15+ Đề Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 01

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây xảy ra do sự thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác trong cấu trúc gene?

  • A. Đột biến lệch khung
  • B. Đột biến thay thế
  • C. Đột biến mất đoạn
  • D. Đột biến đảo vị trí

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3"-TAGXGTXAA-5", phiên mã tạo ra mARN có trình tự 5"-AUXGXCAUU-3". Nếu nucleotide thứ 4 trên mạch gốc (X) bị đột biến thay thế bằng T, thì trình tự mARN đột biến sẽ là:

  • A. 5"-AUGAGCAUU-3"
  • B. 5"-AUXGXTAU-3"
  • C. 5"-AUXGXCAXT-3"
  • D. 5"-AUXTXCAUU-3"

Câu 3: Trong các dạng đột biến điểm sau đây, dạng đột biến nào thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein do gene mã hóa?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến im lặng
  • C. Đột biến lệch khung
  • D. Đột biến vô nghĩa

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là cơ chế phát sinh đột biến gene?

  • A. Tác nhân vật lý (tia UV, tia phóng xạ)
  • B. Tác nhân hóa học (hóa chất gây đột biến)
  • C. Rối loạn trao đổi chất nội bào
  • D. Sao chép chính xác của DNA trong nhân đôi

Câu 5: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có 2 alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Trong một quần thể, người ta phát hiện một cây hoa trắng. Kiểu đột biến gene nào có thể dẫn đến sự xuất hiện kiểu hình hoa trắng ở cây này, nếu bố mẹ nó đều hoa đỏ?

  • A. Đột biến gene lặn phát sinh trên alen trội A
  • B. Đột biến gene trội phát sinh trên alen lặn a
  • C. Đột biến mất đoạn NST chứa alen A
  • D. Đột biến đảo đoạn NST chứa alen a

Câu 6: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào sửa chữa các sai hỏng trong cấu trúc DNA do đột biến gây ra?

  • A. Cơ chế nhân đôi DNA
  • B. Cơ chế phiên mã
  • C. Cơ chế sửa chữa DNA
  • D. Cơ chế dịch mã

Câu 7: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đột biến gene?

  • A. Đột biến gene luôn có hại cho cơ thể sinh vật
  • B. Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene
  • C. Đột biến gene luôn được biểu hiện ra kiểu hình
  • D. Đột biến gene chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng

Câu 8: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia tử ngoại vào một chủng vi khuẩn, người ta thu được một số dòng vi khuẩn mới có khả năng kháng kháng sinh. Đây là kết quả của dạng đột biến nào?

  • A. Đột biến gene
  • B. Đột biến nhiễm sắc thể
  • C. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
  • D. Thường biến

Câu 9: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gen IAIA hoặc IAIO) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gen IBIB hoặc IBIO) sinh ra một người con có nhóm máu O (kiểu gen IOIO). Đột biến gene có thể giải thích hiện tượng này như thế nào, nếu xét theo quy luật di truyền thông thường?

  • A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể trên cặp NST mang gene nhóm máu
  • B. Đột biến gene làm alen IA hoặc IB biến đổi thành alen IO trong quá trình sinh giao tử của bố hoặc mẹ
  • C. Bố hoặc mẹ đã xảy ra hiện tượng thường biến làm thay đổi nhóm máu
  • D. Có sự trao đổi chéo không cân giữa các NST trong giảm phân

Câu 10: Trong một gene, codon AUG mã hóa cho methionine và là codon mở đầu. Nếu codon AUG bị đột biến thành AUA, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Protein được tổng hợp sẽ ngắn hơn bình thường
  • B. Protein được tổng hợp sẽ dài hơn bình thường
  • C. Protein được tổng hợp vẫn bình thường nhưng số lượng ít hơn
  • D. Quá trình dịch mã có thể không bắt đầu hoặc bắt đầu không đúng vị trí

Câu 11: Loại đột biến gene nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleotide trong gene?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến thêm cặp nucleotide
  • C. Đột biến mất cặp nucleotide
  • D. Cả đột biến thêm và đột biến mất cặp nucleotide

Câu 12: Một gene có trình tự các codon như sau: 5"-AUG-XXX-GGG-UUU-UAA-3". Nếu xảy ra đột biến mất một nucleotide ở vị trí thứ 7 (sau codon thứ hai), trình tự codon mới sẽ là:

  • A. 5"-AUG-XXX-GG-UUU-UAA-3"
  • B. 5"-AUG-XXX-GGG-UU-UAA-3"
  • C. 5"-AUG-XXX-GGU-UUU-AA-3"
  • D. 5"-AUG-XXX-GGG-UUU-UA-3"

Câu 13: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là chất tương tự base nitơ. 5-BU có thể gây ra loại đột biến gene nào?

  • A. Đột biến lệch khung
  • B. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • C. Đột biến mất đoạn gene
  • D. Đột biến đảo vị trí gene

Câu 14: Đột biến gene có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

  • A. Cung cấp nguồn biến dị di truyền sơ cấp cho tiến hóa
  • B. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
  • C. Ổn định cấu trúc di truyền của loài
  • D. Ngăn chặn sự hình thành loài mới

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi DNA, một base T bị thay thế nhầm bằng base G. Cơ chế sửa chữa DNA nào có thể nhận biết và sửa chữa sai hỏng này?

  • A. Sửa chữa tái tổ hợp
  • B. Sửa chữa ghép cặp sai
  • C. Sửa chữa cắt bỏ base
  • D. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide

Câu 16: Một đột biến gene xảy ra trong vùng mã hóa của gene, nhưng không làm thay đổi trình tự amino acid của protein. Đây là loại đột biến nào?

  • A. Đột biến dịch khung
  • B. Đột biến im lặng
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến sai nghĩa

Câu 17: Tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) bị đột biến gene. Đột biến này có được di truyền cho đời sau thông qua sinh sản hữu tính không?

  • A. Có, vì đột biến gene luôn di truyền được
  • B. Không, vì tế bào soma không tham gia vào quá trình sinh sản hữu tính
  • C. Có, nhưng chỉ trong trường hợp đột biến trội
  • D. Không, trừ khi đột biến xảy ra ở giai đoạn sớm của phôi

Câu 18: Cho sơ đồ cơ chế sửa chữa DNA: Enzyme nhận biết và cắt bỏ đoạn DNA chứa nucleotide bị sai → DNA polymerase tổng hợp đoạn DNA mới → Enzyme nối ligase gắn đoạn mới vào mạch DNA. Đây là cơ chế sửa chữa nào?

  • A. Sửa chữa ghép cặp sai
  • B. Sửa chữa tái tổ hợp
  • C. Sửa chữa cắt bỏ base
  • D. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide

Câu 19: Trong một quần thể vi khuẩn, alen gene kháng kháng sinh tetracycline (tetR) xuất hiện do đột biến. Áp lực chọn lọc nào đã tạo điều kiện cho alen tetR trở nên phổ biến trong quần thể?

  • A. Áp lực của các loài virus tấn công vi khuẩn
  • B. Áp lực cạnh tranh với các loài vi khuẩn khác
  • C. Áp lực của kháng sinh tetracycline trong môi trường
  • D. Áp lực của nhiệt độ môi trường cao

Câu 20: Một đột biến điểm làm thay đổi một codon mã hóa amino acid thành codon kết thúc (codon stop). Đây là loại đột biến nào?

  • A. Đột biến im lặng
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến vô nghĩa
  • D. Đột biến lệch khung

Câu 21: Một cá thể mang đột biến gene lặn nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. Tại sao?

  • A. Đột biến lặn ở trạng thái dị hợp tử nên chưa được biểu hiện
  • B. Đột biến lặn chỉ biểu hiện ở tế bào sinh giao tử
  • C. Đột biến lặn đã được cơ chế sửa chữa DNA khắc phục
  • D. Đột biến lặn không gây ra bất kỳ thay đổi nào trong protein

Câu 22: Dạng đột biến gene nào có thể làm thay đổi khung đọc mã di truyền từ điểm đột biến trở đi?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến đảo vị trí
  • C. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
  • D. Đột biến điểm

Câu 23: Tia UV gây đột biến gene chủ yếu thông qua cơ chế nào?

  • A. Gây ion hóa các phân tử DNA
  • B. Gây hình thành dimer pyrimidine
  • C. Phá vỡ liên kết phosphodiester trong DNA
  • D. Thay đổi trực tiếp trình tự base nitơ

Câu 24: Một gene quy định enzyme amylase ở lúa mì có hai alen: A (hoạt tính enzyme cao) và a (hoạt tính enzyme thấp). Một giống lúa mì mang kiểu gene Aa có hoạt tính enzyme trung bình. Đột biến nào có thể tạo ra alen a từ alen A?

  • A. Đột biến làm giảm hoặc mất chức năng của enzyme amylase
  • B. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzyme amylase
  • C. Đột biến không làm thay đổi hoạt tính của enzyme amylase
  • D. Đột biến làm thay đổi vị trí gene trên nhiễm sắc thể

Câu 25: Trong công nghệ di truyền, đột biến gene được sử dụng với mục đích nào?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn gene gây bệnh
  • B. Tăng cường độ ổn định di truyền của sinh vật
  • C. Ngăn chặn sự phát sinh biến dị
  • D. Tạo ra các biến dị di truyền mới phục vụ nghiên cứu và sản xuất

Câu 26: Một đột biến gene làm thay đổi codon UUU (phenylalanine) thành UCU (serine). Đây là loại đột biến nào?

  • A. Đột biến vô nghĩa
  • B. Đột biến sai nghĩa
  • C. Đột biến im lặng
  • D. Đột biến lệch khung

Câu 27: Điều gì KHÔNG đúng về đột biến gene có lợi?

  • A. Có thể làm tăng khả năng thích nghi của sinh vật
  • B. Là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên
  • C. Luôn được biểu hiện và có lợi trong mọi môi trường
  • D. Có thể tạo ra các tính trạng mới có giá trị kinh tế

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia X vào hạt giống và quan sát thấy tỷ lệ đột biến gene tăng lên so với nhóm đối chứng không chiếu xạ. Tia X thuộc loại tác nhân gây đột biến nào?

  • A. Tác nhân vật lý
  • B. Tác nhân hóa học
  • C. Tác nhân sinh học
  • D. Tác nhân tự nhiên

Câu 29: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Để con sinh ra không bị bệnh này, người này nên kết hôn với người như thế nào?

  • A. Người mang alen bệnh bạch tạng
  • B. Người không mang alen bệnh bạch tạng
  • C. Người dị hợp tử về gene bạch tạng
  • D. Người có kiểu hình bình thường nhưng chưa rõ kiểu gene

Câu 30: Đột biến gene và thường biến khác nhau ở điểm cơ bản nào?

  • A. Đột biến gene luôn có hại, thường biến luôn có lợi
  • B. Đột biến gene xảy ra nhanh chóng, thường biến xảy ra chậm chạp
  • C. Đột biến gene chỉ xảy ra ở tế bào sinh giao tử, thường biến ở tế bào sinh dưỡng
  • D. Đột biến gene là biến đổi kiểu gene, di truyền được, thường biến là biến đổi kiểu hình, không di truyền

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Dạng đột biến gene nào sau đây xảy ra do sự thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác trong cấu trúc gene?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự 3'-TAGXGTXAA-5', phiên mã tạo ra mARN có trình tự 5'-AUXGXCAUU-3'. Nếu nucleotide thứ 4 trên mạch gốc (X) bị đột biến thay thế bằng T, thì trình tự mARN đột biến sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các dạng đột biến điểm sau đây, dạng đột biến nào thường gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đến chức năng của protein do gene mã hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là cơ chế phát sinh đột biến gene?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một gene quy định màu hoa ở một loài thực vật có 2 alen: A (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với a (hoa trắng). Trong một quần thể, người ta phát hiện một cây hoa trắng. Kiểu đột biến gene nào có thể dẫn đến sự xuất hiện kiểu hình hoa trắng ở cây này, nếu bố mẹ nó đều hoa đỏ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cơ chế nào sau đây giúp tế bào sửa chữa các sai hỏng trong cấu trúc DNA do đột biến gây ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đột biến gene?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong thí nghiệm chiếu xạ tia tử ngoại vào một chủng vi khuẩn, người ta thu được một số dòng vi khuẩn mới có khả năng kháng kháng sinh. Đây là kết quả của dạng đột biến nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một người đàn ông có nhóm máu A (kiểu gen IAIA hoặc IAIO) và một người phụ nữ có nhóm máu B (kiểu gen IBIB hoặc IBIO) sinh ra một người con có nhóm máu O (kiểu gen IOIO). Đột biến gene có thể giải thích hiện tượng này như thế nào, nếu xét theo quy luật di truyền thông thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong một gene, codon AUG mã hóa cho methionine và là codon mở đầu. Nếu codon AUG bị đột biến thành AUA, điều gì có thể xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Loại đột biến gene nào sau đây không làm thay đổi số lượng nucleotide trong gene?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một gene có trình tự các codon như sau: 5'-AUG-XXX-GGG-UUU-UAA-3'. Nếu xảy ra đột biến mất một nucleotide ở vị trí thứ 7 (sau codon thứ hai), trình tự codon mới sẽ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Tác nhân hóa học 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là chất tương tự base nitơ. 5-BU có thể gây ra loại đột biến gene nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đột biến gene có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình nhân đôi DNA, một base T bị thay thế nhầm bằng base G. Cơ chế sửa chữa DNA nào có thể nhận biết và sửa chữa sai hỏng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một đột biến gene xảy ra trong vùng mã hóa của gene, nhưng không làm thay đổi trình tự amino acid của protein. Đây là loại đột biến nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) bị đột biến gene. Đột biến này có được di truyền cho đời sau thông qua sinh sản hữu tính không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho sơ đồ cơ chế sửa chữa DNA: Enzyme nhận biết và cắt bỏ đoạn DNA chứa nucleotide bị sai → DNA polymerase tổng hợp đoạn DNA mới → Enzyme nối ligase gắn đoạn mới vào mạch DNA. Đây là cơ chế sửa chữa nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong một quần thể vi khuẩn, alen gene kháng kháng sinh tetracycline (tetR) xuất hiện do đột biến. Áp lực chọn lọc nào đã tạo điều kiện cho alen tetR trở nên phổ biến trong quần thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một đột biến điểm làm thay đổi một codon mã hóa amino acid thành codon kết thúc (codon stop). Đây là loại đột biến nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một cá thể mang đột biến gene lặn nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. Tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Dạng đột biến gene nào có thể làm thay đổi khung đọc mã di truyền từ điểm đột biến trở đi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tia UV gây đột biến gene chủ yếu thông qua cơ chế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một gene quy định enzyme amylase ở lúa mì có hai alen: A (hoạt tính enzyme cao) và a (hoạt tính enzyme thấp). Một giống lúa mì mang kiểu gene Aa có hoạt tính enzyme trung bình. Đột biến nào có thể tạo ra alen a từ alen A?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong công nghệ di truyền, đột biến gene được sử dụng với mục đích nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một đột biến gene làm thay đổi codon UUU (phenylalanine) thành UCU (serine). Đây là loại đột biến nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì KHÔNG đúng về đột biến gene có lợi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia X vào hạt giống và quan sát thấy tỷ lệ đột biến gene tăng lên so với nhóm đối chứng không chiếu xạ. Tia X thuộc loại tác nhân gây đột biến nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. Để con sinh ra không bị bệnh này, người này nên kết hôn với người như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đột biến gene và thường biến khác nhau ở điểm cơ bản nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 02

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dạng đột biến gen nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein từ vị trí đột biến trở đi?

  • A. Đột biến thay thế cặp nucleotide
  • B. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide
  • C. Đột biến đảo vị trí cặp nucleotide
  • D. Đột biến chuyển đoạn cặp nucleotide

Câu 2: Tia tử ngoại (UV) có thể gây ra đột biến gen bằng cách nào?

  • A. Gây ra sự hình thành dimer pyrimidine
  • B. Gây ion hóa các phân tử ADN
  • C. Chèn vào giữa các cặp base nitơ
  • D. Phá vỡ liên kết phosphodiester

Câu 3: Một gen mã hóa protein có trình tự nucleotide như sau trước đột biến: 5"-ATGCGCTAG-3". Sau đột biến, trình tự trở thành 5"-ATGGCGCTAG-3". Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

  • A. Mất một cặp nucleotide
  • B. Thêm một cặp nucleotide
  • C. Thay thế một cặp nucleotide
  • D. Đảo vị trí một cặp nucleotide

Câu 4: Trong điều kiện không có tác nhân đột biến, đột biến gen vẫn có thể phát sinh do:

  • A. Sự tác động của các chất phóng xạ tự nhiên
  • B. Sự tích lũy các chất độc hại trong tế bào
  • C. Sự thay đổi đột ngột của môi trường sống
  • D. Sai sót ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN

Câu 5: Loại đột biến gen nào sau đây thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

  • A. Đột biến mất đoạn nucleotide
  • B. Đột biến thêm đoạn nucleotide
  • C. Đột biến thay thế nucleotide đồng nghĩa
  • D. Đột biến thay thế nucleotide sai nghĩa

Câu 6: Cơ chế sửa chữa nào sau đây có khả năng loại bỏ các base bị hư hỏng do alkyl hóa hoặc oxy hóa?

  • A. Sửa chữa tái tổ hợp (Recombinational Repair)
  • B. Sửa chữa cắt bỏ base (Base Excision Repair)
  • C. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide Excision Repair)
  • D. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch Repair)

Câu 7: Một gen quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gen tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

  • A. Hoa đỏ
  • B. Hoa trắng
  • C. Hoa hồng
  • D. Hoa đốm đỏ trắng

Câu 8: Đột biến gen có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

  • A. Giúp sinh vật thích nghi hoàn toàn với môi trường
  • B. Cung cấp nguồn biến dị di truyền cho chọn lọc tự nhiên
  • C. Luôn tạo ra các đặc điểm có lợi cho sinh vật
  • D. Ổn định cấu trúc di truyền của quần thể

Câu 9: Hóa chất 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một chất gây đột biến gen dạng base tương tự. 5-BU gây đột biến bằng cơ chế nào?

  • A. Gây ra sự hình thành dimer pyrimidine
  • B. Gây ion hóa các phân tử ADN
  • C. Chèn vào giữa các cặp base nitơ
  • D. Thay thế các base nitơ thông thường trong ADN

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào một quần thể vi khuẩn. Sau chiếu xạ, tỷ lệ đột biến gen tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ tia X là tác nhân đột biến:

  • A. Gây đột biến
  • B. Không gây đột biến
  • C. Chỉ gây đột biến ở liều lượng rất cao
  • D. Chỉ gây đột biến ở một số loài nhất định

Câu 11: Một đột biến điểm xảy ra ở vùng mã hóa của gen làm thay đổi codon UAU thành UAA. Hậu quả của đột biến này là gì?

  • A. Không có thay đổi về trình tự amino acid
  • B. Protein được tổng hợp ngắn hơn bình thường
  • C. Protein được tổng hợp dài hơn bình thường
  • D. Chỉ thay đổi một amino acid trong protein

Câu 12: Xét một gen có 5 đoạn exon và 4 đoạn intron. Đột biến xảy ra ở vị trí intron có thể gây ra hậu quả nào sau đây?

  • A. Không gây ra hậu quả gì vì intron không mã hóa
  • B. Làm thay đổi trình tự amino acid của protein
  • C. Ảnh hưởng đến quá trình cắt nối mRNA
  • D. Làm tăng tốc độ phiên mã của gen

Câu 13: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bố mẹ bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Điều này chứng tỏ đột biến gen bạch tạng là đột biến:

  • A. Mới phát sinh ở người con
  • B. Chỉ phát sinh ở mẹ
  • C. Chỉ phát sinh ở bố
  • D. Đã xảy ra từ trước và được di truyền

Câu 14: Trong các cơ chế sửa chữa ADN, cơ chế sửa chữa cắt bỏ nucleotide (NER) đặc biệt quan trọng trong việc loại bỏ:

  • A. Dimer pyrimidine
  • B. Base bị alkyl hóa
  • C. Base bị oxy hóa
  • D. Sai sót ghép cặp base

Câu 15: So sánh đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Đột biến gen luôn có hại, đột biến NST có thể có lợi
  • B. Đột biến gen xảy ra ở cấp độ phân tử, đột biến NST ở cấp độ tế bào
  • C. Đột biến gen di truyền được, đột biến NST không di truyền được
  • D. Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ, đột biến NST ở sinh vật nhân thực

Câu 16: Cho sơ đồ sau mô tả quá trình phiên mã và dịch mã: Gen → mRNA → Protein. Đột biến gen có thể ảnh hưởng đến giai đoạn nào trong sơ đồ trên?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn phiên mã
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến giai đoạn dịch mã
  • C. Không ảnh hưởng đến cả hai giai đoạn
  • D. Ảnh hưởng đến cả giai đoạn phiên mã và dịch mã

Câu 17: Loại đột biến gen nào sau đây có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein?

  • A. Đột biến mất một codon
  • B. Đột biến thay thế nucleotide đồng nghĩa
  • C. Đột biến thêm một codon
  • D. Đột biến thay thế nucleotide sai nghĩa

Câu 18: Một gen ở vi khuẩn bình thường có khả năng phân giải lactose. Đột biến xảy ra làm gen này mất khả năng phân giải lactose. Đây là loại đột biến:

  • A. Đột biến tiền chức năng (hypermorphic mutation)
  • B. Đột biến tân chức năng (neomorphic mutation)
  • C. Đột biến giảm chức năng (hypomorphic mutation)
  • D. Đột biến trung tính (neutral mutation)

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào đóng vai trò chính trong việc phát hiện và sửa chữa các cặp base bị ghép sai?

  • A. ADN polymerase
  • B. ADN ligase
  • C. Helicase
  • D. Primase

Câu 20: Xét một quần thể giao phối ngẫu nhiên, alen đột biến lặn gây bệnh có tần số 0.01. Tần số người mang alen đột biến (dị hợp tử) trong quần thể là bao nhiêu theo định luật Hardy-Weinberg?

