15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Khai thác tối đa nguồn lợi từ hệ sinh thái bị suy thoái.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự thay đổi của hệ sinh thái.
  • C. Khôi phục các hệ sinh thái bị suy thoái hoặc phá hủy về trạng thái gần với tự nhiên ban đầu.
  • D. Tạo ra các hệ sinh thái mới hoàn toàn khác biệt với hệ sinh thái gốc.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây là một ví dụ về phục hồi sinh thái chủ động?

  • A. Loại bỏ các tác nhân gây ô nhiễm và để hệ sinh thái tự phục hồi.
  • B. Gieo trồng lại các loài thực vật bản địa đã biến mất khỏi khu vực.
  • C. Giảm thiểu tác động của con người lên hệ sinh thái.
  • D. Quan sát và ghi lại quá trình diễn thế tự nhiên của hệ sinh thái.

Câu 3: Trong quá trình phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu, biện pháp nào sau đây tập trung vào phục hồi chức năng sinh thái?

  • A. Xây dựng tường rào bảo vệ xung quanh vùng đất ngập nước.
  • B. Tăng cường các hoạt động du lịch sinh thái tại vùng đất ngập nước.
  • C. Nạo vét bùn đáy để loại bỏ lớp trầm tích ô nhiễm.
  • D. Sử dụng thực vật thủy sinh có khả năng hấp thụ và phân giải thuốc trừ sâu (phytoremediation).

Câu 4: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới đã bị suy thoái?

  • A. Thiếu nguồn giống cây bản địa để tái trồng.
  • B. Chi phí đầu tư cho phục hồi quá cao.
  • C. Sự suy thoái đa dạng sinh học và các mối quan hệ phức tạp giữa các loài.
  • D. Sự chống đối từ cộng đồng địa phương.

Câu 5: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật in situ nào sau đây được ưu tiên thực hiện để bảo vệ loài hổ?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để bảo vệ môi trường sống của hổ.
  • B. Xây dựng các trung tâm cứu hộ và nhân giống hổ trong điều kiện nuôi nhốt.
  • C. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn hổ.
  • D. Nghiên cứu khoa học về tập tính và sinh thái học của hổ.

Câu 6: Bảo tồn ex situ (ngoài chỗ) mang lại lợi ích chính nào trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Bảo vệ toàn diện hệ sinh thái tự nhiên.
  • B. Duy trì nguồn gene của các loài quý hiếm, nguy cấp, đặc biệt khi môi trường sống tự nhiên bị đe dọa.
  • C. Giảm thiểu chi phí cho công tác bảo tồn.
  • D. Tăng cường tính đa dạng sinh học trong môi trường sống tự nhiên.

Câu 7: Vườn thực vật đóng vai trò quan trọng trong bảo tồn ex situ thông qua hoạt động nào?

  • A. Bảo vệ các loài động vật quý hiếm.
  • B. Phục hồi các hệ sinh thái rừng bị suy thoái.
  • C. Thu thập, bảo tồn và nhân giống các loài thực vật, đặc biệt là các loài quý hiếm, nguy cấp.
  • D. Nghiên cứu về ô nhiễm môi trường.

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Mất môi trường sống do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phá rừng.
  • B. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sinh vật.

Câu 9: Loài xâm lấn gây ra tác hại nghiêm trọng đến đa dạng sinh vật bản địa như thế nào?

  • A. Cải thiện chất lượng môi trường sống cho các loài bản địa.
  • B. Cạnh tranh nguồn sống, gây bệnh tật, hoặc ăn thịt các loài bản địa, dẫn đến suy giảm hoặc tuyệt chủng.
  • C. Tăng cường sự đa dạng gene cho quần thể loài bản địa.
  • D. Hỗ trợ quá trình thụ phấn và phát tán hạt giống cho cây bản địa.

Câu 10: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Giảm lượng khí CO2 trong khí quyển.
  • B. Tăng cường khả năng sinh sản của tất cả các loài.
  • C. Ổn định mực nước biển.
  • D. Thay đổi điều kiện sống (nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển), gây mất môi trường sống và phá vỡ các mối quan hệ sinh thái.

Câu 11: Ý nghĩa của đa dạng sinh vật đối với đời sống con người là gì?

  • A. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.
  • B. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với cuộc sống con người.
  • C. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng (thức ăn, nước sạch, điều hòa khí hậu, thụ phấn, dược liệu...) và duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với các nhà khoa học.

Câu 12: Khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò chính nào trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Phục vụ mục đích du lịch và giải trí.
  • B. Bảo vệ môi trường sống tự nhiên, các loài sinh vật và các quá trình sinh thái quan trọng.
  • C. Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững.
  • D. Phát triển kinh tế địa phương.

Câu 13: Liên kết hành lang đa dạng sinh học (biological corridor) có ý nghĩa gì trong bảo tồn?

  • A. Tăng cường sự chia cắt môi trường sống.
  • B. Giảm thiểu sự di chuyển của các loài.
  • C. Chỉ có lợi cho các loài thực vật.
  • D. Kết nối các khu vực sinh thái bị chia cắt, tạo điều kiện cho sự di chuyển của các loài, tăng cường trao đổi gene và khả năng phục hồi của quần thể.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững trong khai thác tài nguyên rừng?

  • A. Khai thác toàn bộ diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Khai thác chọn lọc kết hợp với tái sinh rừng tự nhiên và trồng rừng bổ sung.
  • D. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác rừng.

Câu 15: Giải pháp nào sau đây ít hiệu quả nhất trong việc giảm thiểu tác động của ô nhiễm môi trường đến đa dạng sinh vật?

  • A. Xử lý nước thải và khí thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.
  • B. Sử dụng năng lượng tái tạo và giảm thiểu sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Tăng cường tái chế và giảm thiểu chất thải rắn.
  • D. Chuyển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm đến các khu vực xa dân cư.

Câu 16: Trong một hệ sinh thái bị ô nhiễm nặng bởi kim loại nặng, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây có thể được áp dụng để giảm thiểu ô nhiễm trong đất?

  • A. Bón phân hóa học để cải tạo đất.
  • B. Sử dụng thực vật có khả năng tích lũy kim loại nặng (phytoremediation) để hấp thụ và loại bỏ kim loại khỏi đất.
  • C. Đào bỏ lớp đất mặt bị ô nhiễm và thay thế bằng đất sạch.
  • D. Đốt lớp thực bì để loại bỏ kim loại nặng.

Câu 17: Phương pháp đánh giá hiện trạng đa dạng sinh vật nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi sự thay đổi đa dạng sinh vật theo thời gian?

  • A. Phỏng vấn người dân địa phương về các loài sinh vật họ quan sát được.
  • B. Đánh giá nhanh đa dạng sinh vật (Rapid Biodiversity Assessment) chỉ thực hiện một lần.
  • C. Giám sát đa dạng sinh vật (Biodiversity Monitoring) định kỳ tại các điểm cố định.
  • D. Chỉ dựa vào dữ liệu từ các nghiên cứu khoa học đã công bố.

Câu 18: Trong quá trình phục hồi rừng ngập mặn, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phục hồi đầu tiên?

  • A. Hệ thống thủy văn và chế độ ngập triều tự nhiên.
  • B. Đa dạng loài động vật đáy.
  • C. Số lượng loài chim di cư.
  • D. Thành phần loài cây gỗ lớn trong rừng.

Câu 19: Hoạt động nào sau đây có thể gây ra sự phân mảnh môi trường sống, làm suy giảm đa dạng sinh vật?

  • A. Trồng rừng tập trung trên diện tích lớn.
  • B. Xây dựng đường giao thông và khu dân cư xuyên qua rừng tự nhiên.
  • C. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Phục hồi các vùng đất ngập nước bị suy thoái.

Câu 20: Để bảo tồn đa dạng sinh vật biển, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc quản lý hoạt động khai thác thủy sản?

  • A. Xây dựng các công viên biển để phát triển du lịch.
  • B. Nghiên cứu khoa học về các loài sinh vật biển.
  • C. Quy định hạn ngạch khai thác, kích thước mắt lưới và mùa vụ khai thác hợp lý.
  • D. Tăng cường nuôi trồng thủy sản.

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật nào sau đây có thể giúp tăng cường khả năng thích ứng của các loài?

  • A. Di chuyển các loài đến môi trường sống mới.
  • B. Xây dựng các hàng rào ngăn chặn sự di cư của các loài.
  • C. Chỉ tập trung bảo tồn các loài có giá trị kinh tế cao.
  • D. Bảo tồn các vùng sinh cảnh đa dạng và tạo hành lang di chuyển giữa các vùng sinh cảnh.

Câu 22: Công ước đa dạng sinh học (CBD) là một hiệp ước quốc tế nhằm mục đích gì?

  • A. Thúc đẩy khai thác tài nguyên sinh vật.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học và chia sẻ công bằng lợi ích từ việc sử dụng tài nguyên di truyền.
  • C. Tăng cường buôn bán quốc tế các loài hoang dã.
  • D. Hạn chế các hoạt động nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.

Câu 23: Trong quá trình phục hồi một hệ sinh thái nông nghiệp bị thoái hóa, biện pháp nào sau đây tập trung vào cải thiện độ phì nhiêu của đất?

  • A. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để kiểm soát dịch hại.
  • B. Trồng độc canh một loại cây trồng duy nhất.
  • C. Luân canh cây trồng, sử dụng phân hữu cơ và trồng cây che phủ đất.
  • D. Đốt bỏ tàn dư thực vật sau thu hoạch.

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng địa phương vào công tác bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Cộng đồng địa phương cùng quản lý và bảo vệ rừng cộng đồng, hưởng lợi từ các hoạt động du lịch sinh thái.
  • B. Chính phủ đầu tư toàn bộ kinh phí cho công tác bảo tồn.
  • C. Các nhà khoa học tự thực hiện các dự án bảo tồn mà không cần sự tham gia của cộng đồng.
  • D. Cấm người dân địa phương tiếp cận các khu vực bảo tồn.

Câu 25: Đâu là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự thành công của quá trình phục hồi sinh thái?

  • A. Diện tích khu vực được phục hồi.
  • B. Số lượng cây trồng được.
  • C. Chi phí đầu tư cho phục hồi.
  • D. Sự phục hồi của các loài bản địa và chức năng hệ sinh thái (ví dụ: chu trình dinh dưỡng, khả năng tự duy trì).

Câu 26: Trong một hệ sinh thái hồ bị phú dưỡng do ô nhiễm phân bón, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây tập trung vào giảm lượng chất dinh dưỡng dư thừa?

  • A. Tăng cường thả cá ăn thực vật phù du.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải trước khi đổ vào hồ, kiểm soát nguồn phân bón từ nông nghiệp.
  • C. Nạo vét bùn đáy hồ.
  • D. Sử dụng hóa chất để diệt tảo.

Câu 27: Vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGO) trong bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

  • A. Thay thế vai trò của chính phủ trong công tác bảo tồn.
  • B. Chỉ tập trung vào gây quỹ và phân phối tiền cho các dự án bảo tồn.
  • C. Thực hiện các dự án bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động chính sách và hợp tác quốc tế.
  • D. Chỉ hoạt động ở cấp địa phương mà không có vai trò ở cấp quốc gia và quốc tế.

Câu 28: Hình thức du lịch nào sau đây có thể góp phần tích cực vào bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Du lịch đại trà với số lượng lớn khách du lịch.
  • B. Du lịch xây dựng các khu nghỉ dưỡng lớn trong khu bảo tồn.
  • C. Du lịch khai thác triệt để các tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng, tập trung vào trải nghiệm thiên nhiên và góp phần tạo thu nhập cho người dân địa phương từ bảo tồn.

Câu 29: Khi xây dựng kế hoạch phục hồi sinh thái, tại sao việc xác định trạng thái tham chiếu (reference state) của hệ sinh thái lại quan trọng?

  • A. Để tiết kiệm chi phí cho quá trình phục hồi.
  • B. Để có mục tiêu rõ ràng và định hướng cho các hoạt động phục hồi, đảm bảo hệ sinh thái được phục hồi đúng hướng và hiệu quả.
  • C. Để đơn giản hóa quá trình phục hồi.
  • D. Để thu hút sự chú ý của cộng đồng.

Câu 30: Trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh vật, ưu tiên bảo tồn khu vực có tính đa dạng sinh học cao và mức độ đe dọa lớn được gọi là gì?

  • A. Khu vực đệm (buffer zone).
  • B. Hành lang đa dạng sinh học (biological corridor).
  • C. Điểm nóng đa dạng sinh học (biodiversity hotspot).
  • D. Vùng lõi (core zone) của khu bảo tồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương pháp nào sau đây là một ví dụ về phục hồi sinh thái chủ động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quá trình phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu, biện pháp nào sau đây tập trung vào phục hồi chức năng sinh thái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đâu là thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới đã bị suy thoái?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật *in situ* nào sau đây được ưu tiên thực hiện để bảo vệ loài hổ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Bảo tồn *ex situ* (ngoài chỗ) mang lại lợi ích chính nào trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vườn thực vật đóng vai trò quan trọng trong bảo tồn *ex situ* thông qua hoạt động nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Loài xâm lấn gây ra tác hại nghiêm trọng đến đa dạng sinh vật bản địa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ý nghĩa của đa dạng sinh vật đối với đời sống con người là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò chính nào trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Liên kết hành lang đa dạng sinh học (biological corridor) có ý nghĩa gì trong bảo tồn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự phát triển bền vững trong khai thác tài nguyên rừng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Giải pháp nào sau đây ít hiệu quả nhất trong việc giảm thiểu tác động của ô nhiễm môi trường đến đa dạng sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong một hệ sinh thái bị ô nhiễm nặng bởi kim loại nặng, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây có thể được áp dụng để giảm thiểu ô nhiễm trong đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phương pháp đánh giá hiện trạng đa dạng sinh vật nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi sự thay đổi đa dạng sinh vật theo thời gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quá trình phục hồi rừng ngập mặn, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên phục hồi đầu tiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hoạt động nào sau đây có thể gây ra sự phân mảnh môi trường sống, làm suy giảm đa dạng sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để bảo tồn đa dạng sinh vật biển, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc quản lý hoạt động khai thác thủy sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật nào sau đây có thể giúp tăng cường khả năng thích ứng của các loài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Công ước đa dạng sinh học (CBD) là một hiệp ước quốc tế nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình phục hồi một hệ sinh thái nông nghiệp bị thoái hóa, biện pháp nào sau đây tập trung vào cải thiện độ phì nhiêu của đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng địa phương vào công tác bảo tồn đa dạng sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đâu là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự thành công của quá trình phục hồi sinh thái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một hệ sinh thái hồ bị phú dưỡng do ô nhiễm phân bón, biện pháp phục hồi sinh thái nào sau đây tập trung vào giảm lượng chất dinh dưỡng dư thừa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGO) trong bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Hình thức du lịch nào sau đây có thể góp phần tích cực vào bảo tồn đa dạng sinh vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi xây dựng kế hoạch phục hồi sinh thái, tại sao việc xác định trạng thái tham chiếu (reference state) của hệ sinh thái lại quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh vật, ưu tiên bảo tồn khu vực có tính đa dạng sinh học cao và mức độ đe dọa lớn được gọi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học trên Trái Đất hiện nay?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Ô nhiễm môi trường
  • C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật
  • D. Mất môi trường sống và phân mảnh môi trường sống

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc bảo tồn đa dạng sinh học ngoài vùng tự nhiên (ex-situ)?

  • A. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên
  • B. Xây dựng hành lang đa dạng sinh học
  • C. Nuôi dưỡng và nhân giống động vật quý hiếm trong vườn thú
  • D. Quản lý rừng phòng hộ

Câu 3: Biện pháp nào sau đây không thuộc phục hồi sinh thái?

  • A. Cải tạo đất và trồng lại rừng trên đất trống
  • B. Xây dựng nhà máy điện hạt nhân để giảm phát thải carbon
  • C. Loại bỏ các loài xâm lấn
  • D. Phục hồi các vùng đất ngập nước bị ô nhiễm

Câu 4: Chỉ số đa dạng sinh học Shannon (Shannon Diversity Index) được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Độ đa dạng loài trong một quần xã
  • B. Mức độ ô nhiễm của môi trường
  • C. Số lượng cá thể của loài ưu thế
  • D. Năng suất sinh học của hệ sinh thái

Câu 5: Loài nào sau đây được xem là loài xâm lấn nguy hiểm ở Việt Nam, gây hại cho đa dạng sinh học bản địa?

  • A. Cá rô phi
  • B. Bèo tây
  • C. Ốc bươu vàng
  • D. Trinh nữ hoàng cung

Câu 6: Khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò quan trọng nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học theo hình thức nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (in-situ)
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ)
  • C. Bảo tồn gen
  • D. Bảo tồn loài ưu thế

Câu 7: Điều gì sau đây không phải là mục tiêu của phục hồi sinh thái?

  • A. Khôi phục lại các chức năng sinh thái của hệ sinh thái
  • B. Tái thiết lập các loài bản địa
  • C. Cải thiện chất lượng môi trường
  • D. Tăng năng suất cây trồng trên vùng đất bị suy thoái

Câu 8: Biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học cấp độ quần thể?

  • A. Thành lập vườn quốc gia
  • B. Nghiên cứu và bảo tồn nguồn gen của các loài
  • C. Xây dựng hành lang xanh
  • D. Giáo dục cộng đồng về bảo tồn

Câu 9: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra khi đa dạng sinh học bị suy giảm?

  • A. Tăng năng suất cây trồng
  • B. Hệ sinh thái ổn định hơn
  • C. Giảm khả năng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái
  • D. Ít xuất hiện dịch bệnh hơn

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi sinh thái?

  • A. Đo lường mức độ hài lòng của cộng đồng địa phương
  • B. Phỏng vấn người dân về nhận thức bảo tồn
  • C. Đánh giá chi phí đầu tư dự án
  • D. Theo dõi và đánh giá các chỉ số đa dạng sinh học và chức năng hệ sinh thái

Câu 11: Hành lang đa dạng sinh học có vai trò chính là gì trong bảo tồn?

  • A. Ngăn chặn sự xâm lấn của loài ngoại lai
  • B. Kết nối các vùng sinh cảnh bị phân mảnh, tăng cường khả năng di cư của sinh vật
  • C. Tạo ra môi trường sống mới cho các loài
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

Câu 12: Luật pháp và chính sách có vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Quy định các hành vi bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên sinh vật
  • B. Thay thế các biện pháp kỹ thuật trong bảo tồn
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nguồn lực tài chính cho bảo tồn
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng là đủ, không cần luật pháp

Câu 13: Đâu là ví dụ về lợi ích kinh tế trực tiếp từ đa dạng sinh học?

  • A. Điều hòa khí hậu toàn cầu
  • B. Cung cấp nước sạch
  • C. Phát triển du lịch sinh thái
  • D. Ngăn ngừa xói mòn đất

Câu 14: Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các công trình phòng chống thiên tai
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính từ các hoạt động kinh tế
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên tái tạo
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi

Câu 15: Trong một hệ sinh thái bị suy thoái, quá trình phục hồi sinh thái thường bắt đầu bằng việc nào?

  • A. Nhập nội các loài động vật quý hiếm
  • B. Bón phân hóa học để tăng độ phì nhiêu của đất
  • C. Trồng các loài cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao
  • D. Loại bỏ các tác nhân gây suy thoái môi trường

Câu 16: Mô hình phát triển nào được xem là hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Phát triển kinh tế bằng mọi giá
  • B. Phát triển bền vững
  • C. Tăng trưởng kinh tế xanh
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Câu 17: Vai trò của giáo dục và truyền thông trong bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Thay thế các biện pháp bảo tồn kỹ thuật
  • B. Chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và quản lý
  • C. Nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng
  • D. Chỉ tập trung vào việc tuyên truyền về các loài quý hiếm

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở các nước đang phát triển?

  • A. Thiếu thông tin khoa học về đa dạng sinh học
  • B. Sự chống đối của cộng đồng địa phương
  • C. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • D. Thiếu nguồn lực tài chính và nhân lực

Câu 19: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác động của nông nghiệp đến đa dạng sinh học?

  • A. Áp dụng các phương pháp nông nghiệp hữu cơ
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp
  • C. Sử dụng giống cây trồng biến đổi gen
  • D. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu

Câu 20: Trong quá trình phục hồi rừng bị suy thoái, giai đoạn đầu tiên thường tập trung vào việc gì?

  • A. Trồng các loài cây gỗ quý hiếm
  • B. Cải tạo đất và chuẩn bị mặt bằng
  • C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu hiện đại
  • D. Nhập nội các loài động vật rừng

Câu 21: Đâu là ví dụ về bảo tồn đa dạng sinh học in-situ cấp độ hệ sinh thái?

  • A. Vườn thực vật
  • B. Ngân hàng gen
  • C. Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã
  • D. Vườn quốc gia

Câu 22: Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Tăng cường quá trình quang hợp
  • B. Cải thiện độ phì nhiêu của đất
  • C. Gây độc cho sinh vật và suy thoái môi trường sống
  • D. Thúc đẩy quá trình phân hủy chất hữu cơ

Câu 23: Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho đa dạng sinh học?

  • A. Biến đổi cấu trúc quần xã
  • B. Suy giảm số lượng loài và tuyệt chủng loài
  • C. Giảm năng suất sinh học
  • D. Ô nhiễm môi trường

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái bền vững
  • B. Tăng cường quản lý các khu bảo tồn
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên thành khu công nghiệp
  • D. Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn

Câu 25: Đâu là ví dụ về dịch vụ hệ sinh thái điều tiết liên quan đến đa dạng sinh học?

  • A. Điều tiết khí hậu
  • B. Cung cấp lương thực và thực phẩm
  • C. Cung cấp vật liệu xây dựng
  • D. Du lịch và giải trí

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học trở nên cấp thiết hơn vì lý do nào?

