó điều hòa hoạt động của gene?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Yếu tố phiên mã (transcription factors) ở sinh vật nhân thực là các protein có vai trò gì trong điều hòa phiên mã?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Các đoạn trình tự ADN gọi là 'enhancer' và 'silencer' ở sinh vật nhân thực có đặc điểm gì về vị trí và chức năng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hiện tượng splicing (nối mARN) thay thế ở sinh vật nhân thực cho phép từ một pre-mARN duy nhất có thể tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau. Cơ chế này đóng góp vào điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Sau khi mARN được tổng hợp ở sinh vật nhân thực, nó cần trải qua các bước xử lý nào trước khi xuất ra tế bào chất để dịch mã?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sự ổn định (stability) của phân tử mARN trong tế bào chất có thể được điều hòa. mARN càng ổn định thì lượng protein được tổng hợp từ mARN đó càng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điều hòa ở cấp độ dịch mã ở sinh vật nhân thực có thể bao gồm yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Sau khi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp, nó có thể trải qua các biến đổi sau dịch mã (post-translational modification). Mục đích của các biến đổi này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh điều hòa gene ở sinh vật nhân sơ và nhân thực, điểm nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một loại tế bào nhất định trong cơ thể chỉ biểu hiện gene X khi có mặt hoocmôn Y. Đây là ví dụ về điều hòa biểu hiện gene theo cơ chế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao sự điều hòa biểu hiện gene lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển phôi ở sinh vật nhân thực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong Operon Lac, nếu gen cấu trúc Z (mã hóa enzyme β-galactosidase) bị đột biến vô hiệu hóa chức năng, điều gì sẽ xảy ra với khả năng phân giải lactose của vi khuẩn E. coli khi có lactose trong môi trường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Mối quan hệ giữa nồng độ glucose và nồng độ cAMP trong tế bào E. coli là gì, và điều này ảnh hưởng thế nào đến Operon Lac khi có lactose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, các phân tử microRNA (miRNA) là ví dụ về điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cơ chế điều hòa biểu hiện gene nào sau đây chỉ có ở sinh vật nhân thực mà không có ở sinh vật nhân sơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một loại thuốc mới được phát triển có khả năng acetyl hóa các histon trong tế bào ung thư. Dựa trên kiến thức về điều hòa gene ở sinh vật nhân thực, tác động tiềm năng của thuốc này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong một tình huống giả định, một chủng E. coli đột biến ở vùng promoter (P) của Operon Lac làm giảm khả năng liên kết của RNA polymerase. Mức độ biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong chủng đột biến này sẽ như thế nào khi có lactose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Gen mã hóa insulin chỉ được biểu hiện mạnh mẽ ở tế bào beta tuyến tụy. Điều này là do sự điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ chủ yếu nào ở sinh vật nhân thực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Sự mất kiểm soát trong điều hòa chu kỳ tế bào, thường liên quan đến sự biểu hiện bất thường của các gene điều hòa chu kỳ, có thể dẫn đến bệnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong mô hình operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen cấu trúc Z, Y, A thường được phiên mã đồng thời thành một phân tử mARN duy nhất. Đặc điểm này thể hiện điều gì trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Các gen cấu trúc trong operon có chức năng hoàn toàn độc lập.
  • B. Các gen cấu trúc trong operon được điều hòa chung bởi một cơ chế.
  • C. Quá trình dịch mã diễn ra trước quá trình phiên mã.
  • D. Sự điều hòa chỉ diễn ra ở cấp độ sau dịch mã.

Câu 2: Vai trò của vùng vận hành (operator - O) trong operon Lac là gì?

  • A. Là nơi bám của enzim ARN polimeraza để bắt đầu phiên mã.
  • B. Là nơi mang thông tin mã hóa cho protein điều hòa.
  • C. Là trình tự nucleotit đặc biệt là nơi protein ức chế có thể liên kết.
  • D. Là nơi chứa các gen mã hóa cho enzim chuyển hóa lactose.

Câu 3: Trong điều kiện môi trường có lactose, protein ức chế của operon Lac sẽ hoạt động như thế nào?

  • A. Liên kết với lactose (chất cảm ứng) và bị biến đổi cấu hình, không thể bám vào vùng vận hành.
  • B. Vẫn bám chặt vào vùng vận hành, ngăn cản ARN polimeraza hoạt động.
  • C. Bị phân hủy hoàn toàn bởi các enzim trong tế bào.
  • D. Gắn vào vùng khởi động (promoter), hoạt hóa quá trình phiên mã.

Câu 4: Giả sử có một đột biến xảy ra tại vùng khởi động (promoter - P) của operon Lac làm giảm khả năng bám của enzim ARN polimeraza. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Gen điều hòa R sẽ ngừng hoạt động.
  • B. Protein ức chế sẽ liên tục bám vào vùng vận hành.
  • C. Quá trình dịch mã các gen cấu trúc sẽ tăng cường.
  • D. Sự phiên mã các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ bị giảm hoặc ngừng lại ngay cả khi có lactose.

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa operon Lac, phân tử nào đóng vai trò là chất cảm ứng (effector molecule) trực tiếp làm thay đổi hoạt tính của protein ức chế?

  • A. Glucose
  • B. Lactose (hoặc dẫn xuất allolactose)
  • C. Enzim β-galactosidase
  • D. Protein ức chế

Câu 6: Khi môi trường không có lactose và có glucose, operon Lac ở E. coli sẽ ở trạng thái nào?

  • A. Hoạt động mạnh (phiên mã cao).
  • B. Hoạt động yếu (phiên mã thấp).
  • C. Không hoạt động (phiên mã bị ức chế hoàn toàn).
  • D. Hoạt động không ổn định.