  • A. 0.0001
  • B. 0.01
  • C. 0.0198
  • D. 0.9801

Câu 21: Một loại thuốc hóa trị liệu hoạt động bằng cách gây tổn thương ADN trong tế bào ung thư. Cơ chế tác động này có thể dẫn đến:

  • A. Tăng cường quá trình phiên mã gen
  • B. Tăng tốc độ nhân đôi ADN
  • C. Ức chế quá trình dịch mã protein
  • D. Kích hoạt cơ chế chết tế bào theo chương trình

Câu 22: Hiện tượng gen nhảy (transposon) có thể được xem là một dạng đột biến gen vì:

  • A. Chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
  • B. Có thể chèn vào và làm gián đoạn chức năng gen
  • C. Luôn làm tăng cường biểu hiện của gen
  • D. Chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ

Câu 23: Trong một thí nghiệm gây đột biến bằng hóa chất EMS (ethyl methanesulfonate), người ta phát hiện một đột biến mới ở gen X. Để xác định chính xác loại đột biến điểm nào đã xảy ra, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lai phân tích
  • B. Điện di protein
  • C. Giải trình tự gen
  • D. Quan sát hình thái tế bào

Câu 24: Một đột biến gen lặn gây bệnh máu khó đông ở người nằm trên nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường (không mang alen bệnh) kết hôn với một người đàn ông bị bệnh máu khó đông, xác suất con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

  • A. 0%
  • B. 25%
  • C. 50%
  • D. 100%

Câu 25: Đột biến gen có thể có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Y học
  • B. Nông nghiệp
  • C. Công nghiệp
  • D. Tất cả các lĩnh vực trên

Câu 26: Một dòng tế bào ung thư có khả năng kháng thuốc hóa trị liệu do đột biến gen. Cơ chế kháng thuốc phổ biến nhất liên quan đến đột biến gen là:

  • A. Đột biến gen làm tăng độ nhạy cảm với thuốc
  • B. Đột biến gen làm tăng biểu hiện bơm efflux
  • C. Đột biến gen làm bất hoạt enzyme chuyển hóa thuốc
  • D. Đột biến gen làm thay đổi đích tác động của thuốc

Câu 27: Cho biết codon AUG mã hóa cho methionine và là codon mở đầu. Một đột biến xảy ra làm codon AUG trở thành AUA. Hậu quả có thể xảy ra là:

  • A. Protein được tổng hợp bình thường nhưng chậm hơn
  • B. Protein được tổng hợp với một amino acid khác ở đầu
  • C. Quá trình dịch mã có thể không bắt đầu được
  • D. Protein được tổng hợp ngắn hơn bình thường

Câu 28: Trong công nghệ chuyển gen, đột biến gen có thể được sử dụng để:

  • A. Cải thiện chức năng của protein
  • B. Loại bỏ hoàn toàn chức năng của protein
  • C. Sao chép gen một cách chính xác
  • D. Chuyển gen vào tế bào một cách hiệu quả

Câu 29: Một người có kiểu gen AaBb, trong đó alen a và b là alen đột biến lặn. Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đột biến?

  • A. AaBb
  • B. aabb
  • C. AABB
  • D. AaBB

Câu 30: Cho một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GXX ATX-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 2 (từ trái sang) từ X bằng G thì đoạn mạch mARN tương ứng được phiên mã từ mạch gốc đột biến là:

  • A. 5"-AUG XGG UAG-3"
  • B. 5"-AUX GXX AUX-3"
  • C. 5"-AUG CGG AUG-3"
  • D. 5"-AUX CGG UAG-3"

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dạng đột biến gen nào sau đây làm thay đổi khung đọc mã di truyền, dẫn đến sự thay đổi lớn trong trình tự amino acid của protein từ vị trí đột biến trở đi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tia tử ngoại (UV) có thể gây ra đột biến gen bằng cách nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một gen mã hóa protein có trình tự nucleotide như sau trước đột biến: 5'-ATGCGCTAG-3'. Sau đột biến, trình tự trở thành 5'-ATGGCGCTAG-3'. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong điều kiện không có tác nhân đột biến, đột biến gen vẫn có thể phát sinh do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Loại đột biến gen nào sau đây thường ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho chức năng của protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cơ chế sửa chữa nào sau đây có khả năng loại bỏ các base bị hư hỏng do alkyl hóa hoặc oxy hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một gen quy định màu hoa ở một loài thực vật có hai alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một cây hoa đỏ thuần chủng bị đột biến gen tạo ra alen a. Kiểu hình của cây đột biến này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đột biến gen có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hóa chất 5-bromodeoxyuridine (5-BU) là một chất gây đột biến gen dạng base tương tự. 5-BU gây đột biến bằng cơ chế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu xạ tia X vào một quần thể vi khuẩn. Sau chiếu xạ, tỷ lệ đột biến gen tăng lên đáng kể. Điều này chứng tỏ tia X là tác nhân đột biến:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một đột biến điểm xảy ra ở vùng mã hóa của gen làm thay đổi codon UAU thành UAA. Hậu quả của đột biến này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Xét một gen có 5 đoạn exon và 4 đoạn intron. Đột biến xảy ra ở vị trí intron có thể gây ra hậu quả nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một người bị bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Bố mẹ bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Điều này chứng tỏ đột biến gen bạch tạng là đột biến:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các cơ chế sửa chữa ADN, cơ chế sửa chữa cắt bỏ nucleotide (NER) đặc biệt quan trọng trong việc loại bỏ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho sơ đồ sau mô tả quá trình phiên mã và dịch mã: Gen → mRNA → Protein. Đột biến gen có thể ảnh hưởng đến giai đoạn nào trong sơ đồ trên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại đột biến gen nào sau đây có thể không làm thay đổi trình tự amino acid của protein?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một gen ở vi khuẩn bình thường có khả năng phân giải lactose. Đột biến xảy ra làm gen này mất khả năng phân giải lactose. Đây là loại đột biến:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme nào đóng vai trò chính trong việc phát hiện và sửa chữa các cặp base bị ghép sai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Xét một quần thể giao phối ngẫu nhiên, alen đột biến lặn gây bệnh có tần số 0.01. Tần số người mang alen đột biến (dị hợp tử) trong quần thể là bao nhiêu theo định luật Hardy-Weinberg?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một loại thuốc hóa trị liệu hoạt động bằng cách gây tổn thương ADN trong tế bào ung thư. Cơ chế tác động này có thể dẫn đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hiện tượng gen nhảy (transposon) có thể được xem là một dạng đột biến gen vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một thí nghiệm gây đột biến bằng hóa chất EMS (ethyl methanesulfonate), người ta phát hiện một đột biến mới ở gen X. Để xác định chính xác loại đột biến điểm nào đã xảy ra, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một đột biến gen lặn gây bệnh máu khó đông ở người nằm trên nhiễm sắc thể X. Nếu một người phụ nữ bình thường (không mang alen bệnh) kết hôn với một người đàn ông bị bệnh máu khó đông, xác suất con trai của họ mắc bệnh là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đột biến gen có thể có ý nghĩa thực tiễn trong lĩnh vực nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một dòng tế bào ung thư có khả năng kháng thuốc hóa trị liệu do đột biến gen. Cơ chế kháng thuốc phổ biến nhất liên quan đến đột biến gen là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho biết codon AUG mã hóa cho methionine và là codon mở đầu. Một đột biến xảy ra làm codon AUG trở thành AUA. Hậu quả có thể xảy ra là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong công nghệ chuyển gen, đột biến gen có thể được sử dụng để:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một người có kiểu gen AaBb, trong đó alen a và b là alen đột biến lặn. Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đột biến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GXX ATX-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotide thứ 2 (từ trái sang) từ X bằng G thì đoạn mạch mARN tương ứng được phiên mã từ mạch gốc đột biến là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 03

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là những biến đổi trong cấu trúc của gen, bao gồm các dạng nào sau đây?

  • A. Chỉ là sự thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Chỉ là sự thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
  • C. Chỉ là sự đảo vị trí của các nucleotide.
  • D. Thay thế, thêm, mất một hoặc một số cặp nucleotide.

Câu 2: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"- TAX GTT AXG GAT -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3" của mạch gốc), thì trình tự nucleotide trên mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

  • A. 3"- TAX GXG AXG GAT -5"
  • B. 3"- TAX GTT GXG GAT -5"
  • C. 3"- TAX GTG AXG GAT -5"
  • D. 3"- TAG GTT AXG GAT -5"

Câu 3: Dạng đột biến điểm nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc chuỗi polypeptide sản phẩm?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide không làm thay đổi bộ ba mã hóa (đột biến đồng nghĩa).
  • B. Thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong vùng mã hóa.
  • C. Thay thế một cặp nucleotide làm thay đổi bộ ba mã hóa nhưng không tạo mã kết thúc (đột biến nhầm nghĩa).
  • D. Thay thế một cặp nucleotide tạo ra mã kết thúc sớm (đột biến vô nghĩa).

Câu 4: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nặng nề hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide?

  • A. Làm dịch khung đọc mã di truyền, thay đổi toàn bộ các bộ ba mã hóa kể từ vị trí đột biến.
  • B. Chỉ thay đổi một bộ ba mã hóa duy nhất.
  • C. Không làm thay đổi trình tự các bộ ba mã hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc của tARN.

Câu 5: Loại tác nhân đột biến nào sau đây có khả năng gây ra đột biến gen bằng cách chèn vào mạch khuôn ADN và làm sai lệch quá trình sao chép?

  • A. Tia X.
  • B. Tia tử ngoại (UV).
  • C. 5-bromouracil (5BU).
  • D. Acridin.

Câu 6: Nếu một đột biến thay thế nucleotide xảy ra ở vị trí cuối cùng của một bộ ba mã hóa, khả năng cao nhất là hậu quả đối với chuỗi polypeptide sẽ như thế nào?

  • A. Ít hoặc không ảnh hưởng đến loại amino acid được mã hóa (do tính thoái hóa của mã di truyền).
  • B. Chắc chắn thay đổi loại amino acid được mã hóa.
  • C. Tạo ra mã kết thúc sớm.
  • D. Gây dịch khung đọc mã di truyền.

Câu 7: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (đột biến xôma) có đặc điểm di truyền như thế nào?

  • A. Chắc chắn di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
  • B. Có thể di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính (nếu có).
  • C. Chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • D. Luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình ở cá thể mang đột biến.

Câu 8: Xét một gen có 3000 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp A-T tại vị trí nucleotide thứ 100 (trong vùng mã hóa), thì số lượng nucleotide loại A và T trong gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

  • A. Số lượng A giảm 1, số lượng T giảm 1.
  • B. Số lượng A giảm 1, số lượng T không đổi.
  • C. Số lượng A không đổi, số lượng T giảm 1.
  • D. Số lượng A và T đều tăng 1.

Câu 9: Tác nhân hóa học 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của thymine. Khi 5BU được đưa vào môi trường nội bào, nó có thể gây ra dạng đột biến thay thế nào trong quá trình nhân đôi ADN?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng T-A.
  • B. Thay thế cặp G-X bằng X-G.
  • C. Thay thế cặp A-T bằng G-X.
  • D. Thay thế cặp G-X bằng A-T.

Câu 10: Một gen có trình tự mạch gốc 3"- TAX AAA XXX GGG TTT -5". Nếu đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T xảy ra tại vị trí nucleotide thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch gốc), thì bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN được phiên mã từ vị trí đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ XXX thành XXA.
  • B. Từ XXX thành XXT (trên mạch gốc) → từ GGG thành GGA (trên mARN).
  • C. Từ GGG thành AAG.
  • D. Từ XXX thành TXX.

Câu 11: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường là rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và tùy gen). Điều này có ý nghĩa gì đối với loài?

  • A. Đảm bảo sự ổn định tương đối của vật chất di truyền.
  • B. Gây ra sự biến đổi lớn trong cấu trúc quần thể chỉ sau một thế hệ.
  • C. Khiến cho các đột biến có hại dễ dàng tích lũy trong quần thể.
  • D. Làm giảm khả năng thích ứng của quần thể với môi trường.

Câu 12: Một gen bị đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí đầu tiên của vùng mã hóa. Hậu quả của đột biến này đối với protein là gì?

  • A. Chỉ thay đổi một amino acid duy nhất.
  • B. Chắc chắn không ảnh hưởng đến chức năng protein.
  • C. Có thể tạo ra protein ngắn hơn do xuất hiện mã kết thúc sớm.
  • D. Gây dịch khung đọc mã di truyền từ vị trí đột biến, làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid sau đó và có thể tạo mã kết thúc sớm.

Câu 13: Các dạng đột biến điểm nào sau đây thuộc loại đột biến dịch khung (frameshift mutation)?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Thêm hoặc mất một hoặc một số cặp nucleotide (không phải bội số của 3).
  • C. Đảo vị trí một đoạn nucleotide.
  • D. Thêm hoặc mất một hoặc một số bộ ba nucleotide.

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ điển hình về hậu quả của đột biến gen. Đột biến này thuộc dạng nào và gây ra sự thay đổi gì ở cấp độ phân tử?

  • A. Đột biến thay thế một cặp nucleotide dẫn đến thay thế một amino acid trong chuỗi globin β.
  • B. Đột biến mất một cặp nucleotide dẫn đến dịch khung đọc mã.
  • C. Đột biến thêm một cặp nucleotide dẫn đến dịch khung đọc mã.
  • D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide tạo ra mã kết thúc sớm.

Câu 15: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân vật lí gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • B. Oxy hóa các base nitơ.
  • C. Gây mất các base purine hoặc pyrimidine.
  • D. Tạo dimer pyrimidine (thường là dimer thymine) trên một mạch ADN.

Câu 16: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái nào?

  • A. Dị hợp tử.
  • B. Đồng hợp tử trội.
  • C. Đồng hợp tử lặn.
  • D. Luôn luôn biểu hiện, bất kể trạng thái hợp tử.

Câu 17: Một gen có chiều dài 5100 Å. Nếu gen này bị đột biến mất đi một đoạn gồm 6 cặp nucleotide, chiều dài của gen đột biến sẽ là bao nhiêu?

  • A. 5080.4 Å.
  • B. 5094 Å.
  • C. 5098.4 Å.
  • D. 5106 Å.

Câu 18: Sự sửa chữa ADN (DNA repair) đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tần số đột biến. Hệ thống sửa chữa nào chịu trách nhiệm loại bỏ các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa sai cặp (Mismatch repair).
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide excision repair - NER).
  • C. Sửa chữa base bị biến đổi (Base excision repair - BER).
  • D. Sửa chữa nối đầu không tương đồng (Non-homologous end joining - NHEJ).

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, sai sót ngẫu nhiên có thể dẫn đến đột biến gen. Loại sai sót nào sau đây thường dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotide?

  • A. Sự bắt cặp nhầm giữa các base hiếm (tautomeric forms).
  • B. Trượt mạch khuôn hoặc mạch mới.
  • C. Đứt gãy sợi kép ADN.
  • D. Methyl hóa các base.

Câu 20: Một gen có 1000 cặp nucleotide. Trên mạch gốc của gen này có 300 nucleotide loại A. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X thì số liên kết hydro của gen sau đột biến thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 1 liên kết hydro.
  • B. Giảm 1 liên kết hydro.
  • C. Tăng 2 liên kết hydro.
  • D. Không thay đổi số liên kết hydro.

Câu 21: Xét cơ chế gây đột biến của 5-bromouracil (5BU). 5BU là đồng đẳng của T, có thể bắt cặp với A. Tuy nhiên, dạng hiếm của 5BU lại bắt cặp với G. Điều này giải thích cơ chế gây đột biến nào?

  • A. Chỉ gây đột biến chuyển vị (transversion) A-T thành T-A.
  • B. Chỉ gây đột biến chuyển đổi (transition) G-X thành A-T.
  • C. Chỉ gây đột biến chuyển vị (transversion) G-X thành C-G.
  • D. Gây đột biến chuyển đổi (transition) A-T thành G-X hoặc ngược lại G-X thành A-T.

Câu 22: Đột biến gen có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

  • A. Là động lực chính, duy nhất thúc đẩy tiến hóa.
  • B. Luôn tạo ra các alen trội có lợi.
  • C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
  • D. Làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 23: Một gen có trình tự mạch mã gốc: 3"- ATG GXT AAG TTT -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế T bằng A tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ đầu 3" mạch gốc), thì trình tự amino acid được tổng hợp từ gen đột biến (giả sử không có mã kết thúc sớm) sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Sử dụng bảng mã di truyền thông thường).

  • A. Met - Pro - Lys - Phe → Met - His - Lys - Phe
  • B. Met - Pro - Lys - Phe → Met - Ala - Lys - Phe (Mạch gốc: GXT -> GXA; mARN: XGA -> XGU)
  • C. Met - Pro - Lys - Phe → Met - Pro - Asn - Phe
  • D. Met - Pro - Lys - Phe → Met - Pro - Lys - Tyr

Câu 24: Phân biệt giữa đột biến gen lặn và đột biến gen trội ở khía cạnh biểu hiện kiểu hình trong thế hệ F1 của phép lai giữa cá thể đột biến và cá thể bình thường (kiểu gen hoang dã đồng hợp trội)?

  • A. Đột biến lặn thường không biểu hiện ở F1, đột biến trội thường biểu hiện ở F1.
  • B. Đột biến lặn luôn biểu hiện ở F1, đột biến trội không biểu hiện ở F1.
  • C. Cả hai loại đột biến đều không biểu hiện ở F1.
  • D. Cả hai loại đột biến đều biểu hiện ở F1.

Câu 25: Tại sao các đột biến điểm trong vùng không mã hóa (như vùng promoter, enhancer) vẫn có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho kiểu hình?

  • A. Vì chúng trực tiếp thay đổi trình tự amino acid của protein.
  • B. Vì chúng luôn tạo ra mã kết thúc sớm.
  • C. Vì chúng có thể ảnh hưởng đến quá trình điều hòa biểu hiện gen (phiên mã, dịch mã).
  • D. Vì chúng gây dịch khung đọc mã di truyền.

Câu 26: Giả sử một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"-...TAA GTT XXX...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế A bằng T tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3" của đoạn này), thì bộ ba mã hóa trên mARN được phiên mã từ bộ ba đột biến sẽ là gì và có khả năng gây hậu quả gì? (Biết TAA trên mạch gốc tương ứng với ATT trên mạch bổ sung, mã hóa cho Ile; GTT trên mạch gốc tương ứng với CAA trên mạch bổ sung, mã hóa cho Gln; XXX trên mạch gốc tương ứng với GGG trên mạch bổ sung, mã hóa cho Gly).

  • A. Từ CAA (Gln) thành TAA (Tyr) trên mạch bổ sung → Từ GTT thành ATT trên mạch gốc → Từ CAA thành UAA trên mARN. UAA là mã kết thúc.
  • B. Từ GTT thành ATT trên mạch gốc → Từ CAA thành UAA trên mARN. UAA mã hóa một amino acid khác.
  • C. Từ CAA thành UAA trên mARN. UAA là mã kết thúc.
  • D. Từ GTT thành GAT trên mạch gốc → Từ CAA thành CUA trên mARN. CUA mã hóa một amino acid khác.

Câu 27: Đột biến gen nào sau đây được gọi là đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)?

  • A. Đột biến thay thế một cặp nucleotide làm thay đổi bộ ba mã hóa nhưng vẫn mã hóa một amino acid.
  • B. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide gây dịch khung.
  • C. Đột biến thay thế một cặp nucleotide làm thay đổi bộ ba mã hóa thành một trong ba mã kết thúc (UAA, UAG, UGA).
  • D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide không làm thay đổi amino acid được mã hóa.

Câu 28: Khi nghiên cứu tần số đột biến của một gen, người ta nhận thấy tần số này có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí của gen trên nhiễm sắc thể hoặc loại tế bào. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt này?

  • A. Tất cả các gen đều có cấu trúc như nhau nên tần số đột biến phải như nhau.
  • B. Tần số đột biến chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến.
  • C. Khả năng hoạt động của hệ thống sửa chữa ADN là như nhau ở mọi vị trí gen và mọi loại tế bào.
  • D. Mỗi gen có cấu trúc đặc thù, vị trí trên nhiễm sắc thể khác nhau, và mức độ hoạt động của các hệ thống sửa chữa ADN có thể khác nhau ở các loại tế bào.

Câu 29: Đột biến gen có thể phát sinh do các yếu tố nội tại của tế bào. Ví dụ nào sau đây là yếu tố nội tại gây đột biến?

  • A. Sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Tia X từ môi trường.
  • C. Hóa chất trong khói thuốc lá.
  • D. Virus gây bệnh.

Câu 30: Một chủng vi khuẩn bị đột biến mất khả năng tổng hợp một loại amino acid cần thiết. Để nuôi cấy chủng đột biến này, môi trường nuôi cấy cần bổ sung chất gì?

  • A. Một loại đường.
  • B. Amino acid mà nó không tổng hợp được.
  • C. Một loại vitamin.
  • D. Kháng sinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đột biến gen được định nghĩa là những biến đổi trong cấu trúc của gen, bao gồm các dạng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'- TAX GTT AXG GAT -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3' của mạch gốc), thì trình tự nucleotide trên mạch mã gốc sau đột biến sẽ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dạng đột biến điểm nào sau đây thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với cấu trúc chuỗi polypeptide sản phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen thường gây hậu quả nặng nề hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Loại tác nhân đột biến nào sau đây có khả năng gây ra đột biến gen bằng cách chèn vào mạch khuôn ADN và làm sai lệch quá trình sao chép?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nếu một đột biến thay thế nucleotide xảy ra ở vị trí cuối cùng của một bộ ba mã hóa, khả năng cao nhất là hậu quả đối với chuỗi polypeptide sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (đột biến xôma) có đặc điểm di truyền như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Xét một gen có 3000 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp A-T tại vị trí nucleotide thứ 100 (trong vùng mã hóa), thì số lượng nucleotide loại A và T trong gen sau đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tác nhân hóa học 5-bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của thymine. Khi 5BU được đưa vào môi trường nội bào, nó có thể gây ra dạng đột biến thay thế nào trong quá trình nhân đôi ADN?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một gen có trình tự mạch gốc 3'- TAX AAA XXX GGG TTT -5'. Nếu đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T xảy ra tại vị trí nucleotide thứ 7 (tính từ đầu 3' mạch gốc), thì bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN được phiên mã từ vị trí đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường là rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và tùy gen). Điều này có ý nghĩa gì đối với loài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một gen bị đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí đầu tiên của vùng mã hóa. Hậu quả của đột biến này đối với protein là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Các dạng đột biến điểm nào sau đây thuộc loại đột biến dịch khung (frameshift mutation)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ điển hình về hậu quả của đột biến gen. Đột biến này thuộc dạng nào và gây ra sự thay đổi gì ở cấp độ phân tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân vật lí gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một gen có chiều dài 5100 Å. Nếu gen này bị đột biến mất đi một đoạn gồm 6 cặp nucleotide, chiều dài của gen đột biến sẽ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sự sửa chữa ADN (DNA repair) đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tần số đột biến. Hệ thống sửa chữa nào chịu trách nhiệm loại bỏ các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, sai sót ngẫu nhiên có thể dẫn đến đột biến gen. Loại sai sót nào sau đây thường dẫn đến đột biến thay thế cặp nucleotide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một gen có 1000 cặp nucleotide. Trên mạch gốc của gen này có 300 nucleotide loại A. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng G-X thì số liên kết hydro của gen sau đột biến thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét cơ chế gây đột biến của 5-bromouracil (5BU). 5BU là đồng đẳng của T, có thể bắt cặp với A. Tuy nhiên, dạng hiếm của 5BU lại bắt cặp với G. Điều này giải thích cơ chế gây đột biến nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đột biến gen có ý nghĩa gì đối với quá trình tiến hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một gen có trình tự mạch mã gốc: 3'- ATG GXT AAG TTT -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế T bằng A tại vị trí nucleotide thứ 4 (tính từ đầu 3' mạch gốc), thì trình tự amino acid được tổng hợp từ gen đột biến (giả sử không có mã kết thúc sớm) sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Sử dụng bảng mã di truyền thông thường).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân biệt giữa đột biến gen lặn và đột biến gen trội ở khía cạnh biểu hiện kiểu hình trong thế hệ F1 của phép lai giữa cá thể đột biến và cá thể bình thường (kiểu gen hoang dã đồng hợp trội)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao các đột biến điểm trong vùng không mã hóa (như vùng promoter, enhancer) vẫn có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng cho kiểu hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giả sử một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'-...TAA GTT XXX...-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế A bằng T tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3' của đoạn này), thì bộ ba mã hóa trên mARN được phiên mã từ bộ ba đột biến sẽ là gì và có khả năng gây hậu quả gì? (Biết TAA trên mạch gốc tương ứng với ATT trên mạch bổ sung, mã hóa cho Ile; GTT trên mạch gốc tương ứng với CAA trên mạch bổ sung, mã hóa cho Gln; XXX trên mạch gốc tương ứng với GGG trên mạch bổ sung, mã hóa cho Gly).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đột biến gen nào sau đây được gọi là đột biến vô nghĩa (nonsense mutation)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi nghiên cứu tần số đột biến của một gen, người ta nhận thấy tần số này có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí của gen trên nhiễm sắc thể hoặc loại tế bào. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Đột biến gen có thể phát sinh do các yếu tố nội tại của tế bào. Ví dụ nào sau đây là yếu tố nội tại gây đột biến?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một chủng vi khuẩn bị đột biến mất khả năng tổng hợp một loại amino acid cần thiết. Để nuôi cấy chủng đột biến này, môi trường nuôi cấy cần bổ sung chất gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 04

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX-GXA-ATT-XGA-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 7 (tính từ đầu 3" của mạch gốc), dạng đột biến điểm này là gì?

