15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là một trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Chính trị

Câu 2: Một nhà máy sản xuất giấy xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế liên tục
  • B. Nâng cao đời sống vật chất cho mọi người
  • C. Bảo vệ tài nguyên và môi trường cho tương lai
  • D. Phát triển khoa học và công nghệ tiên tiến

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu hóa học để tăng năng suất
  • B. Áp dụng các phương pháp canh tác hữu cơ và luân canh cây trồng
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách phá rừng
  • D. Tập trung vào độc canh một loại cây trồng duy nhất

Câu 4: Việc sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện là một ví dụ điển hình cho việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?

  • A. Sử dụng năng lượng sạch và tái tạo
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • C. Phát triển công nghiệp nặng
  • D. Gia tăng tiêu thụ năng lượng hóa thạch

Câu 5: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu?

  • A. Thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao
  • B. Công nghệ xanh chưa đủ phát triển
  • C. Sự khác biệt về lợi ích và ưu tiên giữa các quốc gia
  • D. Dân số thế giới giảm nhanh

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm phát thải khí nhà kính từ ngành giao thông vận tải?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc để giảm ùn tắc
  • B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch chất lượng cao
  • C. Khuyến khích sử dụng phương tiện cá nhân
  • D. Phát triển và sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông công cộng và xe điện

Câu 7: Khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với môi trường và xã hội?

  • A. Suy thoái đất, ô nhiễm nguồn nước và mất đa dạng sinh học
  • B. Tăng cường độ phì nhiêu của đất và cải thiện chất lượng nước
  • C. Gia tăng diện tích rừng và phục hồi hệ sinh thái
  • D. Ổn định cấu trúc địa chất và giảm thiểu thiên tai

Câu 8: Vòng tuần hoàn kinh tế (kinh tế tuần hoàn) hướng tới mục tiêu chính nào trong phát triển bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn
  • B. Giảm thiểu chất thải và sử dụng hiệu quả tài nguyên
  • C. Tăng cường tiêu thụ và sản xuất hàng hóa
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý chất thải bền vững?

  • A. Tái chế và tái sử dụng chất thải
  • B. Giảm thiểu lượng chất thải phát sinh
  • C. Đốt chất thải không kiểm soát gây ô nhiễm không khí
  • D. Phân loại chất thải tại nguồn

Câu 10: Du lịch sinh thái (eco-tourism) đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và tối đa hóa lợi nhuận
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại
  • C. Khai thác triệt để tài nguyên du lịch
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học và nâng cao nhận thức cộng đồng về môi trường

Câu 11: Trong các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học, việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia thuộc loại hình nào?

  • A. Bảo tồn ngoại vi (Ex-situ conservation)
  • B. Bảo tồn nội vi (In-situ conservation)
  • C. Bảo tồn chuyển vị
  • D. Bảo tồn nhân tạo

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của suy thoái môi trường do hoạt động của con người gây ra?

  • A. Mùa màng bội thu liên tục
  • B. Đa dạng sinh học tăng lên
  • C. Sa mạc hóa và suy giảm tầng ozone
  • D. Nguồn nước sạch dồi dào

Câu 13: Giáo dục về phát triển bền vững có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Không có vai trò đáng kể
  • B. Chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và chuyên gia
  • C. Chỉ quan trọng ở các nước phát triển
  • D. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và thúc đẩy hành động vì phát triển bền vững

Câu 14: Trong quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng nguồn nước hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng nhiều đập thủy điện lớn
  • B. Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước trong nông nghiệp
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm
  • D. Xả thải nước thải sinh hoạt trực tiếp ra môi trường

Câu 15: Đâu là ví dụ về hành động tiêu dùng bền vững của cá nhân?

  • A. Mua sắm các sản phẩm thời trang nhanh theo xu hướng
  • B. Sử dụng túi ni lông một lần thường xuyên
  • C. Ưu tiên lựa chọn sản phẩm có thể tái chế và thân thiện với môi trường
  • D. Tiêu thụ nhiều năng lượng và tài nguyên

Câu 16: Mục tiêu phát triển bền vững số 13 của Liên Hợp Quốc tập trung vào vấn đề nào?

  • A. Ứng phó với biến đổi khí hậu và các tác động của nó
  • B. Xóa đói giảm nghèo
  • C. Đảm bảo giáo dục có chất lượng cho tất cả mọi người
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm bền vững

Câu 17: Phương pháp đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đóng vai trò gì trong quá trình phát triển dự án?

  • A. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình phê duyệt dự án
  • B. Xác định và giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ dự án
  • D. Đảm bảo dự án luôn được thực hiện đúng tiến độ

Câu 18: Trong nông nghiệp bền vững, việc đa dạng hóa cây trồng mang lại lợi ích nào?

  • A. Giảm năng suất cây trồng
  • B. Tăng sự phụ thuộc vào phân bón hóa học
  • C. Giảm rủi ro dịch bệnh và cải thiện độ phì nhiêu của đất
  • D. Gây khó khăn cho việc quản lý và thu hoạch

Câu 19: Chỉ số dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường điều gì?

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường của một quốc gia
  • B. Diện tích rừng của một khu vực
  • C. Số lượng loài sinh vật quý hiếm
  • D. Nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên của con người so với khả năng tái tạo của Trái Đất

Câu 20: Nguyên tắc "cùng nhau chia sẻ trách nhiệm chung nhưng có khác biệt" trong các thỏa thuận quốc tế về môi trường thể hiện điều gì?

  • A. Tất cả các quốc gia phải chịu trách nhiệm như nhau về các vấn đề môi trường toàn cầu
  • B. Các nước phát triển phải chịu trách nhiệm lớn hơn do lịch sử phát thải và năng lực ứng phó tốt hơn
  • C. Các nước đang phát triển không cần phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
  • D. Trách nhiệm bảo vệ môi trường chỉ thuộc về các tổ chức quốc tế

Câu 21: Trong một hệ sinh thái bền vững, mối quan hệ giữa các loài sinh vật nên hướng tới sự...

  • A. Cộng sinh và hỗ trợ lẫn nhau
  • B. Cạnh tranh gay gắt để loại trừ lẫn nhau
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào con người

Câu 22: Để xây dựng cộng đồng dân cư bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng bằng mọi giá
  • B. Xây dựng nhiều tòa nhà cao tầng hiện đại
  • C. Đảm bảo sự tham gia của cộng đồng và công bằng xã hội
  • D. Tập trung vào lợi ích của một nhóm nhỏ người có quyền lực

Câu 23: Chính sách "trả tiền cho dịch vụ hệ sinh thái" (Payment for Ecosystem Services - PES) nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Giảm chi phí cho các hoạt động kinh tế
  • C. Đánh thuế cao vào các ngành công nghiệp gây ô nhiễm
  • D. Bồi thường cho những người bảo vệ và cung cấp dịch vụ hệ sinh thái

Câu 24: Trong quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ nên được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác toàn bộ diện tích rừng để tối đa hóa lợi nhuận
  • B. Khai thác chọn lọc và đảm bảo tái sinh rừng tự nhiên
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng công nghiệp
  • D. Cấm hoàn toàn khai thác gỗ trong mọi trường hợp

Câu 25: Đâu là vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Thay thế vai trò của chính phủ trong quản lý môi trường
  • B. Tập trung vào các hoạt động kinh doanh lợi nhuận
  • C. Vận động chính sách, nâng cao nhận thức cộng đồng và thực hiện các dự án bảo tồn
  • D. Chỉ trích các hoạt động phát triển kinh tế

Câu 26: Để đánh giá tiến độ thực hiện phát triển bền vững, người ta thường sử dụng hệ thống...

  • A. Các chỉ số và tiêu chí đánh giá bền vững
  • B. Báo cáo tăng trưởng kinh tế hàng năm
  • C. Thống kê dân số
  • D. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân

Câu 27: Trong lĩnh vực xây dựng, "công trình xanh" (green building) hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Xây dựng các tòa nhà cao tầng nhất có thể
  • B. Sử dụng vật liệu xây dựng đắt tiền và sang trọng
  • C. Tiết kiệm chi phí xây dựng ban đầu
  • D. Giảm thiểu tác động môi trường và sử dụng năng lượng, tài nguyên hiệu quả

Câu 28: Khái niệm "sức tải của Trái Đất" (Earth"s carrying capacity) đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng diện tích đất trên bề mặt Trái Đất
  • B. Khả năng tối đa của Trái Đất trong việc cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải
  • C. Số lượng loài sinh vật trên Trái Đất
  • D. Tổng lượng nước trên Trái Đất

Câu 29: Để đạt được phát triển bền vững, sự hợp tác giữa các bên liên quan (chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng, tổ chức xã hội) có vai trò như thế nào?

  • A. Không cần thiết, chỉ cần vai trò của chính phủ là đủ
  • B. Chỉ quan trọng ở cấp độ quốc tế, không cần thiết ở cấp địa phương
  • C. Rất quan trọng, là yếu tố then chốt để đạt được các mục tiêu bền vững
  • D. Chỉ cần sự tham gia của các doanh nghiệp lớn

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, phát triển bền vững đòi hỏi sự thay đổi tư duy và hành động như thế nào?

  • A. Tập trung vào lợi ích kinh tế ngắn hạn của quốc gia
  • B. Cạnh tranh tối đa để chiếm lĩnh thị trường toàn cầu
  • C. Chỉ quan tâm đến vấn đề môi trường ở trong nước
  • D. Hướng tới tư duy toàn cầu, trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường cho tương lai

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là một trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một nhà máy sản xuất giấy xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào sông, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước. Hành động này vi phạm nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Việc sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện là một ví dụ điển hình cho việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên phạm vi toàn cầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, giải pháp nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm phát thải khí nhà kính từ ngành giao thông vận tải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khai thác khoáng sản quá mức có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với m??i trường và xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Vòng tuần hoàn kinh tế (kinh tế tuần hoàn) hướng tới mục tiêu chính nào trong phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý chất thải bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Du lịch sinh thái (eco-tourism) đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu thông qua khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học, việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia thuộc loại hình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của suy thoái môi trường do hoạt động của con người gây ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Giáo dục về phát triển bền vững có vai trò quan trọng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong quản lý tài nguyên nước bền vững, biện pháp nào sau đây ưu tiên sử dụng nguồn nước hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đâu là ví dụ về hành động tiêu dùng bền vững của cá nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Mục tiêu phát triển bền vững số 13 của Liên Hợp Quốc tập trung vào vấn đề nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phương pháp đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đóng vai trò gì trong quá trình phát triển dự án?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong nông nghiệp bền vững, việc đa dạng hóa cây trồng mang lại lợi ích nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chỉ số dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nguyên tắc 'cùng nhau chia sẻ trách nhiệm chung nhưng có khác biệt' trong các thỏa thuận quốc tế về môi trường thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong một hệ sinh thái bền vững, mối quan hệ giữa các loài sinh vật nên hướng tới sự...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để xây dựng cộng đồng dân cư bền vững, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Chính sách 'trả tiền cho dịch vụ hệ sinh thái' (Payment for Ecosystem Services - PES) nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong quản lý rừng bền vững, khai thác gỗ nên được thực hiện theo nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đâu là vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong thúc đẩy phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để đánh giá tiến độ thực hiện phát triển bền vững, người ta thường sử dụng hệ thống...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong lĩnh vực xây dựng, 'công trình xanh' (green building) hướng tới mục tiêu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khái niệm 'sức tải của Trái Đất' (Earth's carrying capacity) đề cập đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để đạt được phát triển bền vững, sự hợp tác giữa các bên liên quan (chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng, tổ chức xã hội) có vai trò như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, phát triển bền vững đòi hỏi sự thay đổi tư duy và hành động như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Văn hóa

Câu 2: Khái niệm "dấu chân sinh thái" (ecological footprint) được sử dụng để đo lường:

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường của một quốc gia.
  • B. Tổng diện tích đất và nước cần thiết để cung cấp tài nguyên và hấp thụ chất thải của một cá nhân hoặc cộng đồng.
  • C. Số lượng loài sinh vật bị tuyệt chủng do hoạt động của con người.
  • D. Tổng lượng khí thải nhà kính của một ngành công nghiệp.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận "kinh tế tuần hoàn" (circular economy) trong quản lý chất thải?

  • A. Chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt ở các bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
  • B. Đốt chất thải để sản xuất điện năng.
  • C. Thiết kế sản phẩm sao cho các bộ phận có thể dễ dàng tháo rời, tái sử dụng hoặc tái chế sau khi hết vòng đời.
  • D. Sử dụng một lần các sản phẩm nhựa để đảm bảo vệ sinh.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học, gây ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững?

  • A. Giảm khả năng tự phục hồi và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái như thụ phấn, lọc nước, và điều hòa khí hậu.
  • B. Tăng năng suất cây trồng do ít cạnh tranh giữa các loài.
  • C. Ổn định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
  • D. Giảm nguy cơ xuất hiện các loài xâm lấn.

Câu 5: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp canh tác nào sau đây giúp giảm thiểu xói mòn đất và duy trì độ phì nhiêu của đất?

  • A. Canh tác độc canh liên tục một loại cây trồng trên diện rộng.
  • B. Luân canh cây trồng và canh tác theo đường đồng mức.
  • C. Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học phổ rộng để tiêu diệt hoàn toàn sâu bệnh.
  • D. Cày xới đất thường xuyên và sâu để tăng độ thoáng khí.

Câu 6: Giải pháp năng lượng tái tạo nào sau đây được coi là bền vững nhất về mặt môi trường, xét trên khía cạnh phát thải khí nhà kính và tác động đến hệ sinh thái?

  • A. Thủy điện
  • B. Năng lượng sinh khối (biomass)
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió
  • D. Năng lượng địa nhiệt

Câu 7: Đô thị hóa bền vững hướng tới mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa diện tích bê tông hóa để phát triển hạ tầng.
  • B. Tăng cường sử dụng phương tiện giao thông cá nhân để thuận tiện di chuyển.
  • C. Tập trung phát triển các khu công nghiệp và thương mại ở trung tâm thành phố.
  • D. Xây dựng các đô thị xanh, thông minh, và có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo chất lượng cuộc sống cho người dân.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với tiêu chí "tiêu dùng bền vững"?

  • A. Ưu tiên lựa chọn các sản phẩm có nhãn sinh thái hoặc chứng nhận hữu cơ.
  • B. Sửa chữa đồ dùng khi hỏng hóc thay vì vứt bỏ và mua mới.
  • C. Mua sắm nhiều quần áo, đồ dùng theo xu hướng thời trang mới nhất, ngay cả khi chưa cần thiết.
  • D. Tái sử dụng túi nilon và các vật liệu đóng gói.

Câu 9: Vai trò của giáo dục trong phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc truyền đạt kiến thức khoa học về môi trường.
  • B. Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi của con người hướng tới lối sống bền vững.
  • C. Đào tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng khai thác tài nguyên thiên nhiên hiệu quả.
  • D. Giới thiệu các công nghệ hiện đại để giải quyết các vấn đề môi trường.

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên quy mô toàn cầu là gì?

  • A. Sự bất bình đẳng về kinh tế, xã hội và chính trị giữa các quốc gia, dẫn đến khó khăn trong việc đạt được sự đồng thuận và hợp tác toàn cầu.
  • B. Thiếu hụt các công nghệ tiên tiến để giải quyết các vấn đề môi trường.
  • C. Sự thờ ơ của cộng đồng quốc tế đối với các vấn đề môi trường.
  • D. Khó khăn trong việc đo lường và đánh giá tiến độ phát triển bền vững.

Câu 11: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của một quốc gia trong giai đoạn 1990-2020. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với xu hướng được thể hiện?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 12: [Biểu đồ: Trục X: Năm (1990-2020), Trục Y: Diện tích (ha), Đường 1: Rừng tự nhiên (giảm dần), Đường 2: Rừng trồng (tăng dần)]

  • A. Diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng đều tăng liên tục trong giai đoạn này.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên giảm, trong khi diện tích rừng trồng tăng, nhưng tổng diện tích rừng có thể giảm hoặc tăng không đáng kể.
  • D. Diện tích rừng trồng hoàn toàn thay thế diện tích rừng tự nhiên đã mất.

Câu 12: Một nhà máy sản xuất giấy thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào sông. Hành động này vi phạm nguyên tắc phát triển bền vững nào?

  • A. Nguyên tắc tăng trưởng kinh tế liên tục.
  • B. Nguyên tắc bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.
  • C. Nguyên tắc công bằng xã hội.
  • D. Nguyên tắc hợp tác quốc tế.

Câu 13: Để đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển khu dân cư mới, tiêu chí nào sau đây cần được xem xét?

  • A. Chỉ số lợi nhuận tài chính của dự án.
  • B. Mức độ hài lòng của cư dân sau khi dự án hoàn thành.
  • C. Tổng lượng khí thải carbon phát sinh từ hoạt động xây dựng.
  • D. Tất cả các tiêu chí: hiệu quả kinh tế, tác động môi trường, và lợi ích xã hội dài hạn.

Câu 14: Cho tình huống: Một cộng đồng dân cư ven biển thường xuyên bị ngập lụt do nước biển dâng. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận "thích ứng" với biến đổi khí hậu?

  • A. Vận động người dân di dời hoàn toàn khỏi khu vực ven biển.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều và công trình phòng chống ngập lụt.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên biển để bù đắp thiệt hại kinh tế.
  • D. Phát triển du lịch biển để thu hút đầu tư.

Câu 15: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy phát triển bền vững trên toàn cầu, thông qua các chương trình và mục tiêu phát triển bền vững (SDGs)?

  • A. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • B. Ngân hàng Thế giới (World Bank)
  • C. Liên Hợp Quốc (United Nations)
  • D. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của "Mục tiêu Phát triển Bền vững" (SDGs) của Liên Hợp Quốc?

  • A. Xóa đói giảm nghèo.
  • B. Đảm bảo giáo dục chất lượng cho tất cả mọi người.
  • C. Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • D. Tăng trưởng GDP tối đa ở tất cả các quốc gia.

Câu 17: Trong quản lý rừng bền vững, biện pháp nào sau đây giúp duy trì đa dạng sinh học và chức năng sinh thái của rừng?

  • A. Khai thác trắng toàn bộ diện tích rừng để tối ưu hóa sản lượng gỗ.
  • B. Khai thác chọn lọc cây gỗ trưởng thành và duy trì rừng hỗn giao nhiều loài cây.
  • C. Chuyển đổi rừng tự nhiên sang rừng trồng thuần loài cây có giá trị kinh tế cao.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn việc khai thác gỗ trong rừng tự nhiên.

Câu 18: Cho biểu đồ so sánh lượng phát thải CO2 bình quân đầu người của các quốc gia phát triển và đang phát triển. Nhận xét nào sau đây phù hợp với xu hướng trên biểu đồ?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 20: [Biểu đồ: Trục X: Năm (1990-2020), Trục Y: Phát thải CO2 (tấn/người), Đường 1: Quốc gia phát triển (cao, giảm nhẹ), Đường 2: Quốc gia đang phát triển (thấp, tăng nhanh)]

  • A. Lượng phát thải CO2 bình quân đầu người ở các quốc gia phát triển luôn thấp hơn so với các quốc gia đang phát triển.
  • B. Các quốc gia đang phát triển đã giảm đáng kể lượng phát thải CO2 trong giai đoạn này.
  • C. Các quốc gia phát triển có lượng phát thải CO2 bình quân đầu người cao hơn, nhưng đang có xu hướng giảm, trong khi các quốc gia đang phát triển có xu hướng tăng.
  • D. Lượng phát thải CO2 bình quân đầu người ở cả hai nhóm quốc gia đều tăng nhanh.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt) để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
  • B. Phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo (mặt trời, gió, nước).
  • C. Trồng rừng và bảo vệ rừng để tăng cường hấp thụ CO2.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt.

Câu 20: Nguyên tắc "cùng chung trách nhiệm nhưng có phân biệt" (common but differentiated responsibilities) trong các thỏa thuận quốc tế về biến đổi khí hậu có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ các quốc gia phát triển mới có trách nhiệm giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Các quốc gia đang phát triển không cần thực hiện bất kỳ hành động nào để ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Tất cả các quốc gia đều phải có mức độ cam kết và hành động như nhau trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • D. Tất cả các quốc gia đều có trách nhiệm chung ứng phó với biến đổi khí hậu, nhưng các quốc gia phát triển cần có trách nhiệm lớn hơn do lịch sử phát thải và năng lực kinh tế tốt hơn.

Câu 21: Một khu công nghiệp được xây dựng trên vùng đất ngập nước tự nhiên. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra đối với hệ sinh thái và phát triển bền vững?

  • A. Mất đa dạng sinh học, suy giảm chức năng điều tiết nước và lọc nước tự nhiên của vùng đất ngập nước, tăng nguy cơ ngập lụt.
  • B. Tăng cường khả năng hấp thụ CO2 do có thêm cây xanh trong khu công nghiệp.
  • C. Cải thiện chất lượng nước do hệ thống xử lý nước thải của khu công nghiệp.
  • D. Ổn định hệ sinh thái do giảm sự biến động tự nhiên của vùng đất ngập nước.

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm nhựa đại dương, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường thu gom và xử lý rác thải nhựa trôi nổi trên biển.
  • B. Khuyến khích sử dụng các sản phẩm nhựa phân hủy sinh học.
  • C. Giảm thiểu sản xuất và tiêu thụ nhựa, đặc biệt là nhựa dùng một lần, và thúc đẩy các giải pháp thay thế.
  • D. Phát triển công nghệ tái chế nhựa tiên tiến.

Câu 23: Mô hình kinh tế nào sau đây tập trung vào việc tối ưu hóa lợi nhuận, ít quan tâm đến tác động môi trường và xã hội?

  • A. Kinh tế xanh (Green economy).
  • B. Kinh tế tuyến tính (Linear economy).
  • C. Kinh tế tuần hoàn (Circular economy).
  • D. Kinh tế chia sẻ (Sharing economy).

Câu 24: Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) hướng tới phát triển bền vững?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông.
  • B. Tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về môi trường và lao động.
  • C. Tổ chức các hoạt động quảng cáo và PR để nâng cao hình ảnh thương hiệu.
  • D. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn và giảm phát thải, vượt xa các yêu cầu pháp luật.

Câu 25: Cho một tình huống: Một công ty khai thác khoáng sản gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sinh kế của cộng đồng địa phương. Giải pháp nào sau đây ưu tiên "công bằng xã hội" trong phát triển bền vững?