Câu 7: Điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn nhiều so với sinh vật nhân sơ vì:

  • A. Vật chất di truyền của nhân thực là ADN mạch vòng.
  • B. Quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời trong tế bào chất.
  • C. Gen cấu trúc thường được tổ chức thành operon.
  • D. Có nhiều mức độ điều hòa khác nhau (từ cấu trúc nhiễm sắc thể đến sau dịch mã).

Câu 8: Mức độ điều hòa biểu hiện gen nào ở sinh vật nhân thực đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định gen nào sẽ được biểu hiện và biểu hiện ở mức độ nào?

  • A. Điều hòa sau dịch mã.
  • B. Điều hòa phiên mã.
  • C. Điều hòa dịch mã.
  • D. Điều hòa sau phiên mã.

Câu 9: Sự đóng gói ADN chặt chẽ với protein histone tạo thành chất nhiễm sắc (chromatin). Sự thay đổi trong cấu trúc chất nhiễm sắc (ví dụ: tháo xoắn, acetyl hóa histone) có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Điều hòa ở cấp độ dịch mã.
  • C. Điều hòa ở cấp độ sau dịch mã.
  • D. Điều hòa ở cấp độ sau phiên mã.

Câu 10: Các yếu tố phiên mã (transcription factors) ở sinh vật nhân thực là các protein liên kết với ADN tại các trình tự điều hòa đặc hiệu. Chức năng chính của chúng là gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp protein.
  • B. Phân giải các phân tử mARN không cần thiết.
  • C. Biến đổi cấu trúc của protein sau khi dịch mã.
  • D. Điều hòa tốc độ và mức độ khởi đầu phiên mã bằng cách tương tác với ARN polimeraza hoặc các yếu tố khác.

Câu 11: Quá trình cắt nối mARN (splicing) xảy ra ở sinh vật nhân thực sau khi phiên mã. Quá trình này có thể dẫn đến việc tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ cùng một gen tiền mARN duy nhất. Hiện tượng này được gọi là gì và có ý nghĩa gì?

  • A. Nhân đôi ADN; giúp tăng số lượng gen trong tế bào.
  • B. Cắt nối thay thế (alternative splicing); giúp tăng tính đa dạng của protein từ một số lượng gen hạn chế.
  • C. Phiên mã ngược; giúp tạo ra ADN từ mARN.
  • D. Biến đổi sau dịch mã; giúp hoạt hóa protein.

Câu 12: Một số phân tử ARN nhỏ như miRNA (microRNA) có thể liên kết với mARN mục tiêu và gây ức chế quá trình dịch mã hoặc phân giải mARN đó. Đây là ví dụ về điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa phiên mã.
  • B. Điều hòa ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Điều hòa sau dịch mã.
  • D. Điều hòa sau phiên mã hoặc điều hòa dịch mã.

Câu 13: Biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, gắn thêm nhóm hóa học (như phosphate, acetyl), hoặc cắt bỏ một phần chuỗi polypeptide sau khi dịch mã là các cơ chế điều hòa ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa phiên mã.
  • B. Điều hòa sau phiên mã.
  • C. Điều hòa sau dịch mã.
  • D. Điều hòa dịch mã.

Câu 14: So sánh điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực, điểm khác biệt cơ bản nhất về nơi diễn ra quá trình phiên mã và dịch mã dẫn đến sự khác biệt trong cơ chế điều hòa là gì?

  • A. Ở nhân sơ, phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời ở tế bào chất; ở nhân thực, phiên mã ở nhân, dịch mã ở tế bào chất (có sự phân tách về không gian và thời gian).
  • B. Ở nhân sơ, chỉ có một loại ARN polimeraza; ở nhân thực, có nhiều loại ARN polimeraza.
  • C. Ở nhân sơ, ADN mạch thẳng; ở nhân thực, ADN mạch vòng.
  • D. Ở nhân sơ, không có intron; ở nhân thực, có intron.

Câu 15: Một chủng vi khuẩn E. coli có đột biến ở gen điều hòa (R) làm cho protein ức chế luôn ở trạng thái không hoạt động (không thể liên kết với vùng vận hành). Dự đoán nào sau đây là đúng về biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac của chủng đột biến này?

  • A. Chỉ biểu hiện khi có lactose trong môi trường.
  • B. Không bao giờ biểu hiện, dù có hay không có lactose.
  • C. Chỉ biểu hiện khi có glucose trong môi trường.
  • D. Luôn biểu hiện (phiên mã) ở mức độ cao, bất kể có hay không có lactose.

Câu 16: Một chủng vi khuẩn E. coli khác có đột biến tại vùng vận hành (O) của operon Lac làm cho vùng này không thể liên kết với protein ức chế. Dự đoán nào sau đây là đúng về biểu hiện của các gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac của chủng đột biến này?

  • A. Chỉ biểu hiện khi có lactose trong môi trường.
  • B. Không bao giờ biểu hiện, dù có hay không có lactose.
  • C. Luôn biểu hiện (phiên mã) ở mức độ cao, bất kể có hay không có lactose.
  • D. Chỉ biểu hiện khi không có glucose trong môi trường.

Câu 17: Ở sinh vật nhân thực, một số gen chỉ hoạt động ở một giai đoạn phát triển nhất định hoặc ở một loại tế bào chuyên biệt. Điều này chủ yếu là do sự điều hòa ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa phiên mã, thông qua sự tương tác của các yếu tố phiên mã đặc hiệu với các trình tự điều hòa trên ADN.
  • B. Điều hòa sau dịch mã, thông qua việc biến đổi protein sau khi tổng hợp.
  • C. Điều hòa dịch mã, thông qua tốc độ tổng hợp protein trên ribosome.
  • D. Điều hòa ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể, chủ yếu là sự cuộn xoắn và tháo xoắn.

