Trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Đột biến gene - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của một gen khiến bộ ba mã hóa ban đầu là 5"-AUG-3" (Methionine) bị thay đổi thành 5"-UUG-3" (Leucine). Loại đột biến điểm này là gì?
- A. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
- B. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation)
- C. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)
- D. Đột biến câm (Silent mutation)
Câu 2: Một gen có trình tự mạch mã gốc là 3"-TAX GGT ATT XGA...-5". Nếu xảy ra đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X tại vị trí nuclêôtit thứ 7 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc), trình tự mạch mã gốc sau đột biến sẽ là:
- A. 3"-TAX GGT GTT XGA...-5"
- B. 3"-TAX GGT ATX XGA...-5"
- C. 3"-TAX GGT GAT XGA...-5"
- D. 3"-TAX GGT GTX XGA...-5"
Câu 3: Xét một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-TTA GGT XGA ATT-5". Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 4 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc của gen), trình tự các bộ ba mã hóa trên phân tử mRNA được phiên mã từ mạch khuôn đột biến sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Gây đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi.
- B. Không gây đột biến dịch khung, chỉ làm thay đổi một bộ ba mã hóa.
- C. Tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
- D. Không ảnh hưởng đến trình tự axit amin do tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 4: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thường gây hậu quả ít nghiêm trọng hơn đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit vì:
- A. Đột biến thay thế luôn tạo ra đột biến câm.
- B. Đột biến thay thế chỉ ảnh hưởng đến một nuclêôtit duy nhất.
- C. Đột biến thay thế không gây đột biến dịch khung đọc mã di truyền.
- D. Đột biến thay thế chỉ xảy ra ở những vị trí không quan trọng trong gen.
Câu 5: Tia tử ngoại (UV) là một tác nhân gây đột biến vật lí. Cơ chế chủ yếu mà tia UV gây đột biến gen là gì?
- A. Gây đứt gãy chuỗi ADN.
- B. Tạo dimer pyrimidin (thường là dimer thymin) trên mạch ADN.
- C. Chèn vào giữa các cặp bazơ nitơ.
- D. Làm mất nhóm amin của bazơ nitơ.
Câu 6: Hóa chất 5-bromouracil (5BU) là một dẫn xuất của uracil, có cấu trúc tương tự thymin nhưng có thể chuyển đổi cấu trúc (tautomer hóa) để bắt cặp với guanin thay vì adenin. Khi 5BU tác động lên ADN trong quá trình nhân đôi, nó có khả năng gây ra loại đột biến thay thế nào?
- A. Thay thế cặp A-T thành G-X và ngược lại.
- B. Thay thế cặp A-T thành T-A.
- C. Thay thế cặp G-X thành X-G.
- D. Thay thế cặp G-X thành T-A và ngược lại.
Câu 7: Xét một gen có 3000 cặp nuclêôtit. Một đột biến điểm xảy ra làm thay đổi một bộ ba mã hóa từ GAG thành AAG. Biết GAG mã hóa axit amin Glutamic acid, AAG mã hóa Lysine. Đột biến này thuộc loại nào và khả năng ảnh hưởng đến chức năng protein là gì?
- A. Đột biến câm, không ảnh hưởng chức năng protein.
- B. Đột biến sai nghĩa, có thể ảnh hưởng đến chức năng protein do thay đổi axit amin.
- C. Đột biến vô nghĩa, làm protein ngắn hơn và mất chức năng.
- D. Đột biến dịch khung, làm thay đổi toàn bộ protein sau vị trí đột biến.
Câu 8: Đột biến gen phát sinh trong tế bào sinh dưỡng (somatic cell) của một cá thể sẽ có đặc điểm gì về khả năng di truyền cho thế hệ sau?
- A. Luôn được di truyền cho thế hệ sau thông qua giao tử.
- B. Chỉ được di truyền cho thế hệ sau nếu xảy ra ở những gen quan trọng.
- C. Không được di truyền cho thế hệ sau thông qua sinh sản hữu tính.