  • A. Tiếp tục hoạt động khai thác để đảm bảo tăng trưởng kinh tế, đồng thời tăng cường biện pháp bảo vệ môi trường.
  • B. Ngừng hoạt động khai thác, bồi thường thiệt hại cho cộng đồng, và hỗ trợ chuyển đổi sinh kế.
  • C. Chuyển địa điểm khai thác đến khu vực khác ít dân cư hơn.
  • D. Tổ chức đối thoại và tham vấn cộng đồng để tìm giải pháp dung hòa giữa lợi ích kinh tế và môi trường.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây có tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn so với các biện pháp xử lý ô nhiễm sau khi đã xảy ra?

  • A. Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải và khí thải hiện đại.
  • B. Sử dụng các công nghệ lọc và hấp thụ chất ô nhiễm.
  • C. Áp dụng các quy trình sản xuất sạch hơn, giảm thiểu chất thải và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Thực hiện các biện pháp khắc phục và cải tạo môi trường sau ô nhiễm.

Câu 27: Cho sơ đồ chu trình nước trong tự nhiên. Thành phần nào của chu trình nước chịu ảnh hưởng lớn nhất từ hoạt động phá rừng?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 30: [Sơ đồ: Mưa -> Bốc hơi, Thoát hơi nước -> Ngưng tụ -> Mưa; Chú thích: Rừng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa chu trình nước]

  • A. Bốc hơi nước từ đại dương.
  • B. Thoát hơi nước của thực vật và dòng chảy bề mặt.
  • C. Ngưng tụ hơi nước tạo thành mây.
  • D. Lượng mưa toàn cầu.

Câu 28: Để đạt được "phát triển bền vững" cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ lĩnh vực kinh tế và môi trường.
  • B. Chỉ lĩnh vực kinh tế và xã hội.
  • C. Chỉ lĩnh vực môi trường và xã hội.
  • D. Kinh tế, xã hội, môi trường và quản trị.

Câu 29: Chỉ số "Hạnh tinh sống" (Living Planet Index - LPI) được sử dụng để đo lường:

  • A. Xu hướng đa dạng sinh học toàn cầu, thông qua việc theo dõi sự thay đổi quần thể của các loài động vật.
  • B. Mức độ ô nhiễm môi trường ở các khu vực khác nhau trên thế giới.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế xanh của các quốc gia.
  • D. Mức độ tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên của con người.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, hướng tới "phát triển bền vững" là:

  • A. Một xu hướng thời thượng trong phát triển kinh tế.
  • B. Một lựa chọn tùy ý để các quốc gia cân nhắc thực hiện.
  • C. Một yêu cầu cấp thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài của nhân loại và hành tinh.
  • D. Một mục tiêu lý tưởng nhưng khó có thể đạt được trong thực tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khía cạnh nào sau đây KHÔNG phải là trụ cột chính của phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khái niệm 'dấu chân sinh thái' (ecological footprint) được sử dụng để đo lường:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận 'kinh tế tuần hoàn' (circular economy) trong quản lý chất thải?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học, gây ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong nông nghiệp bền vững, biện pháp canh tác nào sau đây giúp giảm thiểu xói mòn đất và duy trì độ phì nhiêu của đất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Giải pháp năng lượng tái tạo nào sau đây được coi là bền vững nhất về mặt môi trường, xét trên khía cạnh phát thải khí nhà kính và tác động đến hệ sinh thái?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Đô thị hóa bền vững hướng tới mục tiêu nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp với tiêu chí 'tiêu dùng bền vững'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vai trò của giáo dục trong phát triển bền vững là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thách thức lớn nhất đối với việc thực hiện phát triển bền vững trên quy mô toàn cầu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

[Biểu đồ: Trục X: Năm (1990-2020), Trục Y: Diện tích (ha), Đường 1: Rừng tự nhiên (giảm dần), Đường 2: Rừng trồng (tăng dần)]

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một nhà máy sản xuất giấy thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào sông. Hành động này vi phạm nguyên tắc phát triển bền vững nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển khu dân cư mới, tiêu chí nào sau đây cần được xem xét?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho tình huống: Một cộng đồng dân cư ven biển thường xuyên bị ngập lụt do nước biển dâng. Giải pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận 'thích ứng' với biến đổi khí hậu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy phát triển bền vững trên toàn cầu, thông qua các chương trình và mục tiêu phát triển bền vững (SDGs)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của 'Mục tiêu Phát triển Bền vững' (SDGs) của Liên Hợp Quốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quản lý rừng bền vững, biện pháp nào sau đây giúp duy trì đa dạng sinh học và chức năng sinh thái của rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

[Biểu đồ: Trục X: Năm (1990-2020), Trục Y: Phát thải CO2 (tấn/người), Đường 1: Quốc gia phát triển (cao, giảm nhẹ), Đường 2: Quốc gia đang phát triển (thấp, tăng nhanh)]

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG góp phần giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nguyên tắc 'cùng chung trách nhiệm nhưng có phân biệt' (common but differentiated responsibilities) trong các thỏa thuận quốc tế về biến đổi khí hậu có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một khu công nghiệp được xây dựng trên vùng đất ngập nước tự nhiên. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra đối với hệ sinh thái và phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để giảm thiểu ô nhiễm nhựa đại dương, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Mô hình kinh tế nào sau đây tập trung vào việc tối ưu hóa lợi nhuận, ít quan tâm đến tác động môi trường và xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hoạt động nào sau đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) hướng tới phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho một tình huống: Một công ty khai thác khoáng sản gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sinh kế của cộng đồng địa phương. Giải pháp nào sau đây ưu tiên 'công bằng xã hội' trong phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Biện pháp nào sau đây có tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hiệu quả hơn so với các biện pháp xử lý ô nhiễm sau khi đã xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

[Sơ đồ: Mưa -> Bốc hơi, Thoát hơi nước -> Ngưng tụ -> Mưa; Chú thích: Rừng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa chu trình nước]

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để đạt được 'phát triển bền vững' cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lĩnh vực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Chỉ số 'Hạnh tinh sống' (Living Planet Index - LPI) được sử dụng để đo lường:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạn kiệt tài nguyên, hướng tới 'phát triển bền vững' là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

  • A. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ môi trường và xã hội.
  • C. Chỉ kinh tế và môi trường.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 2: Tình trạng suy thoái đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay được xem là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này từ góc độ hoạt động con người là gì?

  • A. Sự tiến hóa tự nhiên của các loài.
  • B. Thiên tai như động đất, sóng thần.
  • C. Phá hủy môi trường sống, khai thác quá mức, ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
  • D. Sự cạnh tranh giữa các loài trong tự nhiên.

Câu 3: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt nguồn nước ngầm do khai thác cho nông nghiệp và công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững về tài nguyên nước, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Áp dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước, tái sử dụng nước thải đã qua xử lý, và quản lý chặt chẽ việc cấp phép khai thác.
  • B. Tăng cường khoan giếng mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang các ngành công nghiệp không sử dụng nước.
  • D. Nhập khẩu nước từ các quốc gia láng giềng có nguồn nước dồi dào.

Câu 4: Dân số thế giới tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Giảm nhu cầu năng lượng và thực phẩm.
  • B. Tăng nhu cầu về tài nguyên (đất, nước, năng lượng) và gia tăng lượng chất thải.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị lớn.
  • D. Giảm diện tích đất nông nghiệp trên toàn cầu.

Câu 5: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức toàn cầu lớn nhất đối với phát triển bền vững. Hậu quả sinh học trực tiếp và rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu đối với các hệ sinh thái tự nhiên là gì?

  • A. Giảm sự xuất hiện của các loài ngoại lai xâm hại.
  • B. Tăng khả năng chống chịu của các loài trước sự thay đổi môi trường.
  • C. Mở rộng phạm vi phân bố của các loài ở vĩ độ thấp.
  • D. Thay đổi thời điểm ra hoa, di cư, mùa sinh sản của các loài; thu hẹp môi trường sống; tăng nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) được coi là giải pháp quan trọng để hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của mô hình này khác biệt với mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống (linear economy) ở điểm nào?

  • A. Tập trung tối đa hóa sản xuất và tiêu thụ.
  • B. Dựa vào việc khai thác tài nguyên mới không giới hạn.
  • C. Thiết kế sản phẩm để dễ dàng tái sử dụng, sửa chữa và tái chế, giảm thiểu chất thải.
  • D. Xem chất thải là sản phẩm cuối cùng của quy trình sản xuất.

Câu 7: Một công ty sản xuất bao bì đang xem xét chuyển đổi từ nhựa truyền thống sang vật liệu phân hủy sinh học làm từ tinh bột ngô. Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất từ góc độ phát triển bền vững?

  • A. Đây là một bước đi tích cực vì giảm thiểu rác thải nhựa khó phân hủy, nhưng cần xem xét tác động đến việc sử dụng đất nông nghiệp và nguồn nước cho sản xuất ngô.
  • B. Đây là giải pháp hoàn hảo và không có nhược điểm nào về môi trường.
  • C. Vật liệu mới sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn nhựa truyền thống.
  • D. Sự thay đổi này không có ý nghĩa đáng kể đối với phát triển bền vững.

Câu 8: Trồng rừng ngập mặn ven biển là một biện pháp được khuyến khích trong chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ bờ biển. Biện pháp này đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đóng góp vào phát triển kinh tế thông qua khai thác gỗ.
  • B. Đóng góp vào bảo vệ môi trường (chống xói lở, hấp thụ CO2, là nơi sinh sản cho sinh vật biển) và phát triển xã hội (sinh kế cho cộng đồng dân cư ven biển).
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ cảnh quan.
  • D. Làm tăng nguy cơ lũ lụt ở khu vực nội địa.

Câu 9: Chỉ số Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường tác động của con người lên môi trường. Chỉ số này phản ánh điều gì?

  • A. Tổng lượng khí thải nhà kính mà một quốc gia phát ra.
  • B. Diện tích rừng cần thiết để hấp thụ toàn bộ lượng CO2 do con người tạo ra.
  • C. Diện tích đất và nước cần thiết để sản xuất tài nguyên mà một cá nhân, cộng đồng hoặc quốc gia tiêu thụ và hấp thụ chất thải mà họ tạo ra.
  • D. Số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng trong một khu vực nhất định.

Câu 10: Năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ được coi là giải pháp thay thế cho năng lượng hóa thạch trong bối cảnh phát triển bền vững. Lợi ích chính của việc sử dụng năng lượng tái tạo là gì?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính, nguồn cung không cạn kiệt và ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
  • B. Chi phí sản xuất luôn thấp hơn năng lượng hóa thạch.
  • C. Không yêu cầu diện tích lắp đặt lớn.
  • D. Có thể dễ dàng vận chuyển qua đường ống như dầu khí.

Câu 11: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu nhằm giải quyết các thách thức toàn cầu đến năm 2030. Mục tiêu số 14 về "Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên biển" liên quan trực tiếp nhất đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ trụ cột xã hội.
  • B. Chủ yếu là trụ cột môi trường, nhưng cũng liên quan mật thiết đến kinh tế (ngư nghiệp, du lịch) và xã hội (sinh kế cộng đồng ven biển).
  • C. Chỉ trụ cột kinh tế.
  • D. Không liên quan đến phát triển bền vững.

Câu 12: Việc áp dụng các phương pháp canh tác bền vững trong nông nghiệp, như sử dụng phân bón hữu cơ, luân canh cây trồng, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), mang lại lợi ích gì cho môi trường và xã hội?

  • A. Giảm năng suất cây trồng và tăng chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật.
  • C. Giảm ô nhiễm đất và nước, bảo vệ đa dạng sinh học nông nghiệp, cải thiện sức khỏe người tiêu dùng và nông dân.
  • D. Chỉ có lợi ích về mặt kinh tế cho người nông dân.

Câu 13: Một dự án phát triển thủy điện quy mô lớn được đề xuất trên một con sông. Để đánh giá dự án này dưới góc độ phát triển bền vững, cần xem xét những tác động nào?

  • A. Chỉ lợi ích kinh tế từ việc sản xuất điện.
  • B. Chỉ tác động tiêu cực đến môi trường như mất rừng, thay đổi dòng chảy.
  • C. Chỉ tác động xã hội như di dời dân cư.
  • D. Tất cả các tác động: kinh tế (lợi ích điện năng, chi phí xây dựng), môi trường (thay đổi hệ sinh thái sông, mất rừng, khí thải từ hồ chứa), và xã hội (di dời dân, thay đổi sinh kế, tác động văn hóa).

Câu 14: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp mọi người hiểu rõ tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả, từ đó thay đổi hành vi tiêu dùng và sản xuất theo hướng bền vững.
  • B. Không có tác động đáng kể đến hành vi cá nhân.
  • C. Chỉ cần thiết cho các nhà khoa học và hoạch định chính sách.
  • D. Làm tăng chi phí cho các doanh nghiệp.

Câu 15: Ô nhiễm không khí, đặc biệt là ở các đô thị lớn, gây ra nhiều vấn đề sức khỏe và môi trường. Giải pháp bền vững nhất để giảm ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông là gì?

  • A. Tăng cường sử dụng xe cá nhân có động cơ diesel.
  • B. Đầu tư phát triển giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích sử dụng xe điện và các phương tiện thân thiện với môi trường khác.
  • C. Hạn chế hoàn toàn việc đi lại trong thành phố.
  • D. Xây thêm nhiều đường cao tốc trong nội đô.

Câu 16: Một khu rừng nguyên sinh đang đứng trước nguy cơ bị khai thác gỗ trái phép. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững nhất để bảo vệ khu rừng này, có tính đến cả ba trụ cột?

  • A. Đơn giản là cấm hoàn toàn mọi hoạt động của người dân địa phương trong rừng.
  • B. Cho phép khai thác gỗ với tốc độ nhanh để thu lợi kinh tế tối đa trước khi rừng bị suy thoái.
  • C. Biến toàn bộ khu rừng thành khu du lịch sinh thái mà không có sự tham gia của cộng đồng địa phương.
  • D. Thiết lập khu bảo tồn có sự tham gia quản lý của cộng đồng địa phương, phát triển các sinh kế bền vững (du lịch sinh thái, lâm sản ngoài gỗ) cho người dân, đồng thời tăng cường tuần tra và thực thi pháp luật.

Câu 17: Nguồn tài nguyên không tái tạo (ví dụ: than đá, dầu mỏ) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện tại. Để sử dụng bền vững các tài nguyên này, chúng ta cần làm gì?

  • A. Tăng cường tốc độ khai thác để đáp ứng nhu cầu ngắn hạn.
  • B. Dự trữ hoàn toàn và không sử dụng chúng nữa.
  • C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tăng cường tái chế và đầu tư vào phát triển các nguồn thay thế (năng lượng tái tạo).
  • D. Xuất khẩu toàn bộ để thu ngoại tệ.

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

  • A. Tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỷ lệ nghèo đói, mức độ bất bình đẳng.
  • B. GDP bình quân đầu người, tỷ lệ lạm phát.
  • C. Diện tích rừng che phủ, mức độ ô nhiễm không khí.
  • D. Tỷ lệ sử dụng năng lượng tái tạo.

Câu 19: Một thành phố đang lên kế hoạch xây dựng một khu đô thị mới. Để đảm bảo sự phát triển bền vững, quy hoạch khu đô thị này nên ưu tiên yếu tố nào?

  • A. Tối đa hóa diện tích xây dựng nhà ở để tăng lợi nhuận.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình hiện đại.
  • C. Bỏ qua không gian xanh và các tiện ích công cộng.
  • D. Tích hợp không gian xanh (công viên, cây xanh), hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, quản lý nước và chất thải bền vững, và đảm bảo tiện ích xã hội cho cư dân.

Câu 20: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan. Vai trò của các doanh nghiệp trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ tập trung tối đa hóa lợi nhuận, không quan tâm đến môi trường và xã hội.
  • B. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng tài nguyên hiệu quả, thực hiện trách nhiệm xã hội (CSR) và minh bạch trong hoạt động.
  • C. Chờ đợi chính phủ ban hành tất cả các quy định bắt buộc mới hành động.
  • D. Chuyển toàn bộ chi phí bảo vệ môi trường cho người tiêu dùng.

Câu 21: Sự gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu. Biện pháp sinh học nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc giảm CO2 trong khí quyển?

  • A. Trồng và bảo vệ rừng, phục hồi các hệ sinh thái có khả năng hấp thụ carbon cao như rừng ngập mặn, đất ngập nước.
  • B. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • C. Đốt các khu rừng bị sâu bệnh để làm sạch môi trường.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá.

Câu 22: Ngư nghiệp bền vững là hoạt động khai thác thủy sản đảm bảo duy trì quần thể cá ở mức khỏe mạnh cho các thế hệ tương lai. Dấu hiệu nào cho thấy một hoạt động khai thác thủy sản đang không bền vững?

  • A. Ngư dân sử dụng các loại lưới có kích thước mắt lưới phù hợp.
  • B. Số lượng cá đánh bắt hàng năm ổn định hoặc tăng nhẹ.
  • C. Sử dụng các phương pháp đánh bắt hủy diệt (ví dụ: thuốc nổ, điện), đánh bắt cá con, hoặc số lượng cá đánh bắt giảm mạnh qua các năm.
  • D. Có các quy định về mùa vụ và khu vực cấm đánh bắt.

Câu 23: Khái niệm "sức chứa của Trái Đất" (carrying capacity of the Earth) liên quan đến phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Là một khái niệm lỗi thời, không còn phù hợp với xã hội hiện đại.
  • B. Chỉ áp dụng cho các loài động vật hoang dã, không phải con người.
  • C. Đề cập đến khả năng của Trái Đất cung cấp tài nguyên vô hạn cho con người.
  • D. Là giới hạn về quy mô dân số và mức tiêu thụ mà Trái Đất có thể duy trì lâu dài mà không làm suy thoái hệ sinh thái và tài nguyên.

Câu 24: Để thực hiện Mục tiêu Phát triển Bền vững số 6 về "Nước sạch và vệ sinh", một cộng đồng nông thôn nên ưu tiên hành động nào sau đây?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung hoặc phi tập trung phù hợp, giáo dục người dân về vệ sinh cá nhân và cộng đồng, bảo vệ nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • B. Chỉ tập trung vào việc khai thác tối đa nước ngầm.
  • C. Khuyến khích sử dụng trực tiếp nước sông, hồ chưa qua xử lý.
  • D. Bỏ qua vấn đề vệ sinh vì không quan trọng bằng nước sạch.

Câu 25: Phân tích tình huống: Một nhà máy dệt nhuộm xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước sinh hoạt và ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh. Vấn đề này vi phạm nghiêm trọng trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ trụ cột kinh tế.
  • B. Chỉ trụ cột xã hội.
  • C. Chỉ trụ cột môi trường.
  • D. Vi phạm cả ba trụ cột: môi trường (ô nhiễm sông), xã hội (ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng, sinh kế người dân phụ thuộc vào sông), và kinh tế (chi phí xử lý ô nhiễm, thiệt hại cho các ngành kinh tế khác).

Câu 26: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể mang lại lợi ích ngắn hạn về năng suất nhưng lại gây ra những hậu quả tiêu cực lâu dài. Hậu quả tiêu cực chủ yếu là gì?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất một cách bền vững.
  • B. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí; ảnh hưởng sức khỏe con người; tiêu diệt các loài sinh vật có lợi (thiên địch, côn trùng thụ phấn); và tạo ra các chủng dịch hại kháng thuốc.
  • C. Giảm chi phí sản xuất cho nông dân.
  • D. Không ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.

Câu 27: Để thúc đẩy tiêu dùng bền vững, người tiêu dùng nên ưu tiên lựa chọn những sản phẩm có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có giá thành rẻ nhất bất kể nguồn gốc và quy trình sản xuất.
  • B. Được đóng gói bằng nhiều lớp vật liệu không tái chế.
  • C. Được sản xuất từ nguồn nguyên liệu tái tạo hoặc tái chế, có vòng đời sản phẩm dài, ít gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất và sử dụng, và dễ dàng sửa chữa/tái chế khi hết hạn sử dụng.
  • D. Chỉ quan tâm đến thương hiệu nổi tiếng.

Câu 28: Đầu tư vào giáo dục cho trẻ em gái ở các nước đang phát triển được xem là một chiến lược quan trọng để đạt được nhiều Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) cùng lúc. Điều này thể hiện sự liên kết giữa trụ cột xã hội với các trụ cột khác như thế nào?

  • A. Giáo dục giúp cải thiện sức khỏe (SDG 3), bình đẳng giới (SDG 5), giảm nghèo (SDG 1), thúc đẩy tăng trưởng kinh tế (SDG 8), và nâng cao nhận thức về môi trường (SDG 13, 14, 15).
  • B. Giáo dục chỉ liên quan đến trụ cột xã hội và không ảnh hưởng đến kinh tế hay môi trường.
  • C. Giáo dục làm tăng áp lực lên tài nguyên môi trường.
  • D. Đầu tư vào giáo dục chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân được học, không cho cộng đồng.

Câu 29: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng sạt lở bờ biển nghiêm trọng do khai thác cát quá mức. Giải pháp bền vững nhất cho vấn đề này là gì?

  • A. Xây dựng đê bê tông kiên cố dọc bờ biển, bất kể chi phí và tác động môi trường.
  • B. Tiếp tục khai thác cát ở các khu vực khác xa bờ hơn.
  • C. Bỏ mặc tình trạng sạt lở và di dời toàn bộ dân cư đi nơi khác.
  • D. Ngừng khai thác cát trái phép, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên (rừng ngập mặn, thảm cỏ biển) có vai trò chắn sóng và giữ đất, đồng thời tìm kiếm các vật liệu xây dựng thay thế cát.