Câu 18: Hormon steroid (ví dụ: estrogen) thường đi qua màng tế bào và liên kết với các thụ thể (receptor) trong tế bào chất hoặc nhân. Phức hợp hormon-thụ thể này sau đó hoạt động như một yếu tố phiên mã, ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các gen mục tiêu. Đây là ví dụ về điều hòa biểu hiện gen ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa sau phiên mã.
  • B. Điều hòa phiên mã (thông qua hoạt động của yếu tố phiên mã).
  • C. Điều hòa dịch mã.
  • D. Điều hòa sau dịch mã.

Câu 19: Một phân tử mARN vừa được phiên mã ở tế bào nhân thực phải trải qua quá trình chế biến (processing) bao gồm thêm mũ 5", thêm đuôi poly-A và cắt nối intron/exon trước khi rời khỏi nhân. Các bước chế biến này là ví dụ về điều hòa ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa phiên mã.
  • B. Điều hòa dịch mã.
  • C. Điều hòa sau phiên mã.
  • D. Điều hòa sau dịch mã.

Câu 20: Tốc độ phân giải của một phân tử mARN trong tế bào chất có thể ảnh hưởng đến số lượng protein được tổng hợp từ mARN đó. mARN tồn tại càng lâu thì càng có nhiều protein được tạo ra. Đây là một dạng điều hòa ở cấp độ nào?

  • A. Điều hòa phiên mã.
  • B. Điều hòa sau phiên mã (liên quan đến độ bền mARN).
  • C. Điều hòa sau dịch mã.
  • D. Điều hòa ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 21: Trong mô hình operon Lac, khi cả glucose và lactose đều có mặt trong môi trường, biểu hiện của operon Lac sẽ như thế nào so với khi chỉ có lactose?

  • A. Tăng cường mạnh mẽ.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Bị ức chế hoàn toàn.
  • D. Bị giảm đáng kể (do cơ chế điều hòa dương tính liên quan đến glucose).

Câu 22: Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực cho phép cùng một loại tế bào có thể phản ứng khác nhau với các tín hiệu từ môi trường hoặc từ các tế bào khác. Điều này chủ yếu là nhờ khả năng nào?

  • A. Sự tương tác phức tạp giữa nhiều yếu tố phiên mã khác nhau với các trình tự điều hòa gen.
  • B. Quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra ở một số gen nhất định.
  • C. Tất cả các gen đều được phiên mã liên tục.
  • D. Protein chỉ hoạt động sau khi được phân giải hoàn toàn.

Câu 23: Xét một gen ở sinh vật nhân thực. Nếu vùng enhancer (vùng tăng cường) của gen này bị đột biến khiến nó không thể liên kết với yếu tố hoạt hóa phiên mã tương ứng, thì khả năng nào sau đây xảy ra?

  • A. Gen sẽ được phiên mã mạnh mẽ hơn bình thường.
  • B. Gen sẽ ngừng hoạt động hoàn toàn.
  • C. Mức độ phiên mã của gen có thể bị giảm đáng kể.
  • D. Quá trình dịch mã của mARN từ gen này sẽ bị ức chế.

Câu 24: Trong tế bào nhân thực, các histon có thể bị biến đổi hóa học (ví dụ: acetyl hóa, methyl hóa). Sự acetyl hóa histon thường làm giảm lực liên kết giữa histon và ADN, khiến chất nhiễm sắc lỏng lẻo hơn. Điều này thường có tác động gì đến biểu hiện gen?

  • A. Tăng cường sự tiếp cận của bộ máy phiên mã tới ADN, có xu hướng làm tăng biểu hiện gen.
  • B. Làm chất nhiễm sắc cuộn xoắn chặt hơn, có xu hướng làm giảm biểu hiện gen.
  • C. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gen, chỉ ảnh hưởng đến quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Gây phân giải trực tiếp các phân tử mARN.

Câu 25: Tại sao nói điều hòa biểu hiện gen đóng vai trò trung tâm trong sự biệt hóa tế bào ở các sinh vật đa bào?

  • A. Vì tất cả các tế bào trong cơ thể đều có bộ gen giống nhau.
  • B. Vì điều hòa gen chỉ xảy ra ở tế bào đã biệt hóa.
  • C. Vì biệt hóa tế bào chỉ là quá trình thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Vì điều hòa gen cho phép các tế bào khác nhau biểu hiện các bộ gen khác nhau, dẫn đến cấu trúc và chức năng chuyên biệt.

Câu 26: Một gen ở sinh vật nhân thực có thể tạo ra hai loại protein khác nhau với chức năng hơi khác nhau. Cơ chế điều hòa nào có khả năng nhất giải thích hiện tượng này?

  • A. Điều hòa ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Cắt nối thay thế mARN (alternative splicing).
  • C. Điều hòa sau dịch mã (biến đổi protein).
  • D. Điều hòa dịch mã (tốc độ tổng hợp protein).

Câu 27: Trong mô hình operon Lac, nếu một đột biến xảy ra ở vùng khởi động (P) của gen điều hòa (R) làm cho gen R không thể phiên mã. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Không có protein ức chế được tổng hợp, dẫn đến các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã ở mức độ cao (trừ khi có glucose cao).
  • B. Protein ức chế được tổng hợp nhiều hơn bình thường.
  • C. ARN polimeraza không thể bám vào vùng khởi động của operon Lac.
  • D. Lactose không thể liên kết với protein ức chế.