  • A. Đột biến mất cặp nucleotide.
  • B. Đột biến thêm cặp nucleotide.
  • C. Đột biến thay thế cặp nucleotide.
  • D. Đột biến dịch khung đọc mã.

Câu 2: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi một codon từ XXX thành XXY (trong đó X, Y là các loại nucleotit khác nhau). Nếu codon XXX và XXY cùng mã hóa cho một loại amino acid, thì đây là dạng đột biến nào xét về hậu quả trên chuỗi polipeptit?

  • A. Đột biến vô nghĩa (nonsense).
  • B. Đột biến im lặng (silent).
  • C. Đột biến nhầm nghĩa (missense).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift).

Câu 3: Gen A bị đột biến do mất một cặp nucleotide tại vị trí thứ 10 (tính từ codon mở đầu). Giả sử vị trí đột biến nằm trong vùng mã hóa và không phải là bộ ba kết thúc. Hậu quả nghiêm trọng nhất của đột biến này đối với cấu trúc protein là gì?

  • A. Chỉ làm thay đổi một amino acid tại vị trí đột biến.
  • B. Chỉ làm thay đổi amino acid tại vị trí đột biến và một vài amino acid kế tiếp.
  • C. Tạo ra một codon kết thúc sớm, làm protein ngắn hơn.
  • D. Gây dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ trình tự amino acid từ điểm đột biến trở đi.

Câu 4: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5-BU) là chất đồng đẳng của Timin. Khi 5-BU gắn vào mạch khuôn ADN, nó có thể bắt cặp với Guanin trong quá trình nhân đôi. Điều này có thể dẫn đến dạng đột biến thay thế cặp nucleotit nào?

  • A. A-T thành G-X.
  • B. G-X thành A-T.
  • C. A-T thành T-A.
  • D. G-X thành X-G.

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) thường gây ra dạng tổn thương nào trên phân tử ADN, từ đó có thể dẫn đến đột biến gene?

  • A. Đứt gãy chuỗi polynucleotide.
  • B. Gắn thêm nhóm alkyl vào base.
  • C. Tạo dimer pyrimidin (thường là T-T).
  • D. Loại bỏ base khỏi mạch ADN.

Câu 6: Tại sao đột biến gene thường có tần số rất thấp trong quần thể tự nhiên?

  • A. Vì các tác nhân gây đột biến rất hiếm gặp.
  • B. Vì bộ máy sao chép ADN có khả năng sửa sai và các cơ chế sửa chữa ADN hoạt động hiệu quả.
  • C. Vì đa số đột biến là có hại nên bị chọn lọc tự nhiên đào thải ngay lập tức.
  • D. Vì gen có cấu trúc rất bền vững, khó bị biến đổi.

Câu 7: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự là 3"-TAG-XTG-AXT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 5 (tính từ đầu 3" mạch gốc), thì số liên kết hydro trong đoạn gen này (sau đột biến) thay đổi như thế nào so với trước đột biến?

  • A. Tăng 1 liên kết hydro.
  • B. Giảm 1 liên kết hydro.
  • C. Tăng 2 liên kết hydro.
  • D. Không thay đổi số liên kết hydro.

Câu 8: Đột biến gene lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

  • A. Khi ở trạng thái dị hợp tử.
  • B. Khi môi trường thay đổi đột ngột.
  • C. Chỉ biểu hiện ở giới cái.
  • D. Khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn hoặc trên NST giới tính ở giới dị giao (XY).

Câu 9: Tại sao đột biến gene thường được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì chúng tạo ra các alen mới, làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
  • B. Vì chúng luôn tạo ra các kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
  • C. Vì chúng xảy ra với tần số rất cao, dễ dàng tích lũy trong quần thể.
  • D. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc protein mà không làm thay đổi vật chất di truyền.

Câu 10: Một gen có chiều dài 4080 Angstrom. Khi gen này bị đột biến mất một cặp A-T. Chiều dài của gen sau đột biến là bao nhiêu?

  • A. 4076 Angstrom.
  • B. 4076.6 Angstrom.
  • C. 4080 Angstrom (không thay đổi).
  • D. 4083.4 Angstrom.

Câu 11: Phân tích một đoạn mạch mã gốc của gen ban đầu và sau đột biến như sau:
- Ban đầu: 3"-TAX-GXA-ATT-XGA-5"
- Sau đột biến: 3"-TAX-GXA-ATT-XGA-T-5"
Đây là dạng đột biến điểm nào?

  • A. Mất một cặp A-T.
  • B. Thêm một cặp A-T.
  • C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp T-A.
  • D. Đảo vị trí các cặp nucleotide.

Câu 12: Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí thứ ba của một codon thường có hậu quả gì đối với trình tự amino acid của chuỗi polipeptit?

  • A. Thường không làm thay đổi amino acid do tính thoái hóa của mã di truyền.
  • B. Luôn làm thay đổi amino acid tại vị trí đó.
  • C. Luôn tạo ra codon kết thúc sớm.
  • D. Gây dịch khung đọc mã.

Câu 13: Một gen bình thường tổng hợp được protein có 100 amino acid. Gen đột biến do mất 6 cặp nucleotide ở vị trí các codon 20-21 (tính từ codon mở đầu). Số lượng amino acid trong protein do gen đột biến tổng hợp là bao nhiêu (giả sử đột biến không ảnh hưởng đến codon mở đầu và kết thúc)?

  • A. 94 amino acid.
  • B. 98 amino acid.
  • C. 96 amino acid.
  • D. 100 amino acid.

Câu 14: Đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (soma) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Không di truyền qua sinh sản hữu tính cho thế hệ sau.
  • B. Luôn biểu hiện ra kiểu hình ở toàn bộ cơ thể.
  • C. Chỉ xảy ra dưới tác động của tác nhân vật lý.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa.

Câu 15: Tại sao đột biến gene có thể có hại cho sinh vật?

  • A. Vì chúng làm tăng tính đa dạng di truyền.
  • B. Vì chúng luôn làm thay đổi cấu trúc ADN.
  • C. Vì chúng xảy ra ngẫu nhiên và không định hướng.
  • D. Vì chúng có thể làm hỏng protein chức năng hoặc gây chết tế bào, làm giảm khả năng sống sót và sinh sản.

Câu 16: Một gen có 1500 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất 3 cặp nucleotide trong vùng mã hóa, số lượng nucleotide trên mạch mã gốc của gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. 1497 nucleotide.
  • B. 1500 nucleotide.
  • C. 2994 nucleotide.
  • D. 3000 nucleotide.

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể là gì?

  • A. Đột biến gene chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ, đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở sinh vật nhân thực.
  • B. Đột biến gene luôn có hại, đột biến nhiễm sắc thể luôn có lợi.
  • C. Đột biến gene là biến đổi trong cấu trúc gen (trình tự nucleotide), đột biến nhiễm sắc thể là biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể.
  • D. Đột biến gene là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa, đột biến nhiễm sắc thể thì không.

Câu 18: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3"-XTT-AAG-GXT-5". Đột biến điểm làm thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 4 (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc). Trình tự codon trên mARN được phiên mã từ đoạn gen đột biến này là gì?

  • A. 5"-GAA-TXX-XGA-3".
  • B. 5"-GAA-UUU-XGA-3".
  • C. 5"-GAA-GUU-XGA-3".
  • D. 5"-GAA-XXU-XGA-3".

Câu 19: Tại sao đột biến gene thường có tính thuận nghịch (có thể quay trở lại trạng thái ban đầu)?

  • A. Vì cơ thể có cơ chế tự phục hồi gen bị hỏng.
  • B. Vì một đột biến lặn có thể bị át bởi alen trội ở trạng thái dị hợp.
  • C. Vì nó có thể xảy ra đột biến ngược làm phục hồi trình tự nucleotide ban đầu hoặc tạo ra kiểu hình giống ban đầu.
  • D. Vì đột biến chỉ là sự thay đổi tạm thời trong quá trình phiên mã hoặc dịch mã.

Câu 20: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến điểm trên gen mã hóa chuỗi beta-globin, thay thế một nucleotide duy nhất dẫn đến thay thế amino acid glutamic acid (phân cực) bằng valine (không phân cực) tại vị trí thứ 6 của chuỗi polipeptit. Đây là dạng đột biến nào xét về hậu quả trên protein?

  • A. Đột biến vô nghĩa (nonsense).
  • B. Đột biến im lặng (silent).
  • C. Đột biến nhầm nghĩa (missense).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift).

Câu 21: Tác nhân hóa học EMS (ethyl methanesulfonate) là chất alkyl hóa, có thể thêm nhóm ethyl vào guanin, làm guanin bắt cặp sai với timin thay vì xitozin. Điều này có thể dẫn đến dạng đột biến thay thế cặp nucleotit nào?

  • A. A-T thành G-X.
  • B. G-X thành A-T.
  • C. A-T thành T-A.
  • D. G-X thành X-G.

Câu 22: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng intron của gen. Hậu quả có khả năng xảy ra nhất đối với protein được tổng hợp từ gen này là gì?

  • A. Thường không ảnh hưởng đến trình tự amino acid của protein.
  • B. Luôn gây dịch khung đọc mã.
  • C. Luôn tạo ra codon kết thúc sớm.
  • D. Luôn làm thay đổi một hoặc vài amino acid.

Câu 23: Giả sử một gen có trình tự mã gốc 3"-...ATG-GXT-TAA-...5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotit thứ 5 (tính từ đầu 3" của mạch mã gốc), trình tự amino acid tương ứng với bộ ba này (tính từ đầu N- terminal của protein) sẽ thay đổi như thế nào? (Biết các codon: TAX=Met, GXT=Pro, AXX=Trp, AXT=Stop, ATT=Stop)

  • A. Từ Met thành Trp.
  • B. Từ Pro thành Stop.
  • C. Từ Pro thành Trp.
  • D. Từ Met thành Stop.

Câu 24: Trong trường hợp nào đột biến gene lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Khi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và không có alen tương ứng trên Y ở giới dị giao.
  • B. Khi đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • C. Khi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Khi môi trường sống thay đổi thuận lợi cho kiểu hình lặn.

Câu 25: Một đột biến xảy ra làm mất đi một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen. Đột biến này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide vì:

  • A. Nó làm thay đổi số lượng nucleotide của gen.
  • B. Nó thường gây dịch khung đọc mã, ảnh hưởng đến toàn bộ trình tự amino acid sau điểm đột biến.
  • C. Nó làm giảm số liên kết hydro trong phân tử ADN.
  • D. Nó luôn tạo ra codon kết thúc sớm.

Câu 26: Tại sao virus (đặc biệt là retrovirus) được coi là tác nhân sinh học gây đột biến gene?

  • A. Vì chúng giải phóng các enzyme gây đứt gãy ADN của tế bào chủ.
  • B. Vì chúng cạnh tranh nguồn nucleotide với tế bào chủ.
  • C. Vì chúng sản xuất các độc tố gây hỏng ADN.
  • D. Vì bộ gen của chúng (hoặc phiên bản ADN của chúng) có thể chèn vào bộ gen của tế bào chủ, làm gián đoạn cấu trúc hoặc điều hòa hoạt động của gen.

Câu 27: Biểu hiện của kiểu hình đột biến gene có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại đột biến (thay thế, thêm, mất).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến trong gen.
  • C. Phụ thuộc vào loại đột biến, vị trí đột biến, mối quan hệ trội lặn của alen đột biến, và điều kiện môi trường.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến.

Câu 28: Đột biến điểm nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến sự thay đổi chức năng hoàn toàn của protein?

  • A. Đột biến thay thế ở vị trí thứ ba của codon.
  • B. Đột biến thay thế tạo ra đột biến im lặng.
  • C. Đột biến thêm hoặc mất 3 cặp nucleotide.
  • D. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong vùng mã hóa.

Câu 29: Tại sao phần lớn đột biến gene ở sinh vật nhân thực là đột biến lặn và có hại?

  • A. Vì gen đột biến tạo ra protein bị thay đổi hoặc không có chức năng, và alen trội bình thường vẫn có khả năng tổng hợp đủ protein để che lấp kiểu hình của alen lặn đột biến.
  • B. Vì chúng xảy ra ngẫu nhiên nên xác suất có lợi rất thấp.
  • C. Vì môi trường sống ngày càng khắc nghiệt làm tăng tính có hại của đột biến.
  • D. Vì đa số đột biến xảy ra ở các gen thiết yếu cho sự sống.

Câu 30: Một gen có 2400 nucleotide. Giả sử một đột biến điểm làm thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số lượng từng loại nucleotide của gen sau đột biến có thể là bao nhiêu?

  • A. A=T=599, G=X=601.
  • B. A=T=601, G=X=599.
  • C. A=599, T=599, G=601, X=601 hoặc A=601, T=601, G=599, X=599 (tùy thuộc A-T hay T-A bị thay).
  • D. A=T=1199, G=X=1201.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX-GXA-ATT-XGA-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 7 (tính từ đầu 3' của mạch gốc), dạng đột biến điểm này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen làm thay đổi một codon từ XXX thành XXY (trong đó X, Y là các loại nucleotit khác nhau). Nếu codon XXX và XXY cùng mã hóa cho một loại amino acid, thì đây là dạng đột biến nào xét về hậu quả trên chuỗi polipeptit?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Gen A bị đột biến do mất một cặp nucleotide tại vị trí thứ 10 (tính từ codon mở đầu). Giả sử vị trí đột biến nằm trong vùng mã hóa và không phải là bộ ba kết thúc. Hậu quả nghiêm trọng nhất của đột biến này đối với cấu trúc protein là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5-BU) là chất đồng đẳng của Timin. Khi 5-BU gắn vào mạch khuôn ADN, nó có thể bắt cặp với Guanin trong quá trình nhân đôi. Điều này có thể dẫn đến dạng đột biến thay thế cặp nucleotit nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) thường gây ra dạng tổn thương nào trên phân tử ADN, từ đó có thể dẫn đến đột biến gene?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tại sao đột biến gene thường có tần số rất thấp trong quần thể tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự là 3'-TAG-XTG-AXT-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nucleotit thứ 5 (tính từ đầu 3' mạch gốc), thì số liên kết hydro trong đoạn gen này (sau đột biến) thay đổi như thế nào so với trước đột biến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đột biến gene lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tại sao đột biến gene thường được coi là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một gen có chiều dài 4080 Angstrom. Khi gen này bị đột biến mất một cặp A-T. Chiều dài của gen sau đột biến là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích một đoạn mạch mã gốc của gen ban đầu và sau đột biến như sau:
- Ban đầu: 3'-TAX-GXA-ATT-XGA-5'
- Sau đột biến: 3'-TAX-GXA-ATT-XGA-T-5'
Đây là dạng đột biến điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí thứ ba của một codon thường có hậu quả gì đối với trình tự amino acid của chuỗi polipeptit?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một gen bình thường tổng hợp được protein có 100 amino acid. Gen đột biến do mất 6 cặp nucleotide ở vị trí các codon 20-21 (tính từ codon mở đầu). Số lượng amino acid trong protein do gen đột biến tổng hợp là bao nhiêu (giả sử đột biến không ảnh hưởng đến codon mở đầu và kết thúc)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (soma) có đặc điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao đột biến gene có thể có hại cho sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một gen có 1500 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất 3 cặp nucleotide trong vùng mã hóa, số lượng nucleotide trên mạch mã gốc của gen đột biến là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sự khác biệt cơ bản giữa đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một gen có trình tự mạch mã gốc 3'-XTT-AAG-GXT-5'. Đột biến điểm làm thay thế cặp A-T bằng cặp T-A tại vị trí nucleotit thứ 4 (tính từ đầu 3' của mạch mã gốc). Trình tự codon trên mARN được phiên mã từ đoạn gen đột biến này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao đột biến gene thường có tính thuận nghịch (có thể quay trở lại trạng thái ban đầu)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến điểm trên gen mã hóa chuỗi beta-globin, thay thế một nucleotide duy nhất dẫn đến thay thế amino acid glutamic acid (phân cực) bằng valine (không phân cực) tại vị trí thứ 6 của chuỗi polipeptit. Đây là dạng đột biến nào xét về hậu quả trên protein?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tác nhân hóa học EMS (ethyl methanesulfonate) là chất alkyl hóa, có thể thêm nhóm ethyl vào guanin, làm guanin bắt cặp sai với timin thay vì xitozin. Điều này có thể dẫn đến dạng đột biến thay thế cặp nucleotit nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng intron của gen. Hậu quả có khả năng xảy ra nhất đối với protein được tổng hợp từ gen này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Giả sử một gen có trình tự mã gốc 3'-...ATG-GXT-TAA-...5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí nucleotit thứ 5 (tính từ đầu 3' của mạch mã gốc), trình tự amino acid tương ứng với bộ ba này (tính từ đầu N- terminal của protein) sẽ thay đổi như thế nào? (Biết các codon: TAX=Met, GXT=Pro, AXX=Trp, AXT=Stop, ATT=Stop)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong trường hợp nào đột biến gene lặn có thể biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một đột biến xảy ra làm mất đi một cặp nucleotide trong vùng mã hóa của gen. Đột biến này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao virus (đặc biệt là retrovirus) được coi là tác nhân sinh học gây đột biến gene?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Biểu hiện của kiểu hình đột biến gene có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đột biến điểm nào sau đây có khả năng cao nhất dẫn đến sự thay đổi chức năng hoàn toàn của protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao phần lớn đột biến gene ở sinh vật nhân thực là đột biến lặn và có hại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một gen có 2400 nucleotide. Giả sử một đột biến điểm làm thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số lượng từng loại nucleotide của gen sau đột biến có thể là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 9: Sóng dừng

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 05

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen khiến bộ ba mã hóa ban đầu là 5"-AUG-3" (Methionine) bị thay đổi thành 5"-UUG-3" (Leucine). Loại đột biến điểm này là gì?

  • A. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
  • B. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation)
  • C. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)
  • D. Đột biến câm (Silent mutation)

Câu 2: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"-TAX GGT ATT XGA...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nuclêôtit thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc), trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là:

  • A. 3"-TAX GGT GTT XGA...-5"
  • B. 3"-TAX GGT ATX XGA...-5"
  • C. 3"-TAX GGT GAT XGA...-5"
  • D. 3"-TAX GGT GTX XGA...-5"

Câu 3: Xét một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-TTA GGT XGA ATT-5". Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc của gen), trình tự các bộ ba mã hóa trên phân tử mRNA được phiên mã từ mạch khuôn đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Gây đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi.
  • B. Không gây đột biến dịch khung, chỉ làm thay đổi một bộ ba mã hóa.
  • C. Tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
  • D. Không ảnh hưởng đến trình tự axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.

Câu 4: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit vì:

  • A. Đột biến thay thế luôn tạo ra đột biến câm.
  • B. Đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến một nuclêôtit duy nhất.
  • C. Đột biến thay thế không gây đột biến dịch khung đọc mã di truyền.
  • D. Đột biến thay thế chỉ xảy ra ở những vị trí không quan trọng trong gen.

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây đột biến gen là gì?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • B. Tạo dimer pyrimidin (thường là dimer thymin) trên mạch ADN.
  • C. Chèn vào giữa các cặp bazơ nitơ.
  • D. Làm mất nhóm amin của bazơ nitơ.

Câu 6: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một dẫn xuất của uracil, có cấu trúc tương tự thymin nhưng có thể chuyển đổi cấu trúc (tautomer hóa) để bắt cặp với guanin thay vì adenin. Khi 5BU tác động lên ADN trong quá trình nhân đôi, nó có khả năng gây ra loại đột biến thay thế nào?

  • A. Thay thế cặp A-T thành G-X và ngược lại.
  • B. Thay thế cặp A-T thành T-A.
  • C. Thay thế cặp G-X thành X-G.
  • D. Thay thế cặp G-X thành T-A và ngược lại.

Câu 7: Xét một gen có 3000 cặp nuclêôtit. Một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi một bộ ba mã hóa từ GAG thành AAG. Biết GAG mã hóa axit amin Glutamic acid, AAG mã hóa Lysine. Đột biến này thuộc loại nào và khả năng ảnh hưởng đến chức năng protein là gì?

  • A. Đột biến câm, không ảnh hưởng chức năng protein.
  • B. Đột biến sai nghĩa, có thể ảnh hưởng đến chức năng protein do thay đổi axit amin.
  • C. Đột biến vô nghĩa, làm protein ngắn hơn và mất chức năng.
  • D. Đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ protein sau vị trí đột biến.