Câu 30: Việc ban hành và thực thi hiệu quả các chính sách môi trường, như thuế carbon, quy định về xử lý chất thải, hạn ngạch khai thác tài nguyên, có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Tạo ra khung pháp lý và động lực kinh tế để các cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng thay đổi hành vi theo hướng thân thiện với môi trường và sử dụng tài nguyên bền vững.
  • B. Làm cản trở sự phát triển kinh tế.
  • C. Không có tác động thực tế đến hành vi của người dân và doanh nghiệp.
  • D. Chỉ áp dụng cho các tập đoàn lớn, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhỏ và người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khái niệm phát triển bền vững được hiểu là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tình trạng suy thoái đa dạng sinh học toàn cầu hiện nay được xem là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này từ góc độ hoạt động con người là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt nguồn nước ngầm do khai thác cho nông nghiệp và công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững về tài nguyên nước, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dân số thế giới tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức toàn cầu lớn nhất đối với phát triển bền vững. Hậu quả sinh học trực tiếp và rõ rệt nhất của biến đổi khí hậu đối với các hệ sinh thái tự nhiên là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) được coi là giải pháp quan trọng để hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của mô hình này khác biệt với mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống (linear economy) ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một công ty sản xuất bao bì đang xem xét chuyển đổi từ nhựa truyền thống sang vật liệu phân hủy sinh học làm từ tinh bột ngô. Đánh giá nào sau đây là phù hợp nhất từ góc độ phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trồng rừng ngập mặn ven biển là một biện pháp được khuyến khích trong chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ bờ biển. Biện pháp này đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chỉ số Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint) được sử dụng để đo lường tác động của con người lên môi trường. Chỉ số này phản ánh điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ được coi là giải pháp thay thế cho năng lượng hóa thạch trong bối cảnh phát triển bền vững. Lợi ích chính của việc sử dụng năng lượng tái tạo là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu nhằm giải quyết các thách thức toàn cầu đến năm 2030. Mục tiêu số 14 về 'Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên biển' liên quan trực tiếp nhất đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc áp dụng các phương pháp canh tác bền vững trong nông nghiệp, như sử dụng phân bón hữu cơ, luân canh cây trồng, quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), mang lại lợi ích gì cho môi trường và xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một dự án phát triển thủy điện quy mô lớn được đề xuất trên một con sông. Để đánh giá dự án này dưới góc độ phát triển bền vững, cần xem xét những tác động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ô nhiễm không khí, đặc biệt là ở các đô thị lớn, gây ra nhiều vấn đề sức khỏe và môi trường. Giải pháp bền vững nhất để giảm ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một khu rừng nguyên sinh đang đứng trước nguy cơ bị khai thác gỗ trái phép. Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững nhất để bảo vệ khu rừng này, có tính đến cả ba trụ cột?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nguồn tài nguyên không tái tạo (ví dụ: than đá, dầu mỏ) đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện tại. Để sử dụng bền vững các tài nguyên này, chúng ta cần làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một thành phố đang lên kế hoạch xây dựng một khu đô thị mới. Để đảm bảo sự phát triển bền vững, quy hoạch khu đô thị này nên ưu tiên yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của nhiều bên liên quan. Vai trò của các doanh nghiệp trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Sự gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu. Biện pháp sinh học nào sau đây góp phần hiệu quả nhất vào việc giảm CO2 trong khí quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ngư nghiệp bền vững là hoạt động khai thác thủy sản đảm bảo duy trì quần thể cá ở mức khỏe mạnh cho các thế hệ tương lai. Dấu hiệu nào cho thấy một hoạt động khai thác thủy sản đang không bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khái niệm 'sức chứa của Trái Đất' (carrying capacity of the Earth) liên quan đến phát triển bền vững như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để thực hiện Mục tiêu Phát triển Bền vững số 6 về 'Nước sạch và vệ sinh', một cộng đồng nông thôn nên ưu tiên hành động nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tích tình huống: Một nhà máy dệt nhuộm xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước sinh hoạt và ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh. Vấn đề này vi phạm nghiêm trọng trụ cột nào của phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong nông nghiệp có thể mang lại lợi ích ngắn hạn v??? năng suất nhưng lại gây ra những hậu quả tiêu cực lâu dài. Hậu quả tiêu cực chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để thúc đẩy tiêu dùng bền vững, người tiêu dùng nên ưu tiên lựa chọn những sản phẩm có đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Đầu tư vào giáo dục cho trẻ em gái ở các nước đang phát triển được xem là một chiến lược quan trọng để đạt được nhiều Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) cùng lúc. Điều này thể hiện sự liên kết giữa trụ cột xã hội với các trụ cột khác như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một khu vực ven biển đang đối mặt với tình trạng sạt lở bờ biển nghiêm trọng do khai thác cát quá mức. Giải pháp bền vững nhất cho vấn đề này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc ban hành và thực thi hiệu quả các chính sách môi trường, như thuế carbon, quy định về xử lý chất thải, hạn ngạch khai thác tài nguyên, có vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Theo khía cạnh sinh học, yếu tố nào sau đây là cốt lõi nhất để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế liên tục.
  • B. Ổn định chính trị xã hội.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Phát triển công nghệ hiện đại.

Câu 2: Một khu rừng nhiệt đới đang bị khai thác gỗ trái phép dẫn đến suy giảm diện tích và mất mát nhiều loài sinh vật. Tình huống này thể hiện thách thức lớn nhất nào đối với phát triển bền vững từ góc độ sinh học?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt tài nguyên sinh vật.
  • C. Gia tăng dân số quá nhanh.
  • D. Biến đổi khí hậu.

Câu 3: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc chắn sóng, chống sạt lở, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản và hấp thụ carbon. Việc bảo vệ và phục hồi rừng ngập mặn góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tăng trưởng kinh tế địa phương.
  • C. Cải thiện chất lượng giáo dục.
  • D. Ổn định an ninh lương thực.

Câu 4: Việc sử dụng các biện pháp kiểm soát sinh học (sử dụng thiên địch để diệt sâu bọ gây hại cây trồng) thay cho thuốc trừ sâu hóa học là một ví dụ về ứng dụng sinh học nhằm hướng tới phát triển bền vững trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Quản lý đô thị.
  • D. Nông nghiệp bền vững.

Câu 5: Một cộng đồng dân cư ven biển đang áp dụng mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp với bảo tồn rừng ngập mặn. Lợi ích kinh tế từ thủy sản được tái đầu tư vào việc trồng thêm cây ngập mặn và xử lý nước thải. Mô hình này thể hiện nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
  • B. Ưu tiên bảo vệ môi trường hơn phát triển kinh tế.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Tách biệt hoàn toàn các hoạt động kinh tế và môi trường.

Câu 6: Biến đổi khí hậu, với các biểu hiện như tăng nhiệt độ toàn cầu, mực nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan, gây ra những tác động sinh học nghiêm trọng nào, đe dọa sự bền vững?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các loài thực vật ở vùng cực.
  • B. Chỉ làm tăng năng suất cây trồng nhờ hiệu ứng nhà kính.
  • C. Không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • D. Thay đổi phân bố loài, suy giảm đa dạng sinh học, ảnh hưởng chu trình sinh địa hóa.

Câu 7: Hệ sinh thái san hô đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do nước biển ấm lên và ô nhiễm. Sự mất mát các rạn san hô ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững vì:

  • A. Chỉ làm mất đi một cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • B. Giảm nơi cư trú và sinh sản của nhiều loài sinh vật biển, ảnh hưởng nghề cá và du lịch.
  • C. Không ảnh hưởng đến con người vì chỉ là nơi sống của cá.
  • D. Làm tăng khả năng hấp thụ CO2 của đại dương.

Câu 8: Dân số thế giới tiếp tục gia tăng đặt ra thách thức lớn về tài nguyên và môi trường. Để giải quyết thách thức này theo hướng bền vững, cần tập trung vào những giải pháp sinh học nào?

  • A. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp bền vững và kiểm soát sinh sản.
  • B. Chỉ đơn thuần tăng diện tích đất canh tác.
  • C. Khuyến khích tiêu thụ nhiều hơn để kích thích sản xuất.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ nhập khẩu.

Câu 9: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua các ứng dụng như xử lý chất thải bằng vi sinh vật, sản xuất năng lượng sinh học (biofuel), tạo giống cây trồng chống chịu sâu bệnh và điều kiện khắc nghiệt. Những ứng dụng này chủ yếu giải quyết các vấn đề nào?

  • A. Chỉ giải quyết vấn đề y tế cộng đồng.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • C. Giảm ô nhiễm, tạo nguồn năng lượng sạch và tăng năng suất nông nghiệp bền vững.
  • D. Không liên quan đến bảo vệ môi trường.

Câu 10: Chỉ số "dấu chân sinh thái" (ecological footprint) được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên của con người. Chỉ số này phản ánh điều gì liên quan đến phát triển bền vững?

  • A. Tổng lượng rác thải sinh hoạt của một quốc gia.
  • B. Áp lực mà hoạt động của con người gây ra lên khả năng tái tạo của Trái Đất.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm.
  • D. Số lượng các loài động vật hoang dã còn tồn tại.

Câu 11: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên trên đất liền và trên biển (in-situ conservation) là một chiến lược quan trọng để bảo tồn đa dạng sinh học. Chiến lược này mang lại lợi ích sinh học nào lớn nhất cho phát triển bền vững?

  • A. Chỉ bảo vệ các loài động vật lớn có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Giúp thu hút khách du lịch giàu có.
  • C. Đảm bảo nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • D. Bảo vệ toàn bộ hệ sinh thái và các quá trình sinh thái tự nhiên.

Câu 12: Trong quản lý tài nguyên nước, việc áp dụng các biện pháp như thu gom và tái sử dụng nước mưa, xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học, và trồng cây xanh để giữ đất và nguồn nước ngầm là những hành động hướng tới:

  • A. Sử dụng bền vững tài nguyên nước.
  • B. Tăng cường ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Làm cạn kiệt nguồn nước ngầm.
  • D. Không liên quan đến chất lượng nước.

Câu 13: Nguyên tắc "phòng ngừa" trong quản lý môi trường (ví dụ: đánh giá tác động môi trường trước khi thực hiện dự án) có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

  • A. Chỉ giải quyết hậu quả sau khi ô nhiễm xảy ra.
  • B. Giảm thiểu rủi ro và chi phí khắc phục các vấn đề môi trường tiềm ẩn.
  • C. Làm chậm quá trình phát triển kinh tế.
  • D. Không cần thiết nếu có công nghệ xử lý ô nhiễm hiện đại.

Câu 14: Sự cạn kiệt nguồn cá trên biển do đánh bắt quá mức (overfishing) là một minh chứng cho việc sử dụng tài nguyên không bền vững. Để khắc phục, cần áp dụng các biện pháp quản lý nghề cá dựa trên cơ sở sinh học nào?

  • A. Chỉ đơn giản là cấm đánh bắt hoàn toàn.
  • B. Tăng cường sử dụng các loại lưới đánh bắt có kích thước mắt lưới nhỏ hơn.
  • C. Khuyến khích đánh bắt tất cả các loài cá.
  • D. Xác định trữ lượng cho phép đánh bắt, bảo vệ khu vực sinh sản, quy định mùa vụ đánh bắt.

Câu 15: Nông nghiệp hữu cơ (organic farming), không sử dụng hóa chất tổng hợp (thuốc trừ sâu, phân bón hóa học), góp phần vào phát triển bền vững bằng cách:

  • A. Làm tăng nhanh năng suất trên mỗi đơn vị diện tích so với nông nghiệp thông thường.
  • B. Giúp cây trồng miễn dịch hoàn toàn với sâu bệnh.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm đất, nước, không khí và bảo vệ sức khỏe con người.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng nông sản.

Câu 16: Đa dạng di truyền trong quần thể cây trồng và vật nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sâu bệnh mới xuất hiện?

  • A. Làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.
  • B. Tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh, dịch bệnh và thích ứng với điều kiện môi trường thay đổi.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ.
  • D. Không ảnh hưởng đến sự sống sót của loài.

Câu 17: Việc tái chế và tái sử dụng vật liệu (ví dụ: chai nhựa, giấy) giúp giảm thiểu lượng rác thải và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động này đóng góp vào phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ có lợi ích kinh tế cho các công ty tái chế.
  • B. Không ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Làm tăng nhu cầu khai thác tài nguyên mới.
  • D. Giảm áp lực lên môi trường do khai thác và xử lý nguyên liệu thô.

Câu 18: Khái niệm "sức chứa của môi trường" (carrying capacity) là số lượng cá thể tối đa của một loài mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Đối với con người, việc vượt quá sức chứa của Trái Đất sẽ dẫn đến hậu quả sinh học nào?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm gia tăng, suy giảm chất lượng cuộc sống và sức khỏe.
  • B. Tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái.
  • C. Không có hậu quả nghiêm trọng vì công nghệ sẽ giải quyết mọi vấn đề.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài động vật hoang dã.

Câu 19: Một trong những mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc là "Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và các nguồn tài nguyên biển". Mục tiêu này liên quan trực tiếp đến việc giải quyết vấn đề sinh học nào?

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch biển.
  • B. Chỉ ngăn chặn việc đổ rác thải nhựa ra biển.
  • C. Chống đánh bắt quá mức, giảm ô nhiễm biển, bảo vệ hệ sinh thái biển nhạy cảm (san hô, rừng ngập mặn).
  • D. Không liên quan đến đa dạng sinh học.

Câu 20: Phục hồi sinh thái (ecological restoration) là quá trình hỗ trợ sự phục hồi của một hệ sinh thái đã bị suy thoái, hư hại hoặc bị phá hủy. Hoạt động này có ý nghĩa gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Chỉ là hoạt động mang tính hình thức, không có hiệu quả thực tế.
  • B. Làm tăng chi phí mà không mang lại lợi ích rõ rệt.
  • C. Chỉ áp dụng cho các khu vực đã bị tàn phá hoàn toàn.
  • D. Giúp tái tạo chức năng của hệ sinh thái, tăng cường khả năng chống chịu và cung cấp dịch vụ hệ sinh thái.

Câu 21: Sự suy giảm tầng ozone do các chất hóa học (ví dụ: CFCs) đã từng là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Vấn đề này ảnh hưởng đến sinh vật và phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Làm tăng bức xạ UV đến bề mặt Trái Đất, gây hại cho DNA, tăng nguy cơ ung thư da, ảnh hưởng đến quang hợp của thực vật.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến các thiết bị điện tử.
  • C. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn.
  • D. Không liên quan đến sinh vật.

Câu 22: Việc chuyển đổi sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, sinh khối) thay vì nhiên liệu hóa thạch góp phần quan trọng vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất điện.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính, giảm ô nhiễm không khí và giảm sự phụ thuộc vào tài nguyên hữu hạn.
  • C. Không ảnh hưởng đến môi trường.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích kinh tế ngắn hạn.

Câu 23: Giáo dục về môi trường và phát triển bền vững đóng vai trò thiết yếu như thế nào trong việc đạt được các mục tiêu bền vững?

  • A. Chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết suông.
  • B. Làm gia tăng sự lo lắng về các vấn đề môi trường.
  • C. Không có tác động đáng kể đến hành vi cá nhân.
  • D. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong giải quyết các thách thức bền vững.

Câu 24: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn (cleaner production) trong công nghiệp, nhằm giảm thiểu sử dụng nguyên liệu, năng lượng và giảm phát thải chất ô nhiễm, thể hiện nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu tác động môi trường.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận bằng mọi giá.
  • C. Chuyển gánh nặng ô nhiễm sang thế hệ tương lai.
  • D. Không liên quan đến môi trường.

Câu 25: Khu vực nông thôn đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm nguồn nước do chất thải chăn nuôi và thuốc bảo vệ thực vật. Giải pháp sinh học nào có thể được áp dụng hiệu quả để xử lý vấn đề này theo hướng bền vững?

  • A. Đóng cửa tất cả các trang trại chăn nuôi.
  • B. Chỉ pha loãng chất thải bằng cách xả ra sông hồ.
  • C. Xây dựng các hệ thống biogas xử lý chất thải chăn nuôi, áp dụng kỹ thuật canh tác hữu cơ và xử lý nước thải bằng thực vật thủy sinh.
  • D. Chỉ sử dụng hóa chất để khử trùng nguồn nước.

Câu 26: Việc thành lập các ngân hàng hạt giống (seed banks) trên toàn cầu nhằm lưu giữ đa dạng di truyền của các giống cây trồng có ý nghĩa gì đối với an ninh lương thực và phát triển bền vững?

  • A. Chỉ để nghiên cứu khoa học, không ứng dụng thực tế.
  • B. Khuyến khích việc chỉ trồng các giống cây năng suất cao, đồng nhất.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào các giống cây truyền thống.
  • D. Bảo tồn nguồn gen quý giá, cung cấp vật liệu cho tạo giống mới chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo nguồn lương thực cho tương lai.

Câu 27: Du lịch sinh thái (ecotourism), được định nghĩa là du lịch có trách nhiệm với môi trường và cộng đồng địa phương, góp phần vào phát triển bền vững bằng cách:

  • A. Tối đa hóa lượng khách du lịch mà không quan tâm đến tác động.
  • B. Tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng địa phương từ việc bảo tồn, nâng cao nhận thức về giá trị môi trường và văn hóa.
  • C. Chỉ tập trung vào lợi ích của các công ty du lịch lớn.
  • D. Khuyến khích các hoạt động gây hại cho môi trường để thu hút du khách.

Câu 28: Quản lý tổng hợp vùng bờ (Integrated Coastal Zone Management - ICZM) là một phương pháp tiếp cận toàn diện để quản lý các hoạt động của con người ở vùng bờ biển. Phương pháp này cần tích hợp các kiến thức sinh học nào để đạt được sự bền vững?

  • A. Chỉ cần kiến thức về kỹ thuật xây dựng công trình biển.
  • B. Chỉ cần kiến thức về kinh tế biển.
  • C. Kiến thức về động thái hệ sinh thái biển và ven bờ, đa dạng sinh học, tác động của ô nhiễm và biến đổi khí hậu lên môi trường biển.
  • D. Không cần kiến thức sinh học, chỉ cần quy hoạch hành chính.

Câu 29: Việc giám sát và đánh giá thường xuyên tình trạng môi trường (ví dụ: chất lượng không khí, nước, độ che phủ rừng) dựa trên các chỉ số sinh học (ví dụ: sự hiện diện của các loài chỉ thị) có vai trò gì trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

  • A. Cung cấp dữ liệu khoa học để đánh giá hiệu quả các chính sách, xác định vấn đề môi trường và đưa ra quyết định quản lý phù hợp.
  • B. Chỉ để báo cáo và không có ý nghĩa thực tế.
  • C. Làm phức tạp hóa quá trình quản lý.
  • D. Không liên quan đến việc đưa ra quyết định.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững ở các quốc gia đang phát triển là sự mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế nhanh chóng và yêu cầu bảo vệ môi trường. Để giải quyết mâu thuẫn này từ góc độ sinh học, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, tạm gác lại vấn đề môi trường.
  • B. Tìm kiếm các mô hình phát triển kinh tế xanh, ứng dụng công nghệ sạch, đầu tư vào vốn tự nhiên và giáo dục bền vững.
  • C. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ tài chính từ các nước phát triển.
  • D. Giảm thiểu mọi hoạt động sản xuất công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Theo khía cạnh sinh học, yếu tố nào sau đây là cốt lõi nhất để đảm bảo sự phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một khu rừng nhiệt đới đang bị khai thác gỗ trái phép dẫn đến suy giảm diện tích và mất mát nhiều loài sinh vật. Tình huống này thể hiện thách thức lớn nhất nào đối với phát triển bền vững từ góc độ sinh học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển có vai trò quan trọng trong việc chắn sóng, chống sạt lở, là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản và hấp thụ carbon. Việc bảo vệ và phục hồi rừng ngập mặn góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Việc sử dụng các biện pháp kiểm soát sinh học (sử dụng thiên địch để diệt sâu bọ gây hại cây trồng) thay cho thuốc trừ sâu hóa học là một ví dụ về ứng dụng sinh học nhằm hướng tới phát triển bền vững trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một cộng đồng dân cư ven biển đang áp dụng mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp với bảo tồn rừng ngập mặn. Lợi ích kinh tế từ thủy sản được tái đầu tư vào việc trồng thêm cây ngập mặn và xử lý nước thải. Mô hình này thể hiện nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Biến đổi khí hậu, với các biểu hiện như tăng nhiệt độ toàn cầu, mực nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan, gây ra những tác động sinh học nghiêm trọng nào, đe dọa sự bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hệ sinh thái san hô đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng do nước biển ấm lên và ô nhiễm. Sự mất mát các rạn san hô ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững vì:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Dân số thế giới tiếp tục gia tăng đặt ra thách thức lớn về tài nguyên và môi trường. Để giải quyết thách thức này theo hướng bền vững, cần tập trung vào những giải pháp sinh học nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua các ứng dụng như xử lý chất thải bằng vi sinh vật, sản xuất năng lượng sinh học (biofuel), tạo giống cây trồng chống chịu sâu bệnh và điều kiện khắc nghiệt. Những ứng dụng này chủ yếu giải quyết các vấn đề nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chỉ số 'dấu chân sinh thái' (ecological footprint) được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên của con người. Chỉ số này phản ánh điều gì liên quan đến phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên trên đất liền và trên biển (in-situ conservation) là một chiến lược quan trọng để bảo tồn đa dạng sinh học. Chiến lược này mang lại lợi ích sinh học nào lớn nhất cho phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong quản lý tài nguyên nước, việc áp dụng các biện pháp như thu gom và tái sử dụng nước mưa, xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học, và trồng cây xanh để giữ đất và nguồn nước ngầm là những hành động hướng tới:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nguyên tắc 'phòng ngừa' trong quản lý môi trường (ví dụ: đánh giá tác động môi trường trước khi thực hiện dự án) có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Sự cạn kiệt nguồn cá trên biển do đánh bắt quá mức (overfishing) là một minh chứng cho việc sử dụng tài nguyên không bền vững. Để khắc phục, cần áp dụng các biện pháp quản lý nghề cá dựa trên cơ sở sinh học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nông nghiệp hữu cơ (organic farming), không sử dụng hóa chất tổng hợp (thuốc trừ sâu, phân bón hóa học), góp phần vào phát triển bền vững bằng cách:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Đa dạng di truyền trong quần thể cây trồng và vật nuôi có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sâu bệnh mới xuất hiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Việc tái chế và tái sử dụng vật liệu (ví dụ: chai nhựa, giấy) giúp giảm thiểu lượng rác thải và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động này đóng góp vào phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khái niệm 'sức chứa của môi trường' (carrying capacity) là số lượng cá thể tối đa của một loài mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Đối với con người, việc vượt quá sức chứa của Trái Đất sẽ dẫn đến hậu quả sinh học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một trong những mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc là 'Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và các nguồn tài nguyên biển'. Mục tiêu này liên quan trực tiếp đến việc giải quyết vấn đề sinh học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phục hồi sinh thái (ecological restoration) là quá trình hỗ trợ sự phục hồi của một hệ sinh thái đã bị suy thoái, hư hại hoặc bị phá hủy. Hoạt động này có ý nghĩa gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Sự suy giảm tầng ozone do các chất hóa học (ví dụ: CFCs) đã từng là một vấn đề môi trường nghiêm trọng. Vấn đề này ảnh hưởng đến sinh vật và phát triển bền vững như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc chuyển đổi sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, sinh khối) thay vì nhiên liệu hóa thạch góp phần quan trọng vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Giáo dục về môi trường và phát triển bền vững đóng vai trò thiết yếu như thế nào trong việc đạt được các mục tiêu bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn (cleaner production) trong công nghiệp, nhằm giảm thiểu sử dụng nguyên liệu, năng lượng và giảm phát thải chất ô nhiễm, thể hiện nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khu vực nông thôn đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm nguồn nước do chất thải chăn nuôi và thuốc bảo vệ thực vật. Giải pháp sinh học nào có thể được áp dụng hiệu quả để xử lý vấn đề này theo hướng bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc thành lập các ngân hàng hạt giống (seed banks) trên toàn cầu nhằm lưu giữ đa dạng di truyền của các giống cây trồng có ý nghĩa gì đối với an ninh lương thực và phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Du lịch sinh thái (ecotourism), được định nghĩa là du lịch có trách nhiệm với môi trường và cộng đồng địa phương, góp phần vào phát triển bền vững bằng cách:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Quản lý tổng hợp vùng bờ (Integrated Coastal Zone Management - ICZM) là một phương pháp tiếp cận toàn diện để quản lý các hoạt động của con người ở vùng bờ biển. Phương pháp này cần tích hợp các kiến thức sinh học nào để đạt được sự bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc giám sát và đánh giá thường xuyên tình trạng môi trường (ví dụ: chất lượng không khí, nước, độ che phủ rừng) dựa trên các chỉ số sinh học (ví dụ: sự hiện diện của các loài chỉ thị) có vai trò gì trong việc thúc đẩy phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững ở các quốc gia đang phát triển là sự mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển kinh tế nhanh chóng và yêu cầu bảo vệ môi trường. Để giải quyết mâu thuẫn này từ góc độ sinh học, cần ưu tiên giải pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Giao thoa sóng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, Chính trị, Văn hóa
  • B. Xã hội, Khoa học, Giáo dục
  • C. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • D. Công nghệ, Tài nguyên, Con người

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái đất nông nghiệp nghiêm trọng do canh tác độc canh và sử dụng hóa chất quá mức. Để hướng tới phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để bù đắp dinh dưỡng
  • B. Đẩy mạnh áp dụng các mô hình nông nghiệp hữu cơ, luân canh cây trồng, và quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn diện tích đất nông nghiệp sang mục đích công nghiệp
  • D. Nhập khẩu lương thực thay vì sản xuất trong nước

Câu 3: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Tác động sinh học trực tiếp nào của biến đổi khí hậu có thể gây ra sự mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ sinh thái?