  • A. Biến đổi khí hậu làm tăng đa dạng sinh học
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học không liên quan đến biến đổi khí hậu
  • C. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không ảnh hưởng đến sinh vật
  • D. Đa dạng sinh học giúp tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi của hệ sinh thái trước biến đổi khí hậu

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các trạm nghiên cứu khoa học
  • B. Thực hiện quản lý rừng cộng đồng
  • C. Thành lập các tổ chức phi chính phủ về môi trường
  • D. Nhập khẩu các công nghệ bảo tồn tiên tiến

Câu 28: Chọn phát biểu sai về vai trò của đa dạng sinh học:

  • A. Đảm bảo sự ổn định của hệ sinh thái
  • B. Cung cấp nguồn gen quý giá cho chọn giống
  • C. Làm giảm khả năng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái
  • D. Góp phần điều hòa khí hậu và bảo vệ nguồn nước

Câu 29: Để bảo tồn đa dạng sinh học hiệu quả, cần tiếp cận theo hướng nào?

  • A. Tiếp cận tổng hợp và đa ngành
  • B. Chỉ tập trung vào bảo tồn các loài quý hiếm
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, bảo tồn sau
  • D. Chỉ cần sự tham gia của các nhà khoa học

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính bền vững nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng nhiều khu bảo tồn
  • B. Nhân giống và thả các loài quý hiếm về tự nhiên
  • C. Cấm khai thác tài nguyên trong thời gian ngắn
  • D. Thay đổi hành vi tiêu dùng theo hướng thân thiện với môi trường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là nguyên nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học trên Trái Đất hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc bảo tồn đa dạng sinh học *ngoài* vùng tự nhiên (ex-situ)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp nào sau đây không thuộc phục hồi sinh thái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chỉ số đa dạng sinh học Shannon (Shannon Diversity Index) được sử dụng để đánh giá điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Loài nào sau đây được xem là loài xâm lấn nguy hiểm ở Việt Nam, gây hại cho đa dạng sinh học bản địa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khu bảo tồn thiên nhiên có vai trò quan trọng nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học theo hình thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều gì sau đây không phải là mục tiêu của phục hồi sinh thái?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Biện pháp nào sau đây ưu tiên bảo tồn đa dạng sinh học cấp độ quần thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra khi đa dạng sinh học bị suy giảm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi sinh thái?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hành lang đa dạng sinh học có vai trò chính là gì trong bảo tồn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Luật pháp và chính sách có vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đâu là ví dụ về lợi ích kinh tế trực tiếp từ đa dạng sinh học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biện pháp nào sau đây tập trung vào việc giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong một hệ sinh thái bị suy thoái, quá trình phục hồi sinh thái thường bắt đầu bằng việc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Mô hình phát triển nào được xem là hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế - xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vai trò của giáo dục và truyền thông trong bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đâu là thách thức lớn nhất trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở các nước đang phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tác động của nông nghiệp đến đa dạng sinh học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình phục hồi rừng bị suy thoái, giai đoạn đầu tiên thường tập trung vào việc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đâu là ví dụ về bảo tồn đa dạng sinh học *in-situ* cấp độ hệ sinh thái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến đa dạng sinh học chủ yếu thông qua cơ chế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho đa dạng sinh học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đâu là ví dụ về dịch vụ hệ sinh thái *điều tiết* liên quan đến đa dạng sinh học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học trở nên cấp thiết hơn vì lý do nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự tham gia của cộng đồng trong bảo tồn đa dạng sinh học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Chọn phát biểu *sai* về vai trò của đa dạng sinh học:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để bảo tồn đa dạng sinh học hiệu quả, cần tiếp cận theo hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *bền vững* nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Phục hồi hoàn toàn trạng thái ban đầu của hệ sinh thái trước khi bị suy thoái.
  • B. Thay thế hệ sinh thái bị suy thoái bằng một hệ sinh thái mới, hiệu quả hơn về kinh tế.
  • C. Giúp các hệ sinh thái bị suy thoái phục hồi lại các chức năng sinh thái và cấu trúc ban đầu ở mức độ có thể.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các loài ngoại lai xâm hại ra khỏi hệ sinh thái.

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị chặt phá nặng nề để nuôi tôm. Sau khi dự án nuôi tôm thất bại, người ta muốn phục hồi lại khu rừng này. Biện pháp nào sau đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình phục hồi sinh thái tại đây?

  • A. Đánh giá mức độ suy thoái, xác định nguyên nhân gây suy thoái và tiềm năng phục hồi của khu vực.
  • B. Trồng ngay các loài cây ngập mặn bản địa với mật độ cao.
  • C. Thả các loài động vật thủy sản có giá trị kinh tế vào khu vực.
  • D. Xây dựng các công trình đê điều để ngăn nước biển xâm nhập.

Câu 3: Phân tích sự khác biệt chính giữa "phục hồi sinh thái" (restoration) và "tái tạo" (reclamation) là gì?

  • A. Phục hồi chỉ áp dụng cho hệ sinh thái trên cạn, còn tái tạo áp dụng cho hệ sinh thái dưới nước.
  • B. Phục hồi hướng tới khôi phục chức năng và cấu trúc gần với trạng thái ban đầu, trong khi tái tạo chỉ nhằm ổn định đất và cho phép sử dụng lại (thường không nhất thiết giống ban đầu).
  • C. Phục hồi luôn cần sự can thiệp của con người, còn tái tạo diễn ra tự nhiên.
  • D. Phục hồi chỉ liên quan đến thực vật, còn tái tạo liên quan đến cả động vật.

Câu 4: Đa dạng sinh vật (đa dạng sinh học) được hiểu là sự phong phú về:

  • A. Số lượng cá thể của mỗi loài trong một quần xã.
  • B. Số lượng loài trong một hệ sinh thái.
  • C. Số lượng các hệ sinh thái khác nhau trên Trái Đất.
  • D. Đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.

Câu 5: Tại sao đa dạng sinh vật ở cấp độ hệ sinh thái lại quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

  • A. Vì mỗi hệ sinh thái đều có khả năng tự phục hồi rất nhanh.
  • B. Vì các hệ sinh thái độc lập với nhau và không ảnh hưởng lẫn nhau.
  • C. Vì sự đa dạng các loại hình hệ sinh thái đảm bảo sự vận hành của các chu trình sinh địa hóa toàn cầu và cung cấp các dịch vụ sinh thái thiết yếu.
  • D. Vì sự cạnh tranh giữa các hệ sinh thái giúp chọn lọc ra những hệ sinh thái khỏe mạnh nhất.

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay là:

  • A. Mất môi trường sống và phân mảnh môi trường sống.
  • B. Sự tiến hóa tự nhiên của các loài.
  • C. Tăng trưởng số lượng cá thể của các loài chủ chốt.
  • D. Sự gia tăng diện tích các khu bảo tồn.

Câu 7: Một loài cây đặc hữu chỉ sống ở một khu vực địa lý hẹp và có nguy cơ tuyệt chủng cao do mất môi trường sống. Chiến lược bảo tồn nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu để bảo vệ loài này tại chính nơi nó sinh sống?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) tại vườn bách thảo hoặc ngân hàng hạt giống.
  • B. Bảo tồn tại chỗ (in-situ) thông qua việc thành lập hoặc mở rộng khu bảo tồn tại nơi phân bố của loài.
  • C. Nhân giống vô tính hàng loạt trong phòng thí nghiệm.
  • D. Thả giống từ các nguồn khác đến khu vực đó.

Câu 8: Khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation).
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation).
  • C. Bảo tồn di truyền.
  • D. Bảo tồn loài.

Câu 9: Ưu điểm chính của bảo tồn tại chỗ (in-situ) so với bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là gì?

  • A. Chi phí thấp hơn đáng kể.
  • B. Dễ dàng kiểm soát mọi yếu tố môi trường.
  • C. Đảm bảo sự đa dạng di truyền tối đa cho các cá thể được bảo tồn.
  • D. Bảo vệ loài trong môi trường sống tự nhiên cùng với toàn bộ hệ sinh thái liên quan, duy trì các tương tác sinh học và quá trình tiến hóa tự nhiên.

Câu 10: Ngân hàng hạt giống thực vật và vườn thú là những ví dụ về hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (In-situ conservation).
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (Ex-situ conservation).
  • C. Bảo tồn hệ sinh thái.
  • D. Bảo tồn cảnh quan.

Câu 11: Một dự án phục hồi rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái cần ưu tiên sử dụng loại vật liệu nào để cải tạo đất, đặc biệt là tăng hàm lượng dinh dưỡng và khả năng giữ ẩm?

  • A. Cát và sỏi.
  • B. Các loại hóa chất diệt cỏ.
  • C. Chất hữu cơ (như lá mục, cành khô, phân xanh) và vi sinh vật đất.
  • D. Xi măng và đá vôi.

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát và loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại là một bước quan trọng trong nhiều dự án phục hồi sinh thái?

  • A. Vì các loài ngoại lai thường có màu sắc sặc sỡ, làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên.
  • B. Vì các loài ngoại lai cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho các loài bản địa.
  • C. Vì các loài ngoại lai giúp tăng cường sự đa dạng di truyền trong hệ sinh thái.
  • D. Vì các loài ngoại lai có thể cạnh tranh mạnh mẽ, lấn át các loài bản địa, làm thay đổi cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái.

Câu 13: Khi thực hiện phục hồi một quần xã thực vật trên một khu đất trống sau khai thác, việc trồng các loài cây tiên phong (pioneer species) có vai trò gì?

  • A. Cải tạo đất, tạo bóng mát, thu hút động vật và tạo điều kiện thuận lợi cho các loài cây muộn hơn phát triển.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của các loài thực vật khác.
  • C. Cung cấp gỗ cho các hoạt động kinh tế ngay lập tức.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cảnh quan.

Câu 14: Việc bảo tồn đa dạng sinh vật mang lại những giá trị kinh tế nào cho con người?

  • A. Chỉ cung cấp nguồn cảm hứng cho nghệ thuật.
  • B. Chỉ có giá trị về mặt khoa học cho các nhà nghiên cứu.
  • C. Cung cấp nguồn gen quý cho nông nghiệp và y học, nguồn vật liệu cho công nghiệp, phát triển du lịch sinh thái, nghề cá bền vững, v.v.
  • D. Chỉ giúp duy trì sự cân bằng khí hậu toàn cầu.

Câu 15: Một khu rừng nguyên sinh đang đối mặt với nguy cơ bị chặt phá. Để bảo vệ đa dạng sinh vật trong khu rừng này một cách hiệu quả nhất, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng?

  • A. Thu thập hạt giống của tất cả các loài cây và lưu trữ trong ngân hàng hạt giống.
  • B. Thành lập hoặc tăng cường quản lý khu bảo tồn, kết hợp với tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng địa phương.
  • C. Di chuyển tất cả các loài động vật quý hiếm về vườn thú.
  • D. Chỉ tập trung vào việc trồng thêm cây xanh mà không ngăn chặn nạn chặt phá.

Câu 16: Đa dạng di truyền trong một loài có ý nghĩa gì đối với khả năng sống sót của loài đó trước những thay đổi của môi trường?

  • A. Đa dạng di truyền làm giảm khả năng chống chịu của loài.
  • B. Đa dạng di truyền chỉ quan trọng đối với thực vật, không quan trọng đối với động vật.
  • C. Đa dạng di truyền không liên quan đến khả năng thích ứng với môi trường.
  • D. Đa dạng di truyền cung cấp nguồn biến dị, giúp loài có khả năng thích ứng và sống sót tốt hơn khi môi trường thay đổi (ví dụ: dịch bệnh, biến đổi khí hậu).

Câu 17: Tình trạng "phân mảnh môi trường sống" (habitat fragmentation) ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật như thế nào?

  • A. Làm tăng diện tích môi trường sống khả dụng cho các loài.
  • B. Tạo điều kiện cho các loài di cư dễ dàng hơn giữa các khu vực.
  • C. Chia nhỏ quần thể, giảm luồng gen, tăng nguy cơ cận huyết và làm các quần thể nhỏ dễ bị tuyệt chủng hơn.
  • D. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài ngoại lai và loài bản địa.

Câu 18: Áp dụng kiến thức về diễn thế sinh thái, hãy phân tích vai trò của diễn thế trong quá trình phục hồi sinh thái tự nhiên trên một khu vực bị xáo trộn nặng (ví dụ: sau cháy rừng lớn).

  • A. Diễn thế là quá trình kế tiếp nhau của các quần xã, giúp khu vực dần được tái sinh, tích lũy sinh khối và đa dạng loài, tiến tới một trạng thái ổn định hơn.
  • B. Diễn thế làm chậm quá trình phục hồi và cản trở sự phát triển của các loài mới.
  • C. Diễn thế chỉ xảy ra ở các hệ sinh thái dưới nước, không xảy ra trên cạn.
  • D. Diễn thế dẫn đến sự biến mất hoàn toàn của sự sống trong khu vực bị xáo trộn.

Câu 19: Một loài động vật quý hiếm chỉ còn vài cá thể trong tự nhiên. Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ nào có thể mang lại hy vọng cuối cùng để cứu loài này khỏi tuyệt chủng?

  • A. Thành lập khu bảo tồn mới cho loài này.
  • B. Nhân nuôi bảo tồn (captive breeding) trong môi trường được kiểm soát, với mục tiêu sau này tái thả về tự nhiên.
  • C. Tuyên truyền cho cộng đồng địa phương về tầm quan trọng của loài.
  • D. Chỉ tập trung bảo vệ môi trường sống mà không can thiệp trực tiếp vào số lượng cá thể còn lại.

Câu 20: Biến đổi khí hậu toàn cầu gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Làm tăng khả năng chống chịu của các loài với điều kiện khắc nghiệt.
  • B. Mở rộng phạm vi phân bố của hầu hết các loài.
  • C. Thúc đẩy quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng.
  • D. Thay đổi điều kiện môi trường sống (nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển...), gây mất môi trường sống, thay đổi tương tác giữa các loài và vượt quá khả năng thích ứng của nhiều loài.

Câu 21: Tại sao việc thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương là yếu tố quan trọng đối với sự thành công lâu dài của các dự án bảo tồn và phục hồi sinh thái?

  • A. Cộng đồng địa phương là những người sống gần khu vực cần bảo tồn/phục hồi, họ có kiến thức bản địa, có thể hỗ trợ giám sát, thực hiện các hoạt động và có lợi ích trực tiếp liên quan đến tài nguyên.
  • B. Cộng đồng địa phương có nguồn tài chính lớn nhất để đầu tư vào các dự án.
  • C. Chỉ có cộng đồng địa phương mới có thể đưa ra quyết định cuối cùng về các biện pháp kỹ thuật.
  • D. Sự tham gia của cộng đồng làm tăng tính phức tạp và khó khăn cho dự án.

Câu 22: Một khu vực đất ngập nước bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất nông nghiệp. Trước khi tiến hành trồng lại thực vật thủy sinh bản địa, bước phục hồi quan trọng cần thực hiện là gì?

  • A. Thả ngay các loài cá và chim nước vào khu vực.
  • B. Xây dựng công viên giải trí xung quanh khu vực.
  • C. Xử lý nguồn ô nhiễm, làm sạch nước và đất đến mức độ phù hợp cho sự sống phát triển trở lại.
  • D. Chỉ cần rào chắn khu vực lại và chờ đợi tự nhiên phục hồi.

Câu 23: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi số lượng cá thể của một loài chim A trong một khu rừng qua 20 năm. Biểu đồ cho thấy số lượng giảm đều đặn 5% mỗi năm. Dựa trên thông tin này, nếu xu hướng tiếp tục, điều gì có khả năng xảy ra với loài chim A trong tương lai gần và biện pháp khẩn cấp nào cần cân nhắc?

  • A. Số lượng sẽ tăng trở lại nhanh chóng; không cần can thiệp.
  • B. Loài chim A đang thích nghi tốt với môi trường; chỉ cần theo dõi thêm.
  • C. Sự sụt giảm là bình thường theo chu kỳ tự nhiên; không có gì đáng lo ngại.
  • D. Loài chim A đang có nguy cơ tuyệt chủng; cần xác định nguyên nhân suy giảm và áp dụng các biện pháp bảo tồn khẩn cấp (ví dụ: bảo vệ môi trường sống, kiểm soát săn bắt, nhân nuôi nếu cần).

Câu 24: Một công ty đề xuất xây dựng nhà máy trong khu vực đệm của một vườn quốc gia. Theo nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh vật, việc này có khả năng gây ra hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường, làm suy giảm chất lượng môi trường sống trong khu vực đệm và ảnh hưởng lan sang khu vực lõi của vườn quốc gia, đe dọa các loài hoang dã.
  • B. Tạo thêm việc làm, giúp cộng đồng địa phương bảo vệ vườn quốc gia tốt hơn.
  • C. Không ảnh hưởng gì vì khu vực đệm không quan trọng bằng khu vực lõi.
  • D. Tăng cường sự đa dạng sinh vật do tạo ra môi trường sống mới.

Câu 25: Đánh giá tính hiệu quả của một dự án phục hồi rừng sau 5 năm thực hiện cần dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng cây được trồng.
  • B. Chỉ dựa vào diện tích rừng được phục hồi.
  • C. Chỉ dựa vào chi phí đã bỏ ra cho dự án.
  • D. Dựa trên sự phục hồi của các chức năng sinh thái (chu trình dinh dưỡng, khả năng chống xói mòn...), cấu trúc quần xã (đa dạng loài, mật độ cá thể...) và khả năng tự duy trì của hệ sinh thái.

Câu 26: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh vật không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn cần sự tham gia của toàn xã hội?

  • A. Vì chỉ có các tổ chức phi chính phủ mới có đủ năng lực thực hiện.
  • B. Vì đa dạng sinh vật chỉ có lợi ích cho một nhóm nhỏ người trong xã hội.
  • C. Vì đa dạng sinh vật cung cấp các lợi ích và dịch vụ thiết yếu cho toàn xã hội, và mọi hoạt động của con người đều có thể ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật, do đó cần sự chung tay của mọi cá nhân, tổ chức.
  • D. Vì bảo tồn đa dạng sinh vật là một vấn đề quá phức tạp đối với riêng nhà nước.

Câu 27: Một khu vực đầm lầy bị ô nhiễm và mất đi nhiều loài chim nước. Dự án phục hồi được tiến hành bao gồm làm sạch nguồn nước, trồng lại cây thủy sinh bản địa. Sau vài năm, số lượng cây thủy sinh tăng lên đáng kể. Bước tiếp theo cần theo dõi và đánh giá để xác định sự phục hồi của hệ sinh thái đầm lầy là gì?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng cá thể của một loài chim nước bất kỳ.
  • B. Theo dõi sự quay trở lại và đa dạng của các loài động vật (cá, côn trùng thủy sinh, chim nước...), sự hình thành các mối quan hệ sinh thái và sự cải thiện các chức năng của đất ngập nước.
  • C. Đo đạc lại diện tích của đầm lầy.
  • D. Chỉ cần đảm bảo không còn nguồn ô nhiễm mới.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật.

  • A. Sinh thái học phục hồi là một công cụ quan trọng để hỗ trợ bảo tồn đa dạng sinh vật, giúp khôi phục môi trường sống đã suy thoái, từ đó tạo điều kiện cho các loài hoang dã tồn tại và phát triển.
  • B. Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt và không liên quan đến nhau.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh vật là tiền đề bắt buộc cho mọi dự án phục hồi sinh thái.
  • D. Sinh thái học phục hồi chỉ áp dụng cho các loài đã tuyệt chủng, còn bảo tồn áp dụng cho các loài còn tồn tại.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án phục hồi sinh thái quy mô lớn là gì?

  • A. Việc tìm kiếm đủ số lượng cây giống để trồng.
  • B. Sự thiếu hụt các loài động vật ăn thực vật.
  • C. Khả năng phục hồi của các hệ sinh thái luôn diễn ra nhanh chóng và dễ dàng.
  • D. Chi phí cao, thời gian kéo dài, sự phức tạp của các hệ sinh thái, thiếu kiến thức đầy đủ về quá trình phục hồi tự nhiên và sự can thiệp của con người (ô nhiễm, phát triển...).

Câu 30: Đánh giá vai trò của các công ước quốc tế (ví dụ: Công ước về Đa dạng sinh học - CBD) trong nỗ lực bảo tồn đa dạng sinh vật toàn cầu.