Câu 8: Đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng (somatic cell) của một cá thể sẽ có đặc điểm gì về khả năng di truyền cho thế hệ sau?

  • A. Luôn được di truyền cho thế hệ sau thông qua giao tử.
  • B. Chỉ được di truyền cho thế hệ sau nếu xảy ra ở những gen quan trọng.
  • C. Không được di truyền cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính.
  • D. Chỉ được di truyền cho thế hệ sau nếu cá thể đó sinh sản vô tính.

Câu 9: Tại sao đột biến gen thường là có hại cho sinh vật, nhưng vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

  • A. Vì tất cả đột biến có hại đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
  • B. Vì đột biến chỉ có lợi khi xảy ra ở những gen không quan trọng.
  • C. Vì đột biến chỉ đóng vai trò thứ yếu trong tiến hóa, chủ yếu là biến dị tổ hợp.
  • D. Vì đột biến tạo ra các alen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể, từ đó cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên hoạt động.

Câu 10: Một gen có trình tự mạch gốc 3"-...TAG GXA ATT...-5". Đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí A thứ hai của bộ ba ATT (tính từ đầu 3" của mạch gốc). Trình tự bộ ba tương ứng trên mRNA sau đột biến là gì và mã hóa axit amin gì? (Biết AUG: Met, UAA, UAG, UGA: Stop, AUU: Ile, AAU: Asn, AGU: Ser)

  • A. UAU, mã hóa Tyrosine.
  • B. UAA, mã hóa Stop.
  • C. AUG, mã hóa Methionine.
  • D. AAU, mã hóa Asparagine.

Câu 11: Đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật lưỡng bội do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Đột biến lặn có tần số rất thấp.
  • B. Đột biến lặn thường chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • C. Đột biến lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • D. Đột biến lặn luôn gây chết cho cá thể.

Câu 12: Một gen đang hoạt động tổng hợp protein. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit dẫn đến bộ ba mã hóa ban đầu (mã hóa một axit amin) chuyển thành bộ ba kết thúc, loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến câm (Silent mutation)
  • B. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation)
  • C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
  • D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)

Câu 13: Phân tích một đoạn trình tự ADN của một gen bình thường và gen đột biến ở sinh vật nhân thực. Mạch mã gốc của gen bình thường: 3"-...TAX ATG TTA GGG...-5". Mạch mã gốc của gen đột biến: 3"-...TAX ATG TTT AGG G...-5". Loại đột biến đã xảy ra là gì?

  • A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
  • B. Thêm một cặp nuclêôtit.
  • C. Mất một cặp nuclêôtit.
  • D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.

Câu 14: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào có khả năng gây đột biến gen với tần số cao nhất và phổ đột biến rộng nhất?

  • A. Tia phóng xạ.
  • B. Tia tử ngoại.
  • C. Sốc nhiệt.
  • D. Hóa chất EMS (Ethyl methanesulfonate).

Câu 15: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit. Giả sử tần số đột biến gen là 10^-6. Tổng số nuclêôtit của gen là N = 2 * 1500 * 2 = 6000. Mỗi nuclêôtit có thể đột biến độc lập. Số lượng đột biến trung bình trên một gen trong một lần nhân đôi là bao nhiêu?

  • A. 1.5 x 10^-6
  • B. 3 x 10^-6
  • C. 6 x 10^-3
  • D. 6 x 10^-6

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế một nuclêôtit duy nhất trong gen mã hóa chuỗi beta-globin, làm thay đổi một axit amin từ Glutamic acid (phân cực, tích điện âm) thành Valine (không phân cực, kị nước). Đây là ví dụ điển hình của loại đột biến gen nào xét về hậu quả trên protein?

  • A. Đột biến câm.
  • B. Đột biến sai nghĩa.
  • C. Đột biến vô nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 17: Cơ chế sửa chữa ADN nào giúp khắc phục các tổn thương do tia tử ngoại gây ra, đặc biệt là dimer pyrimidin?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ nuclêôtit (Nucleotide excision repair).
  • B. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch repair).
  • C. Sửa chữa đứt gãy kép (Double-strand break repair).
  • D. Sửa chữa trực tiếp (Direct repair).

Câu 18: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-ATG GXT AAT-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit G-X vào vị trí sau nuclêôtit thứ 6 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc), trình tự các bộ ba mã hóa trên mRNA được phiên mã từ mạch khuôn đột biến sẽ là gì?

  • A. 5"-UAX XXG UUA-3"
  • B. 5"-UAX XXG UUG-3"
  • C. 5"-UAX XXG GAU U-3"
  • D. 5"-UAX XXA GUU A...-3"

Câu 19: Tại sao đột biến gen lặn thường có hại và ít có lợi hơn đột biến gen trội?

  • A. Vì đột biến lặn chỉ xảy ra ở trạng thái đồng hợp tử.
  • B. Vì đột biến lặn làm mất hoàn toàn chức năng của protein.
  • C. Vì phần lớn các gen trong cơ thể sinh vật đã được chọn lọc qua quá trình tiến hóa để hoạt động tối ưu, đột biến làm thay đổi cấu trúc thường phá vỡ sự cân bằng này.
  • D. Vì đột biến lặn có tần số xuất hiện cao hơn đột biến trội.

Câu 20: Một gen có 600 cặp nuclêôtit. Đột biến mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp tại vị trí từ cặp thứ 101 đến 103 (tính từ đầu gen). Đột biến này có khả năng gây hậu quả gì đối với chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?

  • A. Mất một axit amin tại vị trí tương ứng, không gây dịch khung.
  • B. Gây dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi.
  • C. Tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc protein do mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 21: Phân tích một đoạn mạch mã gốc của gen bình thường: 3"-...GAT TAX XGG...-5". Mạch mã gốc của gen đột biến: 3"-...GAT TAT XGG...-5". Loại đột biến điểm đã xảy ra là gì?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng T-A.
  • B. Thay thế cặp T-A bằng A-T.
  • C. Thay thế cặp A-T bằng T-A trên mạch mã gốc (tương đương T-A bằng A-T trên mạch bổ sung).
  • D. Thay thế cặp G-X bằng A-T.

Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục sơ khai của bố. Nếu đột biến này nằm trong gen mã hóa một loại protein chức năng quan trọng, khả năng di truyền và biểu hiện của đột biến này ở đời con sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể X hay Y.
  • B. Tần số đột biến của gen đó.
  • C. Loại tế bào sinh dục (tinh trùng hay trứng) mang đột biến.
  • D. Đột biến đó là trội hay lặn và cá thể con nhận được alen đột biến ở trạng thái nào.

Câu 23: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến ở gen PAH, gây thiếu hụt enzyme phân giải Phenylalanine. Hậu quả là Phenylalanine tích tụ gây tổn thương não. Đây là ví dụ về hậu quả của đột biến gen xét trên cấp độ nào?

  • A. Ảnh hưởng đến chức năng của enzyme/protein.
  • B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. Làm tăng số lượng gen trong bộ gen.
  • D. Gây biến đổi cấu trúc tARN.

Câu 24: Tần số đột biến gen ở người được ước tính khoảng 10^-6 đến 10^-5 mỗi gen trên mỗi thế hệ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền của quần thể người?

  • A. Đột biến gen là hiện tượng rất hiếm gặp và không đóng góp đáng kể vào sự đa dạng di truyền.
  • B. Mỗi gen ở mỗi người đều có khả năng bị đột biến trong mỗi thế hệ.
  • C. Mặc dù tần số đột biến trên mỗi gen là thấp, nhưng với số lượng gen lớn và kích thước quần thể lớn, đột biến vẫn liên tục phát sinh, tạo ra nguồn biến dị mới.
  • D. Phần lớn đột biến gen ở người là có lợi và nhanh chóng được chọn lọc giữ lại.

Câu 25: So sánh đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A và đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X. Đâu là điểm khác biệt chính về loại đột biến thay thế?

  • A. Một loại xảy ra tự nhiên, loại kia do tác nhân hóa học.
  • B. Một loại là chuyển vị (transversion), loại kia là chuyển đổi (transition).
  • C. Một loại chỉ xảy ra ở mạch mã gốc, loại kia ở mạch bổ sung.
  • D. Một loại luôn gây đột biến sai nghĩa, loại kia luôn gây đột biến câm.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.
  • C. Cấu trúc của gen (ví dụ: vùng lặp lại).
  • D. Kiểu hình của cá thể mang gen.

Câu 27: Một đột biến điểm trong gen làm thay đổi trình tự nuclêôtit nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit. Loại đột biến này là gì và giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Đột biến câm, do tính thoái hóa của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hóa một axit amin).
  • B. Đột biến sai nghĩa, do axit amin mới có tính chất hóa học tương tự axit amin cũ.
  • C. Đột biến vô nghĩa, do bộ ba mới vẫn mã hóa một axit amin.
  • D. Đột biến dịch khung, nhưng sự thay đổi không đáng kể.

Câu 28: Một gen có trình tự mã hóa ban đầu là ...Lys-Phe-Gly-Ala... tương ứng với mRNA: ...AAG UUU GGU GCA... Nếu xảy ra đột biến thêm một nuclêôtit A vào vị trí sau bộ ba AAG trên mạch mã sao, trình tự axit amin sau đột biến có khả năng là gì? (Biết UUU: Phe, UUA: Leu, GGU: Gly, GUC: Val, AGU: Ser, GCA: Ala, GAU: Asp)

  • A. ...Lys-Ser-Gly-Ala...
  • B. ...Lys-Leu-Gly-Ala...
  • C. ...Lys-Ser-Val-Asp...
  • D. ...Lys-Phe-Asp-...? (kết thúc sớm hoặc thay đổi hoàn toàn)

Câu 29: Đột biến gen có thể xảy ra một cách tự nhiên (tự phát) hoặc do tác động của các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học (cảm ứng). Tần số đột biến tự phát thường như thế nào so với tần số đột biến cảm ứng?

  • A. Thấp hơn nhiều.
  • B. Cao hơn nhiều.
  • C. Xấp xỉ nhau.
  • D. Không thể so sánh vì chúng xảy ra theo các cơ chế khác nhau.

Câu 30: Quan sát một phả hệ của bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh. Nếu đột biến gen gây bệnh này là đột biến mới phát sinh, nó có khả năng xảy ra ở đâu?

  • A. Chỉ trong tế bào sinh dưỡng của người bố.
  • B. Chỉ trong tế bào sinh dưỡng của người mẹ.
  • C. Trong tế bào sinh dục (giảm phân tạo giao tử) của người con trai mắc bệnh.
  • D. Trong tế bào sinh dục (giảm phân tạo giao tử) của một trong hai người bố hoặc mẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen khiến bộ ba mã hóa ban đầu là 5'-AUG-3' (Methionine) bị thay đổi thành 5'-UUG-3' (Leucine). Loại đột biến điểm này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'-TAX GGT ATT XGA...-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nuclêôtit thứ 7 (tính từ đầu 3' mạch mã gốc), trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3'-TTA GGT XGA ATT-5'. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3' mạch mã gốc của gen), trình tự các bộ ba mã hóa trên phân tử mRNA được phiên mã từ mạch khuôn đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit vì:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây đột biến gen là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một dẫn xuất của uracil, có cấu trúc tương tự thymin nhưng có thể chuyển đổi cấu trúc (tautomer hóa) để bắt cặp với guanin thay vì adenin. Khi 5BU tác động lên ADN trong quá trình nhân đôi, nó có khả năng gây ra loại đột biến thay thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Xét một gen có 3000 cặp nuclêôtit. Một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi một bộ ba mã hóa từ GAG thành AAG. Biết GAG mã hóa axit amin Glutamic acid, AAG mã hóa Lysine. Đột biến này thuộc loại nào và khả năng ảnh hưởng đến chức năng protein là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng (somatic cell) của một cá thể sẽ có đặc điểm gì về khả năng di truyền cho thế hệ sau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao đột biến gen thường là có hại cho sinh vật, nhưng vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một gen có trình tự mạch gốc 3'-...TAG GXA ATT...-5'. Đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí A thứ hai của bộ ba ATT (tính từ đầu 3' của mạch gốc). Trình tự bộ ba tương ứng trên mRNA sau đột biến là gì và mã hóa axit amin gì? (Biết AUG: Met, UAA, UAG, UGA: Stop, AUU: Ile, AAU: Asn, AGU: Ser)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật lưỡng bội do đặc điểm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một gen đang hoạt động tổng hợp protein. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit dẫn đến bộ ba mã hóa ban đầu (mã hóa một axit amin) chuyển thành bộ ba kết thúc, loại đột biến này được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tích một đoạn trình tự ADN của một gen bình thường và gen đột biến ở sinh vật nhân thực. Mạch mã gốc của gen bình thường: 3'-...TAX ATG TTA GGG...-5'. Mạch mã gốc của gen đột biến: 3'-...TAX ATG TTT AGG G...-5'. Loại đột biến đã xảy ra là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào có khả năng gây đột biến gen với tần số cao nhất và phổ đột biến rộng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit. Giả sử tần số đột biến gen là 10^-6. Tổng số nuclêôtit của gen là N = 2 * 1500 * 2 = 6000. Mỗi nuclêôtit có thể đột biến độc lập. Số lượng đột biến trung bình trên một gen trong một lần nhân đôi là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế một nuclêôtit duy nhất trong gen mã hóa chuỗi beta-globin, làm thay đổi một axit amin từ Glutamic acid (phân cực, tích điện âm) thành Valine (không phân cực, kị nước). Đây là ví dụ điển hình của loại đột biến gen nào xét về hậu quả trên protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cơ chế sửa chữa ADN nào giúp khắc phục các tổn thương do tia tử ngoại gây ra, đặc biệt là dimer pyrimidin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3'-ATG GXT AAT-5'. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit G-X vào vị trí sau nuclêôtit thứ 6 (tính từ đầu 3' mạch mã gốc), trình tự các bộ ba mã hóa trên mRNA được phiên mã từ mạch khuôn đột biến sẽ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao đột biến gen lặn thường có hại và ít có lợi hơn đột biến gen trội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một gen có 600 cặp nuclêôtit. Đột biến mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp tại vị trí từ cặp thứ 101 đến 103 (tính từ đầu gen). Đột biến này có khả năng gây hậu quả gì đối với chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích một đoạn mạch mã gốc của gen bình thường: 3'-...GAT TAX XGG...-5'. Mạch mã gốc của gen đột biến: 3'-...GAT TAT XGG...-5'. Loại đột biến điểm đã xảy ra là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục sơ khai của bố. Nếu đột biến này nằm trong gen mã hóa một loại protein chức năng quan trọng, khả năng di truyền và biểu hiện của đột biến này ở đời con sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến ở gen PAH, gây thiếu hụt enzyme phân giải Phenylalanine. Hậu quả là Phenylalanine tích tụ gây tổn thương não. Đây là ví dụ về hậu quả của đột biến gen xét trên cấp độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tần số đột biến gen ở người được ước tính khoảng 10^-6 đến 10^-5 mỗi gen trên mỗi thế hệ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền của quần thể người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So sánh đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A và đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X. Đâu là điểm khác biệt chính về loại đột biến thay thế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một đột biến điểm trong gen làm thay đổi trình tự nuclêôtit nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit. Loại đột biến này là gì và giải thích nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một gen có trình tự mã hóa ban đầu là ...Lys-Phe-Gly-Ala... tương ứng với mRNA: ...AAG UUU GGU GCA... Nếu xảy ra đột biến thêm một nuclêôtit A vào vị trí sau bộ ba AAG trên mạch mã sao, trình tự axit amin sau đột biến có khả năng là gì? (Biết UUU: Phe, UUA: Leu, GGU: Gly, GUC: Val, AGU: Ser, GCA: Ala, GAU: Asp)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Đột biến gen có thể xảy ra một cách tự nhiên (tự phát) hoặc do tác động của các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học (cảm ứng). Tần số đột biến tự phát thường như thế nào so với tần số đột biến cảm ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Quan sát một phả hệ của bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh. Nếu đột biến gen gây bệnh này là đột biến mới phát sinh, nó có khả năng xảy ra ở đâu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 06

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn gen có trình tự mạch gốc là 3"-TAX XGA TTG GXT AXX-5". Giả sử đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch gốc) bằng cặp G-X. Phân tích hậu quả của đột biến này đối với trình tự amino acid được tổng hợp từ mạch khuôn đột biến (biết các codon tương ứng: TAX - Met, XGA - Ala, TTG - Leu, GXT - Arg, AXX - Trp, TGG - Thr, AAG - Lys, GXX - Ala, GXT - Arg, TXG - Ser).

  • A. Trình tự amino acid bị thay đổi hoàn toàn từ vị trí đột biến.
  • B. Một amino acid bị thay thế, các amino acid còn lại không đổi.
  • C. Trình tự amino acid không thay đổi do đột biến thay thế tạo codon đồng nghĩa.
  • D. Trình tự amino acid ngắn hơn so với ban đầu do xuất hiện codon kết thúc.

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, một bazơ nitơ hiếm (ví dụ: A* dạng hiếm) có thể bắt cặp sai với bazơ nitơ thường (ví dụ: X). Nếu điều này xảy ra trên mạch khuôn của gen và không được sửa chữa, hậu quả đột biến nào có khả năng xảy ra trong các lần nhân đôi tiếp theo?

  • A. Mất một cặp nucleotide.
  • B. Thay thế một cặp nucleotide.
  • C. Thêm một cặp nucleotide.
  • D. Đảo vị trí các cặp nucleotide.

Câu 3: Tại sao đột biến gen thường có tần số rất thấp trong quần thể tự nhiên?

  • A. Hầu hết đột biến gen là có hại nên bị chọn lọc tự nhiên đào thải nhanh chóng.
  • B. Cơ chế sửa chữa ADN của tế bào hoạt động rất hiệu quả.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở một số ít tế bào sinh dục.
  • D. Tất cả các nguyên nhân trên đều góp phần làm giảm tần số đột biến gen.

Câu 4: Xét một đột biến điểm trong gen mã hóa protein. Phân tích nào sau đây không thể suy luận trực tiếp chỉ từ việc biết đột biến đó là đột biến dịch khung?

  • A. Toàn bộ trình tự amino acid từ vị trí đột biến trở về sau có thể bị thay đổi.
  • B. Độ dài của chuỗi polypeptide có thể bị thay đổi (dài hơn hoặc ngắn hơn).
  • C. Chắc chắn protein tạo ra sẽ bị mất hoàn toàn chức năng sinh học.
  • D. Nguyên nhân đột biến có thể là thêm hoặc mất một số lẻ cặp nucleotide không phải là bội số của 3.

Câu 5: Một gen bị đột biến mất một cặp A-T ở vị trí thứ 10 (tính từ đầu mạch mã gốc). So sánh với gen ban đầu, phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến sẽ có đặc điểm gì?

  • A. Ngắn hơn 1 nucleotide và dịch khung đọc mã từ vị trí đột biến.
  • B. Ngắn hơn 2 nucleotide và không dịch khung đọc mã.
  • C. Dài hơn 1 nucleotide và dịch khung đọc mã.
  • D. Độ dài không đổi nhưng trình tự nucleotide bị thay đổi.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lý phổ biến. Cơ chế chính mà tia UV gây đột biến gen là gì?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi polynucleotide.
  • B. Tạo ra các dimer pyrimidine (chủ yếu là dimer thymine).
  • C. Gây alkyl hóa các bazơ nitơ.
  • D. Làm mất nhóm amin của các bazơ nitơ.

Câu 7: Tại sao đột biến gen lặn thường khó biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử?

  • A. Vì gen lặn không có khả năng tổng hợp protein.
  • B. Vì gen lặn bị gen trội cùng tồn tại áp chế hoàn toàn.
  • C. Vì alen trội còn lại vẫn tổng hợp đủ lượng sản phẩm để cơ thể biểu hiện kiểu hình bình thường hoặc gần bình thường.
  • D. Vì đột biến gen lặn chỉ xảy ra ở các gen trên nhiễm sắc thể giới tính.

Câu 8: Một gen ban đầu có 3000 cặp nucleotide. Đột biến xảy ra làm gen đột biến chỉ còn 2997 cặp nucleotide. Dạng đột biến nào có khả năng đã xảy ra?

  • A. Thêm 3 cặp nucleotide.
  • B. Thay thế 3 cặp nucleotide.
  • C. Mất 1 cặp nucleotide.
  • D. Mất 3 cặp nucleotide.

Câu 9: Phân tích một chuỗi polypeptide cho thấy một amino acid tại vị trí X đã bị thay thế. Dựa trên kiến thức về đột biến gen, khả năng nào sau đây là nguyên nhân ít có thể xảy ra nhất đối với sự thay thế amino acid này?

  • A. Đột biến thêm một cặp nucleotide cách xa vị trí mã hóa amino acid X.
  • B. Đột biến thay thế một cặp nucleotide tại vị trí mã hóa amino acid X.
  • C. Đột biến mất một cặp nucleotide gần vị trí mã hóa amino acid X.
  • D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide cách xa vị trí mã hóa amino acid X, dẫn đến một codon khác.

Câu 10: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU thâm nhập vào tế bào, nó có thể thay thế T trong cấu trúc ADN. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển đổi giữa dạng keto (thường bắt cặp với A) và dạng enol (bắt cặp với G). Cơ chế đột biến chủ yếu do 5BU gây ra là gì?

  • A. Gây mất cặp nucleotide.
  • B. Gây thay thế cặp A-T thành G-X hoặc G-X thành A-T.
  • C. Gây thêm cặp nucleotide.
  • D. Gây đứt gãy chuỗi ADN.

Câu 11: Một gen có 500 cặp nucleotide. Đột biến điểm xảy ra tại nucleotide thứ 101 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3"). Loại đột biến nào chắc chắn sẽ làm thay đổi trình tự amino acid được tổng hợp, bất kể vị trí codon đó?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide tạo thành codon đồng nghĩa.
  • B. Thay thế một cặp nucleotide tạo thành codon kết thúc.
  • C. Thay thế một cặp nucleotide tạo thành codon mã hóa amino acid khác.
  • D. Mất một cặp nucleotide.

Câu 12: Tại sao đột biến gen thường được coi là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến gen tạo ra các alen mới, làm đa dạng vốn gen của quần thể.
  • B. Vì đột biến gen luôn tạo ra các tính trạng có lợi cho sinh vật.
  • C. Vì đột biến gen xảy ra đồng loạt trên nhiều cá thể trong quần thể.
  • D. Vì đột biến gen làm tăng tần số các alen hiện có trong quần thể.