  • A. Thay đổi phân bố địa lý của các loài, tuyệt chủng cục bộ, và suy giảm năng suất sinh học sơ cấp
  • B. Tăng cường quá trình quang hợp ở thực vật do nồng độ CO2 tăng
  • C. Giảm tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt
  • D. Ổn định nhiệt độ toàn cầu, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật

Câu 4: Việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ở một khu vực ven biển đã dẫn đến hiện tượng xâm nhập mặn. Hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững ở khía cạnh nào là rõ rệt nhất?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến kinh tế do giảm năng suất cây trồng
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến xã hội do thiếu nước ngọt sinh hoạt
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường do thay đổi hệ sinh thái nước lợ
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực đến cả ba trụ cột: Kinh tế (giảm sản xuất), Xã hội (thiếu nước, di cư), và Môi trường (thay đổi hệ sinh thái, suy thoái đất)

Câu 5: Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho con người. Khi đa dạng sinh học suy giảm, dịch vụ hệ sinh thái nào có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

  • A. Dịch vụ văn hóa (du lịch, giải trí)
  • B. Dịch vụ hỗ trợ (hình thành đất, chu trình dinh dưỡng) và dịch vụ điều tiết (điều hòa khí hậu, lọc nước)
  • C. Tất cả các dịch vụ hệ sinh thái (hỗ trợ, cung cấp, điều tiết, văn hóa) đều có thể bị ảnh hưởng
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến dịch vụ cung cấp (lương thực, gỗ, thuốc)

Câu 6: Một dự án phát triển thủy điện lớn được đề xuất xây dựng trong khu vực có rừng nguyên sinh và đa dạng sinh học cao. Việc đánh giá tác động môi trường (EIA) của dự án này cần đặc biệt chú trọng đến khía cạnh sinh học nào?

  • A. Khả năng tạo việc làm cho người dân địa phương
  • B. Tác động đến các loài đặc hữu, nguy cấp, dễ bị tổn thương; sự thay đổi môi trường sống (ngập lụt, chia cắt); và ảnh hưởng đến dòng chảy tự nhiên
  • C. Hiệu quả kinh tế của việc sản xuất điện
  • D. Diện tích đất cần giải phóng mặt bằng cho công trình

Câu 7: Việc phát triển kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) sẽ tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với mục tiêu phát triển bền vững lâu dài?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Tạo ra nguồn thu nhập lớn cho ngân sách nhà nước
  • C. Đảm bảo an ninh năng lượng trong ngắn hạn
  • D. Gây cạn kiệt tài nguyên cho các thế hệ tương lai và tạo ra lượng lớn chất thải, khí thải gây ô nhiễm, biến đổi khí hậu

Câu 8: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) được xem là một giải pháp quan trọng hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi nào của mô hình này liên quan trực tiếp đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường sinh học?

  • A. Thiết kế sản phẩm để dễ dàng tái sử dụng, sửa chữa, tái chế; sử dụng năng lượng tái tạo; và loại bỏ chất thải thông qua thiết kế.
  • B. Tăng cường sản xuất hàng hóa mới để kích thích tiêu dùng.
  • C. Xuất khẩu chất thải sang các quốc gia khác để xử lý.
  • D. Tập trung vào khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do nuôi trồng thủy sản không bền vững và ô nhiễm. Phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn này có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua vai trò sinh học nào?

  • A. Chỉ cung cấp gỗ và các sản phẩm từ rừng.
  • B. Chỉ là nơi cư trú cho một số loài động vật biển.
  • C. Là bãi đẻ và nơi trú ẩn cho nhiều loài thủy sản; bảo vệ bờ biển khỏi xói lở, bão; hấp thụ carbon; và cải thiện chất lượng nước.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt cảnh quan du lịch.

Câu 10: Dân số thế giới tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Áp lực dân số gia tăng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Giảm nhu cầu về lương thực và nước sạch.
  • B. Tăng diện tích rừng tự nhiên do giảm hoạt động khai thác.
  • C. Giảm lượng chất thải và ô nhiễm môi trường.
  • D. Tăng nhu cầu về đất đai, lương thực, nước, năng lượng, dẫn đến mở rộng diện tích canh tác, khai thác quá mức, và ô nhiễm.

Câu 11: Việc sử dụng công nghệ sinh học (biotechnology) có thể góp phần vào phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp bằng cách nào?

  • A. Tạo ra giống cây trồng kháng sâu bệnh, chịu hạn, chịu mặn, giúp giảm sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và mở rộng diện tích canh tác trên đất xấu.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng năng suất bằng mọi giá, bỏ qua các yếu tố môi trường.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sử dụng phân bón.
  • D. Gây ra sự đồng nhất di truyền, làm giảm đa dạng sinh học cây trồng.

Câu 12: Hệ sinh thái san hô đang suy thoái nhanh chóng do nhiệt độ nước biển tăng và ô nhiễm. Sự suy thoái này ảnh hưởng đến phát triển bền vững của các cộng đồng dân cư ven biển chủ yếu qua việc làm giảm sút những dịch vụ hệ sinh thái nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến ngành du lịch.
  • B. Là nơi cư trú và bãi đẻ cho nhiều loài cá và sinh vật biển (dịch vụ cung cấp), đồng thời là hàng rào tự nhiên bảo vệ bờ biển (dịch vụ điều tiết).
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước biển.
  • D. Không có tác động đáng kể đến con người.

Câu 13: Năng lượng sinh khối (Biomass energy), tạo ra từ các vật liệu hữu cơ, được xem là một nguồn năng lượng tái tạo tiềm năng. Tuy nhiên, việc sử dụng năng lượng sinh khối quy mô lớn cũng có những thách thức về mặt bền vững nào?

  • A. Chi phí sản xuất luôn thấp hơn năng lượng hóa thạch.
  • B. Không tạo ra bất kỳ loại khí thải nào khi đốt.
  • C. Không cần diện tích đất để trồng cây năng lượng.
  • D. Cạnh tranh đất với sản xuất lương thực, gây mất rừng nếu không quản lý bền vững, và phát thải khí nhà kính nếu chu trình không được cân bằng.

Câu 14: Một khu vực miền núi đang áp dụng mô hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng. Để mô hình này thực sự đóng góp vào phát triển bền vững, yếu tố nào là quan trọng nhất cần đảm bảo?

  • A. Đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, bảo tồn văn hóa bản địa, và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
  • B. Tối đa hóa số lượng khách du lịch đến khu vực.
  • C. Xây dựng nhiều công trình nghỉ dưỡng hiện đại.
  • D. Chỉ tập trung vào việc quảng bá hình ảnh khu vực.

Câu 15: "Dấu chân sinh thái" (Ecological Footprint) là một chỉ số đo lường nhu cầu của con người đối với các tài nguyên thiên nhiên so với khả năng tái tạo của Trái Đất. Chỉ số này giúp đánh giá khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ đo lường lượng khí thải carbon.
  • B. Chỉ đo lường mức độ giàu có của một quốc gia.
  • C. Đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên của con người và áp lực lên khả năng chịu tải của sinh quyển.
  • D. Đo lường hiệu quả sử dụng năng lượng của một ngành công nghiệp.

Câu 16: Việc quản lý chất thải rắn đô thị một cách bền vững bao gồm nhiều giải pháp khác nhau. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc giảm thiểu và tái sử dụng trong quản lý chất thải?

  • A. Xây dựng thêm nhiều bãi chôn lấp chất thải.
  • B. Khuyến khích người dân phân loại rác tại nguồn, sử dụng túi vải thay túi ni lông, và sửa chữa đồ dùng thay vì vứt bỏ.
  • C. Đốt tất cả các loại chất thải để phát điện.
  • D. Thu gom rác thải và đổ ra biển.

Câu 17: Hệ sinh thái đất ngập nước (như đầm lầy, ao, hồ, rừng ngập mặn) cung cấp nhiều chức năng sinh thái quan trọng. Chức năng nào của đất ngập nước đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

  • A. Hấp thụ và lưu trữ carbon dioxide (CO2) từ khí quyển.
  • B. Cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt.
  • C. Là nơi sinh sản của cá.
  • D. Lọc các chất ô nhiễm từ nguồn nước.

Câu 18: Khái niệm "Sức khỏe Một" (One Health) nhấn mạnh mối liên hệ mật thiết giữa sức khỏe con người, sức khỏe động vật và sức khỏe môi trường. Áp dụng cách tiếp cận này vào phát triển bền vững có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc chữa bệnh cho con người.
  • B. Chỉ nghiên cứu các bệnh lây truyền từ động vật sang người.
  • C. Chỉ bảo vệ môi trường mà không quan tâm đến sức khỏe con người.
  • D. Nhận thức rằng các vấn đề sức khỏe (dịch bệnh, ô nhiễm) thường có nguồn gốc phức tạp liên quan đến sự tương tác giữa con người, động vật và môi trường, do đó cần giải quyết một cách tổng thể.

Câu 19: Việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra những hậu quả sinh học nghiêm trọng nào đối với môi trường và đa dạng sinh học?

  • A. Chỉ tiêu diệt các loài sâu hại, không ảnh hưởng đến sinh vật khác.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất.
  • C. Tiêu diệt cả các loài thiên địch, côn trùng thụ phấn, gây ô nhiễm nguồn nước, đất, không khí, và tích lũy trong chuỗi thức ăn.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 20: Một thách thức thường gặp trong quá trình phát triển là sự đánh đổi giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường. Để giảm thiểu "nghịch lý phát triển" này, giải pháp nào mang tính bền vững?

  • A. Đầu tư vào công nghệ xanh, năng lượng tái tạo, sản xuất sạch, và áp dụng các chính sách quản lý tài nguyên chặt chẽ.
  • B. Ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các quy định về môi trường.
  • C. Ngừng mọi hoạt động phát triển kinh tế để bảo vệ môi trường.
  • D. Tập trung vào khai thác tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Một trong những Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc có liên quan trực tiếp đến việc bảo vệ các hệ sinh thái trên cạn và đa dạng sinh học là gì?

  • A. SDG 6: Nước sạch và Vệ sinh
  • B. SDG 7: Năng lượng sạch và Giá cả phải chăng
  • C. SDG 13: Hành động vì Khí hậu
  • D. SDG 15: Cuộc sống trên đất liền

Câu 22: Việc mất rừng, đặc biệt là rừng nhiệt đới, không chỉ làm giảm đa dạng sinh học mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến chu trình carbon toàn cầu. Vai trò sinh học nào của rừng bị suy giảm khi rừng bị chặt phá, góp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính?

  • A. Phát thải một lượng lớn oxy vào khí quyển.
  • B. Hấp thụ và lưu trữ carbon dioxide (CO2) thông qua quá trình quang hợp và sinh khối.
  • C. Làm tăng nhiệt độ môi trường xung quanh.
  • D. Tạo ra nguồn nước ngọt dồi dào.

Câu 23: Ô nhiễm nhựa đang là vấn đề môi trường toàn cầu. Nhựa khi thải ra môi trường, đặc biệt là môi trường nước, gây ra tác động sinh học tiêu cực nào?

  • A. Chỉ làm mất mỹ quan.
  • B. Tự phân hủy nhanh chóng thành các chất vô hại.
  • C. Gây nghẹt thở, tổn thương đường tiêu hóa cho động vật; phân rã thành vi nhựa xâm nhập chuỗi thức ăn; giải phóng hóa chất độc hại.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các loài chim biển.

Câu 24: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự tham gia và phối hợp của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên là gì?

  • A. Chỉ là đối tượng chịu tác động của các chính sách bảo tồn.
  • B. Không có vai trò gì trong việc quản lý tài nguyên.
  • C. Chỉ có vai trò giám sát các hoạt động khai thác.
  • D. Là những người trực tiếp gắn bó và phụ thuộc vào tài nguyên, có kiến thức bản địa, và đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững.

Câu 25: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (ví dụ: sử dụng vi sinh vật) đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước, bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh, và có thể tạo ra biogas hoặc phân bón hữu cơ.
  • B. Tăng cường sử dụng hóa chất để làm sạch nước.
  • C. Chỉ xử lý được một số loại chất thải nhất định.
  • D. Tiêu tốn nhiều năng lượng và gây ô nhiễm không khí.

Câu 26: Việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay vì năng lượng hóa thạch mang lại lợi ích sinh học/môi trường nào rõ rệt nhất cho phát triển bền vững?

  • A. Tăng lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính và các chất ô nhiễm không khí khác, góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu và cải thiện chất lượng không khí.
  • C. Làm cạn kiệt nhanh chóng các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 27: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu là sự xâm lấn của các loài ngoại lai. Loài ngoại lai xâm hại gây tác động tiêu cực đến hệ sinh thái bản địa như thế nào?

  • A. Giúp tăng cường đa dạng sinh học tổng thể.
  • B. Chỉ cạnh tranh nguồn thức ăn với các loài bản địa.
  • C. Cạnh tranh gay gắt với các loài bản địa, ăn thịt hoặc ký sinh các loài bản địa, thay đổi cấu trúc và chức năng của hệ sinh thái.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hệ sinh thái.

Câu 28: Giáo dục về môi trường và phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một xã hội bền vững. Vai trò này được thể hiện qua việc?

  • A. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của cá nhân và cộng đồng theo hướng thân thiện với môi trường và có trách nhiệm xã hội.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết về môi trường.
  • C. Không có tác động đến hành vi của con người.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của nhà trường, không liên quan đến cộng đồng.

Câu 29: Canh tác theo phương pháp nông lâm kết hợp (Agroforestry) là một ví dụ về nông nghiệp bền vững. Lợi ích sinh học/môi trường chính của phương pháp này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trồng cây lấy gỗ.
  • B. Làm giảm độ che phủ của thảm thực vật.
  • C. Gây xói mòn đất nghiêm trọng hơn.
  • D. Kết hợp cây trồng nông nghiệp với cây rừng, giúp bảo vệ đất, chống xói mòn, cải thiện độ phì nhiêu, tăng đa dạng sinh học, và tạo ra nhiều nguồn thu nhập.

Câu 30: Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, đặc biệt là ở Đồng bằng sông Cửu Long. Thách thức sinh học/môi trường lớn nhất mà khu vực này đang đối mặt do biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Xâm nhập mặn, mực nước biển dâng, thay đổi chế độ thủy văn, và gia tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan ảnh hưởng đến nông nghiệp và hệ sinh thái nước lợ/ngọt.
  • B. Giảm nhiệt độ trung bình hàng năm.
  • C. Tăng diện tích đất phù sa bồi đắp.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng của các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng nhu cầu của chính họ. Khái niệm này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái đất nông nghiệp nghiêm trọng do canh tác độc canh và sử dụng hóa chất quá mức. Để hướng tới phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp, quốc gia này nên ưu tiên giải pháp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biến đổi khí hậu là một thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Tác động sinh học trực tiếp nào của biến đổi khí hậu có thể gây ra sự mất cân bằng nghiêm trọng trong hệ sinh thái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ở một khu vực ven biển đã dẫn đến hiện tượng xâm nhập mặn. Hiện tượng này ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững ở khía cạnh nào là rõ rệt nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đa dạng sinh học có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định và cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu cho con người. Khi đa dạng sinh học suy giảm, dịch vụ hệ sinh thái nào có thể bị ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một dự án phát triển thủy điện lớn được đề xuất xây dựng trong khu vực có rừng nguyên sinh và đa dạng sinh học cao. Việc đánh giá tác động môi trường (EIA) của dự án này cần đặc biệt chú trọng đến khía cạnh sinh học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Việc phát triển kinh tế dựa chủ yếu vào khai thác tài nguyên không tái tạo (như than đá, dầu mỏ) sẽ tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với mục tiêu phát triển bền vững lâu dài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Mô hình kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) được xem là một giải pháp quan trọng hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi nào của mô hình này liên quan trực tiếp đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường sinh học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái nghiêm trọng do nuôi trồng thủy sản không bền vững và ô nhiễm. Phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn này có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua vai trò sinh học nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Dân số thế giới tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Áp lực dân số gia tăng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với việc bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc sử dụng công nghệ sinh học (biotechnology) có thể góp phần vào phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hệ sinh thái san hô đang suy thoái nhanh chóng do nhiệt độ nước biển tăng và ô nhiễm. Sự suy thoái này ảnh hưởng đến phát triển bền vững của các cộng đồng dân cư ven biển chủ yếu qua việc làm giảm sút những dịch vụ hệ sinh thái nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Năng lượng sinh khối (Biomass energy), tạo ra từ các vật liệu hữu cơ, được xem là một nguồn năng lượng tái tạo tiềm năng. Tuy nhiên, việc sử dụng năng lượng sinh khối quy mô lớn cũng có những thách thức về mặt bền vững nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một khu vực miền núi đang áp dụng mô hình du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng. Để mô hình này thực sự đóng góp vào phát triển bền vững, yếu tố nào là quan trọng nhất cần đảm bảo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: 'Dấu chân sinh thái' (Ecological Footprint) là một chỉ số đo lường nhu cầu của con người đối với các tài nguyên thiên nhiên so với khả năng tái tạo của Trái Đất. Chỉ số này giúp đánh giá khía cạnh nào của phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc quản lý chất thải rắn đô thị một cách bền vững bao gồm nhiều giải pháp khác nhau. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc giảm thiểu và tái sử dụng trong quản lý chất thải?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hệ sinh thái đất ngập nước (như đầm lầy, ao, hồ, rừng ngập mặn) cung cấp nhiều chức năng sinh thái quan trọng. Chức năng nào của đất ngập nước đóng góp trực tiếp vào việc giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khái niệm 'Sức khỏe Một' (One Health) nhấn mạnh mối liên hệ mật thiết giữa sức khỏe con người, sức khỏe động vật và sức khỏe môi trường. Áp dụng cách tiếp cận này vào phát triển bền vững có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp có thể gây ra những hậu quả sinh học nghiêm trọng nào đối với môi trường và đa dạng sinh học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một thách thức thường gặp trong quá trình phát triển là sự đánh đổi giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường. Để giảm thiểu 'nghịch lý phát triển' này, giải pháp nào mang tính bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một trong những Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc có liên quan trực tiếp đến việc bảo vệ các hệ sinh thái trên cạn và đa dạng sinh học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc mất rừng, đặc biệt là rừng nhiệt đới, không chỉ làm giảm đa dạng sinh học mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến chu trình carbon toàn cầu. Vai trò sinh học nào của rừng bị suy giảm khi rừng bị chặt phá, góp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ô nhiễm nhựa đang là vấn đề môi trường toàn cầu. Nhựa khi thải ra môi trường, đặc biệt là môi trường nước, gây ra tác động sinh học tiêu cực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự tham gia và phối hợp của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (ví dụ: sử dụng vi sinh vật) đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay vì năng lượng hóa thạch mang lại lợi ích sinh học/môi trường nào rõ rệt nhất cho phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học toàn cầu là sự xâm lấn của các loài ngoại lai. Loài ngoại lai xâm hại gây tác động tiêu cực đến hệ sinh thái bản địa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Giáo dục về môi trường và phát triển bền vững đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một xã hội bền vững. Vai trò này được thể hiện qua việc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Canh tác theo phương pháp nông lâm kết hợp (Agroforestry) là một ví dụ về nông nghiệp bền vững. Lợi ích sinh học/môi trường chính của phương pháp này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, đặc biệt là ở Đồng bằng sông Cửu Long. Thách thức sinh học/môi trường lớn nhất mà khu vực này đang đối mặt do biến đổi khí hậu là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ tương hỗ giữa các yếu tố nào?

  • A. Chỉ kinh tế và môi trường.
  • B. Chỉ xã hội và môi trường.
  • C. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái rừng nghiêm trọng do khai thác gỗ bừa bãi để phát triển kinh tế. Vấn đề này chủ yếu đe dọa trực tiếp đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột kinh tế.
  • B. Trụ cột xã hội.
  • C. Trụ cột môi trường.
  • D. Cả ba trụ cột với mức độ như nhau.