  • A. Thiết lập khuôn khổ pháp lý và mục tiêu chung cho các quốc gia cùng hợp tác bảo tồn, thúc đẩy chia sẻ kiến thức, công nghệ và tài chính, nâng cao nhận thức trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chỉ có vai trò tư vấn, không có tính ràng buộc pháp lý đối với các quốc gia thành viên.
  • C. Trực tiếp quản lý tất cả các khu bảo tồn trên thế giới.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ các loài thực vật và bỏ qua động vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Mục tiêu cốt lõi của sinh thái học phục hồi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị chặt phá nặng nề để nuôi tôm. Sau khi dự án nuôi tôm thất bại, người ta muốn phục hồi lại khu rừng này. Biện pháp nào sau đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình phục hồi sinh thái tại đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích sự khác biệt chính giữa 'phục hồi sinh thái' (restoration) và 'tái tạo' (reclamation) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đa dạng sinh vật (đa dạng sinh học) được hiểu là sự phong phú về:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao đa dạng sinh vật ở cấp độ hệ sinh thái lại quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một loài cây đặc hữu chỉ sống ở một khu vực địa lý hẹp và có nguy cơ tuyệt chủng cao do mất môi trường sống. Chiến lược bảo tồn nào sau đây thường được ưu tiên hàng đầu để bảo vệ loài này tại chính nơi nó sinh sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn đa dạng sinh vật nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ưu điểm chính của bảo tồn tại chỗ (in-situ) so với bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ngân hàng hạt giống thực vật và vườn thú là những ví dụ về hình thức bảo tồn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một dự án phục hồi rừng mưa nhiệt đới bị suy thoái cần ưu tiên sử dụng loại vật liệu nào để cải tạo đất, đặc biệt là tăng hàm lượng dinh dưỡng và khả năng giữ ẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao việc kiểm soát và loại bỏ các loài ngoại lai xâm hại là một bước quan trọng trong nhiều dự án phục hồi sinh thái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi thực hiện phục hồi một quần xã thực vật trên một khu đất trống sau khai thác, việc trồng các loài cây tiên phong (pioneer species) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc bảo tồn đa dạng sinh vật mang lại những giá trị kinh tế nào cho con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một khu rừng nguyên sinh đang đối mặt với nguy cơ bị chặt phá. Để bảo vệ đa dạng sinh vật trong khu rừng này một cách hiệu quả nhất, biện pháp nào sau đây nên được ưu tiên áp dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đa dạng di truyền trong một loài có ý nghĩa gì đối với khả năng sống sót của loài đó trước những thay đổi của môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tình trạng 'phân mảnh môi trường sống' (habitat fragmentation) ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Áp dụng kiến thức về diễn thế sinh thái, hãy phân tích vai trò của diễn thế trong quá trình phục hồi sinh thái tự nhiên trên một khu vực bị xáo trộn nặng (ví dụ: sau cháy rừng lớn).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một loài động vật quý hiếm chỉ còn vài cá thể trong tự nhiên. Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ nào có thể mang lại hy vọng cuối cùng để cứu loài này khỏi tuyệt chủng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biến đổi khí hậu toàn cầu gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật chủ yếu thông qua cơ chế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao việc thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương là yếu tố quan trọng đối với sự thành công lâu dài của các dự án bảo tồn và phục hồi sinh thái?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một khu vực đất ngập nước bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất nông nghiệp. Trước khi tiến hành trồng lại thực vật thủy sinh bản địa, bước phục hồi quan trọng cần thực hiện là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Quan sát biểu đồ thể hiện sự thay đổi số lượng cá thể của một loài chim A trong một khu rừng qua 20 năm. Biểu đồ cho thấy số lượng giảm đều đặn 5% mỗi năm. Dựa trên thông tin này, nếu xu hướng tiếp tục, điều gì có khả năng xảy ra với loài chim A trong tương lai gần và biện pháp khẩn cấp nào cần cân nhắc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một công ty đề xuất xây dựng nhà máy trong khu vực đệm của một vườn quốc gia. Theo nguyên tắc bảo tồn đa dạng sinh vật, việc này có khả năng gây ra hậu quả tiêu cực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Đánh giá tính hiệu quả của một dự án phục hồi rừng sau 5 năm thực hiện cần dựa trên những tiêu chí nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh vật không chỉ là trách nhiệm của nhà nước mà còn cần sự tham gia của toàn xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một khu vực đầm lầy bị ô nhiễm và mất đi nhiều loài chim nước. Dự án phục hồi được tiến hành bao gồm làm sạch nguồn nước, trồng lại cây thủy sinh bản địa. Sau vài năm, số lượng cây thủy sinh tăng lên đáng kể. Bước tiếp theo cần theo dõi và đánh giá để xác định sự phục hồi của hệ sinh thái đầm lầy là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án phục hồi sinh thái quy mô lớn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Đánh giá vai trò của các công ước quốc tế (ví dụ: Công ước về Đa dạng sinh học - CBD) trong nỗ lực bảo tồn đa dạng sinh vật toàn cầu.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị tàn phá nặng nề do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Các nhà khoa học đề xuất các biện pháp như trồng lại cây bản địa, kiểm soát xói mòn đất, và loại bỏ các loài xâm lấn. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào của sinh học?

  • A. Sinh học tiến hóa
  • B. Sinh thái học phục hồi
  • C. Di truyền học quần thể
  • D. Sinh học phân tử

Câu 2: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn sự thay đổi của hệ sinh thái.
  • B. Chỉ tập trung vào việc trồng cây xanh.
  • C. Hỗ trợ sự phục hồi của hệ sinh thái bị suy thoái về trạng thái ban đầu hoặc một trạng thái bền vững khác.
  • D. Loại bỏ tất cả các loài ngoại lai khỏi một khu vực.

Câu 3: Trong quá trình phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, biện pháp nào sau đây thể hiện phương pháp phục hồi chủ động?

  • A. Thi công hệ thống lọc nước sinh học và trồng lại các loài thực vật thủy sinh đặc trưng.
  • B. Để tự nhiên phục hồi mà không có sự can thiệp trực tiếp.
  • C. Chỉ đơn giản là cấm săn bắt động vật trong khu vực.
  • D. Xây dựng các công trình kiến trúc xung quanh vùng đất ngập nước.

Câu 4: Phương pháp phục hồi thụ động (passive restoration) thường được áp dụng khi nào?

  • A. Hệ sinh thái bị suy thoái đến mức không thể tự phục hồi.
  • B. Cần phục hồi hệ sinh thái trong thời gian ngắn nhất.
  • C. Khu vực bị ảnh hưởng bởi các chất ô nhiễm tồn lưu nguy hiểm.
  • D. Hệ sinh thái vẫn còn khả năng tự phục hồi sau khi loại bỏ yếu tố gây suy thoái.

Câu 5: Đa dạng sinh vật bao gồm các cấp độ nào?

  • A. Đa dạng loài và đa dạng môi trường.
  • B. Đa dạng di truyền, đa dạng loài, đa dạng hệ sinh thái.
  • C. Đa dạng cá thể và đa dạng quần thể.
  • D. Đa dạng sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.

Câu 6: Tại sao đa dạng sinh vật lại quan trọng đối với hệ sinh thái và con người?

  • A. Chỉ vì giá trị thẩm mỹ và giải trí.
  • B. Chỉ cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
  • C. Chỉ giúp điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • D. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (điều hòa khí hậu, nước, đất), nguồn gen quý, giá trị kinh tế, văn hóa, và duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Mất môi trường sống và phân mảnh môi trường sống.
  • B. Sự tiến hóa tự nhiên của các loài.
  • C. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
  • D. Tăng trưởng số lượng cá thể trong một quần thể.

Câu 8: Một khu rừng nguyên sinh bị chặt phá để xây dựng khu dân cư. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với đa dạng sinh vật tại khu vực đó là gì?

  • A. Tăng số lượng cá thể của các loài đặc hữu.
  • B. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Mất môi trường sống của nhiều loài, dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng.
  • D. Tăng khả năng tự phục hồi của hệ sinh thái.

Câu 9: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật nào sau đây thuộc hình thức bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation)?

  • A. Lưu giữ hạt giống trong ngân hàng gen thực vật.
  • B. Nuôi dưỡng động vật quý hiếm trong vườn thú.
  • C. Trồng cây dược liệu trong vườn bách thảo.
  • D. Thành lập và quản lý khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 10: Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) có vai trò gì trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Là biện pháp hỗ trợ, cứu nguy cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng cao khi môi trường sống bị đe dọa nghiêm trọng.
  • B. Thay thế hoàn toàn các biện pháp bảo tồn tại chỗ.
  • C. Chỉ có giá trị nghiên cứu khoa học, không có ý nghĩa thực tiễn trong bảo tồn.
  • D. Giải quyết triệt để nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh vật.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện các dự án sinh thái học phục hồi là gì?

  • A. Quá trình phục hồi luôn diễn ra rất nhanh chóng và dễ dàng.
  • B. Chi phí tốn kém, thời gian kéo dài, và khó khăn trong việc tái tạo hoàn chỉnh các mối quan hệ phức tạp trong hệ sinh thái.
  • C. Luôn có đủ nguồn lực tài chính và nhân lực chuyên môn.
  • D. Sự tham gia và ủng hộ của cộng đồng địa phương luôn cao.

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài lại quan trọng?

  • A. Giúp tất cả các cá thể trong loài đều giống hệt nhau.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với các loài cây trồng và vật nuôi.
  • C. Tăng khả năng thích ứng của loài với sự thay đổi của môi trường và giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • D. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 13: Loài ngoại lai xâm hại gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật bản địa như thế nào?

  • A. Cạnh tranh thức ăn, không gian sống, lây truyền dịch bệnh cho loài bản địa, hoặc ăn thịt loài bản địa.
  • B. Hỗ trợ tăng trưởng và phát triển của loài bản địa.
  • C. Tăng cường đa dạng di truyền cho quần thể bản địa.
  • D. Giúp hệ sinh thái trở nên ổn định hơn.

Câu 14: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật thông qua các cơ chế nào?

  • A. Chỉ làm tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu.
  • B. Chỉ gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Chỉ làm thay đổi mực nước biển.
  • D. Thay đổi nhiệt độ, lượng mưa, tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan, mực nước biển, làm thay đổi phân bố và khả năng sống sót của nhiều loài.

Câu 15: Khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có vai trò gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Là nơi nuôi nhốt tất cả các loài động vật hoang dã.
  • B. Bảo vệ môi trường sống tự nhiên và các loài sinh vật sống trong đó (bảo tồn tại chỗ).
  • C. Chỉ phục vụ mục đích du lịch và giải trí.
  • D. Là nơi nhân giống vô tính các loài thực vật quý hiếm.

Câu 16: Ngân hàng gen (gene bank) là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ).
  • B. Bảo tồn tại chỗ (in-situ).
  • C. Phục hồi chủ động.
  • D. Phục hồi thụ động.

Câu 17: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng là biện pháp quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Vì chỉ có các nhà khoa học mới có thể tham gia bảo tồn.
  • B. Vì chỉ cần ban hành luật là đủ để bảo vệ đa dạng sinh vật.
  • C. Vì cộng đồng không có vai trò gì trong việc bảo tồn.
  • D. Giúp mọi người hiểu được tầm quan trọng của đa dạng sinh vật và khuyến khích họ tham gia vào các hoạt động bảo tồn, giảm thiểu các hành vi gây hại.

Câu 18: Một dự án phục hồi rừng ngập mặn đang được triển khai. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình này là gì?

  • A. Thu thập hạt giống cây ngập mặn.
  • B. Trồng cây ngay lập tức.
  • C. Đánh giá mức độ suy thoái, xác định nguyên nhân gây suy thoái và thiết lập mục tiêu phục hồi cụ thể.
  • D. Xây dựng hàng rào bảo vệ khu vực.

Câu 19: Việc sử dụng bền vững các loài và hệ sinh thái có ý nghĩa như thế nào trong bảo tồn?

  • A. Cho phép con người sử dụng tài nguyên sinh vật mà không làm cạn kiệt chúng, đảm bảo lợi ích lâu dài và sự tồn tại của đa dạng sinh vật.
  • B. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khai thác tối đa lợi ích kinh tế ngắn hạn.
  • D. Không liên quan đến mục tiêu bảo tồn.

Câu 20: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải công nghiệp. Để phục hồi hệ sinh thái sông này, biện pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Thả cá và các loài thủy sinh vào sông.
  • B. Kiểm soát và xử lý nguồn thải gây ô nhiễm.
  • C. Xây dựng công viên ven sông.
  • D. Tổ chức các cuộc thi bơi trên sông.

Câu 21: Đa dạng hệ sinh thái thể hiện điều gì?

  • A. Sự đa dạng về gen trong một loài.
  • B. Tổng số lượng các loài trên Trái Đất.
  • C. Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái khác nhau (rừng, sa mạc, biển, đầm lầy, v.v.) và các quá trình sinh thái diễn ra trong chúng.
  • D. Số lượng cá thể của một loài trong một khu vực.

Câu 22: Khi một loài động vật quý hiếm đứng trước nguy cơ tuyệt chủng rất cao trong tự nhiên, biện pháp bảo tồn chuyển chỗ nào sau đây thường được xem xét áp dụng khẩn cấp?

  • A. Nhân nuôi bảo tồn trong các trung tâm cứu hộ hoặc vườn thú chuyên biệt.
  • B. Để chúng tự sinh sản trong môi trường tự nhiên đang suy thoái.
  • C. Chờ đợi sự phục hồi tự nhiên của môi trường sống.
  • D. Di chuyển chúng đến một khu rừng bất kỳ.

Câu 23: Việc tái du nhập (reintroduction) một loài đã tuyệt chủng trong tự nhiên về môi trường sống cũ là một hoạt động thuộc lĩnh vực nào?

  • A. Kỹ thuật di truyền.
  • B. Chỉ là bảo tồn chuyển chỗ đơn thuần.
  • C. Nghiên cứu phân loại học.
  • D. Kết hợp giữa bảo tồn chuyển chỗ (nhân nuôi) và sinh thái học phục hồi (chuẩn bị môi trường sống và tái thả).

Câu 24: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

  • A. Vì chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất.
  • B. Vì chúng là những loài đẹp nhất trong hệ sinh thái.
  • C. Vì sự có mặt hoặc biến mất của chúng có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và chức năng của toàn bộ hệ sinh thái.
  • D. Vì chúng là những loài chỉ ăn thực vật.

Câu 25: Một khu vực đồi trọc bị xói mòn nghiêm trọng. Để phục hồi, người ta quyết định trồng các loài cây tiên phong có khả năng chịu hạn và cải tạo đất tốt trước, sau đó mới trồng các loài cây gỗ bản địa ưa bóng. Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong sinh thái học phục hồi?

  • A. Phục hồi theo trình tự diễn thế sinh thái.
  • B. Chỉ tập trung vào một loài duy nhất.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn thảm thực vật cũ.
  • D. Bỏ qua vai trò của đất.

Câu 26: Hiệp ước quốc tế nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Nghị định thư Kyoto (liên quan đến biến đổi khí hậu).
  • B. Công ước về Đa dạng sinh học (Convention on Biological Diversity - CBD).
  • C. Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu.
  • D. Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các chất thải nguy hại.

Câu 27: Việc xây dựng các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Giúp các loài không di chuyển ra khỏi khu bảo tồn.
  • B. Chỉ tạo cảnh quan đẹp.
  • C. Làm tăng sự cô lập giữa các quần thể.
  • D. Giúp các cá thể di chuyển giữa các khu vực sống bị phân mảnh, tăng cường trao đổi gen và giảm nguy cơ tuyệt chủng cục bộ.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây ít mang tính bền vững nhất trong việc bảo tồn một loài động vật hoang dã đang bị săn bắt trái phép?

  • A. Chỉ tăng cường bắt giữ những kẻ săn trộm mà không giải quyết nguyên nhân gốc rễ (nhu cầu thị trường, nghèo đói...).
  • B. Kết hợp tuần tra bảo vệ với giáo dục cộng đồng và tạo sinh kế bền vững cho người dân địa phương.
  • C. Thành lập khu bảo tồn và quản lý chặt chẽ.
  • D. Nhân nuôi bảo tồn và sau đó tái thả về tự nhiên (nếu điều kiện cho phép).

Câu 29: Khi đánh giá sự thành công của một dự án sinh thái học phục hồi, các nhà khoa học thường dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng cây được trồng.
  • B. Chỉ dựa vào chi phí đã bỏ ra.
  • C. Mức độ phục hồi của cấu trúc và chức năng hệ sinh thái, sự quay trở lại và đa dạng của các loài bản địa, khả năng tự duy trì của hệ sinh thái.
  • D. Chỉ dựa vào thời gian thực hiện dự án.

Câu 30: Vai trò của luật pháp trong bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

  • A. Chỉ để quy định việc thu thập mẫu vật.
  • B. Cung cấp khung pháp lý để bảo vệ các loài nguy cấp, quản lý khu bảo tồn, kiểm soát khai thác, và xử lý các hành vi vi phạm gây hại đến đa dạng sinh vật.
  • C. Không có tác động thực tế đến việc bảo tồn.
  • D. Chỉ áp dụng cho các loài thực vật, không áp dụng cho động vật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị tàn phá nặng nề do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Các nhà khoa học đề xuất các biện pháp như trồng lại cây bản địa, kiểm soát xói mòn đất, và loại bỏ các loài xâm lấn. Hoạt động này thuộc lĩnh vực nào của sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong quá trình phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm, biện pháp nào sau đây thể hiện phương pháp phục hồi chủ động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp phục hồi thụ động (passive restoration) thường được áp dụng khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đa dạng sinh vật bao gồm các cấp độ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao đa dạng sinh vật lại quan trọng đối với hệ sinh thái và con người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một khu rừng nguyên sinh bị chặt phá để xây dựng khu dân cư. Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất đối với đa dạng sinh vật tại khu vực đó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật nào sau đây thuộc hình thức bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) có vai trò gì trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc thực hiện các dự án sinh thái học phục hồi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài lại quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loài ngoại lai xâm hại gây ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật bản địa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật thông qua các cơ chế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có vai trò gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ngân hàng gen (gene bank) là một ví dụ điển hình của hình thức bảo tồn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng là biện pháp quan trọng trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một dự án phục hồi rừng ngập mặn đang được triển khai. Bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Việc sử dụng bền vững các loài và hệ sinh thái có ý nghĩa như thế nào trong bảo tồn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi nước thải công nghiệp. Để phục hồi hệ sinh thái sông này, biện pháp nào cần được ưu tiên hàng đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đa dạng hệ sinh thái thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi một loài động vật quý hiếm đứng trước nguy cơ tuyệt chủng rất cao trong t?? nhiên, biện pháp bảo tồn chuyển chỗ nào sau đây thường được xem xét áp dụng khẩn cấp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc tái du nhập (reintroduction) một loài đã tuyệt chủng trong tự nhiên về môi trường sống cũ là một hoạt động thuộc lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng đối với sự ổn định của hệ sinh thái?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một khu vực đồi trọc bị xói mòn nghiêm trọng. Để phục hồi, người ta quyết định trồng các loài cây tiên phong có khả năng chịu hạn và cải tạo đất tốt trước, sau đó mới trồng các loài cây gỗ bản địa ưa bóng. Đây là ví dụ về việc áp dụng nguyên tắc nào trong sinh thái học phục hồi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hiệp ước quốc tế nào sau đây liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn đa dạng sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc xây dựng các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Biện pháp nào sau đây ít mang tính bền vững nhất trong việc bảo tồn một loài động vật hoang dã đang bị săn bắt trái phép?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi đánh giá sự thành công của một dự án sinh thái học phục hồi, các nhà khoa học thường dựa vào những tiêu chí nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vai trò của luật pháp trong bảo tồn đa dạng sinh vật là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 7: Sóng điện từ

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc của sinh thái học phục hồi?

  • A. Trồng ngay một loài cây gỗ quý có giá trị kinh tế cao trên toàn bộ diện tích.
  • B. Rào chắn khu vực bị cháy và cấm mọi hoạt động của con người trong 50 năm.
  • C. Đánh giá mức độ suy thoái, xác định các loài cây bản địa chủ chốt, trồng bổ sung và áp dụng biện pháp kiểm soát xói mòn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc dọn dẹp cây đổ và tro tàn sau cháy.

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh thái học phục hồi và sinh thái học bảo tồn nằm ở đâu?

  • A. Sinh thái học phục hồi chỉ quan tâm đến thực vật, còn sinh thái học bảo tồn quan tâm đến động vật.
  • B. Sinh thái học phục hồi nghiên cứu hệ sinh thái nguyên vẹn, còn sinh thái học bảo tồn nghiên cứu hệ sinh thái đã suy thoái.
  • C. Sinh thái học phục hồi tập trung ngăn chặn suy thoái, còn sinh thái học bảo tồn tập trung vào việc khôi phục trạng thái ban đầu.
  • D. Sinh thái học phục hồi tập trung vào việc sửa chữa/khôi phục hệ sinh thái đã suy thoái, còn sinh thái học bảo tồn tập trung vào việc bảo vệ/duy trì hệ sinh thái hiện có hoặc ngăn chặn suy thoái.

Câu 3: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ô nhiễm hóa chất từ hoạt động công nghiệp. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi chức năng sinh thái của khu vực này?

  • A. Chỉ đơn giản là ngừng xả thải và chờ đợi tự nhiên phục hồi.
  • B. Thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm (ví dụ: sử dụng vi sinh vật phân hủy), sau đó trồng lại các loài thực vật ngập mặn bản địa và theo dõi.
  • C. Chuyển đổi khu vực này thành khu dân cư để ngăn chặn ô nhiễm tiếp diễn.
  • D. Đổ thêm đất sạch vào để che lấp lớp đất bị ô nhiễm.

Câu 4: Đa dạng sinh vật có vai trò quan trọng trong việc duy trì các dịch vụ hệ sinh thái. Dịch vụ nào sau đây được cung cấp bởi một hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển đa dạng?

  • A. Bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • B. Cung cấp gỗ làm vật liệu xây dựng với số lượng lớn.
  • C. Tạo ra khí oxy cho toàn bộ Trái Đất.
  • D. Chỉ là cảnh quan đẹp phục vụ du lịch.

Câu 5: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu là mất môi trường sống. Hiện tượng nào sau đây mô tả rõ nhất tác động của việc xây dựng đập thủy điện lớn đến đa dạng sinh vật?

  • A. Tăng cường dòng chảy tự nhiên của sông, tạo điều kiện cho cá di cư.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nước sông, thúc đẩy sự phát triển của tảo.
  • C. Thay đổi chế độ thủy văn, ngập lụt diện tích rừng và đất ngập nước thượng nguồn, ngăn chặn đường di cư của cá.
  • D. Cung cấp nguồn nước sạch ổn định cho vùng hạ lưu.

Câu 6: Loài ngoại lai xâm hại có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với đa dạng sinh vật bản địa. Tại sao ốc bươu vàng lại được coi là loài xâm hại nguy hiểm ở các ruộng lúa Việt Nam?

  • A. Chúng cạnh tranh thức ăn với cá rô phi.
  • B. Chúng giúp làm sạch nước trong ruộng lúa.
  • C. Chúng là nguồn thức ăn cho chim và chuột.
  • D. Chúng sinh sản nhanh, ăn cây mạ non và cạnh tranh không gian sống, thức ăn với các loài bản địa.

Câu 7: Biện pháp bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp nhân giống loài quý hiếm với số lượng lớn trong điều kiện nuôi nhốt.
  • B. Bảo vệ loài sinh vật ngay trong môi trường sống tự nhiên của chúng, duy trì sự tiến hóa và tương tác sinh thái.
  • C. Lưu trữ vật liệu di truyền của loài để sử dụng trong tương lai.
  • D. Giúp đưa các loài ngoại lai về môi trường bản địa của chúng.

Câu 8: Vườn quốc gia là một ví dụ điển hình của biện pháp bảo tồn nào và mục đích chính của nó là gì?