- D. Chỉ được di truyền cho thế hệ sau nếu cá thể đó sinh sản vô tính.
Câu 9: Tại sao đột biến gen thường là có hại cho sinh vật, nhưng vẫn được coi là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa?
- A. Vì tất cả đột biến có hại đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
- B. Vì đột biến chỉ có lợi khi xảy ra ở những gen không quan trọng.
- C. Vì đột biến chỉ đóng vai trò thứ yếu trong tiến hóa, chủ yếu là biến dị tổ hợp.
- D. Vì đột biến tạo ra các alen mới, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể, từ đó cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên hoạt động.
Câu 10: Một gen có trình tự mạch gốc 3"-...TAG GXA ATT...-5". Đột biến xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng T-A tại vị trí A thứ hai của bộ ba ATT (tính từ đầu 3" của mạch gốc). Trình tự bộ ba tương ứng trên mRNA sau đột biến là gì và mã hóa axit amin gì? (Biết AUG: Met, UAA, UAG, UGA: Stop, AUU: Ile, AAU: Asn, AGU: Ser)
- A. UAU, mã hóa Tyrosine.
- B. UAA, mã hóa Stop.
- C. AUG, mã hóa Methionine.
- D. AAU, mã hóa Asparagine.
Câu 11: Đột biến gen lặn thường khó phát hiện ở các loài sinh vật lưỡng bội do đặc điểm nào sau đây?
- A. Đột biến lặn có tần số rất thấp.
- B. Đột biến lặn thường chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn.
- C. Đột biến lặn chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
- D. Đột biến lặn luôn gây chết cho cá thể.
Câu 12: Một gen đang hoạt động tổng hợp protein. Nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit dẫn đến bộ ba mã hóa ban đầu (mã hóa một axit amin) chuyển thành bộ ba kết thúc, loại đột biến này được gọi là gì?
- A. Đột biến câm (Silent mutation)
- B. Đột biến sai nghĩa (Missense mutation)
- C. Đột biến vô nghĩa (Nonsense mutation)
- D. Đột biến dịch khung (Frameshift mutation)
Câu 13: Phân tích một đoạn trình tự ADN của một gen bình thường và gen đột biến ở sinh vật nhân thực. Mạch mã gốc của gen bình thường: 3"-...TAX ATG TTA GGG...-5". Mạch mã gốc của gen đột biến: 3"-...TAX ATG TTT AGG G...-5". Loại đột biến đã xảy ra là gì?
- A. Thay thế một cặp nuclêôtit.
- B. Thêm một cặp nuclêôtit.
- C. Mất một cặp nuclêôtit.
- D. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.
Câu 14: Trong các tác nhân gây đột biến sau, tác nhân nào có khả năng gây đột biến gen với tần số cao nhất và phổ đột biến rộng nhất?
- A. Tia phóng xạ.
- B. Tia tử ngoại.
- C. Sốc nhiệt.
- D. Hóa chất EMS (Ethyl methanesulfonate).
Câu 15: Một gen có 1500 cặp nuclêôtit. Giả sử tần số đột biến gen là 10^-6. Tổng số nuclêôtit của gen là N = 2 * 1500 * 2 = 6000. Mỗi nuclêôtit có thể đột biến độc lập. Số lượng đột biến trung bình trên một gen trong một lần nhân đôi là bao nhiêu?
- A. 1.5 x 10^-6
- B. 3 x 10^-6
- C. 6 x 10^-3
- D. 6 x 10^-6
Câu 16: Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế một nuclêôtit duy nhất trong gen mã hóa chuỗi beta-globin, làm thay đổi một axit amin từ Glutamic acid (phân cực, tích điện âm) thành Valine (không phân cực, kị nước). Đây là ví dụ điển hình của loại đột biến gen nào xét về hậu quả trên protein?
- A. Đột biến câm.
- B. Đột biến sai nghĩa.
- C. Đột biến vô nghĩa.
- D. Đột biến dịch khung.