Câu 28: Vai trò của các trình tự silencer (vùng ức chế) trên ADN ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Là nơi bám của ARN polimeraza.
  • B. Là nơi bám của các yếu tố hoạt hóa phiên mã.
  • C. Là nơi bám của ribosome để bắt đầu dịch mã.
  • D. Là nơi liên kết với các protein ức chế phiên mã, làm giảm hoặc ngăn chặn phiên mã của gen.

Câu 29: Tại sao điều hòa biểu hiện gen lại cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

  • A. Để đảm bảo tất cả các gen luôn hoạt động ở mức tối đa.
  • B. Để tiêu tốn năng lượng tế bào một cách hiệu quả nhất.
  • C. Để tế bào chỉ tổng hợp các protein cần thiết vào đúng thời điểm và ở đúng mức độ, đáp ứng nhu cầu của môi trường và cơ thể.
  • D. Để ngăn chặn hoàn toàn quá trình tổng hợp protein trong tế bào.

Câu 30: Một gen mã hóa cho một enzim cần thiết cho sự sống của tế bào (gen "housekeeping"). Dự đoán về mức độ điều hòa biểu hiện của loại gen này so với các gen chỉ hoạt động trong điều kiện hoặc giai đoạn chuyên biệt?

  • A. Thường được biểu hiện liên tục và ở mức độ tương đối ổn định, ít chịu sự điều hòa phức tạp.
  • B. Chỉ được biểu hiện khi có tín hiệu đặc biệt từ môi trường.
  • C. Bị ức chế hoàn toàn khi không cần thiết.
  • D. Chỉ được điều hòa ở cấp độ sau dịch mã.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Vai trò của các trình tự silencer (vùng ức chế) trên ADN ở sinh vật nhân thực là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại sao điều hòa biểu hiện gen lại cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một gen mã hóa cho một enzim cần thiết cho sự sống của tế bào (gen 'housekeeping'). Dự đoán về mức độ điều hòa biểu hiện của loại gen này so với các gen chỉ hoạt động trong điều kiện hoặc giai đoạn chuyên biệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một ngọn núi lửa phun trào tạo ra một hòn đảo đá mới hoàn toàn không có sự sống. Theo thời gian, các loài địa y và rêu bắt đầu xuất hiện, bám vào đá và phân giải chúng, tạo lớp đất mỏng ban đầu. Sau đó, các loài cỏ, cây bụi và cuối cùng là cây gỗ lớn dần thay thế nhau. Quá trình biến đổi tuần tự này là một ví dụ điển hình về loại diễn thế sinh thái nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một khu rừng bị cháy trụi do sét đánh, nhưng lớp đất mặt và hạt giống trong đất vẫn còn nguyên vẹn. Vài tuần sau trận cháy, cỏ dại và cây thân thảo bắt đầu mọc lên từ những hạt giống còn sót lại. Đây là ví dụ về loại diễn thế sinh thái nào và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giai đoạn nào trong diễn thế sinh thái thường có sự đa dạng loài cao nhất và lưới thức ăn phức tạp nhất, thể hiện sự ổn định tương đối của quần xã?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong diễn thế nguyên sinh trên đá trọc, vai trò của các loài địa y tiên phong là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sự thay đổi cấu trúc tuổi của các quần thể sinh vật trong một quần xã theo hướng gia tăng tỉ lệ cá thể trưởng thành và già, giảm tỉ lệ cá thể non là một biểu hiện của diễn thế sinh thái do nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một hồ nước ngọt ban đầu trong vắt, theo thời gian bị bồi lắng phù sa và tích tụ chất dinh dưỡng từ các hoạt động nông nghiệp xung quanh. Điều này dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của tảo và thực vật thủy sinh, làm giảm lượng oxy hòa tan và thay đổi thành phần loài động vật. Quá trình biến đổi này là một ví dụ về diễn thế sinh thái trong môi trường nào và hướng biến đổi của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Quan sát một khu vực rừng sau khi bị chặt hạ một phần cây gỗ lớn. Ban đầu, các loài cây thân thảo và cây bụi mọc nhanh chóng. Sau đó, cây gỗ nhỏ và cuối cùng là cây gỗ lớn tái xuất hiện. So với diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh ở đây có đặc điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một khu vực ruộng lúa bị bỏ hoang trong nhiều năm. Ban đầu, cỏ dại và cây thân thảo chiếm ưu thế. Dần dần, cây bụi và cây gỗ nhỏ xuất hiện, cạnh tranh và thay thế các loài trước đó. Nếu không có sự can thiệp, quần xã này có xu hướng phát triển đến giai đoạn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao quần xã đỉnh cực (quần xã ổn định) thường có tính đa dạng loài thấp hơn một số giai đoạn trung gian, nhưng lại có sinh khối và năng suất sinh học sơ cấp thuần cao hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hoạt động nào sau đây của con người có thể gây ra diễn thế sinh thái theo hướng suy thoái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trong những đặc điểm của quần xã tiên phong trong diễn thế nguyên sinh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Giả sử một khu vực đầm lầy ven biển đang trải qua diễn thế sinh thái. Quan sát cho thấy, sau giai đoạn các loài thực vật chịu mặn, dần xuất hiện các loài chịu ngọt hơn, và cuối cùng có thể hình thành rừng ngập mặn hoặc rừng thường xanh tùy thuộc vào điều kiện địa lý. Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ môi trường nước mặn sang môi trường ít mặn hoặc ngọt hơn trong diễn thế này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đồ thị nào sau đây (trục tung là số lượng loài, trục hoành là thời gian) có khả năng mô tả diễn biến đa dạng loài trong một quá trình diễn thế thứ sinh ở một khu rừng ôn đới sau khi bị cháy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tại sao việc nghiên cứu diễn thế sinh thái lại có ý nghĩa quan trọng trong công tác bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một quần xã sinh vật được coi là đang ở giai đoạn diễn thế đỉnh cực khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong diễn thế sinh thái, sự thay thế các loài này bằng các loài khác thường diễn ra theo quy luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Con người có thể tác động làm chậm hoặc dừng quá trình diễn thế sinh thái như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Diễn thế thứ sinh có thể bắt đầu từ những dạng quần xã nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong diễn thế sinh thái, sinh khối toàn bộ quần xã có xu hướng thay đổi như thế nào từ giai đoạn tiên phong đến giai đoạn đỉnh cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích vai trò của cạnh tranh trong quá trình diễn thế sinh thái.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một khu vực rừng bị khai thác gỗ chọn lọc, chỉ lấy đi một số cây lớn. Hoạt động này có khả năng gây ra loại diễn thế nào và ảnh hưởng ra sao đến quần xã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sự tích lũy mùn và chất dinh dưỡng trong đất, làm cho đất trở nên màu mỡ hơn, là một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự xuất hiện và phát triển của các loài thực vật đòi hỏi điều kiện đất tốt hơn. Đây là một ví dụ về cơ chế nào trong diễn thế sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một loài thực vật tiên phong tiết ra chất độc vào đất, ngăn cản sự phát triển của các loài khác, bao gồm cả chính nó. Tuy nhiên, một số loài khác có khả năng chịu đựng hoặc phân giải chất độc này có thể xâm nhập và phát triển. Đây là ví dụ về cơ chế nào ảnh hưởng đến diễn thế sinh thái?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong một bãi cỏ bị bỏ hoang, các loài cỏ ban đầu mọc nhanh và chiếm lĩnh không gian. Sau đó, các loài cây bụi có khả năng nảy mầm và phát triển dưới bóng râm của cỏ dần xuất hiện. Các loài cây bụi này không bị cỏ ức chế và cuối cùng vượt lên cạnh tranh ánh sáng với cỏ. Cơ chế nào đóng vai trò chính trong sự chuyển đổi từ bãi cỏ sang quần xã cây bụi trong trường hợp này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao các loài ở giai đoạn cuối (gần quần xã đỉnh cực) trong diễn thế sinh thái thường có chiến lược sinh sản khác với các loài ở giai đoạn tiên phong?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Hoạt động nào của con người có thể làm đảo ngược hoặc làm chậm quá trình diễn thế tiến tới quần xã đỉnh cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Diễn thế sinh thái