Câu 3: Việc đầu tư vào giáo dục chất lượng cao và bình đẳng giới được xem là một giải pháp quan trọng để thúc đẩy phát triển bền vững. Giải pháp này chủ yếu tác động tích cực đến trụ cột nào?

  • A. Trụ cột kinh tế.
  • B. Trụ cột xã hội.
  • C. Trụ cột môi trường.
  • D. Chỉ trụ cột kinh tế và môi trường.

Câu 4: Một nhà máy áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm thiểu chất thải và sử dụng năng lượng tái tạo. Hành động này thể hiện sự cân bằng giữa các trụ cột nào trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ xã hội và môi trường.
  • C. Chỉ kinh tế và môi trường.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 5: Thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững hiện nay thường được nhận định là sự gia tăng nhanh chóng của dân số toàn cầu cùng với?

  • A. Áp lực ngày càng tăng lên tài nguyên và môi trường.
  • B. Sự phát triển chậm của công nghệ.
  • C. Sự thiếu hụt các hiệp định quốc tế về môi trường.
  • D. Sự suy giảm đa dạng văn hóa.

Câu 6: Biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu nghiêm trọng đối với phát triển bền vững. Biến đổi khí hậu chủ yếu tác động tiêu cực đến trụ cột nào một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

  • A. Trụ cột kinh tế.
  • B. Trụ cột xã hội.
  • C. Trụ cột môi trường.
  • D. Trụ cột văn hóa.

Câu 7: Việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên không tái tạo (như nhiên liệu hóa thạch) gây ra những hậu quả gì đối với phát triển bền vững?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Cạn kiệt nguồn cung cho các thế hệ tương lai.
  • C. Thúc đẩy bình đẳng xã hội.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 8: Tình trạng bất bình đẳng về thu nhập, giáo dục và y tế trong xã hội là một rào cản lớn đối với phát triển bền vững. Vấn đề này chủ yếu thuộc về trụ cột nào?

  • A. Trụ cột kinh tế.
  • B. Trụ cột xã hội.
  • C. Trụ cột môi trường.
  • D. Trụ cột công nghệ.

Câu 9: Chiến lược phát triển nền kinh tế xanh (Green Economy) nhằm mục tiêu vừa tăng trưởng kinh tế vừa bảo vệ môi trường. Chiến lược này thể hiện sự tích hợp của những trụ cột nào?

  • A. Kinh tế và môi trường.
  • B. Kinh tế và xã hội.
  • C. Xã hội và môi trường.
  • D. Chỉ kinh tế.

Câu 10: Bảo tồn đa dạng sinh học có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững?

  • A. Chỉ cung cấp nguồn gen cho nông nghiệp.
  • B. Chỉ có giá trị thẩm mỹ và giải trí.
  • C. Chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • D. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu, nguồn tài nguyên và đảm bảo sự ổn định môi trường.

Câu 11: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp bền vững (ví dụ: nông nghiệp hữu cơ, nông lâm kết hợp) mang lại lợi ích gì cho phát triển bền vững?

  • A. Giảm năng suất cây trồng.
  • B. Bảo vệ đất, nước, đa dạng sinh học và sức khỏe con người.
  • C. Tăng cường sử dụng hóa chất nông nghiệp.
  • D. Chỉ tăng lợi nhuận cho nông dân.

Câu 12: Tiêu dùng bền vững là một khía cạnh quan trọng của phát triển bền vững. Một hành động thể hiện tiêu dùng bền vững là:

  • A. Mua sắm nhiều đồ dùng giá rẻ, dùng một lần rồi bỏ.
  • B. Ưu tiên các sản phẩm nhập khẩu từ xa.
  • C. Sử dụng tiết kiệm năng lượng và nước tại gia đình.
  • D. Liên tục thay đổi các thiết bị điện tử theo mốt mới nhất.

Câu 13: Chính phủ một quốc gia ban hành luật cấm xả thải công nghiệp chưa qua xử lý ra sông hồ. Hành động này chủ yếu nhằm mục đích bảo vệ yếu tố nào của phát triển bền vững?

  • A. Môi trường nước và sức khỏe cộng đồng.
  • B. Nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Đa dạng văn hóa địa phương.

Câu 14: Sự phát triển của khoa học và công nghệ (KH&CN) đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tạo ra các sản phẩm tiêu dùng mới.
  • B. Chỉ giúp tăng năng suất lao động trong công nghiệp.
  • C. Chỉ hỗ trợ nghiên cứu các loài mới.
  • D. Cung cấp các giải pháp cho năng lượng sạch, xử lý ô nhiễm, nông nghiệp hiệu quả và dự báo biến đổi khí hậu.

Câu 15: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu bảo tồn thiên nhiên được thiết kế để mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, bảo vệ hệ sinh thái và giáo dục du khách về tầm quan trọng của bảo tồn. Dự án này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Sự hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước.
  • C. Tập trung vào bảo tồn mà bỏ qua lợi ích kinh tế.
  • D. Chỉ quan tâm đến trải nghiệm của du khách.

Câu 16: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng tài nguyên không bền vững?

  • A. Tái chế rác thải nhựa.
  • B. Sử dụng năng lượng mặt trời.
  • C. Khai thác một mỏ khoáng sản đến cạn kiệt mà không có kế hoạch phục hồi.
  • D. Trồng rừng thay thế sau khi khai thác gỗ.

Câu 17: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu số 13 nói về "Hành động ứng phó với biến đổi khí hậu". Mục tiêu này liên quan chủ yếu đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Văn hóa.

Câu 18: Một đô thị đang phát triển nhanh chóng, nhưng gặp vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải phương tiện giao thông và công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, đô thị này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc cho ô tô cá nhân.
  • B. Phát triển hệ thống giao thông công cộng xanh và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
  • C. Mở rộng các khu công nghiệp mà không kiểm soát khí thải.
  • D. Giảm dân số bằng mọi giá.

Câu 19: Vai trò của cộng đồng và người dân trong việc thực hiện phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ tuân thủ các quy định của nhà nước.
  • B. Chỉ tham gia các hoạt động tình nguyện nhỏ lẻ.
  • C. Không có vai trò đáng kể, chỉ phụ thuộc vào chính phủ và doanh nghiệp.
  • D. Tham gia vào quá trình ra quyết định, thay đổi hành vi tiêu dùng và sản xuất, giám sát và phản biện xã hội.

Câu 20: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển, cần xem xét những tác động nào?

  • A. Chỉ tác động kinh tế ngắn hạn.
  • B. Chỉ tác động môi trường trực tiếp.
  • C. Chỉ tác động đến lợi ích của chủ đầu tư.
  • D. Tác động lâu dài và toàn diện lên kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 21: Khái niệm "dấu chân sinh thái" (ecological footprint) thường được sử dụng để đo lường điều gì liên quan đến phát triển bền vững?

  • A. Lượng tài nguyên thiên nhiên mà một cá nhân, cộng đồng hoặc quốc gia tiêu thụ và lượng chất thải mà họ tạo ra.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia.
  • C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử của một quần thể.
  • D. Số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng trong một khu vực.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về giải pháp công nghệ góp phần vào phát triển bền vững?

  • A. Phát triển vũ khí hạt nhân.
  • B. Công nghệ xử lý nước thải tiên tiến.
  • C. Tăng cường sản xuất túi nilon dùng một lần.
  • D. Khai thác dầu mỏ ở các vùng biển sâu.

Câu 23: Việc quản lý tài nguyên nước một cách hiệu quả và bền vững đòi hỏi những hành động nào?

  • A. Chỉ xây thêm nhiều đập thủy điện.
  • B. Chỉ phân phối nước miễn phí cho mọi người.
  • C. Chỉ sử dụng nước ngầm thay vì nước mặt.
  • D. Tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, xử lý nước thải và bảo vệ các nguồn nước tự nhiên.

Câu 24: Giáo dục về phát triển bền vững (Education for Sustainable Development - ESD) có vai trò cốt lõi là gì?

  • A. Chỉ dạy học sinh về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Chỉ đào tạo kỹ sư về năng lượng tái tạo.
  • C. Trang bị kiến thức, kỹ năng, giá trị và thái độ để mọi người có thể đưa ra quyết định có trách nhiệm vì một tương lai bền vững.
  • D. Chỉ quảng bá các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Câu 25: Một khu vực ven biển đang chịu ảnh hưởng nặng nề của xói lở do nước biển dâng và chặt phá rừng ngập mặn. Để ứng phó và hướng tới phát triển bền vững cho khu vực này, giải pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Trồng lại và bảo vệ rừng ngập mặn, kết hợp với các giải pháp kỹ thuật chống xói lở và hỗ trợ sinh kế bền vững cho người dân địa phương.
  • B. Di dời toàn bộ dân cư khỏi khu vực.
  • C. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên bãi biển.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên biển để bù đắp thiệt hại.

Câu 26: Sản xuất sạch hơn là phương pháp tiếp cận nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tăng năng suất sản xuất.
  • B. Giảm thiểu chất thải và ô nhiễm tại nguồn, sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xử lý chất thải sau khi phát sinh.
  • D. Chỉ áp dụng cho các ngành công nghiệp nặng.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về sự mâu thuẫn tiềm tàng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Đầu tư vào năng lượng tái tạo.
  • B. Áp dụng công nghệ xử lý rác thải hiện đại.
  • C. Xây dựng nhà máy nhiệt điện than để đáp ứng nhu cầu năng lượng tăng cao.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái có trách nhiệm.

Câu 28: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động của những đối tượng nào?

  • A. Chỉ chính phủ.
  • B. Chỉ các doanh nghiệp lớn.
  • C. Chỉ các tổ chức phi chính phủ.
  • D. Chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng và mỗi cá nhân.

Câu 29: Việc suy giảm tầng ozone do các hóa chất nhân tạo (ví dụ: CFCs) là một vấn đề môi trường toàn cầu. Vấn đề này ảnh hưởng đến phát triển bền vững chủ yếu thông qua tác động nào?

  • A. Tăng cường bức xạ cực tím gây hại cho sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • B. Làm tăng mực nước biển.
  • C. Gây ra mưa axit.
  • D. Làm giảm đa dạng sinh học biển.

Câu 30: Một thành phố đang khuyến khích người dân phân loại rác tại nguồn và tăng cường tái chế. Hoạt động này góp phần vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Làm tăng chi phí xử lý rác.
  • B. Chỉ giúp thành phố trông sạch đẹp hơn.
  • C. Giảm lượng rác thải chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ tương hỗ giữa các yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái rừng nghiêm trọng do khai thác gỗ bừa bãi để phát triển kinh tế. Vấn đề này chủ yếu đe dọa trực tiếp đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc đầu tư vào giáo dục chất lượng cao và bình đẳng giới được xem là một giải pháp quan trọng để thúc đẩy phát triển bền vững. Giải pháp này chủ yếu tác động tích cực đến trụ cột nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một nhà máy áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm thiểu chất thải và sử dụng năng lượng tái tạo. Hành động này thể hiện sự cân bằng giữa các trụ cột nào trong phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững hiện nay thường được nhận định là sự gia tăng nhanh chóng của dân số toàn cầu cùng với?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Biến đổi khí hậu là một thách thức toàn cầu nghiêm trọng đối với phát triển bền vững. Biến đổi khí hậu chủ yếu tác động tiêu cực đến trụ cột nào một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên không tái tạo (như nhiên liệu hóa thạch) gây ra những hậu quả gì đối với phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tình trạng bất bình đẳng về thu nhập, giáo dục và y tế trong xã hội là một rào cản lớn đối với phát triển bền vững. Vấn đề này chủ yếu thuộc về trụ cột nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chiến lược phát triển nền kinh tế xanh (Green Economy) nhằm mục tiêu vừa tăng trưởng kinh tế vừa bảo vệ môi trường. Chiến lược này thể hiện sự tích hợp của những trụ cột nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Bảo tồn đa dạng sinh học có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Việc áp dụng các mô hình nông nghiệp bền vững (ví dụ: nông nghiệp hữu cơ, nông lâm kết hợp) mang lại lợi ích gì cho phát triển bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tiêu dùng bền vững là một khía cạnh quan trọng của phát triển bền vững. Một hành động thể hiện tiêu dùng bền vững là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chính phủ một quốc gia ban hành luật cấm xả thải công nghiệp chưa qua xử lý ra sông hồ. Hành động này chủ yếu nhằm mục đích bảo vệ yếu tố nào của phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Sự phát triển của khoa học và công nghệ (KH&CN) đóng góp như thế nào vào phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một dự án phát triển du lịch sinh thái tại một khu bảo tồn thiên nhiên được thiết kế để mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương, bảo vệ hệ sinh thái và giáo dục du khách về tầm quan trọng của bảo tồn. Dự án này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đâu là biểu hiện của việc sử dụng tài nguyên không bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu số 13 nói về 'Hành động ứng phó với biến đổi khí hậu'. Mục tiêu này liên quan chủ yếu đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một đô thị đang phát triển nhanh chóng, nhưng gặp vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do khí thải phương tiện giao thông và công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, đô thị này cần ưu tiên giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vai trò của cộng đồng và người dân trong việc thực hiện phát triển bền vững là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển, cần xem xét những tác động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khái niệm 'dấu chân sinh thái' (ecological footprint) thường được sử dụng để đo lường điều gì liên quan đến phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đâu là một ví dụ về giải pháp công nghệ góp phần vào phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Việc quản lý tài nguyên nước một cách hiệu quả và bền vững đòi hỏi những hành động nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Giáo dục về phát triển bền vững (Education for Sustainable Development - ESD) có vai trò cốt lõi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một khu vực ven biển đang chịu ảnh hưởng nặng nề của xói lở do nước biển dâng và chặt phá rừng ngập mặn. Để ứng phó và hướng tới phát triển bền vững cho khu vực này, giải pháp nào là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Sản xuất sạch hơn là phương pháp tiếp cận nhằm mục đích gì trong bối cảnh phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đâu là một ví dụ về sự mâu thuẫn tiềm tàng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động của những đối tượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Việc suy giảm tầng ozone do các hóa chất nhân tạo (ví dụ: CFCs) là một vấn đề môi trường toàn cầu. Vấn đề này ảnh hưởng đến phát triển bền vững chủ yếu thông qua tác động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một thành phố đang khuyến khích người dân phân loại rác tại nguồn và tăng cường tái chế. Hoạt động này góp phần vào phát triển bền vững như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này bao gồm những trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, Xã hội, Công nghệ
  • B. Môi trường, Công nghệ, Văn hóa
  • C. Kinh tế, Xã hội, Môi trường
  • D. Chính trị, Kinh tế, Môi trường

Câu 2: Một khu rừng nguyên sinh bị khai thác gỗ trái phép dẫn đến suy giảm diện tích và mất nhiều loài động thực vật quý hiếm. Tình huống này thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững ở khía cạnh nào của phát triển?

  • A. Kinh tế (do mất nguồn thu từ du lịch)
  • B. Xã hội (ảnh hưởng đến đời sống người dân địa phương)
  • C. Công nghệ (thiếu công nghệ khai thác bền vững)
  • D. Môi trường (suy thoái hệ sinh thái, mất đa dạng sinh học)

Câu 3: Việc sử dụng quá mức phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp hiện đại gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường, đe dọa sự phát triển bền vững?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất về lâu dài.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước, suy thoái đất, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sinh vật.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các loài thiên địch có lợi.
  • D. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp đáng kể.

Câu 4: Biện pháp sinh học nào sau đây được xem là giải pháp bền vững để kiểm soát sâu bệnh trong nông nghiệp?

  • A. Sử dụng thiên địch, luân canh cây trồng, sử dụng giống kháng sâu bệnh.
  • B. Phun thuốc trừ sâu hóa học định kỳ theo lịch trình.
  • C. Đốt đồng sau khi thu hoạch để tiêu diệt mầm bệnh.
  • D. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn (độc canh).

Câu 5: Biến đổi khí hậu, một thách thức lớn đối với phát triển bền vững, chủ yếu là do hoạt động nào của con người?

  • A. Sử dụng năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ.
  • C. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên) và phá rừng.
  • D. Tăng cường tái chế và sử dụng lại vật liệu.

Câu 6: Mất đa dạng sinh học có tác động nghiêm trọng đến hệ sinh thái và sự phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Làm tăng khả năng chống chịu của hệ sinh thái trước biến động.
  • B. Giảm sự phụ thuộc của con người vào các dịch vụ hệ sinh thái.
  • C. Mở ra cơ hội khám phá các loài mới có giá trị kinh tế cao.
  • D. Làm suy yếu chức năng hệ sinh thái, giảm khả năng cung cấp dịch vụ (nước sạch, thụ phấn, điều hòa khí hậu) và mất nguồn gen quý.

Câu 7: Tại sao việc bảo vệ các vùng đất ngập nước (như rừng ngập mặn, đầm lầy) lại quan trọng cho phát triển bền vững?

  • A. Chúng là nơi sinh sản và trú ngụ của nhiều loài thủy sản, lọc nước tự nhiên, và giảm thiểu tác động của bão lụt.
  • B. Chúng chỉ có giá trị du lịch mà không có chức năng sinh thái quan trọng nào khác.
  • C. Chúng dễ dàng chuyển đổi thành đất nông nghiệp hoặc khu dân cư có giá trị kinh tế cao hơn.
  • D. Chúng là nguồn cung cấp gỗ quý dồi dào.

Câu 8: Áp lực dân số gia tăng ở nhiều khu vực trên thế giới đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với tài nguyên sinh học?

  • A. Làm tăng diện tích rừng và đa dạng sinh học.
  • B. Gây cạn kiệt tài nguyên (đất, nước, rừng, thủy sản), ô nhiễm môi trường và mất môi trường sống.
  • C. Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng hóa thạch một cách hiệu quả hơn.
  • D. Giảm nhu cầu về lương thực và nước sạch.

Câu 9: Công nghệ sinh học có thể đóng góp như thế nào vào phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Chỉ tạo ra các giống cây trồng biến đổi gen gây hại cho môi trường.
  • B. Làm tăng sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • C. Tạo ra các giống cây trồng kháng sâu bệnh, chịu hạn, chịu mặn; sản xuất phân bón sinh học, thuốc trừ sâu sinh học.
  • D. Làm giảm năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.

Câu 10: Để đạt được sự phát triển bền vững, việc quản lý tài nguyên nước cần tập trung vào những nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm mà không quan tâm đến tốc độ tái tạo.
  • B. Chỉ tập trung cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp.
  • C. Xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý ra môi trường.
  • D. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng, xử lý nước thải trước khi xả và bảo vệ các nguồn nước tự nhiên.

Câu 11: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ, sinh khối) được xem là giải pháp then chốt cho phát triển bền vững vì?

  • A. Chúng có trữ lượng hữu hạn và sẽ cạn kiệt nhanh chóng.
  • B. Chúng không phát thải hoặc phát thải rất ít khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm khác so với nhiên liệu hóa thạch.
  • C. Chi phí sản xuất điện từ năng lượng tái tạo luôn cao hơn nhiều so với nhiên liệu hóa thạch.
  • D. Chúng chỉ có thể sử dụng ở một số khu vực địa lý đặc biệt.

Câu 12: Khái niệm "dấu chân sinh thái" (ecological footprint) được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển bền vững?

  • A. Lượng tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, năng lượng) mà con người sử dụng để duy trì lối sống của mình và khả năng tái tạo của Trái Đất.
  • B. Tổng lượng chất thải công nghiệp được thải ra môi trường hàng năm.
  • C. Số lượng các loài động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng tại một khu vực.
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người của một quốc gia.

Câu 13: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế (tăng thu nhập từ vé tham quan).
  • B. Xã hội (tạo việc làm cho người dân địa phương).
  • C. Môi trường (bảo vệ đa dạng sinh học, hệ sinh thái).
  • D. Công nghệ (áp dụng công nghệ quản lý).

Câu 14: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng không kiểm soát có thể gây ra những vấn đề môi trường nào, đe dọa sự bền vững?

  • A. Tăng diện tích cây xanh và không gian mở.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm không khí và tiếng ồn.
  • C. Cải thiện hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn.
  • D. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn; quá tải hạ tầng; mất không gian xanh; gia tăng lượng chất thải.

Câu 15: Để đạt được sự phát triển bền vững trong lĩnh vực thủy sản, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào?

  • A. Quản lý khai thác hợp lý, chống đánh bắt hủy diệt, bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản, nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • B. Tăng cường đánh bắt bằng các phương tiện hiện đại để đạt sản lượng cao nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào việc nuôi các loài có giá trị kinh tế cao nhất.
  • D. Xả thải trực tiếp chất thải từ hoạt động nuôi trồng ra sông, biển.

Câu 16: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và tài nguyên có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững?

  • A. Không có vai trò đáng kể, chủ yếu phụ thuộc vào chính sách của nhà nước.
  • B. Chỉ quan trọng đối với trẻ em, người lớn không cần thiết phải học.
  • C. Là yếu tố then chốt để thay đổi hành vi, thúc đẩy lối sống xanh và sự tham gia của mọi người vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ cần thiết ở các nước đang phát triển.

Câu 17: Khai thác than đá là một hoạt động kinh tế quan trọng nhưng lại gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Để hướng tới sự bền vững trong lĩnh vực này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường tốc độ khai thác để tận thu tài nguyên.
  • B. Chỉ chú trọng lợi ích kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • C. Xả trực tiếp nước thải mỏ ra môi trường.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác sạch hơn, phục hồi môi trường sau khai thác, và đầu tư phát triển năng lượng tái tạo để thay thế dần than đá.

Câu 18: Một trong những nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững liên quan đến tài nguyên tái tạo (như rừng, nguồn cá) là gì?

  • A. Khai thác với tốc độ nhanh nhất có thể để phục vụ nhu cầu hiện tại.
  • B. Tốc độ khai thác không được vượt quá tốc độ tái tạo của tài nguyên.
  • C. Không cần quan tâm đến tốc độ tái tạo vì chúng luôn có sẵn.
  • D. Chỉ tập trung vào việc nhập khẩu tài nguyên thay vì khai thác trong nước.

Câu 19: Sự nóng lên toàn cầu gây ra những tác động sinh học nào đe dọa đa dạng sinh học và hệ sinh thái?

  • A. Thay đổi phạm vi phân bố loài, mất môi trường sống, tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan ảnh hưởng đến sinh vật, axit hóa đại dương.
  • B. Làm tăng khả năng sinh sản và phát triển của hầu hết các loài.
  • C. Ổn định các hệ sinh thái nhạy cảm như rạn san hô.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài trong cùng một hệ sinh thái.