Câu 13: Gen A bị đột biến thành gen a. Phân tích trình tự nucleotide cho thấy gen a dài hơn gen A một cặp nucleotide. Đột biến này xảy ra do:

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Mất một cặp nucleotide.
  • C. Thêm một cặp nucleotide.
  • D. Đảo vị trí các nucleotide.

Câu 14: Quan sát sơ đồ một đoạn gen và quá trình nhân đôi: Mạch 1: 3"-...ATG GXT AAA...-5", Mạch 2: 5"-...TAX XGA TTT...-3". Nếu trong quá trình nhân đôi, một bazơ Timin trên mạch 1 bị mất nhóm amin và biến thành Xitozin, thì đột biến thay thế cặp nucleotide nào có khả năng xảy ra sau lần nhân đôi tiếp theo?

  • A. A-T thành G-X.
  • B. G-X thành A-T.
  • C. A-T thành T-A.
  • D. G-X thành X-G.

Câu 15: Một đột biến gen lặn gây bệnh ở người. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh này nhưng sinh ra một người con trai mắc bệnh. Khả năng cao nhất về kiểu gen của cặp vợ chồng này liên quan đến gen gây bệnh là gì?

  • A. Cả hai đều mang kiểu gen đồng hợp trội (AA).
  • B. Cả hai đều mang kiểu gen dị hợp tử (Aa).
  • C. Người bố dị hợp tử (Aa), người mẹ đồng hợp trội (AA).
  • D. Người bố đồng hợp trội (AA), người mẹ dị hợp tử (Aa).

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa đột biến gen và kiểu hình. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi trình tự amino acid của chuỗi polypeptide tương ứng?

  • A. Đột biến thay thế một cặp nucleotide dẫn đến tạo ra codon đồng nghĩa.
  • B. Đột biến thay thế một cặp nucleotide dẫn đến tạo ra codon kết thúc sớm.
  • C. Đột biến thêm một cặp nucleotide.
  • D. Đột biến mất một cặp nucleotide.

Câu 17: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hậu quả của đột biến điểm. Đột biến này xảy ra tại vị trí nào trên gen mã hóa chuỗi beta globin?

  • A. Thay thế một cặp G-X bằng A-T.
  • B. Thêm một cặp A-T.
  • C. Thay thế một cặp A-T bằng T-A.
  • D. Mất một cặp G-X.

Câu 18: Tại sao đột biến gen thường biểu hiện ra kiểu hình ngay ở thế hệ đầu tiên đối với sinh vật nhân thực đơn bội hoặc ở giới đực của loài lưỡng bội có cơ chế xác định giới tính XY?

  • A. Vì các đột biến này thường là đột biến trội.
  • B. Vì các đột biến này luôn xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính X.
  • C. Vì cơ thể đơn bội hoặc giới đực XY chỉ có một bản sao của gen đó nên đột biến (dù trội hay lặn) đều có cơ hội biểu hiện.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 19: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-ATG XXX GGG TTT-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế G ở vị trí thứ 5 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc) bằng A, thì codon trên mARN tương ứng với vị trí đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ GGG thành UGG.
  • B. Từ XXX thành AXX.
  • C. Từ ATG thành ATG.
  • D. Từ TTT thành TTT.

Câu 20: Phân tích một gen đột biến cho thấy nó có chiều dài giảm đi 6,8 Å so với gen ban đầu. Giả sử đột biến chỉ là đột biến điểm. Dạng đột biến nào có khả năng xảy ra?

  • A. Thêm 1 cặp nucleotide.
  • B. Mất 2 cặp nucleotide.
  • C. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
  • D. Mất 1 cặp nucleotide.

Câu 21: Nếu một đột biến điểm làm xuất hiện codon kết thúc sớm trong phân tử mARN, hậu quả có thể là gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Chuỗi polypeptide không thay đổi.
  • B. Chuỗi polypeptide dài hơn bình thường.
  • C. Chuỗi polypeptide ngắn hơn bình thường.
  • D. Trình tự amino acid bị thay đổi hoàn toàn nhưng độ dài không đổi.

Câu 22: Loại đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi khung đọc mã di truyền?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Mất một cặp nucleotide.
  • D. Thêm hoặc mất một số lẻ cặp nucleotide.

Câu 23: Axit nitrous (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử nhóm amin của các bazơ nitơ (A → Hypoxanthine (Hx) bắt cặp với C; C → Uracil (U) bắt cặp với A; G → Xanthin (Xa) bắt cặp với C; T không bị ảnh hưởng). Nếu một gen bị xử lý bằng HNO2, loại đột biến thay thế cặp nucleotide nào có thể xảy ra trong các lần nhân đôi tiếp theo?

  • A. A-T thành T-A.
  • B. G-X thành C-G.
  • C. A-T thành G-X và T-A thành C-G.
  • D. A-T thành G-X và G-X thành A-T.

Câu 24: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, làm thay đổi một nucleotide. Tuy nhiên, chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến lại hoàn toàn giống với chuỗi polypeptide ban đầu. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Đột biến thay thế nucleotide đó đã tạo ra một codon đồng nghĩa.
  • B. Đột biến xảy ra ở vị trí không quan trọng của protein.
  • C. Đột biến đã bị sửa chữa hoàn toàn sau khi phiên mã.
  • D. Đột biến xảy ra ở vùng intron của gen.

Câu 25: So sánh đột biến gen và biến dị tổ hợp. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại biến dị này là gì?

  • A. Đột biến gen luôn có lợi, biến dị tổ hợp luôn có hại.
  • B. Đột biến gen tạo ra các alen mới, biến dị tổ hợp chỉ sắp xếp lại các alen đã có.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra ở sinh vật nhân sơ, biến dị tổ hợp chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực.
  • D. Đột biến gen có tần số cao, biến dị tổ hợp có tần số thấp.

Câu 26: Tại sao đột biến gen thường được coi là ngẫu nhiên và vô hướng?

  • A. Vì đột biến xảy ra không theo một quy luật nhất định và không dự đoán trước được.
  • B. Vì đột biến xảy ra ở bất kỳ gen nào, ở bất kỳ vị trí nào trên gen.
  • C. Vì đột biến có thể tạo ra các kiểu hình khác nhau mà không phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 27: Một gen mã hóa protein X. Đột biến điểm xảy ra trong gen này dẫn đến sự thay thế một amino acid trong protein X bằng một amino acid khác có tính chất hóa học rất khác (ví dụ: từ không phân cực sang tích điện). Dự đoán nào sau đây là hợp lý nhất về ảnh hưởng của đột biến này đến chức năng của protein X?

  • A. Protein X có khả năng cao bị thay đổi cấu trúc không gian ba chiều và mất chức năng.
  • B. Protein X vẫn giữ nguyên cấu trúc và chức năng do chỉ thay đổi một amino acid.
  • C. Protein X sẽ trở nên hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • D. Protein X sẽ bị phân hủy ngay lập tức trong tế bào.

Câu 28: Khi nói về hậu quả của đột biến gen, phát biểu nào sau đây không chính xác?

  • A. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến.
  • B. Đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
  • C. Tất cả các đột biến gen đều làm thay đổi chức năng của protein được mã hóa.
  • D. Đột biến gen có thể làm xuất hiện các bệnh di truyền ở người.

Câu 29: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TXG ATG XXX ATG-5". Giả sử có đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau nucleotide X đầu tiên (ở vị trí thứ 3 tính từ 3" mạch gốc). Phân tích sự thay đổi trình tự amino acid được tổng hợp từ mạch khuôn đột biến (biết các codon: AGX - Ser, UAX - Tyr, GGG - Gly, UAU - Tyr).

  • A. Trình tự amino acid không thay đổi.
  • B. Trình tự amino acid bị thay đổi từ vị trí đột biến trở về sau.
  • C. Một amino acid bị thay thế, các amino acid khác không đổi.
  • D. Chuỗi polypeptide bị ngắn lại.

Câu 30: Phân tích hình thái của một loại thực vật cho thấy một số cá thể có đột ngột xuất hiện một đặc điểm mới (ví dụ: màu hoa khác biệt). Để kết luận đặc điểm mới này là do đột biến gen, cần có bằng chứng nào sau đây?

  • A. Đặc điểm này được di truyền cho thế hệ sau theo quy luật Mendel.
  • B. Có sự thay đổi trong trình tự nucleotide của gen quy định màu hoa.
  • C. Đặc điểm này xuất hiện với tần số thấp trong quần thể.
  • D. Tất cả các bằng chứng trên kết hợp lại sẽ củng cố kết luận đặc điểm mới là do đột biến gen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một đoạn gen có trình tự mạch gốc là 3'-TAX XGA TTG GXT AXX-5'. Giả sử đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 7 (tính từ đầu 3' mạch gốc) bằng cặp G-X. Phân tích hậu quả của đột biến này đối với trình tự amino acid được tổng hợp từ mạch khuôn đột biến (biết các codon tương ứng: TAX - Met, XGA - Ala, TTG - Leu, GXT - Arg, AXX - Trp, TGG - Thr, AAG - Lys, GXX - Ala, GXT - Arg, TXG - Ser).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, một bazơ nitơ hiếm (ví dụ: A* dạng hiếm) có thể bắt cặp sai với bazơ nitơ thường (ví dụ: X). Nếu điều này xảy ra trên mạch khuôn của gen và không được sửa chữa, hậu quả đột biến nào có khả năng xảy ra trong các lần nhân đôi tiếp theo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao đột biến gen thường có tần số rất thấp trong quần thể tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Xét một đột biến điểm trong gen mã hóa protein. Phân tích nào sau đây *không* thể suy luận trực tiếp chỉ từ việc biết đột biến đó là đột biến dịch khung?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một gen bị đột biến mất một cặp A-T ở vị trí thứ 10 (tính từ đầu mạch mã gốc). So sánh với gen ban đầu, phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến sẽ có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lý phổ biến. Cơ chế chính mà tia UV gây đột biến gen là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao đột biến gen lặn thường khó biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một gen ban đầu có 3000 cặp nucleotide. Đột biến xảy ra làm gen đột biến chỉ còn 2997 cặp nucleotide. Dạng đột biến nào có khả năng đã xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích một chuỗi polypeptide cho thấy một amino acid tại vị trí X đã bị thay thế. Dựa trên kiến thức về đột biến gen, khả năng nào sau đây là nguyên nhân *ít* có thể xảy ra nhất đối với sự thay thế amino acid này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU thâm nhập vào tế bào, nó có thể thay thế T trong cấu trúc ADN. Tuy nhiên, 5BU có thể chuyển đổi giữa dạng keto (thường bắt cặp với A) và dạng enol (bắt cặp với G). Cơ chế đột biến chủ yếu do 5BU gây ra là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một gen có 500 cặp nucleotide. Đột biến điểm xảy ra tại nucleotide thứ 101 trên mạch mã gốc (tính từ đầu 3'). Loại đột biến nào chắc chắn sẽ làm thay đổi trình tự amino acid được tổng hợp, bất kể vị trí codon đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao đột biến gen thường được coi là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Gen A bị đột biến thành gen a. Phân tích trình tự nucleotide cho thấy gen a dài hơn gen A một cặp nucleotide. Đột biến này xảy ra do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Quan sát sơ đồ một đoạn gen và quá trình nhân đôi: Mạch 1: 3'-...ATG GXT AAA...-5', Mạch 2: 5'-...TAX XGA TTT...-3'. Nếu trong quá trình nhân đôi, một bazơ Timin trên mạch 1 bị mất nhóm amin và biến thành Xitozin, thì đột biến thay thế cặp nucleotide nào có khả năng xảy ra sau lần nhân đôi tiếp theo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một đột biến gen lặn gây bệnh ở người. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện bệnh này nhưng sinh ra một người con trai mắc bệnh. Khả năng cao nhất về kiểu gen của cặp vợ chồng này liên quan đến gen gây bệnh là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa đột biến gen và kiểu hình. Trường hợp nào sau đây *không* làm thay đổi trình tự amino acid của chuỗi polypeptide tương ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hậu quả của đột biến điểm. Đột biến này xảy ra tại vị trí nào trên gen mã hóa chuỗi beta globin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao đột biến gen thường biểu hiện ra kiểu hình ngay ở thế hệ đầu tiên đối với sinh vật nhân thực đơn bội hoặc ở giới đực của loài lưỡng bội có cơ chế xác định giới tính XY?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3'-ATG XXX GGG TTT-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế G ở vị trí thứ 5 (tính từ đầu 3' mạch mã gốc) bằng A, thì codon trên mARN tương ứng với vị trí đột biến sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích một gen đột biến cho thấy nó có chiều dài giảm đi 6,8 Å so với gen ban đầu. Giả sử đột biến chỉ là đột biến điểm. Dạng đột biến nào có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu một đột biến điểm làm xuất hiện codon kết thúc sớm trong phân tử mARN, hậu quả có thể là gì đối với chuỗi polypeptide được tổng hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Loại đột biến điểm nào sau đây *không* làm thay đổi khung đọc mã di truyền?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Axit nitrous (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử nhóm amin của các bazơ nitơ (A → Hypoxanthine (Hx) bắt cặp với C; C → Uracil (U) bắt cặp với A; G → Xanthin (Xa) bắt cặp với C; T không bị ảnh hưởng). Nếu một gen bị xử lý bằng HNO2, loại đột biến thay thế cặp nucleotide nào có thể xảy ra trong các lần nhân đôi tiếp theo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, làm thay đổi một nucleotide. Tuy nhiên, chuỗi polypeptide được tổng hợp từ gen đột biến lại hoàn toàn giống với chuỗi polypeptide ban đầu. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: So sánh đột biến gen và biến dị tổ hợp. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại biến dị này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại sao đột biến gen thường được coi là ngẫu nhiên và vô hướng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một gen mã hóa protein X. Đột biến điểm xảy ra trong gen này dẫn đến sự thay thế một amino acid trong protein X bằng một amino acid khác có tính chất hóa học rất khác (ví dụ: từ không phân cực sang tích điện). Dự đoán nào sau đây là hợp lý nhất về ảnh hưởng của đột biến này đến chức năng của protein X?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi nói về hậu quả của đột biến gen, phát biểu nào sau đây *không* chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TXG ATG XXX ATG-5'. Giả sử có đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau nucleotide X đầu tiên (ở vị trí thứ 3 tính từ 3' mạch gốc). Phân tích sự thay đổi trình tự amino acid được tổng hợp từ mạch khuôn đột biến (biết các codon: AGX - Ser, UAX - Tyr, GGG - Gly, UAU - Tyr).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích hình thái của một loại thực vật cho thấy một số cá thể có đột ngột xuất hiện một đặc điểm mới (ví dụ: màu hoa khác biệt). Để kết luận đặc điểm mới này là do đột biến gen, cần có bằng chứng nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 07

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX GAT XT G-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ 6 trên mạch gốc (tính từ đầu 3"), làm cho X được thay bằng A, thì trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch mARN được phiên mã từ mạch gốc đột biến này sẽ là?

  • A. 5"-AUG XUA GAX-3"
  • B. 5"-AUG GUA GAX-3"
  • C. 5"-AUG GUA GAU-3"
  • D. 5"-AUG GUA GUA-3"

Câu 2: Đột biến gen dạng mất một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nuclêôtit, đặc biệt nếu nó xảy ra ở đầu gen. Nguyên nhân chủ yếu là do đột biến mất cặp nuclêôtit gây ra hiệu ứng gì?

  • A. Làm thay đổi chỉ một bộ ba mã hóa.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến codon cuối cùng của chuỗi pôlipeptit.
  • C. Làm dịch khung đọc mã di truyền, ảnh hưởng đến toàn bộ các bộ ba phía sau điểm đột biến.
  • D. Chỉ làm thay đổi loại axit amin tại một vị trí duy nhất.

Câu 3: Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. Gen này bị đột biến mất một đoạn gồm 2 cặp nuclêôtit. Chiều dài của gen sau đột biến là bao nhiêu nanômét?

  • A. 407,32 nm
  • B. 407,64 nm
  • C. 408 nm
  • D. 407,48 nm

Câu 4: Quan sát dưới kính hiển vi, người ta khó có thể phát hiện được các đột biến gen. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Đột biến gen chỉ xảy ra ở cấp độ phân tử.
  • B. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ, chỉ liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit.
  • C. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
  • D. Đột biến gen là ngẫu nhiên và tần số rất thấp.

Câu 5: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit. Do đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen giảm đi 2. Đây là đột biến thuộc dạng nào?

  • A. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
  • B. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
  • C. Mất một cặp A-T.
  • D. Thêm một cặp A-T.

Câu 6: Tác nhân 5-Bromuraxin (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào môi trường nuôi cấy, nó có thể gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Thay thế T và bắt cặp với G trong quá trình nhân đôi ADN.
  • B. Gắn vào ADN và phá vỡ cấu trúc xoắn kép.
  • C. Làm đứt gãy các liên kết phôtphođieste trên mạch ADN.
  • D. Chèn vào giữa hai bazơ nitơ liền kề, gây dịch khung đọc mã.

Câu 7: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lí gây đột biến gen. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây đột biến là:

  • A. Làm đứt liên kết hiđrô giữa các cặp bazơ.
  • B. Gây ion hóa các phân tử trong tế bào.
  • C. Chèn vào giữa các bazơ nitơ.
  • D. Tạo dimer pyrimidine (liên kết giữa hai bazơ pyrimidine liền kề), gây sai sót trong tái bản ADN.

Câu 8: Xét một gen có 3000 nuclêôtit. Một đột biến điểm xảy ra làm cho chiều dài của gen không đổi nhưng số nuclêôtit loại A giảm 10 nuclêôtit. Đột biến này thuộc dạng nào?

  • A. Mất 10 cặp A-T.
  • B. Thay thế 10 cặp A-T bằng 10 cặp G-X.
  • C. Thêm 10 cặp G-X.
  • D. Thay thế 10 cặp G-X bằng 10 cặp A-T.

Câu 9: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

  • A. Ở trạng thái đồng hợp lặn hoặc trên nhiễm sắc thể giới tính X ở giới dị giao tử.
  • B. Luôn biểu hiện ra kiểu hình dù ở trạng thái dị hợp hay đồng hợp.
  • C. Chỉ biểu hiện khi gen đột biến nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • D. Chỉ biểu hiện khi môi trường sống thay đổi đột ngột.

Câu 10: Phân biệt đột biến gen soma (sinh dưỡng) và đột biến gen giao tử (sinh dục), điểm khác biệt quan trọng nhất liên quan đến khả năng di truyền qua các thế hệ là gì?

  • A. Đột biến soma xảy ra ngẫu nhiên hơn đột biến giao tử.
  • B. Đột biến giao tử luôn có hại, còn đột biến soma thì không.
  • C. Đột biến giao tử có khả năng di truyền cho thế hệ sau, còn đột biến soma thường không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • D. Đột biến soma chỉ xảy ra ở thực vật, còn đột biến giao tử xảy ra ở động vật.

Câu 11: Một gen có trình tự mạch gốc là 3"-ATG XXX TTA GGG-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X ở vị trí thứ 3 (tính từ đầu 3" trên mạch gốc), thì bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ AUG thành UUG.
  • B. Từ UAX thành XAX.
  • C. Từ TAX thành GAX.
  • D. Từ ATG thành GTG.

Câu 12: Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới trong quần thể. Vai trò của đột biến gen đối với quá trình tiến hóa là gì?

  • A. Là động lực chính làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • B. Là nhân tố duy nhất tạo ra sự đa dạng di truyền.
  • C. Là nhân tố chọn lọc trực tiếp trên kiểu gen.
  • D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

Câu 13: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế một nuclêôtit loại A bằng T trên mạch mã gốc của gen tổng hợp chuỗi β-globin, dẫn đến axit amin glutamic (mã GAG) bị thay thế bằng valin (mã GUG). Đây là ví dụ về loại đột biến gen nào?

  • A. Đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A.
  • B. Đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T.
  • C. Đột biến mất một cặp nuclêôtit.
  • D. Đột biến thêm một cặp nuclêôtit.

Câu 14: Tại sao đột biến gen có thể trung tính (không gây hại, không có lợi) đối với thể đột biến?

  • A. Vì đột biến luôn xảy ra ở gen lặn.
  • B. Vì gen đột biến không được phiên mã và dịch mã.
  • C. Vì đột biến không làm thay đổi loại axit amin hoặc axit amin thay thế có tính chất tương tự, hoặc đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa.
  • D. Vì tế bào có cơ chế sửa chữa hoàn toàn mọi đột biến.

Câu 15: Một gen có 500 cặp nuclêôtit. Do đột biến, gen mất đi 20 nuclêôtit trên một mạch. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến có thể thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Giảm 20 liên kết.
  • B. Giảm 40 liên kết.
  • C. Giảm từ 40 đến 60 liên kết.
  • D. Giảm từ 60 đến 80 liên kết.

Câu 16: Một gen ban đầu có trình tự các bộ ba mã hóa trên mạch mã gốc là 3"-TAX ATG GXX ATT...-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau bộ ba thứ nhất (ngay sau X của bộ ba TAX) trên cả hai mạch của gen, thì trình tự các bộ ba trên mARN được phiên mã từ gen đột biến sẽ là?

  • A. 5"-AUG UAX XGG UAA...-3"
  • B. 5"-AUG UAX AUG GXX...-3"
  • C. 5"-AUG UAU GXG GAA...-3"
  • D. 5"-AUG UAX AUG GXX UAA...-3"

Câu 17: Tần số đột biến gen ở mỗi loài là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tần số đột biến gen?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Cường độ và liều lượng của tác nhân gây đột biến.
  • C. Đặc điểm cấu trúc của gen.
  • D. Số lượng cá thể trong quần thể.

Câu 18: Tại sao đột biến gen lặn có hại thường ít được biểu hiện ở các loài sinh sản hữu tính, đặc biệt là quần thể lớn?

  • A. Vì các gen lặn có hại thường bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ ngay lập tức.
  • B. Vì gen lặn có hại thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và bị gen trội át chế.
  • C. Vì tần số của gen lặn có hại trong quần thể rất thấp.
  • D. Vì cơ thể sinh vật có khả năng tự sửa chữa các đột biến lặn.

Câu 19: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, làm thay đổi một bộ ba mã hóa này thành một bộ ba mã hóa khác nhưng lại mã hóa cho cùng một loại axit amin. Đây là loại đột biến gen nào?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (silent mutation).
  • B. Đột biến nhầm nghĩa (missense mutation).
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift mutation).

Câu 20: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) là đột biến làm thay đổi một bộ ba mã hóa thành một bộ ba kết thúc (stop codon). Hậu quả của đột biến này đối với chuỗi pôlipeptit thường là:

  • A. Không làm thay đổi trình tự axit amin.
  • B. Thay thế một axit amin này bằng một axit amin khác.
  • C. Làm kéo dài chuỗi pôlipeptit.
  • D. Làm chuỗi pôlipeptit bị rút ngắn do quá trình dịch mã kết thúc sớm.