  • A. Bảo tồn tại chỗ; bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và các loài hoang dã.
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ; nhân giống các loài nguy cấp ngoài môi trường tự nhiên.
  • C. Bảo tồn tại chỗ; phục vụ mục đích du lịch và giải trí là chủ yếu.
  • D. Bảo tồn chuyển chỗ; lưu trữ hạt giống và mẫu vật sống.

Câu 9: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ về biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation). Vai trò chính của ngân hàng hạt giống là gì?

  • A. Tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen mới.
  • B. Cung cấp hạt giống thương mại cho nông dân.
  • C. Bảo quản vật liệu di truyền của thực vật, đặc biệt là các loài hoang dã và cây trồng quý hiếm, để phục vụ mục đích nghiên cứu và phục hồi trong tương lai.
  • D. Phục vụ mục đích nghiên cứu về quá trình quang hợp.

Câu 10: Một dự án phục hồi rừng sau khai thác gỗ đang được triển khai. Tiêu chí nào sau đây cho thấy dự án đang đi đúng hướng và có khả năng thành công?

  • A. Chỉ số lượng cây trồng mới sống sót đạt 100%.
  • B. Khu vực phục hồi trở thành rừng nguyên sinh chỉ sau 5 năm.
  • C. Không còn bất kỳ loài động vật nào quay trở lại khu vực.
  • D. Độ che phủ thực vật tăng lên, có sự xuất hiện trở lại của các loài động vật bản địa đặc trưng, và các chức năng hệ sinh thái (ví dụ: khả năng giữ nước) được cải thiện.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không được coi là một phần của chiến lược phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn khu vực bị suy thoái thành khu công nghiệp để tạo việc làm.
  • B. Loại bỏ các tác nhân gây suy thoái (ví dụ: ô nhiễm, loài xâm hại).
  • C. Trồng lại các loài thực vật bản địa phù hợp.
  • D. Quản lý và giám sát quá trình phục hồi.

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài lại quan trọng đối với khả năng tồn tại lâu dài của loài đó?

  • A. Đa dạng di truyền giúp loài có màu sắc rực rỡ hơn.
  • B. Đa dạng di truyền cung cấp vật liệu cho loài thích nghi với sự thay đổi của môi trường (ví dụ: dịch bệnh, biến đổi khí hậu).
  • C. Đa dạng di truyền làm tăng số lượng cá thể trong quần thể một cách nhanh chóng.
  • D. Đa dạng di truyền chỉ quan trọng đối với các loài cây trồng và vật nuôi.

Câu 13: Một quần thể động vật hoang dã bị cô lập trong một khu bảo tồn nhỏ. Theo thời gian, quần thể này có nguy cơ đối mặt với hiện tượng suy giảm đa dạng di truyền. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra do suy giảm đa dạng di truyền?

  • A. Tăng khả năng chống chịu dịch bệnh.
  • B. Giảm tỉ lệ giao phối cận huyết.
  • C. Giảm khả năng thích ứng với thay đổi môi trường và tăng nguy cơ tuyệt chủng do dịch bệnh hoặc biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng kích thước cơ thể trung bình của cá thể.

Câu 14: Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), loài nào sau đây được xếp vào nhóm có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trong tự nhiên?

  • A. Ít quan tâm (Least Concern - LC)
  • B. Sắp nguy cấp (Near Threatened - NT)
  • C. Sắp bị đe dọa (Vulnerable - VU)
  • D. Cực kỳ nguy cấp (Critically Endangered - CR)

Câu 15: Biện pháp nào sau đây nhằm bảo tồn đa dạng sinh vật ở cấp độ hệ sinh thái?

  • A. Thành lập và quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Lưu trữ ADN của các loài nguy cấp trong phòng thí nghiệm.
  • C. Xây dựng vườn bách thảo để trồng các loài thực vật quý hiếm.
  • D. Nhân giống vô tính các loài động vật quý hiếm.

Câu 16: Một khu vực đồi trọc bị xói mòn nghiêm trọng. Biện pháp phục hồi nào sau đây ưu tiên giải quyết vấn đề xói mòn trước khi tiến hành trồng cây lâu dài?

  • A. Trồng ngay các loài cây gỗ quý để nhanh chóng thu lợi.
  • B. Trồng các loài cây tiên phong có khả năng giữ đất, chống xói mòn tốt như cỏ, cây bụi, sau đó mới trồng dần các loài cây gỗ.
  • C. Đổ bê tông lên bề mặt đồi để ngăn xói mòn.
  • D. Để khu vực tự nhiên phục hồi hoàn toàn mà không can thiệp.

Câu 17: Tại sao việc phục hồi các loài động vật chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phục hồi hệ sinh thái?

  • A. Vì chúng là những loài dễ nhân giống nhất.
  • B. Vì chúng là những loài có kích thước lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • C. Vì sự có mặt hoặc vắng mặt của chúng có ảnh hưởng không cân xứng đến cấu trúc và chức năng của toàn bộ hệ sinh thái.
  • D. Vì chúng là loài duy nhất có thể tồn tại trong môi trường đã suy thoái.

Câu 18: Biến đổi khí hậu được coi là một mối đe dọa lớn đối với đa dạng sinh vật. Hiện tượng nào sau đây là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu đối với các loài sinh vật?

  • A. Thay đổi vùng phân bố địa lý, thay đổi thời điểm ra hoa/đẻ trứng, tăng nguy cơ tuyệt chủng do không kịp thích nghi.
  • B. Giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu, tạo điều kiện sống thuận lợi hơn.
  • C. Tăng diện tích rừng tự nhiên trên khắp thế giới.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

Câu 19: Công ước CITES (Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp) là một ví dụ về nỗ lực bảo tồn ở cấp độ nào?

  • A. Cộng đồng địa phương.
  • B. Quốc gia.
  • C. Vùng lãnh thổ.
  • D. Quốc tế.

Câu 20: Khi thực hiện một dự án phục hồi hệ sinh thái, việc tham vấn và thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ là hình thức, không mang lại hiệu quả thực tế.
  • B. Giúp dự án nhận được sự ủng hộ, tận dụng kiến thức bản địa và đảm bảo tính bền vững lâu dài của hoạt động phục hồi.
  • C. Làm tăng chi phí và phức tạp hóa quá trình thực hiện dự án.
  • D. Chỉ cần thiết khi dự án liên quan đến các loài động vật lớn.

Câu 21: Một đầm lầy bị khô hạn do hệ thống thoát nước nhân tạo. Để phục hồi đầm lầy này, bước đầu tiên quan trọng nhất có thể là gì?

  • A. Ngừng hoạt động của hệ thống thoát nước và tìm cách đưa nước trở lại đầm lầy.
  • B. Trồng ngay các loài cây ưa nước.
  • C. Thả cá vào đầm lầy khô.
  • D. Xây dựng khu du lịch sinh thái quanh đầm lầy.

Câu 22: Việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên sinh vật (ví dụ: quản lý rừng trồng, khai thác thủy sản có kiểm soát) đóng góp vào bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

  • A. Làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên.
  • B. Khuyến khích việc chuyển đổi rừng tự nhiên thành đất nông nghiệp.
  • C. Không có bất kỳ mối liên hệ nào với bảo tồn.
  • D. Giúp duy trì nguồn lợi lâu dài, giảm áp lực khai thác lên các quần thể hoang dã và cung cấp sinh kế thay thế cho cộng đồng địa phương.

Câu 23: Tại sao các khu vực có tính đặc hữu cao (nhiều loài chỉ sống ở đó) thường được ưu tiên trong chiến lược bảo tồn?

  • A. Vì các loài đặc hữu thường có khả năng thích nghi kém.
  • B. Vì nếu các khu vực này bị phá hủy, các loài đặc hữu sẽ có nguy cơ tuyệt chủng toàn cầu rất cao.
  • C. Vì các loài đặc hữu là loài xâm hại tiềm ẩn.
  • D. Vì các loài đặc hữu thường không có giá trị kinh tế.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation)?

  • A. Thành lập khu bảo tồn loài.
  • B. Kiểm soát buôn bán động vật hoang dã trái phép.
  • C. Nuôi dưỡng và nhân giống các loài nguy cấp trong vườn thú hoặc trung tâm cứu hộ.
  • D. Phục hồi môi trường sống tự nhiên của loài.

Câu 25: Việc giám sát đa dạng sinh vật (ví dụ: đếm số lượng cá thể, theo dõi vùng phân bố) có vai trò gì trong cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

  • A. Chỉ để thu thập dữ liệu khoa học mà không có mục đích thực tế.
  • B. Chỉ cần thiết khi loài đó sắp tuyệt chủng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích báo cáo cho các tổ chức quốc tế.
  • D. Giúp đánh giá tình trạng hiện tại, theo dõi hiệu quả của các biện pháp phục hồi/bảo tồn và điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

Câu 26: Một khu vực rừng ngập mặn đang được phục hồi. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy quá trình phục hồi đang diễn ra thành công ở cấp độ quần xã?

  • A. Số lượng và sự đa dạng của các loài cua, cá, chim nước đặc trưng của rừng ngập mặn tăng lên đáng kể.
  • B. Chỉ có một loài cây ngập mặn phát triển rất nhanh và chiếm ưu thế.
  • C. Không còn bất kỳ sinh vật nào sống trong khu vực.
  • D. Lượng phù sa bồi đắp vào khu vực giảm đi.

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ các loài săn mồi đầu bảng (top predators) đôi khi lại là một chiến lược quan trọng trong bảo tồn hệ sinh thái?

  • A. Vì chúng thường có kích thước lớn và dễ thu hút khách du lịch.
  • B. Vì chúng giúp kiểm soát số lượng các loài con mồi, ngăn chặn sự bùng nổ quần thể của một số loài và duy trì sự cân bằng trong chuỗi thức ăn.
  • C. Vì chúng cạnh tranh thức ăn với con người.
  • D. Vì chúng là loài ít bị ảnh hưởng bởi thay đổi môi trường.

Câu 28: Một công ty khai thác khoáng sản sau khi hoàn thành hoạt động cần thực hiện phục hồi môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm phục hồi môi trường của công ty?

  • A. Bỏ hoang khu vực khai thác.
  • B. Chỉ lấp các hố đào và rời đi.
  • C. Chuyển đổi khu vực thành bãi rác công nghiệp.
  • D. San gạt, xử lý đất, trồng lại thảm thực vật bản địa hoặc cây trồng phù hợp, và theo dõi quá trình phục hồi theo quy định.

Câu 29: Thuật ngữ "đa dạng sinh vật" (biodiversity) bao gồm các cấp độ nào?

  • A. Đa dạng di truyền, đa dạng loài, đa dạng hệ sinh thái.
  • B. Chỉ đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.
  • C. Chỉ đa dạng di truyền và đa dạng loài.
  • D. Chỉ đa dạng về số lượng cá thể.

Câu 30: Tại sao giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh vật và bảo tồn lại là một yếu tố then chốt cho sự thành công lâu dài của các nỗ lực bảo tồn?

  • A. Chỉ để làm tăng số lượng người tham gia các tổ chức bảo tồn.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hành vi của con người.
  • C. Giúp thay đổi thái độ và hành vi của con người theo hướng bền vững hơn, giảm thiểu các hoạt động gây hại và thúc đẩy sự tham gia vào các hoạt động bảo tồn.
  • D. Chỉ quan trọng đối với trẻ em và học sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép và cháy rừng. Để phục hồi hệ sinh thái này, biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc của sinh thái học phục hồi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản giữa sinh thái học phục hồi và sinh thái học bảo tồn nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ô nhiễm hóa chất từ hoạt động công nghiệp. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để phục hồi chức năng sinh thái của khu vực này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đa dạng sinh vật có vai trò quan trọng trong việc duy trì các dịch vụ hệ sinh thái. Dịch vụ nào sau đây được cung cấp bởi một hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển đa dạng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu là mất môi trường sống. Hiện tượng nào sau đây mô tả rõ nhất tác động của việc xây dựng đập thủy điện lớn đến đa dạng sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Loài ngoại lai xâm hại có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với đa dạng sinh vật bản địa. Tại sao ốc bươu vàng lại được coi là loài xâm hại nguy hiểm ở các ruộng lúa Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Biện pháp bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vườn quốc gia là một ví dụ điển hình của biện pháp bảo tồn nào và mục đích chính của nó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ngân hàng hạt giống (seed bank) là một ví dụ về biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation). Vai trò chính của ngân hàng hạt giống là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một dự án phục hồi rừng sau khai thác gỗ đang được triển khai. Tiêu chí nào sau đây cho thấy dự án đang đi đúng hướng và có khả năng thành công?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Biện pháp nào sau đây không được coi là một phần của chiến lược phục hồi hệ sinh thái?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong một loài lại quan trọng đối với khả năng tồn tại lâu dài của loài đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một quần thể động vật hoang dã bị cô lập trong một khu bảo tồn nhỏ. Theo thời gian, quần thể này có nguy cơ đối mặt với hiện tượng suy giảm đa dạng di truyền. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra do suy giảm đa dạng di truyền?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), loài nào sau đây được xếp vào nhóm có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trong tự nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biện pháp nào sau đây nhằm bảo tồn đa dạng sinh vật ở cấp độ hệ sinh thái?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một khu vực đồi trọc bị xói mòn nghiêm trọng. Biện pháp phục hồi nào sau đây ưu tiên giải quyết vấn đề xói mòn trước khi tiến hành trồng cây lâu dài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao việc phục hồi các loài động vật chủ chốt (keystone species) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong phục hồi hệ sinh thái?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Biến đổi khí hậu được coi là một mối đe dọa lớn đối với đa dạng sinh vật. Hiện tượng nào sau đây là hậu quả trực tiếp của biến đổi khí hậu đối với các loài sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Công ước CITES (Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp) là một ví dụ về nỗ lực bảo tồn ở cấp độ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi thực hiện một dự án phục hồi hệ sinh thái, việc tham vấn và thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một đầm lầy bị khô hạn do hệ thống thoát nước nhân tạo. Để phục hồi đầm lầy này, bước đầu tiên quan trọng nhất có thể là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên sinh vật (ví dụ: quản lý rừng trồng, khai thác thủy sản có kiểm soát) đóng góp vào bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao các khu vực có tính đặc hữu cao (nhiều loài chỉ sống ở đó) thường được ưu tiên trong chiến lược bảo tồn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Việc giám sát đa dạng sinh vật (ví dụ: đếm số lượng cá thể, theo dõi vùng phân bố) có vai trò gì trong cả sinh thái học phục hồi và bảo tồn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một khu vực rừng ngập mặn đang được phục hồi. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy quá trình phục hồi đang diễn ra thành công ở cấp độ quần xã?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao việc bảo vệ các loài săn mồi đầu bảng (top predators) đôi khi lại là một chiến lược quan trọng trong bảo tồn hệ sinh thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một công ty khai thác khoáng sản sau khi hoàn thành hoạt động cần thực hiện phục hồi môi trường. Biện pháp nào sau đây thể hiện trách nhiệm phục hồi môi trường của công ty?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Thuật ngữ 'đa dạng sinh vật' (biodiversity) bao gồm các cấp độ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tại sao giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của đa dạng sinh vật và bảo tồn lại là một yếu tố then chốt cho sự thành công lâu dài của các nỗ lực bảo tồn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi trong trường hợp này là gì?

  • A. Chỉ đơn giản là trồng lại cây keo để phủ xanh đất trống.
  • B. Xây dựng khu du lịch sinh thái trên diện tích rừng bị suy thoái.
  • C. Khôi phục lại cấu trúc, chức năng và tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng ban đầu.
  • D. Biến khu rừng thành khu vực sản xuất nông nghiệp bền vững.

Câu 2: Nguyên tắc "Hướng tới quỹ đạo lịch sử" trong sinh thái học phục hồi có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Mục tiêu phục hồi là đưa hệ sinh thái về trạng thái tương tự (hoặc gần giống) với trạng thái trước khi bị suy thoái.
  • B. Quá trình phục hồi phải diễn ra theo đúng trình tự thời gian như diễn thế sinh thái thông thường.
  • C. Chỉ phục hồi các loài có giá trị lịch sử hoặc văn hóa.
  • D. Dựa vào các tài liệu lịch sử để xác định các loài đã từng tồn tại trong khu vực.

Câu 3: Khi phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm nặng, biện pháp "thụ động" (passive restoration) có thể bao gồm hành động nào sau đây?

  • A. Trồng hàng loạt các loài thực vật thủy sinh đã được nhân giống.
  • B. Thả các loài cá bản địa vào vùng nước sau khi xử lý ô nhiễm.
  • C. Sử dụng các thiết bị cơ giới để nạo vét bùn đáy.
  • D. Ngừng nguồn xả thải gây ô nhiễm và để tự nhiên phục hồi dần.

Câu 4: Một dự án phục hồi rạn san hô bị hư hại bao gồm các bước: (1) Loại bỏ các vật thể gây hại (lưới đánh cá, rác thải); (2) Cấy ghép các mảnh san hô từ các rạn khỏe mạnh; (3) Theo dõi sự phát triển và đa dạng của sinh vật biển. Các bước (2) và (3) thể hiện phương pháp phục hồi nào?

  • A. Phục hồi tích cực (Active restoration).
  • B. Phục hồi thụ động (Passive restoration).
  • C. Bảo tồn chuyển vị (Ex-situ conservation).
  • D. Tái định cư loài (Species reintroduction).

Câu 5: Đa dạng sinh học mang lại lợi ích "sinh thái" nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn dược liệu mới.
  • B. Giúp điều hòa khí hậu và chu trình vật chất trong tự nhiên.
  • C. Tạo cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • D. Cung cấp nguồn gen quý cho lai tạo giống cây trồng.

Câu 6: Sự tuyệt chủng của một loài động vật ăn thịt đầu bảng trong một hệ sinh thái (ví dụ: sói trong rừng) có khả năng gây ra hậu quả sinh thái nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Giảm số lượng thực vật thân gỗ.
  • B. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài ăn cỏ.
  • C. Bùng nổ số lượng con mồi, dẫn đến suy thoái thảm thực vật.
  • D. Giảm sự đa dạng của các loài côn trùng.

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Mất và phân mảnh môi trường sống.
  • B. Săn bắt và khai thác quá mức.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 8: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn trên sông có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến đa dạng sinh học thủy sinh?

  • A. Làm tăng tốc độ dòng chảy, thuận lợi cho các loài cá di cư.
  • B. Tăng lượng oxy hòa tan trong nước.
  • C. Mở rộng môi trường sống cho tất cả các loài thủy sinh.
  • D. Ngăn chặn đường di cư của cá, làm thay đổi chế độ thủy văn và nhiệt độ nước.

Câu 9: Loài ngoại lai xâm hại có thể gây hại cho đa dạng sinh học bản địa bằng cách nào?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh với các loài ngoại lai khác.
  • B. Cạnh tranh thức ăn, môi trường sống, hoặc ăn thịt các loài bản địa.
  • C. Tăng cường sức khỏe cho quần thể các loài bản địa.
  • D. Giúp kiểm soát số lượng các loài gây hại cho cây trồng.

Câu 10: Biện pháp bảo tồn "in-situ" (tại chỗ) là gì?

  • A. Nuôi nhốt động vật hoang dã trong vườn thú.
  • B. Lưu trữ hạt giống trong ngân hàng gen.
  • C. Bảo vệ các loài sinh vật trong chính môi trường sống tự nhiên của chúng.
  • D. Nuôi cấy mô thực vật trong phòng thí nghiệm.

Câu 11: Vườn quốc gia là một ví dụ điển hình của biện pháp bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn in-situ.
  • B. Bảo tồn ex-situ.
  • C. Phục hồi tích cực.
  • D. Phục hồi thụ động.

Câu 12: Biện pháp bảo tồn "ex-situ" (chuyển vị) là gì?

  • A. Thiết lập khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Kiểm soát loài ngoại lai xâm hại trong môi trường tự nhiên.
  • C. Phục hồi môi trường sống bị suy thoái.
  • D. Bảo vệ các loài sinh vật bên ngoài môi trường sống tự nhiên của chúng (ví dụ: vườn bách thảo, vườn thú, ngân hàng gen).

Câu 13: Ngân hàng hạt giống là một ví dụ về biện pháp bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn in-situ.
  • B. Bảo tồn ex-situ.
  • C. Phục hồi sinh thái.
  • D. Sử dụng bền vững.

Câu 14: Tại sao việc phục hồi đa dạng sinh học lại là một phần quan trọng của sinh thái học phục hồi?

  • A. Vì đa dạng sinh học là yếu tố cốt lõi đảm bảo sự ổn định và chức năng của hệ sinh thái.
  • B. Vì các loài quý hiếm luôn là mục tiêu chính của mọi dự án phục hồi.
  • C. Vì việc đếm số lượng loài là cách duy nhất để đánh giá thành công của phục hồi.
  • D. Vì chỉ cần phục hồi đa dạng loài là đủ để hệ sinh thái hoạt động bình thường.

Câu 15: Một khu vực đồi trọc sau khi bị chặt phá rừng đang có dấu hiệu phục hồi tự nhiên với sự xuất hiện của một số loài cây bụi tiên phong. Đây là ví dụ về quá trình nào?

  • A. Phục hồi tích cực.
  • B. Bảo tồn ex-situ.
  • C. Phục hồi thụ động (hoặc diễn thế thứ sinh).
  • D. Tái định cư loài.

Câu 16: Việc đưa các cá thể của một loài đã tuyệt chủng trong tự nhiên (nhưng còn tồn tại trong vườn thú hoặc khu bảo tồn) trở về môi trường sống cũ của chúng được gọi là gì?

  • A. Nuôi nhốt bảo tồn.
  • B. Nhân giống chuyển vị.
  • C. Phục hồi thụ động.
  • D. Tái định cư loài (Reintroduction).

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn môi trường sống (habitat conservation) được coi là biện pháp quan trọng nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Vì bảo vệ môi trường sống đồng nghĩa với việc bảo vệ toàn bộ quần xã sinh vật và các quá trình sinh thái.
  • B. Vì môi trường sống là nơi duy nhất có thể thực hiện bảo tồn ex-situ.
  • C. Vì chỉ có con người mới có khả năng phục hồi môi trường sống.
  • D. Vì các loài sinh vật chỉ sống được ở một loại môi trường sống duy nhất.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án sinh thái học phục hồi quy mô lớn là gì?