Câu 20: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) trong sản xuất và tiêu dùng đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

  • A. Thúc đẩy việc khai thác tài nguyên mới liên tục.
  • B. Tăng lượng chất thải ra môi trường.
  • C. Giảm thiểu việc sử dụng tài nguyên nguyên sinh, giảm chất thải bằng cách tái sử dụng, sửa chữa, tái chế và phục hồi vật liệu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tăng trưởng GDP bằng mọi giá.

Câu 21: Ô nhiễm rác thải nhựa đang là vấn đề môi trường toàn cầu. Giải pháp nào sau đây thể hiện tư duy bền vững trong xử lý rác thải nhựa?

  • A. Chỉ tập trung thu gom và chôn lấp.
  • B. Đốt rác thải nhựa không kiểm soát.
  • C. Sản xuất thêm nhiều sản phẩm nhựa dùng một lần.
  • D. Giảm thiểu sử dụng nhựa, tái sử dụng, tái chế, phát triển vật liệu thay thế thân thiện với môi trường (như nhựa sinh học phân hủy).

Câu 22: Hệ sinh thái rừng cung cấp nhiều dịch vụ thiết yếu cho con người. Dịch vụ nào sau đây của rừng có liên quan trực tiếp đến việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Hấp thụ carbon dioxide (CO2) và giải phóng oxy thông qua quang hợp.
  • C. Ngăn chặn xói mòn đất.
  • D. Cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã.

Câu 23: Việc khôi phục các hệ sinh thái bị suy thoái (ecological restoration) đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững vì nó giúp?

  • A. Tăng cường khả năng chống chịu của hệ sinh thái, phục hồi dịch vụ hệ sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Chỉ tạo ra cảnh quan đẹp mà không có lợi ích sinh thái thực sự.
  • C. Làm giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn các tác động tiêu cực của con người.

Câu 24: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng môi trường nước, liên quan trực tiếp đến sức khỏe hệ sinh thái thủy sinh?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Nồng độ oxy hòa tan (DO), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD), sự hiện diện của các loài sinh vật chỉ thị.
  • D. Tỷ lệ sinh sản của con người.

Câu 25: Sản xuất sạch hơn (cleaner production) là phương pháp tiếp cận bền vững trong công nghiệp nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ tập trung tăng lợi nhuận mà không quan tâm đến môi trường.
  • B. Giảm thiểu sử dụng tài nguyên, ngăn ngừa ô nhiễm tại nguồn và giảm thiểu chất thải trong toàn bộ quá trình sản xuất.
  • C. Chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất sang các nước khác.
  • D. Tăng cường xả thải để giảm chi phí xử lý.

Câu 26: Việc bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có ý nghĩa gì đối với phát triển nông nghiệp bền vững?

  • A. Chúng không có giá trị kinh tế và nên được thay thế bằng giống nhập nội.
  • B. Chúng chỉ phù hợp với điều kiện canh tác lạc hậu.
  • C. Chúng có khả năng chống chịu kém và dễ bị sâu bệnh tấn công.
  • D. Chúng là nguồn gen quý, có khả năng thích nghi tốt với điều kiện địa phương, góp phần bảo tồn đa dạng sinh học và đảm bảo an ninh lương thực lâu dài.

Câu 27: Nguồn năng lượng sinh khối (biomass energy) được coi là năng lượng tái tạo và có thể đóng góp vào phát triển bền vững, tuy nhiên cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính bền vững của nó?

  • A. Việc sản xuất sinh khối không được cạnh tranh với đất đai cho sản xuất lương thực và không gây phá rừng.
  • B. Có thể khai thác sinh khối với tốc độ nhanh hơn tốc độ tái tạo.
  • C. Không cần quan tâm đến hiệu quả sử dụng đất khi trồng cây năng lượng sinh khối.
  • D. Chỉ sử dụng các loại cây trồng biến đổi gen để làm sinh khối.

Câu 28: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông (Integrated River Basin Management) lại quan trọng cho phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây đập thủy điện.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề ô nhiễm tại một điểm duy nhất.
  • C. Xem xét toàn bộ hệ thống sông và các hoạt động của con người trong lưu vực một cách tổng thể, đảm bảo sử dụng tài nguyên nước công bằng và bền vững cho tất cả các bên liên quan.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc khai thác cát sỏi lòng sông.

Câu 29: Khái niệm "sức chứa" (carrying capacity) của môi trường đối với quần thể sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh phát triển bền vững của con người?

  • A. Con người có thể gia tăng dân số không giới hạn mà không ảnh hưởng đến môi trường.
  • B. Môi trường chỉ có thể hỗ trợ một số lượng cá thể (con người) nhất định dựa trên nguồn tài nguyên và khả năng hấp thụ chất thải, vượt quá giới hạn này sẽ dẫn đến suy thoái.
  • C. Sức chứa của môi trường chỉ áp dụng cho các loài động vật hoang dã.
  • D. Sức chứa của môi trường là cố định và không thể thay đổi.

Câu 30: Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG phải là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh môi trường trong phát triển bền vững?

  • A. Tỷ lệ che phủ rừng.
  • B. Chất lượng không khí (nồng độ bụi, khí độc).
  • C. Mức độ đa dạng sinh học (số lượng loài).
  • D. Tỷ lệ tăng trưởng GDP.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này bao gồm những trụ cột chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một khu rừng nguyên sinh bị khai thác gỗ trái phép dẫn đến suy giảm diện tích và mất nhiều loài động thực vật quý hiếm. Tình huống này thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững ở khía cạnh nào của phát triển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việc sử dụng quá mức phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp hiện đại gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường, đe dọa sự phát triển bền vững?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp sinh học nào sau đây được xem là giải pháp bền vững để kiểm soát sâu bệnh trong nông nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Biến đổi khí hậu, một thách thức lớn đối với phát triển bền vững, chủ yếu là do hoạt động nào của con người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Mất đa dạng sinh học có tác động nghiêm trọng đến hệ sinh thái và sự phát triển bền vững như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao việc bảo vệ các vùng đất ngập nước (như rừng ngập mặn, đầm lầy) lại quan trọng cho phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Áp lực dân số gia tăng ở nhiều khu vực trên thế giới đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với tài nguyên sinh học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Công nghệ sinh học có thể đóng góp như thế nào vào phát triển nông nghiệp bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để đạt được sự phát triển bền vững, việc quản lý tài nguyên nước cần tập trung vào những nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện nhỏ, sinh khối) được xem là giải pháp then chốt cho phát triển bền vững vì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khái niệm 'dấu chân sinh thái' (ecological footprint) được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của sự phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy trụ cột nào của phát triển bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng không kiểm soát có thể gây ra những vấn đề môi trường nào, đe dọa sự bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để đạt được sự phát triển bền vững trong lĩnh vực thủy sản, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và tài nguyên có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khai thác than đá là một hoạt động kinh tế quan trọng nhưng lại gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Để hướng tới sự bền vững trong lĩnh vực này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một trong những nguyên tắc cơ bản của phát triển bền vững liên quan đến tài nguyên tái tạo (như rừng, nguồn cá) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sự nóng lên toàn cầu gây ra những tác động sinh học nào đe dọa đa dạng sinh học và hệ sinh thái?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) trong sản xuất và tiêu dùng đóng góp vào phát triển bền vững như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ô nhiễm rác thải nhựa đang là vấn đề môi trường toàn cầu. Giải pháp nào sau đây thể hiện tư duy bền vững trong xử lý rác thải nhựa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hệ sinh thái rừng cung cấp nhiều dịch vụ thiết yếu cho con người. Dịch vụ nào sau đây của rừng có liên quan trực tiếp đến việc điều hòa khí hậu toàn cầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc khôi phục các hệ sinh thái bị suy thoái (ecological restoration) đóng vai trò quan trọng trong phát triển bền vững vì nó giúp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá chất lượng môi trường nước, liên quan trực tiếp đến sức khỏe hệ sinh thái thủy sinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sản xuất sạch hơn (cleaner production) là phương pháp tiếp cận bền vững trong công nghiệp nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản địa có ý nghĩa gì đối với phát triển nông nghiệp bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nguồn năng lượng sinh khối (biomass energy) được coi là năng lượng tái tạo và có thể đóng góp vào phát triển bền vững, tuy nhiên cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính bền vững của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông (Integrated River Basin Management) lại quan trọng cho phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khái niệm 'sức chứa' (carrying capacity) của môi trường đối với quần thể sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh phát triển bền vững của con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Chỉ tiêu nào sau đây KHÔNG phải là một chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá khía cạnh môi trường trong phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ tương hỗ giữa các khía cạnh nào?

  • A. Kinh tế và Công nghệ
  • B. Văn hóa và Xã hội
  • C. Hiện tại và Tương lai
  • D. Đô thị và Nông thôn

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do khai thác tài nguyên quá mức để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Theo quan điểm phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào để đảm bảo sự cân bằng giữa các trụ cột?

  • A. Tiếp tục tăng cường khai thác để tích lũy vốn đầu tư cho tương lai.
  • B. Chỉ tập trung vào các chính sách xã hội để cải thiện đời sống người dân.
  • C. Đầu tư vào công nghệ mới mà không quan tâm đến tác động môi trường của chúng.
  • D. Tìm kiếm các giải pháp sử dụng tài nguyên hiệu quả, giảm thiểu ô nhiễm và phục hồi môi trường.

Câu 3: Đa dạng sinh học đóng vai trò thiết yếu trong phát triển bền vững vì nó cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng. Dịch vụ nào sau đây của hệ sinh thái liên quan trực tiếp đến việc duy trì chất lượng không khí và nước?

  • A. Cung cấp thực phẩm và dược liệu.
  • B. Điều hòa khí hậu và chu trình vật chất.
  • C. Hỗ trợ giáo dục và nghiên cứu khoa học.
  • D. Cung cấp nguồn gen cho lai tạo giống.

Câu 4: Một cộng đồng ven biển đang phát triển du lịch. Để đảm bảo du lịch phát triển bền vững, họ cần cân nhắc những yếu tố nào sau đây?

  • A. Tối đa hóa số lượng khách du lịch mà không giới hạn.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại mà không quan tâm đến cảnh quan tự nhiên.
  • C. Bảo vệ các rạn san hô, quản lý rác thải, tạo việc làm cho người dân địa phương và tôn trọng văn hóa bản địa.
  • D. Chỉ tập trung vào lợi nhuận kinh tế ngắn hạn từ hoạt động du lịch.

Câu 5: Biến đổi khí hậu được coi là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu hiện nay là do:

  • A. Gia tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển do hoạt động của con người.
  • B. Sự thay đổi tự nhiên của quỹ đạo Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • C. Hoạt động phun trào núi lửa.
  • D. Giảm bức xạ Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất.

Câu 6: Việc chuyển đổi từ sử dụng năng lượng hóa thạch sang các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) là một chiến lược quan trọng để hướng tới phát triển bền vững. Điều này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề nào?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên nước ngọt.
  • B. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí.
  • C. Ngăn chặn suy thoái đa dạng sinh học.
  • D. Giải quyết vấn đề bất bình đẳng xã hội.

Câu 7: Một nông dân quyết định áp dụng phương pháp canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón tự nhiên và không dùng thuốc trừ sâu hóa học. Hành động này đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng năng suất cây trồng một cách nhanh chóng.
  • B. Giảm chi phí sản xuất ban đầu.
  • C. Tạo ra sản phẩm đẹp mắt hơn.
  • D. Bảo vệ sức khỏe con người, cải thiện chất lượng đất và giảm ô nhiễm môi trường nước.

Câu 8: Mục tiêu Phát triển Bền vững số 15 của Liên Hợp Quốc là "Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược suy thoái đất và ngăn chặn mất đa dạng sinh học". Mục tiêu này trực tiếp liên quan đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Văn hóa.

Câu 9: Việc gia tăng dân số nhanh chóng ở nhiều quốc gia đang phát triển đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững vì nó gây áp lực lên:

  • A. Tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ số GDP bình quân đầu người mà không ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Khả năng tiếp cận thông tin của người dân.
  • D. Tỷ lệ người già trong dân số.

Câu 10: Một dự án phát triển được coi là bền vững khi nó đáp ứng được đồng thời các yêu cầu về:

  • A. Tăng trưởng kinh tế và hiện đại hóa công nghệ.
  • B. Công bằng xã hội và bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • C. Bảo vệ môi trường và giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường trong lành.

Câu 11: Sinh học đóng góp vào phát triển bền vững thông qua nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của sinh học trong việc tìm kiếm giải pháp thay thế cho các nguồn tài nguyên không tái tạo?

  • A. Nghiên cứu về hành vi động vật.
  • B. Phân loại học.
  • C. Công nghệ sinh học (ví dụ: sản xuất nhiên liệu sinh học, vật liệu phân hủy sinh học).
  • D. Nghiên cứu về cấu trúc tế bào.

Câu 12: Việc khai thác quá mức nguồn cá trong đại dương dẫn đến suy giảm quần thể cá, ảnh hưởng đến sinh kế của ngư dân và phá vỡ cân bằng hệ sinh thái biển. Đây là ví dụ về sự xung đột giữa trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế (khai thác lợi nhuận) và Môi trường (suy giảm tài nguyên, hệ sinh thái).
  • B. Xã hội (sinh kế ngư dân) và Văn hóa (truyền thống đánh bắt).
  • C. Công nghệ và Giáo dục.
  • D. Hiện tại và Quá khứ.

Câu 13: Giáo dục về phát triển bền vững có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhận thức và hành động của cộng đồng. Nội dung cốt lõi của giáo dục này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc dạy cách tái chế rác thải.
  • B. Giúp người học hiểu về các thách thức toàn cầu và trang bị kỹ năng để hành động vì một tương lai bền vững.
  • C. Chỉ cung cấp kiến thức về các loài động thực vật quý hiếm.
  • D. Dạy cách sử dụng hiệu quả các thiết bị công nghệ mới nhất.

Câu 14: Nước thải công nghiệp không qua xử lý được đổ trực tiếp ra sông gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái thủy sinh. Vấn đề này thuộc về trụ cột nào của phát triển bền vững và cần giải pháp từ trụ cột nào khác?

  • A. Thuộc trụ cột Xã hội, cần giải pháp từ trụ cột Văn hóa.
  • B. Thuộc trụ cột Kinh tế, cần giải pháp từ trụ cột Giáo dục.
  • C. Thuộc trụ cột Văn hóa, cần giải pháp từ trụ cột Môi trường.
  • D. Thuộc trụ cột Môi trường, cần giải pháp từ trụ cột Kinh tế (đầu tư công nghệ xử lý) và Xã hội (quy định pháp luật, nâng cao ý thức).

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên (rừng nguyên sinh, đầm lầy, rạn san hô) lại là yếu tố cốt lõi cho phát triển bền vững?

  • A. Chúng cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (điều hòa khí hậu, lọc nước, bảo vệ bờ biển) và là kho dự trữ đa dạng sinh học.
  • B. Chúng là nơi lý tưởng để xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Chúng chỉ có giá trị về mặt thẩm mỹ.
  • D. Chúng là nguồn cung cấp gỗ và khoáng sản vô tận.

Câu 16: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí do lượng lớn phương tiện cá nhân. Để giải quyết vấn đề này theo hướng bền vững, chính quyền thành phố nên ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Mở rộng thêm nhiều làn đường cao tốc trong nội đô.
  • B. Khuyến khích người dân mua sắm ô tô điện thay vì xe xăng.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng hiệu quả, khuyến khích đi bộ và xe đạp.
  • D. Tăng thuế đối với tất cả các loại phương tiện giao thông.

Câu 17: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp với liều lượng cao và không kiểm soát có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và sức khỏe con người?

  • A. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất cho nông dân.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc và kích thước của nông sản.
  • C. Chỉ gây ô nhiễm không khí trong thời gian phun thuốc.
  • D. Gây ô nhiễm đất, nước, suy giảm đa dạng sinh vật đất, tồn dư hóa chất trong nông sản, ảnh hưởng sức khỏe con người.

Câu 18: Quản lý tài nguyên nước ngọt một cách bền vững đòi hỏi những biện pháp tổng hợp. Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào quản lý nước bền vững?

  • A. Xây dựng các công trình thu gom và trữ nước mưa.
  • B. Tăng cường khai thác nước ngầm để đáp ứng nhu cầu công nghiệp.
  • C. Áp dụng các công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước trong nông nghiệp.
  • D. Xử lý nước thải trước khi xả ra môi trường.

Câu 19: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng quyết định thay thế bao bì nhựa bằng vật liệu giấy tái chế và khuyến khích khách hàng mang túi riêng khi mua sắm. Hành động này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc hướng tới phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do rác thải nhựa.
  • B. Tăng giá sản phẩm để bù đắp chi phí.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất.
  • D. Thu hút thêm nhiều khách hàng chỉ bằng quảng cáo.

Câu 20: Việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: trồng lại rừng trên đất trống đồi trọc, làm sạch các dòng sông bị ô nhiễm) mang lại những lợi ích gì cho phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tạo cảnh quan đẹp hơn.
  • B. Chỉ cung cấp nguồn gỗ cho công nghiệp.
  • C. Chỉ giúp tăng lượng mưa trong khu vực.
  • D. Cải thiện chất lượng môi trường, tăng cường khả năng chống chịu của hệ sinh thái, phục hồi đa dạng sinh học và hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng địa phương.

Câu 21: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, việc quy hoạch và xây dựng các "thành phố xanh" với nhiều không gian cây xanh, hệ thống giao thông công cộng tiên tiến và quản lý năng lượng hiệu quả là một ví dụ điển hình cho việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững vào lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển đô thị.
  • B. Phát triển nông nghiệp.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Phát triển du lịch mạo hiểm.

Câu 22: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất đối với phát triển bền vững là sự bất bình đẳng. Bất bình đẳng có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như bất bình đẳng về thu nhập, về giới, về khả năng tiếp cận giáo dục và y tế. Tại sao giải quyết bất bình đẳng lại quan trọng cho phát triển bền vững?

  • A. Vì chỉ có người giàu mới có khả năng đóng góp cho môi trường.
  • B. Vì bất bình đẳng làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Vì bất bình đẳng làm suy yếu sự gắn kết xã hội, cản trở sự tham gia của người dân vào các nỗ lực chung và có thể dẫn đến xung đột.
  • D. Vì bất bình đẳng chỉ là vấn đề của các nước nghèo.

Câu 23: Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo chu trình khép kín, giảm thiểu tối đa chất thải và tái sử dụng, tái chế vật liệu là nguyên tắc cốt lõi của mô hình kinh tế nào, có liên quan chặt chẽ đến phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế thị trường.
  • B. Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy).
  • C. Kinh tế kế hoạch.
  • D. Kinh tế tự cấp tự túc.

Câu 24: Một khu rừng nhiệt đới đang bị chặt phá để lấy đất trồng cây công nghiệp. Hậu quả trực tiếp và lâu dài nhất của hành động này đối với môi trường và phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ làm tăng nguồn cung cấp gỗ tạm thời.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm cho một số ít người.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực.
  • D. Mất đa dạng sinh học, suy thoái đất, xói mòn, ảnh hưởng đến chu trình nước và góp phần vào biến đổi khí hậu.

Câu 25: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu số 4 là "Giáo dục có chất lượng". Tại sao giáo dục lại được coi là một trụ cột quan trọng để đạt được tất cả các mục tiêu bền vững khác?

  • A. Giáo dục trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để con người hiểu và hành động vì sự phát triển bền vững.
  • B. Giáo dục chỉ giúp tăng thu nhập cá nhân.
  • C. Giáo dục không liên quan trực tiếp đến môi trường.
  • D. Giáo dục chỉ quan trọng ở các nước phát triển.

Câu 26: Một công ty thủy điện đang xem xét xây dựng đập trên một con sông lớn. Để dự án này được coi là bền vững, ngoài lợi ích kinh tế từ sản xuất điện, công ty cần đặc biệt chú trọng đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực nào?

  • A. Chi phí xây dựng ban đầu.
  • B. Thời gian hoàn thành dự án.
  • C. Ảnh hưởng đến hệ sinh thái sông, di cư của cá, sinh kế của cộng đồng sống dựa vào sông và nguy cơ lũ lụt/hạn hán ở hạ lưu.
  • D. Số lượng nhân viên cần thiết để vận hành nhà máy.

Câu 27: Việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, ngập mặn) thông qua nghiên cứu sinh học và công nghệ sinh học góp phần vào phát triển bền vững bằng cách nào?

  • A. Chỉ làm tăng lợi nhuận cho các công ty giống.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học, đảm bảo an ninh lương thực trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
  • C. Làm giảm sự đa dạng của các giống cây trồng, vật nuôi.
  • D. Chỉ có lợi cho các nước phát triển.

Câu 28: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào các nguồn tài nguyên rừng. Để hỗ trợ cộng đồng này phát triển bền vững, cần có những chính sách và hành động nào?

  • A. Cấm hoàn toàn mọi hoạt động khai thác tài nguyên của họ.
  • B. Khuyến khích họ di chuyển đến các khu đô thị để tìm việc làm mới.
  • C. Chỉ cung cấp hỗ trợ tài chính một lần.
  • D. Tôn trọng kiến thức truyền thống của họ về quản lý tài nguyên, hỗ trợ phát triển sinh kế bền vững dựa vào rừng (như du lịch sinh thái cộng đồng, khai thác lâm sản ngoài gỗ hợp pháp) và đảm bảo quyền lợi của họ.

Câu 29: Ô nhiễm rác thải nhựa là một vấn đề môi trường toàn cầu nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giải quyết tận gốc vấn đề này theo hướng bền vững?

  • A. Giảm thiểu sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm nhựa dùng một lần, tăng cường tái chế và phát triển vật liệu thay thế thân thiện với môi trường.
  • B. Chỉ tập trung dọn dẹp rác thải nhựa đã có trong môi trường.
  • C. Xuất khẩu rác thải nhựa sang các quốc gia khác.
  • D. Đốt bỏ tất cả rác thải nhựa.

Câu 30: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của tất cả các bên liên quan. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc đóng góp cho phát triển bền vững là gì?