Câu 21: Gen A có 3000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20%. Một đột biến điểm xảy ra làm gen A thành alen a, và alen a có số liên kết hiđrô tăng thêm 1 liên kết so với gen A. Đột biến này là gì?

  • A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
  • B. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
  • C. Thêm một cặp A-T.
  • D. Mất một cặp G-X.

Câu 22: Tại sao đột biến gen thường là lặn và có hại?

  • A. Vì phần lớn các gen mã hóa protein, khi bị đột biến sẽ làm thay đổi cấu trúc hoặc chức năng của protein, thường là theo hướng tiêu cực so với dạng hoang dã.
  • B. Vì các tác nhân gây đột biến luôn có hại cho ADN.
  • C. Vì đột biến chỉ xảy ra ở những gen không quan trọng.
  • D. Vì cơ thể không có khả năng sửa chữa các đột biến mới.

Câu 23: Một gen có 600 cặp nuclêôtit, tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. A=T=239; G=X=361.
  • B. A=T=240; G=X=360.
  • C. A=T=361; G=X=239.
  • D. A=T=239; G=X=361.

Câu 24: Cơ chế sửa chữa ADN bị hỏng do tia tử ngoại (tạo dimer pyrimidine) thường bao gồm các bước nào?

  • A. Enzim ligase cắt bỏ đoạn ADN hỏng, sau đó polimerase tổng hợp lại.
  • B. Enzim restrictase nhận biết và cắt bỏ dimer, sau đó ligase nối lại.
  • C. Enzim nuclease cắt bỏ đoạn mạch chứa dimer, polimerase tổng hợp đoạn mới dựa trên mạch khuôn còn lại, và ligase nối lại.
  • D. Enzim helicase tháo xoắn dimer, sau đó polimerase sửa trực tiếp trên dimer.

Câu 25: Tại sao đột biến gen thêm hoặc mất một hoặc một vài cặp nuclêôtit (không phải bội số của 3) ở vùng mã hóa thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế?

  • A. Làm dịch khung đọc mã, thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ điểm đột biến trở đi.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất.
  • C. Làm tăng số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các intron của gen.

Câu 26: Một đột biến gen xảy ra làm thay đổi một bộ ba mã hóa thành bộ ba kết thúc. Đột biến này được gọi là:

  • A. Đột biến đồng nghĩa.
  • B. Đột biến nhầm nghĩa.
  • C. Đột biến vô nghĩa.
  • D. Đột biến dịch khung.

Câu 27: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thuộc loại tác nhân hóa học?

  • A. Tia X.
  • B. EMS (Ethyl methanesulfonate).
  • C. Sốc nhiệt.
  • D. Tia gamma.

Câu 28: Một gen có 4500 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2. Nếu gen bị đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T, thì số nuclêôtit loại A và G của gen đột biến là bao nhiêu?

  • A. A=999, G=1999.
  • B. A=1000, G=2000.
  • C. A=1999, G=999.
  • D. A=2000, G=1000.

Câu 29: Đột biến gen có thể phát sinh một cách tự nhiên hoặc do tác động của các tác nhân gây đột biến. Tính chất nào sau đây là đặc điểm của đột biến gen?

  • A. Luôn xảy ra theo một hướng xác định.
  • B. Luôn biểu hiện ngay ra kiểu hình ở mọi cá thể mang đột biến.
  • C. Có tần số phát sinh cao và có thể dự đoán trước.
  • D. Là ngẫu nhiên, không định hướng đối với từng gen cụ thể.

Câu 30: Tại sao đột biến gen ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) thường biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi là đột biến lặn?

  • A. Vì sinh vật nhân sơ thường là đơn bội và gen lặn không bị gen trội át chế.
  • B. Vì sinh vật nhân sơ không có cơ chế sửa chữa ADN.
  • C. Vì đột biến ở sinh vật nhân sơ luôn là đột biến trội.
  • D. Vì môi trường sống của sinh vật nhân sơ luôn gây áp lực chọn lọc mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'-TAX GAT XT G-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí thứ 6 trên mạch gốc (tính từ đầu 3'), làm cho X được thay bằng A, thì trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch mARN được phiên mã từ mạch gốc đột biến này sẽ là?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đột biến gen dạng mất một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến thay thế một cặp nuclêôtit, đặc biệt nếu nó xảy ra ở đầu gen. Nguyên nhân chủ yếu là do đột biến mất cặp nuclêôtit gây ra hiệu ứng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. Gen này bị đột biến mất một đoạn gồm 2 cặp nuclêôtit. Chiều dài của gen sau đột biến là bao nhiêu nanômét?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quan sát dưới kính hiển vi, người ta khó có thể phát hiện được các đột biến gen. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit. Do đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen giảm đi 2. Đây là đột biến thuộc dạng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tác nhân 5-Bromuraxin (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU được đưa vào môi trường nuôi cấy, nó có thể gây đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lí gây đột biến gen. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây đột biến là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét một gen có 3000 nuclêôtit. Một đột biến điểm xảy ra làm cho chiều dài của gen không đổi nhưng số nuclêôtit loại A giảm 10 nuclêôtit. Đột biến này thuộc dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân biệt đột biến gen soma (sinh dưỡng) và đột biến gen giao tử (sinh dục), điểm khác biệt quan trọng nhất liên quan đến khả năng di truyền qua các thế hệ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một gen có trình tự mạch gốc là 3'-ATG XXX TTA GGG-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X ở vị trí thứ 3 (tính từ đầu 3' trên mạch gốc), thì bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN sẽ thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới trong quần thể. Vai trò của đột biến gen đối với quá trình tiến hóa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế một nuclêôtit loại A bằng T trên mạch mã gốc của gen tổng hợp chuỗi β-globin, dẫn đến axit amin glutamic (mã GAG) bị thay thế bằng valin (mã GUG). Đây là ví dụ về loại đột biến gen nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao đột biến gen có thể trung tính (không gây hại, không có lợi) đối với thể đột biến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một gen có 500 cặp nuclêôtit. Do đột biến, gen mất đi 20 nuclêôtit trên một mạch. Số liên kết hiđrô của gen sau đột biến có thể thay đổi như thế nào so với ban đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một gen ban đầu có trình tự các bộ ba mã hóa trên mạch mã gốc là 3'-TAX ATG GXX ATT...-5'. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp A-T vào vị trí sau bộ ba thứ nhất (ngay sau X của bộ ba TAX) trên cả hai mạch của gen, thì trình tự các bộ ba trên mARN được phiên mã từ gen đột biến sẽ là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tần số đột biến gen ở mỗi loài là khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến tần số đột biến gen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao đột biến gen lặn có hại thường ít được biểu hiện ở các loài sinh sản hữu tính, đặc biệt là quần thể lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, làm thay đổi một bộ ba mã hóa này thành một bộ ba mã hóa khác nhưng lại mã hóa cho cùng một loại axit amin. Đây là loại đột biến gen nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) là đột biến làm thay đổi một bộ ba mã hóa thành một bộ ba kết thúc (stop codon). Hậu quả của đột biến này đối với chuỗi pôlipeptit thường là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Gen A có 3000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20%. Một đột biến điểm xảy ra làm gen A thành alen a, và alen a có số liên kết hiđrô tăng thêm 1 liên kết so với gen A. Đột biến này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao đột biến gen thường là lặn và có hại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một gen có 600 cặp nuclêôtit, tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X thì số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cơ chế sửa chữa ADN bị hỏng do tia tử ngoại (tạo dimer pyrimidine) thường bao gồm các bước nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao đột biến gen thêm hoặc mất một hoặc một vài cặp nuclêôtit (không phải bội số của 3) ở vùng mã hóa thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một đột biến gen xảy ra làm thay đổi một bộ ba mã hóa thành bộ ba kết thúc. Đột biến này được gọi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thuộc loại tác nhân hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một gen có 4500 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2. Nếu gen bị đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T, thì số nuclêôtit loại A và G của gen đột biến là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đột biến gen có thể phát sinh một cách tự nhiên hoặc do tác động của các tác nhân gây đột biến. Tính chất nào sau đây là đặc điểm của đột biến gen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao đột biến gen ở sinh vật nhân sơ (ví dụ: vi khuẩn) thường biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi là đột biến lặn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 08

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 5"-ATG GGT TTA XXX-3" (trong đó XXX là bộ ba mã hóa cho axit amin). Nếu một đột biến thay thế nucleotide xảy ra làm biến đổi bộ ba GGT thành GTT trên mạch gốc, thì trình tự mRNA tương ứng sẽ thay đổi như thế nào và khả năng ảnh hưởng đến protein?

  • A. Từ 3"-CCA-5" trên mRNA thành 3"-CAA-5", có thể thay đổi axit amin.
  • B. Từ 3"-CCA-5" trên mạch mã gốc thành 3"-CAA-5" trên mRNA, có thể thay đổi axit amin.
  • C. Từ 5"-CCA-3" trên mRNA thành 5"-CAA-3", không thay đổi axit amin.
  • D. Từ 5"-CCA-3" trên mạch mã gốc thành 5"-CAA-3" trên mRNA, chắc chắn thay đổi axit amin.

Câu 2: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, dẫn đến bộ ba mã hóa 5"-UAU-3" (Tyrosine) trên mRNA bị thay đổi thành 5"-UAA-3". Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả có thể xảy ra đối với chuỗi polypeptide?

  • A. Đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin phía sau.
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense), thay thế một axit amin này bằng axit amin khác.
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense), tạo ra bộ ba kết thúc sớm, làm chuỗi polypeptide ngắn lại.
  • D. Đột biến câm (silent), không làm thay đổi trình tự axit amin.

Câu 3: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide ở vị trí đầu tiên của vùng mã hóa trong gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide ở cùng vị trí?

  • A. Đột biến thêm/mất làm dịch khung đọc mã di truyền, thay đổi toàn bộ các bộ ba từ điểm đột biến trở đi.
  • B. Đột biến thêm/mất ảnh hưởng trực tiếp đến trình tự mạch gốc, còn thay thế chỉ ảnh hưởng đến mạch bổ sung.
  • C. Đột biến thêm/mất làm thay đổi số lượng nucleotide, còn thay thế không làm thay đổi số lượng.
  • D. Đột biến thêm/mất luôn tạo ra bộ ba kết thúc sớm, còn thay thế thì không.

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân đột biến vật lí thường gây ra loại sai hỏng nào trên phân tử ADN?

  • A. Mất một đoạn nucleotide.
  • B. Thêm một đoạn nucleotide.
  • C. Thay thế một cặp A-T bằng G-C.
  • D. Tạo dimer pyrimidine (liên kết giữa các base pyrimidine liền kề).

Câu 5: 5-Bromouracil (5-BU) là một loại hóa chất gây đột biến. Cơ chế tác động chính của 5-BU là gì?

  • A. Là chất đồng đẳng của Timin, có thể bắt cặp với Adenin hoặc Guanin, gây đột biến thay thế A-T thành G-C.
  • B. Là chất đồng đẳng của Cytosine, có thể bắt cặp với Guanin hoặc Adenin, gây đột biến thay thế G-C thành A-T.
  • C. Chèn vào mạch ADN và gây đứt gãy chuỗi.
  • D. Gây mất một hoặc nhiều nucleotide.

Câu 6: Tại sao đột biến phát sinh trong tế bào sinh dục (giao tử hoặc tế bào sinh giao tử) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tiến hóa hơn đột biến phát sinh trong tế bào xôma?

  • A. Đột biến xôma thường gây chết cho cá thể mang đột biến.
  • B. Đột biến sinh dục có khả năng di truyền cho thế hệ sau thông qua quá trình sinh sản.
  • C. Đột biến sinh dục luôn biểu hiện ra kiểu hình ngay ở đời bố mẹ.
  • D. Đột biến xôma chỉ xảy ra ở cơ thể thực vật và nấm.

Câu 7: Một gen có 1200 cặp nucleotide. Tần số đột biến của gen này là 10^-6. Giả sử trong một quần thể có 10^5 cá thể lưỡng bội, mỗi cá thể có 2 bản sao của gen này. Số lượng giao tử mang đột biến gen này được dự đoán sẽ xuất hiện trong một thế hệ là bao nhiêu? (Giả sử đột biến chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục và mỗi cá thể tạo ra lượng giao tử lớn).

  • A. 10^5 * 10^-6 = 0.1
  • B. 10^5 * 2 * 10^-6 = 0.2
  • C. 10^5 * 2 * 10^-6 * 2 = 0.4 (Mỗi cá thể lưỡng bội tạo giao tử, tần số đột biến tính trên mỗi giao tử, và mỗi cá thể tạo ra 2 loại giao tử với tần số này nếu đột biến xảy ra trước giảm phân)
  • D. 1200 * 10^-6 = 0.0012

Câu 8: Cơ chế sửa chữa ADN nào sau đây chịu trách nhiệm loại bỏ các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide Excision Repair - NER).
  • B. Sửa chữa bắt cặp sai (Mismatch Repair - MMR).
  • C. Sửa chữa base sai (Base Excision Repair - BER).
  • D. Sửa chữa tái tổ hợp tương đồng (Homologous Recombination Repair).

Câu 9: Một gen đột biến làm thay đổi một codon từ mã hóa cho axit amin không phân cực thành mã hóa cho axit amin phân cực. Điều này có khả năng gây ra hậu quả nào lớn nhất đối với chức năng của protein?

  • A. Không ảnh hưởng gì vì chỉ thay đổi một axit amin.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng của enzyme (nếu protein là enzyme).
  • C. Làm protein bền vững hơn.
  • D. Thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, ảnh hưởng đến chức năng.

Câu 10: Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái nào?

  • A. Dị hợp tử (Aa).
  • B. Đồng hợp tử lặn (aa).
  • C. Đồng hợp tử trội (AA).
  • D. Cả dị hợp tử và đồng hợp tử lặn.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

  • A. Loại tác nhân gây đột biến (ví dụ: tia X, hóa chất).
  • B. Liều lượng và thời gian tiếp xúc với tác nhân gây đột biến.
  • C. Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
  • D. Đặc điểm cấu trúc của gen (ví dụ: các "điểm nóng" đột biến).

Câu 12: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"-TAX GXA ATT GXX-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C tại vị trí nucleotide thứ 6 trên mạch mã gốc (tính từ 3" sang), thì codon tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào? (Biết X là T trên mạch gốc).

  • A. Từ 5"-GUU-3" thành 5"-XUU-3" (với X là G).
  • B. Từ 5"-XAA-3" thành 5"-GUU-3".
  • C. Từ 3"-GUU-5" thành 3"-XUU-5".
  • D. Từ 5"-GUU-3" thành 5"-AUU-3".

Câu 13: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên, không định hướng?

  • A. Vì chúng chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
  • B. Vì chúng luôn có lợi cho sinh vật.
  • C. Vì chúng chỉ xảy ra dưới tác động của con người.
  • D. Vì chúng có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trong gen và không phụ thuộc vào áp lực chọn lọc từ môi trường trước khi phát sinh.

Câu 14: Một chủng vi khuẩn bị đột biến mất khả năng tổng hợp một loại axit amin thiết yếu. Để nuôi cấy chủng vi khuẩn này, môi trường nuôi cấy cần phải bổ sung gì?

  • A. Vitamin.
  • B. Nguồn cacbon đơn giản.
  • C. Axit amin mà nó không tổng hợp được.
  • D. Chỉ cần muối khoáng và nước.

Câu 15: So sánh đột biến thay thế cặp nucleotide A-T bằng T-A và A-T bằng G-C. Đột biến nào có khả năng tạo ra protein khác biệt so với ban đầu lớn hơn, giả sử cả hai đều xảy ra trong vùng mã hóa và không tạo bộ ba kết thúc?

  • A. Đột biến thay thế A-T bằng T-A vì nó đảo ngược vị trí base.
  • B. Đột biến thay thế A-T bằng G-C vì nó thay đổi loại cặp base (purine-pyrimidine) và có thể dẫn đến thay đổi axit amin.
  • C. Cả hai có khả năng như nhau vì đều là đột biến điểm.
  • D. Không thể xác định nếu không có bảng mã di truyền.

Câu 16: Tại sao các gen có kích thước lớn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ?

  • A. Vì có nhiều vị trí nucleotide hơn để đột biến có thể xảy ra.
  • B. Vì quá trình sao chép ADN diễn ra chậm hơn với gen lớn.
  • C. Vì gen lớn có cấu trúc xoắn chặt hơn, dễ bị tổn thương.
  • D. Vì gen lớn thường mã hóa các protein ít quan trọng hơn.

Câu 17: Một gen bình thường có trình tự mã hóa axit amin là Met-Lys-Trp-Ser. Một đột biến xảy ra dẫn đến trình tự axit amin là Met-Lys-Gly-Ser. Loại đột biến gen nào có khả năng cao nhất đã xảy ra?

  • A. Đột biến mất một cặp nucleotide.
  • B. Đột biến thêm một cặp nucleotide.
  • C. Đột biến thay thế một cặp nucleotide.
  • D. Đột biến lặp đoạn.

Câu 18: Enzim ADN polymerase có vai trò gì trong việc hạn chế tần số đột biến trong quá trình sao chép ADN?

  • A. Chỉ xúc tác cho việc thêm nucleotide vào mạch mới.
  • B. Có khả năng đọc sửa (proofreading) để loại bỏ các nucleotide bắt cặp sai.
  • C. Tạo liên kết hydro giữa các cặp base.
  • D. Tháo xoắn phân tử ADN.

Câu 19: Tại sao đột biến điểm ở vị trí intron thường ít ảnh hưởng đến kiểu hình hơn đột biến điểm ở exon?

  • A. Intron là vùng không mã hóa axit amin và bị loại bỏ trong quá trình cắt nối mRNA.
  • B. Intron có cấu trúc xoắn chặt hơn exon nên ít bị đột biến.
  • C. Đột biến ở intron luôn được sửa chữa hiệu quả hơn.
  • D. Intron chỉ chứa các bộ ba kết thúc.

Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội có gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Đột biến gen A thành a. Nếu một cây mang kiểu gen AA xảy ra đột biến gen A thành a ở một tế bào xôma trong quá trình phát triển, thì điều gì có thể quan sát được trên cây đó?

  • A. Toàn bộ cây sẽ chuyển sang kiểu hình hoa trắng.
  • B. Tất cả hoa trên cây sẽ có màu trắng.
  • C. Có thể xuất hiện một phần mô (ví dụ: một đốm trên lá hoặc một phần của hoa) có kiểu hình khác (ví dụ: màu trắng).
  • D. Không có gì thay đổi vì đột biến xôma không biểu hiện kiểu hình.

Câu 21: So sánh đột biến gen lặn và đột biến gen trội. Đặc điểm nào sau đây không đúng?

  • A. Đột biến lặn thường chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
  • B. Đột biến trội thường biểu hiện ngay cả ở trạng thái dị hợp tử.
  • C. Đột biến lặn thường khó bị loại bỏ khỏi quần thể hơn đột biến trội (khi có hại).
  • D. Tần số phát sinh đột biến lặn luôn cao hơn tần số phát sinh đột biến trội.

Câu 22: Axit nitrous (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử amin các base. Cụ thể, nó biến Cytosine thành Uracil, Adenine thành Hypoxanthine (bắt cặp với C), và Guanine thành Xanthine (bắt cặp với T). Đột biến thay thế cặp base nào sau đây có thể xảy ra do tác động của HNO2?

  • A. G-C thành A-T và A-T thành G-C.
  • B. A-T thành T-A và G-C thành C-G.
  • C. Chỉ gây mất hoặc thêm nucleotide.
  • D. Chỉ gây thay thế A-T thành G-C.

Câu 23: Giả sử một gen có trình tự mã hóa 5"-...XAYGTT...-3" trên mạch mã gốc (X là C). Một đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí base A trên mạch mã gốc. Codon tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ 5"-GUA-3" thành 5"-XUA-3" (với X là C).
  • B. Từ 5"-GUA-3" thành 5"-XAU-3" (với X là C).
  • C. Từ 3"-GUA-5" thành 3"-XAU-5".
  • D. Từ 5"-XAY-3" thành 5"-XTY-3".

Câu 24: Một gen có 3000 cặp nucleotide. Vùng mã hóa chiếm 80% kích thước gen. Nếu một đột biến mất một cặp nucleotide xảy ra ở vị trí nucleotide thứ 100 trong vùng mã hóa (tính từ đầu 5" của mạch mã hóa), thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào (giả sử không có bộ ba kết thúc mới xuất hiện sớm)?

  • A. Giảm 1 axit amin.
  • B. Giảm 2 axit amin.
  • C. Không thay đổi số lượng axit amin.
  • D. Giảm một số lượng axit amin đáng kể hoặc làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin sau điểm đột biến, có thể tạo bộ ba kết thúc sớm.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về tần số đột biến gen là đúng?

  • A. Tần số đột biến gen ở tất cả các gen trong một loài là như nhau.
  • B. Tần số đột biến gen không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • C. Tần số đột biến gen thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và gen).
  • D. Tần số đột biến gen ở tế bào xôma luôn cao hơn ở tế bào sinh dục.

Câu 26: Một đột biến gen làm thay đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành một bộ ba mã hóa cho cùng loại axit amin đó. Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả đối với protein?

  • A. Đột biến câm (silent mutation), không làm thay đổi trình tự axit amin.
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense mutation), thay đổi axit amin.
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation), tạo bộ ba kết thúc.
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift mutation), thay đổi toàn bộ trình tự axit amin.

Câu 27: Sự đa dạng của các alen trong quần thể ban đầu chủ yếu được tạo ra từ quá trình nào?

  • A. Phân li độc lập của các cặp gen.
  • B. Tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể.
  • C. Lai hữu tính và biến dị tổ hợp.
  • D. Đột biến gen.

Câu 28: Một gen có trình tự mạch mã hóa là 5"-ATG GGC TAT TGA-3". Đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A xảy ra tại vị trí A thứ hai của bộ ba thứ nhất trên mạch mã hóa. Trình tự axit amin của đoạn polypeptide tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ Met-Gly-Tyr-Stop thành Met-Phe-Tyr-Stop.
  • B. Từ Met-Gly-Tyr-Stop thành Ile-Gly-Tyr-Stop.
  • C. Từ Met-Gly-Tyr-Stop thành Tyr-Gly-Tyr-Stop.
  • D. Từ Met-Gly-Tyr-Stop thành Met-Gly-Ile-Stop.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa đột biến gen và thích nghi là đúng?