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi nghiên cứu diễn thế sinh thái, các nhà khoa học thường thu thập dữ liệu về những chỉ số nào để đánh giá sự thay đổi của quần xã?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao tế bào cần điều hòa hoạt động biểu hiện gene thay vì cho tất cả các gene hoạt động liên tục?

  • A. Để đảm bảo số lượng nhiễm sắc thể luôn ổn định trong tế bào.
  • B. Để ngăn chặn quá trình đột biến gene xảy ra ngẫu nhiên.
  • C. Để tổng hợp đúng loại protein cần thiết vào đúng thời điểm và với số lượng phù hợp, giúp tiết kiệm năng lượng và vật chất.
  • D. Để tăng tốc độ nhân đôi ADN trước khi phân chia tế bào.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về các cấp độ điều hòa biểu hiện gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Sinh vật nhân sơ chỉ điều hòa ở cấp độ phiên mã, còn sinh vật nhân thực điều hòa ở cấp độ dịch mã.
  • B. Sinh vật nhân thực có điều hòa ở cấp độ sau dịch mã, còn sinh vật nhân sơ thì không.
  • C. Sinh vật nhân sơ có operon, còn sinh vật nhân thực thì không có cấu trúc tương tự.
  • D. Sinh vật nhân thực có nhiều cấp độ điều hòa phức tạp hơn, bao gồm cả điều hòa ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể và xử lý ARN.

Câu 3: Ở vi khuẩn E. coli, sự điều hòa hoạt động của operon Lac diễn ra chủ yếu ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ dịch mã.
  • B. Cấp độ phiên mã.
  • C. Cấp độ sau dịch mã.
  • D. Cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 4: Trong mô hình operon Lac ở E. coli, thành phần nào đóng vai trò là nơi liên kết đặc hiệu của protein ức chế?

  • A. Vùng khởi động (Promoter - P).
  • B. Gen điều hòa (R).
  • C. Vùng vận hành (Operator - O).
  • D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

Câu 5: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli KHÔNG có lactozo, điều gì xảy ra với operon Lac?

  • A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành (O), ngăn cản RNA polymerase phiên mã các gen cấu trúc.
  • B. Lactose liên kết với protein ức chế, làm protein này không bám vào vùng vận hành (O).
  • C. RNA polymerase bám vào vùng khởi động (P) và phiên mã liên tục các gen cấu trúc.
  • D. Gen điều hòa (R) ngừng tổng hợp protein ức chế.

Câu 6: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli CÓ lactozo, vai trò của lactozo (hoặc allolactose) là gì trong cơ chế điều hòa operon Lac?

  • A. Liên kết trực tiếp với vùng vận hành (O) để hoạt hóa phiên mã.
  • B. Hoạt hóa enzyme RNA polymerase để tăng tốc độ phiên mã.
  • C. Ức chế hoạt động của gen điều hòa (R).
  • D. Liên kết với protein ức chế, làm biến đổi cấu hình không gian của nó và ngăn nó bám vào vùng vận hành (O).