Câu 17: Cơ chế sửa chữa ADN nào giúp khắc phục các tổn thương do tia tử ngoại gây ra, đặc biệt là dimer pyrimidin?
- A. Sửa chữa cắt bỏ nuclêôtit (Nucleotide excision repair).
- B. Sửa chữa ghép cặp sai (Mismatch repair).
- C. Sửa chữa đứt gãy kép (Double-strand break repair).
- D. Sửa chữa trực tiếp (Direct repair).
Câu 18: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự 3"-ATG GXT AAT-5". Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit G-X vào vị trí sau nuclêôtit thứ 6 (tính từ đầu 3" mạch mã gốc), trình tự các bộ ba mã hóa trên mRNA được phiên mã từ mạch khuôn đột biến sẽ là gì?
- A. 5"-UAX XXG UUA-3"
- B. 5"-UAX XXG UUG-3"
- C. 5"-UAX XXG GAU U-3"
- D. 5"-UAX XXA GUU A...-3"
Câu 19: Tại sao đột biến gen lặn thường có hại và ít có lợi hơn đột biến gen trội?
- A. Vì đột biến lặn chỉ xảy ra ở trạng thái đồng hợp tử.
- B. Vì đột biến lặn làm mất hoàn toàn chức năng của protein.
- C. Vì phần lớn các gen trong cơ thể sinh vật đã được chọn lọc qua quá trình tiến hóa để hoạt động tối ưu, đột biến làm thay đổi cấu trúc thường phá vỡ sự cân bằng này.
- D. Vì đột biến lặn có tần số xuất hiện cao hơn đột biến trội.
Câu 20: Một gen có 600 cặp nuclêôtit. Đột biến mất 3 cặp nuclêôtit liên tiếp tại vị trí từ cặp thứ 101 đến 103 (tính từ đầu gen). Đột biến này có khả năng gây hậu quả gì đối với chuỗi pôlipeptit được tổng hợp?
- A. Mất một axit amin tại vị trí tương ứng, không gây dịch khung.
- B. Gây dịch khung đọc mã, làm thay đổi toàn bộ trình tự axit amin từ vị trí đột biến trở đi.
- C. Tạo ra bộ ba kết thúc sớm.
- D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc protein do mã di truyền có tính thoái hóa.
Câu 21: Phân tích một đoạn mạch mã gốc của gen bình thường: 3"-...GAT TAX XGG...-5". Mạch mã gốc của gen đột biến: 3"-...GAT TAT XGG...-5". Loại đột biến điểm đã xảy ra là gì?
- A. Thay thế cặp A-T bằng T-A.
- B. Thay thế cặp T-A bằng A-T.
- C. Thay thế cặp A-T bằng T-A trên mạch mã gốc (tương đương T-A bằng A-T trên mạch bổ sung).
- D. Thay thế cặp G-X bằng A-T.
Câu 22: Một đột biến gen xảy ra trong quá trình giảm phân ở tế bào sinh dục sơ khai của bố. Nếu đột biến này nằm trong gen mã hóa một loại protein chức năng quan trọng, khả năng di truyền và biểu hiện của đột biến này ở đời con sẽ phụ thuộc vào yếu tố nào?
- A. Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể X hay Y.
- B. Tần số đột biến của gen đó.
- C. Loại tế bào sinh dục (tinh trùng hay trứng) mang đột biến.
- D. Đột biến đó là trội hay lặn và cá thể con nhận được alen đột biến ở trạng thái nào.
Câu 23: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là một bệnh di truyền do đột biến ở gen PAH, gây thiếu hụt enzyme phân giải Phenylalanine. Hậu quả là Phenylalanine tích tụ gây tổn thương não. Đây là ví dụ về hậu quả của đột biến gen xét trên cấp độ nào?
- A. Ảnh hưởng đến chức năng của enzyme/protein.
- B. Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể.
- C. Làm tăng số lượng gen trong bộ gen.
- D. Gây biến đổi cấu trúc tARN.