  • A. Đột biến gen xảy ra là do sinh vật thích nghi với môi trường.
  • B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên, thông qua đó tạo ra các cá thể thích nghi.
  • C. Đột biến gen luôn tạo ra các đặc điểm có lợi giúp sinh vật thích nghi ngay lập tức.
  • D. Chỉ có đột biến xôma mới có vai trò trong sự thích nghi của quần thể.

Câu 30: Các yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tần số đột biến gen trong tế bào?

  • A. Chỉ có các tác nhân vật lí như tia X, tia UV.
  • B. Chỉ có các hóa chất như 5-BU, EMS.
  • C. Chỉ có các tác nhân sinh học như virus.
  • D. Cả tác nhân vật lí, hóa học và sinh học, cũng như các sai sót ngẫu nhiên trong quá trình nhân đôi ADN.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Xét một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 5'-ATG GGT TTA XXX-3' (trong đó XXX là bộ ba mã hóa cho axit amin). Nếu một đột biến thay thế nucleotide xảy ra làm biến đổi bộ ba GGT thành GTT trên mạch gốc, thì trình tự mRNA tương ứng sẽ thay đổi như thế nào và khả năng ảnh hưởng đến protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen, dẫn đến bộ ba mã hóa 5'-UAU-3' (Tyrosine) trên mRNA bị thay đổi thành 5'-UAA-3'. Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả có thể xảy ra đối với chuỗi polypeptide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide ở vị trí đầu tiên của vùng mã hóa trong gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nucleotide ở cùng vị trí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tia tử ngoại (UV) là tác nhân đột biến vật lí thường gây ra loại sai hỏng nào trên phân tử ADN?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: 5-Bromouracil (5-BU) là một loại hóa chất gây đột biến. Cơ chế tác động chính của 5-BU là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao đột biến phát sinh trong tế bào sinh dục (giao tử hoặc tế bào sinh giao tử) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự tiến hóa hơn đột biến phát sinh trong tế bào xôma?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một gen có 1200 cặp nucleotide. Tần số đột biến của gen này là 10^-6. Giả sử trong một quần thể có 10^5 cá thể lưỡng bội, mỗi cá thể có 2 bản sao của gen này. Số lượng giao tử mang đột biến gen này được dự đoán sẽ xuất hiện trong một thế hệ là bao nhiêu? (Giả sử đột biến chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục và mỗi cá thể tạo ra lượng giao tử lớn).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cơ chế sửa ch??a ADN nào sau đây chịu trách nhiệm loại bỏ các dimer pyrimidine do tia UV gây ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một gen đột biến làm thay đổi một codon từ mã hóa cho axit amin không phân cực thành mã hóa cho axit amin phân cực. Điều này có khả năng gây ra hậu quả nào lớn nhất đối với chức năng của protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3'-TAX GXA ATT GXX-5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C tại vị trí nucleotide thứ 6 trên mạch mã gốc (tính từ 3' sang), thì codon tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào? (Biết X là T trên mạch gốc).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao đột biến gen thường là ngẫu nhiên, không định hướng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một chủng vi khuẩn bị đột biến mất khả năng tổng hợp một loại axit amin thiết yếu. Để nuôi cấy chủng vi khuẩn này, môi trường nuôi cấy cần phải bổ sung gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: So sánh đột biến thay thế cặp nucleotide A-T bằng T-A và A-T bằng G-C. Đột biến nào có khả năng tạo ra protein khác biệt so với ban đầu lớn hơn, giả sử cả hai đều xảy ra trong vùng mã hóa và không tạo bộ ba kết thúc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao các gen có kích thước lớn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một gen bình thường có trình tự mã hóa axit amin là Met-Lys-Trp-Ser. Một đột biến xảy ra dẫn đến trình tự axit amin là Met-Lys-Gly-Ser. Loại đột biến gen nào có khả năng cao nhất đã xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Enzim ADN polymerase có vai trò gì trong việc hạn chế tần số đột biến trong quá trình sao chép ADN?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao đột biến điểm ở vị trí intron thường ít ảnh hưởng đến kiểu hình hơn đột biến điểm ở exon?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội có gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Đột biến gen A thành a. Nếu một cây mang kiểu gen AA xảy ra đột biến gen A thành a ở một tế bào xôma trong quá trình phát triển, thì điều gì có thể quan sát được trên cây đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So sánh đột biến gen lặn và đột biến gen trội. Đặc điểm nào sau đây *không* đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Axit nitrous (HNO2) là một tác nhân hóa học gây đột biến bằng cách khử amin các base. Cụ thể, nó biến Cytosine thành Uracil, Adenine thành Hypoxanthine (bắt cặp với C), và Guanine thành Xanthine (bắt cặp với T). Đột biến thay thế cặp base nào sau đây có thể xảy ra do tác động của HNO2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Giả sử một gen có trình tự mã hóa 5'-...XAYGTT...-3' trên mạch mã gốc (X là C). Một đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí base A trên mạch mã gốc. Codon tương ứng trên mRNA sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một gen có 3000 cặp nucleotide. Vùng mã hóa chiếm 80% kích thước gen. Nếu một đột biến mất một cặp nucleotide xảy ra ở vị trí nucleotide thứ 100 trong vùng mã hóa (tính từ đầu 5' của mạch mã hóa), thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào (giả sử không có bộ ba kết thúc mới xuất hiện sớm)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về tần số đột biến gen là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một đột biến gen làm thay đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành một bộ ba mã hóa cho cùng loại axit amin đó. Loại đột biến này được gọi là gì và hậu quả đối với protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Sự đa dạng của các alen trong quần thể ban đầu chủ yếu được tạo ra từ quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một gen có trình tự mạch mã hóa là 5'-ATG GGC TAT TGA-3'. Đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A xảy ra tại vị trí A thứ hai của bộ ba thứ nhất trên mạch mã hóa. Trình tự axit amin của đoạn polypeptide tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa đột biến gen và thích nghi là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Các yếu tố nào sau đây có thể làm tăng tần số đột biến gen trong tế bào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 09

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"-TAX XGA TTA GXX-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí nucleotide thứ 5 (tính từ đầu 3" mạch gốc), thì trình tự mARN được phiên mã từ gen đột biến này sẽ như thế nào? (Biết các bộ ba mã hóa: AUG: Met, GGU: Gly, UUA: Leu, GAG: Glu, XGA: Arg, AAU: Asn, GUX: Val, TAG: stop).

  • A. 5"-AUG GXU AAU XGG-3"
  • B. 5"-AUG GGU AAU XGG-3"
  • C. 5"-AUG GXA AAU XGG-3"
  • D. 5"-AUG GGU AAU XGG-3"

Câu 2: Phân tích một đoạn trình tự nucleotide của một gen bình thường và một gen đột biến như sau:
- Gen bình thường: 3"-TAX ATG GXX TTA GAT-5"
- Gen đột biến: 3"-TAX ATG GX_ TTA GAT-5" (mất 1 nucleotide)
Loại đột biến gen xảy ra là gì và hậu quả của nó đối với chuỗi polypeptide (nếu đột biến xảy ra trong vùng mã hóa)?

  • A. Thay thế cặp nucleotide; làm thay đổi 1 axit amin.
  • B. Thêm một cặp nucleotide; làm dịch khung đọc mã từ vị trí đột biến.
  • C. Mất một cặp nucleotide; làm dịch khung đọc mã từ vị trí đột biến.
  • D. Đảo vị trí cặp nucleotide; không ảnh hưởng đến khung đọc mã.

Câu 3: Một gen có 600 cặp nucleotide. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide ở vị trí thứ 100 (tính từ đầu gen) trong vùng mã hóa, thì số liên kết hydrogen của gen đột biến sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Giả sử gen ban đầu có tỷ lệ A/G = 2/3).

  • A. Giảm 2 liên kết.
  • B. Giảm 3 liên kết.
  • C. Giảm 4 liên kết.
  • D. Giảm 5 liên kết.

Câu 4: Tại sao đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn khi xảy ra ở các gen quy định các enzyme hoặc protein cấu trúc có vai trò quan trọng trong tế bào?

  • A. Vì các gen này có kích thước lớn hơn các gen khác.
  • B. Vì sản phẩm của các gen này tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất và cấu tạo của tế bào, nên khi bị thay đổi sẽ ảnh hưởng rộng khắp.
  • C. Vì các gen này thường nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Vì các gen này có khả năng tự sửa chữa đột biến kém hơn.

Câu 5: Đột biến gen nào sau đây chắc chắn sẽ dẫn đến sự thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp?

  • A. Mất một cặp nucleotide trong vùng mã hóa (không phải ở cuối gen).
  • B. Thay thế một cặp nucleotide dẫn đến bộ ba mới mã hóa cùng loại axit amin (đột biến đồng nghĩa).
  • C. Thêm hoặc mất ba cặp nucleotide liên tiếp trong vùng mã hóa.
  • D. Thay thế một cặp nucleotide ở vị trí cuối cùng của vùng mã hóa.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về đột biến điểm là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Đột biến điểm là những biến đổi chỉ liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide tại một điểm trên ADN.
  • B. Đột biến điểm có thể xảy ra do thay thế, thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
  • C. Đột biến điểm luôn làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin của chuỗi polypeptide.
  • D. Đột biến điểm là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

Câu 7: Gen A bị đột biến thành gen a. Phân tử protein do gen a tổng hợp khác với protein do gen A tổng hợp chỉ ở một axit amin. Điều này có thể xảy ra do loại đột biến nào?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide.
  • B. Thêm một cặp nucleotide.
  • C. Mất một cặp nucleotide.
  • D. Đảo vị trí nhiều cặp nucleotide.

Câu 8: Tác nhân hóa học 5-Bromouracil (5BU) là một chất đồng đẳng của Timin. Khi 5BU thâm nhập vào tế bào, nó có thể gây ra đột biến gen bằng cách nào?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
  • B. Chèn vào giữa hai mạch đơn ADN, làm sai lệch cấu trúc.
  • C. Thay thế Timin và có thể bắt cặp sai với Guanin trong quá trình nhân đôi ADN.
  • D. Gây liên kết ngang giữa hai mạch đơn ADN.

Câu 9: Cơ chế phát sinh đột biến gen do tác nhân 5-Bromouracil thường dẫn đến loại đột biến thay thế cặp nucleotide nào?

  • A. A-T thành T-A.
  • B. G-X thành X-G.
  • C. A-T thành T-A hoặc G-X thành X-G.
  • D. A-T thành G-X hoặc G-X thành A-T.

Câu 10: Tia tử ngoại (UV) có thể gây ra đột biến gen chủ yếu bằng cách nào?

  • A. Oxy hóa các bazơ nitơ.
  • B. Tạo dimer pyrimidine (thường là dimer Timin) trên một mạch ADN.
  • C. Gây đứt gãy liên kết phosphodiester.
  • D. Chèn xen giữa các cặp bazơ nitơ.

Câu 11: Tại sao đột biến gen lặn thường chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn?

  • A. Vì alen trội còn lại trong tế bào (ở trạng thái dị hợp tử) có khả năng tổng hợp đủ lượng protein chức năng để che lấp tác dụng của alen lặn đột biến.
  • B. Vì alen lặn đột biến thường bị loại bỏ khỏi quần thể.
  • C. Vì đột biến lặn chỉ xảy ra trên nhiễm sắc thể giới tính.
  • D. Vì đột biến lặn làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 12: Xét một gen có trình tự nucleotide trên mạch mã gốc là 3"-TXG ATG GAT-5". Do đột biến, một cặp A-T bị mất ở vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc). Trình tự axit amin của đoạn polypeptide tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến này sẽ thay đổi như thế nào so với gen ban đầu? (Sử dụng bảng mã di truyền thông thường).

  • A. Chỉ thay đổi axit amin thứ nhất.
  • B. Chỉ thay đổi axit amin thứ hai.
  • C. Thay đổi toàn bộ các axit amin từ vị trí đột biến trở đi.
  • D. Không thay đổi trình tự axit amin.

Câu 13: Đột biến gen nào dưới đây có khả năng ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với chức năng của protein, giả sử đột biến xảy ra trong vùng mã hóa?

  • A. Mất một cặp nucleotide.
  • B. Thay thế một cặp nucleotide dẫn đến bộ ba mới mã hóa cùng loại axit amin.
  • C. Thêm một cặp nucleotide.
  • D. Thay thế một cặp nucleotide dẫn đến bộ ba kết thúc sớm.

Câu 14: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào cấu trúc của gen.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Phụ thuộc vào loại tác nhân gây đột biến, liều lượng và thời gian tiếp xúc của tác nhân, đặc điểm cấu trúc của gen và loài sinh vật.

Câu 15: Tại sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

  • A. Vì đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
  • B. Vì đột biến gen luôn tạo ra các kiểu hình thích nghi hơn.
  • C. Vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen trong quần thể một cách nhanh chóng.
  • D. Vì đột biến gen chỉ xảy ra ở các cá thể ưu việt.

Câu 16: Một gen có chiều dài 0.51 μm. Tổng số nucleotide của gen này là bao nhiêu?

  • A. 1500.
  • B. 3000.
  • C. 30000.
  • D. 15000.

Câu 17: Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu một bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện (ví dụ: Guanin dạng hiếm bắt cặp với Timin), điều này có thể dẫn đến loại đột biến gen nào sau khi quá trình nhân đôi hoàn tất?

  • A. Thay thế cặp nucleotide.
  • B. Thêm cặp nucleotide.
  • C. Mất cặp nucleotide.
  • D. Đảo vị trí nucleotide.

Câu 18: Hậu quả nào sau đây là đặc trưng nhất của đột biến thêm hoặc mất một hoặc vài cặp nucleotide (không phải bội số của 3) trong vùng mã hóa của gen?

  • A. Chỉ làm thay đổi một axit amin duy nhất.
  • B. Không làm thay đổi trình tự axit amin.
  • C. Làm dịch khung đọc mã từ vị trí đột biến, dẫn đến thay đổi trình tự nhiều axit amin hoặc xuất hiện bộ ba kết thúc sớm/muộn.
  • D. Làm tăng số lượng bản sao của gen.

Câu 19: Xét một gen có 3000 nucleotide. Nếu gen này bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotide liên tiếp trong vùng mã hóa, thì số lượng axit amin trong chuỗi polypeptide tương ứng (chưa tính axit amin mở đầu) sẽ giảm đi bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 9.
  • D. 12.

Câu 20: Tại sao một số đột biến gen (đặc biệt là đột biến lặn) có thể tồn tại trong quần thể mà không biểu hiện ra kiểu hình ở đa số cá thể?

  • A. Vì gen đột biến bị loại bỏ ngay sau khi phát sinh.
  • B. Vì chúng tồn tại ở trạng thái dị hợp tử, và alen trội bình thường vẫn hoạt động.
  • C. Vì chúng chỉ biểu hiện khi có tác nhân môi trường đặc biệt.
  • D. Vì chúng chỉ ảnh hưởng đến tế bào sinh dục chứ không ảnh hưởng đến tế bào sinh dưỡng.

Câu 21: Đột biến gen có thể xảy ra một cách ngẫu nhiên và không định hướng. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hóa?

  • A. Đảm bảo rằng mọi đột biến đều có lợi.
  • B. Giúp sinh vật nhanh chóng thích nghi với mọi thay đổi của môi trường.
  • C. Làm cho quá trình tiến hóa diễn ra theo một con đường duy nhất.
  • D. Tạo ra sự đa dạng di truyền một cách ngẫu nhiên, cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên hoạt động.

Câu 22: Một bệnh di truyền ở người được xác định là do đột biến thay thế một cặp nucleotide trong một gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Hai bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra con trai mắc bệnh. Khả năng kiểu gen của bố mẹ là gì?

  • A. Cả bố và mẹ đều đồng hợp trội.
  • B. Bố đồng hợp trội, mẹ dị hợp tử.
  • C. Cả bố và mẹ đều dị hợp tử.
  • D. Bố dị hợp tử, mẹ đồng hợp lặn.

Câu 23: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"-TAX GXT AAG-5". Nếu đột biến thay thế cặp G-X bằng T-A tại vị trí thứ 2 của bộ ba thứ nhất (tính từ đầu 3" mạch mã gốc), thì bộ ba mã hóa trên mARN sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ AUG thành AAG.
  • B. Từ AUG thành UUG.
  • C. Từ AUG thành AXG.
  • D. Từ AUG thành AGG.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về thể đột biến?

  • A. Là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
  • B. Là chỉ những biến đổi trong cấu trúc của gen.
  • C. Là cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa biểu hiện kiểu hình.
  • D. Là chỉ những tác nhân gây đột biến.

Câu 25: Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp (khoảng 10^-6 đến 10^-4 tùy loài và tùy gen). Tuy nhiên, đột biến gen vẫn có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hóa vì:

  • A. Mọi đột biến đều có lợi.
  • B. Đột biến xảy ra đồng loạt trên toàn bộ quần thể.
  • C. Đột biến có khả năng tự định hướng thích nghi với môi trường.
  • D. Mặc dù tần số thấp, nhưng quần thể thường có số lượng cá thể lớn và thời gian thế hệ ngắn, tích lũy đột biến theo thời gian.

Câu 26: Loại đột biến gen nào sau đây có thể dẫn đến sự xuất hiện của bộ ba kết thúc sớm trong phân tử mARN, gây ra sự tổng hợp chuỗi polypeptide ngắn hơn so với bình thường?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (Silent mutation).
  • B. Đột biến nhầm nghĩa (Missense mutation) thay thế axit amin này bằng axit amin khác.
  • C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation) thay thế bộ ba mã hóa axit amin bằng bộ ba kết thúc.
  • D. Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở vị trí cuối cùng của vùng mã hóa.

Câu 27: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là ví dụ về hậu quả của loại đột biến gen nào?

  • A. Thay thế một cặp nucleotide dẫn đến thay thế một axit amin duy nhất trong chuỗi beta-globin.
  • B. Mất một cặp nucleotide.
  • C. Thêm một cặp nucleotide.
  • D. Đảo vị trí một đoạn gen.

Câu 28: Tại sao một số đột biến gen xảy ra trong vùng không mã hóa (ví dụ: vùng điều hòa) vẫn có thể ảnh hưởng đến kiểu hình?

  • A. Vì vùng không mã hóa luôn chứa các bộ ba kết thúc.
  • B. Vì đột biến ở vùng không mã hóa luôn gây ra đột biến dịch khung.
  • C. Vì vùng không mã hóa cũng được dịch mã thành protein.
  • D. Vì vùng điều hòa chứa các trình tự quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ và thời điểm phiên mã của gen, do đó ảnh hưởng đến lượng sản phẩm protein được tạo ra.

Câu 29: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thường gây đột biến gen do chèn hoặc loại bỏ các bazơ nitơ, dẫn đến đột biến dịch khung?

  • A. Tia X.
  • B. Các chất đồng đẳng bazơ (ví dụ: 5BU).
  • C. Acridin.
  • D. Tia tử ngoại (UV).

Câu 30: Giả sử một gen có trình tự mạch mã gốc 3"-AXX TGG GAT-5". Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 3 của bộ ba thứ hai (tính từ đầu 3" mạch mã gốc), thì bộ ba mã hóa trên mARN tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Từ UGG thành UGA (bộ ba kết thúc).
  • B. Từ UGG thành UAG (bộ ba kết thúc).
  • C. Từ UGG thành UAA (bộ ba kết thúc).
  • D. Từ UGG thành UGU.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao một số đột biến gen xảy ra trong vùng không mã hóa (ví dụ: vùng điều hòa) vẫn có thể ảnh hưởng đến kiểu hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào thường gây đột biến gen do chèn hoặc loại bỏ các bazơ nitơ, dẫn đến đột biến dịch khung?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử một gen có trình tự mạch mã gốc 3'-AXX TGG GAT-5'. Nếu đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí thứ 3 của bộ ba thứ hai (tính từ đầu 3' mạch mã gốc), thì bộ ba mã hóa trên mARN tương ứng sẽ thay đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, enzyme nào có vai trò gắn đoạn gen cần chuyển (gen đích) vào phân tử vector?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một nhà khoa học muốn chuyển gen kháng thuốc trừ sâu vào cây ngô. Công cụ nào sau đây thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong trường hợp này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để tách gen đích từ một tế bào nhân thực (ví dụ: gen sản xuất insulin ở người), người ta thường sử dụng phương pháp nào để tạo ra ADN bổ sung (cDNA) từ mARN tương ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao plasmid thường được sử dụng làm vector chuyển gen trong công nghệ di truyền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bước nào trong quy trình công nghệ gen giúp tạo ra số lượng lớn các bản sao của gen đích đã được gắn vào vector?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để phát hiện các tế bào vật chủ đã nhận được ADN tái tổ hợp sau quá trình chuyển gen, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sinh vật biến đổi gen (GMO) là sinh vật:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của công nghệ gen trong y học là sản xuất các loại protein trị liệu. Loại protein nào sau đây là ví dụ điển hình được sản xuất bằng công nghệ gen để điều trị bệnh đái tháo đường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cây bông kháng sâu Bt (Bacillus thuringiensis) được tạo ra bằng công nghệ gen có khả năng tự chống lại một số loại sâu hại. Đặc điểm này có được là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Liệu pháp gen là một kỹ thuật đầy triển vọng trong y học hiện đại. Bản chất của liệu pháp gen là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trong những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng cây trồng biến đổi gen (GMO) được chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để tạo ra lợn biến đổi gen có khả năng sản xuất protein người trong sữa, người ta thường sử dụng phương pháp chuyển gen nào để đưa ADN tái tổ hợp vào hợp tử của lợn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Enzyme restrictase (enzyme cắt giới hạn) có đặc điểm nhận biết và cắt ADN tại:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một trong những mục tiêu chính của công nghệ gen trong nông nghiệp là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi chuyển gen từ sinh vật này sang sinh vật khác bằng công nghệ gen, điều quan trọng cần đảm bảo là gen được chuyển có thể biểu hiện được ở sinh vật nhận. Yếu tố nào sau đây là cần thiết để gen chuyển có thể biểu hiện (tổng hợp protein) ở tế bào vật chủ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) thường được sử dụng ở bước nào trong quy trình công nghệ gen hoặc các kỹ thuật liên quan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giả sử bạn muốn tạo ra một chủng vi khuẩn có khả năng phân hủy dầu tràn để xử lý môi trường. Gen cần chuyển vào vi khuẩn sẽ là gen mã hóa cho:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Công nghệ gen có thể ứng dụng để tạo ra thực vật chuyển gen có khả năng chịu hạn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi tạo ra động vật biến đổi gen (ví dụ: cá hồi lớn nhanh), gen mong muốn thường được chuyển vào giai đoạn nào của vòng đời động vật để đảm bảo gen này có mặt trong tất cả các tế bào của cơ thể và di truyền cho thế hệ sau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Enzyme nào được sử dụng để cắt cả phân tử ADN chứa gen đích và phân tử vector tại những vị trí xác định, tạo ra các đầu dính hoặc đầu bằng tương thích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc sử dụng cùng một loại enzyme restrictase để cắt gen đích và vector là rất quan trọng trong công nghệ gen vì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các phương pháp chuyển gen vào tế bào thực vật, phương pháp nào sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm "cỗ xe" chở gen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một nhà nghiên cứu muốn sản xuất số lượng lớn một loại enzyme công nghiệp bằng công nghệ gen. Sinh vật nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn làm tế bào vật chủ để biểu hiện gen và sản xuất protein ở quy mô lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Liệu pháp gen soma là liệu pháp mà gen lành được đưa vào các tế bào sinh dưỡng của người bệnh. Nhược điểm của liệu pháp gen soma so với liệu pháp gen dòng mầm là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vàng (Golden rice) là một loại gạo biến đổi gen được tạo ra để tăng cường hàm lượng beta-carotene (tiền chất vitamin A). Mục đích chính của việc tạo ra loại gạo này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Công nghệ gen mở ra khả năng tạo ra các loại vaccine mới. Bản chất của vaccine tái tổ hợp được sản xuất bằng công nghệ gen là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Công nghệ di truyền

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất khi áp dụng liệu pháp gen để điều trị các bệnh di truyền ở người là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 10

Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3"- TAX ATG GGT AAA TTX -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí nucleotide thứ 7 từ đầu 3" trên mạch gốc, trình tự mRNA được phiên mã từ gen đột biến sẽ như thế nào? (Biết codon mở đầu là AUG, codon kết thúc là UAA, UAG, UGA)

  • A. 5"- AUG GUX XXA UUU AAG -3"
  • B. 5"- AUG GUA XXA UUU AAG -3"
  • C. 5"- AUG GXX XXA UUU AAG -3"
  • D. 5"- AUG GUU XXA UUU AAG -3"

Câu 2: Dựa trên trình tự mRNA ở Câu 1 (trước và sau đột biến), hãy phân tích loại đột biến gene đã xảy ra về mặt ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide được tổng hợp.