Câu 7: Giả sử gen điều hòa (R) của operon Lac bị đột biến, dẫn đến protein ức chế được tổng hợp nhưng bị mất hoàn toàn khả năng liên kết với vùng vận hành (O). Điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong mọi điều kiện môi trường (có hoặc không có lactozo)?

  • A. Các gen cấu trúc sẽ không bao giờ được phiên mã.
  • B. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã liên tục (biểu hiện thường xuyên).
  • C. Các gen cấu trúc chỉ được phiên mã khi có lactozo trong môi trường.
  • D. Các gen cấu trúc chỉ được phiên mã khi không có lactozo trong môi trường.

Câu 8: Giả sử vùng vận hành (O) của operon Lac bị đột biến, khiến nó không thể liên kết được với protein ức chế. Điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) khi môi trường KHÔNG có lactozo?

  • A. Các gen cấu trúc vẫn được phiên mã liên tục.
  • B. Các gen cấu trúc không được phiên mã.
  • C. Các gen cấu trúc chỉ được phiên mã khi có lactozo.
  • D. Protein ức chế sẽ bám vào vùng khởi động (P).

Câu 9: Giả sử vùng khởi động (P) của operon Lac bị đột biến nặng, làm giảm đáng kể khả năng bám của RNA polymerase. Điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) khi môi trường CÓ lactozo?

  • A. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã với tốc độ rất cao.
  • B. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã bình thường như chủng không đột biến khi có lactozo.
  • C. Các gen cấu trúc sẽ được phiên mã với mức độ rất thấp hoặc không phiên mã.
  • D. Protein ức chế sẽ liên kết chặt chẽ hơn với vùng vận hành (O).

Câu 10: Trong điều hòa operon Lac, sự có mặt của glucose trong môi trường ảnh hưởng như thế nào đến sự biểu hiện của operon này (kể cả khi có lactozo)?

  • A. Glucose hoạt hóa protein CAP, làm tăng tốc độ phiên mã.
  • B. Glucose làm giảm nồng độ cAMP, ngăn cản sự hình thành phức hợp CAP-cAMP, do đó làm giảm tốc độ phiên mã.
  • C. Glucose cạnh tranh với lactozo để liên kết với protein ức chế.
  • D. Glucose liên kết trực tiếp với RNA polymerase, ngăn cản nó bám vào promoter.

Câu 11: Phức hợp CAP-cAMP có vai trò gì trong điều hòa operon Lac?

  • A. Gắn vào vùng điều hòa gần promoter, giúp tăng cường khả năng bám của RNA polymerase khi nồng độ glucose thấp.
  • B. Liên kết với protein ức chế, làm nó không bám được vào operator.
  • C. Cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN của operon Lac.
  • D. Biến đổi protein sau dịch mã để chúng hoạt động.

Câu 12: Một chủng vi khuẩn E. coli có cả hai đột biến: gen điều hòa R bị đột biến tạo protein ức chế không liên kết được với O, VÀ vùng khởi động P bị đột biến làm RNA polymerase không bám được hiệu quả. Khi nuôi chủng này trong môi trường có lactozo và không có glucose, các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ hoạt động thế nào?

  • A. Phiên mã liên tục ở mức độ cao.
  • B. Phiên mã với mức độ thấp do protein ức chế không bám được nhưng CAP-cAMP không hoạt động.
  • C. Phiên mã ở mức độ bình thường như chủng không đột biến khi có lactozo.
  • D. Không phiên mã hoặc phiên mã rất ít do RNA polymerase không bám được hiệu quả vào P, bất kể trạng thái của protein ức chế hay CAP-cAMP.

Câu 13: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực xảy ra ở những cấp độ nào?

  • A. Chỉ ở cấp độ phiên mã và dịch mã.
  • B. Chỉ ở cấp độ trước phiên mã (cấu trúc nhiễm sắc thể) và sau dịch mã.
  • C. Ở nhiều cấp độ: từ cấu trúc nhiễm sắc thể, phiên mã, xử lý ARN, dịch mã đến sau dịch mã.
  • D. Chỉ ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể và phiên mã.

Câu 14: Cơ chế nào sau đây thuộc về điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

  • A. Sự methyl hóa DNA và biến đổi histone (ví dụ: acetyl hóa).
  • B. Sự gắn của protein ức chế vào vùng vận hành.
  • C. Quá trình cắt nối xen kẽ (alternative splicing) của mARN.
  • D. Sự phân hủy mARN bởi microRNA.

Câu 15: Vai trò của các yếu tố phiên mã (transcription factors) trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực là gì?

  • A. Tổng hợp các enzyme cần thiết cho quá trình dịch mã.
  • B. Cắt bỏ các đoạn intron khỏi phân tử mARN sơ khai.
  • C. Vận chuyển các phân tử mARN từ nhân ra tế bào chất.
  • D. Liên kết với các trình tự DNA đặc hiệu (ví dụ: promoter, enhancer) để điều hòa sự bám và hoạt động của RNA polymerase.

Câu 16: Vùng tăng cường (enhancer) là trình tự DNA có vai trò gì trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

  • A. Liên kết với các yếu tố hoạt hóa phiên mã, làm tăng mạnh tốc độ phiên mã của gene mục tiêu, thường ở vị trí xa so với promoter.
  • B. Là nơi bám của RNA polymerase để bắt đầu quá trình phiên mã.
  • C. Liên kết với protein ức chế để ngăn cản phiên mã.
  • D. Mã hóa cho các protein điều hòa phiên mã.

Câu 17: Cơ chế nào sau đây cho phép một gene duy nhất ở sinh vật nhân thực có thể tạo ra nhiều loại protein khác nhau với cấu trúc và chức năng hơi khác biệt?