  • A. Chỉ là tuân thủ các quy định của nhà nước.
  • B. Chỉ là đóng góp tiền cho các quỹ bảo vệ môi trường.
  • C. Không có vai trò đáng kể vì các vấn đề bền vững quá lớn.
  • D. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi tiêu dùng, tham gia vào các hoạt động cộng đồng, giám sát và vận động chính sách liên quan đến môi trường và xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khái niệm Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh mối quan hệ tương hỗ giữa các khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy thoái môi trường nghiêm trọng do khai thác tài nguyên quá mức để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Theo quan điểm phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào để đảm bảo sự cân bằng giữa các trụ cột?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đa dạng sinh học đóng vai trò thiết yếu trong phát triển bền vững vì nó cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng. Dịch vụ nào sau đây của hệ sinh thái liên quan trực tiếp đến việc duy trì chất lượng không khí và nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một cộng đồng ven biển đang phát triển du lịch. Để đảm bảo du lịch phát triển bền vững, họ cần cân nhắc những yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Biến đổi khí hậu được coi là một trong những thách thức lớn nhất đối với phát triển bền vững. Nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu hiện nay là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc chuyển đổi từ sử dụng năng lượng hóa thạch sang các nguồn năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) là một chiến lược quan trọng để hướng tới phát triển bền vững. Điều này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một nông dân quyết định áp dụng phương pháp canh tác hữu cơ, sử dụng phân bón tự nhiên và không dùng thuốc trừ sâu hóa học. Hành động này đóng góp vào phát triển bền vững chủ yếu ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Mục tiêu Phát triển Bền vững số 15 của Liên Hợp Quốc là 'Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn và đảo ngược suy thoái đất và ngăn chặn mất đa dạng sinh học'. Mục tiêu này trực tiếp liên quan đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Việc gia tăng dân số nhanh chóng ở nhiều quốc gia đang phát triển đặt ra thách thức lớn cho phát triển bền vững vì nó gây áp lực lên:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một dự án phát triển được coi là bền vững khi nó đáp ứng được đồng thời các yêu cầu về:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sinh học đóng góp vào phát triển bền vững thông qua nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của sinh học trong việc tìm kiếm giải pháp thay thế cho các nguồn tài nguyên không tái tạo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Việc khai thác quá mức nguồn cá trong đại dương dẫn đến suy giảm quần thể cá, ảnh hưởng đến sinh kế của ngư dân và phá vỡ cân bằng hệ sinh thái biển. Đây là ví dụ về sự xung đột giữa trụ cột nào của phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giáo dục về phát triển bền vững có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhận thức và hành động của cộng đồng. Nội dung cốt lõi của giáo dục này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nước thải công nghiệp không qua xử lý được đổ trực tiếp ra sông gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái thủy sinh. Vấn đề này thuộc về trụ cột nào của phát triển bền vững và cần giải pháp từ trụ cột nào khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao việc bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên (rừng nguyên sinh, đầm lầy, rạn san hô) lại là yếu tố cốt lõi cho phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một thành phố đang đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí do lượng lớn phương tiện cá nhân. Để giải quyết vấn đề này theo hướng bền vững, chính quyền thành phố nên ưu tiên giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp với liều lượng cao và không kiểm soát có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với môi trường và sức khỏe con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Quản lý tài nguyên nước ngọt một cách bền vững đòi hỏi những biện pháp tổng hợp. Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần vào quản lý nước bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng quyết định thay thế bao bì nhựa bằng vật liệu giấy tái chế và khuyến khích khách hàng mang túi riêng khi mua sắm. Hành động này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc hướng tới phát triển bền vững ở khía cạnh nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (ví dụ: trồng lại rừng trên đất trống đồi trọc, làm sạch các dòng sông bị ô nhiễm) mang lại những lợi ích gì cho phát triển bền vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong bối cảnh đô thị hóa nhanh, việc quy hoạch và xây dựng các 'thành phố xanh' với nhiều không gian cây xanh, hệ thống giao thông công cộng tiên tiến và quản lý năng lượng hiệu quả là một ví dụ điển hình cho việc áp dụng nguyên tắc phát triển bền vững vào lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một trong những thách thức xã hội lớn nhất đối với phát triển bền vững là sự bất bình đẳng. Bất bình đẳng có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như bất bình đẳng về thu nhập, về giới, về khả năng tiếp cận giáo dục và y tế. Tại sao giải quyết bất bình đẳng lại quan trọng cho phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo chu trình khép kín, giảm thiểu tối đa chất thải và tái sử dụng, tái chế vật liệu là nguyên tắc cốt lõi của mô hình kinh tế nào, có liên quan chặt chẽ đến phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một khu rừng nhiệt đới đang bị chặt phá để lấy đất trồng cây công nghiệp. Hậu quả trực tiếp và lâu dài nhất của hành động này đối với môi trường và phát triển bền vững là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu số 4 là 'Giáo dục có chất lượng'. Tại sao giáo dục lại được coi là một trụ cột quan trọng để đạt được tất cả các mục tiêu bền vững khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một công ty thủy điện đang xem xét xây dựng đập trên một con sông lớn. Để dự án này được coi là bền vững, ngoài lợi ích kinh tế từ sản xuất điện, công ty cần đặc biệt chú trọng đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc phát triển các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu sâu bệnh, thích ứng với điều kiện khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, ngập mặn) thông qua nghiên cứu sinh học và công nghệ sinh học góp phần vào phát triển bền vững bằng cách nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một cộng đồng dân tộc thiểu số sống dựa vào các nguồn tài nguyên rừng. Để hỗ trợ cộng đồng này phát triển bền vững, cần có những chính sách và hành động nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ô nhiễm rác thải nhựa là một vấn đề môi trường toàn cầu nghiêm trọng. Giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giải quyết tận gốc vấn đề này theo hướng bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát triển bền vững đòi hỏi sự tham gia của tất cả các bên liên quan. Vai trò của mỗi cá nhân trong việc đóng góp cho phát triển bền vững là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa các khía cạnh nào?

  • A. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ môi trường và kinh tế.
  • C. Chỉ xã hội và môi trường.
  • D. Kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 2: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng suy giảm nhanh chóng diện tích rừng tự nhiên do khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào nhất trong ngắn hạn, xét từ góc độ môi trường?

  • A. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái không kiểm soát.
  • C. Thực thi nghiêm ngặt luật bảo vệ rừng và hỗ trợ sinh kế cho người dân địa phương.
  • D. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.

Câu 3: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế cho nhiên liệu hóa thạch góp phần trực tiếp vào khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ khía cạnh xã hội.
  • B. Chỉ khía cạnh môi trường.
  • C. Chỉ khía cạnh kinh tế.
  • D. Cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 4: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại là một yếu tố quan trọng trong phát triển bền vững?

  • A. Đa dạng sinh học cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (điều hòa khí hậu, cung cấp nước sạch, thụ phấn cây trồng) và nguồn tài nguyên cho con người.
  • B. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng cho mục đích nghiên cứu khoa học.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • D. Việc bảo tồn đa dạng sinh học làm chậm quá trình phát triển kinh tế.

Câu 5: Một thành phố đang triển khai các dự án: xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, phát triển giao thông công cộng thân thiện môi trường, và xây dựng các công viên cây xanh trong khu dân cư. Những hành động này chủ yếu nhằm cải thiện khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Môi trường.
  • C. Xã hội.
  • D. Văn hóa.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà các nước đang phát triển phải đối mặt khi hướng tới phát triển bền vững, đặc biệt là trong việc cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Dân số già hóa nhanh.
  • C. Áp lực xóa đói giảm nghèo và nhu cầu phát triển kinh tế nhanh dẫn đến khai thác tài nguyên quá mức và gây ô nhiễm.
  • D. Thừa thãi tài nguyên thiên nhiên.

Câu 7: Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) thường được sử dụng để đo lường sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, tại sao chỉ số này lại không đủ để đánh giá mức độ phát triển bền vững của một quốc gia?

  • A. GDP không phản ánh được quy mô dân số.
  • B. GDP chỉ tính toán dựa trên sản xuất công nghiệp.
  • C. GDP không bao gồm các hoạt động dịch vụ.
  • D. GDP không tính đến suy thoái môi trường, bất bình đẳng xã hội và cạn kiệt tài nguyên.

Câu 8: Một dự án thủy điện lớn được đề xuất xây dựng. Dự án này có thể mang lại lợi ích kinh tế (cung cấp điện, tạo việc làm) nhưng cũng có thể gây tác động tiêu cực đến môi trường (mất rừng, thay đổi dòng chảy sông, ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh) và xã hội (tái định cư người dân). Để đánh giá tính bền vững của dự án này, cần phải thực hiện điều gì?

  • A. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và xã hội một cách toàn diện, có sự tham vấn cộng đồng và tìm kiếm các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
  • B. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế và đẩy nhanh tiến độ dự án.
  • C. Bỏ qua các lo ngại về môi trường và xã hội vì mục tiêu phát triển năng lượng.
  • D. Chỉ đánh giá tác động môi trường mà không xem xét khía cạnh xã hội và kinh tế.

Câu 9: Trong nông nghiệp, việc áp dụng các biện pháp như canh tác hữu cơ, luân canh cây trồng, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học thay cho hóa học góp phần hướng tới nền nông nghiệp bền vững. Điều này mang lại lợi ích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ làm tăng năng suất cây trồng một cách đột ngột.
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí sản xuất trong ngắn hạn.
  • C. Bảo vệ sức khỏe đất, nguồn nước, giảm thiểu ô nhiễm, bảo tồn đa dạng sinh học nông nghiệp và đảm bảo an toàn thực phẩm.
  • D. Làm giảm chất lượng nông sản.

Câu 10: Khái niệm "Sức chứa của Trái Đất" (Carrying Capacity of the Earth) trong bối cảnh phát triển bền vững đề cập đến điều gì?

  • A. Tổng số lượng loài sinh vật có thể tồn tại trên Trái Đất.
  • B. Khối lượng tối đa của các công trình xây dựng mà Trái Đất có thể chịu đựng.
  • C. Lượng tài nguyên khoáng sản còn lại trong lòng đất.
  • D. Số lượng cá thể của một loài (bao gồm cả con người) mà môi trường có thể duy trì lâu dài với các nguồn tài nguyên và khả năng hấp thụ chất thải hiện có.

Câu 11: Tình trạng "biến đổi khí hậu" có tác động tiêu cực đến tất cả các trụ cột của phát triển bền vững. Hãy phân tích tác động của biến đổi khí hậu đến khía cạnh xã hội.

  • A. Làm tăng lợi nhuận cho các ngành công nghiệp năng lượng hóa thạch.
  • B. Gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán) dẫn đến mất nhà cửa, di cư, ảnh hưởng sức khỏe, an ninh lương thực và xung đột tài nguyên.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch biển.
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất trong nông nghiệp.

Câu 12: Đâu là một ví dụ về giải pháp "kinh tế tuần hoàn" góp phần vào phát triển bền vững?

  • A. Thiết kế sản phẩm dễ dàng sửa chữa, tái sử dụng và tái chế; thu hồi vật liệu thải từ sản xuất để làm nguyên liệu đầu vào cho quy trình khác.
  • B. Sản xuất hàng hóa chỉ sử dụng một lần rồi vứt bỏ.
  • C. Nhập khẩu nguyên liệu thô từ nước ngoài với số lượng lớn.
  • D. Tăng cường đốt rác để phát điện mà không phân loại.

Câu 13: Nghèo đói dai dẳng và bất bình đẳng gia tăng là những rào cản lớn đối với phát triển bền vững. Vì sao?

  • A. Người nghèo thường không quan tâm đến môi trường.
  • B. Bất bình đẳng tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trong xã hội.
  • C. Nghèo đói thúc đẩy đổi mới công nghệ.
  • D. Nghèo đói buộc người dân phải khai thác tài nguyên một cách hủy diệt để sinh tồn, trong khi bất bình đẳng làm suy yếu sự đoàn kết xã hội và khả năng cùng nhau giải quyết các vấn đề chung.

Câu 14: Một công ty quyết định đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, giảm thiểu khí thải và chất thải rắn ra môi trường, đồng thời cải thiện điều kiện làm việc và tăng lương cho công nhân. Hành động này thể hiện sự đóng góp vào những khía cạnh nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ môi trường và kinh tế.
  • C. Chỉ xã hội và môi trường.
  • D. Cả ba khía cạnh: kinh tế (hiệu quả sản xuất, hình ảnh công ty), xã hội (điều kiện làm việc, lương), và môi trường (giảm ô nhiễm).

Câu 15: Giả sử một khu rừng ngập mặn đang bị suy thoái do việc nuôi trồng thủy sản không bền vững. Để phục hồi và phát triển bền vững khu vực này, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thực hiện các dự án trồng lại rừng ngập mặn, kết hợp với việc hỗ trợ cộng đồng địa phương chuyển đổi sang các mô hình nuôi trồng thủy sản bền vững hoặc các sinh kế khác thân thiện với môi trường.
  • B. Tiếp tục mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản để tăng thu nhập.
  • C. Ngăn cấm hoàn toàn mọi hoạt động của con người trong khu vực.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ khu rừng ngập mặn thành khu công nghiệp.

Câu 16: Vai trò của giáo dục trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?

  • A. Giáo dục chỉ cung cấp kiến thức về môi trường mà không liên quan đến kinh tế hay xã hội.
  • B. Giáo dục giúp học sinh dễ dàng tìm được việc làm trong ngành công nghiệp.
  • C. Giáo dục nâng cao nhận thức, kiến thức và kỹ năng cho người dân về các vấn đề môi trường, xã hội, kinh tế liên quan đến phát triển bền vững, từ đó thay đổi hành vi và thúc đẩy giải pháp.
  • D. Giáo dục làm tăng chi phí cho xã hội.

Câu 17: Theo báo cáo "Tương lai chung của chúng ta" (Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới (WCED), phát triển bền vững lần đầu tiên được định nghĩa một cách chính thức vào năm nào?

  • A. 1972 (Hội nghị Stockholm)
  • B. 1987 (Báo cáo Brundtland)
  • C. 1992 (Hội nghị Rio)
  • D. 2015 (Thỏa thuận Paris)

Câu 18: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu nào sau đây KHÔNG trực tiếp thuộc nhóm các mục tiêu về môi trường?

  • A. Mục tiêu 13: Hành động ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển.
  • C. Mục tiêu 15: Bảo vệ, phục hồi và thúc đẩy sử dụng bền vững các hệ sinh thái trên cạn, quản lý rừng bền vững, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái đất và mất đa dạng sinh học.
  • D. Mục tiêu 1: Xóa nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi.

Câu 19: Việc quản lý tài nguyên nước một cách hiệu quả, bao gồm giảm thất thoát, tái sử dụng nước thải đã qua xử lý và bảo vệ các nguồn nước ngọt, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo an ninh nguồn nước cho sản xuất, sinh hoạt và duy trì hệ sinh thái thủy sinh, góp phần vào cả ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ giúp giảm chi phí cho ngành nông nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến môi trường.
  • D. Làm tăng nguy cơ hạn hán.

Câu 20: Tại sao việc kiểm soát dân số (không phải là bắt buộc, mà thông qua giáo dục, kế hoạch hóa gia đình tự nguyện) được xem là một yếu tố cần thiết cho phát triển bền vững ở nhiều quốc gia?

  • A. Dân số đông luôn gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • B. Kiểm soát dân số giúp tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • C. Tăng dân số quá nhanh có thể tạo áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng xã hội và khả năng cung cấp dịch vụ cơ bản, làm suy yếu nỗ lực phát triển bền vững.
  • D. Dân số ít thì không cần phát triển bền vững.

Câu 21: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?

  • A. Mức độ phát thải khí nhà kính.
  • B. Chỉ số Phát triển Con người (HDI - Human Development Index), bao gồm tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn và thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Tỷ lệ sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Diện tích rừng che phủ.

Câu 22: Việc khai thác khoáng sản không có quy hoạch và không đi kèm với các biện pháp phục hồi môi trường sau khai thác sẽ gây ra hậu quả gì, đe dọa sự phát triển bền vững?

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học trong khu vực khai thác.
  • B. Không ảnh hưởng đến chất lượng không khí.
  • C. Tạo ra nguồn tài nguyên vô tận cho các thế hệ tương lai.
  • D. Gây suy thoái đất, ô nhiễm nguồn nước, mất cảnh quan, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng và cạn kiệt tài nguyên không tái tạo.

Câu 23: Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất đầu tiên được tổ chức tại Rio de Janeiro (Brazil) vào năm 1992 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với phong trào phát triển bền vững toàn cầu?

  • A. Đây là hội nghị lớn đầu tiên đưa khái niệm phát triển bền vững ra thảo luận ở cấp độ toàn cầu, thông qua việc thông qua Chương trình nghị sự 21 (Agenda 21) và các công ước quốc tế quan trọng.
  • B. Hội nghị này chỉ tập trung vào vấn đề biến đổi khí hậu.
  • C. Hội nghị này chỉ đề cập đến các vấn đề xã hội.
  • D. Hội nghị này không đạt được thỏa thuận nào đáng kể.

Câu 24: Tại sao việc thúc đẩy bình đẳng giới (Gender Equality) lại là một mục tiêu quan trọng trong các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs)?

  • A. Bình đẳng giới chỉ liên quan đến quyền lợi cá nhân mà không ảnh hưởng đến sự phát triển chung.
  • B. Phụ nữ ít quan tâm đến các vấn đề môi trường.
  • C. Đảm bảo phụ nữ và trẻ em gái được tiếp cận giáo dục, y tế, cơ hội kinh tế và tham gia vào các quyết định là yếu tố then chốt để xây dựng xã hội công bằng, giảm nghèo và quản lý bền vững tài nguyên.
  • D. Bình đẳng giới chỉ có ý nghĩa ở các nước phát triển.

Câu 25: Khi đánh giá tính bền vững của một hệ thống sản xuất nông nghiệp, yếu tố nào sau đây thuộc khía cạnh môi trường?

  • A. Thu nhập của người nông dân.
  • B. Mức độ sử dụng thuốc trừ sâu hóa học và phân bón vô cơ.
  • C. Cơ hội tiếp cận thị trường.
  • D. Sức khỏe và điều kiện sống của người lao động.

Câu 26: Việc áp dụng công nghệ "thu hồi và lưu trữ carbon" (Carbon Capture and Storage - CCS) trong các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu hóa thạch nhằm mục đích chính là gì, góp phần vào phát triển bền vững?

  • A. Làm tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu.
  • B. Giảm chi phí sản xuất điện.
  • C. Tăng lượng khí thải độc hại ra môi trường.
  • D. Giảm lượng khí nhà kính (CO2) phát thải vào khí quyển, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao, hệ thống y tế công cộng yếu kém và tỷ lệ tội phạm gia tăng. Để giải quyết các vấn đề này theo hướng phát triển bền vững, quốc gia cần tập trung cải thiện khía cạnh nào?

  • A. Kinh tế (chỉ tăng GDP).
  • B. Môi trường (chỉ trồng cây xanh).
  • C. Xã hội (tạo việc làm, cải thiện y tế, tăng cường an ninh xã hội).
  • D. Văn hóa (chỉ bảo tồn di sản).

Câu 28: Tại sao việc thúc đẩy "tiêu dùng bền vững" (Sustainable Consumption) lại quan trọng?

  • A. Tiêu dùng bền vững khuyến khích sử dụng sản phẩm và dịch vụ hiệu quả tài nguyên, giảm chất thải và ô nhiễm, giảm áp lực lên môi trường từ phía cầu.
  • B. Tiêu dùng bền vững chỉ có lợi cho người sản xuất.
  • C. Tiêu dùng bền vững làm giảm sự lựa chọn của người tiêu dùng.
  • D. Tiêu dùng bền vững không liên quan đến môi trường.

Câu 29: Giả sử một thành phố ven biển đang đối mặt với nguy cơ ngập lụt do nước biển dâng cao (hậu quả của biến đổi khí hậu). Để ứng phó theo hướng bền vững, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa các trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường?

  • A. Chỉ xây dựng đê chắn sóng cao hơn.
  • B. Chỉ di dời toàn bộ dân cư khỏi khu vực ven biển.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển để bù đắp thiệt hại.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng chống lụt thích ứng (kinh tế, môi trường), di dời dân cư đến nơi an toàn với hỗ trợ sinh kế (xã hội, kinh tế), và phục hồi hệ sinh thái ven biển (rừng ngập mặn, rạn san hô) làm lớp đệm tự nhiên (môi trường, kinh tế, xã hội).

Câu 30: Mục tiêu Phát triển Bền vững số 12 (SDG 12) của Liên Hợp Quốc về "Sản xuất và Tiêu dùng có trách nhiệm" bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giảm thiểu chất thải, quản lý hóa chất độc hại, và thúc đẩy mua sắm công bền vững. Mục tiêu này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề nào?