  • A. Thiếu kiến thức về các loài thực vật bản địa.
  • B. Chi phí cao, thời gian kéo dài và cần sự phối hợp của nhiều bên liên quan.
  • C. Khó khăn trong việc tìm kiếm các loài ngoại lai để sử dụng.
  • D. Sự phục hồi diễn ra quá nhanh, gây khó khăn trong quản lý.

Câu 19: "Điểm nóng đa dạng sinh học" (Biodiversity hotspot) là khu vực như thế nào?

  • A. Khu vực có nhiệt độ môi trường cao nhất trên Trái Đất.
  • B. Khu vực có ít loài sinh vật nhưng tất cả đều là loài đặc hữu.
  • C. Khu vực có sự đa dạng sinh học cao và đang bị đe dọa nghiêm trọng.
  • D. Khu vực có nhiều loài ngoại lai xâm hại nhất.

Câu 20: Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học bằng cách nào?

  • A. Làm tăng diện tích môi trường sống cho nhiều loài.
  • B. Giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài đặc hữu.
  • D. Làm thay đổi phân bố địa lý của loài, gây mất môi trường sống và tăng nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 21: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại liên quan chặt chẽ đến phát triển bền vững?

  • A. Vì đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho sự tồn tại và phát triển của con người.
  • B. Vì chỉ có các nước phát triển mới quan tâm đến bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Vì bảo tồn đa dạng sinh học luôn đòi hỏi ngừng mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Vì đa dạng sinh học chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ.

Câu 22: Để phục hồi một hệ sinh thái rừng ngập mặn bị tàn phá, biện pháp nào dưới đây thể hiện sự kết hợp giữa phục hồi tích cực và sự tham gia của cộng đồng?

  • A. Chỉ đơn thuần cấm người dân vào khu vực bị tàn phá.
  • B. Thuê công ty chuyên nghiệp từ nước ngoài đến trồng cây.
  • C. Tổ chức cho người dân địa phương cùng tham gia thu gom hạt giống, ươm cây con và trồng lại rừng ngập mặn, đồng thời giáo dục họ về tầm quan trọng của rừng.
  • D. Để tự nhiên phục hồi hoàn toàn mà không có sự can thiệp.

Câu 23: Một khu vực bị ô nhiễm kim loại nặng cần được phục hồi. Biện pháp sinh học nào có thể được áp dụng để xử lý ô nhiễm này?

  • A. Thêm axit vào đất để trung hòa kim loại nặng.
  • B. Đốt bỏ lớp đất bị ô nhiễm.
  • C. Phủ một lớp bê tông lên khu vực bị ô nhiễm.
  • D. Trồng các loài thực vật có khả năng hấp thụ và tích lũy kim loại nặng (thực vật siêu tích lũy).

Câu 24: Việc thiết lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa gì trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn sự di chuyển của động vật giữa các khu bảo tồn.
  • B. Giúp các loài di chuyển giữa các khu bảo tồn, tăng cường trao đổi gen và khả năng tồn tại của quần thể.
  • C. Chỉ có tác dụng đối với thực vật, không có ý nghĩa với động vật.
  • D. Làm tăng nguy cơ săn trộm trong các khu bảo tồn.

Câu 25: Tại sao việc đánh giá thành công của một dự án phục hồi sinh thái cần dựa trên nhiều chỉ số khác nhau (ví dụ: đa dạng loài, cấu trúc thảm thực vật, chức năng hệ sinh thái) thay vì chỉ một chỉ số duy nhất?

  • A. Vì một hệ sinh thái khỏe mạnh cần có sự cân bằng về cấu trúc, thành phần loài và các quá trình hoạt động.
  • B. Vì việc đánh giá bằng nhiều chỉ số sẽ tốn kém và phức tạp hơn.
  • C. Vì chỉ số đa dạng loài là đủ để đánh giá thành công.
  • D. Vì các chỉ số khác nhau thường cho kết quả mâu thuẫn nhau.

Câu 26: Vai trò của các loài "chủ chốt" (keystone species) trong hệ sinh thái và tầm quan trọng của việc bảo tồn chúng là gì?

  • A. Chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • B. Chúng là những loài chỉ có giá trị về mặt kinh tế.
  • C. Sự biến mất của chúng không ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc hệ sinh thái.
  • D. Chúng có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái, sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ dây chuyền.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc tái định cư các loài động vật hoang dã là gì?

  • A. Tìm đủ số lượng cá thể để thả ra.
  • B. Đảm bảo môi trường sống được phục hồi đủ tốt và giảm thiểu các mối đe dọa (săn trộm, mất môi trường) tại nơi tái định cư.
  • C. Chi phí vận chuyển động vật quá cao.
  • D. Động vật được nuôi nhốt quá quen với con người.

Câu 28: Khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" (ecosystem services) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Những lợi ích mà con người nhận được từ các hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: cung cấp nước sạch, điều hòa khí hậu, thụ phấn cây trồng).
  • B. Các hoạt động du lịch sinh thái trong các khu bảo tồn.
  • C. Quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra trong hệ sinh thái.
  • D. Các biện pháp mà con người sử dụng để khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Việc sử dụng các loài cây bản địa, có nguồn gốc địa phương trong các dự án phục hồi sinh thái là quan trọng vì lý do nào sau đây?

  • A. Cây bản địa luôn lớn nhanh hơn cây ngoại lai.
  • B. Cây bản địa không bao giờ bị sâu bệnh.
  • C. Cây bản địa thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường địa phương và hỗ trợ các loài động vật, côn trùng bản địa khác.
  • D. Chi phí trồng cây bản địa luôn rẻ hơn.

Câu 30: Khi đánh giá một khu vực cần phục hồi, việc phân tích lịch sử sử dụng đất và các tác động đã xảy ra là cần thiết để làm gì?

  • A. Chỉ để biết thông tin chung và không ảnh hưởng đến kế hoạch phục hồi.
  • B. Xác định các loài ngoại lai đã được đưa vào khu vực.
  • C. Ước tính chi phí phục hồi ban đầu.
  • D. Hiểu rõ nguyên nhân suy thoái, xác định trạng thái tham chiếu (reference state) và lựa chọn phương pháp phục hồi phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Mục tiêu chính của sinh thái học phục hồi trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyên tắc 'Hướng tới quỹ đạo lịch sử' trong sinh thái học phục hồi có ý nghĩa như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi phục hồi một vùng đất ngập nước bị ô nhiễm nặng, biện pháp 'thụ động' (passive restoration) có thể bao gồm hành động nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một dự án phục hồi rạn san hô bị hư hại bao gồm các bước: (1) Loại bỏ các vật thể gây hại (lưới đánh cá, rác thải); (2) Cấy ghép các mảnh san hô từ các rạn khỏe mạnh; (3) Theo dõi sự phát triển và đa dạng của sinh vật biển. Các bước (2) và (3) thể hiện phương pháp phục hồi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đa dạng sinh học mang lại lợi ích 'sinh thái' nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Sự tuyệt chủng của một loài động vật ăn thịt đầu bảng trong một hệ sinh thái (ví dụ: sói trong rừng) có khả năng gây ra hậu quả sinh thái nào nghiêm trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn trên sông có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến đa dạng sinh học thủy sinh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Loài ngoại lai xâm hại có thể gây hại cho đa dạng sinh học bản địa bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Biện pháp bảo tồn 'in-situ' (tại chỗ) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vườn quốc gia là một ví dụ điển hình của biện pháp bảo tồn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Biện pháp bảo tồn 'ex-situ' (chuyển vị) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ngân hàng hạt giống là một ví dụ về biện pháp bảo tồn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao việc phục hồi đa dạng sinh học lại là một phần quan trọng của sinh thái học phục hồi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một khu vực đồi trọc sau khi bị chặt phá rừng đang có dấu hiệu phục hồi tự nhiên với sự xuất hiện của một số loài cây bụi tiên phong. Đây là ví dụ về quá trình nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc đưa các cá thể của một loài đã tuyệt chủng trong tự nhiên (nhưng còn tồn tại trong vườn thú hoặc khu bảo tồn) trở về môi trường sống cũ của chúng được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao việc bảo tồn môi trường sống (habitat conservation) được coi là biện pháp quan trọng nhất trong bảo tồn đa dạng sinh học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất khi thực hiện các dự án sinh thái học phục hồi quy mô lớn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: 'Điểm nóng đa dạng sinh học' (Biodiversity hotspot) là khu vực như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến đa dạng sinh học bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại liên quan chặt chẽ đến phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để phục hồi một hệ sinh thái rừng ngập mặn bị tàn phá, biện pháp nào dưới đây thể hiện sự kết hợp giữa phục hồi tích cực và sự tham gia của cộng đồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một khu vực bị ô nhiễm kim loại nặng cần được phục hồi. Biện pháp sinh học nào có thể được áp dụng để xử lý ô nhiễm này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Việc thiết lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa gì trong bảo tồn đa dạng sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao việc đánh giá thành công của một dự án phục hồi sinh thái cần dựa trên nhiều chỉ số khác nhau (ví dụ: đa dạng loài, cấu trúc thảm thực vật, chức năng hệ sinh thái) thay vì chỉ một chỉ số duy nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vai trò của các loài 'chủ chốt' (keystone species) trong hệ sinh thái và tầm quan trọng của việc bảo tồn chúng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc tái định cư các loài động vật hoang dã là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' (ecosystem services) dùng để chỉ điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc sử dụng các loài cây bản địa, có nguồn gốc địa phương trong các dự án phục hồi sinh thái là quan trọng vì lý do nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi đánh giá một khu vực cần phục hồi, việc phân tích lịch sử sử dụng đất và các tác động đã xảy ra là cần thiết để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do hoạt động nuôi trồng thủy sản thiếu kiểm soát. Biện pháp phục hồi nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất trong dài hạn cho hệ sinh thái này?

  • A. Xây dựng kè chắn sóng nhân tạo và thả các loài cá nuôi.
  • B. Trồng các loài cây chịu mặn nhập nội có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • C. Trồng bổ sung các loài cây ngập mặn bản địa phù hợp với điều kiện môi trường và kiểm soát hoạt động khai thác.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn diện tích nuôi trồng thủy sản sang trồng lúa nước.

Câu 2: Đa dạng sinh vật không chỉ bao gồm sự phong phú về số lượng loài, mà còn ở các cấp độ khác. Cấp độ đa dạng sinh vật nào được bảo tồn khi duy trì một quần thể lớn của một loài cây rừng quý hiếm với nhiều cá thể mang các alen khác nhau?

  • A. Đa dạng di truyền.
  • B. Đa dạng loài.
  • C. Đa dạng hệ sinh thái.
  • D. Đa dạng quần xã.

Câu 3: Một trong những nguyên tắc quan trọng của sinh thái học phục hồi là "tự duy trì". Nguyên tắc này hàm ý điều gì về mục tiêu cuối cùng của quá trình phục hồi?

  • A. Hệ sinh thái phục hồi phải có cấu trúc và chức năng giống hệt hệ sinh thái ban đầu.
  • B. Hệ sinh thái phục hồi có khả năng chống chịu và tự điều chỉnh mà không cần sự can thiệp liên tục của con người.
  • C. Quá trình phục hồi phải hoàn thành trong một khoảng thời gian ngắn nhất có thể.
  • D. Hệ sinh thái phục hồi phải có năng suất sinh học cao hơn trạng thái ban đầu.

Câu 4: Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) nào thường được áp dụng cho các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cao, nhằm lưu giữ vật liệu di truyền cho mục đích nghiên cứu hoặc tái phục hồi trong tương lai?

  • A. Thành lập vườn quốc gia.
  • B. Kiểm soát hoạt động săn bắt trái phép.
  • C. Phục hồi môi trường sống tự nhiên của loài.
  • D. Lưu giữ trong ngân hàng hạt giống hoặc ngân hàng gene.

Câu 5: Việc đưa một loài cá ngoại lai ăn thịt vào một hồ nước ngọt để kiểm soát quần thể cá tạp có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng gì đối với đa dạng sinh vật bản địa trong hồ?

  • A. Cạnh tranh thức ăn và săn mồi làm suy giảm hoặc loại bỏ các loài cá bản địa.
  • B. Tăng cường sự ổn định của lưới thức ăn trong hồ.
  • C. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh cho các loài bản địa.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của thảm thực vật thủy sinh bản địa.

Câu 6: Một dự án phục hồi rừng sau khai thác đang xem xét hai phương án: (A) Trồng lại một loài cây gỗ duy nhất có giá trị kinh tế cao; (B) Trồng hỗn hợp nhiều loài cây bản địa có cấu trúc tầng tán đa dạng. Dưới góc độ sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật, phương án nào được ưu tiên hơn và vì sao?

  • A. Phương án A, vì đảm bảo hiệu quả kinh tế nhanh chóng.
  • B. Phương án B, vì tạo ra cấu trúc hệ sinh thái phức tạp, hỗ trợ nhiều loài sinh vật khác và tăng khả năng chống chịu.
  • C. Phương án A, vì dễ quản lý và chăm sóc hơn.
  • D. Phương án B, vì chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.

Câu 7: Biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh vật toàn cầu. Tác động chính của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh vật thường biểu hiện qua các hiện tượng nào?

  • A. Giảm nhiệt độ trung bình toàn cầu, tạo điều kiện cho các loài ưa lạnh phát triển.
  • B. Tăng diện tích băng tan ở cực, mở rộng môi trường sống cho các loài dưới nước.
  • C. Thay đổi phân bố địa lý của loài, mất môi trường sống, tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • D. Tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, chỉ có lợi cho thực vật quang hợp.

Câu 8: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái nguyên vẹn (như rừng nguyên sinh, rạn san hô khỏe mạnh) lại quan trọng hơn và hiệu quả hơn trong việc duy trì đa dạng sinh vật so với việc chỉ tập trung bảo tồn từng loài riêng lẻ?

  • A. Vì chỉ các loài quý hiếm mới cần được bảo tồn trong môi trường sống tự nhiên.
  • B. Vì việc bảo tồn hệ sinh thái tốn kém và phức tạp hơn.
  • C. Vì các loài chỉ có thể tồn tại độc lập mà không phụ thuộc vào môi trường xung quanh.
  • D. Vì hệ sinh thái là nơi cung cấp môi trường sống, thức ăn và các tương tác cần thiết cho sự tồn tại của hàng nghìn, hàng triệu loài khác nhau.

Câu 9: Khi tiến hành phục hồi một hệ sinh thái đất ngập nước bị ô nhiễm, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Trồng ngay các loài thực vật thủy sinh.
  • B. Thả các loài cá và động vật thủy sinh.
  • C. Xác định và xử lý nguồn gây ô nhiễm.
  • D. Xây dựng các công trình nhân tạo để giữ nước.

Câu 10: Biện pháp bảo tồn nào sau đây thuộc loại bảo tồn tại chỗ (in-situ)?

  • A. Nuôi dưỡng các loài động vật quý hiếm trong vườn thú.
  • B. Thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên nghiêm ngặt.
  • C. Lưu trữ mẫu vật thực vật trong các phòng tiêu bản.
  • D. Nhân giống vô tính các loài cây có nguy cơ tuyệt chủng trong phòng thí nghiệm.

Câu 11: Mục tiêu chính của việc thành lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) là gì?

  • A. Kết nối các khu vực sống bị chia cắt, tạo điều kiện cho sinh vật di chuyển và duy trì quần thể khỏe mạnh.
  • B. Ngăn chặn sự di chuyển của các loài ngoại lai xâm hại.
  • C. Tăng cường hoạt động du lịch sinh thái trong khu vực.
  • D. Chỉ bảo vệ các loài động vật lớn có khả năng di chuyển xa.

Câu 12: Giả sử bạn đang đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi rừng trên đất trống đồi trọc sau 5 năm thực hiện. Chỉ số nào sau đây ít phản ánh trực tiếp sự phục hồi của đa dạng sinh vật tại khu vực đó?

  • A. Số lượng loài thực vật và động vật có xương sống được ghi nhận.
  • B. Chỉ số đa dạng loài (ví dụ: chỉ số Shannon-Wiener) của các nhóm sinh vật chính.
  • C. Sự xuất hiện trở lại của các loài đặc trưng hoặc chỉ thị cho hệ sinh thái rừng.
  • D. Tổng sản lượng gỗ thu hoạch được từ khu vực phục hồi.

Câu 13: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án bảo tồn đa dạng sinh vật là cực kỳ quan trọng. Tại sao sự tham gia của cộng đồng lại đóng vai trò then chốt đối với sự thành công lâu dài của các nỗ lực bảo tồn?

  • A. Cộng đồng địa phương chỉ cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho dự án.
  • B. Việc tham gia của cộng đồng giúp giảm chi phí cho chính phủ và các tổ chức bảo tồn.
  • C. Cộng đồng địa phương là những người trực tiếp tương tác với tài nguyên, sự tham gia của họ giúp đảm bảo việc thực thi các quy định, giảm xung đột và thúc đẩy các hoạt động sinh kế bền vững.
  • D. Cộng đồng địa phương chỉ đóng vai trò thụ động trong việc nhận lợi ích từ bảo tồn.

Câu 14: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Mối liên hệ giữa bảo tồn đa dạng sinh vật và phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Đa dạng sinh vật cung cấp các "dịch vụ hệ sinh thái" thiết yếu (nước sạch, không khí trong lành, thụ phấn cây trồng, kiểm soát dịch bệnh...) là nền tảng cho sự phát triển kinh tế - xã hội lâu dài.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh vật là trở ngại cho phát triển kinh tế, đòi hỏi phải đánh đổi.
  • C. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh vật chỉ là trách nhiệm của các nhà khoa học và chính phủ.

Câu 15: Một loài thực vật đặc hữu của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do khai thác quá mức và mất môi trường sống. Biện pháp bảo tồn nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ?

  • A. Chỉ thành lập một khu bảo tồn nhỏ nơi loài này sinh sống.
  • B. Chỉ nhân giống loài này trong vườn thực vật quốc gia.
  • C. Chỉ cấm khai thác loài này trên toàn quốc.
  • D. Thành lập khu bảo tồn nơi loài sinh sống (bảo tồn tại chỗ) và đồng thời thu thập hạt giống, nhân giống trong vườn thực vật hoặc ngân hàng gene, sau đó tái trồng vào môi trường tự nhiên phù hợp (bảo tồn chuyển chỗ kết hợp tái phục hồi).

Câu 16: Khi lựa chọn loài cây để phục hồi một khu rừng nhiệt đới đã bị suy thoái, yếu tố sinh thái nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng nhất để đảm bảo sự thành công của việc trồng rừng?

  • A. Tốc độ sinh trưởng nhanh nhất của loài cây.
  • B. Sự phù hợp của loài cây với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu và các loài sinh vật bản địa khác tại khu vực phục hồi.
  • C. Giá trị kinh tế cao nhất của gỗ từ loài cây đó.
  • D. Sự phổ biến của loài cây trên thị trường cây giống.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái nặng nề là gì?

  • A. Thiếu nguồn tài trợ cho các dự án phục hồi.
  • B. Sự thờ ơ của cộng đồng đối với môi trường.
  • C. Sự thay đổi vĩnh viễn của các điều kiện môi trường vật lý hoặc sự mất mát hoàn toàn của các loài chủ chốt, khiến hệ sinh thái khó có thể quay trở lại trạng thái ban đầu hoặc tương tự.
  • D. Sự phản đối của các nhà khoa học đối với việc phục hồi.

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để định lượng sự phong phú và đồng đều của các loài trong một quần xã sinh vật, là một thước đo quan trọng của đa dạng loài?

  • A. Chỉ số đa dạng Shannon-Wiener hoặc Simpson.
  • B. Tổng sinh khối của quần xã.
  • C. Mật độ cá thể của loài chiếm ưu thế.
  • D. Tỷ lệ sinh sản của quần thể.

Câu 19: Việc bảo vệ các loài động vật ăn thịt đầu bảng (top predators) trong hệ sinh thái (ví dụ: hổ trong rừng, cá mập trong đại dương) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc duy trì đa dạng sinh vật tổng thể?

  • A. Chúng chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ và du lịch.
  • B. Chúng cạnh tranh trực tiếp với con người về nguồn lợi.
  • C. Việc bảo vệ chúng không ảnh hưởng nhiều đến các loài khác.
  • D. Chúng giúp kiểm soát quần thể con mồi, ngăn chặn một vài loài trở nên quá đông và cạnh tranh loại bỏ các loài khác, từ đó duy trì cấu trúc và sự ổn định của lưới thức ăn và toàn bộ hệ sinh thái.

Câu 20: Một khu vực đồi trọc đã lâu năm, đất bị xói mòn bạc màu. Để phục hồi hệ sinh thái tại đây, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện chất lượng đất và tạo điều kiện cho thực vật phát triển?

  • A. Chỉ tưới nước thường xuyên.
  • B. Trồng các loài cây tiên phong có khả năng cố định đạm, cải tạo đất và chống xói mòn, kết hợp bón phân hữu cơ.
  • C. Đổ bê tông để ngăn xói mòn thêm.
  • D. Thả động vật ăn cỏ để kiểm soát thực vật dại.

Câu 21: Đâu là một thách thức chính khi áp dụng các biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) so với bảo tồn tại chỗ (in-situ)?

  • A. Chi phí thấp hơn.
  • B. Đảm bảo đầy đủ các tương tác sinh thái phức tạp của loài.
  • C. Khó khăn trong việc duy trì sự đa dạng di truyền lâu dài và tái hòa nhập cá thể về môi trường tự nhiên.
  • D. Dễ dàng bảo vệ số lượng lớn cá thể.

Câu 22: Khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" (ecosystem services) dùng để chỉ điều gì?