  • A. Đột biến đồng nghĩa (im lặng) do codon mới vẫn mã hóa cùng loại amino acid.
  • B. Đột biến sai nghĩa (missense) do codon mới mã hóa một loại amino acid khác.
  • C. Đột biến vô nghĩa (nonsense) do codon mới là codon kết thúc.
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift) do làm thay đổi bộ ba đọc mã.

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cơ chế gây đột biến dịch khung (frameshift mutation) so với đột biến thay thế cặp nucleotide.

  • A. Đột biến dịch khung làm thay đổi toàn bộ các bộ ba đọc mã từ vị trí xảy ra đột biến trở về sau, trong khi đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến một bộ ba duy nhất.
  • B. Đột biến dịch khung chỉ xảy ra ở vùng không mã hóa (intron), còn đột biến thay thế xảy ra ở vùng mã hóa (exon).
  • C. Đột biến dịch khung là do tác nhân vật lí, còn đột biến thay thế là do tác nhân hóa học.
  • D. Đột biến dịch khung luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế đối với chức năng protein.

Câu 4: Tại sao đột biến điểm ở vị trí nucleotide thứ ba trong một bộ ba (codon) thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai?

  • A. Vì nucleotide thứ ba không tham gia vào việc xác định loại amino acid.
  • B. Vì đột biến ở vị trí này luôn được cơ chế sửa chữa DNA phát hiện và loại bỏ.
  • C. Vì nó thường tạo ra đột biến vô nghĩa (nonsense).
  • D. Vì tính thoái hóa của mã di truyền, nhiều bộ ba khác nhau có thể mã hóa cùng một loại amino acid, đặc biệt là khác nhau ở vị trí thứ ba.

Câu 5: Một tác nhân hóa học là 5-bromouracil (5-BU) có cấu trúc tương tự Timin (T) nhưng lại có thể bắt cặp với Guanin (G) thay vì Adenin (A) trong quá trình sao chép DNA. Phân tích cơ chế gây đột biến của 5-BU.

  • A. Gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X hoặc ngược lại thông qua việc bắt cặp sai trong quá trình sao chép.
  • B. Gây đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide, dẫn đến dịch khung.
  • C. Làm đứt gãy liên kết phosphodiester trong mạch polynucleotide.
  • D. Gây liên kết chéo giữa hai base Pyrimidin liền kề trên cùng một mạch DNA.

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lí gây đột biến. Cơ chế chính mà tia UV gây hại cho DNA là gì?

  • A. Gây đứt gãy chuỗi xoắn kép DNA.
  • B. Làm mất nhóm amin (-NH2) của các base, biến đổi chúng thành dạng khác.
  • C. Tạo ra các dimer pyrimidin (thường là dimer thymin) trên cùng một mạch DNA, làm sai lệch quá trình sao chép.
  • D. Gắn xen vào mạch DNA, gây biến dạng cấu trúc và cản trở sao chép.

Câu 7: So sánh tần số đột biến gene tự nhiên giữa các loài sinh vật nhân sơ và nhân thực. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt đó.

  • A. Tần số đột biến gene tự nhiên ở sinh vật nhân sơ cao hơn nhân thực vì kích thước bộ gene nhỏ hơn và tốc độ sinh sản nhanh hơn.
  • B. Tần số đột biến gene tự nhiên ở sinh vật nhân thực cao hơn nhân sơ vì bộ gene lớn hơn và có nhiều tác nhân đột biến từ môi trường.
  • C. Tần số đột biến gene tự nhiên ở sinh vật nhân sơ cao hơn nhân thực vì không có cơ chế sửa chữa DNA.
  • D. Tần số đột biến gene tự nhiên ở sinh vật nhân thực cao hơn nhân sơ vì có quá trình giảm phân tạo giao tử.

Câu 8: Một đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (somatic cell) của một cá thể. Phân tích khả năng di truyền của đột biến này cho thế hệ sau.

  • A. Đột biến chắc chắn được di truyền cho toàn bộ thế hệ con cháu của cá thể đó.
  • B. Đột biến chỉ tồn tại trong dòng tế bào sinh dưỡng phát sinh từ tế bào bị đột biến và không di truyền qua sinh sản hữu tính.
  • C. Đột biến chỉ di truyền nếu nó là đột biến trội.
  • D. Đột biến chỉ di truyền nếu nó xảy ra ở giai đoạn phôi sớm.

Câu 9: Phân tích vai trò của đột biến gene trong quá trình tiến hóa.

  • A. Đột biến gene luôn gây hại và làm giảm khả năng sống sót của sinh vật, do đó cản trở quá trình tiến hóa.
  • B. Đột biến gene chỉ tạo ra các biến dị tổ hợp, không phải là nguồn biến dị sơ cấp.
  • C. Đột biến gene là yếu tố duy nhất quyết định chiều hướng và tốc độ tiến hóa.
  • D. Đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa, tạo ra các alen mới và làm phong phú vốn gene của quần thể.

Câu 10: Một gen quy định tổng hợp protein có 300 bộ ba mã hóa (kể cả bộ ba kết thúc). Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide tại vị trí bộ ba thứ 100 trên mạch mã gốc, số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide được tổng hợp có thể thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Số lượng amino acid có thể giảm đáng kể do xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
  • B. Số lượng amino acid tăng lên do bộ ba kết thúc bị dịch chuyển ra xa.
  • C. Số lượng amino acid không thay đổi vì chỉ mất 1 nucleotide.
  • D. Chuỗi polypeptide bị kéo dài vô hạn.

Câu 11: So sánh hậu quả tiềm tàng của đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng promoter (vùng điều hòa) của một gen so với đột biến thay thế ở vùng exon (vùng mã hóa).

  • A. Đột biến ở vùng promoter chắc chắn làm thay đổi trình tự amino acid, còn ở vùng exon thì không.
  • B. Đột biến ở vùng promoter có thể ảnh hưởng đến mức độ hoặc thời điểm biểu hiện của gen (số lượng mRNA/protein), còn ở vùng exon ảnh hưởng trực tiếp đến trình tự amino acid của protein.
  • C. Đột biến ở vùng promoter luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn ở vùng exon.
  • D. Đột biến ở cả hai vùng đều làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

Câu 12: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một số lượng nucleotide không phải là bội số của 3 trong vùng mã hóa của gen lại thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế?

  • A. Vì chúng luôn tạo ra đột biến vô nghĩa.
  • B. Vì chúng chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.
  • C. Vì chúng làm dịch khung đọc mã di truyền, thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến trở đi, dẫn đến thay đổi trình tự amino acid và có thể xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
  • D. Vì chúng chỉ xảy ra do tác nhân hóa học mạnh.

Câu 13: Phân tích sự khác nhau giữa đột biến tự nhiên (spontaneous mutation) và đột biến gây ra (induced mutation).

  • A. Đột biến tự nhiên xảy ra ngẫu nhiên, còn đột biến gây ra là do con người chủ động tạo ra.
  • B. Đột biến tự nhiên chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, còn đột biến gây ra xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
  • C. Đột biến tự nhiên có tần số cao, còn đột biến gây ra có tần số thấp.
  • D. Đột biến tự nhiên phát sinh do sai sót ngẫu nhiên trong quá trình sinh học (sao chép, sửa chữa DNA...), còn đột biến gây ra là do tác động của các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học từ môi trường.

Câu 14: Một gen có trình tự mạch gốc như sau: 3"- TAG GXA ATT XXA -5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí nucleotide thứ 5 từ đầu 3" trên mạch gốc. Hãy xác định loại đột biến đã xảy ra.

  • A. Đột biến thay thế G bằng A trên mạch gốc.
  • B. Đột biến thêm một cặp G-X.
  • C. Đột biến mất một cặp A-T.
  • D. Đột biến thay thế T bằng X trên mạch gốc.

Câu 15: Tại sao các tác nhân hóa học như acridin (Ethidium bromide) thường gây ra đột biến dịch khung?

  • A. Chúng làm biến đổi cấu trúc hóa học của các base nucleotide.
  • B. Chúng xen vào giữa các cặp base trong chuỗi xoắn kép DNA, làm biến dạng cấu trúc và gây sai sót trong quá trình sao chép dẫn đến thêm hoặc mất cặp nucleotide.
  • C. Chúng làm đứt gãy liên kết hydro giữa hai mạch DNA.
  • D. Chúng tạo ra các dimer pyrimidin.

Câu 16: Đột biến gene có thể biểu hiện thành kiểu hình hay không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào loại đột biến (thay thế, thêm, mất).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến trên nhiễm sắc thể.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • D. Phụ thuộc vào loại đột biến, vị trí xảy ra đột biến, mối quan hệ giữa gen đột biến với gen khác (trội/lặn, tương tác gen), và điều kiện môi trường.

Câu 17: Một đột biến tạo ra alen lặn gây bệnh. Phân tích khả năng biểu hiện kiểu hình bệnh ở các trạng thái hợp tử khác nhau.

  • A. Biểu hiện kiểu hình bệnh khi ở trạng thái dị hợp tử (Aa).
  • B. Biểu hiện kiểu hình bệnh khi ở trạng thái đồng hợp trội (AA).
  • C. Biểu hiện kiểu hình bệnh khi ở trạng thái đồng hợp lặn (aa).
  • D. Không bao giờ biểu hiện kiểu hình bệnh.

Câu 18: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) là loại đột biến thay thế cặp nucleotide dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Biến một codon mã hóa amino acid thành một codon kết thúc, làm dừng quá trình tổng hợp protein sớm.
  • B. Biến một codon mã hóa amino acid thành một codon mã hóa amino acid khác.
  • C. Không làm thay đổi trình tự amino acid.
  • D. Làm dịch khung đọc mã di truyền.

Câu 19: Phân tích tại sao đột biến gene ở các loài virus có hệ gene là RNA thường có tần số cao hơn so với các loài có hệ gene là DNA.

  • A. Vì RNA kém bền vững hơn DNA.
  • B. Vì enzyme sao chép RNA (RNA polymerase hoặc reverse transcriptase) thường có khả năng sửa lỗi kém hơn enzyme sao chép DNA (DNA polymerase).
  • C. Vì virus RNA có kích thước hệ gene lớn hơn.
  • D. Vì virus RNA không có cơ chế sửa chữa DNA.

Câu 20: Trong cơ chế sửa chữa DNA, enzyme nào đóng vai trò chính trong việc cắt bỏ đoạn DNA bị hỏng và tổng hợp lại đoạn mới?

  • A. Helicase
  • B. Ligase
  • C. Primase
  • D. DNA polymerase

Câu 21: Một gen có trình tự mạch mã gốc 5"- ATG GGT TTX AAA -3". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp T-A bằng X-G tại vị trí nucleotide thứ 3 từ đầu 5" trên mạch mã gốc, trình tự amino acid của đoạn polypeptide tương ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền chuẩn)

  • A. Methionine - Glycine - Lysine - Lysine → Methionine - Alanine - Lysine - Lysine
  • B. Methionine - Glycine - Lysine - Lysine → Methionine - Valine - Lysine - Lysine
  • C. Methionine - Glycine - Lysine - Lysine → Methionine - Glycine - Kết thúc
  • D. Methionine - Glycine - Lysine - Lysine → Methionine - Glycine - Threonine - Lysine

Câu 22: Tại sao đột biến gene lặn thường khó phát hiện ở sinh vật lưỡng bội?

  • A. Vì chúng chỉ xảy ra với tần số rất thấp.
  • B. Vì chúng chỉ biểu hiện kiểu hình ở môi trường đặc biệt.
  • C. Vì chúng chỉ biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử lặn (aa), còn khi ở trạng thái dị hợp tử (Aa) thì alen trội A át chế sự biểu hiện của alen lặn a.
  • D. Vì chúng luôn gây chết ở giai đoạn phôi.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa tần số đột biến và tần số alen đột biến trong quần thể.

  • A. Tần số đột biến và tần số alen đột biến luôn bằng nhau.
  • B. Tần số đột biến cao thì tần số alen đột biến trong quần thể luôn thấp.
  • C. Tần số đột biến chỉ ảnh hưởng đến tần số alen đột biến ở các gen lặn.
  • D. Tần số đột biến là xác suất xảy ra đột biến trên một gen hoặc một nucleotide trong một đơn vị thời gian/thế hệ, còn tần số alen đột biến trong quần thể phụ thuộc vào cả tần số đột biến, áp lực chọn lọc tự nhiên và các yếu tố tiến hóa khác.

Câu 24: Loại đột biến gene nào sau đây có khả năng cao nhất làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc và chức năng của protein?

  • A. Đột biến thêm hoặc mất một nucleotide trong vùng mã hóa.
  • B. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí thứ ba của bộ ba.
  • C. Đột biến thay thế cặp nucleotide tạo ra đột biến đồng nghĩa.
  • D. Đột biến xảy ra ở vùng intron.

Câu 25: Một trường hợp bệnh di truyền được xác định là do đột biến thay thế một cặp nucleotide duy nhất trong gen. Tuy nhiên, protein được tổng hợp lại ngắn hơn rất nhiều so với protein bình thường. Loại đột biến nào có khả năng nhất đã xảy ra?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (silent).
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense).
  • C. Đột biến sai nghĩa (missense).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift).

Câu 26: Phân tích tại sao các gen có kích thước lớn hơn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ.

  • A. Vì có nhiều vị trí nucleotide hơn để đột biến có thể xảy ra.
  • B. Vì các gen lớn thường mã hóa các protein quan trọng.
  • C. Vì chúng thường nằm ở những vùng dễ bị đột biến trên nhiễm sắc thể.
  • D. Vì chúng có cấu trúc phức tạp hơn.

Câu 27: Một gen bị đột biến làm thay đổi một amino acid trong chuỗi polypeptide. Tuy nhiên, protein đột biến vẫn giữ được chức năng gần như bình thường. Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này.

  • A. Đột biến làm thay đổi amino acid ở vùng hoạt động của enzyme.
  • B. Amino acid bị thay thế có tính chất hóa học rất khác với amino acid ban đầu.
  • C. Đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
  • D. Amino acid bị thay thế có tính chất hóa học tương tự hoặc nằm ở vị trí không quan trọng đối với cấu trúc và chức năng của protein (ví dụ: vùng không gian ba chiều không tham gia liên kết với cơ chất).

Câu 28: Cơ chế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc sửa chữa các dimer pyrimidin do tia UV gây ra?

  • A. Sửa chữa sai bắt cặp (Mismatch repair).
  • B. Sửa chữa cắt bỏ nucleotide (Nucleotide excision repair - NER).
  • C. Sửa chữa cắt bỏ base (Base excision repair - BER).
  • D. Tái tổ hợp tương đồng (Homologous recombination).

Câu 29: Phân tích tại sao đột biến gene ở tế bào sinh dục (germline cell) lại có ý nghĩa quan trọng hơn đối với sự tiến hóa của loài so với đột biến ở tế bào sinh dưỡng (somatic cell).

  • A. Đột biến tế bào sinh dục luôn có lợi, còn đột biến tế bào sinh dưỡng luôn có hại.
  • B. Đột biến tế bào sinh dục xảy ra với tần số cao hơn nhiều.
  • C. Đột biến tế bào sinh dục có thể được truyền lại cho thế hệ sau thông qua giao tử, ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể con cháu, trong khi đột biến tế bào sinh dưỡng chỉ giới hạn trong cơ thể cá thể đó.
  • D. Đột biến tế bào sinh dục chỉ xảy ra ở các gen quan trọng.

Câu 30: Một gen bị đột biến dẫn đến thay thế một amino acid này bằng một amino acid khác trong chuỗi polypeptide. Loại đột biến này được gọi là gì?

  • A. Đột biến đồng nghĩa (silent).
  • B. Đột biến vô nghĩa (nonsense).
  • C. Đột biến sai nghĩa (missense).
  • D. Đột biến dịch khung (frameshift).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự 3'- TAX ATG GGT AAA TTX -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X tại vị trí nucleotide thứ 7 từ đầu 3' trên mạch gốc, trình tự mRNA được phiên mã từ gen đột biến sẽ như thế nào? (Biết codon mở đầu là AUG, codon kết thúc là UAA, UAG, UGA)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa trên trình tự mRNA ở Câu 1 (trước và sau đột biến), hãy phân tích loại đột biến gene đã xảy ra về mặt ảnh hưởng đến chuỗi polypeptide được tổng hợp.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cơ chế gây đột biến dịch khung (frameshift mutation) so với đột biến thay thế cặp nucleotide.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao đột biến điểm ở vị trí nucleotide thứ ba trong một bộ ba (codon) thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một tác nhân hóa học là 5-bromouracil (5-BU) có cấu trúc tương tự Timin (T) nhưng lại có thể bắt cặp với Guanin (G) thay vì Adenin (A) trong quá trình sao chép DNA. Phân tích cơ chế gây đột biến của 5-BU.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân vật lí gây đột biến. Cơ chế chính mà tia UV gây hại cho DNA là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh tần số đột biến gene tự nhiên giữa các loài sinh vật nhân sơ và nhân thực. Giải thích tại sao lại có sự khác biệt đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một đột biến gene xảy ra ở tế bào sinh dưỡng (somatic cell) của một cá thể. Phân tích khả năng di truyền của đột biến này cho thế hệ sau.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích vai trò của đột biến gene trong quá trình tiến hóa.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một gen quy định tổng hợp protein có 300 bộ ba mã hóa (kể cả bộ ba kết thúc). Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide tại vị trí bộ ba thứ 100 trên mạch mã gốc, số lượng amino acid trong chuỗi polypeptide được tổng hợp có thể thay đổi như thế nào so với ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh hậu quả tiềm tàng của đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng promoter (vùng điều hòa) của một gen so với đột biến thay thế ở vùng exon (vùng mã hóa).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao đột biến thêm hoặc mất một số lượng nucleotide không phải là bội số của 3 trong vùng mã hóa của gen lại thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích sự khác nhau giữa đột biến tự nhiên (spontaneous mutation) và đột biến gây ra (induced mutation).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một gen có trình tự mạch gốc như sau: 3'- TAG GXA ATT XXA -5'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp G-X bằng A-T tại vị trí nucleotide thứ 5 từ đầu 3' trên mạch gốc. Hãy xác định loại đột biến đã xảy ra.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các tác nhân hóa học như acridin (Ethidium bromide) thường gây ra đột biến dịch khung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đột biến gene có thể biểu hiện thành kiểu hình hay không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một đột biến tạo ra alen lặn gây bệnh. Phân tích khả năng biểu hiện kiểu hình bệnh ở các trạng thái hợp tử khác nhau.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đột biến vô nghĩa (nonsense mutation) là loại đột biến thay thế cặp nucleotide dẫn đến hậu quả gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích tại sao đột biến gene ở các loài virus có hệ gene là RNA thường có tần số cao hơn so với các loài có hệ gene là DNA.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong cơ chế sửa chữa DNA, enzyme nào đóng vai trò chính trong việc cắt bỏ đoạn DNA bị hỏng và tổng hợp lại đoạn mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một gen có trình tự mạch mã gốc 5'- ATG GGT TTX AAA -3'. Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp T-A bằng X-G tại vị trí nucleotide thứ 3 từ đầu 5' trên mạch mã gốc, trình tự amino acid của đoạn polypeptide tương ứng sẽ thay đổi như thế nào? (Sử dụng bảng mã di truyền chuẩn)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao đột biến gene lặn thường khó phát hiện ở sinh vật lưỡng bội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa tần số đột biến và tần số alen đột biến trong quần thể.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Loại đột biến gene nào sau đây có khả năng cao nhất làm thay đổi nghiêm trọng cấu trúc và chức năng của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trường hợp bệnh di truyền được xác định là do đột biến thay thế một cặp nucleotide duy nhất trong gen. Tuy nhiên, protein được tổng hợp lại ngắn hơn rất nhiều so với protein bình thường. Loại đột biến nào có khả năng nhất đã xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích tại sao các gen có kích thước lớn hơn thường có tần số đột biến cao hơn các gen có kích thước nhỏ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một gen bị đột biến làm thay đổi một amino acid trong chuỗi polypeptide. Tuy nhiên, protein đột biến vẫn giữ được chức năng gần như bình thường. Phân tích nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cơ chế nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc sửa chữa các dimer pyrimidin do tia UV gây ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tại sao đột biến gene ở tế bào sinh dục (germline cell) lại có ý nghĩa quan trọng hơn đối với sự tiến hóa của loài so với đột biến ở tế bào sinh dưỡng (somatic cell).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một gen bị đột biến dẫn đến thay thế một amino acid này bằng một amino acid khác trong chuỗi polypeptide. Loại đột biến này được gọi là gì?

Xem kết quả