  • A. Chỉ vấn đề nghèo đói.
  • B. Chỉ vấn đề bình đẳng giới.
  • C. Tác động môi trường và xã hội của chuỗi cung ứng toàn cầu và hành vi tiêu dùng.
  • D. Chỉ vấn đề giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Tại sao việc thúc đẩy 'tiêu dùng bền vững' (Sustainable Consumption) lại quan trọng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Giả sử một thành phố ven biển đang đối mặt với nguy cơ ngập lụt do nước biển dâng cao (hậu quả của biến đổi khí hậu). Để ứng phó theo hướng bền vững, biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa các trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 9

Mục tiêu Phát triển Bền vững số 12 (SDG 12) của Liên Hợp Quốc về 'Sản xuất và Tiêu dùng có trách nhiệm' bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến giảm thiểu chất thải, quản lý hóa chất độc hại, và thúc đẩy mua sắm công bền vững. Mục tiêu này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX XGA TTA GXX-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3' mạch gốc), thì trình tự mARN được phiên mã từ gen đột biến này sẽ như thế nào? (Biết các bộ ba mã hóa: AUG: Met, GGU: Gly, UUA: Leu, GAG: Glu, XGA: Arg, AAU: Asn, GUX: Val, TAG: stop).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phân tích một đoạn trình tự nucleotide của một gen bình thường và một gen đột biến như sau:
- Gen bình thường: 3'-TAX ATG GXX TTA GAT-5'
- Gen đột biến: 3'-TAX ATG GX_ TTA GAT-5' (mất 1 nucleotide)
Loại đột biến gen xảy ra là gì và hậu quả của nó đối với chuỗi polypeptide (nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một gen có 600 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 100 (tính từ đầu gen) trong vùng mã hóa, thì số liên kết hydrogen của gen đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Giả sử gen ban đầu có tỷ lệ A/G = 2/3).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn khi xảy ra ở các gen quy định các enzyme hoặc protein cấu trúc có vai trò quan trọng trong tế bào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đột biến gen nào sau đây chắc chắn sẽ dẫn đến sự thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về đột biến điểm là KHÔNG ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Gen A bị đột biến thành gen a. Phân tử protein do gen a tổng hợp khác với protein do gen A tổng hợp chỉ ở một axit amin. Điều này có thể xảy ra do loại đột biến nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU thâm nhập vào tế bào, nó có thể gây ra đột biến gen bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cơ chế phát sinh đột biến gen do tác nhân 5-Bromouracil thường dẫn đến loại đột biến thay thế cặp nucleotide nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tia tử ngoại (UV) có thể gây ra đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Xét một gen có trình tự nucleotide trên mạch mã gốc là 3'-TXG ATG GAT-5'. Do đột biến, một cặp A-T bị mất ở vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3' mạch mã gốc). Trình tự axit amin của đoạn polypeptide tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Sử dụng bảng mã di truyền thông thường).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đột biến gen nào dưới đây có khả năng ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chức năng của protein, giả sử đột biến xảy ra trong vùng mã hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một gen có chiều dài 0.51 μm. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu một bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện (ví dụ: Guanin dạng hiếm bắt cặp với Timin), điều này có thể dẫn đến loại đột biến gen nào sau khi quá trình nhân đôi hoàn tất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hậu quả nào sau đây là đặc trưng nhất của đột biến thêm hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotide (không phải bội số của 3) trong vùng mã hóa của gen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xét một gen có 3000 nucleotide. Nếu gen này bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotide liên tiếp trong vùng mã hóa, thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide tương ứng (chưa tính axit amin mở đầu) sẽ giảm đi bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao một số đột biến gen (đặc biệt là đột biến lặn) có thể tồn tại trong quần thể mà không biểu hiện ra kiểu hình ở đa số cá thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đột biến gen có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên và không định hướng. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến thay thế một cặp nucleotide trong một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Hai bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra con trai mắc bệnh. Khả năng kiểu gen của bố mẹ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'-TAX GXT AAG-5'. Nếu đột biến thay thế cặp G-X bằng T-A tại vị trí thứ 2 của bộ ba thứ nhất (tính từ đầu 3' mạch mã gốc), thì bộ ba mã hóa trên mARN sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về thể đột biến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và tùy gen). Tuy nhiên, đột biến gen vẫn có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa vì:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Loại đột biến gen nào sau đây có thể dẫn đến sự xuất hiện của bộ ba kết thúc sớm trong phân tử mARN, gây ra sự tổng hợp chuỗi polypeptide ngắn hơn so với bình thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hậu quả của loại đột biến gen nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

  • A. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • B. Chỉ môi trường và kinh tế.
  • C. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • D. Chỉ xã hội và môi trường.

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép và ô nhiễm từ các khu công nghiệp gần đó. Việc phục hồi khu rừng này không chỉ giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói mòn mà còn tạo môi trường sống cho nhiều loài thủy sản và cải thiện chất lượng không khí. Hành động phục hồi rừng ngập mặn này thể hiện rõ mối liên kết giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ môi trường và kinh tế.
  • B. Chỉ kinh tế và xã hội.
  • C. Chỉ xã hội và môi trường.
  • D. Cả ba trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh đặt ra thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Thách thức sinh học trực tiếp nhất liên quan đến sự gia tăng dân số này là gì?

  • A. Áp lực ngày càng tăng lên tài nguyên thiên nhiên và không gian sống.
  • B. Sự phát triển của công nghệ y tế.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.

Câu 4: Việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên không tái tạo như dầu mỏ, than đá gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, bao gồm cả biến đổi khí hậu. Đây là minh chứng cho thách thức nào của phát triển bền vững?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
  • C. Bất bình đẳng xã hội.
  • D. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 5: Một công ty dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng bông hữu cơ, hệ thống xử lý nước thải tiên tiến và đầu tư vào đào tạo nâng cao kỹ năng cho công nhân, đồng thời đảm bảo mức lương công bằng. Hành động này của công ty đang hướng tới mục tiêu nào của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào lợi nhuận kinh tế ngắn hạn.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề môi trường.
  • C. Chỉ cải thiện điều kiện làm việc.
  • D. Kết hợp hài hòa các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.

Câu 6: Đa dạng sinh học có vai trò thiết yếu đối với sự phát triển bền vững. Việc suy giảm đa dạng sinh học ảnh hưởng tiêu cực đến khía cạnh nào trong các trụ cột của phát triển bền vững?

  • A. Trụ cột môi trường, kinh tế (dịch vụ hệ sinh thái) và xã hội (sức khỏe, văn hóa).
  • B. Chỉ trụ cột môi trường.
  • C. Chỉ trụ cột kinh tế.
  • D. Chỉ trụ cột xã hội.

Câu 7: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự tham gia của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên ở khu vực của họ được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Chờ đợi sự can thiệp từ chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên để cải thiện đời sống trước mắt.
  • C. Tham gia vào các chương trình quản lý rừng cộng đồng, bảo vệ nguồn nước, du lịch sinh thái có trách nhiệm.
  • D. Chỉ tập trung vào các hoạt động kinh tế truyền thống.

Câu 8: Khái niệm "nền kinh tế tuần hoàn" (circular economy) là một mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của nền kinh tế tuần hoàn là gì?

  • A. Tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao.
  • B. Giảm thiểu rác thải bằng cách tái sử dụng, tái chế và phục hồi vật liệu.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu để tăng trưởng kinh tế.
  • D. Sử dụng tối đa tài nguyên thiên nhiên ban đầu.

Câu 9: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức toàn cầu lớn nhất đối với phát triển bền vững. Biểu hiện trực tiếp nhất của biến đổi khí hậu liên quan đến sự thay đổi các yếu tố sinh học trong hệ sinh thái là gì?

  • A. Thay đổi vùng phân bố địa lý của các loài, thời gian ra hoa/kết trái, hoặc sự di cư của động vật.
  • B. Tăng trưởng kinh tế ở các quốc gia phát triển.
  • C. Sự phát triển của mạng lưới internet.
  • D. Giảm tỷ lệ đói nghèo ở một số khu vực.

Câu 10: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu nước sạch ở nhiều vùng nông thôn, trong khi các thành phố lớn lại ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Để giải quyết đồng thời các vấn đề này theo hướng bền vững, chính phủ nên ưu tiên giải pháp nào mang tính tổng thể và liên kết các trụ cột?

  • A. Chỉ xây thêm nhà máy xử lý nước thải ở nông thôn.
  • B. Chỉ cấm xe máy cũ ở các thành phố lớn.
  • C. Đầu tư vào công nghệ xử lý nước và không khí, đồng thời nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả.
  • D. Chỉ khuyến khích người dân di cư từ nông thôn ra thành phố.

Câu 11: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ là trách nhiệm của các nhà khoa học hay chính phủ, mà còn là của mỗi cá nhân. Hành động nào sau đây của một học sinh góp phần trực tiếp vào việc bảo tồn đa dạng sinh học ở địa phương?

  • A. Chỉ tập trung vào việc học tập để có công việc tốt trong tương lai.
  • B. Tham gia các hoạt động trồng cây xanh bản địa, dọn dẹp rác ở công viên hoặc bờ hồ, tìm hiểu về các loài động thực vật quý hiếm.
  • C. Mua sắm nhiều quần áo theo xu hướng mới nhất.
  • D. Sử dụng nhiều túi ni lông khi đi chợ.

Câu 12: Nông nghiệp bền vững là một phần quan trọng của phát triển bền vững. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của một hệ thống nông nghiệp bền vững?

  • A. Sử dụng phân bón hữu cơ và thuốc trừ sâu sinh học.
  • B. Áp dụng các kỹ thuật tưới tiết kiệm nước.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi.
  • D. Tăng cường sử dụng hóa chất tổng hợp để đạt năng suất tối đa trong thời gian ngắn.

Câu 13: Du lịch sinh thái (ecotourism) là một hình thức du lịch có trách nhiệm, tập trung vào các khu vực tự nhiên. Mục tiêu chính của du lịch sinh thái đối với phát triển bền vững là gì?

  • A. Bảo tồn môi trường tự nhiên và mang lại lợi ích kinh tế, xã hội cho cộng đồng địa phương.
  • B. Chỉ thu hút du khách đến tham quan.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho người dân địa phương mà không quan tâm đến môi trường.
  • D. Tăng doanh thu cho các công ty du lịch lớn.

Câu 14: Khi phân tích một vấn đề môi trường phức tạp như ô nhiễm nguồn nước do hoạt động công nghiệp, để đề xuất giải pháp bền vững, cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ xem xét khía cạnh kỹ thuật xử lý nước thải.
  • B. Chỉ xem xét chi phí kinh tế của việc xử lý.
  • C. Các khía cạnh kỹ thuật (xử lý nước thải), kinh tế (chi phí, lợi ích), xã hội (sức khỏe cộng đồng, việc làm) và pháp lý (quy định môi trường).
  • D. Chỉ xem xét tác động trực tiếp đến các loài thủy sinh.

Câu 15: Chỉ số dấu chân sinh thái (ecological footprint) là một công cụ được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên của con người. Dấu chân sinh thái lớn cho thấy điều gì?

  • A. Sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
  • B. Năng lực sản xuất của một hệ sinh thái.
  • C. Số lượng loài trong một khu vực.
  • D. Mức độ tiêu thụ tài nguyên và tạo ra chất thải vượt quá khả năng tái tạo và hấp thụ của Trái Đất.

Câu 16: Giả sử một khu vực ven biển đang phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nhưng lại gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái san hô và thu nhập từ du lịch. Để đạt được phát triển bền vững, giải pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Áp dụng các mô hình nuôi trồng thủy sản bền vững (ít chất thải, sử dụng công nghệ xử lý nước), kết hợp với quy hoạch vùng nuôi và đầu tư vào du lịch sinh thái biển.
  • B. Ngừng hoàn toàn hoạt động nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tăng cường khai thác san hô để bán.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch mà không giải quyết ô nhiễm từ nuôi trồng.

Câu 17: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua nhiều ứng dụng khác nhau. Ứng dụng nào sau đây của công nghệ sinh học ít liên quan trực tiếp nhất đến việc giải quyết thách thức môi trường?

  • A. Sản xuất nhiên liệu sinh học từ tảo hoặc thực vật.
  • B. Sử dụng vi sinh vật để xử lý nước thải công nghiệp.
  • C. Phát triển cây trồng biến đổi gen có khả năng chống chịu sâu bệnh, giảm sử dụng thuốc trừ sâu.
  • D. Nhân bản vô tính động vật quý hiếm trong phòng thí nghiệm.

Câu 18: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

  • A. Mục tiêu 1: Xóa đói nghèo.
  • B. Mục tiêu 12: Sản xuất và tiêu dùng có trách nhiệm.
  • C. Mục tiêu 16: Hòa bình, công lý và các thể chế vững mạnh.
  • D. Mục tiêu 4: Giáo dục chất lượng.

Câu 19: Một cộng đồng sống dựa vào nguồn cá từ một hồ nước ngọt. Hoạt động đánh bắt quá mức đang làm suy giảm nghiêm trọng quần thể cá. Để đạt được sự bền vững trong việc khai thác nguồn lợi này, cộng đồng nên áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường số lượng tàu cá để đánh bắt được nhiều hơn trước khi cá biến mất.
  • B. Chuyển sang đánh bắt các loài cá nhỏ hơn.
  • C. Thiết lập hạn ngạch đánh bắt, mùa vụ cấm đánh bắt, và khu vực bảo tồn trong hồ.
  • D. Chuyển hoàn toàn sang nuôi cá lồng bè mà không kiểm soát chất thải.

Câu 20: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Vai trò này được thể hiện thông qua việc nào sau đây?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin một chiều từ chính phủ.
  • B. Chỉ dạy về các loài động vật quý hiếm.
  • C. Chỉ tập trung vào các vấn đề môi trường toàn cầu.
  • D. Giúp mọi người hiểu rõ mối liên hệ giữa hành động cá nhân và tập thể với các vấn đề môi trường, xã hội, kinh tế, từ đó thay đổi hành vi theo hướng bền vững hơn.

Câu 21: Khái niệm "sức chứa của hệ sinh thái" (carrying capacity) đề cập đến số lượng cá thể tối đa của một loài mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Trong bối cảnh phát triển bền vững, sức chứa của Trái Đất liên quan trực tiếp đến thách thức nào?

  • A. Giới hạn của tài nguyên thiên nhiên và khả năng hấp thụ chất thải để hỗ trợ dân số loài người.
  • B. Tốc độ đô thị hóa.
  • C. Sự phát triển của công nghệ thông tin.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp ở các nước phát triển.

Câu 22: Một nhà máy sản xuất giấy đang xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống thủy sinh và sức khỏe người dân sử dụng nước sông. Hành động này vi phạm trực tiếp nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Bảo vệ môi trường.
  • C. Công bằng xã hội (trong phân phối lợi ích kinh tế).
  • D. Hợp tác quốc tế.

Câu 23: Việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện là một giải pháp quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Lợi ích chính về mặt môi trường của việc này là gì?

  • A. Giảm chi phí sản xuất năng lượng.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm trong ngành năng lượng.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc vào các quốc gia có nguồn năng lượng truyền thống.
  • D. Giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm không khí.

Câu 24: Để đảm bảo sự công bằng xã hội trong phát triển bền vững, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào?

  • A. Giảm bất bình đẳng về thu nhập, cơ hội tiếp cận giáo dục, y tế và tài nguyên giữa các nhóm dân cư.
  • B. Chỉ tăng trưởng GDP.
  • C. Chỉ đầu tư vào cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Chỉ bảo vệ các loài động vật hoang dã.

Câu 25: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng một đập thủy điện), cần xem xét những tác động nào?

  • A. Chỉ xem xét lợi ích kinh tế từ việc phát điện.
  • B. Chỉ xem xét tác động đến môi trường tự nhiên ở khu vực xây dựng.
  • C. Tất cả các tác động kinh tế (phát điện, việc làm), xã hội (di dời dân cư, văn hóa, sức khỏe) và môi trường (thay đổi dòng chảy, hệ sinh thái, khí hậu vi mô) trong ngắn hạn và dài hạn.
  • D. Chỉ xem xét ý kiến của các nhà đầu tư.

Câu 26: Việc sử dụng các sản phẩm tái chế và tái sử dụng bao bì là một hành động cụ thể của cá nhân góp phần vào phát triển bền vững. Hành động này trực tiếp hỗ trợ nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Công bằng xã hội.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Sử dụng tài nguyên hiệu quả và giảm thiểu rác thải.

Câu 27: Quản lý tổng hợp lưu vực sông là một cách tiếp cận bền vững để quản lý tài nguyên nước. Cách tiếp cận này bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Phối hợp các bên liên quan (chính phủ, cộng đồng, doanh nghiệp) để quản lý toàn bộ lưu vực, từ thượng nguồn đến hạ lưu, bao gồm cả chất lượng nước, số lượng nước, và hệ sinh thái liên quan.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng đập ở thượng nguồn.
  • C. Chỉ xử lý nước thải ở các thành phố lớn ven sông.
  • D. Chỉ bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 28: Khi phân tích mối liên hệ giữa khai thác rừng và biến đổi khí hậu, ta thấy việc chặt phá rừng (đặc biệt là rừng nhiệt đới) làm giảm khả năng hấp thụ carbon dioxide của Trái Đất và giải phóng lượng carbon đã lưu trữ trong cây. Đây là ví dụ về mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hoạt động con người và vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn.
  • B. Tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển.
  • C. Xói mòn đất do gió.
  • D. Thiếu hụt nước sạch.

Câu 29: Một công ty muốn phát triển bền vững cần quan tâm đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR). Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp hướng tới sự bền vững?

  • A. Chỉ tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông.
  • B. Chỉ tuân thủ các quy định pháp luật tối thiểu về môi trường.
  • C. Đầu tư vào điều kiện làm việc an toàn cho người lao động, hỗ trợ cộng đồng địa phương, giảm thiểu tác động môi trường vượt ra ngoài yêu cầu pháp lý.
  • D. Chỉ quảng cáo sản phẩm là "xanh" mà không có hành động cụ thể.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề mất an ninh lương thực ở một khu vực khô hạn, việc áp dụng các kỹ thuật nông nghiệp bền vững như nông nghiệp khô (dry farming), hệ thống tưới nhỏ giọt, và phát triển các giống cây trồng chịu hạn là cần thiết. Giải pháp này tập trung vào việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nào?

  • A. Đất đai.
  • B. Ánh sáng mặt trời.
  • C. Không khí.
  • D. Nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát triển bền vững được định nghĩa là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Định nghĩa này nhấn mạnh sự cân bằng giữa những trụ cột chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một khu rừng ngập mặn ven biển đang bị suy thoái do khai thác gỗ trái phép và ô nhiễm từ các khu công nghiệp gần đó. Việc phục hồi khu rừng này không chỉ giúp bảo vệ bờ biển khỏi xói mòn mà còn tạo môi trường sống cho nhiều loài thủy sản và cải thiện chất lượng không khí. Hành động phục hồi rừng ngập mặn này thể hiện rõ mối liên kết giữa các trụ cột nào của phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh đặt ra thách thức lớn đối với phát triển bền vững. Thách thức sinh học trực tiếp nhất liên quan đến sự gia tăng dân số này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên không tái tạo như dầu mỏ, than đá gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, bao gồm cả biến đổi khí hậu. Đây là minh chứng cho thách thức nào của phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một công ty dệt may quyết định chuyển đổi sang sử dụng bông hữu cơ, hệ thống xử lý nước thải tiên tiến và đầu tư vào đào tạo nâng cao kỹ năng cho công nhân, đồng thời đảm bảo mức lương công bằng. Hành động này của công ty đang hướng tới mục tiêu nào của phát triển bền vững?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đa dạng sinh học có vai trò thiết yếu đối với sự phát triển bền vững. Việc suy giảm đa dạng sinh học ảnh hưởng tiêu cực đến khía cạnh nào trong các trụ cột của phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự tham gia của nhiều bên liên quan. Vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên ở khu vực của họ được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khái niệm 'nền kinh tế tuần hoàn' (circular economy) là một mô hình kinh tế hướng tới phát triển bền vững. Nguyên tắc cốt lõi của nền kinh tế tuần hoàn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức toàn cầu lớn nhất đối với phát triển bền vững. Biểu hiện trực tiếp nhất của biến đổi khí hậu liên quan đến sự thay đổi các yếu tố sinh học trong hệ sinh thái là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng thiếu nước sạch ở nhiều vùng nông thôn, trong khi các thành phố lớn lại ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Để giải quyết đồng thời các vấn đề này theo hướng bền vững, chính phủ nên ưu tiên giải pháp nào mang tính tổng thể và liên kết các trụ cột?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc bảo tồn đa dạng sinh học không chỉ là trách nhiệm của các nhà khoa học hay chính phủ, mà còn là của mỗi cá nhân. Hành động nào sau đây của một học sinh góp phần trực tiếp vào việc bảo tồn đa dạng sinh học ở địa phương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nông nghiệp bền vững là một phần quan trọng của phát triển bền vững. Đặc điểm nào sau đây *không* phải là đặc điểm của một hệ thống nông nghiệp bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Du lịch sinh thái (ecotourism) là một hình thức du lịch có trách nhiệm, tập trung vào các khu vực tự nhiên. Mục tiêu chính của du lịch sinh thái đối với phát triển bền vững là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích một vấn đề môi trường phức tạp như ô nhiễm nguồn nước do hoạt động công nghiệp, để đề xuất giải pháp bền vững, cần xem xét những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chỉ số dấu chân sinh thái (ecological footprint) là một công cụ được sử dụng để đo lường mức độ tiêu thụ tài nguyên của con người. Dấu chân sinh thái lớn cho thấy điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Giả sử một khu vực ven biển đang phát triển mạnh ngành nuôi trồng thủy sản nhưng lại gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hệ sinh thái san hô và thu nhập từ du lịch. Để đạt được phát triển bền vững, giải pháp nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công nghệ sinh học có thể đóng góp vào phát triển bền vững thông qua nhiều ứng dụng khác nhau. Ứng dụng nào sau đây của công nghệ sinh học *ít* liên quan trực tiếp nhất đến việc giải quyết thách thức môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc bao gồm 17 mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự liên kết giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một cộng đồng sống dựa vào nguồn cá từ một hồ nước ngọt. Hoạt động đánh bắt quá mức đang làm suy giảm nghiêm trọng quần thể cá. Để đạt được sự bền vững trong việc khai thác nguồn lợi này, cộng đồng nên áp dụng biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững. Vai trò này được thể hiện thông qua việc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khái niệm 'sức chứa của hệ sinh thái' (carrying capacity) đề cập đến số lượng cá thể tối đa của một loài mà môi trường có thể duy trì lâu dài. Trong bối cảnh phát triển bền vững, sức chứa của Trái Đất liên quan trực tiếp đến thách thức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nhà máy sản xuất giấy đang xả nước thải chưa qua xử lý ra sông, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống thủy sinh và sức khỏe người dân sử dụng nước sông. Hành động này vi phạm trực tiếp nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện là một giải pháp quan trọng để đạt được phát triển bền vững. Lợi ích chính về mặt môi trường của việc này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để đảm bảo sự công bằng xã hội trong phát triển bền vững, cần chú trọng giải quyết vấn đề nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi đánh giá tính bền vững của một dự án phát triển (ví dụ: xây dựng một đập thủy điện), cần xem xét những tác động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc sử dụng các sản phẩm tái chế và tái sử dụng bao bì là một hành động cụ thể của cá nhân góp phần vào phát triển bền vững. Hành động này trực tiếp hỗ trợ nguyên tắc nào của phát triển bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quản lý tổng hợp lưu vực sông là một cách tiếp cận bền vững để quản lý tài nguyên nước. Cách tiếp cận này bao gồm những hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi phân tích mối liên hệ giữa khai thác rừng và biến đổi khí hậu, ta thấy việc chặt phá rừng (đặc biệt là rừng nhiệt đới) làm giảm khả năng hấp thụ carbon dioxide của Trái Đất và giải phóng lượng carbon đã lưu trữ trong cây. Đây là ví dụ về mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hoạt động con người và vấn đề môi trường nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một công ty muốn phát triển bền vững cần quan tâm đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR). Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp hướng tới sự bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 34: Phát triển bền vững

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giải quyết vấn đề mất an ninh lương thực ở một khu vực khô hạn, việc áp dụng các kỹ thuật nông nghiệp bền vững như nông nghiệp khô (dry farming), hệ thống tưới nhỏ giọt, và phát triển các giống cây trồng chịu hạn là cần thiết. Giải pháp này tập trung vào việc sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nào?

Xem kết quả