  • A. Các hoạt động du lịch diễn ra trong các khu bảo tồn.
  • B. Các sản phẩm vật chất mà con người khai thác từ hệ sinh thái (gỗ, cá...).
  • C. Các chi phí mà con người bỏ ra để bảo vệ môi trường.
  • D. Các lợi ích mà con người nhận được từ các chức năng tự nhiên của hệ sinh thái (lọc nước, điều hòa khí hậu, thụ phấn, kiểm soát lũ lụt...).

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái nào sau đây được xem là đặc biệt quan trọng vì khả năng hấp thụ và lưu trữ carbon hiệu quả?

  • A. Rừng ngập mặn và rừng nhiệt đới.
  • B. Sa mạc và vùng khô hạn.
  • C. Vùng núi cao và đồng cỏ trên núi.
  • D. Hệ sinh thái đô thị.

Câu 24: Một khu vực đồng cỏ tự nhiên bị suy thoái do chăn thả quá mức. Biện pháp phục hồi dựa vào quá trình tự nhiên (natural regeneration) sẽ hiệu quả nhất trong trường hợp nào?

  • A. Khu vực bị suy thoái nghiêm trọng, đất đai bạc màu hoàn toàn và không còn nguồn giống.
  • B. Khu vực bị suy thoái ở mức độ trung bình, vẫn còn sót lại các loài thực vật bản địa hoặc nguồn hạt giống trong đất, và nguồn gây suy thoái đã được loại bỏ.
  • C. Khi cần phục hồi nhanh chóng để khai thác kinh tế.
  • D. Trong mọi trường hợp suy thoái, chỉ cần dừng tác động tiêu cực.

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong quần thể của một loài lại quan trọng đối với khả năng tồn tại lâu dài của loài đó, đặc biệt trong bối cảnh môi trường thay đổi?

  • A. Đa dạng di truyền chỉ quan trọng đối với các loài cây trồng và vật nuôi.
  • B. Môi trường thay đổi không ảnh hưởng đến các loài có đa dạng di truyền thấp.
  • C. Đa dạng di truyền làm tăng nguy cơ mắc bệnh trong quần thể.
  • D. Đa dạng di truyền cung cấp vật liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp quần thể có khả năng thích ứng với các điều kiện môi trường mới (dịch bệnh, biến đổi khí hậu...) và duy trì sức sống.

Câu 26: So sánh giữa bảo tồn tại chỗ (in-situ) và bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ), điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Nơi thực hiện bảo tồn: trong môi trường sống tự nhiên (in-situ) so với ngoài môi trường sống tự nhiên (ex-situ).
  • B. Loài được bảo tồn: thực vật (in-situ) so với động vật (ex-situ).
  • C. Mục tiêu bảo tồn: nghiên cứu (in-situ) so với giáo dục (ex-situ).
  • D. Chi phí thực hiện: thấp (in-situ) so với cao (ex-situ).

Câu 27: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn có thể gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng nào đối với đa dạng sinh vật, đặc biệt là các loài thủy sinh và các hệ sinh thái ven sông?

  • A. Tăng cường dòng chảy và làm giàu phù sa cho hạ lưu.
  • B. Tạo ra môi trường sống mới cho tất cả các loài thủy sinh.
  • C. Thay đổi chế độ dòng chảy, ngăn cản sự di cư của cá, làm ngập các vùng đất ngập nước và rừng ven sông ở thượng nguồn.
  • D. Giảm nhiệt độ nước, có lợi cho các loài ưa ấm.

Câu 28: Một trong những bước quan trọng nhất trong quy trình sinh thái học phục hồi là "Đánh giá hiện trạng suy thoái và xác định nguyên nhân". Tại sao bước này lại cần được thực hiện đầu tiên và kỹ lưỡng?

  • A. Để dự án có vẻ chuyên nghiệp hơn.
  • B. Để trì hoãn việc thực hiện các biện pháp phục hồi.
  • C. Chỉ cần biết khu vực bị suy thoái là đủ để bắt đầu trồng cây.
  • D. Việc hiểu rõ mức độ và nguyên nhân gây suy thoái là cơ sở để đặt ra mục tiêu phục hồi khả thi, lựa chọn phương pháp phù hợp và tránh lặp lại nguyên nhân gây suy thoái ban đầu.

Câu 29: Việc bảo tồn đa dạng sinh vật không chỉ mang lại lợi ích sinh thái mà còn có giá trị kinh tế và văn hóa. Giá trị kinh tế trực tiếp của đa dạng sinh vật được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Giá trị tinh thần và thẩm mỹ của cảnh quan thiên nhiên.
  • B. Cung cấp nguồn gen cho nông nghiệp (giống cây trồng, vật nuôi), y học (thuốc), lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Vai trò điều hòa khí hậu toàn cầu.
  • D. Giá trị giáo dục và nghiên cứu khoa học.

Câu 30: Một chính sách bảo tồn đa dạng sinh vật hiệu quả cần phải tích hợp nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa bảo tồn và phát triển sinh kế bền vững cho người dân địa phương?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong khu bảo tồn.
  • B. Khuyến khích khai thác tối đa tài nguyên sinh vật để phát triển kinh tế địa phương.
  • C. Hỗ trợ cộng đồng phát triển các mô hình du lịch sinh thái có trách nhiệm, nông nghiệp hữu cơ, hoặc các nghề thủ công dựa trên tài nguyên tái tạo một cách bền vững.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi các khu vực có đa dạng sinh vật cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái nghiêm trọng do hoạt động nuôi trồng thủy sản thiếu kiểm soát. Biện pháp phục hồi nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất trong dài hạn cho hệ sinh thái này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đa dạng sinh vật không chỉ bao gồm sự phong phú về số lượng loài, mà còn ở các cấp độ khác. Cấp độ đa dạng sinh vật nào được bảo tồn khi duy trì một quần thể lớn của một loài cây rừng quý hiếm với nhiều cá thể mang các alen khác nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một trong những nguyên tắc quan trọng của sinh thái học phục hồi là 'tự duy trì'. Nguyên tắc này hàm ý điều gì về mục tiêu cuối cùng của quá trình phục hồi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) nào thường được áp dụng cho các loài thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cao, nhằm lưu giữ vật liệu di truyền cho mục đích nghiên cứu hoặc tái phục hồi trong tương lai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc đưa một loài cá ngoại lai ăn thịt vào một hồ nước ngọt để kiểm soát quần thể cá tạp có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng gì đối với đa dạng sinh vật bản địa trong hồ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một dự án phục hồi rừng sau khai thác đang xem xét hai phương án: (A) Trồng lại một loài cây gỗ duy nhất có giá trị kinh tế cao; (B) Trồng hỗn hợp nhiều loài cây bản địa có cấu trúc tầng tán đa dạng. Dưới góc độ sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật, phương án nào được ưu tiên hơn và vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh vật toàn cầu. Tác động chính của biến đổi khí hậu lên đa dạng sinh vật thường biểu hiện qua các hiện tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái nguyên vẹn (như rừng nguyên sinh, rạn san hô khỏe mạnh) lại quan trọng hơn và hiệu quả hơn trong việc duy trì đa dạng sinh vật so với việc chỉ tập trung bảo tồn từng loài riêng lẻ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi tiến hành phục hồi một hệ sinh thái đất ngập nước bị ô nhiễm, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Biện pháp bảo tồn nào sau đây thuộc loại bảo tồn tại chỗ (in-situ)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Mục tiêu chính của việc thành lập các hành lang sinh thái (ecological corridors) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giả sử bạn đang đánh giá hiệu quả của một dự án phục hồi rừng trên đất trống đồi trọc sau 5 năm thực hiện. Chỉ số nào sau đây *ít* phản ánh trực tiếp sự phục hồi của đa dạng sinh vật tại khu vực đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án bảo tồn đa dạng sinh vật là cực kỳ quan trọng. Tại sao sự tham gia của cộng đồng lại đóng vai trò then chốt đối với sự thành công lâu dài của các nỗ lực bảo tồn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Mối liên hệ giữa bảo tồn đa dạng sinh vật và phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một loài thực vật đặc hữu của Việt Nam đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do khai thác quá mức và mất môi trường sống. Biện pháp bảo tồn nào sau đây thể hiện sự kết hợp hiệu quả giữa bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi lựa chọn loài cây để phục hồi một khu rừng nhiệt đới đã bị suy thoái, yếu tố sinh thái nào sau đây cần được xem xét kỹ lưỡng nhất để đảm bảo sự thành công của việc trồng rừng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái nặng nề là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để định lượng sự phong phú và đồng đều của các loài trong một quần xã sinh vật, là một thước đo quan trọng của đa dạng loài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc bảo vệ các loài động vật ăn thịt đầu bảng (top predators) trong hệ sinh thái (ví dụ: hổ trong rừng, cá mập trong đại dương) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc duy trì đa dạng sinh vật tổng thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một khu vực đồi trọc đã lâu năm, đất bị xói mòn bạc màu. Để phục hồi hệ sinh thái tại đây, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện chất lượng đất và tạo điều kiện cho thực vật phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đâu là một thách thức chính khi áp dụng các biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ) so với bảo tồn tại chỗ (in-situ)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khái niệm 'dịch vụ hệ sinh thái' (ecosystem services) dùng để chỉ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc phục hồi và bảo vệ các hệ sinh thái nào sau đây được xem là đặc biệt quan trọng vì khả năng hấp thụ và lưu trữ carbon hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một khu vực đồng cỏ tự nhiên bị suy thoái do chăn thả quá mức. Biện pháp phục hồi dựa vào quá trình tự nhiên (natural regeneration) sẽ hiệu quả nhất trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn đa dạng di truyền trong quần thể của một loài lại quan trọng đối với khả năng tồn tại lâu dài của loài đó, đặc biệt trong bối cảnh môi trường thay đổi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh giữa bảo tồn tại chỗ (in-situ) và bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ), điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc xây dựng các đập thủy điện lớn có thể gây ra những tác động tiêu cực nghiêm trọng nào đối với đa dạng sinh vật, đặc biệt là các loài thủy sinh và các hệ sinh thái ven sông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những bước quan trọng nhất trong quy trình sinh thái học phục hồi là 'Đánh giá hiện trạng suy thoái và xác định nguyên nhân'. Tại sao bước này lại cần được thực hiện đầu tiên và kỹ lưỡng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc bảo tồn đa dạng sinh vật không chỉ mang lại lợi ích sinh thái mà còn có giá trị kinh tế và văn hóa. Giá trị kinh tế trực tiếp của đa dạng sinh vật được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một chính sách bảo tồn đa dạng sinh vật hiệu quả cần phải tích hợp nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa bảo tồn và phát triển sinh kế bền vững cho người dân địa phương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi khu vực này, phương pháp nào sau đây được xem là chiến lược phục hồi thụ động?

  • A. Trồng ngay các loài cây gỗ quý có giá trị kinh tế cao.
  • B. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật để tăng tốc độ sinh trưởng của cây.
  • C. Ngừng mọi hoạt động khai thác, bảo vệ nghiêm ngặt và để tự nhiên tái sinh.
  • D. Nhập nội các loài cây ngoại lai phát triển nhanh để phủ xanh đất trống đồi trọc.

Câu 2: Sinh thái học phục hồi không chỉ tập trung vào việc tái tạo cấu trúc vật lý của hệ sinh thái mà còn hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng tối đa sản lượng gỗ khai thác từ khu vực phục hồi.
  • B. Biến khu vực phục hồi thành khu du lịch sinh thái quy mô lớn.
  • C. Giảm thiểu tối đa sự hiện diện của các loài động vật hoang dã.
  • D. Tái lập các chức năng sinh thái cốt lõi và sự đa dạng sinh vật ban đầu hoặc gần ban đầu.

Câu 3: Đa dạng sinh vật được hiểu là sự phong phú về các cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?

  • A. Chỉ đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.
  • B. Đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái.
  • C. Chỉ đa dạng cá thể trong một quần thể.
  • D. Chỉ đa dạng về số lượng cá thể của mỗi loài.

Câu 4: Sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay chủ yếu do nguyên nhân nào gây ra?

  • A. Hoạt động của con người như phá hủy môi trường sống, khai thác quá mức, ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
  • B. Các chu kỳ tự nhiên của Trái Đất như kỷ băng hà.
  • C. Sự tiến hóa tự nhiên của các loài dẫn đến cạnh tranh và tuyệt chủng.
  • D. Tác động của các thiên thạch lớn va chạm với Trái Đất.

Câu 5: Tại sao đa dạng sinh vật ở cấp độ di truyền lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của loài?

  • A. Vì đa dạng di truyền giúp cá thể có kích thước lớn hơn.
  • B. Vì đa dạng di truyền làm giảm số lượng cá thể trong quần thể.
  • C. Vì đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp loài thích nghi với môi trường thay đổi.
  • D. Vì đa dạng di truyền chỉ quan trọng đối với các loài cây trồng và vật nuôi.

Câu 6: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật tại chỗ (in-situ conservation) là gì?

  • A. Bảo vệ các loài trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
  • B. Nuôi nhốt các loài quý hiếm trong vườn bách thú.
  • C. Lưu giữ hạt giống trong ngân hàng gen thực vật.
  • D. Nhân giống vô tính các loài thực vật quý hiếm trong phòng thí nghiệm.

Câu 7: Vườn quốc gia Cúc Phương là một ví dụ điển hình về hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn chuyển chỗ.
  • B. Bảo tồn tại chỗ.
  • C. Bảo tồn di truyền.
  • D. Bảo tồn ex-situ.

Câu 8: Ngân hàng hạt giống, vườn thực vật, vườn bách thú là những ví dụ về hình thức bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ.
  • B. Bảo tồn in-situ.
  • C. Bảo tồn hệ sinh thái.
  • D. Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation).

Câu 9: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Sự biến mất của chúng có thể gây ra sự sụp đổ hoặc thay đổi đáng kể cấu trúc và chức năng của toàn bộ hệ sinh thái.
  • B. Chúng là những loài có số lượng cá thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • C. Chúng chỉ là những loài có vẻ ngoài đẹp, thu hút sự chú ý của công chúng.
  • D. Chúng là những loài dễ nuôi nhốt và nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt.

Câu 10: Một dự án phục hồi rừng ngập mặn đang được triển khai. Ngoài việc trồng lại cây đước, sú, vẹt, dự án còn cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo sự phục hồi bền vững của hệ sinh thái này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trồng cây mà không quan tâm đến các loài động vật.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các loài thủy sản có giá trị kinh tế để bảo vệ cây non.
  • C. Quản lý chất lượng nước, bảo vệ các loài động vật thủy sinh liên quan và tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng địa phương.
  • D. Biến khu vực thành nơi đổ rác thải hữu cơ để cung cấp dinh dưỡng cho cây.

Câu 11: Việc thiết lập các hành lang sinh thái (wildlife corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Giúp ngăn chặn sự di chuyển của động vật giữa các khu vực.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan.
  • C. Làm giảm diện tích sinh sống của các loài.
  • D. Giúp kết nối các quần thể bị cô lập, tăng cường trao đổi di truyền và khả năng di cư, thích nghi của các loài.

Câu 12: Biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh vật hiện nay vì nó gây ra hậu quả trực tiếp nào?

  • A. Tăng cường khả năng thích nghi của các loài với môi trường mới.
  • B. Thay đổi môi trường sống vượt quá khả năng thích nghi của nhiều loài, dẫn đến suy giảm số lượng và tuyệt chủng.
  • C. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các loài.
  • D. Kích thích sự phát triển mạnh mẽ của tất cả các hệ sinh thái.

Câu 13: Khi một loài ngoại lai xâm hại được đưa vào một hệ sinh thái, nó có thể gây ảnh hưởng tiêu cực gì đến đa dạng sinh vật bản địa?

  • A. Tăng cường số lượng cá thể của các loài bản địa.
  • B. Giúp các loài bản địa tìm kiếm nguồn thức ăn mới.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp hoặc gián tiếp (về thức ăn, không gian) với các loài bản địa, có thể dẫn đến sự suy giảm hoặc tuyệt chủng của chúng.
  • D. Không gây ra bất kỳ tác động nào đáng kể.

Câu 14: Công ước quốc tế về Đa dạng sinh học (CBD) là một thỏa thuận pháp lý quốc tế nhằm mục đích gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cấm săn bắt các loài động vật hoang dã.
  • C. Chỉ quy định về việc trao đổi giống cây trồng giữa các quốc gia.
  • D. Chỉ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học về các loài mới.

Câu 15: Việc sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học (sustainable use) đòi hỏi điều gì?

  • A. Khai thác tối đa các nguồn lợi sinh vật trong thời gian ngắn nhất.
  • B. Chỉ sử dụng các nguồn lợi sinh vật cho mục đích nghiên cứu.
  • C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác các loài sinh vật.
  • D. Sử dụng các thành phần của đa dạng sinh học theo cách và tốc độ không dẫn đến sự suy giảm dài hạn của chúng, qua đó duy trì tiềm năng đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của các thế hệ hiện tại và tương lai.

Câu 16: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp. Chiến lược phục hồi hiệu quả cho khu vực này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào trước tiên?

  • A. Trồng ngay các loài cây ngập mặn mà không xử lý ô nhiễm.
  • B. Xử lý nguồn ô nhiễm và làm sạch môi trường nước và trầm tích.
  • C. Thả các loài động vật thủy sinh vào khu vực bị ô nhiễm nặng.
  • D. Biến khu vực thành hồ chứa nước ngọt.

Câu 17: Khái niệm "điểm nóng đa dạng sinh học" (biodiversity hotspot) dùng để chỉ những khu vực nào?

  • A. Những khu vực có mức độ đa dạng loài đặc hữu cao nhưng đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi hoạt động của con người.
  • B. Những khu vực có khí hậu nóng quanh năm, thuận lợi cho sự sống.
  • C. Những khu vực có nhiều núi lửa đang hoạt động.
  • D. Những khu vực chỉ có một hoặc hai loài động vật quý hiếm.

Câu 18: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại là một yếu tố then chốt trong công tác bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Vì chỉ có các nhà khoa học mới cần hiểu về đa dạng sinh vật.
  • B. Vì cộng đồng không có vai trò gì trong việc bảo tồn.
  • C. Vì sự tham gia và hỗ trợ của cộng đồng là cần thiết để thực hiện các biện pháp bảo tồn hiệu quả và bền vững.
  • D. Vì giáo dục chỉ giúp mọi người biết tên các loài động vật.

Câu 19: Một loài thực vật quý hiếm chỉ còn tồn tại với số lượng rất ít cá thể trong tự nhiên và đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao. Biện pháp bảo tồn nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng kết hợp với bảo tồn tại chỗ?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ nghiêm ngặt tại chỗ mà không làm gì khác.
  • B. Thu thập hạt giống hoặc mẫu vật, nhân giống trong vườn thực vật hoặc phòng thí nghiệm (bảo tồn chuyển chỗ) để tăng số lượng và tái đưa về tự nhiên nếu có thể.
  • C. Loại bỏ các cá thể còn lại để tránh lây lan bệnh dịch.
  • D. Đưa toàn bộ số cá thể còn lại vào vườn bách thú.

Câu 20: Phục hồi hệ sinh thái sau một sự kiện gây nhiễu lớn (ví dụ: cháy rừng) thường diễn ra theo một trình tự nhất định. Trình tự nào sau đây phản ánh đúng quá trình diễn thế sinh thái trong phục hồi?

  • A. Cây gỗ lớn xuất hiện trước, sau đó là cây bụi và cỏ.
  • B. Các loài động vật lớn di cư đến trước, sau đó là thực vật.
  • C. Đất trở nên khô cằn hơn theo thời gian phục hồi.
  • D. Các loài tiên phong (thường là cỏ, cây thân thảo) xâm chiếm, sau đó là cây bụi và cuối cùng là các loài cây gỗ, dẫn đến trạng thái đỉnh cực hoặc gần đỉnh cực.

Câu 21: Khu dự trữ sinh quyển (Biosphere Reserve) là một mô hình bảo tồn đặc biệt, nó không chỉ bảo vệ đa dạng sinh vật mà còn kết hợp với yếu tố nào?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội bền vững của cộng đồng địa phương sống trong và quanh khu vực.
  • B. Chỉ dành riêng cho mục đích quân sự.
  • C. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người.
  • D. Biến toàn bộ khu vực thành khu công nghiệp.

Câu 22: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi hệ sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ dựa vào số lượng cây được trồng.
  • B. Chỉ dựa vào việc khu vực đó có thu hút khách du lịch hay không.
  • C. Mức độ tái lập đa dạng loài, cấu trúc quần xã, chức năng hệ sinh thái, và khả năng tự duy trì của hệ sinh thái được phục hồi.
  • D. Chỉ dựa vào thời gian ngắn nhất để cây trồng đạt được chiều cao nhất định.

Câu 23: Việc buôn bán trái phép động vật hoang dã là một nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn chặn vấn nạn này ở cấp độ quốc gia và quốc tế?

  • A. Khuyến khích người dân nuôi nhốt động vật hoang dã tại nhà.
  • B. Giảm nhẹ các hình phạt đối với hành vi buôn bán trái phép.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giáo dục mà không có biện pháp cưỡng chế.
  • D. Tăng cường thực thi pháp luật, hợp tác quốc tế, kiểm soát biên giới và nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại của việc buôn bán trái phép.

Câu 24: Mối liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Sinh thái học phục hồi cung cấp các phương pháp và kỹ thuật để tái tạo môi trường sống đã bị suy thoái, từ đó tạo điều kiện cho các loài sinh vật (đặc biệt là loài nguy cấp) tồn tại và phát triển, góp phần vào mục tiêu bảo tồn.
  • B. Sinh thái học phục hồi chỉ tập trung vào việc làm sạch môi trường, không liên quan đến sinh vật.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh vật là nguyên nhân gây ra sự suy thoái hệ sinh thái.
  • D. Hai lĩnh vực này hoàn toàn độc lập và không có mối liên hệ nào.

Câu 25: Một khu vực rừng bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ do xây dựng đường giao thông và khu dân cư. Điều này gây ra hiện tượng gì ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật?