Câu 24: Tần số đột biến gen ở người được ước tính khoảng 10^-6 đến 10^-5 mỗi gen trên mỗi thế hệ. Điều này có ý nghĩa gì đối với sự đa dạng di truyền của quần thể người?
- A. Đột biến gen là hiện tượng rất hiếm gặp và không đóng góp đáng kể vào sự đa dạng di truyền.
- B. Mỗi gen ở mỗi người đều có khả năng bị đột biến trong mỗi thế hệ.
- C. Mặc dù tần số đột biến trên mỗi gen là thấp, nhưng với số lượng gen lớn và kích thước quần thể lớn, đột biến vẫn liên tục phát sinh, tạo ra nguồn biến dị mới.
- D. Phần lớn đột biến gen ở người là có lợi và nhanh chóng được chọn lọc giữ lại.
Câu 25: So sánh đột biến thay thế cặp A-T bằng T-A và đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X. Đâu là điểm khác biệt chính về loại đột biến thay thế?
- A. Một loại xảy ra tự nhiên, loại kia do tác nhân hóa học.
- B. Một loại là chuyển vị (transversion), loại kia là chuyển đổi (transition).
- C. Một loại chỉ xảy ra ở mạch mã gốc, loại kia ở mạch bổ sung.
- D. Một loại luôn gây đột biến sai nghĩa, loại kia luôn gây đột biến câm.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tần số đột biến gen?
- A. Loại tác nhân gây đột biến.
- B. Cường độ và liều lượng tác nhân gây đột biến.
- C. Cấu trúc của gen (ví dụ: vùng lặp lại).
- D. Kiểu hình của cá thể mang gen.
Câu 27: Một đột biến điểm trong gen làm thay đổi trình tự nuclêôtit nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit. Loại đột biến này là gì và giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Đột biến câm, do tính thoái hóa của mã di truyền (nhiều bộ ba cùng mã hóa một axit amin).
- B. Đột biến sai nghĩa, do axit amin mới có tính chất hóa học tương tự axit amin cũ.
- C. Đột biến vô nghĩa, do bộ ba mới vẫn mã hóa một axit amin.
- D. Đột biến dịch khung, nhưng sự thay đổi không đáng kể.
Câu 28: Một gen có trình tự mã hóa ban đầu là ...Lys-Phe-Gly-Ala... tương ứng với mRNA: ...AAG UUU GGU GCA... Nếu xảy ra đột biến thêm một nuclêôtit A vào vị trí sau bộ ba AAG trên mạch mã sao, trình tự axit amin sau đột biến có khả năng là gì? (Biết UUU: Phe, UUA: Leu, GGU: Gly, GUC: Val, AGU: Ser, GCA: Ala, GAU: Asp)
- A. ...Lys-Ser-Gly-Ala...
- B. ...Lys-Leu-Gly-Ala...
- C. ...Lys-Ser-Val-Asp...
- D. ...Lys-Phe-Asp-...? (kết thúc sớm hoặc thay đổi hoàn toàn)
Câu 29: Đột biến gen có thể xảy ra một cách tự nhiên (tự phát) hoặc do tác động của các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học (cảm ứng). Tần số đột biến tự phát thường như thế nào so với tần số đột biến cảm ứng?
- A. Thấp hơn nhiều.
- B. Cao hơn nhiều.
- C. Xấp xỉ nhau.
- D. Không thể so sánh vì chúng xảy ra theo các cơ chế khác nhau.
Câu 30: Quan sát một phả hệ của bệnh di truyền hiếm gặp do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một người con trai mắc bệnh. Nếu đột biến gen gây bệnh này là đột biến mới phát sinh, nó có khả năng xảy ra ở đâu?
- A. Chỉ trong tế bào sinh dưỡng của người bố.
- B. Chỉ trong tế bào sinh dưỡng của người mẹ.
- C. Trong tế bào sinh dục (giảm phân tạo giao tử) của người con trai mắc bệnh.
- D. Trong tế bào sinh dục (giảm phân tạo giao tử) của một trong hai người bố hoặc mẹ.