  • A. Methyl hóa DNA tại vùng promoter.
  • B. Cắt nối xen kẽ (alternative splicing) mARN sơ khai.
  • C. Biến đổi histone tại vị trí gene.
  • D. Liên kết của protein ức chế với vùng vận hành.

Câu 18: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã ở sinh vật nhân thực có thể liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tháo xoắn của cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. Khả năng bám của RNA polymerase vào promoter.
  • C. Độ bền vững của phân tử mARN hoặc khả năng gắn ribosome vào mARN.
  • D. Sự gắn của yếu tố hoạt hóa phiên mã vào vùng enhancer.

Câu 19: Biến đổi sau dịch mã (post-translational modification) có thể bao gồm các quá trình nào sau đây?

  • A. Cắt bỏ intron và nối exon của mARN.
  • B. Methyl hóa DNA tại vùng promoter.
  • C. Liên kết của protein ức chế với vùng operator.
  • D. Phosphoryl hóa, glycosyl hóa, hoặc cắt bỏ các đoạn peptide từ chuỗi polypeptide.

Câu 20: MicroRNA (miRNA) là các phân tử ARN nhỏ không mã hóa protein, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa biểu hiện gene chủ yếu ở cấp độ nào?

  • A. Cấp độ phiên mã.
  • B. Cấp độ sau phiên mã (bằng cách tác động lên mARN).
  • C. Cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. Cấp độ sau dịch mã.

Câu 21: Sự chuyên hóa của các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể đa bào (ví dụ: tế bào gan, tế bào thần kinh, tế bào cơ) chủ yếu là do:

  • A. Các tế bào này có bộ gene khác nhau.
  • B. Các tế bào này thực hiện quá trình nhân đôi ADN với tốc độ khác nhau.
  • C. Các tế bào này biểu hiện các bộ gene khác nhau (điều hòa biểu hiện gene).
  • D. Các tế bào này có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 22: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại thuốc mới lên sự biểu hiện của một gene nhất định trong tế bào ung thư. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá mức độ biểu hiện của gene đó sau khi xử lý bằng thuốc?

  • A. Đo lượng phân tử mARN của gene đó bằng phương pháp RT-qPCR hoặc RNA-Seq.
  • B. Quan sát hình thái tế bào dưới kính hiển vi.
  • C. Đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • D. Xác định trình tự nucleotit của gene đó.

Câu 23: Giả sử một gene ở sinh vật nhân thực được điều hòa bởi cả yếu tố hoạt hóa và yếu tố ức chế phiên mã. Để gene này biểu hiện mạnh nhất, điều kiện nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Yếu tố hoạt hóa vắng mặt, yếu tố ức chế hiện diện và liên kết với vùng điều hòa.
  • B. Yếu tố hoạt hóa hiện diện nhưng không liên kết được, yếu tố ức chế vắng mặt.
  • C. Cả yếu tố hoạt hóa và yếu tố ức chế đều hiện diện và liên kết với vùng điều hòa.
  • D. Yếu tố hoạt hóa hiện diện và liên kết với vùng tăng cường/promoter, yếu tố ức chế vắng mặt hoặc không liên kết được.

Câu 24: Methyl hóa DNA tại vùng promoter thường dẫn đến kết quả nào đối với sự biểu hiện của gene liên quan?

  • A. Ức chế (làm giảm hoặc ngừng) phiên mã.
  • B. Hoạt hóa (làm tăng) phiên mã.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến quá trình dịch mã.
  • D. Không ảnh hưởng đến biểu hiện gene.

Câu 25: Một gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ thường nằm trong một operon cùng với các gene có chức năng liên quan. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự điều hòa biểu hiện gene?

  • A. Mỗi gene trong operon được điều hòa một cách độc lập.
  • B. Các gene trong operon chỉ được phiên mã khi có đột biến.
  • C. Các gene trong operon thường được phiên mã đồng thời thành một phân tử mARN đa cistron, cho phép điều hòa đồng bộ các enzyme cùng tham gia một con đường trao đổi chất.
  • D. Operon chỉ tồn tại khi môi trường thiếu chất cảm ứng.

Câu 26: Sự khác biệt về kiểu hình giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể đa bào (ví dụ: tế bào cơ và tế bào thần kinh) là minh chứng rõ nhất cho vai trò của cơ chế điều hòa nào?

  • A. Nhân đôi ADN chọn lọc ở từng loại tế bào.
  • B. Biểu hiện gene khác nhau ở từng loại tế bào.
  • C. Đột biến gene xảy ra đặc trưng ở từng loại tế bào.
  • D. Vận chuyển mARN khác nhau đến tế bào chất.

Câu 27: Trong điều hòa biểu hiện gene, cơ chế nào sau đây KHÔNG xảy ra ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Liên kết protein ức chế với vùng vận hành.
  • B. Sự bám của RNA polymerase vào vùng khởi động.
  • C. Tác động của chất cảm ứng làm bất hoạt protein ức chế.
  • D. Cắt nối xen kẽ (alternative splicing) mARN sơ khai.

Câu 28: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng chế độ ăn uống hoặc phơi nhiễm với hóa chất môi trường có thể ảnh hưởng đến các dấu ấn epigenetic (ví dụ: methyl hóa DNA, biến đổi histone). Điều này giải thích cơ chế nào mà môi trường có thể ảnh hưởng lâu dài đến biểu hiện gene mà không làm thay đổi trình tự DNA?

  • A. Gây đột biến trực tiếp lên các gen cấu trúc.
  • B. Làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
  • C. Tác động lên các cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể hoặc phiên mã.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tốc độ nhân đôi ADN.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về điều hòa biểu hiện gene là ĐÚNG?