  • A. Làm tăng diện tích sinh sống cho các loài.
  • B. Phân mảnh môi trường sống, cô lập các quần thể, giảm khả năng di chuyển và trao đổi di truyền, tăng nguy cơ tuyệt chủng cục bộ.
  • C. Tăng cường sự tương tác giữa các quần thể khác nhau.
  • D. Giúp các loài dễ dàng tìm kiếm thức ăn và nơi trú ẩn hơn.

Câu 26: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh vật lại có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

  • A. Vì các loài hoang dã không có giá trị kinh tế.
  • B. Vì bảo tồn đòi hỏi chi phí rất lớn và không mang lại lợi ích gì.
  • C. Vì đa dạng sinh vật cung cấp nguồn tài nguyên cho nông nghiệp, y học, công nghiệp, du lịch sinh thái và các dịch vụ hệ sinh thái có giá trị kinh tế cao.
  • D. Vì bảo tồn chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học.

Câu 27: Kỹ thuật "tái lập" (reintroduction) trong sinh thái học phục hồi liên quan đến hoạt động nào?

  • A. Đưa các cá thể của một loài đã biến mất khỏi một khu vực trở lại khu vực đó.
  • B. Trồng một loài cây mới chưa từng có ở khu vực đó.
  • C. Loại bỏ tất cả các loài động vật ăn thịt khỏi khu vực.
  • D. Chỉ bảo vệ nghiêm ngặt các loài hiện có.

Câu 28: Đối tượng ưu tiên hàng đầu trong các chiến lược bảo tồn là gì?

  • A. Chỉ các loài động vật có kích thước lớn.
  • B. Chỉ các loài thực vật có hoa đẹp.
  • C. Chỉ các loài có giá trị kinh tế trực tiếp.
  • D. Các loài nguy cấp, dễ bị tổn thương và các hệ sinh thái đang bị đe dọa nghiêm trọng.

Câu 29: Một khu vực rừng bị chặt phá một phần. Thay vì trồng lại toàn bộ, người ta quyết định chỉ bảo vệ nghiêm ngặt khu vực đó và chờ đợi sự phục hồi tự nhiên. Đây là ví dụ về phương pháp phục hồi nào?

  • A. Phục hồi chủ động.
  • B. Phục hồi thụ động.
  • C. Tái lập hệ sinh thái.
  • D. Tăng cường hệ sinh thái.

Câu 30: Đa dạng hệ sinh thái có vai trò gì quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

  • A. Đảm bảo sự đa dạng về các chu trình sinh địa hóa và các dịch vụ hệ sinh thái (điều hòa khí hậu, cung cấp nước sạch, thụ phấn...) trên quy mô lớn, giúp duy trì sự sống trên Trái Đất.
  • B. Làm cho các hệ sinh thái trở nên đơn giản và dễ quản lý hơn.
  • C. Giảm thiểu sự trao đổi năng lượng giữa các khu vực.
  • D. Chỉ có vai trò ở cấp độ địa phương, không ảnh hưởng đến toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một khu vực rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi khu vực này, phương pháp nào sau đây được xem là chiến lược phục hồi thụ động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Sinh thái học phục hồi không chỉ tập trung vào việc tái tạo cấu trúc vật lý của hệ sinh thái mà còn hướng tới mục tiêu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đa dạng sinh vật được hiểu là sự phong phú về các cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu hiện nay chủ yếu do nguyên nhân nào gây ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao đa dạng sinh vật ở cấp độ di truyền lại quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của loài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật tại chỗ (in-situ conservation) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vườn quốc gia Cúc Phương là một ví dụ điển hình về hình thức bảo tồn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngân hàng hạt giống, vườn thực vật, vườn bách thú là những ví dụ về hình thức bảo tồn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao việc bảo tồn các loài chủ chốt (keystone species) lại đặc biệt quan trọng trong chiến lược bảo tồn đa dạng sinh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một dự án phục hồi rừng ngập mặn đang được triển khai. Ngoài việc trồng lại cây đước, sú, vẹt, dự án còn cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo sự phục hồi bền vững của hệ sinh thái này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Việc thiết lập các hành lang sinh thái (wildlife corridors) giữa các khu bảo tồn có ý nghĩa gì trong bảo tồn đa dạng sinh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biến đổi khí hậu được xem là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh vật hiện nay vì nó gây ra hậu quả trực tiếp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi một loài ngoại lai xâm hại được đưa vào một hệ sinh thái, nó có thể gây ảnh hưởng tiêu cực gì đến đa dạng sinh vật bản địa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Công ước quốc tế về Đa dạng sinh học (CBD) là một thỏa thuận pháp lý quốc tế nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học (sustainable use) đòi hỏi điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một khu vực đất ngập nước ven biển bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp. Chiến lược phục hồi hiệu quả cho khu vực này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào trước tiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khái niệm 'điểm nóng đa dạng sinh học' (biodiversity hotspot) dùng để chỉ những khu vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao việc giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng lại là một yếu tố then chốt trong công tác bảo tồn đa dạng sinh vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một loài thực vật quý hiếm chỉ còn tồn tại với số lượng rất ít cá thể trong tự nhiên và đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao. Biện pháp bảo tồn nào sau đây có thể được ưu tiên áp dụng kết hợp với bảo tồn tại chỗ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phục hồi hệ sinh thái sau một sự kiện gây nhiễu lớn (ví dụ: cháy rừng) thường diễn ra theo một trình tự nhất định. Trình tự nào sau đây phản ánh đúng quá trình diễn thế sinh thái trong phục hồi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khu dự trữ sinh quyển (Biosphere Reserve) là một mô hình bảo tồn đặc biệt, nó không chỉ bảo vệ đa dạng sinh vật mà còn kết hợp với yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi hệ sinh thái, các nhà khoa học thường dựa vào những tiêu chí nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc buôn bán trái phép động vật hoang dã là một nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh vật. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn chặn vấn nạn này ở cấp độ quốc gia và quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Mối liên hệ giữa sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một khu vực rừng bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ do xây dựng đường giao thông và khu dân cư. Điều này gây ra hiện tượng gì ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh vật lại có ý nghĩa kinh tế quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Kỹ thuật 'tái lập' (reintroduction) trong sinh thái học phục hồi liên quan đến hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Đối tượng ưu tiên hàng đầu trong các chiến lược bảo tồn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một khu vực rừng bị chặt phá một phần. Thay vì trồng lại toàn bộ, người ta quyết định chỉ bảo vệ nghiêm ngặt khu vực đó và chờ đợi sự phục hồi tự nhiên. Đây là ví dụ về phương pháp phục hồi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đa dạng hệ sinh thái có vai trò gì quan trọng đối với sự ổn định của sinh quyển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Bước đầu tiên quan trọng nhất trong kế hoạch phục hồi sinh thái cho khu rừng này là gì?

  • A. Trồng ngay cây bản địa với mật độ cao.
  • B. Đánh giá mức độ suy thoái, xác định nguyên nhân và mục tiêu phục hồi.
  • C. Xây dựng hàng rào bảo vệ để ngăn chặn con người và động vật.
  • D. Thu thập hạt giống của các loài cây quý hiếm trong khu vực.

Câu 2: Sinh thái học phục hồi chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Thay thế hệ sinh thái bị suy thoái bằng một hệ sinh thái nhân tạo mới.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong khu vực bị suy thoái.
  • C. Hỗ trợ quá trình tự phục hồi của hệ sinh thái hoặc chủ động tác động để đưa hệ sinh thái về trạng thái ban đầu hoặc gần ban đầu.
  • D. Tạo ra một hệ sinh thái đơn giản, dễ quản lý và khai thác.

Câu 3: Một vùng đất ngập nước ven biển đang bị ô nhiễm bởi nước thải công nghiệp, làm chết nhiều loài thủy sinh. Biện pháp phục hồi nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Thả thêm các loài cá mới chịu được ô nhiễm.
  • B. Nạo vét bùn đáy để loại bỏ chất ô nhiễm tích tụ.
  • C. Xây dựng đê chắn để ngăn nước biển xâm nhập thêm.
  • D. Xử lý nguồn nước thải từ nhà máy trước khi đổ ra môi trường và sau đó tiến hành các biện pháp phục hồi khác.

Câu 4: Đa dạng sinh vật có vai trò quan trọng đối với con người vì nó cung cấp các "dịch vụ hệ sinh thái". Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ hệ sinh thái do đa dạng sinh vật cung cấp?

  • A. Sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Điều hòa khí hậu và chu trình nước.
  • C. Thụ phấn cho cây trồng và cây hoang dại.
  • D. Cung cấp nguồn gen cho y học và nông nghiệp.

Câu 5: Tại sao đa dạng di truyền (sự khác biệt về gen giữa các cá thể trong cùng một loài) lại quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của loài?

  • A. Nó giúp loài có nhiều cá thể hơn trong quần thể.
  • B. Nó tăng khả năng thích ứng của loài với những thay đổi của môi trường (ví dụ: dịch bệnh, biến đổi khí hậu).
  • C. Nó làm cho tất cả các cá thể trong loài có khả năng chống chịu như nhau.
  • D. Nó chỉ quan trọng đối với các loài thực vật, không quan trọng đối với động vật.

Câu 6: Bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation) là chiến lược bảo tồn như thế nào?

  • A. Bảo vệ các loài sinh vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
  • B. Thu thập các cá thể và nuôi dưỡng chúng trong vườn thú hoặc vườn thực vật.
  • C. Lưu trữ hạt giống hoặc mẫu vật trong ngân hàng gen.
  • D. Nhân giống các loài quý hiếm trong phòng thí nghiệm.

Câu 7: Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) là chiến lược bảo tồn như thế nào?

  • A. Thiết lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
  • B. Bảo vệ môi trường sống của các loài hoang dã.
  • C. Đưa các loài sinh vật ra khỏi môi trường sống tự nhiên để bảo vệ và nhân giống (ví dụ: vườn thú, vườn thực vật, ngân hàng gen).
  • D. Ban hành luật cấm săn bắn các loài nguy cấp.

Câu 8: Một loài động vật quý hiếm chỉ còn một quần thể rất nhỏ trong một khu rừng đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng và săn trộm. Chiến lược bảo tồn nào sau đây có thể cần ưu tiên áp dụng đồng thời với bảo tồn tại chỗ để tăng cơ hội sống sót cho loài này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc cấm săn bắn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tuyên truyền cho người dân địa phương.
  • C. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích rừng.
  • D. Kết hợp bảo tồn tại chỗ (bảo vệ khu rừng) với bảo tồn chuyển chỗ (ví dụ: nhân giống trong điều kiện nuôi nhốt và có thể tái thả).

Câu 9: Nguyên nhân chính và phổ biến nhất dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật trên toàn cầu là gì?

  • A. Ô nhiễm không khí và nước.
  • B. Mất và phân mảnh môi trường sống.
  • C. Biến đổi khí hậu.
  • D. Sự xâm nhập của các loài ngoại lai.

Câu 10: Phân mảnh môi trường sống (habitat fragmentation) ảnh hưởng tiêu cực đến đa dạng sinh vật như thế nào?

  • A. Làm tăng diện tích môi trường sống tổng thể cho các loài.
  • B. Giúp các loài dễ dàng di chuyển và giao phối với nhau.
  • C. Chia nhỏ quần thể, giảm sự đa dạng di truyền, tăng nguy cơ tuyệt chủng do cô lập và giảm khả năng di chuyển.
  • D. Tạo ra nhiều môi trường sống mới cho các loài chuyên hóa.

Câu 11: Thuật ngữ

  • A. Khu vực có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất.
  • B. Khu vực có số lượng cá thể của một loài duy nhất rất lớn.
  • C. Khu vực có hoạt động núi lửa mạnh mẽ ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • D. Khu vực có mức độ đa dạng sinh học cao và đang bị đe dọa nghiêm trọng.

Câu 12: Việc thành lập và quản lý nghiêm ngặt các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên là một ví dụ điển hình cho chiến lược bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (in-situ).
  • B. Bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ).
  • C. Phục hồi sinh thái.
  • D. Sử dụng bền vững tài nguyên.

Câu 13: Ngân hàng hạt giống (seed bank) đóng vai trò gì trong công tác bảo tồn đa dạng sinh vật?

  • A. Là nơi nuôi dưỡng các loài động vật quý hiếm.
  • B. Là khu vực phục hồi các hệ sinh thái trên cạn.
  • C. Lưu trữ nguồn gen của các loài thực vật dưới dạng hạt để sử dụng cho nghiên cứu, nhân giống hoặc tái phục hồi.
  • D. Nơi nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu lên thực vật.

Câu 14: Một loài ốc sên ngoại lai được du nhập vào một hòn đảo và sinh sản nhanh chóng, cạnh tranh thức ăn với các loài ốc sên bản địa. Hiện tượng này là một ví dụ về mối đe dọa nào đối với đa dạng sinh vật?

  • A. Ô nhiễm môi trường.
  • B. Biến đổi khí hậu.
  • C. Săn bắt quá mức.
  • D. Sự xâm nhập của loài ngoại lai.

Câu 15: Mục tiêu chính của "tái hoang dã" (rewilding) là gì?

  • A. Biến các khu vực nông nghiệp thành khu công nghiệp.
  • B. Phục hồi các quá trình sinh thái tự nhiên, thường thông qua việc tái giới thiệu các loài chủ chốt (keystone species) hoặc các loài săn mồi đỉnh chuỗi.
  • C. Chỉ trồng lại cây rừng mà không quan tâm đến động vật.
  • D. Tạo ra các công viên giải trí về động vật hoang dã.

Câu 16: Nhận định nào sau đây về bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) là không chính xác?

  • A. Nó là một phương pháp hiệu quả để bảo vệ các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng rất cao trong tự nhiên.
  • B. Nó cho phép nhân giống các cá thể để tăng số lượng quần thể.
  • C. Nó luôn đảm bảo rằng các loài được bảo tồn chuyển chỗ có thể dễ dàng tồn tại khi được tái thả về tự nhiên.
  • D. Nó giúp duy trì nguồn gen của các loài thực vật và động vật quý hiếm.

Câu 17: Khái niệm "dịch vụ hệ sinh thái" (ecosystem services) đề cập đến điều gì?

  • A. Những lợi ích mà con người nhận được từ hệ sinh thái tự nhiên (ví dụ: nước sạch, không khí trong lành, lương thực, điều hòa khí hậu).
  • B. Các hoạt động du lịch sinh thái trong rừng và núi.
  • C. Chi phí bỏ ra để xây dựng các khu bảo tồn.
  • D. Quá trình trao đổi chất và năng lượng trong hệ sinh thái.

Câu 18: Một con sông bị ô nhiễm nặng bởi hóa chất nông nghiệp, làm suy giảm nghiêm trọng quần thể cá bản địa. Biện pháp phục hồi nào cần được ưu tiên thực hiện trước tiên để giải quyết vấn đề này?

  • A. Thả bổ sung cá giống bản địa vào sông.
  • B. Kiểm soát và giảm thiểu việc sử dụng hóa chất nông nghiệp ở thượng nguồn, ngăn chặn nguồn ô nhiễm.
  • C. Xây dựng các bậc thang cá để giúp cá di cư.
  • D. Nạo vét toàn bộ lòng sông để loại bỏ bùn đáy.

Câu 19: Công ước quốc tế nào sau đây là một trong những công cụ pháp lý quan trọng nhất nhằm bảo tồn đa dạng sinh học ở cấp độ toàn cầu?

  • A. Công ước về Đa dạng sinh học (CBD).
  • B. Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu (UNFCCC).
  • C. Nghị định thư Kyoto.
  • D. Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu.

Câu 20: Du lịch sinh thái được quản lý tốt có thể đóng góp vào bảo tồn đa dạng sinh vật như thế nào?

  • A. Khuyến khích du khách săn bắt động vật hoang dã làm kỷ niệm.
  • B. Chuyển đổi môi trường sống tự nhiên thành các khu nghỉ dưỡng lớn.
  • C. Tăng lượng rác thải và ô nhiễm trong khu vực bảo tồn.
  • D. Tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương từ việc bảo vệ môi trường và đa dạng sinh vật, nâng cao nhận thức về giá trị của chúng.

Câu 21: "Độ phong phú loài" (species richness) trong đa dạng sinh học đề cập đến khía cạnh nào?

  • A. Tổng số cá thể của tất cả các loài trong một khu vực.
  • B. Tổng số lượng các loài khác nhau có mặt trong một khu vực hoặc cộng đồng.
  • C. Sự phân bố đồng đều của các cá thể giữa các loài khác nhau.
  • D. Số lượng các loài đặc hữu (chỉ có ở một khu vực nhất định).

Câu 22: Một vùng đất nông nghiệp bị bỏ hoang, đất đã bị bạc màu và cấu trúc kém. Biện pháp phục hồi nào sau đây là cần thiết để cải thiện chất lượng đất trước khi tái trồng rừng bản địa?

  • A. Chỉ cần tưới nước thường xuyên.
  • B. Đốt bỏ lớp thảm thực vật cũ để làm sạch đất.
  • C. Bổ sung chất hữu cơ (phân xanh, phân chuồng), trồng cây họ đậu để cải tạo đất, hoặc áp dụng các kỹ thuật chống xói mòn.
  • D. Rải hóa chất diệt cỏ để ngăn cỏ dại mọc lên.

Câu 23: Loài chủ chốt (keystone species) là loài như thế nào trong hệ sinh thái?

  • A. Loài có số lượng cá thể đông đảo nhất trong hệ sinh thái.
  • B. Loài chỉ ăn một loại thức ăn duy nhất.
  • C. Loài có kích thước cơ thể lớn nhất trong hệ sinh thái.
  • D. Loài có vai trò không cân xứng so với số lượng hoặc sinh khối của nó, sự biến mất của nó gây ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và chức năng của toàn hệ sinh thái.

Câu 24: Tại sao sự biến mất của một loài chủ chốt (keystone species) lại có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho toàn bộ hệ sinh thái?

  • A. Vì nó thường kiểm soát quần thể của các loài khác, duy trì cấu trúc cộng đồng hoặc cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu mà không loài nào thay thế được.
  • B. Vì nó là loài duy nhất có khả năng sống sót trong môi trường đó.
  • C. Vì nó là nguồn thức ăn chính cho tất cả các loài khác.
  • D. Vì nó là loài có giá trị kinh tế cao nhất đối với con người.

Câu 25: Hành lang đa dạng sinh học (wildlife corridor) được thiết lập với mục đích chính là gì?

  • A. Là nơi tập trung săn bắt động vật hoang dã.
  • B. Là khu vực cấm hoàn toàn mọi sự sống.
  • C. Kết nối các vùng môi trường sống bị phân mảnh, cho phép động vật di chuyển giữa chúng, giảm cô lập quần thể và tăng đa dạng di truyền.
  • D. Chỉ là một con đường mòn để con người đi bộ trong rừng.

Câu 26: Một chương trình bảo tồn cho loài hổ đang nguy cấp bao gồm cả việc nuôi nhốt và nhân giống, sau đó là tái thả hổ con về môi trường tự nhiên. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công lâu dài của việc tái thả hổ?

  • A. Chỉ cần số lượng hổ con được tái thả là đủ lớn.
  • B. Đảm bảo hổ con được cho ăn đầy đủ trước khi tái thả.
  • C. Chọn khu vực tái thả có nhiều loài mồi.
  • D. Đảm bảo môi trường sống tại khu vực tái thả được bảo vệ nghiêm ngặt, có đủ nguồn thức ăn và không bị đe dọa bởi săn trộm hoặc xung đột với con người.

Câu 27: Trong bối cảnh phục hồi sinh thái, quá trình diễn thế sinh thái (ecological succession) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Là quá trình tự nhiên mà hệ sinh thái thay đổi theo thời gian, có thể được hỗ trợ hoặc hướng dẫn trong phục hồi để đạt được trạng thái mong muốn.
  • B. Là quá trình làm suy thoái hệ sinh thái theo thời gian.
  • C. Là quá trình chỉ xảy ra ở các hệ sinh thái nguyên sinh, không liên quan đến phục hồi.
  • D. Là quá trình con người can thiệp hoàn toàn để tạo ra một hệ sinh thái mới.

Câu 28: Tại sao việc thu hút sự tham gia và hỗ trợ của cộng đồng địa phương lại thường được coi là yếu tố then chốt cho sự thành công bền vững của các dự án bảo tồn?

  • A. Vì cộng đồng địa phương có thể cung cấp nguồn tài chính lớn cho dự án.
  • B. Vì cộng đồng địa phương không có bất kỳ tác động nào đến môi trường xung quanh.
  • C. Vì họ sống trực tiếp trong hoặc gần khu vực cần bảo tồn, có kiến thức bản địa, và sự hỗ trợ của họ là cần thiết để giảm thiểu các mối đe dọa từ hoạt động của con người và thực thi các biện pháp bảo tồn.
  • D. Vì luật pháp quốc tế bắt buộc phải có sự tham gia của cộng đồng.

Câu 29: Mục đích chính của việc thành lập ngân hàng gen (gene bank), đặc biệt là đối với các loài vật nuôi và cây trồng, là gì?

  • A. Để bán các giống cây trồng và vật nuôi quý hiếm.
  • B. Lưu trữ và bảo quản đa dạng di truyền của các loài để sử dụng trong tương lai (ví dụ: nghiên cứu, nhân giống, phát triển giống mới, phục hồi sau thảm họa).
  • C. Là nơi trưng bày các loài động vật và thực vật đã tuyệt chủng.
  • D. Chỉ để phục vụ mục đích du lịch và tham quan.

Câu 30: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản quá mức. Biện pháp nào sau đây ít có khả năng là một phần của kế hoạch phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn này?