  • A. Nhiều gene chỉ hoạt động ở một số mô hoặc vào những thời điểm nhất định trong đời sống của sinh vật.
  • B. Ở sinh vật nhân thực, điều hòa biểu hiện gene chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã.
  • C. Operon là cấu trúc điều hòa biểu hiện gene phổ biến ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực.
  • D. Tất cả các gene trong bộ gene của một sinh vật đều được biểu hiện liên tục.

Câu 30: Để xác định xem một yếu tố phiên mã X có liên kết với vùng promoter của gene Y hay không, kỹ thuật sinh học phân tử nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Giải trình tự toàn bộ bộ gene (Whole-genome sequencing).
  • B. Điện di trên gel agarose để phân tách ADN.
  • C. Phân tích số lượng nhiễm sắc thể (Karyotyping).
  • D. Kỹ thuật ChIP-seq (Chromatin Immunoprecipitation Sequencing) hoặc EMSA (Electrophoretic Mobility Shift Assay).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại sao tế bào cần điều hòa hoạt động biểu hiện gene thay vì cho tất cả các gene hoạt động liên tục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản nhất về các cấp độ điều hòa biểu hiện gene giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ở vi khuẩn E. coli, sự điều hòa hoạt động của operon Lac diễn ra chủ yếu ở cấp độ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong mô hình operon Lac ở E. coli, thành phần nào đóng vai trò là nơi liên kết đặc hiệu của protein ức chế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli KHÔNG có lactozo, điều gì xảy ra với operon Lac?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli CÓ lactozo, vai trò của lactozo (hoặc allolactose) là gì trong cơ chế điều hòa operon Lac?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Giả sử gen điều hòa (R) của operon Lac bị đột biến, dẫn đến protein ức chế được tổng hợp nhưng bị mất hoàn toàn khả năng liên kết với vùng vận hành (O). Điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) trong mọi điều kiện môi trường (có hoặc không có lactozo)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giả sử vùng vận hành (O) của operon Lac bị đột biến, khiến nó không thể liên kết được với protein ức chế. Điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) khi môi trường KHÔNG có lactozo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử vùng khởi động (P) của operon Lac bị đột biến nặng, làm giảm đáng kể khả năng bám của RNA polymerase. Điều gì sẽ xảy ra với sự biểu hiện của các gen cấu trúc (Z, Y, A) khi môi trường CÓ lactozo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong điều hòa operon Lac, sự có mặt của glucose trong môi trường ảnh hưởng như thế nào đến sự biểu hiện của operon này (kể cả khi có lactozo)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phức hợp CAP-cAMP có vai trò gì trong điều hòa operon Lac?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một chủng vi khuẩn E. coli có cả hai đột biến: gen điều hòa R bị đột biến tạo protein ức chế không liên kết được với O, VÀ vùng khởi động P bị đột biến làm RNA polymerase không bám được hiệu quả. Khi nuôi chủng này trong môi trường có lactozo và không có glucose, các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ hoạt động thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực xảy ra ở những cấp độ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cơ chế nào sau đây thuộc về điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vai trò của các yếu tố phiên mã (transcription factors) trong điều hòa biểu hiện gene ở sinh vật nhân thực là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vùng tăng cường (enhancer) là trình tự DNA có vai trò gì trong điều hòa phiên mã ở sinh vật nhân thực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cơ chế nào sau đây cho phép một gene duy nhất ở sinh vật nhân thực có thể tạo ra nhiều loại protein khác nhau với cấu trúc và chức năng hơi khác biệt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều hòa biểu hiện gene ở cấp độ dịch mã ở sinh vật nhân thực có thể liên quan đến yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Biến đổi sau dịch mã (post-translational modification) có thể bao gồm các quá trình nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: MicroRNA (miRNA) là các phân tử ARN nhỏ không mã hóa protein, đóng vai trò quan trọng trong điều hòa biểu hiện gene chủ yếu ở cấp độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự chuyên hóa của các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể đa bào (ví dụ: tế bào gan, tế bào thần kinh, tế bào cơ) chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của một loại thuốc mới lên sự biểu hiện của một gene nhất định trong tế bào ung thư. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá mức độ biểu hiện của gene đó sau khi xử lý bằng thuốc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử một gene ở sinh vật nhân thực được điều hòa bởi cả yếu tố hoạt hóa và yếu tố ức chế phiên mã. Để gene này biểu hiện mạnh nhất, điều kiện nào sau đây có khả năng xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Methyl hóa DNA tại vùng promoter thường dẫn đến kết quả nào đối với sự biểu hiện của gene liên quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một gene cấu trúc ở sinh vật nhân sơ thường nằm trong một operon cùng với các gene có chức năng liên quan. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự điều hòa biểu hiện gene?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự khác biệt về kiểu hình giữa các loại tế bào trong cùng một cơ thể đa bào (ví dụ: tế bào cơ và tế bào thần kinh) là minh chứng rõ nhất cho vai trò của cơ chế điều hòa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong điều hòa biểu hiện gene, cơ chế nào sau đây KHÔNG xảy ra ở sinh vật nhân sơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng chế độ ăn uống hoặc phơi nhiễm với hóa chất môi trường có thể ảnh hưởng đến các dấu ấn epigenetic (ví dụ: methyl hóa DNA, biến đổi histone). Điều này giải thích cơ chế nào mà môi trường có thể ảnh hưởng lâu dài đến biểu hiện gene mà không làm thay đổi trình tự DNA?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về điều hòa biểu hiện gene là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để xác định xem một yếu tố phiên mã X có liên kết với vùng promoter của gene Y hay không, kỹ thuật sinh học phân tử nào sau đây thường được sử dụng?

Xem kết quả