  • A. Ngừng hoặc giảm thiểu hoạt động nuôi trồng thủy sản trong khu vực.
  • B. Trồng lại các loài cây ngập mặn bản địa.
  • C. Phục hồi dòng chảy tự nhiên của nước mặn/nước lợ.
  • D. Đổ bê tông hoặc xây kè đá để bảo vệ bờ biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc thu hút sự tham gia và hỗ trợ của cộng đồng địa phương lại thường được coi là yếu tố then chốt cho sự thành công bền vững của các dự án bảo tồn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Mục đích chính của việc thành lập ngân hàng gen (gene bank), đặc biệt là đối với các loài vật nuôi và cây trồng, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một khu rừng ngập mặn ven biển bị suy thoái do nuôi trồng thủy sản quá mức. Biện pháp nào sau đây *ít có khả năng* là một phần của kế hoạch phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy giảm nhanh chóng diện tích rừng tự nhiên do khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào nhất trong ngắn hạn, xét từ góc độ môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế cho nhiên liệu hóa thạch góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Một thành phố đang triển khai các dự án: xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, phát triển giao thông công cộng thân thiện môi trường, và xây dựng các công viên cây xanh trong khu dân cư. Những hành động này chủ yếu nhằm cải thiện khía cạnh nào của phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt khi hướng tới phát triển bền vững, đặc biệt là trong việc cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) thường được sử dụng để đo lường sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, tại sao chỉ số này lại không đủ để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Một dự án thủy điện lớn được đề xuất xây dựng. Dự án này có thể mang lại lợi ích kinh tế (cung cấp điện, tạo việc làm) nhưng cũng có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường (mất rừng, thay đổi dòng chảy sông, ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh) và xã hội (tái định cư người dân). Để đánh giá tính bền vững của dự án này, cần phải thực hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp như canh tác hữu cơ, luân canh cây trồng, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học thay cho hóa học góp phần hướng tới nền nông nghiệp bền vững. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Khái niệm 'Sức chứa của Trái Đất' (Carrying Capacity of the Earth) trong bối cảnh phát triển bền vững đề cập đến điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Tình trạng 'biến đổi khí hậu' có tác động tiêu cực đến tất cả các trụ cột của phát triển bền vững. Hãy phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến khía cạnh xã hội.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Đâu là một ví dụ về giải pháp 'kinh tế tuần hoàn' góp phần vào phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Nghèo đói dai dẳng và bất bình đẳng gia tăng là những rào cản lớn đối với phát triển bền vững. Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Một công ty quyết định đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm thiểu khí thải và chất thải rắn ra môi trường, đồng thời cải thiện điều kiện làm việc và tăng lương cho công nhân. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào những khía cạnh nào của phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Giả sử một khu rừng ngập mặn đang bị suy thoái do việc nuôi trồng thủy sản không bền vững. Để phục hồi và phát triển bền vững khu vực này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Vai trò của giáo dục trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Theo báo cáo 'Tương lai chung của chúng ta' (Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED), phát triển bền vững lần đầu tiên được định nghĩa một cách chính thức vào năm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu nào sau đây KHÔNG trực tiếp thuộc nhóm các mục tiêu về môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Việc quản lý tài nguyên nước một cách hiệu quả, bao gồm giảm thất thoát, tái sử dụng nước thải đã qua xử lý và bảo vệ các nguồn nước ngọt, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Tại sao việc kiểm soát dân số (không phải là bắt buộc, mà thông qua giáo dục, kế hoạch hóa gia đình tự nguyện) được xem là một yếu tố cần thiết cho phát triển bền vững ở nhiều quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Việc khai thác khoáng sản không có quy hoạch và không đi kèm với các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác sẽ gây ra hậu quả gì, đe dọa sự phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất đầu tiên được tổ chức tại Rio de Janeiro (Brazil) vào năm 1992 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào phát triển bền vững toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Tại sao việc thúc đẩy bình đẳng giới (Gender Equality) lại là một mục tiêu quan trọng trong các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Khi đánh giá tính bền vững của một hệ thống sản xuất nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc khía cạnh môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Việc áp dụng công nghệ 'thu hồi và lưu trữ carbon' (Carbon Capture and Storage - CCS) trong các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch nhằm mục đích chính là gì, góp phần vào phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao, hệ thống y tế công cộng yếu kém và tỷ lệ tội phạm gia tăng. Để giải quyết các vấn đề này theo hướng phát triển bền vững, quốc gia cần tập trung cải thiện khía cạnh nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi hệ sinh thái này, phương pháp nào dưới đây được xem là tiếp cận toàn diện và bền vững nhất?

  • A. Chỉ trồng lại cây gỗ có giá trị kinh tế cao.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các loài cây bản địa và thay thế bằng cây nhập nội sinh trưởng nhanh.
  • C. Bỏ mặc khu rừng để tự nhiên phục hồi.
  • D. Kết hợp giữa việc trồng lại các loài cây bản địa đa dạng, kiểm soát xâm nhập của loài ngoại lai và quản lý các hoạt động khai thác của con người.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thuộc về bảo tồn chuyển vị (ex-situ conservation)?

  • A. Thành lập vườn quốc gia để bảo vệ loài tê giác một sừng.
  • B. Xây dựng hành lang sinh thái kết nối hai khu bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Lưu giữ hạt giống của các loài thực vật quý hiếm trong ngân hàng hạt giống.
  • D. Kiểm soát nạn săn bắt trái phép trong khu bảo tồn loài.

Câu 3: Đa dạng sinh học có giá trị "thẩm mĩ và du lịch". Điều này thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

  • A. Sử dụng cây cỏ làm thuốc chữa bệnh.
  • B. Du khách đến thăm các khu rừng nguyên sinh, lặn biển ngắm san hô và cá.
  • C. Nghiên cứu đặc điểm di truyền của các giống cây trồng.
  • D. Sử dụng vi sinh vật để xử lý nước thải công nghiệp.

Câu 4: Một đầm lầy ven biển bị ô nhiễm do tràn dầu. Quá trình phục hồi sinh thái cho khu vực này có thể bao gồm các bước nào sau đây theo trình tự hợp lý?

  • A. Trồng lại cây ngập mặn -> Loại bỏ dầu ô nhiễm -> Giám sát.
  • B. Giám sát -> Trồng lại cây ngập mặn -> Loại bỏ dầu ô nhiễm.
  • C. Trồng lại cây ngập mặn -> Giám sát -> Loại bỏ dầu ô nhiễm.
  • D. Loại bỏ dầu ô nhiễm -> Trồng lại cây ngập mặn -> Giám sát quá trình phục hồi.

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay là gì?

  • A. Mất môi trường sống do hoạt động của con người (phá rừng, đô thị hóa, nông nghiệp mở rộng).
  • B. Sự tiến hóa tự nhiên của các loài.
  • C. Giảm số lượng cá thể trong quần thể.
  • D. Tăng cường các hoạt động bảo tồn của con người.

Câu 6: Khi xây dựng một khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn, yếu tố địa lý nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm để đảm bảo hiệu quả bảo tồn các loài động vật hoang dã di chuyển xa?

  • A. Độ cao trung bình của khu vực.
  • B. Loại đất chủ yếu trong khu vực.
  • C. Khả năng kết nối với các khu vực sống hoặc khu bảo tồn khác (hành lang sinh thái).
  • D. Lượng mưa trung bình hàng năm.

Câu 7: Việc nuôi cấy mô thực vật các loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trong phòng thí nghiệm là một ví dụ về phương pháp bảo tồn nào?

  • A. Bảo tồn tại chỗ (in-situ).
  • B. Bảo tồn chuyển vị (ex-situ).
  • C. Phục hồi sinh thái.
  • D. Phát triển bền vững.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái nặng là gì?

  • A. Chi phí cao và thời gian kéo dài để đạt được sự phục hồi đáng kể.
  • B. Sự thiếu hiểu biết của người dân địa phương.
  • C. Không có đủ các loài bản địa để trồng lại.
  • D. Sự can thiệp quá mức của các loài ngoại lai có lợi.

Câu 9: Đa dạng sinh học cung cấp các "dịch vụ hệ sinh thái" thiết yếu cho con người. Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ hệ sinh thái?

  • A. Lọc nước và không khí.
  • B. Thụ phấn cho cây trồng.
  • C. Điều hòa khí hậu.
  • D. Sản xuất nhiên liệu hóa thạch.

Câu 10: Một khu vực đất ngập nước bị khô hạn do biến đổi khí hậu và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Để phục hồi khu vực này, biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Xây dựng các đập nhỏ hoặc hệ thống kênh mương để giữ nước và dẫn nước trở lại khu vực.
  • B. Trồng các loài cây chịu hạn để thích nghi với điều kiện khô hạn.
  • C. Thả các loài cá nước ngọt vào khu vực khô hạn.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn thảm thực vật hiện có.

Câu 11: Quan sát biểu đồ về số lượng loài chim tại một khu vực sau khi áp dụng các biện pháp phục hồi rừng. Trục tung biểu thị số lượng loài, trục hoành biểu thị thời gian (năm). Biểu đồ cho thấy số lượng loài tăng dần qua các năm và đạt mức ổn định sau 15 năm. Kết luận nào sau đây có thể rút ra?

  • A. Biện pháp phục hồi không có tác dụng đối với đa dạng loài chim.
  • B. Khu vực này không phù hợp cho sự sống của chim.
  • C. Biện pháp phục hồi đã góp phần làm tăng đa dạng loài chim tại khu vực.
  • D. Số lượng cá thể chim tăng lên, nhưng đa dạng loài thì không.

Câu 12: Việc đưa các loài động vật hoang dã được nuôi dưỡng trong các trung tâm cứu hộ trở về môi trường tự nhiên thuộc giai đoạn nào của quá trình phục hồi sinh thái?

  • A. Đánh giá hiện trạng suy thoái.
  • B. Thực hiện các biện pháp phục hồi (tái lập quần thể).
  • C. Giám sát và đánh giá hiệu quả.
  • D. Xác định mục tiêu phục hồi.

Câu 13: Đa dạng sinh học có "giá trị trực tiếp". Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất giá trị này?

  • A. Thu hoạch lâm sản ngoài gỗ (măng, nấm, mật ong) từ rừng tự nhiên.
  • B. Nghiên cứu cấu trúc hệ gen của loài chim quý hiếm.
  • C. Quan sát các loài chim di cư tại khu bảo tồn.
  • D. Vai trò của rừng ngập mặn trong việc chắn sóng, chống sạt lở bờ biển.

Câu 14: Một khu vực đồi trọc bị xói mòn nghiêm trọng. Biện pháp phục hồi đất nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện chất lượng đất và ngăn chặn xói mòn?

  • A. Chỉ sử dụng phân bón hóa học để tăng độ phì.
  • B. Trồng độc canh một loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn lớp thảm thực vật còn sót lại.
  • D. Trồng các loại cây tiên phong có khả năng cố định đất và cải tạo tầng đất mặt, kết hợp với các biện pháp chống xói mòn vật lý (như làm bậc thang).

Câu 15: Đâu là mục tiêu cuối cùng của sinh thái học phục hồi?

  • A. Đưa hệ sinh thái trở lại trạng thái nguyên sơ ban đầu.
  • B. Chỉ tập trung phục hồi một hoặc hai loài chủ chốt.
  • C. Khôi phục các chức năng và cấu trúc cốt lõi của hệ sinh thái bị suy thoái.
  • D. Biến đổi hệ sinh thái suy thoái thành một hệ sinh thái nhân tạo có năng suất cao.

Câu 16: Quần thể một loài động vật đặc hữu của Việt Nam đang suy giảm nghiêm trọng do mất môi trường sống và săn bắt trái phép. Biện pháp bảo tồn nào sau đây có thể mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng trước mắt?

  • A. Chỉ tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng.
  • B. Kết hợp giữa việc tăng cường tuần tra, kiểm soát săn bắt trong môi trường sống tự nhiên và có thể xem xét nhân giống trong môi trường nuôi nhốt (ex-situ) để thả lại sau này.
  • C. Chờ đợi sự phục hồi tự nhiên của quần thể.
  • D. Chỉ tập trung nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài mà không có hành động trực tiếp.

Câu 17: Sự xâm nhập của các loài ngoại lai xâm hại thường gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học bản địa bằng cách nào?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp với loài bản địa về thức ăn, không gian sống; ăn thịt hoặc ký sinh lên loài bản địa; lây truyền dịch bệnh mới.
  • B. Tăng cường nguồn gen cho các loài bản địa.
  • C. Tạo ra môi trường sống mới phù hợp cho các loài bản địa.
  • D. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 18: Một quốc gia đang đối mặt với nạn phá rừng và suy giảm diện tích rừng tự nhiên. Để giải quyết vấn đề này, chiến lược bảo tồn nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thành lập các vườn thực vật.
  • B. Khuyến khích việc trồng độc canh các loại cây lấy gỗ.
  • C. Cho phép khai thác rừng tự nhiên một cách không kiểm soát.
  • D. Tăng cường bảo vệ các khu rừng tự nhiên còn lại (bảo tồn tại chỗ), kết hợp với các chương trình trồng rừng bằng cây bản địa và quản lý rừng bền vững.

Câu 19: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án phục hồi sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

  • A. Chỉ là đối tượng được hưởng lợi từ các dự án.
  • B. Không có vai trò quan trọng do thiếu kiến thức chuyên môn.
  • C. Tham gia vào quá trình lập kế hoạch, thực hiện, giám sát; cung cấp kiến thức bản địa và giúp đảm bảo tính bền vững của dự án.
  • D. Chỉ có vai trò cung cấp lao động phổ thông.

Câu 20: Đâu là một trong những thách thức liên quan đến biến đổi khí hậu đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
  • B. Thay đổi phân bố địa lý của các loài, làm mất môi trường sống, tăng nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Tăng cường khả năng thích nghi của các loài.
  • D. Giảm thiểu tác động của các loài ngoại lai.

Câu 21: Một dòng sông bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp. Để phục hồi hệ sinh thái sông, bước nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Kiểm soát và xử lý nguồn gây ô nhiễm từ các nhà máy.
  • B. Thả cá và các loài thủy sinh vào sông.
  • C. Trồng cây xanh ven bờ sông.
  • D. Nạo vét lòng sông.

Câu 22: Việc thành lập các ngân hàng gen (gene bank) là một phương pháp bảo tồn nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo tồn toàn bộ hệ sinh thái.
  • B. Chỉ bảo tồn các loài có giá trị kinh tế cao.
  • C. Phục hồi môi trường sống tự nhiên.
  • D. Lưu giữ vật liệu di truyền của các loài, đặc biệt là các loài có nguy cơ tuyệt chủng, cho mục đích nghiên cứu hoặc phục hồi trong tương lai.

Câu 23: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi rừng, chỉ số nào sau đây mang tính toàn diện hơn so với việc chỉ đếm số lượng cây được trồng?

  • A. Tổng diện tích rừng đã phục hồi.
  • B. Tỷ lệ cây sống sót sau khi trồng.
  • C. Sự đa dạng về loài thực vật và động vật quay trở lại khu vực phục hồi.
  • D. Chi phí đã bỏ ra cho dự án.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về giải pháp "mềm" (non-structural) trong phục hồi hệ sinh thái ven biển bị xói lở?

  • A. Xây dựng kè bê tông chắn sóng.
  • B. Trồng rừng ngập mặn hoặc các loại cây chắn sóng tự nhiên khác.
  • C. Đắp đê chắn sóng bằng đá.
  • D. Đổ cát nhân tạo để mở rộng bãi biển.

Câu 25: Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), một loài được xếp vào nhóm "Cực kỳ nguy cấp" (Critically Endangered) khi nào?

  • A. Quần thể giảm sút rất nhanh hoặc kích thước quần thể rất nhỏ, nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên cực kỳ cao.
  • B. Quần thể ổn định và phân bố rộng.
  • C. Số lượng cá thể đang tăng lên.
  • D. Đã tuyệt chủng trong tự nhiên nhưng còn tồn tại trong nuôi nhốt.

Câu 26: Một khu vực đồng cỏ bị suy thoái do chăn thả quá mức. Biện pháp phục hồi nào sau đây là phù hợp để cải thiện tình trạng thảm thực vật?

  • A. Tăng cường mật độ chăn thả để loại bỏ các loài cỏ dại.
  • B. Đốt toàn bộ thảm thực vật hiện có.
  • C. Trồng các loài cây thân gỗ lớn trên đồng cỏ.
  • D. Giảm hoặc tạm dừng chăn thả, kết hợp với các biện pháp như gieo hạt giống các loài cỏ bản địa hoặc cấy chuyển thảm thực vật từ nơi khác.

Câu 27: "Hành lang sinh thái" (ecological corridor) là gì và có vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Là dải môi trường sống kết nối các khu vực sống hoặc khu bảo tồn bị chia cắt, giúp động vật di chuyển, trao đổi gen và mở rộng phạm vi phân bố.
  • B. Là khu vực chỉ dành riêng cho các loài thực vật đặc hữu.
  • C. Là một hình thức bảo tồn chuyển vị (ex-situ).
  • D. Là khu vực cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người.

Câu 28: Giả sử một hồ nước ngọt bị phú dưỡng hóa do nước thải nông nghiệp. Để phục hồi chất lượng nước, biện pháp nào sau đây mang tính xử lý nguyên nhân gốc rễ?

  • A. Tăng cường nuôi thả cá ăn tảo.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt tảo.
  • C. Kiểm soát việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu trong nông nghiệp xung quanh hồ và xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
  • D. Nạo vét bùn đáy hồ.

Câu 29: Đa dạng sinh học có "giá trị tiềm năng". Giá trị này thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm trực tiếp.
  • B. Là nguồn vật liệu cho nghiên cứu khoa học, khám phá thuốc mới, phát triển công nghệ sinh học.
  • C. Vai trò trong các nghi lễ văn hóa truyền thống.
  • D. Giúp điều hòa dòng chảy của sông ngòi.

Câu 30: Công ước về Đa dạng sinh học (Convention on Biological Diversity - CBD) là một thỏa thuận quốc tế quan trọng nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững các thành phần của đa dạng sinh học và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cấm buôn bán các loài nguy cấp.
  • C. Thiết lập các quy định về biến đổi gen.
  • D. Kiểm soát ô nhiễm không khí xuyên biên giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một khu rừng nhiệt đới bị suy thoái nghiêm trọng do khai thác gỗ trái phép. Để phục hồi hệ sinh thái này, phương pháp nào dưới đây được xem là tiếp cận toàn diện và bền vững nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thuộc về bảo tồn chuyển vị (ex-situ conservation)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đa dạng sinh học có giá trị 'thẩm mĩ và du lịch'. Điều này thể hiện rõ nhất qua ví dụ nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một đầm lầy ven biển bị ô nhiễm do tràn dầu. Quá trình phục hồi sinh thái cho khu vực này có thể bao gồm các bước nào sau đây theo trình tự hợp lý?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi xây dựng một khu bảo tồn thiên nhiên trên cạn, yếu tố địa lý nào sau đây cần được đặc biệt quan tâm để đảm bảo hiệu quả bảo tồn các loài động vật hoang dã di chuyển xa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc nuôi cấy mô thực vật các loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trong phòng thí nghiệm là một ví dụ về phương pháp bảo tồn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái nặng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đa dạng sinh học cung cấp các 'dịch vụ hệ sinh thái' thiết yếu cho con người. Dịch vụ nào sau đây không phải là dịch vụ hệ sinh thái?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một khu vực đất ngập nước bị khô hạn do biến đổi khí hậu và chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Để phục hồi khu vực này, biện pháp kỹ thuật nào sau đây có thể được áp dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quan sát biểu đồ về số lượng loài chim tại một khu vực sau khi áp dụng các biện pháp phục hồi rừng. Trục tung biểu thị số lượng loài, trục hoành biểu thị thời gian (năm). Biểu đồ cho thấy số lượng loài tăng dần qua các năm và đạt mức ổn định sau 15 năm. Kết luận nào sau đây có thể rút ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Việc đưa các loài động vật hoang dã được nuôi dưỡng trong các trung tâm cứu hộ trở về môi trường tự nhiên thuộc giai đoạn nào của quá trình phục hồi sinh thái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đa dạng sinh học có 'giá trị trực tiếp'. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất giá trị này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một khu vực đồi trọc bị xói mòn nghiêm trọng. Biện pháp phục hồi đất nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện chất lượng đất và ngăn chặn xói mòn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đâu là mục tiêu cuối cùng của sinh thái học phục hồi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quần thể một loài động vật đặc hữu của Việt Nam đang suy giảm nghiêm trọng do mất môi trường sống và săn bắt trái phép. Biện pháp bảo tồn nào sau đây có thể mang lại hiệu quả nhanh chóng trong việc ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng trước mắt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Sự xâm nhập của các loài ngoại lai xâm hại thường gây tác động tiêu cực đến đa dạng sinh học bản địa bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một quốc gia đang đối mặt với nạn phá rừng và suy giảm diện tích rừng tự nhiên. Để giải quyết vấn đề này, chiến lược bảo tồn nào sau đây là quan trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò của cộng đồng địa phương trong các dự án phục hồi sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là một trong những thách thức liên quan đến biến đổi khí hậu đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một dòng sông bị ô nhiễm nặng do nước thải công nghiệp. Để phục hồi hệ sinh thái sông, bước nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc thành lập các ngân hàng gen (gene bank) là một phương pháp bảo tồn nhằm mục đích chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đánh giá mức độ thành công của một dự án phục hồi rừng, chỉ số nào sau đây mang tính toàn diện hơn so với việc chỉ đếm số lượng cây được trồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đâu là một ví dụ về giải pháp 'mềm' (non-structural) trong phục hồi hệ sinh thái ven biển bị xói lở?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), một loài được xếp vào nhóm 'Cực kỳ nguy cấp' (Critically Endangered) khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một khu vực đồng cỏ bị suy thoái do chăn thả quá mức. Biện pháp phục hồi nào sau đây là phù hợp để cải thiện tình trạng thảm thực vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: 'Hành lang sinh thái' (ecological corridor) là gì và có vai trò như thế nào trong bảo tồn đa dạng sinh học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử một hồ nước ngọt bị phú dưỡng hóa do nước thải nông nghiệp. Để phục hồi chất lượng nước, biện pháp nào sau đây mang tính xử lý nguyên nhân gốc rễ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đa dạng sinh học có 'giá trị tiềm năng'. Giá trị này thể hiện ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 33: Sinh thái học phục hồi và bảo tồn đa dạng sinh vật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Công ước về Đa dạng sinh học (Convention on Biological Diversity - CBD) là một thỏa thuận quốc tế quan trọng nhằm mục đích chính là gì?

Xem kết quả